13
Trang 1 Phân tích kthut Ngày: 16/03/2015 Nhận định thị trường: Trong tuần qua, diễn biến của chỉ số VNIndex khá tương tự với nhận định của chúng tôi vào đầu tuần trước khi đi lên mức cao nhất trong tuần ở 596.32 điểm, và đi xuống mức thấp nhất tuần ở 585.48 điểm và đóng cửa tuần ở 586.1 điểm. Thị trường nhìn chung khá yếu khi những phiên giảm điểm đóng vai trò chủ đạo trong tuần qua mặc dù có xuất hiện những phiên tăng điểm xen kẽ nhưng không đủ giúp thị trường quay trở lại xu hướng tăng mà chỉ là những phiên hồi phục trong một xu hướng giảm ngắn hạn. Thêm vào đó, sau một giai đoạn đi ngược thị trường, nhóm cổ phiếu vốn hoá nhỏ giảm điểm mạnh nhất trong tuần qua và cho thấy thị trường đã đồng thuận xu hướng giảm điểm ngắn hạn. Ngoài ra, trong tuần qua, những nhóm ngành tăng điểm đều là những nhóm ngành nhỏ không tác động nhiều đến chỉ số; trong khi đó, những nhóm ngành giảm điểm lại là những nhóm ngành chiếm tỷ trọng vốn hoá cao, điển hình là nhóm Khai khoáng & Dầu khí, Chứng khoán, Bất động sản, Ngân hàng…vì vậy, thì trường vẫn nhiều khả năng sẽ tiếp tục điều chỉnh trong tuần tới. Tuần qua cũng chứng kiến những thông tin tích cực xuất hiện lãi suất giảm, giá xăng tăng nhưng không giúp thị trường tích cực hơn mà ngược lại còn cho tín hiệu tiêu cực trong phiên giao dịch cuối tuần. Do đó, chúng tôi e rằng đang có những thông tin “xấu” vẫn đang đợi ở phía trước và sẽ còn làm thị trường điều chỉnh sâu hơn. Trong tuần này, chúng tôi cho rằng chỉ số VNIndex có nhiều khả năng sẽ tiếp tục giằng co giữa mức kháng cự 590.7 điểm và vùng hỗ trợ 585-580 điểm. Tuy nhiên, trong trường hợp mức hỗ trợ 580 điểm bị phá vỡ đi kèm với khối lượng giao dịch tăng lên trong phiên thì đó sẽ là tín hiệu cho thấy chỉ số VNIndex sẽ tiếp tục đi xuống vùng hỗ trợ mạnh hơn ở 560-550 điểm, ngoại trừ trường hợp thị trường xuất hiện phiên “bán tháonằm trên vùng hỗ trợ 560-550 điểm. Một phiên “bán tháo” là một phiên giảm điểm mạnh đi kèm với khối lượng khớp lệnh tăng đột biến. Nó có ý nghĩa là bên Bán hiểu rất rõ tình trạng Margin của các công ty chứng khoán và họ sẽ tiếp tục bán cho đến khi nào Call Margin diễn ra trên diện rộng; khi đó họ sẽ quay trở lại Mua vào với mức giá rẻ và đẩy khối lượng giao dịch khớp lệnh tăng lên. Do đó, mỗi khi tình trạng “bán tháo” xảy ra thì thị trường thường sẽ tạo đáy ngắn hạn. Khuyến nghị: Chúng tôi đã khuyến nghị bán ra trong thời gian gần đây, trong tuần này, chúng tôi khuyến nghị nhà đầu tư tiếp tục đứng ngoài quan sát và chờ đợi tín hiệu mua vào. Tín hiệu mua vào có thể là một phiên giảm điểm mạnh đi kèm với khối lượng giao dịch tăng đột biến; hoặc một phiên giảm điểm khá vào đầu phiên nhưng tăng điểm trở lại vào cuối phiên đi kèm với khối lượng giao dịch tăng đột biến xảy ra gần vùng hỗ trợ 560-550 điểm.

Nhandinhthitruong.16032015.Weekly

  • Upload
    doc

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

nhan dinh

Citation preview

  • Trang 1

    Phn tch k thut Ngy: 16/03/2015

    Nhn nh th trng:

    Trong tun qua, din bin ca ch s VNIndex kh tng t vi nhn nh ca chng ti vo u

    tun trc khi i ln mc cao nht trong tun 596.32 im, v i xung mc thp nht tun

    585.48 im v ng ca tun 586.1 im. Th trng nhn chung kh yu khi nhng phin

    gim im ng vai tr ch o trong tun qua v mc d c xut hin nhng phin tng im

    xen k nhng khng gip th trng quay tr li xu hng tng m ch l nhng phin hi

    phc trong mt xu hng gim ngn hn. Thm vo , sau mt giai on i ngc th trng,

    nhm c phiu vn ho nh gim im mnh nht trong tun qua v cho thy th trng

    ng thun xu hng gim im ngn hn. Ngoi ra, trong tun qua, nhng nhm ngnh tng

    im u l nhng nhm ngnh nh khng tc ng nhiu n ch s; trong khi , nhng nhm

    ngnh gim im li l nhng nhm ngnh chim t trng vn ho cao, in hnh l nhm Khai

    khong & Du kh, Chng khon, Bt ng sn, Ngn hngv vy, th trng vn nhiu kh

    nng s tip tc iu chnh trong tun ti.

    Tun qua cng chng kin nhng thng tin tch cc xut hin li sut gim, gi xng tng nhng

    khng gip th trng tch cc hn m ngc li cn cho tn hiu tiu cc trong phin giao dch

    cui tun. Do , chng ti e rng ang c nhng thng tin xu vn ang i pha trc v

    s cn lm th trng iu chnh su hn.

    Trong tun ny, chng ti cho rng ch s VNIndex c nhiu kh nng s tip tc ging co gia

    mc khng c 590.7 im v vng h tr 585-580 im. Tuy nhin, trong trng hp mc h

    tr 580 im b ph v i km vi khi lng giao dch tng ln trong phin th s l tn hiu

    cho thy ch s VNIndex s tip tc i xung vng h tr mnh hn 560-550 im, ngoi tr

    trng hp th trng xut hin phin bn tho nm trn vng h tr 560-550 im.

    Mt phin bn tho l mt phin gim im mnh i km vi khi lng khp lnh tng t

    bin. N c ngha l bn Bn hiu rt r tnh trng Margin ca cc cng ty chng khon v h

    s tip tc bn cho n khi no Call Margin din ra trn din rng; khi h s quay tr li Mua

    vo vi mc gi r v y khi lng giao dch khp lnh tng ln. Do , mi khi tnh trng

    bn tho xy ra th th trng thng s to y ngn hn.

    Khuyn ngh:

    Chng ti khuyn ngh bn ra trong thi gian gn y, trong tun ny, chng ti khuyn ngh

    nh u t tip tc ng ngoi quan st v ch i tn hiu mua vo. Tn hiu mua vo c th l

    mt phin gim im mnh i km vi khi lng giao dch tng t bin; hoc mt phin gim

    im kh vo u phin nhng tng im tr li vo cui phin i km vi khi lng giao dch

    tng t bin xy ra gn vng h tr 560-550 im.

  • Phn tch k thut

    Ngy: 16/03/2015

    Trang 2

    So snh gia cc nhm vn ho

    Stt Ch s % Tng/Gim so vi tun trc

    1 VN30 -0.94

    2 VNMID -1.22

    3 HNXINDEX -1.24

    4 VNINDEX -1.33

    5 VNSML -1.98

    Nhm c phiu vn ho nh gim im mnh nht trong tun qua v cho thy s ng thun

    gim im ca cc nhm vn ho. iu ny cho thy th trng s cn tip tc iu chnh gim

    im trong tun ti.

  • Phn tch k thut

    Ngy: 16/03/2015

    Trang 3

    Phn tch ch s chng khon trong nc

    VNIndex th tun

    Mc d tn hiu tiu cc xut hin t 2 tun trc nhng ch trong tun qua th tn hiu tiu

    cc ny mi bc l ra bn ngoi bng 1 tun gim im. Khi lng giao dch khp lnh tuy suy

    gim nhng vn duy tr mc kh cao v cho thy p lc bn ra vn ang mnh v cho thy th

    trng c nhiu kh nng s tip tc gim im hn l o chiu tng im.

    Mc khng c gn ca ch s VNIndex hin ang nm ti 590.7 im. Trong khi vng h tr gn

    trn ch s VNIndex vn ang nm ti 585-580 im. Nhiu kh nng ch s VNIndex s ging

    co gia cc mc h tr v khng c vo u tun. Tuy nhin, trong thng hp mc 580 im b

    xuyn thng, ch s VNIndex thm ch vn c th suy gim su hn v vng h tr tip theo

    560-550 im.

    Trong t iu chnh gim t 587 im ko di t ngy 26/1 n ngy 3/2/2015, ch s VNIndex

    chm y 553 im, tc gim 5.8%. Trong t iu chnh hin ti, VNIndex bt u t suy

    gim t ct mc 602.4 im, nu t suy gim ny ch su bng t gim t 587 im n 553

    im th VNIndex s kit thc t iu chnh 567.5 im. Tuy nhin, do vng khng c 600-

    610 im mnh hn vng khng c 580-585 im nn c nhiu kh nng t iu chnh hin ti

    s mnh hn t iu chnh t vng khng c 580-585 im, tc l c th s su hn mc

    567.5 im.

  • Phn tch k thut

    Ngy: 16/03/2015

    Trang 4

    Ch s VN30 th tun

    Suy gim t vng khng c 620-625 im, ch s VN30 ang hng n mc h tr gn nht

    trn nm ti 615 im, hoc thm ch c th iu chnh su hn v vng h tr xa 610-604

    im.

    Ch s HNXIndex - th tun

    Khng vt qua c vng khng c 87.2-87.4 im, ch s HNXIndex c nhiu kh nng s suy

    gim v vng h tr u tin 84.5-84.2 im v thm ch c th iu chnh su hn v vng

    h tr 82.5-82.2 im nu nh vng h tr u b xuyn thng.

  • Phn tch k thut

    Ngy: 16/03/2015

    Trang 5

    Phn tch ngnh

    Tng/Gim ca cc nhm ngnh:

    Stt Ngnh % Tng/Gim trong tun

    Tng KLGD KL trong tun Stt Ngnh

    % Tng/Gim trong tun

    KLGD KL trong tun

    1 ICT 3.00 1,042,203 13 Real Estate -0.85 67,252,032

    2 PST Service 2.76 847,218 14 Rubber -1.02 627,840

    3 ConMaterial 2.68 7,549,152 15 Metal Prod -1.39 5,479,400

    4 Funds 1.02 40,400 16 Utilities -1.42 3,979,357

    5 Machinery 0.64 3,035,910 17 Transport -2.05 14,917,114

    6 Agri 0.52 610,640 18 Household -2.14 20,003,320

    7 Food&Drink 0.12 3,722,190 19 Pharma -2.24 11,874,655

    8 Banking -0.48 29,973,444 20 Securities -2.32 21,479,036

    9 Insurance -0.51 1,425,956 21 E Equipment -2.65 12,473,738

    10 Trading -0.54 13,828,404 22 Mining&Oil -2.88 15,598,942

    11 Construct -0.72 59,193,200 23 Accommodate -4.08 2,923,342

    12 Plastic&Che -0.85 3,185,323 24 Seafood -5.04 3,705,760

    Nhm ngnh Ngn hng

    Tng im vo u phin nhng suy gim tr li vo cui phin sau khi gp khng c mnh

    146.4 im, ch s chng ngnh Ngn hng cho thy kh nng s tip tc gim im vi smc

    h tr mnh nm ti 130 im (tc gim hn 10%) trc khi i ln tr li. Vi vic nhm Ngn

    hng vn ang ng vai tr dn dt th trng trong thi gian gn y, kh nng gim im ca

    nhm Ngn hng c th s tc ng tiu cc ln th trng chung trong thi gian ti.

  • Phn tch k thut

    Ngy: 16/03/2015

    Trang 6

    Nhm ngnh Du kh

    L mt trong nhng nhm ngnh gim im mnh nht trong tun qua mc d nhng thng tin

    tt tc ng tch cc n nhm ny nh GAS mua c phiu qu, gi xng trong nc tng lin

    tc xut hin trong thi gian gn y. Chng ti cho rng, nhiu kh nng nhng thng tin xu

    tc ng tiu cc n nhm c phiu ny khng sm th mun s xut hin trong thi gian ti.

    Nhm ngnh Bt ng sn

  • Phn tch k thut

    Ngy: 16/03/2015

    Trang 7

    Nhm ngnh chng khon

    Lin tc hnh thnh Phn k gim gi vi ng ch bo RSI trn th tun trong khi iu chnh

    cha su. 2 nhm ngnh ny cho thy kh nng s tip tc iu chnh gim trong thi gian ti.

    Nhm ngnh Sn xut st thp

    Nhm ngnh sn xut st thp cho thy kh nng s tip tc gim im v i v mc h tr

    mnh 80 im, tc vn cn kh nng s gim khong 7.5% na trc khi xut hin mt t

    hi phc.

  • Phn tch k thut

    Ngy: 16/03/2015

    Trang 8

    Nhm ngnh Vt liu xy dng

    Nhm ngnh VLXD ang nm trong mt xu hng tng ngn hn trong mt xu hng i ngang

    c hnh thnh t nm 2012 n nay. Vng khng c ca nhm ny hin ang nm ti 42-44

    im, tc nhm ngnh VLXD vn cn kh nng tng n 14.75% trc khi xut hin iu chnh.

    Gi du th gii

    Gi du Brent suy gim v gn mc 54USD/thng nh chng ti d bo vo u tun

    trc. Cc mc h tr mnh ca gi du Brent hin ang nm ti 53.65 im v 49.56 im;

    mt s xm phm mc h tr 53.65 im s cho thy xu hng hi phc ca gi du tr nn

    yu, v mt s xm phm mc h tr 49.56 s cho thy gi du Brent quay tr li xu hng

    gim v s i xung su hn vng y c hnh thnh vo ngy 13/01/2015 47.68 im.

  • Phn tch k thut

    Ngy: 16/03/2015

    Trang 9

    T l tng/gim ca cc c phiu k t vng y 17/12/2014

    (KLGD bnh qun 6 thng > 50.000cp/phin)

    Tt CP %+/- KLGDBQ Tt CP %+/- KLGDBQ Tt CP %+/- KLGDBQ Tt CP %+/- KLGDBQ

    1 TMT 70.2 85,391 52 ASM 14.9 1,510,090 103 CII 5.1 1,627,294 154 API -6.4 434,112

    2 VE9 58.9 402,875 53 CVT 14.4 232,034 104 HVG 4.9 708,845 155 VIP -6.4 521,811

    3 HTI 54.5 197,003 54 EFI 14.1 87,894 105 CMX 4.8 71,676 156 HPC -6.4 139,897

    4 VNA 50.0 83,202 55 PDR 14.0 256,792 106 PPC 4.5 556,136 157 PPI -6.6 304,552

    5 BID 46.5 2,278,011 56 FIT 13.9 1,996,239 107 VIX 4.0 894,511 158 HQC -6.8 2,165,905

    6 ITD 45.6 72,744 57 ICG 13.8 136,823 108 AGR 3.3 168,207 159 HAP -6.9 138,544

    7 PVV 42.9 169,532 58 CEO 13.4 503,772 109 PVC 3.0 1,047,164 160 UDC -7.0 80,949

    8 DXG 40.3 1,223,676 59 PET 13.2 739,835 110 KLS 3.0 1,099,733 161 PGD -7.1 50,578

    9 CTG 38.4 1,842,939 60 VNIN 13.1 91,665,024 111 VNSML 3.0 22,525,412 162 QCG -7.2 559,445

    10 IVS 38.4 319,733 61 DCT 13.0 96,446 112 DPM 2.7 750,752 163 HAR -7.9 1,736,151

    11 GTN 37.9 1,503,890 62 DRC 13.0 73,212 113 GMD 2.2 172,293 164 SHP -8.2 53,999

    12 MAC 37.1 88,218 63 HBC 12.7 403,205 114 PVX 2.0 2,867,039 165 FCM -9.3 426,522

    13 VNE 36.7 454,001 64 DQC 12.4 66,865 115 SDP 2.0 51,926 166 IJC -9.6 264,015

    14 HLD 33.5 169,728 65 EIB 11.9 856,699 116 WSS 1.9 102,027 167 PXL -10.3 215,960

    15 TNT 33.3 126,670 66 VSH 11.5 473,520 117 KSD 1.9 134,734 168 TRC -10.4 53,329

    16 BCC 32.7 321,980 67 BTP 11.3 83,291 118 APG 1.6 83,982 169 LCG -10.5 318,886

    17 JVC 30.4 1,002,386 68 MHC 11.2 308,666 119 DIG 1.6 418,683 170 PXT -10.6 87,239

    18 SD5 30.3 141,010 69 PVS 10.9 1,947,887 120 SAM 0.8 1,050,090 171 KLF -11.7 7,753,047

    19 HT1 29.9 430,718 70 HCM 10.9 266,448 121 CSM 0.8 117,600 172 SHS -11.9 1,095,280

    20 NDN 29.1 412,504 71 PGS 10.5 255,668 122 TYA -0.9 75,343 173 SCR -12.4 3,445,157

    21 VCS 28.0 91,241 72 ACB 10.5 263,842 123 KSH -1.0 394,286 174 VGS -12.5 278,047

    22 NAG 27.9 160,902 73 KBC 10.5 2,461,103 124 ITC -1.3 129,461 175 PTK -12.5 182,903

    23 TNG 25.0 251,086 74 VIC 10.2 758,960 125 HAI -1.4 2,414,104 176 KHL -12.8 52,535

    24 TJC 25.0 50,550 75 MSN 10.1 163,536 126 TSC -1.5 259,530 177 BII -12.9 328,278

    25 KDH 25.0 92,153 76 REE 10.0 721,868 127 NBB -1.5 282,059 178 TDC -13.9 490,351

    26 VMI 24.7 261,800 77 BVH 10.0 496,786 128 VOS -1.6 430,715 179 TVC -14.4 127,313

    27 FMC 24.2 81,377 78 SHB 9.9 3,461,525 129 BMI -1.7 75,468 180 BGM -14.6 203,633

    28 PCT 23.6 116,129 79 VHG 9.6 3,358,175 130 APS -2.1 197,663 181 HSG -15.2 154,650

    29 GAS 23.4 447,865 80 MBB 9.4 2,185,386 131 KDC -2.5 1,008,903 182 AAA -15.4 580,087

    30 TTF 22.4 1,682,613 81 PXS 8.9 651,017 132 APC -2.7 60,308 183 KTB -15.7 293,155

    31 DHA 22.4 67,192 82 FPT 8.8 340,941 133 HPG -2.7 492,750 184 KMR -16.0 478,476

    32 NKG 21.4 132,488 83 CTS 8.6 207,208 134 PVL -2.9 331,039 185 DHM -16.7 139,093

    33 SVC 21.3 115,262 84 IDI 8.3 831,305 135 PTL -3.5 307,569 186 PV2 -17.3 126,398

    34 PVR 21.2 55,959 85 VN30 8.3 41,692,684 136 SJS -3.5 263,402 187 KSS -20.0 548,717

    35 VCB 21.1 1,038,991 86 BVS 8.1 214,371 137 VTO -3.5 404,790 188 DCS -20.0 387,192

    36 BIC 20.0 129,158 87 VN100 8.0 61,133,976 138 ITA -3.9 3,619,270 189 NVT -20.8 199,928

    37 STB 19.8 1,556,837 88 CHP 7.4 57,959 139 PVT -4.1 1,788,971 190 CCL -22.2 312,858

    38 LAF 19.7 80,768 89 VCG 7.2 913,696 140 VST -4.2 67,902 191 GTT -24.4 178,414

    39 DBC 19.6 68,357 90 SD9 7.2 109,893 141 PVG -4.2 82,570 192 ATA -24.4 78,383

    40 TIG 19.2 510,526 91 DLG 7.0 2,773,296 142 SSI -4.3 2,376,994 193 KSK -25.5 128,540

  • Phn tch k thut

    Ngy: 16/03/2015

    Trang 10

    41 HUT 19.1 1,350,877 92 HNXI 6.9 43,940,288 143 PVB -4.4 190,097 194 PFL -25.8 228,483

    42 FLC 19.0 9,950,525 93 SHI 6.7 159,179 144 DIC -4.5 95,260 195 ASA -26.2 103,280

    43 MWG 19.0 101,562 94 TCM 6.6 273,606 145 VIG -4.7 205,816 196 NDF -26.8 211,804

    44 S99 16.8 328,986 95 VHC 6.6 165,800 146 VIS -4.9 93,222 197 LCM -30.9 231,198

    45 SD6 16.8 142,718 96 HHS 6.5 1,018,873 147 VND -4.9 429,376 198 ITQ -33.5 673,581

    46 VNM 16.8 115,313 97 VRC 6.5 139,297 148 SBT -5.1 122,921 199 OGC -34.6 5,522,441

    47 PVE 16.7 171,353 98 GIL 5.5 53,307 149 TLH -5.3 483,037 200 SBC -39.4 102,111

    48 PLC 16.6 165,770 99 VKC 5.5 93,051 150 VDS -5.4 73,182 201 VNH -39.5 95,824

    49 FCN 16.3 229,345 100 VNMID 5.3 19,441,290 151 NTL -5.5 198,403 202 HLA -50.0 228,319

    50 TDH 16.1 113,946 101 CMI 5.3 85,271 152 KSA -5.8 737,643 203 AVF -60.0 315,079

    51 PXI 15.6 156,612 102 HAG 5.2 2,293,827 153 ORS -5.9 217,466

    T l tng/gim ca cc c phiu k t vng y 04/02/2015

    (KLGD bnh qun 6 thng > 50.000cp/phin)

    Tt CP %+/- KLGDBQ Tt CP %+/- KLGDBQ Tt CP %+/- KLGDBQ Tt CP %+/- KLGDBQ

    1 DCT 73.3 96,446 52 SD6 10.1 142,718 103 HCM 4.5 266,448 154 DIC 1.2 95,260

    2 TMT 53.1 85,391 53 IVS 9.9 319,733 104 PGS 4.4 255,668 155 QCG 1.1 559,445

    3 PVV 42.8 169,532 54 PVL 9.7 331,039 105 VNIN 4.4 91,665,024 156 TDC 1 490,351

    4 TIG 31.9 510,526 55 PLC 9.4 165,770 106 APS 4.3 197,663 157 SDP 1 51,926

    5 VNE 28.8 454,001 56 PVT 9.3 1,788,971 107 REE 4.2 721,868 158 VND 0.9 429,376

    6 NAG 27.9 160,902 57 KSA 9 737,643 108 BVH 4.2 496,786 159 API 0.7 434,112

    7 CMX 27.9 71,676 58 VCS 8.6 91,241 109 VKC 4.1 93,051 160 LAS 0.6 101,953

    8 TNG 26.3 251,086 59 CMI 8.2 85,271 110 PVE 4 171,353 161 CSM 0.5 117,600

    9 ITD 26 72,744 60 UDC 8.2 80,949 111 IDI 4 831,305 162 TVC -0.4 127,313

    10 SHN 22.6 411,071 61 LAF 8.1 80,768 112 KLF 3.9 7,753,047 163 BII -0.9 328,278

    11 HUT 21.8 1,350,877 62 CII 8.1 1,627,294 113 SHP 3.8 53,999 164 FCM -1 426,522

    12 DXG 21.5 1,223,676 63 KSK 7.9 128,540 114 VNMID 3.7 19,441,290 165 VIS -1.3 93,222

    13 MAC 20 88,218 64 TCM 7.6 273,606 115 HNM 3.7 111,197 166 LCG -1.3 318,886

    14 MHC 19.2 308,666 65 SAM 7.6 1,050,090 116 VNSML 3.7 22,525,412 167 HAI -1.4 2,414,104

    15 FMC 19.1 81,377 66 BMI 7.5 75,468 117 DBC 3.5 68,357 168 OGC -1.9 5,522,441

    16 S99 19 328,986 67 CHP 7.4 57,959 118 PVG 3.4 82,570 169 VHC -1.9 165,800

    17 CEO 18.7 503,772 68 PDR 7.2 256,792 119 VHG 3.3 3,358,175 170 NDF -2 211,804

    18 BID 18.5 2,278,011 69 TYA 7.1 75,343 120 PXS 3.3 651,017 171 ITQ -2.2 673,581

    19 SD5 18.3 141,010 70 TTF 7.1 1,682,613 121 TDH 3.3 113,946 172 GAS -2.5 447,865

    20 CTG 17.9 1,842,939 71 MSN 6.7 163,536 122 ORS 3.2 217,466 173 IJC -3.2 264,015

    21 BIC 17.4 129,158 72 MCG 6.4 222,897 123 EIB 3.1 856,699 174 MWG -3.3 101,562

    22 HTI 17.2 197,003 73 VRC 6.4 139,297 124 NTL 3 198,403 175 PGD -3.4 50,578

    23 DRH 16.4 162,484 74 VSH 6.3 473,520 125 MBB 3 2,185,386 176 PVC -3.7 1,047,164

    24 GTN 16.3 1,503,890 75 HAG 6.2 2,293,827 126 HNXIN 3 43,940,288 177 KSH -3.8 394,286

    25 PVX 15.9 2,867,039 76 PPC 6.2 556,136 127 PTK 2.9 182,903 178 PV2 -4 126,398

    26 PCT 15.6 116,129 77 KLS 6.2 1,099,733 128 HPG 2.9 492,750 179 HSG -4.1 154,650

    27 TJC 15.4 50,550 78 PXL 6.1 215,960 129 DLG 2.9 2,773,296 180 TLH -4.1 483,037

  • Phn tch k thut

    Ngy: 16/03/2015

    Trang 11

    28 FCN 15.2 229,345 79 BSI 5.8 159,913 130 SJS 2.9 263,402 181 VNH -4.2 95,824

    29 ICG 15.2 136,823 80 BVS 5.8 214,371 131 KDH 2.7 92,153 182 VST -4.2 67,902

    30 HLD 14.9 169,728 81 VIC 5.8 758,960 132 ITA 2.7 3,619,270 183 VDS -4.3 73,182

    31 HBC 14.2 403,205 82 SD9 5.7 109,893 133 DQC 2.7 66,865 184 SBC -4.3 102,111

    32 SVC 13.9 115,262 83 NKG 5.5 132,488 134 BGM 2.5 203,633 185 DCS -4.3 387,192

    33 PXT 13.5 87,239 84 PET 5.4 739,835 135 CCL 2.4 312,858 186 VGS -4.6 278,047

    34 CVT 13.5 232,034 85 PVR 5.3 55,959 136 KTB 2.4 293,155 187 TSC -4.9 259,530

    35 ITC 13.4 129,461 86 SSI 5.2 2,376,994 137 VIP 2.3 521,811 188 PVS -5.4 1,947,887

    36 HT1 13 430,718 87 VIG 5.1 205,816 138 DPM 2.3 750,752 189 TRC -5.5 53,329

    37 VCG 12.6 913,696 88 KMR 5 478,476 139 DHM 2.3 139,093 190 GIL -5.9 53,307

    38 EFI 12.3 87,894 89 AGR 5 168,207 140 APC 2.2 60,308 191 PVB -5.9 190,097

    39 FLC 12.3 9,950,525 90 ACB 5 263,842 141 GMD 2.2 172,293 192 TNT -6.4 126,670

    40 DHA 12.3 67,192 91 HVG 4.9 708,845 142 HAR 2.2 1,736,151 193 ASA -7.5 103,280

    41 SBT 12 122,921 92 APG 4.9 83,982 143 SHS 2.1 1,095,280 194 AVF -7.7 315,079

    42 PTL 12 307,569 93 FPT 4.9 340,941 144 VMI 2 261,800 195 KHL -8.1 52,535

    43 STB 11.7 1,556,837 94 NDN 4.9 412,504 145 NBB 2 282,059 196 PVD -8.3 706,343

    44 VNA 11.6 83,202 95 PPI 4.9 304,552 146 BTP 1.9 83,291 197 PFL -11.5 228,483

    45 BCC 11.4 321,980 96 CTS 4.8 207,208 147 WSS 1.9 102,027 198 JVC -12.8 1,002,386

    46 PXI 11.2 156,612 97 VN30 4.8 41,692,684 148 FIT 1.7 1,996,239 199 LCM -15.6 231,198

    47 ASM 11.1 1,510,090 98 DIG 4.8 418,683 149 DRC 1.7 73,212 200 KSQ -18.6 183,375

    48 SHI 11.1 159,179 99 KSS 4.8 548,717 150 VOS 1.6 430,715 201 VIX -19.9 894,511

    49 VCB 10.9 1,038,991 100 VNM 4.8 115,313 151 KDC 1.5 1,008,903

    50 KBC 10.4 2,461,103 101 SHB 4.7 3,461,525 152 AAA 1.5 580,087

    51 HHS 10.1 1,018,873 102 VN100 4.5 61,133,976 153 SCR 1.3 3,445,157

    T l tng/gim ca cc c phiu k t vng nh 26/02/2015

    (KLGD bnh qun 6 thng > 50.000cp/phin)

    Tt CP %+/- KLGDBQ Tt CP %+/- KLGDBQ Tt CP %+/- KLGDBQ Tt CP %+/- KLGDBQ

    1 DCT 52.9 96,446 52 HTI 3.7 197,003 103 VIC -0.6 758,960 154 MBB -2.8 2,185,386

    2 NAG 23.8 160,902 53 NDN 3.2 412,504 104 API -0.7 434,112 155 HPG -2.9 492,750

    3 APG 20.8 83,982 54 BMI 3 75,468 105 VN100 -0.8 61,133,976 156 HAP -2.9 138,544

    4 PVV 17.6 169,532 55 PVE 2.9 171,353 106 DRC -0.8 73,212 157 PVL -2.9 331,039

    5 ITD 15.9 72,744 56 VKC 2.7 93,051 107 SJS -0.8 263,402 158 VGS -3.1 278,047

    6 VNE 15.5 454,001 57 DXG 2.3 1,223,676 108 DIG -0.8 418,683 159 DPM -3.2 750,752

    7 TJC 15.4 50,550 58 CTS 2.3 207,208 109 TYA -0.9 75,343 160 PTL -3.5 307,569

    8 SHN 15.1 411,071 59 VMI 2.3 261,800 110 KSH -1 394,286 161 CVT -3.5 232,034

    9 TMT 14.6 85,391 60 PXS 2.3 651,017 111 HAR -1.1 1,736,151 162 HSG -3.6 154,650

    10 VNA 14.3 83,202 61 PVT 2.2 1,788,971 112 VDS -1.1 73,182 163 PVX -3.8 2,867,039

    11 CMX 13 71,676 62 BVS 2.1 214,371 113 VN30 -1.1 41,692,684 164 TNG -3.9 251,086

    12 MHC 12.9 308,666 63 APS 2.1 197,663 114 HQC -1.4 2,165,905 165 PV2 -4 126,398

    13 SVC 11.9 115,262 64 DBC 2 68,357 115 EIB -1.5 856,699 166 PFL -4.2 228,483

    14 DHA 11.6 67,192 65 PPC 2 556,136 116 VSH -1.5 473,520 167 HAG -4.3 2,293,827

    15 HBC 11.3 403,205 66 STB 2 1,556,837 117 TCM -1.5 273,606 168 FIT -4.3 1,996,239

    16 PXI 11.2 156,612 67 KLS 2 1,099,733 118 CTG -1.5 1,842,939 169 TSC -4.9 259,530

    17 ICG 11 136,823 68 DLG 1.9 2,773,296 119 BVH -1.6 496,786 170 VND -4.9 429,376

  • Phn tch k thut

    Ngy: 16/03/2015

    Trang 12

    18 BIC 10.9 129,158 69 KSD 1.9 134,734 120 BID -1.6 2,278,011 171 SD9 -5.1 109,893

    19 FMC 10.5 81,377 70 BTP 1.9 83,291 121 KMR -1.6 478,476 172 PVD -5.2 706,343

    20 KSA 10.2 737,643 71 WSS 1.9 102,027 122 KDC -1.7 1,008,903 173 IJC -5.4 264,015

    21 S99 9.6 328,986 72 TTF 1.7 1,682,613 123 PGD -1.7 50,578 174 VHC -5.6 165,800

    22 GTN 9.6 1,503,890 73 SHP 1.6 53,999 124 SBT -1.8 122,921 175 SD6 -5.6 142,718

    23 HUT 9.4 1,350,877 74 SAM 1.6 1,050,090 125 BII -1.8 328,278 176 HNM -6 111,197

    24 HT1 8.5 430,718 75 VOS 1.6 430,715 126 SSI -1.8 2,376,994 177 GTT -6.1 178,414

    25 BCC 8.3 321,980 76 CII 1.6 1,627,294 127 HVG -1.8 708,845 178 LCG -6.1 318,886

    26 FCN 8.3 229,345 77 AGR 1.6 168,207 128 VCS -1.8 91,241 179 DCS -6.4 387,192

    27 MAC 8.3 88,218 78 VIP 1.5 521,811 129 VNIN -1.8 91,665,024 180 NVT -6.7 199,928

    28 SHI 8.1 159,179 79 AAA 1.5 580,087 130 TDC -2 490,351 181 VCB -6.9 1,038,991

    29 PVR 8.1 55,959 80 ITC 1.3 129,461 131 SHS -2 1,095,280 182 AVF -7.7 315,079

    30 CEO 7.6 503,772 81 SD5 1.3 141,010 132 TDH -2.1 113,946 183 VNH -8 95,824

    31 NDF 7.4 211,804 82 PVG 1.1 82,570 133 HPC -2.2 139,897 184 GIL -8.3 53,307

    32 EFI 7.3 87,894 83 APC 1.1 60,308 134 QCG -2.2 559,445 185 PVB -8.4 190,097

    33 FLC 7.2 9,950,525 84 CSM 1 117,600 135 TNT -2.2 126,670 186 DQC -8.7 66,865

    34 PCT 7.2 116,129 85 HCM 0.9 266,448 136 SHB -2.2 3,461,525 187 ASA -8.8 103,280

    35 UDC 6 80,949 86 BSI 0.9 159,913 137 KSS -2.2 548,717 188 PTK -10.3 182,903

    36 CMI 6 85,271 87 KLF 0.9 7,753,047 138 DHM -2.2 139,093 189 KHL -10.5 52,535

    37 PPI 5.8 304,552 88 HLD 0.8 169,728 139 KTB -2.3 293,155 190 OGC -13.6 5,522,441

    38 LAF 5.8 80,768 89 VHG 0.8 3,358,175 140 DIC -2.3 95,260 191 MWG -16.2 101,562

    39 KBC 5.6 2,461,103 90 TIG 0.8 510,526 141 VE9 -2.3 402,875 192 HAI -21 2,414,104

    40 PLC 5.6 165,770 91 ITQ 0.6 673,581 142 ACB -2.3 263,842 41 JVC 5.3 1,002,386 92 NKG 0.6 132,488 143 BGM -2.4 203,633 42 HHS 5.1 1,018,873 93 NBB 0.5 282,059 144 VIG -2.4 205,816 43 CCL 5 312,858 94 FPT 0.4 340,941 145 VIS -2.5 93,222 44 DRH 4.9 162,484 95 LAS 0.3 101,953 146 GAS -2.5 447,865 45 MCG 4.8 222,897 96 GMD 0.3 172,293 147 PVS -2.6 1,947,887 46 VCG 4.7 913,696 97 VNSML 0 22,525,412 148 ITA -2.6 3,619,270 47 ASM 4.2 1,510,090 98 VNMID -0.1 19,441,290 149 LCM -2.6 231,198 48 PDR 4.1 256,792 99 TVC -0.4 127,313 150 TLH -2.7 483,037 49 VIX 4 894,511 100 PGS -0.4 255,668 151 KSQ -2.8 183,375 50 SDP 4 51,926 101 KDH -0.4 92,153 152 PXL -2.8 215,960 51 CHP 3.9 57,959 102 HNXIN -0.4 43,940,288 153 NTL -2.8 198,403

  • Phn tch k thut

    Ngy: 16/03/2015

    Trang 13

    Xc nhn ca Chuyn vin phn tch

    Chng ti, cc tc gi ca bn bo co phn tch ny, xc nhn rng (1) cc quan im c trnh by trong bn bo co phn tch

    ny l ca chng ti (2) chng ti khng nhn c bt k khon thu nhp no, trc tip hoc gin tip, t cc khuyn ngh hoc

    quan im c trnh by .

    Cng b thng tin quan trng

    ACBS v cc t chc c lin quan ca ACBS (sau y gi chung l ACBS) c hoc s tin hnh cc giao dch theo giy php kinh

    doanh ca AC

    BS vi cc cng ty c trnh by trong bn bo co phn tch ny. Danh mc u t trn ti khon t doanh chng khon ca ACBS

    cng c th c chng khon do cc cng ty ny pht hnh. V vy nh u t nn lu rng ACBS c th c xung t li ch bt k

    thi im no.

    ACBS pht hnh nhiu loi bo co phn tch, bao gm nhng khng gii hn phn tch c bn, phn tch c phiu, phn tch nh

    lng hoc phn tch xu hng th trng. Cc khuyn ngh trn mi loi bo co phn tch c th khc nhau, nguyn nhn xut pht

    t s khc bit v thi hn u t, phng php phn tch p dng v cc nguyn nhn khc.

    Tuyn b min trch

    Bn bo co phn tch ny ch nhm mc ch cung cp thng tin. ACBS khng cung cp bt k bo m r rng hay ng no v

    khng chu trch nhim v s ph hp ca cc thng tin cha ng trong bo co cho mt mc ch s dng c th. ACBS s khng

    xem nhng ngi nhn bo co, khng nhn trc tip t ACBS, l khch hng ca ACBS. Gi chng khon c trnh by trong kt

    lun ca bo co (nu c) ch mang tnh tham kho, ACBS khng ngh hoc khuyn khch nh u t tin hnh mua hoc bn bt

    k chng khon no da trn bo co ny. ACBS, cc t chc lin quan ca ACBS, ban qun l, i tc hoc nhn vin ca

    ACBS s khng chu trch nhim cho bt k (a) cc thit hi trc tip, gin tip; hoc (b) cc khon tn tht do mt li

    nhun, doanh thu, c hi kinh doanh hoc cc khon tn tht khc, k c khi ACBS c thng bo v kh nng xy

    ra thit hi hoc tn tht , pht sinh t vic s dng bn bo co phn tch ny hoc thng tin trong . Ngoi cc

    thng tin lin quan n ACBS, cc thng tin khc trong bn bo co ny c thu thp t cc ngun m ACBS cho rng ng tin cy,

    tuy nhin ACBS khng bo m tnh y v chnh xc ca cc thng tin . Cc quan im trong bo co c th b thay i bt k

    lc no v ACBS khng c ngha v cp nht cc thng tin v quan im b thay i cho nh u t nhn bo co ny.

    Bn bo co c cha ng cc gi nh, quan im ca chuyn vin phn tch, tc gi ca bo co. ACBS khng chu

    trch nhim cho bt k sai st no ca h pht sinh trong qu trnh lp bo co, a ra cc gi nh, quan im. Trong

    tng lai, ACBS c th s pht hnh cc bn bo co c thng tin mu thun hoc thm ch c ni dung kt lun i

    ngc li hon ton vi bn bo co ny.

    Cc khuyn ngh trong bn bo co ny hon ton l ca ring chuyn vin phn tch, cc khuyn ngh khng c a ra da

    trn cc li ch ca bt k c nhn t chc no, k c li ch ca ACBS. Bn bo co ny khng nhm a ra cc li khuyn u t c

    th, cng nh khng xem xt n tnh hnh v iu kin ti chnh ca bt k nh u t no, nhng ngi nhn bn bo co ny. V

    vy cc chng khon c trnh by trong bn bo co c th khng ph hp vi nh u t. ACBS khuyn ngh rng nh u t nn

    t thc hin nh gi c lp v tham kho thm kin chuyn gia khi tin hnh u t. Gi tr v thu nhp em li t cc khon

    u t c th thay i hng ngy ty theo thay i ca nn kinh t v th trng chng khon. Cc kt lun trong bo co khng

    nhm tin on thc t do n c th khc xa so vi thc t. Kt qu u t ca qu kh khng bo m cho kt qu u t ca

    tng lai.

    Bn bo co ny c th khng c pht hnh rng ri trn phng tin thng tin i chng hay c s dng, trch dn

    bi cc phng tin thng tin i chng m khng c s ng trc bng vn bn ca ACBS. Vic s dng khng c s

    ng ca ACBS s b xem l bt hp php v c nhn, t chc vi phm c ngha v bi thng mi thit hi, tn tht

    (nu c) gy ra cho ACBS t s vi phm .

    Trong trng hp, quc gia ca nh u t nghim cm vic phn phi hoc nhn cc bo co phn tch nh th ny th nh u t

    cn hy bn bo co ny ngay lp tc, nu khng nh u t s hon ton t chu trch nhim.

    ACBS khng cung cp dch v t vn thu v khng ni dung no trong bn bo co ny c xem nh c ni dung t vn thu. Do

    khi lin quan n vn thu, nh u t cn tham kho kin ca chuyn gia da trn tnh hnh v iu kin ti chnh c th

    ca nh u t.

    Bn bo co ny c th cha ng cc ng dn n trang web ca bn th ba. ACBS khng chu trch nhim i vi ni dung trn

    cc trang web ny. Vic a ng dn ch nhm mc ch to s thun tin cho nh u t trong vic tra cu thng tin do nh

    u t hon ton chu cc ri ro khi truy cp cc trang web ny.

    Copyright ACBS (2014). Mi quyn s hu tr tu v quyn tc gi l ca ACBS v/hoc chuyn vin phn tch. Bn bo co phn

    tch ny khng c php sao chp, ton b hoc mt phn, khi cha c s ng bng vn bn ca ACBS.