75
1-1 McGraw-Hill/Irwin © 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc.,All Rights Reserved. PHẦN 1 GiỚI THIỆU PP NGHIÊN CỨU

Nghien cứu khoa học

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Nghien cứu khoa học

Citation preview

Page 1: Nghien cứu khoa học

1-1McGraw-Hill/Irwin © 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc.,All Rights

Reserved.

PHẦN 1GiỚI THIỆU PP NGHIÊN CỨU

Page 2: Nghien cứu khoa học

1-2

CHƯƠNG 1NGHIÊN CỨU TRONG KINH DOANH

Page 3: Nghien cứu khoa học

1-3

NGHIÊN CỨU KINH DOANH LÀ GÌ?

• Nghiên cứu là tìm kiếm thông tin để giải quyết vấn đề (khó khăn, vướng mắc)

• Nghiên cứu trong kinh doanh là tìm kiếm thông tin để giải quyết các vấn đề quản lý

Page 4: Nghien cứu khoa học

1-4

NGHIÊN CỨU KINH DOANH LÀ GÌ?

• Quá trình xác định, thu thập, phân tích, tổng hợp và cung cấp những dữ liệu, thông tin, và hiểu biết có chiều sâu có liên quan cho những người ra quyết định chọn lựa hành động phù hợp , tối đa hóa hiệu quả của công ty

Page 5: Nghien cứu khoa học

1-5

Tại sao phải học nghiên cứu?

• Nghiên cứu cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết để ra quyết định nhanh.

Page 6: Nghien cứu khoa học

1-6

TẠI SAO NGƯỜI QL CẦN THÔNG TIN

• Cạnh tranh nội địa và toàn cầu mạnh hơn

• Các công ty & tổ chức sử dụng ngày càng nhiều kỹ thuật khai thác dữ liệu và kho chứa dữ liệu

Page 7: Nghien cứu khoa học

1-7

HỌC PPNCKD CÓ LỢI GÌ

• Thu thập được nhiều thông tin trước khi lựa chọn hành động

• Thực hiện được nghiên cứu bậc cao• Hiểu được thiết kế nghiên cứu• Đánh giá và giải quyết khó khăn về quản lý• Có nghề nghiên cứu.

Page 8: Nghien cứu khoa học

1-8

Types of Studies Used to do Research

• Reporting, báo cáo• Descriptive, mô tả• Explanatory, giải thích• Predictive, dự đoán

Page 9: Nghien cứu khoa học

1-9

CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU

• Applied Research, nghiên cứu ứng dụng

• Pure Research/Basic Research, nghiên cứu cơ bản

Page 10: Nghien cứu khoa học

1-10

THẾ NÀO LÀ MỘT NGHIÊN CỨU TỐT?

• Tiêu chuẩn của PPNCKH– mục tiêu nghiên cứu rõ ràng– quy trình nghiên cứu chi tiết– thiết kế nghiên cứu kỹ lưỡng– hạn chế của nghiên cứu được nêu ra– được tiến hành có đạo đức– Phân tích phù hợp với nhu cầu của người ra quyết định.– Kết quả nghiên cứu được trình bày rõ ràng.– Kết luận có cơ sở.– Kinh nghiệm nghiên cứu cần rút ra.

Page 11: Nghien cứu khoa học

1-11

QUAN HỆ GiỮA NGƯỜI QL & NGƯỜI NC

• nhiệm vụ của người quản lý:– chỉ rõ vấn đề cần nghiên cứu– Cung cấp thông tin cơ bản liên quan đến dự án

nghiên cứu.– tiếp cận người quyết định về các thông tin của tổ

chức, duyệt thông tin để cung cấp cho người NC• nhiệm vụ của người nghiên cứu:

– xây dựng một thiết kế nghiên cứu phù hợp– cung cấp thông tin làm lời giải cho các vấn đề

quan trọng

Page 12: Nghien cứu khoa học

1-12

XUNG ĐỘT GiỮA NGƯỜI QL & NGƯỜI NC

• Khó gặp người quản lý, người quản lý ít tham gia vào quá trình nghiên cứu.

• người quản lý coi người nc như mối đe dọa về vị thế

• người NC phải xem xét đến yếu tố văn hóa và chính trị trong tổ chức

• người NC bị cô lập khỏi người quản lý.

Page 13: Nghien cứu khoa học

1-13

KHI NÀO KHÔNG NÊN NGHIÊN CỨU

• thông tin không thể dùng để ra các quyết định quản lý quan trọng

• vấn đề quyết định ít có rủi ro• không có đủ nguồn lực để tiến hành

nghiên cứu• chi phí nghiên cứu quá lớn so với độ rủi

ro khi ra quyết định.

Page 14: Nghien cứu khoa học

1-14

CHƯƠNG 2ÁP DỤNG TƯ DUY

KHOA HỌC ĐỂ GiẢI QUYẾTVẤN ĐỀ QUẢN LÝ

Page 15: Nghien cứu khoa học

1-15

NGUỒN TRI THỨC

• Kinh nghiệm• Suy luận• Chuyên gia

Page 16: Nghien cứu khoa học

1-16

Những nguyên lý căn bản của khoa học

• Trực tiếp quan sát hiện tượng• Các thủ tục, phương pháp nghiên cứu và

biến số được định nghĩa rõ ràng• Các giả thuyết có thể kiểm định được • Các kết luận được chứng mình bằng số

liệu thống kê• Quy trình tự điều chỉnh

Page 17: Nghien cứu khoa học

1-17

Các cách truyền đạt

• mô tả• luận cứ: quy nạp hay diễn dịch

Page 18: Nghien cứu khoa học

1-18

Những chủ đề quan trọng trong NC

• Deduction (diễn dịch) một hình thức suy luận với mục đích kết luận, dựa trên cơ sở lý lẽ và bằng chứng/dữ liệu) -> chứng minh lý thuyết

• Induction (quy nạp) rút ra kết luận từ một số (ít) sự kiện/thông tin -> đưa ra lý thuyết mới

Page 19: Nghien cứu khoa học

1-19

Những chủ đề quan trọng trong NC

Page 20: Nghien cứu khoa học

1-20

Important Arguments in ResearchNhững chủ đề quan trọng trong nghiên cứu

• Tại sao doanh số không tăng trong thời gian chúng ta khuyến mại?– Những người bán lẻ đã không dự trữ đủ hàng để đáp

ứng nhu cầu tăng lên của khách hàng trong TG khuyến mại

– Một cuộc đình công đã xảy ra làm cho hàng dự trữ không đến kịp lúc thời gian khuyến mại

– Một trận bão lụt đã làm các cửa hàng phải đóng cửa suốt 10 ngày trong thời gian khuyến mãi

Page 21: Nghien cứu khoa học

1-21

The Building Blocks of TheoryCác thuật ngữ dùng trong lý thuyết nghiên cứu

• Concepts (khái niệm)• Constructs (khái niệm cụ thể dùng trong nghiên

cứu)• Definitions (định nghĩa)• Variables (biến số)• Propositions and Hypotheses (định đề & giả thuyết)• Theories (lý thuyết)• Models (mô hình)

Page 22: Nghien cứu khoa học

1-22

Các thuật ngữ dùng tronglý thuyết nghiên cứu

VariablesBiến số

ModelsMô hình

TheoryLý thuyết

Thuật ngữdùng trongnghiên cứu

ConstructsKhái niệm dùng

trong nghiên cứu

OperationalDefinitions

Định nghĩa chi tiết

Propositions/Hypotheses

ConceptualSchemes

Hệ thống khái niệm

ConceptsKhái niệm

Page 23: Nghien cứu khoa học

1-23

Hiểu khái niệm

• A concept - khái niệm - là một nhóm các ý nghĩa hay đặc điểm liên quan đến những sự kiện, đối tượng, điều kiện, tình huống và hành vi

• Khái niệm được phát triển qua thời gian thông qua việc sử dụng chung

• Ví dụ: khái niệm khách hàng trung thành

Page 24: Nghien cứu khoa học

1-24

Hiểu khái niệm

• Việc nghiên cứu thành công phụ thuộc vào:– Chúng ta hiểu khái niệm rõ như thế nào– Những người khác hiểu các khái niệm

mà chúng ta sử dụng đến đâu

Page 25: Nghien cứu khoa học

1-25

What is a Construct?Khái niệm dùng trong nghiên cứu là gì?

• A construct is an image or idea specifically invented for a given research and/or theory-building purpose (Khái niệm dùng trong nghiên cứu là một hình ảnh hay một ý tưởng được dùng trong một nghiên cứu hay cho mục đích xây dựng lý thuyết)

• Ví dụ: khách hàng trung thành tuyệt đối, khách hàng trung thành giả

Page 26: Nghien cứu khoa học

1-26

What is a Construct?Khái niệm nghiên cứu là gì?

Page 27: Nghien cứu khoa học

1-27

Operational definitionsĐịnh nghĩa chi tiết

How can we define the variable “class level of students”?• Freshman (SV năm 1)• Sophomore (SV năm 2)• Junior (SV năm 3)• Senior (SV năm 4)

• < 30 credit hours• 30-50 credit hours• 60-89 credit hours• > 90 credit hours

Chúng ta định nghĩa khách hàng trung thành với Cocacola như thế nào?

Page 28: Nghien cứu khoa học

1-28

Types of VariablesCác loại biến

• Independent (độc lập) - IV• Dependent (phụ thuộc) - DV• Moderating (ảnh hưởng/chi phối) - MV• Extraneous/control (ngoại lai/kiểm soát)• Intervening, mediating (trung gian)

Page 29: Nghien cứu khoa học

1-29

Types of VariablesCác loại biến

• Chuyển từ chế độ lương cố định sang trả theo hoa hồng (biến nguyên nhân) sẽ dẫn đến tăng năng suất bán hàng trên từng nhân viên (biến kết quả), nhất là đối với nhân viên bán hàng trẻ (biến ảnh hưởng).

• Việc mất việc làm (biến nguyên nhân) dẫn đến việc chấp nhận các hành vi rủi ro cao để kiếm thu nhập giúp gia đình (biến phụ thuộc), đặc biệt là đối với những người có học vấn thấp (biến ảnh hưởng).

Page 30: Nghien cứu khoa học

1-30

Types of VariablesCác loại biến

• Đối với những khách hàng mới (biến kiểm soát), Chuyển từ chế độ lương cố định sang trả theo hoa hồng (biến nguyên nhân) sẽ dẫn đến tăng năng suất bán hàng trên từng nhân viên (biến kết quả), nhất là đối với nhân viên bán hàng trẻ (biến ảnh hưởng).

• Đối các cư dân có học vấn thấp hơn phổ thông trung học (biến kiểm soát), việc mất việc làm (biến nguyên nhân) dẫn đến việc chấp nhận các hành vi rủi ro cao để kiếm thu nhập giúp gia đình (biến phụ thuộc).

Page 31: Nghien cứu khoa học

1-31

Types of VariablesCác loại biến

Learnersatisfaction

Learnerloyalty

LearnerInvolvement

Self-directed learning

Participation in class activities

Relationshipstrength

H1

H2

H3

H4

H6

H8

H9

Perception about

teaching method

H5

H7

Page 32: Nghien cứu khoa học

1-32

The Role of the HypothesisVai trò của giả thuyết

• dẫn hướng cuộc nghiên cứu• nhận diện các thông tin có liên quan• gợi ý các thiết kế nghiên cứu phù hợp• cung cấp khuôn khổ để tổ chức sắp xếp các kết

luận

Page 33: Nghien cứu khoa học

1-33

What is a Good Hypothesis?Một giả thuyết tốt phải như thế nào?

• Một giả thuyết tốt phải đáp ứng 3 điều kiện:– phù hợp với mục đích xây dựng giả thuyết– Có thể kiểm định được– tốt hơn những cách đặt giả thuyết khác

Page 34: Nghien cứu khoa học

1-34

The Value of a TheoryGiá trị của lý thuyết

• giới hạn phạm vi nghiên cứu• gợi ý cách tiếp cận nghiên cứu đem lại kết

quả có ý nghĩa nhất• gợi ý cách phân loại dữ liệu• tóm tắt những hiểu biết về đối tượng nghiên

cứu• tiên đoán những sự kiện sẽ được khám phá

Page 35: Nghien cứu khoa học

1-35

The Value of a TheoryGiá trị của lý thuyết

Page 36: Nghien cứu khoa học

1-36

CHƯƠNG 3QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

Page 37: Nghien cứu khoa học

1-37

Page 38: Nghien cứu khoa học

1-38

The Management-Research Question HierarchyTrình tự câu hỏi quản lý-nghiên cứu

Management DilemmaKhó khăn trong quản lý

Measurement QuestionsCâu hỏi đo lường

Investigative QuestionsCâu hỏi khảo sát

Management QuestionsVấn đề quản lý

Research QuestionsVấn đề nghiên cứu

Management DecisionQuyết định quản lý

1

23

45

6

Page 39: Nghien cứu khoa học

1-39

The Management-Research question HierarchyTrình tự câu hỏi quản lý - nghiên cứu

Page 40: Nghien cứu khoa học

1-40

Working with the HierarchyNghiên cứu theo quy trình

• Management Dilemma (khó khăn trong quản lý)– The symptom of an actual problem (triệu chứng,

vấn đề thực)– Not difficult to identify a dilemma, however

choosing one to focus on may be difficult (không khó để xác định một khó khăn, nhưng xác định một khó khăn để tập trung thì không dễ)

Page 41: Nghien cứu khoa học

1-41

Working with the HierarchyNghiên cứu theo quy trình

• Các loại câu hỏi quản trị– lựa chọn mục đích hay mục tiêu– đưa ra giải pháp và đánh giá giải pháp– khắc phục hay kiểm soát

Page 42: Nghien cứu khoa học

1-42

Working with the Hierarchy

Page 43: Nghien cứu khoa học

1-43

Working with the HierarchyNghiên cứu theo quy trình

• Fine tune the research question (tinh chỉnh vấn đề nghiên cứu)– Examine concepts and constructs (xem xét khái niệm &

khái niệm dùng trong nghiên cứu)– Break research questions into specific second-and-third-

level questions (tách các câu hỏi nghiên cứu thành các câu hỏi cấp 2 hay cấp 3)

– Verify hypotheses with quality tests (thẩm tra các giả thuyết nghiên cứu với các kiểm định định tính)

– Determine what evidence answers the various questions and hypothesis (xác định các bằng chứng cần để trả lời các câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu)

– Set the scope of your study (Xác định phạm vi nghiên cứu)

Page 44: Nghien cứu khoa học

1-44

Working with the HierarchyNghiên cứu theo quy trình

• Investigative Questions (Câu hỏi khảo sát)– Questions the researcher must answer to

satisfactorily arrive at a conclusion about the research question (các câu hỏi mà người nghiên cứu phải giải đáp để đi tới kết luận về vấn đề nghiên cứu)

Page 45: Nghien cứu khoa học

1-45

Working with the HierarchyNghiên cứu theo quy trình

• Measurement Questions (Câu hỏi đo lường)– The questions we actually ask or extract

from respondents (các câu hỏi dùng để hỏi hay rút ra thông tin từ người trả lời)

Page 46: Nghien cứu khoa học

1-46

Other Processes in the HierarchyCác quy trình con của quy trình NC

• Exploration (thăm dò)– Recent developments (những kết quả NC gần

đây)– Predictions by informed figures about the

prospects of the technology (tiên đoán về các triển vọng của công nghệ)

– Identification of those involved in the area (những vấn đề đã được nhận dạng)

– Accounts of successful ventures and failures by others in the field (các báo cáo về những thành công và thất bại)

Page 47: Nghien cứu khoa học

1-47

Research Process ProblemsCác Vấn đề khi thực hiện quy trình NC

• The Favored Technique Syndrome (hội chứng yêu thích kỹ thuật)

• Company Database Strip-Mining (Tập trung khai thác hết database có sẵn, ít chú ý đến nghiên cứu)

• Unresearchable Questions (Các Vấn đề không nghiên cứu được)

• Ill-Defined Management Problems (Các vấn đề quản lý được định nghĩa sai)

• Politically Motivated Research (NC vì động cơ chính trị)

Page 48: Nghien cứu khoa học

1-48

Designing the StudyThiết kế nghiên cứu

• Select a research design from the large variety of methods, techniques, procedures, protocols, and sampling plans

• Lựa chọn thiết kế từ rất nhiều phương pháp, kỹ thuật, thủ tục, mẫu, và kế hoạch chọn mẫu

Page 49: Nghien cứu khoa học

1-49

Resource Allocation & BudgetsXác định nguồn lực và ngân sách

• Guides to plan a budget (cơ sở hoạch định ngân sách)– Project planning (hoạch định dự án)– Data gathering (thu thập dữ liệu)– Analysis, interpretation, and reporting (phân tích,

diễn giải và báo cáo kết quả nghiên cứu)• Types of budgeting (các cách hoạch định

ngân sách nghiên cứu)– Rule-of-thumb (từ kinh nghiệm)– Departmental or functional area (từ cấp phòng

ban)– Task (từ khối lượng công việc)

Page 50: Nghien cứu khoa học

1-50

Contents of a Research ProposalNội dung của một đề cương nghiên cứu

• Statement of the research question (phát biểu vấn đề nghiên cứu)

• Brief description of research methodology (mô tả tóm tắt phương pháp nghiên cứu)

• Pilot Testing (kiểm tra thử)• Data collection (thu thập dữ liệu)• Data preparation (chuẩn bị dữ liệu)• Data analysis and interpretation (Phân tích dữ

liệu và diễn giải)• Research reporting (Báo cáo kết quả)

Page 51: Nghien cứu khoa học

1-51

Data CollectionThu thập dữ liệu

• Data may be characterized by đặc trưng của dữ liệu)– Abstractness (trừu tượng)– verifiability (xác minh)– Elusiveness (lảng tránh)– closeness to the phenomenon (gần với

hiện tượng)• Types of data (các loại dữ liệu)

– Secondary data (thứ cấp)– Primary data (sơ cấp)

Page 52: Nghien cứu khoa học

1-52

Final Steps in ResearchCác bước cuối cùng của quy trình NC

• Data analysis (phân tích dữ liệu)• Reporting the results (báo cáo kết quả)

– Executive summary (tóm tắt)– Overview of the research (tường thuật tổng

quan)– Implementation strategies for the

recommendations (kế hoạch thực hiện các đề xuất)

– Technical appendix (phụ lục kỹ thuật)

Page 53: Nghien cứu khoa học

1-53

Chapter FourTHE RESEARCH PROPOSAL

Đề cương nghiên cứu

Page 54: Nghien cứu khoa học

1-54

Purpose of the Research ProposalMục tiêu của đề cương NC

• To present the question to be researched and its importance (trình bày các vấn đề cần nghiên cứu và tầm quan trọng của việc nghiên cứu)

• To discuss the research efforts of others who have worked on related questions (Thảo luận các kết quả nghiên cứu của những người khác về các vấn đề tương tự hay có liên quan)

• To suggest the data necessary for solving the question (đề xuất nhu cầu dữ liệu để giải quyết vấn đề)

Page 55: Nghien cứu khoa học

1-55

Purpose of the Research Proposal

Page 56: Nghien cứu khoa học

1-56

The Research SponsorNgười tài trợ nghiên cứu

All research has a sponsor in one form or another:

• In a corporate setting, management sponsors research (Ban giám đốc)

• In an academic environment, the student is responsible to the class instructor (giảng viên)

Page 57: Nghien cứu khoa học

1-57

What are the Benefits of the Proposal to a Researcher?Lợi ích của đề cương nghiên cứu

• Allows the researcher to plan and review the project’s steps (giúp người nghiên cứu hoạch định và kiểm tra các bước thực hiện dự án nghiên cứu)

• Serves as a guide throughout the investigation (cẩm nang hướng dẫn thực hiện toàn bộ cuộc nghiên cứu)

• Forces time and budget estimates (tuân thủ thời gian và ngân sách)

Page 58: Nghien cứu khoa học

1-58

Types of Research Proposals

• Internal (đề cương nội bộ)

• External (đề cương từ bên ngoài)

Page 59: Nghien cứu khoa học

1-59

Internal proposal process

Page 60: Nghien cứu khoa học

1-60

Proposal Development

Page 61: Nghien cứu khoa học

1-61

Proposal ComplexityMức độ phức tạp của đề cương NC

3 levels of complexity (3 mức độ phức tạp)• The exploratory study is used for the most simple

proposals (nghiên cứu thăm dò)• The small-scale study is more complex and

common in business (nghiên cứu quy mô nhỏ)• The large-scale professional study is the most

complex, costing millions of dollars (nghiên cứu quy mô lớn)

Page 62: Nghien cứu khoa học

1-62

Proposal ComplexityMức độ phức tạp của đề cương NC

Page 63: Nghien cứu khoa học

1-63

How to Structure the Research Proposal?Cấu trúc của đề cương nghiên cứu

• Create proposal modules (tạo ra các phần của đề cương)

• Put together various modules to tailor your proposal to the intended audience (ghép các phần lại thành đề cương hoàn chỉnh)

Page 64: Nghien cứu khoa học

1-64

Modules in a Research Proposalcác thành phần của một đề cương NC

• Executive Summary – tóm tắt• Problem Statement – phát biểu vấn

đề nghiên cứu• Research Objectives – các mục tiêu

nghiên cứu• Literature Review – tóm tắt lý thuyết

có liên quan và các công trình nghiên cứu trước đó

• Importance of the Study – tầm quan trọng của cuộc nghiên cứu

• Research Design – thiết kế nghiên cứu

• Data Analysis – phân tích dữ liệu• Nature and Form of Results – tính

chất là hình thức của các kết quả

• Qualifications of Researcher – trình độ chuyên môn của người nghiên cứu

• Budget – ngân sách nghiên cứu• Schedule – lịch trình nghiên cứu• Facilities and Special Resources

– phương tiện và nguồn lực• Project Management – quản trị

dự án• Bibliography – thư mục tài liệu

tham khảo• Appendices – phụ lục chi tiết

Page 65: Nghien cứu khoa học

1-65

Page 66: Nghien cứu khoa học

1-66

What to include in the Appendices?Nên đưa những gì vào phần phụ lục

• A glossary of concepts, constructs, and definitions

• Samples of the measurement instrument

• Other materials that reinforce the body of the proposal

Page 67: Nghien cứu khoa học

1-67

Evaluating the Research ProposalĐánh giá đề cương nghiên cứu

• Proposal must be neatly written in appropriate writing style (phải được viết chặt chẽ với văn phong phù hợp)

• Major topics should be easily found and logically organized (các chủ đề chính phải được nhìn thấy dễ dàng và thứ tự sắp xếp hợp lý)

• Proposal must meet specific guidelines set by the sponsor (phải đáp ứng hướng dẫn của người đặt hàng nghiên cứu hay tài trợ)

• Technical writing style must be clearly understood and explained (các thuật ngữ chuyên ngành phải được hiểu rõ ràng và giải thích kỹ lưỡng)

Page 68: Nghien cứu khoa học

1-68

Chapter FiveETHICS IN

BUSINESS RESEARCHĐạo đức trong nghiên cứu

Page 69: Nghien cứu khoa học

1-69

What are Research Ethics?Đạo đức trong nghiên cứu là gì?

• Ethics are norms or standards of behavior that guide moral choices about our behavior and our relationships with others (Đạo đức là những chuẩn mực và tiêu chuẩn hành vi hướng dẫn những quyết định về hành vi và mối quan hệ với người khác.

• The goal is to ensure that no one is harmed or suffers adverse consequences from research activities (mục tiêu là bảo đảm không có ai bị hại hay ảnh hưởng bởi các hoạt động của cuộc nghiên cứu)

Page 70: Nghien cứu khoa học

1-70

Ethical Treatment of ParticipantsHành xử đạo đức đối với người tham gia

• Begin data collection by explaining to the participant the benefits expected from the research (bắt đầu việc thu thập dữ liệu bằng cách giải thích các lợi ích của cuộc nghiên cứu)

• Explain to the participants that their rights and well-being will be adequately protected, and say how this will be done (Giải thích cho những tham gia trả lời cuộc nghiên cứu rằng quyền lợi và hạnh phúc của họ được bảo vệ và làm thế nào người nghiên cứu có thể thực hiện được điều đó)

• Be certain that interviewers obtain the informed consent of the participant (phải chắc rằng PVV phải nhận được sự đồng ý tham gia của người trả lời)

Page 71: Nghien cứu khoa học

1-71

Deception (Lừa dối)

• The participant is told only part of the truth or when the truth is fully compromised (người tham gia trả lời chỉ được kể một phần sự thật hay khi sự thật được dàn xếp)

• To prevent biasing the participants before the survey or experiment (để tránh trường hợp người trả lời trả lời lệch lạc trước cuộc khảo sát hay thử nghiệm)

• To protect the confidentiality of a third party (để bảo vệ tính bí mật của một bên thứ ba)

Page 72: Nghien cứu khoa học

1-72

Issues Related to Protecting ParticipantsĐạo đức liên quan đến người tham gia trả lời

• Informed consent (sự đồng ý chính thức)

• Debriefing (thẩm vấn)

• Right to Privacy/Confidentiality (quyền được bảo vệ sự riêng tư và tính bí mật

• Data Collection in Cyberspace (thu thập dữ liệu trong không gian ảo)

Page 73: Nghien cứu khoa học

1-73

Ethical Issues related to the ClientĐạo đức liên quan đến khách hàng

• Sponsor non-disclosure (không tiết lộ danh tính)

• Purpose non-disclosure (không tiết lộ mục đích nghiên cứu)

• Findings non-disclosure (không tiết lộ kết quả)

• Right to quality research (có được nghiên cứu có chất lượng)

Page 74: Nghien cứu khoa học

1-74

Ethics Related to SponsorĐạo đức liên quan đến nhà tài trợ

• Sometimes researchers will be asked by sponsors to participate in unethical behavior.

• To avoid coercion (bị ép buộc) by sponsor the researcher should:– Educate sponsor to the purpose of research– Explain researcher’s role– Explain how distortion of the truth leads to

future problems– If necessary, terminate relationship with

sponsor

Page 75: Nghien cứu khoa học

1-75

Ethical Issues related to Researchers and Team MembersĐạo đức liên quan đến người nghiên cứu & các cộng sự

• Safety (được an toàn)

• Ethical behavior of assistants (ứng xử đúng đắn của các trợ lý)

• Protection of anonymity (bảo đảm tính nặc danh)