Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
MỤC TIÊU
▪ Biết được lợi ích của các hệ thống quản lý chất lượng
▪ Hiểu rõ các triết lý và nguyên tắc cơ bản của hệ
thống TQM, ISO 9000 và Giải thưởng chất lượng Việt
Nam ( GTCLVN)
▪ So sánh các hệ thống quản lý chất lượng
NỘI DUNG
I. Giới thiệu
II. Hệ thống QLCL toàn diện – Total Quality
Management (TQM)
III. Hệ thống ISO 9000
IV. Giải thưởng chất lượng Việt Nam
V. Các trở ngại trong việc áp dụng hệ thống
chất lượng
I. GIỚI THIỆU
ChấtLượng-
Hiệu Quả, Thời GianCung Cấp,
Chi Phí
TQM
ISO 9000
ISO 14000
GTCLVN
HACCP
......
II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN-
TQM
1. Triết lý của TQM
▪ TQM ( Total Quality Management) đề cập tới nỗ lực
của toàn bộ công ty để đạt được chất lượng cao.
▪ Triết lý này đòi hỏi sự tham gia của mọi người trong
công ty, từ ban điều hành cấp cao trở xuống.
▪ Triết lý này cũng gắn với sự tham gia của nhà cung
cấp và cả khách hàng, trong đó khách hàng là điểm
trung tâm và sự thỏa mãn khách hàng là động lực
thúc đẩy.
Lý thuyết TQM được mô tả như sau:
• Phát hiện ra những điều mà khách hàng mong muốn
• Thiết kế sản phẩm và dịch vụ đáp ứng những điều
kiện khách hàng mong muốn.
Thiết kế sao cho nó dễ sử dụng và dễ chế tạo.
• Thiết kế quy trình sản xuất sao cho các công việc
được làm ra đúng ngay từ lần đầu.
Xác định nơi mà những sai lầm thường
xảy ra và cố gắng ngăn ngừa chúng. Khi sai lầm
xảy ra, phải tìm biện pháp khắc phục sao cho
những sai lầm này không còn lặp lại.
Lý thuyết TQM được mô tả như sau:
• Theo dõi kết quả đạt được và sử dụng chúng
để hướng dẫn việc cải tiến hệ thống làm
việc. Không bao giờ ngưng việc cải tiến.
• Mở rộng khái niệm này tới nhà cung cấp và
nhà phân phối.
2. Tập trung vào khách hàng
a/ Xác định khách hàng là ai?
• Khách hàng bên ngoài:
những cá nhân hoặc tổ chức
sử dụng sản phẩm hoặc
dịch vụ của công ty.
2. Tập trung vào khách hàng
a/ Xác định khách hàng là
ai?
• Khách hàng bên trong: là
người làm việc ở khâu sau
sử dụng đầu ra của khâu
trước trong quá trình sản
xuất.
Ví dụ: Một người thợ bảo trì
sữa chữa một cái máy. Người
công nhân vận hành cái máy
này là khách hàng bên trong.
b/ Tìm hiểu khách hàng mong muốn
gì?
Trả lời 4 câu hỏi mấu chốt:
• Khách hàng mong muốn sản phẩm dịch
vụ có những đặc tính gì?
• Mức độ nào của những đặc tính này
thỏa mãn được mong đợi của khách
hàng?
• Mức độ quan trọng tương đối giữa các
đặc tính này?
• KH thỏa mãn như thế nào đối với mức
độ cung cấp hiện tại của công ty?
c/ Những biện pháp tìm hiểu khách hàng
Biết rất ít về cảm
nghĩ của khách hàngGhi
nhận
Tìm hiểu
mong đợi của
khách hàng về
Sản Phẩm và
Dịch Vụ
Lắng nghe
Khách Hàng
Giải đáp
thắc mắc
Khách hàng
d/ Diễn dịch các mong đợi của khách hàng thành
các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ
sử dụng kỹ thuật Triển Khai Chức Năng Chất
Lượng- QFD
3. Tập trung vào quá trình:
a/ Thế nào là một quá trình:
Một sự kết hợp có trình tự giữa con người, nguyên
vật liệu, phương pháp, máy móc trong một môi
trường để sản xuất ra những sản phẩm có giá trị gia
tăng cho khách hàng.
Đầu ra là gì?
Những sản phẩm/dịch vụ cụ thể được sản xuất ra từ
một quá trình sản xuất, và được chuyển cho người
khác. Những người này sẽ sử dụng chúng trong quá
trình sản xuất của họ.
Cái gì không phải đầu ra?
• Những nhân viên/ công nhân giám sát.
• Mục đích hoặc thành quả của tổ chức
• Các công đoạn trong quá trình xử lý.
• Chức năng được mô tả bởi tên công việc
hoặc trách nhiệm
• Quá trình có chất lượng cao không chỉ tạo ra
sản phẩm chất lượng cao làm thỏa mãn
khách hàng mà còn tối thiểu hóa chi phí và
thời gian làm thỏa mãn cả công ty.
b/ Những yếu tố cơ bản để quản lý quá trình sản
xuất:
• Phân công chủ nhân của quá trình sản xuất
• Lập kế hoạch: phương pháp chặt chẽ, dễ hiểu,
xác định và ghi nhận các phần chính của quá
trình
• Kiểm tra: bảo đảm sự công hiệu của quá trình,
dự đoán được tính chất sản phẩm đầu ra đáp
ứng mong đợi khách hàng
• Đo lường/ đánh giá: vạch rõ mối quan hệ giữa
những thuộc tính của quá trình với những yêu
cầu của khách hàng
b/ Những yếu tố cơ bản để quản lý quá trình sản
xuất:
• Cải tiến: tăng cường sự công hiệu của quá trình
bằng cách đưa vào sử dụng những cải tiến đã đạt
được. Ví dụ: có những cải tiến được áp dụng hiệu
quả tại các công khác trong tập đoàn, sẽ được đề
xuất áp dụng ở những công ty thành viên khác.
• Tối ưu hóa: đưa vào sử dụng những cải tiến đã
đạt được.
a/ Xây dựng đội ngũ nhân
viên có quyền lực:
• Tất cả nhân viên phải biết,
hiểu nhiệm vụ, hướng
phát triển, giá trị, chính
sách công ty và cống hiến
năng lực cho mục tiêu
chung của công ty.
a/ Xây dựng đội ngũ nhân
viên có quyền lực:
• Năng lực: nhân viên
phải có kỹ năng, khả
năng, và kiến thức cần
thiết để thực hiện công
việc cùng với các thiết bị
công cụ hỗ trợ từ công
ty.
a/ Xây dựng đội ngũ
nhân viên có quyền lực:
• Sự tin tưởng lẫn nhau:
nhân viên phải thấy rằng
họ được công ty tin
tưởng trao quyền, và
ban lãnh đạo cũng tin
tưởng vào năng lực của
nhân viên.
b/ Xây dựng chất lượng nhà
cung ứng:
• Chọn những nhà cung ứng
thể hiện khả năng sản xuất ra
sản phẩm / dịch vụ tốt nhất
hoặc có khả năng cải tiến
nhanh hơn những đối thủ
cạnh tranh khác.
b/ Xây dựng chất lượng nhà
cung ứng:
• Sử dụng chỉ một hoặc vài nhà
cung ứng cho mỗi sản phẩm và
xây dựng mối quan hệ lâu dài. (
hiểu được cách làm việc của
công ty)
• Đầu tư trong việc huấn luyện
những nhà cung ứng đã được
lựa chọn và phát triển sự tin cậy
lẫn nhau. tập trung nhiều hơn
cho việc cải tiến Qúa Trình
5.Tổ chức thực hiện quản lý
chất lượng toàn diện:
a/ Sự lãnh đạo:
• Xác định hướng phát triển
của công ty
• Xây dựng những phương
cách chiến lược để có thể
phát triển công ty theo
hướng đã định.
5.Tổ chức thực hiện quản lý
chất lượng toàn diện:
a/ Sự lãnh đạo:
• Thông thường trong những
công ty thành công, thì
nhiệm vụ của họ xoay
quanh 3 chủ đề chính:Sự thỏamãn của
kháchhàng
Doanhthu và lợi
nhuậncủa công
ty
Tinh thầncủa
nhânviên
Tính cách cần có của nhà lãnh đạo
• Sự toàn tâm kiên định
• Phong cách: chỉ đạo hướng dẫn tham gia
ủy quyền. ( project team leader- trưởng
nhóm dự án chất lượng TQM )
Ban chỉ đạo/ hội đồng tư vấn TQM
Thành viên hội đồng quản trị này bao gồm:
• Từ các phòng ban, đơn vị trong công ty.
• Có kiến thức nền tản khác nhau
• Có sự hiểu biết về TQM trên mức trung bình.
• Chính thức phân bổ ít nhất 25 % thời gian cho
công việc Hội Đồng.
• CTHĐ thường là người lãnh đạo cao nhất hoặc
đại diện chính thức.
• CTHĐ phải tham gia toàn bộ trong buổi họp của
Hội Đồng.
b/ Giáo dục và đào tạo:
Giáo dục và đào tạo được cung cấp cho tất cả
nhân viên.
Chương trình đào tạo cơ bản:
• Định hướng chung
• Cải tiến quá trình
• Quản lý có sự tham gia của nhân viên.
Hệ thống công nhận và khen
thưởng:
Mục đích:
• Thông báo, xây dựng giá trị
nền tảng của công ty.
• Khen thưởng những gì mà
công ty xem là quan trọng
nhất.
• Phản hồi về kết quả công
việc của nhân viên
Hệ thống công nhận và khen
thưởng:
Thực hiện hệ thống công nhận
và khen thưởng như thế nào?:
• Phổ biến rộng rãi, kết hợp với
nhiều hình thức ( email, bảng
thông báo, phát thanh…)
• Tách hệ thống công nhận và
khen thưởng với hệ thống
tiền lương. Ví dụ: giải thưởng
cụ thể tiền hay bửa tiệc động
viên nhân viên
Một số lưu ý khi áp dụng hệ
thống công nhận và khen
thưởng:
• Hiểu rõ mức độ phức tạp của
từng loại công nhận và khen
thưởng.
• Phổ biến rộng rãi việc khen
thưởng và có ghi nhận chính thức
• Khen thưởng cá nhân lẫn nhóm
• Giải thích rõ lý lo khen thưởng.
• Thích hợp hóa, cá nhân hóa các
hình thức khen thưởng.
Tiêu chuẩn quan trọng nhất quyết định sự thành
công của hệ thống khen thưởng là nó phải liên
kết được với sự quan tâm của nhân viên với
mục tiêu công ty.
d/Hệ thống đóng góp ý kiến
• Tất cả mọi người đều thích hợp cho
việc đóng góp ý kiến
• Ghi nhận và theo dõi sự thực hiện
của mọi ý kiến đóng góp dù lớn hay
nhỏ.
d/Hệ thống đóng góp ý kiến
• Những nhà quản lý đừng
nên xem nhẹ ý kiến của
nhân viên như là những
công việc thêm vào phải
làm, mà xem đó chính là
những hạng mục để vạch
ra chương trình cải tiến
công ty.
d/Hệ thống đóng góp ý kiến
• Phản hồi lại cho nhân viên
biết ý kiến đóng góp của họ
đã được ghi nhận và xử lý
ra sao.
• Chính thức hóa việc đóng
góp ý kiến như một trong
những trách nhiệm công
việc của nhân viên.
e/ Đo lường và đánh giá.
Đo lường đánh giá ở ba cấp độ:
• Đánh giá ở cấp độ quá trình:
từ nguyên vật liệu từ nhà cung
ứng dự đoán đặt tính sản
phẩm/dịch vụ đầu ra.
• Đánh giá sản phẩm: tính năng,
đặc tính mà khách hàng sẽ
nhận.
• Đánh giá kết quả (năng suất
tuần,tháng,năm). Sự thỏa mãn
của khách hàng.
Quá trình Ống dẫn nguyên liệu tới
lòng phản ứng A:
• Tốc độ dòng chảy:
37000 thùng/ngày
• Nhiệt độ đầu vào:
455 độ F
• Áp suất đầu vào: 725
psi
Sản Phẩm Khách hàng mong
muốn chỉ số Octane
là 89
Quy trình tạo ra chỉ
số Octane là 89,3
Kết quả Ý kiến khách hàng liên
quan đến tiếng nổ của
động cơ:
• 67% rất hài lòng
• 31% thỏa mãn
• 2% không thỏa mãn.
Ví dụ: Liên hệ giữa khách hàng và các đo lường đánh giá của quá trình (trang 226)
6. Những sai lầm cần tránh trong
thiết lập chương trình TQM:
• Chương trình quá mơ hồ, không
có mục tiêu rõ ràng.
• Cố gắng làm nhiều thứ cùng một
lúc
• Không đủ nhân viên tham gia
vào chương trình đóng góp ý
tưởng.
• Không có khách hàng tham gia
vào sửa đổi và thiết kế sản
phẩm.
6. Những sai lầm cần tránh
trong thiết lập chương trình
TQM:
• Đánh giá về việc thực hiện
chất lượng không sử dụng để
xác định thù lao đãi ngộ cho
các nhà quản lý cấp cao.
• TQM bị tách ra khỏi tác nghiệp
hàng ngày và được đối xử
như một cái gì đó khác biệt.
III. HỆ THỐNG ISO 9000:
1/ Giới thiệu:
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là gì?
ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn do tổ chức quốc tế về tiêu
chuẩn hóa ban hành nhằm đưa ra các chuẩn mực
cho hệ thống chất lượng và có thể áp dụng rộng rãi
trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
( ISO- International Organization for Standardization)
ISO đề cập đến các lĩnh vực chủ yếu trong quản lý chất
lượng:
• chính sách và chỉ đạo về chất lượng,
• nghiên cứu thị trường,
• thiết kế triển khai sản phẩm và quá trình cung ứng,
• kiểm soát quá trình, đóng gói, phân phối, dịch vụ sau
khi bán,
• xem xét đánh giá nội bộ, kiểm soát tài liệu, đào tạo,
…
• Bộ ISO 9000 nêu ra những hướng dẫn
để xây dựng một Hệ Thống Chất
Lượng có hiệu quả.
• ISO 9000 yêu cầu một chương trình
thanh tra nội bộ hàng năm xem xét lại
tất cả các yêu cầu của ISO 9000
• ISO 9000 là tập hợp các kinh nghiệm
quản lý chất lượng tốt nhất được áp
dụng trong nhiều quốc gia và khu vực,
và được chấp nhận thành tiêu chuẩn
quốc gia của nhiều nước.
Triết lý cơ bản của ISO 9000
• Chất lượng sản phẩm do hệ
thống quản trị chất lượng quyết
định.
• Để hoạt động có hiệu quả nhất
thiết phải làm đúng, làm tốt ngay
từ đầu.
• Phương châm “ PHÒNG NGỪA”
là chính, việc giải quyết vấn đề
dựa trên sự kiện và dữ liệu.
• Quản trị theo quá trình.
Triết lý cơ bản của ISO 9000
• Thỏa mãn tối đa nhu cầu của
khách hàng.
• Chú trọng đến việc xây dựng hệ
thống phục vụ bán hàng và sau
khi bán hàng ( dịch vụ hậu mãi).
Giải đáp thắc mắc, Bảo hành, đổi
trả hàng…
• Trách nhiệm trước tiên thuộc về
người quản lý. Xử lý tất cả phàn
nàn về chất lượng sản phẩm, …
• Yếu tố con người giữ vai trò quan
trọng và xuyên suốt.
Lý do các doanh nghiệp áp dụng ISO
9000
Nhận thức đúng đắn tiểu chuẩn ISO
9000 là:
Một công cụ quản lý chất lượng nhằm
giúp sức cho ban giám đốc.
Giúp công ty đảm bảo chất lượng sản
phẩm, dịch vụ của mình.
Thỏa mãn khách hàng và tạo được uy
tín, tăng thị phần, tăng lợi nhuận, giảm
chi phí,…
Lý do các doanh nghiệp áp dụng
ISO 9000
Yêu cầu của công ty mẹ, hay tập
đoàn công ty có hoạt động quốc tế
phải triển khai rộng khắp.
Áp lực của khách hàng, nếu không
có ISO 9000 thì không được tham
dự đấu thầu, hay bán hàng, cung
cấp hàng.
Lý do các doanh nghiệp áp dụng ISO
9000
• Áp lực của thị trường, nhiều đối thủ
cạnh tranh đã có ISO, mà công ty
chúng ta chưa có.
• Muốn quảng cáo thêm cho sản phẩm
của công ty hay muốn thuận tiện quá
trình xuất khẩu vào thị trường có
những đòi hỏi cao.
Những lợi ích của việc áp
dụng tiêu chuẩn ISO 9000
a/ Lợi ích bên trong:
Công ty có thể thực hiện các
yêu cầu về chất lượng sản
phẩm một cách hiệu quả và tiết
kiệm nhất nâng cao khả
năng cạnh tranh.
Những lợi ích của việc áp dụng
tiêu chuẩn ISO 9000
Có hệ thống hồ sơ tài liệu:
• Nhân viên hiểu rõ hơn vai trò và
nhiệm vụ của mình.
• Xác định đúng nhiệm vụ
• Chỉ rõ cách thực hiện đạt kết quả
mong muốn.
• Đào tạo và huấn luyện nội bộ.
có thể làm đúng ngay từ đầu.
• Yêu cầu người cung cấp ( nguyên
vật liệu, hay thầu phụ) thiết lập hệ
thống làm việc theo ISO 9000
• Thúc đẩy cả hệ thống làm việc tốt.
b/ Lợi ích đối với bên ngoài:
• Khách Hàng đòi hỏi công ty phải
có giấy chứng nhận ISO
• Khách Hàng của công ty sẽ nhận
được sản phẩm và dịch vụ đã
được kiểm tra chất lượng.
• Khách Hàng chắc chắn
được đảm bảo cung cấp sản
phẩm theo đúng yêu cầu.
• Khách Hàng có thể giảm chi
phí cần thiết để đánh giá,
tìm hiểu nhà cung cấp vì đã
có tổ chức thứ ba chứng
nhận.
Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu:
Cấu trúc ISO 9000
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 bao gồm:
• ISO 9000: 2005 Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ
vựng
• ISO 9001: 2008 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
• ISO 9004: 2000 Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải
tiến hiệu quả
• ISO 19011: 2002 Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất
lượng và môi trường
Lịch sử soát xét các phiên bản của bộ ISO 9000
Phiên bản
năm 1994
Phiên bản
năm 2000
Phiên bản
năm 2008
Phiên bản
năm 2015Tên tiêu chuẩn
ISO 9000:1994ISO 9000:
2000
ISO 9000:
2005
ISO 9000:
2005
HTQLCL – Cơ sở & từ
vựng
ISO 9001:
1994ISO 9001:
2000
(bao gồm ISO
9001/ 9002/
9003)
ISO 9001:
2008
ISO 9001:
2015
Hệ thống quản lý chất
lượng (HTQLCL) – Các
yêu cầu
ISO 9002:
1994
ISO 9003:
1994
ISO 9004:
1994
ISO 9004:
2000
Chưa có thay
đổi
ISO 9004:
2009
HTQLCL - Hướng dẫn cải
tiến
ISO 10011:
1990/1
ISO 19011:
2002
Chưa có thay
đổi
ISO 9011:
2011
Hướng dẫn đánh giá
HTQLCL/ Môi trường
Tổ chức nào cần xây dựng Hệ Thống Quản Lý Chất
Lượng ISO 9001: 2008?
- Tổ chức muốn khẳng định khả năng cung cấp
các sản phẩm một cách ổn định đáp ứng các yêu cầu
khách hàng và các yêu cầu chế định thích hợp.
- Tổ chức muốn nâng cao sự thoả mãn của khách
hàng
- Tổ chức cần cải tiến liên tục kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu.
- Tăng lợi nhuận, tăng sản phẩm và giảm sản
phẩm hư hỏng, giảm lãng phí
Các yêu cầu cần kiểm soát của tiêu chuẩn ISO
9001: 2008
1- Kiểm soát tài liệu và kiểm soát hồ sơ:
Kiểm soát hệ thống tài liệu nội bộ, tài liệu bên ngoài, và
dữ liệu của công ty
2- Trách nhiệm của lãnh đạo:
• Cam kết của lãnh đạo
• Định hướng bởi khách hàng
Các yêu cầu cần kiểm soát của tiêu chuẩn ISO
9001: 2008
• Thiết lập chính sách chất lượng, và mục tiêu chất
lượng cho các phòng ban
• Xác định trách nhiệm quyền hạn cho từng chức
danh
• Thiết lập hệ thống trao đổi thông tin nội bộ
• Tiến hành xem xét của lãnh đạo
3- Quản lý nguồn lực
- Cung cấp nguồn lực
- Tuyển dụng
- Đào tạo
- Cơ sở hạ tầng
- Môi trường làm việc
4- Tạo sản phẩm
- Hoạch định sản phẩm
- Xác định các yêu cầu liên
quan đến khách hàng
- Kiểm soát thiết kế
- Kiểm soát mua hàng
- Kiểm soát sản xuất và cung
cấp dịch vụ
- Kiểm soát thiết bị đo lường
5- Đo lường phân tích và cải tiến
- Đo lường sự thoả mãn của khách
hàng
- Đánh giá nội bộ
- Theo dõi và đo lường các quá trình
- Theo dõi và đo lường sản phẩm
- Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
- Phân tích dữ liệu
- Hành động khắc phục
- Hành động phòng ngừa
TÀI LIỆU ISO 9001: 2008
Tham khảo: Nguồn :http://iso.com.vn/
c/ Nguyên tắc thực hiện:
Yêu cầu để xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO là:
• Một hệ thống tài liệu chất lượng bằng văn bản.
• Những hồ sơ chất lượng.Nguyên tắc thực hiện Bằng cách nào
Viết những gì cần phải làm Mô tả hệ thống chất lượng bằng
hệ thống hồ sơ tài liệu
Làm những gì đã viết, viết
những gì đã làm
Theo dõi, ghi nhận những dữ
liệu liên quan đến Hệ Thống
Chất Lượng
Chứng minh thông qua các hồ
sơ chất lượng
Mời một bên đánh giá độc lập
và chứng nhận
Các điều nên làm và không nên làm
khi áp dụng ISO 9000:
Các điều nên làm:
• Thiết lập tài liệu theo cách mà
Doanh Nghiệp kinh doanh.
• Lập tài liệu đơn giản
• Các tài liệu thủ tục cần giữ tính linh
động ( phải được các phòng ban liên
quan chấp thuận.
• Áp dụng ISO 9000 như là một bước
vững chắc để đạt hiệu quả cao hơn
trong việc điều hành của bạn.
• Chọn một người đại diện lãnh đạo
có tầm nhìn rộng.
• Phải đào tạo thật sáng tỏ cho từng
cá nhân lãnh đạo cấp cao và cấp
trung trong hệ thống.
• Phải tổ chức cho đại diện lãnh đạo
và một số cán bộ chủ chốt được
học qua lớp đánh giá nội bộ.
• Phải chắc chắn rằng doanh nghiệp
đã mời được tư vấn có kinh
nghiệm.
• Hỏi kỹ tổ chức chứng nhận tất cả các
chi phí, kể cả chi phí theo dõi sau khi
chứng nhận.
• Cần khẳng định rõ ràng ngày đánh giá
chứng nhận.
• Lựa chọn cẩn thận tổ chức chứng nhận
và xem họ là người hợp tác lâu dài.
• Thực hiện việc đánh giá thử của tổ
chức chứng nhận và xem đó là cơ sở
để cải tiến và duy trì sức mạnh nhằm
giúp việc thực hiện hệ thống chất
lượng.
Các điều không nên làm:
• Thực hiện ISO 9000 chỉ nhằm được
giấy chứng nhận
• Xây dựng những thủ tục theo thị hiếu,
không thực tế.
• Từ bỏ phương thức điều hành linh
động.
• Sử dụng tư vấn quá đắt tiền nhằm để
đảm bảo cho kết quả được tốt hơn.
• Thiết lập tài liệu, thủ tục một cách phi
thực tế để làm hài lòng tổ chức
chứng nhận.
Các điều không nên làm:
• Nghĩ rằng tổ chức chứng nhận đến
tìm sai sót nhằm gạt bỏ doanh
nghiệp.
• Nghĩ rằng 1 thanh tra viên giỏi cũng
chỉ là 1 nhà thực hiện giỏi.
• Mời tổ chức chứng nhận đánh giá thử
khi doanh nghiệp chưa thực sự thiết
lập được hệ thống tài liệu tốt.
• Thực hiện kỹ thuật thống kê kiểm
soát quá trình nhưng nó không thực
sự cần thiết cho quá trình của DN.
Các điều không nên làm:
• Thực hiện ISO 9000 chỉ nhằm được
giấy chứng nhận
• Xây dựng những thủ tục theo thị
hiếu, không thực tế.
• Từ bỏ phương thức điều hành linh
động.
• Sử dụng tư vấn quá đắt tiền nhằm để
đảm bảo cho kết quả được tốt hơn.
• Thiết lập tài liệu, thủ tục một cách phi
thực tế để làm hài lòng tổ chức
chứng nhận.
IV. GIẢI THƯỞNG CHẤT
LƯỢNG VIỆT NAM:
1. Giới thiệu
Giải thưởng chất lượng tại nhiều nước trên thế giới:
▪ Giải thưởng Deming ra đời ở Nhật Bản.
▪ Quốc hội Mỹ cho phép lập giải thưởng quốc gia lấy
tên là Malcolm Baldrige.
▪ Giải thưởng kinh doanh xuất sắc ở Canada, giải
thưởng chất lượng Châu Âu, giải thưởng quốc gia
New Zealand.
IV. GIẢI THƯỞNG CHẤT
LƯỢNG VIỆT NAM:
1. Giới thiệu
Giải thưởng chất lượng Việt Nam được Bộ Khoa Học
công nghệ và môi trường đặt ra hàng năm để xét tặng
cho những đơn vị có nhiều thành tích về chất lượng.
2. Tuyển chọn và trao giải thưởng chất lượng Việt
Nam 1996
Giải thưởng chất lượng được xét tặng mỗi năm một lần
và chia làm 2 cấp là giải bạc và giải vàng:
• Giải bạc: được xét trong phạm vi mỗi tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
• Giải vàng: được xét trong phạm vi cả nước.
Số lượng giải và đối tượng tuyển chọn trao giải ở mỗi
cấp gồm:
Khối sản xuất/ kinh doanh: đối với mỗi tỉnh, thành
phố thuộc trung ương có:
• Một giải bạc cho doanh nghiệp lớn của Việt Nam
• Một giải bạc cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt
nam
• Một giải bạc cho DN liên doanh hoặc vốn 100% của
nước ngoài.
• Ba giải vàng cho toàn quốc từ các tổ chức được đề
nghị tặng giải bạc trên đây theo mỗi loại
Khối dịch vụ: đối với mỗi tỉnh/Tp thuộc trung ương có
• Một giải bạc cho tổ chức hoạt động dịch vụ của Việt
nam.
• Một giải bạc cho tổ chức dịch vụ Liên Doanh hoặc
100% vốn nước ngoài.
• Hai giải vàng cho toàn quốc tuyển chọn từ các tổ
chức được đề nghị tặng giải bạc trên theo từng loại.
ISO 9000
LÝ THUYẾT CỦA
NGƯỜI MUA
TQM
LÝ THUYẾT
CỦA NGƯỜI
CUNG CẤP
KHÁCH
HÀNG
NGƯỜI
CUNG
CẤP
KHÁCH
HÀNG
NGƯỜI
CUNG
CẤP
NHÂN
VIÊN
XÃ HỘICỔ
ĐÔNG
HỢP ĐỒNG
HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG
MỌI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN ĐỀU
THỎA MÃN
ĐẢM BÀO CHẤT LƯỢNG ĐỂ
THỎA MÃN KHÁCH HÀNGCẢI TIẾN CẠNH TRANH VỚI
ĐỐI THỦ
MỌi NGƯỜI CÓ LIÊN
QUA ĐỀU THỎA MÃN
Yêu cầu của khách hàng Tự Nguyện
Giảm bớt khiếu nại khách hàng Tăng sự thích thú cho Khách
Hàng
Hệ thống duy trì chất lượng Hoạt động cải tiến chất lượng
Đáp ứng đòi hỏi của Khách
Hàng
Vượt mong đợi của Khách
Hàng
Sản phẩm không hư hỏng Theo đuổi việc đạt được Sản
Phẩm tốt nhất
Phải làm gì? Phải làm như thế nào?
Phòng thủ Tấn công
ISO 9000
LÝ THUYẾT CỦA
NGƯỜI MUA
TQM
LÝ THUYẾT
CỦA NGƯỜI
CUNG CẤP
2. ISO 9000 và GTCL:
ISO 9000 GTCL
Hệ thống có yêu cầu bao
trùm cả hệ thống ISO
Có yêu cầu về nhận dạng
và xác định nguồn gốc sản
phẩm
Không có yêu cầu về nhận
dạng và xác định nguồn gốc
sản phẩm
Đạt được khi đủ điều kiện Là bình chọn xuất sắc
2. ISO 9000 và GTCL:
ISO 9000 GTCL
Công nhận trên phạm vi quốc
tế
Công nhận phạm vi quốc gia
Không nói đến động viên tình
thần và làm thỏa mãn người
lao động
2. ISO 9000 và GTCL:
ISO 9000 GTCL
• Không trực tiếp đề cập
tới kết quả về chất
lượng sản phẩm và dịch
vụ, về mối quan hệ với
khách hàng và về thỏa
mãn của khách hàng.
• Không nói đến kết quả
tài chính của tổ chức
2. ISO 9000 và GTCL:
ISO 9000 GTCL
• Mức độ kiểm soát hồ sơ đòi
hỏi rất cao so với GTCL
• Mức độ kiểm soát hồ sơ
thấp hơn ISO
- Kiểm soát trạng thái kiểm
tra
- Kiểm tra xác nhận sản
phẩm (đạt/ không đạt)
- Kiểm soát thiết bị đo lường
sản phẩm, sản phẩm không
phù hợp
- kiểm soát sản phẩm không
phù hợp
Khái niệm◦ Các đặt tính của Benchmark
◦ Các chỉ số thường dùng trong Benchmark
Tại sao phải đối sánh (Benchmarking)
Các mặt lợi - hại của đối sánh (Benchmarking)
Các loại đối sánh
Quá trình thực hiện đối sánh
Tình huống thảo luận
2
Benchmark là quá trình cải tiến hoạt động bằng việc xác định, hiểu rõ, thích ứng liên tục với các trường hợp xuất sắc cả bên trong và bên ngoài tổ chức.
Tại sao họ tốt hơn?
Họ làm gì để tốt hơn?
Chúng ta có thể học gì từ họ?
Làm sao chúng ta bắt kịp họ?
Làm sao để trở nên tốt nhất
trong ngành của chúng ta?
3
Benchmarking là quá trình thực hành mà một người/tổ chức đủ khiêm tốn thừa nhận người/tổchức khác tốt hơn ở một cái gì đó, cũng như đủsáng suốt và cố gắng tìm hiểu làm thế nào chophù hợp và thậm chí vượt qua.”
“Benchmarking is the practice of being humble enough to admit that someone else is better at something and wise enough to try and learn how to match and even surpass them as it”
American Productivity and Quality Center - 1988
4
Benchmark có 3 đặc tính chính:
Phương pháp đo lường và so sánh liên tục hoạt động kinh doanh của công ty so với những công ty khác.
Khám phá những khác biêt trong thực hiện giữa hoạt động của công ty so với những công ty hàng đầu khác.
Kết hợp hoạt động kinh doanh của công ty hàng đầu vào chiến lược của công ty nhằm khắc phục những khác biệt
và cải tiến hoạt động kinh doanh.
5
Một số trường hợp để benchmark trên thế giới:
Học ở Toyota
Học ở Hàng không Scandinavian
Học ở Motorola
Học ở Intel
Học ở Honda
Quá trình
Thiết kế
Đào tạo
Dịch vụ
Phát triển sản phẩm nhanh
6
Có giá trị (Valuable)
Hiếm có
Tốn kém khi bắt chước
Không thể thay thế
Năng lực
Các nguồn lực
Nguồn lợi thếcạnh tranh
Năng lực cốt lõi
Tính cạnh tranh chiến lược
Lợi nhuận khá
Lợi thế cạnh tranh
Có được thông qua
năng lực cốt lõi
Khám phá năng lực cốt lõi
Phân tích
chuỗi giá trị
Thuê ngoài
(Outsource)
Tiêu chí của
lợi thế
bền vững
Nguồn lực
- Hữu hình- Vô hình
7
Các tỉ số tài chính
Các tỉ số năng suất
Các kết quả liên quan đến khách hàng
Các kết quả vận hành
Các đo lường trong nguồn nhân lực
Các đo lường chất lượng
Số liệu về thị phần
Các đo lường về cơ cấu
8
Các xu hướng cải tiến truyền thống dường như vẫn chưa đủ đối với các thị trường có tính cạnh tranh cao. Nói cách khác các điều kiện môi trường và thị trường bên ngoài thay đổi nhanh chóng
Mong đợi của khách hàng hay thay đổi và được điều khiển bởi các tiêu chuẩn được thiết lập bởi những nhà sản xuất hàng đầu. Bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào có chất lượng thấp hơn các tiêu chuẩn này có thể không “bắt mắt”khách hàng.
9
Đối sánh chuẩn cho chúng ta cơ hội đạt được:
Nhận thức tốt hơn về chính ta (Biết ta)o Chúng ta đang làm gì
o Chúng ta đang làm như thế nào
o Chúng ta đang làm tốt như thế nào
Nhận thức tốt hơn về đối thủ đang so sánh (Biết người)o Họ đang làm gì
o Họ đang làm như thế nào
o Họ đang làm tốt như thế nào
“Biết người biết ta trăm trận trăm thắng”
10
Đối sánh là một cách cải tiến hiệu quả và làm tăng khả năng cải tiến của tổ chức. Nhà quản lý có thể loại bỏ những thử nghiệm và sai sót.
Đối sánh có khả năng làm tăng hiệu suất hoạt động một cách đáng kể.
Học tập từ kinh nghiệm người khác
Thiết lập mục tiêu thực tế nhưng đầy tham vọng.
11
Lợi Hại
Cải tiến sản phẩm và quá trình
Cái tốt của người khác, chưa chắc tốt cho mình
Giảm chi phí và thời gian
Thực hiện đối sánh kém có thể dẫn tới lãng phí nỗlực và kết quả vô nghĩa.
Chiến lược có tính cạnh tranh:- Xây dựng năng lực cốt lõi nhằm giúp duy trì lợi thế cạnh tranh
So sánh không chính xác.Miễn cưỡng chia sẻ thông tin
12
Đối sánh trên cơ sở
“CÁI GÌ –WHAT” được so sánh với tổ chức khác, và
“AI- WHO” được so sánh với chúng ta.
13
Trên cơ sở “CÁI GÌ", có bốn loại chính có thểđối sánh: sản phẩm, thực hiện chức năng(performance), quá trình và chiến lược.
Sản phẩm
Thực hiện
Quá trìnhChiến lược
14
Trên cơ sở “AI” được so sánh với chúng ta, có 5 loại đối sánh sau đây:
Bên trong và Bên ngoài
Cùng loại (generic)Quốc tế
Tốt trong nhóm
“Đỉnh của Đỉnh”
15
5. Lập đề án mức độ hoạt động tương lai
• Đạt được vị trí hàng đầu. • Thực hành tích hợp toàn bộ vào quá trình .
10. Tái hiệu chỉnh đối sánh
9. Thực hiện nhiệm vụ và giám sát tiến độ
8. Phát triển kế hoạch hành động
7. Thiết lập mục tiêu
6. Truyền đạt các tìm kiếm về đối sánh chuẩn
Và nhận được chấp thuận
4. Xác định các khác biệt (gaps) hiện tại.
3. Xác định phương pháp thu thập và tiến hành thu thập dữ liệu
2. Lựa chọn công ty để đối sánh
1. Xác định cái gì cần đối sánh
HOẠCH ĐỊNH
PHÂN TÍCH
TÍCH HỢPTHỐNG NHẤT
HÀNH ĐỘNG
GIAI ĐOẠNTHÀNH THỤC
16
Cơ sở nghiên cứu:
'Xerox, 1948.
Doanh thu tăng vọt từ $37 triệu trong 1960 đến $268 triệu trong 1965.
Lợi nhuận gia tăng 5 lần từ
$83 triệu 1966 đến $407 1977
Cạnh tranh:
Đầu 1980, Xerox ngày càng bị cạnh tranh khốc liệt từ cả Mỹ và các đối thủ Nhật Bản.
Theo các nhà phân tích, quản lý của Xerox đã thất bại trong định hướng chiến lược công ty, họđã bỏ qua những cái mới.
17
Chi phí vận hành của công ty (và do đó, giá của các sản phẩm của xerox) cao và các sản phẩm của họ có chất lượng tương đối kém hơn so với các đối thủcạnh tranh.
Lợi nhuận trên tài sản đã giảm xuống dưới 8% và thị phần máy photocopy đã giảm mạnh từ 86% năm 1974 xuống còn 17% vào năm 1984.
18
Đối sánh chuẩn với các đối thủ cạnh tranh Nhật Bản, Xerox phát hiện ra rằng phải mất gấp đôi thời gian như các đối thủ cạnh tranh Nhật Bản để đưa một sản phẩm ra thị trường,với năm lần số lượng kỹ sư, bốn lần số lượng thay đổi thiết kế, và ba lần so với chi phí thiết kế
19
Người Nhật có thể sản xuất, vận chuyển và bán một lượng hàng tương tự ở mức giá màXerox chỉ đủ để sản xuất.
Sản phẩm Xerox đã có hơn 30.000 bộ phận bịlỗi trên một triệu - nhiều hơn khoảng 30 lần so với đối thủ cạnh tranh của nó.
Đối sánh chuẩn cũng tiết lộ rằng Xerox sẽ cần một tỷ lệ tăng trưởng năng suất hàng năm 18%, trong 05 năm liên tiếp để bắt kịp với người Nhật.
20
Đối sánh được thực hiện tại Xerox theo phương châm “Lãnh đạo thông qua chất lượng”
Đối sánh với gần 200 quá trình từ các công ty không cạnh tranh◦ Cummins Engine - lập kế hoạch sản xuất
◦ LL Bean - Hệ thống phân phối
◦ American Express - Hệ thống thanh toán
◦ Đo sự hài lòng của khách hàng
◦ 40.000 thư khảo sát
◦ Tìm kiếm thông tin phản hồi
◦ Hiệu suất thiết bị, Bán hàng, Dịch vụ & Hỗ trợ hành chính
Đào tạo ở tất cả các cấp trên toàn thế giới, về các nguyên tắc chất lượng, bắt đầu từquản lý hàng đầu◦ Trong 5 năm, 4 triệu giờ với hơn $125triệu, tất cả
nhân viên đã được đào tạo liên quan về chất lượng
◦ Năm 1988 - 79% đã tham gia vào các nhóm cải tiến chất lượng
22
Khách hàng rất hài lòng với các hệ thống máy photocopy và máy in, tăng lên 38% và 39% tương ứng.
Khiếu nại của khách hàng đến văn phòng giám đốc đã giảm hơn 60%.
Sự hài lòng của khách hàng với quy trình bán hàng của Xerox cải thiện bằng 40%, quy trình dịch vụ là 18% và các quy trình hành chính là21%.
Sự hài lòng của khách hàng tổng thể được đánh giá ở mức hơn 90% trong năm 1991.
23
Số lỗi giảm 78 trên 100 máy. Thời gian đáp ứng dịch vụ giảm 27%. Thanh tra các thành phần đầu vào giảm xuống dưới 5%. Chi phí hàng tồn kho giảm 2/3. Năng suất tiếp thị tăng 1/3. Năng suất phân phối tăng từ 8-10%. Tăng độ tin cậy sản phẩm, giảm 40% việc bảo trì không kế
hoạch/ đột xuất Giảm đáng kể chi phí lao động. Sai sót trong thanh toán giảm từ 8,3% đến 3,5% phần trăm. Trở nên dẫn đầu trong phân khúc thị trường máy
photocopy lớn. Doanh số toàn quốc cải thiện từ 152% đến 328%.
24
Xerox đã sử dụng đối sánh cạnh tranh, họ so sánh quá trình sản xuất với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất và cả với các đối thủ không cạnh tranh.
Xerox đã phát hiện rằng chi phí sản xuất trên một đơn vị, đắt hơn so với đối thủ cạnh tranh từ Nhật Bản
Sử dụng đối sánh, Xerox tạo ra những thay đổi trong chi phí sản xuất, cạnh tranh và chất lượng.
25
TRIỂN KHAI
CHỨC NĂNG CHẤT LƯỢNG
(Quality Function Deployment, QFD)
Giảng viên: Lưu Văn Thành
Chương trình Đại học STU
LẮNG NGHE TIẾNG NÓI KHÁCH HÀNG
Giới thiệu
Nhóm QFD
Lợi ích của QFD
QFD, ngôi nhà chất lượng
Quá trình QFD
Tóm tắt
Nghiên cứu tình huống
2
Khởi nguồn bởi công ty công nghiệp nặng Mitsubishi◦ Xưởng đóng tàu KOBE, 1972
Sau đó được phát triển bởi Toyota (1977) , Xerox (1984) và được ứng dụng trong công nghiệp dịch vụ và sản xuất.
3
Có hai nhóm
◦ Phát triển sản phẩm mới
◦ Cải tiến sản phẩm hiện hành
Có sự tham gia của các bộ phận sản xuất, thiết kế, marketing, chất lượng, tài chính, v.v.
4
Hướng về khách hàng (Customer Driven)
◦ Hiểu rõ hơn nhu cầu khách hàng
Giảm thời gian thực hiện,
◦ Chu kỳ phát triển ngắn hơn
Thúc đẩy làm việc nhóm
Cung cấp tài liệu quá trình thiết kế
Hiểu rõ hơn các tương tác trong thiết kế
◦ Có sự tham gia của sản xuất trong quá trình thiết kế
◦ Giảm chi phí, tăng năng suất
5
Tập trung vào khách hàng◦ Thỏa mãn nhu cầu khách hàng
Sử dụng thông tin cạnh tranh hiệu quả
Xác định quyền ưu tiên trong nguồn lực
6
Khách hàng thực sự muốn gì? Khách hàng mong đợi gì? Các mong đợi này có được sử dụng trong quá
trình thiết kế? Nhóm thiết kế có thể làm gì để đáp ứng khách
hàng?
Thông tin đó có thể là ◦ Thông tin yêu cầu hay không đuợc yêu cầu◦ Thông tin định tính hay định lượng◦ Thông tin có cấu trúc (structured information)◦ Thông tin ngẫu nhiên
7
Giảm việc thay đổi thiết kế giữa chừng (Midstream)
Tránh các dư thừa
Xác định các cơ hội ứng dụng trong tương lai
8
Dựa trên sự đồng thuận
Tạo ra môi trường giao tiếp
Xác định các hành động trong môi trường
Tạo nên cái nhìn toàn cục
9
Tài liệu cơ sở cho thiết kế
Dễ đồng bộ hóa
Thêm cơ cấu thông tin
Thích ứng với thay đổi (tài liệu sống)
Cung cấp khung cho phân tích độ nhạy
10
Technical Descriptors(Voice of the organization)
Prioritized TechnicalDescriptors
Relationship between
Requirements and
Descriptors
Ma trận cân đối
Đặc tính của sản
phẩm thiết kế
Nhu cầu của
khách hàng
Giá trị mục tiêu, trọng số…
Ma trận
quan hệ
Đánh giá
cạnh tranhĐ
ộ q
ua
n t
rọn
g
1 5
2
3
4
6
Ngôi nhà chất lượng liên kết các:
– Nhu cầu khách hàng– Yêu cầu thiết kế- Đánh giá cạnh tranh– Giá trị mục tiêu
11
1. Hoạch định sản phẩm – lên danh sách nhu cầu. “Cái gì?”
2. Lên danh sách đặc tính sản phẩm cần thiết kế. “Làm thếnào?”
3. Phát triển các mối quan hệ. “Cái gì & Làm thế nào” - khảnăng công ty đáp ứng nhu cầu khách hàng.
4. Phát triển mối quan hệ qua lại trong đặc tính sản phẩm thiết kế. “Làm thế nào & Làm thế nào” - Cân nhắc vềnhững gì công ty thực hiện trong thiết kế
5. Đánh giá cạnh tranh (Đối sánh chuẩn)
6. Xác định quyền ưu tiên/ trọng số cho nhu cầu khách hàng
7. Xác định quyền ưu tiên/ trọng số cho đặc tính sản phẩm
12
Trọng số & % tuyệt đối
Quyền ưu tiên đặc
tính sản phẩm
Trọng số & % tương đối
Giá trị mục tiêu
Nhu c
ầu
khách h
àng
Quyền ư
u tiê
n n
hu
cầu k
hách h
àng
Đặc tính sản phẩm
Sơ
cấp
Thứ
cấp
Thứ cấp
Đánh giá cạnh tranh
về công nghệ
Chúng ta
Công ty A
Công ty B
Chún
g t
a
Công
ty A
Công
ty B
Cu
sto
mer
Imp
ort
an
ce
Ta
rget
Valu
e
Sca
le-u
p F
acto
r
Sale
s P
oin
t
Ab
so
lute
Weig
ht
Độ q
uan trọ
ng n
hu
cầu
Giá
trị m
ục tiê
u
Yếu
tố đ
ánh g
iá
Lư
ợn
g b
án h
àng
Trọ
ng
số tuyệt
đối
Đáng g
iácạ
nh tra
nh
kh
ách h
àng
Độ khó công nghệ
Sơ cấp
13
Nh
u c
ầu
k
hác
h h
àn
g
Technical
Descriptors
Quan hệ giữa nhu cầu
và đặc tính kỹ thuật
(Cái gì và Thế nào?)
Mạnh
Trung bình
Yếu
+9
+3
+1
Sơ cấpS
ơ c
ấp
Th
ứ c
ấp
Thứ cấp
17
Đặc tính sản phẩm
Rất tích cực
Tích cực
Tiêu cực
Rất tiêu cực
+9
+3
-3
-9
Quan hệ qua lại giữa các đặc tính
(Ma trận tương quan)
Làm thế nào & Làm thế nào
Nh
u c
ầu
k
hác
h h
àn
g
Sơ cấp
Sơ
cấ
p
Th
ứ c
ấp
Thứ cấp
Quan hệ giữa nhu cầu
và đặc tính kỹ thuật
(Cái gì và Thế nào?)
Mạnh
Trung bình
Yếu
+9
+3
+1
18
Nh
u c
ầu
kh
ách
h
àn
g
Đá
nh
giá
c
ạn
h t
ran
h n
hu
cầu
kh
ách
hàn
g
Ch
ún
g t
a
Cô
ng
ty A
Cô
ng
ty B
5
3
1
2
5
1
4
4
Quan hệ giữa nhu cầu
và đặc tính kỹ thuật
(Cái gì và Thế nào?)
Mạnh
Trung bình
Yếu
+9
+3
+1
19
1 3 4 2 1 2 1 4
Nh
u c
ầu
kh
ách
h
àn
g
Đá
nh
giá
tín
h
cạn
h t
ran
h n
hu
c
ầu
kh
ách
hàn
g
Ch
ún
g t
a
Cô
ng
ty A
Cô
ng
ty B
5
3
1
2
5
1
4
4
Đánh giá tính cạnh tranh
công nghệ
Chúng ta
Công ty A
Công ty B
Quan hệ giữa nhu cầu
và đặc tính kỹ thuật
(Cái gì và Thế nào?)
Mạnh
Trung bình
Yếu
+9
+3
+1
20
Đánh giá độ quan trọng
Giá trị mục tiêu
Yếu tố đánh giá
Lượng bán hàng
Trọng số và phần trăm tuyệt đối
21
7
3
9
10
2
4
8
1
Qu
yền
ưu
tiê
n
nh
u c
ầu
kh
ách
h
àn
g
1 3 4 2 1 2 1 4
5
3
1
2
5
1
4
4
5
3
2
3
5
2
4
4
1.5
1
1.2
1.5
1
1
1.5
1
1.5
1
15
3
Đặc tính sản phẩm
Nh
u c
ầu
k
hác
h h
àn
g
Sơ cấp
Sơ
cấ
p
Th
ứ c
ấp
Thứ cấp
Đánh giá cạnh tranh công nghệ
Chúng ta
Công ty A
Công ty B
Đán
h g
iá
cạn
h tra
nh n
hu
cầ
u k
há
ch
hàng
Chúng ta
Công ty A
Công ty B
Độ
qu
an
trọ
ng
nh
ucầu
Giá
trị
mụ
c t
iêu
Yếu
tố
đán
h g
iá
Lư
ợn
g b
án
hàn
g
Trọ
ng
số
tu
yệt
đố
i
Quan hệ giữa nhu cầu
và đặc tính kỹ thuật
(Cái gì và Thế nào?)
Mạnh
Trung bình
Yếu
+9
+3
+1
22
Độ khó công nghệ
Giá trị mục tiêu
Trọng số và phần trăm tuyệt đối
Trọng số và phần trăm tương đối
n
ii
cij
Rj
a
1
n
ii
dij
Rj
b
1
R: ma trận quan hệ
c: Độ quan trọng của
nhu cầu khách hàng
R: Ma trận quan hệ
d: trọng số tuyệt đối
nhu cầu khách hàng
23
Quyền ưu tiên của
đặc tính
1 8 4 2 9 8 2 5
90135
2 3 4 3 1 3 1 5
7
3
9
10
2
4
8
1
Quyền ư
u tiê
n n
hu
cầu k
hách h
àng
1 3 4 2 1 2 1 4
5
3
1
2
5
1
4
4
5
3
2
3
5
2
4
4
1.5
1
1.2
1.5
1
1
1.5
1
1.5
1
15
3
Đặc tính sản phẩm
Nh
u c
ầu
k
hác
h h
àn
g
Sơ cấp
Sơ
cấ
p
Th
ứ c
ấp
Thứ cấp
Quan hệ giữa nhu cầu
và đặc tính kỹ thuật
(Cái gì và Thế nào?)
Mạnh
Trung bình
Yếu
+9
+3
+1
Tích cực mạnh
Tích cực
Tiêu cực
Tiêu cực mạnh
+9
+3
-3
-9
Quan hệ qua lại giữa các đặc tính
(Ma trận tương quan)
Làm thế nào & Làm thế nào
Đánh giá cạnh tranh công nghệ
Chúng ta
Công ty A
Công ty B
Trọng số & % tuyệt đối
Trọng số & % tương đối
Giá trị mục tiêuĐộ khó công nghệ
Đán
h g
iá
cạ
nh
tra
nh n
hu
cầu
kh
ách h
àng
Chúng ta
Công ty A
Công ty B
Độ q
uan trọ
ng n
hu
cầu
Giá
trị m
ục tiê
u
Yếu
tố đ
ánh g
iá
Lư
ợn
g b
án h
àng
Trọ
ng
số tuyệt
đối
24
25
Nh
u c
ầu
kh
ách
hà
ng
Ngôi nhà chất
lượng –
Hoạch định Sản
phẩm
Đặc tính Sản
phẩm
A-1
Đặ
c t
ính
Sả
n
ph
ẩm
Triển khai các bộ phận
Đặc tính các bộ
phận (part)
A-2
Đặ
c t
ính
cá
c b
ộ
ph
ận
Hoạch định Quá
trình
Đặc tính
Quá trình
A-3
Đặ
c t
ính
Qu
á
trìn
h
Yêu cầu vận hành – sản
xuất
Vận hành
A-4
Cái g
ì
Bao
nhiêu
Thế nào
Cái g
ì
Bao
nhiêu
Thế nàoQUÁ TRÌNH QFD, 4 GIAI ĐOẠN
26
Tiếp cận một cách thứ tự trong việc thu thập và trình bày thông tin
Chu kỳ phát triển sản phẩm ngắn hơn Giảm thiểu đáng kể chi phí khởi động Ít thay đổi kỹ thuật Giảm sơ suất trong quá trình thiết kế Môi trường làm việc nhóm Quyết định đồng thuận Mọi việc đều được bảo toàn trong tài liệu.
TÓM TẮT QFD
NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG
Công ty Philips có kế hoạch phát triển sản phẩm bàn ủi nhằm tăng tính cạnh tranh trên thị trường Việt Nam. Họ sửdụng QFD cho dự án này.
27