38
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VINH XUÂN ---------------------------- Sáng kiến kinh nghiệm Bộ môn : Tiếng Anh Đề tài: NHỮNG CÁCH DẠY MỆNH ĐỀ QUAN HỆ HIỆU QUẢ Giáo Viên: Võ Thị Phương Chi

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾTRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VINH XUÂN

----------------------------

Sáng kiến kinh nghiệmBộ môn : Tiếng Anh

Đề tài:

NHỮNG CÁCH DẠY MỆNH ĐỀ QUAN HỆ HIỆU QUẢ

Giáo Viên: Võ Thị Phương Chi Tổ : Tiếng Anh Đơn vị : THPT Vinh Xuân

Vinh Xuân, tháng 4 năm 2012

Page 2: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

Mục Lục

Trang

PHẦN MỞ ĐẦU

I. Lý do chọn đề tài............................................................................................. 3

II. Mục đích .........................................................................................................3

III. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3

IV. Cơ sở nghiên cứu .........................................................................................3

PHẦN NỘI DUNG

A. Một số vấn đề cơ bản về mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ ..................... 4

I. Định nghĩa Mệnh đề quan hệ ................................................. 4

II. Cách dùng các đại từ quan hệ .................................................4

III. Cách dùng các trạng từ quan hệ .............................................. 8

IV. Các loại mệnh đề quan hệ .......................................................8

V. Giới từ đi theo sau đại từ quan hệ ...........................................9

VI. Rút gọn mệnh đề quan hệ .......................................................10

VII. Lược bỏ đại từ quan hệ .......................................................... 12

B . Phương pháp thực hiện

I. Phương pháp giảng dạy ....................................................................... 12

II. Phương pháp làm bài tập ................................................................... 13

III. Một số dạng bài tập về mệnh đề quan hệ ............................................ 14

IV. Kết quả thực hiện ............................................................................... 19

PHẦN KẾT LUẬN

1. Kết luận ......................................................................................... 20

2. Kiến nghị ........................................................................................20

Tài liệu tham khảo ...................................................................................22

2

Page 3: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

PHẦN MỞ ĐẦU

I. Lý do chọn đề tài:

Trong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả 3 khối lớp 10 , 11 và

lớp 12 các em được học rất nhiều về mệnh đề quan hệ. Mệnh đề quan hệ là một

điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng, có trong các kì thi tốt nghiệp và thi Đai học.

Muốn làm tốt được các bài tập về mệnh đề quan hệ thì học sinh cần phải nắm vững

các vấn đề cơ bản liên quan đến đại từ quan hệ, mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh,

chuyển từ hình thức làm các bài tập tự luận sang bài tập trắc nghiệm. Vì vậy tôi

chọn đề tài “ Một số vấn đề cơ bản về mệnh đề quan hệ.” Làm vấn đề nghiên cứu

trong sáng kiến kinh nghiệm của mình.

II. Mục đích

Khi viết sáng kiến kinh nghiệm này, tôi chỉ mong được góp thêm một vài ý

kiến của mình về các vấn đề liên quan đến mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh giúp

giáo viên có thể tham khảo thêm trong việc ôn tập cho học sinh để chuẩn bị cho các

kì thi sắp tới.

III. Đối tượng nghiên cứu

Trong chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh THPT hệ 7 năm, mệnh đề

quan hệ được đưa vào giảng dạy ở cả 3 khối lớp 10,11 và 12. Trong đề tài của mình

, tôi chỉ tập trung vào một số vấn đề lý thuyết và bài tập của mệnh đề quan hệ như

cấu trúc, cách sử dụng, một số dạng đặc biệt của mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.

Và áp dụng vào một số dạng bài tập viết, bài tập trắc nghiệm tương ứng với phần lý

thuyết nhằm giúp học sinh hiểu và biết cách vận dụng những kiến thức cơ bản và

nâng cao của mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.

IV. Cơ sở nghiên cứu

Tôi nghiên cứu đề tài này dựa trên những cơ sở sau:

- Dựa vào thực tế giảng dạy.

- Dựa vào một số tài tiệu tham khảo về mệnh đề quan hệ.

3

Page 4: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

- Dựa vào một số ý kiến của đồng nghiệp.

PHẦN NỘI DUNG

A. Một số vấn đề cơ bản về mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ.

Trong tiếng Anh có 2 loại câu:

+ Câu đơn là câu có một thành phần và chỉ cần như vậy câu cũng đã đủ

nghĩa.

+ Câu phức là loại câu có hai mệnh đề , mệnh đề chính và mệnh đề phụ nối

với nhau bằng một từ gọi là đại từ quan hệ ( Realtive Pronoun) như Who, Whom,

Which, That, Whose hoặc các phó từ quan hệ ( Adverb pronoun) như When,

Where and Why.

I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ ( Relative Clause) Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ

quan hệ hay các trạng từ quan hệ . Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ , đại từ

trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy, phân biệt danh từ,

đại từ đó với các danh từ hoặc đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ

do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

Ví dụ: The man who told me this refused to give me his name.

- “who told me this “là mệnh đề quan hệ.

II. Cách dùng các đại từ quan hệ ( Relative pronouns)

Âaûi tæì & Phoï tæì QH

thay thãú cho Chæïc nàng Vë trê

1. WHO danh tæì chè ngæåìi

Chuí ngæî/ tân

ngữ

sau danh tæì thay thãú

2. WHOM danh tæì chè ngæåìi

Tán ngæî sau danh tæì thay

4

Page 5: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

thãú

3. WHICH danh tæì chè váût Chuí ngæî/ Tán ngæî

sau danh tæì thay thãú

4. THAT danh tæì chè ngæåìi / váût

Chuí ngæî/ Tán ngæî

sau danh tæì thay thãú

5. WHOSE tênh tæì såí hæîu træåïc danh tæì

Bäø nghéa cho danh tæì

sau danh tæì thay thãú

6. WHERE tæì chè nåi chäún (at/in + which ;there)

Traûng ngæî chè nåi chäú

sau tæì chè nåi chäún

7. WHEN tæì chè thåìi gian(at/on + which ;then)

Traûng ngæî chè thåìi gian

sau tæì chè thåìi gian

8. WHY tæì chè nguyãn nhán(the reason)

Traûng ngæî chè nguyãn nhán

sau tæì chè nguyãn nhán

1. WHO : Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đứng sau

tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.

- Theo sau WHO là một động từ.

- Theo sau WHO có thể là một chủ ngữ.

Ví dụ: The man who robbed you has been arrested.

(Who: đóng chức năng là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.)

The woman who I wanted to see was away on holiday.

(Who: đóng chức năng là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.)

5

Page 6: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

2. WHOM : Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ

người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

- Theo sau whom là một chủ ngữ.

Ví dụ: The woman whom you saw yesterday is my aunt.

The boy whom we are looking for is Tom.

3. WHICH : Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ

sau nó.

-Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

Ví dụ: The street which leads to my house is rather slippery. (which làm chủ

ngữ)

. The book which I bought yesterday was very interesting. ( which làm

tân ngữ)

- Khi WHICH làm tân ngữ thì ta có thể lược bỏ đại từ which.

The book I bought yesterday was very interesting.

4. THAT : Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho

Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Mệnh đề quan hệ xác

định ( Restrictive relative Clause).

Ví dụ : This is the book that I like best .

That is the bicycle that belongs to Tom .

My father is the person that I admire most .

Lưu ý : Đặc biệt trong các trường hợp sau đây That thường được dùng hơn:

+ Khi tiền ngữ là người và vật.

Ví dụ: I can see the girl and her dog that are running in the park.

+ Thường dùng làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ xác định

đứng sau tiền ngữ có so sánh hơn nhất, the first và the last.

Ví dụ: This is the most interesting film that I’ve ever seen.

That is the last letter that he wrote.

6

Page 7: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

+ Được dùng thay cho which trong mệnh đề quan hệ xác đinh khi được dùng

sau các từ: all, only (duy nhất) và very (chính là), much, none, no.

Ví dụ : All that he can say is this.

I bought the only book that they had.

You’re the very man that I would like to see.

+ Sau các đại từ bất định anything, everything , something, someone.

Ví dụ: He never says anything that is worth listening to.

I’ll tell you something that is very interesting.

+ Thường dùng sau cấu trúc câu chẻ: It is…/ It was...

Ví dụ It's the manager that we want to see.

It was the present that I gave him

+ Có thể dùng thay thế sau all, everyone, everybody, one, nobody and those:

Everyone who/that knew him liked him.

Nobody who/that watched the match will ever forget it.

5. WHOSE: Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu của người hay vật.

- Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.

Ví dụ : The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday.

=> The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.

John found a cat. Its leg was broken.

John found a cat whose leg was broken.

cách dùng  WHOSE và OF WHICH

WHOSE : dùng cả cho người và vật

This is the book .Its cover is nice

-> This is the book whose cover is nice .

-> This is the book the cover of which is nice

WHOSE :đứng trước danh từ

OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )

7

Page 8: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.

This is the man . His son is my friend.

-> This is the man the son of which is my friend. ( sai )

-> This is the man whose son is my friend.( đúng )

III. Cách dùng các trạng từ quan hệ ( Relative Adverbs)

1. WHERE: (= in/ at which ) là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn dùng thay cho

trạng ngữ chỉ nơi chốn.

Ví dụ: The place where we met was an old pagoda.

Where có thể được dùng mà không có danh từ chỉ nơi chốn đi trước.

I found my books where I had left them.

2. WHEN : (= at / on which) là trạng từ quan hệ chỉ thời gian dùng thay cho

trạng ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ: Sunday is the day when I am least busy.

There are times when joking is not permissible.

3. WHY : là trạng từ quan hệ chỉ lí do dùng thay cho danh từ chỉ nguyên nhân.

Ví dụ: The reason why he did it is obscure.

This is the reason why I left early.

IV. Các loại mệnh đề quan hệ:

1. Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause)

- Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ

phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi mệnh đề thì danh từ không có nghĩa rõ ràng.

Ví dụ: 1. The girl who is wearing the blue dress is my sister.

“who is wearing the blue dress ” là mệnh đề quan hệ xác định.

2. The book which I borrowed from you is very interesting.

“which I borrowed from you ” là mệnh dề quan hệ xác định.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause)

8

Page 9: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

- Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng

trước,là phần giải thích thêm và chỉ là thông tin phụ nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn

còn nghĩa rõ ràng.

-Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi

các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là danh từ riêng, danh từ thường có các

tính từ chỉ định:( this, that, these, those), hay tính từ sở hữu như (my, his her)…

đứng trước, danh từ có bổ nghĩa là cụm giới từ hoặc danh từ có duy nhất.

- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.

- Không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ví dụ : 1. My father, who works in this hospital, is a famous doctor.

“who works in this hospital” là mệnh đề quan hệ không xác định.

2. This girl, whom you met yesterday, is my daughter.

“whom you met yesterday” là mệnh đề quan hệ không xác định.3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp: ( connective relative clause)

Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ

dùng đại từ qaun hệ WHICH và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề

này luôn đứng ở cuối câu.

Ví dụ: He admires Mr Brown , which surprises me.

Mary tore Tom’s letter, which made him sad.

V. Giới từ đi theo sau đại từ quan hệ

- Khi Whom và Which làm tân ngữ của giới từ thì trong tiếng Anh trang trọng

giới từ được đặt trước đại từ quan hệ. Nhưng thường thì giới từ được chuyển về

cuối mệnh đề và trong trường hợp này mệnh đề quan hệ xác định có thể lược bỏ đại

từ quan hệ hoặc dùng That thay thế cho Whom hoặc Which.

Ví dụ: The man is my brother. You are talking about him.

—> The man about whom you are talking is my brother.

—> The man (whom/ that) you are talking about is my brother.

Ví dụ : The picture is very expensive. You are looking at it.

9

Page 10: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

—> The picture at which you are looking is very expensive.

—> The picture ( which/ that) you are looking at is very expensive.

VI. Rút gọn mệnh đề quan hệ

- Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn theo 4 cách:

a. Sử dụng hiện tại phân từ: (Using present participial phrases )

- Khi mệnh đề quan hệ xác định ở thể chủ động, ta có thể dùng cụm hiện tại

phân từ (V-ING phrase) thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ,

đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm –ing).

WHO

WHICH + V + … V-ING + …

THAT

Ví dụ: The man who is sitting next to you is my uncle.

The man sitting to you is my uncle.

Do you know the boy who broke the windows last night?

Do you know the boy breaking the windows last night?

b. Sử dụng cụm quá khứ phân từ : (Using past participial phrases)

- Khi mệnh đề quan hệ xác định ở thể bị động, ta có thể dùng cụm quá khứ

phân từ (Ved/ V3 phrase) để thay thế cho mệnh đề đó. (Bỏ đại từ quan hệ, trợ động

từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle).

WHO

WHICH + BE+ V-ed/V3 + … V-ed/ V3 + …

THAT

Ví dụ : 1. The books which were written by To Hoai are interesting.

10

Page 11: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

The books written by To Hoai are interesting.

2. The students who were punished by the teacher are lazy.

The students punished by the teacher are lazy.

3. The house which is being built now belongs to Mr. Pike.

The house built now belongs to Mr. Pike.

d. Sử dụng cụm từ nguyên mẫu( infinitive phrases)

- Khi mệnh đề quan hệ theo sau danh từ có bổ ngữ là the first/second v.v. and

sau the last/ only và đôi khi sau so sánh nhất ta có thể thay thế bằng cụm từ nguyên

mẫu.

Ví dụ : 1. He is the last man who left the ship = He is the last man to leave the

ship.

2. The only one who understood that problem was M.r Pike

= The only one to understand that problem was M.r Pike.

- Khi mệnh đề quan hệ là một mục đích ,nhiệm vụ hoặc sự cho phép.

Ví dụ: 1. He has a lot of book that he can/must read = He has a lot of book

to read.

2. He had something that he could/ had to do = He had something to

do

3. They need a garden that they can play in = They need garden to

play in

d. Sử dụng cụm danh từ (Using noun phrases)

Mệnh đề quan hệ không xách định có cấu trúc S+ be + noun có thể được rút

gọn bằng cách dùng cụm danh từ.

Ví dụ 1. George Washington, who was the first president of the United States,

was a general in the army.

11

Page 12: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

George Washington, the first president of the United States, was a general in

the army.

2. We visited Barcelona, which is a city in northern Spain.

We visited Barcelona, a city in northern Spain.

VII. Lược bỏ đại từ quan hệ: ( Omission of relative pronouns)

Các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định đều

có thể lược bỏ.

Ví dụ : Do you know the boy (whom) we met yesterday?

That’s the house (which) I have bought.

Tuy nhiên các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

không xác định không thể lược bỏ.

Ví dụ: Mr Tom, whom I spoke on the phone to , is very interested in our plan.

Ta cũng không thể lượt bỏ đại từ quan hệ Whom hay Which khi nó đứng sau

giới từ. Muốn lược bỏ ta phải đưa giới từ về cuối mệnh đề.

Ví dụ: - The man to whom Mary is talking is Mr Pike.

- The man Mary is talking to is Mr Pike.

B. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

I. Phương pháp giảng dạy

* Để giờ học đạt hiệu quả , tôi đã thực hiện một số phương pháp sau:

+ Giới thiệu ngữ liệu mới (presentation)

Tôi thường đưa ra những ví dụ, tình huống, tạo ngữ cảnh làm cho học sinh

dễ hiểu nhất.

- Khuyến khích học sinh tự nhận biết cấu trúc mới.

+ Thực hành sử dụng ngôn ngữ (practice)

- Thực hành máy móc.

- Thực hành có hướng dẫn.

- Tổ chức luyện tập theo nhóm ,cặp,cá nhân.

12

Page 13: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

+ Sản xuất ngôn ngữ (production)

Kiểm tra khả năng sử dụng ngôn ngữ của học sinh tôi thường đưa thêm các

dạng bài tập ứng dụng như hoàn thành câu,đặt câu theo tranh, tình huống. Thiết lập

tình huống cho học sinh đàm thoại sử dụng ngôn ngữ mới. Tổ chức các trò chơi.

Để làm tốt được các hoạt động trên tôi luôn là người hướng dẫn tốt, theo

phương châm dạy học lấy học sinh làm trung tâm. Ngoài ra tôi khai thác tốt các

dụng cụ trực quan, hình vẽ, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.

II. Phương pháp làm bài tập

a. Bài tập dạng kết hợp câu

Sau khi học về mệnh đề quan hệ và các đại từ quan hệ, cho các em kết hợp

các câu đơn thành câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ tôi đã hướng dẫn cách làm

như sau:

Bước 1: Xác định câu nào sẽ là mệnh đề chính, câu nào là mệnh đề phụ.

Bước 2: Xác định cặp từ trong hai câu có nghĩa tương đồng.

Bước 3: Xác định chức năng của từ trùng trong mệnh đề phụ.

Bước 4: Thay thế từ trùng bằng một đại từ quan hệ tương ứng và đặt ở đầu

mệnh đề nếu là whose thì phải chuyển cả danh từ đứng sau đi kèm (Mệnh đề phụ

trở thành mệnh đề quan hệ).

Bước 5: Viết mệnh đề quan hệ sau ngay danh từ có nghĩa tương đồng của

mệnh đề chính (tiền ngữ) và hoàn thành câu.

Chú ý: Nếu tiền ngữ là danh từ xác định thì phải dùng mệnh đề không xác

định tức là phải dùng dấu phẩy.

- Nếu whom và which là tân ngữ của giới từ thì có thể chuyển giới từ ra trước

whom và which.

Ví dụ: Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ ( Combine these sentences)

1. The girl is very pretty. She lives opposite my house.

+ “The girl is very pretty” mệnh đề chính; “She lives opposite my house”

mệnh đề phụ.

13

Page 14: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

+ The girl và she là hai cặp từ tương đồng.

+ She giữ chức năng là chủ ngữ.

+ She được thay thế bằng who và ta có mệnh đề quan hệ “who lives opposite

my house”.

+ Chuyển mệnh đề quan hệ ra sau tiền ngữ và hoàn thành câu:

The girl who lives opposite my house is very pretty.

b. Bài tập dạng rút gọn

+ Bước 1: Xác định mệnh đề quan hệ (mệnh đề thường bắt đầu bằng who,

which, that).

+ Bước 2: Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên

cách suy luận cũng phải theo thứ tự nếu không sẽ làm sai.

Yêu cầu học sinh lần lượt làm theo các bước sau:

- Nếu mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ thì rút gọn thành

danh từ

- Nếu trước who which... có các dấu hiệu first, only…vv… thì rút gọn thành

to inf. ), lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không (để dùng for sb) hoặc mệnh

quan hệ mà diễn tả mục đích hay nhiệm vụ cũng rút gọn thành to infinitive.

- Nếu mệnh đề đó chủ động thì rút gọn thành v-ing. Mệnh đề bị động thì rút

gọn thành V3/Ved.

Ví dụ: This is the first man who was arrested by police yesterday.

Mới nhìn, ta thấy đây là câu bị động, nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó

thành:

This is the first man arrested by police yesterday sai.

Thật ra đáp án là: This is the first man to be arrested by police yesterday.

c. Bài tập dạng điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống

+ Bước 1: Xác định tiền ngữ là người hay vật ...

+ Bước 2: Xác định chức năng của đại từ quan hệ : chủ ngữ hay tân ngữ, sở

hữu …

14

Page 15: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

+ Chọn đại từ quan hệ điền vào

Ví dụ :

1. This is Mr.Pike...........teaches us English. that

2. The woman...........keeps this library is Mrs Thu. who/that

3. The man............daughter I always go to school with is a good doctor.

whose

4. This is the school in ..............my father used to teach. which

5. The house..............she bought last year is very nice. which / that

d. Bài tập trắc nghiệm

Tùy theo các hình thức trắc nghiệm mà vận dụng như các phương pháp ở trên.

- Chọn phương án trả lời đúng (Choose the best answer).

Ví dụ:

1. Dr Seuss, _____ was Theodor Seuss Geisel, wrote and illustrated

delightfully humorous books for children.

a. his real name b. who had as his real name

c. with his real name d. whose real name

2. We should participate in the movement ______ to conserve the natural

environment.

a. organized b. to organize c. organizing d. organize

- Nhận biết lỗi sai (Choose the word or phrase that needs correcting)

1. Baseball is the only sport in which I am interested in.

A B C D

III. Một số dạng bài tập về mệnh đề quan hệ

1. Chọn phương án trả lời đúng

1. The man to ………. She is married has been married twice before.

a. whom b. who c. which d. whose

2. We passed the shops ………… windows were decorated for Christmas.

a. the b. their c. which d. whose

15

Page 16: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

3. Natasha, ………. flat was burgled, spent the night at a friend’s house.

a. who b. whose c. which d. that

4.Tom……….is a monitor of the class, is also the captain of the football.

a. who b. which c. whom d. whose.

5. The street…………leads to my school is very narrow.

a. who b. which c. whom d. whose.

6. Do you know the driver………………took them to town last night.?

a. which b. whom c. where d. who

7. Tom, ____ sits next to me, is from Canada.

a. that b. whom c. who d. whose

8. The little girl ____ I borrowed this pen has gone.

a. whose b. from who b. from that d. from whom

9. The speech ___ we listened last night was information.

a. to which b. which to c. to that d. that

10. The boy to ____ I lent my money is poor.

a. that b. who c. whom d. b and c

11. The knife ____ we cut bread is very sharp.

a. with that b. which c. with which d. that

12. The authority gathered those villagers ____ they explained the importance of

forests.

a. who b. whom c. to whom d. to that

13. The boy ____ the piano is my son.

a. who is playing b. that is playing c. playing d. All are correct

14. We have apartment ____ the park.

a. overlooking b. overlooks c. to overlook d. overlooked

15. He was the last person ____ in this way.

a. to kill b. who killed c. being killed d. to be killed

2. Nhận biết lỗi sai ( choose the word that needs corecting)

16

Page 17: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

1. My sister has two children, who their names are Ali and Tal

A B C D

2. He is the second person be killed in that way.

A B C D

3. The waiter whom served us yesterday was polite and friendly.

A B C D

4. This class is only for people who’s first language is not Chinese.

A B C D

5. I like the diamond ring Mary is wearing it

A B C D

6. The man with who I spoke in the meeting used to work here.

A B C D

7. He is moving to Lang Son city, that is in the north-east of Viet Nam.

A B C D

8. She asked me if I knew whom had got the job.

A B C D

9. It was a kind of machine with that we were not familiar.

A B C D

10. They work in a hospital sponsoring by the government.

A B C D

3. Combine these sentences using relative clauses, put commas where necesary

1. A woman answered the phone . She told me you was busy .

-> The woman who answer the phone told me you was busy

2. This bus is always crowded . I take it to school every morning .

-> This bus, which I take to school every morning, is always crowded

3. They are singing a song. I don’t know the song .

-> They are singing a song that I don’t know

4. John spoke to me . He was very helpful .

17

Page 18: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

John, who spoke to me, was very helpful

5. A midwife is a woman. She assists other women in childbirth .

-> A midwife is a woman who assists other women in childbirth

6. They are the children . Their team won the match .

-> They are the children whose team won the match

7. The house is for sale . It has the green shutters .

-> The house that has the green shutters is for sale

8. My farther bought a motor bike . The motorbike costs 2 thousand dollars

-> My father bought a motobike that costs 2 thousand dollars

9. They thanked me for the postcards . I sent them from Australia.

-> They thanked me for the postcards that I sent from Australia

10. Mr Jone teaches me English . I am telling you about him.

-> Mr Jone, about whom I am telling you, teaches me English.

4. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm từ:

1. Neil Armstrong was the first man who walked on the moon

-> Neil Armstrong was the first man to walk on the moon

2. I come from a city that is located in the southern part of the country .

-> I come from a city located in the southern part of the country

3. The children who attend that school receive a good education .

-> The children attending that school receive good education

4. The scientists who are researching the causes of cancer are making progress .

-> The scientists researching the causes of cancer are making progress

5. They live in a house that was built in 1980 .

->They live in a house built in 1980

6. We have an apartment which overlooks the park .

-> We have an apartment overlooking the park

7. Yuri Gagarin became the first man who flied into space .

18

Page 19: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

->YuriGagarin became the first man to fly into space.

8. We stood on the bridge which connects the two halves of the building .

-> We stood on the bridge connecting the two halves of the building

9. The vegetables which are sold in this supermarket are grown without chemicals.

-> The vegetables which sold in this supermarket are grown without chemicals.

10. She has a novel that she can read on her holiday.

-> She has a novel to read on her holiday

IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

Qua một thời gian giảng dạy các tiết ngữ pháp về mệnh để quan hệ theo

những phương pháp trên, tôi thấy có những ưu điểm sau:

- Học sinh có nhiều hứng thú hơn trong giờ học ngữ pháp.

- Học sinh mạnh dạn làm việc theo cặp, nhóm.

- Khả năng viết và nói tiếng Anh của học sinh có được cải thiện.

- Học sinh đạt kết quả cao hơn khi làm những bài kiểm tra về mệnh đề quan

hệ.

- Tăng khả năng sáng tạo và năng động của học sinh.

19

Page 20: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

PHẦN KẾT LUẬN

1. KẾT LUẬN

Mỗi người có một suy nghĩ, mỗi giáo viên có một phong cách lên lớp. Song

tôi nghĩ dù phương pháp nào đi chăng nữa cũng đều có mục đích chung là truyền

thụ cho các em đủ đúng những kiến thức, giúp cho các em hiểu bài, nhớ lâu những

kiến thức đó và vận dụng được nó. Đối với bộ môn Tiếng Anh này tôi thiết nghĩ

tìm một phương pháp giảng dạy để đạt hiệu quả cao là điều khiến mỗi giáo viên

phải tìm tòi sáng tạo.

Trên đây chỉ là một số phương cách đơn giản, mang tính cá nhân, nhằm giúp

cho các em học sinh ở mức độ yếu và trung bình có thể sử dụng được mệnh đề

quan hệ. Đặt biệt các em có thể làm tốt được các bài tập mệnh đề quan hệ khi vốn

từ của các em còn hạn chế. Tuy nhiên tùy theo trình độ khả năng của từng lớp từng

học sinh mà chúng ta có những dạng bài tập, hoạt động nâng cao hơn.

Tuy đã có nhiều cố gắng, song chắc chắn vẫn còn nhiều thiếu sót nhất định.

Tôi rất mong được sự góp ý chân thành của các đồng nghiệp, các cấp lãnh đạo tạo

điều kiện cho tôi tiếp tục hoàn thiện đề tài này, qua đó nâng cao năng lực giảng

dạy, góp phần nâng cao chất lượng dạy học.

2. KIẾN NGHỊ

Từ những kết quả thu được tôi có những kiến nghị như sau:

- Giáo viên phải tổ chức tốt các hoạt động trình bày bài mới.

- Tổ chức tốt hoạt động thực hành bằng cách chọn bài tập trên bảng phụ để tiết

kiệm thời gian. Giáo viên luôn là người hướng dẫn, bám sát giúp đỡ các em khi cần

thiết.

20

Page 21: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

- Cần có hoạt động sản xuất ngôn ngữ (production) phù hợp nâng cao khả

năng cho học sinh giỏi và nhận ra những yếu kém cho học sinh yếu để chấn chỉnh

kịp thời.

- Nên sử dụng power point để giảng dạy làm cho tiết học sinh động hơn và

giáo viên tiết kiệm thời gian ghi chép bảng phụ.

Vinh Xuân,ngày 27 tháng 3 năm 2012

Người thực hiện

Võ Thị Phương Chi

21

Page 22: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Adrian Doff, Teach English – Cambridge University Press in

asociation with The British Council

2. A Practical English Grammar. - A.J. Thomson.

- A.V. Martinet.

3. Dwaft Version- English Language Teacher Training Project

4. Bài Tập Bổ Sung Tiếng Anh 11. - Võ Thị Thúy Anh

- Tôn Nữ Phương Chi

22

Page 23: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

PHẦN ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HỘI ĐỒNG

XÉT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CỦA TRƯỜNG

(Chủ tịch HĐ xếp loại, ký và đóng dấu)

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Xếp loại:

……………………………………………………………………………

Vinh Xuân, ngày …..tháng ..….năm …….

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

PHẦN ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG

XÉT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

23

Page 24: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾthpt-vxuan.thuathienhue.edu.vn/imgs/skkn/tieng-anh/chi... · Web viewTrong chương trình Tiếng Anh THPT hệ 7 năm , ở cả

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

24