20
SUY TUẦN HÒAN DO MẠCH PGS Nguyễn thị Đoàn Hương

Tang Huyet AP

Embed Size (px)

DESCRIPTION

cvcvc

Citation preview

Page 1: Tang Huyet AP

SUY TUẦN HÒAN DO MẠCH

PGS Nguyễn thị Đoàn Hương

Page 2: Tang Huyet AP

XƠ VỮA ĐM

XVĐM là những thay đổi nội mạc của những ĐM lớn với sự tích tụ lipid, glucid phức hợp,máu,mô xơ và những lắng đọng vôi dẫn đến biến đổi trung mạc (lớp giữa)

Sự thay đổi nội mạc gồm vùng họai tử giàu lipid bao bọc bởi một vỏ xơ

Page 3: Tang Huyet AP

MẢNG XƠ VỮA

Lồi vào trong lòng mạch đường kính 1-3cm, dày 3-5mm

Vi thể: tinh thể cholesterol+ mảnh vụn tế bào họai tử + ĐTB ăn mở (tế bào bọt)

Chung quanh là vỏ xơ hóa

Page 4: Tang Huyet AP

MẢNG XƠ VỮA

Vị trí : ĐM chủ, ĐM cơ cở lớn , chỗ chịu dòng máu xóay (ngã ba ĐM, khúc quanh ĐM, đạon khởi đầu nhánh ngang..), ĐM vành, ĐM thận, ĐM chi dưới

Page 5: Tang Huyet AP

CƠ CHẾ BỆNH SINH

Chấn thương nhiều lần nội mạc ( P máu, nicotin, cồn, độc chất, mở máu cao, lão hóa nội mạc )

Tiểu cầu tiếp xúc với tầng sâu của nội mạc --- họat hóa tiểu cầu ---- sản xuất chất trung gian làm tăng sinh và di cư tế bào cơ trơn từ trung mạc ra nội mạc

Xâm nhập lipid Vùng trung tâm không có oxy : tế bào chết+

lipid

Page 6: Tang Huyet AP

YẾU TỐ NGUY CƠ

Rối lọan lipid máuTHAThuốc láBéo phì, ít vận động Tăng đường máu

Page 7: Tang Huyet AP

HẬU QUẢ

Hẹp lòng mạchHình thành huyết khốiDễ phình mạch làm mạch dễ vỡ

Page 8: Tang Huyet AP

HUYẾT ÁPHuyết áp là lực của máu tác động lên một đơn vị diện tích thành mạch

HATB = CLT x KHÁNG LỰC MẠCH (KLM)HATB = HA TTr + 1/3 Hiệu áp CLT = Lượng máu bơm trong một nhịp x nhịp/phút

Yếu tố ảnh hưởng trên lượng máu bơm/nhịp : Tiền tải Hậu tải Tính co thắt

Page 9: Tang Huyet AP

KHÁNG LỰC MẠCH

Yếu tố ảnh hưởng : Thể dịch : cân bằng giữa chất co mạch

và dãn mạch hai chất quan trọng : NorE và angiotensin

II Tại chỗ : tự điều chỉnh – NO

Page 10: Tang Huyet AP

TĂNG HUYẾT ÁP KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN

90% người cao HABắt đầu tuổi từ 40-50 Có tính di truyền : 70%- 80% có tiền căn

gia đìnhCơ chế : Tăng CLT Tăng KLM

Page 11: Tang Huyet AP

PHÂN LỌAI THA (JNC 7)

Phân lọai HATTmmHg

HATTrmmHg

Bình thường < 120 Và < 80

Tiền THA 120-139 Hoặc 80-89

THA độ 1 140-159 Hoặc 90-99

THA độ 2 >= 160 Hoặc >= 100

Page 12: Tang Huyet AP

THA THỨ PHÁT

Nhiều yếu tố liên quan đến CLT và KLM gây tăng HA

Bệnh thậnAngiotensin II :hẹp ĐM thận- giảm tưới máu

thậnAldosterone: tăng aldosterone nguyên phát , ứ

Na+Trương lực giao cảm : pheochromocytoma làm

tăng sản xuất catecholamine

Page 13: Tang Huyet AP

SUY THẬN

Giảm, mất chức năng thận : tăng HABệnh thận mãn tính : tăng HA

Page 14: Tang Huyet AP

GIẢM THẢI Na+

Bệnh thận mãn tính : HATT liên quan đến thể tích máuGiảm khả năng điều chỉnh Na+ /máuCơ chế điều hòa mạch bất thường

Page 15: Tang Huyet AP

ANGIOTENSIN II

Page 16: Tang Huyet AP

ANGIOTENSIN II

Angiotensin II:Co mạch Tăng tái hấp thu Na ở ống gần Làm bài tiết aldosterone

Page 17: Tang Huyet AP

ALDOSTERONE

Dư thừa aldosterone làm tăng HAAldosterone : tái hấp thu muối và nước thải K+ ---- giảm K+/máu

Page 18: Tang Huyet AP

HỆ GIAO CẢM

Tăng trương lực giao cảm gây tăng HAGây co mạch Tăng nhịp tim , tăng co bóp cơ tim ứ Na+

Page 19: Tang Huyet AP

TÓM TẮT

HA là do CLT và KLMĐa số các trường hợp là không rõ nguyên

nhânCác yếu tố ảnh hưởng đến CLT và KLM

sẽ gây tăng HA thứ phát Các quá trình thường ảnh hưởng đến

điều chỉnh Na+ ở thận : giao cảm, angiotensin II, aldosterone

Page 20: Tang Huyet AP

PHÒNG NGỪA THA

Không hút thuốcKhông uống rượuÍt uống cà phêTránh stressTránh tăng cân quá nhiềuĐiều chỉnh rối loạn chuyển hóaGiảm ăn muối (4-5g/ngày)