Upload
son-thanh-nguyen
View
320
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
TĂNG ÁP LỰC Ổ BỤNG TRÊN BỆNH NHI SỐC SỐT XUẤT
HUYẾT DENGUE
BS NGUYỄN SƠN THÀNHKHOA NHIỄM
DÀN BÀI
• Một số khái niệm và Sinh lý bệnh
• Đại cương
• Tăng áp lực ổ bụng
• Đo áp lực bàng quang
• Chọc hút dẫn lưu màng bụng
• Tài liệu tham khảo
• Câu hỏi
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• IAP: intra-abdominal pressure – áp lực ổ bụng
• IAH: intra-abdominal hypertension – tăngáp lực ổ bụng
• ACS: abdominal compartment syndrome –hội chứng chèn ép khoang bụng
• APP: abdominal perfusion pressure ( áplực tưới máu ổ bụng) = Mean arterial pressure (MAP) – IAP
• IAP: áp lực hằng định bên trong ổ bụng.
• IAP đơn vị mmHg, đo ở cuối kì thở ra/ nằm ngửa hoàn toàn + không có sự co thắt của cơ thành bụng + vị trí zero ngangđường nách giữa.
• IAP / bệnh nhân nặng: người lớn # 5-7 mmHg, trẻ em # 4-10 mmHg
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• IAH: tăng IAP do bệnh lý duy trì hoặc lặpđi lặp lạio Người lớn: IAP ≥ 12 mmHg
o Trẻ em: IAP ≥ 10 mmHg
• Phân độ IAH:oĐộ I: IAP 12-15 mmHg = 16-20 cmH2O
oĐộ II: IAP 16-20 mmHg = 21-27 cmH2O
oĐộ III: IAP 21-25 mmHg = 28-34 cmH2O
oĐộ IV: IAP > 25 mmHg = >34 cmH2O
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• ACS/Người lớn: IAP duy trì >20mmHg ±
APP <60mmHg kết hợp với suy/ rối loạnchức năng cơ quan mới
• ACS/Trẻ em: IAP > 10 mmHg kết hợp vớirối loạn chức năng cơ quan mới hoặc xấuhơn có thể là do tăng IAP
• Áp lực tưới máu ổ bụng (APP) = Mean arterial pressure (MAP) – IAP
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• IAH/ACS nguyên phát: tình trạng bênhhoặc chấn thương tại ổ bụng thường đòi hỏican thiệp phẫu thuật hoặc can thiệp xạ trịsớm
• IAH/ACS thứ phát: đề cập đến tình trạngkhông xuất phát từ ổ bụng.
• IAH/ACS tái diễn: đề cập đến tình trạngACS tái thành lập sau điều trị ACS nguyênphát hoặc thứ phát trước đó bằng phẫu thuậthoặc nội khoa
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
VÒNG LUẨN QUẨN
ĐẠI CƯƠNG
• SXH Dengue: thường gặp – nguyênnhân tử vong ở trẻ em
• Sốc kéo dài, rối loạn đông máu, suyhô hấp: yếu tố góp phần gây tử vong/ SXHD nặng
• Suy hô hấp: do tăng tính thấm thànhmạch phù mô kẽ, tràn dịch màng phổi,
tràn dịch màng bụng (TDMB)
ĐẠI CƯƠNG
• TDMB/ SXHD nặng IAH/ACS
• IAH/ACS gây tổn thương nhiều cơ quan + giảm tưới máu các cơ quan trong ổ bụng
tăng tỉ lệ tử vong
• Giải áp ổ bụng: giảm tổn thương cơ quan
giảm tỉ lệ tử vong
• Chọc dò ổ bụng giải áp: ít xâm lấn, an toàn, hiệu quả / IAH do tràn dịch
HIỆP HỘI THẾ GIỚI VỀ HỘI CHỨNG CHÈN ÉP KHOANG
BỤNG
ĐẠI CƯƠNG
• SXHD nặng: nguy cơ chảy máu cao
can thiệp CDOB giải áp: đúng lúc – khôngsai sót
• Vậy làm sao chẩn đoán chính xác IAH/BN SXHD nặng can thiệp đúng thời điểm,
tránh gây biến chứng xuất huyết ổ bụng?
TĂNG ÁP LỰC Ổ BỤNG
• Chẩn đoán IAH:
Kinh nghiệm lâm sàng: bụng căng, vòng bụngtăng, TDMB lượng nhiều trên SA + suy hôhấp
BS lâu năm, Sugrue và cs: nhạy 60%,
chuyên 80%
Đo áp lực ổ bụng
TĂNG ÁP LỰC Ổ BỤNG
• Đo áp lực ổ bụng: Trực tiếp: xâm lấn, khó thực hiện
Gián tiếp: nhiều phương pháp: qua bàng quang, dạdày, trực tràng, TM chủ bụng…
ĐO ÁP LỰC BÀNG QUANG
• Chỉ định đo ALBQ: Đo ALBQ được thựchiện trên BN có nguy cơ tăng ALOB
SXHD có TDMB lượng nhiều, suy hô hấp
Sốc nhiễm trùng
Viêm tụy cấp
Ngoại khoa: Viêm ruột hoại tử, PT thoát vịthành bụng…
ĐO ÁP LỰC BÀNG QUANG
• Phương pháp tiến hành:
Đặt ống thông tiểu Foley
Hệ thống đo ALBQ cải tiến Cheatham & Safcsak
ĐO ÁP LỰC BÀNG QUANG
Michael Cheatham, cựu chủ tịchWSACS: “Đây là kỹ thuật tốtnhất mà bạn và điều dưỡng củabạn sẽ sử dụng.”
ĐO ÁP LỰC BÀNG QUANG
• Kỹ thuật đo ALBQ:
Mốc Zero: đường nách giữa ở mào chậu
Dẫn lưu hết nước tiểu trong BQ
Bơm vào BQ thể tích 1ml/kg (max 25ml) qua ốngthông tiểu
Đợi 1 phút sau khi bơm nước, mở thông ba chiavào cột nước đo áp lực để đo ALBQ
Đọc cột nước ở mức nước thấp nhất, tương ứngvới thì thở ra ( cmH2O, 1 mmHg= 1,36 cmH2O )
Mốc Zero: Đường nách giữa ở màochậu
DỤNG CỤ
DẪN LƯU NƯỚC TIỂU
LẤY NƯỚC VÀO BƠM TIÊM
25ml
BƠM NƯỚC VÀO BQ
MỞ THÔNG BA CHIAĐO ÁP LỰC
CHÚ Ý: Mồinước trongcột nước đoáp lực ở vị
trí zero
?
Reservoir (Well) ManometerÁp kế dạng bồn chứa
MứcZero
The WELL
http://www.dwyer-inst.com/Products/ManometerIntroduction.cfm
ĐO ÁP LỰC BÀNG QUANG
• Ứng dụng của áp lực bàng quang:
IAH khi ALBQ ≥ 16cmH2O
ACS khi ALBQ > 27cmH2O + RLCN một cơquan
Can thiệp khi BN có ACS
Mục tiêu hồi sức: APP ≥ 50-60mmHg
Ước tính CVP thật trong IAH và ACS
CVP thật = CVP đo được – ½ IAP
ĐO ÁP LỰC BÀNG QUANG
• Biến chứng:
Tiểu máu
Thủ thuật nhẹ nhàng, sonde tiểu thích hợp
Nhiễm trùng tiểu
Cheatham (2006): đo ALBQ an toàn, không làmtăng nguy cơ Nhiễm trùng tiểu
CHỌC HÚT – DẪN LƯU MÀNG BỤNG/ SXH D NẶNG
• Chỉ định: khi có đủ 2 tiêu chuẩn sau:
SHH không đáp ứng NCPAP hoặc Oxy qua Canuyn (không có NCPAP)
Kèm TDMB lượng nhiều và IAH:
Bụng căng cứng, vòng bụng tăng nhanh
SA: dịch nhiều, cơ hoành nâng cao +kém hoặckhông di động
ALBQ > 27cmH2O
CHỌC HÚT – DẪN LƯU MÀNG BỤNG/ SXH D NẶNG
• Kỹ thuật:
Kim luồn 16 – 18G
Tư thế: nằm ngửa đầu cao
Vị trí: đường giữa 2 cm dưới rốn
Đâm kim gắn ống tiêm 20ml thẳng góc vớimặt da, vừa đâm vừa hút đến khi thấy dịchchảy ra ống tiêm
CHỌC HÚT – DẪN LƯU MÀNG BỤNG/ SXH D NẶNG
• Kỹ thuật (tt):
Gỡ ống tiêm – rút nòng kim cùng lúc đẩy nhẹCatheter vào khoang màng bụng
Gắn vào hệ thống dẫn lưu ổ bụng kín (dùngtúi dẫn lưu kín nước tiểu)
Ngừng dẫn lưu khi không hoặc ít dịch chảy ra rút kim luồn, ấn chặt 5-10ph sau đó băng
ép để dịch không rỉ ra vết thương
Thời gian dẫn lưu trung bình: 2 giờ
CHỌC HÚT – DẪN LƯU MÀNG BỤNG/ SXH D NẶNG
CHỌC HÚT – DẪN LƯU MÀNG BỤNG/ SXH D NẶNG
CHỌC HÚT – DẪN LƯU MÀNG BỤNG/ SXH D NẶNG
CHỌC HÚT – DẪN LƯU MÀNG BỤNG/ SXH D NẶNG
• Biến chứng:
Xuất huyết ổ bụng
Truyền các chế phẩm máu ( huyết tương tươiđông lạnh, kết tủa lạnh, tiểu cầu ) trước khithực hiện thủ thuật
Thực hiện đúng kỹ thuật, đúng chỉ định, đúng thời điểm (để hạn chế số lần chọc)
KẾT LUẬN
• SXHD nặng có IAH gây suy hô hấp vànhiều biến chứng, nguy cơ tử vong cao
• Đo ALBQ giúp chẩn đoán IAH/BN SốcSXHD
• Cần theo dõi IAP thông qua ALBQ để chẩnđoán và xử trí IAH/BN Sốc SXHD giảmtổn thương các cơ quan, giảm tỉ lệ tửvong
• Chọc dò ổ bụng giải áp dựa trên ALBQ có hiệu quả tốt trong xử trí IAH/BN SốcSXHD
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
Tài liệu tham khảo
1. Phạm Văn Quang. Vai trò của đo áp lực bàng quang trong chẩn đoán tăng áp lực ổ bụng trên bệnh nhi
sốc sốt xuất huyết Dengue. Y học TP Hồ Chí Minh- tập 15- phụ bản của số 4- 2011:1-12.
2. Phạm Văn Quang. Chọc dò ổ bụng giải áp dựa trên áp lực bàng quang trong xử trí tăng áp lực ổ bụng
trên bênh nhi sốc sốt xuất huyết Dengue. Y học TP Hồ Chí Minh- tập 15- phụ bản của số 4- 2011:35-44.
3. Nhóm Sốt xuất huyết- BV Nhi Đồng 1. Đo áp lực bàng quang trong xử trí sốt xuất huyết kèm suy hô hấp.
4. Khoa Nhiễm- BV Nhi Đồng 2. Đo áp lực bàng quang ở trẻ em.
5. Hồi sức suy hô hấp trong sốt xuất huyết Dengue. Phác đồ điều trị Nhi khoa 2013- BV Nhi Đồng 1.
6. Intra-abdominal hypertension and the abdominal compartment syndrome: updated consensus definitions
and clinical practice guidelines from the World Society of the Abdominal Compartment Syndrome.
Intensive Care Med (2013) 39:1190–1206.
7. Rosemary Koehl Lee. Intra-abdominal Hypertension and Abdominal Compartment Syndrome: A
Comprehensive Overview. CriticalCareNurse- Vol 32 No. 1- FEBRUARY 2012: 19- 31
8. Christopher King MD, FACEP; Fred M. Henretig MD, FAAP. Textbook of Pediatric Emergency Procedures
2007
CÂU HỎI?