Upload
others
View
14
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CHƯƠN II. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
(RELATIONAL DATABASE MODEL)
Information Systems – FIT – HNUE
TS. Lê Thị Tú Kiên
http://fit.hnue.edu.vn/~kienltt/HeCSDL/
Dept. of IS - FIT - HNUE
Giới thiệu
Nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu dùng mô hình CSDL quan hệ:
Oracle, SQL server, …
Mô hình này dựa trên cơ sở bản ghi
CSDL là tập hợp các bảng, mỗi bảng là tập các bản ghi
Khuôn dạng của các bản ghi là cố định (hiếm khi thay đổi)
Dữ liệu được mô tả ở mức logic, không mô tả ở mức vật lý
Dept. of IS - FIT - HNUE
Nội dung
1. Các khái niệm cơ bản
2. Khóa của quan hệ
3. Các thao tác cơ bản trên các quan hệ
Dept. of IS - FIT - HNUE
1. Các khái niệm cơ bản
Quan hệ (Relation)
Thuộc tính (Attribute)
Bộ (Tuple)
Miền (Domain)
Lược đồ quan hệ (Relation scheme)
Các tính chất đặc trưng của một quan hệ
Dept. of IS - FIT - HNUE
Quan hệ (relation)
Mỗi quan hệ là một bảng giá trị gồm các hàng và cột
Hàng: biểu diễn thông tin của một thực thể hay một mối quan hệ
trong thế giới thực
Cột: thể hiện một thuộc tính của thực thể
Mỗi CSDL là một tập các quan hệ
Dept. of IS - FIT - HNUE
Quan hệ (relation)
Ví dụ quan hệ
MANV HO_TEN NGAY_SINH GIOI_TINH MADV LUONG CMND
1 Phạm Văn Bình 30/04/1975 Nam P1 1 500 000 1417589987
2 Hoàng Lê Chi 28/03/1961 Nam P2 2 300 000 1417894532
3 Nguyễn Thu Cúc 12/06/1955 Nữ P1 1 700 000 1563298211
4 Lê Trần Dũng 10/09/1978 Nam P4 3 100 000 1518987219
8 Phan Ái Khanh 15/08/1970 Nữ P3 3 100 000 1718897245
10 Thân Như Thơ 21/11/1974 Nam P1 2 500 000 1718987215
nhan_vien
Dept. of IS - FIT - HNUE
Quan hệ (relation)
Ví dụ quan hệ
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Thuộc tính
Mỗi quan hệ có một số thuộc tính
Mỗi thuộc tính là tên của một cột
Mỗi thuộc tính có một Miền chỉ ra tập các giá trị của thuộc tính
Dept. of IS - FIT - HNUE
Thuộc tính
Ví dụ, quan hệ phong có 3 thuộc tính: MADV, TEN_PHONG, MATP
Miền của MADV: tập các chuỗi có 2 kí tự, bắt đầu bằng chữ P
Miền của TEN_PHONG: tập các chuỗi có tối đa 30 kí tự
Miền của MATP: tập các số tự nhiên thuộc khoảng [0,1000]
Thuộc tính
phong
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4 Dept. of IS - FIT - HNUE
Bộ (tuple)
Mỗi dòng trong một quan hệ được gọi là một bộ
Kích thước cố định, là một danh sách có thứ tự của các giá trị
Một biến bộ có thể tham chiếu đến bất kì một bộ hợp lệ nào
trong quan hệ
Dept. of IS - FIT - HNUE
Bộ (tuple)
Ví dụ
Biến bộ t tham chiếu đến bộ đầu tiên trong quan hệ phong
t[MADV]=P1, t[TEN_PHONG]=Hành chính quản trị, t[MATP]=10
Bộ
phong
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
Dept. of IS - FIT - HNUE
Miền
Miền của một thuộc tính là một tập hợp các giá trị nguyên tố,
mỗi giá trị trong miền không thể phân chia trong phạm vi mô
hình quan hệ
Để đặc tả một miền: cần chỉ ra tên miền, kiểu dữ liệu và khuôn
dạng dữ liệu
Miền của một thuộc tính có thể chứa giá trị null
Giá trị của một số bộ tại một số thuộc tính nào đó có thể chưa biết
Không có giá trị nào thích hợp cho một thuộc tính của bộ nào đó
Dept. of IS - FIT - HNUE
Miền
Ví dụ, trong quan hệ phong Miền của MADV kí hiệu D1, là tập các chuỗi có 2 kí tự, bắt đầu bằng chữ P
Miền của TEN_PHONG kí hiệu là D2, là tập các chuỗi có tối đa 30 kí tự
Miền của MATP kí hiệu là D3, là tập các số tự nhiên trong khoảng [1,1000]
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Miền
Ví dụ,
Miền giá trị của các thuộc tính DIEN_THOAI, DIA_CHI không phải là
tập hợp các giá trị nguyên tố
MAD
V TEN_PHONG MATP
DIEN_THOA
I
DIA_CHI
PHUON
G QUAN
P1 Hành chính quản trị 10 0249567100 Vĩnh Tuy Hoàng Mai
P2 Nghiên cứu và phát
triển
2 0247895562 Trung Liệt Đống Đa
P3 Giám đốc 8 0247567128 Mai Dịch Cầu Giấy
P4 Kĩ thuật 4 0247568528
,
0247568529
Mai Dịch Cầu Giấy
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Bộ và quan hệ
Một quan hệ trên một tập các thuộc tính là một tập con của tích
Descartes của một hay nhiều miền
Ví dụ,
D1 là miền của MADV
D2 là miền của TEN_PHONG
D3 là miền của MA_TP
PHONG D1D2 D3
Mỗi bộ trong quan hệ PHONG chỉ ra mối quan hệ giữa tập các giá trị
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Bộ và quan hệ
Mỗi quan hệ là một tập các bộ
Mỗi bộ chỉ xuất hiện một lần
Nếu 2 bộ t1, t2 bằng nhau trên tất cả các thuộc tính thì t1, t2 là cùng một bộ
Thứ tự của các bộ trong một quan hệ là không quan trọng
Dept. of IS - FIT - HNUE
Lược đồ quan hệ (relation schemas)
Quan hệ nào cũng có một lược đồ
Xác định kiểu thông tin cho các quan hệ
Nhiều quan hệ có thể có cùng một lược đồ
Một lược đồ quan hệ gồm:
Một tập các thuộc tính
Miền giá trị của mỗi thuộc tính
Cách viết
Tên của quan hệ được viết bằng chữ thường
Tên của lược đồ quan hệ được viết bằng chữ hoa
Cho quan hệ r và lược đồ quan hệ R:
Viết r(R) nghĩa là lược đồ của quan hệ r là R
Dept. of IS - FIT - HNUE
Lược đồ quan hệ (relation schemas)
Ví dụ
Lược đồ: PHONG(MADV, TEN_PHONG, MA_TP)
Quan hệ: phong
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Các tính chất đặc trưng của một quan hệ
Một quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác
Mỗi ô trong bảng (quan hệ) chứa một giá trị nguyên tố
Mỗi thuộc tính trong quan hệ có một tên phân biệt
Các giá trị của một thuộc tính thuộc cùng một miền
Thứ tự các thuộc tính là không quan trọng
Không có 2 bộ giống hệt nhau trong một quan hệ
Thứ tự của các bộ không quan trọng về mặt lý thuyết
Dept. of IS - FIT - HNUE
Nội dung
1. Các khái niệm cơ bản
2. Khóa của quan hệ
3. Các thao tác cơ bản trên các quan hệ
Dept. of IS - FIT - HNUE
Siêu khóa
Khóa được sử dụng để phân biệt các bộ trong một quan hệ
Một siêu khóa là một tập các thuộc tính cho phép xác định duy nhất
một bộ trong mỗi quan hệ
Thêm các thuộc tính vào một siêu khóa, ta sẽ được một siêu khóa
khác
Dept. of IS - FIT - HNUE
Siêu khóa
Ví dụ, trong quan hệ nhan_vien
{MANV} là siêu khóa
{CMND} là siêu khóa
{MANV, HO_TEN} là siêu khóa
{CMND, HO_TEN, NGAY_SINH} là siêu khóa
{HO_TEN} không là siêu khóa
{HO_TEN, NGAY_SINH, GIOI_TINH, MADV_LUONG} không là siêu khóa
MANV HO_TEN NGAY_SINH GIOI_TINH MADV LUONG CMND
1 Phạm Văn Bình 30/04/1975 Nam P1 1 500 000 1417589987
2 Hoàng Lê Chi 28/03/1961 Nam P2 2 300 000 1417894532
3 Nguyễn Thu Cúc 12/06/1955 Nữ P1 1 700 000 1563298211
4 Lê Trần Dũng 10/09/1978 Nam P4 3 100 000 1518987219
8 Phan Ái Khanh 15/08/1970 Nữ P3 3 100 000 1718897245
10 Thân Như Thơ 21/11/1974 Nam P1 2 500 000 1718987215
nhan_vien
Dept. of IS - FIT - HNUE
Khóa (khóa dự tuyển)
Khóa (khóa dự tuyển) của một lược đồ quan hệ là siêu khóa của
lược đồ này sao cho mọi tập con thực sự của nó không là siêu khóa
Khóa là thuộc tính của một lược đồ quan hệ chứ không phải cho từng
bộ riêng
Nghĩa là nó áp dụng cho tất cả các bộ trong các quan hệ của lược đồ
Dept. of IS - FIT - HNUE
Khóa (khóa dự tuyển)
Ví dụ, trong quan hệ nhan_vien
{MANV} là khóa (khóa dự tuyển)
{CMND} là khóa (khóa dự tuyển)
{MANV, HO_TEN} không là khóa
{MANV, HO_TEN, NGAY_SINH} là không là khóa
MANV HO_TEN NGAY_SINH GIOI_TINH MADV LUONG CMND
1 Phạm Văn Bình 30/04/1975 Nam P1 1 500 000 1417589987
2 Hoàng Lê Chi 28/03/1961 Nam P2 2 300 000 1417894532
3 Nguyễn Thu Cúc 12/06/1955 Nữ P1 1 700 000 1563298211
4 Lê Trần Dũng 10/09/1978 Nam P4 3 100 000 1518987219
8 Phan Ái Khanh 15/08/1970 Nữ P3 3 100 000 1718897245
10 Thân Như Thơ 21/11/1974 Nam P1 2 500 000 1718987215
nhan_vien
Dept. of IS - FIT - HNUE
Khóa chính (primary key)
Một trong số các khóa dự tuyển được chọn làm khóa chính để xác
định tính duy nhất của các bộ trong một quan hệ
Việc chọn khóa dự tuyển nào làm khóa chính là tùy thuộc vào ngữ
nghĩa dữ liệu mà lược đồ mô tả và mục đích của người sử dụng
CSDL
Dept. of IS - FIT - HNUE
Khóa chính (primary key)
Ví dụ, trong quan hệ nhan_vien
Có 2 khóa dự tuyển:{MANV}, {CMND}
{MANV} được chọn làm khóa chính
MANV HO_TEN NGAY_SINH GIOI_TINH MADV LUONG CMND
1 Phạm Văn Bình 30/04/1975 Nam P1 1 500 000 1417589987
2 Hoàng Lê Chi 28/03/1961 Nam P2 2 300 000 1417894532
3 Nguyễn Thu Cúc 12/06/1955 Nữ P1 1 700 000 1563298211
4 Lê Trần Dũng 10/09/1978 Nam P4 3 100 000 1518987219
8 Phan Ái Khanh 15/08/1970 Nữ P3 3 100 000 1718897245
10 Thân Như Thơ 21/11/1974 Nam P1 2 500 000 1718987215
nhan_vien
Dept. of IS - FIT - HNUE
Khóa chính (primary key)
Các thuộc tính của khóa chính thường được liệt kê ở đầu danh sách,
trong lược đồ quan hệ. Các thuộc tính thuộc khóa chính được gạch
chân
Những thuộc tính không thuộc khóa chính không được gạch chân
Ví dụ
NHAN_VIEN(MANV, HO_TEN, NGAY_SINH, GIOI_TINH, MADV,
LUONG, CMND)
PHONG(MADV, TEN_PHONG, MATP)
Dept. of IS - FIT - HNUE
Khóa chính (primary key)
Trong một quan hệ, không có hai bộ bất kỳ có cùng khóa chính
Ví dụ (không vi phạm)
MANV HO_TEN NGAY_SINH GIOI_TINH MADV LUONG CMND
1 Phạm Văn Bình 30/04/1975 Nam P1 1 500 000 1417589987
2 Hoàng Lê Chi 28/03/1961 Nam P2 2 300 000 1417894532
3 Nguyễn Thu Cúc 12/06/1955 Nữ P1 1 700 000 1563298211
4 Lê Trần Dũng 10/09/1978 Nam P4 3 100 000 1518987219
8 Phan Ái Khanh 15/08/1970 Nữ P3 3 100 000 1718897245
10 Thân Như Thơ 21/11/1974 Nam P1 2 500 000 1718987215
nhan_vien
Dept. of IS - FIT - HNUE
Khóa chính (primary key)
Trong một quan hệ, không có hai bộ bất kỳ có cùng khóa chính
Ví dụ (vi phạm)
MANV HO_TEN NGAY_SINH GIOI_TINH MADV LUONG CMND
1 Phạm Văn Bình 30/04/1975 Nam P1 1 500 000 1417589987
2 Hoàng Lê Chi 28/03/1961 Nam P2 2 300 000 1417894532
1 Nguyễn Thu Cúc 12/06/1955 Nữ P1 1 700 000 1563298211
4 Lê Trần Dũng 10/09/1978 Nam P4 3 100 000 1518987219
8 Phan Ái Khanh 15/08/1970 Nữ P3 3 100 000 1718897245
10 Thân Như Thơ 21/11/1974 Nam P1 2 500 000 1718987215
nhan_vien
Dept. of IS - FIT - HNUE
Siêu khóa và quan hệ
Siêu khóa của một lược đồ là một tập thuộc tính cho phép xác định
duy nhất một bộ trong mỗi quan hệ trên lược đồ
U: tập thuộc tính, R(U): lược đồ quan hệ trên U, quan hệ r: một thể
hiện của lược đồ R(U), KU là một siêu khóa của R(U)
t1, t2 r, nếu t1[K]= t2[K] thì t1[U]= t2[U]
Dept. of IS - FIT - HNUE
Khóa ngoài (foreign key)
Khóa ngoài của một lược đồ quan hệ là một tập hợp gồm một hay
nhiều thuộc tính là khóa chính của một lược đồ quan hệ khác
Dept. of IS - FIT - HNUE
Khóa ngoài (foreign key)
Ví dụ, NHAN_VIEN(MANV, HO_TEN, NGAY_SINH, GIOI_TINH, MADV,
LUONG, CMND)
Khóa ngoài là MADV
Thuộc tính MADV của lược đồ NHAN_VIEN tham chiếu đến khóa chính
(MADV) của lược đồ PHONG
MANV HO_TEN NGAY_SINH GIOI_TINH MADV LUONG CMND
1 Phạm Văn Bình 30/04/1975 Nam P1 1 500 000 1417589987
2 Hoàng Lê Chi 28/03/1961 Nam P2 2 300 000 1417894532
3 Nguyễn Thu Cúc 12/06/1955 Nữ P1 1 700 000 1563298211
4 Lê Trần Dũng 10/09/1978 Nam P4 3 100 000 1518987219
8 Phan Ái Khanh 15/08/1970 Nữ P3 3 100 000 1718897245
10 Thân Như Thơ 21/11/1974 Nam P1 2 500 000 1718987215
nhan_vien
Dept. of IS - FIT - HNUE
Khóa ngoài (foreign key)
Ví dụ, PHONG(MADV, TEN_PHONG, MATP)
Khóa ngoài là MATP
MATP tham chiếu đến khóa chính (MANV) của lược đồ NHAN_VIEN
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Ràng buộc của khóa ngoài
Các giá trị của MADV trong quan hệ nhan_vien phải là tập con
của các giá trị của MADV trong quan hệ phong
MANV HO_TEN NGAY_SINH GIOI_TINH MADV LUONG CMND
1 Phạm Văn Bình 30/04/1975 Nam P1 1 500 000 1417589987
2 Hoàng Lê Chi 28/03/1961 Nam P2 2 300 000 1417894532
3 Nguyễn Thu Cúc 12/06/1955 Nữ P1 1 700 000 1563298211
4 Lê Trần Dũng 10/09/1978 Nam P4 3 100 000 1518987219
8 Phan Ái Khanh 15/08/1970 Nữ P3 3 100 000 1718897245
10 Thân Như Thơ 21/11/1974 Nam P1 2 500 000 1718987215
nhan_vien
Dept. of IS - FIT - HNUE
Ràng buộc của khóa ngoài
Tập các giá trị của MATP trong quan hệ phong phải là tập con
của tập các giá trị MANV trong quan hệ nhan_vien
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Nội dung
1. Các khái niệm cơ bản
2. Khóa của quan hệ
3. Các thao tác cơ bản trên các quan hệ
Dept. of IS - FIT - HNUE
Các thao tác cập nhật dữ liệu trên các
quan hệ
Thêm bộ
Xóa bộ
Sửa đổi nội dung của bộ
Dept. of IS - FIT - HNUE
Thêm bộ
Phép thêm bộ được dùng để thêm một hay nhiều bộ mới vào
một quan hệ
Một số ràng buộc có thể bị vi phạm khi thêm bộ
Ràng buộc khóa
Ràng buộc toàn vẹn thực thể
Ràng buộc về miền dữ liệu của thuộc tính
Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu
Dept. of IS - FIT - HNUE
Cách ứng xử khi phép thêm bộ vi phạm
ràng buộc
Loại bỏ phép thêm bộ nếu nó vi phạm một hay nhiều ràng buộc
Hệ quản trị CSDL kiểm tra nguyên nhân loại bỏ phép thêm bộ,
để thông báo cho người dùng. Từ đó, người dùng sẽ tự điều
chỉnh thông tin của bộ mới cho phù hợp
Dept. of IS - FIT - HNUE
Ví dụ phép thêm bộ
INSERT(phong; “P5”, “Kinh doanh”, 3)
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
P5 Kinh doanh 3
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Vi phạm ràng buộc khóa
INSERT(phong; “P2”, “Kế toán”, 1)
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
P5 Kinh doanh 3
phong MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
P5 Kinh doanh 3
P2 Kế toán 1
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Vi phạm ràng buộc toàn vẹn thực thể
INSERT(phong; “null”, “Kế toán”, 1)
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
P5 Kinh doanh 3
phong MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
P5 Kinh doanh 3
null Kế toán 1
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Vi phạm ràng buộc về miền dữ liệu của
thuộc tính
INSERT(phong; 6, “Kế toán”, 1)
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
P5 Kinh doanh 3
phong MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
P5 Kinh doanh 3
6 Kế toán 1
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Vi phạm ràng buộc toàn vẹn tham chiếu
INSERT(phong; “P6”, “Kế toán”, 11)
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
P5 Kinh doanh 3
phong MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
P5 Kinh doanh 3
P2 Kế toán 11
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Xóa bộ
Phép xóa dùng để loại bỏ một hay nhiều bộ trong một quan hệ
Một số ràng buộc có thể bị vi phạm khi xóa bộ
Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu
Dept. of IS - FIT - HNUE
Cách ứng xử khi phép xóa bộ vi phạm
ràng buộc toàn vẹn tham chiếu
Có 3 cách ứng xử:
Loại bỏ phép xóa bộ
Xóa lan truyền. Nghĩa là, xóa các bộ tham chiếu đến bộ được chỉ
định xóa ban đầu
Thay đổi giá trị của thuộc tính gây ra vi phạm
Dept. of IS - FIT - HNUE
Ví dụ phép xóa bộ
DELETE<phong; TEN_PHONG=“Kinh doanh”>
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
P5 Kinh doanh 3
phong MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Phép xóa bộ vi phạm ràng buộc tham
chiếu
DELETE<phong; MADV=“P1”>
MADV TEN_PHON
G
MATP
P1 Hành chính
quản trị
10
P2 Nghiên cứu
và phát triển
2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong
MANV HO_TEN NGAY_SINH GIOI_TINH MADV LUONG CMND
1 Phạm Văn
Bình
30/04/1975 Nam P1 1 500 000 1417589987
2 Hoàng Lê Chi 28/03/1961 Nam P2 2 300 000 1417894532
3 Nguyễn Thu
Cúc
12/06/1955 Nữ P1 1 700 000 1563298211
4 Lê Trần Dũng 10/09/1978 Nam P4 3 100 000 1518987219
8 Phan Ái
Khanh
15/08/1970 Nữ P3 3 100 000 1718897245
10 Thân Như
Thơ
21/11/1974 Nam P1 2 500 000 1718987215
nhan_vien
Dept. of IS - FIT - HNUE
Sửa đổi nội dung của bộ
Phép sửa đổi được dùng để thay đổi các giá trị tại một số thuộc
tính của một số bộ
Một số ràng buộc có thể bị vi phạm khi sửa bộ
Ràng buộc khóa
Ràng buộc toàn vẹn thực thể
Ràng buộc về miền dữ liệu của thuộc tính
Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu
Dept. of IS - FIT - HNUE
Cách ứng xử khi phép sửa đổi nội dung
bộ không phù hợp
Loại bỏ phép sửa đổi nội dung bộ nếu nó vi phạm một hay
nhiều ràng buộc
Hệ quản trị CSDL kiểm tra nguyên nhân loại bỏ phép sửa đổi
nội dung bộ, để thông báo cho người dùng. Từ đó, người dùng
sẽ tự điều chỉnh thông tin cập nhật cho phù hợp
Dept. of IS - FIT - HNUE
Ví dụ phép sửa đổi nội dung bộ
MODIFY<phong; MADV=“P1”; TEN_PHONG=“Hành chính tổng hợp”>
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính quản trị 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính tổng hợp 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Phép sửa đổi nội dung bộ không hợp lệ
MODIFY<phong; TEN_PHONG=“Nghiên cứu và phát triển”;
MADV=“P1”>
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính tổng hợp 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính tổng hợp 10
P1 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Phép sửa đổi nội dung bộ không hợp lệ
MODIFY<phong; TEN_PHONG=“Nghiên cứu và phát triển”;
MADV=“null”>
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính tổng hợp 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính tổng hợp 10
null Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Phép sửa đổi nội dung bộ không hợp lệ
MODIFY<phong; TEN_PHONG=“Nghiên cứu và phát triển”;
MADV=8>
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính tổng hợp 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính tổng hợp 10
null Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Phép sửa đổi nội dung bộ không hợp lệ
MODIFY<phong; MADV=“P2”; MATP=11>
MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính tổng hợp 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 2
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong MADV TEN_PHONG MATP
P1 Hành chính tổng hợp 10
P2 Nghiên cứu và phát triển 11
P3 Giám đốc 8
P4 Kĩ thuật 4
phong
Dept. of IS - FIT - HNUE
Tóm tắt Chương 3
Các nội dung của Chương 3:
Các khái niệm cơ bản của mô hình quan hệ
Khóa của quan hệ
Các thao tác cơ bản trên các quan hệ
Dept. of IS - FIT - HNUE