7
Phm MHoài và Đtg Tp chí KHOA HC & CÔNG NGH118(04): 177 - 183 177 ĐÁNH GIÁ KẾT QUPHU THUT NI SOI BNH LÝ CHA NGOÀI TCUNG TI BNH VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HC Y DƢỢC THÁI NGUYÊN Phm MHoài * , Nguyn Thuý Hà Ha Hng Hà, Trn Tun Tú Trường Đại học Y Dược ĐH Thái Nguyên TÓM TT Mc tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng bnh lý cha ngoài tcung đƣợc phu thut nội soi và đánh giá kết quphu thut ni soi cha ngoài tcung ti BV Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên (BVT ĐHYDTN). Đối tƣợng: 103 bnh nhân có bnh lý cha ngoài tcung đƣợc điều trbng phu thut ni soi tại BV Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên. Phƣơng pháp nghiên cứu: Mô t. Kết qu: lý do vào viện thƣờng gp là chậm kinh, đau bụng, ra huyết chiếm 48,5%, hình nh siêu âm trƣớc mgp chyếu là khối thƣa âm vang cạnh tcung (88,3%); dch douglas (87,4%), 11,7% có hình nh túi i ngoài bung tcung . Vtrí khối thai thƣờng gp đoạn bóng vòi tcung (61,4%). Phƣơng pháp phẫu thut: ct vòi trng (79,6%), bo tn vòi tcung 11,7%, gdính kết hp 25,5%, chuyn mm1,94%. Thi gian phu thut trung bình 50,00 18,6 phút, thi gian nm vin sau mtrung bình là 4,6 1,4 ngày, 83,5% không cn dùng thuc giảm đau sau mổ, trung tin sm trong 24 giđầu sau m(58,3%), không gp biếp chng trong và sau m. Tkhóa: phu thut ni soi, bnh lý phkhoa, cha ngoài tcung ĐẶT VẤN ĐỀ * Cha ngoài tcung (CNTC) là hiện tƣợng trứng đã đƣợc thtinh, nhƣng không di chuyn vđƣợc bung tcung để phát trin thành thai nhi mà nm ngoài bung tcung (vòi tcung, bung trng, bng, dây chng rng). CNTC là mt cp cu sn khoa chy máu trong ba tháng đầu ca thi kthai ghén. Nếu không đƣợc chẩn đoán và xử trí kp thi, khi cha svđột ngt gây chy máu trong bng và có thdẫn đến tvong. CNTC nh hƣởng trc tiếp đến sc khe, tính mạng cũng nhƣ khả năng sinh sản của ngƣời phn.... Có nhiu yếu tgây CNTC nhƣ viêm sinh dc, nhng tác nhân vùng tiu khung hay nhng can thip vào vòi tcung. Để góp phn tìm hiu vchẩn đoán và điều trbnh lý CNTC tại BVT ĐHYDTN, chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhm mc tiêu: 1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng bnh lý cha ngoài tcung được phu thut ni soi 2. Đánh giá kết quphu thut ni soi cha ngoài tcung tại BVT ĐHYDTN * Tel: 0982.195.112; Email: [email protected] ĐỐI TƢỢNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU Đối tƣợng nghiên cu Gm 103 bệnh nhân đƣợc chẩn đoán và điều trCNTC bng phu thut ni soi ti BVT ĐHYDTN từ tháng 01/2010 đến tháng 10/2013 * Tiêu chun loi tr: CNTC có du hiu choáng nng, có bnh lý kết hp chng chđịnh phu thut ni soi Phƣơng pháp nghiên cứu - Thiết kế nghiên cu: nghiên cu ct ngang, mô t- Phƣơng pháp thu thập sliu: Bnh nhân vào viện đƣợc khám và chẩn đoánCNTC. Khai thác tin s, bnh s, khám lâm sàng, cn lâm sàng, thng kê các chsnghiên cu theo mu phiếu nghiên cu thng nht. - Xlý sliệu theo phƣơng pháp thống kê trong y hc KT QUNGHIÊN CU VÀ NHN XÉT Qua nghiên cu trên 103 bệnh nhân đƣợc chẩn đoán CNTC điều trbng phu thut ni soi. Chúng tôi thu đƣợc kết qunhƣ sau:

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi bệnh lý chửa ngoài tử ...tailieudientu.lrc.tnu.edu.vn/Upload/Collection/brief/brief_44052_48028... · phạm mỹ hoài và

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi bệnh lý chửa ngoài tử ...tailieudientu.lrc.tnu.edu.vn/Upload/Collection/brief/brief_44052_48028... · phạm mỹ hoài và

Phạm Mỹ Hoài và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 118(04): 177 - 183

177

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI BỆNH LÝ CHỬA NGOÀI

TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÁI NGUYÊN

Phạm Mỹ Hoài

*, Nguyễn Thuý Hà

Hứa Hồng Hà, Trần Tuấn Tú Trường Đại học Y Dược – ĐH Thái Nguyên

TÓM TẮT Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh lý chửa ngoài tử cung đƣợc phẫu thuật

nội soi và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chửa ngoài tử cung tại BV Trƣờng Đại học Y Dƣợc

Thái Nguyên (BVT ĐHYDTN). Đối tƣợng: 103 bệnh nhân có bệnh lý chửa ngoài tử cung đƣợc điều

trị bằng phẫu thuật nội soi tại BV Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên. Phƣơng pháp nghiên cứu:

Mô tả. Kết quả: lý do vào viện thƣờng gặp là chậm kinh, đau bụng, ra huyết chiếm 48,5%, hình ảnh

siêu âm trƣớc mổ gặp chủ yếu là khối thƣa âm vang cạnh tử cung (88,3%); dịch douglas (87,4%),

11,7% có hình ảnh túi ối ngoài buồng tủ cung . Vị trí khối thai thƣờng gặp ở đoạn bóng vòi tử cung

(61,4%). Phƣơng pháp phẫu thuật: cắt vòi trứng (79,6%), bảo tồn vòi tử cung 11,7%, gỡ dính kết

hợp 25,5%, chuyển mổ mở 1,94%. Thời gian phẫu thuật trung bình 50,00 18,6 phút, thời gian nằm

viện sau mổ trung bình là 4,6 1,4 ngày, 83,5% không cần dùng thuốc giảm đau sau mổ, trung tiện

sớm trong 24 giờ đầu sau mổ (58,3%), không gặp biếp chứng trong và sau mổ.

Từ khóa: phẫu thuật nội soi, bệnh lý phụ khoa, chửa ngoài tử cung

ĐẶT VẤN ĐỀ*

Chửa ngoài tử cung (CNTC) là hiện tƣợng

trứng đã đƣợc thụ tinh, nhƣng không di

chuyển về đƣợc buồng tử cung để phát triển

thành thai nhi mà nằm ở ngoài buồng tử cung

(vòi tử cung, buồng trứng, ổ bụng, dây chằng

rộng). CNTC là một cấp cứu sản khoa chảy

máu trong ba tháng đầu của thời kỳ thai ghén.

Nếu không đƣợc chẩn đoán và xử trí kịp thời,

khối chửa sẽ vỡ đột ngột gây chảy máu trong

ổ bụng và có thể dẫn đến tử vong. CNTC ảnh

hƣởng trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng cũng

nhƣ khả năng sinh sản của ngƣời phụ nữ....

Có nhiều yếu tố gây CNTC nhƣ viêm sinh

dục, những tác nhân ở vùng tiểu khung hay

những can thiệp vào vòi tử cung. Để góp phần

tìm hiểu về chẩn đoán và điều trị bệnh lý

CNTC tại BVT ĐHYDTN, chúng tôi nghiên

cứu đề tài này nhằm mục tiêu:

1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận lâm

sàng bệnh lý chửa ngoài tử cung được phẫu

thuật nội soi

2. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chửa

ngoài tử cung tại BVT ĐHYDTN

* Tel: 0982.195.112; Email: [email protected]

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU

Đối tƣợng nghiên cứu

Gồm 103 bệnh nhân đƣợc chẩn đoán và điều

trị CNTC bằng phẫu thuật nội soi tại BVT

ĐHYDTN từ tháng 01/2010 đến tháng

10/2013

* Tiêu chuẩn loại trừ: CNTC có dấu hiệu

choáng nặng, có bệnh lý kết hợp chống chỉ

định phẫu thuật nội soi

Phƣơng pháp nghiên cứu

- Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang,

mô tả

- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Bệnh nhân

vào viện đƣợc khám và chẩn đoánCNTC.

Khai thác tiền sử, bệnh sử, khám lâm sàng,

cận lâm sàng, thống kê các chỉ số nghiên cứu

theo mẫu phiếu nghiên cứu thống nhất.

- Xử lý số liệu theo phƣơng pháp thống kê

trong y học

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ NHẬN XÉT

Qua nghiên cứu trên 103 bệnh nhân đƣợc

chẩn đoán CNTC điều trị bằng phẫu thuật nội

soi. Chúng tôi thu đƣợc kết quả nhƣ sau:

Page 2: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi bệnh lý chửa ngoài tử ...tailieudientu.lrc.tnu.edu.vn/Upload/Collection/brief/brief_44052_48028... · phạm mỹ hoài và

Phạm Mỹ Hoài và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 118(04): 177 - 183

178

Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu

Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu

Đặc điểm chung Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%)

Tuổi

< 25 27 26,2

25 - 35 50 48,5

>35 26 25,5

Tổng 103 100

Tuổi trung bình: 30,16 ± 6,9

Tình trạng hôn nhân Chƣa có chồng 24 23,3

Đã có chồng 79 76,9

Tiền sử mổ cũ ổ bụng

Không 76 73,8

Một lần 26 25,2

Hai lần 1 1,0

Số con hiện tại

0 27 26,2

1 43 41,7

≥2 33 32,1

Nhận xét:Tuổi thấp nhất: 19, cao nhất: 48, tuổi trung bình: 30,16 ± 6,9; gặp chủ yếu là 25 – 35

tuổi chiếm 48,5%, tỷ lệ phụ nữ chƣa có chồng chiếm 23,3%, tiền sử có sẹo mổ cũ ổ bụng chiếm

26,2%, tỷ lệ phụ nữ còn nguyện vọng sinh đẻ chiếm một tỷ lệ đáng kể 67,9%.

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh lý CNTC

* Đặc điểm lâm sàng

Bảng2: Đặc điểm lâm sàng

Đặc điểm lâm sàng Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%)

Triệu chứng cơ năng

RLKN 2 1,9

RLKN + Đau bụng 24 23,3

RLKN + Ra huyết 27 26,2

RLKN + Đau bụng + Ra huyết 50 48,5

Khám phần phụ Có khối nề cạnh tử cung 59 57,3

Không có khối nề cạnh tử cung 44 42,7

Khám cùng đồ

Đầy và đau 23 22,3

Không đầy + có đau 66 64,1

Không đầy + không đau 14 13,6

Hút thai trƣớc mổ Có 6 5,8

Không 97 94,2

Nhận xét: Triệu chứng cơ năng thƣờng gặp là chậm kinh, đau bụng và ra huyết chiếm 48,5%.

Khám thực thể có dấu hiệu bất thƣờng, sờ thấy khối nề cạnh tử cung chiếm 57,3%, cùng đồ đầy

và đau chiếm 22,3%, còn một tỷ lệ không nhỏ 5,8% có hút thai trƣớc mổ.

* Đặc điểm cận lâm sàng

Nhận xét: Số liệu bảng 3 cho thấy: 97% xét nghiệm test hCG dƣơng tính. Siêu âm có hình ảnh túi

ối ngoài buồng tử cung chiếm 11,7%, đây là triệu chứng có giá trị chẩn đoán xác định CNTC,

88,3% siêu âm có hình ảnh khối âm vang bất thƣờng cạnh tử cung. 90% siêu âm có dịch Douglas.

Page 3: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi bệnh lý chửa ngoài tử ...tailieudientu.lrc.tnu.edu.vn/Upload/Collection/brief/brief_44052_48028... · phạm mỹ hoài và

Phạm Mỹ Hoài và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 118(04): 177 - 183

179

Bảng 3: Đặc điểm cận lâm sàng

Đặc điểm cận lâm sàng Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%)

Test hCG

Dƣơng tính 100 97,1

Âm tính 3 2,9

Siêu âm

Có hình ảnh túi ối ngoài buồng TC 12 11,7

Có khối âm vang bất thƣờng cạnh

TC

91 88,3

Dịch Douglas

Không có dịch 90 87,4

Có dịch 13 12,6

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi bệnh lý chửa ngoài tử cung

Bảng 4: Chỉ định phẫu thuật

Chỉ định Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%)

Nội soi chẩn đoán 6 5,8

Nôi soi điều trị 97 94,2

Nhận xét: Tỷ lệ nội soi chẩn đoán chửa ngoài tử cung còn thấp chiếm 5,8%

Bảng 5: Phương pháp phẫu thuật

Phƣơng pháp phẫu thuật Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%)

Nội soi Chẩn đoán

Cắt vòi tử cung

Bảo tồn vòi tử cung

Lấy khối huyết tụ

2

82

12

5

1,94

79,6

11,7

4,9

Nội soi kết hợp Gỡ dính

Triệt sản

26

5

25,5

4,9

Chuyển mổ mở 2 1,94

Tổng 103 100

Nhận xét: Phƣơng pháp phẫu thuật chủ yếu đƣợc áp dụng là cắt vòi trứng chiếm 79,6%, bảo

tồn vòi trứng chiếm 11,7%. Chuyển mổ mở 2 trƣờng hợp vì khối huyết tụ kết hợp với viêm

dính tiểu khung

Bảng 6: Chẩn đoán sau mổ

Chẩn đoán Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%)

Chửa trong tử cung 2 1,9

CNTC chƣa vỡ 35 34,1

CNTC rỉ máu qua loa 42 40,7

CNTC vỡ 19 18,4

Huyết tụ thành nang 5 4,9

Tổng 103 100

Nhận xét: Chẩn đoán sau mổ gặp chủ yếu hình thái rỉ máu qua loa vòi trứng chiếm 40,7%, CNTC

chƣa vỡ chiếm 34,1%, có 6 trƣờng hợp chỉ định nội soi chẩn đoán trong đó có 4 trƣờng hợp

CNTC và 2 trƣờng hợp có thai trong tử cung

Page 4: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi bệnh lý chửa ngoài tử ...tailieudientu.lrc.tnu.edu.vn/Upload/Collection/brief/brief_44052_48028... · phạm mỹ hoài và

Phạm Mỹ Hoài và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 118(04): 177 - 183

180

Bảng 7: Vị trí khối chửa

Vị trí Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%)

Vị trí khối chửa Phải 66 65,3

Trái 35 34,7

Vòi tử cung

Đoạn loa 27 26,7

Đoạn bóng 62 61,4

Đoạn eo 9 8,9

Đoạn kẽ 1 1,0

Buồng trứng 2 2,0

Ổ bụng 0 0

Tổng 101 100

Nhận xét: Khối CNTC gặp ở bên phải nhiều hơn bên trái, tỷ lệ gặp nhiều nhất ở đoạn bóng của

vòi tử cung chiếm 61,4%; 2% gặp khối chửa ở buồng trứng

Bảng 15: Kết quả xét nghiệm giải phẫu bệnh

Vị trí Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%)

Gai rau ở vòi trứng 78 84,8%

Gai rau ở khối máu đông 14 15,2%

Tổng 92 100

Nhận xét: Trong 101 chỉ gửi làm xét nghiệm giải phẫu bệnh sau mổ đƣợc 92 trƣờng hợp, trong đó

kết quả xét nghiệm giải phẫu bệnh có gai rau ở vòi tử cung chiếm 84,8%; 15,2% gai rau ở khối

máu đông do thai đã sảy hoặc bị vỡ ra khỏi vòi tử cung

Bảng 8: Thời gian phẫu thuật

Thời gian (phút) Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%) Tỷ lệ cộng dồn

≤ 30 26 25,7 25,7

31 – 60 55 54,5 80,2

61 – 90 17 16,9 97,1

> 90 3 2,9 100

Tổng 101 100

Thời gian trung bình 50,00 18,6

Nhận xét: Thời gian phẫu thuật trong vòng 60 phút chiếm tỷ lệ 80,2%. Thời gian phẫu thuật trung

bình 50,00 18,6 phút, thời gian mổ ngắn nhất: 15 phút, thời gian mổ lâu nhất 100 phút

Bảng 9: Thời gian nằm viện

Thời gian (ngày) Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%) Tỷ lệ cộng dồn

2 – 3 34 33,0 33,0

4 – 5 52 50,5 83,5

≥ 6 17 16,5 100

Tổng 103 100

Thời gian trung bình 4,6 1,4

Nhận xét: Thời gian nằm viện ≤ 5 ngày chiếm tỷ lệ 83,5%; thời gian nằm viện ngắn nhất là 2

ngày, dài nhất là 7 ngày, trung bình là 4,6 1,4 ngày

Bảng 10: Dùng thuốc giảm đau sau mổ

Dùng thuốc giảm đau Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%)

Không dùng 86 83,5

Có dùng 17 16,5

Tổng 103 100

Nhận xét: Sau mổ chỉ có 16,5% trƣờng hợp cần dùng thuốc giảm đau sau mổ

Page 5: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi bệnh lý chửa ngoài tử ...tailieudientu.lrc.tnu.edu.vn/Upload/Collection/brief/brief_44052_48028... · phạm mỹ hoài và

Phạm Mỹ Hoài và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 118(04): 177 - 183

181

Bảng 11: Thời gian trung tiện sau mổ

Thời gian trung tiện (giờ) Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%) Tỷ lệ cộng dồn

≤ 12 22 21,4 21,4

13 - 24 38 36,9 58,3

25 - 72 43 41,7 100

Tổng 103 100

Nhận xét: Có 58,3% bệnh nhân trung tiện trong 24 giờ đầu sau mổ

BÀN LUẬN

Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu:

Qua bảng 1, lứa tuổi gặp chủ yếu là 25 – 35

tuổi chiếm 48,5%, tuổi trung bình 30,16 ±

6,9, kết quả này tƣơng đƣơng với nghiên cứu

của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Phƣợng [4] tuổi

trung bình mắc chửa ngoải tử cung là 30, 95

6,12 tuổi, tỷ lệ phụ nữ chƣa có chồng chiếm

tỷ lệ 23,3%, tiền sử có sẹo mổ cũ ổ bụng

chiếm 26,2%, tỷ lệ phụ nữ còn nguyện vọng

sinh đẻ chiếm một tỷ lệ đáng kể 67,9%. Tỷ lệ

bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật ổ bụng chiếm

24,3%, mặc dù trƣớc đây có chống chỉ định

phẫu thuật nội soi cho các trƣờng hợp có sẹo

mổ cũ [6], nhƣng nghiên cứu này của chúng

tôi có 27 bệnh nhân có sẹo mổ cũ chỉ có 1

trƣờng hợp phải chuyển mổ mở vì gỡ dính

phức tạp.

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của

bệnh lý phụ khoa PTNS

Ở bảng 2 cho thấy: triệu chứng cơ năng gặp

chủ yếu là chậm kinh, đau bụng và ra huyết

chiếm tỷ lệ cao 48,5%, Tuy nhiên chiếm một

tỷ lệ không nhỏ 23 - 26% bệnh nhân có biểu

hiện chậm kinh và ra huyết hoặc đau bụng.

Có 2 bệnh nhân chỉ có triệu chứng chậm kinh,

nhờ có siêu âm đầu dò âm đạo nên đã xác

định đƣợc khối thai ngoài tử cung, vì vậy

chẩn đoán đƣợc sớm chửa ngoài tử cung tránh

biến chứng nguy hiểm.

Khám lâm sàng thấy khối nề cạnh tử cung

chiếm 57,3%, thâm âm đạo dấu hiệu chủ yếu

gặp là tiếng kêu Douglas chiếm 86,4%. Đây

là các dấu hiệu tƣơng đối có giá trị giúp chẩn

đoán chửa ngoài tử cung khi triệu chứng siêu

âm không điển hình của chửa ngoài tử cung.

Có 6 trƣờng hợp hút thai trƣớc mổ chiếm

5,8%, đây là những trƣờng hợp không đƣợc

siêu âm trƣớc khi hút thai.

Triệu chứng cận lâm sàng giúp chẩn đoán chửa ngoài tử cung, qua bảng 3 cho thấy: test hCG dƣơng tính chiếm 97,1%, đây là triệu chứng có giá trị giúp chẩn đoán có thai, tuy nhiên cũng có 3 trƣờng hợp test hCG âm tính

có thể do chất lƣợng que thử hoặc do bệnh nhân đƣợc thử sau khi uống nhiều nƣớc để siêu âm nên nồng độ nƣớc tiểu bị pha loãng. Siêu âm tử cung có hình ảnh túi ối ngoài buồng tử cung có giá trị chẩn đoán xác định, tuy nhiên dấu hiệu này chỉ gặp 11,7%, còn

88,3% siêu âm có hình ảnh khối âm vang bất thƣờng cạnh tử cung, đây là triệu chứng gián tiếp giúp chẩn đoán chửa ngoài tử cung cần kết hợp với các triệu chứng khác. Siêu âm có hình ảnh dịch Douglas. chiếm 87,4%, không có dịch 12,6% đây là những trƣờng hợp đƣợc

chẩn đoán xác định chửa ngoài tử cung ở giai đoạn sớm hoặc chƣa có hiện tƣợng rỉ máu qua loa vòi tử cung.

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi bệnh lý

chửa ngoài tử cung

Chỉ định nội soi chẩn đoán có 6 bệnh nhân

chiếm 5,8%, trong đó có 2 ca chửa trong ổ bụng còn 4 ca chẩn đoán sớm và xử trí ngay khi chƣa có dấu hiệu điển hình giúp chẩn đoán, rút ngắn đƣợc thời gian theo dõi bệnh và phòng đƣợc các biến chứng có thể xảy ra. Nội soi chẩn đoán là một phƣơng pháp hữu

hiệu giúp chẩn đoán sớm và chính xác chửa ngoài tử cung vừa có ý nghĩa trong chẩn đoán và điều trị sớm [7].

- Chẩn đoán sau mổ: CNTC chƣa vỡ chiếm 34,1%, rỉ máu qua loa vòi tử cung chiếm 40,7%, CNTC vỡ chiếm 18,4%, huyết tụ

thành nang 4,9%.

- Phƣơng pháp phẫu thuật chủ yếu là cắt vòi tử cung chiếm 79,6%; bảo tồn vòi tử cung chiếm 11,7% . Tuy nhiên tỷ lệ bảo tồn vòi tử cung còn thấp vì nó còn phụ thuộc vào thể lâm sàng tình trạng khối chửa.

Page 6: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi bệnh lý chửa ngoài tử ...tailieudientu.lrc.tnu.edu.vn/Upload/Collection/brief/brief_44052_48028... · phạm mỹ hoài và

Phạm Mỹ Hoài và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 118(04): 177 - 183

182

- Vị trí khối chửa thƣờng gặp bên phải chiếm

65,3%, ở đoạn bóng vòi trứng chiếm 61,4%,

có 2% chửa ở buồng trứng Kết quả giải phẫu

bệnh cho thấy gai rau ở vòi trứng chiếm

84,8%, gai rau ở khối máu đông chiếm 15,2%.

- Thời gian phẫu thuật, qua bảng 8 cho thấy

thời gian phẫu thuật trung bình 50,00 18,6

phút, theo nghiên cứu của Trần Thị Ngọc Hà

[1] thời gian phẫu thuật trung bình là 59, 54

1, 67 phút. Thời gian phẫu thuật tuỳ thuộc vào

tay nghề của phẫu thuật viên và sự thuần thục

của kíp phẫu thuật nội soi[2] [5].

- Phƣơng pháp phẫu thuật: nghiên cứu của

chúng tôi trên 103 trƣờng hợp phẫu thuật nội

soi có 2 trƣờng hợp chuyển mổ mở chiếm

1,94% do khối huyết tụ kết hợp với viêm dính

tiểu khung.

- Thời gian nằm viện trung bình là 4,6 1,4

ngày, kết quả này tƣơng đƣơng với nghiên

cứu khác [3].

- Phƣơng pháp trừ đau: 100% gây tê tuỷ sống

có đặt mask thanh quản, sau mổ 83,5% không

cần dùng thuốc giảm đau sau mổ, thời gian

trung tiện sau mổ <12 giờ 21,4%, <24 giờ

58,3%.

- Không gặp trƣờng hợp nào có biến chứng

sau mổ.

KẾT LUẬN

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng

- CNTC: chƣa có con chiếm 26,2%, lý do vào

viện thƣờng gặp là chậm kinh, đau bụng, ra

huyết chiếm 48,5%, hình ảnh siêu âm trƣớc

mổ gặp chủ yếu là khối thƣa âm vang cạnh tử

cung (88,3%) và dịch douglas chiếm 87,4%;

11,7% siêu âm có hình ảnh túi ối ngoài buồng

tử cung. Vị trí khối thai thƣờng gặp ở đoạn

bóng vòi tử cung(chiếm 61,4%)

Kết quả phẫu thuật nội soi

- Phƣơng pháp phẫu thuật: cắt vòi tử cung

chiếm 79,6%, bảo tồn vòi tử cung 11,7%, gỡ

dính kết hợp 25,5%, chuyển mổ mở 1,94%

- Thời gian phẫu thuật: ≤30 phút chiếm

25,7%, ≤ 60 phút chiếm 80,2%, ≤ 90 phút

chiếm 97%

- Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là

4,6 1,4 ngày

- 83,5% không cần dùng thuốc giảm đau sau

mổ

- Trung tiện sớm trong 24 giờ đầu sau mổ

chiếm 58,3%

- Không gặp biếp chứng trong và sau mổ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trần Thị Ngọc Hà (2002) “Đánh giá kết quả

phẫu thuật nội soi trong một số bệnh lý phụ khoa

tại Bệnh viện trung Ƣơng Huế ” Luận văn thạc sĩ

Y học

2. Nguyễn Đức Hinh (2000) “Kỹ thuật cơ bản

trong nội soi ổ bụng”, Nội soi trong phụ khoa, nhà

xuất bản Y học, tr 40

3. Đỗ Thị Ngọc Lan (2000) “Tai biến, biến chứng

của nội soi trong phẫu thuật phụ khoa”. Nội soi

trong phụ khoa, Nhà xuất bản Y học, tr 53

4. Nguyễn Thị Ngọc Phƣợng (2001) “Chẩn đoán

và điều trị thai ngoài tử cung tại Bệnh viện Phụ

sản Từ Dũ”, Tạp chí sinh hoạt khoa học Việt –

Pháp, tr 1

5. Audebert. AJM (1998), “Laparoscopic ovarian

surgery and ovarian torsion”. Endoscopic Surgery

For gynecologists, pp 2

6. Crespigny. N (2001) “ Laparoscopic ovarian

surgery Preoperative diagnosis and imaging”,

Endoscopic Surgery For Gyneocologists, pp 2011

7. Marret H(2011), “Laparoscopic management of

ectopic pregnancy”, Manual of gynecological

laparoscopic surgery. Published by Endo – Press,

pp 38- 43

Page 7: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi bệnh lý chửa ngoài tử ...tailieudientu.lrc.tnu.edu.vn/Upload/Collection/brief/brief_44052_48028... · phạm mỹ hoài và

Phạm Mỹ Hoài và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 118(04): 177 - 183

183

SUMMARY

EVALUATIONOF LAPAROSCOPIC ECTOPIC PREGNANCY PATHOLOGY

AT THE THAI NGUYEN UNIVERSITY HOSPITAL MEDICAL

Pham My Hoai

*, Nguyen Thuy Ha

Hua Hong Ha, Tran Tuan Tu Colelge of Medicine and Pharmacy - TNU

Objective: Reviewed the clinical characteristics, subclinical pathology of etopic pregnancy with

laparoscopic surgical ,and evaluate the results of laparoscopic surgical at hospital of Thai Nguyen

University of Medicine and Pharmacy. Subjects: 103 patients have an etopic pregnancy with

laparoscopic surgery at the Hospital of Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy

Research Methods: Description. Results: Common reasons for admission is slow, abdominal pain,

bleeding accounted for 48,5%, ultrasound images before having surgery mostly little sounder

block next to the uterus (88,3%) and douglas accounted for 87,4%, amniotic sac imagin outside

the uterus accounted for 11,7%; egg mass contained in the ball with 61,4%. Surgical methods:

cutting the fallopian tubes (79,6%), conservation the fallopian tubes 11,7%, remove sticky

coordinate 25,5%, switch open surgery (1,94%). The average surgical time 50,00 ± 18,6 minutes,

average length of hospital stay after surgery was 4.6 ± 1.4 days, 83,5% do not need pain

medication after surgery, early flatus in 24 hours early after surgery (58,3%), no intraoperative

complications and postoperative complications.

Key words: laparoscopic surgery, gynecologists, etopic pregnancy.

Ngày nhận bài:13/3/2014; Ngày phản biện:18/3/2014; Ngày duyệt đăng: 25/3/2014

Phản biện khoa học: TS Lê Minh Chính - Trường Đại học Y Dược – ĐH Thái Nguyên

* Tel: 0982.195.112; Email: [email protected]