Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP
DOANH NGHIỆP KHÁCH SẠN
(HOTEL OPERATIONS
MANAGEMENT)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN - DU LỊCH
Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL
Năm 2016
TSMG 2711- 3(36,9)
Ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Chuyên ngành: Quản trị dịch vụ DL&LH
DHTM_TMU
Mục tiêu chung
Mục tiêu cụ thể
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DN KHÁCH SẠN
Trang bị những kiến thức cơ bản về QTTNDNKS; thuộc khối
kiến thức chuyên ngành trong CT đào tạo ngành QTDVDL&LH
-Về kiến thức:
• Cung cấp những kiến thức khái quát về KS; quy trình mở KS và
nội dung cơ bản của quản trị tác nghiệp trong KS;
• Chức năng, nhiệm vụ, mô hình tổ chức và quản trị vận hành
hoạt động PV tại các BP trong KS: lễ tân, buồng, thực phẩm và
đồ uống; kỹ thuật và an ninh; marketing, tài chính và nhân sự.
- Về kỹ năng:
Tạo kỹ năng lập và triển khai kế hoạch R&D giải quyết các vấn
đề quản trị DN;
Hoạch định chiến lược, chính sách, kế hoạch KD;
Hoạch định và triển khai các tác nghiệp cơ bản;
Kỹ năng làm việc nhóm, làm báo cáo, trình diễn vấn đề.
DHTM_TMU
1
2
3
4
5
NỘI
DUNG
HỌC
PHẦN
6
7
8
Tổng quan về QTTNDNKS
Quản trị tác nghiệp tại BP lễ tân
Quản trị tác nghiệp tại BP buồng
Quản trị tác nghiệp tại BP TP&ĐU
Quản trị tác nghiệp tại BP kỹ thuật và an ninh
Marketing khách sạn
Quản trị tài chính và thông tin khách sạn
Quản trị nhân lực khách sạn
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DN KHÁCH SẠN
DHTM_TMU
03 TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUÔC
[1]. Denny G. Rutherford, Michael J. O‟Fallon (2009),
Quản lý và vận hành khách sạn (Hotel Management and
Operations, Edition: 4nd - Sách dịch của Ban Quản lý dự
án Phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam do Cộng
đồng châu Âu tài trợ), Nxb Lao động (TLTK chính).
[2]. Nguyễn Doãn Thị Liễu (2011), Giáo trình Quản trị tác
nghiệp doanh nghiệp du lịch - Trường Đại học Thương
mại, Nxb Thống kê.
[3]. Michael J. Boella - Seteven Goss - Turner (2007),
Quản lý nguồn nhân lực trong ngành công nghiệp khách
sạn (Human Resource Management in the Hospitality
Industry - Sách dịch của Ban QL dự án Phát triển nguồn
nhân lực DL Việt Nam do Cộng đồng châu Âu tài trợ),
Nxb Lao động
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DN KHÁCH SẠN
DHTM_TMU
TÀI LIỆU THAM KHẢO KHUYẾN KHÍCH
[4]. Nguyễn Văn Mạnh, Hoàng Thị Lan Hương
(2008), Giáo trình Quản trị kinh doanh
khách sạn, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân.
[5]. Lục Bội Minh (1998), Quản lý khách sạn
hiện đại, Nxb Chính trị quốc gia
[6]. Nguyễn Thị Tú (2005), GT Nghiệp vụ phục
vụ khách sạn, NXB Thống kê
[7] http://vtos.esrt.vn/ (bộ tiêu chuẩn VTOS)
[8]. Website: Vietnamtourism.gov.vn
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DN KHÁCH SẠN
DHTM_TMU
ĐỀ
TÀI
THẢO
LUẬN
1. Quản trị tác nghiệp tại bộ phận lễ tân
2. Quản trị tác nghiệp tại bộ phận buồng
3. Quản trị tác nghiệp tại bộ phận TP&ĐU
Quản trị tác nghiệp tại bộ phận tiệc
Quản trị tác nghiệp tại bộ phận NH
Quản trị tác nghiệp tại bộ phận bar
4. Công tác an ninh tại các khách sạn
5. Công tác quản trị nhân lực tại các KS
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DN KHÁCH SẠN
DHTM_TMU
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN QUẢN TRỊ
TÁC NGHIỆP DN KHÁCH SẠN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN - DU LỊCH
Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL
Năm 2017
DHTM_TMU
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DNKS
1.1. Khái luận cơ bản về KS
1.2. Quy trình mở một KS
1.3. KN và ND cơ bản của QTTN DNKS
DHTM_TMU
1.1. Khái luận cơ bản về KS
1.1.1. Khái niệm, phân loại KS
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh KS
1.1.3. Thƣơng hiệu và nhƣợng quyền KDKS
1.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy KS
DHTM_TMU
• Theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng KSDL (Ban
hành kèm theo Quyết định số 02 /2001/QĐ-TCDL
ngày 27/4/2001):
KS là công trình kiến trúc được XD độc lập, có quy mô từ
mười buồng ngủ trở lên, ĐB CL về CSVC, TTB, DV cần
thiết PV khách du lịch.
• Theo thông tƣ số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2008 của TCDLVN về hướng dẫn nghị định số
92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ QĐ chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú:
KS (hotel) là cơ sở lưu trú du lịch, có quy mô từ mười
buồng ngủ trở lên, ĐB CL về CSVC, TTB và DV cần thiết
PV khách lưu trú và sử dụng DV.
1.1.1.2. Khái niệm KS
DHTM_TMU
1.1.1.3. Phân loại KS Theo
quy mô*
Theo vị trí
địa lý
Theo thị
trƣờng
mục tiêu
theo mức
độ cung
ứng DV
Theo
hình thức
sở hữu
Theo
mức độ
liên kết
Theo
hạng*
Theo mức
giá bán*
KS nhỏ
10-49
KS vừa
50-99
KS lớn
100 trở lên
KS thành
phố (City
Hotel)
KS nghỉ
dưỡng
(Resort
Hotel)
KS ven đô
(Suburban
Hotel)
KS ven
đường
(Highway
Hotel
/Motel)
KS nổi
(floating
hotel)
KS sân
bay/ KS
quá cảnh
(Airport
Hotel)
KS thương mại (Trade hotel)/ KS công vụ (Commercial Hotel)
KS du lịch (Tourism hotel)
KS căn hộ cho thuê
KS sòng bạc
KS sang
trọng
(Luxury
Hotel)
KS cung
cấp đầy
đủ DV
(Full
service
Hotel)
KS cung
cấp SL
hạn chế
DV
(Limited
service
Hotel)
KS thứ
hạng thấp
hay KS
bình dân
(Economy
Hotel)
KS Nhà
nước
KS cổ
phần
KS được
thành lập
theo công
ty TNHH
KS tư
nhân
KS 100%
vốn nước
ngoài.
KS độc
lập
(Independ
ently
Owned
Hotel)
KS tập
đoàn
(Chain
Hotel)
KS chưa
được xếp
hạng
KS 1 sao
KS 2 sao
KS 3 sao
KS 4 sao
KS 5 sao
KS có mức
giá cao
nhất
(Luxury
Hotel)
KS có mức
giá cao
(Up-scale
Hotel)
KS có mức
giá TB(Mid-
price Hotel)
KS có mức
giá bình
dân
(Economy
Hotel)
KS có mức
giá thấp
(Budget
Hotel)
DHTM_TMU
Đặc điểm về đối tƣợng PV
Tính quy luật trong kinh doanh KS
Đặc điểm về sản phẩm
Đặc điểm về việc SD các yếu tố
nguồn lực trong KD KS
Đặc điểm kinh doanh khách sạn
DHTM_TMU
• Theo Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO):
Thƣơng hiệu là một dấu hiệu (hữu hình và vô hình)
đặc biệt để nhận biết một SP hay DV nào đó được SX
hay được cung cấp bởi một cá nhân hay một tổ chức.
Thƣơng hiệu là ấn tượng, nhận định và hình ảnh
• Thƣơng hiệu là một dạng tài sản phi vật chất
• Khẳng định thƣơng hiệu: được thừa nhận rộng rãi;
thu hút được đông đảo NTD nhượng quyền
thương hiệu.
1.1.3. Thƣơng hiệu và nhƣợng quyền KD KS
1.1.3.1. Thƣơng hiệu
DHTM_TMU
Nhƣợng quyền DV
Nhƣợng quyền thƣơng mại là HĐ TM, theo
bên nhượng quyền cho phép và YC bên nhận quyền tự mình tiến hành
ệc
mua bán hàng
a, cung ứng DV theo các ĐK (về cách thức, tên, nhãn hiệu, bí quyết, khẩu hiệu, biểu tượng, quảng cáo; đồng thời kiểm soát và hỗ trợ „'điều hành công
ệc KD“ (Luật
TM VN 2006, Điều 284)
Nhƣợng quyền DV
là một hình thức nhượng quyền TM, nhượng quyền KD, trong đó thể hiện MQH hợp đồng giữa bên giao quyền và bên nhận quyền.
Là mô hình KD: bên nhượng chuyển giao cho bên nhận: thương hiệu hoặc tên TM và hệ thống QT các HĐ KD; bên nhận quyền phải trả phí thông qua hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên, dưới sự chi phối của luật pháp
14
1.1.3.2. Nhƣợng quyền KD KS
DHTM_TMU
Trách nhiệm
Bên nhƣợng quyền:
Cung cấp thương hiệu
hoặc tên TM; phương thức
HĐ)
Hỗ trợ kỹ thuật, công thức,
thiết kế, xdựng và mua sắm
Marketing và khuyến thị
SD phí nhƣợng quyền:
CF quảng cáo,
CF huấn luyện
15
Trách nhiệm
Bên nhận quyền:
T/h đúng t/chuẩn của hệ
thống
Tiêu chuẩn thương hiệu
Tiêu chuẩn CL hoạt động
Về cơ sở
Về các tiêu chuẩn
Trả phí nhƣợng quyền
1.1.3.2. Nhƣợng quyền KD KS
DHTM_TMU
Nâng cao uy tín và hình ảnh thương hiệu
Mở rộng quy mô KD
Mở rộng thị trường (mà không tốn CF)
Thêm thu nhập đáng kể từ phí nhượng quyền
Tạo dựng cho một hệ thống liên kết mạnh về TM và tài
chính tạo lợi thế cạnh tranh.
Thâm nhập và thăm dò hiệu quả đầu tư trên các thị
trường mới một cách nhanh chóng với CF rủi ro thấp
nhất.
Tận dụng nguồn lực “địa phương” để thâm nhập hiệu quả
vào thị trường nội địa của các QG đang PT mà không
phải đối mặt với bất kỳ một rào cản TM hoặc pháp lý nào.
* Lợi ích đối với bên giao quyền:
DHTM_TMU
KD một thương hiệu có uy tín với vốn đầu tư nhỏ
Giảm thiểu rủi ro do không phải đầu tư XD thương hiệu mới.
Thiết kế, XD và cải tạo nhiều dự án mới,
ĐB HĐ KD hiệu quả
Hệ thống t.chính, số sách kế toán được t/h theo chuẩn mực.
Được đào tạo, huấn luyện về quản lý và KD, nâng cao CL
nguồn nhân lực
Hỗ trợ việc XD cơ cấu tổ chức HĐ của KS.
Được quyền thâm nhập hệ thống đặt phòng trung tâm của tập
đoàn và hưởng lợi từ chiến dịch qcáo của thương hiệu.
Các HĐ hỗ trợ trọn gói, thống nhất
Có PP kiểm soát CLSP đồng bộ.
Lợi ích đối với bên nhận quyền
DHTM_TMU
Rủi ro đ/v bên nhận quyền:
• Mất sự tự chủ
Không phải là TH riêng của
mình
Chia sẽ rủi ro KD của bên giao
quyền
Sự bùng nỗ của các đối thủ
cạnh tranh trong cùng hệ thống
Hoạt động KD theo khuôn khổ
được qui định trước.
Không phát huy được khả năng
sáng tạo trong KD
Giúp thương hiệu của bên giao
quyền ngày càng lớn mạnh…
Phải trả phí nhượng quyền
Rủi ro liên quan đến nhƣợng quyền TM
trong KD KS
Rủi ro đ/v bên giao quyền:
Mất quyền kiểm soát và
quyền năng trong KD.
Sự tranh chấp của các
cơ sở KD.
Thiên vị cho một bên
nhận quyền nào đó.
HĐ kém của một đơn vị
sẽ a/h đến uy tín thương
hiệu…
DHTM_TMU
1.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy KS
Khái niệm tổ chức KS:
Là việc sắp xếp NV, CSVCKT và các nguồn lực
khác thành từng BP, có vị trí, chức năng, quyền hạn
và trách nhiệm riêng.
Mô hình tổ chức
• Mô hình tổ chức trực tuyến
• Mô hình tổ chức chức năng
• Mô hình tổ chức trực tuyến chức năng
DHTM_TMU
Ban Giám đốc
Bộ phận
lƣu trú
Bộ phận
nhà
hàng
Bộ phận
kỹ thuật
Bộ phận
marketing
Bộ phận
tài chính
kế toán
Bộ phận
nhân sự
Hình 1.1. Mô hình tổ chức quản lý của khách sạn 3 sao
1.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy khách sạn
DHTM_TMU
1.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy khách sạn
Hội đồng quản trị
Tổng Giám đốc
BP
lễ
tân
BP buồng
BPn
hà hàng
BP
kỹ thuật
BP
nhân
sự
BP
kế
toán
tài chính
BP
bảo
vệ
BP
tiếp
thị
và
bán hàng
Quầy
lƣu
niệ
m
BP
vui
chơi
giải
trí
Hình 1.2. Mô hình tổ chức bộ máy của khách sạn 4-5 sao
DHTM_TMU
1.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy khách sạn
DHTM_TMU
1.2. Quy trình mở một KS
1.2.1. Khởi đầu
1.2.2. Nghiên cứu khả thi
1.2.3.Tạo ra tổ chức sở hữu và thỏa thuận xây dựng
1.2.4. Quản lý dự án và vận hành kinh doanh KS
DHTM_TMU
1.2.1. Khởi đầu
Chủ đầu tƣ KS và nhóm NV làm việc với cá nhân và
đơn vị liên quan để tìm địa điểm xây KS:
Diện tích xây dựng
Vị trí khách sạn
Được chính quyền cho phép
Giá đất
DHTM_TMU
1.2.2. Nghiên cứu tính khả thi
Vị trí
Yếu tố kinh tế
Thị trường KS
Xác định phân khúc thị trường KS
Chọn thiết kế KS phù hợp
Dự đoán 10 năm tới
DHTM_TMU
1.2.3. Tạo ra tổ chức sở hữu
và thỏa thuận xây dựng
Chọn công ty nhượng quyền kinh doanh
Chọn kiến trúc sư
Chọn nhà thầu chính
Tài trợ dự án
Thu hút tiền đầu tư của vốn chủ sở hữu
Chọn công ty quản lý.
Quản lý dự án và vận hành KDKS
DHTM_TMU
1. Bản thiết kế và phòng mẫu
2. Kế hoạch nhân sự và ngân sách
3. Trang thiết bị và hàng hóa, đồ dùng dự trữ và trang
trí nội thất
4. Nhà cung ứng thứ ba
5. Tuyển dụng nhân lực
6. Ngày khánh thành/khai trƣơng
1.2.4. Quản lý dự án và vận hành KDKS
DHTM_TMU
Yêu cầu:
Đúng mẫu thiết kế.
Xác định được chính xác vị trí và quy cách sắp đặt
Đảm bảo đạt tiêu chuẩn thương hiệu
SD bản thiết kế phòng mẫu:
Giúp XĐ mức độ hợp lý trong bài trí, sắp đặt
Là công cụ bán hàng của BP Sales & Marketing
Bản thiết kế phòng mẫu
DHTM_TMU
1.2.4.2. Kế hoạch nhân sự và ngân sách
Kế hoạch nhân sự trƣớc khi khai trƣơng:
• Sơ đồ tổ chức
• Các chức danh và SL
• Thời gian bắt đầu làm việc
• CF lương, thưởng, phụ cấp
DHTM_TMU
1.2.4.2. Kế hoạch nhân sự và ngân sách
Ngân sách trƣớc khi khai trƣơng KS:
• CF nhân công (chiếm 40%)
• CF tiếp thị và bán hàng (chiếm 40%)
• CF khác (chiếm 20%)
Chú ý: Nếu ngày khánh thành bị trì hoãn ngân
sách trước khai trương cũng bị ảnh hưởng
DHTM_TMU
1.2.4.3. Trang thiết bị và HH, đồ dùng dự trữ
và TT nội thất
Vật tƣ và thiết bị vận hành:
Ngân sách dành cho khoản mục này ước tính 8.000 -
10.000 USD/phòng KS 4 sao quốc tế, với khoảng 2.500
loại thiết bị và đồ dùng
Mua hàng, lƣu kho, vận chuyển và lắp đặt thiết bị,
vật tƣ: Đặt hàng 6 tháng trước khi khai trương
Thiết kế đồ họa nội thất
DHTM_TMU
1.2.4.4. Nhà cung ứng – bên thứ 3
Tìm kiếm, ký kết hợp đồng với các nhà cung ứng
hàng hóa:
• Đồ uống: rượu, cà phê,
• Kênh truyền hình trả phí
• Hóa chất tẩy rửa
• Nội thất văn phòng
• Nhà cung ứng khác: DV photocopy, DV bưu chính,
DV điện thoại, thiết bị thể dục thẩm mỹ, hệ thống an
ninh và DV sơ cứu y tế.
Thống nhất thời gian giao nhận, lắp đặt thiết bị, vật
dụng cho phù hợp với thời điểm khánh thành (trao đổi
thường xuyên nếu có biến động)
Báo giá KS Mường Thanh*
DHTM_TMU
1.2.4.5. Tuyển dụng nhân lực
Tuyển mộ vào 2 tháng cuối trƣớc khi khai trƣơng
TB cần phỏng vấn 5 ứng viên/1 vị trí
Tuyển dụng 6 tuần trƣớc khi khai trƣơng KS
Nhân viên trúng tuyển sẽ bắt đầu làm việc ở cơ sở
bên ngoài khoảng 3 tuần trước khánh thành:
• Tuần đầu: đào tạo chung (quy tắc, quy định, chính
sách chung của KS)
• Từ tuần 2: Đào tạo theo BP hoặc từng loại CV
DHTM_TMU
1.2.4.6. Ngày khánh thành
72 giờ trƣớc khai trƣơng (Giai đoạn nước rút)
Hoàn tất các khu vực
Phòng ốc sẵn sàng
Đủ đồ dùng, thực phẩm, đồ uống
Các khu vực công cộng hoàn tất, sạch sẽ
Tất cả các chi tiết từ nhỏ nhất đều đã hoàn thiện
Vận hành thử mọi khu vực, mọi công đoạn phục vụ
Phục vụ ăn uống, tiệc cocktail,
Làm thủ tục check-in, check-out
Phục vụ phòng
Những hoạt động nhỏ, dễ bỏ sót như: DV tại bãi đậu xe
và các công việc VS hàng ngày tại các KVCC
Khánh thành chính thức!
DHTM_TMU
1.3. Khái niệm và nội dung cơ bản
của quản trị tác nghiệp KS
1.3.1. Khái niệm quản trị tác nghiệp KS
1.3.2. Kế hoạch kinh doanh
1.3.2. Nội dung cơ bản của quản trị tác nghiệp KS
Người quản lý
trong KS
DHTM_TMU
ĐN quản trị tác nghiệp?
Tiếp cận theo quá trình quản trị:
Theo từ điển KD: là các HĐ từ thiết kế (design), triển
khai (execusion) đến kiểm soát (control) các HĐ tác
nghiệp để triển khai chiến lược KD của DN nhằm thiết
lập và chuyển giao các SP và DV của DN cho KH.
Quản trị tác nghiệp DNKS là quản lý một cách hiệu
quả các HĐ bao gồm từ quá trình nghiên cứu NC KH,
thiết kế và phát triển SP/DV, quản lý các quy trình và
chuỗi cung ứng để đáp ứng đầu ra DV cho KH.
1.3.1. KN quản trị tác nghiệp DNKS
DHTM_TMU
ĐN quản trị tác nghiệp?
Tiếp cận theo chức năng quản trị:
Theo Hiệp hội Quản trị tác nghiệp của Mỹ: Quản trị
tác nghiệp tập trung vào n/cứu công tác hoạch định, tổ
chức, triển khai và kiểm soát các HĐ SX KD hàng hóa
và DV. QT tác nghiệp được hiểu là quá trình tạo dựng
giá trị gia tăng thông qua một quy trình tác nghiệp.
Quản trị tác nghiệp DNKS là việc hoạch định, tổ
chức, kiểm soát HĐ tại các BP trực tiếp và liên
quan đến cung ứng hàng hóa và DVKS nhằm thỏa
mãn nhu cầu của KH một cách có hệ thống.
QTTN tại BP NV là một chuỗi các HĐ quản trị tác nghiệp tại các
BP, gồm: Lập kế hoạch PV tại BP;Tổ chức điều hành HĐ PV tại
BP; Đánh giá hoạt động PV tại BP.
1.3.1. KN quản trị tác nghiệp DNKS
DHTM_TMU
38
Cấp QT: QT tác nghiệp KS thuộc cấp QT cơ sở
Tiếp cận theo mục tiêu quản trị:
Quản trị tác nghiệp KS là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có hướng đích của người QL điều hành đối với
các nguồn lực thuộc các BP NV và BP liên quan, SD
một cách tốt nhất các nguồn lực và ĐK khác nhằm
đạt được mục tiêu PV chất lượng và mang lại hiệu
quả KD trong ĐK MT luôn biến động.
Thực chất là quản lý các nguồn lực tai các BP cũng
như toàn KS đảm bảo vận hành tốt quy trình cung ứng
DV đáp ứng yêu cầu KH và hiệu quả KD của KS.
1.3.1. KN quản trị tác nghiệp DNKS
DHTM_TMU
39 Chủ thể QT: Những người trực tiếp điều hành HĐ PV - GĐ hoặc Trưởng BP NV và BP liên quan - Các Trợ lý, GS Là người chịu trách nhiệm:
Liên kết con người, xử lý thông tin và ra quyết định
Về công việc của những người LĐ trực tiếp tại BP
Về CL SPDV và hiệu quả kinh doanh tại BP.
(YC: Kiến thức, kỹ năng?)
Đối tƣợng QTTN tại BPKS: Các nguồn lực thuộc BP NV và BP liên quan
- Đội ngũ nhân viên
- MT vật chất và các phương tiện KT
- Các chính sách, chế độ, quy định, pháp luật…
1.3.1. KN quản trị tác nghiệp DNKS
DHTM_TMU
Mục tiêu quản trị tác nghiệp KS:
• MT ngắn hạn (ngày, tuần, tháng)
• Mục tiêu trung hạn .(≥6 tháng -2 năm)
• Mục tiêu dài hạn .(≥3-5 năm)
40
1.3.1. KN quản trị tác nghiệp DNKS
DHTM_TMU
1.3.2. Kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch KD buồng hàng năm
Kế hoạch hàng quý, tháng
“Dự báo buồng”
Kế hoạch tuần, ngày
41
DHTM_TMU
Kế hoạch KD buồng hàng năm
Kế hoạch KD buồng là những dự báo về tình hình KD
buồng của giai đoạn tiếp theo.
Các tiêu chí thể hiện kế hoạch KD buồng
• Dự báo về số phòng cho thuê, công suất phòng
• Dự báo về số lượng khách thuê, ngày khách thuê
• Dự báo về doanh thu, lợi nhuận
• Một số chỉ tiêu khác (ngày lưu trú bq, tỉ lệ khách trên
phòng, cơ cấu khách theo quốc tịch, …)
Chi phối kế hoạch các BP khác (LT, buồng ẩm thực, …)
Cơ sở để xây dựng kế hoạch: phục vụ; nhân lực; xây
dựng, mua sắm; thu, chi.… của các BP trong KS.
42
DHTM_TMU
Thời gian
Căn cứ lập kế hoạch KD buồng:
• Số liệu KD của năm trước (chính)
• Số liệu khách đã đặt phòng trước của năm kế
hoạch (chỉ có ý nghĩa cho các tháng đầu năm)
• Những sự kiện xảy ra tại địa phương cho năm kế
hoạch; xu hướng khách đến địa phương, khu vực.
• Sự thay đổi, mở rộng, phát triển SP, CSVC của DN
đặc biệt là sự thay đổi số lượng phòng.
• Các thông tin khác
43
Kế hoạch KD buồng hàng năm
DHTM_TMU
Kế hoạch hàng quý, tháng
Dự kiến kế hoạch hàng quý, tháng
Điều chỉnh liên tục kế hoạch hàng quý, tháng theo
tình hình khách đặt phòng và các chương trình tiếp thị
của DN.
Thể hiện kế hoạch hàng quý, tháng:
Trên giấy (sổ và tờ rời)
Bằng phần mềm của DN
Sử dụng: GĐ khối lưu trú và các cấp lãnh đạo trực tiếp
(trưởng/tổ trưởng BP lễ tân, buồng, ẩm thực…) SD số
liệu về tình hình khách đến của kế hoạch quý, tháng làm
cơ sở để đưa ra những kế hoạch và điều chỉnh cần thiết.
44
DHTM_TMU
45
VD: Dự báo buồng của KS X từ 1/2 đến 7/2 Ngày dự báo 1/2…. KS có 250 buồng
Các chỉ số dự báo 1/2 2/2 3/2 4/2 5/2 6/2 7/2
Đặt buồng đảm bảo (Guar Res) 25 50 55 40 45 10 10
Đặt buồng đảm bảo (Non Guar) 20 25 20 20 25 10 15
Khách vãng lai (Walk-ins) 80 80 80 5 5 5 5
Khách đoàn (Groups) 20 0 0 30 30 30 0
Tổng số phòng 145 155 155 95 105 55 30
Tổng số khách 180 195 190 110 125 75 45
Công suất (Occupancy) (%) 58 62 62 38 42 22 12
Số buồng có thể nhận đăng ký sau
dự báo
105 95 95 155 145 195 220
Tổng số buồng của KS (Total rooms) 250
“Dự báo buồng”
Là dự báo về sô lượng khách đặt và số lượng buồng
trong khoảng thời gian nhất định (thường là 2 tuần )
KH tuần, ngày chủ yếu là công tác dự báo số buồng hàng
tuần, hàng ngày nên gọi là “Dự báo buồng” (Room forcast)
DHTM_TMU
Sử dụng: Các cấp lãnh đạo trực tiếp SD để triển khai
kế hoạch PV, bố trí nhân lực,…
Thực chất là bảng “Danh sách buồng” (room list) hay
là “thống kê buồng” (room inventory) - là kế hoạch dự
báo khách lưu trú ngày hôm sau.
Được gửi đến các BP trước ngày khách đến để phối
hợp PV. Thường gửi trước 17h ngày hôm trước.
Là cơ sở để các BP (lễ tân, buồng, ẩm thực…) lên kế
hoạch cụ thể để đón tiếp, bố trí nhân lực PV và các
ĐK khác*.
46
“Dự báo buồng hàng ngày”
Hay “Danh sách buồng”
DHTM_TMU
Quản trị tác nghiệp tại BP NV:
• BP lễ tân KS
• BP phòng KS
• BP TP&ĐU trong KS
• BP an ninh và kỹ thuật trong KS
Quản trị tác nghiệp tại BP liên quan:
• BP Marketing KS
• BP nhân lực KS
• BP tài chính trong KS
1.3.2. Nội dung quản trị tác nghiệp DNKS
Quản lý
lao động
Quản trị
và vận hành
Quản lý CSVC
DHTM_TMU
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 1
1. KN KS, nhượng quyền KS. Trách nhiệm và quyền lợi
của mỗi bên trong nhượng quyền KS.
2. Quy trình mở một KS
3. KN và ND cơ bản của QT tác nghiệp DNKS
48
DHTM_TMU