222
Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang Do UBND tØnh Hµ Giang xuÊt b¶n Sè 03+04+05 Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2011 MôC LôC Ngày ban hành Trích yếu nội dung Tran g VĂN BẢN CỦA HĐND TỈNH 11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 28/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2011. 4 11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND về việc ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang. 16 11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 30/NQ-HĐND về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2009. 44 1

Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Do UBND tØnh Hµ Giang xuÊt b¶n

Sè 03+04+05 Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2011

MôC LôC

Ngày ban hành Trích yếu nội dung Trang

VĂN BẢN CỦA HĐND TỈNH

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 28/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2011.

4

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND về việc ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

16

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 30/NQ-HĐND về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2009.

44

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 31/NQ-HĐND về việc bổ sung dự toán ngân sách địa phương năm 2010.

46

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 32/NQ-HĐND về việc phê chuẩn tạm ứng vốn Kho bạc nhà nước năm 2011.

47

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 33/NQ-HĐND về việc phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015

48

1

Page 2: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

tỉnh Hà Giang.

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 34/NQ-HĐND về việc bãi bỏ Nghị quyết số 17/2007/NQ-HĐND và Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về việc ban hành quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng các mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008 - 2010.

69

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND về việc ban hành Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

71

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 36/NQ-HĐND về việc phê chuẩn phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2011.

80

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 37/NQ-HĐND về việc thông qua đề án thành lập Quỹ đầu tư, phát triển đất và bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang.

87

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 38/2010/NQ-HĐND về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.

89

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 39/NQ-HĐND về việc phân bổ và dự toán ngân sách địa phương năm 2011.

112

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

114

27 - 12 - 2010 Công văn số 141/VP về việc đính chính văn bản Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND.

119

2

Page 3: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 41/NQ-HĐND về việc phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

120

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 42/2010/NQ-HĐND về việc quy định mức trợ cấp ngày công lao động, mức hỗ trợ tiền ăn cho dân quân và phụ cấp thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

125

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 43/2010/NQ-HĐND về việc quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

127

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 44/2010/NQ-HĐND về việc kéo dài hiệu lực thi hành "Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác dân số và KHHGĐ tỉnh Hà Giang đến năm 2010".

132

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 45/2010/NQ-HĐND về việc ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Hà Giang.

133

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 46/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2011 của HĐND tỉnh Hà Giang.

142

11 - 12 - 2010 Nghị quyết số 47/NQ-HĐND về chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2011 của HĐND tỉnh Hà Giang.

145

3

Page 4: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

V¡N B¶N CñA H§ND TØNH

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 28/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NGHỊ QUYẾTVề nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội,

quốc phòng - an ninh năm 2011

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANGKHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV (nhiệm kỳ 2010 - 2015);

Trên cơ sở xem xét các báo cáo của UBND tỉnh, Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QuyÕt nghÞ:

Điều 1. Tán thành với đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2010; phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề chủ yếu sau:

I. Tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2010Trong năm 2010, trên địa bàn tỉnh gặp không ít những kho khăn như: Thời tiết diên

biến phức tạp, nắng nong, khô hạn kéo dài gây thiệt hại lớn đến sản xuất nông nghiệp. Trong khi đo các hoạt động sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ đang trong quá

4

Page 5: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

trình hồi phục nhưng chưa mạnh do bị tác động của lạm phát và sự suy giảm kinh tế thế giới cùng với những kho khăn vốn co của một tỉnh ngheo, miền nui, biên giới ... Song, với sự nỗ lực của cả một hệ thống chính trị tư tỉnh đến cơ sở, các doanh nghiệp và toàn thể nhân dân các dân tộc đã khắc phục kho khăn, tranh thủ và phát huy các yếu tố thuận lợi, đoàn kết thi đua lấy thành tích chào mưng Đại hội Đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã đạt được những kết quả quan trong trên các linh vực: kinh tế, văn hoa - xã hội và an ninh, quốc phòng nên một số các chỉ tiêu kế hoạch năm 2010 được tổ chức thực hiện đạt kết quả cao. Nền kinh tế phát triển ổn định, tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu ngân sách đạt mức cao, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch tích cực, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được nâng lên đáng kể, chủ quyền lãnh thổ, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo và giữ vững, cải cách thủ tục hành chính được thực hiện nghiêm tuc; công tác đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của nhân dân được quan tâm.

Tuy nhiên, vẫn còn một số tồn tại, yếu kém đo là: Chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của toàn bộ nền kinh tế còn thấp; cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động chuyển dịch chậm; thực hiện cơ chế chính sách thu hut đầu tư còn hạn chế; phát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, xoa đoi giảm ngheo vv... chưa mang tính bền vững, thu nhập bình quân đầu người còn rất thấp so với khu vực và cả nước, tỷ lệ hộ cận ngheo và nguy cơ tái ngheo cao; sự phối kết hợp giữa các cấp, các ngành đôi khi chưa chặt chẽ, đồng bộ; quản lý nhà nước ở cơ sở còn nhiều bất cập; công tác cải cách hành chính, nhất là trong thu hut đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế, còn nảy sinh tiêu cực gây kho khăn cho hoạt động của doanh nghiệp và công dân; an ninh, trật tự an toàn xã hội còn tiềm ẩn nhiều yếu tố phức tạp, kho lường.

II. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 20111. Mục tiêuPhấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng cao, đi đôi với nâng cao chất lượng tăng trưởng,

tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế và tưng ngành, tưng sản phẩm, nhất là các sản phẩm chủ lực. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trong dịch vụ và công nghiệp. Huy động và sử dụng co hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển. Tiếp tục phân cấp mạnh cho cấp huyện, cấp xã, gắn với đề cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cấp, các ngành; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, dạy nghề, phát triển nguồn nhân lực, chăm soc sức khoẻ nhân dân. Đẩy mạnh các hoạt động ứng dụng các tiến bộ khoa hoc, kỹ thuật, công nghệ, bảo vệ môi trường sinh thái và giải quyết tốt

5

Page 6: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

các vấn đề xã hội. Đảm bảo quốc phòng an ninh, ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Tăng cường quan hệ hợp tác với các tỉnh bạn, Châu Vân Sơn và tỉnh Vân Nam - Trung Quốc để phát triển.

2. Chỉ tiêu chủ yếu- Tốc độ tăng giá trị gia tăng đạt 14,3%.

- Cơ cấu kinh tế: Thương mại - Dịch vụ 40,6%; Công nghiệp - Xây dựng 29,5%; nông lâm nghiệp - thuỷ sản 29,9%.

- Tổng sản phẩm bình quân đầu người đạt 8,4 triệu đồng.

- Sản lượng lương thực co hạt trên 36 vạn tấn.- Thu ngân sách trên địa bàn đạt 800 tỷ đồng.- Tổng giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu qua biên giới trên 280 triệu USD.- Tỷ lệ huy động hoc sinh trong độ tuổi đến trường (6-14 tuổi) trong năm hoc

2011 - 2012 đạt trên 98%.- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 1,39%; tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng

(cân nặng/tuổi) còn 22,5%.- Tỷ lệ hộ ngheo giảm 5,5% (theo tiêu chí mới).- Tỷ lệ che phủ rưng 55% (tăng 2%).- Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý 90%.- Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước hợp vệ sinh 95%; tỷ lệ dân cư nông

thôn sử dụng nước hợp vệ sinh 65%.- Tỷ lệ phủ song phát thanh đạt 98%; phủ song truyền hình đạt 92%.3. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu3.1. Nông lâm nghiệp và nông thôn

Duy trì tốc độ tăng trưởng của nông lâm nghiệp thủy sản khoảng 5,5%, tập trung nguồn lực, tạo bước phát triển vững chắc trong sản xuất nông lâm nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, đặc biệt là đẩy mạnh thâm canh các loại cây trồng, vật nuôi. Khuyến khích phát triển sản xuất nông lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá, theo mô hình doanh nghiệp, HTX nông nghiệp co tích tụ ruộng đất, đi đôi với thực hiện tốt việc hỗ trợ các hộ ngheo phát triển kinh tế, vươn lên xoá đoi giảm ngheo bền vững.

Chỉ đạo tốt thâm canh cây lương thực cả về chiều rộng và chiều sâu, tạo bước đột phá về năng suất, phấn đấu năng suất lua bình quân cả năm đạt 56 tạ/ha, ngô 31,5 tạ/ha; sản lượng co hạt đạt trên 36 vạn tấn.

6

Page 7: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, tiếp tục thí điểm và nhân ra diện rộng các loại cây trồng co năng suất, giá trị kinh tế cao vào sản xuất. Trong năm phấn đấu trồng mới 800 ha che, 300 ha cam quýt, 1.000 ha cải dầu (gắn với kêu goi đầu tư nhà máy chế biến dầu thực phẩm tại tỉnh). Mở rộng diện tích đậu tương lên 21.500 ha; lạc 7.800 ha vv...

Phát triển mạnh chăn nuôi hàng hoá co đầu tư thâm canh và theo thế mạnh ở tưng vùng, phấn đấu đàn trâu, bò tăng tư 5 - 7%, đàn dê tăng 10%. Trồng mới 3.000 ha cỏ, tích cực xuc tiến kêu goi đầu tư cơ sở chế biến thức ăn gia suc ở các huyện vùng cao. Chủ động phòng chống dịch bệnh cho gia suc, gia cầm.

Thực hiện tốt kế hoạch bảo vệ và phát triển rưng và dự án phát triển rưng 4 huyện vùng cao nui đá. Khuyến khích nhân dân và các doanh nghiệp đầu tư trồng rưng kinh tế, phấn đấu trồng mới 10.100 ha rưng kinh tế, 2.500 ha cây cao su (bao gồm 968 ha năm 2010 chuyển sang trồng trong quý I năm 2011).

Chủ động về phương án ứng pho với biến đổi khí hậu; phòng, chống bão lũ, giảm nhẹ thiên tai, đặc biệt là những địa bàn xung yếu, co nguy cơ lũ quét, sạt lở cao. Hoàn thiện dự án quy tụ 8.434 hộ dân cư sống rải rác trên các triền nui cao và vùng co nguy cơ sạt lở cao về sống tập trung, làm cơ sở cho việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện ngay trong năm 2011 và những năm tiếp theo. Ưu tiên rà phá bom mìn, vật cản bổ sung đất sản xuất, đất ở phục vụ quy hoạch dân cư theo chương trình 120 của Chính phủ gắn với quy hoạch xây dựng nông thôn mới ở 30 xã; xây dựng cơ chế, chính sách xây dựng nông thôn mới. Khuyến khích các hộ gia đình, các HTX, doanh nghiệp vưa và nhỏ đầu tư phát triển các ngành nghề truyền thống, làng nghề, các ngành nghề thủ công nghiệp, kinh doanh dịch vụ ở khu vực nông thôn, gop phần chuyển đổi cơ cấu lao động nông nghiệp ngay trong khu vực nông thôn. Tiếp tục hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ở các xã, các thôn bản như đường giao thông nông thôn, hồ chứa nước sinh hoạt, cải tạo nâng cấp các công trình thủy lợi, nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn vv...

3.2. Công nghiệpHoàn thành quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn 2010-2015, co xét đến năm

2020; tiếp tục triển khai lập quy hoạch chi tiết mạng lưới kinh doanh khí hoa lỏng trên địa bàn, quy hoạch chế biến nông lâm sản – tiểu thủ công nghiệp, quy hoạch phát triển làng nghề vv... Tiến hành rà soát, bổ sung quy hoạch chi tiết các cụm công nghiệp, thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch. Đẩy mạnh công tác khuyến công và kêu goi thu hut các doanh nghiệp đầu tư vào linh vực công nghiệp; khuyến khích các cơ sở sản xuất công nghiệp hiện co đầu tư chiều sâu và đăng ký áp dụng các tiêu chuẩn quản lý

7

Page 8: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

chất lượng (ISO 9.000) và quản lý môi trường (ISO 14.000) để nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm.

Đẩy nhanh tiến độ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp, khu tái định cư theo quy hoạch được duyệt, đồng thời đẩy mạnh kêu goi, thu hut các nhà đầu tư để lấp đầy các khu, cụm công nghiệp.

Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án thủy điện, khai thác chế biến khoáng sản; khuyến khích phát triển mạnh thủ công nghiệp ở khu vực nông thôn, phát triển làng nghề với những sản phẩm co giá trị kinh tế cao. Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá hiện hành) đạt 1.400 tỷ đồng với một số sản phẩm chủ yếu như: Che chế biến 12.000 tấn; giấy và bột giấy 13.000 tấn; gạch các loại 90 triệu viên; khai thác, chế biến quặng các loại 121.330 ngàn tấn.

Tập trung tháo gỡ về cơ chế, chính sách tạo môi trường tốt cho việc thu hut đầu tư, khuyến khích việc liên kết đầu tư trong các doanh nghiệp để nâng cao năng lực tài chính và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Hà Giang, co chính sách khuyến khích các doanh nghiệp chuyển hướng đầu tư mạnh vào nông nghiệp và nông thôn trong mối liên kết 4 nhà.

3.3. Đầu tư phát triển

Tổng nguồn vốn đầu tư xã hội năm 2011 cần huy động khoảng 4.300 - 4.500 tỷ đồng, trong đo vốn đầu tư tư ngân sách nhà nước dự kiến khoảng 2.500 tỷ đồng. Đối với nguồn vốn đầu tư tư ngân sách nhà nước, định hướng như sau:

Tăng cường đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng Thành phố Hà Giang, thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang và thị trấn Vị Xuyên huyện Vị Xuyên đạt các tiêu chí của đô thị loại 4; tiếp tục đầu tư để các xã Hùng An, huyện Bắc Quang, Lũng Cu huyện Đồng Văn đạt tiêu chí thị trấn, tiến tới cùng các thị trấn Vinh Tuy, huyện Bắc Quang, Pho Bảng, huyện Đồng Văn vv... đạt tiêu chí đô thị loại 5; hoàn thành quy hoạch thị trấn Tân Quang (mở rộng) để trở thành trung tâm huyện Bắc Quang. Tiếp tục đầu tư các tuyến đường nhựa, đường bê tông đến trung tâm xã, các tuyến đường huyết mạch trong vùng động lực; hạ tầng du lịch, hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy và các cửa khẩu chính; hạ tầng thiết yếu tại các huyện ngheo theo Nghị quyết 30a như đường giao thông nông thôn, cầu treo ở thôn bản, kiên cố hoa hệ thống kênh mương, hồ chứa nước sinh hoạt cho đồng bào, các ke chống sạt lở vv... theo thứ tự ưu tiên, co trong tâm, trong điểm.

Triển khai lập quy hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở tất cả các ngành, linh vực và các địa phương, làm cơ sở cho việc xem xét quyết định chủ trương đầu tư,

8

Page 9: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

đảm bảo vốn đầu tư được bố trí co trong tâm, trong điểm và theo đung quy hoạch được duyệt. Vận dụng sát, đung các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư tư ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố, đi đôi với hoàn thiện và thực hiện nghiêm quy định về phân cấp quản lý đầu tư xây dựng cho các ngành, các huyện, thị. Tăng cường kiểm tra, hướng dẫn, giám sát và chỉ đạo để đẩy nhanh tiến độ thi công, giải ngân các nguồn vốn tư ngân sách nhà nước. Thực hiện đề án xây dựng cụm cảng hàng không tại Tân Quang - Bắc Quang.

Chu trong cải thiện môi trường đầu tư và các hoạt động kêu goi, thu hut đầu tư. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo moi điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các dự án đã được cấp phép.

3.4. Thương mại, dịch vụ

Mở rộng và nâng cao chất lượng phục vụ của các loại hình dịch vụ: Bưu chính viên thông, vận tải, tín dụng ngân hàng, tư vấn, chuyển giao công nghệ, bảo hiểm; khuyến khích các doanh nghiệp, thương nhân, hộ kinh doanh cá thể đầu tư, kinh doanh khách sạn, siêu thị, hệ thống cửa hàng, cửa hiệu, đại lý bán buôn, bán lẻ vv... Triển khai thực hiện chương trình "Đưa hàng về nông thôn" để kích cầu tiêu dùng và thuc đẩy sản xuất phát triển.

Tổ chức tốt Hội chợ thương mại ở các huyện, thành phố, các hoạt động của các chợ đầu mối, chợ nông thôn, chợ cửa khẩu, chợ biên giới, hệ thống đại lý bán lẻ ở vùng sâu, vùng xa, đảm bảo cung ứng đầy đủ kịp thời các loại vật tư, hàng hoa phục vụ sản xuất và tiêu dùng của nhân dân. Tổ chức lại công tác kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng Hải quan, Thuế, Quản lý thị trường gắn với tổ chức tốt các hoạt động dịch vụ, hội chợ, xuất nhập khẩu tại khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy. Phấn đấu tổng mức lưu chuyển hàng hoá và dịch vụ thị trường xã hội đạt 2.480 tỷ đồng; giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu của tỉnh đạt 280 triệu USD.

Chu trong công tác quy hoạch, đầu tư và phát triển du lịch cộng đồng (làng văn hoa gắn với du lịch, phát triển ngành nghề truyền thống để tạo các sản phẩm phục vụ du lịch) gắn với Công viên địa chất Cao nguyên đá Đồng Văn.

Đẩy mạnh huy động vốn để đáp ứng nhu cầu vốn vay của các thành phần kinh tế, phấn đấu huy động nguồn vốn tại địa phương tăng tư 5% - 10% so năm trước, dư nợ tín dụng tăng trưởng 20% - 25% đi đôi với đảm bảo cho các tổ chức tín dụng hoạt động an toàn, hiệu quả, hạn chế thấp nhất tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ. Tổ chức thực hiện co hiệu quả các chính sách ưu đãi tín dụng đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu lao động, giải quyết việc làm vv...

9

Page 10: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

3.5. Thu chi ngân sách

Tạo thuận lợi cho việc đầu tư tư các thành phần kinh tế để phát triển sản xuất kinh doanh, tăng nguồn thu cho ngân sách; tăng cường công tác quản lý thu, quyết toán thuế, phối hợp chặt chẽ thu nợ đong, nguồn thu hiện co, khai thác tốt nguồn thu phát sinh; triển khai dự án hiện đại hoá quy trình thu nộp ngân sách nhà nước. Phấn đấu thu ngân sách trên địa bàn đạt trên 800 tỷ đồng, trong đo thu thuế xuất nhập khẩu 265 tỷ đồng, thu nội địa 535 tỷ đồng. Thực hiện tốt Luật Ngân sách, sử dụng co hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển, bảo đảm an sinh và phuc lợi xã hội, tăng cường quốc phòng an ninh. Tiếp tục thực hiện co hiệu quả Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện kiềm chế lạm phát. Các cơ quan chức năng hướng dẫn kịp thời việc tổ chức thực hiện các chương trình, mục tiêu, chính sách mới phát sinh thực hiện trên địa bàn.

3.6. Phát triển các thành phần kinh tế

Rà soát, bổ sung các cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2007 - 2010 ban hành theo Nghị quyết số 22/2009/NQ-HĐND ngày 20/7/2009 của HĐND tỉnh để thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2015. Thực hiện tốt việc hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vưa thông qua quỹ hỗ trợ, bảo lãnh tín dụng và Ngân hàng chính sách xã hội.

Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đa dạng hoa các hình thức đầu tư nhằm huy động tối đa các nguồn lực trong dân cư, tư nhân, các nhà đầu tư nước ngoài cho đầu tư phát triển. Hướng dẫn, khuyến khích, hỗ trợ các HTX thành lập mới đi đôi với củng cố kiện toàn, mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX hiện co. Thực hiện quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, triển khai thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp trong đăng ký kinh doanh. Tăng cường quản lý sau đăng ký kinh doanh, đảm bảo các thành phần kinh tế hoạt động đung Luật, co hiệu quả và đong gop tích cực cho ngân sách. Thường xuyên đối thoại với các doanh nghiệp, các nhà đầu tư, kịp thời tháo gỡ kho khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án đầu tư.

3.7. Khoa học công nghệ và môi trườngMở rộng quan hệ với các nhà khoa hoc, các viện nghiên cứu, trường đại hoc và

tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ cán bộ khoa hoc của tỉnh nghiên cứu, ứng dụng tiến

10

Page 11: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

bộ khoa hoc nhằm đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao các thành tựu khoa hoc, kỹ thuật, công nghệ; tiếp tục đưa các giống cây, con mới co năng suất, chất lượng, hiệu quả và phù hợp với điều kiện tự nhiên của tưng vùng vào sản xuất. Kêu goi, thu hut các nguồn vốn ODA để đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải, rác thải, chất thải ở Thành phố Hà Giang, khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, một số bệnh viện và trung tâm huyện lỵ.

Tiếp tục triển khai thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2001 trong các đơn vị cấp tỉnh, huyện; triển khai nhân rộng đến cơ sở. Đẩy nhanh tiến độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước.

Quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tiếp tục nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trường và kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong các dự án đầu tư.

3.8. Giáo dục đào tạo và phát triển nguồn nhân lựcTiếp tục thực hiện co hiệu quả các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục, duy

trì sỹ số hoc sinh, phát triển mạng lưới trường lớp hoc gắn với tách cấp, tách trường vv..., phÊn ®Êu n¨m häc 2011 - 2012, tỷ lệ huy động trẻ 0-2 tuổi đi nhà trẻ đạt 31,4%; trẻ 3-5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 94,2%; trẻ 5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 96,5%; huy động trên 98% số trẻ 6-14 tuổi đến trường, trong đo trẻ 6 tuổi vào lớp 1 là 98,3%. Tập trung chỉ đạo và thực hiện tốt các cuộc vận động do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động.

Duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu hoc, chống tái mù chữ, phổ cập giáo dục trung hoc cơ sở, tiếp tục triển khai thực hiện chương trình phổ cập tiểu hoc đung độ tuổi và phổ cập bậc trung hoc ở những nơi co điều kiện; triển khai chương trình phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, thành lập các trường phổ thông dân tộc bán tru theo chỉ đạo của Trung ương. Phấn đấu đến hết năm hoc co thêm 3 trường mầm non, 5 trường tiểu hoc, 13 trường trung hoc cơ sở và 3 trường trung hoc phổ thông đạt chuẩn quốc gia.

Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, đề cao trách nhiệm của cấp uỷ, chính quyền, đoàn thể, nhà trường, gia đình và xã hội đối với giáo dục, tiếp tục kêu goi sự ủng hộ của các tổ chức, cá nhân để đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị cho các trường, lớp hoc, nhất là các trường dân tộc bán tru. Thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục - đào tạo; quản lý, sử dụng co hiệu quả nguồn vốn trái phiếu Chính phủ

11

Page 12: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

để đầu tư xây dựng các nhà lớp hoc, nhà công vụ giáo viên. Hoàn thành việc chuyển đổi trường Cao đẳng Sư phạm thành trường Cao đẳng Cộng đồng.

Tăng cường công tác hướng nghiệp dạy nghề cho hoc sinh phổ thông; tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng dạy nghề, đào tạo nghề tại trường trung cấp nghề và các trung tâm nghề ở các huyện, phấn đấu đào tạo nghề cho trên 15.000 lao động, đưa tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 33%.

Hoàn thiện và thực hiện tốt quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 co xét đến 2020.

3.9. Y tế - Dân số kế hoạch hoá gia đình và trẻ emTổ chức triển khai thực hiện co hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia

về Y tế - Dân số - KHHGĐ, phấn đấu trên 95% trẻ dưới 1 tuổi được uống và tiêm đủ 7 loại vắc xin; giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 22,5%; duy trì 100% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế.

Thực hiện tốt đề án nâng cấp các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện và bệnh viện đa khoa khu vực tư nguồn vốn trái phiếu Chính phủ gắn với tiếp tục thực hiện tốt chủ trương tăng cường, luân chuyển bác sỹ cho tuyến xã để không ngưng nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm soc sức khoẻ nhân dân, phấn đấu 100% số trạm y tế xã co Bác sỹ phụ trách và thường xuyên về công tác.

Thường xuyên tuyên truyền, kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm; chủ động phòng chống dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm, không để dịch bệnh lớn xảy ra. Tăng cường quản lý, giám sát chất lượng đối với thuốc tân dược, hoá mỹ phẩm; quản lý tốt việc phòng và điều trị các bệnh xã hội HIV/AIDS. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và giáo dục các chủ trương, chính sách và pháp luật về dân số, kế hoạch hoá gia đình, đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa, vùng kho khăn, vùng co mức sinh cao, phấn đấu tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm xuống còn 1,39%.

3.10. Lao động, việc làm và xoá đói giảm nghèoTiếp tục triển khai thực hiện tốt mục tiêu giảm ngheo nhanh và bền vững theo

Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ, trong đo chu trong các biện pháp về tín dụng, trợ giup người ngheo, mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo nghề, tư vấn việc làm cho người lao động, khuyến khích phát triển sản xuất. Đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, xuc tiến giới thiệu việc làm; sử dụng co hiệu quả vốn vay giải quyết việc làm theo các chương trình dự án của tỉnh, của TW; phấn đấu tạo việc làm mới cho

12

Page 13: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

trên 15.050 lao động, trong đo co 1.700 lao động xuất khẩu trong và ngoài nước; giảm 5,5% tỷ lệ hộ ngheo (theo tiêu chí mới).

Đẩy mạnh công tác phòng chống tệ nạn xã hội, tập trung cai nghiện, chữa bệnh và giáo dục lao động cho người nghiện, người mắc tệ nạn xã hội; xây dựng xã, phường lành mạnh không co tệ nạn xã hội. Thường xuyên thực hiện tốt chính sách xã hội; đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động tư thiện nhân đạo, chăm soc thương binh, gia đình liệt sỹ, người co công, người già, trẻ em co hoàn cảnh đặc biệt kho khăn vv…

3.11. Văn hoá thông tin, phát thanh truyền hình, thể thao, du lịch

Tuyên truyền sâu rộng Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI và Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp tới đông đảo cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân. Thường xuyên đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động "Hoc tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" gắn với xây dựng và thực hiện chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2015 và các hoạt động kỷ niệm các ngày lê lớn của đất nước.

Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoa - sức khoẻ”. Chu trong chất lượng xây dựng làng văn hoá, khu phố văn hoá, gia đình văn hoá, phấn đấu co 77% số hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hoa, 76% số thôn bản văn hoa.

Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức tuyên truyền, nâng cao chất lượng, tính thời sự của các tin bài, mở thêm các chuyên trang, chuyên đề trên các báo, tạp chí, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị và nhu cầu hưởng thụ văn hoa tinh thần của nhân dân.

Chu trong xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng lực lượng vận động viên các môn thể thao thành tích cao ở các lứa tuổi đi đôi với đẩy mạnh phong trào văn hoa văn nghệ, thể dục thể thao quần chung; khuyến khích thành lập các câu lạc bộ thể dục thể thao ở cơ sở và các môn thể thao dân tộc.

Lập quy hoạch phát triển du lịch đến năm 2020, tầm nhìn 2030; trước mắt tập trung xây dựng và thực hiện đề án phát triển du lịch tại công viên địa chất toàn cầu - cao nguyên đá Đồng Văn. Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, quảng bá; khảo sát và phát triển mới 12 sản phẩm du lịch, 18 làng văn hoá du lịch vv... phấn đấu đon trên 350 ngàn lượt du khách, doanh thu dịch vụ du lịch đạt trên 220 tỷ đồng.

3.12. Cải cách hành chính và nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước

13

Page 14: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật. Gắn kết chặt chẽ giữa việc thực hiện đề án 30 với đề án quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 và đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rut ngắn thời gian, đơn giản hoá trình tự, thủ tục giải quyết công việc đối với cơ quan quản lý nhà nước các cấp. Xây dựng chương trình tổng thể của tỉnh về cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020.

Thực hiện nghiêm tuc chủ trương phân cấp mạnh cho cơ sở theo hướng tăng cường kiểm tra giám sát, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước. Thực hiện nghiêm tuc chế độ thông tin, báo cáo và đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý nhà nước, gop phần tưng bước nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và hiện đại hoa nền hành chính.

Chuẩn bị tốt các điều kiện và tổ chức thành công cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2015.

Triển khai các biện pháp phòng ngưa, đấu tranh chống tham nhũng một cách thường xuyên, đồng bộ. Giải quyết tốt các đơn thư khiếu nại tố cáo của nhân dân, đảm bảo kịp thời, đung luật, không để vụ việc phức tạp, kéo dài.

3.13. Quốc phòng - an ninh

Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng - an ninh. Xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân. Chu trong xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, công an viên; duy trì thường xuyên chế độ thường trực sẵn sàng chiến đấu và kế hoạch tấn công trấn áp tội phạm, tệ nạn xã hội. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động nhân dân không hoc đạo, theo đạo trái pháp luật và di cư tự do.

Tiếp tục thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa 3 lực lượng, chủ động bám nắm địa bàn, kịp thời phát hiện và đấu tranh ngăn chặn các hành vi xâm hại đến an ninh quốc gia, chủ quyền lãnh thổ, trật tự an toàn xã hội. Xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị và hợp tác.

Tổ chức tốt các cuộc diên tập khu vực phòng thủ, diên tập phòng chống cháy rưng, diên tập khắc phục hậu quả thiên tai tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn cấp huyện và diên tập chiến đấu trị an cấp xã đảm bảo an toàn, tiết kiệm. Hoàn thành tốt công tác tuyển quân năm 2011 cả về số lượng và chất lượng.

14

Page 15: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Tăng cường các biện pháp kiểm tra, kiểm soát, kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu tới mức thấp nhất số vụ, số người chết và bị thương do tai nạn giao thông gây ra.

Điều 2. Nghị quyết này co hiệu lực thi hành kể tư ngày 11/12/2010.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoa XV - Kỳ hop thứ 16 thông qua./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

15

Page 16: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 29/2010/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NGHỊ QUYẾTVề việc ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần

trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sáchtrên địa bàn tỉnh Hà Giang

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANGKHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi

16

Page 17: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có Quy định và Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Nghị quyết này co hiệu lực thi hành kể tư ngày 21/12/2010.

Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang ban hành kem theo Nghị quyết này được áp dụng tư năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 18/2006/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoa XV - Kỳ hop thứ 16 thông qua./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

17

Page 18: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

QUY ĐỊNHPhân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản

thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29 /2010/NQ-HĐND

ngày 11/12/2010 của H ĐND tỉnh Hà Giang)

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương

1. Phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của nhà nước và trình độ, năng lực quản lý của tưng cấp chính quyền trên địa bàn.

2. Khuyến khích các cấp tăng cường quản lý thu, chi, chống thất thu.

3. Hạn chế phân chia các nguồn thu co quy mô nhỏ cho nhiều cấp.

4. Tỷ lệ % phân chia các khoản thu cho ngân sách cấp mình và ngân sách các cấp dưới không vượt quá tỷ lệ % phân chia quy định của cấp trên về tưng khoản thu được phân chia. Hạn chế tỷ lệ điều tiết một khoản thu cho nhiều cấp ngân sách để đáp ứng yêu cầu của hệ thống quản lý thông tin ngân sách nhà nước.

18

Page 19: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

5. Số bổ sung tư ngân sách cấp trên là khoản thu ổn định của ngân sách cấp dưới nhằm nâng cao trách nhiệm của mỗi cấp khi quyết định tăng chi ngân sách phải co các giải pháp bảo đảm nguồn tài chính để cân đối. Ngân sách tỉnh chỉ bổ sung nguồn để thực hiện các chính sách, chế độ mới do Trung ương ban hành và các nhiệm vụ được bổ sung khi ngân sách huyện, thành phố (bao gồm cả ngân sách cấp xã) không đủ khả năng tự cân đối.

6. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên uỷ nhiệm cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình thì phải chuyển kinh phí tư ngân sách cấp trên cho cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ đo theo hình thức uỷ quyền và phải thực hiện quyết toán vào cấp ngân sách uỷ quyền theo quy định của nhà nước.

7. Không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trư trường hợp quy định tại điểm g, khoản 2 Điều 5 - Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.

8. Đảm bảo sự công khai, minh bạch, phát triển cân đối giữa các khu vực trên địa bàn để chủ động điều hành chi ngân sách thực hiện nhiệm vụ được giao cho mỗi cấp chính quyền.

9. Đảm bảo đung theo tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền nhằm phục vụ công tác quản lý, kiểm tra, theo dõi nguồn thu của các cấp ngân sách và ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý qua hệ thống thông tin quản lý ngân sách nhà nước và Kho bạc nhà nước (Tabmis).

Điều 2. Tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương

1. Đung danh mục các khoản thu của ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 30; khoản 1 Điều 32 của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Theo đung quy định của hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.

3. Chủ yếu theo địa bàn phát sinh khoản thu cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; đồng thời theo nội dung kinh tế của khoản thu.

4. Theo sắc thuế tư một số hoạt động sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất kinh doanh như: Công ty cổ phần thuỷ điện, Công ty TNHH một thành viên…

Chương II

19

Page 20: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

Điều 3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh

1. Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp trung ương (không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu tư hoạt động xổ số kiến thiết).

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp trung ương (không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp tư các hoạt động sản xuất kinh doanh hạch toán tập trung toàn ngành).

3. Thu nợ thuế chuyển thu nhập của các chủ đầu tư nước ngoài ở Việt Nam về nước.

4. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước của doanh nghiệp nhà nước trung ương (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt tư hoạt động xổ số kiến thiết).

5. Thuế thu nhập cá nhân.

6. Phí xăng, dầu.

Điều 4. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%1. Thu nợ thuế chuyển thu nhập (không kể thu nợ thuế chuyển thu nhập của

các chủ đầu tư nước ngoài ở Việt Nam về nước).

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập sau thuế thu nhập tư các hoạt động sản xuất kinh doanh khác không hạch toán tập trung toàn ngành của các doanh nghiệp Trung ương; của doanh nghiệp nhà nước địa phương và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp tỉnh (bao gồm cả hoạt động xổ số kiến thiết).

3. Thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động xổ số kiến thiết.

4. Thu tiền thuê và bán tài sản của tỉnh nộp vào ngân sách cấp tỉnh; thu tư bán tài sản được xác lập sở hữu nhà nước.

5. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước.

6. Các khoản thu tư tài sản nhà nước giao cho các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế của địa phương.

7. Các khoản phụ thu về giá lắp đặt điện thoại, giá bán điện, giá bán nước và phụ thu khác.

20

Page 21: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

8. Thu tiền phạt; thu tịch thu của các đơn vị cấp tỉnh nộp ngân sách tỉnh.

9. Thu phí, lệ phí khác của các đơn vị tỉnh thu, nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật (trư lệ phí xăng dầu, lệ phí trước bạ, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản thu trên địa bàn huyện, thành phố).

10. Thu nợ gốc cho vay đầu tư phát triển.

11. Thu bán cổ phần của nhà nước.

12. Thu sự nghiệp, phần nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật của các đơn vị cấp tỉnh trực tiếp quản lý.

13. Thu tư các khoản hoàn trả cho ngân sách cấp tỉnh.

14. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

15. Thu huy động quỹ dự trữ tài chính.

16. Thu tư huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.

17. Huy động tư các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật cho cấp tỉnh.

18. Đong gop tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho cấp tỉnh.

19. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.

20. Thu bổ sung tư ngân sách Trung ương.

21. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh.

22. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh.

Điều 5. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện, thành phố

1. Thu tiền sử dụng đất.

2. Thuế giá trị gia tăng của các tổ chức sản xuất kinh doanh thuỷ điện (trư doanh nghiệp trung ương hạch toán tập trung toàn ngành).

3. Thuế giá trị gia tăng tư hoạt động xổ số kiến thiết trên địa bàn thành phố Hà Giang.

Điều 6. Chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh

21

Page 22: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không co khả năng thu hồi vốn theo phân cấp đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh.

2. Đầu tư các dự án khoa hoc - công nghệ, môi trường.

3. Đầu tư xây dựng cơ bản tư nguồn thu xổ số kiến thiết.

4. Chi trả nợ tiền gốc và lãi vay đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.

5. Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của pháp luật.

6. Phần chi đầu tư phát triển trong các Chương trình mục tiêu Quốc gia do cấp tỉnh thực hiện.

7. Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của pháp luật; sổ sung vốn điều lệ quỹ phát triển đất tư nguồn thu sử dụng đất theo Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

8. Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chi co mục tiêu do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện theo phân cấp đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh.

9. Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa chữa: Trụ sở làm việc, trại tạm giam, nhà tạm giữ của Công an tỉnh; công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho, trường quân sự của cơ quan quân sự, biên phòng tỉnh theo khả năng của ngân sách tỉnh.

10. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh

1. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá thông tin, văn hoc nghệ thuật, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, đảm bảo xã hội, khoa hoc và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do cơ quan tỉnh quản lý:

a) Giáo dục phổ thông, bổ tuc văn hoá, phổ thông dân tộc nội tru và các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản lý;

b) Đào tạo cao đẳng, trung hoc chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn và các hình thức bồi dưỡng như: Quản lý nhà nước tư ngạch chuyên viên trở lên, đào tạo tiền công vụ cho công chức dự bị, tin hoc văn phòng, bồi dưỡng

22

Page 23: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

giảng viên, bồi dưỡng các đoàn thể, chính trị, ngoại ngữ, tập huấn và bồi dưỡng khác do cấp tỉnh thực hiện;

c) Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác bao gồm kinh phí ngân sách mua thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng và khám chữa bệnh miên phí cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn toàn tỉnh theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế;

d) Phát thanh, truyền hình bao gồm phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc, phủ song phát thanh, truyền hình vùng đặc biệt kho khăn và các hoạt động thông tin khác;

e) Hoạt động bảo tàng, thư viện, biểu diên nghệ thuật và các hoạt động văn hoá khác;

f) Bồi dưỡng, huấn luyện các huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;

g) Chi cho thực hiện các dự án, đề tài ứng dụng tiến bộ khoa hoc kỹ thuật và các hoạt động sự nghiệp khoa hoc, công nghệ khác do cấp tỉnh thực hiện;

h) Hoạt động về bảo vệ môi trường do cơ quan cấp tỉnh thực hiện

- Điều tra, quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường.

- Hỗ trợ đối với dự án co tính chất chi sự nghiệp để xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiêm môi trường nghiêm trong thuộc khu vực công ích do cấp tỉnh phê duyệt.

- Hỗ trợ dự án xử lý chất thải cho bệnh viện, cơ sở y tế, trường hoc, cơ sở giam giữ của Nhà nước do tỉnh quản lý không co nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.

- Hỗ trợ mua phương tiện vận chuyển thu gom rác thải, vệ sinh môi trường.

- Hỗ trợ các dự án, đề án về bảo vệ môi trường theo quyết định của tỉnh.

- Một số hoạt động khác về bảo vệ môi trường do cấp tỉnh thực hiện;

i) Chi thường xuyên của quản lý thị trường, bảo vệ thực vật, Chi cục thu y tỉnh.

k) Hỗ trợ chi cho các cơ quan, tổ chức xử lý vi phạm hành chính không co tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu hoặc tịch thu tang vật nhưng phải tiêu huỷ do cấp tỉnh thực hiện;

l) Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.

2. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cơ quan cấp tỉnh quản lý

a) Sự nghiệp giao thông

23

Page 24: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Đảm bảo giao thông các tuyến đường tỉnh quản lý như: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường.

b) Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; bảo vệ, phòng chống cháy rưng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, bảo vệ thực vật, thu y do cấp tỉnh thực hiện.

c) Điều tra cơ bản.

d) Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính do cấp tỉnh thực hiện.

e) Hoạt động khuyến công, xuc tiến thương mại du lịch, xuc tiến đầu tư do đơn vị tỉnh thực hiện.

f) Đối ứng các dự án ODA.

g) Thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do cấp tỉnh phê duyệt.

h) Các sự nghiệp kinh tế khác.

3. Quốc phòng

a) Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ công tác quốc phòng tỉnh.

b) Thực hiện kế hoạch xây dựng tỉnh thành khu vực phòng thủ vững chắc theo phê duyệt của Chính phủ; Diên tập khu vực phòng thủ tỉnh theo phê duyệt của Quân khu.

c) Tổ chức, huy động lực lượng dự bị động viên, huấn luyện quân dự bị động viên, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu do Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh thực hiện.

d) Tổ chức, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ:

- Đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ của dân quân tự vệ và huy động dân quân tự vệ của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

- Đảm bảo trang phục cho lực lượng dân quân nòng cốt toàn tỉnh theo quy định của Luật Dân quân tự vệ.

e) Chỉ đạo công tác tuyển quân toàn tỉnh.

f) Công tác giáo dục quốc phòng - an ninh và bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ lãnh đạo chủ chốt tại Trường Quân sự tỉnh theo quy định của Chính phủ về Giáo dục quốc phòng.

24

Page 25: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

g) Một số nội dung chi khác thuộc nhiệm vụ chi của tỉnh theo quy định của Chính phủ.

4. An ninh và trật tự, an toàn xã hội do cấp tỉnh thực hiện

a) Chi phòng, chống tham nhũng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; xây dựng, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong phong trào quần chung bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

b) Chi phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật; phòng, chống ma tuý, chi đền bù và trợ cấp đối với cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức tham gia phòng, chống ma tuý bị thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, tài sản theo quy định của pháp luật.

c) Hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội.

d) Chi công tác phòng cháy, chữa cháy: Tuyên truyền, giáo dục, khen thưởng và xây dựng phong trào quần chung phòng cháy, chữa cháy.

e) Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ, chất dê cháy, chất độc, chất phong xạ và quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt theo quy định của pháp luật.

f) Quản lý việc cư tru và đi lại của người nước ngoài ở địa phương theo Luật cư tru.

g) Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo khả năng của ngân sách tỉnh.

h) Đào tạo công an cấp xã, công an viên thôn và trang phục cho lực lượng công an cấp xã, công an viên thôn bản.

i) Một số nội dung chi khác theo quy định của Chính phủ.

5. Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh.

6. Hoạt động của các cơ quan Đảng cấp tỉnh.

7. Hoạt động của các cơ quan đoàn thể cấp tỉnh.

8. Hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp của các hoạt động co gắn với nhiệm vụ của nhà nước do tỉnh giao theo quy định của pháp luật.

9. Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do tỉnh quản lý: Các trại xã hội, cứu trợ thường xuyên, cứu trợ đột xuất theo quyết định của tỉnh, chi chuyển 1% Quỹ tiền lương, tiền công toàn tỉnh tư ngân sách tỉnh để chuyển Bảo hiểm xã hội trích lập Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp toàn tỉnh theo Luật Bảo hiểm xã hội;

25

Page 26: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác; thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn toàn tỉnh.

10. Chi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số 159/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Bộ Tài chính do cấp tỉnh thực hiện.

11. Trợ giá xuất bản báo Đảng, trợ giá bảo tồn, phát triển giống gốc trong ngành nông nghiệp theo quy định của nhà nước.

12. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật, bao gồm chi ủy thác cho vay và hoạt động của các Quỹ của tỉnh; chi trả các khoản thu năm trước.

13. Chi hỗ trợ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

14. Chi tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, bao gồm xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật của các cơ quan, đơn vị do tỉnh quản lý.

15. Chi thường xuyên trong các Chương trình mục tiêu Quốc gia do các đơn vị dự toán cấp tỉnh thực hiện.

Điều 8. Các nhiệm vụ chi khác của ngân sách cấp tỉnh

1. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

2. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.

3. Chi hoàn trả ngân sách cấp trên.

4. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh năm trước sang năm sau.

Chương IIINGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ

Điều 9. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp tỉnh

1. Thu tiền sử dụng đất.

2. Thuế giá trị gia tăng của các tổ chức sản xuất kinh doanh thuỷ điện (trư doanh nghiệp trung ương hạch toán tập trung toàn ngành).

3. Thuế giá trị gia tăng tư hoạt động xổ số kiến thiết trên địa bàn thành phố Hà Giang.

Điều 10. Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%

26

Page 27: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập sau thuế thu nhập của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân (trư thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập sau thuế thu nhập tư các hoạt động sản xuất kinh doanh không hạch toán toàn ngành của doanh nghiệp Trung ương; của doanh nghiệp nhà nước địa phương, Công ty TNHH một thành viên cấp tỉnh).

2. Thuế môn bài đối với tổ chức kinh doanh ở xã, thị trấn (trư thuế môn bài thu của cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, thị trấn); riêng ngân sách Thành phố hưởng 100% thuế môn bài đối với tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn phường.

3. Thuế giá trị gia tăng của các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn (trư thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp Trung ương; tổ chức sản xuất kinh doanh thuỷ điện; thuế giá trị gia tăng tư hoạt động xổ số kiến thiết trên địa bàn thành phố Hà Giang).

4. Thu giao đất trồng rưng.

5. Thuế tài nguyên (trư thuế tài nguyên thu tư sản phầm rưng tự nhiên và thuế tài nguyên khoáng sản khác thu tư cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn).

6. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá dịch vụ trong nước tư doanh nghiệp nhà nước địa phương; doanh nghiệp ngoài nhà nước; doanh nghiệp ngoài tỉnh; doanh nghiệp co vốn đầu tư nước ngoài; khu vực kinh tế tập thể, cá thể (trư thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu; thuế tiêu thụ đặc biệt thu tư hoạt động xổ số kiến thiết).

7. Thu tiền bán tài sản nhà nước của huyện và cấp xã; thu tiền cho thuê tài sản nhà nước của cấp huyện và cấp xã (trư thu tư bán tài sản được xác lập sở hữu nhà nước).

8. Thu khác tư quỹ đất phát sinh tại địa bàn huyện (trư thu hoa lợi công sản tư quỹ đất công ích và quỹ đất công) nộp vào ngân sách cấp huyện.

9. Thu tiền phạt và thu tịch thu theo quy định của pháp luật do đơn vị cấp huyện thực hiện, nộp vào ngân sách cấp huyện.

10. Các khoản thu phí; lệ phí do cấp huyện thu; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản thu trên địa bàn huyện, thành phố (trư phí xăng dầu, lệ phí trước bạ nhà, đất) nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.

11. Thu sự nghiệp, phần nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật của các đơn vị cấp huyện trực tiếp quản lý.

27

Page 28: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

12. Thu tư các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân sách.

13. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

14. Huy động tư các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật cho cấp huyện.

15. Đong gop tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho cấp huyện.

16. Thu kết dư ngân sách cấp huyện.

17. Thu bổ sung tư ngân sách cấp trên.

18. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện.

19. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện.

Điều 11. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách thành phố với ngân sách phường

1. Thuế nhà, đất.

2. Lệ phí trước bạ nhà, đất.

3. Thuế tài nguyên khoáng sản khác thu tư cá nhân SXKD trên địa bàn phường.

Điều 12. Chi đầu tư phát triển của ngân sách huyện, thành phố1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không co

khả năng thu hồi vốn do huyện quản lý theo phân cấp về đầu tư xây dựng cơ bản của cấp tỉnh.

2. Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa chữa trụ sở làm việc của Công an huyện và doanh trại, kho, trụ sở của cơ quan quân sự cấp huyện theo khả năng của ngân sách huyện;

3. Đầu tư tư nguồn thu tiền sử dụng đất và thu xổ số kiến thiết.

4. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Chi thường xuyên của ngân sách huyện, thành phố1. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh cân đối chi về

tổng mức, việc phân bổ chi tiết đến tưng đơn vị dự toán là do cấp huyện, thị quyết định theo chỉ tiêu hướng dẫn của tỉnh, nhưng không thấp hơn mức tỉnh giao để đảm bảo theo định hướng phát triển chung của sự nghiệp gồm:

28

Page 29: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

a) Giáo dục mầm non, phổ thông, bổ tuc văn hoá, phổ thông dân tộc nội tru, bán tru và các hoạt động giáo dục khác do huyện quản lý;

b) Hỗ trợ chi phí hoc tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ đối với hoc sinh thuộc đối tượng do cấp huyện quản lý;

c) Đào tạo, bồi dưỡng cho đối tượng cán bộ chuyên trách và công chức xã, bồi dưỡng cho các đối tượng cán bộ thôn, tổ dân phố và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã. Đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện theo nhiệm vụ; bồi dưỡng kiến thức như: Các đoàn thể, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin hoc văn phòng; tập huấn và bồi dưỡng khác do cấp huyện thực hiện;

d) Dạy nghề cho các đối tượng theo nhiệm vụ giao cho huyện.

2. Phòng bệnh, chữa bệnh và hoạt động sự nghiệp y tế bao gồm Trạm y tế xã, phường, thị trấn (trư kinh phí ngân sách mua thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng và khám chữa bệnh miên phí cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế do ngân sách tỉnh chi).

3. Các hoạt động sự nghiệp văn hoá, thông tin, thông tin lưu động, truyền thanh, truyền hình, hoạt động thể dục, thể thao và các sự nghiệp khác do cơ quan cấp huyện quản lý.

4. Chi đảm bảo xã hội phần ngân sách huyện phải đảm bảo trong đo gồm co thực hiện công tác cứu đoi, cứu trợ thường xuyên và đột xuất, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác (trư kinh phí chi thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách co công với cách mạng).

5. Chi trợ cấp trực tiếp cho hộ ngheo vùng kho khăn và đặc biệt kho khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.

6. Sự nghiệp môi trường

a) Thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý chất thải. Vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh;

b) Hỗ trợ dự án xử lý chất thải cho bệnh viện, cơ sở y tế, trường hoc;

c) Hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường;

d) Hỗ trợ các dự án, đề án về bảo vệ môi trường theo quyết định của cấp tỉnh;

e) Một số hoạt động khác về bảo vệ môi trường do cấp huyện thực hiện.

7. Chi cho thực hiện các dự án, đề tài ứng dụng tiến bộ khoa hoc - kỹ thuật và các hoạt động sự nghiệp khoa hoc, công nghệ khác do các huyện, thành phố thực hiện.

8. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý

29

Page 30: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

a) Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, thủy sản và lâm nghiệp gồm: duy tu, bảo dưỡng, quản lý, sửa chữa các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông; bảo vệ, phòng chống cháy rưng; thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp trồng trot, chăn nuôi trên địa bàn; hoạt động thu y do huyện quản lý;

b) Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, đảm bảo giao thông, sửa chữa cầu, đường, cống, rãnh và biện pháp đảm bảo an toàn đường giao thông trên các tuyến đường do huyện quản lý;

c) Sự nghiệp kiến thiết thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống điện chiếu sáng, vỉa he, hệ thống cấp thoát nước công cộng, giao thông nội thị, công viên, cây xanh và sự nghiệp thị chính khác trên địa bàn đô thị, thị trấn;

d) Hoạt động khuyến công, xuc tiến thương mại, du lịch và đầu tư do huyện thực hiện; sự nghiệp kinh tế khác;

e) Sự nghiệp địa chính: Lập quy hoạch, kế hoạch về tài nguyên và môi trường và tổ chức thực hiện; Lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai xã, phường, thị trấn; tổ chức thực hiện giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân huyện; lập và quản lý hồ sơ địa chính; tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong linh vực tài nguyên và môi trường và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật;

f) Chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch của cấp huyện và cấp xã.

9. Quốc phòng

a) Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác quốc phòng do cấp huyện tổ chức;

b) Công tác giáo dục quốc phòng - an ninh do cấp huyện tổ chức;

c) Thực hiện tuyển quân, đon tiếp quân nhân hoàn thành nghia vụ trở về;

d) Thực hiện đăng ký quân nhân dự bị; huấn luyện dân quân tự vệ, kiểm sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu do cấp huyện tổ chức;

e) Diên tập khu vực phòng thủ cấp huyện theo phê duyệt của tỉnh;

f) Nhiệm vụ chi theo quy định của Luật Dân quân tự vệ do cấp huyện thực hiện;

g) Thực hiện công tác quản lý và bảo vệ biên giới.

30

Page 31: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

10. An ninh và trật tự, an toàn xã hội

a) Chi phòng, chống tham nhũng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; phòng, chống tội phạm, ma tuý và các tệ nạn xã hội trên địa bàn huyện;

b) Xây dựng, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong phong trào quần chung bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

c) Tuyên truyền, giáo dục phong trào quần chung phòng cháy, chữa cháy; kiểm tra việc thực hiện các quy tắc và biện pháp phòng cháy, chữa cháy, bồi dưỡng và thực hiện các chế độ theo quy định của Nhà nước đối với cán bộ, đội viên đội dân phòng phòng cháy, chữa cháy cơ sở;

d) Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo khả năng của ngân sách cấp huyện.

12. Chi nhiệm vụ bảo vệ cột mốc và an ninh biên giới đối với các huyện co xã biên giới.

13. Hoạt động của các cơ quan nhà nước các huyện, thành phố.14. Hoạt động của các cơ quan Đảng các huyện, thành phố.15. Hoạt động của các cơ quan đoàn thể các huyện, thành phố.16. Hỗ trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy

định của pháp luật.17. Chi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính do cấp huyện

thực hiện. 18. Hỗ trợ chi cho các cơ quan, tổ chức xử lý vi phạm hành chính không co

tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu hoặc co tịch thu tang vật nhưng phải tiêu huỷ do cấp huyện thực hiện.

19. Chi tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn, xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật của các cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý.

20. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.Điều 14. Nhiệm vụ chi khác của ngân sách huyện, thành phố1. Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã.2. Chi hoàn trả ngân sách cấp trên.3. Chi chuyển nguồn ngân sách các huyện, thành phố tư năm trước sang

năm sau.Điều 15. Bổ sung nhiệm vụ chi ngân sách thành phố

31

Page 32: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Thành phố co nhiệm vụ chi theo quy định tại Điều 12, Điều 13 và Điều 14 nêu trên và được bổ sung thêm các nhiệm vụ chi sau đây:

1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp; đầu tư xây dựng các công trình phuc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị.

2. Chi thường xuyêna) Sự nghiệp giáo dục: Chi hỗ trợ các lớp mẫu giáo, nhà trẻ, kể cả trợ cấp cho

giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ; sửa chữa, cải tạo nhỏ các công trình kết cấu hạ tầng trường hoc, lớp mẫu giáo trên địa bàn phường.

b) Sự nghiệp thị chính: Sửa chữa cải tạo vỉa he, hệ thống đen chiếu sáng, giao thông nội thị, công viên, cây xanh của phường.

c) Sửa chữa, cải tạo các công trình phuc lợi và các công trình kết cấu hạ tầng do phường quản lý như: Trạm y tế, nhà văn hoá, cơ sở thể dục thể thao, đường giao thông, cầu, công trình cấp và thoát nước công cộng…

d) Quốc phòng: Tổ chức huấn luyện lực lượng tự vệ thuộc các cơ quan khối tỉnh đong trên địa bàn Thành phố.

Chương IVNGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

Điều 16. Các khoản thu ngân sách xã, thị trấn hưởng 100%1. Thuế môn bài thu của các cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, thị trấn.2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.3. Thuế nhà đất.4. Thuế tài nguyên thu tư sản phẩm rưng tự nhiên và cá nhân sản xuất kinh

doanh trên địa bàn xã, thị trấn.5. Phí, lệ phí của xã, thị trấn thu, nộp vào ngân sách xã, thị trấn bao gồm lệ phí

trước bạ nhà đất.6. Thu hoa lợi công sản tư quỹ đất công ích và tư quỹ đất công, thu khác tư quỹ

đất của xã, thị trấn.7. Thu tiền phạt, thu tịch thu theo quy định của pháp luật do xã, thị trấn thực

hiện nộp vào ngân sách xã, thị trấn.8. Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do xã, thị

trấn quản lý.

32

Page 33: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

9. Huy động tư các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật cho cấp xã.

10. Đong gop tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước trực tiếp cho xã, thị trấn.

11. Thu khác của xã, thị trấn theo quy định của pháp luật.12. Thu kết dư ngân sách xã, thị trấn.13. Thu bổ sung tư ngân sách cấp trên.14. Thu tư các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân sách.15. Thu chuyển nguồn ngân sách xã, thị trấn.16. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho

xã, thị trấn.Điều 17. Nguồn thu của ngân sách phường1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách thành phố và

ngân sách phường bao gồm: a) Thuế nhà, đất;

b) Lệ phí trước bạ nhà, đất;

c) Thuế tài nguyên khoáng sản khác thu tư cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn phường.

2. Các khoản thu ngân sách phường hưởng 100%

a) Phí, lệ phí của phường thu, nộp vào ngân sách phường (trư lệ phí trước bạ nhà, đất);

b) Thu tiền phạt, thu tịch thu nộp vào ngân sách phường;

c) Thu khác của phường theo quy định của pháp luật;

d) Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do phường quản lý;

e) Huy động tư các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật cho phường;

f) Đong gop tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước trực tiếp cho phường;

g) Thu bổ sung tư ngân sách cấp trên;

h) Thu kết dư ngân sách phường;

33

Page 34: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

i) Thu tư các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân sách;

k) Thu chuyển nguồn của ngân sách phường;

l) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường.

Điều 18. Chi đầu tư phát triển của ngân sách xã, phường, thị trấn

1. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không co khả năng thu hồi vốn theo phân cấp đầu tư xây dựng cơ bản của cấp tỉnh.

2. Chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng tư nguồn vượt thu của ngân sách cấp xã.

3. Chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã tư nguồn huy động đong gop trực tiếp của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý.

4. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Các khoản chi thường xuyên của xã, phường, thị trấn1. Chi cho hoạt động của cơ quan nhà nước ở cấp xã bao gồm: Chế độ cho cán

bộ chuyên trách, công chức xã, phụ cấp cấp ủy viên cấp xã, phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân, các khoản phụ cấp khác theo quy định của nhà nước, hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; ban chỉ đạo của cấp xã; các khoản chi thường xuyên phục vụ hoạt động quản lý nhà nước của cấp xã theo chế độ quy định.

Chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố.

2. Kinh phí hoạt động của Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp xã.

3. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội của cấp xã (Mặt trận tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân) sau khi trư các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu co).

4. Đong bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn cho cán bộ xã và đối tượng khác theo chế độ quy định.

5. Chi an ninh, quốc phòng

a) Chi thực hiện công tác huấn luyện dân quân; chi cho công tác an ninh, quốc phòng;

34

Page 35: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

b) Các hoạt động của lực lượng dân quân thường trực sẵn sàng chiến đấu, các khoản chế độ phụ cấp cho dân quân và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Luật Dân quân tự vệ; thực hiện đăng ký nghia vụ quân sự;

c) Tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã;

d) Đối với các xã, thị trấn biên giới: Chi cho nhiệm vụ bảo vệ cột mốc và an ninh biên giới.

6. Công tác xã hội: Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ hiện hành (không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ xã nghỉ việc sau ngày 01/01/1998 do tổ chức bảo hiểm xã hội chi); cứu tế xã hội, hoạt động của các đội xã hội tình nguyện và công tác xã hội khác.

7. Chi hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh, truyền hình do cấp xã quản lý.

8. Sự nghiệp giáo dục: Chi hỗ trợ các lớp mẫu giáo, nhà trẻ, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ; sửa chữa, cải tạo nhỏ các công trình kết cấu hạ tầng trường hoc, lớp mẫu giáo do xã, thị trấn quản lý (phường do ngân sách thành phố chi).

9. Hỗ trợ chi thường xuyên của các Trạm y tế xã (trư thị trấn, phường và không kể khoản chi thường xuyên của trạm y tế xã đã được đảm bảo tư ngân sách huyện).

10. Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư theo chế độ quy định.

11. Sửa chữa, cải tạo nhỏ các công trình kết cấu hạ tầng trạm y tế, nhà văn hoá, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao...do xã, thị trấn quản lý.

12. Sự nghiệp kinh tế

a) Chi sửa chữa, cải tạo, bảo dưỡng các công trình phuc lợi, cầu, đường giao thông, công trình cấp và thoát nước do xã, thị trấn quản lý theo phân cấp quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

Riêng ngân sách thị trấn còn co thêm nhiệm vụ chi sửa chữa, cải tạo vỉa he, đường phố nội thị, điện chiếu sáng, công viên, cây xanh… theo nhiệm vụ do cấp huyện giao.

35

Page 36: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

b) Chi cho các hoạt động phát triển nông, lâm, ngư nghiệp và duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi do cấp xã, phường, thị trấn thực hiện;

c) Chi phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn.

13. Hỗ trợ chi hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp theo nhiệm vụ do cấp xã giao cho Hội thực hiện.

14. Chi tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn; xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật của cấp xã.

15. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Nhiệm vụ chi khác của ngân sách xã, phường, thị trấn

1. Chi hoàn trả ngân sách cấp trên.

2. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã sang năm sau.

Chương VTỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Quá trình thực hiện co vướng mắc, đề nghị các ngành, các cấp phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định ./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

36

Page 37: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

PHỤ LỤCTỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách

trên địa bàn tỉnh Hà Giang(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND

ngày 11/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh) 

Mục thu theo

MLNS

Tiểu mục thu

theo MLNS

NỘI DUNG KHOẢN THU

Tỷ lệ phân chia thu NSNN (%)

TW Tỉnh Huyện Xã

1000 Thuế thu nhập cá nhân   100    

1050

Từ 1052 đến 1099

Thuế thu nhập doanh nghiệp        

1051Thuế TNDN của các đơn vị TW hạch toán toàn ngành 100      

1052 đến

1099

- Thuế TNDN tư các hoạt động SXKD không hạch toán tập trung toàn ngành của các đơn vị TW

  100    

- DNNN địa phương, Công ty TNHH một thành viên bao gồm hoạt động xổ số kiến thiết

  100    

- Tổ chức, cá nhân SXKD khác     100  

1100 Thu nợ thuế chuyển thu nhập        1101 Thu nợ thuế chuyển thu nhập của 100      

37

Page 38: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

các chủ đầu tư nước ngoài ở Việt Nam về nước

1102Thu nợ thuế chuyển vốn của các chủ đầu tư trong các DN   100    

1103Thu nợ thuế chuyển thu nhập của các chủ đầu tư Việt Nam ở nước ngoài về nước

  100    

1149 Thu nợ thuế chuyển thu nhập khác   100    

1150 Thu nhập sau thuế thu nhập         - Tư các hoạt động SXKD hạch toán tập trung toàn ngành của các đơn vị Trung ương

100      

- Tư các hoạt động SXKD không hạch toán tập trung toàn ngành của các đơn vị Trung ương hạch toán toàn ngành

  100    

- DNNN địa phương, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm hoạt động xổ số kiến thiết

  100    

- Tổ chức, cá nhân SXKD khác     100  1300 Thuế sử dụng đất nông nghiệp       1001400 Thu tiền sử dụng đất   30 70  1450 Thu giao đất trồng rừng     100  1500 Thuế nhà, đất        

- Địa bàn xã, thị trấn       100- Địa bàn phường     50 50

1550

Từ 1552 đến 1599

Thuế tài nguyên        

Mục 1552 đến

1556

Nước thủy điện; khoáng sản kim loại; khoáng sản quý hiếm; khoáng sản phi kim loại; thuỷ sản

    100  

Mục Sản phẩm rưng tự nhiên       100

38

Page 39: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

1557Mục 1599 Tài nguyên khoáng sản khác        

- Thu tư các tổ chức SXKD     100   - Thu tư cá nhân SXKD         + Địa bàn xã, thị trấn       100 + Địa bàn phường     70 30

1700 1701, 1749

Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu)        

- Thuế GTGT hàng nhập khẩu (trư thuế GTGT hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền)

100      

- Thuế GTGT hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền 100      

- Doanh nghiệp Trung ương   100     - Tổ chức SX kinh doanh thuỷ điện (trư DNNNTW hạch toán toàn ngành)

  50 50  

- Thuế GTGT tư hoạt động xổ số kiến thiết trên địa bàn thành phố Hà Giang

  80 20  

- Thuế GTGT tư hoạt động xổ số kiến thiết trên địa bàn các huyện     100  

- Tư các tổ chức SXKD khác     100   - Tư cá nhân SXKD         + Địa bàn xã, thị trấn       100 + Địa bàn phường     70 30

1750

Từ 1751 đến 1799

Thuế tiêu thụ đặc biệt        

1751 Hàng nhập khẩu (trư thuế TTDB hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền)

100      

1752 Hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền 100      

1753 - Hoạt động xổ số kiến thiết   100    

39

Page 40: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

đến 1799

- Các hoạt động SXKD khác     100  1800 Thuế môn bài        

- Tư các tổ chức SXKD ở xã, thị trấn     100  

- Tư cá nhân, hộ SXKD ở xã, thị trấn       100

- Thu tổ chức, cá nhân KD ở phường     100  

1850 Thuế xuất khẩu 100      1900 Thuế nhập khẩu 100      2100 Phí xăng dầu   100    

Từ mục 2150 đến 3050

Phí, lệ phí (trừ lệ phí trước bạ)        

- Đơn vị thuộc TW thu, nộp NSTW 100      

- Đơn vị cấp tỉnh thu, nộp NS cấp tỉnh (trư phí vệ sinh, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản)

  100    

2601, 2603

Phí vệ sinh; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản thu trên địa bàn huyện, thành phố

    100  

2801 - Lệ phí trước bạ nhà, đất địa bàn phường     50 50

- Lệ phí trước bạ nhà, đất địa bàn xã, thị trấn       100

2802 đến

2804

Lệ phí trước bạ các loại tài sản khác     100  

3300 Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu        

40

Page 41: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Nhà nước - Tài sản của tỉnh   100     - Tài sản của cấp huyện, cấp xã     100  

3350 Thu từ tài sản khác         - Tài sản của tỉnh   100     - Tài sản của cấp huyện, cấp xã     100  

3400 Thu tiền bán tài sản vô hình         - Tài sản của tỉnh   100     - Tài sản của cấp huyện, cấp xã     100  

3450 Thu từ bán tài sản được xác lập sở hữu Nhà nước   100    

3600 Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước   100    

3650Thu từ tài sản Nhà nước giao cho Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế

       

- Tư doanh nghiệp, tổ chức của TW 100      

- Tư DN, tổ chức của địa phương   100    

3700Thu chênh lệch giá hàng xuất khẩu, nhập khẩu và các khoản phụ thu

       

3701Chênh lệch giá hàng xuất khẩu, nhập khẩu 100      

Tư 3702 đến

3749

Các khoản phụ thu   100    

3850 Thu tiền cho thuê tài sản Nhà nước        

- Tài sản của tỉnh   100     - Tài sản của cấp huyện, cấp xã     100  

3900 Thu khác từ quỹ đất        3901, 3902

Thu hoa lợi công sản tư quỹ đất công ích và quỹ đất công       100

41

Page 42: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

3903Thu hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo chế độ quy định     100  

3949 Khác     100  4250 Thu tiền phạt        

- Cấp tỉnh thu   100     - Cấp huyện thu     100   - Cấp xã thu       100

4300 Thu tịch thu         - Cấp tỉnh thu   100     - Cấp huyện thu     100   - Cấp xã thu       100

4450Các khoản huy động theo quyết định của Nhà nước        

- Quyết định huy động cho cấp tỉnh   100    

- Quyết định huy động cho cấp huyện     100  

- Quyết định huy động cho cấp xã       100

4500 Các khoản đóng góp         - Cấp tỉnh   100     - Cấp huyện     100   - Cấp xã       100

4650Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên        

- Cấp tỉnh   100     - Cấp huyện     100   - Cấp xã       100

4700Thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp NS        

- Cấp tỉnh   100     - Cấp huyện     100   - Cấp xã       100

4750 Thu huy động Quỹ Dự trữ tài chính   100    

42

Page 43: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

4800Thu kết dư ngân sách năm trước        

- Cấp tỉnh   100     - Cấp huyện     100   - Cấp xã       100

4900 Các khoản thu khác         - Đơn vị cấp tỉnh thu, nộp NS cấp tỉnh   100    

- Đơn vị cấp huyện thu, nộp NS cấp huyện     100  

- Đơn vị cấp xã thu, nộp NS cấp xã       100

5050Viện trợ không hoàn lại cho đầu tư phát triển        

- Trực tiếp cho tỉnh   100     - Trực tiếp cho cấp huyện     100   - Trực tiếp cho cấp xã       100

5100 Viện trợ không hoàn lại cho chi thường xuyên        

- Trực tiếp cho tỉnh   100     - Trực tiếp cho cấp huyện     100   - Trực tiếp cho cấp xã       100

5150 Viện trợ không hoàn lại cho vay lại cấp tỉnh        

- Trực tiếp cho tỉnh   100     - Trực tiếp cho cấp huyện     100   - Trực tiếp cho cấp xã       100

5200 Viện trợ không hoàn lại cho mục đích khác        

- Trực tiếp cho tỉnh   100     - Trực tiếp cho cấp huyện     100   - Trực tiếp cho cấp xã       100

5350 Thu nợ gốc cho vay đầu tư phát triển   100    

5550 Thu bán cổ phần của Nhà nước         - DN của Trung ương 100      

43

Page 44: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- DN của địa phương   100    

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 30/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NghÞ quyÕtVÒ viÖc phª chuÈn quyÕt to¸n ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng n¨m

2009

Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giangkho¸ XV - kú häp thø 16

C¨n cø LuËt Tæ chøc H§ND vµ UBND ngµy 26 th¸ng 11 n¨m 2003;

C¨n cø LuËt Ng©n s¸ch nhµ níc ngµy 16 th¸ng 12 n¨m 2002;C¨n cø NghÞ ®Þnh sè 73/2003/N§-CP ngµy 23 th¸ng 6 n¨m

2003 cña ChÝnh phñ ban hµnh Quy chÕ xem xÐt, quyÕt ®Þnh dù to¸n vµ ph©n bæ ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng, phª chuÈn quyÕt to¸n ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng;

Sau khi xem xÐt B¸o c¸o sè 304/BC-UBND ngµy 26/11/2010 cña Uû ban nh©n d©n tØnh thuyÕt minh quyÕt to¸n thu, chi ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng n¨m 2009;

44

Page 45: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Héi ®ång nh©n d©n tØnh kho¸ XV, kú hîp thø 16 ®· th¶o luËn vµ nhÊt trÝ,

QuyÕt NghÞ:

§iÒu 1. Phª chuÈn quyÕt to¸n thu chi ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng n¨m 2009 nh sau:

1. QuyÕt to¸n thu ng©n s¸ch nhµ níc 4.629.887.034.010 ®ång.

- §iÒu tiÕt ng©n s¸ch TW 198.708.779.667 ®ång.- Ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng hëng 4.431.178.254.343 ®ång. trong ®ã: Thu ng©n s¸ch cÊp tØnh 1.962.679.802.454 ®ång.2. QuyÕt to¸n chi ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng 4.416.806.202.418

®ång, trong ®ã chi ng©n s¸ch cÊp tØnh 1.962.361.276.151 ®ång.3. KÕt d ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng 14.372.051.925 ®ång, trong

®ã kÕt d ng©n s¸ch cÊp tØnh 318.526.303 ®ång.§iÒu 2. NghÞ quyÕt này cã hiÖu lùc thi hành kÓ tõ ngµy

11/12/2010.NghÞ quyÕt nµy ®· ®îc Héi ®ång nh©n d©n tØnh kho¸ XV -

Kú häp thø 16 th«ng qua./.Chñ tÞch

NguyÔn ViÕt Xu©n

45

Page 46: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 31/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NghÞ quyÕtVÒ viÖc bæ sung dù to¸n ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng n¨m 2010

Héi ®ång nh©n d©n tØnh hµ giangkho¸ XV - kú häp thø 16

46

Page 47: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

C¨n cø LuËt Tæ chøc H§ND vµ UBND ngµy 26 th¸ng 11 n¨m 2003;

C¨n cø LuËt Ng©n s¸ch nhµ níc ngµy 16 th¸ng 12 n¨m 2002;C¨n cø NghÞ ®Þnh sè 73/2003/N§-CP ngµy 23 th¸ng 6 n¨m

2003 cña ChÝnh phñ ban hµnh Quy chÕ xem xÐt, quyÕt ®Þnh dù to¸n vµ ph©n bæ ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng, phª chuÈn quyÕt to¸n ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng;

Sau khi xem xÐt Tê tr×nh sè 151/TTr-UBND ngµy 26/11/2010 cña Uû ban nh©n d©n tØnh vÒ viÖc bæ sung dù to¸n ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng n¨m 2010;

Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang ®· th¶o luËn vµ nhÊt trÝ,QuyÕt NghÞ:

§iÒu 1. Phª chuÈn bæ sung dù to¸n ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng n¨m 2010 nh sau:

1. Bæ sung dù to¸n thu ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng tõ nguån ng©n s¸ch Trung ¬ng bæ sung cã môc tiªu ngoµi kÕ ho¹ch n¨m 2010: 551.054 triÖu ®ång.

2. Bæ sung dù to¸n chi ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng: 551.054 triÖu ®ång, trong ®ã:

- Chi ®Çu t x©y dùng c¬ b¶n theo c¸c môc tiªu: 339.361 triÖu ®ång.

- Chi sù nghiÖp môc tiªu, chi thùc hiÖn c¶i c¸ch tiÒn l¬ng n¨m 2010: 211.693 triÖu ®ång.

§iÒu 2. NghÞ quyÕt nµy cã hiÖu lùc thi hµnh kÓ tõ ngµy 11/12/2010.

§iÒu 3. Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang giao cho Uû ban nh©n d©n tØnh tæ chøc thùc hiÖn.

NghÞ quyÕt nµy ®· ®îc Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang kho¸ XV - Kú häp thø 16 th«ng qua./.

Chñ tÞchNguyÔn ViÕt Xu©n

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

47

Page 48: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 32/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NGHỊ QUYẾTVề việc phê chuẩn tạm ứng vốn Kho bạc nhà nước năm 2011

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANGKHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 49/2005/TT-BTC ngày 09/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn tạm ứng vốn Kho bạc nhà nước cho ngân sách nhà nước;

Sau khi xem xét Tờ trình số 152/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tạm ứng vốn nhàn rỗi của Kho bạc nhà nước năm 2011;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn tạm ứng vốn Kho bạc nhà nước năm 2011 với tổng số tiền là 100 tỷ đồng (Một trăm tỷ đồng) để đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nghị quyết này co hiệu lực thi hành kể tư ngày 11/12/2010.

Điều 3: Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ hop thứ 16 thông qua./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

48

Page 49: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 33/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NGHỊ QUYẾTVề việc phê chuẩn Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm

giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Hà Giang

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANGKHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;Sau khi xem xét Tờ trình số 160/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của

UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoại 2011 - 2015 tỉnh Hà Giang;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoại 2011 - 2015 tỉnh Hà Giang (Có kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Nghị quyết này thực hiện kể tư ngày 21/12/2011.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khoá XV - Kỳ hop thứ 16 thông qua./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

49

Page 50: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

KÕ ho¹chPh¸t triÓn kinh tÕ - x· héi, an ninh - quèc phßng

5 n¨m, giai ®o¹n 2011 - 2015 tØnh Hµ Giang(KÌm theo NghÞ quyÕt sè 33/NQ-H§ND ngµy 11/12/2010

cña H§ND tØnh Hµ Giang)

A. §¸nh gi¸ TINH HINH THỰC HIỆN KẾ HOACH 5 NĂM (2006 - 2010)

Trong 5 năm qua, mặc dù thiên tai, dịch bệnh diên biến hết sức phức tạp, lạm phát và suy giảm kinh tế thế giới tác động không nhỏ đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh vv… Nhưng được sự quan tâm giup đỡ về moi mặt của Trung ương, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân các dân tộc trong tỉnh đã phát huy truyền thống đoàn kết, năng động, sáng tạo, nỗ lực khắc phục kho khăn, khai thác và phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế, vì vậy đã tạo được bước phát triển mới. Kinh tế phát triển ổn định với tốc độ tăng trưởng khá cao, xuất hiện nhiều mô hình mới, co hiệu quả, đã được tổng kết và nhân rộng như: Trồng cỏ gắn với chăn nuôi theo hướng hàng hoa, cánh đồng mẫu, trồng cây cải dầu vv...; kết cấu hạ tầng kinh tế được cải thiện đáng kể, cơ bản các xã đều co đường nhựa hoặc bê tông đến trung tâm; trụ sở, trạm xá, trường hoc ở các xã cơ bản được hoàn thiện, diện mạo khu vực nông thôn được thay đổi rõ rệt; các linh vực xã hội đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện và nâng lên rõ rệt, hoàn thành phổ cập giáo dục THCS; công tác chăm soc sức khỏe cho nhân dân ngày càng được nâng cao; phong trào xây dựng gia đình văn hoa, làng văn hoa, toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoa co nhiều chuyển biến tích cực; quốc phòng an ninh được củng cố, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, hoàn thành công tác phân giới cắm mốc trên tuyến biên giới Việt - Trung thuộc địa bàn tỉnh. Chỉ đạo, điều hành của các cấp chính quyền đảm bảo sâu sát, co trong tâm, cải cách thủ tục

50

Page 51: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

hành chính được thực hiện nghiêm tuc; công tác đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của nhân dân được quan tâm.

Bên cạnh những kết quả đạt được, quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh vẫn còn một số hạn chế, yếu kém: Kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao nhưng thiếu bền vững, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp, chưa khai thác, tận dụng hết tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Sản xuất hàng hoa còn nhỏ lẻ, chưa hình thành được các vùng sản xuất chuyên canh, sản xuất hàng hoa lớn. Thu ngân sách trên địa bàn chủ yếu tư thu xây dựng cơ bản, tốc độ tăng thu tư nội lực nền kinh tế còn chậm. Ứng dụng tiến bộ khoa hoc, kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất, đời sống còn hạn chế. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng co luc, co nơi vẫn còn tình trạng đầu tư dàn trải; quản lý sử dụng và duy tu, bảo dưỡng công trình chưa được coi trong đung mức. Tiến độ giải phong mặt bằng, thi công, giải ngân ở một số công trình, dự án còn chậm. Chất lượng giáo dục được nâng lên nhưng chưa tương xứng với yêu cầu phát triển. Cơ sở vật chất ở các trung tâm dạy nghề còn rất thiếu thốn, ngành nghề đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu, chưa đào tạo được những nghề co hàm lượng tri thức cao. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ y bác sỹ còn thiếu nhiều so với yêu cầu chăm soc, nâng cao sức khỏe cho nhân dân. Công tác xã hội hoa trong các linh vực giáo dục, y tế, văn hoa vv... còn nhiều hạn chế. Xoa đoi giảm ngheo chưa bền vững, hộ cận ngheo còn lớn, nguy cơ tái ngheo cao. Đầu tư cho quốc phòng - an ninh chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Truyền đạo, theo đạo trái pháp luật; di cư tự do; các tai tệ nạn còn tiềm ẩn những yếu tố phức tạp. Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ ở cơ sở còn bất cập so với yêu cầu nhiệm vụ. Quản lý nhà nước trên một số linh vực, một số địa bàn còn quan liêu, thiếu sâu sát, cải cách thủ tục hành chính chưa đáp ứng được yêu cầu của người dân và doanh nghiệp.

Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu- Tốc độ tăng trưởng GDP đạt bình quân 12,7%/năm.

- Dịch vụ chiếm 39% (KH 38%) tăng 4,7%, Công nghiệp - Xây dựng chiếm 29% (KH 34%) tăng 4,4%; nông lâm nghiệp chiếm 32% (KH 28%) giảm được 9,1% so với năm 2005.

- Thu nhập bình quân đầu người đạt 7,5 triệu đồng (KH 6,5 triệu đồng).

- Bình quân lương thực đạt 460 kg/người/năm (KH 370 kg/người/năm).

- Tỷ lệ che phủ rưng đạt 53% (KH 55%).

51

Page 52: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) đạt 1.300 tỷ đồng, gấp 3,2 lần so với năm 2005.

- Tổng mức lưu chuyển hàng hoa bán lẻ và dịch vụ đạt 2.428 tỷ đồng, tăng 2,3 lần so với năm 2005.

- Giá trị hàng hoa xuất nhập khẩu đạt 280 triệu USD (KH 250 triệu USD).

- Thu ngân sách trên địa bàn đạt trên 758 tỷ đồng (KH 400 tỷ đồng).

- Huy động trẻ 6 - 14 tuổi đến trường đạt 97,6%.

- 100% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế (KH 100%).

- Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 1,42% (KH 1,45%).

- Tỷ lệ hộ ngheo giảm còn 15,8% (giảm 35,3% so với năm 2005).

- Tỷ lệ phủ song phát thanh đạt 98% (KH 98%), phủ song truyền hình đạt 92% (KH 90%); tỷ lệ hộ được sử dụng điện đạt 90% (KH 85%).

- Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu văn hoa đạt 77% (KH 70%), làng bản văn hoa đạt 65% (KH 65%).

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 30% (năm 2005 là 14%).

B. KẾ HOACH PHÁT TRIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOAN 2011 - 2015

I. Mục tiêu tổng quátTập trung cao độ mọi nguồn lực để tạo sự chuyển biến tích cực về cơ cấu kinh

tế theo hướng Dịch vụ - Công nghiệp - Xây dựng - Nông lâm nghiệp. Phấn đấu các chỉ tiêu: Giá trị tăng thêm của các nhóm ngành: Thu ngân sách trên địa bàn; thu nhập bình quân đầu người đều tăng gấp đôi so với năm 2010. Đảm bảo vững chắc chủ quyền lãnh thổ, xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác, cùng phát triển. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường tốt nhất cho phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống nhân dân, tạo bước phát triển nhanh và bền vững, nhanh chóng thu hẹp chênh lệch về trình độ phát triển so với các tỉnh trong khu vực, sớm thoát khỏi tình trạng tỉnh đặc biệt khó khăn.

II. Chỉ tiêu chủ yếu1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt 15,2% (NQ Đại hội XV

là 14,6%), trong đo:

+ GDP các ngành dịch vụ tăng 18,6% (NQ Đại hội XV là 17,5%).

52

Page 53: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

+ GDP Công nghiệp - Xây dựng tăng 19,5%.

+ GDP Nông Lâm nghiệp tăng 5,5%.

2. Cơ cấu kinh tế đến năm 2015:

+ Dịch vụ chiếm 41,1% (NQ Đại hội XV là 39,5%).

+ Công nghiệp - Xây dựng chiếm 32,7% (NQ Đại hội XV là 34,1%).

+ Nông Lâm nghiệp chiếm 26,2% (NQ Đại hội XV là 26,4%).

3. Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2015 đạt 18 triệu đồng trở lên.

4. Huy động vốn đầu tư phát triển đạt 21.000 tỷ đồng.

5. Thu ngân sách trên địa bàn năm 2015 đạt 1.300 tỷ đồng trở lên.

6. Tổng sản lượng thoc, ngô đạt 40 vạn tấn.

7. Giá trị hàng hoa xuất khẩu đến năm 2015 đạt 700 triệu USD.

8. Tỷ lệ huy động trẻ 0 - 2 tuổi đi nhà trẻ đạt 50%; trẻ 3 - 5 tuổi đi mẫu giáo đạt 98%; trẻ 6 - 14 tuổi đến trường đạt trên 98%.

9. Hạ tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 1,24%.

10. Giảm tỷ lệ hộ ngheo bình quân mỗi năm trên 5%.

11. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 45%; giải quyết việc làm cho 75.000 người.

12. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện đạt 92%.

13. Đạt tỷ lệ 70 máy điện thoại/100 dân.

14. Đến năm 2015, co 20% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới; quy tụ trên 8.000 hộ dân sống rải rác trên các triền nui cao và vùng co nguy cơ sạt lở cao về sống tập trung tại thôn bản.

15. Tỷ lệ phủ song phát thanh đạt 98%; phủ song truyền hình 92%.

16. Đến năm 2015, co 100% số hộ thành thị và 70% số hộ nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh.

17. Độ che phủ rưng đạt 60%.

III. Phương hướng, nhiệm vụ

1. Tạo bước nhảy vọt trong tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng năng suất, chất lượng, hiệu quả và bền vững

Phát triển đồng bộ, mạnh mẽ và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ, đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ đời sống nhân dân, nhất là các loại hình dịch vụ co giá trị gia tăng cao, co tác dụng thuc đẩy các ngành sản xuất, dịch vụ khác

53

Page 54: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

như dịch vụ vận tải, viên thông, tín dụng, tư vấn, khoa hoc công nghệ vv... Phấn đấu tăng trưởng nhom ngành thương mại dịch vụ bình quân đạt 18,6%; tổng mức lưu chuyển hàng hoa và dịch vụ đạt 4.600 tỷ đồng; tăng trưởng tín dụng bình quân 20%/năm, đáp ứng nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế.

Khuyến khích phát triển mạnh mẽ các loại hình du lịch. Tập trung đào tạo bồi dưỡng đội ngũ hướng dẫn viên du lịch, xây dựng các sản phẩm truyền thống của địa phương, khôi phục và phát huy các giá trị văn hoa đặc trưng theo tưng dân tộc nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động của các làng văn hoa du lịch. Tích cực kêu goi thu hut đầu tư xây dựng các khu, điểm du lịch, tua, tuyến du lịch.

Chu trong đầu tư nâng cấp cửa khẩu Thanh Thủy thành cửa khẩu Quốc tế; các cặp cửa khẩu Phố Bảng - Đổng Cán, Săm Pun - Điền Bồng thành các cửa khẩu song phương. Đẩy mạnh và đa dạng hoa các hoạt động dịch vụ xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh tại các chợ cửa khẩu: Mốc 5 - Xín Mần, Bạch Bích - Yên Minh vv... Phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động tại các chợ đầu mối, chợ nông thôn, các khách sạn, nhà hàng, siêu thị.

Đầu tư công nghệ cao, công nghệ sạch để phát triển mạnh các ngành công nghiệp co lợi thế như thủy điện, khai thác chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông lâm sản vv... Phát triển kết cấu hạ tầng trong và ngoài hàng rào các khu, cụm công nghiệp theo quy hoạch để kêu goi, thu hut đầu tư phát triển công nghiệp. Tiếp tục khuyến khích phát triển các làng nghề, các loại hình dịch vụ trong khu vực nông thôn. Phấn đấu giá trị gia tăng ngành công nghiệp bình quân năm đạt trên 18%, giá trị sản xuất công nghiệp năm 2015 (giá thực tế) đạt 2.000 tỷ đồng.

Tăng cường đầu tư thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa hoc kỹ thuật, lựa chon và đưa các giống cây trồng, vật nuôi co năng suất, giá trị kinh tế cao vào sản xuất. Phát triển nông lâm nghiệp theo hướng chuyên canh, tập trung, hình thành các vùng sản xuất hàng hoa gắn với chế biến, xây dựng thương hiệu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Phấn đấu tăng hệ số sử dụng đất lên 2 lần; giá trị kinh tế/1 ha đất canh tác/năm đạt 30 triệu đồng trở lên; phát triển mạnh chăn nuôi đại gia suc ở vùng cao, gia suc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản ở vùng thấp; tốc độ tăng đàn trâu, bò đạt 6%/năm; đàn dê 10%/năm; đàn lợn 8%/năm, đưa tỷ trong chăn nuôi trong sản xuất nông lâm nghiệp đạt 40%. Mở rộng diện tích cây cải dầu lên 5.000 ha, đậu tương 25.000 ha, lạc 10.000 ha, trồng cỏ 30.000 ha, cao su 10.000 ha vv...

54

Page 55: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Thực hiện co hiệu quả chương trình đến năm 2015 co 20% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới trở lên và chương trình quy tụ trên 8.000 hộ dân sống rải rác trên các sườn nui cao, vùng co nguy cơ sạt lở về sống tập trung theo thôn bản. Ưu tiên lồng ghép các nguồn vốn để phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn; khuyến khích phát triển các cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ; đẩy mạnh đào tạo nghề, giải quyết việc làm xuất khẩu lao động trong khu vực nông thôn, tạo bước phát triển mới về chất trong khu vực nông nghiệp, nông thôn và nông dân.

2. Đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa các vùng

Tập trung phát triển vùng động lực, phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 15% - 16%, đong gop khoảng 75% trong GDP của tỉnh. Thực hiện co hiệu quả chương trình giảm ngheo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30ª của Chính phủ ở vùng cao nui đá phía bắc và vùng cao nui đất phía tây. Cơ cấu lại vốn đầu tư theo vùng, đảm bảo phát huy hiệu quả vốn đầu tư và các tiềm năng lợi thế ở tưng vùng. Tiếp tục đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng ở Thành phố Hà Giang; thị trấn Vinh Tuy, Phố Bảng; các thị trấn, thị tứ và khu dân cư tập trung. Quy hoạch và xây dựng thị trấn Việt Quang, Vị Xuyên thành thị xã.

3. Đẩy mạnh thu ngân sách trên địa bàn, đảm bảo số thu năm sau cao hơn năm trước

Quản lý tốt thu ngân sách, gắn tăng thu, chống thất thu đi đôi với nuôi dưỡng và khai thác co hiệu quả các nguồn thu. Tạo lập môi trường thuận lợi và khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, để tạo nguồn thu bền vững. Phấn đấu thu ngân sách trên địa bàn năm 2015 đạt 1.300 tỷ đồng trở lên.

4. Kết hợp chặt chẽ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển xã hội, đáp ứng cơ bản nhu cầu đời sống tinh thần của nhân dân

Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo một cách đồng bộ và toàn diện ở tất cả các ngành hoc, cấp hoc, trong tâm là đổi mới công tác quản lý, đảm bảo số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên, hoàn thiện cơ sở vật chất trường lớp hoc; phấn đấu đến năm 2015 co 20% số trường đạt chuẩn quốc gia, 100% số xã co trường mầm non độc lập. Đảm bảo việc huy động trẻ đến lớp, đến trường đạt tỷ lệ theo các chỉ tiêu đề ra. Đến năm 2015, tỉnh được công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.

Nâng cao hiệu quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế, dân số, KHHGĐ. Tiếp tục đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện, phòng khám ĐKKV và các trạm y tế xã. Đa dạng hoa các hình thức đào tạo cán bộ y tế, đặc biệt là đào tạo bác sỹ theo địa chỉ. Tiếp tục tăng cường bác sỹ cho cơ

55

Page 56: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

sở. Phấn đấu đến năm 2015, số trạm y tế xã co bác sỹ đạt 100%. Khuyến khích phát triển các dịch vụ y tế co chất lượng cao để bảo vệ và chăm soc sức khỏe cho nhân dân ngày càng tốt hơn. Đẩy mạnh công tác truyền thông dân số và thực hiện các biện pháp KHHGĐ, giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống còn 1,24%; tỷ lệ trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 16,9%.

Tạo bước phát triển mới về chất của phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoa" gắn với xây dựng nông thôn mới. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hoa trên 80%, làng bản văn hoa 70%. Đầu tư, cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới theo hướng các xã co đủ các thiết chế văn hoa, thể thao. Phát triển mạnh mẽ phong trào thể dục thể thao quần chung. Tuyển chon, đào tạo, bồi dưỡng lực lượng huấn luyện viên, vận động viên ở các môn thể dục, thể thao thành tích cao, đưa thể thao thành tích cao của tỉnh xếp vào loại khá so với các tỉnh trong khu vực.

Tưng bước hiện đại hoa trang thiết bị của các cơ quan báo chí, xuất bản; đổi mới phương thức, nội dung tuyên truyền, phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị tại địa phương.

Thường xuyên chăm lo các đối tượng chính sách xã hội, gia đình và người co công với cách mạng, các gia đình liệt sỹ, thương bệnh binh. Phát động và tổ chức tốt các hoạt động tư thiện nhân đạo. Nâng cấp trường Trung cấp nghề của tỉnh thành trường cao đẳng, các trung tâm nghề của các huyện Bắc Quang, Vị Xuyên, Yên Minh thành trường trung cấp. Phát triển mạnh các hình thức đào tạo nghề (tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 45% vào năm 2015) và xuc tiến, giới thiệu việc làm để tăng cơ hội tìm việc cho người lao động, phấn đấu mỗi năm giải quyết việc làm cho khoảng 15 ngàn lao động, trong đo xuất khẩu lao động trên 600 người. Chu trong khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống địa phương, phấn đấu đến năm 2015, mỗi huyện, thị xây dựng tư 2 - 3 làng nghề. Thực hiện co hiệu quả chương trình giảm ngheo nhanh và bền vững, mỗi năm phấn đấu giảm tỷ lệ hộ ngheo trên 5%. Hình thành và phát triển thị trường lao động, thuc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm lao động nông nghiệp, tăng lao động trong linh vực phi nông nghiệp lên 33%.

5. Đảm bảo quốc phòng, an ninh

Đảm bảo ổn định chính trị - xã hội, không co điểm nong, khiếu kiện đông người, bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển. Xây dựng các lực lượng công an, quân sự, biên phòng vững mạnh theo hướng chính quy, tưng bước hiện đại và thường xuyên củng cố nâng cao chất lượng toàn diện đối với lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, công an viên

56

Page 57: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

nhằm nâng cao chất lượng tổng hợp, sức mạnh chiến đấu của các lực lượng vũ trang, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng - an ninh trong tình hình mới.

Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng - an ninh, nêu cao tinh thần cảnh giác sẵn sàng chiến đấu của các lực lượng vũ trang và nhân dân các dân tộc, gop phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân vững chắc, đấu tranh làm thất bại âm mưu diên biến hòa bình của các thế lực thù địch.

Tích cực đấu tranh phòng chống tội phạm, tai tệ nạn xã hội, truyền đạo, hoc đạo trái pháp luật và di cư tự do. Chủ động phát hiện và giải quyết các vấn đề, vụ việc phát sinh, đảm bảo giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Tăng cường kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, giảm thiểu tới mức thấp nhất số vụ tai nạn và thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra.

Quán triệt và thực hiện tốt quan điểm kết hợp giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng an ninh, tăng cường đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực phòng thủ của tỉnh, của các huyện, thµnh phè, thị x·; các công trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội kết hợp phục vụ yêu cầu quốc phòng, an ninh.

6. Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, tích cực đấu tranh phòng chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

Chu trong nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ và bộ máy chính quyền các cấp, đảm bảo sự chỉ đạo, điều hành của các cấp chính quyền đung pháp luật và sát với thực tế. Phân cấp đồng bộ, toàn diện, mạnh mẽ cho cơ sở gắn với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đôn đốc giải quyết dứt điểm những kho khăn vướng mắc ở cơ sở.

Thực hiện co hiệu quả chương trình cải cách tư pháp đi đôi với tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo lập môi trường thông thoáng, thuận lợi để các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh đung pháp luật.

Triển khai tích cực và co hiệu quả các chương trình đấu tranh phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, lãng phí. Làm tốt công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, không để tồn đong kéo dài, gây bức xuc trong dư luận xã hội.

Tăng cường chức năng giám sát và phản biện xã hội đối với hoạt động của chính quyền và cán bộ công chức; thực hiện tốt Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở.

IV. Các nhóm giải pháp chủ yếu

1. Phát triển nguồn nhân lực

57

Page 58: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Chuẩn bị cơ sở vật chất để nâng cấp Trường trung cấp nghề thành Trường Cao đẳng nghề; chuyển đổi Trường Cao đẳng Sư phạm thành Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh Hà Giang.

Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo trong các trường phổ thông, các trường chuyên nghiệp và trung tâm dạy nghề, đáp ứng yêu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.

Đa dạng hoa các loại hình, phương thức đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực tại địa phương, chu trong đến kêu goi, thu hut đội ngũ cán bộ khoa hoc kỹ thuật và lực lượng lao động chất lượng cao tư bên ngoài để đáp ứng nhu cầu phát triển.

Tiếp tục đầu tư hỗ trợ tư ngân sách cho đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, khuyến khích các cấp, các ngành, các doanh nghiệp liên doanh, liên kết mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng quản lý, trình độ tin hoc, ngoại ngữ cho cán bộ công chức và người lao động, trước hết là cho cán bộ công chức và người lao động trong đơn vị mình.

Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bố trí và sử dụng cán bộ; chu trong đào tạo theo địa chỉ gắn với tăng cường, luân chuyển, thu hut cán bộ, đảm bảo các ngành, linh vực, các địa phương đều co đội ngũ cán bộ co chất lượng, đủ về số lượng.

2. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính gắn với hoàn thiện cơ chế chính sách

Xây dựng Chương trình hành động thực hiện Chương trình tổng thể về cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020. Tiếp tục hoàn thiện quy định về phân cấp quản lý nhà nước cho cơ sở theo hướng tăng cường hướng dẫn, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên; nâng cao tính chủ động, sáng tạo, dám chịu trách nhiệm của cơ sở và đảm bảo các điều kiện để phân cấp được toàn diện, đồng bộ, hiệu quả.

Phối kết hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước tuân thủ theo đung pháp luật. Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đi đôi với đổi mới tác phong, lề lối làm việc của đội ngũ cán bộ công chức.

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý nhà nước, tưng bước hiện đại hoa nền hành chính công.

58

Page 59: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện và công khai minh bạch các cơ chế chính sách hỗ trợ đầu tư, khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Tạo lập môi trường ổn định, thông thoáng để các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp yên tâm bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.

3. Đảm bảo nguồn lực tài chính cho tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Khai thác tối đa và hiệu quả các tiềm năng, lợi thế, các nguồn nội lực, phục vụ tốt cho yêu cầu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong 5 năm tới.

Tăng cường công tác đối ngoại, chủ động hội nhập với các tỉnh, thành trong khu vực và cả nước; củng cố, phát triển và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế, trong tâm là với tỉnh Vân Nam và tỉnh Quảng Tây - Trung Quốc, huy động ngày càng nhiều các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Tăng cường giới thiệu, quảng bá các tiềm năng thế mạnh của địa phương đi đôi với đẩy mạnh các hoạt động xuc tiến đầu tư; liên doanh, liên kết với các nhà đầu tư ngoài tỉnh và các nhà đầu tư nước ngoài; chủ động xây dựng các danh mục các chương trình, dự án để kêu goi, thu hut vốn đầu tư trong nước và các nguồn vốn ODA, FDI. Nghiên cứu áp dụng các hình thức đầu tư BOT, BT, BTO vv...

Khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế, vận dụng linh hoạt và thực hiện nhất quán các cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư; tiếp tục đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính trong đầu tư, thành lập doanh nghiệp, bồi thường, giải phong mặt bằng vv... nhằm huy động tối đa các nguồn vốn của dân cư, tư nhân và các nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng mới hoặc mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới thiết bị, dây truyền công nghệ trong các cơ sở sản xuất kinh doanh.

Thực hiện tốt quy hoạch sử dụng đất, tiến hành lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu; thông qua quy hoạch, tạo quỹ đất để co thêm nguồn vốn cho xây dựng kết cấu hạ tầng ở các khu vực này.

Đẩy mạnh xã hội hoá trong một số linh vực văn hoa xã hội như y tế, giáo dục, văn hoa thể dục, thể thao ở những nơi co điều kiện để thu hut các nguồn vốn tư các thành phần kinh tế theo chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước.

Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng trên địa bàn, đáp ứng tối đa nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế. Tưng bước hình thành thị trường vốn trên địa bàn.

Thực hiện tốt cơ chế thu hut đầu tư tư các chương trình dự án gắn với phát huy nội lực, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và sử dụng co hiệu quả các nguồn vốn đầu tư tư

59

Page 60: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

ngân sách nhà nước như vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia; vốn hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu; các nguồn vốn ODA vv... để tiếp tục đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng như mạng lưới giao thông, điện, thông tin liên lạc, cấp nước, xử lý rác thải, nước thải, nhà ở cho người co thu nhập thấp vv...

4. Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ; bảo vệ môi trường sinh thái và chủ động phòng chống thiên tai

Thu thập, phổ biến sâu rộng các thông tin về khoa hoc, kỹ thuật, công nghệ đi đôi với tăng cường nghiên cứu, ứng dụng khoa hoc công nghệ trong sản xuất, đời sống. Tạo điều kiện để đội ngũ cán bộ khoa hoc kỹ thuật của tỉnh tham gia nghiên cứu khoa hoc, cống hiến kinh nghiệm, trí tuệ cho sự nghiệp phát triển của tỉnh, đồng thời vận động các tổ chức, các nhà khoa hoc ngoài tỉnh tham gia hoạt động và đong gop vào linh vực khoa hoc, công nghệ, môi trường của tỉnh.

Xây dựng mối liên kết chặt chẽ giữa 4 nhà: Nhà nước - Nhà khoa hoc - Nhà doanh nghiệp và Nhà nông. Tăng cường mối quan hệ giữa chính quyền địa phương với các nhà khoa hoc, các hoc viện, trường đại hoc, trung tâm nghiên cứu và các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn trong linh vực khoa hoc, công nghệ và môi trường.

Thực hiện tốt Luật Môi trường, khuyến khích các hoạt động bảo vệ môi trường, xử lý nghiêm các hành vi huỷ hoại hoặc gây ô nhiêm môi trường, nhất là ở các khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu, cụm công nghiệp, làng nghề, khu dân cư tập trung, khu vui chơi giải trí, du lịch, bệnh viện, bến xe...

Triển khai thực hiện co hiệu quả các chương trình quốc gia về biến đổi khí hậu, di dân ra khỏi các vùng sạt lở, nguy hiểm vv…

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đề nghị UBMTTQ tỉnh và các tổ chức thành viên tuyên truyền, vận động nhân dân các dân tộc, các lực lượng vũ trang trong tỉnh thực hiện Nghị quyết này.

Thường trực, các ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với UBMTTQ tỉnh giám sát theo kế hoạch hàng năm của HĐND tỉnh Hà Giang./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

60

Page 61: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Biểu 1: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ PHÁT TRIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG 5 NĂM GIAI ĐOAN 2011 - 2015 TỈNH HÀ GIANG

(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh Hà Giang)

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính

Thực hiện 2006 - 2010

Kế hoạch 2011 - 2015

So sánh 5/4 (%)

Ghi chú

1 2 3 4 5 6 7A Chỉ tiêu chủ yếu          

1 Tốc độ tăng trưởng bình quân % 12,7 15,2 120  

  + Nông lâm nghiệp - Thủy sản % 5,8 5,5 95  

  + Công nghiệp - Xây dựng % 19 19,5 103  

  + Dịch vụ % 16 18,6 116  

2 Cơ cấu kinh tế   100 100 100  

  + Nông lâm nghiệp - Thủy sản % 32 26,2 82  

  + Công nghiệp - Xây dựng % 29 32,7 113  

  + Dịch vụ % 39 41,1 105  

3 Thu nhập bình quân đầu người Tr.đồng 7,5 18 240  

4 Huy động vốn đầu tư phát triển Tỷ đồng 9.275 21.000 226  

5 Thu ngân sách trên địa bàn Tỷ đồng 758 1.300 172  

6 Kim ngạch XNK Tr.USD 250 700 280  

7 Sản lượng lương thực co hạt 1.000 tấn 343 400 117  

8 Tỷ lệ che phủ rưng % 53 60 113  

9 Tỷ lệ trẻ 0 - 2 tuổi đi mẫu giáo % 26,8 50 187  

10 Tỷ lệ trẻ 3 - 5 tuổi đi nhà trẻ % 83,5 98 117  

11 Tỷ lệ trẻ 6 - 14 tuổi đến trường % 97,6 >98 100  

12 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên % 1,42 1,24 87  

13 Tỷ lệ hộ gia đình Văn hoa % 77 80 104  

61

Page 62: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

14 Tỷ lệ thôn bản văn hoa % 65 70 108  

15 Tỷ lệ lao động qua đào tạo % 30 45 150  

16 Giải quyết việc làm (cả giai đoạn) người 67.000 75.000 112  

17 Giảm tỷ lệ hộ ngheo b.q/năm % 7,1 >5 142  

18 Tỷ lệ hộ được sử dụng điện % 87 92 106  

19 Tỷ lệ phủ song phát thanh % 98 98 100  

20 Tỷ lệ phủ song truyền hình % 92 92 100  

21 Tỷ lệ xã đạt TC nông thôn mới % - 20    

22 Quy tụ dân cư về sống tập trung Hộ - >8.000    

23 Số thuê bao điện thoại /100 dân Thuê bao 66 70 106  

24 Tỷ lệ dân cư thành thị dùng nước hợp VS % 90 100 111  

25 Tỷ lệ dân cư nông thôn dùng nước hợp VS % 55 70 127  

B Chỉ tiêu cụ thể          

26 GTSX các ngành DV (Giá CĐ 1994) Tỷ đồng 1.677 4.082 243  

27 Tổng mức lưu chuyển HH, DV bán lẻ Tỷ đồng 2.428 4.600 189  

28 Giá trị hàng hoa xuất khẩu của ĐP Tr.USD 18,5 78 422  29 GTSX Công nghiệp (Giá thực tế) Tỷ đồng 1.300 2.000 154  30 Điện sản xuất Tr.kwh 500 2.000 400  

31 Chế biến che 1.000 tấn 12 20 167  

32 Giấy, bột giấy 1.000 tấn 13 15 115  

33 Khai thác và chế biến quặng 1.000 tấn        

  + Mangan 1.000 tấn 10 20 200  

  + Chì kẽm 1.000 tấn 40 15 38  

  + Sắt 45% 1.000 tấn 110 500 455  

  . + Ăngtimon 1.000 tấn 12 4.2 35  

34 Xi măng PC30 1.000 tấn 245 300 122  

35 Gạch đất nung 1.000 tấn 78 150 192  

36 Lắp ráp xe ô tô tải nhẹ và xe con Chiếc 2.000 3.500 175  37 GTSX bình quân/1 ha canh tác Tr.đồng 21 30 143  

62

Page 63: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

38 Hệ số sử dụng đất Lần 1,8 2 111  39 Lương thực b.q đầu người Kg 460 500 109  

40 Sản lượng che bup tươi 1.000 tấn 49 90 184  

41 Sản lượng lạc 1.000 tấn 9 21 233  

42 Sản lượng đậu tương 1.000 tấn 27 40 148  

43 Sản lượng cam quýt 1.000 tấn 38,5 50 130  

44 Diện tích lua cả năm 1.000 ha 36 37 103  45 Diện tích ngô cả năm 1.000 ha 48 45 94  46 Diện tích che trồng mới 1.000 ha 516 600 116  47 Diện tích đậu tương 1.000 ha 22 25 114  48 Diện tích lạc 1.000 ha 8,7 10 115  49 Diện tích trồng cỏ (lũy kế) 1.000 ha 20 30 150  50 Diện tích cải dầu 1.000 ha 1,2 5 417  51 Diện tích cam quýt 1.000 ha 3,6 5 139  52 Diện tích thảo quả 1.000 ha 2 4,5 225  53 Trồng rưng (lũy kế) 1.000 ha 69,3 65 94    + Rừng phòng hộ, đặc dụng 1.000 ha 12 10 83    + Rừng kinh tế 1.000 ha 57 55 96  

54 Bảo vệ rưng 1.000 ha 134 194,5 145  55 Khoanh nuôi tái sinh 1.000 ha 46 33 72  56 Diện tích trồng cao su (lũy kế) 1.000 ha 2,5 10 400  

57 Tỷ trong chăn nuôi trong nông nghiệp % 26 40 154  

58 Tổng đàn gia suc (Trâu, Bò, Lợn, Dê) Vạn con 84,5 124 147  

59 Tốc độ tăng đàn gia suc, gia cầm % 5,5 >8 145    + Đàn trâu, bò % 5 6 120    + Đàn lợn % 5,5 8 145    + Đàn dê % 9 10 111    + Đàn gia cầm % 8,2 12 146  

60 Tổng đàn ong Đàn 15.400 21.000 136  61 Diện tích nuôi trồng thủy sản ha 1.600 2.000 125  62 Sản lượng thủy sản Tấn 1.400 1.900 136  63 Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 % 98,1 >99 101  64 Tỷ lệ trẻ 5 tuổi đi mẫu giáo % 90 >99 110  

63

Page 64: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

65 Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia %          + Trung học phổ thông % 3,7 20 541    + Trung học cơ sở % 5 20 400    + Tiểu học % 15 20 133    + Mầm non % 9 20 222  

66 Số giường bệnh/1 vạn dân Giường 24 25 104  67 Số bác sỹ, dược sỹ ĐH/1 vạn dân Bác sỹ 5,6 7 125  68 Tỷ lệ trạm y tế xã co bác sỹ % 43,6 100 229  69 Tỷ lệ SDD trẻ dưới 5 tuổi % 23,9 16,9 71  70 Tỷ lệ hộ được xem truyền hình % 84 98 117  71 Tỷ lệ phủ song di động % 93 95 102  

72 Số thuê bao Internet /100 dân Thuê bao 3,5 5 143  

73 Số lao động được đào tạo nghề b.q/năm

Người/năm 11.000 15.000 136  

74 Xuất khẩu lao động LĐ/năm 600 600 100  75 Tỷ lệ hộ co công trình vệ sinh % 40 >80 200  76 Tỷ lệ chất thải rắn được xử lý % 95 100 105  77 Xây dựng làng nghề Làng 7 28 400  78 Xây dựng làng văn hoa du lịch Làng 29 75 259  

64

Page 65: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang 65

Page 66: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Biểu 2: MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU PHÁT TRIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOAN 2011 - 2015(Chia theo từng năm)

(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh Hà Giang)

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính

Thực hiện

2006 - 2010

Kế hoạch 2011 - 2015

Chia theo nămGhi chú2011 2012 2013 2014 2015

1 Tốc độ tăng trưởng bình quân % 12,7 14,6 14,68 14,56 14,74 14,7 14,6    + Nông lâm nghiệp - Thủy sản % 5,8 5,5 5,5 5,5 5,5 5,5 5,5    + Công nghiệp - Xây dựng % 19 19,5 121 120 119,5 119 118    + Dịch vụ % 16 18,6 118 117,5 117,5 117 117  2 Cơ cấu kinh tế                    + Nông lâm nghiệp - Thủy sản % 32 26,2 29,42 29 28,29 27,44 26,2    + Công nghiệp - Xây dựng % 29 32,7 30,55 31,36 32,21 33,12 32,7    + Dịch vụ % 39 41,1 40,02 39,64 39,5 39,44 41,1  3 Thu nhập bình quân đầu người Tr.đồng 7,5 18 8,64 10,51 12,69 15,2 18,1  4 Huy động vốn đầu tư phát triển Tỷ đồng 9.275 21.000 4.300 3.500 4.700 4.500 4.000  5 Thu ngân sách trên địa bàn Tỷ đồng 758 1.300 650 750 900 1.100 1.300  6 Kim ngạch XNK Tr.USD 250 700 280 350 450 550 700  7 Sản lượng lương thực co hạt 1.000 tấn 343 400 350 360 370 385 400  8 Lương thực bình quân đầu người Kg 460 500 470 480 490 505 520  9 Tỷ lệ che phủ rưng % 53 60 54 56 58 60 >60  10 Tỷ lệ trẻ 0 - 2 tuổi đi mẫu giáo % 26,8 50 31,4 35 40 45 50  11 Tỷ lệ trẻ 3 - 5 tuổi đi nhà trẻ % 83,5 98 94,2 95 96 97 >98  12 Tỷ lệ trẻ 6 - 14 tuổi đến trường % 97,6 >98 >98 >98 >98 >98 >98  13 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên % 1,42 1,24 1,38 1,34 1,3 1,27 1,24  

66

Page 67: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang 14 Tỷ lệ hộ gia đình Văn hoa % 77 80 45 50 55 60 >60  

15 Tỷ lệ thôn bản văn hoa % 65 70 66 67 68 69 70  16 Số lao động được đào tạo nghề b.q/năm Người/năm 11.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000  17 Xuất khẩu lao động LĐ/năm 600 600 550 650 600 600 600  18 Tỷ lệ lao động qua đào tạo % 30 45 33 35 38,5 42 46  19 Giải quyết việc làm (cả giai đoạn) người 67.000 75.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000  20 Giảm tỷ lệ hộ ngheo b.q/năm % 7,1 >5 5,5 >5 >5 >5 >5  21 Tỷ lệ hộ được sử dụng điện % 87 92 88 90 92 92 92  22 Tỷ lệ phủ song phát thanh % 98 98 >98 >98 >98 >98 >98  23 Tỷ lệ phủ song truyền hình % 92 92 >92 >92 >92 >92 >92  24 Tỷ lệ xã đạt TC nông thôn mới % 1,7 20 5 8 12 17 22  25 Quy tụ dân cư về sống tập trung Hộ - >8.000 >8000          26 Tỷ lệ dân cư thành thị dùng nước hợp VS % 90 100 92 94 97 100 100  27 Tỷ lệ dân cư nông thôn dùng nước hợp VS % 55 70 57 60 64 68 >70  28 GTSX các ngành DV (Giá CĐ 1994) Tỷ đồng 1.677 4.082 2.100 2.500 3.000 3.600 4.200  29 Tổng mức lưu chuyển HH, DV bán lẻ Tỷ đồng 2.428 4.600 2.500 3.000 3.600 4.150 4.700  30 GTSX Công nghiệp (Giá thực tế) Tỷ đồng 1.300 2.000 1.400 1.700 1.900 2.150 2.400  31 Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 % 98,1 >99 98,2 98,4 98,6 >99 >99  32 Tỷ lệ trẻ 5 tuổi đi mẫu giáo % 90 >99 92 94 97 >99 >99  33 Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia %                  + Trung hoc phổ thông % 3,7 20 7 10 14 18 22    + Trung hoc cơ sở % 5 20 7 9 12 15 20    + Tiểu hoc % 15 20 16 17 18 19 20    + Mầm non % 9 20 11 13,5 16 18 20  

34 Tỷ lệ trạm y tế xã co bác sỹ % 43,6 100 55 65 77 90 100  35 Tỷ lệ SDD trẻ dưới 5 tuổi % 23,9 16,9 22,5 21 19,5 18 16,5  36 Tỷ lệ hộ co công trình vệ sinh % 40 >80 45 50 60 70 85  

67

Page 68: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang 37 Tỷ lệ chất thải rắn được xử lý % 95 100 96 97 98 100 100  

38 Xây dựng làng nghề (lũy kế) Làng 7 28 10 15 20 25 30  39 Xây dựng làng văn hoa du lịch (lũy kế) Làng 29 75 35 45 55 65 75  

Biểu 3: MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOAN 2011 - 2015(Chia theo đơn vị cấp huyện, thành phố)

(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh Hà Giang)

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Toàn

tỉnh

Chia theo huyện, thành phố

TPHG Q.Bạ Y.Minh Đ.Văn M.Vạc B.Mê V.Xuyên B.Quang

Q.Bình HSP X.Mần

1 Chế biến che 1.000 tấn 20 1,4 0,7 0,4 0,4   0,4 4,2 6,4 2,2 2,8 1,12 Sản lượng lương thực co hạt 1.000 tấn 400 5,5 33,5 36,5 24,5 33,5 32,5 55 65 42 36,5 35  + Thoc 1.000 tấn 234 4,5 7,5 14,5 6,5 7,5 18 43,5 52,5 35,5 22,5 21,5  + Ngô 1.000 tấn 166 1 26 22 18 26 14 12 13 7 14 133 Sản lượng che bup tươi 1.000 tấn 90 1,6 0,8 0,8 0,8 0,8 4,3 18 26,1 13 13,5 10,34 Sản lượng lạc 1.000 tấn 21 0,1 0,7 0,2     5 3,4 5 5 0,6 0,75 Sản lượng đậu tương 1.000 tấn 40   2,7 5,6 7,5 3,9 4,8 0,4 0,6 2 8,5 4,26 Sản lượng cam quýt 1.000 tấn 50             6 29 15    7 Diện tích lua cả năm 1.000 ha 37 0,7 1 2,5 1 1 2,7 6,9 8,2 5,3 3,6 4,18 Diện tích ngô cả năm 1.000 ha 45 0,2 5,5 6,5 6,1 6,5 4,5 3,5 2,5 2,5 3 4,29 Diện tích che trồng mới 1.000 ha 3.0

00 30 90 400 90 90 340 500 590 140 500 23010 Diện tích đậu tương 1.000 ha 25   2 4,3 2,5 3,6 2 0,5 0,4 1 6 311 Diện tích lạc 1.000 ha 10   0,5 0,2     1,5 2 2 2,5 0,5 0,512 Diện tích trồng cỏ (lũy kế) 1.000 ha 30   5 5 5 6 1,5 1,5   1 2,5 2,5

68

Page 69: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang 13 Diện tích cải dầu 1.000 ha 5   0,8 2,7 0,8 0,7            14 Diện tích cam quýt (lũy kế) 1.000 ha 5             1 2,5 1,5    15 Diện tích thảo quả (lũy kế) 1.000 ha 4,5   2         2       0,516 Trồng rưng sản xuất (lũy kế) 1.000 ha 55 0,5 1,7 3,5 0,5 0,5 8 9 21 2,5 3,4 4,417 Diện tích trồng cao su (lũy kế) 1.000 ha 10             1,5 4,5 4    

18 Tốc độ tăng đàn gia suc, gia cầm % >8                      

  + Đàn trâu, bò % 6 1,4 6 5 5 5,7 4,3 5,5 2,5 9 6 5  + Đàn lợn % 8 5,3 8 7 7 7,5 5,5 8 8 10 8 8  + Đàn dê % 10 1,9 7 8,5 9,5 9,5 7,6 8,5 12 12 11 11  + Đàn gia cầm % 12 4,6 12 9 10 12 5 14 13 15 12 12

19 Tổng đàn ong Đàn 21.000   2.00

0 3.70

0 2.00

0 7,00

0 20

0 600 500

3.000 2.000

20 Diện tích nuôi trồng thủy sản ha 2000 70 25 80   5 250 320 700 400 50 100

21 Tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi đi nhà trẻ % 50 47 40 75 30 30 60 52 60 52 30 50,522 Tỷ lệ trẻ 3 - 5 tuổi đi mẫu giáo % >98 95,8 98,4 99 96 90 95 99,5 99 98 95 98

 + Trong đo trẻ 5 tuổi đi mẫu giáo % >99 100 100 99 97 95 98 99,5 99 99 98 99

23 Tỷ lệ trẻ 6 - 14 tuổi đến trường % >98 100 98 99 98 98 99 99 98 99 98 98  + trong đo trẻ 6 tuổi vào lớp 1 % >99 100 100 100 99 98,5 99 99,5 99 99 99 99

24Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%                        

  + Trung hoc phổ thông % 20 75             29 50      + Trung hoc cơ sở % 20 75 21 16 10 11 27 25 37 25 8 10  + Tiểu hoc % 20 83 15 11 10 11 14 24 32 20 8 5  + Mầm non % 20 100 15 11 15 11 15 29 22 13 8 10

25 Số giường bệnh/1 vạn dân Giường 25 34 30 35 16 15 30 20 20 32 8 30

69

Page 70: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang 26

Số bác sỹ, dược sỹ ĐH/1 vạn dân Bác sỹ 7 2.5 7 5 7 5 8 8 8 7 5 6

27 Tỷ lệ trạm y tế xã co bác sỹ % 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 10028 Tỷ lệ hộ gia đình văn hoa % >80 83 80 81 70 50 65 80 80 88 75 7029 Tỷ lệ thôn bản văn hoa % 70 90 80 80 60 50 86 65 65 90 65 6530 Tỷ lệ hộ co công trình vệ sinh % >80 100 60 60 80 60 80 90 90 95 90 8031 Tỷ lệ lao động qua đào tạo Thuê bao 45 64 40 44 39 39 40 47 54 46 43 39

32 Số LĐ được giải quyết việc làm Người/năm 75.0

00 6.9

50 5.66

0 6.66

0 6.30

0 6.18

0 5.55

0 8.530 8.820

6.870

6.780

6.700

33 + Trong đo: Xuất khẩu lao động LĐ/năm 300

0 50 260 450 380 270 75 200 350 180 500 28534 Xây dựng làng nghề Làng 28 1 3 2 3 3 3 3 3 2 3 235 Xây dựng làng văn hoa du lịch Làng 75 1 10 4 6 10 5 10 7 4 13 5

70

Page 71: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 34/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NghÞ quyÕtVÒ viÖc b·i bá NghÞ quyÕt sè 17/2007/NQ-H§ND vµ NghÞ quyÕt sè 21/2008/ NQ-H§ND cña H§ND tØnh vÒ viÖc ban

hµnh quy ®Þnh mÆt hµng, ®Þa bµn, ®èi tîng, møc hç trî, ®¬n vÞ cung øng c¸c mÆt hµng chÝnh s¸ch vµ tiªu thô s¶n

phÈm hµng hãa ®îc s¶n xuÊt t¹i ®Þa ph¬ng giai ®o¹n 2008 - 2010

Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giangkho¸ XV - kú häp thø 16

C¨n cø LuËt Tæ chøc H§ND vµ UBND ngµy 26 th¸ng 11 n¨m 2003;

C¨n cø QuyÕt ®Þnh sè 102/2009/Q§-TTg ngµy 07 th¸ng 8 n¨m 2009 cña Thñ tíng ChÝnh phñ vÒ chÝnh s¸ch hç trî trùc tiÕp cho ng-êi d©n thuéc hé nghÌo ë vïng khã kh¨n;

C¨n cø QuyÕt ®Þnh sè 59/2010/Q§-TTg ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2010 cña Thñ tíng ChÝnh phñ ban hµnh ®Þnh møc ph©n bæ dù to¸n chi thêng xuyªn n¨m 2011;

C¨n cø Th«ng t liªn tÞch sè 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngµy 08 th¸ng 01 n¨m 2010 cña Ủy ban D©n téc vµ Bé Tµi chÝnh vÒ híng dÉn thùc hiÖn QuyÕt ®Þnh sè 102/2009/Q§-TTg ngµy 07 th¸ng 8 n¨m 2009 cña Thñ tíng ChÝnh phñ vÒ chÝnh s¸ch hç trî trùc tiÕp cho ngêi d©n thuéc hé nghÌo ë vïng khã kh¨n;

Sau khi xem xÐt Tê tr×nh sè 155/TTr-UBND ngµy 26 th¸ng 11 n¨m 2010 cña Uû ban nh©n d©n tØnh Hµ Giang vÒ viÖc ®Ò nghÞ b·i bá NghÞ quyÕt sè 17/2007/NQ-H§ND ngµy 12/12/2007 vµ NghÞ quyÕt sè 21/2008/NQ-H§ND ngµy 10/12/2008 cña H§ND tØnh vÒ

71

Page 72: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

viÖc ban hµnh quy ®Þnh mÆt hµng, ®Þa bµn, ®èi tîng, møc hç trî, ®¬n vÞ cung øng c¸c mÆt hµng chÝnh s¸ch vµ tiªu thô s¶n phÈm hµng hãa ®îc s¶n xuÊt t¹i ®Þa ph¬ng giai ®o¹n 2008 - 2010;

Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang ®· th¶o luËn vµ nhÊt trÝ,

QuyÕt nghÞ:

§iÒu 1. B·i bá 02 (hai) NghÞ quyÕt cña Héi ®ång nh©n d©n vÒ chi trî gi¸, trî cíc c¸c mÆt hµng chÝnh s¸ch tõ n¨m ng©n s¸ch 2011, bao gåm:

- NghÞ quyÕt sè 17/2007/NQ-H§ND ngµy 12 th¸ng 12 n¨m 2007 cña H§ND tØnh vÒ viÖc ban hµnh quy ®Þnh mÆt hµng, ®Þa bµn, ®èi tîng, møc hç trî, ®¬n vÞ cung øng c¸c mÆt hµng chÝnh s¸ch vµ tiªu thô s¶n phÈm hµng ho¸ ®îc s¶n xuÊt t¹i ®Þa ph¬ng giai ®o¹n 2008 - 2010.

- NghÞ quyÕt sè 21/2008/NQ-H§ND ngµy 10 th¸ng 12 n¨m 2008 cña H§ND tØnh vÒ viÖc bæ sung mÆt hµng ®îc trî gi¸ vµo NghÞ QuyÕt sè 17/2007/ NQ-H§ND ngµy 12/12/2007 cña H§ND tØnh.

§iÒu 2. NghÞ quyÕt nµy cã hiÖu lùc thi hµnh kÓ tõ ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010.

§iÒu 3. Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang giao cho Uû ban nh©n d©n tØnh tæ chøc thùc hiÖn.

NghÞ quyÕt nµy ®· ®îc Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang kho¸ XV - Kú häp thø 16 th«ng qua./.

Chñ tÞchNguyÔn ViÕt Xu©n

72

Page 73: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 35/2010/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NGHỊ QUYẾTVề việc ban hành Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mứcphân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước

giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANGKHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 159/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

73

Page 74: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có Quy định và Phụ lục tính điểm cụ thể kèm theo).

Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách địa phương được ban hành kem theo Nghị quyết này là cơ sở để phân bổ dự toán vốn đầu tư phát triển tư nguồn ngân sách địa phương cho các công trình, dự án thuộc cấp huyện quản lý.

Điều 2. Nghị quyết này co hiệu lực thi hành kể tư ngày 21 tháng 12 năm 2011, được áp dụng tư năm ngân sách 2011 đến năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 21/2006/NQ-HĐND ngày 09/12/2006 của HĐND tỉnh về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoa XV - Kỳ hop thứ 16 thông qua./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

74

Page 75: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

QUY ĐỊNHCác nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển

bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐNDngày 11 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụngQuy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển

bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụngỦy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Hà Giang.

Chương IICÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIÊN

Điều 3. Các ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015

75

Page 76: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước được bố trí để chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của các ngành, linh vực dưới đây:

1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản: Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình dự án thủy lợi, đê điều và phòng chống lụt bão; các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản; cơ sở vật chất phục vụ quản lý nhà nước về cây trồng, vật nuôi và dịch hại, bảo vệ và phát triển rưng.

2. Công nghiệp: Đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; mạng lưới điện vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng nông thôn kho khăn.

3. Giao thông, vận tải: Xây dựng và nâng cấp các công trình, dự án giao thông đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường giao thông nông thôn.

4. Cấp nước và xử lý rác thải, nước thải: Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình, dự án cấp, thoát nước; xử lý chất thải.

5. Kho tàng: Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình thuộc hệ thống kho tàng, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng.

6. Văn hoa: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án bảo tồn, bảo tàng; thư viện.

7. Thể thao: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án thuộc linh vực thể dục, thể thao.

8. Thông tin và truyền thông: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án phục vụ hoạt động xuất bản, báo chí, phát thanh, truyền hình.

9. Khoa hoc, công nghệ và công nghệ thông tin: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án thuộc linh vực khoa hoc công nghệ như: Phòng thí nghiệm, xưởng thí nghiệm; các trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ; các trạm, trại thực nghiệm; xây dựng và cải tạo các công trình công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu.

10. Giáo dục và đào tạo: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án hạ tầng cho các cấp giáo dục và đào tạo: Mầm non, tiểu hoc, trung hoc cơ sở, trung hoc phổ thông, các trường dạy nghề, cao đẳng.

11. Y tế và vệ sinh an toàn thực phẩm: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án trạm xá xã, phường, thị trấn; bệnh viện tuyến huyện, bệnh viện đa khoa khu vực; các bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh; các trung tâm y tế dự phòng; phòng kiểm nghiệm về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm.

76

Page 77: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

12. Xã hội: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án phục vụ mục tiêu nuôi dưỡng, điều dưỡng người co công, thương bệnh binh, người già, người tàn tật và các công trình trợ giup xã hội khác.

13. Tài nguyên và môi trường: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án quan trắc cảnh báo môi trường, khắc phục ô nhiêm môi trường.

14. Quản lý nhà nước: Xây dựng và cải tạo trụ sở, nơi làm việc của Trụ sở UBND cấp tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn; trụ sở các sở, ban, ngành; trụ sở một số hội, đoàn thể.

15. Quốc phòng, an ninh: Hỗ trợ đầu tư xây dựng và cải tạo các công trình, dự án quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Nguyên tắc trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển được phân cấp trong giai đoạn 2011 - 2015

1. UBND các huyện, thành phố chỉ được dùng nguồn vốn đầu tư phát triển được phân cấp để bố trí cho các công trình, dự án do mình làm chủ đầu tư và co tổng mức đầu tư được phê duyệt dưới 5 tỷ đồng.

2.Vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước noi chung, thuộc nguồn cân đối ngân sách địa phương phân cấp cho các huyện, thành phố noi riêng được bố trí để chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án thuộc các ngành, linh vực được quy định tại Điều 3 của Quy định này.

3. Các công trình, dự án được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt, co đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.

4. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các công trình, dự án của các huyện, thành phố.

Điều 5. Nguyên tắc để xác định các tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố

1. Thực hiện theo đung quy định của Luật Ngân sách nhà nước, cân đối ngân sách địa phương, các tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển được xây dựng cho năm 2011, là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối của ngân sách nhà nước cho ngân sách huyện, thành phố, được tính tương đối ổn định trong 5 năm (2011 - 2015) và co tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng.

2. Đầu tư bảo đảm tương quan hợp lý để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo kế hoạch 5 năm 2011-2015 và các mục tiêu đề ra trong định hướng phát triển và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương đã được

77

Page 78: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

phê duyệt. Ưu tiên hỗ trợ các địa bàn thuộc miền nui, vùng sâu, vùng xa, vùng co kho khăn để gop phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong toàn tỉnh.

3. Bảo đảm vốn đầu tư phát triển được sử dụng đung mục đích, đối tượng, sát với nhu cầu thực tế và co hiệu quả, tạo điều kiện thu hut tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.

4. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các huyện, thành phố.

5. Mức vốn đầu tư phát triển phân cấp cho tưng huyện, thành phố (không bao gồm đầu tư tư nguồn thu sử dụng đất) trong các năm của thời kỳ ổn định 2011 - 2015, không thấp hơn số vốn được phân cấp trong thời kỳ 2007 - 2010.

Điều 6. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các huyện, thành phố1. Tiêu chí về dân số

Là số dân trung bình và số dân là người dân tộc thiểu số của các huyện, thành phố căn cứ theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở thời điểm 01/4/2009 của Cục thống kê công bố.

2. Tiêu chí về trình độ phát triển

a) Tỷ lệ hộ ngheo: Căn cứ số liệu Điều tra mức sống hộ gia đình năm 2008;

b) Thu ngân sách huyện, thành phố (là số thu nội địa, không bao gồm đầu tư tư nguồn thu sử dụng đất) căn cứ vào dự toán thu ngân sách năm 2010 do UBND tỉnh giao.

3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên của các huyện, thành phố

Diện tích đất tự nhiên được tính trên cơ sở số liệu Niên giám thống kê tỉnh năm 2009. (Trường hợp điều chỉnh địa giới hành chính căn cứ theo Quyết định của cơ quan nhà nước co thẩm quyền để tăng, giảm khi chưa co số liệu điều tra, đo đạc chính thức).

4. Tiêu chí số đơn vị hành chính gồm:

a) Số đơn vị xã, phường, thị trấn của huyện, thành phố;

b) Số xã biên giới;

c) Số xã 135 của các huyện.

5. Tiêu chí bổ sung theo cấp đô thị

78

Page 79: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Cấp đô thị là trung tâm hành chính huyện, thành phố (thời điểm xác định cấp đô thị được xác định theo ngày ban hành Nghị quyết hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền tính đến trước ngày 31/11/2010). Đô thị loại 3, loại 4, loại 5.

6. Tiêu chí đặc thù: Huyện động lực.

Điều 7. Xác định số điểm của từng tiêu chíSố điểm của một huyện hoặc thành phố bằng tổng số điểm tính theo tưng tiêu

chí đối với huyện, thành phố đo. Số vốn định mức tính cho 1 điểm phân bổ bằng tổng số đầu tư phát triển phân cấp cho các huyện, thành phố trong kế hoạch năm 2011 chia cho tổng số điểm của 11 huyện, thành phố. Số vốn phân cấp cho một huyện hoặc thành phố bằng số điểm của huyện hoặc thành phố đo nhân với số vốn định mức tính cho 1 điểm. Cụ thể:

1. Tiêu chí dân số

a) Tiêu chí dân số trung bình: Đến 50.000 người được 1 điểm; trên 50.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được cộng thêm 0,1 điểm (trên 5.000 người được làm tròn thành 10.000 người);

b) Tiêu chí dân số là người dân tộc thiểu số: Tính tương tự như tiêu chí dân số trung bình.

2. Tiêu chí trình độ phát triển

a) Tiêu chí tỷ lệ hộ ngheo: cứ 1% hộ ngheo được tính 0,4 điểm (số lẻ trên 0,5% được làm tròn thành 1%);

b) Tiêu chí thu ngân sách trên địa bàn (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) Đến 10 tỷ đồng được 1 điểm; trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm 0,1 điểm; trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính 0,2 điểm; trên 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm 0,5 điểm. Các huyện, thành phố co số thu lẻ trên 5 tỷ đồng được làm tròn thành 10 tỷ đồng.

3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên: Cứ 100 km2, được tính 0,3 điểm (trên 50 km2, được làm tròn thành 100 km2).

4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã: Mỗi đơn vị hành chính cấp xã được tính 1 điểm; nếu co xã biên giới, mỗi xã được tính thêm 1 điểm; nếu co xã 135, mỗi xã được tính thêm 0,5 điểm.

5. Tiêu chí bổ sung cấp đô thị

a) Thành phố Hà Giang: được 10 điểm;

79

Page 80: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

b) Đô thị loại 3: Thành phố Hà Giang được 3 điểm;

c) Đô thị loại 4: Thị trấn Việt quang của huyện Bắc Quang được 2 điểm;

d) Đô thị loại 5: Thị trấn các huyện còn lại được 1 điểm.

6. Tiêu chí đặc thù: Huyện động lực gồm: Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên và Bắc Mê mỗi huyện được 6 điểm.

(Có phụ lục tính điểm theo tiêu chí của từng huyện, thành phố kèm theo)

Chương IIITỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8.

1. Căn cứ vào nguồn vốn đầu tư phát triển của tỉnh được Chính phủ thông báo hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ vốn cho các công trình của các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định vào kỳ hop cuối năm.

2. Hội đồng nhân dân cấp huyện căn cứ vào nguồn vốn được tỉnh phân bổ, xem xét quyết định phân bổ cho các công trình, dự án thuộc cấp mình quản lý vào kỳ hop cuối năm.

3. Khi co thay đổi lớn về tiêu chí tính điểm, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp với thực tế./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

80

Page 81: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

PHỤ LỤCTính điểm theo tiêu chí của từng huyện, thành phố

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35 /2010/HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh)

TT Tên tiêu chí Toàn tỉnh T. phố H.Giang

Bắc Quang

Quang Bình

Vị Xuyên Bắc Mê HSP Xín

MầnQuản

BạYên

Minh Đồng Văn Mèo Vạc

  Tổng cộng (điểm số) 534.4 26,3 43,4 36,8 62,3 41,4 60,8 50,8 44,0 51,3 65,0 52,3

 

Dân số TB

SL (người) 724.537 45.286 104.922 56.593 95.725 47.339 59.427 58.195 44.506 77.625 64.757 70.162

Số điểm 12,9 1 1,5 1,1 1,5 1 1,1 1,1 1 1,3 1,1 1,2

 

Số người DTTS

SL (người) 628.570 17.915 75.800 51.152 79.927 44.790 56.544 55.798 41.983 74.441 62.467 67.753

Số điểm 12,3 1 1,3 1 1,3 1 1,1 1,1 1 1,2 1,1 1,2

 Tỷ lệ hộ ngheo

SL (%) 327 1,53 4,58 16,93 26,87 30 38,23 37,36 39,72 36 51,82 44,22Số điểm 131,2 0,8 2 6,8 10,8 12 15,2 14,8 16 14,4 20,8 17,6

 Thu

NSNNSL (tỷ đồng) 230,4 88,7 36,6 8,5 26 9,9 15,3 8,6 9,8 8,8 7 11,2

Số điểm 13 2,2 1,3 1 1,2 1 1,1 1 1 1 1 1

 Diện tích

TNSL (km2) 7.946 135,3 1.100,9 794,9 1.500,7 840,8 634,4 582,7 532 786,1 461,1 576,7Số điểm 23,7 0.3 3,3 2,4 4,5 2,4 1,8 1,8 1,5 2,4 1,5 1,8

 Số xã,

phườngSL (xã) 195 8 23 15 24 13 25 19 13 18 19 18Số điểm 195 8 23 15 24 13 25 19 13 18 19 18

 Số xã

biên giớiSL (xã) 34       5   4 4 5 4 9 3Số điểm 34       5   4 4 5 4 9 3

 Số xã 135

SL (xã) 123   4 5 12 8 21 14 9 16 19 15  Số điểm 61,5   2 2,5 6 4 10,5 7 4,5 8 9,5 7,5

 Thành phố Số điểm 10 10                    

 Huyện động lực Số điểm 24   6 6 6 6            

81

Page 82: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang  

Đô thị loại 3 Số điểm 3 3                    

 Đô thị loại 4 Số điểm 2   2                  

 Đô thị loại 5 Số điểm 12   1 1 2 1 1 1 1 1 2 1

82

Page 83: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 36/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

nghÞ quyÕtVÒ viÖc phª chuÈn ph¬ng ¸n ph©n bæ vèn ®Çu t ph¸t triÓn

n¨m 2011

héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ giangkhãa XV - kú häp thø 16

C¨n cø LuËt Tæ chøc H§ND vµ UBND ngµy 26/11/2003;C¨n cø LuËt Ng©n s¸ch nhµ níc ngµy 16/12/2002;C¨n cø QuyÕt ®Þnh sè 2145/Q§-TTg ngµy 23/11/2010 cña Thñ

tíng ChÝnh phñ vÒ viÖc giao dù to¸n ng©n s¸ch nhµ níc n¨m 2011;C¨n cø QuyÕt ®Þnh sè 288/Q§-BKH ngµy 24/11/2010 cña Bé tr-

ëng Bé KÕ ho¹ch vµ §Çu t vÒ viÖc giao chØ tiªu kÕ ho¹ch ®Çu tph¸t triÓn thuéc ng©n s¸ch nhµ níc n¨m 2011;

C¨n cø NghÞ quyÕt sè 35/2010/NQ-H§ND ngµy 11/12/2010 cña Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang vÒ viÖc ban hµnh Quy ®Þnh c¸c nguyªn t¾c, tiªu chÝ, ®Þnh møc ph©n bæ vèn ®Çu t ph¸t triÓn b»ng nguån ng©n s¸ch nhµ níc giai ®o¹n 2011 – 2015 trªn ®Þa bµn tØnh Hµ Giang;

Sau khi xem xÐt Tê tr×nh sè 164/TTr-UBND ngµy 08/12/2010 cña Ủy ban nh©n d©n tØnh Hµ Giang: VÒ viÖc ph©n bæ vèn ®Çu t ph¸t triÓn thuéc nguån ng©n s¸ch nhµ níc n¨m 2011;

Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang ®· th¶o luËn vµ nhÊt trÝ,

QuyÕt nghÞ:

83

Page 84: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

§iÒu 1. Phª chuÈn Ph¬ng ¸n ph©n bæ vèn ®Çu t ph¸t triÓn b»ng nguån ng©n s¸ch nhµ níc n¨m 2011 víi tæng nguån vèn: 1.180,735 tØ ®ång, trong ®ã: Vèn c©n ®èi ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng: 299,135 tØ ®ång; Vèn hç trî ®Çu t theo môc tiªu: 711,6 tØ ®ång; Vèn ®Çu t níc ngoµi (ODA): 70 tØ ®ång; t¹m øng vèn nhµn rçi cña Kho b¹c nhµ níc: 100 tØ ®ång (Cã Ph¬ng ¸n cô thÓ kÌm theo).

§iÒu 2. NghÞ quyÕt nµy cã hiÖu lùc thi hµnh kÓ tõ ngµy 11/12/2010.

§iÒu 3. Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang giao cho ñy ban nh©n d©n tØnh tæ chøc thùc hiÖn.

NghÞ quyÕt nµy ®îc Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang khãa XV - Kú häp thø 16 th«ng qua./.

chñ tÞch

NguyÔn ViÕt Xu©n

84

Page 85: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

ph¬ng ¸nPh©n bæ vèn ®Çu t ph¸t triÓn b»ng ng©n s¸ch nhµ níc n¨m

2011(KÌm theo NghÞ quyÕt sè 36/NQ-H§ND ngµy 11/12/2010 cña H§ND

tØnh)

I. Tổng nguồn: 1.180,735 tỷ đồng, gồm:1. Vốn cân đối ngân sách địa phương: 299,135 tỷ đồng

(bao gồm nguồn vượt thu từ thuế, phí và thu tiền sử dụng đất 11,135 tỷ đồng)

2. Hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu: 711,6 tỷ đồng.

3. Vốn nước ngoài (ODA): 70 tỷ đồng.

4. Tạm ứng vốn nhàn rỗi của Kho bạc nhà nước: 100 tỷ đồng.

II. Phương án phân bổ1. Vốn cân đối ngân sách địa phương: 299,135 tỷ đồng - Giao cho Sở Tài chính: Giao chỉ tiêu tiền thu sử dụng đất 20 tỷ đồng; Hỗ trợ

doanh nghiệp hoạt động công ích 1 tỷ đồng cho UBND các huyện, thành phố và doanh nghiệp.

- Trả nguồn tạm ứng Kho bạc nhà nước: 40 tỷ đồng; phí ứng vốn Kho bạc nhà nước: 1,68 tỷ đồng.

- Chuẩn bị đầu tư: 10 tỷ đồng.

- Trụ sở HĐND - UBND tỉnh: 20 tỷ đồng; Trụ sở Tỉnh uỷ: 10 tỷ đồng.

- Bố trí cho linh vực khoa hoc - công nghệ: 4,455 tỷ đồng.

- Ban Quản lý Khu công nghiệp 10 tỷ đồng (bố trí cho các dự án hạ tầng khu tái định cư khu công nghiệp Bình Vàng).

- Các sở chuyên ngành 20 tỷ đồng gồm: Giao thông - Vận tải 5 tỷ đồng; xây dựng 3 tỷ đồng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 4 tỷ đồng; Công thương 3 tỷ đồng và Điện lực Hà Giang 5 tỷ đồng (bố trí cho các công trình do ngành làm chủ đầu tư).

- Các công trình của chủ đầu tư độc lập: 34 tỷ đồng.

85

Page 86: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Khởi công mới 21 công trình đủ thủ tục theo quy định: 8 tỷ đồng.

- UBND các huyện, thành phố: 120 tỷ đồng (trừ huyện Quang Bình vì đã được TW hỗ trợ hạ tầng huyện mới tách 12.000 triệu đồng) để chủ động bố trí cho các công trình co tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do huyện, thành phố làm chủ đầu tư. Căn cứ số điểm theo tiêu chí, tổng số điểm của 10 huyện, thành phố là 497,6 điểm; vốn định mức cho 1 điểm là 241,15 triệu đồng; vốn phân bổ cho tưng huyện, thành phố như sau:

+ Thành phố Hà Giang: 26,3 x 241,15 = 6.345 triệu đồng;

+ Huyện Bắc Quang: 43,4 x 241,15 = 10.465 triệu đồng;

+ Huyện Vị Xuyên: 62,3 x 241,15 = 15.025 triệu đồng;

+ Huyện Bắc Mê: 41,4 x 241,15 = 9.985 triệu đồng;

+ Huyện Hoàng Su Phì: 60,8 x 241,15 = 14.660 triệu đồng;

+ Huyện Xín Mần: 50,8 x 241,15 = 12.250 triệu đồng;

+ Huyện Quản Bạ: 44 x 241,15 = 10.610 triệu đồng;

+ Huyện Yên Minh: 51,3 x 241,15 = 12.370 triệu đồng;

+ Huyện Đồng Văn: 65 x 241,15 = 15.675 triệu đồng;

+ Huyện Meo Vạc: 52,3 x 241,15 = 12.615 triệu đồng.

2. Hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu: 711,6 tỷ đồng2.1 Hỗ trợ thực hiện Nghị quyết 37: 131 tỷ đồng

- Hoàn trả ngân sách Trung ương: 65 tỷ đồng, do đã tạm ứng để thanh toán nợ xây dựng cơ bản năm 2005 trở về trước.

- Các công trình co tổng mức đầu tư trên 5 tỷ đồng do huyện làm chủ đầu tư: 66 tỷ đồng.

2.2 Đầu tư khu kinh tế cửa khẩu: 30 tỷ đồng

- Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thuỷ: 22 tỷ đồng (bố trí cho các công trình do Ban Quản lý làm chủ đầu tư).

- Các công trình ở cửa khẩu phụ Thanh Thủy và Mốc 5, Mốc 198 Xín Mần: 8 tỷ đồng.

2.3 Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới: 56 tỷ đồng

- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: 6 tỷ đồng (rà phá 200 ha vật cản).

- Đưa 100 hộ dân ra sinh sống ở các xã giáp biên thuộc các huyện biên giới: 3 tỷ đồng.

86

Page 87: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Các công trình trên địa bàn các xã biên giới: 47 tỷ đồng.

2.4. Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới: 9.000 triệu đồng

Bố trí cho các tuyến đường ra biên giới, tuần tra biên giới và đầu tư xây dựng các đồn biên phòng.

2.5. Chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững: 40.000 triệu đồng

Khi co hướng dẫn của Trung ương, UBND tỉnh sẽ trình Thường trực HĐND tỉnh để phân bổ nguồn này sau.

2.6. Đầu tư hạ tầng du lịch: 16 tỷ đồng

Giao cho Sở Văn hoa, Thể thao và Du lịch chủ động bố trí cho các dự án hạ tầng du lịch do ngành làm chủ đầu tư.

2.7. Hạ tầng huyện mới tách: 12 tỷ đồng

Giao cho huyện Quang Bình chủ động bố trí cho các công trình ở trung tâm huyện lỵ và trên địa bàn các xã co tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng và do huyện làm chủ đầu tư.

2.8. Chương trình giống cây trồng vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, thủy sản: 5 tỷ đồng

Dự án nâng cấp Trung tâm giống cây trồng Đạo Đức: 1,8 tỷ đồng; Dự án nâng cấp mở rộng Trung tâm thủy sản (trư ứng 1,2 tỷ đồng): 3,2 tỷ đồng.

2.9. Đầu tư theo Quyết định 193/QĐ-TTg: 6 tỷ đồng

Bố trí 2 dự án hoàn thành 1,1 tỷ đồng; 3 dự án đang thi công 4,9 tỷ đồng.

2.10. Đầu tư theo Quyết định 33/QĐ-TTg: 10 tỷ đồng

Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ thuộc Dự án định canh định cư theo hình thức xen ghép thực hiện trên địa bàn 3 xã Bản Luốc, Then Chu Phìn và Pố Lồ (huyện Hoàng Su Phì) 623 triệu đồng; bố trí 10 Dự án định canh định cư tập trung đang thực hiện: 9.377 triệu đồng.

2.11. Hỗ trợ huyện nghèo theo Nghị quyết 30a: 183 tỷ đồng (trong đó ngân sách Trung ương thu hồi tạm ứng 40 tỷ đồng)

- Bố trí cho các huyện 158 tỷ đồng, trong đo: Meo Vạc 27 tỷ đồng, Đồng Văn 27 tỷ đồng, Yên Minh 27 tỷ đồng, Xín Mần 27 tỷ đồng; Hoàng Su Phì 25 tỷ đồng (thu hồi tạm ứng 5 tỷ đồng), Quản Bạ 25 tỷ đồng (thu hồi tạm ứng 10 tỷ đồng). Trong số vốn phân bổ cho các huyện, giao cho các huyện dành 10 tỷ đồng để chủ động cân đối bố trí cho các nhiệm vụ khoán khoanh nuôi bảo vệ rưng, chuẩn bị đầu tư và bố trí cho các công trình dưới 5 tỷ đồng.

87

Page 88: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Bố trí trả nguồn ngân sách Trung ương: 25 tỷ đồng (Cộng thêm khoản thu hồi 15 tỷ đồng của các huyện Hoàng Su Phì, Quản Bạ để thành 40 tỷ đồng hoàn trả ngân sách trung ương).

2.12. Hạ tầng khu công nghiệp: 15 tỷ đồng

Giao cho Ban Quản lý Khu công nghiệp chủ động bố trí cho các công trình do Ban Quản lý làm chủ đầu tư.

2.13 Đầu tư các Trung tâm y tế tỉnh, huyện: 11 tỷ đồng

Giao cho Sở Y tế chủ động bố trí tiếp cho các dự án Trung tâm YTDP tỉnh và Trung tâm YTDP ở các huyện, thành phố.

2.14. Hỗ trợ đầu tư Trụ sở xã 5 tỷ đồng

Hỗ trợ cho 12 dự án xây dựng trụ sở xã còn thiếu vốn lớn.

2.15. Hỗ trợ thực hiện Quyết định 167/QĐ-TTg: 40,6 tỷ đồng

Phân bổ cho các huyện 33.512,5 triệu đồng (theo định mức 8,4 triệu đồng/hộ), để thực hiện xoa nhà tạm theo đề án được duyệt. Còn lại 7.087,5 triệu đồng, xử lý sau theo chỉ đạo của TW.

2.16. Hỗ trợ thực hiện Quyết định 134 kéo dài: 26 tỷ đồng

Giao cho Ban Dân tộc bố trí thực hiện các nhiệm vụ theo đề án được duyệt.

2.17. Hỗ trợ vốn đối ứng ODA: 35 tỷ đồng

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 4 tỷ đồng (bố trí cho các dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai do ADB tài trợ).

- Sở Giáo dục và Đào tạo 3,3 tỷ đồng để đối ứng các dự án: Dự án phát triển giáo dục THPT: 01 tỷ đồng; Dự án THCS: 1,5 tỷ đồng; Dự án phát triển giáo dục THCS vùng kho khăn: 0,8 tỷ đồng.

- Sở Công thương 2 tỷ đồng, để đối ứng cho các dự án thủy điện nhỏ do Thụy Điển tài trợ.

- Dự án nâng cao năng lực làm tin thời sự và phủ song truyền hình (do Tây Ban Nha tài trợ) 2 tỷ đồng; các dự án cấp thoát nước và xử lý nước thải 5,5 tỷ đồng; các dự án do JICA tài trợ 16,2 tỷ đồng; dự phòng 2 tỷ để đối ứng các dự án SEQAP, ADB về điểm hồ chứa và dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững.

2.18. Hỗ trợ đầu tư các công trình, dự án cấp bách: 81 tỷ đồng

- Đường Cầu Me – Công viên nước Hà Phương: 10 tỷ đồng.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 2,5 tỷ đồng, để chủ động bố trí cho các hồ do Sở làm chủ đầu tư.

88

Page 89: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Các hồ do các huyện làm chủ đầu tư 18,5 tỷ đồng; các hồ theo Thông báo số: 8292/VPCP -KTTH ngày 15/11/2010 của Văn phòng Chính phủ: 25 tỷ đồng.

- Các tuyến đường phía đông huyện Bắc Quang, Vị Xuyên do Sở Giao thông - Vận tải làm chủ đầu tư: 25 tỷ đồng, cụ thể: Tuyến Ngoc Minh - Thượng Bình (đoạn km 16 – km 26,5) 10 tỷ đồng; tuyến Ngoc Linh - Bạch Ngoc - Ngoc Minh 5 tỷ đồng và đường Hữu Sản - Thượng Bình 10 tỷ đồng.

2.19. Vốn nước ngoài: 70 tỷ đồng (ghi thu, ghi chi qua ngân sách địa phương).

2.20. Tạm ứng vốn nhàn rỗi của Kho bạc nhà nước: 100 tỷ đồng./.

chñ tÞchNguyÔn ViÕt Xu©n

89

Page 90: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 37/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NGHỊ QUYẾTVề việc thông qua Đề án thành lập

Quỹ Đầu tư, phát triển đất và bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang

Căn cứ Điều 17, Điều 124 Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Điều 12, Điều 90 Quy chế hoạt động của HĐND năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;

Căn cứ Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng quỹ phát triển đất;

Căn cứ Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vưa;

Căn cứ Quyết định số 115/2004/QĐ-TTg ngày 25/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vưa ban hành kem theo Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của UBND tỉnh về việc phê chuẩn Đề án thành lập Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

90

Page 91: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Điều 1. Thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư, phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang kem theo Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Nghị quyết này co hiệu lực thi hành kể tư ngày 11/12/2010.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh hoàn tất các thủ tục, ban hành quyết định thành lập “Quỹ Đầu tư, phát triển đất và bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang” theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ hop thứ 16 thông qua./

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

91

Page 92: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 38/2010/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NGHỊ QUYẾTVề việc ban hành Định mức phân bổ

dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;

Sau khi xem xét Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đề nghị ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

92

Page 93: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Điều 1. Ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 (có Định mức cụ thể kèm theo).

1. Định mức ban hành kem theo Nghị quyết này là cơ sở để tính dự toán ngân sách giao cho tưng cấp ngân sách và các đơn vị dự toán cấp tỉnh.

- Đối với các nhiệm vụ chi không xây dựng được định mức phân bổ, sẽ căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể và khả năng cân đối ngân sách để tính cụ thể trong phương án phân bổ dự toán hàng năm.

2. Trong tổ chức thực hiện dự toán, ngân sách cấp tỉnh không bổ sung thêm kinh phí chi thường xuyên cho các đơn vị dự toán và ngân sách cấp dưới.

3. Các huyện và thành phố Hà Giang căn cứ nhiệm vụ về phát triển kinh tế xã hội để phân bổ dự toán cho các đơn vị trực thuộc và ngân sách cấp xã, trư sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa hoc phải bằng định mức phân bổ. Phấn đấu thực hiện nhiệm vụ thu cao hơn dự toán giao để tự cân đối nhiệm vụ chi phát sinh tại cấp ngân sách huyện, thành phố.

4. Các đơn vị dự toán cấp tỉnh, huyện

- Thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính; tự chủ về bộ máy, biên chế, quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

- Đối với các khoản thu phát sinh tại đơn vị, sau khi thực hiện nộp NS theo quy định và trích nguồn đảm bảo chính sách tiền lương mới, các đơn vị được chủ động bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị.

5. Định mức này được áp dụng cho năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Nghị quyết này co hiệu lực thi hành kể tư ngày 21 tháng 12 năm 2010 và thay thế:

- Nghị quyết số 13/2006/NQ-HĐND ngày 14/8/2006 của HĐND tỉnh về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007;

- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 4/7/2008 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên tư ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo và y tế giai đoạn 2007 - 2010.

93

Page 94: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ hop thứ 16 thông qua./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

QUY ĐỊNHĐịnh mức phân bổ dự toán chi thường xuyên

ngân sách địa phương năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Giang(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2010/NQ-HĐND

ngày 11 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc phân bổ dự toán chi thường xuyên

1. Đảm bảo đung quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành luật, các chế độ chính sách của Nhà nước.

2. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ dự toán chi thường xuyên cho các cấp, các đơn vị dự toán.

3. Định mức phân bổ được xác định theo các tiêu chí

a) Tiêu chí chính theo biên chế được cấp co thẩm quyền giao, đã bao gồm: Lương; phụ cấp lương và các khoản phụ cấp đặc thù, ưu đãi của ngành; các khoản đong gop; nâng ngạch, nâng bậc lương định kỳ; chi khen thưởng; chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động trong các cơ quan hành chính nhà nước; chi giáo dục quốc phòng; bảo hiểm xe cơ giới; mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản cố

94

Page 95: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

định và các khoản chi thường xuyên khác. Chưa bao gồm mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định.

b) Tiêu chí bổ sung được phân bổ theo hoạt động riêng của tưng ngành, tưng linh vực.

c) Đối với chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/NĐ-CP định mức 44 triệu đồng/chỉ tiêu/năm.

Chương IIĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CẤP TỈNH

Điều 2. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp Giáo dục 1. Định mức được tính theo chỉ tiêu biên chế do cấp co thẩm quyền giao

Tên trường Định mức phân bổ(triệu đồng/biên chế/năm)

Trung tâm KTTH hướng nghiệpTrường cấp II-III Phương Tiến; Trung tâm giáo dục Thường xuyên

60

Trường PTDT Nội tru 67

Trường THPT Chuyên 70

2. Định mức bổ sung

a) Trường Phổ thông dân tộc nội tru tỉnh

- Hoc bổng chính sách đối với hoc sinh.

- Định mức phân bổ dự toán chi khác cho 1 hoc sinh/năm là 1,5 triệu đồng, bao gồm tiền thưởng; hoc bổng khuyến khích hoc sinh co kết quả cao trong hoc tập, trang cấp ban đầu cho hoc sinh mới tuyển sinh vào trường, trang cấp hàng năm, thay thế dụng cụ sinh hoạt; sách giáo khoa tham khảo và các khoản chi theo Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009.

- Bổ sung kinh phí sửa chữa thường xuyên bàn ghế lớp hoc, nhà lưu tru của hoc sinh... hàng năm mức 100 triệu đồng/năm.

b) Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp: Định mức chi tính cho hoc sinh 380.000đồng/hoc sinh/tháng, gồm: Trợ cấp xã hội, tiền điện, nước, chi khác và thưởng cho hoc sinh.

95

Page 96: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

c) Trường THPT Chuyên tỉnh: Bổ sung chi chế độ hoc bổng khuyến khích theo Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục - Đào tạo với mức bình quân 100.000 đồng/hoc sinh/tháng trong 9 tháng/năm của 30% tổng số hoc sinh.

Điều 3. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề1. Định mức phân bổ theo chỉ tiêu biên chế cấp co thẩm quyền giao

Tên trường Định mức phân bổ(triệu đồng/biên chế/năm)

Trường cao đẳng sư phạm; Trung tâm dạy nghề của Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh 60

Trường trung hoc y tế; Trường trung cấp nghề; Trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật 52Trường chính trị 69

2. Định mức bổ sung

a) Kinh phí đào tạo trực tiếp cho 01 hoc sinh (đối với hoc sinh thuộc diện ngân sách nhà nước đào tạo)

Hệ Đào tạo Định mức phân bổ(triệu đồng/học sinh/năm)

- Cao đẳng sư phạm 3,2

- Trung cấp sư phạm; Trung cấp kinh tế kỹ thuật 2,2

- Trung cấp y tế 3

- Trung cấp nghề 2,6

Định mức đã bao gồm: Các khoản chi đào tạo trực tiếp cho 1 hoc sinh, sinh viên thường xuyên hàng năm như: Hoc bổng khuyến khích, thưởng hoc sinh; tiền điện, nước, văn phòng phẩm, vật tư, dụng cụ thực hành, chi phí thực tập, thuê giáo viên thỉnh giảng... và mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoc sinh, sinh viên. Riêng Trường trung cấp Y tế và Trung cấp nghề đã bao gồm chi phí đặc thù của ngành hoc.

b) Bổ sung kinh phí chi trợ cấp xã hội, hoc bổng chính sách cho hoc sinh.

Điều 4. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp y tế1. Bệnh viện

96

Page 97: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Phân bổ theo tiêu chí giường bệnh (định mức phân bổ này chỉ tính khoản Ngân sách nhà nước đảm bảo, không bao gồm các khoản thu phát sinh tại các bệnh viện và BHYT).

Tên đơn vị Định mức phân bổ(triệu đồng/giường bệnh/năm)

Bệnh viện Đa khoa tỉnh 72

Bệnh viện Lao và phổi 58

Bệnh viện Y hoc cổ truyền 52

Bệnh viện điều dưỡng và Phục hồi chức năng (không bao gồm thu tư dịch vụ) 45

- Bổ sung kinh phí chăm soc sức khoẻ A10 mức: 20 triệu/giường bệnh/năm.

2. Các Trung tâm y tế

a) Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế do cấp co thẩm quyền giao

Tên đơn vị Định mức phân bổ(triệu đồng/biên chế/năm)

Trung tâm giám định y khoa 56Trung tâm phòng chống sốt rét; Trung tâm y tế dự phòng 64

Trung tâm phòng chống các bệnh xã hội 66Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phâm; Trung tâm phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm chăm soc sức khỏe sinh sản

61

Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe 51

b) Định mức bổ sung

Hỗ trợ hoạt động sự nghiệp tại các trung tâm mức 200 triệu đồng/trung tâm/năm, riêng Trung tâm Giám định y khoa và Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khoẻ mức 70 triệu đồng/năm.

3. Kinh phí mua thẻ BHYT cho người ngheo; người dân tộc thiểu số vùng kho khăn; trẻ em dưới 06 tuổi; hộ cận ngheo; hoc sinh sinh viên theo quy định của Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn.

Điều 5. Định mức phân bổ cho đơn vị Quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

1. Khối cơ quan Quản lý nhà nước

97

Page 98: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

a) Phân bổ định mức theo phương pháp tính luỹ tiến theo công thức sau:

- Tư biên chế 01 đến biên chế 30 mức 74 triệu đồng/biên chế/năm;

- Tư biên chế 31 đến biên chế 60 mức 72 triệu đồng/biên chế/năm;

- Tư biên chế thứ 61 trở lên mức 69 triệu đồng/biên chế/năm;

- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh hệ số 1,2 lần định mức quản lý nhà nước;

- Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc hệ số 1,1 lần định mức quản lý nhà nước;

- Sở Lao động -TBXH hệ số 1,2 lần định mức quản lý nhà nước, bao gồm chi phí hoạt động Ban Công tác người cao tuổi; Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ, các ban khác...

- Ban Quản lý khu cụm công nghiệp là đơn vị đặc thù hoạt động co Ban Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản định mức 69 triệu đồng/biên chế/năm;

- Thanh tra tỉnh định mức 78 triệu đồng/biên chế/năm bao gồm phụ cấp ưu đãi ngành, phụ cấp thâm niên nghề, trang phục ngành.

b) Định mức đối với các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc sở

- Chi cục Kiểm lâm tỉnh định mức 78 triệu đồng/biên chế/năm bao gồm phụ cấp ưu đãi ngành, phụ cấp thâm niên nghề, trang phục ngành;

- Các đơn vị co quỹ lương thấp: Ban Thanh tra giao thông; Chi cục văn thư lưu trữ; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Chi cục Dân số kế hoạch hoá gia đình; Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản định mức 56 triệu đồng/biên chế/năm;

- Chi cục Thuỷ lợi là đơn vị co số thu lớn định mức 48 triệu đồng/biên chế/năm;

- Các đơn vị co phụ cấp ưu đãi ngành như: Chi cục Quản lý thị trường; Chi cục Bảo vệ thực vật; Chi cục Thu y mức 62 triệu đồng/biên chế/năm;

- Các đơn vị còn lại định mức 60 triệu đồng/biên chế/năm.

c) Định mức bổ sung

- Hoạt động của HĐND tỉnh (bao gồm phụ cấp đại biểu HĐND tỉnh và hoạt động các kỳ hop) theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;

98

Page 99: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Bổ sung hoạt động chính trị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh 1.500 triệu đồng, Thường trực Uỷ ban nhân dân tỉnh 2.000 triệu đồng/năm;

- Bổ sung hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội mức 800 triệu đồng/năm;

- Bổ sung hoạt động phục vụ nhiệm vụ chung của tỉnh tại 2 văn phòng UBND và HĐND theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm.

2. Khối cơ quan Đảng

a) Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế theo định mức 1,2 lần so với định mức của quản lý nhà nước, đã bao gồm: Phụ cấp trách nhiệm của cán bộ kiểm tra đảng; phụ cấp trách nhiệm của cấp uỷ; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp Ban Bảo vệ chăm soc sức khoẻ cán bộ và chế độ đối với cán bộ cơ yếu, thực hiện Quyết định 84-QĐ/TW, in ấn phẩm tuyên truyền của các ban Đảng; một phần quỹ nhuận but tính theo định mức trên chỉ tiêu biên chế; mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản, tài sản cố định.

b) Bổ sung ngoài định mức:

- Kinh phí thực hiện Quyết định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng trung ương Đảng mức 3.400 triệu đồng/năm;

- Hoạt động chính trị của Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh uỷ và phụ cấp Ban Chấp hành Tỉnh uỷ theo mức 2.500 triệu đồng/năm;

- Bổ sung ngoài định mức phân bổ theo biên chế tiền nhuận but Báo Hà Giang 1.000 triệu đồng/năm;

- Kinh phí khám sức khoẻ hàng năm của cán bộ, của đối tượng A10 toàn tỉnh theo mức 350 triệu đồng/năm.

3. Khối Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể

a) Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh; Hội cựu chiến binh tỉnh định mức 1,15 lần so với định mức quản lý nhà nước, định mức đã bao gồm các khoản chi đặc thù như: thanh tra nhân dân, toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá, Hội đồng tư vấn thuộc Uỷ ban mặt trận tổ quốc cấp tỉnh; mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản, tài sản cố định và các nhiệm vụ khác được giao;

b) Tỉnh đoàn thanh niên, Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội nông dân tỉnh định mức 1,1 lần so với định mức quản lý nhà nước bao gồm mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản, tài sản cố định và các nhiệm vụ khác được giao;

c) Bổ sung hỗ trợ Đại hội nhiệm kỳ theo thực tế phát sinh.

Điều 6. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp Văn hoá thông tin

99

Page 100: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

1. Tính theo chỉ tiêu biên chế do cấp co thẩm quyền giao

Đơn vị Định mức phân bổ(triệu đồng/biên chế/năm)

Trung tâm Thông tin xuc tiến du lịch; Bảo tàng; Ban Quản lý công viên địa chất cao nguyên đá Đồng Văn

50

Trung tâm phát hành phim và chiếu bong; Đoàn ca mua nhạc dân tộc; Trung tâm Văn hoá triển lãm; Thư viện;

54

2. Định mức bổ sung

a) Hỗ trợ thêm hoạt động sự nghiệp của Trung tâm văn hoá triển lãm, Bảo tàng mức 150 triệu đồng/năm; Thư viện tỉnh mức 120 triệu đồng/năm;

b) Đoàn ca mua nhạc dân tộc mức 350 triệu đồng/năm;

c) Đội thông tin lưu động tỉnh thuộc Trung tâm Phát hành phim và chiếu bong mức 200 triệu đồng/năm;

d) Bổ sung cho công tác chỉ đạo và các hoạt động phục vụ của Ban Quản lý Công viên địa chất cao nguyên đá Đồng Văn theo kế hoạch hoạt động hàng năm.

Điều 7. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp thể dục thể thao

1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế cấp co thẩm quyền giao cho Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao: 60 triệu đồng/biên chế/năm, trong đo chi công việc là 15 triệu đồng.

2. Bổ sung chi huấn luyện hệ tập trung và bán tập trung cho vận động viên; huấn luyện viên và các giải theo kế hoạch tổ chức tưng năm.

Điều 8. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình

1.Tính theo chỉ tiêu biên chế cấp co thẩm quyền giao

Tên đơn vị Định mức phân bổ(triệu đồng/biên chế/năm)

Trung tâm tiếp song PTTH Nui Cấm 48

Trung tâm tiếp song Cổng trời Quản Bạ 52

Đài PTTH tỉnh 53

10

Page 101: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

2. Bổ sung ngoài định mức

a) Bổ sung thêm Quỹ nhuận but ngoài quỹ nhuận but đã giao trong định mức chi thường xuyên mức 800 triệu đồng/năm;

b) Tiền điện sáng, tiền dầu chạy máy phát điện cho Trung tâm tiếp song PTTH Nui Cấm 700 triệu đồng/năm; Trung tâm tiếp song Cổng trời Quản Bạ 500 triệu đồng/năm.

Điều 9. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp đảm bảo xã hội1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế cấp co thẩm quyền giao

Tên đơn vị Định mức phân bổ(triệu đồng/biên chế/năm)

Trung tâm cứu trợ trẻ em tàn tật 58

Trung tâm bảo trợ xã hội; Quỹ bảo trợ trẻ em 48

Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội 76

Riêng đối với Trung tâm chữa bệnh - giáo dục – Lao động xã hội định mức đã bao gồm tất cả các loại phụ cấp tính theo quy định của trung ương và của tỉnh.

2. Định mức bổ sung

a) Chế độ chi cho đối tượng tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội: 01 triệu đồng/đối tượng/năm, bao gồm cả chi phí quản lý, chăm soc, tư vấn điều trị người nhiêm HIV;

b) Thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách xã hội gồm: Gia đình liệt si, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt nam anh hùng, người co công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp cấp qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội mức 240.000 đồng/gia đình/năm;

c) Chi cho đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện trợ cứu trợ thường xuyên thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Định mức phân bổ cho Quốc phòng - An ninhCăn cứ vào Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của

Chính phủ quy định quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản nhà nước đối với một số hoạt động thuộc linh vực quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ thực tế tại địa phương để

10

Page 102: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

tính kinh phí chi an ninh - quốc phòng hàng năm (bao gồm tất cả các nguồn ngân sách địa phương đảm bảo).

Điều 11. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp khoa học công nghệ1. Bằng mức Trung ương giao bao gồm chi cho nhiệm vụ nghiên cứu, ứng

dụng khoa hoc công nghệ và chi cho các ngành co ứng dụng khoa hoc công nghệ vào sản xuất.

2. Kinh phí in nông lịch khoa hoc.

Điều 12. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế cấp co thẩm quyền giao

Đơn vị Định mức phân bổ(triệu đồng/biên chế/năm)

Phòng Công chứng số I; Nhà khách UBND tỉnh; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất; Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Trung tâm Giới thiệu việc làm

50

Các Trung tâm: Trợ giup pháp lý; xuc tiến đầu tư; Công nghệ Thông tin; Khuyến nông; Công báo; tư vấn hỗ trợ phát triển Hợp tác xã; Thông tin và chuyển giao công nghệ

52

Các Trung tâm: Công nghệ thông tin và Truyền thông; Khuyến công và xuc tiến công thương; kho lưu trữ; Chi cục Bảo vệ môi trường 49

Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Thanh thuỷ (bao gồm cả phụ cấp đặc biệt) 72

Trung tâm: Giống cây trồng Đạo Đức; giống cây trồng và gia suc Pho Bảng 56

Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên; Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp; dịch vụ tài chính; bán đấu giá tài sản; Trung tâm Thuỷ sản

48

2. Đối với các biên chế sự nghiệp thuộc Chi cục Thu y (không bao gồm biên chế sự nghiệp thú y do ngân sách huyện đảm bảo), Chi cục Bảo vệ thực vật định mức 62 triệu đồng/biên chế/năm.

3. Bố trí trong dự toán hàng năm kinh phí khuyến công; xuc tiến thương mại, du lịch và sự nghiệp nông lâm nghiệp theo kế hoạch hàng năm.

10

Page 103: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Điều 13. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp môi trường

Bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo thực tế.

Điều 14. Định mức phân bổ cho hỗ trợ đối với Hội xã hội - nghề nghiệp và hội nghề nghiệp

Các tổ chức Hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí cho biên chế của các Hội được giao theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho tưng Hội.

Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế:

1. Hội Chữ thập đỏ (bao gồm cả kinh phí tiếp nhận, vận chuyển hàng cứu trợ); Hội Nhà báo; Hội Văn hoc nghệ thuật định mức 62 triệu đồng/biên chế/năm, trong đo chi cho công việc là 12 triệu đồng.

2. Tổng đội Thanh niên xung phong; Hội Liên hiệp thanh niên định mức 50 triệu đồng/biên chế/năm, trong đo chi công việc là 13 triệu đồng.

3. Hội Đông y; Hội người cao tuổi định mức 55 triệu đồng/biên chế/năm, trong đo chi công việc là 13 triệu đồng.

4. Hội làm vườn; nhà thiếu nhi định mức 48 triệu đồng/biên chế/năm, trong đo chi công việc là 14 triệu đồng.

5. Bổ sung ngoài định mức cho Hội Nhà báo kinh phí chi nhuận but và tổ chức Hội báo xuân hàng năm mức 100 triệu đồng/năm; Hội Văn hoc nghệ thuật 70 triệu đồng/năm để tổ chức các cuộc thi và Trại sáng tác.

Điều 15. Định mức phân bổ cho chi khác ngân sách và dự phòng ngân sách

1. Định mức phân bổ cho chi khác ngân sách bằng 0,5% tổng chi thường xuyên

a) Trích quỹ khen thưởng cấp tỉnh: 3.000 triệu đồng/năm.

b) Phân bổ số còn lại sau khi trích quỹ khen thưởng.

2. Định mức dự phòng ngân sách: Phân bổ 3% tổng chi thường xuyên trong cân đối ngân sách cấp tỉnh.

Chương IIIĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI

THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN

Điều 16. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp giáo dục

10

Page 104: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

1. Định mức theo biên chế cấp co thẩm quyền giao

Tên huyện Định mức phân bổ(triệu đồng/biên chế/năm)

Meo Vạc, Yên Minh, Bắc Mê, Quang Bình, Vị Xuyên, Hoàng Su Phì, Xín Mần 60

Đồng Văn, Thành phố Hà Giang 63Quản Bạ, Bắc Quang 62

Định mức đã bao gồm phụ cấp ưu đãi theo Quyết định 244/2006/QĐ-TTg và trợ cấp lần đầu, trợ cấp chuyển vùng theo Nghị định 61/2006/NĐ-CP.

2. Định mức bổ sung

a) Đối với các trường Phổ thông dân tộc nội tru:

- Hoc bổng chính sách;

- Định mức phân bổ dự toán chi khác cho 1 hoc sinh/năm là 1,5 triệu đồng, bao gồm tiền thưởng hoc sinh co kết quả cao trong hoc tập, trang cấp ban đầu cho hoc sinh mới tuyển sinh vào trường, trang cấp hàng năm, sách giáo khoa tham khảo và các khoản chi theo Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009;

- Bổ sung kinh phí sửa chữa thường xuyên bàn ghế lớp hoc, nhà lưu tru của hoc sinh... hàng năm theo mức sau:

+ Trường phổ thông dân tộc nội tru các huyện: Meo Vạc, Đồng Văn, Quản Bạ, Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần: 80 triệu đồng/năm/trường;

+ Trường phổ thông dân tộc nội tru miền: Yên Minh, Bắc Quang: 120 triệu đồng/năm/trường.

b) Đối với sự nghiệp giáo dục chung:

- Kinh phí tăng phụ cấp ưu đãi giữa Nghị định 61/2006/NĐ-CP so với Quyết định 244/2006/QĐ-TTg; phụ cấp thu hut đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng co điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt kho khăn và các xã (trư thị trấn) ngoài vùng kinh tế - xã hội đặc biệt kho khăn thuộc 6 huyện ngheo theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ;

- Hỗ trợ công tác y tế trường hoc mức 6 triệu đồng/trường/năm (bao gồm kinh phí mua thuốc, tập huấn, chỉ đạo điều hành);

10

Page 105: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Hỗ trợ các Trung tâm hoc tập cộng đồng: Hoạt động thường xuyên mức 5 triệu đồng/trung tâm/năm; hỗ trợ ban đầu (thành lập mới) mức 15 triệu đồng/trung tâm. Hỗ trợ hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện đề án xây dựng xã hội hoc tập huyện mức 10 triệu đồng/năm;

- Hỗ trợ kinh phí để mua sắm, sửa chữa bàn ghế, tài sản cho các trường hoc công lập trên địa bàn huyện mức 100.000 đồng/hoc sinh/năm (giao về huyện).

c) Chế độ đối với hoc sinh bán tru dân nuôi hiện đang thực hiện theo Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND ngày 8 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ áp dụng hết tháng 5 năm 2011. Tư năm hoc 2011 - 2012 trở đi sẽ áp dụng thực hiện theo quy định của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và chỉ tiêu tỉnh giao về hoc sinh bán tru.

Điều 17. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp đào tạo1. Định mức theo chỉ tiêu biên chế do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao

Tên huyện Định mức phân bổ(triệu đồng/biên chế/năm)

Meo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần

63

Đồng Văn 68Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình 57Thành phố Hà Giang, Bắc Quang 62

2. Bổ sung định mức

a) Chi đào tạo nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn 900.000 đồng/người/khoá hoc (03 tháng);

b) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch đào tạo hàng năm.

Điều 18. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp y tế1. Công tác phòng bệnh

a) Định mức phân bổ theo chỉ tiêu biên chế cấp co thẩm quyền giao: Bao gồm chi cho công tác phòng bệnh và hoạt động trạm y tế xã

Tên huyện Định mức phân bổ(triệu đồng/biên chế/năm)

Meo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần 56

Đồng Văn 63

10

Page 106: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình 54Thành phố Hà Giang, Bắc Quang 55

Định mức trên đã bao gồm phụ cấp ưu đãi nghề theo Quyết định 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ; trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP.

b) Định mức bổ sung

- Kinh phí tăng thêm để chi phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hut giữa Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng co điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt kho khăn và các xã (trừ thị trấn) ngoài vùng kinh tế - xã hội đặc biệt kho khăn thuộc 6 huyện ngheo theo Nghị Quyết 30a/2008/NQ-CP so với Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;

- Hỗ trợ công tác tiêm chủng mở rộng tính theo mức bình quân 02 triệu đồng/xã/năm;

- Kinh phí thực hiện chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình tính theo dân số trư dân số tư 18 tuổi trở lên theo định mức:

+ Các huyện Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình và Thành phố Hà Giang mức 5.200 đồng/người dân/năm;

+ Các huyện còn lại mức 6.000 đồng/người dân/năm.

c) Phụ cấp nhân viên y tế thôn bản (trừ tổ dân phố) theo quy định của pháp luật.

2. Công tác khám, chữa bệnh (gồm bệnh viện huyện, phòng khám khu vực)

a) Phân bổ theo tiêu chí giường bệnh thực sử dụng (bệnh viện huyện và phòng khám khu vực)

Tên đơn vị Định mức phân bổ(triệu đồng/giường bệnh/năm)

Meo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần 63

Đồng Văn 76Bắc Mê, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình 60Phòng khám Đa khoa khu vực xã nội địa 51Phòng khám Đa khoa khu vực xã biên giới 56

Định mức đã bao gồm phụ cấp ưu đãi theo Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg và trợ cấp lần đầu, trợ cấp chuyển vùng theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP.

b) Định mức bổ sung

10

Page 107: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Kinh phí tăng thêm để chi phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hut giữa Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng co điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt kho khăn và các xã (trừ thị trấn) ngoài vùng kinh tế - xã hội đặc biệt kho khăn thuộc 6 huyện ngheo theo Nghị Quyết số 30a/2008/NQ-CP so với Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;

- Kinh phí bảo vệ chăm soc sức khoẻ A10 các huyện Bắc Quang, Vị Xuyên, Hoàng Su Phì mức 200 triệu đồng/huyện/năm; các huyện còn lại và thành phố Hà Giang mức 150 triệu đồng/huyện/năm.

3. Bổ sung mua sắm, sửa chữa tài sản cố định và trang thiết bị y tế cho sự nghiệp y tế theo mức sau:

a) Các huyện co bệnh viện đa khoa khu vực Yên Minh, Bắc Quang, Hoàng Su Phì; Xín Mần (có 02 bệnh viện) mức 1.500 triệu đồng/huyện/năm;

b) Thành phố Hà Giang mức 300 triệu đồng/năm;

c) Các huyện còn lại mức 1000 triệu đồng/huyện/năm.

Điều 19. Định mức phân bổ cho khối cơ quan Quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

1. Khối cơ quan Quản lý nhà nước

a) Định mức phân bổ theo chỉ tiêu biên chế cấp co thẩm quyền giao

Tên huyệnĐịnh mức phân bổ

(triệu đồng/biên chế/năm)

Meo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần 67

Đồng Văn 78

Thành phố Hà Giang, Bắc Quang 68

Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình 64

b) Bổ sung định mức

- Bổ sung kinh phí hoạt động của HĐND cấp huyện, cấp xã theo định mức:

+ Cấp huyện 500 triệu đồng/huyện/năm (gồm phụ cấp đại biểu HĐND huyện);

+ Cấp xã mức 50 triệu đồng/xã/năm.

- Bổ sung công tác đối ngoại mức 100 triệu đồng/huyện co biên giới/năm.

10

Page 108: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

2. Khối cơ quan Đảng

a) Định mức theo chỉ tiêu biên chế bằng 1,2 lần so với định mức quản lý nhà nước (bao gồm thực hiện Quyết định số 84 về khen thưởng, phụ cấp trách nhiệm cán bộ kiểm tra đảng, phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp trách nhiệm cấp uỷ; phụ cấp Ban bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ; chế độ của cán bộ cơ yếu).

b) Bổ sung kinh phí thực hiện Quyết định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng trung ương Đảng mức: 500 triệu đồng/huyện/năm và phụ cấp Ban Chấp hành Huyện uỷ, Thành uỷ mức 160 triệu đồng/năm.

3. Khối Uỷ ban mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể

a) Định mức 1,1 lần so với định mức quản lý nhà nước để chi các hoạt động đặc thù và nhiệm vụ giao.

b) Bổ sung hỗ trợ Đại hội nhiệm kỳ theo thực tế phát sinh.

4. Kinh phí hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban đại diện của huyện mức 300 triệu đồng/huyện/năm.

5. Bổ sung thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật (bao gồm cả Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo) mức 3.000 đồng/người dân/năm.

6. Bổ sung hoạt động của các huyện, thành phố và mua sắm, sửa chữa tài sản mức 1.000 triệu đồng/huyện,thành phố/năm.

Điều 20. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp Văn hoá thông tin1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế

Tên huyện Định mức phân bổ(triệu đồng/biên chế/năm)

Meo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần 50

Đồng Văn 64Thành phố Hà Giang, Bắc Quang 55Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình 48

2. Bổ sung định mức

a) Hỗ trợ thêm hoạt động sự nghiệp mức: 5.000 đồng/người dân/năm, tiêu chí bổ sung đối với huyện co số dân thấp:

- Đối với huyện co số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,2;

10

Page 109: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Đối với huyện co số dân tư 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,1.

b) Bổ sung kinh phí hoạt động của đoàn nghệ thuật không chuyên mức 100 triệu đồng/huyện, thị/năm.

c) Đội thông tin lưu động 100 triệu đồng/đội/năm.

Điều 21. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp thể dục thể thao1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế

Tên huyện Định mức phân bổ(triệu đồng/biên chế/năm)

Meo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần 50

Đồng Văn 64

Thành phố Hà Giang, Bắc Quang 55

Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình 48

2. Định mức bổ sung

Bổ sung hoạt động sự nghiệp theo định mức 4.000 đồng/người dân/năm, tiêu chí bổ sung đối với huyện co số dân thấp:

a) Đối với huyện co số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,2.

b) Đối với huyện co số dân tư 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,1.

Điều 22. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp Truyền thanh truyền hình1. Định mức tính theo chỉ tiêu biên chế

Tên huyện Định mức phân bổ(triệu đồng/biên chế/năm)

Meo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần 52

Đồng Văn 64Thành phố Hà Giang, Bắc Quang 55Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình 48

2. Định mức bổ sung

10

Page 110: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

a) Bổ sung thêm tiền trực, tiền điện mức: 100 triệu đồng/huyện/năm; riêng huyện Bắc Quang mức 300 triệu đồng/năm (Trung tâm truyền hình phía nam).

b) Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa trang thiết bị truyền thanh, truyền hình mức 100 triệu đồng/huyện/năm.

Điều 23. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp khoa học công nghệ và bảo đảm xã hội

1. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp khoa hoc công nghệ: Chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu khoa hoc cấp huyện theo phân cấp của tỉnh.

2. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp bảo đảm xã hội

a) Định mức phân bổ theo dân số tưng huyện: 8.000 đồng/người dân/năm bảo đảm chi cứu trợ thường xuyên, cứu trợ đột xuất; chi mai táng phí; chế độ, chính sách đối với cựu chiến binh theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP.

b) Tiêu chí bổ sung đối với huyện co số dân thấp: Đối với huyện co số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,4; đối với huyện co số dân tư 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,3.

c) Bổ sung kinh phí chi cho đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện trợ cấp hàng tháng theo quy định của pháp luật.

Điều 24. Định mức phân bổ cho Quốc phòng, An ninh1. Định mức phân bổ cho Quốc phòng

a) Định mức phân bổ theo dân số tưng huyện: 5.500 đồng/người dân/năm đã bao gồm kinh phí thực hiện Thông tư số 25/2010/TT-BTC ngày 25 tháng 2 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi ngân sách nhà nước cho một số nhiệm vụ xây dựng và hoạt động của khu vực phòng thủ.

b) Tiêu chí bổ sung đối với huyện co số dân thấp: Đối với huyện co số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,4; đối với huyện co số dân tư 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,3.

c) Định mức trên không bao gồm huấn luyện quân dự bị động viên, kiểm tra sẵn sàng động viên, nhiệm vụ này chuyển về Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.

2. Định mức phân bổ cho An ninh

a) Định mức phân bổ theo dân số tưng huyện: 4.500 đồng/người dân/năm.

11

Page 111: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

b) Tiêu chí bổ sung đối với huyện co số dân thấp: Đối với huyện co số dân dưới 60.000 người định mức nhân với hệ số 1,4; Đối với huyện co số dân tư 60.000 người đến 80.000 người định mức nhân với hệ số 1,3.

c) Bổ sung kinh phí thực hiện phòng chống tội phạm buôn bán phụ nữ và trẻ em mức 50 triệu đồng/huyện/năm.

Điều 25. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp kinh tế1. Định mức theo biên chế giao

Tên huyện Định mức phân bổ(triệu đồng/biên chế/năm)

Meo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần 51

Đồng Văn 62

Bắc Quang; Thành phố Hà Giang 54

Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình 50

2. Định mức bổ sung

a) Sự nghiệp nông, lâm nghiệp tính theo chỉ tiêu dân số nông thôn mức 85.000 đồng/người dân/năm, riêng 6 huyện thuộc Nghị quyết 30a tính bằng 30% định mức (số còn lại sử dụng từ nguồn chương trình 30a). Định mức trên đã bao gồm kinh phí tổ chức, triển khai thực hiện chương trình cây cải dầu; cây cao su; phát triển sản xuất hàng hoá nông lâm nghiệp.

b) Kinh phí duy tu bảo dưỡng, bảo đảm đường giao thông mức 7 triệu đồng/km đường huyện quản lý; 10 triệu đồng/km đường đô thị.

c) Kinh phí miên thu thuỷ lợi phí tính theo diện tích lua tưới tiêu được miên theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

d) Kinh phí khuyến công mức 100 triệu đồng/huyện/năm, riêng huyện Bắc Quang, Vị Xuyên mức 200 triệu đồng/năm.

đ) Kinh phí xuc tiến thương mại, du lịch huyện Bắc Mê; Quang Bình; Vị Xuyên; Bắc Quang mức 100 triệu đồng/huyện/năm, thành phố Hà Giang mức 150 triệu đồng/năm (các huyện còn lại được bố trí từ chương trình của Nghị quyết 30a).

11

Page 112: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

e) Sự nghiệp kiến thiết thị chính các huyện Meo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Mê, Quang Bình; Hoàng Su Phì; Xín Mần mức 1.800 triệu đồng/huyện/năm; thành phố Hà Giang mức 3.000 triệu đồng/năm; huyện Vị Xuyên, Bắc Quang mức 2.000 triệu đồng/huyện/năm.

g) Bổ sung để thực hiện sửa chữa, nâng cấp các công trình công cộng của Thành phố Hà Giang mức 7.500 triệu đồng/năm; Thị trấn Việt Quang (đô thị loại IV) mức 5.000 triệu đồng/năm.

Điều 26. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp môi trường

Định mức phân bổ theo dân số để xử lý chất thải rắn, bảo vệ môi trường, vệ sinh môi trường công cộng

- Dân số thành thị mức 50.000 đồng/người dân/năm; riêng thành phố Hà Giang mức 200.000 đồng/người dân/năm; huyện Vị Xuyên 80.000 đồng/người dân/năm; huyện Bắc Quang 100.000 đồng/người dân/năm.

- Dân số nông thôn mức 7.000 đồng/người dân/năm.

Điều 27. Định mức phân bổ cho chi khác của ngân sách và dự phòng ngân sách huyện (gồm ngân sách cấp huyện và cấp xã)

1. Định mức phân bổ cho chi khác của ngân sách bằng 0,5% tổng chi thường xuyên.

2. Trích quỹ khen thưởng cấp huyện: 500 triệu đồng/huyện/năm.

3. Phân bổ số còn lại sau khi trích quỹ khen thưởng.

4. Dự phòng ngân sách huyện (gồm ngân sách cấp huyện và cấp xã): Phân bổ 3% tổng chi thường xuyên trong cân đối ngân sách cấp huyện và cấp xã.

Chương IVĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI

THƯỜNG XUYÊN CẤP XÃ

Điều 28. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp giáo dục và y tế

1. Sự nghiệp giáo dục

Hỗ trợ chi sửa chữa nhỏ các trường hoc tại xã 50 triệu đồng/xã/năm.

2. Sự nghiệp y tế

11

Page 113: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Hỗ trợ chi thường xuyên mức 20 triệu đồng/trạm y tế xã/năm theo Thông tư 119/2002/TT-BTC và giao về ngân sách xã.

Điều 29. Định mức phân bổ cho chi quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

1. Định mức phân bổ tính bình quân đối với xã mức 820 triệu đồng/xã/năm cộng thêm kinh phí tính theo số thôn bản, tổ dân phố là 5 triệu đồng/thôn bản, tổ dân phố/năm.

Định mức chi trên bao gồm: Chi đảm bảo hoạt động của các bộ máy quản lý hành chính và Đảng đoàn thể của cấp xã, quỹ lương (tính theo số lượng và hệ số lương của Nghị định 121/2003/NĐ-CP), chi khác; hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; hoạt động của các Ban Chỉ đạo cấp xã; phụ cấp đại biểu hội đồng nhân dân xã, phụ cấp cấp uỷ viên cấp xã; chi tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật (bao gồm cả tuyên truyền pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo).

2. Tiêu chí bổ sunga) Kinh phí do tăng số lượng và hệ số lương, phụ cấp do chuyển xếp lại đối với

cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn giữa Nghị định 92/2009/NĐ-CP so với Nghị định số 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ.

b) Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn bản, tổ dân phố.

c) Bổ sung cho xã biên giới (phụ cấp đặc biệt) mức 180 triệu đồng/xã.

d) Kinh phí thực hiện Quyết định số 84 theo định mức quy định của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Điều 30. Định mức phân bổ cho sự nghiệp văn hoá thông tin, thể thao và sự nghiệp truyền thanh, truyền hình

1. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp văn hoá thông tin, thể thaoa) Định mức 10 triệu đồng/xã/năm.b) Tính bình quân chi cho cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống

văn hoá mới ở khu dân cư mức 3 triệu đồng/thôn bản, tổ dân phố/năm. Riêng xã thuộc vùng kho khăn được bổ sung 5 triệu đồng/xã/năm.

2. Định mức phân bổ cho Sự nghiệp truyền thanh, truyền hìnhHỗ trợ kinh phí để chi cho con người, tiền điện sáng, bảo dưỡng, sửa chữa các

trạm truyền thanh, truyền hình theo các mức:

11

Page 114: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

a) Trạm phát lại truyền hình công suất tư 15W trở lên (trạm phát lại cấp xã) mức 10 triệu đồng/trạm/năm;

b) Trạm phát lại truyền hình công suất nhỏ dưới 15W (trạm phát lại cấp thôn, bản) mức 3 triệu đồng/trạm/năm;

c) Trạm truyền thanh mức 2 triệu đồng/trạm/năm. Điều 31. Định mức phân bổ cho Quốc phòng, an ninh1. Đảm bảo phụ cấp cán bộ dân quân (chưa bao gồm phụ cấp tăng thêm theo

quy định của Luật Dân quân tự vệ).

2. Hỗ trợ huấn luyện dân quân hàng năm 10 triệu đồng/xã/năm.3. Hỗ trợ nhiệm vụ bảo vệ cột mốc và an ninh biên giới mức 100 triệu đồng/xã

biên giới.4. Hỗ trợ hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ sẵn sàng chiến đấu mức 150

triệu đồng/đội/năm.Điều 32. Định mức phân bổ cho Bảo đảm xã hội và Sự nghiệp kinh tế1. Định mức phân bổ cho Bảo đảm xã hội trợ cấp cán bộ xã nghỉ việc theo

Nghị định số 119/2005/NĐ-CP.2. Sự nghiệp kinh tế

- Kinh phí duy tu bảo dưỡng và bảo đảm đường giao thông mức 5 triệu đồng/km đường xã quản lý.

- Huyện giao nhiệm vụ chi thì chuyển kinh phí về cấp xã thực hiện.

Chương VTỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 33.1. Định mức trên là cơ sở để giao dự toán ngân sách cho tưng cấp ngân sách và

các đơn vị dự toán cấp tỉnh. Không phải là căn cứ để cấp huyện, cấp xã giao dự toán chi thường xuyên cho tưng đơn vị trực thuộc và cấp xã. Cấp huyện căn cứ vào nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị để phân bổ và giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc và ngân sách cấp xã.

2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương được áp dụng tư niên độ ngân sách năm 2011 và các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước./.

11

Page 115: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 39/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NGHỊ QUYẾTVề việc phân bổ và dự toán ngân sách địa phương năm 2011

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANGKHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Nghị quyết số 38/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của Hội đồng tỉnh về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011;

Sau khi xem xét Tờ trình số 154/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của UBND tỉnh về phương án phân bổ và giao dự toán ngân sách địa phương năm 2011;

11

Page 116: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2011 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước 5.164.259 triệu đồng, trong đó:- Điều tiết ngân sách TW 267.500 triệu đồng;- Ngân sách địa phương hưởng 4.896.759 triệu đồng.1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 800.000 triệu đồng, bao gồm:- Thu thuế và phí: 484.000 triệu đồng- Thu khác ngân sách: 8.000 triệu đồng- Thu tư xuất khẩu, nhập khẩu: 265.000 triệu đồng- Thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách 7.000 triệu đồng- Ghi thu hoc phí, viện phí, đong gop XDCS hạ tầng 36.000 triệu đồng.1.2. Thu vay theo khoản 3 – Điều 8 của Luật NSNN 100.000 triệu đồng.1.3. Thu bổ sung tư ngân sách trung ương 4.264.259 triệu đồng, bao gồm:- Bổ sung cân đối 3.402.019 triệu đồng.- Bổ sung co mục tiêu 862.240 triệu đồng.2. Tổng chi ngân sách địa phương 4.896.759 triệu đồng2.1. Chi trong cân đối ngân sách 3.927.519 triệu đồng, bao gồm:

- Chi đầu tư phát triển 299.135 triệu đồng- Chi thường xuyên 3.475.304 triệu đồng- Chi dự phòng 115.880 triệu đồng- Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng

- Ghi chi ngân sách 36.000 triệu đồng.2.2. Chi tư nguồn vay theo khoản 3 - Điều 8 - Luật NSNN 100.000 triệu đồng.2.3. Chi bổ sung co mục tiêu tư ngân sách TW 862.240 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư 781.600 triệu đồng, trong đo vốn ODA 70.000 triệu đồng;

- Vốn sự nghiệp 80.640 triệu đồng, trong đo vốn ODA 3.150 triệu đồng.

2.4. Chi đầu tư tư nguồn thu XSKT quản lý qua ngân sách 7.000 triệu đồng.

Điều 2. Nghị quyết này co hiệu lực thi hành kể tư ngày 11 tháng 12 năm 2010.

11

Page 117: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ hop thứ 16 thông qua ./.

CHỦ TỊCHNguyÔn ViÕt Xu©n

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 40/2010/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NGHỊ QUYẾTQuy định mức chi công tác phí, chi hội nghị

đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lậptrên địa bàn tỉnh Hà Giang

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Sau khi xem xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 18/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

11

Page 118: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Điều 1. Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có Phụ lục đính kèm).

Mức chi tại phụ lục kem theo là mức tối đa. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ vào mức chi quy định tại Nghị quyết này và dự toán ngân sách hàng năm được cấp co thẩm quyền giao để quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng ngân sách, đặc điểm hoạt động của đơn vị.

Các nội dung không co trong Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện.

Điều 3. Nghị quyết này co hiệu lực thi hành kể tư ngày 21/12/2010 và thay thế Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn Hà Giang.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ hop thứ 16 thông qua ./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

11

Page 119: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ, HỘI NGHỊ(Kèm theo Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010

của HĐND tỉnh Hà Giang)

Số TT Nội dung Đơn vị tính Mức chi tối đa tại tỉnh

I Mức chi công tác phí 1 Phụ cấp lưu trú

- Đi công tác ngoại tỉnhĐồng/người/

ngày

150.000- Đi công tác trong địa bàn tỉnh 100.000- Đi công tác trong ngày ( Đi và về trong ngày ) 80.000

2 Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi công tác (theo phương thức khoán) a Ngoại tỉnh

- Bí thư Tỉnh uỷ ( Hệ số phụ cấp chức vụ 1,3 ) Đồng/người/

ngày

900.000

- Lãnh đạo là Pho Bí thư tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (Hệ số phụ cấp 1,25)

800.000

- Pho Chủ tịch và Ủy viên thường trực HĐND tỉnh, Pho Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo thuộc các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể (Hệ số phụ cấp 1,05)

Đồng/người/ ngày 700.000

- Đối với chức danh cán bộ, công chức còn lại

Đồng/người/ ngày

+ Đi công tác TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh , Hải Phòng, Cần

350.000

11

Page 120: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Thơ, Đà Nẵng và các thành phố đô thị loại I + Đi công tác tại các tỉnh, thành phố khác trực thuộc trung ương

250.000

b Nội tỉnh- Đi công tác tại thành phố Hà Giang

Đồng/người/ ngày

200.000

- Đi công tác tại các huyện thuộc tỉnh 150.000

- Đi công tác tại các xã trong huyện 80.000

3 Thanh toán thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hoá đơn thực tế a Ngoại tỉnh:

- Đi công tác TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh , Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng và các thành phố đô thị loại I Đồng/người/

ngày- Bí thư Tỉnh uỷ (Hệ số phụ cấp chức vụ 1,3 ) 1.200.000

- Lãnh đạo là Pho Bí thư tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (Hệ số phụ cấp 1,25)

1.100.000

- Pho Chủ tịch và Ủy viên thường trực HĐND tỉnh, Pho Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo thuộc các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể (Hệ số phụ cấp 1,05 )

Đồng/2 người/ ngày

900.000

Đối với chức danh cán bộ, công chức còn lại (Tiêu chuẩn 2 người/ phòng)

800.000

Đi các tỉnh thành phố còn lại- Bí thư Tỉnh uỷ (Hệ số phụ cấp chức vụ 1,3)

Đồng/người/ ngày 1.000.000

- Lãnh đạo là Pho Bí thư tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (Hệ số phụ cấp

900.000

12

Page 121: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

1,25)- Pho Chủ tịch và Ủy viên thường trực HĐND tỉnh, Pho Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo thuộc các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể (Hệ số phụ cấp 1,05)

700.000

- Đối với chức danh cán bộ, công chức còn lại (Tiêu chuẩn 2 người / phòng )

Đồng/2 người/ ngày 600.000

b Nội Tỉnh- Đi công tác tại thành phố Hà Giang Đồng/ngày/

phòng

500.000

- Đi công tác tại các huyện thuộc tỉnh 400.000

c Đi một mình hoặc lẻ người khác giới Theo tiêu chuẩn 2 người / phòng

4 Khoán phụ cấp công tác phí theo tháng- Đối với cán bộ công chức thường xuyên đi công tác lưu động thường xuyên trên 15 ngày /tháng Đồng/người/

tháng+ Đối với cán bộ thanh tra 360.000+ Các đối tượng khác còn lại (Văn thư, kiểm lâm đi kiểm tra rưng..)

330.000

- Hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ thanh tra

Đồng/người/ ngày 20.000

II Hội nghị

1 - Chi nước uống Đồng/2buổi/người 20.000

2 Mức ăn: (Đại biểu là khách mời không hưởng lương)

- Tại trung ương

Đồng/người/ ngày

150.000- Nội tỉnh + Cấp tỉnh 100.000+ Cấp huyện, thị 80.000+ Cấp xã 50.000

3 Mức tiền thuê chỗ nghỉ (Đại biểu là khách mời không hưởng lương)

12

Page 122: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Trung tâm thành phố Hà Giang Theo chế độ

công tác phíTheo chế độ công tác phí

- Tổ chức tại huyện- Tổ chức tại xã

ĐOÀN ĐBQH VÀ HĐND TỈNH HÀ GIANGVĂN PHÒNG ĐOÀN ĐAI BIÊU QUỐC HỘI

VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

Số: 141/VP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Giang, ngày 27 tháng 12 năm 2010 Về việc đính chính văn bản

Kính gửi:- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Hà Giang;- Văn phòng Tỉnh ủy;- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;- HĐND, UBND các huyện, thành phố.

Do sơ xuất trong quá trình soạn thảo và kiểm tra văn bản, tại gạch đầu dòng thứ tư thuộc khoản a điểm 3 mục I. Mức chi công tác phí ban hành kem theo Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang, đã ghi: Đơn vị tính mức chi công tác phí đối với các chức danh: Pho Chủ tịch và Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh, Pho Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo thuộc các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể ( hệ số phụ cấp 1,05) và đối với các cán bộ, công chức còn lại (tiêu chuẩn 2người/phòng) là đồng/2 người/ngày.

Nay Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh đính chính lại như sau: Đơn vị tính mức chi công tác phí đối với các chức danh: Pho Chủ tịch và Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh, Pho Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo thuộc các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể ( hệ số phụ cấp 1,05) là đồng/ người/ngày; đơn vị tính mức chi công tác phí đối với các chức danh cán bộ, công chức còn lại (tiêu chuẩn 2người/phòng) là đồng/2 người/ngày./.

KT. CHÁNH VĂN PHÒNGPHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG

Đinh Minh Tung

12

Page 123: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 41/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NGHỊ QUYẾTVề việc phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2011

trên địa bàn tỉnh Hà Giang

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANGKHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Sau khi xem xét Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Bảng giá đất các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có Bảng giá các loại đất kèm theo).

12

Page 124: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Đối với bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu vực đô thị, trung tâm huyện lỵ và khu vực nông thôn: Tùy theo tưng khu vực co vị trí tương đồng giữa các loại đường phố và vị trí áp dụng bảng giá đất, giao cho UBND tỉnh quy định cụ thể cho tưng vị trí áp dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp.

Điều 2. Nghị quyết này co hiệu lực thi hành kể tư ngày 11/12/2010, thay thế Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh Hà Giang phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ hop thứ 16 thông qua./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

12

Page 125: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

BẢNG GIÁCác loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Giang

(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 11/12/ 2010 của HĐND tỉnh)

A. ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC ĐÔ THỊ, TRUNG TÂM HUYỆN LỴ

Bảng 1. Giá áp dụng cho các phường thuộc thành phố Hà GiangĐơn vị tính: 1000đồng/m2

Loạiđường phố

Giá đất năm 2011

Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4

I 1790 1075 805 535II 1340 805 605 400III 900 540 405 270IV 450 270 202 135

Bảng 2. Giá áp dụng cho các thị trấn thuộc huyện Vị Xuyên, Bắc Quang

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Loạiđường phố

Giá đất năm 2011

Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4

I 1250 750 560 375

II 950 570 430 285

III 625 375 280 190

IV 310 185 140 95

Bảng 3. Giá áp dụng cho các thị trấn và trung tâm các huyện lỵ còn lại Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Loạiđường phố

Giá đất năm 2011

Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4

I 310 185 140 95

II 235 140 105 70

12

Page 126: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

III 155 95 70 45

IV 80 50 35 25

B. ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC NÔNG THÔN

Bảng 4. Giá áp dụng cho thành phố Hà Giang, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Khu vựcGiá đất năm 2011

Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4

1 120 70 55 35

2 90 55 40 30

3 55 35 25 15

Bảng 5. Giá áp dụng cho các huyện còn lạiĐơn vị tính: 1000 đồng/m2

Khu vựcGiá đất năm 2011

Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4

1 50 30 22

2 45 27 20

3 35 21 15

C. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆPBảng 6. Giá đất nông nghiệp áp dụng cho thành phố Hà Giang

Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Vùng Loại đấtGiá đất năm 2011

Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3

I

Đất trồng cây hàng năm 46 34,5 23,0

Đất trồng cây lâu năm 44,0 33,0 22,0

Đất nuôi trồng thuỷ sản 23,0 17,0 11,5

Đất lâm nghiệp 15,0 11,0 7,5

12

Page 127: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Bảng 7. Giá đất nông nghiệp áp dụng cho huyện Bắc Quang, Vị Xuyên Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Vùng Loại đấtGiá đất năm 2011

Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3

II

1. Khu vực thị trấn và trung tâm các xã có điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng tương đươngĐất trồng cây hàng năm 34,5 26,0 18,0Đất trồng cây lâu năm 33,0 25,0 16,5Đất nuôi trồng thuỷ sản 17,0 13,0 8,5

III

Đất lâm nghiệp 11,0 8,0 5,52. Các xã còn lạiĐất trồng cây hàng năm 23,0 17,5 11,5Đất trồng cây lâu năm 22,0 16,5 11,0Đất nuôi trồng thuỷ sản 11,5 9,0 6,0Đất lâm nghiệp 7,0 5,0 3,5

Bảng 8. Giá đất nông nghiệp áp dụng cho huyện còn lại Đơn vị tính: 1000đồng/m2

Vùng Loại đất

Giá đất năm 2011

Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3

II

1. Khu vực thị trấn và trung tâm các xã có điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng tương đươngĐất trồng cây hàng năm 30,0 22,5 15,0

Đất trồng cây lâu năm 29,0 22,0 14,5

Đất nuôi trồng thuỷ sản 15,0 11,0 7,5

III

Đất lâm nghiệp 9,0 7,0 4,5

2. Các xã còn lạiĐất trồng cây hàng năm 21,0 16,0 11,0

Đất trồng cây lâu năm 20,0 15,0 10,0

Đất nuôi trồng thuỷ sản 10,5 8,0 5,5

Đất lâm nghiệp 7,0 5,0 3,5

* Ghi chu: Diện tích đất trồng 2 vụ/năm trở lên được tính hệ số bằng 1,2 lần so với vị trí được xếp.

12

Page 128: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 42/2010/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NGHỊ QUYẾTVề việc quy định mức trợ cấp ngày công lao động,

mức hỗ trợ tiền ăn cho dân quân và phụ cấp thôn đội trưởngtrên địa bàn tỉnh Hà Giang

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHOÁ XV-KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghia Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động thương binh và xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;

Sau khi xem xét Tờ trình số163 /TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Nghị quyết quy định mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho dân quân và phụ cấp thôn đội trưởng;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức trợ cấp ngày công lao động, mức hỗ trợ tiền ăn đối với dân quân và chế độ phụ cấp đối với thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang; cụ thể như sau:

12

Page 129: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

1. Mức trợ cấp ngày công lao độnga) Cán bộ chiến sỹ dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ (theo quy định

tại Điều 8 - Luật Dân quân tự vệ năm 2009) hoặc thực hiện quyết định điều động của cấp co thẩm quyền (theo quy định tại điều 44 Luật Dân quân tự vệ năm 2009) th× ®îc trî cÊp ngµy c«ng lao ®éng b»ng 0,08 møc l¬ng tèi thiÓu chung/ngµy/ngêi.

b) Cán bộ chiến sỹ dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghia vụ tham gia dân quân tự vệ, được cấp co thẩm quyền kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghia vụ, khi được huy động làm nhiệm vụ ngoµi møc trî cÊp ngµy c«ng lao ®éng theo quy ®Þnh t¹i ®iÓm a ĐiÒu nµy còn ®îc trợ cấp thêm 0,05 mức lương tối thiểu chung/ngày/người.

2. Mức hỗ trợ tiền ăn Cán bộ, chiến sỹ dân quân (trư dân quân thường trực) khi được huy động làm

nhiệm vụ cách xa nơi cư tru, không co điều kiện đi, về trong ngày được hỗ trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ co thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với thôn đội trưởngThôn đội trưởng được hưởng phụ cấp hàng tháng 0,7 mức lương tối thiểu

chung.

4. Thời gian được hưởng

ChÕ ®é trî cÊp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn và phụ cấp thôn đội trưởng nêu trªn được thực hiện kÓ tõ ngµy 01/7/2010.

Điều 2. Nghị quyết này co hiệu lực thi hành kể tư ngày 21 tháng 12 năm 2010.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ hop thứ 16 thông qua./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

12

Page 130: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 43/2010/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NGHỊ QUYẾTVề việc quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến,

giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHOÁ XV -KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

Sau khi xem xét Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đề nghị ban hành Quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang với các nội dung, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Là các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật ở ba cấp: Tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

2. Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với cấp tỉnh

a) Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch dài hạn 5 năm trở lên:

13

Page 131: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Xây dựng đề cương chi tiết: 900.000 đồng/đề cương.

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: 1.200.000 đồng/đề cương.

- Hop xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch dài hạn 5 năm trở lên.

+ Chủ tịch Hội đồng: 150.000 đồng/người/buổi;

+ Thành viên Hội đồng, thư ký: 100.000 đồng/người/buổi;

+ Đại biểu được mời tham dự: 70.000 đồng/người/buổi;

+ Nhận xét, phản biện của Hội đồng: 200.000đồng/bài viết;

+ Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng: 150.000 đồng/bài viết.

- Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch dài hạn 5 năm trở lên bằng văn bản (trong trường hợp không thành lập Hội đồng họp xét duyệt): 300.000 đồng/bài viết.

b) Xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch hàng năm

- Xây dựng đề cương chi tiết: 700.000 đồng/đề cương.

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: 1.000.000 đồng/đề cương.

c) Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số: 60.000 đồng/trang (Mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc).

d) Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài): Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung/ngày (tính theo lương ngày do nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính).

đ) Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch): Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung/ngày (tính theo lương ngày do nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính).

Đối với nội dung chi được quy định tại điểm d, đ nêu trên chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

e) Chi thù lao báo cáo viên: Mức thù lao theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính (tính theo trình độ của báo cáo viên).

g) Chi tổ chức các cuộc thi về phổ biến giáo dục pháp luật

- Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả câu hỏi và đáp án cuộc thi): 2.000.000 đồng/đề thi.

13

Page 132: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Chi bồi dưỡng chấm thi cho ban giám khảo, xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người và không quá 5 ngày): 150.000 đồng/người/ngày.

- Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức cuộc thi: Chủ tịch; Pho chủ tịch; Thư ký; Thành viên Hội đồng thi: 150.000 đồng/người/ngày.

- Chi giải thưởng:

+ Giải nhất: Tập thể: 1.500.000 đồng/giải thưởng;

Cá nhân: 750.000 đồng/giải thưởng;

+ Giải nhì: Tập thể: 1.000.000 đồng/giải thưởng;

Cá nhân: 500.000 đồng/giải thưởng;

+ Giải ba: Tập thể: 800.000 đồng/giải thưởng; Cá nhân: 400.000 đồng/giải thưởng;+ Giải khuyến khích: Tập thể: 500.000 đồng/giải thưởng; Cá nhân: 250.000 đồng/giải thưởng;

3. Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với cấp huyện; thành phố

a) Xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch hàng năm- Xây dựng đề cương chi tiết: 600.000 đồng/đề cương.- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: 800.000 đồng/ đề cương.b) Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường

hợp phải thuê ngoài): Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung/ngày (tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính).

c) Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch): Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung/ ngày (tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính).

* Đối với nội dung chi được quy định tại điểm b, c nêu trên chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhom nòng cốt tại vùng nui cao, vùng sâu, vùng xa cần co người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật.

d) Chi thù lao báo cáo viên: Mức thù lao theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính (tính theo trình độ của báo cáo viên).

đ) Chi tổ chức các cuộc thi về phổ biến giáo dục pháp luật

13

Page 133: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả câu hỏi và đáp án cuộc thi): 1.500.000 đồng/đề thi.- Chi bồi dưỡng chấm thi cho ban giám khảo, xét công bố kết quả cuộc thi (tối

đa không quá 7 người và không quá 5 ngày): 100.000 đồng/người/ngày.

- Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban tổ chức cuộc thi: Chủ tịch; Pho chủ tịch; Thư ký; Thành viên Hội đồng thi: 100.000 đồng/người/ngày.

- Chi giải thưởng:+ Giải nhất: Tập thể: 1.000.000 đồng/giải thưởng; Cá nhân: 600.000 đồng/giải thưởng;+ Giải nhì: Tập thể: 800.000 đồng/giải thưởng; Cá nhân: 400.000 đồng/giải thưởng;+ Giải ba: Tập thể: 600.000 đồng/giải thưởng; Cá nhân: 300.000 đồng/giải thưởng;+ Giải khuyến khích: Tập thể: 400.000 đồng/giải thưởng; Cá nhân: 200.000 đồng/giải thưởng.

4. Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với cấp xãa) Xây dựng chương trình, kế hoạch hàng năm: 600.000 đồng.b) Thù lao cho tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên trực tiếp thực

hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhom nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở: 80.000 đồng/người/buổi.

c) Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hoà giải: 100.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.

d) Thù lao cho các hòa giải viên: 150.000 đồng/vụ việc/tổ hòa giải (được thanh toán khi có xác nhận của UBND xã về số vụ việc nhận hoà giải của tổ hoà giải cơ sở).

đ) Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia tại buổi ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (Chỉ áp dụng đối với những người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và không quá 1 ngày): 20.000 đồng/người/ngày.

e) Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhom nòng cốt: 5.000 đồng/người/ngày.

5. Kinh phí Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do

ngân sách cấp đo bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành, được bố trí trong dự toán của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn

13

Page 134: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

bản pháp luật khác co liên quan. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phải được quản lý, sử dụng đung mục đích, đung chế độ và theo quy định.

Điều 2. Nghị quyết này co hiệu lực thi hành kể tư ngày 21 tháng 12 năm 2010.Các nội dung khác co liên quan đến công tác phổ biến giáo dục pháp luật

không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV- Kỳ hop thứ 16 thông qua./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

13

Page 135: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 44/2010/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NGHỊ QUYẾTVề việc kéo dài hiệu lực thi hành “ Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND

của HĐND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hà Giang đến năm 2010”

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANGKHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Pháp lệnh Dân số số 06/2003/PL-UBTVQH11 ngày 09/11/2003 và

Pháp lệnh số 08/2008/PL-UBTVQH12 ngày 27/12/2008 về sửa đổi Điều 10 Pháp lệnh Dân số của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoa gia đình;

Sau khi xem xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 09/11/2010 của UBND tỉnh Hà Giang về việc đề nghị HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết kéo dài hiệu lực Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 về công tác dân số và kế hoạch hoa gia đình đến năm 2011;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

13

Page 136: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Điều 1. Kéo dài hiệu lực thi hành “Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác dân số và kế hoạch hoa gia đình tỉnh Hà Giang đến năm 2010” đến khi co căn cứ ban hành Nghị quyết mới thay thế.

Điều 2. Nghị quyết này co hiệu lực thi hành kể tư ngày 21/12/2010.Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ

chức thực hiện.Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khoa XV - Kỳ hop

thứ 16 thông qua./.CHỦ TỊCH

Nguyễn Viết Xuânhéi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 45/2010/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

nghÞ quyÕtVÒ viÖc ban hµnh Quy ®Þnh mét sè chÕ ®é, ®Þnh møc chi

tiªu tµi chÝnhphôc vô ho¹t ®éng cña H§ND c¸c cÊp tØnh Hµ Giang

héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ giangkho¸ XV - kú häp thø 16

C¨n cø LuËt Tæ chøc H§ND vµ UBND n¨m 2003;C¨n cø NghÞ quyÕt sè 773/NQ-UBTVQH12 ngµy 31/3/2009 cña

Uû ban Thêng vô Quèc héi kho¸ XII vÒ quy ®Þnh mét sè chÕ ®é chi tiªu tµi chÝnh phôc vô ho¹t ®éng cña Quèc héi, c¸c c¬ quan trùc thuéc Ủy ban thêng vô Quèc héi, c¸c §oµn ®¹i biÓu Quèc héi vµ §¹i biÓu Quèc héi ;

C¨n cø Th«ng t sè 97/2010/TT-BTC ngµy 06/7/2010 cña Bé Tµi chÝnh vÒ viÖc quy ®Þnh chÕ ®é c«ng t¸c phÝ, chÕ ®é chi tæ chøc c¸c cuéc héi nghÞ ®èi víi c¸c c¬ quan nhµ níc vµ ®¬n vÞ sù nghiÖp c«ng lËp;

13

Page 137: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Sau khi xem xÐt Tê tr×nh sè 10/TTr-H§ND ngµy 06/12/2010 cña Thêng trùc H§ND tØnh Hµ Giang V/v ban hµnh quy ®Þnh mét sè chÕ ®é, møc chi tiªu tµi chÝnh phôc vô ho¹t ®éng cña H§ND c¸c cÊp;

Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang ®· th¶o luËn vµ nhÊt trÝ,

quyÕt nghÞ:

§iÒu 1. Ban hµnh Quy ®Þnh mét sè chÕ ®é, ®Þnh møc chi tiªu tµi chÝnh phôc vô ho¹t ®éng cña Héi ®ång nh©n d©n c¸c cÊp tØnh Hµ Giang (cã Quy ®Þnh cô thÓ kÌm theo).

§iÒu 2. NghÞ quyÕt nµy cã hiÖu lùc thi hµnh kÓ tõ ngµy 21 th¸ng 12 n¨m 2010, thay thÕ NghÞ quyÕt sè 19/2007/NQ-H§ND ngµy 12 th¸ng 12 n¨m 2007 cña H§ND tØnh vÒ viÖc ban hµnh Quy ®Þnh mét sè chÕ ®é, ®Þnh møc chi tiªu tµi chÝnh phôc vô ho¹t ®éng cña H§ND c¸c cÊp tØnh Hµ Giang.

§iÒu 3. Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang giao cho Thêng trùc H§ND c¸c cÊp tØnh Hµ Giang tæ chøc thùc hiÖn.

NghÞ quyÕt nµy ®· ®îc Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang kho¸ XV - Kú häp thø 16 th«ng qua./.

Chñ tÞchNguyÔn ViÕt Xu©n

13

Page 138: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Quy ®ÞnhMét sè chÕ ®é, ®Þnh møc chi tiªu tµi chÝnh

phôc vô ho¹t ®éng cña H§ND c¸c cÊp tØnh Hµ Giang

A. Quy ®Þnh chungViÖc chi tiªu tµi chÝnh phôc vô ho¹t ®éng cña Héi ®ång nh©n

d©n c¸c cÊp ph¶i cã trong dù to¸n ®· ®îc c¬ quan cã thÈm quyÒn duyÖt, ®¶m b¶o kÞp thêi, thèng nhÊt trong møc chi, môc chi, ®èi t-îng chi trªn c¬ së chÕ ®é, ®Þnh møc t¹i quy ®Þnh nµy vµ c¸c v¨n b¶n ph¸p luËt liªn quan cña c¬ quan nhµ níc cã thÈm quyÒn.

13

Page 139: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

§èi víi ®¹i biÓu H§ND c¸c cÊp khi ®i c«ng t¸c thùc hiÖn nhiÖm vô cña §¹i biÓu Héi ®ång nh©n d©n, ®¹i biÓu mêi tham dù kú häp Héi ®ång nh©n d©n, häp Ban cña H§ND, gi¸m s¸t, tiÕp xóc cö tri th× ®îc thanh to¸n tiÒn c«ng t¸c phÝ tõ nguån kinh phÝ ho¹t ®éng cña H§ND (Héi ®ång nh©n d©n cÊp nµo triÖu tËp th× do kinh phÝ ho¹t ®éng cña H§ND cÊp ®ã ®¶m b¶o).

B. Quy ®Þnh cô thÓI. §èi víi Héi ®ång nh©n d©n cÊp tØnh1. Chi t¹i kú häp cña H§ND tØnha) Phô cÊp lµm ngµy thø b¶y, chñ nhËt, ngµy lÔ: 100.000

®ång/ngêi/ngµyb) Chi tiÒn ¨n cho ®¹i biÓu dù kú häp : 120.000 ®ång/ng-

êi/ngµy.c) Th ký kú häp: 100.000 ®ång/ngêi/ngµy.d) C¸n bé c«ng chøc phôc vô t¹i kú häp :- Phôc vô trùc tiÕp: C¸n bé c«ng chøc V¨n phßng vµ phãng viªn

b¸o, ®µi: 50.000 ®ång/ngêi/ngµy;- Phôc vô gi¸n tiÕp: §iÖn, níc, y tÕ, c«ng an, l¸i xe cho l·nh ®¹o,

cho ®¹i biÓu: 40.000 ®ång/ngêi/ngµy;e) TiÒn thuª phßng nghØ cho ®¹i biÓu dù kú häp tÝnh theo

chÕ ®é c«ng t¸c phÝ hiÖn hµnh;f) TiÒn x¨ng xe, tµi liÖu, thuèc ch÷a bÖnh th«ng thêng, trang

trÝ kh¸nh tiÕt... theo thùc tÕ ph¸t sinh;g) Níc uèng tèi ®a kh«ng qu¸ 30.000 ®ång/®¹i biÓu/ngµy (2

buæi);h) C¸c néi dung chi tæng kÕt n¨m, s¬ tæng kÕt nhiÖm kú do

Thêng trùc H§ND tØnh quyÕt ®Þnh.2. Chi cho c¸c ho¹t ®éng cña H§ND tØnh a) Ho¹t ®éng tiÕp xóc cö tri - Hç trî cho mçi ®Þa ®iÓm ®Õn tiÕp xóc cö tri: 500.000

®ång.

13

Page 140: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Chi th¨m hái gia ®×nh chÝnh s¸ch hoÆc hé gia ®×nh cã hoµn c¶nh ®Æc biÖt khã kh¨n t¹i n¬i tiÕp xóc cö tri: Møc chi tèi ®a kh«ng qu¸ 200.000 ®ång/hé vµ mçi ®Þa ®iÓm tiÕp xóc cö tri kh«ng qu¸ 400.000 ®ång.

b) Ho¹t ®éng gi¸m s¸t- Tæ chøc cuéc häp gi¸m s¸t : (Häp triÓn khai, häp b¸o c¸o kÕt

qu¶) + Chñ tr× cuéc häp : 70.000 ®ång/ngêi/ngµy.+ Thµnh viªn dù häp: 50.000 ®ång/ngêi/ngµy.+ C¸n bé c«ng chøc phôc vô: 30.000 ®ång/ngêi/ngµy.- Thuª chuyªn gia gi¸m s¸t : 200.000 ®ång/ngêi/ngµy.- Hç trî cho mçi ®Þa ®iÓm ®Õn gi¸m s¸t: 700.000 ®ång (Trõ

c¸c c¬ quan, doanh nghiÖp).- Chi th¨m hái gia ®×nh chÝnh s¸ch hoÆc hé gia ®×nh cã

hoµn c¶nh ®Æc biÖt khã kh¨n t¹i ®iÓm gi¸m s¸t: Møc chi tèi ®a kh«ng qu¸ 200.000 ®ång/hé vµ mçi ®iÓm gi¸m s¸t kh«ng qu¸ 400.000 ®ång.

- Chi hç trî tiÒn ®iÖn tho¹i liªn l¹c víi c¸c ®¬n vÞ gi¸m s¸t: 100.000®/cuéc gi¸m s¸t/chuyªn viªn (®èi víi chuyªn viªn cha ®îc hç trî tiÒn ®iÖn tho¹i di ®éng hµng th¸ng theo chøc danh).

c) X©y dùng c¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt - Tham gia ý kiÕn vµo dù th¶o c¸c dù ¸n LuËt cña Quèc héi:

100.000 ®ång/ngêi/dù ¸n LuËt. - Chi héi th¶o tham gia x©y dùng c¸c NghÞ quyÕt vÒ chiÕn lîc,

kÕ ho¹ch ph¸t triÓn kinh tÕ x· héi cña ®Þa ph¬ng : 70.000 ®ång/ngêi/NghÞ quyÕt.

- Chi so¹n th¶o, tæng hîp, tiÕp thu ý kiÕn tham gia x©y dùng dù ¸n LuËt hoÆc thÈm tra, x©y dùng NghÞ quyÕt vÒ chiÕn lîc, kÕ ho¹ch ph¸t triÓn kinh tÕ - x· héi cña ®Þa ph¬ng 200.000 ®ång/b¸o c¸o.

- Tæ chøc häp lÊy ý kiÕn tham gia thÈm tra b¸o c¸o, tê tr×nh, nghÞ quyÕt H§ND tØnh.

14

Page 141: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

+ Chñ tr× cuéc häp: 100.000 ®ång/ngêi/ngµy.+ §¹i biÓu tham dù: 70.000 ®ång/ngêi/ngµy.+ C¸n bé CC phôc vô: 50.000 ®ång/ngêi/ngµy.d) Ho¹t ®éng tiÕp c«ng d©n- §¹i biÓu H§ND, Thêng trùc, c¸c Ban H§ND ®îc ph©n c«ng tiÕp

c«ng d©n ®îc chi båi dìng 50.000 ®ång/ngêi/ngµy.- C¸n bé phôc vô : 30.000 ®ång/ngêi/ngµy.®) Chi hç trî may trang phôc (lÔ phôc) trong mét nhiÖm kú

cña H§ND+ Mçi ®¹i biÓu H§ND tØnh ®îc hç trî kinh phÝ may 02 bé trang

phôc, møc 1.500.000 ®ång/1 bé;+ C¸n bé c«ng chøc, phôc vô cña V¨n phßng §oµn §BQH-H§ND

®îc hç trî kinh phÝ may 01 bé trang phôc, møc 1.500.000 ®ång/bé.3. Chi phô cÊp kiªm nhiÖmQuy ®Þnh møc phô cÊp kiªm nhiÖm hµng th¸ng so víi møc l-

¬ng tèi thiÓu cña c¸c chøc danh sau: (§îc hëng mét phô cÊp kiªm nhiÖm cao nhÊt trong c¸c chøc danh ®¶m nhiÖm)

- Trëng, phã Ban kiªm nhiÖm : 0,3;- Tæ trëng tæ ®¹i biÓu, thµnh viªn c¸c Ban : 0,2;- Tæ phã tæ ®¹i biÓu : 0,1.4. Chi cho c«ng t¸c x· héi - Th¨m hái §¹i biÓu H§ND tØnh khi èm ®au: 500.000 ®ång/lÇn.

Trêng hîp bÞ bÖnh hiÓm nghÌo th× møc trî cÊp kh«ng vît qu¸ 3.000.000®/ngêi/lÇn, chi kh«ng qu¸ 2 lÇn/ngêi/n¨m.

- §¹i biÓu H§ND tØnh cã cha mÑ ®Î, cha mÑ chång hoÆc cha mÑ vî, vî, chång hoÆc con chÕt ®îc trî cÊp 1.000.000®.

- Chi th¨m hái èm ®au, th¨m viÕng c¸c vÞ nguyªn §¹i biÓu H§ND tØnh møc chi 500.000®/ngêi/lÇn.

Trêng hîp khã kh¨n do thiªn tai, tai n¹n, ho¶ ho¹n tuú theo hoµn c¶nh cã møc ®é trî cÊp riªng do Thêng trùc H§ND tØnh quyÕt ®Þnh.

14

Page 142: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

C¸c néi dung chi trªn do H§ND tØnh ®¶m b¶o tõ nguån kinh phÝ cña H§ND tØnh ®îc giao hµng n¨m.

II. §èi víi Héi ®ång nh©n d©n huyÖn, thµnh phè (gäi chung lµ H§ND huyÖn)

1. Chi t¹i kú häp a) Phô cÊp lµm ngµy thø b¶y, chñ nhËt, ngµy lÔ: 70.000

®ång/ngêi/ngµy.b) Chi tiÒn ¨n cho ®¹i biÓu dù kú häp: 100.000 ®ång/ng-

êi/ngµyc) Th ký kú häp: 70.000®/ngêi/ngµy.d) C¸n bé c«ng chøc phôc vô t¹i kú häp- Phôc vô trùc tiÕp: C¸n bé c«ng chøc V¨n phßng vµ phãng viªn

b¸o, đµi: 40.000 ®ång/ngêi/ngµy- Phôc vô gi¸n tiÕp: §iÖn, níc, y tÕ, c«ng an, l¸i xe cho l·nh ®¹o,

cho §¹i biÓu H§ND: 30.000 ®ång/ngêi/ngµy.e) TiÒn thuª phßng nghØ cho ®¹i biÓu dù kú häp tÝnh theo

chÕ ®é c«ng t¸c phÝ hiÖn hµnh. f) TiÒn x¨ng xe, tµi liÖu, thuèc ch÷a bÖnh th«ng thêng, trang

trÝ kh¸nh tiÕt... theo thùc tÕ ph¸t sinh.g) Níc uèng tèi ®a kh«ng qu¸ 20.000 ®ång/®¹i biÓu dù kú

häp/ngµy (2 buæi).h) Chi tæng kÕt n¨m, tæng kÕt nhiÖm kú do Thêng trùc H§ND

huyÖn, thµnh phè quyÕt ®Þnh.2. Chi cho c¸c ho¹t ®éng cña H§ND a) Ho¹t ®éng tiÕp xóc cö tri - Hç trî cho mçi ®Þa ®iÓm ®Õn tiÕp xóc cö tri:

300.000®ång.- Chi th¨m hái gia ®×nh chÝnh s¸ch hoÆc hé gia ®×nh cã

hoµn c¶nh ®Æc biÖt khã kh¨n t¹i n¬i tiÕp xóc cö tri: Møc chi tèi ®a kh«ng qu¸ 100.000 ®ång/hé vµ mçi ®Þa ®iÓm tiÕp xóc cö tri kh«ng qu¸ 200.000 ®ång.

b) Ho¹t ®éng gi¸m s¸t

14

Page 143: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Tæ chøc cuéc häp gi¸m s¸t : (Häp triÓn khai, häp b¸o c¸o kÕt qu¶)

+ Chñ tr× cuéc häp : 50.000 ®ång/ngêi/ngµy.+ Thµnh viªn dù häp : 30.000 ®ång/ngêi/ngµy.+ C¸n bé công chức phôc vô : 20.000 ®ång/ngêi/ngµy.

- Thuª chuyªn gia gi¸m s¸t : 100.000 ®ång/ngêi/ngµy.- Hç trî cho mçi ®Þa ®iÓm ®Õn gi¸m s¸t: 500.000 ®ång (Trõ

c¸c c¬ quan, doanh nghiÖp).- Chi th¨m hái gia ®×nh chÝnh s¸ch hoÆc hé gia ®×nh cã

hoµn c¶nh ®Æc biÖt khã kh¨n t¹i ®iÓm gi¸m s¸t: Møc chi tèi ®a kh«ng qu¸ 100.000 ®ång/hé vµ mçi ®iÓm gi¸m s¸t kh«ng qu¸ 200.000 ®ång.

c) X©y dùng v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt- Chi tæng hîp ý kiÕn tham gia x©y dùng dù ¸n LuËt, thÈm tra,

x©y dùng NghÞ quyÕt ph¸t triÓn kinh tÕ, quèc phßng an ninh ë ®Þa ph¬ng: 100.000 ®ång/b¸o c¸o.

d) Ho¹t ®éng tiÕp c«ng d©n - §¹i biÓu H§ND, Thêng trùc, c¸c Ban H§ND ®îc ph©n c«ng tiÕp

c«ng d©n ®îc chi båi dìng 40.000 ®ång/ngêi/ngµy.- C¸n bé phôc vô: 20.000 ®ång/ngêi/ngµy.®) Chi hç trî may trang phôc (lÔ phôc) trong mét nhiÖm kú

cña H§ND + Mçi ®¹i biÓu H§ND huyÖn ®îc hç trî kinh phÝ may 01 bé

trang phôc, møc 1.200.000 ®ång/1 bé (NÕu ®ång thêi lµ ®¹i biÓu H§ND 2 cÊp th× ®îc hëng mét møc cao nhÊt);

+ C¸n bé c«ng chøc, viªn chøc, phôc vô cña V¨n phßng H§ND ®îc hç trî kinh phÝ may 01 bé trang phôc, møc 1.000.000 ®ång/bé.

3. Chi phô cÊp kiªm nhiÖm Quy ®Þnh møc phô cÊp kiªm nhiÖm hµng th¸ng so víi møc l-

¬ng tèi thiÓu cña c¸c chøc danh sau : (§îc hëng mét phô cÊp kiªm nhiÖm cao nhÊt trong c¸c chøc danh ®¶m nhiÖm)

- Trëng, phã Ban kiªm nhiÖm: 0,2;

14

Page 144: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- Tæ trëng tæ ®¹i biÓu: 0,1;- Thµnh viªn c¸c Ban H§ND: 0,1.4. Chi cho c«ng t¸c x· héi - Th¨m hái ®¹i biÓu H§ND huyÖn khi èm ®au : 300.000

®ång/lÇn. Trêng hîp bÞ bÖnh hiÓm nghÌo th× møc trî cÊp kh«ng vît qu¸ 1.500.000®/ngêi/lÇn, chi kh«ng qu¸ 2 lÇn/ngêi/n¨m.

- §¹i biÓu H§ND huyÖn cã cha mÑ ®Î, cha mÑ chång hoÆc cha mÑ vî, vî, chång hoÆc con chÕt ®îc trî cÊp 500.000 ®ång.

- Chi th¨m hái èm ®au, th¨m viÕng c¸c vÞ nguyªn §¹i biÓu H§ND huyÖn møc chi 300.000®/ngêi/lÇn.

Trêng hîp khã kh¨n do thiªn tai, tai n¹n, ho¶ ho¹n tuú theo hoµn c¶nh cã møc ®é trî cÊp riªng do Thêng trùc H§ND huyÖn quyÕt ®Þnh.

C¸c néi dung trªn do H§ND huyÖn ®¶m b¶o tõ nguån kinh phÝ cña H§ND huyÖn ®îc giao hµng n¨m.

III. §èi víi H§ND cÊp x·, phêng, thÞ trÊn (gäi chung lµ H§ND x·)

1. Chi t¹i kú häp a) Phô cÊp lµm ngµy thø b¶y, chñ nhËt, ngµy lÔ: 50.000

®ång/ngêi/ngµy.b) Chi tiÒn ¨n cho ®¹i biÓu dù kú häp: 70.000

®ång/ngêi/ngµy.c) Th ký kú häp: 50.000 ®ồng/ngêi/ngµy. d) C¸n bé c«ng chøc phôc vô t¹i kú häp :- Phôc vô trùc tiÕp : 30.000 ®ång/ng-

êi/ngµy.- Phôc vô gi¸n tiÕp : 20.000 ®ång/ng-

êi/ngµy.e) TiÒn tµi liÖu, thuèc ch÷a bÖnh th«ng thêng, trang trÝ kh¸nh

tiÕt... theo thùc tÕ ph¸t sinh.f) Níc uèng tèi ®a kh«ng qu¸ 10.000 ®ång/®¹i biÓu/ngµy.g) Chi tæng kÕt n¨m, tæng kÕt nhiÖm kú do Thêng trùc H§ND

cÊp x· quyÕt ®Þnh.2. Chi cho c¸c ho¹t ®éng cña H§ND

14

Page 145: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

a) Ho¹t ®éng tiÕp c«ng d©n vµ x©y dùng LuËt - Chñ tÞch, Phã Chñ tÞch H§ND, ®¹i biÓu H§ND x· ®îc ph©n

c«ng tiÕp c«ng d©n ®îc chi båi dìng 30.000 ®ång/ngêi/ngµy.- Chi tæng hîp ý kiÕn tham gia x©y dùng dù ¸n LuËt, thÈm tra,

x©y dùng NghÞ quyÕt ph¸t triÓn kinh tÕ x· héi ë ®Þa ph¬ng: 70.000 ®ång/b¸o c¸o.

b) Ho¹t ®éng gi¸m s¸tTæ chøc cuéc häp gi¸m s¸t :+ Chñ tr× cuéc häp : 30.000 ®ång/ngêi/ngµy.+ Thµnh viªn dù häp : 20.000 ®ång/ngêi/ngµy.+ C¸n bé công chức phôc vô : 10.000 ®ång/ngêi/ngµy.c) Chi hç trî may trang phôc (lÔ phôc) Trong mét nhiÖm kú cña H§ND: Mçi ®¹i biÓu H§ND x· ®îc hç

trî kinh phÝ may 01 bé trang phôc, møc 800.000 ®ång/1 bé.(NÕu ®ång thêi lµ ®¹i biÓu H§ND 2 cÊp th× ®îc hëng mét

møc cao nhÊt).

3. Chi cho c«ng t¸c x· héi - Th¨m hái ®¹i biÓu H§ND x· khi èm ®au : 300.000 ®ång/lÇn.

Trêng hîp bÞ bÖnh hiÓm nghÌo th× møc trî cÊp kh«ng vît qu¸ 1.000.000®/ngêi/lÇn, chi kh«ng qu¸ 2 lÇn/ngêi.

- §¹i biÓu H§ND x· cã cha mÑ ®Î, cha mÑ chång hoÆc cha mÑ vî, vî, chång hoÆc con chÕt ®îc trî cÊp 300.000 ®ång.

- Chi th¨m hái èm ®au, th¨m viÕng c¸c vÞ nguyªn §¹i biÓu H§ND x· møc chi 200.000®/ngêi/lÇn.

C¸c néi dung trªn do ng©n s¸ch H§ND x· b¶o ®¶m tõ nguån kinh phÝ H§ND x· ®îc giao hµng n¨m.

Trêng hîp khã kh¨n do thiªn tai, tai n¹n, ho¶ ho¹n tuú theo tõng hoµn c¶nh, Thêng trùc H§ND cÊp x· ®Ò nghÞ Thêng trùc H§ND cÊp trªn xem xÐt hç trî.

C. Tæ chøc thùc hiÖn

14

Page 146: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

1. Thêng trùc H§ND tØnh; V¨n phßng §oµn §BQH vµ H§ND tØnh, Thêng trùc H§ND cÊp huyÖn, V¨n phßng H§ND vµ UBND cÊp huyÖn, Thêng trùc H§ND cÊp x· tæ chøc thùc hiÖn c¸c néi dung t¹i Quy ®Þnh nµy.

2. C¨n cø vµo c¸c chÕ ®é, ®Þnh møc chi tiªu hiÖn hµnh cña nhµ níc vµ c¸c quy ®Þnh vÒ chÕ ®é chi tiªu tµi chÝnh nªu trªn, H§ND c¸c cÊp x©y dùng dù to¸n ng©n s¸ch hµng n¨m vµ tæ chøc thùc hiÖn ®óng quy ®Þnh vÒ chÕ ®é tµi chÝnh kÕ to¸n hiÖn hµnh. Trong qu¸ tr×nh tæ chøc thùc hiÖn, nÕu cã víng m¾c, ®Ò nghÞ ph¶n ¸nh vÒ Thêng trùc H§ND tØnh xem xÐt tr×nh H§ND tØnh ®iÒu chØnh.

CHñ TÞCHNguyÔn ViÕt Xu©n

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 46/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NGHỊ QUYẾTVề Chương trình giám sát năm 2011 của

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang

14

Page 147: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANGKHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Điều 59 của Luật Tổ chức HĐND, UBND ngày 26/11/2003;

Sau khi xem xét Tờ trình số 12/TTr-HĐND ngày 07/12/2010 của Thường trực HĐND tỉnh về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2011;

Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2011, gồm các nội dung sau:

1. Giám sát trong thời gian giữa 2 kỳ họpa) Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực HĐND tỉnh chủ trì giám sát

- Giám sát kết quả thực hiện các dự án xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh tư năm 2008 - 2011.

- Giám sát kết quả giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri tư sau kỳ hop 14 HĐND tỉnh khoa XV nhiệm kỳ 2004 - 2011.

- Kết quả thực hiện Nghị quyết HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011.

b) Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho các ban HĐND tỉnh chủ trì giám sát

- Ban Kinh tế - Ngân sách:

+ Giám sát việc triển khai và kết quả thực hiện dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2011.

+ Khảo sát, giám sát một số linh vực như: Khoáng sản, đền bù giải phong mặt bằng một số dự án trong điểm... thuộc thẩm quyền, nhiệm vụ của ban theo quy định của Luật Tổ chức HĐND và UBND.

- Ban Văn hoá - Xã hội:+ Giám sát kết quả triển khai thực hiện các đề án phổ cập giáo dục.+ Giám sát công tác phòng chống: Ma tuy, mại dâm, HIV/AIDS.- Ban Pháp chế:

14

Page 148: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

+ Giám sát việc tuân thủ pháp luật trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án của các cơ quan tư pháp.

+ Giám sát việc thực hiện biên chế hành chính - sự nghiệp năm 2011 theo Nghị quyết HĐND tỉnh.

- Ban Dân tộc:+ Giám sát về kết quả thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày

07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ ngheo ở vùng kho khăn.

+ Giám sát về kết quả triển khai và thực hiện Quyết định số 52/2010/QĐ-TTg ngày 18/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người ngheo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện ngheo giai đoạn 2011 - 2020.

2. Giám sát tại kỳ họp Kỳ họp thứ 3- Giám sát báo cáo của UBND tỉnh về kết quả thực hiện Nghị quyết HĐND

tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và dự toán ngân sách năm 2011; kết quả công tác của Viện kiểm sát nhân dân, Toà án nhân dân năm 2011 thông qua báo cáo trình tại kỳ hop.

- Giám sát kết quả giải quyết các ý kiến kiến nghị cử tri của UBND tỉnh, tư sau kỳ hop thứ nhất đến trước kỳ hop thứ 2, khoa XVI, nhiệm kỳ 2011 - 2016 HĐND tỉnh.

- Tiến hành hoạt động chất vấn tại kỳ hop theo luật định.

Điều 2. Trên cơ sở Chương trình giám sát của HĐND tỉnh và căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện chương trình giám sát của mình, co kế hoạch chi tiết cho tưng tháng, quý để phục vụ việc chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động giám sát, thực hiện công tác tổng hợp báo cáo theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Căn cứ vào nội dung Điều 1, Điều 2 của Nghị quyết này và tình hình, điều kiện thực tế, các đại biểu HĐND tỉnh chủ động lựa chon nội dung để tham gia hoạt động giám sát và báo cáo kết quả theo luật định.

Điều 4. Giao cho Thường trực HDND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết về chương trình giám sát của HĐND tỉnh năm 2011, chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt

14

Page 149: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

động giám sát của Thường trực và các Ban HĐND tỉnh đảm bảo thực hiện co hiệu quả Chương trình giám sát đã đề ra.

Điều 5. Các cơ quan tổ chức hữu quan trong tỉnh co trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh trong hoạt động giám sát, chuẩn bị báo cáo và cung cấp kịp thời những thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của các đoàn giám sát, nghiêm tuc giải quyết các kiến nghị và báo cáo kết quả với các đoàn giám sát.

Điều 6. Thường trực HĐND tỉnh xem xét, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát cả năm của Thường trực, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh, trình kỳ hop thứ 3 - HĐND tỉnh Hà Giang khoa XVI, nhiệm kỳ 2011 - 2016.

Điều 7. Nghị quyết này thực hiện kể tư ngày 01/01/2011.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - kỳ hop thứ 16 thông qua./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

héi ®ång nh©n d©n céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh hµ giang §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

Sè: 47/NQ-H§ND Hµ Giang, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2010

NghÞ quyÕt

14

Page 150: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

VÒ viÖc Ch¬ng tr×nh x©y dùng NghÞ quyÕtn¨m 2011 cña Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang

Héi ®ång nh©n d©n tØnh hµ giangKHo¸ XV - kú häp thø 16

C¨n cø LuËt Tæ chøc H§ND vµ UBND ngµy 26 th¸ng 11 n¨m 2003;

C¨n cø Quy chÕ ho¹t ®éng cña H§ND do Ủy ban thêng vô Quèc héi ban hµnh ngµy 02/4/2005;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

C¨n cø NghÞ ®Þnh sè 91/2006/N§-CP, ngµy 06/9/2006 cña ChÝnh phñ vÒ viÖc Quy ®Þnh chi tiÕt thi hµnh mét sè ®iÒu cña LuËt Ban hµnh v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt cña H§ND vµ UBND;

Sau khi xem xÐt Tê tr×nh sè 13/TTr-H§ND ngµy 07 th¸ng 12 n¨m 2010 cña Thêng trùc Héi ®ång nh©n d©n tØnh vÒ Ch¬ng tr×nh x©y dùng NghÞ quyÕt n¨m 2011 cña Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang khãa XV, nhiÖm kú 2004 - 2011;

Héi ®ång nh©n d©n tØnh ®· Hµ Giang th¶o luËn vµ nhÊt trÝ,

QuyÕt nghÞ:

§iÒu 1. Th«ng qua Ch¬ng tr×nh x©y dùng NghÞ quyÕt 2011 cña Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang khãa XVI, nhiÖm kú 2011 - 2016 gåm 23 NghÞ quyÕt.

T¹i kú häp thứ 2 (bÊt thêng) H§ND tØnh khãa XVI nhiÖm kú 2011 - 2016 (dù kiÕn vµo th¸ng 8/2011) th«ng qua 7 NghÞ quyÕt:

1. NghÞ quyÕt vÒ biªn chÕ hµnh chÝnh, sù nghiÖp tØnh Hµ Giang n¨m 2012.

15

Page 151: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

2. NghÞ quyÕt vÒ hç trî kinh phÝ ®µo t¹o nghÒ ng¾n h¹n cho lao ®éng n«ng th«n giai ®o¹n 2011 - 2015 trªn ®Þa bµn tØnh Hµ Giang.

3. NghÞ quyÕt vÒ việc øng vèn nhµn rçi Kho b¹c nhµ níc n¨m 2012.4. NghÞ quyÕt vÒ viÖc vay vèn Ng©n hµng ph¸t triÓn ®Ó

thùc hiÖn ch¬ng tr×nh kiªn cè hãa kªnh m¬ng vµ ®êng giao th«ng n«ng th«n 2011 - 2015.

5. NghÞ quyÕt quy ®Þnh møc häc phÝ ®èi víi gi¸o dôc MÇm non vµ gi¸o dôc phæ th«ng ë c¸c trêng c«ng lËp trªn ®Þa bµn tØnh Hµ Giang n¨m häc 2011 - 2012.

6. NghÞ quyÕt vÒ Quy ®Þnh møc thu quü Quèc phßng - An ninh trªn ®Þa bµn tØnh Hµ Giang (thay thÕ NghÞ quyÕt sè 28/2006/NQ-H§ND ngµy 09/12/2006 quy ®Þnh vÒ x©y dùng Quü Quèc phßng - An ninh trªn ®Þa bµn tØnh Hµ Giang).

7. NghÞ quyÕt vÒ viÖc th«ng qua Tê tr×nh thµnh lËp thÞ trÊn T©n Quang, thÞ trÊn Hïng An thuéc huyÖn B¾c Quang.

T¹i kú häp thø 3 H§ND tØnh khãa XVI nhiÖm kú 2011 - 2016 (vµo ®Çu th¸ng 12/2011), H§ND tØnh th«ng qua 16 NghÞ quyÕt:

1. NghÞ quyÕt ban hµnh B¶ng gi¸ c¸c lo¹i ®Êt trªn ®Þa bµn tØnh Hµ Giang n¨m 2012.

2. NghÞ quyÕt vÒ n©ng cao chÊt lîng nguån nhân lùc du lÞch trªn ®Þa bµn tØnh Hµ Giang.

3. NghÞ quyÕt phª duyÖt dù ¸n quy ho¹ch sö dông ®Êt cÊp tØnh ®Õn n¨m 2020 vµ kÕ ho¹ch sö dông ®Êt 5 n¨m 2011 - 2015.

4. NghÞ quyÕt vÒ ph¬ng ¸n ph©n bæ vèn ®Çu t ph¸t triÓn n¨m 2012.

5. NghÞ quyÕt vÒ nhiÖm vô ph¸t triÓn kinh tÕ - x· héi n¨m 2012.

15

Page 152: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

6. NghÞ quyÕt vÒ viÖc b·i bá NghÞ quyÕt sè 09/2009/NQ-H§ND ngµy 08/7/2009 cña H§ND tØnh vÒ viÖc quy ®Þnh chÕ ®é trî cÊp ®èi víi c¸n bé qu¶n lý häc sinh néi tró d©n nu«i.

7. NghÞ quyÕt vÒ viÖc phª chuÈn tæng quyÕt to¸n ng©n s¸ch vµ ph¬ng ¸n ph©n bæ dù to¸n ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng n¨m 2012.

8. NghÞ quyÕt vÒ viÖc dù to¸n thu chi ng©n s¸ch vµ ph¬ng ¸n ph©n bæ dù to¸n ng©n s¸ch ®Þa ph¬ng n¨m 2012.

9. NghÞ quyÕt vÒ viÖc bæ sung dù to¸n ng©n s¸ch n¨m 2011.10. NghÞ quyÕt söa ®æi, bæ sung NghÞ quyÕt sè

12/2009/NQ-H§ND ngµy 08/7/2009 vÒ viÖc ban hµnh quy ®Þnh mét sè chÝnh s¸ch u ®·i, hç trî ®Çu t vµ khuyÕn khÝch ph¸t triÓn kinh tÕ - x· héi trªn ®Þa bµn tØnh Hµ Giang.

11. NghÞ quyÕt vÒ mét sè chÝnh s¸ch ph¸t triÓn l©m nghiÖp trªn ®Þa bµn tØnh giai ®o¹n 2011 - 2015.

12. NghÞ quyÕt vÒ mét chÝnh s¸ch hç trî c«ng t¸c khuyÕn n«ng trªn ®Þa bµn tØnh giai ®o¹n 2011 - 2015.

13. NghÞ quyÕt vÒ mét sè chÝnh s¸ch quy tô d©n c sèng r¶i r¸c vÒ tËp trung thµnh th«n, b¶n giai ®o¹n 2011 - 2015.

14. NghÞ quyÕt vÒ ch¬ng tr×nh x©y dùng NghÞ quyÕt cña H§ND tØnh n¨m 2012.

15. NghÞ quyÕt vÒ Ch¬ng tr×nh gi¸m s¸t cña H§ND tØnh n¨m 2012.

16. NghÞ quyÕt vÒ dù to¸n kinh phÝ ho¹t ®éng cña H§ND tØnh n¨m 2012.

§iÒu 2. Héi ®ång nh©n d©n tØnh giao cho Thêng trùc H§ND tØnh chØ ®¹o viÖc thùc hiÖn ch¬ng tr×nh x©y dùng NghÞ quyÕt n¨m 2011. Trong trêng hîp cÇn ®iÒu chØnh ch¬ng tr×nh x©y dùng NghÞ quyÕt n¨m 2011, Thêng trùc H§ND tØnh phèi hîp víi UBND tØnh ®iÒu chØnh ch¬ng tr×nh vµ b¸o c¸o H§ND tØnh t¹i kú häp gÇn nhÊt.

§iÒu 3. §Ó thùc hiÖn cã hiÖu qu¶ Ch¬ng tr×nh x©y dùng NghÞ quyÕt n¨m 2011

15

Page 153: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

- C¸c c¬ quan so¹n th¶o, tr×nh c¸c tê tr×nh, dù th¶o nghÞ quyÕt cã kÕ ho¹ch tæ chøc thùc hiÖn ®¶m bảo ®óng quy tr×nh, tiÕn ®é vµ chÊt lîng, nghiªm tóc thùc hiÖn c¸c quy ®Þnh cña ph¸p luËt vÒ thêi h¹n göi c¸c tê tr×nh, dù th¶o nghÞ quyÕt ®Õn c¬ quan thÈm tra, thêng trùc H§ND, c¸c ban HDND tØnh;

- C¸c ban H§ND tØnh cã kÕ ho¹ch chñ ®éng, phèi hîp chÆt chÏ víi c¬ quan chñ tr× so¹n th¶o, tr×nh c¸c tê tr×nh, dù th¶o nghÞ quyÕt nh»m n©ng cao chÊt lîng thÈm tra, t¨ng cêng gi¸m s¸t viÖc ban hµnh v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt theo quy ®Þnh.

§iÒu 4. NghÞ quyÕt nµy thùc hiÖn tõ ngµy 01/01/2011.NghÞ quyÕt nµy ®· ®îc Héi ®ång nh©n d©n tØnh Hµ Giang

khãa XV - Kú häp thø 16 th«ng qua./.

CHỦ TỊCHNguyễn Viết Xuân

15

Page 154: Ngày ban hànhhagiang.gov.vn/LegalDoc/Lists/Gazette/Attachments/35/c…  · Web viewChi ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính theo Quyết định số

Sè: 03+04+05 (10 - 01 - 2011) c«ng b¸o Trang

Uû ban nh©n d©n tØnh Hµ Giang xuÊt b¶n§iÖn tho¹i: 02193.866.204Fax: 02193.866.420E-mail:Website:

In t¹i: c«ng ty cæ phÇn in hµ giang

15