Upload
danghanh
View
232
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔI VÀ TÍNH AXIT/BAZƠ
Dạng 1 : So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về dãy đồng đẳng axit ankanoic ?
A. Mạch C càng dài nhiệt độ sôi các axit càng tăng.
B. Khối lượng phân tử càng lớn độ mạnh tính axit càng giảm.
C. Mạch C càng dài các axit càng khó tan trong nước.
D. Công thức tính hằng số điện li axit là 3a
2
[H O ].[RCOO ]K
[RCOOH].[H O]
.
Câu 1: Phát biểu không đúng
Mạch C càng dài nhiệt độ sôi các axit càng tăng. Đúng vì có phân tử khối lớn nên nhiệt độ sôi
càng cao
Khối lượng phân tử càng lớn độ mạnh tính axit càng giảm đúng
Mạch C càng dài các axit càng khó tan trong nước đúng
Hằng số điện li của axit : 3
3
[ ][ OO ]
[ OO ]a
H CH Ck
CH C H
Đáp án: D
Câu 2. Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon là do
A. Vì ancol không có liên kết hiđro, axit có liên kết hiđro
B. Vì liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol
C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn
D. Vì axit có hai nguyên tử oxi
Câu 2: 1. Định nghĩa:
Nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ là nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hòa trên bề mặt chất lỏng
bằng áp suất khí quyển.
2. Các yêu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ.
Có 2 yếu tố ảnh hưởng đên nhiệt độ sôi là khối lượng phân tử của HCHC và liên kết hiđro của HCHC
đó.
Vì lien kết hidro của axit bền hơn
Đáp án: B
Câu 3. Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn anđehit, xeton, ancol có cùng số nguyên tử C là
do
A. Axit cacboxylic chứa nhóm C = O và nhóm OH
B. Phân tử khối của axit lớn hơn và nguyên tử H của nhóm axit linh động hơn
C. Có sự tạo thành liên kết hiđro liên phân tử bền
D. Các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn
Câu 3: - Nếu hợp chất hữu cơ đều không có liên kết hiđro thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn
thì nhiệt độ sôi cao hơn.
- Nếu các hợp chất hữu cơ có cùng nhóm chức thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn thì nhiệt độ
sôi cao hơn.
- Chất có liên kết hiđro thi có nhiệt độ sôi cao hơn chất không có liên kết hiđro.
- Nếu các HCHC có các nhóm chức khác nhau thì chất nào có độ linh động của nguyên tử lớn hơn thì
có nhiệt độ sôi cao hơn nhưng 2 hợp chất phải có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau.
Dãy sắp sếp giảm dần nhiệt độ sôi là
Axít > H2O > ancol > andehit-este > xeton > Hiđrocacbon
Đáp án: C
Câu 4: Chất nào sau đây không tạo liên kết hiđro với nước là:
A. CH3OH B. CH3CHO C. CH3COOH D. C2H5OH
Câu 4 : Những chất tạo liên kết hidro với nươc là
CH3OH , CH3COOH và C2H5OH
Chất không tạo liên kết hidro với nươc là andehit , xeton, este các hđrocacbon
Đáp án : B
Câu 5: Chất không có liên kết hiđro giữa các phân tử là:
A. CH3OH B. CH3CHO
C. CH3COOH D. HOCH2COOCH3
Câu 5 : Những chất tạo liên kết hidro với nước là : CH3OH có nhóm OH
CH3COOH có nhóm –COOH phân li H+ , HOCH2OOCH3 este này có nhóm OH-CH2- nên tạo
liên kết hidro với nước
Đáp án : B
Câu 6. Trong số các chất sau, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. CH3CHO B. C2H5OH C. CH3COOH D. C5H12
Câu 6 : So sánh nhiệt độ sôi
Axit hữu cơ > H2O > Ancol > andehit > hidro cacbon
CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO > C5H12
Đáp án : C
Câu 7: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. C2H6.
Câu 7: So sánh nhiệt dội sôi
Axit hữu cơ > H2O > Ancol > andehit > hidro cacbon
CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO > C2H6
Đáp án : C
Câu 8: Trong số các đồng phân đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 (mạch thẳng). Chất có nhiệt
độ sôi cao nhất là:
A. Axit n-butiric B. n-propylfomiat C. Etyl axetat D. Metyl propionat
Câu 8 : Đồng phân có công thức là C4H8O2
Axit n-butiric : CH3-CH2-CH2-COOH
n-propylfomiat : HCOOCH2-CH2-CH3
Etyl axetat : CH3COOCH2CH3
Metyl propionat : CH3-CH2-COOCH3
So sánh nhiệt độ sô khi chúng có cùng Nguyên tử cacbon
Axít > H2O > ancol > andehit-este > xeton > Hiđrocacbon
Đáp án: A
Câu 9: Trong số các đồng phân đơn chức có công thức phân tử C3H8O. Chất có nhiệt độ sôi thấp
nhất là:
A. rượu n-propylic B. iso-propylic C. Etyl metyl ete D. Đimetyl été
Câu 9 : đồng phân đơn chức có công thức phân tử C3H8O
Rượu n-propylic : CH3CH2CH2OH
iso-propylic : CH3-CH(OH)-CH3
Etyl metyl été : CH3-CH2-O-CH3
Nhiệt độ sôi của ancol là lớn nhất khi tan trong nước tạo liên kết hidro trong phân tử
Nhiệt độ sôi thấp hơn là Eté có cùng C
Đáp án : C
Câu 10. Trong các chất sau chất nào có nhiệt sôi thấp nhất:
A. Propyl amin. B. iso propyl amin
C. Etyl metyl amin. D. Trimetyl amin.
Câu 10: Các chất
Propyl amin: CH3CH2CH2-NH2
iso propyl amin: CH3-CH(NH2)-CH3
Etyl metyl amin. CH3CH2-NH-CH3
Trimetyl amin: N(CH3)3
Chất có nhiệt độ sôi thất nhất là: Trimetyl amin: N(CH3)3
Đáp án: D
Câu 11: Cho 3 ancol: metylic, etylic và n-propylic. Thứ tự ứng với nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. Metylic < etylic < n-propylic B. n-propylic < metylic < etylic
C. Metylic < n-propylic < etylic D. Không thể so sánh được.
Câu 11 : So sánh nhiệt độ sôi tăng dần là
Nếu hợp chất hữu cơ có cùng nhóm chức thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn thì chất
ấy có nhiệt độ sôi cao hơn
CH3OH < CH3CH2OH < CH3CH2CH2OH
Đáp án: A
Câu 12: Trong 3 chất: propan-1-ol, metyl etyl ete và metyl fomiat. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. Propan-1-ol B. Metyl etyl ete
C. Metyl fomiat D. Không xác định được
Câu 12 : So sánh nhiệt độ sôi
Chất có liên kết hidro trong phân tử thì có nhiệt độ sôi cao hơn chất không có liên kết hidro
Propan-1-ol : CH3-CH2-CH2OH có liên kết hidro
metyl etyl ete : CH3-O-CH2-CH3 không có liên kết hidro
Metyl fomiat :HCOOCH3 Không có liên kết hidro
Đáp án : A
Câu 13. Trong các chất sau: CO2, SO2, C2H5OH, CH3COOH, HI. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. HI. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. SO2.
Câu 13 : So sánh nhiệt độ sôi
CH3COOH > C2H5OH > HI > SO2
Đáp án : B
Câu 14: Chiều giảm dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất: CH3CHO, C2H5OH, H2O là:
A. H2O, C2H5OH, CH3CHO. B. H2O, CH3CHO, C2H5OH.
C. CH3CHO, H2O, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, H2O.
Câu 14: So sánh nhiệt độ sôi
Axít > H2O > ancol > andehit-este > xeton > Hiđrocacbon
H2O > C2H5OH > CH3CHO
Đáp án: A
Câu 15. Sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất sau theo thứ tự giảm dần: ancol etylic(1), etylclorua (2),
đimetyl ete (3) và axit axetic(4)?
A. (1)>(2)>(3)>(4). B. (4) >(1) >(2)>(3). C. (4)>(3)>(2)>(1). D. (1)>(4)>(2)>(3).
Câu 15: Ancol etylic : CH3CH2OH
Etylclorua : CH3CH2Cl
đimetyl ete : CH3-O-CH3
Axit axetic: CH3COOH
Liên kết hiđro ( Xét với các loại hợp chất khác nhau)
- Hợp chất có liên kết hiđro thì nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất không có liên kết hiđro
VD: HCOOH > HCHO
- Liên kết hiđro càng bền, nhiệt độ sôi càng cao
VD: CH3COOH > C2H5OH > C2H5NH2
- Hợp chất có liên kết hiđro liên phân tử có nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất có liên kết hiđro nội phân
tử.
(với vòng benzen: o- < m- < p- )
So sánh nhiệt độ sôi giảm dần là
CH3COOH > CH3CH2OH > C2H5Cl > CH3-O-CH3
Đáp án: B
Câu 16. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần: ancol etylic (1), metyl axetat (2), etyl
amin (3), axit fomic (4), Natri fomiat (5).
A. (1), (5), (3), (4), (2). B. (5), (4), (1), (3), (2).
C. (2), (3), (1), (4), (5). D. (5), (2), (4), (1), (3).
Câu 16: Sắp sếp chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ
HCOONa > HCOOH > C2H5OH > C2H5NH2 > CH3COOCH3
Các hợp chất có liên kết ion thì nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao hơn hợp chất có liên kết
cộng hóa trị.
VD: HCOONa > HCOOH
(các muối của kim loại chứa liên kết ion có nhiệt độ sôi cao hơn các axit tương ứng tạo ra muối
đó)
* Với các chất có liên kết cộng hóa trị:
- Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào các yếu tố
- Liên kết hiđro (1)
- Độ phân cực phân tử (2)
- Khối lượng phân tử (3)
- Hình dạng phân tử (4)
Đáp án: B
Câu 17. Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?
A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH
C. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO
B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH
D. CH3COOH, C2H5OH, H2O
Câu 17: Sắp sếp chiều tăng dần nhiệt độ sôi
CH3CHO < C2H5OH < H2O < HCOOH
Đáp án: A
Câu 18: Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5COOH, CH3COOCH3, CH3CH2CH2OH.
Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là:
A. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH3, C2H5COOH.
B. CH3COOCH3, CH3CH2CH2OH, CH3COOH, C2H5COOH.
C. CH3COOH, CH3COOCH3, CH3CH2CH2OH, C2H5COOH.
D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH3, C2H5COOH.
Câu 18: lý thuyết đã được nêu ở trên các e xem lại và kết hợp bài giảng
Chiều tăng dần của nhiệt độ sôi
CH3COOCH3 < CH3CH2CH2OH < CH3COOH < C2H5COOH.
Đáp án: B
Câu19. So sánh nhiệt độ sôi của các chất axit axetic, axeton, propan, etanol
A. CH3COOH > CH3CH2CH3 > CH3COCH3 > C2H5OH
B. C2H5OH > CH3COOH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3
C. CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3
D. C2H5OH > CH3COCH3 > CH3COOH > CH3CH2CH3
Câu 19: Liên kết hiđro ( Xét với các loại hợp chất khác nhau)
- Hợp chất có liên kết hiđro thì nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất không có liên kết hiđro
VD: HCOOH > HCHO
- Liên kết hiđro càng bền, nhiệt độ sôi càng cao
VD: CH3COOH > C2H5OH > C2H5NH2
- Hợp chất có liên kết hiđro liên phân tử có nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất có liên kết hiđro nội phân
tử.
(với vòng benzen: o- < m- < p- )
So sánh nhiệt độ sôi theo chiều giảm dần
CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3
Đáp án: C
Câu 20: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:
A. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.
C. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.
D. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
Câu 20: Dãy tăng dần nhiệt độ sôi là
C2H6 < CH3CHO< C2H5OH < CH3COOH
Đáp án: A
Câu 21: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH
B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO
C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)
Câu 21: Dãy tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
CH3CHO < C2H5OH < HCOOH < CH3COOH
Đáp án: A
Câu 22. So sánh nhiệt độ sôi cuả các chất sau: ancol etylic (1), Etyl clorua (2), đimetyl ete (3), axit
axetic (4), phenol (5).
A. 1 > 2 > 3 > 4 > 5. B. 4 > 5 > 3 > 2 > 1. C. 5 > 4 > 1 > 2 > 3. D. 4 > 1 > 5> 2 > 3.
Câu 22: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau
Ancol etylic: C2H5OH Etyl clorua: C2H5Cl
Đimetyl ete : CH3-O-CH3 axit axetic : CH3COOH
Phenol : C6H5OH
Liên kết hiđro ( Xét với các loại hợp chất khác nhau)
- Hợp chất có liên kết hiđro thì nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất không có liên kết hiđro
VD: HCOOH > HCHO
- Liên kết hiđro càng bền, nhiệt độ sôi càng cao
VD: CH3COOH > C2H5OH > C2H5NH2
- Hợp chất có liên kết hiđro liên phân tử có nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất có liên kết hiđro nội phân
tử.
(với vòng benzen: o- < m- < p- )
C6H5OH > CH3COOH > C2H5OH > C2H5Cl > CH3-O-CH3
Đáp án: C
Câu 23. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2),
CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5).
A. 3 > 5 > 1 > 2 > 4. B. 1 > 3 > 4 > 5 > 2.
C. 3 > 1 > 4 > 5 > 2. D. 3 > 1 > 5 > 4 > 2.
Câu 23: Xét các chất đã có liên kết hidro xong nếu các chất cùng dãy đồng dẳng có khối lượng
lớn hơn
Khối lượng mol phân tử. ( xét với các chất đồng đẳng)
- Khối lượng phân tử lớn, nhiệt độ sôi càng lớn
VD: CH3COOH > HCOOH
Săp sếp nhiệt độ sôi theo chiều giảm dần là
CH3CH2COOH > CH3COOH > CH3CH2CH2OH > CH3COOCH3 > HCOOCH3
Đáp án: D
Câu 24. Sắp xếp các chất sau theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: C2H5OH (1), C3H8 (2), C3H7OH (3),
C3H7Cl (4), CH3COOH (5), CH3OH (6).
A. (2), (4), (6), (1), (3), (5). B. (2), (4), (5), (6), (1), (3).
C. (5), (3), (1), (6), (4), (2). D. (3), (4), (1), (5), (6), (2).
Câu 24: Sắp sếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi
C3H8 < C3H7Cl < CH3OH < C2H5OH < C3H7OH < CH3COOH
Đáp án: A
Câu 25. Cho các chất: CH3-NH2 (1), CH3-OH (2), CH3-Cl (3), HCOOH (4). Các chất trên được sắp
xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (2), (1), (4). C. (3), (1), (2), (4). D. (1), (3), (2), (4).
Câu 25: So sánh nhiệt độ sôi tăng dần
Hidrocacbon < dẫn xuất halogen < Amin < Ancol < H2O < axit hưu cơ < muối của axit hưu cơ
CH3-Cl < CH3-NH2 < CH3-OH < HCOOH
Đáp án: C
Câu 26. Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ?
C2H5OH HCOOH CH3COOH
A. 118,2oC 78,3
oC 100,5
oC
B. 118,2oC 100,5
oC 78,3
oC
C. 100,5oC 78,3
oC 118,2
oC
D. 78,3oC 100,5
oC 118,2
oC
Câu 27: So sách nhiệt đội sôi
: Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy
- Nếu có H2O: t o
s(H2O) = 100
oC > ancol có 3 nguyên tử C và < ancol có từ 4C trở lên
- Nếu có phenol: t o
s phenol > ancol có 7C trở xuống và axit có ≤ 4C
C2H5OH < HCOOH < CH3COOH
Đáp án: D
Câu 27: Cho các dẫn xuất halogen sau: C2H5F (1); C2H5Br (2); C2H5I (3); C2H5Cl (4) thứ tự giảm dần
nhiệt độ sôi là:
A. (3) > (2) > (4) > (1). B. (1) > (4) > (2) > (3).
C. (1) > (2) > (3) > (4). D. (3) > (2) > (1) > (4).
Câu 27: So sánh nhiệt độ sôi cuae các dẫn xuất halogen
Cấu tạo các chất tương tự nhau nên ta xét thêm khối lượng phân tử các chất trên không có lien kết
hidro
C2H5I > C2H5Br > C2H5Cl > C2H5F
Đáp án: A
Câu 28: Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là:
A. CH3CHO; C2H5OH; CH3COOH. C. C2H5OH; CH3COOH; CH3CHO.
B. CH3CHO; CH3COOH; C2H5OH. D. CH3COOH; C2H5OH; CH3CHO.
Câu 28: Sắp sếp nhiệt độ sôi theo chiều tăng dần là
CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.
Đáp án: A
Câu 29: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. CH3OH < CH3CH2COOH < NH3 < HCl.
B. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH.
C. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F.
Câu 29: Sắp sếp nhiệt độ sôi theo chiều tăng dần là
Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy
C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
Đáp án: C
Câu 30. Cho các chất sau: CH3COOH (1) , C2H5COOH (2), CH3COOCH3 (3), CH3CH2CH2OH (4).
Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất trên theo thứ tự từ trái qua phải là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 3, 4, 1, 2 C. 4, 1, 2, 3 D. 4, 3, 1, 2.
Câu 30: So sánh nhiệt độ sôi
Khối lượng mol phân tử. ( xét với các chất đồng đẳng)
- Khối lượng phân tử lớn, nhiệt độ sôi càng lớn
VD: CH3COOH > HCOOH
CH3COOCH3 < CH3CH2CH2OH < CH3COOH < C2H5COOH
Đáp án: B
Câu 31. Cho các chất sau: C2H5OH (1), C3H7OH (2), CH3CH(OH)CH3 (3), C2H5Cl (4), CH3COOH
(5), CH3-O-CH3 (6). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (4), (6), (1), (2), (3), (5). B. (6), (4), (1), (3), (2), (5).
C. (6), (4), (1), (2), (3), (5). D. (6), (4), (1), (3), (2), (5).
Câu 31: Sắp sếp nhiệt độ sôi theo chiều tăng dần
Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy
CH3-O-CH3 < C2H5Cl < C2H5OH < CH3CH(OH)CH3 < C3H7OH < CH3COOH
Đáp án: B
Câu 32. Cho các chất: Axit o – hidroxi benzoic (1), m – hidroxi benzoic (2), p – hidroxi benzoic (3),
axit benzoic (4). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là:
A. (4), (3), (2), (1). B. (1), (2), (3), (4).
C. (3), (2), (1), (4). D. (2), (1), (3), (4).
Câu 32: Sắp sếp nhiệt độ sôi theo chiều giảm dần là
Axit o – hidroxi benzoic : o-OH-C6H4COOH
m – hidroxi benzoic : m-OH-C6H4COOH
p – hidroxi benzoic : p-OH-C6H4COOH
axit benzoic: C6H5COOH
Hợp chất có liên kết hiđro liên phân tử có nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất có liên kết hiđro nội phân tử.
(với vòng benzen: o- < m- < p- )
p-OH-C6H4COOH < m-OH-C6H4COOH < o-OH-C6H4COOH < C6H5COOH
Đáp án: C
Câu 33 Cho các chất: ancol etylic (1), andehit axetic (2), đi metyl ete (3), axit fomic (4). Các chất
được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (2), (3), (1), (4). B. (3), (2), (1), (4).
C. (4), (1, (2), (3). D. (4), (1), (3), (2).
Câu 33: Sắp sếp nhiệt độ sôi theo chiều tăng dần là
Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy
CH3-O-CH3 < CH3CHO < C2H5OH < HCOOH
Đáp án: B
Câu 34. Cho các chất: ancol propylic (1), axit axetic (2), metyl fomiat (3), ancol iso propylic (4), natri
fomat (5). Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất và cao nhất tương ứng là:
A. (1), (2). B. (4), (1). C. (3), (5). D. (3), (2).
Câu 34: Chất có nhiệt độ sôi theo dãy
Hidrocacbon < dẫn xuất halogen < Amin < Ancol < H2O < axit hưu cơ < muối của axit
hưu cơ
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là: metyl fomiat: HCOOCH3
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: Natri fomat: HCOONa
Đáp án: C
Câu 35. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo trật tự nhiệt độ sôi tăng dần?
A. H2CO, H4CO, H2CO2 B. H2CO, H2CO2, H4CO
C. H4CO, H2CO, H2CO2 D. H2CO2, H2CO, H4CO.
Câu 35: Dãy sắp sếp nhiệt độ sôi theo chiều tăng dầ là
HCHO < CH3OH < HCOOH
Đáp án: A
Câu 36. Cho các chất: Etyl clorua (1), Etyl bromua (2), Etyl iotua (3). Các chất được sắp xếp theo
chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1). C. (3), (2), (1). D. (3), (1), (2).
Câu 37: So sánh nhiệt độ sôi theo chiều tăng dần là
Cấu tạo các chất tương tự nhau nên ta xét thêm khối lượng phân tử các chất trên không
có lien kết hidro
C2H5Cl < C2H5Br < C2H5I
Đáp án: A
Câu 37. Cho các chất: CH3COOH (1), CH2(Cl)COOH (2), CH2(Br)COOH (3), CH2(I)COOH (4). Thứ
tực các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (4), (3), (2).
C. (2), (3), (4), (1). D. (4), (3), (2), (1).
Câu 37: Sắp sếp nhiệt độ sôi theo chiều tăng dân
Hợp chất đều có lien kết hidro tương tự nhau thì ta xét thêm khối lượng phân tử của chất
- Khối lượng phân tử lớn, nhiệt độ sôi càng lớn
VD: CH3COOH > HCOOH
CH3COOH < CH2(Cl)COOH < CH2(Br)COOH < CH2(I)COOH
Đáp án: A
Câu 38. Cho các chất: CH3CH2CH2COOH (1), CH3CH2CH(Cl)COOH (2), CH3CH(Cl)CH2COOH
(3), CH2(Cl)CH2CH2COOH (4). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là:
A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (3), (2), (1). C. (2), (3), (4), (1). D. (1), (4), (3), (2).
Câu 38: Sắp sếp nhiệt độ sôi theo chiều giảm dần là
Câu 39. Cho các ancol: butylic (1), sec butylic (2), iso butylic (3), tert butylic (4). Chất có nhiệt độ sôi
cao nhất là:
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).
Câu 39: ancol Butylic: CH3CH2CH2CH2OH
Ancol sec butylic : CH3-CH(OH)-CH2-CH3
Ancol tert butylic : (CH3)3COH
Xét về ancol cùng dãy đồng đẳng có cùng khối lương phân tử thì ancol nào có nhánh thì nhiệt độ sôi
thấp hơn còn ancol nào mạnh thẳng thì nhiệt độ sô cao hơn xét về tiết diện của hợp chất đó
Đáp án: A
Câu 40. Cho các hidrocacbon: Pentan (1), iso – Pentan (2), neo – Pentan (3). Các chất được sắp xếp
theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần:
A. (1), (2), (3). B. (3), (2), (1). C. (2), (1), (3). D. (3), (1), (2).
Câu 40: Nhiệt độ sôi giảm dần dần
Pentan : CH3CH2CH2CH2CH3 > iso-pentan ( CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 > neo-pentan (CH3)4-C
Đáp án: B
Câu 41: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T).
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
A. T, Z, Y, X B. Z, T, Y, X C. T, X, Y, Z D. Y, T, X, Z
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)
Câu 41: Chất được sắp sếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
đimetyl ete (T) < ancol (rượu) etylic (Z) < axit axetic (Y) < axit propionic (X)
Đáp án: A
Câu 42. Cho các chất CH3CH2COOH (X) ; CH3COOH ( Y) ; C2H5OH ( Z) ; CH3OCH3 (T). Dãy gồm
các chất được sắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi là
A. T, X, Y, Z B. T, Z, Y, X C. Z, T, Y, X D. Y, T, Z, X
Câu 42 : Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
CH3OCH3 (T) < C2H5OH ( Z) < CH3COOH ( Y) < CH3CH2COOH (X)
Đáp án: B
Câu 43. Xét phản ứng: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.
Trong các chất trong phương trình phản ứng trên, chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
A. C2H5OH B. CH3COOC2H5 C. H2O D. CH3COOH
Câu 43: Chất có nhiệt độ sôi giam dần trên phan ứng: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 +
H2O.
CH3COOH > H2O > C2H5OH > CH3COOC2H5
Đáp án: B
Câu 44: Cho các chất sau: C2H5OH (1), C3H7OH (2), CH3CH(OH)CH3 (3), C2H5Cl (4), CH3COOH
(5), CH3-O-CH3 (6). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (4), (6), (1), (2), (3), (5). B. (6), (4), (1), (3), (2), (5).
C. (6), (4), (1), (2), (3), (5). D. (6), (4), (1), (3), (2), (5).
Câu 44: đầu tiên, ta sẽ phân nhóm các chất trên thành 2 nhóm bao gồm:
Nhóm 1: C2H5OH, C3H7OH, CH3CH(OH)CH3, CH3COOH
Nhóm 2: C2H5Cl, CH3-O-CH3
(sở dĩ được phân nhóm như vậy là nhóm 1 là nhóm chứa liên kết Hidro, nhóm 2 là nhóm không chứa
liên kết hidro (C2H5Cl và các este vô cơ khác chung ta luôn xét ở trạng thái không chứa liên kết
Hidro))
Sau đó, ta sẽ phân loại trong từng nhóm:
Nhóm 1:
Chức -COOH: CH3COOH
Chức –OH: C2H5OH, C3H7OH, CH3CH(OH)CH3
Trong nhóm chức –OH:
- do cùng nhóm chức nên đầu tiên ta sẽ xét khối lượng
C2H5OH sẽ có khối lượng bé hơn C3H7OH
- đối với 2 chất có cùng công thức là: C2H7OH và CH3CH(OH)CH3 thì dựa vào hình dạng cấu
tạo phân tử. CH3CH(OH)CH3 là dạng nhánh, chính vì vậy nên sẽ co tròn hơn và nhiệt độ sôi sẽ thấp
hơn.
Nhóm 2: C2H5Cl là este nên sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn CH3-O-CH3
Đáp án: B
Câu 45. Cho sơ đồ:
C2H6 (X) → C2H5Cl ( Y) → C2H6O ( Z) → C2H4O2 (T) → C2H3O2Na ( G) → CH4 (F)
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. (Z). B. (G). C. (T). D. (Y).
Câu 45: Dựa trên sơ đồ phản úng trên sắp sếp nhiệt độ sôi theo chiều giảm dần là
C2H3O2Na > C2H6O > C2H4O2 > C2H5Cl > C2H6 > CH4
Đáp án: B
Câu 46: Cho sơ đồ phản ứng sau: 2+ oo o
2+ O /Mn , t+ NaOH, t + CuO, t + NaOH
Etylclorua X Y Z G
Trong dãy trên, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. Chất X B. Chất Y C. Chất Z D. Chất G
Câu 46 : Sơ đồ phản ứng
C2H5Cl + NaOH - > C2H5OH + NaCl
C2H5OH + CuO - > CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + O2 xúc tác - > CH3COOH
CH3COOH + NaOH - > CH3COONa + H2O
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là CH3COONa
Đáp án : D
Câu 47: Cho sơ đồ phản ứng:
2+ oo
3 2 4 ®Æc2+ CH OH/H SO+ O /Mn , t+ CuO, t
n-propylic X Y Z G
Trong dãy trên, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. Chất X B. Chất Y C. Chất Z D. Chất G
Câu 47 : sơ đồ phản ứng
CH3CH2CH2OH + CuO - > CH3CH2CHO + Cu + H2O
CH3CH2CHO + O2 ( xúc tác ) - > CH3CH2COOH
CH3CH2COOH + CH3OH - > CH3CH2COOCH3
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là CH3CH2COOH
Đáp án : C
Dạng 2 : So sánh tính axit/bazơ của các hợp chất hữu cơ
Câu 1: Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Phenol có tính axit mạnh hơn etanol B. Phenol có tính axit yếu hơn etanol
C. Phenol không có tính axit D. Phenol có tính bazơ yếu.
Câu 1: Phát biểu đúng
A.Phenol có tính axit mạnh hơn etanol đúng vì phenol phản ứng được với NaOH
B. Phenol có tính axit yếu hơn etanol : sai giải thích như trên
C. Phenol không có tính axit : Sai
D. Phenol có tính bazơ yếu. Sai
Đáp án: A
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol).
B. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.
C. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.
D. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.
Câu 2: Phát biểu đúng
A. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol). Sai vì Phenol phản ứng được với
NaOH còn ancol thì không
B. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.Sai nì etilen, stiren
có lien kết bội phản ứng trùng hợp được còn toluen không phản ứng trùng hợp
C. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac: Sai vì tính bazo NH3 > C6H5NH2
Đáp án: D
Câu 3: Nhận xét nào sau đâu sai?
A. Các dung dịch glixin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ
B. Polipeptit kém bền trong môi trường axit và bazơ
C. liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-aminoaxit
D. Cho Cu(OH)2 trong môi trường kiềm vào dung dịch protein sẻ xuất hiện màu tím
xanh
Câu 3: Phát biểu sai
A.Sai vì lysin làm quỳ tím hóa xanh còn glixin và alanin
B. đúng
C. đúng
D. đúng
Đáp án: A
Câu 4: Chọn nhận xét đúng?
A. Nhúng quỳ tím vào dung dịch axit a-aminoaxetic thấy quỳ tím đổi màu.
B. Các amino axit là hợp chất hữu cơ nên có nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp.
C. Khi cho a-aminoaxetic tác dụng với C2H5OH (xt: HCl khí) thu được Cl-
H3N+CH2COOC2H3
D. o-aminoenantoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6.
Câu 4: Nhận định đúng
A.Sai vì CH2(NH2)-COOH không đổi màu quỳ tím
B. Sai vì Cac amino axit là hợp chất hưu cơ phân cực nên có nhiệt độ sôi cao thường ở thể lỏng
và rắn
C. Sai vì CH2(NH2)-COOH + C2H5OH - > CH2(NH2)-COOC2H5
D. đúng
Đáp án: D
Câu 5: Để trung hòa 2,3 gam một axit hữu cơ X cần 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Phát biểu nào
dưới đây về X là không đúng?
A. X là axit đầu tiên trong dãy đồng đẳng.
B. X tham gia phản ứng tráng bạc.
C. X có 0
st thấp nhất trong dãy đồng đẳng.
D. Tính axit của X yếu nhất trong dãy đồng đẳng.
Câu 5: MX = 2,3 : 0,05 = 46 => HCOOH
HCOOH là axit đầu tiên trong dãy đồng đẳng
HCOOH + AgNO3 /NH3 - > (NH4)2CO3 + 2Ag + H2O
HCOOH có nhiệt độ sô thấp nhất trong dãy đồng đẳng
Tính axit của HCOOH > CH3COOH
Đáp án : D
Câu 6: Thứ tự sắp xếp theo sự tăng dần tính axit của CH3COOH; C2H5OH; CO2 và C6H5OH là:
A. C6H5OH < CO2 < CH3COOH < C2H5OH.
B. CH3COOH < C6H5OH < CO2 < C2H5OH.
C. C2H5OH < C6H5OH < CO2 < CH3COOH.
D. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH < CO2.
Câu 6: Sắp sếp tính axit tăng dần là
So sánh tính axit của các chất hữu cơ.
Thường chúng ta có dãy sau:
R-OH < H2O < Phenol < H2CO3< R-COOH
C2H5OH < C6H5OH < H2CO3 < CH3COOH.
Đáp án: C
Câu7: Sắp xếp các chất: Axit axetic, phenol và rượu etylic theo chiều tính axit tăng dần:
A. phenol < rượu etylic < axit axetic B. rượu etylic < axit axetic < phenol
C. rượu etylic < phenol < axit axetic D. axit axetic < rượu etylic < phenol
Câu 7 : So sánh tính axit của các chất hữu cơ.
Thường chúng ta có dãy sau:
R-OH < H2O < Phenol < H2CO3< R-COOH
rượu etylic < phenol < axit axetic
Đáp án : C
Câu 8: Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH.
Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất trên là:
A. C2H5OH, C6H5OH, HCOOH, CH3COOH.
B. C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH, HCOOH.
C. C6H5OH, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
D. C6H5OH, C2H5OH, CH3COOH, HCOOH.
Câu 8: So sánh tính axit của các chất hữu cơ.
Thường chúng ta có dãy sau:
R-OH < H2O < Phenol < H2CO3< R-COOH
Xét tính axit của axit cacboxylic. R- COOH
- Tính axit của axit cacboxylic phụ thuộc rất nhiều vào hiệu ứng electron của gốc hidrocacbon (R-).
Gốc R- càng hút e thì liên kết O-H càng kém bền càng dễ tách H+ tính axit càng mạnh.
- R- ( gốc hidrocacbon no) càng dài tính axit càng giảm. Nguyên nhân do gốc R càng dài càng đẩy e (
Hiệu ứng +I hoặc + H tăng khí tăng chiều dài mạch) liên kết O-H kém phân cực
Ví dụ: HCOOH > CH3COOH > CH3-CH2-COOH
C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH
Đáp án: B
Câu 9: Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm chức là
A.C2H5OH, C6H5OH, C6H5COOH, CH3COOH.
B.C2H5OH, CH3COOH, C6H5OH, C6H5COOH.
C.C6H5OH, C2H5OH, CH3COOH, C6H5COOH.
D.C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH, C6H5COOH
Câu 9: sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm chức là
Xét tính axit của axit cacboxylic. R- COOH
- Tính axit của axit cacboxylic phụ thuộc rất nhiều vào hiệu ứng electron của gốc hidrocacbon (R-).
Gốc R- càng hút e thì liên kết O-H càng kém bền càng dễ tách H+ tính axit càng mạnh
C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < C6H5COOH
Đáp án: D
Câu 10: Cho các chất sau: phenol; p-metylphenol và 2,4,6-trinitrophenol. Thứ tự ứng với tính axit
tăng dần là:
A. phenol < p-metylphenol < 2,4,6-trinitrophenol
B. p-metylphenol < phenol < 2,4,6-trinitrophenol
C. 2,4,6-trinitrophenol < p-metylphenol < phenol
D. phenol < 2,4,6-trinitrophenol < p-metylphenol
Câu 10: - Tính axit của axit cacboxylic phụ thuộc rất nhiều vào hiệu ứng electron của gốc
hidrocacbon (R-). Gốc R- càng hút e thì liên kết O-H càng kém bền càng dễ tách H+ tính axit càng
mạnh
Nhóm hút e của p-CH3-C6H5 -< C6H5- < 2,4,6- (NO2)3-C6H2-
p-metylphenol < phenol < 2,4,6-trinitrophenol
Đáp án: B
Câu 11: Cho 3 axit ClCH2COOH, BrCH2COOH, ICH2COOH, dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính
axit là:
A. ClCH2COOH < ICH2COOH < BrCH2COOH.
B. ClCH2COOH < BrCH2COOH < ICH2COOH.
C. ICH2COOH < BrCH2COOH < ClCH2COOH.
D. BrCH2COOH < ClCH2COOH < ICH2COOH.
Câu 11: Ví dụ:CH3COOH < BrCH2COOH < ClCH2COOH < FCH2COOH.
- Dãy axit no, R- có thêm các yếu tố hút e tính axit tăng.Độ mạnh yếu axit phụ thuộc vào hút e mạnh
hay yếu của nhóm thế.
Ví dụ: CH3COOH < FCH2COOH < NCCH2COOH < F3CH2COOH
- R- càng nhiều nhóm thế hút e tính axit càng tăng.
Ví dụ: CH3COOH < FCH2COOH < F2CHCOOH< F3CCOOH.
- R- có nhóm hút e càng mạnh tính axit càng tăng
Sắp sếp theo chiều tăng dần tính axit
ICH2COOH < BrCH2COOH < ClCH2COOH.
Đáp án: C
Câu 12: Cho các chất sau: axit benzoic (X), axit acrylic (Y), axit propionic (Z).Sự sắp xếp theo chiều
tăng dần tính axit là
A. X < Y < Z. B. Z < X < Y. C. X < Y < Z. D. X < Y < Z.
Câu 12: - R- có liên kết pi làm tăng tính axit. Liên kêt pi càng nhiều tính axit càng tăng.
Ví dụ:CH3CH2COOH < CH2=CHCOOH < CH≡CCOOH.
- R- liên kết pi càng gần nhóm –COOH tính axit càng tăng
Ví du:CH2=CH-CH2COOH < CH3-CH=CH-COOH.
Sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit là
CH3CH2COOH < C6H5COOH < CH2=CH-COOH
Đáp án: B
Câu 13: Giá trị pH của các axit CH3COOH, HCl, H2SO4 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. H2SO4, CH3COOH, HCl. B. CH3COOH, HCl, H2SO4.
C. H2SO4, HCl, CH3COOH. D. HCl, CH3COOH, H2SO4.
Câu 13: Giá trị PH càng tăng có nghĩa là tính axit càng giảm dần
H2SO4< HCl < CH3COOH.
Đáp án: C
Câu 14: Cho 4 axit: CH3COOH (X), Cl2CHCOOH (Y), ClCH2COOH (Z), BrCH2COOH (T)
Chiều tăng dần tính axit của các axit đã cho là:
A. Y, Z, T, X. B. X, Z, T, Y. C. X, T, Z, Y. D. T, Z, Y, X.
Câu 14 : - R- càng nhiều nhóm thế hút e tính axit càng tăng.
Ví dụ: CH3COOH < FCH2COOH < F2CHCOOH< F3CCOOH
CH3COOH < BrCH2COOH < ClCH2COOH < Cl2CHCOOH
Đáp án: C
Câu 15: Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào sau đây có tính axit mạnh nhất?
A. CCl3COOH B. CH3COOH C. CBr3COOH D. CF3COOH
Câu 15: - R- có nhóm hút e càng mạnh tính axit càng tăng
Ví dụ:CH3COOH < BrCH2COOH < ClCH2COOH < FCH2COOH.
Hợp chất có tính axit mạnh nhất là CF3COOH
Đáp án: D
Câu 16: Chiều giảm dần tính axit (tính từ trái qua phải) của các axit đã cho là:
A. (CH3)3CCOOH, (CH3)2CHCOOH, CH3COOH, HCOOH.
B. HCOOH, (CH3)3CCOOH, (CH3)2CHCOOH, CH3COOH.
C. HCOOH, CH3COOH, (CH3)2CHCOOH, (CH3)3CCOOH.
D. HCOOH, CH3COOH, (CH3)2CHCOOH, (CH3)3CCOOH.
Câu 16: - R- ( gốc hidrocacbon no) càng dài tính axit càng giảm. Nguyên nhân do gốc R càng dài
càng đẩy e ( Hiệu ứng +I hoặc + H tăng khí tăng chiều dài mạch) liên kết O-H kém phân cực
Chiều giảm dần tính axit là
HCOOH > CH3COOH > (CH3)2CHCOOH > (CH3)3CCOOH.
Đáp án: D
Câu 17: Brom phản ứng với axit butiric (X) sinh ra CH3CHBrCH2COOH (Y) hoặc
CH3CH2CHBrCOOH (Z) hoặc BrCH2CH2CH2COOH (T) tùy theo điều kiện phản ứng. Chiều tăng dần
tính axit (từ trái qua phải) của các axit trên là:
A. Y, Z, T, X. B. X, T, Y, Z. C. X, Y, Z, T. D. T, Z, Y, X.
Câu 17 : - R- có nhóm hút e càng gần nhóm –COOH tính axit càng mạnh.
Ví dụ:ClCH2CH2CH2COOH < CH3CHClCH2COOH < CH3CH2CHClCOOH
Chiều tăng dần tính axit
CH3CH2CH2COOH < BrCH2CH2CH2COOH < CH3CHBrCH2COOH < CH3CH2CHBrCOOH
Đáp án : B
Câu 18: Chiều tăng dần tính axit (từ trái qua phải) của 3 axit: C6H5OH (X), CH3COOH (Y), H2CO3
(Z) là:
A. X, Y, Z. B. X, Z, Y. C. Z, X, Y. D. Z, Y, X.
Câu 18 : Chiều tăng dần tính axit
Thường chúng ta có dãy sau:
R-OH < H2O < Phenol < H2CO3< R-COOH
C6H5OH (X) < H2CO3 (Z) < CH3COOH (Y)
Đáp án: B
Câu 19: Chiều giảm dần tính axit (từ trái qua phải) của 3 axit: CH3−COOH (X), Cl−CH2−COOH (Y),
F−CH2−COOH (Z) là:
A. X, Y, Z. B. Y, Z, X. C. X, Z, Y. D. Z, Y, X.
Câu 19 : - R- có nhóm hút e càng mạnh tính axit càng tăng
Chiều giảm dần tính axit là
F−CH2−COOH (Z) > Cl−CH2−COOH (Y) > CH3−COOH (X)
Đáp án : D
Câu 20: Cho bốn hợp chất sau: (X): CH3CHClCHClCOOH; (Y): ClCH2CH2CHClCOOH; (Z):
Cl2CHCH2CH2COOH; (T): CH3CH2CCl2COOH. Hợp chất nào có tính axit mạnh nhất?
A. Hợp chất (X) B. Hợp chất (Y) C. Hợp chất (Z) D. Hợp chất (T)
Câu 20 : - R- có nhóm hút e càng gần nhóm –COOH tính axit càng mạnh
Sắp sếp theo chiều giảm dần tính axit
(T): CH3CH2CCl2COOH > (X): CH3CHClCHClCOOH > (Y): ClCH2CH2CHClCOOH > (Z)
Cl2CHCH2CH2COOH;
Đáp án: D
Câu 21: Cho các chất sau: etyl amoni clorua, đimetyl amoni clorua, phenyl amoni clorua và amoni
clorua. Thứ tự ứng với tính axit tăng dần là:
A. etylamoni clorua < đimetylamoni clorua < phenylamoni clorua < amoni clorua
B. đimetylamoni clorua < etylamoni clorua < phenylamoni clorua < amoni clorua
C. đimetylamoni clorua < etylamoni clorua < amoni clorua < phenylamoni clorua
D. amoni clorua < phenylamoni clorua < đimetylamoni clorua < etyl amoni clorua
Câu 21 : - Gốc R- đẩy e làm tăng tính bazơ của amin như các gốc ankyl. Mạch càng dài tính bazơ
càng mạnh: NH3< CH3NH2< CH3CH2NH2
Mà phản ứng HCl là axit mạnh nên gốc bazo càng mạnh thì sản phẩm muối có tính axit càng yếu hoặc
có thể không có tính axit
Sắp sếp tính axit tăng dần
đimetylamoni clorua < etylamoni clorua < amoni clorua < phenylamoni clorua
Đáp án : C
Câu 22: Sắp xếp các chất: natri axetat, natri phenolat và natri etylat theo chiều tính bazơ tăng dần:
A. natri axetat < natri phenolat < natri etylat
B. natri phenolat < natri axetat < natri etylat
C. natri axetat < natri phenolat < natri etylat
D. natri etylat < natri phenolat < natri axetat
Câu 22 : gốc axit càng mạnh và gốc bazo mạnh thì sản phẩm muối có tính bazo giảm hơn so với gốc
axit yếu và bazo cùng loại
Chiều tăng dần tính Bazo
CH3COONa < C6H5ONa < C2H5ONa
Đáp án : A
Câu 23: Cho các chất sau: etyl amin, đimetyl amin, anilin và amoniac. Thứ tự ứng với tính bazơ tăng
dần là:
A. etyl amin < đimetyl amin < anilin < amoniac
B. amoniac < anilin < etyl amin < đimetyl amin
C. anilin < etyl amin < đimetyl amin < amoniac
D. anilin < amoniac < etyl amin < đimetyl amin
Câu 23 : - Gốc R- đẩy e làm tăng tính bazơ của amin như các gốc ankyl. Mạch càng dài tính bazơ
càng mạnh: C6H5NH2< NH3< CH3NH2< CH3CH2NH2
- Có nhiều nhóm đẩy e, chú ý tới yếu tố không gian cả trở tới khả năng nhận H+
Amin b1 < amin b2 CH3NH2< (CH3)2NH ( do đẩy e gốc R- làm tăng mật độ e trên N)
Amin b3 < amin b2 (CH3)3N < (CH3)2NH ( do yếu tố không gian ảnh hưởng làm giảm khả năng
nhận H+).
Thứ tự tăng dần tính bazo
C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (CH3)2NH
Đáp án : D
Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các amin đều có khả năng nhận proton.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Metyl amin có tính bazơ mạnh hơn anilin.
D. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.
Câu 24: Nhận định không đúng
A.đúng
B.sai vì tính bazo C6H5NH2 < NH3
C. đúng Gốc R- đẩy e làm tăng tính bazơ của amin như các gốc ankyl
D. đúng
Đáp án: B
Câu 25: Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?
A.glyxin, H2NCH2COOCH3,H2NCH2COONa
B.glyxin, H2NCH2COONa,H2NCH2CH2COONa
C.glyxin, H2NCH2COONa,axitglutamic
D.ClH3NCH2COOH,axitglutamic, glyxin
Câu 24: Trich mẩu thử
Cho quỳ tím vào các mẩu thử chất làm quỳ hóa xanh là NH2-CH2-COONa
Chất là quỳ tím hóa đỏ là axit glutamic
Chất không đổi màu quỳ tím là glyxin
Đáp án: C
Câu 26: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch metylamin làm cho quỳ chuyển sang màu xanh.
B. Metylamin là chất khí, mùi khai, dễ tan trong nước
C. Nhúng hai đùa thủy tinh vào các dung dịch đậm đặc chứa metylamin và HCl sau đó
cho hai đũa gần nhau thì thấy có hiện tượng khói trắng.
D. Với các amin mạch hở, tính bazở của amin bậc cao mạnh hơn bậc thấp.
Câu 26: Nhận xét không đúng
A.đúng CH3NH2 làm quỳ tím hóa xanh
B. đúng SGK 12
C. đúng: CH3NH2 + HCl - > CH3NH3Cl
D. sai vì bâc 1 bé hơn bậc 2 và bậc 3 lại bé hơn bậc 2 nên nhận định trên sai
Đáp án: D
Câu 27: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?
A. Dung dịch alanin B. Dung dịch valin C. Dung dịch glyxin D. Dung dịch lysin
Câu 27:
Dung dịch alanin: CH3-CH(NH2)-COOH không làm đổi màu quỳ tím
Dung dịch valin: CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH không làm đổi màu quỳ tím
Dung dịch glyxin : NH2-CH2-COOH không làm đổi màu quỳ tím
Dung dịch lysin : NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH làm quỳ tím hóa xanh
Đáp án: D
Câu 28: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi màu?
A.alanin. B.glixin. C.anilin. D.metylamin.
Câu 28: Dung dịch làm quỳ tím đổi màu
Alanin, glixin, aniline không làm đổi màu quỳ tím
Metylamin: CH3NH2 làm quỳ tím đổi thành màu xanh
Đáp án: D
Câu 29: Cho các dung dịch: CH3NH2, CH3ONa, CH3COONa và C6H5ONa có cùng nồng độ mol/l.
Dung dịch có pH cao nhất là:
A. CH3ONa B. CH3COONa C. C6H5ONa D. CH3NH2
Câu 29 : - Gốc R- đẩy e làm tăng tính bazơ của amin như các gốc ankyl. Mạch càng dài tính bazơ
càng mạnh
Sếp theo tính bazo giảm dần là
CH3ONa > C6H5ONa > CH3NH2 > CH3COONa
Dung dịch có pH cao nhất là CH3ONa
Đáp án : A
Câu 30: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái qua phải là :
A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
Câu 30: - Gốc R- đẩy e làm tăng tính bazơ của amin như các gốc ankyl. Mạch càng dài tính bazơ càng
mạnh: NH3< CH3NH2< CH3CH2NH2
- Có nhiều nhóm đẩy e, chú ý tới yếu tố không gian cả trở tới khả năng nhận H+
Amin b1 < amin b2 CH3NH2< (CH3)2NH ( do đẩy e gốc R- làm tăng mật độ e trên N)
Amin b3 < amin b2 (CH3)3N < (CH3)2NH ( do yếu tố không gian ảnh hưởng làm giảm khả năng
nhận H+).
Chú ý: không so sánh định tính độ mạnh của amin b1 với amin b3, chúng ta chỉ so sánh định lượng
khi có các hằng số KB.
Dãy sếp theo chiều bazo giảm dần là
CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2
Đáp án: A
Câu 31: Cho các dung dịch sau cùng nồng độ mol/l : NH2CH2COOH (1), CH3COOH (2),
CH3CH2NH2 (3), NH3 (4). Thứ tự độ pH tăng dần đúng là :
A. (2), (1), (4), (3) B. (1), (2), (3), (4) C. (1), (2), (4), (3) D. (2), (1), (3), (4)
Câu 31: Dãy sếp theo thứ tự pH tăng dần là
CH3COOH (2) < NH2CH2COOH (1) < NH3 (4) < CH3CH2NH2 (3)
Vì CH3COOH là axit nên có pH nhỏ nhất, còn NH2CH2COOH là aminoaxit trung tính có pH = 7
NH3 lại có tính bazo thấp hơn CH3CH2NH2
Đáp án: A
Câu 32: Cho các chất Đimetylamin (1), Metylamin (2), Amoniac (3), Anilin (4), p-metylanilin (5),
p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là
A.(3), (2), (1), (4), (5), (6). B.(6), (5), (4), (3), (2), (1).
C.(6), (4), (5), (3), (2), (1). D.(1), (2), (3), (4), (5), (6).
Câu 32: Tính bazo tăng dần là
p-NO2-C6H4NH2 < C6H5NH2 < p-CH3-C6H4-NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
Đáp án: C
Câu 33: Cho các chất sau: (1) NH3; (2) CH3NH2; (3) (CH3)2NH; (4) C6H5NH2; (5) (C6H5)2NH.
Trình tự tăng dần tính bazơ của các chất trên là;
A. (4) < (5) < (1) < (2) < (3). B. (1) < (4) < (5) < (2) < (3).
C. (5) < (4) < (1) < (2) < (3). D. (1) < (5) < (2) < (3) < (4).
Câu 33: Chú ý: không so sánh định tính độ mạnh của amin b1 với amin b3, chúng ta chỉ so sánh định
lượng khi có các hằng số KB.
- Gốc R- đẩy e làm tăng tính bazơ của amin như các gốc ankyl. Mạch càng dài tính bazơ càng mạnh:
NH3< CH3NH2< CH3CH2NH2
- Có nhiều nhóm đẩy e, chú ý tới yếu tố không gian cả trở tới khả năng nhận H+
Amin b1 < amin b2 CH3NH2< (CH3)2NH ( do đẩy e gốc R- làm tăng mật độ e trên N)
Amin b3 < amin b2 (CH3)3N < (CH3)2NH ( do yếu tố không gian ảnh hưởng làm giảm khả năng
nhận H+).
- Gốc thơm hút e nên càng nhiều gốc thơm tính bazơ càng yếu.
NH3< C6H5NH2< (C6H5)2NH < (C6H5)3N
Trình tự tăng dần tính bazơ
(5) (C6H5)2NH < (4) C6H5NH2 < (1) NH3 < (2) CH3NH2 < (3) (CH3)2NH
Đáp án: C
Câu 34: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
A. NH3 B. C6H5CH2NH2 C. C6H5NH2 D. (CH3)2NH
Câu 34: Sắp sếp tính bazo giam dần
(CH3)2NH > NH3 > C6H5NH2 > C6H5CH2NH2
Chất có lực bazo mạnh nhất là (CH3)2NH
Đáp án: D
Câu 35: Trong so các chất: Anilin, p-Toluiđin, amoniac, metylamin, đimetylamin thì bazơ mạnh nhất
là
A. amoniac. B. đimetylamin. C. metylamih. D. p-toluiđin.
Câu 35: Ý thầy muốn sắp sếp chiều giảm dần tính bazo để các hiểu được lý thuyết thì có hết trên các
bài tập và bài giảng các em nên xem kĩ và làm bài tập
Đimetylamin > metylamin > amoniac > p-Toluiđin > Anilin
Đáp án: B
Câu 36: Cho các dung dịch của các chất sau: H2N-CH2COOH; H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH; H2N-
CH2COONa; ClH3N-CH2COOH; HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. Số dung dịch làm quì tím hoá đỏ
là
A.(l). B. (2). C. (3). D. (4).
Câu 36: Chất làm quỳ tím hóa đỏ là: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH
Chất làm quỳ tím hóa xanh là: H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH, NH2-CH2-COONa
Chất không đổi màu quỳ tím: NH2-CH2-COOH
Đáp án: B
Câu 37: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-
CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch có pH > 7 là
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 37: Những dung dịch có pH > 7 là
CH3-CH2-NH2 , H2N-CH2-CH(NH2)-COOH
Chất có pH = 7 là : H2N-CH2-COOH
Chất có pH < 7 là: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Đáp án: C
Câu 38: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-
CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, CH3COONa, C6H5ONa, C6H5NH2 số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38: Chất làm quỳ tím hóa xanh là
CH3-CH2-NH2 , H2N-CH2-CH(NH2)-COOH , CH3COONa, C6H5ONa
Chất không làm đổi màu quỳ tím : H2N-CH2-COOH, C6H5NH2
Chất làm quỳ tím hóa đỏ là: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Đáp án: D
Câu 39: Cho các chất: metylamin(1); đimetylamin(2); đietylamin (3); kali hiđroxit (4) và anilin (5).
Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ tăng dần.
A. (5), (1), (2), (3), (4). B. (5), (1), (3), (2), (4).
C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (4), (3), (2), (1), (5).
Câu 39: Dãy sắp sếp theo chiều tăng dần tính bazo là
C6H5NH2 < CH3NH2 < CH3-NH-CH3 < C2H5-NH-C2H5 < KOH
Đáp án: A
Câu 40: Có các dung dịch sau (dung môi nước): CH3NH2 (1); anilin (2); amoniac (3); HOOC-
CH(NH2)-COOH (4); H2N-CH(COOH)-NH2 (5), lysin (6), axit glutamic (7). Số chất làm quỳ tím
chuyển thành màu xanh là:
A. 2. B. 4 C. 3 D. 5
Câu 40: Chất làm quỳ tím hóa xanh là
CH3NH2 (1); amoniac (3); H2N-CH(COOH)-NH2 (5), lysin (6),
Chất không làm đổi màu quỳ tím: C6H5NH2
Chất làm quỳ tím hóa đỏ là: HOOC-CH(NH2)-COOH, axit glutamic
Đáp án: B
Câu 41:Cho các bazơ sau: NH3 ; C6H5NH2 ; (CH3)2NH ; C2H5NH2.
Tính bazơ tăng theo chiều từ trái qua phải là:
A. C6H5NH2 < NH3< C2H5NH2< (CH3)2NH
B. C6H5NH2 < NH3< (CH3)2NH < C2H5NH2
C. C2H5NH2< C6H5NH2 < (CH3)2NH < NH3
D. NH3< C2H5NH2< (CH3)2NH < C6H5NH2
Câu 41: Tính bazo theo chiều tăng dần là:
C6H5NH2 < NH3< C2H5NH2< (CH3)2NH
Đáp án: A
Câu 42: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), CH3NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (CH3)2NH (4), NH3 (5) (C6H5-
là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
A.(4), (1), (5), (2), (3). B.(3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5). D.(4), (2), (5), (1), (3).
Câu 42: - Gốc thơm hút e nên càng nhiều gốc thơm tính bazơ càng yếu.
NH3< C6H5NH2< (C6H5)2NH < (C6H5)3N
Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm
(CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH
Đáp án: D
Câu 43: Sắp xếp tính bazơ tăng theo các dãy sau:
A. C6H5NH2, (C6H5 )2NH, CH3NH2, C2H5NH2, (C2H5)2NH
B. (CH3)2NH, C6H5NH2, C2H5NH2, (C2H5)2NH, (C6H5 )2NH
C. (C6H5 )2NH, C6H5NH2, CH3NH2, C2H5NH2, (C2H5)2NH
D. C2H5NH2, CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH, (C2H5)2NH
Câu 43: - Gốc thơm hút e nên càng nhiều gốc thơm tính bazơ càng yếu.
Dãy sắp sếp theo chiều bazo tăng dần là
(C6H5 )2NH < C6H5NH2 < CH3NH2 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH
Đáp án: C
Câu 44: Cho chất X (C3H9O3N) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh
giấy quỳtím ẩm ướt và một muối vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 44 : Chất X (C3H9O3) + NaOH thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm
CH3CH2NH4CO3 + NaOH - > Na2CO3 + H2O + CH3CH2NH2
(CH3)2NH3CO3 + NaOH - > Na2CO3 + H2O + CH3-NH-CH3
CH3CH2NH2 , CH3-NH-CH3 làm quỳ tím hóa xanh
Đáp án : C
Câu 45: Chất X có công thức phân tử là C3H12N2O3. Chất B có công thức phân tử là CH4N2O. A,B lần
lượtphản ứng với dung dịch HCl cùng cho ra 1 khí Z. Mặt khác khi cho A, B tác dụng với dung dịch
NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. X,Y,Z phản ứng được với dung dịch NaOH
B. MZ>MY>MX
C. X,Y làm quỳ ẩm hóa xanh
D. Z vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl
Câu 45: Chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 công thức cấu tạo: (CH3NH3)2CO2
(CH3NH3)2CO2 + 2HCl - > CH3NH3Cl + CO2 + H2O
Chất B có công thức phân tử là CH4N2O công thức cấu tạo: (NH2)2CO
(NH2)2CO + HCl + H2O - > NH4Cl + CO2
Mặt khác:
(CH3NH3)2CO2 + NaOH - > Na2CO3 + CH3NH2
(NH2)2CO + NaOH + H2O - > NH3 + Na2CO3
CH3NH2 và NH3 làm quỳ tím hóa xanh
Đáp án: C
Câu 46: Cho các phát biểu sau:
1. Nhúng quỳ tím vào dung dịch etylamin thấy quỳ tím chuyển xanh.
2. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđroclorua làm xuất hiện khói trắng.
3. Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng dung dịch alinin thấy có kết tủa trắng.
4. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin thấy xuất hiện kết tủa xanh.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 46: Phát biểu đúng
(1)đúng : CH3CH2NH2 làm quỳ tím hóa xanh
(2) đúng: CH3NH2 + HCl - > CH3NH3Cl
(3) đúng: C6H5NH2 + Br2 - > 2,4,6 –Br-C6H2-NH2
(4) sai
Đáp án: A
Câu 47: Cho các nhận xét sau:
(1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp alanin và glyxin
(2) Khác với axit axetic, axít amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl
(3) Giống với axit axetic, aminoaxit có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước
(4) Axit axetic và axit α-amino glutaric không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa 2 đipeptit
(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm
Số nhận xét không đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 47: Số nhật xét không đúng
(1)sai vì: A-A, G-G, A-G, G-A
(2) đúng: NH2-CH2-COOH + HCl - > NH3Cl-CH2-COONa
(3)đúng
(4) sai vì CH3COOH là quỳ tím hóa đỏ
(5) đúng: Gly-Ala và Ala-Gly
(6) sai: vì tạo dung dịc màu tím
Đáp án: B