27
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ PHẠM NGỌC ANH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VI ÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO QUAN ĐIỂM CHUẨN HÓA Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI - 2017

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

------------

PHẠM NGỌC ANH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO QUAN ĐIỂM CHUẨN HÓA

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục

Mã số: 60 14 01 14

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

HÀ NỘI - 2017

Page 2: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS Đặng Xuân Hải

2. PGS. TS Phạm Văn Thuần

Phản biện 1: .......................................................................

........................................................................

Phản biện 2: .......................................................................

........................................................................

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng cấp cơ sở chấm luận án tiến sĩ

họp tại .......................................................................................

Vào hồi ….. giờ … ngày … tháng … năm ….

Có thể tìm hiểu luận án tại:

- Thư viện Quốc gia Hà Nội

- Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội

Page 3: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu

1.1. Giáo dục và đào tạo có vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của mỗi dân tộc, mỗi quốc gia. Ngày

nay trong sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, trong sự cạnh tranh và hội nhập của nền kinh tế toàn cầu,

vai trò của giáo dục và đào tạo càng trở nên quan trọng. Các quốc gia muốn thực sự phát triển đều coi “Giáo dục là quốc sách ưu tiên hàng đầu” và họ quan niệm “nước nào đầu tư nhiều nhất vào giáo dục nước đó sẽ có sức tranh đua

mạnh nhất”.

1.2. Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XII (2016) nêu rõ “Giáo dục là quốc sách hàng đầu.

Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình

giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với

hành, lý luận gắn liền với thực tiễn” [30, tr.114]. Chiến lược Giáo dục 2011-2020 của Chính phủ nêu rõ yêu cầu:

“Chuẩn hóa trong đào tạo, tuyển chọn, sử dụng và đánh giá nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”.

1.3. Muốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về đường lối chính sách, đổi mới cơ chế, phát triển cơ sở vật chất, đổi mới

chương trình đào tạo thì vai trò người GV rất quan trọng. Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nêu rõ:

“Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục”. Chỉ thị số 40/CT-TU của Ban Bí thư Trung ương

Đảng chỉ rõ “Mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo là xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục

được chuẩn hóa, bảo đảm chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,

phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo”.

1.4. Thực tế ở thành phố Hà Nội trong các năm qua đội ngũ GV ở các bậc học đã cơ bản đủ về số lượng, trình độ đào tạo ngày càng được chuẩn hóa. Tỷ lệ GV đạt chuẩn và trên chuẩn ngày càng cao, số giáo viên đạt danh hiệu GV giỏi các cấp tăng dần theo năm học và ngày càng có chất lượng. Đa số các giáo viên đều có ý thức tự học để nâng cao trình độ, nâng cao tay nghề, đội ngũ giáo viên nói chung và đội ngũ giáo viên khối THCS nói riêng đã dần đi vào ổn định về số lượng và ngày càng nâng cao về chất lượng. Việc bồi dưỡng giáo viên hàng năm luôn được quan tâm tạo điều kiện về thời gian, kinh phí để giáo viên các trường tham gia các lớp bồi dưỡng thường xuyên.

Với kinh nghiệm nhiều năm công tác trong ngành GD&ĐT, đã nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sĩ về lĩnh vực phát triển ĐNGV THCS, và với cương vị đang làm công tác quản lý giáo dục tại quận Cầu Giấy, trong đó có nhiệm vụ quản lý giáo dục đối với các trường THCS, ngoài việc đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ theo chức năng, bản thân tôi luôn mong muốn học tập, nghiên cứu, và đóng góp một phần nhỏ bé vào hoạt động GD&ĐT của quận Cầu Giấy nói riêng và sự nghiệp phát triển ĐNGV THCS nói chung.

Xuất phát từ những lí do trên tôi lựa chọn hướng nghiên cứu “Phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở thành phố Hà Nội theo quan điểm chuẩn hóa” làm đề tài luận án tiến sĩ ngành Giáo dục học, chuyên ngành quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu

Vận dụng quan điểm chuẩn hóa để nghiên cứu lí luận và thực tiễn phát triển đội ngũ giáo viên THCS, đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu dạy học của trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội trong những năm tới.

Page 4: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

2

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở. Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo quan điểm chuẩn hóa.

4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học 4.1.Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài tập trung vào việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:

1) Công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo quan điểm chuẩn hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay có những bất cập (Mức độ đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp trong bối cảnh đổi mới giáo dục; cơ cấu giáo viên cho đổi mới chương trình...) nguyên nhân của nó?

2) Làm thế nào để chuẩn hóa đội ngũ giáo viên THCS thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay gắn với yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên của Thủ đô Hà Nội? 4.2. Giả thuyết khoa học

Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khác nhau mà ĐNGV THCS thành phố Hà Nội đang hạn chế về chất lượng, không đồng bộ về cơ cấu, thiếu động lực hoạt động; công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS chưa đáp ứng so với yêu cầu dạy học và yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS của cấp quản lý ban hành.

Nếu đề xuất và sử dụng đồng bộ các giải pháp tác động đến hệ thống thành tố cấu trúc của đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp, phù hợp yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo hiện nay thì phát triển ĐNGV và quản lý phát triển ĐNGV THCS sẽ khắc phục được những bất cập đang có 5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận của phát triển ĐNGV và quản lý phát triển ĐNGV THCS theo quan điểm chuẩn hóa.

- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng ĐNGV THCS; phát triển đội ngũ giáo viên THCS và quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng theo chuẩn nghề nghiệp.

- Đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV THCS theo quan điểm chuẩn hóa. - Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi các giải pháp phát triển ĐNGV

THCS thành phố Hà Nội theo quan điểm chuẩn hóa đã đề xuất. - Lựa chọn thực nghiệm một giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo

quan điểm chuẩn hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội. 6. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: "Chuẩn hóa" trong đề tài luận án được đi sâu nghiên cứu về chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS được Bộ GD&ĐT phê duyệt.

- Về địa bàn nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tại các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội.

- Về khách thể điều tra: Đội ngũ giáo viên và CBQL của các trường THCS trong thành phố Hà Nội.

Page 5: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

3

- Về thời gian khảo sát: Nghiên cứu các số liệu tại một số trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 - 2015. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận: Tiếp cận hệ thống và phương pháp luận duy vật biện chứng là phương pháp luận để tiến hành nghiên cứu luận án. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:

Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các nguồn tài liệu lý luận và hồi cố tư liệu có liên quan đến công tác phát triển ĐNGV THCS 7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:

- Phương pháp điều tra, khảo sát + Tiến hành điều tra thống kê để nắm được số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo,

thâm niên công tác, phân bố của ĐNGV THCS trên địa bàn khảo sát; + Tiến hành điều tra bằng anket để khảo sát nhu cầu về nội dung, phương pháp,

hình thức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; thực trạng công tác phát triển ĐNGV THCS thành phố Hà Nội.

- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động + Nghiên cứu các sản phẩm của giáo viên như kế hoạch dạy học, giáo án, đồ dùng dạy học, kế hoạch tự bồi dưỡng để đánh giá trình độ, việc tự bồi

dưỡng của giáo viên; + Nghiên cứu các kế hoạch, quyết định, báo cáo của Sở GD&ĐT và một số

phòng GD&ĐT, một số hiệu trưởng các trường có liên quan đến việc phát triển giáo viên để đánh giá thực trạng phát triển ĐNGV THCS theo quan điểm chuẩn hóa.

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Tiến hành nghiên cứu, tiếp thu các kinh nghiệm phát triển đội ngũ giáo viên

THCS của một số tỉnh, Thành phố. - Phương pháp chuyên gia Hỏi ý kiến chuyên gia để hoàn thiện phiếu hỏi và trả lời các phiếu hỏi, bao gồm: - Các nhà quản lý các đơn vị sử dụng đội ngũ giáo viên THCS; - Các nhà quản lý các cơ sở đào tạo giáo viên THCS; - Các nhà khoa học, các chuyên gia về giáo dục học, tâm lý học, quản lý giáo

dục và đào tạo... - Các giáo viên trực tiếp giảng dạy tại một số Trường THCS

7.4 Nhóm phương pháp nghiên cứu hỗ trợ:

Phương pháp thống kê toán học, phương pháp dự báo, phương pháp so sánh. 8. Những luận điểm bảo vệ

- Phát triển ĐNGV THCS theo quan điểm chuẩn hóa kết hợp với lí thuyết phát triển nguồn nhân lực có thể góp phần nâng cao chất lượng dạy học, đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển nghề nghiệp giáo viên trong các trường THCS hiện nay.

- Phát triển ĐNGV THCS theo hướng chuẩn hóa đòi hỏi phải thực hiện các nội dung của phát triển nguồn nhân lực cho phát triển đội ngũ này (quy hoạch phát triển; tuyển dụng, sử dụng hợp lí; đánh giá, bồi dưỡng; tạo điều kiện môi trường cho đội ngũ giáo viên THCS tự phát triển..) theo chuẩn nghề nghiệp; phối hợp trách nhiệm

Page 6: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

4

của các cấp quản lý trong việc tạo cơ chế đồng bộ cho đội ngũ phát triển thì các quan điểm phát triển đội ngũ GV nêu trên có thể được hiện thực hóa. 9. Điểm mới của vấn đề nghiên cứu

- Góp phần hệ thống hóa, bổ sung và làm sâu sắc hơn lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên nói chung, giáo viên THCS nói riêng theo quan điểm chuẩn hóa.

- Xác định được khoảng cách giữa thực trạng đội ngũ giáo viên THCS hiện nay và yêu cầu của đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng các tiêu chuẩn trong bộ chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS.

- Đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS, phù hợp với bối cảnh đào tạo, bồi dưỡng giáo viên THCS ở nước ta theo hướng chuẩn hóa. 10. Cấu trúc luận án

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án dự kiến có cấu trúc gồm 03 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở theo quan điểm chuẩn hóa.

Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở Thành phố Hà Nội theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS.

Chương 3: Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở Thành phố Hà Nội theo quan điểm chuẩn hóa.

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO QUAN ĐIỂM

CHUẨN HÓA

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực

Một là, tập trung làm rõ khái niệm, mục đích phát triển nguồn nhân lực Hai là, các nghiên cứu chỉ ra các bước phát triển NNL trong một tổ chức

1.1.2. Các nghiên cứu về chuẩn nghề nghiệp, chuẩn hóa trong giáo dục 1.1.3. Các nghiên cứu về phát triển giáo viên 1.1.4. Khoảng trống cần nghiên cứu 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Giáo viên, đội ngũ giáo viên 1.2.2. Phát triển nguồn nhân lực 1.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên 1.2.4. Chuẩn, chuẩn hóa, chuẩn hóa trong giáo dục, chuẩn nghề nghiệp 1.2.4.1. Chuẩn, chuẩn hóa, chuẩn hóa trong giáo dục 1.2.4.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên và quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở 1.3. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của đội ngũ giáo viên trung học cơ sở 1.3.1. Vị trí, vai trò của đội ngũ giáo viên trung học cơ sở 1.3.2. Nhiệm vụ của đội ngũ giáo viên trung học cơ sở 1.3.3. Đặc trưng cơ bản của đội ngũ giáo viên trung học cơ sở

1.3.3.1. Về số lượng

Page 7: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

5

1.3.3.2. Về cơ cấu 1.3.3.3. Về chất lượng 1.4. Một số quan điểm về phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở 1.4.1. Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo quan điểm phát triển nguồn nhân lực và mục tiêu, yêu cầu,

phương hướng phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở Việt Nam

1.4.1.1. Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo quan điểm phát triển nguồn nhân lực 1.4.1.2. Mục tiêu, yêu cầu, phương hướng phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở 1.4.2. Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo quan điểm chuẩn hóa và phát triển đội ngũ giáo viên theo quan điểm tiếp cận năng lực 1.5. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Trung học cơ sở

1.5.1. Cấu trúc của chuẩn 1.5.2. Quy trình chung của việc phát triển theo chuẩn 1.5.3. Các giai đoạn của quá trình áp dụng chuẩn 1.5.4. Quản lí chuẩn hóa trong giáo dục 1.5.5. Các căn cứ xây dựng chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học 1.5.5.1. Các văn bản pháp quy hiện hành 1.5.5.2. Đặc điểm lao động sư phạm của giáo viên 1.5.6. Nội dung của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở được ban hành ở thông tư 30/2009/TT-BGD ĐT 1.6. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo quan điểm Chuẩn hóa 1.6.1. Thu hút đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo quan điểm chuẩn hóa 1.6.1.1. Quy hoạch, kế hoạch đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn 1.6.1.2. Tuyển chọn giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn 1.6.2. Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo quan điểm chuẩn hóa 1.6.3. Duy trì đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo quan điểm chuẩn hóa 1.6.3.1. Công tác bố trí, sử dụng giáo viên theo chuẩn

1.6.3.2. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn. 1.6.3.3. Chế độ, chính sách đãi ngộ và môi trường phát triển đối với giáo viên.

1.7. Một số yếu tố ảnh hưởng phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo quan điểm chuẩn hóa 1.7.1. Yếu tố bên ngoài 1.7.1.1.Sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ 1.7.1.2. Các cơ chế chính sách quản lý của nhà nước và của ngành Giáo dục và Đào tạo 1.7.1.3. Yếu tố Kinh tế - xã hội 1.7.1.4. Yếu tố Quốc tế 1.7.2. Yếu tố bên trong 1.7.2.1. Uy tín thương hiệu của nhà trường 1.7.2.2. Môi trường sư phạm 1.7.2.3. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý và bộ máy quản lý

Page 8: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

6

1.7.2.4. Trình độ nhận thức và tính chính xác, khách quan khi thực hiện quy trình đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp của những người tham gia quy trình đánh giá

Kết luận Chương 1

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ

THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO QUAN ĐIỂM CHUẨN HÓA

2.1. Một số kinh nghiệm và yêu cầu đối với đội ngũ giáo viên ở các thành phố trọng điểm, Thủ đô Hà Nội 2.1.1. Kinh nghiệm phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo quan điểm chuẩn hóa của một số nước trên thế giới 2.1.2. Yêu cầu đối với đội ngũ giáo viên ở các thành phố trọng điểm và Thủ đô Hà Nội 2.2. Khái quát về giáo dục trung học cơ sở Thành phố Hà Nội

2.2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội Thành phố Hà Nội

2.2.2. Khái quát về Giáo dục và Đào tạo và giáo dục Trung học cơ sở Thành phố Hà Nội 2.3. Quá trình tổ chức khảo sát thực trạng 2.3.1. Mục đích khảo sát

Mục đích khảo sát là khẳng định, củng cố, đánh giá đúng thực trạng đội ngũ giáo viên và phát triển ĐNGV THCS Thành phố Hà Nội theo chuẩn trong những năm qua thông qua việc làm rõ một số vấn đề chưa được đề cập, nghiên cứu hoặc nghiên cứu chưa sâu về phát triển đội ngũ giáo viên; từ đó thấy được những ưu điểm, khuyết điểm và nguyên nhân của thực trạng để đưa ra nguyên tắc, giải pháp có tính thực tiễn, khả thi phát triển giáo viên THCS thành phố Hà Nội theo quan điểm chuẩn hóa trong thời gian tới. 2.3.2. Nội dung khảo sát

Thực trạng ĐNGV THCS: Số lượng, giới tính và cơ cấu, trình độ đào tạo, năng lực sư phạm, phẩm chất đạo đức, tinh thần trách nhiệm

Thực trạng công tác phát triển ĐNGV THCS Thành phố Hà Nội: công tác quy hoạch, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, kiểm tra đánh giá, chính sách đãi ngộ.

Khảo sát mức độ thuận lợi, những khó khăn ảnh hưởng đến công tác phát triển ĐNGV THCS Thành phố Hà

Nội.

2.3.3. Tiêu chí điều tra khảo sát

- Tiêu chí đánh giá thực trạng giáo viên THCS theo quan điểm chuẩn hóa được xác định trên 6 tiêu chuẩn, 25

tiêu chi theo thông tư 30 của Bộ Giáo dục và đào tạo về chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS (xem Phụ lục 11).

- Tiêu chí đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo quan điểm chuẩn hóa căn cứ theo các nội

dung phát triển đội ngũ giáo viên được trình bày ở chương 1 (quy hoạch, tuyển chọn giáo viên; đào tạo, bồi dưỡng giáo

Page 9: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

7

viên; bố trí, sử dụng giáo viên; kiểm tra, đánh giá giáo viên) và được cụ thể chi tiết thành các tiêu chí theo chức năng quản

lý (xem Phụ lục 6, 7).

2.3.4. Phương pháp khảo sát

2.3.4.1. Xây dựng các mẫu phiếu điều tra khảo sát

Các biểu mẫu thống kê để thu thập số liệu liên quan nội dung nghiên cứu; các phiếu thăm dò ý kiến để tìm hiểu nhận thức, các ý kiến đánh giá, đóng góp cho nội dung nghiên cứu.

Phiếu hỏi 1: Dành cho giáo viên, thu thập về thực trạng công tác quản lý giáo viên, năng lực chuyên môn, chế độ đãi ngộ...

Phiếu hỏi 2: Dành cho cán bộ quản lý Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT và cán bộ quản lý các trường THCS, nhằm thu thập về thực trạng công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS. 2.3.4.2. Chọn mẫu điều tra, khảo sát (xem Phục lục 6, 7, 11) 2.3.5. Đối tượng, địa bàn và khách thể khảo sát 2.3.5.1 Đối tượng khảo sát

Khảo sát các yếu tố liên quan đến phát triển đội ngũ giáo viên THCS qua các phòng GD&ĐT, phòng Nội vụ các quận, huyện, thị xã và trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên các trường THCS.

Giáo viên: 245 giáo viên của một số trường trên địa bàn các quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội.

Cán bộ quản lý: 55 cán bộ quản lý (bao gồm một ban giám hiệu một số trường: 34; cán bộ phòng Giáo dục: 17; cán bộ Sở Giáo dục và đào tạo thành phố: 4). 2.3.52. Địa bàn khảo sát

50 trường THCS của một số quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội. 2.4. Thực trạng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở Thành phố Hà Nội đáp ứng chuẩn nghề nghiệp 2.4.1. Số lượng đáp ứng chuẩn

Theo số liệu của Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2013 số lớp của các trường THCS là 9000 (công lập là 8604 lớp); số giáo viên là 20455 người (công lập 19325), đến năm 2015 số lớp là 9668 (công lập 9186); số giáo viên là 20563 người (công lập 19335). Như vậy trong 3 năm gần đây số lớp trong các trường THCS tăng 668 lớp (công lập tăng 582 lớp); nhưng số giáo viên chỉ tăng 108 người, khối công lập hầu như không tăng. Tuy nhiên đối chiếu quy định tại thông tư 35 ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên Bộ GD&ĐT và Nội vụ quy định tỷ lệ giáo viên THCS trên lớp là 1,9 GV/ lớp thì vẫn đủ (tỷ lệ hiện tại là 2,1GV/lớp). Điều này cho thấy hiện tại các trường THCS của Hà Nội đang thừa giáo viên.

Tuy nhiên Trên địa bàn Thành phố Hà Nội có đặc thù khác các tỉnh khác là có nhiều trường ngoài công lập việc tuyển chọn giáo viên không theo quy định trên. 2.4.2. Cơ cấu đáp ứng chuẩn

* Cơ cấu theo trình độ đào tạo Bảng 2.1: Cơ cấu đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thành phố Hà Nội

theo trình độ đào tạo Năm 2013 2014 2015

Page 10: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

8

Tổng số 20455 20782 20563 Cao đẳng 7132 6,157 5,371 Đại học 12920 14,107 14,318 Thạc sĩ 400 506 848 Tiến sĩ 3 12 26

(Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội)

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu đội ngũ giáo viên trung học cơ ở thành phố Hà Nội

theo trình độ đào tạo Theo bảng trên cho thấy ĐNGV THCS của Hà Nội về trình độ đào tạo 100% đạt

chuẩn, trình độ trên chuẩn các năm gần đây đều tăng điều này cho thấy giáo viên trong các nhà trường luôn có ý thức học tập để nâng cao trình độ chuyên môn.

* Cơ cấu về giới tính và độ tuổi Bảng 2.2: Cơ cấu đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thành phố Hà Nội

theo giới tính và độ tuối Năm 2013 2014 2015

Tổng số 20455 20782 20563 Nữ 15594 16974 16339 Dưới 31 3735 3,852 3,576 Từ 31 - 40 9194 9,418 10,290 Từ 41 - 50 3975 4,899 4,374 Từ 51 - 60 3551 2,576 2,288 Trên 60 37 35

(Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội)

Page 11: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

9

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở thành phố Hà Nội theo giới tính

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở thành phố Hà Nội theo độ tuối

Tỷ lệ giáo viên nữ hiện tại chiếm khoảng 80%, một số quận nội thành là hơn 90% và trong các năm gần đây có xu hướng tăng, điều này cũng cho thấy giáo viên nam trong các nhà trường chiếm tỷ lệ thấp, ngày càng ít nam giới muốn theo ngành Sư phạm.

Về độ tuổi từ 31 đến 40 chiếm tỷ lệ cao nhất khoảng 50%. Đây cũng là độ tuổi giáo viên sung sức nhiệt huyết học tập nâng cao trình độ cống hiến cho ngành.

Do đặc thù của Hà Nội có nhiều trường ngoài công lập ngoài số giáo viên cơ hữu, các trường còn hợp đồng với các nhà giáo có uy tín đã nghỉ chế độ ở các trường công lập về giảng dạy tại trường. Trong 2 năm gần đây có một số giáo viên thỉnh giảng trên 60 tuổi (chiếm 0,1 %)

* Cơ cấu theo môn học Bảng 2.3: Cơ cấu đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở thành phố Hà Nội theo môn học

Năm Môn

Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số

lượng Tỷ lệ

GV/lớp Số

lượng Tỷ lệ

GV/lớp Số

lượng Tỷ lệ

GV/lớp + Thể dục 1026 0.11 1,290 0.14 1,336 0.14 + Âm nhạc 750 0.08 779 0.09 795 0.08 + Mỹ thuật 727 0.08 753 0.08 750 0.08 + Tin học 479 0.05 565 0.06 514 0.05 + Tiếng Anh 2372 0.26 2,387 0.26 2,363 0.24 + Ngoại ngữ khác 100 0.01 53 0.01 52 0.01 + Ngữ Văn 3914 0.43 4,120 0.45 4,101 0.42 + Lịch sử 1021 0.11 1,039 0.11 1,042 0.11 + Địa lý 937 0.10 975 0.11 1,033 0.11 + Toán học 3978 0.44 3,952 0.43 3,954 0.41 + Vật lý 1187 0.13 1,089 0.12 1,106 0.11

Page 12: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

10

(Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội) Theo bảng số liệu trên thì sự cân đối giáo viên giữa các bộ môn không đồng đều,

tổng số giáo viên trên lớp thì đủ nhưng có môn thiếu, môn thừa (những môn thừa GV: Toán, Văn, Ngoại ngữ; Những môn thiếu GV: Sinh, Địa, giáo dục công dân, Kỹ thuật).

Mặc dù thừa nhưng các trường khi đề xuất tiếp nhận GV vẫn đề xuất GV Văn, Toán để dạy kiêm nhiệm các môn khác nên dẫn đến tình trạng nhiều giáo viên dạy các môn giáo dục công dân, Kỹ thuật đều dạy trái tay (không được đào tạo về chuyên môn).

Hiện tại các trường THCS đều tiến hành dạy tin học để phổ cập cho học sinh, tuy nhiên Bộ GD&ĐT và Thành phố chưa cho biên chế giáo viên tin học ở các trường THCS điều này cũng gây khó khăn cho các trường trong sắp xếp giáo viên. 2.4.3. Chất lượng đáp ứng chuẩn

Thực hiện quy định đánh giá giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp, trong những năm qua, Sở GD&ĐT thành phố Hà Nội đã chủ động phối hợp và chỉ đạo triển khai phòng GD&ĐT và trường THCS các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố quán triệt, xây dựng kế hoạch, tiến hành kiểm tra đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp. Các trường THCS, tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên theo quy định Bộ GD&ĐT; lưu hồ sơ và báo cáo kết quả thực hiện về các cơ quan quản lý cấ́p trên trực tiếp. Thực hiện chỉ đạo của Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT các quận, huyện, thị xã chỉ đạo, kiểm tra các trường THCS; báo cáo các kết quả cho ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở GD&ĐT. Tổng hợp, kết quả kiểm tra, đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp ĐNGV THCS thành phố Hà Nội: “Năm học 2013 - 2014, trong 15.109 giáo viên được kiểm tra, đánh giá có 8529 (56,44%) xuất sắc, 6030 (39,30%) khá, 537 (3,55%) trung bình, 13 (0,08%) kém - không đạt chuẩn; Năm học 2014 - 2015, trong 18.007 giáo viên được kiểm tra, đánh giá có 9118 (50,63%) xuất sắc, 7688 (42,69%) khá, 479 (2,66%) trung bình, 8 (0,48%) kém - không đạt chuẩn” [Phụ lục 4, 5].

+ Hóa học 844 0.09 922 0.10 870 0.09 + Sinh học 1195 0.13 1,225 0.13 1,264 0.13 + GDCD 635 0.07 669 0.07 687 0.07 + Công nghệ 796 0.09 820 0.09 858 0.09

Page 13: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

11

Biểu đồ 2.4: Kết quả kiểm tra, đánh giá giáo viên trung học cơ sở thành phố Hà Nội theo chuẩn nghề nghiệp

Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả khảo sát, đánh giá của cán bộ, giáo viên về chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp

Các tiêu chuẩn tiêu chí chuẩn Nghề nghiệp

Mức độ đánh giá Xuất sắc Khá Trung bình Kém

SL % SL % SL % SL % Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sông Tiêu chí 1 (Tc 1). Phẩm chất chính trị 208 69,33 92 30,67

Tc 2. Đạo đức nghề nghiệp 215 71,66 85 28,34 Tc 3. Ứng xử với học sinh 202 67,33 83 27,66 15 5 Tc 4. Ứng xử với đồng nghiệp 220 73,33 65 21,66 15 5 Tc 5. Lối sống, tác phong 195 65 86 28,66 19 6,33 Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục Tc 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục 177 59 98 32,66 24 8 1 0,33 Tc 7. Tìm hiểu môi trường giáo dục 190 63,33 95 31,66 10 3,33 5 1,66 Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học Tc 8. Xây dựng kế hoạch dạy học 172 57,33 97 32,33 31 10,33 Tc 9. Bảo đảm kiến thức môn học 230 76,66 52 17,33 18 6 Tc 10. Bảo đảm chương trình môn học 213 71 52 17,33 30 10

Tc 11. Vận dụng các phương pháp dạy học 175 58,33 87 29 38 12,66

Tc 12. Sử dụng các phương tiện dạy học

163 54,33 115 38,33 22 7,33

Tc 13. Xây dựng môi trường học tập 212 70,66 71 23,66 17 5,66 Tc 14. Quản lý hồ sơ dạy học 194 64,66 83 27,66 23 7,66 Tc 15. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh 179 59,66 93 31 28 9,33

Tiêu chuẩn 4: Năng lực Giáo dục Tc 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục 159 33 108 36 33 11

Tc 17. Giáo dục qua môn học 146 48,66 120 40 34 11,33

Page 14: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

12

Tc 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục 184 61,33 89 29,66 27 9

Tc 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng 196 65,33 69 23 35 11,66

Tc 20. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục

162 54 111 37 27 9

Tc 21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh 172 57,33 103 34,33 25 8,33

Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội Tc 22. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng

195 65 91 30,33 24 8

Tc 23. Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội 167 55,66 101 33,66 32 10,66

Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp Tc 24. Tự đánh giá, tự học và rèn luyện 139 46,33 127 42,33 34 11,33 Tc 25. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục 174 58 88 29,33 38 12,66

2.5. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở Thành phố Hà Nội theo quan điểm chuẩn hóa 2.5.1. Thực trạng về thu hút đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo quan điểm chuẩn hóa 2.5.1.1. Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn

Về chất lượng: Phấn đấu đến năm 2016: 100% cán bộ quản lý đạt chuẩn về đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực quản lý nhà trường và có trình độ Lý luận chính trị từ trung cấp trở lên

Về số lượng: đảm bảo đủ định biên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Về Cơ cấu: đảm bảo đồng bộ về cơ cấu, 100% giáo viên dạy đúng môn học theo

chuyên ngành đào tạo.

Bảng 2.5: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về thực trạng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp

TT Tiêu chí

Số lượng người cho điểm theo từng tiêu chí Điểm

TB X Thứ bậc Tốt Khá TB Yếu

4 3 2 1

1 Xác định mục tiêu phát triển đội ngũ GV đến năm 2020. 92 138 55 15 3,02 2

1≤ X ≤ 4

Page 15: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

13

2 Nội dung quy hoạch bám sát các tiêu chuẩn nghề nghiệp theo quy định

77 153 57 13 2,98 4

3 Xây dựng kế hoạch hàng năm phát triển đội ngũ GV ở các trường THCS.

105 150 35 10 3,16 1

4 Dự kiến các nguồn lực thực hiện quy hoạch. 83 144 56 17 2,97 5

5 Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch. 92 143 43 22 3,01 3

6 Quy hoạch luôn được xem xét, bổ sung, điều chỉnh, đảm bảo tính khoa học và thực tiễn..

85 139 52 24 2,95 6

Điểm bình quân của các tiêu chí 3,01

2.5.1.2. Tuyển chọn giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn Bảng 2.6: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về thực

trạng tuyển chọn đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp

TT Tiêu chí

Số lượng người cho điểm theo từng tiêu chí Điểm

TB X Thứ bậc Tốt Khá TB Yếu

4 3 2 1

1 Căn cứ vào nhu cầu, kế hoạch biên chế được duyệt và nguồn lực của trường để tuyển chọn giáo viên.

99 111 45 45 2,88 6

2 Xây dựng kế hoạch biên chế, tuyển dụng giáo viên và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hằng năm.

116 128 44 12 3,14 3

3

Thực hiện thông báo công khai về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng và thủ tục hồ sơ trước khi tuyển chọn giáo viên THCS.

119 151 27 13 3,32 1

4

Tuân thủ quy định của Pháp lệnh cán bộ công chức, Nghị định của Chính phủ và hướng dẫn của ngành Giáo dục trong tuyển chọn giáo viên.

112 138 35 15 3,16 2

5 Tính nghiêm túc, công bằng, dân chủ, kịp thời trong tuyển chọn giáo viên THCS.

102 109 53 26 2,89 5

6 Tuyển chọn GV có phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực theo tiêu 109 121 47 23 3,05 4

1≤ X ≤ 4

Page 16: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

14

chuẩn, tiêu chí chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS.

Điểm bình quân của các tiêu chí 3,07

2.5.2. Thực trạng về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo quan điểm chuẩn hóa 2.5.2.1. Khái quát công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thành phố Hà Nội 2.5.2.2. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở theo quan điểm chuẩn hóa

Bảng 2.7: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp

TT Tiêu chí

Số lượng người cho điểm theo từng tiêu chí Điểm

TB X Thứ bậc Tốt Khá TB Yếu

4 3 2 1

1 Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng: tính khoa học, khả thi. 99 91 82 28 2,87 6

2

Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn đáp ứng với yêu cầu giáo dục THCS.

115 105 58 22 3,04 3

3

Bồi dưỡng về lý luận chính trị, chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh cho giáo viên Trung học cơ sở.

125 95 56 24 3,07 1

4

Bồi dưỡng những vấn đề về đường lối, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội và giáo dục - đào tạo của Đảng và Nhà nước.

116 104 59 21 3,05 2

5 Bồi dưỡng các chuyên đề về đổi mới nội dung và phương pháp dạy học ở bậc học THCS

101 109 61 29 2,94 5

6 Bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học. 91 88 86 34 2,84 7

7 Đào tạo, bồi dưỡng về năng lực hoạt động chính trị xã hội và phát triển nghề nghiệp.

88 92 85 35 2,77 9

8 Sử dụng các hình thức đào tạo, bồi dưỡng: tính linh hoạt, đa dạng, hợp lý

95 85 89 31 2,81 8

9 Sử dụng GV sau khi kết thúc 121 99 47 33 3,02 4

1≤ X ≤ 4

Page 17: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

15

khóa đào tạo hoặc bồi dưỡng. Điểm bình quân của các tiêu chí 2,93

2.5.3. Thực trạng về duy trì đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo quan điểm chuẩn hóa 2.5.3.1. Công tác bố trí, sử dụng giáo viên theo chuẩn Bảng 2.8: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về thực

trạng bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp

TT

Tiêu chí

Số lượng người cho điểm theo từng tiêu chí Điểm

TB X Thứ bậc Tốt Khá TB Yếu

4 3 2 1

1 Phân công giảng dạy phù hợp với chuyên môn đào tạo của giáo viên

99 81 82 38 2,80 4

2 Bố trí, phân công giáo viên giảng dạy phù hợp với năng lực, sở trường và nhu cầu công việc.

96 85 86 33 2,81 3

3 Việc điều động, phân công giáo viên THCS đảm bảo hợp lý giữa các trường trong thành phố.

82 88 89 41 2,70 6

4 Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ quản lý đảm bảo đúng nguyên tắc, quy trình và tiêu chuẩn

121 89 65 25 3,02 1

5 Việc luân chuyển cán bộ quản lý đảm bảo hợp lý, đúng nguyên tắc, quy trình.

92 78 99 31 2,77 5

6 Các tổ trưởng, nhóm trưởng là các GV có năng lực và uy tín.

118 82 67 33 2,95 2

Điểm bình quân của các tiêu chí 2,84

2.5.3.2. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn Bảng 2.9: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về thực

trạng kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp

TT Tiêu chí

Số lượng người cho điểm theo từng tiêu chí Điểm

TB X Thứ bậc Tốt Khá TB Yếu

4 3 2 1

1 Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, đánh giá hoạt động GD đối với GV các trường THCS: bám sát tiêu chuẩn,

113 107 53 27 3,02 4

1≤ X ≤ 4

1≤ X ≤ 4

Page 18: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

16

tiêu chí theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS.

2 Việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại được tiến hành theo đúng quy trình. 121 109 49 21 3,14 1

3 Nội dung kiểm tra, đánh giá, xếp loại bám sát các tiêu chuẩn, tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS.

117 103 51 29 3,03 3

4 Phương pháp kiểm tra, đánh giá đa dạng, khoa học, phù hợp với thực tiễn. 122 98 52 28 3,04 2

5 Kết quả đánh giá, xếp loại dựa trên các nguồn minh chứng, đảm bảo tính khách quan.

99 101 73 27 2,90 6

6 Kết quả đánh giá, xếp loại được sử dụng để tổ chức bồi dưỡng, sử dụng; khen thưởng đội ngũ giáo viên.

111 109 50 30 3,00 5

Điểm bình quân của các tiêu chí 3,02

2.5.3.3. Thực hiện cơ chế, chính sách, tạo môi trường thuận lợi đối với sự phát triển giáo viên theo chuẩn 2.6. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở Thành phố Hà Nội theo quan điểm chuẩn hóa 2.6.1. Ưu điểm

Về số lượng, đến năm học 2015, tống số giáo viên các trường THC thành phố Hà Nội là 20.563, trong đó nữ là 16339; với 607 trường với 9668 lớp và 362.453 học sinh. Như vậy, đối chiếu quy định tại thông tư 35 ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên Bộ GD-ĐT và Nội vụ quy định tỷ lệ giáo viên THCS trên lớp là 1,9 GV/ lớp thì vẫn đủ (tỷ lệ hiện tại là 2,1GV/lớp). Điều này cho thấy hiện tại các trường THCS của Hà Nội đang thừa giáo viên.

Về cơ cấu, kết quả điều tra, khảo sát cho thấy, cơ bản đội ngũ giáo viên THCS thành phố Hà Nội có bản lĩnh chính trị, lập trường tư tưởng vững vàng, phẩm chất đạo đức trong sáng, lành mạnh, tận tụy, gắn bó với nghề và có uy tín cao trong học sinh và nhân dân; luôn tuyệt đối tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước; có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau, có nghị lực vượt khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Công tác quy hoạch giáo viên THCS thành phố những năm qua cơ bản thực hiện tốt, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục THCS thành phố có sự phát triển cả về số lượng và chất lượng.

Công tác tuyển dụng giáo viên THCS thành phố trong những năm qua cơ bản được tổ chức thi tuyển công khai, chặt chẽ, đúng quy định. Cho đến nay thành phố Hà Nội chưa có trường hợp nào thắc mắc, kiến nghị hoặc khiếu nại về vấn đề tuyển chọn giáo viên THCS.

Công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên. Công tác đào tạo, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức được chú trọng, đã tạo chuyể̉n biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động rèn luyện tu dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức của đội ngũ nhà giáo về

Page 19: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

17

cần kiệm, liêm, chính. Hà Nội triển khai Kế hoạch về việc “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2011 - 2016”, tập trung đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao trình độ của giáo viên các cấp; Công tác bồi dưỡng giáo viên được quan tâm chỉ đạo nhằm đạt được các chỉ tiêu đã đề ra trong Kế hoạch 111/KH-UBND của UBND Thành phố. Tham mưu UBND Thành phố có cơ chế hỗ trợ cho giáo viên đi học sau đại học. Trong 5 năm qua nguồn kinh phí cho công tác đào tạo bồi dưỡng đã được Thành phố đầu tư gần 70 tỷ đồng. Giai đoạn từ 2011 đến nay đã có trên 210.000 lượt cán bộ quản lý và giáo viên trong ngành được tham dự các lớp đào tạo bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Tỷ lệ đạt chuẩn của giáo viên ở các bậc học, cấp học là 100%, trong đó tỷ lệ trên chuẩn tương đối cao (THCS: 70,4%).

Kết quả công tác bồi dưỡng đã góp phần từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ. Đến nay, giáo viên đứng lớp trong toàn ngành đạt chuẩn 100%. So với quy định về trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên bậc THCS là Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm thì 100% giáo viên thành phố Hà Nội đạt được chuẩn. 2.6.2. Tồn tại, hạn chế

Kết quả nghiên cứu, khảo sát cho thấy, cơ cấu giáo viên THCS thành phố Hà Nội hiện nay không đồng đều giữa các

bộ môn, tổng số giáo viên trên lớp thì đủ nhưng có môn thiếu, môn thừa (những môn thừa giáo viên: Toán, Văn, Ngoại ngữ; Những môn thiếu giáo viên: Sinh, Địa, GDCD, Kỹ thuật). Tỷ lệ giáo viên nữ hiện tại chiếm khoảng 80%, một số quận nội

thành là hơn 90% và trong các năm gần đây có xu hướng tăng, điều này cũng cho thấy giáo viên nam trong các nhà trường

chiếm tỷ lệ thấp.

Về năng lực dạy học, ĐNGV vẫn còn có những bất cập: chưa đồng đều về chất lượng, số giáo viên có trình độ chuyên môn giỏi còn ít, một số giáo viên chưa chủ động nghiên cứu đổi mới, vận dụng các phương pháp dạy học tích

cực, trình độ nắm bắt và ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế. Chưa xây dựng được quy hoạch mang tính chiến lược về phát triển đội ngũ giáo viên

THCS trên địa bàn. Trên thực tế, Bộ GD&ĐT đã ban hành Quyết định Số 6639/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2011 về Quy hoạch phát triển nhân lực ngành giáo dục giai đoạn 2011-2020, song các cấp quản lý giáo dục thành phố Hà Nội chậm cụ thể hóa, chưa xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực và đội ngũ giáo viên trên địa bàn thành phố.

Cách thức tuyển dụng có những thời điểm chưa phù hợp, chưa đánh giá đúng được người tham gia tuyển dụng. Mặc dù thừa giáo viên nhưng các trường khi đề xuất tiếp nhận giáo viên vẫn đề xuất giáo viên Văn, Toán để dạy kiêm nhiệm các môn khác nên dẫn đến tình trạng nhiều giáo viên dạy các môn GDCD, Kỹ thuật đều dạy trái tay (không được đào tạo về chuyên môn). Hiện tại các trường THCS đều tiến hành dạy tin học để phổ cập cho học sinh, tuy nhiên Bộ GD-ĐT và Thành phố chưa cho biên chế giáo viên tin học ở các trường THCS điều này cũng gây khó khăn cho các trường trong sắp xếp giáo viên.

Trong nhiều năm qua, công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCS thành phố vẫn chưa có kế hoạch dài hạn, vẫn còn có nội dung chưa thiết thực, hình thức chưa phù hợp, nhiều lớp bồi dưỡng số lượng tập huấn quá đông ảnh hưởng đến chất lượng. Chưa kiểm soát chặt chẽ về chất lượng công tác đào tạo nâng chuẩn chưa.

Hiện nay số giáo viên THCS thành phố Hà Nội 100% đạt chuẩn, nhưng mới chỉ có 70,4% trên chuẩn. Như vậy, so với mục tiêu Chiến lược giáo dục 2011 - 2020 phấn đấu:

Page 20: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

18

“Tiếp tục đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo để đến năm 2020, 100% giáo viên phổ thông đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó, 88% giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ đào tạo trên chuẩn”, thì ngành GD&ĐT thành phố cần phải có nhiều giải pháp để đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng mới đạt được mục tiêu này.

Công tác bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS chưa có kế hoạch chiến lược, còn yếu trong khâu biên soạn tài liệu tại chỗ và giám sát công tác tự bồi dưỡng của giáo viên. Vì vậy chất lượng đào tạo bồi dưỡng chưa cao. Năng lực giáo viên chưa đáp ứng những yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, tin học, sử dụng thiết bị dạy học, khả năng phân tích, đánh giá kinh tế, xã hội tại khu vực quận và Thành phố hiện nay.

Công tác thanh, kiểm tra chưa có sự cải tiến để thích hợp với yêu cầu mới theo Chuẩn nghề nghiệp như đánh giá giáo viên trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động xã hội. Việc đánh giá hiệu quả giáo dục, đặc biệt là hiệu quả ngoài chưa được triển khai để nâng cao năng lực giáo viên đáp ứng nhu cầu của xã hội. 2.6.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế

Hạn chế cơ cấu GV chưa đáp ứng về số lượng và chất lượng là do nguyên nhân nhận thức về vai trò của một số môn

học của một bộ phận CBQL và giáo viên chưa theo kịp với tư tưởng đối mới GD nói chung và đổi mới chương trình GD nói riêng; tỉ lệ nam, nữ trong cơ cấu giáo viên cũng có phần ảnh hưởng của vấn đề giới trong nghề giáo.

Nguyên nhân của năng lực dạy học của ĐNGV vẫn còn có những bất cập chủ yếu do chất lượng đào tạo ở các trường sư phạm một phần, phần khác do hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên chưa thật hiệu quả và vấn đề tự bồi dưỡng của từng giáo viên cũng hạn chế. Nguyên nhân sâu xa của vấn đề này là giáo viên thiếu động lực phấn đấu. Trong nhiều năm qua, công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCS thành phố vẫn chưa có kế hoạch dài hạn, vẫn còn có nội dung chưa thiết thực, hình thức chưa phù hợp, nhiều lớp bồi dưỡng số lượng tập huấn quá đông ảnh hưởng đến chất lượng. Chưa kiểm soát chặt chẽ về chất lượng công tác đào tạo nâng chuẩn chưa và nội dung bồi dưỡng đã đáp ứng nhu cầu của những giáo viên còn bất cập về một số năng lực theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Công tác thanh, kiểm tra chưa có sự cải tiến để thích hợp với yêu cầu mới theo Chuẩn nghề nghiệp như đánh giá giáo viên trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động xã hội. Việc đánh giá chất lượng, hiệu quả của hoạt động dạy học chưa có những tiêu chí sát thực…

Nguyên nhân của tuyển dụng giáo viên có những thời điểm chưa phù hợp, chưa đáp ứng được nhu cầu tuyển dụng chủ yếu do cơ chế phân cấp, phân quyền trong việc tuyển dụng; tuy nhiên theo chúng tôi nguyên nhân còn ở chỗ các tiêu chí tuyển dụng chưa rõ và chưa thật gắn với nhu cầu phát triển của nhà trường trước yêu cầu đổi mới chương trình GD nói riêng, đổi mới GD nói chung..

Kết luận Chương 2

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC

CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO QUAN ĐIỂM CHUẨN HÓA

3.1. Định hướng phát triển ngành Giáo dục và Đào tạo của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2020

Page 21: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

19

3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế, xã hội của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2020 3.1.2. Định hướng phát triển Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2020 3.1.2.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển 3.1.2.2. Mục tiêu, chỉ tiêu giáo dục bậc trung học cơ sở 3.1.2.3. Về phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục 3.1.3. Dự báo nhu cầu giáo viên trung học cơ sở thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2020

Bảng 3.1: Dự báo dân số và cung lao động Đơn vị: nghìn người

Chỉ tiêu 2015 2020 Dân số 7.277 7.956 Tốc độ tăng dân số 1,8% 1,7% Tỷ lệ LLLĐ/DS 56,8% 58,7% Tổng cung lao động 4.138 4.671 - Trong đó: Nam 2.110 2.382 Nữ 2.028 2.289 Cung lao động nông thôn 1.500 1.200

(Nguồn: Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo thủ đô Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn 2030)

Bảng 3.2: Dự báo nhu cầu giáo viên Hà Nội giai đoạn 2015 - 2020 Giáo viên 2015 2020

Nhà trẻ 8.466 11.184 Mẫu giáo 16.105 16.605 Tiểu học 26.297 34.305 THCS 23.482 29.568 THPT 15.304 19.163 TTGDTX, KTTH-HN 3.700 7.800

(Nguồn: Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo thủ đô Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn 2030)

3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp 3.2.1. Đảm bảo đúng định hướng đổi mới của ngành Giáo dục và Đào tạo 3.2.2. Đảm bảo gắn với thực tiễn và hiệu quả 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển 3.2.4. Phát huy tính đồng bộ và lan tỏa 3.3. Các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở Thành phố Hà Nội theo quan điểm chuẩn hóa 3.3.1. Nhóm biện pháp 1: Hoàn thiện chuẩn nghề nghiệp giáo viên để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 3.3.1.1. Đổi mới công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở 3.3.1.2. Đề xuất chuẩn năng lực dạy học giáo viên trung học cơ sở Thủ Đô Hà nội để áp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Page 22: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

20

3.3.2. Nhóm biện pháp 2: Tổ chức thực hiện có hiệu quả chuẩn nghề nghiệp đã ban hành 3.3.2.1. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên trung học cơ sở 3.3.2.2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng theo hướng nâng cao phẩm chất và năng lực của

đội ngũ giáo viên trung học cơ sở, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

3.3.3. Nhóm biện pháp 3: Tạo điều kiện môi trường để giáo viên liên tục hoàn thiện bản thân theo chuẩn nghề nghiệp 3.3.3.1. Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ cơ chế, chính sách để phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp 3.3.3.2. Tạo động lực cho giáo viên - một yếu tố quan trọng cho công tác phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở 3.3.3.3. Tạo dựng môi trường giảng dạy, học tập tốt cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp

Theo những phân tích ở phần trên, mỗi biện pháp có vị trí, tầm quan trọng và phạm vi tác động nhất định đến công tác phát triển ĐNGV các trường THCS thành phố Hà Nội theo quan điểm chuẩn hóa. Do vậy, cần xem xét và thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp, bởi các biện pháp có mối quan hệ chặt chẽ, tác động lẫn nhau, cùng thúc đẩy phát triển ĐNGV các trường THCS thành phố Hà Nội theo quan điểm chuẩn hóa. 3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp

3.5.1. Mục đích khảo nghiệm Tổ chức triển khai khảo nghiệm để kiểm nghiệm sự phù hợp, cần thiết và tính

khả thi của các giải pháp phát triển ĐNGV THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quan điểm chuẩn hóa mà đề tài đã đề xuất 3.5.2. Nội dung khảo nghiệm

Tác giả đã xin ý kiến độc lập bằng phiếu hỏi trưng cầu ý kiến đã xây dựng (Phụ lục):

- Nhận thức về mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất có 3 mức độ: + Rất cần thiết: cho 3 điểm + Cần thiết: cho 2 điểm + Không cần thiết: cho 1 điểm - Nhận thức về mức độ khả thi có 3 mức độ: + Rất khả thi: cho 3 điểm + Khả thi: cho 2 điểm + Không khả thi: cho 1 điểm Sau đó, tính điểm trung bình cho các biện pháp đã được khảo sát, xếp thứ bậc,

nhận xét và đưa ra kết luận. 3.5.3. Đối tượng khảo nghiệm 3.5.4. Kết quả khảo nghiệm về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất 3.5.4.1. Sự cần thiết của các biện pháp đã đề xuất

Page 23: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

21

Biểu đồ 3.1: Biểu đồ tính cấp thiết và khả thi 3.5.5. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên theo quan điểm chuẩn hóa 3.6. Thực nghiệm một nội dung của biện pháp trong các biện pháp đề xuất

3.6.1. Nội dung và quy trình triển khai thử nghiệm Chúng tôi chọn nội dung “tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp của

GV; nội dung chúng tôi chọn để thử nghiệm là “chỉ đạo triển khai bồi dưỡng năng lực tìm hiểu đối tượng GD”. Quy trình tổ chức thử nghiệm nội dung nêu trên được tiến hành như sau

Bước 1: Lập kế hoạch chỉ đạo, tổ chức việc triển khai nội dung bồi dưỡng: Với tư cách là một trưởng phòng GD tìm hiểu nhu cầu bồi dưỡng những nội dung liên quan đến “năng lực tìm hiểu đối tượng GD” (phiếu tìm hiểu nhu cầu trình bày ở phụ lục).

Bước 2: Lựa chọn đối tượng và địa điểm cho việc tổ chức triển khai thử nghiệm: Thực hiện kế hoạch đã vạch ra, chúng tôi chọn đối tượng và chỉ đạo triển khai. Kết quả triển khai nội dung 1 của kế hoạch là xác định được nhu cầu của GV (thuộc đối tượng được lựa chọn để thực nghiệm); kết quả cho thấy hơn 65% GV được hỏi cho biết họ chưa có phương pháp và kỹ thuật tìm hiểu đối tượng GD”, mặc dù đây là nội dung có đề cập trong chuẩn nghề nghiệp của GV và có hơn 60% có nhu cầu muốn được bồi dưỡng các nội dung và phương pháp, kỹ thuật liên quan đến tìm hiểu đối tượng HS về đặc điểm tâm lí cá nhân; đặc điểm trí tuệ, hoàn cảnh gia đình và hứng thú, nguyên vọng học tập…và cách thức sử dụng kết quả điều tra vào việc cải tiến hoạt động GD, dạy học cho HS một cách hiệu quả nhất.

Bước 3: Xây dựng nội dung và chương trình bồi dưỡng theo nhu cầu đã khảo sát ở các bước trên; chỉ đạo CBQL, hiệu trưởng của trường THCS thuộc đối tượng triển khai thực nghiệm tổ chức thực nghiệm “bồi dưỡng năng lực tìm hiểu đối tượng GD” cho GV ở các trường đó.

Bước 4: Đánh giá chương trình “bồi dưỡng năng lực tìm hiểu đối tượng GD”, kết quả tổ chức thực nghiệm “bồi dưỡng năng lực tìm hiểu đối tượng GD” cho GV ở các trường thuộc đối tượng thực nghiệm. 3.6.2. Kết quả thử nghiệm

Page 24: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

22

3.6.2.1. Thông tin về đối tượng giáo viên tham gia thử nghiệm - Đối tượng: Đội ngũ giáo viên đại diện các môn học (toán, văn, lý, hóa, sinh):

Tổng số 50 người, thuộc các trường THCS quận Cầu Giấy: THCS Cầu Giấy, THCS Dịch Vọng, THCS Yên Hòa, THCS Nghĩa Tân, THCS Mai Dịch.

- Thời gian thử nghiệm: tháng 2 năm 2017 - Địa điểm thử nghiệm: Trường THCS Cầu Giấy (quận Cầu Giấy)

3.6.2.2. Kết quả thử nghiệm Kết luận Chương 3

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận Vai trò của ĐNGV là rất quan trọng trong sự nghiệp giáo dục, là yếu tố quyết

định chất lượng giáo dục. ĐNGV là bộ phận lao động tinh hoa của đất nước, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển giáo dục của đất nước và của cộng đồng. Vì vậy, công tác phát triển ĐNGV các bậc học là một nhiệm vụ rất quan trọng và cần thiết vừa mang tính cấp bách trước mắt và mang tính chiến lược lâu dài, nhằm thực hiện thành công chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020. Phát triển ĐNGV nói chung và ĐNGV THCS nói riêng phải đảm bảo tính toàn diện, vững chắc theo tinh thần Chỉ thị 40 của Ban Bí thư TW Đảng, đáp ứng được Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.

Phát triển ĐNGV THCS theo quan điểm chuẩn hóa, thực chất bảo đảm “chuẩn” vê chất lượng, đủ vê số lượng, đồng bộ vê cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phân chất, lối sống, lương tâm, nghiệp vụ sư phạm là nhiệm vụ, mục tiêu của công tác phát triển ĐNGV THCS. Phát triển ĐNGV các trường THCS phải thực hiện ngay từ đào tạo, bồi dưỡng từ các nhà trường sư phạm, cũng như trong quá trình giảng dạy của giáo viên, biến quá trình đào tạo thành tự đào tạo. Đồng thời, phải đề cao vai trò quản lý trong phát triển ĐNGV, từ quy hoạch, tuyển chọn, bố trí, sử dụng, và kiểm tra, đánh giá giáo viên…

Luận án đã luận giải, làm rõ các khái niệm cơ bản và hệ thống lại cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV THCS ở thành phố Hà Nội. Từ khung lý luận, luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng ĐNGV THCS và thực trạng phát triển ĐNGV THCS thành phố Hà Nội. Phân tích, đánh giá, làm rõ thành tựu, hạn chế và những nguyên nhân của công tác phát triển ĐNGV THCS thành phố Hà Nội trong những năm qua. Qua đánh giá thực trạng cho thấy, bên cạnh những kết quả tích cực, thì việc phát triển ĐNGV THCS thành phố theo quan điểm chuẩn hóa vẫn còn có những bất cập: Cơ cấu giáo viên THCS thành phố Hà Nội hiện nay không đồng đều giữa các bộ môn, tổng số giáo viên trên lớp thì đủ nhưng có môn thiếu, môn thừa; chưa xây dựng được quy hoạch mang tính chiến lược về phát triển đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn;

Page 25: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

23

về năng lực dạy học, ĐNGV chưa đồng đều về chất lượng, số giáo viên có trình độ chuyên môn giỏi còn ít…

Trên cơ sở lý luận quản lý và thực trạng phát triển ĐNGV THCS thành phố Hà Nội trong những năm qua, luận án đề xuất ba nhóm biện pháp ;7 biện pháp) phát triển ĐNGV THCS thành phố Hà Nội theo quan điểm chuẩn hóa nhằm mục đích góp phần nâng cao chất lượng ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu quy định của Bộ GD&ĐT, và yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng những năm tiếp theo.

Các biện pháp tác giả đưa ra đã được hỏi ý kiến của các nhà lãnh đạo, quản lý giáo dục. Kết quả khảo sát đã khẳng định cả 7 biện pháp là cần thiết và có tính khả thi cao.

Thực hiện giải pháp này, đòi hỏi ngành GD&ĐT quan tâm chỉ đạo sát sao, sự phối hợp chặt chẽ của các cơ sở đào tạo, của các ban ngành có liên quan trong quá trình thực hiện giải pháp, sẽ góp phần tích cực trong công tác phát triển ĐNGV đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, cơ cấu hợp lý góp phần thúc đẩy giáo dục THCS thành phố Hà Nội phát triển đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. 2. Khuyến nghị 2.1. Với Bộ Giáo dục và đào tạo

Quan tâm, đầu tư phát triển hệ thống các trường sư phạm, nhất là các trường sư phạm trọng điểm (Đại học sư phạm Hà Nội 1 và 2, Đại học Thủ đô,…). Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật; đổi mới nội dung, chương trình đào tạo để nâng cao chất lượng đào tạo của các trường đào tạo sư phạm - những giáo viên tương lai của đất nước. Chỉ đạo bảo đảm hợp lý cho quá trình giảng dạy bộ môn phương pháp sư phạm và kiến tập, thực tập cho sinh viên.

Tiếp tục triển khai có hiệu quả chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 để án Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 2.2. Đối với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền từ thành phố đến cơ sở trong việc xây dựng phát triển ĐNGV THCS trên địa bàn thành phố.

Chỉ đạo Sở GD&ĐT thành phố khẩn trương tiến hành xây dựng quy hoạch phát triển ĐNGV THCS

Điều chỉnh, bổ sung ngân sách, tạo điều kiện và hỗ trợ các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên.

Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ về quản lý sử dụng ĐNGV THCS giữa Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT với Sở Nội vụ và các Phòng Nội vụ và các trường THCS. Thực hiện tốt việc bổ nhiệm, bố trí, luân chuyển đội ngũ cán bộ quản lý giáo viên đảm bảo cân đối đồng bộ giữa các trường. 2.3. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo

Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Sở GD&ĐT đối với việc xây dựng quy hoạch phát triển ĐNGV THCS trong toàn ngành. Ban hành cơ chế phối hợp thông qua các ngành chức năng trong quản lý sử dụng ĐNGV trong đó Sở GD&ĐT, Phòng

Page 26: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

24

GD&ĐT được chủ động, tập trung thống nhất trong việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý sử dụng ĐNGV.

Tham mưu với UBND thành phố, ban hành những chính sách nhằm hỗ trợ, khuyến khích động viên cho giáo viên giỏi, giáo viên có thành tích bồi dưỡng học sinh giỏi. Có chính sách động viên, khuyến khích giáo viên trong công tác học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chính sách thu hút giáo viên giỏi về công tác tại địa phương.

Phối hợp với các trường Sư phạm: Đại học sư phạm Hà Nội 1 và 2, Đại học Thủ đô và các cơ sở khác trong việc đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV THCS 2.4. Đối với các trường trung học cơ sở

Các trường chủ động xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển ĐNGV, xác định rõ sứ mệnh - giá trị - tầm nhìn. Kế hoạch hằng năm phải xác định mục tiêu, nhiệm vụ một cách cụ thể phù hợp với thực trạng nhà trường.

Tăng cường công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng ĐNGV THCS; phát huy tốt vai trò của tổ trưởng chuyên môn và đội ngũ giáo viên cốt cán trong việc quản lý, bồi dưỡng, phát triển ĐNGV.

Page 27: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞeducation.vnu.edu.vn/sites/default/files/tom_tat_luan_an_ngoc_anh.pdfMuốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về

CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐỀN LUẬN ÁN

1. Phạm Ngọc Anh (2014), “Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên

trung học cơ sở khối công lập trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội”, Tạp chí Giáo dục, (Số đặc biệt), tháng 7 năm 2014.

2. Phạm Ngọc Anh (2016), “Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở quận Cầu Giấy đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”, Tạp chí Giáo dục, (Số đặc biệt), tháng 2 năm 2016.

3. Phạm Ngọc Anh (2016), “Một số yêu cầu cơ bản trong quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở quận Cầu Giấy thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”, Tạp chí Giáo dục, (Số đặc biệt), tháng 9 năm 2016.

4. Phạm Ngọc Anh (2016), “Một số giải pháp bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thành phố Hà Nội theo chuẩn nghề nghiệp”, Tạp chí Giáo dục, tháng 11 năm 2016.

5. Phạm Ngọc Anh (2016), “Một số biện pháp kiểm tra, đánh giá giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp ở thành phố Hà Nội hiện nay”, Tạp chí Giáo chức Việt Nam, tháng 12 năm 2016.