Upload
huy-feng
View
577
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ÔN TẬP LÝ THUYẾT VÀ LAB THỰC HÀNH MÔN MCSA 70-291
1. Một routing table bao gồm 4 route như sau:
Destination Subnet mask Interface Gateway Metric , Route nào không hợp lệ ?
a.192.168.0.4 255.255.255.252 LAN 192.168.0.254 1
b.192.168.0.5 255.255.255.252 LAN 192.168.0.254 1
c.192.168.0.6 255.255.255.252 LAN 192.168.0.254 1
d.192.168.0.7 255.255.255.252 LAN 192.168.0.254 1
2. Giải thích ý nghĩa các thông số của một route:Destination & subnet mask,Interface,Gateway,Metric ?
3. Quá trình thực hiện route to host, có ý nghĩa như thế nào ?
4. Default route có ý nghĩa như thế nào ?
5. Trình bày chi tiết 02 (hai) cách cấu hình default route (Giả sử interface là LAN và gateway là 172.16.10.1)
6. IP Port là gì? Liệt kê 03 (ba) well known port.
7. Vẽ sơ đồ nguyên lý kết nối và ghi các giá trị đại diện của một hệ thống mạng trên cơ sở các thông số sau:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24
- Server router 1 (Windows server 2003) có 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
- Server router 2 (Windows server 2003) có 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.2.253 / 24
2. NIC 2: 192.168.3.254 / 24
8. Sử dụng phần mềm ảo hóa VmWare để xây dựng hệ thống mạng theo mô tả sau đây:
- 03 (ba) network:
`
PC1 :
10.0.0.2/8 Win
XP,Vista, ….
Win2k3 , router
Client
Switch 1
`PC 2 :
172.16.0.1/16
Win XP,Vista,
….
Client
Switch 2
`PC 3 :
172.16.10.1/24
Win XP,Vista,
….
Client
Switch 3
Internet
LAN 1 : 10.0.0.0/8
LAN 2 : 172.16.0.0/16
LAN 3 : 172.16.10.0/24
10.0.0.3/8
172.16.0.4/16
172.16.10.5/24
SƠ ĐỒ MẠNG CÁC PHÒNG BAN TRUNG TÂM ATHENA
192.168.1.2/24
192.168.1.1/24
`
Máy thật có kết nối
internet
-Yêu cầu : Cấu hình routing ở server router để các LAN 1, LAN2, LAN 3 có thể truy cập được internet
9. Hệ thống mạng bao gồm:
- 03 (ba) network:
1. LAN 1: 192.168.1.0 / 24 gồm các server
2. LAN 2: 192.168.2.0 / 24 gồm các máy của ban giám đốc
3. LAN 3: 192.168.3.0 / 24 gồm các máy nhân viên
- Server router (Windows server 2003) kết nối 03 network và router ADSL thông qua 4 interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
3. NIC 3: 192.168.3.254 / 24
4. NIC 4: 192.168.0.254 / 24
- Router ADSL có LAN IP: 192.168.0.1 /24 kết nối Server router.
Vẽ sơ đồ nguyên lý kết nối. Thực hiện routing để LAN 1, LAN 2, LAN 3 có thể liên lạc được với nhau.
10. NAT outbound là gì? Tại sao phải cần có NAT outbound ?
11. Trình bày cơ chế kết hợp giữa địa chỉ IP và port trong việc các máy client trong mạng LAN có thể kết nối ra
internet thông qua moderm ADSL chỉ có 1 địa chỉ IP public ?
12. NAT inbound là gì ? Và tại sao gọi NAT inbound là “publish server”?
13. Hệ thống mạng bao gồm:
`
PC1 :
192.168.1.3/24
Win XP,Vista,
….
Win2k3 , router 1
Client
Switch 1
Win2k3 ,router 2
192.168.1.0/24
`PC 2 :
192.168.2.3/24
Win XP,Vista,
….
Client
192.168.2.0/24Switch 2
`PC 3 :
192.168.3.3/24
Win XP,Vista,
….
Client
192.168.3.0/24
Switch 3
192.168.1.1/24
Moderm
ADSLInternet
LAN 1 : 192.168.1.0/24
LAN 2 : 192.168.2.0/24
LAN 3 : 192.168.3.0/24
192.168.1.5/24
192.168.2.5/24
192.168.2.6/24
192.168.3.5/24
SƠ ĐỒ MẠNG CÁC PHÒNG BAN TRUNG TÂM ATHENA
Yêu cầu : 1/ LAN 1,2,3 có thể truy cập nhau. 2/ LAN 1,2,3 có thể truy cập internet
14. Hệ thống mạng bao gồm:
`
PC1 :
192.168.1.3/24
Win XP,Vista,
….
Win2k3 , router
Client
Switch 1
192.168.1.0/24
`PC 2 :
192.168.2.3/24
Win XP,Vista,
….
Client
192.168.2.0/24Switch 2
`PC 3 :
192.168.3.3/24
Win XP,Vista,
….
Client
192.168.3.0/24
Switch 3
Moderm
ADSL Internet
LAN 1 : 192.168.1.0/24
LAN 2 : 192.168.2.0/24
LAN 3 : 192.168.3.0/24
192.168.1.5/24
192.168.2.5/24
192.168.3.5/24
SƠ ĐỒ MẠNG CÁC PHÒNG BAN TRUNG TÂM ATHENA
192.168.4.2/24
192.168.4.1/24
Yêu cầu cấu hình : 1/ LAN 1,2,3 có thể truy cập nhau. 2/ 03 LAN 1,2,3 có thể truy cập internet . Có cần cấu hình
NAT outbound trên software router không? Nếu có thì chỉ dịnh rõ các private interface và public interface.
15. Trình bày khác biệt cơ bản giữa modem ADSL và router ADSL.
16. Để một DHCP domain member server có thể cấp phát thông số IP thì cần phải thực hiện hành động gì trước tiên,
với quyền hạn của ai?
17. Trên một DHCP scope, khi nào cần khai báo các địa chỉ loại trừ (exclusion)?
18. Liệt kê code, name của 03 (ba) DHCP option. Scope từ 192.168.1.1 đến 192.168.1.200 có thể nhận các giá trị
scope thế nào?
19. Trình bày quá trình giao tiếp giữa DHCP client và DHCP server để DHCP client nhận được thông số IP.
20. Administrator vừa cấu hình thêm 01 (một) option tại DHCP server. Cách đơn giản nhất để một máy trạm nhận
được thông số mới?
21. Xác định ưu thế giữa 3 cấp option: reservation, server và scope.
22. Khi nào cần triển khai DHCP relay agent?
23. Trình bày quá trình giao tiếp giữa DHCP client – DHCP relay agent - DHCP server để DHCP client nhận được
thông số IP.
24. Hệ thống mạng domain bao gồm:
`
PC1 :
10.0.0.2/8 Win
XP,Vista, ….
DHCP Server
Client
Switch 1
`PC 2 :
172.16.0.1/16
Win XP,Vista,
….
Client
Switch 2
`PC 3 :
172.16.10.1/24
Win XP,Vista,
….
Client
Switch 3
LAN 1 : 10.0.0.0/8
LAN 2 : 172.16.0.0/16
LAN 3 : 172.16.10.0/24
10.0.0.3/8
172.16.0.4/16
172.16.10.5/24
SƠ ĐỒ MẠNG CÁC PHÒNG BAN TRUNG TÂM ATHENA
Yêu cầu: Cấu hình DHCP Server để cấp địa chỉ IP cho 3 lớp mạng LAN1 ,2,3 như sơ đồ trên
25. Trình bày quy ước đặt NetBIOS name.
26. Trình bày cách cấu hình phân giải NetBIOS name dùng file LMHOSTS.
27. Cách cấu hình WINS client dùng IP tĩnh (static IP)
28. Cách cấu hình WINS client dùng IP động (dynamic IP)
29. Trình bày cách cài đặt WINS trên nền Windows server 2003.
30. Khi nào cần cấu hình static mapping trên dữ liệu WINS server?
31. WINS replication partner là gì? Cho ví dụ.
32. Trình bày quy ước đặt DNS (internet) name. Một máy tính cần điều kiện gì để có thể nhận một DNS name?
33. Xác định host name và domain name của 04 FQDN (Fully Qualified Domain Name): www.athena.edu.vn,
athena.edu.vn,mail.athena.edu.vn,athenavn.com
34. Trình bày sự khác biệt giữa 2 loại DNS record: Start Of Authority (SOA) và Name Server (NS)
35. Trình bày sự khác biệt giữa 2 loại DNS record: Host (A) và Alias (CNAME)
36. Công dụng của Pointer (PTR) record?
37. Công dụng của Mail Exchanger (MX) record?
38. Trình bày cách truy vấn để biết được tên và địa chỉ IP các DNS server của một domain.
39. Trình bày cách truy vấn để biết được tên và địa chỉ IP primary DNS server của một domain.
40. Trình bày cách truy vấn để biết được tên và địa chỉ IP SMTP mail server của một domain.
41. Trên một single domain gồm 01 (một) network, tồn tại các thông số IP sau:
Switch 1
``
192.168.1.4/24
DG : 192.168.1.2
DNS : 192.168.1.1
Client 2 join domain
Athena.Edu.Vn
SƠ ĐỒ MẠNG CÁC PHÒNG BAN TRUNG TÂM ATHENA
Domain Controller : Athena.Edu.vn
DNS Server
192.168.1.1/24
Default Gatewate : không có
DNS : 192.168.1.1Client 1 join domain
Athena.Edu.Vn
192.168.1.5/24
DG : 192.168.1.2
DNS : 192.168.1.1
Internet
Moderm ADSL
192.168.1.2/24
Tại máy client 1 và 2, thực hiện lệnh ping một IP public (ví dụ : 203.162.4.1) và nhận được reply kết nối
OK, nhưng client1 ,2 không thể truy cập internet (ví dụ : không thể truy cập trang www.athena.edu.vn). Trình bày
cách khắc phục và giải thích.
42. Để tăng tốc truy cập internet cho các domain member của một single domain, Domain Admin bổ sung cấu hình
IP của các domain member: Alternate DNS server: 8.8.8.8. Cách làm này có đem lại kết quả như mong muốn hay
không? Giải thích.
43. Để đáp ứng một vấn tin DNS (DNS query), DNS server sẽ lần lượt tham chiếu dữ liệu từ các nguồn nào?
44. Giải thích khái niệm DNS delegated domain.
45. Trình bày ưu khuyết điểm của cấu hình DNS forwarder.
46. Khi nào cần cấu hình DNS conditional forwarder?
47. Trình bày khác biệt giữa 2 cơ chế cập nhật dữ liệu DNS: secure dynamic update và non-secure dynamic update.
48. Điều kiện để một DNS zone có thể được cấu hình secure dynamic update?
49. Mục dích: Từ một máy tính tại nhà, Administrator muốn diều khiển Server01 trong hệ mạng công ty, thì
Administrator cần phải làm gì ? Có bao nhiêu cách có thể thực hiện kết nối để điều khiển từ máy tính ở nhà Admin
đến Server01 trong hệ thống mạng công ty.
50. Vì sao kết nối remote access site to site còn được gọi là gateway to gateway hoặc demand dial?
51. Trung tâm ATHENA sở hữu public domain name athena.edu.vn.
Server web của Trung tâm hoạt động trên server Internet Information Service 6.0. Trung tâm đã yêu cầu nhà cung
cấp dịch vụ DNS cấu hình 02 host athena.edu.vn và www.athena.edu.vn trỏ về public IP của web server. Trung tâm
muốn rằng người dùng internet có thể truy cập trang web trung tâm với 2 URL http://www.athena.edu.vn và
http://athena.edu.vn. Trình bày cách cấu hình IIS 6.0 để đạt yêu cầu của trung tâm.
52. Trình bày tóm lược chức năng của 2 loại mail server luận lý: Incoming mail server và Outgoing mail server.
53. CA là gì ? Tại sao phải cần CA trong giao dịch qua mạng ?
54. Cơ chế hoạt động của VPN như thế nào ?
55. DHCP Relay Agent dùng để làm gì ? Tại sao phải cần DHCP Relay Agent ?
56. IP Sec là gì ? Cấu hình thực hiện truyền dữ liệu giữa các máy sử dụng IP Sec ra sao?
57. Để upload dữ liệu từ xa , admin phải cài đặt giao thức gì? Quá trình thực hiện cài dịch vụ này ra sao?
58. Để điều kiển máy tính, ngoài dịch vụ VPN , admin cần sử dụng giao dụng giao thức nào ?