39
Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động? TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

  • Upload
    billy

  • View
    66

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG. Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?. Đường phân EMP. Con đường pentose – phosphas hay hexomonose phosphate. Các phản ứng không có sự oxy hóa. Điều hòa con đường PP. Glucose 6-phosphate DH là enzyme điều hòa - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

Page 2: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?
Page 3: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Đường phân EMP

Page 4: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Con đường pentose – phosphas hay hexomonose phosphate

Page 5: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?
Page 6: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Các phản ứng không có sự oxy hóa

Page 7: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?
Page 8: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Điều hòa con đường PP

• Glucose 6-phosphate DH là enzyme điều hòa

• NADPH là một chất ức chế cạnh tranh mạnh của enzyme.

• Thường tỷ lệ NADPH / NADP + là cao nên các enzyme bị ức chế.

• Khi có sự gia tăng nhu cầu đối với NADPH, tỷ lệ này giảm và hoạt động của enzyme được kích thích.

Page 9: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

• Phản ứng của các thành phần không oxy hóa của con đường pentose có thể dễ dàng đảo ngược.

• Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm có thể thay đổi tùy thuộc vào nhu cầu trao đổi chất của tế bào hoặc mô cụ thể.

Page 10: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Tế bào phân chia mạnh cần nhiều ribose 5 – P hơn NAPH

Page 11: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Nhu cầu NAPH và Ribose 5 – P cân bằng

Page 12: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Nhu cầu về NAPH cao hơn ribose 5 -P

Page 13: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Tế bào cần NAPH và ATP

Page 14: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

1.3. Con đường Entner – Doudoroff (ED)

Page 15: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Oxy hóa axit pyruvic

Page 16: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

2. Hô hấp hiếu khí (oxy hóa hoàn toàn) và chu trình Crebs

Page 17: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Chu trình Glyoxylate

Page 18: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

3. Chuỗi vận chuyển electron

Page 19: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?
Page 20: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?
Page 21: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Sự tạo thành 34 ATP từ chuỗi vận chuyển điện tử ?3 ATP/ NADH2

2 ATP/ FADH2

• NADH2

• Đường phân 2

• Oxy hóa pyruvic 2

• Krebs Cycle 6

• Tổng 10

• 10 x 3 = 30 ATP

• FADH2

• Đường phân 0

• Oxy hóa puyruvic 0

• Krebs Cycle 2

• Tổng 2

• 2 x 2 = 4 ATP

Page 22: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Tổng sản lượng ATP khi oxi hóa 1 phân tử glucose trong hô hấp hiếu khí

• ATP

• Đường phân 2

• Oxy hóa pyruvic 0

• Krebs Cycle 2

• E.T.S. 34

• Tổng 38 ATP

Page 23: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?
Page 24: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?
Page 25: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Sự thủy phân lipid đơn giản

Page 26: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Sự phân giải glixerol

Page 27: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Sư chuyên hoa tiêp theo cua chât nay co thê xay ra theo 2 chiêu hương:Sư chuyên hoa tiêp theo cua chât nay co thê xay ra theo 2 chiêu hương:

- Tiêp tuc bi oxi hoa trong phan ưng đương phân va chu trinh krebs đê biên hoan toan thanh CO2, nươc va năng lương- Tiêp tuc bi oxi hoa trong phan ưng đương phân va chu trinh krebs đê biên hoan toan thanh CO2, nươc va năng lương

Hoăc

- Băng cac phan ưng ngươc vơi sư đương phân đê tông hơp nên saccharide- Băng cac phan ưng ngươc vơi sư đương phân đê tông hơp nên saccharide

Sự phân giải glixerol

Page 28: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Sự oxi hoa axit beo

Trong cơ thê sông qua trinh nay đươc thưc hiên chu yêu theo kiêu β-oxi hoa

Qua trinh bao gôm 2 giai đoan

hoat hoa hoat hoa

oxi hoaoxi hoa

Page 29: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Sự oxi hoa axit beo

Hoat hoa axit beoHoat hoa axit beo

Cac axit beo đa đươc hoat hoa se đươc chuyên tư TBC vao ti thêCac axit beo đa đươc hoat hoa se đươc chuyên tư TBC vao ti thê

Page 30: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Sự oxi hoa axit beo

Axít beo trai qua nhiêu chu trinh ôxi hoa bêta cho đên khi mach cacbon cua axít phân ra hoan toan.Axít beo trai qua nhiêu chu trinh ôxi hoa bêta cho đên khi mach cacbon cua axít phân ra hoan toan.

Ôxi hoa axít beo trong ti thểÔxi hoa axít beo trong ti thể

Mỗi chu trinh giai phong một acetyl CoA chưa 2 nguyên tử cacbon va trai qua 4 bươcMỗi chu trinh giai phong một acetyl CoA chưa 2 nguyên tử cacbon va trai qua 4 bươc

Page 31: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Khử hiđrô bởi FADKhử hiđrô bởi FAD

Hyđrat hoaHyđrat hoa

Ôxi hoa bởi NAD+

Ôxi hoa bởi NAD+

Lưu phân (thiolysis)Lưu phân (thiolysis)

Page 32: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Sự oxi hoa axit beo

Cac phản ưng của sự β-oxi hoaCac phản ưng của sự β-oxi hoa

Page 33: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Oxi hóa axit béo

Page 34: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

Oxi hóa axit béo có số cacbon lẻ

Page 35: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?
Page 36: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

1.1. Khử amin bằng các enzyme khử. Nhờ enzyme khử xúc tác, amino acid bị khử thành acid tương ứng và giải phóng NH3.

1.2. Khử amin bằng con đường oxi hóa.Nhờ amino acid oxydase, amino acid bị oxi hóa để tạo ceto acid tương ứng và NH3

Page 37: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

1.3. Khử amine bằng con đường thủy phân.Nhờ tác dụng của enzyme thủy phân hydrolase, amino acid bị thủy phân tạo oxiacid tương ứng và NH3

1.4. Ngoài các con đường đó ra, aspartic acid còn bị khử amin bằng con đường khử nội phân tử nhờ enzyme dezaminase xúc tác

Sản phẩm của con đường khử amine các amino acid là các loại acid tương ứng và NH3.

Page 38: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?

2. Sự loại carboxyl của amino acid là cách phân giải amino acid rất phổ biến nhờ decarboxylase xúc tác

Sản phẩm tạo ra là các amine, đó là các chất có họat tính sinh học cao có vai trò trong quá trình trao đổi chất, các hoạt động sinh lý của cơ thể như histamine3. Chuyển vị amineBằng con đường chuyển vị nhóm amine sang cho một cetoacid, amino acid biến đổi thành ceto acid tương ứng, phản ứng nhờ enzyme vận chuyển nhóm amin xúc tác amino transferase

Phản ứng này thực hiện 2 chức năng: vừa phân giải 1 amino acid thành ceto acid, đồng thời tổng hợp mới amino acid khác từ ceto acid tương ứng.

Page 39: Tế bào sử dụng dạng năng lượng nào để hoạt động?