48
Sách Hướng Dn vĐời Sng Dành Cho Người Nước Ngoài 外国人 がいこくじん 市民 しみん のための 生活 せいかつ ガイドブック ベトナム語 Bn Tiếng Viết Bình Thành Năm 30 / Tháng 4.2018 Cc Qun Lý Công Dân Thành phHiroshima 平成 へいせい 30年 ねん (2018年 ねん )4月 がつ ひろ しま みん きょく

Sách Hướng Dẫn về Đời Sống»¥c Lục Chào mừng bạn đến Hiroshima 1 Thông tin liên quan tới đời sống 1-1 Nước dùng , nước thải, điện, gas・・・・・

Embed Size (px)

Citation preview

Sách Hướng Dẫn về Đời Sống

Dành Cho Người Nước Ngoài

外国人がいこくじん

市民し み ん

のための 生 活せ い か つ

ガ イ ド ブ ッ ク ベトナム語 Bản Tiếng Viết

Bình Thành Năm 30 / Tháng 4.2018

Cục Quản Lý Công Dân Thành phố Hiroshima

平成へいせい

30年ねん

(2018年ねん

)4月 がつ

広ひろ

島しま

市し

市し

民みん

局きょく

Mục Lục

Chào mừng bạn đến Hiroshima

1 Thông tin liên quan tới đời sống

1-1 Nước dùng , nước thải, điện, gas・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 1

1-2 Bưu điện・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 2

1-3 Cách xử lý rác・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 2

1-4 Xử lý nước thải・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 2

1-5 Y tế và Phúc lợi・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3

1-6 Nuôi con・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 5

1-7 Giáo dục・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 6

1-8 Nhà ở・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 8

1-9 Thuế・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 9

1-10 Việc làm・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 10

1-11 Giao thông・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 10

1-12 Cuộc sống cộng đồng・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 12

2 Thông tin khẩn cấp và phòng trống thiên tai

2-1 Khi có hỏa hoạn và cứu thương・・・・・・・・・・・・・・・・・ 13

2-2 Chăm sóc Y tế khẩn cấp vào các ngày lễ và ban đêm・・・・・・・ 13

2-3 Tai nạn giao thông và tội phạm・・・・・・・・・・・・・・・・・ 15

2-4 Thiên tai・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 15

3 Những thủ tục cần thiết cho đời sống

3-1 Chế độ mới cho cư dân người nước ngoài・・・・・・・・・・ 17

3-2 Đăng ký thường trú・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 19

3-3 Bảo hiểm Y tế・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 23

3-4 Bảo hiểm chăm sóc dài hạn・・・・・・・・・・・・・・・ 24

3-5 Lương hưu・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 25

3-6 Thủ tục khác・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 27

4 Danh sách các phòng tư vấn và hướng dẫn

4-1 Phòng tư vấn・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 28

4-2 Tổ chức và cơ sở của Thành phố・・・・・・・・・・・・ 32

4-3 Tố chức Quốc tế・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 38

4-4 Giao thông vận tải・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 38

4-5 Dịch vụ khác・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 39

5 Những biển hiệu thường gặp trong cuộc sống・・・・・・・・・・・・・・ 42

Bản Tiếng Viết - 1 -

Chào mừng bạn đến Hiroshima

Chào mừng bạn đến Hiroshima, Thành phố của Văn Hóa và Hòa Bình Quốc

tế.

Để giúp cho cư dân người nước ngoài sống tại Hiroshima không cảm thấy bất

tiện trong cuộc sống. Sách hướng dẫn này cung cấp các thông tin và thủ tục cần

thiết khi khẩn cấp, thông tin phòng ngừa thiên tai và những thông tin liên quan

đến cuộc sống hàng ngày. Hãy sử dụng cuốn sách này một cách hữu ích.

Để biết thêm chi tiết xin hãy liên hệ cho bộ phận chuyên môn.

Để cho việc làm thủ tục tại bàn tiếp đón dân của thành phố được thuận lợi

trước khi tới các bạn nên nhờ người có thể nói được tiếng Nhật đi cùng.

Ngoài ra, có nhiều quầy tư vấn bằng nhiều ngôn ngữ nước ngoài khác đáp ứng

cho người chưa quen tiếng Nhật. Vì thể, trước tiên hãy sử dụng “ Quầy tư vấn về

đời sống dành cho cư dân người nước ngoài sống tại Hiroshima” để được giải

đáp . ( Xem trang 27)

Hãy tham khảo thêm cả trên trang web của Thành phố Hiroshima tại

http://www.city.hiroshima.lg.jp/ ( Xem trang 40)

Chúng tôi hy vọng rằng cuộc sống của các bạn ở Thành phố Hiroshima sẽ

được thoải mái.

1 Thông tin liên quan tới đời sống

1-1 Nước dùng , nước thải, điện, gas

● Nước dùng

Nước dùng được cung cấp bới Cục quản lý Nước của Thành Phố Hiroshima.

Người sử dụng muốn bắt đầu sử dụng hay ngừng sử dụng phải liên hệ tới

trung tâm tiếp nhận ít nhất là 3 ngày trước khi chuyển nhà đến hay đi. Hãy

gọi theo số điện thoại hoặc số Fax sau(Tel 082-511-5959、

FAX 082-228-8861)

※ Vui lòng liên hệ từng văn phòng kinh doanh ( Xem trang 34) để biết

thông tin về phí nước.

Tại các khu vực có hệ thống cống rãnh, chúng tôi nhận cả phí nước dùng

lẫn phí nước thải.

※ Để biết thông tin về phí nước thải vui lòng liên hệ tới Cục quản lý nước

thải của Thành Phố Hiroshima theo số điện thoại sau.

(Tel 082-241-8258)

● Điện

Khi chuyển nhà muốn sử dụng điện, ngắt điện hay ngừng sử dụng vui lòng

liên hệ tới văn phòng của Công ty Điện lực Chugoku ( Xem trang 39).

● Gas

Vui lòng liên hệ tới Công ty TNHH Hiroshima Gas của Thành phố (xem

trang 40) khi đăng ký sử dụng gas hoặc trong trường hợp hỏng hóc.

Trường hợp dùng Propan Gas, vui lòng liên hệ với đại lý tại mỗi vùng. Hãy

xác nhận với chủ các đại lý.

Bản Tiếng Viết - 2 -

1-2 Bưu điện

Tại bưu điện, ngoài dịch vụ bưu chính chúng tôi còn kinh doanh các ngành

liên quan đến tiết kiệm và bảo hiểm.

Ngoài ra, khi thay đổi địa chỉ, nếu bạn gửi thông báo thay đổi tới bưu điện, các

bưu phẩm gửi tới địa chỉ trước đó cũng sẽ được gửi đến địa chỉ mới trong một

năm.

※ Dịch vụ thông tin bưu chính bằng tiếng Anh Tel 0570-046-111

Thứ Hai tới Thứ Sáu 8: 00 ~ 22: 00

Thứ Bảy · Chủ Nhật · Ngày lễ 9: 00 ~ 22: 00

※ Trang web hướng dẫn bằng tiếng Anh

http://www.post.japanpost.jp/index_en.html

1-3 Cách xử lý rác

Rác thải gia đình được phân ra làm 8 loại để thu gom. Đó là rác đốt được, chai

nhựa Pet, nhựa tái chế (Bao bì đóng gói), các loại nhựa khác (không phải là bao

bì đóng gói), rác không đốt được, rác tài nguyên, rác thải có hại và rác lớn.

※ Về cách phân loại rác vui lòng tham khảo “Cách xử lý đúng rác thải gia đinh”

(Được viết bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Triều

Tiên, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha) và sổ tay xử lý rác "Hiroshima

Eight" Chúng tôi phát tại phòng công dân tại các Uy ban Quận.

※ Rác thải được chia thành 8 loại, hãy bỏ rác ra đúng nơi quy định trước 8 giờ

30 sáng theo ngày quy định của từng quận. Rác thải cỡ lớn (tốn phí) được

thu gom tại từng nhà phải đăng ký bằng điện thoại, Fax hoặc thông qua trang

web của Thành phố Hiroshima. Xin vui lòng đăng ký cho trung tâm tiếp

nhận rác cỡ lớn (TEL 082-544-5300, FAX 082-544-5301) 3 ngày trước ngày

thu rác lớn được quy định cho từng quận. Hoặc vui lòng đăng ký từ trang

chủ (http://www.city.hiroshima.lg.jp) 5 ngày trước ngày thu gom rác lớn. (Ba

ngày trước, năm ngày trước, xin vui lòng đếm trừ những ngày nghỉ của trung

tâm tiếp nhận rác lớn).

※ Về thu gom rác, vui lòng liên hệ với từng văn phòng môi trường

(xem trang 34).

1-4 Xử lý nước thải

Nhà vệ sinh gia đình không nối với cống rãnh và bể phốt cần được xử lý nước

thải thô. Nếu có sự thay đổi như bắt đầu dùng hay ngừng xử lý nước thải thô

hoặc nếu có sự thay đổi về số người dùng nhà vệ sinh vui lòng liên hệ tới quầy

thông tin về xử lý nước thải của từng quận.

Ngoài ra, vui lòng xác nhận tại các quầy thông tin về lệ phí xử lý rác thải thô.

※ Tại quầy thông tin sẽ được phúc đáp bằng tiếng Nhật.

○ Khu vực xử lý: Naka-ku và Higashi-ku (các khu vực không bao gồm Fukuda,

Umaki, Nukushina,Kaminukushina), Minami-ku, Nishi-ku,

Asaminami-ku, Asakita-ku, Saeki-ku.

Tổng công ty phát triển đô thị thành phố Hiroshima - Phòng Môi trường - Khoa

Kinh doanh Môi trường ( Tel 082-244-7791)

※Các ngày nghỉ: (Thứ bảy, Chủ nhật, Ngày lễ (kể cả ngày 6/8, ngày 29/12 -

3/1)), Số liên lạc khẩn cấp khi nước thải tràn ra từ bồn vệ sinh.

Gọi tới Văn phòng An ninh Thành phố Hiroshima (TEL 082-504-2423).

Bản Tiếng Viết - 3 -

○ Khu vực xử lý: Higashi-ku (Fukuda, Umaki, Nukushina, Kaminukusina),

Aki-ku, Văn phòng Tổ chức Quản lý Vệ sinh Khu vực Aki

(Tel 082 - 885 - 2534)

※Các ngày nghỉ: (Thứ bảy, Chủ nhật, Ngày lễ (kể cả từ ngày 29/12-3/1)) Số liên

lạc khẩn cấp khi nước thải tràn ra từ bồn vệ sinh.

Gọi tới Trung tâm làm sạch Aki (TEL 082-886-3327)

1-5 Y tế và Phúc lợi

1-5-1 Bệnh viện – Phòng khám

Khi bị ốm hay bị thương hãy cầm tiền và Thẻ Bảo hiểm Y tế tới phòng khám

hoặc bệnh viện có khoa điều trị hiện trạng bệnh đó. Bệnh viện và phòng khám

cũng có trường hợp không hiểu tiếng nước ngoài vì thế nên đi cùng người có thể

nói tiếng Nhật sẽ tốt hơn.

Ngoài ra mỗi bệnh viện và phòng khám có thời gian khám cho bệnh nhân

ngoại trú khác nhau vì thế hãy lưu ý. Đối với khám cấp cứu vào ngày nghỉ hoặc

đêm khuya hãy sử dụng phòng khám cấp cứu dành cho ngày nghỉ nơi gần nhất.

( Xem trang 13-15)

1-5-2 Văn phòng Phúc lợi · Trung tâm Y tế (Bộ Y tế Quận) (Xem trang 33)

Tại Ủy ban Quận, để cùng cung cấp các dịch vụ Y tế và Phúc lợi, Trung tâm Y

tế tiến hành tham vấn và hướng dẫn về sức khoẻ cho phụ nữ có thai · trẻ sơ sinh ·

trẻ em · người lớn · người cao tuổi · người khuyết tật về tâm thần. Ngoài ra còn

tiếp nhận tư vấn cho những người gặp khó khăn trong đời sống hằng ngày, những

người khuyết tật về thể chất, trẻ em, người cao tuổi, gia đình đơn thân chỉ có mẹ

và con, góa bụa, gia đình đơn thân chỉ có cha và con. Các văn phòng Phúc lợi

sẽ cùng hỗ trợ và cung cấp các biện pháp cần thiết để tiến hành công việc của Bộ

Y tế.

Bộ Y tế được hợp thành bới 3 phòng ban trong đó có Ban Đời sống, Ban sức

khỏe người cao tuổi và Ban Phúc lợi Y tế. Nội dung hoạt động như sau:

Ban Phụ

trách Nội dung tư vấn

Ban Đời

sống

Tư vấn cho những người gặp khó

khăn trong cuộc sống hàng ngày

Bảo hộ đời sống v.v

Ban sức

khỏe người

cao tuổi

Tư vấn về Y tế và Phúc lợi cho

người cao tuổi

Tư vấn Y tế cho người già cao tuổi, người già vào

viện dưỡng lão và phòng ngừa ngược đãi người cao

tuổi v.v

Tư vấn về sức khỏe cho người lớn

và người cao tuổi, Khám sức khoẻ

Tư vấn sức khỏe về béo phì, cao huyết áp, tư vấn

nha khoa, khám và tư vấn AIDS, khám bệnh lao và

khám ung thư v.v

Tư vấn về tiêm phòng Tiêm phòng cho trẻ sơ sinh, tiêm vắcxin phòng cúm

ở người cao tuổi ...

Tư vấn về bảo hiểm chăm sóc dài

hạn.

Chứng nhận cần chăm sóc điều dưỡng, áp dụng phí

bảo hiểm v.v

Bản Tiếng Viết - 4 -

Hơn nữa, tháng 4 năm 2018 quận Higashi-ku sẽ cải chính lại cơ cấu tổ chức.

Tổ chức được hợp thành bởi ba phòng ban là Ban hỗ trợ khu vực, Ban Phúc lợi

và Ban Đời sống. Nội dung hoạt động như sau:

1-5-3 Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực (xem trang 36-38)

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực là “Cửa sổ tư vấn tổng hợp” cho người cao

tuổi trong khu vực. Để người cao tuổi an tâm sinh sống trong khu vực mình đang

sống các y tá sức khỏe cộng đồng, nhân viên phúc lợi xã hội, nhân viên chuyên

môn như các chuyên gia chăm sóc điều dưỡng chuyên nghiệp sẽ tiếp nhận tư vấn

các vần đề như phòng ngừa lâu dài, những vấn đề về sức khỏe và phúc lợi.

Ban Phúc

lợi Y tế

Tư vấn phúc lợi cho trẻ em. Vào trường mẫu giáo, trợ cấp phí Y tế cho trẻ em,

trợ cấp nuôi con, hỗ trợ chăm sóc trẻ em v.v

Tư vấn phúc lợi cho gia đình bố

mẹ đơn thân.

Trợ cấp phí Y tế cho gia đình bố mẹ đơn thân,

trợ cấp nuôi dưỡng trẻ em v.v

Tư vấn phúc lợi cho người bị

khuyết tật về thể chất.

Sổ tay cho người bị khuyết tật, hỗ trợ phí Y tế cho

người khuyết tật nặng,vào các cơ sở chăm sóc và

các trợ cấp khác v.v

Tư vấn cho phụ nữ mang thai, trẻ

sơ sinh và chăm sóc trẻ em.

Sổ tay về sức khoẻ bà mẹ và trẻ em, khám sức khoẻ

trẻ sơ sinh, lớp chăm sóc trẻ em v.v

Tư vấn Bảo hiểm phúc lợi cho

những người khuyết tật về tâm

thần

Sổ tay về Bảo hiểm và Phúc lợi cho người khuyết

tật về tâm thần, hỗ trợ Y tế phục hồi chức năng

(điều trị tâm thần ngoại trú) v.v

Ban phụ

trách Nội dung tư vấn

Ban hỗ trợ

khu vực

Bàn tư vấn tổng hợp. Những vấn đề liên quan tới sức khỏe, Y tế và phúc

lợi

Tư vấn về sức khoẻ cho người lớn

và người cao tuổi, khám sức khoẻ.

Tư vấn sức khoẻ về béo phì, cao huyết áp, tư vấn

nha khoa, khám và tư vấn AIDS, khám bệnh lao và

khám ung thư vv

Tư vấn cho phụ nữ mang thai, trẻ

sơ sinh và chăm sóc trẻ em.

Sổ tay về sức khoẻ bà mẹ và trẻ em, khám sức khoẻ

trẻ sơ sinh, lớp chăm sóc trẻ em v.v

Tư vấn liên quan tới trẻ em. Những vấn đề lo lắng liên quan tới mối quan hệ giữa

cha mẹ và con cái, trốn học, phạm pháp, phát triển

và ngược đãi v.v

Tư vấn về tiêm phòng. Tiêm phòng cho trẻ sơ sinh, tiêm vắcxin phòng cúm

ở người cao tuổi v.v.

Tư vấn Bảo hiểm phúc lợi về tâm

thần.

Những vấn đề liên quan tới sức khỏe tâm thần

Ban Phúc

lợi

Tư vấn về y tế và phúc lợi cho

người cao tuổi.

Tư vấn Y tế cho người già cao tuổi, người già vào

viện dưỡng lão v.v

Tư vấn về bảo hiểm chăm sóc dài

hạn.

Chứng nhận cần chăm sóc điều dưỡng, áp dụng phí

bảo hiểm v.v

Tư vấn phúc lợi cho trẻ em. Vào trường mẫu giáo, trợ cấp phí Y tế cho trẻ em,

trợ cấp nuôi con, hỗ trợ chăm sóc trẻ em v.v

Tư vấn phúc lợi cho gia đình bố

mẹ đơn than.

Trợ cấp chi phí y tế cho gia đình bố mẹ đơn thân,

trợ cấp nuôi dưỡng trẻ em v.v

Tư vấn về phúc lợi cho những

người khuyết tật về tâm thần .

Sổ tay cho người khuyết tật thân thể, sổ tay chăm

sóc y tế, sổ tay chăm sóc sức khỏe và phúc lọi cho

người khuyết tật tâm thần, hỗ trợ y tế về phục hồi

chức năng (thăm khám sức khỏe tâm thần, phúc lợi

y tế, đào tạo chăm sóc y tế) và các trợ cấp khác v.v

Ban đời

sống

Tư vấn cho những người gặp khó

khăn trong cuộc sống hàng ngày.

Bảo hộ đời sống v.v

Bản Tiếng Viết - 5 -

1-6 Nuôi con 1-6-1 Mang thai / sinh đẻ Khi mang thai vui long thông báo cho Phòng Y tế và Phúc lợi của Quận ( Quận Higashi-ku là bộ phận hỗ trợ khu vực) (xem trang 33). Bạn sẽ nhận được cuốn sổ tay mẹ và bé. (Một số được viết bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Philipin, tiếng Thái Lan, tiếng Hàn Quốc, tiếng Triều tiên, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Indonesia và tiếng Việt Nam cũng có)

Sổ tay này ghi lại tình trạng sức khoẻ của mẹ và bé. Ngoài ra bạn còn nhận được dịch vụ đi kèm là các phiếu thăm khám sức khỏe và phiếu tiêm chủng.

Cho tới trước ngày sinh nhật tròn 1 tuổi trẻ sơ sinh sẽ được khảm sức khỏe tổng quát hai lần tại các cơ sở Y tế. Thành phố còn cung cấp dịch vụ kiểm tra sức khỏe cho trẻ sơ sinh 4 tháng tuổi, 18 tháng tuổi và trẻ lên 3 tuổi. Chính quyền địa phương sẽ gửi thông báo chính thức về các buổi thăm khám 4 tháng tuổi, 18 tháng tuổi và 3 tuổi.

Trợ cấp tài chính cho các khoản chi phí y tế dành cho trẻ em từ 0 tuổi đến năm thứ 3 của trường trung học cơ sở ( đến ngày 31 tháng 3 đầu tiên sau ngày sinh nhật lần thứ 15 của trẻ). Đối tượng được hỗ trợ tài chính: Cho việc nhập viện (tới năm thứ 3 của trường trung học cơ sở) và thăm khám ở viện được cung cấp (cho trẻ em đến năm thứ ba của trường tiểu học). Tuy nhiên phải tuân theo những hạn chế dựa trên thu nhập.

Ngoài ra, đối với người nuôi dưỡng trẻ em từ 0 tuổi đến năm thứ 3 của trường trung học cơ sở hoặc ( cho đến ngày 31 tháng 3 đầu tiên sau ngày sinh nhật thứ 15 của trẻ) sẽ nhận được trợ cấp nuôi dưỡng trẻ (xem trang 27). Vui lòng liên hệ tới Ban Dịch vụ Y tế và Ban Phúc lợi và Sức khỏe cộng đồng tại Văn phòng quận nơi bạn sinh sống (xem trang 33) để biết thêm chi tiết.

1-6-2 Các trường mẫu giáo mầm non

Đây là những cơ sở chăm sóc trẻ em mà cha mẹ không thể chăm sóc tại nhà trong ngày do phải làm việc, bị ốm, hoặc vì những lý do khác. Dịch vụ này được cung cấp cho trẻ em từ 0 tuổi đến trước khi trẻ vào trường tiểu học. Lệ phí được xác định dựa trên mức thuế thành phố của gia đình đó v.v. Các cơ sở này bao gồm những cở như sau: - Trường mầm non - Trường mầm non được chứng nhận (Cơ sở cung cấp dịch vụ cả trông trẻ và mẫu giáo) - Cơ sơ chăm sóc quy mô nhỏ (dành cho trẻ từ 0 đến 2 tuổi) - Cơ sở chăm sóc trẻ trong công ty (trong khu vực) (Doanh nghiệp thiết lập các cơ sở chăm sóc trẻ để cung cấp các dịch vụ chăm sóc ban ngày cho con em của nhân viên, trẻ em trong khu vực từ 0 đến 2 tuổi.) Theo nguyên tắc khi có nguyện vọng muốn đăng ký gửi con vào tháng nào thì hãy làm thủ tục đăng ký vào trước ngày 10 của tháng trước khi bạn muốn gứi con. ( Tuy nhiên ngoại trừ trường hợp có nguyện vọng nhập học vào tháng 3 và tháng 4) Để biết thêm thông tin và tư vấn liên quan đến nộp đơn xin nhập học và học phí vui lòng liên hệ với Ban Dịch vụ Y tế và Ban Phúc lợi và Sức khỏe cộng đồng của quận trực thuộc nơi có trường mẫu giáo bạn muốn đăng ký cho con mình (xem trang 33). (Quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi) 1-6-3 Mẫu giáo

Đây là những cơ sở giáo dục dành cho trẻ em trước khi vào trường tiểu học. Có hai loại trường mẫu giáo: Trường của thành phố và trường tư thục.

Bản Tiếng Viết - 6 -

Các trường mầm non của thành phố nhận trẻ em 4 và 5 tuổi ( Trường mẫu giáo

Motomachi, Ochiai, và Funakoshi nhận cả trẻ 3 tuổi). Hồ sơ xin nhập học đối

với các trẻ 3 và 4 tuổi được tiếp nhận từ tháng 11 năm trước.

Ngoài ra trường nào còn chỗ trống thì có thể tiếp nhận đơn nhập học bất cứ lúc

nào.

Để biết thêm thông tin về các trường mầm non của thành phố, hãy liên hệ Ban

Phụ trách Giáo dục I của Hội đồng Giáo dục (TEL: 082-504-2784).

Đối với hầu hết các trường mẫu giáo tư thục nhận trẻ từ 3 đến 5 tuổi. Để biết

thêm thông tin, hãy liên hệ trực tiếp với nhà trẻ.

1-6-4 Câu lạc bộ chăm sóc trẻ sau giờ học (Câu lạc bộ Hokago Jido)

Dịch vụ này dành cho học sinh tiểu học từ lớp 1 tới lớp 6, những em có cha mẹ

không thể chăm sóc ở nhà sau giờ học vì lý do công việc hoặc vì lý do khác.

Dịch vụ phục vụ chăm sóc trẻ cho những gia đình có bố mẹ phải đi làm tới 17:00

hơn 4 ngày một tuần không thể chăm sóc trẻ ở nhà. Để biết thêm thông tin về

tính đủ điều kiện sử dụng dịch vụ hãy liên hệ trực tiếp Câu lạc bộ Hokago Jido

mà bạn muốn đăng ký cho con mình.

1-7 Giáo dục

1-7-1 Hệ thống giáo dục Nhật Bản

Hệ thống giáo dục bắt buộc của Nhật Bản bao gồm 9 năm, trong đó bao gồm 6

năm học tiểu học từ 6 đến 12 tuổi, và 3 năm trung học cơ sở từ 12 đến 15 tuổi.

Hơn nữa, những ai muốn học tiếp lên thì có thể thi lên trung học phổ thông 3

năm, đại học 4 năm hoặc (Cao đẳng 2 năm) v.v

Đối với tất cả các trường học, năm học bắt đầu vào tháng 4 và kết thúc vào

tháng 3 năm sau. Có các trường học công lập (cấp Quốc gia, cấp Tỉnh và cấp

Thành phố) và các trường tư thục.

1-7-2 Trường tiểu học, trường trung học cơ sở và các trường có hỗ trợ đặc

biệt

Để biết thông tin về việc vào các trường tiểu học và trung học cơ sở, liên lạc

với văn phòng quận nơi bạn cư trú (xem trang 32) hoặc Phòng Giáo Dục của Hội

Đồng Giáo Dục (TEL: 082-504-2469).

Muốn biết chi tiết về các trường có hỗ trợ đặc biệt xin liên lạc với Trung Tâm

Tư vấn tổng hợp Thanh Thiếu Niên (TEL: 082-504-2197).

Bất kể mức độ khả năng tiếng Nhật nào học sinh cũng có thể vào học tại các

trường tiểu học, trung học cơ sở và các trường có hỗ trợ đặc biệt. Tuy nhiên

học sinh chỉ được nhận vào các trường thuộc nơi cư trú của mình.

Các lớp học ở các trường tiểu học của Thành phố, trung học cơ sở và các

trường có hỗ trợ đặc biệt được dạy bằng tiếng Nhật. Không phải đóng học phí.

Tuy nhiên học sinh được yêu cầu trả một phần của bữa ăn trưa và chi phí tài liệu

giáo dục.

Thành phố có trợ cấp chi phí học đường cho các gia đình gặp khó khăn về tài

chính trong việc đưa con đến trường. Để biết thêm thông tin về trợ cấp chi phí

học đường, hãy liên hệ với trường hoặc Phòng Quản lý Trường học của Hội đồng

Giáo dục. (Tel 082-504-2469)

Bản Tiếng Viết - 7 -

1-7-3 Trường trung học phổ thông (Cấp 3)

Tại Nhật có trên 98% học sinh học tiếp lên trung học phổ thông.

Để nhập học học sinh cần phải đăng ký thi đầu vào. Tuy nhiên một số trường

có chế độ tiến cử nhập học. (dù không tốt nghiệp trung học cơ sở ở Nhật nhưng

học sinh được công nhận có cùng trình độ học vấn thì cũng có thể tham gia kỳ thi

tuyển sinh phổ thông trung học).

Có các trường trung học phổ thông công lập (cấp Quốc gia, cấp Tỉnh, cấp

Thành phố) và các trường trung học tư thục. Chương trình giảng dạy có học

thông thường và chuyện môn (công nghiệp, thương mại, hoặc nông nghiệp v.v)

và học tổng hợp. Thời gian học chia theo từng loại như học toàn thời gian, học

theo giờ chỉ định (học ban ngày hoặc buổi tối), học từ xa v.v

Muốn biết thông tin về các trường trung học phổ thông của Thành phố, hãy

liên lạc Ban Chỉ Đạo II của Hội Đồng Giáo Dục (TEL: 082-504-2704).

Để biết thêm thông tin về các trường trung học phổ thông khác, hãy liên lạc tới

những nơi sau:

※Trường trung học quốc gia

Trường Trung học phổ thông thuộc Đại học Hiroshima

ĐT: 082-251-0192

※Trường Trung học của Tỉnh

Phòng hướng dẫn của Trường Trung học phổ thông Ban Giáo dục tỉnh Hiro-

shima

ĐT: 082-513-4992

※Trường tư thục

Văn phòng Tổng hợp Hiệp hội các trường tư thục tỉnh Hiroshima

ĐT: 082-241-2805

1-7-4 Cao đẳng và đại học

Tương tự như việc đăng ký vào trường trung học phổ thông, để vào trường cao

đẳng hoặc đại học cần phải đăng ký thi tuyển (dù không tốt nghiệp trung học cơ

sở hoặc trung học phổ thông ở Nhật Bản nhưng học sinh được công nhận có cùng

trình độ học vấn thì cũng có thể tham gia kỳ thi tuyển sinh).

Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ trực tiếp với trường mà bạn muốn đăng ký.

1-7-5 Trường dành cho người nước ngoài

Tại thành phố Hiroshima có Trường Quốc tế Hiroshima dạy bằng tiếng Anh,

Trường Hiroshima Hàn Quốc cấp học từ tiểu học, trung học cơ sở và trung học

phổ thông dạy bằng tiếng Hàn.

Trường dành cho người nước ngoài được chia ra theo từng loại, tuy nhiên

trường nào cũng có trình độ tương đương như trường mầm non, tiểu học, trung

học cơ sở và trung học phổ thông của Nhật. Học sinh cũng có thể thi lên đại

học của Nhật. Để biết thêm thông tin, hãy liên lạc trực tiếp với từng trường.

※ Trường Quốc tế Hiroshima Điện thoại: 082-843-4111

※ Trường Hiroshima Hàn Quốc cấp Ⅰ.Ⅱ.Ⅲ Điện thoại: 082-261-0028

Bản Tiếng Viết - 8 -

1-7-6 Học tiếng Nhật

Để học tiếng Nhật thì ngoài các trường học tiếng Nhật ra còn có nhiều cơ hội

để học tiếng Nhật thông qua các lớp học tiếng Nhật và những người dạy kèm do

các Đoàn thể giao lưu Quốc tế và các cơ sở cộng đồng địa phương tổ chức.

Học tại các trường dạy tiếng Nhật thì phải trả học phí còn học tại các lớp học

được cung cấp bởi các cơ sở cộng đồng địa phương thường tốn ít phí hoặc miễn

phí. Để tìm các lớp tiếng Nhật ở thành phố Hiroshima hãy truy cập vào trang

web của Trung Tâm Văn hoá Hòa bình Hiroshima Phòng Hợp tác và Giao lưu

Quốc tế (http://www.pcf.city.hiroshima.jp/ircd/Japanese/index.html) để tìm lớp

học tiếng Nhật bạn mong muốn.

Trường hợp có nguyện vọng vào trường dạy tiếng Nhật, hãy liên hệ trực tiếp

với trường mà bạn muốn theo học.

1-8 Nhà ở

1-8-1 Cách tìm nhà ở

Tìm nhà thường thông qua các đại lý bất động sản là phổ biến. Nếu đang học

tại một trường đại học thì cũng có trường hợp trường đại học cung cấp thông tin

liên quan cho bạn.

Khi thuê nhà phải ký hợp đồng thuê nhà. Tuy nhiên bình thường còn đòi hỏi

phải có "người bảo lãnh". Nội dung hợp đồng thuê nhà còn bao gồm một chế

độ đặc biệt của Nhật là tiền lễ và tiền đặt cọc. Để biết thêm thông tin hãy liên

hệ với đại lý bất động sản hoặc kiểm tra với trường đại học của bạn.

1-8-2 Nhà công cho thuê

● Nhà của Thành phố

Người có đăng ký cư trú, sống và làm việc tại Thành phố Hiroshima nếu đáp

ứng đủ các điều kiện về thành phần gia đình, thu nhập thì có thể nộp đơn xin ở

nhà của Thành phố.

Có hai cách thức đăng ký là thông suốt năm hoặc định kỳ (năm 4 lần vào tháng

2,5,8 và 11) . Nộp hồ sơ đăng ký và tư vấn tại Ủy ban quận Phòng Xây Dựng

(xem trang 32).

● Căn hộ chất lượng cao đặc biệt

Đây là những căn hộ chung cư dành cho những người có thu nhập trung bình

nhận được trợ cấp một phần từ Thành phố dựa theo thu nhập của họ. Để biết

chi tiết về nộp đơn thuê nhà và tư cách thuê nhà hãy liên hệ với các cơ quan quản

lý sau:

① Khu nhà Sumairu

※ Tổng công ty Phát triển Đô thị Thành phố Hiroshima,

Phòng quản lý nhà ở, Khu nhà Sumairu.

Điện thoai: 082-244-0937 FAX082-242-1324

http://www.hts.city.hiroshima.jp/tokuchin/

② Sân Midorii Sky

※ Tổng công ty Cung cấp nhà ở Tỉnh Hiroshima, Bộ phận nhà ở, Phòng

quản lý nhà ở

Điện thoai : 082-248-2272 FAX082-243-6721

http://www.jkk-hiroshima.or.jp

Bản Tiếng Viết - 9 -

● Nhà ở cho thuê chất lượng cao dành cho người cao tuổi dựa trên Luật cũ về

Bảo đảm cung cấp ổn định nhà ở cho người cao tuổi.

Đây là các căn hộ cho thuê dành cho người cao tuổi được thiết đặt dịch vụ gọi

khẩn cấp và lắp đặt tay vịn cho nhà vệ sinh, nhà tắm v.v để người cao tuổi có thể

an tâm sinh sống. Các hộ gia đình có mức thu nhập nhất định thấp sẽ nhận

được một phần tiền hỗ trợ thuê nhà từ Thành phố. Để biết chi tiết về nộp đơn

thuê nhà và tư cách thuê nhà hãy liên hệ với các cơ quan quản lý sau:

① Sân Midorii Sky

※ Tổng công ty Cung cấp nhà ở Tỉnh Hiroshima, Bộ phận nhà ở, Phòng

quản lý nhà ở

Điện thoai : 082-248-2272 FAX082-243-6721

http://www.jkk-hiroshima.or.jp

1-8-3 Nhà cho thuê tư nhân: Dịch vụ hỗ trợ cho người nước ngoài

● Dịch vụ Hỗ trợ thuê nhà từ Chính quyền tỉnh Hiroshima

Những công dân bao gồm cả người nước ngoài gặp khó khăn trong việc tìm

kiếm nhà ở sẽ được Chính quyền tỉnh cung cấp thông tin và hỗ trở để có thể thuê

được nhà tư nhân.

Để biết thêm thông tin về Dịch vụ Hỗ trợ thuê nhà từ Chính quyền Tỉnh Hiro-

shima, vui lòng liên hệ với bộ phận dưới đây.

※ Chính quyền Tỉnh Hiroshima, Bộ phận nhà ở, Hội quy hoạch nhà ở.

Điện thoại: 082-513-4164 FAX: 082-223-3551

http://www.pref.hiroshima.lg.jp/soshiki/108/1299735819747.html

● Cung cấp thông tin cho thuê nhà tư nhân cho người nước ngoài

Người nước ngoài có thể tìm kiếm hoặc xem thông tin cho thuê nhà tư nhân

cho người nước ngoài từ hệ thống cung cấp thông tin nhà ở an toàn tại trang web

(http://db.anshin-kyoju.jp/guest/index.php). Tuy nhiên chỉ giới hạn trong mục

nhà ở trong tỉnh được viết là「Nhà ở SN」.

1-9 Thuế

1-9-1 Thuế của Nhật

Thuế của Nhật bao gồm thuể Quốc gia do chính phủ thu và thuể địa phương do

các Tỉnh, Thành phố và thị trấn thu. Thuế Quốc gia bao gồm thuế thu nhập,

thuế doanh nghiệp, thuế thừa kế và thuế tiêu thụ. Thuế địa phương bao gồm

thuế cư trú Tỉnh, thuế ô tô và thuế tiêu dùng địa phương do chính quyền Tỉnh thu.

Thuế cư trú Thành phố, thuế bất động sản và thuế xe máy do chính quyền Thành

phố thu.

※ Để biết thêm thông tin về thuể Quốc gia và thuế cấp Tỉnh hãy liên hệ tới Sở

Thuế, Văn phòng thuế của Tỉnh.

1-9-2 Thuế Thành phố và thuế Tỉnh của cá nhân (thuế dân cư)

Thuế địa phương bao gồm thuế cư dân Thành phố và thuể cư dân Tỉnh do các

cá nhân cư trú tại Thành phố Hiroshima đóng. Hai thuế này được thu gộp cùng

với nhau. Thuế cư dân Thành phố và thuể cư dân Tỉnh (gọi chung là "Jumin-zei

(thuế cư dân)") được tạo bới thuế tính bình quân đầu người với tỷ lệ cố định

(Kinto-Wari) và thuể thu nhập được đánh thuể dựa trên thu nhập năm trước của

người đó (Shotoku-Wari).

Bản Tiếng Viết - 10 -

Bên cạnh đó, những người đến từ quốc gia có ký kết hợp đồng theo Công ước

Thuế thu nhập để nghiên cứu hoặc đào tạo nghề nếu đáp ứng các yêu cầu nhất

định có thể được miễn thuế thu nhập hoặc thuế cư dân. Để được công nhận

được miễn thuế cần phải nộp đơn xin miễn thuế cư trú và thuế thu nhập riêng biệt.

Nếu bạn chỉ nộp đơn xin miễn thuể thu nhập thì sẽ không được xét miễn thuế cư

trú vì thế hãy lưu ý.

Để biết thêm thông tin vui lòng liên hệ cho ban phụ trách của Phòng thuế Cư

dân Thành phố của Cục thuế Thành phố (xem trang 32) nơi bạn sinh sống.

1-10 Việc làm

Hãy liên hệ tới quầy dịch vụ sau để được tư vấn nếu cần tìm việc làm hay đang

đi làm nhưng gặp khó khăn trong công việc hoặc điều kiện làm việc.

Để được tư vấn nghề nghiệp và giới thiệu việc làm:

Văn phòng Dịch vụ Việc làm Người nước ngoài Hiroshima

(trong Hello Work Hiroshima) (xem trang 30) Điện thoại:082-228-0522

Phiên dịch: 10:00 - 16:00

Tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha (Thứ Hai, Thứ Tư và Thứ Năm tuần

thứ 2 và 4 )

Tiếng Trung (Thứ Hai, Thứ Năm và Thứ Sáu)

Tiếng Anh (Thứ Ba và Thứ Tư)

※ Ngoài Hello Work Hiroshima ra còn có các văn phòng Hello Work nằm

trong thành phố như:

Hello Work Hiroshima Higashi Điện thoại : 082-264-8609

Phiên dịch: 10:00 - 16:30 (Thứ Hai và Thứ Tư) Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha

Hello Work Kabe Điện thoại : 082-815-8609

Đối với những vấn đề về việc làm hoặc điều kiện làm việc:

Văn phòng Tư vấn điều kiện làm việc cho người lao động nước ngoài Hiro-

shima (Trong Ban Thanh tra thuộc Cục Lao động Hiroshima). (xem trang 30)

Điện thoại: 082-221-9242

Giờ làm việc: 9:00 - 12:00, 13:00 - 16:30

Phiên dịch: Tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha (thứ Ba và thứ Sáu)

Tiếng Trung Quốc (thứ Sáu)

1-11 Giao thông

1-11-1 Quy tắc giao thông

Ở Nhật, xe ô tô, xe máy và xe đạp đi bên trái còn người đi bộ đi bên phải.

Đường băng qua đường thì người đi bộ được có quyền yêu tiên.

Nghĩa vụ của tất cả mọi người là khi ngồi trên xe hơi phải thắt dây an toàn, đối

với trẻ em dưới 6 tuổi khi ngồi trên xe hơi là phải được đặt trong ghế dành cho

trẻ em và khi điều khiển xe gắn máy thì phải đội mũ bảo hiểm.

Ngoài ra, không được sử dụng điện thoại di động trong khi điều khiển xe hoặc

lái xe trong tình trạng có ảnh hưởng của rượu. Người điều khiển xe sẽ phải chịu

phạt nặng đặc biệt nếu điều khiển xe trong tình trạng ảnh hưởng của rượu.

Bản Tiếng Viết - 11 -

1-11-2 Cấm để xe đạp, xe máy bừa bãi v.v ...

Hãy sử dụng bãi để xe khi đỗ đậu xe đạp hoặc xe máy. Việc để xe đạp và xe

máy bừa bãi không những làm trở ngại cho người đi bộ mà còn

có thể là nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông hoặc cản trở các

hoạt động khi khẩn cấp.

Trong Thành phố Hiroshima các khu vực như Kamiya-cho,

xung quanh Hatchobori, ga JR Hiroshima và xung quanh 5 ga

khác là những khu vực được chỉ định không được phép để xe

đạp và xe máy bừa bãi (các khu vực có biển hiệu như hình bên

phải). Tất cả xe đạp và xe máy đỗ đậu trong khu vực này sẽ

được dỡ bỏ và bị mang đi ngay. Những xe đạp, xe máy v.v bị

mang đi sẽ được bảo quản tại khu vực bảo quản xe.

Thông tin để đi lấy lại xe đạp, xe máy

※ Địa điểm: Khu bảo quản xe đạp, xe máy Nishi-bu, Hiroshima-Shi

Điện thoại: 082-277-7916

※ Ngày giờ: Hàng ngày từ 10:30 - 19:00 (trừ ngày lễ và ngày 29/12 – 3/1)

※ Phí: 2.160 Yên đối với xe đạp, 4.320 yên cho xe tay ga (50cc trở xuống),

5.400 Yên cho xe máy

※ Các thứ cần thiết khi đi lấy xe: Chìa khóa, giấy chứng minh cá nhân như

(bằng lái xe, thẻ sinh viên, thẻ bảo hiểm y tế, v.v để có thể nhận diện bản thân).

Xe sẽ được lưu giữ trong một tháng. Sau thời gian này nếu không tới lấy

Thành phố sẽ xử lý hủy bỏ.

1-11-3 Hệ thống giao thông công cộng

Các hệ thống giao thông công cộng ở Thành phố Hiroshima bao gồm hệ thống

đường sắt và xe buýt. Hệ thống đường sắt là đường JR (Đường Sanyo, Đường

Kure, Đường Kabe, Đường Geibi), Đường sắt Điện Hiroshima (tuyến trong thành

phố và Đường Miyajima), và Đường tàu trên cao Astramline. Các tuyến xe

buýt trong thành phố được điều hành bởi 12 công ty xe buýt: Tuyến đường sắt

Hiroshima, Hiroshima Bus, Hiroshima Kotsu, Chugoku JR Bus, Geiyo Bus, Bi-

hoku Kotsu, HD Nishi Hiroshima, Daiichi Taxi, Hiroko Kanko, Angel Cab, Sa-

saki Kanko và Tổng công ty Sogo Kikaku.

Đối với đường JR và Astramline, trước khi lên tàu phải mua vé tại máy bán vé

tự động và đưa vé vào máy soát vé tại cửa vào ga. Khi xuống tàu một lần nữa

bạn phải đặt vé vào máy soát vé tại cửa ra của ga trước khi ra.

Đối với tất cả các phương tiện giao thông công cộng khác, hãy lấy một số vé

khi bạn lên xe. Trong xe sẽ có màn hình hiển thị số tiền vé cho mỗi vé được

đánh số. Khi xuống xe hãy đối chiếu giá vé ứng với số vé của bạn và cho tiền

vào hộp thu tiền. Tuy nhiên, đối với Đường sắt Điện Hiroshima (tuyến trong

thành phố) được tính đồng giá nên không cần phải lấy số vé khi lên tàu.

Ngoài ra, Đường sắt Điện Hiroshima (tuyến trong thành phố và Đường

Miyajima), Astramline và hầu hết các xe buýt (ngoại trừ một vài công ty) có thể

sử dụng chung loại thẻ IC "PASPY" có bán sẵn. Đối với JR có bán thẻ IC

"ICOCA" vì thế sẽ thuận tiện hơn nếu sử dụng thẻ này.

Để biết thêm thông tin, hãy hỏi tại hệ thống giao thông gần nhất (xem trang

38,39).

Bản Tiếng Viết - 12 -

1-12 Cuộc sống cộng đồng

1-12-1 Các mối quan hệ xã hội trong khu tổ dân phố

Ở Nhật, người ta thường nói nếu bất chợt có điều gì xảy ra thì những lúc cần

thiết đó "Có một người hàng xóm thân thiện ở gần tốt hơn một người anh em họ

ở xa". Thậm trí kể cả không hiểu tiếng Nhật cũng có thể giải quyết được vấn đề.

Tốt hơn là bạn nên tích cực giao lưu với hàng xóm của mình vì bạn có thể trao

đổi được nhiều thông tin giá trị từ họ, chẳng hạn như cách mua sắm và cách xử lý

rác thải, khi trẻ bị ốm hoặc trong trường hợp khẩn cấp có thiên tai xảy ra có thể

hỗ trợ cho nhau.

1-12-2 Quy tắc trong cuộc sống hàng ngày

Để mọi người có thể thoải mái hưởng thụ cuộc sống hàng ngày trong cộng

đồng xã hội tất cả chúng ta nên cố gắng duy trì các ‘quy tắc trong cuộc sống hàng

ngày’ sau:

Tiếng ôn trong hoạt động hàng ngày

Hãy nhớ rằng dù sống trong khu các căn hộ hoặc khu nhà ở tập thể đi nữa thì

người hàng xóm ở kế bên cũng có thể nghe được tiếng ồn bạn thực hiện trong

phòng hoặc căn hộ của bạn. Cố gắng giữ tối thiểu tiếng ồn và đặc biệt vào

đêm khuya hoặc sáng sớm vì điều này có thể gây phiền nhiễu cho hàng xóm

của bạn.

(Ví dụ: một số âm lượng như của tivi, radio, nhạc cụ, nói to, máy hút bụi,

máy giặt, vòi sen / bồn tắm, mở và đóng cửa, ...)

Cách sử dụng các khu vực chung trong nhà ở đa tầng

Các hành lang và cầu thang là những khu vực chung. Trong trường hợp

xảy ra động đất hoặc hỏa hoạn sẽ dùng làm lối thoát hiểm cho mọi người vì thế

hãy tránh không để vật dụng cá nhân của bạn ở những nơi như vậy.

1-12-3 Hội tổ dân phố ·hội dân cư

Hội tổ dân phố và hội dân cư là tổ chức tự trị được hình thành bởi cư dân địa

phương như là một diễn đàn để hỗ trợ lẫn nhau và thúc đẩy mối quan hệ qua lại.

Về nguyên tắc, việc nhập hội là hoàn toàn tự nguyện. Nếu tham gia vào những

tổ chức này sẽ rất hữu ích cho việc tiếp cận thông tin liên quan đến cuộc sống

hàng ngày và trong khu vực, cũng như tham gia vào các sự kiện trong khu vực,

truyền đạt thông tin di tản và trợ giúp lẫn nhau trong những trường hợp khẩn cấp.

1-12-4 Học tiếng Nhật và tìm hiểu về văn hoá Nhật Bản Trong Thành phố Hiroshima có tất cả 71 hội trường cộng đồng dân phố. Tại

đây có thể học tiếng Nhật hoặc văn hóa Nhật với lệ thí thấp (hoặc thậm chí là

miễn phí). Để tìm hiểu thông tin liên lạc của các hội trường cộng đồng dân phố

gần bạn, hãy liên hệ Phòng Giáo dục Đời sống của Cục Công dân Thành phố

(TEL: 082 - 504 - 2495) hoặc Tổ chức Văn hóa Thành phố Hiroshima, Ban Quản

lý Mạng Cộng đồng (TEL: 082-541-5335).

Để tham dự một lớp học tiếng Nhật, hãy truy cập trang web của Trung tâm Văn

hoá Hòa bình Hiroshima, Phòng Quan hệ và Hợp tác Quốc tế

(http://www.pcf.city.hiroshima.jp/ircd/Japanese/index.html) tìm mục ‘các lớp học

tiếng Nhật ở Thành phố Hiroshima’ và liên hệ trực tiếp tới nơi cung cấp lớp học

mà bạn muốn tham dự.

Bản Tiếng Viết - 13 -

2 Thông tin khẩn cấp và phòng trống thiên tai

2-1 Khi có hỏa hoạn và cứu thương

2-1-1 Khi có hỏa hoạn

Khi xảy ra hỏa hoạn không những gây nguy hiểm cho tính mạng bản thân mà

còn gây ra thiệt hại lớn cho người hàng xóm, vì thể phải hết sức cẩn thận khi sử

dụng lửa.

Nếu hỏa hoạn xảy ra, hãy hô to cảnh báo cho hàng xóm và quay số 119 thông

báo hỏa hoạn.

2-1-2 Trường hợp khẩn cấp Y tế

Khi bị ốm hoặc bị thương nặng cần phải điều trị khẩn cấp hãy quay số 119

thông báo yêu cầu gọi xe cứu thương. Tuy nhiên, nên hợp tác và tránh sử dụng

xe cứu thương nếu tình trạng bệnh hay vết thương ở mức độ nhẹ có thể tự đi hay

gia đình có thể đưa tới bệnh viện.

2-1-3 Gọi 119 để thông báo về hỏa hoạn, khẩn cấp hoặc yêu cầu cứu hộ

Quay số 119 hãy thông báo những điều sau đây:

① Có hỏa hoạn hay yêu cầu khẩn cấp hay cần cứu trợ ?

② Hãy nói địa chỉ hoặc địa điểm một cách dễ hiểu, với mục tiêu rõ rang.

③ Tên và số điện thoại.

※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v) và phòng ngừa thiên tai.

- Trạm cứu hỏa của quận nơi cư trú (xem trang 34) Bộ phận An ninh.

-Ủy ban quận của quận nơi cư trú (xem trang 32) Phòng Tái tạo Cộng đồng.

※ Các yêu cầu liên quan đến huy động cứu hỏa và cứu trợ.

Điện thoại: 082-246-0119 (hệ thống trả lời tự động).

2-2 Chăm sóc Y tế khẩn cấp vào các ngày lễ và ban đêm

Tham khảo bảng dưới đây để tới khám ở cơ sở Y tế gần nhất.

(Các giờ được hiển thị là giờ khám)

Phân loại Ban ngày Ban đêm

Thứ Hai ~

Thứ Sáu

Bác sĩ gia đình

(Bác sĩ gia đình là bác sĩ của một

phòng khám quen thuộc [văn

phòng bác sĩ, phòng khám v.v] mà

bạn thường tới tư vấn về sứ khỏe

và khám khi bị ốm. Các bác sĩ này

có thể sẵn sàng khám cho bạn vào

ngày lễ hay ban đêm. Vì thế nên

có bác sĩ gia đình.)

Bệnh viện Thành phố Hiroshima

(Khoa nội v.v)

17:00 - 8:30 Ngày hôm sau

Bệnh viện Funairi

(Khoa Nhi) 17:30 - 8:30 Ngày hôm sau

Hội Y tế thành phố Hiroshima

Trung tâm Y tế khẩn cấp Đêm Senda-machi

(Khoa nội※/ khoa mắt) 19: 30-22: 30

Hội Y tế Asa

Trung tâm y tế khẩn cấp Đêm Kabe

(Khoa nội※) 19: 00 - 22: 30

Bản Tiếng Viết - 14 -

Thứ Bảy

Bác sỹ gia đình

Bệnh viện Thành phố Hiroshima

(Khoa nội v.v)

8:30 - 17:00

Bệnh viện Funairi (Khoa nhi)

8:30 - 17:30

Bệnh viện Aki

(Khoa nội, khoa ngoại,khoa nhi

v.v)

8:30 - 15:30

Bệnh viện Thành phô Hiroshima (Khoa nội

v.v) 17:00 - 8:30 ngày hôm sau

Bệnh viện Funairi

(Khoa nhi) 17:30 - 8:30 ngày hôm sau

(Khoa tai mũi họng) 19:00 - 22:30

Bệnh viện Aki

(KHoa nội hoặc khoa ngoại)

18:00 - 23:00

Hội Y tế thành phố Hiroshima

Trung tâm Y tế khẩn cấp Đêm Senda-machi

(Khoa nội※ / khoa mắt) 19:30 - 22:30

Hội Y tế Asa

Trung tâm y tế khẩn cấp Đêm Kabe

(Khoa nội※) 19:00 - 22:30

Chủ Nhật

Bác sỹ trực chờ tại nhà

(Đối với các khoa)

(Được đăng trên báo ngày và

trên trang web của Thành phố)

9:00 - 18:00

Bệnh viện Thành phố Hiroshima

(Khoa nội v.v)

8:30 - 17:00

Bệnh viện Funairi

(Khoa nhi)

8:30 - 17:30

Trung tâm sức khỏe khoang

miệng Hiroshima (Khoa nha)

9:00 - 15:00

Bệnh viện Thành phố Hiroshima (Khoa nội

v.v)

17:00 - 8:30 Ngày hôm sau

Bệnh viện Funairi (Khoa nhi)

17:30 - 8:30 Ngày hôm sau

Bệnh viện Asa

(Khoa nhi) 18:00 - 22:00

Bệnh viện Aki

(Khoa nội hoặc khoa ngoại)

18:00 - 23:00

Hội Y tế thành phố Hiroshima

Trung tâm Y tế khẩn cấp Đêm Senda-machi

(Khoa nội※ / khoa mắt)

19:30 - 22:30

Ngày lễ Giống như ngày Chủ nhật

Bệnh viện Thành phố Hiroshima (Khoa nội

v.v)

17:00 - 8:30 Ngày hôm sau

Bệnh viện Funairi

(Khoa nhi) 17:30 - 8:30 Ngày hôm sau

Bệnh viện Aki (Khoa nội hoặc Khoa ngoại)

18:00 - 23:00

Hội Y tế thành phố Hiroshima

Trung tâm Y tế khẩn cấp Đêm Senda-machi

(Khoa nội※ / khoa mắt)

19:30 - 22:30

※ Xin lưu ý rằng Trung tâm Y tế khẩn cấp Đêm Senda-machi Hội Y tế Thành

phố Hiroshima và Trung tâm Y tế Khẩn cấp Đêm Kabe (Khoa nội) Hội Y tế

Asa chỉ dành cho bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên.

Bệnh viện Thành phố Hiroshima

7-33 Moto-machi, Naka-ku Điện thoại: 082-221-2291 FAX: 082-223-5514

Bệnh viện Funairi

14-11 Funairi-saiwai-cho, Naka-ku

Điện thoại: 082-232-6195 FAX: 082-232-6156

▶ Khoa Tai Mũi Họng đóng cửa vào ngày lễ rơi vào thứ Bẩy, 14-16/8, 31/12-3/1

Bệnh viện Asa

2-1-1 Kabe-minami, Asakita-ku

Điện thoại: 082-815-5211 FAX: 082-814-1791

▶ Bệnh viện đóng cửa vào ngày lễ, 6/8, 29/12-3/1.

Bản Tiếng Viết - 15 -

Bệnh viện Aki (do Hiệp hội Y tế thành phố Hiroshima quản lý)

2-14-1 Hataka, Aki-ku

Điện thoại : 082-827-0121 FAX: 082-827-0561

▶ Bệnh viện đóng cửa vào các ngày lễ, 6/8, 29/12-3/1.

Hội Y tế thành phố Hiroshima Trung tâm Y tế khẩn cấp Đêm Senda-machi(Khoa nội / khoa

mắt)

3-8-6 Senda-machi, Naka-ku

Điện thoại : 082-504-9990 FAX: 082-504-9991

▶ Trung tâm đóng cửa vào các ngày từ 31/12-3/1

Trung tâm Y tế Khẩn cấp Đêm Kabe, Hội Y tế Asa (Khoa nội)

4-11-28 Kabe, Asakita-ku

Điện thoại: 082-814-9910 FAX: 082-814-9909

▶ Trung tâm đóng cửa vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, 31/12-3/1

Trung tâm sức khỏe khoang miệng Hiroshima

3-2-4 Futabanosato, Higashi-ku

Điện thoại: 082-262-2672 FAX: 082-262-2556

▶ Trung tâm đóng cửa vào ngày thường trong tuần và thứ Bảy

2-3 Tai nạn giao thông và tội phạm

2-3-1 Khi gặp tai nạn giao thông Trường hợp khi gặp tai nạn giao thông nếu có người bị thương thì việc đầu tiên

bạn phải làm là cứu hộ cho người bị thương. Nếu cần xe cứu thương, hãy quay

số 119. Đồng thời thông báo cho cảnh sát bằng cách gọi số 110.

2-3-2 Khi bạn là nạn nhân của một tội phạm

Nếu bạn là nạn nhân của một tội phạm như bạo lực, đánh gây thương tích hoặc

trộm cắp v.v hãy thông báo cho cảnh sát bằng cách gọi số 110. Sẽ an tâm hơn

nếu thường ngày bạn cập nhật trước thông tin địa điểm và số điện thoại của các

Sở cảnh sát, các đồn cảnh sát và trạm cảnh sát gần nhà bạn.

2-3-3 Gọi 110

Khi gọi 110, cần phải cung cấp các thông tin như : khi nào, ở đâu (tên các tòa

nhà gần đó hoặc tên ga v.v), những gì đã xảy ra, có hay không có người bị

thương và tên của bạn. Hãy chuẩn bị để có thể cung cấp thông tin này bằng

tiếng Nhật trong trường hợp nó xảy ra bất ngờ. Nếu bạn không thể thực hiện

cuộc gọi, hãy hỏi một người ở gần đó làm giúp cho bạn

2-4 Thiên tai

2-4-1 Đối phó thiên tai

Tại Nhật, mùa mưa và mùa bão kéo dài từ tháng 6 đến tháng 10. Trong thời

gian này không những bị ảnh hưởng bởi mưa to và gió mạnh mà còn bị ảnh

hưởng bới lũ lụt từ sông ngòi, thảm họa lở đất, nước dâng cao. Mặc dù có thể

dự báo mưa to và bão lớn đến một mức độ nhất định những rất khó để dự đoán

sức mạnh của nó. Ngoài ra, Nhật Bản là một trong những quốc gia dễ bị động

đất nhất trên thế giới. Vì vậy, không nên mất cảnh giác và thường ngày nên

chuẩn bị sẵn các biện pháp đối phó khi cần.

Bản Tiếng Viết - 16 -

2-4-2 Chuẩn bị khi mưa to và bão lớn

Chuẩn bị khi mưa to và bão lớn hãy lưu ý trước những việc như sau:

(1) Chuẩn bị đèn pin và radio trong trường hợp mất điện.

(2) Thường xuyên kiểm tra dự báo thời tiết trên đài phát thanh và truyền hình.

(3) Chậu hoa, cây phơi quần áo v.v những đồ có thể bị gió thổi bay gây nguy

hiểm thì nên đưa vào trong nhà hoặc buộc cố định lại

(4) Chuẩn bị các vật phẩm như thực phẩm, nước uống, thuốc men và các vật

dụng có giá trị để cầm đi trong trường hợp sơ tán. Bên cạnh đó, phải dự

trữ sẵn các nhu yếu phẩm cần thiết cho cuộc sống hàng ngày như lương

thực, nước uống để duy trì sự sống của gia đình bạn trong vòng 3 ngày

phòng khi điện hay gas bị ngắt.

(5) Hãy kiểm tra trước vị trí nơi sơ tán của Uy ban quận (xem trang 32) và các

trạm cứu hỏa (xem trang 34) để khẳng định vị trí di tản trước thiên tai.

2-4-3 Chuẩn bị khi động đất

Chúng ta không thể dự đoán được khi nào động đất xảy ra. Vì thế thường

ngày hãy chú ý tới các điều sau đây để khi bất chợt động đất xảy ra có thể hành

động được bình tĩnh và chính xác.

(1) Nói chuyện với gia đình bạn về các điểm đi di tản và cách để liên lạc với

nhau (như quay số 171 dịch vụ tin nhắn khẩn cấp).

(2) Để phòng trống đồ dùng gia đình bị đổ hãy dùng các dụng cụ để cố định

lại.

(3) Chuẩn bị các vật phẩm như thực phẩm, nước uống, thuốc men và các vật

dụng có giá trị để cầm đi trong trường hợp sơ tán. Bên cạnh đó, phải dự

trữ sẵn các nhu yếu phẩm cần thiết cho cuộc sống hàng ngày như lương

thực, nước uống để duy trì sự sống của gia đình bạn trong vòng 3 ngày

phòng khi điện hay gas bị ngắt.

(4) Kiểm tra trạng thái xung quanh tòa nhà bạn ở.

(5) Không để các vật dễ cháy xung quanh khu vực bếp nấu.

(6) Chuẩn bị bình chữa cháy hoặc xô chậu để dập lửa, ngoài ra nên thả nước

đầy bồn tắm sẵn.

(7) Kiểm tra các điểm sơ tán và các tuyến đường đi sơ tán.

(8) Tích cực tham gia vào các buổi tập luyện phòng trống thiên tai như các

hoạt động của các tổ chức phòng chống thiên tai tự nguyện.

2-4-4 Khi động đất xảy ra

Hãy hành động bình tĩnh và chú ý cẩn thận những điều dưới đây:

(1) Hãy trú ẩn dưới gầm bàn hay vật tương tự.

(2) Hãy dập tắt lữa ngay sau khi động đất dịu xuống.

(3) Hãy mở cửa để đảm bảo lối ra.

(4) Nếu có cháy hãy nhanh chóng dập tắt lửa.

(5) Hãy cẩn thận với những mảnh kính vỡ trong nhà.

(6) Không hoảng loạn chạy ra ngoài.

(7) Không tới gần cổng và bức tường.

(8) Hãy trao đổi và giúp đỡ hàng xóm.

(9) Cùng hợp tác cứu hộ khẩn cấp.

(10) Hãy thu thập thông tin chính xác từ đài truyền hình hoặc đài phát thanh.

Bản Tiếng Viết - 17 -

2-4-5 Chú ý khi sơ tán Khi có thông báo sơ tán được truyền phát từ Ủy ban quận, cảnh sát, trạm cứu

hỏa hoặc tổ chức phòng chống thảm hoạ tự nguyện, hoặc như nhà sụp đổ hay bị ngọn lửa lan truyền tới có tính nguy hiểm thì hãy ứng phó với hiện trạng đó đi sơ tán tới nơi an toàn

(1) Trước khi di tản, hãy kiểm tra lại một lần nữa xem lửa đã được tắt chưa như (đóng các van đường dẫn khí gas hoặc ngắt cầu giao điện).

(2) Đừng quên ghi chú về các điểm đi di tản hoặc thông tin an toàn. (3) Đừng quên mặc quần áo sao cho dễ dàng di chuyển và mang cái gì đó bảo

vệ đầu của bạn. (4) Hãy bỏ những thứ cần mang theo khi khẩn cấp vào trong ba lô hoặc túi

tương tự đeo vào vai khi di tản. (5) Nếu không an toàn để di truyển tới nơi di tản, hãy lên chỗ cao của tòa nhà

được xây chắc chắn. (6) Khi di tản, hãy tránh những con đường hẹp, những khu vực gần hàng rào

hoặc bức tường và ven bờ sông. 2-4-6 Khu vực di tản (1) Vùng sơ tán khẩn cấp được chỉ định

Những cơ sở để trú ẩn khi khẩn cấp hoặc phải sơ tán ngay trong những tình huống nguy hiểm do thảm họa sắp xảy ra. Ngoài ra các nơi sơ tán còn được chỉ định theo từng loại thiên tai. Các thiên tai được phân loại như sạt lở đất, lũ lụt, triều cường, động đất, sóng thần và hỏa hoạn quy mô lớn.

(2) Nơi chỉ định sơ tán (nơi sống tạm khi di tản) Các cơ sở này cung cấp chỗ ở tạm thời và chỗ ở cho những người đã bị mất nhà cửa do bị sụp đổ hoặc cháy rụi. Việc tìm hiểu để biết trước các cơ sở di tản này là rất cần thiết vì thế hãy liên hệ với Ủy ban quận (xem trang 32) và trạm cứu hỏa (xem trang 34) để biết thêm chi tiết. Ngoài ra, chúng tôi khuyến khích bạn nên đi xem trước lộ trình đi tới nơi di tản để kiểm tra vị trí nguy hiểm có thể xảy ra

2-4-7 Phát thẻ có những thông tin khẩn cấp và nội dung về Y tế Để thuận lợi cho những cư dân người nước ngoài không tự tin về kỹ năng

tiếng Nhật trong trường hợp gặp thiên tai hoặc tai nạn hay sự cố mà không thể tự giải thích được cho mình, Thành phố có chuẩn bị và phân phát cho cư dân người nước ngoài “Thẻ Y tế và khẩn cấp” bằng nhiều ngôn ngữ. Nội dung có được in trong trang cuối của cuốn hướng dẫn này. Vì thế hãy tận dụng chúng. Để biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với Phòng Giáo dục Nhân quyền Thành phố (TEL: 082-504-2165). 3 Những thủ tục cần thiết cho đời sống

3-1 Chế độ mới cho cư dân người nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 9/7/2012)

3-1-1 Chế độ quản lý cư trú Đối tượng được áp dụng chế độ quản lý cư trú mới là những người nước ngoài

được phép cư trú ở Nhật Bản với thời gian lưu trú dài hạn (trên 3 tháng) theo luật quản lý của Cục Xuât Nhập Cảnh. (Đối với những người có tư cách vĩnh trú đặc biệt hãy xem mục 3-1-2.)

Bản Tiếng Viết - 18 -

3-1-1-1 Phát hành Thẻ cư trú

Cùng với việc đưa ra chế độ quản lý cư trú mới cho người nước ngoài cư trú

tại Nhật Bản, hệ thống đăng ký người nước ngoài trước đây đã bị bãi bỏ.

Thẻ cư trú được cấp cho những người có tư cách cư trú trung và dài hạn được

thay thế cho Giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài.

Thẻ cư trú được cấp căn cứ vào giấy phép cho phép vào Nhật, cho phép thay

đổi tư cách lưu trú, cho phép gia hạn thời hạn lưu trú v.v. Thẻ cư trú không

những in thông tin cá nhân như tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, quốc

tịch hay xuất thân, mà còn in cả tư cách cư trú, thời gian cư trú và có dán

kèm ảnh thẻ.

3-1-1-2 Chế độ cấp giấy phép tái nhập cảnh

Khi một cư dân nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ và Thẻ cư trú rời khỏi Nhật Bản

mà có kế hoạch tiếp tục trở lại để hoạt động và làm việc trong vòng không quá

một năm thì theo nguyên tắc người đó sẽ không phải nộp đơn xin tái nhập cảnh.

3-1-1-3 Các thủ tục cần thiết liên quan đến thị thực (Làm thủ tục tại các Văn

phòng Quản ly Nhập cư địa phương)

Khi thay đổi họ tên, quốc tịch hay khu vực.

Trường hợp thay đổi họ, quốc tịch hay khu vực do kết hôn v.v. Khi thay đổi

họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính hay khu vực v.v thì trong vòng 14 ngày kể

từ ngày thay đổi bạn phải thông báo thay đổi bằng cách mang theo hộ chiếu, Thẻ

cư trú, ảnh thẻ và nộp các tài liệu chứng minh sự thay đổi.

Khi mất Thẻ cư trú hoặc Thẻ bị bẩn

Trường hợp Thẻ cư trú của bạn bị thất lạc, mất cắp, hư hỏng, bị bẩn hoặc bị tổn

thất v.v bạn phải nộp đơn xin tái cấp lại Thẻ.

Khi tư cách lưu trú của bạn hoặc các hoạt động được chỉ định thay đổi hoặc

thời gian lưu trú hết hạn.

Hãy nộp đơn xin thay đổi tư cách lưu trú hoặc đơn xin gia hạn thời gian lưu trú.

Hãy mang hộ chiếu, ảnh thẻ, Thẻ cư trú và các giấy tờ chỉ định khi nộp đơn

※ Cục Quản lý Xuật Nhập Cảnh Hiroshima

2-31 Kami-hatchobori, Naka-ku, thành phố Hiroshima

ĐT: 082-221-4412

※ Đối với những vấn đề liên quan đến cư trú hãy làm các thủ tục tại các văn

phòng chi nhánh địa phương (xem trang 32).

3-1-2 Chế độ dành cho người có tư cách vĩnh trú đặc biệt

Hệ thống áp dụng cho thường trú đặc biệt khác với Hệ thống quản lý cư trú.

3-1-2-1 Cấp Giấy chứng nhận tư cách vĩnh trũ đặc biệt

Những người có tư cách vĩnh trú đặc biệt sẽ được cấp Giấy chứng nhận tư cách

vĩnh trú đặc biệt.

Những người hiện có Giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài thì cho tới

ngày được ghi trú dưới đây hãy làm thủ tục đổi sang ‘Giấy chứng nhận tư

cách vĩnh trú đặc biệt’.

- Thời hạn nộp đơn kiểm chứng tiếp theo của Giấy chứng nhận đăng ký người

nước ngoài bắt đầu từ ngày 9/7/2015

-Những người dưới 16 tuổi thì tới sinh nhật 16 tuổi.

Bản Tiếng Viết - 19 -

Giấy chứng nhận tư cách vĩnh trú đặc biệt không những có thông tin cá nhân

như tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, quốc tịch hoặc xuất thân, mà còn

ghi ngày hết hạn và có dán kèm ảnh thẻ.

3-1-2-2 Chế độ cấp giấy phép tái hập cảnh đặc biệt

Khi một người có tư cách vĩnh trú đặc biệt có hộ chiếu hợp lệ và giấy chứng

nhận tư cách vĩnh trú đặc biệt rời khỏi Nhật Bản và có kế hoạch trở lại đất nước

trong vòng hai năm sau khi rời đi, về nguyên tắc không phải xin giấy phép tái

nhập cảnh.

3-1-2-3 Các thủ tục cần thiết đối với người có tư cách vĩnh trú đặc biệt

(Làm thủ tục tại các Văn phòng Quản ly Nhập cư địa phương)

● Khi thay đổi họ tên, quốc tịch hay khu vực

Trường hợp thay đổi họ, quốc tịch hay khu vực do kết hôn v.v. Khi thay đổi

họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch hay khu vực v.v thì trong vòng

14 ngày kể từ ngày thay đổi bạn phải thông báo thay đổi bằng cách mang theo hộ

chiếu, ảnh thẻ, giấy chứng nhận tư cách vĩnh trú đặc biệt và nộp các tài liệu

chứng minh sự thay đổi.

● Khi giấy chứng nhận tư cách vĩnh trú đặc biệt hết hạn.

Hãy nộp đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận tư cách vĩnh trú đặc biệt bằng cách

nộp hộ chiếu (nếu có), ảnh thẻ và cầm Giấy chứng nhận tư cách vĩnh trú đặc biệt

tới để xin gia hạn trước ngày hết hạn.

● Khi mất Giấy chứng nhận tư cách vĩnh trú đặc biệt hoặc bị bẩn.

Trường hợp Giấy chứng nhận tư cách vĩnh trú bị thất lạc, mất cắp, hư hỏng, bị

bẩn hoặc bị tổn thất v.v bạn phải nộp đơn xin tái cấp lại Thẻ.

※ Đối với những vấn đề liên quan đến cư trú hãy làm các thủ tục tại các văn

phòng chi nhánh địa phương (xem trang 32).

3-1-3 Thông tin tư vấn

Để biết thêm thông tin về chế độ quản lý lưu trú và chế độ dành cho người có

tư cách vĩnh trú đặc biệt vui lòng liên hệ tới Trung tâm Thông tin Nhập cư.

※ Trung tâm Thông tin Nhập cư

Giờ mở cửa: Thứ Hai ~ Thứ Sáu 8: 30-17: 15

Đóng cửa: Thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ và ngày 29/12 ~ 3 /1

Điện Thoại: 0570-013904

(Từ điện thoại IP, PHS, hoặc từ nước ngoài: (+81) (0) 3-5796-7112)

3-2 Đăng ký thường trú

3-2-1 Thủ tục đăng ký cư trú

3-2-1-1 Đăng ký cư trú cho người mới vào Nhật (Người có tư cách lưu trú

trung và dài hạn)

Đối với những người đã được cấp Thẻ cư trú khi nhập cảnh vào Nhật

Trong vòng 14 ngày kể từ ngày tìm được nơi cư trú cố định hãy mang Thẻ cư

trú tới Ban cư trú của Ủy ban Quận hoặc văn phòng chi nhánh tại địa phương nơi

cư trú để làm thủ tục đăng ký cư trú.

Bản Tiếng Viết - 20 -

Đối với những người khi nhập cảnh vào Nhật được đóng dấu ‘Thẻ cư trú sẽ

được phát sau’.

Trong vòng 14 ngày kể từ ngày tìm được nơi cư trú cố định hãy mang hộ chiếu

tới Ban cư trú Ủy ban Quận hoặc văn phòng chi nhánh tại địa phương nơi cư trú

để làm thủ tục đăng ký cư trú.

(xem trang 32).

3-2-1-2 Thay đổi nơi cư trú

Khi chuyển từ Thành phố Hiroshima sang một Quận hoặc Thành phố khác.

Bạn phải gửi Thông báo cho Ban cư trú của Ủy ban Quận hoặc văn phòng chi

nhánh tại nơi cư trú trước về việc chuyển đi và nhận Giấy chứng nhận di chuyển.

Sau khi chuyển tới nơi cư trú mới thì trong vòng 14 ngày bạn phải mang Thẻ cư

trú hoặc Giấy chứng nhận vĩnh trú đặc biệt (của tất cả các thành viên trong gia

đình) và Giấy chứng nhận di chuyển nộp tại Ban cư trú của địa phương nơi

chuyển đến để đăng ký cư trú mới.

Khi chuyển đổi nội trong thành phố Hiroshima

Trong vòng 14 ngày kể từ ngày thay đổi nơi cư trú bạn phải mang Thẻ cư trú

hoặc Giấy chứng nhận vĩnh trú đặc biệt (của tất cả các thành viên trong gia đình)

tới Ban cư trú của Ủy ban Quận hoặc văn phòng chi nhánh tại nơi cư trú để đăng

ký thay đổi địa chỉ. (Trường hợp thay đổi địa chỉ nội trong Thành phố Hiro-

shima, bạn chỉ cần đến một trong hai văn phòng cũ hoặc mới của Ban cư trú để

báo về thay đổi địa chỉ là xong.)

※ Ghi chú

Xin lưu ý khi đi thông báo mới chuyển đến từ Thành phố khác, mới chuyển

nhà khác trong Quận, hay mới chuyển sang Quận khác thì nhớ mang Thẻ cư trú

hoặc Giấy chứng nhận vĩnh trú đặc biệt theo. Nếu không mang theo Ban quản

lý cư trú không ghi trú địa chỉ mới vào thẻ được thì bạn sẽ phải tới thêm một lần

nữa.

3-2-1-3 Xin cấp Giấy chứng nhận cư trú

● Đối với người cư trú trung và dài hạn và những người có tư cách vĩnh trú đặc

biệt có địa chỉ cư trú, sẽ được cấp Giấy chứng nhận cư trú. (Điều này không áp

dụng cho khách du lịch ngắn hạn). Giấy chứng nhận cư trú được cấp cho mỗi

hộ gia đình có thể bao gồm cả người Nhật và người nước ngoài và Giấy chứng

nhận cho các hộ khác nhau được tổng hợp hoàn toàn như là Đăng ký thường trú.

Do đó, người nước ngoài có thể xin cấp bản sao Giấy chứng nhận cư trú của họ.

Để xin cấp bản sao Giấy chứng nhận cư trú hãy liên hệ tới Phòng Quản lý cư

trú của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh. (Bạn có thể xin cấp bản sao Giấy

chứng nhận cư trú tại bất kỳ văn phòng nào tại Thành phố Hiroshima) (xem trang

32)

● Thẻ thông báo Số Cá Nhân

Số Cá Nhân là dãy số gồm 12 chữ số mà toàn thể cư dân người có Giấy chứng

nhận cư trú được cấp riêng cho từng cá nhân. Khi đăng ký Giấy chứng nhận cư

trú, Thẻ thông báo Số Cá Nhân sẽ được gửi đảm bảo trực tiếp tới chủ thẻ.

Số Cá Nhân rất cần thiết cho các thủ tục hành chính liên quan đến thuế, Y tế,

dịch vụ phúc lợi và bảo hiểm lao động v.v, vì vậy phải bảo quản cẩn thận.

Bản Tiếng Viết - 21 -

3-2-1-4 Xin cấp Thẻ Số Cá Nhân

Cư dân có Giấy chứng nhận cư trú ở Thành phố Hiroshima có nguyện vọng

xin cấp Thẻ Số Cá Nhân có thể xin cấp tại Ban cư trú của Ủy ban quận sở tại

hoặc văn phòng chi nhánh địa phương (xem trang 32). Việc xin cấp lần đầu là

miễn phí.

Thẻ làm bằng nhựa, trên thẻ có ghi họ tên (hoặc bí danh), ngày tháng năm sinh,

giới tính, nơi cư trú, Số Cá Nhân và đính kèm ảnh thẻ.

Để biết chi tiết về xin cấp Thẻ Số cá nhân, vui lòng liên hệ Ban cư trú của Ủy

ban quận sở tại hoặc văn phòng chi nhánh địa phương (xem trang 32).

※ Lưu ý: Mặc dù thẻ đăng ký thường trú đã ngừng phát hành, tuy nhiện chủ thẻ

hiện tại vẫn có thể tiếp tục sử dụng thẻ của mình cho đến khi hết hạn. Tuy

nhiên, khi chủ sở hữu hiện tại nhận được Thẻ Số Cá Nhân thì Thẻ Đăng ký

thường trú của họ sẽ được thu lại.

3-2-1-5 Xin Giấy chứng nhận điện tử

Cư dân có Giấy chứng nhận cư trú ở Thành phố Hiroshima có nguyện vọng

xin cấp Thẻ Số Cá Nhân có thể làm thủ tục và nhận thẻ tại Ban cư trú của Ủy ban

quận sở tại hoặc văn phòng chi nhánh địa phương (xem trang 32). Việc xin cấp

lần đầu là miễn phí.

Nhận được thẻ, bạn có thể đăng ký các thủ tục hành chính qua mạng như

e-Tax, hoặc bạn có thể lấy bản sao Thẻ thường trú tại các cửa hàng tiện lợi.

※ Lưu ý: Bạn không thể gia hạn Giấy chứng chỉ điện tử của Thẻ đăng ký

thường trú, nhưng bạn có thể sử dụng nó cho đến ngày hết hạn của Giấy chứng

nhận điện tử.

3-2-2 Thủ tục liên quan tới hộ tịch

Căn cứ vào luật hộ tịch của Nhật, những công dân nước ngoài sống trong nước

Nhật có nghĩa vụ phải thông báo khi sinh con hoặc qua đời. Về việc kết hôn và

ly hôn cũng có trường hợp cần thông báo. ( Thủ tục kết hôn và ly hôn thì tùy theo

từng Quốc tịch có thủ tục khác nhau. Vì thể để biết thêm chi tiết hãy liên hệ tới

Ban cư trú của Ủy ban quận sở tại hoặc văn phòng chi nhánh địa phương (xem

trang 32).

Trong những trường hợp tương tự cần phải làm một số thủ tục tại Cục Xuất

nhập cảnh.

Hơn nữa, ngoài những thủ tục nêu trên có trường hợp còn phải làm một số thủ

tục với cơ quan hành chính trong nước, vì thế trước khi nộp hãy hỏi thông tin tại

các cơ quan ban ngành liên quan của đất nước bạn.

Trường hợp sinh con

- Thông báo về việc sinh con: Trong vòng hai tuần kể từ ngày sinh con hãy tới

thông báo cho Ủy ban quận nơi đang sinh sống hoặc Ủy ban quận nơi sinh đứa

trẻ. (Nếu có văn phòng chi nhánh thì thông báo cho văn phòng chi nhánh).

- Thủ tục về tư cách cư trú: Đối với người cư trú trung và dài hạn làm thủ tục tại

Cục quản lý Nhập Cảnh Hiroshima.

- Đơn xin vĩnh trú đặc biệt: Đối với người xin vĩnh trú đặc biệt nộp đơn tại Ủy

ban quận nơi đang sinh sống. Nếu có văn phòng chi nhánh thì nộp tại văn

phòng chi nhánh.

Bản Tiếng Viết - 22 -

- Báo cáo khai sinh: Ban Phúc lợi và Sức khỏe- Bộ Y tế của Quận nơi đang sinh

sống.

- Thủ tục xin trợ cấp cho trẻ em : Ban Phúc lợi và Sức khỏe- Bộ Y tế của Quận

nơi đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh (Quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi).

(ngoại trừ NINOSHIMA).

- Thủ tục xin trợ cấp phí Y tế cho trẻ em: Ban Phúc lợi và Sức khỏe - Bộ Y tế của

Quận nơi đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh. (Quận Higashi-ku là Ban

Phúc lợi).

- Việc tham gia Bảo hiểm Y tế Quốc dân: Ban Bảo hiểm và Hưu trí Quốc dân tại

Quận nơi đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh (Chỉ dành cho người có bảo

hiểm)

Trường hợp qua đời

- Thông báo về cái chết: Trong vòng 7 ngày kể từ ngày biết được sự thực về sự

qua đời của một người phải thông báo cho Quận nơi người đó cư trú hoặc Ban cư

trú của Quận nơi xảy ra cái chết của người đó.

- Thông báo về tử vong cho Ban Bảo hiểm Y tế Quốc dân: Ban Bảo hiểm và Hưu

trí Quốc dân tại Quận nơi người đó sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh (Chỉ

dành cho người có bảo hiểm)

- Thay đổi bảo hiểm chăm sóc dài hạn: Ban Tuổi thọ và Sức khỏe tại Quận nơi

đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh (Chỉ dành cho người có bảo hiểm)

Hôn nhân

- Thông báo kết hôn: Ban cư trú của Quận nơi đang sinh sống.

- Thủ tục thay đổi Bảo hiểm Y tế Quốc dân: Ban Bảo hiểm và Hưu trí Quốc dân

tại Quận nơi đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh (Chỉ dành cho người có

bảo hiểm)

- Thủ tục về bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ dài hạn: Ban Tuổi thọ và Sức khỏe tại

Quận nơi đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh nếu tên hoặc địa chỉ của

người có bảo hiểm thay đổi.

Ly hôn

- Thông báo ly hôn: Ban cư trú của Quận nơi đang sinh sống.

- Thủ tục thay đổi Bảo hiểm Y tế Quốc dân: Ban Bảo hiểm và Hưu trí Quốc dân

tại Quận nơi đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh (Chỉ dành cho người có

bảo hiểm)

- Thủ tục về bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ dài hạn: Ban Tuổi thọ và Sức khỏe tại

Quận nơi đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh nếu tên hoặc địa chỉ của

người có bảo hiểm thay đổi.

3-2-3 Đăng ký con dấu

Tại Nhật Bản, con dấu được khắc bằng tên hoặc họ của bạn và được sử dụng

giống như chữ ký. Con dấu có đăng ký công khai được gọi là ‘jitsuin’. Việc

sử dụng con dấu đăng ký cùng với giấy chứng nhận đăng ký là xác nhận hợp

pháp về ý định của người sử dụng.

Để đăng ký con dấu, hãy mang con dấu và Thẻ cư trú hoặc Giấy chứng nhận

vình trú đặc biệt của bạn tới Ban cư trú của Ủy ban quận nơi đang sinh sống hoặc

văn phòng chi nhánh để làm thủ tục đăng ký (xem trang 32).

Tuy nhiên, tùy theo con dấu có con dấu không đăng ký được. Hãy liên lạc

với Ban cư trú của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 32) để biết

chi tiết.

Bản Tiếng Viết - 23 -

3-3 Bảo hiểm Y tế 3-3-1 Bảo hiểm Y tế Quốc dân 3-3-1-1 Tư cách vào bảo hiểm

Chính phủ Nhật bản có chế độ Bảo hiểm Y tế Quốc dân để người dân có thể an tâm sử dụng dịch vụ Y tế khi bị ốm hay bị thương. Những người có đủ các điều kiện sau đây phải đăng ký vào Bảo hiểm Y tế Quốc dân của Thành phố Hiroshima. Đăng ký tại Ban Bảo hiểm và Hưu trí Quốc dân của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh nơi bạn đang cư trú (xem trang 32.) ① Những người có đăng ký thường trú tại Thành phố Hiroshima. ② Những người có thị thực thích hợp và có kế hoạch ở lại Nhật Bản dài hơn

ba tháng. (Tuy nhiên, trong số những người được cấp tư cách lưu trú là "Hoạt động đặc biệt" như nhận được chăm sóc Y tế thì những người đến chăm sóc cá nhân cho những người nói trên không được tính vào. Ngoài ra, những người ở Nhật Bản với mục đích tham quan, giải trí hoặc các hoạt động tương tự khác, cũng như vợ / chồng của họ ở cùng một mục đích, cũng không được bao gồm)

※ Người có tư cách lưu trú là “Hoạt động đặc biệt” phải đưa ‘Bản chỉ định’ có ghi nội dung hoạt động đó.

③ Những người không tham gia BHYT cộng đồng tại nơi làm việc. ④ Những người không tham gia vào chế độ chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi

giai đoạn cuối. ⑤ Những người không nhận bảo trợ sinh sống. ⑥ Những người không nhận trợ cấp tàn lưu chiến tranh Nhật Bản ở Trung

Quốc. 3-3-1-2 Trợ cấp bảo hiểm

Những người vào Bảo hiểm Y tế Quốc dân Thành phố Hiroshima sẽ nhận được một thẻ bảo hiểm. Hãy trình thẻ này tại các bệnh viện và phòng khám khi đi khám. Người vào bảo hiểm này khi đi khám sẽ chỉ phải trả 30% chi phí Y tế (trẻ em vẫn chưa học hết hệ giáo dục bắt buộc là 20%, và 20% cho người cao tuổi trên 70 tuổi trở lên (10% đối với người sinh trước ngày 01 tháng 4 năm 1944, hoặc 30% đối với những người có thu nhập vượt quá số lượng quy định) và tất cả các chi phí khác bao gồm cả các bữa ăn trong bệnh viện.

Ngoài ra, người vào bảo hiểm còn được trợ cấp khi sinh con hoặc tử vong v.v. Làm thủ tục thanh toán trợ cấp tại Ban Bảo hiểm và Hưu trí Quốc dân của Uy ban Quận tại quận nơi đang cư trú hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 32). Hãy liên hệ để biết thêm thông tin. 3-3-1-3 Phí bảo hiểm

Chủ hộ gia đình phải trả phí bảo hiểm cho các thành viên nhận sự bảo trợ trong gia đình. Phí bảo hiểm được tính một cách bình đẳng theo hộ gia đình (Byodo-Wari), tính bình quân theo số đầu người trong hộ gia đình (Kinto-Wari) và tính dựa trên tổng thu nhập của năm trước của hộ gia đình (Shotoku - wari). 3-3-2 Chế độ chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi giai đoạn cuối 3-3-2-1 Đối tượng đủ điều kiện (người được bảo hiểm)

Chính phủ Nhật bản có chế độ Bảo hiểm Y tê cộng đồng để người dân có thể an tâm sử dụng dịch vụ Y tế khi bị ốm hay bị thương. Những người có đủ các điều kiện sau đây sẽ là đối tượng được hưởng bảo hiểm Chế độ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi giai đoạn cuối. (Cơ quan quản lý: Hiệp hội chăm sóc sức khoẻ Người cao tuổi giai đoạn cuối Khu vực Tỉnh Hiroshima).

Bản Tiếng Viết - 24 -

① Người từ 75 tuổi trở lên ② Những người từ 65 đến dưới 75 tuổi được xác nhận có khuyết tật nhất

định do Hiệp hội chăm sóc sức khoẻ Người cao tuổi giai đoạn cuối Khu vực Tỉnh Hiroshima cấp. Để biết thủ tục nộp đơn hãy liên lạc Ban Sức khỏe và Nhân thọ của Ủy ban quận của quận nơi đang cư trú, (Quận Hi-gashi-ku là Ban Phúc lợi) (xem trang 33) hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 32).

Tuy nhiên, những người có một trong các điều kiện sau đây không đủ điều kiện được hưởng bảo hiểm Chế độ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi giai đoạn cuối.

① Những người không có đăng ký thường trú tại Thành phố Hiroshima ② Những người có giấy phép cư trú dưới 3 tháng (ngoại trừ những người

được Hiệp hội chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi giai đoạn cuối Khu vực Tỉnh Hiroshima công nhận được ở lại Hiroshima quá 3 tháng)

③ Những người đang nhận bảo trợ sinh sống. ④ Những người đang nhận trợ cấp tàn lưu chiến tranh Nhật Bản ở Trung

Quốc. 3-3-2-2 Trợ cấp bảo hiểm

Nếu có đủ điều kiện được hưởng Chế độ chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi giai đoạn cuối, bạn sẽ được cấp Thẻ Bảo Hiểm Y tế, vì thế khi đi khám ở bệnh viện hay phòng khám hãy đưa thẻ bảo hiểm của mình ra để được nhận trợ cấp Y tế. Người được hưởng chế độ bảo hiểm khi khám bệnh sẽ chỉ phải trả 10% chi phí Y tế (hoặc 30% đối với những người có thu nhập vượt quá số tiền quy định), cũng như các bữa ăn và các chi phí khác trong thời gian nằm viện. Ngoài ra, người có bảo hiểm còn được trợ cấp khi tử vong hoặc xảy ra tương tự. Làm thủ tục thanh toán trợ cấp tại Ban Sức khỏe và Nhân thọ của Ủy ban quận tại quận nơi đang cư trú, (Quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi) (xem trang 33) hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 32). Hãy liên hệ để biết thêm thông tin. 3-3-2-3 Phí bảo hiểm

Người được bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm. Phí bảo hiểm là tổng của chi phí cố định tính theo tỷ lệ đầu người và phần trăm chi phí dựa vào thu nhập của người được bảo hiểm.

3-3-3 Trợ cấp phí Y tế

Người đang tham gia Bảo hiểm Y tế Quốc dân mà có một trong những điều kiện sau đây được hưởng trợ cấp toàn bộ hoặc một phần chi phí Y tế. Vì thế để biết thêm thông tin hãy liên hệ với Ban Phúc lợi của Ủy ban quận của quận nơi đang cư trú. (xem trang 33)

• Cha mẹ / người giám hộ của trẻ em từ 0 tuổi đến năm thứ 3 của trường trung học cơ sở (đến ngày 31/ 3 đầu tiên sau ngày sinh nhật lần thứ 15 của đứa trẻ)

• Trẻ em được giám hộ bởi cha mẹ đơn thân (đến ngày 31/3 đầu tiên sau ngày sinh nhật lần thứ 18 của đứa trẻ)

• Người khuyết tật nặng hoặc người có bệnh về tâm thần 3-4 Bảo hiểm chăm sóc dài hạn 3-4-1 Đối tượng đủ điều kiện (người được bảo hiểm)

Bảo hiểm chăm sóc dài hạn cung cấp dịch vụ chăm sóc cần thiết cho người được bảo hiểm như người nằm liệt giường, bị chứng mất trí hoặc bệnh tương tự. Người cần được chăm sóc hoặc hỗ trợ trong cuộc sống hàng ngày. Những người đáp ứng tất cả các điều kiện sau có thể đăng ký vào Bảo hiểm chăm sóc dài hạn của Thành phố Hiroshima.

Bản Tiếng Viết - 25 -

① Người cư trú trong Thành phố Hiroshima ② Những người có thị thực thích hợp và có kế hoạch ở lại Nhật Bản dài hơn ba

tháng. (Tuy nhiên, trong số những người được cấp tư cách lưu trú là "Hoạt động đặc biệt" như nhận được chăm sóc Y tế thì những người đến chăm sóc cá nhân cho những người nói trên không được tính vào. Ngoài ra, những người ở Nhật Bản với mục đích tham quan, giải trí hoặc các hoạt động tương tự khác, cũng như vợ / chồng của họ ở cùng một mục đích, cũng không được bao gồm)

③ Người trên 40 tuổi Tuy nhiên, những người từ 40 tuổi trở lên đến dưới 65 tuổi phải vào Bảo hiểm Y tế cộng đồng của Nhật Bản. Những người trên 65 tuổi sẽ nhận được Thẻ Bảo hiểm chăm sóc dài hạn.

3-4-2 Xin giấy xác nhận cần chăm sóc dài hạn

Để sử dụng các dịch vụ chăm sóc, trước tiên cần phải nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận chăm sóc dài hạn tại Ban Sức khỏe và Nhân thọ của Ủy ban Quận của quận nơi đang cư trú (xem trang 33), hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 32). 3-4-3 Sử dụng dịch vụ

Những người nhận được chứng nhận cần được chăm sóc dài hạn hoặc hỗ trợ dài hạn có thể sử dụng dịch vụ của Bảo hiểm chăm sóc dài hạn. Tuy nhiên, tùy mức độ cần chăm sóc của người đó mà một số dịch vụ có thể không được sử dụng. Về nguyên tắc khi sử dụng các dịch vụ chăm sóc dài hạn, người dùng phải chi trả 10% hoặc 20% chi phí bảo hiểm chăm sóc dài hạn (Các cá nhân có thu nhập vượt quá mức nhất định phải trả 20% chi phí dịch vụ).

Những người không có giấy chứng nhận cần chăm sóc dài hạn nhưng theo danh sách kiểm tra cơ bản thuộc đối tượng người cao tuổi, thì cũng có thể sử dụng các dịch vụ chăm sóc bao gồm các dịch vụ loại thăm khám hoặc ngoại trú để được “phòng ngừa chăm sóc dài hạn -dịch vụ tổng hợp hỗ trợ đời sống hàng ngày”. Hãy liên hệ cho Ban Sức khỏe và Nhân thọ của Ủy ban quận của quận nơi đang cư trú (Quận Higashi-ku là Ban Phúc lơi) (xem trang 33) hoặc trung tâm hỗ trợ toàn diện của cộng đồng địa phương (xem trang 36-38) để biết thêm thông tin. 3-4-4 Phí bảo hiểm

Người được bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm. Phí bảo hiểm cho người từ 65 tuổi trở lên được quyết định căn cứ vào thu nhập năm trước của người đó và tình trạng thuế cư dân của các thành viên trong gia đình người đó. Phí bảo hiểm cho người trên 40 tuổi và dưới 65 tuổi sẽ được tính như là một phần của phí bảo hiểm cho bảo hiểm y tế mà người đó đăng ký. 3-5 Lương hưu 3-5-1 Tư cách đăng ký

Về nguyên tắc những cư dân người nước ngoài được liệt kê trong sổ đăng ký cư trú, ở độ tuổi trên 20 tuổi và dưới 60 tuổi phải tham gia vào chế độ hưu trí cộng đồng. Tham gia bảo hiểm phúc lợi hưu trí là những cán bộ công chức hoặc những người đang làm việc trong các công ty có ứng dụng hưu trí. Những người khác phải làm thủ tục đăng ký Bảo hiểm Hưu trí Quốc dân tại Ban Bảo hiểm hưu trí của Ủy ban Quận của quận nơi đang cư trú hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 32). (Tuy nhiên, vợ / chồng được hỗ trợ bởi những người tham gia vào bảo hiểm phúc lợi hưu trí của công ty thì phải nộp giấy tờ cho Văn phòng Trợ cấp hưu trí thông qua nơi làm việc của vợ / chồng người đó.

Bản Tiếng Viết - 26 -

3-5-2 Trợ cấp hưu trí

Trợ cấp hưu trí là khoản trợ cấp cơ bản cho người già trên 65 tuổi, có thời hạn

đóng bảo hiểm 10 năm trở lên, khi người vào bảo hiểm mắc bệnh hoặc bị thương

tích nhất định nào đó xảy ra sẽ nhận được tiền trợ cấp tàn tật cơ bản. Khi người

vào Bảo hiểm hưu trí Quốc dân qua đời thì gia đình họ những người còn sống

như vợ / chồng hoặc con của họ sẽ nhận được tiền trợ cấp cơ bản. ( Điều kiện để

được nhận trợ cấp tàn tật cơ bản và trợ cập cơ bản cho gia đình người đã mất cần

phải đáp ứng yêu cầu nhất định về thanh toán phí bảo hiểm) . Để được tư vấn hãy

liên hệ đến Ban bảo hiểm hưu trí của ỦY ban quận hoặc văn phòng chi nhánh của

quận nơi đang cư trú (xem trang 32. Tuy nhiên, ngoại trừ chi nhánh Ninoshima)

để biết chi tiết.

Người nước ngoài đã đóng phí bảo hiểm trên 6 tháng có thể yêu cầu rút tiền

một lần sau khi rời khỏi Nhật Bản.

3-5-3 Thanh toán rút tiền một lần

Những người đáp ứng đủ điều kiện dưới đây thì sau khi ra khỏi bảo hiểm hưu

trí Quốc dân và nộp đơn trong vòng hai năm sau khi rời Nhật Bản sẽ nhận được

tiền thanh toán rút tiền một lần.

※ Điều kiện được hưởng

• Những người không có quốc tịch Nhật Bản

• Những người đã đóng phí bảo hiểm hưu trí Quốc dân ít nhất 6 tháng trở lên

• Những người không có địa chỉ thường trú tại Nhật Bản

• Những người chưa bao giờ có quyền nhận tiền hưu trí (bao gồm cả trợ cấp tàn

tật)

※ Số tiền thanh toán một lần

Số tiền thanh toán được tra dựa vào số thời gian đóng bảo hiểm của người đó

※ Cách thức yêu cầu thanh toán một lần

Sau khi rời khỏi Nhật hãy gửi giấy yêu cầu thanh toán một lần cùng sổ lương

hưu, copy hộ chiếu (các trang có thể kiểm chứng thông tin ngày bạn rời khỏi

Nhật, họ tên, ngày tháng năm sinh), đồng thời gửi kèm các giấy tờ chứng nhận

tên tài khoản, số tài khoản của bạn tới địa chỉ dưới đây.

※ Địa chỉ gửi đến:

Tổ chức Hưu trí Nhật Bản

3-5-24 Takaido-nishi, Suginami-ku, Tokyo 168-8505

Điện thoại: 0570-05-1165 (đối với các cuộc gọi được thực hiện tại Nhật Bản)

+ 81-3-6700-1165 (đối với các cuộc gọi được thực hiện bên ngoài Nhật Bản)

3-5-4 Phí bảo hiểm hưu trí Quốc dân

Những người tham gia vào bảo hiểm Trợ cấp hưu trí Quốc dân (người có bảo

hiểm) phải đóng phí bảo hiểm.

Phí bảo hiểm bao gồm hai loại trong đó một loại là tất cả mọi người phải trả

một mức nhất định như nhau và một loại là có nguyện vọng trả thêm. Mọi

người có thể lựa chọn để trả tiền với từng mức giá.

Ngoài ra, những người gặp khó khăn trong việc trả phí bảo hiểm do lý do kinh

tế và các lý do tương tự khác có thể nộp đơn xin hưởng chế độ miễn giảm toàn

bộ hoặc một phần phí bảo hiểm.

Bản Tiếng Viết - 27 -

3-6 Thủ tục khác 3-6-1 Trợ cấp trẻ em Trợ cấp trẻ em được cấp cho người giám hộ có con trong khoảng từ 0 đến hết năm học thứ 3 trường trung học cơ sở (đến ngày 31/3 đầu tiên sau ngày sinh nhật thứ 15 của đứa trẻ). Hãy nộp đơn xin trợ cấp này. Những người từ ngoài Thành phố Hiroshima chuyển tới, những người đã được nhận từ địa chỉ trước cũng cần phải làm thủ tục xin cấp mới lại. Vì thế hãy liên hệ tới Ban Sức khỏe và Phúc Lợi của Phòng Phúc Lợi của Ủy ban quận của quận nơi đang cư trú (Quận Higashi-ku la Ban Phúc lợi) (xem trang 33) để biết thêm thông tin. 3-6-2 Bảo vệ đời sống (Các dịch vụ bảo vệ đời sống sẽ được cung cấp dựa theo thông báo của chính phủ).

Đối với những hộ gia đình có nhu cầu hỗ trợ sinh sống, hỗ trợ chi phí cần thiết cho cuộc sống hàng ngày theo mức độ nghèo đói, để đảm bảo có cuộc sống tối thiểu như hỗ trợ y tế khi cần chăm sóc y tế do thương tích hoặc bệnh tật cũng như hỗ trợ với mục đích giúp cho người dân có thể tự lập được. Trường hợp cần được bảo vệ, cần phải tuân thủ một số yêu cầu khác nhau. Vì thế để biết thêm thông tin vui lòng liên hệ tới Phòng Phúc lợi, Ban đời sống của Ủy ban quận của quận được ghi trong địa chỉ của thẻ cư trú hoặc giấy chứng nhận vĩnh trú đặc biệt của bạn để biết thêm chi tiết. (xem trang 33). 3-6-3 Đăng ký và tiêm phòng bệnh dại

Chủ nhân nuôi chó từ 91 ngày tuổi trở lên hàng năm có nghĩa vụ phải đăng ký và tiêm phòng vắcxin bệnh chó dại cho chó. Đăng ký

Có thể làm đăng ký tại Trung tâm quản lý động vật hoặc tại các phòng khám thú y. Sau khi đăng ký sẽ được cấp tấm phù hiệu. Chủ nhân phải báo cáo cho Trung tâm quản lý động vật khi thay đổi địa chỉ hay thay đổi chủ nhân, khi chó bị chết hoặc trong trường hợp chó cắn người. Tiêm phòng bệnh dại

Việc tiêm vắcxin phòng bệnh dại được tổ chức từ tháng 4 tới tháng 5 hàng năm tại nơi tiêm chủng tập trung của Thành phố Hiroshima hoặc tại các phòng khám thú y. Sau khi tiêm chủng phòng ngừa bệnh dại, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận tiêm chủng. ※Chó phải đeo tấm phù hiệu và giấy chứng nhận tiêm phòng. ※Trung tâm quản lý động vật 11-27 Fujimi-cho, Naka-ku, Hiroshima Tel 082-243-6058 4 Danh sách các phòng tư vấn và hường dẫn

Tại phòng hướng dẫn có thể không thể đáp ứng hoàn toàn đước bằng tiếng nước ngoài, vì vậy chúng tối khuyên bạn nên đi cùng một người có thể nói được tiếng Nhật hoặc nói qua điện thoại giúp. Nếu là người nói tiếng Nhật chưa tốt, trước tiên bạn nên liên hệ tới “ Ban tư vấn về đời sống hàng ngày dành cho cư dân người nước ngoài ở Thành phố Hiroshima”, (TEL: 082-241-5010) để được tư vấn nhiều dịch vụ khác nhau bằng tiếng nước ngoài. Hãy tận dụng các dịch vụ này (xem trang 28-31 ).

Ngoài ra khi làm thủ tục hoặc tư vấn tại ban hành chính nếu cần được thông dịch bạn có thể thông qua ban hành chính liên hệ giới thiệu thông dịch viên tình nguyện phiên dịch miễn phí giúp.

Phòng Quan hệ và Hợp tác Quốc tế - Trung tâm Văn hoá Hòa bình Hiroshima (TEL: 082-242-8879)

Bản Tiếng Viết - 28 -

4-1 Phòng tư vấn

4-1-1Trung tâm Giao lưu Quốc tế (Tầng 1, Trung tâm Hội nghị Quốc tế

Hiroshima, Ngôn ngữ: Tiếng Nhật, Tiếng Anh, v.v.)

Trong Trung tâm Giao lưu Quốc tế có cung cấp các thông tin cần thiết cho đời

sống hàng ngày, những thông tin liên quan tới các sự kiện và hoạt động của

Hiroshima. Xin vui lòng liên hệ cho chúng tôi.

Ngoài ra, Trung tâm Giao lưu Quốc tế thực hiện dịch vụ điện thoại ba chiều

(dịch vụ thông dịch đa ngôn ngữ qua điện thoại). Nếu bạn gọi cho Trung tâm

Giao lưu Quốc tế mà họ tìm được tình nguyện viên phiên dịch, thì thông qua các

tình nguyện viên thông dịch bạn sẽ hiểu được những gì bạn muốn biết bằng tiếng

mẹ đẻ của bạn. Hãy sử dụng dịch vụ . (℡082-247-9715)

4-1-2 Dịch vụ tư vấn cộng đồng.

* Nếu ngày và giờ tới tư vấn mà ngôn ngữ đó không có trong những ngôn ngứ

có sẵn được nêu ở trên thì dịch vụ chỉ được cung cấp bằng tiếng Nhật.

Nội dung tư vấn

(Cơ quan thực hiện) Tên Số điện thoại v.v Ngày/ Giờ/ Ngôn ngữ

Cung cấp thông tin về

trao đổi và hợp tác

Quốc tế và du học v.v

(Trung tâm Văn hoá

Hòa bình Hiroshima)

Sân chơi trao

đổi Quốc tế.

Địa điểm:

1-5 Nakajima-cho, Naka-ku

Trung tâm hội nghị Quốc tế Hiro-

shima 1F

(Trong công viên tưởng niệm Hòa

Bình)

TEL: 082-247-9715

[email protected]

Tháng 4- 9 : 9:00 - 19:00

Tháng 10-3: 9:00 - 18:00

Đóng cửa từ 29/12 – 3/1

(Ngôn ngữ tư vấn) Tiếng

Anh v.v.

Cung cấp thông tin về

trao đổi và hợp tác

Quốc tế và du học v.v

(Nhà Quốc tế Thành

phố Hiroshima)

Nhà Quốc tế

Thành phố

Hiroshima

Địa điểm:1-1 Nishi-kojin-machi,

Minami-ku

TEL: 082-568-5931

[email protected]

9:00 - 21:00

Đóng cửa thứ hai, 29/12 –

3/1 và ngày 6/8.

(Ngôn ngữ tư vấn) Tiếng

Anh v.v.

Tư vấn về cuộc sống

hàng ngày cho cư dân

người nước ngoài.

(Bộ phận Hỗ trợ Xã hội

Đa Văn Hóa, Phòng Giáo

dục Nhân quyền, Văn

phòng Thành phố・Trung

tâm Văn hoá Hòa bình

Hiroshima)

Dịch vụ tư vấn

về đời sống cho

cư dân người

nước ngoài

Thành phố

Hiroshima.

Địa điểm:

1-5 Nakajima-cho, Naka-ku

Trung tâm hội nghị Quốc tế Hiro-

shima 1F

Trong khu vực Sân chơi trao đổi

Quốc tế.

(Điện thoại tư vấn)

TEL: 082-241-5010

FAX: 082-242-7452

[email protected]

Thứ Hai tới thứ Sáu

9:00 - 16:00

(Ngoại trừ ngày lễ, ngày

nghỉ cuối và đầu năm, ngày

6/8)

Ngôn ngữ tư vấn:

Tiếng Trung: Thứ Hai-Thứ

Sáu

Tiếng Tây Ban Nha: THứ

Hai, Thứ Tư, Thứ Sáu

Tiếng Bồ Đào Nha: Thứ Ba,

Thứ Năm, Thứ Sáu

※Ngôn ngữ khác dựa vào sự

hợp tác của tình nguyện viên

có thể được cung cấp.

Ban điều phối cộng đồng.

Địa điểm:Tầng 2 Ủy ban

Quận Aki-ku, 3-4-36 Fu-

nakoshi-minami, Aki-ku

TEL: 082-241-5010

Dịch vụ tư vấn về đời sống

cho cư dân người nước ngoài

thành phố Hiroshima.

Thứ Sáu tuần thứ 1 và 3

hàng tháng.

10:30 -12:30,13:30-15:30

(Ngoại trừ ngày lễ, ngày nghỉ

cuối và đầu năm, ngày 6/8)

Ngôn ngữ tư vấn: Tiếng Bồ

Đào Nha hoặc Tiếng Tây

Ban Nha

Bản Tiếng Viết - 29 -

Nội dung tư vấn

(Cơ quan thực hiện) Tên Số điện thoại v.v Ngày/ Giờ/ Ngôn ngữ

Các ý kiến liên quan đến

chính quyền thành phố,

tư vấn về các vấn đề dân

sự (vấn đề gặp phải

trong cuộc sống hàng

ngày), tư vấn về tai nạn

giao thông

(Trung tâm Tư vấn Công

dân)

Tư vần liên

quan đến chính

quyền thành

phố

Tư vấn về các

vấn đề dân sự

Tư vấn về tai

nạn giao thông

Địa điểm:

1-6-34 Kokutaiji-machi, Naka-ku

(Văn phòng Chính phủ Thành phố

1F)

TEL: 082-504-2120

Thứ Hai- Thứ Sáu

8:30 - 17:00

((Ngoại trừ ngày lễ, ngày

6/8,ngày nghỉ cuối và đầu

năm,)

Tư vấn về bạo lực gia

đình từ bạn đời.

Trung tâm tư

vấn và hỗ trợ

về bạo lực gia

đình từ bạn đời

của Thành phố

Hiroshima

Địa điểm:

11-27 Fujimi-cho, Naka-ku

(Trung tâm Y tế thành phố Hiro-

shima 3F)

Điện thoại tư vấn:

TEL: 082-545-7498

FAX: 082-249-8012

Thứ Hai- Thứ Sáu

10:00 - 17:00

(Ngoại trừ ngày lễ, ngày nghỉ

cuối và đầu năm, ngày 6/8)

Điện thoại tư

vấn về bạo lực

vào ngày nghỉ

TEL: 082-252-5578

Thứ Bấy, Chủ Nhật, Ngày lễ

10:00 - 17:00

(Ngoại trừ ngày nghỉ cuối

và đầu năm )

Tư vần cho nạn nhân bị

bạo lực. (Phòng xúc tiến

An toàn Công dân- Văn

phòng Công dân Thành

Phố.)

Trung tâm tư

vấn về bạo lực

thành phố Hi-

roshima

Địa điểm:

1-6-34 Kokutaiji-machi, Naka-ku

(Văn phòng Chính phủ Thành phố

12F)

TEL:082-504-2710

FAX:082-504-2712

Thứ Hai- Thứ Sáu

8:30 - 17:00

(Ngoại trừ ngày lễ, ngày

6/8,ngày nghỉ cuối và đầu

năm,)

Tư vấn về hỗ trợ cho các

nạn nhân tội phạm.

(Phòng xúc tiến An toàn

Công dân- Văn phòng

Công dân Thành Phố. )

Tư vấn tổng

hợp liên quan

tới nạn nhân tội

phạm Thành

phố Hiroshima

Địa điểm:

1-6-34 Kokutaiji-machi, Naka-ku

(Văn phòng Chính phủ Thành phố

12F)

TEL: 082-504-2722

Thứ Hai- Thứ Sáu

8:30 - 17:15

(Ngoại trừ ngày lễ, ngày

6/8,ngày nghỉ cuối và đầu

năm,)

Tư vấn chăm sóc y tế

tổng quát

(Trong Vụ Chính sách Y

tế Sở Y tế, Cục Y tế và

Phúc lợi)

Trung tâm bảo

vệ sức khoẻ

thành phố Hi-

roshima

Địa điểm:

1-6-34 Kokutaiji-machi, Naka-ku

(Văn phòng Chính phủ Thành phố

13F)

Điện thoại tư vấn

TEL: 082-504-2051

FAX: 082-504-2258

Thứ Hai- Thứ Sáu

9:00 - 15:00

(Ngoại trừ ngày lễ, ngày

6/8,ngày nghỉ cuối và đầu

năm,)

Tư vấn về những rắc rối

của người tiêu dùng như

mua bán hàng tại nhà và

vấn đề vay nợ

(Trung tâm Đời sống

Người Tiêu dùng- Văn

phòng Công dân Thành

Phố.)

Trung tâm Đời

sống người tiêu

dùng- Thành

Phố Hiroshima

Địa điểm:6-27 Moto-machi,

Naka-ku

AQ’A Trung tâm thành phố

Hiroshima 8F

TEL: 082-225-3300

Đường dây nóng cho Người tiêu

dùng: 188

FAX: 082-221-6282

10:00 - 19:00

(Ngoại trừ thứ Ba,ngày nghỉ

cuối và đầu năm,)

Bản Tiếng Viết - 30 -

Nội dung tư vấn

(Cơ quan thực hiện) Tên Số điện thoại v.v Ngày/ Giờ/ Ngôn ngữ

Tư vấn sức khoẻ tâm thần

Trung tâm Sức

khoẻ và Phúc

lợi Tâm thần

Thành phố

Hiroshima

Địa điểm: 11-27 Fujimi-cho,

Naka-ku

(Trung tâm Y tế Công cộng Thành

phố Hiroshima 4F)

TEL: 082-245-7731

Thứ Hai- Thứ Sáu

8:30 - 17:00

(Ngoại trừ ngày lễ, ,ngày

nghỉ cuối và đầu năm,ngày

6/8,)

* Dựa vào sự hợp tác của

thông dịch viên tình nguyện

Thị thực, tư cách cư trú,

vĩnh trú, nhập quốc tịch,

hôn nhân quốc tế, v.v ...

Trung tâm

thông tin tổng

hợp về cư trú

cho người nước

ngoài

TEL: 0570-013904

03-5796-7112

Thứ Hai- Thứ Sáu

8:30 - 17:15

(Ngôn ngữ tư vấn)

Tiếng Anh, tiếng Trung,

tiếng Tây Ban Nha v.v

Trung tâm Hỗ

trợ Visa Hiro-

shima

Địa điểm:

8-26 Kami-hatchobori, Naka-ku

(Maple Hatchobori #803)

TEL: 082-223-5581

Thứ Hai, Ba, Tư và thứ Sáu

10:00 - 17:00

Xin hãy đăng ký đặt trước

Tư vần về việc làm

(Hello Work)

Văn phòng

Dịch vụ Tuyển

dụng Người

nước ngoài

Hiroshima

(Hello Work

Hiroshima)

Địa điểm:

8-2 Kami-hatchobori, Naka-ku

(Trong văn phòng Hello Work Hi-

roshima)

TEL: 082-228-0522

Thứ Hai- Thứ Sáu

10:00 - 16:00

Ngôn ngữ tư vấn:

Tiếng Bồ Đào Nha và Tây

Ban Nha (Thứ Hai,Thứ Tư,

Thứ Năm tuần thứ 2 và thứ 4

hàng tháng)

Tiếng Trung (THứ Hai, Thứ

Năm, Thứ Sáu)

Tiếng Anh (Thứ Ba, Thứ Tư)

Hello Work

Hiroshima

Higashi

Địa điểm:

13-7 Hikarigaoka, Higashi-ku

TEL: 082-264-8609

Thứ Hai và Thứ Tư

10:00 - 16:30

Ngôn ngữ tư vấn: Tiếng Bồ

Đào Nha và Tiếng Tây Ban

Nha

Hello Work

Kabe Địa điểm:

3-3-36 Kabe-minami, Asakita-ku

TEL: 082-815-8609

Tư vấn về điều kiện làm

việc

(Cục lao động Hiroshi-

ma)

Dịch vụ tư vấn

về điều kiện

làm việc cho

người lao động

nước ngoài

Hiroshima

Địa điểm:

6-30 Kami-hatchobori, Naka-ku

(Trong tòa nhà Chính phủ)

TEL: 082-221-9242

9:00 - 12:00

13:00 - 16:30

Ngôn ngữ tư vấn: Tiếng Bồ

Đào Nha và Tiếng Tây Ban

Nha (Thứ Ba, Thứ Sáu)

Tiếng Trung (Thứ Sáu)

Tư vấn về tư cách cư trú,

bảo hiểm xã hội và điều

kiện lao động.

(Trung tâm Quốc tế Hi-

roshima)

Dịch vụ tư vấn

cho người nước ngoài

Địa điểm tư vấn:

8-18 Naka-machi, Naka-ku, (Hiro-

shima Crystal Plaza 6F)

Số điện thoại để tư vấn miễn phí ĐT: 0120-783-806

Qua điện thoại di động

ĐT: 082-541-3888

Thứ Năm

10: 00-12: 00

13: 00 - 16: 00

(Ngôn ngữ tư vấn)

Tiếng Hàn, Philipine và tiếng

Anh

Bản Tiếng Viết - 31 -

Nội dung tư vấn

(Cơ quan thực hiện) Tên Số điện thoại v.v Ngày/ Giờ/ Ngôn ngữ

Tư vấn về những khó

khăn về tài chính.

* Ngoại trừ Bảo vệ Sinh

kế (Seikatsu-hogo)

Trung tâm hỗ

trợ về đời sống

quận Naka-ku

Cho cư dân sống ở quận Naka-ku

Địa điểm: 4-1-1 Ote-machi

Naka-ku (Tầng 5 Trung tâm phúc

lợi khu vực Naka-ku trong Hội

đồng Phúc lợi Xã hội Naka-ku)

ĐT: 082-545-8388

Thứ Hai - Thứ Sáu

8: 30 - 17: 15

(Ngoại trừ những ngày lễ,

ngày 6/8 và ngày nghỉ cuối

năm và đầu năm)

Trung tâm hỗ

trợ về cuộc

sống quận Hi-

gashi-ku

Cho cư dân sống ở quận Hi-

gashi-ku

Địa điểm: 9-34

Higashi-kaniya-cho, Higashi-ku

(Tầng 4 Trung tâm phúc lợi tổng

hợp Higashi-ku trong Hội đồng

phúc lợi xã hội Higashi-ku)

ĐT: 082-568-6887

Trung tâm hỗ

trợ về cuộc

sống quận

Minami-ku

Cho cư dân sống ở Minami-ku】

Địa điểm: 1-4-46 Minami-machi,

Minami-ku

(Tầng 3 Tòa nhà riêng Ủy ban quận

Minami-ku Trong Hội đồng Phúc

lợi Xã hội Minami-ku)

ĐT: 082-250-5677

Trung tâm hỗ

trợ về cuộc

sống quận Ni-

shi-ku

Cho cư dân sống ở Nishi-ku

Địa điểm: 2-24-1 Fukushima cho

Nishi-ku

(Tầng 4 Trung tâm phúc lợi khu

vực quận Nishi-ku trong Hội đồng

phúc lợi xã hội Nishi-ku)

ĐT: 082-235-3566

Trung tâm hỗ

trợ về cuộc

sống quận

Asaminami-ku

Cho cư dân sống ở Asaminami-ku

Địa điểm: 1-38-13 Nakasu,

Asaminami-ku (Tầng 5 Trung tâm

Phúc lợi tổng hợp quận Asamina-

mi-ku, trong Hội đồng phúc lợi xã

hội Asaminami-ku)

ĐT: 082-831-1209

Trung tâm hỗ

trợ về cuộc

sống quận

Asakita-ku

Cho cư dân sống ở Asakita-ku Địa

điểm: 3-19-22 Kabe, Asakita-ku

(Tầng 4 Trung tâm Phúc lợi tổng

hợp quận Asakita-ku trong Hội

đồng phúc lợi xã hội Asakita-ku)

ĐT: 082-815-1124

Trung tâm hỗ

trợ về cuộc

sống quận

Aki-ku

Cho cư dân sống ở Aki-ku

Địa điểm: 3-2-16, Funakoshinami,

Aki - ku

(Tầng 3 Trung tâm Phúc lợi Toàn

diện Aki-ku trong Hội đồng phúc

lợi xã hội Aki-ku)

ĐT: 082-821-5662

Trung tâm hỗ

trợ về cuộc

sống quận Saeki-ku

Cho cư dân sống ở quận Saeki-ku

Địa điểm: 1-4-5 Kairoen, Saeki-ku

(Tầng 5 Tòa nhà riêng Ủy ban

quận Saeki-ku trong Hội đồng phúc lợi xã hội Saeki-ku)

ĐT: 082-943-8797

Bản Tiếng Viết - 32 -

4-2 Tổ chức và cơ sở của Thành phố Thành phố Hiroshima cung cấp các dịch vụ hành chính tại các văn phòng và

cơ quan thông tin khác nhau không chỉ tại Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban Quận và văn phòng chi nhánh, mà còn tại Cục Quản lý Cấp nước, Phòng Dịch vụ Chữa cháy và Ban Môi trường.

Ngoài ra, Thành phố còn cung cấp đầy đủ các cơ sở như thư viện, viện bảo tàng, viện lưu trữ dữ liệu v.v để làm cho đời sống của cư dân Hiroshima được phong phú hơn. Hãy tận dụng dịch vụ đó. Một số cơ sở có thể yêu cầu trả phí vào cửa vì vậy hãy hỏi trực tiếp tại cơ sở bạn muốn sử dụng.

4-2-1 Danh sách các văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban quận và các văn phòng chi nhánh ※Khi bạn gọi tới văn phòng của quận người phụ trách sẽ nghe máy và nối máy tới bộ phận chuyên môn.

Tên Địa chỉ Điện thoại FAX

Ủy ban nhân dân thành phố Hi-

roshima

1-6-34 Kokutaiji-machi,

Naka-ku 082-245-2111

Ủy ban quận Naka-ku 1-4-21 Kokutaiji-machi,

Naka-ku 082-245-2111 082-541-3835

Ủy ban quận Higashi -ku 9-38 Higashi-kaniya-cho, Hi-

gashi-ku 082-245-2111 082-262-6986

Chi nhánh khu vưc Nukushina 5-1-18 Nukushina, Higashi-ku 082-289-2000

Ủy ban quận Minami -ku 1-5-44 Minami-machi, Mina-

mi-ku 082-245-2111 082-252-7179

Chi nhánh khu vực Ninoshima 752-74 Aza Yajita, Ninoshima,

Minami-ku 082-259-2511

Ủy ban quận Nishi -ku 2-2-1 Fukushima-cho, Nishi-ku 082-245-2111 082-232-9783

Ủy ban quận Asaminami -ku 1-33-14 Furuichi, Asaminami-ku 082-245-2111 082-877-2299

Chi nhánh Sato 6-29-28 Midorii, Asaminami-ku 082-877-1311

Chi nhánh Gion 2-48-7 Gion, Asaminami-ku 082-874-3311

Chi nhánh Numata 4-18-6 Tomo-higashi, Asamina-

mi-ku 082-848-1111

Úy ban quận Asakita-ku 4-13-13 Kabe, Asakita-ku 082-245-2111 082-815-3906

Chi nhánh Shiraki 2391-4 Oaza Akiyama, Shira-

ki-cho, Asakita-ku 082-828-1211

Chi nhánh Koyo 5-13-7 Fukawa, Asakita-ku 082-842-1121

Chi nhánh Asa 3052-1 Oaza Imuro, Asa-cho,

Asakita-ku 082-835-1111

Ủy ban quận Aki -ku 3-4-36 Funakoshi-minami,

Aki-ku 082-245-2111 082-822-8069

Chi nhánh Nakano 3-20-9 Nakano, Aki-ku 082-893-2121

Chi nhánh Ato 6257-2 Ato-cho, Aki-ku 082-856-0211

Chi nhánh Yano 5-7-18 Yano-higashi, Aki-ku 082-888-1112

Ủy ban quận Saeki 2-5-28 Kairoen, Saeki-ku 082-245-2111 082-923-5098

Chi nhánh Yuki 166 Oaza Wada, Yuki-cho,

Saeki-ku 0829-83-0111 0829-83-1129

4-2-2 Văn phòng thuể Thành phố/Thuể cư dân

Tên văn phòng Địa điểm Số điện thoại

Văn phòng thuế Trung ương Nằm trong Ủy ban

quận Naka-ku

082-504-2564 (Phụ trách quận Naka-ku)

082-504-2751 (Phụ trách quận Minami-ku)

Văn phòng thuế phía Đông Nằm trong Ủy ban

quận Higashi -ku

082-568-7719 (Phụ trách quận Higashi-ku and

Aki-ku)

Văn phòng thuế phía Tây Nằm trong Ủy ban

quận Nishi-ku

082-532-0942 (Phụ trách quận Nishi-ku)

082-532-1012 (Phụ trách quận Saeki-ku)

Văn phòng thuế phía Bắc Nằm trong Ủy ban

quận Asaminami-ku

082-831-4935 (Phụ trách quận Asaminami-ku)

082-831-5016 (Phụ trách quận Asakita-ku)

Bản Tiếng Viết - 33 -

4-2-3 Phòng phúc lợi Ủy ban quận (Văn phòng phúc lợi, trung tâm Y tế)

Quận Địa chỉ

Số điện thoại

Khoa Đời

sống

Khoa sức khỏe người cao tuổi Dịch vụ chăm

sóc sức khỏe

và phúc lợi

Ban bảo hiểm

chăm sóc dài

hạn

Tư vân tổng

hợp

Quận

Naka-ku

〒730-8565

4-1-1

Ote-machi

082-504-2571

082-504-2688

082-504-2572

082-504-2689

082-504-2331

082-504-2334

082-504-2443

082-504-2333

082-504-2570

082-504-2528 082-504-2478 082-504-2586

082-504-2569

082-504-2739

082-504-2588

082-504-2109

082-504-2174

Quận

Minami-ku

〒734-8523

1-4-46

Minami-

machi

082-250-4104

082-250-4105

082-250-4141

082-250-4149

082-250-4155

082-250-4107

082-250-4108 082-250-4138 082-250-4109

082-250-4131

082-250-4132

082-250-4133

082-250-4134

Quận Ni-

shi-ku

〒733-8535

2-24-1 Fuku-

shima-

cho

082-294-6117

082-294-6119

082-294-6583

082-294-6069

082-294-6135

082-294-6218

082-294-6235 082-294-6585 082-294-6289

082-294-6342

082-294-6346

082-294-6384

082-503-6288

Quận

Asamina-

mi-ku

〒731-0194

1-38-13

Nakasu

082-831-4940

082-831-5010

082-831-4973

082-831-4941

082-831-4942 082-831-4943 082-831-4568

082-831-4944

082-831-4945

082-831-4946

082-877-2146

Quận Asa-

kita-ku

〒731-0221

3-19-22 Kabe

082-819-0576

082-819-0620

082-819-0614

082-819-0585

082-819-0586 082-819-0621 082-819-0587

082-819-0605

082-819-0608

082-819-0616

082-819-0617

Quận

Aki-ku

〒736-8555

3-2-16 Fu-

nakoshi-

minami

082-821-2806 082-821-2808

082-821-2809 082-821-2823 082-821-2810

082-821-2813

082-821-2861

082-821-2820

082-821-2821

Quận

Saeki

〒731-5195

1-4-5 Kairoen

082-943-9726

082-943-9764

082-943-9763

082-943-9729

082-943-9731 082-943-9730 082-943-9728

082-943-9732

082-943-9733

082-943-9769

082-921-5010

Quận Địa điểm

Số điện thoại

Ban hỗ trợ khu vực Ban phúc lợi

Ban đời sống

Bàn tư vấn

tổng hợp

Chăm sóc

người cao tuổi

Quận Hi-

gashi-ku

〒732-8510

9-34 Higashi-

kaniya-cho

082-568-7735

082-568-7729

082-568-7794

082-261-0315

082-568-7731 082-568-7733

082-568-7734

082-568-7730

082-568-7732

082-568-7726

082-568-7727

082-568-7728

Bản Tiếng Viết - 34 -

4-2-4 Danh sách các trụ sở cung cấp nước Khu vực sinh

sống Tên trụ sở Địa điểm Số điện thoại FAX

Quận Naka-ku

Trụ sở cung cấp trung

ương

9-32 Moto-machi,

Naka-ku

082-221-5522 082-511-6925

Quận Higashi-ku 082-511-6922 082-511-6925

Quận Minami

-ku 082-511-6933 082-221-3060

Quận Nishi -ku 082-511-6944 082-221-3060

Quận Asamina-

mi-ku

Trụ sở cung cấp

Asaminami

1-33-14 Furuichi,

Asaminami-ku 082-831-4565 082-877-0679

Quận Asakita-ku Trụ sở cung cấp Asakita 4-13-13 Kabe, Asa-

kita-ku 082-819-3958 082-814-8859

Quận Aki-ku Trụ sở cung cấp Aki 3-4-36 Funako-

shi-minami, Aki-ku 082-821-4949 082-823-6624

Quận Saeki-ku Trụ sở cung cấp Saeki 2-11-41 Kairoen,

Saeki-ku 082-923-4121 082-922-6985

4-2-5 Danh sách các Cục và trạm phòng cháy chữa cháy Tên Địa chỉ Số điện thoại FAX

Cục phòng cháy chữa cháy Thành

phố Hiroshima 5-20-12 Ote-machi, Naka-ku 082-246-8211 082-247-1645

Trạm phòng cháy chữa cháy Naka

Thành phố Hiroshima 5-20-12 Ote-machi, Naka-ku 082-541-2700 082-542-7720

Trạm phòng cháy chữa cháy Higashi

Thành phố Hiroshima

2-12-6 Hikari-machi, Hi-

gashi-ku 082-263-8401 082-263-7489

Trạm phòng cháy chữa cháy Minami

Thành phố Hiroshima

2-5-14 Matoba-cho, Mina-

mi-ku 082-261-5181 082-261-5191

Trạm phòng cháy chữa cháy Nishi

Thành phố Hiroshima

43-10 Miyako-machi, Ni-

shi-ku 082-232-0381 082-232-3293

Trạm phòng cháy chữa cháy

Asaminami Thành phố Hiroshima

1-10-3 Midorii, Asamina-

mi-ku 082-877-4101 082-877-9462

Trạm phòng cháy chữa cháy Asakita

Thành phố Hiroshima

4-26-13 Kabe-minami, Asa-

kita-ku 082-814-4795 082-814-9931

Trạm phòng cháy chữa cháy Aki

Thành phố Hiroshima

3-12 Horikawa-machi,

Kaita-cho, Aki-gun 082-822-4349 082-822-9119

Trạm phòng cháy chữa cháy Saeki

Thành phố Hiroshima

7-25-18 Itsukaichi-chuo,

Saeki-ku 082-921-2235 082-921-5336

4-2-6 Văn phòng môi trường Tên Văn phòng Địa chỉ Số điện thoại FAX

Văn phòng môi trường Naka Thành

phố Hiroshima

1-5-1 Minami-yoshijima,

Naka-ku 082-241-0779 082-241-1407

Văn phòng môi trường Minami

Thành phố Hiroshima

3-17-2 Shinonome, Mina-

mi-ku 082-286-9790 082-286-9791

Văn phòng môi trường Nishi Thành

phố Hiroshima 7-7-1 Shoko-center, Nishi-ku 082-277-6404 082-277-6406

Văn phòng môi trường Asaminami

Thành phố Hiroshima

4-4013-1 Tomo-kita,

Asaminami-ku 082-848-3320 082-848-4411

Văn phòng môi trường Asakita

Thành phố Hiroshima

1471-8 Oaza Nakajima,

Kabe-cho, Asakita-ku 082-814-7884 082-814-7894

Văn phòng môi trường Aki Thành

phố Hiroshima

2-3-18 Yano-shin-machi,

Aki-ku 082-884-0322 082-884-0324

Văn phòng môi trường Saeki Thành

phố Hiroshima 1-4-48 Kairoen, Saeki-ku 082-922-9211 082-922-9221

Bản Tiếng Viết - 35 -

4-2-7 Thư viện Tên Thư viện Địa chỉ Số điện thoại FAX

Thư viện Tỉnh Hiroshima 3-7-47 Senda-machi, Naka-ku 082-241-4995 082-241-9799 H

iro

shim

a M

un

icip

al L

ibra

ries

Thư viện Trung ương 3-1 Moto-machi, Naka-ku 082-222-5542 082-222-5545

Thư viện quận Naka-ku 4-17 Kako-machi, Naka-ku 082-248-9300 082-247-8447

Thư viện quận Higashi-ku 10-31 Higashi-kaniya-cho, Hi-

gashi-ku 082-262-5522 082-264-2610

Thư viện quận Minami-ku 16-27 Hijiyama-hon-machi,

Minami-ku 082-251-1080 082-252-4120

Thư viện quận Nishi-ku 6-1 Yokogawa-shin-machi, Ni-

shi-ku 082-234-1970 082-295-9287

Thư viện quận

Asaminami-ku 1-22-17 Nakasuji, Asaminami-ku 082-879-5060 082-879-8536

Thư viện quận Asakita-ku 7-28-25 Kabe, Asakita-ku 082-814-0340 082-814-0604

Thư viện quận Aki-ku 3-2-16 Funakoshi-minami, Aki-ku 082-824-1056 082-824-1057

Thư viện quận Saeki-ku 6-1-10 Itsukaichi-chuo, Saeki-ku 082-921-7560 082-924-0742

Thư viện quận Saeki-ku

Phòng đọc Yuki Kono

353-1 Oaza Wada, Yuki-cho,

Saeki-ku 0829-40-4005 0829-83-0134

Thư viện truyện tranh 1-4 Hijiyama-koen, Minami-ku 082-261-0330 082-262-5406

Thư viện truyện tranh

Phòng đọc truyện tranh Asa 2-30-15 Kamiyasu, Asaminami-ku 082-830-3675 082-830-3676

5-Days Thư viện cho trẻ em 5-83 Moto-machi, Naka-ku 082-221-6755 082-222-7020

4-2-8 Bảo tàng Mỹ thuật Tên Địa chỉ Số điện thoại FAX

Bảo tàng Mỹ thuật Tỉnh Hiroshima 2-22 Kami-nobori-cho,

Naka-ku 082-221-6246 082-223-1444

Bảo tàng Mỹ thuật Hiện đại thành phố

Hiroshima

1-1 Hijiyama-koen,

Minami-ku 082-264-1121 082-264-1198

Bảo tàng Mỹ thuật Hiroshima 3-2 Moto-machi, Naka-ku 082-223-2530 082-223-2519

4-2-9 Các Viện Bảo tàng và Lưu trữ dữ liệu Tên Địa chỉ Số điện thoại FAX

Đài Tưởng niệm Hòa bình Quốc gia

Hiroshima cho nạn nhân bom nguyên tử

1-6 Nakajima-cho,

Naka-ku 082-543-6271 082-543-6273

Bảo tàng Khí tượng học Ebayama Thành

phố Hiroshima

1-40-1 Eba-minami,

Naka-ku 082-231-0177 082-234-1013

Bảo tàng địa phương thành phố Hiroshima 2-6-20 Ujina-miyuki,

Minami-ku 082-253-6771 082-253-6772

Bảo tàng giao thông Numaji (Bảo tàng

Khoa học Giao thông Thành phố

Hiroshima)

2-12-2 Chorakuji,

Asaminami-ku 082-878-6211 082-878-3128

5-Days Bảo tàng Văn hóa Trẻ em

(Bảo tàng Văn hóa và khoa học Trẻ em

Thành phố Hiroshima)

5-83 Moto-machi,

Naka-ku 082-222-5346 082-502-2118

Lâu đài Hiroshima 21-1 Moto-machi,

Naka-ku 082-221-7512 082-221-7519

Bảo tàng tư liệu Hòa bình Thành phố

Hiroshima

1-2 Nakajima-cho,

Naka-ku 082-241-4004 082-542-7941

Nhà Shumoe (Chi nhánh của Bảo tàng Tưởng niệm Hòa bình Hiroshima)

1-2-43 Eba-nihonmatsu, Naka-ku

082-241-4004 082-542-7941

THư viện hình ảnh và văn hóa 3-1 Moto-machi, Naka-ku 082-223-3525 082-228-0312

Bản Tiếng Viết - 36 -

4-2-10 Các cơ sở Thể thao

Tên Địa chỉ Số điện thoại FAX

Nhà thể thao tổng hợp Tỉnh Hiroshima 4-1 Moto-machi, Naka-ku 082-228-1111 082-228-4992 C

ơ s

ở T

hàn

h P

hố

Hir

osh

ima

Sân vận động Edion Hiroshima 5-1-1 Otsuka-nishi, Asamina-

mi-ku 082-848-8484 082-848-8460

Trung tâm thể thao quận Naka-ku 3-8-12 Senda-machi, Naka-ku 082-241-9355 082-241-9379

Tòa nhà MAEDA

Trung tâm thể thao quận Higashi-ku

1-8-3 Ushita-shinmachi, Hi-

gashi-ku 082-222-1860 082-222-1861

Trung tâm thể thao quận Minami-ku 7-31 Kusuna-cho, Minami-ku 082-251-7721 082-251-7701

Trung tâm thể thao quận Nishi-ku 2-41-1 Kogo-minami, Ni-

shi-ku 082-272-8211 082-272-8242

Trung tâm thể thao quận

Asaminami-ku

3-13-16 Tomo-higashi,

Asaminami-ku 082-848-2411 082-848-2432

Trung tâm thể thao quận Asakita-ku 2-50-1 Fukawa, Asakita-ku 082-843-4999 082-843-4998

Trung tâm thể thao quận Aki-ku 2-3-1 Nakano-higashi, Aki-ku 082-893-1998 082-893-1857

Trung tâm thể thao quận Saeki-ku 6-1-27 Rakuraku-en, Saeki-ku 082-924-8198 082-924-8199

Hiroshin Big Wave 1-8-3 Ushita-shin-machi, Hi-

gashi-ku 082-222-1860 082-222-1861

4-2-11 Cơ sở công viên Tên Địa chỉ Số điện thoại FAX

Công viên Trung ương -Bể bơi gia đình 4-41 Moto-machi, Naka-ku 082-211-0063 082-228-1891

Oshiba Công viên giao thông 1-50 Oshiba-koen, Nishi-ku 082-230-0260 ―

Công viên Rừng xanh Thành phố

Hiroshima/ Bảo tàng côn trùng.

10173 Aza-Fujigamaru,

Fukuda-cho, Higashi-ku 082-899-8964 082-899-8233

Asa Sở thú Thành phố Hiroshima Oaza Dobutsuen, Asa-cho,

Asakita-ku 082-838-1111 082-838-1711

Vườn Bách thảo Thành phố Hiroshima 3-495 Kurashige, Saeki-ku 082-922-3600 082-923-6100

4-2-12 Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Phạm vi phụ trách

(Phạm vị Trung học cơ

sở)

Tên

Văn phòng

Địa chỉ Số điện thoại FAX

Qu

ận N

aka-

ku

1

Nobori-cho

(Khu vực trường

tiểu học Mo-

to-machi)

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Moto-machi

19-2-425 Moto-machi,

Naka-ku 082-502-7955 082-502-7966

2

Nobori-cho

(Ngoại trừ khu

vực trường tiểu

học Moto-machi

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Nobori-cho

13-26

HigashiHakushima-cho,

Naka-ku

082-222-6608 082-222-6609

3 Kokutaiji Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Kokutaiji

1-1-23 Hi-

gashi-senda-machi, Naka-ku 082-249-0600 082-544-1456

4 Yoshijima Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Yoshijima 1-4-6 Konan, Naka-ku 082-545-1123 082-545-1124

5 Eba Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Eba

2-6-27Eba-nihonmatsu,

Naka-ku 082-296-4833 082-533-7100

Qu

ận H

igas

hi-

ku

1 Fukuki/

Nukushina

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Fukuki/Nukushina

1-11-27-101 Ka-

mi-nukushina, Higashi-ku 082-280-2330 082-562-2333

2 Hesaka Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Hesaka

2-29 Hesaka-naka-machi,

Higashi-ku 082-516-0051 082-516-0052

3 Ushita/Waseda Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Ushita/Waseda

4-2-1-102 Ushi-

ta-hon-machi, Higashi-ku 082-228-2033 082-221-7675

4 Futaba Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Futaba

Harada Bldg. 2F, 10-14

Wakakusa-cho, Higashi-ku 082-263-3864 082-263-3870

Bản Tiếng Viết - 37 -

Phạm vi phụ trách

(Phạm vị Trung học cơ sở) Tên

Văn phòng

Địa chỉ Số điện thoại FAX

Qu

ận M

inam

-ku

1 Ozu Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Ozu

1-1-25 Ozu,

Minami-ku 082-581-6025 082-581-6026

2 Danbara Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Danbara

2F, 1-3-52

Danbara-minami, Mina-

mi-ku

082-261-8588 082-261-8688

3 Midori-machi Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Midori-machi 2-3-46 Deshio, Minami-ku 082-252-5500 082-252-5530

4 Niho/Kusuna Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Niho/Kusuna

Tao Bldg. 2F, 26-8 Hi-

gashi-honura-cho, Mina-

mi-ku

082-286-6112 082-510-1554

5 Ujina/Ninoshima Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Ujina/Ninoshima

2-13-12 Ujina-miyuki,

Minami-ku 082-252-6456 082-252-6458

Qu

ận N

ish

i-k

u

1 Nakahiro Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Nakahiro

2F, 1-8-21 Misasa-machi,

Nishi-ku 082-509-0288 082-230-8190

2 Kan-on Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Kanon

3F,16-19 Kanon-machi, Ni-

shi-ku 082-292-3582 082-292-3172

3 Koi/Koi-ue Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Koi/Koi-ue

2-7-13 Koi-hon-machi, Ni-

shi-ku 082-275-0087 082-275-0070

4 Furuta Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Furuta

5-3-104 Furuehigashi-machi

Nishi-ku 082-272-5173 082-272-5186

5 Kogo Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Kogo

2-8-5 Kusatsu-higashi, Ni-

shi-ku 082-507-1210 082-271-3410

6 Inokuchidai/

Inokuchi

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Inokuchidai/Inokuchi 2-5-19 Inokuchi, Nishi-ku 082-501-6681 082-276-5541

Asa

min

ami

War

d

1 Joyama-kita/

Jonan

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Joyama-kita/Jonan

6-37-5-102 Midorii,

Asaminami-ku 082-831-1157 082-876-1096

2 Asa/Asaminami Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Asa/ Asaminami

2-19-6 3F Nakasu,

Asaminami-ku 082-879-1876 082-879-7764

3 Takatori-kita/

Yasunishi

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Takatori-kita/Yasunishi

1-17-41 Takatori-kita,

Asaminami-ku 082-878-9401 082-847-1475

4 Higashihara/

Gion-higashi

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Higashihara/Gion-higashi

3-14-4 Higashihara

Asaminami-ku 082-850-2220 082-850-1107

5 Gion/Nagatsuka Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Gion/Nagatsuka

1-4-25 Yamamoto,

Asaminami-ku 082-875-0511 082-875-0513

6 Toyama/Tomo/

Ozuka

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Toyama/Tomo/Ozuka

2-5-6 Tomo-chuo,

Asaminami-ku 082-849-5860 082-849-5861

Asa

kit

a W

ard

1 Shiraki Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Shiraki

1244 Ibara, Shiraki-cho,

Asakita-ku 082-828-3361 082-828-7188

2 Koyo/Kamezaki/

Ochiai

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Koyo/Kamezaki/Ochiai 6-3-26 Fukawa, Asakita-ku 082-841-5533 082-845-8811

3 Kuchita Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Kuchita

7-11-22 Kuchita-minami,

Asakita-ku 082-842-8818 082-842-8835

4 Miiri/Kabe Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Miiri/Kabe 5-16-31 Miiri, Asakita-ku 082-516-6611 082-516-6681

5 Kameyama Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Kameyama

4-2-36 Kameyama, Asa-

kita-ku 082-819-0771 082-814-0501

6 Seiwa/Hiura Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Seiwa/Hiura

3-18-13-7-101 Asahigaoka,

Asakita-ku 082-810-4688 082-810-4185

Ak

i W

ard

1

Senogawa-higashi

(Including Naka-

no-higashi Ele-

mentary School

district)

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Senogawa-higashi

6-3-36 Nakano-higashi,

Aki-ku 082-893-5555 082-554-5021

2

Senogawa (Ex-

cept for

Nakano-higashi

Elementary

School district)/

Funakoshi

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Senogawa/Funakoshi 3-9-5 Nakano, Aki-ku 082-893-1839 082-893-1866

3 Ato/Yano

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Ato/Yano

6-23-15 Yano-higashi,

Aki-ku 082-889-6605 082-889-5666

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Ato/Yano (Liên hệ văn phòng Ato) 418-1 Ato-cho, Aki-ku 082-856-0613 082-856-0115

Bản Tiếng Viết - 38 -

Phạm vi phụ trách

(Phạm vị Trung học

cơ sở)

Tên Văn phòng

Địa chỉ Số điện thoại FAX S

aek

i W

ard

1 Yuki/Sagotani Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Yuki/Sagotani

82-4 Shirasago, Yuki-cho,

Saeki-ku 0829-86-1241 0829-86-1242

2 Satsukigaoka/

Misuzugaoka

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Satsukigaoka/Misuzugaoka

1-3-9 Misuzugaoka-nishi

Saeki-ku 082-208-5017 082-208-5018

3 Sanwa Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Sanwa

6405-1 Ishiuchi,

Itsukaichi-cho, Saeki-ku 082-926-0025 082-929-0200

4

Joyama/

Itsukaichi-Kanno

n

Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Joyama/Itsukaichi-Kannon 1-30-6, Sendo, Saeki-ku 082-924-7755 082-924-7761

5 Itsukaichi Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Itsukaichi

2-4-40

Itsukaichi-chuo , Saeki-ku 082-924-0053 082-921-2865

6 Itsukaichi-minami Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực

Itsukaichi-minami

4-2-19-101 Rakurakuen,

Saeki-ku 082-924-8051 082-924-8052

4-3 Tố chức Quốc tế

Tên Địa chỉ Số điện thoại

Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Hiroshima 4-22 Higashi-kojin-machi, Mina-

mi-ku 082-568-0502

Văn phòng Đại diện Thương mại Thái Lan

tại Hiroshima

3-7-47 Senda-machi, Naka-ku

Hiroshima Prefectural Information

Plaza 5F

082-249-9911

Viện Đào tạo và nghiên cứu của Liên Hợp

Quốc (UNITAR) tại Hiroshima

5-44 Moto-machi, Naka-ku

Hiroshima Chamber of Commerce

and Industry Bldg. 5F

082-511-2424

4-4 Giao thông vận tải

Phân loại Tên công ty Số điện thoại

Hàng không

Thông tin chuyến bay tại sân bay Hiroshima

Hàng không Nhật Bản (Nội địa)

Hàng không Nhật Bản (Quốc tế)

Hàng không toàn Nhật Bản (Nội địa)

Hàng không toàn Nhật Bản (Quốc tế)

Hàng không IBEX

Hàng không Nhật Bản Xuân-Thu

Hàng không Seoul

Hàng không Asiana

Hàng không Phương Đông China

Hàng không China

China Airlines

Hàng không Siêu tốc Hong Kong

Hàng không SILK AIR

06-6344-2355

06-6344-2365

06-7637-8800

06-7637-6675

0120-686-009

0570-666-118

010-82-1800-8100

0570-082-555

082-245-6623

0570-0-95583

082-542-0882

0066-3386-8015

03-3213-3431

Đường sắt

Đường Sắt phía Tây Nhật Bản 082-261-1796

Tàu điện Hiroshima 082-242-0022

Tàu Astramline (Giao thông cao tốc Hiroshima) 082-228-2364

Bản Tiếng Viết - 39 -

Xe Buýt

Tàu điện Hiroshima 082-221-0050

Xe buýt Hiroshima 082-545-7960

Xe Buýt Hiroshima Kotsu 082-238-7755

Xe buýt Chugoku JR 082-261-0512

Xe buýt Geiyo 082-424-4701

Xe buýt Bihoku Kotsu 0824-72-2122

Xe buýt HD Nishi Hiroshima 082-507-3512

Taxi Daiichi 082-878-0006

Xe buýt Hiroko Kanko 082-843-4466

Xe buýt Angel Cab 082-872-5799

Xe buýt Sasaki Kanko 0829-86-2110

Tổng công ty quy hoạch tổng hợp 0826-35-1199

4-5 Dịch vụ khác

4-5-1 Điện

Công ty điện lực Chugoku

Khi chuyển nhà cần dùng hay ngừng sử dụng điện Khu vực nơi sinh

sống Số điện thoại Tên văn phòng Địa chỉ

Quận Naka-ku

Quận Higashi-ku

Quận Minami-ku

Quận Nishi-ku

0120-297-510 Trung tâm bán hàng tổng

hợp Hiroshima 2-42 Takeya-cho, Naka-ku

Quận Aki-ku 0120-525-079

Quận Asaminami-ku

Quận Asakita-ku 0120-516-830

Trung tâm bán hàng phía

bắc Hiroshima

1-25-28 Midorii, Asamina-

mi-ku

Quận Saeki-ku 0120-517-270 Trung tâm bán hàng

Hatsukaichi

6-5-12 Kushido

Hatsukaichi-shi

Khi mất điện

Khu vực sinh sống Số điện thoại Tên văn phòng Địa chỉ

Quận Naka-ku

Quận Higashi-ku

Quận Minami-ku

Quận Nishi-ku

0120-748-510 Chi nhánh Hiroshima 2-42 Takeya-cho, Naka-ku

Quận Aki-ku 0120-525-089 Chi nhánh Yano 2-3-21 Yano-shin-machi,

Aki-ku

Quận Asaminami-ku

Quận Asakita-ku 0120-516-850 Chi nhánh Bắc Hiroshima

1-25-28 Midorii, Asamina-

mi-ku

Quận Saeki-ku 0120-517-370 Chi nhánh Hatsukaichi 6-5-12 Kushido

Hatsukaichi-shi

Bản Tiếng Viết - 40 -

4-5-2 Gas

Công ty Hiroshima Gas

Tên Địa chỉ Số điện thoại

Trụ sở chính của công

ty Hiroshima Gas

2-7-1 Minami-machi, Minami-ku

※Phối hợp với trung tâm dịch vụ phiên dịch có thể được

hướng dẫn bằng tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng

Triều Tiên, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng

Việt Nam và tiếng Thái.

082-251-2151

※Bằng cách sử dụng thiết bị di động, Hiroshima Gas cũng có thể cung cấp các

dịch vụ tại nhà bằng các ngôn ngữ trên.

4-5-3 Địa chỉ các trang web và trang bằng tiếng nước ngoài.của Thành phố

1 Trang web của Thành phố Hiroshima

Trang web của Thành phố Hiroshima, ngoài ngôn ngữ tiếng Nhật ra còn có các

trang bằng tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc, tiếng Trung Quốc, tiếng Bồ Đào Nha,

tiếng Tây Ban Nha và tiếng Philippin.

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng chức năng dịch tự động của công ty dịch

thuật tư nhân để dịch trang web tiếng Nhật sang tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc, tiếng

Trung Quốc (giản thể) hoặc tiếng Trung Quốc (truyền thống). Tuy nhiên, hãy ý

thức đầy đủ rằng không phải lúc nào kết quả bản dịch cũng chính xác như nội

dung tiếng Nhật.

Hơn nữa để phục vụ cho những người chưa quen với tiếng Nhật.chúng tôi còn

cung cấp trang tiếng Nhật giản thể (や さ し い に ほ ん ご) .

Bạn còn có thể sử dụng chức năng hiển thị đọc Hiragana chữ Kanji trong trang

tiếng Nhật.

http://www.city.hiroshima.lg.jp/

2 Chăm sóc Y tế khẩn cấp Net Hiroshima

(Mạng lưới thông tin Y tế khẩn cấp của tỉnh Hiroshima)

Bác sỹ trực đêm và ngày nghỉ hướng dẫn bằng tiếng Anh

① Trên trang web tiếng Anh, bạn có thể tìm kiếm được các bệnh viện và

phòng khám cung cấp dịch vụ bằng tiếng nước ngoài

② Có đăng cả bản Sổ tay chăm sóc sức khoẻ khẩn cấp dành cho người nước

ngoài (bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc và tiếng Bồ

Đào Nha.)

http://www.qq.pref.hiroshima.jp/

Bản Tiếng Viết - 41 -

3 Thông tin Đời sống đa ngôn ngữ

(Hội đồng Liên lạc Quốc tế hóa Khu vực / Hiệp hội Quốc tế hoá Chính

quyền địa phương)

Cung cấp những thông tin cần thiết về cuộc sống hàng ngày cho người

nước ngoài sống ở Nhật bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn

Quốc, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Đức, tiếng Pháp, tiếng

Việt, tiếng Indonesia, tiếng Tagalog, tiếng Thái, tiếng Nga, Myanmar và

tiếng Nhật giản đơn.

http://www.clair.or.jp/tagengo/index.html

4 Trang thông tin du lịch khu vực Hiroshima ‘HIROTABI’

( Trang khám phá HIROSHIMA đa ngôn ngữ)

(Tổ chức Pháp nhân Cục Công ước Du lịch Hiroshima))

Cung cấp thông tin du lịch về thành phố Hiroshima và các vùng lân cận

bằng tiếng Anh, Hàn Quốc, Trung Quốc (truyền thống / đơn giản), tiếng

Pháp, tiếng Đức và tiếng Thái.

https://www.hiroshima-navi.or.jp

5 Trang web của Bộ phận Quan hệ & Hợp tác Quốc tế / Tố chức Pháp

nhân -Trung tâm Văn hóa Hòa bình Hiroshima.

Cung cấp các thông tin về cuộc sống hàng ngày cũng như thông tin về sự

kiện giao lưu quốc tế bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc,

tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha cho người nước ngoài.

http://www.pcf.city.hiroshima.jp/ circd

Bản Tiếng Viết - 42 -

5 Những biển hiệu thường gặp trong cuộc sống Biển hiệu Ý nghĩa Biển hiệu Ý nghĩa

Liê

n q

uan

tớ

i p

ng c

hố

ng t

hảm

họ

a

Địa điểm di tản khẩn

cấp được quy định:

Đây là những cơ sở,

địa điểm dùng cho

mục đích di tản trong

những trường hợp cấp

bách, được chỉ định

tương ứng với từng

loại thiên tai.

sở

liê

n q

uan

Bệnh viện

Tủ lưu giữ đồ thả bẳng

tiền xu.

Quy định nơi di tản

(Nơi sinh hoạt khi di

tản):

Cơ sở dành cho những

người gặp thiệt hại do

nhà bị phá đổ, bị

cháy rụi mất nơi sinh

sống và sinh hoạt sống

tạm.

Nhà vệ sinh

(Trái)Nữ

(Phải)Nam

Nhà vệ sinh cho người

tàn tật

Liê

n q

uan

tớ

i khi

kh

ẩn c

ấp

Của thoát hiểm: Khi

khẩn cấp hãy thoát ra

từ lối này.

Liê

n q

uan

tớ

i gia

o t

hông

Trạm xe buýt

Mũi tên(←)Theo

hướng này sẽ có cửa

thoát hiểm

Điểm đón Taxi

Liê

n q

uan

tớ

i rá

c th

ải

Chai nhựa PET:

Chai nhựa PET có thể

tái sinh.

Biể

n b

áo đ

ườ

ng

Khả năng có đá rơi:

Khả năng có thể có đá

rơi

Nhựa tái chế:Nhựa có

thể tái chế.

Đường đang làm tu

sửa Đường đang làm

hay sửa chữa.

Bản Tiếng Viết - 43 -

Biển hiệu Ý nghĩa Biển hiệu Ý nghĩa

Biể

n h

iệu đ

ườ

ng

Đường ngừng lưu

thông:Không đước

phép đi qua.

Biể

n h

iệu đ

ườ

ng

Đường không cho

người đi bộ vào:Người đi bộ không

được phép đi qua.

Đường ngừng lưu

thông đối với xe

hơi.:Xe hơi không

được đi qua.

Cấm người đi bộ đi

qua:Người đi bộ

không được phép qua

đường.

Đường cấm xe hơi đi

vào (ngoại trừ xe

đạp) : Xe hơi không

được đi vào nhưng xe

đạp thì được.

Phương pháp rẽ phải

đối với xe gắn máy

(vòng từ từ):Xe gắn

máy 50cc khi rẽ phải

phải rẽ giống xe hơi.

Đường ngừng lưu

thông đối với xe đạp:

Xe đạp không được

phép đi vào

đường này.

Phương pháp rẽ phải

đối với xe gắn máy

(vòng hai bước):Xe

gắn máy 50cc phải đi

thẳng mé trái sang

đường rồi mới qua

đường bên phải.

Đi chậm

:Hãy lái xe chậm lại

Đường dành riêng cho

xe hơi:Đường chỉ

dành cho xe hơi.

Dừng một chút:Người

lái xe nhất thiết phải

ngừng lại một chút.

Đường dành riêng cho

xe đạp:Đường chỉ

dành cho xe đạp.

Cấm ngoành xe:Không được phép

quay đầu xe.

Đường dành cho xe

đạp và người đi bộ:Đường chỉ dành cho

xe đạp và người đi bộ.

Cấm đậu xe:Không

được phép đậu xe.

Chữ số là chỉ định

giờ không được đậu

xe từ 8:00-20:00.

Đường dành cho người

đi bộ:Đường chỉ dành

cho người đi bộ.

ベトナム語ご

Th

ẻ d

ùn

g t

ron

g

tìn

h h

uố

ng

ng

uy c

ấp

nh

ch

o c

ôn

g

n n

ướ

c n

go

ài

外国

人が

いこ

くじ

市民

しみ

のた

めの

緊急

きん

きゅ

・救

急き

ゅう

きゅ

カー

H

ãy đ

iền

th

ôn

g t

in

và l

n m

an

g t

he

o b

ên

mìn

h đ

ể d

ùn

g k

hi cần

th

iết

いざ

とい

うと

きに

備そな

えて

各自

かく

記入

きに

ゅう

して

持も

ち歩あ

きま

しょ

T

ên

名な

前ま

Địa

ch

住じゅ

所し

N

ơi c

ấp

: T

nh

ph

ố H

iro

sh

ima

発行

はっ

こう

:広島

市ひ

ろし

まし

T

ng

tin

củ

a t

ôi

わた

しの

こと

G

iới

tín

h

性せい

別べ

Na

m

男おと

N

女おん

Số

điệ

n

tho

ại

電話

番号

でん

わば

んご

-

E-m

ail(

Qu

ốc t

ịch

国こく

籍せ

ng

ty/

Trư

ờn

g h

ọc

会社

かい

しゃ

・学校

がっ

こう

など

Ng

ôn

ng

ch

ính

話はな

せる

こと

Số

liê

n l

ạc

kh

ẩn

cấ

p

緊急

きん

きゅ

連絡

先れ

んら

くさ

Gia

đìn

h

Bạ

n b

è

家族

かぞ

・友人

ゆう

じん

n

名な

前まえ

Q

ua

n h

ệ 続

柄つ

づき

がら

Số

điệ

n t

ho

ại

電話

番号

でん

わば

んご

-

n

名な

前まえ

Q

ua

n h

ệ 続

柄つ

づき

がら

Số

điệ

n t

ho

ại

電話

番号

でん

わば

んご

-

Nh

ữn

g m

ón

kh

ôn

g t

hể

ăn

食た

べら

れな

いも

th

ể g

ây

hạ

i c

ho

thể

障害

しょ

うが

の有

無う

Có 有あ

Kh

ôn

g 無

なし

Nh

óm

u

血液

型け

つえ

きが

/

/ O

/

AB

Rh

/ R

h-

bệ

nh

持じ

病び

ょう

Dị

ứn

g

アレ

ルギ

Bện

h v

iện

thư

ờn

g đ

i

いつ

も行い

く病び

ょう

院いん

Lo

ại th

uố

c

đa

ng

uố

ng

飲の

んで

いる

薬くす

Nhữ

ng từ

dùn

g kh

i gặp

khó

khă

n, lú

c ốm

đau

病気

びょ

うき

のと

き、

困こま

った

とき

のこ

とば

Nh

ữn

g t

ừ d

ùn

g k

hi

ốm

đa

u

病気

びょ

うき

のと

きの

こと

c s

ĩ k

ng

?

医者

いし

はい

ます

i b

ị s

ốt

熱ねつ

があ

りま

i đ

au

痛い

いで

i cả

m t

hấ

y k

ch

ịu,

気分

きぶ

が悪わ

いで

i b

ị c

ng

mặ

t め

まい

がし

ます

Nh

ữn

g t

ừ d

ùn

g k

hi

gặp

kh

ó k

n

困こま

った

とき

のこ

とば

Cứ

u t

ôi

vớ

i!

助たす

けて

くだ

さい

ng

ườ

i b

ị th

ươ

ng

がを

した

人ひと

がい

ます

ch

áy

火事

かじ

です

Hãy

gọi xe

cứu

thương

・ x

e cứu

hoả

救急

車き

ゅう

きゅ

うし

・消防

車し

ょう

ぼう

しゃ

を呼よ

んで

くだ

さい

i d

i tả

n ở

đâu

?

避難

所ひ

なん

じょ

はど

こで

すか

T

hẻ

y d

ượ

c p

t hà

nh b

ởi tr

un

g t

âm

hỗ

trợ

gia

o

lưu

qu

ốc tế

.

この

カー

ドは、一

般い

っぱ

財団

ざい

だん

法人

ほう

じん

自治

体じ

ちた

国際

化こ

くさ

いか

協会

きょう

かい

の助

成じ

ょせ

事業

じぎ

ょう

によ

り作

成さ

くせ

しま

した

Các

lo

ại th

ôn

g b

áo

di

tản

避難

ひな

情報

じょ

うほ

の種

類し

ゅる

i tậ

p t

run

g t

ng

tin

di

tản

避難

ひな

情報

じょ

うほ

の収

集先

しゅ

うし

ゅう

さき

C

hu

ẩn

bị

bắ

t đ

ầu

di

tản

ch

o n

ời

ca

o t

uổ

i

避難

ひな

準備

じゅ

んび

・高齢

者こ

うれ

いし

等とう

避難

ひな

開始

かい

・H

ãy c

hu

ẩn

bị tố

t đ

ể c

ó t

hể

di tả

n b

ất cứ

c n

ào

cầ

n

thiế

t. N

ếu

cả

m th

ấy c

ó n

gu

y h

iểm

, h

ãy b

ắt đ

ầu

di tả

n.

・Đ

ối tư

ợn

g c

ần

nhiề

u t

hờ

i gia

n h

ơn

kh

i di tả

n (

ng

ườ

i

ca

o t

uổi, n

ời khu

yế

t tậ

t, n

ời đi cù

ng t

rẻ n

hỏ

),

y b

ăt

đầu

di tả

n.

Tra

ng

We

b p

ng c

hố

ng

thiê

n t

ai

tỉn

h H

iro

shim

a

(w

ww

.bo

usa

i.p

ref.

hir

oshim

a.jp

/)、

Th

ôn

g tin

về

thiê

n t

ai, t

ình

hu

ống

kh

ẩn

cấ

p tỉn

h H

iro

shim

a

(ww

w.c

ity.

hir

osh

ima

.lg

.jp

/)、

E-m

ail c

un

g c

ấp t

ng tin

về

thiê

n

tai tỉn

h H

iro

shim

a (

cầ

n p

hải đ

ăn

g k

ý)

en

try@

k-b

ou

sai.city.

hir

oshim

a.jp

)

※H

ệ t

hố

ng

cun

g c

ấp

th

ôn

g tin

thiê

n

tai 6 n

n n

gữ

.

Th

ực t

hi(

áp

dụn

g t

ừ t

ng 4

m

20

17)

・いつ

でも

避難

ひな

がで

きる

よう

準備

じゅ

んび

をし

まし

ょう

。身み

の危

険き

けん

感かん

じる

人ひと

は、

避難

ひな

を開

始か

いし

しま

しょ

う。

・避難

ひな

に時

間じ

かん

を要よ

する

人ひと

(ご高こ

齢れい

の方か

、障

害し

ょう

がい

のあ

る方か

、乳に

ゅう

幼よう

児じ

をお

連つ

れの

方かた

など

)は避

難ひ

なん

を開

始か

いし

しま

しょ

う。

Kh

uyế

n c

áo

d

i tả

n

避難

ひな

勧告

かん

こく

・H

ãy d

i tả

n đ

ến

địa

điể

m d

i tả

n đ

ượ

c q

uy đ

ịnh

.

・N

hữ

ng

ng

ườ

i đa

ng

ở tầ

ng

hầ

m,

tro

ng

lòn

g đ

ất.

...

y n

ha

nh c

ng

di tả

n đ

ến

i an

to

àn

・避難

ひな

場所

ばし

へ避

難ひ

なん

しま

しょ

う。

・地下

ちか

空間

くう

かん

にい

る人ひ

は、

速すみ

やか

に安

全あ

んぜ

な場

所ば

しょ

に避

難ひ

なん

しま

しょ

う。

テレ

ビ(N

HK

d ボ

タン

など

)、ラ

ジオ

広島

県ひ

ろし

まけ

防災

ぼう

さい

Web(w

ww

.bous

ai.p

ref.

hiro

shim

a.jp

/)、

広島

市ひ

ろし

まし

緊急

きん

きゅ

災害

さい

がい

情報

じょ

うほ

サイ

ト(w

ww

.city.

hiro

shim

a.lg

.jp/)

広島

市ひ

ろし

まし

防災

ぼう

さい

情報

じょ

うほ

メー

ル(登

録と

うろ

が必

要ひ

つよ

entr

y@k-

bous

ai.c

ity.

hiro

shim

a.jp

)

※防

災ぼ

うさ

情報

じょ

うほ

共有

きょ

うゆ

シス

テム

で6

言語

げん

表記

ひょ

うき

を実

施じ

っし

(H2

9年ね

4月が

運うん

用よう

開かい

始し

Lệ

nh

di

tản

(k

hẩ

n c

ấp

)

避難

ひな

指示

しじ

(緊急

きん

きゅ

)

・N

hữ

ng

trư

ờn

g h

ợp

ch

ưa

di tả

n h

ãy n

han

h c

ng

di

tản

kh

ỏi địa

điể

m đ

ó.

・T

ron

g tìn

h h

uốn

g đ

i ra

ngo

ài

kh

ả n

ăn

g n

gu

y h

iểm

ch

o t

ính

mạ

ng

ho

ặc t

ươ

ng

tự

th

ì n

ên

tìm

i a

n t

n

nh

ất

tron

g n

hà đ

ể lá

nh

nạ

n..

・まだ

避難

ひな

をし

てい

ない

場合

ばあ

は、

直ただ

ちに

その

場ば

から

避難

ひな

をし

まし

ょう

・外

出が

いし

ゅつ

する

こと

でか

えっ

て命いの

に危

険き

けん

が及お

ぶよ

うな

状況

じょ

うき

ょう

は、

自宅

内じ

たく

ない

のよ

り安

全あ

んぜ

な場

所ば

しょ

に避

難ひ

なん

しま

しょ

う。

Các

lo

ại th

ôn

g b

áo

di

tản

避難

ひな

情報

じょ

うほ

の種

類し

ゅる

Địa

điể

m d

i tả

n c

ủa t

ôi

わた

しの

避難

ひな

場所

ばし

Đ

ịa đ

iểm

di

tản

kh

ẩn

cấ

p đ

ượ

c

qu

y đ

ịnh

指定

して

緊急

きん

きゅ

避難

ひな

場所

ばし

Đây là

nh

ữn

g c

ơ s

ở, địa

điể

m d

ùn

g

ch

o m

ục đ

ích

di tả

n t

rong

nh

ữn

g

trư

ờn

g h

ợp

cấ

p b

ách,

đư

ợc c

hỉ địn

h

tươ

ng

ứn

g v

ới từ

ng

lo

ại th

iên

tai. C

ác

loại th

iên

tai gồ

m c

ó s

ạt

lở, lũ

lụ

t, t

hu

triề

u d

âng

ca

o,

độ

ng

đấ

t, s

ón

g t

hầ

n,

ho

ả h

oạ

n t

rên

diệ

n r

ộn

g.

(Các lo

ại th

iên

tai)

S

ạt lở・

lụ

t・T

hu

ỷ t

riều

d

ân

g c

ao

(災害

さい

がい

の種

類し

ゅる

) 土

砂ど

しゃ

・洪水

こう

ずい

・高潮

たか

しお

(C

ác lo

ại th

iên tai)

Đ

ộng

dấ

t・S

ón

g th

ần・

Ho

ho

ạn

lớ

n

(災害

さい

がい

の種

類し

ゅる

) 地

震じ

しん

・津波

つな

・大火

事お

おか

切迫

せっ

ぱく

した

災害

さい

がい

の危

険き

けん

から

緊急

的き

んき

ゅう

てき

に逃の

るた

めの

施設

しせ

、又ま

は場

所ば

しょ

で、

災害

さい

がい

種別

しゅ

べつ

応おう

じて

指し

定てい

して

いま

す。

災害

さい

がい

の種

類し

ゅる

は、

土砂

どし

、洪

水こ

うず

、高

潮た

かし

地震

じし

、津

波つ

なみ

、大

規模

だい

きぼ

な火

事か

があ

りま

す。

Qu

y đ

ịnh

i d

i tả

n

(Nơ

i sin

h h

oạ

t kh

i d

i tả

n)

指定

して

避難

所ひ

なん

じょ

(生活

せい

かつ

避難

ひな

場所

ばし

sở

dàn

h c

ho n

hữ

ng

ng

ườ

i g

ặp thiệ

t

hạ

i d

o n

hà b

ị p

đổ

, bị ch

áy r

ụi m

ất

i sin

h s

ốn

g v

à s

inh

ho

ạt

số

ng t

ạm

.

n c

ơ s

ở d

i tả

n 施

設名

しせ

つめ

Địa

điể

m d

ị tả

n 住

所じ

ゅう

しょ

自宅

じた

の倒

壊と

うか

・焼失

しょ

うし

など

によ

り生

活せ

いか

の場ば

失うし

った

被災

者ひ

さい

しゃ

の臨

時的

りん

じて

な宿

泊し

ゅく

はく

・滞在

たい

ざい

施設

しせ

です

※T

rườ

ng

hợ

p k

hi xả

y r

a L

ũ lụ

t・T

hu

ỷ tri

ều d

âng

ca

o・S

óng

th

ần

y n

han

h c

ng lán

h n

ạn tớ

i

nhữ

ng v

ùn

g c

ao g

ần

nh

ất.

※ 洪

水こ

うず

・高潮

たか

しお

・津波

つな

など

が発

生は

っせ

した

場合

ばあ

は、

近ちか

くの

高台

たか

だい

など

へ逃に

げま

しょ

う。

Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống Dành Cho Người Nước Ngoài

(広 D5-2018-12-07)

Chỉnh sửa / Xuất bản:

Phòng Giáo dục Nhân quyền

Cục Quản lý Công dân Thành phố Hiroshima

Điện thoại: 082-504-2165

FAX: 082-504-2609

E-mail: [email protected]

Xuất bản tháng 4 năm 2018

外がい

国こく

人じん

市し

民みん

のための生せい

活かつ

ガイドブック

編へん

集しゅう

・発はっ

行こう

広ひろ

島しま

市し

市し

民みん

局きょく

人じん

権けん

啓けい

発はつ

課か

TEL 082-504-2165

FAX 082-504-2609

E-mail [email protected]

発はっ

行こう

年ねん

月げつ

平へい

成せい

30年ねん

(2018年ねん

)4月がつ

広島市ひ ろ し ま し

外国人がいこくじん

市し

民みん

の生活せいかつ

相談そうだん

コーナー

日本語に ほ ん ご

が わからなくて、生活せいかつ

のことで、困こま

っていませんか?

通訳つうやく

相談員そうだんいん

が お手伝て つ だ

いします。秘密ひ み つ

は 守まも

ります。相談そうだん

は 無料むりょう

です。

生活せいかつ

相談そうだん

コーナーの くわしい情報じょうほう

は 28ページを みてください。

外国人市民在日常生活各方面上的相关咨询

广岛市外国人市民生活咨询处 [参见 P28]

Consultas en varios idiomas sobre temas de la vida cotidiana para los ciudadanos

Sala de Consultas para Ciudadanos Extranjeros de Hiroshima [vea la pág.28]

Consultas cotidianas gerais aos estrangeiros

Sala de Consultas para Cidadães Estrangeiros de Hiroshima [Veja a Página 28]

Consultation service on general daily life issues

Hiroshima City Consultation Service for International Residents [See Page 28]

외국인 시민을 위한 일상생활전반에 관한 상담

히로시마시 외국인시민 생활상담 코너 [P28 참조]

Mga konsultasyon na patungkol sa pang-araw-araw na pamumuhay ng mga dayuhang mamamayan

Anggulo ng konsulta para sa buhay ng mga dayuhan ng Hiroshima city [Makikita sa Pahina 28]

Tư vấn về cuộc sống hàng ngày cho cư dân người nước ngoài

Dịch vụ tư vấn về đời sống cho cư dân người nước ngoài Thành phố Hiroshima [Xem trang 28]

どこで : 広島ひろしま

国際こくさい

会議場かいぎじょう

の1階かい

国際こくさい

交流こうりゅう

ラウンジら う ん じ

(平和へ い わ

記念き ね ん

公こう

園内えんない

いつ : 月曜日げつようび

から 金曜日きんようび

9:00〜 16:00

中国語ちゅうごくご

相談員そうだんいん

:月曜日げつようび

から 金曜日きんようび

スペイン語ご

相談員そうだんいん

:月曜日げつようび

、水曜日すいようび

、金曜日きんようび

ポルトガル語ご

相談員そうだんいん

:火曜日か よ う び

、木曜日もくようび

、金曜日きんようび

◘ 中国語ちゅうごくご

、スペイン語ご

、ポルトガル語ご

と違ちが

う 言葉ことば

については お手て

伝つだ

いできるか 相談そうだん

して ください。

◘ 祝 日しゅくじつ

、8月がつ

6日にち

、12月がつ

29日にち

から 1月がつ

3日にち

は 休やす

みです。

TEL : 082-241-5010 FAX : 082-242-7452

E-mail : [email protected]

URL : http://www.pcf.city.hiroshima.jp/ircd/