9
BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 12 Tháng 11 Năm 2019 1 www.eves.com.vn Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội [MUA, +23.9%] (MBB: HOSE) THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá cổ phiếu (đồng/cp) 23,300 Giá mục tiêu (đồng/cp) 29,000 Tiềm năng tăng/giảm (%) 23.9 Giá cao nhất 52 tuần (đồng) 23,550 Giá thấp nhất 52 tuần (đồng) 16,675 Tăng/giảm giá 3 tháng (%) 13.8 Tăng/giảm giá 6 tháng (%) 18.7 Tăng/giảm giá 12 tháng (%) 21.3 Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) 54,420.0 KLGDBQ (cổ, 3 tháng) 4,533 SL CP lưu hành (triệu cp) 2,325 Nước ngoài đang sở hữu (%) 30.0 Giới hạn SH nước ngoài (%) 20.0 P/E trượt 12 tháng (x) 7.3 P/E dự phóng 12 tháng (x) 7.4 TÓM TẮT TÀI CHÍNH 2016A 2017A 2018A 2019F Thu nhập lãi thuần (tỷ đồng) 7,979 11,219 14,584 17,623 Tăng trưởng (% y/y) 9.0% 41.0% 30.0% 21.0% Lãi thuần từ HĐDV (tỷ đồng) 683 1,131 2,561 3,267 Tăng trưởng (% y/y) 26.0% 66.0% 127.0% 28.0% LN HĐKD trước DP (tỷ đồng) 5,681 7,868 10,803 13,349 Chi phí DP RRTD (tỷ đồng) (2,030) (3,252) (3,035) (4,101) LNST (tỷ đồng) 2,884 3,490 6,190 7,317 Tăng trưởng (% y/y) 15.0% 21.0% 77.0% 19.0% NIM (%) 3.6% 4.3% 4.6% 4.9% NPL (%) 1.3% 1.2% 1.3% 1.5% LDR (%) 77.4% 83.7% 89.5% 90.1% CIR (%) 42.4% 43.3% 44.7% 45.0% ROA (%) 1.2% 1.2% 1.8% 1.9% ROE (%) 11.7% 12.5% 19.2% 19.9% P/B (x) 1.58 1.51 1.55 1.35 Nguồn: FiinPro, EVS dự phóng Tăng trưởng giá so với VN-index Nguồn: Fiinpro Khuyến nghị Mua với giá mục tiêu 29,000 đồng/cổ phiếu NHẬN ĐỊNH ĐẦU TƯ Thu nhập lãi thuần 9T2019 đạt mức 13,111 tỷ đồng (+25.7% yoy), NIM đạt 4.89% tăng 0.22% so với đầu năm, lợi nhuận sau thuế đạt 6,142 tỷ đồng (+27.9% yoy), hoàn thành 79,7% kế hoạch đề ra trong năm 2019. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của MBB ước đạt 17%, 9 tháng đầu năm tăng trưởng cho vay khách hàng đạt 230 ngàn tỷ đồng (+11.2% yoy) cao hơn trung bình ngành là 8.6%. Chúng tôi ước tính lợi nhuận sau thuế năm 2019 đạt 7,317 tỷ đồng (+18.1% yoy). tỷ lệ NIM đạt 4.9% cao hơn so với năm 2018 là 4.6% và thu nhập lãi thuần đạt 17,623 tỷ đồng (+20.8% yoy). ĐIỂM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ Việc triển khai thành công Basel II sẽ giúp ngân hàng cải thiện được hiệu quả quản lý tăng cường quản trị rủi ro, phát triển bền vững hơn. Theo kế hoạch và Bloomberg đưa tin, MBB dự kiến huy động 240 triệu USD từ việc chào bán riêng lẻ 7.5% cổ phần, tương đương với mức giá 29,500 đồng/cp, thương vụ này dự kiến sẽ sớm hoàn tất trong thời gian tới, đây sẽ là động lực tăng giá ngắn hạn cho cổ phiếu. Nhóm các cổ đông lớn của MBB có thể hỗ trợ hệ sinh thái trong việc phát triển các ứng dụng Fintech có thể triển khai trong tương lai. ĐỊNH GIÁ VÀ RỦI RO Chúng tôi sử dụng phương pháp thu nhập thặng dư (Residual Income) để định giá cổ phiếu MBB. Giá mục tiêu: MBB được xác định giá hợp lý ở mức 29,000 đồng/cp. Khuyến nghị MUA cho cổ phiếu MBB. Rủi ro: Việc đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng có thể làm gia tăng tỷ lệ nợ xấu. Trần Văn Thảo, CFA – Chuyên viên Nghiên cứu [email protected] -20% -10% 0% 10% 20% 30% Nov-18 Dec-18 Jan-19 Feb-19 Mar-19 Apr-19 May-19 Jun-19 Jul-19 Aug-19 Sep-19 Oct-19 Nov-19 MBB Vn-Index

Ngân Hàng Thương Mại C Phần Quân Đội [MUA, +23.9%] · từ việc chào bán riêng lẻ 7.5% cổ phần, tương đương với mức giá 29,500 đồng/cp, thương

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ngân Hàng Thương Mại C Phần Quân Đội [MUA, +23.9%] · từ việc chào bán riêng lẻ 7.5% cổ phần, tương đương với mức giá 29,500 đồng/cp, thương

BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 12 Tháng 11 Năm 2019

1 www.eves.com.vn

-50%

-40%

-30%

-20%

-10%

0%

10%

20%

Jan-1

8

Feb

-18

Ma

r-1

8

Apr-

18

Ma

y-1

8

Jun-1

8

Jul-1

8

Aug-1

8

Sep-1

8

Oct-

18

No

v-1

8

De

c-1

8

Jan-1

9

CTD VN-Index

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội [MUA, +23.9%] (MBB: HOSE)

THÔNG TIN CỔ PHIẾU

Giá cổ phiếu (đồng/cp) 23,300

Giá mục tiêu (đồng/cp) 29,000

Tiềm năng tăng/giảm (%) 23.9

Giá cao nhất 52 tuần (đồng) 23,550

Giá thấp nhất 52 tuần (đồng) 16,675

Tăng/giảm giá 3 tháng (%) 13.8

Tăng/giảm giá 6 tháng (%) 18.7

Tăng/giảm giá 12 tháng (%) 21.3

Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) 54,420.0

KLGDBQ (cổ, 3 tháng) 4,533

SL CP lưu hành (triệu cp) 2,325

Nước ngoài đang sở hữu (%) 30.0

Giới hạn SH nước ngoài (%) 20.0

P/E trượt 12 tháng (x) 7.3

P/E dự phóng 12 tháng (x) 7.4

TÓM TẮT TÀI CHÍNH 2016A 2017A 2018A 2019F

Thu nhập lãi thuần (tỷ đồng) 7,979 11,219 14,584 17,623 Tăng trưởng (% y/y) 9.0% 41.0% 30.0% 21.0% Lãi thuần từ HĐDV (tỷ đồng) 683 1,131 2,561 3,267 Tăng trưởng (% y/y) 26.0% 66.0% 127.0% 28.0% LN HĐKD trước DP (tỷ đồng) 5,681 7,868 10,803 13,349 Chi phí DP RRTD (tỷ đồng) (2,030) (3,252) (3,035) (4,101) LNST (tỷ đồng) 2,884 3,490 6,190 7,317 Tăng trưởng (% y/y) 15.0% 21.0% 77.0% 19.0% NIM (%) 3.6% 4.3% 4.6% 4.9% NPL (%) 1.3% 1.2% 1.3% 1.5% LDR (%) 77.4% 83.7% 89.5% 90.1% CIR (%) 42.4% 43.3% 44.7% 45.0% ROA (%) 1.2% 1.2% 1.8% 1.9% ROE (%) 11.7% 12.5% 19.2% 19.9% P/B (x) 1.58 1.51 1.55 1.35

Nguồn: FiinPro, EVS dự phóng

Tăng trưởng giá so với VN-index

Nguồn: Fiinpro

Khuyến nghị Mua với giá mục tiêu

29,000 đồng/cổ phiếu

NHẬN ĐỊNH ĐẦU TƯ

Thu nhập lãi thuần 9T2019 đạt mức 13,111 tỷ đồng (+25.7% yoy), NIM đạt

4.89% tăng 0.22% so với đầu năm, lợi nhuận sau thuế đạt 6,142 tỷ đồng

(+27.9% yoy), hoàn thành 79,7% kế hoạch đề ra trong năm 2019.

Tốc độ tăng trưởng tín dụng của MBB ước đạt 17%, 9 tháng đầu năm tăng

trưởng cho vay khách hàng đạt 230 ngàn tỷ đồng (+11.2% yoy) cao hơn

trung bình ngành là 8.6%.

Chúng tôi ước tính lợi nhuận sau thuế năm 2019 đạt 7,317 tỷ đồng (+18.1%

yoy). tỷ lệ NIM đạt 4.9% cao hơn so với năm 2018 là 4.6% và thu nhập lãi

thuần đạt 17,623 tỷ đồng (+20.8% yoy).

ĐIỂM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

Việc triển khai thành công Basel II sẽ giúp ngân hàng cải thiện được hiệu quả

quản lý tăng cường quản trị rủi ro, phát triển bền vững hơn.

Theo kế hoạch và Bloomberg đưa tin, MBB dự kiến huy động 240 triệu USD

từ việc chào bán riêng lẻ 7.5% cổ phần, tương đương với mức giá 29,500

đồng/cp, thương vụ này dự kiến sẽ sớm hoàn tất trong thời gian tới, đây sẽ

là động lực tăng giá ngắn hạn cho cổ phiếu.

Nhóm các cổ đông lớn của MBB có thể hỗ trợ hệ sinh thái trong việc phát

triển các ứng dụng Fintech có thể triển khai trong tương lai.

ĐỊNH GIÁ VÀ RỦI RO

Chúng tôi sử dụng phương pháp thu nhập thặng dư (Residual Income) để

định giá cổ phiếu MBB.

Giá mục tiêu: MBB được xác định giá hợp lý ở mức 29,000 đồng/cp.

Khuyến nghị MUA cho cổ phiếu MBB.

Rủi ro: Việc đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng có thể làm gia tăng tỷ lệ nợ xấu.

Trần Văn Thảo, CFA – Chuyên viên Nghiên cứu [email protected]

-20%

-10%

0%

10%

20%

30%

No

v-1

8

De

c-18

Jan

-19

Feb

-19

Ma

r-19

Ap

r-1

9

Ma

y-1

9

Jun

-19

Jul-

19

Au

g-1

9

Sep

-19

Oct

-19

No

v-1

9

MBB Vn-Index

Page 2: Ngân Hàng Thương Mại C Phần Quân Đội [MUA, +23.9%] · từ việc chào bán riêng lẻ 7.5% cổ phần, tương đương với mức giá 29,500 đồng/cp, thương

BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 12 Tháng 11 Năm 2019

2 www.eves.com.vn

I. TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

Ngân hàng TMCP Quân đội được thành lập với số vốn gần 20 tỷ đồng, 25

nhân sự và một điểm giao dịch duy nhất tại 28A Điện Biên Phủ, Hà Nội. Tới

nay, MBB đã có 99 chi nhánh và 197 phòng giao dịch trên khắp tỉnh thành

cả nước, 2 chí tại nước ngoài (Lào, Campuchia) và 1 văn phòng đại diện tại

Nga.

MB đang hướng tới hoạt động theo mô hình Tập đoàn (MB Group) với

công ty mẹ là Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội và các công ty

thành viên thuộc các lĩnh vực chứng khoán, quản lý quỹ, bảo hiểm… Theo

đó, các công ty thành viên tận dụng tối đa lợi thế Tập đoàn, hoạt động

hiệu quả trong lĩnh vực kinh doanh cốt lõi của mình.

Năm 2018, MBGroup đẩy mạnh việc cung cấp các giải pháp tài chính, đầu

tư, bảo hiểm trọn gói cho Khách hàng trên cơ sở tích hợp tối đa sản phẩm

dịch vụ của các đơn vị thành viên trong tập đoàn. Đồng thời, mỗi lĩnh vực

hoạt động chính của các Công ty thành viên trong MBGroup sẽ là các vệ

tinh cung cấp các sản phẩm hỗ trợ cùng với các dịch vụ của Ngân hàng

thương mại.

Các công ty con của MBB

Tên Tỷ lệ MBB sở hữu Ngành nghề Vốn điều lệ (tỷ đồng) Năm thành lập

MBAMC 100% Xử lý nợ, quản lý khai thác

tài sản, thẩm định giá

665 2002

MCredit 50% Tài chính tiêu dùng 800 2016

MB Capital 90.77% Quản lý quỹ 323 2006

MBS 79.52% Chứng khoán 1221 2000

MIC 69.58% Bảo hiểm 840 2007

MB AGEAS 61% Bảo hiểm nhân thọ 1,500 2016

Nguồn: MBB

II. TRIỂN VỌNG NGÀNH NGÂN HÀNG

Năm 2019, NHNN tiếp tục duy trì

mục tiêu tăng trưởng tín dụng

bang năm 2018 là 14%.

Trong năm 2018, tăng trưởng tín dụng đã giảm tốc theo định hướng của Ngân

hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN). Tăng trưởng tín dụng toàn ngành đạt mức

13,9% vào cuối năm 2018 – mức tăng thấp nhất trong vòng 5 năm, và thấp

hơn mục tiêu 17,0% của NHNN đặt ra vào đầu năm 2018. Trong năm 2019,

NHNN tiếp tục duy trì chính sách thắt chặt với mục tiêu tăng trưởng tín dụng

thấp hơn 2018 là 14%. Do GDP của Việt Nam đạt 7,1% trong năm 2018, mức

cao nhất trong 11 năm, NHNN đã thay đổi trọng tâm sang kiểm soát lạm phát.

Cho giai đoạn 2019-2020, chúng tôi cho rằng NHNN sẽ duy trì tăng trưởng tín

dụng dưới 15% năm do:

+ Lạm phát có dấu hiệu tăng trở lại CPI bình quân 9 tháng năm 2019 tăng 2,5%

so với bình quân cùng kỳ năm 2018; CPI tháng 9/2019 tăng 2,2% so với tháng

12/2018 và tăng 1,98% so với cùng kỳ năm 2018. Q3.2019, CPI tăng 0,48% so

với quý trước và tăng 2,23% so với Q3.2018.

+ Tỷ lệ tín dụng/GDP cao hơn so với trung bình khu vực hiện đạt mức 140%

Page 3: Ngân Hàng Thương Mại C Phần Quân Đội [MUA, +23.9%] · từ việc chào bán riêng lẻ 7.5% cổ phần, tương đương với mức giá 29,500 đồng/cp, thương

BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 12 Tháng 11 Năm 2019

3 www.eves.com.vn

Tăng trưởng tín dụng chủ yếu đến

từ cho vay cá nhân và doanh

nghiệp vừa và nhỏ (SME).

tương đương với Singapore, Thái Lan và Malaysia.

+ NHNN đang siết tín dụng vào lĩnh vực bất động sản qua việc tăng hệ số rủi

ro đối với các khoản vay mua bất động sản. Giảm tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay

trung và dài hạn từ mwusc 45% xuống 40%.

Tăng trưởng tín dụng chủ yếu đến từ cho vay cá nhân và doanh nghiệp vừa

và nhỏ (SME), trước đây chủ yếu tăng trưởng đến từ tín dụng cho bất động

sản và doanh nghiệp Nhà Nước (DNNN), tỷ trọng cho vay DNNN đã giảm mạnh

từ 25% trong 2012 xuống còn khoảng 6% trong năm 2018. Do đó, những ngân

hàng có mạng lưới rộng, dữ liệu khách hàng lớn sẽ hưởng lợi từ xu thế này.

MBB có những lợi thế này so với các ngân hàng khác.

Hình 1: NIM bình quân giai đoạn 2008-2018 và 9T2019 của các ngân hàng

Hình 2: Chi phí dự phỏng rủi ro tín dụng/lợi nhuận trước dự

phòng giai đoạn 2008-2018

Nguồn: EVS tổng hợp Nguồn: EVS tổng hợp

Chúng tôi kỳ vọng phí bảo hiểm

qua kênh bancassurance ở Việt

Nam sẽ tăng 30-40% mỗi năm

trong các năm tới, và tỷ trọng của

phí bảo hiểm qua kênh

bancassurance sẽ tăng lên mức

23% trong năm 2019 và 26% trong

năm 2020.

Trong năm 2017-2018, ngành ngân hàng đã chứng kiến làn sóng các ngân

hàng ký hợp đồng làm đại lý độc quyền cho các công ty bảo hiểm. Bên cạnh

đó, các ngân hàng khác đang tích cực phân phối sản phẩm bảo hiểm nhân thọ

của một vài đối tác khác nhau. Các ngân hàng cũng đang đóng gói sản phẩm

tín dụng của mình với các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ, như là bảo hiểm

tài sản và thương tật, bảo hiểm vận tải hàng hóa để giới thiệu đến tập khách

hàng của mình, nhằm tăng đóng góp của phí bancassurance vào thu nhập phí.

Tới nay, có 18 trong tổng số 29 công ty bảo hiểm nhân thọ và 9 trong tổng số

14 công ty bảo hiểm phi nhân thọ hoạt động ở Việt Nam đã triển khai

bancassurance. Tới cuối Q3/2018, tổng giá trị phí bảo hiểm mới qua kênh

bancassurance chiếm tới 20% tổng phí bảo hiểm mới, tăng từ mức 1% trong

năm 2013, theo Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam. Tuy nhiên, đây vẫn là mức thấp

so với mức 30-50% của các nước trong khu vực như Thái Lan, Indonesia, Hồng

Kông và Singapore, theo khảo sát bancassurance của FALIA.

Chúng tôi kỳ vọng phí bảo hiểm qua kênh bancassurance ở Việt Nam sẽ tăng

30-40% mỗi năm trong các năm tới, và tỷ trọng của phí bảo hiểm qua kênh

bancassurance sẽ tăng lên mức 23% trong năm 2019 và 26% trong năm 2020.

Do đó, phí bancassurance sẽ tiếp tục là một trong những động lực chính thúc

đẩy tăng trưởng thu nhập ngoài lãi.

4.7%

3.7% 3.6%3.2%

2.5% 2.6%3.1% 3.1%

9.2%

4.7%4.1%

3.6%3.2%

2.7% 2.6%2.2%

0.0%

1.0%

2.0%

3.0%

4.0%

5.0%

6.0%

7.0%

8.0%

9.0%

10.0%

VPB MBB TCB ACB VCB BID STB CTG

2008-2018 9M2019

56%

52%49%

44%42%

40%37% 37%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

BID STB VPB TCB CTG VCB MBB ACB

Page 4: Ngân Hàng Thương Mại C Phần Quân Đội [MUA, +23.9%] · từ việc chào bán riêng lẻ 7.5% cổ phần, tương đương với mức giá 29,500 đồng/cp, thương

BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 12 Tháng 11 Năm 2019

4 www.eves.com.vn

Hình 3: Các hệ số tài chính bình quân giai đoạn 2008-2018

Hình 4: Cơ cấu khách hàng cho vay năm 2018

Nguồn: EVS tổng hợp Nguồn: EVS tổng hợp

Tăng trưởng lợi nhuận 9 tháng

Các ngân hàng niêm yết đều đã công bố BCTC quý 3. Phần lớn các ngân hàng đều ghi nhận mức tăng trưởng tích cực trên 2 con số, chỉ trừ BID, EIB và KLB. Top 3 ngân hàng có mức tăng trưởng lợi nhuận tuyệt đối cao nhất là VCB, MBB, STB với giá trị tăng trưởng lần lượt là 4,749 tỷ đồng, 1,341 tỷ đồng, 992 tỷ đồng. VCB vẫn giữ vị trí quán quân lợi nhuận với LNST 9T đạt 14,127 tỷ đồng, gấp 2 lần TCB ở vị trí thứ 2.

Nguồn: Finpro, EVS tổng hợp

NIM cuối quý 3 cải thiện

Phần lớn các ngân hàng đều có NIM tăng nhẹ so với năm 2018, ngoại trừ một số ngân hàng có NIM giảm bao gồm BID (-0.2%), VBB (-0.1%).

VPB là ngân hàng có NIM cao vượt trội hẳn so với mặt bằng chung, đạt 9.2%, gấp 2.9 lần mức trung bình nhờ đóng góp của công ty tài chính tiêu dùng.

Nguồn: Finpro, EVS tổng hợp

Tỷ lệ nợ xấu (NPL)

Ngoại trừ VIB, STB, EIB, BAB có tỷ lệ nợ xấu giảm, các ngân hàng còn lại đều có tỷ lệ nợ xấu giữ nguyên hoặc tăng nhẹ. SHB, NVB và TPB là 3 ngân hàng có nợ xấu tăng cao nhất.

VPB là ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao nhất với 3.5%, gấp đôi mức trung bình của các ngân hàng khác do chiến lược tập trung vào cho vay tiêu dùng, đặc biệt là vay tín chấp. Nguồn: Finpro, EVS tổng hợp

28%31%

36%32% 34% 33% 32%

37%33%

20% 21%18% 20%

35%

28%

20%

79%

104% 106%

74%

96%

69%

76%81%

0%

30%

60%

90%

120%

VCB BID CTG TCB VPB MBB ACB STB

Nguồn vốn ngắn hạn/Cho vay trung dài hạn Tài sản thanh khoản cao/Tổng tài sản

Cho vay khách hàng/Tiền gửi khách hàng

0.0%

15.0%

30.0%

45.0%

60.0%

75.0%

90.0%

VPB HDB LPB ACB STB TPB VIB TCB BID EIB CTG VCB MBB

Cá nhân Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp Nhà Nước

-20.0%

-10.0%

0.0%

10.0%

20.0%

30.0%

40.0%

50.0%

60.0%

70.0%

80.0%

90.0%

100.0%

110.0%

120.0%

- 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 8,000 9,000

10,000 11,000 12,000 13,000 14,000 15,000

VCB TCB CTG MBB BID VPB ACB HDB VIB SHB TPB STB LPB EIB BAB VBB KLB NVB

LNST 9T.18(tỷ đồng)

LNST 9T.19(tỷ đồng)

Tăng trưởng (y/y) (RHS)

9.2%

4.7% 4.5%4.1% 4.1% 3.9% 3.6% 3.4% 3.2%

2.8% 2.7%2.3% 2.6% 2.3% 2.2% 2.4% 2.1%

1.6%

0.0%

1.0%

2.0%

3.0%

4.0%

5.0%

6.0%

7.0%

8.0%

9.0%

10.0%

VPB MBB HDB TCB TPB VIB ACB LPB VCB KLB BID EIB STB VBB CTG SHB BAB NVB

NIM 2018 (%) NIM Q3.19 (%)

3.5%

2.9%2.6%

2.0% 2.1% 2.0%1.8% 1.7% 1.6% 1.5% 1.5% 1.5% 1.5%

1.2% 1.1% 1.1%

0.7% 0.7%

0.0%

0.5%

1.0%

1.5%

2.0%

2.5%

3.0%

3.5%

4.0%

VPB SHB NVB VIB BID STB TCB EIB CTG TPB LPB HDB MBB VBB KLB VCB ACB BAB

NPL cuối 2018 (%) NPL Q3.19 (%)

Page 5: Ngân Hàng Thương Mại C Phần Quân Đội [MUA, +23.9%] · từ việc chào bán riêng lẻ 7.5% cổ phần, tương đương với mức giá 29,500 đồng/cp, thương

BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 12 Tháng 11 Năm 2019

5 www.eves.com.vn

THÔNG TIN CỔ PHIẾU NGÂN HÀNG

Nguồn: Finpro, EVS tổng hợp

III. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 9T2019

Các mảng kinh doanh mới của MBB như tài chính tiêu dùng và bảo hiểm nhân thọ đều đã tăng trưởng mạnh và đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng lợi nhuận chung của Ngân hàng.

Thu nhập lãi thuần 9T2019 đạt mức 13,111 tỷ đồng (+25.7% yoy), NIM đạt

4.89% tăng 0.22% so với đầu năm, lợi nhuận sau thuế đạt 6,142 tỷ đồng

(+27.9% yoy), hoàn thành 79,7% kế hoạch đề ra trong năm 2019.

Dư nợ cho vay khách hàng đạt 240,211 tỷ đồng (+11.88% yoy) vào cuối

Q3.2019, trong khi đó huy động tiền gửi từ khách hàng đạt 254,130 tỷ đồng

(+5.9% yoy). Tỷ lệ LDR thuần đã tăng mạnh từ mức 88% của cuối năm 2018

lên mức 94.5%.

Nợ xấu hợp nhất cũng đã tăng mạnh từ mức 1.33% lên mức 1.54%, chúng tôi

ước tính do ảnh hưởng từ công ty tài chính M-credit khi nợ xấu của ngân hàng

mẹ báo cáo không đổi ở mức 1.35%.

Tổng thu nhập hoạt động đạt cao hơn kỳ vọng nhờ thu nhập ngoài lãi tăng

trưởng mạnh hơn dự báo. Tuy nhiên chi phí dự phòng tăng mạnh đã làm ảnh

hưởng đến tăng trưởng của lợi nhuận. Thu nhập ngoài lãi tăng mạnh tới 42,8%

so với cùng kỳ nhờ tất cả các nguồn thu nhập ngoài lãi tăng trưởng mạnh. Tỷ

lệ nợ xấu được kiểm soát ở 1,54% nhưng đổi lại chi phí dự phòng đã tăng

mạnh (tăng 60,5% so với cùng kỳ) do nợ xấu tại Mcredit tăng đáng kể. MBB

đang tìm cách nâng vốn thông qua phát hành riêng lẻ và tỷ lệ room có thể

được điều chỉnh, nâng từ 20% lên 27,5%.

Bên cạnh mảng ngân hàng thương mại rất vững chắc, các mảng kinh doanh

mới của MBB như tài chính tiêu dùng và bảo hiểm nhân thọ đều đã tăng

trưởng mạnh và đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng lợi nhuận chung của

Ngân hàng. Các công ty con đóng góp 9,5% vào lợi nhuận trước thuế năm

2018 và 7,5% lợi nhuận trước thuế 9 tháng đầu năm 2019 so với mức đóng

góp không đáng kể trước năm 2018.

STT MCK SànPE 4Q

(x)

PB

(x)

SH NN

ngày 08/11

(%)

SH Nhà nước

cuối Q3.19

(%)

VCSH cuối

Q3.19

(tỷ đồng)

Tổng TS cuối

Q3.19

(tỷ đồng)

TN lãi thuần

9T.19

(tỷ đồng)

LNST

9T.19

(tỷ đồng)

TN LT

Q3.19

(tỷ đồng)

LNST

Q3.19

(tỷ đồng)

Tăng

trưởng

LNST (y/y)

ROA

2018

(%)

ROE

2018

(%)

NIM

2018

(%)

NIM

Q3.19

(%)

NPL

Q3.19

(%)

1 VCB HOSE 17.4 4.2 24% 75% 81,391 1,157,490 25,938 14,127 8,859 5,052 72% 1.4% 25.5% 2.8% 3.2% 1.1%

2 BID HOSE 19.7 2.0 3% 95% 59,377 1,425,399 26,398 5,645 8,752 1,874 4% 0.6% 14.6% 2.9% 2.7% 2.1%

3 TCB HOSE 9.4 1.5 23% 0% 58,941 367,538 10,106 7,107 3,622 2,583 25% 2.9% 21.5% 4.1% 4.1% 1.8%

4 CTG HOSE 13.6 1.1 30% 64% 74,879 1,202,210 24,507 6,825 8,330 2,517 34% 0.5% 8.3% 2.1% 2.2% 1.6%

5 VPB HOSE 6.5 1.3 23% 0% 40,491 358,236 22,428 5,754 7,977 2,283 63% 2.5% 22.8% 8.8% 9.2% 3.5%

6 MBB HOSE 7.3 1.5 20% 25% 37,683 397,441 13,111 6,142 4,582 2,211 26% 1.8% 19.4% 4.6% 4.7% 1.5%

7 ACB HNX 6.9 1.6 30% 0% 25,364 358,175 8,783 4,448 3,023 1,549 18% 1.7% 27.7% 3.6% 3.6% 0.7%

8 HDB HOSE 8.9 1.6 24% 3% 19,594 217,245 6,859 2,764 2,505 989 51% 1.6% 20.3% 4.1% 4.5% 1.5%

9 EIB HOSE 35.6 1.4 30% 0% 15,800 158,596 2,423 882 760 272 60% 0.4% 4.5% 2.3% 2.3% 1.7%

10 STB HOSE 7.0 0.8 13% 0% 26,230 450,200 7,405 1,923 2,925 772 374% 0.5% 7.5% 2.3% 2.6% 2.0%

11 TPB HOSE 7.9 1.6 30% 4% 11,909 153,930 4,130 1,923 1,442 627 33% 1.4% 20.9% 3.7% 4.1% 1.5%

12 VIB UPCOM 5.2 1.3 21% 0% 12,498 175,658 4,536 2,332 1,619 876 92% 1.7% 22.6% 3.8% 3.9% 2.0%

13 BAB UPCOM 16.3 1.6 0% 0% 7,584 100,179 1,430 519 487 169 39% 0.7% 10.1% 1.9% 2.1% 0.7%

14 SHB HNX 3.5 0.5 11% 2% 18,203 357,239 5,408 1,808 2,255 560 101% 0.6% 10.8% 2.0% 2.4% 2.9%

15 LPB UPCOM 4.5 0.6 4% 10% 12,291 193,536 4,498 1,311 1,534 413 48% 0.6% 9.8% 3.1% 3.4% 1.5%

16 VBB UPCOM 12.0 1.1 0% 0% 4,866 61,505 910 341 319 143 165% 0.7% 8.2% 2.4% 2.3% 1.2%

17 KLB UPCOM 13.1 0.8 0% 0% 3,913 46,874 892 188 307 69 15% 0.6% 6.4% 2.7% 2.8% 1.1%

18 NVB HNX 71.7 0.9 4% 0% 4,283 70,794 705 19 242 3 200% 0.1% 1.1% 1.6% 1.6% 2.6%

Page 6: Ngân Hàng Thương Mại C Phần Quân Đội [MUA, +23.9%] · từ việc chào bán riêng lẻ 7.5% cổ phần, tương đương với mức giá 29,500 đồng/cp, thương

BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 12 Tháng 11 Năm 2019

6 www.eves.com.vn

Ngân hàng TMCP Quân đội (MBB)

tích cực chuyển từ ngân hàng bán

buôn sang ngân hàng bán lẻ với tỷ

lệ dư nợ cho vay cá nhân đạt tăng

trưởng kép 37,3% trong 2015-

2018.

Ngân hàng TMCP Quân đội (MBB) tích cực chuyển từ ngân hàng bán buôn

sang ngân hàng bán lẻ với tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân đạt tăng trưởng kép

37,3% trong 2015-2018. Dư nợ cho vay cá nhân chiếm 37,7% tổng dư nợ cuối

năm 2018, thấp hơn nhiều so với trung bình các ngân hàng bán lẻ ở mức

55,2% và còn nhiều dư địa để mở rộng cho vay bán lẻ. Ngoài ra, chúng tôi cho

rằng công ty con về tài chính tiêu dùng cũng là yếu tố giúp NIM tăng nhờ các

sản phẩm cho vay lợi suất cao và tỷ lệ thâm nhập hiện ở mức thấp.

Chúng tôi ước tính thu nhập phí dịch vụ đạt tăng trưởng kép 14.2% trong

2019-21 nhờ ngân hàng số, bancassurance và bán chéo sản phẩm thông qua

mạng lưới đối tác. Các sản phẩm thẻ mới ra mắt là yếu tố thúc đẩy phí dịch

vụ thanh toán. Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng bancassurance sẽ là động lực

tăng trưởng chính cho thu nhập phí vì MBB mới bắt đầu phân phối bảo hiểm

nhân thọ của công ty con MB Ageas Life vào năm 2017.

Chịu ít ảnh hưởng hơn khi lãi suất tăng nhờ tỷ lệ CASA cao MBB có tỷ lệ tiền

gửi không kỳ hạn/tổng tiền gửi (CASA) cao nhất ngành cuối năm 2018 (ở mức

40,6%). Chúng tôi cho rằng điều này sẽ làm giảm tác động từ việc lãi suất gia

tăng vì lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thường ổn định, trong bối cảnh các lãi

suất khác tăng.

Hình 5: Các chỉ số tài chính của MBB

Nguồn: EVS tổng hợp

IV. TRIỂN VỌNG NĂM 2019 VÀ 2020

Chúng tôi ước tính lợi nhuận sau thuế năm 2019 đạt 7,317 tỷ đồng (+18.1% yoy). Tốc độ tăng trưởng tín dụng của MBB ước đạt 17%

Chúng tôi ước tính lợi nhuận sau thuế năm 2019 đạt 7,317 tỷ đồng (+18.1%

yoy). Tốc độ tăng trưởng tín dụng của MBB ước đạt 17%, 9 tháng đầu năm

tăng trưởng cho vay khách hàng đạt 230 ngàn tỷ đồng (+11.2% yoy) cao hơn

trung bình ngành là 8.6%. Trong đó cho vay khách hàng cá nhân là động lực

chính thúc đẩy lợi nhuận, 9T2019 tăng 17.7% so với đầu năm.

Tiền gửi khách hàng ước tính đạt 278 ngàn tỷ đồng (+16.2% yoy), tỷ lệ NIM

đạt 4.9% cao hơn so với năm 2018 là 4.6% và thu nhập lãi thuần đạt 17,623

tỷ đồng (+20.8% yoy).

Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ đạt 3,267 tỷ đồng (+27.5% yoy). CIR không thay

đổi nhiều so với năm 2018 đạt 45%. Tỷ lệ nợ xấu ước tính đạt 1.5% tổng dự

nợ.

77.4%

83.7%

89.5%93.0%

90.1%

42.4% 43.3% 44.7%

37.1%

45.0%

30.0%

45.0%

60.0%

75.0%

90.0%

2016 2017 2018 9M2019 2019E

LDR CIR

3.6%

4.3%

4.6% 4.7%4.9%

1.3% 1.2% 1.3%1.5%

1.7%

0.0%

1.0%

2.0%

3.0%

4.0%

5.0%

2016 2017 2018 9M2019 2019E

NIM NPL

Page 7: Ngân Hàng Thương Mại C Phần Quân Đội [MUA, +23.9%] · từ việc chào bán riêng lẻ 7.5% cổ phần, tương đương với mức giá 29,500 đồng/cp, thương

BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 12 Tháng 11 Năm 2019

7 www.eves.com.vn

Tỷ đồng 2015A 2016A 2017A 2018A 9T2019 2019F

Thu nhập lãi thuần 7,319 7,979 11,219 14,583 13,111 17,623

Lãi (lỗ) thuần từ hoạt động dịch vụ 544 683 1,131 2,561 2,312 3,267

Lãi (lỗ) thuần từ hoạt động khác 525 877 1,109 1,517 1,578 2,059

Tổng thu nhập hoạt động 8,772 9,855 13,867 19,537 17,957 24,270

Tổng chi phí hoạt động (3,449) (4,175) (5,999) (8,734) (6,664) (10,921)

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (2,102) (2,030) (3,252) (3,035) (3,673) (4,100)

Lợi nhuận trước thuế 3,221 3,651 4,616 7,767 7,616 9,248

Lợi nhuận sau thuế 2,512 2,884 3,490 6,190 6,142 7,317 Nguồn: MBB, EVS dự phóng

V. ĐỊNH GIÁ VÀ KHUYẾN NGHỊ

Khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu

MBB với giá mục tiêu là 29,000

đồng/cp.

Chúng tôi dùng phương pháp thu nhập thặng dư để định giá cố phiếu MBB với các giả định dưới đây:

Chi phí vốn: 15%

Chỉ số PE 2025: 9.0x

2019 2020 2021 2022

Giá trị sổ sách đầu kỳ 34,173 40,272 48,187 57,373

LNST 7,396 9,314 10,698 12,468

Cổ tức tiền mặt 1,296 1,400 1,512 1,633

Giá trị sổ sách cuối kỳ 40,272 48,187 57,373 68,208

Thu nhập thặng dư 2,270 3,274 3,470 3,862

Tổng thu nhập thặng dư (tỷ đồng) 33,207

Giá trị sổ sách năm 2018 (tỷ đồng) 34,173

Tổng (tỷ đồng) 67,190

Số lượng cổ phiếu (triệu) 2,333

Giá cổ phiếu (VNĐ) 29,000

Chúng tôi đưa ra khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu MBB với giá mục tiêu là 29,000 đồng/cp, tương ứng mức PB 2.0x. Việc đảm bảo các tỷ lệ an toàn vốn sẽ tạo điều kiện được NHNN cấp room tín dụng cao hơn các ngân hàng khác tạo cơ hội tăng trưởng tốt hơn trung bình ngành trong các năm tới.

Rủi ro: hiện tăng trưởng tín dụng 9T2019 của MBB là 11.2%, việc đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng cuối năm để đạt mức 17% có thể làm tăng tỷ lệ nợ xấu.

Page 8: Ngân Hàng Thương Mại C Phần Quân Đội [MUA, +23.9%] · từ việc chào bán riêng lẻ 7.5% cổ phần, tương đương với mức giá 29,500 đồng/cp, thương

BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 12 Tháng 11 Năm 2019

8 www.eves.com.vn

Báo cáo Kết quả HĐKD Bảng cân đối kế toán

(Tỷ VNĐ) 2016 2017 2018 (Tỷ VNĐ) 2016 2017 2018

Thu nhập lã i 15,552 19,876 24,824 Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 1,520 1,842 1,737

Chi phí lã i (7,574) (8,657) (10,241) Tiền gửi tạ i Ngân hàng nhà nước Việt Nam 10,002 6,684 10,548

Thu nhập lã i thuần 7,979 11,219 14,584 Tiền gửi tạ i các TCTD khác và cho vay các TCTD khác 26,953 53,497 45,062

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 1,298 3,223 5,719 Tiền gửi tạ i các TCTD khác 12,885 38,765 35,363

Chi phí hoạt động dịch vụ (615) (2,092) (3,158) Cho vay các TCTD khác 14,264 14,928 9,894

Lã i/Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 683 1,131 2,561 Dự phòng rủi ro (196) (196) (196)

Lã i/(lỗ) thuần từ HĐ kinh doanh ngoại hối 113 202 445 Chứng khoán kinh doanh 926 2,805 578

Lã i/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh - - 152 Các công cụ tà i chính phái s inh và các tà i sản tà i chính khác 53 122 -

Lã i/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 101 144 149 Cho vay khách hàng 148,687 182,062 211,475

Lã i/(lỗ) thuần từ hoạt động khác 877 1,109 1,517 Cho vay khách hàng 150,738 184,188 214,686

Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 102 62 130 Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (2,050) (2,126) (3,211)

Tổng thu nhập hoạt động 9,855 13,867 19,537 Chứng khoán đầu tư 53,286 50,677 73,731

Chi phí hoạt động (4,175) (5,999) (8,734) Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 46,226 43,092 70,467

LN thuần từ HĐKD trước CF dự phòng rủi ro tín dụng 5,681 7,868 10,803 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 8,681 7,945 3,522

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (2,030) (3,252) (3,035) Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư (1,621) (360) (258)

Tổng lợi nhuận trước thuế 3,651 4,616 7,767 Góp vốn, đầu tư dài hạn 842 985 728

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (767) (1,125) (1,577) Đầu tư vào công ty l iên doanh 109 50 -

Lợi nhuận sau thuế 2,884 3,490 6,190 Đầu tư dài hạn khác 867 1,064 932

Cổ đông của Công ty mẹ 2,912 3,520 6,113 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (133) (130) (204)

Tài sản cố định 2,458 2,604 2,699

Chỉ số hoạt động Bất động sản đầu tư 149 93 31

2016 2017 2018 Tài sản Có khác 11,381 12,507 15,737

Chỉ số trên mỗi cổ phiếu Các khoản phải thu 7,402 8,974 10,325

Số CP Lưu hành 1,713 1,816 2,160 Các khoản lã i , phí phải thu 2,929 2,841 3,429

EPS cơ bản 1,596 1,797 2,672 Tà i sản thuế TNDN hoãn lạ i 2 1 16

Chất lượng Vốn và Tà i sản Tà i sản Có khác 1,557 1,617 2,268

Tỷ lệ nợ xấu (NPL) 1.32% 1.20% 1.33% - Trong đó: Lợi thế thương mại 85 75 67

Trích lập dự phòng/Nợ xấu -103.18% -95.85% -112.29% TỔNG TÀI SẢN 256,259 313,878 362,325

Trích lập dự phòng/Dư nợ cho vay 1.36% 1.15% 1.50% Tổng nợ phải trả 229,670 284,277 328,152

Chi phí DPRR/Cho vay KH -1.49% -1.94% -1.52% Các khoản nợ chính phủ và NHNN Việt Nam - 1,848 2,633

Vốn CSH/Nợ vay 11.58% 10.41% 10.41% Tiền gửi và vay các Tổ chức tín dụng khác 24,713 46,101 60,471

Vốn CSH/Dư nợ cho vay 17.64% 16.07% 15.92% Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác 12,837 36,212 40,693

Vốn CSH/Tổng tà i sản 10.38% 9.43% 9.43% Vay các tổ chức tín dụng khác 11,876 9,889 19,778

Tỷ lệ Dư nợ/Tiền gửi (LDR) 77.38% 83.65% 89.47% Tiền gửi của khách hàng 194,812 220,176 239,964

Định giá Vốn tà i trợ, uỷ thác đầu tư 258 297 320

Vốn hóa thị trường 40,078 42,483 50,555 Phát hành giấy tờ có giá 2,367 6,022 11,158

Giá trị doanh nghiệp (EV) 268,228 324,917 376,970 Các khoản nợ khác 7,520 9,832 13,601

P/E 14.7 13.0 8.8 Vốn chủ sở hữu 26,588 29,601 34,173

P/B 1.6 1.5 1.6 Vốn của tổ chức tín dụng 17,956 18,983 21,632

Lợi nhuận và Hiệu quả quản lý Vốn điều lệ 17,127 18,155 21,605

ROE % 11.59% 12.42% 19.41% Thặng dư vốn cổ phần 828 828 -

ROA trước dự phòng % 2.38% 2.76% 3.20% Cổ phiếu Quỹ - - -

ROA % 1.21% 1.22% 1.83% Vốn khác - - 28

ROIC% 0.00% 0.00% 0.00% Quỹ của tổ chức tín dụng 2,697 3,209 3,887

Biên lã i suất ròng (NIM) 3.58% 4.19% 4.56% Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - -

Lợi suất trung bình của Tà i sản s inh lời 6.98% 7.42% 7.77% Chênh lệch đánh giá lạ i tà i sản - - -

Thu nhập ngoài lã i/ Thu nhập từ lã i 22.24% 23.05% 33.07% Lợi nhuận chưa phân phối 4,699 5,977 7,124

Tỷ lệ Chi phí/Thu nhập (CIR) -42.36% -43.26% -44.70% Lợi ích của cổ đông thiểu số 1,237 1,431 1,530

Tỷ suất cổ tức 2.56% 2.56% 2.56% NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 256,259 313,878 362,325

Page 9: Ngân Hàng Thương Mại C Phần Quân Đội [MUA, +23.9%] · từ việc chào bán riêng lẻ 7.5% cổ phần, tương đương với mức giá 29,500 đồng/cp, thương

BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 12 Tháng 11 Năm 2019

9 www.eves.com.vn

CÁC MỨC KHUYẾN NGHỊ

MUA: Lợi nhuận kỳ vọng của 12 tháng đầu tư ít nhất là +14%.

NẮM GIỮ: Lợi nhuận kỳ vọng của 12 tháng đầu tư nằm trong khoảng +/–14%.

BÁN: Lợi nhuận kỳ vọng của 12 tháng đầu tư thấp hơn –14%.

KHÔNG XẾP HẠNG: Do thiếu những thông tin cần thiết nên chúng tôi không thể thực hiện khuyến nghị.

KHUYẾN CÁO

Các thông tin trong báo cáo được xem là đáng tin cậy và dựa trên các nguồn thông tin đã công bố ra công chúng được xem

là đáng tin cậy. Tuy nhiên, ngoài những thông tin về chính Công ty Cổ phần Chứng khoán EVEREST (EVS), EVS không chịu trách

nhiệm về độ chính xác của những thông tin trong báo cáo này. Ý kiến, dự báo và ước tính chỉ thể hiện quan điểm của người

viết tại thời điểm phát hành, không được xem là quan điểm của EVS và có thể thay đổi mà không cần thông báo. EVS không

có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi báo cáo này dưới mọi hình thức cũng như thông báo với người đọc trong trường hợp các

quan điểm, dự báo và ước tính trong báo cáo này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. Thông tin trong báo cáo này được

thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và chúng tôi không đảm bảo về độ chính xác của thông tin. Báo cáo này chỉ nhằm mục

đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của EVS và không mang tính chất khuyến

nghị mua hay bán bất cứ chứng khoán hay công cụ tài chính có liên quan nào. Không ai được phép sao chép, tái sản xuất,

phát hành cũng như tái phân phối bất kỳ nội dung nào của báo cáo vì bất kỳ mục đích nào nếu không có sự chấp thuận bằng

văn bản của EVS. Khi sử dụng các nội dung đã được EVS chấp thuận, xin vui lòng ghi rõ nguồn khi trích dẫn.

THÔNG TIN LIÊN LẠC

CTCP CHỨNG KHOÁN EVEREST (EVS)- www.eves.com.vn

Trụ sở chính:

Tầng 2, VNT Tower, 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (84) 24 3772 6699 - Fax: (84) 24 3772 6763

Chi nhánh Sài Gòn:

Tầng M, Central Park Tower, 117 Nguyễn Du, Bến Thành, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: (84) 28 6290 6296 - Fax: (84) 28 6290 6399

Chi nhánh Hàm Nghi:

Tầng 4, Ruby Tower, 81-85 Hàm Nghi, Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam Điện thoại: (84) 28 3915 2616 - Fax: (84) 28 3915 2618

Chi nhánh Bà Triệu:

Tầng 1, Tòa nhà Minexport, 28 Bà Triệu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: (84) 24 39366866 - Fax: (84) 24 3936 6586