Upload
hoangthem
View
105
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Ôn tập Nhóm VIIA: Halogen
BÀI 33:
Luyện tập về Clo và hợp chất của Clo
Phiếu học tập 1
Nội dụng
Màu , mùi
Cấu hình e lớp ngoài cùng.
Số oxi hóa có thể có của Clo (giải thích)Dạng tồn tại
Clo
Cl Cl
Màu: vàng lục, mùi sốc Công thức cấu tạo :
Clo
Cấu hình e lớp ngoài cùng :
có 7e ngoài cùng
ÞDễ nhận 1e để đạt cấu hình bền:
+ 1e ⇒Thể hiện tính oxi hóa mạnh.
Giải thích các số oxi hóa của Clo?
3s 3p 3d
Gồm 3e độc thânTrạng thái cơ bản chỉ có 1e độc thân
Gồm 7e độc thân
Gồm 5e độc thân
Ở trạng thái kích thích
Dạng tồn tại trong tự nhiên của Clo
Muối ăn (NaCl) Quặng Canalit Quặng Xivinvit
Bài tập
Giải bài tập 2a
Giải bài tập 2.b
→ hoàn thành phiếu câu hỏi 2
→ hoàn thành phiếu câu hỏi 2
Giải bài tập tính toán 3+4bài tập trắc nghiệm
Phiếu câu hỏi 2
Nội dung
Tính chất cơ bản Clo ( có phương trình chứng minh, ghi số oxi hóa)Kể tên ít nhât 3 hợp chất chứa clo và nêu tính chất của chúng ( viết PTHH chứng minh)Nhận biết
Giải đáp ý kiến.
Clo
2𝑁𝑎+𝐶 𝑙0
2→2𝑁𝑎𝐶𝑙−1
1. Tác dụng với đơn chất a) Tác dụng với kim loại
Phản ứng với hầu kết kim loại, nhiều phản ứng cần nhiệt độ.Oxi hóa kim loại đến số oxi hóa cao nhất.
3 Fe+3𝐶 𝑙0
2→2𝐹𝑒𝐶𝑙−1
3𝑡𝑜
Clo
Clo
1. Tác dụng với đơn chất b) Tác dụng với phi kim
Clo không phản ứng với và C
3𝐶𝑙0
2+2 P→2𝑃𝐶𝑙−1
3𝑡𝑜
5𝐶𝑙0
2+2 P→2𝑃𝐶𝑙−1
5𝑡𝑜
𝐻2+𝐶𝑙0
2→2𝐻𝐶𝑙−1
as
Clo
1. Tác dụng với hợp chất
𝐶𝑙0
2+2𝐾𝐵𝑟→2𝐾𝐶𝑙−1
+𝐵𝑟2
𝐶𝑙0
2+𝐻2𝑂⇌𝐻𝐶𝑙−1
+𝐻𝐶𝑙+1
𝑂
𝐶𝑙0
2+𝑁𝑎𝑂𝐻→𝑁𝑎𝐶𝑙− 1
+𝑁𝑎𝐶𝑙+ 1
𝑂+𝐻2𝑂
3𝐶𝑙0
2+2𝑁𝐻3→6𝐻𝐶𝑙− 1
+𝑁2
Hợp chất của Clo
Dùng AgNO3 làm thuốc thử
3. Nhận biết
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
(trắng)
Clo
Clo là một phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnhTrong một số phản ứng, Clo vừa thể hiện tính oxi
hóa, vừa thể hiện tính khử hay còn gọi là phản ứng tự oxi hóa – khử
Kết luận:
Hợp chất của Clo
HCl là một axit mạnh, axit đặc “bốc khói” trong không khí ẩm. HCl có đầy đủ tính chất của một axit.
22𝐻𝐶𝑙+𝐶𝑢𝑂→𝐶𝑢𝐶𝑙2+𝐻2𝑂
𝐻𝐶𝑙+𝑁𝑎𝑂𝐻→𝑁𝑎𝐶𝑙+𝐻 2𝑂
𝐻𝐶𝑙+𝐴𝑔𝑁𝑂3→ 𝐴𝑔𝐶𝑙↓+𝐻𝑁𝑂3
Hợp chất của Clo
Hợp chất có oxi của clo như:
Nước Javen (NaClO +NaCl +
Clorua vôi (
Muối clorat ()
=> Chúng có tính oxi hóa mạnh.Ứng dụng nhiều trong sản xuất.
Một số ứng dụng của clo và hợp chất chứa Clo
Chứa gần 50% KClO3
Phiếu câu hỏi 3
Nội dungĐiều chế- Trong phòng thí nghiệm- Trong công nghiệp
Ứng dụng
Điều chế
16𝐻𝐶𝑙+2𝐾𝑀𝑛𝑂4→2𝐾𝐶𝑙+2𝑀𝑛𝐶𝑙2+5𝐶𝑙2+8𝐻2𝑂
4𝐻𝐶𝑙+𝑀𝑛𝑂2→𝑀𝑛𝐶𝑙2+𝐶𝑙2+2𝐻2𝑂
Cho HCl tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh như:
Trong phòng thí nghiệm:
Clo khô
𝑀𝑛𝑂2
Dd HCl đặc
Dd NaOH để giữ khí HCl
đặc để giữ hơi nước
Bông thấm dd NaOH
Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm
Điều chế
Trong công nghiệp:
1. Điện phân nóng chảy các muối: KCl, NaCl…
2𝑁𝑎𝐶𝑙2𝑁𝑎+𝐶𝑙2Đpnc
2𝐾𝐶𝑙2𝐾 +𝐶𝑙2Đpnc
Điều chế
2𝑁𝑎𝐶𝑙+2𝐻2𝑂→2𝑁𝑎𝑂𝐻+𝐻2↑+𝐶 𝑙2↑
Trong công nghiệp:
2. Điện phân dụng dịch NaCl có màng ngăn
Sơ đồ thùng điện phân dung dịch NaCl
Bài tập
a. Cho các chất sau :
Dãy các chất tác dụng được với khí Clo là: .
𝑁𝑎 ,𝐻 2 ,𝑁 2 ,𝑂2 ,𝐾𝐵𝑟
𝐴 .𝑁𝑎 ,𝐻2 ,𝐾𝐵𝑟 𝐵 .𝑁𝑎 ,𝐻2 ,𝑂2
𝐶 .𝑁2 ,𝑂2 ,𝐾𝐵𝑟 𝐷 .𝑁𝑎 ,𝑂2 ,𝐾𝐵𝑟
Câu 1
Bài tập
b. Trong các phản ứng hóa học Clo:
Câu 1
a. Chỉ thể hiện tính khử
c. Không thể hiện tính oxi hóa
b. Chỉ thể hiện tính oxi hóa
d. Vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
Bài tập
Câu 2. Hoàn thành sơ đồ sau ( viết PTHH, số oxi hóa)
a.
𝐶𝑙2 𝐹𝑒𝐶𝑙3 𝐹𝑒𝐶𝑙2𝐾 2𝐶𝑟2𝑂7
𝐾𝑀𝑛𝑂 4
KClO
𝐶𝑎𝐶𝑙2
𝑀𝑛𝑂2
𝑂2 𝐾𝐶𝑙𝑂3
HCl
Bài tập
2𝐾𝑀𝑛𝑂4+16𝐻𝐶𝑙→2𝐾𝐶𝑙+2𝑀𝑛𝐶𝑙2+5𝐶𝑙2+8𝐻2𝑂
2𝐾 2𝐶𝑟 2𝑂7 +16𝐻𝐶𝑙→2𝐾𝐶𝑙+2𝐶𝑟 𝐶𝑙2+2𝐶 𝑙2+7𝐻2𝑂
𝑀𝑛𝑂2+4𝐻𝐶𝑙→𝑀𝑛𝐶𝑙2+𝐶𝑙2+2𝐻2𝑂
𝑂2+4𝐻𝐶𝑙→2𝐶𝑙2+2𝐻2𝑂
Bài tập
𝐶𝑎𝐶𝑙2Ca+𝐶𝑙2đpnc
Hoặc đpdd
3𝐶𝑙2+6KOH→5𝐾𝐶𝑙+𝐾𝐶𝑙𝑂3+5𝐻 2𝑂𝑡𝑜
𝐶𝑙2+2KOH→𝐾𝐶𝑙+𝐾𝐶𝑙𝑂+3𝐻2𝑂
Bài tập
3KClO→𝐾𝐶𝑙𝑂3+2𝐾𝐶𝑙𝑡𝑜
3𝐹𝑒+3𝐶𝑙2→𝐹𝑒𝐶𝑙3𝑡𝑜
𝐹𝑒𝐶𝑙3+𝐹𝑒→𝐹𝑒𝐶𝑙2 Hoặc
𝐶𝑙2+𝐻2→2HCl
Bài tập
Câu 2. Hoàn thành sơ đồ sau ( viết PTHH, số oxi hóa)
b.
HCl NaCl
𝐶𝑙2
Bài tập
𝐶𝑙2+𝐻2→2HCl
NaCl +
2NaCl + đpdd
Có màng ngăn
2𝑁𝑎𝐶𝑙+𝐻 2𝑆𝑂4→𝑁𝑎2𝑆𝑂4+2HCl
𝐶𝑙2+2Na→2NaCl
Bài tập
Câu 3. Cho 20g hỗn hợp gồm bột Mg và Fe tác dụng với HCl dư thấy có 1g khí bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dụng dịch là bao nhiêu gam?
𝑀𝑔+2𝐻𝐶𝑙→𝐻2+𝑀𝑔𝐶𝑙2
𝐹𝑒+2𝐻𝐶𝑙→𝐻2+𝐹𝑒𝐶𝑙2
Phương trình phản ứng:
Giải
Bài tập
Cách 1: Gọi : x là số mol Mgy là số mol Fe
Khối lượng muối clorua = 95x +127y⇒Hỗn hợp Mg và Fe có khối lượng 20g 24x + 56y = 20⇒
Bài tập
𝑀𝑔+2𝐻𝐶𝑙→𝐻2+𝑀𝑔𝐶𝑙2x x
𝐹𝑒+2𝐻𝐶𝑙→𝐻2+𝐹𝑒𝐶𝑙2y y
Số mol x + y = 0,5⇒
Từ phương trình ta có
Bài tập
Ta có hệ phương trình sau:
x + y = 0,524x + 56y = 20 x = 0,25
y = 0,25
⇒
⇒ Khối lượng muối clorua = 95x +127y = 55,5g
⇒
Bài tập
Cách 2: 𝑀𝑔+2𝐻𝐶𝑙→𝐻2+𝑀𝑔𝐶𝑙2𝐹𝑒+2𝐻𝐶𝑙→𝐻2+𝐹𝑒𝐶𝑙2
Từ PT ta thấy :
Khối lượng muối clorua = 20 + khối lượng
Số mol = 2 . Số mol =2.0,5 =1mol
⇒ Khối lượng muối clorua = 20 + 35,5.1 = 55.5g
Bài tập
Câu 4. Hỗn hỗp A gồm khí Clo và Oxi. A phản ứng với 4.80g Mg và 8,10g Al tạo ra 37,05g hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Xác định thành phần % theo khối lượng và theo thể tích của hỗn hợp A.
Giải
Ta có:
Bài tập
⇒Ta có phương trình: (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
+
Gọi x là số mol y là số mol
Bài tập
Quá trình cho e:
•
𝑂0
2+4𝑒→2𝑂− 2
𝐶 𝑙0
2+2𝑒→2𝐶𝑙−1
𝑀𝑔0
→𝑀𝑔+ 2
+2𝑒
𝐴𝑙0
→ 𝐴𝑙+3
+3𝑒
Quá trình nhận e:
0,2 mol 0,4 mol
0,3 mol 0,9mol
x mol 2x mol
y mol 4y mol
Bài tập
Áp dụng định luật bảo toàn e, ta có:
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
{71𝑥+32 𝑦=24,152 𝑥+4 𝑦=1,3
⇒{𝑥=0,25𝑚𝑜𝑙𝑦=0,2𝑚𝑜𝑙
Bài tập
khối lượng các chất trong A là: %
Bài tập
thể tích các chất trong A là: