Upload
others
View
8
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
NHẬP MÔN KHOA HỌC MÁY TÍNH
Một số lĩnh vực CNTT
trong thời đại số
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Khoa học máy tính là gì?
Máy tính là gì?
Lập trình máy tính là gì?
Khoa học máy tính là gì?
2
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Máy tính là gì?
Máy tính để bàn Máy bay Máy giặt
Hòn đá Máy tính cầm tay Ti vi
3
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Hòn đá là một máy tính?
Không có hoạt động
xử lý
Không có đầu vào và
đầu ra
Máy tính phải nhận dữ liệu cần xử lí ở đầu
vào (input) và đưa kết quả ở đầu ra (Output)
4
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Máy giặt là một máy tính?
Đầu vào: Quần áo bẩn
Đầu ra: Quần áo sạch
Không điều khiển thông tin
Máy tính nhận, xử lí và đưa ra thông tin.
5
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Ti vi là một máy tính?
Đầu vào: Thông tin từ Cab, …
Đầu ra: Thông tin ở dạng âm
thanh, hình ảnh
Không xử lý thông tin
Máy tính nhận, xử lí và đưa ra thông tin.
6
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Máy bay là một máy tính?
Đầu vào: Thông tin từ sóng
radio
Đầu ra: Thao tác tới máy
bay
Chỉ có thể điều khiển trường
hợp cụ thể cho máy bay
Máy tính có mục đích chung và có thể thực
hiện nhiều công việc khác nhau
7
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Máy tính cầm tay là một máy tính?
Đầu vào: Số và các phép toán
Đầu ra: Kết quả
Không nhớ được nút nào đã
được ấn và quá trình trình tính
toán
Máy tính là có thể được lập trình vì thế có
thể nhớ được chuỗi các phép toán.
8
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Máy tính
Thực hiện mục đích chung
Có thể được lập trình
Xử lý thông tin
Với đầu vào, đầu ra
9
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Lập trình máy tính?
Công nghệ thông tin - KHMT
Phần cứng (Máy vật lý)
Phần mềm (Chương trình)
Lập trình
Tạo ra phần mềm
Ai cũng có thể học lập trình
Sử dụng máy tính một cách hiệu quả để giải quyết
các bài toán thực tiễn
10
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Lập trình máy tính?
Lập trình
Viết chương trình cho máy tính thực thi
Đem lại nhiều niềm vui, sáng tạo và giá trị
Phát triển các kỹ năng
Thị trường lao động cần nhu cầu số lượng lớn lập
trình viên
11
12
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Khoa học máy tính?
Nghiên cứu về máy tính?
Khoa học máy tính nghiên cứu thuật toán để giải quyết
các bài toán trên máy tính:
Bản chất: Là khoa học về xử lí thông tin tự động bằng
máy tính điện tử
Xử lý thông tin là quá trình biến đổi dữ liệu từ dạng này sang
dạng khác để thu được tri thức
Gồm các bước:
phân tích,
thiết kế,
thực nghiệm
13
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Khoa học máy tính?
Bao trùm trong nhiều khía cạnh:
Thiết kế Web và đa phương tiện
Công nghệ phần mềm
Điện toán đám mây
Trí tuệ nhân tạo
Khoa học dữ liệu
Internet kết nối vạn vật
………
14
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
(Artificial Intelligence – AI)
15
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Rô-bốt
16
Robot là gì?
Liệu robot có lấy mất
công việc của tôi?
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Rô-bốt
Các công việc sẽ biến mất vì
robot?
Các công việc nguy hiểm: đào mỏ,
phun thuốc trừ sâu, v.v.
Các công việc đơn giản: dệt may,
hàn,…
Các công việc ít bị ảnh hưởng
bởi robot?
Các công việc đòi hỏi sự sáng tạo
(lập trình, nghệ thuật, v.v.)
17
Liệu rô-bốt có ảnh
hưởng đến nghề dạy
học trong tương lai?
Theo bạn, rô-bốt có
thực sự đáng sợ?
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Trí tuệ nhân tạo là gì?
Trí tuệ nhân tạo (AI – Artificial
Intelligence) là một ngành thuộc lĩnh
vực khoa học máy tính
Là trí tuệ do con người lập trình tạo nên
với mục tiêu giúp máy tính có thể tự
động hóa các hành vi một cách thông
minh như con người.
18
Kể một số ví dụ
về AI mà bạn
biết?
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
AI chuyên biệt và AI tổng quát
Narrow AI (AI chuyên biệt) là AI thực hiện một nhiệm vụ.
General AI, or Artificial General Intelligence (AGI) (AI tổng
quát) là AI có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ, giống con người.
The Turing test for AGI
Tất cả các giải thuật AI hiện
nay đều thuộc loại AI chuyên
biệt và chưa có AI nào vượt
qua Turing test.
19
Một số lĩnh vực của AI
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
Dịch máy
Tóm tắt văn bản
Tìm kiếm
….
Xử lý tiếng nói
Chuyển đổi tiếng nói
thành văn bản
Điều khiển thiết bị bằng
tiếng nói
…
Xử lý ảnh
Nhận dạng khuôn mặt
Nhận dạng biển số xe
….
Các hệ thống gợi ý trong
thương mại điện tử, giải
trí, mạng xã hội
Amazon, NetFlix,…
Facebook, Youtube,…
….
20
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Một số lĩnh vực của AI
21
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Ví dụ: Google translation
22
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Ví dụ: Chơi cờ
Chơi cờ: Giải thuật là Search
Đến lượt người chơi
đánh o đi, họ nên đi
theo cách nào trong 3
cách?
Thuật toán (dưới lên)
A: Chọn max các
nhánh con
B: Chọn min các
nhánh con
23
B(x)
A(o)
B
A
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Ví dụ: Nhận dạng chữ viết tay
Bài toán nhận dạng chữ
số viết tay (10 lớp ứng
với 10 chữ số)
Bài toán nhận dạng ảnh (14
triệu bức ảnh thuộc 20 000 lớp)
Chính xác hơn con người
24
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
KHOA HỌC DỮ LIỆU
(Data Science – DS)
25
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Dữ liệu (data)
Dữ liệu là tài nguyên
Công ty lớn Facebook, Google thu thập được
lượng lớn dữ liệu người dùng
Khai thác nguồn dữ liệu này phục vụ các
chiến lược kinh doanh
Dữ liệu có ở khắp nơi
Dữ liệu web, dữ liệu thương mại điện tử
Dữ liệu giao dịch ngân hàng
Dữ liệu mạng xã hội
…
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Hình dung độ lớn của dữ liệu
Google xử lý khoảng 20 PB / ngày
Facebook có thêm khoảng 60 PB dữ liệu mỗi ngày
eBay có 6.5 PB dữ liệu người dùng mỗi ngày
Dự án 1000 hệ gen có độ lớn khoảng 200 TB
…
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Dữ liệu lớn (Big data)
Là lượng lớn dữ liệu khó có thể
quản lý và trích xuất các giá trị
Lớn từ các khía cạnh
Dung lượng lớn
Kích thước lớn
Sự đa dạng và phức tạp của cấu trúc,
định dạng, chất lượng,…
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Làm gì với dữ liệu lớn?
Tổng hợp và phân tích dữ liệu
Sử dụng kho dữ liệu và OLAP
Đánh chỉ mục, tìm kiếm, và truy vấn
Tìm kiếm theo từ khóa
Tìm kiếm theo đối sánh mẫu
Khai phá tri thức
Khai phá dữ liệu
Mô hình hóa thống kê
Làm thế nào để
giải quyết vấn
đề dữ liệu lớn?
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Khoa học dữ liệu là gì?
Là lĩnh vực nghiên cứu các phương pháp quản lý,
trích xuất, và diễn giải các tri thức từ một lượng
khổng lồ dữ liệu
Là lĩnh vực nghiên cứu đa ngành, nhằm mục tiêu giải
quyết các vấn đề thách thức trong dữ liệu lớn
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Khoa học dữ liệu là gì?
Sử dụng các lý thuyết và kỹ thuật từ nhiều lĩnh vực
nghiên cứu khác nhau để
Điều tra và phân tích lượng lớn dữ liệu
Giúp con người ra quyết định
Ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau: khoa học, kỹ thuật,
kinh tế, chính trị, tài chính và giáo dục
Các lĩnh vực liên quan mật thiết
Khoa học máy tính
Toán học
Thống kê
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
DS: sự giao thoa của nhiều ngành
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Một số ứng dụng của DS
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Nhà khoa học dữ liệu (data scientist)
Đây là nghề của thế kỷ 21, rất nhiều cơ hội và thách
thức
Cần chuẩn bị các kiến thức
Toán học và toán học ứng dụng
Thống kê và Phân tích dữ liệu
Kỹ năng lập trình (R, Python,…)
Khai phá dữ liệu
Học máy
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Internet of Things
35
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Khái niệm IoT
Tên dịch: Internet of Things: Internet vạn vật, Vạn vật kết nối,…
Khái niệm: Khái niệm "the Internet of Things" do Kevin Ashton
giới thiệu vào năm 1999. Ngày nay IoT phát triển mạnh nhờ sự hội
tụ của nhiều công nghệ bao gồm:
Mạng cảm biến không dây
Hệ thống điều khiển, nhận dạng nhờ cảm biến và các hệ thống
nhúng
Phân tích dữ liệu thời gian thực
Học máy
Tự động hóa
Trí tuệ nhân tạo
36
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Định nghĩa về IoT
Hiện nay có nhiều cách định nghĩa về IoT. Sau đây là 3 định nghĩa
khá phổ biến.
Định nghĩa 1. Internet kết nối vạn vật (Internet of Things, viết tắt
IoT) bao gồm hệ thống các thiết bị kết nối và thiết bị thông minh
được trang bị các cảm biến điện tử và phần mềm cùng với khả năng
kết nối mạng giúp cho các thiết bị này có thể thu thập và truyền tải
dữ liệu.
IoT là hạ tầng cơ sở toàn cầu phục vụ cho xã hội thông tin, cung cấp
các dịch vụ điện toán thông qua các thiết bị kết nối với nhau. Mỗi
người và thiết bị trong mạng lưới IoT đều được nhận dạng thông
qua một định danh riêng và có khả năng phối hợp với nhau.
37
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Định nghĩa về IoT
Định nghĩa 2. IoT là hệ thống
mạng dựa trên Internet bao gồm
các thiết bị số thông minh (máy
tính, các thiết bị gia dụng và máy
móc có gắn cảm biến để thu thập
dữ liệu ... ) kết nối với nhau để
truyền dữ liệu và hợp tác cùng
hoạt động.
IoT phát triển từ công nghệ kết
nối không dây, xử lý tự động dựa
trên trí tuệ nhân tạo và mạng
Internet.
38
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Định nghĩa về IoT
Định nghĩa 3. IoT là một kịch
bản của thế giới, trong đó mỗi
đồ vật, con người có một định
danh riêng, có khả năng truyền
tải, trao đổi thông tin, dữ liệu
qua mạng mà không cần đến sự
tương tác trực tiếp giữa người
với người, hay người với máy
tính.
39
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
IoT: Quá trình phát triển
Nhờ được trang bị cảm biến và các phần mềm, IoT cho phép hiện
thực hóa ý tưởng về nhà thông minh, vận tải thông minh và thành
phố thông minh.
Ngày nay với khoảng 1,5 tỷ máy tính và hơn 1 tỷ điện thoại có
kết nối mạng, Internet truyền thống (Internet of PCs) đang nhanh
chóng chuyển sang IoT (Internet of Things) Các chuyên gia dự
báo rằng sẽ có từ 50 đến 100 tỷ thiết bị IoT trong năm 2020.
Những thiết bị đó hoạt động trong rất nhiều những ứng dụng thực
tế.
40
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Trên thị trường nước ta hiện nay đã xuất hiện nhiều thiết bị sử dụng công nghệ
IOT như:
Thiết bị gia dụng
Thiết bị đeo thông minh sử dụng công nghệ IOT
Các sản phẩm nhà thông minh bao gồm thiết bị chiếu sáng, máy lạnh, hệ
thống an ninh gia đình, thiết bị cảnh báo cháy, loa thông minh tạo thành một hệ
sinh thái có thể được điều khiển tự động và điều khiển từ xa bởi chủ nhân.
Xe tự lái đã được chạy thử nghiệm ở Việt Nam năm 2019
41
Quá trình phát triển
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Thiết bị IoT
Thiết bị IoT có 3 đặc trưng:
Có khả năng kết nối mạng Internet để trao đổi thông tin,
điều khiển từ xa
Được trang bị cảm biến
Vận hành bởi phần mềm điều khiển tự động, thường được
trang bị những modul trí tuệ nhân tạo (AI)
42
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Cảm biến
Khái niệm: Cảm biến (sensor) là những thiết bị điện tử có
khả năng cảm nhận trạng thái vật lý, hóa học hay sinh học
của môi trường cần theo dõi và gửi thông tin về trạng thái
của môi trường đó tới bộ phận giám sát và điều khiển.
Với khả năng cảm nhận các tín hiệu, đo đạc các thông số vật
lý, hóa học và sinh học của môi trường, cảm biến có vai trò
quan trọng trong các hệ thống điều khiển tự động và có rất
nhiều ứng dụng thực tế.
43
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Có nhiều loại cảm biến khác nhau như:
Cảm biến vật lý nhằm theo dõi trạng thái của sóng điện từ,
ánh sáng, tia tử ngoại, hồng ngoại, tia X, tia gamma, hạt bức
xạ, nhiệt độ, áp suất, âm thanh, rung động, khoảng cách,
chuyển động, gia tốc, từ trường, trọng trường,...
Cảm biến hóa học nhằm theo dõi và thông báo về độ ẩm, độ
PH, các ion, hợp chất đặc hiệu, khói,...
Cảm biến sinh học cho biết thông tin về hàm lượng đường
glucose trong máu, DNA/RNA, protein đặc hiệu cho các loại
bệnh trong máu, vi khuẩn, vi rút.
44
Cảm biến
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Ví dụ về cảm biến
Các cảm biến trang bị trong chiếc điện thoại thông minh:
Cảm biến gần (Proximity): Nhận diện xem khoảng cách giữa
smartphone và cơ thể. Trong khi đang gọi điện, cảm biến gần sẽ tắt
màn hình để tiết kiệm pin, giúp ngăn ngừa các cử chỉ chạm vô ý
vào màn hình điện thoại.
Cảm biến ánh sáng môi trường (Ambient light): Có nhiệm vụ điều
chỉnh độ sáng của màn hình phù hợp với mức sáng của môi trường
xung quanh để tiết kiệm pin.
Cảm biến GPS: Hệ thống định vị toàn cầu GPS- Global
Positioning System là một hệ thống cho phép xác định vị trí, theo
dõi mục tiêu hoặc “điều hướng” dựa trên các bức ảnh hoặc bản đồ
với sự trợ giúp của vệ tinh.
45
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Ví dụ về cảm biến
Các cảm biến trang bị trong chiếc điện thoại thông minh (tiếp theo) :
Cảm biến gia tốc (Accelerometer): giúp nhận diện các thay đổi về
hướng/góc độ của smartphone để thay đổi chế độ màn hình (chế độ
dọc hoặc ngang) dựa trên góc nhìn của người dùng.
Cảm biến con quay hồi chuyển (Gyroscope): nhận diện chuyển
động trên 6 chiều khác nhau (trái, phải, trên, dưới, trước và sau)
của smartphone.
46
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Cảm biến hồng ngoại giúp ngôi nhà thông minh có thể tự
động bật tắt đèn, phát tín hiệu cảnh báo trộm xâm nhập, đo
nhiệt độ môi trường xung quanh nhà để tự động điều chỉnh
máy lạnh trong nhà.
47
Ví dụ về cảm biến
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Một số ứng dụng thực tế của IoT
48
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Nhà thông minh
Nhà thông minh (Smart Home, Domotics): Các đồ gia dụng có khả
năng tương tác với nhau hình thành nên một hệ thống tự động hóa
thực hiện nhiều chức năng như:
Điều khiển chiếu sáng
Điều khiển mành, rèm, cửa sổ, cổng ra vào, camera, chuông hình.
Các hệ thống phát hiện kẻ gian xâm nhập nhờ các thiết bị cảm
ứng hồng ngoại lắp ở cửa sổ, cửa ra vào và bên trong nhà.
Hệ thống an ninh, báo động, báo cháy
Điều khiển điều hòa nhiệt độ
49
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Nhà thông minh
Nhà thông minh (Smart Home, Domotics): Các đồ gia dụng có khả
năng tương tác với nhau hình thành nên một hệ thống tự động hóa
thực hiện nhiều chức năng như (tiếp theo):
Điều khiển hệ thống âm thanh đa vùng
Hệ thống Bảo vệ nguồn điện
Sử dụng năng lượng và nước: giám sát tiêu dùng nước và năng
lượng để tiết kiệm chi phí và tài nguyên.
Các thiết bị điều khiển từ xa: bật tắt bằng thiết bị điều khiển từ xa
để tránh tai nạn và tiết kiệm năng lượng.
50
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Thành phố thông minh (Smart City)
Công viên thông minh: tự động giám sát, quản lý không gian đỗ
xe của thành phố.
Kiểm tra xây dựng: tự động giám sát các rung động và các điều
kiện vật chất trong các tòa nhà, cầu và công trình lịch sử.
Bản đồ tiếng ồn thành phố: tự động giám sát âm thanh trong các
quán bar và các khu trung tâm theo thời gian thực.
Quản lý giao thông: tự động giám sát các phương tiện giao thông
trên các tuyến đường để tối ưu việc lái xe và quản lý giao thông.
51
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Thành phố thông minh (Smart City)
Chiếu sáng thông minh: tự động điều chỉnh hệ thống đèn đường
và các thiết bị chiếu sáng phù hợp với thời tiết.
Quản lý chất thải: phát hiện mức độ rác thải trong các container
để tối ưu đường đi thu gom rác.
Hệ thống vận tải thông minh: các tuyến đường và cao tốc thông
minh với các thông điệp cảnh báo và các điều chỉnh theo điều
kiện thời tiết và các sự cố đột xuất như tai nạn, tắc đường.
52
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Quản lý môi trường thông minh (Smart
Environment)
Phát hiện cháy rừng: tự động giám sát khí gas cháy và các hiện
tượng để phát ra cảnh báo cháy rừng và khoanh vùng cảnh báo.
Giảm ô nhiễm không khí: điều khiển khí CO2 thải ra từ các nhà
máy, các khí gây ô nhiễm từ phương tiện và khí độc trong các
nông trại.
Phòng ngừa lũ quét và lở đất: giám sát độ ẩm đất, đo các rung
chấn và mật độ đất để phát hiện sớm các mối nguy hiểm.
Phát hiện sớm động đất: phân bố giám sát ở các vùng đặc biệt
có rung chấn.
53
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Hệ thống cung cấp và xử lý nước
thông minh (Smart Water)
Theo dõi chất lượng nước: tự động theo dõi các chỉ số
của nước ở các sông, biển.
Phát hiện rò rỉ nước: phát hiện chất lỏng bên ngoài các
két và các biến động áp suất bên trong các đường ống.
Giám sát lũ trên các con sông: giám sát biến động mực
nước trên các sông, đập và nguồn nước.
54
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Đo lường thông minh
(Smart Metering)
Mạng lưới thông minh: giám sát và quản lý tình hình tiêu thụ
năng lượng.
Tính hình các bể chứa: giám sát mức nước, dầu, khí ga trong các
két và bể chứ.
Quản lý hệ thống quang điện: giám sát và tối ưu hiệu quả của các
thiết bị năng lượng mặt trời.
Đo lưu lượng nước: đo lường áp suất nước trong các hệ thống
dẫn nước.
Tính toán trữ lượng hàng: đo lượng mức độ còn và khối lượng
hàng hóa.
55
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Bảo mật và tình trạng khẩn cấp
(Security and Emergencies)
Kiểm soát vùng hạn chế truy nhập: điều khiển truy nhập tới các
vùng hạn chế và phát hiện người không phận sự.
Phát hiện sự có mặt của chất lỏng: phát hiện chất lỏng trong các
trung tâm dữ liệu, kho dữ liệu và vị trí xây dựng nhạy cảm để
chống sự hỏng hóc và ăn mòn.
Cảnh báo mức bức xạ: phân phối đo lường phạm vi bức xạ xung
quanh các khu năng lượng hạt nhân để cảnh báo rò rỉ kịp thời.
Phát hiện các khí nguy hiểm và nổ khí: phát hiện mức độ khí gas
và rò rỉ trong các môi trường công nghiệp, xung quanh các nhà
máy hóa chất và trong các mỏ.
56
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Hệ Thống bán lẻ (Retail)
Thanh toán: quá trình chi trả dựa trên vị trí hoặc khoảng thời
gian hoạt động để chuyên chở công cộng, thể thao, các công
viên chủ đề…
Điều khiển băng chuyền: giám sát các điều kiện lưu trữ trong
các dây chuyền và theo dõi sản phẩm cho mục đích giám sát.
Các ứng dụng mua sắm thông minh: đưa ra lời khuyên tại các
thời điểm bán theo thói quen khách hàng, sở thích, các thành
phần gây phản cảm với người mua hoặc hạn sử dụng.
Quản lý sản phẩm thông minh: điều khiển sự luân phiên các sản
phẩm trong giá và kho để tự động các quá trình bổ sung.
57
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Điều khiển trong công nghiệp (Industrial
Control)
Các ứng dụng kiểm soát tài sản và các máy tự chẩn
đoán.
Chất lượng không khí trong nhà: theo dõi nhiệt độ, khí
độc và mức độ khí oxi để đảm bảo cho công nhân và
hàng hóa an toàn.
Các dây chuyền sản xuất tự động nhờ robot và các cảm
biến theo dõi.
58
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Nông trại gia súc thông minh (Smart
Animal Farming)
Chăm sóc: kiểm soát các điều kiện phát triển của con
non trong trang trại gia súc để đảm bảo chúng phát triển
khỏe mạnh.
Theo dõi gia súc: vị trí và định danh của các gia súc trên
đồng cỏ và phạm vi chăn thả.
Mức độ khí độc: nghiên cứu thông hơi và chất lượng
không khi trong các nông trại và phát hiện khí có hại.
59
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Chăm sóc sức khỏe (eHealth)
Phát hiện sự cố ngã: giúp đỡ người già hoặc người tàn tật sống
độc lập.
Các tủ thuốc: giám sát các điều kiện bên trong tủ lạnh lưu trữ
vaccine, thuốc, và các yếu tố hữu cơ.
Chăm sóc vận động viên: giám sát các dấu hiệu trong trung tâm
chăm sóc.
Giám sát bệnh nhân: giám sát điều kiện của các bênh nhân trong
bệnh viện và tại nhà họ.
Bức xạ tử ngoại: đo lường lượng tia mặt trời UV để cảnh bảo mọi
người không phơi nắng trong nhưng giờ nhất định.
60
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Các cơ chế vận hành của xã hội ngày càng lệ thuộc vào Internet. Vai
trò điều hành của máy tính ngày càng tăng dẫn đến những lo ngại
hay rủi ro:
Máy tính “nổi loạn”, “tiến hóa”, thay thế thậm chí đào thải con
người
Máy tính chiếm mất công việc của con người
Một khi máy tính xảy ra trục trặc thì cả thế giới bị đảo lộn, thậm
chí hủy hoại. Ví dụ: sự cố đứt cáp quang, sự cố Y2K, các bộ phim
viễn tưởng như “Kẻ hủy diệt”.
61
Mặt trái của IoT
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Mặt trái của IoT
Hiện nay nhiều loại smartwatch có khả năng hiển thị file hình ảnh,
các ứng dụng mạng xã hội như Twitter, Facebook, danh bạ đến cả
chức năng thông báo cuộc gọi. Chúng trở thành công cụ quay cóp
trong phòng thi.
62
Introduction to Computer Science FIT – HNUE 2020
Khoa học máy tính?
Khoa học máy tính là ngành khoa học nghiên cứu máy tính và
các hệ thống tính toán, bao gồm các lí thuyết về: trí tuệ nhân tạo,
các hệ thống máy tính và mạng, bảo mật, các hệ thống cơ sở dữ
liệu, tương tác người máy, đồ họa, phân tích số, ngôn ngữ lập
trình, công nghệ phần mềm, tin sinh và lí thuyết tính toán.
Computer Science is the study of computers and computational systems.
Unlike electrical and computer engineers, computer scientists deal mostly with
software and software systems; this includes their theory, design, development,
and application. Principal areas of study within Computer Science include
artificial intelligence, computer systems and networks, security, database
systems, human computer interaction, vision and graphics, numerical analysis,
programming languages, software engineering, bioinformatics and theories of
computing. (Computer Science Faculty, University of Maryland).
63