15
  1 | Page  QUY CH LƢƠNG - THƢỞ NG (Ban hành kèm theo Quyết định số  ……/011/QĐ/TNE&C ngày … tháng … năm 2011 ca T ng giám đố c Công ty C ổ  phn Xây d ự ng và Lắ  p máy Trung Nam) Bng theo dõi sa đổi tài liu Ngày sa đổi V trí Ni dung sa đổi Ln sử a Ghi chú Ngƣờ i biên son Ngƣờ i kim tra Phê duy t  Htên Lê Anh Tun Trn Đức Xuyên Nguyn Tâm Tiến Ch  ___/___/_____ ___/___/_____ ___/___/_____

Quycheluongthuong_mau

Embed Size (px)

Citation preview

5/13/2018 Quycheluongthuong_mau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/quycheluongthuongmau 1/14

 

 

1 | P a g e  

QUY CHẾ LƢƠNG - THƢỞ NG(Ban hành kèm theo Quyết định số  ……/011/QĐ/TNE&C ngày … tháng … năm 2011 của

T ổng giám đố c Công ty C ổ phần Xây d ự ng và Lắ  p máy Trung Nam)

Bảng theo dõi sửa đổi tài liệu

Ngày sửa đổi Vị trí Nội dung sửa đổi Lần sử a Ghi chú

Ngƣờ i biên soạn Ngƣờ i kiểm tra Phê duyệt

 Họ tên  Lê Anh Tuấn  Trần Đức Xuyên  Nguyễn Tâm Tiến 

Chữ ký

___/___/_____ ___/___/_____ ___/___/_____

5/13/2018 Quycheluongthuong_mau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/quycheluongthuongmau 2/14

 

 

2 | P a g e  

CHƢƠNG I 

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Mục đích, nguyên tắc xây dự ng quy chế.

1.  Quy chế này quy định các chế độ tiền lương, tiền thưở ng, phụ cấp trong Công

ty Trung Nam E&C, nhằm tạo ra hệ thống phân phối tiền lương, tiền thưở ng, phụ cấp cho

người lao động trên cơ sở :

-  Phù hợ p vớ i giá trị đóng góp của người lao động đối vớ i công ty, tạo điều kiện

cho người lao động tăng năng suất, chất lượ ng, hiệu quả lao động;

-  Đảm bảo sự công bằng trong nội bộ Trung Nam E&C: Trả  lương theo đúngtính chất, mức độ phức tạp công việc đảm nhận và mức độ hoàn thành của NLĐ trong

Trung Nam E&C;

-  Xác định lương bình quân của các vị  trí lao động trong cùng ngành nghề và

trong cùng khu vực địa lý từ đó đưa ra đượ c các mức tiền lương cạnh tranh, có khả năngthu hút và giữ chân người lao động;

-  Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật lao động về lương thưở ng và các

chế độ cho người lao động.

2.  Hệ thống ngạch và bậc lương và phụ cấp quy định tại Quy chế này làm cơ sở  

để:-  Thỏa thuận lương thu nhập với người lao động;

-  Thực hiện chế độ nâng bậc lương theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

-  Đóng và hưở ng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của

pháp luật.

Điều 2: Định nghĩa. 

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây đượ c hiểu như sau: 

1.  Hội đồng lương thưở ng (HĐLT) là Hội đồng đượ c thành lập nhằm thực hiện

các chức năng và nhiệm vụ theo Quy chế này.

2.   Người lao động (NLĐ) là người đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật,

có khả năng lao động và có giao k ết hợp đồng lao động vớ i Công ty.

3.  Tiền lương là thỏa thuận giữa Công ty và NLĐ trong hợp đồng lao động và phụ 

lục HĐLĐ đượ c trả căn cứ vào giá trị đóng góp, năng lực làm việc, trình độ chuyên môn,

k ỹ năng của NLĐ đáp ứng theo từng chức danh công việc nhưng không đượ c thấp hơn

mức lương tối thiểu vùng do Nhà nướ c quy định.

5/13/2018 Quycheluongthuong_mau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/quycheluongthuongmau 3/14

 

 

3 | P a g e  

4.  Phụ cấp là khoản hỗ trợ ngoài Quỹ lương của Công ty dành cho NLĐ ở những

lĩnh vực công tác, công việc đặc thù.

5.  Ngạch lương là hệ thống lương theo chiều dọc, xếp theo tính chất công việc và

chức vụ của người lao động.

6.  Bậc lương là thang lương theo chiều ngang trong mỗi ngạch lương đánh giá

quá trình công tác, thâm niên của người lao động trong thờ i gian làm việc tại Công ty.

Điều 3: Nguyên tắc bảo mật lƣơng.

Tổng lương thu nhập của từng NLĐ đượ c công ty bảo mật tuyệt đối và vô thờ i

hạn. Mọi hành vi thăm dò, đánh cắp thông tin, tiết lộ lương của NLĐ dù vô tình hay cố ý

đều bị xem là vi phạm quy định của công ty, sẽ bị sa thải mà không cần giải thích lý do.

CHƢƠNG II 

TIỀN LƢƠNG 

Điều 4: Xác định quỹ lƣơng. 

1.  Quỹ lương công ty được xác định trên khối lượ ng SXKD toàn công ty. Đối vớ i

từng giai đoạn công ty chưa tạo ra đượ c doanh thu SXKD do phải đầu tư nhiều dự án thì

Quỹ lương công ty được xác định trên tổng giá trị đầu tư theo năm.

2.  Quỹ  lương công ty được TGĐ xem xét đánh giá theo hằng năm trình lênHĐQT Công ty và trình cho HĐQT TNG phê duyệt kèm theo bảng báo cáo tài chính và

k ế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.

Điều 5: Hệ thống ngạch và bậc lƣơng.

Hệ thống ngạch và bậc lương của công ty đính kèm quy chế bao gồm 09 ngạch

lương chính, chia làm 05 nhóm như sau: 

1.  Ngạch điều hành có 2 cấp, bao gồm:

-  Ngạch điều hành 1: Tổng Giám đốc Công ty;

-  Ngạch Điều hành 2: Phó tổng giám đốc Công ty, Kế toán Trưở ng.

2.  Ngạch quản lý – Trợ lý có 3 cấp, bao gồm:

-  Ngạch Quản lý 1: Giám đốc chuyên môn; Giám đốc chi nhánh; Trưở ng VPĐD;

Chỉ huy Trưởng; Trưở ng phòng/ban ;

-  Ngạch Quản lý 2: P.Giám đốc chuyên môn; phó GĐ chi nhánh;   P. Trưở ng

VPĐD, Phó phòng/ban, chỉ huy phó, phụ trách bộ phận.

-  Ngạch trợ lý: Trợ  lý BLĐ công ty. 

3.  Ngạch chuyên viên, bao gồm:

5/13/2018 Quycheluongthuong_mau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/quycheluongthuongmau 4/14

 

 

4 | P a g e  

-  Ngạch Chuyên viên: Chuyên viên các phòng ban

4.  Ngạch nhân viên, bao gồm:

-  Ngạch nhân viên các phòng ban.

5.  Ngạch phổ thông có 2 cấp, bao gồm:

-  Ngạch Phổ thông 1: Lao động phổ thông đã qua đào tạo nghề;

-  Ngạch Phổ thông 2: Lao động phổ thông chưa qua đào tạo nghề.

(Đính kèm bảng ngạch lương) 

Điều 6: Xếp ngạch và bậc lƣơng.

1.  Nguyên tắc xếp ngạch và bậc lương là NLĐ làm công việc gì, giữ chức vụ nào

sẽ đượ c xếp vào ngạch và bậc lương lương tương ứng vớ i công việc và chức vụ đó. 

2.   NLĐ mớ i vào làm việc tại Công ty nguyên tắc chung đượ c xếp vào bậc 1 của

ngạch lương tương ứng. Tuy nhiên, nhằm thu hút những ngườ i giỏi và những ngườ i có

kinh nghiệm đối vớ i từng vị trí công việc, trên cơ sở  đề xuất của quản lý nhân sự, Tổng

Giám đốc xem xét quyết định xếp vào các bậc lương cao hơn so vớ i bậc khởi điểm (trừ 

các chức danh do Hội đồng quản trị quyết định theo quy định của Điều lệ công ty).

3.  Khi áp dụng quy chế này,  NLĐ đang làm việc tại Công ty, căn cứ vào công

việc, chức vụ, học vị, thâm niên,…, sẽ đượ c phụ trách nhân sự xem xét, đề xuất Tổng

Giám đốc Công ty xếp vào ngạch và bậc lương phù hợ p.

Điều 7: Thờ i gian, tiêu chuẩn nâng bậc lƣơng cơ bản nhà nƣớ c.

1.  Thờ i gian giữ bậc lương trong ngạch lương cơ bản để xem xét nâng bậc lươngđịnh k ỳ quy định như sau: 

-  Đối vớ i ngạch điều hành, ngạch quản lý - Trợ  lý và ngạch chuyên viên nếu

chưa xếp bậc lương cuối cùng của ngạch lương thì sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc sẽ 

đượ c xét nâng lên một bậc lương; 

-  Đối vớ i các ngạch còn lại nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng của ngạch lươngthì sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương sẽ đượ c xét nâng lên một bậc lương. 

2.  Trong thờ i gian giữ bậc lương trong ngạch lương, những năm người lao động

bị xếp loại C hoặc D hơn 50% tháng trong năm hoặc bị k ỷ luật từ khiển trách trở  lên

không đượ c tính vào thờ i gian giữ bậc lương quy định tại khoản 1 Điều này.

3.  Đặc cách nâng bậc lương trướ c thờ i hạn, nâng lương vượ t bậc đối với NLĐ cóthành tích công tác xuất sắc do HĐLT của Công ty quyết định.

4.  Tiêu chuẩn đặc cách nâng bậc lương đột xuất hoặc nâng vượ t bậc:

-  Đạt đủ tối thiểu 1/2 thờ i gian giữ bậc lương theo quy định và;

5/13/2018 Quycheluongthuong_mau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/quycheluongthuongmau 5/14

 

 

5 | P a g e  

-  Hoàn thành tốt công việc đượ c giao và đạt thành tích xuất sắc trong thờ i gian

giữ bậc lương (Do HĐLT đánh giá); 

-  Đối với các trườ ng hợp chưa đủ thờ i gian giữ bậc lương theo quy định để nâng

bậc lương đột xuất hoặc nâng vượ t bậc nhưng có thành tích xuất sắc mang lại lợ i ích lớ ncho công ty thì HĐLT sẽ xem xét, quyết định.

5.  Các trườ ng hợ p xét nâng bậc vượ t khung:

Các trườ ng hợp đã xếp bậc cao nhất của ngạch lương nhưng không thể chuyển lên

ngạch có bậc lương cao hơn hoặc đã giữ ngạch lương cao nhất thì căn cứ vào thờ i gian

giữ bậc lương theo quy định tại khoản 1 điều này, HĐLT sẽ  xem xét đề xuất trình

TGĐ/CT.HĐQT xem xét, phê duyệt điều chỉnh bậc lương cho NLĐ. 

Điều 8: Thay đổi ngạch lƣơng.

1.   NLĐ trong thờ i gian giữ bậc lương, nếu có sự thay đổi công việc hoặc chức vụ,

đượ c thay đổi ngạch lương phù hợ p vớ i tính chất công việc và chức vụ mớ i.

2.  Trườ ng hợp đượ c thay đổi ngạch lương cao hơn, người lao động đượ c xếp bậc

lương mớ i sao cho hệ số  lương mớ i không thấp hơn hệ số  lương của  NLĐ tại ngạch

lương  trước đó. Trườ ng hợ p hạ ngạch lương thì bậc lương sẽ được điều chỉnh cho phù

hợ p vớ i ngạch lương mớ i.

Điều 9: Tiền lƣơng. 

Công thức tính tiền lương thu nhập (Ltn):

Ltn = Lcb + Lns + Lkd + Pc

1.  Lcb : Lương cơ bản

Công thức:

Lcb = Lcbnn + Lcbct 

a)  Lcbnn : Lương cơ bản nhà nướ c.

-  Lương cơ bản nhà nướ c áp dụng theo hệ thống bậc lương cơ bản đính kèm quychế này, đảm bảo bằng hoặc cao hơn mức lương tối thiểu vùng do nhà nướ c ban hành tại

những thời điểm khác nhau và tuân thủ  đúng quy định của pháp luật lao động về tiền

lương. Mức lương này là căn cứ đóng BHXH, BHYT và BHTN cho NLĐ; 

-  Trên cơ sở hệ thống bậc lương cơ bản ban hành kèm theo quy chế này, Phòng

TCHC-QT tiến hành đăng ký lại hệ thống thang bảng lương làm cơ sở  điều chỉnh mức

đóng BHXH, BHYT và BHXH cho NLĐ trong công ty và làm cơ sở   báo tăng cho lao

động mớ i tại cơ quan BHXH. 

b)  Lcbct : Lương cơ bản công ty.

5/13/2018 Quycheluongthuong_mau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/quycheluongthuongmau 6/14

 

 

6 | P a g e  

-  Lương cơ bản công ty được xác định cho từng NLĐ căn cứ vào các Thang

điểm ban hành kèm theo quy chế này, bao gồm tổng thang điểm học vị, ngành, k ỹ năng,

thâm niên, điều kiện công tác, điểm TGĐ/HĐQT, điểm năng lực cá nhân, điểm cân đối

thị trường lao động nhân (X) giá trị điểm lương cơ bản.

-  Công thức:

Lcbct = (Điểm học vị + Điểm ngành + Điểm k ỹ năng + Điểm thâm niên + Điểm

điều kiện công tác + Điểm TGĐ/HĐQT + Điểm năng lực cá nhân + Điểm

cân đối TTLĐ) x giá trị điểm lương cơ bản.

-  Khi NLĐ thay đổi mức điểm trong các thang điểm nêu trên thì

 

tổng thu nhập sẽ 

thay đổi theo mức tương ứng. Mức điểm thay đổi tính từ tháng NLĐ đáp ứng đầy đủ các

tiêu chí để nâng điểm trong các thang điểm. Tháng nâng điểm lương cơ bản của công ty

được tính như sau: +  Ngày đáp ứng đầy đủ  tiêu chí nâng điểm trong thang điểm trướ c ngày 15 của

tháng thì tính nâng lương cơ bản công ty từ tháng đó; 

+ Nếu ngày đáp ứng đầy đủ tiêu chí nâng điểm trong thang điểm từ ngày 15 trở về 

sau của tháng thì tính nâng lương cơ bản công ty từ tháng sau liền k ề.

c)   NLĐ được hưởng lương cơ bản căn cứ trên số ngày công thực làm trong tháng

không bị ảnh hưở ng bở i k ết quả kinh doanh, nhằm mục đích bảo đảm cho NLĐ tr ong

điều kiện lao động bình thường bù đắp đượ c sức lao động và một phần tích luỹ tái sảnxuất sức lao động.

2.  Lns : Lương năng suất:

Công thức:

Lns = (Điểm chức danh x giá trị điểm lương cơ bản) x hệ số năng suất

-  Lương năng xuất được xác định cho từng NLĐ trên cơ sở   thang điểm chức

danh ban hành kèm theo quy chế này nhân (x) vớ i giá trị điểm lương cơ bản và sẽ biến

động hàng tháng theo hệ số năng suất của công ty và ngày công thực tế trong tháng.-  Xác định hệ số năng suất: Hệ số năng suất được xác định trên cơ sở toàn bộ giá

trị thu đượ c do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, hoạt động đầu tư

và các hoạt động khác của công ty đạt đượ c trong tháng so vớ i chỉ tiêu k ế hoạch đã đề ra.

Hằng tháng căn cứ vào Báo cáo Doanh thu/ giá trị đầu tư/giá trị sản lượ ng của các Công

ty, HĐQT TNG sẽ quyết định hệ số năng suất của các Công ty làm căn cứ để tính lươngnăng suất cho NLĐ. 

-  Trườ ng hợ p Công ty không đạt hệ số năng suất trong tháng có thể làm văn bản

giải trình và đề nghị HĐQT TNG xem xét cho hưở ng mức hệ số năng suất tối đa. Tùytừng trườ ng hợp, HĐQT TNG sẽ xem xét và phê duyệt.

5/13/2018 Quycheluongthuong_mau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/quycheluongthuongmau 7/14

 

 

7 | P a g e  

(Đính kèm bảng xác định hệ số  năng suấ t).

3.  Lkd : Lương thưở ng kinh doanh:

a)  Đối tượ ng:

-  Chỉ áp dụng lương thưở ng kinh doanh khi tổng hệ số năng suất trong quý của

Công ty lớn hơn hoặc bằng ba ( > 3 );

b)  Xác định quỹ lương thưở ng kinh doanh:

Quỹ lương thưở ng Kinh doanh công ty được xác định hằng Quý căn cứ vào tổng

quỹ lương theo doanh thu/giá trị đầu tư/giá trị sản lượng đạt đượ c trong quý so vớ i quỹ 

lương đã phát thực tế trong quý.

c)  Phân bổ lương thưở ng kinh doanh

-  Phân bổ  lương thưởng kinh doanh đến các phòng ban Công ty: Căn cứ quỹ 

lương thưởng Kinh doanh có đượ c trong quý, Tổng Giám đốc công ty phân chia lươngthưởng cho các phòng ban trong công ty căn cứ theo mức độ đóng góp của phòng ban vào

việc hoàn thành chỉ tiêu k ế hoạch sản xuất kinh doanh trong quý. Hệ số phòng ban do

Tổng Giám đốc quyết định.

Công thức: Quỹ  Lương thưở ng kinh doanh phòng ban = Quỹ  lương thưở ng KD

công ty x hệ số phòng ban/Tổng hệ số của các phòng ban.

Phân bổ  lương thưởng kinh doanh đến NLĐ: Căn cứ quỹ  lương thưở ng kinhdoanh phòng ban có đượ c, trưở ng bộ phận phân bổ  lương thưở ng cho toàn thể CBNV

trong phòng ban mình căn cứ vào k ết quả đánh giá ABCD hằng tháng.

Công thức: Lương thưở ng kinh doanh CBNV = Quỹ lương thưở ng của phòng ban

x hệ số ABCD của CBNV/Tổng hệ số của CBNV trong phòng ban.

(Đính kèm biể u mẫu xác định hệ số ABCD hàng tháng)

4.  Phụ cấp: Bao gồm các phụ cấp mà NLĐ được hưởng theo quy định của quy

chế này.

Điều 10: Hệ thống Thang điểm, thang bậc lƣơng.

-  Thang điểm học vị: Được xác định căn cứ  vào trình độ học vấn, trình độ 

chuyên môn của người lao động. Người lao động có học vị càng cao sẽ được hưởng điểm

học vị càng lớ n.

-  Thang điểm ngành học: Xác định dựa trên cơ sở chất lượ ng của trường đào tạo

và làm việc đúng hay không đúng vớ i ngành nghề được đào tạo.

-  Thang điểm k ỹ năng: Để đánh giá một số k ỹ năng cần thiết cho công việc của

 NLĐ như kỹ năng vi tính, kỹ năng ngoại ngữ, k ỹ năng chuyên ngành, chuyên sâu tronglĩnh vực chuyên môn.

5/13/2018 Quycheluongthuong_mau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/quycheluongthuongmau 8/14

 

 

8 | P a g e  

-  Thang điểm chức danh: Xác định theo chức danh mà ngườ i lao động nắm giữ 

trong Công ty. Chức danh càng cao, càng quan trọng thì thang điểm, hệ số chức danh

càng lớn, qua đó mức lương của người lao động càng cao. Thang điểm chức danh biến

động hàng tháng theo hệ số năng xuất của đơn vị trong tháng.

-  Thang điểm thâm niên công tác: Thâm niên công tác tại TNG hoặc các đơn vị,chi nhánh, công ty con,... trực thuộc TNG. Đối với các trườ ng hợ p nghỉ việc thì thâm niên

công tác trong hệ thống TNG đượ c bảo lưu trong thờ i gian 06 (sáu) tháng. Nếu quá thờ igian trên NLĐ không đi làm lại thì thâm niên công tác sẽ không đượ c tính.

-  Thang điểm điều kiện công tác: Xác định căn cứ vào các điều kiện công tác

thực tế mà NLĐ phải chịu trong quá trình thực hiện công việc đượ c giao.

-  Thang điểm TGĐ (hoặc HĐQT): TGĐ (hoặc HĐQT) quyết định cho những

chức danh theo thẩm quyền để điều chỉnh tăng hoặc giảm lương cơ bản của công ty căncứ vào những đánh giá, nhận định chủ quan của TGĐ (HĐQT) về năng lực chuyên môn

của NLĐ. 

-  Điểm năng lực cá nhân: Được xác định sau 06 (sáu) tháng tính từ ngày NLĐ

vào làm việc chính thức tại công ty. Điểm lương năng lực cá nhân được xác định trên cơ sở k ết quả đánh giá công tác đượ c tổ chức định k ỳ 06 (sáu) tháng/1 lần. Điểm lương nănglực có thể tăng hoặc giảm theo năng lực thực tế của NLĐ so vớ i yêu cầu công việc. Tỷ lệ 

tăng giảm điểm năng lực được xác định theo quy chế đánh giá của Công ty.

-  Giá trị  điểm lương cơ bản: Do HĐQT Công ty quyết định, và thườ ng thang

điểm này ít thay đổi, chỉ thay đổi điều chỉnh sao cho phù hợ p với thay đổi thị trườ ng thu

nhập xã hội , thay đổi điều chỉnh lạm phát.

-  Điểm lương cân đối thị trường lao động (TTLĐ): Do HĐQT quyết định trên cơ sở  đề xuất của Tổng Giám đốc nhằm cân đối mức lương của NLĐ trong công ty so vớ i

mức lương ngoài thị trường lao động.

( Đính kèm hệ thống thang điể m, thang bậc lương). 

Điều 11: Lƣơng thử việc.1.  Thờ i gian thử việc: Người lao động đượ c tuyển dụng vào làm việc tại Công ty

phải qua thờ i gian thử việc, cụ thể:

-  60 ngày đối vớ i ngạch Quản lý - Trợ lý, ngạch chuyên viên và;

-  30 ngày đối vớ i ngạch cán sự thừa hành, nhân viên phục vụ và ngạch phổ 

thông;

-  Thờ i gian thử việc có thể ngắn hơn theo đề nghị của trưở ng phòng ban trở lên

và được TGĐ/HĐQT phê duyệt căn cứ vào chất lượ ng và hiệu quả công việc của ngườ i

5/13/2018 Quycheluongthuong_mau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/quycheluongthuongmau 9/14

 

 

9 | P a g e  

lao động trong thờ i gian thử việc. Một số trườ ng hợp TGĐ/HĐQT phê duyệt NLĐ khôngcần thử việc.

2.  Mức lương trong thờ i gian thử việc:

Trong thờ i gian thử việc, người lao động được hưở ng tiền lương khoán bằng70-80% tiền lương chính thức của ngạch và bậc lương đượ c tuyển dụng hoặc thỏa thuận

mức lương thử việc và không được hưở ng các quyền lợi khác theo quy định.

Điều 12: Lƣơng nghỉ phép, Lễ, Tết, nghỉ việc riêng có hƣởng lƣơng và trợ cấpnghỉ việc.

1.  Căn cứ theo quy định của pháp luật về lao động hiện hành và nội quy, quy định

của công ty, TGĐ công ty xây dựng quy định về lương nghỉ phép, Lễ, Tết, nghỉ việc riêng

có hưởng lương và trợ cấp nghỉ việc cho NLĐ. 

2.  Vào đầu tháng một hằng năm, NLĐ tiến hành đăng ký lịch nghỉ  phép năm vớ iphòng TCHC-QT để trình BLĐ xem xét, phê duyệt từ đó bố trí công việc cho phù hợ p,

tránh nghỉ  phép năm làm ảnh hưởng đến việc chung của công ty. Công ty khuyến khích

nhân viên nghỉ phép để tái tạo sức lao động. Phé p năm đượ c gia hạn đến hết quý I của

năm sau. 

Điều 13: Lƣơng tháng 13. 

1.  Đối tượ ng: Tất cả CBNV ký HĐLĐ chính thức và có trong danh sách làm việc

đến ngày 31/12 hàng năm đều thuộc đối tượng hưởng lương tháng 13. 

2.  Mức lương tháng 13 = Tổng lương thực tế trong năm/12 tháng 

Điều 14: Thờ i hạn thanh toán lƣơng. 

1.  Bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm đối chiếu k ết quả chấm công bằng máy vớ icác phiếu theo dõi, quản lý nhân sự để tập hợ p thành bảng công trình Tổng Giám đốc phê

duyệt trướ c ngày 05 hàng tháng.

2.  Sau khi nhận đượ c bảng công đã đượ c sự phê duyệt của Tổng Giám đốc, bộ 

phận làm lương có trách nhiệm tính lương trình Tổng Giám đốc phê duyệt trướ c ngày 10hàng tháng và dự trù kinh phí chuyển lương cho CBNV 

3.  Lương hàng tháng sẽ đượ c thanh toán theo quy định của BLĐ công ty. 

CHƢƠNG III 

TIỀN THƢỞ NG

Điều 15: Thƣở ng cá nhân xuất sắc.

1.  Đối tượ ng: Tất cả CBNV đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau: 

-  Có thâm niên công tác từ 01 năm trở lên tính từ ngày thử việc. Các trườ ng hợ pchưa đủ thâm niên công tác theo quy định trên phải do Tổng Giám đốc đề cử; 

5/13/2018 Quycheluongthuong_mau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/quycheluongthuongmau 10/14

 

 

10 | P a g e  

-  Hoàn thành tốt nhiệm vụ đượ c giao, có sáng tạo, cải tiến trong công việc mang

lại hiệu quả kinh tế cho công ty và chấp hành tốt nội quy, quy định của công ty và;

-  Được CBNV trong cùng phòng ban đề cử và Tổng Giám đốc công ty phê

duyệt.

2.  Bầu chọn cá nhân xuất sắc:

-  Tháng 12 hàng năm, các phòng ban công ty tiến hành họp và bầu chọn ra cá

nhân xuất sắc nhất của phòng ban mình. Buổi họp phải lập thành biên bản và có xác nhận

của các thành viên tham dự;

-  Danh sách cá nhân xuất sắc của các Công ty phải chuyển về Phòng HC-NS

TNG trướ c ngày 15/12 hàng năm để trình BLĐ TNG xem xét, phê duyệt;

-  Sau khi nhận danh sách cá nhân xuất sắc của các phòng ban công ty, của các

công ty con do Phòng HC-NS đệ  trình, BLĐ TNG xem xét và phê duyệt trướ c ngày 25

tháng 12 hằng năm. 

3.  Mức thưở ng:

Căn cứ vào k ết quả sản xuất kinh doanh hàng năm trong toàn TNG, trên cơ sở  đề 

xuất của Tổng Giám đốc chủ tịch HĐQT TNG sẽ phê duyệt mức thưở ng cho các danh

hiệu theo đề xuất của Tổng Giám đốc.

Điều 16: Thƣởng đột xuất

1.  Đối tượ ng:

Đối tượ ng nhận thưởng đột xuất là các phòng ban Công ty, CBNV có những đónggóp lớ n, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và mang lại giá trị kinh tế lớ n cho công ty

được Trưởng phòng ban đề xuất và Tổng Giám đốc phê duyệt.

2.  Mức thưở ng:

Căn cứ giá trị  đóng góp của các phòng ban, CBNV HĐQT sẽ quyết định mức

thưở ng cho phòng ban và Tổng Giám đốc quyết định mức thưở ng cho CBNV.

Điều 17: Thƣở ng cá nhân có thành tích xuất sắc trong phòng trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, nghiên cứ u khoa học.

1.  Đối tượ ng:

Là phần thưở ng công ty dành tặng cho những CBNV có thành tích xuất sắc (có

bằng khen, huy chương) trong các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, các

cuộc thi nghiên cứu khoa học từ cấp tỉnh trở lên và có ảnh hưởng đến việc quản bá hình

ảnh, thương hiệu của Công ty.

2.  Mức thưở ng:

5/13/2018 Quycheluongthuong_mau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/quycheluongthuongmau 11/14

 

 

11 | P a g e  

Tổng Giám đốc công ty là ngườ i quyết định mức thưở ng cho những cá nhân có

thành tích xuất sắc trong phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao và các cuộc thi

nghiên cứu khoa khọc căn cứ trên những giá trị đóng góp của CBNV đối vớ i việc quản bá

hình ảnh, thương hiệu của công ty ra bên ngoài thị trườ ng bên ngoài.

Điều 18: Thƣở ng cho CBNV nữ nhân ngày Quốc tế phụ nữ (8/3), ngày phụ nữ  Việt Nam (20/10).

1.  Đối tượ ng:

Tất cả CBNV nữ đang làm việc tại công ty.

2.  Mức thưở ng:

Căn cứ trên mức xét duyệt của Tổng giám đốc TNG, Phòng TCHC-QT Công ty

triển khai áp dụng.

CHƢƠNG IV 

CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP

Điều 19: Phụ cấp kiêm nhiệm.

1.  Đối tượ ng:

-  Phụ cấp kiêm nhiệm áp dụng cho đối tượng đang giữ ngạch điều hành, ngạch

quản lý kiêm nhiệm thêm thêm chức danh khác thuộc ngạch điều hành, ngạch quản lý tại

TNG và tại các công ty con.

-  CBNV không thuộc ngạch quản lý, điều hành kiêm nhiệm thêm một công

việc chính ngoài nhiệm vụ theo bản Mô tả công việc theo chỉ định của Tổng Giám đốc

trong thờ i gian nhất định. Công việc chính mà CBNV kiêm nhiệm đượ c hiểu là toàn bộ 

công việc của một ngạch chức danh theo Mô tả công việc.

2.  Mức phụ cấp:

Mứ c Chứ c danh kiêm nhiệm hƣở ng phụ cấp Mứ c phụ cấp

1

- CBNV không thuộc ngạch quản lý, điều hành kiêm

nhiệm thêm 1 công việc chính ngoài nhiệm vụ theo bảng

MTCV

Từ 3 đến 5 điểm

2- Ngạch điều hành, ngạch quản lý kiêm nhiệm thêm ngạch

quản lý

Từ 10 đến 20

điểm

3 Ngạch điều hành kiêm nhiệm chức danh thuộc ngạch

điều hành

Từ 30 đến 50điểm

5/13/2018 Quycheluongthuong_mau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/quycheluongthuongmau 12/14

 

 

12 | P a g e  

(M ứ c phụ cấ  p/1chứ c danh kiêm nhiệm)

Đối vớ i các ngạch điều hành, quản lý kiêm nhiệm thêm một chức danh quản lý

điều hành cao hơn thì chuyển ngạch lương mới và hưở ng phụ cấp kiêm nhiệm đối vớ ichức danh còn lại.

3.  Cách trả phụ cấp kiêm nhiệm công việc:

-  Phụ cấp kiêm nhiệm công việc đượ c trả cùng k ỳ lương hàng tháng. 

-  Khi không còn kiêm nhiệm chức danh, công việc thuộc đối tượng hưở ng phụ 

cấp kiêm nhiệm thì sẽ không được hưở ng phụ cấp kiêm nhiệm nữa.

Điều 20: Phụ cấp làm thêm giờ .

1.  Đối tượ ng:

Phụ cấp làm thêm giờ áp dụng đối vớ i toàn thể CBNV do tính chất, yêu cầu công

việc phải làm thêm ngoài giờ  trong một thờ i gian dài (trên ½ số ngày trong tháng) và

được trưởng phòng ban đề xuất, Tổng Giám đốc phê duyệt đượ c phụ cấp.

2.  Mức phụ cấp:

Căn cứ trên tính chất và khối lượ ng công việc hoàn thành trong thờ i gian làm thêm

giờ , Tổng Giám đốc sẽ phê duyệt mức phụ cấp làm thêm giờ cho CBNV.

3.  Cách trả phụ cấp làm thêm giờ  

Phụ cấp làm thêm giờ  đượ c trả cùng k ỳ lương tháng phát sinh yêu cầu làm thêm

giờ .

Điều 21. Phụ cấp đặc biệt

1.  Đối tượ ng:

Phụ cấp đặc biệt áp dụng đối tất cả các ngạch chức danh thực hiện nhiệm vụ đặc

biệt theo yêu cầu của BLĐ công ty và không thuộc đối tượ ng nâng bậc lương, nâng điểm

trong các thang điểm và hưở ng các phụ cấp theo quy chế này;

Khi phát sinh yêu cầu phụ cấp đặc biệt, Tổng Giám đốc công ty đề xuất HĐQTxem xét, phê duyệt mức phụ cấp đặc biệt.

2.  Mức phụ cấp:

-  Tối thiểu 20 điểm;

-  Tối đa là 100 điểm.

(Mức phụ cấp đặc biệt sẽ biến động khi công ty điều chỉnh giá trị điểm lương cơ 

bản)3.  Cách trả phụ cấp đặc biệt của HĐQT: 

5/13/2018 Quycheluongthuong_mau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/quycheluongthuongmau 13/14

 

 

13 | P a g e  

Phụ cấp đặc biệt của HĐQT đượ c trả cùng k ỳ lương hàng tháng tính từ thời điểm

đượ c phụ cấp đến khi k ết thúc thờ i gian phụ cấp.

Điều 22: Phụ cấp khác.

Căn cứ trên tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, Tổng Giám đốc công ty cóthể xem xét phê duyệt một số loại phụ cấp khác cho NLĐ.

CHƢƠNG V 

HỘI ĐỒNG LƢƠNG THƢỞ NG

Điều 23: Thành phần Hội đồng lƣơng thƣở ng.

1.  Mục đích, yêu cầu thành lập HĐLT: 

Nhằm bảo đảm việc nâng bậc lương, xét duyệt khen thưởng cho NLĐ đượ c khách

quan, công bằng, qua đó, tạo động lực cho người lao động tăng năng suất, chất lượ ng, và

hiệu quả lao động, mỗi công ty con sẽ thành lập một HĐLT. 

2.  Thành phần HĐLT: 

-  Tổng Giám đốc hoặc Phó TGĐ đượ c ủy quyền Chủ tịch Hội đồng;

-  Chủ tịch công đoàn Phó chủ tịch HĐLT; 

Trưở ng phòng TCHC-QT 

Phó chủ tịch HĐLT;-  Phụ trách phòng ban Thành viên.

Điều 24: Nhiệm vụ của Hội đồng lƣơng thƣở ng.

Xem xét và quyết định việc nâng bậc lương định k ỳ, nâng lương vượ t bật, vượ tkhung cho người lao động trên cơ sở quá trình làm việc, năng lực chuyên môn, k ết quả 

lao động của người lao động trong thờ i gian giữ bậc lương; 

Xem xét và quyết định việc khen thưở ng, k ỷ luật người lao động theo nội quy, quy

định của Công ty.CHƢƠNG VI 

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25: Ban hành quy chế.

1.  Phòng TCHC - QT có trách nhiệm triển khai quy chế  và hướ ng dẫn CBNV

thực hiện theo đúng các quy định trong quy chế;

2.  Những quy chế, quy định trước đây trái vớ i quy chế  này đều bị bãi bỏ. Mọi

trườ ng hợ p không quy định trong quy chế này đượ c hiểu là áp dụng theo Điều lệ, Nội

quy lao động, Quy chế quản lý điều hành của Công ty và các quy định khác của pháp luật.

5/13/2018 Quycheluongthuong_mau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/quycheluongthuongmau 14/14

 

 

14 | P a g e  

3.  Tổng Giám đốc TNG có trách nhiệm triển khai nội dung quy chế đến các công

ty thành viên trong hệ thống TNG, hướ ng dẫn xây dựng lại cho phù hợ p với đặc thù của

từng công ty thành viên.

Điều 26: Sửa đổi, bổ sung quy chế.

1.  Trong quá trình triển khai thực hiện các nội dung trong Quy chế bao gồm cả 

các hệ số, thang điểm, mức phụ cấp quy định trong quy chế này nếu có vướ ng mắc, phát

sinh HĐQT sẽ họp thông qua và điều chỉnh cho phù hợ p vớ i tình hình thực tế;

2.  Mọi việc sửa đổi, bổ sung nếu có phải do HĐQT biểu quyết thông qua và ban

hành bằng quyết định của HĐQT mớ i có hiệu lực.

Điều 27: Hiệu lự c thi hành.

Quy chế này gồm 6 (sáu) Chương và 27 (hai mươi bảy) Điều có hiệu lực thi hành

k ể từ ngày đượ c Chủ tịch Hội đồng Quản trị ban hành bằng Quyết định./.