Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
PHỤ LỤC
PHÂN TÍCH SƠ BỘ ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI THPT QUỐC GIA
NĂM 2020 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Công văn số 607 /SGDĐT-GDTrH ngày 10 /4/2020 của Sở GDĐT
Gia Lai)
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Ngày 03/4/2020, Bộ GDĐT công bố Bộ đề thi tham khảo các môn của Kỳ thi
THPT quốc gia năm 2020 (sau đây gọi tắt là đề thi tham khảo).Bộ đề thi tham
khảo được xây dựng theo các hướng dẫn của Bộ GDĐT (Công văn số
1113/BGDĐT-GDTrH ngày 30/3/2020 về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh
nội dung dạy học học kỳ II năm học 2019-2020, Công văn số 5842/BGDĐT-VP
ngày 01/9/2011 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ
thông,Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 về việc hướng dẫn
thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển
năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018).
Nhìn chung, đề thi tham khảo có độ khó “thấp” hơn so với đề thi THPT
quốc gia năm 2019. Trong đó, khoảng 70% câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông
hiểu; 20% câu hỏi ở mức độ vận dụng và 10% câu hỏi ở mức vận dụng cao. Nội
dung đề thi tham khảo chủ yếu thuộc chương trình lớp 12, khoảng 5-10% câu
hỏi của chương trình lớp 11; các câu hỏi được sắp xếp theo từng nhóm về độ
khó và lần lượt từ dễ đến khó (càng về cuối mỗi đề thi, mức độ khó càng tăng
lên).
Tóm lại, với đề thi tham khảo năm 2020, học sinh nắm vững kiến thức cơ
bản các môn đều có thể đạt mức 5, 6 điểm.Tuy nhiên đề thi tham khảo vẫn đảm
bảo được độ phân hóa, nhất là đối với khung 9, 10 điểm.
II. KHUNG MA TRẬN VÀ PHÂN TÍCH MA TRẬN ĐỀ THAM
KHẢO TỪNG MÔN
1. Đề thi môn Toán
a) Khung ma trận
Lớp Tên chủ đề
Các mức độ nhận thức
Tổng Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận dụng
cao
11
Tổ hợp - Xác suất 1 1 2
Cấp số cộng – cấp số
nhân 1 1
Hình không gian 1 1 2
12 HKI
Ứng dụng đạo hàm vào
khảo sát sự biến thiên
và vẽ đồ thị
5 3 3 2 13
Mũ - Logarit 3 2 2 1 8
2
Khối đa diện 1 1 1 3
Khối nón, mặt trụ, mặt
cầu 1 1 1 3
HKII
Nguyên hàm, tích phân
và ứng dụng 2 2 2 1 7
Số phức 2 1 3
Phương pháp tọa độ
trong không gian 4 4 8
Tổng Số câu 20 15 10 5 50
Điểm: 4,0 3,0 2,0 1,0 10
b) Phân tích
- Phân theo chương trình đã học:
+ Nội dung chương trình Toán lớp 11: 5/50 câu.
+ Nội dung chương trình Toán lớp 12: 45/40 câu. Trong đó kiến thức HKI
năm học 2019-2020 có 27 câu, kiến thức HKII có 18 câu chủ yếu ở phần kỹ
năng nhận biết và thông hiểu.
- Phân theo chủ đề/chuyên đề:
+ Đại số tổ hợp: 2/50 câu.
+ Cấp số cộng - cấp số nhân: 1/50 câu.
+ Hình không gian (quan hệ vuông góc): 2/50 câu.
+ Ứng dụng đạo hàm vào khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị: 12/50 câu.
+ Mũ - Logarit: 8/50 câu.
+ Khối đa diện: 3/40 câu.
+ Khối nón, mặt trụ, mặt cầu: 3/50 câu.
+ Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng: 7/50 câu.
+ Số phức: 3/50 câu.
+ Phương pháp tọa độ trong không gian: 8/50 câu.
- Phân theo mức độ nhận thức
+ Nhận biết: 20/50 câu (chiếm 40%).
+ Thông hiểu: 15/50 câu (chiếm 30%).
+ Vận dụng: 10/50 câu (chiếm 20%).
+ Vận dụng cao: 5/50 câu (chiếm 10%).
- So với đề thi chính thức năm 2019 thì đề thi tham khảo năm 2020 có độ
khó được giảm xuống đáng kể. Trong đó 70% thuộc nội dung kiến thức cơ bản;
20% câu hỏi ở mức độ vận dụng và 10% câu hỏi ở mức độ vận dụng cao.
- Tỷ lệ 30% các câu hỏi vận dụng và vận dụng cao thuộc về chủ yếu lớp 12
(trong đó HKI: 10 câu chiếm 20%, đầu HKII 3 câu), lớp 11: 2 câu.
- Học sinh nắm kiến thức cơ bản có thể đạt điểm từ 5 đến trên 7 điểm. Để
đạt được trên 8 điểm đòi hỏi học sinh có kiến thức tốt về bộ môn.
- Đề thể hiện sự giảm tải và sự phân hóa rõ ràng; đảm bảo đánh giá năng
lực kiến thức bộ môn Toán tốt.
2. Đề thi môn Ngữ văn
3
a) Khung ma trận
Tên chủ đề
Các mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Đọc – Hiểu
Số câu: 4
Số điểm: 3
Số câu:1
Số điểm:0,5
Số câu:1
Số điểm:0,5
Số câu:1
Số điểm:1
Số câu:1
Số điểm:1
Số câu: 4
Số điểm: 3
Nghị luận xã hội
Số câu:1
Số điểm: 2
Số câu:1
Số điểm: 2
Số câu:1
Số điểm: 2
Nghị luận văn học
Số câu: 1
Số điểm:5
Số câu:1
Số điểm: 5
Số câu:1
Số điểm: 5
Tổng số câu 1 1 2 2 6
Tổng số điểm 0,5 0,5 3,0 6,0 10
b) Phân tích
- Đề thi tham khảo năm 2020 đảm bảo hình thức và nội dung các đề thi
THPTquốc gia trước đây, đề bao gồm phần Đọc - Hiểu (3 điểm), Phần Làm Văn
(7 điểm) trong đó Nghị luận xã hội 2 điểm và Nghị luận văn học 5 điểm.
- Về phần Đọc-Hiểu: Ngữ liệu được chọn có độ dài vừa phải, không nằm
trong chương trình sách giáo khoa, phù hợp với trình độ học sinh, đảm bảo tính
thẩm mỹ và các chuẩn mực khác. Câu hỏi đảm bảo các mức độ đánh giá: nhận
biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
- Về phần Nghị luận xã hội: Đây là dạng đề quen thuộc, viết một đoạn văn
ngắn khoảng 200 chữ về một vấn đề liên quan đến phần Đọc- Hiểu. Học sinh
cần vận dụng kiến thức ngoài thực tế đời sống xã hội để làm bài.
- Về phần Nghị luận văn học: Đảm bảo nội dung kiến thức trọng tâm,
không thuộc phần nội dung đã tinh giản hoặc khuyến khích học sinh tự học của
Bộ GDĐT. Học sinh cần kết hợp kiến thức và kỹ năng làm nghị luận văn học để
tạo lập văn bản.
-So với đề thi chính thức năm 2019 thì đề thi tham khảo có độ khó ở mức
trung bình (tương đối nhẹ nhàng), có khoảng 70% thuộc nội dung kiến thức cơ
bản; 20% câu hỏi mức độ vận dụng và 10% câu hỏi ở mức độ vận dụng cao. Nội
dung đề phù hợp với mọi đối tượng học sinh, đặc biệt đối với tình hình năm học
2019-2020: Do dịch bệnh COVID-19 nên học sinh không thể đến trường liên
tục, việc học tập tại nhà ít nhiều ảnh hưởng đến tâm lý và chất lượng học tập. Vì
vậy đề thi như trên sẽ giúp học sinh thuận lợi và tự tin ôn thi.
- Yêu cầu về kiến thức, kĩ năng của đề tham khảo rõ ràng, không đánh đố
học sinh. Lượng kiến thức phù hợp, vừa phải với thời gian làm bài là 120 phút.
4
-Với đề thi như vậy, học sinh trung bình dễ dàng đạt điểm 5 nhưng sẽ rất
khó để đạt điểm 8, 9 và cao hơn.Vì đề vẫn có độ phân hóa, đặc biệt ở phần Nghị
luận văn học, yêu cầu học sinh phải có năng lực đặc thù môn học như: năng lực
ngôn ngữ, năng lực tư duy, năng lực cảm xúc-thẩm mĩ..., học sinh phải biết kết
hợp nhiều thao tác lập luận, như: Phân tích, chứng minh, bình luận, so sánh,
đánh giá..mới có thể hoàn thành tốt bài làm để đạt điểm cao.
3. Đề thi môn Tiếng Anh
a) Khung ma trận
Tên chủ đề
Các mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Ngữ âm4 câu, 0,8 điểm
-Pronunciation:
+s-ending sound. 1
+Vowel/dipthong 1
- Stress:
+2 sylable word 1
+3 or more than 3 sylable word. 1
Ngữ pháp 8 câu, 1,6 điểm
-Tag question (English11) 1
-To-infinitive/Gerund: to-inf/ V-
ing/inf: (English11)
1
-Conditional sentences: Type
1,2,3 (English12)
1
-Tense -Past tenses
(simple&continuous) (English12)
1
-Conjunctions:
Because/ Although... (English12)
1
-Tense: present perfect/ past
simple... (English12)
1
-Preposition:
collocations (English12)
1
-Reduced clauses:
Reduced clauses with +P2
(English11)
1
Từ vựng12 câu, 2,4 điểm
-Word formation: N/adj/adv 1
5
-Word choice: Phrasal Verb 1
-Word choice: collocations 1
-Word choice: real context to
choose a noun
1
-Word choice: real context to
choose a noun
1
-Word choice: Collocations 1
-Closest meaning: real context 1
1
-Opposite meaning: real
context/phrase
1
1
-Communicative skills
Language Function: (English12)
+ Response to a praise
+Giving opinion
1
1
Đọc hiểu 1 (cloze test)
5câu, 1,0 điểm
-Relative Pronoun(English 11) 1
-Word meaning: real context/
prefixed
1
-Word meaning: real context 1
- Conjunction(English 12) 1
-Word meaning: Collocations 1
Đọc hiểu 2 (cloze test)
5 câu, 1,0 điểm
-Best title: real context 1
-Vocabulary question: real
context
1
-Reference question: real
context/Except
1
-Reference question: real context 1
-Reference question: refer to... 1
Đọc hiểu 3 (cloze test)
8 câu, 1,6 điểm
- Best title: real context 1
-Reference question: refer to... 1
6
-Inference question:
real context/Why...
1
-Reference question:
Closet meaning
1
-Inference question:
real context/According to para...
1
-Reference question:
Closet meaning
1
-Factual question:
real context(According to..)
1
-Least likely question:
real context
1
Tìm lỗi sai 3 câu, 0,6 điểm
-Tense: English 12 1
-Parallelism: English 12 1
-Confusing word: English 12 1
Viết (Biến đổi câu)
3 câu, 0,6 điểm
-Comparison degrees:
comparative/negative
1
-Reported speech: English11 1
-Modal Verb: English12 1
Viết (Kết hợp câu)
2câu, 0,4 điểm
-Conditional sentences: But for/
unless/provided...: English 12
1
-Inversion: English 12 1
Tổng số câu:50
Tổng số điểm: 10
Số câu: 10
Số điểm:
2,0 (20%)
Số câu: 18
Số điểm:
3,6 (36%)
Số câu: 16
Số điểm: 3,2
(32%)
Số câu: 6
Số điểm:
1,2 (12%)
b) Phân tích
- Phân theo chương trình đã học
+Nội dung chương trình Tiếng Anh lớp 11: 5/50 câu. (10%)
+Nội dung chương trình Tiếng Anh lớp 12: 45/50 câu. (90%)
- Phân theo chủ đề/chuyên đề
+ Phonentics: 4/50 câu.
+ Grammar: 8/50 câu.
+ Vocabulary: 12/50 câu.
7
+ Reading (cloze test): 5/50 câu.
+ Reading comprehension: 13/50 câu.
+ Finding mistakes:3/50 câu
+ Writing (Rewriting sentences): 3/50 câu
+ Writing (combining sentences): 2/50 câu
- Phân theo mức độ nhận thức
+ Nhận biết: 10/50 câu (20%)
+ Thông hiểu: 18/50 câu (36%)
+ Vận dụng: 16/50 câu (32%)
+ Vận dụng cao: 6/50 câu (12%)
- So với đề thi chính thức năm 2019 thì đề thi tham khảo năm 2020 có độ
khó tương đối nhẹ hơn. Trong đó khoảng 56% câu hỏi mức độ nhận biết và
thông hiểu;32% câu hỏi ở mức độ vận dụng và 12% câu hỏi ở mức độ vận dụng
cao.
- Nội dung đề thi cơ bản ở Học kỳ I, lớp 12 chiếm gần 35%, lớp 11 chiếm
khoảng 10%; (tuy nhiên một số lượng kiến thức lớp 11 có được ôn tập lại ở lớp
12, khoảng 4% kiến thức hoàn toàn nằm ở lớp 11) phần vận dụng chiếm 32 %
và học kỳ II chiếm 23%.
- Các câu hỏi vận dụng và vận dụng cao thuộc về phần đọc hiểu và từ vựng
nâng cao.
- Nội dung Tiếng Anh lớp 11 và 12 chủ yếu là câu hỏi nhận biết và thông
hiểu.
- Đánh giá chung học sinh có thể đạt được 5 đến 6 điểm nhưng từ điểm 8
trở lên khó đạt vì nội dung thuộc về kĩ năng đọc hiểu nâng cao và từ vựng nâng
cao.
4. Tổ hợp KHTN
Bài thi Khoa học tự nhiên (gồm 3 bài thi thành phần Vật lí, Hóa học và
Sinh học) vẫn bao gồm 40 câu hỏi/bài thi với thời gian làm bài 60 phút.
4.1. Đề thi môn Vật lí
a) Khung ma trận
Lớp
Nội dung
Các mức độ nhận thức
Số câu
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
12
Dao động cơ 2 2 2 1 7
36
Sóng cơ và sóng âm 2 1 2 1 6
Dòng điện xoay chiều 3 2 2 2 9
Dao động và sóng điện
từ 2 1 3
Sóng ánh sáng 2 3 5
Lượng tử ánh sáng 1 2 3
Hạt nhân nguyên tử 2 1 3
8
11
Điện tích. Điện trường 1 1
4
Dòng điện không đổi 1 1
Từ trường 1 1
Mắt. Các dụng cụ
quang 1 1
Tổng (câu) 14
TL: 35%
14
TL: 35%
8
TL: 20%
4
TL: 10% 40
Điểm 3,5 3,5 2,0 1,0 10,0
b) Phân tích
- Phạm vi kiến thức của Đề thi tham khảo năm 2020 chủ yếu thuộc kiến
thức 12 (lớp 12: 36/40, tỉ lệ 90%; lớp 11: 4/40 câu, tỉ lệ 10%); kiến thức lớp 12
tập trung khá nhiều ở học kì I (22/36 câu).
- Mức độ nhận thức của đề được phân bố như sau:
+ Nhận biết: 14 câu, từ câu 1 đến câu 14, chiếm tỉ lệ 35%;
+ Thông hiểu: 14 câu, từ câu 15 đến câu 28, chiếm tỉ lệ 35%;
+ Vận dụng: 8 câu, từ câu 29 đến câu 36, chiếm tỉ lệ 20%;
+ Vận dụng cao: 4 câu, từ câu 37 đến câu 40, chiếm tỉ lệ 10%.
- Trong 08 câu hỏi vận dụng, có 06 câu thuộc kiến thức học kì I, lớp 12 và
02 câu thuộc kiến thức lớp 11 (câu 29 và câu 30). Hầu hết các câu hỏi ở mức độ
này khá dễ so với các câu hỏi ở cùng mức độ của đề thi chính thức năm 2019
(sau đây gọi là đề Vật lí năm 2019).
- Riêng 04 câu hỏi vận dụng cao đều thuộc kiến thức học kì I lớp 12, trong
đó: Dao động cơ (01 câu), Sóng cơ (01 câu) và Điện xoay chiều (02 câu).
Nhìn chung Đề thi tham khảo môn Vật lí năm 2020 có phần dễ hơn so với
đề Vật lí năm 2019, điều này phù hợp với thực tế dạy-học của năm học 2019-
2020.
4.2. Đề thi môn Hóa học
a) Khung ma trận
Lớp
Nội dung
Các mức độ nhận thức
Số câu
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vậndụng Vậndụng
cao
11
Điện li 1 1
4 Hiđrocacbon (thí nghiệm) 1 1
Hiđrocacbon 1 1 2
12
Este-lipit 2 1 4 7
36
Cacbohiđrat 1 1 1 3
Amino axit, protein, polime 1 3 1 5
Đại cương kim loại 2 2 4
Điện phân 1 1
Kim loại nhóm IA, IIA 3 1 4
9
Nhôm, sắt 4 1 2 7
Câu hỏi thí nghiệm 1 1
Câu hỏi đồ thị 1 1
Câu hỏi tổng hợp 1 1 2
Môi trường 1 1
Tổng số câu 14
TL: 35%
12
TL: 30%
6
TL: 15%
8
TL: 20%
40
Số điểm 3,5đ 3,0đ 1,5đ 2,0đ 10,0đ
b) Phân tích
- Phân theo các mức độ nhận thức:
+ Mức độ nhận biết chiếm 35% (tăng 5% so với đề năm 2019).
+ Mức độ thông hiểu chiếm 30% (tăng 10% so với đề năm 2019).
+ Mức độ vận dụng chiếm 15% (giảm 15% so với đề năm 2019).
+ Mức độ vận dụng cao chiếm 20% (không đổi so với đề năm 2019).
- Đề thi gồm có 40 câu trắc nghiệm khách quan, trong đó:
+ 4 câu thuộc chương trình lớp 11 (chiếm 10%), 36 câu thuộc chương
trình lớp 12 (chiếm 90%) nội dung chủ yếu tập trung ở học kỳ I. Không có kiến
thức thuộc chương trình lớp 10.
+ 7 câu vận dụng cao thuộc chương trình học kỳ I, 1 câu thuộc chương
trình học kỳ II và có độ khó giảm hơn so với đề năm 2019. Đồng thời số câu hỏi
lý thuyết vận dụng kỹ năng thực hành, thực tiễn cũng có giảm so với đề thi
THPT quốc gia năm 2019
Nhìn chung đề thi tham khảo môn Hóa học năm 2020 có độ khó không
bằng đề thi chính thức năm 2019,lượng kiến thức trong đề thi phù hợp với
chương trình đã được giảm tải theo quy định của Bộ GDĐT và phù hợp với tình
hình dạy học hiện nay.
4.3. Đề thi mônSinh học
a) Khung ma trận
Lớp
Nội dung
Các mức độ nhận thức
Số câu
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
12
Cơ chế di truyền và
biến dị
4 3 2 9
36
Tính quy luật của hiện
tượng di truyền
2 2 4 4 12
Di truyền học quần
thể
1 1 2
10
Ứng dụng di truyền
học 1 1
Di truyền học người 1 1
Tiến hóa
3 1 4
Sinh thái
5 2 7
11
Chuyển hóa vật chất
và năng lượng ở thực
vật
1 1 2
4 Chuyển hóa vật chất
và năng lượng ở động
vật
1 1 2
Tổng số câu 16
TL: 40%
12
TL: 30%
6
TL: 15%
6
TL: 15% 40
Điểm 4,0 3,0 1,5 1,5 10
b) Phân tích
- Phân theo chương trình đã học
+ Nội dung chương trình Sinh học lớp 11: 4/40 câu.
+ Nội dung chương trình Sinh học lớp 12: 36/40 câu.
- Phân theo hình thức bài học
+ Phần lí thuyết: 25/40 câu, tỉ lệ 62,5%.
+ Phần bài tập: 15/40 câu, tỉ lệ 37,5%
+ Không có câu hỏi ở phần thực hành.
- Phân theo chủ đề/chuyên đề
+ Chuyển hóa vật chất và năng lượng: 4/40 câu.
+ Cơ chế di truyền và biến dị: 9/40 câu.
+ Tính quy luật của hiện tượng di truyền: 12/40 câu.
+ Di truyền học quần thể: 2/40 câu.
+ Ứng dụng di truyền học: 1/40 câu.
+ Di truyền học người: 1/40 câu.
+ Tiến hóa: 4/40 câu.
+ Sinh thái: 7/40 câu.
- Phân theo mức độ nhận thức
+ Nhận biết: 16/40 câu.
+ Thông hiểu: 12/40 câu.
+ Vận dụng : 12/40 câu.
- Đề thi tham khảo năm 2020 có mức độ: từ câu 81 đến câu 110 là những
câu dễ; bốn câu cuối cùng (câu 117-120) có sự phân hóa cao.
- So với đề thi chính thức năm 2019, đề thi tham khảo năm 2020 dễ hơn, ít
nhiễu hơn, cấu trúc các nội dung giữ nguyên. Trong đó 70% thuộc nội dung kiến
thức cơ bản; 30% câu hỏi mức độ vận dụng, cụ thể:
11
+ 30% các câu hỏi vận dụng thuộc về phần Di truyền học của học kỳ I lớp
12.
+ Số lượng câu hỏi vận dụng cao giảm xuống (năm 2019 là 8 câu, giảm
xuống còn 6 câu).
+ Số lượng câu đếm mệnh đề giảm xuống từ 7 còn 2 câu.
+ Nội dung học kỳ II lớp 12 là Tiến hóa và Sinh thái bao gồm các câu hỏi
nhận biết và thông hiểu, không có vận dụng, nhưng lượng câu hỏi như đề năm
2019.
Như vậy, số lượng câu khó giảm và nội dung ở học kì II lớp 12 chỉ ở mức
độ nhận biết và thông hiểu. Số lượng câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu
chiếm 70% đề thi phù hợp với tiêu chí vừa xét tốt nghiệp và lấy cơ sở để tuyển
sinh vào các trường đại học, phù hợp với chủ trương ra đề trong diễn biến dịch
bệnh Covid từ đầu năm 2020 đến thời điểm này.
Với mức độ đề thi này học sinh có học lực trung bình sẽ dễ dàng lấy điểm 5
vì phần Sinh thái và Tiến hóa vẫn giữ số lượng câu hỏi nhưng mức độ giảm
xuống không còn câu vận dụng và vận dụng cao. Tuy nhiên, để đạt điểm cao sẽ
ít học sinh đạt được vì các câu khó nằm trong phần Di truyền học (đây là nội
dung khó trong chương trình Sinh học).
5. Tổ hợp KHXH
Bài thi Khoa học xã hội (gồm 3 bài thi thành phần Lịch sử,Địa lí và Giáo
dục công dân) vẫn bao gồm 40 câu hỏi/ bài thi với thời gian làm bài 60 phút.
5.1. Đề thi Lịch sử
a) Khung ma trận
Lớp Giai đoạn
Các mức độ nhận thức
Số câu Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận dụng
cao
11
Liên Xô 1 1
2 VN Cuối TK XIX
1
1
12
TTTG sau Chiến
tranh 1 1
38
Liên Xô 1 1
Á, Phi, Mĩ La tinh 3 1 4
Mĩ, Tây Âu, Nhật
Bản 2 1 3
Quan hệ QT 1 1 2
LSVN
12
1919-1930 4 1 1 6
1930-1945 2 3 3 1 9
1945-1954 2 1 1 1 5
1954-1975 2 3 5
1975-nay 2 2
12
Tổng
%
20
TL:
50%
10
TL:
25%
6
TL:
15%
4
TL: 10%
40
TL:
100%
Điểm 5,0đ 2,5đ 1,5đ 1đ 10đ
b) Phân tích
- Phân theo Chương trình:
+ Lịch sử lớp 11: 2 câu.
+ Lịch sử 12: 38 câu (trong đó LSTG: 11 câu; LSVN: 27 câu).
- Phân theo chủ đề/chuyên đề:
+ Cách mạng tháng Mười Nga 1917; Công cuộc xây dựng CNXH ở
Liên Xô 1921-1941:1/40 câu.
+ Việt Nam từ 1858- 1918: 1/40 câu.
+ Trật tự thế giới sau CTTGTH: 1/40 câu.
+ Liên Xô (1945 – 1991): 1/40 câu.
+ Á, Phi, Mĩ La tinh (1945-2000): 4/40 câu.
+ Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản ( 1945- 2000): 3/40 câu.
+ Quan hệ QT (1945-2000): 2/40 câu.
+ LSVN từ 1919-1930:6/40 câu.
+ LSVN từ1930-1945:9/40câu.
+ LSVN từ 1945-1954:5/40 câu.
+ LSVN từ 1954-1975:5/40 câu.
+ LSVN từ 1975-nay: 2/40 câu.
- Phân theo mức độ nhận thức:
+ Nhận biết: 20 câu
+ Thông hiểu:10 câu
+ Vận dụng: 6 câu
+ Vận dụng cao: 4 câu.
- Câu hỏi ở mức độ nhận thức nhận biết và thông hiểu chiếm tới 75% số
câu hỏi của bài thi, trong đó mức độ nhận biết chiếm 50%, tập trung vào những
kiến thức cơ bản trong chương trình, vào đặc trưng của các sự kiện lịch sử,
không đi sâu vào chi tiết. Nội dung các câu hỏi cũng là những vấn đề rất quen
thuộc với học sinh, đã xuất hiện nhiều trong các đề thi trước đó, không có nội
dung đã giảm tải, tinh giản.
- Số lượng câu hỏi ở mức độ khó (vận dụng, vận dụng cao) chủ yếu tập
trung trong nội dung của Lịch sử 12 học kì I, giai đoạn 1919- 1930, 1930 -1945,
1945 -1954 (gồm 8 câu/ 10 câu).
- Kiến thức Lịch sử 12, học kỳ I chiếm tới 20 câu, trong đó giai đoạn nhiều
câu hỏi nhất là giai đoạn 1930-1945 (gồm 9 câu hỏi).
- Kiến thức Lịch sử 12, học kỳ II chỉ tập trung ở mức độ nhận thức nhận
biết và thông hiểu, số lượng câu hỏi không nhiều (7 câu/ 40 câu toàn bài).
- Phần Lịch sử 11 chỉ có 2 câu rơi vào nội dung lớn của lịch sử Việt Nam
và Thế giới phần Học kỳ II: Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô 1921-1941
và Việt Nam 1858-1918 (từ bài 9 đến bài 24). Có 1 câu liên hệ kiến thức 11 và
12 (so sánh CMT8 và CMT10).
13
- So với đề thi chính thức năm 2019, đề thi tham khảo năm 2020 có độ khó
giảm nhẹ hơn. Số lượng câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao ít hơn so
với đề năm 2019 (5 câu).Số lượng câu hỏi ở mức độ nhận biết tăng hơn so với
đề năm 2019 (8 câu). Phần kiến thức 11 vẫn tập trung vào những nội dung như
trong đề năm 2019 nhưng số lượng câu hỏi giảm (giảm 2 câu so với Đề thi chính
thức năm 2019). Nội dung lịch sử 12, giảm số lượng câu hỏi ở 2 chuyên đề học
kỳ II so với đề 2019.
5.2. Đề thi mônĐịa lí
a) Khung ma trận
Lớp Giai đoạn
Các mức độ nhận thức
Số câu Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng cao
11
Địa lí khu vực
Đông Nam Á 1 1 2 2
12
Địa lí Tự nhiên
Việt Nam 5 3 3 11
38
Địa lí dân cư 3 3
Địa lí các ngành
kinh tế Việt Nam 7 5 1 1 14
Địa lí các vùng
kinh tế Việt Nam 4 6 10
Tổng
Tỉ lệ
16
TL:
40%
12
TL: 30%
8
TL:
20%
4
TL: 10% 40
Điểm 4 3 2 1 10
b) Phân tích
- Phân theo chương trình đã học:
+ Nội dung chương trình Địa lí lớp 11: 2/40 câu.
+ Nội dung chương trình Địa lí lớp 12: 38/40 câu.
- Phân theo hình thức bài học
+ Phần lí thuyết: 24/40 câu.
+ Phần thực hành: 16/40 câu
12 câu đọc Atlat Địa lí Việt Nam (11 câu nhận biết, 1 câu phân tích Atlat);
4 câu thực hành về biểu đồ và bảng số liệu (1 câu phân tích bảng số liệu, 1
câu phân tích biểu đồ, 1 câu nhận dạng biểu đồ và 1 câu đọc nội dung biểu đồ).
- Phân theo chủ đề/chuyên đề
+ Địa lí khu vực Đông Nam Á: 2/40 câu.
+ Địa lí Tự nhiên Việt Nam: 11/40 câu.
+ Địa lí dân cư Việt Nam: 3/40 câu.
+ Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam: 14/40 câu.
+ Địa lý các vùng kinh tế Việt Nam: 10/40 câu.
- Phân theo mức độ nhận thức
14
+ Nhận biết: 16/40 câu.
+ Thông hiểu: 12/40 câu.
+ Vận dụng thấp: 8/40 câu.
+ Vận dụng cao: 4/40 câu.
- So với đề thi THPT quốc gia năm 2019 thì đề thi tham khảo năm 2020 có
độ khó “nhẹ nhàng” hơn. Trong đó 70% thuộc nội dung kiến thức cơ bản; 20%
câu hỏi mức độ vận dụng và 10% câu hỏi ở mức độ vận dụng cao.
+ Tỷ lệ 30% các câu hỏi vận dụng và vận dụng cao thuộc về phần Địa lí 11;
phần học kỳ I và đầu học kỳ II của lớp 12.
+ Nội dung phần cuối học kỳ II lớp 12 chủ yếu là câu hỏi nhận biết và
thông hiểu.
+ Phần lớn nội dung câu hỏi đều thuộc nội dung học kỳ II, các câu dạng vận
dụng nâng cao cũng nằm trong phần này. Tuy nhiên, với đề thi tham khảo năm
nay, phần lớn nội dung câu hỏi đều thuộc nội dung học kỳ I, các câu dạng vận
dụng nâng cao cũng nằm trong học kỳ I.
- Học sinh học lực trung bình sẽ dễ dàng đạt được 5 điểm nhưng từ điểm 8
trở lên khó đạt vì nội dung nâng cao thuộc về Địa lí tự nhiên Việt Nam, đây là chủ
đề rất khó đối với học sinh trong quá trình tiếp thu và đối với giáo viên trong quá
trình truyền tải kiến thức.
5.3. Đề thi môn Giáo dục công dân
a) Khung ma trận
Lớp
Nội dung
Các mức độ nhận thức
Số câu Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
12
Thực hiện pháp luật 3 3 3 3 12
36
CD bình đẳng trước PL 1 1
Quyền bình đẳng của công dân 2 1 1 1 5
Các quyền tự do cơ bản 0 3 2 5
Các quyền dân chủ 1 4 5
PL với sự phát triển CD 4 2 6
PL với sự phát triển đất nước 1 1 2
11
Kinh tế 4 4 4
Số câu
Tỉ lệ
15
37,5%
15
37,5%
4
10%
6
15%
40
100%
Điểm 3,75 3,75 1,0 1,5 10
b) Phân tích
15
- Phân theo Chương trình:
+ GDCD lớp 11: 4/40 câu.
+ GDCD lớp 12: 36/40 câu.
- Phân theo chủ đề/ chuyên đề:
+ Thực hiện pháp luật: 12/40 câu
+ CD bình đẳng trước PL: 1/40 câu
+ Quyền bình đẳng của công dân: 5/40 câu
+ Các quyền tự do cơ bản: 5/ 40 câu
+ Các quyền dân chủ:5/40 câu
+ PL với sự phát triển CD: 6/40 câu
+ PL với sự phát triển đất nước:2/40 câu
+ Kinh tế (GDCD 11): 4/40 câu.
- Phân theo mức độ nhận thức:
+ Nhận biết: 15/40 câu.
+ Thông hiểu:15/40 câu.
+ Vận dụng: 4/40 câu.
+ Vận dụng cao: 6/40 câu.
- Chương trình GDCD lớp 11 có câu hỏi thuộc nội dung các bài 1,2 3 và
5.Chương trình GDCD lớp 12 có câu hỏi ở tất cả các bài(trừ bài 1 và bài 5).Đề
thi tham khảo tập trung nhiều câu hỏi ở các bài 2, 4, 6, 7 và 8 của GDCD lớp 12.
- Đề thi vẫn đảm bảo tính thời sự khi đưa những vấn đề trong cuộc sống
vào các câu hỏi tình huống: câu 106, câu 111.
- Tỉ lệ câu hỏi thực hành giảm so với đề thi chính thức năm 2019, chỉ còn
25% (đề 2019 là 37,5%).
- Các câu hỏi ở mức nhận biết và thông hiểu đều tập trung vào nội dung
của các quyền của công dân, hoặc các khái niệm cơ bản của quá trình lao động
sản xuất.
- Các câu hỏi ở mức vận dụng và vận dụng cao là những câu hỏi yêu cầu
giải quyết tình huống thuộc các chuyên đề: Thực hiện pháp luật, Quyền bình
đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội, Công dân với các
quyền tự do cơ bản.
- Một số câu hỏi khó như: câu 115, 117 là những câu hỏi vừa chứa yếu tố
phủ định, hoặc kết hợp nhiều yêu cầu, độ nhiễu cao, học sinh cần phân tích kĩ để
tìm ra đáp án đúng./.