Upload
buihoaivn
View
3.196
Download
5
Embed Size (px)
DESCRIPTION
CHƯƠNG 3 . ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN VÀ KỸ NĂNG GIAO VIỆC
Citation preview
Động viên nhân viên là tạo sự khao khát tựnguyện của người lao động để tăng cườngnỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mụctiêu của tổ chứcĐộng viên nhân viên là cách làm cho nhân
viên mong muốn hành động
1. KHÁI NIỆM
Con người là yếu tố quyết định thành công Nhật, Singapore và Hàn Quốc thành công
một phần là nhờ biết cách động viên khuyến khich mọi người
Động viên khuyến khích đúng thì: Nhiệt tình làm việc Truyền thêm năng lượng Truyền thêm cảm hứng, sự sáng tạo Tăng hiệu qua công việc
2. ĐỘNG CƠ THÚC ĐẨY CON NGƯỜI LÀM VIỆC
❇Tại sao con người lại có động cơ làm việc?
❇Điều gì động viên con người? người ta làmviệc vì mục đích gì? nội dung của động cơlàm việc là gì?
❇Người ta được động viên như thế nào?
❇Việc động viên được tiến hành như thế nào?dựa theo quá trình nào?
Quá trình cơ bản làm nảy sinh động cơ
❂ Nhu cầu (chưa thỏa mãn)
❂ Tìm cách thức để thỏa mãn nhu cầu.
❂ Hành động nhắm tới một mục đích nào đó
❂ Kết quả thể hiện của hành động
❂ Được khen thưởng / bị phạt
❂ Đánh giá lại mức độ thỏa mãn của bản thân…
Cách thức tạo ra động cơ làm việc
Nhà quản trị đặt niềm tin vào nhân viên Khuyến khích nhân viên chịu trách nhiệm
trong công việc Giúp nhân viên vượt qua mặc cảm Giao việc có tính hấp dẫn, thử thách Phần thưởng xứng đáng với đóng góp của
nhân viên
ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC
NĂNG LỰC LÀM VIỆC
THÁI ĐỘ GẮN BÓ NHIỆT TÌNH VỚI
CÔNG VIỆC.
TINH THẦN TRÁCH NHIỆM CAO ĐỘ.
KIẾN THỨC KINH
NGHIỆM, KỸ NĂNG LAO
ĐỘNG
2. ĐỘNG CƠ THÚC ĐẨY CON NGƯỜI LÀM VIỆC
Mong đợi của nhân viên
❇ Theo mức độ ưu tiên:(Kết quả điều tra ở các DN tại VN)
❊ Thăng tiến và phát triển❊ Tiền lương xứng đáng❊ An toàn về công ăn việc làm❊ Công việc hấp dẫn và tương xứng với khả năng❊ Được người khác đánh giá cao, được tôn trọng❊ Có quyền lực
Cảm nhận của nhân viên
So sánh phần đóng góp và phần đãi ngộ của bảnthân và của người khác Căng thẳng và bất mãnnếu cảm thấy bất công.
Tìm kiếm sự công bằng Điều chỉnh phần đóng gópcủa bản thân so với phần đãi ngộ bản thân đượchưởng. Chuyển công tác hoặc xin nghỉ việc
Có thể rút ra được những nhận xét sau đây
Tiền lương là một yết tố cần thiết, nhưng không phải là tấtcả. Không hẳn cứ phải tăng lương mới thúc đẩy người ta
làm công việc tốt hơn mức cần thiết.
Những yếu tố về môi trường là rất nhiều nhưng khó thayđổi (một cá nhân hầu như không làm được gì để thay đổichính sách của doanh nghiệp, điều kiện làm việc, tiềnlương, ...). Khi tác động đến những yếu tố về môi trường, trước
hết là nhằm mục đích giảm thiểu các bất bình, giatăng sự thỏa thuận, chuẩn bị cho việc xuất hiện cácyếu tố động viên.
Có thể rút ra được những nhận xét sau đây
Những yếu tố động viên thì có thể thay đổi : cá nhân có thể điều chỉnh sáng kiến của bản thân mình,
tự mình xác định những mục tiêu cao và khó. Kết quả của việc thực hiện hoàn toàn tùy thuộc vào chính
người thực hiện và anh ta có thể đo lường được kết quảcủa việc mình làm.
Ước muốn của nhân viên là trưởng thành và phát triển vềmặt nghề nghiệp. Vì vậy, một người có động cơ làm việc là một người quan
tâm đến công việc mình làm. Sự quan tâm rày bao giờ cũng tăng lên khi cá nhân được
tự mình tổ chức công việc của mình.
Từ đó có một số điểm cần lưu ý
❂ Con người được động viên khi anh ta có khả năng thực hiệnđược những ý định của mình.
❂ Con người được kích thích mỗi khi ứng xử của mình đượcđánh giá đúng thông qua những lời khen ngợi (khi có kết quảtốt) hoặc xử phạt (khi không đạt yêu cầu).
❂ Để một người được động viên lâu dài, anh ta cần phải đượcđộng viên thường xuyên.
❂ Con người thường hay bị chán nản khi nhận những lời chêbai về bản thân hoặc về cách cư xử mà anh ta không thayđổi được (hoặc không biết nên thay đổi như thế nào).
❂ Không có nguồn động viên nào lớn hơn là vượt qua khókhăn để đạt được một mục tiêu tự định ra cho mình.
Đượctôn trong
Đượchòa nhập
Nhu cầuan toàn
Nhu cầuthiết yếu
Tựhoànthiện
Là những nhu cầu đảm bảo cho con người tồn tại nhu : ăn, uống, mặc, tồn tại và phát triển nòi giống và các nhu cầu của cơ thể khác.
Là các nhu cầu như an toàn, không bị đe dọa, an ninh, chuẩn mực, luật lệ…
Là các nhu cầu về tình yêu, được chấp nhận, bạn bè, xã hội …
Là các nhu cầu về tự trọng, tôn trọng người khác, được người khác tôn trọng, địa vị …
Là các nhu cầu như chân, thiện, mỹ, tự chủ, sáng tạo, hài hước…
3.Thuyết nhu cầu của A.Maslow với việc phát triển kỹ năng khuyến khích nhân viên
Cơ hội thỏa mãn nhu cầu của Maslow
Nhu cầu tự thể hiện
Nhu cầu được kính trọng
Cái gì thỏa mãn nhu cầu cấp cao?
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý
Cái gì thỏa mãn nhu cầu cấp thấp?
3. Thuyết nhu cầu của A.Maslow với việcphát triển kỹ năng khuyến khích nhân viên
Nhu cầu sinh học
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu xã hội
Nhu cầunể trọng
Nhucầu tự
thể hiện
Nhu cầubậc thấp
Nhu cầucao cấp
3. Thuyết nhu cầu của A.Maslow với việcphát triển kỹ năng khuyến khích nhân viên
4. THUYẾT HAI NHÂN TỐ CỦA HERZBERG
Thuyết hai nhân tố của Herzberg
Nhân tố thoả mãn được tìm thấy trong nội dung côngviệc, như cảm giác hoàn thành, sự công nhận, tráchnhiệm, sự tiến bộ hoặc sự phát triển cá nhân.
Nhân tố môi trường được tìm thấy trong hoàn cảnhcông việc, như điều kiện làm việc, mối quan hệ giữacác cá nhân, các quy định của tổ chức và lươngbổng.
4.THUYẾT HAI NHÂN TỐ CỦA HERZBERG
9. Sự thách thức của công việc.10. Các cơ hội thăng tiến.11. Ý nghĩa của các thành tựu.12. Sự nhận dạng khi công việc được
thực hiện.13. Ý nghĩa của các trách nhiệm
1. Phương pháp giám sát.2. Hệ thống phân phối thu nhập.3. Quan hệ với đồng nghiệp.4. Điều kiện làm việc.5. Chính sách của Công ty.6. Cuộc sống cá nhân.7. Địa vị.8. Quan hệ qua lại giữa cá nhân
4.THUYẾT HAI NHÂN TỐ CỦA HERZBERG
Ảnh hưởng của các nhân tố
Khi saiKhi đúngKhi saiKhi đúng
Các nhân tố động viênCác nhân tố duy trì
Không thỏa mãn công việc
Bị tác động bởi hoàn cảnh công việc hay các nhân tố môi trường
Của các điều kiện làm việcCác mối quan hệ cá nhânCác quy định của tập thểChất lượng giám sátLương cơ bản
Quy luật: Hoàn cảnh công việc kém sẽ làm tăng sự không thoả mãn
Thoả mãn công việc
Bị tác động bởi nội dung công việc hay các nhân tố động cơ
Cảm giác hoàn thànhCảm giác công nhậnTinh thần trách nhiệmCơ hội tiến bộCảm giác phát triển cá nhân
Quy luật: Nội dung công việc tốt sẽ làm tăng sự thoả mãn
Ý nghĩa của thuyết hai nhân tố
- HERZBEG với “Thỏa mãn – bất mãn”
- HERZBEG với “Thỏa mãn – bất mãn”
- HERZBEG với “Thỏa mãn – bất mãn”
5. CẢI THIỆN NĂNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN
Bản hướng dẫn này sẽ giúp những người sử dụng lao độnghiểu được lợi ích của việc khuyến khích nhân viên khi đưara những lựa chọn có thể đáp ứng khác nhau.
1) Điều gì khuyến khích nhân viên làm việc?
2) Khuyến khích nhân viên bằng việc đưa ra các mục tiêu
3) Khuyến khích nhân viên bằng việc tạo ra một môi trườnglàm việc dễ chịu
4) Khuyến khích nhân viên bằng việc áp dụng một hệ thốngtrao thưởng và khiển trách
5) Khuyến khích nhân viên bằng việc xây dựng nhóm làmviệc
Thể hiện cam kết
Tham gia khác với kiểm soát chặt Sự kiểm soát có cần thiết trong môi trường kinh doanh
hay không? Có đúng là trong một số môi trường, công tác kiểm soát
sẽ khó khăn hơn ở các môi truờng khác? Nếu kiểm soát là cần thiết, thì kiểm soát chặt là thế
nào?
Miệng nói tay làm
Thể hiện cam kết
Tự quản và kiểm soát Đạt được sự cân bằng vừa phải giữa tự quản và kiểm
soát thường là một vấn đề đối với người lãnh đạo. Cần phải kiểm soát Tự quản Cả hai cùng tồn tại Đạt được sự cân bằng Các ví dụ Điều mấu chốt
Miệng nói tay làm
Thể hiện cam kết
Tự quản và kiểm soát Quyết định xem khi nào cần kiểm soát Xác định khi nào cần sáng kiến Khuyến khích tự quản khi có thể
Miệng nói tay làm
Mục tiêu: Các học viên có khả năng: Nhận thức “công nhận” là sự động viên mạnh mẽ như
thế nào. Sử dụng việc công nhận như một cách tạo nên bầu
không khí dễ chịu Đưa ra phản hồi tích cực cho các đồng nghiệp Đưa ra phản hồi chính xác mang tính xây dựng Nêu các cách khác nhau để củng cố thành công của
tập thể.
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Động cơ và khen thưởng
Động cơ là đến mức độ, phương hướng và sựkiên trì nỗ lực thể hiện trong công việc.
Phần thưởng bên ngoài được trao bởi ngườikhác
Phần thưởng bên trong mang tính tự nhiêndiễn ra trong quá trình thực hiên công việc.
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Thang bậc của thuyết nhu cầu Maslow
Nhu cầu là một mong muốn chưa được thực hiệnvề mặt sinh lý hoặc tâm lý
Các nhu cầu cấp thấp là sự an toàn về sinh lý vàcác nhu cầu xã hội
Các nhu cầu cấp cao là các nhu cầu về lòng tựtrọng và tự thể hiện của cá nhân
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Thang bậc của thuyết nhu cầu Maslow
Nguyên tắc thiếu hụt: Con người có xu hướnghành động theo cách thoả mãn các nhu cầu xuấthiện - các nhu cầu đang thiếu hụt
Nguyên tắc nối tiếp: Một nhu cầu ở cấp độ nàođó sẽ không xuất hiện nếu nhu cầu ở cấp thấphơn ngay đó chưa được thoả mãn
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Cơ hội thỏa mãn nhu cầu của Maslow
32
Công việc sáng tạo và thách thứcTham gia vào việc đưa ra quyết định Linh hoạt và tự chủ về công việc
Nắm giữ công việc quan trọngĐề bạt vào công việc quan trọng hơnĐược khen ngợi của thủ trưỏng
Nhu cầu tự thể hiện
Nhu cầu được kính trọng
Cái gì thỏa mãn nhu cầu cấp cao??
Các đồng nghiệp thân thiệnTiếp xúc thương xuyên với khách hàngThủ trưởng dễ chịu
Điều kiện làm việc an toànCông việc đảm bảoMúc lương và trợ cấp đảm bảo
Được nghỉ ngơiThuận tiện về cơ sở vật chấtSố giờ làm việc vừa phải
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý
Cái gì thỏa mãn nhu cầu cấp thấp?
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Thuyết ERG của Alderfer
Các nhu cầu tồn tại là mong muốn có được sựđầy đủ về vật chất và sinh lý.
Các nhu cầu quan hệ là mong muốn thoả mãncác mối quan hệ cá nhân
Các nhu cầu gia tăng là mong muốn cho sự tiếptục phát triển và tăng trưởng về mặt tâm lý
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Thuyết ERG của Alderfer
Nguyên lý lùi: Một nhu cầu cấp thấp đã đượcthoả mãn có thể xuất hiên trở lại và ảnh hưởngtới hành vi nếu một nhu cầu cấp cao hơn khôngđược thoả mãn
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Thuyết hai nhân tố của Herzberg
Nhân tố thoả mãn được tìm thấy trong nội dungcôngviệc, như cảm giác hoàn thành, sự côngnhận, trách nhiệm, sự tiến bộ hoặc sự phát triểncá nhân.
Nhân tố môi trường được tìm thấy trong hoàncảnh công việc, như điều kiện làm việc, mốiquan hệ giữa các cá nhân, các quy định của tổchức và lương bổng
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Thuyết hai nhân tố của Herzberg
Hai lời khuyên:Không nên mong đợi nhiều sự tiến bộ về động
cơ khi tăng cường đầu tư cho những việc nhưphương tiện làm việc thậm chí lương cao
Tập trung nhiều hơn vào bản chất công việc vàchú ý trực tiếp đến các khía cạnh như tráchnhiệm và cơ hội phát triển và tăng trưởng cánhân
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Thuyết nhu cầu đạt được của Mc Clelland
Nhu cầu thành tích là mong muốn làm một việc gì đótốt hơn, giải quyết vấn đề, làm chủ những nhiệm vụphức tạp.
Nhu cầu quyền lực là mong muốn kiểm soát, tác độnghoặc có trách nhiệmvới những người khác.
Nhu cầu quan hệ là mong muốn thiết lập và duy trìquan hệ tốt với mọi người
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
So sánh các thuyết động cơ của Maslow, Herzberg, McClelland
Tự thể hiện
Được kính trong
Xã hội
An toàn
Sinh lý
Maslow
Tôn trọng
Quan hệ
Tồn tại
Alderfer
Các yếu tố thỏa mãn
Các yếu tố duy trì
Herzberg
Thành tích
Quyền lực
Quan hệ
McClelland
Nhu cầuCấp cao
Nhu cầu Cấp thấp
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Tổng kết:
Không có một danh sách hoàn hảo về nhu cầuMột phần thưởng có thể thoả mãn nhiều nhu cầuNên coi các nhu cầu nằm trong một trật tự linh
hoạtCác cá nhân khác nhau nhiều về nhu cầu tuỳ theo
giá trị, thời gian, lứa tuổi và giai đoạn công danh
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Quá trình tạo động lựcLý thuyết bình đẳng và so sánh xã hội
Cho rằng bình đẳng
Cá nhân thỏa mãnvà không thay đổi hành vi
Khen thưởng cánhân so với đóng góp
Khen thưởng các ngườikhác so với đóng góp
Cho rằng không bình đẳng
Cá nhân không thỏa mãn vàhành động để loại bỏ
bất bình đẳng
Được so sánh
Dẫn đến kết quả
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Bình đẳngkhen thưởng
Củng cố giátrị khen thưởng
Hài lòng vớikhen thưởngThưởng
Động cơLòng mong muốn
làm việc nhiều
Khả năngcá nhân
Kết quảđược thực hiện
Nỗ lựclàm việc
Trợ giúpcơ quan
Qúa trình tạo động cơ
Tiệm cận phức hợp đối với tạo động cơ
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Tạo động cơ bao gồm:
Công nhận các cá nhân trong tập thể, tạo động cơ thúcđẩy bên trong
Công nhận các hành vi và kết quả tích cực Sửa sai các vấn đề một cách nhanh chóng và có tính
xây dựng Biểu dương các thành tích tập thể, xác định các mốc
quan trọng và tạo sự thân thiện
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Cần nêu điều gì?
Gây động cơ bên trong: Khích lệ
Động cơ bên ngoài: Tuyên bố thừa nhận
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Tại sao phải có phản hồi tích cực
Có nhiều hành vi được mong đợi hơnMột không khí làm việc tích cực hơnTích cực hơn, nhiệt tình hơnNhiều người tham dự hơnThực hiện công việc tốt hơn
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Các bước thể hiện công nhận:
Xác định kết quả một cá nhân đạt đượcLưu ý một hoặc hai yếu tố về hành vi gây khó
khăn cho việc đạt được kết quả đó.Giải thích tại sao kết quả đó là quan trọng đối
với nhiệm vụ của cả tập thểĐưa ra những lời đánh giá cao của bạn
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Tại sao phải có phản hồi mang tính xây dựng: Các tiêu chuẩn rất quan trọng trong việc tạo ra một môi
trường thúc đẩy Các thành viên trong tập thể trở nên nản chí nếu một
thành viên không tuân theo các tiêu chuẩn tập thể. Thách thức giúp duy trì sự hứng thú.
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Các bước tạo thông tin phản hồi: Tuyên bố trực tiếp về mức độ hay sự thực hiện là ở
mức nào và tại sao đó là một vấn đề. Đề nghị cá nhân bình luận xem hành vi đó dẫn đến điều
gì Thảo luận (qua lại) về hậu quả của việc thực hiện hành
vi nếu vẫn tiếp tục ở mức độ hiện thời Đề nghị cá nhân xác định liệu anh ấy hoặc chị ấy có thể
làm gì để thay đổi hành vi. Nêu lên mức độ và giới hạn thời gian
Thoả thuận về những bước tiếp theo
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Kỷ niệm những mốc quan trọng
Kết thúc giai đoạn lập kế hoạchXem xét lại nguyên mẫuKết thúc kiểm traPhê duyệt để đi vào sản xuấtKhai trương nội bộ về sản phẩm hoặc quá
trình
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
Các ý tưởng về sự kỷ niệm Tổ chức tiệc Đi dã ngoại Chơi bowling Tiệc thịt rán Ăn bánh trong giờ nghỉ Vé sổ số Vé xem phim Ăn tối ở ngoài
6. KHÍCH LỆ NHÂN VIÊN
7. KỸ NĂNG GIAO VIỆC VÀ THỰC HIỆN CHỨC NĂNG ĐỘNG VIÊN CỦA
NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Kỹ năng giao việc củangười lãnh đạo
KHÁI NIỆM:Giao việc được hiểulà quá trình phân bổcông việc cho nhânviên làm
Những lợi ích khi giao việc
1. Nhiều công việc được hoàn thành trong một thờigian và sẽ thuận lợi trong việc đúng hạn
2. Việc kiểm tra của lãnh đạo thuận lợi hơn3. Tận dụng tốt nguồn nhân sự của tổ chức4. Chất lượng công việc của cá nhân được đánh
giá chính xác hơn5. Trách nhiệm của nhân viên được xác định rõ
ràng hơn và nâng cao hơn6. Nhân viên có nhiều cơ hội để trưởng thành7. Người lãnh đạo có nhiều thời gian để thực hiện
công việc của mình
Những điều cần biết khi giao việc
1. Ở các vị trí khác nhau kỹ năng giaoviệc của các nhà lãnh đạo sẽ khácnhau
2. Các bước giao việc cần thực hiện
3. Cần tránh một số suy nghĩ và quanniệm không đúng
4. Những trở ngại trong công tác giaoviệc của người lãnh đạo
5. Các dấu hiệu của giao việc tồi
Những bước cần thực hiệnkhi giao việc
Bước 1: Mô tả và phân tíchcông việc
Bước 2: Quyết định giao việc
Bước 3: Lập kế hoạch giaoviệc
Bước 4: Chọn nhân viên đểgiao việc
Bước 5: Huấn luyện nhânviên
Những cản trở giao việc củangười lãnh đạo
Những cản trở từ bản thân người lãnh đạo1. Tôi thích thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hơn là làm
quản lý, bởi vì tôi hiểu chúng rõ hơn2. Tôi có thể làm việc này tốt hơn những người khác
trong tổ chức3. Tôi không biết điều hành phân công4. Nhân viên sẽ không thích tôi nếu tôi trông đợi ở họ
quá nhiều ( nỗi lo sợ bị ghét bỏ).5. Tôi không tin chắc chắn vào người nào để tôi giao
việc (thiếu tự tin vào nhân viên).6. Tôi tự làm mọi việc nhanh hơn và dễ dàng hơn.
Những dấu hiệu của việcphân công tồi
1. Không có ai trong tổ chứcsẵn sàng để thăng tiến
2. Quyết định của nhân viênthường vượt quá quyền hạncủa mình.
3. Tổ chức thường gặp khókhăn khăn do những quyếtđịnh đưa ra chậm trễ
Những dấu hiệu của việcphân công tồi
4. Người lãnh đạo bận chẳng có thời gian thăm nơi làm việc của nhân viên
5. Các nhân viên có liên quan không được thông báo kịp thời những thay đổi nằm trong kế hoạch.
6. Người lãnh đạo đôi khi can thiệp vào công việc đã được giao mà không thông qua người đã phân công công việc đó