Upload
trinhkiet
View
216
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Sự hồi phục tại các nước đang phát triển Châu Á: Những triển vọng và thách thức
HộI nghị về tăng trưởng và giảm nghèo hậu khủng hoảng tại các nước đang phát triển Châu Á
Hà nội, Việt nam
Anoop Singh Giám đốc
Vụ Khu vực Châu Á và Thái Bình Duơng
22 Tháng Ba năm 2010
Đề cương
Sự hồi phục toàn cầu đa tốc độ Các nước thu nhập thấp (TNT) ở châu Á
Những thành tựu và thách thức Vai trò của IMF
2
3
Sự hồi phục toàn cầu đa tốc độ
4
-10
-5
0
5
10
15
04 05 06 07 08 09
Thế giới
nền Kinh tế đangnổiNước công nghiệp
Tăng trưởng GDP thực (Phần trăm, quý so vớI quý được tính theo năm)
Tăng trưởng toàn cầu đã phục hồi, thúc đẩy xuất khẩu...
Nguồn: IMF, nguồn số liệu toàn cầu, và cán bộ Quỹ tính toán.
-70
-60
-50
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
50
60
Jan-00 Jan-02 Jan-04 Jan-06 Jan-08 Nov. 09
Nước đang nổi lên
Nước đã phát triển
Thế giới
Xuất Khẩu hàng hóa (phần trăm thay đổi đựơc tính theo năm của
thay đổI ba tháng liên hoàn so vớI 3 tháng liên hoàn trước đó)
…nhưng sự hồi phục của các nền kinh tế đã phát triển vẫn rất chậm chạp
2009 2010 2011
Sơ bộ Dự báo Dự báo
Thế giới -0.6 3.9 4.3
Các nền Kinh tế đã Phát triển -3.1 2.1 2.4
Hoa Kỳ -2.4 2.7 2.4
Khu vực đồng Euro -4.0 1.0 1.6
Nhật bản -5.0 1.7 2.2
Các nền kinh tế đang PT và đang nổi 2.3 6.0 6.3
Trung Quốc 8.7 10.0 9.7
Ấn độ 5.6 7.7 7.8
Bra xin -0.4 4.7 3.7
Các nước đang nổi châu Á 5.6 8.1 8.0
ASEAN-4 0.9 4.6 5.2
5
Nguồn: Triển Vọng Kinh tế Thế Giới.
Các nước châu Á đang nổi dẫn dắt sự hồi phục toàn cầu.
-15
-10
-5
0
5
10
15
2006
Q1
2006
Q2
2006
Q3
2006
Q4
2007
Q1
2007
Q2
2007
Q3
2007
Q4
2008
Q1
2008
Q2
2008
Q3
2008
Q4
2009
Q1
2009
Q2
2009
Q3 Emerging Asia
G2
Other Emerging Economies
Industrial Asia
Real GDP Growth (Quarter-on-quarter, SAAR; in percent)
6
-0.6
-0.4
-0.2
0
0.2
0.4
0.6
-20%
-15%
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
2006
M01
20
06M
04
2006
M07
20
06M
10
2007
M01
20
07M
04
2007
M07
20
07M
10
2008
M01
20
08M
04
2008
M07
20
08M
10
2009
M01
20
09M
04
2009
M07
20
09M
10
retail sales
cci (-5)
stock prices (-1) (RHS)
Selected Asia 1/: Stock prices , Consumer Confidence Index (CCI) and Retail sales (year-on-year percentage change)
1/ Includes Australia, Hong Kong, Indonesia, Korea, Thailand, and Taiwan.
Triển vọng kinh tế toàn cầu tuy nhiên vẫn không chắc chắn một cách không bình thường.
+ Sự cải thiện mạnh mẽ hơn dự đoán trong cảm nhận của thị trường tài chính
+ Lòng tin mạnh hơn tác động đến tăng mức cầu tư nhân
− Thị trường đang quan ngại hơn về tính bền vững tài khóa tại một số nền kinh tế công nghiệp
− Dư địa cho hành động chính sách đã hẹp lại tại nhiều nền kinh tế đã phát triển
7
Các nước thu nhập thấp (TNT) ở châu Á:
Những thành tựu và thách thức
8
Sự tăng trưởng ấn tượng và tiến bộ lớn trong quá trình giảm nghèo.
9
Tăng trưởng GDP thực (phần trăm, bình quân thờI kỳ 2000–08)
Tỷ lệ nghèo đói của một số nước LICs châu Á (phần trăm dân số)
Nguồn: Triển vọng kinh tế thế giới.
10
Các nước TNT ở châu Á đã vượt qua khủng hoảng toàn cầu khá tốt
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
0
LICs ASEAN-4 NIEs G-3
200820092010
1/ G-3 includes the US, European Union and Japan.
1/
Tăng trưởng GDP thực so với mức trung bình thời kỳ trước khủng hoảng
(2000–07) (phần trăm)
-80
-60
-40
-20
0
20
40
60
80
100
Jan-
07
May
-07
Sep-
07
Jan-
08
May
-08
Sep-
08
Jan-
09
May
-09
Sep-
09
Nướ c CN
Nướ c CN mới
ASEAN-4
LICs
Tăng trưởng xuất khẩu (bình quân 3 tháng liên hoàn, có điều chỉnh yếu tố
thờI vụ)
Triển vọng tăng trưởng trước mắt khá tốt. 11
Châu Á: GDP thực (thay đổI % hàng năm)
Bình quân 2000–07
2008 2009 2010 2011
Nước thu nhập thấp châu Á 6.3 6.1 4.7 5.6 6.2 Bangladesh 5.8 6.0 5.4 5.4 5.9 Cam-phu- chia 9.6 6.7 -2.7 4.3 6.8
Lào 6.6 7.8 7.6 7.2 7.4 Mông cổ 6.6 8.9 -1.0 8.6 6.5 Nê-pan 3.8 4.7 4.0 4.1 4.9 Papua New Guinea 2.2 6.7 4.5 6.8 5.1 Sri Lanka 5.1 6.0 3.5 5.5 6.5 Việt nam 7.6 6.2 5.3 6.0 6.5
Nước đang nổi châu Á 7.8 7.1 5.6 8.1 8.0 Nước CN mới 5.0 1.7 -1.2 4.8 4.7 ASEAN-4 5.2 4.6 0.9 4.6 5.2 Trung quốc 10.1 9.6 8.7 10.0 9.7
Ấn độ 7.2 7.3 5.6 7.7 7.8
Nguồn: Triển Vọng kinh tế Thế giới, IMF
Tuy nhiên có những thách thức trước mắt— lạm phát đang tăng và một số nước đối mặt với các
áp lực của kinh tế đối ngoại
-5
0
5
10
15
20
25
Jan-
07
Apr-
07
Jul-0
7
Oct
-07
Jan -
08
Apr-
08
Jul-0
8
Oct
-08
Jan-
09
Apr-
09
Jul-0
9
Oct
-09
NIEs
ASEAN-4 (excl. Vietnam)
12
Các nước đang nổi châu Á: Giá tiêu dùng (thay đổI % 3 tháng của trung bình ba tháng liên hoàn,
có điều chỉnh yếu tố thời vụ
Cán cân thanh toán vãng lai (Phần trăm GDP)
Nguồn: Triển Vọng kinh tế Thế giới..
— LICs
Có sự dễ tổn thương từ thâm hụt ngân sách
và mức nợ công khá cao
13
Cân đốI ngân sách (2008–10) (trung bình theo tỷ trọng GDP theo sức mua tương đuơng,bằng phần trăm)
Nợ công (2008–10) (phần trăm GDP)
Nguồn: Triển Vọng kinh tế Thế giớI và cán bộ IMF tính toán. * Không kể Nê-pan.
Làm thế nào để các nước TNT châu Á trở thành một thế
hệ tiếp theo của các nền kinh tế đang nổi?
14
GDP danh nghĩa bình quân đầu ngườI (2008, đô la Mỹ)
Minh họa tăng trưởng GDP theo đầu ngườI (đô la Mỹ)
15
Môi trường kinh doanh (xếp hạng trong số 185 nước,
Xếp số #1 = môi trường tốt nhất)
Bằng chứng chỉ ra việc xây dựng các thể chế mạnh hơn, sự ổn định vĩ mô, phát triển tài chính và môi
trường kinh doanh
Source: World Bank, Doing Business Report
Institutions
Infrastructure
Macroeconomic stability
Health & primary
education
Higher education & training
Goods market efficiency Labor market
efficiency
Financial market sophistication
Tech. readiness
Market size
Business sophistication
Innovation
0 1 2 3 4 5 6 7
Asian Low-income Countries (average) 2/ Malaysia and Thailand (average)
Source: World Economic Forum, Global Competitiveness Report, 2009-2010 Note: 1/ For selected Asian countries. Each factor is scored in the 1–7 scale with 1 being the poorest quality and 7 being the best. 2/ Including Bangladesh, Cambodia, Mongolia, Nepal, Sri Lanka, and Vietnam.
Chỉ số cạnh tranh toàn cầu1
(Chỉ số cao hơn = cạnh tranh hơn)
Củng cố cơ sở hạ tầng công cộng và vốn nhân lực rõ
ràng sẽ là việc quan trọng nhất
16
Nguồn:Diễn đàn Kinh tế Thế giới.
Chỉ số cơ sở hạ tầng (điểm cao hơn = tốt hơn)
Nguồn: UNDP.
Chỉ số phát triển con người (kết hợp giáo dục, sức khỏe và thu nhập, điểm cao
hơn = tốt hơn)
01234567
Hon
gSi
ngap
ore
Nhậ
t Bả
nH
àn Q
uốc
Úc
Mal
aysi
aTh
ái L
anTr
ung
Indo
nesi
aV
iệt
nam
Cam
bodi
aPh
ilipp
ines
Bang
lade
shN
epal
Môn
g Cổ
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Úc
Nhậ
t bả
nSi
ng
ap
ore
Ho
ng
Ko
ng
,
Hà
n Q
uố
cM
ala
ysia
Th
ail
an
dT
run
g Q
uố
cP
hil
ipp
ine
sIn
do
ne
sia
Mô
ng
cổ
Việ
t n
am
Lao
PD
R
Ca
mb
od
ia
Đưa ra một môi trường hấp dẫn hơn cho đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ giúp phát triển được các ngành
công nghiệp xuất khẩu
17
Xuất khẩu so với GDP (trung bình thờI kỳ 2007–09, bằng phần trăm)
* Excludes resource-based economies.
FDI và đầu tư gián tiếp so với GDP (trung bình thòi kỳ 2007–09, bằng phần trăm)
18
Vai trò của IMF
19
IMF đã ứng phó trên một số mặt trận.
Tăng thanh khỏan toàn cầu Dự trữ của các NHTƯ các thành viên IMF đã tăng lên với 283 tỷ
đô la Mỹ trong Quyền Rút Vốn Đặc Biệt (SDRs) Các nước TNT đã nhận được khoảng 18 tỷ đô la Mỹ
Có nhiều nguồn lực hơn cho IMF để cho vay Nguồn lực có thể cho vay ra của IMF đã tăng gấp ba lên 750 tỷ
đô la Mỹ Trong năm 2009, đã cho vay các khỏan vay ưu đãi mới trị giá 3.8
tỷ đô la Mỹ và có thêm 8 tỷ đô la Mỹ sẽ được sẵn sàng cho vay ra trong vòng hai năm tới
Các hạn mức cho vay đã được tăng gấp đôi cho tất cả các nước
Chi phí cho vay đối với các nước TNT được giảm xuống 0 phần trăm cho suốt đến năm 2011 (và chỉ có ¼ phần trăm sau đó)
Các thể thức cho vay đã được cải thiện và được làm cho linh hoạt hơn
20 IMF đã đáp ứng nhu cầu chưa từng có tiền lệ về trợ giúp của một diện đa dạng các nước thành viên.
Các chương trình của IMF và các quan hệ tín dụng phòng ngừa, 1997–2009
LVA
ARM
SRI
MNG
SYC
THAIDN
KOR
ARG
PHL
IDN
UKR
BRA MEX
RUS
COL
TUR
IDN
ARG
BRA
TUR
URY
BRA
COL
ARG ARG
TUR
IRQ
ISLROM
HUN MEX
POLCOL
UKR
BIHSER
PAK
BLR
GEO GTM
-30
-25
-20
-15
-10
-5
0
5
10
15
1997 1999 2001 2003 2005 2007 2009
Perc
ent c
hang
e in
real
GD
P 1/
Size of bubble = access in percent of quota
1/ Maximum cumulutive decline in three years from program inception
100 percent of quota
21 Tại Châu Á, các chương trình với Mông cổ và Sri Lanka đã giúp ổn định lại nền kinh tế và tạo điều kiện cho phục hồi
tăng trưởng.
Sri Lanka
Thay đổi trong dự trữ và tăng trưởng kinh tế (2007–11)
Mông cổ
Xin cảm ơn