44
Sách Hướng Dn VĐời Sng Dành Cho Người Nước Ngoài 外国人 がいこくじん 市民 しみん のための 生活 ガイドブック ベトナム語 Tiếng Vit Tháng mười 2019 (Lệnh Hoà năm đầu) Cc Công Dân Thành phHiroshima れい がん ねん (2019年 ねん )10月 がつ ひろ しま みん きょく

Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống

Dành Cho Người Nước Ngoài

外国人がいこくじん

市民し み ん

のための 生 活せ い か つ

ガ イ ド ブ ッ ク ベトナム語 Tiếng Việt

Tháng mười 2019 (Lệnh Hoà năm đầu) Cục Công Dân Thành phố Hiroshima

令れい

和わ

元がん

年ねん

(2019年ねん

)10月がつ

広ひろ

島しま

市し

市し

民みん

局きょく

Page 2: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Mục Lục

Chào mừng bạn đến Hiroshima

1 Xe cứu hoả và cứu thương (119), cảnh sát (110)

1-1 Khi có hỏa hoạn và mắc bệnh v.v. 1

1-2 Khi gặp tai nạn giao thông và khi là nạn nhân 2

2 Thông tin liên quan tới đời sống

2-1 Cách xử lý rác 2

2-2 Nước dùng, nước thải, điện, gas 3

2-3 Nhà ở 4

2-4 Bưu điện 5

2-5 Quy tắc và tập quán trong cuộc sống (quy tắc nơi cư trú, giao thông, thú cưng

v.v) 5

3 Những thủ tục cần thiết cho đời sống

3-1 Chế độ cho công dân người nước ngoài (quản lý cư trú, sổ thường trú, tư cách cư

trú v.v) 7

3-2 Trình báo Uỷ ban quận (đăng ký thường trú, liên quan về hộ tịch (chuyển nhà,

kết hôn, sinh con, tử vong, v.v)) 9

3-3 Bảo hiểm Y tế 11

3-4 Bảo hiểm chăm sóc 13

3-5 Lương hưu 14

3-6 Thuế 15

3-7 Trợ cấp trẻ em 15

4 Hỗ trợ về cuộc sống

4-1 Chăm sóc Y tế khẩn cấp vào các ngày lễ và ban đêm 15

4-2 Y tế và Phúc lợi 17

4-3 Nuôi con 18

4-4 Giáo dục 19

4-5 Việc làm 20

4-6 Khi khó khăn về tiền bạc 21

5 Thông tin phòng trống thiên tai

5-1 Thiên tai 21

6 Danh sách các phòng tư vấn và hướng dẫn

6-1 Phòng tư vấn 23

6-2 Tổ chức và cơ sở của Thành phố 26

6-3 Cơ quan đại diện nước ngoài và tổ chức Quốc tế 30

6-4 Thông tin khác 30

7 Những biển hiệu biển báo thường gặp trong cuộc sống 31

8 Cách vứt rác gia đình đúng cách 33

9 Thẻ dùng trong tình huống nguy cấp dành cho công dân nước ngoài 40

Page 3: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 1 -

Chào mừng bạn đến Hiroshima

Chào mừng bạn đến Hiroshima, Thành phố của Văn Hóa và Hòa Bình Quốc tế.

Hãy sử dụng cuốn sách hướng dẫn này một cách hữu ích, vì cuốn này cung cấp các thông tin

phòng ngừa thiên tai, cấp cứu, thủ tục cần thiết và những thông tin liên quan đến cuộc sống

hàng ngày, để giúp cho cư dân người nước ngoài sống tại Hiroshima không cảm thấy bất tiện

trong cuộc sống.

Để biết thêm chi tiết, xin hãy liên hệ cho bộ phận phụ trách.

Để cho việc làm thủ tục tại bàn tiếp đón dân của thành phố được thuận lợi, các bạn nên nhờ

người có thể nói được tiếng Nhật đi cùng.

Ngoài ra, có nhiều quầy tư vấn bằng nhiều ngôn ngữ nước ngoài khác nhau dành cho người

chưa quen tiếng Nhật, tiêu biểu như quầy tư vấn đời sống cho cư dân người nước ngoài sống

tại Hiroshima” (TEL: 082-241-5010) . (Xem trang 24 ~ 25).

Hãy tham khảo thêm cả trên trang web của Thành phố Hiroshima tại

http://www.city.hiroshima.lg.jp/ (xem trang 30)

Chúng tôi hy vọng rằng cuộc sống của các bạn ở Thành phố Hiroshima sẽ được thoải mái.

1 Xe cứu hoả và cứu thương (119), cảnh sát (110)

1-1 Khi có hỏa hoạn và mắc bệnh v.v.

1-1-1 Khi có hoả hoạn

Khi gây ra hỏa hoạn không những gây nguy hiểm cho tính mạng bản thân mà còn gây ra thiệt

hại lớn cho những người hàng xóm, vì thể phải hết sức cẩn thận khi sử dụng lửa.

Nếu hỏa hoạn xảy ra, hãy hô to cảnh báo cho hàng xóm và gọi số 119 thông báo hỏa hoạn.

1-1-2 Khi mắc bệnh cấp tính, vv.

Hãy gọi số 119 thông báo yêu cầu gọi xe cứu thương, khi cần sơ cứu cấp do bệnh cấp tính,

khi bị thương nặng do tai nạn hoặc khi cần đi tới bệnh viện khẩn cấp.

Tránh sử dụng xe cứu thương nếu tình trạng bệnh hay vết thương ở mức độ nhẹ có thể tự đi

hay gia đình có thể đưa tới bệnh viện.

1-1-3 Gọi 119 khi có hỏa hoạn, cấp cứu hoặc cần cứu hộ

Hãy thông báo những điều sau đây tới số 119:

① Là hỏa hoạn, khẩn cấp hay yêu cầu cứu trợ?

② Địa chỉ hoặc địa điểm dễ hiểu, và mục tiêu rõ ràng.

③ Tên và số điện thoại.

※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v).

Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh

sống (xem trang 28) Phòng Tái tạo Cộng đồng

Ủy ban quận nơi đang sinh sống (xem trang 26).

※ Liên hệ liên quan tới việc huy động cho hỏa hoạn và

cứu trợ. TEL: 082-246-0119 (hệ thống trả lời tự động).

Page 4: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 2 -

1-2 Khi gặp tai nạn giao thông và khi là nạn nhân

1-2-1 Khi gặp tai nạn giao thông

Trường hợp khi gặp tai nạn giao thông, nếu có người bị thương thì việc đầu tiên bạn phải làm

là cứu hộ cho người bị thương. Nếu cần gọi xe cứu thương, hãy gọi số 119 thông báo. Đồng

thời gọi số 110 thông báo cho cảnh.

1-2-2 Khi bạn là nạn nhân

Nếu bạn là nạn nhân của bạo lực, gây thương tích

hoặc trộm cắp v.v hãy gọi số 110 báo cảnh sát.

Sẽ an tâm hơn nếu thường ngày bạn cập nhật trước

địa điểm và số điện thoại của các sở cảnh sát, đồn

cảnh sát và trạm cảnh sát gần nhà bạn.

1-2-3 Gọi 110

Khi gọi 110, cần phải cung cấp các thông tin như: khi nào, ở đâu (tên các tòa nhà hoặc tên ga

gần đó v.v), những gì đã xảy ra, có hay không có người bị thương và tên của bạn. Hãy chuẩn bị

để có thể cung cấp thông tin này bằng tiếng Nhật trong trường hợp xảy ra bất ngờ. Nếu bạn

không thể thực hiện cuộc gọi, hãy hỏi người ở gần đó làm giúp cho bạn.

2 Thông tin liên quan tới đời sống

2-1 Cách vứt rác

Rác thải gia đình được phân ra làm 8 loại để thu gom. Đó là rác có thể đốt, chai nhựa Pet,

nhựa tái chế (bao bì đóng gói), những loại nhựa khác (nhựa ngoài bao bì đóng gói), rác không

thể đốt, rác tài nguyên, rác độc hại và rác kích thước lớn.

※ Phân loại rác thành 8 loại, và vứt rác đúng nơi quy định trước 8 giờ 30 sáng theo ngày quy

định của từng quận.

※ Về cách phân loại rác, vui lòng tham khảo “Cách vứt rác gia đình đúng cách” (xem trang 33

~ 39). Hoặc có thể xem trực tiếp trên trang web của Thành phố tại

http://www.city.hiroshima.lg.jp/www/contents/1550987043357/index.html

※ Rác thải cỡ lớn được thu gom tại từng nhà phải đăng ký trước và mất phí. Xin vui lòng đăng

ký cho trung tâm tiếp nhận rác cỡ lớn (TEL: 082-544-5300 hoặc FAX: 082-544-5301) 3

ngày trước ngày thu rác lớn được quy định cho từng quận. (Tổng đài chỉ tiếp nhận bằng

tiếng Nhật). Hoặc vui lòng đăng ký trước ngày thu gom rác lớn 5 ngày từ trang chủ

(http://www.ogatagomi.kankyo.city.hiroshima.jp/). (Trước 3 hay 5 ngày thì cũng đều không

bao gồm những ngày nghỉ của trung tâm tiếp nhận rác lớn).

Page 5: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 3 -

2-2 Nước dùng, nước thải, điện, gas

Nước dùng

Nước dùng được cung cấp bới Cục Quản Lý Cấp Thoát Nước Thành phố Hiroshima.

Người sử dụng muốn bắt đầu sử dụng hay ngừng sử dụng phải liên hệ tới trung tâm tiếp

nhận trước ngày chuyển nhà đến hay đi 3 ~ 4 ngày. Vui lòng liên hệ tới TEL:

082-511-5959 hoặc FAX 082-228-8861.

※ Vui lòng liên hệ từng chi nhánh (xem trang 27) để biết thông tin về phí nước.

Trong trường hợp có sử dụng hệ thống nước thải, chung tôi tính cả phí nước dùng lẫn

phí nước thải.

※ Để biết thông tin về phí nước thải vui lòng liên hệ tới Cục Quản Lý Thoát Nước

Thành Phố Hiroshima TEL: 082-241-8258.

Điện

Khi muốn sử dụng hay ngừng sử dụng điện do chuyển nhà v.v, hay khi bị ngất điện, vui

lòng liên hệ tới chi nhánh phụ trách của Công ty Điện lực Chugoku.

Điện lực Chugoku

Khi muốn sử dụng hay ngừng sử dụng điện do chuyển nhà v.v

Khu vực đang sinh sống Số điện thoại Tên chi nhánh Địa chỉ

Naka-ku, Higashi-ku

Minami-ku, Nishi-ku 0120-297-510 Trung tâm bán hàng tổng quát Hiro-

shima

2-42 Takeya-cho,

Naka-ku Aki-ku 0120-525-079

Asaminami-ku; Asa-

kita-ku 0120-516-830

Trung tâm bán hàng phía bắc Hiro-

shima

1-25-28 Midorii,

Asaminami-ku

Saeki-ku 0120-517-270 Trung tâm bán hàng Hatsukaichi 6-5-12 Kushido

Hatsukaichi-shi

Khi bị mất điện

Khu vực đang sinh sống Số điện thoại Tên chi nhánh Địa chỉ

Naka-ku, Higashi-ku,

Minami-ku, Nishi-ku 0120-748-510 Chi nhánh Hiroshima 2-42 Takeya-cho, Naka-ku

Aki-ku 0120-525-089 Chi nhánh Yano 2-3-21 Yanoshin-machi, Aki-ku

Asaminami-ku,

Asakita-ku 0120-516-850

Chi nhánh Bắc

Hiroshima 1-25-28 Midorii, Asaminami-ku

Saeki-ku 0120-517-370 Chi nhánh Hatsukaichi 6-5-12 Kushido Hatsukaichi-shi

※ Nếu sử dụng công ty điện ngoài Chugoku thì xin vui lòng liên hệ tới công ty đấy.

Page 6: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 4 -

● Gas

Vui lòng liên hệ tới Công ty cổ phần Hiroshima Gas khi đăng ký sử dụng gas thành phố hoặc

hỏng hóc. Trường hợp sử dụng công ty gas ngoài Hiroshima Gas, vui lòng liên hệ với công ty

gas đấy.

Trường hợp dùng Propane Gas, vui lòng liên hệ với đại lý tại mỗi vùng. Hãy xác nhận với chủ

nhà thuê về thông tin của đại lý.

Hiroshima Gas

Tên Địa chỉ TEL

Trụ sở chính công

ty Hiroshima Gas

2-7-1 Minami-machi, Minami-ku

※ Công ty có phối hợp với trung tâm thông dịch nên có thể

hướng dẫn bằng tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn - Triều

Tiên, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Việt Nam

và tiếng Thái.

082-251-2151

※ Bằng cách sử dụng thiết bị di động, Hiroshima Gas cũng có thể cung cấp các dịch vụ tại

nhà bằng các ngôn ngữ trên.

2-3 Nhà ở

2-3-1 Cách tìm nhà ở

Tìm nhà thường thông qua các đại lý bất động sản. Nếu bạn đang học đại học thì có khả năng

sẽ được trường đại học cung cấp thông tin liên quan cho.

Khi thuê nhà phải ký hợp đồng thuê nhà và thường cần phải có "người bảo lãnh". Thông

thường, trong nội dung hợp đồng thuê nhà có bao gồm chế độ đặc biệt của Nhật là tiền lễ và

tiền đặt cọc. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy liên hệ với đại lý bất động sản hoặc trường đại

học của bạn.

2-3-2 Nhà công cho thuê

Nhà của Thành phố

Nếu là người có đăng ký thường trú, thực tế sống và làm việc tại Thành phố Hiroshima

và đáp ứng đủ các điều kiện về thành phần gia đình, thu nhập v.v thì có thể nộp đơn xin ở

nhà của Thành phố.

Thành phố có hai cách tuyển chọn người thuê nhà là tuyển chọn định kỳ (năm 4 lần vào

tháng 2, 5, 8 và 11) và thông suốt năm. Nộp hồ sơ đăng ký và tư vấn tại Phòng Xây Dựng

Ủy ban quận (xem trang 26).

2-3-3 Nhà cho thuê tư nhân không từ chối người nước ngoài

Dịch vụ Hỗ trợ thuê nhà Anshin tỉnh Hiroshima

Đây là dịch vụ hỗ trợ thuê nhà và cung cấp thông tin liên quan đến nhà cho thuê tư nhân

cho những nguời gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nhà ở bao gồm người nước ngoài.

Bạn có thể tìm kiếm hoặc xem thông tin “nhà cho thuê tư nhân không từ chối người nước

ngoài” từ hệ thống cung cấp thông tin nhà Anshin tại trang web

(http://db.anshin-kyoju.jp/guest/index.php)(chỉ giới hạn cho nhà có ký hiệu “Nhà SN”

trong tỉnh Hiroshima.)

Page 7: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 5 -

2-4 Bưu điện

Tại bưu điện, ngoài dịch vụ bưu chính chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ liên quan đến tiết

kiệm và bảo hiểm.

Ngoài ra, khi thay đổi địa chỉ, nếu bạn gửi thông báo thay đổi chổ ở tới bưu điện, thì trong

một năm các bưu phẩm gửi tới địa chỉ trước đó cũng sẽ được chuyển gửi đến địa chỉ mới.

※ Dịch vụ hướng dẫn bưu chính bằng tiếng Anh TEL: 0570-046-111

Thứ Hai ~ thứ Sáu 8: 00 ~ 21: 00; thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày lễ 9: 00 ~ 21: 00

※ Trang web hướng dẫn bưu điện bằng tiếng Anh

http://www.post.japanpost.jp/index_en.html

2-5 Quy tắc và tập quán trong cuộc sống

2-5-1 Quy tắc trong cuộc sống

Để mọi người có thể thoải mái sinh sống trong cộng đồng xã hội địa phương, tất cả chúng ta

nên cố gắng duy trì các ‘quy tắc trong cuộc sống’ sau:

Tiếng ồn trong sinh hoạt hàng ngày

Ở khu dân cư và khu nhà ở tập thể, hàng xóm kế bên có thể nghe được tiếng ồn từ phòng

của bạn. Nên cố gắng giữ không làm ồn và đặc biệt vào đêm khuya và sáng sớm. Ví dụ:

những âm thanh sau đây có thể sẽ trở thành tiếng ồn.

(Âm thanh từ tivi, radio v.v; nhạc cụ; trò chuyện lớn tiếng; máy hút bụi và máy giặt; vòi

sen và bồn tắm; mở và đóng cửa; v.v)

Cách sử dụng các khu vực chung trong nhà ở đa tầng

Các hành lang và cầu thang là những khu vực chung, và được dùng làm lối thoát hiểm

cho mọi người khi có xảy ra động đất và hỏa hoạn, vì thế tuyệt đối không để vật dụng cá

nhân của bạn ở những khung vực chung này.

2-5-2 Tổ dân phố, hội tự trị

Tổ dân phố và hội tự trị là những tổ chức tự trị được hình thành một cách tự phát bởi cư dân

khu vực, như là một diễn đàn để hỗ trợ lẫn nhau và thúc đẩy mối quan hệ qua lại. Về nguyên

tắc, việc nhập tổ/ hội là hoàn toàn tự nguyện. Nếu tham gia vào những tổ chức này sẽ rất hữu

ích cho việc tiếp cận thông tin liên quan đến cuộc sống hàng ngày và trong khu vực, cũng như

được tham gia vào các sự kiện trong khu vực, truyền đạt thông tin di tản và trợ giúp lẫn nhau

khi có thiên tai. Để biết thêm thông tin về thủ tục gia nhập hội, xin vui lòng liên hệ tới uỷ viên

(tổ trưởng, nhóm trưởng, hội trưởng, v.v) của tổ dân phố bạn đang sinh sống. Trong trường hợp

không biết uỷ viên là ai, xin liên hệ tới phòng tái tạo cộng đồng của Uỷ ban quận (xem trang

26) đang sinh sống.

2-5-3 Khi muốn học tiếng Nhật và văn hoá Nhật Bản

Thành phố Hiroshima có tất cả 71 hội trường cộng đồng dân phố. Tại đây bạn có thể học

tiếng Nhật và văn hóa Nhật v.v với lệ thí thấp (hoặc thậm chí là miễn phí). Để tìm hiểu thông

tin liên lạc của các hội trường cộng đồng dân phố gần bạn, hãy liên hệ Ban Giáo dục Đời sống

Cục Công dân Thành phố (TEL: 082-504-2495) hoặc Phòng Quản lý Mạng Cộng đồng, Tổ

chức Văn hóa Thành phố Hiroshima (TEL: 082-541-5335).

Để tìm hiểu thông tin lớp học tiếng Nhật, hãy truy cập trang web của Trung tâm Văn hoá

Hòa bình Hiroshima, Ban Quan hệ và Hợp tác Quốc tế

(http://www.pcf.city.hiroshima.jp/ircd/Japanese/index.html), tìm mục “các lớp học tiếng Nhật ở

Thành phố Hiroshima” và liên hệ trực tiếp tới lớp học mà bạn muốn tham dự.

Page 8: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 6 -

2-5-4 Luật giao thông

Ở Nhật, xe ô tô, xe máy và xe đạp đi bên trái, còn người đi bộ đi bên phải. Tại đường băng

qua đường thì người đi bộ được có quyền yêu tiên.

Khi ngồi trên ô tô, tất cả mọi người có nghĩa vụ thắt dây an toàn, đối với trẻ em dưới 6 tuổi

phải được đặt trong ghế dành cho trẻ em; và khi điều khiển xe gắn máy thì phải đội mũ bảo

hiểm.

Ngoài ra, hành động sử dụng điện thoại trong khi điều khiển xe và lái xe trong tình trạng có

ảnh hưởng của rượu bị nghiêm cấm. Người điều khiển xe sẽ phải chịu phạt nặng đặc biệt nếu

điều khiển xe trong tình trạng có ảnh hưởng của rượu.

2-5-5 Cấm để xe đạp, xe máy bừa bãi v.v ...

Hãy sử dụng bãi để xe khi đỗ đậu xe đạp hoặc xe máy. Việc để xe đạp và

xe máy bừa bãi không những làm trở ngại cho người đi bộ mà còn có thể là

nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông hoặc cản trở các hoạt động khi khẩn

cấp.

Trong Thành phố Hiroshima, các khu vực xung quanh Hatchobori,

Kamiya-cho, ga JR Hiroshima và 5 ga khác là những khu vực được chỉ định

không được phép để xe đạp và xe máy bừa bãi (các khu vực có biển hiệu

như hình bên phải). Tất cả xe đạp và xe máy đỗ đậu trong những khu vực

này sẽ bị thu mang đi ngay. Những xe đạp, xe máy v.v bị thu mang đi sẽ

được bảo quản tại khu vực bảo quản xe.

Thông tin về việc lấy lại xe đạp, xe máy

※ Địa điểm: Khu bảo quản xe đạp, xe máy Nishi-bu, Hiroshima-Shi

TEL: 082-277-7916

※ Ngày giờ: Hàng ngày 10:30~19:00

(trừ ngày lễ, những ngày cuối và đầu năm 29/12 – 3/1)

※ Phí: xe đạp: 2.200 Yên, xe tay ga (50cc trở xuống): 4.400 Yên, xe máy: 5.500 Yên

※ Các thứ cần thiết khi đi lấy xe: Chìa khóa, giấy chứng minh cá nhân như (giấy tở có thể

nhận diện được bản thân như bằng lái xe, thẻ sinh viên, thẻ bảo hiểm y tế, v.v).

Xe sẽ được lưu giữ trong một tháng. Sau thời gian này nếu không tới lấy Thành phố sẽ xử

lý hủy bỏ.

2-5-6 Hệ thống giao thông công cộng

Về lệ phí sử dụng hệ thống giao thông công cộng của Thành phố Hiroshima, đối với Tuyến

JR và Astramline, trước khi lên tàu phải mua vé tại máy bán vé tự động và đưa vé vào máy soát

vé tại cửa ra vào ga. Khi xuống tàu một lần nữa bạn phải đặt vé vào máy soát vé tại cửa ra vào

ga trước khi ra.

Đối với tất cả các phương tiện giao thông công cộng khác, hãy lấy một phiếu có in số thứ tự

ga/ trạm khi bạn lên xe. Trong xe sẽ có màn hình hiển thị số tiền vé cho mỗi phiếu được đánh

số. Khi xuống xe hãy đối chiếu giá vé ứng với số vé của bạn và cho tiền vào hộp thu tiền. Tuy

nhiên, đối với Tuyến Hiroshima Dentetsu (Tuyến trong thành phố) được tính đồng giá nên

không cần phải lấy phiếu khi lên tàu.

Ngoài ra, Tuyến Hiroshima Dentetsu (Tuyến trong thành phố và Tuyến Miyajima),

Astramline và hầu hết các xe buýt (ngoại trừ một vài công ty) có thể sử dụng chung loại thẻ IC

"PASPY" có bán sẵn. Còn Tuyến đường JR có bán thẻ IC "ICOCA" . Vì thế sẽ thuận tiện hơn

nếu sử dụng các thẻ này. Để biết thêm thông tin, hãy hỏi tại hệ thống giao thông gần nhất.

Trong thành phố Hiroshima thì hệ thống đường sắt có Tuyến JR (Tuyến Sanyo, Tuyến Kure,

Tuyến Kabe, Tuyến Geibi), Tuyến Hiroshima Dentetsu (Tuyến trong thành phố và Tuyến

Miyajima), và Tuyến Astramline, còn xe buýt trong thành phố được điều hành bởi 12 công ty

xe buýt: Hiroshima Dentetsu, Hiroshima Bus, Hiroshima Kotsu, Chugoku JR Bus, Geiyo Bus,

Bihoku Kotsu, HD Nishi Hiroshima, Forble, Hiroko Kanko, Angel Cab, Sasaki Kanko và Tổng

công ty Sogo Kikaku.

Page 9: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 7 -

2-5-7 Đăng ký cho chó và tiêm phòng bệnh dại

Chủ nhân nuôi chó từ 91 ngày tuổi trở lên có nghĩa vụ phải đăng

ký nuôi cho lần duy nhất trong suốt 1 đời chó, và tiêm phòng

vắcxin bệnh chó dại cho chó mỗi năm 1 lần.

Đăng ký

Có thể làm đăng ký tại Trung tâm quản lý động vật hoặc tại các bệnh viện thú y. Sau khi

đăng ký sẽ được cấp tấm phù hiệu. Chủ nuôi phải báo cáo cho Trung tâm quản lý động vật khi

thay đổi địa chỉ hay thay đổi chủ, khi chó bị chết và trong trường hợp chó cắn người.

Tiêm phòng bệnh dại

Có thể tiêm vắcxin phòng bệnh dại tại nơi tiêm chủng chung của Thành phố Hiroshima được

tổ chức từ tháng 4 tới tháng 5 hàng năm hoặc tại các bệnh viện thú y. Sau khi tiêm chủng

phòng ngừa bệnh dại, sẽ nhận được giấy chứng nhận đã tiêm phòng.

※ Chó phải đeo tấm phù hiệu và giấy chứng nhận đã tiêm phòng.

※ Trung tâm quản lý động vật: 11-27 Fujimi-cho, Naka-ku, Hiroshima-shi TEL 082-243-6058

3 Những thủ tục cần thiết cho đời sống

3-1 Những chế độ dành cho công dân nước ngoài

3-1-1 Chế độ quản lý cư trú

Người nước ngoài lưu trú trung hoặc dài hạn (hơn 3 tháng) được cấp thẻ cư trú. (Đối với

những người vĩnh trú đặc biệt hãy xem mục 3-1-2.)

3-1-1-1 Cấp thẻ cư trú

Thẻ cư trú được cấp căn cứ vào giấy phép cho phép vào Nhật, cho

phép thay đổi tư cách lưu trú, cho phép gia hạn thời hạn lưu trú v.v.

Thẻ cư trú không những in thông tin cá nhân như họ tên, ngày tháng

năm sinh, nơi cư trú, quốc tịch – khu vực, mà còn in cả tư cách cư

trú, thời gian cư trú và có dán kèm ảnh thẻ.

3-1-1-2 Thủ tục liên quan đến cư trú (thủ tục tại Cục Quản Lý Nhập Cảnh địa phương)

Khi thay đổi họ tên, quốc tịch - khu vực.

Trường hợp thay đổi họ, quốc tịch - khu vực do kết hôn v.v, khi thay đổi họ tên, ngày tháng

năm sinh, giới tính, quốc tịch hay khu vực thì trong vòng 14 ngày kể từ ngày thay đổi bạn phải

mang theo hộ chiếu, thẻ cư trú, ảnh thẻ và các tài liệu chứng minh sự thay đổi để trình báo.

Khi mất thẻ cư trú hoặc thẻ bị bẩn nặng

Trường hợp làm mất thẻ cư trú, hoặc thẻ bị bẩn nặng, bạn phải nộp đơn xin tái cấp lại thẻ tại

Cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh .

※ Khi đánh mất hộ chiếu thì đến sở cảnh sát nhận giấy chứng nhận báo mất đồ (hoặc giấy

báo mất đồ). Sau đó đi đến Đại Sứ Quán hoặc Lãnh Sự Quán của nước mình xin cấp lại hộ

chiếu. Mã số ghi trên giấy báo mất đồ cần thiết cho việc cấp lại hộ chiếu.

Khi tư cách lưu trú hết hạn hoặc có thay đổi trong các hoạt động dựa theo tư cách cư trú.

Hãy nộp đơn xin thay đổi tư cách lưu trú hoặc đơn xin gia hạn thời gian lưu trú. Hãy mang hộ

chiếu, ảnh thẻ, thẻ cư trú và các giấy tờ chỉ định khi nộp những đơn này.

Page 10: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 8 -

3-1-2 Chế độ dành cho người có tư cách vĩnh trú đặc biệt

Chế độ dành cho người vĩnh trú đặc biệt khác với chế độ quản lý cư trú.

3-1-2-1 Cấp thẻ người vĩnh trũ đặc biệt

Những người có tư cách vĩnh trú đặc biệt sẽ được cấp thẻ tư cách vĩnh trú đặc biệt.

Những người hiện có thẻ đăng ký người nước ngoài hãy làm thủ tục đổi sang “thẻ người

vĩnh trú đặc biệt” cho tới ngày được ghi trú dưới đây.

Đối với người có ngày bắt đầu của thời hạn nộp đơn kiểm chứng tiếp theo của thẻ

đăng ký người nước ngoài là từ sau ngày 9/7/2015 thì cho đến ngày bắt đầu.

Đối với những người dưới 16 tuổi thì tới sinh nhật 16 tuổi.

“Thẻ người vĩnh trú đặc biệt” không những có thông tin cá nhân như tên, ngày tháng năm

sinh, nơi cư trú, quốc tịch hoặc xuất thân, mà còn ghi ngày hết hạn v.v và ảnh thẻ.

3-1-2-2 Các thủ tục cần thiết đối với người vĩnh trú đặc biệt (thủ tục tại khu vực địa

phương nơi cư trú)

Khi thay đổi họ tên, quốc tịch - khu vực.

Trường hợp họ, quốc tịch hay khu vực thay đổi do kết hôn v.v. thì khi thay đổi họ tên, ngày

tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch - khu vực v.v, bạn phải thông báo thay đổi bằng cách mang

theo hộ chiếu (nếu có), ảnh thẻ, thẻ người vĩnh trú đặc biệt và nộp các tài liệu chứng minh sự

thay đổi.

Khi thẻ người vĩnh trú đặc biệt hết hạn.

Trước khi thẻ người vĩnh trú đặc biệt hết hạn, hãy mang hộ chiếu (nếu có), ảnh thẻ và thẻ

người vĩnh trú đặc biệt tới để xin gia hạn.

Khi mất thẻ người vĩnh trú đặc biệt hoặc bị bẩn nặng.

Trường hợp đánh mất thẻ người vĩnh trú đặc biệt hoặc làm bẩn nặng v.v bạn phải nộp đơn xin

tái cấp lại tại Uỷ ban quận .

※ Đối với những vấn đề liên quan đến cư trú hãy làm các thủ tục tại khu vực địa phương

(xem trang 26).

3-1-3 Chế độ cấp giấy phép tái nhập “đặc biệt”

Người có mang thẻ cư trú và hộ chiếu còn hạn khi rời khỏi Nhật Bản và có dự định quay lại

trong vòng một năm sau khi rời đi để tiếp tục hoạt động ở Nhật Bản và người vĩnh trú đặc biệt

có mang thẻ người vĩnh trú đặc biệt và hộ chiếu còn hạn khi rời khỏi Nhật Bản và có dự định

quay lại trong vòng hai năm sau khi rời đi, về nguyên tắc không phải xin phép tái nhập cảnh.

3-1-4 Nơi liên hệ

Để biết thêm thông tin về chế độ quản lý cư trú và chế độ dành cho người vĩnh trú đặc biệt

vui lòng liên hệ tới Trung tâm Thông tin Tổng hợp Nhập cư.

※ Trung tâm Thông tin Tổng hợp Nhập cư

Giờ tiếp nhận: Thứ Hai ~ Thứ Sáu 8: 30-17: 15

Ngày nghỉ: Thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ và các ngày 29/12 ~ 3 /1

TEL liên lạc: 0570-013904 (từ điện thoại IP, PHS, hoặc từ nước ngoài: 03-5796-7112)

Cục Quản lý Cư Trú Xuật Nhập Cảnh Hiroshima

2-31 Kami-hatchobori, Naka-ku, thành phố Hiroshima TEL: 082-221-4412

※ Những thủ tục liên quan đến nơi cư trú được làm tại các văn phòng Uỷ ban địa

phương (xem trang 26).

Page 11: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 9 -

3-2 Trình báo Uỷ ban quận (đăng ký thường trú, liên quan về hộ tịch (chuyển nhà, kết

hôn, sinh con, tử vong, v.v))

3-2-1 Thủ tục liên quan đến nơi cư trú

3-2-1-1 Đăng ký cư trú cho người mới vào Nhật (người cư trú trung và dài hạn)

Những người đã được cấp Thẻ cư trú khi nhập cảnh

Trong vòng 14 ngày kể từ ngày tìm được nơi cư trú cố định hãy mang Thẻ cư trú tới trình

báo về nơi cư trú đó tại quầy tiếp đón của Ban Công dân Thành phố Ủy ban Quận hoặc

văn phòng chi nhánh nơi cư trú.

Những người khi nhập cảnh được đóng dấu “Thẻ cư trú sẽ được phát sau” trong hộ chiếu.

Trong vòng 14 ngày kể từ ngày tìm được nơi cư trú cố định hãy mang hộ chiếu tới trình

báo về nơi cư trú đó tại quầy tiếp đón của Ban Công dân Thành phố Ủy ban Quận hoặc

văn phòng chi nhánh nơi cư trú. (Xem trang 26).

3-2-1-2 Khi chuyển nhà

Khi chuyển từ Thành phố Hiroshima sang Thành phố khác.

Sau khi nộp Giấy thông báo chuyển đi và nhận Giấy chứng nhận chuyển đi cho Ban Công dân

Thành phố của Ủy ban Quận hoặc văn phòng chi nhánh nơi sinh sống trước, thì trong vòng 14

ngày bạn phải mang Thẻ cư trú hoặc Thẻ người vĩnh trú đặc biệt (của tất cả các thành viên

trong gia đình) và Giấy chứng nhận chuyển đi nộp cho Ban Công dân Thành phố của địa

phương nơi chuyển đến để đăng ký cư trú mới.

Khi chuyển nhà nội trong thành phố Hiroshima

Trong vòng 14 ngày kể từ ngày thay đổi nơi cư trú, bạn phải mang theo Thẻ cư trú hoặc thẻ

người vĩnh trú đặc biệt (của tất cả các thành viên trong gia đình) tới Ban Công dân Thành phố

của Ủy ban Quận hoặc văn phòng chi nhánh tại nơi cư trú để đăng ký thay đổi địa chỉ. (Trường

hợp thay đổi địa chỉ nội trong Thành phố Hiroshima, bạn chỉ cần đến Ban Công dân Thành phố

của nơi sinh sống trước hoặc nơi chuyển đến để báo về thay đổi địa chỉ là xong.)

※ Ghi chú: Xin lưu ý khi đi thông báo mới chuyển đến từ Thành phố khác, mới chuyển nhà

khác trong Quận, hay mới chuyển sang Quận khác, nếu không mang theo Thẻ cư trú hoặc

thẻ người vĩnh trú đặc biệt thì bạn sẽ phải tới thêm một lần nữa vì không thể ghi trú địa chỉ

mới vào thẻ được.

3-2-1-3 Làm giấy thường trú

Thành phố sẽ làm giấy thường trú cho những người nước ngoài là người cư trú trung và

dài hạn và những người vĩnh trú đặc biệt có địa chỉ cư trú (không áp dụng người cư trú

ngắn hạn như du lịch v.v.). Giấy thường trú được làm cho mỗi hộ gia đình bao gồm cả

người Nhật lẫn người nước ngoài và Giấy thuòng trú cho các hộ khác nhau được tổng hợp

lại thành Sổ thường trú. Do đó, người nước ngoài cũng có thể xin cấp bản sao Giấy thường

trú của họ.

Để xin cấp bản sao Giấy thường trú hãy đăng ký ở Ban Công dân Thành phố của Ủy ban

quận hoặc văn phòng chi nhánh. (Bạn có thể xin cấp bản sao Giấy chứng nhận cư trú tại

bất kỳ văn phòng nào trong Thành phố Hiroshima. (xem trang 26))

Thẻ thông báo Số Cá Nhân

Toàn thể cư dân có đăng ký thường trú sẽ được cấp Số Cá Nhân, dãy số gồm 12 chữ số

được cấp riêng cho từng cá nhân.

Thẻ thông báo Số Cá Nhân sẽ được gửi đảm bảo trực tiếp tới chủ hộ gia đình.

Số Cá Nhân rất cần thiết cho các thủ tục hành chính liên quan đến thuế, Y tế, dịch vụ

phúc lợi và bảo hiểm lao động v.v, vì vậy phải bảo quản cẩn thận.

Page 12: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 10 -

3-2-1-4 Làm Thẻ Số Cá Nhân

Thẻ Số Cá Nhân là thẻ làm bằng nhựa, trên thẻ có ghi họ tên (và bí danh), ngày tháng năm

sinh, giới tính, nơi cư trú, Số Cá Nhân và đính kèm ảnh thẻ. Cư dân có thường trú ở Thành phố

Hiroshima có nguyện vọng xin cấp Thẻ Số Cá Nhân có thể xin cấp tại Ban Công dân Thành

phố của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh nơi đang sinh sống (xem trang 26). Lệ phí cấp

lần đầu là miễn phí.

Để biết chi tiết về xin cấp Thẻ Số cá nhân, vui lòng liên hệ Ban Công dân Thành phố của Ủy

ban quận hoặc văn phòng chi nhánh nơi đang sinh sống (xem trang 26).

3-2-1-5 Làm thẻ điện tử

Cư dân có thường trú ở Thành phố Hiroshima có nguyện vọng xin cấp Thẻ Số Cá Nhân có thể

làm thủ tục và nhận thẻ điện tử tại Ban Công dân Thành phố của Ủy ban quận hoặc văn phòng

chi nhánh nơi đang sinh sống (xem trang 26). Lệ phí cấp lần đầu là miễn phí.

Nhận được thẻ, bạn có thể đăng ký các thủ tục hành chính qua mạng như e - Tax v.v, và có

thể lấy bản sao Giấy thường trú tại các cửa hàng tiện lợi.

3-2-2 Trình báo liên quan tới hộ tịch

Căn cứ vào quy định luật hộ tịch của Nhật, những công dân nước ngoài đang sinh sống trong

nước Nhật có nghĩa vụ phải trình báo khi sinh con và khi qua đời. Về việc kết hôn và ly hôn

cũng có trường hợp có thể trình báo. (Giấy đăng ký kết hôn và đơn ly hôn thì tùy theo từng

Quốc tịch mà nội dung thủ tục có thể sẽ khác nhau. Vì thể để biết thêm chi tiết hãy liên hệ tới

Ban Công dân Thành phố của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh nơi đang sinh sống (xem

trang 26).

Trong những trường hợp này cũng cần phải làm một số thủ tục tại Cục Quản Lý Cư Trú Xuất

Nhập cảnh.

Hơn nữa, ngoài những thủ tục nêu trên có trường hợp còn phải làm một số thủ tục với nước

của bạn, vì thế trước khi nộp hãy hỏi thông tin tại các cơ quan liên quan nước của bạn tại Nhật.

<Khi sinh con>

・ Giấy khai sinh (trong vòng hai tuần kể từ ngày sinh con hãy tới thông báo cho Ủy ban

quận nơi đang sinh sống hoặc nơi sinh đứa trẻ (nếu có văn phòng chi nhánh thì thông báo

cho văn phòng chi nhánh.))

・ Thủ tục xin tư cách cư trú cho con (bố mẹ là người cư trú trung và dài hạn và làm thủ tục

tại Cục Quản Lý Cư Trú Xuât Nhập Cảnh Hiroshima.)

・ Đăng ký xin vĩnh trú đặc biệt cho con (bố mẹ là người vĩnh trú đặc biệt và nộp đơn tại Ủy

ban quận nơi đang sinh sống (nếu có văn phòng chi nhánh thì nộp tại văn phòng chi

nhánh.))

・ Nộp Giấy báo sinh (Ban Phúc lợi và Sức khỏe Bộ Y tế của Quận nơi đang sinh sống

(quận Higashi-ku thì tại Ban hỗ trợ lẫn nhau khu vực.))

・ Thủ tục xin trợ cấp trẻ em (Ban Phúc lợi và Sức khỏe Bộ Y tế của Quận nơi đang sinh

sống (quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi) hoặc văn phòng chi nhánh (ngoại trừ

Ninoshima).

・ Thủ tục xin trợ cấp phí Y tế trẻ em (Ban Phúc lợi và Sức khỏe Bộ Y tế của Quận nơi đang

sinh sống (quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi) hoặc văn phòng chi nhánh..

・ Thủ tục tham gia Bảo hiểm Y tế Quốc dân (Ban Bảo hiểm Hưu trí của Quận nơi đang

sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh. (Chỉ dành cho người tham gia bảo hiểm))

<Khi qua đời>

・ Báo tử (trong vòng 7 ngày kể từ ngày biết được sự thực qua đời phải thông báo cho Quận

nơi người mất cư trú hoặc Ban Công dân Thành phố của Quận nơi người đó mất (nếu có

văn phòng chi nhánh thì báo tại văn phòng chi nhánh))

・ Báo tử cho Ban Bảo hiểm Y tế Quốc dân (Ban Bảo hiểm Hưu trí của Quận nơi người đó

đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh (chỉ dành cho người tham gia bảo hiểm))

・ Thủ tục bảo hiểm chăm sóc (Ban Tuổi thọ Sức khỏe tại Quận nơi đang sinh sống hoặc

văn phòng chi nhánh (chỉ dành cho người tham gia bảo hiểm))

Page 13: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 11 -

<Khi kết hôn>

・ Giấy báo hôn thú (Ban Công dân Thành phố của Quận nơi đang sinh sống)

・ Thủ tục thay đổi Bảo hiểm Y tế Quốc dân (Ban Bảo hiểm Hưu trí của Quận nơi đang sinh

sống hoặc văn phòng chi nhánh (chỉ dành cho người có bảo hiểm))

・ Thủ tục về bảo hiểm chăm sóc (Ban Tuổi thọ Sức khỏe của Quận nơi đang sinh sống

(quận Higashi-ku thì tại Ban Phúc lợi) hoặc văn phòng chi nhánh nếu tên hoặc địa chỉ của

người tham gia bảo hiểm thay đổi)

<Khi ly hôn>

・ Giấy ly hôn (Ban Công dân Thành phố của Quận nơi đang sinh sống)

・ Thủ tục thay đổi Bảo hiểm Y tế Quốc dân (Ban Bảo hiểm Hưu trí của Quận nơi đang sinh

sống hoặc văn phòng chi nhánh (chỉ dành cho người có bảo hiểm))

・ Thủ tục về bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ dài hạn (Ban Tuổi thọ Sức khỏe của Quận nơi

đang sinh sống (quận Higashi-ku thì tại Ban Phúc lợi) hoặc văn phòng chi nhánh nếu tên

hoặc chỗ ở của người tham gia bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ dài hạn thay đổi)

3-2-3 Đăng ký con dấu

Tại Nhật Bản, việc đóng bằng con dấu có khắc họ và tên của bạn có ý nghĩa giống như chữ ký.

Con dấu có đăng ký ở các cơ quan hành chính được gọi là ‘jitsuin’. Khi sử dụng cùng lúc con

dấu có đăng ký với giấy chứng nhận đăng ký thì hành vi cuả người sở hữu sẽ được xác nhận

hợp pháp.

Để đăng ký con dấu, hãy mang con dấu muốn đăng ký và Thẻ cư trú hoặc Thẻ người vình trú

đặc biệt của bạn tới Ban Công dân Thành phố của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh

(xem trang 26) nơi đang sinh sống để làm thủ tục đăng ký.

Tuy nhiên, tùy theo con dấu mà có thể có con dấu không đăng ký được. Hãy liên lạc với Ban

Công dân Thành phố của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 26) để biết chi

tiết.

3-3 Bảo hiểm Y tế

3-3-1 Bảo hiểm Y tế Quốc dân

3-3-1-1 Tư cách của người tham gia

Chính phủ Nhật bản có chế độ Bảo hiểm Y tế Công để người dân có thể an tâm sử dụng dịch

vụ Y tế khi bị ốm hay bị thương. Những người được phép cư trú ở Nhật trên 3 tháng phải tham

gia Bảo hiểm Y tế Quốc dân của Thành phố Hiroshima. Thủ tục đăng ký tại Ban Bảo hiểm Hưu

trí của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh nơi bạn đang sinh sống (xem trang 26).

Tuy nhiên, những người sau đây sẽ không được tham gia:

① Một phần trong số những người được cấp tư cách lưu trú "Hoạt động đặc biệt" như người

đến Nhật để chữa bệnh hoặc chăm sóc người vừa nêu về mặt sinh hoạt hàng ngày, hoặc

đến Nhật để tham quan, vui chơi hoặc các hoạt động tương tự khác, cũng như vợ/ chồng

của họ với cùng mục đích cư trú.

※ Người có tư cách lưu trú là “Hoạt động đặc biệt” phải đưa ‘Bản chỉ định’ có ghi nội

dung hoạt động đó.

② Người đang tham gia BHYT công tại nơi làm việc.

③ Người đang tham gia chế độ Y tế dành người hậu kỳ cao tuổi

④ Người đang nhận bảo trợ sinh sống

⑤ Người đang nhận trợ cấp dành cho“người Nhật sót lại ở Trung Quốc không thể về nước

sau chiến tranh”

⑥ Người có giấy chứng nhận tham gia An Sinh Xã Hội từ chính phủ nước có ký Hiệp Định

An Sinh Xã Hội (bao gồm BHYT) với Nhật

Page 14: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 12 -

3-3-1-2 Trợ cấp bảo hiểm

Những người vào Bảo hiểm Y tế Quốc dân Thành phố Hiroshima sẽ nhận được một thẻ bảo

hiểm. Hãy trình thẻ này tại các bệnh viện và phòng khám khi đi khám. Người vào bảo hiểm

này khi đi khám sẽ chỉ phải trả 30% chi phí Y tế (trẻ em chưa vào lớp 1 là 20%, người cao tuổi

từ 70 tuổi trở lên là 20% (người có thu nhập vượt quá mức nhất định là 30%) và các chi phí

khác như phí các bữa ăn khi nằm viện.

Ngoài ra, người vào bảo hiểm còn được trợ cấp khi sinh con hoặc tử vong v.v. Làm thủ tục

đăng ký nhận trợ cấp tại Ban Bảo hiểm Hưu trí của Uỷ ban Quận tại quận hoặc văn phòng chi

nhánh nơi đang cư trú (xem trang 26). Hãy liên hệ để biết thêm thông tin.

3-3-1-3 Phí bảo hiểm

Chủ hộ gia đình phải trả phí bảo hiểm cho mình vá các thành viên phụ thuộc kinh tế trong gia

đình. Phí bảo hiểm là tổng sô tiền của tỷ lệ Bình đẳng (Byodo-wari) tính theo từng hộ gia đình,

tỷ lệ Bình quân (Kinto-wari) được tính ứng theo số đầu người trong hộ gia đình và tỷ lệ Thu

nhập (Shotoku-wari) được tính ứng theo tổng thu nhập năm trước của hộ gia đình.

3-3-2 Chế độ Y tế người hậu kỳ cao tuổi

3-3-2-1 Đối tượng đủ điều kiện (người được bảo hiểm)

Những người sau đây sẽ là đối tượng được bảo hiểm của chế độ y tế người hậu kỳ cao tuổi

(Cơ quan điều hành: Hiệp hội Y tế người hậu kỳ cao tuổi tỉnh Hiroshima).

① Người từ 75 tuổi trở lên

② Người từ 65 đến dưới 75 tuổi được xác nhận có khuyết tật ở mức độ nhất định do Hiệp hội

Y tế người hậu kỳ cao tuổi tỉnh Hiroshima cấp (để biết thủ tục nộp đơn hãy liên lạc Ban

Sức khỏe Nhân thọ của Ủy ban quận (quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi) (xem trang 27)

hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 26) nơi đang cư trú.

Tuy nhiên, những người có một trong các điều kiện sau đây không đủ điều kiện được hưởng

bảo hiểm chế độ Y tế người cao tuổi kỳ sau.

① Những người không có đăng ký thường trú tại Thành phố Hiroshima

② Người có tư cách lưu trú dưới 3 tháng (ngoại trừ những người được Hiệp hội Y tế người

hậu kỳ cao tuổi tỉnh Hiroshima công nhận được ở lại quá 3 tháng)

③ Người đang nhận bảo trợ sinh sống.

④ Người đang nhận trợ cấp dành cho người Nhật sót lại ở Trung Quốc không thể về nước

sau chiến tranh

3-3-2-2 Trợ cấp bảo hiểm

Nếu có đủ điều kiện được hưởng Chế độ y tế người hậu cao tuổi, bạn sẽ được cấp Thẻ Bảo

hiểm Y tế, vì thế khi đi khám ở bệnh viện hay phòng khám hãy đưa thẻ bảo hiểm của mình ra

để được nhận trợ cấp Y tế. Người được hưởng chế độ bảo hiểm khi khám bệnh sẽ chỉ phải trả

10% chi phí Y tế (hoặc 30% đối với những người có thu nhập vượt quá mức nhất định), cũng

như chi phí các bữa ăn v.v trong thời gian nằm viện. Ngoài ra, người có bảo hiểm có thể còn

được trợ cấp khi tử vong. Làm thủ tục đăng ký nhận trợ cấp tại Ban Sức khỏe Nhân thọ của Ủy

ban quận tại quận (Quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi) (xem trang 27) hoặc văn phòng chi nhánh

(xem trang 26) nơi đang sinh sống. Hãy liên hệ để biết thêm thông tin.

3-3-2-3 Phí bảo hiểm

Người được bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm. Phí bảo hiểm là tổng của tỷ lệ Bình quân

(Kinto-wari) mà người được bảo hiểm phải chịu theo tỷ lệ đầu người và tỷ lệ Thu nhập

(Shotoku-wari) được tính ứng theo thu nhập của người được bảo hiểm.

Page 15: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 13 -

3-3-3 Trợ cấp phí Y tế

Người đang tham gia Bảo hiểm Y tế mà có một trong những điều kiện sau đây được hưởng

trợ cấp toàn bộ hoặc một phần chi phí Y tế . Vì thế để biết thêm thông tin hãy liên hệ với Bộ

phận Y tế của Ủy ban quận nơi đang sinh sống (xem trang 27).

・ Cha mẹ / người giám hộ của trẻ em từ 0 tuổi đến năm thứ 3 trung học cơ sở (đến ngày 31/

3 đầu tiên sau ngày sinh nhật lần thứ 15 của đứa trẻ)

・ Trẻ em được giám hộ bởi cha mẹ đơn thân (đến ngày 31/3 đầu tiên sau ngày sinh nhật lần

thứ 18 của đứa trẻ)

・ Người khuyết tật nặng và người có bệnh về tâm thần

3-4 Bảo hiểm chăm sóc

3-4-1 Đối tượng đủ điều kiện (người được bảo hiểm)

Bảo hiểm chăm sóc là chế độ có thể cung cấp dịch vụ chăm sóc cần thiết khi cần hỗ trợ trong

sinh hoạt hàng ngày và chăm sóc do nằm liệt giường, bị chứng sa sút trí tuệ v.v. Những người

đáp ứng tất cả các điều kiện sau có thể tham gia Bảo hiểm chăm sóc của Thành phố Hiroshima.

① Người đang sinh sống trong Thành phố Hiroshima

② Những người còn thời hạn lưu trú trên thị thực và có kế hoạch ở lại Nhật Bản dài hơn ba

tháng.

(Một phần trong số những người được cấp tư cách lưu trú "Hoạt động đặc biệt" như

người đến Nhật để chữa bệnh hoặc chăm sóc người vừa nêu về mặt sinh hoạt hàng ngày,

hoặc đến Nhật để tham quan, vui chơi hoặc các hoạt động tương tự khác, cũng như vợ/

chồng của họ với cùng mục đích cư trú, thì không được tính vào.)

③ Người từ 40 tuổi trở lên

Tuy nhiên, những người từ 40 tuổi trở lên đến dưới 65 tuổi phải vào Bảo hiểm Y tế công

của Nhật Bản.

Những người trên 65 tuổi sẽ nhận được Thẻ Bảo hiểm chăm sóc.

3-4-2 Xin xác nhận cần được chăm sóc

Để sử dụng các dịch vụ chăm sóc, trước hết cần phải nộp đơn xin cấp giấy xác nhận cần

được chăm sóc tại Ban Sức khỏe Nhân thọ của Ủy ban Quận (quận Higashi-ku thì tại Ban Phúc

Lợi) (xem trang 27), hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 26) nơi đang sinh sống.

3-4-3 Sử dụng dịch vụ

Những người nhận được chứng nhận cần được hỗ trợ hoặc cần được chăm sóc có thể sử

dụng dịch vụ của Bảo hiểm chăm sóc. Tuy nhiên, tùy mức độ cần chăm sóc của người đó mà

một số dịch vụ có thể không được sử dụng. Về nguyên tắc khi sử dụng các dịch vụ chăm sóc,

người dùng phải chi trả 10%, 20% hoặc 30% chi phí bảo hiểm chăm. (Các cá nhân có thu nhập

vượt quá mức nhất định phải trả 20% hoặc 30%.)

Những người ngay cả khi không có giấy chứng nhận cần được chăm sóc nhưng theo danh

sách kiểm tra cơ bản thuộc đối tượng người cao tuổi, thì cũng có thể sử dụng các dịch vụ chăm

sóc bao gồm các dịch vụ loại thăm khám hoặc ngoại trú để được “chăm sóc dự phòng - dịch vụ

tổng hợp hỗ trợ đời sống hàng ngày”. Hãy liên hệ Ban Sức khỏe Nhân thọ của Ủy ban quận

(quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi) (xem trang 27) nơi đang sinh sống để biết thêm thông tin.

3-4-4 Phí bảo hiểm

Người được bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm. Phí bảo hiểm cho người từ 65 tuổi trở lên được

tính căn cứ vào thu nhập năm trước của người đó và tình trạng thuế cư dân thành phố của các

thành viên trong gia đình người đó bao gồm người được bảo hiểm.

Phí bảo hiểm cho người từ 40 tuổi và dưới 65 tuổi sẽ được tính như là một phần của phí bảo

hiểm của bảo hiểm y tế mà người đó đang tham gia.

Page 16: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 14 -

3-5 Lương hưu

3-5-1 Tư cách của người tham gia

Về nguyên tắc những cư dân người nước ngoài được liệt kê trong sổ đăng ký thường trú, ở độ

tuổi 20 tuổi trở lên và dưới 60 tuổi phải tham gia vào chế độ hưu trí công. Tham gia bảo hiểm

phúc lợi hưu trí là những cán bộ công chức và những người đang làm việc trong các công ty có

áp dụng hưu trí. Những người khác phải làm thủ tục đăng ký Bảo hiểm Hưu trí Quốc dân tại

Ban Bảo hiểm Hưu trí của Ủy ban Quận của quận hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 26)

nơi đang sinh sống. (Tuy nhiên, vợ / chồng phụ thuộc kinh tế vào người tham gia bảo hiểm

phúc lợi hưu trí của công ty thì phải làm thủ tục với Văn phòng hưu trí thông qua nơi làm việc

của vợ / chồng người đó.

3-5-2 Trợ cấp hưu trí

Trong trợ cấp hưu trí thì có hưu trí cơ bản người già cho người từ 65 tuổi trở lên và có thời

hạn tư cách nhận 10 năm trở lên, hưu trí cơ bản khuyết tật do mắc bệnh hay bị thương tích nhất

định và hưu trí cơ bản gia đình tang quyến cho vợ/ chồng có con hoặc con của họ khi người

tham gia Bảo hiểm hưu trí Quốc dân qua đời gia. (Điều kiện để được nhận trợ cấp khuyết tật cơ

bản và trợ cập cơ bản gia đình tang quyến cần phải đáp ứng yêu cầu về thanh toán phí bảo

hiểm nhất định). Để được tư vấn hãy liên hệ đến Ban bảo hiểm hưu trí của Ủy ban quận hoặc

văn phòng chi nhánh (xem trang 26. Tuy nhiên, ngoại trừ chi nhánh Ninoshima) nơi đang sinh

sống để biết chi tiết.

Người nước ngoài đã đóng phí bảo hiểm từ 6 tháng trở lên có thể yêu cầu nhận tiền bảo hiểm

hưu trí một lần sau khi rời khỏi Nhật Bản.

3-5-3 Tiền bảo hiểm hưu trí một lần

Những người đáp ứng đủ tất cả các điều kiện dưới đây thì sau khi ra khỏi bảo hiểm hưu trí

Quốc dân và nộp đơn trong vòng hai năm sau khi rời Nhật Bản sẽ nhận được tiền bảo hiểm hưu

trí một lần.

※ Điều kiện được hưởng

・ Không phải quốc tịch Nhật Bản

・ Có thời gian đã đóng bảo hiểm từ 6 tháng trở lên

・ Không có địa chỉ thường trú tại Nhật Bản

・ Những người chưa bao giờ có quyền nhận tiền hưu trí (bao gồm cả trợ cấp tàn tật)

※ Số tiền bảo hiểm hưu trí một lần

Số tiền nhận được tính dựa vào khoảng thời gian đóng bảo hiểm v.v.

※ Cách thức yêu cầu thanh toán

Sau khi rời khỏi Nhật, hãy gửi giấy yêu cầu thanh toán quyết định tiền bảo hiểm hưu trí một

lần cùng sổ lương hưu, copy hộ chiếu (các trang có thể kiểm chứng thông tin ngày bạn rời

khỏi Nhật, họ tên, ngày tháng năm sinh), đồng thời gửi kèm các giấy tờ chứng nhận tên ngân

hàng, số tài khoản của bạn tới địa chỉ dưới đây.

※ Địa chỉ gửi đến:

Tổ chức Hưu trí Nhật Bản

3-5-24 Takaido-nishi, Suginami-ku, Tokyo 168-8505

Điện thoại: 0570-051-165 (đối với các cuộc gọi được thực hiện tại Nhật Bản)

+ 81-3-6700-1165 (đối với các cuộc gọi được thực hiện bên ngoài Nhật Bản)

3-5-4 Phí bảo hiểm

Những người tham gia vào bảo hiểm Trợ cấp hưu trí Quốc dân (người có bảo hiểm) phải đóng

phí bảo hiểm.

Phí bảo hiểm bao gồm hai loại trong đó một loại là tất cả mọi người phải trả một mức nhất

định như nhau và một loại là có nguyện vọng trả thêm. Phí bảo hiểm cho mọi người là giống

nhau theo từng loại.

Ngoài ra, còn có chế độ miễn giảm toàn bộ hoặc một phần phí bảo hiểm dành cho những

người gặp khó khăn trong việc trả phí bảo hiểm do lý do kinh tế và các lý do khác nếu nộp đơn

xin.

Page 17: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 15 -

3-6 Thuế

3-6-1 Thuế của Nhật

Thuế của Nhật bao gồm thuế Quốc gia do chính phủ thu và thuể địa phương do các Tỉnh,

Thành phố và thị trấn. Thuế Quốc gia có thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp, thuế thừa kế và

thuế tiêu thụ v.v. Thuế địa phương có thuế cấp Tỉnh bao gồm thuế cư dân Tỉnh, thuế ô tô và

thuế tiêu dùng địa phương v.v, và thuế cấp Thành phố và thị trấn bao gồm thuế cư dân Thành

phố, thuế tài sản cố định và thuế ô tô hạng nhẹ.

※ Để biết thêm thông tin về thuế Quốc gia và thuế cấp Tỉnh hãy liên hệ tới Sở Thuế, Văn

phòng thuế của Tỉnh.

3-6-2 Thuế cư trú Thành phố và thuế cư trú Tỉnh của cá nhân (thuế cư dân)

Trong thuế địa phương có thuế cư dân Thành phố và thuể cư dân Tỉnh do các cá nhân có địa

chỉ tại Thành phố Hiroshima đóng. Hai thuế này được thu gộp cùng với nhau. Những thuế này

(thuế cư dân Thành phố và thuế cư dân Tỉnh gọp lại gọi chung là “thuế cư dân") được tính từ tỷ

lệ bình quân đầu người với mức thuế như nhau, và từ tỷ lệ thu nhập với mức thuế dựa trên thu

nhập năm trước của người đó.

Bên cạnh đó, những du học sinh, nghiên cứu sinh, thực tập sinh v.v đến từ quốc gia có ký kết

Công ước Tô Thuế nếu đáp ứng các yêu cầu nhất định có thể được miễn thuế thu nhập hoặc

thuế cư dân. Để được công nhận được miễn thuế cần phải nộp đơn xin miễn thuế cư dân và

thuế thu nhập riêng từng loại. Hãy lưu ý nếu bạn chỉ nộp đơn xin miễn thuế thu nhập thì sẽ

không được miễn thuế cư dân.

Để biết thêm thông tin vui lòng liên hệ ban phụ trách của Phòng thuế Cư dân Thành phố của

Cục thuế Thành phố (xem trang 26) nơi bạn sinh sống.

3-7 Trợ cấp trẻ em

Trợ cấp trẻ em được cấp cho người đang nuôi con nhỏ từ 0 tuổi đến năm học thứ 3 trung học

cơ sở (đến ngày 31/3 đầu tiên sau ngày sinh nhật thứ 15). Vì vậy hãy nộp đơn xin trợ cấp này.

Những người từ ngoài Thành phố Hiroshima chuyển tới và đã được nhận trợ cấp ở địa chỉ

trước cũng cần phải làm thủ tục xin trợ cấp mới lại. Vì thế hãy liên hệ tới Ban Phúc lợi Y tế của

Bộ Phúc Lợi của Ủy ban quận (Quận Higashi-ku la Ban Phúc lợi) (xem trang 27) nơi đang sinh

sống để biết thêm thông tin.

4 Hỗ trợ về cuộc sống

4-1 Y tế

4-1-1 Bệnh viện – Phòng khám

Khi bị ốm hay bị thương hãy cầm tiền và Thẻ Bảo hiểm Y tế tới phòng khám hoặc bệnh viện

có khoa điều trị ứng với biểu hiện bệnh đó. Cũng có bệnh viện và phòng khám không hiểu

tiếng nước ngoài nên đi cùng người có thể nói tiếng Nhật sẽ tốt hơn.

Ngoài ra mỗi bệnh viện và phòng khám có thời gian khám cho bệnh nhân ngoại trú khác nhau

vì thế hãy lưu ý. Hãy sử dụng phòng khám cấp cứu dành cho ngày nghỉ nơi gần nhất khi khám

cấp cứu vào ngày nghĩ hoặc ban đêm. (Xem trang 16)

Page 18: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 16 -

4-1-2 Khám cấp cứu vào các ngày lễ và ban đêm

Tham khảo bảng dưới đây để tới khám ở cơ quan Y tế gần nhất. (Các giờ được hiển thị là giờ

khám)

Cơ quan y tế cấp cứu làm việc vào các ngày nghỉ và ban đêm để tiếp nhận những bệnh nhân

có tính khẩn cấp cao. Khi có dự định đi khám vào các ngày nghỉ và đêm khuya thì hãy nghĩ lại

xem liệu có thể đi khám vào giờ khám của ngày thường hay không.

Khám cấp cứu vào các ngày nghỉ ban đêm

Phân loại Khoa khám T2~T6 T7 Chủ Nhật Ngày lễ

Bác sĩ gia đình

(Bác sĩ gia đình là bác sĩ của một phòng khám quen thuộc [văn phòng bác sĩ, phòng khám

v.v] mà bạn thường tới tư vấn về sứ khỏe hằng ngày và khám khi bị ốm. Các bác sĩ này

có thể sẵn sàng khám cho bạn vào ngày lễ hay ban đêm. Vì thế nên có bác sĩ gia đình.)

Bác sỹ trực chờ tại

nhà (cho từng khoa)

(có đăng trên web và

báo ngày hôm đó)

9:00~17:30

Bệnh viện Thành phố Hiroshima

7-33 Moto-machi, Naka-ku,

TEL: 082-221-2291, FAX: 082-223-5514

Khoa nội v.v 17:00 ~ 8:30

hôm sau

8:30 ~ 8:30

hôm sau

8:30 ~

8:30

hôm sau

8:30 ~

8:30

hôm sau

Bệnh viện Funairi Thành phố

(Khoa Tai Mũi Họng đóng cửa vào ngày

lễ lễ rơi vào thứ Bẩy, 14~16/8, 31/12-3/1)

14-11 Funairi-saiwai-cho, Naka-ku

TEL: 082-232-6195, Fax: 082-232-6156

Khoa nhi 17:00 ~ 8:30

hôm sau

8:30 ~ 8:30

hôm sau

8:30 ~

8:30

hôm sau

8:30 ~

8:30

hôm sau

Khoa tai mũi

họng 19:00 ~22:30

Bệnh viện Thành phố Asa

(Nghỉ 6/8, 29/12~3/1)

2-1-1 Kabe-minami, Asakita-ku

TEL: 082-815-5211, Fax: 082-814-1791

Khoa nhi 18:00

~22:00 Nghỉ

Bệnh viện Thành phố Aki (do Hiệp hội

Y sĩ Thành phố Hiroshima quản lý)

(Nghỉ 6/8, 29/12~3/1)

2-14-1 Hataka, Aki-ku

TEL: 082-827-0121, Fax:0 82-827-0561

Khoa nội,

hoặc

khoa ngoại

8:30 ~ 15:30

18:00 ~23:00

18:00

~23:00

18:00

~23:00

Trung tâm Y tế Khẩn Cấp đêm

Senda-machi – Hội Y sĩ Thành phố

Hiroshima

(Nghỉ 29/12~3/1)

3-8-6 Senda-machi, Naka-ku

TEL: 082-504-9990, Fax: 082-504-9991

Khoa nội (cho

người 15 tuổi trở

lên)

Khoa mắt, khoa

ngoại chỉnh

hình, khoa ngoại

(khi bị thương)

19:30 ~22:30 19:30 ~ 2230 19:30

~22:30

19:30

~22:30

Trung tâm Y tế Khẩn Cấp đêm Kabe –

Hội Y sĩ Asa

(Nghỉ 29/12~3/1)

4-11-28 Kabe, Asakita-ku

TEL: 082-814-9910, Fax: 082-814-9909

Khoa nội (dành

cho người 15

tuổi trở lên)

19:00 ~22:30 19:00 ~ 22:30 Nghỉ Nghỉ

Trung tâm sức khoẻ khoang miệng

Hiroshima

3-2-4 Futabanosato, Higashi-ku

TEL: 082-262-2672, Fax: 082-262-2556

Khoa răng Nghỉ Nghỉ 9:00 ~

15:00

9:00 ~

15:00

Page 19: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 17 -

4-2 Phúc lợi – Y tế 4-2-1 Văn phòng Phúc lợi · Trung tâm Y tế (Bộ Y tế Ủy ban Quận) (Xem trang 27)

Tại Ủy ban Quận, để cùng cung cấp các dịch vụ Y tế và Phúc lợi một cách thống nhất, mà Trung tâm Y tế và văn

phòng phúc lợi cùng nhau tiến hành công việc của Bộ Y tế. Trung tâm Y tế thì tiến hành tư vấn và hướng dẫn về

sức khoẻ cho phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh, trẻ em, người lớn, người cao tuổi, người khuyết tật về tâm thần còn Văn

phòng phúc lợi thì tiến hành tư vấn cho những người có nhiều điều lo lắng như người gặp khó khăn trong cuộc

sống, người khuyết tật về tâm thần và cơ thể, trẻ em, người cao tuổi, gia đình đơn thân chỉ có mẹ và con, gia đình

quả phụ, gia đình đơn thân chỉ có cha và con, v.v, nếu cần sẽ cung cấp các biện pháp hỗ trợ và viện trợ

Bộ Y tế được hợp thành bới 3 phòng ban với nội dung hoạt động như sau:

Quận Higashi-ku được hợp thành bới 3 phòng ban với nội dung hoạt động như sau:

Ban Phụ trách Nội dung tư vấn

Ban Đời sống Tư vấn cho những người gặp khó khăn

trong cuộc sống hàng ngày

Bảo hộ đời sống v.v

Ban Tuổi thọ Sức

khoẻ

Tư vấn về Y tế và Phúc lợi cho người

cao tuổi

Tư vấn Y tế cho người cao tuổi, người già vào viện

dưỡng lão và phòng ngừa ngược đãi người cao tuổi.

Tư vấn về sức khỏe cho người lớn và

người cao tuổi, khám sức khoẻ

Tư vấn sức khỏe về béo phì, cao huyết áp, tư vấn nha

khoa, khám và tư vấn AIDS, khám bệnh lao và khám ung

thư v.v

Tư vấn về tiêm phòng Tiêm phòng cho trẻ sơ sinh, tiêm vắcxin phòng cúm ở

người cao tuổi ...

Tư vấn về bảo hiểm chăm sóc Chứng nhận cần được chăm sóc, chia phí bảo hiểm v.v

Ban Phúc lợi Y tế

Tư vấn phúc lợi cho trẻ em Vào trường mẫu giáo, trợ cấp phí Y tế cho trẻ em, trợ cấp

nuôi con, hỗ trợ chăm sóc trẻ em v.v

Tư vấn phúc lợi cho gia đình bố mẹ

đơn thân

Trợ cấp phí Y tế cho gia đình bố mẹ đơn thân,

trợ cấp nuôi dưỡng trẻ em v.v

Tư vấn phúc lợi cho người bị khuyết tật

về thể chất

Sổ tay cho người bị khuyết tật, hỗ trợ phí Y tế cho người

khuyết tật nặng,vào các cơ sở chăm sóc và các trợ cấp

khác v.v

Tư vấn cho phụ nữ mang thai, trẻ sơ

sinh và chăm sóc trẻ em.

Sổ tay về sức khoẻ bà mẹ và trẻ em, khám sức khoẻ trẻ

sơ sinh, lớp chăm sóc trẻ em v.v

Tư vấn Bảo hiểm phúc lợi cho những

người khuyết tật về tâm thần

Sổ tay về Bảo hiểm và Phúc lợi cho người khuyết tật về

tâm thần, hỗ trợ Y tế phục hồi chức năng (điều trị tâm

thần ngoại trú) v.v

Ban Phụ trách Nội dung tư vấn

Ban hỗ trợ lẫn

nhau khu vực

Bàn tư vấn tổng hợp. Những vấn đề liên quan tới sức khỏe, Y tế và phúc lợi

Tư vấn về sức khoẻ cho người lớn và

người cao tuổi, khám sức khoẻ.

Tư vấn sức khoẻ về béo phì, cao huyết áp, tư vấn nha

khoa, khám và tư vấn AIDS, khám bệnh lao và khám

ung thư vv

Tư vấn cho phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh

và chăm sóc trẻ em.

Sổ tay về sức khoẻ bà mẹ và trẻ em, khám sức khoẻ trẻ

sơ sinh, lớp chăm sóc trẻ em v.v

Tư vấn liên quan tới trẻ em. Những vấn đề lo lắng liên quan tới mối quan hệ giữa

cha mẹ và con cái, trốn học, phạm pháp, phát triển và

ngược đãi v.v

Tư vấn về tiêm phòng. Tiêm phòng cho trẻ sơ sinh, tiêm vắcxin phòng cúm ở

người cao tuổi v.v.

Tư vấn Bảo hiểm phúc lợi về tâm thần. Những vấn đề liên quan tới sức khỏe tâm thần

Ban Phúc lợi

Tư vấn về y tế và phúc lợi cho người cao

tuổi.

Tư vấn Y tế cho người già cao tuổi, người già vào viện

dưỡng lão v.v

Tư vấn về bảo hiểm chăm sóc dài hạn. Chứng nhận cần chăm sóc điều dưỡng, áp dụng phí bảo

hiểm v.v

Tư vấn phúc lợi cho trẻ em. Vào trường mẫu giáo, trợ cấp phí Y tế cho trẻ em, trợ

cấp nuôi con, hỗ trợ chăm sóc trẻ em v.v

Tư vấn phúc lợi cho gia đình bố mẹ đơn

thân.

Trợ cấp chi phí y tế cho gia đình bố mẹ đơn thân, trợ

cấp nuôi dưỡng trẻ em v.v

Tư vấn về phúc lợi cho những người

khuyết tật về tâm thần .

Sổ tay cho người khuyết tật thân thể, sổ tay chăm sóc y

tế, sổ tay chăm sóc sức khỏe và phúc lọi cho người

khuyết tật tâm thần, hỗ trợ y tế về phục hồi chức năng

(thăm khám sức khỏe tâm thần, phúc lợi y tế, đào tạo

chăm sóc y tế) và các trợ cấp khác v.v

Ban đời sống Tư vấn cho những người gặp khó khăn

trong cuộc sống hàng ngày.

Bảo hộ đời sống v.v

Page 20: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 18 -

4-3 Nuôi con

4-3-1 Mang thai / sinh đẻ

Khi mang thai vui lòng thông báo cho Ban Phúc lợi Y tế của Quận (quận Higashi-ku là bộ

phận hỗ trợ khu vực) (xem trang 27). Bạn sẽ nhận được cuốn sổ tay mẹ và bé. (Một số được

viết bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Philipin, tiếng Thái Lan, tiếng Hàn Quốc - Triều

tiên, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Indonesia và tiếng Việt Nam.)

Sổ tay này ghi lại tình trạng sức khoẻ của mẹ và bé. Ngoài ra bạn còn nhận được dịch vụ bằng

các phiếu thăm khám sức khỏe và phiếu tiêm chủng có đính kèm.

Thành phố sẽ trợ cấp các khoản chi phí y tế dành cho trẻ em từ 0 tuổi đến năm thứ 3 của trung

học cơ sở (đến ngày 31 tháng 3 đầu tiên sau ngày sinh nhật lần thứ 15). Nếu nhập viện thì tới

năm thứ 3 trung học cơ sở và nếu đi khám bệnh thì đến năm thứ ba tiểu học. Tuy nhiên phải

tuân theo những hạn chế dựa trên thu nhập.

Ngoài ra, đối với người nuôi dưỡng trẻ em từ 0 tuổi đến năm thứ 3 trung học cơ sở (cho đến

ngày 31 tháng 3 đầu tiên sau ngày sinh nhật thứ 15) sẽ nhận được trợ cấp trẻ em (xem trang 15).

Vui lòng liên hệ tới Ban Phúc lợi Y tế bộ Y tế tại quận nơi bạn đang sinh sống (quận

Higashi-ku tại Ban Phúc lợi) (xem trang 27) để biết thêm chi tiết.

4-3-2 Các trường mẫu giáo mầm non

Trường mẫu giáo mầm non là những cơ sở nhận trông và chăm sóc trẻ em mà cha mẹ không

thể chăm sóc tại nhà trong ngày do phải làm việc, bị ốm, hoặc vì những lý do khác. Dịch vụ

này được cung cấp cho trẻ em từ 0 tuổi đến trước khi trẻ vào tiểu học. Lệ phí được xác định

dựa trên mức thuế thành phố của gia đình đó v.v.

Các cơ sở này bao gồm những cơ sở như sau:

・ Trường mầm non

・ Trường mầm non được chứng nhận (cơ sở cung cấp dịch vụ cả trông trẻ và mẫu giáo)

・ Cơ sơ mầm non quy mô nhỏ (với quy mô nhỏ và dành cho trẻ từ 0 đến 2 tuổi)

・ Cơ sở mầm non trong công ty (trong khu vực) (là cơ sở mầm non do doanh nghiệp lập ra

để cung cấp các dịch vụ chăm sóc ban ngày cho con em của nhân viên và cả trẻ em trong

khu vực từ 0 đến 2 tuổi.)

Theo nguyên tắc khi có nguyện vọng muốn đăng ký gửi con thì hãy làm thủ tục đăng ký vào

cho đến ngày 10 của tháng trước tháng bạn muốn gứi con.

(Tuy nhiên ngoại trừ trường hợp có nguyện vọng gửi trẻ vào tháng 3 và tháng 4)

Vui lòng liên hệ với Ban Phúc lợi và Sức khỏe bộ Y tế của quận (quận Higashi-ku là Ban

Phúc lợi) (xem trang 27) trực thuộc nơi có trường mẫu giáo mầm non bạn muốn đăng ký cho

con mình để được tư vấn liên quan đến nộp đơn xin nhập học và học phí.

4-3-3 Trường mẫu giáo

Trường mẫu giáo là những cơ sở giáo dục dành cho trẻ em trước khi vào tiểu học. Có hai loại

trường mẫu giáo: trường của thành phố và trường tư thục.

Các trường mầm non của thành phố nhận trẻ em 4 và 5 tuổi (Trường mẫu giáo Motomachi,

Ochiai và Funakoshi nhận cả trẻ 3 tuổi). Hồ sơ xin nhập học đối với các trẻ 3 và 4 tuổi được

tiếp nhận từ tháng 11 năm trước. Ngoài ra trường nào còn chỗ trống thì có thể tiếp nhận đơn

nhập học bất cứ lúc nào. Để biết thêm thông tin về các trường mầm non của thành phố, hãy

liên hệ Ban Phụ trách Giáo dục I của Hội đồng Giáo dục (TEL: 082-504-2784).

Đa phần các trường mẫu giáo tư thục nhận trẻ từ 3 đến 5 tuổi. Hãy liên hệ trực tiếp với trường

mẫu giáo muốn hoc.

Page 21: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 19 -

4-3-4 Câu lạc bộ trông trẻ sau giờ học (Câu lạc bộ Hokago Jido)

Đây là dịch vụ nhận trông và chăm sóc học sinh tiểu học từ lớp 1 tới lớp 6, những em có cha

mẹ vì lý do công việc hoặc vì lý do khác nên không thể chăm sóc ở nhà sau giờ học tới tầm

17:00 giờ và từ 4 ngày trở lên trong tuần. Để biết thêm thông tin về điều kiện sử dụng dịch vụ

hãy liên hệ trực tiếp Câu lạc bộ Hokago Jido mà bạn muốn đăng ký cho con mình.

4-4 Giáo dục

4-4-1 Chế độ giáo dục Nhật Bản

Chế độ giáo dục bắt buộc của Nhật Bản là 9 năm, trong đó bao gồm 6 năm học tiểu từ 6 đến

12 tuổi, và 3 năm trung học cơ sở từ 12 đến 15 tuổi.

Hơn nữa, những ai muốn học tiếp lên thì có thể thi lên trung học phổ thông 3 năm, đại học 4

năm (nếu cao đẳng thì 2 năm) v.v

Tất cả các trường học bắt đầu năm học vào tháng 4 và kết thúc vào tháng 3 năm sau. Có các

trường học công lập (cấp Quốc gia, cấp Tỉnh và cấp Thành phố) và các trường tư thục.

4-4-2 Trường tiểu học, trường trung học cơ sở và các trường có hỗ trợ đặc biệt

Nếu có nguyện vọng vào các trường tiểu học và trung học cơ sở cấp Thành phố, xin liên lạc

với Ban cư dân của quận nơi bạn cư trú (xem trang 26) hoặc Phòng Giáo Dục của Hội Đồng

Giáo Dục (TEL: 082-504-2469).

Nếu có nguện vọng vào các trường có hỗ trợ đặc biệt, xin liên lạc với Trung Tâm Tư vấn tổng

hợp Thanh Thiếu Niên (TEL: 082-504-2197).

Bất kể mức độ khả năng tiếng Nhật nào học sinh cũng có thể vào học tại các trường tiểu học,

trung học cơ sở và các trường có hỗ trợ đặc biệt. Tuy nhiên học sinh chỉ được nhận vào các

trường thuộc tuyến nơi đang cư trú.

Các lớp học ở các trường tiểu học, trung học cơ sở và các trường có hỗ trợ đặc biệt cấp Thành

phố được dạy bằng tiếng Nhật. Học phí thì không cần đóng, nhưng cần đóng một phần của bữa

ăn trưa và chi phí tài liệu giáo dục.

Thành phố có trợ cấp những chi phí cần thiết cho học tập cho các gia đình gặp khó khăn trong

việc cho con đến trường vì lý do tài chính. Để biết thêm thông tin về trợ cấp chi phí học đường,

hãy liên hệ với trường hoặc Phòng Phòng Giáo Dục của Hội đồng Giáo dục.(TEL:

082-504-2469)

4-4-3 Trường trung học phổ thông (Cấp 3)

Tại Nhật có từ 98% trở lên học sinh học tiếp lên trung học phổ thông.

Để nhập học học sinh cần phải đăng ký thi đầu vào. Tuy nhiên một số trường có chế độ tiến

cử nhập học (dù không tốt nghiệp trung học cơ sở ở Nhật nhưng nếu được công nhận có cùng

trình độ học vấn tương đương thì cũng có thể tham gia kỳ thi tuyển sinh).

Có các trường trung học phổ thông công lập (cấp Quốc gia, cấp Tỉnh, cấp Thành phố) và các

trường trung học tư thục. Chương trình giảng dạy được chia ra thành 3 khoa: khoa phổ thông,

khoa chuyên môn (khoa công nghiệp, khoa thương nghiệp, khoa nông nghiệp v.v) và khoa tổng

hợp. Thời gian học được chia theo 3 loại như học toàn thời gian, học theo giờ chỉ định (học ban

ngày hoặc buổi tối), học từ xa v.v

Muốn biết thông tin về các trường trung học phổ thông cấp Thành phố, hãy liên lạc Ban Chỉ

Đạo II của Hội Đồng Giáo Dục (TEL: 082-504-2704).

Để biết thêm thông tin về các trường trung học phổ thông khác, hãy liên lạc tới những nơi

sau:

※Trường cấp quốc gia Trường THPT thuộc Đại học Hiroshima TEL: 082-251-0192

※Trường cấp Tỉnh Ban GD hội đồng GD tỉnh Hiroshima TEL: 082-513-4992

※Trường tư thục Văn phòng Tổng hợp Hiệp hội các trường tư thục tỉnh Hiroshima

TEL: 082-241-2805

Page 22: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 20 -

4-4-4 Cao đẳng và đại học

Tương tự như đăng ký vào trường trung học phổ thông, để vào trường cao đẳng và đại học

cần phải đăng ký thi tuyển (dù không tốt nghiệp trung học cơ sở ở Nhật nhưng nếu được công

nhận có cùng trình độ học vấn tương đương thì cũng có thể tham gia kỳ thi tuyển sinh).

Nếu có nguyện vọng nhập học , hãy liên hệ trực tiếp với trường cao đẳng và đại học mà bạn

muốn đăng ký.

4-4-5 Trường dành cho người nước ngoài

Tại thành phố Hiroshima có Trường Quốc tế Hiroshima dạy bằng tiếng Anh, Trường Hiro-

shima - Triều Tiên cấp cấp I, II, III dạy bằng tiếng Hàn Quốc/Triều Tiên.

Trường dành cho người nước ngoài được chia ra theo từng loại, tuy nhiên trường nào cũng có

chương trình tương đương như trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ

thông của Nhật. Học sinh cũng có thể thi lên đại học của Nhật. Để biết thêm thông tin, hãy liên

lạc trực tiếp với từng trường.

※ Trường Quốc tế Hiroshima TEL: 082-843-4111

※ Trường Hiroshima – Triều Tiên cấp I, II, III TEL: 082-261-0028

4-4-6 Khi muốn học tiếng Nhật

Nếu muốn học tiếng Nhật thì ngoài các trường dạy tiếng Nhật ra còn có các lớp học tiếng

Nhật do do Đoàn thể giao lưu Quốc tế và các Đoàn thể tình nguyện địa phương tổ chức tại các

cơ sở cộng động.

Học tại các trường dạy tiếng Nhật thì phải trả học phí, còn học tại các lớp học được cung cấp

bởi các cơ sở cộng đồng địa phương thường tốn ít phí hoặc miễn phí. Để tìm các lớp tiếng Nhật

ở thành phố Hiroshima hãy truy cập vào trang web của Trung Tâm Văn hoá Hòa bình Hiro-

shima Phòng Hợp tác và Giao lưu Quốc tế

(http://www.pcf.city.hiroshima.jp/ircd/Japanese/index.html) vào mục “các lớp học tiếng Nhật

trong Thành phố Hiroshima và liên hệ trực tiếp với lớp học tiếng Nhật bạn muốn học.

Nếu muốn học ở trường dạy tiếng Nhật, hãy liên hệ trực tiếp với trường mà bạn muốn theo

học.

4-5 Việc làm

Hãy liên hệ tới quầy tư vấn dưới đây nếu cần tìm việc làm hay đang đi làm nhưng có vấn đề

phát sinh trong việc tuyển dụng và điều kiện lao động v.v.

Nơi liên hệ để được tư vấn nghề nghiệp và giới thiệu việc làm:

Quầy Dịch vụ tuyển dụng người nước ngoài Hiroshima (trong Hello Work Hiroshima)

(xem trang 24)

Thông dịch: 10:00~16:00 TEL: 082-228-0522

Tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha (thứ Hai, thứ Năm tuần thứ 2 và 4

và thứ Tư)

Tiếng Trung (thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu), Tiếng Anh (Thứ Ba)

※ Ngoài Hello Work Hiroshima ra còn có các văn phòng Hello Work nằm trong thành phố

như:

Hello Work Hiroshima Higashi TEL: 082-264-8609

Thông dịch: Thứ Hai và Thứ Tư, 10:00~16:30

Tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha

Hello Work Kabe TEL : 082-815-8609

Tư vấn về các vấn đề trong tuyển dụng và điều kiện lao động (xem trang 24)

Quầy Tư vấn điều kiện làm việc người lao động nước ngoài Hiroshima (trong Ban Thanh

tra thuộc Cục Lao động Hiroshima)

Giờ làm việc: 9:00~12:00, 13:00~16:30 TEL: 082-221-9242

Thông dịch: Tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha (thứ Ba và thứ Sáu), Tiếng Trung

Quốc (thứ Sáu)

Quầy Tư vấn điều kiện làm việc người lao động nước ngoài Hiroshima Chuo (trong Ban

Thanh tra Tiêu chuẩn Lao động thuộc Hiroshima Chuo)

Giờ làm việc: 9:00~12:00, 13:00~17:00 TEL: 082-221-2460

Thông dịch: Tiếng Việt Nam (thứ Ba)

Page 23: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 21 -

4-6 Khi gặp khó khăn về tiền bạc

4-6-1 Bảo trợ đời sống (bảo trợ được tiến hành dựa theo thông báo của chính phủ) Đối với những hộ gia đình có khó khăn trong cuộc sống, chính phủ tiến hành bảo trợ như hỗ

trợ chi phí sinh hoạt cần thiết cho cuộc sống hàng ngày ứng với mức độ khó khăn và chi phí y

tế khi có nhu cầu y tế do thương tích hoặc bệnh tật, nhằm đảm bảo cho người dân có cuộc sống

tối thiểu cũng như hỗ trợ để họ tự lập được. Có vài điều kiện để có thể nhận được bảo trợ, vì

thế để biết thêm thông tin vui lòng liên hệ tới Ban đời sống bộ phận Y tế (xem trang 27) của Ủy

ban quận được ghi trong địa chỉ của thẻ cư trú hoặc giấy chứng nhận vĩnh trú đặc biệt của bạn.

4-6-2 hỗ trợ cuộc sống

Để được tư vấn cho khó khăn về mặt tài chính (ngoại trừ bảo trợ đời sống) xin liên hệ Trung

tâm Hỗ trợ Cuộc sống của quận nơi đang cư trú. Trung tâm Hỗ trợ Cuộc sống: thứ Hai~thứ Sáu, 8:30~17:15 (trừ ngày lễ, 6/8, những ngày cuối

và đầu năm) Quận đang sinh sống TEL Địa chỉ

Naka-ku 082-545-8388 4-1-1 Ote-machi, Naka-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi xã hội

Naka-ku, tầng 5 trung tâm phúc lợi khu vực Naka-ku)

Higashi-ku 082-568-6887 9-34 Hỉgashi-kaniya-machi, Higashi-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi

xã hội Higashi-ku, tầng 4 trung tâm phúc lợi tổng hợp Hỉgashi-ku)

Minami-ku 082-250-5677 1-4-46 Minami-machi, Minami-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi xã

hội Minami-ku, tầng 3 toà nhà phụ của Uỷ ban quận Minami-ku)

Nishi-ku 082-235-3566 2-24-1 Fukushima-cho, Nishi-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi xã hội

Nishi-ku, tầng 4 trung tâm phúc lợi khu vực Nishi-ku)

Asaminami-ku 082-831-1209 1-38-13 Nakasu, Asaminami-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi xã hội

Asa minami-ku, tầng 5 trung tâm phúc lợi tổng hợp Asaminami-ku)

Asakita-ku 082-815-1124 3-19-22 Kabe, Asakita-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi xã hội Asa-

kita-ku, tầng 4 trung tâm phúc lợi tổng hợp Asakita-ku)

Aki-ku 082-821-5662 3-2-16 Funakoshi-minami, Aki-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi xã

hội Aki-ku, tầng 3 trung tâm phúc lợi tổng hợp Aki-ku)

Saeki-ku 082-943-8797 1-4-5 Kairoen, Saeki-ku(Trong phòng hội nghị phúc lợi xã hội

Saeki-ku, tầng 5toà nhà phụ của Uỷ ban quận Saeki-ku)

5 Thông tin phòng chống thiên tai 5-1 Thiên tai

5-1-1 Đối phó thiên tai

Tại Nhật, thời gian từ tháng 6 đến tháng 10 là mùa mưa và mùa bão, và không những có thể

xảy ra lũ lụt từ sông ngòi, ngoài ra còn chịu thiệt hại từ sạt lở, triều cường do mưa gió gây ra.

Ngoài ra, Nhật Bản còn là một trong những quốc gia nhiều động đất trên thế giới. Vì vậy,

thường ngày nên chuẩn bị sẵn các biện pháp đối phó khi cần. 5-1-2 Chuẩn bị khi mưa to và bão

Để chuẩn bị khi mưa to và bão lớn, hãy lưu ý trước những việc như sau:

(1)Kiểm tra dự báo thời tiết trên đài phát thanh và truyền

(2)Chuẩn bị các vật phẩm mang đi trong trường khẩn như thực phẩm,

nước uống, thuốc men và các vật dụng có giá trị phòng khi sơ tán.

Bên cạnh đó, hãy dự trữ sẵn các nhu yếu phẩm cần thiết cho cuộc sống hàng ngày như

lương thực, nước uống để duy trì sự sống của gia đình bạn trong vòng 3 ngày phòng khi

điện hay gas bị ngắt.

(3)Hãy kiểm tra trước vị trí nơi sơ tán ở Ủy ban quận (xem trang 26), các trạm cứu hỏa (xem

trang 28) v.v.

(4)Chuẩn bị đèn pin và radio phòng khi mất điện.

(5)Chậu hoa, cây phơi quần áo v.v những đồ có thể bị gió thổi bay gây nguy hiểm thì nên

mang vào trong nhà hoặc buộc cố định lại

(6)Tích cực tham gia các lớp huấn luyện phòng chống thiên tai của khu vực.

Page 24: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 22 -

5-1-3 Thông tin phòng chóng thiên tai (mức độ cảnh báo) Thời điểm sơ tản (chạy) và khả năng xảy ra thiên tai do mưa lớn và lũ lụt được chia thành 5 mức độ. Với mức độ cảnh báo 4 thì tất cả những người đang sống trong khu vực nguy hiểm, hay cảm giác có nguy hiểm phải sơ tán hết.

Mức độ cảnh báo

việc phải làm Thông tin sơ tản v.v

Thông tin trong〔 〕là cơ quan phát lệnh.

1 Hãy lưu ý dự báo thời tiết và chuẩn bị tinh thần. Thông tin cần lưu ý sớm 〔Đài khí tượng〕

2 Hãy kiểm tra nơi và đường sơ tản Thông tin lưu ý lũ lụt, Thông tin lưu ý mưa lớn〔Đài khí tượng〕

3 Đối tượng cần sơ tản: người già, v.v

Người cần thời gian cho sơ tản nên bắt đầu sơ tản.

Chuẩn bị sơ tản, bắt đầu sơ tản cho người già〔Thành phố〕

4 Tất cả mọi người

Hãy đến nơi sơ tản ngay. Nếu có nguy hiểm trong việc đến nơi sơ tản khi đi thì di chuyển đến nơi an toàn gần nhất.

Khuyến cáo sơ tản、Chỉ thị sơ tản(khẩn cấp)〔Thành phố〕

5 Thiên tai đang xảy ra

Hãy hành động việc mình nghĩ là sẽ tốt nhất cho tính mệnh. ※ Mức độ 5 không nhất thiết phải được phát lệnh.

Thông tin xảy ra thiên tai〔Thành phố〕

5-1-4 Chuẩn bị khi động đất

Chúng ta không thể dự đoán được khi nào động đất xảy ra. Vì thế thường ngày hãy chú ý tới các điều sau đây. (1)Cố định đồ nội thất trong nhà để không bị đổ. (2)Không để các vật dễ cháy xung quanh khu vực bếp nấu. (3)Nói chuyện với gia đình bạn về các điểm đi di tản và cách để liên lạc với nhau (như quay

số 171 dịch vụ tin nhắn dùng khi có thiên tai). (4)Chuẩn bị các vật phẩm mang đi trong trường khẩn như thực phẩm, nước uống, thuốc

men và các vật dụng có giá trị phòng khi sơ tán. Bên cạnh đó, hãy dự trữ sẵn các nhu yếu phẩm cần thiết cho cuộc sống hàng ngày như lương thực, nước uống để duy trì sự sống của gia đình bạn trong vòng 3 ngày phòng khi điện hay gas bị ngắt.

(5)Thăm dò tình hình xung quanh tòa nhà bạn ở. (6)Kiểm tra các điểm sơ tán và các tuyến đường đi sơ tán. (7)Tích cực tham gia vào các buổi tập luyện phòng trống thiên tai như các hoạt động của các

tổ chức phòng chống thiên tai tự nguyện. 5-1-5 Khi có động đất xảy ra Hãy hành động bình tĩnh và chú ý cẩn thận những điều dưới đây: (1)Hãy trú dưới gầm bàn hay vật tương tự. (6)Không hoảng loạn

chạy ra ngoài. (2)Hãy dập tắt lữa ngay khi động đất dịu xuống (7)Không tới gần cổng

và bức tường. (3)Hãy mở cửa để đảm bảo lối ra. (8)Hãy hỏi thăm lẫn

nhau với hàng xóm (4)Nếu có cháy hãy nhanh chóng dập tắt lửa. (9)Cùng hợp tác cứu hộ

khẩn cấp. (5)Hãy cẩn thận với những mảnh kính vỡ trong

nhà. (10)Hãy thu thập thông tin chính xác từ

đài truyền hình hoặc đài phát thanh. (Tham khảo)

Ứng dụng Safety tips

Safety tips là một ứng dụng miễn phí thông báo bản tin nhanh về động đất khẩn cấp, cảnh báo sóng thần, bản tin nhanh về phun trào núi lữa, cảnh báo đặc biệt của thời tiết, thông tin bảo hộ quốc dân trong nước Nhật . Ứng dụng này có nhiều chức năng khác nhau có ích khi có thiên tai và có hỗ trợ bằng 5 ngôn ngữ: tiếng Anh, tiếng Trung (phồn thể và giản thể), tiếng Hàn , Tiếng Nhật.

Page 25: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 23 -

5-1- 6 Nơi sơ tản

Khi có thông báo sơ tản được truyền phát từ Ủy ban quận, cảnh sát, trạm cứu hỏa hoặc tổ

chức phòng chống thảm hoạ tự phát, hoặc khi có nguy hiểm do nhà sụp đổ hay do hoả hoạn, thì

hãy sơ tản đến nơi an toàn ứng với tình hình lúc đó.

(1)Nơi sơ tản khẩn cấp được chỉ định

Là những nơi hoặc cơ sở để sơ tản khẩn cấp khỏi nguy hiểm thiên tai ập đến, và được chỉ

định theo từng loại thiên tai.

Các thiên tai được phân loại như sạt lở đất, lũ lụt, triều cường, động đất, sóng thần và hỏa

hoạn quy mô lớn.

(2)Nơi sơ tản được chỉ định (nơi sống tạm khi di tản)

Là các cơ sở cung cấp chỗ ở tạm thời và chỗ ở cho những người đã bị mất nhà cửa do bị

sụp đổ hoặc cháy rụi.

Việc tìm hiểu trước các nơi sơ tản này là rất cần thiết, bằng cách liên hệ với Ủy ban quận

(xem trang 26) và trạm cứu hỏa (xem trang 28). Ngoài ra, chúng tôi khuyến khích bạn nên

đi xem trước lộ trình đi tới nơi di tản để kiểm tra vị trí nguy hiểm có thể xảy ra

Nơi sơ tản công cộng và thông tin phòng chống thiên tai v.v có thể xem trên cổng thông tin

phòng chống thiên tai thành phố Hiroshima (http://www.bousai.city.hiroshima.lg.jp/) và trang

web phòng chống thiên tai tỉnh Hiroshima (http://www.bousai.pref.hiroshima.jp/).

Nơi sơ tản không chỉ riêng những nơi sơ tản công cộng. Các bạn nên thảo luận trước về nơi sơ

tản an toàn khác như nhà của người thân và người quen v.v.

5-1-7 Chú ý khi sơ tản

(1)Trước khi sơ tản, hãy kiểm tra lại một lần nữa xem lửa đã được tắt chưa (đóng các van

đường dẫn khí gasngắt cầu giao điện).

(2)Đừng quên ghi chú về các điểm sơ tản và thông tin an nguy v.v.

(3)Đừng quên mặc quần áo sao cho dễ dàng di chuyển và mang

đồ bảo vệ đầu mình.

(4)Hãy bỏ những thứ cần mang theo khi khẩn cấp vào trong ba lô

hoặc túi tương tự đeo vào vai khi di tản.

(5)Nếu không an toàn để di truyển tới nơi sơ tản, hãy lên chỗ cao

của tòa nhà được xây chắc chắn.

(6)Khi sơ tản, hãy tránh những con đường hẹp, những khu vực

gần hàng rào hoặc bức tường và ven bờ sông.

5-1-8 Phát thẻ có những thông tin khẩn cấp và nội dung về Y tế

Để thuận lợi cho những cư dân người nước ngoài gặp thiên tai, tai nạn hay sự cố và không

thể tự giải thích được rõ ràng tình trạng của mình do không rành tiếng Nhật, Thành phố có

chuẩn bị và phân phát cho cư dân người nước ngoài “Thẻ Y tế và khẩn cấp”. Nội dung có được

in trong trang 38 của cuốn hướng dẫn này. Vì thế hãy tận dụng chúng. Để biết thêm chi tiết, xin

vui lòng liên hệ với Phòng Giáo dục Nhân quyền Thành phố (TEL: 082-504-2165).

6 Danh sách các phòng tư vấn và hường dẫn

6-1 Phòng tư vấn

Hãy tận dụng những phòng tư vấn bằng tiếng nước ngoài dành cho người không rành tiếng

Nhật như phòng tư vấn về đời sống hàng ngày dành cho cư dân người nước ngoài ở Thành phố

Hiroshima (TEL: 082-241-5010) và các phòng khác. (Xem trang 24-25)

Ngoài ra khi làm thủ tục và tư vấn tại ban hành chính nếu cần thông dịch bạn có thể yêu cầu

phòng hành chính giới thiệu thông dịch viên tình nguyện miễn phí giúp.

Phòng Quan hệ và Hợp tác Quốc tế - Trung tâm Văn hoá Hòa bình Hiroshima

(TEL: 082-242-8879)

Page 26: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 24 -

6-1-1 Dịch vụ tư vấn công.

※ Phòng tư vấn sẽ tư vấn bằng tiếng Nhật nếu tiếng nước bạn không nằm trong mục “thời

gian và ngôn ngữ tư vấn”

Nội dung và cơ

quan tư vấn

Tên phòng tư

vấn Địa chỉ liên hệ thời gian và ngôn ngữ tư vấn

Tư vấn tổng quát về

cuộc sống hàng

ngày cho cư dân

người nước ngoài

(Bộ phận Hỗ trợ Xã

hội Đa Văn Hóa,

Phòng Giáo dục

Nhân quyền, Văn

phòng Thành phố・

Trung tâm Văn hoá

Hòa bình

Hiroshima)

Quầy tư vấn về

đời sống cho cư

dân người nước

ngoài Thành phố

Hiroshima.

Địa điểm: 1-5 Nakajima-cho, Naka-ku

Trung tâm hội nghị Quốc tế Hiroshima 1F

Trong khu vực Sân chơi trao đổi Quốc tế.

(Điện thoại tư vấn: 082-241-5010

FAX 082-242-7452

[email protected]

Thứ Hai ~ thứ Sáu 9:00 - 16:00

(Ngoại trừ ngày lễ, ngày nghỉ cuối và

đầu năm, ngày 6/8)

Tiếng Trung, Tiếng Tây Ban Nha,

Tiếng Bồ Đào Nha (thứ Hai~thứ Sáu)

Tiếng Việt (thứ Ba, thứ Sáu)

※Ngôn ngữ khác dựa nhờ hợp tác

của tình nguyện viên thông dịch

(Tuần tra tư vấn)

Địa điểm: trong Ban điều phối cộng

đồng, Tầng 2 Ủy ban Quận Aki-ku,

3-4-36 Funakoshi-minami, Aki-ku,

TEL: 082-241-5010

Quầy tư vấn về đời sống cho cư dân

người nước ngoài thành phố

Hiroshima.

10:15~12:30, 13:30~16:00

(Ngoại trừ ngày lễ, ngày nghỉ cuối

và đầu năm, ngày 6/8)

Tiếng Bồ Đào Nha(thứ Tư tuần thứ

2)

Tiếng Tây Ban Nha(thứ Năm tuần

thứ 3)

Tư vấn về thị thực,

tư cách lưu trú, vĩnh

trú, xin quốc tịch,

kết hôn quốc tế v.v

Trung tâm thông

tin tổng hợp về cư

trú cho người

nước ngoài

TEL: 0570-013904

03-5796-7112

Thứ Hai ~ thứ Sáu 8:30 ~ 17:15

Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng

Tây Ban Nha v.v

Trung tâm hỗ trợ

visa Hiroshima

Địa điểm: 8-26 Kami-hacchobori,

Naka-ku (Mapple Hacchobori 803)

TEL: 082-223-5581

Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Sáu

10:00 ~ 17:00

Phải hẹn trước

Tư vấn về điều kiện

lao động

Quầy tư vấn điều

kiện lao động cho

người lao động

nước ngoài

Hiroshima

(Trong bộ phận

quản lý và thốc

đúc tiêu chuẩn lao

động Hiroshima)

Địa điểm: 6-30 Kami-hacchobori,

Naka-ku (Toà số 2 tầng 5 toà nhà Chính

phủ Hiroshima), TEL: 082-221-9242

9:00~12:00, 13:00~16:30

Tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban

Nha(thứ Ba, thứ Sáu), tiếng Trung

Quốc (thứ Sáu)

Quầy tư vấn điều

kiện lao động cho

người lao động

nước ngoài Chuo

Hiroshima

(Trong bộ phận

quản lý và thốc

đúc tiêu chuẩn lao

động Chuo

Hiroshima)

Địa điểm: 6-30 Kami-hacchobori,

Naka-ku (Toà số 2 tầng 1 toà nhà Chính

phủ Hiroshima)

TEL: 082-221-2460

9:30~12:00 , 13:00~17:00

Tiếng Việt (thứ Ba)

Tư vần về việc làm

Quầy Dịch vụ

Tuyển dụng Người

nước ngoài Hiro-

shima

(Hello Work Hiro-

shima)

Địa điểm: 8-2 Kami-hatchobori, Naka-ku

(Trong văn phòng Hello Work Hiroshima)

TEL: 082-228-0522

Thứ Hai- Thứ Sáu: 10:00 - 16:00

Tiếng Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha

(Thứ Hai,Thứ Tư, Thứ Năm tuần thứ 2

và thứ 4)

Tiếng Trung (THứ Hai, Thứ Năm, Thứ

Sáu)

Tiếng Anh (Thứ Ba, Thứ Tư)

Hello Work Hiro-

shima Higashi

Địa điểm: 13-7 Hikarigaoka, Higashi-ku

TEL: 082-264-8609

Thứ Hai và Thứ Tư: 10:00~16:30

Tiếng Bồ Đào Nha và Tiếng Tây Ban

Nha

Page 27: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 25 -

Nội dung và cơ quan tư

vấn Tên phòng tư vấn Địa chỉ liên hệ thời gian và ngôn ngữ tư vấn

Tư vấn đời sống, tư vấn về

điều kiện lao động, bảo hiểm

xã hôik, và tư cách lưu trú

(trung tâm quốc tế

Hiroshima)

Quầy tư vấn cho người

nước ngoài

Địa điểm tư vấn: 8-18

Naka-machi, Naka-ku

Hiroshima Crystal plaza 6F

Điện thoại chuyên tư vấn

TEL: 0120-783-806

<Tư vấn thông thường (đời sống)>

Thứ Hai ~ thứ Sáu: 10:00~19:00

Thứ Bảy: 9:30 ~ 18:00

<Tư vấn chuyên môn>

Thứ Năm, thứ Bảy

10:00 ~ 12:00, 13:00 ~ 16:00

(Trừ ngày lễ, ngày cuối và đầu năm)

Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng

Việt Nam, tiếng Tagalog, tiếng Bồ Đào

Nha, tiềng Indonesia, tiếng Thái, tiếng

Tây Ban Nha, tiếng Nepal

Tư vấn về ý kiến liên quan

đến thị chính, dân sự (những

khó khăn trong cuộc sống

hằng ngày), tư vấn về tai nạn

giao thông

Tư vấn thị chính

Tư vấn dân sự

Tư vấn tai nạn giao

thông

Địa điểm:

1-6-34 Kokutaiji-machi, Naka-ku

(Văn phòng Chính phủ Thành

phố 1F)

TEL: 082-504-2120

Thứ Hai ~ Thứ Sáu

8:30 ~ 17:00

(Ngoại trừ ngày lễ, ngày 6/8, ngày nghỉ

cuối và đầu năm,)

Tư vấn về bạo lực gia đình

từ chồng / vợ hoặc từ bạn

đời.

Trung tâm tư vấn và hỗ

trợ về bạo lực gia đình

từ chồng/ vợ Thành

phố Hiroshima

Địa điểm: 11-27 Fujimi-cho,

Naka-ku

(Trung tâm Y tế thành phố Hiro-

shima 3F)

TEL: 082-545-7498,

FAX: 082-249-8012

Thứ hai ~ thứ sáu: 10:00~17:00

(Trừ nhũng ngày lễ, 6/8 và những

ngày cuối và đầu năm)

Tư vấn qua điện thoại

về bạo lực gia đình vào

những ngày nghỉ

TEL: 082-252-5578

Thứ bảy, Chủ nhật và ngày lễ

10:00~17:00

(Trừ ngày cuối và đầu năm)

Tư vần về việc làm

Quầy Dịch vụ Tuyển

dụng Người nước ngoài

Hiroshima

(Hello Work Hiroshima)

Địa điểm: 8-2 Kami-hatchobori,

Naka-ku

(Trong văn phòng Hello Work

Hiroshima)

TEL: 082-228-0522

Thứ Hai- Thứ Sáu: 10:00 - 16:00

Tiếng Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha (Thứ

Hai,Thứ Tư, Thứ Năm tuần thứ 2 và thứ

4)

Tiếng Trung (THứ Hai, Thứ Năm, Thứ

Sáu)

Tiếng Anh (Thứ Ba, Thứ Tư)

Hello Work Hiroshima

Higashi

Địa điểm: 13-7 Hikarigaoka,

Higashi-ku

TEL: 082-264-8609

Thứ Hai và Thứ Tư: 10:00~16:30

Tiếng Bồ Đào Nha và Tiếng Tây Ban

Nha

Tư vần cho nạn nhân bị bạo

lực. (Phòng xúc tiến An toàn

Công dân- VP Công dân TP)

Trung tâm tư vấn cho

nạn nhận bị bạo lực

thành phố Hiroshima

Địa điểm: 1-6-34 Kokutai-

ji-machi, Naka-ku (Toà chính Uỷ

ban Thành phố 12F)

TEL: 082-504-2710

FAX: 082-504-2712

Thứ Hai ~ Thứ Sáu

8:30 ~ 17:00

(Ngoại trừ ngày lễ, ngày 6/8, ngày

nghỉ cuối và đầu năm,)

Tư vấn về hỗ trợ cho các nạn

nhân tội phạm.

(Phòng xúc tiến An toàn

Công dân Cục Công dân

Thành Phố. )

Quầy tư vấn tổng hợp

liên quan tới nạn nhân

tội phạm Thành phố

Hiroshima

Địa điểm: 1-6-34 Kokutai-

ji-machi, Naka-ku ( Toà chính

Uỷ ban Thành phố 12F)

TEL: 082-504-2722

Thứ Hai ~ Thứ Sáu

8:30 ~ 17:15

(Ngoại trừ ngày lễ, ngày 6/8, ngày

nghỉ cuối và đầu năm,)

Tư vấn chăm sóc y tế tổng

quát

(Trong Ban Chính sách Y tế

Sở Y tế, Cục Y tế và Phúc

lợi)

Trung tâm Hỗ trợ An

toàn Sức khoẻ thành phố

Hiroshima

Địa điểm: 1-6-34 Kokutai-

ji-machi, Naka-ku ( Toà chính Uỷ

ban Thành phố 13F)

Điện thoại tư vấn: 082-504-2051

FAX: 082-504-2258

Thứ Hai ~ thứ Sáu

9:00 - 15:00

(Ngoại trừ ngày lễ, ngày 6/8, ngày

nghỉ cuối và đầu năm,)

Tư vấn về những rắc rối của

người tiêu dùng như mua bán

hàng tại nhà và vấn đề tiền nợ

(Trung tâm Đời sống Người

Tiêu dùng- Văn phòng Công

dân Thành Phố.)

Trung tâm Đời sống

người tiêu dùng- Thành

Phố Hiroshima

Địa điểm: 6-27 Moto-machi,

Naka-ku, Trung tâm mua sắm

AQ’A Hiroshima 8F

TEL: 082-225-3300

Đường dây nóng cho Người tiêu

dùng: 188

FAX: 082-221-6282

10:00 ~ 19:00

(Ngoại trừ thứ Ba, ngày nghỉ cuối và

đầu năm,)

Tư vấn sức khoẻ tâm thần

Trung tâm Sức khoẻ và

Phúc lợi Tâm thần

Thành phố Hiroshima

Địa điểm: 11-27 Fujimi-cho,

Naka-ku (Trung tâm Y tế Thành

phố Hiroshima 4F)

TEL: 082-245-7731

Thứ Hai ~ Thứ Sáu, 8:30 - 17:00

(Ngoại trừ ngày lễ, ,ngày nghỉ cuối và

đầu năm,ngày 6/8,)

* Dựa vào sự hợp tác của thông dịch

viên tình nguyện

Page 28: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 26 -

6-2 Tổ chức và cơ sở của Thành phố

Ở thành phố Hiroshima có các phòng và cơ quan hành chính tiêu biểu là Uỷ ban thành phố,

Uỷ ban quận và văn phòng chi nhánh, ngoài ra còn có Cục quản lý cấp thoát nước, Cục phòng

Phòng cháy chữa cháy v.v.

Ngoài ra, cũng có các cơ sở như thư viện, viện bảo tàng, viện lưu trữ dữ liệu và trung tâm thể

dục thể thao v.v làm cho đời sống của cư dân Hiroshima được phong phú hơn. Hãy tận dụng

dịch vụ đó. Một số cơ sở có thể yêu cầu trả phí vào cửa vì vậy hãy hỏi trực tiếp tại từng cơ sở

bạn muốn sử dụng.

6-2-1 Danh sách các Ủy ban thành phố, Ủy ban quận và các văn phòng chi nhánh

※ Khi bạn gọi tới văn phòng của quận, nhân viên sẽ nghe máy và nối máy tới bộ phận phụ

trách.

6-2-2 Văn phòng thuế Thành phố/Thuế cư dân

Tên văn phòng Địa điểm TEL

Văn phòng thuế Trung

ương

Nằm trong Ủy ban quận

Naka-ku

082-504-2564 (Phụ trách quận Naka-ku)

082-504-2751 (Phụ trách quận Minami-ku)

Văn phòng thuế phía

Đông

Nằm trong Ủy ban quận Hi-

gashi -ku

082-568-7719 (Phụ trách quận Higashi-ku và

Aki-ku)

Văn phòng thuế phía Tây Nằm trong Ủy ban quận Ni-

shi-ku

082-532-0942 (Phụ trách quận Nishi-ku)

082-532-1012 (Phụ trách quận Saeki-ku)

Văn phòng thuế phía Bắc Nằm trong Ủy ban quận

Asaminami-ku

082-831-4935 (Phụ trách quận Asaminami-ku)

082-831-5016 (Phụ trách quận Asakita-ku)

Tên Địa chỉ TEL FAX

Ủy ban thành phố Hiroshima 1-6-34 Kokutaiji-machi, Naka-ku 082-245-2111

Ủy ban quận Naka-ku 1-4-21 Kokutaiji-machi, Naka-ku 082-245-2111 082-541-3835

Ủy ban quận Higashi -ku 9-38 Higashi-kaniya-cho, Higashi-ku 082-245-2111 082-262-6986

Chi nhánh khu vưc Nukushina 5-1-18 Nukushina, Higashi-ku 082-289-2000

Ủy ban quận Minami -ku 1-5-44 Minami-machi, Minami-ku 082-245-2111 082-252-7179

Chi nhánh khu vực Ninoshima 752-74 Aza Yajita, Ninoshima, Minami-ku 082-259-2511

Ủy ban quận Nishi -ku 2-2-1 Fukushima-cho, Nishi-ku 082-245-2111 082-232-9783

Ủy ban quận Asaminami -ku 1-33-14 Furuichi, Asaminami-ku 082-245-2111 082-877-2299

Chi nhánh Sato 6-29-28 Midorii, Asaminami-ku 082-877-1311

Chi nhánh Gion 2-48-7 Gion, Asaminami-ku 082-874-3311

Chi nhánh Numata 7-64-8 Tomo-higashi, Asaminami-ku

Tòa hành chính chung Numata tầng 2 082-848-1111

Úy ban quận Asakita-ku 4-13-13 Kabe, Asakita-ku 082-245-2111 082-815-3906

Chi nhánh Shiraki 2391-4 Oaza Akiyama, Shiraki-cho, Asa-

kita-ku 082-828-1211

Chi nhánh Koyo 5-13-7 Fukawa, Asakita-ku 082-842-1121

Chi nhánh Asa 3052-1 Oaza Imuro, Asa-cho, Asakita-ku 082-835-1111

Ủy ban quận Aki -ku 3-4-36 Funakoshi-minami, Aki-ku 082-245-2111 082-822-8069

Chi nhánh Nakano 3-20-9 Nakano, Aki-ku 082-893-2121

Chi nhánh Ato 6257-2 Ato-cho, Aki-ku 082-856-0211

Chi nhánh Yano 5-7-18 Yano-higashi, Aki-ku 082-888-1112

Ủy ban quận Saeki 2-5-28 Kairoen, Saeki-ku 082-245-2111 082-923-5098

Chi nhánh Yuki 166 Oaza Wada, Yuki-cho, Saeki-ku 0829-83-0111 0829-83-1129

Page 29: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 27 -

6-2-3 Phòng phúc lợi Ủy ban quận (Văn phòng phúc lợi, trung tâm Y tế)

Quận Địa chỉ

TEL

Ban Đời sống

Khoa Sức khỏe Người cao tuổi Ban Sức Khoẻ

Y tế Ban Bảo hiểm

Chăm sóc

Quầy Tư vấn

Tổng hợp

Naka-ku 〒730-8565

4-1-1 Ote-machi

082-504-2571

082-504-2688

082-504-2572

082-504-2689

082-504-2331

082-504-2334

082-504-2443

082-504-2333

082-504-2570

082-504-2528 082-504-2478 082-504-2586

082-504-2569

082-504-2739

082-504-2588

082-504-2109

082-504-2174

Minami-ku

〒734-8523

1-4-46

Minami-machi

082-250-4104

082-250-4105

082-250-4141

082-250-4149

082-250-4155

082-250-4107

082-250-4108

082-250-4138

082-250-4109

082-250-4131

082-250-4132

082-250-4133

082-250-4134

Nishi-ku

〒733-8535

2-24-1 Fukushi-

ma-cho

082-294-6117

082-294-6119

082-294-6583

082-294-6069

082-294-6135

082-294-6218

082-294-6235

082-294-6585 082-294-6289

082-294-6342

082-294-6346

082-294-6384

082-503-6288

Asamina-

mi-ku

〒731-0194

1-38-13

Nakasu

082-831-4940

082-831-5010

082-831-4973

082-831-4941

082-831-4942 082-831-4943 082-831-4568

082-831-4944

082-831-4945

082-831-4946

082-877-2146

Asakita-ku 〒731-0221

3-19-22 Kabe

082-819-0576

082-819-0620

082-819-0585

082-819-0586 082-819-0621

082-819-0587

082-819-0605

082-819-0608

082-819-0616

082-819-0617

Aki-ku

〒736-8555

3-2-16

Funakoshi-

minami

082-821-2806 082-821-2808

082-821-2809 082-821-2823 082-821-2810

082-821-2813

082-821-2816

082-821-2820

082-821-2821

Saeki 〒731-5195

1-4-5 Kairoen

082-943-9726

082-943-9763

082-943-9764

082-943-9729

082-943-9731 082-943-9730 082-943-9728

082-943-9732

082-943-9733

082-943-9769

082-921-5010

Quận Địa điểm

TEL

Ban Hỗ trợ Khu vực Ban Phúc lợi

Ban đời sống

Quầy Tư vấn

Tổng hợp

Chăm sóc

người cao tuổi

Higashi-ku

〒732-8510

9-34 Higashi-

kaniya-cho

082-568-7735

082-568-7729

082-568-7794

082-261-0315

082-568-7731 082-568-7733

082-568-7734

082-568-7730

082-568-7732

082-568-7726

082-568-7727

082-568-7728

6-2-4 Danh sách các trụ sở của Cục quản lý cấp thoát nước

Quận đang sinh

sống Tên trụ sở Địa điểm TEL FAX

Naka-ku Trụ sở

trung

ương

Phòng phụ trách Naka

9-32 Moto-machi, Naka-ku

082-221-5522 082-511-6925

Higashi-ku Phòng phụ trách Higashi 082-511-6922

Minami -ku Phòng phụ trách Minami 082-511-6933 082-221-3060

Nishi -ku Phòng phụ trách Nishi 082-511-6944

Asaminami-ku Trụ sở Asaminami 1-33-14 Furuichi, Asaminami-ku 082-831-4565 082-877-0679

Asakita-ku Trụ sở Asakita 4-13-13 Kabe, Asakita-ku 082-819-3958 082-814-8859

Aki-ku Trụ sở Aki 3-4-36Funakoshi-minami, Aki-ku 082-821-4949 082-823-6624

Saeki-ku Trụ sở Saeki 2-11-41 Kairoen, Saeki-ku 082-923-4121 082-922-6985

Page 30: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 28 -

6-2-5 Danh sách các trạm và Cục phòng cháy chữa cháy

6-2-6 Thư viện

Tên Thư viện Địa chỉ TEL FAX

Thư viện Tỉnh Hiroshima 3-7-47 Senda-machi, Naka-ku 082-241-2299 082-241-9799

Thư

việ

n T

hàn

h p

hố

Thư viện trung ương 3-1 Moto-machi, Naka-ku 082-222-5542 082-222-5545

Thư viện cho trẻ em 5-Days 5-83 Moto-machi, Naka-ku 082-221-6755 082-222-7020

Thư viện Naka-ku 4-17 Kako-machi, Naka-ku 082-248-9300 082-247-8447

Thư viện Higashi-ku 10-31 Higashi-kaniya-cho, Hi-

gashi-ku

082-262-5522 082-264-2610

Thư viện Minami-ku 16-27 Hijiyama-hon-machi, Mina-

mi-ku

082-251-1080 082-252-4120

Thư viện Nishi-ku 6-1 Yokogawa-shin-machi, Nishi-ku 082-234-1970 082-295-9287

Thư viện Asaminami-ku 1-22-17 Nakasuji, Asaminami-ku 082-879-5060 082-879-8536

Thư viện Asakita-ku 7-28-25 Kabe, Asakita-ku 082-814-0340 082-814-0604

Thư viện Aki-ku 3-2-16 Funakoshi-minami, Aki-ku 082-824-1056 082-824-1057

Thư viện Saeki-ku 6-1-10 Itsukaichi-chuo, Saeki-ku 082-921-7560 082-924-0742

Thư viện Saeki-ku

Phòng đọc Yuki Kono

353-1 Oaza Wada, Yuki-cho,

Saeki-ku 0829-40-4005 0829-83-0134

Thư viện truyện tranh 1-4 Hijiyama-koen, Minami-ku 082-261-0330 082-262-5406

Thư viện truyện tranh

Phòng đọc Asa 2-30-15 Kamiyasu, Asaminami-ku 082-830-3675 082-830-3676

6-2-7 Bảo tàng Mỹ thuật

Tên Địa chỉ TEL FAX

Bảo tàng Mỹ thuật Tỉnh Hiroshima 2-22 Kami-nobori-cho,

Naka-ku

082-221-6246 082-223-1444

Bảo tàng Mỹ thuật Hiện đại thành phố Hi-

roshima

1-1 Hijiyama-koen, Mina-

mi-ku

082-264-1121 082-264-1198

Bảo tàng Mỹ thuật Hiroshima 3-2 Moto-machi, Naka-ku 082-223-2530 082-223-2519

Tên Địa chỉ TEL FAX

Cục phòng cháy chữa cháy Thành phố Hiro-

shima

5-20-12 Ote-machi,

Naka-ku 082-246-8211 082-247-1645

Trạm phòng cháy chữa cháy Naka Thành phố

Hiroshima

5-20-12 Ote-machi,

Naka-ku 082-541-2700 082-542-7720

Trạm phòng cháy chữa cháy Higashi Thành

phố Hiroshima

2-12-6 Hikari-machi, Hi-

gashi-ku 082-263-8401 082-263-7489

Trạm phòng cháy chữa cháy Minami Thành

phố Hiroshima

2-5-14 Matoba-cho,

Minami-ku 082-261-5181 082-261-5191

Trạm phòng cháy chữa cháy Nishi Thành phố

Hiroshima

43-10 Miyako-machi,

Nishi-ku 082-232-0381 082-232-3293

Trạm phòng cháy chữa cháy Asaminami

Thành phố Hiroshima Midorii, Asaminami-ku 082-877-4101 082-877-9462

Trạm phòng cháy chữa cháy Asakita Thành

phố Hiroshima

4-26-13 Kabe-minami,

Asakita-ku 082-814-4795 082-814-9931

Cục phòng cháy chữa cháy Thành phố Hiro-

shima

5-20-12 Ote-machi,

Naka-ku 082-822-4349 082-822-9119

Trạm phòng cháy chữa cháy Naka Thành phố

Hiroshima

5-20-12 Ote-machi,

Naka-ku 082-921-2235 082-921-5336

Page 31: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 29 -

6-2-8 Các Viện Bảo tàng và Lưu trữ dữ liệu Tên Địa chỉ TEL FAX

Bảo tàng Tư liệu Tưởng niệm Hòa bình

Thành phố Hiroshima 1-2 Nakajima-cho, Naka-ku 082-241-4004 082-542-7941

Nhà Shumoe (Cơ sở trưng bày thuộc Bảo

tàng Tư liệu Tưởng niệm Hòa bình Hiro-

shima)

1-2-43 Eba-nihonmatsu,

Naka-ku 082-241-4004 082-542-7941

Đài Tưởng niệm Hòa bình Quốc gia Hiro-

shima cho nạn nhân bom nguyên tử 1-6 Nakajima-cho, Naka-ku 082-543-6271 082-543-6273

Lâu đài Hiroshima 21-1 Moto-machi, Naka-ku 082-221-7512 082-221-7519

Bảo tàng Tư liệu Quê hương Hiroshima 2-6-20 Ujina-miyuki, Mina-

mi-ku 082-253-6771 082-253-6772

Bảo tàng Văn hóa Trẻ em 5-Days

(Bảo tàng Văn hóa và Khoa học Trẻ em

Thành phố Hiroshima)

5-83 Moto-machi, Naka-ku 082-222-5346 082-502-2118

Bảo tàng Khí tượng học Ebayama Thành

phố Hiroshima 1-40-1 Eba-minami, Naka-ku 082-231-0177 082-234-1013

Bảo tàng giao thông Numaji (Bảo tàng Khoa

học Giao thông Thành phố

Hiroshima)

2-12-2 Chorakuji, Asamina-

mi-ku 082-878-6211 082-878-3128

Thư viện Văn hoá và Hình ảnh 3-1 Moto-machi, Naka-ku 082-223-3525 082-228-0312

6-2-9 Các cơ sở Thể thao

Tên Địa chỉ TEL FAX

Nhà thể thao tổng hợp Tỉnh Hiroshima 4-1 Moto-machi, Naka-ku 082-228-1111 082-228-4992

Các

sở

Thàn

h p

hố

Sân vận động Edion Hiroshima

(Sân thi đấu điến kinh Công viên

Koiki Hiróhima)

5-1-1 Otsuka-nishi, Asamina-

mi-ku 082-848-8484 082-848-8460

Hiroshin Big Wave (bể bơi tổng hợp

trong nhà)

1-8-3 Ushita-shin-machi, Hi-

gashi-ku 082-222-1860 082-222-1861

Trung tâm thể thao quận Naka-ku 3-8-12 Senda-machi, Naka-ku 082-241-9355 082-241-9379

Tòa nhà MAEDA

Trung tâm thể thao quận Higashi-ku

1-8-3 Ushita-shinmachi, Hi-

gashi-ku 082-222-1860 082-222-1861

Trung tâm thể thao quận Minami-ku 7-31 Kusuna-cho, Minami-ku 082-251-7721 082-251-7701

Trung tâm thể thao quận Nishi-ku 2-41-1 Kogo-minami, Nishi-ku 082-272-8211 082-272-8242

Trung tâm thể thao quận Asamina-

mi-ku

3-13-16 Tomo-higashi,

Asaminami-ku 082-848-2411 082-848-2432

Trung tâm thể thao quận Asakita-ku 2-50-1 Fukawa, Asakita-ku 082-843-4999 082-843-4998

Trung tâm thể thao quận Aki-ku 2-3-1 Nakano-higashi, Aki-ku 082-893-1998 082-893-1857

Trung tâm thể thao quận Saeki-ku 6-1-27 Rakuraku-en, Saeki-ku 082-924-8198 082-924-8199

6-2-10 Cơ sở công viên Tên Địa chỉ TEL FAX

Bể bơi gia đình Công viên Trung ương 4-41 Moto-machi, Naka-ku 082-211-0063 082-228-1891

Công viên giao thông Oshiba 1-50 Oshiba-koen, Nishi-ku 082-230-0260 ―

Bảo tàng côn trùng Công viên Rừng

xanh Thành phố Hiroshima

10173 Aza-Fujigamaru, Fukuda-cho,

Higashi-ku 082-899-8964 082-899-8233

Sở thú Asa Thành phố Hiroshima Oaza Dobutsuen, Asa-cho,

Asakita-ku 082-838-1111 082-838-1711

Công viên thực vật Thành phố

Hiroshima 3-495 Kurashige, Saeki-ku 082-922-3600 082-923-6100

Page 32: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 30 -

6-3 Cơ quan đại diện nước ngoài và tổ chức Quốc tế

6-4 Thông tin khác

6-4-1 Trang web của Thành phố và các trang bằng tiếng nước ngoài

1 Trang web của Thành phố Hiroshima

Trang web của Thành phố Hiroshima, ngoài tiếng Nhật ra còn có các trang bằng tiếng Anh,

tiếng Hàn Quốc, tiếng Trung Quốc, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Philippin.

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng chức năng dịch tự động của công ty dịch thuật tư nhân để

dịch trang web tiếng Nhật sang tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc, tiếng Trung Quốc (giản thể) hoặc

tiếng Trung Quốc (phồn thể).

Không phải lúc nào kết quả bản dịch cũng chính xác như nội dung tiếng Nhật, vì vậy chỉ nên

sử dụng khi chấp nhận điều này.

Hơn nữa để phục vụ cho những người chưa rành tiếng Nhật. chúng tôi còn cung cấp trang (や

さ し い に ほ ん ご) tiếng Nhật đơn giản dễ hiểu .

Bạn còn có thể sử dụng chức năng hiển thị đọc Hiragana chữ Kanji trong trang tiếng Nhật.

http://www.city.hiroshima.lg.jp/

2 Y tế cấp cứu Net Hiroshima (Mạng lưới thông tin Y tế cấp cứu tỉnh Hiroshima)

Hướng dẫn bằng tiếng Anh những thông tin như bác sỹ trực đêm và ngày nghỉ v.v.

① Trên trang web tiếng Anh, bạn có thể tìm kiếm được các bệnh viện và phòng khám cung

cấp dịch vụ bằng tiếng nước ngoài.

② Có đăng cả bản Sổ tay Y tế cấp cứu dành cho người nước ngoài (bản tiếng Anh, tiếng

Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc và tiếng Bồ Đào Nha). http://www.qq.pref.hiroshima.jp/

3 Thông tin Đời sống đa ngôn ngữ (Hội đồng Liên lạc Quốc tế hóa Khu vực / Hiệp hội Quốc

tế hoá Chính quyền địa phương)

Cung cấp những thông tin cần thiết về cuộc sống hàng ngày cho người nước ngoài sống

ở Nhật bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc – Triều Tiên, tiếng Bồ Đào

Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Đức, tiếng Pháp, tiếng Việt, tiếng Indonesia, tiếng

Tagalog, tiếng Thái, tiếng Nga, Myanmar và tiếng Nhật giản đơn.

http://www.clair.or.jp/tagengo/index.html

4 Trang thông tin du lịch khu vực Hiroshima ‘HIROTABI’ (Trang “Explore HIROSHIMA”

đa ngôn ngữ) (Tổ chức Pháp nhân Cục Công ước Du lịch Hiroshima))

Cung cấp thông tin du lịch về thành phố Hiroshima và các vùng lân cận bằng tiếng Anh,

Hàn Quốc, Trung Quốc (phồn thể và giản thể), tiếng Pháp, tiếng Đức và tiếng Thái.

https://www.hiroshima-navi.or.jp

5 Trang web của Bộ phận Quan hệ & Hợp tác Quốc tế / Tố chức Pháp nhân -Trung tâm Văn

hóa Hòa bình Hiroshima.

① Cung cấp các thông tin về cuộc sống hàng ngày cũng như thông tin về sự kiện giao lưu

quốc tế cho người nước ngoài bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Bồ Đào Nha và

tiếng Tây Ban Nha.

② Cung cấp thông tin về thiên tai bằng tiếng Trung Quốc, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây

Ban Nha, tiếng Việt, tiếng Philipin, tiếng Hàn Quốc – Triều Tiên.

http://www.pcf.city.hiroshima.jp/circd

Tên Địa chỉ TEL

Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Hiroshima 4-22 Higashi-kojin-machi, Minami-ku 082-568-0502

Văn phòng Đại diện Thương mại Thái Lan tại

Hiroshima

3-7-47 Senda-machi, Naka-ku

Hiroshima Prefectural Information Plaza 5F 082-249-9911

Viện Nghiên cúu và Đào tạo Liên Hiệp Quốc

(UNITAR) văn phòng Hiroshima

5-44 Moto-machi, Naka-ku, Hiroshima

Chamber of Commerce and Industry Bldg, 5F 082-511-2424

Page 33: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 31 -

7 Những biển hiệu biển báo thường gặp trong cuộc sống

Biển hiệu, biển

báo Ý nghĩa

Biển hiệu, biển

báo Ý nghĩa

Liê

n q

uan

tớ

i p

ng c

hố

ng t

hảm

họ

a

Địa điểm di tản khẩn

cấp được quy định:

Đây là những cơ sở,

địa điểm dùng cho

mục đích di tản trong

những trường hợp cấp

bách, được chỉ định

tương ứng với từng

loại thiên tai.

sở

liê

n q

uan

Bệnh viện

Tủ lưu giữ đồ thả bẳng

tiền xu.

Quy định nơi di tản

(Nơi sinh hoạt khi di

tản):

Cơ sở dành cho những

người gặp thiệt hại do

nhà bị phá đổ, bị

cháy rụi mất nơi sinh

sống và sinh hoạt sống

tạm.

Nhà vệ sinh

(Trái)Nữ

(Phải)Nam

Nhà vệ sinh cho người

tàn tật

Liê

n q

uan

tớ

i khi

kh

ẩn c

ấp

Cửa thoát hiểm: Khi

khẩn cấp hãy thoát ra

từ lối này.

Liê

n q

uan

tớ

i gia

o t

hông

Trạm xe buýt

Mũi tên(←)Theo

hướng này sẽ có cửa

thoát hiểm

Điểm đón Taxi

Liê

n q

uan

tớ

i rá

c th

ải

Chai nhựa PET:

Chai nhựa PET có

thể tái chế.

Biể

n b

áo đ

ườ

ng

Khả năng có đá rơi:

Khả năng có thể có đá

rơi

Nhựa tái chế:

Nhựa có thể tái chế.

Đường đang được thi

công: Đường đang

được làm hay được

sửa chữa.

Page 34: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 32 -

Biển hiệu, biển

báo Ý nghĩa

Biển hiệu, biển

báo Ý nghĩa

Liê

n q

uan

tớ

i đư

ờng

lộ

Đường ngừng lưu

thông:Không được

phép đi qua.

(Bao gồm cả người đi

bộ)

Biể

n h

iệu đ

ườ

ng

Đường không cho

người đi bộ vào:Người đi bộ không

được phép đi qua.

Đường ngừng lưu

thông đối với các

phương tiện: (Tất cả

phương tiện) được đi

qua.

Cấm người đi bộ đi

qua: Người đi bộ

không được phép qua

đường.

Đường cấm các loại

phương tiện đi vào

(ngoại trừ xe đạp) :

Xe hơi không được đi

vào nhưng xe đạp thì

được.

Phương pháp rẽ phải

đối với xe gắn máy

(vòng từ từ):Xe gắn

máy 50cc khi rẽ phải

phải rẽ giống xe hơi.

Đường ngừng lưu

thông đối với xe đạp:

Xe đạp không được

phép đi vào

đường này.

Phương pháp rẽ phải

đối với xe gắn máy

(vòng hai bước):Xe

gắn máy 50cc phải đi

thẳng mé trái sang

đường rồi mới qua

đường bên phải.

Đi chậm: Hãy lái xe

chậm lại

Đường dành riêng cho

xe hơi:Đường chỉ

dành cho xe hơi.

Dừng một chút:Người

lái xe nhất thiết phải

ngừng lại một chút.

Đường dành riêng cho

xe đạp:Đường chỉ

dành cho xe đạp.

Cấm ngoành xe:Không được phép

quay đầu xe.

Đường dành cho xe

đạp và người đi bộ:Đường chỉ dành cho

xe đạp và người đi bộ.

Cấm đậu xe:Không

được phép đậu xe.

Chữ số là chỉ định

giờ không được đậu

xe từ 8:00-20:00.

Đường dành cho người

đi bộ:Đường chỉ dành

cho người đi bộ.

Page 35: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 33 -

8 Cách vứt rác gia đình đúng cách

http://www.city.hiroshima.lg.jp/www/contents/1550987043357/index.html

Cách

vứ

t rá

c gia

đìn

h đ

ún

g c

ách

ch v

ứt

rác

gia

đìn

h đ

ún

g c

ách

Vu

i lò

ng

bỏ

c tr

ướ

c 8

:30

ng

ng

ày

th

u g

om

rác.

Cụ

c m

ôi

trư

ờn

g t

hàn

h p

hố H

irosh

ima

▼C

ác

loại

rác

Rác

th

đô

t

Ch

ai n

hự

a

PE

T

Nh

ựa

tái

chế

Nh

ữn

g l

oại

nh

ựa

kh

ác

Rác

kh

ôn

g

thể

đố

t

Rác

tài

ngu

yên

Rác

độ

c h

ại

Rác

kíc

h

thư

ớc

lớn

(M

ẤT

PH

Í)

Phân

loại

N

gày

thu

L

oại

có t

hể

vứ

t V

í d

Các

h v

ứt

Rác

có t

hể

đốt

(Chú

ý)

Ngày

th

u

gom

c sẽ

khác

nhau

y

vào

khu

vự

c si

nh

sống.

Vui

lòng t

ham

chiế

u k

hu

vự

c đan

g s

inh s

ống.

Rác

th

ải t

bếp

;

Giấ

y v

ụn

không t

hể

tái

chế;

Mùn c

ưa;

Nhán

h c

ây s

au

khi

cắt

tỉa;

Nhữ

ng l

oại

khác

.

Rác

ơi

sống,

vỏ

trứ

ng,

vỏ

ốc

v.v

.

Nhánh c

ây,

cỏ

Tàn

thuố

c lá

Thuố

c, c

ao d

án

Khăn g

iấy,

giấ

y t

han

v.v

.

Chất

hút

chố

ng ẩ

m

Bỉm

giấ

y

Phân

cát

vệ

sinh c

ủa

thú c

ưng

Gố

i có

i b

ằng b

ông

Vu

i lò

ng c

ho v

ào t

úí

nil

on

(tr

ừ b

ao c

át)

túi

giấ

y

chắc

ch

ắn k

rác

h. K

ng c

ho

vào

th

ùn

g g

iấy c

arto

n.

Giấ

y c

ó k

hổ

lớ

n h

ơn d

anh t

hiế

p n

vỏ h

ộp b

ánh

kẹo

tờ q

uản

g c

áo t

vứ

t th

eo r

ác

tài

ng

uy

ên.

Hộ

p s

ữa

thì

sử d

ụn

g d

ịch

vụ

th

u g

om

ở s

iêu

th

ị n

ếu c

ó

thể.

Rác

nh

à b

ếp t

làm

ráo

ớc

i lạ

i b

ằng g

iấy

báo

.

Dầu

ăn

th

ì th

ấm b

ằng v

ải h

oặc

giấ

y.

Nh

ánh

cây

sau

kh

i cắt

tỉa

th

ì cắ

t n

gắn

n 5

0cm

, b

ó

lại

thàn

h b

ó r

ồi

vứ

t d

ần.

Tu

y n

hiê

n c

hỉ

áp d

ụn

g c

ho

nh

ánh

cây

đư

ờn

g k

ính

ới

5cm

ch

o g

ỗ t

ươ

i và

10

cm c

ho

gỗ

kh

ô.

Nh

ữn

g v

ật c

ó đ

ầu n

họ

n n

que

trú

c th

ì b

ẻ đ

ầu t

rướ

c

kh

i vứ

t.

Ph

áo h

oa

diê

m t

đem

nhú

ng n

ướ

c tr

ướ

c kh

i vứ

t.

2 l

ần/

tuần

Page 36: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 34 -

Ph

ân l

oại

N

gày

th

u

Lo

ại c

ó t

hể

vứ

t V

í d

Các

h v

ứt

Chai

nhự

a P

ET

(Chú

ý)

Ngày

th

u

gom

c sẽ

khác

nhau

y

vào

khu

vự

c si

nh

sống.

Vui

lòng t

ham

chiế

u k

hu

vự

c đan

g s

inh s

ống.

Chai

nhự

a P

ET

.

Ch

ai n

hự

a ch

ứa

đồ

uố

ng (

ớc

trái

cây

, tr

à, c

à p

hê,

ớc

v.v

.);

Ch

ai n

hự

a ch

ứa

rượ

u,

mir

in,

dấm

, n

ướ

c tư

ơn

g, n

ướ

c số

t

sala

d l

oại

kh

ôn

g d

ầu (

loại

dầu

th

ì v

ứt

theo

nh

ựa

tái

chế.

)

Nắp

ch

ai v

à n

hãn

th

ì ch

o v

ào r

ác

nh

ựa

tái

chế.

Ch

o v

ào

i đ

ựn

g r

ác

tron

g s

uố

t h

oặ

c b

án

tro

ng

su

ốt.

Ch

o v

ào t

úi

đự

ng r

ác t

ron

g s

uốt

ho

ặc b

án t

ron

g s

uố

t

để

có t

hể

dễ

dàn

g t

hấy

đư

ợc

rác

bên

tro

ng

.

T

uyệt

đố

i kh

ôn

g v

ứt

chun

g v

ới

túi

rác

nh

ựa

i ch

ế.

Kh

ôn

g c

ho

nh

iều

i đ

ựn

g c

hai

nh

ựa

PE

T v

ào t

úi

to

n đ

ể go

m l

ại v

ứt

chu

ng.

Bìn

h đ

ựn

g d

ầu ă

n,

sốt,

ớc

giặ

t đ

ồ th

ì vứ

t th

eo

nh

ựa

i ch

ế.

Th

áo

bỏ

nắ

p c

ha

i và

nh

ãn

, rử

a sạ

ch b

ên t

ron

g,

làm

bẹp

lại

rồ

i m

ới

vứ

t (n

ắp c

hai

nh

ãn v

ứt

theo

c

nh

ựa

i ch

ế.)

Ph

ân l

oại

L

oại

thể

vứ

t V

í d

Các

h v

ứt

Nhự

a tá

i ch

ế

Đồ đ

ựng, bao

bằn

g n

hự

a.

[Nh

ựa

sử d

ụn

g c

ho

bao

đồ đ

ựn

g h

àng h

oá]

Các

lo

ại t

úi,

ới

Đồ

đự

ng,

vật

liệ

u b

ao h

ộp

t số

p

Các

lo

ại c

hai

đự

ng

Nắp

ch

ai b

ằng n

hự

a, n

hãn

Bọ

c w

rap

qu

ấn t

hự

c p

hẩm

Cố

c n

hự

a (

cốc

giấ

y t

theo

rác

th

ể đố

t)

Ốn

g t

p

i n

ilo

n

Ch

o v

ào

i đ

ựn

g r

ác

tron

g s

uố

t h

oặ

c b

án

tro

ng

su

ốt.

Ch

o v

ào t

úi

đự

ng r

ác t

ron

g s

uố

t h

oặc

bán

tro

ng s

uố

t

để

có t

hể

dễ

dàn

g t

hấy

đư

ợc

rác

bên

tro

ng.

Tu

yệt

đố

i kh

ôn

g v

ứt

chun

g t

úi

vớ

i ch

ai

nh

ựa

PE

T.

Kh

ôn

g c

ho

nh

iều

i đ

ựn

g n

hự

a tá

i ch

ế vào

i to

n

để

go

m l

ại v

ứt

chu

ng.

Đồ

đự

ng t

hự

c p

hẩm

ph

ải r

ửa

sạch

. N

ếu r

ửa

kh

ôn

g

sạch

hết

đư

ợc

thì

vứ

t th

eo r

ác

có t

hể

đố

t.

Các

lo

ại c

hai

đự

ng,

loại

ốn

g t

p p

hải

sử

dụn

g h

ết

bên

tro

ng,

rửa

sạch

rồ

i m

ới

vứ

t.

Đồ

vật

nắp

nh

ãn p

hải

th

áo b

ỏ t

rướ

c kh

i vứ

t.

Kh

ay đ

ựn

g t

sử d

ụn

g d

ịch

vụ

th

u g

om

ở s

iêu

th

ị n

ếu

có t

hể.

1 l

ần/

tuần

Page 37: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 35 -

Ph

ân l

oại

N

gày

thu

L

oại

có t

hể

vứ

t V

í d

Các

h v

ứt

Nhữ

ng

lo

ại

nh

ựa

kh

ác

(Ch

ú

ý)

Ngày

th

u

go

m

rác

sẽ

kh

ác

nh

au

tùy

vào

k

hu

vự

c si

nh

số

ng

. V

ui

lòn

g t

ham

ch

iếu k

hu

vự

c đan

g s

inh s

ốn

g.

Các

lo

ại n

hự

a

kh

ôn

g p

hải

bao

bì,

đồ

đự

ng

.

i xác

h n

hự

a

Già

y,

dép

,già

y d

a

Th

ú n

hồ

i b

ôn

g,

đồ

chơ

i b

ằng n

hự

a

i giặ

c đ

Băn

g đ

ĩa (

cát-

sét)

, C

D,

DV

D v

à

hộ

p đ

ựn

g

Mắc

nh

ựa

Wra

p g

ia d

ụn

g (

trừ

ph

ần

lõi)

, m

út

rữa

bát

Hộ

p m

ực

máy

in

, văn

ph

òn

g p

hẩm

bằn

g n

hự

a

Gố

i có

i b

ằng m

út

Ch

o v

ào t

úi

đự

ng r

ác

tron

g s

uốt

ho

ặc

bán

tron

g s

uốt.

Ch

o v

ào t

úi

đự

ng r

ác t

ron

g s

uốt

ho

ặc b

án t

ron

g s

uố

t

để

có t

hể

dễ

dàn

g t

hấy

đư

ợc

rác

bên

tro

ng

.

Đồ

vật

dài

(ố

ng n

hự

a m

ềm),

tấm

bạt

nil

on c

ắt n

hỏ

n 3

0cm

trư

ớc

kh

i vứ

t. N

ếu k

cắt

, vu

i lò

ng d

ùn

g

dây

bu

ộc

lại

thàn

h b

ó,

vứ

t th

eo r

ác

kh

ôn

g t

hể

đố

t.

Th

ú n

hồ

i b

ôn

g v

à đ

ồ c

i có

th

iết

bị

điệ

n t

ử v

ứt

theo

rác

kh

ôn

g t

hể

đố

t.

Mắc

gỗ

gồ

m l

oại

phụ

tùn

g b

ằng k

im l

oại)

th

ì

vứ

t th

eo r

ác

có t

hể

đố

t, v

à m

ắc k

im l

oại

gồ

m l

oại

bọ

c nh

ựa)

th

ì vứ

t th

eo r

ác

kh

ôn

g t

hể

đố

t.

Rác

kh

ôn

g t

hể

đố

t

(Ch

ú

ý)

Ngày

th

u

go

m

rác

sẽ

kh

ác

nh

au

tùy

vào

k

hu

vự

c si

nh

số

ng

. V

ui

lòn

g t

ham

ch

iếu k

hu

vự

c đan

g s

inh s

ốn

g.

Các

lo

ại g

ốm

sứ;

Hàn

g đ

iện

máy

cỡ n

hỏ

;

Nhữ

ng

loại

kh

ác.

i xác

h d

a

Các

lo

ại g

ốm

sứ

Lọ

n m

ón

g t

ay,

chai

thu

ốc

rữa

sơn

ng

tay

Th

uỷ t

inh

ch

ịu

nh

iệt

ng đ

èn t

ròn

trắ

ng,

miế

ng g

iữ ấ

m,

bật

lử

a

(dù

ng h

ết s

ạch g

a, c

ho

vào

i đ

ựn

g r

iên

g)

Nắp

ch

ai b

ằng

kim

lo

ại

Giấ

y b

ạc

Miế

ng g

iữ l

ạnh

,

dao

cạo

Ô d

ù,

ấm p

híc

h, đ

ồn

g h

Hàn

g đ

iện

máy

cỡ

nh

ỏ n

bàn

là,

máy

sấy t

óc

Ch

o v

ào t

úi

nil

on

ch

ắc c

hắn

(tr

ừ b

ao c

át).

Đá,

cát

, đ

ất d

ùn

g t

rồn

g c

ây t

vứ

t từ

ng í

t m

ột

sau

kh

i ch

o v

ào t

úi

nil

on

nh

ỏ n

hiề

u l

ớp

, n

hiề

u n

hất

3

lớp

.

Để

trán

h g

ây h

oả

ho

ạn,

bật

lử

a p

hải

sử

dụ

ng h

ết,

kh

ôn

g đ

ượ

c vứ

t ch

un

g t

úi

vớ

i rá

c k

ng

th

ể đ

ốt

kh

ác

gh

i tr

ên tú

i ch

ữ “ラ

イター“

(b

ật lử

a) rồ

i

mớ

i vứ

t. N

ếu l

à b

ật l

ửa

điệ

n p

hải

th

áo b

ỏ p

in t

rướ

c

kh

i vứ

t. P

in v

ứt

theo

c đ

ộc

hại.

Ốn

g n

hự

a m

ềm v

à tấ

m b

ạt n

ilo

n d

ùn

g d

ây b

uộ

c lạ

i

thàn

h b

ó.

Nếu

cắt

nh

ỏ h

ơn

30

cm đ

ượ

c, v

ui

lòn

g c

ắt

rồi

vứ

t th

eo r

ác n

hữ

ng

lo

ại

nh

ựa

kh

ác.

Vu

i lò

ng s

ử d

ụn

g d

ịch

vụ t

hu h

ồi

đồ đ

iện

gia

dụ

ng

cỡ n

hỏ

(nh

ữn

g l

oại

ch

ạy b

ằng p

in h

oặc

điệ

n)

ở t

rụ s

hàn

h c

hín

h k

hu

vự

c. C

hỉ

giớ

i h

ạn c

ho

nh

ữn

g l

oại

nh

ỏ h

ơn (

dọ

c 1

5cm

× n

gan

g 3

0cm

× s

âu 4

0cm

).

2 l

ần/

tuần

2 l

ần/

tuần

Page 38: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 36 -

Ph

ân l

oại

N

gày

th

u

Lo

ại c

ó t

hể

vứ

t V

í d

Các

h v

ứt

Rác

tài

nguyên

(Chú

ý)

Ngày

th

u

gom

c sẽ

khác

nhau

y

vào

khu

vự

c si

nh

sống.

Vui

lòng t

ham

chiế

u k

hu

vự

c đan

g s

inh s

ống.

Giấ

y (c

ó k

hổ

lớn h

ơn d

anh

thiế

p);

Vải

;

Kim

lo

ại;

Thu

ỷ t

inh.

i xác

h v

ải

Giấ

y b

áo

Th

ùn

g c

arto

n

Qu

ần á

o c

ũ,

rèm

cử

a

Nh

ữn

g l

oại

giấ

y k

hác

giấ

y c

ó k

hổ

lớ

n h

ơn

dan

h t

hiế

p

nh

ư s

ách,

tạp

ch

í, t

ờ r

ơi,

hộp

bán

h k

ẹo,

tờ q

uản

g c

áo)

Dao(

dùn

g b

áo g

ói

lại)

Lo

n h

ộp

rỗn

g,

can

th

iếc,

nồ

i, c

hảo

, d

ầu,

bìn

h x

ịt (

sử d

ụn

g h

ết h

oặc

xịt

ch

o h

ết ở

ngo

ài n

i kh

ôn

g b

ị b

én l

ửa.

) v.v

.

Bìn

h t

hu

ỷ t

inh

,

mản

h t

hu

ỷ t

inh

(th

áo n

ắp b

ình.)

Bìn

h đ

ựn

g m

ph

ẩm (

trừ

bìn

h

màu

trắ

ng s

ữa

lọ s

ơn m

ón

g t

ay)

Giấ

y b

áo t

ng d

ây b

uộ

c lạ

i từ

ng s

ắp,

còn

nh

ững

loại

rác

tài

ngu

yên

kh

ác t

cho

vào

i đ

ựn

g c

hắc

chắn

(tr

ừ b

ao c

át).

Kh

ôn

g v

ứt

chu

ng t

úi

vớ

i rá

c đ

ộc

hạ

i.

Bìn

h x

ịt t

sử d

ụn

g h

ết h

oặc

xịt

ch

o h

ết ở

ngo

ài n

i th

ôn

g t

ho

áng k

ng b

ị b

én l

ửa.

Kh

ôn

g k

ho

ét l

kh

i vứ

t.

Th

ành

ph

ố s

ẽ kh

ôn

g t

hu

go

m n

hữ

ng b

ình

xịt

, b

ình

sơn

, b

ình đ

ựn

g d

ượ

c p

hẩm

bên

tro

ng v

ẫn c

òn.

Vu

i lò

ng l

iên

hệ

hỏ

i ý

kiế

n n

sả

n x

uấ

t .

Dao

, th

uỷ t

inh

vỡ

th

ì dù

ng g

iấy b

áo g

ói

lại

gh

i

chữ

“危

険“

(ngu

y h

iểm

) lê

n t

rên

rồ

i m

ới

vứ

t.

Nh

ữn

g c

hai

lọ

th

ể sử

dụ

ng l

ại n

hiề

u l

ần n

ch

ai

bia

, ch

ai 1

lít

8 t

trả

lại

cho

tiệ

m đ

ã m

ua.

Lo

n h

ộp

, ch

ai l

ọ t

tháo

bỏ

nắp

nh

ãn,

vứ

t ph

ần

thừ

a, r

ửa

sạch

bên

tro

ng.

TP

H

iro

shim

a kh

uyến

kh

ích

“t

hu

go

m tậ

p tr

un

g”

nh

ằm g

iảm

ợn

g r

ác v

à p

ng n

gừ

a th

u g

om

đồ

ng

nát

trá

i ph

ép.

Liê

n h

ệ b

an q

uản

lý k

hu p

hố

để

xác

nh

ận x

em c

ó t

hự

c h

iện

th

u g

om

tập

tru

ng h

ay k

ng

.

Qu

ần á

o c

òn

sử

dụn

g đ

ượ

c th

ì nh

ượ

ng l

ại n

ời

cần

.

Rác

độc

hại

(Chú

ý)

Ngày

th

u

gom

rác

sẽ

khác

nhau

tùy v

ào k

hu v

ực

sinh

sống.

Vui

lòng t

ham

chiế

u

khu

vự

c đan

g

sinh s

ống.

Pin

khô

;

Bóng đ

èn h

uỳnh

quan

g;

Nhiệ

t kế.

Các

lo

ại p

in k

gồ

m p

in n

út,

ng đ

èn h

uỳn

h q

uan

g,

nh

iệt

kế

v.v

.

(n

hữ

ng l

oại

ch

ứa

thu

ỷ n

gân)

Kh

ôn

g v

ứt

chu

ng v

ới

rác

tài

ngu

yên

, gh

i ch

ữ “有害

(độ

c h

ại)

lên

trê

n t

úi

nil

on

(tr

ừ b

ao c

át)

rồi

mớ

i vứ

t.

Nh

iệt

kế

kh

ôn

g

chứ

a th

uỷ

ngân

th

ì v

ứt

theo

c

kh

ôn

g t

hể

đố

t.

ng đ

èn L

ED

đèn

hu

ỳn

h q

uan

g L

ED

th

ì v

ứt

theo

rác

kh

ôn

g t

hể

đố

t.

Đèn

hu

ỳn

h q

uan

g b

ất k

ể lớ

n h

ay n

hỏ

đều

vứ

t th

eo r

ác

độ

c h

ại.

Để

trán

h t

hu

ỷ n

gân

ch

ảy r

a n

go

ài d

o v

ỡ b

ễ, c

ho

vào

hộ

p h

oặc

i lạ

i b

ằng g

iấy r

ồi

mớ

i vứ

t.

c đ

em r

ác đ

i v

ứt,

kh

ôn

g đ

ượ

c n

ém m

à p

hải

vứ

t cẩ

n

thận

để

khô

ng b

ị vỡ

.

2 l

ần/

tuần

2 l

ần/

tuần

Page 39: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 37 -

Phân

loại

N

gày

thu

L

oại

có t

hể

vứ

t V

í d

Các

h v

ứt

Rác

kíc

h t

ớc

lớn

(MẤ

T P

HÍ)

Chú

ý)

Ngày

th

u

gom

c sẽ

khác

nhau

y

vào

khu

vự

c si

nh

sống.

Vui

lòng t

ham

chiế

u k

hu

vự

c đan

g s

inh s

ống.

Thiế

t bị

máy

móc

(đối

tượ

ng

của

luật

tái

chế

đồ đ

iện g

ia

dụng);

Đồ n

ội

thất

;

Chăn

mền

;

Nhữ

ng đ

ồ k

hác

.

Th

iết

bị

máy m

óc

(đố

i tư

ợn

g c

ủa

luật

tái

ch

ế đồ

điệ

n g

ia d

ụn

g)

nh

ư m

áy l

ạnh

, ti

vi,

tủ

lạn

h m

áy g

iặt,

máy

sấy đ

Ch

ăn m

ền,

tủ g

ỗ,

bàn

, ca

n c

hứ

a d

ầu D

o b

ằng n

hự

a, x

e đ

ạp v

.v

※V

ui

lòn

g đ

o c

hiề

u c

ao v

à ch

iều

sâu

tín

h t

ừ p

hía

trư

ớc

ra s

au

của

tủ g

iày,

kệ

chén

bát

, kệ

sách

, tủ

gỗ

v.v

trư

ớc

kh

i đ

ăng k

ý.

Máy

t b

ụi,

lò v

i só

ng

v.v

.

c k

ích

th

ướ

c lớ

n l

à g

ì?

Rác

cạn

h d

ài n

hất

ho

ặc đ

ườ

ng k

ính l

ớn n

hất

n 3

0 c

m

Rác

hìn

h t

rụ d

ài h

ơn 1

m

Rác

dạn

g t

ấm

thể

dễ

dàn

g b

ẻ co

ng v

à có

chiề

u d

ài h

ơn 1

m

Tất

cả

thiế

t b

ị m

áy m

óc

thuộ

c đ

ối

tượ

ng c

ủa

luật

tái

chế

đồ

điệ

n

gia

dụ

ng

2 l

ần

/ th

án

g (

ph

ải

đă

ng

trư

ớc)

Cần

ph

ải đ

ăng k

ý t

rướ

c vớ

i tr

un

g t

âm t

iếp

nh

ận r

ác

kíc

h th

ướ

c lớ

n,

kh

i m

uố

n vứ

t rá

c kíc

h th

ướ

c lớ

n

(MẤ

T P

HÍ)

. <

Xin

vu

i lò

ng đ

ăng k

ý t

rướ

c kh

i m

ua

ph

iếu

dán

. L

ưu

ý:

kh

ôn

g t

hể

hoàn

lại

tiề

n,

cấp

lại

ph

iếu

.>

Số

Đ

T:

082

-544

-530

0

Số

FA

X:

082

-544

-53

01

Th

ời

gia

n l

àm v

iệc:

9

h~

18

h t

ừ t

hứ

2 đ

ến t

hứ

6.

Ngày

ngh

ỉ củ

a tr

un

g t

âm t

iếp

nh

ận:

thứ

7,

chủ

nh

ật,

ngày

lịc

h đ

ỏ v

à n

gày

ngh

ỉ củ

a N

hật

, n

gày

6 t

hán

g 8

,

ngày

cu

ối

đầu

năm

(từ

29

/12 t

ới

3/1

).

Th

ời

hạn

đăn

g k

ý:

đến

trư

ớc

ngày

th

u g

om

4 n

gày

kh

ôn

g b

ao g

ồm

ngày

ngh

ỉ củ

a tr

un

g t

âm.

th

ế đ

ăng k

ý q

ua

mạn

g t

ừ t

ran

g w

eb c

ủa

thàn

h

ph

ố H

iro

shim

a. (t

hờ

i h

ạn đ

ăng ký

đ

ến tr

ướ

c 6

ngày

th

u

go

m

của

kh

u

vự

c b

ạn

đan

g

sin

h

sốn

g,

kh

ôn

g b

ao g

ồm

ngày

ngh

ỉ củ

a tr

un

g t

âm.)

Kh

i vứ

t m

áy m

óc

thu

ộc

đố

i tư

ợn

g c

ủa

luật

tái

ch

ế đồ

điệ

n g

ia d

ụn

g (

máy

điề

u h

oà,

tiv

i, t

ủ l

ạnh

, tủ

đô

ng,

máy

giặ

t, m

áy s

ấy đ

ồ),

ngo

ài p

hiế

u d

án v

ứt

rác

của

thàn

h p

hố

ra,

bạn

ph

ải g

ửi

tiền

ph

í tá

i ch

ế đ

ể n

hận

ph

iếu

tái

ch

ế đồ

điệ

n g

ia d

ung t

ại b

ưu

điệ

n h

oặc

qu

ầy g

iao

dịc

h c

ủa

ngân

hàn

g b

ưu

điệ

n.

Kh

ôn

g p

hải

tất

cả

loại

máy v

i tí

nh

gia

dụ

ng n

ào v

à

màn

hìn

h c

ủa

th

ành p

hố

đều

thu

go

m.

Vu

i lò

ng

nh

ờ n

sản xu

ất ho

ặc h

iệp

h

ội

thú

c đ

ẩy 3

R th

u

go

m.

y v

ào đ

ộ l

ớn

bạn

th

ể sử

dụ

ng d

ịch v

hộ

p t

hu

go

m đ

ồ đ

iện

gia

dụn

g l

oại

nhỏ

.

Hiệ

p h

ội

thú

c đ

ẩy 3

R m

áy v

i tí

nh

Số

ĐT

:

0

3-5

28

2-7

68

5

Tra

ng w

eb:

htt

p:/

/ww

w.p

c3r.

jp/

ph

ải

đă

ng

trư

ớc

2 l

ần/

thán

g

Page 40: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 38 -

Nh

ữn

g l

oạ

i rá

c m

à t

nh

ph

ố k

ng

th

u g

om

Rác

số

ợn

g

lớn n

hất

thờ

i T

ự m

ang đ

ến h

oặc

nhờ

ng

ty c

ó c

ấp p

hép

R

ác s

ố l

ượ

ng l

ớn t

ừ c

hu

yển n

hà,

cắt

tỉa

cây t

rong v

ườ

n,

thay đ

ổi

họ

a ti

ết p

ng

Tự

man

g đ

ến n

ơi

xử

lý c

ủa

thàn

h p

hố

qu

y đ

ịnh t

heo

phân

lo

ại

ho

ặc n

hờ

ng t

y t

hu g

om

rác

cấp

phép

của

thàn

h p

hố

.

(C

hú ý)

C

ó nhữ

ng lo

ại rá

c cô

ng nhiệ

p m

à k

ng đ

ượ

c p

hép

man

g đ

ến n

ơi

xử

lý c

ủa

thàn

h p

hố

. V

ui

lòn

g x

ác n

hận

trư

ớc

vớ

i

i x

ử l

ý đ

ịnh m

ang đ

ến.

Rác

do

anh

ng

hiệ

p

R

ác t

ừ h

oạt

độ

ng d

oan

h n

ghiệ

p (

từ v

ăn

phò

ng,

cửa

hàn

g,

côn

g t

rườ

ng v

.v)

Nhữ

ng l

oại

khác

Man

g t

ới

i đ

ã m

ua

ho

ặc n

ơi

sản x

uất

X

e gắn

máy (

bao

gồ

m x

e đ

ạp c

ó đ

ộng c

ơ)

, m

áy x

ới

đất

dùn

g t

ron

g n

ôn

g n

ghiệ

p,

xe

đạp

, th

uyền p

hế

liệu

làm

từ

nhự

a cố

t sợ

i th

uỷ t

inh,

lốp

xe,

đồ

vật

dễ

cháy h

oặc

dễ

phát

nổ

thuố

c nổ

, b

ình g

a, b

ình c

hữ

a cháy c

a

sử d

ụn

g,

dầu

khí,

các

lo

ại p

in v

.vv)

, đ

ồ v

ật đ

ộc

hại

thuố

c tr

ừ s

âu,

nhữ

ng

lo

ại h

chất

khác

v.v)

, b

ể p

hố

t,

két

sắt

chịu

nhiệ

t, đ

àn p

iano

(tr

ừ p

iano

điệ

n),

máy v

i tí

nh (

thân

máy v

à m

àn h

ình)

v.v

.

Về

rác

kíc

h t

ớc

lớn

Đăn

g k

ý v

ới

tru

ng t

âm t

hu g

om

rác

kíc

h t

ớc

lớn q

ua

số Đ

T:

08

2-5

44

-53

00

ho

ặc s

ố F

AX:

08

2-5

44

-53

01

(C

ó t

hể

đăn

g k

ý q

ua

mạn

g)

Thờ

i gia

n l

àm v

iệc:

9:

00

~1

8:0

0 t

ừ t

hứ

2 đ

ến t

hứ

6.

Ngày n

gh

ỉ củ

a tr

un

g t

âm:

th

ứ 7

, ch

ủ n

hật

, n

gày l

ễ, n

gày l

ịch đ

ỏ v

à n

gày n

ghỉ

của

Nhật,

6/8

, 2

9/1

2~

3/1

)

Thờ

i hạn

đăn

g

ký:

Đến

trư

ớc

ngày t

hu g

om

4 n

gày (

đăn

g k

ý q

ua

mạng t

đến

trư

ớc

ngày t

hu g

om

6 n

gày)

khô

ng b

ao g

ồm

ngày n

ghỉ

của t

run

g t

âm.

Rác

kíc

h t

ớc

lớn t

ừ h

ộ g

ia đ

ình t

ron

g t

hàn

h p

hố

Hir

osh

ima

có t

hể

man

g t

rực

tiếp

tớ

i nơ

i x

ử l

ý r

ác k

ích t

ớc

lớn ở

Asa

min

ami

ku

,

không c

ần đ

ăng k

ý t

rướ

c và

khôn

g m

ất p

xử

lý r

ác.

Ngư

ời

sốn

g m

ột

mìn

h n

ếu k

hông t

hể

tự m

ình m

ang r

ác k

ích t

ớc

lớn t

ới

i qu

y đ

ịnh, sẽ

đư

ợc

giú

p m

ang đ

i.

Page 41: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Tiếng Việt - 39 -

Nh

ữn

g đ

iều

kh

ác

Hàn

h v

i tự

đố

t rá

c sẽ

gây ả

nh

ởn

g t

ới

nh

à lâ

n c

ận t

ừ m

ùi

i, k

i, b

ụi

than

v.v

, n

ên v

ề n

gu

yên

tắc

bị

ngh

iêm

cấm

th

eo p

háp

lu

ật.

nh

iều

ngư

ời

than

ph

iền

vớ

i th

ành

ph

ố r

ằng:

“kh

ôn

g t

hể

mở

cử

a sổ

đư

ợc

do

kh

ói”

, “t

ườ

ng r

ào v

à đ

ồ p

i b

ị b

ẩn”,

“lo

lắn

g v

ề ản

h

ởn

g t

ới

sức

kh

ỏe”

v.v

.

Hàn

h v

i v

ứt

rác

kh

ôn

g đ

ún

g q

uy đ

ịnh

kh

ôn

g n

hữ

ng g

ây c

ản t

rở t

ới

i tr

ườ

ng s

inh

số

ng t

ốt

xun

g q

uan

h,

còn

gây ả

nh

ởn

g

ngh

iêm

trọ

ng t

ới

i tr

ườ

ng t

ự n

hiê

n v

à g

ây ô

nh

iễm

kh

u v

ực

ớc

côn

g c

ộn

g n

ng n

i, n

ên b

ị n

gh

iêm

cấm

th

eo p

háp

lu

ật.

Kh

u c

hỉ

đạo n

gh

iệp

vụ

th

ứ n

hất,

bộ

ngh

iệp

vụ

, cụ

c m

ôi

trư

ờn

g

Page 42: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

ベトナム語ご

Th

ẻ d

ùn

g t

ron

g

tìn

h h

uố

ng

ng

uy c

ấp

nh

ch

o c

ôn

g

n n

ướ

c n

go

ài

外国

人が

いこ

くじ

市民

しみ

のた

めの

緊急

きん

きゅ

・救

急き

ゅう

きゅ

カー

H

ãy đ

iền

th

ôn

g t

in

và l

n m

an

g t

he

o b

ên

mìn

h đ

ể d

ùn

g k

hi cần

th

iết

いざ

とい

うと

きに

備そな

えて

各自

かく

記入

きに

ゅう

して

持も

ち歩あ

きま

しょ

T

ên

名な

前ま

Địa

ch

住じゅ

所し

N

ơi c

ấp

: T

nh

ph

ố H

iro

sh

ima

発行

はっ

こう

:広島

市ひ

ろし

まし

T

ng

tin

củ

a t

ôi

わた

しの

こと

G

iới

tín

h

性せい

別べ

Na

m

男おと

N

女おん

Số

điệ

n

tho

ại

電話

番号

でん

わば

んご

-

E-m

ail(

Qu

ốc t

ịch

国こく

籍せ

ng

ty/

Trư

ờn

g h

ọc

会社

かい

しゃ

・学校

がっ

こう

など

Ng

ôn

ng

ch

ính

話はな

せる

こと

Số

liê

n l

ạc

kh

ẩn

cấ

p

緊急

きん

きゅ

連絡

先れ

んら

くさ

Gia

đìn

h

Bạ

n b

è

家族

かぞ

・友人

ゆう

じん

n

名な

前まえ

Q

ua

n h

ệ 続

柄つ

づき

がら

Số

điệ

n t

ho

ại

電話

番号

でん

わば

んご

-

n

名な

前まえ

Q

ua

n h

ệ 続

柄つ

づき

がら

Số

điệ

n t

ho

ại

電話

番号

でん

わば

んご

-

Nh

ữn

g m

ón

kh

ôn

g t

hể

ăn

食た

べら

れな

いも

th

ể g

ây

hạ

i c

ho

thể

障害

しょ

うが

の有

無う

Có 有あ

Kh

ôn

g 無

なし

Nh

óm

u

血液

型け

つえ

きが

/

/ O

/

AB

Rh

/ R

h-

bệ

nh

持じ

病び

ょう

Dị

ứn

g

アレ

ルギ

Bện

h v

iện

thư

ờn

g đ

i

いつ

も行い

く病び

ょう

院いん

Lo

ại th

uố

c

đa

ng

uố

ng

飲の

んで

いる

薬くす

Nhữ

ng từ

dùn

g kh

i gặp

khó

khă

n, lú

c ốm

đau

病気

びょ

うき

のと

き、

困こま

った

とき

のこ

とば

Nh

ữn

g t

ừ d

ùn

g k

hi

ốm

đa

u

病気

びょ

うき

のと

きの

こと

c s

ĩ k

ng

?

医者

いし

はい

ます

i b

ị s

ốt

熱ねつ

があ

りま

i đ

au

痛い

いで

i cả

m t

hấ

y k

ch

ịu,

気分

きぶ

が悪わ

いで

i b

ị c

ng

mặ

t め

まい

がし

ます

Nh

ữn

g t

ừ d

ùn

g k

hi

gặp

kh

ó k

n

困こま

った

とき

のこ

とば

Cứ

u t

ôi

vớ

i!

助たす

けて

くだ

さい

ng

ườ

i b

ị th

ươ

ng

がを

した

人ひと

がい

ます

ch

áy

火事

かじ

です

Hãy

gọi xe

cứu

thương

・ x

e cứu

hoả

救急

車き

ゅう

きゅ

うし

・消防

車し

ょう

ぼう

しゃ

を呼よ

んで

くだ

さい

i d

i tả

n ở

đâu

?

避難

所ひ

なん

じょ

はど

こで

すか

T

hẻ

y d

ượ

c p

t hà

nh b

ởi tr

un

g t

âm

hỗ

trợ

gia

o

lưu

qu

ốc tế

.

この

カー

ドは、一

般い

っぱ

財団

ざい

だん

法人

ほう

じん

自治

体じ

ちた

国際

化こ

くさ

いか

協会

きょう

かい

の助

成じ

ょせ

事業

じぎ

ょう

によ

り作

成さ

くせ

しま

した

Các

lo

ại th

ôn

g b

áo

di

tản

避難

ひな

情報

じょ

うほ

の種

類し

ゅる

i tậ

p t

run

g t

ng

tin

di

tản

避難

ひな

情報

じょ

うほ

の収

集先

しゅ

うし

ゅう

さき

C

hu

ẩn

bị

bắ

t đ

ầu

di

tản

ch

o n

ời

ca

o t

uổ

i

避難

ひな

準備

じゅ

んび

・高齢

者こ

うれ

いし

等とう

避難

ひな

開始

かい

・H

ãy c

hu

ẩn

bị tố

t đ

ể c

ó t

hể

di tả

n b

ất cứ

c n

ào

cầ

n

thiế

t. N

ếu

cả

m th

ấy c

ó n

gu

y h

iểm

, h

ãy b

ắt đ

ầu

di tả

n.

・Đ

ối tư

ợn

g c

ần

nhiề

u t

hờ

i gia

n h

ơn

kh

i di tả

n (

ng

ườ

i

ca

o t

uổi, n

ời khu

yế

t tậ

t, n

ời đi cù

ng t

rẻ n

hỏ

),

y b

ăt

đầu

di tả

n.

Tra

ng

We

b p

ng c

hố

ng

thiê

n t

ai

tỉn

h H

iro

shim

a

(w

ww

.bo

usa

i.p

ref.

hir

oshim

a.jp

/)、

Th

ôn

g tin

về

thiê

n t

ai, t

ình

hu

ống

kh

ẩn

cấ

p tỉn

h H

iro

shim

a

(ww

w.c

ity.

hir

osh

ima

.lg

.jp

/)、

E-m

ail c

un

g c

ấp t

ng tin

về

thiê

n

tai tỉn

h H

iro

shim

a (

cầ

n p

hải đ

ăn

g k

ý)

en

try@

k-b

ou

sai.city.

hir

oshim

a.jp

)

※H

ệ t

hố

ng

cun

g c

ấp

th

ôn

g tin

thiê

n

tai 6 n

n n

gữ

.

Th

ực t

hi(

áp

dụn

g t

ừ t

ng 4

m

20

17)

・いつ

でも

避難

ひな

がで

きる

よう

準備

じゅ

んび

をし

まし

ょう

。身み

の危

険き

けん

感かん

じる

人ひと

は、

避難

ひな

を開

始か

いし

しま

しょ

う。

・避難

ひな

に時

間じ

かん

を要よ

する

人ひと

(ご高こ

齢れい

の方か

、障

害し

ょう

がい

のあ

る方か

、乳に

ゅう

幼よう

児じ

をお

連つ

れの

方かた

など

)は避

難ひ

なん

を開

始か

いし

しま

しょ

う。

Kh

uyế

n c

áo

d

i tả

n

避難

ひな

勧告

かん

こく

・H

ãy d

i tả

n đ

ến

địa

điể

m d

i tả

n đ

ượ

c q

uy đ

ịnh

.

・N

hữ

ng

ng

ườ

i đa

ng

ở tầ

ng

hầ

m,

tro

ng

lòn

g đ

ất.

...

y n

ha

nh c

ng

di tả

n đ

ến

i an

to

àn

・避難

ひな

場所

ばし

へ避

難ひ

なん

しま

しょ

う。

・地下

ちか

空間

くう

かん

にい

る人ひ

は、

速すみ

やか

に安

全あ

んぜ

な場

所ば

しょ

に避

難ひ

なん

しま

しょ

う。

テレ

ビ(N

HK

d ボ

タン

など

)、ラ

ジオ

広島

県ひ

ろし

まけ

防災

ぼう

さい

Web(w

ww

.bous

ai.p

ref.

hiro

shim

a.jp

/)、

広島

市ひ

ろし

まし

緊急

きん

きゅ

災害

さい

がい

情報

じょ

うほ

サイ

ト(w

ww

.city.

hiro

shim

a.lg

.jp/)

広島

市ひ

ろし

まし

防災

ぼう

さい

情報

じょ

うほ

メー

ル(登

録と

うろ

が必

要ひ

つよ

entr

y@k-

bous

ai.c

ity.

hiro

shim

a.jp

)

※防

災ぼ

うさ

情報

じょ

うほ

共有

きょ

うゆ

シス

テム

で6

言語

げん

表記

ひょ

うき

を実

施じ

っし

(H2

9年ね

4月が

運うん

用よう

開かい

始し

Lệ

nh

di

tản

(k

hẩ

n c

ấp

)

避難

ひな

指示

しじ

(緊急

きん

きゅ

)

・N

hữ

ng

trư

ờn

g h

ợp

ch

ưa

di tả

n h

ãy n

han

h c

ng

di

tản

kh

ỏi địa

điể

m đ

ó.

・T

ron

g tìn

h h

uốn

g đ

i ra

ngo

ài

kh

ả n

ăn

g n

gu

y h

iểm

ch

o t

ính

mạ

ng

ho

ặc t

ươ

ng

tự

th

ì n

ên

tìm

i a

n t

n

nh

ất

tron

g n

hà đ

ể lá

nh

nạ

n..

・まだ

避難

ひな

をし

てい

ない

場合

ばあ

は、

直ただ

ちに

その

場ば

から

避難

ひな

をし

まし

ょう

・外

出が

いし

ゅつ

する

こと

でか

えっ

て命いの

に危

険き

けん

が及お

ぶよ

うな

状況

じょ

うき

ょう

は、

自宅

内じ

たく

ない

のよ

り安

全あ

んぜ

な場

所ば

しょ

に避

難ひ

なん

しま

しょ

う。

Các

lo

ại th

ôn

g b

áo

di

tản

避難

ひな

情報

じょ

うほ

の種

類し

ゅる

Địa

điể

m d

i tả

n c

ủa t

ôi

わた

しの

避難

ひな

場所

ばし

Đ

ịa đ

iểm

di

tản

kh

ẩn

cấ

p đ

ượ

c

qu

y đ

ịnh

指定

して

緊急

きん

きゅ

避難

ひな

場所

ばし

Đây là

nh

ữn

g c

ơ s

ở, địa

điể

m d

ùn

g

ch

o m

ục đ

ích

di tả

n t

rong

nh

ữn

g

trư

ờn

g h

ợp

cấ

p b

ách,

đư

ợc c

hỉ địn

h

tươ

ng

ứn

g v

ới từ

ng

lo

ại th

iên

tai. C

ác

loại th

iên

tai gồ

m c

ó s

ạt

lở, lũ

lụ

t, t

hu

triề

u d

âng

ca

o,

độ

ng

đấ

t, s

ón

g t

hầ

n,

ho

ả h

oạ

n t

rên

diệ

n r

ộn

g.

(Các lo

ại th

iên

tai)

S

ạt lở・

lụ

t・T

hu

ỷ t

riều

d

ân

g c

ao

(災害

さい

がい

の種

類し

ゅる

) 土

砂ど

しゃ

・洪水

こう

ずい

・高潮

たか

しお

(C

ác lo

ại th

iên tai)

Đ

ộng

dấ

t・S

ón

g th

ần・

Ho

ho

ạn

lớ

n

(災害

さい

がい

の種

類し

ゅる

) 地

震じ

しん

・津波

つな

・大火

事お

おか

切迫

せっ

ぱく

した

災害

さい

がい

の危

険き

けん

から

緊急

的き

んき

ゅう

てき

に逃の

るた

めの

施設

しせ

、又ま

は場

所ば

しょ

で、

災害

さい

がい

種別

しゅ

べつ

応おう

じて

指し

定てい

して

いま

す。

災害

さい

がい

の種

類し

ゅる

は、

土砂

どし

、洪

水こ

うず

、高

潮た

かし

地震

じし

、津

波つ

なみ

、大

規模

だい

きぼ

な火

事か

があ

りま

す。

Qu

y đ

ịnh

i d

i tả

n

(Nơ

i sin

h h

oạ

t kh

i d

i tả

n)

指定

して

避難

所ひ

なん

じょ

(生活

せい

かつ

避難

ひな

場所

ばし

sở

dàn

h c

ho n

hữ

ng

ng

ườ

i g

ặp thiệ

t

hạ

i d

o n

hà b

ị p

đổ

, bị ch

áy r

ụi m

ất

i sin

h s

ốn

g v

à s

inh

ho

ạt

số

ng t

ạm

.

n c

ơ s

ở d

i tả

n 施

設名

しせ

つめ

Địa

điể

m d

ị tả

n 住

所じ

ゅう

しょ

自宅

じた

の倒

壊と

うか

・焼失

しょ

うし

など

によ

り生

活せ

いか

の場ば

失うし

った

被災

者ひ

さい

しゃ

の臨

時的

りん

じて

な宿

泊し

ゅく

はく

・滞在

たい

ざい

施設

しせ

です

※T

rườ

ng

hợ

p k

hi xả

y r

a L

ũ lụ

t・T

hu

ỷ tri

ều d

âng

ca

o・S

óng

th

ần

y n

han

h c

ng lán

h n

ạn tớ

i

nhữ

ng v

ùn

g c

ao g

ần

nh

ất.

※ 洪

水こ

うず

・高潮

たか

しお

・津波

つな

など

が発

生は

っせ

した

場合

ばあ

は、

近ちか

くの

高台

たか

だい

など

へ逃に

げま

しょ

う。

5102108
タイプライターテキスト
Tiếng Việt - 40 -
5102108
ベトナム語項目
Page 43: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống

Dành Cho Người Nước Ngoài

(広 D5-2019-296-07)

Biên tập / Xuất bản: Phòng Giáo dục Nhân quyền

Cục Quản lý Công dân Thành phố Hiroshima

TEL: 082-504-2165

FAX: 082-504-2609

E-mail: [email protected]

Xuất bản tháng mười 2019

外がい

国こく

人じん

市し

民みん

のための生せい

活かつ

ガイドブック

編へん

集しゅう

・発はっ

行こう

広ひろ

島しま

市し

市し

民みん

局きょく

人じん

権けん

啓けい

発はつ

課か

TEL 082-504-2165

FAX 082-504-2609

E-mail [email protected]

発はっ

行こう

年ねん

月げつ

令れい

和わ

元がん

年ねん

(2019年ねん

)10月がつ

Page 44: Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống...※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v). Ban An ninh trạm cưú hoả của quận nơi đang sinh sống (xem trang

広島市ひ ろ し ま し

外国人がいこくじん

市し

民みん

の生活せいかつ

相談そうだん

コーナー

日本語に ほ ん ご

が わからなくて、生活せいかつ

のことで、困こま

っていませんか?

通訳つうやく

相談員そうだんいん

が お手伝てつだ

いします。秘密ひみつ

は 守まも

ります。相談そうだん

は 無料むりょう

です。

生活せいかつ

相談そうだん

コーナーの くわしい情 報じょうほう

は 24ページを みてください。

外国人市民在日常生活各方面上的相关咨询

广岛市外国人市民生活咨询处 [参见 P24]

Consultas en varios idiomas sobre temas de la vida cotidiana para los ciudadanos

Sala de Consultas para Ciudadanos Extranjeros de Hiroshima [vea la pág.24]

Consultas cotidianas gerais aos estrangeiros

Sala de Consultas para Cidadães Estrangeiros de Hiroshima [Veja a Página 24]

Consultation service on general daily life issues

Hiroshima City Consultation Service for International Residents [See Page 24]

외국인 시민을 위한 일상생활전반에 관한 상담

히로시마시 외국인시민 생활상담 코너 [P24 참조]

Mga konsultasyon na patungkol sa pang-araw-araw na pamumuhay ng mga dayuhang mamamayan

Anggulo ng konsulta para sa buhay ng mga dayuhan ng Hiroshima city [Makikita sa Pahina 24]

Tư vấn về cuộc sống hàng ngày cho cư dân người nước ngoài

Quầy tư vấn về đời sống cho cư dân người nước ngoài Thành phố Hiroshima [Xem trang 24]

どこで : 広島ひろしま

国際こくさい

会議場かいぎじょう

の1階かい

国際こくさい

交流こうりゅう

ラウンジ(平和へ い わ

記念き ね ん

公こう

園内えんない

いつ : 月曜日げ つ よ う び

から 金曜日き ん よ う び

(中国語ちゅうごくご

・スペイン語ご

・ポルトガル語ご

火曜日か よ う び

・金曜日き ん よ う び

(ベトナム語ご

9:00〜 16:00

ことば : 中国語ちゅうごくご

・スペイン語ご

・ポルトガル語ご

・ベトナム語ご

◘ 中国語ちゅうごくご

、スペイン語ご

、ポルトガル語ご

・ベトナム語ご

と違ちが

う 言葉ことば

については お手て

伝つだ

いできるか 相談そうだん

して

ください。

◘ 祝 日しゅくじつ

、8月がつ

6日にち

、12月がつ

29日にち

から 1月がつ

3日にち

は 休やす

みです。

TEL : 082-241-5010 FAX : 082-242-7452

E-mail : [email protected]

URL : http://www.pcf.city.hiroshima.jp/ircd/