Upload
truongtram
View
218
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1 Phát biểu khai mạc Hội nghị - Bùi Anh Tuấn
PHÁT BIỂU KHAI MẠC HÔI NGHI
BAO CAO KÊT QUẢ TRIỂN KHAI CHƢƠNG TRINH
GIAO DỤC ĐẠI HOC ĐINH HƢỚNG NGHÊ NGHIÊP ỨNG DỤNG
Bui Anh Tuân
Vu trương Vu Giao duc đai hoc
Giam đôc Dư an POHE 2
Kinh thưa Quy vi đai biêu.
Lời đầu tiên, thay mặt Bộ Giáo dục và Đào tao và Dự án Phát triên giáo
dục đai học đinh hướng nghề nghiệp ứng dụng, tôi xin nồng nhiệt chào mừng
Quý vi tham dự Hội nghi “Bao cao kêt qua triên khai chương trinh giao duc đai
học đinh hướng nghề nghiệp ứng dụng ơ Việt Nam” . Cảm ơn Quy vi đã dành
thời gian quan tâm tới Hội nghi và kinh chuc Quy vi sức khoe và thành công.
Kinh thưa Quy vi.
Phat triên giao duc đai hoc đinh hương nghê nghiêp la môt trong nhưng
đinh hương đôi mơi quan trong cua giao duc đai hoc Viêt Nam . Nghi quyết số
14/2005/NQ-CP ngày 02/11/2005 của Chính phủ về đối mới cơ bản và toàn diện
giáo dục đai học Việt Nam giai đoan 2006-2020 đã đề ra chu trương: “Phát triển
các chương trình giáo dục đại học theo định hướng nghiên cứu và định hướng
nghề nghiệp ứng dụng; mở rộng quy mô đào tạo, đạt tỷ lệ 450 sinh viên/ 1 vạn
dân vào năm 2020, trong đó khoảng 70-80% tổng số sinh viên theo học các
chương trình nghề nghiệp ứng dụng”.
Dư an Phat triên giao duc đai hoc đinh hương nghê nghiêp ưng dung ơ Viêt
Nam giai đoan 2 (gọi tăt là POHE 2) do Bô Giao duc va Đao tao chu tri thưc
hiên dươi sư ta i trơ cua chinh phu Ha Lan đư ợc triên khai trong bôi canh cac
trương đai hoc Viêt Nam đang nô lưc đổi mới, hướng tới mục tiêu nâng cao chất
lượng đào tao, thuc đẩy việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực cũng như cung cấp
các sản phẩm đào tao đap ứng nhu cầu của thi trường lao động.
Mặc dù chủ trương đã được đề ra rất rõ ràng từ năm 2005 nhưng “POHE”
vẫn còn là một khái niệm mới mẻ. Cho đến nay, Dự án POHE là dự án duy nhất
ơ Việt Nam triên khai cách tiếp cận đào tao theo đinh hướng nghề nghiệp ứng
dụng nhằm hiện thực hóa mục tiêu nói trên.
2 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Bên canh đó, trong tổng số hơn 400 cơ sơ giáo dục đai học trên cả nước,
hiện chỉ có 8 trường đai học đang triên khai 10 chương trình giao dục đai học
theo đinh hướng nghề nghiệp ứng dụng. Một số trường đai học đang có kế
hoach mơ rộng chương trình đào tao POHE sang những ngành đào tao phù hợp.
Dư an POHE giai đoan 1 đa va đang chưng minh lơi ich cua viêc găn kêt vơi thê
giơi viêc lam, qua đo tao ra nhưng em sinh viên co ky năng chu yên môn va giao
tiêp tôt, tư tin, sang tao và linh hoat , nhơ đươc ren luyên trong môi trương thưc
tê cua nghê nghiêp . Nhưng thanh tưu nay cân đươc nhân rông trong ca hê thông
thông qua khung chinh sach va quy đinh phu hơp.
Luât Giao duc đai hoc co hiêu lưc tư 2013 vơi chu trương phân tâng giao
dục đai học , trong đo se hinh thanh cac cơ sơ giao duc đai hoc đinh hương
nghiên cưu, cơ sơ giao duc đai hoc đinh hương ưng dung, cơ sơ giao dục đai học
đinh hương thưc hanh. Xet về dài han, cac cơ sơ giao dục đai học thuộc tầng thứ
hai va thư ba cua hê thông se thich hơp hơn vơi cac chương trinh đao tao kiêu
POHE. Yêu tô côt loi cho sư thanh công cua POH E ơ cac trương nay la : Xac
đinh ro rang sư mang cua nha trương la đao tao theo đinh hương ưng dung ; Cam
kêt manh me danh môt nguôn lưc tương xưng đê bao đam cac chương trinh
POHE đươc thưc hiên theo đung cac nguyên tă c va chuân mưc cua POHE đê
đam bao chât lương ; Có tầm nhìn dài han về những lợi ich mà cac chương trình
đao tao POHE co thê mang lai.
Kinh thưa Quy vi.
Hội nghi “Báo cáo kêt quả triển khai chương trình giáo dục đại học định
hướng nghề nghiệp ứng dụng tại Việt Nam” diễn ra từ ngày 22-23/08/2013 là
diễn đàn gặp gỡ, trao đổi giữa Bộ Giáo dục và Đào tao, Ban Quản lý dự án
POHE 2 với các nhà khoa học, nhà quản lý giáo dục, đai diện giới doanh nghiệp
đê giới thiệu những thành tựu của Dự án POHE 2 và thảo luận việc nhân rộng,
phát triên giáo dục đai học theo đinh hướng nghề nghiệp ứng dụng trong hệ
thống giáo dục đai học Việt Nam.
Trong ngay lam viêc thư nhât , Hôi nghi se tập trung thảo luận việc xây
dưng khung chinh sa ch va quy đinh đ ê phat triên giáo dục đai học theo đinh
hướng nghề nghiệp ứng dụng trong hệ thống giáo dục đai học phân tâng . Qua
tìm hiêu cac kinh nghiệm trên thế giới và những quan điêm ơ Việt Nam , hy vong
3 Phát biểu khai mạc Hội nghị - Bùi Anh Tuấn
răng cac đai biêu se đong góp những y kiến hữu ich cho vi ệc phát triên một hệ
thống giáo dục đai học đa dang, đap ứng tốt hơn nhu cầu của thi trường lao
động. Tiêp đo, Hội nghi se thảo luận về việc xây dưng tiêu chuân năng lưc giang
viên POHE trên cơ sơ Dự thảo Khung tiêu chuẩn năng lực giảng viên POHE do
tư vấn của Dự an đã xây dựng.
Trong ngay thư hai , Dự án POHE 2 se báo cáo những kết quả hoat động từ
thang 10/2012 đến tháng 08/2012 và kế hoach hoat động trong những tháng cuối
năm. Chung tôi cũng se dành thời gian đề cập tới khả năng mơ rộng kết quả của
Dự án tới những cơ sơ giáo dục đai học quan tâm tới POHE nhằm tao ra sự lan
toa, mơ rộng khái niệm POHE tới toàn hệ thống. Tiếp đó, Hôi nghi se tâp trung
tìm hiêu, thảo luận về những nội dung cụ thê trong quản ly chương trình POHE:
phat triên và quản ly chương trình đà o tao , tăng cương môi quan hê hơp tac
trương đai hoc va doanh nghiêp . Đây đêu la nhưng yêu tô cơ ban đê duy tri
nhưng đăc trưng cua giao duc đai hoc đinh hương nghê nghiêp ưng dung. Tôi hy
vọng rằng, qua nhưng bai phat biêu cua cac chuyên gia , và cac can b ộ quản lý
giáo dục se giup Quy vi co hiêu biêt sâu săc hơn vê những đặc điêm cơ bản,
cách thức tổ chức, quản ly chương trình POHE và chinh quy vi đai biêu se trơ
thành cầu nối, đưa những tri thức và kinh nghiệm đat được trong quá trình thực
hiện Dự an đến với cả hệ thống giáo dục đai học.
Xin trân trọng cảm ơn./.
4 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
QUAN ĐIỂM QUỐC TẾVỀ GDĐH ĐỊNH HƢỚNG
NGHỀ NGHIỆP- ỨNG DỤNG
Người trình bày: Phạm Thị Ly
Viện Đào tạo Quốc tế, Đại học Quốc gia TPHCM
NỘI DUNG
1. Mục đích của bài trình bày
2. Hệ thống đôi trong GDĐH Hà Lan
3. Đặc điểm các trƣờng ĐH KH Ứng dụng
4. Kinh nghiệm và khuyến nghị chính sách cho
Việt Nam
5 Quan điêm quôc tê vê giao duc đai hoc đinh hương nghê nghiêp – Phạm Thị Ly
HỆ THỐNG GIÁO DỤC HÀ LAN
L = lớp
N= năm
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA ĐH KH ỨNG DỤNG VÀ ĐH NGHIÊN CỨU
CHÚ Ý: TRƯỜNG ĐHKH ỨNG DỤNG (APPLIED SCIENCES UNIVERSITY)
KHÔNG PHẢI LÀ TRƯỜNG DẠY NGHỀ (VOCATIONAL SCHOOL)
6 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Vấn đề cấu trúc hệ thống
13 (ĐHNC)+ 46 (ĐH KHƯD) = 59 trường ĐH
Xếp hạng?
Sự hình thành?
Quan hệ giữa nhà trường và nhà nước?
Vấn đề tài chính
Học phí: 1/3 – ¼ chi phí đào tạo
Nhà nước cấp kinh phí trọn gói dựa trên
thỏa thuận nhiệm vụ
7 Quan điêm quôc tê vê giao duc đai hoc đinh hương nghê nghiêp – Phạm Thị Ly
Đánh giá, kiểm định
và bảo đảm chất lƣợng
NVAO kiểm định ngành /trường: chu kỳ 6 năm
Tâm điểm là mục tiêu đào tạo/hồ sơ năng lực
Quy trình mở nhưng nghiêm ngặt
Mục tiêu là cải thiện chất lượng
Xem xét cả quá trình lẫn kết quả
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC TRƢỜNG
ĐHKH ỨNG DỤNG
1. Nhấn mạnh vào trải nghiệm của sinh viên
8 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC TRƢỜNG
ĐHKH ỨNG DỤNG
2. Gắn bó chặt chẽ với thế giới việc làm
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHÍNH SÁCH
CHO VIỆT NAM
• Bức tranh thực trạng
• Câu hỏi đặt ra: cơ chế/chính sách nào
sẽ kích thích sự lớn mạnh của GDĐH
Định hướng Nghề nghiệp -Ứng dụng?
9 Quan điêm quôc tê vê giao duc đai hoc đinh hương nghê nghiêp – Phạm Thị Ly
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHÍNH SÁCH
CHO VIỆT NAM
Rào cản?
Động lực
Tự chủ
Nguồn lực
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHÍNH SÁCH
CHO VIỆT NAM
Khuyến nghị
Phân tầng chỉ có ý nghĩa khi có sự
phân biệt trong các chính sách kèm theo
(về tài chính + đánh giá)
Yếu tố quan trọng nhất trong phân tầng:
sứ mạng
Tạo ra sự công nhận đối với GDĐH ĐH
nghề nghiệp ứng dụng + gắn với chiến
lược truyền thông
10 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHÍNH SÁCH
CHO VIỆT NAM
Khuyến nghị
Phân tầng chỉ có ý nghĩa khi có sự
phân biệt trong các chính sách kèm theo
(về tài chính + đánh giá)
Xây dựng tiêu chuẩn chất lƣợng POHE:
về giảng viên, về chương trình, về quan hệ
với thế giới việc làm, về chất lượng thực tập
Tạo ra sự công nhận đối với GDĐH ĐH
nghề nghiệp ứng dụng + gắn với chiến
lược truyền thông
11 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
PHÂN TẦNG HÊ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HOC VIÊT NAM
CAC PHƢƠNG AN VÀ ĐIÊU KIÊN THỰC HIÊN
TS. Nguyễn Văn Đường
Vu Giáo duc Đai hoc
MỞ ĐẦU
Hệ thống giáo dục đai học Việt Nam có cấu trúc phức tap, đa dang về loai
hình bao gồm cac mô hình Đai học Quốc gia, Đai học vùng, Đai học xuất săc;
trường đai học trọng điêm; trường đai học, học viện; các viện nghiên cứu khoa
học được phep đào tao trình độ tiến sĩ và cac trường cao đẳng, trong đó bao gồm
trường cao đẳng ơ đia phương, trường cao đẳng cộng đồng và trường cao đẳng
nghề. Sự phức tap về cấu trúc, chồng chéo về quản lý dẫn đến một hệ thống giáo
dục đai học thiếu thống nhất, hiệu quả đầu tư và chất lượng đào tao thấp, chưa
đap ứng yêu cầu phát triên kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế.
Trong bối cảnh hệ thống giáo dục đai học tăng nhanh về quy mô, nguồn
ngân sach Nhà nước đầu tư cho giao dục đai học han hẹp, dàn trải; phương thức
phân bổ ngân sách còn nhiều bất cập; khung học phí cố đinh đang trơ thành rào
cản cho sự phát triên của toàn hệ thống. Vì vậy, nghiên cứu phân tầng hệ thống
giáo dục đai học, nhằm săp xếp lai hệ thống một cách khoa học, xây dựng chính
sach đảm bảo cho việc thực hiện phân tầng hệ thống giáo dục đai học thành
công là hết sức cần thiết.
Dựa trên kết quả nghiên cứu của Nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp Bộ
về Phân tầng hệ thống giáo dục đai học Việt Nam và thiết kế chính sách phù
hợp, Bao cao này đề xuất tiêu chuẩn phân tầng với bộ tiêu chí phù hợp, các
phương an phân tầng và xây dựng hệ thống chính sách phù hợp đảm bảo cho
việc phân tầng có thê thành công.
1. Hệ thống giáo dục đại học Việt Nam
Hệ thống giáo dục đai học Việt Nam bao gồm cac đai học, học viện, trường
đai học; viện nghiên cứu khoa học được giao nhiệp vụ đào tao trình độ tiến sĩ và
cac trường cao đẳng.
Tinh đến cuối năm 2012, hệ thống giáo dục đai học có 419 trường đai học,
học viện và trường cao đẳng, trong đó có 204 trường đai học, học viện; 215
trường cao đẳng (không kê cac trường cao đẳng nghề); toàn hệ thống có 166 cơ
12 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
sơ đào tao trình độ thac sĩ và tiến sĩ, trong đó có 111 trường đai học và 55 viện
nghiên cứu. Quy mô đào tao năm 2012 của toàn hệ thống là 2.204.313 sinh viên,
trong đó có 1.448.021 sinh viên đai học và 756.292 sinh viên cao đẳng. Quy mô
đào tao sau đai học là 96.370 học viên, trong đó có 6.441 nghiên cứu sinh (7%),
89.929 học viên thac sĩ (93%). Hệ thống giáo dục đai học có đội ngũ giảng viên
gồm 84.109 người, trong đó có 59.672 giảng viên đai học, 24.437 giảng viên cao
đẳng. Trong đó có 286 giao sư (0,5%), 2009 phó giao sư (3,37%), 8519 tiến sĩ
(14,27%); 28.037 thac sĩ (47,0%) làm việc trong cac trường đai học; 633 tiến sĩ
(2,6%); 8766 thac sĩ (35,87%); 14.696 cử nhân (60,14%) làm việc trong các
trường cao đẳng.
Cấu trúc hệ thống phức tap với nhiều mô hình:
- Đai học: có 7 đai học, trong đó có 2 Đai học Quốc gia là Đai học Quốc
gia Hà Nội và Đai học Quốc gia TP. Hồ Chi Minh, 3 Đai học vùng là Đai học
Thai Nguyên, Đai học Huế và Đai học Đà Nẵng; 2 Đai học xuất săc là Đai học
Việt – Đức và Đai học Khoa học và Công nghệ Hà Nội.
- Trường đai học trọng điêm: có 16 đai học, học viện và trường đai học bao
gồm 2 Đai học Quốc gia, 3 Đai học vùng, Trường Đai học Bách khoa Hà Nội,
Trường Đai học Kinh tế Quốc dân, Trường Đai học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh,
Trường Đai học Nông nghiệp Hà Nội, Trường Đai học Sư pham Hà Nội,
Trường Đai học Sư pham TP. Hồ Chi Minh, Trường Đai học Y Hà Nội; Trường
Đai học Y Dược TP. Hồ Chi Minh; Trường Đai học Cần Thơ; Học viện Kỹ
thuật Quân sự và Trường Đai học Vinh.
- Đai học mơ: có 2 trường là Viện Đai học Mơ Hà Nội và Trường Đai học
Mơ TP. Hồ Chí Minh.
- Trường đai học: có 183 trường, trong đó có 137 trường công lập và 46
trường tư thục;
- Học viện: có 31 học viện có hoat động đào tao như một trường đai học,
trong đó có cac viện nghiên cứu.
- Viện nghiên cứu khoa học được phep đào tao trình độ tiến sĩ: có 55 viện,
trong đó 2 Viện hàn lâm; 53 viện nghiên cứu khoa học thuộc cac lĩnh vực và
ngành kinh tế.
13 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
- Trường cao đẳng: có 215 trường cao đẳng, bao gồm 33 trường cao đẳng
sư pham, 16 trường cao đẳng cộng đồng (3 trường mới nâng cấp lên đai học); 20
trường cao đẳng kinh tế - kỹ thuật; 6 trường cao đẳng kỹ thuật; 13 trường cao
đẳng nghệ thuật; 34 trường cao đẳng y, dược và 43 trường cao đẳng đa ngành.
Sự phức tap về cấu trúc, chồng chéo về quản lý dẫn đến một hệ thống giáo
dục đai học thiếu thống nhất, hiệu quả đầu tư và chất lượng đào tao thấp, chưa
đap ứng yêu cầu phát triên kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. Mô hình Đai học
Quốc gia và Đai học vùng đã được triên khai áp dụng 20 năm, nhưng vẫn có
nhiều vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu và hoàn chỉnh. Đai học xuất săc với mục
tiêu xây dựng một số trường đai học Việt Nam trơ thành đai học nghiên cứu
xuất săc đã và đang được triên khai bằng hai Đề án với chương trình đầu tư đặc
biệt của Chính phủ là Đai học Việt Đức và Đai học Khoa học và Công nghệ Hà
Nội đang được triên khai xây dựng. Một vài đề an khac đang được tiếp tục xây
dựng, triên khai nhưng còn gặp nhiều khó khăn như Đai học Việt – Nga và Đai
học Việt – Anh. Cac đai học mơ với mục tiêu giáo dục dục đai học cho mọi
người và học tập suốt đời chưa thực hiện được sứ mang của nó. Hệ thống các
trường đai học, học viện với sự tham gia quản lý của nhiều Bộ, ngành đang là
trơ ngai lớn trong việc quản ly và điều phối các nguồn lực trong việc phát triên
hệ thống. Cac trường cao đẳng, trong đó cao đẳng cộng đồng chưa có điêm khác
biệt so với cac trường cao đẳng khác. Bên canh đó, hệ thống cac trường cao
đẳng nghề được đầu tư phat triên độc lập tương đối với hệ thống cac trường cao
đẳng khác tao ra sự chồng chéo trong quản lý, hệ thống không thống nhất, đầu
tư dàn trải dẫn đến hiệu quả đầu tư và chất lượng đào tao thấp.
2. Bối cảnh thực hiện phân tầng giáo dục đại học Việt Nam
- Hệ thống giáo dục đai học có cấu trúc phức tap, bao gồm: cac đai học
Quốc gia; đai học vùng; các đai học xuất săc; đai học trọng điêm (bao gồm cả
cac đai học Quốc gia và đai học vùng), trong đó có những cơ sơ đào tao đóng
vai trò như đai học nghiên cứu và cac đai học nghề nghiệp ứng dụng; cac trường
cao đẳng (trường cao đẳng ơ đia phương, trường cao đẳng sư pham và các
trường cao đẳng cộng đồng và hệ thống trường cao đẳng nghề).
- Hệ thống giáo dục đai học có sự gia tăng nhanh về số lượng tuyên sinh
vào đai học nhưng vẫn đat mức thấp so với các quốc gia khác trong khu vực.
14 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Mặc dù tỉ lệ tuyên sinh năm sau cao hơn năm trước và này đang tiếp tục tăng
nhưng mức độ bao phủ của lĩnh vực giáo dục đai học tai Việt Nam vẫn thấp so
với các quốc gia khac như Thai Lan, Malaysia hay Hàn Quốc1.
- Nhà nước đã dành một phần đang kê các nguồn lực công cho giáo dục đai
học, khoảng 20% của ngân sach nhà nước được phân bổ cho ngành giáo dục và
đào (5,3% GDP), trong đó 11% được phân bổ cho giáo dục đai học (tương
đương khoảng 0,7% GDP). Tuy nhiên, quy mô của hệ thống tăng nhanh dẫn đến
mức chi trung bình cho mỗi sinh viên khá thấp. Tính trung bình, mức chi cho
mỗi sinh viên khoảng 320US$/một năm. Mức chi trên hầu hết là như nhau trong
các lĩnh vực công nghệ kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, nông
nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản và kinh tế và pháp luật2.
- Hiện tai, Nhà nước cấp 55% tổng ngân sach cho cac trường công, 45%
còn lai được thu từ học phí. Việc phân bổ kinh phí từ ngân sach nhà nước còn
mang tinh bình quân, chưa tập trung đủ nguồn lực đê đầu tư xây dựng trường đai
học đê trơ thành cac đai học nghiên cứu, chưa có cơ chế tài chính thích hợp đê
cac trường đào tao nhân lực theo nhu cầu xã hội được huy động các nguồn lực
tài chính từ xã hội.
- Chất lượng giáo dục đai học không được cải thiện trên quy mô lớn, tỉ lệ
giảng viên có bằng tiến sĩ thấp. Hiện nay, tỉ lệ giảng viên có bằng tiến sĩ có xu
hướng giảm do sự mơ rộng nhanh chóng về số lượng giảng viên trong hệ thống.
Số sinh viên trên mỗi giảng viên cao ảnh hương tiêu cực đối với môi trường học
tập. Chất lượng đào tao hệ chính quy và không chính quy khác nhau rất nhiều,
nhưng quy mô đào tao không chính quy lai tăng lên đang kê trong nhiều năm
gần đây, tuy mang lai nguồn thu cho cac trường, nhưng làm giảm đang kê uy tín
và chất lượng đào tao chung của cac cơ sơ giáo dục đai học3.
- Tự chủ trong giáo dục đai học chỉ được thực hiện trong một số cơ sơ đào
tao như Đai học Quốc gia, Đai học Vùng và một vài cơ sơ đào tao khac được
trao thêm quyền tự chủ không đầy đủ về tài chính; quan hệ giữa nhà nước và cơ
sơ giáo dục, giữa tự tri (self-governance) và sự tham gia của cac đai diện bên
1 Văn kiện Chương trình chinh sach phat triên giáo dục đai học giai đoan 3 (HEDPO3), WB, 2012
2 Văn kiện Chương trình chinh sach phat triên giáo dục đai học giai đoan 3 (HEDPO3), WB, 2012
3 Văn kiện Chương trình chinh sach phat triên giáo dục đai học giai đoan 3 (HEDPO3), WB, 2012
15 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
ngoài của hội đồng trường, giữa trường đai học và các giảng viên chưa được xác
lập một cách rõ ràng.
- Tầm quan trọng của hoat động nghiên cứu khoa học trong trường đai học
chưa được quan tâm đung mức, cac trường cao đẳng chưa thê hiện được vi trí,
vai trò quan trọng trong việc cung cấp một lực lượng lao động có khả năng ứng
dụng và tay nghề kỹ thuật cao.
- Luật Giáo dục đai học đã được Quốc hội Khóa XI thông qua ngày
18/6/2012 và có giá tri hiệu lực vào ngày 01/01/2013 là khung pháp lý cho sự
phát triên hệ thống trong tương lai. Việc xây dựng hệ thống cac văn bản quy
pham dưới luật đang được triên khai. Nghiên cứu này cung cấp cơ sơ khoa học,
đề xuất cac phương an và hệ thống chính sách thực hiện phân tầng hệ thống giáo
dục đai học một cách thành công.
3. Quan điểm, mục tiêu phân tầng hệ thống giáo dục đại học
3.1. Quan điểm
Phân tầng giáo dục đai học được xây dựng dựa trên hệ thống quan điêm
dưới đây:
- Săp xếp lai hệ thống giáo dục đai học một cách khoa học, hợp ly làm cơ
sơ cho quy hoach mang lưới cac trường đai học, ưu tiên đầu tư và phat triên các
cơ sơ giáo dục đai học, trơ thành công cụ pháp lý phục vụ hoat động quản lý nhà
nước đối với hệ thống giáo dục đai học đap ứng mục tiêu phát triên kinh tế xã
hội của đất nước, của cộng đồng, của người sử dụng lao động, đồng thời đap
ứng nguyện vọng và nhu cầu học tập đa dang của nhân dân.
- Tập trung đầu tư xây dựng một số trường đai học nghiên cứu đào tao theo
hướng tinh hoa, được Nhà nước ưu tiên đầu tư, có nguồn lực dồi dào, tập trung
vào nghiên cứu khoa học, đào tao trình độ cao, chất lượng cao; mơ rộng năng
lực đào tao của hệ thống, cho phep cac trường cao đẳng đào tao hai chương
trình: đào tao nhân lực trình độ cao đẳng và đào tao một phần chương trình liên
thông với cac trường đai học khác, giảm sức ep đối với cac trường đai học có
sức thu hút cao.
- Tao bước đột phá về tài chính giáo dục đai học trên nguyên tăc tự chủ về
tài chính, thực hiện bình đẳng giữa cac cơ sơ giáo dục đai học công lập và tư
16 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
thục, công khai minh bach chi phi đào tao và cam kết đảm bảo chất lượng; Nhà
nước chỉ tập trung đầu tư nguồn lực vào một số cơ sơ đào tao theo nguyên tăc
đặt hàng; cac cơ sơ đào tao có quyền tự quyết đinh chỉ tiêu đào tao và mức học
phi đủ bù đăp chi phi đào tao và phát triên nhà trường.
- Chuyên nền giao dục phat triên chủ yếu phục vụ mục tiêu tăng quy mô và
số lượng sang nền giáo dục phát triên chủ yếu phục vụ mục tiêu nâng cao chất
lượng và hiệu quả. Từng bước xây dựng hệ thống giáo dục đai học theo hướng
chuẩn hoá, hiện đai hoá, xã hội hoa, dân chủ hoa và hội nhập quốc tế cac yếu tố
của qua trinh giao dục phục vụ mục tiêu chất lượng giáo dục.
- Phân tầng giáo dục đai học không áp dụng cho các viện nghiên cứu được
phep đào tao trình độ tiến sĩ.
3.2. Muc tiêu phân tầng giáo duc đai hoc
3.1. Xây dựng hệ thống giao dục đai học Việt Nam thành hệ thống giáo dục
mơ, có chất lượng; được phân tầng, liên thông có chức năng, nhiệm vụ phù hợp
với mục tiêu phát triên nguồn nhân lực đa dang phục vụ xã hội và tao động lực
cho sự sáng tao, đổi mới, tăng cường tính canh tranh cũng như hợp tác trong khu
vực và trên toàn cầu; xây dựng và có được đội ngũ nhân lực khoa học - công
nghệ với cơ cấu đap ứng yêu cầu phát triên đất nước, có đủ năng lực nghiên cứu,
tiếp nhận, chuyên giao và đề xuất những giải pháp khoa học, công nghệ giải
quyết về cơ bản những vấn đề phát triên của đất nước và hội nhập với các xu
hướng phát triên khoa học - công nghệ thế giới.
3.2. Tao bước chuyên biến căn bản, đột phá về chất lượng và hiệu quả
trong giáo dục đai học; chuyên hướng đào tao theo chất lượng, điều chỉnh quy
mô theo đinh hướng phân tầng đap ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp phát
triên kinh tế - xã hội; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và năng lực đào tao
của hệ thống giáo dục đai học, tiếp cận trinh độ tiên tiến trong khu vực và trên
thế giới; xây dựng một số trường đai học xuất săc, đẳng cấp quốc tế, nâng cao
sức canh tranh của nguồn nhân lực và nền kinh tế đất nước.
3.3. Thực hiện sứ mệnh của hệ thống giáo dục đai học là đào tao nguồn
nhân lực có kiến thức, kỹ năng, trình độ và chất lượng cao, đa dang cho các
ngành nghề, các thành phần kinh tế, đap ứng nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực
của thi trường lao động, nâng cao tiềm năng tri tuệ của đất nước; đào tao nguồn
17 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
nhân lực có cơ cấu trình độ, ngành nghề theo vùng miền hợp ly; đat trình độ tiên
tiến trong khu vực và một số mặt tiếp cận trình độ cac nước tiến tiến trên thế
giới; có năng lực chuyên môn và đao đức, năng động, chủ động, sáng tao, có tri
thức và kỹ năng làm việc toàn cầu, không ngừng nâng cao năng lực canh tranh
và vi thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
3.4. Quy hoach lai mang lưới cac cơ sơ giáo dục đai học, đảm bảo tính hợp
lý về cơ cấu trinh độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vùng miền, đồng thời phù hợp
với quy hoach tổng thê của các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Thiết
lập một hệ thống giáo dục đai học ba tầng, với ba hệ thống được phân biệt chức
năng ro ràng nhưng có nối kết với nhau thông qua liên thông trong hệ thống.
3.5. Đổi mới tài chính giáo dục đai học, tao một sự khác biệt về phương
thức tài trợ cac cơ sơ giáo dục đai học trong các tầng khác nhau từ nguồn ngân
sach nhà nước; mơ rộng tự chủ về tài chính và tổ chức đào tao đối với cac cơ sơ
giáo dục đai học trong các tầng khac nhau; đảm bảo cac cơ sơ giáo dục đai học
thực hiện đung chức năng, nhiệm, sứ mang của cac cơ sơ giáo dục đai học.
4. Tiêu chuẩn và các phƣơng án phân tầng hệ thống giáo dục đại học
4.1. Tiêu chuẩn phân tầng
Luật Giáo dục đai học đã được Quốc hội Khoá XIII thông qua ngày
18/6/2012 có giá tri hiệu lực từ ngày 01/01/2013. Vì vậy, những đề xuất trong
bao cao này đưa ra cac phương an cho hệ thống giáo dục đai học 3 tầng như quy
đinh của Luật bao gồm: (1) Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu; (2)
Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng ứng dụng và (3) Cơ sơ giáo dục đai học đinh
hướng thực hành. Các tầng được phân biệt bơi tiêu chuẩn phân tầng bao gồm
cac tiêu chi sau đây:
Tiêu chí 1. Vi trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ trong hệ thống giáo dục đai
học
Tiêu chí 2. Quy mô, ngành nghề và cac trình độ đào tao
Tiêu chi 3. Cơ cấu các hoat động đào tao và khoa học công nghệ
Tiêu chí 4. Chất lượng đào tao và nghiên cứu khoa học
Tiêu chi 5. Kết quả kiêm đinh và đảm bảo chất lượng
18 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Tiêu chi 6. Cơ chế quản tri
Tiêu chí 7. Hội nhập quốc tế
Trong 7 tiêu chí, các tiêu chí từ 1-5 được quy đinh trong Luật Giáo dục đai
học. Tiêu chi 6 và 7 được bổ sung thêm.
4.2. Cac phương an phân tầng
4.2.1. Phương án 1
Phương an này đưa ra cac hệ thống các tiêu chí nhằm phân loai cac cơ sơ
giáo dục đai học thành 3 tầng:
(1) Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu bao gồm một số xác
đinh cac trường đai học, học viện, đảm bảo cac tiêu chi theo quy đinh; số lượng
tối đa là cố đinh; nhưng vẫn có sự dich chuyên cơ sơ đào tao giữa các tầng theo
nguyên tăc canh tranh;
(2) Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng ứng dụng bao gồm cac trường đai
học và học viện đã được giao nhiệm vụ đào tao ít nhất 2 trình độ đai học và thac
sĩ; đảm bảo cac tiêu chi theo quy đinh. Cac cơ sơ giáo dục đai học trong tầng
này có thê chuyên thành cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu nếu đảm
bảo các tiêu chí của cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu theo nguyên
tăc canh tranh.
(3) Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng thực hành bao gồm cac trường cao
đẳng; cac trường đai học, học viện mới thành lập, chưa được đào tao trình độ
thac sĩ. Cơ sơ giáo dục đai học trong tầng này được chuyên sang tầng ứng dụng
nếu đat được cac tiêu chi theo quy đinh.
Việc thay đổi vi trí trong các tầng là động lực đê các cơ sơ đào tao xây
dựng và phát triên.
4.2.2 Phương án 2
Phương an này đưa ra cac hệ thống các tiêu chí nhằm phân loai cac cơ sơ
giáo dục đai học cũng thành 3 nhóm tương tự như Phương an 1.
Điêm khác biệt của Phương an này là:
19 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
(1) Cac cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu không chế số lượng
tối đa số cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu mà tính theo tỷ lệ (5-
10%) và cac cơ sơ giáo dục đai học; có sự dich chuyên cơ sơ đào tao giữa các
tầng theo nguyên tăc canh tranh.
(2) Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng ứng dụng bao gồm cả cac trường đai
học mới được thành lập. Cac cơ sơ giáo dục đai học trong tầng này có thê
chuyên thành cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu nếu đảm bảo các
tiêu chí của cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu.
(3) Cac cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng thực hành chỉ có cac trường cao
đẳng.
4.2.3. Phương án 3
Phương an này phân chia cac cơ sơ giáo dục đai học thành 3 nhóm như hai
phương an trên.
Điêm khác biệt của phương an này là:
(1) Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu bao gồm một số xác
đinh của cac cơ sơ giáo dục đai học bao gồm cac đai học xuất săc, đai học trọng
điêm, đa ngành, đa lĩnh vực, mang tính quốc gia theo đinh hướng phát triên.
(2) Cac cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng ứng dụng như Phương an 2.
(3) Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng thực hành như Phương an 2.
Phương an này có số lượng cac cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên
cứu là cố đinh, không thay đổi theo thời gian.
Chi tiết cac phương an phân tầng được mô tả chi tiết trong Phụ lục 1.
4.3. Nhận xét, đanh gia cac phương an
Phương an 1: Bộ tiêu chi có độ phân giải và tính phân biệt cao, dễ dàng
phân loai theo chất lượng và trình độ đào tao. Việc xac đinh trước số lượng tối
đa cac cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu và bộ cac tiêu chi xac đinh
lộ trình phát triên tao điều kiện tập trung nguồn đầu tư của Nhà nước phát triên
một số it trường có năng lực và uy tin trong đào tao và năng lực nghiên cứu. Mặt
khác, việc đê cac trường đai học mới được thành lập nằm trong nhóm cac cơ sơ
giáo dục đai học đinh hướng thực hành giup cac trường được nâng cấp từ trình
20 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
độ cao đẳng lên đai học có thê tiếp tục hoàn thành sứ mệnh của họ với những
trình độ đào tao thấp hơn.
Phương an 2: Bộ tiêu chí chỉ tập trung vào cac cơ sơ giáo dục đai học
đinh hướng nghiên cứu, còn cac trường đai học còn lai là cac cơ sơ giáo dục đai
học đinh hướng ứng dụng; cac trường cao đẳng là cac cơ sơ giáo dục đai học
đinh hướng thực hành. Về bản chất đây là sự phân loai thô, chỉ tập trung vào
nhóm cac cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu. Ưu điêm của Phương
án này là dễ dàng trong phân tầng. Nhược điêm là độ phân giải và tính phân biệt
thấp, khả năng phân loai không cao. Cac trường đai học vừa mới thành lập xếp
cùng nhóm với cac trường đai học chuyên ngành đã được đào tao trình độ tiến sĩ
nhiều năm là một điêm bất cập.
Phương an 3: có cac cơ sơ đai học đinh hướng nghiên cứu được xac đinh
ngày từ đầu theo đinh hướng phát triên hệ thống, trong đó có cả cac đai học xuất
săc như Đai học Việt Đức, Đai học Khoa học và Công nghệ Hà Nội. Phương an
này có độ phân giải thấp, khả năng phân loai thấp nhất trong 3 Phương an đó là
không phân biệt được trình độ đào tao, chất lượng đào tao và nghiên cứu khoa
học, uy tín và danh tiếng của cac trường ơ trong nước và quốc tế. Việc xếp các
trường đai học mới thành lập cùng nhóm với cac cơ sơ giáo dục có bề dày lich
sử, có những uy tín trong tầng cac cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên
cứu và đinh hướng ứng dụng cũng là những điêm bất cập.
5. Điều kiện thực hiện phân tầng
Trong điều kiện nguồn ngân sach Nhà nước đầu tư cho giao dục đai học
còn nhiều han chế, số lượng cac trường đai học công lập lớn, Nhà nước không
đủ khả năng đảm bảo kinh phí hoat động cho cac trường một cach đầy đủ, phân
tầng hệ thống giáo dục đai học là giải pháp hữu hiệu giải quyết các vấn đề mang
tính hệ thống. Tuy nhiên, đê phân tầng hệ thống giáo dục đai học thành công,
cần phải có một hệ thống chính sách về quản tri hệ thống; tài chinh, đầu tư phat
triên; tuyên sinh và đào tao và chinh sach đảm bảo chất lượng.
5.1 Chính sách quản trị
Phân tầng giáo dục đai học phải đi liền với tự chủ của cac cơ sơ giáo dục
đai học. Đê cac phương an phân tầng có thê thực hiện được, cac trường đai học
đinh hướng nghiên cứu được quyền tự chủ rất cao, bao gồm các quyền tự chủ về
21 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
tổ chức nhân sự, tự chủ về học thuật và tự chủ về tài chinh; cơ sơ giáo dục đai
học đinh hướng ứng dụng được trao quyền tự chủ về đào tao, nghiên cứu khoa
học và tự chủ về tài chinh; cac cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng thực hành
được trao quyền tự chủ có điều kiện.
Tự chủ về tổ chức và nhân sự cho phep cac cơ sơ giáo dục đai học có thê
thiết kế bộ máy tinh gọn, hoat động hiệu quả. Cơ sơ giáo dục đai học có cơ chế
thu hút và tuyên dụng được nhân tài, kê cả người nước ngoài đến làm việc với
mức lương hấp dẫn mà không vi pham bơi các rào cản về mặt pháp lý của các
quy đinh hiện hành. Thủ trương cơ sơ đào tao có quyền sa thải nhân viên nếu
không đap ứng được yêu cầu của cơ sơ đào tao.
Tự chủ về học thuật cho phep cac cơ sơ giáo dục đai học thực hiện được sứ
mệnh quan trọng là đào tao nguồn nhân lực chất lượng cao, sáng tao và chuyên
giao tri thức mới. Hoat động đào tao trong cac trường đai học phải găn kết với
hoat động nghiên cứu khoa học đê những kiến thức mới được phổ biến, chuyên
giao và đi vào cuộc sống. Tự chủ về học thuật được thê hiện:
Trước hết là việc quản tri nội bộ chủ yếu phai do cac giao sư . Những quyết
đinh trọng yếu liên quan đến đinh hướng và chính sách khoa học, ngay cả khi do
các nhà quản ly đề xướng, se có ý kiến của các nhà khoa học, tao dựng cơ chế
đồng quản tri. Đồng quản tri là tâm điêm của cac y tương về trường đai học co
đinh hương nghiên cưu . Hai là, quản ly theo ch ế độ nhân tài một cách nghiêm
ngặt trong mọi hoat động - từ việc bổ nhiệm và đề bat giảng viên, cho đến tuyên
sinh và mọi vấn đề khác. Ba là, mặc dù việc giảng day và nghiên cứu đan quyện
vào nhau, hoat động nghiên cứu vẫn chiếm ưu thế. Bốn là, tự do học thuật là giá
tri trọng tâm của cộng đồng khoa học. Năm là, sứ mang phục vụ của trường đai
học luôn luôn có một tầm quan trọng đặc biệt. Ngay từ những ngày đầu, các
trường đai học đã rất găn bó với xã hội.
Tự chủ về tài chinh cho phep cac cơ sơ đào tao xac đinh mức học phí trên
cơ sơ tinh đung, tinh đủ công bố công khai, minh bach chi phi đào tao. Mức học
phí phải đủ bù đăp chi phi đào tao và đầu tư phat triên nhà trường. Ngoài ra, các
trường vẫn cần các nguồn học bổng tài trợ dồi dào của Nhà nước cho các sinh
viên tài năng là con em cac gia đình có thu nhập thấp.
22 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
5.2. Chính sach tài chính, đầu tư và phat triển
Với nguồn ngân sach Nhà nước han hẹp, đầu tư dàn trải là nguyên nhân cơ
bản dẫn đến hiệu quả đầu tư trong giao dục thấp. Đê cải thiện tình trang này, đầu
tư của Nhà nước cần tập trung đầu tư phat triên vào cac cơ sơ giáo dục đai học
đinh hướng nghiên cứu. Cac cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng ứng dụng và
đinh hướng thực hành được vận hành theo cơ chế quản tri doanh nghiệp, hiệu
quả. Nhà nước chỉ hỗ trợ một phần chi phí cho các hoat động và đầu tư phat
triên. Cac trường được phép thu học phi trên cơ sơ tinh đung tinh đủ chi phi đào
tao, công khai minh bach mức học phí và cam kết về chất lượng đào tao. Các
trường có quyền xac đinh chỉ tiêu đào tao ơ mức hợp ly, đảm bảo đung năng lực.
Việc phân bổ tài chinh cho cac cơ sơ giáo dục đai học dựa trên kết quả đầu ra,
do một Uỷ ban đanh gia một cách công khai, công bằng và trách nhiệm.
5.3. Chính sách tuyển sinh, đào tao
Về tuyên sinh, cac cơ sơ giáo dục hoc đinh hương nghiên cưu có s ứ mang
nghiên cứu, đào tao tinh hoa, quy mô nho, chỉ tuyên sinh trong sô 10% học sinh
tôt nhât tư cac trường trung học phổ thông; đào tao và cấp bằng cac trình độ đai
học, thac sĩ, tiến sĩ; chỉ đào tao hình thức chính quy, tập trung toàn thời gian.
Cac cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng ứng dụng được tuyên trong số 40%
số học sinh tốt nhất trong cac trường trung học phổ thông; đào tao đai trà, qui
mô lớn; được đào tao trình độ đai học ơ các hình thức khác hình thức và đào tao
liên thông từ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng lên đai học.
Cac cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng thực hành được tuyên sinh tất cả
học sinh cac trường trung học phổ thông đảm bảo cac điều kiện tuyên sinh hiện
hành; được áp dụng các hình thức đào tao và được đào tao một phần chương
trình đào tao liên thông với một trường đai học cùng lĩnh vực đào tao.
Chinh sach này giup cho cac cơ sơ giáo dục đai học thực hiện được sứ
mệnh của trường, đồng thời giải quyết những vấn đề bất hợp lý trong tuyên sinh
trong những năm vừa qua.
Về đào tao, cac cơ sơ giáo dục đai hoc đinh hương ưng dung chiếm 40-
45% tông sô cac trương đai hoc , cao đăng. Những trường này được đào tao và
cấp bằng cử nhân, thac sĩ và tiến sĩ. Đội ngũ giảng viên ơ đây không bi đòi hoi
23 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
thực hiện nghiên cứu với cường độ cao như giảng viên cac trường đai học
nghiên cứu.
Cac cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng thực hành chiếm khoang 50% sô
trương đai hoc , cao đăng. Trong tầng này, cac trường cao đẳng phải là nền tảng
trong hình tháp phát triên của giáo dục đai học, trong đó, cao đẳng cộng đồng là
then chốt do tính găn bó của nó với đia phương, cộng đồng. Mỗi đia phương đều
có thê thành lập cao đẳng cộng đồng đê tăng qui mô đào tao thích hợp, do đầu tư
các nguồn lực vừa tầm, xây dựng ngành và chương trình học phù hợp với sự
phát triên tai chỗ và tao ngay được việc làm sau khi tốt nghiệp, người học tai đia
phương gần nhà nên giảm được chi phí; các chính sách hỗ trợ, kê cả cho vay, dễ
quản lý, chất lượng đào tao dễ đảm bảo, và đặc biệt nâng cao tính trách nhiệm
của đia phương.
5.4 Đảm bảo chât lượng
Tất cả cac trường đai học và cao đẳng cần phải báo cáo kết quả hoat động
về các mặt chất lượng chương trình đào tao và tính phù hợp của chương trình
đào tao đối với cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp.
Cac trường đai học đinh hướng nghiên cứu cần có bao cao đặc biệt về
thành tựu nghiên cứu khoa học và mức độ quốc tế hóa. Các kết quả nghiên cứu
này cần được so sánh với các viện nghiên cứu đê đảm bảo rằng kết quả tương
đối trong toàn hệ thống nghiên cứu là phù hợp.
Một cơ quan đảm bảo chất lượng độc lập cần được thành lập nhằm tăng
cường các hoat động đảm bảo chất lượng và kiêm tra việc triên khai, thực hiện
cac quy đinh của cac cơ sơ giáo dục đai học. Cơ quan này kiêm tra, đanh gia
mức độ cac cơ sơ giáo dục đai học theo mô hình đảm bảo chất lượng phù hợp
với mục tiêu đào tao. Theo thời gian, mô hình đảm bảo chất lượng phù hợp với
mục tiêu này cần thay thế bơi mô hình đanh gia theo tiêu chuẩn trong toàn hệ
thống giáo dục đai học. Các tiêu chuẩn kiêm đinh chất lượng do Bộ Giáo dục và
Đào tao xây dựng năm 2007 cần được đanh gia và xây dựng lai đê phù hợp hơn
với chuẩn mực quốc tế.
24 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
KÊT LUẬN
1. Phân tầng hệ thống giao dục đai học găn liền với chức năng, nhiệm vụ,
sứ mệnh và tầm nhìn của cac cơ sơ giao dục đai học; găn liền với uy tin, danh
tiếng của cac cơ sơ giao dục đai học, trach nhiệm và sự đóng góp của cac cơ sơ
giao dục đai học đối với cộng đồng, xã hội. Phân tầng hệ thống giao dục đai học
được đảm bảo bơi chinh sach đầu tư, phat triên hệ thống, trong đó cac cơ sơ giao
dục đai học nghiên cứu được nhà nước ưu tiên, tập trung đầu tư.
2. Nếu phân tầng đai học được hiêu là sự phân chia hệ thống đai học thành
nhiều loai trường với cac nhiệm vụ khac nhau, mục tiêu đào tao khac nhau, đầu
vào khac nhau và đầu ra cũng khac nhau, có tầng kết hợp đào tao với nghiên cứu
khoa học, có tầng đào tao hàn lâm, có tầng đào tao nghề nghiệp với sự đa dang
cac chương trình đào tao, nội dung, thời gian học và văn bằng được cấp, đối
tượng sinh viên và khoảng cach đia ly thì có thê nói giao dục đai học Việt Nam
chưa được phân tầng đung nghĩa.
3. Cac phương an phân tầng được đề xuất phù hợp với khung phap ly hiện
hành, bao gồm 3 tầng: (1) Cơ sơ giao dục đai học đinh hướng nghiên cứu (2) Cơ
sơ giao dục đai học đinh hướng ứng dụng; (3) Cơ sơ giao dục đai học đinh
hướng thực hành. Tuy nhiên, hệ thống giao dục đai học phân thành 3 tầng có độ
phân giải thấp, khả năng phân loai không cao, đặc biệt là cac cơ sơ giao dục đai
học đinh hướng ứng dụng.
4. Phân tầng hệ thống giao dục đai học phải găn liền với cac chinh sach phù
hợp bao gồm hệ thống cac chinh sach về quản tri; tài chinh, đầu tư và phat triên;
tuyên sinh, đào tao và chinh sach đảm bảo chất lượng, trong đó chinh sach quản
tri; tài chinh, đầu tư và chinh sach tuyên sinh là nhân tố quyết đinh đảm bảo cho
sự thành công của phân tầng hệ thống giao dục đai học.
25 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
PHỤ LỤC
CAC PHƢƠNG AN PHÂN TẦNG
I. Phƣơng án 1
(1) Cơ sở giáo dục đại học định hƣớng nghiên cứu
Tiêu chí 1. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ trong hệ thống giáo dục
đại học
- Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu bao gồm một số xac đinh,
cac trường đai học, học viện đa ngành, đa lĩnh vực, mang tính chất quốc gia, đào
tao thiên về tinh hoa, có hoat động nghiên cứu khoa học chiếm tỷ trọng lớn, giải
quyết các vấn đề khu vực, quốc gia và quốc tế.
- Đào tao nguồn nhân lực chất lượng cao cả 3 trình độ cử nhân, thac sĩ, tiến
sĩ, tập trung đào tao thac sĩ, tiến sĩ;
- Nghiên cứu xuất săc, tiếp cận nhanh với xu hướng phát triên khoa học, kỹ
thuật và công nghệ thế giới; sáng tao tri thức mới, công nghệ mới, thiết bi mới,
phương thức quản lý mới;
- Góp phần tao hình ảnh vi thế quốc gia về khoa học và đào tao, thu hut đầu
tư hợp tac nước ngoài, thuc đẩy quan hệ giữa các quốc gia.
- Số lượng tối đa là 20 cơ sơ giáo dục đai học đê có thê tập trung đầu tư có
trọng tâm, trọng điêm.
Tiêu chí 2. Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo
- Quy mô đào tao: không lớn, đào tao tinh hoa, chỉ tuyên trong số 10% học
sinh xuất săc ơ bậc phổ thông trung học có đủ điều kiện theo quy đinh về tuyên
sinh đai học hiện hành;
- Ngành nghề đào tao: có ít nhất 15 ngành đào tao thuộc 3 lĩnh vực khoa
học khác nhau.
- Trình độ đào tao: tổ chức đào tao và cấp bằng cả 3 trình độ cử nhân, thac
sĩ và tiến sĩ;
- Có ít nhất 5 chuyên ngành đào tao trình độ tiến sĩ, có it nhất 10 khóa tốt
nghiệp;
26 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
- Quy mô đào tao trình độ thac sĩ, tiến sĩ không it hơn 30%.
Tiêu chí 3. Cơ cấu các hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ
- Chi phí bình quân cho một sinh viên: không dưới 2.000 USD/năm;
- Tỷ lệ các nguồn thu: đầu tư từ ngân sach nhà nước, kê cả cac chương
trình, dự an đầu tư đặc biệt khoảng 50%; học phí và các loai lệ phí khác khoảng
20%; Quỹ Nghiên cứu khoa học và Công nghệ khoảng 15%; các loai dich vụ và
hợp đồng khoảng 12%; hiến tặng, tài trợ khoảng 3%.
- Tỷ lệ kinh phí cho nghiên cứu khoa học: từ ngân sach nhà nước khoảng
50%; tổ chức, cá nhân, bao gồm cả các hợp đồng nghiên cứu khoảng 30%; tài
trợ quốc tế khoảng 20%
- Chi cho hoat động nghiên cứu khoa học/Ngân sach toàn trường: không
dưới 20%
Tiêu chí 4. Chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Nội dung chương trình đào tao tiên tiến, chỉ đào tao chinh quy, không đào
tao các hình thức đào tao khác;
- Đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm bảo không vượt quá 15 SV/1GV; giảng
day, nghiên cứu viên có trình độ tiến sĩ không it hơn 40%, trong đó tỷ lệ có chức
danh giao sư không it hơn 15%, phó giao sư không it hơn 30%.
- Số công trình công trên các ấn phẩm quốc tế không it hơn 1 bài viết/1GV-
CBN/ năm;
- Số lượng bằng sáng chế, GPHI, quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hóa được
cấp không it hơn 10/năm;
- Tỷ lệ sản phẩm được thương mai hóa/ Tổng số công trình nghiên cứu các
loai không it hơn 20%
- Số lượng sinh viên và cựu sinh viên của trường được trao giải thương
quốc gia và quốc tế về nghiên cứu khoa học không it hơn 20 giải thương/năm.
Tiêu chí 5. Kết quả kiểm định và đảm bảo chất lƣợng
- Có không it hơn 80% số cac chương trình ơ cac trình độ đai học, thac sĩ,
tiến sĩ được kiêm đinh và công nhận trong đó không it hơn 30% cac chương
trình đào tao được các tổ chức quốc tế kiêm đinh và công nhận;
27 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
- Tỉ lệ các phòng thí nghiệm chuyên ngành phục vụ nghiên cứu đat các tiêu
chuẩn chất lượng và an toàn theo quy đinh của các tổ chức kiêm đinh trong nước
hoặc quốc tế không it hơn 80% tổng số phòng thí nghiệm.
- Thư viện: số lượng tài liệu (bản cứng) theo đầu tên danh mục sách, giáo
trình, tap chí, luận án tiến sĩ, cac đề tài nghiên cứu cấp bộ trơ lên không it hơn
500.000 bản; có thư viện điện tử có thê truy nhập qua cổng kết nối của thư viện
đê phục vụ giảng day và nghiên cứu;
- Diện tich khuôn viên không dưới 50ha; diện tích xây dựng cơ bản không
it hơn 15m2/sinh viên, giảng viên;
- Có hệ thống mang internet băng thông rộng, kết nối các phòng học và các
đơn vi trong trường; có mang không dây phục vụ sinh viên tai các khu vực tập
trung.
- Có Website sử dụng cả Tiếng Việt và Tiếng Anh cung cấp thông tin đầy
đủ, tin cậy về năng lực đào tao, nghiên cứu, chương trình đào tao, tài chính hàng
năm và cam kết chất lượng.
Tiêu chí 6. Cơ chế quản trị
- Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu có quyền tự chủ cao trong
tổ chức, nhân sự; tài chinh, đào tao và nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế;
- Có hội đồng trường với đai diện của các bên liên quan, hoat động theo
quy đinh của Điều lệ trường đai học.
Tiêu chí 7. Hội nhập quốc tế
- Có ít nhất 10% giảng viên và cán bộ nghiên cứu quốc tế làm việc ngăn
han hoặc dài han;
- Có ít nhất 5% sinh viên quốc tế theo học cac chương trình đào tao
- Hằng năm có it nhất 10% số lượt giảng viên - CBNC của trường được cử
đi trao đổi học thuật tai nước ngoài.
(2) Cơ sở giáo dục đại học định hƣớng ứng dụng
Tiêu chí 1. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ trong hệ thống giáo dục
đại học
28 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
- Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng ứng dụng là cac trường đai học, học
viện, đào tao theo đinh hướng nghề nghiệp ứng dụng, hoat động nghiên cứu
khoa học găn liền với hoat động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, giải
quyết các vấn đề khoa học và đời sống ơ pham vi đia phương, quốc gia, quốc tế.
- Đào tao nguồn nhân lực chất lượng cao 2 trình độ cử nhân, thac sĩ được
phep đào tao đến trình độ tiến sĩ;
- Có năng lực nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học, kỹ thuật và công
nghệ của thế giới; sáng tao tri thức mới, công nghệ mới, thiết bi mới, phương
thức quản lý mới.
- Góp phần tao hình ảnh vi thế quốc gia về khoa học và đào tao, thu hut đầu
tư hợp tac nước ngoài, thuc đẩy quan hệ giữa các quốc gia.
Tiêu chí 2. Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo
- Quy mô đào tao lớn, theo nhu cầu đào tao và năng lực của trường, được
tuyên trong số 40% học sinh xuất săc ơ bậc phổ thông trung học, đủ điều kiện
theo quy đinh về tuyên sinh đai học hiện hành nhưng không vượt qua năng lực
đào tao của trường;
- Ngành nghề đào tao: có ít nhất 10 ngành đào tao thuộc 3 lĩnh vực khoa
học, kỹ thuật và công nghệ khác nhau;
- Trình độ đào tao: tổ chức đào tao và cấp bằng ít nhất 2 trình độ cử nhân,
thac sĩ; được phep đào tao đến trình độ tiến sĩ;
- Quy mô đào tao trình độ thac sĩ, tiến sĩ dưới 30%.
Tiêu chí 3. Cơ cấu các hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ
- Chi phí bình quân cho một sinh viên hàng năm không dưới 1.200 USD;
- Tỷ lệ các nguồn thu: đầu tư từ ngân sach nhà nước, kê cả cac chương
trình, dự an đầu tư đặc biệt khoảng 25%; học phí và các loai lệ phí khác khoảng
45%; Quỹ nghiên cứu khoa học và công nghệ khoảng 15%; các loai dich vụ và
hợp đồng khoảng 12%; hiến tặng, tài trợ khoảng 3%.
- Tỷ lệ kinh phí tài trợ cho nghiên cứu khoa học: từ ngân sach nhà nước
khoảng 50%; tổ chức, cá nhân, bao gồm cả các hợp đồng nghiên cứu khoảng
30%; tài trợ quốc tế khoảng 20%.
29 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
- Tỷ lệ chi cho hoat động nghiên cứu khoa học dưới 15%.
Tiêu chí 4. Chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Chương trình đào tao thường xuyên cập nhật, được áp dụng tất cả các
hình thức đào tao;
- Đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm bảo không vượt quá 25 SV/1GV; giảng
day, nghiên cứu viên có trình độ tiến sĩ không it hơn 20%, trong đó tỷ lệ có chức
danh giao sư, phó giao sư không it hơn 20%.
- Số công trình công trên các tap chí khoa học trong nước và quốc tế không
it hơn 1 bài viết/1GV-CBN/năm;
- Số lượng bằng sáng chế, GPHI, quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hóa được
cấp từ 5 – 9/năm;
- Tỷ lệ sản phẩm được thương mai hóa/ Tổng số công trình nghiên cứu các
loai từ 10 – gần 20%
- Số lượng sinh viên và cựu sinh viên của trường được trao giải thương
quốc gia và quốc tế về nghiên cứu khoa học từ 10-19 giải thương/năm.
Tiêu chí 5. Kết quả kiểm định và đảm bảo chất lƣợng
- Số chương trình đào tao được kiêm đinh và công nhận không it hơn 50%
số cac chương trình ơ cac trình độ đai học, thac sĩ, tiến sĩ, trong đó không it hơn
20% cac chương trình đào tao được các tổ chức quốc tế kiêm đinh và công nhận;
- Tỉ lệ các phòng thí nghiệm chuyên ngành phục vụ nghiên cứu đat các tiêu
chuẩn chất lượng và an toàn theo quy đinh của các tổ chức kiêm đinh trong nước
hoặc quốc tế không it hơn 70% tổng số phòng thí nghiệm.
- Thư viện: số luợng tài liệu (bản cứng) theo đầu tên danh mục sách, giáo
trình, tap chí, luận án tiến sĩ, cac đề tài nghiên cứu cấp bộ trơ lên không it hơn
300.000 bản; có thư viện điện tử có thê truy nhập qua cổng kết nối của thư viện
đê phục vụ giảng day và nghiên cứu;
- Diện tich khuôn viên trường: không dưới 5 ha; diện tích xây dựng cơ bản
không it hơn 9m2/sinh viên;
30 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
- Có hệ thống mang Internet (có dây và không dây) băng thông rộng, kết
nối toàn bộ phòng học và cac đơn vi trong trường, có mang không dây phục vụ
tai các khu vực tập trung và phục vụ sinh viên.
- Có Website sử dụng cả Tiếng Việt và Tiếng Anh cung cấp thông tin đầy
đủ và tin cậy về năng lực đào tao, nghiên cứu, chương trình đào tao, tài chính
hàng năm và cam kết chất lượng.
Tiêu chí 6. Cơ chế quản trị
- Được quyền tự chủ trong đào tao, nghiên cứu khoa học, tài chính;
- Có hội đồng trường với đai diện của các bên liên quan, hoat động theo
quy đinh của Điều lệ trường đai học.
- Vận hành theo mô hình quản tri doanh nghiệp một cách hiệu quả và bền
vững.
Tiêu chí 7. Hội nhập quốc tế
- Có ít nhất 5% giảng viên và cán bộ nghiên cứu quốc tế làm việc ngăn han
hoặc dài han;
- Có ít nhất 5% sinh viên quốc tế theo học cac chương trình đào tao
- Hằng năm có it nhất 5% số lượt giảng viên - CBNC của trường được cử
đi trao đổi học thuật tai nước ngoài.
(3) Cơ sở giáo dục đại học định hƣớng thực hành
Tiêu chí 1. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ trong hệ thống giáo dục
đại học
Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng thực hành bao gồm cac trường đai
học, học viện chưa được phep đào tao trình độ thac sĩ, cac trường cao đẳng, đào
tao theo đinh hướng nghề nghiệp ứng dụng và thực hành, triên khai, ứng dụng
thành tựu khoa học, công nghệ vào thực tế sản xuất và đời sống; giải quyết các
vấn đề khoa học và đời sống ơ pham vi đia phương, khu vực.
- Đào tao nguồn nhân lực chất lượng ơ cac trình độ trung cấp chuyên
nghiệp, cao đẳng, đào tao một phần chương trình đào tao liên thông với một
trường đai học cùng lĩnh vực và ngành đào tao (đối với cac trường cao đẳng),
31 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
đào tao cử nhân (đối với trường đai học, học viện), đap ứng nhu cầu phát triên
kinh xã hội và nhu cầu học tập của nhân dân;
- Có năng lực ứng dụng, triên khai, áp dụng những thành tựu khoa học, kỹ
thuật và công nghệ của thế giới; kỹ năng thực hành thành thao trong lĩnh vực và
ngành đào tao.
- Góp phần tao hình ảnh vi thế quốc gia về đào tao nguồn nhân lực; áp
dụng, triên khai, áp dụng thành tựu của khoa học công nghệ thu hut đầu tư hợp
tac nước ngoài, thuc đẩy quan hệ giữa các quốc gia.
Tiêu chí 2. Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo
- Quy mô đào tao: không vượt qua năng lực của cơ sơ đào tao, được tuyên
sinh cac đối tượng trúng tuyên vào đai học, cao đẳng;
- Ngành nghề đào tao đã được phep đào tao trình độ cao đẳng (đối với
trường cao đẳng), trình độ đai học (đối với trường đai học);
- Trình độ đào tao: được tổ chức đào tao và cấp bằng từ trình độ trung cấp
chuyên nghiệp đến cao đẳng (đối với trường cao đẳng) và trình độ cao đẳng, cử
nhân đối với trường đai học.
Tiêu chí 3. Cơ cấu các hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ
- Tỷ lệ các nguồn thu: đầu tư từ ngân sach nhà nước, kê cả cac chương
trình, dự an đầu tư đặc biệt dưới 25%; học phí và các loai lệ phí khác khoảng
45%; Quỹ nghiên cứu khoa học và công nghệ dưới 15%; các loai dich vụ và hợp
đồng khoảng 12%; hiến tặng, tài trợ khoảng 3%.
- Chi phí bình quân cho một sinh viên hàng năm khoảng 1.000 USD;
- Tỷ lệ kinh phí tài trợ cho nghiên cứu khoa học: từ ngân sach nhà nước
dưới 50%; tổ chức, cá nhân, bao gồm cả các hợp đồng nghiên cứu dưới 30%; tài
trợ quốc tế dưới 20%
- Chi cho hoat động nghiên cứu khoa học/Ngân sach toàn trường dưới 15%.
Tiêu chí 4. Chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Chương trình đào tao thường xuyên cập nhật, áp dụng tất cả các hình thức
đào tao;
32 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
- Đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm bảo không vượt quá 30 SV/1GV; giảng
day, nghiên cứu viên đảm bảo cac quy đinh hiện hành.
Tiêu chí 5. Kết quả kiểm định và đảm bảo chất lƣợng
- Thực hiện kiêm đinh trường và chương trình đào tao theo quy đinh của tổ
chức kiêm đinh chất lượng giáo dục;
- Có phòng thí nghiệm đat các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn theo quy
đinh của các tổ chức kiêm đinh trong nước;
- Có thư viện đap ứng yêu cầu hoat động phục vụ giảng day và học tập của
giảng viên và sinh viên;
- Diện tich khuôn viên trường: không dưới 5ha; diện tích xây dựng cơ bản
không it hơn 9m2/sinh viên;
- Có hệ thống mang Internet (có dây và không dây) băng thông rộng, kết
nối toàn bộ phòng học và cac đơn vi trong trường, có mang không dây phục vụ
tai các khu vực tập trung và phục vụ sinh viên.
- Có Website sử dụng cả Tiếng Việt và Tiếng Anh cung cấp thông tin đầy
đủ và tin cậy về năng lực đào tao, nghiên cứu, chương trình đào tao, tài chính
hàng năm và cam kết chất lượng.
Tiêu chí 6. Cơ chế quản trị
- Có hội đồng trường với đai diện của các bên liên quan, hoat động theo
quy đinh của Điều lệ trường đai học, Điều lệ trường cao đẳng.
- Vận hành theo mô hình quản tri doanh nghiệp một cách hiệu quả và bền
vững.
Tiêu chí 7. Hội nhập quốc tế
- Giảng viên – cán bộ nghiên cứu của trường được đào tao, tham gia trao
đổi học thuật tai nước ngoài.
II. Phƣơng án thứ hai
(1) Cơ sở giáo dục đại học định hƣớng nghiên cứu
Tiêu chí 1. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ trong hệ thống giáo dục
đại học
33 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
- Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu bao gồm (5-10%) các
trường đai học, học viện đa ngành, đa lĩnh vực, mang tính chất quốc gia, đào tao
thiên về tinh hoa, hoat động nghiên cứu khoa học chiếm tỷ trọng lớn, giải quyết
các vấn đề khu vực, quốc gia và quốc tế.
- Đào tao nguồn nhân lực chất lượng cao cac trình độ cử nhân, thac sĩ, tiến
sĩ, tập trung đào tao thac sĩ, tiến sĩ;
- Nghiên cứu xuất săc, tiếp cận nhanh với xu hướng phát triên khoa học, kỹ
thuật và công nghệ thế giới; sáng tao tri thức mới, công nghệ mới, thiết bi mới,
phương thức quản lý mới;
- Góp phần tao hình ảnh vi thế quốc gia về khoa học và đào tao, thu hút đầu
tư hợp tac nước ngoài, thuc đẩy quan hệ giữa các quốc gia.
Cac tiêu chi khac tương tự như phương an 1.
(2) Cơ sở giáo dục đại học định hƣớng ứng dụng
Tiêu chí 1. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ trong hệ thống giáo dục
đại học
- Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng ứng dụng là cac trường đai học, học
viện, đào tao theo đinh hướng nghề nghiệp ứng dụng, hoat động nghiên cứu
khoa học găn liền với hoat động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, giải
quyết các vấn đề khoa học và đời sống ơ pham vi đia phương, quốc gia, quốc tế.
- Đào tao nguồn nhân lực chất lượng cao cac trình độ cử nhân, thac sĩ đến
tiến sĩ, đap ứng nhu cầu của xã hội và nhu cầu học tập của nhân dân;
- Có năng lực nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học, kỹ thuật và công
nghệ của thế giới; sáng tao tri thức mới, công nghệ mới, thiết bi mới, phương
thức quản lý mới.
- Góp phần tao hình ảnh vi thế quốc gia về khoa học và đào tao, thu hut đầu
tư hợp tac nước ngoài, thuc đẩy quan hệ giữa các quốc gia.
Tiêu chí 2. Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo
- Quy mô đào tao lớn, theo nhu cầu đào tao và năng lực của trường, được
tuyên trong số 40% học sinh xuất săc ơ bậc phổ thông trung học, đủ điều kiện
34 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
theo quy đinh về tuyên sinh đai học hiện hành nhưng không vượt qua năng lực
đào tao của trường;
- Ngành nghề đào tao: đã được giao nhiệm vụ đào tao trình ;
- Trình độ đào tao: được tổ chức đào tao và cấp bằng từ trình độ cử nhân
đến trình độ tiến sĩ;
Tiêu chí 3. Cơ cấu các hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ
- Tỷ lệ các nguồn thu: đầu tư từ ngân sach nhà nước, kê cả cac chương
trình, dự an đầu tư đặc biệt khoảng 25%; học phí và các loai lệ phí khác khoảng
45%; Quỹ nghiên cứu khoa học và công nghệ khoảng 15%; các loai dich vụ và
hợp đồng khoảng 12%; hiến tặng, tài trợ khoảng 3%.
- Chi phí bình quân cho một sinh viên hàng năm không dưới 1.200 USD;
- Tỷ lệ kinh phí tài trợ cho nghiên cứu khoa học: từ ngân sach nhà nước:
50%; tổ chức, cá nhân, bao gồm cả các hợp đồng nghiên cứu: 30%; tài trợ quốc
tế: 20%
- Chi cho hoat động nghiên cứu khoa học/Ngân sach toàn trường: it hơn
15%.
Tiêu chí 4. Chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Chương trình đào tao thường xuyên cập nhật, được áp dụng tất cả các
hình thức đào tao;
- Đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm bảo không vượt quá 25 sinh viên/1 giảng
viên; giảng day, nghiên cứu viên có trình độ tiến sĩ không it hơn 20%, trong đó
tỷ lệ có chức danh giao sư, phó giao sư không it hơn 20%.
- Số công trình công trên các tap chí khoa học trong nước và quốc tế không
it hơn 1 bài viết/1 giảng viên – can bộ nghiên cưu /năm;
- Số lượng bằng sáng chế, GPHI, quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hóa được
cấp it hơn 10/năm;
- Tỷ lệ sản phẩm được thương mai hóa/ Tổng số công trình nghiên cứu các
loai it hơn 20%
35 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
- Số lượng sinh viên và cựu sinh viên của trường được trao giải thương
quốc gia và quốc tế về nghiên cứu khoa học it hơn 20 giải thương/năm.
Tiêu chí 5. Kết quả kiểm định và đảm bảo chất lƣợng
- Số chương trình đào tao được kiêm đinh và công nhận không ít hơn 50%
số cac chương trình ơ cac trình độ đai học, thac sĩ, tiến sĩ, trong đó không it hơn
20% cac chương trình đào tao được các tổ chức quốc tế kiêm đinh và công nhận;
- Tỉ lệ các phòng thí nghiệm chuyên ngành phục vụ nghiên cứu đat các tiêu
chuẩn chất lượng và an toàn theo quy đinh của các tổ chức kiêm đinh trong nước
hoặc quốc tế it hơn 70% tổng số phòng thí nghiệm.
- Thư viện: số luợng tài liệu (bản cứng) theo đầu tên danh mục sách, giáo
trình, tap chí, luận án tiến sĩ, cac đề tài nghiên cứu cấp bộ trơ lên it hơn 300.000
bản; có thư viện điện tử có thê truy nhập qua cổng kết nối của thư viện đê phục
vụ giảng day và nghiên cứu;
- Diện tich khuôn viên trường: không dưới 5 ha; diện tích xây dựng cơ bản
it hơn 9m2/sinh viên;
- Có hệ thống mang Internet (có dây và không dây) băng thông rộng, kết
nối toàn bộ phòng học và cac đơn vi trong trường, có mang không dây phục vụ
tai các khu vực tập trung và phục vụ sinh viên.
- Có Website sử dụng cả Tiếng Việt và Tiếng Anh cung cấp thông tin đầy
đủ và tin cậy về năng lực đào tao, nghiên cứu, chương trình đào tao, tài chính
hàng năm và cam kết chất lượng.
Tiêu chí 6. Cơ chế quản trị
- Được quyền tự chủ trong đào tao, nghiên cứu khoa học, tài chính;
- Có hội đồng trường với đai diện của các bên liên quan, hoat động theo
quy đinh của Điều lệ trường đai học.
- Vận hành theo mô hình quản tri doanh nghiệp một cách hiệu quả và bền
vững.
36 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Tiêu chí 7. Hội nhập quốc tế
- Có it hơn 5% giảng viên và cán bộ nghiên cứu quốc tế làm việc ngăn han
hoặc dài han;
- Có it hơn 5% sinh viên quốc tế theo học cac chương trình đào tao
- Hằng năm có it hơn 5% số lượt giảng viên – can bộ nghiên cứu của
trường được cử đi trao đổi học thuật tai nước ngoài.
(3) Cơ sở giáo dục đại học định hƣớng thực hành \
Tiêu chí 1. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ trong hệ thống giáo dục
đại học
- Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng thực hành bao gồm cac cac trường cao
đẳng, đào tao theo đinh hướng nghề nghiệp ứng dụng và thực hành, triên khai,
ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ vào thực tế sản xuất và đời sống; giải
quyết các vấn đề khoa học và đời sống ơ pham vi đia phương, khu vực.
- Đào tao nguồn nhân lực chất lượng ơ cac trình độ trung cấp chuyên
nghiệp, cao đẳng, đào tao một phần chương trình đào tao liên thông với một
trường đai học cùng lĩnh vực và ngành đào tao (đối với cac trường cao đẳng),
đap ứng nhu cầu phát triên kinh xã hội và nhu cầu học tập của nhân dân;
- Có năng lực ứng dụng, triên khai, áp dụng những thành tựu khoa học, kỹ
thuật và công nghệ của thế giới; kỹ năng thực hành thành thao trong lĩnh vực và
ngành đào tao.
- Góp phần tao hình ảnh vi thế quốc gia về đào tao nguồn nhân lực; áp
dụng, triên khai, áp dụng thành tựu của khoa học công nghệ thu hut đầu tư hợp
tac nước ngoài, thuc đẩy quan hệ giữa các quốc gia.
Tiêu chí 2. Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo
- Quy mô đào tao: không vượt qua năng lực của cơ sơ đào tao, được tuyên
sinh cac đối tượng trúng tuyên vào đai học, cao đẳng;
- Ngành nghề đào tao: đã được phép ít nhất 1 chương trình đào tao;
- Trình độ đào tao: được tổ chức đào tao và cấp bằng từ trình độ trung cấp
chuyên nghiệp đến cao đẳng.
37 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
Tiêu chí 3. Cơ cấu các hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ
- Tỷ lệ các nguồn thu: đầu tư từ ngân sach nhà nước, kê cả cac chương
trình, dự an đầu tư đặc biệt khoảng 25%; học phí và các loai lệ phí khác khoảng
45%; Quỹ nghiên cứu khoa học và công nghệ khoảng 15%; các loai dich vụ và
hợp đồng khoảng 12%; hiến tặng, tài trợ khoảng 3%.
- Chi phí bình quân cho một sinh viên hàng năm không dưới 1.000 USD;
- Tỷ lệ kinh phí tài trợ cho nghiên cứu khoa học: từ ngân sach nhà nước:
50%; tổ chức, cá nhân, bao gồm cả các hợp đồng nghiên cứu: 30%; tài trợ quốc
tế: 20%
- Chi cho hoat động nghiên cứu khoa học/Ngân sach toàn trường: không
dưới 15%
Tiêu chí 4. Chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Chương trình đào tao thường xuyên cập nhật, áp dụng tất cả các hình thức
đào tao;
- Đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm bảo không vượt quá 30SV/1GV; giảng
day có trình độ tiến sĩ theo quy đinh hiện hành.
Tiêu chí 5. Kết quả kiểm định và đảm bảo chất lƣợng
- Thực hiện kiêm đinh trường và chương trình đào tao theo quy đinh của tổ
chức kiêm đinh chất lượng giáo dục;
- Có phòng thí nghiệm đat các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn theo quy
đinh của các tổ chức kiêm đinh trong nước;
- Có thư viện đap ứng yêu cầu hoat động phục vụ giảng day và học tập của
giảng viên và sinh viên;
- Diện tich khuôn viên trường: không dưới 5ha; diện tích xây dựng cơ bản
không it hơn 9m2/sinh viên;
- Có hệ thống mang Internet (có dây và không dây) băng thông rộng, kết
nối toàn bộ phòng học và cac đơn vi trong trường, có mang không dây phục vụ
tai các khu vực tập trung và phục vụ sinh viên.
38 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
- Có Website sử dụng cả Tiếng Việt và Tiếng Anh cung cấp thông tin đầy
đủ và tin cậy về năng lực đào tao, nghiên cứu, chương trình đào tao, tài chính
hàng năm và cam kết chất lượng.
Tiêu chí 6. Cơ chế quản trị
- Được quyền tự chủ trong đào tao, nghiên cứu khoa học, tài chính;
- Có hội đồng trường với đai diện của các bên liên quan, hoat động theo
quy đinh của Điều lệ trường cao đẳng.
- Vận hành theo mô hình quản tri doanh nghiệp một cách hiệu quả và bền
vững.
Tiêu chí 7. Hội nhập quốc tế
- Có giảng viên và cán bộ nghiên cứu quốc tế làm việc ngăn han hoặc dài
han;
- Có sinh viên quốc tế theo học cac chương trình đào tao
- Giảng viên – cán bộ nghiên cứu của trường được cử đi trao đổi học thuật
tai nước ngoài.
III. Phƣơng án 3
(1) Cơ sở giáo dục đại học định hƣớng nghiên cứu
Tiêu chí 1. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ trong hệ thống giáo dục
đại học
- Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu là một số xac đinh cac cơ
sơ giáo dục đai học xuất săc, trọng điêm, đa ngành, đa lĩnh vực, mang tính chất
quốc gia, đào tao thiên về tinh hoa, hoat động nghiên cứu khoa học chiếm tỷ
trọng lớn, giải quyết các vấn đề khu vực, quốc gia và quốc tế.
- Đào tao nguồn nhân lực chất lượng cao cac trình độ cử nhân, thac sĩ, tiến
sĩ, tập trung đào tao thac sĩ, tiến sĩ;
- Nghiên cứu xuất săc, tiếp cận nhanh với xu hướng phát triên khoa học, kỹ
thuật và công nghệ thế giới; sáng tao tri thức mới, công nghệ mới, thiết bi mới,
phương thức quản lý mới;
39 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
- Góp phần tao hình ảnh vi thế quốc gia về khoa học và đào tao, thu hut đầu
tư hợp tac nước ngoài, thuc đẩy quan hệ giữa các quốc gia.
Tiêu chí 2. Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo
- Quy mô đào tao không lớn, chỉ tuyên trong số 10% học sinh xuất săc ơ
bậc phổ thông trung học có đủ điều kiện theo quy đinh về tuyên sinh đai học
hiện hành;
- Ngành nghề đào tao: có các ngành đào tao thuộc 3 lĩnh vực khoa học khác
nhau.
- Trình độ đào tao: được tổ chức đào tao và cấp bằng từ trình độ cử nhân
đến trình độ tiến sĩ;
- Quy mô đào tao trình độ thac sĩ, tiến sĩ không it hơn 30%.
Tiêu chí 3. Cơ cấu các hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ
- Tổng kinh phí hoat động: không dưới 40 triệu USD;
- Tỷ lệ các nguồn thu: đầu tư từ ngân sach nhà nước, kê cả cac chương
trình, dự an đầu tư đặc biệt: 50%; học phí và các loai lệ phí khác: 20%; Quỹ
Nghiên cứu khoa học và Công nghệ: 15%; các loai dich vụ và hợp đồng: 12%;
hiến tặng, tài trợ: 3%.
- Chi phí bình quân cho một sinh viên hàng năm: không dưới 2.000 USD;
- Tỷ lệ kinh phí tài trợ cho nghiên cứu khoa học: từ ngân sach nhà nước:
50%; tổ chức, cá nhân, bao gồm cả các hợp đồng nghiên cứu): 30%; tài trợ quốc
tế: 20%
- Chi cho hoat động nghiên cứu khoa học/Ngân sach toàn trường: không
dưới 20%
Tiêu chí 4. Chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Nội dung chương trình đào tao tiên tiến, chỉ đào tao chính quy, không đào
tao các hình thức đào tao khác;
- Đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm bảo không vượt quá 15 SV/1GV; giảng
day, nghiên cứu viên có trình độ tiến sĩ không it hơn 40%, trong đó tỷ lệ có chức
danh giao sư không it hơn 15%, phó giao sư không it hơn 30%.
40 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
- Số công trình công trên các ấn phẩm quốc tế có chỉ số tac động không
dưới 1,5: không it hơn 1 bài viết/1GV-CBN/ năm;
- Số lượng bằng sáng chế, GPHI, quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hóa được
cấp: không it hơn 10/năm;
- Tỷ lệ sản phẩm được thương mai hóa/ Tổng số công trình nghiên cứu các
loai không it hơn 20%
- Số lượng sinh viên và cựu sinh viên của trường được trao giải thương
quốc gia và quốc tế về nghiên cứu khoa học không it hơn 20 giải thương/năm.
Tiêu chí 5. Kết quả kiểm định và đảm bảo chất lƣợng
- Số chương trình đào tao được kiêm đinh và công nhận không it hơn 80%
số cac chương trình ơ cac trình độ đai học, thac sĩ, tiến sĩ, trong đó không it hơn
30% cac chương trình đào tao được các tổ chức quốc tế kiêm đinh và công nhận;
- Tỉ lệ các phòng thí nghiệm chuyên ngành phục vụ nghiên cứu đat các tiêu
chuẩn chất lượng và an toàn theo quy đinh của các tổ chức kiêm đinh trong nước
hoặc quốc tế không it hơn 80% tổng số phòng thí nghiệm.
- Thư viện: số luợng tài liệu (bản cứng) theo đầu tên danh mục sách, giáo
trình, tap chí, luận án tiến sĩ, cac đề tài nghiên cứu cấp bộ trơ lên không it hơn
500.000 bản; có thư viện điện tử có thê truy nhập qua cổng kết nối của thư viện
đê phục vụ giảng day và nghiên cứu;
- Diện tich khuôn viên không dưới 50ha; diện tích xây dựng cơ bản không
it hơn 15m2/sinh viên, giảng viên;
- Có hệ thống mang Internet băng thông rộng, kết nối các phòng học và các
đơn vi trong trường; có mang không dây phục vụ sinh viên tai các khu vực tập
trung.
- Có Website sử dụng cả Tiếng Việt và Tiếng Anh cung cấp thông tin đầy
đủ, tin cậy về năng lực đào tao, nghiên cứu, chương trình đào tao, tài chính hàng
năm và cam kết chất lượng.
41 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
Tiêu chí 6. Cơ chế quản trị
- Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng nghiên cứu có quyền tự chủ cao trong
tổ chức, nhân sự; tài chinh, đào tao và nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế;
- Có hội đồng trường với đai diện của các bên liên quan, hoat động theo
quy đinh của Điều lệ trường đai học.
Tiêu chí 7. Hội nhập quốc tế
- Có ít nhất 10% giảng viên và cán bộ nghiên cứu quốc tế làm việc ngăn
han hoặc dài han;
- Có ít nhất 5% sinh viên quốc tế theo học cac chương trình đào tao
- Hằng năm có it nhất 10% số lượt giảng viên – can bộ nghiên cứ u của
trường được cử đi trao đổi học thuật tai nước ngoài.
(3) Cơ sở giáo dục đại học định hƣớng ứng dụng
Tiêu chí 1. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ trong hệ thống giáo
dục đại học
- Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng ứng dụng là cac trường đai học, học
viện, đào tao theo đinh hướng nghề nghiệp ứng dụng, hoat động nghiên cứu
khoa học găn liền với hoat động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, giải
quyết các vấn đề khoa học và đời sống ơ pham vi đia phương, quốc gia, quốc tế.
- Đào tao nguồn nhân lực chất lượng cao cac trình độ cử nhân, thac sĩ đến
tiến sĩ, đap ứng nhu cầu của xã hội và nhu cầu học tập của nhân dân;
- Có năng lực nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học, kỹ thuật và công
nghệ của thế giới; sáng tao tri thức mới, công nghệ mới, thiết bi mới, phương
thức quản lý mới.
- Góp phần tao hình ảnh vi thế quốc gia về khoa học và đào tao, thu hút
đầu tư hợp tac nước ngoài, thuc đẩy quan hệ giữa các quốc gia.
Tiêu chí 2. Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo
- Quy mô đào tao lớn, theo nhu cầu đào tao và năng lực của trường, được
tuyên trong số 40% học sinh xuất săc ơ bậc phổ thông trung học, đủ điều kiện
42 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
theo quy đinh về tuyên sinh đai học hiện hành nhưng không vượt qua năng lực
đào tao của trường;
- Ngành nghề đào tao: có ít nhất 10 ngành đào tao thuộc 3 lĩnh vực khoa
học, kỹ thuật và công nghệ khác nhau;
- Trình độ đào tao: được tổ chức đào tao và cấp bằng từ trình độ cử nhân
đến trình độ tiến sĩ;
Tiêu chí 3. Cơ cấu các hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ
- Tổng kinh phí hoat động từ 20 triệu đến gần 40 triệu USD;
- Tỷ lệ các nguồn thu: đầu tư từ ngân sach nhà nước, kê cả cac chương
trình, dự an đầu tư đặc biệt khoảng 25%; học phí và các loai lệ phí khác khoảng
45%; Quỹ nghiên cứu khoa học và công nghệ khoảng 15%; các loai dich vụ và
hợp đồng khoảng 12%; hiến tặng, tài trợ khoảng 3%.
- Chi phí bình quân cho một sinh viên hàng năm không dưới 1.200 USD;
- Tỷ lệ kinh phí tài trợ cho nghiên cứu khoa học: từ ngân sach nhà nước:
50%; tổ chức, cá nhân, bao gồm cả các hợp đồng nghiên cứu: 30%; tài trợ quốc
tế: 20%
- Chi cho hoat động nghiên cứu khoa học/Ngân sach toàn trường: it hơn
15%.
Tiêu chí 4. Chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Chương trình đào tao thường xuyên cập nhật, được áp dụng tất cả các
hình thức đào tao;
- Đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm bảo không vượt quá 25 sinh viên/1 giảng
viên; giảng day, nghiên cứu viên có trình độ tiến sĩ không it hơn 20%, trong đó
tỷ lệ có chức danh giao sư, phó giao sư không it hơn 20%.
- Số công trình công trên các tap chí khoa học trong nước và quốc tế không
it hơn 1 bài viết/1 giảng viên – can bộ nghiên cứu/năm;
- Số lượng bằng sáng chế, GPHI, quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hóa được
cấp it hơn 10/năm;
43 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
- Tỷ lệ sản phẩm được thương mai hóa/ Tổng số công trình nghiên cứu các
loai it hơn 20%
- Số lượng sinh viên và cựu sinh viên của trường được trao giải thương
quốc gia và quốc tế về nghiên cứu khoa học it hơn 20 giải thương/năm.
Tiêu chí 5. Kết quả kiểm định và đảm bảo chất lƣợng
- Số chương trình đào tao được kiêm đinh và công nhận không it hơn 50%
số cac chương trình ơ cac trình độ đai học, thac sĩ, tiến sĩ, trong đó không it hơn
20% cac chương trình đào tao được các tổ chức quốc tế kiêm đinh và công nhận;
- Tỉ lệ các phòng thí nghiệm chuyên ngành phục vụ nghiên cứu đat các tiêu
chuẩn chất lượng và an toàn theo quy đinh của các tổ chức kiêm đinh trong nước
hoặc quốc tế it hơn 70% tổng số phòng thí nghiệm.
- Thư viện: số luợng tài liệu (bản cứng) theo đầu tên danh mục sách, giáo
trình, tap chí, luận án tiến sĩ, cac đề tài nghiên cứu cấp bộ trơ lên it hơn 300.000
bản; có thư viện điện tử có thê truy nhập qua cổng kết nối của thư viện đê phục
vụ giảng day và nghiên cứu;
- Diện tich khuôn viên trường: không dưới 5 ha; diện tích xây dựng cơ bản
it hơn 9m2/sinh viên;
- Có hệ thống mang Internet (có dây và không dây) băng thông rộng, kết
nối toàn bộ phòng học và cac đơn vi trong trường, có mang không dây phục vụ
tai các khu vực tập trung và phục vụ sinh viên.
- Có Website sử dụng cả Tiếng Việt và Tiếng Anh cung cấp thông tin đầy
đủ và tin cậy về năng lực đào tao, nghiên cứu, chương trình đào tao, tài chính
hàng năm và cam kết chất lượng.
Tiêu chí 6. Cơ chế quản trị
- Được quyền tự chủ trong đào tao, nghiên cứu khoa học, tài chính;
- Có hội đồng trường với đai diện của các bên liên quan, hoat động theo
quy đinh của Điều lệ trường đai học.
- Vận hành theo mô hình quản tri doanh nghiệp một cách hiệu quả và bền
vững.
44 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Tiêu chí 7. Hội nhập quốc tế
- Có it hơn 5% giảng viên và cán bộ nghiên cứu quốc tế làm việc ngăn han
hoặc dài han;
- Có it hơn 5% sinh viên quốc tế theo học cac chương trình đào tao
- Hằng năm có it hơn 5% số lượt giảng viên – can bộ nghiên cứu của
trường được cử đi trao đổi học thuật tai nước ngoài.
(3) Cơ sở giáo dục đại học định hƣớng thực hành
Tiêu chí 1. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ trong hệ thống giáo dục
đại học
- Cơ sơ giáo dục đai học đinh hướng thực hành bao gồm cac cac trường cao
đẳng, đào tao theo đinh hướng nghề nghiệp ứng dụng và thực hành, triên khai,
ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ vào thực tế sản xuất và đời sống; giải
quyết các vấn đề khoa học và đời sống ơ pham vi đia phương, khu vực.
- Đào tao nguồn nhân lực chất lượng ơ cac trình độ trung cấp chuyên
nghiệp, cao đẳng, đào tao một phần chương trình đào tao liên thông với một
trường đai học cùng lĩnh vực và ngành đào tao (đối với cac trường cao đẳng),
đap ứng nhu cầu phát triên kinh xã hội và nhu cầu học tập của nhân dân;
- Có năng lực ứng dụng, triên khai, áp dụng những thành tựu khoa học, kỹ
thuật và công nghệ của thế giới; kỹ năng thực hành thành thao trong lĩnh vực và
ngành đào tao.
- Góp phần tao hình ảnh vi thế quốc gia về đào tao nguồn nhân lực; áp
dụng, triên khai, áp dụng thành tựu của khoa học công nghệ thu hut đầu tư hợp
tac nước ngoài, thuc đẩy quan hệ giữa các quốc gia.
Tiêu chí 2. Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo
- Quy mô đào tao: không vượt qua năng lực của cơ sơ đào tao, được tuyên
sinh cac đối tượng trúng tuyên vào đai học, cao đẳng;
- Ngành nghề đào tao: đã được phép ít nhất 1 chương trình đào tao;
- Trình độ đào tao: được tổ chức đào tao và cấp bằng từ trình độ trung cấp
chuyên nghiệp đến cao đẳng.
45 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
Tiêu chí 3. Cơ cấu các hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ
- Tổng kinh phí hoat động dưới 20 triệu USD;
- Tỷ lệ các nguồn thu: đầu tư từ ngân sach nhà nước, kê cả cac chương
trình, dự an đầu tư đặc biệt khoảng 25%; học phí và các loai lệ phí khác khoảng
45%; Quỹ nghiên cứu khoa học và công nghệ khoảng 15%; các loai dich vụ và
hợp đồng khoảng 12%; hiến tặng, tài trợ khoảng 3%.
- Chi phí bình quân cho một sinh viên hàng năm không dưới 1.000 USD;
- Tỷ lệ kinh phí tài trợ cho nghiên cứu khoa học: từ ngân sach nhà nước:
50%; tổ chức, cá nhân, bao gồm cả các hợp đồng nghiên cứu: 30%; tài trợ quốc
tế: 20%
- Chi cho hoat động nghiên cứu khoa học/Ngân sach toàn trường: không
dưới 15%
Tiêu chí 4. Chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Chương trình đào tao thường xuyên cập nhật, áp dụng tất cả các hình thức
đào tao;
- Đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm bảo không vượt quá 30 sinh viên/1 giảng
viên; giảng day có trình độ tiến sĩ theo quy đinh hiện hành.
Tiêu chí 5. Kết quả kiểm định và đảm bảo chất lƣợng
- Thực hiện kiêm đinh trường và chương trình đào tao theo quy đinh của tổ
chức kiêm đinh chất lượng giáo dục;
- Có phòng thí nghiệm đat các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn theo quy
đinh của các tổ chức kiêm đinh trong nước;
- Có thư viện đap ứng yêu cầu hoat động phục vụ giảng day và học tập của
giảng viên và sinh viên;
- Diện tich khuôn viên trường: không dưới 5ha; diện tích xây dựng cơ bản
không it hơn 9m2/sinh viên;
- Có hệ thống mang Internet (có dây và không dây) băng thông rộng, kết
nối toàn bộ phòng học và cac đơn vi trong trường, có mang không dây phục vụ
tai các khu vực tập trung và phục vụ sinh viên.
46 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
- Có Website sử dụng cả Tiếng Việt và Tiếng Anh cung cấp thông tin đầy
đủ và tin cậy về năng lực đào tao, nghiên cứu, chương trình đào tao, tài chính
hàng năm và cam kết chất lượng.
Tiêu chí 6. Cơ chế quản trị
- Có hội đồng trường với đai diện của các bên liên quan, hoat động theo
quy đinh của Điều lệ trường cao đẳng.
- Vận hành theo mô hình quản tri doanh nghiệp một cách hiệu quả và bền
vững.
Tiêu chí 7. Hội nhập quốc tế
Giảng viên – can bộ nghiên cứu của trường được cử đi trao đổi học thuật
tai nước ngoài.
47 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
PHÂN TẦNG HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
CÁC PHƯƠNG ÁN VÀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
TS. Nguyễn Văn Đường
Vụ Giáo dục Đại học
Nội dung
MỞ ĐẦU1. Hệ thống giáo dục đại học Việt Nam
2. Bối cảnh thực hiện phân tầng Giáo dục đại học Việt Nam
3. Quan điểm, mục tiêu phân tầng hệ thống giáo dục đại học
4. Tiêu chuẩn và các phương án phân tầng hệ thống giáo dục đại học
5. Điều kiện thực hiện phân tầngKẾT LUẬN
48 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
1. Hệ thống GDĐH Việt Nam
Hệ thống giáo dục đại học Việt Nam bao gồmcác đại học, học viện, trường đại học; việnnghiên cứu khoa học được giao nhiệp vụ đàotạo trình độ tiến sĩ và các trường cao đẳng.
Gồm có 419 trường đại học, học viện và trườngcao đẳng, trong đó có 204 trường đại học, họcviện; 215 trường cao đẳng;
Có 166 cơ sở đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến sĩ,trong đó có 111 trường đại học và 55 việnnghiên cứu.
1. Hệ thống GDĐH Việt Nam
Quy mô năm 2012 có 2.204.313 sinh viên, trongđó có 1.448.021 sinh viên đại học;
Quy mô đào tạo SĐH 96.370 học viên, trong đócó 6.441 NCS (7%), 89.929 HVCH (93%).
Đội ngũ GV có: 84.109 người, trong đó có 59.672giảng viên đại học, 24.437 giảng viên cao đẳng;
Có 286 GS (0,5%), 2009 PGS (3,37%), 8519 TS(14,27%); 28.037 ThS (47,0%) làm việc trong cáctrường đại học
Có 633 TS (2,6%); 8766 ThS (35,87%); 14.696CN(60,14%) trong trường CĐ.
49 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
1. Hệ thống GDĐH Việt Nam
Cấu trúc hệ thống phức tạp với nhiều mô hình:
Đại học: có 7 đại học.
Trường đại học trọng điểm: có 16 đại học, họcviện và trường đại học
Đại học mở: có 2 cơ sở là Viện Đại học Mở HàNội và Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.
Trường đại học: có 183 trường, trong đó có 137trường công lập và 46 trường tư thục;
Học viện: có 31 học viện có hoạt động đào tạonhư một trường đại học, trong đó có các việnnghiên cứu.
1. Hệ thống GDĐH Việt Nam
Viện NCKH được phép đào tạo trình độ tiến sĩ:có 55 viện, trong đó 2 Viện hàn lâm; 53 việnnghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực vàngành kinh tế.
Trường cao đẳng: có 215 trường cao đẳng, baogồm 33 trường cao đẳng sư phạm, 16 trườngcao đẳng cộng đồng (3 trường mới nâng cấplên đại học); 20 trường cao đẳng kinh tế - kỹthuật; 6 trường cao đẳng kỹ thuật; 13 trườngcao đẳng nghệ thuật; 34 trường cao đẳng y,dược và 43 trường cao đẳng đa ngành.
50 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
2. Bối cảnh phân tầng
Chất lượng giáo dục đại học không được cải thiện trênquy mô lớn
Tỉ lệ giảng viên có bằng tiến sĩ thấp; số sinh viên trênmỗi giảng viên cao ảnh hưởng tiêu cực đối với môitrường học tập.
Chất lượng đào tạo hệ CQ và KCQ khác nhau rất nhiều,nhưng quy mô đào tạo KCQ lại tăng lên đáng kể
Tự chủ trong giáo dục đại học chỉ được thực hiệntrong một số cơ sở đào tạo;
Chưa có sự tham gia của các đại diện bên ngoài củahội đồng trường.
2. Bối cảnh phân tầng
Tầm quan trọng của NCKH học trong trường ĐHchưa được quan tâm đúng mức, các trường CĐchưa thể hiện được vị trí, vai trò quan trọngtrong việc cung cấp một lực lượng lao động cókhả năng ứng dụng và tay nghề kỹ thuật cao.
Luật Giáo dục đại học đã được Quốc hội Khóa XI thôngqua ngày 18/6/2012 và có giá trị hiệu lực vào ngày01/01/2013 là khung pháp lý cho sự phát triển hệthống trong tương lai.
Việc xây dựng hệ thống các văn bản quy phạm dướiluật đang được triển khai.
51 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
3. Quan điểm, mục tiêu phân tầng
QUAN ĐIỂM: Sắp xếp lại hệ thống GDĐH một cách khoa học,
hợp lý làm cơ sở cho quy hoạch mạng lưới cáctrường đại học, phục vụ quản lý nhà nước.
Tập trung nguồn lực, tập trung đầu tư xây dựngmột số trường ĐHNC đào tạo theo hướng tinhhoa, có năng lực NCKH, đào tạo trình độ cao, chấtlượng cao;
Mở rộng năng lực đào tạo của hệ thống, cho phépcác trường CĐ đào tạo hai chương trình, giảm sứcép đối với các trường đại học có sức thu hút cao.
3. Quan điểm, mục tiêu phân tầng
QUAN ĐIỂM:
Tạo bước đột phá về tài chính GDĐH trên nguyêntắc tự chủ về tài chính, thực hiện bình đẳng giữacác cơ sở công lập và tư thục, công khai minh bạchchi phí đào tạo và cam kết đảm bảo chất lượng;
Nhà nước tập trung đầu tư nguồn lực vào một sốCSĐT theo nguyên tắc đặt hàng; các CSĐT khác cóquyền tự quyết định chỉ tiêu đào tạo và mức họcphí đủ bù đắp chi phí đào tạo và phát triển nhàtrường.
52 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
3. Quan điểm, mục tiêu phân tầng
QUAN ĐIỂM: Chuyển nền giáo dục phát triển chủ yếu phục vụ
mục tiêu tăng quy mô và số lượng sang nền giáodục phát triển chủ yếu phục vụ mục tiêu nâng caochất lượng và hiệu quả.
T ng bước xây dựng hệ thống GDĐH th o hướng chu n hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế các yếu tố của quá tr nh giáodục phục vụ mục tiêu chất lượng giáo dục.
Phân tầng GDĐH không áp dụng cho các viện NCđược phép đào tạo trình độ tiến sĩ.
4.Tiêu chuẩn và cac phương an phân tầng
Hệ thống giáo dục đại học được phân thành 3tầng:
Cơ sở giáo dục đại học định hướngnghiên cứu;
Cơ sở giáo dục đại học định hướngứng dụng và
Cơ sở giáo dục đại học định hướngthực hành.
53 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
4.Tiêu chuẩn và cac phương an phân tầng
Tiêu chí phân tầng:
TC1. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ tronghệ thống giáo dục đại học
TC 2. Quy mô, ngành nghề và các trình độ đàotạo
TC3. Cơ cấu các hoạt động đào tạo và khoa họccông nghệ
TC 4. Chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoahọc
4.Tiêu chuẩn và cac phương an phân tầng
Tiêu chí phân tầng:
TC 5. Kết quả kiểm định và đảm bảo chất lượng
TC 6. Cơ chế quản trị
TC 7. Hội nhập quốc tế
Trong 7 tiêu chí, các tiêu chí từ 1-5 được quyđịnh trong Luật Giáo dục đại học. Tiêu chí 6và 7 được bổ sung thêm.
54 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
4.Tiêu chuẩn và cac phương an phân tầng
Tiêu chí phân tầng:
TC 5. Kết quả kiểm định và đảm bảo chất lượng
TC 6. Cơ chế quản trị
TC 7. Hội nhập quốc tế
Trong 7 tiêu chí, các tiêu chí từ 1-5 được quyđịnh trong Luật Giáo dục đại học. Tiêu chí 6và 7 được bổ sung thêm.
4.Tiêu chuẩn và cac phương an phân tầng
Phương án 1 đề xuất các TC chia các cơ sở giáo dục đạihọc thành 3 tầng:
1) Cơ sở GDĐH ĐHNC bao gồm một số xác định cáctrường ĐH, HV, đảm bảo các tiêu chí theo quy định;số lượng tối đa là cố định; nhưng có sự dịchchuyển cơ sở đào tạo giữa các tầng theo nguyêntắc cạnh tranh;
2) Cơ sở GDĐH ĐHUD bao gồm các trường đại học, họcviện đã được giao nhiệm vụ đào tạo ít nhất 2 trìnhđộ ĐH và ThS; đảm bảo các tiêu chí theo quy định;có thể chuyển thành cơ sở GDĐH ĐHNC nếu đảm bảocác tiêu chí theo nguyên tắc cạnh tranh.
55 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
4.Tiêu chuẩn và cac phương an phân tầng
Phương án 1 đề xuất các TC chia các cơ sở giáodục đại học thành 3 tầng:
3) Cơ sở GDĐH ĐHTH bao gồm các trường caođẳng; các trường đại học, học viện mớithành lập, chưa được đào tạo trình độ thạcsĩ. Cơ sở giáo dục đại học trong tầng nàyđược chuyển sang tầng ứng dụng nếu đạtđược các tiêu chí theo quy định.
Việc thay đổi vị trí trong các tầng là động lực đểcác cơ sở đào tạo xây dựng và phát triển.
4.Tiêu chuẩn và cac phương an phân tầng
Phương án 2: có sự khác biệt với PA1:
1) Các cơ sở GDĐH ĐHNC tính theo tỷ lệ (5-10%) và cáccơ sở GDĐH.
2) Cơ sở GDĐH ĐHUD bao gồm cả các trường đại họcmới được thành lập.
3) Các cơ sở giáo dục đại học định hướng thực hànhchỉ có các trường cao đẳng.
56 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
4.Tiêu chuẩn và cac phương an phân tầng
Phương án 3 có sự khác biệt với PA1, PA2:1) Cơ sở GDĐH ĐHNC bao gồm một số xác định của các
cơ sở giáo dục đại học bao gồm các đại học xuấtsắc, đại học trọng điểmth o định hướng pháttriển.
2) Các cơ sở GDĐH ĐHUD như PA 2.3) Cơ sở GDĐH ĐHTH dụng như PA 2.Phương án này có số lượng các cơ sở giáo dục đại học
định hướng nghiên cứu là cố định, không thay đổitheo thời gian.
4.Tiêu chuẩn và cac phương an phân tầng
Nhận xét, đánh giá các phương ánPhương án 1:
Có độ phân giải và tính phân biệt cao,
Dễ dàng phân loại theo chất lượng và trình độĐT.
Tập trung nguồn đầu tư của NN xây dựng, phát triểnmột số ít trường thành ĐHNC.
Giúp các trường ĐH, HV mới thành lập các trườngđược nâng cấp t trình độ cao đẳng lên đại học có thểtiếp tục hoàn thành sứ mệnh của họ với những TĐĐTthấp hơn.
57 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
4.Tiêu chuẩn và cac phương an phân tầng
Nhận xét, đánh giá các phương ánPhương án 2: Phân loại thô, chỉ tập trung vào nhóm các cơ sở
GDĐH ĐHNC. Dễ dàng trong phân tầng. Độ phân giải và tính phân biệt thấp, khả năng
phân loại không cao. Các trường ĐH, HV mới thành lập xếp cùng nhóm
với các trường ĐH chuyên ngành đã được đào tạotrình độ tiến sĩ nhiều năm là một điểm bất cập.
4.Tiêu chuẩn và cac phương an phân tầng
Phương án 3:
Các cơ sở GDĐH ĐHNC được xác định ngày t đầutheo định hướng phát triển hệ thống.
Độ phân giải thấp, khả năng phân loại thấp nhất;
Không phân biệt được trình độ, chất lượng ĐT,NCKH, uy tín và danh tiếng của các trường ở trongnước và quốc tế.
Các trường ĐH, HV mới thành lập xếp cùng nhómvới các trường ĐH chuyên ngành đã được đào tạotrình độ tiến sĩ nhiều năm là một điểm bất cập.
58 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
4.Tiêu chuẩn và cac phương an phân tầng
Phương án 3:
Các cơ sở GDĐH ĐHNC được xác định ngày t đầutheo định hướng phát triển hệ thống.
Độ phân giải thấp, khả năng phân loại thấp nhất;
Không phân biệt được trình độ, chất lượng ĐT,NCKH, uy tín và danh tiếng của các trường ở trongnước và quốc tế.
Các trường ĐH, HV mới thành lập xếp cùng nhómvới các trường ĐH chuyên ngành đã được đào tạotrình độ tiến sĩ nhiều năm là một điểm bất cập.
5. Điều kiện thực hiện
Để phân tầng hệ thống GDĐH thành công,cần phải có một hệ thống chính sách:
Quản trị hệ thống;
Tài chính, đầu tư phát triển;
Tuyển sinh và đào tạo;
Đảm bảo chất lượng.
59 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
5. Điều kiện thực hiện
Để phân tầng hệ thống GDĐH thành công,cần phải có một hệ thống chính sách:
Quản trị hệ thống;
Tài chính, đầu tư phát triển;
Tuyển sinh và đào tạo;
Đảm bảo chất lượng.
5. Điều kiện thực hiện
Quản trị
Tài chính, đầu tư phát triển;
Tuyển sinh và đào tạo;
Đảm bảo chất lượng.
60 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
5. Điều kiện thực hiện
Quản trị:
Cơ sở GDĐH ĐHNC được quyền tự chủ cao;
Tự chủ về tổ chức và nhân sự cho phép các cơ sởGDĐH có thể thiết kế bộ máy tinh gọn, hoạt độnghiệu quả; thu hút và tuyển dụng được nhân tài.
Tự chủ về học thuật cho phép các cơ sở GDĐH thựchiện được sứ mệnh quan trọng là đào tạo nguồnnhân lực chất lượng cao, sáng tạo và chuyển giaotri thức mới.
5. Điều kiện thực hiện Tài chính, đầu tư phát triển;
Nhà nước tập trung đầu tư phát triển vào các cơ sở GDĐHĐHNC.
Các cơ sở GDĐH khác vận hành theo cơ chế quản trị doanhnghiệp, hiệu quả; NN hỗ trợ một phần NS hoạt động và đầu tư.
Các CS GDĐH được phép thu học phí trên cơ sở tính đúng tínhđủ chi phí đào tạo, công khai minh bạch mức học phí và cam kếtvề CLĐT.
Các trường có quyền xác định chỉ tiêu đào tạo ở mức hợp lý,đảm bảo đúng năng lực.
Việc phân bổ tài chính cho các cơ sở giáo dục đại học dựa trênkết quả đầu ra, do một Uỷ ban đánh giá một cách công khai,công bằng và trách nhiệm.
61 Phân tâng hê thông giao duc đai hoc Viêt Nam: Các phương án và điều kiện thưc hiện
Nguyên Văn Đương
5. Điều kiện thực hiện Tuyển sinh và đào tạo
Các cơ sở GDĐH ĐHNC đào tạo nh hoa, quy m nh , chỉ tuyển sinh trong số học sinh tốt nhất t các trườngtrung học phổ thông; đào tạo ĐH chính quy; ThS, TS tậptrung, tỷ lệ 30%
Các cơ sở GDĐH ĐHUD được tuyển trong số 40% số họcsinh tốt nhất trong các trường trung học phổ thông;được đào tạo ĐH các hình thức và đào tạo liên thông;
Các cơ sở giáo dục đại học định hướng thực hành đượctuyển sinh tất cả học sinh các trường trung học phổthông; được đào tạo tất cả các hình thức, đào tạo mộtphần chương trình đào tạo liên thông.
5. Điều kiện thực hiện Đảm bảo chất lượng. CSĐT báo cáo kết quả hoạt động chất lượng đào tạo, cơ
hội việc làm cho SV tốt nghiệp. Các ĐHNC có báo cáo đặc biệt về thành tựu NCKH và mức
độ quốc tế hóa. Thành lập cơ quan KĐCL độc lập kiểm tra, đánh giá mức độ
các cơ sở GDĐH theo mô hình ĐBCL phù hợp với mục tiêuđào tạo.
Tiến tới thay thế bởi mô hình đánh giá theo tiêu chu ntrong toàn hệ thống giáo dục đại học.
Các tiêu chu n KĐCL cần được đánh giá và xây dựng lại đểphù hợp với chu n mực quốc tế.
62 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
KẾT LUẬN 1. Phân tầng hệ thống GDĐH gắn liền với chức
năng, nhiệm vụ, sứ mệnh và tầm nhìn của cáccơ sở GDĐH; uy tín, danh tiếng của các cơ sởgiáo dục đại học. Phân tầng hệ thống GDĐHđược đảm bảo bởi chính sách đầu tư, pháttriển hệ thống, trong đó các cơ sở GDĐH ĐHNCđược nhà nước ưu tiên, tập trung đầu tư.
2. Hệ thống GDĐH VN chưa được phân tầng đúngnghĩa theo vị trí, chức năng, nhiệm vụ, mục tiêuđào tạo, tuyển sinh đầu vào, thời gian hình thứcđào tạo và văn bằng được cấp.
KẾT LUẬN
3. Hệ thống GDĐH phân thành 3 tầng có độ phângiải thấp, khả năng phân loại không cao, đặcbiệt là các cơ sở GDĐH ĐHUD.
4. Phân tầng hệ thống GDĐH phải gắn liền với cácchính sách phù hợp bao gồm hệ thống cácchính sách về quản trị; tài chính, đầu tư và pháttriển; tuyển sinh, đào tạo và chính sách đảmbảo chất lượng, trong đó chính sách quản trị;tài chính, đầu tư và chính sách tuyển sinh lànhân tố quyết định đảm bảo cho sự thành côngcủa phân tầng hệ thống GDĐH.
63 Xây dưng va triên khai thưc hiên cac tiêu chuân giang viên POHE – Nguyên Kim Dung
Kim D. Nguyễn Cees Terlouw
XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI
THỰC HIÊN CAC TIÊU CHUẨN
GIẢNG VIÊN POHE
8 Tiêuchuẩn
Triểnkhai
Xâydựng
HỘI THẢO NHA TRANG 22-23/08/2013
GIỚI THIÊU 1. Khung tiêu chuẩn GV POHE ở HT Đà Nẵng
2. Quá trình nghiên cứu đánh giá và xem xét
3. Xây dựng dự thảo đầu tiên của tiêu chuẩn giảng viên
POHE
3.1. Cơ sở
3.2. Năng lực giảng viên
3.3. Các mức độ năng lực và chức danh
4. Mô tả năng lực GV POHE
4.1. Cấu trúc
4.2. Một ví dụ: #1Giao tiếp
5. Xác định các điều kiện triển khai thực hiện
6. Kế hoạch tiếp theo
7. Kết luận
64 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
KHUNG TIÊU CHUẨN NĂNG LỰC GIẢNG VIÊN POHE
Tiêu chuẩn 1.
Nghiên cứu
Tiêu chuẩn 2.
Giảng dạy
Tiêu chuẩn 3.
Chuyển giao
TC 1.1
TC 1.2
TC 1.3
Chuyên gia
Nhà nghiên cứu
Người huấn
luyện, tư vấn
Người đánh giá
Cầu nối
Năng lực 1
Năng lực 2
Năng lực 3
Năng lực 4
...
Trợ giảng
Giảng viên
Giảng viên chính
Giảng viên cao
cấp
Hồ sơ nghề nghiệp, năng lực của giảng viên Khung chức danh của giảng viên
<< Hoạt động nghề nghiệp Hoạt động quản lý >>
Lĩnh vực 2.
Vai tròLĩnh vực 1. Nhiệm vụ Lĩnh vực 3. Chức danh
Năng lực 7
TC 2.1
TC 2.2
...
TC 3.1
TC 3.2
TC 3.3
TC 2.7
GS & PGS
HỘI THẢO ĐÀ NẴNG – KHUNG NĂNG LỰC GV POHE
2. Quá trình nghiên cứu
1. Kết quả của nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn giảng viên
POHE 8.2. và 8.3.
Báo cáo, bài trình chiếu và các biên bản hội thảo
2. Nhận xét, góp ý, giải thích và quan điểm trong các
cuộc phỏng vấn với Vụ ĐH, Cục Nhà giáo và đại diện
của 2 trƣờng đại học)
3. Đề nghị của Cục Nhà giáo: Một số nội dung đề nghị
hỗ trợ của Dự án, đặc biệt là là #1#4 có liên quan đến
12.1
65 Xây dưng va triên khai thưc hiên cac tiêu chuân giang viên POHE – Nguyên Kim Dung
Dựa trên sự thành thạo về chuyên môn của GV POHE
Các năng lực chung có
liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn (Ví dụ: đối
với quản lý khách sạn là
phải biết về kinh tế)
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
Các năng lực cụ thể có liên
quan đến lĩnh vực chuyên
môn (Ví dụ: đối với kế toán
là phải biết về nghiệp vụ
sổ sách):
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
Kinh nghiệm của ngƣời
GV:
Các năng lực có liên quan
đến khoa học giáo dục
và sƣ phạm
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
3.1. Cơ sở: Giảng dạy/Nghiên cứu = Giải quyết vấn đề
Bối cảnh chuyên môn
Yêu cầu giải quyết các tình
huống nghề nghiệp trong giảng dạy, nghiên cứu và kết
nối với thế giới việc làm của
GDĐH
Nhiệm vụ
(Theo mục
tiêu đề ra)
Hành động:(có thái độ vàhành vi thích hợp nhằm
giải quyết
vấn đề)
Chuẩn đầu ra: (Các) vấn đề trong từng
tình huống nghề
nghiệp được giải
quyết
Năng lực Giảng viên POHE
1. CƠ SỞ
3. CÁC TIÊU N GIẢNG VIÊN POHE
3.2. Ma trận năng lực giảng viên
Bối cảnh chuyên
môn:
Vai trò
Với sinh
viên
Với đồng
nghiệp
Với xã
hội/thế giới
việc làm
Với bản
thân
Giao tiếp 1
6 7 8Sư phạm 2
Giảng dạy:
Chuyên gia trong lĩnh vực
chuyên môn và
phương pháp giảng
dạy
3
Tổ chức 4
Nghiên cứu thực hành
ứng dụng
5
66 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
3.3. Chức danh ứng với từng năng lựcChức danh
Năng lực giảng viên
Trợ giảng Giảng viên Giảng viên
chính
Phó Giáo sƣ Giáo sƣ
1. Khả năng giao tiêp (với sinh
viên)
2. Kỹ năng sƣ phạm (với sinh
viên)
3. Khả năng giảng dạy (với sinh
viên)
4. Khả năng tổ chức (với sinh
viên)
5. Khả năng hƣớng dẫn thực
hiện nghiên cứu ứng dụng (với
sinh viên)
6. Khả năng cộng tác (với đồng
nghiệp)
7. Khả năng cộng tác với thế giới
việc làm/môi trƣờng xã hội bên
ngoài
8. Khả năng tự thể hiện và cải
tiến bản thân
Mô tả năng lực GV POHE
1. Khả năng giao
tiêp (với sinh viên)
A. Beginner B. Intermediate C. Expert
Giảng viên POHE
là ngưới có khả
năng lãnh đao, xây
dựng môi trường
học tập thân thiện,
cơi mơ và hợp tac,
có khả năng cân
bằng việc hướng
dẫn và giam sat việc
học tập, động viên
người học, giup
người học tự chủ
trong việc học.
A.1. Thê hiện được
khả năng lãnh đao ơ
mức độ vừa phải.
Người GV xây
dựng được môi
trường học tập thân
thiện, cơi mơ và
hợp tác. GV động
viên người học và
có cố găng giúp
người học tự chủ
trong việc học trong
môn học/học phần
mà mình phụ trách.
B.1. Như toàn bộ
cột thứ 1 nhưng
người GV thực hiện
cho tất cả cac môn
học/học phần mà
mình phụ trach
(trach nhiệm một
phần).
C.1. Như toàn bộ
cột thứ 1 nhưng
người GV thực hiện
cho nhiều môn
học/học phần, một
phần chương trình
hay toàn bộ chương
trình (trách nhiệm
toàn phần)
67 Xây dưng va triên khai thưc hiên cac tiêu chuân giang viên POHE – Nguyên Kim Dung
1A. Beginner B. Intermediate C. Expert
Các chỉ số Các chỉ số Các chỉ số
A.1.1. Thê hiện được
phong cách lãnh đao
phù hợp với tình
huống nghề nghiệp
A.1.2. Có khả năng
giao tiếp với người
học, tao được môi
trường học tập cơi
mơ (sử dụng ngôn
ngữ lời nói)
A.1.3. Thê hiện sự
tôn trọng đối với SV
A1.4. Thê hiện được
sự cố găng động viên
người học và giúp
người học tự chủ
trong việc học
B.1.1. Thê hiện được một số
các phong cách lãnh đao phù
hợp với các tình huống nghề
nghiệp
B.1.2. Có khả năng giao tiếp
hiệu quả với SV, tao được
môi trường học tập cơi mơ
(sử dụng ngôn ngữ lời nói)
B.1.3. Thê hiện sự tôn trọng
đối với sinh viên
B.1.4. Thê hiện được sự cố
găng động viên người học và
giúp người học tự chủ trong
việc học, có khả năng cân
bằng việc hướng dẫn và giám
sát việc học tập trong các
nhóm nho và nhóm lớn.
C1.1. Thê hiện được phong cách
lãnh đao linh hoat phù hợp với
nhiều tình huống nghề nghiệp
C.1.2. Có khả năng giao tiếp hiệu
quả với người học, tao được môi
trường học tập cơi mơ (sử dụng
ngôn ngữ lời nói và các ngôn ngữ
không bằng lời nói)
C.1.3. Thê hiện sự tôn trọng đối
với sinh viên
B.1.4. Thê hiện được sự cố găng
động viên người học và giúp
người học tự chủ trong việc học,
có khả năng cân bằng việc hướng
dẫn và giám sát việc học tập trong
các tình huống khác nhau trong
các nhóm nho và nhóm lớn.
Tiêu chuẩn giảng viên POHE và các cấp
độ vĩ mô, vi mô tương ứng
Cấp độ vĩ mô:
- Luật GDĐH(điều 54-57)
- Luật mới?
- Mô tả chức năng
- Đảm bảo chất lƣợng
Cấp độ trung gian
- Cơ cấu tổ chứctrƣờng ĐH ứng dụng
- Hệ thống đánh giáGV
- Trung tâm đàotạo/bồi dƣỡng
Hệ thốngtiêu chuẩngiảng viên
Cấp độ vi mô
- giảng dạy, nghiêncứu, phục vụ cộngđồng
- Đánh giá định kỳ
và sự nghiệp
68 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
KẾ HOẠCHTime
planned
Spare Time
Năm
Giai đoạn Tháng
12/
13
13/14
8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8
1. Thiết kế xây dựng dự thảo các tiêu chuẩn
GV POHE và xác định các điều kiện để có
thể triển khai thực hiện các tiêu chuẩn này
2. Phân tích các điều kiện để ban hành các
tiêu chuẩn GV POHE tại HT Quốc Gia
3. Triển khai thực hiện chương trình hành
động tại Hội thảo Quốc gia
4. Triển khai thử nghiệm đánh giá các
chương trình đào tạo GV POHE và thực hiện
các điều kiện đã đề xuất
5. Thử nghiệm thực hiện chương trình đào
tạo GV POHE, các điều kiện đề xuất ban đầu
Năm
Giai đoạn Tháng
13/
14
14/15
8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8
6. Triển khai hoàn toàn các chương trình đào
tạo GV POHE và đánh giá các chương trình
đào tạo này tại các trường ĐH tham gia CT
POHE
KÊT LUẬN
8 tiêuchuẩn
giáo viên
Triểnkhai
69 Kê hoach hoat đông giai đoan tiêp theo va kha năng mơ rông kêt qua Dư an POHE 2
Siep Littooij
Dự án POHE 2013 và 2014-2015
Siep Littooij
Hội nghị POHE
Nha Trang, 22-23 tháng 8, 2013
Các kết quả đã có của Dự án
• WEBSITE: pohevn.grou.ps
• Các ấn phẩm của giai đoạn 1: 2005-2009
• Các báo cáo nghiên cứu của 2012, 2013
• Các sổ tay 2013 (Sắp có)
– Phát triển chƣơng trình
– Đào tạo giảng viên
• Làm việc cùng 8 trƣờng đại học
• Hội nghị Nha Trang
70 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Tham gia vào các hoạt động
• Cung cấp dữ liệu (tiếp cận với dữ liệu &
thông tin, quy mô v.v.) phục vụ cho các
điều tra và nghiên cứu
• Tham dự hội thảo
• Báo cáo tại hội thảo
• Tiếp các đoàn chuyên gia tới thăm
trƣờng
Các hoạt động đã thực hiện## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ##
## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ## ##
NumberingO utput Results / Activity 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Inception, Management0 1 Planning Mission to VN r0 2 Planning Missionto NL r0 3 Project Plan development r0 4 Annual Plan Meeting r r r r r0 5 Annual Report Meeting r r r
Review & Learning1 Institutional & Programme Learning
1 1 Summative evaluation of '05-'09 r1 2 Gender Analysis (University environment) r1 3 Thematic Review (Cross cutting issues) r r r
2 Student experience Monitoring
2 1 Student experience survey r r2 2 Tracer study Careerpath r r
3 Project Performance Review
3 1 Data Collection and reporting (pre-set NUFFIC regulation) r r r r3 2 Final Evaluation r r
Teaching4 Institution strategy & capacity
4 1 Vision mission workshops r4 2 (POHE )Curriculum Development in the University Organisation r4 3 Management of the POHE Learning environment r4 4 HR(D) policies for POHE r4 5 Equiping to POHE standards r
5 Curricula developed
5 1 Gender study (workplace environment of graduates) r5 2 Labour market survey r5 3 Professional Practice in learning and assessment r5 4 Credit based POHE curriculum design r5 5 Workplace /Employer student assessment r5 6 Workplace learning & teaching materials r
6 WoW Engagement
6 1 Communication & PR r6 2 Partnerships with WoW r6 3 University Stakeholder forum r6 4 Thesis Contest r r r r
POHE Expertise Multiplication7 POHE Centres established
7 1 Establishment r7 2 Equiping r7 3 Communication & PR r7 4 Handover Project > Centres r
8 Programme Certified Training
8 1 Gender assessment (Teachers) r8 2 POHE Teachers Standards development r8 3 Toolbox methods revitalized/optimized r8 4 Training Program development r8 5 Assessment procedures development r
9 Training
9 1 Assessment of candidates I (central) r9 2 Training of Trainers (central) r9 3 Assessment of candidates II (local) r r r9 4 Training implementation (local) r
Policy Development10 POHE policies
10 1 Regulatory framework study r r r r10 2 Regulatory framework studyvisit (NL/Region) r10 3 Policy studies & proposals r r r10 4 Consultations r r r
11 Labourmarket Voice
11 1 Demand side study r11 2 National Stakeholder forum r
12 Quality assurance POHE Training
12 1 POHE Teachers Standards assessed & approved r12 2 Quality assurance of POHE certification sytem r12 3 Uni/Programme Accreditation inclusion of POHE r
13 Dissemination
13 1 Website & Communication (brochures, newsletters, etc) r13 2 Marketing support POHE programs r13 3 Publications (POHE Reports, Experiences) r r
Strengthening POHE
VNM-103
2012 20142013 2015 20
Year 1 Year 2 Year 3 Year 4
I
n
c
e
p
t
i
o
n
p
l
a
n
Stat
us
asse
ssm
ent
Dev
elo
pm
ent
& B
uild
ing
Enga
gem
ent
Wo
rld
of
Wo
rk
Co
nso
lidat
ion
71 Kê hoach hoat đông giai đoan tiêp theo va kha năng mơ rông kêt qua Dư an POHE 2
Siep Littooij
Các kết quả chính của 2013
• Hiểu rõ quan điểm của những bên liên
quan trong thông qua các điều tra và
nghiên cứu
• Các khái niệm của chƣơng trình đƣợc
thiết lập (học tập thông qua thực hành,
phù hợp với hệ thống tín chỉ, các điều
kiện cần về quản trị,
• Xây dựng nền tảng cho đào tạo giảng
viên (dự thảo tiêu chuẩn, chƣơng trình,
đánh giá)
Các kết quả chính của 2014
• Hiểu rõ quan điểm của những bên liên
quan trong thông qua các điều tra và
nghiên cứu
• Chƣơng trình đƣợc hoàn thiện với các
loại hình phù hợp và mở rộng với sinh
viên
• Các trung tâm bồi dƣỡng giảng viên đi
vào hoạt động
72 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
5.3. Thực hành nghề tronghọc tập (Professional Practice in Learning)
• Thời gian: tháng 9
• Mục tiêu: Thảo luận về chƣơng trình đào tạo
POHE và kế hoạch học tập tại các công ty
• Sản phẩm: Sổ tay các thành tố chƣơng trình
đào tạo gắn với nghề nghiệp
• Thành phần tham dự: đại biểu từ các trƣờng
đại học
• Mô tả hoạt động: Tổ chức hội thảo để thảo luận
về cách mà các doanh nghiệp có thể đóng góp
vào quá trình học tập của sinh viên, ví dụ nhƣ
cách thức thiết kế các bài tập lớn cho kỳ thực
tập tạo ra nhiều cơ hội học tập.
5.4. Hệ thống tín chỉ trongchương trình đào tạo POHE (Credit system in POHE)
• Thời gian: tháng 12
• Mục tiêu: đánh giá các nhiệm vụ dạy và họctrong hệ thống tín chỉ
• Sản phẩm: Cập nhật Sổ tay hệ thống tín chỉ
trong giảng dạy
• Thành phần tham dự: Đại biểu từ cáctrường đại học
• Mô tả hoạt động: thông qua các cuộc thảoluận để tìm ra sự phù hợp giữa chươngtrình đào tạo POHE và hệ thống tín chỉ hiệnhành.
73 Kê hoach hoat đông giai đoan tiêp theo va kha năng mơ rông kêt qua Dư an POHE 2
Siep Littooij
7.1. Xây dựng các trung tâmđào tạo (Establishment Training Centres)
• Thời gian: tháng 10
• Mục tiêu: Lên ý tƣởng về tổ chức các
trung tâm đào tạo (chức năng, cơ cấu,
quản lý, thị trƣờng)
• Sản phẩm: Bản thiết kế về trung tâm đào
tạo
• Thành phần tham dự: đại biểu từ các
trƣờng đại học
8.5. Xây dựng quy trình đánhgiá giảng viên (Assessmentprocedures)
• Thời gian: tháng 10
• Mục tiêu: Xây dựng quy trình đánh giá những
giảng viên muốn đạt đƣợc chứng chỉ giảng dạy
trong chƣơng trình POHE
• Sản phẩm: Quy trình đánh giá giảng viên trong
chƣơng trình POHE
• Thành phần tham dự: có sự tham gia của Cục
Nhà giáo và CBQLGD
74 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
9.1. Đánh giá giảng viên(Assessment of candidate)
• Thời gian: tháng 10
• Mục tiêu: sau khi đã xây dựng quy trình đánh
giá giảng viên POHE => tiến hành đánh giá
giảng viên POHE tại 8 trƣờng đại học
• Sản phẩm: Danh sách giảng viên POHE đạt tiêu
chuẩn
• Mô tả hoạt động: Chuyên gia Hà Lan sẽ tiến
hành đánh giá các ứng viên, sử dụng phƣơng
pháp đánh giá đƣợc xây dựng từ hoạt động 8.5.
và cấp chứng chỉ cho ứng viên theo các mức
trình độ.
•
10.3. Nghiên cứu chính sách(Policy studies)
• Thời gian: tháng 9
• Mục tiêu: Hình thành hiểu biết về vai trò(implication) của chính sách
• Sản phẩm: Báo cáo nghiên cứu
• Thành phần tham dự: PMU
• Mô tả hoạt động: Tiếp nối các hoạt độngnghiên cứu khung chính sách (10.1.) vàtham quan học tập tại Hà Lan (10.2.), dự ánsẽ tiến hành hoạt động nghiên cứu chínhsách nhằm tìm ra những chính sách, quyđịnh, hướng dẫn nhằm bổ sung hoặc thaythế cho các quy định hiện hành.
• Những thực tiễn từ dự án sẽ đặt ra nhữngvấn đề cần quan tâm, ví dụ như cần tìm ra
75 Kê hoach hoat đông giai đoan tiêp theo va kha năng mơ rông kêt qua Dư an POHE 2
Siep Littooij
5.1. Nghiên cứu về giới(Gender Study)
• Thời gian: tháng 11
• Mục tiêu: Tập huấn về giảng dạy chuyên đề về
giới
• Sản phẩm: Phân tích???
• Thành phần tham dự: Đại biểu từ các trƣờng
đại học
• Mô tả hoạt động: Hỗ trợ từ chuyên gia về giới sẽ
giúp hoàn thiện các phƣơng pháp, công cụ và
đối tƣợng điều tra mục tiêu của các điều tra đã
đƣợc thực hiện trong dự án (khảo sát thị trƣờng
lao động, khảo sát trải nghiệm của sinh viên...)
2.2. Khảo sát sinh viên ratrường (Tracer Survey)
• Thời gian: tháng 11
• Mục tiêu: Tìm hiểu thực trạng nghề nghiệp của
sinh viên POHE đã tốt nghiệp và phân tích các
yếu tố thành công của chƣơng trình giảng dạy
• Sản phẩm: Báo cáo chung và phân tích chƣơng
trình tại 8 trƣờng đại học
• Thành phần tham dự: các Khoa trong trƣờng
• Mô tả hoạt động: Nghiên cứu ở 8 trƣờng đại
học. Các trƣờng đại học sẽ áp dụng phƣơng
pháp nghiên cứu thống nhất để khảo sát tình
hình sinh viên POHE sau khi ra trƣờng.
76 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
POHE ra đời là vì các bạn
• Xin cảm ơn
77 Kê hoach hoat đông giai đoan tiêp theo va kha năng mơ rông kêt qua Dư an POHE 2
Siep Littooij
KÊ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THANG 07-12/2012 CỦA DỰ AN POHE 2
STT Hoat động Thời
gian
Muc tiêu Đầu ra Thành phần
1 Xây dựng
Kế hoach 2014
Tháng
8
Chuẩn bi Kế hoach
năm 2014 gửi NUFFIC
Kế hoach 2014 BQL
và cac trường
2 Phát triên chương
trình thực tập
chuyên môn
Tháng
9
Phát triên chương trình
đào tao cụ thê của
POHE và cách thức
đào tao tai các công ty
Số tay các thành tố
chương trình đào tao
găn với nghề nghiệp
Nhóm POHE
và phòng
Đào tao các
trường
3 Nghiên cứu chính
sách
Tháng
9
Nghiên cứu, nhận xét
về chính sách và ảnh
hương của chính sách
Báo cáo khuyến nghi BQL và Bô
GD&ĐT
4 Thiết lập các
trung tâm bồi
dưỡng POHE
Tháng
10
(xem
5.3)
Kế hoach cụ thê thiết
lập một số trung tâm
bồi dưỡng (chức năng,
cơ cấu, hoat động, đối
tượng).
Báo cáo chi tiết đề
xuất thiết lập các
trung tâm bồi dưỡng
5 Xây dựng quy
trình đanh gia
POHE
Tháng
10
Phát triên quy trình
đanh gia giao viên
POHE
Quy trình đanh gia
giáo viên
BQL và Bô
GD&ĐT
6 Tổ chức đanh gia
(tai 8 trường)
Tháng
10
Thực hiện đanh gia
giáo viên
Danh sách giáo viên
POHE được đanh
giá
7 Gender study
Nghiên cứu về
giới
Tháng
11
Phân tích các yếu tố về
giới trong POHE
Tập huấn về giảng
day chuyên đề về
Giới
Các khoa
8 Khảo sát sinh
viên POHE đã ra
trường
Tháng
11
Tìm hiêu thực trang
nghề nghiệp của sinh
viên POHE đã tốt
nghiệp và phân tích
Báo cáo chung và
phân tich chương
trình tai 8 trường ĐH
Các khoa
trong nhà
trường
78 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
STT Hoat động Thời
gian
Muc tiêu Đầu ra Thành phần
(thực hiện tai 8
trường)
yếu tố thành công của
chương trình giảng day
Hội thảo cấp trường ơ
8 trường ĐH
9 Hệ thống tín chỉ
trong chương
trình đào tao
POHE
Tháng
12
Đanh gia cac khối
lượng trong day và học
trong hệ thống tín chỉ
Cập nhật Sổ tay Hệ
thống tín chỉ.
Nhóm POHE
và các khoa
79 Phát triển chương trình đào tạo POHE – Nguyên Thi Thu Ha, Nguyên Đinh Hân
PHAT TRIỂN CHƢƠNG TRINH ĐÀO TẠO POHE
Nguyên Thi Thu Ha
Vu Giao duc đai hoc
Nguyễn Đình Hân
Trường Đai hoc Sư pham Kỹ thuật Hưng Yên
1. Giới thiệu chung
Phát triên chương trình đào tao được thực hiện theo nhiều cách tiếp cận tuỳ
thuộc vào trình độ phát triên của mỗi quốc gia. Với cac nước phát triên, chương
trình đào tao được phát triên dựa trên khung trình độ quốc gia, trong đó xac đinh
rõ năng lực của người học có được sau khi kết thúc khoá học của mỗi một ngành
hoặc nghề ơ mỗi một trình độ đào tao. Năng lực của người học được xac đinh
dựa trên hồ sơ nghề nghiệp và năng lực của người lao động, được xac đinh của
nhiều bên tham gia bao gồm bên sử dụng lao động, bên cung cấp nhân lực (cơ
sơ đào tao) và cơ quan quản ly nhà nước. Chương trình đào tao được phát triên
theo cách tiếp cận này đap ứng được nhu cầu và đòi hoi của của thi trường lao
động.
Việt Nam chưa có khung trình độ quốc gia. Chương trình đào tao được
phát triên dựa trên mục tiêu đào tao bao gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ thê
của mỗi trình độ đào tao. Cac chương trình đào tao đã và đang ap dụng trong các
cơ sơ đào tao hiện nay được phát triên dựa trên cac chương trình khung do Hội
đồng ngành xây dựng, được Hội đồng khối ngành đanh gia, đề nghi Bộ Giáo dục
và Đào tao phê duyệt. Ưu điêm của việc xây dựng chương trình khung là thống
nhất được tên gọi, chuẩn hoá nội dung cốt lõi của một ngành và phù hợp với
điều kiện thực tế của mỗi cơ sơ đào tao. Tuy nhiên, phát triên chương trình đào
tao theo cách tiếp cận này có nhược điêm căn bản là không có sự tham gia của
bên sử dụng lao động, được xây dựng dựa trên năng lực của cac cơ sơ đào tao.
Vì vậy, sinh viên sau tốt nghiệp không có đủ năng lực cần thiết, không đap ứng
được yêu cầu của thi trường lao động.
Dự an Phat triên giao duc đai học đinh hướng nghề nghiệp (POHE) do
Chính phủ Hà Lan hỗ trợ được triên khai từ năm 2006. Giai đoan 1 của Dự án
(2006-2010) đã có những thành công nhất đinh góp phần đổi mới cơ bản và toàn
80 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
diện giáo dục đai học Việt Nam, trong đó phat triên chương trình đào tao POHE
là một đóng góp quan trọng. Chương trình đào tao POHE được phát triên dựa
trên việc khảo sát thi trường lao động, đanh gia nhu cầu đào tao, thiết lập hồ sơ
nghề nghiệp và hồ sơ năng lực của người lao động. Chương trình đào tao POHE
có sự tham gia của cac bên liên quan, trong đó có cac hiệp hội nghề nghiệp, đai
diện doanh nghiệp và cựu sinh viên. Chương trình đào tao còn được so sanh, đối
chiếu tham khảo cac chương trình đào tao khác ơ trong nước và quốc tế, đap
ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
Chương trình POHE phản ánh cách tiếp cận tích hợp, trong đó kiến thức lý
thuyết kết hợp với thực hành và đào tao các kỹ năng mềm, tập trung vào thực
hành nghề nghiệp của sinh viên. Với hệ thống các môn học được xac đinh một
cách khoa học, có kế thừa và phát triên là qua trình sư pham chuyên đổi hồ sơ
năng lực thành các hoat động sư pham chứa đựng các hoat động day và học trợ
giup sinh viên đat được các mục tiêu học tập dự kiến. Bên canh việc đanh gia
kiến thức lý thuyết truyền thống, đanh gia sinh viên còn có cả các hợp phần thực
hành liên quan đến bên sử dụng lao động. Đó là đanh gia khả năng của sinh viên
trong thực hành nghề nghiệp và các kỹ năng của họ trong việc sử dụng các thiết
bi và làm việc trong môi trường doanh nghiệp.
Trong khuôn khổ của Hội nghi này, chúng tôi xin trình bày tóm tăt những
nội dung cơ bản nhất về phát triên chương trình đào tao POHE.
2. Quản lý quá trình phát triển chƣơng trình đào tạo POHE
2.1. Quy trình thiết kế
Việc thiết kế chương trình đào tao POHE là tổ hợp các hoat động được
thực hiện theo một chu trình bao gồm cac bước sau đây:
1) Phân tích nhu cầu đào tao
2) Xac đinh mục tiêu đào tao
3) Phân tich cac điều kiện ban đầu
4) Xây dựng nội dung đào tao
5) Lựa chọn phương phap đào tao
6) Tổ chức quá trình day và học
81 Phát triển chương trình đào tạo POHE – Nguyên Thi Thu Ha, Nguyên Đinh Hân
7) Phát triên các công cụ hỗ trợ
8) Xây dựng phương phap đanh gia
9) Thực hiện chương trình
10) Đanh gia, cập nhật chương trình đào tao
Đê phát triên một chương trình đào tao đảm bảo cho sinh viên sau tốt
nghiệp có việc làm và hoat động nghề nghiệp một cach thành công, trước hết
cần khảo sat đanh gia nhu cầu đào tao với sự tham gia của nhiều bên bao gồm:
đai diện bên sử dụng lao động, chuyên gia phát triên chương trình đào tao, giảng
viên của bộ môn thực hiện chương trình đào tao trong tương lai.
2.2. Lập kế hoach phat triển chương trình
Chu kỳ phát triên chương trình đào tao phải được hoàn thành từng bước, đê
thực hiện mục tiêu của cả chu kỳ là xây dựng và thực hiện thành công một
chương trình đào tao POHE. Việc lập kế hoach phát triên chương trình đào tao
nhằm bố trí các nguồn lực phù hợp với khoảng thời gian đinh trước. Thời gian
của toàn bộ quy trình phát triên chương trình phụ thuộc thời gian thực hiện từng
bước. Kế hoach phát triên chương trình đào tao giúp nhà quản lý hiêu rõ các
hoat động, những mục tiêu, nhiệm vụ chinh, người thực hiện/người phối hợp,
thời gian thực hiện và kết quả của mỗi bước đê hỗ trợ và thuc đẩy các hoat động
phát triên chương trình.
Phát triên một chương trình đào tao được triên khai bơi các nhóm của các
bên liên quan bao gồm: nhóm đai diện bên sử dụng lao động (Hội đồng công
giới), các nhóm phát triên chương trình và nhóm chuyên gia tư vấn. Các nhóm
với vai trò người thực hiện/người phối hợp thực thi nhiệm vụ phải được thê hiện
rõ nét trong kế hoach thực hiện. Bảng 1. là căn cứ xây dựng kế hoach thực hiện
của toàn bộ chu kỳ phát triên chương trình.
82 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Bƣớc Các nhiệm vụ chính Ngƣời thực
hiện/ngƣời
phối hợp
Kết quả
1 Khảo sát thi trường lao động về:
nhu cầu nhân lực/môi trường/vi
trí công việc/nhiệm vụ
Các nhóm
chuyên trách
Hồ sơ nghề nghiệp
và hồ sơ năng lực
của người lao động
2 Chuyên đổi các mục tiêu năng
lực thành các mục tiêu giáo dục:
mục tiêu tổng quát, và chi tiết
Nhóm phát
triên chương
trình
Các mục tiêu học
tập/chuẩn đầu ra
3 Phân tích những kiện ban đầu
về: sinh viên, giảng viên và nhà
trường, cơ sơ ha tầng và khung
pháp lý
Các nhóm
chuyên trách
Những điều chỉnh
trong các kế hoach
đào tao
4 Phân chia và xây dựng cấu trúc
nội dung học tập
Nhóm phát
triên chương
trình
Chương trình đào tao
được xây dựng theo
mục tiêu học tập
5 Lựa chọn phương phap day và
học, và bồi dưỡng giảng viên
Nhóm phát
triên chương
trình
Danh mục các
phương phap day,
học tối ưu; cac giảng
viên được đào tao
6 Lên kế hoach tổ chức quá trình
day và học
Nhóm phát
triên chương
trình và các
giảng viên
Kế hoach chương
trình theo từng năm
học và các tài liệu
hướng dẫn
7 Phát triên tài liệu day và học Các giảng viên Các tài liệu và
phương tiện phục vụ
day và học
8 Quy đinh cách thức đanh gia và
kiêm tra
Lãnh đao
khoa/các nhóm
giảng viên
Văn bản quy đinh về
tổ chức thi
83 Phát triển chương trình đào tạo POHE – Nguyên Thi Thu Ha, Nguyên Đinh Hân
9 Thực hiện chương trình đào tao Hệ thống đào
tao của nhà
trường
Các kế hoach thực
hiện của các cấp
10 Đanh gia chinh thức toàn bộ quá
trình
Các chuyên gia
đanh gia trong
và ngoài
trường
Các bản báo cáo về
kết quả thực hiện
chương trình và cac
bài học kinh nghiệm
Bảng 1. Căn cứ xây dưng kế hoach phát triển chương trình đào tao.
2.3. Thưc hiện kế hoach
Căn cứ kế hoach phát triên chương trình đào tao, các nhóm tổ chức triên
khai hoat động nhà quản ly là người đưa ra quyết đinh cuối cùng nhưng mọi
người đều có trách nhiệm và được khuyến khích tham gia vào quá trình lập kế
hoach. Mỗi nhiệm vụ cụ thê đã có người thực hiện, song các nhà quản lý giữ vai
trò điều phối, khuyến khich trao đổi cơi mơ và chia sẻ, đảm bảo thông tin luôn
được cập nhật đầy đủ, thông suốt giữa các thành viên/nhóm chuyên trách.
Trong quá trình thực hiện kế hoach có thê có những nhiệm vụ được thực
hiện theo tuần tự nhưng cũng có nhiều nhiệm vụ được thực hiện đồng thời.
Người quản lý phải luôn sat sao công tac giam sat và đanh gia kết quả thực hiện
đê kip thời điều chỉnh. Chẳng han, ơ Bước 5 phương phap học tối ưu se được
lựa chọn trên cơ sơ những mục tiêu đã xac đinh và cac điều kiện khơi đầu. Sau
quyết đinh này se có thê phải làm lai Bước 4 là cấu trúc lai nội dung học tập
hoặc sửa lai cho thích hợp với cac điều kiện ban đầu của Bước 3. Đào tao lai
giảng viên và đội ngũ nhân viên cũng có thê là kết quả của việc đưa ra cac quyết
đinh tai Bước 5.
2.4. Phê duyệt, áp dung chương trình đào tao
Sau khi hoàn thiện, chương trình đào tao phải được thông qua Hội đồng
Khoa học và Đào tao và Hiệu trương phê duyệt. Chương trình đào tao là một nội
dung quan trọng của một Đề an đăng ky nhận nhiệm vụ đào tao trình độ đai học
trình cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tao trình độ đai học.
84 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Cac đơn vi chức năng liên quan se có những bản sao của văn bản chương
trình đê phối hợp với khoa tổ chức thực hiện chương trình. Giảng viên các bộ
môn, khoa liên quan và sinh viên là người sử dụng trực tiếp các tài liệu chương
trình. Nhiệm vụ của các nhà quản lý chuyên môn cấp khoa, bộ môn là bảo đảm
các nội dung chương trình có tinh thống nhất, lôgic và phản anh đầy đủ các khái
niệm của giáo dục đinh hướng nghề nghiệp - ứng dụng.
2.5. Đanh gia, cập nhật chương trình đào tao
Việc thiết kế chương trình đào tao dù cẩn trọng, kỹ lưỡng đến đâu cũng
không thê tranh được những sai sót nhất đinh. Vì vậy, sau khi áp dụng chương
trình đào tao một chu kỳ nhất đinh cần phải đanh gia sản phẩm đầu ra theo mục
tiêu đào tao và các chuẩn đầu ra.
Việc đanh gia chương trình đào tao được thực hiện qua hoat động tự đanh
giá của cơ sơ đào tao sau khi hoàn thiện sản phẩm và sự đanh gia của một tổ
chức bên ngoài cơ sơ đào tao. Việc đanh gia có thê thực hiện theo hính thức
đanh gia ngẫu nhiên, do đơn vi đảm bảo chất lượng của cơ sơ đào tao tiến hành.
Tỷ lệ sinh viên đat yêu cầu của các chuẩn đầu ra thê hiện chất lượng đào tao và
những khiếm khuyết của mỗi chương trình đào tao. Đê khẳng đinh chất lượng và
uy tín của chương trình đào tao cần có sự đanh gia khach quan của một tổ chức
độc lập (viện nghiên cứu, uỷ ban hoặc hội đồng đanh gia).
Thông tin về chất lượng sản phẩm là cơ sơ quan trọng cho mỗi cơ sơ đào
tao cập nhật, bổ sung và hoàn thiện chương trình đào tao. Quá trình tự đanh gia
hoặc đanh gia ngoài phải thực hiện theo chu kỳ đê chương trình đào tao đap ứng
được những thay đổi và sự phát triên của khoa học và công nghệ.
3. Mô tả chƣơng trình đào tạo
3.1. Muc đích, ý nghĩa
Mô tả chương trình đào tao là nội dung không thê thiếu trong phát triên
chương trình đào tao nói chung và chương trình đào tao POHE nói riêng.
Chương trình đào tao là tài liệu dùng chung cho sinh viên, giảng viên, các nhà
quản ly, cac cơ quan quản lý giáo dục và cộng đồng. Vì vậy, mô tả chương trình
đào tao có tác dụng hỗ trợ cho các bên liên quan:
85 Phát triển chương trình đào tạo POHE – Nguyên Thi Thu Ha, Nguyên Đinh Hân
- Đối với người học: Hỗ trợ sinh viên có được thông tin tổng quan về
chương trình trong qua trình lựa chọn ngành học; thông tin chi tiết về nội dung,
phương phap học tập, cách thức và thời điêm đanh gia trong qua trình học tập;
thông tin về trình độ họ se đat được và khả năng tìm việc làm sau khi tốt nghiệp;
- Đối với cơ sơ đào tao: cung cấp thông tin cho giảng viên đến nhiệm vụ
giảng day bao gồm tên của các học phần, cấu trúc nội dung, phương phap day
học, danh mục tài liệu và phương tiện hỗ trợ, cac quy đinh về phương phap và
thời điêm đanh gia đê chuẩn bi bài giảng và thực hiện giảng day; hỗ trợ các
phòng, ban, các khoa và bộ môn có liên quan thực hiện việc tổ chức và quản lý
chương trình đào tao; cung cấp thông tin tổng quan về chương trình cho Lãnh
đao trường về sinh viên, đội ngũ giảng viên, cơ sơ vật chất đê chỉ đao tổ chức
qua trình đào tao và bao cao cac cơ quan quản lý cấp trên.
- Đối với cơ quan quản ly nhà nước: Hỗ trợ cac cơ quan quản ly nhà nước
thông tin về loai hình đào tao, trình độ đào tao và cac điều kiện bảo đảm chất
lượng đào tao đê ra các quyết đinh về tài chinh cũng như học thuật.
- Đối với thi trường lao động: cung cấp cho thi trường lao động, các nhà
sử dụng lao động thông tin về ngành đào tao, khả năng của sinh viên tốt nghiệp,
cac chương trình thực tập đê xây dựng kế hoach phối hợp đào tao hoặc tuyên
dụng.
3.2. Nội dung mô tả chương trình đào tao
Mô tả chương trình đào tao POHE bao gồm các nội dung cơ bản dưới đây:
1) Mục tiêu đào tao
2) Thời gian đào tao
3) Khối lượng kiến thức toàn khóa
4) Đối tượng tuyên sinh
5) Cấu trúc kiến thức của chương trình
6) Tổ chức đào tao, điều kiện tốt nghiệp
7) Thang điêm
8) Khung chương trình đào tao
86 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
9) Danh sach đội ngũ giảng viên
10) Mô tả nội dung các học phần
11) Cơ sơ vật chất phục vụ học tập
12) Hướng dẫn thực hiện chương trình
Trong bao cao này, đề cập một số vấn đề thường gặp phải trong nội dung
mô tả chương trình đào tao:
- Xac đinh mục tiêu đào tao: Mục tiêu đào tao là sự khơi đầu quan trọng
trong phát triên chương trình đào tao, bao gồm các mục tiêu chung và các chuẩn
đầu ra phù hợp với mỗi mục tiêu đào tao. Trong thời gian gần đây, có không it
giảng viên, cán bộ quản lý gặp nhiều khó khăn trong việc xac đinh mục tiêu đào
tao và chuẩn đầu ra. Đây là những khái niệm không mới, có những điêm khác
biệt. Chuẩn đầu ra phải cụ thê, đo lường và đanh gia được năng lực của mỗi mục
tiêu đào tao mà người học có được sau khi kết thúc khoá học. Mục tiêu đào tao
và chuẩn đầu ra phải được xac đinh từ hồ sơ năng lực của người lao động và là
cơ sơ cho việc phát triên chương trình đào tao. Nói một cách khác là phải
chuyên đổi các mục tiêu năng lực của người lao động thành các mục tiêu giáo
dục bao gồm các mục tiêu tổng quát, và mục tiêu cụ thê hay còn được gọi là các
chuẩn đầu ra.
- Cấu truc chương trình đào tao: cấu truc chương trình đào tao được thê
hiện dưới dang bảng bao gồm mã số, tên học phần, khối lượng học phần (khối
lượng chung, khối lượng lý thuyết và khối lượng thực hành thực hành; hình thức
tổ chức học phần. Các học phần được săp xếp một cách khoa học theo trình tự
nhất đinh, thê hiện được tỷ lệ các khối kiến thức giáo dục đai cương và giao dục
chuyên nghiệp của toàn bộ chương trình đào tao.
- Tổ chức và quản ly đào tao: Trong Giai đoan 1 của Dự an, cac chương
trình POHE được thiết kế theo môđun. Mỗi môđun có mục tiêu găn với cac năng
lực thành phần cụ thê và là một phần của mục tiêu năng lực tổng thê hay chuẩn
đầu ra. Hệ thống môđun của chương trình POHE gồm cac môđun phụ trợ (mô
đun cơ sơ, mô đun cơ sơ ngành, mô đun bổ sung kiến thức, mô đun chuyên môn,
v.v) và cac môđun tich hợp là cac đồ an hay cac chương trình thực tập. Mỗi
môđun tich hợp là một nhiệm vụ thực tiễn đòi hoi sự tích hợp ơ mức độ ứng
87 Phát triển chương trình đào tạo POHE – Nguyên Thi Thu Ha, Nguyên Đinh Hân
dụng kiến thức, kỹ năng và thai độ của sinh viên sau khi họ hoàn thành một
nhóm cac môđun phụ trợ. Cac môđun tich hợp được xem là xương sống của
chương trình POHE. Trình tự thực hiện cac môđun này se là căn cứ đê săp xếp
kế hoach cac môđun theo học kỳ.
Hình 1. là cấu truc chương trình đào tao được thiết kế theo môđun cung cấp
một khung nhìn toàn cảnh về cấu trúc, các thành phần chính và nguyên tăc săp
xếp cac môđun. Theo thời gian, cac môđun se tăng dần về tính phức tap, cấp độ
năng lực và tính thực tiễn. Sinh viên se được trải nghiệm các vai trò khác nhau
trong hoat động nghề nghiệp, giải quyết các công việc đơn giản có tính chất thao
tac đến những công việc phức tap đòi hoi có tư duy chiến lược.
Trong quá trình triên khai, áp dụng cac chương trình POHE, một số trường
gặp phải những khó khăn về việc tổ chức và quản lý do có sự khác nhau giữa
cac chương trình đào tao theo tín chỉ và theo môđun. Đê giải quyết khó khăn nói
trên, cac cơ sơ đào tao cần phải thống nhất đơn vi đo khối lượng kiến thức, coi
môđun trong chương trình đào tao POHE tương đương với học phần trong Quy
chế đào tao theo hệ thống tín chỉ (Quy chế 43).
Hình 1. Câu trúc, các thành phần chính và trình tư sắp xếp cac môđun
Đồ án 1
(Học kỳ 2)
Đồ án 2
(Học kỳ 3)
Đồ án 3
(Học kỳ 5)
Đồ án 4
(Học kỳ 6)
Đồ án 5
(Học kỳ 7)
Đồ án/
Thực tập
TN
(Học kỳ 8)
Thao tác Lập kế hoạch Chiến thuật Chiến lược
TÍNH PHỨC TẠP
… …
Tính thực tiễn?
Tính phức tạp?
Cấp độ năng lực?
CÁC VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ
Thực tập 1
(Học kỳ 4)
Các môđun cơ sở Các môđun điều kiện 1,2… … Kiến thức và kỹ năng mới
THỜI GIAN
88 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
- Mô tả học phần/môđun: tên học phần, mã số (chỉ rõ vi trí học phần trong
chương trình đào tao), số tín chỉ, điều kiện tiên quyết (nếu có), mục tiêu và
chuẩn đầu ra của học phần; đề cương chi tiết, nội dung lý thuyết và thực hành,
cách thức đanh gia học phần, giáo trình, tài liệu tham khảo; thí nghiệm, thực
hành, thực tập phục vụ học phần. Mô tả cac môđun tương tự như mô tả các học
phần. Riêng các moodun tích hợp nêu rõ chủ đề, tên đề tài, các nhiệm vụ cần
thực hiện, thời han/tiến độ thời gian; cac quy đinh về tổ chức nhóm, phương
phap hướng dẫn và đanh gia môđun tich hợp.
- Chương trình POHE gồm nhiều kiêu môđun được phân loai theo y nghĩa
mục tiêu mà chung đóng góp cho sự phát triên năng lực của người học. Thời
lượng học tập của một mô đun xac đinh khoảng thời gian mà một sinh viên
trung bình cần phải trải qua đê đat được một mức độ kiến thức và kỹ năng theo
yêu cầu. Thời lượng học tập là tổng thời gian của tất cả các hoat động mà sinh
viên thực hiện: chuẩn bi, nghe giảng trên lớp, các hoat động học tập, xin ý kiến
cố vấn, chuẩn bi cho kỳ thi, thi và đanh gia kết quả. Thời lượng học tập được
tính theo giờ hay giờ học tập. Khi hoàn thành một mô đun, cứ mỗi 45-48 giờ học
tập, sinh viên được công nhận hoàn thành một tín chỉ.
Cac môđun có thê phân chia thành một trong ba loai: lý thuyết, thực hành
hoặc tích hợp. Khi đó, việc tính toán các tín chỉ và thời lượng học cho các
môđun của chương trình POHE có thê tương thich với cac quy đinh của Quy chế
43.
KÊT LUẬN
1. Chương trình đào tao POHE được phát triên dựa trên cơ sơ hồ sơ năng
lực nghề nghiệp, với sự tham gia của bên sử dụng lao động, thê hiện nhu cầu của
thi trường lao động; bao gồm các học phần được săp xếp một cách khoa học có
sự tham khảo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, có kế thừa và phát triên; là quá
trình chuyên đổi hồ sơ năng lực thành các hoat động sư pham chứa đựng các
hoat động day và học trợ giup sinh viên đat được các mục tiêu học tập dự kiến.
2. Quy trình thiết kế chương trình đào tao với cac bước thực hiện khoa học,
hợp lý, theo trình tự bao gồm: phân tích nhu cầu đào tao, xac đinh mục tiêu đào
tao, phân tich cac điều kiện ban đầu, xây dựng nội dung, lựa chọn phương phap,
tổ chức và quản lý quá trình day và học, phát triên các công cụ hỗ trợ, xây dựng
89 Phát triển chương trình đào tạo POHE – Nguyên Thi Thu Ha, Nguyên Đinh Hân
phương phap đanh gia, thực hiện chương trình, đanh gia, cập nhật chương trình
đào tao.
3. Mục tiêu đào tao bao gồm mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thê, còn
được gọi là chuẩn đầu ra là cơ sơ và là tiền đề cho việc phát triên chương trình
đào tao. Chuẩn đầu ra của mỗi mục tiêu đào tao phải được xac đinh rõ ràng cụ
thê, có thê đo lường và đanh gia được năng lực người học có được sau khi kết
thúc khoá học.
4. Thời lượng học tập của một môđun xac đinh khoảng thời gian mà một
sinh viên trung bình cần phải trải qua đê đat được một mức độ kiến thức và kỹ
năng theo yêu cầu. Thời lượng học tập là tổng thời gian của tất cả các hoat động
mà sinh viên thực hiện bao gồm: thời gian chuẩn bi, nghe giảng trên lớp, các
hoat động học tập, xin ý kiến cố vấn, chuẩn bi cho kỳ thi, thi và đanh gia kết
quả. Thời lượng học tập được tính theo giờ hay giờ học tập. Khi hoàn thành một
môđun, cứ mỗi 45-48 giờ học tập, sinh viên được cấp một tín chỉ.
5. Những khó khăn về tổ chức và quản ly đào tao do có sự khác nhau giữa
cac chương trình đào tao theo tín chỉ và theo môđun có thê được giải quyết bằng
cách thống nhất đơn vi đo khối lượng kiến thức, coi môđun trong chương trình
đào tao POHE tương đương với học phần theo hệ thống tín chỉ. Việc tính toán
các tín chỉ và thời lượng học cho cac môđun của chương trình POHE có thê
tương thich với cac quy đinh của Quy chế đào tao theo hệ thống tín chỉ.
90 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
POHE
Nguyễn Thị Thu Hà B
Vụ Giáo dục Đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nguyễn Đình Hân
Trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật Hƣng Yên
NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CTĐT POHE
III. MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
IV. KẾT LUẬN
91 Phát triển chương trình đào tạo POHE – Nguyên Thi Thu Ha, Nguyên Đinh Hân
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Phát triển chƣơng trình đào tạo đƣợc thực hiện theo
nhiều cách tiếp cận tuỳ thuộc vào trình độ phát triển của
mỗi quốc gia.
Tại Việt Nam, CTĐT đƣợc phát triển dựa trên mục tiêu
đào tạo bao gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của
mỗi trình độ đào tạo.
Dự án Giáo dục đại học định hƣớng nghề nghiệp (POHE)
đã có những thành công nhất định góp phần đổi mới cơ
bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam, trong đó
phát triển CTĐT POHE là một đóng góp quan trọng.
CTĐT POHE đƣợc phát triển dựa trên việc khảo sát thị
trƣờng lao động, đánh giá nhu cầu đào tạo, thiết lập hồ
sơ nghề nghiệp và hồ sơ năng lực của ngƣời lao động.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
CTĐT POHE có sự tham gia của các bên liên quan, trong
đó có các hiệp hội nghề nghiệp, đại diện doanh nghiệp
và cựu sinh viên.
CTĐT POHE còn đƣợc so sánh, đối chiếu tham khảo các
chƣơng trình đào tạo khác ở trong nƣớc và quốc tế, đáp
ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
CTĐT POHE phản ánh cách tiếp cận tích hợp, trong đó
kiến thức lý thuyết kết hợp với thực hành và đào tạo các
kỹ năng mềm, tập trung vào thực hành nghề nghiệp của
sinh viên.
CTĐT POHE sử dụng quá trình sƣ phạm chuyển đổi hồ
sơ năng lực thành các hoạt động sƣ phạm chứa đựng
các hoạt động dạy và học và đánh giá trợ giúp sinh viên
đạt đƣợc các mục tiêu học tập dự kiến.
92 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
II. QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CTĐT POHE
2.1. QUY TRÌNH THIẾT KẾ
2.2. LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH
2.3. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
2.4. PHÊ DUYỆT, ÁP DỤNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.5. ĐÁNH GIÁ, CẬP NHẬT CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. QUY
TRÌNH
THIẾT
KẾ
CHƯƠNG
TRÌNH
ĐÀO
TẠO
POHE
Khảo sát/phân tích
thị trƣờng
lao động
→ Năng lực kỹ sư
Lựa chọn các
phƣơng pháp
đào tạoTổ chức
quá trình
dạy/học
Phát triển
học liệu
Thực hiện
chƣơng trình
đào tạo
Xây dựng
phƣơng pháp
đánh giá
Đánh giá
toàn bộ
quá trình
Xây dựng
mục tiêu
đào tạo:
→ tiệm cận năng lực
Phân tích điều kiện
ban đầu:
Cơ sở pháp lý
Cơ sở vật chất,
Thầy- Trò
Xây dựng
cấu trúc
nội dung
CTĐT
POHE
93 Phát triển chương trình đào tạo POHE – Nguyên Thi Thu Ha, Nguyên Đinh Hân
2.2. LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH
Bước Các nhiệm vụ chính Người thực
hiện/phối
hợp
Kết quả
1 Khảo sát thị trường lao động về:
nhu cầu nhân lực/môi trường/vị
trí công việc/nhiệm vụ
Các nhóm
chuyên trách
Hồ sơ nghề nghiệp và
hồ sơ năng lực của
người lao động
2 Chuyển đổi các mục tiêu năng
lực thành các mục tiêu giáo dục:
mục tiêu tổng quát, và chi tiết
Nhóm phát
triển chương
trình
Các mục tiêu học
tập/chuẩn đầu ra
3 Phân tích những kiện ban đầu
về: sinh viên, giảng viên và nhà
trường, cơ sở hạ tầng và khung
pháp lý
Các nhóm
chuyên trách
Những điều chỉnh
trong các kế hoạch
đào tạo
4 Phân chia và xây dựng cấu trúc
nội dung học tập
Nhóm phát
triển chương
trình
Chương trình đào tạo
được xây dựng theo
mục tiêu học tập
2.2. LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH
Bước Các nhiệm vụ chính Người thực
hiện/phối hợp
Kết quả
5 Lựa chọn phương
pháp dạy và học, và
bồi dưỡng giảng viên
Nhóm phát
triển chương
trình
Danh mục các phương
pháp dạy, học tối ưu;
các giảng viên được
đào tạo
6 Lên kế hoạch tổ chức
quá trình dạy và học
Nhóm phát
triển chương
trình và các
giảng viên
Kế hoạch chương trình
theo từng năm học và
các tài liệu hướng dẫn
7 Phát triển tài liệu dạy
và học
Các giảng
viên
Các tài liệu và phương
tiện phục vụ dạy và học
94 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
2.2. LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH
Bước Các nhiệm vụ chính Người thực
hiện/phối hợp
Kết quả
8 Quy định cách thức
đánh giá và kiểm tra
Lãnh đạo
khoa/các
nhóm giảng
viên
Văn bản quy định về
tổ chức thi
9 Thực hiện chương
trình đào tạo
Hệ thống đào
tạo của nhà
trường
Các kế hoạch thực
hiện của các cấp
10 Đánh giá chính thức
toàn bộ quá trình
Các chuyên
gia đánh giá
trong và ngoài
trường
Các bản báo cáo về
kết quả thực hiện
chương trình và các
bài học kinh nghiệm
Bảng 1. Căn cứ xây dựng kế hoạch phát triển chương trình đào tạo.
2.3. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Căn cứ kế hoạch phát triển chƣơng trình đào tạo, các
nhóm tổ chức triển khai.
Nhà quản lý là ngƣời đƣa ra quyết định cuối cùng nhƣng
mọi ngƣời đều có trách nhiệm và đƣợc khuyến khích
tham gia vào quá trình lập kế hoạch.
Có thể có những nhiệm vụ đƣợc thực hiện theo tuần tự
nhƣng cũng có nhiều nhiệm vụ đƣợc thực hiện đồng thời.
Ngƣời quản lý phải luôn sát sao công tác giám sát và
đánh giá kết quả thực hiện để kịp thời điều chỉnh.
95 Phát triển chương trình đào tạo POHE – Nguyên Thi Thu Ha, Nguyên Đinh Hân
2.4. PHÊ DUYỆT, ÁP DỤNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Sau khi hoàn thiện, chƣơng trình đào tạo phải đƣợc thông
qua Hội đồng KH&ĐT và Hiệu trƣởng phê duyệt.
CTĐT là một nội dung quan trọng của một Đề án đăng ký
nhận nhiệm vụ đào tạo trình độ đại học trình cơ quan có
thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo trình độ đại học.
Các đơn vị chức năng liên quan sẽ có những bản sao của
văn bản chƣơng trình để phối hợp với khoa tổ chức thực
hiện chƣơng trình.
Giảng viên các bộ môn, khoa liên quan và sinh viên là
ngƣời sử dụng trực tiếp các tài liệu chƣơng trình.
Nhiệm vụ của các nhà quản lý chuyên môn cấp khoa, bộ
môn là bảo đảm các nội dung chƣơng trình có tính thống
nhất, lôgic và phản ánh đầy đủ các khái niệm của giáo dục
định hƣớng nghề nghiệp-ứng dụng.
2.5. ĐÁNH GIÁ, CẬP NHẬT CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Sau khi áp dụng chƣơng trình đào tạo một chu kỳ nhất định
cần phải đánh giá sản phẩm đầu ra theo mục tiêu đào tạo
và các chuẩn đầu ra.
Việc đánh giá chƣơng trình đào tạo đƣợc thực hiện qua
hoạt động tự đánh giá của cơ sở đào tạo sau khi hoàn
thiện sản phẩm và sự đánh giá của một tổ chức bên ngoài
cơ sở đào tạo.
Thông tin về chất lƣợng sản phẩm là cơ sở quan trọng cho
mỗi cơ sở đào tạo cập nhật, bổ sung và hoàn thiện chƣơng
trình đào tạo.
Quá trình tự đánh giá hoặc đánh giá ngoài phải thực hiện
theo chu kỳ để chƣơng trình đào tạo đáp ứng đƣợc những
thay đổi và sự phát triển của khoa học và công nghệ.
96 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
III. MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
3.1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA
3.2. NỘI DUNG MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
3.1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA
CTĐT là tài liệu dùng chung cho sinh viên, giảng viên,
các nhà quản lý, các cơ quan quản lý giáo dục và cộng
đồng.
Đối với ngƣời học: cung cấp thông tin tổng quan và chi
tiết về chƣơng trình; thông tin về trình độ họ sẽ đạt đƣợc
và khả năng tìm việc làm sau khi tốt nghiệp;
Đối với cơ sở đào tạo: cung cấp thông tin cho giảng
viên về nhiệm vụ giảng dạy; hỗ trợ các phòng, ban, các
khoa và bộ môn có liên quan thực hiện việc tổ chức và
quản lý chƣơng trình đào tạo; cung cấp thông tin tổng
quan về chƣơng trình cho Lãnh đạo trƣờng về sinh viên,
đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất để chỉ đạo tổ chức quá
trình đào tạo và báo cáo các cơ quan quản lý cấp trên..
97 Phát triển chương trình đào tạo POHE – Nguyên Thi Thu Ha, Nguyên Đinh Hân
3.1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA
Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc: Hỗ trợ các cơ quan
quản lý nhà nƣớc thông tin về loại hình đào tạo, trình độ
đào tạo và các điều kiện bảo đảm chất lƣợng đào tạo để
ra các quyết định về tài chính cũng nhƣ học thuật.
Đối với thị trƣờng lao động: cung cấp cho thị trƣờng
lao động, các nhà sử dụng lao động thông tin về ngành
đào tạo, khả năng của sinh viên tốt nghiệp, các chƣơng
trình thực tập để xây dựng kế hoạch phối hợp đào tạo
hoặc tuyển dụng.
3.2. NỘI DUNG MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mục tiêu đào tạo
Thời gian đào tạo
Khối lƣợng kiến thức toàn khóa
Đối tƣợng tuyển sinh
Cấu trúc kiến thức của chƣơng trình
Tổ chức đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Thang điểm
Khung chƣơng trình đào tạo
Danh sách đội ngũ giảng viên
Mô tả nội dung các học phần
Cơ sở vật chất phục vụ học tập
Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình
98 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
3.2. NỘI DUNG MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Xác định mục tiêu đào tạo:
Mục tiêu đào tạo là sự khởi đầu quan trọng trong phát
triển chƣơng trình đào tạo, bao gồm các mục tiêu chung
và các chuẩn đầu ra phù hợp với mỗi mục tiêu đào tạo.
Chuẩn đầu ra phải cụ thể, đo lƣờng và đánh giá đƣợc
năng lực của mỗi mục tiêu đào tạo mà ngƣời học có
đƣợc sau khi kết thúc khoá học.
Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra phải đƣợc xác định từ
hồ sơ năng lực của ngƣời lao động và là cơ sở cho việc
phát triển chƣơng trình đào tạo.
Nói một cách khác là phải chuyển đổi các mục tiêu năng
lực của ngƣời lao động thành các mục tiêu giáo dục bao
gồm các mục tiêu tổng quát, và mục tiêu cụ thể hay còn
đƣợc gọi là các chuẩn đầu ra.
3.2. NỘI DUNG MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Cấu trúc chƣơng trình đào tạo:
Cấu trúc chƣơng trình đào tạo đƣợc thể hiện dƣới dạng
bảng bao gồm mã số, tên học phần, khối lƣợng học phần
(khối lƣợng chung, khối lƣợng lý thuyết và khối lƣợng
thực hành thực hành; hình thức tổ chức học phần).
Các học phần đƣợc sắp xếp một cách khoa học theo
trình tự nhất định, thể hiện đƣợc tỷ lệ các khối kiến thức
giáo dục đại cƣơng và giáo dục chuyên nghiệp của toàn
bộ chƣơng trình đào tạo.
99 Phát triển chương trình đào tạo POHE – Nguyên Thi Thu Ha, Nguyên Đinh Hân
3.2. NỘI DUNG MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tổ chức và quản lý đào tạo:
Các CTĐT POHE đƣợc thiết kế theo môđun. Mỗi môđun có
mục tiêu gắn với các năng lực thành phần cụ thể và là một
phần của mục tiêu năng lực tổng thể hay chuẩn đầu ra.
Hệ thống môđun của CTĐT POHE gồm các môđun phụ trợ
và các môđun tích hợp là các đồ án hay các chƣơng trình
thực tập.
Mỗi môđun tích hợp là một nhiệm vụ thực tiễn đòi hỏi sự
tích hợp ở mức độ ứng dụng kiến thức, kỹ năng và thái độ
của sinh viên.
Các môđun tích hợp đƣợc xem là xƣơng sống của CTĐT
POHE. Trình tự thực hiện các môđun này sẽ là căn cứ để
sắp xếp kế hoạch các môđun theo học kỳ.
Đồ án 1
(Học kỳ 2)
Đồ án 2
(Học kỳ 3)
Đồ án 3
(Học kỳ 5)
Đồ án 4
(Học kỳ 6)
Đồ án 5
(Học kỳ 7)
Đồ án/
Thực tập TN
(Học kỳ 8)
Thao tác Lập kế hoạch Chiến thuật Chiến lược
TÍNH PHỨC TẠP
… …
Tính thực tiễn?
Tính phức tạp?
Cấp độ năng lực?
CÁC VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ
Thực tập 1
(Học kỳ 4)
Các môđun cơ sở Các môđun điều kiện 1,2… … Kiến thức và kỹ năng mới
Hình 1. Cấu trúc, các thành phần chính và trình tự sắp xếp các môđun
100 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
3.2. NỘI DUNG MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Cấu trúc của môđun:
Theo thời gian, các môđun sẽ tăng dần về tính phức tạp,
cấp độ năng lực và tính thực tiễn.
Sinh viên sẽ đƣợc trải nghiệm các vai trò khác nhau trong
hoạt động nghề nghiệp, giải quyết các công việc đơn giản
có tính chất thao tác đến những công việc phức tạp đòi hỏi
có tƣ duy chiến lƣợc.
Có sự khác nhau giữa các chƣơng trình đào tạo theo tín
chỉ và theo môđun. Các cơ sở đào tạo cần phải thống nhất
đơn vị đo khối lƣợng kiến thức, coi môđun trong CTĐT
POHE tƣơng đƣơng với học phần trong Quy chế đào tạo
theo hệ thống tín chỉ.
3.2. NỘI DUNG MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mô tả học phần/môđun:
Tên học phần, mã số (chỉ rõ vị trí học phần trong chƣơng
trình đào tạo), số tín chỉ, điều kiện tiên quyết (nếu có), mục
tiêu và chuẩn đầu ra của học phần; đề cƣơng chi tiết, nội
dung lý thuyết và thực hành, cách thức đánh giá học phần,
giáo trình, tài liệu tham khảo; thí nghiệm, thực hành, thực
tập phục vụ học phần.
Mô tả các môđun tƣơng tự nhƣ mô tả các học phần. Riêng
các môđun tích hợp nêu rõ chủ đề, tên đề tài, các nhiệm vụ
cần thực hiện, thời hạn/tiến độ thời gian; các quy định về tổ
chức nhóm, phƣơng pháp hƣớng dẫn và đánh giá môđun
tích hợp.
101 Phát triển chương trình đào tạo POHE – Nguyên Thi Thu Ha, Nguyên Đinh Hân
3.2. NỘI DUNG MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chƣơng trình POHE gồm nhiều kiểu môđun đƣợc phân loại
theo ý nghĩa mục tiêu mà chúng đóng góp cho sự phát triển
năng lực của ngƣời học.
Thời lƣợng học tập của một mô đun xác định khoảng thời
gian mà một sinh viên trung bình cần phải trải qua để đạt
đƣợc một mức độ kiến thức và kỹ năng theo yêu cầu.
Thời lƣợng học tập là tổng thời gian của tất cả các hoạt
động mà sinh viên thực hiện, đƣợc tính theo giờ hay giờ
học tập. Khi hoàn thành một mô đun, cứ mỗi 45-48 giờ học
tập, sinh viên đƣợc cấp một tín chỉ.
Ở một góc nhìn khác, các môđun thuộc một trong ba loại: lý
thuyết, thực hành hoặc tích hợp. Khi đó, việc tính toán các
tín chỉ và thời lƣợng học cho các môđun của chƣơng trình
POHE có thể tƣơng thích với các quy định của Quy chế 43.
VI. KẾT LUẬN
1. CTĐT POHE đƣợc phát triển dựa trên cơ sở hồ sơ năng
lực nghề nghiệp, với sự tham gia của bên sử dụng lao
động, thể hiện nhu cầu của thị trƣờng lao động; bao gồm
các học phần đƣợc sắp xếp một cách khoa học có sự tham
khảo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, có kế thừa và
phát triển; là quá trình chuyển đổi hồ sơ năng lực thành các
hoạt động sƣ phạm chứa đựng các hoạt động dạy và học
trợ giúp sinh viên đạt đƣợc các mục tiêu học tập dự kiến.
2. Quy trình thiết kế CTĐT với các bƣớc thực hiện khoa học,
hợp lý, theo trình tự bao gồm: phân tích nhu cầu đào tạo,
xác định mục tiêu đào tạo, phân tích các điều kiện ban đầu,
xây dựng nội dung, lựa chọn phƣơng pháp, tổ chức và
quản lý quá trình dạy và học, phát triển các công cụ hỗ trợ,
xây dựng phƣơng pháp đánh giá, thực hiện chƣơng trình,
đánh giá, cập nhật CTĐT.
102 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
VI. KẾT LUẬN
3. Mục tiêu đào tạo bao gồm mục tiêu chung và các mục tiêu
cụ thể, còn đƣợc gọi là chuẩn đầu ra là cơ sở và là tiền đề
cho việc phát triển chƣơng trình đào tạo. Chuẩn đầu ra của
mỗi mục tiêu đào tạo phải đƣợc xác định rõ ràng cụ thể, có
thể đo lƣờng và đánh giá đƣợc năng lực ngƣời học có
đƣợc sau khi kết thúc khoá học.
4. Thời lƣợng học tập của một môđun xác định khoảng thời
gian mà một sinh viên trung bình cần phải trải qua để đạt
đƣợc một mức độ kiến thức và kỹ năng theo yêu cầu. Thời
lƣợng học tập là tổng thời gian của tất cả các hoạt động mà
sinh viên thực hiện. Khi hoàn thành một môđun, cứ mỗi 45-
48 giờ học tập, sinh viên đƣợc cấp một tín chỉ.
VI. KẾT LUẬN
5. Những khó khăn về tổ chức và quản lý đào tạo do có sự
khác nhau giữa các chƣơng trình đào tạo theo tín chỉ và
theo môđun có thể đƣợc giải quyết bằng cách thống nhất
đơn vị đo khối lƣợng kiến thức, coi môđun trong chƣơng
trình đào tạo POHE tƣơng đƣơng với học phần theo hệ
thống tín chỉ. Việc tính toán các tín chỉ và thời lƣợng học
cho các môđun của chƣơng trình POHE có thể tƣơng thích
với các quy định của Quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
103 Mô hinh hơp tac trương đai hoc va doanh nghiêp ơ châu Âu – Siep Littooij
Trƣờng Đại học Khoa học ứng dụng Saxion
(ĐH KHƢD Saxion)
Hợp tác trong giảng dạy với doanh nghiệpSiep Littooij, Saxion
Hội nghị POHE
Nha Trang, 22- 23 tháng 8, 2013
ĐH KHUWD Saxion: Thúc đẩy
tăng trƣởng thông qua
ứng dụng công nghệ
• 25000 Sinh viên (15% sinh viên quốc tế)
• 12 Khoa
• 55 chương trình đã được kiểm định
– Toàn bộ thời gian(sau trung học)
– Đào tạo kép (sau trung học)
– Bán thời gian (người đang đi làm)
• Bằng cấp: Cao đẳng, Cử nhân, Thạc sĩ
• 4 điểm trường ~ 4 thành phố
• Tổng số cán bộ: 2.300
– Tương đương 1.760 người
– 54% là nữ
– 1.300 giảng viên
50%25%
10% 10% 5% Business
Technology
Social/Legal
health
Education
104 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Hợp tác giữa doanh nghiệpvà nhà trường (UBC)
Mô hình phân tích
Đây là điềuchúng tôi thấy
Đây là điềuchúng tôi lưu ý
Đây là điều chúng tôixây dựng
Chúng tôi có thểhưởng lợi ra sao
Các hình thức hợp tác UBC cụ
thể „8 kết quả‟ đƣợc điều chỉnh thành ‟10 hình
thức‟ ( Điều tra của T&C về UBC)
1. Nghiên cứu và Phát triển (R&D)
2. Thƣơng mại hóa kết quả R&D
3. Trải nghiệm môi trƣờng làm việc tại doanh nghiệp
4. Xây dựng các kỹ năng thực hành cho sinh viên
5. Phát triển chƣơng trình đào tạo
6. Tham gia giảng dạy/ thuyết trình
7. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của doanh
nghiệp
8. Xây dựng môi trƣờng học tập hiện đại, sáng tạo
9. Quản trị
10. Tuyển dụng
105 Mô hinh hơp tac trương đai hoc va doanh nghiêp ơ châu Âu – Siep Littooij
Nghiên cứu và Phát triển(R&D)
• 01 Khu tập trung khoa học (với thành phố
,trƣờng đại học nghiên cứu và 700 DN
vừa và nhỏ )
• 6 trung tâm nghiên cứu ứng dụng
– 40 nhóm nghiên cứu
– 50% hợp đồng nghiên cứu tài trợ bởi/hợp tác
cùng khách hàng
• Cơ sở nghiên cứu tại địa bàn cùng với
(nhóm) khách hàng
• Chính sách phòng nghiên cứu mở
Thƣơng mại hóa kết quả R&D
• Nhân lực cho phát triển kinh doanh
– Tìm hiểu xác định công nghệ và các thị
trƣờng
– Kết hợp với nghiên cứu/nhà nghiên cứu
phù hợp
– Thời gian để xây dựng kế hoạch thị
trƣờng
– Kế hoạch kinh doanh
• Cố vấn về bằng sáng chế cho giảng viên
và doanh nghiệp vừa và nhỏ
• Khai thác Danh mục bằng sáng chế
106 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Trải nghiệm môi trƣờng làm
việc tại doanh nghiệp
• Giảng viên đƣợc tuyển dụng phải có ít
nhất 5 năm kinh nghiêm giảng dạy
• Giảng viên làm việc bán thời gian (Công
việc thứ hai) (nhân tố fte =0.75)
• Lãnh đạo Khoa & Phòng ban: 50% làm
việc tại Saxion dƣới 10 năm
• Trao đổi giảng viên với DN vừa và nhỏ
• Chƣơng trình phát triển nhân lực của
„Học viện Saxion‟
Xây dựng các kỹ năng thựchành cho sinh viên(1)
• Thực tế tại doanh nghiệp:
– Thực tập - 30 tín chỉ theo Hệ thống chuyển đổi tín
chỉ Châu Âu (ECTS) (Tổng số 240 tín chỉ với bậc
Cử nhân)
– Khóa luận tốt nghiệp thực hiện tại công ty- 20 tín
chỉ
– Tự chịu trách nhiệm trong việc tìm hiểu thực tế -
công ty
• NB tại cấp chƣơng trình
– Điều phối viên/giám sát các đợt thực tập
– 100-150 vị trí thực tập một năm
– Giảng viên/hƣớng dẫn cho 5-10 sinh viên
• Tại Saxion hàng năm: ~5000 sinh viên thực tập
107 Mô hinh hơp tac trương đai hoc va doanh nghiêp ơ châu Âu – Siep Littooij
Xây dựng các kỹ năng thựchành cho sinh viên(2)
• Giáo dục định hƣớng xây dựng năng lực
– Mô đun (kết hợp giữa lý thuyết và kỹ năng
thực hành)
– Dự án (Lập kế hoạch và giải quyết vấn đề)
– Các kỹ năng mềm (Tƣơng tác, trình bày)
– Tính lƣu động (quốc tế ) (kỹ năng sống)
• Đƣa „cuộc sống thực‟ vào giảng dạy
– Thƣờng xuyên cập nhật tài liệu giảng dạy
– Học tập dựa trên các vấn đề & nghiên cứu
trƣờng hợp
– Làm bài tập nhóm (<1 tín chỉ ECTS)
– Bài tập dự án (1-2 tín chỉ ECTS)
Phát triển chƣơng trình
đào tạo
• Họp hội đồng (chƣơng trình) đào tạo
(2lần/năm)
• Điều tra ở cấp chƣơng trình theo
chu kỳ 6 năm
• Sử dụng kết quả nghiên cứu để cập
nhật các nghiên cứu trƣờng hợp và
học tập
• Điều tra mức độ hài lòng của Saxion
108 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Tham gia giảng dạy/
thuyết trình
• Đƣa các trƣờng hợp/vấn đề/thách thức
vào dự án của sinh viên (có trả tiền &
miễn phí) & nghiên cứu „chính thức‟
• Thực tập đƣợc trả lƣơng
• Đánh giá sinh viên
• Thỉnh giảng
• Đánh giá và trao thƣởng cho các khóa
luận
• Hội chợ việc làm và thực tập
Đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực của doanh nghiệp
• Mở các khóa giáo dục cho ngƣời lớn
(>60 chƣơng trình cấp chứng chỉ)
• Đào tạo tại chức & tại doanh nghiệp
• Nhà cung cấp dịch vụ đƣợc công
nhận/cấp phép
• Tƣ cách thành viên trong cơ cấu quản
trị trong DN vừa và nhỏ
• Xây dựng chính sách ngành/khu vực
(Chƣơng trình Nguồn nhân lực)
109 Mô hinh hơp tac trương đai hoc va doanh nghiêp ơ châu Âu – Siep Littooij
Xây dựng môi trƣờng học
tập hiện đại, sáng tạo
• Chính sách Phòng thí nghiệm mở tại
điểm trƣờng
• Tiếp cận với cơ sở vật chất của
doanh nghiệp
• Cơ sở vật chất đi thuê/sử dụng
chung
• Các cuộc thi & giải thƣởng
• Trao thƣởng của doanh nghiệp (cũng
giống các khóa thực tập & khóa luận, xem ở
phần trên)
Quản trị
• Các thành viên của Hội đồng trƣờng= Đại
diện của cộng đồng
• Các thành viên của phòng ban, ban giám
hiệu & giáo sƣ trong ban về DN vừa và
nhỏ hoặc trong chính quyền địa phƣơng
• Thành viên của hội đồng đầu tƣ tỉnh &
nhóm phát triển kinh tế ở cấp ban hoặc
dƣới ban
110 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Tuyển dụng
• Hội chợ việc làm/thực tập
• Đào tạo kỹ năng (bắt buộc tìm vị trí thực tập &
làm khóa luận)
• Hỗ trợ phát triển của doanh nghiệp
• Giới thiệu tiếp thị nhãn hàng, e.g các hoạt động
tài trợ xã hội và truyền thông
• Khóa đào tạo các sinh viên xuất sắc
• Học bổng cho những sinh viên xuất sắc (quốc
tế)
• Điều tra các cựu sinh viên
• Điều tra mức độ hài lòng (sinh viên, ngƣời sử
dụng lao động)
Xin cảm ơn
• Trƣờng ĐH Khoa học Ứng dụng
Saxion cam kết hỗ trợ tăng trƣởng
và việc làm
111 Quan điêm cua doanh nghiêp vê vân đê tuyên dung sinh viên tôt nghiêp đai hoc
Lâm Thanh Bưu Sơn
Quan điểm của doanh nghiệp
về vấn đề tuyển dụng
sinh viên tốt nghiệp đại học
u Sơ
Cô g ty Agrivi a
Nha Trang, 22-23/08/2013
Nội dung
1. Doanh nghiệp mong muốn gì?
2. Thực tế đang gặp …
3. Những nguyên nhân khả dĩ …
4. Một vài kiến nghị
112 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
1. Doanh nghiệp mong muốn gì?
• Đối với sinh viên tốt nghiệp: doanh nghiệp mong muốn các bạn trở thành những nhà quản lý chuyên môn và những nhà lãnh đạo của doanh nghiệp trong tương lai
• Đối với nhà trường: doanh nghiệp mong muốn nhà trường giúp giảm thiểu tối đa thời gian tái đào tạo trong doanh nghiệp và là nơi cung cấp uy tín, trách nhiệm, và đáng tin cậy nhất các nhà quản lý và lãnh đạo có năng lực
Doanh nghiệp có được điều mong muốn chưa? CHƯA!
2. Thực tế đang gặp …
• Khi đƣợc phỏng vấn, sinh viên thƣờng
– Không nhớ các kiến thức chuyên môn cơ bản đã học
– Có thêm chứng chỉ về các kỹ năng mềm nhƣng không nhớ
kỹ năng chuyên môn
– Nhớ lý thuyết mà lại không biết liên hệ hoặc áp dụng vào
thực tế
– Có khả năng lý luận, giao tiếp, và trình bày kém.
• Cần lƣu ý
– Doanh g iệp sẽ ưu tiê c ọ ứ g viê o có kinh g iệ t ựctiễ v t tíc đã t ực iệ được
– Các kiến thức và kỹ năng sinh viên còn nhớ được trong buổi
phỏng vấn quan trọng hơn bằng tốt nghiệp và các chứng chỉ
113 Quan điêm cua doanh nghiêp vê vân đê tuyên dung sinh viên tôt nghiêp đai hoc
Lâm Thanh Bưu Sơn
2. Thực tế đang gặp …
• Sau khi gia nhập công ty, sinh viên thƣờng
– Mong đợi có mức lƣơng và chức vụ cao nhất, nhanh nhất dùthành tích và hiệu quả công việc chƣa cao
– Có thể là những cá nhân vƣợt trội nhƣng không phải là những nhà quản lý và lãnh đạo tiềm năng
– Giữ riêng kiến thức và kinh nghiệm cho mình nhƣ một lợi thế cạnh tranh mà chƣa thực sự quan tâm đến lợi ích chung
– Không biết các quy tắc ‘đối nhân xử thế’ và không “giành đƣợc” sự tin tƣởng và tôn trọng từ đồng nghiệp và nhân viên
• Cần lƣu ý
– Doanh nghiệp chỉ có thể cho bạn một chức vụ để khởi đầu
– Nhà quản lý / người lãnh đạo đúng nghĩa không phải là người mà mọi người buộc phải làm theo.
– Doanh nghiệp càng lâu năm, càng phát triển thì càng kén chọn
2. Thực tế đang gặp …
Ngay cả đối với những sinh viên tốt nghiệp có khả
năng, thường sẽ mất 3-5 năm trước khi họ thật sự
hoạt động có hiệu quả, có thể tự đưa ra quyết định
hoặc giải quyết vấn đề một cách độc lập!
Thời gian này quá lâu đối với doanh nghiệp!
114 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
3. Những nguyên nhân khả dĩ …
• Đối với sinh viên tốt nghiệp– Học chỉ để tốt nghiệp và lấy bằng! – Không quan tâm hay tiếp tục ôn luyện sau khi tốt nghiệp– Tập trung thêm cho các kỹ năng mềm mà không để ý trau
dồi kiến thức chuyên môn– Ảo tưởng về kiến thức và kỹ năng của mình (điểm số ở
trường và đối tượng so sánh trong thực tế , v.v...)– Thiếu kinh nghiệm làm việc nhóm và lãnh đạo nhóm– Chưa biết quan tâm đúng mức hoặc coi thường việc tạo
dựng được lòng tin và kính trọng từ các đồng nghiệp vànhân viên cấp dưới.
3. Những nguyên nhân khả dĩ …
• Đối với nhà trường– Chương trình đào tạo được thiết kế thiếu tính liên quan hoặc
thiết thực so với nhu cầu của doanh nghiệp– Kiến thức tuy hay và đầy đủ nhưng chưa được cập nhật
thường xuyên để phản ánh những áp dụng hiện đại và hữuhiệu hơn
– Chưa giúp sinh viên hiểu rõ mục đích hoặc tầm quan trọngcủa một số các kiến thức được đào tạo trong chương trình
– Thiếu sự chuẩn bị và hướng dẫn cho sinh viên về tầm quantrọng của làm việc và quản lý nhóm
– Chưa đề cập hoặc nhấn mạnh đúng mức đến các quy tắc ‘đốinhân xử thế’ cũng như những phẩm chất cần thiết của nhàquản lý / người lãnh đạo
115 Quan điêm cua doanh nghiêp vê vân đê tuyên dung sinh viên tôt nghiêp đai hoc
Lâm Thanh Bưu Sơn
4. Một số kiến nghị
• Đặt trọng tâm hơn về tính thiết thực và ứng dụngcủa chương trình đào tạo
• Mở rộng các hình thức liên kết đào tạo giữa nhà trƣờngvà doanh nghiệp
• Khai thác điểm mạnh của các đối tác đào tạo. Không thể cho những gì mình chưa có!
• Đào tạo thêm về các quy tắc „đối nhân xử thế‟ và phẩm chất của ngƣời quản lý, lãnh đạo
• Học để biết, hành để nhớ! Nên phối hợp và làm việcchặt chẽ với chương trình POHE!
Trân trọng
cám ơn!
116 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
NGHIÊN CỨU QUAN ĐIỂM CỦA CÁC DOANH NGHIÊP TRONG
HỢP TÁC VỚI CAC TRƢỜNG ĐẠI HOC
Nhóm nghiên cứu T&C Consulting
1. Giới thiệu về nghiên cứu
Hợp tác giữa cac trường đai học và doanh nghiệp (University-Business
Cooperation, sau đây được viết tăt là UBC) được hiêu là sự tương tac giữa cac trường
đai học và doanh nghiệp vì lợi ích chung, sự hợp tác này se mang lai lợi ích cho các
trường đai học tao ra những “sản phẩm” găn liền với yêu cầu thực tiễn, đap ứng nhu
cầu của thi trường lao động, giúp các doanh nghiệp xây dựng được lợi thế canh tranh
trên thi trường, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong xã hội, đóng góp vào sự
phát triên kinh tế của một khu vực hay tầm quốc gia4. Trong bối cảnh này, UBC tao ra
lợi ich tương hỗ cho các bên liên quan và cho xã hội nói chung.
Tuy nhiên, thông tin về mối quan hệ này ơ Việt Nam còn khá han chế, đặc biệt là
thông tin từ góc nhìn của doanh nghiệp. Do vậy, Dự án Phát triên giáo dục đai học
theo đinh hướng nghề nghiệp ứng dụng tai Việt Nam giai đoan 2 (POHE2) quyết đinh
thực hiện nghiên cứu “Quan điểm của doanh nghiệp trong việc hợp tác với các trường
đại học” nhằm tìm hiêu quan điêm của doanh nghiệp về các hình thức hợp tác hiện có
giữa doanh nghiệp và trường đai học, các kết quả và lợi ích của việc hợp tác, và các
yếu tố có thê tác động tới quá trình hợp tác.
Nghiên cứu này tập trung trả lời những câu hoi chinh sau đây:
Kết quả của các hình thức hợp tác hiện tai và mong muốn mơ rộng trong
tương lai?
Nhận thức của doanh nghiệp về tac động và kết quả của việc hợp tác với các
trường đai học đến các bên liên quan và với xã hội như thế nào?
Các yếu tố thuc đẩy, rào cản gây han chế việc hợp tác là gì?
Nghiên cứu đã được triên khai trong thời gian 12 tuần bơi Công ty TNHH Tư
vấn Quản lý và Chuyên đổi Tổ chức (T&C Consulting), thực hiện theo cac bước: (i)
nghiên cứu các tài liệu liên quan, (ii) nghiên cứu đinh tính qua phong vấn sâu với câu
hoi bán cấu trúc 10 doanh nghiệp tai Hà Nội và Hồ Chí Minh và (iii) nghiên cứu đinh
lượng qua khảo sát trực tuyến. Sau một tháng thu thập thông tin, nhóm nghiên cứu đã
nhận được 184 bảng trả lời câu hoi từ 184 tổ chức, trong đó có 169 bảng trả lời phù
hợp với tiêu chí chọn mẫu đê tiến hành phân tích. 4Nguồn: The State of European University-Business Cooperation (2011)
117 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
2. Những phát hiện chính của nghiên cứu
2.1. Cac kết quả hợp tac hiện tai mong muôn hợp tac tương lai
2.1.1. UBC tại Việt Nam đang phát triển và doanh nghiệp đang đóng vai trò
“săn bắt” hơn là “nuôi trồng” nguồn nhân lưc trong tương lai qua UBC.
Hình thức hợp tác phổ biến nhất trong hiện tai là nhóm truyền thống với hai hình
thức tuyên dụng và xây dựng kỹ năng thực hành cho sinh viên qua việc làm thêm bán
thời gian và thực tập. Kết quả khảo sát cho thấy hình thức “Xây dựng kỹ năng thực
hành cho sinh viên” có 107 doanh nghiệp đã hợp tác, chiếm 63% tổng số mẫu và 84%
doanh nghiệp đã từng hợp tac và “Tuyên dụng” có 46 doanh nghiệp đã hợp tác, chiếm
27% tổng số mẫu và 36% doanh nghiệp đã từng hợp tác. Nhóm hình thức hợp tác ít
được doanh nghiệp quan tâm nhất trong hiện tai là nhóm R&D (Có 05 doanh nghiệp
có hình thức hợp tác R&D chiếm 3% trên tổng số mẫu và 4% trên tổng số các doanh
nghiệp có hợp tác với trường đai học).
Bên canh đó, đối với nhóm doanh nghiệp và trường đai học tham gia tac động
vào các hoat động lẫn nhau thì kết quả hợp tác cao nhất là ơ hình thức “tham gia giảng
day/diễn thuyết”, có 37 doanh nghiệp đã từng có hình thức hợp tác này chiếm 22%
trên tổng số mẫu, 29% trên tổng số các doanh nghiệp đã từng hợp tac. Đối với các
hình thức còn lai thì thống kê cho thấy các hình thức hợp tac này chưa phổ biến tai
Việt Nam (tỉ lệ hợp tac dưới 10% so với tổng số mẫu). Trong nhóm này, có hình thức
“Quản tri” được ít doanh nghiệp quan tâm và hợp tác nhất.
Tương tự kết quả hợp tác hiện tai, trong tương lai, nhóm loai hình được mong
muốn mơ rộng nhiều nhất chính là nhóm truyền thống với hai loai hình hợp tac “Phát
triên kỹ năng thực hành cho SV” và “Tuyên dụng” với số điêm trung bình chung 6.8.
Nhóm it được mong muốn hợp tác nhất là nhóm R&D, có điêm trung bình là 4.9.
Nhóm còn lai (nhóm có sự tham gia hoat động lẫn nhau) có điêm trung bình là 5.7,
trong đó có hình thức đào tao phát triên nguồn nhân lực cho doanh nghiệp có điêm
trung bình cao nhất nhóm (6.2). và hình thức “Quản tri” được ít doanh nghiệp mong
muốn mơ rộng nhất với số điêm trung bình là 4.8.
2.1.2. Các doanh nghiệp chưa có niềm tin vào UBC sẽ mang lại lợi ích cho họ.
Mức độ hài lòng của doanh nghiệp sau hợp tac cũng như nhận thức của doanh nghiệp
về lợi ích hợp tác chỉ dừng ơ điêm số trung bình (dưới 7). Đối với doanh nghiệp, việc
tham gia UBC là đóng góp một phần hoàn thiện các kỹ năng thực hành cho nhóm sinh
viên và mang lai lợi ích xã hội nhiều hơn.
118 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
a. Về mức độ hài lòng của doanh nghiệp sau hợp tác:
Qua khảo sát, với thang điêm từ 1 (hoàn toàn không đồng ý) và 10 (hoàn toàn
đồng ý) về những nhận đinh kết quả doanh nghiệp thu được từ hợp tác, các doanh
nghiệp có nhận thấy được lợi ích của việc hợp tác với cac trường đai học, tuy nhiên
mức độ hài lòng chỉ ơ khoảng trung bình, các nhận đinh dao động với biên độ từ 4.9
đến 6.3. Trong đó nhận đinh về hài lòng chung có điêm số 6.1. Cụ thê cac điêm số về
mức độ hài lòng của doanh nghiệp được thê hiện trong biêu đồ sau:
Biểu đồ 1. Mức độ hài lòng của DN sau khi hợp tác với trƣờng ĐH
Trong các nhận đinh thì “Việc hợp tác với cac trường đai học góp phần xây dựng
một hình ảnh đẹp, tao uy tín xã hội cho doanh nghiệp” có số điêm trung bình cao nhất
(6.3) và “Việc hợp tac với cac trường đai học đã giup doanh nghiệp chung tôi có được
một đội ngũ nhân viên tiềm năng, tao lợi thế canh tranh trên thi trường” có số điêm
cao thứ nhì (6.1). Điêm này nhất quan với kết quả hình thức hợp tac phổ biến nhất là
“Tuyên dụng”. Nhận đinh “Việc hợp tác với cac trường đai học giúp chúng tôi cập
nhật được các kiến thức mới, tiên tiến trên thế giới chiếm số điêm thấp nhất (4.9) và
điêm này cũng nhất quán với kết quả “Có” hợp tác thấp nhất trong nhóm hình thức
R&D. Một số nhận đinh của các doanh nghiệp trong quá trình phong vấn cũng khẳng
đinh thêm điều này:
"Chúng tôi [doanh nghiệp] là những người mang lại cho họ
[đại học] những kiên thức mới về công nghệ và các ngành công
nghiệp"
Giam đốc Nhân sự một doanh nghiệp Thương mai tai Hà Nội
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nhìn chung, chúng tôi hài lòng với các chương trình hợp tác với các trường ĐH trong thời gian qua
Giúp chúng tôi cải tiến về năng suất, chất lượng
Góp phần xây dựng một hình ảnh đẹp, tạo uy tín với xã hội cho DN
Giúp chúng tôi có được một đội ngũ nhân viên tiềm năng, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường
Giúp chúng tôi tiết kiệm được chi phí trong R&D, tuyển dụng, đào tạo và phát triển
Giúp chúng tôi cập nhật được các kiến thức mới, tiên tiến trên thế giới
Giúp chúng tôi mở rộng quan hệ, quảng bá về doanh nghiệp và tiếp cận các khách hàng tiềm năng
n = 128
119 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
“Các trường đại học đang giải dạy những lý thuyêt cũ rồi,
chúng tôi [doanh nghiệp] đã tặng cho các trường mô hình vật liệu
nhà thép tiền chê mới để phục vụ giảng dạy cho các em”
Giam đốc Nhân sự một công ty sản xuất nhà thép tiền chế có vốn nước ngoài
Tuy nhiên, thực tế hiện nay có một số các doanh nghiệp đã có những đổi mới,
sáng tao và tao dựng được lợi thế canh tranh về sản phẩm nhờ hoat động hợp tác R&D
với các trường đai học. Cụ thê như trường hợp hợp tac đổi mới sáng tao cho sản phẩm
bóng đèn phich nước giữa trường Đai học Bách Khoa Hà Nội và Công ty Rang Đông.
Ngày 6/7 tai Hà Nội, Bộ Khoa học và Công nghệ đã tổ chức Hội thảo "Doanh
nghiệp đổi mới sáng tao - Bài học từ sự liên kết giữa Đai học, Viện và Công ty Rang
Đông". Mục đich của Hội thảo thông qua các nhà khoa học, trường đai học và Viện
giúp các doanh nghiệp nhận thức đung đăn hơn về vai trò của đổi mới sáng tao trong
phát triên doanh nghiệp.
Nguồn: http://www.rangdongvn.com/vn/Tin-tuc/Bai-viet/Doanh-nghiep-doi-moi-
sang-tao-Bai-hoc-tu-su-lien-ket-giua-DH-Vien-va-Cong-ty-Rang-Dong.aspx
Vì vậy, hiện nay đang có những ý kiến trái chiều về việc này, cần phải có những
nghiên cứu sâu hơn về các tình huống điên hình thành công trong hợp tác R&D, mang
lai giá tri thiết thực cho doanh nghiệp đê rút kinh nghiệm về cách thức hợp tac cũng
như truyền thông về hiệu quả hợp tac đến các doanh nghiệp nhằm tăng nhận thức về
lợi ích trong UBC và ngày càng mơ rộng hơn cac hình thức hợp tác.
b. Về nhận thức lợi ích
Biểu đồ 2. Điểm trung bình lợi ích của các nhóm
7.66.9 7.1 6.8
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
Sinh viên Doanh nghiệp
Xã hội Trường ĐH
n = 169
120 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Điêm số trung bình về nhận thức lợi ích của doanh nghiệp cho cac đối tượng cho
thấy sinh viên được cho là hương lợi nhiều nhất từ UBC, có điêm trung bình 7.6 và xã
hội là nhóm có lợi ích cao thứ nhì, điêm 7.1. Cac điêm lợi ích trung bình của, doanh
nghiệp và cac trường đai học như cac tổ chức trong UBC tương ứng, 6.8 và 6.9. Điều
này cho thấy doanh nghiệp nhận thức sinh viên và xã hội là hai đối tượng đượng
hương lợi cao từ UBC, trong khi đó, doanh nghiệp và trường đai học chỉ có lợi ích ơ
mức trung bình.
2.1.3. DN chưa quan tâm nhiều đên UBC nhưng lại là đối tượng khởi xướng việc
hợp tác.
Biểu đồ 3. Số lƣợng các trƣờng đại học hợp tác với doanh nghiệp theo cấp độ
Hiện tai việc hợp tac đang dừng ơ cấp độ tình huống và ngăn han với các hình
thức truyền thống như tuyên dụng, tao điều kiện cho sinh viên thực tập làm thêm. Mặc
dù vậy, trong các hợp tác hầu như doanh nghiệp đóng vai trò khơi xướng và đưa ra
phương an hợp tác.
Hiện nay, hầu hết UBC xuất phát từ nhu cầu trước măt, kế hoach ngăn han của
doanh nghiệp chứ không phải là từ kế hoach chiến lược dài han của họ (78% so với
22%). Mức độ hợp tác chủ yếu là ơ "sự hiêu biết phát triên ban đầu" (214 trong tổng
số 493 trường đai học mà các doanh nghiệp ghi là "có sự hợp tác với"), hoặc "hợp tác
ngăn han" (174 trong tổng số 493). Chỉ có 58 và 47 trường đai học đang lần lượt được
coi là "đối tac lâu dài" và "đối tác chiến lược" của các doanh nghiệp.
Hợp tác với cac trường đai học vẫn chưa được quan tâm đối với hầu hết các
doanh nghiệp cũng được thê hiện trong thực tế gần 60% những doanh nghiệp hiện
đang có hợp tác với cac trường đai học chủ yếu là có sự hợp tác xuất phát từ mối quan
hệ cá nhân của nhân viên. Vai trò của cac cơ quan/bên thứ ba hỗ trợ hiện góp phần vào
khơi xướng khoảng 7% các hoat động hợp tác.
214, 43%
174, 35%
58, 12% 47, 10% Tìm hiểu thông tin ban đầu
Hợp tác ngắn hạn
Hợp tác dài hạn
Đối tác chiến lược
n = 128
121 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
Biểu đồ 4. Xuất phát của sự hợp tác
Biểu đồ 5-Bên chủ động liên lạc
Biểu đồ 6-Bên chủ động đƣa ra
phƣơng án hợp tác
Qua khảo sát, trong nhiều trường hợp hợp tác, doanh nghiệp là đơn vi đi đầu
trong việc khơi xướng (45,3%) và phát triên cac phương an hợp tác (52,3%). Bên
thứ ba đóng vai trò it hơn nhưng được công nhận là vẫn "tích cực" hơn cac trường
đai học. Trong khi đó sự tham gia chủ động của cac trường đai học có tỉ lệ thấp
nhất trong nhóm. Điều này cho thấy có một khoảng trống giữa doanh nghiệp và
trường đai học trong UBC và có thê nâng cao vai trò của bên thứ 3 lên đê giúp hai
bên xích lai gần nhau hơn.
2.2. Cac yếu tô thúc đẩy và rào cản của việc hợp tac
2.2.1. Vai trò thúc đẩy hợp tác lớn nhất là lãnh đạo doanh nghiệp và cưu sinh
viên trường đại học. Hầu hết doanh nghiệp khằng đinh vai trò tiên quyết cuả lãnh đao
doanh nghiệp trong việc tao điều kiện cho UBC đuợc triên khai và phát triên lâu dài.
Bên canh đó, phần lớn các hoat động UBC hiện đều có vai trò khơi xướng và kết nối
của các nhân viên doanh nghiệp đã từng là sinh viên của trường đai học mà doanh
nghiệp có hợp tác.
76, 59%38, 30%
7, 6% 7, 5% Mối quan hệ của một cá nhân trong DN
Mối liên hệ giữa hai tổ chức
Sự tác động, hỗ trợ từ bên thứ 3
n = 128
39, 31%
58, 45%
31, 24%Bên thứ 3 trung gian
Doanh nghiệp
Trường đại học
n = 128
33, 26%
67, 52%
28, 22%Bên thứ 3 trung gian
Doanh nghiệp
Trường đại học
n = 128
122 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Biểu đồ 7. Điểm trung bình các yếu tố thúc đẩy UBC
Liên quan đến các yếu tố thuc đẩy trực tiếp của UBC, kết quả khảo sát cho thấy
các yếu tố ảnh hương lớn nhất là nhóm yếu tố mối quan hệ giữa doanh nghiệp và
trường đai học. Trong đó, yếu tố hiêu biết lẫn nhau và tôn trọng lợi ích và mục tiêu của
nhau và niềm tin vào những lợi ích của UBC đều có mức điêm cao (7 và 7.1).
Thực tế trong bất kỳ hợp tác dang nào giữa các tổ chức, niềm tin và quyền lợi
cân bằng giữa các bên luôn là yếu tố cốt lõi, qua khảo sat điều này đã được chứng
minh một lần nữa.
Thực tế một trường hợp UBC gần đây đã mang lai lợi ích cho các bên nhờ vào
chiến lược lâu dài, tất nhiên đê đat được điều này đòi hoi niềm tin và cam kết từ phía
nhà trường đối với DN.
Theo Ông Nguyễn Trọng Giảng – Hiệu trương trường Đai học Bách khoa Hà
Nội cho biết: “Thời gian qua hầu như giữa cac trường đai học, Viện nghiên cứu, đặc
biệt là các nhà khoa học với doanh nghiệp chưa có sự liên kết với nhau, nếu có thì còn
rất han chế. Và hợp tác giữa trường Đai học Bách khoa Hà Nội và Công ty Rang Đông
là mối quan hệ hợp tác cùng tồn tai và phát triên. Đây là một qua trình lâu dài, điều
kiện tiên quyết quyết đinh mối quan hệ bền vững này đó là nhà trường phải tao được
niềm tin đối với doanh nghiệp, phải găn chặt với doanh nghiệp, cùng làm và cùng phát
triên.
Nguồn: http://www.rangdongvn.com/vn/Tin-tuc/Bai-viet/Doanh-nghiep-doi-moi-
sang-tao-Bai-hoc-tu-su-lien-ket-giua-DH-Vien-va-Cong-ty-Rang-Dong.aspx
76.6 6.7
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Mối quan hệ giữa DN và trường ĐH Yếu tố thúc đẩy từ DN Yếu tố thúc đẩy từ trường ĐH
n = 169
123 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
Các nhóm yếu tố thuc đẩy từ doanh nghiệp và trường đai học gần như ngang
bằng nhau ơ mức độ tac động trung bình (6.6 và 6.7).
Từ phía doanh nghiệp, các yếu tố thúc đẩy quan trọng nhất bao gồm sự hỗ trợ
của cac nhà lãnh đao (7.2) và các mối quan hệ giữa cá nhân trong doanh nghiệp với
trường đai học (6.8). Mặc dù khoảng cach đia ly được công nhận đóng một vai trò tác
động nhất đinh nhưng nó it ảnh hương hơn so với các yếu tố khác (6.0).
Từ phía các trường đại học, các yếu tố thuc đẩy quan trọng nhất khiến doanh
nghiệp muốn hợp tác với trường là chất lượng giảng day và đào tao (7.3) và tính chủ
động của họ trong việc tiếp cận các doanh nghiệp; đưa ra cac cơ hội hợp tác (7.0).
Mức độ thương mai hóa cac trường học được cho là yếu tố ít quan trọng nhất trong
UBC (6.2). Có thê hiêu rằng, sự quan tâm nhất trong UBC của các doanh nghiệp vẫn
là tuyên dụng nên các yếu tố có ảnh hương nhất từ cac trường đai học được doanh
nghiệp đanh gia là chất lượng giảng day tương đồng với “chất lượng” sinh viên tốt
nghiệp.
2.2.2. Rào cản lớn nhất của UBC tại Việt Nam hiện nay là sư thiêu hụt thông tin
từ cả hai phía doanh nghiệp và trường đại học. Ngoài việc cho điêm rào cản này cao
hơn cac rào cản khác, hầu hết các doanh nghiệp cũng cho biết họ không có đầu mối
liên lac cho UBC.
Biểu đồ 8. Điểm trung bình các nhóm yếu tố rào cản
Qua khảo sát thấy không có sự khác biệt rõ nét giữa các nhóm yếu tố rào cản.
Các doanh nghiệp có nhận thức tac động của các nhóm rào cản này ơ mức độ trung
bình. Nhóm yếu tố R&D là it được xem là rào cản nhất (6.5) so với 03 nhóm còn lai
(6.7).
6.5 6.7 6.7 6.7
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
R&D Tài chính Mối quan hệ Chính sách, quy định, cơ chế
n = 169
124 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Về yêu tố tài chính, rào cản quan trọng nhất là cuộc khủng hoảng kinh tế hiện nay
(7), thiếu nguồn tài chính của doanh nghiệp cho các hoat động UBC (6.8).
Về yêu tố mối quan hệ, rào cản quan trọng nhất là các doanh nghiệp và trường đai
học thiếu thông tin liên quan đến hoat động của nhau và các hình thức hợp tac, đặc
biệt là yếu tố doanh nghiệp thiếu thông tin về trường đai học được xem là quan trọng
nhất (7.3). Bên canh đó vẫn tồn tai các rào cản khac như thiếu người chiu trách nhiệm
là đầu mối liên lac cho UBC ơ cả doanh nghiệp và cac trường đai học (6.8). Rào cản
về sự khác biệt trong “ngôn ngữ giao tiếp” giữa trường đai học và doanh nghiệp là yếu
tố ít quan trọng nhất (5.9).
Về yêu tố chính sách, hầu hết người được hoi nhận thức manh me rằng sự thiếu
chính sách băt buộc là rào cản cho UBC 7.0. Họ muốn cac chinh sach đê khuyến khích
doanh nghiệp tham gia trong UBC hơn. Đồng thời thiếu sự hỗ trợ từ các bên thứ ba
cũng là yếu tố quan trọng nhất trong nhóm này (6.8).
2.3. Cơ hội mơ rộng hợp tac trong tương lai
2.3.1. Cơ hội mở rộng UBC với các doanh nghiệp có hoạt động tại Việt Nam
càng lâu năm sẽ càng cao hơn. Điều này thê hiện qua doanh nghiệp có số năm hoat
động tai Việt Nam càng lớn thì tỉ lệ có những hình thức tham gia hợp tác với các
trường đai học càng nhiều.
Phân tích thống kê cho thấy có sự khác biệt đang kê (p < .05) giữa các nhóm
doanh nghiệp có số năm hoat động khác nhau tai Việt Nam trong việc hợp tác với
trường đai học. Các doanh nghiệp càng tồn tai/ hoat động lâu hơn tai Việt Nam có xu
hướng tham gia hợp tác nhiều hơn. Cac công ty có lich sử hoat động tai Việt Nam từ 6
năm trơ lên cũng có nhiều hình thức UBC hơn so với doanh nghiệp họat động từ 5
năm trơ lai (tỉ lệ doanh nghiệp có từ 3 hình thức UBC trơ lên trong hai nhóm tương
ứng là 22% (doanh nghiệp có 6 tồn tai trơ lên) và 13% (nhóm doanh nghiệp từ 5 năm
trơ lai) và điều này tăng tỉ lệ thuận với năm của doanh nghiệp tồn tai ơ Việt Nam.
2.3.2. Cơ hội mở rộng UBC theo các nhóm mẫu: Theo quan sát từng nhóm mẫu
cho thấy, các doanh nghiệp có từ 500 nhân viên trơ lên muốn mơ rộng UBC tai hầu hết
các hình thức hơn cac nhóm it nhân viên hơn; cac doanh nghiệp có hơn 20 năm tồn tai
là một nhóm có mong muốn mơ rộng UBC hơn những nhóm khác; các doanh nghiệp
miền Băc và miền Trung có mong muốn hợp tác nhiều hơn Miền Nam; các doanh
nghiệp có hơn 20 năm tồn tai trơ lên là một nhóm có mong muốn mơ rộng UBC hơn
những nhóm có năm hoat động tai Việt Nam it hơn.
125 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
2.3.3. Việc trải nghiệm qua hợp tác có ý nghĩa thúc đẩy mở rộng UBC. Các
doanh nghiệp đã từng hợp tác với trường đai học đanh gia lợi ich thu được và có mức
độ mong muốn mơ rộng hợp tác cao hơn nhóm doanh nghiệp chưa từng hợp tác với
cac trường đai học ơ tất cả các hình thức hợp tac được hoi.
Theo quan sát phân tích mẫu có sự khác biệt giữa nhóm doanh nghiệp đã từng
“Có” hợp tác với cac trường đai học và nhóm chưa từng hợp tác. Sự khác biệt này đã
được kiêm đinh hệ số tương quan và kết quả cho thấy có sự khác biệt có y nghĩa về
mặt thống kê giữa 02 nhóm này trong hầu hết tất cả các hình thức hợp tác (trừ hình
thức hợp tac “Quản tri”). Điều này có nghĩa rằng đối với các doanh nghiệp đã từng
hợp tác với cac trường đai học thì có mong muốn mơ rộng hợp tac cao hơn cac doanh
nghiệp chưa từng hợp tác.
Biểu đồ 9. Điểm trung bình mong muốn mở rộng hợp tác
Biểu đồ 10. So sánh các nhóm yếu tố rào cản
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Trb chung
Trb nhóm truyền thống
Trb nhóm R&D
Trb nhóm tham gia tác động lẫn nhau
Điểm trung bình của nhóm DN chưa từng hợp tác
Điểm trung bình của nhóm DN đã từng “Có” hợp tác
Điểm trung bình mong muốn hợp tácn = 169
5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0
R&D
Tài chính
Mối quan hệ
Chính sách, quy định, cơ chế
Chưa từng hợp tác Đã từng hợp tác Trung bình chungn = 169
126 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Ngoài ra, một điêm thú vi nhận thấy được qua quan sát giữa hai nhóm đã từng
hợp tac và chưa từng hợp tác UBC cho thấy có sự khác biệt ơ tất cả các yếu tố rào cản.
Nhóm doanh nghiệp chưa từng hợp tac đã nhận thức các yếu tố rào cản quan trọng hơn
đã có hợp tac. Đó là ly do tai sao đến nay họ không có bất kỳ hoat động trong UBC.
Đồng thời minh chứng cho việc trải nghiệm UBC se thuc đẩy sự phát triên của hoat
động này.
3. Đề xuất và khuyến nghị
Qua kết quả được phân tích, rõ ràng chúng ta nhận thấy UBC hiện nay tai Việt
Nam đang dừng ơ các hình thức truyền thống và mong muốn của doanh nghiệp mơ
rộng các hình thức chủ yếu cũng tập trung ơ tuyên dụng và cho sinh viên thực tập
(truyền thống). Doanh nghiệp vẫn chưa thấy được lợi ích của mình qua việc hợp tác,
mức độ hài lòng của doanh nghiệp đã từng hợp tac chưa cao. Bên canh đó vẫn còn tồn
tai các yếu tố rào cản mà quan trọng nhất là doanh nghiệp và trường đai học thiếu
thông tin lẫn nhau, thiếu đầu mối liên lac. Ngoài ra, vai trò cuả bên thứ ba vẫn chưa
được phát huy hết như mong đợi, còn thiếu cơ chế, chinh sach thuc đẩy hợp tác...
Trong khuôn khổ báo cáo nghiên cứu này, dựa trên các khuyến nghi về chính
sách của doanh nghiệp trong khảo sát, nhóm nghiên cứu đưa ra một số gợi ý về việc
xây dựng các chính sach, cơ chế phối hợp và vai trò các bên liên quan nhằm phát triên
hơn UBC tai Việt Nam, với mục tiêu chinh cho cac bên như sau:
Bên thứ ba: cầu nối giữa DN và nhà trường trong UBC
Nhà trường: cải thiện năng lực; tăng tinh chủ động, tích cực hơn trong UBC
Doanh nghiệp: nhận thức được lợi ích của UBC và đưa hoat động tham gia
UBC vào chương trình, hay chiến lược hoat động của doanh nghiệp
Tổng quan mối quan hệ hợp tac và cac tac động đến hợp tac liên quan đến chính
sách và từ môi trường bên ngoài được trình bày trong sơ đồ dưới đây:
127 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
Hình 1. Sơ đồ phối hợp các bên liên quan và các tác động
Xuất phat từ chức năng và nhiệm vụ của mỗi bên, nhằm đat được mục tiêu trên,
chung tôi khuyến nghi cac bên nên thê hiện cac vai trò của mình như sau:
3.1. Đề xuât đôi với Bộ Giao duc và Đào tao
3.1.1. Các vấn đề Bộ có thể triển khai
Đưa UBC vào tiêu chi đanh gia chất lượng đào tao, nhất là đối với nhóm các
trường thuộc phân tầng đinh hướng ứng dụng và thực hành; đồng thời đưa tiêu
chí hợp tac R&D đối với nhóm cac trường thuộc phân tầng đinh hướng nghiên
cứu.
Xây dựng bộ tiêu chi đo lường và xếp hang chỉ số UBC hàng năm giữa các
trường. Công bố kết quả xếp hang hàng năm, đồng thời hỗ trợ cac trường cách
thức đê tăng chỉ số UBC theo nhu cầu của nhà trường;
Thuc đẩy việc tham gia của lãnh đao doanh nghiệp vào hoat động “quản tri”
tai cac khoa/ trường bằng cach coi đây là một trong các tiêu chí xếp hang
UBC. Đồng thời, đưa vào hướng dẫn quy hoach và luân chuyên cán bộ trong
chính sách quản lý nhân sự của Bộ đối với cac trường.
Phối hợp với cac trường thực hiện các cuộc khảo sát nhu cầu về số lượng và
năng lực cốt lõi của các nhân sự theo ngành nghề đinh kỳ hàng năm. Đê từ đó,
cung cấp cho cac trường làm nền tảng thiết kế cac chương trình đào tao.
Chính sách
Quy định
Cơ chế
Tác động từ XH Truyền thông
128 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Truyền thông: Nghiên cứu và phổ biến các bài học hay về mối quan hệ giữa
nhà trường và doanh nghiệp thông qua cac phương tiện truyền thông đai
chung và đưa chuyên mục UBC đê giới thiệu các hình thức và thành quả hợp
tác trên cổng thông tin của Bộ. Tổ chức các hội thảo, cac đề tài nghiên cứu và
công bố các ấn phẩm về chủ đề này.
3.1.2. Các vấn đề Bộ có thể kiên nghị với các ban ngành liên quan
Đề xuất với Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoach và Đầu tư về các chính
sach ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp tham gia UBC… Vi dụ: miễn thuế
nhập khẩu máy móc thiết bi cho doanh nghiệp nếu có hoat động hợp tác giảng
day, giới thiệu công nghệ với cho cac trường đai học hoặc miễn thuế thu nhập
cá nhân cho các nhân sự của doanh nghiệp tham gia giảng day/ thuyết giảng
tai trường đai học; miễn thuế VAT cho các hợp đồng R&D giữa trường đai
học và doanh nghiệp...
3.2. Đề xuât đôi với cac trường đai hoc
Đưa ra mục tiêu hợp tác với doanh nghiệp là một trong những mục tiêu hàng
đầu trong chiến lược phát triên trường. Việc này cũng phải được triên khai
trong thực tế thông qua việc tìm hiêu, tiếp cận các doanh nghiệp liên quan đến
ngành nghề trường đang đào tao.
Thiết lập các chỉ số đo lường UBC như: số giờ đội ngũ giảng viên tham gia
làm việc trong môi trường doanh nghiệp hàng năm; thực tập băt buộc đối với
sinh viên mỗi năm trong suốt thời gian giáo dục đai học; số giờ doanh nghiệp
tham gia đóng góp xây dựng chương trình đào tao, giảng day/ diễn thuyết tai
trường; số dự án R&D hợp tác với doanh nghiệp; v.v...
Thiết lập chính sách hợp tác một cách hệ thống. Mỗi trường dựa vào chính
sách chung của Bộ và chiến lược phát triên của trường, xây dựng và phát triên
các chính sách hợp tác với doanh nghiệp từ việc xac đinh các doanh nghiệp
trọng tâm cần tiếp cận đến việc giới thiệu năng lực và đề xuất cac phương an,
cách thức hợp tác.
Tăng cường tính chủ động hơn trong việc tiếp cận các doanh nghiệp với một
nhận thức mới mà sinh viên và các doanh nghiệp là khách hàng mà cac trường
đai học nên cung cấp dich vụ tốt nhất.
Truyền thông: xây dựng các câu lac bộ cựu sinh viên nhằm đanh gia hiệu quả
công tac đào tao qua mức độ thành công của các em sau khi tốt nghiệp. Từ đó
129 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
là cơ sơ cải tiến chất lượng giảng day đồng thời truyền thông qua nhóm cựu
sinh viên này các hoat động của trường và các thông tin về hoat động của
trường (bao gồm các hình thức UBC).
3.3. Đề xuât đôi với bên thứ ba
Bên thứ ba có thê hỗ trợ tac động đến mối quan hệ hợp tác giữa hai bên ngày
càng phát triên là các hiệp hội doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ, các tổ chức công
hoat động trong lĩnh vực dự báo nguồn nhân lực và giáo dục. Những hoat động cụ thê
mà nhóm đối tượng này có thê đóng góp vào việc mơ rộng UBC mà nhóm nghiên cứu
đề xuất là:
Cung cấp các thông tin nhu cầu xã hội: Bên thứ ba có thê giúp thu thập và
công bố dự bao đang tin cậy về nhu cầu của thi trường lao động cũng như chất
lượng sinh viên sau khi tốt nghiệp một cách khách quan.
Kêt nối doanh nghiệp với các trường đại học: cung cấp thông tin về cac cơ
hội, tư vấn về cơ chế, tổ chức các diễn đàn trao đổi và thảo luận cho các bên
liên quan và thậm chí trực tiếp tham gia vào các hoat động R&D với các dự án
quan trọng có tac động xã hội.
Truyền thông: phát triên của các kênh chia sẻ thông tin khác giữa các doanh
nghiệp và cac trường đai học là một vai trò khá quan trọng của bên thứ ba.
Không chỉ có thêm thông tin phải được công bố công khai trên trang web của
hai bên mà cần được truyền thông sâu rộng trên nhiều diễn đàn và phương
tiện.
3.4. Đề xuât đôi với Dư an POHE2
Hỗ trợ Bộ xây dựng bộ tiêu chi đo lường và xếp hang UBC cac trường.
Tiến hành các nghiên cứu điên hình về UBC làm bài học kinh nghiệm và cơ sơ
truyền thông sâu, rộng đến cộng đồng doanh nghiệp và xã hội.
Tiến hành hỗ trợ các trường xây dựng và thực hiện chiến lược UBC. Trong đó
quan trọng nhất là thiết lập được quan hệ với nhóm doanh nghiệp trọng yếu có
lĩnh vực hoat động liên quan đến ngành nghề mà nhà trường đang giảng day.
Xây dựng các hình thức truyền thông đê phá bo rào cản về thông tin giữa nhà
trường và doanh nghiệp thông qua công thông tin điện tử hiện có của dự án và
cac phương tiện truyền thông đai chúng.
130 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Những trơ ngai về mặt đia lý nên việc trao đổi thông tin giữa nhóm nghiên
cứu tai Việt Nam và các chuyên gia Hà Lan cũng là một han chế.
4. Kết luận
Qua nghiên cứu cho thấy rằng UBC tai Việt Nam chỉ đang trong giai đoan khơi
phát và băt đầu ơ các hình thức mang tính truyền thống. Hai đối tác quan trọng và chủ
yếu trong hợp tác là doanh nghiệp và trường đai học đang có một “khoảng trăng”, qua
kết quả khảo sat “khoảng trăng” này không có y nghĩa về mặt đia lý mà chính là các
rào cản về tính chủ động trong hợp tác, thiếu thông tin lẫn nhau. Đê lấp đầy “khoảng
trăng” này, cac bên tham gia trực tiếp cần tích cực thê hiện rõ vai trò của mình.
Xét về khía canh chức năng và nhiệm vụ, sứ mệnh của trường đai học là “trồng
người” và phải găn chất lượng đầu ra của sinh viên với yêu cầu và nhu cầu của xã hội
nói chung và doanh nghiệp nói riêng thì bên có lợi nhất trường đai học, vì vậy nhà
trường phải là đối tác khơi xướng của việc hợp tac, nhưng thực tế hiện nay cac trường
chưa thê hiện được vai trò này của mình. Về phía doanh nghiệp, sứ mệnh của họ là sản
xuất – kinh doanh, vì vậy việc hợp tác với cac trường là một phần tac động, đóng góp
và việc cải thiện năng lực nhưng đây không phải là điều tất yếu và buộc phải làm. Vì
vậy, doanh nghiệp cần được tao niềm tin vào sự hợp tác qua những lợi ích mà họ đat
được sau hợp tác. Bên thứ ba se đóng một vai trò quan trọng trong việc thuc đẩy doanh
nghiệp và trường đai học tiến đến gần nhau hơn cùng với cac cơ chế, chính sách tao
nền tảng cho hoat động này.
Nghiên cứu “Quan điêm của doanh nghiệp về việc hợp tác với cac trường đai học
tai Việt Nam” này là nghiên cứu đầu tiên về chủ đề này tai Việt Nam, cùng với những
han chế của nghiên cứu những nhận đinh trong báo cáo này là những thông tin sơ khơi
ban đầu, là nền tảng cho các nghiên cứu chuyên sâu sau này nhằm đinh hướng hoat
động UBC ngày càng phát triên tai Việt Nam.
131 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
Phụ lục 01. Giải thích ý nghĩa các hình thức UBC
Hình thức hợp tác Giải thích
R&D Hợp tác thông qua các hợp đồng R&D; các hoat động đổi mới
sáng tao; cùng xuất bản các nghiên cứu chung giữa các nhà nghiên
cứu của nhà trường và doanh nghiệp
Thƣơng mại hóa
kết quả R&D
Hợp tac cùng công bố cac phat minh, đồng sơ hữu bằng sang chế,
bản quyền...
Trải nghiệm môi
trƣờng làm việc
tại doanh nghiệp
Cac chuyên gia nghiên cứu/giảng viên/nhà quản ly của trường đai
học đến làm việc tai doanh nghiệp trong một khoảng thời gian
Xây dựng kỹ năng
thực hành cho
sinh viên
Doanh nghiệp hỗ trợ việc làm thêm và/hoặc cho phép sinh viên
thực tập tai doanh nghiệp
Phát triển chƣơng
trình đào tạo
Thành viên của doanh nghiệp tham gia hội đồng nghiên cứu, phát
triên chương trình đào tao ơ khoa/ trường đai học
Tham giảng dạy/
diễn thuyết
Thành viên của doanh nghiệp tham gia làm thỉnh giảng và/hoặc
diễn thuyết cho một số chuyên đề trao đổi, chia se kinh nghiệm với
sinh viên
Đào tạo và phát
triển nguồn nhân
lực cuả DN
Doanh nghiệp hợp đồng với cac trường Đai học cung cấp dich vụ
đào tao và phát triên nhân viên cho doanh nghiệp
Phát triển môi
trƣờng học tập
hiện đại, sáng tạo
Liên doanh, hợp tác với cac trường đai học đê triên khai các
chương trình về văn hóa-văn nghệ, các hội thi kiến thức chuyên
ngành, các hội thi sáng tao cho sinh viên...
Quản trị Lãnh đao các doanh nghiệp tham gia hội đồng ra quyết đinh của
cac trường đai học cũng như tham gia quản lý ơ cac khoa. Ngược
lai, các chuyên gia ơ cac trường đai học cũng có thê tham gia ra
quyết đinh hoặc giữ vi trí trong hội đồng quản tri của doanh nghiệp
Tuyển dụng Liên kết với nhà trường thực hiện chương trình hướng nghiệp, giới
thiệu cơ hội việc làm, trao học bổng và trực tiếp tuyên dụng nhân
tài là sinh viên
132 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Quan điểm của doanh nghiệp trong
việc hợp tác với các trƣờng đại học
Thực hiện bởi T&C Consulting
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
Tháng 08 2013
Giới thiệu về nghiên cứu
Mục tiêu, phương pháp
Những phát hiện chính
Đề xuất và khuyến nghị
Nội dung
Kết luận
133 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
Giới thiệu về nghiên cứu
Sự cần thiết của UBC (*)
Sự cần thiết trong hợp tác giữa trường đại học và doanh nghiệp trước hết bắt
nguồn từ tầm quan trọng của giáo dục trong việc không ngừng nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực để duy trì và phát triển sức cạnh tranh, hiệu quả hoạt
động của bản thân mỗi doanh nghiệp, nhà trường.
TS. Nguyễn Minh Phong - Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
Nguồn: http://www.thesaigontimes.vn/Home/diendan/ykien/10790/
(*) UBC – University-Business Cooperation
UBC được hiểu là sự tương tác giữa các trường đại học và doanh nghiệp vì lợi
ích chung, sự hợp tác này sẽ mang lại lợi ích cho các trường đại học tạo ra
những “sản phẩm” gắn liền với yêu cầu thực tiễn, đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động, giúp các doanh nghiệp xây dựng được lợi thế cạnh tranh trên
thị trường, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong xã hội, đóng góp vào sự
phát triển kinh tế của một khu vực hay tầm quốc gia.
Nguồn: The state of European University-Business Cooperation (2011)
134 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Lợi ích UBC
UBC
Sinh viên
Trƣờng Đại học
Xã hội
Doanh nghiệp
Nhu cầu thực tế của POHE
• Một trong những mục tiêu của dự án POHE là "cải thiện chiến
lược của các trường đại học để hợp tác chặt chẽ hơn với các
doanh nghiệp".
• POHE đã nỗ lực thực hiện những hoạt động nhằm kích thích
sự tham gia của các DN trong xây dựng khung chương trình
đào tạo.
• Sự tham gia này vẫn còn hạn chế và các hình thức khác của
sự hợp tác chưa được nghiên cứu và triển khai rộng rãi.
Một nghiên cứu toàn diện về “Quan điểm của
doanh nghiệp về việc hợp tác với các trường đại
học tại Việt Nam” đã đƣợc thực hiện.
135 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
Mục tiêu, phƣơng pháp
Những câu hỏi chính
• Kết quả của các hình thức hợp tác hiện tại và mong
muốn mở rộng trong tương lai?
• Nhận thức của doanh nghiệp về tác động và kết
quả của việc hợp tác với các trường đại học đến
các bên liên quan và với xã hội như thế nào?
• Các yếu tố thúc đẩy, rào cản gây hạn chế việc hợp
tác là gì?
136 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Quá trình nghiên cứu
Nghiêncứu tàiliệu
• Xem xét lại các tài liệu liên quan ở Việt Nam, khu vực và thếgiới. Từ đó định hướng cho việc thiết kế của bảng câu hỏikhảo sát và cung cấp nền tảng để phân tích kết quả khảo sát.
Nghiêncứu định
tính
• Phỏng vấn sâu với câu hỏi bán cấu trúc 10 doanh nghiệp (05 tại Hồ Chí Minh; 05 tại Hà Nội) để thu thập thêm dữ liệu pháttriển bảng câu hỏi
Nghiêncứu địnhlƣợng
• Thực hiện khảo sát trực tuyến với số lượng trả lời là 121 DN hầu hết tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận
• Phỏng vấn trực tiếp tập trung cho khu vực Đà Nẵng và mộtsố DN tại Hà Nội và Tp. HCM với số phiếu thu được là 63
Mẫu thu thập đƣợc
17%
57%
26%
Tỉ lệ mẫu theo hình thứcsở hữu doanh nghiệp
Công ty nhà nước
Công ty tư nhân
Công ty vốn nước ngoàin = 169
28%
41%
31%
Miền Trung Miền Bắc Miền Nam
n = 169
Tỉ lệ mẫu theo địa lý
137 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
45%
49%
6%
Tỉ lệ mẫu theo ngành nghề
Công nghiệp và Xây dựng
Tài chính-Ngân hàng-Thương
mại-Dịch vụ
Nông lâm ngư nghiệpn = 169
3%
23%
28%
31%
15%
Tỉ lệ mẫu theo năm hoạt động tại VN
<=2 năm
Từ 3-5 năm
Từ 6-10 năm
Từ 11 - 20 nămn = 169
Mẫu thu thập đƣợc
15%
21%
29%
11%
9%
15%
Mẫu theo quy mô doanh nghiệp
Dưới 50 nhân viên
Từ 51-100 nhân viên
Từ 101-300 nhân viên
Từ 301-500 nhân viên
Từ 501-1000 nhân viên
Trên 1000 nhân viênn = 169
Mẫu thu thập đƣợc
138 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Mô hình khung lý thuyết
UBC – Hợp tác giữa doanh nghiệp và trƣờng đại học
Các hình thức
hợp tác
Cấp độ
Kết quả
Cấp độ
Yếu tố
ảnh
hƣởngYếu tố thúc đẩy Yếu tố rào cản
Nhận thức về
lợi ích
A
a
Cách thức hợp
tácCấp độ hợp tác
Các hình thức UBC
Nhóm Hình thức
R&D R&D
Thương mại hóa kết quả R&D
Truyền thống Xây dựng kỹ năng thực hành cho sinh viên
Tuyển dụng
Nhóm DN và
trường ĐH
tham gia vào
các hoạt động
của nhau
Trải nghiệm môi trường làm việc tại doanh nghiệp
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cuả DN
Phát triển chương trình đào tạo
Tham giảng dạy/ diễn thuyết
Phát triển môi trường học tập hiện đại, sáng tạo
Quản trị
139 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
Những phát hiện chính
Các kết quả hợp tác hiện tại mong muốn hợp tác tương lai
Các yếu tố thúc đẩy và rào cản của việc hợp tác
Cơ hội mở rộng hợp tác trong tương lai
Kết quả UBC hiện tại
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
3% 2%
63%
27%
7%
22%
9%2%
9% 8%4% 2%
84%
36%
9%
29%
12%
3%
13% 10%
% của tổng số mẫu % của tổng số DN đã từng hợp tác
UBC tại Việt Nam đang phát triển, DN đang đóng vai trò “săn
bắt” hơn là “nuôi trồng” nguồn nhân lực trong tương lai.
140 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Mong muốn mở rộng UBC
5 4.9
76.6
5.8 5.9 5.7
4.8
6.25.9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
R&D Thương
mại hóa kết quả R&D
Phát
triển kỹ năng thực
hành cho SV
Tuyển dụng
Phát
triển chương trình ĐT
Tham gia giảng dạy/ diễn
thuyết
Phát
triển môi trường học tập
hiện đại, sáng tạo
Quản trị Đào tạo và phát
triển nguồn
nhân lực của DN
Trải
nghiệm môi
trường
làm việc tại DN
Điểm trung bình mong muốn hợp tác
Niềm tin về UBC
6.1
5.5
6.3
6.1
5.6
4.9
5.8
0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0
Nhìn chung, chúng tôi hài lòng với các
chương trình hợp tác với các trường ĐH …
Giúp chúng tôi cải tiến về năng suất, chất
lượng
Góp phần xây dựng một hình ảnh đẹp, tạo
uy tín với xã hội cho DN
Giúp chúng tôi có được một đội ngũ nhân
viên tiềm năng, tạo lợi thế cạnh tranh …
Giúp chúng tôi tiết kiệm được chi phí trong
R&D, tuyển dụng, đào tạo và phát triển
Giúp chúng tôi cập nhật được các kiến
thức mới, tiên tiến trên thế giới
Giúp chúng tôi mở rộng quan hệ, quảng bá …
Mức độ hài lòng của DN sau hợp tác với các trƣờng ĐH
Các doanh nghiệp chưa có niềm tin vào UBC sẽ mang lại lợi
ích cho họ
141 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
Niềm tin về UBC
7.6
6.9 7.1 6.8
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
Sinh viên Doanh nghiệp Xã hội Trường ĐH
Điểm trung bình nhận thức về lợi ích từ UBC
Cách thức hợp tác
DN chưa quan tâm nhiều đến UBC nhưng lại là đối tượng khởi
xướng việc hợp tác.
81, 63%17, 13%
26, 21%
4, 3%
DN hợp tác với trƣờng ĐH dựa trên
Nhu cầu tình huống thực tế phát sinh
Kế hoạch ngắn hạn của doanh nghiệp
Chiến lược phát triển lâu dài của DN
Khác
76, 59%38, 30%
7, 6% 7, 5%
DN hợp tác với trƣờng ĐH xuất phát từ
Mối quan hệ của một cá nhân trong DN
Mối quan hệ giữa hai tổ chức
Sự tác động, hỗ trợ từ bên thứ 3
Khác
142 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Cách thức hợp tác
39, 31%
58, 45%
31, 24%
Bên chủ động liên hệ trƣớc
Bên thứ 3 trung gian
Doanh nghiệp
Trường đại học
33, 26%
67, 52%
28, 22%
Bên chủ động đƣa ra phƣơng án hợp tác
Bên thứ 3 trung gian
Doanh nghiệp
Trường đại học
Yếu tố thúc đẩy
Vai trò thúc đẩy hợp tác lớn nhất từ DN là lãnh đạo DN và cựu
SV trường ĐH.
7
6.6 6.7
7.1 7.2 7.3
5
5.5
6
6.5
7
7.5
8
Mối quan hệ giữa hai bên Yếu tố thúc đẩy từ DN Yếu tố thúc đẩy từ ĐH
Các yếu tố thúc đẩy
Trb chung Yếu tố cao nhất
Niềm tin của hai bên
Hỗ trợ từlãnh đạo
Chấtlượng đàotạo
143 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
Yếu tố rào cản
Rào cản lớn nhất cuả UBC tại Việt Nam hiện nay là sự thiếu
hụt thông tin từ cả hai phía DN và trường ĐH .
6.56.7 6.7 6.7
6.5
77.3
7
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0
R&D Tài chính Mối quan hệ Chính sách, quy
định, cơ chế
Các yếu tố rào cản
Trb chung Rào nhất cao nhất
Bảomật
Khủnghoảnghiện tại
Thiếuthôngtin
Thiếuchs hỗ
trợ DN khi hợptác
Cơ hội mở rộng UBC
• DN có số năm hoạt động tại Việt Nam càng lớn thì tỉ lệ có
những hình thức tham gia hợp tác với các trường ĐH càng
nhiều (p < .05).
• Các DN có lịch sử hoạt động tại VN từ 6 năm trở lên cũng
có nhiều hình thức UBC hơn so với doanh nghiệp họat
động từ 5 năm trở lại (tỉ lệ DN có từ 3 hình thức UBC trở
lên trong hai nhóm tương ứng là 22% (doanh nghiệp có 6
tồn tại trở lên) và 13% (nhóm DN từ 5 năm trở lại).
Cơ hội mở rộng UBC với các DN có hoạt động tại VN càng lâu
năm sẽ càng cao hơn.
144 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Trải nghiệm UBC có ý nghĩa
thúc đẩy hợp tác
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Trb chung
Trb nhóm truyền thống
Trb nhóm R&D
Trb nhóm tham gia tác động lẫn nhau
So sánh mong muốn mở rộng hợp tác giữa 2 nhóm DN
Điểm trb của nhóm DN chưa trải nghiệm UBC Điểm trb của nhóm DN đã trải nghiệm UBC
Điểm trb chung
Việc trải nghiệm qua hợp tác có ý nghĩa thúc đẩy mở rộng
UBC.
5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0
R&D
Tài chính
Mối quan hệ
Chính sách, quy
định, cơ chế
So sánh nhận thức về yếu tố rào cản giữa 02 nhóm DN
DN chưa trải nghiệm UBC DN đã trải nghiệm UBC Trb chungn = 169
Trải nghiệm UBC có ý nghĩa
thúc đẩy hợp tác
145 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
Đề xuất và khuyến nghị
Mục tiêu
Doanh nghiệpnhận thức được lợi ích
của UBC và đưa UBC vào
chương trình, chiến lược
UBCĐại học
cải thiện năng lực; tăng
tính chủ động, tích cực
hơn trong UBC
Bên thứ 3cầu nối giữa DN và nhà
trường trong UBC
146 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Sự phối hợp giữa các bên
Bên thứ 3
Doanhnghiệp
TrƣờngĐH
Chính sáchQuy địnhCơ chế
Đề xuất đối với Bộ GD-ĐT
Các vấn đề Bộ có thể triển khai
• Đưa UBC vào tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo cho các
trường theo phân tầng.
• Xây dựng bộ tiêu chí đo lường và xếp hạng chỉ số UBC hàng
năm giữa các trường.
• Thúc đẩy việc tham gia của lãnh đạo DN vào hoạt động “quản
trị” tại các khoa/ trường.
• Phối hợp với các trường thực hiện các cuộc khảo sát nhu cầu
về số lượng và năng lực cốt lõi của các nhân sự theo ngành
nghề định kỳ hàng năm.
• Truyền thông: Nghiên cứu và phổ biến các bài học hay về mối
quan hệ giữa Nhà trường và doanh nghiệp
147 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
Đề xuất đối với Bộ GD-ĐT
Các vấn đề Bộ có thể có thể kiến nghị với các ban
ngành liên quan
• Đề xuất với Chính phủ, Bộ tài chính, Bộ KHĐT về các chính
sách ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp tham gia UBC…
• Ví dụ:
• miễn thuế nhập khẩu máy móc thiết bị cho DN nếu có hoạt động
hợp tác giảng dạy, giới thiệu công nghệ với cho các trường ĐH
• miễn thuế thu nhập cá nhân cho các nhân sự của DN tham gia
giảng dạy/ thuyết giảng tại trường ĐH;
• miễn thuế VAT cho các hợp đồng R&D giữa trường ĐH và DN...
Đề xuất đối với các trƣờng ĐH
• Đưa ra mục tiêu hợp tác với DN là một trong những
mục tiêu hàng đầu trong chiến lược phát triển trường.
• Thiết lập các chỉ số đo lường UBC.
• Thiết lập chính sách hợp tác một cách hệ thống.
• Tăng cường tính chủ động hơn trong việc tiếp cận các
doanh nghiệp.
• Truyền thông: xây dựng các câu lạc bộ cựu SV nhằm
đánh giá hiệu quả công tác đào tạo. Từ đó là cơ sở cải
tiến chất lượng giảng dạy đồng thời truyền thông về
hoạt động của trường.
148 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Đề xuất đối với bên thứ 3
• Cung cấp các thông tin nhu cầu xã hội: thu thập và công bố
dự báo đáng tin cậy về nhu cầu của thị trường lao động cũng
như chất lượng SV sau khi tốt nghiệp một cách khách quan.
• Kết nối doanh nghiệp với các trường đại học: cung cấp thông
tin về các cơ hội, tư vấn về cơ chế, tổ chức các diễn đàn
trao đổi và thảo luận cho các bên liên quan…
• Truyền thông: phát triển của các kênh chia sẻ thông tin khác
giữa các doanh nghiệp và các trường đại học. Truyền thông
sâu rộng trên nhiều diễn đàn và phương tiện.
Đề xuất đối với dự án POHE
• Hỗ trợ Bộ xây dựng bộ tiêu chí đo lường và xếp hạng UBC
các trường.
• Tiến hành các nghiên cứu điển hình về UBC làm bài học
kinh nghiệm và cơ sở truyền thông sâu, rộng đến cộng đồng
DN và XH.
• Tiến hành hỗ trợ các trường xây dựng và thực hiện chiến
lược UBC.
• Xây dựng các hình thức truyền thông để phá bỏ rào cản về
thông tin giữa nhà trường và doanh nghiệp
149 Nghiên cưu quan điêm cua doanh nghiêp trong hơp tac vơi trương đai hoc – Nhóm
nghiên cưu T&C Consulting
Kết luận
Kết luận
Doanh nghiệp Đại học
“khoảng trắng” này không có ý nghĩa về mặt địa lý mà chính là các
rào cản về tính chủ động trong hợp tác, thiếu thông tin lẫn nhau
150 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
• Về phía trường ĐH, sứ mệnh của trường là “trồng người” và phải gắn chất
lượng đầu ra của sinh viên với yêu cầu và nhu cầu của xã hội nói chung
và DN nói riêng
Nhà trƣờng phải là đối tác khởi xƣớng của việc hợp tác.
• Về phía DN, sứ mệnh của họ là sản xuất – kinh doanh, vì vậy việc hợp tác
với các trường là một phần đóng góp nhưng đây không phải là điều tất yếu
và buộc phải làm.
DN cần đƣợc tạo niềm tin vào sự hợp tác qua những lợi ích mà họ
đạt đƣợc sau hợp tác.
• Bên thứ 03 sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy DN và
trƣờngĐH tiến đến gần nhau hơn cùng với các cơ chế, chính sách tạo
nền tảng cho hoạt động này.
Kết luận
151 Khảo sát trải nghiêm sinh viên vê chương trinh đao tao POHE – Nguyên Kim Dung
CAC VẤN ĐÊ TRINH BÀY
Kết luận và Kiến nghị
Kết quả so sánh với khảo sát 2009
Giới thiệu về khảo sát
2
152 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
GIỚI THIÊU VÊ KHẢO SAT
1) Mục tiêu
2) Phương pháp
3) Mẫu khảo sát
3
4
KẾT QUẢ SO SÁNH VỚI KHẢO SÁT 2009
KHÁC BIỆT VỀ GIỚI
153 Khảo sát trải nghiêm sinh viên vê chương trinh đao tao POHE – Nguyên Kim Dung
So sánh kết quả khảo sát 2009 và 2013 (1)
Khảo sát của năm 2009 và 2013 đều
cho thấy sinh viên đanh giá các
chương trình đào tao POHE theo
hướng rất tích cực. Kết quả cho thấy
ơ hai khảo sát, phần lớn sinh viên đều
trả lời rằng chương trình POHE cần
được mơ rộng sang các chương trình
đào tao khác.
5
So sánh kết quả khảo sát 2009 và 2013 (2)
Sự nhiệt tình của sinh viên đối với chương trình
POHE cũng được thê hiện qua ý kiến của họ
về chất lượng cao của đinh hướng thực hành
trong các chương trình POHE.
Đinh hướng thực hành này không làm giảm chất
lượng chung của chương trình: Nếu ơ khảo sát
2009, có hơn 75% SV cho rằng các chương
trình POHE khó hơn và khối lượng học tập
nặng hơn các chương trình đào tao truyền
thống khác thì khảo sát 2013 cho thấy có hơn
56% sinh viên POHE đồng ý với ý kiến này.6
154 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
So sánh kết quả khảo sát 2009 và 2013 (3)
Sinh viên của cả hai cuộc khảo sát cũng báo cáo
về những điêm khác nhau cần phải được cải
tiến của các chương trình POHE, ví dụ như
giảng viên cần phải phản hồi cho SV kip thời
hơn hoặc giảng viên cần phải được chuẩn bi tốt
hơn cho việc giảng day theo tinh thần POHE.
7
So sánh kết quả khảo sát 2009 và 2013 (4)
Kết quả khảo sát lần này cũng khẳng đinh lai các kết
luận của khảo sát lần trước, đó là đặc tính chính của
chương trình đào tao POHE là tính đinh hướng theo
nhu cầu của thi trường lao động.
Các phương pháp khác biệt mà các trường đã sử dụng
nhằm hỗ trợ cho đinh hướng này: việc thực tập/thực
hành, đi thực tế… được lên kế hoach ngay từ những
năm đầu tiên. Nghiên cứu rõ ràng đã cho thấy rằng
các chương trình POHE có tính đinh hướng thực hành
cao, tuy nhiên, sự tham gia của thi trường lao động
(các doanh nghiệp, cơ quan, v.v..) cần phải được củng
cố hơn nữa, theo ý kiến của các sinh viên tham gia
khảo sát.8
155 Khảo sát trải nghiêm sinh viên vê chương trinh đao tao POHE – Nguyên Kim Dung
So sánh kết quả khảo sát 2009 và 2013 (4)
Có thê kết luận rằng việc mơ rộng chương trình
POHE sang các trường ĐH hay các chương trình đào
tao khác không thê được thực hiện mà không có các
nỗ lực to lớn trong việc đào tao giảng viên.
Kết quả này khẳng đinh lai một lần nữa nếu chương
trình POHE không được xây dựng trên cơ sơ là tính
đinh hướng theo thi trường lao động thì tính thuyết
phục có thê se giảm sút do kết quả khảo sát năm 2009
cho thấy tất cả các nỗ lực nhằm hướng SV đến tương
lai săp đến là tham gia thành công vào thi trường lao
động ngay sau khi tốt nghiệp.
9
So sánh kết quả khảo sát 2009 và 2013 (4)
Kết quả khảo sát trong năm 2013 cho thấy một tín
hiệu tích cực hơn trong việc thực hiện mục tiêu của
chương trình POHE: có đến gần phân nửa SV POHE
(45.9%) cho rằng mình mình se „dễ dàng tìm việc
làm‟ ngay sau khi tốt nghiệp so với 35.6% của 2009.
Tuy nhiên, so với 53.7% sinh viên không thuộc
chương trình POHE cũng có cùng ý kiến thì con số
này chưa phải là một ấn tượng. Ngoài ra, kết quả
khảo sát năm 2009 cho thấy phần lớn SV có khuynh
hướng muốn học lên bậc thac sĩ theo chương trình
POHE (71.2%), trong khi kết quả của năm nay là
65.7% SV tham gia khảo sát.
10
156 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
So sánh kết quả khảo sát 2009 và 2013 (4)
Kết quả cho thấy năm 2009 có 64% SV CHƯA hài
lòng với sự hỗ trợ từ phía nhà trường. Kết quả năm
nay cho thấy các dấu hiệu tích cực hơn: có hơn 55 %
SV cho rằng CBQL và nhân viên phòng ban có thái
độ phục vụ SV tốt, có 65.8% SV cho rằng đội ngũ cán
bộ nhân viên của khoa làm việc có hiệu quả và có đến
gần 65 % SV cho rằng công tác tổ chức đào tao của
các trường/khoa tao thuận lợi cho SV.
Tỉ lệ SV non-POHE đồng tình với các ý kiến này
cũng tương đương, cho thấy dich vụ hỗ trợ SV của
các trường/khoa đã có chuyên biến tích cực hơn.
11
So sánh kết quả khảo sát 2009 và 2013 (4)
Tuy nhiên, dù có cải tiến, nhưng các kiến nghi trước
đây đến hiện nay vẫn còn giá tri. Đó là, trong những
năm tới các chương trình đào tao POHE hiện nay
cũng cần phải cải tiến các lĩnh vực khác nhau của
chương trình: cân bằng lai khối lượng học tập của
chương trình mà SV đang cho là còn quá nặng và đầu
tư vào việc cải tiến hiệu quả phương pháp giảng day,
bao gồm việc phản hồi kip thời cho SV và các
phương pháp đanh giá. Các nhân viên hỗ trợ giảng
day cũng cần được chuẩn bi tốt hơn cho các chương
trình POHE.
12
157 Khảo sát trải nghiêm sinh viên vê chương trinh đao tao POHE – Nguyên Kim Dung
So sánh kết quả khảo sát 2009 và 2013 (4)
Ngoài ra, cũng như năm 2009, SV còn đề cập đến
phần thực hành của chương trình cũng cần phải được
cân bằng nhằm giúp SV có được các kỹ năng nghề
nghiệp cần thiết.
Nghiên cứu 2013 chỉ ra rằng, sau hơn 5 năm thực
hiện, chương trình POHE đã băt đầu khẳng đinh vi trí
của mình trong hệ thống giáo dục đai học Việt Nam.
Tuy nhiên, sự nhiệt tình và tính mới của chương trình
đã giảm sút đang kê: chỉ có hơn 58 % sinh viên
POHE đồng ý với ý kiến “mơ rộng chương trình
POHE sang các ngành khác hoặc sang các trường ĐH
khac” so với hơn 73% sinh viên tham gia khảo sát
năm 2009.13
Sư khac biệt trong ý kiến đanh gia của SV POHE và -POHE
Không có nhiều khác biệt nhiều trong ý kiến đanh giá
của SV POHE và SV non-POHE trừ hai nội dung sau:
1) SV POHE được tao điều kiện nhiều hơn trong học
tập, ví dụ, số lượng SV trong nhóm thực hành, khối
lượng học tập không quá nặng như đa số các SV non-
POHE trong các chương trình khác;
2) SV POHE được tổ chức đi thực hành, thực tập, tiếp
xúc với thi trường lao động, với thực tế ngay trong
những năm đầu tiên, tao điêu kiện cho việc phát triên
và đinh hướng nghề nghiệp sớm hơn.
14
158 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Sư khac biệt trong ý kiến đanh gia của SV POHE và -POHE
Điều này thê hiện được tinh thần của chương trình
POHE như đã thiết kế từ trước. Tuy nhiên, nếu so
sánh với 10 đặc trưng của các chương trình POHE đã
được rút ra từ giai đoan đầu, có thê thấy các chương
trình POHE đang dần dần trơ nên „mất hut‟ vào trong
các chương trình học khác. Khảo sát lần này của
chúng tôi cho thấy kế hoach phát triên của các
chương trình POHE đã được đinh hình, tuy nhiên, cái
mới, sự nhiệt tình của GV và các sáng kiến trong hoat
động đã băt đầu có giảm sút.
15
Sư khac biệt trong ý kiến đanh gia giữa nam và nữ sinh viên
POHE về chương trình
Có sự khác biệt, dù không lớn, về ý kiến của nam và nữ
SV POHE. SV nam cho thấy có ý kiến đanh giá cao so
với SV nữ trong hầu hết các mặt. Điều này có thê giải
thích qua các lý do sau đây:
1) sự khác biệt trong quan điêm xuất phát từ văn hoá và
đặc trưng của giới nữ trong xã hội Việt Nam, khi nữ
giới còn có nhiều ràng buộc về quan điêm và ý thức xã
hội;
2) Sự kém cơi mơ của xã hội (trong đó có thế giới đai học)
trong cách ứng xử về giới;
3) Sự chưa hoàn toàn tự tin của nữ giới. Các lý do này
cũng đã được khẳng đinh thông qua các cuộc phong
vấn với hơn 100 sinh viên. 16
159 Khảo sát trải nghiêm sinh viên vê chương trinh đao tao POHE – Nguyên Kim Dung
CAC KIÊN NGHI
Nên sắp xêp để các GV có nhiều kinh nghiệm và nhiệt
tình tham gia giảng dạy SV NGAY TỪ NĂM THỨ
NHẤT để hỗ trợ tốt cho SV.
Khi Bộ GD&ĐT ban hành tiêu chuẩn giảng viên POHE
và thành lập các trung tâm đào tạo POHE, GV của các
trường tham gia dư án phải là những người đầu tiên
được tập huấn và cải tiên nghiệp vụ, chuyên môn, kỹ
năng và thái độ nghề nghiệp và tư cải tiên, nâng cao kỹ
năng.
Việc lấy ý kiên SV phải được xem là công việc quan
trọng và phải có các đánh giá về kê hoạch cải tiên chất
lượng dưa vào các phản hồi này.
17
CTĐT và tổ chức, quản lý CTĐT (2)
Chương trình đào tạo cũng cần được rà soát, xem xét
lại theo mục tiêu và chuẩn đầu ra. Chúng tôi cho rằng
kiểm định chương trình cần được thưc hiện nhằm giúp
các trường có cơ hội tư đánh giá và tham gia đánh giá
đồng nghiệp. Các kêt quả kiểm định cần được xem là cơ
sở dữ liệu đáng tin cậy để đưa ra các quyêt định quan
trọng cấp độ quốc gia và cấp độ trường đại học như:
cấp giấy chứng nhận kiểm định, có các đầu tư và nguồn
kinh phí hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ, cơ
sở vật chất, các quyêt định tiêp tục hay ngưng đào tạo,
mở hay đóng mã ngành.
18
160 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Các dịch vụ hỗ trợ SV
Các trường cần có các qui định về chức năng, nhiệm
vụ, qui trình xử lý công việc và thái độ phục vụ của
từng đơn vị, đánh giá sư phục vụ theo đúng chức năng,
nhiệm vụ và qui định. Các báo cáo đánh giá đó phải
được thưc hiện định kì và các quyêt định quan trọng
phải dưa vào kêt quả của các báo cáo này nhằm nâng
cao nhận thức và chất lượng dịch vụ của các phòng
ban.
19
Về việc phản hồi lại những ý kiến đóng góp của SV
Các trường cần xem ý kiên SV là một trong những kênh
thông tin quan trọng. Ý kiên SV cũng cần được phản
hồi, giải đáp và giải thích nêu nhà trường chưa có thể
giải quyêt ngay. Các phòng ban cần thiêt lập văn hóa
và qui trình phản hồi ý kiên ý kiên SV theo qui trình
này. Cần có các qui định tránh trường hợp SV ngại góp
ý kiên cho nhà trường. Các bảng đóng góp ý kiên dành
cho SV cần được thiêt kê không ghi danh tánh, theo
định kì và được một đơn vị chuyên trách thưc hiện.
20
161 Khảo sát trải nghiêm sinh viên vê chương trinh đao tao POHE – Nguyên Kim Dung
Về cơ sở vật chất và trang thiết bị, tài liệu học tập
Các trường cần thông báo các kê hoạch chiên lược và
lộ trình đầu tư cơ sở vật chất và trang thiêt bị trên
trang web của trường hoặc những kênh thông tin khác
có thể nêu như việc này đòi hỏi thời gian thưc hiện.
Những yêu cầu không đòi hỏi đầu tư qui mô lớn, có thể
thưc hiện ngay thì nên có phản hồi cho SV trong một
khoản thời gian đã được qui định.
Các trường nên có kê hoạch chia sẻ tài nguyên học tập,
tài liệu tham khảo với các trường/khoa/đơn vị đào tạo
khác nhằm tăng cơ hội tiêp cận tài liệu cho SV và đáp
ứng nhu cầu đào tạo, đồng thời giảm kinh phí đầu tư
cho nguồn tài nguyên học tập trong điều kiện trước
mắt.21
Kiểm tra, đánh giá
Chúng tôi cho rằng đây là điều mà các trường cần lưu
ý và có các kê hoạch khắc phục. Thiêt kê của các
chương trình POHE cho thấy ưu điểm nổi bật là đánh
giá quá trình, đánh giá theo nhóm và tư đánh giá. Các
tiêu chí đánh giá cần được thiêt kê một cách khoa học,
rõ ràng và hợp lý và phù hợp với mục tiêu đào tạo cũng
như chuẩn đầu ra của các chương trình đào tạo. Cần
có các tập huấn cho giảng viên cũng như cán bộ quản
lý, nhân viên hỗ trợ về cách thức cũng như các phương
pháp đánh giá phù hợp. Các khóa tập huấn hiện nay
vẫn còn phân tán và chưa phổ biên rộng cho toàn thể
các GV tham gia giảng dạy các chương trình POHE.
22
162 Kỷ yêu Hội nghị Báo cáo kêt quả triển khai chương trình POHE tại Việt Nam
Nha Trang, 22-23/08/2013
Phát triển cá nhân và Khả năng tiếp cận với
thị trƣờng lao động
Các trường cần có kê hoạch đào tạo và bồi dưỡng đội
ngũ các GV chuyên trách trong việc hướng dẫn SV đi
thưc hành, thưc tập nghề nghiệp. Các GV này phải có
kiên thức và kỹ năng nghề nghiệp vững, có mối quan hệ
tốt với các cơ sở thưc hành thưc tập, giúp SV xác định
các mục tiêu, lên kê hoạch và thưc hiện chúng. Sắp đên,
các GV này cần được tham gia tập huấn các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng GV POHE, sử dụng các tiêu
chuẩn GV POHE nhằm tư bồi dưỡng và cải tiên chất
lượng hướng dẫn SV.
23
Quảng bá chƣơng trình
Các chương trình POHE cần có kê hoạch và các
chương trình quảng bá rộng rãi nhằm cung cấp các
thông tin cần thiêt cho người học, cho xã hội, đáp ứng
yêu cầu nâng cao số lượng SV theo học các chương
trình đào tạo đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động,
nhu cầu xã hội.
Các trường cần xác định lại tầm nhìn, mục tiêu và định
hướng phát triển của mình và kê hoạch chiên lược để
phát triển các chương trình đào tạo theo định hướng
POHE nêu đánh giá được vị trí của các chương trình
này trong những năm sắp đên.
24
163 Khảo sát trải nghiêm sinh viên vê chương trinh đao tao POHE – Nguyên Kim Dung
Các hỗ trợ khác
Cần thưc hiện kiểm định chương trình, nhằm giúp cho
các trường có thái độ nghiêm túc hơn trong việc thưc
hiện các cam kêt của mình với xã hội, với SV, qua đó,
tiêp tục khẳng định vị trí của các chương trình POHE
trong hệ thống đào tạo quốc dân và hệ thống giáo dục
đại học Việt Nam.
25
KÊT LUẬN
Bất cứ sự bền vững của các dự án hay chương trình nào
cũng phải dựa vào các kế hoach khả thi, các nghiên cứu
cẩn thận nhu cầu xã hội, các đầu tư tốt vào đội ngũ, cơ
sơ vật chất và chương trình đào tao chứ không phải vào
sự kêu gọi lòng nhiệt tình của một số cá nhân GV hay
người làm quản lý, cho dù đây là một trong các yếu tố
quan trọng góp phần cho thành công của các chương
trình POHE.
26