Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống
Dành Cho Người Nước Ngoài
外国人がいこくじん
市民し み ん
のための 生 活せ い か つ
ガ イ ド ブ ッ ク ベトナム語 Tiếng Việt
Tháng mười 2019 (Lệnh Hoà năm đầu) Cục Công Dân Thành phố Hiroshima
令れい
和わ
元がん
年ねん
(2019年ねん
)10月がつ
広ひろ
島しま
市し
市し
民みん
局きょく
Mục Lục
Chào mừng bạn đến Hiroshima
1 Xe cứu hoả và cứu thương (119), cảnh sát (110)
1-1 Khi có hỏa hoạn và mắc bệnh v.v. 1
1-2 Khi gặp tai nạn giao thông và khi là nạn nhân 2
2 Thông tin liên quan tới đời sống
2-1 Cách xử lý rác 2
2-2 Nước dùng, nước thải, điện, gas 3
2-3 Nhà ở 4
2-4 Bưu điện 5
2-5 Quy tắc và tập quán trong cuộc sống (quy tắc nơi cư trú, giao thông, thú cưng
v.v) 5
3 Những thủ tục cần thiết cho đời sống
3-1 Chế độ cho công dân người nước ngoài (quản lý cư trú, sổ thường trú, tư cách cư
trú v.v) 7
3-2 Trình báo Uỷ ban quận (đăng ký thường trú, liên quan về hộ tịch (chuyển nhà,
kết hôn, sinh con, tử vong, v.v)) 9
3-3 Bảo hiểm Y tế 11
3-4 Bảo hiểm chăm sóc 13
3-5 Lương hưu 14
3-6 Thuế 15
3-7 Trợ cấp trẻ em 15
4 Hỗ trợ về cuộc sống
4-1 Chăm sóc Y tế khẩn cấp vào các ngày lễ và ban đêm 15
4-2 Y tế và Phúc lợi 17
4-3 Nuôi con 18
4-4 Giáo dục 19
4-5 Việc làm 20
4-6 Khi khó khăn về tiền bạc 21
5 Thông tin phòng trống thiên tai
5-1 Thiên tai 21
6 Danh sách các phòng tư vấn và hướng dẫn
6-1 Phòng tư vấn 23
6-2 Tổ chức và cơ sở của Thành phố 26
6-3 Cơ quan đại diện nước ngoài và tổ chức Quốc tế 30
6-4 Thông tin khác 30
7 Những biển hiệu biển báo thường gặp trong cuộc sống 31
8 Cách vứt rác gia đình đúng cách 33
9 Thẻ dùng trong tình huống nguy cấp dành cho công dân nước ngoài 40
Tiếng Việt - 1 -
Chào mừng bạn đến Hiroshima
Chào mừng bạn đến Hiroshima, Thành phố của Văn Hóa và Hòa Bình Quốc tế.
Hãy sử dụng cuốn sách hướng dẫn này một cách hữu ích, vì cuốn này cung cấp các thông tin
phòng ngừa thiên tai, cấp cứu, thủ tục cần thiết và những thông tin liên quan đến cuộc sống
hàng ngày, để giúp cho cư dân người nước ngoài sống tại Hiroshima không cảm thấy bất tiện
trong cuộc sống.
Để biết thêm chi tiết, xin hãy liên hệ cho bộ phận phụ trách.
Để cho việc làm thủ tục tại bàn tiếp đón dân của thành phố được thuận lợi, các bạn nên nhờ
người có thể nói được tiếng Nhật đi cùng.
Ngoài ra, có nhiều quầy tư vấn bằng nhiều ngôn ngữ nước ngoài khác nhau dành cho người
chưa quen tiếng Nhật, tiêu biểu như quầy tư vấn đời sống cho cư dân người nước ngoài sống
tại Hiroshima” (TEL: 082-241-5010) . (Xem trang 24 ~ 25).
Hãy tham khảo thêm cả trên trang web của Thành phố Hiroshima tại
http://www.city.hiroshima.lg.jp/ (xem trang 30)
Chúng tôi hy vọng rằng cuộc sống của các bạn ở Thành phố Hiroshima sẽ được thoải mái.
1 Xe cứu hoả và cứu thương (119), cảnh sát (110)
1-1 Khi có hỏa hoạn và mắc bệnh v.v.
1-1-1 Khi có hoả hoạn
Khi gây ra hỏa hoạn không những gây nguy hiểm cho tính mạng bản thân mà còn gây ra thiệt
hại lớn cho những người hàng xóm, vì thể phải hết sức cẩn thận khi sử dụng lửa.
Nếu hỏa hoạn xảy ra, hãy hô to cảnh báo cho hàng xóm và gọi số 119 thông báo hỏa hoạn.
1-1-2 Khi mắc bệnh cấp tính, vv.
Hãy gọi số 119 thông báo yêu cầu gọi xe cứu thương, khi cần sơ cứu cấp do bệnh cấp tính,
khi bị thương nặng do tai nạn hoặc khi cần đi tới bệnh viện khẩn cấp.
Tránh sử dụng xe cứu thương nếu tình trạng bệnh hay vết thương ở mức độ nhẹ có thể tự đi
hay gia đình có thể đưa tới bệnh viện.
1-1-3 Gọi 119 khi có hỏa hoạn, cấp cứu hoặc cần cứu hộ
Hãy thông báo những điều sau đây tới số 119:
① Là hỏa hoạn, khẩn cấp hay yêu cầu cứu trợ?
② Địa chỉ hoặc địa điểm dễ hiểu, và mục tiêu rõ ràng.
③ Tên và số điện thoại.
※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v).
Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh
sống (xem trang 28) Phòng Tái tạo Cộng đồng
Ủy ban quận nơi đang sinh sống (xem trang 26).
※ Liên hệ liên quan tới việc huy động cho hỏa hoạn và
cứu trợ. TEL: 082-246-0119 (hệ thống trả lời tự động).
Tiếng Việt - 2 -
1-2 Khi gặp tai nạn giao thông và khi là nạn nhân
1-2-1 Khi gặp tai nạn giao thông
Trường hợp khi gặp tai nạn giao thông, nếu có người bị thương thì việc đầu tiên bạn phải làm
là cứu hộ cho người bị thương. Nếu cần gọi xe cứu thương, hãy gọi số 119 thông báo. Đồng
thời gọi số 110 thông báo cho cảnh.
1-2-2 Khi bạn là nạn nhân
Nếu bạn là nạn nhân của bạo lực, gây thương tích
hoặc trộm cắp v.v hãy gọi số 110 báo cảnh sát.
Sẽ an tâm hơn nếu thường ngày bạn cập nhật trước
địa điểm và số điện thoại của các sở cảnh sát, đồn
cảnh sát và trạm cảnh sát gần nhà bạn.
1-2-3 Gọi 110
Khi gọi 110, cần phải cung cấp các thông tin như: khi nào, ở đâu (tên các tòa nhà hoặc tên ga
gần đó v.v), những gì đã xảy ra, có hay không có người bị thương và tên của bạn. Hãy chuẩn bị
để có thể cung cấp thông tin này bằng tiếng Nhật trong trường hợp xảy ra bất ngờ. Nếu bạn
không thể thực hiện cuộc gọi, hãy hỏi người ở gần đó làm giúp cho bạn.
2 Thông tin liên quan tới đời sống
2-1 Cách vứt rác
Rác thải gia đình được phân ra làm 8 loại để thu gom. Đó là rác có thể đốt, chai nhựa Pet,
nhựa tái chế (bao bì đóng gói), những loại nhựa khác (nhựa ngoài bao bì đóng gói), rác không
thể đốt, rác tài nguyên, rác độc hại và rác kích thước lớn.
※ Phân loại rác thành 8 loại, và vứt rác đúng nơi quy định trước 8 giờ 30 sáng theo ngày quy
định của từng quận.
※ Về cách phân loại rác, vui lòng tham khảo “Cách vứt rác gia đình đúng cách” (xem trang 33
~ 39). Hoặc có thể xem trực tiếp trên trang web của Thành phố tại
http://www.city.hiroshima.lg.jp/www/contents/1550987043357/index.html
※ Rác thải cỡ lớn được thu gom tại từng nhà phải đăng ký trước và mất phí. Xin vui lòng đăng
ký cho trung tâm tiếp nhận rác cỡ lớn (TEL: 082-544-5300 hoặc FAX: 082-544-5301) 3
ngày trước ngày thu rác lớn được quy định cho từng quận. (Tổng đài chỉ tiếp nhận bằng
tiếng Nhật). Hoặc vui lòng đăng ký trước ngày thu gom rác lớn 5 ngày từ trang chủ
(http://www.ogatagomi.kankyo.city.hiroshima.jp/). (Trước 3 hay 5 ngày thì cũng đều không
bao gồm những ngày nghỉ của trung tâm tiếp nhận rác lớn).
Tiếng Việt - 3 -
2-2 Nước dùng, nước thải, điện, gas
Nước dùng
Nước dùng được cung cấp bới Cục Quản Lý Cấp Thoát Nước Thành phố Hiroshima.
Người sử dụng muốn bắt đầu sử dụng hay ngừng sử dụng phải liên hệ tới trung tâm tiếp
nhận trước ngày chuyển nhà đến hay đi 3 ~ 4 ngày. Vui lòng liên hệ tới TEL:
082-511-5959 hoặc FAX 082-228-8861.
※ Vui lòng liên hệ từng chi nhánh (xem trang 27) để biết thông tin về phí nước.
Trong trường hợp có sử dụng hệ thống nước thải, chung tôi tính cả phí nước dùng lẫn
phí nước thải.
※ Để biết thông tin về phí nước thải vui lòng liên hệ tới Cục Quản Lý Thoát Nước
Thành Phố Hiroshima TEL: 082-241-8258.
Điện
Khi muốn sử dụng hay ngừng sử dụng điện do chuyển nhà v.v, hay khi bị ngất điện, vui
lòng liên hệ tới chi nhánh phụ trách của Công ty Điện lực Chugoku.
Điện lực Chugoku
Khi muốn sử dụng hay ngừng sử dụng điện do chuyển nhà v.v
Khu vực đang sinh sống Số điện thoại Tên chi nhánh Địa chỉ
Naka-ku, Higashi-ku
Minami-ku, Nishi-ku 0120-297-510 Trung tâm bán hàng tổng quát Hiro-
shima
2-42 Takeya-cho,
Naka-ku Aki-ku 0120-525-079
Asaminami-ku; Asa-
kita-ku 0120-516-830
Trung tâm bán hàng phía bắc Hiro-
shima
1-25-28 Midorii,
Asaminami-ku
Saeki-ku 0120-517-270 Trung tâm bán hàng Hatsukaichi 6-5-12 Kushido
Hatsukaichi-shi
Khi bị mất điện
Khu vực đang sinh sống Số điện thoại Tên chi nhánh Địa chỉ
Naka-ku, Higashi-ku,
Minami-ku, Nishi-ku 0120-748-510 Chi nhánh Hiroshima 2-42 Takeya-cho, Naka-ku
Aki-ku 0120-525-089 Chi nhánh Yano 2-3-21 Yanoshin-machi, Aki-ku
Asaminami-ku,
Asakita-ku 0120-516-850
Chi nhánh Bắc
Hiroshima 1-25-28 Midorii, Asaminami-ku
Saeki-ku 0120-517-370 Chi nhánh Hatsukaichi 6-5-12 Kushido Hatsukaichi-shi
※ Nếu sử dụng công ty điện ngoài Chugoku thì xin vui lòng liên hệ tới công ty đấy.
Tiếng Việt - 4 -
● Gas
Vui lòng liên hệ tới Công ty cổ phần Hiroshima Gas khi đăng ký sử dụng gas thành phố hoặc
hỏng hóc. Trường hợp sử dụng công ty gas ngoài Hiroshima Gas, vui lòng liên hệ với công ty
gas đấy.
Trường hợp dùng Propane Gas, vui lòng liên hệ với đại lý tại mỗi vùng. Hãy xác nhận với chủ
nhà thuê về thông tin của đại lý.
Hiroshima Gas
Tên Địa chỉ TEL
Trụ sở chính công
ty Hiroshima Gas
2-7-1 Minami-machi, Minami-ku
※ Công ty có phối hợp với trung tâm thông dịch nên có thể
hướng dẫn bằng tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn - Triều
Tiên, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Việt Nam
và tiếng Thái.
082-251-2151
※ Bằng cách sử dụng thiết bị di động, Hiroshima Gas cũng có thể cung cấp các dịch vụ tại
nhà bằng các ngôn ngữ trên.
2-3 Nhà ở
2-3-1 Cách tìm nhà ở
Tìm nhà thường thông qua các đại lý bất động sản. Nếu bạn đang học đại học thì có khả năng
sẽ được trường đại học cung cấp thông tin liên quan cho.
Khi thuê nhà phải ký hợp đồng thuê nhà và thường cần phải có "người bảo lãnh". Thông
thường, trong nội dung hợp đồng thuê nhà có bao gồm chế độ đặc biệt của Nhật là tiền lễ và
tiền đặt cọc. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy liên hệ với đại lý bất động sản hoặc trường đại
học của bạn.
2-3-2 Nhà công cho thuê
Nhà của Thành phố
Nếu là người có đăng ký thường trú, thực tế sống và làm việc tại Thành phố Hiroshima
và đáp ứng đủ các điều kiện về thành phần gia đình, thu nhập v.v thì có thể nộp đơn xin ở
nhà của Thành phố.
Thành phố có hai cách tuyển chọn người thuê nhà là tuyển chọn định kỳ (năm 4 lần vào
tháng 2, 5, 8 và 11) và thông suốt năm. Nộp hồ sơ đăng ký và tư vấn tại Phòng Xây Dựng
Ủy ban quận (xem trang 26).
2-3-3 Nhà cho thuê tư nhân không từ chối người nước ngoài
Dịch vụ Hỗ trợ thuê nhà Anshin tỉnh Hiroshima
Đây là dịch vụ hỗ trợ thuê nhà và cung cấp thông tin liên quan đến nhà cho thuê tư nhân
cho những nguời gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nhà ở bao gồm người nước ngoài.
Bạn có thể tìm kiếm hoặc xem thông tin “nhà cho thuê tư nhân không từ chối người nước
ngoài” từ hệ thống cung cấp thông tin nhà Anshin tại trang web
(http://db.anshin-kyoju.jp/guest/index.php)(chỉ giới hạn cho nhà có ký hiệu “Nhà SN”
trong tỉnh Hiroshima.)
Tiếng Việt - 5 -
2-4 Bưu điện
Tại bưu điện, ngoài dịch vụ bưu chính chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ liên quan đến tiết
kiệm và bảo hiểm.
Ngoài ra, khi thay đổi địa chỉ, nếu bạn gửi thông báo thay đổi chổ ở tới bưu điện, thì trong
một năm các bưu phẩm gửi tới địa chỉ trước đó cũng sẽ được chuyển gửi đến địa chỉ mới.
※ Dịch vụ hướng dẫn bưu chính bằng tiếng Anh TEL: 0570-046-111
Thứ Hai ~ thứ Sáu 8: 00 ~ 21: 00; thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày lễ 9: 00 ~ 21: 00
※ Trang web hướng dẫn bưu điện bằng tiếng Anh
http://www.post.japanpost.jp/index_en.html
2-5 Quy tắc và tập quán trong cuộc sống
2-5-1 Quy tắc trong cuộc sống
Để mọi người có thể thoải mái sinh sống trong cộng đồng xã hội địa phương, tất cả chúng ta
nên cố gắng duy trì các ‘quy tắc trong cuộc sống’ sau:
Tiếng ồn trong sinh hoạt hàng ngày
Ở khu dân cư và khu nhà ở tập thể, hàng xóm kế bên có thể nghe được tiếng ồn từ phòng
của bạn. Nên cố gắng giữ không làm ồn và đặc biệt vào đêm khuya và sáng sớm. Ví dụ:
những âm thanh sau đây có thể sẽ trở thành tiếng ồn.
(Âm thanh từ tivi, radio v.v; nhạc cụ; trò chuyện lớn tiếng; máy hút bụi và máy giặt; vòi
sen và bồn tắm; mở và đóng cửa; v.v)
Cách sử dụng các khu vực chung trong nhà ở đa tầng
Các hành lang và cầu thang là những khu vực chung, và được dùng làm lối thoát hiểm
cho mọi người khi có xảy ra động đất và hỏa hoạn, vì thế tuyệt đối không để vật dụng cá
nhân của bạn ở những khung vực chung này.
2-5-2 Tổ dân phố, hội tự trị
Tổ dân phố và hội tự trị là những tổ chức tự trị được hình thành một cách tự phát bởi cư dân
khu vực, như là một diễn đàn để hỗ trợ lẫn nhau và thúc đẩy mối quan hệ qua lại. Về nguyên
tắc, việc nhập tổ/ hội là hoàn toàn tự nguyện. Nếu tham gia vào những tổ chức này sẽ rất hữu
ích cho việc tiếp cận thông tin liên quan đến cuộc sống hàng ngày và trong khu vực, cũng như
được tham gia vào các sự kiện trong khu vực, truyền đạt thông tin di tản và trợ giúp lẫn nhau
khi có thiên tai. Để biết thêm thông tin về thủ tục gia nhập hội, xin vui lòng liên hệ tới uỷ viên
(tổ trưởng, nhóm trưởng, hội trưởng, v.v) của tổ dân phố bạn đang sinh sống. Trong trường hợp
không biết uỷ viên là ai, xin liên hệ tới phòng tái tạo cộng đồng của Uỷ ban quận (xem trang
26) đang sinh sống.
2-5-3 Khi muốn học tiếng Nhật và văn hoá Nhật Bản
Thành phố Hiroshima có tất cả 71 hội trường cộng đồng dân phố. Tại đây bạn có thể học
tiếng Nhật và văn hóa Nhật v.v với lệ thí thấp (hoặc thậm chí là miễn phí). Để tìm hiểu thông
tin liên lạc của các hội trường cộng đồng dân phố gần bạn, hãy liên hệ Ban Giáo dục Đời sống
Cục Công dân Thành phố (TEL: 082-504-2495) hoặc Phòng Quản lý Mạng Cộng đồng, Tổ
chức Văn hóa Thành phố Hiroshima (TEL: 082-541-5335).
Để tìm hiểu thông tin lớp học tiếng Nhật, hãy truy cập trang web của Trung tâm Văn hoá
Hòa bình Hiroshima, Ban Quan hệ và Hợp tác Quốc tế
(http://www.pcf.city.hiroshima.jp/ircd/Japanese/index.html), tìm mục “các lớp học tiếng Nhật ở
Thành phố Hiroshima” và liên hệ trực tiếp tới lớp học mà bạn muốn tham dự.
Tiếng Việt - 6 -
2-5-4 Luật giao thông
Ở Nhật, xe ô tô, xe máy và xe đạp đi bên trái, còn người đi bộ đi bên phải. Tại đường băng
qua đường thì người đi bộ được có quyền yêu tiên.
Khi ngồi trên ô tô, tất cả mọi người có nghĩa vụ thắt dây an toàn, đối với trẻ em dưới 6 tuổi
phải được đặt trong ghế dành cho trẻ em; và khi điều khiển xe gắn máy thì phải đội mũ bảo
hiểm.
Ngoài ra, hành động sử dụng điện thoại trong khi điều khiển xe và lái xe trong tình trạng có
ảnh hưởng của rượu bị nghiêm cấm. Người điều khiển xe sẽ phải chịu phạt nặng đặc biệt nếu
điều khiển xe trong tình trạng có ảnh hưởng của rượu.
2-5-5 Cấm để xe đạp, xe máy bừa bãi v.v ...
Hãy sử dụng bãi để xe khi đỗ đậu xe đạp hoặc xe máy. Việc để xe đạp và
xe máy bừa bãi không những làm trở ngại cho người đi bộ mà còn có thể là
nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông hoặc cản trở các hoạt động khi khẩn
cấp.
Trong Thành phố Hiroshima, các khu vực xung quanh Hatchobori,
Kamiya-cho, ga JR Hiroshima và 5 ga khác là những khu vực được chỉ định
không được phép để xe đạp và xe máy bừa bãi (các khu vực có biển hiệu
như hình bên phải). Tất cả xe đạp và xe máy đỗ đậu trong những khu vực
này sẽ bị thu mang đi ngay. Những xe đạp, xe máy v.v bị thu mang đi sẽ
được bảo quản tại khu vực bảo quản xe.
Thông tin về việc lấy lại xe đạp, xe máy
※ Địa điểm: Khu bảo quản xe đạp, xe máy Nishi-bu, Hiroshima-Shi
TEL: 082-277-7916
※ Ngày giờ: Hàng ngày 10:30~19:00
(trừ ngày lễ, những ngày cuối và đầu năm 29/12 – 3/1)
※ Phí: xe đạp: 2.200 Yên, xe tay ga (50cc trở xuống): 4.400 Yên, xe máy: 5.500 Yên
※ Các thứ cần thiết khi đi lấy xe: Chìa khóa, giấy chứng minh cá nhân như (giấy tở có thể
nhận diện được bản thân như bằng lái xe, thẻ sinh viên, thẻ bảo hiểm y tế, v.v).
Xe sẽ được lưu giữ trong một tháng. Sau thời gian này nếu không tới lấy Thành phố sẽ xử
lý hủy bỏ.
2-5-6 Hệ thống giao thông công cộng
Về lệ phí sử dụng hệ thống giao thông công cộng của Thành phố Hiroshima, đối với Tuyến
JR và Astramline, trước khi lên tàu phải mua vé tại máy bán vé tự động và đưa vé vào máy soát
vé tại cửa ra vào ga. Khi xuống tàu một lần nữa bạn phải đặt vé vào máy soát vé tại cửa ra vào
ga trước khi ra.
Đối với tất cả các phương tiện giao thông công cộng khác, hãy lấy một phiếu có in số thứ tự
ga/ trạm khi bạn lên xe. Trong xe sẽ có màn hình hiển thị số tiền vé cho mỗi phiếu được đánh
số. Khi xuống xe hãy đối chiếu giá vé ứng với số vé của bạn và cho tiền vào hộp thu tiền. Tuy
nhiên, đối với Tuyến Hiroshima Dentetsu (Tuyến trong thành phố) được tính đồng giá nên
không cần phải lấy phiếu khi lên tàu.
Ngoài ra, Tuyến Hiroshima Dentetsu (Tuyến trong thành phố và Tuyến Miyajima),
Astramline và hầu hết các xe buýt (ngoại trừ một vài công ty) có thể sử dụng chung loại thẻ IC
"PASPY" có bán sẵn. Còn Tuyến đường JR có bán thẻ IC "ICOCA" . Vì thế sẽ thuận tiện hơn
nếu sử dụng các thẻ này. Để biết thêm thông tin, hãy hỏi tại hệ thống giao thông gần nhất.
Trong thành phố Hiroshima thì hệ thống đường sắt có Tuyến JR (Tuyến Sanyo, Tuyến Kure,
Tuyến Kabe, Tuyến Geibi), Tuyến Hiroshima Dentetsu (Tuyến trong thành phố và Tuyến
Miyajima), và Tuyến Astramline, còn xe buýt trong thành phố được điều hành bởi 12 công ty
xe buýt: Hiroshima Dentetsu, Hiroshima Bus, Hiroshima Kotsu, Chugoku JR Bus, Geiyo Bus,
Bihoku Kotsu, HD Nishi Hiroshima, Forble, Hiroko Kanko, Angel Cab, Sasaki Kanko và Tổng
công ty Sogo Kikaku.
Tiếng Việt - 7 -
2-5-7 Đăng ký cho chó và tiêm phòng bệnh dại
Chủ nhân nuôi chó từ 91 ngày tuổi trở lên có nghĩa vụ phải đăng
ký nuôi cho lần duy nhất trong suốt 1 đời chó, và tiêm phòng
vắcxin bệnh chó dại cho chó mỗi năm 1 lần.
Đăng ký
Có thể làm đăng ký tại Trung tâm quản lý động vật hoặc tại các bệnh viện thú y. Sau khi
đăng ký sẽ được cấp tấm phù hiệu. Chủ nuôi phải báo cáo cho Trung tâm quản lý động vật khi
thay đổi địa chỉ hay thay đổi chủ, khi chó bị chết và trong trường hợp chó cắn người.
Tiêm phòng bệnh dại
Có thể tiêm vắcxin phòng bệnh dại tại nơi tiêm chủng chung của Thành phố Hiroshima được
tổ chức từ tháng 4 tới tháng 5 hàng năm hoặc tại các bệnh viện thú y. Sau khi tiêm chủng
phòng ngừa bệnh dại, sẽ nhận được giấy chứng nhận đã tiêm phòng.
※ Chó phải đeo tấm phù hiệu và giấy chứng nhận đã tiêm phòng.
※ Trung tâm quản lý động vật: 11-27 Fujimi-cho, Naka-ku, Hiroshima-shi TEL 082-243-6058
3 Những thủ tục cần thiết cho đời sống
3-1 Những chế độ dành cho công dân nước ngoài
3-1-1 Chế độ quản lý cư trú
Người nước ngoài lưu trú trung hoặc dài hạn (hơn 3 tháng) được cấp thẻ cư trú. (Đối với
những người vĩnh trú đặc biệt hãy xem mục 3-1-2.)
3-1-1-1 Cấp thẻ cư trú
Thẻ cư trú được cấp căn cứ vào giấy phép cho phép vào Nhật, cho
phép thay đổi tư cách lưu trú, cho phép gia hạn thời hạn lưu trú v.v.
Thẻ cư trú không những in thông tin cá nhân như họ tên, ngày tháng
năm sinh, nơi cư trú, quốc tịch – khu vực, mà còn in cả tư cách cư
trú, thời gian cư trú và có dán kèm ảnh thẻ.
3-1-1-2 Thủ tục liên quan đến cư trú (thủ tục tại Cục Quản Lý Nhập Cảnh địa phương)
Khi thay đổi họ tên, quốc tịch - khu vực.
Trường hợp thay đổi họ, quốc tịch - khu vực do kết hôn v.v, khi thay đổi họ tên, ngày tháng
năm sinh, giới tính, quốc tịch hay khu vực thì trong vòng 14 ngày kể từ ngày thay đổi bạn phải
mang theo hộ chiếu, thẻ cư trú, ảnh thẻ và các tài liệu chứng minh sự thay đổi để trình báo.
Khi mất thẻ cư trú hoặc thẻ bị bẩn nặng
Trường hợp làm mất thẻ cư trú, hoặc thẻ bị bẩn nặng, bạn phải nộp đơn xin tái cấp lại thẻ tại
Cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh .
※ Khi đánh mất hộ chiếu thì đến sở cảnh sát nhận giấy chứng nhận báo mất đồ (hoặc giấy
báo mất đồ). Sau đó đi đến Đại Sứ Quán hoặc Lãnh Sự Quán của nước mình xin cấp lại hộ
chiếu. Mã số ghi trên giấy báo mất đồ cần thiết cho việc cấp lại hộ chiếu.
Khi tư cách lưu trú hết hạn hoặc có thay đổi trong các hoạt động dựa theo tư cách cư trú.
Hãy nộp đơn xin thay đổi tư cách lưu trú hoặc đơn xin gia hạn thời gian lưu trú. Hãy mang hộ
chiếu, ảnh thẻ, thẻ cư trú và các giấy tờ chỉ định khi nộp những đơn này.
Tiếng Việt - 8 -
3-1-2 Chế độ dành cho người có tư cách vĩnh trú đặc biệt
Chế độ dành cho người vĩnh trú đặc biệt khác với chế độ quản lý cư trú.
3-1-2-1 Cấp thẻ người vĩnh trũ đặc biệt
Những người có tư cách vĩnh trú đặc biệt sẽ được cấp thẻ tư cách vĩnh trú đặc biệt.
Những người hiện có thẻ đăng ký người nước ngoài hãy làm thủ tục đổi sang “thẻ người
vĩnh trú đặc biệt” cho tới ngày được ghi trú dưới đây.
Đối với người có ngày bắt đầu của thời hạn nộp đơn kiểm chứng tiếp theo của thẻ
đăng ký người nước ngoài là từ sau ngày 9/7/2015 thì cho đến ngày bắt đầu.
Đối với những người dưới 16 tuổi thì tới sinh nhật 16 tuổi.
“Thẻ người vĩnh trú đặc biệt” không những có thông tin cá nhân như tên, ngày tháng năm
sinh, nơi cư trú, quốc tịch hoặc xuất thân, mà còn ghi ngày hết hạn v.v và ảnh thẻ.
3-1-2-2 Các thủ tục cần thiết đối với người vĩnh trú đặc biệt (thủ tục tại khu vực địa
phương nơi cư trú)
Khi thay đổi họ tên, quốc tịch - khu vực.
Trường hợp họ, quốc tịch hay khu vực thay đổi do kết hôn v.v. thì khi thay đổi họ tên, ngày
tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch - khu vực v.v, bạn phải thông báo thay đổi bằng cách mang
theo hộ chiếu (nếu có), ảnh thẻ, thẻ người vĩnh trú đặc biệt và nộp các tài liệu chứng minh sự
thay đổi.
Khi thẻ người vĩnh trú đặc biệt hết hạn.
Trước khi thẻ người vĩnh trú đặc biệt hết hạn, hãy mang hộ chiếu (nếu có), ảnh thẻ và thẻ
người vĩnh trú đặc biệt tới để xin gia hạn.
Khi mất thẻ người vĩnh trú đặc biệt hoặc bị bẩn nặng.
Trường hợp đánh mất thẻ người vĩnh trú đặc biệt hoặc làm bẩn nặng v.v bạn phải nộp đơn xin
tái cấp lại tại Uỷ ban quận .
※ Đối với những vấn đề liên quan đến cư trú hãy làm các thủ tục tại khu vực địa phương
(xem trang 26).
3-1-3 Chế độ cấp giấy phép tái nhập “đặc biệt”
Người có mang thẻ cư trú và hộ chiếu còn hạn khi rời khỏi Nhật Bản và có dự định quay lại
trong vòng một năm sau khi rời đi để tiếp tục hoạt động ở Nhật Bản và người vĩnh trú đặc biệt
có mang thẻ người vĩnh trú đặc biệt và hộ chiếu còn hạn khi rời khỏi Nhật Bản và có dự định
quay lại trong vòng hai năm sau khi rời đi, về nguyên tắc không phải xin phép tái nhập cảnh.
3-1-4 Nơi liên hệ
Để biết thêm thông tin về chế độ quản lý cư trú và chế độ dành cho người vĩnh trú đặc biệt
vui lòng liên hệ tới Trung tâm Thông tin Tổng hợp Nhập cư.
※ Trung tâm Thông tin Tổng hợp Nhập cư
Giờ tiếp nhận: Thứ Hai ~ Thứ Sáu 8: 30-17: 15
Ngày nghỉ: Thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ và các ngày 29/12 ~ 3 /1
TEL liên lạc: 0570-013904 (từ điện thoại IP, PHS, hoặc từ nước ngoài: 03-5796-7112)
Cục Quản lý Cư Trú Xuật Nhập Cảnh Hiroshima
2-31 Kami-hatchobori, Naka-ku, thành phố Hiroshima TEL: 082-221-4412
※ Những thủ tục liên quan đến nơi cư trú được làm tại các văn phòng Uỷ ban địa
phương (xem trang 26).
Tiếng Việt - 9 -
3-2 Trình báo Uỷ ban quận (đăng ký thường trú, liên quan về hộ tịch (chuyển nhà, kết
hôn, sinh con, tử vong, v.v))
3-2-1 Thủ tục liên quan đến nơi cư trú
3-2-1-1 Đăng ký cư trú cho người mới vào Nhật (người cư trú trung và dài hạn)
Những người đã được cấp Thẻ cư trú khi nhập cảnh
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày tìm được nơi cư trú cố định hãy mang Thẻ cư trú tới trình
báo về nơi cư trú đó tại quầy tiếp đón của Ban Công dân Thành phố Ủy ban Quận hoặc
văn phòng chi nhánh nơi cư trú.
Những người khi nhập cảnh được đóng dấu “Thẻ cư trú sẽ được phát sau” trong hộ chiếu.
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày tìm được nơi cư trú cố định hãy mang hộ chiếu tới trình
báo về nơi cư trú đó tại quầy tiếp đón của Ban Công dân Thành phố Ủy ban Quận hoặc
văn phòng chi nhánh nơi cư trú. (Xem trang 26).
3-2-1-2 Khi chuyển nhà
Khi chuyển từ Thành phố Hiroshima sang Thành phố khác.
Sau khi nộp Giấy thông báo chuyển đi và nhận Giấy chứng nhận chuyển đi cho Ban Công dân
Thành phố của Ủy ban Quận hoặc văn phòng chi nhánh nơi sinh sống trước, thì trong vòng 14
ngày bạn phải mang Thẻ cư trú hoặc Thẻ người vĩnh trú đặc biệt (của tất cả các thành viên
trong gia đình) và Giấy chứng nhận chuyển đi nộp cho Ban Công dân Thành phố của địa
phương nơi chuyển đến để đăng ký cư trú mới.
Khi chuyển nhà nội trong thành phố Hiroshima
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày thay đổi nơi cư trú, bạn phải mang theo Thẻ cư trú hoặc thẻ
người vĩnh trú đặc biệt (của tất cả các thành viên trong gia đình) tới Ban Công dân Thành phố
của Ủy ban Quận hoặc văn phòng chi nhánh tại nơi cư trú để đăng ký thay đổi địa chỉ. (Trường
hợp thay đổi địa chỉ nội trong Thành phố Hiroshima, bạn chỉ cần đến Ban Công dân Thành phố
của nơi sinh sống trước hoặc nơi chuyển đến để báo về thay đổi địa chỉ là xong.)
※ Ghi chú: Xin lưu ý khi đi thông báo mới chuyển đến từ Thành phố khác, mới chuyển nhà
khác trong Quận, hay mới chuyển sang Quận khác, nếu không mang theo Thẻ cư trú hoặc
thẻ người vĩnh trú đặc biệt thì bạn sẽ phải tới thêm một lần nữa vì không thể ghi trú địa chỉ
mới vào thẻ được.
3-2-1-3 Làm giấy thường trú
Thành phố sẽ làm giấy thường trú cho những người nước ngoài là người cư trú trung và
dài hạn và những người vĩnh trú đặc biệt có địa chỉ cư trú (không áp dụng người cư trú
ngắn hạn như du lịch v.v.). Giấy thường trú được làm cho mỗi hộ gia đình bao gồm cả
người Nhật lẫn người nước ngoài và Giấy thuòng trú cho các hộ khác nhau được tổng hợp
lại thành Sổ thường trú. Do đó, người nước ngoài cũng có thể xin cấp bản sao Giấy thường
trú của họ.
Để xin cấp bản sao Giấy thường trú hãy đăng ký ở Ban Công dân Thành phố của Ủy ban
quận hoặc văn phòng chi nhánh. (Bạn có thể xin cấp bản sao Giấy chứng nhận cư trú tại
bất kỳ văn phòng nào trong Thành phố Hiroshima. (xem trang 26))
Thẻ thông báo Số Cá Nhân
Toàn thể cư dân có đăng ký thường trú sẽ được cấp Số Cá Nhân, dãy số gồm 12 chữ số
được cấp riêng cho từng cá nhân.
Thẻ thông báo Số Cá Nhân sẽ được gửi đảm bảo trực tiếp tới chủ hộ gia đình.
Số Cá Nhân rất cần thiết cho các thủ tục hành chính liên quan đến thuế, Y tế, dịch vụ
phúc lợi và bảo hiểm lao động v.v, vì vậy phải bảo quản cẩn thận.
Tiếng Việt - 10 -
3-2-1-4 Làm Thẻ Số Cá Nhân
Thẻ Số Cá Nhân là thẻ làm bằng nhựa, trên thẻ có ghi họ tên (và bí danh), ngày tháng năm
sinh, giới tính, nơi cư trú, Số Cá Nhân và đính kèm ảnh thẻ. Cư dân có thường trú ở Thành phố
Hiroshima có nguyện vọng xin cấp Thẻ Số Cá Nhân có thể xin cấp tại Ban Công dân Thành
phố của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh nơi đang sinh sống (xem trang 26). Lệ phí cấp
lần đầu là miễn phí.
Để biết chi tiết về xin cấp Thẻ Số cá nhân, vui lòng liên hệ Ban Công dân Thành phố của Ủy
ban quận hoặc văn phòng chi nhánh nơi đang sinh sống (xem trang 26).
3-2-1-5 Làm thẻ điện tử
Cư dân có thường trú ở Thành phố Hiroshima có nguyện vọng xin cấp Thẻ Số Cá Nhân có thể
làm thủ tục và nhận thẻ điện tử tại Ban Công dân Thành phố của Ủy ban quận hoặc văn phòng
chi nhánh nơi đang sinh sống (xem trang 26). Lệ phí cấp lần đầu là miễn phí.
Nhận được thẻ, bạn có thể đăng ký các thủ tục hành chính qua mạng như e - Tax v.v, và có
thể lấy bản sao Giấy thường trú tại các cửa hàng tiện lợi.
3-2-2 Trình báo liên quan tới hộ tịch
Căn cứ vào quy định luật hộ tịch của Nhật, những công dân nước ngoài đang sinh sống trong
nước Nhật có nghĩa vụ phải trình báo khi sinh con và khi qua đời. Về việc kết hôn và ly hôn
cũng có trường hợp có thể trình báo. (Giấy đăng ký kết hôn và đơn ly hôn thì tùy theo từng
Quốc tịch mà nội dung thủ tục có thể sẽ khác nhau. Vì thể để biết thêm chi tiết hãy liên hệ tới
Ban Công dân Thành phố của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh nơi đang sinh sống (xem
trang 26).
Trong những trường hợp này cũng cần phải làm một số thủ tục tại Cục Quản Lý Cư Trú Xuất
Nhập cảnh.
Hơn nữa, ngoài những thủ tục nêu trên có trường hợp còn phải làm một số thủ tục với nước
của bạn, vì thế trước khi nộp hãy hỏi thông tin tại các cơ quan liên quan nước của bạn tại Nhật.
<Khi sinh con>
・ Giấy khai sinh (trong vòng hai tuần kể từ ngày sinh con hãy tới thông báo cho Ủy ban
quận nơi đang sinh sống hoặc nơi sinh đứa trẻ (nếu có văn phòng chi nhánh thì thông báo
cho văn phòng chi nhánh.))
・ Thủ tục xin tư cách cư trú cho con (bố mẹ là người cư trú trung và dài hạn và làm thủ tục
tại Cục Quản Lý Cư Trú Xuât Nhập Cảnh Hiroshima.)
・ Đăng ký xin vĩnh trú đặc biệt cho con (bố mẹ là người vĩnh trú đặc biệt và nộp đơn tại Ủy
ban quận nơi đang sinh sống (nếu có văn phòng chi nhánh thì nộp tại văn phòng chi
nhánh.))
・ Nộp Giấy báo sinh (Ban Phúc lợi và Sức khỏe Bộ Y tế của Quận nơi đang sinh sống
(quận Higashi-ku thì tại Ban hỗ trợ lẫn nhau khu vực.))
・ Thủ tục xin trợ cấp trẻ em (Ban Phúc lợi và Sức khỏe Bộ Y tế của Quận nơi đang sinh
sống (quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi) hoặc văn phòng chi nhánh (ngoại trừ
Ninoshima).
・ Thủ tục xin trợ cấp phí Y tế trẻ em (Ban Phúc lợi và Sức khỏe Bộ Y tế của Quận nơi đang
sinh sống (quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi) hoặc văn phòng chi nhánh..
・ Thủ tục tham gia Bảo hiểm Y tế Quốc dân (Ban Bảo hiểm Hưu trí của Quận nơi đang
sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh. (Chỉ dành cho người tham gia bảo hiểm))
<Khi qua đời>
・ Báo tử (trong vòng 7 ngày kể từ ngày biết được sự thực qua đời phải thông báo cho Quận
nơi người mất cư trú hoặc Ban Công dân Thành phố của Quận nơi người đó mất (nếu có
văn phòng chi nhánh thì báo tại văn phòng chi nhánh))
・ Báo tử cho Ban Bảo hiểm Y tế Quốc dân (Ban Bảo hiểm Hưu trí của Quận nơi người đó
đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh (chỉ dành cho người tham gia bảo hiểm))
・ Thủ tục bảo hiểm chăm sóc (Ban Tuổi thọ Sức khỏe tại Quận nơi đang sinh sống hoặc
văn phòng chi nhánh (chỉ dành cho người tham gia bảo hiểm))
Tiếng Việt - 11 -
<Khi kết hôn>
・ Giấy báo hôn thú (Ban Công dân Thành phố của Quận nơi đang sinh sống)
・ Thủ tục thay đổi Bảo hiểm Y tế Quốc dân (Ban Bảo hiểm Hưu trí của Quận nơi đang sinh
sống hoặc văn phòng chi nhánh (chỉ dành cho người có bảo hiểm))
・ Thủ tục về bảo hiểm chăm sóc (Ban Tuổi thọ Sức khỏe của Quận nơi đang sinh sống
(quận Higashi-ku thì tại Ban Phúc lợi) hoặc văn phòng chi nhánh nếu tên hoặc địa chỉ của
người tham gia bảo hiểm thay đổi)
<Khi ly hôn>
・ Giấy ly hôn (Ban Công dân Thành phố của Quận nơi đang sinh sống)
・ Thủ tục thay đổi Bảo hiểm Y tế Quốc dân (Ban Bảo hiểm Hưu trí của Quận nơi đang sinh
sống hoặc văn phòng chi nhánh (chỉ dành cho người có bảo hiểm))
・ Thủ tục về bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ dài hạn (Ban Tuổi thọ Sức khỏe của Quận nơi
đang sinh sống (quận Higashi-ku thì tại Ban Phúc lợi) hoặc văn phòng chi nhánh nếu tên
hoặc chỗ ở của người tham gia bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ dài hạn thay đổi)
3-2-3 Đăng ký con dấu
Tại Nhật Bản, việc đóng bằng con dấu có khắc họ và tên của bạn có ý nghĩa giống như chữ ký.
Con dấu có đăng ký ở các cơ quan hành chính được gọi là ‘jitsuin’. Khi sử dụng cùng lúc con
dấu có đăng ký với giấy chứng nhận đăng ký thì hành vi cuả người sở hữu sẽ được xác nhận
hợp pháp.
Để đăng ký con dấu, hãy mang con dấu muốn đăng ký và Thẻ cư trú hoặc Thẻ người vình trú
đặc biệt của bạn tới Ban Công dân Thành phố của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh
(xem trang 26) nơi đang sinh sống để làm thủ tục đăng ký.
Tuy nhiên, tùy theo con dấu mà có thể có con dấu không đăng ký được. Hãy liên lạc với Ban
Công dân Thành phố của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 26) để biết chi
tiết.
3-3 Bảo hiểm Y tế
3-3-1 Bảo hiểm Y tế Quốc dân
3-3-1-1 Tư cách của người tham gia
Chính phủ Nhật bản có chế độ Bảo hiểm Y tế Công để người dân có thể an tâm sử dụng dịch
vụ Y tế khi bị ốm hay bị thương. Những người được phép cư trú ở Nhật trên 3 tháng phải tham
gia Bảo hiểm Y tế Quốc dân của Thành phố Hiroshima. Thủ tục đăng ký tại Ban Bảo hiểm Hưu
trí của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh nơi bạn đang sinh sống (xem trang 26).
Tuy nhiên, những người sau đây sẽ không được tham gia:
① Một phần trong số những người được cấp tư cách lưu trú "Hoạt động đặc biệt" như người
đến Nhật để chữa bệnh hoặc chăm sóc người vừa nêu về mặt sinh hoạt hàng ngày, hoặc
đến Nhật để tham quan, vui chơi hoặc các hoạt động tương tự khác, cũng như vợ/ chồng
của họ với cùng mục đích cư trú.
※ Người có tư cách lưu trú là “Hoạt động đặc biệt” phải đưa ‘Bản chỉ định’ có ghi nội
dung hoạt động đó.
② Người đang tham gia BHYT công tại nơi làm việc.
③ Người đang tham gia chế độ Y tế dành người hậu kỳ cao tuổi
④ Người đang nhận bảo trợ sinh sống
⑤ Người đang nhận trợ cấp dành cho“người Nhật sót lại ở Trung Quốc không thể về nước
sau chiến tranh”
⑥ Người có giấy chứng nhận tham gia An Sinh Xã Hội từ chính phủ nước có ký Hiệp Định
An Sinh Xã Hội (bao gồm BHYT) với Nhật
Tiếng Việt - 12 -
3-3-1-2 Trợ cấp bảo hiểm
Những người vào Bảo hiểm Y tế Quốc dân Thành phố Hiroshima sẽ nhận được một thẻ bảo
hiểm. Hãy trình thẻ này tại các bệnh viện và phòng khám khi đi khám. Người vào bảo hiểm
này khi đi khám sẽ chỉ phải trả 30% chi phí Y tế (trẻ em chưa vào lớp 1 là 20%, người cao tuổi
từ 70 tuổi trở lên là 20% (người có thu nhập vượt quá mức nhất định là 30%) và các chi phí
khác như phí các bữa ăn khi nằm viện.
Ngoài ra, người vào bảo hiểm còn được trợ cấp khi sinh con hoặc tử vong v.v. Làm thủ tục
đăng ký nhận trợ cấp tại Ban Bảo hiểm Hưu trí của Uỷ ban Quận tại quận hoặc văn phòng chi
nhánh nơi đang cư trú (xem trang 26). Hãy liên hệ để biết thêm thông tin.
3-3-1-3 Phí bảo hiểm
Chủ hộ gia đình phải trả phí bảo hiểm cho mình vá các thành viên phụ thuộc kinh tế trong gia
đình. Phí bảo hiểm là tổng sô tiền của tỷ lệ Bình đẳng (Byodo-wari) tính theo từng hộ gia đình,
tỷ lệ Bình quân (Kinto-wari) được tính ứng theo số đầu người trong hộ gia đình và tỷ lệ Thu
nhập (Shotoku-wari) được tính ứng theo tổng thu nhập năm trước của hộ gia đình.
3-3-2 Chế độ Y tế người hậu kỳ cao tuổi
3-3-2-1 Đối tượng đủ điều kiện (người được bảo hiểm)
Những người sau đây sẽ là đối tượng được bảo hiểm của chế độ y tế người hậu kỳ cao tuổi
(Cơ quan điều hành: Hiệp hội Y tế người hậu kỳ cao tuổi tỉnh Hiroshima).
① Người từ 75 tuổi trở lên
② Người từ 65 đến dưới 75 tuổi được xác nhận có khuyết tật ở mức độ nhất định do Hiệp hội
Y tế người hậu kỳ cao tuổi tỉnh Hiroshima cấp (để biết thủ tục nộp đơn hãy liên lạc Ban
Sức khỏe Nhân thọ của Ủy ban quận (quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi) (xem trang 27)
hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 26) nơi đang cư trú.
Tuy nhiên, những người có một trong các điều kiện sau đây không đủ điều kiện được hưởng
bảo hiểm chế độ Y tế người cao tuổi kỳ sau.
① Những người không có đăng ký thường trú tại Thành phố Hiroshima
② Người có tư cách lưu trú dưới 3 tháng (ngoại trừ những người được Hiệp hội Y tế người
hậu kỳ cao tuổi tỉnh Hiroshima công nhận được ở lại quá 3 tháng)
③ Người đang nhận bảo trợ sinh sống.
④ Người đang nhận trợ cấp dành cho người Nhật sót lại ở Trung Quốc không thể về nước
sau chiến tranh
3-3-2-2 Trợ cấp bảo hiểm
Nếu có đủ điều kiện được hưởng Chế độ y tế người hậu cao tuổi, bạn sẽ được cấp Thẻ Bảo
hiểm Y tế, vì thế khi đi khám ở bệnh viện hay phòng khám hãy đưa thẻ bảo hiểm của mình ra
để được nhận trợ cấp Y tế. Người được hưởng chế độ bảo hiểm khi khám bệnh sẽ chỉ phải trả
10% chi phí Y tế (hoặc 30% đối với những người có thu nhập vượt quá mức nhất định), cũng
như chi phí các bữa ăn v.v trong thời gian nằm viện. Ngoài ra, người có bảo hiểm có thể còn
được trợ cấp khi tử vong. Làm thủ tục đăng ký nhận trợ cấp tại Ban Sức khỏe Nhân thọ của Ủy
ban quận tại quận (Quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi) (xem trang 27) hoặc văn phòng chi nhánh
(xem trang 26) nơi đang sinh sống. Hãy liên hệ để biết thêm thông tin.
3-3-2-3 Phí bảo hiểm
Người được bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm. Phí bảo hiểm là tổng của tỷ lệ Bình quân
(Kinto-wari) mà người được bảo hiểm phải chịu theo tỷ lệ đầu người và tỷ lệ Thu nhập
(Shotoku-wari) được tính ứng theo thu nhập của người được bảo hiểm.
Tiếng Việt - 13 -
3-3-3 Trợ cấp phí Y tế
Người đang tham gia Bảo hiểm Y tế mà có một trong những điều kiện sau đây được hưởng
trợ cấp toàn bộ hoặc một phần chi phí Y tế . Vì thế để biết thêm thông tin hãy liên hệ với Bộ
phận Y tế của Ủy ban quận nơi đang sinh sống (xem trang 27).
・ Cha mẹ / người giám hộ của trẻ em từ 0 tuổi đến năm thứ 3 trung học cơ sở (đến ngày 31/
3 đầu tiên sau ngày sinh nhật lần thứ 15 của đứa trẻ)
・ Trẻ em được giám hộ bởi cha mẹ đơn thân (đến ngày 31/3 đầu tiên sau ngày sinh nhật lần
thứ 18 của đứa trẻ)
・ Người khuyết tật nặng và người có bệnh về tâm thần
3-4 Bảo hiểm chăm sóc
3-4-1 Đối tượng đủ điều kiện (người được bảo hiểm)
Bảo hiểm chăm sóc là chế độ có thể cung cấp dịch vụ chăm sóc cần thiết khi cần hỗ trợ trong
sinh hoạt hàng ngày và chăm sóc do nằm liệt giường, bị chứng sa sút trí tuệ v.v. Những người
đáp ứng tất cả các điều kiện sau có thể tham gia Bảo hiểm chăm sóc của Thành phố Hiroshima.
① Người đang sinh sống trong Thành phố Hiroshima
② Những người còn thời hạn lưu trú trên thị thực và có kế hoạch ở lại Nhật Bản dài hơn ba
tháng.
(Một phần trong số những người được cấp tư cách lưu trú "Hoạt động đặc biệt" như
người đến Nhật để chữa bệnh hoặc chăm sóc người vừa nêu về mặt sinh hoạt hàng ngày,
hoặc đến Nhật để tham quan, vui chơi hoặc các hoạt động tương tự khác, cũng như vợ/
chồng của họ với cùng mục đích cư trú, thì không được tính vào.)
③ Người từ 40 tuổi trở lên
Tuy nhiên, những người từ 40 tuổi trở lên đến dưới 65 tuổi phải vào Bảo hiểm Y tế công
của Nhật Bản.
Những người trên 65 tuổi sẽ nhận được Thẻ Bảo hiểm chăm sóc.
3-4-2 Xin xác nhận cần được chăm sóc
Để sử dụng các dịch vụ chăm sóc, trước hết cần phải nộp đơn xin cấp giấy xác nhận cần
được chăm sóc tại Ban Sức khỏe Nhân thọ của Ủy ban Quận (quận Higashi-ku thì tại Ban Phúc
Lợi) (xem trang 27), hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 26) nơi đang sinh sống.
3-4-3 Sử dụng dịch vụ
Những người nhận được chứng nhận cần được hỗ trợ hoặc cần được chăm sóc có thể sử
dụng dịch vụ của Bảo hiểm chăm sóc. Tuy nhiên, tùy mức độ cần chăm sóc của người đó mà
một số dịch vụ có thể không được sử dụng. Về nguyên tắc khi sử dụng các dịch vụ chăm sóc,
người dùng phải chi trả 10%, 20% hoặc 30% chi phí bảo hiểm chăm. (Các cá nhân có thu nhập
vượt quá mức nhất định phải trả 20% hoặc 30%.)
Những người ngay cả khi không có giấy chứng nhận cần được chăm sóc nhưng theo danh
sách kiểm tra cơ bản thuộc đối tượng người cao tuổi, thì cũng có thể sử dụng các dịch vụ chăm
sóc bao gồm các dịch vụ loại thăm khám hoặc ngoại trú để được “chăm sóc dự phòng - dịch vụ
tổng hợp hỗ trợ đời sống hàng ngày”. Hãy liên hệ Ban Sức khỏe Nhân thọ của Ủy ban quận
(quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi) (xem trang 27) nơi đang sinh sống để biết thêm thông tin.
3-4-4 Phí bảo hiểm
Người được bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm. Phí bảo hiểm cho người từ 65 tuổi trở lên được
tính căn cứ vào thu nhập năm trước của người đó và tình trạng thuế cư dân thành phố của các
thành viên trong gia đình người đó bao gồm người được bảo hiểm.
Phí bảo hiểm cho người từ 40 tuổi và dưới 65 tuổi sẽ được tính như là một phần của phí bảo
hiểm của bảo hiểm y tế mà người đó đang tham gia.
Tiếng Việt - 14 -
3-5 Lương hưu
3-5-1 Tư cách của người tham gia
Về nguyên tắc những cư dân người nước ngoài được liệt kê trong sổ đăng ký thường trú, ở độ
tuổi 20 tuổi trở lên và dưới 60 tuổi phải tham gia vào chế độ hưu trí công. Tham gia bảo hiểm
phúc lợi hưu trí là những cán bộ công chức và những người đang làm việc trong các công ty có
áp dụng hưu trí. Những người khác phải làm thủ tục đăng ký Bảo hiểm Hưu trí Quốc dân tại
Ban Bảo hiểm Hưu trí của Ủy ban Quận của quận hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 26)
nơi đang sinh sống. (Tuy nhiên, vợ / chồng phụ thuộc kinh tế vào người tham gia bảo hiểm
phúc lợi hưu trí của công ty thì phải làm thủ tục với Văn phòng hưu trí thông qua nơi làm việc
của vợ / chồng người đó.
3-5-2 Trợ cấp hưu trí
Trong trợ cấp hưu trí thì có hưu trí cơ bản người già cho người từ 65 tuổi trở lên và có thời
hạn tư cách nhận 10 năm trở lên, hưu trí cơ bản khuyết tật do mắc bệnh hay bị thương tích nhất
định và hưu trí cơ bản gia đình tang quyến cho vợ/ chồng có con hoặc con của họ khi người
tham gia Bảo hiểm hưu trí Quốc dân qua đời gia. (Điều kiện để được nhận trợ cấp khuyết tật cơ
bản và trợ cập cơ bản gia đình tang quyến cần phải đáp ứng yêu cầu về thanh toán phí bảo
hiểm nhất định). Để được tư vấn hãy liên hệ đến Ban bảo hiểm hưu trí của Ủy ban quận hoặc
văn phòng chi nhánh (xem trang 26. Tuy nhiên, ngoại trừ chi nhánh Ninoshima) nơi đang sinh
sống để biết chi tiết.
Người nước ngoài đã đóng phí bảo hiểm từ 6 tháng trở lên có thể yêu cầu nhận tiền bảo hiểm
hưu trí một lần sau khi rời khỏi Nhật Bản.
3-5-3 Tiền bảo hiểm hưu trí một lần
Những người đáp ứng đủ tất cả các điều kiện dưới đây thì sau khi ra khỏi bảo hiểm hưu trí
Quốc dân và nộp đơn trong vòng hai năm sau khi rời Nhật Bản sẽ nhận được tiền bảo hiểm hưu
trí một lần.
※ Điều kiện được hưởng
・ Không phải quốc tịch Nhật Bản
・ Có thời gian đã đóng bảo hiểm từ 6 tháng trở lên
・ Không có địa chỉ thường trú tại Nhật Bản
・ Những người chưa bao giờ có quyền nhận tiền hưu trí (bao gồm cả trợ cấp tàn tật)
※ Số tiền bảo hiểm hưu trí một lần
Số tiền nhận được tính dựa vào khoảng thời gian đóng bảo hiểm v.v.
※ Cách thức yêu cầu thanh toán
Sau khi rời khỏi Nhật, hãy gửi giấy yêu cầu thanh toán quyết định tiền bảo hiểm hưu trí một
lần cùng sổ lương hưu, copy hộ chiếu (các trang có thể kiểm chứng thông tin ngày bạn rời
khỏi Nhật, họ tên, ngày tháng năm sinh), đồng thời gửi kèm các giấy tờ chứng nhận tên ngân
hàng, số tài khoản của bạn tới địa chỉ dưới đây.
※ Địa chỉ gửi đến:
Tổ chức Hưu trí Nhật Bản
3-5-24 Takaido-nishi, Suginami-ku, Tokyo 168-8505
Điện thoại: 0570-051-165 (đối với các cuộc gọi được thực hiện tại Nhật Bản)
+ 81-3-6700-1165 (đối với các cuộc gọi được thực hiện bên ngoài Nhật Bản)
3-5-4 Phí bảo hiểm
Những người tham gia vào bảo hiểm Trợ cấp hưu trí Quốc dân (người có bảo hiểm) phải đóng
phí bảo hiểm.
Phí bảo hiểm bao gồm hai loại trong đó một loại là tất cả mọi người phải trả một mức nhất
định như nhau và một loại là có nguyện vọng trả thêm. Phí bảo hiểm cho mọi người là giống
nhau theo từng loại.
Ngoài ra, còn có chế độ miễn giảm toàn bộ hoặc một phần phí bảo hiểm dành cho những
người gặp khó khăn trong việc trả phí bảo hiểm do lý do kinh tế và các lý do khác nếu nộp đơn
xin.
Tiếng Việt - 15 -
3-6 Thuế
3-6-1 Thuế của Nhật
Thuế của Nhật bao gồm thuế Quốc gia do chính phủ thu và thuể địa phương do các Tỉnh,
Thành phố và thị trấn. Thuế Quốc gia có thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp, thuế thừa kế và
thuế tiêu thụ v.v. Thuế địa phương có thuế cấp Tỉnh bao gồm thuế cư dân Tỉnh, thuế ô tô và
thuế tiêu dùng địa phương v.v, và thuế cấp Thành phố và thị trấn bao gồm thuế cư dân Thành
phố, thuế tài sản cố định và thuế ô tô hạng nhẹ.
※ Để biết thêm thông tin về thuế Quốc gia và thuế cấp Tỉnh hãy liên hệ tới Sở Thuế, Văn
phòng thuế của Tỉnh.
3-6-2 Thuế cư trú Thành phố và thuế cư trú Tỉnh của cá nhân (thuế cư dân)
Trong thuế địa phương có thuế cư dân Thành phố và thuể cư dân Tỉnh do các cá nhân có địa
chỉ tại Thành phố Hiroshima đóng. Hai thuế này được thu gộp cùng với nhau. Những thuế này
(thuế cư dân Thành phố và thuế cư dân Tỉnh gọp lại gọi chung là “thuế cư dân") được tính từ tỷ
lệ bình quân đầu người với mức thuế như nhau, và từ tỷ lệ thu nhập với mức thuế dựa trên thu
nhập năm trước của người đó.
Bên cạnh đó, những du học sinh, nghiên cứu sinh, thực tập sinh v.v đến từ quốc gia có ký kết
Công ước Tô Thuế nếu đáp ứng các yêu cầu nhất định có thể được miễn thuế thu nhập hoặc
thuế cư dân. Để được công nhận được miễn thuế cần phải nộp đơn xin miễn thuế cư dân và
thuế thu nhập riêng từng loại. Hãy lưu ý nếu bạn chỉ nộp đơn xin miễn thuế thu nhập thì sẽ
không được miễn thuế cư dân.
Để biết thêm thông tin vui lòng liên hệ ban phụ trách của Phòng thuế Cư dân Thành phố của
Cục thuế Thành phố (xem trang 26) nơi bạn sinh sống.
3-7 Trợ cấp trẻ em
Trợ cấp trẻ em được cấp cho người đang nuôi con nhỏ từ 0 tuổi đến năm học thứ 3 trung học
cơ sở (đến ngày 31/3 đầu tiên sau ngày sinh nhật thứ 15). Vì vậy hãy nộp đơn xin trợ cấp này.
Những người từ ngoài Thành phố Hiroshima chuyển tới và đã được nhận trợ cấp ở địa chỉ
trước cũng cần phải làm thủ tục xin trợ cấp mới lại. Vì thế hãy liên hệ tới Ban Phúc lợi Y tế của
Bộ Phúc Lợi của Ủy ban quận (Quận Higashi-ku la Ban Phúc lợi) (xem trang 27) nơi đang sinh
sống để biết thêm thông tin.
4 Hỗ trợ về cuộc sống
4-1 Y tế
4-1-1 Bệnh viện – Phòng khám
Khi bị ốm hay bị thương hãy cầm tiền và Thẻ Bảo hiểm Y tế tới phòng khám hoặc bệnh viện
có khoa điều trị ứng với biểu hiện bệnh đó. Cũng có bệnh viện và phòng khám không hiểu
tiếng nước ngoài nên đi cùng người có thể nói tiếng Nhật sẽ tốt hơn.
Ngoài ra mỗi bệnh viện và phòng khám có thời gian khám cho bệnh nhân ngoại trú khác nhau
vì thế hãy lưu ý. Hãy sử dụng phòng khám cấp cứu dành cho ngày nghỉ nơi gần nhất khi khám
cấp cứu vào ngày nghĩ hoặc ban đêm. (Xem trang 16)
Tiếng Việt - 16 -
4-1-2 Khám cấp cứu vào các ngày lễ và ban đêm
Tham khảo bảng dưới đây để tới khám ở cơ quan Y tế gần nhất. (Các giờ được hiển thị là giờ
khám)
Cơ quan y tế cấp cứu làm việc vào các ngày nghỉ và ban đêm để tiếp nhận những bệnh nhân
có tính khẩn cấp cao. Khi có dự định đi khám vào các ngày nghỉ và đêm khuya thì hãy nghĩ lại
xem liệu có thể đi khám vào giờ khám của ngày thường hay không.
Khám cấp cứu vào các ngày nghỉ ban đêm
Phân loại Khoa khám T2~T6 T7 Chủ Nhật Ngày lễ
Bác sĩ gia đình
(Bác sĩ gia đình là bác sĩ của một phòng khám quen thuộc [văn phòng bác sĩ, phòng khám
v.v] mà bạn thường tới tư vấn về sứ khỏe hằng ngày và khám khi bị ốm. Các bác sĩ này
có thể sẵn sàng khám cho bạn vào ngày lễ hay ban đêm. Vì thế nên có bác sĩ gia đình.)
Bác sỹ trực chờ tại
nhà (cho từng khoa)
(có đăng trên web và
báo ngày hôm đó)
9:00~17:30
Bệnh viện Thành phố Hiroshima
7-33 Moto-machi, Naka-ku,
TEL: 082-221-2291, FAX: 082-223-5514
Khoa nội v.v 17:00 ~ 8:30
hôm sau
8:30 ~ 8:30
hôm sau
8:30 ~
8:30
hôm sau
8:30 ~
8:30
hôm sau
Bệnh viện Funairi Thành phố
(Khoa Tai Mũi Họng đóng cửa vào ngày
lễ lễ rơi vào thứ Bẩy, 14~16/8, 31/12-3/1)
14-11 Funairi-saiwai-cho, Naka-ku
TEL: 082-232-6195, Fax: 082-232-6156
Khoa nhi 17:00 ~ 8:30
hôm sau
8:30 ~ 8:30
hôm sau
8:30 ~
8:30
hôm sau
8:30 ~
8:30
hôm sau
Khoa tai mũi
họng 19:00 ~22:30
Bệnh viện Thành phố Asa
(Nghỉ 6/8, 29/12~3/1)
2-1-1 Kabe-minami, Asakita-ku
TEL: 082-815-5211, Fax: 082-814-1791
Khoa nhi 18:00
~22:00 Nghỉ
Bệnh viện Thành phố Aki (do Hiệp hội
Y sĩ Thành phố Hiroshima quản lý)
(Nghỉ 6/8, 29/12~3/1)
2-14-1 Hataka, Aki-ku
TEL: 082-827-0121, Fax:0 82-827-0561
Khoa nội,
hoặc
khoa ngoại
8:30 ~ 15:30
18:00 ~23:00
18:00
~23:00
18:00
~23:00
Trung tâm Y tế Khẩn Cấp đêm
Senda-machi – Hội Y sĩ Thành phố
Hiroshima
(Nghỉ 29/12~3/1)
3-8-6 Senda-machi, Naka-ku
TEL: 082-504-9990, Fax: 082-504-9991
Khoa nội (cho
người 15 tuổi trở
lên)
Khoa mắt, khoa
ngoại chỉnh
hình, khoa ngoại
(khi bị thương)
19:30 ~22:30 19:30 ~ 2230 19:30
~22:30
19:30
~22:30
Trung tâm Y tế Khẩn Cấp đêm Kabe –
Hội Y sĩ Asa
(Nghỉ 29/12~3/1)
4-11-28 Kabe, Asakita-ku
TEL: 082-814-9910, Fax: 082-814-9909
Khoa nội (dành
cho người 15
tuổi trở lên)
19:00 ~22:30 19:00 ~ 22:30 Nghỉ Nghỉ
Trung tâm sức khoẻ khoang miệng
Hiroshima
3-2-4 Futabanosato, Higashi-ku
TEL: 082-262-2672, Fax: 082-262-2556
Khoa răng Nghỉ Nghỉ 9:00 ~
15:00
9:00 ~
15:00
Tiếng Việt - 17 -
4-2 Phúc lợi – Y tế 4-2-1 Văn phòng Phúc lợi · Trung tâm Y tế (Bộ Y tế Ủy ban Quận) (Xem trang 27)
Tại Ủy ban Quận, để cùng cung cấp các dịch vụ Y tế và Phúc lợi một cách thống nhất, mà Trung tâm Y tế và văn
phòng phúc lợi cùng nhau tiến hành công việc của Bộ Y tế. Trung tâm Y tế thì tiến hành tư vấn và hướng dẫn về
sức khoẻ cho phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh, trẻ em, người lớn, người cao tuổi, người khuyết tật về tâm thần còn Văn
phòng phúc lợi thì tiến hành tư vấn cho những người có nhiều điều lo lắng như người gặp khó khăn trong cuộc
sống, người khuyết tật về tâm thần và cơ thể, trẻ em, người cao tuổi, gia đình đơn thân chỉ có mẹ và con, gia đình
quả phụ, gia đình đơn thân chỉ có cha và con, v.v, nếu cần sẽ cung cấp các biện pháp hỗ trợ và viện trợ
Bộ Y tế được hợp thành bới 3 phòng ban với nội dung hoạt động như sau:
Quận Higashi-ku được hợp thành bới 3 phòng ban với nội dung hoạt động như sau:
Ban Phụ trách Nội dung tư vấn
Ban Đời sống Tư vấn cho những người gặp khó khăn
trong cuộc sống hàng ngày
Bảo hộ đời sống v.v
Ban Tuổi thọ Sức
khoẻ
Tư vấn về Y tế và Phúc lợi cho người
cao tuổi
Tư vấn Y tế cho người cao tuổi, người già vào viện
dưỡng lão và phòng ngừa ngược đãi người cao tuổi.
Tư vấn về sức khỏe cho người lớn và
người cao tuổi, khám sức khoẻ
Tư vấn sức khỏe về béo phì, cao huyết áp, tư vấn nha
khoa, khám và tư vấn AIDS, khám bệnh lao và khám ung
thư v.v
Tư vấn về tiêm phòng Tiêm phòng cho trẻ sơ sinh, tiêm vắcxin phòng cúm ở
người cao tuổi ...
Tư vấn về bảo hiểm chăm sóc Chứng nhận cần được chăm sóc, chia phí bảo hiểm v.v
Ban Phúc lợi Y tế
Tư vấn phúc lợi cho trẻ em Vào trường mẫu giáo, trợ cấp phí Y tế cho trẻ em, trợ cấp
nuôi con, hỗ trợ chăm sóc trẻ em v.v
Tư vấn phúc lợi cho gia đình bố mẹ
đơn thân
Trợ cấp phí Y tế cho gia đình bố mẹ đơn thân,
trợ cấp nuôi dưỡng trẻ em v.v
Tư vấn phúc lợi cho người bị khuyết tật
về thể chất
Sổ tay cho người bị khuyết tật, hỗ trợ phí Y tế cho người
khuyết tật nặng,vào các cơ sở chăm sóc và các trợ cấp
khác v.v
Tư vấn cho phụ nữ mang thai, trẻ sơ
sinh và chăm sóc trẻ em.
Sổ tay về sức khoẻ bà mẹ và trẻ em, khám sức khoẻ trẻ
sơ sinh, lớp chăm sóc trẻ em v.v
Tư vấn Bảo hiểm phúc lợi cho những
người khuyết tật về tâm thần
Sổ tay về Bảo hiểm và Phúc lợi cho người khuyết tật về
tâm thần, hỗ trợ Y tế phục hồi chức năng (điều trị tâm
thần ngoại trú) v.v
Ban Phụ trách Nội dung tư vấn
Ban hỗ trợ lẫn
nhau khu vực
Bàn tư vấn tổng hợp. Những vấn đề liên quan tới sức khỏe, Y tế và phúc lợi
Tư vấn về sức khoẻ cho người lớn và
người cao tuổi, khám sức khoẻ.
Tư vấn sức khoẻ về béo phì, cao huyết áp, tư vấn nha
khoa, khám và tư vấn AIDS, khám bệnh lao và khám
ung thư vv
Tư vấn cho phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh
và chăm sóc trẻ em.
Sổ tay về sức khoẻ bà mẹ và trẻ em, khám sức khoẻ trẻ
sơ sinh, lớp chăm sóc trẻ em v.v
Tư vấn liên quan tới trẻ em. Những vấn đề lo lắng liên quan tới mối quan hệ giữa
cha mẹ và con cái, trốn học, phạm pháp, phát triển và
ngược đãi v.v
Tư vấn về tiêm phòng. Tiêm phòng cho trẻ sơ sinh, tiêm vắcxin phòng cúm ở
người cao tuổi v.v.
Tư vấn Bảo hiểm phúc lợi về tâm thần. Những vấn đề liên quan tới sức khỏe tâm thần
Ban Phúc lợi
Tư vấn về y tế và phúc lợi cho người cao
tuổi.
Tư vấn Y tế cho người già cao tuổi, người già vào viện
dưỡng lão v.v
Tư vấn về bảo hiểm chăm sóc dài hạn. Chứng nhận cần chăm sóc điều dưỡng, áp dụng phí bảo
hiểm v.v
Tư vấn phúc lợi cho trẻ em. Vào trường mẫu giáo, trợ cấp phí Y tế cho trẻ em, trợ
cấp nuôi con, hỗ trợ chăm sóc trẻ em v.v
Tư vấn phúc lợi cho gia đình bố mẹ đơn
thân.
Trợ cấp chi phí y tế cho gia đình bố mẹ đơn thân, trợ
cấp nuôi dưỡng trẻ em v.v
Tư vấn về phúc lợi cho những người
khuyết tật về tâm thần .
Sổ tay cho người khuyết tật thân thể, sổ tay chăm sóc y
tế, sổ tay chăm sóc sức khỏe và phúc lọi cho người
khuyết tật tâm thần, hỗ trợ y tế về phục hồi chức năng
(thăm khám sức khỏe tâm thần, phúc lợi y tế, đào tạo
chăm sóc y tế) và các trợ cấp khác v.v
Ban đời sống Tư vấn cho những người gặp khó khăn
trong cuộc sống hàng ngày.
Bảo hộ đời sống v.v
Tiếng Việt - 18 -
4-3 Nuôi con
4-3-1 Mang thai / sinh đẻ
Khi mang thai vui lòng thông báo cho Ban Phúc lợi Y tế của Quận (quận Higashi-ku là bộ
phận hỗ trợ khu vực) (xem trang 27). Bạn sẽ nhận được cuốn sổ tay mẹ và bé. (Một số được
viết bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Philipin, tiếng Thái Lan, tiếng Hàn Quốc - Triều
tiên, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Indonesia và tiếng Việt Nam.)
Sổ tay này ghi lại tình trạng sức khoẻ của mẹ và bé. Ngoài ra bạn còn nhận được dịch vụ bằng
các phiếu thăm khám sức khỏe và phiếu tiêm chủng có đính kèm.
Thành phố sẽ trợ cấp các khoản chi phí y tế dành cho trẻ em từ 0 tuổi đến năm thứ 3 của trung
học cơ sở (đến ngày 31 tháng 3 đầu tiên sau ngày sinh nhật lần thứ 15). Nếu nhập viện thì tới
năm thứ 3 trung học cơ sở và nếu đi khám bệnh thì đến năm thứ ba tiểu học. Tuy nhiên phải
tuân theo những hạn chế dựa trên thu nhập.
Ngoài ra, đối với người nuôi dưỡng trẻ em từ 0 tuổi đến năm thứ 3 trung học cơ sở (cho đến
ngày 31 tháng 3 đầu tiên sau ngày sinh nhật thứ 15) sẽ nhận được trợ cấp trẻ em (xem trang 15).
Vui lòng liên hệ tới Ban Phúc lợi Y tế bộ Y tế tại quận nơi bạn đang sinh sống (quận
Higashi-ku tại Ban Phúc lợi) (xem trang 27) để biết thêm chi tiết.
4-3-2 Các trường mẫu giáo mầm non
Trường mẫu giáo mầm non là những cơ sở nhận trông và chăm sóc trẻ em mà cha mẹ không
thể chăm sóc tại nhà trong ngày do phải làm việc, bị ốm, hoặc vì những lý do khác. Dịch vụ
này được cung cấp cho trẻ em từ 0 tuổi đến trước khi trẻ vào tiểu học. Lệ phí được xác định
dựa trên mức thuế thành phố của gia đình đó v.v.
Các cơ sở này bao gồm những cơ sở như sau:
・ Trường mầm non
・ Trường mầm non được chứng nhận (cơ sở cung cấp dịch vụ cả trông trẻ và mẫu giáo)
・ Cơ sơ mầm non quy mô nhỏ (với quy mô nhỏ và dành cho trẻ từ 0 đến 2 tuổi)
・ Cơ sở mầm non trong công ty (trong khu vực) (là cơ sở mầm non do doanh nghiệp lập ra
để cung cấp các dịch vụ chăm sóc ban ngày cho con em của nhân viên và cả trẻ em trong
khu vực từ 0 đến 2 tuổi.)
Theo nguyên tắc khi có nguyện vọng muốn đăng ký gửi con thì hãy làm thủ tục đăng ký vào
cho đến ngày 10 của tháng trước tháng bạn muốn gứi con.
(Tuy nhiên ngoại trừ trường hợp có nguyện vọng gửi trẻ vào tháng 3 và tháng 4)
Vui lòng liên hệ với Ban Phúc lợi và Sức khỏe bộ Y tế của quận (quận Higashi-ku là Ban
Phúc lợi) (xem trang 27) trực thuộc nơi có trường mẫu giáo mầm non bạn muốn đăng ký cho
con mình để được tư vấn liên quan đến nộp đơn xin nhập học và học phí.
4-3-3 Trường mẫu giáo
Trường mẫu giáo là những cơ sở giáo dục dành cho trẻ em trước khi vào tiểu học. Có hai loại
trường mẫu giáo: trường của thành phố và trường tư thục.
Các trường mầm non của thành phố nhận trẻ em 4 và 5 tuổi (Trường mẫu giáo Motomachi,
Ochiai và Funakoshi nhận cả trẻ 3 tuổi). Hồ sơ xin nhập học đối với các trẻ 3 và 4 tuổi được
tiếp nhận từ tháng 11 năm trước. Ngoài ra trường nào còn chỗ trống thì có thể tiếp nhận đơn
nhập học bất cứ lúc nào. Để biết thêm thông tin về các trường mầm non của thành phố, hãy
liên hệ Ban Phụ trách Giáo dục I của Hội đồng Giáo dục (TEL: 082-504-2784).
Đa phần các trường mẫu giáo tư thục nhận trẻ từ 3 đến 5 tuổi. Hãy liên hệ trực tiếp với trường
mẫu giáo muốn hoc.
Tiếng Việt - 19 -
4-3-4 Câu lạc bộ trông trẻ sau giờ học (Câu lạc bộ Hokago Jido)
Đây là dịch vụ nhận trông và chăm sóc học sinh tiểu học từ lớp 1 tới lớp 6, những em có cha
mẹ vì lý do công việc hoặc vì lý do khác nên không thể chăm sóc ở nhà sau giờ học tới tầm
17:00 giờ và từ 4 ngày trở lên trong tuần. Để biết thêm thông tin về điều kiện sử dụng dịch vụ
hãy liên hệ trực tiếp Câu lạc bộ Hokago Jido mà bạn muốn đăng ký cho con mình.
4-4 Giáo dục
4-4-1 Chế độ giáo dục Nhật Bản
Chế độ giáo dục bắt buộc của Nhật Bản là 9 năm, trong đó bao gồm 6 năm học tiểu từ 6 đến
12 tuổi, và 3 năm trung học cơ sở từ 12 đến 15 tuổi.
Hơn nữa, những ai muốn học tiếp lên thì có thể thi lên trung học phổ thông 3 năm, đại học 4
năm (nếu cao đẳng thì 2 năm) v.v
Tất cả các trường học bắt đầu năm học vào tháng 4 và kết thúc vào tháng 3 năm sau. Có các
trường học công lập (cấp Quốc gia, cấp Tỉnh và cấp Thành phố) và các trường tư thục.
4-4-2 Trường tiểu học, trường trung học cơ sở và các trường có hỗ trợ đặc biệt
Nếu có nguyện vọng vào các trường tiểu học và trung học cơ sở cấp Thành phố, xin liên lạc
với Ban cư dân của quận nơi bạn cư trú (xem trang 26) hoặc Phòng Giáo Dục của Hội Đồng
Giáo Dục (TEL: 082-504-2469).
Nếu có nguện vọng vào các trường có hỗ trợ đặc biệt, xin liên lạc với Trung Tâm Tư vấn tổng
hợp Thanh Thiếu Niên (TEL: 082-504-2197).
Bất kể mức độ khả năng tiếng Nhật nào học sinh cũng có thể vào học tại các trường tiểu học,
trung học cơ sở và các trường có hỗ trợ đặc biệt. Tuy nhiên học sinh chỉ được nhận vào các
trường thuộc tuyến nơi đang cư trú.
Các lớp học ở các trường tiểu học, trung học cơ sở và các trường có hỗ trợ đặc biệt cấp Thành
phố được dạy bằng tiếng Nhật. Học phí thì không cần đóng, nhưng cần đóng một phần của bữa
ăn trưa và chi phí tài liệu giáo dục.
Thành phố có trợ cấp những chi phí cần thiết cho học tập cho các gia đình gặp khó khăn trong
việc cho con đến trường vì lý do tài chính. Để biết thêm thông tin về trợ cấp chi phí học đường,
hãy liên hệ với trường hoặc Phòng Phòng Giáo Dục của Hội đồng Giáo dục.(TEL:
082-504-2469)
4-4-3 Trường trung học phổ thông (Cấp 3)
Tại Nhật có từ 98% trở lên học sinh học tiếp lên trung học phổ thông.
Để nhập học học sinh cần phải đăng ký thi đầu vào. Tuy nhiên một số trường có chế độ tiến
cử nhập học (dù không tốt nghiệp trung học cơ sở ở Nhật nhưng nếu được công nhận có cùng
trình độ học vấn tương đương thì cũng có thể tham gia kỳ thi tuyển sinh).
Có các trường trung học phổ thông công lập (cấp Quốc gia, cấp Tỉnh, cấp Thành phố) và các
trường trung học tư thục. Chương trình giảng dạy được chia ra thành 3 khoa: khoa phổ thông,
khoa chuyên môn (khoa công nghiệp, khoa thương nghiệp, khoa nông nghiệp v.v) và khoa tổng
hợp. Thời gian học được chia theo 3 loại như học toàn thời gian, học theo giờ chỉ định (học ban
ngày hoặc buổi tối), học từ xa v.v
Muốn biết thông tin về các trường trung học phổ thông cấp Thành phố, hãy liên lạc Ban Chỉ
Đạo II của Hội Đồng Giáo Dục (TEL: 082-504-2704).
Để biết thêm thông tin về các trường trung học phổ thông khác, hãy liên lạc tới những nơi
sau:
※Trường cấp quốc gia Trường THPT thuộc Đại học Hiroshima TEL: 082-251-0192
※Trường cấp Tỉnh Ban GD hội đồng GD tỉnh Hiroshima TEL: 082-513-4992
※Trường tư thục Văn phòng Tổng hợp Hiệp hội các trường tư thục tỉnh Hiroshima
TEL: 082-241-2805
Tiếng Việt - 20 -
4-4-4 Cao đẳng và đại học
Tương tự như đăng ký vào trường trung học phổ thông, để vào trường cao đẳng và đại học
cần phải đăng ký thi tuyển (dù không tốt nghiệp trung học cơ sở ở Nhật nhưng nếu được công
nhận có cùng trình độ học vấn tương đương thì cũng có thể tham gia kỳ thi tuyển sinh).
Nếu có nguyện vọng nhập học , hãy liên hệ trực tiếp với trường cao đẳng và đại học mà bạn
muốn đăng ký.
4-4-5 Trường dành cho người nước ngoài
Tại thành phố Hiroshima có Trường Quốc tế Hiroshima dạy bằng tiếng Anh, Trường Hiro-
shima - Triều Tiên cấp cấp I, II, III dạy bằng tiếng Hàn Quốc/Triều Tiên.
Trường dành cho người nước ngoài được chia ra theo từng loại, tuy nhiên trường nào cũng có
chương trình tương đương như trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ
thông của Nhật. Học sinh cũng có thể thi lên đại học của Nhật. Để biết thêm thông tin, hãy liên
lạc trực tiếp với từng trường.
※ Trường Quốc tế Hiroshima TEL: 082-843-4111
※ Trường Hiroshima – Triều Tiên cấp I, II, III TEL: 082-261-0028
4-4-6 Khi muốn học tiếng Nhật
Nếu muốn học tiếng Nhật thì ngoài các trường dạy tiếng Nhật ra còn có các lớp học tiếng
Nhật do do Đoàn thể giao lưu Quốc tế và các Đoàn thể tình nguyện địa phương tổ chức tại các
cơ sở cộng động.
Học tại các trường dạy tiếng Nhật thì phải trả học phí, còn học tại các lớp học được cung cấp
bởi các cơ sở cộng đồng địa phương thường tốn ít phí hoặc miễn phí. Để tìm các lớp tiếng Nhật
ở thành phố Hiroshima hãy truy cập vào trang web của Trung Tâm Văn hoá Hòa bình Hiro-
shima Phòng Hợp tác và Giao lưu Quốc tế
(http://www.pcf.city.hiroshima.jp/ircd/Japanese/index.html) vào mục “các lớp học tiếng Nhật
trong Thành phố Hiroshima và liên hệ trực tiếp với lớp học tiếng Nhật bạn muốn học.
Nếu muốn học ở trường dạy tiếng Nhật, hãy liên hệ trực tiếp với trường mà bạn muốn theo
học.
4-5 Việc làm
Hãy liên hệ tới quầy tư vấn dưới đây nếu cần tìm việc làm hay đang đi làm nhưng có vấn đề
phát sinh trong việc tuyển dụng và điều kiện lao động v.v.
Nơi liên hệ để được tư vấn nghề nghiệp và giới thiệu việc làm:
Quầy Dịch vụ tuyển dụng người nước ngoài Hiroshima (trong Hello Work Hiroshima)
(xem trang 24)
Thông dịch: 10:00~16:00 TEL: 082-228-0522
Tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha (thứ Hai, thứ Năm tuần thứ 2 và 4
và thứ Tư)
Tiếng Trung (thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu), Tiếng Anh (Thứ Ba)
※ Ngoài Hello Work Hiroshima ra còn có các văn phòng Hello Work nằm trong thành phố
như:
Hello Work Hiroshima Higashi TEL: 082-264-8609
Thông dịch: Thứ Hai và Thứ Tư, 10:00~16:30
Tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha
Hello Work Kabe TEL : 082-815-8609
Tư vấn về các vấn đề trong tuyển dụng và điều kiện lao động (xem trang 24)
Quầy Tư vấn điều kiện làm việc người lao động nước ngoài Hiroshima (trong Ban Thanh
tra thuộc Cục Lao động Hiroshima)
Giờ làm việc: 9:00~12:00, 13:00~16:30 TEL: 082-221-9242
Thông dịch: Tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha (thứ Ba và thứ Sáu), Tiếng Trung
Quốc (thứ Sáu)
Quầy Tư vấn điều kiện làm việc người lao động nước ngoài Hiroshima Chuo (trong Ban
Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động thuộc Hiroshima Chuo)
Giờ làm việc: 9:00~12:00, 13:00~17:00 TEL: 082-221-2460
Thông dịch: Tiếng Việt Nam (thứ Ba)
Tiếng Việt - 21 -
4-6 Khi gặp khó khăn về tiền bạc
4-6-1 Bảo trợ đời sống (bảo trợ được tiến hành dựa theo thông báo của chính phủ) Đối với những hộ gia đình có khó khăn trong cuộc sống, chính phủ tiến hành bảo trợ như hỗ
trợ chi phí sinh hoạt cần thiết cho cuộc sống hàng ngày ứng với mức độ khó khăn và chi phí y
tế khi có nhu cầu y tế do thương tích hoặc bệnh tật, nhằm đảm bảo cho người dân có cuộc sống
tối thiểu cũng như hỗ trợ để họ tự lập được. Có vài điều kiện để có thể nhận được bảo trợ, vì
thế để biết thêm thông tin vui lòng liên hệ tới Ban đời sống bộ phận Y tế (xem trang 27) của Ủy
ban quận được ghi trong địa chỉ của thẻ cư trú hoặc giấy chứng nhận vĩnh trú đặc biệt của bạn.
4-6-2 hỗ trợ cuộc sống
Để được tư vấn cho khó khăn về mặt tài chính (ngoại trừ bảo trợ đời sống) xin liên hệ Trung
tâm Hỗ trợ Cuộc sống của quận nơi đang cư trú. Trung tâm Hỗ trợ Cuộc sống: thứ Hai~thứ Sáu, 8:30~17:15 (trừ ngày lễ, 6/8, những ngày cuối
và đầu năm) Quận đang sinh sống TEL Địa chỉ
Naka-ku 082-545-8388 4-1-1 Ote-machi, Naka-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi xã hội
Naka-ku, tầng 5 trung tâm phúc lợi khu vực Naka-ku)
Higashi-ku 082-568-6887 9-34 Hỉgashi-kaniya-machi, Higashi-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi
xã hội Higashi-ku, tầng 4 trung tâm phúc lợi tổng hợp Hỉgashi-ku)
Minami-ku 082-250-5677 1-4-46 Minami-machi, Minami-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi xã
hội Minami-ku, tầng 3 toà nhà phụ của Uỷ ban quận Minami-ku)
Nishi-ku 082-235-3566 2-24-1 Fukushima-cho, Nishi-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi xã hội
Nishi-ku, tầng 4 trung tâm phúc lợi khu vực Nishi-ku)
Asaminami-ku 082-831-1209 1-38-13 Nakasu, Asaminami-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi xã hội
Asa minami-ku, tầng 5 trung tâm phúc lợi tổng hợp Asaminami-ku)
Asakita-ku 082-815-1124 3-19-22 Kabe, Asakita-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi xã hội Asa-
kita-ku, tầng 4 trung tâm phúc lợi tổng hợp Asakita-ku)
Aki-ku 082-821-5662 3-2-16 Funakoshi-minami, Aki-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi xã
hội Aki-ku, tầng 3 trung tâm phúc lợi tổng hợp Aki-ku)
Saeki-ku 082-943-8797 1-4-5 Kairoen, Saeki-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi xã hội
Saeki-ku, tầng 5toà nhà phụ của Uỷ ban quận Saeki-ku)
5 Thông tin phòng chống thiên tai 5-1 Thiên tai
5-1-1 Đối phó thiên tai
Tại Nhật, thời gian từ tháng 6 đến tháng 10 là mùa mưa và mùa bão, và không những có thể
xảy ra lũ lụt từ sông ngòi, ngoài ra còn chịu thiệt hại từ sạt lở, triều cường do mưa gió gây ra.
Ngoài ra, Nhật Bản còn là một trong những quốc gia nhiều động đất trên thế giới. Vì vậy,
thường ngày nên chuẩn bị sẵn các biện pháp đối phó khi cần. 5-1-2 Chuẩn bị khi mưa to và bão
Để chuẩn bị khi mưa to và bão lớn, hãy lưu ý trước những việc như sau:
(1)Kiểm tra dự báo thời tiết trên đài phát thanh và truyền
(2)Chuẩn bị các vật phẩm mang đi trong trường khẩn như thực phẩm,
nước uống, thuốc men và các vật dụng có giá trị phòng khi sơ tán.
Bên cạnh đó, hãy dự trữ sẵn các nhu yếu phẩm cần thiết cho cuộc sống hàng ngày như
lương thực, nước uống để duy trì sự sống của gia đình bạn trong vòng 3 ngày phòng khi
điện hay gas bị ngắt.
(3)Hãy kiểm tra trước vị trí nơi sơ tán ở Ủy ban quận (xem trang 26), các trạm cứu hỏa (xem
trang 28) v.v.
(4)Chuẩn bị đèn pin và radio phòng khi mất điện.
(5)Chậu hoa, cây phơi quần áo v.v những đồ có thể bị gió thổi bay gây nguy hiểm thì nên
mang vào trong nhà hoặc buộc cố định lại
(6)Tích cực tham gia các lớp huấn luyện phòng chống thiên tai của khu vực.
Tiếng Việt - 22 -
5-1-3 Thông tin phòng chóng thiên tai (mức độ cảnh báo) Thời điểm sơ tản (chạy) và khả năng xảy ra thiên tai do mưa lớn và lũ lụt được chia thành 5 mức độ. Với mức độ cảnh báo 4 thì tất cả những người đang sống trong khu vực nguy hiểm, hay cảm giác có nguy hiểm phải sơ tán hết.
Mức độ cảnh báo
việc phải làm Thông tin sơ tản v.v
Thông tin trong〔 〕là cơ quan phát lệnh.
1 Hãy lưu ý dự báo thời tiết và chuẩn bị tinh thần. Thông tin cần lưu ý sớm 〔Đài khí tượng〕
2 Hãy kiểm tra nơi và đường sơ tản Thông tin lưu ý lũ lụt, Thông tin lưu ý mưa lớn〔Đài khí tượng〕
3 Đối tượng cần sơ tản: người già, v.v
Người cần thời gian cho sơ tản nên bắt đầu sơ tản.
Chuẩn bị sơ tản, bắt đầu sơ tản cho người già〔Thành phố〕
4 Tất cả mọi người
Hãy đến nơi sơ tản ngay. Nếu có nguy hiểm trong việc đến nơi sơ tản khi đi thì di chuyển đến nơi an toàn gần nhất.
Khuyến cáo sơ tản、Chỉ thị sơ tản(khẩn cấp)〔Thành phố〕
5 Thiên tai đang xảy ra
Hãy hành động việc mình nghĩ là sẽ tốt nhất cho tính mệnh. ※ Mức độ 5 không nhất thiết phải được phát lệnh.
Thông tin xảy ra thiên tai〔Thành phố〕
5-1-4 Chuẩn bị khi động đất
Chúng ta không thể dự đoán được khi nào động đất xảy ra. Vì thế thường ngày hãy chú ý tới các điều sau đây. (1)Cố định đồ nội thất trong nhà để không bị đổ. (2)Không để các vật dễ cháy xung quanh khu vực bếp nấu. (3)Nói chuyện với gia đình bạn về các điểm đi di tản và cách để liên lạc với nhau (như quay
số 171 dịch vụ tin nhắn dùng khi có thiên tai). (4)Chuẩn bị các vật phẩm mang đi trong trường khẩn như thực phẩm, nước uống, thuốc
men và các vật dụng có giá trị phòng khi sơ tán. Bên cạnh đó, hãy dự trữ sẵn các nhu yếu phẩm cần thiết cho cuộc sống hàng ngày như lương thực, nước uống để duy trì sự sống của gia đình bạn trong vòng 3 ngày phòng khi điện hay gas bị ngắt.
(5)Thăm dò tình hình xung quanh tòa nhà bạn ở. (6)Kiểm tra các điểm sơ tán và các tuyến đường đi sơ tán. (7)Tích cực tham gia vào các buổi tập luyện phòng trống thiên tai như các hoạt động của các
tổ chức phòng chống thiên tai tự nguyện. 5-1-5 Khi có động đất xảy ra Hãy hành động bình tĩnh và chú ý cẩn thận những điều dưới đây: (1)Hãy trú dưới gầm bàn hay vật tương tự. (6)Không hoảng loạn
chạy ra ngoài. (2)Hãy dập tắt lữa ngay khi động đất dịu xuống (7)Không tới gần cổng
và bức tường. (3)Hãy mở cửa để đảm bảo lối ra. (8)Hãy hỏi thăm lẫn
nhau với hàng xóm (4)Nếu có cháy hãy nhanh chóng dập tắt lửa. (9)Cùng hợp tác cứu hộ
khẩn cấp. (5)Hãy cẩn thận với những mảnh kính vỡ trong
nhà. (10)Hãy thu thập thông tin chính xác từ
đài truyền hình hoặc đài phát thanh. (Tham khảo)
Ứng dụng Safety tips
Safety tips là một ứng dụng miễn phí thông báo bản tin nhanh về động đất khẩn cấp, cảnh báo sóng thần, bản tin nhanh về phun trào núi lữa, cảnh báo đặc biệt của thời tiết, thông tin bảo hộ quốc dân trong nước Nhật . Ứng dụng này có nhiều chức năng khác nhau có ích khi có thiên tai và có hỗ trợ bằng 5 ngôn ngữ: tiếng Anh, tiếng Trung (phồn thể và giản thể), tiếng Hàn , Tiếng Nhật.
Tiếng Việt - 23 -
5-1- 6 Nơi sơ tản
Khi có thông báo sơ tản được truyền phát từ Ủy ban quận, cảnh sát, trạm cứu hỏa hoặc tổ
chức phòng chống thảm hoạ tự phát, hoặc khi có nguy hiểm do nhà sụp đổ hay do hoả hoạn, thì
hãy sơ tản đến nơi an toàn ứng với tình hình lúc đó.
(1)Nơi sơ tản khẩn cấp được chỉ định
Là những nơi hoặc cơ sở để sơ tản khẩn cấp khỏi nguy hiểm thiên tai ập đến, và được chỉ
định theo từng loại thiên tai.
Các thiên tai được phân loại như sạt lở đất, lũ lụt, triều cường, động đất, sóng thần và hỏa
hoạn quy mô lớn.
(2)Nơi sơ tản được chỉ định (nơi sống tạm khi di tản)
Là các cơ sở cung cấp chỗ ở tạm thời và chỗ ở cho những người đã bị mất nhà cửa do bị
sụp đổ hoặc cháy rụi.
Việc tìm hiểu trước các nơi sơ tản này là rất cần thiết, bằng cách liên hệ với Ủy ban quận
(xem trang 26) và trạm cứu hỏa (xem trang 28). Ngoài ra, chúng tôi khuyến khích bạn nên
đi xem trước lộ trình đi tới nơi di tản để kiểm tra vị trí nguy hiểm có thể xảy ra
Nơi sơ tản công cộng và thông tin phòng chống thiên tai v.v có thể xem trên cổng thông tin
phòng chống thiên tai thành phố Hiroshima (http://www.bousai.city.hiroshima.lg.jp/) và trang
web phòng chống thiên tai tỉnh Hiroshima (http://www.bousai.pref.hiroshima.jp/).
Nơi sơ tản không chỉ riêng những nơi sơ tản công cộng. Các bạn nên thảo luận trước về nơi sơ
tản an toàn khác như nhà của người thân và người quen v.v.
5-1-7 Chú ý khi sơ tản
(1)Trước khi sơ tản, hãy kiểm tra lại một lần nữa xem lửa đã được tắt chưa (đóng các van
đường dẫn khí gasngắt cầu giao điện).
(2)Đừng quên ghi chú về các điểm sơ tản và thông tin an nguy v.v.
(3)Đừng quên mặc quần áo sao cho dễ dàng di chuyển và mang
đồ bảo vệ đầu mình.
(4)Hãy bỏ những thứ cần mang theo khi khẩn cấp vào trong ba lô
hoặc túi tương tự đeo vào vai khi di tản.
(5)Nếu không an toàn để di truyển tới nơi sơ tản, hãy lên chỗ cao
của tòa nhà được xây chắc chắn.
(6)Khi sơ tản, hãy tránh những con đường hẹp, những khu vực
gần hàng rào hoặc bức tường và ven bờ sông.
5-1-8 Phát thẻ có những thông tin khẩn cấp và nội dung về Y tế
Để thuận lợi cho những cư dân người nước ngoài gặp thiên tai, tai nạn hay sự cố và không
thể tự giải thích được rõ ràng tình trạng của mình do không rành tiếng Nhật, Thành phố có
chuẩn bị và phân phát cho cư dân người nước ngoài “Thẻ Y tế và khẩn cấp”. Nội dung có được
in trong trang 38 của cuốn hướng dẫn này. Vì thế hãy tận dụng chúng. Để biết thêm chi tiết, xin
vui lòng liên hệ với Phòng Giáo dục Nhân quyền Thành phố (TEL: 082-504-2165).
6 Danh sách các phòng tư vấn và hường dẫn
6-1 Phòng tư vấn
Hãy tận dụng những phòng tư vấn bằng tiếng nước ngoài dành cho người không rành tiếng
Nhật như phòng tư vấn về đời sống hàng ngày dành cho cư dân người nước ngoài ở Thành phố
Hiroshima (TEL: 082-241-5010) và các phòng khác. (Xem trang 24-25)
Ngoài ra khi làm thủ tục và tư vấn tại ban hành chính nếu cần thông dịch bạn có thể yêu cầu
phòng hành chính giới thiệu thông dịch viên tình nguyện miễn phí giúp.
Phòng Quan hệ và Hợp tác Quốc tế - Trung tâm Văn hoá Hòa bình Hiroshima
(TEL: 082-242-8879)
Tiếng Việt - 24 -
6-1-1 Dịch vụ tư vấn công.
※ Phòng tư vấn sẽ tư vấn bằng tiếng Nhật nếu tiếng nước bạn không nằm trong mục “thời
gian và ngôn ngữ tư vấn”
Nội dung và cơ
quan tư vấn
Tên phòng tư
vấn Địa chỉ liên hệ thời gian và ngôn ngữ tư vấn
Tư vấn tổng quát về
cuộc sống hàng
ngày cho cư dân
người nước ngoài
(Bộ phận Hỗ trợ Xã
hội Đa Văn Hóa,
Phòng Giáo dục
Nhân quyền, Văn
phòng Thành phố・
Trung tâm Văn hoá
Hòa bình
Hiroshima)
Quầy tư vấn về
đời sống cho cư
dân người nước
ngoài Thành phố
Hiroshima.
Địa điểm: 1-5 Nakajima-cho, Naka-ku
Trung tâm hội nghị Quốc tế Hiroshima 1F
Trong khu vực Sân chơi trao đổi Quốc tế.
(Điện thoại tư vấn: 082-241-5010
FAX 082-242-7452
Thứ Hai ~ thứ Sáu 9:00 - 16:00
(Ngoại trừ ngày lễ, ngày nghỉ cuối và
đầu năm, ngày 6/8)
Tiếng Trung, Tiếng Tây Ban Nha,
Tiếng Bồ Đào Nha (thứ Hai~thứ Sáu)
Tiếng Việt (thứ Ba, thứ Sáu)
※Ngôn ngữ khác dựa nhờ hợp tác
của tình nguyện viên thông dịch
(Tuần tra tư vấn)
Địa điểm: trong Ban điều phối cộng
đồng, Tầng 2 Ủy ban Quận Aki-ku,
3-4-36 Funakoshi-minami, Aki-ku,
TEL: 082-241-5010
Quầy tư vấn về đời sống cho cư dân
người nước ngoài thành phố
Hiroshima.
10:15~12:30, 13:30~16:00
(Ngoại trừ ngày lễ, ngày nghỉ cuối
và đầu năm, ngày 6/8)
Tiếng Bồ Đào Nha(thứ Tư tuần thứ
2)
Tiếng Tây Ban Nha(thứ Năm tuần
thứ 3)
Tư vấn về thị thực,
tư cách lưu trú, vĩnh
trú, xin quốc tịch,
kết hôn quốc tế v.v
Trung tâm thông
tin tổng hợp về cư
trú cho người
nước ngoài
TEL: 0570-013904
03-5796-7112
Thứ Hai ~ thứ Sáu 8:30 ~ 17:15
Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng
Tây Ban Nha v.v
Trung tâm hỗ trợ
visa Hiroshima
Địa điểm: 8-26 Kami-hacchobori,
Naka-ku (Mapple Hacchobori 803)
TEL: 082-223-5581
Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Sáu
10:00 ~ 17:00
Phải hẹn trước
Tư vấn về điều kiện
lao động
Quầy tư vấn điều
kiện lao động cho
người lao động
nước ngoài
Hiroshima
(Trong bộ phận
quản lý và thốc
đúc tiêu chuẩn lao
động Hiroshima)
Địa điểm: 6-30 Kami-hacchobori,
Naka-ku (Toà số 2 tầng 5 toà nhà Chính
phủ Hiroshima), TEL: 082-221-9242
9:00~12:00, 13:00~16:30
Tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban
Nha(thứ Ba, thứ Sáu), tiếng Trung
Quốc (thứ Sáu)
Quầy tư vấn điều
kiện lao động cho
người lao động
nước ngoài Chuo
Hiroshima
(Trong bộ phận
quản lý và thốc
đúc tiêu chuẩn lao
động Chuo
Hiroshima)
Địa điểm: 6-30 Kami-hacchobori,
Naka-ku (Toà số 2 tầng 1 toà nhà Chính
phủ Hiroshima)
TEL: 082-221-2460
9:30~12:00 , 13:00~17:00
Tiếng Việt (thứ Ba)
Tư vần về việc làm
Quầy Dịch vụ
Tuyển dụng Người
nước ngoài Hiro-
shima
(Hello Work Hiro-
shima)
Địa điểm: 8-2 Kami-hatchobori, Naka-ku
(Trong văn phòng Hello Work Hiroshima)
TEL: 082-228-0522
Thứ Hai- Thứ Sáu: 10:00 - 16:00
Tiếng Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha
(Thứ Hai,Thứ Tư, Thứ Năm tuần thứ 2
và thứ 4)
Tiếng Trung (THứ Hai, Thứ Năm, Thứ
Sáu)
Tiếng Anh (Thứ Ba, Thứ Tư)
Hello Work Hiro-
shima Higashi
Địa điểm: 13-7 Hikarigaoka, Higashi-ku
TEL: 082-264-8609
Thứ Hai và Thứ Tư: 10:00~16:30
Tiếng Bồ Đào Nha và Tiếng Tây Ban
Nha
Tiếng Việt - 25 -
Nội dung và cơ quan tư
vấn Tên phòng tư vấn Địa chỉ liên hệ thời gian và ngôn ngữ tư vấn
Tư vấn đời sống, tư vấn về
điều kiện lao động, bảo hiểm
xã hôik, và tư cách lưu trú
(trung tâm quốc tế
Hiroshima)
Quầy tư vấn cho người
nước ngoài
Địa điểm tư vấn: 8-18
Naka-machi, Naka-ku
Hiroshima Crystal plaza 6F
Điện thoại chuyên tư vấn
TEL: 0120-783-806
<Tư vấn thông thường (đời sống)>
Thứ Hai ~ thứ Sáu: 10:00~19:00
Thứ Bảy: 9:30 ~ 18:00
<Tư vấn chuyên môn>
Thứ Năm, thứ Bảy
10:00 ~ 12:00, 13:00 ~ 16:00
(Trừ ngày lễ, ngày cuối và đầu năm)
Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng
Việt Nam, tiếng Tagalog, tiếng Bồ Đào
Nha, tiềng Indonesia, tiếng Thái, tiếng
Tây Ban Nha, tiếng Nepal
Tư vấn về ý kiến liên quan
đến thị chính, dân sự (những
khó khăn trong cuộc sống
hằng ngày), tư vấn về tai nạn
giao thông
Tư vấn thị chính
Tư vấn dân sự
Tư vấn tai nạn giao
thông
Địa điểm:
1-6-34 Kokutaiji-machi, Naka-ku
(Văn phòng Chính phủ Thành
phố 1F)
TEL: 082-504-2120
Thứ Hai ~ Thứ Sáu
8:30 ~ 17:00
(Ngoại trừ ngày lễ, ngày 6/8, ngày nghỉ
cuối và đầu năm,)
Tư vấn về bạo lực gia đình
từ chồng / vợ hoặc từ bạn
đời.
Trung tâm tư vấn và hỗ
trợ về bạo lực gia đình
từ chồng/ vợ Thành
phố Hiroshima
Địa điểm: 11-27 Fujimi-cho,
Naka-ku
(Trung tâm Y tế thành phố Hiro-
shima 3F)
TEL: 082-545-7498,
FAX: 082-249-8012
Thứ hai ~ thứ sáu: 10:00~17:00
(Trừ nhũng ngày lễ, 6/8 và những
ngày cuối và đầu năm)
Tư vấn qua điện thoại
về bạo lực gia đình vào
những ngày nghỉ
TEL: 082-252-5578
Thứ bảy, Chủ nhật và ngày lễ
10:00~17:00
(Trừ ngày cuối và đầu năm)
Tư vần về việc làm
Quầy Dịch vụ Tuyển
dụng Người nước ngoài
Hiroshima
(Hello Work Hiroshima)
Địa điểm: 8-2 Kami-hatchobori,
Naka-ku
(Trong văn phòng Hello Work
Hiroshima)
TEL: 082-228-0522
Thứ Hai- Thứ Sáu: 10:00 - 16:00
Tiếng Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha (Thứ
Hai,Thứ Tư, Thứ Năm tuần thứ 2 và thứ
4)
Tiếng Trung (THứ Hai, Thứ Năm, Thứ
Sáu)
Tiếng Anh (Thứ Ba, Thứ Tư)
Hello Work Hiroshima
Higashi
Địa điểm: 13-7 Hikarigaoka,
Higashi-ku
TEL: 082-264-8609
Thứ Hai và Thứ Tư: 10:00~16:30
Tiếng Bồ Đào Nha và Tiếng Tây Ban
Nha
Tư vần cho nạn nhân bị bạo
lực. (Phòng xúc tiến An toàn
Công dân- VP Công dân TP)
Trung tâm tư vấn cho
nạn nhận bị bạo lực
thành phố Hiroshima
Địa điểm: 1-6-34 Kokutai-
ji-machi, Naka-ku (Toà chính Uỷ
ban Thành phố 12F)
TEL: 082-504-2710
FAX: 082-504-2712
Thứ Hai ~ Thứ Sáu
8:30 ~ 17:00
(Ngoại trừ ngày lễ, ngày 6/8, ngày
nghỉ cuối và đầu năm,)
Tư vấn về hỗ trợ cho các nạn
nhân tội phạm.
(Phòng xúc tiến An toàn
Công dân Cục Công dân
Thành Phố. )
Quầy tư vấn tổng hợp
liên quan tới nạn nhân
tội phạm Thành phố
Hiroshima
Địa điểm: 1-6-34 Kokutai-
ji-machi, Naka-ku ( Toà chính
Uỷ ban Thành phố 12F)
TEL: 082-504-2722
Thứ Hai ~ Thứ Sáu
8:30 ~ 17:15
(Ngoại trừ ngày lễ, ngày 6/8, ngày
nghỉ cuối và đầu năm,)
Tư vấn chăm sóc y tế tổng
quát
(Trong Ban Chính sách Y tế
Sở Y tế, Cục Y tế và Phúc
lợi)
Trung tâm Hỗ trợ An
toàn Sức khoẻ thành phố
Hiroshima
Địa điểm: 1-6-34 Kokutai-
ji-machi, Naka-ku ( Toà chính Uỷ
ban Thành phố 13F)
Điện thoại tư vấn: 082-504-2051
FAX: 082-504-2258
Thứ Hai ~ thứ Sáu
9:00 - 15:00
(Ngoại trừ ngày lễ, ngày 6/8, ngày
nghỉ cuối và đầu năm,)
Tư vấn về những rắc rối của
người tiêu dùng như mua bán
hàng tại nhà và vấn đề tiền nợ
(Trung tâm Đời sống Người
Tiêu dùng- Văn phòng Công
dân Thành Phố.)
Trung tâm Đời sống
người tiêu dùng- Thành
Phố Hiroshima
Địa điểm: 6-27 Moto-machi,
Naka-ku, Trung tâm mua sắm
AQ’A Hiroshima 8F
TEL: 082-225-3300
Đường dây nóng cho Người tiêu
dùng: 188
FAX: 082-221-6282
10:00 ~ 19:00
(Ngoại trừ thứ Ba, ngày nghỉ cuối và
đầu năm,)
Tư vấn sức khoẻ tâm thần
Trung tâm Sức khoẻ và
Phúc lợi Tâm thần
Thành phố Hiroshima
Địa điểm: 11-27 Fujimi-cho,
Naka-ku (Trung tâm Y tế Thành
phố Hiroshima 4F)
TEL: 082-245-7731
Thứ Hai ~ Thứ Sáu, 8:30 - 17:00
(Ngoại trừ ngày lễ, ,ngày nghỉ cuối và
đầu năm,ngày 6/8,)
* Dựa vào sự hợp tác của thông dịch
viên tình nguyện
Tiếng Việt - 26 -
6-2 Tổ chức và cơ sở của Thành phố
Ở thành phố Hiroshima có các phòng và cơ quan hành chính tiêu biểu là Uỷ ban thành phố,
Uỷ ban quận và văn phòng chi nhánh, ngoài ra còn có Cục quản lý cấp thoát nước, Cục phòng
Phòng cháy chữa cháy v.v.
Ngoài ra, cũng có các cơ sở như thư viện, viện bảo tàng, viện lưu trữ dữ liệu và trung tâm thể
dục thể thao v.v làm cho đời sống của cư dân Hiroshima được phong phú hơn. Hãy tận dụng
dịch vụ đó. Một số cơ sở có thể yêu cầu trả phí vào cửa vì vậy hãy hỏi trực tiếp tại từng cơ sở
bạn muốn sử dụng.
6-2-1 Danh sách các Ủy ban thành phố, Ủy ban quận và các văn phòng chi nhánh
※ Khi bạn gọi tới văn phòng của quận, nhân viên sẽ nghe máy và nối máy tới bộ phận phụ
trách.
6-2-2 Văn phòng thuế Thành phố/Thuế cư dân
Tên văn phòng Địa điểm TEL
Văn phòng thuế Trung
ương
Nằm trong Ủy ban quận
Naka-ku
082-504-2564 (Phụ trách quận Naka-ku)
082-504-2751 (Phụ trách quận Minami-ku)
Văn phòng thuế phía
Đông
Nằm trong Ủy ban quận Hi-
gashi -ku
082-568-7719 (Phụ trách quận Higashi-ku và
Aki-ku)
Văn phòng thuế phía Tây Nằm trong Ủy ban quận Ni-
shi-ku
082-532-0942 (Phụ trách quận Nishi-ku)
082-532-1012 (Phụ trách quận Saeki-ku)
Văn phòng thuế phía Bắc Nằm trong Ủy ban quận
Asaminami-ku
082-831-4935 (Phụ trách quận Asaminami-ku)
082-831-5016 (Phụ trách quận Asakita-ku)
Tên Địa chỉ TEL FAX
Ủy ban thành phố Hiroshima 1-6-34 Kokutaiji-machi, Naka-ku 082-245-2111
Ủy ban quận Naka-ku 1-4-21 Kokutaiji-machi, Naka-ku 082-245-2111 082-541-3835
Ủy ban quận Higashi -ku 9-38 Higashi-kaniya-cho, Higashi-ku 082-245-2111 082-262-6986
Chi nhánh khu vưc Nukushina 5-1-18 Nukushina, Higashi-ku 082-289-2000
Ủy ban quận Minami -ku 1-5-44 Minami-machi, Minami-ku 082-245-2111 082-252-7179
Chi nhánh khu vực Ninoshima 752-74 Aza Yajita, Ninoshima, Minami-ku 082-259-2511
Ủy ban quận Nishi -ku 2-2-1 Fukushima-cho, Nishi-ku 082-245-2111 082-232-9783
Ủy ban quận Asaminami -ku 1-33-14 Furuichi, Asaminami-ku 082-245-2111 082-877-2299
Chi nhánh Sato 6-29-28 Midorii, Asaminami-ku 082-877-1311
Chi nhánh Gion 2-48-7 Gion, Asaminami-ku 082-874-3311
Chi nhánh Numata 7-64-8 Tomo-higashi, Asaminami-ku
Tòa hành chính chung Numata tầng 2 082-848-1111
Úy ban quận Asakita-ku 4-13-13 Kabe, Asakita-ku 082-245-2111 082-815-3906
Chi nhánh Shiraki 2391-4 Oaza Akiyama, Shiraki-cho, Asa-
kita-ku 082-828-1211
Chi nhánh Koyo 5-13-7 Fukawa, Asakita-ku 082-842-1121
Chi nhánh Asa 3052-1 Oaza Imuro, Asa-cho, Asakita-ku 082-835-1111
Ủy ban quận Aki -ku 3-4-36 Funakoshi-minami, Aki-ku 082-245-2111 082-822-8069
Chi nhánh Nakano 3-20-9 Nakano, Aki-ku 082-893-2121
Chi nhánh Ato 6257-2 Ato-cho, Aki-ku 082-856-0211
Chi nhánh Yano 5-7-18 Yano-higashi, Aki-ku 082-888-1112
Ủy ban quận Saeki 2-5-28 Kairoen, Saeki-ku 082-245-2111 082-923-5098
Chi nhánh Yuki 166 Oaza Wada, Yuki-cho, Saeki-ku 0829-83-0111 0829-83-1129
Tiếng Việt - 27 -
6-2-3 Phòng phúc lợi Ủy ban quận (Văn phòng phúc lợi, trung tâm Y tế)
Quận Địa chỉ
TEL
Ban Đời sống
Khoa Sức khỏe Người cao tuổi Ban Sức Khoẻ
Y tế Ban Bảo hiểm
Chăm sóc
Quầy Tư vấn
Tổng hợp
Naka-ku 〒730-8565
4-1-1 Ote-machi
082-504-2571
082-504-2688
082-504-2572
082-504-2689
082-504-2331
082-504-2334
082-504-2443
082-504-2333
082-504-2570
082-504-2528 082-504-2478 082-504-2586
082-504-2569
082-504-2739
082-504-2588
082-504-2109
082-504-2174
Minami-ku
〒734-8523
1-4-46
Minami-machi
082-250-4104
082-250-4105
082-250-4141
082-250-4149
082-250-4155
082-250-4107
082-250-4108
082-250-4138
082-250-4109
082-250-4131
082-250-4132
082-250-4133
082-250-4134
Nishi-ku
〒733-8535
2-24-1 Fukushi-
ma-cho
082-294-6117
082-294-6119
082-294-6583
082-294-6069
082-294-6135
082-294-6218
082-294-6235
082-294-6585 082-294-6289
082-294-6342
082-294-6346
082-294-6384
082-503-6288
Asamina-
mi-ku
〒731-0194
1-38-13
Nakasu
082-831-4940
082-831-5010
082-831-4973
082-831-4941
082-831-4942 082-831-4943 082-831-4568
082-831-4944
082-831-4945
082-831-4946
082-877-2146
Asakita-ku 〒731-0221
3-19-22 Kabe
082-819-0576
082-819-0620
082-819-0585
082-819-0586 082-819-0621
082-819-0587
082-819-0605
082-819-0608
082-819-0616
082-819-0617
Aki-ku
〒736-8555
3-2-16
Funakoshi-
minami
082-821-2806 082-821-2808
082-821-2809 082-821-2823 082-821-2810
082-821-2813
082-821-2816
082-821-2820
082-821-2821
Saeki 〒731-5195
1-4-5 Kairoen
082-943-9726
082-943-9763
082-943-9764
082-943-9729
082-943-9731 082-943-9730 082-943-9728
082-943-9732
082-943-9733
082-943-9769
082-921-5010
Quận Địa điểm
TEL
Ban Hỗ trợ Khu vực Ban Phúc lợi
Ban đời sống
Quầy Tư vấn
Tổng hợp
Chăm sóc
người cao tuổi
Higashi-ku
〒732-8510
9-34 Higashi-
kaniya-cho
082-568-7735
082-568-7729
082-568-7794
082-261-0315
082-568-7731 082-568-7733
082-568-7734
082-568-7730
082-568-7732
082-568-7726
082-568-7727
082-568-7728
6-2-4 Danh sách các trụ sở của Cục quản lý cấp thoát nước
Quận đang sinh
sống Tên trụ sở Địa điểm TEL FAX
Naka-ku Trụ sở
trung
ương
Phòng phụ trách Naka
9-32 Moto-machi, Naka-ku
082-221-5522 082-511-6925
Higashi-ku Phòng phụ trách Higashi 082-511-6922
Minami -ku Phòng phụ trách Minami 082-511-6933 082-221-3060
Nishi -ku Phòng phụ trách Nishi 082-511-6944
Asaminami-ku Trụ sở Asaminami 1-33-14 Furuichi, Asaminami-ku 082-831-4565 082-877-0679
Asakita-ku Trụ sở Asakita 4-13-13 Kabe, Asakita-ku 082-819-3958 082-814-8859
Aki-ku Trụ sở Aki 3-4-36Funakoshi-minami, Aki-ku 082-821-4949 082-823-6624
Saeki-ku Trụ sở Saeki 2-11-41 Kairoen, Saeki-ku 082-923-4121 082-922-6985
Tiếng Việt - 28 -
6-2-5 Danh sách các trạm và Cục phòng cháy chữa cháy
6-2-6 Thư viện
Tên Thư viện Địa chỉ TEL FAX
Thư viện Tỉnh Hiroshima 3-7-47 Senda-machi, Naka-ku 082-241-2299 082-241-9799
Thư
việ
n T
hàn
h p
hố
Thư viện trung ương 3-1 Moto-machi, Naka-ku 082-222-5542 082-222-5545
Thư viện cho trẻ em 5-Days 5-83 Moto-machi, Naka-ku 082-221-6755 082-222-7020
Thư viện Naka-ku 4-17 Kako-machi, Naka-ku 082-248-9300 082-247-8447
Thư viện Higashi-ku 10-31 Higashi-kaniya-cho, Hi-
gashi-ku
082-262-5522 082-264-2610
Thư viện Minami-ku 16-27 Hijiyama-hon-machi, Mina-
mi-ku
082-251-1080 082-252-4120
Thư viện Nishi-ku 6-1 Yokogawa-shin-machi, Nishi-ku 082-234-1970 082-295-9287
Thư viện Asaminami-ku 1-22-17 Nakasuji, Asaminami-ku 082-879-5060 082-879-8536
Thư viện Asakita-ku 7-28-25 Kabe, Asakita-ku 082-814-0340 082-814-0604
Thư viện Aki-ku 3-2-16 Funakoshi-minami, Aki-ku 082-824-1056 082-824-1057
Thư viện Saeki-ku 6-1-10 Itsukaichi-chuo, Saeki-ku 082-921-7560 082-924-0742
Thư viện Saeki-ku
Phòng đọc Yuki Kono
353-1 Oaza Wada, Yuki-cho,
Saeki-ku 0829-40-4005 0829-83-0134
Thư viện truyện tranh 1-4 Hijiyama-koen, Minami-ku 082-261-0330 082-262-5406
Thư viện truyện tranh
Phòng đọc Asa 2-30-15 Kamiyasu, Asaminami-ku 082-830-3675 082-830-3676
6-2-7 Bảo tàng Mỹ thuật
Tên Địa chỉ TEL FAX
Bảo tàng Mỹ thuật Tỉnh Hiroshima 2-22 Kami-nobori-cho,
Naka-ku
082-221-6246 082-223-1444
Bảo tàng Mỹ thuật Hiện đại thành phố Hi-
roshima
1-1 Hijiyama-koen, Mina-
mi-ku
082-264-1121 082-264-1198
Bảo tàng Mỹ thuật Hiroshima 3-2 Moto-machi, Naka-ku 082-223-2530 082-223-2519
Tên Địa chỉ TEL FAX
Cục phòng cháy chữa cháy Thành phố Hiro-
shima
5-20-12 Ote-machi,
Naka-ku 082-246-8211 082-247-1645
Trạm phòng cháy chữa cháy Naka Thành phố
Hiroshima
5-20-12 Ote-machi,
Naka-ku 082-541-2700 082-542-7720
Trạm phòng cháy chữa cháy Higashi Thành
phố Hiroshima
2-12-6 Hikari-machi, Hi-
gashi-ku 082-263-8401 082-263-7489
Trạm phòng cháy chữa cháy Minami Thành
phố Hiroshima
2-5-14 Matoba-cho,
Minami-ku 082-261-5181 082-261-5191
Trạm phòng cháy chữa cháy Nishi Thành phố
Hiroshima
43-10 Miyako-machi,
Nishi-ku 082-232-0381 082-232-3293
Trạm phòng cháy chữa cháy Asaminami
Thành phố Hiroshima Midorii, Asaminami-ku 082-877-4101 082-877-9462
Trạm phòng cháy chữa cháy Asakita Thành
phố Hiroshima
4-26-13 Kabe-minami,
Asakita-ku 082-814-4795 082-814-9931
Cục phòng cháy chữa cháy Thành phố Hiro-
shima
5-20-12 Ote-machi,
Naka-ku 082-822-4349 082-822-9119
Trạm phòng cháy chữa cháy Naka Thành phố
Hiroshima
5-20-12 Ote-machi,
Naka-ku 082-921-2235 082-921-5336
Tiếng Việt - 29 -
6-2-8 Các Viện Bảo tàng và Lưu trữ dữ liệu Tên Địa chỉ TEL FAX
Bảo tàng Tư liệu Tưởng niệm Hòa bình
Thành phố Hiroshima 1-2 Nakajima-cho, Naka-ku 082-241-4004 082-542-7941
Nhà Shumoe (Cơ sở trưng bày thuộc Bảo
tàng Tư liệu Tưởng niệm Hòa bình Hiro-
shima)
1-2-43 Eba-nihonmatsu,
Naka-ku 082-241-4004 082-542-7941
Đài Tưởng niệm Hòa bình Quốc gia Hiro-
shima cho nạn nhân bom nguyên tử 1-6 Nakajima-cho, Naka-ku 082-543-6271 082-543-6273
Lâu đài Hiroshima 21-1 Moto-machi, Naka-ku 082-221-7512 082-221-7519
Bảo tàng Tư liệu Quê hương Hiroshima 2-6-20 Ujina-miyuki, Mina-
mi-ku 082-253-6771 082-253-6772
Bảo tàng Văn hóa Trẻ em 5-Days
(Bảo tàng Văn hóa và Khoa học Trẻ em
Thành phố Hiroshima)
5-83 Moto-machi, Naka-ku 082-222-5346 082-502-2118
Bảo tàng Khí tượng học Ebayama Thành
phố Hiroshima 1-40-1 Eba-minami, Naka-ku 082-231-0177 082-234-1013
Bảo tàng giao thông Numaji (Bảo tàng Khoa
học Giao thông Thành phố
Hiroshima)
2-12-2 Chorakuji, Asamina-
mi-ku 082-878-6211 082-878-3128
Thư viện Văn hoá và Hình ảnh 3-1 Moto-machi, Naka-ku 082-223-3525 082-228-0312
6-2-9 Các cơ sở Thể thao
Tên Địa chỉ TEL FAX
Nhà thể thao tổng hợp Tỉnh Hiroshima 4-1 Moto-machi, Naka-ku 082-228-1111 082-228-4992
Các
cơ
sở
Thàn
h p
hố
Sân vận động Edion Hiroshima
(Sân thi đấu điến kinh Công viên
Koiki Hiróhima)
5-1-1 Otsuka-nishi, Asamina-
mi-ku 082-848-8484 082-848-8460
Hiroshin Big Wave (bể bơi tổng hợp
trong nhà)
1-8-3 Ushita-shin-machi, Hi-
gashi-ku 082-222-1860 082-222-1861
Trung tâm thể thao quận Naka-ku 3-8-12 Senda-machi, Naka-ku 082-241-9355 082-241-9379
Tòa nhà MAEDA
Trung tâm thể thao quận Higashi-ku
1-8-3 Ushita-shinmachi, Hi-
gashi-ku 082-222-1860 082-222-1861
Trung tâm thể thao quận Minami-ku 7-31 Kusuna-cho, Minami-ku 082-251-7721 082-251-7701
Trung tâm thể thao quận Nishi-ku 2-41-1 Kogo-minami, Nishi-ku 082-272-8211 082-272-8242
Trung tâm thể thao quận Asamina-
mi-ku
3-13-16 Tomo-higashi,
Asaminami-ku 082-848-2411 082-848-2432
Trung tâm thể thao quận Asakita-ku 2-50-1 Fukawa, Asakita-ku 082-843-4999 082-843-4998
Trung tâm thể thao quận Aki-ku 2-3-1 Nakano-higashi, Aki-ku 082-893-1998 082-893-1857
Trung tâm thể thao quận Saeki-ku 6-1-27 Rakuraku-en, Saeki-ku 082-924-8198 082-924-8199
6-2-10 Cơ sở công viên Tên Địa chỉ TEL FAX
Bể bơi gia đình Công viên Trung ương 4-41 Moto-machi, Naka-ku 082-211-0063 082-228-1891
Công viên giao thông Oshiba 1-50 Oshiba-koen, Nishi-ku 082-230-0260 ―
Bảo tàng côn trùng Công viên Rừng
xanh Thành phố Hiroshima
10173 Aza-Fujigamaru, Fukuda-cho,
Higashi-ku 082-899-8964 082-899-8233
Sở thú Asa Thành phố Hiroshima Oaza Dobutsuen, Asa-cho,
Asakita-ku 082-838-1111 082-838-1711
Công viên thực vật Thành phố
Hiroshima 3-495 Kurashige, Saeki-ku 082-922-3600 082-923-6100
Tiếng Việt - 30 -
6-3 Cơ quan đại diện nước ngoài và tổ chức Quốc tế
6-4 Thông tin khác
6-4-1 Trang web của Thành phố và các trang bằng tiếng nước ngoài
1 Trang web của Thành phố Hiroshima
Trang web của Thành phố Hiroshima, ngoài tiếng Nhật ra còn có các trang bằng tiếng Anh,
tiếng Hàn Quốc, tiếng Trung Quốc, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Philippin.
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng chức năng dịch tự động của công ty dịch thuật tư nhân để
dịch trang web tiếng Nhật sang tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc, tiếng Trung Quốc (giản thể) hoặc
tiếng Trung Quốc (phồn thể).
Không phải lúc nào kết quả bản dịch cũng chính xác như nội dung tiếng Nhật, vì vậy chỉ nên
sử dụng khi chấp nhận điều này.
Hơn nữa để phục vụ cho những người chưa rành tiếng Nhật. chúng tôi còn cung cấp trang (や
さ し い に ほ ん ご) tiếng Nhật đơn giản dễ hiểu .
Bạn còn có thể sử dụng chức năng hiển thị đọc Hiragana chữ Kanji trong trang tiếng Nhật.
http://www.city.hiroshima.lg.jp/
2 Y tế cấp cứu Net Hiroshima (Mạng lưới thông tin Y tế cấp cứu tỉnh Hiroshima)
Hướng dẫn bằng tiếng Anh những thông tin như bác sỹ trực đêm và ngày nghỉ v.v.
① Trên trang web tiếng Anh, bạn có thể tìm kiếm được các bệnh viện và phòng khám cung
cấp dịch vụ bằng tiếng nước ngoài.
② Có đăng cả bản Sổ tay Y tế cấp cứu dành cho người nước ngoài (bản tiếng Anh, tiếng
Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc và tiếng Bồ Đào Nha). http://www.qq.pref.hiroshima.jp/
3 Thông tin Đời sống đa ngôn ngữ (Hội đồng Liên lạc Quốc tế hóa Khu vực / Hiệp hội Quốc
tế hoá Chính quyền địa phương)
Cung cấp những thông tin cần thiết về cuộc sống hàng ngày cho người nước ngoài sống
ở Nhật bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc – Triều Tiên, tiếng Bồ Đào
Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Đức, tiếng Pháp, tiếng Việt, tiếng Indonesia, tiếng
Tagalog, tiếng Thái, tiếng Nga, Myanmar và tiếng Nhật giản đơn.
http://www.clair.or.jp/tagengo/index.html
4 Trang thông tin du lịch khu vực Hiroshima ‘HIROTABI’ (Trang “Explore HIROSHIMA”
đa ngôn ngữ) (Tổ chức Pháp nhân Cục Công ước Du lịch Hiroshima))
Cung cấp thông tin du lịch về thành phố Hiroshima và các vùng lân cận bằng tiếng Anh,
Hàn Quốc, Trung Quốc (phồn thể và giản thể), tiếng Pháp, tiếng Đức và tiếng Thái.
https://www.hiroshima-navi.or.jp
5 Trang web của Bộ phận Quan hệ & Hợp tác Quốc tế / Tố chức Pháp nhân -Trung tâm Văn
hóa Hòa bình Hiroshima.
① Cung cấp các thông tin về cuộc sống hàng ngày cũng như thông tin về sự kiện giao lưu
quốc tế cho người nước ngoài bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Bồ Đào Nha và
tiếng Tây Ban Nha.
② Cung cấp thông tin về thiên tai bằng tiếng Trung Quốc, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây
Ban Nha, tiếng Việt, tiếng Philipin, tiếng Hàn Quốc – Triều Tiên.
http://www.pcf.city.hiroshima.jp/circd
Tên Địa chỉ TEL
Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Hiroshima 4-22 Higashi-kojin-machi, Minami-ku 082-568-0502
Văn phòng Đại diện Thương mại Thái Lan tại
Hiroshima
3-7-47 Senda-machi, Naka-ku
Hiroshima Prefectural Information Plaza 5F 082-249-9911
Viện Nghiên cúu và Đào tạo Liên Hiệp Quốc
(UNITAR) văn phòng Hiroshima
5-44 Moto-machi, Naka-ku, Hiroshima
Chamber of Commerce and Industry Bldg, 5F 082-511-2424
Tiếng Việt - 31 -
7 Những biển hiệu biển báo thường gặp trong cuộc sống
Biển hiệu, biển
báo Ý nghĩa
Biển hiệu, biển
báo Ý nghĩa
Liê
n q
uan
tớ
i p
hò
ng c
hố
ng t
hảm
họ
a
Địa điểm di tản khẩn
cấp được quy định:
Đây là những cơ sở,
địa điểm dùng cho
mục đích di tản trong
những trường hợp cấp
bách, được chỉ định
tương ứng với từng
loại thiên tai.
Cơ
sở
liê
n q
uan
Bệnh viện
Tủ lưu giữ đồ thả bẳng
tiền xu.
Quy định nơi di tản
(Nơi sinh hoạt khi di
tản):
Cơ sở dành cho những
người gặp thiệt hại do
nhà bị phá đổ, bị
cháy rụi mất nơi sinh
sống và sinh hoạt sống
tạm.
Nhà vệ sinh
(Trái)Nữ
(Phải)Nam
Nhà vệ sinh cho người
tàn tật
Liê
n q
uan
tớ
i khi
kh
ẩn c
ấp
Cửa thoát hiểm: Khi
khẩn cấp hãy thoát ra
từ lối này.
Liê
n q
uan
tớ
i gia
o t
hông
Trạm xe buýt
Mũi tên(←)Theo
hướng này sẽ có cửa
thoát hiểm
Điểm đón Taxi
Liê
n q
uan
tớ
i rá
c th
ải
Chai nhựa PET:
Chai nhựa PET có
thể tái chế.
Biể
n b
áo đ
ườ
ng
Khả năng có đá rơi:
Khả năng có thể có đá
rơi
Nhựa tái chế:
Nhựa có thể tái chế.
Đường đang được thi
công: Đường đang
được làm hay được
sửa chữa.
Tiếng Việt - 32 -
Biển hiệu, biển
báo Ý nghĩa
Biển hiệu, biển
báo Ý nghĩa
Liê
n q
uan
tớ
i đư
ờng
lộ
Đường ngừng lưu
thông:Không được
phép đi qua.
(Bao gồm cả người đi
bộ)
Biể
n h
iệu đ
ườ
ng
Đường không cho
người đi bộ vào:Người đi bộ không
được phép đi qua.
Đường ngừng lưu
thông đối với các
phương tiện: (Tất cả
phương tiện) được đi
qua.
Cấm người đi bộ đi
qua: Người đi bộ
không được phép qua
đường.
Đường cấm các loại
phương tiện đi vào
(ngoại trừ xe đạp) :
Xe hơi không được đi
vào nhưng xe đạp thì
được.
Phương pháp rẽ phải
đối với xe gắn máy
(vòng từ từ):Xe gắn
máy 50cc khi rẽ phải
phải rẽ giống xe hơi.
Đường ngừng lưu
thông đối với xe đạp:
Xe đạp không được
phép đi vào
đường này.
Phương pháp rẽ phải
đối với xe gắn máy
(vòng hai bước):Xe
gắn máy 50cc phải đi
thẳng mé trái sang
đường rồi mới qua
đường bên phải.
Đi chậm: Hãy lái xe
chậm lại
Đường dành riêng cho
xe hơi:Đường chỉ
dành cho xe hơi.
Dừng một chút:Người
lái xe nhất thiết phải
ngừng lại một chút.
Đường dành riêng cho
xe đạp:Đường chỉ
dành cho xe đạp.
Cấm ngoành xe:Không được phép
quay đầu xe.
Đường dành cho xe
đạp và người đi bộ:Đường chỉ dành cho
xe đạp và người đi bộ.
Cấm đậu xe:Không
được phép đậu xe.
Chữ số là chỉ định
giờ không được đậu
xe từ 8:00-20:00.
Đường dành cho người
đi bộ:Đường chỉ dành
cho người đi bộ.
Tiếng Việt - 33 -
8 Cách vứt rác gia đình đúng cách
http://www.city.hiroshima.lg.jp/www/contents/1550987043357/index.html
Cách
vứ
t rá
c gia
đìn
h đ
ún
g c
ách
Cá
ch v
ứt
rác
gia
đìn
h đ
ún
g c
ách
Vu
i lò
ng
bỏ
rá
c tr
ướ
c 8
:30
sá
ng
ng
ày
th
u g
om
rác.
Cụ
c m
ôi
trư
ờn
g t
hàn
h p
hố H
irosh
ima
▼C
ác
loại
rác
Rác
có
th
ể
đô
t
Ch
ai n
hự
a
PE
T
Nh
ựa
tái
chế
Nh
ữn
g l
oại
nh
ựa
kh
ác
Rác
kh
ôn
g
thể
đố
t
Rác
tài
ngu
yên
Rác
độ
c h
ại
Rác
kíc
h
thư
ớc
lớn
(M
ẤT
PH
Í)
Phân
loại
N
gày
thu
L
oại
có t
hể
vứ
t V
í d
ụ
Các
h v
ứt
Rác
có t
hể
đốt
(Chú
ý)
Ngày
th
u
gom
rá
c sẽ
khác
nhau
tù
y
vào
khu
vự
c si
nh
sống.
Vui
lòng t
ham
chiế
u k
hu
vự
c đan
g s
inh s
ống.
Rác
th
ải t
ừ
bếp
;
Giấ
y v
ụn
không t
hể
tái
chế;
Mùn c
ưa;
Nhán
h c
ây s
au
khi
cắt
tỉa;
Nhữ
ng l
oại
khác
.
Rác
tư
ơi
sống,
vỏ
trứ
ng,
vỏ
ốc
v.v
.
Nhánh c
ây,
cỏ
Tàn
thuố
c lá
Thuố
c, c
ao d
án
Khăn g
iấy,
giấ
y t
han
v.v
.
Chất
hút
và
chố
ng ẩ
m
Bỉm
tã
giấ
y
Phân
và
cát
vệ
sinh c
ủa
thú c
ưng
Gố
i có
lõ
i b
ằng b
ông
Vu
i lò
ng c
ho v
ào t
úí
nil
on
(tr
ừ b
ao c
át)
và
túi
giấ
y
chắc
ch
ắn k
hó
rác
h. K
hô
ng c
ho
vào
th
ùn
g g
iấy c
arto
n.
Giấ
y c
ó k
hổ
lớ
n h
ơn d
anh t
hiế
p n
hư
vỏ h
ộp b
ánh
kẹo
và
tờ q
uản
g c
áo t
hì
vứ
t th
eo r
ác
tài
ng
uy
ên.
Hộ
p s
ữa
thì
sử d
ụn
g d
ịch
vụ
th
u g
om
ở s
iêu
th
ị n
ếu c
ó
thể.
Rác
nh
à b
ếp t
hì
làm
ráo
nư
ớc
và
gó
i lạ
i b
ằng g
iấy
báo
.
Dầu
ăn
th
ì th
ấm b
ằng v
ải h
oặc
giấ
y.
Nh
ánh
cây
sau
kh
i cắt
tỉa
th
ì cắ
t n
gắn
hơ
n 5
0cm
, b
ó
lại
thàn
h b
ó r
ồi
vứ
t d
ần.
Tu
y n
hiê
n c
hỉ
áp d
ụn
g c
ho
nh
ánh
cây
có
đư
ờn
g k
ính
dư
ới
5cm
ch
o g
ỗ t
ươ
i và
10
cm c
ho
gỗ
kh
ô.
Nh
ữn
g v
ật c
ó đ
ầu n
họ
n n
hư
que
trú
c th
ì b
ẻ đ
ầu t
rướ
c
kh
i vứ
t.
Ph
áo h
oa
và
diê
m t
hì
đem
nhú
ng n
ướ
c tr
ướ
c kh
i vứ
t.
2 l
ần/
tuần
Tiếng Việt - 34 -
Ph
ân l
oại
N
gày
th
u
Lo
ại c
ó t
hể
vứ
t V
í d
ụ
Các
h v
ứt
Chai
nhự
a P
ET
(Chú
ý)
Ngày
th
u
gom
rá
c sẽ
khác
nhau
tù
y
vào
khu
vự
c si
nh
sống.
Vui
lòng t
ham
chiế
u k
hu
vự
c đan
g s
inh s
ống.
Chai
nhự
a P
ET
.
Ch
ai n
hự
a ch
ứa
đồ
uố
ng (
nư
ớc
trái
cây
, tr
à, c
à p
hê,
nư
ớc
v.v
.);
Ch
ai n
hự
a ch
ứa
rượ
u,
mir
in,
dấm
, n
ướ
c tư
ơn
g, n
ướ
c số
t
sala
d l
oại
kh
ôn
g d
ầu (
loại
có
dầu
th
ì v
ứt
theo
nh
ựa
tái
chế.
)
Nắp
ch
ai v
à n
hãn
th
ì ch
o v
ào r
ác
nh
ựa
tái
chế.
Ch
o v
ào
tú
i đ
ựn
g r
ác
tron
g s
uố
t h
oặ
c b
án
tro
ng
su
ốt.
Ch
o v
ào t
úi
đự
ng r
ác t
ron
g s
uốt
ho
ặc b
án t
ron
g s
uố
t
để
có t
hể
dễ
dàn
g t
hấy
đư
ợc
rác
bên
tro
ng
.
T
uyệt
đố
i kh
ôn
g v
ứt
chun
g v
ới
túi
rác
nh
ựa
tá
i ch
ế.
Kh
ôn
g c
ho
nh
iều
tú
i đ
ựn
g c
hai
nh
ựa
PE
T v
ào t
úi
to
hơ
n đ
ể go
m l
ại v
ứt
chu
ng.
Bìn
h đ
ựn
g d
ầu ă
n,
sốt,
nư
ớc
giặ
t đ
ồ th
ì vứ
t th
eo
nh
ựa
tá
i ch
ế.
Th
áo
bỏ
nắ
p c
ha
i và
nh
ãn
, rử
a sạ
ch b
ên t
ron
g,
làm
bẹp
lại
rồ
i m
ới
vứ
t (n
ắp c
hai
và
nh
ãn v
ứt
theo
rá
c
nh
ựa
tá
i ch
ế.)
Ph
ân l
oại
L
oại
có
thể
vứ
t V
í d
ụ
Các
h v
ứt
Nhự
a tá
i ch
ế
Đồ đ
ựng, bao
bì
bằn
g n
hự
a.
[Nh
ựa
sử d
ụn
g c
ho
bao
bì
và
đồ đ
ựn
g h
àng h
oá]
Các
lo
ại t
úi,
lư
ới
Đồ
đự
ng,
vật
liệ
u b
ao h
ộp
mú
t số
p
Các
lo
ại c
hai
đự
ng
Nắp
ch
ai b
ằng n
hự
a, n
hãn
Bọ
c w
rap
qu
ấn t
hự
c p
hẩm
Cố
c n
hự
a (
cốc
giấ
y t
hì
theo
rác
có
th
ể đố
t)
Ốn
g t
uý
p
Tú
i n
ilo
n
Ch
o v
ào
tú
i đ
ựn
g r
ác
tron
g s
uố
t h
oặ
c b
án
tro
ng
su
ốt.
Ch
o v
ào t
úi
đự
ng r
ác t
ron
g s
uố
t h
oặc
bán
tro
ng s
uố
t
để
có t
hể
dễ
dàn
g t
hấy
đư
ợc
rác
bên
tro
ng.
Tu
yệt
đố
i kh
ôn
g v
ứt
chun
g t
úi
vớ
i ch
ai
nh
ựa
PE
T.
Kh
ôn
g c
ho
nh
iều
tú
i đ
ựn
g n
hự
a tá
i ch
ế vào
tú
i to
hơ
n
để
go
m l
ại v
ứt
chu
ng.
Đồ
đự
ng t
hự
c p
hẩm
ph
ải r
ửa
sạch
. N
ếu r
ửa
kh
ôn
g
sạch
hết
đư
ợc
thì
vứ
t th
eo r
ác
có t
hể
đố
t.
Các
lo
ại c
hai
đự
ng,
loại
ốn
g t
uý
p p
hải
sử
dụn
g h
ết
bên
tro
ng,
rửa
sạch
rồ
i m
ới
vứ
t.
Đồ
vật
có
nắp
và
nh
ãn p
hải
th
áo b
ỏ t
rướ
c kh
i vứ
t.
Kh
ay đ
ựn
g t
hì
sử d
ụn
g d
ịch
vụ
th
u g
om
ở s
iêu
th
ị n
ếu
có t
hể.
1 l
ần/
tuần
Tiếng Việt - 35 -
Ph
ân l
oại
N
gày
thu
L
oại
có t
hể
vứ
t V
í d
ụ
Các
h v
ứt
Nhữ
ng
lo
ại
nh
ựa
kh
ác
(Ch
ú
ý)
Ngày
th
u
go
m
rác
sẽ
kh
ác
nh
au
tùy
vào
k
hu
vự
c si
nh
số
ng
. V
ui
lòn
g t
ham
ch
iếu k
hu
vự
c đan
g s
inh s
ốn
g.
Các
lo
ại n
hự
a
kh
ôn
g p
hải
bao
bì,
đồ
đự
ng
.
Tú
i xác
h n
hự
a
Già
y,
dép
,già
y d
a
Th
ú n
hồ
i b
ôn
g,
đồ
chơ
i b
ằng n
hự
a
Tú
i giặ
c đ
ồ
Băn
g đ
ĩa (
cát-
sét)
, C
D,
DV
D v
à
hộ
p đ
ựn
g
Mắc
nh
ựa
Wra
p g
ia d
ụn
g (
trừ
ph
ần
lõi)
, m
út
rữa
bát
Hộ
p m
ực
máy
in
, văn
ph
òn
g p
hẩm
bằn
g n
hự
a
Gố
i có
lõ
i b
ằng m
út
Ch
o v
ào t
úi
đự
ng r
ác
tron
g s
uốt
ho
ặc
bán
tron
g s
uốt.
Ch
o v
ào t
úi
đự
ng r
ác t
ron
g s
uốt
ho
ặc b
án t
ron
g s
uố
t
để
có t
hể
dễ
dàn
g t
hấy
đư
ợc
rác
bên
tro
ng
.
Đồ
vật
dài
(ố
ng n
hự
a m
ềm),
tấm
bạt
nil
on c
ắt n
hỏ
hơ
n 3
0cm
trư
ớc
kh
i vứ
t. N
ếu k
hó
cắt
, vu
i lò
ng d
ùn
g
dây
bu
ộc
lại
thàn
h b
ó,
vứ
t th
eo r
ác
kh
ôn
g t
hể
đố
t.
Th
ú n
hồ
i b
ôn
g v
à đ
ồ c
hơ
i có
th
iết
bị
điệ
n t
ử v
ứt
theo
rác
kh
ôn
g t
hể
đố
t.
Mắc
gỗ
(
gồ
m l
oại
có
phụ
tùn
g b
ằng k
im l
oại)
th
ì
vứ
t th
eo r
ác
có t
hể
đố
t, v
à m
ắc k
im l
oại
(
gồ
m l
oại
bọ
c nh
ựa)
th
ì vứ
t th
eo r
ác
kh
ôn
g t
hể
đố
t.
Rác
kh
ôn
g t
hể
đố
t
(Ch
ú
ý)
Ngày
th
u
go
m
rác
sẽ
kh
ác
nh
au
tùy
vào
k
hu
vự
c si
nh
số
ng
. V
ui
lòn
g t
ham
ch
iếu k
hu
vự
c đan
g s
inh s
ốn
g.
Các
lo
ại g
ốm
sứ;
Hàn
g đ
iện
máy
cỡ n
hỏ
;
Nhữ
ng
loại
kh
ác.
Tú
i xác
h d
a
Các
lo
ại g
ốm
sứ
Lọ
sơ
n m
ón
g t
ay,
chai
thu
ốc
rữa
sơn
mó
ng
tay
Th
uỷ t
inh
ch
ịu
nh
iệt
Bó
ng đ
èn t
ròn
trắ
ng,
miế
ng g
iữ ấ
m,
bật
lử
a
(dù
ng h
ết s
ạch g
a, c
ho
vào
tú
i đ
ựn
g r
iên
g)
Nắp
ch
ai b
ằng
kim
lo
ại
Giấ
y b
ạc
Miế
ng g
iữ l
ạnh
,
dao
cạo
Ô d
ù,
ấm p
híc
h, đ
ồn
g h
ồ
Hàn
g đ
iện
máy
cỡ
nh
ỏ n
hư
bàn
là,
máy
sấy t
óc
Ch
o v
ào t
úi
nil
on
ch
ắc c
hắn
(tr
ừ b
ao c
át).
Đá,
cát
, đ
ất d
ùn
g t
rồn
g c
ây t
hì
vứ
t từ
ng í
t m
ột
sau
kh
i ch
o v
ào t
úi
nil
on
nh
ỏ n
hiề
u l
ớp
, n
hiề
u n
hất
là
3
lớp
.
Để
trán
h g
ây h
oả
ho
ạn,
bật
lử
a p
hải
sử
dụ
ng h
ết,
kh
ôn
g đ
ượ
c vứ
t ch
un
g t
úi
vớ
i rá
c k
hô
ng
th
ể đ
ốt
kh
ác
và
gh
i tr
ên tú
i ch
ữ “ラ
イター“
(b
ật lử
a) rồ
i
mớ
i vứ
t. N
ếu l
à b
ật l
ửa
điệ
n p
hải
th
áo b
ỏ p
in t
rướ
c
kh
i vứ
t. P
in v
ứt
theo
rá
c đ
ộc
hại.
Ốn
g n
hự
a m
ềm v
à tấ
m b
ạt n
ilo
n d
ùn
g d
ây b
uộ
c lạ
i
thàn
h b
ó.
Nếu
cắt
nh
ỏ h
ơn
30
cm đ
ượ
c, v
ui
lòn
g c
ắt
rồi
vứ
t th
eo r
ác n
hữ
ng
lo
ại
nh
ựa
kh
ác.
Vu
i lò
ng s
ử d
ụn
g d
ịch
vụ t
hu h
ồi
đồ đ
iện
gia
dụ
ng
cỡ n
hỏ
(nh
ữn
g l
oại
ch
ạy b
ằng p
in h
oặc
điệ
n)
ở t
rụ s
ở
hàn
h c
hín
h k
hu
vự
c. C
hỉ
giớ
i h
ạn c
ho
nh
ữn
g l
oại
nh
ỏ h
ơn (
dọ
c 1
5cm
× n
gan
g 3
0cm
× s
âu 4
0cm
).
2 l
ần/
tuần
2 l
ần/
tuần
Tiếng Việt - 36 -
Ph
ân l
oại
N
gày
th
u
Lo
ại c
ó t
hể
vứ
t V
í d
ụ
Các
h v
ứt
Rác
tài
nguyên
(Chú
ý)
Ngày
th
u
gom
rá
c sẽ
khác
nhau
tù
y
vào
khu
vự
c si
nh
sống.
Vui
lòng t
ham
chiế
u k
hu
vự
c đan
g s
inh s
ống.
Giấ
y (c
ó k
hổ
lớn h
ơn d
anh
thiế
p);
Vải
;
Kim
lo
ại;
Thu
ỷ t
inh.
Tú
i xác
h v
ải
Giấ
y b
áo
Th
ùn
g c
arto
n
Qu
ần á
o c
ũ,
rèm
cử
a
Nh
ữn
g l
oại
giấ
y k
hác
(
giấ
y c
ó k
hổ
lớ
n h
ơn
dan
h t
hiế
p
nh
ư s
ách,
tạp
ch
í, t
ờ r
ơi,
hộp
bán
h k
ẹo,
tờ q
uản
g c
áo)
Dao(
dùn
g b
áo g
ói
lại)
Lo
n h
ộp
rỗn
g,
can
th
iếc,
nồ
i, c
hảo
, d
ầu,
bìn
h x
ịt (
sử d
ụn
g h
ết h
oặc
xịt
ch
o h
ết ở
ngo
ài n
hà
nơ
i kh
ôn
g b
ị b
én l
ửa.
) v.v
.
Bìn
h t
hu
ỷ t
inh
,
mản
h t
hu
ỷ t
inh
(th
áo n
ắp b
ình.)
Bìn
h đ
ựn
g m
ỹ
ph
ẩm (
trừ
bìn
h
màu
trắ
ng s
ữa
và
lọ s
ơn m
ón
g t
ay)
Giấ
y b
áo t
hì
dù
ng d
ây b
uộ
c lạ
i từ
ng s
ắp,
còn
nh
ững
loại
rác
tài
ngu
yên
kh
ác t
hì
cho
vào
tú
i đ
ựn
g c
hắc
chắn
(tr
ừ b
ao c
át).
Kh
ôn
g v
ứt
chu
ng t
úi
vớ
i rá
c đ
ộc
hạ
i.
Bìn
h x
ịt t
hì
sử d
ụn
g h
ết h
oặc
xịt
ch
o h
ết ở
ngo
ài n
hà
nơ
i th
ôn
g t
ho
áng k
hô
ng b
ị b
én l
ửa.
Kh
ôn
g k
ho
ét l
ỗ
kh
i vứ
t.
Th
ành
ph
ố s
ẽ kh
ôn
g t
hu
go
m n
hữ
ng b
ình
xịt
, b
ình
sơn
, b
ình đ
ựn
g d
ượ
c p
hẩm
mà
bên
tro
ng v
ẫn c
òn.
Vu
i lò
ng l
iên
hệ
và
hỏ
i ý
kiế
n n
hà
sả
n x
uấ
t .
Dao
, th
uỷ t
inh
vỡ
th
ì dù
ng g
iấy b
áo g
ói
lại
và
gh
i
chữ
“危
険“
(ngu
y h
iểm
) lê
n t
rên
rồ
i m
ới
vứ
t.
Nh
ữn
g c
hai
lọ
có
th
ể sử
dụ
ng l
ại n
hiề
u l
ần n
hư
ch
ai
bia
, ch
ai 1
lít
8 t
hì
trả
lại
cho
tiệ
m đ
ã m
ua.
Lo
n h
ộp
, ch
ai l
ọ t
hì
tháo
bỏ
nắp
và
nh
ãn,
vứ
t ph
ần
thừ
a, r
ửa
sạch
bên
tro
ng.
TP
H
iro
shim
a kh
uyến
kh
ích
“t
hu
go
m tậ
p tr
un
g”
nh
ằm g
iảm
lư
ợn
g r
ác v
à p
hò
ng n
gừ
a th
u g
om
đồ
ng
nát
trá
i ph
ép.
Liê
n h
ệ b
an q
uản
lý k
hu p
hố
để
xác
nh
ận x
em c
ó t
hự
c h
iện
th
u g
om
tập
tru
ng h
ay k
hô
ng
.
Qu
ần á
o c
òn
sử
dụn
g đ
ượ
c th
ì nh
ượ
ng l
ại n
gư
ời
cần
.
Rác
độc
hại
(Chú
ý)
Ngày
th
u
gom
rác
sẽ
khác
nhau
tùy v
ào k
hu v
ực
sinh
sống.
Vui
lòng t
ham
chiế
u
khu
vự
c đan
g
sinh s
ống.
Pin
khô
;
Bóng đ
èn h
uỳnh
quan
g;
Nhiệ
t kế.
Các
lo
ại p
in k
hô
gồ
m p
in n
út,
bó
ng đ
èn h
uỳn
h q
uan
g,
nh
iệt
kế
v.v
.
(n
hữ
ng l
oại
ch
ứa
thu
ỷ n
gân)
Kh
ôn
g v
ứt
chu
ng v
ới
rác
tài
ngu
yên
, gh
i ch
ữ “有害
”
(độ
c h
ại)
lên
trê
n t
úi
nil
on
(tr
ừ b
ao c
át)
rồi
mớ
i vứ
t.
Nh
iệt
kế
kh
ôn
g
chứ
a th
uỷ
ngân
th
ì v
ứt
theo
rá
c
kh
ôn
g t
hể
đố
t.
Bó
ng đ
èn L
ED
và
đèn
hu
ỳn
h q
uan
g L
ED
th
ì v
ứt
theo
rác
kh
ôn
g t
hể
đố
t.
Đèn
hu
ỳn
h q
uan
g b
ất k
ể lớ
n h
ay n
hỏ
đều
vứ
t th
eo r
ác
độ
c h
ại.
Để
trán
h t
hu
ỷ n
gân
ch
ảy r
a n
go
ài d
o v
ỡ b
ễ, c
ho
vào
hộ
p h
oặc
gó
i lạ
i b
ằng g
iấy r
ồi
mớ
i vứ
t.
Lú
c đ
em r
ác đ
i v
ứt,
kh
ôn
g đ
ượ
c n
ém m
à p
hải
vứ
t cẩ
n
thận
để
khô
ng b
ị vỡ
.
2 l
ần/
tuần
2 l
ần/
tuần
Tiếng Việt - 37 -
Phân
loại
N
gày
thu
L
oại
có t
hể
vứ
t V
í d
ụ
Các
h v
ứt
Rác
kíc
h t
hư
ớc
lớn
(MẤ
T P
HÍ)
Chú
ý)
Ngày
th
u
gom
rá
c sẽ
khác
nhau
tù
y
vào
khu
vự
c si
nh
sống.
Vui
lòng t
ham
chiế
u k
hu
vự
c đan
g s
inh s
ống.
Thiế
t bị
máy
móc
(đối
tượ
ng
của
luật
tái
chế
đồ đ
iện g
ia
dụng);
Đồ n
ội
thất
;
Chăn
mền
;
Nhữ
ng đ
ồ k
hác
.
Th
iết
bị
máy m
óc
(đố
i tư
ợn
g c
ủa
luật
tái
ch
ế đồ
điệ
n g
ia d
ụn
g)
nh
ư m
áy l
ạnh
, ti
vi,
tủ
lạn
h m
áy g
iặt,
máy
sấy đ
ồ
Ch
ăn m
ền,
tủ g
ỗ,
bàn
, ca
n c
hứ
a d
ầu D
o b
ằng n
hự
a, x
e đ
ạp v
.v
※V
ui
lòn
g đ
o c
hiề
u c
ao v
à ch
iều
sâu
tín
h t
ừ p
hía
trư
ớc
ra s
au
của
tủ g
iày,
kệ
chén
bát
, kệ
sách
, tủ
gỗ
v.v
trư
ớc
kh
i đ
ăng k
ý.
Máy
hú
t b
ụi,
lò v
i só
ng
v.v
.
Rá
c k
ích
th
ướ
c lớ
n l
à g
ì?
Rác
có
cạn
h d
ài n
hất
ho
ặc đ
ườ
ng k
ính l
ớn n
hất
hơ
n 3
0 c
m
Rác
hìn
h t
rụ d
ài h
ơn 1
m
Rác
dạn
g t
ấm
có
thể
dễ
dàn
g b
ẻ co
ng v
à có
chiề
u d
ài h
ơn 1
m
Tất
cả
thiế
t b
ị m
áy m
óc
thuộ
c đ
ối
tượ
ng c
ủa
luật
tái
chế
đồ
điệ
n
gia
dụ
ng
2 l
ần
/ th
án
g (
ph
ải
đă
ng
ký
trư
ớc)
Cần
ph
ải đ
ăng k
ý t
rướ
c vớ
i tr
un
g t
âm t
iếp
nh
ận r
ác
kíc
h th
ướ
c lớ
n,
kh
i m
uố
n vứ
t rá
c kíc
h th
ướ
c lớ
n
(MẤ
T P
HÍ)
. <
Xin
vu
i lò
ng đ
ăng k
ý t
rướ
c kh
i m
ua
ph
iếu
dán
. L
ưu
ý:
kh
ôn
g t
hể
hoàn
lại
tiề
n,
và
cấp
lại
ph
iếu
.>
Số
Đ
T:
082
-544
-530
0
Số
FA
X:
082
-544
-53
01
Th
ời
gia
n l
àm v
iệc:
9
h~
18
h t
ừ t
hứ
2 đ
ến t
hứ
6.
Ngày
ngh
ỉ củ
a tr
un
g t
âm t
iếp
nh
ận:
thứ
7,
chủ
nh
ật,
ngày
lịc
h đ
ỏ v
à n
gày
ngh
ỉ củ
a N
hật
, n
gày
6 t
hán
g 8
,
ngày
cu
ối
và
đầu
năm
(từ
29
/12 t
ới
3/1
).
Th
ời
hạn
đăn
g k
ý:
đến
trư
ớc
ngày
th
u g
om
4 n
gày
kh
ôn
g b
ao g
ồm
ngày
ngh
ỉ củ
a tr
un
g t
âm.
Có
th
ế đ
ăng k
ý q
ua
mạn
g t
ừ t
ran
g w
eb c
ủa
thàn
h
ph
ố H
iro
shim
a. (t
hờ
i h
ạn đ
ăng ký
là
đ
ến tr
ướ
c 6
ngày
th
u
go
m
của
kh
u
vự
c b
ạn
đan
g
sin
h
sốn
g,
kh
ôn
g b
ao g
ồm
ngày
ngh
ỉ củ
a tr
un
g t
âm.)
Kh
i vứ
t m
áy m
óc
thu
ộc
đố
i tư
ợn
g c
ủa
luật
tái
ch
ế đồ
điệ
n g
ia d
ụn
g (
máy
điề
u h
oà,
tiv
i, t
ủ l
ạnh
, tủ
đô
ng,
máy
giặ
t, m
áy s
ấy đ
ồ),
ngo
ài p
hiế
u d
án v
ứt
rác
của
thàn
h p
hố
ra,
bạn
ph
ải g
ửi
tiền
ph
í tá
i ch
ế đ
ể n
hận
ph
iếu
tái
ch
ế đồ
điệ
n g
ia d
ung t
ại b
ưu
điệ
n h
oặc
qu
ầy g
iao
dịc
h c
ủa
ngân
hàn
g b
ưu
điệ
n.
Kh
ôn
g p
hải
tất
cả
loại
máy v
i tí
nh
gia
dụ
ng n
ào v
à
màn
hìn
h c
ủa
nó
th
ành p
hố
đều
thu
go
m.
Vu
i lò
ng
nh
ờ n
hà
sản xu
ất ho
ặc h
iệp
h
ội
thú
c đ
ẩy 3
R th
u
go
m.
Tù
y v
ào đ
ộ l
ớn
mà
bạn
có
th
ể sử
dụ
ng d
ịch v
ụ
hộ
p t
hu
go
m đ
ồ đ
iện
gia
dụn
g l
oại
nhỏ
.
Hiệ
p h
ội
thú
c đ
ẩy 3
R m
áy v
i tí
nh
Số
ĐT
:
0
3-5
28
2-7
68
5
Tra
ng w
eb:
htt
p:/
/ww
w.p
c3r.
jp/
ph
ải
đă
ng
ký
trư
ớc
2 l
ần/
thán
g
Tiếng Việt - 38 -
Nh
ữn
g l
oạ
i rá
c m
à t
hà
nh
ph
ố k
hô
ng
th
u g
om
Rác
số
lư
ợn
g
lớn n
hất
thờ
i T
ự m
ang đ
ến h
oặc
nhờ
cô
ng
ty c
ó c
ấp p
hép
R
ác s
ố l
ượ
ng l
ớn t
ừ c
hu
yển n
hà,
cắt
tỉa
cây t
rong v
ườ
n,
thay đ
ổi
họ
a ti
ết p
hò
ng
Tự
man
g đ
ến n
ơi
xử
lý c
ủa
thàn
h p
hố
qu
y đ
ịnh t
heo
phân
lo
ại
ho
ặc n
hờ
cô
ng t
y t
hu g
om
rác
có
cấp
phép
của
thàn
h p
hố
.
(C
hú ý)
C
ó nhữ
ng lo
ại rá
c cô
ng nhiệ
p m
à k
hô
ng đ
ượ
c p
hép
man
g đ
ến n
ơi
xử
lý c
ủa
thàn
h p
hố
. V
ui
lòn
g x
ác n
hận
trư
ớc
vớ
i
nơ
i x
ử l
ý đ
ịnh m
ang đ
ến.
Rác
do
anh
ng
hiệ
p
R
ác t
ừ h
oạt
độ
ng d
oan
h n
ghiệ
p (
từ v
ăn
phò
ng,
cửa
hàn
g,
côn
g t
rườ
ng v
.v)
Nhữ
ng l
oại
khác
Man
g t
ới
nơ
i đ
ã m
ua
ho
ặc n
ơi
sản x
uất
X
e gắn
máy (
bao
gồ
m x
e đ
ạp c
ó đ
ộng c
ơ)
, m
áy x
ới
đất
dùn
g t
ron
g n
ôn
g n
ghiệ
p,
xe
đạp
, th
uyền p
hế
liệu
làm
từ
nhự
a cố
t sợ
i th
uỷ t
inh,
lốp
xe,
đồ
vật
dễ
cháy h
oặc
dễ
phát
nổ
(
thuố
c nổ
, b
ình g
a, b
ình c
hữ
a cháy c
hư
a
sử d
ụn
g,
dầu
khí,
các
lo
ại p
in v
.vv)
, đ
ồ v
ật đ
ộc
hại
(
thuố
c tr
ừ s
âu,
và
nhữ
ng
lo
ại h
oá
chất
khác
v.v)
, b
ể p
hố
t,
két
sắt
chịu
nhiệ
t, đ
àn p
iano
(tr
ừ p
iano
điệ
n),
máy v
i tí
nh (
thân
máy v
à m
àn h
ình)
v.v
.
Về
rác
kíc
h t
hư
ớc
lớn
Đăn
g k
ý v
ới
tru
ng t
âm t
hu g
om
rác
kíc
h t
hư
ớc
lớn q
ua
số Đ
T:
08
2-5
44
-53
00
ho
ặc s
ố F
AX:
08
2-5
44
-53
01
(C
ó t
hể
đăn
g k
ý q
ua
mạn
g)
Thờ
i gia
n l
àm v
iệc:
9:
00
~1
8:0
0 t
ừ t
hứ
2 đ
ến t
hứ
6.
Ngày n
gh
ỉ củ
a tr
un
g t
âm:
th
ứ 7
, ch
ủ n
hật
, n
gày l
ễ, n
gày l
ịch đ
ỏ v
à n
gày n
ghỉ
của
Nhật,
6/8
, 2
9/1
2~
3/1
)
Thờ
i hạn
đăn
g
ký:
Đến
trư
ớc
ngày t
hu g
om
4 n
gày (
đăn
g k
ý q
ua
mạng t
hì
đến
trư
ớc
ngày t
hu g
om
6 n
gày)
khô
ng b
ao g
ồm
ngày n
ghỉ
của t
run
g t
âm.
Rác
kíc
h t
hư
ớc
lớn t
ừ h
ộ g
ia đ
ình t
ron
g t
hàn
h p
hố
Hir
osh
ima
có t
hể
man
g t
rực
tiếp
tớ
i nơ
i x
ử l
ý r
ác k
ích t
hư
ớc
lớn ở
Asa
min
ami
ku
,
mà
không c
ần đ
ăng k
ý t
rướ
c và
khôn
g m
ất p
hí
xử
lý r
ác.
Ngư
ời
sốn
g m
ột
mìn
h n
ếu k
hông t
hể
tự m
ình m
ang r
ác k
ích t
hư
ớc
lớn t
ới
nơ
i qu
y đ
ịnh, sẽ
đư
ợc
giú
p m
ang đ
i.
Tiếng Việt - 39 -
Nh
ữn
g đ
iều
kh
ác
Hàn
h v
i tự
đố
t rá
c sẽ
gây ả
nh
hư
ởn
g t
ới
nh
à lâ
n c
ận t
ừ m
ùi
hô
i, k
hó
i, b
ụi
than
v.v
, n
ên v
ề n
gu
yên
tắc
bị
ngh
iêm
cấm
th
eo p
háp
lu
ật.
Có
nh
iều
ngư
ời
than
ph
iền
vớ
i th
ành
ph
ố r
ằng:
“kh
ôn
g t
hể
mở
cử
a sổ
đư
ợc
do
kh
ói”
, “t
ườ
ng r
ào v
à đ
ồ p
hơ
i b
ị b
ẩn”,
“lo
lắn
g v
ề ản
h
hư
ởn
g t
ới
sức
kh
ỏe”
v.v
.
Hàn
h v
i v
ứt
rác
kh
ôn
g đ
ún
g q
uy đ
ịnh
kh
ôn
g n
hữ
ng g
ây c
ản t
rở t
ới
mô
i tr
ườ
ng s
inh
số
ng t
ốt
xun
g q
uan
h,
mà
còn
gây ả
nh
hư
ởn
g
ngh
iêm
trọ
ng t
ới
mô
i tr
ườ
ng t
ự n
hiê
n v
à g
ây ô
nh
iễm
kh
u v
ực
nư
ớc
côn
g c
ộn
g n
hư
sô
ng n
gò
i, n
ên b
ị n
gh
iêm
cấm
th
eo p
háp
lu
ật.
Kh
u c
hỉ
đạo n
gh
iệp
vụ
th
ứ n
hất,
bộ
ngh
iệp
vụ
, cụ
c m
ôi
trư
ờn
g
ベトナム語ご
Th
ẻ d
ùn
g t
ron
g
tìn
h h
uố
ng
ng
uy c
ấp
dà
nh
ch
o c
ôn
g
dâ
n n
ướ
c n
go
ài
外国
人が
いこ
くじ
ん
市民
しみ
ん
のた
めの
緊急
きん
きゅ
う
・救
急き
ゅう
きゅ
う
カー
ド
H
ãy đ
iền
th
ôn
g t
in
và l
uô
n m
an
g t
he
o b
ên
mìn
h đ
ể d
ùn
g k
hi cần
th
iết
いざ
とい
うと
きに
備そな
えて
各自
かく
じ
記入
きに
ゅう
して
持も
ち歩あ
る
きま
しょ
う
T
ên
名な
前ま
え
Địa
ch
ỉ
住じゅ
う
所し
ょ
N
ơi c
ấp
: T
hà
nh
ph
ố H
iro
sh
ima
発行
はっ
こう
:広島
市ひ
ろし
まし
T
hô
ng
tin
củ
a t
ôi
わた
しの
こと
G
iới
tín
h
性せい
別べ
つ
Na
m
男おと
こ
/
N
ữ
女おん
な
Số
điệ
n
tho
ại
電話
番号
でん
わば
んご
う
(
)
-
E-m
ail(
)
Qu
ốc t
ịch
国こく
籍せ
き
Cô
ng
ty/
Trư
ờn
g h
ọc
会社
かい
しゃ
・学校
がっ
こう
など
Ng
ôn
ng
ữ
ch
ính
話はな
せる
こと
ば
Số
liê
n l
ạc
kh
ẩn
cấ
p
緊急
きん
きゅ
う
連絡
先れ
んら
くさ
き
Gia
đìn
h
Bạ
n b
è
家族
かぞ
く
・友人
ゆう
じん
Tê
n
名な
前まえ
Q
ua
n h
ệ 続
柄つ
づき
がら
(
)
Số
điệ
n t
ho
ại
電話
番号
でん
わば
んご
う
(
)
-
Tê
n
名な
前まえ
Q
ua
n h
ệ 続
柄つ
づき
がら
(
)
Số
điệ
n t
ho
ại
電話
番号
でん
わば
んご
う
(
)
-
Nh
ữn
g m
ón
kh
ôn
g t
hể
ăn
食た
べら
れな
いも
の
Có
th
ể g
ây
hạ
i c
ho
cơ
thể
障害
しょ
うが
い
の有
無う
む
Có 有あ
り
(
)
Kh
ôn
g 無
なし
Nh
óm
má
u
血液
型け
つえ
きが
た
A
/
B
/ O
/
AB
Rh
+
/ R
h-
Có
bệ
nh
持じ
病び
ょう
Dị
ứn
g
アレ
ルギ
ー
Bện
h v
iện
thư
ờn
g đ
i
いつ
も行い
く病び
ょう
院いん
Lo
ại th
uố
c
đa
ng
uố
ng
飲の
んで
いる
薬くす
り
Nhữ
ng từ
dùn
g kh
i gặp
khó
khă
n, lú
c ốm
đau
病気
びょ
うき
のと
き、
困こま
った
とき
のこ
とば
Nh
ữn
g t
ừ d
ùn
g k
hi
ốm
đa
u
病気
びょ
うき
のと
きの
こと
ば
Có
bá
c s
ĩ k
hô
ng
?
医者
いし
ゃ
はい
ます
か
Tô
i b
ị s
ốt
熱ねつ
があ
りま
す
Tô
i đ
au
痛い
た
いで
す
Tô
i cả
m t
hấ
y k
hó
ch
ịu,
気分
きぶ
ん
が悪わ
る
いで
す
Tô
i b
ị c
hó
ng
mặ
t め
まい
がし
ます
Nh
ữn
g t
ừ d
ùn
g k
hi
gặp
kh
ó k
hă
n
困こま
った
とき
のこ
とば
Cứ
u t
ôi
vớ
i!
助たす
けて
くだ
さい
Có
ng
ườ
i b
ị th
ươ
ng
け
がを
した
人ひと
がい
ます
Có
ch
áy
火事
かじ
です
Hãy
gọi xe
cứu
thương
・ x
e cứu
hoả
救急
車き
ゅう
きゅ
うし
ゃ
・消防
車し
ょう
ぼう
しゃ
を呼よ
んで
くだ
さい
Nơ
i d
i tả
n ở
đâu
?
避難
所ひ
なん
じょ
はど
こで
すか
T
hẻ
nà
y d
ượ
c p
há
t hà
nh b
ởi tr
un
g t
âm
hỗ
trợ
và
gia
o
lưu
qu
ốc tế
.
この
カー
ドは、一
般い
っぱ
ん
財団
ざい
だん
法人
ほう
じん
自治
体じ
ちた
い
国際
化こ
くさ
いか
協会
きょう
かい
の助
成じ
ょせ
い
事業
じぎ
ょう
によ
り作
成さ
くせ
い
しま
した
。
Các
lo
ại th
ôn
g b
áo
di
tản
避難
ひな
ん
情報
じょ
うほ
う
の種
類し
ゅる
い
Nơ
i tậ
p t
run
g t
hô
ng
tin
di
tản
避難
ひな
ん
情報
じょ
うほ
う
の収
集先
しゅ
うし
ゅう
さき
C
hu
ẩn
bị
và
bắ
t đ
ầu
di
tản
ch
o n
gư
ời
ca
o t
uổ
i
避難
ひな
ん
準備
じゅ
んび
・高齢
者こ
うれ
いし
ゃ
等とう
避難
ひな
ん
開始
かい
し
・H
ãy c
hu
ẩn
bị tố
t đ
ể c
ó t
hể
di tả
n b
ất cứ
lú
c n
ào
cầ
n
thiế
t. N
ếu
cả
m th
ấy c
ó n
gu
y h
iểm
, h
ãy b
ắt đ
ầu
di tả
n.
・Đ
ối tư
ợn
g c
ần
nhiề
u t
hờ
i gia
n h
ơn
kh
i di tả
n (
ng
ườ
i
ca
o t
uổi, n
gư
ời khu
yế
t tậ
t, n
gư
ời đi cù
ng t
rẻ n
hỏ
),
hã
y b
ăt
đầu
di tả
n.
Tra
ng
We
b p
hò
ng c
hố
ng
thiê
n t
ai
tỉn
h H
iro
shim
a
(w
ww
.bo
usa
i.p
ref.
hir
oshim
a.jp
/)、
Th
ôn
g tin
về
thiê
n t
ai, t
ình
hu
ống
kh
ẩn
cấ
p tỉn
h H
iro
shim
a
(ww
w.c
ity.
hir
osh
ima
.lg
.jp
/)、
E-m
ail c
un
g c
ấp t
hô
ng tin
về
thiê
n
tai tỉn
h H
iro
shim
a (
cầ
n p
hải đ
ăn
g k
ý)
en
try@
k-b
ou
sai.city.
hir
oshim
a.jp
)
※H
ệ t
hố
ng
cun
g c
ấp
th
ôn
g tin
thiê
n
tai 6 n
gô
n n
gữ
.
Th
ực t
hi(
áp
dụn
g t
ừ t
há
ng 4
nă
m
20
17)
・いつ
でも
避難
ひな
ん
がで
きる
よう
準備
じゅ
んび
をし
まし
ょう
。身み
の危
険き
けん
を
感かん
じる
人ひと
は、
避難
ひな
ん
を開
始か
いし
しま
しょ
う。
・避難
ひな
ん
に時
間じ
かん
を要よ
う
する
人ひと
(ご高こ
う
齢れい
の方か
た
、障
害し
ょう
がい
のあ
る方か
た
、乳に
ゅう
幼よう
児じ
をお
連つ
れの
方かた
など
)は避
難ひ
なん
を開
始か
いし
しま
しょ
う。
Kh
uyế
n c
áo
d
i tả
n
避難
ひな
ん
勧告
かん
こく
・H
ãy d
i tả
n đ
ến
địa
điể
m d
i tả
n đ
ượ
c q
uy đ
ịnh
.
・N
hữ
ng
ng
ườ
i đa
ng
ở tầ
ng
hầ
m,
tro
ng
lòn
g đ
ất.
...
hã
y n
ha
nh c
hó
ng
di tả
n đ
ến
nơ
i an
to
àn
・避難
ひな
ん
場所
ばし
ょ
へ避
難ひ
なん
しま
しょ
う。
・地下
ちか
空間
くう
かん
にい
る人ひ
と
は、
速すみ
やか
に安
全あ
んぜ
ん
な場
所ば
しょ
に避
難ひ
なん
しま
しょ
う。
テレ
ビ(N
HK
d ボ
タン
など
)、ラ
ジオ
、
広島
県ひ
ろし
まけ
ん
防災
ぼう
さい
Web(w
ww
.bous
ai.p
ref.
hiro
shim
a.jp
/)、
広島
市ひ
ろし
まし
緊急
きん
きゅ
う
災害
さい
がい
情報
じょ
うほ
う
サイ
ト(w
ww
.city.
hiro
shim
a.lg
.jp/)
、
広島
市ひ
ろし
まし
防災
ぼう
さい
情報
じょ
うほ
う
メー
ル(登
録と
うろ
く
が必
要ひ
つよ
う
:
entr
y@k-
bous
ai.c
ity.
hiro
shim
a.jp
)
※防
災ぼ
うさ
い
情報
じょ
うほ
う
共有
きょ
うゆ
う
シス
テム
で6
言語
げん
ご
表記
ひょ
うき
を実
施じ
っし
(H2
9年ね
ん
4月が
つ
運うん
用よう
開かい
始し
)
Lệ
nh
di
tản
(k
hẩ
n c
ấp
)
避難
ひな
ん
指示
しじ
(緊急
きん
きゅ
う
)
・N
hữ
ng
trư
ờn
g h
ợp
ch
ưa
di tả
n h
ãy n
han
h c
hó
ng
di
tản
kh
ỏi địa
điể
m đ
ó.
・T
ron
g tìn
h h
uốn
g đ
i ra
ngo
ài
có
kh
ả n
ăn
g n
gu
y h
iểm
ch
o t
ính
mạ
ng
ho
ặc t
ươ
ng
tự
th
ì n
ên
tìm
nơ
i a
n t
oà
n
nh
ất
tron
g n
hà đ
ể lá
nh
nạ
n..
・まだ
避難
ひな
ん
をし
てい
ない
場合
ばあ
い
は、
直ただ
ちに
その
場ば
から
避難
ひな
ん
をし
まし
ょう
。
・外
出が
いし
ゅつ
する
こと
でか
えっ
て命いの
ち
に危
険き
けん
が及お
よ
ぶよ
うな
状況
じょ
うき
ょう
で
は、
自宅
内じ
たく
ない
のよ
り安
全あ
んぜ
ん
な場
所ば
しょ
に避
難ひ
なん
しま
しょ
う。
Các
lo
ại th
ôn
g b
áo
di
tản
避難
ひな
ん
情報
じょ
うほ
う
の種
類し
ゅる
い
Địa
điể
m d
i tả
n c
ủa t
ôi
わた
しの
避難
ひな
ん
場所
ばし
ょ
Đ
ịa đ
iểm
di
tản
kh
ẩn
cấ
p đ
ượ
c
qu
y đ
ịnh
指定
して
い
緊急
きん
きゅ
う
避難
ひな
ん
場所
ばし
ょ
Đây là
nh
ữn
g c
ơ s
ở, địa
điể
m d
ùn
g
ch
o m
ục đ
ích
di tả
n t
rong
nh
ữn
g
trư
ờn
g h
ợp
cấ
p b
ách,
đư
ợc c
hỉ địn
h
tươ
ng
ứn
g v
ới từ
ng
lo
ại th
iên
tai. C
ác
loại th
iên
tai gồ
m c
ó s
ạt
lở, lũ
lụ
t, t
hu
ỷ
triề
u d
âng
ca
o,
độ
ng
đấ
t, s
ón
g t
hầ
n,
ho
ả h
oạ
n t
rên
diệ
n r
ộn
g.
(Các lo
ại th
iên
tai)
S
ạt lở・
Lũ
lụ
t・T
hu
ỷ t
riều
d
ân
g c
ao
(災害
さい
がい
の種
類し
ゅる
い
) 土
砂ど
しゃ
・洪水
こう
ずい
・高潮
たか
しお
(C
ác lo
ại th
iên tai)
Đ
ộng
dấ
t・S
ón
g th
ần・
Ho
ả
ho
ạn
lớ
n
(災害
さい
がい
の種
類し
ゅる
い
) 地
震じ
しん
・津波
つな
み
・大火
事お
おか
じ
切迫
せっ
ぱく
した
災害
さい
がい
の危
険き
けん
から
緊急
的き
んき
ゅう
てき
に逃の
が
れ
るた
めの
施設
しせ
つ
、又ま
た
は場
所ば
しょ
で、
災害
さい
がい
種別
しゅ
べつ
に
応おう
じて
指し
定てい
して
いま
す。
災害
さい
がい
の種
類し
ゅる
い
は、
土砂
どし
ゃ
、洪
水こ
うず
い
、高
潮た
かし
お
、
地震
じし
ん
、津
波つ
なみ
、大
規模
だい
きぼ
な火
事か
じ
があ
りま
す。
Qu
y đ
ịnh
nơ
i d
i tả
n
(Nơ
i sin
h h
oạ
t kh
i d
i tả
n)
指定
して
い
避難
所ひ
なん
じょ
(生活
せい
かつ
避難
ひな
ん
場所
ばし
ょ
)
Cơ
sở
dàn
h c
ho n
hữ
ng
ng
ườ
i g
ặp thiệ
t
hạ
i d
o n
hà b
ị p
há
đổ
, bị ch
áy r
ụi m
ất
nơ
i sin
h s
ốn
g v
à s
inh
ho
ạt
số
ng t
ạm
.
Tê
n c
ơ s
ở d
i tả
n 施
設名
しせ
つめ
い
Địa
điể
m d
ị tả
n 住
所じ
ゅう
しょ
自宅
じた
く
の倒
壊と
うか
い
・焼失
しょ
うし
つ
など
によ
り生
活せ
いか
つ
の場ば
を
失うし
な
った
被災
者ひ
さい
しゃ
の臨
時的
りん
じて
き
な宿
泊し
ゅく
はく
・滞在
たい
ざい
の
施設
しせ
つ
です
。
※T
rườ
ng
hợ
p k
hi xả
y r
a L
ũ lụ
t・T
hu
ỷ tri
ều d
âng
ca
o・S
óng
th
ần
hã
y n
han
h c
hó
ng lán
h n
ạn tớ
i
nhữ
ng v
ùn
g c
ao g
ần
nh
ất.
※ 洪
水こ
うず
い
・高潮
たか
しお
・津波
つな
み
など
が発
生は
っせ
い
した
場合
ばあ
い
は、
近ちか
くの
高台
たか
だい
など
へ逃に
げま
しょ
う。
Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống
Dành Cho Người Nước Ngoài
(広 D5-2019-296-07)
Biên tập / Xuất bản: Phòng Giáo dục Nhân quyền
Cục Quản lý Công dân Thành phố Hiroshima
TEL: 082-504-2165
FAX: 082-504-2609
E-mail: [email protected]
Xuất bản tháng mười 2019
外がい
国こく
人じん
市し
民みん
のための生せい
活かつ
ガイドブック
編へん
集しゅう
・発はっ
行こう
広ひろ
島しま
市し
市し
民みん
局きょく
人じん
権けん
啓けい
発はつ
課か
TEL 082-504-2165
FAX 082-504-2609
E-mail [email protected]
発はっ
行こう
年ねん
月げつ
令れい
和わ
元がん
年ねん
(2019年ねん
)10月がつ
広島市ひ ろ し ま し
外国人がいこくじん
市し
民みん
の生活せいかつ
相談そうだん
コーナー
日本語に ほ ん ご
が わからなくて、生活せいかつ
のことで、困こま
っていませんか?
通訳つうやく
相談員そうだんいん
が お手伝てつだ
いします。秘密ひみつ
は 守まも
ります。相談そうだん
は 無料むりょう
です。
生活せいかつ
相談そうだん
コーナーの くわしい情 報じょうほう
は 24ページを みてください。
外国人市民在日常生活各方面上的相关咨询
广岛市外国人市民生活咨询处 [参见 P24]
Consultas en varios idiomas sobre temas de la vida cotidiana para los ciudadanos
Sala de Consultas para Ciudadanos Extranjeros de Hiroshima [vea la pág.24]
Consultas cotidianas gerais aos estrangeiros
Sala de Consultas para Cidadães Estrangeiros de Hiroshima [Veja a Página 24]
Consultation service on general daily life issues
Hiroshima City Consultation Service for International Residents [See Page 24]
외국인 시민을 위한 일상생활전반에 관한 상담
히로시마시 외국인시민 생활상담 코너 [P24 참조]
Mga konsultasyon na patungkol sa pang-araw-araw na pamumuhay ng mga dayuhang mamamayan
Anggulo ng konsulta para sa buhay ng mga dayuhan ng Hiroshima city [Makikita sa Pahina 24]
Tư vấn về cuộc sống hàng ngày cho cư dân người nước ngoài
Quầy tư vấn về đời sống cho cư dân người nước ngoài Thành phố Hiroshima [Xem trang 24]
どこで : 広島ひろしま
国際こくさい
会議場かいぎじょう
の1階かい
国際こくさい
交流こうりゅう
ラウンジ(平和へ い わ
記念き ね ん
公こう
園内えんない
)
いつ : 月曜日げ つ よ う び
から 金曜日き ん よ う び
(中国語ちゅうごくご
・スペイン語ご
・ポルトガル語ご
)
火曜日か よ う び
・金曜日き ん よ う び
(ベトナム語ご
)
9:00〜 16:00
ことば : 中国語ちゅうごくご
・スペイン語ご
・ポルトガル語ご
・ベトナム語ご
◘ 中国語ちゅうごくご
、スペイン語ご
、ポルトガル語ご
・ベトナム語ご
と違ちが
う 言葉ことば
については お手て
伝つだ
いできるか 相談そうだん
して
ください。
◘ 祝 日しゅくじつ
、8月がつ
6日にち
、12月がつ
29日にち
から 1月がつ
3日にち
は 休やす
みです。
TEL : 082-241-5010 FAX : 082-242-7452
E-mail : [email protected]
URL : http://www.pcf.city.hiroshima.jp/ircd/