Upload
truongque
View
216
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
TẬP ĐOÀN HAGL – CHU KỲ TĂNG TRƯỞNG MỚI
2
CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHÍNH
Trái cây
Chanh dây
Chuối
Thanh long
Xoài
Ớt
12 loại trái cây nhiệt đới khác
Cây công nghiệp
Cao su
Cọ dầu
Bò thịt Bất động sản
Dự án tại Myanmar
Việt nam
Đang thu hoạch
Bắt đầu thu hoạch trong vòng 6 tháng tới
Thời điểm thu hoạch sau 6 tháng tới
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
3
MAC = 14%
BÀI HỌC TỪ QUÁ KHỨ
NỢ TĂNG – TIỀN MẶT GIẢM THỰC HIỆN: 48,000 HA CAO SU 29,000 HA DẦU CỌ
• Sai lầm kinh doanh khi vay nợ lớn để xây dựng tài sản dài hạn.
• Giá cao su giảm từ $6,000 về $1,000 (hiện tại: $2000).
• Việc lựa chọn cây công nghiệp rủi ro cao: (1) tạo ra rất ít khác biệt về sản phẩm (2) nhu cầu
tăng trưởng không đột biến.
• Quá trình tái cấu trúc nợ đã hoàn thành trong năm 2017
NHỮNG CÂY TRỒNG KHÔNG SINH RA DÒNG TIỀN CHO TỚI 2017-18
5.800
27.300
3.588
791
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
2010 2016
Tỷ VND
Debt
Cash
Nợ
Tiền mặt
4
MAC = 14%
NĂNG LỰC TRIỂN KHAI QUY MÔ LỚN ĐƯỢC
CHỨNG MINH
18,000 ha Trái cây
49,000 ha Cao su
29,000 ha Dầu cọ
150,000 m2 Bất động sản Myanmar
• Dù có những tính toán sai lầm, nhưng năng lực triển khai của HAGL được khẳng định;
• Năng lực này là chìa khóa quan trọng cho quá trình chuyển mình vào chu kỳ tăng trưởng mới
của HAGL – sẽ được trình bày cụ thể ở phần sau.
• HAGL đã lâm vào khó khăn về thanh khoản nhưng tài sản tạo dựng được vượt xa các nghĩa vụ
nợ.
NĂNG LỰC TRIỂN KHAI: 2010-17 GIÁ TRỊ THANH LÝ
Trái cây: $595 triệu
Cao su: $648 triệu
Dầu cọ: $128 triệu
Myanmar: $500 triệu
GIÁ TRỊ THANH LÝ vs. NỢ
USD 1870 tr so với
USD 947 tr (Cho
đến 3Q17)
Giá trị thị trường
USD 330 tr
5
MAC = 14%
CAO SU
• Sản lượng gia tăng mạnh kể từ 2017-18
• Giá cao su hiện tại ($1900/ tấn) tạo ra dòng tiền tốt nhưng lợi nhuận thấp do hạch toán vào lãi
vay được vốn hóa trong những năm chăm sóc.
• Tuy nhiên, giá trị cây cao su trên thị trường tăng rất nhanh thời gian qua.
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
45,000
50,000
Diện tích đã trồng lũy kế (ha)
Diện tích khai thác (ha)
DIỆN TÍCH ĐÃ TRỒNG LŨY KẾ VÀ DIỆN TÍCH THU HOẠCH
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
2017 2018 2019 2020
Triệu VND
Tổng doanh thu (Triệu VND)
Lợi nhuận trước lãi vay (Triệu VND)
DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN TRƯỚC LÃI VAY
6
MAC = 14%
DẦU CỌ
• Thu hoạch có thể thực hiện từ giữa 2018
• Với giá dầu cọ hiện tại, việc khai thác chỉ mang lại ý nghĩa về dòng tiền, lợi nhuận của mảng
kinh doanh này sẽ rất thấp so với doanh thu.
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Diện tích đã trồng lũy kế (ha)
Diện tích khai thác (ha)
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
2018 2019 2020 2021
VND bn Tổng doanh thu (Triệu VND)
Lợi nhuận trước lãi vay (Triệu VND)
DIỆN TÍCH ĐÃ TRỒNG LŨY KẾ VÀ DIỆN TÍCH THU HOẠCH DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN TRƯỚC LÃI VAY
7
MAC = 14%
CHĂN NUÔI BÒ THỊT
• Bò nhập giảm hẳn trong 2016 do thiếu dòng tiền – vì vậy, hiệu quả của nuôi bò giảm mạnh
• Chăn nuôi bò là một phần của hệ sinh thái nông nghiệp bền vững, là nhân tố đặc biệt quan
trọng trong việc đạt được chứng nhận Global GAP ở chi phí hợp lí.
BÒ THỊT: SỐ LƯỢNG NHẬP VÀ BÁN BÒ REVENUE AND PROFIT BEFORE INTEREST
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
3,500,000
4,000,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020
VND bn Tổng doanh thu (Triệu VND)
Lợi nhuận trước lãi vay (Triệu VND)
-
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020
Số bò nhập trong kỳ Số bò bán trong kỳ
8
MAC = 14%
BẤT ĐỘNG SẢN TẠI MYANMAR:
VIÊN NGỌC CỦA YANGON
DIỆN TÍCH KHU BÁN LẺ: 38,300 m2
Tỷ lệ lấp đầy: 100%
DIỆN TÍCH KHU VĂN PHÒNG:
80,000 m2
Tỷ lệ lấp đầy: 52%
KHÁCH SẠN: 430 phòng
Tỷ lệ lấp đầy: 40%
CĂN HỘ: 0
ĐÃ BÁN: O
DIỆN TÍCH KHU BÁN LẺ: 29,300 m2
DIỆN TÍCH KHU VĂN PHÒNG:
64,500 m2
KHÁCH SẠN: không có
CĂN HỘ CHO THUÊ VÀ
ĐỂ BÁN: 1034
GIAI ĐOẠN 1: 2013-16 GIAI ĐOẠN 2: 2017-19
9
BẤT ĐỘNG SẢN MYANMAR: ĐỊNH GIÁ $500-600M –
ĐANG ĐÀM PHÁN THOÁI VỐN
42
63
84
33
49
65
12
18
51
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
2017 2018 2019
Millio
ns
Tổng doanh thu (USD)
EBITDA (USD)
Tổng lợi nhuận trước thuế (USD)
GIAI ĐOẠN 2
GIAI ĐOẠN 2: căn hộ cho thuê và để bán sẽ gia tăng lợi nhuận hàng năm
• Hiện là khu thương mại tốt nhất Myanmar. Toàn bộ mặt bằng bán lẻ của giai đoạn 2 đều đã
được đặt trước.
• Căn hộ để bán bắt đầu vào cuối 2018 và 2019 mang lại DT và LN lớn.
• Tuy nhiên, hiện HAGL đang đàm phán với người mua để thoái vốn, tập trung cho mảng trái cây.
10
MAC = 14%
Đáp ứng nhu cầu thị trường:
• Sản phẩm có nhu cầu lớn và tăng trưởng bền
vững.
• Giá trị gia tăng cao.
Dựa Những lợi thế tuyệt đối:
• Diện tích đất tốt lớn, khí hậu đa dạng, và đầy đủ
hạ tầng.
• Chi phí trồng, chăm sóc, và thu hoạch thấp.
• Gần với thị trường tiêu thụ lớn nhất thế giới –
Trung Quốc
• Một trong số ít nhà xuất khẩu có diện tích lớn đạt
tiêu chuẩn Global GAP.
• 18,000ha
• 19 loại hoa quả nhiệt đới và gia vị
• 2,000ha đang thu hoạch
• 25 đối tác lớn
• 50,000 tấn hoa quả được tiêu thụ
• Doanh thu đã đạt được: $50 triệu
• EBITDA: $20 triệu
SỰ THAY ĐỔI: CHÚ TRỌNG VÀO NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Định hướng của HAGL
Chiến lược: Trở thành một trong những nhà sản xuất trái cây nhiệt đới
tầm cỡ toàn cầu
Những kết quả đạt được tới 9/2017
11
TRÁI CÂY HAGL – BỨC TRANH TOÀN CẢNH
•3 tỷ người (TQ, Ấn Độ, Nhật, HQ, ASEAN) Thị trường tiêu thụ
• Sự gia tăng của giới trung lưu và kênh bán hàng hiện đại
Động lực tăng trưởng
• 95% người sản xuất là các nông hộ với diện tích nhỏ hơn 5ha
Đối thủ cạnh tranh
• 100,000ha, chi phí lao động cạnh tranh, và gần thị trường tiêu thụ
Quy mô lớn &
hạ tầng đầy đủ
• Tiêu chuẩn Global GAP Chất lượng cao
• Thu hoạch 3 loại quả, 83 kho lạnh tại 4 quốc gia, 25 đối tác lớn
Những kết quả
TH
Ị T
RƯ
ỜN
G V
À
ĐỐ
I T
HỦ
CH
ÍNH
NH
ỮN
G L
ỢI
TH
Ế
CỦ
A H
AG
L
12
SỐ LƯỢNG VÀ THU NHẬP GIỚI TRUNG LƯU
TĂNG NHANH – TRUNG QUỐC LÀ TÂM ĐIỂM
• Thế giới tiêu dùng 400 triệu tấn hoa quả tươi/năm, Trung Quốc chiếm 40%.
• Trung Quốc sẽ có thêm 300 triệu trung lưu (100 triệu hộ gia đình) vào 2022.
• Nhu cầu hoa quả tươi tăng nhanh nhờ nhóm trung lưu, tốc độ đô thị hóa và chuỗi cung ứng
hiện đại.
Số lượng hộ gia đình trung lưu TQ 2012 - 2022 Tỷ trọng tiêu thụ hoa quả toàn cầu
7.68
35.84
138.24
32.13
192.78
78.54
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
Giàu có (>$34.000) Trung lưu cao cấp ($16.000 -$34.000)
Trung lưu ($9.000 - $16.000)
2012 2022
Trung Quốc40%
Ấn độ15%
Phần còn lại của Châu Á
28%
Phần còn lại của thế giới
17%
13
MAC = 14%
XUẤT KHẨU RAU HOA QUẢ VIỆT NAM: BÙNG NỔ
• Xuất khẩu rau quả Việt Nam tăng 7 lần trong 7 năm, ước đạt 3.5 tỷ USD 2017 (hoa quả 85%).
• Trung Quốc chiếm 75% xuất khẩu rau quả Việt Nam nhờ nhu cầu tăng mạnh và cự ly gần.
• Số liệu XNK có thể thiếu do phần lớn qua kênh tiểu ngạch khó thống kê đầy đủ.
Xuất khẩu rau hoa quả Việt Nam: Bùng nổ trong 7 năm qua
Thanh long chiếm 61% giá trị xk hoa quả. Số
liệu xk tiểu ngạch có thể thấp hơn thực tế
Xuất khẩu sang nước khác
Tăng trưởng xuất khẩu rau hoa quả
Tăng trưởng xuất khẩu rau hoa quả sang Trung Quốc
Xuất khẩu rau hoa quả sang Trung Quốc
Thanh long61%
Mãng cầu16%
Hoa quả khác23%
14
Thương lái nhỏ
…
Thu mua lớn
Nhà nhập sỉ
(phân loại & đóng gói)
Các cấp phân phối nội địa
Chợ truyền thống
Tự thu hoạch vận chuyển
Tự phân loại đóng gói
Các nhà phân phối lớn
Kênh bán hàng hiện đại
HOA QUẢ CHẤT LƯỢNG THẤP HOA QUẢ CHẤT LƯỢNG CAO
(GIÁ BÁN CAO ỔN ĐỊNH)
QUỐC GIA
NHẬP KHẨU
VIỆT NAM
TỚI BIÊN
GIỚI
95% NÔNG HỘ CÓ DIỆN TÍCH < 5HA HAGL & SỐ ÍT CÔNG TY, HỢP TÁC
XÃ CÓ DIỆN TÍCH ĐẤT LỚN
CHUỖI CUNG ỨNG: HAI MÔ HÌNH KHÁC BIỆT
BIÊN LỢI
NHUẬN GIA
TĂNG
15
MAC = 14%
ĐỊNH VỊ - TRÁI CÂY HAGL
95% nông dân Việt nam
Fohla
HAGL
NAFood
PAN
Thanh long Hoàng Hậu
0
20
40
60
0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000
Viet Gap
Đại trà
100 ha 20,000 ha
Viet GAP
Global GAP
Hữu cơ
5 ha
Giá trị gia tăng
Quy mô
500 ha
HAGL xây dựng mô hình nông nghiệp: GIÁ TRỊ GIA TĂNG CAO & QUY MÔ LỚN
16
1,159
713
971
291
35148
1,635
1,962
2,1372,000
1,805
773
0
500
1000
1500
2000
2500
Chanh dây Thanh long Chuối Xoài Ớt Mít
2017 2018
MAC = 14%
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG KHAI THÁC 2017–2018
TĂNG TRƯỞNG MẠNH
• Diện tích và sản lượng sẽ mở rộng và tăng trưởng mạnh trong năm 2018.
• 2018 sẽ là một năm tăng trưởng mạnh mẽ của HAGL về doanh thu và lợi nhuận của trái cây.
• Diện tích khai thác 2018 9.000 ha trong tổng số 18.000 ha đã trồng.
Sản lượng khai thác
ha
42,134
9,172
47,337
1,163 35 1,057
57,224
40,734
186,834
10,145
27,000
7,332
0
40,000
80,000
120,000
160,000
200,000
Chanh dây Thanh long Chuối Xoài Ớt Mít
2017 2018Tấn
Diện tích khai thác
17
MAC = 14%
CHANH DÂY
Thị trường HAGL đã đạt được
• Thị trường chưa lớn: Trung Quốc nhập khoảng 100.000
tấn năm 2016, chủ yếu là từ Viet Nam.
• Nhưng tăng trưởng nhanh: lượng nhập khẩu tăng 50%/
năm từ 2014.
• Nhà cung cấp phân mảnh: người trồng và thương lái
nhỏ.
• Logistics sau thu hoạch rất khắt khe.
• Giá bán dao động theo mùa vụ và có tính ngắn hạn.
• Đã trồng 1.600ha theo tiêu chuẩn Global GAP, thu hoạch
1.000 ha, xuất khẩu 30.000 tấn, doanh thu 700 tỷ, EBITDA
328 tỷ trong 9 tháng 2017.
• Đã xây dựng nhà máy chế biến và kho lạnh cấp đông.
• Thiết lập được kênh bán hàng với các nhà nhập khẩu lớn
của Trung Quốc.
• Các nhà nhập khẩu trả giá 20% cao hơn so với chanh dây
cùng loại của nông dân.
• Hiện nắm 30% thị phần nhập khẩu Trung Quốc và là nhà
xuất khẩu chanh dây lớn nhất tại thị trường này.
Chanh dây là ví dụ thành công đầu tiên khẳng định mô hình nông nghiệp
bền vững của HAGL
18
MAC = 14%
KẾT QUẢ CỦA CHANH DÂY
SẢN LƯỢNG SẼ TĂNG 35% VỚI TỶ LỆ ĐẠT CHẤT
LƯỢNG XUẤT KHẨU CAO HƠN
NHỜ ĐÓ DOANH THU TĂNG 45% LÊN $63M
VÀ EBITDA ĐẠT $27M
CÁC GIẢ ĐỊNH:
• Năng suất: 35 tấn/ ha (so với trung bình của nông dân đạt 40 tấn/ ha).
• Giá bán: VND 24,000/kg tương đương với mức giá đạt được 2017.
• Diện tích thu hoạch: giảm trừ 10% so với diện tích hiện nay.
800
1,159
1,635 1,635
26,485
42,134
35,970
57,224
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2017 1H 2017 Total 2018 1H 2018 Total
Diện tích khai thác (ha) Sản lượng (tấn)
297
466385
605602
1,010
867
1,455
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
2017 1H 2017 Total 2018 1H 2018 Total
EBITDA (Triệu VND) Doanh thu (Triệu VND)
19
MAC = 14%
CHUỐI
Chuối là lĩnh vực đầy tính cạnh tranh. HAGL có lợi thế và đã đạt được
những thành công ban đầu
Đặc tính thị trường Những điểm HAGL đã đạt được
• Thị trường hoa quả lớn nhất thế giới: 15 triệu tấn được
xnk hàng năm. Trung Quốc tiêu dùng 14 triệu tấn, một
phần phải nhập khẩu.
• Một ngành có truyền thống và ổn định: Người trồng và
nhà thương mại lớn và chuyên nghiệp.
• Chất lượng sản phẩm: yêu cầu rất cao đối với sản phẩm
thương mại xuất nhập khẩu.
• Diễn biến giá: biện độ dao động giá cao với thị trường
thấp cấp và ổn định hơn với thị trường cao cấp.
• 2500ha được trồng theo tiêu chuẩn Global GAP, đang
thu hoạch 400ha, xuất khẩu 15.000 tấn, Doanh thu: 230
tỷ, EBITDA 90 tỷ trong 9 tháng 2017.
• Thiết lập được kênh phân phối trực tiếp tới các nhà mua
buôn lớn và các nhà bán lẻ tại Trung Quốc, Việt Nam và
Campuchia.
• Giá bán tiệm cận với giá chuối Phillipine.
20
MAC = 14% KẾT QUẢ CỦA CHUỐI
Sources: DC, GSO, BBG
SẢN LƯỢNG SẼ TĂNG HƠN 4 LẦN SO VỚI 2017
NHỜ TĂNG DIỆN TÍCH VÀ NHIỀU DIỆN TÍCH THU
HOẠCH ĐƯỢC 2 VỤ
DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN TỪ CHUỐI SẼ TĂNG
MẠNH LẦN LƯỢT ĐẠT 2.700 TỶ VÀ 1.293 TỶ
CÁC GIẢ ĐỊNH:
• Năng suất: 40 tấn/ ha (tương đương các nông hộ Việt nam).
• Giá bán: VND 15,000/kg, 10% thấp hơn giá bán trung bình tại thị trường xuất khẩu 2017.
• Diện tích thu hoạch: tạm tính ít hơn 20% so với diện tích đã trồng đến tuổi thu hoạch.
0
971
1,927 2,137
0
47,337
93,416
186,834
-
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
180,000
200,000
0
500
1000
1500
2000
2500
2017 1H 2017 Total 2018 1H 2018 Total
Diện tích khai thác (ha) Sản lượng (tấn)
0
279
669
1,293
0
660
1,390
2,732
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
2017 1H 2017 Total 2018 1H 2018 Total
EBITDA (Triệu VND) Doanh thu (Triệu VND)
21
MAC = 14%
THANH LONG
Thanh long có quy mô thị trường lớn, tăng trưởng nhanh và biên lợi nhuận rất cao!
Đặc tính thị trường Những điểm HAGL đã đạt được
• Thị trường 1.5 tỷ USD và đang tăng trưởng nhanh. Việt
nam có lợi thế tuyệt đối: quả ngon, năng suất cao, chi phí
thấp.
• Chuỗi cung ứng phân mảnh: phần lớn hộ nông dân và
thương lái có quy mô nhỏ.
• Yêu cầu sản phẩm: ngày càng yêu cầu cao hơn .
• Biên độ dao động giá: theo mùa vụ.
• Trồng 2500 ha loại ruột đỏ và tím theo tiêu chuẩn Global
GAP, 700 ha bắt đầu thu hoạch Q4 2017.
• Chất lượng quả ngon và năng suất cao.
• Đã thiết lập được chuỗi cung ứng bán hàng trực tiếp cho
nhà bán buôn lớn tại Trung Quốc, Việt nam và Thái lan.
Giá trị nhập khẩu thanh long của Trung Quốc (‘000 USD) Khối lượng nhập khẩu thanh long của Trung Quốc (‘000 tons)
22
MAC = 14%
THANH LONG
NĂNG SUẤT, DIỆN TÍCH VÀ THỜI GIAN KHAI THÁC TĂNG
SẼ GIÚP SẢN LƯỢNG 2018 TĂNG GẦN 4.5 LẦN
NĂNG SUẤT TĂNG GIÚP GIẢM GIÁ VỐN VÀ EBITDA
TĂNG LÊN $45M NĂM 2018
CÁC GIẢ ĐỊNH
• Năng suất: 20 tấn/ha (so với trung bình 25-30 tấn/ha của nông dân)
• Giá bán: VND 39,000/kg, 10% giảm so với giá trung bình 2017
• Diện tích khai thác: dự phòng giảm 20% so với diện tích đã trồng đi vào khai thác.
500
1,575
1,962
9,172
15,957
40,734
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
45,000
0
500
1000
1500
2000
2500
2017 1H 2017 Total 2018 1H 2018 Total
Diện tích khai thác (ha) Sản lượng (tấn)
198
410
1,019
316
602
1,499
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
2017 1H 2017 Total 2018 1H 2018 Total
EBITDA (Triệu VND) Doanh thu (Triệu VND)
23
MAC = 14%
KINH DOANH TRÁI CÂY LÀ NGÀNH NHIỀU RỦI RO
RỦI RO VÀ RÀO CẢN GIẢI PHÁP CỦA HAGL
Rủi ro thị trường:
- Chiến tranh thương mại
- Các rào cản kỹ thuật
- Nhu cầu thay đổi
Xuất xứ sản phẩm từ 3 quốc gia: Việt nam, Lào, Campuchia.
Xuất khẩu theo đường chính thức.
Global GAP, công nghệ sau thu hoạch, kiểm soát chất lượng.
Liên tục hợp tác chặt chẽ với các nhà bán lẻ.
Biến động giá
- Biến động mùa vụ
- Diễn biến sốc ngắn hạn
Chú trọng vào thu hoạch trái vụ và có nhà máy chế biến.
Đa dạng hóa 19 loại trái cây và cây gia vị.
Bán trực tiếp tới nhà nhập khẩu lớn và nhà bán lẻ lớn.
Chú trọng vào chất lượng và thương hiệu.
Biến đổi khí hậu và thảm họa
- Bão
- El Nino/ Lũ lụt
Diện tích đất hiện trong khu vực không có bão.
Hầu hết diện tích đất gần sông lớn và có hệ thống tưới nhỏ giọt.
Bệnh, sâu & côn trùng Global GAP
Đa dạng hóa: 19 loại tại 100 nông trường tại 16 địa điểm.
24
MAC = 14%
Từ 2018, mảng trái cây sẽ đóng góp lớn vào doanh thu/ lợi nhuận của HAGL:
• Trên 300.000 tấn sản phẩm
• Trên 7.000 tỷ doanh thu và 4.000 tỷ EBITDA
KẾ HOẠCH 2017-18: DOANH THU / LỢI NHUẬN
MẢNG TRÁI CÂY
Diện tích
thu hoạch
trung
bình (ha)
Tổng sản
lượng
(tấn)
Doanh thu
(Tỷ VND)
EBITDA
(Tỷ VND)
Diện tích
thu hoạch
trung
bình (ha)
Tổng sản
lượng
(tấn)
Doanh
thu (Tỷ
VND)
EBITDA
(Tỷ VND)
1 Chanh dây 1,159 42,134 1,010 466 1,635 57,224 1,455 605
2 Thanh long 713 9,172 316 198 1,962 40,734 1,613 1,125
3 Chuối 971 47,337 660 279 2,137 186,834 2,732 1,293
4 Ớt 35 525 21 14 1,805 27,075 1,083 704
5 Mít 148 1,057 32 21 773 7,332 225 141
6 Xoài 291 1,163 31 17 368 14,339 386 208
7 Tiêu 150 360 62 15 150 450 41 20
3,467 101,748 2,133 1,009 8,829 333,988 7,534 4,096 Fruit and spices
2017 (Dự báo) 2018 (Dự báo)
25
MAC = 14%
PLAN OF DEBT REPAYMENT
HAGL tự tin về kế hoạch trả nợ:
• Trong giai đoạn khó nhất của tái cấu trúc, HAGL trả nợ được 5.000 tỷ VND (31/12/2017)
• Kể từ 2018, HAGL sẽ có được dòng tiền mạnh từ mảng trái cây, dự kiến có thể trả nợ
trước hạn thêm 1.000 tỷ (kế hoạch trả 1.500 tỷ);
•Trong trường hợp thoái được 30% vốn ở mức định giá hiện tại, HAGL sẽ giảm thêm được
3.000 tỷ VND
27,337
22,337
19,837
15,837
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
2016 2017 2018 2019
Tỷ
VN
D
1,074
4,043
6,413
5,000
1,500
3,000
2,500
4,000
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
2017 2018 2019
Tỷ V
ND
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Trả nợ gốc và lãi vay theo hợp đồng
Kế hoạch trả nợ trước hạn
26
MAC = 14%
KẾT LUẬN
- Đã cơ bản hoàn thành tái cơ cấu trong năm 2017.
- Tăng trưởng mạnh DT và LN trong năm 2018 từ trái cây.
- Tiếp tục đẩy mạnh thoái vốn khỏi các tài sản phi nông nghiệp, dự án Myanmar.
- Tập trung vào phát triền và hoàn thiện hệ sinh thái nông nghiệp bền vững:
- Duy trì đàn bò, tăng khai thác cao su và dầu cọ.
- Đầu tư chiều sâu để trở thành nhà sản xuất trái cây nhiệt đới lớn nhất châu Á.