Upload
thanh-le
View
8
Download
3
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Phương pháp nghiên cứu định lượng
Citation preview
Một số vấn đề về phương pháp nghiên cứu định lượng trong giáo dục ngoại ngữ và ngôn ngữ học
ứng dụng
Các loại hình NC định lượng• Thí ngiệm (Experiments)
– Nghiên cứu mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố – Người nghiên cứu chủ động trong thiết kế sự tương tác giữa các yếu tố – Chọn mẫu ngẫu nhiên vào các nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng– So sánh kết quả của biến/yếu tố lên hai nhóm
• Bán thí nghiệm – Nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố/ biến– Không chọn mẫu ngẫu nhiên vào các nhóm
• Điều tra/ Không tác động lên khách thể nghiên cứu – Nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố đang tồn tại– Không cần chọn mẫu ngẫu nhiên vào các nhóm nghiên cứu– Điều tra có thể Tại một thời điểm Lâu dài Chứng minh được mối liên hệ nhưng không phải mối quan hệ nhân quả
2
1. Đặt câu hỏi nghiên cứu trong nghiên cứu định lượng
• Câu hỏi dạng mô tả
• Câu hỏi dạng liên hệ/mối tương quan
• Câu hỏi về mối quan hệ nhân quả
3
Các câu hỏi dạng mô tả• Môn học nào sinh viên yêu thích hơn? • Sinh viên ở các nhóm khác nhau lựa chọn môn học như thế nào?• Sinh viên ở các năm khác nhau lựa chọn môn học có khác nhau không? • Nhu cầu của giáo viên về phát triển chuyên môn là gì? • Trình độ chuyên môn của giáo viên ở mức nào?
4
Câu hỏi về mối liên hệ
• Có mối liên hệ nào giữa trình độ của giáo viên và mức sinh viên đánh giá họ?
• Có mối liên hệ nào giữa trình độ của giáo viên và tiến bộ của sinh viên?
5
Câu hỏi dạng mối quan hệ nhân quả
• Ảnh hưởng của việc bồi dưỡng chuyên môn lên nhận thức của giáo viên về môn học là như thế nào?
• Dự án dạy học theo chiến thuật có ảnh hưởng như thế nào tới trình độ môn nói của sinh viên?
6
Câu hỏi dạng giải thích• Tại sao nhiều học sinh nam bỏ học hơn học
sinh nữ? – Giới tính của sinh viên có ảnh hưởng như thế nào
tới tỉ lệ bỏ học? – Thái độ của cha mẹ về trường học có ảnh hưởng
như thế nào tới tỉ lệ bỏ học của con cái?
7
Hoạt động trên lớp 1
Học viên cung cấp ví dụ cho từng loại câu hỏi
• Dạng mô tả• Dạng mối liên hệ/ tương quan• Dạng giải thích mối quan hệ nhân
quả
8
2. Thiết kế nghiên cứu định lượng
Cần lưu tâm tới • Nguồn dữ liệu
– Ai là người thích hợp để cung cấp số liệu– Đặc điểm của khách thể nghiên cứu
• Phương pháp lấy số liệu
9
Tạo dựng mối liên hệ giữa loại số liệu cần thu thập, người cung cấp
thông tin, và phương pháp thu thập thông tin
Loại dữ liệu/ Biến cần thu thập dữ liệu
Nguồn Phương pháp
10
Công cụ thu thập số liệu
• Phát triển/ thẩm định chất lượng của công cụ
11
Thu thập và quản lý dữ liệu
• Thực hiện thu thập dữ liệu một cách tường minh, có sự cho phép của các đối tượng liên quan, có các biện pháp đảm bảo tính chính xác của dữ liệu
• Nhập dữ liệu• Làm sạch dữ liệu
12
Phân tích dữ liệu
• Dữ liệu dạng mô tả• Dữ liệu để nghiên cứu mối tương quan• Dữ liệu để nghiên cứu mối quan hệ nhân
quả
13
Viết các chương của luận văn và chương thảo luận
14
3. Xây dựng phiếu điều tra
16
Các bước xây dựng phiếu điều tra1. Xây dựng bảng đặc tả kỹ thuật, mời chuyên gia thẩm định, chỉnh sửa
bảng đặc tả kỹ thuật
2. Viết câu hỏi tương ứng với bảng đặc tả kỹ thuật trên1. Quyết định nội dung câu hỏi
2. Quyết định hình thức câu trả lời cho từng câu hỏi
3. Chọn từ ngữ phù hợp
4. Mời chuyên gia góp ý và sửa các câu hỏi nếu cần thiết
3. Chuẩn bị hình thức bộ câu hỏi1. Trình tự phải hợp lý
2. Số lượng câu hỏi/ trang.
3. Mời chuyên gia góp ý và sửa hình thức phiếu điều tra
4. Thử nghiệm bộ câu hỏi
5. Chỉnh sửa nếu cần thiết
17
Questionnaire designXây dựng bảng đặc tả kỹ thuật
Biến cần điều tra Số liệuGiới tính Nam/nữDân tộc Dạng mởTrình độ đào tạo Cấp 1-3, ĐH, SĐH...Điểm đọc Theo số từ 1-10, một số
thập nhân
18
Questionnaire designBảng đặc tả kỹ thuật
Gồm tất cả các biến cần điều tra, và biểu hiện của biến đó, cũng như phương pháp lấy dữ liệu
Liên quan trực tiếp tới câu hỏi nghiên cứu
19
Xác định lại chính xác mục tiêu thiết kế phiếu điều tra
Phiếu điều tra để trả lời câu hỏi NC nào, đáp ứng mục đích nào?
Có giả thiết NC nào không?
20
Questionnaire designLàm rõ mối quan hệ giữa câu hỏi NC, thông tin cần thu thập và người cung cấp thông tin, loại câu hỏi
Câu hỏi NC Thông tin cần thu thập/ các biến
Người cung cấp thông tin
Phương pháp/loại câu hỏi
21
Làm rõ khái niệm cần điều tra
Bắt đầu bằng những khái niệm rộng, chung chung
Thái độ Sự thông minh Giới tính Động cơ
22
Questionnaire designLàm rõ khái niệm cần điều tra
Càng ngày càng làm rõ hơn…
Thái độ với trường học• Thái độ của học sinh với trường học • Thái độ của cha mẹ với trường học
Tiến bộ của học sinh• Điểm số • Đánh giá về hạnh kiểm
23
Questionnaire design
Khái niệm tiềm ẩn
Không nhìn thấy được
1
2
6
3
4
5
Có thể quan sát được
Các đặc tả
Khái niệm tiềm ẩn và các đặc tả
24
Questionnaire designLàm rõ khái niệm cần điều tra
Step 1: Định nghĩa khái niệm cần điều tra sao cho có phạm vi nhỏ vừa phải, có thể đo được
Step 2: Viết câu hỏi tương ứng với các đặc tả .Step 3: Kiểm tra giả thiết rằng các câu hỏi có thực sự
liên quan tới khái niệm tiềm ẩn cần đoStep 4: Chỉnh lại các câu hỏi
(Barrett, 2002)
25
Questionnaire designLàm rõ khái niệm cần điều tra
Tìm các định nghĩa, khung cấu trúc khác nhau về khái niệm cần điều tra từ cơ sở lý luận
Quyết định lấy một Xác định các chiều/nội dung/ thành
phần chính của khái niệm cần điều tra
26
Questionnaire designCác vấn đề cần quan tâm khi viết câu hỏi trong phiếu điều tra Liệu người cung cấp dữ liệu có thể cung
cấp dữ liệu để trả lời câu hỏi không? Họ có kiến thức và đủ trí nhớ không?
Liệu họ có sẵn sàng cung cấp thông tin? Bạn đã xin phép người quản lý họ/họ?
27
Questionnaire designViết câu hỏi
Hãy dùng từ đơn giản, không dùng từ kỹ thuật chuyen ngành
Tránh từ đa nghĩa, tính từ khó hiểu, trừu tượng Tránh việc đưa ra câu hỏi có sẵn định kiến
28
Questionnaire designViết câu hỏi
Không hỏi 2 ý trong 1 câu hỏi Không đòi hỏi trí nhớ quá dài hạn từ
người trả lời
29
Questionnaire designViết câu hỏi
Không sử dụng thành ngữ và các câu nói nổi tiếng
Không sử dụng những từ ngữ mang tính ảnh hưởng tâm lý với người trả lời (Theo bạn giáo viên có nên được cho nhiều quyền lực tới vậy không?
Câu hỏi về thái độ cần làm cho người trả lời phải suy nghĩ về các mức độ
30
Questionnaire designChọn loại câu hỏi nào?
Số lượng người trả lời là bao nhiêu Lượng và loại dữ liệu cần thu thập Đặc điểm đối tượng cung cấp số liệu Lượng thời gian cần để xử lý và giải thích số liệu Kiến thức của bạn về vấn đề (số lựa chọn trong câu trả
lời) Phương pháp phân tích số liệu
31
Questionnaire designHướng dẫn cho bảng hỏi điều tra
Hướng dẫn chung ở đầu bảng hỏi Hướng dẫn cho từng phần Hướng dẫn trong từng câu hỏi
32
Questionnaire designGeneral Instruction
Reason(s) for the questionnaire A statement about anonymity The sample design - to indicate how the
respondent was chosen How to return the questionnaire - if it is mailed A contact person What will happen to the results Thanks
33
Questionnaire designQuestion instructions
How to answer the questions Make sure that the instructions and the
questions correspond
34
Questionnaire designTrình tự câu hỏi
1. Bắt đầu bằng câu dễ và không mang tính đe doạ
2. Không bắt đầu với câu hỏi mở
3. Sắp xếp câu hỏi từ chung chung tới cụ thể
4. Nhóm câu hỏi thành từng mục/chủ đề
5. Dùng các câu hỏi lọc để đảm bảo người trả lời đang trả lời các câu hỏi liên quan trực tiếp tới họ
6. Câu hỏi về thái độ cần đi theo trình tự ngẫu nhiên
7. Phiếu điều tra ngắn gọn tốt hơn dài dòng
35
Questionnaire designMời chuyên gia góp ý và sửa bảng hỏi về:
Độ liên quan với câu hỏi NC và bảng đặc tả kỹ thuật
Từ ngữ Hình thức
36
Questionnaire designThử nghiệm bảng hỏi
– Người trả lời có hiểu không?
– Họ có khó khăn gì không?
– Có câu hỏi nhạy cảm không?
– Thứ tự câu hỏi có phù hợp không?
– Câu trả lời của họ có hiểu được không?
– Do the respondents understand the questions?
37
Questionnaire designThử nghiệm bộ câu hỏi như thế nào?
Step 1: Giải thích về bộ câu hỏi cho người trả lời
Step 2: Lưu lại, ghi chép về quá trình người trả lời trả lời bộ câu hỏi xem họ có khó khăn gì không
38
Questionnaire design
Step 3: Nhắc lại về bộ câu hỏi với người trả lời sau khi họ hoàn thành
Họ có khó khăn gì không? Vì sao? Câu hỏi nào dễ? Tại sao? Có gợi ý nào để câu hỏi tốt hơn? Step 4: Chỉnh sửa bộ câu hỏi nếu cần thiết
39
Questionnaire designThử nghiệm với nhóm nhỏ cần
Thử nghiệm cả quá trình thu thập số liệu Thử nghiệm bộ câu hỏi Thử nghiệm phương pháp, quy trình quản lý việc thu
thập số liệu Tìm tỉ lệ dữ liệu bị mất Thử nghiệm việc phân tích số liệu
40
Questionnaire designPhân tích
Tần xuất của mỗi câu trả lời Những câu hỏi không được trả lời ở mức cao/thấp mà
chỉ ở mức trung bình thường không có nhiều thông tin Độ tin cậy của bảng hỏi (Reliability) Quyết định giữ hoặc bỏ câu hỏi
41
Questionnaire design
Chỉnh sửa và chuẩn bị bản cuối
Phần 3
Các yếu tố cần điều tra/các biến và việc nhập số liệu
43
Các loại biến/yếu tố cần điều tra• Biến số dạng phân loại (dạng thứ tự và dạng
tên) (ordinal and nominal) • Biến số dạng liên tục (interval and ratio)• Chuyển biến số dạng liên tục thành biến số
dạng phân loại khi cần thiết
44
Categorical data • Nominal - numbers are used only as labels for
different objects within a set (e.g. gender) • Ordinal - numbers are used to reflect the rank
order of objects within a set according to a specific criterion – Summated-rating or Likert scale items: strongly
agree, agree, disagree, strongly disagree– Ranking of athletics or swimmers in Olympics– Grouping students into mastery levels
45
Summary of categorical variables Example of Questions
• In general summary of categorical variables addresses the questions: – (How many categories), and – How many cases in each category or What are the proportions
of cases in each of the categories? • For data file vnsample.sav the possible questions are:
– (For variable psex) What are the proportions of female and male students in the study?
– (For variable pethnic) What are the ethnicities of students involved? How many students in each of the ethnic category?
46
Các chỉ số mô tả: trung bình và điểm giữa
• Mean: giá trị trung bình (average, expected value)
• Median: giá trị giữa của dãy số liệu, trên đó có 50% trường hợp và dưới đó cũng có 50% trường hợp
47
Variance (phương sai) và Standard deviation (độ lệch chuẩn): phạm vi rộng của dữ liệu
2
variance1
i
i
xn
standard deviation= variance
Where µ is the mean, and n is the number of observations.
48
Skewness (độ xiên, đối xứng) và kurtosis (độ nhọn)
• Bình thường các giá trị này = 0 • Giá trị Skewness dương thể hiện độ xiên
về phía giá trị thấp • Giá trị Kurtosis dương diễn tả độ nhọn của
dữ liệu trên biểu đồ •
Độ tin cậy và độ giá trị
50
Questionnaire designĐộ tin cậy – độ giá trị
Độ giá trị cao Độ tin cậy caoĐộ tin cậy thấp
(A) (B) (C)
51
Questionnaire designValidity
Validity is the ability of an instrument to measure what is designed to measure (Smith, 1991)
Validity refers to the extent to which an empirical measure adequately reflects the real meaning of the concept under consideration (Babbie, 1990: 33)
Validity is based in the ACCURACY of the interpretation
52
Questionnaire designReliability
Reliability is concerned with how much error is included in the evidence.
If there is no error in the measurement, the same measurement should be consistent over time and context.
Reliability is based in the ACCURACY of the data
53
Questionnaire designValidity types
Face Content Criterion
– Predictive
– Concurrent
Construct– Convergent
– Discriminant
54
Questionnaire designFace Validity
Description The instrument should be designed to look like they are measuring what they claim to measure
Testing Through judgments that require application of common sense.
Who Experts in the field or stakeholders (i.e. those who are going to use the assessment information)
Part 5
Data analysis