27
B GIO DC V ĐO TO VIN HN LÂM KHOA HC V CÔNG NGH VIT NAM HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH-------------------------- NGUYN QUC THNG NGHIÊN CU QU TRNH TCH LU - ĐO THI V NH HƯNG CA CC KIM LOI NNG (As, Cd, Pb) ĐN HM LƯNG CORTISOL TRONG C ĐIÊU HNG (OREOCHROMIS SP.) Chuyên ngnh: Ho vô cơ Mã schuyên ngành: 9.44.01.13 TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ HO HỌC Tp. HChí Minh, năm 2018

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

BÔ GIAO DUC VA ĐAO TAO VIÊN HAN LÂM KHOA HOC

VA CÔNG NGHÊ VIÊT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

--------------------------

NGUYỄN QUỐC THẮNG

NGHIÊN CƯU QUA TRINH TICH LUY - ĐAO THAI

VA ANH HƯƠNG CUA CAC KIM LOAI NĂNG (As, Cd,

Pb) ĐÊN HAM LƯƠNG CORTISOL TRONG

CA ĐIÊU HÔNG (OREOCHROMIS SP.)

Chuyên nganh: Hoa vô cơ

Mã số chuyên ngành: 9.44.01.13

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIÊN SĨ HOA HỌC

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2018

Page 2: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Công nghiệp

Thành phố Hồ Chí Minh, Viện nghiên cưu đôc chât Han Quốc

(Korea Instite of Toxicology – Gajeong-ro, Yuseong-gu,

Daejeon), Khoa Hoa học trường Đại học Quốc gia Changwon

(Han Quốc), Viện Đia ly Tai nguyên thanh phố Hồ Chí Minh va

Viện Khoa học Vật liệu ưng dụng – Học viện Khoa học va

Công nghệ.

Người hướng dẫn khoa học 1: PGS. TS. LÊ VĂN TAN

Người hướng dẫn khoa học 2: PGS. TS. NGUYÊN THI KIM PHƯƠNG

Phản biện 1:

Phản biện 2:

Phản biện 3:

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hôi đồng châm luận án câp Học Viện

tổ chưc tại Viện Khoa học vật liệu ưng dụng, Viện Hàn lâm

Khoa học và Công nghệ Việt nam, Số 01A, đường TL 29, Phường

Thạnh Lôc, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

vào hồi ….. giờ 00 ngày …. tháng …. năm 2018

Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:

- Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ

- Thư viện Quốc gia Việt Nam

Page 3: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

1

MỞ ĐẦU

Tinh câp thiêt cua đê tai: Ca Điêu hồng là nguồn thưc phâm được

ưa chuông do chât lượng thit cá và giá thành hợp lý. Vì sống

trong nước nên ca chiu ảnh hương cua môi trường va nguồn nước thải

tư cac khu công nghiệp. Không nhưng thê, kim loại năng trong

môi trường nước co khả năng tích luy trong ca va co nguy cơ

xâm nhập vao cơ thể va gây nguy hại cho con người.

Cân nghiên cưu nhưng vân đê rât câp thiêt nhưng chưa được

giải quyêt trên cơ sơ nghiên cưu môt cach co hệ thống va khoa học vê

quy luật cua qua trình tích luy va đao thải kim loại năng, ảnh hương

cua kim loại năng đên ham lượng cortisol trong ca.

Muc tiêu: Nghiên cưu ảnh hương cua 3 kim loại năng điển hình

(Cd, Pb va As) đên qua trình phat triển, tích luy, đao thải va ảnh hương

đên ham lượng cortisol trong mau ca Điêu hồng (Oreochromis. sp)

sống trong nước ô nhiêm.

Nhưng đong gop mơi: Công trình nghiên cưu môt cach co

hệ thống va toan diện vê quy luật hâp thu, đao thải va ảnh hương cua

kim loại năng (Cd, Pb va As) đên ham lượng cortisol trong ca

Điêu hồng sống trong nước ô nhiêm.

Y nghia khoa hoc va thưc tiên: Kêt quả nghiên cưu sẽ lam cơ sơ

khoa học trong lĩnh vưc hoa học môi trường, đôc chât môi trường,

sử dụng chỉ thi sinh học để cảnh báo ô nhiêm môi trường và góp phân

cảnh báo nhưng rui ro, nguy cơ lan truyên kim loại năng qua

thưc phâm va gây hại cho sưc khỏe con người.

Bô cuc cua Luân an: Luận an gồm: Phân mơ đâu, kêt luận va 3

chương (Chương 1: Tổng quan, Chương 2: Phương phap nghiên cưu,

Chương 3: Kêt quả va thảo luận). Luận an co 17 bảng số liệu, 43 hình

Page 4: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

2

va đa co 6 công trình co liên quan được công bố. Phân phụ lục

bao gồm 78 bảng số liệu va hình ảnh.

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

Cadimi là nguyên tố không cân thiêt, gây đôc cho cơ thể con người

ngay cả ơ nồng đô thâp và chúng sẽ tích lũy sinh học trong cơ thể

người cũng như trong cac hệ sinh thái.

Chì là môt kim loại đôc có thể gây tổn hại cho hệ thân kinh. Tiêp

xúc lâu ngày với chì hoăc các hợp chât cua nó có thể gây bệnh thận và

cac cơn đau bât thường giống như đau bụng. Ngương đôc câp tính cua

Pb phụ thuôc vao loai, tuổi cua sinh vật.

Anh hương hoa sinh chính cua asen: Lam đông tụ protein; tạo phưc

với coenzym và phá huy quá trình photphat hóa tạo ATP. Cơ chê gây

đôc cua asen là tân công vào nhóm sulfuahydryl cua enzym làm cản

trơ hoạt đông cua các enzym. Asen (III) vô cơ co đôc tính cao nhât.

Đôc chât xâm nhập vao cơ thể sinh vật tư bô phận cơ thể tiêp xúc

với đôc chât như đường tiêu hoa, đường hô hâp, qua da, cơ quan

tổn thương. Kim loại xâm nhập vao cơ thể sống chu yêu qua hâp thu

chu đông hoăc khuêch tan thụ đông. Sư tích lũy sinh học các kim loại

năng cadimi, chì và asen trong các cá thể sống trong môi trường

ô nhiêm khác nhau tùy theo loai, các mô khac nhau, tuổi, dạng hóa học

cua đôc tố, ảnh hương tương hô cua các nguyên tố khác. Khả năng

đao thải kim loại phụ thuôc vào nhiêu yêu tố như loại kim loại ô nhiêm,

ảnh hương cua hôn hợp kim loại, loai, đăc điểm sinh học cua các mô.

Đôc chât có thể thoát khỏi đường máu và xâm nhập vào các mô khác,

tại đây, đôc chât được chuyển hóa sinh học, đao thải hoăc tích tụ. Các

phản ưng này xảy ra nhanh hay chậm tùy thuôc vao ham lượng

đôc chât ơ bô phận tiêp xúc, ái lưc và hoạt tính riêng cua đôc chât.

Page 5: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

3

Cortisol là môt loại hoc-môn corticosteroid được sản sinh bơi

bô phận Zona fasciculata trên vỏ thượng thận. Đây la hoc-môn

quan trọng va được xem la “hoc-môn stress”. Tác dụng cua cortisol:

Chuyển hóa glucid, protein, lipit, chuyển hoa nước va điện giải, chống

căng thăng, lam tăng đông mau, tăng số lượng hồng câu, bạch câu,

tiểu câu nhưng giảm tê bào lympho, làm chậm lên sẹo các vêt thương.

Cac nguyên nhân dẫn đên sư thay đổi ham lượng cortisol trong

cơ thể như trạng thai căng thăng, bệnh, chu kỳ sinh học, loài, giới tính,

cac giai đoạn sinh trương phát triển cua sinh vật.

Trong nhưng năm gân đây, co nhiêu nhom nghiên cưu vê sư tích

lũy kim loại năng trong sinh vật sống trong nước. Cac nhom tac giả

Mohammed Aldoghachi Jasim Aldoghachi (2016), Kah Hin Low

(2011), Abdulali Taweel (2011) Mohammed Aldoghachi Jasim

Aldoghachi et al. (2016) nghiên cưu sư tích luy kim loại năng trong ca

Điêu hồng sống trong môi trường tư nhiên. Môt số nghiên cưu cho

thây kim loại năng tích lũy trong gan ca cao hơn trong thit (Elzbieta

Kondera, 2014, El-Moselhy KM, 2014, Canli M, 2003). Kêt quả

nghiên cưu cua môt số tac giả khac cho thây mang ca co khuynh hướng

lũy kim loại năng cao hơn (Wong va công sư, 2001, Altındağ va Yiğit,

2005, Karadede-Akin va Ünlü, 2007). Ơ Việt Nam, môt số nhom

nghiên cưu vê sư tích lũy kim loại năng trong thưc vật hoăc đông vật

thân mêm hai mảnh vỏ. Chưa co công trình khoa học trong va ngoai

nước nao nghiên cưu môt cach co hệ thống vê quy luật tích luy, đao

thải va ảnh hương cua kim loại năng đên thanh phân sinh hoa trong ca

Điêu hồng.

Page 6: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

4

CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Thiêt kê thí nghiệm xac định ngương độc câp tính

Ca Điêu hồng được thí nghiệm nuôi trong nước ô nhiêm asen hoăc

cadimi hoăc chì ơ cac nồng đô khac nhau trong 96 giờ. Môi thí nghiệm

chọn ngẫu nhiên 30 ca, chia ra ba bể nuôi, môi bể 10 cá. Theo dõi số

lượng ca chêt trong 24, 48, 72 và 96 giờ ô nhiêm kim loại. Xây dưng

đồ thi tương quan giưa nồng đô tưng kim loại năng trong nước và tỷ

lệ cá chêt, tư đo ước lượng LC50 cua tưng kim loại năng.

2.2. Thiêt kê thi nghiệm nghiên cưu độc mãn tính (subchronic) cua

từng kim loại đên sư tich luy, đao thai va rôi loạn cortisol trong ca

Điêu hồng

Trong nghiên cưu này, ca được thí nghiệm băng cach nuôi trong

nước không ô nhiêm kim loại năng (ca đối chưng) va nước ô nhiêm

kim loại asen hoăc cadimi hoăc chì ơ cac mưc nồng đô khac nhau (3,5

%; 5 % va 10 % cua LC50 cua tưng kim loại).

- Nồng đô asen: 1,00 mg/L; 1,50 mg/L va 3,00 mg/L.

- Nồng đô cadimi: 0,66 mg/L; 1,00 mg/L va 2,00 mg/L.

- Nồng đô chì: 0,12 mg/L; 0,18 mg/L and 0,33 mg/L.

Môi thí nghiệm chọn ngẫu nhiên 75 ca, chia thanh 3 bể nuôi, môi

bể 25 ca (n=3). Nước nuôi ca được phân tích tổng ham lượng kim loại

năng 2 lân trong tuân băng thiêt bi phổ hâp thu nguyên tử. Mẫu ca thí

nghiệm được lây luc 8 đên 9 giờ để đảm bảo lượng hocmon ơ mưc cao

nhât trong chu kỳ sản sinh chât nôi tiêt. Mẫu ca được lây ngẫu nhiên

ơ các ngày thư 4, 12 và 20 kể tư khi bắt đâu sống trong nước ô nhiêm

kim loại năng. Ca được rửa sạch băng nước cât hai lân trước khi lây

mau va lây gan, mang va thit. Mẫu mau được lây ơ vây đuôi sau đo ly

tâm ơ tốc đô 5500 vong/ phut trong 5 phut để tach lây huyêt thanh đem

phân tích cortisol. Mẫu gan, mang va thit được sây khô ơ 105 oC trong

10 giờ trước khi phân tích As, Cd va Pb. As được phân tích băng thiêt

Page 7: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

5

bi ICP-MS 7700 (JP 13052271, Agilent, USA). Cd va Pb phân tích

băng thiêt bi ICP-OES (Optima 2100 DV, Perkin Elmer). Phân tích

cortisol trên thiêt bi HPLC-DAD. Thiêt bi HPLC-UV-HG-AAS được

sử dụng để phân tích cac dạng hoa học cua asen.

2. 3. Xử lý kêt qua thưc nghiệm

Xử lý kêt quả thưc nghiệm băng phân mêm SPSS phiên bản 22.0,

dùng phương phap phân tích phương sai môt yêu tố (ANOVA),

kiểm đinh Duncan’s test, mưc y nghĩa 0,05. Kêt quả phân tích được

biểu diên băng giá tri chính đô lệch chuân.

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Đanh gia các phương phap phân tich

3.1.1. Đánh giá phương pháp định lượng cortisol

Đỉnh đăc trưng cua cortisol trên sắc ky đồ đối xưng, thời gian lưu

7,45 phút. Giới hạn phát hiện và giới hạn phương phap đinh lượng

cortisol trong huyêt tương cá lân lượt là 0,87 µg/L và 2,90 µg/L.

Đô đung cua kêt quả phân tích ham lượng cortisol trong ca Điêu hồng

khoảng tư 91,2 đên 94,5%; đô chụm tư 1,1 đên 2,6%. Quy trình

trích ly, làm sạch cortisol trong huyêt tương ca Điêu hồng và

đinh lượng băng ky thuật RP-HPLC-UV phù hợp để phân tích cortisol.

3.1.2. Đánh giá phương pháp định lượng Cd , Pb và As trong cá

Điêu hồng

- Khoảng tuyên tính cua phép đo Cd trên thiêt bi ICP-OES đap ưng

trong khoảng nồng đô rông. Giá tri LOD va LOQ lân lượt là 0,52 µg/L

và 1,73 µg/L. Hiệu suât thu hồi Cd cao khoảng 94,4%; đô chệch giưa

các lân đo nhỏ hơn 10%. Quy trình vô cơ hoa mẫu và phép đo Cd trên

thiêt bi ICP-OES phù hợp để xac đinh lượng vêt Cd trong các mẫu.

- Quy trình vô cơ hoa mẫu va đinh lượng Pb trên thiêt bi ICP-OES

co đô chính xac va đô nhạy cao. Giá tri LOD va LOQ lân lượt là 1,2

Page 8: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

6

µg/L và 3,9 µg/L. Hiệu suât thu hồi Pb cao khoảng 92,2%; đô chệch

giưa các lân đo nhỏ hơn 5%. Như vậy, phương phap nay rât thích hợp

để phân tích vêt Pb trong thưc phâm.

- Quy trình vô cơ hoa mẫu va đinh lượng As trên thiêt bi ICP-MS

co đô chính xac va đô nhạy cao. Giá tri LOD va LOQ lân lượt là 0,076

µg/L và 0,253 µg/L. Đô đung cua phương phap khoảng 96,0 đên

98,6%; RSD% giưa các lân đo trong khoảng tư 0,41% đên 4,17%.

Phương phap ICP-MS rât phu hợp để đinh lượng vêt As trong mẫu ca.

3.2. Nghiên cưu vê asen

3.2.1. Nghiên cưu ngương độc cấp tính của asen

Không có hiện tượng cá chêt trong thí nghiệm đối chưng và cá

thí nghiệm khi nồng đô As trong nước < 20 mg/L. Nồng đô As trong

nước khoảng 20 mg/L đên 40 mg/L, lượng cá chêt trong vòng 96 giờ

tăng khoảng tư 13,3 đên 100%.

Hinh 3.2. Ảnh hưởng của As trong

nước đến số ca chết trong 96 giơ

Hinh 3.5. Tích lũy As trong mang

Trong nghiên cưu này, giá tri LC50 cua As trong 96 giờ đối với cá

Điêu hồng tính được tương đối cao, khoảng 29,26 mgAs/L; điêu này

có thể là do sư chuyển đổi dạng hóa học cua As vô cơ thanh As

hưu cơ ít đôc hơn trong qua trình trao đổi chât cua cơ thể ca Điêu hồng.

Đa co cac nghiên cưu chưng tỏ As vô cơ được chuyển hóa sinh học

thành dạng As hưu cơ kém đôc hơn như monometylasen, dimetylasen,

trimetylasen trong cơ thể cá Tilapia mossambica sống trong nước

Page 9: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

7

ô nhiêm As (III) vô cơ.3.2.2. Nghiên cưu đôc mãn tính cua As đối với

ca Điêu hồng

3.2.2.1. Sư tích lũy asen trong ca Điêu hồng sống trong nước ô nhiễm

Quan sát quá trình phát triển cua ca đối chưng cho thây cá không

mệt mỏi, ăn bình thường. Trong khi đo, đối với cá sống trong nước

ô nhiêm As, cá có dâu hiệu mệt mỏi, ít bơi lôi, ăn kém, chậm lớn. Sau

20 ngày thí nghiệm, trọng lượng ca đối chưng tăng đang kể khoảng

19,3%, trong khi đo, trọng lượng cá ô nhiêm As (1,00 đên 3,00 mg/L)

chỉ tăng khoảng tư 2,7 đên 5,7 % so với trọng lượng ca ban đâu.

Tích lũy As trong mang ca: Tích lũy As trong mang cá sống trong

nước ô nhiêm tăng theo thời gian và nồng đô As trong nước đồng thời

cao hơn đáng kể so với ca đối chưng (hình 3.5). Khi nồng đô As trong

nước tăng tư 1,00 đên 3,00 mg/L, tích lũy As trong mang cá sau 4 ngày

sống trong nước ô nhiêm tăng khoảng tư 0,18 đên 0,60 mg/kg.

Kéo dài thời gian ô nhiêm đên 20 ngay, ham lượng As trong mang cá

ô nhiêm tăng lên khoảng tư 0,89 đên 1,29 mg/kg.

Hinh 3.6 Tích lũy As trong gan ca Hinh 3.7. Tích lũy As trong thit ca

Tích lũy As trong gan: Ham lượng As trong gan cá sống trong

nước ô nhiêm tăng theo thời gian và nồng đô As trong nước (Hình

3.6). Tích lũy As trong gan cá ô nhiêm cao hơn đáng kể so với ca đối

chưng. Khi nồng đô As trong nước tăng tư 1,00 đên 3,00 mg/L, tích

Page 10: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

8

lũy As trong gan cá sau 4 ngày sống trong nước ô nhiêm tăng khoảng

tư 0,38 đên 0,88 mg/kg. Kéo dài thời gian sống đên 20 ngay, ham

lượng As trong gan cá ô nhiêm khoảng tư 1,15 đên 1,80 mg/kg.

Tích lũy As trong thit ca: Sau 4 ngày sống trong nước ô nhiêm As

(1,00 đên 3,00 mg/L), tích lũy As trong thit cá khoảng tư 0,57 đên 1,21

mg/kg. Sau 20 ngay ô nhiêm, tích lũy As trong thit cá ô nhiêm khoảng

tư 2,27 đên 3,01 mg/kg thit khô (hình 3.7). Tích lũy As trong thit cá

Điêu hồng sống trong nước ô nhiêm tăng theo thời gian và nồng đô As

trong nước.

Tích lũy As trong mang, gan va thit ca Điêu hồng sống trong nước

ô nhiêm tăng theo nồng đô As trong nước va cao hơn đang kể so với

ca đối chưng. Tích lũy As trong ca theo thư tư sau: Thit > gan > mang.

Bê măt mang ca tích điện âm, trong nước As (III) tồn tại dưới dạng

AsO2- cũng mang điện tích âm, do lưc đây tĩnh điện giưa mang cá và

anion AsO2- nên As dê dàng xâm nhập vao cơ thể cùng với sư

chuyển hóa sinh học As vô cơ thanh As hưu cơ ít đôc hơn va được

lưu trư chu yêu ơ thit. Do đo, As tích luy nhiêu trong thit hơn gan va

mang. Phân bố tích lũy As trong ca cua nghiên cưu này hoàn toàn

phù hợp với cac công bố trước đây. As tích luy nhiêu nhât trong thit

ca Điêu hồng, cá trê Silurus glanis và cá chép. Tích lũy As trong thit

cua 5 loài cá ơ Neretva, Croatia nhiêu hơn đang kể so với gan và mang

cá.

Khi nồng đô As trong nước thâp, cá không nhận biêt ngô đôc nên

chu đông trao đổi chât (trọng lượng ca tăng) nhờ vậy ma As trong nước

xâm nhập vao cơ thể ca qua 2 con đường chu đông và khuêch tán

thụ đông. Khi nồng đô As trong nước cao, cá nhận biêt ngô đôc nên

hạn chê trao đổi chât (trọng lượng ca tăng ít hoăc không tăng), lượng

As xâm nhập vao cơ thể cá chu yêu qua con đường khuêch tán

Page 11: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

9

thụ đông. Lượng As xâm nhập vao cơ thể cá sống trong nước ô nhiêm

As nồng đô cao nhiêu hơn so với cá sống trong nước ô nhiêm As

nồng đô thâp, tuy nhiên, sư tăng lượng As trong ca không đang kể so

với sư tăng lượng As trong nước do đo ma tỷ lệ Asca/Asnước giảm khi

nồng đô As trong nước tăng (Hình 3.9).

Hinh 3.9. Tỷ lệ nồng độ As

trong nước và tích lũy trong cá

Hinh 3.15. Sư thay đôi lượng

cortisol so với ca đối chứng

3.2.2.2. Sư đao thai asen trong ca Điêu hồng ô nhiễm sống trong nước

sạch (thôi nhiễm)

Quan sát quá trình phát triển cua ca đối chưng cho thây cá

khỏe mạnh, ăn bình thường nhưng ca ô nhiêm As, măc du được sống

trong nước sạch nhưng vẫn còn dâu hiệu mệt mỏi, ít bơi lôi, ăn kém.

Sau 10 ngày thí nghiệm, trọng lượng ca đối chưng tăng 12,3% con cá

ô nhiêm chỉ tăng tư 1,0 đên 1,9%. As ảnh hương đang kể và lâu dài

đên sư phát triển cua ca Điêu hồng.

Bang 3.8. Ti lệ đao thai As trong ca Điêu hồng

Thí nghiệm Tỷ lệ đao thải (%)

Thit Gan Mang

Ô

nhiêm

1,0As 16,7 24,6 19,1

1,5As 19,3 29,4 18,2

3,0As 12,3 14,7 18,7

Ham lượng As trong ca ô nhiêm sau 10 ngay sống trong nước sạch

giảm đang kể so với lượng As trong cá ô nhiêm khi mới bắt đâu sống

trong nước sạch. Tuy nhiên, trọng lượng cá ô nhiêm sau 10 ngày sống

Page 12: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

10

trong nước sạch tăng không đang kể. Đô giảm ham lượng As trong

mang, gan và thit cá nhanh hơn so với mưc đô tăng trọng lượng

như vậy đa xảy ra quá trình loại bỏ/đao thải As ra khỏi cơ thể cua cá

ô nhiêm. Thư tư đao thải As trong cá thí nghiệm: Gan > mang thit.

3.2.2.3. Sư khư độc asen trong ca Điêu hồng sống trong nước ô nhiễm

Asen tồn tại trong gan va thit ca Điêu hồng ô nhiêm dưới dạng AsB,

DMA va môt lượng asen ơ dạng chưa xac đinh được. Asen (III) va

asen (V) không tồn tại trong gan va thit ca, chưng tỏ ca Điêu hồng

chuyển hoa sinh học hoan toan cac dạng asen vô cơ.

Hinh 3.10. Săc ky đồ chuân cac

dạng hoa hoc của asen

Hình 3.11. Săc ky đồ dạng hóa hoc

của asen trong mâu CMR

Hình 3.12. Săc ky đồ dạng hóa hoc của asen trong a) thit ca va b) gan cá

3.2.2.4. Ảnh hưởng của As trong nước đến sư thay đôi cortisol trong

huyết tương ca Điêu hồng

Ham lượng cortisol trong huyết tương ca sống trong nước ô nhiễm:

As gây rối loạn nôi tiêt cá theo kiểu tăng sinh cortisol khi ca

bắt đâu sống trong nước ô nhiêm va sau đo giảm sinh cortisol (Hình

Page 13: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

11

3.15). Trong 4 ngay đâu sống trong nước ô nhiêm, lượng cortisol trong

cá ô nhiêm tăng va cao hơn đang kể (tư 21,5 đên 51,1%) so với cá

đối chưng. Kéo dai đên ngày thư 12, lượng cortisol trong huyêt tương

cá sống trong nước ô nhiêm As 1,00 mg/L tiêp tục tăng cao hơn so với

ngày thư 4 va cao hơn so với ca đối chưng khoảng 47,4%. Trong khi

đo, lượng cortisol trong huyêt tương ca ô nhiêm As tư 1,50 đên 3,00

mg/L giảm thâp hơn đang kể so với ngày thư 4 nhưng vẫn cao hơn

so với ca đối chưng khoảng tư 9,2 đên 17,4%. Kéo dai đên ngày thư

20, lượng cortisol trong huyêt tương ca ô nhiêm giảm và thâp hơn

so với ca đối chưng khoảng tư 11,7% đên 18,4%.

Ham lượng cortisol trong cá ô nhiễm sống trong nước sạch: Sau

10 ngày thôi nhiêm As, lượng cortisol trong huyêt tương cá đối chưng

tăng thêm 4,7%, lượng cortisol trong ca sống trong nước ô nhiêm As

tư 1,00 đên 1,50 mg/L không khác biệt so với lượng cortisol trong cá

ô nhiêm khi mới bắt đâu sống trong nước sạch. Lượng cortisol trong

huyêt tương ca ô nhiêm As 3,00 mg/L tiêp tục giảm và thâp hơn

khoảng 29,8% so với khi mới bắt đâu sống trong nước sạch. Như vậy,

hệ nôi tiêt cua ca Điêu hồng đa bi tổn hại nghiêm trọng sau 20 ngày

sống trong nước ô nhiêm As (tư 1,00 đên 3,00 mg/L), không thể phục

hồi trong vòng 10 ngày sống trong nước sạch.

3.3. Nghiên cưu vê Cd

3.3.1. Ngương độc cấp tính của Cd (LC50 trong 96 giờ)

Kêt quả trên hình 3.17 cho thây, ca chêt ơ tât cả cac thí nghiệm

trong 96 giờ sống trong nước ô nhiêm Cd. Lượng ca chêt tăng theo

nồng đô Cd trong nước va tăng theo thời gian ô nhiêm. Không có

cá chêt ơ các thí nghiệm đối chưng. Giá tri LC50 trong 96 giờ cua Cd

đối với ca Điêu hồng thí nghiệm ước lượng được là 19,63 mgCd/L.

Page 14: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

12

Hinh 3.17. Ảnh hưởng của Cd trong

nước đến số ca chết trong 96 giơ

Hình 3.20. Tích lũy Cd trong

mang ca

3.3.2. Nghiên cưu độc mãn tính của Cd đối với cá Điêu hồng

3.3.2.1. Sư tích lũy Cd trong ca Điêu hồng sống trong nước ô nhiễm

Cd ảnh hương đên sư sinh trương va phat triển cua ca Điêu hồng.

Ca đối chưng khỏe mạnh, ăn bình thường, nhưng cá sống trong nước

ô nhiêm Cd mệt mỏi, phản ưng chậm, ăn kém. Sau 20 ngày thí nghiệm,

trọng lượng ca đối chưng tăng khoảng 19,3% trong khi ca ô nhiêm chỉ

tăng khoảng 6,3 đên 4,0% so với thời điểm ban đâu. Kêt quả nay

phù hợp với nghiên cưu cua M Saeed Heydarnejad et al. (2013) la

ca hồi sống trong nước ô nhiêm Cd nồng đô cao thì chậm lớn so với

ca đối chưng va ca sống trong nước ô nhiêm Cd nồng đô thâp.

Tích luy Cd trong mang ca: Do diện tích bê măt lớn nên mang là

nơi lưu giư nhiêu kim loại năng. Trong nghiên cưu nay, lượng Cd

tích lũy trong mang cá càng nhiêu khi nồng đô Cd trong nước càng

cao. Sau 20 ngày sống trong nước ô nhiêm, tích lũy Cd trong mang ca

khoảng tư 0,82 đên 1,44 mg/kg mang khô, ưng với nồng đô Cd trong

nước tư 0,66 đên 2,00 mg/L.

Tích luy Cd trong gan ca: Tích lũy Cd trong gan ca sống trong

nước ô nhiêm tăng theo nồng đô Cd trong nước va tăng theo thời gian

ô nhiêm. Ham lượng Cd trong gan cá ô nhiêm sau 20 ngày sống trong

nước ô nhiêm là 1,84 ± 0,17; 2,06 ± 0,04 và 2,53 ± 0,05 mg/kg

tương ưng với nồng đô Cd trong nước lân lượt là 0,66; 1,00 và 2,00

Page 15: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

13

mg/L. Gan là bô phận tích lũy liên tục, chuyển hóa và loại bỏ kim loại

nhờ metallothionein. Vì Cd tính hoa học tương tư như Zn nên Cd dê

dàng xâm nhập vao cơ thể nhờ protein vận chuyển Zn.

Hình 3.21. Tích lũy Cd trong gan Hình 3.22. Tích lũy Cd trong thit ca

Tích luy Cd trong thit cá: Ham lượng Cd trong thit ca ô nhiêm tăng

theo thời gian va theo nồng đô Cd trong nước ô nhiêm. Khi nồng đô

Cd trong nước tăng tư 0,66 đên 2,00 mg/L thì tích lũy Cd trong thit ca

sau 4, 12 va 20 ngay sống trong nước ô nhiêm lân lượt la 0,14 đên 0,19

mg/kg, 0,15 đên 0,24 mg/kg va 0,29 đên 0,39 mg/kg.

Tích lũy Cd trong mang, gan va thit ca tăng khi tăng nồng đô Cd

trong nước và kéo dài thời gian sống trong nước ô nhiêm. Tích lũy Cd

trong cá ô nhiêm theo thư tư sau: Gan > mang > thit. Kêt quả này

phu hợp với kêt quả nghiên cưu cua Kah Hin Low et al. (2011),

ham lượng kim loại năng trong gan ca Điêu hồng ơ Jelebu, Malaysia

cao hơn so với mang va thit.

3.3.2.2. Sư đao thai Cd của ca Điêu hồng ô nhiễm sống trong

nước sạch (thôi nhiễm)

Sau 10 ngay sống trong nước sạch, ca đối chưng khoe mạnh nhưng

cá ô nhiêm Cd vẫn có dâu hiệu mệt mỏi, phản ưng chậm, ít bơi lôi và

ăn rât ít. Sau 10 ngày thôi nhiêm Cd, trọng lượng ca đối chưng tăng

12,3%, nhưng trọng lượng cá sống trong nước ô nhiêm Cd 0,66 đên

1,00 mg/L chỉ tăng khoảng 3,2 đên 4,7%; đăc biệt ca ô nhiêm Cd 2,00

mg/L chỉ tăng 1,9% so với trọng lượng cá ô nhiêm khi mới bắt đâu

Page 16: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

14

sống trong nước sạch. Điêu này cho thây đôc tính và tác hại kéo dài

cua Cd đối với ca Điêu hồng.

Sau 10 ngày kể tư lúc thôi ô nhiêm Cd, ham lượng Cd trong mang,

gan và thit cá giảm tư 26 - 54%, trong khi trọng lượng cá thí nghiệm

chỉ tăng < 4%. Tốc đô tăng trọng lượng cua cá thí nghiệm nhỏ hơn

đang kể so với tốc đô giảm Cd trong ca, như vậy lượng Cd trong cá

ô nhiêm giảm la do qua trình đao thải Cd cua cá. Thư tư đao thải Cd

như sau: Mang > thit > gan.

Sư đao thải kim loại co liên quan đên chưc năng cua tưng bô phận

trong cơ thể. Mang ca tiêp xuc trưc tiêp với môi trường nước, do

chênh lệch ham lượng Cd giưa mang ca va môi trường nước nên Cd

dê dàng di chuyển tư mang vao trong nước do đo đô giảm Cd trong

mang nhiêu (34 đên 54%). Trong cơ thể đông vật, gan có chưc năng

tích lũy, chuyển hóa sinh học va đao thải kim loại. Với chưc năng

thải đôc nên kim loại năng tư các bô phận khac trong cơ thể sẽ được

chuyển đên gan, do đo, ham lượng Cd trong thit ca Điêu hồng ô nhiêm

trong nghiên cưu này giảm nhanh hơn so với gan cá.

Bang 3.13. Phần trăm Cd đao thai sau 10 ngay ca ô nhiễm sống

trong nước sạch

Thí nghiệm Tỷ lệ đao thải (%)

Mang Gan Thit

Ô

nhiêm

0,66Cd 54,3 34,2 48,9

1,0Cd 33,8 26,4 27,8

2,0Cd 46,0 28,1 30,5

3.3.2.3. Sư khư độc cadimi trong cơ thể ca Điêu hồng

Lượng Cd ơ dạng phưc Cd-MT trong gan cá Điêu hồng ô nhiêm

chỉ chiêm 59,8% so với tổng ham lượng Cd. Khi cá bi ô nhiêm Cd,

lượng MT trong gan được dung để tổng hợp phưc Cd-MT, sau đo

phưc này sẽ được lưu giư va tích lũy ơ gan đồng thời theo mau đên

Page 17: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

15

cac cơ quan khac để tích lũy va đao thải tư đo lam giảm đôc tính cua

Cd. Trong thit, Cd tích lũy chu yêu ơ dạng phưc Cd-MT (chiêm tỉ lệ

85,3%). Tỉ lệ ham lượng Cd-MT so với tổng ham lượng Cd

chỉ phụ thuôc vào ái lưc cua mô thit đối với phưc Cd-MT.

Bang 3.10. Ham lượng Cd ở dạng phức với MT so sánh

với ham lượng Cd tông trong gan và thit cá ô nhiễm

Mẫu cá Tổng ham lượng

Cd (mg/kg)

Ham lượng Cd

trong phưc với MT

(mg/kg)

Tỉ lệ

chuyển hóa %

Gan 2,536 ± 0,053 1,517 ± 0,108 59,8

Thit 0,394 ± 0,022 0,336 ± 0,019 85,3

Hinh 3.25. Tỷ lệ giữa tích lũy Cd

trong cá và nồng độ Cd trong nước

Hinh 3.29. Độ giam cortisol trong

ca ô nhiễm so với ca đối chứng

Khi nồng đô Cd trong nước thâp, ca chưa nhận biêt ngô đôc nên

chu đông trao đổi chât nên Cd trong nước đi vao cơ thể cá qua 2

con đường chu đông và khuêch tán thụ đông. Khi nồng đô Cd trong

nước cao, cá nhận biêt ngô đôc nên hạn chê trao đổi chât, lượng Cd đi

vao cơ thể cá chu yêu qua con đường khuêch tán thụ đông. Còn lượng

Cd đi vao cơ thể cá sống trong nước ô nhiêm Cd nồng đô cao nhiêu

hơn đang kể so với cá sống trong nước ô nhiêm Cd nồng đô thâp.

Tuy nhiên, sư gia tăng lượng Cd tích lũy trong ca không đang kể

so với sư gia tăng nồng đô Cd trong nước, vì vậy, tỷ lệ Cdca/Cdnước

giảm khi nồng đô Cd trong nước tăng (Hình 3.25).

Page 18: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

16

3.3.2.4. Ảnh hưởng của Cd trong nước đến sư thay đôi cortisol trong

huyết tương ca Điêu hồng

Ham lượng cortisol trong huyết tương ca sống trong nước ô nhiễm:

Nồng đô Cd trong nước càng cao và thời gian sống trong nước

ô nhiêm cang dai thì đô giảm cortisol trong huyêt tương ca ô nhiêm

so với ca đối chưng càng lớn (Hình 3.29). Ngày thư 20 kể tư lúc

ô nhiêm, cortisol trong cá ô nhiêm giảm tư 78 đên 91% so với ca

đối chưng, do đo Cd gây căng thăng cho ca. Chât đôc trong nước

tac đông lên tuyên yên, vung dưới đồi và tuyên thượng thận làm

giảm sinh hóc-môn kích thích tuyên thượng thận để giải phóng ra

cortisol. Môt số nghiên cưu trước đây chỉ ra răng Cd gây tăng

ham lượng cortisol trong ca Anguilla rostrata lesueur va Oreochromis

mossombicus, nhưng gây giảm ham lượng cortisol đối với ca

Oncorhynchus mykiss ơ nồng đô ô nhiêm cao.

Sư thay đôi ham lượng cortisol trong huyết tương ca ô nhiễm sống

trong nước sạch: Sau 10 ngày cá ô nhiêm sống trong nước sạch, hàm

lượng cortisol trong huyêt tương cá tăng đang kể (21,0 đên 64,4%) so

với ham lượng cortisol trong cá ô nhiêm khi mới bắt đâu sống trong

nước sạch. Sư tăng ham lượng cortisol trong huyêt tương ca ô nhiêm

sau 10 ngày sống trong nước sạch cho thây, ca Điêu hồng sống trong

nước ô nhiêm Cd (0,66 đên 2,00 mg/L) trong vong 20 ngay chưa bi

hỏng hệ nôi tiêt.

3.4. Nghiên cưu vê chi

3.4.1. Ngương độc cấp tính của Pb (LC50 trong 96 giờ)

Hình 3.31 cho thây lượng ca chêt tăng theo nồng đô Pb va theo thời

gian sống trong nước ô nhiêm. Cá sống trong nước có nồng đô Pb cao,

biểu mô mang sẽ bi hỏng dẫn đên chêt do ngạt thơ. Đôc tính cua Pb

đối với ca Điêu hồng cao, ngương đôc câp tính cua Pb (LC50 trong 96

giờ) đối với ca Điêu hồng tính được la 3,24 mg/L. Kêt quả nay

Page 19: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

17

phù hợp với cac nghiên cưu trước đây, LC50 cua Pb trong 96 giờ

đối với loài Capoeta fusca là 7,58 mgPb/L và Goldfish là 5,02 mg/L.

Hinh 3.31. Ảnh hưởng của Pb

trong nước đến lượng ca chết

trong 96 giơ

Hinh 3.34. Tích lũy Pb trong mang

3.4.2. Nghiên cưu độc mãn tính của Pb đối với cá Điêu hồng

3.4.2.1. Sư tích lũy Pb trong ca Điêu hồng sống trong nước ô nhiễm

Quan sát quá trình phát triển cua ca đối chưng cho thây cá

rât khỏe mạnh, linh hoạt, phản ưng nhanh, ăn bình thường. Trong khi

đo, ca sống trong nước ô nhiêm Pb có dâu hiệu tương đối mệt mỏi,

ít bơi lôi, phản ưng chậm, ăn kém. Nồng đô Pb trong nước càng cao

thì cá càng chậm phát triển. Sau 20 ngày, trọng lượng ca đối chưng

tăng khoảng 19,3% nhưng trọng lượng cá ô nhiêm chỉ tăng khoảng tư

5,0 đên 8,7%.

Tích lũy Pb trong mang cá: Tích lũy Pb trong mang ca sống trong

nước ô nhiêm cao hơn đang kể so với cá đối chưng, tích lũy Pb trong

mang cá tăng theo thời gian và nồng đô Pb trong nước. Khi nồng đô

Pb trong nước tăng tư 0,12 đên 0,33 mg/L, tích lũy Pb trong mang cá

sau 20 ngày sống trong nước ô nhiêm tăng khoảng tư 8,63 đên 9,03

mg/kg, cao hơn tư 10,6 đên 11,1 lân so với mang ca đối chưng.

Tích lũy Pb trong gan ca: Tích lũy Pb trong gan ca ô nhiêm tăng

theo thời gian và nồng đô Pb trong nước. Sau 20 ngay sống trong nước

Page 20: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

18

ô nhiêm Pb (0,12 đên 0,33 mg/L), tích lũy Pb trong gan ca la 3,86 đên

5,99 mg/kg, cao hơn tư 6,0 đên 9,4 lân so với gan ca đối chưng.

Tích luy Pb trong thit ca: Ham lượng Pb trong thit cá ô nhiêm

cao hơn đang kể so với thit ca đối chưng. Sau 4 ngay sống trong nước

ô nhiêm Pb, ham lượng Pb trong thit cá trong khoảng tư 0,13 đên 0,24

mg/kg chât khô. Kéo dài thời gian sống lên đên 20 ngay, tích lũy Pb

trong thit cá ô nhiêm tăng lên đang kể (0,43 đên 0,95 mg/kg), cao hơn

tư 6,1 đên 13,6 lân so với thit ca đối chưng.

Hinh 3.35. Tích lũy Pb trong gan Hinh 3.36. Tích lũy Pb trong thit cá

Tích lũy Pb trong mang, gan và thit cá Điêu hồng sống trong nước

ô nhiêm tăng theo nồng đô Pb trong nước và cao hơn đang kể so với

ca đối chưng. Thư tư tích lũy Pb trong ca như sau: Mang > > gan > >

thit. Kêt quả nghiên cưu hoan toan phu hợp với nghiên cưu trước đây,

cá Điêu hồng sống trong môi trường tư nhiên ơ Jelebu, Malaysia cũng

tích luy Pb trong mang ca nhiêu hơn so với bô phận khac trong cơ thể.

Mang ca la bô phận tiêp xuc trưc tiêp với Pb trong nước. Vì

mang ca co diện tích bê măt lớn va tích điện âm nên co khuynh hướng

hút cation và kêt quả gia tăng lượng Pb tích lũy trong mang. Tích luy

Pb trong thit thâp hơn rât nhiêu so với trong gan, do gan là bô phận

hoạt đông liên tục trong khi đo thit là bô phận ít hoạt đông hơn.

Kêt quả nay cũng phù hợp với giả thuyêt: Tích lũy kim loại trong thit

tăng lên đang kể khi lượng kim loại tích lũy trong gan đạt mưc tối đa.

Page 21: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

19

Hinh 3.38. Tỷ lệ Pb tích lũy trong

cá ô nhiễm va lượng Pb trong nước

Hinh 3.40. Ảnh hưởng của Pb

trong nước đến ham lượng cortisol

Khi nồng đô Pb trong nước thâp, do không nhận biêt ngô đôc nên

cá chu đông trao đổi chât nên Pb trong nước đi vao cơ thể cá qua 2

con đường chu đông trao đổi và khuêch tán thụ đông. Khi nồng đô Pb

trong nước cao, cá nhận biêt ngô đôc nên hạn chê trao đổi chât, lượng

Pb đi vao cơ thể chu yêu qua con đường khuêch tán thụ đông. Măc dù,

lượng Pb đi vao cơ thể cá sống trong nước ô nhiêm Pb ơ nồng đô cao

nhiêu hơn so với nồng đô thâp, tuy nhiên, sư gia tăng lượng Pb trong

ca không đang kể so với sư tăng nồng đô Pb trong nước nuôi ca do đo

tỷ lệ Pbca/Pbnước giảm khi nồng đô Pb trong nước tăng.

3.4.2.2. Sư đao thai Pb của ca Điêu hồng ô nhiễm sống trong

nước sạch (thôi nhiễm)

Quan sát quá trình phát triển cua ca đối chưng cho thây cá rât

khỏe mạnh, ăn bình thường. Trong khi đo, ca ô nhiêm Pb, măc du được

sống trong nước sạch nhưng mệt mỏi, ít bơi lôi, ăn kém. Sau 10 ngày

thôi nhiêm, trọng lượng ca đối chưng tăng 12,3%, trong khi đo

trọng lượng cá ô nhiêm chỉ tăng khoảng tư 2,9 đên 4,0%.

Đô giảm ham lượng Pb trong mang, gan và thit cá sau 10 ngay sống

trong nước sạch nhanh hơn đô tăng trọng lượng, như vậy đa xảy ra

qua trình đao thải Pb trong cá ô nhiêm. Thư tư đao thải Pb trong cá

thí nghiệm la: Mang > gan > thit. Kêt quả nay phu hợp với công bố

cua Mustafa Kalay va M. Canli, đao thải Pb tư mang ca nhiêu hơn gan.

Page 22: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

20

Khả năng loại bỏ Pb phụ thuôc vao vai tro khac nhau cua mang,

gan va thit trong việc đao thải chì. Măc dù đa xảy ra qua trình đao thải

Pb trong cá ô nhiêm, tuy nhiên, sau 10 ngay đao thải, ham lượng Pb

vẫn con cao hơn đang kể so với ca đối chưng. Vậy để loại bỏ hoàn

toan Pb trong cơ thể, cân thời gian đao thải hơn 10 ngay.

Bang 3.16. Phần trăm Pb đao thai sau 10 ngay thôi nhiễm

Thí nghiệm Tỷ lệ đao thải (%)

Thit Gan Mang

Ô nhiêm

0,12Pb 15,0 26,7 39,3

0,18Pb 18,0 22,7 18,7

0,33Pb 14,7 14,6 14,2

3.4.2.3. Sư khư độc chi trong cơ thể ca Điêu hồng sống trong nước

ô nhiễm

Sau 20 ngày sống trong nước ô nhiêm, ơ gan và thit ca Điêu hồng

đêu tồn tại chì ơ dạng hợp chât vô cơ va hưu cơ, trong đo, dạng vô cơ

là chu yêu. Dạng chì vô cơ trong gan và thit cá chiêm tỉ lệ khoảng

84,7% và 66,2% so với tổng ham lượng chì trong gan và thit cá sống

trong nước ô nhiêm Pb2+. Khả năng chuyển hóa tư dạng chì vô cơ

(Pb2+) sang dạng chì hưu cơ trong ca Điêu hồng tương đối kém.

Bang 3.14. Dạng hóa hoc của chì trong gan và thit cá ô nhiễm

Mẫu cá

Tổng hàm

lượng chì

(mg/kg)

Dạng hóa học cua chì

Chì vô cơ

(mg/kg)

Chì hưu cơ

(mg/kg)

Gan cá 5,985 ± 0,123 5,072 ± 0,115 0,891 ± 0,095

Thit cá 0,947 ± 0,045 0,627 ± 0,072 0,335 ± 0,085

3.4.2.4. Ảnh hưởng của Pb trong nước đến sư thay đôi ham lượng

cortisol trong huyết tương ca Điêu hồng

Ham lượng cortisol trong huyết tương ca sống trong nước ô nhiễm:

Lượng cortisol trong huyêt tương ca đối chưng tăng theo thời gian.

Trong khi đo, lượng cortisol trong huyêt tương cá ô nhiêm giảm

Page 23: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

21

đang kể theo thời gian. Nồng đô Pb trong nước càng cao thì hàm lượng

cortisol sinh ra trong cá càng thâp (Hình 3.40). Như vậy, Pb gây

rối loạn nôi tiêt cua ca Điêu hồng theo kiểu giảm sinh cortisol.

Sư thay đôi ham lượng cortisol trong cá ô nhiễm sống trong nước

sạch: Sau 10 ngày thôi ô nhiêm Pb, lượng cortisol trong huyêt tương

ca đối chưng tăng 5,4%, nhưng trong cá ô nhiêm tăng đang kể (tư 11,9

đên 30,3%) so với lượng cortisol trong cá ô nhiêm khi mới bắt đâu

sống trong nước sạch. Hệ nôi tiêt cá Điêu hồng có thể phục hồi khi cá

sống trong nước sạch. Ca Điêu hồng sống 20 ngay trong nước ô nhiêm

Pb (0,12 đên 0,33 mg/L) chưa bi tổn thương nghiêm trọng hệ nôi tiêt.

Các quy luât, anh

hưởng Cd Pb As

LC50 trong 96 giờ 19,6 mg/L 3,24 mg/L 29,26 mg/L

Ph

ơi

nh

iêm

Trọng lượng

Anh hương đang kể tới sư phát triển cua cá thí nghiệm;

trọng lượng cá sống trong nước ô nhiêm tăng nhưng

không đang kể so với ca đối chưng.

Tích lũy

giống nhau

Tích lũy kim loại trong cá ô nhiêm tăng theo thời gian

và nồng đô kim loại trong nước.

Tích lũy

khác nhau Gan>mang>thit Mang>gan>thit Thit >gan>mang

Rối loạn

cortisol

-Rối loạn nôi

tiêt;

- Giảm sinh

cortisol trong cá ô

nhiêm Cd theo

nồng đô Cd va theo

thời gian ô nhiêm.

-Rối loạn nôi

tiêt;

- Giảm sinh

cortisol trong cá ô

nhiêm Pb theo

nồng đô Pb va theo

thời gian ô nhiêm.

-Rối loạn nôi tiêt;

- Thời gian đâu tăng

sinh cortisol, sau đo

giảm sinh khi nồng

đô ô nhiêm tăng va

kéo dai thời gian ô

nhiêm.

Page 24: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

22

Các quy luât, anh

hưởng Cd Pb As

Th

ôi

nh

iêm

Trọng lượng -Do tác hại kéo dài cua kim loại nên trọng lượng cá ô nhiêm

không tăng hoăc tăng không đang kể so với ca đối chưng.

Đao thải

giống nhau

-Đa xảy ra qua trình đao thải kim loại năng trong cá ô

nhiêm khi được sống trong nước sạch.

Đao thải

khác nhau Mang> thit>gan Mang >gan> thit Gan > mang≈thit

Rối loạn

cortisol

-Tăng sinh

cortisol khi cá ô

nhiêm sống

trong nước sạch,

co dâu hiệu phục

hồi hệ nôi tiêt;

- Cd chưa gây

tổn hại nghiêm

trọng hệ nôi tiêt.

-Tăng sinh

cortisol khi cá ô

nhiêm sống

trong nước sạch,

co dâu hiệu phục

hồi hệ nôi tiêt;

- Cd chưa gây

tổn hại nghiêm

trọng hệ nôi tiêt.

- Cortisol ít thay

đổi khi ca bi ô

nhiêm ơ nồng đô

thâp, nhưng tiêp

tục giảm ơ nồng

đô cao;

- As gây tổn hại

hệ nôi tiêt; không

có dâu hiệu phục

hồi sau 10 ngày.

3.5. Tich lũy kim loại nặng trong thịt ca tươi so vơi giơi hạn cho

phép canh bao nguy cơ

Hinh 3.43. Ham lượng Cd, Pb va As trong ca ô nhiễm so sanh với giới

hạn cho phep tối đa

Hình 3.43 cho thây lượng kim loại Cd va Pb tích lũy trong thit ca

Điêu hồng ô nhiêm cao hơn đang kể so với quy đinh cua Bô Y tê Việt

Nam vê giới hạn tối đa ô nhiêm kim loại năng trong thit ca tươi. Kêt

Page 25: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

23

quả ước tính lượng kim loại As, Cd va Pb (μg/kg trọng lượng cơ

thể/tuân) vao cơ thể người qua chê đô ăn ca ô nhiêm hang ngay được

trình bay trên bảng 3.17. Kêt quả cho thây lượng kim loại năng đi vao

cơ thể người qua chê đô ăn ca ô nhiêm hang tuân thâp hơn so với gia

tri cho phép cua Bô Y tê Việt Nam. Vì vậy, co thể kêt luận răng ăn ca

ô nhiêm trong thí nghiệm chưa nguy hại đên sưc khỏe người tiêu dung.

Bang 3.17. Lượng kim loại năng vao cơ thể hang tuần

Mưc kim loại ô nhiêm 1/30

LC50

1/20

LC50

1/10

LC50

Giới hạn châp nhận

tạm thời (𝜇g/kg thể

trọng/tuân)

Ham lượng kim

loại năng vao

cơ thể (𝜇g/kg

thể trọng/tuân)

Cd 1,4 1,5 1,9 7

Pb 2,1 4,3 4,5 25

As 10,8 12,5 14,3 15

KẾT LUẬN

Trên cơ sơ cac kêt quả nghiên cưu đa thu được trong quá trình

hoan thanh luận an, co thể đưa ra môt số kêt luận như sau:

1. Ngương đôc câp tính LC50 trong 96 giờ đối với ca Điêu hồng là

19,6 mgCd/L, 3,24 mgPb/L và 29,26 mgAs/L.

2. Đa xac đinh được 3 quy luật tích luy Cd, Pb và As trong cá

Điêu hồng. Tích lũy Cd, Pb va As trong ca thí nghiệm tăng theo

nồng đô Cd, Pb va As trong nước va tăng theo thời gian. Tích luy Cd,

Pb và As trong cá theo thư tư sau: Gan > mang > thit cá; mang > gan

> thit cá và thit > gan > mang cá.

3. Đa xac đinh được 3 quy luật đao thải Cd, Pb và As trong

ca Điêu hồng. Đao thải Cd, Pb và As theo thư tư sau: Mang > thit >

gan cá; mang > gan > thit cá và gan > mang ≈ thit cá.

Page 26: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

24

4. Cd và Pb gây rối loạn nôi tiêt theo kiểu giảm sinh cortisol khi cá

sống trong nước ô nhiêm, tuy nhiên, lượng cortisol trong huyêt tương

tăng sau khi cá ô nhiêm sống trong nước sạch. As gây rối loạn nôi tiêt

cá thí nghiệm theo kiểu tăng sinh cortisol trong thời gian đâu (4 ngay

ô nhiêm) và giảm sinh nêu kéo dài thời gian sống trong nước ô nhiêm

(20 ngay). Lượng cortisol trong huyêt tương cá ô nhiêm không tăng

hoăc tiêp tục giảm sau khi được sống trong nước sạch. Điêu nay chưng

tỏ ca Điêu hồng ô nhiêm asen kho hồi phục hệ nôi tiêt.

Page 27: NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH LUỸ - ĐÀO THẢI VÀ ẢNH HƯỞNG …gust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26231.pdf · chủ động hoặc khuếch tán thụ động. Sự

25

CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ

Tạp chi ISI:

1. Nguyen Quoc Thang, Nguyen Thi Kim Phuong and Le Van Tan,

“Endocrine stress response in Oreochromis sp. from exposure to

waterborne cadmium: The plasma cortisol analysis.” Toxicological &

Environmental Chemistry, vol. 99(2), pp. 285-293, 2017.

2. Nguyen Quoc Thang, Bui The Huy, Le Van Tan and Nguyen Thi

Kim Phuong, “Lead and Arsenic Accumulation and Its Effects on

Plasma Cortisol Levels in Oreochromis sp.”, Bull. Environ. Contam.

Toxicol., vol 99(2), pp.187-193, 2017.

Tạp chi trong nươc:

3. Nguyen Quoc Thang, Le Van Tan, Le Thi Thanh Huong, Nguyen

Thi Kim Phuong, “Determination of cortisol in oreochromis. Sp

plasma using the RP-HPLC (Reverse Phase – High Performance

Liquid Chromatography).”, Vietnam Journal of Chemistry, vol. 53(5),

pp. 559-563, 2015.

4. Nguyên Quốc Thắng, Lê Văn Tan, Nguyên Thi Kim Phượng, “Xác

đinh ham lượng cadimi trong môt số loai ca nước ngọt băng phương

pháp ICP-OES.”, Tạp chí Hóa hoc, số 53(6), tr. 756-759, 2015.

5. Nguyen Quoc Thang, Le Van Tan, Nguyen Thi Kim Phuong, “The

ICP-MS validated for measuring arsenic levels in muscle tissues of

freshwater fishes in Ho Chi Minh City.”, Vietnam Journal of

Chemistry, vol. 54(4), pp. 439-442, 2016.

6. Nguyen Quoc Thang , Le Van Tan, Nguyen Thi Kim Phuong,

“Cadmium accumulation and elimination in the tissues of

Oreochromis sp.”, Vietnam Journal of Chemistry, vol. 55(2), pp. 244-

247, 2017.