Upload
vucong
View
226
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
SÁCH GIÔ-SUÊ - JOSHUA
Sách Giô-suê có 24 chương
Trước giả: Giô-suê, cũng là
nhân vật chính, và phần cuối
có thể là Thầy Tế Lễ Phi-ne-
has.
Thời gian: 1400-1350 BC
Đại ý
Tiến vào Đất Hứa. Sách
Giô-suê là câu chuyện của
Đức Chúa Trời dẫn Dân
Do-thái vào Đất Hứa.
Joshua has 24 chapters
Author: Joshua, also the
main character, for the
ending which may have
been written by the high
priest Phinehas.
Date: 1400-1350 BC
The Theme
Entering the Promised
Land. The story of God
leading His people into
the Promised Land
GIÔSUÊ - JOSHUA
Bối Cảnh / Background
Những diễn biến trong sách này nối tiếp của sách Phục Truyền.
Ngƣời Do-thái đóng trại trong vùng đồng bằng Mô-áp, phía
đông sông Giô-đanh. Ông Môi-se qua đời. Ông Giô-suê lên làm
lãnh đạo và chuẩn bị dẫn dân sự của Chúa vƣợt qua sông Giô-
đanh tiến vào Đất Hứa.
The events of this book follow those recorded of the book
Deuteronomy. The Hebrews were encamped on the plains of
Moab, east of the Jordan River. Moses had died. Joshua
became had become commander-in-chief and was about to lead
the people across the Jordan and into the Promised Land.
GIÔSUÊ - JOSHUA
Dàn Bài / Outline
Phần I: Trước Khi Chiến Trận / Before Warfare (1-5:12)
Chuẩn bị vƣợt qua sông Giô-đanh / Preparations for crossing
the Jordan (1)
Thám tử đến thành Giê-ri-cô / The spies at Jericho (2)
Vƣợt qua Giô-đanh / Crossing the Jordan (3-5:1)
Nghi lễ tại Ginh-ganh / Ceremonies at Gilgal (5:2-12)
Thuyết Trình | Presentation
Thời gian: 10 phút mỗi nhóm
Nhóm 1: Chuẩn bị vào đất hứa
Nhóm 2: Chiếm Giê-ri-cô và A-hi
Nhóm 3: Cuộc Nam Tiến
Nhóm 4: Cuộc Bắc Tiến
Nhóm 5: Định cƣ trong đất hứa
GIÔSUÊ - JOSHUA
Dàn Bài / Outline
Phần II: Tiến Chiếm / The Conquest (5:13-12)
Chiếm Giê-ri-cô / The conquest of Jericho (5:13-6:27)
Chiến trận tại A-hi / The campaign at Ai (7-8:29)
Xác tín giao ƣớc tại Si-chem / The confirmation of the
covenant at Shechem (8:30-35)
Hiệp ƣớc với dân Ghi-ba-ôn / The treaty with the Gibeonites
(9)
Chiến dịch phía Nam / The Southern Campaign (10)
Chiến dịch phía Bắc / The Northern Campaign (11)
Tóm lƣợc cuộc tiến chiếm / Summary of conquests (12)
GIÔSUÊ - JOSHUA
Dàn Bài / Outline
Phần III: Định Cư Trong Đất Hứa / The Settlement of The
Promised Land (13-24)
Những vùng cần chiếm / The lands still to be taken (13:1-7)
Phân bố đất đai / The allotment of the land (13:8-19:51)
Định cƣ cho các chi phái Ru-bên, Gát, và phân nữa Ma-na-se /
The allotment to Reuben, Gad and half of Manasseh (13:8-33)
Định cƣ cho Giu-đa / The allotment to Judah (14, 15)
Định cƣ cho Giô-sép / The allotment to Joseph (16, 17)
Định cƣ cho các chi phái khác / The allotment to the rest of the
tribes (18, 19)
GIÔSUÊ - JOSHUA
Dàn Bài / Outline
Phần III: Định Cư Trong Đất Hứa / The Settlement of The
Promised Land (13-24)
Các thành để ẩn náu / The cities of refuge (20)
Các thành cho ngƣời Lê-vi / The Levitical cities (21)
Bàn thờ ở phía đông Giô-đanh / The altar east of Jordan (22)
Giô-suê nói lời từ giả / Joshua’s farewell address (24:1-15)
Tái lập giao ƣớc tại Si-chem / The covenant renewed at
Shechem (24:16-28)
Giô-suê qua đời / The death of Joshua (24:29-33)
Qua Sông Giô-đanh
Crossing Jordan River
1 • Đi theo Rƣơng Giao Ƣớc / Follow the Ark (3:3-5)
2 • Chọn 12 ngƣời / Choose twelve men (3:12)
3 • Nƣớc sông Giô-đanh rẻ ra / Waters of Jordan pile up (3:13-117)
4 • 12 Ngƣời vác 12 hòn đá / The 12 men pick 12 stones
5
• Để dân sự ghi nhớ công việc diệu kỳ của Chúa và kính sợ Ngài / The Hebrews are told to remember God’s miraculous sign and thus fear Him (4:21-24)
Chuẩn Bị Dân Sự Của Chúa /
Arranging God’s People (1-5:12)
Chuyên Chú Chiến Lƣợc Của Chúa /
Applying God’s Strategy (5:13-12)
Chu Toàn Mục Đích Của Chúa /
Accomplishing God’s Purposes (13-24)
Bài Học Thuộc Linh Của Sách Giô-Suê
Spiritual Lessons of Joshua
Chiến Thắng vs. Chiến Bại
Victory vs. Failure
Giê-ri-cô Không có trở ngại nào mà chúng ta không thể vƣợt
qua bởi ơn của Chúa
A-hi Nhƣng sự thất bại của
chúng ta là không thực thi đúng ơn của Ngài
Cuộc Nam Tiến - The Southern Conquest
Từ Ginh-ganh
Giê-ri-cô
A-hi Ginh-
ganh
Ginh-ganh
Thung lũng A-
gia-lôn đánh bại
5 vua
Ma-kê-đa
Líp-na La-ki
Éc-lôn
Hếp-rôn Ga-
xa Ginh-ganh
Câu Hỏi Ôn Bài
Review Questions
Thứ tự của dân Do-thái khi qua sông Giô-đanh. Mục
đích của việc chọn 12 hòn đá mang theo lên bờ?
Dân Do-thái chiến thắng và chiếm thành Giê-ri-cô nhƣ
thế nào?
So sánh hai cuộc chiếm thành Giê-ri-cô và A-hi
Kể tên các thành chính đã chiếm đƣợc từ hai cuộc Nam
Tiến và Bắc Tiến
Ba điểm cho bài học thuộc của sách Giô-suê là gì?
Các Quan Xét - Judges
Mục đích | Purpose:
Bày tỏ sự trừng phạt tội lỗi là chắc chắn. Song song đó sự tha
thứ và phục hồi của Ngài cũng chắc chắn cho những ai ăn năn
tội lỗi
To show that God’s judgment against sin is certain. Although,
His forgiveness of sin and restoration to relationship are also
certain for those who repent.
Câu gốc | Key verse:
“Trong những ngày đó, không có vua trong Y-sơ-ra-ên; ấy nấy
làm theo ý mình lấy làm phải | In those days there was no king
in Israel; everyone did what was right in his own eyes” (17:6 &
21:25)
Các Quan Xét - Judges
Sách CQX có 21 chương
Trước giả: có thể là Samuên
Thời gian: 1050-1000BC
Những diễn biến từ
Othniel đến Samson
khoảng chừng 325 năm
Judges has 21 chapters
Author: Possibly Samuel
Date: 1050-1000BC
The events in the book
span from Othniel to
Samson about 325 yrs
Judges
Dàn Bài / Outline
Phần I: Bối Cảnh / Review (1:1-3:6)
Nhìn lại | Looking back (1:1-2:10)
Nhìn tới | Looking forward (2:11-3:6)
Judges
Dàn Bài / Outline
Phần II: Thời Gian Các Quan Xét | The Times of the Judges
(3:7-16:31)
Othniel (3:7-11)
Ehud (3:12-30)
Shamgar (3:31)
Deborah (4-5)
Gedion (6:1-8:32)
Cƣớp ngôi | Abimelech’s usurpation (8:33-9:57)
Judges
Dàn Bài / Outline
Phần II: Thời Gian Các Quan Xét | The Times of the Judges
(3:7-16:31)
Tola and Jair (10:1-5)
Jephthah (10:6-12:7)
Ibzan, Elon and Abdon (12:8-15)
Samson (13-16)
Judges
Dàn Bài / Outline
Phần III: Phần Phụ Thêm | Additional Part (17-21)
Micah’s religious establishment (17)
Micah and the Danites (18)
The Levite and his concubine (19)
The war with Benjamin (20-21)
Tên | Name Năm | Years Kinh Thánh | Judges
Othniel 40 3:7-11
Ehud 80 3:12-30
Shamgar Unrecorded 3:31
Deborah 40 4-5
Gideon 40 6-8
Tola 23 10:1-2
Jair 22 10:3-5
Jephthah 6 10:6-12:7
Ibzan 7 12:8-10
Elon 10 12:11-12
Abdon 8 12:13-15
Samson 20 13-16
Thuyết Trình Về 12 Quan Xét
Presentation
Mỗi Học Viên (bắt thăm) có 5 phút thuyết trình về nhân vật của mình 1. Othniel 2. Ehud 3. Shamgar 4. Deborah 5. Gideon 6. Tola 7. Jair 8. Jephthah 9. Ibzan 10. Elon 11. Abdon 12. Samson
Phụng Sự Chúa | Serving God
Được Phước | Is Blessed
Sa Ngã | Falling into Sin
Làm Nô Lệ | Is Enslaved
Kêu Nài Chúa | Crying Out
Chúa Dấy Lên Quan Xét |
Raising Up a Judge
Được Giải Cứu | Is delivered
The Cycles of
Sin in Judges
Vòng Tròn
Phạm Tội
Trong Các
Quan Xét
Quiz | Bài Kiểm Tra Đại ý của sách Các Quan Xét (2đ)
Vẽ vòng tròn sa ngã của Dân Do-thái (2đ)
Viết tên các Quan Xét đã đánh bại các dân sau đây:
1/ Mê-sô-bô-ta-mia (1đ)
2/ Mô-áp (1đ)
3/ Ca-na-an (1đ)
4/ Ma-đi-an (1đ)
5/ Am-môn (1đ)
6/ Phi-li-tin (1đ)
Ôt-ni- ên
Ê-hút
Đê-bô-ra
Ghi-đê-ôn
Giép-thê
Sam-sôn
Chủ Đề | Theme of Ruth
Ân điển và Cứu chuộc | Grace and Redemption
Như bà Ra-háp, bà Ru-tơ cũng là một người Ngoại,
không thuộc dòng tộc Do thái, nhưng Đức Chúa Trời
ban cho ân điển và sự cứu chuộc của Ngài. Ông Bô-
ô, hình ảnh của Chúa Giê-su, đã chuộc lại đất cho E-
li-mê-léch, và Ru-tơ là hình ảnh của Hội Thánh,
nàng dâu của Chúa Giê-su, đã được cứu chuộc bởi
ân điển diệu kỳ của Ngài
Câu Gốc | Memory Verse
1:16 “Ru-tơ thƣa rằng: xin đừng nài con phân rẽ
mẹ; vì mẹ đi đâu, con sẽ đi đó; mẹ ở nơi nào, con
sẽ ở nơi đó. Dân sự của mẹ tức là dân sự của con;
Đức Chúa Trời của mẹ tức là Đức Chúa Trời của
con”
Dàn Bài | Outline
Cƣ ngụ trong xứ Mô-áp | Residing in Moab (1:1-5)
Trở về Bết-lê-hem | Return to Bethlehem (1:6-22)
Trong ruộng của Bô-ô | Ruth in the fields of Boaz (ch. 2)
Trong sân đạp lúc của Bô-ô | Ruth’s redeeming relative (ch.
3)
Chuộc lại bởi Bô-ô | Redemption by Boaz (4:1-12)
Dòng tộc của vua Đavít | Royal genealogy of David (4:13-
22)
Elimelech (Chúa là Vua) & Naomi (ngọn ngào)
Cự ngụ tại Bết-lê-hem (Nhà bánh và ca ngợi)
Sinh ra: Mahlon (sickness) & Chilion (wasting)
Vì đói kém trong thời Quan Xét
Rời Bỏ Bết-lê-hem đi sang xứ Mô-áp
Elimelech qua đời
Mahlon cƣới Rutơ và Chilion cƣới Orpah
Mahlon và Chilion qua đời
Trở về Do Thái
Tìm kiếm sự cứu chuộc, gặp Bô-ô (Trong Ngài có sức
mạnh), Rutơ thành hôn cùng Bô-ô, sinh ra Obết, ông nội của
vua Đa-vít,
Rutơ có đời sống mới và sự vui mừng cho bà Naomi
Ruth & Naomi
Mối liên hệ tốt lành là do đƣợc xây dựng trên đức
tin nơi Đức Chúa Trời
Mối liên hệ tốt lành là vì có sự cam kết
Mối liên hệ tốt lành là vì mỗi ngƣời cố gắng làm
điều tốt nhất cho ngƣời kia
Bô-ô
Ngƣời giữ lời hứa
Quan tâm đến nhu cầu của ngƣời khác
Có trách nhiệm và liêm chính
Ngƣời thành công trong thƣơng trƣờng
Câu hỏi ôn bài
Đại ý của sách Ru-tơ là gì?
Bô-ô và Ru-tơ là hình ảnh của ai trong Tân ƣớc?
Bài học thuộc linh của sách Ru-tơ là gì?
Bối Cảnh Lịch Sử
Sách Samuel kể lại công việc của Đức Chúa Trời giữa
dân Do-thái từ thế kỷ thứ 12 đến 10 TCN.
Samuel là một tiên tri cũng là một quan xét. Ông đƣợc
Đức Chúa Trời dấy lên để chấm dứt thời kỳ Các Quan
Xét và mở ra thời kỳ Các Vua của dân Do-thái.
Chủ Đề | Theme
Chủ đề của sách Samuel là (1) Sự tể trị cao cả của
Đức Chúa Trời trên ngƣời Do-thái và (2) Sự thành
hình vƣơng triều cho dân Do-thái.
The theme of Samuel is (1) the sovereignty of God
over Israel; (2) the establishment of kingship in
Israel.
Các Nhân Vật Chính
Hêli: thầy tế lễ và quan xét lãnh đạo dân Do-thái 40
năm
Samuel: thầy tế lễ và quan xét cuối cùng, mở ra vƣơng
triều cho dân Do-thái
Sau-lơ: vua đầu tiên của Do-thái, khởi sự tốt lành
nhƣng kết thúc bi thảm
Đa-vít: Vua vĩ đại của Do-thái, từ đây ra dòng dõi của
Chúa Giê-su, ngƣời bạn của Chúa, ngƣời phạm tội và
biết ăn năn
Jonathan: Con trai của Saulơ, bạn thân của Đa-vít
Dàn Bài I/ Khởi sự mục vụ của ông Samuel đến khi ông Sau-lơ đƣợc
xức dầu làm vua (ch. 1-9)
1. Sanh ra và thời niên thiếu của Samuel (ch. 1)
2. Bài ca của bà Ha-na (2:1-10)
3. Tiên tri Hê-li và các con trai (2:11-36)
4. Samuel đƣợc gọi (ch. 3)
5. Rƣơng Giao Ƣớc của Chúa (ch. 4-7)
6. Đòi hỏi và chọn lựa một vị vua (ch. 8-9)
Dàn Bài II/ Saulơ trị vì cho đến khi bị truất phế (ch. 10-15)
1. Sự xức dầu cho Sau-lơ (ch. 10-11)
2. Samuel quở trách và cảnh cáo dân sự phải vâng lời
Chúa (ch. 12)
3. Tội của Sau-lơ: tự ý dâng của lễ thiêu (ch. 13)
4. Lời thề của Sau-lơ (ch. 14)
5. Tội của Sau-lơ: không vâng lời Chúa phán dạy (ch. 15)
Dàn Bài III/ Cuộc Đời Của Đa-vít cho đến khi vua Sau-lơ qua đời
(ch. 16-31)
1. Đa-vít đƣợc Samuel xức dầu (16:1-13)
2. Sau-lơ đòi Đa-vít đến cùng mình (16:14-23)
3. Đa-vít thắng Gô-li-át (ch. 17)
4. Đa-vít thành hôn với Mi-canh (ch. 18)
5. Đa-vít trốn khỏi Sau-lơ (19-26)
6. Đa-vít sống tại Phi-li-tin (27-30)
7. Sau-lơ qua đời (ch. 31)
Sự Chuyển Đổi Lãnh Đạo
Transition Of Leadership Nhân vật Hê-li Samuel Sau-lơ Đa-vít
Kinh Thánh 1-3 4-7 8-15 16-31
Chức vụ Thầy Tế lễ Tiên tri Vua Vua
Lý do thay đổi
lãnh đạo
Già yếu
nhƣng con
cái hƣ hỏng
không thể
tiếp nối (1
Sam 2:17)
Già yếu và
con cái hối lộ
tham lam
không thể
tiếp nối (1
Sam 8:2-3)
Không vâng
lời cho nên bị
ĐCT từ bỏ (1
Sam 15:11)
Đẹp lòng
Chúa và có
con nối ngôi
(1Vua 1:48)
Câu Hỏi Ôn Bài
Chủ đề của sách 1Samuel là gì?
Liệt kê sự chuyển đổi lãnh đạo trong 1Samuel
Đa-vít thắng Gô-li-át bằng cách nào?
Tại sao Chúa từ bỏ ông Sau-lơ?
Kể ra ba bài học căn bản trong mối liên hệ giữa
Sau-lơ và Đa-vít là gì?
Dàn Bài
I/ Đa-vít trổi lên (ch. 1-10)
1. Bài ca thƣơng (điếu văn) cho Sau-lơ và Giô-na-than (ch. 1)
2. Làm vua chi phái Giu-đa (2:1-7)
3. Đối đầu với gia tộc của Sau-lơ (2:8-4:12)
4. Làm vua cả Do-thái (ch. 5)
5. Rƣơng Giao Ƣớc về Giê-ru-sa-lem (ch. 6)
6. Giao ƣớc của Chúa với Đa-vít (ch. 7)
7. Đẹp tan kẻ thù của Do-thái (ch. 8)
8. Sự thƣơng cảm cho Mê-phi-bô-sết (ch. 9)
9. Thêm những cuộc hành quân (ch. 10)
Dàn Bài
II/ Đa-vít sa ngã (ch. 11-12)
1. Phạm tội với Bết-sê-ba và U-ri (ch. 11)
2. Xƣng tội với Chúa (ch. 12)
Dàn Bài
III/ Đa-vít trả giá (ch. 13-19:8)
1. Ta-ma bị Am-nôn hãm hiếp (ch. 13:1-19)
2. Áp-sa-lôm giết Am-nôn và chạy trốn (13:20-39)
3. Áp-sa-lôm trở về Giê-ru-sa-lêm (ch. 14)
4. Áp-sa-lôm nổi dậy và Đa-vít chạy trốn (ch. 15-16:14)
5. Những ngƣời cố vấn cho Áp-sa-lôm (16:15-17:23)
6. Áp-sa-lôm chết và Đa-vít khóc thƣơng (17:24-19:8)
Dàn Bài
IV/ Đa-vít đƣợc phục hồi (ch. 19:9- ch. 24
1. Đa-vít trở về (19:9-43)
2. Sê-ba phản loại và chết (ch. 20)
3. Đói kém và chiến tranh với dân Phi-li-tin (ch. 21)
4. Bài ca cảm tạ của Đa-vít (ch. 22)
5. Các tƣớng của Đa-vít (ch. 23)
6. Thông kê dân số và hậu quả (ch. 24)
Bài Học Về Vai Trò và Trách Nhiệm
Của Ngƣời Lãnh Đạo Đối Cùng Con
Cái Của Mình Trong Hai Sách Samuel
Hê-li đối cùng Hóp-ni và Phi-nê-a
Samuel đối cùng Giô-ên và A-bi-gia
Sau-lơ đối cùng Giô-na-than
Đa-vít đối cùng các con, đặc biệt là Áp-sa-lôm
So Sánh Giô-sép Và Đa-vít
GIÔ-SÉP
Cám dỗ: Giô-sép bị vợ
Phô-ti-pha dụ dỗ
Hành động: Thấy điều
tội lỗi nên bỏ chạy
Kết quả: đƣợc Chúa ban
phƣớc, qua đời sống của
ông đã cứu Ai-cập và Do-
thái khỏi đói kém
ĐA-VÍT
Cám dỗ: Đa-vít muốn
đƣợc vợ của U-ri
Hành động: Giết U-ri và
cƣới vợ của U-ri
Hậu quả: Đa-vít phải trả
giá đau đớn cho việc làm
của mình
Câu Hỏi Ôn Bài
Chủ đề của sách 2 Samuên là gì?
Bài học về sự phạm tội tà dâm của Đa-vít là gì?
Tại sao Đa-vít bị phạt vì cớ làm thống kê dân số
(chƣơng 24)?
Chủ Đề
God rewards loyalty and punishes apostasy to
kings of Judah and Israel
Chúa thƣởng sự trung thành và phạt sự bội ƣớc của
các vua Giu-đa và I-sơ-ra-ên
Dàn Bài
I/ Những Ngày Cuối Của Vua Đa-vít (1:1-2:11)
1. A-đô-ni-gia muốn làm vua (1:1-10)
2. Salômôn đƣợc chọn và xức dầu tại Ghi-hôn (1:12-53)
3. Lời của của Đa-vít cho Salômôn (2:1-11)
Dàn Bài
II/ Thời Kỳ Vàng Son Của Salômôn (2:12-11:43)
1. Salômôn khởi trị vì (2:12-46)
2. Sự khôn ngoan của Salômôn (ch. 3)
3. Các triều thần của Salômôn (4:1-19)
4. Vinh quang về sự cai trị (4:20-34)
5. Đền thờ Salômôn xây (ch 5-7)
6. Cung hiến đền thờ (ch 8)
7. Quyền thế của Salômôn (ch 9-10)
8. Sự bội ƣớc và băng hà của Salômôn (ch 11)
à
Dàn Bài III/ Chia Đôi Đất Nƣớc (ch 12-22)
1. Vua Rô-hô-bô-am của Giu-đa (12:1-24)
2. Vua Giê-rô-bô-am của Israel (12:25-14:20)
3. Vua Rô-hô-bô-am tiếp theo (14:21-31)
4. Vua A-bi-giam của Giu-đa (15:1-8)
5. Vua A-sa của Giu-đa (15:9-24)
6. Vua Na-đáp của Israel (15:25-27)
7. Vua Ba-ê-sa của Israel (15:28-16:7)
8. Vua Ê-la của Israel (16:8-10), Vua Xim-ri của Israel (16:11-20),
Vua Típ-ni của Israel (16:21-22), Vua Ôm-ri của Israel (16:23-28)
9. Vua A-háp của Israel và tiên tri Êli (16:29-22:40)
10. Vua Jehoshaphat của Giu-đa (22:41-50)
11. Vua Achaxia của Israel (22:51-54)
à
Dàn Bài (2 Các Vua) VI/ Chia Đôi Đất Nƣớc (tt ch 1-17)
1. Vua A-cha-xia và mục vụ của tiên tri Êli (ch 1)
2. Sự cất lên của tiên tri Êli (ch 2:1-12a)
3. Êlisê bắt đầu mục vụ (2:12b-25)
4. Vua Giô-ram của Israel (ch 3)
5. Phép lạ làm bởi Ê-li-sê (4:1-8:15)
6. Vua Giô-ram của Giu-đa (8:16-24)
7. Vua A-cha-xia của Giu-đa (8:25-29)
8. Vua Jehu của Israel và mục vụ của Êlisê (ch 9-10)
9. Hoàng hậu A-tha-li cai trị (ch 11)
10. Vua Giô-ách của Giu-đa (ch 12)
11. Vua Giô-a-cha của Israel (ch 13:1-9)
Dàn Bài (2 Các Vua) VI/ Chia Đôi Đất Nƣớc (tt ch 1-17)
13. Cuối đời của tiên tri Êlisê (1314-25)
14. Vua A-ma-xia của Giu-đa (14:1-20)
15. Vua Ô-xia (A-xa-ria) của Giu-đa (14:21-22)
16. Vua Giêrôbôam II của Israel (14:23-29)
17. Vua Ô-xia (A-xa-ria) của Giu-đa, tt (15:1-7)
18. Vua Xa-cha-ri của Israel (15:8-12)
19. Vua Sa-lum của Israel (15:13-15)
20. Vua Mê-na-hem của Israel (15:16-22)
21. Vua Phê-ca-hia của Israel (15:23-26)
22. Vua Phê-ca của Israel (15:27-31)
23. Vua Giô-tham của Giuđa (15:32-38)
24. Vua A-cha của Giu-đa (ch 16)
25. Ô-sê, vua cuối cùng, của Israel (17:1-6)
26. Sụp đổ của Vƣơng Quốc Israel phía Bắc (17:1-6)
Dàn Bài (2 Các Vua) V/ Vƣơng Quốc Giu-Đa Bị Lƣu Đày (ch 18-25)
1. Vua Ê-xê-chia (ch 18-20)
2. Vua Ma-na-se (21:1-18)
3. Vua A-môn (21:19-26)
4. Vua Giô-si-a (22:1-23:30)
5. Vua Giô-a-cha (23:31-33)
6. Vua Giê-hô-gia-kim (23:34-24:7)
7. Vua Giê-hô-gia-kin (24:8-16)
8. Vua Sê-đê-kia (24:17-25:7)
9. Sụp đổ của Giê-ru-sa-lem (25:8-21)
10. Quan tổng đốc, Ghê-đa-lia (25:22-26)
11. Vua Giê-hô-gia-kin đƣợc ân sủng (25:27-30)
CÁC NHÓM THUYẾT TRÌNH
Nhóm 1: Vua Solomon & Jeroboam
Nhóm 2: Vua Asa và Jehoshaphat
Nhóm 3: Tiên tri Ê-li và Ê-li-sê
Nhóm 4: Vua A-háp và Jehu
Nhóm 5: Ê-xê-chia (Hezekiah) & Josiah
SỬ KÝ VIỆT NAM Bắc thuộc 1: 207TCN – 40SCN (Nhà Hán)
Bắc thuộc 2: 43-541 (Nhà Hán sang Nhà Tấn)
Bắc thuộc 3: 602-905 (Nhà Đƣờng)
Nhà Đinh: 968-980
Nhà Tiền Lê: 980-1009
Nhà Lý: 1009-1225
Nhà Trần: 1225-1400
Nhà Hồ: 1400-1407
Bắc thuộc 4: 1407-1427 (Nhà Minh)
Nhà Hậu Lê: 1428-1788
Nhà Tây Sơn: 1778-1802
Nhà Nguyễn: 1802-1945
Chiến Tranh Đông Dƣơng 1945-1975
CHXHCNVN: 1975-Hiện tại
Chủ Đề
Thể chế quân chủ không còn, nhƣng dòng tộc vua
vẫn tiếp diễn để chuẩn bị cho Dòng Dõi của Đa-
vit, Đấng Cứu Thế, đến.
The monarchy is no more, but the royal lineages is
still traced in preparation for the Lineage of David,
The Messiah, who was yet to come.
Dàn Bài – Sử Ký I
I/ Dòng Dõi (Ch 1-10)
1. Từ A-đam đến Áp-ra-ham (1:1-27)
2. Từ Áp-ra-ham đến Israel (1:28-54)
3. Con Cháu của Israel (2-8)
4. Những ngƣời trở về từ lƣu đày (9:1-34)
5. Dòng tộc của vua Sau-lơ (9:35-44)
6. Cái Chết Của Vua Sau-lơ (10)
Dàn Bài - Sử Ký I
II/ Vua Đa-vít Trị Vì (Ch 11-29)
1. Quân đội của Đa-vít (11-12)
2. Đa-vít mang Hòm Giao Ƣớc về Giê-ru-sa-lem (13-16)
3. Đa-vít muốn xây đền thờ và sự trả lời của Chúa (17)
4. Đa-vít chiến thắng (18-20)
5. Thống kê dân số và tai vạ (21)
6. Chuẩn bị cho Đền Thờ (22-26)
7. Lãnh đạo quân đội và chính quyền (27)
8. Những ngày cuối của Đa-vít (28-29)
Dàn Bài - Sử Ký II
I/ Vƣơng Quốc của Sa-lô-môn (Ch 1-9)
1. Sự Thờ Phƣợng, Thông Sáng và Thịnh Vƣợng của Sa-lô-
môn (1)
2. Sự Chuẩn bị, Xây dựng và Cung hiến Đền thờ (2-7)
3. Sa-lô-môn trong vinh quang (8-9:28)
4. Sa-lô-mô qua đời (9:29-31)
5. Chia đôi đất nƣớc (ch 10)
Dàn Bài - Sử Ký II II/ Vƣơng Quốc Giu-đa (Ch 11-36:19)
III/ Lƣu Đày Qua Ba-by-lôn (36:20-21)
IV/ Chiếu Chỉ Của Cyrus (36:22-23)
1. Vua Rehoboam (11, 12)
2. Vua Abijah (13)
3. Vua Asa (14-16)
4. Vua Jehoshaphat (17-20)
5. Vua Jehoram (21)
6. Vua Ahaziah (22:1-9)
7. H/hậu Athaliah (22:10-23:21)
8. Vua Joash (24)
9. Vua Amaziah (25)
10. Vua Uzziah (26)
11. Vua Jotham (27)
12. Vua Ahaz (28)
13. Vua Hezekiah (29-32)
14. Vua Manasseh (33:1-20)
15. Vua Amon (33:21-25)
16. Vua Josiah (34-35)
17. Vua Jehoahaz (36:1-3)
18. Vua Jehoiakim (36:4-8)
19. Vua Jehoaichin (36:9-10)
20. Vua Zedekiah (36:11-19)
538 BC – Zerubbabel dẫn ngƣời Do-thái hồi hƣơng lần 1 (Ez 1-6)
457 BC – Ezra dẫn ngƣời Do-thái hồi hƣơng lần 2 (Ez 7-10)
444 BC – Nehemiah trở về xây lại các bức tƣờng thành
433 BC – Nehemiah trở lại Persia (Ba-tƣ)
423 BC – Nehemiah trở về lại Gie-ru-sa-lem (Neh 13)
United Kingdom 120 yrs (Saul,
David, Solomon)
1040-960 BC
Divided Kingdom 354 yrs (Israel /
Judah)
960-606 BC
Nebuchadnezzar
Neo-Babylonia (70 yrs Exile)
Exêchiên & Daniel
608-538 BC
Cyrus, Darius, Xerxes, Artexexers
Esther, Ezra, Nehemiah
539-433 BC
Chủ Đề
Sách Êxơra nói về việc Đền Thờ và Thờ
Phượng. Êxơra cho thấy thời kỳ Tân Đế Quốc
Ba-by-lôn qua đi và lời tiên tri phục hồi dân Do-
thái về quê hƣơng đƣợc ứng nghiệm.
The book of Ezra deals with temple and
worship. Ezra opens the Neo-Babylonian Empire
is passing away and Jeremiah’s prophecy of
restoration of the Jews to their land is being
fulfilled (Jer. 29:10-14)
Thời Gian Của Ezra, Nehemiah & Esther Một phần của các sách này viết bằng tiếng Aramic
538 BC - Chiếu chỉ của Cyrus để tái dựng đền thờ
538/7 BC – Zerubbabel về lại Jerusalem
536 BC - Nền đền thờ đƣợc đặt
535 BC - Việc xây đền thờ bị ngƣng
520 BC – Hagai và Zechariah bắt đầu mục vụ
520 BC - Chiếu chỉ của Darius về việc đền thờ
516 BC - Đền thờ hoàn tất
486 BC – Xerxes bắt đầu trị vì
478/8 BC – Esther lên làm hoàng hậu
464 BC – Artaxerxes bắt đầu trị vì
458 BC – Ezra về Jerusalem
444 BC – Nehemiah đến Jerusalem
444 BC – Các tƣờng thành Jerusalem đƣợc hoàn tất
423 BC – Hành trình lần thứ hai của Nehemiah đến Jerusalem
Dàn Bài
I/ Những Ngƣời Lƣu Vong Trở Về Jerusalem Với Zerubbabel
(Ch 1-6)
1. Chiếu chỉ của Cyrus (1:1-4)
2. Sự chuẩn bị (1:5-11)
3. Ghi danh những ngƣời trở về (2)
4. Xây bàn thờ và nền đền thờ (3)
5. Sự chống đối về việc tái xây đền thờ (4)
6. Sự nổ lực của Haggai và Zechariah (5:1-2)
7. Sự chống đối trong thời Darius trị vì (5:3-17)
8. Hoàn tất việc xây đền thờ qua chiếu chỉ của Darius (6)
Dàn Bài
II/ Những Ngƣời Lƣu Vong Trở Về Với Ezra (Ch 7-10)
1. Sự cởi mở của Artaxerxes (7)
2. Ghi danh những ngƣời về (8:1-14)
3. Cuộc hành trình về Jerusalem (8:15-36)
4. Xƣng tội về việc thành hôn với dân ngoại (9)
5. Giao ƣớc của ngƣời Do-thái về việc loại bỏ vợ con ngƣời
ngoại (10)
Chủ Đề
Sách Nêhêmi nói về tường thành và công việc
xây tường thành mỗi ngày
The book of Nehemiah deals with walls and
everyday work.
Dàn Bài
I/ Chuyến Đi Lần I: Trùng Tu Giêrusalem (ch 1-12)
1. Trình trạng thành Giêrusalem (1)
2. Đƣợc phép trùng tu thành Giêrusalem (2:1-8)
3. Tái xây dựng tƣờng thành Giêrusalem (2:9-6:19)
4. Tổ chức canh phòng Giêrusalem (7:1-4)
5. Tổng kết dân số của Giêrusalem (7:5-73)
6. Phục hồi sinh hoạt tôn giáo trong Giêrusalem (8-10)
7. Những lãnh đạo trong Giêrusalem (11)
8. Thầy Tế Lễ và Ngƣời Lê-vi (12:1-26)
9. Khánh thành các tƣờng thành (12:27-47)
Dàn Bài
I/ Chuyến Đi Lần II: Canh Tân Giêrusalem (ch 13)
1. Trục xuất Tobiah khỏi đền thờ (13:1-9)
2. Phục hồi sự dâng hiến 10% (13:10-14)
3. Những sinh hoạt trong ngày Sabbath (13:15-22)
4. Giải quyết tình trạng hôn nhân với ngƣời ngoại (13:23-31)
Chủ Đề
Sách Esther viết về những ngƣời dân Do-thái,
không về Giêrusalem cùng với Zerubbabel, nhƣng
chọn ở lại sống tại Babylon
The book is concerned with those Jews who
decided to remain in Babylon rather than go back
to Jerusalem with the small remnant that returned
to Jerusalem under Zerubbabel
Dàn Bài
I/ Truất phế hoàng hậu Vashti (ch 1)
II/ Esther đƣợc chọn làm Hoàng hậu (ch 2)
III/ Haman muốn diệt dân Do-thái (ch 3)
IV/ Esther nhận lấy sứ mệnh (ch 4)
V/ Haman muốn hại Mạc-đô-chê | Mordecai (ch 5)
VI/ Mạc-đô-chê đƣợc tôn trọng (ch 6)
VII/ Haman trả giá (ch 7)
VIII/ Esther cứu dân Do-thái (ch 8)
IX/ Ngƣời Do-thái đánh hạ kẻ thù và giữ lễ Purim (ch 9)
X/ Mạc-đô-chê đƣợc trao trọng trách (ch 10)