102

Tai Lieu Huong Dan Su Dung Pmis

Embed Size (px)

Citation preview

2MỤC LỤC

MỤC LỤC

PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS ............................ 7

I. Phiên bản 3.4.9 : .................................................................................................... 7

I.1. Ngôn ngữ lập trình: .......................................................................................... 7

I.2. Yêu cầu phần cứng:.......................................................................................... 7

II. Hướng dẫn sử dụng: ........................................................................................... 7

II.1. Đăng nhập chương trình: ................................................................................ 7

II. 2. Các chức năng hệ thống trong PMIS: ........................................................... 11

1. Đăng nhập: .................................................................................................. 12

2. Đổi mật khẩu: .............................................................................................. 13

3. Chọn đơn vị làm việc: ................................................................................. 13

4. Thông tin đơn vị sử dụng: ............................................................................ 13

5. Thoát: .......................................................................................................... 13

II. 3. Các chức năng xử lý nghiệp vụ trong PMIS: .............................................. 14

1.Nhập thông tin hồ sơ: ................................................................................... 14

2. Đổi số hồ sơ:................................................................................................ 17

3. Đánh giá cán bộ công chức: ....................................................................... 18

4. Quản lý nâng lương: .................................................................................... 19

5. Nhận cán bộ: .............................................................................................. 23

6. Thuyên chuyển cán bộ: ................................................................................ 24

7. Lập kế hoạch biên chế: ................................................................................ 25

8. Lập danh sách nghỉ hưu: ............................................................................. 27

9. Quản lý Đào tạo bồi dưỡng: ....................................................................... 29

10. Bổ nhiệm ngạch: ........................................................................................ 33

II.4. Các loại báo cáo trong PMIS: ................................................................... 36

3MỤC LỤC

1. Báo cáo về lương: ....................................................................................... 36

2. Báo cáo niên giám thống kê: ....................................................................... 38

3. Báo cáo tổng hợp: ...................................................................................... 40

4. Báo cáo chuẩn nghể nghiệp giáo viên: ....................................................... 43

II.5. Các công cụ tiện ích trong PMIS: ................................................................. 44

1.Tra cứu thông tin: ......................................................................................... 44

2. Lấy số liệu thống kê từ EMIS: ..................................................................... 49

3. Bảng tham chiếu nhiệm vụ, môn dạy - cấp học: .......................................... 49

4. Trích chọn thông tin đơn vị: ........................................................................ 50

5. Ghép nối thông tin đơn vị: ........................................................................... 51

6. Xoá thông tin đơn vị: ................................................................................... 53

II.6. Công cụ quản trị hệ thống: ........................................................................... 54

1. Quản trị người sử dụng: .............................................................................. 54

2. Sao lưu và khôi phục dữ liệu: ...................................................................... 57

3. Quản lý truyền dữ liệu: ................................................................................ 59

4. Dọn dẹp dữ liệu: .......................................................................................... 60

5. Tham số hệ thống: ....................................................................................... 61

6. Thông tin đơn vị sử dụng: ........................................................................... 61

PHẦN II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG .............................. 63

I. Hướng dẫn khắc phục các lỗi hệ thống: ............................................................ 63

I.1. Lỗi kết nối dữ liệu: .................................................................................... 63

I.2. Kiểm tra xem đã có CSDL PEMIS hay chưa? .......................................... 63

II. Hướng dẫn khắc phục một số lỗi về dữ liệu: ................................................... 65

II.1. Các danh mục: .............................................................................................. 65

1. Công việc được giao: .................................................................................. 65

2. Công việc hiện nay: ..................................................................................... 66

4MỤC LỤC

3. Mức lương tối thiểu chung: ......................................................................... 66

4. Ngạch công chức: ....................................................................................... 67

5. Nhóm ngạch: ............................................................................................... 67

II.2. Điều chỉnh bảng định mức trong chức năng Lập kế hoạch biên chế: .......... 68

1. Sửa thông tin định mức các tiết dạy, môn học: ........................................... 68

2. Định mức CB, GV các trường mầm non: .................................................... 69

3. Định mức cán bộ, giáo viên, nhân viên phổ thông: .................................... 69

4. Nhập số lớp, số học sinh: ............................................................................ 70

PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS ............................ 74

1.Danh mục Tỉnh – Thành phố: ....................................................................... 74

2. Dân tộc: ....................................................................................................... 76

3.Mã ngạch lương: .......................................................................................... 78

4.Công việc hiện nay: ...................................................................................... 80

5.Công việc được giao: ................................................................................... 82

6.Chuyên ngành đào tạo (các ngành thuộc khối sư phạm): ............................ 83

7. Trình độ chuyên môn: .................................................................................. 86

8. Nơi đào tạo: ................................................................................................. 87

5LỜI GIỚI THIỆU

LỜI GIỚI THIỆU

Năm 1998, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) được Chính phủ giao thực hiện dự án xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) cán bộ, công chức (CBCC), thí điểm tại 4 đơn vị trực thuộc Bộ. Sau 1 năm thực hiện (tháng 6/1999), chương trình phần mềm quản lý nhân sự (phiên bản 1.0) dùng trong các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ đã được hoàn thành.

Năm 2000, xét mức độ cần thiết của việc tin học hoá công tác tổ chức cán bộ (TCCB) mà trước hết là công tác quản lý hồ sơ nhân sự, Bộ GDĐT đã phê duyệt kế hoạch triển khai chương trình quản lý công chức, viên chức (CCVC) trên phạm vi toàn ngành. Ngày 13/01/2000, Thứ trưởng Vũ Ngọc Hải đã ký Quyết định số 136/QĐ-BGDĐT-TCCB phát hành chương trình phần mềm quản lý nhân sự ngành GDĐT (gọi tắt là PMIS) và giao cho Vụ TCCB chủ trì triển khai thực hiện. Mục tiêu của Bộ là xây dựng Cơ sở dữ liệu CCVC toàn ngành; làm cơ sở cho việc đổi mới phương thức quản lý trong lĩnh vực TCCB và hỗ trợ các hoạt động theo nghiệp vụ quản lý cán bộ của ngành.

Mục đích của việc xây dựng PMIS là ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng quản lý, chỉ đạo và điều hành trong công tác TCCB; giảm thời gian giải quyết các công việc sự vụ để tập trung vào công tác hướng dẫn chỉ đạo, hoạch định chính sách đáp ứng những yêu cầu cấp bách về cải cách hành chính, tinh giản biên chế, chuẩn hoá cán bộ, nâng cao chất lượng đội ngũ.

Chương trình PMIS, khi đó, được viết bằng ngôn ngữ Visual Foxpro 6.0 với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Foxpro. Có hai phiên bản khác nhau dành cho khối các Sở Giáo dục và Đào tạo và khối các Trường đại học, cao đẳng và đơn vị trực thuộc Bộ.

Chương trình PMIS được triển khai trong khối Sở GDĐT từ tháng 11/2001, khi Dự án Hỗ trợ Bộ Giáo dục và Đào tạo (SMOET) bắt đầu hoạt động. Các hoạt động tập huấn diễn ra trong năm 2002. Tuy nhiên, phải đến tháng 4/2006, 64 Sở GDĐT mới cơ bản nhập xong dữ liệu. Đầu mối quản lý PMIS là các Phòng GDĐT và Sở GDĐT. Ở một số nơi có điều kiện, chương trình đã được triển khai xuống các trường phổ thông. Gần một triệu hồ sơ cán bộ đã được nhập vào hệ thống, trong đó có cả dữ liệu của giáo viên các trường ngoài công lập.

Tháng 4 năm 2006, Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (SREM) bắt đầu thực hiện theo Hiệp định Tài chính AIDCO/VNM/2004/016-841 ký giữa cộng đồng Châu Âu và Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Một trong những hoạt động quan

6LỜI GIỚI THIỆU

trọng của Dự án là củng cố và hoàn thiện Hệ thống thông tin thống kê giáo dục EMIS và xây dựng Hệ thống quản lý trường học VEMIS. Hệ thống PMIS, theo đó, cũng đã được Dự án nâng cấp để đồng bộ với EMIS và cập nhật các nhu cầu quản lý mới.

Được sự ủng hộ của Cộng đồng Châu Âu, Lãnh đạo Bộ và các Sở GDĐT, chương trình PMIS đã được nâng cấp, hoàn thiện, cập nhật nhiều chế độ chính sách mới ban hành trong giai đoạn từ 2007-2012. Theo chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ GDĐT, tháng 02/2012, Dự án đã chuyển giao PMIS về Cục Nhà giáo CBQLCSGD để quản lý và phát triển tiếp tục. Phiên bản PMIS 3.4.9 là phiên bản cuối cùng do Dự án hỗ trợ phát triển.

Chúng tôi hy vọng Cuốn sách hướng dẫn sử dụng này sẽ giúp ích cho các hiệu trưởng, cán bộ làm công tác tổ chức cán bộ tại các Phòng GDĐT, Sở GDĐT và Bộ GDĐT trong quá trình sử dụng phần mềm và khai thác cơ sở dữ liệu điện tử về cán bộ viên chức ngành giáo dục đào tạo.

Xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới tất cả các cán bộ trong và ngoài ngành, những người đã cùng Dự án xây dựng và hoàn thiện phần mềm này.

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

7PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

I. PHIÊN BẢN 3.4.9I.1. Ngôn ngữ lập trình:

Hệ thống được xây dựng trên nền window form với ngôn ngữ C#. Cơ sở dữ liệu của hệ thống sử dụng CSDL Microsoft SQL Server 2005.I.2. Yêu cầu phần cứng:

+ CPU: P.IV trở lên.+ RAM: ít nhất 512 MB.+ Đĩa cứng (ổ C-ổ chứa hệ điều hành: ): tối thiểu trống 2Gb.+ Hệ điều hành: Windows, thấp nhất là Service Pack 2

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:

II.1. Đăng nhập chương trình:

Sau khi cài đặt, trên màn hình máy tính có biểu tượng của chương trình , bấm đúp chuột vào biểu tượng hoặc chọn chức năng Start/Programs/He thong quan ly PEMIS/PMIS để khởi động chương trình.

Lần đăng nhập đầu tiên sẽ có thông báo của hệ thống:

Bước 1: Lần đăng nhập đầu tiên sẽ có thông báo của hệ thống, nhấn OK để tiếp tục truy cập vào chương trình.

Bước 2: Sau khi nhấn phím Enter hoặc bấm OK, giao diện Khai báo thông số hệ thống xuất hiện, nhấn kiểm tra kết nối.

8PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Bước 3: Bấm chọn “Kiểm tra lại kết nối”, nếu chương trình kết nối được với cơ sở dữ liệu, sẽ có thông báo “Kết nối thành công”.

Bước 4: Khi có thông báo kết nối thành công, nhấn OK hoặc nhấn phím

Enter, tiếp tục Nhấn vào nút để lưu tham số kết nối. Thông báo xuất hiện như hình bên.

Thực hiện lại bước đăng nhập chương trình PMIS. Chú ý: Những lần khởi động PMIS sau sẽ không phải thực hiện lại các bước ở

trên, chương trình xuất hiện luôn giao diện đăng nhập. Các bước tiến hành như sau:

Bước 1: Khởi động bằng cách

chọn biểu tượng của chương trình hoặc chọn chức năng Start/ Programs/ He thong quan ly PEMIS/PMIS1 để khởi động chương trình PMIS.

Bước 2: Trên màn hình xuất hiện thông báo yêu cầu nhập thông tin đăng nhập và mật khẩu.

- Tên đăng nhập: mặc định lần đầu là admin

- Mật khẩu: mặc định lần đầu là 1234567

- : Người sử dụng (NSD) tích chọn thì mật khẩu được lưu trữ, lần sau không phải khai báo lại. Nếu không tích chọn vào ô bên

9PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

cạnh dòng “Nhớ mật khẩu đăng nhập” thì mỗi lần đăng nhập, NSD phải khai báo tên đăng nhập và mật khẩu. Trường hợp máy tính có nhiều người sử dụng thì không nên chọn tuỳ chọn này vì mỗi NSD có thể được phân quyền thao tác trên các chức năng khác nhau (có người chỉ được xem báo cáo, có người được phép cập nhật hồ sơ…).

Sau khi khai báo thông tin đầy đủ,

NSD nhấn nút , chương trình chính thức hoạt động.

Lưu ý: Trong khi đang mở chương trình PMIS, NSD vẫn có thể thay đổi tài khoản đăng nhập bằng cách sử dụng mục Đăng nhập của menu Hệ thống, việc này hữu ích khi cần kiểm tra ở các mức quyền khác nhau.

Màn hình chính (giao diện chính) của chương trình như hình H1 dưới đây:

Giao diện chính của chương trình PMIS

10PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Có thể thấy 03 phần chính trong giao diện chính của chương trình: menu chương trình, thanh công cụ và thanh trạng thái.

a. Menu chương trình “Hệ thống quản lý CBGV ngành Giáo dục & Đào tạo” (phía trên cùng của giao diện) chứa 7 module của chương trình:

+ 1.Hệ thống: Gồm các chức năng đăng nhập, đổi mật khẩu, chọn đơn vị làm việc, thông tin đơn vị sử dụng và kết thúc làm việc với chương trình.

+ 2.Danh mục: Bao gồm hệ thống các loại danh mục đã được cập nhật chính xác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật và một số danh mục khác như: cây đơn vị, danh mục trường thiết lập để phục vụ nhập liệu và công tác thống kê. Trong hệ thống danh mục, NSD có thể thêm, bớt và điều chỉnh danh mục cho phù hợp với quy định mới ban hành. Các bảng danh mục đã được chuẩn hóa, NDS không nên tự tiện điều chỉnh các thông tin của danh mục. Trong trường hợp cần thay đổi thì phải có sự thống nhất từ cấp quản lý cao hơn về thông tin cần thay đổi và quy trình thực hiện.

+ 3.Nghiệp vụ: Là chức năng hỗ trợ việc cập nhật dữ liệu và quản lý một số quy trình nghiệp vụ như đổi số hồ sơ, đánh giá công chức, quản lý nâng lương, tiếp nhận cán bộ, thuyên chuyển cán bộ, lập kế hoạch biên chế, lập danh sách nghỉ hưu, quản lý đào tạo bồi dưỡng, bổ nhiệm vào ngạch.

+ 4.Báo cáo: Là chức năng tạo các báo cáo từ dữ liệu đã thu thập được, bao gồm: các biểu báo cáo về lương, các biểu báo cáo niên giám thống kê, các biểu báo cáo tổng hợp theo mẫu của Bộ Nội vụ, mẫu của Bộ GDĐT và báo cáo kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.

+ 5.Công cụ: Là chức năng hỗ trợ NSD trong việc tra cứu thông tin, lấy dữ liệu từ EMIS sang, quản lý bảng tham chiếu nhiệm vụ-môn học-cấp học (hỗ trợ trong việc lập kế hoạch biên chế), trích chọn thông tin đơn vị, ghép nối thông tin đơn vị, xóa thông tin đơn vị.

+ 6.Cửa sổ: Là chức năng cho phép hiển thị các cửa sổ theo nhiều dạng khác nhau, cũng như đóng nhanh các cửa sổ.

+ 7.Trợ giúp: Là chức năng hỗ trợ NSD trong suốt quá trình làm việc với chương trình, giúp NSD tìm ra các lỗi của chương trình; trợ giúp trực tuyến giúp người dùng hiểu thêm các chức năng và thông tin về chương trình để xác định phiên bản chương trình đang sử dụng.

b. Thanh công cụ (bên dưới menu chính). Có 7 chức năng sử dụng thường xuyên đã được tạo sẵn các biểu tượng, NSD có thể mở nhanh bằng cách nhấp chuột vào các biểu tượng trên thanh công cụ hình H2.

11PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

H2

Các chức năng này xếp theo thứ tự như sau:

- Nhập thông tin hồ sơ ;

- Đánh giá cán bộ, công chức ;

- Tìm kiếm hồ sơ (chỉ có tác dụng khi đã vào chức năng nhập thông tin hồ sơ) ;

- Quản lý nâng lương ;

- Tra cứu thông tin ;

- Báo cáo tiền lương ;

- Báo cáo tổng hợp .c. Thanh trạng thái (dưới cùng màn hình): cung cấp một số thông tin về trạng

thái của chương trình như tên đăng nhập và đơn vị đang được sử dụng.

II. 2. Các chức năng hệ thống trong PMIS:Menu “Hệ thống” trong phân hệ PMIS bao gồm 5 chức năng như hình H3.

H3

12PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

1. Đăng nhập:Chức năng này hỗ trợ NSD đăng

nhập vào chương trình (các bước thực hiện tương tự như đã hướng dẫn trong phần đăng nhập chương trình ở trên).

H42. Đổi mật khẩu:

Chức năng đổi mật khẩu cho phép NSD thay đổi mật khẩu khi đã vào được chương trình bằng tài khoản do người quản trị hệ thống cung cấp. Mục đích của chức năng này nhằm đảm bảo an toàn tài khoản của NSD. Ngay cả đối với tài khoản Admin đã công bố tài khoản ngầm định cũng nên thay đổi mật khẩu để đảm bảo an toàn ngay sau khi đăng nhập lần đầu. Tuy nhiên, NSD phải nhớ ghi mật khẩu mới vào nơi nào đó phòng trường hợp quên mật khẩu mới.

Các bước thực hiện:

Bước 1: Từ menu hệ thống NSD lựa chọn Hệ thống/Đổi mật khẩu, xuất hiện màn hình (hình H5).

H5Bước 2: Nhập vào đầy đủ các thông tin:

- Mật khẩu cũ,- Mật khẩu mới,- Nhập lại mật khẩu mới (hình H6).

H6

13PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Bước 3: Chọn để lưu lại kết quả vừa thay đổi.

Lưu ý: Chương trình không chấp nhận để trống mật khẩu (không mật khẩu).

3. Chọn đơn vị làm việc:

Chương trình sau khi cài đặt sẽ xuất hiện một đơn vị mặc định đang làm việc. Để làm việc được với đơn vị khác thì cần phải thay đổi đơn vị làm việc. Chức năng này cũng chính là chức năng thông tin đơn vị làm việc trong phần quản trị PEMIS.

Các bước thực hiện:

Bước 1: Trên menu hệ thống NSD chọn Hệ thống, chọn Chọn đơn vị làm việc, ví dụ như hình bên.

Bước 2: Nhấn vào biểu tượng

để mở giao diện chọn đơn vị, sau đó chọn đơn vị cần làm việc. Ví dụ: Phòng GDĐT Huyện Kỳ Anh (hình bên).

Bước 3: Nhấn nút để lưu lại kết quả vừa chọn.

Lưu ý: Việc thay đổi đơn vị làm việc chỉ thực sự cần thiết cho các cấp quản lý giáo dục.

4. Thông tin đơn vị sử dụng:

Chức năng này cho NSD biết các thông tin về đơn vị sử dụng bao gồm: Mã đơn vị, Tên đơn vị, Tỉnh/Thành phố, Cấp sử dụng. NSD không thể sửa được các thông tin này.

5. Thoát:

Thoát khỏi chương trình PMIS

14PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

II. 3. Các chức năng xử lý nghiệp vụ trong PMIS:

Chức năng “Nghiệp vụ” trong PMIS có 10 tiểu chức năng như hình bên. 1. Nhập thông tin hồ sơ:

Giao diện nhập thông tin hồ sơ nhân sự (hình H7) được chia thành 3 phần.

+ Phần đầu: các thông tin cơ bản như họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh,... và ảnh cán bộ.

+ Phần thân: các thông tin chi tiết. Các thông tin này được chia làm 4 nhóm: 1.Thông tin cá nhân, 2.Tuyển dụng- Đoàn- Đảng; 3.Trình độ chuyên môn; 4.Tiền lương-Phụ cấp. Muốn điều chỉnh hồ sơ, NSD nhấp chuột vào nút «Sửa». Sau khi thay đổi thông tin, nhấp chuột vào nút «Ghi» để lưu lại kết quả đã sửa.

+ Phần chân: Thông tin của 18 bảng quá trình trong hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức (hình H8).

Chức năng «Nhập thông tin hồ sơ” phục vụ cho việc cập nhật cơ sở dữ liệu như: Thêm , Sửa, Xoá và In hồ sơ. Muốn thực hiện công việc nào, NSD nhấp chuột vào nút tương ứng của chức năng đó (hình H9).

Lưu ý: Khi nhấp chuột vào nút «Sửa», NSD có quyền sửa cả các thông tin ở phần đầu, kể cả nhập mới hoặc thay thế ảnh cán bộ. Muốn nhập ảnh mới, NSD nhấp chuột vào từ «Chọn ảnh» phía dưới khung ảnh, màn hình yêu cầu NSD chọn 1 tập tin ảnh đã lưu trữ. Nếu kích thước tập tin ảnh lớn hơn 50 Kb, chương trình sẽ cảnh báo trước khi nhập vào CSDL. Chương trình không cho nhập ảnh lớn hơn 50KB !

Muốn tra cứu, cập nhật thông tin cho quá trình nào, NSD nhấp chuột vào quá trình đó. Muốn sửa thông tin trong 1 dòng nào trong quá trình, NSD di chuyển đến dòng đó rồi nhấp chuột vào nút “Sửa». Sau khi sửa xong thông tin, nhấp chuột vào nút «Ghi» để lưu lại. Muốn thêm 1 dòng thông tin mới, nhấp chuột vào nút «Thêm» và thực hiện như trên rồi nhấn nút «Ghi» để ghi lại.

15PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

H7 Giao diện nhập thông tin hồ sơ

H8- 18 quá trình

H9- Cập nhật thông tin gia đình

16PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Lưu ý:

Đối với quá trình lương: khi nhập quá trình lương hiện tại trên tab “4. Lương và phụ cấp” chương trình tự động chèn vào một quá trình mới trong Quá trình lương và cập nhật ngày kết thúc của quá trình trước.

Quá trình công tác: Khi thực hiện “Thuyên chuyển cán bộ” trên menu 3. Nghiệp vụ chương trình tự động cập nhật ngày kết thúc vào quá trình công tác của đơn vị thuyên chuyển. Đơn vị nhận cán bộ thực hiện chức năng “Nhận cán bộ” chương trình tự động thêm vào một quá trình mới.

Một số quá trình xuất hiện nhiều dòng giống nhau thì NSD hãy thực hiện chuẩn hóa quá trình (chạy tập tin chuanhoaquatrinh.sql trong thư mục Database và nhấn F5).

In hồ sơ cán bộ CCVC NSD nhấp chuột vào nút “In” trong hàng nút phía dưới màn hình, sẽ xuất hiện hộp thoại hình H10.

Chương trình cho phép in 4 mẫu hồ sơ lý lịch. Trước tiên chọn mẫu in (ví dụ hình bên là mẫu “Tiểu sử tóm tắt”), nhấp chuột vào nút “In”, sẽ xuất hiện trên màn hình mẫu in Tiểu sử tóm tắt.

NSD có thể in trực tiếp ra giấy hoặc in ra tập tin. Muốn in ra tập tin, NSD nhấp chuột vào biểu tượng

rồi chọn một trong hai kiểu tập tin là Excel hoặc tập tin pdf.

H10

17PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

2. Đổi số hồ sơ: Chương trình cho phép sửa đổi mã hồ sơ của những hồ sơ bị trùng mã vì lý do

nào đó. Cấu tạo mã hồ sơ gồm: MADONVI, dấu chấm (.) và SOTHUTU hồ sơ. Mã hồ sơ gồm 14 chữ số và 1 ký tự, NSD chỉ được phép đổi “SOTHUTU” của hồ sơ. Ví dụ: 42000701.000123 thì chỉ đổi phần “000123” thành “000124” với điều kiện 42000701.000124 chưa tồn tại.

18PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

3. Đánh giá cán bộ công chức:

Chức năng “Đánh giá CBCC” cho phép liệt kê danh sách của cả đơn vị, đồng thời cho phép gán các giá trị xếp loại hàng loạt cho cả đơn vị, NSD chỉ sửa các trường hợp cá biệt. Ví dụ: Xếp loại hầu hết là tốt, chỉ cá biệt một số ít trường hợp là xếp loại khác. Thao tác như sau:

- Chọn đơn vị cần đánh giá (Phòng tổ chức cán bộ).

- Gõ năm cần đánh giá (4 chữ số) vào ô “Năm đánh giá”; chọn kỳ đánh giá (chọn kỳ 15/06 - do việc đánh giá CB,CC trong ngành GD mỗi năm chỉ thực hiện 1 lần vào cuối năm học).

- Nhấp chuột vào nút “Lập danh sách”, chương trình sẽ đưa ra danh sách như hình trên.

- Đánh dấu vào ô “Chọn tất cả”, chờ một lúc sau khi các hồ sơ đều đã được đánh dấu, nhấp chuột vào nút “Đánh giá”, sẽ xuất hiện hộp thoại hình bên.

NSD chọn giá trị đánh giá của từng nội dung, đánh giá. Ví dụ: Xếp loại sức khoẻ: Tốt; Xếp loại đạo đức: Tốt; Xếp loại chuyên môn: Khá, Xếp loại chung: Khá.

19PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Sau đó nhấp chuột vào nút “Cập nhật”, các giá trị đó sẽ được tạm gán cho tất cả các hồ sơ trong đơn vị. Thực hiện rà soát danh sách, sửa lại giá trị trong các hồ sơ cá biệt.

- Nhấp chuột vào nút “Ghi”, nội dung đánh giá sẽ được ghi vào cơ sở dữ liệu.

4. Quản lý nâng lương:

Phần nghiệp vụ của PMIS chỉ thực hiện tác nghiệp nâng lương, cập nhật phụ cấp thêm niên nghề nghiệp, còn việc in bảng lương và tổng hợp tiền lương được tách ra thành một chức năng riêng trên menu thứ tư (4.Báo cáo/Báo cáo về lương).

4.1. Quản lý nâng lương

NSD có thể thực hiện các thao tác tuần tự như sau:- Chọn phạm vi đơn vị cần thực hiện (ví dụ “Khối THPT”).- Chọn thời gian chương trình sẽ tính lương (ví dụ ngày 01/06/2012).- Các mục chọn về loại cán bộ; loại bảng lương; loại thời gian nâng lương thường

xuyên, chương trình mặc định là chọn “Tất cả”. Tùy theo nhu cầu in loại lương cho các đối tượng, năm nâng lương khác nhau, NSD có thể chọn lọc lại theo nhu cầu đó.

20PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

- Nhấp chuột vào nút “Lập danh sách” ở góc trên bên phải màn hình. Khung bên dưới sẽ liệt kê toàn bộ danh sách thoả mãn điều kiện được nâng lương.

- Để in danh sách kiểm tra, đánh dấu vào ô “Chọn toàn bộ”, nhấp chuột vào nút “In DS”, chương trình sẽ liệt kê toàn bộ danh sách những người đủ điều kiện nâng lương.

NSD nên kết xuất danh sách này ra 1 tập tin Excel để kiểm tra (nhấp chuột vào

biểu tượng trên thanh công cụ, chọn kết xuất ra tập tin Excel ).

Chức năng “Hiển thị hồ sơ” cho phép bổ sung, chỉnh sửa các chi tiết sai sót (nếu có) trên form Nhập liệu thông tin hồ sơ.

Chức năng “Lập danh sách” đưa ra danh sách nâng lương chính xác để đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định nâng lương.

Chức năng “In quyết định” cho phép in ra các quyết định nâng lương theo mẫu đã lưu sẵn trong chương trình (mẫu chung nên NSD có thể điều chỉnh mẫu đúng với thẩm quyền quyết định).

21PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

- Chức năng “Cập nhật” cho phép cật nhật chi tiết lương cho một hay nhiều hồ sơ, thực hiện bằng cách nhấp chuột vào nút “Cập nhật” cửa sổ mới xuất hiện (hình 11) liệt kê danh sách cần cập nhật, bổ sung, NSD chọn hồ sơ cần cập nhật, hoặc nhấn vào nút “Toàn bộ HS” để cập nhật tất cả những người trong danh sách:

H11

Các chi tiết tiền lương mới sẽ được cập nhật vào CSDL (trên phần sơ yếu và trong quá trình lương).

* Ghi chú: Chương trình cho phép thực hiện Nâng lương sớm cho CBCCVC. Thực hiện nâng lương sớm bằng cách nhấn vào nút “Nâng lương sớm”, màn hình sẽ liệt kê danh sách của những người có thời gian nâng lương còn thiếu nhiều nhất là

22PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

12 tháng so với thời gian nâng lương thường xuyên, NSD có thể chọn lọc trong danh sách những người thực sự được nâng lương sớm để bổ sung vào danh sách nâng lương thường xuyên.

- Các fi les mẫu có trong chương trình như các mẫu quyết định (fi le Word), các danh sách (fi le Excel) trong thư mục PMIS. Với bộ cài VEMIS thì đường dẫn như sau C:\IoIT VEMIS\PEMIS\PMIS; với bộ cài là PEMIS thì thư mục PMIS có đường dẫn sau C:\Program Files\SREM\PMIS (hình H12):

H12- Sửa mẫu quyết định: Trong chương trình có sẵn một mẫu quyết định, trước

khi in NSD cần sửa đổi phù hợp với thể thức trình bày văn bản và nội dung căn cứ khi được phân cấp quản lý về lương.

Các mẫu quyết định đã lưu trữ sẵn trong chương trình bao gồm:+ Quyết định nâng lương (Qdluong.doc)+ Quyết định thuyên chuyển (Qdtchuyen.doc)+ Quyết định bổ nhiệm ngạch (Nangngach.doc)+ Quyết định nghỉ hưu (QDnghihuu.doc)+ Thông báo nghỉ hưu (Thongbao_nghihuu.doc)4.2. Cập nhật phụ cấp thâm niên nghề.Các bước thực hiện:

- Chọn đơn vị , NSD có thể chọn từng trường hoặc cả khối, phòng, sở.

23PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

- Chọn ngày tháng

- Chọn xuất hiện giao diện dưới đây:

- NSD tiến hành cập nhật lại các thông tin về phụ cấp và ngày hưởng bằng cấp nhấp đúp chuột vào ô muốn thay đổi.

- Bắt đầu từ năm tiếp theo chương trình tự động cập nhật phụ cấp thâm niên cho tất cả các CBCCVC (1%/năm).

- Chọn để lưu lại các thay đồi. Chọn để thoát khỏi chức năng.

5. Nhận cán bộ: Chức năng này cho phép cập nhập hồ sơ từ nơi khác chuyển đến. Hồ sơ này phải là fi le xml được xuất ra từ chức năng “Chuyển đi nơi khác” như đã nêu ở trên.

Cách cập nhật hồ sơ chuyển đến: NSD nhấp chuột vào chức năng xuất hiện cửa sổ (hình H13), tiếp tục nhấn vào nút để chọn đơn vị cập nhật hồ sơ, nhập ngày nhận về đơn vị, nhấn tiếp vào vào chức năng chọn fi le ( ), nhấn vào ô chọn trên dòng tên người chuyển đến cuối cùng nhấn vào nút “Ghi”, hồ sơ này sẽ được cập nhật vào đơn vị mới.

H13

24PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

6. Thuyên chuyển cán bộ:

Chức năng Thuyên chuyển cán bộ gồm: Thuyên chuyển nội bộ, Chuyển đi nơi khác, Về hưu, Thôi việc. Trong mỗi loại thuyên chuyển cần chọn lý do thuyên chuyển. Thuyên chuyển nội bộ chỉ sử dụng ở cấp phòng/sở và bộ, ở các cấp này hồ sơ sẽ được chuyển trực tiếp từ đơn vị này sang đơn vị khác.

Các bước thực hiện: Chọn , chọn đơn vị thuyên chuyển, chọn CBCCVC cần chuyển, chọn loại thuyên chuyển, chọn lý do thuyên chuyển. Nếu lý do thuyên chuyển là chuyển đi nơi khác thì khi nhấn vào nút “Thuyên chuyển”, chương trình mở ra hội thoại mới yêu cầu NSD đặt tên cho fi le chứa DL của hồ sơ chuyển đi (dữ liệu là fi le có phần mở rộng là xml).

Một số điểm cần lưu ý:- Dữ liệu những người chuyển đi nơi khác, về hưu, thôi việc vẫn tồn tại trong

CSDL, chỉ ghi chú thời gian và lý do trong bảng sơ yếu. Khi nhìn trên màn hình nhập dữ liệu sẽ không thấy được những người này.

- Có thể xem danh sách cán bộ đã thuyên chuyển, nghỉ hưu, thôi việc bằng cách nhấn vào lựa chọn “Chỉ hiển thị CB đã chuyển đi nơi khác”, “Chỉ hiển thị CB đã nghỉ hưu” hoặc “Chỉ hiển thị CB đã thôi việc” ở phía dưới bên phải trong màn hình của chức năng này. Khi hiển thị danh sách này, NSD cũng có thể thực hiện nút “Phục hồi” để phục hồi lại các cán bộ đã thực hiện chuyển đi nơi khác, về hưu hoặc thôi việc. NSD có thể xem danh sách chuyển đi nơi khác, nghỉ hưu và thôi việc trong phụ lục 27, 29 phần “Báo cáo Tổng hợp”.

- Danh mục lý do nghỉ việc được mở rộng ra nhiều loại, phục vụ yêu cầu mẫu báo cáo thống kê phân tích theo lý do nghỉ việc (xem chức năng báo cáo tổng hợp).

25PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

- Chức năng “Tìm kiếm” và “Hiển thị” hồ sơ giúp xác định đúng người cần thực hiện thuyên chuyển.

- Khi thực hiện thuyên chuyển nội bộ, chuyển đi nơi khác, về hưu: chương trình cho phép in quyết định tương ứng (cách thực hiện giống như in quyết định nâng lương mô tả ở trên).

- Chương trình cho phép hiển thị những người mới thuyên chuyển, về hưu, nghỉ việc,… giúp người dùng khôi phục dữ liệu đối với các trường hợp chuyển nhầm.

- Lưu ý quan trọng: Khi thực hiện lệnh “Chuyển đi nơi khác”, chương trình sẽ tạo ra một tập tin dữ liệu dạng Xml. Người chuyển đi (có thể là thuyên chuyển khác tỉnh, khác huyện, khác đơn vị…) mang tập tin dữ liệu này nộp cho đơn vị chuyển đến.7. Lập kế hoạch biên chế:

Đây là một chức năng khá phức tạp, đòi hỏi NSD phải thực hiện đúng các bước và cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin vào chương trình. Các bước thực hiện:

+ Xác định cấp học và hạng trường của đơn vị lập kế hoạch biên chế. Thực hiện bước này trong danh mục trường;

+ Xác định định mức bố trí cán bộ, giáo viên, nhân viên của từng cấp học (cấp học của trường lập kế hoạch);

+ Nhập số lớp - học sinh của từng trường (theo kế hoạch phát triển, làm cơ sở để tính nhu cầu giáo viên);

+ Xác định định mức tiết dạy của từng môn đối với cấp THCS,THPT, PT.TH, PTCS, trường đa cấp;

+ Hồ sơ nhân sự phải được nhập đầy đủ thông tin Môn dạy (hoặc Nhiệm vụ) để xác định số CB, GV, NV hiện có.

Các định mức này đã được chương trình nhập sẵn. Người dùng cần rà soát lại, chỉnh sửa cho chính xác và phù hợp với đơn vị (ví dụ: bố trí các tiết tăng cường cho môn tự chọn, phân ban... hình H14).

H14

26PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Muốn điều chỉnh thông tin trong ô nào, NSD nhấn đúp chuột vào ô đó. Sau khi chỉnh sửa xong, nhấn vào nút để lưu lại kết quả đã chỉnh sửa.

Sau khi đã nhập đầy đủ các nội dung theo yêu cầu nêu trên, người dùng thực hiện chức năng Lập kế hoạch biên chế như sau:

- Chọn phạm vi đơn vị cần xử lý: Ví dụ các trường THCS thuộc Phòng GDĐT Tri Tôn;

- Chọn năm học cần lập kế hoạch biên chế;- Chọn loại cán bộ cần tính toán (mặc định là chọn tất cả);- Thực hiện lệnh “Tính toán và lập kế hoạch”.Kết quả tính toán xuất ra màn hình (hình H15)

H15

Khuyến nghị NSD nên xuất ra Excel để sử dụng. Khi mở fi le Excel đã lưu có dạng như hình H16.

H16 Chương trình tổng hợp số CBCCVC hiện có và biên chế kế hoạch năm sau (tức

nhu cầu giáo viên cần để đáp ứng cho số lớp đã khai báo). Các dòng trên cùng là số tổng hợp cả khối Trung học cơ sở thuộc Phòng GDĐT. Các dòng sau đó liệt kê số liệu tổng hợp của từng trường. Căn cứ vào các số liệu này, ta có thể quyết định số lượng giáo viên cần tuyển dụng.

27PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

* Lưu ý: Nhu cầu giáo viên các môn do chương trình tính toán bao gồm cả số làm công tác chủ nhiệm, kiêm nhiệm tổ trưởng, dạy sinh hoạt tập thể v.v... (giả định GV môn nào cũng có thể bố trí làm các công việc này).8. Lập danh sách nghỉ hưu:

Chức năng này cho phép NSD lập danh sách những người sắp nghỉ chế độ hưu để chủ động bố trí nhân sự thay thế và kịp thời giải quyết các chế độ chính sách theo quy định.

Ví dụ: Muốn biết trong 6 tháng cuối năm 2011 ở Phòng GDĐT Tri Tôn có bao nhiêu người sẽ nghỉ hưu, thực hiện các bước như sau:

- Chọn đơn vị (Phòng GDĐT Tri Tôn); - Xác định ngày bắt đầu tính (30/06/2011); - Xác định ngày kết thúc: nhập số 6 vào ô “Nghỉ trước (tháng)” - Tính đến 6

tháng nữa sẽ được về hưu; - Nhấn nút lệnh “Lập danh sách”: màn hình sẽ đưa ra danh sách có 3 người sẽ

nghỉ hưu (hình H17).

H17

Tích vào ô chọn toàn bộ, rồi Nhấn vào nút , 3 hồ sơ trên sẽ được đưa sang “Danh sách nghỉ hưu đã xác nhận”.

Ngoài danh sách do chương trình tính toán đưa ra như trên, NSD cũng có thể bổ sung thêm danh sách nghỉ hưu sớm bằng cách nhấn vào thẻ (tab) “DS nghỉ hưu dự kiến (Tự thêm)”, rồi nhấn tiếp vào nút “Nghỉ hưu sớm” dưới màn hình. Chương trình sẽ liệt kê danh sách chọn bổ sung.

28PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Khi nhấn vào nút “Chọn”, nếu hồ sơ mà NSD chọn không có đủ ngày-tháng-năm sinh, chương trình sẽ hiển thị thông báo như hình bên.

Hình H18 minh họa cách bổ sung danh sách dự kiến về hưu.

H18

Ngược lại, hồ sơ sẽ được đưa vào danh sách, trong đó cột “Ngày sẽ nghỉ hưu” còn trống, yêu cầu NSD nhập bổ sung. Sau khi nhập ngày nghỉ hưu, hãy nhấn tiếp nút “Ghi”, hồ sơ này sẽ được đưa tiếp vào danh sách xác nhận nghỉ hưu.

Từ thẻ “Danh sách nghỉ hưu đã xác nhận”, NSD có thể in danh sách hoặc in thông báo nghỉ hưu. Nếu chọn “In danh sách”, chương trình sẽ xuất ra danh sách (hình 19).

H19 Từ danh sách này, NSD xác định được thời điểm phải gửi thông báo nghỉ hưu

29PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

cho các đối tượng (theo quy định là trước ngày nghỉ hưu 6 tháng). Nếu người nào đủ điều kiện quy định nâng lương sớm (kể từ ngày được thông báo nghỉ hưu nếu còn thiếu từ 1 - 12 tháng sẽ đến hạn nâng bậc lương thường xuyên), chương trình sẽ đánh dấu vào cột “Được nâng lương sớm” lưu ý Thủ trưởng đơn vị thực hiện theo quy định. Nếu chọn In thông báo nghỉ hưu, chương trình sẽ in ra thông báo theo mẫu như hình H20.

H20 NSD có thể sửa mẫu in chứa trong thư mục PMIS như đã nêu ở trên (C:\

Program Files\SREM\PMIS) cho phù hợp với quy định của địa phương.9. Quản lý Đào tạo bồi dưỡng:

a/- Nhập hồ sơ cử đi học đào tạo, bồi dưỡng: NSD cập nhật, bổ sung quá trình CBCCVC đi đào tạo hoặc bồi dưỡng bằng cách

chọn chức năng trong 18 quá trình (hình H21), yêu cầu cập nhật đầy đủ thông tin trên form nhập quá trình đang theo học (hình H22), nhập xong nhấn nút ghi để lưu quá trình đã cập nhật:

H21

30PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

H22Cập nhật xong, trên vùng hiển thị thêm một dòng và hiện số bản ghi đã được

cập nhật.NSD cũng có thể nhập các hồ sơ đang theo học đào tạo - bồi dưỡng tại chức

năng “Quản lý đào tạo bồi dưỡng”. Màn hình có 2 thẻ: Đào tạo và Bồi dưỡng. Quy ước: Đào tạo là những khoá học dài hạn có cấp bằng, còn Bồi dưỡng chỉ những khoá học ngắn, cấp giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ.

Khi nhấn vào chức năng “Quản lý đào tạo” xuất hiện form nhập liệu liệt kê tất cả những người đang theo học đào tạo (hình H23).

H23Thêm CBCCVC đi học bằng cách nhấp chuột vào nút “Thêm”. Ví dụ: ông Phạm

Kỳ Sơn, đơn vị VP Phòng GDĐT Tri Tôn, được cử đi học Cử nhân Chính trị tại Trường Chính trị Tôn Đức Thắng từ 01/09/2010.

31PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Khi Nhấp chuột vào nút “Thêm”, màn hình liệt kê danh sách các đơn vị, chọn đơn vị sẽ liệt kê danh sách những người trong đơn vị, chọn tên là Phạm Kỳ Sơn (hình H24).

H24

Thực hiện nhập các chi tiết về khoá đào tạo, nhấn nút “Ghi”. Khung danh sách bên dưới sẽ bổ sung 1 người (hình H25).

Nhấp chuột vào nút “In danh sách”, NSD có thể in danh sách này ra giấy hoặc in ra tập tin Excel để sử dụng cho các yêu cầu quản lý (Ví dụ: Thông báo triệu tập đi học,…).

H25

32PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

b/- Cập nhật dữ liệu sau khi kết thúc khoá đào tạo, bồi dưỡng:

Sau khi kết thúc khoá đào tạo/bồi dưỡng, hồ sơ điện tử cần được cập nhật trình độ đào tạo mới trên trang sơ yếu và thêm một dòng vào quá trình đào tạo, đồng thời xoá khỏi danh sách đang theo học.

Ví dụ: Cần cập nhật quá trình đi học của ông Hồ Văn Dũ, GV Tiểu học B Châu Lăng, được cử đi học Đại học TDTT từ ngày 01/09/2008, đến 01/12/2010 tốt nghiệp, NSD cần thực hiện cập nhật dữ liệu như sau:

Nhấn vào chức năng “Quản lý Đào tạo bồi dưỡng”, xuất hiện màn hình hiển thị danh sách những người đang đi học thuộc loại đào tạo, NSD nhấp chuột vào ô mở rộng hết cỡ (Maximize) để mở rộng khung hình Quản lý đào tạo bồi dưỡng, sẽ thấy nút “Cập nhật” ở cột cuối cùng, tích vào ô chọn cùng dòng họ tên của Hồ Văn Dũ, nhấp chuột vào nút “Cập nhật” (hình H26) .

H26

Khi nhấn nút “Cập nhật”, chương trình sẽ gọi màn hình quản lý Quá trình đào tạo của ông Hồ Văn Dũ và yêu cầu NSD bổ sung một số chi tiết để nhập bổ sung thông tin vào quá trình đào tạo, năm tốt nghiệp, chuyên ngành đào tạo (các chi tiết số văn bằng, ngày cấp có thể nhập bổ sung sau-hình H27).

33PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

H27

Sau khi nhấn nút “Ghi”, quá trình đào tạo sẽ bổ sung thêm dòng trình độ đại học đồng thời xoá tên Hồ Văn Dũ trong danh sách đang đi học.

Tuy nhiên, khi kiểm tra trong màn hình nhập liệu, chúng ta sẽ thấy trình độ Đại học vẫn không được cập nhật, NSD phải tiếp tục điều chỉnh thủ công. Lý do: Trình độ vừa được đào tạo chưa hẳn là trình độ cao nhất (với người học Đại học bằng thứ hai), do đó nếu tự động cập nhật thì không hợp lý.

10. Bổ nhiệm ngạch:

Chương trình cho phép liệt kê những người đến hạn bổ nhiệm ngạch. Trước tiên, chương trình lọc ra danh sách những người còn “Tập sự - Thử việc”, tiếp theo sẽ chọn tiếp những người từ ngày tuyển dụng đến ngày khai báo lập danh sách đã quá hạn tập sự - thử việc theo quy định.

Trong thực tế, có nhiều người đã được bổ nhiệm và nâng 1 - 2 bậc lương, nhưng do thiếu sót trong cập nhật dữ liệu, NSD vẫn chưa chuyển loại từ “Tập sự/Thử việc” sang “Biên chế” hay “Hợp đồng không thời hạn”. Chương trình cũng có chức năng liệt kê danh sách các cán bộ này để NSD điều chỉnh loại cán bộ.

Để liệt kê danh sách những người còn thử việc mà đã hết hạn bổ nhiệm ngạch, NSD chọn đơn vị, khai báo ô “Tính đến ngày”, nhấn vào nút “Lập danh sách”, danh sách được hiển thị như hình H28.

34PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

H28

Tiếp theo tích vào ô “Chọn toàn bộ cán bộ” rồi nhấp chuột vào nút “Hiện sơ yếu” (tất cả các hồ sơ được hiện lên trên form nhập liệu hình H29) để kiểm tra và sửa lại mã loại từ “Tập sự/Thử việc” sang “Hợp đồng không thời hạn” cho những trường hợp thực tế đã được bổ nhiệm ngạch nhưng dữ liệu chưa được cập nhật điều chỉnh.

H29

Sửa lại thông tin ở mục: “Thuộc loại cán bộ” trên Tab “2.Tuyển dụng-Đoàn đảng” của các hồ sơ đã được chọn cho phù hợp với loại cán bộ (Biên chế, tập sự hoặc hợp đồng dài hạn…) hình H30 minh họa cách sửa loại cán bộ.

35PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

H30Sau đó lập lại danh sách (những hồ sơ này không còn xuất hiện), đánh dấu chọn

toàn bộ, nhấn vào nút “In danh sách”. Đơn vị có thể dùng danh sách này để đề nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm ngạch.

Để cập nhật vào CSDL, NSD tích vào dấu chọn vào các hồ sơ cần cập nhật (chương trình chỉ chấp nhận thực hiện hàng loạt các hồ sơ có cùng mã ngạch và cùng ngày đến hạn bổ nhiệm ngạch), nhấp chuột vào nút “Bổ nhiệm ngạch”, chương trình yêu cầu NSD xác định loại cán bộ sau khi bổ nhiệm ngạch (“Biên chế”, “Hợp đồng có thời hạn”, hoặc “Hợp đồng không thời hạn” tuỳ theo loại cơ quan: hành chính sự nghiệp có thu, hoặc sự nghiệp do ngân sách cấp kinh phí-hình H31).

Nếu đơn vị đã được phân cấp ra quyết định bổ nhiệm ngạch, NSD có thể Nhấn vào nút “In quyết định” để thực hiện in quyết định.

Lưu ý: NSD cần chỉnh sửa mẫu quyết định cho đúng, phù hợp trước khi ra lệnh in.

36PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

II.4. Các loại báo cáo trong PMIS:1. Báo cáo về lương:

Chương trình cho phép tổng hợp và in ra 3 loại báo cáo về lương:

- Bảng lương hàng tháng. - Bảng tổng hợp tiền lương. - Bảng báo cáo danh sách và tiền

lương. a/- In bảng lương tháng:

H31Màn hình in bảng lương như hình bên, NSD khai báo lại các chi tiết cho phù hợp:

- Chọn đơn vị cần in bảng lương.- Sửa lại ngày ký bảng lương.- Sửa tên đơn vị chủ quản.- Gỡ bỏ dấu chọn của 2 loại: Hợp

đồng Nghị định 68 và Hợp đồng tạm tuyển (nếu cần).

Nhấn nút “Thực hiện”, chương trình sẽ tổng hợp và đưa ra bảng lương tháng 11/2012 của đơn vị hình H32-THCS Long Bình-Biên Hòa-Đồng Nai):

H32

37PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

NSD có thể in bảng lương này ra giấy, hoặc có thể xuất ra tập tin Excel bằng cách nhấp chuột vào biểu tượng để chỉnh sửa trước khi in.b/- In bảng tổng hợp lương:

Bảng tổng hợp tiền lương được thể hiện dưới dạng danh sách các đơn vị trong phạm vi quản lý được chỉ định (thường là 1 cấp học), nhằm đưa ra được số liệu tổng hợp chung về kinh phí chi trả lương hàng tháng của đơn vị quản lý.

Cách thực hiện: Chọn cấp đơn vị quản lý cần tổng hợp, ngày báo cáo tổng hợp lương và sửa tên đơn vị chủ quản (nếu chưa đúng).

H33 Bảng tổng hợp lương khối GDTX

c/- In Báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức, viên chức:

Chọn Tab Bảng lương theo tháng trên form báo cáo lương, chọn tên loại cán bộ cần in, nhấn nút thực hiện kết quả in bảng lương (hình H34).

38PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

H34

H342. Báo cáo niên giám thống kê:

Chương trình cho phép in ra 4 loại báo cáo tổng hợp số liệu về trường học, lãnh đạo sở, Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú và đội ngũ CCVC ở tất cả các cấp (trường/phòng/sở). Tại cấp trường, nếu muốn in các biểu niên giám thống kê, NSD cần xác lập thông tin đơn vị là cấp sở mà trường/phòng trực thuộc. Việc in niên giám thống kê giúp các đơn vị nắm được số liệu đội ngũ của trường/phòng và kiểm tra việc cập nhật thông tin của đơn vị có chính xác không.

39PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

- Biểu số 1: Thống kê số đơn vị trường học.- Biểu số 2: Tổng hợp công chức - viên chức.- Biểu số 3: Thống kê số cán bộ quản lý.- Biểu số 4: Thống kê số giáo viên.

H35

Biểu số 1: Thống kê số đơn vị

Biểu niên giám 1 hiển thị thông tin đơn vị, danh sách lãnh đạo sở, danh sách Nhà giáo Ưu tú, Nhà giáo Nhân dân và số lượng trường theo các ngành/cấp học (hình H35).

Biểu số 2: Tổng hợp cán bộ, công chức, viên chức:

40PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Biểu số 3:Tổng hợp cán bộ quản lý theo trình độ

Biễu số 4: Tổng hợp mã ngạch cán bộ, công chức, viên chức theo trình độ

3. Báo cáo tổng hợp:

Chương trình tổng hợp 19 biểu mẫu báo cáo, bao gồm 6 mẫu báo cáo theo quy định của Bộ Nội vụ, 4 mẫu theo quy định của Bộ GDĐT và 9 biểu tổng hợp thông tin phục vụ cho công tác quản lý của các đơn vị.

Về phạm vi tổng hợp, chương trình cho phép tổng hợp theo 2 cách:

- Tổng hợp theo đơn vị quản lý giáo dục.

- Tổng hợp theo cấp học.

Màn hình tổng hợp các báo cáo hình H36.

41PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

NSD căn cứ nhu cầu cần báo cáo để lựa chọn phạm vi tổng hợp báo cáo (theo đơn vị hay theo cấp học) và chọn mẫu báo cáo (mẫu của Bộ Nội vụ hay mẫu của ngành) để lọc danh mục báo cáo cho thuận tiện.

H36

Danh mục tổng hợp theo đơn vị quản lý Danh mục tổng hợp theo cấp học

Sau khi chọn phạm vi tổng hợp, NSD phải khai báo lại ngày tổng hợp, tiêu đề đơn vị chủ quản, đơn vị báo cáo cho phù hợp với đơn vị báo cáo, tiếp tục chọn mẫu báo cáo, rồi nhấn nút “Thực hiện”.

Sau đây, xin giới thiệu biểu báo cáo số 01, tổng hợp theo 2 cách khác nhau để minh hoạ:

42PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Tổng hợp theo Đơn vị: Các trường THPT trực thuộc Sở GDĐT Đồng Nai (hình H37).

Tổng hợp theo Cấp học: Các trường THCS Sở GDĐT Đồng Nai (hình H38).Lưu ý: - Phụ lục 02, Phụ lục 12 thực hiện sau khi lập kế hoạch biên chế.

- Phụ lục 03, phải chọn ngày báo cáo là 15/06 hoặc 15/12.

H37

H38

43PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

4. Báo cáo chuẩn nghề nghiệp giáo viên Chương trình cung cấp các báo cáo về chuẩn giáo viên:

Theo năm, kỳ đánh giá. Theo cấp trường và môn dạy.Hình H39, H40 minh họa báo cáo chuẩn nghề nghiệp.

H39

44PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

H40II.5. Các công cụ tiện ích trong PMIS:

Bộ công cụ tiện ích gồm có sáu chức năng: Tra cứu thông tin; Lấy dữ liệu từ EMIS sang; Bảng tham chiếu Nhiệm vụ-Môn học-Cấp học; Trích chọn thông tin đơn vị; Ghép nối thông tin đơn vị và xóa thông tin đơn vị (trên menu 5.Công cụ-xem hình H41).1. Tra cứu thông tin:

Chức năng Tra cứu thông tin trong PMIS cho phép tìn kiếm các thông tin liên quan đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có trong CSDL, đồng thời cho phép xuất dữ liệu ra các định dạng khác nhau (Excel, xml) để tiện sử dụng và khai thác theo yêu cầu của NSD.

H41Giao diện Tra cứu thông tin hình H42:

45PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

H42Màn hình có 2 thẻ: Thông tin cá nhân và Thông tin quá trình.Điều kiện tìm kiếm có 4 hộp lựa chọn các tiêu chí để tìm kiếm, hộp lựa chọn thứ

ba gồm các toán tử so sánh nội dung tìm kiếm.Bảng sơ yếu trong hồ sơ điện tử của mỗi cá nhân có 114 tiêu chí, chương trình

tạo các nhóm tiêu chí để giới hạn danh sách liệt kê giúp tìm kiếm nhanh chóng. 4 nhóm tiêu chí gồm:

- Thông tin cá nhân;- Tuyển dụng - Đoàn - Đảng;- Trình độ chuyên môn;- Lương - Phụ cấp.Các toán tử sẽ xuất hiện phù hợp với kiểu thông tin, dữ liệu được chọn. Ví dụ:

đối với tiêu chí thông tin dạng chuỗi dữ liệu như họ và tên, sẽ có các toán tử: + Là: Liệt kê các hồ sơ có nội dung chính xác với chuỗi nội dung tìm kiếm.

+ Có chứa: Các hồ sơ mà nội dung của thông tin bao trùm nội dung tìm kiếm. (Ví dụ liệt kê những hồ sơ mà trong họ tên có chữ Ngọc).

+ Trước là: Các hồ sơ có phần đầu (Left) của chuỗi là nội dung yêu cầu tìm kiếm.

46PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

+ Sau là: Các hồ sơ có phần cuối (Right) của chuỗi là nội dung yêu cầu tìm kiếm.+ Khác: Các hồ sơ khác với nội dung yêu cầu tìm kiếm.Các tiêu chí thông tin dạng số có các toán tử: bằng, lớn hơn, nhỏ hơn,...Toán tử dạng Logic: Là, Không phải là.Các câu lệnh tra cứu thường phải ghép từ nhiều câu lệnh với nhiều tiêu chí khác nhau. Lưu ý: Thông thường, máy tính sẽ thực hiện tìm kiếm theo thứ tự từ trái sang

phải. Trường hợp biểu thức có dấu ngoặc đơn»()» thì máy tính tìm biểu thức trong ngoặc trước.

Ví dụ: Tìm danh sách những người là nữ có trình độ Đại học hoặc Cao đẳng; Cấu trúc câu lệnh tìm kiếm như sau:[Giới tính] là nữ và ([trình độ là Đại học] hoặc [trình độ là Cao đẳng])Các bước thực hiện tìm kiếm :

Bước 1 : Tại hộp lựa chọn tiêu chí (gọi là hộp) đầu tiên chọn <Thông tin cá nhân > ; hộp tiêu chí thứ 2 chọn <Giới tính>, hộp tiêu chí thứ ba chọn toán tử là <Và> hộp tiêu chí cuối cùng chọn <Nữ> (hình H43) sau đó nhấn nút thêm lệnh. Trong phần hiển thị câu truy vấn của hội thoại tìm kiếm xuất hiện dòng đầu tiên (hình H47).

Các bước thực hiện tìm kiếm :

Bước 2 : Tạo dấu mở ngoặc đơn <(> bằng cách nhấn vào dấu ngoặc đơn trên vùng phép toán (phải nhấn vào dòng đầu tiên của câu lệnh truy vấn để dấu mở ngoặc đơn xuống dòng thứ 2).

H43 Bước 3 : Thêm toán tử <và> vào dòng thứ 3 của câu lệnh truy vấn bằng cách nhấp chuột vào dòng chứa dấu mở ngoặc đơn (dòng này chuyển thành mầu xanh sẫm), sau đó nhấn vào toán tử <và> trên vùng phép toán.

47PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Bước 4 : Thêm điều kiện tìm kiếm trình độ là đại học bằng cách: tại hộp đầu chọn <Trình độ chuyên môn>; hộp chọn thứ hai chọn <Trình độ chuyên môn cao nhất>; hộp chọn thứ ba chọn toán tử là <Và> hộp chọn cuối chọn <Đại học>, tiếp đó nhấpchuột vào dòng và trên vùng hiển thị câu truy vấn rồi nhấn nút <Thêm lệnh> trên vùng phép toán. Tại vùng hiển thị câu truy vấn thêm dòng Trình độ chuyên môn cao nhất là Đại học.

Bước 5 : Thêm câu lệnh <Hoặc> ở vị trí dưới dòng thứ tư [Trình độ chuyên môn cao nhất] là <Đại học>. Cách thêm: Nhấp chuột vào dòng thứ tư nêu trên, tiếp đó nhấn vào nút lệnh <Hoặc> trên vùng phép toán.

Bước 6 : Thêm câu lệnh trình độ chuyên môn cao nhất là Cao đẳng (các bước tương tự như chọn trình độ chuyên môn cao nhất là Đại học. Riêng hộp chọn cuối là <Cao đẳng>).

Bước 7 : Thêm dấu đóng ngoặc đơn vào bên phải của câu lệnh bằng cách đặt chuột vào dòng lệnh trình độ chuyên môn cao nhất là Cao đẳng, nhấn vào dấu đóng ngoặc đơn trên vùng <Phép toán>.

Bước 8 : Nhấn vào nút lệnh tìm kiếm trên vùng <Xử lý>. Kết quả tìm kiếm được liệt kê theo đúng điều kiện đã đặt ra (hình H48).

H47

48PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

H48NSD có thể chuyển danh sách này ra tập tin Excel hoặc tập tin Xml (NSD nên

chọn kết xuất ra tập tin Excel). Tùy thuộc vào mục đích, NSD có thể chọn lựa các tiêu chí trong bảng để “Chọn thông tin để trích xuất”.

Nhấp chuột vào nút “Thực hiện”, chương trình yêu cầu NSD đặt tên tập tin và sẽ tạo ra tập tin Excel theo các tiêu chí mà NSD đã chọn, ví dụ như hình H49.

H49

49PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Lưu ý: Chương trình cho phép NSD lưu lại biểu thức tìm kiếm vừa xây dựng như trên để sau này có thể sử dụng lại. Cách thực hiện như sau:

Nhập tên biểu thức tra cứu vào ô “Tên truy vấn”. Ví dụ: “Nữ ĐHCĐ”, rồi nhấp chuột vào nút “Ghi truy vấn”. Tên biểu thức tra cứu sẽ được đưa vào “Danh sách truy vấn”. Khi muốn sử dụng lại, nhấp chuột vào ô “Làm việc với truy vấn cũ”, sau đó nhấn đúp vào tên câu truy vấn muốn thực hiện trong “Danh sách truy vấn”, nội dung truy vấn sẽ được đưa lên khung “Câu truy vấn” để thực hiện.

2. Lấy số liệu thống kê từ EMIS:

Chức năng này hỗ trợ cho người quản lý PMIS muốn tham khảo thông tin về số lớp, học sinh của từng đơn vị trường học hoặc tổng hợp theo cấp, ngành học. Số liệu có thể liệt kê nhiều năm, giúp các đơn vị xác định xu hướng phát triển để xây dựng kế hoạch chiến lược trung và dài hạn của đơn vị.

Trên màn hình “Lấy số liệu”, chọn đơn vị và nhấn vào nút “Lấy dữ liệu”, màn hình sẽ liệt kê số liệu thống kê EMIS các năm đã qua (nếu đã có nhập vào CSDL). Chúng ta có thể xuất bảng thống kê này ra tập tin Excel.

3. Bảng tham chiếu nhiệm vụ, môn dạy - cấp học:

Chức năng này dùng để tạo tham chiếu giữa thông tin về giáo viên, môn học, cấp học. Mục đích là để mô tả một công việc của CBCCVC thuộc cấp học nào và dạy môn học gì phục vụ cho việc tính toán kế hoạch biên chế (hình H50).

Ví dụ: Môn Tiếng Anh có cả ở 3 cấp, khi tham chiếu ta có được 3 nhiệm vụ là: Giáo viên Tiếng Anh cấp 1, GV Tiếng Anh cấp 2, GV Tiếng Anh cấp 3.

Chức năng lập kế hoạch Biên chế sẽ căn cứ vào danh sách các nhiệm vụ có trong bảng này để thực hiện việc tính nhu cầu Giáo viên cho từng môn học ở mỗi cấp học. Vì vậy, nếu dữ liệu được tham chiếu không đủ thì kết quả tính toán sẽ không chính xác.

50PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

H50

NSD cần rà soát và điều chỉnh, bổ sung các chức danh trong bảng tham nhiếu cho phù hợp.

Lưu ý: Các nhiệm vụ không có mặt trong bảng tham chiếu này sẽ không được căn cứ tính toán và hiển thị kết quả khi tính kế hoạch biên chế.

4. Trích chọn thông tin đơn vị:

Chương trình sẽ tự động thực hiện trích chọn toàn bộ dữ liệu của đơn vị được chỉ định (bao gồm cả hồ sơ nghỉ việc, về hưu, chuyển đi nơi khác). Có thể lựa chọn là có kèm theo ảnh hay không.

Cách thực hiện như sau:

- Chọn đơn vị cần trích chọn (1 trường, 1 Phòng GDĐT, hoặc toàn bộ Sở GDĐT);

- Chọn đường dẫn, đặt tên tập tin chứa hồ sơ trích chọn (dạng tập tin *.xml).

51PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Chọn thư mục chứa và gõ tên tập tin trích chọn vào ô “File name:” nhấn nút Save.

Lưu ý: - Nếu đơn vị cần trích chọn thông tin là một trường cụ thể để nộp CSDL thì NSD phải chọn đúng tên trường đó rồi thực hiện theo các bước trên.

- Nên tạo thư mục để chứa CSDL trích chọn vì khi thực hiện trích chọn cần chọn cả ảnh nên chương trình sẽ tạo ra một thư mục chứa ảnh và tập tin vừa được tạo.

- Quy ước đặt tên thư mục chứa CSDL và tập tin trích chọn thông tin đơn vị:+ Tên thư mục có cấu trúc như sau: Tencaphoc_TenTruong_KyBaoCao_SL

trong đó: Tencaphoc là tên của cấp học của trường trích xuất thông tin; TenTruong là tên của trường; KyBaoCao là thời gian cáo cáo gồm năm và tháng của thời điểm báo cáo; SL là số lượng hồ sơ có trong CSDL. Ví dụ: trường THCS Phan Bội Châu báo cáo CSDL của kỳ tháng 6 năm 2012, có tổng số hồ sơ là 56 thì thư mục được đặt như sau: THCS_PhanBoiChau_201206_56; Với các phòng, sở GDĐT thì cấu trúc thư mục như sau: TenPhong/Sơ_KyBaoCao_SL.

+ Tên của tập tin tương tự như tên của thư mục thêm phần mở rộng là xml. Ví dụ tên tập tin của trường THCS Phan Bội Châu nêu trên là: THCS_PhanBoiChau_201206_56.xml; Tập tin của cấp phòng/sở giống tên thư mục và có thêm phần mở rộng là xml.5. Ghép nối thông tin đơn vị:

Chương trình cho phép NSD ghép nối hồ sơ từ các tập tin *.xml xuất ra từ chức năng Trích chọn thông tin đơn vị (hình H50). NSD thuộc cấp phòng/sở có thể ghép nối

52PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

CSDL (nhiều tập tin Xml) của nhiều đơn vị cùng một lúc. Các bước thực hiện ghép nối thông tin:

H50

Bước 1: Nhấn vào nút lệnh ở cột cuối cùng ở bên phải (có ba dấu chấm), hội thoại hiển thị cho phép NSD chọn đến thư mục đã lưu CSDL nêu trên, tiếp đến chọn vào tập tin, nhấn Open. Tại dòng đầu tiên xuất hiện mã đơn vị; tên đơn vị và đường dẫn đến tệp CSDL để ghép nối.

Bước 2: Có thể tích vào ô của dòng Ghép nối cây đơn vị (tùy thuộc vào nội dung như nêu trên), nhấn nút thực hiện, chương trình xuất hiện thông báo như hình bên. Nhấn nút có để ghép nối thông tin đơn vị.

Nếu có thư mục ANH_PMIS có chứa ảnh ở cùng thư mục của tập tin Xml, chương trình sẽ tự động ghép ảnh vào trong CSDL.

Chức năng là tùy chọn cho phép NSD có muốn ghép nối cây đơn vị hay không. Nếu tích vào ô của ghép nối cây đơn vị thìcây đơn vị được ghép nối. Trong trường hợp này khi trường/phòng/sở có thay đổi hoặc thêm bớt về cây danh mục đơn vị và danh mục trường. Ngược lại thì cây danh mục đơn vị và danh mục trường sử dụng mặc định trong chương trình. Để loại bỏ tập tin ghép nối trong danh sách đã chọn. Nhấn phải chuột vào dòng muốn xóa rồi chọn xóa dòng hiện tại.

53PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Lưu ý: Cách nhập ảnh hàng loạt của CBCCVC vào chương trình, bằng cách tạo các tập tin ảnh mới dạng Jpg, có tên trùng với mã hồ sơ tương ứng của CCVC, lưu các tập tin đó vào thư mục ANH_PMIS trong thư mục chứa CSDL nêu trên, tiếp tục ghép nối lại thông tin đơn vị lúc này các ảnh của CCVC được ghép vào hồ sơ.

6. Xoá thông tin đơn vị:

Chương trình cho phép xoá hồ sơ của một đơn vị (một trường, một phòng,…). Ví dụ: xoá toàn bộ hồ sơ nhân sự của Phòng GDĐT Tri Tôn. Các bước thao tác: Nhấn vào chức năng xóa thông tin đơn vị, chọn đơn vị cần xóa, nhấn nút thực hiện chương trình xóa tất cả các hồ sơ của đơn vị đó kể cả về hưu, nghỉ việc (hình H51, H51).

H51

H52

Các đơn vị dùng chức năng này trước khi ghép nối dữ liệu thì tốc độ ghép nối sẽ nhanh hơn và loại bỏ được dữ liệu đã có trong chương trình.

54PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

II.6. Công cụ quản trị hệ thống:

Các công cụ Quản trị hệ thống trong PEMIS được thiết kế thành 1 module riêng. Chỉ người có quyền quản trị hệ thống mới cài module này. Module Công cụ quản trị hệ thống có các chức năng như hình H53.

H53

1. Quản trị người sử dụng:

Chức năng này cho phép người quản trị thực hiện phân quyền truy cập cho những người được sử dụng và khai thác CSDL của đơn vị. Các thao tác được thực hiện như sau:

- Khai báo người dùng mới.

- Đưa người dùng vào các nhóm chức năng do chương trình đã tạo sẵn.

Khi đã sử dụng thành thạo chương trình, NSD có thể tạo các nhóm mới và phân quyền truy cập cho các nhóm đó (có thể tham khảo thêm phần Trợ giúp khi vào chức năng này). Với người dùng thông thường, chỉ nên sử dụng các nhóm chức năng mà chương trình đã tạo sẵn.

a/- Khai báo người dùng mới:

55PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Chọn mục “Hồ sơ tài khoản”, màn hình sẽ liệt kê danh sách người dùng mà chương trình đã nhập thử. Nên xoá bớt và nhập thêm người dùng mới.

Để nhập người dùng mới, nhấp chuột vào nút “Thêm”, sẽ xuất hiện màn hình khai báo tên người dùng mới (hình 54). NSD cập nhật đầy đủ thông tin vào các ổ trên form thêm mới.

Hình 54 b/- Phân quyền truy cập cho những người dùng mới:

Chọn mục “Nhóm và phân quyền” bên trái màn hình, sẽ xuất hiện hộp thoại như hình bên.

Trong khung ô “Chọn nhóm quản trị”, chọn nhóm Quản lý PMIS để liệt kê danh sách các nhóm tương ứng.

Muốn đưa người dùng mới vào nhóm nào, NSD nhấn đúp chuột vào tên nhóm đó. Ví dụ: muốn đưa người dùng Trần Văn A vào Nhóm báo cáo PMIS nhấn đúp chuột vào tên nhóm.

56PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Khi nhấn đúp chuột vào tên Nhóm báo cáo PMIS, màn hình sẽ liệt kê danh sách các người dùng hiện có trong nhóm. Muốn bổ sung tên Trần Văn A vào nhóm này, nhấp chuột vào nút “Bổ sung”, sẽ hiện khung hình liệt kê danh sách những người dùng có thể đưa vào nhóm này, trong đó có tên Trần Văn A.

Di chuyển đến tên Trần Văn A, nhấp chuột vào nút “Bổ sung” để đưa tên người này vào nhóm.

Tiếp tục đưa tên Trần Văn B vào nhóm Quản lý hồ sơ PMIS; Trần Văn C vào nhóm tổ chức cán bộ.

Nếu đăng nhập vào chương trình bằng tên Trần Văn A (Nhóm báo cáo PMIS), màn hình của chương trình chỉ hiện Mục báo cáo, không có chức năng Nghiệp vu; Công cụ. Như vậy, tài khoản được phân quyền truy cập chức năng nào thì chỉ được sử dụng khai thác chức năng đó.

Các chức năng cập nhật danh mục và Nghiệp vụ bị mờ đi không thực hiện được.

Khả năng truy cập của các nhóm còn lại như sau:

57PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

- Quản lý hồ sơ: Nhập thông tin, Niên giám thống kê, Báo cáo tổng hợp và tất cả 7 chức năng của Menu Công cụ.

- Quản lý lương: Quản lý nâng lương, Bổ nhiệm ngạch, Cập nhật hệ số phụ cấp, Niên giám thống kê, Báo cáo tổng hợp.

- Lập kế hoạch biên chế: Lập kế hoạch biên chế, Niên giám thống kê, Báo cáo tổng hợp, 4/7 chức năng Công cụ.

- Tổ chức cán bộ: Nhận cán bộ, Thuyên chuyển, Niên giám thống kê, Báo cáo tổng hợp, 4/7 chức năng Công cụ.

- Quản lý danh sách nghỉ hưu: Nhận cán bộ, Thuyên chuyển, Lập danh sách nghỉ hưu, Niên giám thống kê, Báo cáo tổng hợp, 4/7 chức năng Công cụ.

- Quản lý Đào tạo bồi dưỡng: Đánh giá CBCC, Quản lý Đào tạo bồi dưỡng, Niên giám thống kê, Báo cáo tổng hợp, 4/7 chức năng Công cụ.

* Lưu ý quan trọng: Một tên người dùng có thể được đưa vào nhiều nhóm khác nhau, sẽ có quyền tổng hợp của các nhóm. Nếu muốn có toàn quyền truy cập như người dùng admin, NSD đưa tên tài khoản đó vào tất cả các nhóm. Mỗi người dùng chỉ được làm việc với chính đơn vị đó và các đơn vị trực thuộc.2. Sao lưu và khôi phục dữ liệu:

a/- Sao lưu dữ liệu:o Mục đích: Đề phòng máy tính xảy ra sự cố hoặc chuyển CSDL đến máy khác.o Sao lưu (hình 55):Chương trình sao lưu toàn bộ CSDL (bao gồm cả dữ liệu PMIS lẫn EMIS), do

đó, thường được người có quyền quản trị thực hiện theo định kỳ để có thể khôi phục lại khi bị sự cố làm hỏng dữ liệu.

Khi vào chương trình, thẻ “Quá trình sao lưu” liệt kê danh sách các lần sao lưu định kỳ đã thực hiện. Nếu muốn lập lịch sao lưu định kỳ, Nhấp chuột vào thẻ “Thông số sao lưu”:

Sau khi sao lưu nên sao chép ra các thiết bị lưu trữ đề phòng máy tính xảy ra sự cố.

58PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

H55Lưu ý: Thẻ “Thông số sao lưu” chỉ thực hiện được với máy hiện tại là máy chủ

chứa cơ sở dữ liệu.Trước hết, NSD nên khai báo lại đường dẫn đến thư mục sẽ lưu trữ các tập tin

sao lưu, đường dẫn sao lưu trên máy cài đặt SQL Server. Nhấn nút “Ghi” để ghi lại đường dẫn. NSD có thể lập lịch sao lưu định kỳ hàng tuần (chọn theo tuần) hay hàng tháng (chọn theo tháng), chính xác đến giờ - phút. Nhấp chuột vào nút “Lập lịch” để ghi nhớ lịch sao lưu. Sau này, cứ đến ngày giờ theo lịch đã lập, chương trình sẽ tự động sao lưu (nếu vào thời điểm đó máy chủ cài đặt SQL Server đang hoạt động). Mỗi lần sao lưu tự động như thế, danh sách ghi nhận quá trình sao lưu sẽ được bổ sung 1 dòng.

NSD cũng có thể thực hiện sao lưu bất kỳ lúc nào mình muốn bằng cách nhấp chuột vào nút “Sao lưu” trên thẻ “Quá trình sao lưu” và thực hiện theo yêu cầu trên màn hình. Các tập tin sao lưu có tên *.bak.

b/- Khôi phục dữ liệu:Khi dữ liệu hoặc chương trình phần mềm PMIS bị hỏng hoặc muốn mang CSDL

đến máy khác, NSD dùng chức năng này để khôi phục dữ liệu từ các tập tin đã sao lưu (hình H56).

Cách tiến hành: Nhấp chuột vào nút “Khôi phục”, chương trình cho phép NSD có 2 lựa chọn để khôi phục: Khôi phục từ các tập tin được ghi lại trong quá trình sao lưu (chọn trong danh sách sao lưu) hoặc sao lưu từ một tập tin dữ liệu SQL *.bak được lưu ở ngoài thư mục đã lưu trữ trong đường dẫn đã khai báo (chọn từ fi le).

- Trường hợp phục hồi CSDL sử dụng chọn trong quá trình, NSD chỉ việc nhấn

59PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

nút thực hiện chương trình tự động phục CSDL vào máy.- Trường hợp phục hồi chọn từ fi le, NSD nhấn vào nút lệnh có ba dấu chấm bên

phải của dòng chọn từ fi le, hội thoại xuất hiện cho phép tìm đến thư mục chưa fi le đã sao lưu, chọn fi le sao lưu, nhấn Open, trên form phục hồi xuất hiện đường dẫn đến fi le CSDL, nhấn nút thực hiện, chương trình tiến hành phục hồi CSDL. Khi phục hồi xong chương trình hiển thị thông báo đã sao lưu thành công.

H56

3. Quản lý truyền dữ liệu:Chương trình cho phép truyền dữ liệu giữa đơn vị quản lý cấp trên và các đơn

vị cấp dưới. Giao diện form truyền dữ liệu hình H57.Nguyên tắc: chỉ truyền những danh mục có thay đổi trong CSDL.

60PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

Một nguyên tắc khác được thiết lập là Danh mục chỉ được truyền từ cấp trên xuống cấp dưới; ngược lại, cấp dưới chỉ nhận cập nhật dữ liệu danh mục truyền từ cấp trên truyền xuống. Cách thực hiện như sau:

Nhấp chuột vào nút có ký hiệu , để chọn một hoặc tất cả, chọn

đơn vị , chọn đường dẫn đến tập tin lưu trữ dữ liệu truyền. Nhấp chuột vào nút “Thực hiện”, chương trình sẽ lưu dữ liệu truyền và 1 tập tin Xml để gửi cho đơn vị cấp dưới.

Đơn vị cấp dưới khi nhận được tập tin Xml truyền dữ liệu, sẽ phải thực hiện “Cập nhật dữ liệu truyền” để cập nhật các danh mục mà cấp trên đã điều chỉnh, bổ sung.

Chọn loại dữ liệu, đường dẫn đến tập tin Xml, Nhấp chuột vào nút “Ghi”.

4. Dọn dẹp dữ liệu:

NSD chỉ “Thực hiện” sau khi đã đảm bảo các điều kiện mà chương trình đã cảnh báo.

61PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

5. Tham số hệ thống:

Tham số hệ thống được sử dụng chứa các tham số của chương trình để phục vụ cho các chức năng nghiệp vụ; ví dụ: “Lập danh sách nghỉ hưu” có các tham số “tuổi nghỉ hưu nữ/nam”, “Lập kế hoạch biên chế” có các tham số tham gia quá trình tính toán KHBC hoặc chứa thông số khai báo cho đơn vị đang sử dụng, … Các thông số này có thể được thay đổi thông qua các chức năng khác của chương trình hoặc có thể qua trực tiếp chức năng này.

Màn hình hiển thị các thông tin như mã tham số hệ thống, tên và giá trị đi kèm.

- Các tham số không được phép sửa trên màn hình bao gồm: Database, Tỉnh/thành phố, đường dẫn sao lưu, Server, mã đơn vị biểu hiện ở trạng thái của nút “Sửa” bị mờ đi. Muốn thực hiện sửa các giá trị tham số này NSD vào chức năng Thông tin đơn vị sử dụng để cập nhật lại.

- Các tham số được quyền thao tác sửa đổi trên màn hình biểu hiện ở trạng thái nút “Sửa” được bật sáng và NSD có quyền sửa, ghi, hủy thay đổi giá trị tham số.

(NSD có thể xem thêm trong phần Trợ giúp để hiểu rõ hơn các ứng dụng của từng tham số).

6. Thông tin đơn vị sử dụng:

Mặc định là Bộ Giáo dục và Đào tạo

62PHẦN I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PMIS

NSD có thể sửa lại cho đúng với đơn vị của mình, bằng cách sửa mã đơn vị. Ví dụ: Mã đơn vị của Sở GDĐT Hà Tĩnh là: 42000000.

Việc khai báo lại đúng tên đơn vị sẽ giới hạn được danh mục đơn vị (không hiện ra cây đơn vị toàn quốc, giúp NSD dễ thao tác hơn khi cập nhật cơ sở dữ liệu). Các thông tin trong chức năng này cũng được thay đổi khi NSD thực hiện chức năng Chọn đơn vị làm việc trong phần Hệ thống của PMIS.

Quan sát trên màn hình nhập dữ liệu, chúng ta sẽ thấy cây đơn vị chỉ hiện ra các đơn vị trực thuộc Phòng GDĐT huyện Kỳ Anh (hình H58).

H58

63PHẦN II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG

PHẦN II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNGI. Hướng dẫn khắc phục các lỗi hệ thống:I.1. Lỗi kết nối dữ liệu

Khi chạy chương trình, một số máy tính gặp lỗi kết nối dữ liệu như sau:

Nguyên nhân của lỗiCó rất nhiều nguyên nhân sinh ra lỗi này, nguyên nhân chủ yếu là do:

Chưa cài đặt CSDL PEMIS. Cài đặt CSDL không thành công. Thư mục chứa CSDL đã bị xóa.

Thư mục chứa CSDL đặt thuộc tính ReadOnly.I.2. Kiểm tra xem đã có CSDL PEMIS hay chưa?

Cách kiểm tra: Chạy chương trình SQL Server Management Studio Express bằng cách thực hiện Start → Programs Microsoft SQL Server 2005 → SQL Server Management Studio Express

Nhấp chuột vào phần Database kiểm tra xem có CDLS PEMIS hay không?

64PHẦN II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG

I.2.1 Trường hợp 1: đã tồn tại dữ liệu thì Đăng ký sử dụng chương trình PEMISCách 1:

Chạy SQL studio management và tiến hành khởi động lại dịch SQL.

Sau đó đăng nhập “QuantriPEMIS”.

Tên đăng nhập: admin ; Mật khẩu : 1234567Cách 2: Vào start => Run hoặc bấn tổ hợp phím Window + R => nhập vào services.msc => OK. Hình bên.

Tìm đến dòng SQL Server (SQLEXPRESS) và khởi động dịch vụ SQLEXPRESS (chọn restart).

Sau đó đăng nhập “QuantriPEMIS”.Cách 3: Chạy tập tin role.bat trong thư mục “Ganquyen PEMIS” trong thư mục Database và khởi động lại máy tính.

I.2.2 Trường hợp 2: không tồn tại dữ liệu thì cần tạo lại CSDL. Cách tạo lại CSDL, NSD xem chi tiết tại tài liệu hướng dẫn cài có trong CD

chứa bộ cài đặt.

65PHẦN II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG

II. Hướng dẫn khắc phục một số lỗi về dữ liệu:Trong quá trình sử dụng PMIS, một số Sở GDĐT phản ảnh về việc có một số

bảng báo cáo thống kê không đủ, việc tính nhu cầu giáo viên từng môn trong chức năng Kế hoạch biên chế còn sai; xử lý nâng lương chưa chính xác ..v.v. Lý do của hiện tượng này là do đơn vị chưa chuẩn hoá các bảng danh mục và các bảng định mức làm cơ sở để tính toán, thống kê. Trong trường hợp gặp các sai sót trên, NSD cần xem xét điều chỉnh, bổ sung các bảng sau đây:II.1. Các danh mục:

1. Công việc được giao

* Một số công việc không khai báo nhóm (trống ở cột Nhóm công việc được giao), khi nhập-sửa dữ liệu sẽ không thể chọn và ghi được công việc đó.

+ Cách giải quyết:

- Mở danh mục “Công việc được giao”, nhập bổ sung cột Nhóm công việc được giao là:

66PHẦN II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG

2. Công việc hiện nay:

Lỗi và cách khắc phục giống như danh mục Công việc được giao.3. Mức lương tối thiểu chung:

Với bản cài đặt ban đầu, chương trình chỉ mới nhập 2 mức 350.000 và 450.000. Khi kiểm tra danh mục này, nếu thấy thiếu, NSD cần bổ sung thêm: ví dụ:

- Mức 540.000 đ từ ngày 01/01/2008.

- Mức 650.000 đ từ ngày 01/05/2009.

67PHẦN II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG

4. Ngạch công chức:

Một số ngạch chưa khai báo cột Lĩnh vực ngạch công chức, cần khai báo bổ sung:

5. Nhóm ngạch:

NSD cần kiểm tra và điều chỉnh, bổ sung thông tin ở các cột Bảng lương, thời gian tối thiểu, thời gian thử việc. Nếu bảng này không được điều chỉnh chính xác thì việc xử lý nâng lương thường xuyên sẽ bị sai sót.

a/- Bảng lương: căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP.- Bảng 1: Chuyên gia cao cấp- Bảng 2: Công chức- Bảng 3: Viên chức - Bảng 4: Nhân viên thừa hành, phục vụ.

b/- Thời gian tối thiểu: là số năm hưởng bậc lương khi xét nâng lương thường xuyên.

68PHẦN II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG

- Chuyên gia cao cấp: 4 năm- Công chức, viên chức loại A (A0, A1, A2, A3): 3 năm- Công chức, viên chức khác: 2 năm.c/- Thời gian thử việc:- Công chức, viên chức loại A0, A1: 12 tháng.- Công chức, viên chức loại B: 6 tháng.- Công chức, viên chức loại C, nhân viên thừa hành: 3 tháng.

II.2. Điều chỉnh bảng định mức trong chức năng Lập kế hoạch biên chế:1. Sửa thông tin định mức các tiết dạy, môn học:

Có thể điều chỉnh định mức giảng dạy theo bảng sau đây:

69PHẦN II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG

Bảng định mức trên cạnh là căn cứ từ chương trình thay sách giáo khoa. Riêng đối với cấp THPT, được xây dựng theo mức của Ban cơ bản có cộng thêm 4 tiết tự chọn:

- Cộng thêm 1 tiết: Môn Văn và môn Toán.- Cộng thêm 0,5 tiết: các môn Lý, Hoá, Sinh, Ngoại ngữ.(không cộng thêm tiết 2 môn Sử và Địa).Có khai báo đúng số tiết định mức, chương trình mới tính chính xác nhu cầu

giáo viên từng môn.2. Định mức CB, GV các trường mầm non:

Cần rà soát điều chỉnh lại cho đúng quy định.

* Lưu ý: Chương trình đã thiết lập định mức giáo viên Nhà trẻ theo số trẻ quy định tại văn bản số 03-CB/UB, ngày 07/03/1980 của Ủy ban Bảo vệ bà mẹ trẻ em Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 304-CP ngày 29/8/1979 của Hội đồng bộ trưởng. Cần chỉnh sửa lại theo Thông tư 71/2007/TTLT- BGDĐT-BNV ngày 28/11/2007 (kể cả mẫu giáo).3. Định mức cán bộ, giáo viên, nhân viên phổ thông:

70PHẦN II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG

Chương trình đã nhập sẵn theo định mức quy định tại Thông tư số 35 /2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/08/2006.

* Lưu ý: Để chương trình có thể tính toán được Kế hoạch biên chế CBQL và Nhân viên, trong hồ sơ trường phải khai báo đúng Hạng trường và Cấp trường (NSD cần phải kiểm tra lại trong Danh mục TRƯỜNG).

NSD cũng cần điều chỉnh bổ sung các chi tiết sai sót trong mẫu biểu trên.

4. Nhập số lớp, số học sinh:

71PHẦN II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG

Ngoài ra, để tính đủ số CB, GV hiện có, phải khai báo đầy đủ tiêu chí Môn dạy (Nhiệm vụ) của từng người trong thông tin hồ sơ cá nhân.

* Kết quả tính toán Kế hoạch biên chế của trường THPT Châu Phú do chương trình xuất ra như sau:

72PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

QUY TẮC MÃ

Mã hồ sơ của học sinh, giáo viên là được tạo tự động bởi chương trình quản lý học sinh, quản lý cán bộ PMIS theo công thức sau:Thống nhất mã trường giữa EMIS, PMIS và VEMIS là 1 mã tương ứng với 1 đơn vị.

QUY TẮC MÃ TRƯỜNG1. Khối trực thuộc Sở:

a.Mã tỉnh-000-Cấp Trường-Thứ tự2. Trường thuộc Phòng:

a. Mã tỉnh-Mã Quận/Huyện-Cấp - Trường-Thứ tựCấp trường:

1 = Nhà trẻ 7 = THPT2 = Mẫu giáo 8 = PTTH - Cấp 2, 33 = Mầm non 9 = GDTX4 = Tiểu học A = Trung tâm KTTH-HN5 = THCS E = DTNT6 = PTCS - Cấp 1, 2 F = Trường chuyên

H = Các trường cao đẳngThứ tự: [1…99].

Chú ý: Nếu tỉnh nào mà với cấp trường nào đó lớn hơn 100 trường thì thay ký tự sau cấp trường bằng chữ cái bắt đầu với chữ cái A, B, C…

VD: THPT >100 trường: 7A1…7A9...7B1…7B9…QUY TẮC MÃ HỒ SƠCấu tạo mã hồ sơ gồm: MADONVI, dấu chấm (.) và SOTHUTU hồ sơ. Mã

hồ sơ gồm 14 chữ số và 1 ký tự, NSD chỉ được phép đổi “SOTHUTU” của hồ sơ. Ví dụ: 42000701.000123 thì chỉ đổi phần “000123” thành “000124” với điều kiện 42000701.000124 chưa tồn tại.

NHẬP DANH MỤC ĐƠN VỊ QUẢN LÝĐể quản lý các đơn vị trong hệ thống giáo dục, chương trình tổ chức bảng danh mục

đơn vị quản lý để h ệ thống việc quản lý các cơ sở giáo dục theo cấu trúc phân cấp như sau:Đơn vị quản lý ma_donviBộ GD&ĐT 00000000 Sở GD&ĐT tỉnh … TT000000 Văn phòng Sở TT000001

73PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

Phòng ban Sở TT00000X Trực thuộc Sở TT000X00 … … Phòng GD&ĐT …. TTHHH000 Văn phòng Phòng Giáo dục TTHHH001 Khối các trường Mẫu Giáo TTHHH200 Khối các Trường Mầm non TTHHH300 Khối các Trường Tiểu học TTHHH400 Khối các Trường Trung học cơ sở TTHHH500 Khối các Trường PTCS TTHHH600 … …

Trong đó, TT là mã tỉnh, HHH là mã huyện, X là số thứ tự theo quy ước. Bảng danh mục đơn vị quản lý gồm có 14 cột sau:

Tên cột Ý nghĩama_donvi Mã đơn vị quản lý (đã giải thích ở trên)ma_tinh Mã tỉnh (theo Tổng cục thống kê)ma_qh Mã quận, huyện (theo Tổng cục thống kê)ma_px Mã phường, xã (theo Tổng cục thống kê)ma_capqly Mã cấp quản lýten_donvi Tên đơn vị quản lýdiachi Địa chỉ đơn vị quản lýdienthoai Số điện thoại của đơn vị quản lýfax Số Fax của đơn vị quản lýemail Địa chỉ Email của đơn vị quản lýma_cha Mã cha (mã cấp trên) cap Mã cấploai_donvi Loại đơn vị thực hay ảo (PMIS)khong_thongke Giá trị logic chỉ ra có hay không có thống kê

(*) cột in đậm là bắt buộc, các cột còn lại khuyến nghị sử dụngma_capqly: gồm các giá trị sau:

ma_capql ten_capqly1 Trung ương2 Tỉnh3 Quận, huyện4 Phường, xã

ma_cha: là ma_donvi của cơ quan quản lý cấp trên. Đối với Sở GD&ĐT có ma_cha là 00000000, đối với Phòng GD&ĐT và các khối khác trực thuộc Sở có ma_cha là mã của Sở GD&ĐT tương ứng (TT000000), đối với các bộ phận của Phòng GD&ĐT có ma_cha là mã của Phòng GD&ĐT tương ứng (TTHHH000).

cap: là mã phân cấp. Bộ là 1, Sở là 2, Phòng là 3 và các khối trực thuộc Phòng là 4.Chú ý: Nếu bảng danh mục đơn vị quản lý hiện có không phù hợp với bảng danh

mục trường (cột ma_donvi), sẽ gây ra lệch lạc không mong muốn cho các đơn vị phụ thuộc (hoặc đứng không đúng vị trí hoặc không được ghi vào bảng danh mục trường).

74PHẦN II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG

PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

1. Danh mục Tỉnh – Thành phố Mã Tên tỉnh Tên viết tắt Vùng kinh tế

01 Thành phố Hà Nội HNI Đồng bằng sông Hồng26 Vĩnh Phúc VPC Đồng bằng sông Hồng27 Bắc Ninh BNH Đồng bằng sông Hồng30 Hải Dương HDG Đồng bằng sông Hồng31 Thành phố Hải Phòng HPG Đồng bằng sông Hồng33 Hưng Yên HYN Đồng bằng sông Hồng34 Thái Bình TBH Đồng bằng sông Hồng35 Hà Nam HNM Đồng bằng sông Hồng36 Nam Định NĐH Đồng bằng sông Hồng37 Ninh Bình NBH Đồng bằng sông Hồng02 Hà Giang HAG Đông Bắc04 Cao Bằng CBG Đông Bắc06 Bắc Kạn BKN Đông Bắc08 Tuyên Quang TQG Đông Bắc19 Thái Nguyên TNN Đông Bắc20 Lạng Sơn LSN Đông Bắc22 Quảng Ninh QNH Đông Bắc24 Bắc Giang BGG Đông Bắc25 Phú Thọ PTO Đông Bắc10 Lào Cai LCI Tây Bắc11 Điện Biên ĐBN Tây Bắc12 Lai Châu LCU Tây Bắc14 Sơn La SLA Tây Bắc15 Yên Bái YBI Tây Bắc17 Hoà Bình HBH Tây Bắc38 Thanh Hoá THA Bắc Trung Bộ40 Nghệ An NAN Bắc Trung Bộ42 Hà Tĩnh HTH Bắc Trung Bộ44 Quảng Bình QBH Bắc Trung Bộ45 Quảng Trị QTR Bắc Trung Bộ46 Thừa Thiên - Huế TTH Bắc Trung Bộ48 Thành phố Đà Nẵng ĐNG Duyên hải Nam Trung bộ

75PHẦN II. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG

Mã Tên tỉnh Tên viết tắt Vùng kinh tế49 Quảng Nam QNM Duyên hải Nam Trung bộ51 Quảng Ngãi QNI Duyên hải Nam Trung bộ52 Bình Định BDH Duyên hải Nam Trung bộ54 Phú Yên PYN Duyên hải Nam Trung bộ56 Khánh Hoà KHA Duyên hải Nam Trung bộ58 Ninh Thuận NTN Duyên hải Nam Trung bộ60 Bình Thuận BTN Duyên hải Nam Trung bộ62 Kon Tum KTM Tây Nguyên64 Gia Lai GLI Tây Nguyên66 Đắk Lắk ĐLK Tây Nguyên67 Đắk Nông ĐNG Tây Nguyên68 Lâm Đồng LĐG Tây Nguyên70 Bình Phước BPC Đông Nam bộ72 Tây Ninh TNH Đông Nam bộ74 Bình Dương BDG Đông Nam bộ75 Đồng Nai ĐNI Đông Nam bộ77 Bà Rịa - Vũng Tàu BVT Đông Nam bộ79 Thành phố Hồ Chí Minh HCM Đông Nam bộ80 Long An LAN Đồng Bằng Sông Cửu Long82 Tiền Giang TGG Đồng Bằng Sông Cửu Long83 Bến Tre BTE Đồng Bằng Sông Cửu Long84 Trà Vinh TVH Đồng Bằng Sông Cửu Long86 Vĩnh Long VLG Đồng Bằng Sông Cửu Long87 Đồng Tháp ĐTP Đồng Bằng Sông Cửu Long89 An Giang AGG Đồng Bằng Sông Cửu Long91 Kiên Giang KGG Đồng Bằng Sông Cửu Long92 Thành phố Cần Thơ CTO Đồng Bằng Sông Cửu Long93 Hậu Giang HGG Đồng Bằng Sông Cửu Long94 Sóc Trăng STG Đồng Bằng Sông Cửu Long95 Bạc Liêu BLU Đồng Bằng Sông Cửu Long96 Cà Mau CMU Đồng Bằng Sông Cửu Long

2- Dân tộcMã Tên dân tộc Tên khác

01 Kinh Việt

76PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

02 Tày Thổ, Ngạn, Phén, Thù lao, Pa Dí

03 Thái Tày, Tày khao (Thái trắng), Tày Dăm (Thái Đen), Tày Mười Tây Thanh, Màn Thanh (Hang Ông (Tày Mường), Pi Thay, Thổ Đà Bắc

04 Hoa Hán, Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Hải Nam, Hạ, Xạ Phạng05 Khơ-me Cur, Cul, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ-me, Krôm06 Mường Mol, Mual, Mọi, Mọi Bi, Ao Tá, (Ậu Tá)

07 Nùng Xuồng, Giang, Nùng An, Phàn Sinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Quý Rim, Khèn Lài, ...

08 Hmông Mèo, Mẹo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo, Mán Trắng

09 DaoMán, Động, Trại, Xá, Dìu Miền, Kiềm, Miền, Quần Trắng, Dao Đỏ, Quần Chẹt, Lô Gang, Dao Tiền, Thanh Y, Lan Tẻn, Đại Bản,Tiểu Bản, Cóc Ngáng, Cóc Mùn, Sơn Đầu, ...

10 Gia-rai Giơ-rai, Tơ-buăn, Chơ-rai, Hơ-bau, Hđrung, Chor, ...11 Ngái Xín, Lê, Đản, Khách Gia

12 Ê-đê Ra-đê, Đê, Kpạ, A-đham, Krung, Ktul, Đliê Ruê, Blô, E-pan, Mđhur, Bih, ...

13 Ba-na Gơ-lar, Tơ-lô, Giơ-lâng (Y-Lăng), Rơ-ngao, Krem, Roh, ConKđe, A-la Công, Kpăng Công, Bơ-nâm

14 Xơ-đăng Xơ-teng, Hđang, Tơ-đra, Mơ-nâm, Ha-lăng, Ca-dông, Kmrâng, Con Lan, Bri-la, Tang

15 Sán Chay Cao Lan-Sán chỉ, Cao Lan, Mán Cao Lan, Hờn Bạn, Sán Chỉ (Sơn Tử)

16 Cơ-ho Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ-don, Chil, Lat (Lach), Trinh17 Chăm Chàm, Chiêm Thành, Hroi18 Sán Dìu Sán Dẻo, Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc19 Hrê Chăm Rê, Chom, Krẹ Lũy20 Mnông Pnông, Nông, Pré, Bu-đâng, ĐiPri, Biat, Gar, Rơ-lam, Chil21 Ra-glai Ra-clây, Rai, Noang, La-oang22 Xtiêng Xa-điêng23 Bru-Vân Kiều Bru, Vân Kiều, Măng Coong, Tri Khùa

24 Thổ Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng

25 Giáy Nhắng, Dẩng, Pầu Thìn Pu Nà, Cùi Chu , Xa26 Cơ-tu Ca-tu, Cao, Hạ, Phương, Ca-tang

27 Gié-Triêng Đgiéh, Tareh, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng, Ta-riêng, Ve (Veh), La-ve, Ca-tang

28 Mạ Châu Mạ, Mạ Ngăn, Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung, ...29 Khơ-mú Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh Tềnh, Tày Hay

77PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

30 Co Cor, Col, Cùa, Trầu31 Ta-ôi Tôi-ôi, Pa-co, Pa-hi (Ba-hi)32 Chơ-ro Dơ-ro, Châu-ro

33 Kháng Xá Khao, Xá Súa, Xá Dón, Xá Dẩng, Xá Hốc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm

34 Xinh-mun Puộc, Pụa35 Hà Nhì U Ni, Xá U Ni36 Chu-ru Chơ-ru, Chu37 Lào Lào Bốc, Lào Nọi38 La Chi Cù Tê, La Quả39 La Ha Xá Khao, Khlá Phlạo40 Phù Lá Bồ Khô Pạ, Mu Di, Pạ Xá, Phó, Phổ, VaXơ41 La Hủ Lao, Pu Đang,Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy42 Lự Lừ, Nhuồn Duôn, Mun Di43 Lô Lô Mùn Di, Di, Màn Di, La Ha, Qua La, Ô man, Lu Lộc Màn

44 Chứt Sách, May, Rục, Mã-liêng, A-rem, Tu vang, Pa-leng, Xơ-lang, Tơ-hung, Chà-củi, Tắc-củi, U-mo, Xá Lá Vàng

45 Mảng Mảng Ư, Xá Lá Vàng46 Pà Thẻn Pà Hưng, Tống47 Cơ Lao Tứ Đư, Ho Ki, Voa Đề48 Cống Xắm Khống, Mấng Nhé, Xá Xeng49 Bố Y Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn50 Si La Cù Dề Xừ, Khả pẻ51 Pu Péo Ka Bèo, Pen Ti Lô Lô52 Brâu Brao53 Ơ Đu Tày Hạt54 Rơ-măm

55 Người nước ngoài

3- Mã ngạch lươngMã Tên Tột khung Năm NL Loại CVC

04020 Thẩm tra viên cao cấp 9 3 Viên chức loại A104021 Thẩm tra viên chính 8 3 Viên chức loại A204022 Thẩm tra viên 6 3 Viên chức loại A3

78PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

05026 Trọng tài viên cao cấp 9 3 Công chức loại A105027 Trọng tài viên chính 8 3 Công chức loại A205028 Trọng tài viên 6 3 Công chức loại A306030 Kế toán viên chính 8 3 Công chức loại A2206033 Kế toán viên sơ cấp 12 2 Công chức loại C304023 Thanh tra viên cao cấp cấp III 6 3 Công chức loại A3104024 Thanh tra viên chính cấp II 8 3 Công chức loại A2106029 Kế toán viên cao cấp 6 3 Công chức loại A3212089 Kiến trúc sư 9 3 Viên chức loại A112086 Thẩm kế viên 9 3 Công chức loại A101a003 Chuyên viên cao đẳng 10 3 Công chức loại A006035 Thủ quỹ cơ quan đơn vị 12 2 Công chức loại C201001 Chuyên viên cao cấp 6 3 Công chức loại A3101002 Chuyên viên chính 8 3 Công chức loại A2102012 Lưu trữ viên cao cấp 6 3 Viên chức loại A3204025 Thanh tra viên 9 3 Công chức loại A106031 Kế toán viên 9 3 Công chức loại A106032 Kế toán viên trung cấp 12 2 Công chức loại B01003 Chuyên viên 9 3 Công chức loại A101004 Cán sự 12 2 Công chức loại B02014 Lưu trữ viên 9 3 Viên chức loại A102015 Lưu trữ viên trung cấp 12 2 Viên chức loại B02013 Lưu trữ viên chính 8 3 Viên chức loại A2215113 Giáo viên trung học 9 3 Viên chức loại A115111 Giảng viên 9 3 Viên chức loại A115114 Giáo viên tiểu học 12 2 Viên chức loại B15115 Giáo viên mầm non 12 2 Viên chức loại B15a201 GV trung học cơ sở chính 9 3 Viên chức loại A115a202 Giáo viên trung học cơ sở 10 3 Viên chức loại A015a203 Giáo viên tiểu học cao cấp 9 3 Viên chức loại A115a204 Giáo viên tiểu học chính 10 3 Viên chức loại A015a205 Giáo viên mầm non cao cấp 9 3 Viên chức loại A115a206 Giáo viên mầm non chính 10 3 Viên chức loại A015c207 GV THPT chưa đạt chuẩn 10 3 Viên chức loại A015c208 GV THCS chưa đạt chuẩn 10 3 Viên chức loại A015c209 GV tiểu học chưa đạt chuẩn 12 2 Viên chức loại B

79PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

15c210 GV mầm non chưa đạt chuẩn 12 2 Viên chức loại C115112 Giáo viên trung học cao cấp 8 3 Viên chức loại A2215110 Giảng viên chính 8 3 Viên chức loại A2115109 Giảng viên cao cấp 6 3 Viên chức loại A3117a170 Thư viên viên (Cao đẳng) 10 3 Viên chức loại A017170 Thư viện viên 9 3 Viên chức loại A117171 Thư viên viên trung cấp 12 2 Viên chức loại B01008 Nhân viên văn thư 12 2 Nhân viên thừa hành phục vụ 04

01007 Nhân viên kỹ thuật 12 2 Nhân viên thừa hành phục vụ 0201006 Nhân viên đánh máy 12 2 Nhân viên thừa hành phục vụ 0317169 Thư viện viên chính 8 3 Viên chức loại A2217168 Thư viện viên cao cấp 6 3 Viên chức loại A3201011 Nhân viên bảo vệ 12 2 Nhân viên thừa hành phục vụ 0301009 Nhân viên phục vụ 12 2 Nhân viên thừa hành phục vụ 0503018 Chấp hành viên quận, huyện 9 3 Công chức loại A103019 Công chứng viên 9 3 Công chức loại A102016 Kỹ thuật viên lưu trữ 12 2 Viên chức loại B01005 Kỹ thuật viên đánh máy 12 2 Nhân viên thừa hành01010 Lái xe cơ quan 12 2 Nhân viên thừa hành13091 Nghiên cứu viên chính 8 3 Viên chức loại A2113093 Kỹ sư cao cấp 6 3 Viên chức loại A3113094 Kỹ sư chính 8 3 Viên chức loại A2120000 Chuyên gia 3 5 Chuyên gia cao cấp13090 Nghiên cứu viên cao cấp 6 3 Viên chức loại A3113095 Kỹ sư 9 3 Viên chức loại A113092 Nghiên cứu viên 9 3 Viên chức loại A118181 Huấn luyện viên 9 3 Viên chức loại A117162 Hoạ sỹ 9 3 Viên chức loại A117163 Hoạ sỹ trung cấp 12 2 Viên chức loại B17140 Biên tập, b.kịch, b.dịch chính 8 3 Viên chức loại A2118179 Huấn luyện viên cao cấp 6 3 Viên chức loại A3118180 Huấn luyện viên chính 8 3 Viên chức loại A21

80PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

17139 Biên tập, biên kịch, b.dịch CC 6 3 Viên chức loại A3117160 Hoạ sỹ cao cấp 6 3 Viên chức loại A3117161 Hoạ sỹ chính 8 3 Viên chức loại A2116116 Bác sỹ cao cấp 6 3 Viên chức loại A3116118 Bác sỹ 9 3 Viên chức loại A116119 Y sỹ 12 2 Viên chức loại B16120 Y tá cao cấp 9 3 Viên chức loại A116121 Y tá chính 12 2 Viên chức loại B16126 KTV cao cấp y 9 3 Viên chức loại A116127 KTV chính y 12 2 Viên chức loại B16134 Dược sỹ 9 3 Viên chức loại A116135 Dược sỹ trung cấp 12 2 Viên chức loại B16137 KTV chính dược 12 2 Viên chức loại B16138 KTV dược 12 2 Viên chức loại C116136 Dược tá 12 2 Viên chức loại C116133 Dược sỹ chính 8 3 Viên chức loại A2116132 Dược sỹ cao cấp 6 3 Viên chức loại A3116130 Hộ lý 12 2 Viên chức loại C116129 Y công 12 2 Viên chức loại C316128 Kỹ thuật viên y 12 2 Viên chức loại C116122 Y tá 12 2 Viên chức loại C116117 Bác sỹ chính 8 3 Viên chức loại A21

4.- Công việc hiện nayMã Tên Nhóm công việc hiện nay

01 Bảo mẫu Nhân viên02 GV. dạy mẫu giáo Giáo viên mầm non03 Giữ Trẻ Giáo viên mầm non04 GV dạy Mẫu giáo lớp Mầm Giáo viên mầm non05 GV dạy Mẫu giáo lớp Chồi Giáo viên mầm non06 GV dạy Mẫu giáo lớp Lá Giáo viên mầm non07 GV Giữ trẻ lớp BĐ Giáo viên mầm non09 GV Giữ trẻ lớp Lớn Giáo viên mầm non10 GV. dạy tiểu học Giáo viên Tiểu học11 GV. dạy BT Tiểu học Giáo viên Tiểu học12 GV dạy Tiểu học lớp 1 Giáo viên Tiểu học

81PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

Mã Tên Nhóm công việc hiện nay13 GV dạy Tiểu học lớp 2 Giáo viên Tiểu học14 GV dạy Tiểu học lớp 3 Giáo viên Tiểu học15 GV dạy Tiểu học lớp 4 Giáo viên Tiểu học16 GV dạy Tiểu học lớp 5 Giáo viên Tiểu học20 GV. dạy THCS Giáo viên THCS21 GV. Dạy BT THCS Giáo viên THCS22 Giáo viên Phổ cập THCS Giáo viên THCS23 GV. Phổ cập THPT Giáo viên THPT và THCN24 GV. Phổ cập Mầm non Giáo viên mầm non25 Dinh dưỡng Nhân viên30 GV. dạy THPT Giáo viên THPT và THCN31 GV. dạy BT THPT Giáo viên THPT và THCN40 GV. Phổ cập tiểu học Giáo viên Tiểu học41 GV. Tổng phụ trách Giáo viên42 Dạy tiếng dân tộc thiểu số Giáo viên43 GV. dạy nghề Giáo viên THPT và THCN44 Giảng viên trường CĐSP Giáo viên THPT và THCN45 Giảng viên trường THSP Giáo viên THPT và THCN46 Giảng viên Đại học Giáo viên THPT và THCN48 GV. Trung tâm GDTX Giáo viên THPT và THCN49 Giám thị Nhân viên70 Quản lý nhà nước Quản lý71 Quản lý trường học Quản lý72 Quản sinh Nhân viên8 GV Giữ trẻ lớp Nhỡ Giáo viên mầm non80 Bảo vệ HĐ nghị định 6881 Cấp dưỡng Nhân viên82 Giáo vụ Nhân viên83 Học vụ Nhân viên84 Kế toán tài chính Nhân viên85 Lái xe HĐ nghị định 6886 Phục vụ HĐ nghị định 6887 Thiết bị, nhân viên kỹ thuật Nhân viên88 Thư viện Nhân viên89 Thủ quỹ Nhân viên

82PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

Mã Tên Nhóm công việc hiện nay90 Thực hành, thí nghiệm Nhân viên91 Văn thư Nhân viên92 Y tế Nhân viên96 Nhân viên đánh máy Nhân viên97 Bí thư Đoàn trường Giáo viên98 Phó BT Đoàn trường Giáo viên99 Chăm sóc Nhân viên

5- Công việc được giaoMã Tên Nhóm công việc được giao

01 Bảo mẫu Nhân viên02 Bảo vệ HĐ nghị định 6803 Cấp dưỡng Nhân viên04 GV. dạy BT THPT Giáo viên THPT và THCN05 GV. dạy BT THCS Giáo viên THCS06 GV. dạy BT tiểu học Giáo viên Tiểu học07 GV. dạy THCS Giáo viên THCS08 GV. dạy THPT Giáo viên THPT và THCN09 GV. dạy mẫu giáo Giáo viên mầm non10 GV. dạy nghề Giáo viên THPT và THCN11 GV. dạy tiểu học Giáo viên Tiểu học12 GV. Phổ cập tiểu học Giáo viên Tiểu học13 GV. Tổng phụ trách Giáo viên14 Dạy tiếng dân tộc thiểu số Giáo viên15 Giáo vụ Nhân viên16 Giữ trẻ Giáo viên mầm non17 Học vụ Nhân viên18 GV. Phổ cập THCS Giáo viên THCS19 Kỹ thuật: điện, nước... Nhân viên20 Lái xe HĐ nghị định 6821 Phục vụ HĐ nghị định 6822 Quản lý nhà nước Quản lý23 Quản lý trường học Quản lý24 Quản sinh Nhân viên25 Thiết bị, nhân viên kỹ thuật Nhân viên

83PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

Mã Tên Nhóm công việc được giao26 Thư viện Nhân viên27 GV. Phổ cập THPT Giáo viên THPT và THCN28 Thực hành, thí nghiệm Nhân viên29 GV. Phổ cập Mầm non Giáo viên mầm non30 Y tế Nhân viên33 Giảng viên trường CĐSP Giáo viên THPT và THCN34 Giảng viên Trường THSP Giáo viên THPT và THCN35 Giảng viên Đại học Giáo viên THPT và THCN37 GV. Trung tâm GDTX Giáo viên THPT và THCN39 GV dạy năng khiếu Nhân viên40 Chăm sóc Nhân viên41 Dinh dưỡng Nhân viên

6- Chuyên ngành đào tạo (các ngành thuộc khối sư phạm)

Ngành Mã Tên chuyên môn đào tạoSư phạm 000001 Chính trịSư phạm 000002 GD công dânSư phạm 000004 Hóa - KTCNSư phạm 000005 Hóa - SinhSư phạm 000006 Hóa - ĐịaSư phạm 000007 Hóa họcSư phạm 000008 Họa - Mỹ thuậtSư phạm 000009 Hình họa & Vẽ KTSư phạm 000010 Kỹ thuậtSư phạm 000011 Kỹ thuật CNSư phạm 000013 Kỹ thuật NNSư phạm 000014 Kỹ thuật nữ côngSư phạm 000015 Kỹ thuật phục vụSư phạm 000016 Kỹ thuật điệnSư phạm 000017 Lý - HóaSư phạm 000018 Lý - Hóa - SinhSư phạm 000019 Lý - KTCNSư phạm 000020 Lý - TinSư phạm 000021 Lý - ToánSư phạm 000022 Lịch sửSư phạm 000024 Mẫu giáoSư phạm 000025 Mỹ thuật

84PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

Ngành Mã Tên chuyên môn đào tạoSư phạm 000026 Nga - AnhSư phạm 000027 Ngoại ngữ khácSư phạm 000028 Nhà trẻ - Mẫu giáoSư phạm 000029 Nhạc - ĐộiSư phạm 000030 Nhạc họaSư phạm 000032 Nữ côngSư phạm 000033 Phát hànhSư phạm 000034 Quản lý giáo dụcSư phạm 000035 Sinh - Thể dụcSư phạm 000036 Sinh - HóaSư phạm 000037 Sinh - Hóa - ĐịaSư phạm 000038 Sinh - KTCNSư phạm 000040 Sinh - LýSư phạm 000041 Sinh - ĐịaSư phạm 000042 Sinh vật họcSư phạm 000043 Sử - GDCDSư phạm 000044 Sử - Chính trịSư phạm 000046 Sử - VănSư phạm 000047 Sử - ĐịaSư phạm 000048 Thư việnSư phạm 000049 Thể dục - Nhạc họaSư phạm 000050 Thể dục - Thể thaoSư phạm 000051 Thí nghiệmSư phạm 000052 Tin họcSư phạm 000053 Tiểu họcSư phạm 000054 Tiếng AnhSư phạm 000055 Tiếng CampuchiaSư phạm 000057 Tiếng HánSư phạm 000058 Tiếng LàoSư phạm 000059 Tiếng NgaSư phạm 000060 Tiếng NhậtSư phạm 000061 Tiếng PhápSư phạm 000062 Tiếng TháiSư phạm 000063 Tiếng TrungSư phạm 000064 ToánSư phạm 000065 Toán - Hóa Sư phạm 000066 Toán - KTCN

85PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

Ngành Mã Tên chuyên môn đào tạoSư phạm 000067 Toán – LýSư phạm 000068 Toán - Lý - HóaSư phạm 000070 Toán - TinSư phạm 000071 Tâm lý GD trẻ trước tuổi họcSư phạm 000072 Tâm lý giáo dụcSư phạm 000073 Văn - GDCDSư phạm 000074 Văn - Kỹ thuậtSư phạm 000075 Văn - SửSư phạm 000076 Văn - ĐộiSư phạm 000077 Văn - ĐịaSư phạm 000078 Văn hóaSư phạm 000080 Văn thư - Lưu trữSư phạm 000081 Vật lýSư phạm 000082 Âm nhạcSư phạm 000083 Đoàn độiSư phạm 000084 Địa - GDCDSư phạm 000085 Địa – SinhSư phạm 000086 Địa - ĐộiSư phạm 000087 Địa lýSư phạm 000096 Thể dục - SinhSư phạm 000090 Toán - HoạSư phạm 000091 Toán - Công tác ĐộiSư phạm 000092 Văn - NhạcSư phạm 000093 Giáo dục công dân - Phụ trách ĐộiSư phạm 000094 Thiết bị thí nghiệmSư phạm 000097 Giáo dục công dân - SửSư phạm 000098 Địa - SửSư phạm 000099 Lý - ĐịaSư phạm 000101 Địa - Mỹ ThuậtSư phạm 000102 Địa - Kỹ thuật NNSư phạm 000003 Họa - ĐộiSư phạm 000012 Kỹ thuật cơ khíSư phạm 000023 May mặcSư phạm 000031 Nấu ănSư phạm 000039 Sinh - KTNNSư phạm 000045 Sử - Tâm lý GDSư phạm 000056 Tiếng dân tộc thiểu số

86PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

Ngành Mã Tên chuyên môn đào tạoSư phạm 000069 Toán - Thể dụcSư phạm 000079 Ngữ vănSư phạm 000095 Thể dục - ĐộiSư phạm 000100 Hoá – Lý

7- Trình độ chuyên mônMã Tên Nhóm tđcm

00 Chưa qua đào tạo01 Dưới sơ cấp Dưới trung cấp02 Sơ cấp SP (5+1) Dưới trung cấp03 Sơ cấp SP (5+2) Dưới trung cấp04 Sơ cấp SP (5+3) Dưới trung cấp05 Sơ cấp SP (6+1) Dưới trung cấp06 Sơ cấp SP (7+1) Dưới trung cấp07 Sơ cấp SP (7+2) Dưới trung cấp08 Sơ cấp SP (9+1) Dưới trung cấp09 Sơ cấp SP (9+2) Dưới trung cấp10 Sơ cấp SP (10+1) Dưới trung cấp11 Sơ cấp SP (12+1) Dưới trung cấp12 Sơ cấp SP (3 tháng) Dưới trung cấp13 Sơ cấp SP (6 tháng) Dưới trung cấp14 Sơ cấp SP (chứng chỉ) Dưới trung cấp15 Sơ cấp Dưới trung cấp20 Trung học SP (7+3) Trung cấp21 Trung học SP (9+3) Trung cấp22 Trung học SP (10+2) Trung cấp23 Trung học SP (12+2) Trung cấp24 Trung học chuyên nghiệp Trung cấp25 Công nhân KT – NV Trung cấp26 Đào tạo nghề Trung cấp27 Trung học SP (12+1) Trung cấp28 Trung học SP (11+2) Trung cấp30 Cao đẳng SP (10+3) Cao đẳng31 Cao đẳng SP (12+3) Cao đẳng32 Cao đẳng Cao đẳng33 Cao đẳng SP (12+2) Cao đẳng

87PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

40 Đại học SP (3 năm) Đại học41 Đại học SP (4 năm) Đại học42 Đại học Đại học43 Bác sỹ chuyên khoa C1 Đại học44 Bác sỹ chuyên khoa C2 Đại học45 Sau ĐH/ Chuyên khoa Đại học46 Kỹ sư Đại học47 Cử nhân Đại học48 Dược sỹ ĐH Đại học50 Thạc sỹ Sau đại học60 Tiến sỹ Sau đại học61 Tiến sỹ Khoa học Sau đại học

8- Nơi đào tạoMã Tên Nhóm nơi đào tạo014 Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định Trường đại học015 Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh Trường đại học043 Trường ĐH Hà Tĩnh Trường đại học044 Trường ĐH Quảng Bình Trường đại học075 Trường ĐH Khoa học tự nhiên - ĐHQGHN Trường đại học076 Trường ĐH Khoa học và xã hội nhân văn - ĐHQGHN Trường đại học077 Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội Trường đại học079 Trường ĐH Khoa học tự nhiên - ĐHQG Tp HCM Trường đại học080 Trường ĐH Khoa học và xã hội nhân văn-ĐHQG Tp HCM Trường đại học081 Trường ĐH Kinh tế và QT Kinh doanh - ĐH Đà Nẵng Trường đại học082 Trường ĐH Kỹ thuật - ĐH Đà Nẵng Trường đại học083 Trường ĐH Sư phạm - ĐH Đà Nẵng Trường đại học084 Trường ĐH Khoa học (ĐH Huế) Trường đại học085 Trường ĐH Nghệ thuật - ĐH Huế Trường đại học086 Trường ĐH Nông Lâm - ĐH Huế Trường đại học087 Trường ĐH Sư phạm -ĐH Huế Trường đại học088 Trường Đại học Y Dược (ĐH Huế) Trường đại học089 Trường ĐH Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên Trường đại học090 Trường ĐH Nông lâm - ĐH Thái Nguyên Trường đại học091 Trường ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên Trường đại học092 Trường ĐH Y Dược Trường đại học093 Trường ĐH An Giang Trường đại học094 Trường ĐH Cần Thơ Trường đại học

88PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

095 Trường ĐH Đà Lạt Trường đại học097 Trường ĐH Tây Nguyên Trường đại học098 Trường ĐH Tây Bắc Trường đại học099 Trường ĐH Vinh Trường đại học100 Trường Đại học Mở Tp HCM Trường đại học001 Trường ĐH Sư phạm Hà Nội Trường đại học002 Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 Trường đại học003 Trường ĐH Quy Nhơn Trường đại học004 Trường ĐH Sư phạm Tp HCM Trường đại học005 Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Tp HCM Trường đại học006 Trường ĐH Hải Phòng Trường đại học007 Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên Trường đại học102 Trường ĐH Bách khoa Hà nội Trường đại học103 Trường ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội Trường đại học105 Trường ĐH Hàng hải Trường đại học106 Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội Trường đại học107 Trường ĐH Kiến trúc Tp HCM Trường đại học108 Trường ĐH Mỏ Địa chất Hà Nội Trường đại học109 Trường ĐH Thuỷ lợi Hà Nội Trường đại học110 Trường ĐH Xây dựng Hà Nội Trường đại học119 Trường ĐH Dược Hà Nội Trường đại học120 Trường ĐH Lâm nghiệp Trường đại học121 Trường ĐH Nông nghiệp I Trường đại học122 Trường ĐH Nông Lâm Tp HCM Trường đại học123 Trường ĐH Nha Trang Trường đại học125 Trường ĐH Y Hà Nội Trường đại học126 Trường ĐH Y Dược Tp HCM Trường đại học127 Trường ĐH Y Hải Phòng Trường đại học128 Trường ĐH Y Thái Bình Trường đại học113 Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Trường đại học114 Trường ĐH Kinh tế Tp HCM Trường đại học116 Trường ĐH Thương mại Trường đại học130 Trường ĐH Công đoàn Trường đại học131 Trường ĐH Luật Hà Nội Trường đại học132 Trường ĐH Luật Tp HCM Trường đại học138 Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam Trường đại học139 Trường ĐH Mỹ thuật Tp HCM Trường đại học141 Trường ĐH Sân khấu Điện ảnh Trường đại học142 Trường ĐH Thể dục thể thao - Bắc Ninh Trường đại học

89PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

143 Trường ĐH Thể dục thể thao - Tp HCM Trường đại học144 Trường ĐH Văn hoá Hà Nội Trường đại học149 Trường ĐH Phòng cháy - Chữa cháy Trường đại học169 Trường ĐH Dân lập Phương Đông - Hà Nội Trường đại học170 Trường ĐH Dân lập Thăng long - Hà Nội Trường đại học171 Trường ĐH Dân lập Đông Đô - Hà Nội Trường đại học172 Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Trường đại học174 Trường ĐH Dân lập Duy Tân - Đà Nẵng Trường đại học175 Trường ĐH Dân lập Lạc Hồng - Đồng Nai Trường đại học176 Trường ĐH Bình Dương Trường đại học177 Trường ĐH Dân lập Hồng Bàng - Tp HCM Trường đại học178 Trường ĐH Công nghệ DL Tôn Đức Thắng Trường đại học179 Trường ĐH DL Ngoại ngữ - Tin học tpHCM Trường đại học180 Trường Đại học Dân lập Văn Lang - Tp Hồ Chí Minh Trường đại học181 Trường Đại học Dân lập Hùng Vương - Tp Hồ Chí Min Trường đại học182 Trường Đại học Dân lập Văn Hiến - Tp Hồ Chí Minh Trường đại học184 Trường ĐH Dân lập Cửu Long Trường đại học190 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Trường đại học078 Trường ĐH Bách khoa - ĐHQG Tp HCM Trường đại học096 Trường ĐH Hồng Đức Trường đại học104 Trường ĐH Giao thông Vận tải Tp HCM Trường đại học115 Trường ĐH Ngoại thương Trường đại học124 Trường ĐH Y tế Công cộng Trường đại học133 Trường ĐH Hà Nội Trường đại học140 Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp Trường đại học173 Trường ĐH Dân lập Hải Phòng Trường đại học183 Trường ĐH DL Kỹ thuật - Công nghệ TpHCM Trường đại học359 Đại học NN-Tin học Dân lập TP HCM Trường đại học251 Trường ĐH công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội Trường đại học252 Trường ĐH Giáo dục - ĐH Quốc gia Hà Nội Trường đại học253 Trường Đại học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội Trường đại học254 Khoa Luật - ĐH Quốc gia Hà Nội Trường đại học255 Khoa Quốc tế - ĐH Quốc gia Hà Nội Trường đại học256 Trường ĐH Khoa học - ĐH Thái Nguyên Trường đại học257 Trường ĐH CNTT & TT - ĐH Thái Nguyên Trường đại học258 Khoa Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên Trường đại học259 Trường ĐH KT & QTKD - ĐH Thái Nguyên Trường đại học261 Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên Trường đại học266 Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh Trường đại học

90PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

267 Trường ĐH Công nghiệp Việt - Hung Trường đại học268 Trường ĐH Công nghiệp Việt Trì Trường đại học281 Trường ĐH Công nghiệp Tp. HCM Trường đại học282 Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm Tp.HCM Trường đại học283 Trường ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An Trường đại học292 Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội Trường đại học293 Trường ĐH Công nghệ Đông Á Trường đại học289 Trường ĐH Dân lập Lương Thế Vinh Trường đại học290 Trường ĐH Dân lập Phú Xuân Trường đại học249 Trường ĐH Tài chính Kế toán Trường đại học228 Trường ĐH Văn hoá - Nghệ thuật quân đội Trường đại học245 Trường ĐH Sư phạm An Giang Trường đại học244 Trường ĐH Sư phạm Đồng Tháp Trường đại học208 Trường ĐH Lao động - Xã hội Trường đại học202 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Trường đại học373 Trường ĐH Dầu khí Việt Nam Trường đại học374 Trường ĐH quốc tế Rmit Việt Nam Trường đại học375 Trường ĐH Anh quốc Việt Nam Trường đại học376 Trường ĐH Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội Trường đại học418 Trường Đại học Trần Đại Nghĩa Trường đại học419 Trường Sĩ quan Không quân Trường đại học420 Trường ĐH Điện lực Trường đại học428 Trường ĐH Tài chính - Marketing Trường đại học429 Trường ĐH Kinh tế –Tài chính TP.HCM Trường đại học430 Trường ĐH Điều dưỡng Nam Định Trường đại học431 Trường ĐH Công nghệ Vạn Xuân Trường đại học432 Trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị Trường đại học443 Trường ĐH Công nghệ Sài gòn Trường đại học444 Trường ĐH Công nghệ Thông tin Gia Định Trường đại học445 Trường ĐH Kỹ thuật-Công nghệ Tp.HCM Trường đại học460 Trường ĐH Kinh tế - Luật - ĐH QG Tp.HCM Trường đại học461 Trường ĐH Kinh tế - ĐH Huế Trường đại học462 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương Trường đại học463 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương Trường đại học366 Trường ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Trường đại học436 Trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải Trường đại học440 Trường ĐH Công nghệ thông tin - ĐH QG Tp HCM Trường đại học493 Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học Tp.HCM Trường đại học494 Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế Trường đại học

91PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

495 Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng Trường đại học496 Trường ĐH Sao Đỏ Trường đại học497 Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Trường đại học518 Trường ĐH Hoa Sen Trường đại học519 Khoa Y - ĐHQG Tp.HCM Trường đại học520 Trường Đại học Quốc Tế - ĐHQG Tp.HCM Trường đại học521 Trung tâm Đào tạo quốc tế - ĐHQG Tp.HCM Trường đại học522 Trung tâm ĐH Pháp tại TPHCM - ĐHQG Tp.HCM Trường đại học523 Khoa giáo dục thể chất - ĐH Huế Trường đại học524 Khoa Du lịch - ĐH Huế Trường đại học525 Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng trị Trường đại học526 Khoa Luật - ĐH Huế Trường đại học527 Khoa Y Dược - ĐH Đà Nẵng Trường đại học528 Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại KomTum Trường đại học529 Trường ĐH Chu Văn An Trường đại học530 Trường ĐH Đại Nam Trường đại học531 Trường ĐH FPT Trường đại học532 Trường ĐH FPT Trường đại học533 Trường ĐH Nguyễn Trãi Trường đại học534 Trường ĐH Quốc tế Bắc Hà Trường đại học535 Trường ĐH Quốc tế Bắc Hà Trường đại học536 Trường ĐH Thành Đô Trường đại học537 Trường ĐH Thành Đông Trường đại học538 Trường ĐH Thành Tây Trường đại học499 Trường ĐH Trà Vinh Trường đại học500 Trường ĐH Y khoa Vinh Trường đại học501 Trường ĐH Y dược Cần Thơ Trường đại học502 Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạc Trường đại học503 Trường ĐH Yersin Đà Lạt Trường đại học540 Trường ĐH Trưng Vương Trường đại học550 Trường ĐH Giáo dục - ĐHQG Tp.HCM Trường đại học551 Trường ĐH Phạm Văn Đồng Trường đại học552 Trường ĐH Quảng Nam Trường đại học553 Trường ĐH Sài Gòn Trường đại học554 Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn Trường đại học555 Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn Trường đại học556 Trường ĐH Thủ Dầu Một Trường đại học557 Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng Trường đại học558 Trường ĐH Phan Châu Trinh Trường đại học

92PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

559 Trường ĐH Phan Thiết Trường đại học560 Trường ĐH Quang Trung Trường đại học561 Trường ĐH Quốc tế Miền Đông Trường đại học562 Trường ĐH Tân tạo Trường đại học563 Trường ĐH Tây Đô Trường đại học564 Trường ĐH Thái Bình Dương Trường đại học565 Trường ĐH Võ Trường Toản Trường đại học490 Trường ĐH Kỹ thuật - Hậu cần Công an Nhân dân Trường đại học513 Trường ĐH Ngân hàng Tp.HCM Trường đại học577 Trường ĐH Việt Đức Trường đại học578 Trường ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu Trường đại học579 Trường ĐH Tiền Giang Trường đại học580 Trường ĐH Hùng Vương - Phú Thọ Trường đại học515 Trường ĐH Hoa Lư Ninh Bình Trường đại học516 Trường ĐH Hà Hoa Tiên Trường đại học517 Trường CĐ Hoan Châu Trường cao đẳng514 Trường CĐ Hàng Hải Trường cao đẳng491 Trường CĐ Nông Lâm Đông Bắc Trường cao đẳng492 Trường CĐ Ngoại ngữ - Công nghệ Việt Nhật Trường cao đẳng566 Trường CĐ Bến Tre Trường cao đẳng567 Trường CĐ Cần Thơ Trường cao đẳng568 Trường CĐ Công thương Tp.HCM Trường cao đẳng569 Trường CĐ Lương thực Thực phẩm Trường cao đẳng570 Trường CĐ Tài nguyên và Môi trường TP.HCM Trường cao đẳng571 Trường CĐ Công Kỹ nghệ Đông á Trường cao đẳng572 Trường CĐ Lạc Việt Trường cao đẳng573 Trường CĐ Phương Đông - Đà Nẵng Trường cao đẳng574 Trường CĐ Phương Đông - Quảng Nam Trường cao đẳng575 Trường CĐ Tư thục Đức Trí Trường cao đẳng576 Trường CĐ Viễn Đông Trường cao đẳng541 Trường CĐ Dược Trung ương Trường cao đẳng542 Trường CĐ Dược Phú Thọ Trường cao đẳng543 Trường CĐ Hải Dương Trường cao đẳng544 Trường CĐ Nội vụ Hà Nội Trường cao đẳng545 Trường CĐ Tài nguyên và Môi trường Miền trung Trường cao đẳng546 Trường CĐ Thống kê Trường cao đẳng547 Trường CĐ Thuỷ sản Trường cao đẳng548 Trường CĐ ASEAN Trường cao đẳng549 Trường CĐ Đại Việt Trường cao đẳng

93PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

504 Trường CĐ Phát thanh Truyền hình I Trường cao đẳng505 Trường CĐ Truyền hình Trường cao đẳng506 Trường CĐ Truyền hình Trường cao đẳng507 Trường CĐ Phát thanh Truyền hình II Trường cao đẳng508 Trường CĐ Cơ khí luyện kim Trường cao đẳng509 Trường CĐ Giao thông vận tải Miền Trung Trường cao đẳng510 Trường CĐ Giao thông Vận tải Tp.HCM Trường cao đẳng511 Trường CĐ Giao thông Vận tải II Trường cao đẳng512 Trường CĐ Giao thông Vận tải III Trường cao đẳng539 Trường CĐ Nguyễn Tất Thành Trường cao đẳng498 Trường CĐ Thuỷ lợi Bắc bộ Trường cao đẳng441 Trường CĐ Công nghệ - ĐH Đà Nẵng Trường cao đẳng442 Trường CĐ Công nghệ thông tin Trường cao đẳng437 Trường CĐ Công nghệ Bắc Hà Trường cao đẳng438 Trường CĐ Công nghệ Hà Nội Trường cao đẳng439 Trường CĐ Kỹ thuật - Công nghệ Bách khoa Trường cao đẳng367 Trường CĐ Văn hoá Nghệ thuật Nghệ An Trường cao đẳng368 Trường CĐ Văn hoá Nghệ thuật Tây Bắc Trường cao đẳng369 Trường CĐ Văn hoá Nghệ thuật Thái Bình Trường cao đẳng370 Trường CĐ Văn hoá Nghệ thuật Thanh Hoá Trường cao đẳng371 Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật Việt Bắc Trường cao đẳng372 Trường CĐ Văn hoá Nghệ thuật Đắk Lắk Trường cao đẳng464 Trường CĐ Kinh tế Tp.HCM Trường cao đẳng465 Trường CĐ Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng Trường cao đẳng466 Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ Trường cao đẳng467 Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm Trường cao đẳng468 Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Kiên Giang Trường cao đẳng469 Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Kon Tum Trường cao đẳng470 Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Quảng Nam Trường cao đẳng471 Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Lâm Đồng Trường cao đẳng472 Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP.HCM Trường cao đẳng473 Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Miền Nam Trường cao đẳng474 Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Sài Gòn Trường cao đẳng475 Trường CĐ Bách Khoa Hưng Yên Trường cao đẳng476 Trường CĐ Bách nghệ Tây Hà Trường cao đẳng477 Trường CĐ Bách khoa Đà Nẵng Trường cao đẳng478 Trường CĐ Bách Việt Trường cao đẳng479 Trường CĐ Cộng đồng Bắc Kạn Trường cao đẳng480 Trường CĐ Cộng đồng Hà Nội Trường cao đẳng

94PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

481 Trường CĐ Cộng đồng Lai Châu Trường cao đẳng482 Trường CĐ Cộng đồng Bình Thuận Trường cao đẳng483 Trường CĐ Cộng đồng Cà Mau Trường cao đẳng484 Trường CĐ Cộng đồng Hậu Giang Trường cao đẳng485 Trường CĐ Cộng đồng Kiên Giang Trường cao đẳng486 Trường CĐ Cộng đồng Sóc Trăng Trường cao đẳng487 Trường CĐ Cộng đồng Vĩnh Long Trường cao đẳng488 Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng Trường cao đẳng489 Trường CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng Tp.HCM Trường cao đẳng446 Trường CĐ Công nghệ Thủ Đức Trường cao đẳng447 Trường CĐ Công nghệ và Quản trị Sonadezi Trường cao đẳng448 Trường CĐ Công nghệ Thông tin Hữu Nghị Việt Hàn Trường cao đẳng449 Trường CĐ Công nghệ Kinh tế và Thuỷ lợi Miền trung Trường cao đẳng450 Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc Trường cao đẳng451 Trường CĐ Công nghệ thông tin Tp.HCM Trường cao đẳng452 Trường CĐ Kỹ thuật Công nghệ Đồng Nai Trường cao đẳng453 Trường CĐ Kỹ thuật Công nghệ Tp.HCM Trường cao đẳng454 Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An Trường cao đẳng455 Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ Trường cao đẳng456 Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Bình Trường cao đẳng457 Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương Trường cao đẳng458 Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc Trường cao đẳng459 Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội Trường cao đẳng433 Trường ĐH Công nghệ Dệt may Thời trang Hà Nội Trường cao đẳng434 Trường CĐ Công nghệ Viettronics Trường cao đẳng435 Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Hà Nội Trường cao đẳng421 Trường CĐ Điện tử - Điện lạnh Hà Nội Trường cao đẳng422 Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Điện Biên Trường cao đẳng423 Trường CĐ Điện lực Miền trung Trường cao đẳng424 Trường CĐ Điện lực Tp.HCM Trường cao đẳng425 Trường CĐ Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên Trường cao đẳng426 Trường CĐ Tài chính - Quản trị kinh doanh Trường cao đẳng427 Trường CĐ Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long Trường cao đẳng377 Trường CĐ Sư phạm Điện Biên Trường cao đẳng378 Trường CĐ Sư phạm Cà Mau Trường cao đẳng380 Trường CĐ Thể dục thể thao Thanh Hoá Trường cao đẳng381 Trường CĐ Y tế Hà Nội Trường cao đẳng382 Trường CĐ Y tế Điện Biên Trường cao đẳng383 Trường CĐ Y tế Hà Nam Trường cao đẳng384 Trường CĐ Y tế Hải Phòng Trường cao đẳng

95PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

385 Trường CĐ Y tế Hà Đông Trường cao đẳng386 Trường CĐ Y tế Hà Tĩnh Trường cao đẳng387 Trường CĐ Y tế Hưng Yên Trường cao đẳng388 Trường CĐ Y tế Lạng Sơn Trường cao đẳng389 Trường CĐ Y tế Ninh Bình Trường cao đẳng390 Trường CĐ Y tế Phú Thọ Trường cao đẳng391 Trường CĐ Y tế Quảng Ninh Trường cao đẳng392 Trường CĐ Y tế Sơn La Trường cao đẳng393 Trường CĐ Y tế Thái Bình Trường cao đẳng394 Trường CĐ Y tế Thanh Hoá Trường cao đẳng395 Trường CĐ Y tế Thái Nguyên Trường cao đẳng396 Trường CĐ Kỹ thuật Y tế II Trường cao đẳng397 Trường CĐ Y tế Cà Mau Trường cao đẳng398 Trường CĐ Y tế Bình Định Trường cao đẳng399 Trường CĐ Y tế Bình Dương Trường cao đẳng400 Trường CĐ Y tế Bình Thuận Trường cao đẳng401 Trường CĐ Y tế Bạc Liêu Trường cao đẳng402 Trường CĐ Y tế Cần Thơ Trường cao đẳng403 Trường CĐ Y tế Đồng Nai Trường cao đẳng404 Trường CĐ Y tế Huế Trường cao đẳng405 Trường CĐ Y tế Khánh Hoà Trường cao đẳng406 Trường CĐ Y tế Kiên Giang Trường cao đẳng407 Trường CĐ Y tế Lâm đồng Trường cao đẳng408 Trường CĐ Y tế Quảng Nam Trường cao đẳng409 Trường CĐ Y tế Tiền Giang Trường cao đẳng410 Trường CĐ Y tế Trà Vinh Trường cao đẳng411 Trường CĐ Xây dựng Công trình đô thị Trường cao đẳng412 Trường CĐ Xây dựng Nam Định Trường cao đẳng413 Trường CĐ Xây dựng Miền Tây Trường cao đẳng416 Trường CĐ Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ Trường cao đẳng417 Trường CĐ Nông nghiệp Nam Bộ Trường cao đẳng415 Trường CĐ Bán công CN và QTDN Trường cao đẳng414 Trường CĐ NN & PTNT Bắc Bộ Trường cao đẳng201 Trường CĐ Kinh tế -Kỹ thuật thương mại Trường cao đẳng200 Trường CĐ Kinh tế Đối ngoại Trường cao đẳng199 Trường CĐ Tài chính Hải Quan Trường cao đẳng198 Trường CĐ Xây dựng số 3 Trường cao đẳng197 Trường CĐ Xây dựng số 2 Trường cao đẳng196 Trường CĐ Xây dựng số 1 Trường cao đẳng

96PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

195 Trường CĐ Kỹ thuật Hà tây Trường cao đẳng194 Trường CĐ Kỹ thuật mỏ Trường cao đẳng299 Trường CĐ Thương Mại Trường cao đẳng362 Trường CĐ Văn hoá Nghệ thuật và Du lịch Hạ Long Trường cao đẳng363 Trường CĐ Văn Hoá Nghệ thuật Du lịch Yên Bái Trường cao đẳng364 Trường CĐ Văn hoá Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang Trường cao đẳng365 Trường CĐ Văn hoá Nghệ Thuật và Du lịch Sài Gòn Trường cao đẳng207 Trường CĐ Kiểm Sát Trường cao đẳng206 Trường CĐ Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng Trường cao đẳng205 Trường CĐ Kinh tế-Kỹ thuật Thái Bình Trường cao đẳng204 Trường CĐ Kinh tế -Kỹ thuật Hải Dương Trường cao đẳng203 Trường CĐ Kinh tế -Kỹ thuật CN II Trường cao đẳng243 Trường CĐSP (ĐH) Hải Phòng Trường cao đẳng227 Trường CĐ Kỹ thuật VINHEMPIC Trường cao đẳng226 Trường CĐ Cộng đồng Trà Vinh Trường cao đẳng225 Trường CĐ Cộng đồng Đồng Tháp Trường cao đẳng224 Trường CĐ Cộng đồng Tiền Giang Trường cao đẳng223 Trường CĐ Cộng đồng Bà Rịa -Vũng Tàu Trường cao đẳng222 Trường CĐ Cộng đồng Quảng Ngãi Trường cao đẳng221 Trường CĐ Cộng đồng Hải Phòng Trường cao đẳng220 Trường CĐ Cộng đồng Hà Tây Trường cao đẳng219 Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật - Tp Hồ Chí Minh Trường cao đẳng218 Trường CĐ Thể dục-Thể thao Đà Nẵng Trường cao đẳng217 Trường CĐ Nghệ thuật Hà nội Trường cao đẳng216 Trường CĐ Văn hoá TPHCM Trường cao đẳng215 Trường CĐ Sân khấu, Điện ảnh Tp HCM Trường cao đẳng214 Trường CĐ Mỹ thuật trang trí - Đồng Nai Trường cao đẳng213 Trường CĐ Múa Việt Nam Trường cao đẳng212 Trường CĐ Y tế Nam Định Trường cao đẳng211 Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương Trường cao đẳng210 Trường CĐ Nông Lâm - Bắc Giang Trường cao đẳng209 Trường CĐ Tài Chính - Kế toán - Tp Hồ Chí Minh Trường cao đẳng248 Trường CĐSP Quảng Ngãi Trường cao đẳng291 Trường CĐ Dân lập Kinh tế kỹ thuật Đông du Đà Nẵng Trường cao đẳng250 Trường CĐ SP Kỹ thuật Vĩnh Long Trường cao đẳng237 Trường Cán bộ quản lý giáo dục Tỉnh Trường cao đẳng236 Trường Cán bộ quản lý GDĐT TW 2 Trường cao đẳng235 Trường Cán bộ quản lý GDĐT TW 1 Trường cao đẳng234 Trường CĐ Kỹ nghệ dân lập tp HCM Trường cao đẳng

97PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

233 Trường CĐ Dân lập Kỹ thuật công nghệ Trường cao đẳng232 Trường CĐ Dân lập Công nghệ thông tin Trường cao đẳng231 Trường CĐ Bán công Quản trị kinh doanh Trường cao đẳng230 Trường CĐ Bán công Marketting Trường cao đẳng229 Trường CĐ Bán công Hoa Sen tp HCM Trường cao đẳng294 Trường CĐ Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến Trường cao đẳng295 Trường CĐ Du lịch Hà Nội Trường cao đẳng296 Trường CĐ Kỹ thuật khách sạn và Du lịch Trường cao đẳng297 Trường CĐ Thương mại và Du lịch Trường cao đẳng298 Trường CĐ Thương Mại và Du lịch Hà Nội Trường cao đẳng284 Trường CĐ Công nghiệp Cao su Trường cao đẳng285 Trường CĐ Công nghiệp Huế Trường cao đẳng286 Trường CĐ Công nghiệp Tuy Hoà Trường cao đẳng287 Trường CĐ Kỹ thuật Công nghiệp Quảng Ngãi Trường cao đẳng288 Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng Trường cao đẳng269 Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp Trường cao đẳng270 Trường CĐ Công nghiệp Cẩm Phả Trường cao đẳng271 Trường CĐ Công nghiệp Hưng Yên Trường cao đẳng272 Trường CĐ Công nghiệp In Trường cao đẳng273 Trường CĐ Công nghiệp Nam Định Trường cao đẳng274 Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên Trường cao đẳng275 Trường CĐ Công nghiệp Hoá chất Trường cao đẳng276 Trường CĐ Công nghiệp Thái Nguyên Trường cao đẳng277 Trường CĐ Công nghiệp và Xây dựng Trường cao đẳng278 Trường CĐ Công nghiệp Việt Đức Trường cao đẳng279 Trường CĐ Kinh tế Công nghiệp Hà Nội Trường cao đẳng280 Trường CĐ Kỹ thuật Công nghiệp - Bắc Giang Trường cao đẳng186 Trường Cán bộ Khí tượng thuỷ văn Trường cao đẳng187 Trường CĐ Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp Trường cao đẳng188 Trường CĐ Công nghệ - Đại học Đà Nẵng Trường cao đẳng189 Trường CĐ Công nghiệp Thực phẩm Trường cao đẳng260 Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật - ĐH Thái Nguyên Trường cao đẳng360 Trường CĐ sư phạm Bình Phước Trường cao đẳng191 Trường CĐ Công nghiệp 4 Trường cao đẳng192 Trường CĐ Giao thông vận tải Trường cao đẳng193 Trường CĐ Hoá chất Trường cao đẳng023 Trường CĐ Sư phạm Hoà Bình Trường cao đẳng032 Trường CĐ Sư phạm Hưng Yên Trường cao đẳng041 Trường CĐ Sư phạm Thanh Hoá Trường cao đẳng

98PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

051 Trường CĐ Sư phạm Phú Yên Trường cao đẳng060 Trường CĐ Sư phạm Tây Ninh Trường cao đẳng069 Trường CĐ Sư phạm Cần Thơ Trường cao đẳng008 Trường CĐ Sư phạm Mẫu giáo TW3 Trường cao đẳng009 Trường CĐ Sư phạm Nhạc hoạ TW Trường cao đẳng010 Trường CĐ Sư phạm Trung ương Trường cao đẳng011 Trường CĐ Sư phạm Trung ương Nha Trang Trường cao đẳng012 Trường CĐ Sư phạm Thể dục TW1 Trường cao đẳng013 Trường CĐ Sư Phạm Thể dục TW2 Trường cao đẳng045 Trường CĐ Sư phạm Quảng Trị Trường cao đẳng046 Trường CĐ Sư phạm Thừa Thiên Huế Trường cao đẳng047 Trường CĐ Sư phạm Đà Nẵng Trường cao đẳng048 Trường CĐ Sư phạm Quảng Nam Trường cao đẳng049 Trường CĐ Sư phạm Bình Định Trường cao đẳng050 Trường CĐ Sư phạm Qui Nhơn Trường cao đẳng052 Trường CĐ Sư phạm Nha Trang Trường cao đẳng053 Trường CĐ Sư phạm Bình Thuận Trường cao đẳng054 Trường CĐ Sư phạm Ninh Thuận Trường cao đẳng055 Trường CĐ Sư phạm Gia Lai Trường cao đẳng056 Trường CĐ Sư phạm Đắk Lắk Trường cao đẳng057 Trường CĐ Sư phạm Đà Lạt Trường cao đẳng058 Trường CĐ Sư phạm Kon Tum Trường cao đẳng059 Trường CĐ Sư phạm Bình Dương Trường cao đẳng061 Trường CĐ Sư phạm Đồng Nai Trường cao đẳng062 Trường CĐ Sư phạm Bà Rịa-Vũng Tàu Trường cao đẳng063 Trường CĐ Sư phạm tp HCM Trường cao đẳng064 Trường CĐ Sư phạm Long An Trường cao đẳng065 Trường CĐ Sư phạm Vĩnh Long Trường cao đẳng066 Trường CĐ Sư phạm Tiền Giang Trường cao đẳng067 Trường CĐ Sư phạm Đồng Tháp Trường cao đẳng068 Trường CĐ Sư phạm Bến Tre Trường cao đẳng070 Trường CĐ Sư phạm An Giang Trường cao đẳng071 Trường CĐ Sư phạm Kiên Giang Trường cao đẳng072 Trường CĐ Sư phạm Trà Vinh Trường cao đẳng073 Trường CĐ Sư phạm Bạc Liêu Trường cao đẳng074 Trường CĐ Sư phạm Sóc Trăng Trường cao đẳng016 Trường CĐ Sư phạm kỹ thuật 4 - Tiền Giang Trường cao đẳng017 Trường CĐ Sư phạm Cao Bằng Trường cao đẳng018 Trường CĐ Sư phạm Hà Giang Trường cao đẳng

99PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

019 Trường CĐ Sư phạm Lạng Sơn Trường cao đẳng020 Trường CĐ Sư phạm Lao Cai Trường cao đẳng021 Trường CĐ Sư phạm Lai Châu Trường cao đẳng022 Trường CĐ Sư phạm Sơn la Trường cao đẳng024 Trường CĐ Sư phạm Tuyên Quang Trường cao đẳng025 Trường CĐ Sư phạm Thái Nguyên Trường cao đẳng026 Trường CĐ Sư phạm Yên Bái Trường cao đẳng027 Trường CĐ Sư phạm Phú Thọ Trường cao đẳng028 Trường CĐ Sư phạm Vĩnh Phúc Trường cao đẳng029 Trường CĐ Sư phạm Quảng Ninh Trường cao đẳng030 Trường CĐ Sư phạm Ngô Gia Tự-Bắc Giang Trường cao đẳng031 Trường CĐ Sư phạm Bắc Ninh Trường cao đẳng033 Trường CĐ Sư phạm Hải Phòng Trường cao đẳng034 Trường CĐ Sư phạm Hải Dương Trường cao đẳng035 Trường CĐ Sư phạm Hà Tây Trường cao đẳng036 Trường CĐ Sư phạm Hà Nội Trường cao đẳng037 Trường CĐ Sư phạm Hà Nam Trường cao đẳng038 Trường CĐ Sư phạm Nam Đinh Trường cao đẳng039 Trường CĐ Sư phạm Thái Bình Trường cao đẳng040 Trường CĐ Sư phạm Ninh Bình Trường cao đẳng042 Trường CĐ Sư phạm Nghệ An Trường cao đẳng361 Trường trung học Văn thư lưu trữ TW2 Trường trung cấp301 Trung học Kinh tế - Kỹ thuật An Giang Trường trung cấp302 Trung học Nông nghiệp An Giang Trường trung cấp353 Trung học sư phạm An Giang Trường trung cấp354 Trường Trung học sư phạm Vĩnh Long Trường trung cấp355 Trường Trung học Y tế An Giang Trường trung cấp356 Trường Trung học sư phạm Đồng Tháp Trường trung cấp357 Trường Trung học sư phạm Sóc Trăng Trường trung cấp358 Trường Trung học sư phạm Tiền Giang Trường trung cấp240 Trường Trung học chuyên nghiệp Tỉnh Trường trung cấp239 Trường Trung học Mẫu giáo Tỉnh Trường trung cấp238 Trường Trung học Sư phạm Tỉnh Trường trung cấp262 Học viện Chính sách và Phát triển Các học viện263 Học viện Khoa học Xã hội Các học viện264 Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam Các học viện265 Học viện Hàng Không Việt Nam Các học viện167 Học viện Quân y Các học viện247 Học viện Quản lý giáo dục Các học viện

100PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

246 Viện Khoa học Giáo dục Các học viện111 Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông Các học viện112 Học viện Kỹ thuật Mật mã Các học viện101 Viện ĐH Mở Hà nội Các học viện151 Học viện Biên phòng Các học viện185 Học viện Âm nhạc Huế Các học viện160 Học viện Chính trị quân sự Các học viện161 Học viện Hải quân Các học viện162 Học viện Hậu cần Các học viện163 Học viện Khoa học quân sự Các học viện164 Học viện Kỹ thuật quân sự Các học viện165 Học viện Lục quân Các học viện166 Học viện Phòng không - Không quân Các học viện168 Học viện Quốc phòng Các học viện150 Học viện Tình báo Các học viện145 Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam Các học viện146 Nhạc viện Tp HCM Các học viện147 Học viện An ninh nhân dân Các học viện148 Học viện Cảnh sát nhân dân Các học viện134 Học viện Báo chí - Tuyên truyền Các học viện135 Học viện Chính trị Quốc gia HCM Các học viện136 Học viện Hành chính Quốc gia Các học viện137 Học viện Quan hệ Quốc tế Các học viện117 Học viện Ngân hàng Các học viện118 Học viện Tài chính Các học viện129 Trung tâm Đào tạo bồi dưỡng cán bộ Y tế Nơi đào tạo khác152 Trường Sĩ quan Công binh Nơi đào tạo khác153 Trường Sĩ quan Đặc công Nơi đào tạo khác154 Trường Sĩ quan Lục quân I Nơi đào tạo khác155 Trường Sĩ quan Lục quân II Nơi đào tạo khác156 Trường Sĩ quan Pháo binh Nơi đào tạo khác157 Trường Sĩ quan Phòng hoá Nơi đào tạo khác159 Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp Nơi đào tạo khác158 Trường Sĩ quan Thông tin Nơi đào tạo khác999 Đào tạo ở nước ngoài Nơi đào tạo khác300 Trung tâm GDTX An Giang Nơi đào tạo khác242 Trường Quân chính Quân khu Nơi đào tạo khác241 Trường Chính trị Tỉnh Nơi đào tạo khác

101PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS

102PHẦN III : MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN TRONG PMIS