7
TAP CHÍ KHOA HOC No 1 - 1093 Vương Trọng Hào, Phạm Văn Tụ, Nguyỉn Thành Dạt NGHIÊN CỨU MỘT s ó CHỦNG XẠ I KIIƯAN (Streptomyces) THUỘC NHÓM KHUẨN TY KHÍ SINH MẰU HỒNG ở VIỆT NAM 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Xạ khuẩn thuộc nhóm khuẩn ty klií sinh màu hồng chiếiii vị trí quan trọng trong nhóm giống Streptomyces. TVong 8 ổ 420 loài do Nonomora phân loại (1974) bao gồm cA các ch&ng do Chương trinh xạ khuẩii quốc tế (ISP) mô tả, cỗ dếa 83 loài tliuộc ulióiii này. Nhiều chất kháng *inh có giá trị ứng dụng cao đã dưọrc chiết từ nh'^ n Hồng như neoiiiLxin, fradixiii, coUmixin, mixerín, Btreptotrixin, tyloxin... Ngoài ra còn có I>. '• sổ chất chổng ung thư. Nám 1977, tại tnrờng Đại học Dược Hà nội TVưang Công Quyền và cộng *ự đã công bố phát hiện ra Dkmixin. l\iy nhiỈB, nhìn chung, ò Việt nam hầu như chira có công irình nào nghiên cứu một cách có hệ thống về cểk loài thuộc nhiSin trên. Mục đích của bài này là giiH thiệu tụ- phân bố, đặc điểm sinh học và khả năng sinh chất kháng BÌnh ciă nhóm Aặ khuẩn inàu hồng pliân lập ò Việt Nam. 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Xạ khuín dirọrc phẳii lập từ các niâu dất trồng trọt dộ sâu 10-15 cm thuộc các tinh và thành phố: Hà Nội, Hà Sơn Bình, Hii Hưiig, Hà Nam Ninh, Thanh Hóa, Đà Nẳiig, Cần Thơ và Thành J>hố Hồ Chí Minh. Xạ khuẩn được nuôi ỉr 28-30°C trong 14 ngày trên môi trưỉmg Ccapek-Dox. Tất cả các chửng aau khithuần khiết dirợc sắp xếp * ' từiig nhổm theo các đặc điểm hình thái và nuôi cấy. Khi nghiên cứu các đặc diểin nuôi cấy vá n 'Ht thái thl cấy trên các môi trường Gauie 1, Kraasilnicov 1, môi trưồrng thạch - thịt - peplôn... Các đặc điểm này chủ yếu dvực xác định theo Shừling và Gottliev (Ỉ96Ổ). Khi ph&n loại; chúng tôi chà yếu dựa vào các bẳn mỗ ti cda ISP (Shirling và Gottlieb, 1968, 1969, 1972). Ngoài ra còn so sánh vửi các khóa ph&n loại cda Krauilnicov (1970), Gauie (19S7), Nonomura (1974), Stabó (197S), và Kãater (1972). Kết cỉu bề mặt bào kử đư?c quan sát dirtỉri kính hiền vi diện tỏ- JEM-T8 với dộ phóng đại 3000 - 2i0000x. Khả n&ng phẳn gi&i gelatin và làm đông tụ iVa đirực xấc định trên môi triràriig Ciap«d - Dox - Glucosa nhumg thay NaNO} bằng gelatin vu «ira với nồng dộ 0,4/( và hiện bỉng HgCIg. Môi trưòriig nìy cũng dd dế thử kliả uSiig pli&n giải tiiil ' 5t, xeiiluloia và kliả iiSiig khii* nilrat. Nhưng trong hai trưồng h^p đầu thay đường bỉng tinlt >>ộl và cacbonxymetyl xenluloia (CMC), đồng thòi kết hợp vổri việc dbng gi&i giấy lọc trcn mỏi tru-òitg dịch thể và thiỉ’ b&ng dung dịch lugol; 43

NGHIÊN CỨU MỘT só CHỦNG XẠ KIIƯAN (Streptomyces) …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/60065/1/document (5).pdf · Xạ khuẩn được nuôi ỉr 28-30°C trong

Embed Size (px)

Citation preview

T A P CHÍ KHOA HOC N o 1 - 1093 • •

Vương Trọng Hào, Phạm Văn Tụ, Nguyỉn Thành Dạt

NGHIÊN CỨU MỘT s ó CHỦNG XẠ• I

KIIƯAN (Streptomyces)

THUỘC NHÓM KHUẨN TY KHÍ SINH

MẰU HỒNG ở VIỆT NAM

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Xạ khuẩn thuộc nhóm khuẩn ty klií sinh màu hồng chiếiii vị trí quan trọng trong nhóm giống Streptomyces. TVong 8ổ 420 loài do Nonomora phân loại (1974) bao gồm cA các ch&ng do Chương trinh xạ khuẩii quốc tế (ISP) mô tả, cỗ dếa 83 loài tliuộc ulióiii này. Nhiều chất kháng *inh có giá trị ứng dụng cao đã dưọrc chiết từ nh'^ n Hồng như neoiiiLxin, fradixiii, coUmixin, mixerín, B treptotrix in , ty lox in ... Ngoài ra còn có I>. '• sổ chất chổng ung thư. Nám 1977, tại tn rờ n g Đại học Dược Hà nội TVưang Công Quyền và cộng *ự đã công bố phát hiện ra Dkmixin. l \ iy nhiỈB, nhìn chung, ò Việt nam hầu như chira có công irình nào nghiên cứu một cách có hệ thống về cểk loài thuộc nhiSin trên . Mục đích của bài này là giiH thiệu tụ- phân bố, đặc điểm sinh học và khả năng sinh chất kháng BÌnh c iă nhóm Aặ khuẩn inàu hồng pliân lập ò Việt Nam.

2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP

Xạ khuín dirọrc phẳii lập từ các niâu dất trồng trọt ồ dộ sâu 10-15 cm thuộc các tinh và thành phố: Hà Nội, Hà Sơn Bình, H ii Hưiig, Hà Nam Ninh, Thanh Hóa, Đà Nẳiig, Cần Thơ và Thành J>hố Hồ Chí Minh. Xạ khuẩn được nuôi ỉr 28-30°C trong 14 ngày trên môi trưỉmg Ccapek-Dox. T ất cả các chửng aau k h ith u ần khiết dirợc sắp xếp *' từiig nhổm theo các đặc điểm hình thá i và nuôi cấy. Khi nghiên cứu các đặc diểin nuôi cấy vá n 'Ht thái thl cấy trên các môi trường Gauie1, Kraasilnicov 1, môi trưồrng thạch - th ịt - peplôn... Các đặc điểm này chủ yếu dvực xác định theo Shừling và Gottliev (Ỉ96Ổ). Khi ph&n loại; chúng tôi chà yếu dựa vào các bẳn mỗ t i cda ISP (Shirling và Gottlieb, 1968, 1969, 1972). Ngoài ra còn so sánh vửi các khóa ph&n loại cda Krauilnicov (1970), G au ie (19S7), Nonomura (1974), Stabó (197S), và Kãater (1972). Kết c ỉu bề m ặt bào kử đ ư ?c q uan sá t dirtỉri kính hiền vi diện tỏ- JEM -T8 với dộ phóng đại 3000 - 2 i0 0 0 0 x . Khả n&ng phẳn gi&i gelatin và làm đông tụ iVa đirực xấc định trên môi triràriig Ciap«d - Dox- Glucosa nhumg thay NaNO} bằng gelatin vu «ira với nồng dộ 0,4/( và hiện b ỉng HgCIg. Môi trưòriig n ìy cũng dd dế thử kliả uSiig pli&n giải tiiil ' 5t, xeiiluloia và kliả iiSiig khii* nilrat. Nhưng trong hai trưồng h^p đầu thay đường b ỉng tinlt >>ộl và cacbonxymetyl xenluloia (CMC), đồng thòi kết hợp vổri việc dbng gi&i giấy lọc trcn mỏi tru-òitg dịch thể và thiỉ’ b&ng dung dịch lugol;

43

cồn đổi vửi khẦ n&iig khẻr nìlrAt thl thiV bing dung dịch dipheiiylaniỉn. KhẲ nỉlng hình thành Hs duyc xác dịtih iheo IVesiier và Daiiga (1058). Hoạt tíiih kh.iiig ttiiih đirợc thử liioo |)iiir<riiỊ{

khuyích t in tr ỉn thạch (Egorov, 1969) trên niôi Irưỉmg Gauie-2 vóri các vi sinh vật kiềm dinh là

Panicilliuin tp ., Aapergillus orytae, Sacchraomycea cerevisiae, Bacilhi* íubtilie Lj, FVhericllia toll M 113.3 và PMudontonaa A«rugino«a do viện Vệ sinh dịch tè học cung cãp.

3. KẾT QUẲ VÀ THẢO LUẬN

Tù’ hơn 400 chAng Streptomyce* phân lập lừ các mẫu đál khác nhau, chdng tôi dã 8Ơ tuyền

đ ư ạc gần 20Ớ chÂng có khuẩn ty khí 8Ình riiàu hồng rồi từ đố dự a vào CẤC đặc điẦni v ì liìiih thái

và nuôi cấy ỉại lựa cliọu ra 40 chủng điếu hÌHÌi để tiến liàiih nghiên cứu tỷ inL Ngoài ra, ité !<u

•ánh chúng tôi cồn tiến hành nghiên cứu song song hai chỏng nửa là s . fradiae F (ISP-5003) nhận đưọrc từ Pliầ{> và s. fradiae DK5 sinh DKnũxin nhận đu-ợc từ phòng thí nghiệm kháng sinh Đại học Dưọc Hấ Nội.

3.ỉ. Cấc dặc điểm hình thái và nuôi cấy

T ất cả các chàng nghiên cihi đều siiih trưổrng tốt trên môi trirờng Ciap«k-Dox, G auíe-1,

KraMÌlnicov-1 và mồi trưồrng thạch - thịt - pepton (MPA). TVên cic niôi truòrng này hệ khuẩn ty

khí sinh đều có m àu hồng, tuy nliiên tùy thuộc vào thành pliầii môi trường inà sắc tliÁkc^ thề

th ay dm lừ bồng Iiliạt đếii hồiig lim . Khuẩn ly cơ chất không cố màu dặc trii-ng (lliiiộc Iilioiii

màu vàng nâci Y • b) và không có 8&C tố hÒA tan tiểt ra niôi trirồriig loại trừ hai chủng thuộc loài

Actinomyces roseofulvuB là có khuẩn ty cơ chất niầu nâu (chúiig thuộc nhóm mầu Y-b -T red) và

a&c tố tiết ra inổi tru'0'ng màu da cam. Đáng chú Ỷ là ngay trên cùng niột môi triròng nhưiig khi

cấy truyền nhiều lần, inầu aắc khuẩn ty khí sinh cũng thay dổi ít nhiều. Diều này một lần nừa khẳng dịnh quan diểin cho rằng mầu 8ẳc khuẩn ty khí 8Ình và cơ chất không pliải là dặc diềni ồn d ịuh và th ậ t quau trọiig dể ph&ii ioại xạ khuẩn.

Khá năng hlnh thành sắc tố melanin chi thíy ò s. katrae (11 chiỉng) và s. chroniogeniift (1 chđiig) lau hai ngày nuồi cíy trên mồi Irưòrng klicai tẳỵ và inôi tru-òiig ISF-7. Cấc loải cồn lụi hoàn toàn không có khá n ỉiig này.

Hình thái cuống •inh bào tổ’ cda các chủiig nghiên cihi thay đ â tùy loài. Các loài A. roseo-

fulvus, s . roseosporuB, và s . terniitum cố hình dạng cuống sinh bào tii* khá ổn địnli. Khi nuôi cíy

trSn các niồi Irưò^g khác nhau chúng luôii có dạug th ỉiig (Rectiflexibilei - RF). Ngược lại, các

chiỉiig tỉiuộc luài A. roa«ulii8 và s . fìlaitieiitu«M8 ihườiig có cuổiiK sinh bào id- thuộc dạng RF nhưng

trêu một tổ môi Iru'^iig lại thấy xuất hiệu các vòiig xoỉu thô sa (Rectiiiaculiaperti - RA). Nhữag

chđng Ihuộc cắc loài s . íradÌM, s . katrae, s . roaeua, A. roMolilaccinus và s. chromogentia lại biẨtt hiện cả ba dạng cuống aiuh b4o td- thẳng (R F), xoỉn thô 8<r (RA) v i xo ỉn điền hliih (Spiralca s )

khi siah trirổ-ng tríii các iHÔi triròaig khác nhau. T^ín các Iiiôi tru-òmg có nguòii Iiitrr vô cơ (G auir

• 1, KrkMÌliiicov-1, c<app«k - Dox) cuống ■inh bào id: có xu hvớiig xoỉn nhiều lurn, n g ư ^ lại Irêu

m 6i truròrng có nguầii n ita hữu ca (thạch - th ịt > p«plon; thạch - bột đậu - pepton); thạch - ntfóc

44

chiết khoai t&y - nưổx th ịt • p( ptoii) món (inh bào lử lại cỏ xu hưổrng tiling , lưựn tó n g tloVc x o . t n t l i ó t tr . K ^ l q i iẢ Ii.’i y c ln i l l i . ty , i i i Ị r ( lù l i l i ih t l iẮ i cuố i iK a i i ih t) . \o l ử l u ô n l u ồ n đ ư ợ c c o i l à

một trong nhừiig dặc đipiii quan trọng nhỉl trong dịiili loại xạ khiiầii nhưng mói trvỉrng nuAi cẴy phầi lẰ ổn dịiih b<ỉri v) khi thay đối thành pliần niôi trương cố tliề làm thay dổi chút ỉt h ình dạitg cuổng tinh bào td* và dẫn đến việc Iiliầiii líii Iroiig dịiih loại. IVoiiỊỊ tấ t c i các trưòrng hựp , h\i I)

dạng bào tử và kếl cấu bề m ặt ngoài bào lử đều ra t ồn định. Bào tử có hinh ôvan hoặc viêii h >i Hề IIIỈI bào tử trên mòi thiiói lả KV-50. Vì vậy, lõ làiig kếl rấu l>ề m ặt bào tử liiõii luôii là đặc điểm đấng yên t im nhắt trong dịiili JIỊ khiiẩii (l>-iiig I).

3.2. Các đặc đicm sinh lý, sinh hổa

Khả iiSng đồiig h<Sa các hựp chất cacboii tùy thuộc từng loài. iiTầii như 100% các ch&ng lử • lụ n g ( ỉ irưc g l i ic cz . i , l i i i t i 1>ỘI, »St x i l i i i t , l iu x y i i ic ly l x e n l u l o ỉ d (C;MC’) l à m n g u ồ n c a c b o n d u y

nhất, tr ìr các chủiig thuộc loài s . írailiae kliôiig 8ti' dụng được CMC. Không chủng nào sỏr dụng dirực Iiianitol, in a lto ía và clii rác cluing thuộc loại s . cliroinogeiiua là Bii" dụng được I. inosito l. 70% số chùng cổ kliẳ Iiỉng kliử Iiilrat, pliâii giải gelatin và làm đông «ừa. Khả năng sinh ensim p l iâ i i gi.\i c ác c l i ắ t n ổ i t r ê i i d ã x á c đ ị n h vai I r ò t o I(V|| c ỏ a Iiliổiii x ạ k l iuẩ i i I iày t r o n g v ò n g t u ầ n

h o à n vật. ( Iiát C l iú h i ị |)||<ÌII CẨC c liấ t l iữ u í ơ t ự Iihiêii (k l iu á i ig I1Ổ4 ) v à d o d ó g ó p p h ầ n n â n g

c a o đ ộ p l i l n h i ê u c h o đ á t .

3.3. Khả náiig hình thành cliất kháng sinh

Hoạt lính kháiig RÌiih cửa các cliđniỊ xạ khuấn thuộc Iiiióin Hồng do chúng tôi nghiên cứu biểu l i iệ i i kliẮ c a o (l>Ẳii(ị 2 ) r ổ l / n 9 7 ,ti% c lu in g c ó k l i i i iS i ig li': c l i é si it l i t iir-Viig c i ỉ a c á c v i k h u í n

kiếm (ỈỊiili K'aui ảin và gr.iiii dirưiiK (Bacilitis subtilia L j) ICỉtLtierichia coli M 113..'ỉ, P seu d o in o n u aeruKÌiiosa) troiig đó (láng cliú ý nhất là liui loài A. fradiae vor. spiralis và s. kutrar. Có tới 74,496 Bố chồng thuộc các loài n.\y có vòiig kliáiig khuẩn từ 18 niin tr<5r lên.

lio ạ t tính kháiiK 8Ìiih cliốiig iiãiii tliề hiệii yếu. Klioảiig 20% eS chiliig có khá Iiăiig ửx chế SacciiHruiiiyceR. cetevinide và Peiiicilliuiii »p 2)

F)iề ii t h ủ v ị li ̂ n l i i ỉ i i r l iiWig v ừ a r ồ kliẰ II&IIK a i i i l i c l i ẩ l DÌiih l<ti vil<i c ó k l lẲ l l& llg s i n h

các eniitii a inylata và xeiiluloia. Diều này chẳng những thuận lựi cho việc chọn nguyên liệu iảm in ỗ i t r ư ờ n g lêii in«ii c l i ấ l k h ấ u g siiili m& CÒII g ự i ý c h o t h ấ y Iiếu n â n g c a o đ i rự c h o ạ t t í n h e n i i i n

thi cổ llií íAn xiiãt tliúhg Ỉ>S||(Ị con hAii vô Irùtig, l»Ai vl cliất kliiiig ainli cổ lii»ạt phổ rông»i ức chế đir</c đa 80 CẮC vi kliuấa lây Iiliiỉiii

Chúiig tôi đ i lựa clidiig A. fradiae var. S|iừali» HA có liuạt tính kháng khuấn m ạnh n h ấ t dể iiỉii hành lêu men thử Ireii niói Irir^ug bột đậu turưiig (wiUTeii, 1US5) . Sau khi tiếu hành ch iế t rút, ( hẵp phụ bằng IKC-SO (NH4 ) và phản hẵp phụ bằng NH4OÌI LN), xác dịnh phổ 8ỈC ký,phổ hấp phụ id ngoại chát kháiig siiili và »Ẳ|| pliỉkiit pliâii Itày .chúiig lôi J ả xác địuh cliát kliáiig ciiili do A. fradiae var apirali* iiA •iiih ra thuộc Iihốni kiiiiiiogllucoktit, rẵ t gần vói Iieomyxin vá DK -niyxin.

3.4. Đặc điểm phân bổ và thành phân luàì

Sổ lưi/ng xạ khuẩn cố khuẨii ly kh( linh Ii>ầu hồnu ià khá cao . Trong tố 40 chủng đ ạ i diện Iiià chủiig tô i cliọii ilề Iigliiễii cứu đả đưực xếp váo 11 loải . V'ề cư bán , c ic luài Iiìy có Iiliíriig dặc

diỂin phừ h<7p vtỉri mô t i cii« K rusilnicov (197U) G*UI« (1957), Shirlilng vầ G ottli«b (19Ỡ8, i969, i972), Kũster (1974) v.\ S iabo (1975). Tuy Iihiêu CŨI>/ (ó những (ai kh ic về chi tiết. N hững a ú

45

Bắng í. Đặc điểm sinh học cda cấc loài M khuần nhóm hồng phán lập dược

Tễnloài 3 4 s 6 7 8 9

'> 1 nSng dồng hóa nguồD r bon1 ,i5 2« 27

xạ kliuắn 10 11 12 13 14 15 16 17 •1 22 (

^treptoiiiyr»>iíradÌM SDỔÍ R o o 0 RA Siii -t + ± I ( +

ictiiioiiiycea fra- iaa VKT. ■piralũ &U63 R 0 o 0 RA Sin + _ - + _ _ + + + - + + + -

katrae S550 R 0 0 1 RA Sm + + - - + - + ± ± + - + + - + + + 1

roMUt S076 R ■0 o 0 RF Sin - + - - ± - - _ + + + + + - + + + -

roMofulvu* 6172 R I I 0 RF Sm + + - - + + + - + ■ỉ + 4 -

roMolilacinut SI73 RY 0 0 0 SRA Sm - ~ - ± - - - + + t + - + + -t -

roMolut 5174 R 0 o 0 RF Sni f + - ± ± + - ± 1 + + + - + + + -

rosoaporuf 5122 R 0 o 0 RF Siii f - - ± + - - - + + - < + +

S022 R 0 0 0 RF Siii ± + - ± ± + ± - + + + + - T -r + -

lironiogeiiua «p. 6384 R 0 V I SRA Sin + + 4 - + - - + - + •+ 4 f - + + + 4

Urmituro 5329 R 0 0 0 RF Sm - + _ - ± ± ± ± + + + + + - + + +

k% chú:I : đ ỏ i RY í D 4 - viuiBi 8 in 1 n k l n ị 8 i X u i n i R A > X u t n %h6 ttT-, RK ; T k t n g - Iwv" • * " « . ■' •• Klifti>g íXc ló ,

Cá tắc tố; V ; TLn; + : Có dồug hóa; - : kh6iig dồng hóa; ± : Cồ hoỊr kliôiig.

cột:I: Ký iiiịu cdk ISPị 4 : Màu hỉ Mri kh( linbi 5 : Màu kệ co cliắt; 6 : s íc tổ hòa Isn; 7 . s íc lổ MÌn;|; (ĩuóiig fiiih bào ttl-i B : B ỉ n iịl iiiiiiK bio tii’; 10 ; An»biiios>i 11 : D - XyloiA, 12 : I • iiKutiU.1, 15 iM.ktiiiii

: ỉ lu c to a c ; 15 : R«niiii<Mai 16 ; S a c iư o ia ị 17 : R k fB n o ia ; l í ; X cn lu lo ik ; 19 ; C M C ; 20 : G lyxerin; 21 : S.\|

Itral; 22 : Tinh bột; 33 : AX. Mklicị 24 : Phin giii GeUtin; 25 : Đồng hóa sữa; ; khử BÌlrat; 27 : Siuh H^s

Bing Ẽ. ỉlo ạ l tíiih khẮnR *inh ciU rkí < litiiig Khiiiln itRliién cứií

Sóthử Loài xạ kini.\n

Kýhi^ii

l>iririin kiiili V.'■lift VÔ khuẩn (iiiiii]1

I f cllllllf 7 “) (^) (e) (7) (8) (9)

1 s . fradiaf 6 0 0 0 20 18 122 - Ill - 12 0 0 0 20 22 203 - lit - 65 7 () 0 Ỉ4 10 V4 - lit - 75 0 0 0 15 12 V5 - nt - 81 0 0 0 M 10 Ve - lit - F 0 0 9 20 266 257 - nt - DK 0 0 11 18 23 188 A frS'li >*> var. n|'ir«lin 4 0 0 10 16 18 09 - nt - u 0 0 0 15 16 2010 - nl - 37 0 0 0 16 12 1011 - n t - 41 0 0 9 15 13 1012 - n t - 50 0 0 7 14 13 1013 - nt - 77 0 0 0 12 10 V14 - Ill - 84 0 0 9 15 12 V15 - li t - 121 0 0 0 13 15 V16 - nt - 130 0 0 0 12 14 V17 - lit - 133 0 0 0 15 12 V18 - nt - 157 12 9 9 12 10 V19 - lit - A 0 0 V 10 16 V20 - lit - HA 0 0 V 18 25 2521 S. kirae 7 0 0 0 15 16 022 - lit - 13̂ - Ỵ)- 0 V 13 16 2223 - Ill - 15 0 0 V 18 18 2424 - lit - 20 0 0 V 18 20 2025 - Hi - 22 0 0 V 12 15 1820 - Ill - 28 0 0 V 18 20 2527 - Ill - 53 0 0 0 17 15 1228 • l l i - 80 0 0 V 13 14 1029 - bt - 93 V V 9 12 14 1030 - n l - 132 0 9 11 14 15 1231 - nt - 145 0 0 V 15 15 1232 S. lor<fU» 3 0 0 0 15 0 033 - lit - 6() 0 0 V 16 0 034 - »1 128 0 0 9 16 0 035 A. rosMifulvuB 129 0 0 0 12 0 036 - m x - 142 0 0 V 16 0 037 A. rmeolus 166 0 t) 0 17 0 038 A. ro#«nj.lĩljM iiKir 82 0 0 0 10 0 039 s . itKweoepor UK 83 0 0 9 15 V V40 s iiamenloKUR 123 0 0 0 12 0 041 S. cWoMogenus sp 120 0 0 V 13 0 042 S. Icn n itu iu 98 0 0 0 0 0 02 s. Icn n itb iu 98 0 0 0 0 0 0

Ghi í Aú V ; v / tC ic cột: (4) : p«iiicilium ap.; (5) : A. oryiae; (6) : s. cerevuiae; (7) : B. Sttbtitu Lj; (8) : E. coli M. 133.3; (9) ; p. aerugiuosa.

47

khác aày lầ do biến dị của Xặ khuẩn ò cic điều kiện ainh thái khác nhau. Khi tién hành định loại c ic ch&ng ph&n lỊp đến mứx loài, chúng tôi nhận thấy không chỉ dựa vào môt khóa phẳn loại, mà phải kểt họrp nhiĩu khóa, trong dó các bảng niô t ỉ ciia ISP là quan trọng và thuận lợi n h ĩt , bẠi vt chdng có thể giúp ki^m tra nb&nh chổng v i chình xác da sổ các chAng phân lập dưực.

Để tiện theo dõi, chúng tối đva TA »a dồ phàn loại nhanh cấc chdng do chúng tôi nghiên cứa (bảng 3).

Bdng 3. Sv dồ ph&n loại nhanh các cbéng x» khuẩn nghiên cứu thuộc nhóm hồng

Mầu Bĩ s ic Síc Cuống Dồngkhuín mặt tố tổ bào hóa Tên loàity khí b&o mỂla' hồa tử dirínig xạ khuẩn•inh tứ nin

Thay d â - SRA - Raffiniia

Dưang t(nhÂm tính - RA - Sacarosa

Dương tính - RP - Manittol

s . chromogenus

+ s . ktrae

- A. roseofulvua

Ẵm tính

RA - D • xylotk

-Sacàrosa

+ s . íradÌM + A. FVadiae var. apriralia

- A. roaeolilacinut 4 s . Blamentoaua

- s . rosecMporua- A. roseolus

Vửí $8 lưựng m ỉu đ í t chvk nhiỉu đ i khing dịnh vị trí ph&n bố cda nhốm Hồng, iuy ihK n cAc k ỉ t q u i cda chdng l6 i cho th ỉy loải s . ừadÌM , A. frakiau vàr. tpừalúi và s . KatrM chiỉm đ» tS (70%) và có m ặt trong nh iìu m iu d ỉ t ồ cấc tb ih phiá Đic và ph(« n«fn (bảng 4) CÒB 8 loài còn lại, vóri »6 luựng it hom vằ thường gặp trong cấc m ỉu dất thuộc các tinh phía Bắc.

Bắng 4- Phẳn bổ cda cic chàng Kệ khuẨn nghiln cửu thuộc nhám hồng phin lập Itr cic địa điẨm kbic nhau

SỔ Vòng đẩt Hà Hầ HAi Hà Thanh Đà TP. HỒ Cần Tổatư Tỷthứ Scoi Nội Htfiif N%m Hó« Nlng Chí Thơ chdng iệ‘V xạ khuẩn Bliih Ninb Minh xạ kbùítii (5 )

ỉ s. íradÌM ỉ s 1 s 12.®2 A. fradiae

var. aptralia 1 2 4 1 4 1 IS 32,i3 s. kâtra* 1 2 1 « ỉ 114 s. roMW 2 ỉ s 7A5 A. roacofuhriu 1 ỉ 20 A. roseolilaciiiu 1 ỉ7 s. term iium i 1 í ĩ8 s. fiUnientoiius 1 19 s. chromogcBus ap. 1 1 2,510 s. roseolva 1 ỉ 2.511 s. roMosponu 1 1 2.5

Tống sổ chdng: . 5 fl s 5 3 1 10 2 40Tổng aố loài: 4 s 4 3 3 1 2 2 11

TẰI LIỆU THAM KHẤO

1. KraMÌlnicov N., 1970. The Actiaomycetalea. Tke J«B» International Symp on Taxonomy.Jena. p. 293-208.

2. Kũater N., s. W illum , 1972. Int. J. Syat .Baci«rioi, V. 22, No. 3, 13d-148 Nononiura H., 1974. J. Ferment Technol, V. 52, No. 2, 78-92.

3. Trvang C6 ng Quyền «t al., 1977. Biologic*, Bratislava, 82, 217-2224. Shừling E. B., D. G ottlisb, 1968. Int. J. Sysi. BacUriol V. 18, N0.4, 279>S92.5. Shừỉing E. B., D. G ottlisb, 1970. Int. J. Sysi. Bact«rioỉ. V. 19 ,No. 4, 3SỈ-512.6 . Shừliiig E. Đ., D. Gottlieb, 1972. Int. J. Sy«t. BacUricJ. No. 4, 26S< 394.7. S iabo I.M., 197S. Acta Botanicft Acad. Sci. Hung. 31, M7-418.8. Stabo I.M ., M arlon, 1076. Int. J. Syat. Bact«fiol, V. 20, No. 2, 105'I10.9. Tretner H., E. Bakua, 1963. Appi. Microbiol, V. 11, No. 4, 339-33«.

Vuong Trong Hao et ai.

ỈTƯDY ON STREPTO M Y CETES BELONGING r o RED-GROƯP ISOLATED IN VIET NAM

FVom »bov« soo ■iratni of Slr«ptamyc«lM UoUtad ỈA Vi*knam 300 •trrin* of r«d Mriftl mycatiuB producing ■triptoniycM war* Mlat*d and 40 rtprM«nt»tlv« tlraÌM of which w«r« choMB for dtU iM

nvMtegttlon. Th«M ■train! w«r« Idantified M s. fradiM, A. frkdiM var. tpiralu, s. kairM, s . roMM A. roMofttlvu*, A. roMK>lut, A. roMolilwinua, s . Urmitum, s . flUniantotut, s . chroiuoganui and s . roMocpoma. rhrM ipacÌM: s . fradiM, A. fr»dÌM var. apirklit and 8. lalrM wer* dominMit III tk« aoil MmplM wldaly dUtributad from ih« North to th« South of country. 90% of ihsin MprMMd antlmkrobk prop«rtka

grampoMtIv* »nd gr»mn«gktiv« bacUrÌM (B. •ubtlll*, E. coll, p. MfugincM*) u d only w>m« d lh«m war* ^ a in it fungi ksd yataU. J .

Strain of A. frkdiM v»r. •piralU HA skowvd lh« roo«t int«Mlv« •ntimkrobil «ction. Itf >ub«t»iic« WM ld«ntifl«d M »minoglyco*)d« u d w u in near* rMÌiublMC* with Baomycin lund Dikaiuycia.

Khoa Sink kọe - ĐHTH Hà N4i

40