27
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HC KINH TLÊ THTHANH THO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIT NAM - CHI NHÁNH QUNG BÌNH Mã s: 60.34.02.01 TÓM TT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Đà Nẵng - Năm 2019

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ THANH THẢO

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG

TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG

VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Mã số: 60.34.02.01

TÓM TẮT

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2019

Page 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

Công trình được hoàn thành tại

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC VŨ

Phản biện 1: PGS.TS. Võ Thị Thúy Anh

Phản biện 2: TS. Trần Ngọc Sơn

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt

nghiệp Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng tại Trường Đại học

Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 09 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin-Học liệu và Truyền thông, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN

Page 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong khi nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển, cuộc

sống con người ngày càng được cải thiện, nhu cầu mua sắm phục vụ

nhu cầu con người cũng ngày một gia tăng thêm. Tuy nhiên, trên

thực tế người tiêu dùng hầu như không thể trả được toàn ộ nhu cầu

mua sắm của mình, đặc biệt là những đò dùng có giá trị lớn như: nhà

cửa, xe cộ... Trên thực tế đó mới phát sinh các nhu cầu “vay tiêu

dùng” của người tiêu dùng và đồng thời các NHTM cũng là nơi cung

cấp các dịch vụ cho vay đó.

Vậy nên, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích tình

hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt

Nam - Chi nhánh Quảng Bình” để nghiên cứu và làm luận văn tốt

nghiệp. Đề tài dựa trên cơ sở lý luận và phân tích thực tế cho vay tiêu

dùng tại chi nhánh Quảng Bình, từ đó đưa ra những đánh giá thực

tiễn, những giải pháp, để nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng trên

địa bàn tỉnh Quảng Bình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa lí luận về CVTD của ngân hàng thương mại.

- Phân tích, đánh giá tình hình thực trạng CVTD tại Chi nhánh

Vietinbank -Quảng Bình năm 2016-2018.

- Nghiên cứu và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt

động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank-Quảng Bình.

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

- Đề tài tập trung nghiên cứu về hoàn thiện hoạt động CVTD tại

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Không gian: Tình hình CVTD tại Ngân hàng TMCP Công

Page 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

2

thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

+ Thời gian: Số liệu được thu thập tại các phòng ban của Ngân

hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Luận văn vận dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu cụ thể

như phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích so sánh, đối

chiếu... nhằm đánh giá các hoạt động cho vay tiêu dùng tại

Vietinbank Quảng Bình.

5. ố cục đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu gồm ba

chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu tại các ngân hàng

thương mại

Chương 2: Thực trạng CVTD tại chi nhánh NHCT Quảng Bình

Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho

vay tiêu dùng tại chi nhánh NHCT Quảng Bình

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Hoàn thiện cho vay tiêu dùng là một đề tài được nhiều tác giả

nghiên cứu ở nhiều phương diện tình hình khác nhau:

- Luận văn:“Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân

hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam– Chi nhánh

Trung Yên” (2014), của tác giả Vũ Quang Huy

- Luận văn: “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương

mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Thành phố Hà Nội”

(2014), của tác giả Nguyễn Thị Thanh Minh

- Luận văn “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân

hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Đà Nẵng”, tác giả Lương Thị

Nhật Thương, Đại học Đà Nẵng, năm 2015

Page 5: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

3

- Luận văn “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân

hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân”,

tác giả Lê Thị Phương Thảo, năm 2015

Tuy nhiên các đề tài trên chưa đi sâu đến nghiên cứu những giải

pháp hoàn thiện cho vay tiêu dùng, đây là khoảng thời gian có sự đổi

mới về quản lý cũng như cách thức phát triể. Do đó, việc nghiên cứu

một cách có hệ thống các chỉ tiêu đánh đánh giá về việc phát triển

hoạt động cho vay tiêu dùng trong bối cảnh hiện nay là hết sức cần

thiết.

Page 6: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

4

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI

CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG

MẠI

1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng

Cho vay tiêu dùng là việc ngân hàng cho vay giao cho khách

hàng một khoản tiền theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả

gốc và lãi trong một thời gian nhất định để sử dụng cho mục đích

tiêu dùng, sinh hoạt và các nhu cầu phục vụ đời sống khác.

1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng

Về mục đích:

Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân, hộ gia đình, nhưng

không ắt nguồn từ mục đích hoạt dộng kinh doanh.

Quy mô của các khoản vay nhỏ:

Giá trị của khoản vay được xác định trên giá cả đã có trước của

hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng đang có nhu cầu mua sắm trên thị

trường.

Về lãi suất

Các khoản cho vay tiêu dùng có lãi suất “cứng nhắc”, và nhu

cầu vay của khách hàng cũng khá nhạy cảm với lãi suất cho vay hiện

nay vì lãi suất hiện tại khá cao.

Độ rủi ro của các khoản vay thƣờng khá cao:

Rủi ro là những biến cố không mong đợi xảy ra dẫn đến sự tổn

thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự

kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành

được một nghiệp vụ tài chính nhất định.

Page 7: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

5

Chi phí khá lớn:

Đặc điểm của các khoản vay tiêu dùng thường có quy mô nhỏ,

thời gian vay thường khá dài, nên ngân hàng luôn phải chịu một số

chi phí như: chi phí theo dõi tình hình sử dụng vốn vay, chi phí quản

lý khoản vay...

1.1.3 . Phân loại cho vay tiêu dùng

a) Căn cứ theo thời hạn cho vay

- Vay tiêu dùng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn dưới

12 tháng.

- Vay tiêu dùng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn trên

12 tháng cho đến 60 tháng.

- Vay tiêu dùng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn 60 tháng

trở lên.

b) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng

- Cho vay có ảo đ m ằng tài sản.

- Cho vay không có tài sản đảm bảo.

c) Căn cứ vào hình thức tài trợ của ngân hàng

- Vay tiêu dùng gián tiếp

- Vay tiêu dùng trực tiếp:

d) Căn cứ theo mục đích vay của khách hàng

- Vay tiêu dùng cư trú

- Vay tiêu dùng phi cư trú

e) Căn cứ theo phương thức cho vay

- Vay tiêu dùng từng lần

- Vay tiêu dùng trả góp

1.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng

a) Đối với ngân hàng thương mại

Page 8: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

6

Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng ngoại giao với

khách hàng, từ đó làm gia tăng nguồn huy động vốn từ các loại tiền

gửi từ khách hàng cho ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng đa

dạng hoá phát triển các sản ph m trong kinh doanh để từ đó làm tăng

nguồn thu và phân tán được mức độ rủi ro trong kinh doanh. .

b) Đối với khách hàng

Cuộc sống con người ngày càng phát triển, nhu cầu về cung cấp

dịch vụ của con người ngày càng tăng.

c) Đối với nền kinh tế tr n th trường

Cho vay tiêu dùng mang lại lợi ích cho cả người tiêu dùng và

nhà sản xuất. Người tiêu dùng thì có được hàng hoá dịch vụ mà họ

mong muốn, để cải thiện đời sống của bản thân cũng như gia đình.

Nhà sản xuất thì tiêu thụ được lượng hàng hoá dịch vụ tồn kho nên

tăng cường sản xuất hơn, giữa các nhà sản xuất lại có sự cạnh tranh

gay nhau.

1.2. “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI”

1.2.1 Phân tích công tác tổ chức hoạt động cho vay tiêu dùng

Tại bất cứ NHTM công tác tổ chức luôn có tầm quan trọng đặc

biệt và là chìa khoá để giúp các ngân hàng thực hiện tốt các mục tiêu

và ảo đảm sự phát triển bền vững. Công tác tổ chức hoạt động cho

vay tiêu dùng dựa trên các nhân tố: Con người, bộ máy quản lý và

quy chế hoạt động.

1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh đánh giá kết quả hoạt động cho

vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại

Các chỉ tiêu định lượng phản ánh kết quả hoạt động cho vay

tiêu dùng của ngân hàng thương mại :

Doanh số cho vay:

Page 9: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

7

Doanh số cho vay phản ảnh kết quả về việc phát triển, mở rộng

hoạt động cho vay và tốc độ tăng trưởng tín dụng của ngân hàng.

Doanh số thu nợ:

Doanh số thu hồi nợ cao thể hiện khả năng thu hồi nợ tốt từ đó

các khoản cho vay là tốt, tăng thu nhập cho Ngân hàng cav bảo đam

mục tiêu hoạt động an toàn của Ngân hàng đồng thời nâng cao được

hiệu quả cho vay của ngân hàng.”

Dƣ nợ cho vay

Phản ánh tổng dư nợ cho vay của ngân hàng tại một thời điểm

nhất định, thường là cuối kỳ kinh doanh. Tổng dư nợ cho vay bao

gồm tổng dư nợ nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn.”

- Mức tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng:

Mức tăng dư nợ

CVTD tuyệt đối =

Dư nợ CVTD

kỳ sau -

Dư nợ CVTD

kỳ trước

+ Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng được xác định:

Tỷ lệ tăng

trưởng dư nợ

CVTD (%)

=

Dư nợ CVTD kỳ sau- Dư

nợ CVTD kỳ trước x 100%

Tổng dư nợ cho vay kỳ

trước

Tỷ lệ nợ quá hạn trên dƣ nợ cho vay tiêu dùng của ngân

hàng

Tỷ lệ nợ quá

hạn (%) =

Nợ quá hạn CVTD x 100%

Dư nợ CVTD

Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên dƣ nợ cho vay tiêu dùng

“Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tại một thời điểm là tỉ lệ để đánh

giá chất lượng cho vay của NHTM.”

Page 10: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

8

Tỷ lệ nợ

xấu(%) =

Nợ xấu CVTD x 100%

Dư nợ CVTD

Số lƣợng khách hàng

“Dư nợ cho vay tiêu dùng bình quân trên một khách hàng:

Dư nợ bình quân trên

một khách hàng =

Dư nợ cho vay tiêu dùng

Tổng số lượng khách hàng cho vay

tiêu dùng

Thị phần cho vay tiêu dùng:

Thị phần tín dụng cho vay tiêu dùng được xác định:”

Thị phần cho

vay tiêu dùng =

Dư nợ cho vay tiêu dùng của một ngân hàng

Tổng dư nợ CVTD của toàn hệ thống ngân

hàng

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CVTD

1.3.1 Các nhân tố khách quan

- Môi trường kinh tế

- Môi trường chính trị

- Môi trường văn hoá – xã hội

- Môi trường pháp lý

- Môi trường kỹ thuật – công nghệ

- Các yếu tố thuộc về khách hàng

1.3.2. Các nhân tố chủ quan

- Quy mô vốn của ngân hàng

- Chính sách tín dụng

“Đội ngũ cán ộ nhân viên

- Chiến lược marketing

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Page 11: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

9

CHƢƠNG 2

“THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH

NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG QUẢNG ÌNH”

2.1. “GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG

THƢƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH”

2.1.1. Giới thiệu về Vietinbank-Quảng Bình

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Quảng

Bình là đơn vị trực thuộc Ngân hàng TMCP Công thương Việt

Nam được được thành lập vào ngày 05 tháng 02 năm 2004 theo

quyết định số 28/HĐQT-NHCT của Hội đồng quản trị Ngân hàng

Công Thương Việt Nam với tên gọi Ngân hàng công thương

Quảng Bình.

Sau hơn 10 năm hoạt động tại địa bàn, mạng lưới hoạt động tại

Vietinbank Chi nhánh Quảng Bình bao gồm 1 Trụ sở chính và 5 PGD

trực thuộc.

2.1.2. Cơ cấu tổ chức, Chức năng, nhiệm vụ của phòng ban

và nguồn nhân lực

- Cơ cấu tổ chức quản lý tại Vietinbank Quảng Bình:

Chi nhánh hoạt động theo mô hình tổ chức gồm Ban Giám đốc

và các phòng/ban nghiệp vụ với chức năng, nhiệm vụ chung là tham

mưu, hỗ trợ Ban giám đốc chi nhánh trong quản lý, tổ chức hoạt

động kinh doanh và quản lý rủi ro của chi nhánh trong phạm vi chức

năng, nhiệm vụ được giao

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh

Giai đoạn 2016-2018 là giai đoạn nền kinh tế vẫn còn nhiều

khó khăn, hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp,

đặc biệt là các NHTM chưa thực sự phục hồi và ổn định. Trong

bối cảnh đó Vietin ank-Quảng Bình đã triển khai nhiều giải pháp

Page 12: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

10

thích hợp, hỗ trợ khách hàng vượt qua khó khăn, thúc đ y mạnh

hoạt động kinh doanh đạt được những kết quả đáng ghi nhận.

a) Hoạt động huy động vốn

Trong cơ cấu các nguồn vốn thì nguồn vốn từ huy động dân cư

vẫn chiếm tỷ trọng lớn, bên cạnh đó nguồn huy động từ tổ chức cũng

đem lại hiệu quả cao cho Ngân hàng.

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Vietinbank-Quảng Bình

giai đoạn 2016-2018

(Đơn vị: Triệu đồng)

Các chỉ tiêu Năm

2016

Năm

2017

Năm

2018

Tổng nguồn vốn huy động 2.008.000 2.416.000 2.238.000

- Tiền gửi các tổ chức kinh tế 280.000 399.000 265.989

- Tiền gửi cá nhân 1.728.000 2.017.000 1.972.000

- Huy động vốn bình quân lao

động 22.311 24.160 18.650

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHCT QB)

b) Hoạt động sử dụng vốn

Hoạt động tín dụng của Vietinbank Quảng Bình trong năm 2016

- 2018 đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, đặc biệt trong lĩnh

vực đầu tư phát triển. Doanh số cho vay không ngừng gia tăng trong

khi có sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng trên địa bàn ngày càng gay

gắt. Dư nợ hoạt động tín dụng liên tục tăng qua các năm cả về tỷ lệ và

số dư, được thể hiện qua bảng sau:

Page 13: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

11

Bảng 2.2: Tình hình cho vay của Vietinbank-Quảng Bình

giai đoạn 2016-2018

(Đơn vị: Triệu đồng)

Các chỉ tiêu Năm

2015

Năm

2016

Năm

2017

Tổng dƣ nợ cho vay 2.801.000 3.606.000 4.800.000

- Cho vay ình quân đầu người 31.122 36.060 40.000

- Trong đó: Nợ xấu (nhóm

3+4+5) 16.100 16.700 18.42

- Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ 0,58% 0,40% 0.38%

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHCT QB)

c) Kết quả hoạt động kinh doanh:

Bảng 2.3: Tình hình cho vay của Vietinbank - Quảng Bình

giai đoạn 2016-2018

(Đơn vị: Triệu đồng)

TT Các chỉ tiêu Năm

2016

Năm

2017

Năm

2018

1 Tổng thu nhập 308.970 417.561 518.100

- Thu nhập từ hoạt động tín

dụng 299.762 407.756 506,449

- Thu nhập từ DV ngân hàng,

thu khác 7.245 9.805 11.651

2 Tổng chi phí 271.998 375.694 452.1

3 Lợi nhuận 36.972 41.867 66.030

4 Lợi nhuận bình quân/ 01 lao

động 410.8 418.67 550.25

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh

Page 14: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

12

NHCT QB)

Nguồn thu dịch vụ tăng trưởng đều trong các năm thể hiện

Chi nhánh đã phục vụ và đáp ứng tốt mọi nhu cầu của khách hàng,

nên doanh thu bán chéo sản ph m tăng lên.

2.1.4. Đánh giá chung về Vietinbank-Quảng Bình so với các

ngân hàng hác trên địa bàn.

Ngoài việc tăng trưởng quy mô các chỉ tiêu kinh doanh,

Vietinbank-Quảng Bình đã tăng được thị phần trên địa bàn, chứng tỏ

khả năng cạnh tranh, uy tín thương hiệu của Vietinbank-Quảng Bình

tăng lên rõ rệt, khách hàng dần chấp nhận các sản ph m dịch vụ của

Vietinbank.

2.2. “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CVTD TẠI NGÂN HÀNG

TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH QUẢNG

BÌNH”

2.2.1. Phân tích thực tê công tác tổ chức hoạt động cho vay

tiêu dùng tại Vietinbank-Quảng Bình.

Để có thể xây dựng được một đội ngũ cán ộ nhân viên có năng

lực chuyên môn, có tư cách đạo đức và có tâm huyết đối với công

việc được giao nhằm phục vụ cho quá trình mở rộng mạng lưới cũng

như đ y mạnh hoạt động kinh doanh trong một môi trường cạnh

tranh khốc liệt, Vietinbank-Quảng Bình luôn chú trọng đến việc xây

dựng và hoàn thiện chính sách quản lý và phát triển nguồn nhân lực.

Đặc điểm sản ph m:

Cho vay mua nhà đất:

Bảng 2.6: Đặc điểm sản phẩm cho vay nhà đất

TS Đ hình thành từ vốn vay Tối đa 70% giá án/

giá chuyển nhượng

Page 15: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

13

TS Đ độc lập

với khoản vay

Tối đa 80% giá án/giá

chuyển nhượng

Theo

loại

tài

sản

bảo

đảm

Bất

động

sản

70%/giá

trị

TSBĐ

Giấy

tờ có

giá

Theo

sản

ph m

GTCG

Chứng

khoán

Theo

sản

ph m

chứng

khoán

Mục đích sử dụng vốn vay Thời hạn cho vay tối đa

Mua/nhận chuyển nhượng QSDĐ

hoặc mua nhà, nhận QSDĐ đồng thời

xây dựng/sửa chữa nhà ở

240 tháng

Xây nhà ở 240 tháng

Sửa chữa nhà ở 120 tháng

(Nguồn: CV quy định sản phẩm nhà đất của Vietinbank)

Cho vay tiêu dùng khác:

Bảng 2.7: Đặc điểm sản phẩm cho vay ti u dùng có tài sản bảo

đảm

Loại Tài sản bảo

đảm

Mức cho vay tối

đa

Thời hạn vay tối đa

Bất động sản 70% giá trị TSBĐ 60 tháng

Page 16: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

14

Ô tô 50% giá trị TSBĐ 60 tháng

Giấy tờ có giá Theo quy định

nghiệp vụ cho vay

cầm cố GTCG

60 tháng (bao

gồm cả thời hạn

quay vòng đối với

Thẻ tiết kiệm và

không vượt quá

thời hạn còn lại

của các loại GTCG

khác).

(Nguồn: CV quy định sản phẩm của Vietinbank)

2.2.1 Phân tích kết quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng

TMCP Công Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình

a) Tăng trưởng quy mô cho vay tiêu dùng

* Về dư nợ cho vay

Chi nhánh cần duy trì sự tăng trưởng này ở mức ổn định, vững

chắc hơn trong thời gian tới.

* Về số lượng khách hàng

Số lượng khách hàng vay TD của Chi nhánh giảm dần qua các

năm chứng tỏ Chi nhánh chưa làm tốt công tác phát triển mở rộng

cho vay tiêu dùng. Mặc dù số lượng Khách hàng vay tăng lên từng

năm nhưng số lượng KH vay TD lại giảm. Chi nhánh cần có các giải

pháp để hoàn thiện hơn công tác CVTD

* Về dư nợ bình quân khách hàng

Chỉ tiêu dư nợ ình quân khách hàng cho vay tiêu dùng giúp

đánh giá việc mở rộng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh có được kết

quả khả quan, đúng mục tiêu.

Page 17: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

15

a) Phân tích cơ cấu cho vay ti u dùng

Đặc điểm món vay này là ngân hàng sử dụng tài sản hình thành

từ vốn vay thành tài sản đảm ảo, khi khách hàng không có khả năng

trả nợ, ngân hàng thực hiện án tài sản đảm ảo khả năng thu hồi nợ.

* Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn

Chi nhánh cho vay tiêu dùng chủ yếu là trung và dài hạn. Dư nợ

cho vay trung và dài hạn tăng dần qua các năm.

b) Phân tích về th phần cho vay ti u dùng

Về thị phần VietinBank Quảng Bình cần có các giải pháp liên

quan tới chính sách ưu đãi lãi suất hơn nữa, mở rộng giao dịch và

tăng cường quảng á để có thể tiếp xúc nhiều hơn với khách hàng,

nhất là các khách hàng ở nông thôn, từ đó có thể vươn lên vị trí cao

hơn theo đúng mục tiêu đề ra.

c) Phân tích về chất lượng cung ứng d ch vụ cho vay ti u

dùng

Những dịch vụ ít nhận được hài lòng cần khắc phục trong thời

gian tới đó là thời gian xử lý giao dịch; hồ sơ, thủ tục và lãi suất áp

dụng.

d) Phân tích về kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng

Với việc trích lập dự phòng và tỷ lệ nợ xấu nằm trong kế hoạch

đề ra có thể thấy Chi nhánh đã thực hiện được các iện pháp nhất

định trong việc kiểm soát nợ xấu.

e) Thực trạng thu nhập từ cho vay ti u dùng

Tỷ trọng này chưa cao và giảm dần qua các năm. Mặc dù thu từ

hoạt động tín dụng tăng nhanh chóng qua các năm nhưng thu từ hoạt

động cho vay tiêu dùng lại ngày càng đi xuống, do đó Chi nhánh cần

đ y mạnh thêm hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian tới hơn

nữa để tăng thêm thu nhập.

Page 18: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

16

2.3. “ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU

DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT

NAM- CHI NHÁNH QUẢNG ÌNH”

2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc

- CN đã hoàn thành vượt mức kế hoạch kinh doanh hàng năm

trong đó hoạt động CVTD đang đóng góp một phần không nhỏ vào

kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh.

- Quy trình cho vay nói chung và CVTD nói riêng được thực

hiện một cách mềm dẻo linh hoạt, đầy đủ, đúng quy định.

- Chất lượng CVTD được cải tiến dần qua các năm, sản ph m

CVTD đa dạng phù hợp với nhu cầu thị trường.

- Cơ cấu dư nợ CVTD ổn định và phù hợp với định hướng và

mục tiêu NH đặt ra trong từng giai đoạn.

- Việc kiểm soát rủi ro trong CVTD tương đối tốt và luôn

được CN đặt lên hàng đầu, tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp.

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ảnh hƣởng tới hoạt

động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank QB

a. Hạn chế

- Một là, mặc dù trong thời gian qua CVTD đã được sự quan tâm

và chú trọng tăng trưởng trong quy mô tăng trưởng tín dụng song vẫn

chưa tương xứng với tiềm năng kinh tế của tỉnh và nguồn lực của NH.

- Hai là, Tỷ trọng các sản ph m này trong cơ cấu cho vay tiêu

dùng còn rất thấp. Sản ph m cho vay tiêu dùng chưa có sự khác iệt

và đa dạng như các NHTM CP khác.

- Ba là, việc sử dụng các tài sản ảo đảm là động sản vẫn còn

dè chừng do tính rủi ro của nó, chi nhánh chỉ chủ yếu nhận tài sản

ảo đảm là ất động sản.

- Bốn là, công tác truyền thông, marketing, chăm sóc khách

Page 19: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

17

hàng trong cho vay tiêu dùng chưa thật sự được chi nhánh chú trọng.

- Năm là, đội ngũ nhân sự của phòng tín dụng còn thiếu, lực

lượng cán ộ tín dụng còn quá mỏng so với nhu cầu thực tế.

- Sáu là, mức phán quyết của các PGD còn thấp.

- Bảy là, do áp lực công việc cũng như áp lực trong kế hoạch

giao khoán, đôi lúc CBTD thực hiện chưa đúng một số ước trong

quy trình cho vay dễ dẫn đến sai sót gây tổn thất cho ngân hàng.

b) Nguy n nhân của hạn chế

* Nguyên nhân bên ngoài

- Thời gian qua hoạt động của nhiều doanh nghiệp trên địa àn

tỉnh lâm vào tình trạng khó khăn, thu nhập của người lao động giảm

sút, mất việc làm, điều này đã có tác động lớn đến hoạt động CVTD.

- Lãi suất hiện tại có ổn định hơn.

- Tâm lý e ngại của người tiêu dùng: Do nhận thức của người

dân về lợi ích khi sử dụng sản ph m dịch vụ của NH còn hạn chế.

- Sự cạnh tranh gay gắt: Trong xu thế hội nhập, nhiều NH liên

tục được thành lập làm giảm thị phần của NH.

- Nguyên nhân xuất phát từ những kho khăn liên quan đến trình

tự, thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm khi thế chấp quyền sử dụng

đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản hình thành trong tương lai

- * Nguyên nhân bên trong

- Công tác truyền thông trong hoạt động CVTD còn hạn chế.

- Đối tượng và mức CVTD tín chấp còn hạn chế

- Thực tế tại NH chỉ chú trọng đến TSBĐ là ất động sản đối

với khách hàng vay cá nhân.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

Page 20: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

18

CHƢƠNG 3

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO

VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NHCT QUẢNG BÌNH

3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY

TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG

THƢƠNG QUẢNG ÌNH

3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của chi nhánh

ngân hàng thƣơng mại Quảng Bình

Công tác tín dụng của chi nhánh cũng không ngừng tăng

trưởng. Chất lượng tín dụng của chi nhánh luôn ở mức tốt và được

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam xếp hạng AA. Với

phương châm không chạy theo tăng trưởng tín dụng mà tập trung

nâng cao chất lượng tín dụng, tăng trưởng tín dụng vào những dự án,

dư nợ tín dụng nằm trong tầm kiểm soát nên doanh số cho vay, dư nợ

tín dụng của chi nhánh tăng khá cao.

3.1.2. Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh

NHCT Quảng Bình

- “Tăng tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ của

ngân hàng.”

- “Hoàn thiện chính sách khách hàng, chính sách lãi suất và

phí áp dụng cho các đối tượng khách hàng vay tiêu dùng.”

- “Tiếp tục duy trì các mối quan hệ với các khách hàng truyền

thống. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng không ngừng phát triển thêm

các đối tượng khách hàng mới.”

Page 21: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

19

- “Đảm bảo chất lượng các khoản vay tiêu dùng luôn ở mức

cao và hoàn thiện các sản ph m cho vay tiêu dùng.

- “Đa dạng hoá các sản ph m trong hoạt động cho vay tiêu

dùng.

- “Thực hiện nghiên cứu ngành hàng, phân đoạn thị trường và

khách hàng để tìm hiểu nhu cầu của người tiêu dùng.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị các

sản ph m cho vay tiêu dùng tới đông đảo người dân, các khách hàng

mới, các cơ quan, đơn vị...

- Xây dựng chi tiết kế hoạch, nội dung để kiểm tra, giám sát

khách hàng.

3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT

ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN

HÀNG CÔNG THƢƠNG QUẢNG ÌNH

3.2.1. Hoàn thiện thủ tục, quy trình và sản phẩm cho vay

tiêu dùng

Hoàn thiện quy trình cho vay cũng có nghĩa là đưa ra một quy

trình hợp lý, chồng chéo gây khó khăn cho khách hàng. Quy trình

đơn giản, nhanh gọn cũng là một trong những yếu tố thu hút và giữ

khách hàng lại với ngân hàng.

3.2.2. Đa dạng hoá hình thức, phƣơng thức và đối tƣợng cho

vay tiêu dùng

- Về phương thức cho vay tiêu dùng

Hiện nay tại chi nhánh đã áp dụng cho vay từng lần, cho vay

theo món, cho vay theo hạn mức tín dụng. Đây là các phương thức

Page 22: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

20

cho vay chủ yếu, chi nhánh cần nghiên cứu và triển khai linh hoạt

hơn nữa.

- Về hình thức cho vay tiêu dùng

Chi nhánh mới chỉ tập trung cung cấp hình thức cho vay tiêu

dùng trực tiếp là chủ yếu mà chưa chú trọng đến cho vay tiêu dùng

gián tiếp.

- Về đối tượng cho vay tiêu dùng

Việc mở rộng đối tượng khách hàng cho vay tiêu dùng trên cơ

sở xác định các đối tượng trọng tâm sẽ tạo cơ hội mới cho khách

hàng tiếp cận với vốn vay của ngân hàng.

3.2.3. Xây dựng chính sách khách hàng đúng đắn và có hiệu

quả

Trong cho vay tiêu dùng, chi nhánh phải xác định rõ đối tượng

khách hàng là cá nhân, người tiêu dùng có thu nhập ổn định và có

khả năng thanh toán khoản vay cao.

3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động marketing trong hoạt động cho

vay tiêu dùng

Tất cả các doanh nghiệp đều muốn tăng doanh thu và lợi nhuận.

Tuy nhiên phía sau sự tăng doanh thu và lợi nhuận cần đối tượng

khách hàng trung thành. Chỉ có khách hàng trung thành mới quyết

định được sự tăng trưởng doanh thu tương lai của doanh nghiệp.”

3.2.5. Tăng cƣờng áp dụng những công nghệ ngân hàng mới

Chi nhánh cũng cần xây dựng hệ thống thông tin hiện đại, đảm

bảo hoạt động liên tục, ổn định, thông suốt. Ngoài ra, chi nhánh cũng

nên nghiên cứu công nghệ, học hỏi công nghệ của các ngân hàng nước

ngoài và vận dụng phù hợp với điều kiện riêng của mình.

Page 23: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

21

3.2.6. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt

Một trong những nguyên nhân chính khiến thị phần cho vay

tiêu dùng của chi nhánh càng ngày càng đứng sau các ngân hàng trên

địa bàn là do mức lãi suất cho vay còn khá cao.

3.2.7 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực

- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ học tập

nâng cao trình độ chuyên môn.”

- Dành một phần vốn để hình thành và phát triển quỹ tài trợ

cho cán bộ đi tu dưỡng, học tập ở nước ngoài với cam kết là sau khi

học xong thì phải về phục vụ cho Ngân hàng tránh tình trạng chảy

máu chất xám.”

- Mở các lớp học tập huấn thường kỳ cho cán bộ nhân viên học

để cập nhật những kiến thức mới và kinh nghiệm cho vay đúc rút ra

từ thực tế.”

- Sống trong nền kinh tế đang hội nhập này, trình độ ngoại ngữ

là điều kiện không thể thiếu đối với cán bộ Ngân hàng. Vì vậy cần có

chính sách đào tạo để nâng cao chất lượng ngoại ngữ cho cán bộ.”

- Khâu tuyển chọn cũng là yếu tố quan trọng quyết định đến

chất lượng cán bộ tín dụng. Ngân hàng cần phải có một chế độ thi

tuyển hợp lý, công bằng tránh những hiện tượng tiêu cực.”

- Xây dựng một chính sách khen thưởng, kỷ luật hợp lý.”

3.2.8 Làm tốt công tác quản lý quan hệ khách hàng

Quản trị quan hệ khách hàng là một phương pháp toàn diện để

thiết lập, duy trì và mở rộng quan hệ khách hàng.

Page 24: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

22

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc

“Phát triển hoạt động của ngân hàng thì không chỉ có cố gắng

nỗ lực của riêng phía ngân hàng mà cần có sự hỗ trợ tích cực của

Nhà nước.

- Nhà nước cần thực hiện các biện pháp nhằm ổn định môi

trường vĩ mô.

- Nhà nước cần thực hiện các biện pháp nhằm chuyển đổi cơ

cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ

trọng nông nghiệp.

- Nhà nước cần phối hợp với các ngân hàng trong việc đào tạo

nguồn nhân lực phát triển.

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc

- NHNN cần sớm hoàn thiện các văn ản pháp quy về hoạt

động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng.

- NHNN cần phát triển hệ thống thông tin liên ngân hàng.

- NHNN nên linh hoạt hơn nữa trong việc điều hành và quản lý

các công cụ của chính sách tiền tệ như: lãi suất, tỷ giá, dự trữ bắt

buộc… để hoạt động của các ngân hàng thay đổi kịp với thị trường.

- NHNN nên hỗ trợ, tạo điều kiện cho các NHTM phát triển

hoạt động của mình thông qua các biện pháp như: tăng khả năng tự

chủ, tự chịu trách nhiệm trong kinh doanh cho các NHTM.

Page 25: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

23

3.3.3. Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt

Nam

Là đơn vị trực tiếp chỉ đạo hoạt động của chi nhánh, ngân hàng

TMCP Công thương Việt Nam cần có chính sách khuyến khích đối

với việc mở rộng cho vay tiêu dùng:

- Hoạch định chiến lược phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng,

xác định các biện pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng phù

hợp với ngân hàng sao cho đạt kết quả cao nhất.

- Chỉ thị các ngân hàng tập trung đầu tư vào nguồn lực công

nghệ và con người – hai yếu tố được coi là chìa khóa dẫn mở cánh

cửa thành công cho lĩnh vực cho vay tiêu dùng.

- Đưa ra một danh mục sản ph m cho vay tiêu dùng mà các

ngân hàng có thể cung ứng dựa trên việc nghiên cứu, học hỏi kinh

nghiệm từ các tổ chức tín dụng trong nước và quốc tế.

- Khi có các thay đổi trong quy chế chính sách về cho vay tiêu

dùng cần nhanh chóng thông áo cho các chi nhánh, đặc biệt phải

hướng dẫn cụ thể từng trường hợp, tránh xảy ra sai sót không đáng

có.

Page 26: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

24

KẾT LUẬN

Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, thu nhập người dân được nâng

cao, đời sống vật chất và tinh thần được cải thiện, do đó nhu cầu chi

tiêu trong nền kinh tế cũng gia tăng không ngừng, làm đòn y đối

với phát triển cho vay tiêu dùng. Phát triển cho vay tiêu dùng là xu

hướng tất yếu khách quan trong điều kiện kinh tế thị trường, đồng

thời cũng là chiến lược, mục tiêu và thị trường đầy tiềm năng của các

ngân hàng thương mại.

Trong những năm gần đây, trong hệ thống NHTM nói chung và

chi nhánh NHCT Quảng Bình nói riêng, hoạt động cho vay tiêu dùng

ngày càng phát triển và thu được nhiều kết quả đáng khích lệ. Tuy

nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại rất nhiều khó khăn. Vì vậy việc

đưa ra và thực hiện những giải pháp để phát triển hoạt động cho vay

tiêu dùng là một yêu cầu cần thiết đối với các ngân hàng.

Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động cho vay

tiêu dùng tại chi nhánh NHCT Quảng Bình, với chuyên đề này tôi đã

tổng hợp một số vấn đề cơ ản về hoạt động cho vay tiêu dùng tại

NHTM; phân tích và đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại chi

nhánh NHCT Quảng Bình và trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp

để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.

Page 27: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠ Â À1* 0&3 Ô ƢƠ

Khoa Quản lý chuyên ngành đã kiểm tra và xác nhận:

Tóm tắt luận văn được trình bày theo đúng quy định về hình thức và

đã được chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng