Upload
lillian-daugherty
View
38
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Hình học 7. Tiết 22. Trêng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸c c¹nh - c¹nh - c¹nh (c.c.c). n¨m häc 2010 - 2011. A = A’ ; B = B’ ; C = C’. kiÓm tra bµi cò. ? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. A'. A. ABC = A'B'C'. khi nào ?. AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C'. C'. B'. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
ABC = A'B'C'
AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C'
khi nào ?
B C
A
B' C'
A'
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
Không cần xét góc cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau
Có thật vậy không hả cậu ?
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán : Vẽ ABC biết
AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cm
Vẽ thêm A'B'C' có A'B' = 8cm; A'C' = 12cm; B'C' = 16cmỞ lớp 6 các em đã học vẽ một tam giác ABC khi biết độ dài 3 cạnh của nó.
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cmCách vẽ ABC
Bước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa BC + Vẽ cung tròn ( B; 8cm)
+ Vẽ cung tròn ( C;12cm)Hai cung này cắt nhau ở A
A
B C
8cm 12cm
16cm
Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng AB ; AC ta được ABC
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng A'C' = 12cmBước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa A'C'
+ Vẽ Cung tròn ( A'; 8cm)+ Vẽ cung tròn ( C'; 16cm)
Hai cung này cắt nhau ở B'
Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng B’A’ ; B’C’ ta được A'B'C'
Cách vẽ A'B'C'
B’ C’
8cm 12cm
16cm
A’
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán : Vẽ ABC có :
AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cm
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cmCách vẽ ABC
Bước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa BC
+ Vẽ cung tròn ( B; 8cm)+ Vẽ cung tròn ( C;12cm)Hai cung này cắt nhau ở A
A
B C
8cm 12cm
16cm
Bước 3: Nối A với B và C ta được ABC
- Dự đoán gì về ABC và A'B'C'
Kết quả đo:
Bài cho: AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' ABC A'B'C'?=
9060
50
80
40
70
3020
10
0
120130
100110
1501601
70
140
180
120
130
100110
60
50
8070
40
A
8cm 12cm
16cm CB
8 cm 12cm
16cm
A'
C'B'
90
6050
80
40
70
3020100
120130
100110
150160170140
180
120
130
100140
110
150
160
170
180
60
50
8070
30
20
10
40
0
9060
50
80
40
70
3020
10
0
120 130
100 110
150160
170
140
180
120
130
100
140
110
150
160
170
180
60
50
8070
3020
10
40
0
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán : Vẽ ABC có :
AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cm
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cmCách vẽ ABC
Bước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa BC
+ Vẽ cung tròn ( B; 8cm)+ Vẽ cung tròn ( C;12cm)Hai cung này cắt nhau ở A
A
B C
8cm 12cm
16cm
Bước 3: Nối A với B và C ta được ABC
Ta thừa nhận tính chất cơ bản sau:
2. Trường hợp bằng nhau
cạnh - cạnh - cạnh
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán : Vẽ ABC có :
AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cm
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cmCách vẽ ABC
Bước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa BC
+ Vẽ cung tròn ( B; 8cm)+ Vẽ cung tròn ( C;12cm)Hai cung này cắt nhau ở A
A
B C
8cm 12cm
16cm
Bước 3: Nối A với B và C ta được ABC
2. Trường hợp bằng nhau
cạnh - cạnh - cạnh
A
CB
Nếu ABC và A'B'C'Có AB = A'B'
AC = A'C'BC = B'C'
thì ABC = A'B'C'
TÝnh chÊt : (SGK)
A’
C’B’
Bài tập:
a. Vẽ ABC có AB = 1cm;
AC = 2cm; BC = 4cm
b. Vẽ ABC có AB = 1cm;
AC = 2cm; BC = 3cm
B CBC 1cm 2cm 1cm 2cm A
4cm 3cm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán : Vẽ ABC có :
AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cm
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cmCách vẽ ABC
Bước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa BC
+ Vẽ cung tròn ( B; 8cm)+ Vẽ cung tròn ( C;12cm)Hai cung này cắt nhau ở A
A
B C
8cm 12cm
16cm
Bước 3: Nối A với B và C ta được ABC
2. Trường hợp bằng nhau
cạnh - cạnh - cạnh
A
CB
Nếu ABC và A'B'C'Có AB = A'B'
AC = A'C'BC = B'C'
thì ABC = A'B'C'
TÝnh chÊt : (SGK)
A’
C’B’
Điều kiện để vẽ được tam giác biết ba cạnh là độ dài cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại.
Lưu ý :
Bài tập : a. Tìm các tam giác bằng nhau trong mỗi hình sau:
Hình 4
B
B'
A
A'
C
C'
A
B C B' C'
A'
Hình 5
Hình 1
A
B
C
M
60o
60o
ACM = ABM (c.c.c)
Hình 2
C
BA
D
ABC = CDA(c.c.c)
C
BA
D
ABC = CDA ……..
AB // CD
CMR: AB // CD
AD // BC
b.
Mà chúng ở vị trí so le trong
BAC = ACD
Chứng minh
- Nắm vững cách vẽ tam giác biết ba cạnh
Điều kiện để vẽ được tam giác khi biết ba cạnh là cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại
+) Lưu ý:
- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác vào giải bài tập
- Bài tập : 16 , 18 , 20 (SGK)
Hướng dẫn về nhàHướng dẫn về nhà
AKB = AKC …
AK DE
AKD = AKE ; ....
BKA = CAK
AK là phân giác
BAC
AKD = AKE
Mà AKD = AKE = 1800
AKD = AKE = 900
CMR: + AK là phân giác
+ AK DE
B
A
CD EK
BÀI TẬP
BAC và DAE
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán : Vẽ ABC có :
AB = 8cm; AC = 12cm; BC = 16cm
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 16cmCách vẽ ABC
Bước 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa BC
+ Vẽ cung tròn ( B; 8cm)+ Vẽ cung tròn ( C;12cm)Hai cung này cắt nhau ở A
A
B C
8cm 12cm
16cm
Bước 3: Nối A với B và C ta được ABC
2. Trường hợp bằng nhau
cạnh - cạnh - cạnh
A
CB
Nếu ABC và A'B'C'Có AB = A'B'
AC = A'C'BC = B'C'
thì ABC = A'B'C'
TÝnh chÊt : (SGK)
A’
C’B’
Điều kiện để vẽ được tam giác biết ba cạnh là độ dài cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại.
Lưu ý :