Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
SỔ TAY HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN
(BAO GỒM HƢỚNG DẪN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH)
BẢN SỬA ĐỔI THÁNG 11/2015
DỰ ÁN “QUỸ CHUẨN BỊ DỰ ÁN” (PPTAF)
Hà Nội - 11/2015
Mục lục Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang i
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN ............................................ 1
1.1. Mục tiêu của Sổ tay Hƣớng dẫn thực hiện và Quản lý Tài chính dự án (Sổ tay
Hƣớng dẫn) ...................................................................................................................... 1
1.2. Cơ sở pháp lý của Sổ tay Hƣớng dẫn ....................................................................... 1
1.3. Tổng quan và mục tiêu của dự án PPTAF ............................................................... 1
1.4. Các Hợp phần của dự án .......................................................................................... 3
1.5. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn ................................................................................. 4
CHƢƠNG 2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................. 6
2.1. Vai trò và trách nhiệm .............................................................................................. 6
2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Ban ĐPDA ....................................... 11
2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Ban QLTDA ..................................... 14
CHƢƠNG 3. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ TIỂU DỰ ÁN ................................................ 16
3.1. Quy trình đăng ký TDA ......................................................................................... 16
CHƢƠNG 4. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH.......................................................................... 20
4.1. Khuôn khổ chung về quản lý tài chính ................................................................... 20
4.2. Lập kế hoạch và ngân sách dự án ........................................................................... 30
4.3. Quy trình giải ngân ................................................................................................. 38
4.5. Hệ thống kế toán, báo cáo và quyết toán dự án...................................................... 61
4.6. Báo cáo quyết toán dự án, báo cáo hoàn thành dự án và thủ tục đóng dự án. ....... 67
4.7. Kiểm soát nội bộ .................................................................................................... 74
4.8. Kiểm toán tài chính ................................................................................................ 79
4.9. Giám sát và hỗ trợ thực hiện dự án ........................................................................ 81
CHƢƠNG 5. ĐẤU THẦU ............................................................................................ 93
5.1. Các tài liệu quan trọng về đấu thầu ........................................................................ 93
5.2. Các hạng mục chi tiêu ............................................................................................ 94
5.3. Các hoạt động yêu cầu đối với Ban ĐPDA và các Ban QLTDA .......................... 95
5.4. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu ................................................................................... 97
5.5. Xem xét của WB .................................................................................................. 101
CHƢƠNG 6. CÁC VẤN ĐỀ VỀ AN TOÀN XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG ............. 102
CHƢƠNG 7. QUẢN TRỊ, MINH BẠCH VÀ CHỐNG THAM NHŨNG ................. 113
A. Bối cảnh .................................................................................................................. 113
Mục lục Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang ii
B. Khái quát về các biện pháp quản trị dự án PPTAF ................................................ 114
CHƢƠNG 8. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ................................................................ 118
8.1. Trách nhiệm giám sát và đánh giá ........................................................................ 118
8.2. Khung giám sát và đánh giá ................................................................................. 118
8.3. Các chỉ số ............................................................................................................. 120
8.4. Các cuộc họp và làm việc của Ban ĐPDA với các Ban Quản lý/CQTH TDA .... 121
8.5. Thông tin liên lạc .................................................................................................. 121
PHỤ LỤC 1: MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TDA PPTAF ............................................... 123
PHỤ LỤC 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TDA
PPTAF ......................................................................................................................... 136
PHỤ LỤC 3: MẪU THỎA THUẬN TÀI CHÍNH TDA PPTAF ............................... 143
PHỤ LỤC 4: MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ GIA HẠN VÀ/HO C ĐĂNG KÝ VỐN TÀI
TR BỔ SUNG CHO TDA ĐÃ ĐƢ C PH DUYỆT ............................................. 157
PHỤ LỤC 5: HỆ THỐNG KẾ TOÁN DỰ ÁN (QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2006 CỦA BỘ
TÀI CHÍNH)................................................................................................................ 160
PHỤ LỤC 6: TÓM TẮT CÁC GIAO DỊCH KINH TẾ & BÖT TOÁN KẾ TOÁN.. 168
PHỤ LỤC 7: MẪU BIỂU BÁO CÁO DỰ ÁN ........................................................... 173
PHỤ LỤC 8: DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LÝ: LUẬT, NGHỊ ĐỊNH, QUYẾT
ĐỊNH, THÔNG TƢ VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN
ODA……..................................................................................................................... 180
PHỤ LỤC 9: MẪU HƢỚNG DẪN VỀ AN TOÀN ÁP DỤNG CHO TDA TRONG
GIAI ĐOẠN ĐẦU TƢ ................................................................................................ 183
PHỤ LỤC 10: KHUNG THEO DÕI KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH ................................ 190
PHỤ LỤC 11: NỘI DUNG BÁO CÁO QUÝ CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ TDA GỬI
BAN ĐPDA ................................................................................................................. 196
PHỤ LỤC 12: BI N BẢN XÁC NHẬN KẾT THÖC THỎA THUẬN TÀI CHÍNH
TIỂU DỰ ÁN .............................................................................................................. 204
Danh mục viết tắt Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ban ĐPDA Ban Điều phối dự án
Ban QLTDA Ban Quản lý Tiểu dự án
BCĐ Ban Chỉ đạo
BCTC Báo cáo tài chính
Bộ GDĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ GTVT Bộ Giao thông và Vận tải
Bộ KHCN Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ KHĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ TC Bộ Tài chính
Bộ TNMT Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
CPS Chiến lƣợc hợp tác quốc gia
CQCQ/CQTH Cơ quan chủ quản/Cơ quan thực hiện
CSHT Cơ sở hạ tầng
DPO Đề cƣơng chi tiết dự án
EA Đánh giá môi trƣờng
EIA Đánh giá tác động môi trƣờng
EMP Kế hoạch Quản lý môi trƣờng
GAF Khung Quản trị và Trách nhiệm
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GTAP Kế hoạch hành động Quản trị Minh bạch
HCSN Hành chính sự nghiệp
HĐTĐC Hành động Tái định cƣ
KBNN Kho bạc Nhà nƣớc
KH Kế hoạch
KH QLMT Kế hoạch Quản lý môi trƣờng
KH PTKT-XH Kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội
KT-XH Kinh tế - Xã hội
MOU Biên bản ghi nhớ
NGO Tổ chức phi chính phủ
NHNNVN Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
NSNN Ngân sách Nhà nƣớc
Danh mục viết tắt Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang iv
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
PPTAF Dự án “Quỹ Chuẩn bị dự án”
QA Đảm bảo chất lƣợng
QC Kiểm soát chất lƣợng
QLTC Quản lý Tài chính
RAP Kế hoạch hành động tái định cƣ
RSS Ban Thƣ ký An toàn khu vực
SOE Sao kê chi tiêu
SP-TT Nhóm công tác Tiểu dự án của Ngân hàng Thế giới
SS Bảng tóm tắt chi tiêu
TA Hỗ trợ kỹ thuật
TA-TT Nhóm công tác dự án PPTAF của Ngân hàng Thế giới
TDA Tiểu dự án
TĐC Tái định cƣ
TĐXH Tác động xã hội
TKCĐ Tài khoản Chỉ định
TKDA Tài khoản Dự án
TKTƢ Tài khoản Tạm ứng
TOR Điều khoản tham chiếu
TTTC Thỏa thuận Tài chính
UBND Ủy ban Nhân dân
USD Đô la Mỹ
VNĐ Đồng Việt Nam
Vụ KTĐN Vụ Kinh tế Đối ngoại
WB Ngân hàng Thế giới
Chƣơng 1. Giới thiệu chung và mô tả dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 1
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN
1.1. Mục tiêu của Sổ tay Hƣớng dẫn thực hiện và Quản lý tài chính dự án
(Sổ tay Hƣớng dẫn)
Mục tiêu của Sổ tay Hƣớng dẫn là để thiết lập và duy trì một hệ thống các thủ
tục thực hiện và quản lý tài chính dự án nhằm bảo đảm nguồn vốn của dự án
“Quỹ Chuẩn bị dự án” (PPTAF) đƣợc sử dụng hiệu quả. Tất cả các bên tham gia
dự án PPTAF phải tuân thủ thực hiện Sổ tay Hƣớng dẫn này, bao gồm:
Các Ban Quản lý Tiểu dự án (Ban QLTDA) của các Cơ quan chủ quản/Cơ
quan thực hiện (CQCQ/CQTH) gồm các Bộ và các cơ quan Chính phủ,
Ủy ban Nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố và các doanh nghiệp Nhà
nƣớc;
Các cán bộ và nhân viên của Ban Điều phối dự án (Ban ĐPDA) thuộc Bộ
Kế hoạch và Đầu tƣ (Bộ KHĐT);
Các chuyên gia tƣ vấn độc lập tham gia thực hiện các nhiệm vụ công việc
cụ thể.
1.2. Cơ sở pháp lý của Sổ tay Hƣớng dẫn
Sổ tay Hƣớng dẫn đƣợc Bộ trƣởng Bộ KHĐT phê duyệt là tài liệu để thực hiện
trong phạm vi dự án PPTAF và các Tiểu dự án (TDA) liên quan. Tài liệu này
cũng đã đƣợc Ngân hàng Thế giới (WB) ban hành “Thƣ không phản đối”
(NOL). Sổ tay Hƣớng dẫn là “tài liệu động”, có thể đƣợc phát triển và bổ sung
trong quá trình thực hiện dự án. Yêu cầu phải có ý kiến chấp thuận chính thức
của Bộ KHĐT và WB trƣớc khi có bất kỳ sửa đổi nào đối với Sổ tay Hƣớng dẫn
này.
1.3. Tổng quan và mục tiêu của dự án PPTAF
Đầu tƣ công tại Việt Nam, đặc biệt là các dự án hạ tầng kỹ thuật, thƣờng bị
chậm tiến độ so với kế hoạch đã đề ra trong giai đoạn hình thành dự án. Tình
trạng này xảy ra tƣơng tự đối với các dự án vốn vay WB cũng nhƣ các nhà tài
trợ khác. Mặc dù tỷ lệ giải ngân của các dự án thuộc nhóm sáu Ngân hàng tài trợ
có sự gia tăng đáng kể trong những năm vừa qua, nhƣng tỷ lệ này vẫn thấp hơn
tỷ lệ mới đƣợc cam kết. Kết quả là phần vốn tồn đọng chƣa giải ngân đƣợc tiếp
tục tăng lên, khoảng 11 tỷ USD vào cuối năm 2008. Việc thực hiện danh mục
Chƣơng 1. Giới thiệu chung và mô tả dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 2
đầu tƣ mà trƣớc đây đƣợc đánh giá là tốt đang trở nên đặc trƣng bởi tiến độ giải
ngân chậm trễ và xu hƣớng giảm tỷ lệ giải ngân gần đây. Điều này là do quá
trình khởi động chậm chạp của dự án cũng nhƣ do sự chậm tiến độ trong quá
trình thực hiện làm giảm lợi ích dự kiến của dự án và gia tăng chi phí dự án.
Dự án PPTAF sẽ hỗ trợ những nỗ lực của Chính phủ trong việc cải thiện hiệu
quả thực hiện dự án. PPTAF thực hiện mục tiêu này thông qua việc cung cấp hỗ
trợ cho các bƣớc quan trọng của hoạt động chuẩn bị dự án, cả về phƣơng diện
tiến độ và chất lƣợng. Điều này sẽ đƣợc thực hiện thông qua việc thành lập Quỹ
“Chuẩn bị dự án” và thực hiện các TDA để chi cho công tác nghiên cứu khả thi,
thiết kế chi tiết, đấu thầu và các hoạt động chuẩn bị dự án cần thiết khác của tất
cả các lĩnh vực phát triển.
Hồ sơ đăng ký TDA PPTAF của các CQCQ tiềm năng đã đƣợc chấp thuận từ
tháng 10/2010. Ban đầu dự án đƣợc phê duyệt thực hiện trong 5 năm (tháng
10/2010 - tháng 12/2015) và dự kiến sẽ gia hạn đến ngày 31/10/2017.
Mục tiêu phát triển của dự án PPTAF là giúp tăng cƣờng năng lực cho các cơ
quan của Chính phủ trong công tác lập kế hoạch và chuẩn bị các dự án đầu tƣ
công hiệu quả và theo tiêu chuẩn chất lƣợng quốc tế. Các kết quả cần đạt đƣợc
của dự án sẽ bao gồm:
(a) Nâng cao chất lƣợng ngay từ giai đoạn ban đầu;
(b) Rút ngắn thời gian chuẩn bị và thời gian hiện thực hóa những lợi ích
của dự án;
(c) Tăng cƣờng năng lực cho các cơ quan Chính phủ và công tác tƣ vấn
trong nƣớc để chuẩn bị các hồ sơ chuẩn bị dự án đạt chất lƣợng cao và
theo đúng tiến độ thời gian hợp lý.
Bộ KHĐT xác định rằng không có nguồn tài trợ nào khác phù hợp hơn nguồn
vốn PPTAF cho các hoạt động chuẩn bị trong khuôn khổ các TDA thuộc Hợp
phần A và B của dự án PPTAF (chi tiết các hợp phần đƣợc trình bày trong mục
1.4 dƣới đây).
Các TDA có các hoạt động chuẩn bị sau giai đoạn nghiên cứu khả thi (nhƣ thiết
kế kỹ thuật chi tiết, v.v…) có thể đƣợc tiếp tục hay không phụ thuộc vào kết quả
của nghiên cứu khả thi. Ngoài ra, việc tài trợ cho công tác chuẩn bị thông qua
các TDA của Quỹ không đảm bảo rằng dự án sẽ tiếp tục đƣợc tài trợ từ nguồn
vốn đầu tƣ của WB.
Chƣơng 1. Giới thiệu chung và mô tả dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 3
1.4. Các Hợp phần của dự án
Dự án gồm 3 Hợp phần sau:
Hợp phần A: Quỹ Chuẩn bị dự án
Dự án sẽ tài trợ công tác chuẩn bị của các dự án đầu tƣ mới trong giai đoạn 05
năm thực hiện. Những TDA này hỗ trợ chuẩn bị cho cả những khoản đầu tƣ cơ
sở hạ tầng quy mô lớn và những khoản đầu tƣ cho lĩnh vực xã hội với quy mô
nhỏ. Phạm vi của Hợp phần này bao gồm tất cả các công việc cần thiết để hoàn
thành các TDA để các dự án đầu tƣ có thể bắt đầu ngay khi có vốn đầu tƣ. Một
TDA hợp lệ để đƣợc xem xét cấp tài trợ trong Hợp phần này phải nằm trong
danh mục các dự án ODA đã đƣợc Chính phủ phê duyệt và phù hợp với Chiến
lƣợc hợp tác quốc gia (CPS) của WB dành cho Việt Nam hoặc thông qua một
thỏa thuận cụ thể giữa WB và Bộ KHĐT. Ngoài ra, các TDA có các hoạt động
chuẩn bị sau giai đoạn nghiên cứu khả thi (ví dụ nhƣ thiết kế kỹ thuật chi tiết) có
thể đƣợc tài trợ, tuỳ thuộc vào tính khả thi của dự án đầu tƣ.
Hợp phần B: Quản lý Quỹ Chuẩn bị dự án và Chƣơng trình tăng cƣờng
năng lực
Hợp phần này hỗ trợ cho Bộ KHĐT, CQCQ của dự án, trong quá trình thực hiện
dự án, đồng thời tăng cƣờng năng lực cho các CQTH TDA và hỗ trợ trong đối
thoại và nghiên cứu chính sách liên quan để cải thiện chƣơng trình phát triển
tổng thể của Việt Nam và kết quả thực hiện dự án. Hợp phần này gồm 3 Tiểu
hợp phần dƣới đây:
Tiểu hợp phần B-1: Dịch vụ hỗ trợ của Quỹ Chuẩn bị dự án
Những dịch vụ này sẽ đem lại những hỗ trợ cần thiết cho Bộ KHĐT để quản lý
dự án hiệu quả, thông qua một Nhóm tƣ vấn hỗ trợ gồm các tƣ vấn độc lập trong
nƣớc và quốc tế với chuyên môn sâu về quản lý dự án. Các lĩnh vực hỗ trợ chính
dành cho Bộ KHĐT bao gồm:
Xem xét và xử lý Hồ sơ đăng ký TDA;
Theo dõi và đánh giá tổng thể dự án;
Quản lý tài chính tổng hợp;
Hƣớng dẫn đấu thầu và an toàn cho các CQCQ/CQTH;
Chƣơng 1. Giới thiệu chung và mô tả dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 4
Quản lý danh mục và theo dõi/đảm bảo chất lƣợng và chuẩn bị chƣơng
trình tăng cƣờng năng lực để triển khai cho Tiểu hợp phần B-2 và B-3.
Tiểu hợp phần B-2: Dịch vụ hỗ trợ năng lực chuẩn bị dự án
Các dịch vụ này đƣợc thiết kế nhằm hỗ trợ hoạt động xây dựng năng lực tổng
thể (chủ yếu cho các CQCQ/CQTH) chuẩn bị TDA. Dƣới sự chỉ đạo của Bộ
KHĐT, tƣ vấn hỗ trợ năng lực sẽ cung cấp hỗ trợ cho: (a) Các CQCQ/CQTH
TDA nói riêng và dự án PPTAF nói chung nhằm nâng cao năng lực của các cơ
quan này trong việc chuẩn bị dự án hiệu quả theo tiêu chuẩn chất lƣợng cao; (b)
Các tƣ vấn và cơ quan lập kế hoạch của Việt Nam về khía cạnh kỹ thuật của tài
liệu chuẩn bị dự án.
Tiểu hợp phần B-3: Hỗ trợ chính sách và kiện toàn thể chế
Những dịch vụ này sẽ cung cấp các hỗ trợ chuyên môn cho Bộ KHĐT và các cơ
quan quản lý liên quan của Chính phủ nhƣ Bộ Tài chính (Bộ TC) và Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam (NHNNVN) để cải thiện thể chế và thủ tục dự án đầu tƣ
công nói chung của Việt Nam, bao gồm những hỗ trợ xuất phát từ hoạt động của
Sáng kiến hợp tác giữa Chính phủ và sáu Ngân hàng. Các tƣ vấn trong Hợp phần
B-1 sẽ hỗ trợ Bộ KHĐT xây dựng nhiệm vụ chi tiết cho Tiểu hợp phần này với
việc xem xét và phê duyệt của WB. Các hoạt động có thể bao gồm việc chuẩn bị
Sổ tay Hƣớng dẫn, hội thảo, in ấn và phát hành tài liệu.
Hợp phần C: Chi phí hoạt động và chi phí quản lý dự án:
Hợp phần C nhằm hỗ trợ Bộ KHĐT để: (a) Tiến hành kiểm toán độc lập hàng
năm; (b) Mua sắm các trang thiết bị và đồ dùng cần thiết để quản lý dự án.
Chính phủ Việt Nam phân bổ 3 triệu USD từ nguồn vốn đối ứng để chi trả cho
chi phí quản lý dự án của Bộ KHĐT.
Trong quá trình đăng ký TDA, các CQCQ/CQTH sẽ chuẩn bị và đề xuất Chính
phủ phân bổ vốn đối ứng cho cơ quan mình để chi cho quản lý TDA.
1.5. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn
Nguồn vốn đầu tƣ cho dự án PPTAF đƣợc mô tả chi tiết nhƣ sau:
a) Tổng vốn đầu tƣ: 103 triệu USD, trong đó:
Vốn vay WB (IDA): 100 triệu USD, chiếm 97,09% tổng vốn dự án;
Chƣơng 1. Giới thiệu chung và mô tả dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 5
Vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam: 57 tỷ đồng (tƣơng đƣơng 3 triệu
USD), chiếm 2,91% tổng vốn dự án. Vốn đối ứng đƣợc cấp cho dự án sẽ
do Bộ KHĐT bố trí hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
nƣớc;
Vốn đối ứng cho các TDA: Trong quá trình xin tài trợ, các CQCQ sẽ
chuẩn bị và đề xuất Chính phủ phê duyệt và phân bổ vốn đối ứng cho cơ
quan mình để chi cho quản lý TDA. Các doanh nghiệp Nhà nƣớc sử dụng
nguồn ngân sách tự có của doanh nghiệp để chi cho quản lý TDA.
b) Cơ chế tài chính:
Khoản tín dụng của IDA là vốn vay của Chính phủ đƣợc cấp từ Ngân sách Nhà
nƣớc cho các TDA đã đƣợc phê duyệt.
Chƣơng 2. Tổ chức thực hiện dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 6
CHƢƠNG 2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Vai trò và trách nhiệm
Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong dự án đƣợc trình bày tổng
quát trong Sơ đồ 1 và Bảng 1.
Ban Chỉ đạo (BCĐ):
BCĐ dự án đƣợc thành lập tại Quyết định số 1968/QĐ-BKH ngày 12/11/2010
và đƣợc sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 56/QĐ-BKHĐT ngày 19/01/2015
của Bộ KHĐT.
BCĐ dự án đƣợc thành lập để đảm bảo sự phối hợp và trách nhiệm của các cơ
quan liên quan trong quá trình thực hiện dự án. Trƣởng BCĐ dự án là Thứ
trƣởng Bộ KHĐT. Các thành viên BCĐ dự án bao gồm đại diện từ Bộ Tài chính
(Bộ TC), Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (NHNNVN) và Văn phòng Chính phủ
(VPCP). WB sẽ phối hợp làm việc với BCĐ.
Bộ KHĐT là Cơ quan Chủ quản và Vụ Kinh tế Đối ngoại (Vụ KTĐN) là Chủ dự
án sẽ chịu trách nhiệm về việc thực hiện dự án và điều hành ngân sách dự án.
Vai trò chung của Bộ KHĐT là theo dõi, điều phối và quản lý dự án, đồng thời
có các biện pháp quản lý chất lƣợng thích hợp để đảm bảo rằng các CQCQ/
CQTH các TDA tuân thủ Sổ tay Hƣớng dẫn và tiến độ thực hiện đã đƣợc thống
nhất.
Ban Điều phối dự án (Ban ĐPDA):
Việc thành lập Ban ĐPDA thuộc Vụ KTĐN đƣợc sửa đổi, bổ sung theo các
Quyết định số 68/QĐ-BKHĐT ngày 21/01/2015 của Bộ KHĐT.
Bộ KHĐT thành lập Ban ĐPDA trực thuộc Vụ KTĐN và bổ nhiệm Giám đốc,
Điều phối viên, Kế toán trƣởng, chuyên gia Đấu thầu, cán bộ Giám sát và đánh
giá và Nhóm tƣ vấn độc lập đƣợc tuyển làm việc toàn thời gian. Ban ĐPDA có
trách nhiệm điều phối và thực hiện dự án - bao gồm các công việc đấu thầu
tuyển chọn tƣ vấn cho Hợp phần B và C, quản lý tài chính cho dự án, giám sát
và đánh giá, tuân thủ chính sách bảo đảm chất lƣợng và an toàn chung của dự
án, quản trị dự án, minh bạch và khung chống tham nhũng. Ban ĐPDA có quyền
(a) tổ chức đấu thầu để tuyển tƣ vấn trong nƣớc và quốc tế cần thiết cho dự án
và (b) mở một tài khoản chỉ định cho dự án. Bộ KHĐT sẽ tiến hành đấu thầu và
Chƣơng 2. Tổ chức thực hiện dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 7
quản lý các Tư vấn độc lập. Các Tƣ vấn độc lập này sẽ hỗ trợ Ban ĐPDA trong
tất cả các nhiệm vụ của mình và giúp tăng cƣờng năng lực cần thiết cho các
CQCQ/CQTH.
Ban ĐPDA chịu trách nhiệm xem xét, sàng lọc và làm rõ đề xuất của các
CQCQ/CQTH dựa trên tiêu chí xét tính hợp lệ (đã đƣợc trình bày cụ thể trong
Hồ sơ đăng ký TDA) và một danh mục tiêu chí đơn giản (đã bao gồm trong bộ
Hồ sơ đăng ký TDA). Nhằm phản ánh mục tiêu cải thiện công tác giải ngân và
nâng cao tính sẵn sàng của dự án, Bộ KHĐT (với sự nhất trí của WB) có thể
giảm hoặc hủy bỏ khoản vốn đƣợc phân bổ cho một CQCQ nếu việc sử dụng
vốn kém hiệu quả hoặc chậm trễ đáng kể. Việc chuẩn bị và thực hiện từng TDA
là trách nhiệm của các CQCQ. Ban ĐPDA sẽ không chịu trách nhiệm phê duyệt
hay xác nhận các giao dịch của CQCQ.
Cơ quan chủ quản/Cơ quan thực hiện (CQCQ/CQTH) và Ban Quản lý TDA
(Ban QLTDA):
CQCQ/CQTH Tiểu dự án hoạt động thông qua Ban QLTDA của mình, chịu
trách nhiệm xin cấp kinh phí tài trợ, đấu thầu dịch vụ tƣ vấn để thực hiện các
hoạt động của TDA, quản lý tất cả các hợp đồng và chuẩn bị cho khoản vay đầu
tƣ sau đó. Ban QLTDA của CQCQ/CQTH cũng sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn
về việc bảo đảm rằng các khoản tài trợ đƣợc quản lý theo đúng Sổ tay Hƣớng
dẫn và các chính sách, hƣớng dẫn của WB. Ban QLTDA/CQCQ chịu trách
nhiệm phê duyệt và xác nhận các giao dịch của các TDA và sẽ hợp tác chặt chẽ
với Nhóm công tác TDA của WB trong suốt quá trình chuẩn bị và thực hiện
TDA.
Chƣơng 2. Tổ chức thực hiện dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 8
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Ngân hàng Thế giới (WB):
WB sẽ giám sát quá trình thực hiện dự án PPTAF của Bộ KHĐT và các TDA
của các CQCQ. Nhóm công tác dự án PPTAF của WB sẽ chịu trách nhiệm
chung về toàn bộ dự án PPTAF, còn Nhóm công tác TDA của WB sẽ chịu trách
nhiệm quản lý và giám sát các hoạt động của các CQCQ trong khuôn khổ các
TDA. Vai trò của các Nhóm công tác thuộc WB và Chính phủ Việt Nam đƣợc
trình bày trong Bảng 1.
Cụ thể, ở cấp dự án PPTAF, Nhóm công tác Dự án của WB sẽ hỗ trợ:
(a) Việc điều hành dự án của Bộ KHĐT, bao gồm phê duyệt tất cả các
hoạt động của tƣ vấn do Bộ KHĐT quản lý;
(b) Bộ KHĐT để đảm bảo rằng dự án tuân thủ các yêu cầu về tín dụng;
(c) Theo dõi và đánh giá toàn bộ danh mục TDA;
BAN CHỈ ĐẠO
(Bộ KHĐT, Bộ TC,
NHNN, VPCP)
Bộ KHĐT
- CQCQ
- Ban ĐPDA
Tƣ vấn tăng cƣờng
CS & thể chế (B.3)
Kiểm toán
Hợp phần C
Ban QLTDA
CQCQ TDA A
Ban QLTDA
CQCQ TDA B
Ban QLTDA
CQCQ TDA C
Nhóm
công tác
TDA của
WB
Nhóm
công tác
DA của
WB
Tƣ vấn tăng cƣờng
năng lực chuẩn bị (B.2)
Tƣ vấn hỗ trợ Quỹ
(B.1)
Chƣơng 2. Tổ chức thực hiện dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 9
(d) Các đoàn công tác đánh giá.
Ở cấp TDA, Nhóm công tác TDA của WB sẽ có trách nhiệm giám sát công tác
chuẩn bị đầu tƣ và giám sát toàn bộ hoạt động chuẩn bị của CQCQ, bao gồm:
(a) Giám sát tất cả các hoạt động (đánh giá năng lực, hƣớng dẫn kỹ
thuật, quản lý tài chính, đấu thầu, an toàn, đảm bảo chất lƣợng/kiểm
soát chất lƣợng, theo dõi và đánh giá, v.v…) do CQCQ thực hiện;
(b) Đánh giá kỹ thuật và chất lƣợng đối với tất cả các kết quả giao nộp
của Chính phủ Việt Nam;
(c) Báo cáo tiến độ cho Nhóm công tác dự án của WB;
(d) Chuẩn bị khoản vay đầu tƣ tiếp theo sau TDA.
Bảng 1: Các hoạt động và phân định vai trò trong dự án
Cơ quan
Chủ quản
(Bộ KHĐT)
Cơ quan chủ
quản/Cơ quan
thực hiện TDA
(CQCQ/CQTH)
Nhóm công tác
dự án PPTAF
của WB
Nhóm công tác
TDA của WB
Nộp hồ sơ
đăng ký
TDA
Xem xét hồ sơ
đăng ký TDA
của CQCQ.
Phê duyệt Đề
xuất TDA và Hồ
sơ đăng ký
TDA.
Chuẩn bị Đề
xuất TDA và Hồ
sơ đăng ký
TDA.
Thông qua Đề
xuất, Hồ sơ đăng
ký TDA của
CQCQ do Bộ
KHĐT trình (sau
khi đã thông qua
Nhóm công tác
TDA).
Phối hợp với
CQCQ chuẩn bị Đề
xuất TDA
Xem xét và thông
qua Đề xuất, Hồ sơ
đăng ký TDA.
Đấu thầu Đấu thầu tuyển
tƣ vấn hỗ trợ
thực hiện dự án.
Hỗ trợ các
CQCQ/CQTH
trong hoạt động
đấu thầu.
Đấu thầu tất cả
các hàng hóa và
tƣ vấn TDA.
Giám sát và phê
duyệt hoạt động
đấu thầu do Bộ
KHĐT thực hiện.
Đánh giá năng lực
đấu thầu của
CQCQ.
Giám sát và phê
duyệt hoạt động đấu
thầu của CQCQ.
Quản lý
tài chính
Kiểm toán dự
án.
Kiểm toán TDA.
Kiểm soát chi.
Hỗ trợ Bộ KHĐT
và các TDA trong
Đánh giá năng lực
quản lý tài chính
Chƣơng 2. Tổ chức thực hiện dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 10
Cơ quan
Chủ quản
(Bộ KHĐT)
Cơ quan chủ
quản/Cơ quan
thực hiện TDA
(CQCQ/CQTH)
Nhóm công tác
dự án PPTAF
của WB
Nhóm công tác
TDA của WB
Kiểm soát, phê
duyệt các hoạt
động chi tiêu
thuộc các Hợp
phần do Bộ
KHĐT quản lý
và Báo cáo tổng
hợp Tài chính
giữa kỳ (IFRs).
Lập báo cáo
IFRs của TDA.
công tác quản lý
tài chính.
của CQCQ. Hỗ trợ
các TDA trong hoạt
động quản lý tài
chính.
An toàn Tuân thủ các
quy định của
Quỹ.
Sàng lọc/xây
dựng phạm vi sơ
bộ.
Đƣa yêu cầu về
an toàn vào các
Điều khoản tham
chiếu.
Tuân thủ khi
thực hiện hoạt
động TDA.
Tuân thủ các quy
định của Quỹ.
Toàn bộ quá trình
sàng lọc và xây
dựng phạm vi.
Rà soát và thông
qua các tài liệu và
quy trình triển khai
của TDA.
Tuân thủ và giám
sát.
Quản lý
hợp đồng
Đối với tất cả
các hợp đồng
đƣợc Bộ KHĐT
đấu thầu trong
khuôn khổ dự
án.
Kiểm soát và
đảm bảo chất
lƣợng (QA/QC)
cấp dự án.
Đối với tất cả
các hợp đồng do
CQCQ đấu thầu
trong khuôn khổ
TDA.
Kiểm soát và
đảm bảo chất
lƣợng (QA/QC)
cấp TDA.
Giám sát/thông
qua hoạt động
đấu thầu các hợp
đồng của Bộ
KHĐT.
Giám sát/thông qua
hoạt động đấu thầu
các hợp đồng của
CQCQ.
Quản trị
và trách
nhiệm giải
trình
(G&A)
Thực hiện
khung G&A ở
cấp dự án.
Thực hiện khung
G&A ở cấp
TDA.
Giám sát sự tuân
thủ khung G&A
của Bộ KHĐT.
Giám sát sự tuân
thủ khung G&A của
CQCQ.
Chƣơng 2. Tổ chức thực hiện dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 11
Cơ quan
Chủ quản
(Bộ KHĐT)
Cơ quan chủ
quản/Cơ quan
thực hiện TDA
(CQCQ/CQTH)
Nhóm công tác
dự án PPTAF
của WB
Nhóm công tác
TDA của WB
Theo dõi
và Đánh
giá
(M&E)
Báo cáo chƣơng
trình Theo dõi
kết quả.
Báo cáo về dự
án và theo dõi
kết quả của các
hoạt động TDA.
Giám sát hoạt
động theo dõi của
Bộ KHĐT, tổng
hợp toàn bộ hoạt
động giám sát
Quỹ.
Giám sát công tác
theo dõi của CQCQ.
2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Ban ĐPDA
Bộ KHĐT là CQCQ và Vụ KTĐN là Chủ dự án sẽ chịu trách nhiệm về việc
thực hiện dự án và điều hành ngân sách dự án. Bộ KHĐT thông qua Ban ĐPDA
để thực hiện vai trò chung của mình là theo dõi, điều phối và quản lý Quỹ với
các biện pháp đảm bảo chất lƣợng thích hợp để đảm bảo các CQCQ/CQTH tuân
thủ theo đúng hƣớng dẫn, yêu cầu và lịch trình tiến độ đã đƣợc phê duyệt.
2.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Ban ĐPDA
Ban ĐPDA đƣợc Bộ KHĐT thành lập, chịu trách nhiệm chung về công tác thực
hiện và quản lý dự án PPTAF:
Điều phối và thực hiện dự án;
Xem xét và làm rõ những đề xuất của CQCQ/CQTH dựa trên tiêu chí xét
tính hợp lệ và các nội dung hoạt động của TDA (đã đƣợc nêu trong Hồ sơ
đăng ký TDA);
Đấu thầu để tuyển các tƣ vấn cần thiết thực hiện các chức năng của Ban
ĐPDA cũng nhƣ cung cấp hỗ trợ về mặt chuyên môn kỹ thuật cho các
CQCQ/CQTH khi cần thiết;
Quản lý tài chính;
Theo dõi và đánh giá; điều phối thực hiện tại cả cấp độ Ban ĐPDA và các
Ban QLTDA;
Đảm bảo chất lƣợng của toàn dự án;
Tuân thủ các quy định về an toàn;
Chƣơng 2. Tổ chức thực hiện dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 12
Quản trị, minh bạch và khung chống tham nhũng của dự án;
Xem xét cắt giảm hoặc chấm dứt việc phân bổ kinh phí cho các CQCQ
nếu việc sử dụng vốn chậm chễ, kém hiệu quả hoặc để chi trả cho các
hoạt động không hợp lệ;
Tổng hợp các báo cáo quý, báo cáo năm và nộp cho WB và các cơ quan
liên quan của Chính phủ theo đúng hƣớng dẫn về cơ chế báo cáo và quy
định nêu trong Hiệp định Tài trợ hay các tài liệu pháp lý có liên quan;
Hợp tác với đơn vị kiểm toán độc lập, đảm bảo rằng các tài khoản, chứng
từ, báo cáo tài chính và các hồ sơ liên quan khác bao gồm cả các báo cáo
nội bộ luôn sẵn sàng để cơ quan kiểm toán độc lập làm việc.
2.2.2. Sơ đồ tổ chức của Ban ĐPDA
Dƣới đây là sơ đồ tổ chức của Ban ĐPDA, bao gồm cả Nhóm tƣ vấn, cập nhật
vào tháng 9/2015.
Chƣơng 2. Tổ chức thực hiện dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 13
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH & KẾ
TOÁNĐÀO TẠO
QUẢN LÝ DỰ ÁN & HÀNH
CHÍNH
HỒ THU THỦYTRẦN MỸ HẠNH NGUYỄN THU THỦY
KẾ TOÁN TRƢỞNG
NGUYỄN THANH PHƢƠNG
BẠCH THỊ NGỌC LAN
KẾ TOÁN DỰ ÁN NGUYỄN TUẤN CƢỜNG
NGUYỄN PHƢƠNG THẢO A
KẾ TOÁN DỰ ÁN
NGUYỄN TRUNG THÀNH
NGUYỄN PHƢƠNG THẢO B CÁN BỘ HỖ TR
KẾ TOÁN DỰ ÁN
ĐÀO KIM NHUNG
THỦ QUỸ
CAO MẠNH CƢỜNG
PHÓ VỤ TRƢỞNG VỤ KTĐN - GIÁM ĐỐC BAN ĐPDA
DƢƠNG HÙNG CƢỜNG
CÁN BỘ ĐIỀU PHỐI VỤ KTĐN/BAN ĐPDA
ĐÀO TRINH BẮC
PHÓ TƢ VẤN TRƢỞNG
ĐẤU THẦU AN TOÀN
NGUYỄN THỊ HẢI NINH NGÔ HUY TOÀN
CHUY N GIA MÔI TRƢỜNG CHUY N GIA ĐÀO TẠO
SƠ CẤP
CHUY N GIA QUẢN LÝ DỰ ÁN
(PHỤ TRÁCH ĐẤU
THẦU/GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH
GIÁ)
(VỤ KTĐN/BAN ĐPDA)
CHUY N GIA ĐẤU THẦU 2
CÁN BỘ CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
PHI N DỊCH
ĐOÀN THỊ KIM QUY
Chƣơng 2. Tổ chức thực hiện dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 14
2.2.3 Tổ chức và nhân sự
Ban ĐPDA đƣợc thành lập theo quyết định chính thức của Bộ KHĐT. Các cán
bộ quản lý giàu kinh nghiệm của Bộ KHĐT đƣợc giao quản lý và chỉ đạo Ban
ĐPDA, đồng thời giám sát công việc của Nhóm tƣ vấn.
Giám đốc Ban ĐPDA chịu trách nhiệm tổng thể về hiệu suất và hiệu quả của
công tác quản lý dự án, bao gồm cả quản lý tài chính, để đảm bảo rằng nguồn
vốn của dự án đƣợc sử dụng đúng mục đích và hiệu quả, thông qua việc:
Đƣa ra định hƣớng về chiến lƣợc và chỉ đạo quản lý dự án;
Giám sát tổng thể các hoạt động dịch vụ tƣ vấn hỗ trợ và đƣa ra quyết
định dựa trên kết quả đầu ra của các tƣ vấn;
Đảm bảo công tác quản lý tài chính dự án đƣợc thực hiện hiệu quả.
Điều phối viên dự án chịu trách nhiệm hỗ trợ Giám đốc Ban ĐPDA để đảm bảo
công tác quản lý dự án và tài chính đƣợc thực hiện hiệu quả, đồng thời giám sát
công tác tƣ vấn theo yêu cầu của Giám đốc Ban ĐPDA.
Quy định về lƣơng, phụ cấp và chế độ công tác phí cho cán bộ tuân thủ theo các
quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam về quản lý các dự án ODA.
2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Ban QLTDA
Mỗi một CQCQ sẽ thành lập một Ban QLTDA để chịu trách nhiệm chung về
quản lý và thực hiện các hoạt động của TDA cũng nhƣ thực hiện dự án đầu tƣ
sau này.
2.3.1. Chức năng nhiệm vụ của Ban QLTDA
Chuẩn bị nội dung chi tiết TDA và hồ sơ đăng ký TDA;
Đấu thầu tuyển chọn dịch vụ tƣ vấn thực hiện các hoạt động của TDA;
bao gồm tất cả các tài liệu cần thiết của quá trình đấu thầu;
Quản lý tất cả các hợp đồng;
Chuẩn bị cho khoản vay của dự án đầu tƣ sau đó;
Đảm bảo nguồn vốn đƣợc quản lý theo các chính sách và hƣớng dẫn của
WB và quy định của Chính phủ;
Chƣơng 2. Tổ chức thực hiện dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 15
Phối hợp chặt chẽ với Nhóm công tác TDA của WB trong quá trình chuẩn
bị, thực hiện và đóng TDA.
2.3.2. Tổ chức và nhân sự
Tổ chức và nhân sự của từng Ban QLTDA của CQCQ sẽ tuân thủ các yêu cầu
và hƣớng dẫn chung đã đƣợc lập cũng nhƣ theo yêu cầu riêng của từng TDA cụ
thể.
Chƣơng 3. Quy trình đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 16
CHƢƠNG 3. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ TIỂU DỰ ÁN
Chƣơng này trình bày các bƣớc trong quy trình đăng ký TDA để các CQCQ có
thể nhận đƣợc hỗ trợ cho các hoạt động chuẩn bị dự án đầu tƣ.
Các TDA có các hoạt động chuẩn bị tiến hành sau giai đoạn nghiên cứu khả thi
(thiết kế kỹ thuật chi tiết, v.v…) có thể đƣợc tiếp tục hay không phụ thuộc vào
kết quả của nghiên cứu khả thi. Ngoài ra, việc tài trợ cho công tác chuẩn bị dự
án đầu tƣ thông qua các TDA của Quỹ không đảm bảo rằng dự án sẽ tiếp tục
đƣợc tài trợ từ nguồn vốn đầu tƣ của WB.
Thủ tục, mẫu Hồ sơ đăng ký TDA và tất cả những thông tin liên quan đƣợc trình
bày trong những phụ lục ở phần sau để tham khảo. Có thể liên hệ với Ban
ĐPDA để lấy thông tin hoặc tải thông tin từ trang web của dự án.
Mẫu Hồ sơ đăng ký TDA PPTAF - xem Phụ lục 1;
Thủ tục đăng ký TDA PPTAF - Phụ lục 2;
Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA (TTTC) do Bộ KHĐT và CQCQ của
TDA đồng ký - Phụ lục 3;
Mẫu Hồ sơ đăng ký gia hạn và/hoặc đăng ký vốn tài trợ bổ sung cho các
TDA đã đƣợc phê duyệt - Phụ lục 4.
Quy trình, thủ tục đăng ký TDA PPTAF đƣợc trình bày tóm tắt dƣới đây.
3.1. Quy trình đăng ký TDA
Quy trình xem xét, phê duyệt Hồ sơ đăng ký TDA gồm 06 bƣớc, đƣợc minh họa
trong Bảng 2.
Bộ KHĐT sẽ yêu cầu các CQCQ (có TDA đủ tƣ cách hợp lệ) chuẩn bị Hồ sơ
đăng ký TDA PPTAF. Bộ KHĐT sẽ xem xét Hồ sơ đăng ký TDA và nộp cho
WB để ban hành Thƣ không phản đối. Sau khi đƣợc WB thông qua, Bộ KHĐT
sẽ phê duyệt vốn tài trợ cho TDA từ Quỹ PPTAF và đồng ký với CQCQ Thỏa
Chƣơng 3. Quy trình đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 17
thuận Tài chính TDA. Sau đó, Bộ KHĐT sẽ thông báo và hƣớng dẫn các CQCQ
bắt đầu triển khai các hoạt động của TDA đã đƣợc phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện TDA, các CQCQ sẽ chuẩn bị Đề cƣơng chi tiết dự án
(DPO1) cho dự án đầu tƣ để trình Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt.
Đề xuất TDA bao gồm những thông tin cơ bản để xác định việc đáp ứng các tiêu
chí lựa chọn của TDA đƣợc đề xuất và khả năng đƣợc tài trợ kinh phí từ Quỹ
PPTAF. Các tiêu chí lựa chọn bao gồm:
a) Dự án đầu tƣ đƣợc nêu trong Chiến lƣợc hợp tác quốc gia (CPS) của
WB hoặc Danh mục dự án ODA của Chính phủ;
b) Những dự án đủ tƣ cách hợp lệ nhƣng lại chƣa đƣợc nêu trong Danh
mục dự án ODA vẫn có thể đƣợc xem xét để cấp kinh phí tài trợ thông
qua một thỏa thuận cụ thể giữa WB và Bộ KHĐT (đề nghị đính kèm hồ
sơ một bản sao của thỏa thuận này).
Hồ sơ đăng ký TDA: (xem Bảng 2) bao gồm những thông tin về TDA sẽ đƣợc
thực hiện, nguồn kinh phí cần thiết cho công tác chuẩn bị dự án đầu tƣ (bao gồm
cả vốn đối ứng của CQCQ cho công tác thực hiện TDA). Thông tin về TDA
đƣợc đề xuất phải nêu chi tiết các mục sau: mục tiêu, các hợp phần đầu tƣ, dự
toán kinh phí, sàng lọc sơ bộ và xây dựng phạm vi về an toàn, phân tích kinh tế
và tài chính sơ bộ, lịch trình thực hiện sơ bộ và các chỉ số về tính sẵn sàng.
Thông tin đƣợc nêu chi tiết trong yêu cầu chuẩn bị dự án bao gồm Điều khoản
tham chiếu (ĐKTC) tóm tắt dành cho tƣ vấn, các gói thầu, chi phí, lịch trình
thực hiện, và sự sẵn sàng của Ban QLTDA thuộc CQCQ tiểu dự án. Trong Hồ
sơ đăng ký TDA cũng sẽ có một phần đánh giá của Nhóm công tác TDA của
WB về năng lực quản lý tài chính và đấu thầu của Ban QLTDA và đƣa ra các
đầu vào sơ bộ cho nội dung an toàn.
1 Đề cƣơng Chi tiết Dự án (DPO) theo quy định của Chính phủ sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin của dự án đầu tƣ để Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
trình Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt và để tiếp tục công tác chuẩn bị. Sẽ cần có một quy trình về DPO riêng cho dự án đầu tƣ sau đó.
Chƣơng 3. Quy trình đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 18
Bảng 2: Quy trình đăng ký TDA (06 bƣớc)
Cơ quan chủ quảnBan hành Thƣ
không phản đối
Phê duyệt của Bộ trƣởng
Bộ KHĐT
Hồ sơ đăng ký TDA
+ Báo cáo thẩm
định + Thƣ thỏa
thuận của WBSPTT
Bộ KHĐT + Cơ
quan liên quan xem
xét Báo cáo thẩm
định
Nhóm công tác
Dự án của WBBộ KHĐT
Cơ quan thực
hiện (CQTH)
CQTH bắt đầu thực
hiện TDA HTKT
Nhóm công tác TDA
của WB
(WBSPTT)
Nhóm công tác
TDA của WB
(WBSPTT)
CQTH bắt đầu lên kế hoạch trƣớc
cho các hoạt động đấu thầu và
QLTC (VD: mở tài khoản ngân
hàng)
STEP 1 -IDENTIFICATION
STEP 2 -APPLICATION STEP 5 - SUBPROJECT IMPLEMENTATIONSTEPS 3 & 4 - REVIEW AND APPROVAL
BƯỚC 1 -XÁC ĐỊNH TDA
BƯỚC 2 -ĐĂNG KÝ TDA
BƯỚC 6 - THỰC HIỆN TDA HTKTBƯỚC 3, 4 & 5 - XEM XÉT VÀ PHÊ DUYỆT
Chƣơng 3. Quy trình đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 19
Ngoài ra, các bƣớc về thủ tục mang tính nội bộ giữa và trong các CQCQ/CQTH
với Bộ KHĐT cần phải đƣợc thực hiện phù hợp với các yêu cầu của Chính phủ
để chuẩn bị sẵn sàng cho việc phân bổ ngân sách/nguồn vốn và bắt đầu các hoạt
động, cụ thể:
1. Các bước cần thiết chuẩn bị cho việc thành lập Ban QLTDA thuộc CQCQ
và tiến hành đấu thầu, ký kết các hợp đồng dịch vụ tư vấn của Ban QLTDA.
a) Bộ trƣởng Bộ KHĐT phê duyệt kinh phí tài trợ cho các TDA trên cơ sở Hồ sơ
đăng ký TDA;
b) CQCQ thành lập một nhóm chuẩn bị để lập các tài liệu dự án ban đầu, bao
gồm tóm tắt Báo cáo nghiên cứu khả thi và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
2. Các bước cần thiết để Ban QLTDA tại CQCQ nhận vốn tài trợ:
a) Bộ KHĐT và CQCQ đồng ký Thỏa thuận Tài chính TDA (TTTC);
b) Một tài khoản riêng sẽ đƣợc mở cho Ban QLTDA của CQCQ;
c) Tùy thuộc vào dòng vốn/thanh toán lớn hay nhỏ mà phƣơng thức thanh toán
có thể là trực tiếp hoặc thông qua tài khoản riêng của Ban QLTDA tại CQCQ;
d) Các CQCQ sẽ có một khoảng thời gian nhất định để sử dụng khoản vốn tài
trợ. Sau khoảng thời gian này, CQCQ/CQTH phải hoàn trả số vốn không sử
dụng hết về Tài khoản Chỉ định của dự án PPTAF.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 20
CHƢƠNG 4. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
4.1. Khuôn khổ chung về quản lý tài chính
4.1.1. Nguyên tắc chung
Quản lý tài chính, kế toán và giải ngân đối với các dự án của WB tài trợ tại Việt
Nam đƣợc thực hiện nhằm áp dụng thống nhất các quy định giữa WB và Chính
phủ về công tác quản lý và báo cáo có liên quan. Các mục tiêu đề ra nhƣ sau:
Nâng cao tính minh bạch trong công tác quản lý tài chính dự án, đảm bảo
nguồn lực của dự án đƣợc sử dụng hiệu quả và đúng mục đích, tuân thủ
theo các quy định có liên quan;
Đƣa ra các hƣớng dẫn về các quy trình và thủ tục quản lý tài chính tại các
dự án nhằm hỗ trợ cho công tác giám sát và đánh giá của WB và các cơ
quan hữu quan của Việt Nam;
Cung cấp nội dung làm rõ các yêu cầu, quy trình, thủ tục của công tác
quản lý dự án nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai thực hiện
các TDA.
4.1.2. Vai trò và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong quản lý tài
chính
4.1.2.1. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (NHNNVN)
NHNNVN đƣợc sự uỷ quyền của Thủ tƣớng Chính phủ là cơ quan đại
diện của nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có trách nhiệm:
i. Đàm phán, ký kết, sửa đổi Hiệp định Tài trợ (nếu có) với các tổ
chức Tài chính quốc tế nhƣ WB, Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF),
Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB);
ii. Bàn giao các khoản vay thuộc các Hiệp định Tài trợ và thông
tin về các chƣơng trình, dự án ODA cho Bộ TC khi các Hiệp
định Tài trợ có hiệu lực, ngoại trừ các Thỏa thuận vay ký kết
với IMF.
NHNNVN phối hợp với Bộ TC xác định, công bố và lựa chọn các ngân
hàng thƣơng mại (tổ chức tài chính tín dụng) có đủ điều kiện lập và quản
lý Tài khoản Chỉ định của dự án theo đúng yêu cầu của WB và quy định
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 21
của Chính phủ về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA và cơ chế
quản lý tài chính có liên quan đƣợc áp dụng;
NHNNVN chịu trách nhiệm tổng hợp các báo cáo 06 tháng và báo cáo
năm đối với các khoản rút vốn, khoản thanh toán đƣợc giải ngân thông
qua các Tài khoản Chỉ định (TKCĐ) và các báo cáo tiến độ thực hiện của
dự án.
4.1.2.2. Bộ Tài chính (Bộ TC)
Bộ TC có trách nhiệm:
Phối hợp với Bộ KHĐT xây dựng và phê duyệt các quy định và hƣớng
dẫn về cơ chế quản lý tài chính;
Phê duyệt và đồng ký xác nhận các Đơn rút vốn của Ban ĐPDA gửi đến
WB và các nhà tài trợ khác yêu cầu giải ngân vốn cho dự án;
Cấp vốn đối ứng của Chính phủ cho dự án theo kế hoạch hoạt động, tài
chính và giải ngân hàng năm đƣợc phê duyệt (ngoại trừ doanh nghiệp);
Giám sát chung về các hoạt động quản lý tài chính hợp lệ của dự án theo
đúng chức năng và nhiệm vụ của Bộ TC.
4.1.2.3. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (Bộ KHĐT)
Bộ KHĐT có trách nhiệm:
Quản lý và giám sát việc thực hiện dự án của Ban ĐPDA;
Xem xét và phê duyệt Kế hoạch hoạt động, ngân sách hàng năm do Ban
ĐPDA xây dựng;
Cấp vốn đối ứng cho các hoạt động hợp lệ và đƣợc phê duyệt của Ban
ĐPDA;
Xem xét và phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Ban ĐPDA
Giám sát quy trình thủ tục và kết quả đấu thầu của Ban ĐPDA.
4.1.2.4. Kho bạc Nhà nƣớc (KBNN)
KBNN có trách nhiệm:
Kiểm soát các khoản chi tiêu từ nguồn vốn vay WB;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 22
Kiểm soát chi tiêu và thanh toán các khoản chi tiêu từ nguồn vốn đối ứng
của dự án.
4.1.2.5. Các Ngân hàng thƣơng mại (Ngân hàng phục vụ) cho Ban ĐPDA và
các Ban QLTDA
Các ngân hàng thƣơng mại có trách nhiệm:
Là ngân hàng phục vụ cho dự án;
Giữ Tài khoản Chỉ định (TKCĐ)/Tài khoản Tạm ứng (TKTƢ) của Ban
ĐPDA, các Tài khoản Dự án (TKDA)/TKTƢ của các Ban QLTDA và
các tài khoản phụ, nếu có, bằng USD và VNĐ;
Thực hiện thanh toán cho các chi tiêu hợp lệ của dự án thuộc nguồn vốn
WB thông qua TKCĐ/TKTƢ và các TKDA/TKTƢ theo yêu cầu và chỉ
thị thanh toán của Ban ĐPDA/các Ban QLTDA;
Chuyển vốn giữa TKCĐ của Ban ĐPDA vào các TKDA của các Ban
QLTDA và ngƣợc lại, theo đúng quy định về quản lý tài chính và giải
ngân của dự án PPTAF;
Thực hiện thanh toán cho các tƣ vấn và nhà cung cấp dịch vụ từ TKCĐ
của Ban ĐPDA và TKDA của các Ban QLTDA theo yêu cầu và chỉ thị
thanh toán của Ban ĐPDA/các Ban QLTDA;
Ngân hàng Techcombank là ngân hàng thƣơng mại giữ TKCĐ tiền USD
của dự án do Ban ĐPDA quản lý. Ban ĐPDA đề nghị các Ban QLTDA
mở TKDA bằng VNĐ tại các chi nhánh ngân hàng Techcombank nhằm
tiết kiệm chi phí và thời gian chuyển khoản, đảm bảo quản lý hiệu quả
TKCĐ và TKDA trong cùng một hệ thống ngân hàng;
Các ngân hàng phục vụ khác đƣợc phép giữ các TKCĐ/TKDA đối với
nguồn vốn IDA của WB nằm trong danh sách các ngân hàng thƣơng mại
do NHNNVN công bố và đƣợc WB đồng ý, có thể đƣợc chọn để quản lý
TKDA của các Ban QLTDA trong trƣờng hợp không có chi nhánh
Techcombank tại địa bàn làm việc của TDA.
4.1.2.6. Ban Điều phối Dự án (Ban ĐPDA)
Ban ĐPDA có trách nhiệm:
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 23
Xây dựng Kế hoạch hoạt động và Kế hoạch tài chính hàng năm của dự án
đối với các hợp phần do Ban ĐPDA quản lý và thực hiện, đồng thời tổng
hợp các kế hoạch năm của Ban QLTDA thành kế hoạch chung của toàn
bộ dự án PPTAF;
Quản lý TKCĐ tại ngân hàng Techcombank, Hà Nội, Việt Nam;
Thực hiện và tuân thủ các quy định của Chính phủ về quản lý chi tiêu
công và ngân sách nhà nƣớc theo đúng quy trình kiểm soát chi thông qua
Kho bạc Nhà nƣớc;
Chuẩn bị Đơn xin rút vốn, trình Bộ TC phê duyệt và đồng ký đơn rút vốn
trƣớc khi gửi cho WB phê duyệt và giải ngân vốn cho dự án;
Thực hiện giải ngân nguồn vốn IDA của WB đến các CQTH/Ban
QLTDA theo điều khoản quy định trong Thỏa thuận Tài chính TDA đƣợc
ký kết giữa Bộ KHĐT và CQCQ của TDA. Ban ĐPDA không có trách
nhiệm phê duyệt các kế hoạch tài chính, báo cáo và các giao dịch của Ban
QLTDA;
Thiết lập và quản lý hệ thống quản lý tài chính tuân thủ các quy định của
WB và Chính phủ. Hệ thống kế toán đƣợc vi tính hóa nhằm đảm bảo tính
hiệu quả cho hoạt động kế toán, nhập, xử lý và lƣu trữ dữ liệu quản lý tài
chính, cung cấp thông tin tài chính của dự án một cách chính xác và kịp
thời;
Lập Báo cáo tài chính hàng quý và hàng năm và báo cáo Chủ dự án và
CQCQ (Bộ KHĐT), WB và các cơ quan chịu trách nhiệm liên quan đúng
thời gian quy định;
Tổng hợp các Báo cáo tài chính hàng quý và hàng năm của Ban QLTDA
để lập Báo cáo tài chính cho toàn bộ dự án PPTAF và báo cáo Chủ dự án
và CQCQ (Bộ KHĐT), WB và các cơ quan chịu trách nhiệm liên quan
đúng thời gian quy định;
Thiết lập và duy trì một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả;
Tuyển dụng Tƣ vấn Quản lý Tài chính và Kế toán dự án cho Ban ĐPDA;
Đấu thầu tuyển chọn công ty kiểm toán độc lập cho toàn dự án, nộp báo
cáo kiểm toán tài chính hàng năm cho WB và các cơ quan liên quan của
Chính phủ theo đúng quy định trong Hiệp định Tài trợ;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 24
Đảm bảo nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn, chế độ báo cáo, thủ tục kết
thúc dự án và các trách nhiệm khác liên quan đến quản lý vốn và chi tiêu
dự án tuân thủ đúng các thủ tục, chính sách của WB và các quy định của
Chính phủ.
4.1.2.7. Cơ quan Chủ quản/Cơ quan Thực hiện của TDA (CQCQ/CQTH)
CQCQ/CQTH có trách nhiệm:
Ban hành hƣớng dẫn thực hiện dự án và giám sát hoạt động, việc thực
hiện công tác chuẩn bị dự án của Ban QLTDA;
Xem xét và phê duyệt các kế hoạch hoạt động, kế hoạch lựa chọn nhà
thầu và kế hoạch vốn do Ban QLTDA lập;
Cấp vốn đối ứng cho các hoạt động và chi tiêu đƣợc phê duyệt của Ban
QLTDA;
Kiểm tra, giám sát quy trình và kết quả đấu thầu do Ban QLTDA thực
hiện.
4.1.2.8. Ban Quản lý TDA của CQCQ (Ban QLTDA)
Các Ban QLTDA có trách nhiệm:
Có trách nhiệm về toàn bộ công tác tài chính của TDA;
Xây dựng kế hoạch tổng thể và chi tiết hàng năm về việc thực hiện TDA
(kế hoạch lựa chọn nhà thầu, vốn), trong đó xác định rõ các nguồn lực,
tình hình sử dụng vốn, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, để làm cơ
sở theo dõi và đánh giá tiến độ giải ngân và khối lƣợng công việc đạt
đƣợc;
Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý tài chính và hệ thống kiểm soát nội
bộ hiệu quả đảm bảo việc quản lý các nguồn vốn tuân thủ theo các quy
định của WB và Chính phủ;
Chuẩn bị hồ sơ rút vốn trong khuôn khổ TTTC đã đƣợc phê duyệt và
trình Ban ĐPDA để thực hiện giải ngân;
Tuyển dụng Tƣ vấn Quản lý Tài chính và kế toán cho Ban QLTDA;
Lập và nộp báo cáo tài chính quý, năm;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 25
Đảm bảo (i) nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn, (ii) chế độ báo cáo; (iii)
thủ tục kết thúc dự án; và (iv) các trách nhiệm khác liên quan đến quản lý
vốn và chi tiêu dự án tuân thủ đúng chính sách và thủ tục của WB và quy
định của Chính phủ.
4.1.3. Trách nhiệm các vị trí cụ thể
Đối với Ban ĐPDA: Đội ngũ cán bộ Quản lý Tài chính (QLTC) đƣợc phân
công trách nhiệm trong quá trình chuẩn bị dự án phải có trình độ chuyên môn về
kế toán và tài chính, kinh nghiệm làm việc có liên quan cho các chƣơng trình và
dự án ODA. Điều khoản tham chiếu của cán bộ QLTC đƣợc trình bày trong
chƣơng QLTC của Sổ tay Hƣớng dẫn này. Cán bộ QLTC của Ban ĐPDA sẽ
đƣợc đào tạo về QLTC (bao gồm kiến thức QLTC và giải ngân áp dụng đối với
các dự án do WB tài trợ). Ngoài ra, các khóa đào tạo chuyên đề cho cán bộ
QLTC cũng sẽ đƣợc tổ chức trong suốt thời gian thực hiện dự án.
Đối với Ban QLTDA: Cán bộ QLTC có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm
trong lĩnh vực kế toán tài chính sẽ đƣợc bổ nhiệm thực hiện công tác quản lý tài
chính tại các Ban QLTDA.
Đối với Ban ĐPDA và các Ban QLTDA:
Bộ phận QLTC gồm kế toán trƣởng, các kế toán viên, và tƣ vấn QLTC có
trách nhiệm phối hợp với bộ phận Đấu thầu và Điều phối viên thực hiện
những công việc dự án liên quan đến công tác quản lý tài chính và các
hoạt động đấu thầu;
Nhiệm vụ chính của bộ phận QLTC là đảm bảo hệ thống quản lý tài
chính dự án theo tiêu chuẩn quy định, đảm bảo sự tuân thủ nhằm cung
cấp đầy đủ thông tin về các nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn của dự
án theo hợp phần nêu trong Hiệp định Tài trợ một cách chính xác và kịp
thời;
Tƣ vấn QLTC và/hoặc Kế toán của Ban ĐPDA có trách nhiệm hƣớng dẫn
các kế toán của Ban QLTDA thực hiện công tác quản lý tài chính và giải
ngân phù hợp với chính sách và thủ tục của WB và quy định của Chính
phủ. Các kế toán của Ban QLTDA có trách nhiệm chuẩn bị và nộp báo
cáo tài chính hàng quý và năm cho Ban ĐPDA để rà soát, lƣu trữ và tổng
hợp.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 26
Bảng 3: Chức năng và nhiệm vụ chính của bộ phận Kế toán và QLTC
TT Vị trí Chức năng và nhiệm vụ Yêu cầu chuyên môn
1. Ban
ĐPDA
Giám đốc
Ban ĐPDA
- Chịu trách nhiệm chung đối với
việc triển khai các hoạt động và
tiến độ thực hiện toàn dự án.
- Có trách nhiệm báo cáo, giải
trình với Bộ KHĐT, Bộ TC, WB
và các cơ quan có liên quan về
các vấn đề thuộc thẩm quyền
quản lý.
Có năng lực chuyên môn, kinh
nghiệm công tác trong quản lý thực
hiện các chƣơng trình, dự án, hiểu
biết về chính sách và quy trình, thủ
tục của nhà tài trợ, có năng lực
quản lý và điều phối các hoạt động
của chƣơng trình, dự án.
Kiểm soát
nội bộ/Tƣ
vấn Quản lý
Tài chính
- Có trách nhiệm quản lý tài chính
dự án theo đúng quy định của
WB và Chính phủ;
- Hƣớng dẫn và hỗ trợ các Kế toán
của Ban QLTDA
- Nhiệm vụ cụ thể:
Kiểm tra và đối chiếu số liệu
trong báo cáo tài chính của
các Ban QLTDA;
Hỗ trợ Ban ĐPDA về công
tác QLTC và hƣớng dẫn Kế
toán của Ban QLTDA theo
yêu cầu của Ban QLTDA và
phê duyệt của Ban ĐPDA;
Kiểm tra và đánh giá hệ
thống QLTC, bao gồm cả
công tác kiểm soát nội bộ, tại
các Ban QLTDA theo yêu
cầu của Ban ĐPDA.
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực
kiểm toán dự án, có chứng chỉ
kiểm toán nội bộ.
- Kinh nghiệm chuyên môn trong
các chƣơng trình, dự án tƣơng
tự.
- Kinh nghiệm về quản lý ngân
sách và quản lý tài chính dự án;
- Nói và viết tiếng Anh tốt.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 27
TT Vị trí Chức năng và nhiệm vụ Yêu cầu chuyên môn
Kế toán
trƣởng
Trách nhiệm QLTC theo quy định
của WB và Chính phủ và theo kinh
nghiệm thực tiễn của những chƣơng
trình/dự án có quy mô tƣơng tự.
Nhiệm vụ Kế toán trƣởng của Ban
ĐPDA:
- Quản lý hệ thống tài chính kế
toán, rà soát và phê duyệt báo
cáo tài chính trình Giám đốc Ban
ĐPDA;
- Duy trì hệ thống kiểm soát nội
bộ phù hợp;
- Lập Kế hoạch vốn trình Giám
đốc Ban ĐPDA phê duyệt;
- Phân tích tình hình tài chính của
toàn Dự án (vốn vay và vốn đối
ứng).
- Kinh nghiệm ở vị trí công tác
tƣơng tự.
- Có chứng chỉ kế toán trƣởng.
- Quen thuộc với quy trình và
chính sách quản lý ngân sách
công.
- Ƣu tiên ngƣời có kinh nghiệm
trong quản lý tài chính dự án.
- Sử dụng đƣợc tiếng Anh.
Kế toán
viên
Kế toán có trách nhiệm:
- Thực hiện, theo dõi hoạt động
giải ngân đảm bảo các khoản chi
tiêu của dự án hiệu quả và theo
đúng các quy định của Chính
phủ và WB;
- Thực hiện các thủ tục rút vốn từ
WB để chi trả cho các hoạt động
dự án tại Ban ĐPDA và giải
ngân vốn các Ban QLTDA;
- Thực hiện công tác kế toán, bao
gồm cả việc nhập và xử lý dữ
liệu; và lƣu trữ chứng từ trong hệ
thống, đúng theo quy định hiện
hành của Chính phủ;
- Lập báo cáo tài chính hàng quý,
năm theo quy định của Chính
phủ và WB.
- Tốt nghiệp Đại học chuyên
ngành tài chính kế toán.
- Có kinh nghiệm về quản lý tài
chính dự án.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 28
TT Vị trí Chức năng và nhiệm vụ Yêu cầu chuyên môn
Thủ quỹ Thủ quỹ có trách nhiệm:
- Quản lý tiền mặt của Ban ĐPDA,
kiểm tra và đối chiếu cân đối các
khoản thu chi bằng tiền mặt với
sổ sách kế toán theo các quy định
hiện hành về chế độ kế toán;
- Rút tiền mặt từ các tài khoản của
dự án và thanh toán cho các
khoản chi bằng tiền mặt của dự
án;
- Lƣu trữ tất cả tài liệu theo yêu
cầu, sổ Quỹ tiền mặt, phiếu thu,
chi tiền mặt, biên bản kiểm quỹ
tiền mặt;
- Hỗ trợ Kế toán trƣởng và Kế
toán viên trong công tác thanh
toán, giải ngân và các hoạt động
liên quan khác bằng tiền mặt và
các nhiệm vụ khác đƣợc phân
công;
- Nhiệm vụ của Thủ quỹ tách rời
công việc của Kế toán dự án.
Có trình độ và kinh nghiệm phù
hợp trong lĩnh vực kế toán dự án.
2. Ban
QLTDA
Giám đốc
Ban
QLTDA
- Chịu trách nhiệm chung đối với việc
triển khai các hoạt động và tiến độ
thực hiện toàn TDA.
- Có trách nhiệm báo cáo, giải trình
với Ban ĐPDA và các cơ quan có
liên quan về các vấn đề thuộc thẩm
quyền quản lý.
Có năng lực chuyên môn, kinh
nghiệm công tác trong quản lý thực
hiện các chƣơng trình, dự án; hiểu
biết về chính sách và quy trình, thủ
tục của nhà tài trợ; có năng lực
quản lý và điều phối các hoạt động
của chƣơng trình, dự án.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 29
TT Vị trí Chức năng và nhiệm vụ Yêu cầu chuyên môn
Kế toán
trƣởng
Trách nhiệm QLTC theo quy định
của WB và Chính phủ và theo thực
tiễn của những chƣơng trình, dự án
có quy mô tƣơng tự. Nhiệm vụ Kế
toán trƣởng của Ban QLTDA:
- Quản lý hệ thống tài chính kế
toán, rà soát và phê duyệt báo
cáo tài chính trƣớc khi trình
Giám đốc Ban QLTDA và Ban
ĐPDA;
- Duy trì hệ thống kiểm soát nội
bộ phù hợp;
- Lập kế hoạch vốn trình Giám
đốc Ban QLTDA phê duyệt;
- Phân tích tình hình tài chính của
TDA đối với vốn WB và vốn đối
ứng.
- Kinh nghiệm ở vị trí công tác
tƣơng tự, có chứng chỉ kế toán
trƣởng.
- Quen thuộc với quy trình và
chính sách quản lý ngân sách
công. Ƣu tiên ngƣời có kinh
nghiệm trong quản lý tài chính
dự án.
- Sử dụng đƣợc tiếng Anh.
Kế toán
viên
Kế toán có trách nhiệm:
- Thực hiện, theo dõi hoạt động
giải ngân đảm bảo các các khoản
chi tiêu của dự án hiệu quả và
theo đúng các quy định của
Chính phủ và WB;
- Thực hiện các thủ tục rút vốn từ
Ban ĐPDA để chi trả cho các
hoạt động dự án tại Ban
QLTDA;
- Thực hiện công tác kế toán, bao
gồm cả việc nhập và xử lý dữ
liệu; và lƣu trữ chứng từ trong hệ
thống, đúng theo quy định hiện
hành của Chính phủ;
- Lập báo cáo tài chính hàng quý,
năm theo quy định của Chính
phủ và WB.
- Tốt nghiệp Đại học chuyên
ngành tài chính kế toán.
- Có kinh nghiệm về quản lý tài
chính dự án.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 30
TT Vị trí Chức năng và nhiệm vụ Yêu cầu chuyên môn
Thủ quỹ - Quản lý tiền mặt của Ban ĐPDA,
kiểm tra và đối chiếu cân đối các
khoản thu chi bằng tiền mặt với
sổ sách kế toán theo các quy định
hiện hành về chế độ kế toán;
- Rút tiền mặt từ các tài khoản của
dự án và chi trả các khoản chi
bằng tiền mặt;
- Lƣu trữ tất cả tài liệu theo yêu
cầu, sổ Quỹ Tiền mặt, phiếu thu,
chi tiền mặt, biên bản kiểm quỹ
tiền mặt;
- Hỗ trợ Kế toán trƣởng và Kế
toán viên trong công tác thanh
toán, giải ngân và các hoạt động
liên quan khác bằng tiền mặt và
các nhiệm vụ khác đƣợc phân
công;
- Nhiệm vụ của Thủ quỹ tách rời
công việc của Kế toán.
Có trình độ và kinh nghiệm phù
hợp trong lĩnh vực kế toán dự án.
4.2. Lập kế hoạch và ngân sách dự án
4.2.1. Mục tiêu của công tác lập kế hoạch và quản lý dự án
Mục tiêu của quản lý dự án PPTAF là nhằm hoàn thành dự án đúng thời hạn
một cách có hiệu quả kinh tế nhất. Lập kế hoạch dự án là một công cụ quan
trọng giúp đạt các Mục tiêu Phát triển Dự án. Các nội dung nêu trên giúp
Ban ĐPDA và các Ban QLTDA thành lập các mục tiêu thực tiễn trong công
tác xây dựng kế hoạch hàng quý, năm trong suốt quá trình thực hiện dự án.
Lập kế hoạch dự án là công cụ hỗ trợ cho Ban lãnh đạo, cán bộ dự án của
Ban ĐPDA và Ban QLTDA triển khai thực hiện các hoạt động của dự án gắn
với các Mục tiêu Phát triển Dự án. Đây cũng là một phƣơng tiện hữu hiệu để
Ban ĐPDA và các Ban QLTDA thông tin đến các cơ quan giám sát của
Chính phủ, WB và các cơ quan có liên quan khác.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 31
4.2.2. Trách nhiệm các bên
4.2.2.1 Đối với Ban ĐPDA
a) Quy định về lập kế hoạch: Bộ phận Đấu thầu và QLTC của Ban ĐPDA có
trách nhiệm tham vấn ý kiến của Nhóm công tác dự án của WB lập kế hoạch dự
án theo nhu cầu thực hiện trong thực tế và trình Giám đốc Ban ĐPDA xem xét
và phê duyệt:
Lập Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và Kế hoạch vốn của Ban ĐPDA chi tiết
theo từng hợp đồng và gói thầu hàng quý, năm;
Tổng hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kế hoạch vốn hàng quý, năm của
Ban ĐPDA và của các Ban QLTDA để lập kế hoạch tổng thể của dự án;
Ban ĐPDA không có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch năm của các Ban
QLTDA;
Gửi kế hoạch hàng năm đã đƣợc phê duyệt của dự án PPTAF tới (i) WB
theo đúng quy định của Hiệp định Tài trợ; và (ii) các cơ quan liên quan
của Chính phủ theo đúng quy định về quản lý chi tiêu công và ngân sách
nhà nƣớc.
b) Cơ sở pháp lý cho công tác lập kế hoạch dự án
Hiệp định Tài trợ (FA), Tài liệu thẩm định dự án (PAD), Báo cáo nghiên
cứu khả thi (FS) và các tài liệu có liên quan khác cấu thành phần không
tách rời Hiệp định Tài trợ;
Chi phí dự án (tổng mức đầu tƣ) và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã đƣợc
phê duyệt của Ban ĐPDA;
Chi phí TDA (tổng mức đầu tƣ) và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã đƣợc
phê duyệt của Ban QLTDA .
Tham khảo mẫu biểu lập kế hoạch và theo dõi thực hiện dự án trong mục 4.2.3.
của Sổ tay Hƣớng dẫn này.
c) Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch: Trên cơ sở các báo cáo thực hiện dự
án và việc giám sát tình hình thực hiện cũng nhƣ kết quả thực tế, Ban ĐPDA
phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kỳ trƣớc. Bộ phận Đấu thầu và
QLTC chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ này.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 32
4.2.2.2. Đối với các Ban QLTDA của các CQCQ
a) Quy định về lập kế hoạch: Bộ phận Đấu thầu và QLTC của Ban QLTDA có
trách nhiệm tham vấn ý kiến của Ban ĐPDA và Nhóm công tác TDA của WB
để lập các kế hoạch của TDA theo nhu cầu thực tế đối với việc triển khai hoạt
động TDA và trình Giám đốc Ban QLTDA, Lãnh đạo CQCQ phê duyệt:
Lập Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, vốn của toàn bộ TDA hàng quý, năm
chi tiết theo từng hợp đồng và gói thầu;
Gửi Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và vốn hàng quý, năm đã đƣợc phê
duyệt của Ban QLTDA đến (i) Ban ĐPDA để tổng hợp báo cáo và làm cơ
sở giải ngân; (ii) WB theo đúng quy định của TTTC và Hiệp định Tài trợ;
và (iii) các cơ quan nhà nƣớc có liên quan theo đúng quy định về quản lý
chi tiêu công và ngân sách nhà nƣớc.
Gửi kế hoạch dự án hàng quý, năm đã đƣợc phê duyệt đến WB theo đúng
quy định của Hiệp định Tài trợ và các cơ quan nhà nƣớc có liên quan theo
đúng quy định về quản lý chi tiêu công và ngân sách nhà nƣớc.
b) Cơ sở pháp lý cho công tác lập kế hoạch của các TDA
Thỏa thuận Tài chính (TTTC) và các văn bản có liên quan;
Chi phí TDA (tổng mức đầu tƣ) và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Ban
QLTDA;
(Tham khảo mẫu biểu lập kế hoạch dự án và theo dõi thực hiện trong mục 4.2.3
của Sổ tay Hƣớng dẫn này).
c) Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch: Trên cơ sở các báo cáo thực hiện
TDA và việc giám sát tình hình thực hiện thực tế và kết quả, Ban QLTDA phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kỳ trƣớc. Bộ phận Đấu thầu và QLTC
chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ này.
d) Công tác triển khai thực hiện các hoạt động của TDA và phê duyệt các kế
hoạch và giao dịch của Ban QLTDA thuộc trách nhiệm của các CQTH/Ban
QLTDA.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 33
Bảng 4. Tóm tắt trách nhiệm và thời gian lập kế hoạch chi tiết
của Ban ĐPDA và các Ban QLTDA
ĐƠN VỊ
THỰC HIỆN NỘI DUNG THỜI GIAN
Ban ĐPDA của
Bộ KHĐT phối
hợp với WB
(Nhóm công
tác dự án
PPTAF của
WB)
- Lập Kế hoạch lựa chọn nhà thầu hàng
năm chi tiết theo từng hợp đồng và
từng gói thầu của Ban ĐPDA.
- Lập Kế hoạch vốn hàng năm, quý chi
tiết theo từng hợp đồng và từng gói
thầu của Ban ĐPDA.
- Tổng hợp Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
và Kế hoạch vốn hàng năm, quý của
Ban ĐPDA và Ban QLTDA.
- Trình Giám đốc Ban ĐPDA phê duyệt
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và Kế
hoạch vốn tổng hợp hàng năm.
- Gửi Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và Kế
hoạch vốn tổng hợp hàng năm cho
WB theo đúng quy định trong Hiệp
định Tài trợ.
- Ngày 20 tháng 10 năm
trƣớc năm kế hoạch.
- Ngày 25 tháng 10 năm
trƣớc năm kế hoạch.
- Ngày 10 tháng 11 trƣớc
năm kế hoạch.
- Ngày 15 tháng 11 trƣớc
năm kế hoạch.
- Ngày 30 tháng 11 trƣớc
năm kế hoạch .
Các Ban
QLTDA của
các CQCQ
phối hợp với
Nhóm công tác
TDA của WB
- Lập Kế hoạch lựa chọn nhà thầu hàng
năm chi tiết theo từng hợp đồng và
từng gói thầu của Ban ĐPDA.
- Lập Kế hoạch vốn hàng năm, quý chi
tiết theo từng hợp đồng và từng gói
thầu của TDA.
- Gửi Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và Kế
hoạch vốn hàng năm đã đƣợc phê
duyệtcủa TDA cho Bộ KHĐT (thông
qua Ban ĐPDA) để tổng hợp.
- Gửi Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và Kế
hoạch vốn hàng năm cho WB để lƣu
tài liệu.
- Ngày 20 tháng 10 năm
trƣớc năm kế hoạch.
- Ngày 25 tháng 10 trƣớc
năm kế hoạch.
- Ngày 10 tháng 11 năm
trƣớc năm kế hoạch.
- Ngày 30 tháng 11 năm
trƣớc năm kế hoạch.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 34
4.2.3. Các biểu mẫu về lập kế hoạch và giám sát thực hiện dự án
4.2.3.1. Trách nhiệm và thời gian biểu của quy trình lập, điều chỉnh và cập
nhật các kế hoạch dự án đƣợc quy định trong Bảng 5 dƣới đây.
Bảng 5. Trách nhiệm và thời gian lập, cập nhật
và điều chỉnh kế hoạch dự án
CÔNG VIỆC BỘ PHẬN
CHUYÊN TRÁCH
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
Lập Kế hoạch lựa chọn nhà thầu Đấu thầu Sớm nhất có thể
Lập Kế hoạch tài chính (vốn) và
giải ngân QLTC 30/06 hàng năm
Theo dõi và cập nhật hoạt động
của các gói thầu, nếu và khi cần. Đấu thầu Thƣờng xuyên
Cập nhật và điều chỉnh Kế hoạch
lựa chọn nhà thầu (nếu cần) Đấu thầu
Hàng năm hoặc khi
có yêu cầu.
Theo dõi, cập nhật và thực hiện
thanh toán và giải ngân QLTC Thƣờng xuyên
Điều chỉnh Kế hoạch tài chính
(vốn) và giải ngân, nếu cần thiết QLTC
Ngày 10/06 hàng
năm, 20 ngày trƣớc
khi bắt đầu ½ năm tài
chính còn lại
Các kế hoạch hàng năm phải hoàn thành trƣớc khi bắt đầu năm tài chính
và phù hợp với quy trình lập và phê duyệt ngân sách Nhà nƣớc (trong
tháng 7 hàng năm);
Tiến độ thực hiện cần đƣợc theo dõi thƣờng xuyên. Việc điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch, nếu cần, sẽ đƣợc thực hiện trong nửa năm tài chính còn lại
nhằm đảm bảo việc thực hiện của dự án theo đúng kế hoạch đề ra;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 35
4.2.3.2. Các biểu mẫu
a) Biểu mẫu lập kế hoạch năm
Kế hoạch vốn hàng năm của dự án đƣợc lập dựa trên theo hƣớng dẫn của Thông
tƣ 218/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 và Thông tƣ 01/2014/TT-
BKHĐT ban hành ngày 01/01/2014 hƣớng dẫn thực hiện Nghị định
38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2014 về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ đƣợc phản ánh
trong bảng 6 sau đây:
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 36
Bảng 6. Mẫu kế hoạch tài chính năm 200X
Đơn vị tính:
TT Nội dung
hoạt động
Tổng vốn theo quy
định Hiệp định Tài
trợ/TTTC
Tổng vốn đã phân bổ
từ đầu năm đến thời
điểm xây dựng KH
Luỹ kế giải ngân từ
đầu năm đến thời
điểm xây dựng KH
Ƣớc thực hiện cả
năm
Kế hoạch giải ngân
năm tiếp theo
Tổng
số
ODA
và vay
ƣu đãi
Vốn
đối
ứng
Tổng
số
ODA
và vay
ƣu đãi
Vốn
đối
ứng
Tổng
số
ODA
và vay
ƣu đãi
Vốn
đối
ứng
Tổng
số
ODA
và vay
ƣu đãi
Vốn
đối
ứng
Tổng
số
ODA
và vay
ƣu đãi
Vốn
đối
ứng
I. Hợp phần 1
Hoạt động
1.1
Hoạt động
1.2
II. Hợp phần 2
Hoạt động
2.1.
Hoạt động
2.2.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 37
b) Theo dõi thực hiện kế hoạch
Việc theo dõi thực hiện kế hoạch hàng quý theo mẫu quản lý hợp đồng dƣới đây:
Bảng 7. Mẫu quản lý hợp đồng
STT Tên
gói
thầu
Tên
nhà
thầu
Ngày
ký hợp
đồng
Ngày
dự kiến
hoàn
thành
Tiến
độ
công
việc
thực
hiện
(%)
Tổng giá trị
hợp đồng
(USD/VND)
Tiến độ thanh
toán thực tế
Tiến độ thanh
toán theo kế
hoạch
Giá trị còn lại
của HĐ
(USD/VND)
Giá trị % Giá trị %
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 38
Việc theo dõi và quản lý thực hiện dự án đƣợc giao cho các bộ phận Đấu
thầu, QLTC và Quản lý dự án đảm nhiệm. Bộ phận Đấu thầu có trách nhiệm
theo dõi kế hoạch và tiến độ thực hiện cho đến khi hoàn thành. Bộ phận
QLTC theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện về mặt tài chính, bao gồm tình
hình giải ngân, tiến độ thanh toán cho các nhà thầu/nhà cung cấp căn cứ theo
tiến độ hoàn thành công việc dựa trên kế hoạch đã đƣợc phê duyệt. Bộ phận
Quản lý dự án chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá và báo cáo kết quả thực
hiện của dự án.
Việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch cần phải nêu đƣợc các nội dung
sau:
a) Tiến độ thực hiện công việc, tiến độ thanh toán và giải ngân thực tế so với
kế hoạch và giá trị hợp đồng;
b) Nguyên nhân và những phân tích cho các khoản chênh lệch;
c) Biện pháp khắc phục và thúc đẩy tiến độ thực hiện theo kịp kế hoạch;
d) Ngƣời/bộ phận có trách nhiệm đƣa ra các giải pháp khắc phục. Việc phân
tích tình hình thực hiện dự án phải đƣa ra khả năng hoàn thành dự án
trong khuôn khổ thời gian quy định của Hiệp định Tài trợ bằng cách so
sánh tiến độ thực hiện trong thực tế đối với kế hoạch đề ra, và những sự
cải thiện đạt đƣợc từ việc áp dụng các giải pháp khắc phục. Phần phân
tích này phải đƣợc trình bày trong báo cáo tiến độ của dự án.
e) Các Ban QLTDA cần cập nhật thông tin theo mẫu quản lý hợp đồng, đƣa
vào báo cáo quý của TDA và nộp cho Ban ĐPDA.
4.3. Quy trình giải ngân
A. Vốn WB (IDA)
4.3.1. Nguyên tắc
Đối với Ban ĐPDA:
Đảm bảo công tác giải ngân đƣợc tổ chức thực hiện trong khuôn khổ của Hiệp
định Tài trợ, tuân thủ đầy đủ các chính sách và thủ tục giải ngân của WB và
quy định của Chính phủ về quản lý chi tiêu công và ngân sách Nhà nƣớc;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 39
Mở và quản lý: (a) một Tài khoản chỉ định (TKCĐ)/Tài khoản tạm ứng (TKTƢ)
riêng với mức trần ban đầu là 5 triệu USD tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Kỹ thƣơng Việt Nam (Techcombank), Chi nhánh Hai Bà Trƣng, Hà Nội, Việt
Nam; (b) một tài khoản tiền đồng Việt Nam (VNĐ) tại Kho bạc Nhà nƣớc
(KBNN) dùng để tiếp nhận vốn đối ứng và thanh toán chi phí dự án đƣợc phân
bổ từ ngân sách Nhà nƣớc; Một tài khoản VNĐ tại ngân hàng Techcombank
đƣợc sử dụng để chuyển đổi ngoại tệ sang VNĐ phục vụ cho việc thanh toán các
khoản chi tiêu hợp lệ bằng VNĐ của dự án; Tài khoản lãi - phí ngân hàng tại
ngân hàng Techcombank đƣợc sử dụng cho mục đích quản lý riêng tiền lãi và
thanh toán phí dịch vụ phát sinh từ TKCĐ của Ban ĐPDA. Mức trần của
TKCĐ/TKTƢ của Ban ĐPDA đã đƣợc tăng lên mức 8 triệu USD để đáp ứng
nhu cầu về vốn và tiến độ thực hiện trong thực tế của dự án. Hạn mức của
TKCĐ đã đƣợc thông qua dựa trên thỏa thuận trƣớc bằng văn bản giữa WB và
Bộ KHĐT theo nhƣ quy định trong Thƣ Giải ngân.
Mức trần của TKCĐ có thể đƣợc điều chỉnh dựa trên tiến độ thực tế và thỏa
thuận trƣớc bằng văn bản giữa WB và Bộ KHĐT theo nhƣ quy định trong Thƣ
Giải ngân.
Thực hiện các đơn rút vốn trong khuôn khổ Hiệp định Tài trợ đƣợc giải
ngân từ WB;
Thực hiện giải ngân đối với những chi phí thuộc các hợp phần do Ban
ĐPDA thực hiện và quản lý bằng các phƣơng pháp (a) Tạm ứng; (b)
Thanh toán trực tiếp; và (c) Hoàn vốn;
Cấp vốn cho các Ban QLTDA theo quy định trong các TTTC đã ký;
Thực hiện thanh toán cho các khoản chi tiêu của dự án bằng VNĐ và
ngoại tệ (USD và đồng tiền khác).
Tổng hợp số liệu giải ngân của dự án để báo cáo cho CQCQ (Bộ KHĐT),
WB và các cơ quan liên quan của Chính phủ theo quy định.
Đối với các Ban QLTDA
Áp dụng các phƣơng pháp giải ngân: (a) Tạm ứng, (b) Thanh toán trực
tiếp; và (c) Hoàn trả (bồi hoàn);
Mở và quản lý:
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 40
a. TKDA/TKTƢ tiền VNĐ tại ngân hàng Techcombank. Trong
trƣờng hợp không có chi nhánh ngân hàng Techcombank tại địa
phƣơng nơi đặt trụ sở Ban QLTDA, TKDA/TKTƢ có thể đƣợc
mở tại một ngân hàng thƣơng mại có tên trong danh sách các
ngân hàng thƣơng mại đƣợc phép giữ và quản lý nguồn vốn
ODA do NHNNVN xác định và công bố và đã đƣợc WB chấp
thuận.
b. Một tài khoản tại Kho bạc Nhà nƣớc (KBNN) dùng để tiếp nhận
vốn đối ứng và thanh toán cho các chi phí của TDA;
c. Tài khoản lãi - phí ngân hàng tại ngân hàng thƣơng mại đƣợc sử
dụng cho mục đích quản lý riêng tiền lãi và thanh toán phí dịch
vụ phát sinh từ Tài khoản Dự án (TKDA/TKTƢ) của Ban
QLTDA.
Định nghĩa mức trần TKDA/TKTƯ của Ban QLTDA. Mức trần là một số
tiền nhất định các Ban QLTDA đề nghị đƣợc cấp tạm ứng. Khi một khoản
thanh toán có giá trị vƣợt khỏi mức trần, các Ban QLTDA có thể yêu cầu
Ban ĐPDA (i) thanh toán trực tiếp cho bên thứ 3 (nhà thầu, nhà cung cấp,
hoặc tƣ vấn), hoặc (ii) đề nghị Ban ĐPDA điều chỉnh tăng mức trần để
đáp ứng nhu cầu thanh toán cho các khoản chi tiêu hợp lệ tại Ban
QLTDA. Hiện tại, mức trần tƣơng đƣơng 500.000 USD. Mức trần này có
thể đƣợc điều chỉnh trong quá trình thực hiện TDA. Mức trần căn cứ vào
dự toán mức chi tiêu cho việc thực hiện dự án trong khoảng thời gian 06
tháng tiếp theo;
Khoản tạm ứng ban đầu đƣợc cấp cho các Ban QLTDA bằng VNĐ theo
yêu cầu của Ban QLTDA;
Sau khi nhận đƣợc khoản tạm ứng từ Ban ĐPDA, các Ban QLTDA có
trách nhiệm thực hiện các hoạt động TDA và giải ngân cho các khoản chi
tiêu hợp lệ theo quy định trong TTTC. Việc cấp khoản tạm ứng tùy thuộc
vào hình thức thanh toán và phƣơng pháp giải ngân đƣợc áp dụng tại Ban
QLTDA;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 41
Báo cáo Ban ĐPDA về tất cả các khoản chi tiêu hợp lệ đã đƣợc giải ngân
từ TKDA/TKTƢ và đề nghị Ban ĐPDA cấp bổ sung vốn cho TKDA/
TKTƢ theo định kỳ (i) hàng tháng, hoặc (ii) muộn nhất là hàng quý;
Khoản tạm ứng cấp cho các Ban QLTDA sẽ đƣợc thu hồi trong các
trƣờng hợp sau:
a. Hoàn tạm ứng bằng chứng từ của các khoản chi tiêu hợp lệ đã
đƣợc giải ngân theo yêu cầu bằng văn bản của Ban QLTDA;
b. Ban QLTDA giữ các khoản tạm ứng trong 02 quý liên tiếp mà
không thực hiện báo cáo chi tiêu hợp lệ đƣợc giải ngân;
c. Khoản dƣ nợ tạm ứng trong các TKDA/TKTƢ của Ban
QLTDA sau khi hoàn thành TDA;
d. Ban QLTDA chi trả cho các khoản chi tiêu không hợp lệ
thông qua TKDA/TKTƢ mà không có chứng từ chi tiêu hợp lệ
thay thế.
Không đƣợc tạm ứng cho các Ban QLTDA sau ngày kết thúc TDA;
Thực hiện thanh toán cho các khoản chi tiêu hợp lệ bằng VNĐ của TDA;
Các khoản thanh toán trong khuôn khổ của các TTTC do các Ban
QLTDA thực hiện từ nguồn vốn của TDA sẽ đƣợc Ban ĐPDA/WB hoàn
trả sau khi nhận đƣợc đề nghị hoàn vốn kèm theo các chứng từ chi tiêu
của các Ban QLTDA;
Các khoản phí dịch vụ ngân hàng phát sinh đối với khoản thanh toán cho
các chi tiêu hợp lệ bằng phƣơng thức chuyển khoản do các Ban QLTDA
chịu trách nhiệm và đƣợc chi trả từ khoản tiền lãi ngân hàng.
4.3.2. Hƣớng dẫn giải ngân
4.3.2.1. Phƣơng pháp giải ngân
Ba phƣơng pháp giải ngân tuân thủ theo chính sách và thủ tục giải ngân của WB
đƣợc áp dụng trong khuôn khổ Hiệp định Tài trợ số 4779-VN:
Tạm ứng: WB cấp một khoản tiền tạm ứng từ khoản vay vào TKCĐ của dự
án đƣợc dùng để chi trả các khoản chi tiêu hợp lệ khi có phát sinh và theo đó
các chứng từ thanh toán sẽ đƣợc trình sau ngày cấp tạm ứng;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 42
Thanh toán trực tiếp: WB sẽ chi trả trực tiếp cho bên thứ 3 (VD: nhà cung
cấp, nhà thầu, hoặc tƣ vấn) đối với các khoản chi tiêu hợp lệ theo yêu cầu của
bên vay.
Hoàn vốn (bồi hoàn): WB thực hiện hoàn trả cho bên vay đối với các khoản
chi tiêu hợp lệ mà dự án đã thanh toán từ nguồn tài chính của bên vay;
4.3.2.2. Tài khoản Dự án (TKDA)
4.3.2.2.1. Tài khoản Chỉ định (TKCĐ) /TKTƯ tại Ban ĐPDA
Một TKCĐ/TKTƢ riêng đƣợc mở tại ngân hàng Techcombank do Ban
ĐPDA quản lý để tiếp nhận khoản tạm ứng ban đầu do WB cấp và đƣợc sử
dụng để chi trả cho các khoản chi tiêu hợp lệ của dự án nhằm giảm thiểu số
lƣợng đơn rút vốn và đẩy nhanh tiến độ giải ngân của dự án;
Đồng tiền của TKCĐ là USD (Đôla Mỹ) với mức trần ban đầu là 5.000.000
USD (Năm triệu USD);
Mức trần của TKCĐ đã đƣợc điều chỉnh tăng thêm 3 triệu USD nên mức trần
hiện tại của TKCĐ là 8.000.000 USD (Tám triệu USD).
4.3.2.2.2. Tài khoản Dự án/Tài khoản Tạm ứng tại các Ban QLTDA
Theo quy định tại mục 4.3.1, các TKDA/TKTƢ tiền VNĐ của các Ban
QLTDA đƣợc mở tại ngân hàng Techcombank hoặc tại một ngân hàng
thƣơng mại có tên trong danh sách các ngân hàng thƣơng mại đƣợc phép
quản lý nguồn vốn ODA do NHNNVN ban hành và đƣợc WB đồng ý;
Mức trần hiện tại của các TKDA/TKTƢ tƣơng đƣơng 500.000 USD (Năm
trăm nghìn USD).
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 43
4.3.2.3. Rút vốn về TKCĐ (phƣơng pháp Tạm ứng)
Sơ đồ 1: Quy trình rút vốn về TKCĐ (Ban ĐPDA)
Ghi chú: Đƣờng đi của tài liệu
Dòng tiền
Giải thích quy trình giải ngân:
1. Ban ĐPDA trình hồ sơ rút vốn đến Bộ TC (thông qua Cục Quản lý nợ
và Tài chính đối ngoại);
2. Bộ TC xem xét, thông qua và đồng ký đơn rút vốn của Ban ĐPDA trong
vòng 5 ngày làm việc;
3. WB xét và xử lý hồ sơ rút vốn và giải ngân vào TKCĐ của Ban ĐPDA
tại Techcombank trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc hồ
sơ;
4. Techcombank thông báo cho Ban ĐPDA sau khi nhận đƣợc khoản giải
ngân từ WB.
WB Bộ TC
Ban ĐPDA Techcombank
(2)
(1) (3)
(4)
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 44
Sơ đồ 2: Quy trình rút vốn từ Ban ĐPDA về TKDA/TKTƢ
của các Ban QLTDA
Ghi chú: Đƣờng đi của tài liệu
Dòng tiền
Giải thích quy trình giải ngân:
1. Ban QLTDA gửi Ban ĐPDA hồ sơ đề nghị tạm ứng;
2. Ban ĐPDA xét, xử lý và chấp thuận hồ sơ đề nghị tạm ứng của Ban
QLTDA trong vòng 5 ngày làm việc;
3. Ban ĐPDA yêu cầu Techcombank chuyển tiền vào TKDA/TKTƢ tại
ngân hàng phục vụ của Ban QLTDA;
4. Ngân hàng phục vụ thông báo cho Ban QLTDA sau khi nhận đƣợc vốn
từ Ban ĐPDA.
Ngân hàng phục vụ
Ban ĐPDA
(Techcombank)
Ban ĐPDA
Ban QLTDA Ngân hàng phục vụ
Ban QLTDA
(2)
(1) (3)
(4)
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 45
4.3.2.4. Rút vốn theo phƣơng pháp thanh toán trực tiếp
Sơ đồ 3: Quy trình rút vốn theo phƣơng pháp thanh toán trực tiếp
tại Ban ĐPDA
Ghi chú: Đƣờng đi của tài liệu
Dòng tiền
Giải thích quy trình giải ngân:
1. Nhà thầu gửi đề nghị thanh toán cho Ban ĐPDA;
2. Ban ĐPDA chuẩn bị hồ sơ và gửi KBNN kiểm soát chi;
3. KBNN thông báo kết quả kiểm soát chi cho Ban ĐPDA;
4. Ban ĐPDA trình hồ sơ rút vốn đến Bộ TC (thông qua Cục Quản lý nợ
và Tài chính đối ngoại) để xem xét và đồng ký đơn rút vốn;
5. Bộ TC xem xét, thông qua và đồng ký đơn rút vốn của Ban ĐPDA trong
vòng 5 ngày làm việc;
Bộ TC WB
Kho bạc Nhà nƣớc PCU Ngân hàng thƣơng
mại của nhà thầu
Nhà thầu/Nhà cung cấp/Tƣ vấn
(5)
(4)
(1)
(3)
(2)
(6)
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 46
6. WB xem xét, xử lý hồ sơ rút vốn và giải ngân trực tiếp cho nhà thầu của
Ban ĐPDA theo đề nghị thanh toán.
Sơ đồ 4: Quy trình rút vốn thanh toán trực tiếp đối với Ban QLTDA
Ghi chú: Đƣờng đi của tài liệu
Dòng tiền
Giải thích quy trình giải ngân:
1. Nhà thầu/Nhà cung cấp/Tƣ vấn gửi đề nghị thanh toán cho Ban QLTDA;
2. Ban QLTDA chuẩn bị hồ sơ và gửi KBNN kiểm soát chi;
3. KBNN thông báo kết quả kiểm soát chi cho Ban QLTDA;
4. Ban QLTDA gửi hồ sơ đề nghị thanh toán trực tiếp và các chứng từ đến
Ban ĐPDA;
5. Ban ĐPDA xem xét đơn đề nghị và giá trị thanh toán để quyết định hình
thức giải ngân nhƣ sau:
a. Đề nghị Techcombank chuyển tiền cho nhà thầu của Ban
QLTDA; hoặc
Ban ĐPDA
KBNN
Nhà thầu/Nhà cung cấp/Tƣ vấn
Ban QLTDA
(4)
(5)
(6)
Techcombank/
WB
(1)
(2
(3)
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 47
b. Lập hồ sơ rút vốn theo phƣơng pháp thanh toán trực tiếp đệ trình
đến (i) Bộ TC xét duyệt và đồng ký đơn; và (ii) WB xét duyệt đơn
rút vốn và giải ngân trực tiếp cho nhà thầu của Ban QLTDA.
6. (a) Techcombank chuyển tiền trực tiếp cho nhà thầu của Ban QLTDA
theo chỉ thỉ thanh toán/ (b) WB giải ngân trực tiếp cho nhà thầu của Ban
QLTDA.
4.3.2.5. Rút vốn theo phƣơng pháp hoàn vốn cho Ban ĐPDA và Ban
QLTDA
Sơ đồ 5: Quy trình rút vốn theo phƣơng pháp hoàn vốn
Giải thích quy trình giải ngân:
1. 1(a), 1(b). Nhà thầu gửi hồ sơ đề nghị thanh toán lên Ban QLTDA/Ban
ĐPDA;
2. 2(a), 2(b). Ban QLDA/Ban ĐPDA chuẩn bị hồ sơ và gửi sang KBNN cho
mục đích kiểm soát chi;
Bộ TC WB
KBNN Ban ĐPDA
BanQLTDA
Nhà thầu A
Nhà thầu B
NH phục vụ của
Ban ĐPDA
NH phục vụ
của Ban
QLTDA
(6)
(5)
(7)
(4b)
(1b)
(3b)
(1a)
(4a)
(2a)
(2b)
(3a)
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 48
3. 3(a), 3(b). Ban QLTDA/Ban ĐPDA thanh toán cho nhà thầu của Ban
QLTDA/Ban ĐPDA bằng nguồn tài chính của các Ban sau khi có kết quả
kiểm soát chi;
4. Đối với Ban QLTDA:
4(a). Ban QLTDA gửi Ban ĐPDA hồ sơ đề nghị hoàn vốn;
4(b) Ban ĐPDA xem xét hồ sơ đề nghị hoàn vốn và giá trị đề nghị hoàn
vốn của Ban QLTDA để quyết định các phƣơng pháp giải ngân nhƣ sau:
Hoàn vốn cho các Ban QLTDA từ TKCĐ do Ban ĐPDA quản
lý theo chỉ thị thanh toán; hoặc
Lập hồ sơ rút vốn theo phƣơng pháp hoàn vốn đệ trình đến (i)
Bộ TC xét duyệt và đồng ký đơn; và (ii) WB xét duyệt đơn rút
vốn và giải ngân hoàn vốn cho Ban QLDA.
5. Đối với Ban ĐPDA, Ban ĐPDA lập đơn rút vốn và gửi hồ sơ đề nghị
hoàn vốn đến Bộ TC (Cục Quản lý và Tài chính đối ngoại) để đồng ký
đơn;
6. Bộ TC xem xét, thông qua và đồng ký hồ sơ đề nghị hoàn vốn cho Ban
ĐPDA;
7. WB xem xét hồ sơ rút vốn và giải ngân hoàn trả vốn vào tài khoản của
Ban ĐPDA.
Ghi chú: Giá trị tối thiểu của một đơn rút vốn (WA) theo các phương pháp giải
ngân Thanh toán trực tiếp và Hoàn vốn từ WB phải tương đương 20% giá trị
của số dư tạm ứng tại TKCĐ theo đúng quy định về thủ tục và chính sách giải
ngân của WB như trường hợp giải ngân mô tả tại sơ đồ 4, 5 và 6.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 49
4.3.2.6. Giải ngân thông qua TKCĐ/TKTƢ tại Ban ĐPDA và Ban QLTDA
4.3.2.6.1. Giải ngân các khoản chi tiêu có giá trị thanh toán tương đương
hoặc trên ngưỡng (mức trần) TKDA/ TKTƯ của Ban QLTDA.
Sơ đồ 6: Quy trình rút vốn thông qua TKCĐ của Ban ĐPDA
Giải thích quy trình giải ngân:
1. Nhà thầu nộp yêu cầu thanh toán cho Ban ĐPDA (1(a)) đối với trƣờng
hợp chi tiêu của Ban ĐPDA và cho Ban QLTDA (1(b)) đối với trƣờng
hợp chi tiêu của Ban QLTDA;
2. Ban ĐPDA gửi hồ sơ thanh toán đến KBNN (2(a)) và các Ban QLTDA
gửi hồ sơ thanh toán đến KBNN (2(b)) cho mục đích kiểm soát chi;
3. Ban QLTDA gửi hồ sơ thanh toán đến Ban ĐPDA;
4. Ban ĐPDA yêu cầu Techcombank chuyển tiền;
5. Techcombank thực hiện thanh toán cho nhà thầu của Ban ĐPDA trong
(5(a)) và nhà thầu của Ban QLTDA trong (5(b)).
Ban ĐPDA
TECHCOMBANK
Ban QLTDA
2(a)
Nhà thầu (B)
KBNN
Nhà thầu
(A)
5(b)
5(a)
2(b)
3
1(a)
4
1(b)
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 50
4.3.2.6.2. Giải ngân các khoản chi tiêu có giá trị thanh toán dưới ngưỡng
(mức trần) TKDA/TKTƯ của Ban QLTDA.
Sơ đồ 7: Quy trình rút vốn thông qua TKCĐ của Ban ĐPDA
Giải thích quy trình giải ngân:
1. Ban QLTDA gửi đề nghị tạm ứng đến Ban ĐPDA;
2. Ban ĐPDA đề nghị Techcombank chuyển khoản tạm ứng vào
TKDA/TKTƢ của Ban QLTDA mở tại ngân hàng thƣơng mại;
3. Techcombank của Ban ĐPDA thực hiện chuyển khoản tạm ứng vào
TKDA/TKTƢ của Ban QLTDA;
4. Các nhà thầu của Ban QLTDA gửi đề nghị thanh toán đến Ban QLTDA;
5. Ban QLTDA gửi hồ sơ thanh toán đến KBNN cho mục đích kiểm soát
chi;
6. Ban QLTDA đề nghị ngân hàng thƣơng mại giải ngân từ TKDA/TKTƢ
thanh toán cho nhà thầu của Ban QLTDA;
7. Ngân hàng thƣơng mại của Ban QLTDA chuyển tiền cho nhà thầu của
Ban QLTDA;
Ban ĐPDA Techcombank
KBNN Các Ban
QLTDA
Ngân hàng dịch vụ
của Ban QLTDA
Nhà thầu
2
5
1 8
7
3
4
6
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 51
8. Ban QLTDA lập báo cáo chi tiêu và chứng từ giải ngân gửi đến Ban
ĐPDA để yêu cầu: (i) bổ sung vào TKDA/TKTƢ của Ban QLTDA; hoặc
(ii) yêu cầu thu hồi tạm ứng theo định kỳ hàng tháng hoặc chậm nhất là
hàng quý.
4.3.3. Hồ sơ chứng từ
4.3.3.1. Hồ sơ rút vốn
Đối với Ban ĐPDA
4.3.3.1.1. Hồ sơ rút vốn về TKCĐ tại Ban ĐPDA
Thủ tục pháp lý
- Quyết định số 569/QĐ-BKH ngày 20/4/2010 về việc phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu khả thi dự án PPTAF;
- Hiệp định Tài trợ số 4779-VN;
- Quyết định số 68/QĐ-BKHĐT ngày 21/01/2015 về việc sửa đổi, bổ
sung các Quyết định thành lập Ban ĐPDA PPTAF;
- Số tài khoản của TKCĐ tại Techcombank, và mẫu chữ ký có thẩm
quyền ký đơn rút vốn.
Hồ sơ rút vốn về TKCĐ
Hồ sơ rút vốn tạm ứng lần đầu bao gồm:
- Công văn đề nghị rút vốn tạm ứng của Ban ĐPDA gửi Bộ TC;
- Mẫu đơn rút vốn của WB;
- Hiệp định Tài trợ 4779-VN;
- Kế hoạch vốn hàng năm đã đƣợc duyệt.
Hồ sơ rút vốn bổ sung vào TKCĐ của Ban ĐPDA:
- Công văn đề nghị bổ sung vốn TKCĐ của Ban ĐPDA gửi Bộ TC;
- Mẫu đơn rút vốn của WB (đơn điện tử);
- Sao kê chi tiêu (SOE) áp dụng đối với các khoản chi tiêu hợp lệ thuộc
hợp đồng hậu kiểm;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 52
- Bảng tóm tắt chi tiêu (SS) cùng đề nghị thanh toán của nhà thầu, đơn
vị cung cấp… thuộc hợp đồng yêu cầu có xem xét trƣớc của WB;
- Bảng cân đối TKCĐ (DA Reconciliation Statement);
- Bảng sao kê sổ phụ ngân hàng hàng tháng của TKCĐ do
Techcombank phát hành;
- Xác nhận kiểm soát chi của KBNN (phiếu giá);
- Hợp đồng và chứng từ khác có liên quan theo yêu cầu.
4.3.3.1.2. Hồ sơ rút vốn đối với phương pháp thanh toán trực tiếp
- Công văn của Ban ĐPDA đề nghị rút vốn thanh toán trực tiếp cho bên
thứ ba gửi Bộ TC;
- Mẫu đơn rút vốn của WB (đơn điện tử);
- Bảng tóm tắt chi tiêu (SS) áp dụng đối với hợp đồng tiền kiểm theo
quy định về đấu thầu của WB; Đề nghị thanh toán của nhà thầu, đơn vị
cung cấp….
- Xác nhận kiểm soát chi của KBNN (phiếu giá);
- Hợp đồng và các chứng từ liên quan khác theo yêu cầu.
4.3.3.1.3. Hồ sơ rút vốn đối với phương pháp hoàn vốn
- Công văn của Ban ĐPDA đề nghị hoàn trả vốn về tài khoản của Ban
ĐPDA/tài khoản của Ban QLTDA gửi Bộ TC;
- Mẫu đơn rút vốn của WB (đơn điện tử);
- Sao kê chi tiêu (SOE) áp dụng đối với các khoản chi tiêu hợp lệ thuộc
các hợp đồng hậu kiểm;
- Bảng tóm tắt chi tiêu (SS) áp dụng đối với hợp đồng tiền kiểm theo
quy định về đấu thầu của WB; Đề nghị thanh toán của nhà thầu, đơn vị
cung cấp…;
- Xác nhận kiểm soát chi của KBNN (phiếu giá);
- Hợp đồng và các chứng từ có liên quan khác theo yêu cầu.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 53
Ghi chú: Các Sao kê chi tiêu (SOE) và Bảng tóm tắt chi tiêu (SS) do Ban
ĐPDA lập phải tuân thủ theo mẫu biểu của WB được quy định trong Thư
Giải ngân.
Đối với Ban QLTDA
4.3.3.1.4. Hồ sơ rút vốn về TKDA/TKTƯ của Ban QLTDA
Thủ tục pháp lý
- TTTC đã có hiệu lực;
- Quyết định thành lập Ban QLTDA có trách nhiệm thực hiện và quản lý
TDA;
- TKDA/TKTƢ tiền VNĐ của Ban QLTDA đƣợc mở tại ngân hàng dịch
vụ đƣợc chỉ định là chi nhánh của ngân hàng Techcombank tại địa
phƣơng nơi đặt trụ sở của Ban QLTDA;
- Số tài khoản của TKDA/TKTƢ và mẫu chữ ký của nhân sự có thẩm
quyền ký hồ sơ rút vốn.
Hồ sơ rút vốn theo phƣơng pháp tạm ứng
Hồ sơ rút vốn tạm ứng lần đầu
- Mẫu đơn rút vốn theo mẫu của Ban ĐPDA PPTAF (Công văn đề nghị
tạm ứng);
- Kế hoạch vốn (KHTC) hàng năm đƣợc phê duyệt.
Hồ sơ rút vốn bổ sung TKDA/TKTƢ
- Đề nghị rút vốn bổ sung TKTƢ theo mẫu của Ban ĐPDA PPTAF
(Công văn đề nghị bổ sung TKDA/TKTƢ);
- Sao kê chi tiêu (SOE) áp dụng đối với các khoản chi tiêu hợp lệ thuộc
các hợp đồng hậu kiểm;
- Bảng tóm tắt chi tiêu (SS) kèm theo đề nghị thanh toán của nhà thầu,
đơn vị cung cấp đối với các hợp đồng tiền kiểm theo quy định về đấu
thầu của WB);
- Bảng cân đối TKDA/TKTƢ (sử dụng biểu DA Reconciliation
Statement);
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 54
- Bảng sao kê sổ phụ ngân hàng hàng tháng của TKDA/TKTƢ của Ban
QLTDA do ngân hàng dịch vụ phát hành;
- Xác nhận kiểm soát chi của KBNN (phiếu giá);
- Hợp đồng và các chứng từ liên quan khác theo yêu cầu.
4.3.3.1.5. Hồ sơ rút vốn theo phương pháp thanh toán trực tiếp
- Đề nghị rút vốn thanh toán trực tiếp cho nhà thầu theo mẫu của Ban
ĐPDA dự án PPTAF (Công văn đề nghị thanh toán trực tiếp);
- Sao kê chi tiêu (SOE) áp dụng đối với các khoản chi tiêu hợp lệ thuộc
các hợp đồng hậu kiểm;
- Bảng tóm tắt chi tiêu (SS) áp dụng đối với hợp đồng tiền kiểm;
- Chứng từ có liên quan (hoá đơn, biên nhận, phiếu thu, phiếu chi, biên
bản/chứng nhận khối lƣợng công việc dịch vụ tƣ vấn hoàn thành, bàn
giao sản phẩm, hàng hóa…);
- Giấy tờ chứng minh các hoạt động của dự án đã đƣợc hoàn thành đúng
tiến độ hoặc đầy đủ áp dụng đối với cả hợp đồng tiền kiểm và hậu
kiểm;
- Xác nhận kiểm soát chi của KBNN (phiếu giá);
- Hợp đồng và các chứng từ liên quan khác theo yêu cầu.
4.3.3.1.6. Hồ sơ rút vốn theo phương pháp hoàn vốn
- Đề nghị hoàn vốn cho Ban QLTDA theo mẫu của Ban ĐPDA PPTAF
(Công văn đề nghị hoàn vốn);
- Sao kê chi tiêu (SOE) áp dụng đối với các khoản chi tiêu hợp lệ thuộc
các hợp đồng hậu kiểm;
- Bảng tóm tắt chi tiêu (SS) áp dụng đối với hợp đồng tiền kiểm;
- Chứng từ có liên quan (hoá đơn, biên nhận, phiếu thu, phiếu chi, biên
bản/chứng nhận khối lƣợng công việc dịch vụ tƣ vấn hoàn thành, bàn
giao sản phẩm, hàng hóa v.v…) chứng minh các hoạt động trong
khuôn khổ dự án đang đƣợc thực hiện hoặc đã hoàn thành áp dụng đối
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 55
với cả hợp đồng tiền kiểm và hậu kiểm theo quy định về đấu thầu của
WB;
- Xác nhận kiểm soát chi của KBNN (phiếu giá);
- Hợp đồng và các chứng từ liên quan khác theo yêu cầu.
4.3.4. Quy định về ngƣỡng giá trị hợp đồng và chứng từ thanh toán đi kèm
hồ sơ rút vốn
Những hợp đồng có giá trị trên ngƣỡng SOE nêu dƣới đây phải cung cấp đầy đủ
chứng từ kèm theo hồ sơ rút vốn:
- Các hợp đồng hàng hoá có giá trị tƣơng đƣơng hoặc lớn hơn 100.000
USD;
- Các hợp đồng dịch vụ của công ty tƣ vấn có giá trị tƣơng đƣơng hoặc
lớn hơn 100.000 USD;
- Các hợp đồng dịch vụ tƣ vấn cá nhân có giá trị tƣơng đƣơng hoặc lớn
hơn 50.000 USD.
Ghi chú:
- Tất cả các hợp đồng thuộc diện tiền kiểm nếu có giá trị thấp hơn các ngưỡng
quy định nêu trên phải cung cấp đầy đủ chứng từ thanh toán theo yêu cầu trong
hồ sơ rút vốn;
- Tất cả các hợp đồng thuộc diện hậu kiểm nếu có giá trị tương đương hoặc vượt
quá các ngưỡng nêu trên có thể không phải nộp đầy đủ chứng từ nếu giải ngân
theo phương pháp tạm ứng.
B. Vốn đối ứng
4.3.5. Quy định về cấp phát ngân sách vốn đối ứng
- Vốn đối ứng cho các hoạt động của dự án PPTAF đƣợc phân bổ từ
ngân sách nhà nƣớc và đƣợc sử dụng theo quy định trong Hiệp định
Tài trợ 4779-VN và TTTC;
- CQCQ của Ban ĐPDA (Bộ KHĐT) phân bổ và phê duyệt vốn đối ứng
hàng năm cho Ban ĐPDA từ nguồn ngân sách nhà nƣớc và đảm bảo
cung cấp đủ vốn đối ứng cho các hoạt động của dự án;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 56
- CQCQ của các Ban QLTDA phân bổ và phê duyệt vốn đối ứng hàng
năm cho các Ban QLTDA từ nguồn ngân sách nhà nƣớc và đảm bảo
đủ ngân sách cho các hoạt động đã đƣợc phê duyệt của TDA.
4.3.6. Quy trình giải ngân và dòng vốn luân chuyển
- Ban ĐPDA mở một tài khoản tiền VNĐ tại KBNN để tiếp nhận vốn và
thanh toán các chi phí đƣợc phân bổ từ vốn đối ứng;
- Các Ban QLTDA mở tài khoản dự án tiền VNĐ tại các KBNN để tiếp
nhận vốn và thanh toán các chi phí đƣợc phân bổ từ vốn đối ứng.
4.3.7. Cơ chế QLTC áp dụng đối với các khoản chi tiêu từ nguồn vốn đối
ứng phải tuân thủ theo các quy định của Chính phủ
- Thông tƣ 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 (thay thế Thông tƣ
79/2003/TT-BTC ngày 13/08/2003) quy định chế độ kiểm soát, thanh
toán các khoản chi ngân sách nhà nƣớc qua KBNN;
- Quyết định 1116/QĐ-KBNN ngày 24/11/2009 ban hành quy trình quy
trình một cửa trong kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
qua KBNN.
C. Vốn khác
Ban ĐPDA có thể mở thêm một tài khoản tại ngân hàng thƣơng mại hoặc
KBNN để tiếp nhận các nguồn vốn khác (nếu có) - không phải nguồn vốn
IDA và vốn đối ứng - để tài trợ cho các hoạt động của dự án theo phê duyệt
của Bộ KHĐT và WB đối với nguồn vốn bổ sung;
Các Ban QLTDA có thể mở thêm các tài khoản tại ngân hàng thƣơng mại
hoặc KBNN để tiếp nhận nguồn vốn khác với nguồn vốn IDA và vốn đối ứng
để tài trợ cho các hoạt động của TDA theo phê duyệt của Bộ KHĐT và WB
đối với nguồn vốn bổ sung.
4.3.8. Các khoản chi tiêu hợp lệ do Ban ĐPDA quản lý và thực hiện
4.3.8.1. Hỗ trợ Quỹ Chuẩn bị dự án và Tăng cƣờng năng lực (Hợp phần B)
Hỗ trợ Bộ KHĐT trong việc xem xét và thẩm định hồ sơ đăng ký TDA, theo
dõi và đánh giá TDA;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 57
Tăng cƣờng năng lực cho cơ quan thực hiện TDA trong khuôn khổ TTTC và
các đơn vị có liên quan về phƣơng diện kỹ thuật của công tác thực hiện TDA,
bao gồm cả công tác an toàn môi trƣờng và xã hội;
Tăng cƣờng năng lực về các dự án đầu tƣ công nói chung cho Bộ KHĐT và
các Bộ, ngành có liên quan.
Chi tiêu phân bổ theo hoạt động của dịch vụ tư vấn
Dịch vụ tƣ vấn cá nhân trong lĩnh vực đấu thầu, quản lý tài chính, an toàn
môi trƣờng, xã hội, giám sát và đánh giá, hành chính, điều phối, tăng cƣờng
năng lực và quản lý dự án:
- Sàng lọc và xử lý các hồ sơ đăng ký TDA PPTAF;
- Theo dõi và đánh giá tổng thể dự án;
- Quản lý tài chính tổng hợp;
- Hƣớng dẫn và hỗ trợ cho các CQCQ/CQTH trong công tác đấu thầu;
- Hƣớng dẫn và hỗ trợ các CQCQ/CQTH trong công tác an toàn;
- Quản lý danh mục và theo dõi nhằm đảm bảo chất lƣợng và chuẩn bị
chƣơng trình tăng cƣờng năng lực.
Tăng cƣờng năng lực tổng thể cho công tác chuẩn bị dự án để hỗ trợ cho:
- Các CQTH/Ban QLTDA: các CQTH TDA theo từng TDA và tập hợp
tất cả các TDA để nâng cao năng lực quản lý công tác chuẩn bị dự án
cả về cả tính hiệu quả của công tác chuẩn bị và chất lƣợng của tài liệu
dự án;
- Các tƣ vấn và các cơ quan lập kế hoạch của Việt Nam về kỹ thuật và
an toàn trong các tài liệu chuẩn bị TDA;
- Hội thảo, chƣơng trình tập huấn trong và ngoài nƣớc; in ấn, chuẩn bị
tài liệu tập huấn hội thảo.
Các dịch vụ đƣợc cung cấp cho Bộ KHĐT và các cơ quan quản lý kinh tế
khác của Chính phủ nhƣ Bộ TC và NHNNVN, các hỗ trợ chuyên môn để cải
thiện thể chế và thủ tục dự án đầu tƣ công nói chung của Việt Nam, bao gồm
những hỗ trợ xuất phát từ hoạt động của Sáng kiến hợp tác giữa Chính phủ
và sáu Ngân hàng phát triển (đối tác phát triển). Các hoạt động bao gồm:
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 58
- Lập các hƣớng dẫn, tổ chức hội thảo, in ấn và phát hành tài liệu hƣớng
dẫn;
- Chuẩn bị các chiến lƣợc vay nợ nƣớc ngoài;
- Các chuyến nghiên cứu khảo sát khi cần thiết nhằm hỗ trợ phát triển
các chiến lƣợc và sáng kiến của Chính phủ.
4.3.8.2. Chi phí hoạt động và Chi phí quản lý dự án (Hợp phần C)
Vốn IDA: Kiểm toán tài chính độc lập hàng năm, ô tô, trang thiết bị làm việc
theo yêu cầu quản lý dự án;
Vốn đối ứng: Chi phí hoạt động đƣợc phân bổ từ vốn đối ứng gồm vật dụng
văn phòng, tài sản phục vụ công tác chuyên môn, chi phí dịch vụ ngân hàng,
thông tin liên lạc, vận hành ô tô dự án, bảo trì, bảo hiểm, thuê văn phòng làm
việc, tổ chức hội thảo, in ấn tài liệu, ấn phẩm truyền thông, chi phí đi lại công
tác và phụ cấp (trong và ngoài nƣớc), tiền lƣơng của cán bộ dự án theo hợp
đồng và thời vụ, lƣơng và phụ cấp lƣơng cán bộ kiêm nhiệm, chi phí của cán
bộ nhà nƣớc đối với các hoạt động theo dõi và đánh giá dự án.
4.3.9. Các khoản chi tiêu hợp lệ của các Ban QLTDA (Hợp phần A)
Vốn IDA. Quỹ Chuẩn bị dự án nhằm tài trợ các nghiên cứu khả thi, thiết kế
chi tiết, hoạt động đấu thầu và bao gồm các hoạt động nhƣ sau:
- Thiết lập quy mô và ƣu tiên về thành lập ý tƣởng dự án;
- Nghiên cứu các lựa chọn chiến lƣợc;
- Các công cụ an toàn;
- Khảo sát và kiểm nghiệm;
- Thiết kế chính sách;
- Lập Điều khoản tham chiếu đối với các dịch vụ tƣ vấn thực hiện TDA;
- Hỗ trợ quản lý và công tác QLTC;
- Hỗ trợ đấu thầu;
- Lập sổ tay thực hiện hoạt động dự án;
- Hội thảo và tập huấn;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 59
- Lập khung quản trị;
- Lập nghiên cứu khả thi theo hƣớng dẫn chung lập nghiên cứu khả thi
dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển tại Quyết định 48/2008/QĐ-CP do
Chính phủ ban hành ngày 03/04/2008;
- Lập tài liệu chuẩn bị TDA theo mô hình hợp tác công tƣ;
- Lập thiết kế đáp ứng theo yêu cầu của Luật Xây dựng;
- Các hoạt động khác theo thỏa thuận giữa Bộ KHĐT và WB.
Vốn đối ứng. Chi phí hoạt động, chi phí quản lý dự án và chi phí khác đƣợc
quy định cụ thể trong các TTTC trong khuôn khổ Hiệp định Tài trợ 4779-
VN.
4.3.10. Thủ tục kiểm soát chi đối với Ban ĐPDA và Ban QLTDA
Hồ sơ pháp lý gửi một lần cho KBNN để thực hiện kiểm soát chi:
- Hiệp định Tài trợ 4779-VN;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Thỏa thuận Tài chính TDA;
- Kế hoạch tài chính năm đã đƣợc phê duyệt;
- Hồ sơ gửi từng lần kiểm soát chi:
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu đối với từng gói thầu,
hợp đồng;
- Thƣ không phản đối của WB;
- Hợp đồng đã đƣợc ký với nhà thầu/nhà cung cấp;
- Dự toán đã đƣợc phê duyệt đối với từng hạng mục, gói thầu thực hiện
theo phƣơng pháp chỉ định thầu và công việc thực hiện không qua hợp
đồng;
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng;
- Bảo lãnh tạm ứng của ngân hàng, nếu có, theo quy định định của hợp
đồng;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 60
- Biên bản kiểm tra và nghiệm thu khối lƣợng công việc hoàn thành theo
tiến độ thanh toán nhƣ quy định trong hợp đồng;
- Biên bản kiểm tra và bàn giao khối lƣợng công việc hoàn thành, Biên
bản thanh lý hợp đồng trong trƣờng hợp quyết toán hợp đồng;
- Hóa đơn/chứng từ của nhà thầu đối với hàng hóa, dịch vụ tƣ vấn và
các nội dung khác theo đúng quy định của WB và Chính phủ.
Tài liệu khác (nếu có) theo hƣớng dẫn kiểm soát chi của Thông tƣ 161/2012/TT-
BTC ngày 02/10/2012 và các văn bản sửa đổi, bổ sung Thông tƣ, nếu có. Quy
định về loại hồ sơ chứng từ nộp một lần và nộp theo từng đợt phục vụ công tác
kiểm soát chi và rút vốn đƣợc quy định cụ thể tại Thông tƣ 218/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013.
Tài liệu cung cấp phục vụ công tác kiểm soát chi phải bằng tiếng Việt. Tài liệu
bằng tiếng nƣớc ngoài phải đƣợc dịch sang tiếng Việt và có dấu và chữ ký
chứng thực của Chủ dự án. Đối với các hợp đồng bằng tiếng nƣớc ngoài, các
điều khoản thanh toán bắt buộc phải đƣợc dịch sang tiếng Việt và đƣợc chứng
thực bằng dấu và chữ ký của Chủ dự án.
4.4. Tài trợ hồi tố
4.4.1. Các hoạt động hợp lệ đƣợc áp dụng cơ chế tài trợ hồi tố
Các hoạt động tập huấn và tăng cƣờng năng lực liên quan đến việc lập Sổ tay
Hƣớng dẫn trong đó bao gồm thủ tục quản lý tài chính, giải ngân, thủ tục
mua sắm đấu thầu theo quy trình và chính sách của WB; và các hoạt động
đào tạo khác phục vụ công tác triển khai dự án;
Dịch vụ tƣ vấn cá nhân chuẩn bị trƣớc nội dung tài liệu tập huấn;
Việc mua sắm trang thiết bị cho Ban ĐPDA đã đƣợc thực hiện trƣớc.
4.4.2. Một số quy định liên quan đến tài trợ hồi tố
Tổng số tiền WB cho phép thực hiện cơ chế tài trợ hồi tố là 100.000 USD
tƣơng đƣơng 67.000 SDR (Quyền rút vốn đặc biệt);
Thời gian áp dụng tài trợ hồi tố từ ngày 01/06/2010 đến ngày Hiệp định Tài
trợ 4779-VN có hiệu lực;
Tất cả các khoản chi tiêu đều phải tuân thủ đúng thủ tục đấu thầu của WB;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 61
Phƣơng thức thực hiện: Chính phủ ứng trƣớc vốn từ ngân sách nhà nƣớc để
thanh toán các chi phí phát sinh. Sau khi Hiệp định Tài trợ có hiệu lực, Ban
ĐPDA gửi đơn rút vốn yêu cầu WB hoàn trả vốn cho Chính phủ.
4.5. Hệ thống kế toán, báo cáo và quyết toán dự án
4.5.1. Quy định chung
4.5.1.1 Nguyên tắc kế toán
Nhất quán. Chính sách và phƣơng pháp kế toán đƣợc chọn phải đƣợc áp
dụng một cách nhất quán trong vòng ít nhất một năm tài chính. Trƣờng hợp
nếu có thay đổi về chính sách và phƣơng pháp kế toán trong kỳ kế toán,
những thay đổi này phải đƣợc áp dụng một cách nhất quán và xuyên suốt kỳ
kế toán, và trong phần thuyết minh của Báo cáo tài chính nêu rõ những thay
đổi trong chính sách kế toán.
Khách quan. Các giao dịch kinh tế và tài chính phải đƣợc thu thập, ghi chép
đầy đủ và phản ánh chính xác trong Báo cáo tài chính của dự án.
Công khai. Thông tin và dữ liệu tài chính thuộc Báo cáo tài chính dự án
đƣợc công bố theo đúng quy định hiện hành của Chính phủ.
Thận trọng. Kế toán dự án phải xem xét, cân nhắc, đánh giá các ƣớc tính kế
toán trong các điều kiện không chắc chắn một cách cẩn trọng để không phản
ánh sai lệch hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của dự án.
Trọng yếu. Thông tin và dữ liệu tài chính của dự án đƣợc lập với sự tuân thủ
đầy đủ nguyên tắc Trọng yếu, nghĩa là không có sai sót hoặc thông tin không
chính xác dẫn đến những kết luận có tính chủ chốt trong các báo cáo tài
chính của dự án bị sai lệch làm ảnh hƣởng bất lợi đối với các quyết định
mang tính kinh tế của lãnh đạo dự án.
4.5.1.2. Chế độ kế toán của dự án
Chế độ kế toán áp dụng đối với Ban ĐPDA và các Ban QLTDA tuân thủ
theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (HCSN) của Việt Nam áp dụng cho
các Ban Quản lý dự án thuộc dự án HCSN đƣợc ban hành theo Quyết định
19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ TC.
Báo cáo Tài chính dự án đƣợc lập trên cơ sở giá gốc.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 62
Năm tài chính: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
Phƣơng pháp ghi nhận nguồn vốn và xác định chi phí dự án: (i) các nguồn
vốn đƣợc xác định khi vốn đƣợc nhận về; và (ii) chi phí dự án đƣợc ghi nhận
khi có phát sinh.
Các giao dịch kinh tế đƣợc hạch toán kế toán bằng tiền đồng Việt Nam
(VNĐ).
Các giao dịch kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ kế toán đƣợc quy đổi
sang VNĐ theo tỷ giá ngoại tệ ngày giao dịch tuân thủ các quy định về quản
lý tài chính của Bộ TC áp dụng đối với các chƣơng trình và dự án ODA. Số
dƣ các khoản mục tiền tệ thuộc tài sản nợ và tài sản có bằng ngoại tệ đƣợc
quy đổi theo tỷ giá hiện hành của ngày lập bảng cân đối kế toán, ngày cuối
cùng của quý hoặc năm. Khoản chênh lệch tỷ giá đƣợc hạch toán đúng số
hiệu tài khoản kế toán và thể hiện trong bảng cân đối kế toán.
Đối với TKCĐ/TKTƢ tại Ban ĐPDA, các giao dịch kinh tế phát sinh đƣợc
phản ánh bằng USD.
Báo cáo tài chính theo yêu cầu của WB đƣợc phản ánh theo đồng tiền USD.
Trƣờng hợp báo cáo thực hiện theo đồng tiền VNĐ, các tỷ giá ngoại tệ
(USD/VNĐ) đƣợc áp dụng nhƣ sau:
- Tỷ giá đầu kỳ và cuối kỳ của kỳ kế toán đƣợc ghi chép theo tỷ giá
ngoại tệ phù hợp với nguyên tắc kế toán chung đƣợc thừa nhận;
- Các giao dịch kinh tế phát sinh trong kỳ đƣợc ghi nhận theo tỷ giá thực
tế ngày giao dịch do ngân hàng phục vụ công bố;
- Nội dung giải trình về tỷ giá áp dụng đƣợc phản ánh trong báo cáo tài
chính của dự án.
Phƣơng pháp thu thập chứng từ, lập hồ sơ và hạch toán kế toán:
- Kế toán dự án hiểu rõ các quy định trong các văn kiện dự án nhƣ Hiệp
định Tài trợ, TTTC, chính sách và thủ tục đấu thầu, quản lý tài chính
và giải ngân của WB nhằm đảm bảo sự tuân thủ trong suốt quá trình
thực hiện dự án;
- Hoạt động dự án và các giao dịch kinh tế đƣợc hạch toán và ghi sổ
sách kế toán bằng chứng từ gốc;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 63
- Căn cứ các chứng từ gốc đã đƣợc kiểm tra và đối chiếu, Kế toán dự án
lập bút toán và hạch toán vào sổ kế toán một cách chính xác, đúng hạn
và theo đúng trình tự quy định;
- Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán vào đúng tài
khoản trong hệ thống sổ kế toán dự án.
4.5.1.3. Hệ thống kế toán của dự án
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung;
Hệ thống sổ sách kế toán cơ bản sử dụng công cụ Excel (ứng dụng của
Microsoft) đƣợc áp dụng cho cả Ban ĐPDA và các Ban QLTDA. Một sự lựa
chọn khác đƣợc áp dụng là áp dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp nhằm
đáp ứng khối lƣợng công việc gia tăng, đảm bảo chất lƣợng thông tin và cung
cấp báo cáo tài chính kịp thời trong suốt thời gian thực hiện dự án. Chính
sách và thủ tục của việc áp dụng phần mềm kế toán trong dự án tuân thủ
đúng quy định hiện hành của Bộ TC;
Hệ thống kế toán dự án phản ánh đầy đủ các tài sản có và tài sản nợ thông
qua việc tiếp nhận nguồn vốn và các khoản hình thành chi phí dự án từ các
nguồn vốn dƣới dạng tiền mặt và tƣơng đƣơng tiền mặt, tài sản cố định, vật
liệu, các khoản phải thu, khoản phải trả v.v;
Hệ thống lƣu trữ chứng từ sổ sách tuân thủ theo quy định của WB và Chính
phủ.
4.5.1.4. Quy trình kế toán dự án
Các quy định về quy trình kiểm tra và kiểm soát các giao dịch và hồ sơ
chứng từ phải đƣợc tuân thủ đầy đủ nhằm đảm bảo khối lƣợng công việc
thực hiện phản ánh chính xác giá trị thực hiện về mặt tài chính.
Quy trình xử lý, kiểm soát và phê duyệt các giao dịch kinh tế phát sinh và hồ
sơ chứng từ và hạch toán kế toán đối với tình hình tiếp nhận vốn và thanh
toán các khoản chi tiêu của dự án đƣợc mô tả nhƣ sơ đồ dƣới đây:
Giám đốc DA Kế toán trƣởng Kế toán dự án
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 64
Kế toán dự án lập hồ sơ và ký tất cả hồ sơ chứng từ của các giao dịch kinh tế
hợp lệ theo quy định trƣớc khi trình ký (cấp độ 1);
Kế toán trƣởng kiểm soát và phê duyệt hồ sơ chứng từ do Kế toán dự án trình
ký (cấp độ 2);
Giám đốc Ban ĐPDA/Ban QLTDA xem xét và phê duyệt hồ sơ chứng từ đã
đƣợc Kế toán trƣởng kiểm soát.
4.5.1.5. Lập và lƣu trữ hồ sơ chứng từ kế toán
Các tài khoản dự án và hồ sơ chứng từ kế toán đƣợc thành lập và quản lý
theo:
- Hợp phần dự án;
- Hoạt động dự án hoặc hạng mục chi tiêu;
- Nguồn vốn;
- Cấp quản lý dự án: Ban ĐPDA và Ban QLTDA.
Ban ĐPDA và các Ban QLTDA thiết lập và bảo quản các hệ thống lƣu trữ tài
liệu hồ sơ gốc kế toán, các báo cáo tài chính và các báo cáo có liên quan.
Các Ban QLTDA có trách nhiệm cung cấp tài liệu hồ sơ kế toán đến Ban
ĐPDA trong các kỳ kế toán tuân thủ theo cơ chế báo cáo của WB và của
Chính phủ.
Áp dụng hệ thống đánh số thứ tự theo trình tự thời gian trong các chứng từ kế
toán đối với các giao dịch phát sinh bằng tiền mặt và chuyển khoản trên cơ
sở liên tục trong từng năm tài chính.
Các Kế toán có trách nhiệm quản lý hồ sơ kế toán. Tất cả tài liệu hồ sơ kế
toán phải đƣợc bàn giao lại cho Ban ĐPDA và các Ban QLTDA trong trƣờng
hợp có sự thay thế, thuyên chuyển cán bộ, hoặc sắp xếp lại nhiệm vụ công
việc với sự đồng ý của Kế toán trƣởng và Giám đốc Ban ĐPDA và Ban
QLTDA tại từng cấp quản lý.
Khóa sổ kế toán vào thời điểm kết thúc năm tài chính.
4.5.2. Danh mục tài khoản kế toán của dự án (Phụ lục chi tiết đính kèm)
4.5.3. Hệ thống báo cáo của dự án
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 65
Báo cáo tài chính của dự án tuân thủ theo quy định của:
- Quyết định 19/2006/QĐ-BTC Bộ TC ban hành ngày 30/03/2006;
- Các yêu cầu của WB đƣợc quy định cụ thể trong Hiệp định Tài trợ
4779-VN và TTTC.
Loại báo cáo tài chính và kỳ hạn nộp báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính gửi đến WB
- Tổng hợp báo cáo tài chính toàn dự án của Ban ĐPDA: (i) Báo cáo tài
chính giữa kỳ (hàng quý) đƣợc lập và nộp trong vòng 45 ngày kể từ
ngày kết thúc quý; (ii) Báo cáo tài chính năm đƣợc kiểm toán theo mẫu
nhƣ yêu cầu của WB phải đƣợc lập và nộp trong vòng 06 tháng kể từ
ngày kết thúc năm tài chính, nghĩa là ngày 30/06 của năm tiếp theo.
- Báo cáo tài chính giữa kỳ đƣợc phê duyệt của các Ban QLTDA phải
nộp cho Ban ĐPDA để tổng hợp trong vòng 21 ngày sau ngày kết thúc
mỗi quý. Báo cáo tài chính hàng năm của các Ban QLTDA theo mẫu
nhƣ yêu cầu của WB đƣợc kiểm toán riêng và đƣợc tổng hợp vào báo
cáo tài chính hàng năm của Ban ĐPDA để trình WB trong vòng 06
tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính, nghĩa là ngày 30/06 của năm
tiếp theo.
Báo cáo tài chính gửi CQCQ/Chủ dự án và các cơ quan liên quan của
Chính phủ
- Các báo cáo tài chính Ban ĐPDA và các Ban QLTDA tuân thủ theo
các quy định của Chính phủ (Quyết định 19/2006/QĐ-BTC) trình bày
tất cả các nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn chi cho các hoạt động
dự án theo từng hợp phần của Ban ĐPDA và các Ban QLTDA.
- Ban ĐPDA và các Ban QLTDA lập và báo cáo (i) Báo cáo tài chính
hàng quý đƣợc phê duyệt trong vòng 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý;
và (ii) Báo cáo tài chính năm trong vòng 1 tháng kể từ ngày kết thúc
năm tài chính, nghĩa là ngày 31/01 của năm tiếp theo và/hoặc theo
ngày nộp báo cáo do CQCQ hoặc Chủ dự án quy định phù hợp với
Quyết định 19/2006/QĐ-BTC.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 66
- Ban ĐPDA và các Ban QLDA nộp Báo cáo tài chính hàng năm đã
đƣợc kiểm toán theo quy định.
4.5.4. Yêu cầu về các báo cáo của Ban ĐPDA, Ban QLTDA
STT TÊN BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CQCQ BỘ
KHĐT
BỘ
TC WB
KBNN
VÀ CƠ
QUAN
KHÁC
1. Báo cáo giám sát đánh
giá dự án theo hƣớng
dẫn Thông tƣ
01/2014/TT-BKHĐT
thuộc Nghị định
38/2013/NĐ-CP).
Quý, Năm ✓ ✓ ✓
2. Báo cáo sao kê rút vốn
IDA (Thông tƣ
218/2013/TT-BTC).
Ngay sau
khi WB phê
duyệt đơn
rút vốn
(hàng
tháng, quý)
✓ ✓ ✓
3. Báo cáo tài chính dự án
hàng quý (IFRs).
Quý ✓ ✓ ✓
4. Báo cáo tài chính dự án
hàng năm đƣợc kiểm
toán.
Hàng năm ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
5. Báo cáo quyết toán dự
án hàng năm.
Hàng năm ✓ ✓ ✓ ✓
6. Báo cáo kết thúc giải
ngân sau khi kết thúc dự
án (Thông tƣ
218/2013/TT-BTC).
30 ngày sau
khi đóng
khoản vay
✓ ✓ ✓ ✓
7. Báo cáo hoàn thành dự
án và báo cáo quyết toán
06 tháng
sau ngày
✓ ✓ ✓ ✓ ✓
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 67
STT TÊN BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CQCQ BỘ
KHĐT
BỘ
TC WB
KBNN
VÀ CƠ
QUAN
KHÁC
dự án sau khi hoàn thành
dự án (Nghị định
38/2013/NĐ-CP).
kết thúc dự
án
4.5.5. Các biểu mẫu báo cáo (Phụ lục đính kèm)
4.6. Báo cáo quyết toán dự án, báo cáo hoàn thành dự án và thủ tục đóng
dự án.
4.6.1. Báo cáo quyết toán dự án: tuân thủ theo hƣớng dẫn của Quyết định
19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006, Thông tƣ 01/2007/TT-BTC ngày
02/01/2007, Thông tƣ 218/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và các văn bản điều
chỉnh, bổ sung (nếu có) liên quan đến:
Thủ tục lập báo cáo quyết toán dự án;
Biểu mẫu báo cáo quyết toán dự án;
Thời hạn nộp báo cáo quyết toán, xem xét và thẩm định;
Phê duyệt báo cáo quyết toán dự án;
Cơ chế QLTC áp dụng đối với chƣơng trình và dự án tại Việt Nam sử dụng
nguồn vốn ODA và các khoản vay ƣu đãi của các nhà tài trợ;
Báo cáo quyết toán dự án nhằm xác định các nguồn vốn và tình hình sử dụng
vốn tuân thủ các quy định của Chính phủ về quản lý chi tiêu công và ngân
sách nhà nƣớc, cụ thể là nguồn vốn tài trợ cho các hoạt động dự án đƣợc sử
dụng đúng mục đích và góp phần vào việc đạt mục tiêu phát triển của dự án;
Báo cáo quyết toán dự án đƣợc lập hàng năm và/hoặc khi hoàn thành dự án.
Báo cáo quyết toán dự án hàng năm đƣợc tổng hợp vào báo cáo quyết toán
của Chủ dự án/CQCQ theo các cấp quản lý ngân sách khác nhau. Theo đó:
- Ban ĐPDA có trách nhiệm lập và gửi báo cáo quyết toán dự án hàng
năm đến Bộ KHĐT, KBNN và các cơ quan liên quan xem xét, thẩm
định và phê duyệt để đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của số liệu tài
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 68
chính báo cáo về nguồn vốn và tình hình sử dụng nguồn vốn theo đúng
quy định về quyết toán dự án của Bộ KHĐT;
- Các Ban QLTDA có trách nhiệm lập và gửi báo cáo quyết toán dự án
đến CQCQ TDA, KBNN và cơ quan tài chính có liên quan xem xét,
thẩm định và phê duyệt để đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của số
liệu tài chính báo cáo về nguồn vốn và tình hình sử dụng nguồn vốn
theo đúng quy định về quyết toán dự án của CQCQ/CQTH TDA.
4.6.2 Thủ tục đóng dự án và báo cáo hoàn thành dự án
4.6.2.1. Đối với Ban ĐPDA
a. Thủ tục giải ngân và quản lý tài chính
Trong vòng 04 tháng kể từ ngày kết thúc dự án quy định trong Hiệp định Tài
trợ số 4779-VN, Ban ĐPDA có trách nhiệm:
- Thanh toán tất cả các chi tiêu hợp lệ đối với các hoạt động đã hoàn
thành vào ngày hoặc trƣớc ngày đóng dự án thông qua các phƣơng
pháp giải ngân đƣợc áp dụng.
- Gửi hồ sơ rút vốn đến WB yêu cầu giải ngân theo đúng quy định về
hạn giải ngân cuối cùng đƣợc quy định trong Thƣ Giải ngân của WB
đính kèm với Hiệp định Tài trợ.
Trong vòng 02 tháng kể từ ngày hết hạn giải ngân, Ban ĐPDA phải hoàn trả
WB khoản tạm ứng còn lại (nếu có) trong TKCĐ.
Trƣờng hợp giải ngân cho các hoạt động thực hiện sau ngày đóng dự án nhƣ
đối với việc thực hiện kiểm toán độc lập (nếu có), Ban ĐPDA phải báo cáo
WB sớm trƣớc ngày đóng dự án để đƣợc hƣớng dẫn việc thu xếp giải ngân
cho trƣờng hợp này nhằm đảm bảo rằng những chi phí nhƣ vậy đƣợc xem là
hợp lệ để giải ngân theo đúng thủ tục và chính sách của WB.
Ban ĐPDA thực hiện nộp số dƣ tiền lãi – phí ngân hàng thuộc tài khoản lãi-
phí của Ban ĐPDA vào Ngân sách Nhà nƣớc theo chi tiết dƣới đây:
- Số tài khoản: 068 137 001 0164
- Tên tài khoản: Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nƣớc
- Tại: Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 69
b. Quản lý tài sản dự án tại ngày và sau ngày kết thúc dự án theo quy định
của Thông tư 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2010 và Thông tư 218/2013/TT-
BTC ngày 31/12/2013 về quản lý và xử lý tài sản dự án.
Quản lý tài sản dự án:
- Khi kết thúc dự án, Ban ĐPDA có trách nhiệm: (a) quản lý tất cả tài
sản và sổ sách, số liệu tài sản cho đến khi bàn giao cho cơ quan, đơn
vị, dự án có trách nhiệm nhận bàn giao tài sản; và/hoặc (b) hoàn thành
việc chuyển nhƣợng và xử lý tài sản theo Quyết định của cấp có thẩm
quyền.
- Trƣờng hợp dự án đã kết thúc, Ban ĐPDA là chủ thể pháp lý đã giải
thể nhƣng tài sản dự án chƣa đƣợc bàn giao hoặc xử lý, CQCQ có
trách nhiệm quản lý tất cả tài sản và sổ sách, số liệu tài sản, đảm nhiệm
các công việc còn lại của Ban ĐPDA theo quy định của Thông tƣ
198/2013/TT-BTC.
Xử lý tài sản dự án:
- Trong vòng 02 tháng kể từ ngày kết thúc dự án, Ban ĐPDA có trách
nhiệm tiến hành và lập hồ sơ kiểm kê tài sản TDA, quản lý tài sản, đề
xuất giải pháp xử lý và trình xin ý kiến của CQCQ.
- Tài sản dự án thừa hoặc thiếu khi kiểm kê tài sản phải đƣợc kê khai rõ
trong Biên bản kiểm kê tài sản và nêu rõ nguyên nhân, trách nhiệm cụ
thể. Đề xuất biện pháp xử lý tuân thủ đúng quy định về quản lý tài sản
dự án đối với các Ban ĐPDA và trình CQCQ của Ban ĐPDA cho ý
kiến quyết định.
- Danh mục tài sản đề nghị xử lý: Mẫu số 04a-DM/TSDA, Mẫu số 04b-
DM/TSDA, Mẫu số 04c-DM/TSDA; Biên bản kiểm kê tài sản: Mẫu số
05a/TSDA thuộc Thông tƣ số 198/2013/TT-BTC.
- Nghiêm cấm việc: (a) tháo rời, thay đổi cấu trúc, và/hoặc thay thế bất
kỳ phụ tùng và linh kiện của tài sản dự án; (b) cho thuê, cho mƣợn
hoặc sử dụng những tài sản nếu không đƣợc các cơ quan có thẩm
quyền của Chính phủ phê duyệt.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 70
Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt việc bàn giao và xử lý tài sản
theo quy định phải đƣợc ban hành trong thời hạn 03 tháng sau khi kết thúc dự
án.
c. Lưu tr hồ sơ dự án
Nhằm mục đích phục vụ cho công tác thanh, kiểm tra và kiểm toán trong thời
gian thực hiện và sau ngày kết thúc dự án, Ban ĐPDA cần số hóa các tài liệu
để lƣu tại Ban ĐPDA và nộp cho CQCQ của Ban ĐPDA.
Ban ĐPDA có trách nhiệm tiếp nhận, tổng hợp, lƣu trữ các tài liệu, hồ sơ
TDA do các Ban Quản lý TDA nộp cho Ban ĐPDA khi kết thúc TDA.
d. Chuẩn bị Báo cáo quyết toán dự án và Báo cáo kết thúc dự án
Trong vòng 06 tháng kể từ ngày kết thúc của dự án, Ban ĐPDA có trách nhiệm
lập và trình các báo cáo: quyết toán, kết thúc và hoàn thành của toàn bộ dự án
(theo quy định của Thông tƣ 01/2014/TT-BKHĐT ngày 09/01/2014 quy định và
hƣớng dẫn về chế độ báo cáo thực hiện dự án) lên Chủ dự án, đơn vị có trách
nhiệm báo cáo Bộ KHĐT, Bộ TC và các cơ quan của Chính phủ có liên quan
theo quy định tại mục 4.5.4.
e. Giải thể Ban ĐPDA sau khi hoàn thành dự án theo Thông tư 01/2014/TT-
BKHĐT ngày 09/01/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định 38/2013/NĐ-CP
ngày 23/4/2013
Ban ĐPDA sẽ giải thể trong vòng 06 tháng sau ngày kết thúc dự án và hoàn
thành các hoạt động có liên quan đến dự án, bao gồm hoàn thành việc nộp
các báo cáo hoàn thành dự án, báo quyết toán dự án hoàn thành, đóng tài
khoản và bàn giao tài sản dự án theo quyết định của CQCQ.
Trƣờng hợp Ban ĐPDA không thể hoàn thành các hoạt động trên trong
khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày kết thúc dự án theo quy định, Ban
ĐPDA chuẩn bị báo cáo nêu rõ nguyên nhân chậm trễ. Tùy theo quyết định
của CQCQ của Ban ĐPDA, khoảng thời gian gia hạn tối đa có thể đƣợc phê
duyệt là 06 tháng để Ban ĐPDA tiếp tục hoàn thành các nhiệm vụ công việc
trong khuôn khổ ngân sách đã đƣợc phân bổ.
4.6.2.2. Đối với các Ban QLTDA
a. Thủ tục giải ngân và quản lý tài chính
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 71
Trong vòng 02 tháng kể từ ngày kết thúc TDA theo quy định của TTTC, các
Ban QLTDA có trách nhiệm:
- Thanh toán tất cả các chi phí hợp lệ đối với các hoạt động đã hoàn
thành vào ngày hoặc trƣớc ngày đóng TDA theo các phƣơng pháp giải
ngân đang áp dụng;
- Gửi đề nghị rút vốn giải ngân đến Ban ĐPDA cùng với hồ sơ chứng từ
rút vốn theo quy định của dự án. Ngày cuối cùng của tháng thứ hai kể
ngày kết thúc TDA là hạn giải ngân cuối cùng.
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày hết hạn giải ngân, Ban QLTDA có trách
nhiệm:
- Hoàn trả Ban ĐPDA khoản tạm ứng còn lại (nếu có) trong
TKDA/TKTƢ của Ban QLTDA;
- Nộp số dƣ tiền lãi thuộc tài khoản Lãi – Phí ngân hàng của các Ban
QLTDA vào Ngân sách Nhà nƣớc theo chi tiết dƣới đây:
+ Số tài khoản: 441100.01
+ Tên tài khoản: Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nƣớc
+ Tại: Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nƣớc.
Sau khi hoàn thành các công việc trên, Báo cáo quyết toán TDA đƣợc Ban
QLTDA lập và gửi đến CQCQ của TDA, Kho bạc Nhà nƣớc và cơ quan tài
chính có liên quan xem xét, thẩm định và phê duyệt. Trong vòng 3,5 tháng kể
từ ngày kết thúc TDA, Ban QLTDA gửi Ban ĐPDA 01 bản Báo cáo quyết
toán đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
Thông báo khoản giải ngân và kết thúc khoản vốn PPTAF cấp theo TTTC;
Sau khi nhận Báo cáo quyết toán TDA đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt,
Ban ĐPDA sẽ chuẩn bị Biên bản xác nhận kết thúc TTTC (đƣợc nêu tại mục
e dƣới đây) bao gồm các nội dung sau đây:
- Tổng số vốn IDA đƣợc cam kết trong TTTC cho TDA;
- Tổng số vốn đã đƣợc quyết toán cho TDA;
- Số vốn IDA còn lại (không sử dụng hết) của TDA sẽ đƣợc hoàn lại cho
Ban ĐPDA.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 72
b. Quản lý tài sản TDA tại ngày và sau ngày kết thúc TDA theo quy định của
Thông tư 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2010 và Thông tư 218/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 về quản lý và xử lý tài sản dự án.
Quản lý tài sản TDA:
- Khi kết thúc TDA, Ban QLTDA có trách nhiệm: (a) quản lý tất cả tài
sản và sổ sách số liệu tài sản cho đến khi bàn giao cho cơ quan, đơn vị,
dự án có trách nhiệm nhận bàn giao tài sản; và/hoặc (b) hoàn thành
việc chuyển nhƣợng và xử lý tài sản theo Quyết định của cấp có thẩm
quyền.
- Trƣờng hợp TDA đã kết thúc, Ban QLTDA là chủ thể pháp lý đã giải
thể nhƣng tài sản dự án chƣa đƣợc bàn giao hoặc xử lý, CQCQ có
trách nhiệm quản lý tất cả tài sản và sổ sách số liệu tài sản, đảm nhiệm
các công việc còn lại của Ban QLTDA theo quy định của Thông tƣ
198/2013/TT-BTC.
Xử lý tài sản TDA:
- Trong vòng 01 tháng kể từ ngày kết thúc TDA, Ban QLTDA có trách
nhiệm tiến hành và lập hồ sơ kiểm kê tài sản TDA, quản lý tài sản, đề
xuất giải pháp xử lý và trình xin ý kiến của CQCQ;
- Tài sản TDA thừa hoặc thiếu khi kiểm kê tài sản phải đƣợc kê khai rõ
trong Biên bản kiểm kê tài sản và nêu rõ nguyên nhân, trách nhiệm cụ
thể. Đề xuất biện pháp xử lý tuân thủ đúng quy định về quản lý tài sản
dự án đối với các Ban QLTDA và trình CQCQ của các Ban QLTDA
cho ý kiến quyết định;
- Danh mục tài sản đề nghị xử lý: Mẫu số 04a-DM/TSDA, Mẫu số 04b-
DM/TSDA, Mẫu số 04c-DM/TSDA; Biên bản kiểm kê tài sản: Mẫu số
05a/TSDA thuộc Thông tƣ số 198/2013/TT-BTC;
- Nghiêm cấm việc: (a) tháo rời, thay đổi cấu trúc, và/hoặc thay thế bất
kỳ phụ tùng và linh kiện của tài sản dự án; (b) cho thuê, cho mƣợn
hoặc sử dụng những tài sản nếu không đƣợc các cơ quan có thẩm
quyền của Chính phủ phê duyệt;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 73
Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt việc bàn giao và xử lý tài sản
theo quy định phải đƣợc ban hành trong thời hạn 1,5 tháng sau khi kết thúc
TDA.
c. Lưu tr hồ sơ TDA:
Nhằm mục đích phục vụ cho công tác thanh, kiểm tra và kiểm toán trong thời
gian thực hiện và sau ngày kết thúc TDA, các Ban QLTDA cần số hóa các tài
liệu để lƣu tại Ban QLTDA và nộp cho Ban ĐPDA 01 tháng trƣớc khi kết
thúc TDA;
Việc lƣu trữ hồ sơ TDA thực hiện theo hƣớng dẫn của Ban ĐPDA (Văn bản
số 61/BĐPDA ngày 16/7/2015 về Hƣớng dẫn lƣu trữ hồ sơ các TDA kèm
theo Mẫu hệ thống lƣu trữ tài liệu).
d. Chuẩn bị các Báo cáo kết thúc:
Sau khi kết thúc TDA, các Ban QLTDA có trách nhiệm lập và trình các Báo
cáo sau đây lên Chủ dự án và CQCQ TDA để xem xét, phê duyệt:
- Báo cáo kết thúc TDA theo mẫu VI-GSĐG 4 trong Thông tƣ số
01/2014/TT-BKHĐT của Bộ KHĐT;
- Báo cáo kết thúc giải ngân TDA theo mẫu VI-GSĐG 4.1 trong Thông
tƣ số 01/2014/TT-BKHĐT của Bộ KHĐT;
- Báo cáo chỉ số thực hiện hoặc kết quả đầu ra của TDA theo mẫu VI-
GSĐG 4.2 trong Thông tƣ số 01/2014/TT-BKHĐT của Bộ KHĐT;
- Danh mục các báo cáo kỹ thuật quan trọng của TDA thực hiện theo
mẫu VI-GSĐG 4.3 trong Thông tƣ số 01/2014/TT-BKHĐT của Bộ
KHĐT;
- Báo cáo hoàn thành TDA.
Trong thời hạn 3,5 tháng sau khi kết thúc TDA, CQCQ có trách nhiệm gửi
các Báo cáo nêu trên tới Bộ KHĐT, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan
của Chính phủ theo quy định.
e. Biên bản ác nhận kết thúc TTTC gi a CQCQ của TDA và Bộ KHĐT:
Biên bản xác nhận kết thúc TTTC sẽ đƣợc đại diện CQCQ của TDA và đại
diện Bộ KHĐT đồng ký trong vòng 15 ngày sau khi hoàn thành các công
việc nêu tại các mục a, b, c và d nêu trên.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 74
f. Giải thể các Ban QLTDA sau khi hoàn thành:
Sau khi hoàn tất các thủ tục và công việc đóng TDA, Chủ dự án hoặc CQCQ
TDA ban hành Quyết định về việc giải thể Ban QLTDA. Quyết định về việc
giải thể Ban QLTDA đƣợc gửi cho Ban ĐPDA để tổng hợp.
4.7. Kiểm soát nội bộ
4.7.1. Mục tiêu và nguyên tắc kiểm soát nội bộ
4.7.1.1. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là một phần không tách rời của hệ thống quản lý tài chính dự
án nhằm:
Xác định các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án;
Đƣa ra sự đảm bảo hợp lý cho việc thực hiện và quản lý đạt hiệu quả tuân thủ
các chính sách và thủ tục về quản lý tài chính của WB và các quy định của
Chính phủ.
4.7.1.2. Nguyên tắc của kiểm soát nội bộ
Nguyên tắc cơ bản cho công tác Kiểm soát nội bộ nhƣ sau:
Ban quản lý dự án thiết lập chính sách và thủ tục cho hệ thống kiểm soát nội
bộ hoạt động hiệu quả nhằm kiểm tra và phê duyệt các hoạt động của dự án
trong các lĩnh vực hành chính, đấu thầu, quản lý tài chính, kế toán và theo dõi
giám sát và đánh giá.
Trách nhiệm và nhiệm vụ của nhân viên dự án đƣợc phân công rõ ràng và
phù hợp với vị trí công việc và cấp thẩm quyền.
Tài liệu dự án đƣợc lƣu trữ và bảo quản theo quy định của WB và của Chính
phủ.
Thủ tục kiểm soát nội bộ đầy đủ và cụ thể đƣợc thiết lập và thực hiện nhằm
tăng cƣờng tính chính xác và độ tin cậy của hồ sơ dữ liệu kế toán của các tài
khoản dự án, các giao dịch kinh tế, kịp thời ngăn chặn và giảm thiểu rủi ro
của các sai sót (các lỗi do sai sót không cố ý) và các rủi ro do sai quy định
(các sai sót cố ý) trong quy trình kế toán.
Tài sản dự án đƣợc bảo quản và hồ sơ tài liệu tài sản đƣợc quản lý một cách
phù hợp đúng quy định.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 75
4.7.2. Cơ chế kiểm soát nội bộ
4.7.2.1. Trách nhiệm kiểm soát nội bộ
Ban Quản lý dự án có trách nhiệm thiết lập, thực hiện và giám sát hệ thống kiểm
soát nội bộ của dự án.
4.7.2.2. Một số yêu cầu về kiểm soát nội bộ
Nhân sự có năng lực và đạo đức: Các nhân viên dự án cần đƣợc đào tạo
đầy đủ và giám sát hợp lý để đảm bảo rằng họ thực hiện nhiệm vụ và trách
nhiệm của mình một cách hiệu quả và hệ thống kiểm soát nội bộ đƣợc thực
thi một cách đồng bộ.
Phân định rõ chức năng nhiệm vụ: Một cơ chế phân công nhiệm vụ rõ ràng
và tách bạch áp dụng đối với nhân viên dự án đƣợc xác định nhằm tránh sự
trùng lắp, chồng chéo hoặc sự lạm dụng quyền trong công việc. Vì mục đích
này, nhân viên dự án cần hiểu rõ vai trò và nhiệm vụ phân công tại từng cấp.
Sơ đồ tổ chức cần đƣợc thiết lập. Cụ thể là Kế toán dự án không đƣợc phép
đảm nhiệm song song vai trò công việc của Thủ quỹ.
Các biện pháp an toàn: Thủ tục và biện pháp an toàn đƣợc áp dụng nhằm
bảo quản tài sản, hồ sơ số liệu kế toán (ví dụ: sử dụng két sắt để giữ tiền mặt
và các tài sản có giá trị khác.
Giám sát: Các quy định kiểm soát nội bộ đƣợc thiết lập nhằm giám sát nhân
viên cho phép một cơ chế hiệu quả giám sát việc thực hiện công việc tại các
cấp. Cụ thể là cơ chế kiểm tra chéo nhằm đảm bảo tính minh bạch và công
tác phòng chống tham nhũng đƣợc tuân thủ trong quá trình thực hiện dự án.
Kiểm toán nội bộ: Kiểm soát viên nội bộ nên thƣờng xuyên kiểm tra và
đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ để xác định xem tính hiệu quả của hệ
thống có đƣợc nhƣ thiết kế, bao gồm đánh giá các rủi ro. Các phát hiện và
các khuyến nghị và giải pháp giảm thiểu rủi ro cần đƣợc trình đến lãnh đạo
dự án và cải thiện chức năng hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Kiểm soát các giao dịch: Mỗi giao dịch cần phải đƣợc phân cấp trong việc
xử lý, kiểm tra, phê duyệt, ghi chép hồ sơ theo đúng quy trình hoạt động của
dự án. Ví dụ nhân viên đấu thầu không đƣợc tự tiến hành đấu thầu mà chƣa
đƣợc sự phê duyệt của lãnh đạo dự án.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 76
Hệ thống chuỗi số thứ tự: Các hồ sơ tài liệu kế toán của Ban ĐPDA và Ban
QLTDA cần đƣợc đánh số thứ tự theo trình tự thời gian nhằm đảm bảo sự
đầy đủ và tránh sự trùng lắp đối với các giao dịch kinh tế phát sinh thuộc
hoạt động dự án. Ví dụ: Chi phiếu (séc), hóa đơn, lệnh thanh toán và các
chứng từ cần đƣợc đánh theo số thứ tự.
Thực hiện theo trình tự: Hệ thống kiểm soát nội bộ nên đƣợc thiết lập theo
trình tự tích hợp đối với hoạt động dự án bao gồm công tác đấu thầu, thực
hiện công việc theo khối lƣợng, giải ngân, lập sổ sách kế toán, v.v... Ví dụ:
việc thanh toán không đƣợc phép hoặc không thể thực hiện trƣớc khi hàng
hóa hoặc dịch vụ đƣợc bàn giao cho dự án.
Thời hạn lƣu trữ tài liệu: Hồ sơ tài liệu kế toán của dự án đƣợc ghi chép và
quản lý theo quy định của WB và Chính phủ. Ví dụ: sổ sách kế toán phải
đƣợc lƣu giữ trong vòng 10 năm trong các điều kiện tốt để không bị hƣ hỏng
và dễ tìm khi cần thiết. Khi huỷ tài liệu (nếu cần) phải đƣợc cấp có thẩm
quyền phê duyệt trƣớc.
4.7.3. Các nội dung về kiểm soát nội bộ
4.7.3.1. Kiểm soát đối với tiền mặt và các tài khoản dự án
Kiểm soát tiền mặt:
Các quy định quản lý tiền mặt tại quỹ bao gồm:
Chức năng quản lý tiền mặt nên đƣợc tách biệt với hoạt động của kế toán dự
án. Thủ quỹ của dự án không nên đảm nhiệm các nhiệm vụ tƣơng tự nhƣ của
Kế toán;
Hạn mức tiền mặt tại quỹ: do Giám đốc Ban ĐPDA/Ban QLTDA quy định;
mức tồn quỹ tiền mặt tối đa là 50.000.000 đồng (bằng chữ: năm mƣơi triệu
đồng) dùng để thanh toán cho các khoản chi phát sinh trong quá trình thực
hiện đối với các hoạt động của dự án mà cần phải thanh toán bằng tiền mặt;
Quản lý an toàn tiền mặt: Tiền mặt của Ban ĐPDA /Ban QLTDA phải đƣợc
đảm bảo an toàn. Thủ quỹ là ngƣời duy nhất đƣợc giữ chìa khóa và mã số của
két đựng tiền và chịu trách nhiệm trong việc thu, chi, tồn quỹ tiền mặt;
Kiểm quỹ tiền mặt:
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 77
- Hàng ngày, Thủ quỹ phải kiểm tra, đối chiếu số dƣ tiền mặt thực tế trong
quỹ với Sổ quỹ tiền mặt. Nếu có bất kỳ sai khác nào, cần phải báo cáo
Giám đốc Ban ĐPDA/Ban QLTDA hoặc Kế toán trƣởng để ra quyết định
và có biện pháp giải quyết;
- Thủ quỹ và Kế toán trƣởng/Kế toán dự án thực hiện kiểm quỹ định kỳ
hàng tháng hoặc khi có yêu cầu và lập Biên bản kiểm quỹ theo mẫu quy
định;
- Thực hiện kiểm quỹ đột xuất nếu Giám đốc Ban ĐPDA/Ban QLTDA
hoặc Kế toán trƣởng yêu cầu. Kiểm quỹ đột xuất cần đƣợc thực hiện ít
nhất mỗi năm một lần.
Đối chiếu sổ sách: Hàng tháng, số dƣ tiền mặt thực tế phải đƣợc đối chiếu
với số dƣ tiền trên sổ quỹ (do Thủ quỹ ghi chép và lƣu giữ) và sổ kế toán
tiền mặt (do Kế toán ghi chép và lƣu giữ).
Tài khoản dự án tại Ngân hàng dịch vụ
Các tài khoản của dự án phải đƣợc theo dõi và quản lý đầy đủ để đảm bảo
việc sử dụng nguồn vốn tuân thủ theo đúng các chính sách và thủ tục của
WB và các quy định của Chính phủ;
Các Kế toán dự án chịu trách nhiệm ghi chép và báo cáo các giao dịch
phát sinh của từng tài khoản tƣơng ứng, lập đối chiếu tài khoản ngân hàng
định kỳ phù hợp và cân đối với số liệu sao kê ngân hàng do ngân hàng
dịch vụ phát hành;
Đối với các giao dịch thanh toán thông qua chuyển khoản/ngân hàng, Kế
toán dự án phải có trách nhiệm:
- Lấy sao kê ngân hàng của mỗi giao dịch để chứng minh là giao dịch
đã đƣợc hoàn thành;
- Lấy sao kê của ngân hàng mỗi tháng và lƣu lại đầy đủ trong hệ thống
kế toán dự án;
- Đóng (các) tài khoản ngân hàng trong trƣờng hợp không sử dụng.
Tất cả khoản chi tiêu của dự án phải hợp lệ theo quy định của Hiệp định
Tài trợ số 4779-VN.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 78
4.7.3.2. Quản lý đấu thầu
Chuyên gia tƣ vấn quản lý tài chính và các cán bộ kế toán cần cộng tác chặt chẽ
với các cán bộ đấu thầu để bảo đảm rằng:
Các hợp đồng và các hoạt động liên quan đến đấu thầu khác đƣợc lập
trong Kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã đƣợc phê duyệt đƣợc thực hiện và
giám sát phù hợp với phê duyệt của Ban Quản lý dự án;
Giá trị hợp đồng đƣợc ghi rõ trong hợp đồng và tất cả các thay đổi điều
chỉnh của hợp đồng phải tuân thủ đầy đủ các chính sách và thủ tục về đấu
thầu của dự án;
Giá trị thanh toán trong yêu cầu thanh toán đã đƣợc phê duyệt phải chỉ rõ
ngày phê duyệt, số tiền phải thanh toán và những thông tin khác theo quy
định;
Tất cả các hợp đồng và khoản thanh toán phải đƣợc ghi chép vào hệ thống
kế toán và báo cáo trong mẫu quản lý hợp đồng.
4.7.3.3. Quản lý tài sản dự án
Tất cả tài sản cố định của dự án phải đƣợc đăng ký và ghi chép đầy đủ
trong hệ thống kế toán với số lƣợng, mã tài sản và thẻ nhãn hiệu đƣợc
phản ánh vào Sổ theo dõi tài sản cố định sau khi hoàn thành công tác mua
sắm;
Tài sản cố định của dự án đƣợc khấu hao lũy kế hàng năm;
Trƣờng hợp tài sản dự án đƣợc bàn giao cho bên thứ ba yêu cầu cần có
quyết định phê duyệt của cấp quản lý dự án và cần có biên bản bàn giao
tài sản xác nhận chi tiết giá trị và hiện trạng của tài sản đƣợc bàn giao. Tất
cả các trƣờng hợp bàn giao tài sản vì mục đích thực hiện dự án phải đƣợc
quản lý và báo cáo đầy đủ cho Ban ĐPDA và các Ban QLTDA để cho
việc kiểm kê tài sản và đánh giá lại tài sản định kỳ hàng năm;
Việc kiểm kê tài sản cố định phải đƣợc tiến hành định kỳ hàng năm tại
Ban ĐPDA và các Ban QLTDA và đƣợc ghi chép trong các biên bản và
mẫu biểu kiểm kê tài sản;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 79
Khi kết thúc dự án, việc kiểm kê và đối chiếu tất cả tài sản cố định phải
đƣợc hoàn thành và báo cáo chi tiết lên CQCQ/Chủ dự án theo đúng các
quy định của Chính phủ về quản lý tài sản cố định của các dự án ODA
nhƣ đã nêu tại mục 4.6.
4.7.3.4. Quản lý hợp đồng, quản lý các khoản phải thu và các khoản phải
trả
Cán bộ dự án có liên quan đƣợc giao trách nhiệm quản lý các khoản phải
thu và phải trả của dự án;
Việc thực hiện hợp đồng và tiến độ thanh toán phải đƣợc ghi chép và báo
cáo theo nhƣ điều khoản hợp đồng đã thỏa thuận, theo các chính sách và
thủ tục về đấu thầu, quản lý tài chính và giải ngân;
Hàng tháng, Kế toán phải báo cáo với Kế toán trƣởng và Giám đốc dự án
về tình trạng các khoản phải thu và các khoản phải trả của dự án;
Định kỳ hàng quý tiến hành kiểm tra chéo và đối chiếu các khoản phải trả
và các khoản phải thu của dự án.
4.7.3.5. Quản lý các khoản tạm ứng đối với cán bộ dự án
Tạm ứng nhằm mục đích tạo thuận lợi cho các hoạt động của dự án chỉ
đƣợc áp dụng cho cán bộ dự án đƣợc giao thực hiện nhiệm vụ và có sự
phê duyệt của Kế toán trƣởng và Giám đốc dự án;
Thủ tục và chính sách về thanh toán tạm ứng, hoàn tạm ứng đƣợc quy
định và thực hiện theo Quyết định số 19/2006/QD-BTC.
4.8. Kiểm toán tài chính
4.8.1. Kiểm toán báo cáo tài chính của dự án
Ban ĐPDA chịu trách nhiệm tuyển chọn một công ty kiểm toán độc lập. Tất cả
các nguồn vốn tại Ban ĐPDA, Ban QLTDA phải đƣợc kiểm toán theo chuẩn
mực kiểm toán quốc tế và tuân thủ đầy đủ các điều khoản quy định trong Hiệp
định Tài trợ. Việc tuyển chọn công ty kiểm toán phải đƣợc tiến hành theo đúng
các quy định của Chính phủ, chính sách và thủ tục của WB về đấu thầu.
4.8.1.1. Mục đích của kiểm toán
Các kiểm toán viên độc lập phát hành ý kiến của họ về các nội dung:
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 80
(i) Tình hình tài chính của dự án vào cuối năm tài chính;
(ii) Nguồn và tình hình sử dụng vốn;
(iii) Sao kê chi tiêu (SOE);
(iv) Các tài khoản chỉ định/tài khoản tạm ứng của dự án;
(v) Hệ thống kiểm soát nội bộ.
Kiểm toán báo cáo tài chính của dự án nhằm mục đích kiểm tra và xác minh
độ tin cậy và tính trung thực, khách quan trong trình bày của các báo cáo tài
chính của Ban ĐPDA và các Ban QLTDA phù hợp với các nguyên tắc kế
toán chung đƣợc WB và Chính phủ chấp thuận;
Kiểm toán báo cáo tài chính của dự án nhằm mục đích xác minh rằng các
nguồn vốn của dự án đƣợc Ban ĐPDA và các Ban QLTDA sử dụng theo
đúng các quy định, chính sách và thủ tục về đấu thầu và quản lý tài chính,
các chế độ tài chính và kế toán đã đƣợc WB và Chính phủ chấp thuận;
Kiểm toán báo cáo tài chính của dự án nhằm xác định những điểm yếu của hệ
thống kiểm soát nội bộ và những phƣơng diện cần phải đƣợc cải thiện trong
quy trình, thủ tục và chính sách đấu thầu và quản lý tài chính dự án;
4.8.1.2. Kiểm toán tài chính độc lập
Phạm vi của kiểm toán tài chính độc lập bao gồm các Báo cáo tài chính của
dự án, Tài khoản Chỉ định do Ban ĐPDA quản lý, các TKDA/TKTƢ do Ban
QLTDA quản lý, Đơn rút vốn (WA), Báo cáo chi tiêu và các tài liệu chứng từ
kèm theo;
Kiểm toán độc lập sẽ do một công ty kiểm toán độc lập có trong danh mục
các công ty kiểm toán đƣợc Bộ TC ban hành và đƣợc WB chấp thuận tiến
hành. Chi phí cho việc thuê kiểm toán độc lập đƣợc tài trợ 100% từ nguồn
vốn IDA;
Kiểm toán độc lập sẽ xem xét và đƣa ra ý kiến đối với một số vấn đề sau:
- Các Báo cáo tài chính có đƣợc chuẩn bị theo các chuẩn mực kế toán hiện
hành/nguyên tắc kế toán chung đã đƣợc chấp thuận đáp ứng các yêu cầu
báo cáo tài chính của WB và có đƣợc áp dụng một cách nhất quán;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 81
- Nguồn vốn có đƣợc sử dụng theo đúng mục đích quy định trong Hiệp
định Tài trợ về các khoản chi tiêu hợp lệ phát sinh và đƣợc giải ngân tuân
thủ theo đúng chính sách và thủ tục của WB về giải ngân và quản lý tài
chính và theo các quy định của Chính phủ về cơ chế tài chính áp dụng cho
các chƣơng trình và dự án ODA tại Việt Nam;
- Công tác đấu thầu tuyển chọn dịch vụ tƣ vấn (cá nhân và công ty), mua
sắm hàng hóa và các dịch vụ phi tƣ vấn, và các hoạt động đấu thầu khác
có tuân thủ theo đúng quy định của Chính phủ và thủ tục, chính sách của
WB;
- Tất cả các tài liệu và ghi chép theo yêu cầu có đƣợc lƣu trữ đúng cách
trong điều kiện an toàn và có thể xác nhận giá trị các khoản chi tiêu đƣợc
nêu trong các báo cáo tài chính đệ trình lên WB và các cơ quan có thẩm
quyền của Chính phủ;
- Tài khoản chỉ định của dự án và tài khoản dự án của các TDA có đƣợc
quản lý đúng cách và nguồn vốn đƣợc giải ngân qua những tài khoản này
có tuân thủ đầy đủ quy định của các điều khoản trong Hiệp định Tài trợ.
4.8.2. Thời hạn nộp báo cáo kiểm toán
Các Báo cáo tài chính đƣợc kiểm toán bao gồm Báo cáo kiểm toán và Thƣ quản
lý phải đƣợc trình lên WB không muộn hơn 6 tháng kể từ khi kết thúc năm tài
chính, nghĩa là vào ngày 30/6 của năm tiếp theo.
4.9. Giám sát và hỗ trợ thực hiện dự án
4.9.1. Nguyên tắc
Nguyên tắc chung áp dụng cho công tác giám sát và hỗ trợ thực hiện TDA gồm:
a. Các CQCQ, Chủ dự án, bên hƣởng lợi TDA và các CQTH có trách
nhiệm quản lý và thực hiện dự án để đảm bảo (i) nguồn vốn của dự án
đƣợc sử dụng hợp lệ và đúng mục đích, (ii) các TDA đƣợc thực hiện
và hoàn thành đúng tiến độ đề ra, (iii) đạt yêu cầu về chất lƣợng dự án,
và (iv) thông tin đƣợc chia sẻ đầy đủ cho các cơ quan, tổ chức cấp vốn,
các nhà tài trợ/ đối tác phát triển và các bên liên quan của dự án.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 82
b. Đơn vị tài trợ chịu trách nhiệm thanh tra, giám sát và hỗ trợ các
CQCQ, Chủ dự án, Ban ĐPDA, CQTH và các TDA trong suốt quá
trình thực hiện dự án.
c. Theo dõi và hỗ trợ công tác thực hiện TDA một cách hiệu quả để đảm
bảo đạt đƣợc các kết quả đầu ra và mục tiêu phát triển của chƣơng
trình/dự án nhằm xây dựng và củng cố mối quan hệ và sự phối hợp
giữa các bên liên quan cũng nhƣ sử dụng nguồn vốn một cách hiệu
quả.
d. Khuyến khích sự sáng tạo và đổi mới trong quá trình thực hiện dự án
nhằm nâng cao chất lƣợng các kết quả đầu ra của dự án và đạt đƣợc
các mục tiêu phát triển của dự án.
e. Rút ra bài học kinh nghiệm và chia sẻ kiến thức với tất cả các bên liên
quan của chƣơng trình, dự án.
f. Tuân thủ và gắn kết với các hệ thống quản lý hiệu quả, tiêu chuẩn chất
lƣợng và báo cáo chính xác nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất
lƣợng và giám sát và đánh giá.
4.9.2. Kiểm tra, giám sát và hỗ trợ thực hiện dự án
Trong khuôn khổ dự án PPTAF, kiểm tra, giám sát và hỗ trợ thực hiện dự án là
hai chức năng có tính chất hỗ tƣơng và hoạt động liên kết có thể đƣợc xác định
nhƣ sau:
a) Kiểm tra giám sát hoạt động của dự án PPTAF nói chung hay TDA
nói riêng là cách thức quản trị các khoản vốn phân bổ theo (i) mục
đích sử dụng, (ii) nguồn vốn thông qua giám sám việc tiếp nhận
vốn , chi tiêu và thực hiện dự án của các CQCQ, Ban QLTDA tuân
thủ đúng quy định của TTTC đã ký trong khuôn khổ Hiệp định Tài
trợ số 4779-VN.
b) Hỗ trợ công tác chuẩn bị dự án trong đó tập trung vào (i) kết quả và
tác động của dự án dựa trên đánh giá tiến độ thực hiện so với các
chỉ số thực hiện, chỉ số kết quả đã thống nhất trong Khung giám sát
và đánh giá (M&E), (ii) phát hiện các vấn đề, giải pháp và hành
động khắc phục và giảm thiểu nguy cơ để đạt đƣợc mục tiêu phát
triển dự án trong khung thời gian quy định.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 83
c) Các CQCQ va Ban QLTDA tiếp nhận vốn IDA từ Quỹ PPTAF
thông qua Ban ĐPDA và vốn đối ứng từ ngân sách nhà nƣớc có
trách nhiệm quản lý, thực hiện các TDA để đảm bảo việc sử dụng
vốn đúng mục đích, việc thực hiện dự án theo đúng tiến độ đề ra,
chất lƣợng của các hoạt động chuẩn bị dự án và cung cấp đầy đủ
thông tin cho Bộ KHĐT, Ban ĐPDA, các cơ quan tài chính, WB;
d) Vụ KTĐN (Bộ KHĐT) thông qua Ban ĐPDA có trách nhiệm kiểm
tra, giám sát hoạt động và hỗ trợ CQCQ và Ban QLTDA thực hiện
TDA
4.9.3. Phƣơng thức giám sát
Công tác kiểm tra, giám sát và hỗ trợ thực hiện dự án theo phƣơng pháp giám sát
trực tiếp với sự tham gia của các bên có liên quan nhằm đánh giá sự tuân thủ của
các hoạt động dự án do các cơ quan dƣới đây chủ trì và thực hiện:
a) Vụ KTĐN (thuộc Bộ KHĐT) thông qua Ban ĐPDA.
b) WB thông qua Nhóm công tác dự án PPTAF và các Nhóm công tác
TDA.
c) Vụ Thanh tra của Bộ KHĐT và các Bộ, ngành có chức năng năng
thanh tra, kiểm tra và kiểm toán dự án PPTAF.
d) Các cơ quan đơn vị đƣợc nêu tại mục (a), (b) và (c) phối hợp chặt
chẽ trong công tác thực hiện giám sát dự án các TDA và toàn bộ dự
án PPTAF.
4.9.4. Chu kỳ kiểm tra, giám sát
STT Các hoạt động chính trong chu kỳ giám sát TDA
1 Quy trình kiểm tra, giám sát
2 Vai trò và trách nhiệm kiểm tra, giám sát
3 Lập kế hoạch kiểm tra, giám sát
4 Xem xét các văn bản pháp lý, bao gồm các hồ sơ đăng ký TDA PPTAF
5 Phân tích và đánh giá các kế hoạch công tác và kế hoạch ngân sách hàng năm của dự án.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 84
4.9.4.1. Quy trình kiểm tra, giám sát
Công tác kiểm tra, giám sát và hỗ trợ thực hiện TDA đƣợc tiến hành thƣờng
xuyên với các nhiệm vụ chính đƣợc giao và nhằm đảm bảo rằng công tác
giám sát và hỗ trợ thực hiện TDA đƣợc duy trì liên tục. Kiểm tra, giám sát và
hỗ trợ thực hiện dự án phải tuân thủ theo các nguyên tắc giám sát và sự phối
hợp hiệu quả giữa các bên liên quan trong quá trình giám sát phù hợp với
mục tiêu và cách thức giám sát, và chia sẻ kinh nghiệm hỗ trợ thực hiện dự
án theo cách thức “cầm tay chỉ việc”2.
Công tác kiểm tra, giám sát và hỗ trợ thực hiện TDA đƣợc xác định theo các
mốc thời gian sau:
Kiểm tra, giám sát thực hiện TDA bắt đầu từ tháng thứ 06 sau ngày
TTTC có hiệu lực;
Kiểm tra, giám sát giữa kỳ;
Kiểm tra, giám sát TDA khi các TDA đã hoàn thành các hoạt động
chuẩn bị dự án;
2 Áp dụng tùy theo tình hình thực hiện thực tế và năng lực quản lý của từng TDA cụ thể
6
Phân tích và đánh giá các báo cáo tiến độ thực hiện dự án, bao gồm báo cáo khối lƣợng
công việc thực hiện, tình hình đấu thầu và quản lý hợp đồng, báo cáo giải ngân, báo cáo
tài chính, báo cáo kiểm toán, và công tác an toàn môi trƣờng và xã hội trong quá trình
chuẩn bị dự án.
7 Các nhiệm vụ của công tác kiểm tra, giám sát và hỗ trợ thực hiện TDA
8 Lập báo cáo kiểm tra, giám sát TDA
9 Theo dõi việc thực hiện của TDA sau đợt kiểm tra, giám sát
10 Hỗ trợ thực hiện TDA trong quá trình thực hiện dự án
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 85
Kiểm tra, giám sát và hỗ trợ thực hiện TDA dựa trên cácyêu cầu đã
đƣợc phê duyệt, nằm ngoài các đợt giám sát theo định kỳ đƣợc nêu
trên.
4.9.4.2. Lập kế hoạch giám sát và kế hoạch giám sát
Hoạt động kiểm tra, giám sát và hỗ trợ thực hiện TDA căn cứ theo kế hoạch
giám sát định kỳ và đột xuất đã đƣợc các bên đồng ý, phê duyệt và tuân thủ:
Thiết lập ƣu tiên thực hiện TDA, bao gồm các vấn đề chính yếu cần
đƣợc giải quyết trong quá trình kiểm tra, giám sát và hỗ trợ thực hiện
TDA;
Phân công rõ trách nhiệm và nhiệm vụ trong giám sát và hỗ trợ thực
hiện TDA.
Xác định các kết quả dự kiến của việc giám sát và hỗ trợ thực hiện
TDA.
Xác định thành phần nhóm công tác và ngân sách phân bổ cho công
tác kiểm tra giám sát TDA.
Việc lập kế hoạch và triển khai công tác giám sát và hỗ trợ thực hiện TDA
đƣợc thực hiện linh hoạt tùy theo yêu cầu của tình hình thực tế và nhu cầu
của các TDA nói riêng và dự án PPTAF nói chung. Vì vậy, tần suất và thành
phần tham gia giám sát có thể thay đổi thay đổi trong suốt thời gian thực hiện
dự án phù hợp với các ƣu tiên mà bối cảnh thực hiện của dự án đặt ra.
4.9.4.3. Xem xét các văn bản pháp lý và tài liệu dự án quy định việc thực
hiện TDA
Xem xét các văn bản pháp lý và tài liệu dự án nhằm đánh giá sự tuân thủ của
Ban QLTDA/CQCQ đối với các quy định về quy trình và thủ tục đăng ký
TDA, thẩm định và phê duyệt nêu trong Sổ tay Hƣớng dẫn và các văn bản
điều chỉnh và bổ sung liên quan trong khuôn khổ dự án PPTAF.
4.9.4.4. Phân tích và đánh giá kế hoạch công tác và kế hoạch ngân sách
hàng năm
Tuân thủ các quy định của Hiệp định Tài trợ số 4779-VN và Thỏa thuận Tài
chính TDA về việc lập và thực hiện kế hoạch hàng năm.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 86
Nhằm hài hoà việc thực hiện theo quy định của WB và của Chính phủ, nội
dung và hình thức của kế hoạch thực hiện năm của dự án thống nhất áp dụng
theo nội dung và biểu mẫu hƣớng dẫn của Thông tƣ 01/2014/TT-BKHĐT
ngày 09/01/2014.
Xem xét và đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm tập trung vào các nội
dung:
Tổng quan và định hƣớng chiến lƣợc nhằm đạt mục tiêu phát triển của
dự án.
- Phân tích tình hình thực hiện TDA trong năm, bao gồm (a) kết quả
đạt đƣợc, (b) khó khăn, hạn chế và (c) các hoạt động dự kiến thực
hiện trong giai đoạn còn lại của năm.
- Thảo luận giữa các bên liên quan về định hƣớng chiến lƣợc, mục
tiêu và trọng tâm của TDA trong năm tiếp theo, trong đó đƣa ra kế
hoạch hành động chính yếu theo trình tự ƣu tiên cùng với việc xác
định những nguy cơ, rủi ro có thể xảy ra.
- So sánh các chi phí thực hiện và giải ngân thực tế của dự án với kế
hoạch đề ra.
Kế hoạch
- Các hoạt động và hợp phần do TDA thực hiện:
Phân tích kế hoạch công tác năm đã đƣợc phê duyệt theo
tiến độ thực hiện và kết quả thực hiện thực tế của từng
hợp phần;
Phân tích tổng thể tình hình thực hiện trong năm hiện
hành và lập kế hoạch cho năm tiếp theo;
- Ngân sách và chi phí dự án
Phân tích vốn và chi phí dự án đƣợc phân bổ theo từng
hợp phần và hoạt động theo từng hợp phần và theo nguồn
vốn;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 87
Phân tích tình hình thực tế của TDA trong việc xác định
ngân sách hàng năm, chi phí dự án, mục tiêu và khả năng
giải ngân của dự án.
- Thông tin khác
Kiểm tra và giám sát kế hoạch công tác năm cùng với Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu đã đƣợc phê duyệt của TDA và
các bản điều chỉnh, sửa đổi của kế hoạch này nhằm đánh
giá tính hợp lệ của các hoạt động và hạng mục chi tiêu
của TDA.
4.9.4.5. Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện TDA
Quy định về việc báo cáo thực hiện TDA trong khuôn khổ dự án PPTAF
nhằm hai mục tiêu chính: (a) phản ánh tiến độ thực hiện trong từng giai đoạn,
thông thƣờng theo quý, trong sự so sánh với các mục tiêu đề ra trong kế
hoạch năm và các tài liệu khác có liên quan của TDA; và (b) để xác nhận
mức độ phù hợp và sự tuân thủ của việc thực hiện TDA đối với các quy định
của Thỏa thuận Tài chính TDA và Hiệp định Tài trợ số 4779-VN.
Các báo cáo tiến độ thực hiện3 TDA đƣợc xem xét và đánh giá trong quá
trình kiểm tra và giám sát TDA, bao gồm:
Báo cáo thực hiện TDA hàng quý;
Báo cáo công tác thực hiện đấu thầu và quản lý hợp đồng;
Báo cáo giải ngân hàng quý;
Báo cáo tài chính hàng quý;
Báo tài chính hàng năm đƣợc kiểm toán;
Báo cáo giám sát & đánh giá dự án (nếu có);
Các hồ sơ chứng từ (chi tiết) đi kèm các báo cáo đƣợc nêu trên;
3 Các báo cáo tiến độ được xem xét và đánh giá bao gồm báo cáo theo quy định của WB và của Việt Nam
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 88
Giám sát hiện trƣờng tùy thuộc vào tính chất của dự án và công tác
chuẩn bị dự án.
4.9.4.6. Nội dung công tác công tác kiểm tra, giám sát TDA
Nhiệm vụ của công tác kiểm tra, giám sát và hỗ trợ thực hiện TDA cơ bản
bao gồm:
a) Đánh giá tiến độ thực hiện thực tế theo mục tiêu đặt ra trong kế
hoạch năm và kế hoạch tổng thể của TDA.
b) Xác định và thảo luận tình hình thực hiện thực tế của TDA và các
rủi ro, khó khăn có thể xảy ra đối với TDA;
c) Rà soát và đánh giá kế hoạch năm hiện hành, và đề xuất điều chỉnh,
nếu cần;
d) Rà soát và kiểm tra Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thực hiện và quản
lý hợp đồng căn cứ vào tài liệu dự án, kiểm tra các điều khoản của
hợp đồng đã ký, việc thực hiện và giải ngân hợp đồng theo các cam
kết của hợp đồng;
e) Kiểm tra chi phí và chi tiêu thực tế của dự án so với dự toán để
đánh giá khả năng TDA có thể hoàn thành các hoạt động nhƣ dự
toán ban đầu (bằng ngoại tệ và nội tệ);
f) Xác định khả năng chi phí TDA vƣợt tổng dự toán hoặc khoản kinh
phí tiết kiệm so với khoản vốn cam kết phân bổ theo Thỏa thuận
Tài chính TDA; và xác định nhu cầu cho việc phân bổ lại chi phí
giữa các hợp phần hoặc hủy khoản vốn tiết kiệm, nếu có;
g) Kiểm tra báo cáo chi tiêu, báo cáo tài chính, hồ sơ chứng từ kế toán
để xác minh độ chính xác theo tiêu chí hợp lệ của quy định về
QLTC dự án;
h) Xem xét và đánh giá hệ thống quản lý tài chính và kế toán của TDA
nhằm đảm bảo các hệ thống này phù hợp với yêu cầu báo cáo trong
khuôn khổ PPTAF;
i) Đánh giá sự tuân thủ của TDA đối với các quy định của Thỏa thuận
Tài chính TDA. Kiểm tra để phát hiện các trƣờng hợp không tuân
thủ hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ;
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 89
j) Rà soát nhu cầu gia hạn thời gian thực hiện TDA hoặc ngày kết
thúc TDA;
k) Thảo luận và đánh giá các vấn đề khác liên quan đến các TDA mà
có thể làm chậm hoặc gây ảnh hƣởng xấu đến tình hình thực hiện
TDA và ảnh hƣởng đến việc đạt đƣợc các mục tiêu phát triển của
dự án.
Biên bản kiểm tra, giám sát và hỗ trợ thực hiện TDA phản ánh các nội dung
cơ bản dƣới đây:
a) Tóm tắt các phát hiện và khuyến nghị về các hành động cần thực
hiện để điều chỉnh và cải thiện tình hình cũng nhƣ chất lƣợng thực
hiện TDA sau khi diễn ra đợt giám sát;
b) Lập Biên bản ghi nhớ của đoàn giám sát về các phát hiện và những
kết luận tại các buổi làm việc với TDA đã đƣợc các bên đồng ý nhƣ
đã nêu cụ thể trong phần a;
c) Bất kỳ sửa đổi (thêm vào hoặc xóa đi) nào về nội dung của Biên
bản ghi nhớ của đoàn giám sát TDA phải báo cáo với lãnh đạo của
Ban ĐPDA và TDA và đƣợc các bên đồng ý trƣớc khi tiến hành
sửa đổi biên bản;
d) Sau khi đƣợc các bên xác nhận và thông qua, Biên bản ghi nhớ của
đoàn giám sát là tài liệu chính thức trong hệ thống báo cáo dự án, là
cơ sở để các bên thực hiện công tác theo dõi tiến độ thực hiện dự án
và phục vụ công tác kiểm tra, kiểm toán của các cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền và chức năng kiểm tra, giám sát TDA song song nhiệm
vụ quản lý của Ban ĐPDA.
4.9.4.7. Báo cáo giám sát TDA
Ban ĐPDA có trách nhiệm lập báo cáo kiểm tra, giám sát và hỗ trợ thực hiện
TDA cho mỗi đợt công tác giám sát.
Báo cáo giám sát TDA là (a) công cụ quản lý dự án đƣợc Ban ĐPDA, các
TDA và các bên có liên quan của dự án sử dụng cho việc kiểm tra, theo dõi
và đánh giá tiến độ thực hiện và những tiến bộ trong thực hiện của từng TDA
và dự án PPTAF nói chung theo thời gian, và (b) là phƣơng tiện theo dõi và
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 90
đảm bảo cho việc đạt đƣợc các mục tiêu phát triển dự án, các tác động dự
kiến. Trọng tâm của báo cáo giám sát là khuyến nghị về kế hoạch hành động
theo mốc thời gian.
Các Biên bản ghi nhớ của đoàn giám sát TDA là thông tin đầu vào quan
trọng cho các Báo cáo giám sát TDA. Đồng thời, dữ liệu và thông tin về tiến
độ thực hiện, khối lƣợng công việc và công tác tài chính và giải ngân là một
phần quan trọng của Báo cáo giám sát TDA.
Nội dung của Báo cáo giám sát TDA gồm các phần sau:
a. Mục đích của công tác giám sát TDA;
b. Tình hình thực hiện công tác chuẩn bị TDA trong giai đoạn giám
sát TDA.
c. Tình hình thực hiện Kế hoạch công tác năm (theo hạng mục công
việc/hoạt động, ngân sách và giải ngân)
- Rà soát Kế hoạch công tác năm;
- Tiến độ thực hiện về mặt khối lƣợng công việc và tài chính theo
hợp phần, các gói thầu và các hoạt động;
- Các thành tựu, kết quả đạt đƣợc theo kế hoạch công tác năm;
- Những khó khăn, hạn chế trong quá trình thực hiện TDA.
d. Phân tích tiến độ thực hiện TDA để đạt mục tiêu phát triển của dự
án.
e. Kế hoạch hành động mà TDA cần thực hiện đối với công tác giải
ngân:
- Công tác đấu thầu, bao gồm cả quản lý hợp đồng;
- Quản lý tài chính, bao gồm cả công tác kế toán, kiểm soát nội bộ, tiếp
nhận và sử dụng vốn PPTAF và các nội dung liên quan khác.
f. Các hoạt động hỗ trợ công tác thực hiện TDA nếu có.
g. Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện kế hoạch hành động sau khi kết
thúc đợt giám sát.
h. Kết luận.
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 91
Thời hạn lập Báo cáo giám sát
a) Báo cáo giám sát đƣợc lập ngay trong quá trình diễn ra đợt giám sát.
b) Trên cơ sở các phát hiện đã đƣợc các bên (Ban ĐPDA và TDA) thống
nhất trong đợt giám sát, báo cáo phải đƣợc hoàn thành trong vòng 2 tuần
sau khi kết thúc chuyến giám sát và trình nộp cho Ban ĐPDA và WB.
Công văn gửi TDA
Công văn gửi TDA là một tài liệu riêng với nội dung đƣợc soạn thảo dựa
trên các thông tin của biên bản ghi nhớ của đoàn giám sát và các báo cáo
giám sát TDA.
Công văn sẽ đƣợc gửi đến TDA ngay khi đƣợc Giám đốc Ban ĐPDA phê
duyệt.
4.9.4.8. Công tác theo dõi việc thực hiện sau sau kiểm tra, giám sát TDA
Các nhóm công tác chuyên môn của Ban ĐPDA có trách nhiệm tiếp tục theo
dõi các vấn đề còn tồn đọng và những hành động cần thực hiện để điều
chỉnh, cải thiện tình hình thực hiện TDA cũng nhƣ hỗ trợ các TDA thực hiện
theo các khuyến nghị và kế hoạch hành động đặt ra trong đợt giám sát.
Việc theo dõi và đôn đốc các TDA thực hiện theo kế hoạch hành động và
khuyến nghị của đoàn giám sát là một phần không thể tách rời của hoạt động
kiểm tra, giám sát và hỗ trợ thực hiện TDA, có ý nghĩa quan trọng đối với
việc quản lý và thực hiện hiệu quả các cam kết của TDA.
Những phát hiện và các vấn đề phát sinh trong quá trình theo dõi và đôn đốc
các TDA thực hiện các yêu cầu của đợt giám sát phải đƣợc các bên (Ban
ĐPDA và Ban QLTDA) thống nhất và báo cáo lãnh đạo Ban ĐPDA và WB
bằng văn bản.
4.9.4.9. Hỗ trợ thực hiện TDA
Ban ĐPDA có trách nhiệm hỗ trợ các Ban QLTDA bằng cách thức và các
hoạt động phù hợp với nhu cầu và bối cảnh thực hiện thực tế của cả dự án
PPTAF và các TDA.
Công tác hỗ trợ của Ban ĐPDA nhằm cung cấp các giải pháp cho những vấn
đề và khó khăn thực tế mà TDA gặp phải và phối hợp với các TDA để xác
Chƣơng 4. Quản lý tài chính Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 92
định những vấn đề có thể xảy ra và các biện pháp giảm thiểu phù hợp. Theo
đó, giám sát hiệu quả TDA và tăng cƣờng năng lực cho nhóm công tác hoặc
cá nhân làm việc với TDA, và xây dựng thể chế khắc phục điểm yếu và hạn
chế của quá trình thực hiện TDA.
Chƣơng 5. Đấu thầu Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 93
CHƢƠNG 5. ĐẤU THẦU
Chương này trình bày các hướng dẫn và yêu cầu về đấu thầu áp dụng cho dự án
PPTAF. Nếu và khi các CQCQ/CQTH tiếp tục giai đoạn dự án đầu tư tiếp theo
của quá trình thực hiện TDA thì các CQCQ/CQTH cũng phải tuân thủ các quy
định của WB về đấu thầu cụ thể cho từng TDA.
5.1. Các tài liệu quan trọng về đấu thầu
5.1.1. Ban ĐPDA và các Ban QLTDA sẽ thực hiện các hoạt động đấu thầu
trong khuôn khổ dự án theo các hƣớng dẫn và thủ tục sau:
Hƣớng dẫn của WB: “Hƣớng dẫn mua sắm bằng vốn vay IBRD và tín dụng
IDA” phiên bản tháng 01/2011 (Hƣớng dẫn Đấu thầu) áp dụng cho các
Thỏa thuận Tài chính TDA ký sau ngày 01/07/2013. Phiên bản trƣớc đó
của Hƣớng dẫn Đấu thầu ban hành tháng 5/2004 và đã đƣợc sửa đổi vào
tháng 10/2006 và 05/2010 sẽ đƣợc áp dụng cho tất cả các Thỏa thuận Tài
chính TDA ký trƣớc ngày 01/07/2013;
“Hƣớng dẫn: Lựa chọn và Tuyển dụng Tƣ vấn cho các Bên vay của Ngân
hàng Thế giới” phiên bản tháng 01/2011 (Hƣớng dẫn Tƣ vấn) áp dụng cho
các Thỏa thuận Tài chính TDA ký sau ngày 01/07/2013. Phiên bản trƣớc
đó của Hƣớng dẫn Tƣ vấn ban hành tháng 5/2004 và đã đƣợc sửa đổi vào
tháng 10/2006 và 05/2010 sẽ đƣợc áp dụng cho tất cả các Thỏa thuận Tài
chính TDA ký trƣớc ngày 01/07/2013;
Các điều khoản của Hiệp định Tài trợ cho dự án PPTAF;
Các điều khoản của Thỏa thuận Tài chính TDA cho các Ban QLTDA.
Mô tả chung về những nội dung khác nhau trong các hạng mục chi tiêu khác
nhau đƣợc trình bày ở các phần dƣới. Đối với mỗi hợp đồng đƣợc tài trợ bằng
tín dụng IDA, phƣơng pháp khác nhau về đấu thầu mua sắm hoặc lựa chọn tƣ
vấn, dự toán, yêu cầu xem xét trƣớc của WB và khung thời gian phải đƣợc thống
nhất giữa Bộ KHĐT và Nhóm công tác dự án của WB trong Kế hoạch lựa chọn
nhà thầu. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu sẽ đƣợc cập nhật hàng năm hoặc khi cần
Chƣơng 5. Đấu thầu Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 94
thiết để phản ánh nhu cầu thực hiện dự án thực tế và những cải thiện trong năng
lực thể chế.
5.2. Các hạng mục chi tiêu
5.2.1. Mua sắm hàng hoá
Ban ĐPDA dự kiến sẽ mua sắm một lƣợng hàng hoá và thiết bị có hạn dùng cho
mục đích quản lý dự án (máy tính, máy in, thiết bị văn phòng, phƣơng tiện đi lại
chung v.v...).
Toàn bộ hàng hoá và thiết bị sẵn có bán trên thị trƣờng và có giá trị thấp
(tƣơng đƣơng mức dƣới 100.000 USD cho một hợp đồng) sẽ đƣợc đấu
thầu theo các thủ tục của hình thức chào hàng cạnh tranh (shopping);
Những hàng hoá chuyên dụng đáp ứng các tiêu chuẩn đặt ra nêu tại đoạn
3.6 trong Hƣớng dẫn Đấu thầu của WB có thể đƣợc đấu thầu theo hình
thức Chỉ định thầu (direct contracting) và phải có sự chấp thuận trƣớc của
WB.
5.2.2. Tuyển chọn tư vấn
Những dịch vụ tƣ vấn của dự án chủ yếu liên quan đến nghiên cứu khả thi, thiết
kế chi tiết và công tác đấu thầu - tuy nhiên cũng có thể bao gồm cả những hoạt
động cần thiết khác cho công tác chuẩn bị dự án của TDA. Những hoạt động này
có thể bao gồm:
(a) Xây dựng phạm vi và trình tự ƣu tiên của các ý tƣởng dự án;
(b) Nghiên cứu các phƣơng án chiến lƣợc;
(c) Tất cả các công cụ an toàn;
(d) Khảo sát và thử nghiệm;
(e) Xây dựng chính sách;
(f) Lập điều khoản tham chiếu cho dịch vụ tƣ vấn để thực hiện TDA;
(g) Hỗ trợ quản lý tài chính và quản trị;
(h) Hỗ trợ đấu thầu;
(i) Chuẩn bị Sổ tay Hƣớng dẫn thực hiện dự án;
(j) Đào tạo và hội thảo;
Chƣơng 5. Đấu thầu Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 95
(k) Chuẩn bị tài liệu để xây dựng một TDA theo phƣơng thức quan hệ đối
tác công - tƣ (PPP);
(l) Các hoạt động khác đã đƣợc WB và Bên vay thống nhất.
Trong quá trình đấu thầu những dịch vụ tƣ vấn này, hình thức lựa chọn dựa trên
cơ sở Chi phí và Chất lƣợng (QCBS) sẽ đƣợc tính đến đầu tiên. Nếu hình thức
QCBS không phù hợp, những hình thức lựa chọn nhà thầu khác bao gồm Tuyển
chọn dựa trên chất lƣợng (QBS), Tuyển chọn trên cơ sở giá thấp nhất (LCS),
Tuyển chọn dựa trên năng lực tƣ vấn (CQS) (hình thức CQS chỉ có thể đƣợc sử
dụng cho những gói thầu nhỏ với giá ƣớc tính thấp hơn 300.000 USD/một hợp
đồng) và Tuyển chọn Tƣ vấn độc lập sẽ đƣợc áp dụng tuỳ thuộc vào bản chất và
giá trị của từng nhiệm vụ công việc cụ thể. Đối với những trƣờng hợp đặc biệt
nhƣ mô tả trong đoạn 3.10 của Hƣớng dẫn Tƣ vấn của WB, hình thức Chỉ định
thầu (Tuyển chọn theo một nguồn duy nhất - SSS) có thể đƣợc áp dụng nhƣng
phải có sự chấp thuận trƣớc của WB. Mẫu Hồ sơ mời thầu tiêu chuẩn của WB sẽ
đƣợc sử dụng trong tuyển chọn tƣ vấn (công ty tƣ vấn). Danh sách ngắn có thể
chỉ gồm toàn tƣ vấn trong nƣớc nếu đáp ứng một trong ba điều kiện sau:
Chi phí ƣớc tính của gói thầu dƣới 500.000 USD (phù hợp với các điều
khoản tại đoạn 2.7 của Hƣớng dẫn Tƣ vấn);
Có đủ số lƣợng các công ty đạt tiêu chuẩn để chọn ra một danh sách ngắn
các công ty với chi phí cạnh tranh;
Việc cạnh tranh có sự tham gia của các tƣ vấn nƣớc ngoài đƣợc cho là
không phù hợp hoặc tƣ vấn nƣớc ngoài không bày tỏ sự quan tâm.
5.3. Các hoạt động yêu cầu đối với Ban ĐPDA và các Ban QLTDA
Đấu thầu trong dự án đề xuất sẽ do Ban ĐPDA và các Ban QLTDA thực hiện.
Để đảm bảo sự tuân thủ các hƣớng dẫn về đấu thầu và củng cố năng lực thực
hiện đấu thầu của Ban ĐPDA và các Ban QLTDA, những hành động cụ thể sau
đã đƣợc WB và Bên vay thống nhất cần phải đƣợc tuân thủ:
Ban ĐPDA và tất cả các Ban QLTDA cần đƣợc bố trí nhân viên đầy đủ
với những nhân viên chủ chốt, bao gồm ít nhất một chuyên gia đấu thầu
với kinh nghiệm và trình độ chuyên môn liên quan đến đấu thầu;
Chƣơng 5. Đấu thầu Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 96
Ban ĐPDA tuyển chọn một số chuyên gia tƣ vấn đủ năng lực (chuyên gia
tƣ vấn quốc tế và chuyên gia tƣ vấn trong nƣớc) thuộc Nhóm tƣ vấn hỗ trợ
Quỹ (FSU) để hỗ trợ, giám sát và theo dõi hoạt động đấu thầu của Ban
ĐPDA và các Ban QLTDA;
Từng Ban QLTDA sẽ đƣợc Nhóm tƣ vấn hỗ trợ Quỹ (FSU) hỗ trợ trong
việc chuẩn bị Điều khoản tham chiếu (TOR), Hồ sơ mời thầu (HSMT),
đánh giá thầu, v.v.. cho TDA của mình. Nhóm chuyên gia đấu thầu thuộc
Nhóm tƣ vấn hỗ trợ Quỹ luôn sẵn sàng để tiến hành đào tạo trực tiếp về
đấu thầu, xem xét các tài liệu và đóng góp ý kiến cho từng Ban QLTDA
tại CQCQ/CQTH khi có yêu cầu để thúc đẩy các hoạt động đấu thầu đƣợc
thực hiện kịp thời, hiệu quả và phù hợp;
Sẽ tiến hành đào tạo chuyên sâu về đấu thầu cho cán bộ làm công tác đấu
thầu của các Ban QLTDA với sự hỗ trợ của Ban ĐPDA, trong đó tập
trung vào các phƣơng pháp tuyển chọn tƣ vấn, đặc biệt là quy trình, thủ
tục QCBS;
Sau khi đạt đƣợc thỏa thuận và các phê duyệt ban đầu sử dụng Quỹ
PPTAF cho các TDA, Ban QLTDA dƣới sự hỗ trợ của Ban ĐPDA cần
chuẩn bị và trình nộp Kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho Ban ĐPDA. Kế
hoạch này sẽ nêu chi tiết cả nguồn lực quản lý đấu thầu của Ban QLTDA.
Kế hoạch này là cơ sở để WB xem xét trƣớc. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
của TDA đề xuất bao gồm cả dịch vụ tƣ vấn và các hạng mục đầu tƣ bao
gồm trong Thỏa thuận Tài chính TDA sẽ đƣợc trình nộp cho WB xem xét
và ban hành Thƣ không phản đối. Sau khi Thỏa thuận Tài chính TDA
đƣợc ký kết, Ban QLTDA sẽ gửi tất cả các bản sửa đổi sau đó của Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu cho WB để xem xét/ ban hành Thƣ không phản
đối và gửi cho Ban ĐPDA để xem xét/góp ý kiến;
Các Ban QLTDA có thể tiến hành trƣớc một số hoạt động đấu thầu theo
sự phê duyệt của WB và Ban ĐPDA trƣớc khi hồ sơ đăng ký TDA đƣợc
phê duyệt.
Việc đăng quảng cáo trên trang UNDB và dgMarket thông qua Mạng lƣới
Khách hàng (Client Connection) là yêu cầu bắt buộc đối với Hồ sơ mời
Chƣơng 5. Đấu thầu Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 97
quan tâm của các gói thầu dự kiến có giá trên 300.000 USD. Ban QLTDA
sẽ yêu cầu Ban ĐPDA PPTAF hỗ trợ trong việc đăng các quảng cáo này;
Kế hoạch hành động Quản trị Minh bạch (Governance Transparency
Action Plan - GTAP) chi tiết bao gồm những biện pháp cụ thể để nâng
cao tính công bằng và minh bạch cũng nhƣ hạn chế gian lận và tham
nhũng trong đấu thầu cần đƣợc thiết lập và tuân thủ bởi Ban ĐPDA và các
Ban QLTDA.
5.4. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Đối với các TDA/các hoạt động đang trong quá trình triển khai thực hiện, Ban
ĐPDA/Ban QLTDA phải thƣờng xuyên cập nhật Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
hàng năm hoặc khi cần thiết để phản ánh nhu cầu thực hiện dự án thực tế và cải
thiện về năng lực thể chế. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu cập nhật phải đƣợc trình
lên WB để xin ban hành Thƣ không phản đối. Đối với các đề xuất TDA, các Ban
Quản lý TDA phải lập và trình Kế hoạch lựa chọn nhà thầu TDA nhƣ một phần
của hồ sơ đăng ký TDA cho WB và Ban ĐPDA xem xét. Việc lập và cập nhật
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải theo các hình thức và phƣơng thức lựa chọn
nhà thầu và ngƣỡng xem xét trƣớc của WB nhƣ trình bày ở trang sau, thay đổi
tùy theo các thông báo sau này của WB.
Chƣơng 5. Đấu thầu Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang 98
Việt Nam
Ngƣỡng áp dụng đối với các hình thức và phƣơng thức lựa chọn nhà thầu và các gói thầu xem xét trƣớc
(Ngày hiệu lực: 01/2/2015)
Phân loại
Ngƣỡng áp dụng đối với các hình thức và phƣơng thức
lựa chọn nhà thầu
Ngƣỡng áp dụng cho gói thầu xem xét trƣớc
Cũ (2013) Mới Ghi chú Cũ (2013) Mới Ghi chú
Công trình xây lắp /Cung cấp và Lắp đặt
Đấu thầu cạnh
tranh quốc tế
(ICB)
>= 10tr
USD
>= 20tr
USD
Toàn bộ Tất cả các gói thầu Gói thầu có giá trị dƣới 20tr USD
nhƣng thực hiện theo hình thức ICB có
thể xem xét sau.
Đấu thầu cạnh
tranh trong
nƣớc (NCB)
< 10tr USD < 20tr USD - Rủi ro thấp (L/M): Hợp
đồng đầu tiên
- Rủi ro cao (H/S): 03 hợp
đồng đầu tiên
- Rủi ro thấp (L/M): không có,
hoặc hợp đồng đầu tiên.
- Rủi ro (H/S): Hợp đồng thứ
nhất hoặc thứ 2 cùng với các hợp
đồng có giá trị trên 15tr USD.
Chuyên gia đấu thầu đƣợc chứng
nhận của WB (APS) có thể thông
qua ngƣỡng xem xét trƣớc thấp
hơn cho một dự án cụ thể
(PMU/PPMU)
Rủi ro dựa trên phƣơng pháp thực hiện
(theo mức độ rủi ro đấu thầu). Số
lƣợng các hợp đồng xem xét trƣớc của
mỗi Ban Quản lý dự án
(PMU/PPMU). APS của WB quyết
định số gói thầu xem xét trƣớc tùy
theo năng lực và kinh nghiệm của Ban
Quản lý dự án. Đối với các dự án có
Ban Quản lý dự án TW và các Ban
Quản lý TDA, Tài liệu thẩm định dự
án cần quy định rằng Ban Quản lý TW
tiến hành xem xét trƣớc đối với các
gói thầu do các Ban Quản lý TDA có
năng lực kém thực hiện.
Chƣơng 5. Đấu thầu Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang 99
Phân loại
Ngƣỡng áp dụng đối với các hình thức và phƣơng thức
lựa chọn nhà thầu
Ngƣỡng áp dụng cho gói thầu xem xét trƣớc
Cũ (2013) Mới Ghi chú Cũ (2013) Mới Ghi chú
Chào hàng
cạnh tranh
(Shopping)
<0,2tr USD <0,2tr
USD
Không thay đổi Không có Không có Không thay đổi
Hàng hóa, hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ phi tư vấn
Đấu thầu cạnh
tranh quốc tế
(ICB)
>=1tr USD >=3tr USD Toàn bộ Tất cả các gói thầu Gói thầu có giá trị dƣới 3 triệu USD
nhƣng sử dụng hình thức ICB có thể
áp dụng xem xét sau.
Đấu thầu cạnh
tranh trong
nƣớc (NCB)
<1tr USD < 3tr USD Do các hàng hóa thƣờng không có
sẵn tại Việt Nam (ví dụ nhƣ một
số trang thiết bị và vật liệu điện,
trang thiết bị y tế), hình thức lựa
chọn ICB có thể đƣợc áp dụng cho
gói thầu ngay cả giá trị gói thầu ở
mức dƣới ngƣỡng.
- Rủi ro thấp (L/M): Hợp
đồng đầu tiên
- Rủi ro cao (H/S): 03 hợp
đồng đầu tiên
- Rủi ro thấp (L/M): không có,
hoặc hợp đồng đầu tiên.
- Rủi ro (H/S): Hợp đồng thứ
nhất hoặc thứ 2
Tham khảo phần ghi chú đối với nội
dung của hạng mục công trình.
Chào hàng
cạnh tranh
(Shopping)
<0,1tr USD <0.1tr
USD
Không thay đổi Không có Không có Không thay đổi
Dịch vụ tư vấn
Chƣơng 5. Đấu thầu Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang 100
Phân loại
Ngƣỡng áp dụng đối với các hình thức và phƣơng thức
lựa chọn nhà thầu
Ngƣỡng áp dụng cho gói thầu xem xét trƣớc
Cũ (2013) Mới Ghi chú Cũ (2013) Mới Ghi chú
CQS < 0,3tr USD <0,3tr
USD
Các hình thức khác (QCBS, QBS,
FBS, LCS) có thể áp dụng cho các
gói thầu dƣới ngƣỡng 0,3tr USD.
Công ty: >=0,3tr USD
(đối với hình thức lựa chọn
cạnh tranh) cộng với hợp
đồng đầu tiên của mỗi hình
thức lựa chọn nhà thầu mà
không tính đến giá trị gói
thầu. Đối với hình thức lựa
chọn theo một nguồn duy
nhất (SSS), 50.000 USD
(Mục 3.9 của Hƣớng dẫn
Tƣ vấn 01/2011).
trƣờng hợp đặc biệt (đối với
hình thức lựa chọn cạnh
tranh); đối với SSS, 20.000
USD (Mục 5.6 của Hƣớng
dẫn Tƣ vấn, tháng 1/2011).
Hợp đồng kiểm toán:
Toàn bộ.
Công ty: >=0,5tr USD (đối với
hình thức lựa chọn cạnh tranh)
cộng với hợp đồng đầu tiên của
mỗi hình thức lựa chọn nhà thầu
mà không tính đến giá trị khi cần
tùy thuộc vào năng lực của Ban
Quản lý dự án. Đối với SSS,
100.000 USD (Mục 3.9 của
Hƣớng dẫn Tƣ vấn 01/2011)
Cá nhân: chỉ trong trƣờng hợp
đặc biệt (đối với hình thức lựa
chọn cạnh tranh); đối với SSS,
50.000 USD (Mục 5.6 của
Hƣớng dẫn Tƣ vấn, tháng
1/2011)
SSS phải đƣợc nêu trong Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu với giải
trình hợp lý.
Đối với tƣ vấn cá nhân, xem xét
trƣớc áp dụng cho các hợp đồng có giá
trị lớn (≥ $0.2tr USD) và dài hạn. Đối
với các tƣ vấn quản lý dự án quan
trọng hay quản lý công tác đấu thầu
hoặc pháp lý, Điều khoản tham chiếu
và Sơ yếu lý lịch của ứng cử viên đƣợc
chọn sẽ phải đƣợc xem xét trƣớc
nhƣng việc xem xét này không đƣợc
coi là xem xét trƣớc của giao dịch.
i thầu kiểm toán phải đƣợc
xử lý nhƣ các gói thầu khác và chỉ áp
dụng xem xét trƣớc nếu giá trị vƣợt
ngƣỡng. Trƣởng nhóm công tác dự án/
Chuyên gia Quản lý Tài chính của WB
có thể yêu cầu xem xét trƣớc đối với
Điều khoản tham chiếu, danh sách
ngắn, v.v dƣới góc độ kỹ thuật.
Danh sách
ngắn gồm toàn
các công ty tƣ
vấn trong nƣớc
<0,3tr USD <0,5tr
USD
Mục 2.7 của Hƣớng dẫn Tƣ vấn
(Tháng 1/2011). Ngƣỡng này áp
dụng cho các gói thầu công việc
mà các công ty tại địa phƣơng đáp
ứng đầy đủ về năng lực và số
lƣợng (ví dụ nhƣ thiết kế kỹ thuật,
giám sát thi công).
Ghi chú: Hình thức Chỉ định thầu đối với các gói thầu công trình/hàng hóa thường áp dụng xem xét trước, trừ trường hợp các gói thầu có giá trị
nhỏ (dưới 200.000 USD đối với hạng mục công trình và 100.000 USD đối với hạng mục mua sắm hàng hóa). Kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải
nêu rõ hình thức Chỉ định thầu hay Tuyển chọn theo một nguồn duy nhất cùng với các giải trình đi kèm. Nếu các lý do giải trình hợp lý, những
gói thầu dưới ngưỡng có thể áp dụng xem xét sau.
Chƣơng 6. Các vấn đề về an toàn xã hội và môi trƣờng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 101
Ban ĐPDA sẽ phải nộp báo cáo giám sát đấu thầu tổng hợp sáu tháng một lần
cho WB nhƣ là một phần của Báo cáo Theo dõi Hài hòa (HMR). Báo cáo này
phải bao gồm tình trạng thực hiện Kế hoạch lựa chọn nhà thầu cũng nhƣ thông
tin về tiến độ hợp đồng và chi tiêu.
5.5. Xem xét của WB
5.5.1. Xem xét trƣớc của WB. WB sẽ xem xét các quyết định đấu thầu của Bên
vay theo hai phƣơng thức: xem xét trƣớc và xem xét sau. Kế hoạch lựa chọn nhà
thầu phải nêu cụ thể từng gói thầu tùy theo yêu cầu xem xét trƣớc hay sau.
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện các hợp đồng yêu cầu xem xét trƣớc, đối với
bất kỳ sửa đổi quan trọng cần thiết nào (ví dụ nhƣ gia hạn thời gian thực hiện
hợp đồng, thay đổi đáng kể phạm vi của công việc/dịch vụ, thay thế nhân sự chủ
chốt, sửa đổi hoặc xóa bỏ các điều khoản của hợp đồng, các lệnh thanh toán bổ
sung mà giá trị chiếm hơn 15% giá trị hợp đồng ban đầu, chấm dứt hợp đồng,
v.v…), Ban ĐPDA/các Ban QLTDA cần phải có Thƣ không phản đối của WB
trƣớc. Thông tin chi tiết về các yêu cầu xem xét trƣớc của WB có thể tham khảo
tại Phụ lục I của Hƣớng dẫn Tƣ vấn và Đấu thầu.
5.5.2. Xem xét sau của WB: Tất cả các gói thầu (mua sắm hàng hóa, tƣ vấn và
phi tƣ vấn) không thuộc diện xem xét trƣớc của WB nhƣ đề cập tại phần trên là
các gói thầu áp dụng xem xét sau của WB. Đối với những gói thầu này, Ban
ĐPDA/các Ban QLTDA tiến hành các thủ tục đấu thầu mà không cần phải xin
trƣớc Thƣ phản đối của WB. Ban ĐPDA/các Ban QLTDA giữ lại toàn bộ tài
liệu liên quan của các gói thầu tại văn phòng trong vòng 02 năm sau ngày kết
thúc khoản vay để phục vụ cho mục đích kiểm toán của WB. Trong quá trình
giám sát dự án, WB sẽ lựa chọn ngẫu nhiên một số gói thầu (ít nhất là 20%)
trong số các gói thầu xem xét sau để kiểm tra, giám sát chi tiết.
Chƣơng 6. Các vấn đề về an toàn xã hội và môi trƣờng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 102
CHƢƠNG 6. CÁC VẤN ĐỀ VỀ AN TOÀN XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG
Chương này đề cập tới các vấn đề về chính sách an toàn liên quan đến dự án
PPTAF đồng thời trình bày việc dự án sẽ giải quyết các vấn đề về an toàn như
thế nào. Do vậy, chương này cũng sẽ được sử dụng như là một Khung toàn diện
về Quản lý An toàn cho dự án.
KHUNG QUẢN LÝ VỀ AN TOÀN
Giới thiệu chung và mô tả về dự án
Dự án PPTAF sẽ cung cấp nguồn vốn và hỗ trợ quản lý cho Quỹ Chuẩn bị dự
án. Quỹ này sẽ đƣợc các Bộ, ngành, các doanh nghiệp Nhà nƣớc, các tỉnh và địa
phƣơng sử dụng cho công tác chuẩn bị dự án của các TDA là những dự án đầu
tƣ ƣu tiên của Chính phủ Việt Nam và dự kiến sẽ đƣợc WB tài trợ. Những hoạt
động chính do Quỹ hỗ trợ gồm nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật chi tiết, đấu
thầu và những hình thức hỗ trợ chuẩn bị khác, bao gồm đánh giá môi trƣờng, kế
hoạch hành động tái định cƣ và các loại công cụ an toàn cần thiết khác theo quy
định về chính sách an toàn của WB (ví dụ nhƣ: Báo cáo đánh giá xã hội, Khung
chính sách Tái định cƣ, Kế hoạch hành động Tái định cƣ, Khung chính sách
nhóm dân tộc thiểu số và Kế hoạch phát triển nhóm dân tộc thiểu số).
Ban đầu, Quỹ này sẽ chỉ tập trung vào các dự án dự kiến sẽ đƣợc WB tài trợ. Vì
vậy, các dự án đƣợc chuẩn bị bằng nguồn vốn từ Quỹ này sẽ ít có khả năng đƣợc
sử dụng vốn từ các nhà tài trợ khác, các cơ quan tài chính hay Chính phủ trong
giai đoạn đầu tƣ sau này. Trong mọi trƣờng hợp, tất cả các TDA sẽ đƣợc chuẩn
bị theo tiêu chuẩn quốc tế phù hợp về an toàn, do đó sẽ không có rủi ro về phía
WB. Hơn nữa, Nhóm công tác dự án của WB sẽ yêu cầu phải công bố công khai
toàn bộ tài liệu an toàn đƣợc lập nhờ nguồn hỗ trợ từ Quỹ, ngay cả nếu các dự
án đó không đƣợc WB tài trợ trong giai đoạn đầu tƣ sau này.
Dự án sẽ không tạo ra các tác động tiêu cực ảnh hƣởng trực tiếp nào đến môi
trƣờng và/hoặc xã hội. Tuy nhiên, dự án sẽ tài trợ cho các TDA thực hiện các
hoạt động chuẩn bị để phục vụ cho việc vay vốn của WB sau này, mà chúng có
thể có những tác động bất lợi về mặt môi trƣờng và xã hội. Các công cụ an toàn
Chƣơng 6. Các vấn đề về an toàn xã hội và môi trƣờng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 103
đƣợc xây dựng trong những dự án vay vốn WB trong tƣơng lai sẽ đƣợc WB xem
xét và phê duyệt - đây là một bƣớc trong chu trình của các dự án này. Vì mục
đích đó, trong khuôn khổ dự án này sẽ có những quy trình thích hợp và nguồn
lực đầy đủ để: (a) Sàng lọc nguy cơ tác động đến xã hội và môi trƣờng và xem
xét phân loại hạng mục môi trƣờng đối với tất cả các TDA; và (b) Chuẩn bị
những công cụ an toàn cần thiết để đảm bảo tuân thủ tất cả các chính sách an
toàn hiện hành của WB. Để đạt đƣợc những mục tiêu này, một Khung quản lý
an toàn đơn giản sẽ đƣợc sử dụng nhƣ mô tả dƣới đây.
Thể chế và tổ chức thực hiện dự án
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (Bộ KHĐT) là Cơ quan điều hành dự án và có vai trò
là cơ quan điều phối đa ngành. Dự án sẽ làm việc với các CQCQ/CQTH (là các
Bộ, ngành, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ƣơng). Các cơ quan này sẽ tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ của Quỹ để chuẩn bị cho
các dự án đầu tƣ mà có thể có khả năng nhận đƣợc vốn tài trợ tiếp tục từ WB.
Bộ KHĐT là Cơ quan điều hành đồng thời là Chủ dự án sẽ chịu trách nhiệm
triển khai thực hiện dự án. Vai trò chung của Bộ KHĐT là giám sát, điều phối và
quản lý dự án, đồng thời hỗ trợ nâng cao năng lực cho các CQCQ/CQTH khi
cần thiết, và đảm bảo rằng các CQCQ/CQTH triển khai thực hiện các TDA của
mình đƣợc hiệu quả và theo lịch tiến độ đã đƣợc thống nhất, tuân thủ theo quy
định của Sổ tay Hƣớng dẫn thực hiện dự án.
Ban Điều phối dự án (Ban ĐPDA): Bộ KHĐT sẽ thành lập Ban ĐPDA. Ban
ĐPDA sẽ chịu trách nhiệm điều phối và thực hiện dự án, bao gồm các công việc
đấu thầu tuyển chọn các chuyên gia tƣ vấn cần thiết để thực hiện chức năng của
mình, quản lý tài chính dự án, giám sát và đánh giá, đảm bảo chất lƣợng ở mức
cao nhất đối với các hoạt động của các CQCQ/CQTH, nâng cao năng lực cho
các CQCQ/CQTH (đối với các CQCQ/CQTH cần có hỗ trợ này), việc tuân thủ
quy định về an toàn tổng thể của dự án và xử lý khiếu nại. Bộ KHĐT sẽ tổ chức
đấu thầu để tuyển và quản lý Nhóm tƣ vấn hỗ trợ Quỹ. Nhóm tƣ vấn hỗ trợ này
sẽ báo cáo lên Ban ĐPDA về tất cả các vấn đề thuộc trách nhiệm của họ. Dựa
trên các tiêu chí lựa chọn đã đƣợc thống nhất, Ban ĐPDA sẽ chịu trách nhiệm
sàng lọc và làm rõ những đề xuất TDA của các CQCQ/CQTH.
Cơ quan chủ quản/Cơ quan thực hiện (CQCQ/CQTH): Các CQCQ/CQTH
Tiểu dự án (thông qua Ban Quản lý dự án (BQLDA) của họ) sẽ chịu trách nhiệm
Chƣơng 6. Các vấn đề về an toàn xã hội và môi trƣờng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 104
nộp hồ sơ đăng ký TDA, đấu thầu tuyển chọn dịch vụ tƣ vấn để thực hiện công
tác chuẩn bị dự án cho các TDA, quản lý tất cả các hợp đồng, và chuẩn bị cho
khoản vay đầu tƣ sau đó. Các CQCQ/CQTH cũng sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn
trong việc đảm bảo rằng các khoản tài trợ đƣợc quản lý theo đúng Sổ tay Hƣớng
dẫn và các chính sách, hƣớng dẫn của WB. Các CQCQ/CQTH cần phối hợp
chặt chẽ với các Nhóm công tác TDA của WB trong suốt quá trình chuẩn bị và
thực hiện TDA.
Ngân hàng Thế giới (WB): WB sẽ giám sát quá trình thực hiện ở cấp dự án và
TDA. Ở cấp dự án, Nhóm công tác dự án của WB sẽ phối hợp và giám sát công
tác thực hiện dự án của Bộ KHĐT. Ở cấp TDA, Nhóm công tác TDA của WB
(chịu trách nhiệm chuẩn bị dự án đầu tƣ) sẽ chịu trách nhiệm phối hợp và giám
sát các hoạt động chuẩn bị dự án của các CQCQ/CQTH TDA. Nhóm công tác
dự án sẽ giám sát việc thực hiện TDA thông qua hệ thống giám sát trực tuyến
đƣợc xây dựng để phục vụ dự án, và khi cần sẽ gặp gỡ các Nhóm công tác TDA
để xác định và giải quyết các vấn đề làm chậm tiến độ triển khai TDA.
Sàng lọc Tiểu dự án
Nhóm công tác dự án của WB sẽ đảm bảo rằng danh mục thẩm định ban đầu của
TDA do các CQCQ có TDA lập và đệ trình sẽ bao gồm các thông tin chi tiết mô
tả đầy đủ về TDA đề xuất và thông tin sẵn có về những tác động môi trƣờng và
xã hội có thể gây ra. Đối với việc đăng ký tài trợ cho các nghiên cứu khả thi,
Nhóm công tác dự án của WB sẽ phối hợp với Nhóm công tác TDA để tiến hành
sàng lọc dựa trên danh mục an toàn và xem xét Điều khoản tham chiếu để đảm
bảo rằng các vấn đề môi trƣờng và xã hội liên quan đƣợc tính đến trong quá
trình nghiên cứu theo một cách thức phù hợp với các nguyên tắc về an toàn của
WB. Những thông tin sơ bộ về TDA do CQCQ/CQTH cung cấp này sẽ cho phép
Nhóm công tác TDA của WB thực hiện sàng lọc ban đầu và (a) xếp loại đánh
giá môi trƣờng (EA) sơ bộ, (b) xem xét Điều khoản tham chiếu cho việc lập các
công cụ an toàn, (c) hỗ trợ và giúp giám sát việc chuẩn bị các công cụ an toàn
cần thiết; công việc này bao gồm tƣ vấn và hỗ trợ dự thảo Điều khoản tham
chiếu. Việc sàng lọc ban đầu sẽ bao gồm tất cả các chính sách về an toàn có thể
áp dụng; danh mục sàng lọc là một phần của Hồ sơ đăng ký TDA (tham khảo
Phụ lục 1).
Khi việc nhận tài trợ từ Quỹ của TDA đƣợc thông qua, Nhóm công tác TDA của
WB sẽ đảm bảo rằng các nghiên cứu cho quá trình chuẩn bị bao gồm cả những
Chƣơng 6. Các vấn đề về an toàn xã hội và môi trƣờng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 105
công cụ an toàn đã đƣợc xác định để tuân thủ đầy đủ các quy định về chính sách
an toàn của WB. Nhóm công tác TDA của WB cũng sẽ bảo đảm rằng những
nghiên cứu về an toàn sau đó đáp ứng yêu cầu của Điều khoản tham chiếu trên
mọi khía cạnh, đạt chất lƣợng cao và tuân thủ tất cả các chính sách và quy định
của WB.
Liên quan tới Điều khoản tham chiếu, cần có sự nỗ lực trong công tác tham vấn
giữa các CQCQ liên quan với Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (Bộ TNMT) và
Nhóm công tác dự án của WB nếu cần, để thống nhất một Điều khoản tham
chiếu chung cho các nghiên cứu an toàn cần thiết đáp ứng các yêu cầu của chính
sách an toàn của WB cũng nhƣ tuân thủ theo luật pháp và quy định của Việt
Nam.
Bảng A1 dƣới đây tóm tắt các bƣớc của quy trình an toàn cùng với trách nhiệm
đƣợc phân định cho các bên liên quan.
Bảng A1. Các bƣớc của quy trình an toàn và nhiệm vụ của các bên
CÁC BƢỚC XỬ LÝ
TRÁCH NHIỆM
Chính phủ WB
Bộ
KHĐT
CQCQ TA-TT SP-TT RSS
Các bƣớc xử lý tại dự án PPTAF
Nộp hồ sơ đăng ký TDA S R
Xem xét tính hợp lệ R R
Phê duyệt (hoặc từ chối) hồ sơ
đăng ký TDA
S R
Hoàn thiện danh mục sàng lọc
ban đầu
S R
Sàng lọc về an toàn S R
Đánh giá năng lực về an toàn S R
Xếp loại đánh giá môi trƣờng sơ
bộ
S R
Lƣu ý: Các bƣớc dƣới đây thuộc phạm vi các bƣớc trong quy trình lập một dự án đầu
tƣ
Chƣơng 6. Các vấn đề về an toàn xã hội và môi trƣờng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 106
Họp đánh giá an toàn giai đoạn ý
tƣởng dự án
S S R
Xác định phạm vi và Điều
khoản tham chiếu cho các
nghiên cứu về an toàn
S R S
Tuyển chọn tƣ vấn và triển khai
công tác an toàn
S R S
Giám sát và rà soát các nghiên
cứu về an toàn
S R
Đóng góp ý kiến S R
Tham vấn cộng đồng theo yêu
cầu
S R
Hoàn thiện dự thảo tài liệu về an
toàn
R
Công bố tại địa phƣơng và thông
qua trung tâm thông tin
(InfoShop)
R R
Rà soát nội dung an toàn trong
tài liệu thẩm định dự án (PAD)
S R
Thông qua để thẩm định (các
vấn đề về an toàn)
S R
Họp để đƣa ra quyết định R S
R=Chịu trách nhiệm S=Vai trò hỗ trợ
Bộ KHĐT – Ban ĐPDA Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ – Ban Điều phối dự án
CQCQ Cơ quan Chủ quản, VD: các bộ hoặc cơ quan
trực thuộc Chính phủ của TDA tƣơng ứng
TA–TT PPTAF Task Team – Nhóm công tác dự án
PPTAF của WB
SP–TT (Sub-project Task Team) – Nhóm công tác TDA
(dự án đầu tƣ) của WB
RSS Regional Safeguard Secretariat – Ban thƣ ký An
Chƣơng 6. Các vấn đề về an toàn xã hội và môi trƣờng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 107
toàn Khu vực (hoặc SM đối với trƣờng hợp các
dự án đƣợc chuyển giao và khi áp dụng theo
Hƣớng dẫn An toàn Khu vực).
Chi tiết các bƣớc của quy trình nhƣ sau:
- CQCQ của dự án đầu tƣ đƣợc đề xuất sẽ nộp hồ sơ đăng ký TDA PPTAF;
- Nếu TDA đề xuất đáp ứng các tiêu chí hợp lệ của dự án PPTAF, CQCQ
cùng với sự hỗ trợ của Ban ĐPDA thuộc Bộ KHĐT sẽ hoàn thiện Danh
mục sàng lọc ban đầu của TDA nhƣ là một phần của bộ Hồ sơ đăng ký
TDA. Danh mục này sẽ bao gồm những câu hỏi liên quan về quy mô, loại
hình, và phạm vi của các tác động môi trƣờng và xã hội tiềm năng; TDA
sẽ đƣợc sàng lọc theo tất cả các chính sách an toàn có thể áp dụng (xem
Phụ lục 1);
- Thông tin sàng lọc này sẽ cho phép Nhóm công tác TDA của WB, sau khi
tham vấn với Ban thƣ ký An toàn Khu vực của WB (RSS): (a) Xác nhận
xếp loại đánh giá môi trƣờng sơ bộ (EA Category); và (b) Xác định các
yêu cầu về an toàn, bao gồm (các) loại hình và phạm vi của các công cụ
an toàn cần thiết để xử lý những tác động có thể xảy ra;
- Danh mục sàng lọc ban đầu cũng sẽ thu thập thông tin về năng lực thực
hiện những công việc và nghiên cứu liên quan đến vấn đề an toàn của
CQCQ/CQTH (tham khảo Mẫu đánh giá năng lực trong Tài liệu đính kèm
1 - Phần 2). Nếu qua sàng lọc cho thấy năng lực còn chƣa đủ, Nhóm tƣ
vấn hỗ trợ dự án sẽ cung cấp những hỗ trợ cần thiết thông qua chuyên gia
tƣ vấn về an toàn. Nếu CQCQ/CQTH cần đƣợc tăng cƣờng năng lực dài
hạn và toàn diện hơn, thì công tác này sẽ đƣợc thực hiện trong TDA đầu
tƣ sau đó;
- Sau đó, nếu cần, CQCQ/CQTH sẽ chuẩn bị dự thảo Điều khoản tham
chiếu cho (các) công cụ an toàn cần thiết dƣới sự hỗ trợ của Ban ĐPDA
và chuyên gia về an toàn trong Nhóm tƣ vấn hỗ trợ dự án.
- Nhóm công tác TDA của WB sẽ rà soát Điều khoản tham chiếu và đƣa ra
các ý kiến đóng góp. Ban ĐPDA và Nhóm tƣ vấn hỗ trợ dự án sẽ hỗ trợ
CQCQ/CQTH trong việc tuyển chọn những chuyên gia tƣ vấn đủ kinh
nghiệm và năng lực chuyên môn để chuẩn bị những công cụ an toàn khác
nhau. Nhóm công tác TDA của WB sẽ rà soát và thông qua các hoạt động
đấu thầu. Cần đặc biệt chú ý đến yêu cầu của WB đối với các dự án đƣợc
xếp vào Nhóm A, theo đó Bên vay phải đảm bảo các chuyên gia đánh giá
Chƣơng 6. Các vấn đề về an toàn xã hội và môi trƣờng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 108
môi trƣờng độc lập không liên kết với dự án để tiến hành đánh giá môi
trƣờng.
- Việc giám sát các nghiên cứu về phƣơng diện kỹ thuật sẽ do các CQCQ/
CQTH tiến hành và sẽ đƣợc chuyên gia an toàn của Nhóm tƣ vấn hỗ trợ
dự án hƣớng dẫn nếu cần thiết. Nhóm công tác TDA của WB sẽ rà soát và
đƣa ra các ý kiến đóng góp.
- Quy định của WB yêu cầu phải tiến hành tham vấn cộng đồng đối với các
chính sách Đánh giá môi trƣờng, Tái định cƣ bắt buộc và Dân tộc thiểu
số. Công việc này sẽ đƣợc tiến hành theo quy trình hai chiều, tức là các
bên liên quan và những ngƣời bị ảnh hƣởng của dự án sẽ tham gia thiết kế
TDA và có ý kiến về ảnh hƣởng của TDA đối với sinh kế và môi trƣờng
của họ. Tham vấn cộng đồng sẽ đƣợc tiến hành sao cho có thể thúc đẩy
đối thoại có ý nghĩa giữa Chính phủ, cộng đồng, các tổ chức phi Chính
phủ và các CQCQ/CQTH nhằm thảo luận tất cả các khía cạnh của TDA
đề xuất. Cần phải tiến hành ít nhất hai cuộc tham vấn cộng đồng đối với
các TDA thuộc nhóm A, chẳng hạn nhƣ tại giai đoạn xác định phạm vi
Điều khoản tham chiếu và giai đoạn dự thảo báo cáo cuối cùng và ít nhất
một đợt tham vấn đối với các TDA thuộc nhóm B.
- Sau khi hoàn thành dự thảo cuối cùng của báo cáo an toàn mà chính sách
an toàn của WB yêu cầu phải đƣợc công bố công khai, CQCQ/CQTH sẽ
thu xếp để công bố công khai tại địa phƣơng theo đúng chính sách của
WB. Nhóm công tác TDA của WB sẽ chuyển các tài liệu dự thảo về an
toàn cho Trung tâm Thông tin (InfoShop) của WB để công bố công khai.
- Dự án sẽ tài trợ việc chuẩn bị một số lƣợng đáng kể các TDA. Các TDA
này có thể là những dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn cho đến những dự án
trong lĩnh vực y tế và giáo dục quy mô nhỏ. Dựa trên thông tin sơ bộ sẵn
có, một số dự án sẽ thuộc Nhóm A, một số thuộc Nhóm B và một số
thuộc Nhóm C. Dự kiến là các chính sách an toàn của WB sẽ đƣợc áp
dụng khi thực hiện một hoặc các TDA khác nhau mà sẽ đƣợc chuẩn bị với
sự trợ giúp từ Quỹ, vì vậy hoạt động sàng lọc sẽ bao trùm toàn bộ chính
sách của WB.
Chƣơng 6. Các vấn đề về an toàn xã hội và môi trƣờng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 109
Năng lực quản lý an toàn của Việt Nam
Hiện nay năng lực của Việt Nam trong việc chuẩn bị và thực hiện an toàn còn
hạn chế và có sự chênh lệch giữa các cơ quan khác nhau ở địa phƣơng. Để có
đƣợc những nghiên cứu liên quan đến vấn đề an toàn, đặc biệt là các nghiên cứu
môi trƣờng có chất lƣợng cao và hoàn toàn tuân thủ các chính sách đối với các
TDA lớn và/hoặc phức tạp sẽ đòi hỏi phải có sự tham gia của các chuyên gia tƣ
vấn quốc tế, sử dụng Điều khoản tham chiếu đã đƣợc chuẩn bị một cách toàn
diện, với sự hỗ trợ của chuyên gia về an toàn khi cần thiết (chuyên gia này sẽ là
thành viên trong Nhóm tƣ vấn hỗ trợ dự án tại Ban ĐPDA).
Nhóm tƣ vấn này sẽ đƣợc hỗ trợ bởi các tƣ vấn chuyên ngành và đủ năng lực để
xác định phạm vi, dự thảo Điều khoản tham chiếu cho Đánh giá Tác động Môi
trƣờng (EIA) và Kế hoạch Hành động Tái định cƣ (RAP) và các công cụ an toàn
khác cho những dự án lớn và phức tạp. Sự giám sát chặt chẽ, đánh giá và ý kiến
đóng góp của chuyên gia an toàn thuộc Nhóm công tác TDA của WB sẽ bảo
đảm chất lƣợng và tính hoàn chỉnh của kết quả đầu ra, bao gồm các Kế hoạch
Quản lý Môi trƣờng (EMP) và việc triển khai tốt các tham vấn cộng đồng tại
những giai đoạn thích hợp của quy trình.
Luật và quy định liên quan của Việt Nam
Mặc dù nhiều cách tiếp cận hiện nay trong luật pháp Việt Nam cũng phù hợp với
quy định OP 4.12 của WB về chính sách tái định cƣ bắt buộc, vẫn còn tồn tại
những điểm khác nhau giữa Luật pháp Việt Nam và Chính sách của WB, ví dụ
nhƣ việc xử lý những ngƣời sử dụng đất đai bất hợp pháp hay tổ chức giám sát
độc lập. Việc ban hành Nghị định 47/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2014 thay thế Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2014 của Chính phủ
về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất đã thu hẹp nhiều
điểm khác nhau còn tồn tại giữa luật pháp Việt Nam và chính sách của WB.
Theo quy định trong Luật Đất đai số 45/2013/QH13 mới sửa đổi, Nghị định
47/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2014 và Nghị định
38/2013/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức, các yêu cầu về chính sách của WB sẽ đƣợc áp dụng. Đoạn 7, Điều 6 của
Nghị định 38/2013/NĐ-CP quy định rằng “Trong trƣờng hợp có sự khác biệt
giữa điều ƣớc quốc tế về ODA và vốn vay ƣu đãi với quy định của pháp luật
Việt Nam về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của điều ƣớc quốc tế”. Đồng
Chƣơng 6. Các vấn đề về an toàn xã hội và môi trƣờng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 110
thời, WB đã và đang phối hợp chặt chẽ với Bộ TNMT tiến hành nhiều hoạt động
phân tích để giúp đỡ Chính phủ cải thiện hơn nữa các chính sách tái định cƣ
nhằm thu hẹp những khác biệt so với các chính sách của WB.
Liên quan đến vấn đề dân tộc thiểu số và ngƣời địa phƣơng, không có sự khác
biệt giữa quy định của Chính phủ và WB, ngoại trừ yêu cầu của WB về chuẩn bị
Kế hoạch phát triển cho ngƣời dân bản địa đối với các dự án/chƣơng trình có
ảnh hƣởng đến các cộng đồng dân tộc thiểu số.
Hiến pháp của nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam yêu cầu Chủ dự án
phải tuân thủ những yêu cầu của quốc gia về bảo vệ môi trƣờng. Luật Bảo vệ
Môi trƣờng ban hành năm 2014 là cơ sở pháp lý chính cho những yêu cầu về
bảo vệ môi trƣờng. Hƣớng dẫn thực hiện Luật này đƣợc quy định cụ thể trong
các Nghị định và Thông tƣ.
Các văn bản pháp luật và quy định của Việt Nam điều chỉnh các vấn đề về môi
trƣờng đƣợc liệt kê dƣới đây. Danh sách này gồm những văn bản pháp lý thiết
lập nên công cụ pháp lý chủ yếu và không bao gồm các văn bản pháp lý liên
quan đến các vấn đề cụ thể của dự án:
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 và Nghị định
số 15/2015/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá
tác động môi trƣờng và kế hoạch quản lý môi trƣờng;
Thông tƣ số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ
quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi
trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng;
Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 quy định về quản lý
chất thải nguy hại;
Các quy định về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
QCVN01: 2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng
nƣớc ăn uống;
QCVN02: 2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng
nƣớc sinh hoạt;
QCVN08: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng
nƣớc mặt;
QCVN09: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng
nƣớc ngầm;
Chƣơng 6. Các vấn đề về an toàn xã hội và môi trƣờng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 111
QCVN05: 2009/BTNMT – chất lƣợng không khí – các tiêu chuẩn về
chất lƣợng không khí xung quanh;
QCVN06: 2009/BTNMT – chất lƣợng không khí – nồng độ tối đa cho
phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
Tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật địa phƣơng cho các vấn đề môi trƣờng do
các Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Nhƣ đã lƣu ý ở trên. Điều 6 của Nghị định 38 quy định rằng các chính sách
ODA của nhà tài trợ sẽ đƣợc ƣu tiên áp dụng nếu có khác biệt với Luật pháp
Việt Nam. Do đó, những yêu cầu trong Chính sách Môi trƣờng của WB sẽ đƣợc
ƣu tiên áp dụng nếu có khác biệt với Luật pháp Việt Nam. Tuy nhiên, khi dự
thảo Điều khoản tham chiếu cho các công cụ an toàn cần thiết, CQCQ/CQTH
cần nỗ lực tham vấn với Bộ TNMT nhằm thống nhất một Điều khoản tham
chiếu chung để các công cụ an toàn đƣợc chuẩn bị sẽ đáp ứng các yêu cầu của
chính sách an toàn của WB cũng nhƣ tuân thủ đầy đủ luật pháp và quy định của
Việt Nam.
Triển vọng cho các công cụ đánh giá môi trƣờng (EA) có chất lƣợng cao hơn
gần đây đã đƣợc cải thiện khi Chính phủ, thông qua Bộ TNMT, đã ban hành một
“Hƣớng dẫn chung về thực hiện đánh giá tác động môi trƣờng (EIA)” mới vào
tháng 11/2009. Hƣớng dẫn này sẽ làm hài hòa các công tác chuẩn bị EIA giữa
Chính phủ và các đối tác tài trợ. Hƣớng dẫn đƣợc chuẩn bị bởi Nhóm chuyên gia
EIA của Nhóm Quan hệ Đối tác về Hiệu quả Viện trợ (Partnership Group for
Aid Effectiveness) thông qua những công tác của Nhóm về hài hòa EIA để hỗ
trợ Tuyên bố Hà Nội (Hanoi Core Statement). Vào tháng 12/2009, Nhóm này
cũng đã đƣa ra dự thảo “Hƣớng dẫn chuẩn bị Kế hoạch Quản lý Môi trƣờng” và
dự thảo “Hƣớng dẫn thực hiện Tham vấn cộng đồng để hỗ trợ Đánh giá Tác
động Môi trƣờng ở Việt Nam”. Với việc tăng cƣờng sử dụng những hƣớng dẫn
mới và đƣợc cập nhật này – là những tài liệu giúp giải quyết những vấn đề chính
yếu trong hệ thống đánh giá môi trƣờng (EA) của Việt Nam – có thể kỳ vọng là
chất lƣợng của các quy trình và tài liệu EIA sẽ đƣợc cải thiện đáng kể trong
những năm tới.
Các hoạt động đƣợc chuẩn bị theo OP/BP 9.00, Chƣơng trình Tài trợ dựa trên
Kết quả, đủ điều kiện để đƣợc tài trợ từ Hợp phần 1(a) của dự án PPTAF trong
phạm vi các khoản tài trợ TDA nhƣ đã đƣợc xác định trong Hiệp định Tài trợ.
Cần lƣu ý rằng, theo OP/BP 9.00, các yêu cầu về đánh giá hệ thống công tác
quản lý các tác động môi trƣờng và xã hội “được hướng theo mục đích và mục
Chƣơng 6. Các vấn đề về an toàn xã hội và môi trƣờng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 112
tiêu của các chính sách an toàn môi trường và xã hội của dự án vốn vay đầu tư”
(theo nhƣ tài liệu về Chƣơng trình Tài trợ dựa trên Kết quả ngày 07/12/2011 đã
đƣợc Ban Giám đốc điều hành của WB phê duyệt). Do vậy, nếu các mục đích và
mục tiêu nhƣ vậy đƣợc phản ánh trong Khung này, chúng sẽ đƣợc áp dụng đối
với các hoạt động của Chƣơng trình Tài trợ dựa trên Kết quả.
Danh mục từ và chữ viết tắt
EA Đánh giá Môi trƣờng
EIA Đánh giá Tác động Môi trƣờng
EMP Kế hoạch Quản lý Môi trƣờng
NGO Tổ chức phi chính phủ
OP Chính sách hoạt động
RAP Resettlement Action Plan - Kế hoạch hành động tái định cƣ
RSS Regional Safeguard Secretariat - Ban thƣ ký An toàn khu vực
SP - TT Nhóm công tác Tiểu dự án của Ngân hàng Thế giới
TA - TT Nhóm công tác Dự án của Ngân hàng Thế giới
TOR Terms of Reference - Điều khoản tham chiếu
Chƣơng 7. Quản trị, minh bạch và chống tham nhũng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 113
CHƢƠNG 7. QUẢN TRỊ, MINH BẠCH VÀ CHỐNG THAM NHŨNG
Chương này trình bày các yêu cầu và hướng dẫn về quản trị, minh bạch và
chống tham nhũng áp dụng đối với dự án PPTAF. Nếu và khi các CQCQ/CQTH
tiếp tục giai đoạn dự án đầu tư tiếp theo trong quá trình thực hiện TDA thì các
CQCQ/CQTH cũng phải tuân thủ các quy định của WB về minh bạch và chống
tham nhũng cụ thể cho từng TDA.
A. Bối cảnh
1. Chính phủ Việt Nam đã tiến hành những cải thiện đáng kể đối với khung
pháp lý nhằm chống tham nhũng và lãng phí. Văn bản pháp luật quan trọng nhất
là Luật Phòng chống Tham nhũng ban hành tháng 11 năm 2005 (55/2005/QH11)
đã định nghĩa rõ về những hành vi tham nhũng, những nguyên tắc cơ bản để xử
lý tham nhũng và trách nhiệm của các Bộ và ngành khác nhau trong việc đấu
tranh chống tham nhũng. Một số điểm quan trọng nhất của Luật Phòng chống
Tham nhũng là: (a) các điều khoản nhằm nâng cao nhận thức của công chúng
qua việc tăng cƣờng sự minh bạch và công khai của các hoạt động thuộc các cơ
quan Chính phủ khác nhau, trong hoạt động đấu thầu và quản lý tài sản công,
các hoạt động xây dựng, và ngân sách quốc gia ở mọi cấp; (b) các điều khoản
cho phép công chúng đóng vai trò trung tâm trong việc đấu tranh chống tham
nhũng; và (c) định nghĩa của một nguyên tắc đạo đức và nghề nghiệp cho những
công chức Nhà nƣớc, với việc các nhà lãnh đạo phải chịu trách nhiệm khi xảy ra
tham nhũng tại các cơ quan của họ.
2. Từ năm 2006 đến năm 2008, Chính phủ đã ban hành 09 Nghị định và
Nghị quyết quan trọng đƣa ra các chính sách và đƣờng lối hƣớng dẫn về các cơ
chế mang tính thể chế nhằm hạn chế tham nhũng và ban hành 15 Nghị định và
Quyết định hƣớng dẫn việc thực hiện các chính sách. Những văn bản pháp lý
này4 không những xây dựng đƣợc khung chính sách mà còn củng cố đƣợc công
4 Nghị định số 120/2006/ND-CP về việc thi hành minh bạch và công bố thông tin, bảo vệ và khen thƣởng cho ngƣời tố cáo tham
nhũng và yêu cầu cung cấp thông tin của ngƣời dân ; Nghị định số 37/2007/ND-CP yêu cầu minh bạch tài sản và công khai thu nhập của các
quan chức Chính phủ, Đảng và Quốc hội; Nghị định số 115/2008/ND-CP hƣớng dẫn việc công bố công khai các kết quả kiểm toán; Nghị
Chƣơng 7. Quản trị, minh bạch và chống tham nhũng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 114
tác thực hiện Luật Phòng chống Tham nhũng. Chính phủ đã phê chuẩn Công
ƣớc Chống Tham nhũng của Liên Hợp quốc vào 8/2009.
B. Khái quát về các biện pháp Quản trị Dự án PPTAF
3. Sổ tay Hƣớng dẫn thực hiện dự án PPTAF sẽ bao gồm một Ma trận Rủi
ro Phân chia trách nhiệm và Quản trị chiến lược để xác định những nguy cơ rủi
ro về tham nhũng và các biện pháp giảm thiểu thích hợp đƣợc xây dựng với sự
tham vấn và nhất trí của Cơ quan điều hành dự án và WB. Sổ tay Hƣớng dẫn
thực hiện dự án/Hƣớng dẫn Quản lý tài chính và Ma trận Rủi ro Phân chia trách
nhiệm và Quản trị chiến lƣợc cần đƣợc rà soát trong quá trình thực hiện dự án và
có thể sẽ đƣợc điều chỉnh với những thoả thuận chung giữa WB và CQTH.
4. Ma trận Rủi ro Phân chia trách nhiệm và Quản trị chiến lược cho toàn bộ
dự án PPTAF sẽ phác thảo những hành động giảm thiểu sau:
(a) Các điều khoản về Công bố thông tin và Tính minh bạch;
(b) Giám sát Xã hội Dân sinh;
(c) Cơ chế Giải quyết Khiếu nại;
(d) Biện pháp Xử lý và Khắc phục;
(e) Giảm thiểu Câu kết, Gian lận và Lạm dụng quyền lực.
Tất cả những hoạt động của dự án, bao gồm những hoạt động đƣợc tài trợ thông
qua các khoản tín dụng đầu tƣ dự kiến đều sẽ tuân thủ những nguyên tắc và quy
trình đƣợc trình bày trong Ma trận Rủi ro.
5. Dự kiến hầu hết các hoạt động chuẩn bị (chủ yếu bao gồm báo cáo nghiên
cứu khả thi, thiết kế, các công cụ an toàn, v.v..) do các CQCQ TDA tiến hành sẽ
không cần có một Khung Quản trị và Trách nhiệm (GAF) riêng. Tuy nhiên,
những biện pháp giảm thiểu rủi ro tài chính nghiêm ngặt sẽ đƣợc thực hiện nhƣ
đã đƣợc trình bày trong tài liệu này.
6. Những khoản tín dụng đầu tƣ sau đó đƣợc chuẩn bị thông qua PPTAF đòi
hỏi phải có một Khung Quản trị và Trách nhiệm riêng trong suốt quá trình thực
định số 47/2007/NĐ-CP và 107/2006/NĐ-CP quy định vai trò và trách nhiệm của các tổ chức xã hội dân sự và của lãnh đạo các cơ quan
chính phủ trong việc phòng chống tham nhũng. Sắc lệnh số 34/2007/PLUBTVQH11 quy định về việc công khai rộng rãi và tham vấn cộng
đồng về các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và các cơ chế để ngƣời dân đóng góp ý kiến và nhận đƣợc phản hồi.
Chƣơng 7. Quản trị, minh bạch và chống tham nhũng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 115
hiện và PPTAF có thể hỗ trợ các CQCQ Tiểu dự án để chuẩn bị Khung này
(hoặc các công cụ quản trị tƣơng đƣơng khác nhƣ Bản đồ Rủi ro và Kế hoạch
Hành động đầu tƣ cụ thể).
7. Một số ví dụ về biện pháp giảm thiểu rủi ro chiến lƣợc trong dự án đƣợc
thể hiện chi tiết trong ma trận dƣới đây.
Bảng 1. Ma trận Rủi ro Phân chia trách nhiệm và Quản trị chiến lƣợc
Chủ đề Hoạt động can thiệp/Biện pháp Đơn vị chịu
trách nhiệm Thời hạn mục tiêu
Các điều
khoản về
Công bố
thông tin và
Tính minh
bạch.
Thiết lập phƣơng tiện truyền thông và
cơ sở công bố thông tin dự án: (a) trang
thông tin điện tử (trang web) của dự án,
kết nối với trang web của Bộ KHĐT và
các trang web của CQCQ; (b) lựa chọn
các phƣơng tiện truyền thông báo giấy
đƣợc phân phối đến các bên liên quan;
và (c) những phƣơng tiện truyền thông
quốc gia thích hợp.
Thiết lập một quy trình cập nhật thƣờng
xuyên những thông tin quan trọng lên
những trang thông tin này.
Bộ KHĐT-
Ban QLTDA
Trong vòng 1 tháng kể
từ khi dự án có hiệu
lực.
Thu thập và công bố: (a) Công bố thông
tin về tính liêm chính của ngƣời tham
gia (thông tin về những công bố của
Nhà nƣớc do các cán bộ dự án thực
hiện); và (b) thông tin tham khảo và
thông tin liên hệ của mỗi ngƣời tham
gia hợp đồng trong dự án.
Bộ KHĐT-
Ban QLDA
Trong vòng 2 tháng kể
từ khi dự án có hiệu
lực, và sau đó, thời hạn
đối với các CQCQ là
khi TDA đƣợc phê
duyệt về tài chính.
Chƣơng 7. Quản trị, minh bạch và chống tham nhũng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 116
Chủ đề Hoạt động can thiệp/Biện pháp Đơn vị chịu
trách nhiệm Thời hạn mục tiêu
Công bố trên trang web/bản tin và báo
Đấu thầu của Bộ KHĐT và CQCQ tất
cả các quyết định liên quan đến lựa
chọn, phạm vi, chi phí, bên hƣởng lợi,
phƣơng án thay thế, chính sách tái định
cƣ, bảo vệ môi trƣờng của dự án đầu tƣ
và tất cả các biện pháp xử lý có thể
đƣợc áp dụng
Bộ KHĐT-
Ban QLTDA/
các CQCQ
Trong suốt vòng đời
của dự án.
Giám sát xã
hội dân
sinh.
Đại diện bên hƣởng lợi của TDA đƣợc
khuyến khích tham gia vào các hoạt
động giám sát và tham gia mở thầu.
TDA cung cấp hỗ trợ cho các cộng
đồng địa phƣơng và xã hội trong việc
giám sát các công trình dự án theo Nghị
định 120/2006/NĐ-CP và Pháp lệnh Số
34/2007/PL-UBTVQH11.
Bộ KHĐT-
Ban
QLTDA/các
CQCQ
Trong suốt vòng đời
của dự án.
Cơ chế Giải
quyết Khiếu
nại.
Thiết lập những cơ chế và quy trình
hiệu quả cho chế độ báo cáo bảo mật về
những khiếu nại, quản lý ghi chép, xử
lý công bằng, giám sát và bảo mật.
Bộ KHĐT-
Ban
QLTDA/các
CQCQ
Trƣớc khi khoản vay
có hiệu lực.
Biện pháp
xử lý và
khắc phục.
Tuyên bố về tính minh bạch và đạo đức
trong dự án của các cán bộ dự án.
Bộ KHĐT Nhƣ là một phần của
Kế hoạch hành động
Quản trị Minh bạch
(GTAP), trƣớc khi giải
ngân các nguồn vốn.
Tuyên bố Quản trị, bao gồm một bản
mô tả các biện pháp xử lý đối với việc
cấu kết, gian lận, tham nhũng, ép buộc,
và cản trở trái phép, sẽ đƣợc đƣa vào tất
cả các tài liệu đấu thầu và hợp đồng của
dự án.
Bộ KHĐT -
Ban QLTDA
Nhƣ là một phần của
GTAP, trƣớc khi giải
ngân các nguồn vốn và
liên tục sau đó.
Chƣơng 7. Quản trị, minh bạch và chống tham nhũng Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 117
Chủ đề Hoạt động can thiệp/Biện pháp Đơn vị chịu
trách nhiệm Thời hạn mục tiêu
Kế hoạch triển khai dự án (PIP) bao
gồm những thủ tục áp dụng cho toàn bộ
dự án để xác định, báo cáo và giải quyết
việc cấu kết, tham nhũng và gian lận.
Trách nhiệm ở mỗi đơn vị/cấp đƣợc xác
định rõ ràng và phản ánh những hoạt
động giám sát cần thiết để giảm thiểu
rủi ro về cấu kết, tham nhũng và gian
lận.
Bộ KHĐT -
Ban QLTDA
Trƣớc khi giải ngân
các nguồn vốn.
Giảm thiểu
Cấu kết,
Gian lận, và
Lạm dụng
quyền lực.
Đạt đƣợc những tuyên bố có hiệu lực về
tính minh bạch và đạo đức của dự án từ
các cán bộ chủ chốt của dự án sau khi
hoàn thành khóa đào tạo GTAP của dự
án.
Bộ KHĐT -
Ban QLTDA
Trong vòng 4 tháng kể
từ khi dự án có hiệu
lực.
Bộ KHĐT/các CQCQ đã tin học hóa hệ
thống kế toán, cho phép việc nhập liệu
duy nhất thông tin giao dịch, và chỉ duy
trì một bộ các báo cáo tài chính.
Bộ KHĐT -
Ban
QLTDA/các
CQCQ
Trƣớc khi giải ngân
các nguồn vốn.
Định nghĩa rõ ràng về, và tuân thủ
những tiêu chuẩn chất lƣợng quy định
trong hợp đồng.
Bộ KHĐT/các CQCQ bố trí nhân viên
với chuyên môn và quyền hạn triển
khai phù hợp.
Kiểm toán kỹ thuật độc lập sẽ sử dụng
khi cần thiết, từ các tƣ vấn hỗ trợ Quỹ
trong lần đầu và sau đó là từ một đơn vị
độc lập bên ngoài nếu cần thiết.
Bộ KHĐT -
Ban
QLTDA/các
CQCQ
Khi cần thiết/Định kỳ
trong suốt vòng đời
của dự án.
Khác
Biên soạn Sổ tay GTAP và tài liệu đào
tạo của Bộ KHĐT, bao gồm: (a) định
nghĩa các hành vi tham nhũng và sao
nhãng/lãng phí; (b) những chính sách
và quy định chống tham những của Bộ
KHĐT và WB có thể áp dụng; và (c) tài
liệu đào tạo mô tả theo trƣờng hợp.
Bộ KHĐT -
Ban QLTDA
Trong vòng 3 tháng từ
khi ký Hiệp định Tài
trợ.
Chƣơng 8. Giám sát và đánh giá Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 118
CHƢƠNG 8. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
Chương này sẽ nêu chi tiết các hướng dẫn và yêu cầu về các hoạt động giám sát
và đánh giá đối với dự án PPTAF. Nếu và khi các CQCQ tiến hành triển khai
thực hiện dự án đầu tư giai đoạn tiếp theo của các TDA, các CQCQ cũng phải
thực hiện các yêu cầu về giám sát và đánh giá của WB đối với từng TDA cụ thể.
8.1. Trách nhiệm giám sát và đánh giá
Bộ KHĐT/Ban ĐPDA có trách nhiệm giám sát và đánh giá dự án PPTAF và các
TDA, bao gồm việc thu thập dữ liệu, các báo cáo tài chính cũng nhƣ các thông
tin liên quan khác. Cuối mỗi quý, Bộ KHĐT/Ban ĐPDA sẽ gửi báo cáo tới WB
nêu chi tiết về hiện trạng của dự án PPTAF và các TDA PPTAF.
Các Ban QLTDA cần chuẩn bị và cung cấp các tài liệu, dữ liệu và các thông tin
liên quan khác một cách đầy đủ và chính xác để hỗ trợ cho công tác báo cáo của
Ban ĐPDA.
Nhóm công tác dự án của WB sẽ làm việc với Bộ KHĐT và Nhóm công tác
TDA của WB để giám sát các kết quả đầu ra của dự án. Nhóm công tác dự án và
TDA của WB cùng với các chuyên gia liên quan sẽ tiến hành giám sát và đánh
giá dự án và TDA theo thủ tục của WB.
Các hoạt động và khung giám sát và đánh giá dự án sẽ tuân thủ theo Nghị định
số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ và Thông tƣ số 01/2014/TT-
BKHDT của Bộ KHĐT ban hành ngày 09/1/2014 về công tác giám sát và đánh
giá dự án.
8.2. Khung giám sát và đánh giá
Khung giám sát bao gồm ba loại giám sát là: giám sát thực hiện, giám sát tuân
thủ và giám sát tác động. Giám sát thực hiện sẽ đƣợc sử dụng để cải thiện công
tác quản lý dự án và xác định các vấn đề trong quá trình thực hiện dự án. Giám
sát tuân thủ sẽ đƣợc sử dụng để đảm bảo rằng việc thực hiện dự án tuân thủ các
chính sách và thủ tục đã đƣợc quy định. Giám sát tác động (cũng nhƣ giám sát
thực hiện) sẽ cung cấp những bài học kinh nghiệm để đƣa vào các hoạt động hỗ
Chƣơng 8. Giám sát và đánh giá Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 119
trợ kỹ thuật liên quan nhằm tăng cƣờng hơn nữa công tác quản lý việc chuẩn bị
TDA ở Việt Nam.
8.2.1. Giám sát thực hiện
Giám sát thực hiện xác định tiến độ thực hiện dự án. Giám sát thực hiện gồm 02
nội dung là giám sát các hoạt động và giám sát quy trình trong việc xác định và
xếp thứ tự ƣu tiên các nhu cầu. Việc này sẽ đƣợc tiến hành thông qua:
Các báo cáo tiến độ hàng quý và hàng năm của các Ban QLTDA. Các báo
cáo quý của các Ban QLTDA phải nộp cho Ban ĐPDA trong vòng 21
ngày sau ngày kết thúc quý. Nội dung yêu cầu đối với báo cáo đƣợc trình
bày trong Phụ lục 11. Những báo cáo này sẽ đƣợc Ban ĐPDA tổng hợp và
báo cáo cho WB nhƣ là một phần của báo cáo quản lý tài chính của dự án;
Rà soát quy trình xác định và tuyển chọn TDA hàng năm.
Tham khảo Khung theo dõi kết quả đã đƣợc Ban ĐPDA duyệt tại Phụ lục
10.
8.2.2. Giám sát tuân thủ
Giám sát tuân thủ là việc đặc biệt quan trọng đối với dự án. Hệ thống giám sát
và đánh giá (M&E) của dự án sẽ phải đánh giá việc tuân thủ của dự án đối với
các hƣớng dẫn đã đƣợc quy định nhƣ:
Các tiêu chí đã đƣợc thống nhất liên quan tới các TDA hợp lệ;
Công tác quản lý tài chính đã đƣợc thống nhất;
Công tác đấu thầu đã đƣợc thống nhất;
Các điều khoản quy định về an toàn xã hội và môi trƣờng.
8.2.3. Giám sát tác động
Giám sát tác động đo mức độ đạt đƣợc mục tiêu phát triển của dự án. Mục tiêu
phát triển của dự án bao gồm:
Nâng cao chất lƣợng ngay từ giai đoạn ban đầu;
Rút ngắn thời gian chuẩn bị và thời gian hiện thực hóa những lợi ích của
dự án;
Tăng cƣờng năng lực cho các cơ quan Chính phủ và công tác tƣ vấn trong
nƣớc để chuẩn bị các hồ sơ chuẩn bị dự án đạt chất lƣợng cao và theo
đúng tiến độ thời gian hợp lý.
Chƣơng 8. Giám sát và đánh giá Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 120
Giám sát này đƣợc tiến hành vào giai đoạn cuối của dự án thông qua Đánh giá
cuối cùng, hội thảo về các bài học kinh nghiệm.
8.3. Các chỉ số
Các chỉ số sẽ đƣợc sử dụng để đo lƣờng việc đạt đƣợc các mục tiêu và kết quả
của dự án PPTAF đƣợc mô tả chi tiết trong phần dƣới. Ban ĐPDA sẽ thu thập
các dữ liệu/thông tin cần thiết và gửi báo cáo hàng quý về hiện trạng của dự án
tới WB. Mỗi Ban QLTDA sẽ chuẩn bị và cung cấp các tài liệu, dữ liệu và các
thông tin liên quan khác của TDA một cách đầy đủ và chính xác để hỗ trợ cho
công tác báo cáo của Ban ĐPDA.
Giám sát thực hiện:
Số lƣợng các TDA PPTAF đang triển khai thực hiện chuẩn bị dự án hàng
năm;
Thời hạn cho thấy các giai đoạn/thời gian và các hoạt động chuẩn bị dự án
của từng TDA.
Giám sát tuân thủ:
Xác nhận rằng vốn của PPTAF đƣợc giải ngân cho các hoạt động chuẩn
bị TDA có chất lƣợng;
Xác nhận rằng các TDA đƣợc Quỹ PPTAF tài trợ phù hợp với các tiêu chí
hợp lệ đã đƣợc thống nhất;
Xác nhận việc tuân thủ các quy định về QLTC đã đƣợc thống nhất;
Xác nhận việc tuân thủ các quy định về đấu thầu đã đƣợc thống nhất;
Xác nhận việc tuân thủ các điều khoản quy định về an toàn xã hội và môi
trƣờng.
Giám sát tác động:
Bằng chứng về chất lƣợng TDA tại thời điểm bắt đầu đã đƣợc cải thiện -
thông qua việc tăng về chi tiết và các loại tài liệu sẵn sàng cho việc thẩm
định vốn vay đầu tƣ;
Bằng chứng về việc hoàn thành đáng kể các hoạt động khởi động trƣớc
khi phê duyệt vốn vay đầu tƣ;
Giảm thời gian chuẩn bị dự án so với trƣớc khi triển khai dự án PPTAF.
Tăng số lƣợng TDA có các hợp đồng sẵn sàng cho việc đấu thầu vào thời
gian phê duyệt dự án;
Chƣơng 8. Giám sát và đánh giá Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 121
Giảm thời gian để đạt các mục tiêu về giải ngân so với trƣớc khi triển khai
dự án PPTAF và so với các TDA đƣợc chuẩn bị không sử dụng vốn của
PPTAF.
8.4. Các cuộc họp và làm việc của Ban ĐPDA với các Ban Quản lý/CQTH
TDA
Vai trò giám sát, hỗ trợ và điều phối của Ban ĐPDA đƣợc thực hiện thông qua:
Các cuộc họp và làm việc định kỳ với TDA:
Ban ĐPDA làm việc với các Ban QLTDA: Ban ĐPDA sẽ tới làm việc với
từng CQTH TDA ít nhất 01 lần/01 năm. Những Ban QLTDA có năng lực
thấp sẽ nhận đƣợc sự hỗ trợ từ Ban ĐPDA và đƣợc Ban ĐPDA tới làm
việc thƣờng xuyên hơn. Các chuyên gia tƣ vấn về các lĩnh vực chuyên
môn chính của Ban ĐPDA (đấu thầu, quản lý tài chính, an toàn, quản lý
dự án và đào tạo, v.v…) sẽ tham dự các buổi làm việc với các TDA.
Ngoài các hoạt động chính, tiến độ thực hiện các hoạt động chuẩn bị dự
án và bất kỳ vấn đề khó khăn nào mà CQTH TDA phải đối mặt cũng sẽ
đƣợc thảo luận tại buổi làm việc. Ngay khi kết thúc buổi làm việc với
TDA, Ban ĐPDA sẽ soạn thảo biên bản tóm tắt nội dung cuộc họp và gửi
cho các bên liên quan.
Các cuộc họp và làm việc tại Hà Nội – Các Ban Quản lý TDA có thể đến
họp và làm việc tại Văn phòng Ban ĐPDA tại Hà Nội (Phòng 302, Tòa
nhà 144 Đội Cấn).
Các hoạt động đào tạo
Vai trò của Ban ĐPDA là tổ chức các hội thảo, lớp tập huấn và hoạt động hỗ trợ
cho các cán bộ của Ban QLTDA. Kế hoạch đào tạo của Ban ĐPDA đƣợc đƣa
vào Kế hoạch công tác năm để trình WB và Chính phủ phê duyệt. WB và Ban
ĐPDA phối hợp trong việc lập kế hoạch đào tạo để giảm thiểu việc chồng chéo
và trùng lắp trong các hoạt động đào tạo.
8.5. Thông tin liên lạc
Các Ban QLTDA đƣợc lƣu ý rằng WB và Bộ KHĐT mỗi bên có vai trò riêng và
đều quan trọng đối với các hoạt động đƣợc tài trợ bởi Quỹ PPTAF. Tất cả những
thông tin trao đổi qua lại, bao gồm cả những đề xuất thay đổi về hoạt động hay
đấu thầu trong khuôn khổ TTTC đã đƣợc phê duyệt phải đƣợc gửi cho tất cả các
Chƣơng 8. Giám sát và đánh giá Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 122
bên liên quan, bao gồm cả Bộ KHĐT và WB, để đảm bảo các bên biết thông tin
về việc xây dựng TDA và bất kỳ thay đổi nào trong giai đoạn trƣớc đó.
Phụ lục 1 – Mẫu hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 123
PHỤ LỤC 1
MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TDA PPTAF
Phụ lục 1 – Mẫu hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang 124
PHỤ LỤC 1 – MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TDA PPTAF
DỰ ÁN “QUỸ CHUẨN BỊ DỰ ÁN” (PPTAF)
MẪU ĐĂNG KÝ TIỂU DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN PPTAF
HƯỚNG DẪN VÀ ĐỊNH NGHĨA:
Trong mẫu đăng ký này, thuật ngữ Tiểu dự án hỗ trợ kỹ thuật (Tiểu dự án
HTKT) sử dụng vốn PPTAF đƣợc định nghĩa là các hoạt động do quỹ PPTAF tài trợ
để chuẩn bị cho Dự án đầu tƣ tƣơng ứng,
Dự án đầu tư là dự án (thuộc các lĩnh vực cơ sở hạ tầng, y tế, đào tạo hoặc lĩnh
vực khác) mà Ngân hàng Thế giới (WB) đã có thoả thuận đầu tƣ với Cơ quan Chủ
quản/Cơ quan Thực hiện (CQCQ/CQTH),
Cơ quan Chủ quản/ Cơ quan Thực hiện là đơn vị sẽ chịu trách nhiệm thực hiện
dự án có liên quan,
Thông tin chi tiết và tài liệu tham khảo liên quan đến quy trình đăng ký xin tài trợ
PPTAF đƣợc đăng tải trên trang web của dự án (http://pptaf.mpi.gov.vn).
A. Tính hợp lệ
Mô tả tiêu chí hợp lệ phù hợp của Dự án đầu tƣ để đƣợc nhận hỗ trợ từ PPTAF và
chọn một trong các trƣờng hợp sau đây:
i. Dự án đầu tƣ nằm trong danh mục Chiến lƣợc hợp tác quốc gia (CPS)
của WB hoặc danh mục dự án ODA của Chính phủ;
ii. Các dự án có đủ điều kiện nhƣng chƣa nằm trong danh mục ODA vẫn
có thể đƣợc xem xét nhận hỗ trợ thông qua một văn bản thỏa thuận giữa
WB và Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (đề nghị gửi kèm bản sao văn bản thỏa
thuận này).
B. Thông tin liên quan đến Tiểu dự án HTKT sử dụng vốn PPTAF
B1. Tên Tiểu dự án HTKT sử dụng vốn PPTAF:
B2. Dự kiến thời gian thực hiện Tiểu dự án HTKT: (điền thời gian từ tháng/năm đến
tháng/năm)
B3. Tóm tắt các mốc quan trọng của Tiểu dự án HTKT:
Bắt đầu đấu thầu tuyển dụng: …………
Phụ lục 1 – Mẫu hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang 125
Bắt đầu các hoạt động chuẩn bị: …………
Hoàn tất các hoạt động chuẩn bị: …………
B4. Liệt kê: (I) Các hoạt động chuẩn bị có liên quan (đang thực hiện hoặc đã hoàn
thành) và nguồn vốn sử dụng để thực hiện các hoạt động này; (II) Các hoạt động
chuẩn bị đề xuất sẽ đƣợc tài trợ thông qua Tiểu dự án HTKT sử dụng vốn
PPTAF; (III) Các hoạt động chuẩn bị khác sẽ không sử dụng nguồn vốn PPTAF.
STT Hoạt động Hiện trạng Tổng nguồn
vốn (USD)
Trong đó
Đối ứng IDA
I
II
III
Lưu ý liên quan đến các hoạt động hợp lệ. Dự án chủ yếu sẽ tài trợ cho các hoạt
động nghiên cứu khả thi, thiết kế chi tiết và đấu thầu nhưng cũng có thể bao
gồm: (1) Phạm vi và ưu tiên của các ý tưởng dự án; (2) Các nghiên cứu chiến
lược; (3) Tất cả các công cụ an toàn; (4) Điều tra và thí điểm; (5) Thiết kế phục
vụ công tác chính sách; (6) Chuẩn bị điều khoản tham chiếu (TOR) cho dịch vụ
tư vấn để thực hiện tiểu dự án; (7) Hỗ trợ quản lý và quản lý tài chính; (8) Hỗ
trợ về đấu thầu; (9) Chuẩn bị Sổ tay hướng dẫn thực hiện; (10) Đào tạo và hội
thảo; (11) Khung quản trị; (12) Các nghiên cứu khả thi của Chính phủ Việt Nam
(theo Hướng dẫn chung về nghiên cứu khả thi của Chính phủ Việt Nam được ban
hành tại Quyết định số 48/2008/QĐ-TTg ngày 3/4/2008 của Thủ tướng Chính
phủ); (13) Biên soạn tài liệu để chuẩn bị một tiểu dự án theo hình thức hợp tác
công-tư (PPP); (14) Chuẩn bị các thiết kế để đáp ứng các yêu cầu của Luật Xây
dựng; (15) Các hoạt động khác theo thỏa thuận giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư và
Ngân hàng. Quỹ PPTAF không được sử dụng để tài trợ cho các hạng mục công
trình xây lắp.
Phụ lục 1 – Mẫu hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang 126
B5. Có nguồn vốn nào khác đã đƣợc đề nghị hoặc đã đƣợc phê duyệt dành cho các
hoạt động chuẩn bị Dự án đầu tƣ không? Có hoặc không? Nếu có hãy trình bày
chi tiết về các hoạt động, số tiền và thời gian dự kiến thực hiện.
B6. Hãy điền thông tin vào bản Danh mục sàng lọc ban đầu về chính sách an toàn
kèm theo (tại Phụ lục 3) để Chuyên gia an toàn của Ngân hàng xem xét và
Trƣởng nhóm công tác của WB thông qua.
(Lưu ý - Quỹ PPTAF sẽ không được sử dụng cho công tác giải phóng mặt bằng,
do vậy nếu có các hoạt động này thì phải được sử dụng bằng các nguồn vốn
khác. Tham khảo thêm Phụ lục 11 của Hồ sơ thẩm định dự án (PAD) để được
hướng dẫn chi tiết các vấn đề về Chính sách an toàn).
B7. Tiểu dự án HTKT sử dụng vốn PPTAF có yêu cầu cho vay lại không? Có hoặc
không? Nếu có hãy trình bày năng lực tài chính của cơ quan để trả nợ khoản vay.
(Lưu ý: hình thức cho vay lại thường được áp dụng đối với các Tiểu dự án có tạo
ra doanh thu hoặc thu hồi vốn chẳng hạn như dự án đường cao tốc có thu lệ phí
đường và các dự án hợp tác công-tư (PPP). Quỹ PPTAF cung cấp tài trợ không
hoàn lại cho các Tiểu dự án không tạo ra doanh thu hoặc không thu hồi vốn).
B8. Cung cấp biểu đồ/ kế hoạch tiến độ thực hiện thể hiện đƣợc thời gian dự kiến
thực hiện cho tất cả các hoạt động của Tiểu dự án HTKT sử dụng vốn PPTAF.
B9. Cung cấp Kế hoạch đấu thầu cho tất cả các hoạt động của Tiểu dự án HTKT sử
dụng vốn PPTAF đã đƣợc Trƣởng nhóm công tác WB phê duyệt. Mẫu nội dung
trình bày các hoạt động đấu thầu dịch vụ và mua sắm hàng hóa đƣợc đính kèm
trong Phụ lục 2.
B10. Cung cấp tóm tắt Điều khoản tham chiếu (TOR) của tất cả các hoạt động tƣ vấn
thuộc Tiểu dự án HTKT sử dụng vốn PPTAF (Lưu ý: Mỗi phần tóm tắt Điều
khoản tham chiếu cần được trình bày không quá một phân đoạn).
C. Thông tin cơ bản về Cơ quan Chủ quản/ Cơ quan Thực hiện Tiểu dự án
HTKT đề xuất
C1. Tên Cơ quan Chủ quản:
C2. Tên Cơ quan Thực hiện:
C3. Đã có Quyết định chính thức về việc thành lập Ban Quản lý dự án cho Tiểu dự
án HTKT sử dụng vốn PPTAF (Ban QLTDA) theo Thông tƣ số 01/2014/TT-
BKH ngày 09/01/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ hƣớng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định 38/2013/NĐ-CP ngày 23/04/2013 của Chính phủ về quản lý
Phụ lục 1 – Mẫu hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang 127
và sử dụng nguồn ODA và nguồn vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ chƣa? Có
hoặc không?
- Nếu có hãy đính kèm bản sao Quyết định thành lập và cung cấp thông tin liên
hệ của Ban QLTDA:
Bao gồm thông tin về đầu mối liên hệ, chức danh, tên đơn vị, địa chỉ, email, số điện
thoại và fax.
- Nếu chƣa có hãy cho biết thời gian dự kiến khi Ban QLTDA đƣợc huy động
đầy đủ.
C4. (i) Trình bày tóm tắt mối quan hệ hành chính giữa các bên liên quan bao gồm
Cơ quan Chủ quản, Cơ quan Thực hiện, Ban QLTDA, (các) Tƣ vấn, (các) Nhà
tài trợ và các bên liên quan khác:
(ii) Trình bày sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban QLTDA của Tiểu dự án HTKT sử
dụng vốn PPTAF:
(iii) Trình bày tóm tắt nguồn nhân lực dự kiến để chứng minh có đủ năng lực về
Quản lý dự án, Đấu thầu, Quản lý tài chính và An toàn nhằm quản lý đƣợc các
kết quả đầu ra của Tiểu dự án HTKT sử dụng vốn PPTAF.
D. Cơ quan chuẩn bị hồ sơ:
Tên ngƣời đại diện:
Chức vụ:
Thông tin liên lạc:
Ngày, tháng và đóng dấu chính thức của cơ quan
E. Phần này sẽ do Trƣởng nhóm công tác Tiểu dự án của Ngân hàng Thế giới
hoàn thành:
Tôi xin xác nhận nhƣ sau (vui lòng đánh dấu vào các ô để xác nhận ý kiến):
Kế hoạch đấu thầu (Phụ lục 2) theo đúng mẫu yêu cầu và nội dung đã đƣợc Ngân
hàng thông qua,
Danh mục kiểm tra về an toàn (Phụ lục 3) đã đƣợc Ngân hàng thông qua,
Các đánh giá về năng lực thực hiện (nhƣ về tài chính, đấu thầu) đã đƣợc Ngân
hàng thông qua,
Dự kiến chi phí, ngân sách và điều khoản tham chiếu đã đƣợc Nhóm kỹ thuật của
Ngân hàng thông qua,
Phụ lục 1 – Mẫu hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang 128
Tôi xác nhận rằng các nhân sự chủ yếu của Ban CBTDA/ Ban QLTDA đã đƣợc
bố trí đáp ứng với yêu cầu của Ngân hàng, hoặc sẽ có đủ thời gian trƣớc khi
nguồn vốn cho chuẩn bị đƣợc thực hiện.
Tôi xác nhận đã kiểm tra và thống nhất với hồ sơ đăng ký tài trợ này bao gồm cả
các mục liệt kê ở trên.
Họ và tên:
Chức vụ:
Chữ ký:
Ngày:
Địa chỉ Email:
Số điện thoại:
Phụ lục 1 – Mẫu hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang 129
PHỤ LỤC 1 - THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƢ
F. Các nội dung trong Phụ lục này liên quan đến Dự án đầu tƣ đề xuất
Tên Dự án đầu tƣ:
Điền mã ngành (theo danh sách mã ngành ban hành kèm theo Quyết định số
10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ),
Dự kiến thời gian thực hiện Dự án đầu tƣ: (điền thời gian từ tháng/năm đến
tháng/năm)
Địa điểm thực hiện Dự án đầu tƣ: (trên cả nước, trong khu vực hay thành phố)
Tên Cơ quan Chủ quản của Dự án đầu tƣ:
Tên Cơ quan Thực hiện của Dự án đầu tƣ:
Chủ dự án có đồng thời là Cơ quan đề xuất Dự án đầu tƣ không? Có hoặc
không? Nếu không thì điền thông tin liên hệ đầy đủ Chủ dự án của Dự án đầu tƣ:
Đã thành lập Ban Chuẩn bị dự án/ Ban Quản lý dự án (Ban CBDA/ Ban QLDA)
cho Dự án đầu tƣ chƣa? Có hoặc không? Nếu có điền tên Ban CBDA/ Ban
QLDA?
Tổng chi phí dự kiến cho Dự án đầu tƣ là: ……… (USD), trong đó:
i. Dự kiến phần vốn do WB tài trợ là: …… (USD), (và các nhà tài trợ khác
nếu có);
ii. Dự kiến phần vốn đối ứng là: …… (VND) tƣơng đƣơng: …… (USD).
Tên (các) nhà tài trợ - WB hoặc các nhà tài trợ khác?
Hình thức của nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA):
i. Viện trợ không hoàn lại: ……… (USD)
ii. Vay ƣu đãi: ……… (USD)
iii. ODA hỗn hợp: ……… (USD)
Thời gian dự kiến cho các hoạt động của Dự án đầu tƣ:
Đề cƣơng sơ bộ:
DPO (Đề cƣơng chi tiết dự án) đƣợc phê duyệt:
FS (Nghiên cứu khả thi) đƣợc phê duyệt:
Phụ lục 1 – Mẫu hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang 130
Thẩm định:
Trình bày Mục tiêu phát triển của Dự án đầu tƣ:
Các hợp phần chủ yếu của Dự án đầu tƣ và dự kiến kế hoạch phân bổ nguồn lực
tƣơng ứng cho từng hợp phần:
Tổng hợp và xem xét kết quả sàng lọc sơ bộ (nếu có) về các vấn đề an toàn môi
trƣờng, xã hội và tái định cƣ, kể cả phân loại sơ bộ về loại hình đánh giá môi
trƣờng (EA category):
Phụ lục 1 – Mẫu hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang 131
PHỤ LỤC 2 - MẪU TRÌNH BÀY KẾ HOẠCH ĐẦU THẦU CHO CÁC GÓI THẦU DỊCH VỤ TƢ VẤN VÀ HÀNG HÓA
(DÙNG CHO NỘI DUNG TẠI B9)
Dịch vụ tƣ vấn
STT Nội dung
Chi phí
dự kiến
(tính
bằng
USD)
(bao
gồm cả
VAT)
Gói
thầu số
Nguồn
vốn
Hình thức
lựa chọn
nhà thầu
(QCBS,
LCS, CQS,
“shopping”
v.v…)
Hình
thức
hợp
đồng
Yêu cầu
kiểm tra
của WB
(trƣớc
hay sau)
Ban
hành
Yêu cầu
quan
tâm
(REOI)
Ban
hành
Hồ sơ
mời
thầu
(RFP)
Nộp
hồ
sơ
dự
thầ
u
Ký kết
hợp
đồng
Bắt
đầu
thực
hiện
hợp
đồng
Thời
gian
thực
hiện
hợp
đồng
(tháng)
Tổng cộng:
Phụ lục 1 – Mẫu hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang 132
Hàng hóa, không phải dịch vụ tƣ vấn
STT Nội dung
Chi phí dự
kiến (tính
bằng USD)
(bao gồm cả
VAT)
Gói
thầu
số
Nguồn
vốn
Hình thức lựa chọn:
Chào hàng cạnh tranh
(Shopping) , Hợp đồng
trực tiếp (chỉ định
thầu)
Hình
thức
hợp
đồng:
SOE,
PO,
Yêu cầu
kiểm tra
của WB
(trƣớc
hay sau)
Ban
hành Hồ
sơ yêu
cầu
(RFQ)
Tiếp
nhận
Hồ sơ
dự
thầu
Ký kết
hợp
đồng
Ngày
chuyển
hàng
Tổng cộng:
Phụ lục 1. Mẫu hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 133
PHỤ LỤC 3 – DANH MỤC KIỂM TRA SÀNG LỌC BAN ĐẦU
VỀ CHÍNH SÁCH AN TOÀN
PHẦN 1: CHÍNH SÁCH AN TOÀN
– Kiểm tra và đánh vào ô CÓ hoặc KHÔNG và bổ sung thêm
thông tin, ý kiến liên quan và/hoặc giải thích trong phần trống
phía dƣới bảng câu hỏi
YES NO
1. Tiểu dự án có các tác động bất lợi lớn và không thể phục hồi
về không khí, nƣớc và đất, sức khỏe và an toàn của con ngƣời
hoặc các mặt về xã hội?
2. Tiểu dự án có thể có tác động nhỏ hoặc không có tác động
xấu không ?
3. Tiểu dự án có liên quan đến nguồn vốn đầu tƣ thông qua
hình thức tài chính trung gian cho nguồn vốn đầu tƣ chƣa xác
định với các tác động xấu tiềm tàng?
4. Tiểu dự án có gây ra những chuyển đổi lớn hoặc suy thoái
môi trƣờng sống tự nhiên nghiêm trọng, nhƣ các vùng đất ngập
nƣớc hoặc rừng nơi cho các dịch vụ và sản phẩm về môi
trƣờng?
5. Tiểu dự án có liên quan và/hoặc tài trợ việc sử dụng các loại
thuốc trừ sâu có hại?
6. Tiểu dự án có ảnh hƣởng đến các nguồn tài nguyên văn hóa
vật thể, nhƣ các điểm khảo cổ và lịch sử, các khu vực đô thị
lịch sử, các khu vực linh thiêng, nghĩa trang, hoặc các giá trị tự
nhiên độc đáo?
7. Tiểu dự án có yêu cầu việc thu hồi đất và/hoặc nhà không tƣ
nguyện? Nếu có cho biết con số ƣớc tính về ngƣời và/hoặc tài
sản bị ảnh hƣởng vào phần bên dƣới.
8. Tiểu dự án có liên quan hoặc ảnh hƣởng đến bất kỳ nhóm
ngƣời dân bản xứ, tức là các nhóm khác biệt, dễ bị tổn thƣơng,
Phụ lục 1. Mẫu hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 134
xã hội và văn hóa gắn liền với môi trƣờng địa lý riêng biệt hoặc
vùng lãnh thổ lich sử, với một nền văn hóa riêng và có thể có
ngôn ngữ khác?
9. Tiểu dự án có xâm phạm các khu vực quan trọng của rừng
nguyên sinh và có thể tác động đến quyền của các cộng đồng
sử dụng các khu vực rừng truyền thống của họ?
10. Tiểu dự án có liên quan đến bất kỳ đập hiện hữu, hoặc tài
trợ đập mới, cao hơn 15m? Nếu các đập có liên quan đến tiểu
dự án có chiều cao thấp hơn 15m, hãy nêu rõ chiều cao, loại và
độ phức tạp của đập trong phần trống bên dƣới.
11. Tiểu dự án có ảnh hƣởng đến việc sử dụng và bảo vệ hiệu
quả tuyến đƣờng thủy quốc tế, hoặc có ảnh hƣởng xấu đến các
mối quan hệ giữa Ngân hàng và Những ngƣời vay của ngân
hàng và giữa các Quốc gia sở hữu đất ven sông?
12. Tiểu dự án có đƣợc đặt tại một vùng tranh chấp giữa các
quốc gia khác nhau?
13. Có thông tin nào thêm có liên quan?
PHẦN 2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VỀ AN TOÀN – Kiểm
tra và đánh vào ô CÓ hoặc KHÔNG và bổ sung thêm thông tin,
ý kiến liên quan và/hoặc giải thích trong phần trống phía dƣới
bảng câu hỏi.
YES NO
1. Cơ quan thực hiện có nhân viên có kinh nghiệm về sàng lọc
và xác định phạm vi của Dự án ODA về đánh giá môi trƣờng
và/hoặc xã hội không? Nếu CÓ, liệt kê tên và các dự án có liên
quan vào phần bên dƣới.
2. Cơ quan thực hiện có nhân viên có kinh nghiệm về xác định
phạm vi và chuẩn bị kế hoạch tái định cƣ (RAP) cho dự án
ODA không? Nếu CÓ, liệt kê tên và các dự án có liên quan vào
phần bên dƣới.
3. Cơ quan thực hiện có hoàn thành tốt các báo cáo đánh giá
tác động môi trƣờng tổng thể theo tiêu chuẩn quốc tế, có phê
duyệt từ cơ quan tài trợ ODA, và thực hiện dự án? Nếu CÓ, liệt
kê các dự án vào phần bên dƣới.
Phụ lục 1. Mẫu hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 135
4. Cơ quan thực hiện có hoàn thành tốt toàn bộ Kế hoạch hành
động tái định cƣ hoặc Khung chính sách tái định cƣ (RPF) theo
tiêu chuẩn quốc tế, có phê duyệt từ cơ quan tài trợ ODA, và
thực hiện dự án? Nếu CÓ, liệt kê các dự án vào phần bên dƣới.
5. Cơ quan thực hiện, theo ý kiến của họ, có cần hỗ trợ về việc
sàng lọc, đánh giá phạm vi các nghiên cứu về môi trƣờng
và/hoặc xã hội, chuẩn bị TOR, lựa chọn tƣ vấn EA và giám sát
các nghiên cứu? Nếu CÓ, liệt kê loại và mức độ hỗ trợ cần
thiết.
6. Liệt kê bất kỳ các vấn đề khác liên quan đến năng lực về
công tác an toàn của Cơ quan thực hiện.
Phụ lục 2. Quy trình xét duyệt hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang136
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH THỦ TỤC XÉT DUYỆT HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ TDA PPTAF
Phụ lục 2. Quy trình xét duyệt hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 137
PHỤ LỤC 2 – QUY TRÌNH, THỦ TỤC XÉT DUYỆT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TDA PPTAF (Điều chỉnh ngày 06/3/2015)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
CƠ QUAN
CHỊU
TRÁCH
NHIỆM
YÊU CẦU
THỰC HIỆN GHI CHÚ
BƢỚC 1 – CHUẨN BỊ VÀ TRÌNH NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TIỂU DỰ ÁN HTKT
1.1. Chuẩn bị Hồ sơ đăng ký
Tiểu dự án HTKT (HSĐK) sử
dụng vốn PPTAF bằng tiếng
Việt và tiếng Anh theo Mẫu
Cơ quan chủ
quản
(CQCQ)/Chủ
dự án (CDA)
chuẩn bị
HSĐK và phối
hợp chặt chẽ
với Trƣởng
nhóm công tác
TDA của WB
và Bộ Kế
hoạch và Đầu
tƣ (Bộ KHĐT)
Có thể truy cập trang
web của dự án
http://pptaf.mpi.gov.vn
để tải về Mẫu HSĐK
và thông tin chi tiết về
dự án.
Thông tin đầu mối liên
hệ với Bộ KHĐT/Ban
Điều phối dự án (Bộ
KHĐT/Ban ĐPDA) là
Ông Dƣơng Hùng
Cƣờng, Cán bộ điều
phối dự án, Email:
ĐT (tại Hà Nội):
08043029.
Ban ĐPDA sẵn sàng
cung cấp hƣớng dẫn và
hỗ trợ cho các
CQCQ/CDA trong
việc hoàn thành quy
trình đăng ký tài trợ.
1.2. Họp điều phối trực tiếp
giữa các bên bao gồm
CQCQ/CDA, WB và Bộ
KHĐT/Ban ĐPDA để xác
định tính hợp lệ và thống nhất
nội dung HSĐK
CQCQ/CDA
cùng với
Trƣởng nhóm
công tác dự án
PPTAF và
trƣởng nhóm
công tác TDA
của WB và Bộ
Trong vòng 5 ngày
làm việc sau khi Bộ
KHĐT/Ban ĐPDA
nhận đƣợc HSĐK
Ban hành và gửi biên
bản ghi nhớ của cuộc
họp điều phối
Phụ lục 2. Quy trình xét duyệt hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 138
KHĐT/Ban
ĐPDA (Vụ
Kinh tế Đối
ngoại - Phòng
Tài chính
Quốc tế)
1.3. Nếu HSĐK đƣợc xác
định là hợp lệ, CQCQ/CDA
xem xét điều chỉnh HSĐK
theo các ý kiến từ cuộc họp
điều phối và gửi lại cho
Trƣởng nhóm công tác TDA
của WB
CQCQ/CDA Trong vòng 5 ngày
làm việc sau cuộc
họp điều phối
1.4. Trƣởng nhóm công tác
TDA của WB xem xét HSĐK
và cho ý kiến nhận xét hoặc
hoàn thành Phần E trong
HSĐK
Trƣởng nhóm
công tác TDA
của WB.
Ý kiến nhận xét hoặc
hoàn thành Phần E
trong HSĐK trong
vòng 5 ngày làm việc
kể từ khi nhận đƣợc
HSĐK
Trƣởng nhóm công tác
TDA của WB cần xem
xét đối với các nội
dung sau:
Kế hoạch đấu thầu;
Danh mục kiểm tra
về an toàn;
Các đánh giá về
năng lực thực hiện
dự án (nhƣ về đấu
thầu, tài chính);
Dự kiến chi phí và
ngân sách;
Điều khoản tham
chiếu;
Mức độ đáp ứng về
nhân sự.
1.5. Sau khi đã đƣợc Trƣởng
nhóm công tác TDA của WB
ký trong Phần E của HSĐK,
CQCQ cần nộp bộ HSĐK đầy
đủ (bao gồm cả Quyết định
của CQCQ phê duyệt dự toán
của TDA) cho Bộ KHĐT
CQCQ/CDA CQCQ gửi công văn
chính thức tới Bộ
KHĐT kèm theo bộ
HSĐK đầy đủ cần
đƣợc hoàn thành
trong vòng 5 ngày
làm việc sau khi có ý
kiến của Trƣởng
Trong công văn chính
thức kèm HSĐK đầy
đủ của CQCQ cần
cung cấp thông tin
(các) đầu mối liên hệ
bao gồm tên, chức vụ,
địa chỉ và số điện
thoại.
Phụ lục 2. Quy trình xét duyệt hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 139
nhóm công tác TDA
của WB Công văn nộp HSĐK
phải do ngƣời có thẩm
quyền của CQCQ ký
chẳng hạn nhƣ Chủ
tịch/Phó chủ tịch
UBND các Tỉnh/
Thành phố trực thuộc
Trung ƣơng hoặc Bộ
trƣởng/ Thứ trƣởng các
Bộ
BƢỚC 2 – BỘ KHĐT/ BAN ĐPDA XEM XÉT HSĐK VÀ CHUYỂN CHO TRƢỞNG
NHÓM CÔNG TÁC DỰ ÁN PPTAF CỦA WB
2.1. Bộ KHĐT/ Ban ĐPDA
xem xét HSĐK, gửi các ý
kiến nhận xét trực tiếp cho
CQCQ và đồng gửi cho
Trƣởng nhóm công tác TDA
và Trƣởng nhóm công tác Dự
án của WB.
Bộ KHĐT/
Ban ĐPDA
Việc xem xét, gửi ý
kiến nhận xét (nếu
có) cần đƣợc hoàn tất
trong vòng 10 ngày
làm việc kể từ khi
nhận đƣợc HSĐK.
2.2. CQCQ/CDA xem xét
điều chỉnh HSĐK theo các ý
kiến nhận xét của Bộ
KHĐT/Ban ĐPDA và nộp lại
hồ sơ cho Bộ KHĐT.
CQCQ/CDA Việc điều chỉnh
HSĐK cần đƣợc
hoàn tất trong vòng 5
ngày làm việc kể từ
khi nhận đƣợc ý kiến
nhận xét của Bộ
KHĐT.
2.3. HSĐK đã hoàn chỉnh cần
đƣợc gửi xin ý kiến đóng góp
từ các cơ quan liên quan trƣớc
khi Bộ KHĐT phê duyệt:
Bộ Tài chính;
Các Bộ chuyên ngành liên
quan (nếu có);
Các đơn vị liên quan trong
Bộ KHĐT (nhƣ Cục Quản
lý đấu thầu, Vụ Thẩm định
và GSĐT…);
Bộ KHĐT/
Ban ĐPDA
Ý kiến đóng góp từ
các cơ quan liên
quan phải đƣợc tổng
hợp trong vòng 10
ngày làm việc.
Phụ lục 2. Quy trình xét duyệt hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 140
Các Phòng liên quan trong
Vụ KTĐN.
2.4. Bộ KHĐT/ Ban ĐPDA
gửi HSĐK đã đƣợc thống nhất
về nội dung cho Trƣởng nhóm
công tác Dự án của WB xem
xét và ban hành thƣ không
phản đối (NOL)
Bộ KHĐT/
Ban ĐPDA
HSĐK cần đƣợc gửi
cho Trƣởng nhóm
công tác Dự án của
WB để xem xét và
thống nhất trong
vòng 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận
đƣợc HSĐK.
BƢỚC 3 – TRƢỞNG NHÓM CÔNG TÁC DỰ ÁN CỦA WB XEM XÉT HSĐK VÀ CQCQ
LÊN KẾ HOẠCH BẮT ĐẦU TRIỂN KHAI TIỀU DỰ ÁN HTKT
3.1. Trƣởng nhóm công tác
Dự án của WB xem xét
HSĐK và gửi thƣ Không phản
đối (NOL) tới Bộ KHĐT
Trƣởng Nhóm
công tác Dự án
phối hợp với
Trƣởng Nhóm
công tác TDA
của WB
Quá trình xem xét và
ban hành NOL cần
đƣợc hoàn thành
trong vòng 5 ngày
làm việc kể từ khi
nhận đƣợc HSĐK
3.2. CQCQ/CDA của Tiểu dự
án cần tiến hành mở tài khoản
tại ngân hàng theo quy định,
tiến hành phê duyệt chữ ký
mẫu và các hoạt động chuẩn
bị trƣớc để có thể sẵn sàng
tiếp nhận khoản tạm ứng đƣợc
duyệt sau khi Thỏa thuận Tài
chính tiểu dự án (SFA) đƣợc
chính thức ký kết;
CQCQ/CDA cần bắt đầu
chuẩn bị trƣớc các hoạt động
về đấu thầu (nếu thích hợp)
CQCQ/CDA Sớm nhất có thể
ngay sau khi NOL
đƣợc ban hành
3.3. Bộ KHĐT và Ban ĐPDA
chuẩn bị dự thảo Thỏa thuận
Tài chính tiểu dự án (SFA) và
chuyển cho CQCQ, Trƣởng
nhóm công tác Dự án và
Trƣởng nhóm công tác TDA
của WB xem xét, cho ý kiến
Bộ KHĐT/
Ban ĐPDA
Dự thảo SFA cần
đƣợc chuẩn bị và
thống nhất (bằng cả
tiếng Anh và tiếng
Việt) trong vòng 05
ngày làm việc sau
khi nhận đƣợc Quyết
Phụ lục 2. Quy trình xét duyệt hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 141
định phê duyệt
HSĐK.
BƢỚC 4 – BỘ TRƢỞNG BỘ KHĐT PHÊ DUYỆT HSĐK VÀ BỘ KHĐT/ BAN ĐPDA
THÔNG BÁO CHO CQCQ
4.1. Bộ trƣởng Bộ KHĐT xem
xét cho ý kiến hoặc phê duyệt
HSĐK hoàn thiện trên cơ sở ý
kiến đóng góp của các cơ
quan liên quan.
Bộ trƣởng Bộ
KHĐT
Bộ trƣởng hoàn
thành việc xem xét
và phê duyệt, hoặc
cho ý kiến trong
vòng 5 ngày sau khi
nhận đƣợc HSĐK
hoàn thiện.
Nếu Bộ trƣởng Bộ
KHĐT có ý kiến hoặc
không phê duyệt
HSĐK thì phải thông
báo bằng văn bản cho
CQCQ.
4.2. Ý kiến nhận xét hoặc việc
không phê duyệt của Bộ
trƣởng Bộ KHĐT cần đƣợc
thông báo bằng văn bản cho
CQCQ.
Bộ KHĐT/
Ban ĐPDA
CQCQ/CDA cần
đƣợc thông báo trong
vòng 5 ngày sau khi
có ý kiến của Bộ
trƣởng.
4.3. Quyết định phê duyệt
đƣợc ban hành và gửi cho
CQCQ/CDA để bắt đầu tiến
hành các hoạt động của Tiểu
dự án HTKT.
Bộ KHĐT/
Ban ĐPDA
Quyết định phê duyệt
cần đƣợc ban hành
và gửi cho CQCQ
trong vòng 05 ngày
làm việc kể từ khi
nhận đƣợc HSĐK
hoàn thiện.
BƢỚC 5 – KÝ THỎA THUẬN TÀI CHÍNH TIỂU DỰ ÁN HTKT (SFA)
5.1. Sau khi dự thảo SFA đã
đƣợc CQCQ và WB thống
nhất về nội dung, Bộ KHĐT/
Ban ĐPDA chuẩn bị 10 bộ để
Lãnh đạo Bộ KHĐT ký trƣớc
khi chuyển cho CQCQ.
Bộ KHĐT/
Ban ĐPDA
SFA cần đƣợc Lãnh
đạo Bộ KHĐT ký kết
trong vòng 05 ngày
làm việc sau khi
HSĐK dự án đƣợc
phê duyệt.
5.2. Bộ KHĐT/ Ban ĐPDA
gửi công văn thông báo kèm
theo 10 bộ SFA đã ký cho
CQCQ để đồng ký.
Bộ KHĐT/
Ban ĐPDA
CQCQ/CDA cần
đƣợc thông báo trong
vòng 05 ngày sau khi
lãnh đạo Bộ KHĐT
ký SFA.
Trong công văn thông
báo của Bộ KHĐT/
Ban ĐPDA cần cung
cấp thông tin (các) đầu
mối liên hệ bao gồm
tên, chức vụ, địa chỉ và
số điện thoại.
5.3. CQCQ tiến hành ký 10 bộ CQCQ/CDA SFA cần đƣợc
Phụ lục 2. Quy trình xét duyệt hồ sơ đăng ký TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 142
SFA nhận đƣợc và chuyển lại
05 bộ gốc đã ký cho Bộ
KHĐT.
CQCQ ký kết trong
vòng 05 ngày sau khi
nhận đƣợc công văn
thông báo.
BƢỚC 6 – BẮT ĐẦU TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA TIỂU DỰ ÁN HTKT
6.1. Bắt đầu các hoạt động
của Tiểu dự án HTKT.
CQCQ Các hoạt động của
Tiểu dự án HTKT
cần bắt đầu ngay sau
khi nhận đƣợc Quyết
định phê duyệt
HSĐK của Bộ
KHĐT.
Các yêu cầu về thực
hiện Tiểu dự án HTKT
đƣợc quy định cụ thể
trong Sổ tay Hƣớng
dẫn thực hiện và quản
lý tài chính dự án
(POM&FMM).
6.2. Việc thực hiện các thủ tục
tín dụng dự án đầu tƣ đƣợc
bắt đầu đồng thời với các hoạt
động của Tiểu dự án HTKT.
Trƣởng nhóm
công tác TDA
của WB.
Việc thực hiện các
thủ tục tín dụng có
thể bắt đầu ngay khi
có công văn phê
duyệt của Bộ KHĐT/
Ban ĐPDA.
Phụ lục 3. Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang143
PHỤ LỤC 3
MẪU THỎA THUẬN TÀI CHÍNH TDA PPTAF
Phụ lục 3. Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang144
THỎA THUẬN TÀI CHÍNH CHO
TIỂU DỰ ÁN
(Số: PPTAF/abc/de_20xy)
giữa
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
và
[CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TIỂU DỰ ÁN HTKT]
(CƠ QUAN THỤ HƢỞNG KHOẢN TÀI TR TIỂU DỰ ÁN HỖ TR KỸ
THUẬT CHUẨN BỊ DỰ ÁN “[ĐIỀN T N DỰ ÁN ĐẦU TƢ]”
Ngày: [điền ngày ký SFA]
Phụ lục 3. Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang145
THỎA THUẬN TÀI CHÍNH GIỮA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
CỦA NƢỚC CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ [CƠ
QUAN CHỦ QUẢN CỦA TIỂU DỰ ÁN HTKT] (CƠ QUAN THỤ HƢỞNG
KHOẢN TÀI TR TIỂU DỰ ÁN HỖ TR KỸ THUẬT) SỬ DỤNG VỐN
TỪ KHOẢN TÍN DỤNG SỐ 4779-VN CỦA HIỆP HỘI PHÁT TRIỂN
QUỐC TẾ (IDA)
----------------------------------------------------------------------------------------------
Thỏa thuận Tài chính cho Tiểu dự án Hỗ trợ kỹ thuật (gọi tắt là Tiểu dự
án HTKT) đề ngày [điền ngày ký kết SFA] (sau đây gọi là “Thỏa thuận Tài
chính”) đƣợc ký kết giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ của Nƣớc Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam do [điền tên và chức vụ] làm đại diện và [Cơ quan Chủ
quản của Tiểu dự án HTKT] (Cơ quan thụ hƣởng khoản tài trợ Tiểu dự án
HTKT chuẩn bị dự án “[điền tên dự án đầu tƣ]”) (sau đây gọi là “[CQCQ]”)
do [điền tên và chức vụ] làm đại diện (và gộp chung lại gọi là “các Bên”).
CĂN CỨ VÀO:
(1) Hiệp định Tài trợ ngày 15/07/2010 cho Khoản tín dụng số 4779-VN (gọi
tắt là "Hiệp định Tài trợ”), đính kèm trong Phụ lục 1, đƣợc ký kết giữa
Nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (gọi tắt là “Việt Nam") và
Hiệp hội Phát triển Quốc tế (gọi tắt là "Hiệp hội”), Hiệp hội đã đồng ý
cho Việt Nam vay một Khoản tín dụng với tổng số tiền tƣơng đƣơng sáu
mƣơi sáu triệu hai trăm nghìn Quyền rút vốn đặc biệt (66.200.000 SDR)
(gọi tắt là “Khoản tín dụng”) để tài trợ cho Dự án Quỹ Chuẩn bị dự án
(gọi tắt là “PPTAF”) nhƣ mô tả trong Phụ lục 1 của Hiệp định Tài trợ.
(2) Căn cứ Điều 2 và Phụ lục 1 của Hiệp định Tài trợ, Việt Nam đồng ý bố
trí một phần của Khoản tín dụng từ Dự án PPTAF (sau đây gọi là
"Khoản tài trợ”) để thực hiện Tiểu dự án HTKT chuẩn bị dự án “[điền
tên dự án đầu tƣ]”.
(3) Căn cứ Điều 3 của Hiệp định Tài trợ, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ thay mặt
Chính phủ Việt Nam thực hiện Dự án PPTAF.
(4) [CQCQ] sẽ thực hiện Tiểu dự án HTKT theo Hồ sơ xin tài trợ Tiểu dự án
HTKT chuẩn bị dự án “[điền tên dự án đầu tƣ]” đã đƣợc phê duyệt, Hiệp
định Tài trợ, Sổ tay Hƣớng dẫn Thực hiện bao gồm Hƣớng dẫn Quản lý
Phụ lục 3. Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 146
Tài chính, Ma trận Quản trị chiến lƣợc và Rủi ro trách nhiệm của Dự án
PPTAF và Hƣớng dẫn Chống tham nhũng.
(5) Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và [CQCQ] đồng ý ký Thỏa thuận Tài chính cho
Tiểu dự án HTKT chuẩn bị dự án “[điền tên dự án đầu tƣ]” theo các điều
khoản và điều kiện quy định sau đây.
ĐIỀU I – CÁC ĐỊNH NGHĨA
Mục 1.01
Trừ khi hoàn cảnh có yêu cầu khác, các thuật ngữ viết hoa đƣợc sử dụng
trong Thỏa thuận Tài chính cho Tiểu dự án HTKT này đều có nghĩa
tƣơng ứng nhƣ đã đƣợc sử dụng trong Hiệp định Tài trợ hoặc Các điều
kiện chung của IDA đề ngày 1/7/2005 (bản sửa đổi ngày 15/10/2006)
cho các Khoản vay và Khoản tài trợ không hoàn lại, với các sửa đổi
đƣợc quy định tại Phần II của Phụ lục kèm theo Hiệp định Tài trợ).
ĐIỀU II – THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT
Mục 2.01
[CQCQ] công bố cam kết của mình đối với các mục tiêu của Tiểu dự án
HTKT nhƣ đƣợc quy định trong Hồ sơ xin tài trợ Tiểu dự án HTKT từ
PPTAF đƣợc đính kèm tại Phụ lục 2.
Để đạt đƣợc các mục tiêu đó, [CQCQ] phải đảm bảo thực hiện Tiểu dự
án HTKT theo các quy định tại Mục I.D.3, Phụ lục 2 của Hiệp định Tài
trợ, Thỏa thuận Tài chính cho Tiểu dự án HTKT, Hƣớng dẫn phòng
chống Gian lận và Tham nhũng đề ngày 15/10/2006 áp dụng cho các Dự
án đƣợc tài trợ bằng các Khoản vay từ IBRD và các Khoản tín dụng hoặc
viện trợ không hoàn lại từ IDA ("Hƣớng dẫn Chống tham nhũng") cũng
nhƣ Sổ tay Hƣớng dẫn Thực hiện bao gồm Hƣớng dẫn Quản lý tài chính,
Ma trận Quản trị chiến lƣợc và Rủi ro trách nhiệm của Dự án PPTAF.
Phụ lục 3. Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 147
Mục 2.02
[CQCQ] chịu trách nhiệm chung về quản lý, thực hiện, theo dõi và giám
sát hàng ngày các hoạt động của Tiểu dự án HTKT bao gồm cả quản lý
hành chính, tài chính, đấu thầu và giải ngân. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ có
đầy đủ quyền để bảo vệ lợi ích của mình và của Hiệp hội, bao gồm:
(a) Đình chỉ hoặc chấm dứt quyền sử dụng Khoản tài trợ cho Tiểu dự án
HTKT, hoặc yêu cầu thu hồi lại toàn bộ hoặc một phần của Khoản tài
trợ này nếu [CQCQ] không thực hiện đúng nhƣ Thỏa thuận Tài chính
cho Tiểu dự án HTKT;
(b) [CQCQ] cần phải:
(i) Thực hiện Tiểu dự án HTKT của mình một cách hiệu quả, phù
hợp với các tiêu chuẩn và thực tiễn về kỹ thuật, kinh tế, tài chính,
quản lý, môi trƣờng và xã hội đáp ứng đƣợc yêu cầu của Hiệp hội
và Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ bao gồm Khung Quản lý an toàn, Ma
trận Quản trị chiến lƣợc và Rủi ro trách nhiệm và Hƣớng dẫn
Chống tham nhũng;
(ii) Cung cấp kịp thời các nguồn lực cần thiết khi có yêu cầu để thực
hiện các mục tiêu của Tiểu dự án HTKT, bao gồm cả phần vốn
đối ứng;
(iii) Duy trì Ban Quản lý Tiểu dự án HTKT trong suốt quá trình thực
hiện Tiểu dự án HTKT với khung thể chế, chức năng và các
nguồn lực phù hợp với yêu cầu của Hiệp hội và Bộ Kế hoạch và
Đầu tƣ nhƣ việc đảm bảo nhân sự có năng lực và số lƣợng đầy đủ
đồng thời phải duy trì sự độc lập trong quản lý với Ban Quản lý
Dự án đầu tƣ. Các tài khoản ngân hàng của Tiểu dự án HTKT và
của Dự án đầu tƣ phải đƣợc quản lý và hoạt động một cách riêng
rẽ tƣơng ứng bởi Ban Quản lý Tiểu dự án HTKT và Ban Quản lý
Dự án đầu tƣ;
(iv) Tổ chức đào tạo cho các cán bộ của Ban Quản lý Tiểu dự án
HTKT, bao gồm cả các chuyên gia quản lý tài chính và đấu thầu;
(v) Đảm bảo rằng sẽ không sử dụng Khoản tiền HTKT để trang trải
cho các chi phí hoạt động của Tiểu dự án HTKT mà cần kịp thời
cung cấp kinh phí cho mục đích đó bằng các nguồn lực khác;
Phụ lục 3. Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 148
(vi) Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (và/hoặc cơ quan đại diện của họ) và
Hiệp hội đƣợc quyền kiểm tra các hoạt động, các hồ sơ và tài liệu
có liên quan đến Tiểu dự án HTKT;
(vii) Chuẩn bị và cung cấp các thông tin theo yêu cầu của Bộ Kế
hoạch và Đầu tƣ và Hiệp hội liên quan đến các nội dung nêu trên;
(c) Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ sẽ thực hiện các quyền của mình theo Thỏa
thuận Tài chính Tiểu dự án nhằm bảo vệ lợi ích của Bộ Kế hoạch và
Đầu tƣ, Hiệp hội và để đạt đƣợc các mục tiêu của Tiểu dự án HTKT;
(d) Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và [CQCQ] không đƣợc thay đổi hoặc hủy
bỏ bất kỳ phần nào trong các quy định của Thỏa thuận này mà không
có sự đồng ý trƣớc bằng văn bản của Hiệp hội;
(e) Trong trƣờng hợp có sự khác biệt giữa các quy định của Hiệp định
Tài trợ và của Thỏa thuận Tài chính Tiểu dự án này thì các quy định
của Hiệp định Tài trợ sẽ mang tính quyết định.
ĐIỀU III – CÁC QUY ĐỊNH VỀ TÀI CHÍNH
Mục 3.01
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ đồng ý bố trí cho [CQCQ] một Khoản tiền
HTKT không quá [điền số] USD (bằng chữ: [số tiền bằng chữ] Đô la
Mỹ) ) để tài trợ cho Tiểu dự án HTKT. Khoản tiền HTKT này sẽ đƣợc
giải ngân theo quy định của Hiệp định Tài trợ, Hƣớng dẫn Quản lý tài
chính trong Sổ tay Hƣớng dẫn thực hiện dự án PPTAF và Hƣớng dẫn
chống tham nhũng.
[CQCQ] chịu trách nhiệm chuẩn bị yêu cầu thanh toán cho việc thực
hiện Tiểu dự án HTKT và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ. Yêu cầu thanh
toán sẽ đƣợc Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ xem xét và phê duyệt phù hợp với
các quy định của Hƣớng dẫn Quản lý tài chính. Sau khi khoản thanh toán
đƣợc giải ngân, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ sẽ thông báo cho [CQCQ] về số
tiền đƣợc giải ngân và ngày giải ngân.
Khoản tiền bố trí cho Tiểu dự án HTKT phải đƣợc sử dụng cho các chi
phí hợp lệ phát sinh vào hoặc sau ngày [điền ngày] với điều kiện là các
khoản chi phí hợp lệ này chƣa đƣợc yêu cầu thanh toán trƣớc đó.
Phụ lục 3. Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 149
ĐIỀU IV – CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU THẦU
Mục 4.01
[CQCQ] sẽ:
Thực hiện đấu thầu mua sắm hàng hoá và dịch vụ tƣ vấn bằng vốn từ
Khoản tiền HTKT theo quy định tại Mục III - Phụ lục 2 của Hiệp
định Tài trợ.
Thực hiện theo Kế hoạch Đấu thầu trong Hồ sơ xin tài trợ Tiểu dự án
HTKT từ PPTAF đƣợc đính kèm tại Phụ lục 2.
ĐIỀU V – CHỐNG THAM NHŨNG
Mục 5.01
[CQCQ] phải bảo đảm rằng Tiểu dự án HTKT đƣợc thực hiện theo các
quy định trong Hƣớng dẫn Chống tham nhũng của Ngân hàng Thế giới;
đồng thời [CQCQ] cũng phải thực hiện Tiểu dự án HTKT theo các quy
định của Sổ tay Hƣớng dẫn Thực hiện dự án, Ma trận Quản trị chiến
lƣợc và Rủi ro trách nhiệm đã đƣợc Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ phê duyệt và
Hiệp hội thông qua mà trong đó đã đƣa ra các biện pháp cụ thể nhằm
tăng cƣờng quản trị dự án, nâng cao tính minh bạch trong các hoạt động
của Tiểu dự án HTKT, nâng cao trách nhiệm cộng đồng và giảm bớt cơ
hội gian lận, tham nhũng hoặc thông đồng; và đảm bảo Tiểu dự án
HTKT đƣợc thực hiện theo đúng Ma trận này.
ĐIỀU VI – CÁC QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN
Mục 6.01
[CQCQ] phải đảm bảo Tiểu dự án HTKT đƣợc thực hiện theo các quy
định của Khung Quản lý an toàn; và ngoài việc chuẩn bị các báo cáo theo
quy định tại Điều VII của Thỏa thuận này, [CQCQ] cần phải áp dụng các
biện pháp cần thiết để thu thập các thông tin chi tiết liên quan đến hiện
trạng tuân thủ Khung Quản lý về an toàn và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu
Phụ lục 3. Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 150
tƣ và Hiệp hội, nhƣ một phần của công tác báo cáo của Tiểu dự án
HTKT. Các thông tin chi tiết bao gồm:
- Các biện pháp áp dụng để thực hiện Khung Quản lý an toàn;
- Các vấn đề, nếu có, gây cản trở hoặc đe dọa cản trở việc thực hiện đầy
đủ Khung Quản lý đó;
- Các biện pháp khắc phục đã thực hiện hoặc yêu cầu phải thực hiện để
giải quyết các vấn đề đó.
Đảm bảo Tiểu dự án HTKT sẽ không thực hiện các hạng mục giải phóng
mặt bằng hoặc công trình.
ĐIỀU VII – QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Mục 7.01
[CQCQ] sẽ:
Duy trì hệ thống quản lý tài chính và lập báo cáo tài chính theo các
tiêu chuẩn về sổ sách kế toán đƣợc Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và Hiệp
hội chấp thuận thống nhất áp dụng, đáp ứng đầy đủ cả về các hoạt
động, nguồn lực và chi phí liên quan đến Tiểu dự án HTKT;
Hợp tác chặt chẽ và cho phép đơn vị kiểm toán độc lập do Bộ Kế
hoạch và Đầu tƣ và Hiệp hội tuyển chọn cho dự án PPTAF đƣợc
tiếp cận với văn phòng, nhân viên và các dữ liệu lƣu trữ để tạo điều
kiện cho đơn vị kiểm toán có thể thực hiện đầy đủ dịch vụ kiểm
toán theo yêu cầu mô tả trong Sổ tay Hƣớng dẫn Thực hiện và Quản
lý Tài chính dự án PPTAF.
Phụ lục 3. Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 151
ĐIỀU VIII – GIÁM SÁT, BÁO CÁO, ĐÁNH GIÁ VÀ SỔ TAY
HƢỚNG DẪN
Mục 8.01 – Báo cáo dự án
[CQCQ] phải theo dõi, đánh giá và lập báo cáo tiến độ của Tiểu dự án
HTKT gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ. Báo cáo sẽ đƣợc thực hiện hàng quý
và gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và Ngân hàng Thế giới, chậm nhất
không quá hai mƣơi mốt (21) ngày sau khi kết thúc mỗi quý.
Mục 8.02 – Quản lý tài chính và Báo cáo tài chính
Ngoài báo cáo đƣợc quy định tại mục 8.01, [CQCQ] cần chuẩn bị báo
cáo tài chính hàng quý tạm thời chƣa kiểm toán của Tiểu dự án HTKT và
gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, chậm nhất không quá hai mƣơi mốt (21)
ngày sau khi kết thúc mỗi quý theo mẫu và nội dung yêu cầu của Bộ Kế
hoạch và Đầu tƣ.
Mục 8.03 – Sổ tay Hƣớng dẫn Thực hiện và Quản lý Tài chính dự án
[CQCQ] sẽ:
(a) Thực hiện Tiểu dự án HTKT theo Sổ tay Hƣớng dẫn Thực hiện Dự
án PPTAF trong đó quy định cụ thể về cách thức thực hiện, cơ cấu tổ
chức, hành chính, giám sát và đánh giá, giám sát và giảm thiểu tác
động về môi trƣờng và xã hội và tổ chức đấu thầu nhằm thực hiện
các mục tiêu của Tiểu dự án HTKT;
(b) Thực hiện theo Sổ tay Hƣớng dẫn Quản lý tài chính, là một phần của
Sổ tay Hƣớng dẫn thực hiện Dự án PPTAF trong đó thiết lập hệ
thống quản lý tài chính và giải ngân nhằm thực hiện Tiểu dự án
HTKT.
ĐIỀU IX – CÁC CÔNG VIỆC KHÁC CẦN THỰC HIỆN
Mục 9.01
[CQCQ] cần phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ để đảm bảo
rằng các mục tiêu của Thỏa thuận Tài chính cho Tiểu dự án HTKT này
sẽ đƣợc nỗ lực thực hiện để phía Việt Nam hoàn thành nghĩa vụ của
Phụ lục 3. Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 152
mình theo Hiệp định Tài trợ cũng nhƣ theo Thỏa thuận Tài chính cho
Tiểu dự án HTKT.
Mục 9.02
[CQCQ] cần kịp thời gửi các bản sao của hồ sơ xin rút vốn, sao kê tài
khoản, giải trình hay các tài liệu đã nêu ở trên cho Bộ Kế hoạch và Đầu
tƣ theo đúng quy trình tiếp nhận hồ sơ.
Mục 9.03
[CQCQ] cần phải gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và Hiệp hội để xem xét,
thống nhất trƣớc khi phê duyệt kế hoạch công tác và kế hoạch ngân sách
06 tháng cho Tiểu dự án HTKT với phạm vi và mức độ chi tiết theo yêu
cầu Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, chậm nhất là một tháng trƣớc khi kết thúc
mỗi kỳ công tác 06 tháng, trừ kế hoạch công tác và ngân sách đầu tiên
cần phải đƣợc nộp trong vòng một tháng sau khi ký Thỏa thuận Tài
chính Tiểu dự án. Sau đó [CQCQ] cần đảm bảo dự án đƣợc thực hiện
theo đúng kế hoạch công tác và kế hoạch ngân sách đã đƣợc duyệt.
ĐIỀU X - XỬ LÝ VI PHẠM
Mục 10.01
Nếu [CQCQ] không hoàn thành nhiệm vụ nào theo Thỏa thuận Tài chính
cho Tiểu dự án HTKT, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ sẽ đƣợc phép yêu cầu
[CQCQ] khắc phục theo quy định của Pháp luật.
Mục 10.02
Không nội dung quy định nào ở đây có thể gây tổn hại hay ảnh hƣởng
đến quyền hạn và phƣơng thức xử lý vi phạm của Bộ Kế hoạch và Đầu
tƣ theo quy định của Pháp luật.
Mục 10.03
Nếu quyền rút vốn từ Tài khoản chỉ định của Việt Nam theo Hiệp định
Tài trợ bị tạm hoãn hay chấm dứt, dù vì bất kỳ lý do gì thì Thỏa thuận
Tài chính cho Tiểu dự án HTKT cũng sẽ đồng thời bị tạm hoãn trong
cùng khoảng thời gian đó hoặc chấm dứt tùy theo từng trƣờng hợp.
Phụ lục 3. Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 153
ĐIỀU XI – CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Mục 11.01
Thỏa thuận Tài chính cho Tiểu dự án HTKT này sẽ có hiệu lực kể từ
ngày ký và hết hiệu lực khi các Bên hoàn thành đầy đủ các quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định tại Thỏa thuận Tài chính cho Tiểu dự
án HTKT này nhƣng không vƣợt quá ngày kết thúc đƣợc quy định trong
Hiệp định Tài trợ.
Mục 11.02
Thỏa thuận Tài chính cho Tiểu dự án HTKT này sẽ vẫn áp dụng đối với
Cơ quan kế nhiệm của [CQCQ] dƣới bất cứ hình thức thành lập nào.
Mục 11.03
Các bổ sung hay sửa đổi đối với các điều khoản và điều kiện của Thỏa
thuận Tài chính Tiểu dự án HTKT (nếu có) yêu cầu phải có sự đồng ý
trƣớc bằng văn bản của Ngân hàng Thế giới và đƣợc cả hai bên ký kết và
sẽ đƣợc coi là một phần cấu thành của Thỏa thuận này.
Mục 11.04
Thỏa thuận Tài chính cho Tiểu dự án HTKT này sẽ đƣợc lập thành 10
bản bằng tiếng Việt.
Mục 11.05
Bất kỳ tranh chấp nào xuất phát từ hay có liên quan đến việc thực thi
Thỏa thuận Tài chính Tiểu dự án HTKT mà các Bên không thể cùng
nhau giải quyết thì sẽ đƣợc xử lý theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
Mục 11.06
Trong trƣờng hợp có bất kỳ điều khoản nào của Thỏa thuận Tài chính
cho Tiểu dự án HTKT đƣợc xác định là không có giá trị, phi pháp, không
thực hiện đƣợc hay đối lập, xung đột với luật pháp hiện hành, quy định
trong tƣơng lai hay quy định hiện hành của một đất nƣớc hay tổ chức có
thẩm quyền thì nội dung đó sẽ không làm ảnh hƣởng đến quá trình triển
khai hay ảnh hƣởng đến các phần, mục, điều, khoản hoặc quy định của
Thỏa thuận này, và các nội dung điều chỉnh sẽ tiếp tục có hiệu lực và
ràng buộc các bên theo Thỏa thuận này. Các phần, nội dung hay điều
khoản không có giá trị sẽ không đƣợc coi là một phần của Thỏa thuận.
Phụ lục 3. Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 154
Mục 11.07
Bất kỳ thông báo, yêu cầu hay thỏa thuận nào giữa các bên trong quá
trình triển khai Thỏa thuận Tài chính cho Tiểu dự án HTKT này đều cần
phải đƣợc trình bày bằng văn bản. Thông báo đó sẽ đƣợc coi là hợp lệ
khi chúng đƣợc chuyển đến địa chỉ của các bên đƣợc nhắc tới dƣới đây,
hay tới một địa chỉ khác theo yêu cầu. Địa chỉ liên hệ của các Bên nhƣ
sau:
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ:
Địa chỉ: Số 6B Hoàng Diệu, Quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0804 3029
Fax: (04) 3823 0161
[Điền tên Cơ quan Chủ quản của Tiểu dự án HTKT]
Địa chỉ: [điền địa chỉ CQCQ]
Điện thoại: [điền số ĐT của CQCQ]
Fax: [điền số Fax của CQCQ]
Với sự chứng kiến của các Bên có liên quan, Đại diện đƣợc ủy quyền
của các Bên đã tiến hành ký kết Thỏa thuận Tài chính cho Tiểu dự án HTKT
chuẩn bị dự án “[điền tên dự án đầu tƣ]” và chuyển tới địa chỉ của các Bên
vào ngày, tháng, năm đƣợc nêu trên.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
[NGƢỜI ĐẠI DIỆN]
[Điền tên Ngƣời đại diện]
[CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TIỂU
DỰ ÁN HTKT]
[NGƢỜI ĐẠI DIỆN]
[Điền tên Ngƣời đại diện]
Phụ lục 3. Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 155
PHỤ LỤC 1 – HIỆP ĐỊNH TÀI TR NGÀY 15/07/2010
CHO KHOẢN TÍN DỤNG SỐ 4779-VN
Phụ lục 3. Mẫu Thỏa thuận Tài chính TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 156
PHỤ LỤC 2 – HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XIN TÀI TR TIỂU DỰ ÁN HỖ
TR KỸ THUẬT CHUẨN BỊ DỰ ÁN “[ĐIỀN T N DỰ ÁN ĐẦU TƢ]”
PH DUYỆT NGÀY [ĐIỀN NGÀY]
Phụ lục 4. Mẫu Hồ sơ đăng ký gia hạn và/hoặc bổ sung vốn Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 157
PHỤ LỤC 4
MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ GIA HẠN VÀ/HOẶC ĐĂNG KÝ VỐN TÀI
TRỢ BỔ SUNG CHO TDA ĐÃ ĐƢỢC PHÊ DUYỆT
Phụ lục 4. Mẫu Hồ sơ đăng ký gia hạn và/hoặc bổ sung vốn Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 158
PHỤ LỤC 4 - MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ GIA HẠN VÀ/HOẶC ĐĂNG KÝ
VỐN TÀI TRỢ BỔ SUNG CHO TDA ĐÃ ĐƢỢC PHÊ DUYỆT
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ GIA HẠN VÀ/HOẶC ĐĂNG KÝ VỐN TÀI
TRỢ BỔ SUNG CHO TIỂU DỰ ÁN HTKT PPTAF ĐÃ ĐƢỢC PHÊ DUYỆT
(Ghi chú: Toàn bộ các hoạt động của Tiểu dự án HTKT PPTAF phải
được hoàn thành không muộn hơn ngày 30/09/2015; các báo cáo tài chính và
giải ngân liên quan phải được nộp cho Ban Điều phối dự án PPTAF không
muộn hơn ngày 31/12/2015)
BƢỚC 1 – CƠ QUAN THỰC HIỆN (CQTH) CUNG CẤP CÁC THÔNG TIN
SAU ĐỂ YÊU CẦU GIA HẠN THỜI GIAN HOÀN THÀNH VÀ/HOẶC BỔ
SUNG VỐN CHO TIỂU DỰ ÁN
Đề nghị trình bày tóm tắt hiện trạng của tiểu dự án bao gồm cả tỷ lệ hoàn
thành các hoạt động chuẩn bị và tỷ lệ giải ngân ƣớc tính đến thời điểm hiện
tại?
Ngày hoàn thành tiểu dự án theo quy định của Thỏa thuận Tài chính
Tiểu dự án (SFA)?
Tiểu dự án có yêu cầu gia hạn thời gian hoàn thành nhƣ đã nêu trong
SFA không? Có hoặc Không?
Nếu “Có” đề nghị đƣa ra ngày hoàn thành Tiểu dự án điều chỉnh?
Đề nghị nêu tóm tắt lý do yêu cầu gia hạn thời gian hoàn thành Tiểu dự
án?
Tiểu dự án có yêu cầu bổ sung vốn không? Có hoặc Không?
Nếu “Có” đề nghị nêu rõ số tiền yêu cầu bổ sung nguồn vốn IDA ngoài
số vốn tài trợ đã đƣợc phê duyệt trƣớc đó theo SFA?
Đề nghị nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung nguồn vốn tài trợ và những hoạt
động dự kiến sẽ sử dụng nguồn vốn bổ sung?
Đề nghị đính kèm theo đây bản Kế hoạch đấu thầu điều chỉnh đã đƣợc
Trƣởng nhóm công tác Tiểu dự án của WB phê duyệt.
Tôi xin cam đoan về tính xác thực của những thông tin nêu trên.
Phụ lục 4. Mẫu Hồ sơ đăng ký gia hạn và/hoặc bổ sung vốn Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 159
Chữ ký:
Tên:
Chức danh: Ngƣời đứng đầu Chủ dự án
Cơ quan thực hiện:
Tên Tiểu dự án PPTAF:
Ngày:
BƢỚC 2 – (Do Trƣởng nhóm công tác Tiểu dự án của WB hoàn thành)
Tôi xác nhận đã xem xét và thông qua Hồ sơ đăng ký gia hạn và/hoặc bổ
sung vốn tài trợ này bao gồm tất cả các khoản mục đã nêu ở trên.
Tên:
Chữ ký:
Ngày:
BƢỚC 3 – Ban Điều phối dự án PPTAF xem xét Hồ sơ đăng ký gia hạn
và/hoặc bổ sung vốn và nếu đồng ý thì chuyển Hồ sơ cho Trƣởng nhóm công
tác Dự án PPTAF của WB xem xét.
BƢỚC 4 - Trƣởng nhóm công tác Dự án PPTAF của WB xem xét và ban
hành Thƣ không phản đối.
BƢỚC 5 – Lãnh đạo Cơ quan Chủ quản Tiểu dự án HTKT có văn bản chính
thức (bao gồm toàn bộ các thông tin cụ thể nêu trên) gửi Lãnh đạo Bộ Kế
hoạch và Đầu tƣ xem xét và phê duyệt.
BƢỚC 6 – Quyết định phê duyệt chính thức do Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và
Đầu tƣ ban hành kèm theo bộ hồ sơ đã đƣợc hoàn tất.
BƢỚC 7 – Quyết định phê duyệt chính thức do Lãnh đạo Cơ quan Chủ quản
Tiểu dự án HTKT ban hành sẽ là bƣớc cuối cùng xác nhận phê duyệt gia hạn
thời gian hoàn thành và/hoặc bổ sung vốn tài trợ cho Tiểu dự án HTKT.
Phụ lục 5. Hệ thống kế toán dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 160
PHỤ LỤC 5
HỆ THỐNG KẾ TOÁN DỰ ÁN
(QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2006/QĐ-BTC CỦA BỘ TÀI CHÍNH)
Phụ lục 5. Hệ thống kế toán dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 161
Phụ lục 5 – HỆ THỐNG KẾ TOÁN DỰ ÁN
(QUYẾT ĐỊNH 19/2006/QĐ-BTC CỦA BỘ TÀI CHÍNH)
a. Hệ thống kế toán dự án đƣợc tổ chức tập trung tại Ban ĐPDA và các
Ban QLTDA
b. Hệ thống chứng từ kế toán
STT TÊN CHỨNG TỪ KÝ HIỆU
I Chỉ số lao động và tiền lƣơng
1 Bảng chấm công C01a-HD
3 Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm C08-HD
4 Giấy đi đƣờng C06-HD
5 Bảng kê các khoản trích nộp theo lƣơng C11-HD
6 Bảng kê thanh toán công tác phí C12-HD
II Chỉ tiêu vật tƣ
7 Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ công cụ và vật tƣ C25-HD
III Chỉ tiêu tiền tệ
8 Phiếu thu C30-BB
9 Phiếu chi C31-BB
10 Giấy đề nghị tạm ứng C32-HD
11 Giấy thanh toán tạm ứng C33-HD
12 Giấy đề nghị thanh toán C37-HD
13 Biên bản kiểm quỹ tiền mặt (VNĐ) C34-HD
14 Bảng kê chi tiền cho ngƣời tham dự hội thảo tập huấn, C40a-HD
IV Chi tiêu tài sản cố định (TSCĐ)
15 Biên bản giao nhận TSCĐ C50-HD
16 Biên bản thanh lý TSCĐ C51-HD
17 Biên bản đánh giá lại TSCĐ C52-HD
Phụ lục 5. Hệ thống kế toán dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 162
c. Danh mục Tài khoản
18 Biên bản kiểm kê TSCĐ C53-HD
19 Bảng tính hao mòn TSCĐ C55a-HD
20 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ C55b-HD
V Chứng từ kế toán ban hành theo văn bản pháp lý
khác
21 Hóa đơn thuế GTGT 01GTKT
22 Hóa đơn bán hàng 02GTKT
23 Hóa đơn bán lẻ
24 Bảng kê mua hàng không có hóa đơn
25 Giấy rút dự toán NSNN, Đề nghị tạm ứng NSNN
26 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng NSNN
27 Giấy đề nghị ghi thu - ghi chi NSNN
SHTK TÊN TÀI KHOẢN CẤP TK
Loại I
111 Tiền mặt 1
1111 Tiền Việt Nam 2
11111 Tiền mặt Việt Nam vốn đối ứng 3
11112 Tiền mặt Việt Nam vốn IDA 3
1112 Ngoại tệ 2
112 Tiền gửi ngân hàng kho bạc 1
1121 Tiền Việt Nam 2
11211 Tiền Việt Nam vốn đối ứng 3
11212 Tiền Việt Nam vốn IDA 3
1122 Ngoại tệ 2
Phụ lục 5. Hệ thống kế toán dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 163
153 Công cụ dụng cụ 1
155 Sản phẩm, hàng hoá 1
1551 Sản phẩm 2
1556 Hàng hóa 2
Loại II
211 Tài sản cố định hữu hình 1
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2
2112 Máy móc, thiết bị 2
2113 Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn 2
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2
2118 Tài sản cố định khác 2
213 Tài sản cố định vô hình 1
2131 Phần mềm máy tính 2
2136 Chi phí chuyển giao công nghệ 2
2138 TSCĐ vô hình khác 2
214 Hao mòn tài sản cố định 1
2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 2
2142 Hao mòn tài sản cố định vô hình 2
Loại III
311 Các khoản phải thu 1
3111 Phải thu của khách hàng 2
3113 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 2
3118 Phải thu khác 2
312 Tạm ứng 1
331 Các khoản phải trả 1
3311 Phải trả ngƣời cung cấp 2
3312 Phải trả nợ vay 2
Phụ lục 5. Hệ thống kế toán dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 164
3313 Phải trả đơn vị thi công 2
3318 Phải trả khác 2
332 Các khoản phải nộp theo lƣơng 1
3321 Bảo hiểm xã hội 2
3322 Bảo hiểm y tế 2
3323 Kinh phí công đoàn 2
3324 Bảo hiểm thất nghiệp 2
333 Các khoản phải nộp ngân sách 1
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 2
33311 Thuế GTGT đầu ra 3
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3
3332 Phí, lệ phí 2
3335 Thuế Thu nhập cá nhân 2
3337 Thuế khác 2
3338 Các khoản phải nộp khác cho NSNN 2
334 Phải trả viên chức 1
335 Phải trả đối tƣợng khác 1
336 Tạm ứng kho bạc 1
341 Kinh phí cấp cho cấp dƣới 1
342 Thanh toán nội bộ 1
Loại IV
413 Chênh lệch tỷ giá 1
462 Nguồn kinh phí dự án 1
4621 Nguồn kinh phí NSNS cấp 2
46211 Nguồn kinh phí quản lý dự án 3
46212 Nguồn kinh phí thực hiện dự án 3
4622 Nguồn kinh phí vốn viện trợ 2
Phụ lục 5. Hệ thống kế toán dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 165
46211 Nguồn kinh phí quản lý dự án 3
46212 Nguồn kinh phí thực hiện dự án 3
4628 Nguồn khác 2
466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 1
Loại V
511 Các khoản thu 1
5111 Thu phí, lệ phí 2
5118 Các khoản thu khác 2
51181 Thu khác - vốn đối ứng 3
51182 Thu khác - vốn IDA 3
Loại VI
662 Chi dự án 1
6621 Chi từ nguồn NSNN cấp 2
66211 Chi quản lý dự án 3
66212 Chi thực hiện dự án 3
6622 Chi từ nguồn IDA 2
66221 Chi quản lý dự án 3
66222 Chi thực hiện dự án 3
6628 Chi từ nguồn khác 2
Loại 0 - Tài khoản ngoài bảng
009 Dự toán chi chƣơng trình dự án 1
0091 Dự toán chi chƣơng trình dự án 2
Phụ lục 5. Hệ thống kế toán dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 166
d. Trình tự ghi sổ kế toán (theo hình thức Nhật ký chung)
Giải thích trình tự ghi sổ:
Ghi sổ hàng ngày
Ghi sổ cuối tháng
Đối chiếu sổ sách cuối tháng
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ tổng hợp chi tiết
Phụ lục 5. Hệ thống kế toán dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 167
e. Loại sổ kế toán
TT SỔ KẾ TOÁN KÝ HIỆU
1 Sổ cái S03-H
2 Sổ Nhật ký chung S04-H
3 Bảng cân đối số phát sinh S05-H
4 Sổ quỹ tiền mặt S11-H
5 Sổ tiền gửi ngân hàng, KBNN S12-H, S13-H
6 Sổ TSCĐ S31-H
7 Sổ chi tiết tài khoản S61-H
8 Sổ theo dõi nguồn kinh phí S42-H
9 Sổ tổng hợp nguồn kinh phí S43-H
10 Sổ chi tiết dự án S62-H
Ghi chú: Danh mục chứng từ kế toán và Sổ kế toán áp dụng có thể được bổ sung
từ danh mục của Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 căn cứ vào nhu
cầu sử dụng chứng từ và sổ sách kế toán của Ban ĐPDA và các Ban QLTDA
trong thực tiễn.
Phụ lục 6. Tóm tắt các giao dịch kinh tế và bút toán kế toán Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 168
PHỤ LỤC 6
TÓM TẮT CÁC GIAO DỊCH KINH TẾ & BÖT TOÁN KẾ TOÁN
Phụ lục 6. Tóm tắt các giao dịch kinh tế và bút toán kế toán Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 169
PHỤ LỤC 6 – TÓM TẮT CÁC GIAO DỊCH KINH TẾ
VÀ BÚT TOÁN KẾ TOÁN
STT NỘI DUNG
ĐƠN VỊ
HẠCH
TOÁN
BÚT TOÁN KẾ TOÁN
1 Rút vốn nguồn IDA về TKCĐ của
Ban ĐPDA.
Ban ĐPDA Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
(chi tiết TK ngoại tệ).
Có TK 4622: Nguồn Kinh phí (KP)
viện trợ.
2 a. Chuyển KP từ TKCĐ của Ban
ĐPDA về TKCĐ của Ban
QLTDA.
b. Chuyển KP từ TKCĐ của Ban
ĐPDA thanh toán trực tiếp cho
các nhà thầu cung cấp dịch vụ cho
Ban QLTDA.
Ban ĐPDA Nợ TK 341: KP cấp cho cấp dƣới
(chi tiết theo từng tiểu dự án).
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
(chi tiết TK tiền Việt Nam).
3 Tiếp nhận kinh phí từ TKCĐ của
Ban ĐPDA về TKCĐ của Ban
QLTDA.
Ban
QLTDA
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 4622: Nguồn KP viện trợ.
4 Thu hồi kinh phí Ban QLTDA
không sử dụng hết nộp lại Ban
ĐPDA (khi kết thúc thanh toán
cho các hoạt động TDA trong kỳ
kế toán hoặc khi kết thúc TDA).
Ban ĐPDA Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 341: KP cấp cho cấp dƣới
(chi tiết theo từng TDA).
5 Chuyển trả Ban ĐPDA kinh phí
không sử dụng hết (khi kết thúc
thanh toán cho các hoạt động
TDA trong kỳ kế toán hoặc khi
kết thúc TDA).
Ban
QLTDA
Nợ TK 4622: Nguồn KP viện trợ.
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
6 Có quyết định giao dự toán vốn
đối ứng (NSNN) năm.
Ban ĐPDA
và Ban
QLTDA
Nợ TK 009: Dự toán chi dự án.
7 Kết thúc năm tài chính kế toán
phản ánh và cân đối tổng kinh phí
(KP) đối ứng đã sử dụng và KP
đối ứng (NSNN) còn lại.
Ban ĐPDA
và Ban
QLTDA
Có TK 009: Dự toán chi dự án.
8 Thanh toán các chi phí thực hiện
dự án từ nguồn vốn đối ứng
(NSNN).
Ban ĐPDA
và Ban
QLTDA
Nợ TK 6621: Chi phí dự án (Nguồn
NSNN cấp, chi tiết theo mục lục
NSNN).
Có TK 4621: Nguồn kinh phí
NSNN cấp.
Phụ lục 6. Tóm tắt các giao dịch kinh tế và bút toán kế toán Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 170
9 Phát sinh các khoản thu bằng tiền
mặt/tiền gửi ngân hàng: nhận lệ
phí đăng ký và hồ sơ dự thầu…
Ban ĐPDA
và Ban
QLTDA
Nợ TK 111 / 112: Tiền mặt / Tiền
gửi ngân hàng.
Có TK 511(8): Các khoản thu
(khác).
10 Rút tiền mặt từ TKCĐ tại ngân
hàng về quỹ tiền mặt.
Ban ĐPDA
và Ban
QLTDA
Nợ TK 111: Tiền mặt.
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
11 Chi thanh toán chi phí hoạt động
quản lý dự án: công tác phí, thuê
văn phòng, điện, nƣớc, điện thoại,
văn phòng phẩm, công cụ dụng
cụ.
Ban ĐPDA
và Ban
QLTDA
Nợ TK 662: Chi phí dự án (chi tiết
theo nguồn KP: Viện trợ / Đối ứng)
theo quy định.
Có TK 111, 112: Tiền mặt, Tiền
gửi ngân hàng.
12 Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên
dự án (chi phí hội nghị, hội thảo,
công tác).
Ban
ĐPDA/Ban
QLTDA
Nợ TK 312: Tạm ứng (chi tiết theo
từng đối tƣợng).
Có TK 111: Tiền mặt.
13 Quyết toán tạm ứng tiền mặt. Ban
ĐPDA/Ban
QLTDA
1. Chi phí thực tế lớn hơn số tạm
ứng:
a. Nợ TK 662: Chi dự án (chi tiết
theo nguồn vốn) / Có TK 312: Tạm
ứng;
b. Nợ TK 662: Chi dự án (chi tiết
theo nguồn vốn) / Có TK 111: Tiền
mặt.
2. Chi phí thực tế nhỏ hơn số tạm
ứng:
a. Nợ TK 662: Chi dự án (chi tiết
theo nguồn vốn) / Có TK 312: Tạm
ứng ;
b. Nợ TK 111: Tiền mặt / Có TK
312: Tạm ứng.
14 Mua sắm TSCĐ dự án. Ban ĐPDA
và Ban
QLTDA
a. Nợ TK 211: Tài sản cố định;
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
Đồng thời ghi:
b. Nợ TK 662: Chi dự án (chi tiết
theo nguồn vốn);
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ.
15 Tính và phản ánh giá trị hao mòn
TSCĐ vào cuối năm kế toán.
Ban ĐPDA
và Ban
QLTDA
Nợ TK 466: Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ.
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ.
16 Thanh toán tiền lƣơng, các khoản
phải nộp BHXH, BHYT, thuế
TNCN cho nhân viên dự án.
Ban ĐPDA
và Ban
QLTDA
Phụ lục 6. Tóm tắt các giao dịch kinh tế và bút toán kế toán Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 171
a. Thanh toán tiền lƣơng nhân viên
dự án.
Ban ĐPDA
và Ban
QLTDA
a. Nợ TK 334: Phải trả nhân viên
dự án;
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
b. Nợ TK 662: Chi dự án (chi tiết
theo nguồn vốn: Viện trợ / Đối
ứng);
Có TK 334: Phải trả nhân viên dự
án.
b. Thanh toán BHXH, BHYT của
nhân viên dự án.
Ban
ĐPDA/Ban
QLTDA
a. Nợ TK 3321, 3322: BHXH,
BHYT;
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
b. Nợ TK 662: Chi dự án (chi tiết
theo nguồn vốn: Viện trợ / Đối
ứng);
Có TK 3321, 3322: BHXH, BHYT.
c. Nộp thuế thu nhập cá nhân. Ban ĐPDA
và Ban
QLTDA
a. Nợ TK 3335: Thuế thu nhập cá
nhân;
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
b. Nợ TK 662: Chi dự án (chi tiết
theo nguồn vốn: viện trợ/đối ứng);
c. Có TK 3335: Thuế thu nhập cá
nhân.
17 Thanh toán chi phí tƣ vấn (cá
nhân, công ty).
Ban ĐPDA
và Ban
QLTDA
a. Tạm ứng, thanh toán theo tiến độ
khối lƣợng công việc hoàn thành
(có sản phẩm theo giai đoạn, biên
bản nghiệm thu khối lƣợng hoàn
thành theo giai đoạn).
Nợ TK 331: Các khoản phải trả.
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
b. Quyết toán hợp đồng tƣ vấn căn
cứ biên bản thanh lý hợp đồng,
biên bản nghiệm thu theo điều
kiện thanh toán của HĐ.
a. Nợ TK 331: Các khoản phải trả;
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
b. Nợ TK 662: Chi dự án (chi tiết
theo nguồn vốn).
Có TK 331: Các khoản phải trả.
c. Nộp thuế thu nhập cá nhân của tƣ
vấn.
a. Nợ TK 3335: Thuế thu nhập cá
nhân;
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
b. Nợ TK 662: Chi dự án (chi tiết
theo nguồn vốn: viện trợ/đối ứng).
c. Có TK 3335: Thuế thu nhập cá
nhân.
18 Hạch toán lãi TKTG – Phí ngân
hàng.
Ban ĐPDA
và Ban
QLTD
Phụ lục 6. Tóm tắt các giao dịch kinh tế và bút toán kế toán Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 172
a. Phát sinh lãi tiền gửi của TKTG. Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
(chi tiết theo nguồn vốn: Viện trợ /
Đối ứng).
Có TK 511(8): Các khoản thu khác
(chi tiết theo nguồn).
b. Phát sinh chi phí dịch vụ ngân
hàng từ TKTG.
Nợ TK 5118: Chi khác (chi tiết
theo nguồn).
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
(chi tiết theo nguồn vốn: Viện trợ /
Đối ứng).
c. Cuối năm tài chính tính ghi nhận
tổng phí dịch vụ ngân hàng vào
chi phí dự án.
Nợ TK 6628: Chi dự án (chi tiết
theo nguồn vốn: Viện trợ / Đối
ứng).
Có TK 5118: Chi khác (chi tiết
theo nguồn).
Phụ lục 7. Mẫu báo cáo dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 174
PHỤ LỤC 7 – MẪU BIỂU BÁO CÁO DỰ ÁN
A. Báo cáo tài chính theo quy định của WB
Nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn phân theo hạng mục chi tiêu (Biểu báo cáo quý IFR1)
Tình hình sử vốn phân theo hoạt động dự án (Mẫu báo cáo quý IFR2)
Báo cáo TKCĐ/TKTƢ (Mẫu báo cáo quý IRF3)
B. Báo cáo giải ngân dự án theo Quyết định 803/2007/QĐ-BKH của Bộ KHĐT
(đƣợc điều chỉnh bằng báo cáo theo hƣớng dẫn của Thông tƣ 01/2014/TT-
BKHĐT ngày 09/01/2014).
Giải ngân nguồn vốn ODA theo hợp phần (Mẫu 4)
Giải ngân vốn đối ứng theo hợp phần (Mẫu 6)
C. Báo cáo theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng và đấu thầu
Tiến độ hợp đồng (Mẫu 12)
Biểu theo dõi đấu thầu Mẫu 7 – Mẫu 11
Ghi chú: Đối với biểu báo cáo tại điểm B và C sẽ được thay thế bằng Mẫu VI-
GSĐG 2 thuộc Thông tư 01/2014/TT-BKHĐT ngày 09/01/2014: Mẫu báo cáo
tổng hợp tình hình thực hiện chương trình, dự án hàng quý của chủ dự án, áp dụng đối với tất cả các chương trình, dự án.
Phụ lục 7. Mẫu báo cáo dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 6/2015 Trang 175
FORM IFR1: PROJECT SOURCES & USES OF FUNDS FOR THE QUARTER
MẪU IFR1: NGUỒN VỐN VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN QUÝ
In USD/VND
Đơn vị tính: USD hoặc VNĐ
Last year -
Năm trƣớc
Actual – Thực hiện Planned – Kế hoạch Variance in % - Tỷ lệ hoàn thành
(%)
Current Quarter
Quý hiện hành
Year
- To
Date
Lũy
kế từ
đầu
năm
đến
nay
Cummulative
- To Date
year
Lũy kế từ khi
dự án bắt đầu
thực hiện đến
nay
Current
quarter
Quý
hiện
hành
Year
- To
Date
Lũy
kế từ
đầu
năm
đến
nay
Cummulative
- To Date
year
Lũy kế từ khi
dự án bắt đầu
thực hiện đến
nay
Current
quarter
Quý
hiện
hành
Year - To
Date
Lũy kế từ
đầu năm
đến nay
Cummulative
- To Date
year
Lũy kế từ khi
dự án bắt đầu
thực hiện đến
nay
GOV-
Đối
ứng
IDA
GOV
- Đối
ứng
IDA
Total
-
Tổng
cộng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 = 3 / 6 10 = 4 / 7 11 = 5 / 8
Opening balance - Số dƣ đầu kỳ
IDA account
Tài khoản IDA
Counterpart account
Tài khoản vốn đối ứng
Other bank account(s)
Tài khoản ngân hàng khác
Total – Tổng cộng
Sources of Funds – Nguồn vốn
GOV - Vốn đối ứng của Chính
phủ Việt Nam
IDA Credit - Vốn vay IDA
Phụ lục 7. Mẫu báo cáo dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 6/2015 Trang 176
Other - Khác
Total Sources of Funds
Tổng nguồn
Foreign exchange difference
Chênh lệch tỷ giá
Less – Trừ:
Uses of Funds - Tình hình sử
dụng vốn (theo hợp phần / hoạt
động)
Total Uses of Funds
Tổng nguồn vốn sử dụng
Closing balance - Số dƣ cuối kỳ
IDA account
Tài khoản IDA
Counterpart account
Tài khoản vốn đối ứng
Other bank account(s)
Tài khoản ngân hàng khác
Cash – Tiền mặt
Total – Tổng cộng
Prepared by / Ngƣời lập bảng
Chief Accountant /Kế toán trƣởng
Project Director / Giám đốc Dự án
Phụ lục 7. Mẫu báo cáo dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 177
FORM IFR2: USES OF FUNDS BY ACTIVITIES
MẪU IFR2: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG QUÝ
Currency: USD/VND
Đơn vị tính: USD hoặc VNĐ
Project Activities
(Eligible
Expenditure
Categories)/
Hoạt động của dự
án (Các hạng mục
chi tiêu hợp lệ)
Accumulat
ed actual
disburseme
ntat
31/12/last
year
Lũy kế
thực tế giải
ngân tính
đến 31/12
năm trƣớc
Disbursement in year – Giải ngân trong năm Accumulated from the
start of the project / Số lũy
kế từ đầu dự án Quarter I -
Quý I
Quarter II -
Quý II
Quarter III -
Quý III
Quarter IV -
Quý IV
Accumulated during the year
Số lũy kế trong năm
ID
A
Counter
part
Đối ứng
ID
A
Counter
part
Đối ứng
ID
A
Counter
part
Đối ứng
ID
A
Counter
part
Đối ứng
Planned
Annual
Disburse
ment
Số kế
hoạch giải
ngân năm
Cumulat
ive to
date
Số thực
hiện lũy
kế đến
nay
%
yearly
implem
en-
tation
%
Thực
hiện
năm
Net
amou
nt
Vốn
dự án
Cumulat
ive to
date
Số lũy
kế đến
nay
Achieve
ment rate
Tỷ lệ
hoàn
thành
(%)
TOTAL / TỔNG
CỘNG
Prepared by / Ngƣời lập bảng
Chief Accountant / Kế toán trƣởng Project Director / Giám đốc Dự án
Phụ lục 7. Mẫu báo cáo dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 178
IFR3: IDA ACCOUNT STATEMENT AT END OF QUARTER/YEAR
MẪU IFR3: BÁO CÁO TÀI KHOẢN IDA (TKDA) VÀO CUỐI QUÝ/NĂM
Amount
Số tiền VND/USD
PART A: ACCOUNT TRANSACTION - PHẦN A: GIAO DỊCH TÀI KHOẢN
Opening Balance - Số dƣ đầu kỳ i
Add - Thêm
Total amount deposited by PCU/SPMU for the period
Tổng số tiền Ban ĐPDA/Ban QLTDA nhận đƣợc nộp vào TKDA trong kỳ ii
Bank interests/Lãi tiền gửi ngân hàng iii
Amount refunded to cover ineligible disbursements
Số tiền hoàn trả lại TKDA/TKTƢ đối với những khoản chi tiêu không hợp lệ iv
Deduct - Khấu trừ
Amount withdrawn for the period - Số tiền đã rút trong kỳ v
Bank charges - Phí ngân hàng vi
Amount refunded to PCU/SPMU - Số tiền hoàn trả lại cho Ban ĐPDA/Ban QLTDA vii
Closing Balance - Số dƣ cuối kỳ viii
PART B: ACCOUNT RECONCILIATION - PHẦN B: CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Amount advanced by PCU/SPMU – Số tiền Ban ĐPDA/Ban QLTDA nhận tạm ứng ix
Less - Khấu trừ
Total amount recovered by PCU/SPMU – Tổng số tiền đƣợc Ban ĐPDA/Ban QLTDA hoàn trả x
Outstanding amount advanced to IDA Account at the peiord end
Số dƣ nợ tạm ứng trong tài khoản chỉ định/TKTƢ cuối kỳ xi
Ending balance of IDA Account at the period end
Số dƣ tài khoản chỉ định/TKTƢ cuối kỳ xii
Phụ lục 7. Mẫu báo cáo dự án Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 179
Add - Thêm
Amount claimed but not yet credited
Số tiền đã đề nghị thanh toán nhƣng chƣa ghi có vào tài khoản xiii
Amount withdrawn but not yet claimed
Số tiền đã rút nhƣng chƣa làm đề nghị thanh toán xiv
Ineligible expenditure to be refunded
Số tiền chi không hợp lệ phải hoàn trả xv
Less - Khấu trừ
Bank interests - Lãi tiền gửi ngân hàng xvi
Total advances to IDA Account as at period end
Tổng số tạm ứng vào tài khoản chỉ định/TKTƢ cuối kỳ xvii
Prepared by
Ngƣời lập bảng
Chief Accountant
Kế toán trƣởng
Project Director
Giám đốc dự án
Phụ lục 8. Danh mục văn bản pháp lý Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 180
PHỤ LỤC 8
DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LÝ: LUẬT, NGHỊ ĐỊNH, QUYẾT
ĐỊNH, THÔNG TƢ VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
DỰ ÁN ODA
Phụ lục 8. Danh mục văn bản pháp lý Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 181
PHỤ LỤC 8 - DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LÝ:
LUẬT, NGHỊ ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH, THÔNG TƢ VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ODA
Luật Ngân sách Nhà nƣớc 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và Sửa đổi Luật
Ngân sách Nhà nƣớc 2002 (nếu có).
Luật Kế toán 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003.
Luật Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) số 04/2007/QH12 ngày 21/01/2007 và
Luật thuế TNCN sửa đổi 26/2012/QH13 ngày 22/01/2012 và Luật Thuế
GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Thông tƣ 218/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 thay thế Thông tƣ số
108/2007/TT-BTC ngày 07/09/2007 và các văn bản điều chỉnh bổ sung
Thông tƣ 108/2007/TT-BTC quy định về quản lý tài chính đối với các
chƣơng trình và dự án sử dụng nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
khoản vay ƣu đãi của các nhà tài trợ; và Thông tƣ số 40/2011/TT-BTC sửa
đổi, bổ sung thông tƣ số108/2007/TT-BTC.
Nghị định 38/2013/NĐ-CP ngày 23/04/2013 về quản lý và sử dụng nguồn hỗ
trợ chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ thay thế
Nghị định 131/2006/NĐ-CP.
Thông tƣ 01/2014/TT-BKHĐT ngày 09/01/2014 hƣớng dẫn thực hiện Nghị
định 38/2013/NĐ-CP thay thế Thông tƣ 03 và 04/2007/TT-BKHĐT.
Thông tƣ 219/2009/TT-BTC ngày 29/12/2009 quy định định mức phí áp
dụng cho các khoản lƣơng, phụ cấp, phí tƣ vấn dành cho tƣ vấn trong nƣớc,
đào tạo, hội thảo, hội nghị cũng nhƣ các hoạt động khác trong khuôn khổ của
các chƣơng trình, dự án ODA tại Việt Nam.
Thông tƣ số 192/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 sửa đổi định mức chi phí
thuộc Thông tƣ số 219/2009-TT-BTC.
Thông tƣ 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 quy định chế độ công tác phí
cho cán bộ, công chức nhà nƣớc đi công tác ngắn hạn ở nƣớc ngoài do
NSNN đảm bảo kinh phí.
Phụ lục 8. Danh mục văn bản pháp lý Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 182
Thông tƣ số 97/2010/TT-BTC ngày 07/07/2010 quy định chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nƣớc và đơn vị sự nghiệp công lập
tại Việt Nam.
Thông tƣ số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 quy định chế độ chi tiêu đón
tiếp khách nƣớc ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội
nghị, hội thảo, và các hoạt động liên quan khác từ nguồn NSNN.
Thông tƣ 181/2013/TT-BTC ngày 03/12/2013 hƣớng dẫn thực hiện chính
sách thuế và thuế ƣu đãi đối với chƣơng trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ
chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ thay thế
Thông tƣ 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007.
Thông tƣ liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ,
Bộ Tài chính quy định chi tiết và hƣớng dẫn thực hiện Quy chế Chuyên gia
nƣớc ngoài thực hiện các chƣơng trình, dự án ODA ban hành kèm theo
Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009.
Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 ban hành chế độ kế toán
hành chính sự nghiệp.
Thông tƣ 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 hƣớng dẫn xét duyệt, thẩm định
và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, tổ chức đƣợc ngân sách nhà nƣớc hỗ trợ và ngân sách các cấp.
Thông tƣ 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài chính quy định chế
độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nƣớc qua KBNN.
Thông tƣ số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 quy định việc quản lý, sử
dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nƣớc.
Văn bản pháp lý khác có liên quan.
Phụ lục 9. Mẫu hƣớng dẫn về an toàn áp dụng cho TDA trong giai đoạn đầu tƣ Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 183
PHỤ LỤC 9
MẪU HƢỚNG DẪN VỀ AN TOÀN ÁP DỤNG CHO TIỂU DỰ ÁN
TRONG GIAI ĐOẠN ĐẦU TƢ
Phụ lục 9. Mẫu hƣớng dẫn về an toàn áp dụng cho TDA trong giai đoạn đầu tƣ Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 184
PHỤ LỤC 9: MẪU HƢỚNG DẪN VỀ AN TOÀN ÁP DỤNG CHO
TIỂU DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN ĐẦU TƢ
TỔNG QUAN QUY TRÌNH QUẢN LÝ AN TOÀN
Bƣớc thực hiện Mục tiêu
Sàng lọc Xác định xem dự án có phù hợp với yêu cầu của WB hay
không, khả năng gây ra các tác động môi trƣờng và xã hội,
các khả năng xung phát tiềm tàng đối với các chính sách hoạt
động về an toàn của WB và Nhóm dự án.
Việc sàng lọc cũng là để xác định xem cần lập Kế hoạch tái
định cƣ hoàn chỉnh hay tóm tắt.
Tham vấn cộng
đồng
Mục tiêu của việc tham vấn cộng đồng nhằm đảm bảo rằng ý
kiến của những đối tƣợng bị ảnh hƣởng của dự án, kiến thức
của họ về môi trƣờng/xã hội trong khu vực, sự chấp nhận của
họ đối với những tác động của dự án đƣợc xem xét và tính
đến trong quá trình nghiên cứu đánh giá và ra quyết định về
dự án.
Đối với các Tiểu dự án thuộc Nhóm A, việc tham vấn cộng
đồng sẽ đƣợc thực hiện hai lần: sau sàng lọc và trƣớc khi xác
định phạm vi ảnh hƣởng; sau khi lập xong dự thảo báo cáo
đánh giá môi trƣờng.
Đối với các vấn đề xã hội, các cuộc tham vấn cộng đồng có ý
nghĩa cần phải đƣợc tiến hành với những ngƣời bị ảnh hƣởng
bởi dự án và các bên có liên quan trong quá trình chuẩn bị,
triển khai và giám sát dự án.
Xác định phạm
vi tác động
Quyết định phạm vi của các tác động tiềm tàng và các vấn đề
cần rà soát chi tiết hơn - đây chính là cơ sở để lập Điều khoản
tham chiếu cho công tác Đánh giá môi trƣờng.
Đánh giá môi
trƣờng và An
toàn xã hội
Mục tiêu của nghiên cứu gồm:
• Nhận diện các tác động tiềm tàng;
• Xác định cƣờng độ/phạm vi/khả năng... của các tác động;
• Xác định mức độ nghiêm trọng hay khả năng chấp nhận
đƣợc của các tác động (bằng cách đối chiếu với các tiêu chuẩn
Phụ lục 9. Mẫu hƣớng dẫn về an toàn áp dụng cho TDA trong giai đoạn đầu tƣ Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 185
Bƣớc thực hiện Mục tiêu
hay tiêu chí về khả năng chấp nhận);
• Đề xuất phƣơng án phòng ngừa, giảm thiểu, giảm nhẹ, đền
bù, quản lý và giám sát các tác động tiêu cực ngoài mức chấp
nhận đƣợc. Nghiên cứu đƣợc dựa trên thông tin về dự án, các
đặc điểm môi trƣờng và xã hội, các tài sản hay tài nguyên có
thể bị ảnh hƣởng và chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ để đảm bảo
những đối tƣợng bị tác động có thể phục hồi hoàn toàn tài sản
hay sinh kế đã bị mất.
Kế hoạch quản
lý môi trƣờng
Thƣờng thì kế hoạch quản lý môi trƣờng sẽ đƣợc lập và là
một phần của Nghiên cứu đánh giá tác động để trình bày cách
thức thực hiện và đảm bảo các biện pháp giảm thiểu, quản lý
và giám sát.
Đối với các Tiểu dự án mà các cơ quan chức năng đã phê
duyệt Báo cáo Đánh giá môi trƣờng (EA) và Kế hoạch quản
lý môi trƣờng (EMP), sẽ tiến hành đánh giá Kế hoạch quản lý
môi trƣờng và xây dựng Kế hoạch quản lý rủi ro (nếu cần).
Công bố thông
tin
Cung cấp thông tin cho các bên bị ảnh hƣởng và phƣơng tiện
thông tin đại chúng để hỗ trợ cho quá trình tham vấn và thu
thập thêm quan điểm và ý kiến về dự án trƣớc khi ra quyết
định.
Tất cả các hồ sơ an toàn phải đƣợc thông báo trong khu vực
vào thời điểm phù hợp, tại các địa điểm dễ tiếp cận và theo
hình thức và bằng ngôn ngữ có thể hiểu đƣợc cho các bên có
liên quan chính, cũng nhƣ tại Trung Tâm thông tin phát triển
Việt Nam (VDIC) tại Hà Nội.
Giám sát Đánh giá thực tế những thay đổi về môi trƣờng và thực hiện
Kế hoạch tái định cƣ trong quá trình triển khai dự án để đảm
bảo tránh, giảm thiểu hay giảm nhẹ các tác động nhƣ đã đề
xuất.
Báo cáo Cung cấp thông tin về quá trình triển khai các biện pháp giảm
nhẹ, gồm cả Kế hoạch tái định cƣ (RP) và tổng thể hoạt động
môi trƣờng của dự án cho các bên có liên quan.
Phụ lục 9. Mẫu hƣớng dẫn về an toàn áp dụng cho TDA trong giai đoạn đầu tƣ Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 186
MẪU HƢỚNG DẪN AN TOÀN XÃ HỘI - TỔNG HỢP CÁC BƢỚC
VÀ HOẠT ĐỘNG
Giai đoạn Bƣớc thực
hiện Hoạt động
Xác định
dự án
Sàng lọc Cung cấp những thông tin ban đầu về dự án và kết
quả sàng lọc đối với khả năng xảy ra các tác động tái
định cƣ của dự án.
Xác định yêu cầu lập Kế hoạch tái định cƣ đầy đủ
hay sơ lƣợc.
Thiết kế
chi tiết
Đánh giá
tác động
môi trƣờng
và Kế
hoạch tái
định cƣ.
Lập và trình Kế hoạch tái định cƣ để các cơ quan
chức năng có liên quan và WB xem xét.
Triển khai
thực hiện
Thực hiện
và giám sát
Triển khai Kế hoạch tái định cƣ đã đƣợc phê duyệt.
Thực hiện giám sát nội bộ theo Kế hoạch tái định cƣ.
Trình nộp báo cáo quý và báo cáo năm theo yêu cầu.
Báo cáo
quá trình
triển khai
Kế hoạch
an toàn xã
hội
Báo cáo về chƣơng trình, tiến độ và kết quả triển
khai công tác đền bù, hỗ trợ và tái định cƣ của dự án
và về mức độ hài lòng/thỏa mãn của các đối tƣợng bị
ảnh hƣởng.
Trình nộp báo cáo thƣờng kỳ đến Bộ Tài chính để
phê duyệt sơ bộ và sau đó là trình lên WB về việc
tuân thủ các chính sách an toàn xã hội của các dự án
đƣợc WB tài trợ.
Phụ lục 9. Mẫu hƣớng dẫn về an toàn áp dụng cho TDA trong giai đoạn đầu tƣ Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 187
MẪU HƢỚNG DẪN VỀ AN TOÀN MÔI TRƢỜNG - TỔNG HỢP CÁC
BƢỚC VÀ HOẠT ĐỘNG
Giai
đoạn
Bƣớc thực
hiện Hoạt động
Xác
định
dự án
Sàng lọc Chuẩn bị thông tin cơ sở về dự án.
Trình thông tin dự án và kết quả sàng lọc lên Bộ
TC/Bộ KHĐT và WB để xác định nhóm dự án.
Cung cấp đánh giá về năng lực thể chế cho các dự án.
Lập Đánh giá Tác động Môi trƣờng (ĐTM) cho các dự
án.
Đối với các dự án Nhóm B hay C, có thể chỉ lập Kế
hoạch quản lý môi trƣờng hoặc Cam kết bảo vệ môi
trƣờng).
(Nếu đã có Đánh giá tác động môi trƣờng hay Cam kết
bảo vệ môi trƣờng phê duyệt, cần lập Kế hoạch quản lý
rủi ro nếu thấy cần thiết).
Nghiên
cứu
khả thi
Xác định
phạm vi cho
các dự án
(nhóm A)
Lập Đề cƣơng tham chiếu cho Đánh giá tác động môi
trƣờng của dự án đề xuất.
Tiến hành tham vấn cộng đồng về Điều khoản tham
chiếu của Đánh giá tác động môi trƣờng.
Trình Ban quản lý TDA để đánh giá kết quả xác định
phạm vi và báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng,
Điều khoản tham chiếu cho dự án đề xuất.
Thiết
kế chi
tiết
Lập Đánh giá
môi trƣờng
cho các dự án
Lập dự thảo báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng
trong đó trình bày các phƣơng án thay thế, tác động,
biện pháp giảm thiểu và Kế hoạch quản lý môi trƣờng.
Tham vấn
cộng đồng và
Công bố
Trình bày dự thảo tổng hợp Đánh giá tác động môi
trƣờng, Kế hoạch quản lý môi trƣờng, Cam kết bảo vệ
môi trƣờng hay Kế hoạch quản lý rủi ro với các cộng
Phụ lục 9. Mẫu hƣớng dẫn về an toàn áp dụng cho TDA trong giai đoạn đầu tƣ Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 188
Giai
đoạn
Bƣớc thực
hiện Hoạt động
thông tin
đồng bị ảnh hƣởng.
Mời các đại diện của chính quyền xã/phƣờng hay đại
diện từ các cộng đồng bị ảnh hƣởng phát biểu ý kiến
theo Nghị định 29/2011/NĐ-CP.
Tổng hợp các kết luận của Đánh giá tác động môi
trƣờng. Đánh giá tác động môi trƣờng của các dự án
phải đƣợc thông báo tại các khu vực công cộng nằm
gần khu vực dự án.
Lƣu trữ thông tin và đính kèm các thông tin từ cuộc
tham vấn cộng đồng vào Đánh giá tác động môi trƣờng
và sau đó trình lên Ban QLTDA và WB.
Hoàn thiện
Báo cáo
Đánh giá môi
trƣờng và
trình báo cáo
Kết hợp ý kiến của các bên có liên quan bằng cách đƣa
các kết quả từ công tác tham vấn cộng đồng vào Báo
cáo đánh giá tác động môi trƣờng hoàn thiện.
Trình báo cáo lên Bộ Tài nguyên & Môi trƣờng/Sở Tài
nguyên & Môi trƣờng xin phê duyệt. Nếu dự án có khả
năng xảy ra nhiều rủi ro về môi trƣờng, trƣớc khi ký
hiệp định vay vốn, Đánh giá tác động môi trƣờng phải
đƣợc WB xem xét và phê duyệt trƣớc khi trình Bộ Tài
nguyên & Môi trƣờng/Sở Tài nguyên & Môi trƣờng
phê duyệt.
Triển
khai
thực
hiện
Triển khai Kế
hoạch quản lý
môi trƣờng
Trình kết quả phê duyệt Đánh giá tác động môi trƣờng
lên Ban QLTDA.
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu thông qua nhà
thầu.
Phối hợp với Ban QLTDA trong việc lập Điều khoản
tham chiếu cho công tác giám sát độc lập.
Phối hợp với các tổ chức/tƣ vấn giám sát độc lập do
Ban QLTDA chỉ định để đánh giá và cho ý kiến về báo
cáo giám sát độc lập và trình lên Ban QLTDA.
Phụ lục 9. Mẫu hƣớng dẫn về an toàn áp dụng cho TDA trong giai đoạn đầu tƣ Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 189
Giai
đoạn
Bƣớc thực
hiện Hoạt động
Giám sát nội bộ công tác triển khai các biện pháp an
toàn môi trƣờng của nhà thầu và gửi báo cáo giám sát
nội bộ theo định kỳ đƣợc thể hiện trong Kế hoạch quản
lý môi trƣờng, Hệ thống quản lý tài nguyên & môi
trƣờng hay Kế hoạch quản lý rủi ro.
Báo cáo Ban QLTDA về hiện trạng triển khai các biện
pháp giảm thiểu và những phát hiện của chƣơng trình
giám sát.
Giám sát và
báo cáo
Độc lập giám sát Kế hoạch quản lý môi trƣờng đối với
các dự án có rủi ro môi trƣờng cao Nhóm A.
Đánh giá báo cáo giám sát độc lập và báo cáo giám sát
nội bộ về việc triển khai các Kế hoạch quản lý môi
trƣờng, Cam kết bảo vệ môi trƣờng hay Kế hoạch quản
lý rủi ro.
Tổng hợp báo cáo giám sát độc lập và nội bộ và trình
Ban QLTDA.
Ban QLTDA xem xét các báo cáo và trình báo cáo
đƣợc phê duyệt lên WB.
Ban QLTDA hỗ trợ giám sát từ bên ngoài và hỗ trợ kỹ
thuật theo các yêu cầu an toàn.
Ban QLTDA tổng hợp báo cáo 06 tháng một lần và
trình WB.
Phụ lục 10. Khung theo dõi kết quả điều chỉnh Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 190
PHỤ LỤC 10 – KHUNG THEO DÕI KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH
Phụ lục 10. Khung theo dõi kết quả điều chỉnh Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 191
Phụ lục 10 – Khung Theo dõi kết quả và Giám sát dự án (Bản sửa đổi 26/5/2015)
Project Development Objective (PDO)/ Mục tiêu phát triển dự án (PDO):
Government agencies have increased capacity to plan and prepare public investments efficiently and to international quality standards.
Tăng cường năng lực của các cơ quan Chính phủ trong công tác lập kế hoạch và chuẩn bị đầu tư công hiệu quả và theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.
Revised Project Development Objective/ Mục tiêu phát triển dự án điều chỉnh:
No changes to the PDO.
Không có thay đổi nào đối với PDO.
PDO Level Results Indicators*
Các chỉ số kết quả cấp độ PDO*
Co
re/ Cốt lõi D=Dropped/Xóa
bỏ
C=Continue/Tiếp
tục
N=New/Mới
R=Revised/
Điều chỉnh
Unit of
Measure
Đơn vị đo
lường
Baseline
Cơ sở
Cumulative Target Values**
Giá trị mục tiêu lũy kế**
Frequency
Tần suất
đánh giá
Data Source/
Methodology
Nguồn d
liệu/Phương pháp
đánh giá
Responsibility
for Data
Collection
Trách nhiệm
thu thập d liệu
YR/
Năm
thứ
2
YR/
Năm
thứ
3
YR/
Năm
thứ
4
YR/
Năm
thứ
5
YR/
Năm
thứ
6
YR/
Năm
thứ
7
Improved project quality at entry
through an increase in the number of
projects prepared beyond usual
feasibility study level prior to appraisal.
Chất lượng đầu vào dự án được cải
thiện thông qua sự gia tăng các dự án
được hỗ trợ các hoạt động chuẩn bị
nhiều hơn hoạt động thông thường như
nghiên cứu khả thi trước khi thẩm định
khoản vay đầu tư.
D
Captured by
results
indicators
below
Đánh giá
bởi các chỉ
số kết quả
dưới đây.
Annual
Hàng năm
Portfolio Monitoring
of PPTAF and
creation of baseline.
Giám sát danh mục
quản lý các tiểu dự
án của PPTAF và
xây dựng dữ liệu cơ
sở
MPI
Bộ KHĐT
Number of PPTAF financed Sub-
projects with 30 percent of detailed
designs completed before board
approval.
Số TDA sử dụng vốn PPTAF hoàn
thành 30% thiết kế chi tiết trước khi
được Ban Giám đốc WB phê duyệt dự
án đầu tư.
N
Number
Số lượng
0 2 4 7 8 9 10
Annual
Hàng năm
MPI status reports
and Bank portfolio
monitoring tools
Báo cáo hiện trạng
của Bộ KHĐT và
các công cụ giám
sát danh mục quản
lý dự án của WB
MPI
Bộ KHĐT
Phụ lục 10. Khung theo dõi kết quả điều chỉnh Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 192
Increase the number of projects
prepared under a sub-project that have
achieved the readiness criteria of
completion of procurement ready to
award contracts at time of financing
approval for either (i) 30% of the value
of the total project cost; or (ii) the first
18 months of activities.
Gia tăng về số lượng dự án được chuẩn
bị thông qua Tiểu dự án mà đạt được
tiêu chí sẵn sàng về đấu thầu để sẵn
sàng trao thầu tại thời điểm dự án được
phê duyệt cho (a) 30% giá trị của tổng
chi phí dự án; hoặc (b) các hoạt động
của 18 tháng đầu tiên.
D
Captured by
results
indicators
below
Đánh giá
bởi các chỉ
số kết quả
dưới đây.
Annual
Hàng năm
MPI status reports
and Bank portfolio
monitoring tools
Báo cáo hiện trạng
của Bộ KHĐT và
các công cụ giám
sát danh mục quản
lý dự án của WB
MPI
Bộ KHĐT
Number of PPTAF financed sub-
projects detailed design packages using
international standards like
environment and social safeguards.
Số lượng các gói thầu thiết kế chi tiết
của các TDA sử dụng vốn PPTAF có áp
dụng các tiêu chuẩn quốc tế chẳng hạn
như các quy định về an toàn môi trường
và xã hội.
N
Number
Số lượng
0 3 9 12 14 16 18
Annual
Hàng năm
PPTAF sub-project
monitoring
Giám sát Tiểu dự án
PPTAF
MPI
Bộ KHĐT
OUTCOME INDICATORS/CÁC CHỈ SỐ ĐẦU RA
Outcome Indicator:
/Chỉ số đầu ra:
Evidence of improved project quality at
entry through an increase in detail and
range of documentation ready by
appraisal of the resulting investment
loan, and more substantial completion
of start-up activities prior to investment
loan approval.
D
Captured by
results
indicators
below
Đánh giá
bởi các chỉ
số kết quả
dưới đây.
Annual
Hàng năm
Portfolio Monitoring
of PPTAF and
creation of baseline.
Giám sát danh mục
quản lý dự án của
PPTAF và xây dựng
dữ liệu cơ sở
MPI
Bộ KHĐT
Phụ lục 10. Khung theo dõi kết quả điều chỉnh Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 193
Bằng chứng về chất lượng đầu vào dự
án được cải thiện thông qua sự gia tăng
về chi tiết và các loại tài liệu sẵn sàng
tại thời điểm thẩm định khoản vay đầu
tư và hoàn thành nhiều hơn các hoạt
động hỗ trợ khởi động dự án trước khi
khoản vay đầu tư được phê duyệt.
Time taken to achieve first
disbursement from Effectiveness for
projects that have used PPTAF funds.
Thời gian để đạt được giải ngân đầu
tiên kể từ ngày hiệu lực của các dự án
đầu tư mà đã sử dụng vốn PPTAF để
chuẩn bị.
R
Months
Số tháng
21.6 12 9 7 7 6 6
Annual
Hàng năm
MPI status reports
and Bank portfolio
monitoring tools
Báo cáo hiện trạng
của Bộ KHĐT và
các công cụ giám
sát danh mục quản
lý dự án của WB
MPI
Bộ KHĐT
Intermediate Result indicator:
/Chỉ số kết quả trung gian:
There is an increase in the number of
projects prepared under a sub-project
that have achieved the readiness criteria
of completion of procurement ready to
award contracts at time of financing
approval for either:(i) 30% of the value
of the total project cost; or (ii) the first
18 months of activities.
Gia tăng về số lượng dự án được chuẩn
bị thông qua Tiểu dự án đạt được tiêu
chí sẵn sàng về đấu thầu để sẵn sàng
trao thầu tại thời điểm dự án được phê
duyệt cho (a) 30% giá trị của tổng chi
phí dự án; hoặc (b) các hoạt động của
18 tháng đầu tiên.
D % i) 5
(ii.) n/a 25% 25% 25%
Quarterly
Hàng quý
MPI status reports
and Bank portfolio
monitoring tools
Báo cáo hiện trạng
của Bộ KHĐT và
các công cụ giám
sát danh mục quản
lý dự án của WB
MPI
Bộ KHĐT
Intermediate Result indicator:
/Chỉ số kết quả trung gian: D %
(i) 21.6**
15m 15m
Quarterly
MPI status reports
and Bank portfolio
MPI
Phụ lục 10. Khung theo dõi kết quả điều chỉnh Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 194
For projects prepared using the Project
facility, the time required to achieve
10% disbursement is reduced compared
with: (i) the situation before the facility
came into existence; and (ii) projects
prepared without accessing the facility.
Đối với những dự án sử dụng nguồn hỗ
trợ của Quỹ PPTAF để chuẩn bị dự án,
thời gian cần để đạt được 10% giải
ngân giảm so với (a) tình trạng trước
khi thực hiện dự án PPTAF; và (b)
những dự án được chuẩn bị mà không
sử dụng vốn từ dự án PPTAF.
(ii.) n/a Hàng quý monitoring tools
Báo cáo hiện trạng
của Bộ KHĐT và
các công cụ giám
sát danh mục quản
lý dự án của WB
Bộ KHĐT
Intermediate Result indicator:
/Chỉ số kết quả trung gian:
Number of PPTAF financed Project
Management Units (PMU) with
experience on World Bank policies and
guidelines before board approval
Số lượng những Ban Quản lý Dự án
(PMU) sử dụng vốn PPTAF có kinh
nghiệm về các chính sách và hướng dẫn
của WB trước khi được Ban Giám đốc
WB phê duyệt dự án đầu tư.
N
Number
Số lượng
0 2 5 7 8 9 10
Annual
Hàng năm
MPI status reports
and Bank portfolio
monitoring tools
Báo cáo hiện trạng
của Bộ KHĐT và
các công cụ giám
sát danh mục quản
lý dự án của WB
MPI
Bộ KHĐT
Intermediate Result indicator:
/Chỉ số kết quả trung gian:
Quality of Detailed Design activities
financed by PPTAF that met
international standards.
Chất lượng của các hoạt động thiết kế
chi tiết do PPTAF tài trợ đạt các tiêu
chuẩn quốc tế.
N
Qualitative
assessment
Đánh giá
chất lượng
End of the
project
Kết thúc dự
án
This indicator will
be measured by an
independent review
of the detailed
designs
Chỉ số này được đo
lường thông qua 1
đánh giá độc lập về
các thiết kế chi tiết.
MPI
Bộ KHĐT
Phụ lục 10. Khung theo dõi kết quả điều chỉnh Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 195
Intermediate Result indicator:
/Chỉ số kết quả trung gian:
Time taken to complete international
procurement packages related to civil
works in PPTAF financed activities.
Thời gian để hoàn thành các gói thầu
quốc tế liên quan đến các hạng mục xây
dựng thuộc các hoạt động sử dụng vốn
PPTAF.
N
Months
Số tháng
30 30 29 20 16 14 12
Annual
Hàng năm
MPI status reports
and Bank portfolio
monitoring tools
Báo cáo hiện trạng
của Bộ KHĐT và
các công cụ giám
sát danh mục quản
lý dự án của WB
MPI
Bộ KHĐT
Intermediate Result indicator:
/Chỉ số kết quả trung gian:
Number of officials and project staff
under PPTAF financed sub-projects
trained on World Bank fiduciary
requirements.
Số lượng các cán bộ và nhân viên thuộc
các TDA sử dụng vốn PPTAF được đào
tạo về các quy định về tài chính và đấu
thầu của WB.
N
Number
Số lượng
10 n/a
50 75 300 300 300
Annual
Hàng năm
MPI status reports
and Bank portfolio
monitoring tools
Báo cáo hiện trạng
của Bộ KHĐT và
các công cụ giám
sát danh mục quản
lý dự án của WB
MPI
Bộ KHĐT
Intermediate Result indicator:
/Chỉ số kết quả trung gian:
Inputs to the development of draft
Planning Law
Tài liệu xây dựng dự thảo Luật Quy
hoạch.
N
Number
Số lượng
No
Không
No
Không
No
Không
No
Không
Yes
Có
Yes
Có
Yes
Có
Once
Một lần
MPI
Bộ KHĐT
MPI
Bộ KHĐT
Phụ lục 11. Nội dung Báo cáo Quý của TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 196
PHỤ LỤC 11 – NỘI DUNG BÁO CÁO QUÝ CỦA
CÁC BAN QUẢN LÝ TDA GỬI BAN ĐPDA
Phụ lục 11. Nội dung Báo cáo Quý của TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 197
ĐỀ CƢƠNG NỘI DUNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI
BÁO CÁO QUÝ CỦA TIỂU DỰ ÁN DO CQTH CHUẨN BỊ
Trang bìa
Mục lục
Các khái niệm/ Từ viết tắt sử dụng trong báo cáo
1. Giới thiệu
2. Báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện tiểu dự án
Đề nghị báo cáo theo các Hợp phần/ Gói thầu của TDA. Đồng thời trong phần
này cũng nêu r những vấn đề mà TDA gặp phải, tóm tắt những nguyên nhân và
những đề xuất giải pháp xử lý. Ngày kết thúc dự án theo kế hoạch hiện tại.
Lưu ý: Đề nghị điền thông tin và duy trì cập nhật vào Bảng 1(theo mẫu trang
bên).
3. Hoạt động đấu thầu
Lưu ý: Đề nghị báo cáo theo từng gói thầu, duy trì cập nhật đầy đủ thông tin và
đánh giá việc thực hiện so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt vào
Bảng 2 (theo mẫu trang bên).
4. Các vấn đề An toàn
4.1. Chuẩn bị các công cụ an toàn
Đề nghị tóm tắt thực trạng tiến độ của việc chuẩn bị các công cụ an toàn cho Dự
án đầu tư. Những công cụ này có thể bao gồm: Đánh giá tác động môi trường (EIA),
Kế hoạch quản lý môi trường (EMP), Khung quản lý Môi trường và Xã hội, Kế hoạch
quản lý dịch bệnh (PMP), Đánh giá tác động xã hội, (Khung) Kế hoạch người dân tộc
bản địa, Kế hoạch hành động tái định cư (RAP), Khung chính sách tái định cư
(RPF)…
- Báo cáo tình hình phê duyệt các hoạt động của cả hai phía WB và Chính phủ.
- Báo cáo về tình trạng công bố các công cụ an toàn áp dụng trong khu vực địa
phương.
4.2. Thực hiện công tác an toàn hiện trường
i. Các vấn đề môi trƣờng
Đề nghị báo cáo về việc lập các tài liệu an toàn trong quá trình thực hiện dự án.
Cụ thể là tình hình chuẩn bị Kế hoạch quản lý môi trường điều chỉnh hoặc các công
cụ an toàn được phê duyệt khác (nếu có), Kế hoạch quản lý môi trường chi tiết theo
Phụ lục 11. Nội dung Báo cáo Quý của TDA Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 198
hợp đồng (CSEP) do (các) nhà thầu lập, các báo cáo giám sát môi trường và xã hội
độc lập do (các) Tư vấn giám sát độc lập chuẩn bị. Ngoài ra, đề nghị cập nhật tình
hình kết hợp các yêu cầu về môi trường vào các Hợp đồng liên quan.
ii. Các vấn đề xã hội
Đề nghị tóm tắt tình trạng các vấn đề xã hội và các vấn đề cụ thể hiện đang còn
vướng mắc.
Phụ lục 11. Khung theo dõi kết quả điều chỉnh Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Bản sửa đổi tháng 9/2015 Trang 199
Bảng 1: Tóm tắt tình hình thực hiện TDA
STT
Tên hợp phần/ Gói
thầu
Giá trị Hợp phần/ Gói thầu Thời gian thực hiện Ƣớc tính tỷ lệ hoàn thành Ghi chú/ Các vấn đề chủ yếu
đang gặp phải Theo KH
trong
Thỏa
thuận Tài
chính
Theo HĐ đã ký Theo kế
hoạch
Theo HĐ
đã ký
Công tác
đấu thầu
Tiến độ thực
hiện công
việc
Giải ngân
USD USD VND % % %
1 Gói thầu 1 – Lập
BCKT,…
300.000 299.074 6.280.561.000 1/2014-
1/2015
7/2014-
7/2015
100% 90% 50% Đẩy nhanh giải ngân và chuẩn bị
thủ tục thanh lý hợp đồng
2 Gói thầu 2 –
TKCT,…
700.000 731.067 15.352.000.000 7/2014-
9/2015
3/2015-
9/2015
99% 0% 0% Việc đấu thầu kéo dài dẫn đến phải
ép tiến độ thực hiện gói thầu và do
đó phải đối mặt với khó khăn để
thực hiện gói thầu đúng thời hạn
và đảm bảo tiến độ
3 Gói thầu 3: Mua
sắm thiết bị
46.000 45.830 962.546.000 01/2014 11/2014 100% 100% 50% Dứt điểm giải ngân và thanh lý HĐ
4 Đào tạo hội thảo 20.000 20.000 60% 30% …
Tổng cộng 1.106.000 1.095.997 100% 50% 25%
Phần vốn dƣ tiết kiệm sau
đấu thầu
10.023
Lưu ý: Phần số liệu và thông tin điền trong bảng này chỉ là ví dụ gợi ý về cách điền thông tin.
Phụ lục 10. Khung theo dõi kết quả điều chỉnh Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 200
Bảng 2: Báo cáo tóm tắt công tác đấu thầu
STT
Các nội dung
Gói thầu số
… - 01
Gói thầu số
… - 02
Gói thầu số
… - 03
…
1 Tên gói thầu
2 Giá gói thầu theo
KHĐT đã duyệt (USD)
3 Ngày WB cấp NOL cho
TOR
4
Ngày đăng tải thông
báo mời nộp hồ sơ quan
tâm
5
Ngày WB cấp NOL cho
Danh sách ngắn HSMT
và Dự toán
6
Ngày Chủ Đầu tƣ phê
duyệt cho Danh sách
ngắn HSMT và Dự toán
7 Dự toán (USD)
8 Ngày phát hành Hồ sơ
mời thầu
9 Thời gian đóng/mở thầu
(Đề xuất kỹ thuật)
10 Ngày trình kết quả đánh
giá Đề xuất kỹ thuật
11
Ngày WB cấp NOL cho
kết quả đề xuất kỹ thuật
(chỉ áp dụng đối với gói
thầu QCBS)
12
Ngày Chủ Đầu tƣ phê
duyệt kết quả đề xuất
kỹ thuật (chỉ áp dụng
Phụ lục 10. Khung theo dõi kết quả điều chỉnh Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 201
STT
Các nội dung
Gói thầu số
… - 01
Gói thầu số
… - 02
Gói thầu số
… - 03
…
đối với gói thầu QCBS)
13
Thời gian mở Đề xuất
tài chính (chỉ áp dụng
đối với gói thầu QCBS)
14 Ngày trình Kết quả lựa
chọn nhà thầu.
15
Ngày WB cấp NOL cho
Kết quả lựa chọn nhà
thầu.
16
Ngày Chủ đầu tƣ phê
duyệt Kết quả lựa chọn
nhà thầu.
17 Ngày ký Hợp đồng
18 Tên nhà thầu trúng thầu
19 Giá Hợp đồng (USD)
20 Thời gian thực hiện
Hợp đồng (tháng)
21 Tiến độ thực hiện Hợp
đồng đến cuối Quý
22 Ngày thanh lý Hợp
đồng
23 Những vƣớng mắc
24
Đánh giá việc thực hiện
theo Kế hoạch lựa chọn
nhà thầu và kiến nghị
4.3. Đánh giá về việc tuân thủ các chính sách quy định về an toàn xã hội
và môi trường
Đề nghị đánh giá việc tuân thủ các chính sách, quy định về an toàn xã hội
và môi trường trong suốt quá trình thực hiện dự án. Việc tuân thủ này có thể
Phụ lục 10. Khung theo dõi kết quả điều chỉnh Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 202
bao gồm các biện pháp giảm thiểu (dựa trên Kế hoạch quản lý môi trường hoặc
các công cụ an toàn liên quan đã được phê duyệt khác) về các vấn đề chất lượng
nước/không khí/tiếng ồn, phòng chống ô nhiễm, đa dạng sinh học và tài nguyên
thiên nhiên, sức khỏe và an toàn, nguồn lực văn hóa vật thể, tăng cường năng
lực… Đề nghị cung cấp bảng/ma trận tóm tắt từng biện pháp giảm thiểu tác
động môi trường được nêu cụ thể trong Kế hoạch quản lý môi trường.
- Trình bày tóm tắt những hoạt động giám sát môi trường và xã hội đã
được thực hiện. Tính hiệu quả và phù hợp của những biện pháp giảm thiểu đã
được thực hiện. Yêu cầu nâng cao nếu có?
- Cơ chế giải quyết khiếu nại (GRM) có được thiết lập? Đề nghị cập nhật
thông tin về tính hiệu quả của GRM?
- Đề nghị xác nhận việc Ban Quản lý dự án có thành lập một Phòng phụ
trách về công tác an toàn hay không? Những cán bộ làm công tác an toàn đã
được các Chuyên gia an toàn của WB và Ban Điều phối dự án tập huấn hay
chưa? Đề nghị báo cáo về tình hình hoạt động của Phòng ban phụ trách về công
tác an toàn.
4.4. Thách thức và Giải pháp
Đề nghị nêu r những khó khăn trong việc thực hiện công tác an toàn và đề
xuất các giải pháp.
Đề nghị nêu r yêu cầu nếu cần có sự hỗ trợ từ các chuyên gia tư vấn an
toàn của Ban Điều phối dự án hay WB.
5. Quản lý tài chính và kế toán
5.1. Chi tiết tài khoản ngân hàng của dự án
5.2. Tình hình giải ngân nguồn vốn tài trợ
6. Nhân sự
Đề nghị nêu tóm tắt tình hình nhân sự của Tiểu dự án (ví dụ: thuyên chuyển
cán bộ, tuyển dụng nhân sự mới…) và sơ đồ cơ cấu tổ chức minh họa kèm theo
trong đó ghi r tên và chức danh của từng vị trí.
7. Hoạt động đào tạo
Đề nghị nêu tóm tắt nội dung các khóa đào tạo được tổ chức trong quý.
8. Những vấn đề TDA gặp phải và những đề xuất giải pháp xử lý
Phụ lục 10. Khung theo dõi kết quả điều chỉnh Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 203
9. Các hoạt động dự kiến trong thời gian tới
Đề nghị gắn số giải ngân ước tính với các hoạt động, hợp đồng và gói thầu
cụ thể, v.v...
10. Các vấn đề khác (nếu có)
Phụ lục:
Phụ lục A: Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mới nhất đã đƣợc phê duyệt
Phụ lục B: Cập nhật Bảng quản lý hợp đồng theo mẫu đính kèm
Phụ lục C: Báo cáo giải ngân (IFR) (theo mẫu của Ngân hàng Thế giới.
Đảm bảo báo cáo phải có đầy đủ chữ ký của các cán bộ liên quan).
Phụ lục 12. Biên bản xác nhận kết thúc TTTC Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 204
PHỤ LỤC 12 – BIÊN BẢN XÁC NHẬN KẾT THÖC THỎA
THUẬN TÀI CHÍNH TIỂU DỰ ÁN
Phụ lục 12. Biên bản xác nhận kết thúc TTTC Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 205
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
BIÊN BẢN XÁC NHẬN KẾT THÖC
THỎA THUẬN TÀI CHÍNH SỐ…. CỦA TIỂU DỰ ÁN
…..(Điền tên TDA)
Căn cứ Hiệp định Tài trợ ngày 15/7/2010 cho Khoản tín dụng số 4779-
VN để tài trợ cho dự án “Quỹ Chuẩn bị dự án” đƣợc ký giữa nƣớc Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội Phát triển Quốc tế;
Căn cứ Thỏa thuận Tài chính (TTTC) cho Tiểu dự án (TDA) ……. (Điền
tên TDA) …. số …… đƣợc ký kết vào ngày ……. giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
và …… (Điền tên CQCQ TDA);
Căn cứ Báo cáo hoàn thành TDA đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt
ngày….. và các tài liệu kèm theo.
Đại diện Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và …………..( Điền tên CQCQ TDA)
thống nhất các Bên đã hoàn thành đầy đủ các cam kết, quyền và nghĩa vụ của
mình theo quy định và ký Biên bản Xác nhận kết thúc Thỏa thuận Tài chính
TDA số………ngày ……...nêu trên.
Sau khi kết thúc Thỏa thuận Tài chính TDA, trách nhiệm của các Bên nhƣ
sau:
Cơ quan Chủ quản TDA có trách nhiệm:
- Bảo quản, lƣu trữ và quản lý toàn bộ giấy tờ, hồ sơ, tài liệu chứng từ của
TDA để phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm toán TDA.
- Phối hợp với Bộ KHĐT, Ban Điều phối dự án, Ngân hàng Thế giới và các
cơ quan thanh tra, kiểm toán TDA khi có yêu cầu.
Phụ lục 12. Biên bản xác nhận kết thúc TTTC Sổ tay Hƣớng dẫn - PPTAF
Trang 206
- Hỗ trợ và hợp tác với Bộ KHĐT đối với các yêu cầu giải trình, làm rõ các
vấn đề liên quan đến TDA.
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ có trách nhiệm:
- Tiếp nhận và lƣu trữ các tài liệu, hồ sơ TDA đã đƣợc Ban Quản lý TDA
gửi về Ban ĐPDA theo quy định.
- Phối hợp với Cơ quan Chủ quản TDA trong các đợt thanh tra, kiểm toán
theo quy định sau khi TDA kết thúc.
- Thông báo cho Ngân hàng Thế giới và các cơ quan liên quan sau khi đã
hoàn tất các thủ tục kết thúc TDA theo quy định.
Biên bản đƣợc lập thành 06 bản, mỗi Bên giữ 03 bản và có giá trị nhƣ
nhau.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
(Ngƣời đại diện)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TDA
(Ngƣời đại diện)