118
MỤC LỤC I. KHÁI QUÁT CÁC QUY TRÌNH..............................4 1 Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu.................4 2 Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu.................4 3. Quy trình tổng quát đối với vận chuyển hàng hóa.................6 II. QUY TRÌNH THỦ TỤC....................................7 1 Căn cứ pháp lý..................................................7 2 Điều kiện khai báo..............................................7 2.1 Đối tượng phải khai báo:...............................7 2.2 Đối tượng thực hiện việc khai báo:.....................7 2.3 Nguyên tắc khai báo và thời gian khai báo:.............8 2.4 Nguyên tắc xử lý khai báo và thời gian xử lý khai báo:. 8 2.5 Hồ sơ khai báo:........................................9 2.6 Xác nhận thực tế hàng hóa vào, ra khu vực lưu giữ hàng hóa: 9 2.7 Sử dụng chứng từ đi đường:............................10 3 Những điểm cần lưu ý...........................................10 3.1 Khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo trước khi khai chính chức:............................................... 10 3.2 Khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo sau khi khai chính thức và trước khi được cơ quan hải quan phê duyệt:. .10 3.3 Khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo sau khi được cơ quan hải quan phê duyệt:..................................11 3.4 Các điều kiện giới hạn khác:..........................11 III. HƯỚNG DẪN CÁC NGHIỆP VỤ KHAI BÁO....................11 1. Nghiệp vụ khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)..................11 1.1 Giới thiệu về nghiệp vụ OLA:..........................11 1.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ OLA:......................11 1.3 Nhập thông tin khai báo:..............................11 1.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống..................16 1.5 Kết quả khai báo:.....................................16 Phụ lục 1: Hướng dẫn nhập thông tin khai báo trước - OLA........................22 2 Nghiệp vụ gọi thông tin khai trước tờ khai vận chuyển (OLB)....37

THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

MỤC LỤC

I. KHÁI QUÁT CÁC QUY TRÌNH...........................................................................41 Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu...........................................42 Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu..........................................43. Quy trình tổng quát đối với vận chuyển hàng hóa...........................................6

II. QUY TRÌNH THỦ TỤC.......................................................................................71 Căn cứ pháp lý.................................................................................................72 Điều kiện khai báo...........................................................................................7

2.1 Đối tượng phải khai báo:..................................................72.2 Đối tượng thực hiện việc khai báo:....................................72.3 Nguyên tắc khai báo và thời gian khai báo:.......................82.4 Nguyên tắc xử lý khai báo và thời gian xử lý khai báo:.......82.5 Hồ sơ khai báo:................................................................92.6 Xác nhận thực tế hàng hóa vào, ra khu vực lưu giữ hàng hóa: 92.7 Sử dụng chứng từ đi đường:............................................10

3 Những điểm cần lưu ý....................................................................................103.1 Khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo trước khi khai chính chức:...........................................................................103.2 Khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo sau khi khai chính thức và trước khi được cơ quan hải quan phê duyệt:...............103.3 Khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo sau khi được cơ quan hải quan phê duyệt:......................................................113.4 Các điều kiện giới hạn khác:...........................................11

III. HƯỚNG DẪN CÁC NGHIỆP VỤ KHAI BÁO...............................................111. Nghiệp vụ khai trước tờ khai vận chuyển (OLA).............................................11

1.1 Giới thiệu về nghiệp vụ OLA:...........................................111.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ OLA:..................................111.3 Nhập thông tin khai báo:................................................111.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống.............................161.5 Kết quả khai báo:...........................................................16

Phụ lục 1: Hướng dẫn nhập thông tin khai báo trước - OLA...222 Nghiệp vụ gọi thông tin khai trước tờ khai vận chuyển (OLB)........................37

2.1 Giới thiệu về nghiệp vụ OLB:...........................................372.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ OLB:..................................382.3 Nhập thông tin khai báo:................................................382.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:............................382.5 Kết quả khai báo:...........................................................39

Phụ lục 2: Hướng dẫn gọi thông tin khai báo trước - OLB......393 Nghiệp vụ đăng ký tờ khai vận chuyển (OLC)................................................40

Page 2: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

3.1 Giới thiệu về nghiệp vụ OLC:...........................................403.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ OLC:..................................403.3 Nhập thông tin khai báo:................................................403.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:............................403.5 Kết quả khai báo:...........................................................41

Phụ lục 3: Hướng dẫn đăng ký tờ khai vận chuyển – OLC......584. Nghiệp vụ sửa thông tin tờ khai vận chuyển (COT)........................................58

4.1 Giới thiệu về nghiệp vụ COT:...........................................584.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ COT:..................................584.3 Nhập thông tin khai báo:................................................584.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:............................634.5 Kết quả khai báo:...........................................................63

Phụ lục 4: Hướng dẫn sửa thông tin tờ khai vận chuyển – COT70

5. Nghiệp vụ lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển (COT11).........................775.1 Giới thiệu về nghiệp vụ COT11:.......................................775.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ COT11:..............................775.3 Nhập thông tin khai báo:................................................775.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:............................785.5 Kết quả khai báo:...........................................................78

Phụ lục 5: Hướng dẫn lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển – COT11.............................................................................78

IV. HƯỚNG DẪN CÁC NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT, QUẢN LÝ KHAI BÁO.....791. Nghiệp vụ Đăng ký thông báo khởi hành của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BOA )......................................................................................................79

1.1 Giới thiệu về nghiệp vụ BOA:..........................................791.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ BOA:..................................791.3 Nhập thông tin xử lý:......................................................791.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:............................80

Phụ lục 6: Đăng ký thông báo khởi hành của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BOA ).............................................81

2. Nghiệp vụ Đăng ký thông báo đến đích của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BIA)........................................................................................................82

2.1 Giới thiệu về nghiệp vụ BIA:............................................822.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ BIA:...................................822.3 Nhập thông tin xử lý:......................................................822.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:............................832.5 Kết quả xử lý:................................................................84

Phụ lục 7: Đăng ký thông báo đến đích của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BIA)...............................................85

3. Nghiệp vụ Lấy ra thông báo đăng ký đến đích của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BIA11).............................................................................................87

2

Page 3: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

3.1 Giới thiệu về nghiệp vụ BIA:............................................873.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ BIA11:...............................873.3 Nhập thông tin xử lý:......................................................873.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:............................873.5 Kết quả xử lý:................................................................88

Phụ lục 8: Lấy ra thông báo đăng ký đến đích của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BIA11)...................................88

4. Nghiệp vụ Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận chuyển (ITF) 894.1 Giới thiệu về nghiệp vụ ITF:............................................894.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ ITF:....................................894.3 Nhập thông tin xử lý:......................................................894.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:............................904.5 Kết quả xử lý:................................................................90

Phụ lục 9: Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận chuyển (ITF).......................................................................................96

3

Page 4: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Khi Người khai sử dụng hệ thống thông quan tự động VNACCS để thực hiện thủ tục về khai vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan (sau đây gọi tắt là vận chuyển hàng hóa) theo quy định tại Điều…. của Luật/Nghị định/Thông tư thì quy trình thủ tục được thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:

I. KHÁI QUÁT CÁC QUY TRÌNH

1 Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu

2 Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu

4

Page 5: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc
Page 6: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

3. Quy trình tổng quát đối với vận chuyển hàng hóa

Page 7: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

7

Page 8: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

II. QUY TRÌNH THỦ TỤC

1 Căn cứ pháp lýĐể thực hiện việc vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan (gọi

tắt là vận chuyển hàng hóa), người khai phải làm thủ tục vận chuyển theo quy định tại Điều ….. Thông tư …..

Thủ tục khai vận chuyển hàng hóa, trình tự thực hiện cũng như kết quả xử lý khai báo và phản hồi thông tin được thực hiện trên hệ thống VNACCS.

2 Điều kiện khai báo

2.1 Đối tượng phải khai báo:Đối tượng phải khai báo để cơ quan hải quan cấp phép vận chuyển là hàng

hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các loại hàng hóa khác đang chịu sự giám sát hải quan được vận chuyển giữa hai địa điểm lưu giữ hàng hóa, cụ thể như sau:i. Hàng hóa quá cảnh.ii. Hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế đến các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, khu chế xuất, kho ngoại quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải quan, bưu điện quốc tế, các địa điểm kiểm tra hàng hoá khác theo quy định của pháp luật để làm thủ tục thông quan hàng hóa.iii. Hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục thông quan hàng hóa được vận chuyển giữa các cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế và bưu điện quốc tế.iv. Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục thông quan hàng hóa được vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, khu chế xuất, kho ngoại quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải quan, các địa điểm kiểm tra hàng hoá khác theo quy định của pháp luật đến cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế để xuất khẩu.v. Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục thông quan hàng hóa được vận chuyển giữa các cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế và bưu điện quốc tế.vi. Hàng hóa vận chuyển giữa các khu chế xuất, kho ngoại quan, khu vực ưu đãi hải quan.

Hàng hóa làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu đồng thời với vận chuyển thì được áp dụng thủ tục khai báo kết hợp, không phải làm thủ tục vận chuyển hàng hóa.

2.2 Đối tượng thực hiện việc khai báo:Người thực hiện khai báo là Người khai hải quan (sau đây gọi tắt là Người

khai) theo quy định của pháp luật.

Page 9: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

2.3 Nguyên tắc khai báo và thời gian khai báo:i. Việc khai báo xin cấp phép vận chuyển hàng hóa được thực hiện trên hệ thống VNACCS theo các thủ tục được quy định cụ thể dưới đây. Kết quả xử lý khai báo của cơ quan hải quan sẽ được phản hồi cho Người khai thông qua hệ thống VNACCS.ii. Người khai phải thực hiện việc khai báo xin cấp phép vận chuyển hàng hóa trước khi tiến hành việc vận chuyển hàng hóa theo nguyên tắc tự khai và tự chịu trách nhiệm.iii. Người khai phải thực hiện việc khai báo trước thông tin xin cấp phép vận chuyển hàng hóa trước khi tiến hành khai báo chính thức.iv. Thời gian khai báo: - Người khai thực hiện việc khai báo chính thức xin cấp phép vận chuyển hàng hóa khi hàng hóa đã được tập kết đầy đủ tại địa điểm lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan.- Người khai có thể thực hiện việc khai báo trước thông tin xin cấp phép vận chuyển hàng hóa trước khi hàng hóa được tập kết đầy đủ tại địa điểm lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quanv. Người khai hải quan căn cứ vào kết quả xử lý của cơ quan hải quan phản hồi qua hệ thống VNACCS để:- Thực hiện việc vận chuyển hàng hóa theo phê duyệt của cơ quan hải quan; hoặc- Thực hiện việc điều chỉnh hoặc bổ sung thông tin khai báo hoặc nộp hồ sơ, chứng tờ giấy có liên quan đến hàng hóa cần vận chuyển để cơ quan hải quan kiểm tra và quyết định cấp phép vận chuyển hoặc không cấp phép vận chuyển.vi. Người khai chỉ được phép thực hiện việc vận chuyển hàng hóa khi thông tin khai báo xin cấp phép vận chuyển hàng hóa của Người khai đã được cơ quan hải quan phê duyệt.

2.4 Nguyên tắc xử lý khai báo và thời gian xử lý khai báo:i. Việc xử lý khai báo xin cấp phép vận chuyển hàng hóa được cơ quan hải quan thực hiện thông qua hệ thống VNACCS trên cơ sở:- Thông tin khai báo của Người khai, hoặc;- Thông tin khai báo của Người khai và hồ sơ, chứng từ giấy có liên quan đến hàng hóa cần vận chuyển do Người khai nộp cho cơ quan hải quan.và:- Thông tin đánh giá về rủi ro của cơ quan hải quan đối với hàng hóa cần vận chuyển và đối với Người khai.ii. Khi Người khai khai đầy đủ các thông tin khai báo trước theo quy định và gửi đến hệ thống VNACCS, hệ thống VNACCS sẽ tự động tiếp nhận, cấp số đăng ký, xuất ra một số thông tin liên quan đến Người khai đã được Người khai đăng ký trước đó (nếu có) và phản hồi lại cho Người khai.

9

Page 10: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Thông tin khai báo trước của Người khai sẽ được hệ thống VNACCS lưu trữ trong vòng 07 ngày kể từ ngày hệ thống VNACCS cấp số đăng ký.iii. Khi Người khai thực hiện việc khai báo chính thức trên cơ sở thông tin đã khai báo trước và gửi đến hệ thống VNACCS, hệ thống VNACCS sẽ tự động tiếp nhận, kiểm tra thông tin khai báo, đăng ký, cấp số tờ khai và phân luồng tờ khai. iv. Việc phân luồng tờ khai sẽ được hệ thống VNACCS thực hiện tự động. Tờ khai vận chuyển được phân thành 2 luồng, gồm luồng Xanh và luồng Vàng. v. Thời gian xử lý khai báo:- Đối với tờ khai được phân Luồng Xanh: Hệ thống VNACCS sẽ tự động thực hiện việc cấp phép phê duyệt vận chuyển và gửi Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển (VAS504) cho Người khai ngay sau khi Người khai thực hiện việc khai báo chính thức và gửi thông tin khai báo đi. - Đối với tờ khai được phân luồng Vàng: Cơ quan hải quan sẽ thông qua hệ thống VNACCS gửi thông tin cho Người khai hướng dẫn thực hiện các thủ tục tiếp theo.

2.5 Hồ sơ khai báo:Hồ sơ khai báo xin cấp phép vận chuyển hàng hóa gồm:

- Tờ khai vận chuyển.Ngoài ra, trong một số trường hợp, Người khai phải nộp các loại giấy tờ liên

quan đến hàng hóa cần vận chuyển cho cơ quan hải quan nơi khai báo xin cấp phép vận chuyển. Các loại giấy tờ phải nộp gồm:- Hóa đơn thương mại;- Vận tải đơn chính thức (Bill of Lading);- Giấy phép nhập khẩu hoặc xuất khẩu và/hoặc giấy phép vận chuyển của các cơ quan quản lý nhà nước (nếu có);- Bảo lãnh của ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng cho hàng hóa cần vận chuyển (trong trường hợp cơ quan hải quan yêu cầu).- Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật (nếu có)

2.6 Xác nhận thực tế hàng hóa vào, ra khu vực lưu giữ hàng hóa:Việc xác nhận hàng hóa thực tế vào, ra khu vực lưu giữ hàng hóa phải được

cơ quan hải quan giám sát khu vực lưu giữ hàng hóa hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kho, bãi (nếu được cơ quan hải quan cho phép) thực hiện tại thời điểm Người khai hoặc Người được Người khai ủy quyền hợp pháp (sau đây gọi tắt là Người khai) xuất trình Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển (VAS504) và hàng hóa. Việc xác nhận được thực hiện như sau:- Xác nhận trên hệ thống VNACCS, và;- Xác nhận vào Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển (VAS504) và giao lại cho Người khai.

10

Page 11: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

2.7 Sử dụng chứng từ đi đường:Trường hợp khai báo vận chuyển được cơ quan hải quan phê duyệt, Người

khai thực hiện việc in Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển (VAS504) để thực hiện việc đưa hàng vào, ra khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan và vận chuyển hàng hóa trên đường.

3 Những điểm cần lưu ý

3.1 Khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo trước khi khai chính chức:Trường hợp cần phải sửa đổi, bổ sung hoặc hủy thông tin đã được Người

khai khai báo trước bằng nghiệp vụ OLA nhưng chưa thực hiện việc khai báo chính thức bằng nghiệp vụ OLC:- Đối với Người khai là người dùng đầu cuối: Sử dụng nghiệp vụ OLB - Gọi thông tin đăng ký trước khai báo vận chuyển hàng hóa để lấy ra các thông tin đã khai báo trước bằng nghiệp vụ OLA để thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo.- Đối với Người khai là người dùng EDI : Sử dụng nghiệp vụ OLA để lấy ra các thông tin đã khai báo trước để thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo.

Trong trường hợp này, Người khai được thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy thông tin khai báo trước với số lần không hạn chế.

3.2 Khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo sau khi khai chính thức và trước khi được cơ quan hải quan phê duyệt:

Trường hợp cần phải sửa đổi, bổ sung hoặc hủy thông tin đã được Người khai khai báo chính thức bằng nghiệp vụ OLC và tờ khai vận chuyển chưa được cơ quan hải quan phê duyệt:i. Đối với Người khai là người dùng đầu cuối: Sử dụng nghiệp vụ COT11 – Lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển để lấy ra các thông tin đã khai báo chính thức bằng nghiệp vụ OLC phục vụ cho việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo. ii. Đối với Người khai là người dùng EDI : Sử dụng nghiệp vụ COT – Sửa thông tin khai báo vận chuyển để thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo. iii. Lưu ý:- Người khai chỉ được thực hiện việc sửa đổi, bổ sung thông tin cho tờ khai vận chuyển đã khai báo chính thức tối đa 9 lần.- Người khai không thể thực hiện được việc sửa đổi các thông tin như : Mã cơ quan hải quan nơi xử lý tờ khai, mã và tên người khai, mã và tên địa điểm lưu giữ hàng hóa nơi đi. Trường hợp muốn sửa những thông tin này thì Người khai phải thực hiện việc đề nghị hủy tờ khai vận chuyển đã khai báo và mở tờ khai vận chuyển mới.

11

Page 12: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

3.3 Khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo sau khi được cơ quan hải quan phê duyệt:

Trường hợp cần phải sửa đổi, bổ sung hoặc hủy thông tin đã được Người khai khai báo chính thức bằng nghiệp vụ OLC và tờ khai đã được cơ quan hải quan phê duyệt: Người khai thực hiện như hướng dẫn tại mục 3.2 nêu trên, ngoài ra cần lưu ý thêm một số nội dung sau :i. Nếu tờ khai vận chuyển đã được thực hiện nghiệp vụ BOA - Đăng ký thông tin khởi hành của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển thì Người khai chỉ có thể thực hiện được việc sửa đổi thông tin về mã và tên địa điểm lưu giữ hàng hóa nơi đến.ii. Nếu tờ khai vận chuyển chưa được thực hiện nghiệp vụ BOA :- Người khai có thể thực hiện việc sửa đổi thông tin khai báo liên quan đến hàng hóa cần vận chuyển (số lượng hàng hóa, chủng loại hàng hóa, hóa đơn, vận đơn…) hoặc thông tin về mã và tên địa điểm lưu giữ hàng hóa nơi đến.- Người khai có thể thực hiện việc hủy tờ khai vận chuyển.

3.4 Các điều kiện giới hạn khác:- Số vận đơn tối đa được phép khai báo cho một tờ khai vận chuyển là 5- Số container tối đa được phép khai báo cho một tờ khai vận chuyển là 100

III. HƯỚNG DẪN CÁC NGHIỆP VỤ KHAI BÁO

1. Nghiệp vụ khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)

1.1 Giới thiệu về nghiệp vụ OLA:- Nghiệp vụ này được sử dụng để khai trước và sửa thông tin tờ khai vận chuyển hàng hóa trước khi Người khai thực hiện việc đăng ký tờ khai vận chuyển bằng nghiệp vụ OLC. - Để thực hiện việc sửa thông tin của tờ khai vận chuyển đã khai nhưng chưa đăng ký: Đối với người sử dụng phần mềm đầu cuối phải sử dụng nghiệp vụ OLB để gọi ra thông tin về tờ khai cần sửa trước khi thực hiện sửa bằng nghiệp vụ OLA.

1.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ OLA:- Đối tượng Người khai có thể thực hiện nghiệp vụ này bao gồm người xuất khẩu, người nhập khẩu, hãng vận tải, đại lý hải quan và công ty logistic.- Để thực hiện việc sửa thông tin của tờ khai vận chuyển đã khai nhưng chưa đăng ký, người sửa phải là người đã thực hiện việc khai báo.

1.3 Nhập thông tin khai báo:Người khai chọn nghiệp vụ OLA “Khai trước tờ khai vận chuyển” trên

Menu của hệ thống VNACCS để gọi ra màn hình nhập và gửi các thông tin khai báo. Màn hình khai báo hiển thị như sau:

12

Page 13: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

13

Page 14: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

14

Page 15: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

15

Page 16: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

16

Page 17: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Để nhập thông tin khai báo, Người khai xem Phụ lục 1: Hướng dẫn nhập thông tin khai báo trước - OLA.

1.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống a. Trường hợp khai tờ khai vận chuyển mới:i. Xác định bảo lãnh cho tờ khai vận chuyển:

Việc xác định tờ khai vận chuyển có phải thực hiện bảo lãnh hay không được hệ thống VNACCS tự động xử lý và đưa ra yêu cầu cho người khai trên cơ sở các thông tin khai báo.ii. Kiểm tra thông tin liên quan đến bảo lãnh:- Đối với trường hợp Người khai khai báo mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh thì:

Các thông tin về bảo lãnh phải được khai báo và đăng ký trước trên hệ thống; Người khai báo phải là người được bảo lãnh; Thời điểm khai báo phải nằm trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh.

iii. Cấp số tờ khai vận chuyển:- Số tờ khai vận chuyển hàng hóa được hệ thống VNACCS tự động cấp;- Số tờ khai này được sử dụng để quản lý quá trình vận chuyển cho đến khi hàng hóa được xác định là đã được vận chuyển đến đích.b. Trường hợp sửa thông tin tờ khai vận chuyển:i. Kiểm tra trạng thái của tờ khai vận chuyển:- Hệ thống VNACCS sẽ thực hiện việc kiểm tra trạng thái (có hay không) của số tờ khai được nhập.ii. Xác định bảo lãnh cho tờ khai vận chuyển: Tương tự như trường hợp khai tờ khai vận chuyển mới.iii. Kiểm tra thông tin liên quan đến bảo lãnh: Tương tự như trường hợp khai tờ khai vận chuyển mới.

1.5 Kết quả khai báo:Trường hợp Người khai khai báo đúng, kết quả khai báo được hệ thống

VNACCS trả về là Bản sao thông tin khai báo vận chuyển đã khai báo (VAS501)

17

Page 18: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

1/ 5Bản sao thông tin khai báo vận chuyển đã Tiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa chọn XE

Cơ quan Hải quan XXXXXXXXXE

Số tờ khai vận chuyểnNgười khai

Địa chỉ

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5Nhà vận chuyển

-WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Số hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương đương XXXXXXXXX1ENgày hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương đương

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương đương

dd/MM/yyyy

XE

XXE

XE

- XXXXXXXXX1XE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE

Phương tiện vận chuyểnMục đích vận chuyểnLoại hình vận tảiĐịa điểm xếp hàng (Cảng / cửa khẩu

/ga xếp hàng)

MãTên

XXXXXXE (Vị trí xếp hàng)

XXXXXE(Khu vực chiu sư giám sát Hải quan)

XXXXXE [ ]X

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE

Địa điểm dỡ hàng (Cảng / cửa khẩu

/ga dỡ hàng)

(Khu vực chiu sư giám sát Hải quan)

XXXXXXE (Vị trí dỡ hàng)

XXXXXEMãTên

XXXXXE [ X ]WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXETuyến đườngLoại bảo

X Số tiền bảo lãnh

12.345.678.901 VND

Số lượng cột trong tờ khai N

Số lượng container

NNE

Ghi chú 1

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

18

Page 19: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

2/ 5Bản sao thông tin khai báo vận chuyển đã khai báoTiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa

chọnXE Cơ quan Hải

quanXXXXXXXXXE

Số tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

<1> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X

Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến / điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyyXXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5

WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XESố lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép XXXXXXXXX1E

Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyy

Ghi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

<2> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn dd/MM/yyyyTên hàng

Mã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXE XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XĐịa điểm xuất phát

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Địa điểm đíchPhương tiện vận

chuyểnNgày dự kiến đến / điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyy

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE XESố lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXEdd/MM/yyyy Ngày hết hạnSố giấy phép

XXXXXXXXX1ENgày cấp phép

dd/MM/yyyy

Ghi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE 19

Page 20: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

3/ 5Bản sao thông tin khai báo vận chuyển đã khai báoTiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa

chọnXE Cơ quan Hải

quanXXXXXXXXXE

Số tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

<3> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X

Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến / điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyyXXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5

WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE XE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890Số lượng 12.345.678 -

XXETổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXE

Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

<4> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn dd/MM/yyyyTên hàng

Mã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXE XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XĐịa điểm xuất phát

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Địa điểm đíchPhương tiện vận

chuyểnNgày dự kiến đến / điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyy

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE

XESố lượng

12.345.678 - XXE Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE 20

Page 21: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

4/ 5Bản sao thông tin khai báo vận chuyển đã khai báoTiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa

chọnXE Cơ quan Hải

quanXXXXXXXXXE

Số tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

<5> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu

dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X

Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến / điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXEdd/MM/yyyy

- XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE

XXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE

XE XE XE XE Giá tiền

XXE - 12.345.678.901.234.567.890Số lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển

dd/MM/yyyy - XE

Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển

dd/MM/yyyy - XE

Số tờ khai xuất khẩuXXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

21

Page 22: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

5 /5 Bản sao thông tin khai báo vận chuyển đã khai báoTiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa

chọnXX Cơ quan Hải

quanXE

Số tờ khai vận chuyển

Số hiệu container / Số tiêu đề toa tàu /

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

Số dòng hàng trên tờ khai

Số seal

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

22

Page 23: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Phụ lục 1: Hướng dẫn nhập thông tin khai báo trước - OLA

A. Thông tin khai báo chung[1] Số tờ khai vận chuyển:- Trường hợp đăng ký mới, người khai không phải nhập số tờ khai. Số tờ khai sẽ do hệ thống VNACCS tự động cấp và có 12 ký tự- Trường hợp sửa tờ khai, người khai bắt buộc phải nhập số tờ khai cần sửa. [2] Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu:

Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc.- Trường hợp khai báo tờ khai vận chuyển của hàng hóa nhập khẩu, người khai chọn I.- Trường hợp khai báo tờ khai vận chuyển của hàng hóa xuất khẩu, người khai chọn E.- Trường hợp khai báo tờ khai vận chuyển khác, người khai chọn C.[3] Mã cơ quan hải quan :

Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc và là Mã chi cục hải quan nơi tờ khai vận chuyển được gửi tới để xử lý. Mã này có tối đa 6 ký tự và được nhập theo 1 trong 2 cơ chế:- Hệ thống VNACCS tự động quyết định dựa trên thông tin khai báo về Mã khu vực lưu giữ hàng hóa, hoặc;- Người khai nhập khi Mã chi cục hải quan nơi tiếp nhận và xử lý tờ khai vận chuyển khác với Mã do hệ thống VNACCS quyết định.[4] Mã nhà vận chuyển:

Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc. Người khai nhập mã của người vận chuyển hàng hóa do cơ quan hải quan cấp. Mã này có 13 ký tự.

Người vận chuyển có thể là người xuất khẩu, người nhập khẩu, hãng vận tải, đại lý hải quan hoặc công ty logistics[5] Tên nhà vận chuyển:

Là chỉ tiêu khai báo không bắt buộc.- Trường hợp Mã nhà vận chuyển đã được đăng ký trước trên hệ thống VNACSS là người xuất khẩu hoặc nhập khẩu thì không phải khai báo mục này.- Các trường hợp khác, Người khai phải khai báo mục này.- Độ dài tối đa có thể khai báo tại mục này là 100 ký tự tiếng Việt.[6] Địa chỉ của nhà vận chuyển:

Là chỉ tiêu khai báo không bắt buộc.

23

Page 24: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

- Trường hợp Mã nhà vận chuyển đã được đăng ký trước trên hệ thống VNACSS là người xuất khẩu hoặc nhập khẩu thì không phải khai báo mục này. Khi thông tin này thay đổi so với thông tin đã đăng ký trước đó thì Người khai thực hiện việc khai báo mục này.- Các trường hợp khác, Người khai phải khai báo mục này.- Độ dài tối đa có thể khai báo tại mục này là 100 ký tự tiếng Việt.[7] Số hợp đồng vận chuyển/Số của giấy tờ tương đương:

Là chỉ tiêu khai báo không bắt buộc.- Trường hợp mục đích vận chuyển của hàng hóa là quá cảnh thì Người khai phải khai báo mục này. - Độ dài tối đa có thể khai báo tại mục này là 11 ký tự không dấu.[8] Ngày hợp đồng vận chuyển/Ngày của giấy tờ tương đương:

Là chỉ tiêu khai báo không bắt buộc.- Trường hợp mục đích vận chuyển của hàng hóa là quá cảnh thì Người khai phải khai báo mục này. - Độ dài tối đa có thể khai báo tại mục này là 08 ký tự không dấu và được nhập theo dạng DDMMYYYY.[9] Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển/Ngày hết hạn của giấy tờ tương đương:

Là chỉ tiêu khai báo không bắt buộc.- Trường hợp mục đích vận chuyển của hàng hóa là quá cảnh thì Người khai phải khai báo mục này. - Độ dài tối đa có thể khai báo tại mục này là 08 ký tự không dấu và được nhập theo dạng DDMMYYYY.[10] Mã phương tiện vận chuyển:

Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc.- Người khai lựa chọn một trong các loại phương tiện vận chuyển hàng hóa do hệ thống VNACCS đưa ra gồm:

Loại phương tiện Mã của loại phương tiệnMáy bay 6Tàu thủy 11Xà lan 16Tàu hỏa 25Ô tô 31Khác 17

[11] Mã mục đích vận chuyển:

24

Page 25: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc.- Người khai nhập mã mục đích vận chuyển hàng hóa theo bảng mã phân loại dưới đây:

Phân loại mục đích vận chuyển Mã của mục đích vận chuyển

Mã sử dụng cho khai báo tờ khai vận chuyển của hàng hóa nhập khẩuVận chuyển để đưa hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa tạm nhập-tái xuất đưa vào: Kho ngoại quan; Kho hàng không kéo dài; Cửa hàng miễn thuế

SHI

Vận chuyển để đưa hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa tạm nhập-tái xuất vào: Kho bảo thuế; Kho của nhà máy gia công/SXXK/DN chế xuất (nhà máy bảo thuế).

FAC

Vận chuyển để đưa hàng hóa nhập khẩu về: Địa điểm kiểm tra tập trung; Địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa ở biên giới thuộc khu kinh tế cửa khẩu; Địa điểm kiểm tra là chân/kho công trình, nhà máy; Điểm thu gom hàng lẻ; Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa chuyển phát nhanh.

CIS

Vận chuyển để đưa hàng hóa nhập khẩu vào khu vực phi thuế quan

FTZ

Vận chuyển để đưa hàng hóa nhập khẩu về bảo quản tại địa điểm do cơ quan hải quan quyết định

SRE

Vận chuyển để đưa hàng hóa nhập khẩu vào: Điểm thông quan nội địa; Về các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu khác

FED

Mã sử dụng cho khai báo tờ khai vận chuyển của hàng hóa xuất khẩuVận chuyển để đưa hàng hóa xuất khẩu, hàng tái xuất, hàng tạm xuất từ địa điểm tập kết hàng đến cửa khẩu xuất

EXP

Vận chuyển để đưa hàng hóa xuất khẩu, hàng tái xuất, hàng tạm xuất từ địa điểm tập kết hàng đến: Kho ngoại quan; Điểm thu gom hàng lẻ; CY

ETB

Vận chuyển để đưa hàng hóa xuất khẩu, hàng tái xuất, hàng tạm xuất từ kho ngoại quan, điểm thu gom hàng lẻ, CY đến cửa khẩu xuất

BTG

Mã sử dụng cho khai báo tờ khai vận chuyển của hàng hóa khácVận chuyển hàng hóa giữa 2 khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan

BTB

Vận chuyển hàng hóa là hành lý cá nhân. BAG

25

Page 26: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Vận chuyển hàng hóa có mục đích vận chuyển khác OTH

Lưu ý: Việc khai báo mã mục đích vận chuyển sử dụng cho vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu và khác phải tương ứng với việc khai Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu[12] Loại hình vận chuyển:

Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc. Để phân loại vận chuyển, Người khai phải nhập mã loại hình vận chuyển hàng hóa theo bảng mã phân loại dưới đây:

Phân loại loại hình vận chuyển Mã của loại hình vận chuyển

Vận chuyển nói chung NRVận chuyển nói chung (trường hợp vận chuyển có nhiều điểm xếp/dỡ hàng) EA

Vận chuyển hàng phải qua kiểm dịch, hàng XNK có điều kiện

QU

Vận chuyển hàng hóa quá cảnh KRVận chuyển hàng hóa có thủ tục đơn giản KSVận chuyển chuyển cảng PTVận chuyển có chuyển đổi phương tiện vận tải CT

[13] Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển:Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc.

- Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển khai báo phải nằm trong khoảng thời gian đăng ký tính từ ngày hiện hành theo hệ thống. - Độ dài tối đa có thể khai báo tại mục này là 08 ký tự không dấu và được nhập theo dạng DDMMYYYY.[14] Thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển:

Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc. Người khai khai báo giờ dự kiến bắt đầu vận chuyển hàng hóa. Giá trị khai báo từ 00 đến 23.[15] Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển:

Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc.- Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển khai báo phải trùng hoặc sau ngày (>=) dự kiến bắt đầu vận chuyển. - Độ dài tối đa có thể khai báo tại mục này là 08 ký tự không dấu và được nhập theo dạng DDMMYYYY[16] Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển:

26

Page 27: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc. Người khai khai báo giờ dự kiến kết thúc vận chuyển hàng hóa. Giá trị khai báo từ 00 đến 23.[17] Mã địa điểm xếp hàng (Khu vực chịu sự giám sát hải quan):

Nếu Người khai không khai báo chỉ tiêu thông tin số 18 dưới đây thì bắt buộc phải khai báo mục này. Ngược lại, có khai báo chỉ tiêu thông tin số 18 thì không phải khai báo mục này.

Người khai phải nhập một trong các thông tin khai báo sau:- Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) hoặc Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng).- Trường hợp Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng) đã được nhập thì sẽ không nhập được Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan).- Mã địa điểm xếp hàng có độ dài tối đa 07 ký tự. Để biết mã của từng địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan), người khai tra cứu thông tin trên website của cơ quan hải quan.[18] Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng):

Người khai phải khai báo một trong các thông tin sau:- Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) hoặc Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng).- Trường hợp Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) đã được nhập thì sẽ không nhập được Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng)- Mã vị trí xếp hàng có độ dài 06 ký tự. Để biết mã của từng vị trí xếp hàng (nơi chất hàng), người khai tra cứu thông tin trên website của cơ quan hải quan.[19] Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng (Mã cảng xếp hàng):

Trong các trường hợp dưới đây, Người khai phải khai báo chỉ tiêu thông tin này:- Trường hợp loại hình vận chuyển khai báo là PT, hoặc;- Trường hợp đã khai báo Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng)

Các trường hợp khác, Người khai không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này.- Mã cảng xếp hàng là mã cảng biển, sông theo UN/LOCODE, mã cảng hàng không theo IATA, mã nhà ga, mã cửa khẩu đường bộ.- Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng có độ dài 06 ký tự. Để biết mã của từng cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng, người khai tra cứu thông tin trên website của cơ quan hải quan.[20] Tên địa điểm xếp hàng:- Người khai phải khai báo tên địa điểm xếp hàng trong trường hợp tên địa điểm xếp hàng hoặc tên vị trí xếp hàng tương ứng với mã địa điểm xếp hàng hoặc

27

Page 28: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

mã vị trí xếp hàng không được đăng ký trên hệ thống. Tên địa điểm xếp hàng có độ dài tối đa là 35 ký tự bằng tiếng Việt.- Trong các trường hợp khác người khai không phải khai tên của địa điểm xếp hàng[21] Mã địa điểm dỡ hàng (Khu vực chịu sự giám sát hải quan):

Nếu Người khai không khai báo chỉ tiêu thông tin số 22 dưới đây thì bắt buộc phải khai báo mục này. Ngược lại, có khai báo chỉ tiêu thông tin số 22 thì không phải khai báo mục này.

Người khai phải nhập một trong các thông tin khai báo sau:- Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) hoặc Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng).- Trường hợp Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng) đã được nhập thì sẽ không nhập được Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan).- Mã địa điểm xếp hàng có độ dài tối đa 07 ký tự. Để biết mã của từng địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan), người khai tra cứu thông tin trên website của cơ quan hải quan.[22] Mã vị trí dỡ hàng (Nơi dỡ hàng):

Người khai phải khai báo một trong các thông tin sau:- Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) hoặc Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng).- Trường hợp Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) đã được nhập thì sẽ không nhập được Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng)

- Mã vị trí xếp hàng có độ dài 06 ký tự. Để biết mã của từng vị trí xếp hàng (nơi chất hàng), người khai tra cứu thông tin trên website của cơ quan hải quan. .[23] Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng (Mã cảng dỡ hàng):

Trong các trường hợp dưới đây, Người khai phải khai báo chỉ tiêu thông tin này:- Trường hợp loại hình vận chuyển khai báo là PT, hoặc;- Trường hợp đã khai báo Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng)

Các trường hợp khác, Người khai không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này.- Mã cảng xếp hàng là mã cảng biển, sông theo UN/LOCODE, mã cảng hàng không theo IATA, mã nhà ga, mã cửa khẩu đường bộ.- Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng có độ dài 06 ký tự. Để biết mã của từng cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng, người khai tra cứu thông tin trên website của cơ quan hải quan.[24] Tên địa điểm dỡ hàng:

28

Page 29: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

- Người khai phải khai báo tên địa điểm dỡ hàng trong trường hợp tên địa điểm dỡ hàng hoặc tên vị trí dỡ hàng tương ứng với mã địa điểm dỡ hàng hoặc mã vị trí dỡ hàng không được đăng ký trên hệ thống. Tên địa điểm dỡ hàng có độ dài tối đa là 35 ký tự bằng tiếng Việt.- Trong các trường hợp khác người khai không phải khai tên của địa điểm dỡ hàng[25] Tuyến đường:

Người khai khai tóm tắt thông tin về tuyến đường vận chuyển chính của hàng hóa. Độ dài khai báo tối đa là 35 ký tự không dấu.

Ví dụ hàng hóa vận chuyển từ Hải Phòng về Hà Nội thì khai là HP-HN[26] Loại bảo lãnh:

Trường hợp người khai được yêu cầu phải nộp bảo lãnh cho tờ khai vận chuyển hàng hóa thì người khai lựa chọn 1 trong 2 loại hình bảo lãnh do hệ thống đưa ra, gồm:- Trường hợp nộp bảo lãnh riêng, người khai chọn A;- Trường hợp nộp bảo lãnh chung, người khai chọn B.[27] Mã ngân hàng bảo lãnh:

Trường hợp người khai chọn loại hình bảo lãnh là bảo lãnh chung (B) thì phải nhập mã của ngân hàng bảo lãnh. Mã này có độ dài 11 ký tự không dấu.

Đối với các trường hợp khác, người khai không phải khai báo mã này.[28] Năm phát hành bảo lãnh:

Trường hợp người khai chọn loại hình bảo lãnh là bảo lãnh chung (B) thì phải nhập thông tin về năm phát hành bảo lãnh. Người khai nhập thông tin này theo dạng YYYY.[29] Ký hiệu chứng từ bảo lãnh:

Trường hợp người khai chọn loại hình bảo lãnh là bảo lãnh chung (B) thì phải nhập thông tin về ký hiệu của chứng từ bảo lãnh. Ký hiệu này có độ dài tối đa 10 ký tự không dấu.[30] Số chứng từ bảo lãnh:

Trường hợp người khai chọn loại hình bảo lãnh là bảo lãnh chung (B) thì phải nhập thông tin về số chứng từ bảo lãnh. Ký hiệu này có độ dài tối đa 10 ký tự không dấu.[31] Số tiền bảo lãnh:

Người khai có thể nhập số tiền của bảo lãnh do mình tự tính toán khi được yêu cầu phải nộp bảo lãnh cho tờ khai vận chuyển hàng hóa. Số tiền nhập là số nguyên và tối đa có 11 con số.[32] Ghi chú 1:

29

Page 30: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Là chỉ tiêu khai báo không bắt buộc. Người khai khai báo tại mục này các thông tin khác cần làm rõ phục vụ cho mục đích khai báo.

Trường hợp loại hình vận chuyển là QU, người khai phải khai báo thông tin về địa điểm kiểm dịch tại mục này.

Thông tin khai báo tại mục này có độ dài tối đa là 255 ký tự bằng tiếng Việt.

B. Thông tin khai báo chi tiếtĐối với các mục khai báo từ 33 đến 70 dưới đây, người khai có thể khai

báo 5 lần cho mỗi mục.[33] Số quản lý hàng hóa (Số B/L, số AWB …):

Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc mà Người khai phải khai báo. Số này có độ dài tối đa 35 ký tự không dấu. Cụ thể:- Trường hợp 1: Hàng hóa có bảng lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường biển (sea manifest), nhập số vận đơn (số B/L) (nếu có).- Trường hợp 2: Hàng hóa có bảng lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không (air manifest), nhập số vận đơn (số AWB) (nếu có).- Trường hợp 3: Hàng hóa có bảng lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt (railway manifest), nhập số vận đơn (số B/L) (nếu có).- Trường hợp khác (4) gồm: (i) Vận chuyển hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu bằng ô tô hoặc (ii) Vận chuyển hàng hóa giữa 2 kho của gia công/SXXK/DN chế xuất (nhà máy bảo thuế), người khai nhập số quản lý hàng hóa theo định dạng dưới đây:

+ Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hoá giữa 2 nhà máy bảo thuế bằng ô tô: Người khai nhập số quản lý hàng hóa theo cấu trúc AAAAAAAAAAAAA,BBBBBBBBBBBB. Trong đó AAAAAAAAAAAAA là mã số thuế của người nhập khẩu (13 ký tự), BBBBBBBBBBBB là số ký hiệu của hóa đơn (tối đa 12 ký tự).

+ Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng ô tô: người khai nhập số quản lý hàng hóa theo cấu trúc CCCCCCCCCCCCC,BBBBBBBBBBBB. Trong đó CCCCCCCCCCCCC là mã số thuế của người xuất khẩu (13 ký tự), BBBBBBBBBBBB là số ký hiệu của hóa đơn (tối đa 12 ký tự).

Lưu ý: giữa mã số thuế của người xuất khẩu, nhập khẩu và số ký hiệu của hóa đơn khai báo trong số quản lý hàng hóa được phân cách bằng dấu phẩy (,)

[34] Ngày phát hành vận đơn:- Đối với vận chuyển hàng hóa có số quản lý hàng hóa khai báo theo các trường hợp 1, 2, 3 tại chỉ tiêu số 33 nêu trên người khai bắt buộc nhập ngày vận đơn.

30

Page 31: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

- Đối với vận chuyển hàng hóa có số quản lý hàng hóa khai báo theo trường hợp 4 tại chỉ tiêu số 33 nêu trên, người khai khai báo ngày của hóa đơn. - Ngày khai báo là 08 ký tự không dấu và được nhập theo dạng DDMMYYYY.[35] Tên hàng:

Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc.Người khai khai báo tên hàng hóa vận chuyển. Trường hợp lô hàng có

nhiều chủng loại hàng hóa thì Người khai khai báo tên của những hàng hóa có giá trị chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị lô hàng.

Độ dài khai báo tối đa cho mỗi tên hàng là 70 ký tự có dấu.[36] Mã HS (4 số):

Là chỉ tiêu khai báo không bắt buộc. Người khai khai báo mã số HS (ở mức độ 4 số) tương ứng với mỗi tên

hàng của hàng hóa vận chuyển đã khai báo[37] Ký hiệu số hiệu:

Là chỉ tiêu khai báo không bắt buộc.Người khai khai báo ký, số hiệu của hàng hóa. Độ dài khai báo tối đa cho

mỗi tên hàng là 140 ký tự có dấu.[38] Ngày nhập kho lần đầu, nhập kho ngoại quan:- Trường hợp hàng hóa được phép đưa vào kho ngoại quan, người khai phải khai báo ngày đưa hàng vào kho lần đầu.- Trường hợp hàng hóa được phép đưa vào kho ngoại quan từ 2 lần trở lên, người khai khai báo ngày đưa hàng vào kho của lần đầu tiên.- Các trường hợp khác không bắt buộc phải khai báo.

Người khai khai báo ngày đưa hàng vào kho theo dạng DDMMYYYY.[39] Phân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu:

Trường hợp hàng hóa vận chuyển là sản phẩm gia công, hàng hóa xuất khẩu sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu hoặc sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất, người khai khai báo mục này bằng cách lựa chọn Y từ hệ thống.[40] Mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất:

Người khai khai báo mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất của hàng hóa vận chuyển. Mã nước khai báo ở dạng 02 ký tự theo UN/LOCODE

Đối với vận chuyển của hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, thông tin này bắt buộc phải khai.[41] Mã địa điểm xuất phát:

31

sonnt, 07/20/13,
Added
Page 32: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Người khai khai báo mã địa điểm xuất phát của hàng hóa vận chuyển. Mã này có độ dài 05 ký tự không dấu theo UN/LOCODE. Để biết mã của từng địa điểm xuất phát, người khai tra cứu thông tin trên website của cơ quan hải quan.- Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai bắt buộc phải khai báo mã địa điểm xuất phát là mã cảng, mã sân bay xếp hàng ở nước ngoài. Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai có thể khai báo mã này.- Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai phải khai báo mã địa điểm xuất phát là mã cảng, mã sân bay, mã cửa khẩu xếp hàng tại Việt Nam. Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai có thể khai báo mã này.- Đối với vận chuyển hàng hóa khác (vận chuyển hàng hóa giữa 2 khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan), người khai không phải khai báo mã này.- Trường hợp địa điểm xuất phát không có mã UN/LOCODE, Người khai nhập mã nước (02 ký tự) + “ZZZ”[42] Mã địa điểm đích:

Người khai khai báo mã địa điểm đích của hàng hóa vận chuyển. Mã này có độ dài 05 ký tự không dấu theo UN/LOCODE. Để biết mã của từng địa điểm đích, người khai tra cứu thông tin trên website của cơ quan hải quan.- Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai bắt buộc phải khai báo mã địa điểm đích là mã cảng, mã sân bay, mã cửa khẩu nơi hàng đến tại Việt Nam. Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai có thể khai báo mã này.- Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai phải khai báo mã địa điểm đích là mã cảng, mã sân bay nơi dỡ hàng tại nước ngoài. Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai có thể khai báo mã này.- Đối với vận chuyển hàng hóa khác (vận chuyển hàng hóa giữa 2 khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan), người khai không phải khai báo mã này.- Trường hợp địa điểm xuất phát không có mã UN/LOCODE, Người khai nhập mã nước (02 ký tự) + “ZZZ”[43] Loại manifest (hàng hóa):

32

Page 33: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sông, đường biển có bảng lược khai hàng hóa (sea manifest), người khai điền S để khai báo cho mục này.- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường không có bảng lược khai hàng hóa (air manifest), người khai điền A để khai báo cho mục này.- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sắt có bảng lược khai hàng hóa (Railway manifest), người khai điền R để khai báo cho mục này.- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường bộ, người khai điền V để khai báo cho mục này.[44] Mã phương tiện vận chuyển:

Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc.- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sông, đường biển, người khai khai báo số hiệu của tàu (tối đa 35 ký tự)- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường không, người khai báo số hiệu của chuyến bay và ngày tháng của chuyến bay theo định dạng như sau: Số hiệu chuyến bay/Ngày tháng. Trong đó:

Số hiệu chuyến bay có 02 ký tự đầu là mã của hãng hàng không, các ký tự còn lại là số chuyến bay;

Ngày tháng của chuyến bay được nhập theo định dạng DDMM- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sắt có bảng lược khai hàng hóa (Railway manifest), người khai khai báo số hiệu chuyến tàu (tối đa 10 ký tự).- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường bộ, người khai khai báo biển số phương tiện theo định dạng như sau: Mã quốc gia đăng ký phương tiện (2 ký tự) + "-" +Biển số phương tiện (tối đa 35 ký tự)[45] Tên tàu chở hàng:- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sông, đường biển mà số hiệu của tàu không được đăng ký sẵn trong hệ thống thì người khai phải báo tên của tàu. Tên khai báo tối đa không quá 35 ký tự không dấu.[46] Ngày dự kiến đến/ Ngày dự kiến xuất phát

Ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS và PT, Người khai phải khai báo ngày dự kiến đến của phương tiện vận chuyển/Ngày dự kiến xuất phát của phương tiện vận chuyển.- Trường hợp vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, người khai khai báo ngày dự kiến đến của phương tiện vận chuyển.

33

Page 34: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

- Trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, người khai khai báo ngày dự kiến xuất phát của phương tiện vận chuyển.

Ngày tháng khai báo được nhập theo định dạng DDMMYYYY.[47] Mã người nhập khẩu:- Trường hợp vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai bắt buộc phải khai báo mã của người nhập khẩu.- Đối với các trường hợp khác, người khai có thể khai báo mã của người nhập khẩu.- Mã người nhập khẩu khai báo là mã số thuế của người nhập khẩu và có độ dài tối đa 13 ký tự.[48] Tên người nhập khẩu:- Trường hợp vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai bắt buộc phải khai báo tên người nhập khẩu.- Đối với các trường hợp khác:

+ Trường hợp mã người nhập khẩu đã khai báo được đăng ký trước trên hệ thống thì không phải khai báo mục này;

+ Trường hợp mã người nhập khẩu đã khai báo chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì Người khai phải khai báo mục này.

- Tên người nhập khẩu khai báo có độ dài tối đa 100 ký tự có dấu (tiếng Việt)[49] Địa chỉ của người nhập khẩu:- Trường hợp mã người nhập khẩu đã được đăng ký trước trên hệ thống và địa chỉ của người nhập khẩu được tự động hiển thị không đúng với địa chỉ thực tế phải khai báo thì người khai thực hiện việc khai báo lại địa chỉ chính xác.- Trường hợp mã người nhập khẩu chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì người khai bắt buộc phải khai báo địa chỉ của người nhập khẩu.- Đối với các trường hợp khác (không phải khai báo mã người nhập khẩu), người khai không phải khai báo mục này.- Địa chỉ của người nhập khẩu khai báo có độ dài tối đa 100 ký tự có dấu (tiếng Việt)[50] Mã người xuất khẩu:- Trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai bắt buộc phải khai báo mã của người xuất khẩu.- Đối với các trường hợp khác, người khai có thể khai báo mã của người xuất khẩu.

34

Page 35: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Mã người xuất khẩu khai báo có độ dài tối đa 13 ký tự.[51] Tên người xuất khẩu:- Trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai bắt buộc phải khai báo tên người xuất khẩu.- Đối với các trường hợp khác:

+ Trường hợp mã người xuất khẩu đã khai báo được đăng ký trước trên hệ thống thì không phải khai báo mục này;

+ Trường hợp mã người xuất khẩu đã khai báo chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì Người khai phải khai báo mục này.

- Tên người xuất khẩu khai báo có độ dài tối đa 100 ký tự có dấu (tiếng Việt)[52] Địa chỉ của người xuất khẩu:- Trường hợp mã người xuất khẩu đã được đăng ký trước trên hệ thống và địa chỉ của người xuất khẩu được tự động hiển thị không đúng với địa chỉ thực tế phải khai báo thì người khai thực hiện việc khai báo lại địa chỉ chính xác.- Trường hợp mã người xuất khẩu chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì người khai bắt buộc phải khai báo địa chỉ của người xuất khẩu.- Đối với các trường hợp khác (không phải khai báo mã người xuất khẩu), người khai không phải khai báo mục này.- Địa chỉ của người xuất khẩu khai báo có độ dài tối đa 100 ký tự có dấu (tiếng Việt)[53] Mã người ủy thác (Trustor):- Người khai khai báo mã của người ủy thác xuất khẩu, ủy thác nhập khẩu trong trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác.- Mã người ủy thác khai báo là mã số thuế có độ dài tối đa 13 ký tự[54] Tên người ủy thác (Trustor):- Trường hợp phải khai báo mã người ủy thác và mã này đã được đăng ký trước trên hệ thống thì Người khai không phải khai báo mục này.- Trường hợp phải khai báo mã người ủy thác và mã này chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì Người khai phải khai báo mục này.- Trường hợp không phải khai báo mã người ủy thác thì Người khai không phải khai báo mục này.[55] Địa chỉ của người ủy thác:- Trường hợp mã người ủy thác đã được đăng ký trước trên hệ thống và địa chỉ của người ủy thác được tự động hiển thị không đúng với địa chỉ thực tế phải khai báo thì người khai thực hiện việc khai báo lại địa chỉ chính xác.

35

Page 36: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

- Trường hợp mã người ủy thác chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì người khai bắt buộc phải khai báo địa chỉ của người ủy thác.- Đối với các trường hợp khác (không phải khai báo mã người ủy thác), người khai không phải khai báo mục này.- Địa chỉ của người ủy thác khai báo có độ dài tối đa 100 ký tự có dấu (tiếng Việt)[56] Mã văn bản pháp luật khác:- Người khai khai báo mã của các văn bản pháp luật khác có liên quan đến vận chuyển hàng hóa (nếu có, ngoại trừ Luật Hải quan). Người khai có thể khai báo tối đa 05 mã văn bản pháp luật khác.- Mã văn bản pháp luật khác có độ dài 02 ký tự. Để biết mã của các loại văn bản, người khai tra cứu thông tin trên website của cơ quan hải quan.[57] Số lượng:- Ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là PT, Người khai bắt buộc phải khai báo số lượng của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số lượng khai báo là số nguyên.- Trường hợp hàng hóa không có số lượng cụ thể, người khai nhập số “1” vào mục này.[58] Mã đơn vị tính:- Người khai phải khai báo mã đơn vị tính (mã loại đóng gói) tương ứng với phần số lượng đã khai báo tại chỉ tiêu số 57 nêu trên.- Mã đơn vị tính có độ dài 03 ký tự. Để biết mã của các loại đơn vị tính, người khai tra cứu thông tin trên website của cơ quan hải quan.[59] Tổng trọng lượng:- Người khai phải khai báo tổng trọng lượng của hàng hóa vận chuyển tại mục này tương ứng với số lượng và đơn vị tính đã khai báo tại chỉ tiêu số 57 và 58 nêu trên. - Tổng trọng lượng khai báo tối đa có 6 chữ số nguyên và 3 chữ số thập phân.[60] Mã đơn vị trọng lượng:- Người khai phải khai báo mã đơn vị trọng lượng tại mục này tương ứng với tổng trọng lượng đã khai báo tại chỉ tiêu số 59 nêu trên (ví dụ: KGM cho kilogram, TNE cho tấn, LBR cho pao…)- Mã đơn vị trọng lượng có độ dài 03 ký tự. Để biết mã của các loại đơn vị tính, người khai tra cứu thông tin trên website của cơ quan hải quan.[61] Thể tích:

36

Page 37: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Người khai phải khai báo thể tích của hàng hóa vận chuyển tại mục này tương ứng với số lượng đã khai báo tại chỉ tiêu số 57 nêu trên. Thể tích khai báo tối đa có 6 chữ số nguyên và 3 chữ số thập phân.[62] Mã đơn vị thể tích:- Người khai phải khai báo mã đơn vị thể tích tại mục này tương ứng với

thể tích đã khai báo tại chỉ tiêu số 61 nêu trên (ví dụ: MTQ cho mét khối, FTQ cho phút khối…)

- Mã đơn vị thể tích có độ dài 03 ký tự. Để biết mã của các loại đơn vị thể tích, người khai tra cứu thông tin trên website của cơ quan hải quan.

[63] Giá tiền:- Người khai phải khai báo trị giá của hàng hóa vận chuyển tại mục này, ngoại trừ hàng hóa vận chuyển có loại hình khai báo là "KS".- Trường hợp đơn vị tiền tệ khai báo là “VND”, người khai chỉ có thể khai báo được trị giá theo số nguyên. Đối với các đơn vị tiền tệ khai báo khác, người khai có thể khai báo trị giá tối đa đến 4 chữ số thập phân.[64] Mã loại tiền tệ:- Người khai phải khai báo mã loại tiền tệ của trị giá hàng hóa đã khai báo tại chỉ tiêu số 63 nêu trên tại mục này. - Mã loại tiền tệ có độ dài 03 ký tự. Để biết mã của các loại tiền tệ, người khai tra cứu thông tin trên website của cơ quan hải quan.[65] Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành:- Trường hợp hàng hóa vận chuyển cần có lưu ý riêng, ví dụ như hàng dễ vỡ, hàng chất lỏng… thì người khai khai báo vào mục này. Người khai có thể khai báo tối đa 05 mã đánh dấu hàng hóa cho mỗi mặt hàng khai báo.- Mã dánh dấu hàng hóa có độ dài 05 ký tự. Để biết mã của các loại đánh dấu, người khai tra cứu thông tin trên website của cơ quan hải quan.[66] Số giấy phép:- Trường hợp vận chuyển hàng hóa quá cảnh (loại hình vận chuyển KR), Người khai phải khai báo số của giấy phép vận chuyển hàng hóa quá cảnh tại mục này.- Trường hợp vận chuyển khác phải có giấy phép theo quy định của pháp luật thì Người khai khai báo số của giấy phép tại mục này.[67] Ngày giấy phép:

Người khai phải khai báo ngày bắt đầu có hiệu lực của giấy phép đã khai báo tại chỉ tiêu số 66 nêu trên tại mục này. Ngày khai báo có định dạng DDMMYYYY.[68] Ngày hết hạn của giấy phép:

37

Page 38: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Người khai phải khai báo ngày hết hạn (ngày hết hiệu lực) của giấy phép đã khai báo tại chỉ tiêu số 66 nêu trên tại mục này. Ngày khai báo có định dạng DDMMYYYY.[69] Ghi chú 2:

Người khai khai báo các nội dung khác cần lưu ý đối với từng loại hàng hóa vận chuyển tại mục này. Nội dung khai báo tối đa 255 ký tự có dấu (tiếng Việt)

Thông tin khai báo chi tiết:[70] Số tờ khai xuất khẩu:

Người khai khai báo số hiệu tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu (nếu có) của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số lượng tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu tối đa có thể khai báo là 50 tờ khai.

Đối với các mục khai báo từ 71 đến 73 dưới đây, người khai có thể khai báo 100 lần cho mỗi mục.[71] Số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện:

Ngoại trừ hàng hóa là hàng rời, hàng lẻ vận chuyển bằng ô tô, người khai khai báo mục này như sau:- Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, khai báo số hiệu container.- Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không, khai báo số hiệu kiện hàng, ví dụ số pa-lét, ULD, thùng…- Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt, khai báo số hiệu toa tàu.[72] Số dòng hàng trên tờ khai:- Người khai phải khai báo số cột của vận đơn (B/L) tương ứng với số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện đã khai báo nêu trên tại mục này.- Trường hợp có nhiều vận đơn tương ứng với số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện đã khai báo, người khai khai báo số của các cột của vận đơn theo thứ tự tăng dần, ví dụ "1 ", "12 ", "123 " trong đó "_" là khoảng trống.- Số dòng hàng khai báo tối đa có 5 ký tự không dấu.[73] Số Seal:- Người khai khai báo số niêm phong, kẹp chì (nếu có) của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số niêm phong, kẹp chì có thể khai báo tối đa cho mỗi dòng hàng là 06.- Số niêm phong, kẹp chì khai báo có tối đa 15 ký tự không dấu.

38

Page 39: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

2 Nghiệp vụ gọi thông tin khai trước tờ khai vận chuyển (OLB)

2.1 Giới thiệu về nghiệp vụ OLB:- Nghiệp vụ này được sử dụng để gọi ra thông tin của tờ khai vận chuyển hàng hóa đã khai trước đó bằng nghiệp vụ OLA để phục vụ cho việc sửa đổi thông tin đã khai. - Ngoài ra, nghiệp vụ này còn được dùng để gọi ra một số thông tin lược khai hàng hóa nhập khẩu từ hệ thống VNACCS để phục vụ cho việc khai trước tờ khai vận chuyển hàng hóa bằng nghiệp vụ OLA.- Việc gọi ra các thông tin này có thể thực hiện trong phạm vi 6 ngày làm việc kể từ ngày khai nghiệp vụ OLA.

2.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ OLB:- Đối tượng Người khai có thể thực hiện nghiệp vụ này bao gồm người xuất khẩu, người nhập khẩu, hãng vận tải, đại lý hải quan và công ty logistic và phải là những người đã sử dụng nghiệp vụ OLA để thực hiện nghiệp vụ khai trước tờ khai vận chuyển.- Để thực hiện việc sửa thông tin của tờ khai vận chuyển đã khai nhưng chưa đăng ký, người sửa phải là người đã thực hiện việc khai báo.

2.3 Nhập thông tin khai báo:Người khai chọn nghiệp vụ OLB “Gọi thông tin khai trước tờ khai vận

chuyển” trên Menu của hệ thống VNACCS để gọi ra màn hình nhập và gửi các thông tin khai báo. Màn hình khai báo hiển thị như sau:

39

Page 40: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Để nhập thông tin khai báo, Người khai xem Phụ lục 2: Hướng dẫn gọi thông tin khai báo trước - OLB.

2.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:a. Trường hợp lấy thông tin để khai tờ khai vận chuyển mới:- Trường hợp lược khai hàng hóa bằng đường biển: hệ thống lấy ra thông tin liên quan của hàng hóa theo Số vận đơn đường biển được nhập vào.- Trường hợp lược khai hàng hóa bằng đường hàng không: hệ thống lấy ra thông tin liên quan của hàng hóa theo Số vận đơn đường hàng không được nhập vào.- Trường hợp lược khai hàng hóa bằng đường sắt: hệ thống lấy ra thông tin liên quan của hàng hóa theo Số vận đơn đường sắt được nhập vào.b. Trường hợp lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển đã khai báo:- Hệ thống lấy ra thông tin liên quan của số tờ khai vận chuyển được nhập.

2.5 Kết quả khai báo:Trường hợp Người khai khai báo đúng, kết quả khai báo được hệ thống

VNACCS trả về là màn hình Lấy ra thông tin khai báo vận chuyển để khai báo ký/sửa đổi (VAS502)

40

Page 41: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Phụ lục 2: Hướng dẫn gọi thông tin khai báo trước - OLB.

[1] Số tờ khai vận chuyển:Người khai nhập số của tờ khai vận chuyển đã được hệ thống cấp trước đó

bởi nghiệp vụ OLA[2] Loại Manifest (hàng hóa):- Người khai có thể khai báo tối đa 05 manifest cho mỗi lần sử dụng nghiệp vụ này.

- Trường hợp hàng hóa có lược khai hàng hóa bằng đường biển (sea manifest), người khai lựa chọn S từ màn hình của hệ thống để khai báo.

- Trường hợp hàng hóa có lược khai hàng hóa bằng đường hàng không (air manifest), người khai lựa chọn A từ màn hình của hệ thống để khai báo.

- Trường hợp hàng hóa có lược khai hàng hóa bằng đường sắt (railway manifest), người khai lựa chọn R từ màn hình của hệ thống để khai báo.

[3] Số quản lý hàng hóa (Số B/L, số AWB v.v. …):Trường hợp gọi ra một số thông tin lược khai hàng hóa nhập khẩu từ hệ

thống người sử dụng phải nhập số quản lý hàng hóa như sau:- Đối với lược khai hàng hóa bằng đường biển/đường sắt:

+ Nhập số vận đơn thứ cấp (House B/L)+ Trường hợp số vận đơn không có mã người vận chuyển/mã người giao

vận, nhập “Mã người vận chuyển/người giao vận” + “Số vận đơn thứ cấp”

- Đối với lược khai hàng hóa bằng đường hàng không: Nhập số vận đơn thứ cấp ((House AWB).- Chức năng này không sử dụng được cho việc gọi ra thông tin lược khai hàng hóa xuất khẩu.

3 Nghiệp vụ đăng ký tờ khai vận chuyển (OLC)

3.1 Giới thiệu về nghiệp vụ OLC:Nghiệp vụ này dùng để đăng ký chính thức tờ khai vận chuyển hàng hóa

với cơ quan hải quan bằng việc nhập số của tờ khai vận chuyển hàng hóa đã được hệ thống VNACCS tự động cấp khi khai trước bằng nghiệp vụ OLA.

3.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ OLC:- Đối tượng Người khai có thể thực hiện nghiệp vụ này bao gồm người xuất khẩu, người nhập khẩu, hãng vận tải, đại lý hải quan và công ty logistic và phải là những người đã sử dụng nghiệp vụ OLA để thực hiện nghiệp vụ khai trước tờ khai vận chuyển

41

Page 42: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

3.3 Nhập thông tin khai báo:Người khai chọn nghiệp vụ OLC “Đăng ký tờ khai vận chuyển” trên

Menu của hệ thống VNACCS để gọi ra màn hình nhập và gửi các thông tin khai báo. Màn hình khai báo hiển thị như sau:

Để nhập thông tin khai báo, Người khai xem Phụ lục 3: Hướng dẫn đăng ký tờ khai vận chuyển – OLC

3.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:a. Trường hợp mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh đã được đăng ký trước (chỉ sử dụng trong trường hợp dùng bảo lãnh chung), việc kiểm tra này để xác định:- Thông tin về bảo lãnh đã được đăng ký trước trong hệ thống;- Người được bảo lãnh phải đồng thời là Người khai báo;- Ngày hiện tại của hệ thống phải nằm trong khoảng thời hạn có hiệu lực của bảo lãnh;- Trường hợp tờ khai vận chuyển được phân luồng Xanh thì thời hạn hết hiệu lực của bảo lãnh phải sau 10 ngày kể từ ngày dự kiến kết thúc vận chuyển đã khai báo tại nghiệp vụ OLA.b. Kiểm tra danh sách doanh nghiệp thuộc diện cưỡng chế làm thủ tục hải quan:- Người xuất khẩu hoặc nhập khẩu hoặc Người khai nói chung phải không nằm trong danh sách doanh nghiệp thuộc diện cưỡng chế làm thủ tục hải quan.

42

Page 43: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

c. Xử lý phân luồng tờ khai:- Trên cơ sở những thông tin chi tiết được khai báo, hệ thống VNACCS tự động kiểm tra và phân luồng tờ khai vận chuyển thành luồng Xanh hoặc luồng Vàng. - Tờ khai vận chuyển sẽ bị phân luồng Vàng khi phải thực hiện bảo lãnh vận chuyển và người khai sử dụng bảo lãnh riêng.d. Xử lý cấp phép vận chuyển (thông quan tờ khai vận chuyển):- Trường hợp tờ khai được phân luồng xanh và hệ thống xử lý không gặp lỗi thì tờ khai vận chuyển được cấp phép vận chuyển.

3.5 Kết quả khai báo:Trường hợp Người khai khai báo đúng, kết quả khai báo được hệ thống

VNACCS trả về, cụ thể như sau:a. Đối với Người khai:i. Trường hợp tờ khai vận chuyển được phân luồng Xanh (tờ khai vận chuyển được cấp phép vận chuyển tự động):- Hệ thống VNACCS sẽ trả về “Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển (VAS504).ii. Trường hợp tờ khai vận chuyển được phân luồng Vàng :- Hệ thống VNACCS sẽ trả về “Bản sao thông tin khai báo vận chuyển (VAS503).

43

Page 44: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyểnCờ báo yêu cầu xác nhận/niêm phong X - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE

1 /XXXXXXXXXE

5Cơ quan Hải quan

Số tờ khai vận chuyểnNgười khai

Địa chỉ

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5Nhà vận chuyển

-WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Số hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương đương XXXXXXXXX1ENgày hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương đương

đương Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương dd/MM/yyyy

XE - XXXXXXXXX1XEPhương tiện vận chuyểnMục đích vận chuyểnLoại hình vận tải

XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWEXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE

Địa điểm xếp hàng (Cảng / cửa khẩu

/ga xếp hàng)

XXXXXXE (Vị trí xếp hàng)

XXXXXE(Khu vực chiu sư giám sát Hải quan)

XXXXXE [ X ]

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE dd/MM/yyyyTên

Đi (dự kiến)

Địa điểm trung chuyển cho vận chuyển (Khai báo gộp)

Đến (dự kiến)dd/MM/yyyy

dd/MM/yyyy

Đi (dự kiến)dd/MM/yyyy

dd/MM/yyyy

dd/MM/yyyy

1 XXXXXXE ---

XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE

XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE

XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE

XXXXXXE23 XXXXXXE

Địa điểm dỡ hàng (Cảng / cửa khẩu

/ga dỡ hàng)

(Khu vực chiu sư giám sát Hải quan)

(Vị trí dỡ hàng)

XXXXXXE XXXXXE XXXXXE [ X ]

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE

TênTuyến đường

Loại bảo

Đến (dự kiến)

dd/MM/yyyy

X Số tiền bảo lãnh

12.345.678.901 VND

Số lượng cột trong tờ khai N

Số lượng container

NNE

Ghi chú 1

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

44

Page 45: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

2/XXXXXXXXXE

dd/MM/yyyy

5Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyểnCờ báo yêu cầu xác nhận/niêm phong

X - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE Cơ quan Hải quanNgày lập tờ

Số tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X

<1> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X

Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyyXXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5

WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XESố lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép XXXXXXXXX1E

Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyy

Ghi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

<2> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn dd/MM/yyyyTên hàng

Mã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXE XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Địa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyy

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE XESố lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXEdd/MM/yyyy Ngày hết hạnSố giấy phép

XXXXXXXXX1ENgày cấp phép

dd/MM/yyyy

Ghi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE 45

Page 46: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

3/ XXXXXXXXXE

dd/MM/yyyy

5Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyểnCờ báo yêu cầu xác nhận/niêm phong

X - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE Cơ quan Hải quanNgày lập tờ

Số tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X

<3> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X

Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyyXXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5

WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE XE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890Số lượng 12.345.678 -

XXETổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXE

Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

<4> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn dd/MM/yyyyTên hàng

Mã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXE XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Địa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyy

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE

XESố lượng

12.345.678 - XXE Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE 46

Page 47: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

4/XXXXXXXXXE

dd/MM/yyyy

5Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyểnCờ báo yêu cầu xác nhận/niêm phong

X - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE Cơ quan Hải quanNgày lập tờ

Số tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X

<5> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu

dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu

X Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXEdd/MM/yyyy

- XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE

XXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE

XE XE XE XE Giá tiền

XXE - 12.345.678.901.234.567.890Số lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

Ngày phê duyệt vận chuyểnNgày dự kiến bắt đầu vận chuyểnNgày dự kiến kết thúc vận

dd/MM/yyyy

dd/MM/yyyy - XE NNNNNNNNN1NEdd/MM/yyyy - XE

Đơn vị Hải quan nơi gửi trả Mã bưu

chínhĐịa chỉ

Tên

XXXXXXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWE

Số tờ khai xuất khẩuXXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

47

Page 48: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

5/ 5XXXXXXXXXEdd/MM/yyyy

Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyểnCờ báo yêu cầu xác nhận/niêm phong X

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE Cơ quan Hải quanNgày lập tờ

Số tờ khai vận chuyển

Số hiệu container / Số tiêu đề toa tàu /

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X

Số dòng hàng trên tờ khai

Số seal

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

48

Page 49: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Bản sao thông tin khai báo vận chuyển 1/ 5Tiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa chọn

XECơ quan Hải quanNgày lập tờ

XXXXXXXXXE

dd/MM/yyyySố tờ khai vận chuyểnNgười khai

Địa chỉ

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5Nhà vận chuyển

-WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Số hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương đương XXXXXXXXX1ENgày hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương đương

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương đương

dd/MM/yyyy

XE - XXXXXXXXX1XEPhương tiện vận chuyểnMục đích vận chuyểnLoại hình vận tải

XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWEXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE

Địa điểm xếp hàng (Cảng / cửa khẩu

/ga xếp hàng)

(Vị trí xếp hàng) XXXXXE

XXXXXE X ]MãTên

(Khu vực chiu sư giám sát Hải quan) XXXXXXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE

[

Địa điểm dỡ hàng (cảng / cửa khẩu

/ga dỡ hàng)

(Khu vực chiu sư giám sát Hải quan)

(Vị trí dỡ hàng) XXXXXE

MãTên

XXXXXXE XXXXXE [ X ]WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE

Tuyến đườngLoại bảo

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE

X Số tiền bảo lãnh

12.345.678.901 VND

NNESố lượng cột trong tờ khai N

Số lượng container

Ghi chú 1

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

49

Page 50: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Bản sao thông tin khai báo vận chuyển 2/ 5Tiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa chọn

XE Cơ quan Hải quan

XXXXXXXXXESố tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

<1> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X

Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyyXXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5

WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XESố lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép XXXXXXXXX1E

Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyy

Ghi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

<2> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn dd/MM/yyyyTên hàng

Mã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXE XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Địa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyy

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE XESố lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXEdd/MM/yyyy Ngày hết hạnSố giấy phép

XXXXXXXXX1ENgày cấp phép

dd/MM/yyyy

Ghi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE 50

Page 51: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

3/ 5Tiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa chọn

XE Cơ quan Hải quan

XXXXXXXXXESố tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

<3> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X

Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyyXXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5

WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE XE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890Số lượng 12.345.678 -

XXETổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXE

Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

<4> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn dd/MM/yyyyTên hàng

Mã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXE XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Địa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyy

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE

XESố lượng

12.345.678 - XXE Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

Bản sao thông tin khai báo vận chuyển

51

Page 52: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

4/ 5Tiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa chọn

XE Cơ quan Hải quan

XXXXXXXXXESố tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

<5> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu

dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu

X Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXEdd/MM/yyyy

- XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE

XXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE

XE XE XE XE Giá tiền

XXE - 12.345.678.901.234.567.890Số lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển

dd/MM/yyyy - XE

Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển

dd/MM/yyyy - XE

Số tờ khai xuất khẩuXXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

Bản sao thông tin khai báo vận chuyển

52

Page 53: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

5/ 5Tiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa chọn

XE Cơ quan Hải quan

XXXXXXXXXESố tờ khai vận

chuyển

Số hiệu container / Số tiêu đề toa tàu /

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

Số dòng hàng trên tờ khai

Số seal

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

Bản sao thông tin khai báo vận chuyển

53

Page 54: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

b. Đối với Cơ quan hải quan (gồm cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai và cơ quan hải quan quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến) và doanh nghiệp kinh doanh quản lý, kinh doanh dịch vụ kho, bãi nơi hàng hóa đến (nếu được cơ quan hải quan cho phép):i. Trường hợp tờ khai vận chuyển được phân luồng Xanh (tờ khai vận chuyển được cấp phép vận chuyển tự động):- Hệ thống VNACCS sẽ trả về “Thông tin phê duyệt khai báo vận chuyển” (VAS505).- Đối tượng được hệ thống VNACCS gửi thông tin (VAS505) gồm: Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai vận chuyển (nơi lưu giữ hàng hóa đi) và Chi cục hải quan quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến. Ngoài ra, hệ thống VNACCS cũng sẽ gửi thông tin này cho doanh nghiệp quản lý, kinh doanh dịch vụ kho, bãi nơi hàng hóa đến (nếu được cơ quan hải quan cho phép)ii. Trường hợp tờ khai vận chuyển được phân luồng Vàng :- Hệ thống VNACCS sẽ trả về “Bản sao thông tin khai báo vận chuyển” (VAS503) cho Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai vận chuyển.

54

Page 55: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Thông tin phê duyệt khai báo vận chuyểnCờ báo yêu cầu xác nhận/niêm phong X - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE

1 /XXXXXXXXXE

5Cơ quan Hải quan

Số tờ khai vận chuyểnNgười khai

Địa chỉ

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXXEWWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5Nhà vận chuyển

-WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Số hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương đương XXXXXXXXX1E

dd/MM/yyyyNgày hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương đương

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương XE - XXXXXXXXX1XE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE

Phương tiện vận chuyểnMục đích vận chuyểnLoại hình vận tải

XXE -XE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE

Địa điểm xếp hàng (Cảng / cửa khẩu

/ga xếp hàng)

(Vị trí xếp hàng) XXXXXE

(Khu vực chiu sư giám sát Hải quan)

XXXXXXE XXXXXE [ X ]

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWETên

Đi (dự kiến)

dd/MM/yyyy

Địa điểm trung chuyển cho vận chuyển (Khai báo gộp)

Đến (dự kiến)dd/MM/yyyy

dd/MM/yyyy

Đi (dự kiến)dd/MM/yyyy

dd/MM/yyyy

dd/MM/yyyy

1 XXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE

XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE

XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE

XXXXXXE -23 XXXXXXE -

Địa điểm đíchMã

(Cảng / cửa khẩu /ga dỡ hàng)

(Khu vực chiu sư giám sát Hải quan)

XXXXXXE (Nơi dỡ hàng) XXXXXE XXXXXE [ X ]

TênTuyến đường

Loại bảo

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE

Đến (dự kiến) dd/MM/yyyy

X Số tiền bảo lãnh

12.345.678.901 VND

Số lượng cột trong tờ khai N

Số lượng container

NNE

Ghi chú 1

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

55

Page 56: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

2/ XXXXXXXXXE

dd/MM/yyyy

5Thông tin phê duyệt khai báo vận chuyểnCờ báo yêu cầu xác nhận/niêm phong

X - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE Cơ quan Hải quanNgày lập tờ

Số tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X

<1> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X

Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyyXXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5

WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XESố lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép XXXXXXXXX1E

Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyy

Ghi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

<2> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn dd/MM/yyyyTên hàng

Mã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXE XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Địa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyy

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE XESố lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXEdd/MM/yyyy Ngày hết hạnSố giấy phép

XXXXXXXXX1ENgày cấp phép

dd/MM/yyyy

Ghi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE 56

Page 57: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

3/XXXXXXXXXE

dd/MM/yyyy

5Cờ báo yêu cầu xác nhận/niêm phong

X - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE Cơ quan Hải quanNgày lập tờ

Số tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X

<3> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X

Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyyXXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5

WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XX

Địa chỉ

Luật khác XE XE XE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890Số lượng 12.345.678 -

XXETổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXE

Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

<4> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn dd/MM/yyyyTên hàng

Mã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXE XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Địa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyy

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XXXXXXXXX1-XX

Địa chỉ

Luật khác XE XE

XESố lượng

12.345.678 - XXE Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

Thông tin phê duyệt khai báo vận chuyển

57

Page 58: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

4/XXXXXXXXXE

dd/MM/yyyy

5Cờ báo yêu cầu xác nhận/niêm phong

X - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE Cơ quan Hải quanNgày lập tờ

Số tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X

<5> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu

dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu

X Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXEdd/MM/yyyy

- XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE

XXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XX

Địa chỉ

Luật khác XE

XE XE XE XE Giá tiền

XXE - 12.345.678.901.234.567.890Số lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

Ngày cấp phépNgày dự kiến bắt đầu vận chuyểnNgày dự kiến kết thúc vận

dd/MM/yyyy

dd/MM/yyyy - XE NNNNNNNNN1NEdd/MM/yyyy - XE

Số tờ khai xuất khẩuXXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

Thông tin phê duyệt khai báo vận chuyển

58

Page 59: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

5/ 5XXXXXXXXXEdd/MM/yyyy

Cờ báo yêu cầu xác nhận/niêm phong X

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE Cơ quan Hải quanNgày lập tờ

Số tờ khai vận chuyển

Số hiệu container / Số tiêu đề toa tàu /

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X

Số dòng hàng trên tờ khai

Số seal

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

Thông tin phê duyệt khai báo vận chuyển

59

Page 60: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Phụ lục 3: Hướng dẫn đăng ký tờ khai vận chuyển – OLC[1] Số tờ khai vận chuyển:

Người khai nhập số tờ khai vận chuyển đã được hệ thống VNACCS cấp trước đó bởi nghiệp vụ OLA. Đây là chỉ tiêu bắt buộc phải nhập.[2] Xác nhận khai báo vận chuyển cùng số quản lý hàng hóa:

Trường hợp trong tờ khai vận chuyển có số hiệu được nhập nêu trên có chung số quản lý hàng hóa và chung địa điểm khởi hành với các tờ khai vận chuyển khác (số quản lý hàng hóa có thể được sử dụng lặp tới 5 lần) thì người khai bắt buộc phải nhập số “1” tại mục này. Các trường hợp khác người khai nhập số “0” tại mục này.

4. Nghiệp vụ sửa thông tin tờ khai vận chuyển (COT)

4.1 Giới thiệu về nghiệp vụ COT:- Nghiệp vụ này cho phép Người khai thực hiện việc sửa các thông tin khai báo của tờ khai vận chuyển đã đăng ký chính thức (tờ khai sau khi người sử dụng chính thức khai bằng nghiệp vụ OLC) hoặc hủy tờ khai vận chuyển đã đăng ký.- Nghiệp vụ này chỉ cho phép Người khai thực hiện việc sửa các thông tin khai báo của tờ khai vận chuyển đã đăng ký chính thức tối đa 9 lần.- Người khai sử dụng phần mềm đầu cuối phải sử dụng nghiệp vụ COT11 để gọi ra nghiệp vụ này.

4.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ COT:- Đối tượng Người khai có thể thực hiện nghiệp vụ này bao gồm người xuất khẩu, người nhập khẩu, hãng vận tải, đại lý hải quan và công ty logistic và phải là người đã đăng ký tờ khai vận chuyển bằng nghiệp vụ OLC

4.3 Nhập thông tin khai báo:Người khai chọn nghiệp vụ COT “Sửa thông tin tờ khai vận chuyển” trên

Menu của hệ thống VNACCS để gọi ra màn hình nhập và gửi các thông tin khai báo. Màn hình khai báo hiển thị như sau

60

Page 61: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

61

Page 62: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

62

Page 63: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

63

Page 64: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

64

Page 65: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Để nhập thông tin khai báo, Người khai xem Phụ lục 4: Hướng dẫn sửa thông tin tờ khai vận chuyển – COT

4.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:a. Trường hợp sửa thông tin đăng ký:i. Hệ thống kiểm tra tình trạng của tờ khai :- Số tờ khai vận chuyển được nhập vào phải đã được đăng ký trong hệ thống VNACCS.- Số tờ khai vận chuyển được nhập vào phải còn giá trị (số tờ khai vận chuyển được hệ thống VNACCS tự động cấp lần cuối cùng trước khi thực hiện lần sửa hiện tại).- Mã cơ quan hải quan nhập vào phải là mã chi cục hải quan đã đăng ký tờ khai vận chuyển.- Phải nhập số quản lý hàng hóa đã khai báo tại tờ khai cần sửa. - Chỉ được bổ sung số quản lý hàng hóa mới khi tờ khai được bổ sung thông tin này chưa được phê duyệt.ii. Xử lý kiểm tra thông tin liên quan đến bảo lãnh:- Trong trường hợp mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh đã được nhập:

+ Thông tin về bảo lãnh phải đã được đăng ký trong hệ thống VNACCS+ Người sử dụng bảo lãnh phải là người khai báo+ Ngày hiện tại của hệ thống VNACCS phải nằm trong thời hạn hiệu lực

của bảo lãnhiii. Hệ thống VNACCS tự động cấp số mới cho tờ khai vận chuyển:- Hệ thống VNACCS sẽ tự động cấp số mới cho tờ khai vận chuyển bằng việc gán thêm số nhánh vào số tờ khai vận chuyển đang sửa.b. Trường hợp hủy tờ khai vận chuyển:i. Hệ thống kiểm tra tình trạng của tờ khai:- Số tờ khai vận chuyển được nhập vào phải đã được đăng ký trong hệ thống VNACCS.- Số tờ khai vận chuyển được nhập vào phải còn giá trị (số tờ khai vận chuyển được hệ thống VNACCS tự động cấp lần cuối cùng trước khi thực hiện lần sửa hiện tại).

4.5 Kết quả khai báo:Trường hợp Người khai khai báo đúng, kết quả khai báo được hệ thống

VNACCS trả về, cụ thể như sau:a. Đối với Người khai :

65

Page 66: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

i. Trường hợp khai sửa đổi, bổ sung tờ khai vận chuyển sau khi đăng ký chính thức và trước khi được cơ quan hải quan phê duyệt :- Hệ thống VNACCS sẽ trả về “Bản sao thông tin khai báo vận chuyển (VAS503).ii. Trường hợp khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy tờ khai vận chuyển sau khi đã được phê duyệt :- Hệ thống VNACCS sẽ trả về “Bản sao của khai báo vận chuyển chỉnh sửa/hủy bỏ (VAS513).iii. Trường hợp khai hủy tờ khai vận chuyển trước khi phê duyệt :- Hệ thống VNACCS sẽ trả về “Thông tin hủy khai báo vận chuyển trước khi phê duyệt (VAS514).b. Đối với cơ quan hải quan (nơi đăng ký tờ khai):

Hệ thống VNACCS sẽ gửi thông tin chỉ dẫn quản lý rủi ro đối với tờ khai cùng với các thông tin tương ứng với từng trường hợp cụ thể dưới đây :i. Trường hợp khai sửa đổi, bổ sung tờ khai vận chuyển sau khi đăng ký chính thức và trước khi được cơ quan hải quan phê duyệt- Hệ thống VNACCS sẽ trả về “Bản sao thông tin khai báo vận chuyển (VAS503).ii. Trường hợp khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy tờ khai vận chuyển sau khi đã được phê duyệt :- Hệ thống VNACCS sẽ trả về “Bản sao của khai báo vận chuyển chỉnh sửa/hủy bỏ (VAS513).iii. Trường hợp khai hủy tờ khai vận chuyển trước khi phê duyệt :- Hệ thống VNACCS sẽ trả về “Thông tin hủy khai báo vận chuyển trước khi phê duyệt (VAS514).

66

Page 67: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Bản khai của tờ khai vận chuyển chỉnh sửa/hủy bỏ 1/ 5Tiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa chọn

XECơ quan Hải quanNgày lập tờ

XXXXXXXXXE

dd/MM/yyyySố tờ khai vận chuyểnNgười khai

Địa chỉ

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5Nhà vận chuyển

-WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Số hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương đương XXXXXXXXX1ENgày hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương đương

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển / giấy tờ tương đương

dd/MM/yyyy

XE - XXXXXXXXX1XEPhương tiện vận chuyểnMục đích vận chuyểnLoại hình vận tải

XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWEXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE

Địa điểm xếp hàng (Cảng / cửa khẩu

/ga xếp hàng)

(Vị trí xếp hàng) XXXXXE

XXXXXE X ]MãTên

(Khu vực chiu sư giám sát Hải quan) XXXXXXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE

[

Địa điểm dỡ hàng (cảng / cửa khẩu

/ga dỡ hàng)

(Khu vực chiu sư giám sát Hải quan)

(Vị trí dỡ hàng) XXXXXE

MãTên

XXXXXXE XXXXXE [ X ]WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWE

Tuyến đườngLoại bảo

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE

X Số tiền bảo lãnh

12.345.678.901 VND

NNESố lượng cột trong tờ khai N

Số lượng container

Ghi chú 1

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

67

Page 68: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

2/ 5Tiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa chọn

XE Cơ quan Hải quan

XXXXXXXXXESố tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

<1> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X

Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyyXXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5

WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XESố lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép XXXXXXXXX1E

Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyy

Ghi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

<2> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn dd/MM/yyyyTên hàng

Mã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXE XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Địa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyy

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE XESố lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXEdd/MM/yyyy Ngày hết hạnSố giấy phép

XXXXXXXXX1ENgày cấp phép

dd/MM/yyyy

Ghi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

Bản khai của tờ khai vận chuyển chỉnh sửa/hủy bỏ

68

Page 69: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

3/ 5Tiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa chọn

XE Cơ quan Hải quan

XXXXXXXXXESố tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

<3> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X

Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyyXXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5

WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE XE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890Số lượng 12.345.678 -

XXETổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXE

Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

<4> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn dd/MM/yyyyTên hàng

Mã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu X Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXE XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Địa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXEdd/MM/yyyy

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

XE XE Giá tiền XXE - 12.345.678.901.234.567.890

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE XE

XESố lượng

12.345.678 - XXE Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

Bản khai của tờ khai vận chuyển chỉnh sửa/hủy bỏ

69

Page 70: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

4/ 5Tiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa chọn

XE Cơ quan Hải quan

XXXXXXXXXESố tờ khai vận chuyển

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

<5> Số hàng hóa (Số B/L / AWB)

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE Ngày phát hành vận đơn

dd/MM/yyyyTên hàngMã HS (4 số)Ký hiệu số hiệu

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWWE XXXE XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXX4XXXXXXXXX5XXXXXXXXX6XXXXXXXXX7XXXXXXXXX8XXXXXXXXX9XXXXXXXXX0XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXXXE

Ngày nhập ngoại quan kho lần đầu

dd/MM/yyyyPhân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu

X Nước sản xuất hoặc nơi sản xuất XE - XXXXXXEĐịa điểm đích XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE Loại manifest

XXXXE - XXXXXXXXX1XXXXXXXXXE XĐịa điểm xuất phátPhương tiện vận chuyểnNgày dự kiến đến/điNgười nhập khẩu

XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXXXXEdd/MM/yyyy

- XXXXXXXXX1XXXXXXXXX2XXXXXXXXX3XXXXE

XXXXXXXXX1-XXE - WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người xuất khẩu

XXXXXXXXX1-XXE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

- WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWWE

Địa chỉ

Người ủy thác (Trustor)

XXXXXXXXX1-XXE

Địa chỉ

Luật khác XE

XE XE XE XE Giá tiền

XXE - 12.345.678.901.234.567.890Số lượng 12.345.678 - XXE

Tổng trọng lượng 1.234.567.890 - XXE Thể tích 1.234.567.890 - XXEMã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành

XXXXE XXXXE XXXXE XXXXE XXXXESố giấy phép

XXXXXXXXX1E Ngày cấp phép

dd/MM/yyyy Ngày hết hạn

dd/MM/yyyyGhi chú 2 WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7

WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWWWWWW6WWWWWWWWW7WWWWWWWWW8WWWWWWWWW9WWWWWWWWW0WWWWWWWWW1WWWWWWWWW2WWWWWWWWW3WWWWWWWWW4WWWWWWWWW5WWWWE

Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển

dd/MM/yyyy - XE

Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển

dd/MM/yyyy - XE

Số tờ khai xuất khẩuXXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

XXXXXXXXX1XE

Bản khai của tờ khai vận chuyển chỉnh sửa/hủy bỏ

70

Page 71: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

5/ 5Tiêu chuẩn kiểm tra đã được lựa chọn

XE Cơ quan Hải quan

XXXXXXXXXESố tờ khai vận

chuyển

Số hiệu container / Số tiêu đề toa tàu /

XXXXXXXXX1XE Cờ báo nhập khẩu / xuất khẩu

X Ngày lập tờ khai

dd/MM/yyyy

Số dòng hàng trên tờ khai

Số seal

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXE XXXXXXXXX1XXXXXXE XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE XXXXXXXXX1XXXXE

Bản khai của tờ khai vận chuyển chỉnh sửa/hủy bỏ

Page 72: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Phụ lục 4: Hướng dẫn sửa thông tin tờ khai vận chuyển – COTA. Thông tin khai báo chung:[1] Mã phân loại xử lý:

Người khai lựa chọn 1 trong 2 hình thức xử lý hiển thị trên màn hình hệ thống đối với tờ khai vận chuyển đã đăng ký gồm:

5: Sửa thông tin của tờ khai vận chuyển1: Hủy tờ khai vận chuyển đã đăng ký

[2] Số tờ khai vận chuyển:Người khai nhập số tờ khai vận chuyển cần sửa hoặc hủy vào mục này.

Đây là mục bắt buộc phải nhập. [3] Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[4] Mã cơ quan hải quan :

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo. Không thể thực hiện được việc sửa thông tin tại mục này

Page 73: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

trong trường hợp Người khai thực hiện việc sửa thông tin của tờ khai vận chuyển. [5] Mã nhà vận chuyển:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[6] Tên nhà vận chuyển:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[7] Địa chỉ của nhà vận chuyển:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[8] Số hợp đồng vận chuyển/Số của giấy tờ tương đương:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[9] Ngày hợp đồng vận chuyển/Ngày của giấy tờ tương đương:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[10] Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển/Ngày hết hạn của giấy tờ tương đương:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[11] Mã phương tiện vận chuyển:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[12] Mã mục đích vận chuyển:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo[13] Loại hình vận chuyển:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[14] Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[15] Thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.

Page 74: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

[16] Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển:Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa

thông tin đã khai báo.[17] Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[18] Ngày dự kiến khởi hành từ nơi xuất phát:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này. Trường hợp đã sử dụng nghiệp vụ BOA để đăng ký ngày khởi hành thực tế thì không thể sửa được thông tin này.[19] Địa điểm trung chuyển cho vận chuyển (khai báo kết hợp):

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này (nếu có). Trường hợp đã sử dụng nghiệp vụ BIA để đăng ký ngày thực tế hàng hóa được vận chuyển đến địa điểm này thì thông tin này không thể sửa được.[20] Ngày dự kiến đến nơi trung chuyển:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này (nếu có). Trường hợp đã sử dụng nghiệp vụ BIA để đăng ký ngày thực tế hàng hóa được vận chuyển đến địa điểm này thì thông tin này không thể sửa được.[21] Ngày dự kiến đi từ nơi trung chuyển:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này. Trường hợp đã sử dụng nghiệp vụ BOA để đăng ký ngày khởi hành thực tế từ nơi này thì không thể sửa được thông tin này.[22] Mã địa điểm dỡ hàng (Khu vực bảo thuế):

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo..[23] Mã vị trí dỡ hàng (Nơi dỡ hàng):

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo..[24] Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng (Mã cảng dỡ hàng):

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo..[25] Tên địa điểm dỡ hàng:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo..[26] Ngày dự kiến đến địa điểm dỡ hàng:

Page 75: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo. Trường hợp đã sử dụng nghiệp vụ BIA để đăng ký tại địa điểm dỡ hàng thực tế thì thông tin này không thể sửa được.[27] Tuyến đường:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo..[28] Loại bảo lãnh:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo...[29] Mã ngân hàng bảo lãnh:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo...[30] Năm phát hành bảo lãnh:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo...[31] Ký hiệu chứng từ bảo lãnh:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo...[32] Số chứng từ bảo lãnh:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo..[33] Số tiền bảo lãnh:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo...[34] Ghi chú 1:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo...[35] Loại hình sửa:

Thông tin này được phép khai báo tối đa 5 lần. Để khai báo, người khai lựa chọn:

2: Bổ sung thông tin3: Hủy thông tin5: Sửa hoặc không được sửa thông tinRiêng đối với khai báo hủy thông tin (3), không được phép khai báo loại

hình này cho tất cả các lần khai báo (tối đa 5 lần khai báo)[36] Số quản lý hàng hóa (Số B/L, số AWB …):

Page 76: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo....[37] Ngày phát hành vận đơn:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[38] Tên hàng:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[39] Mã HS (4 số):

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo....[40] Ký hiệu số hiệu:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[41] Ngày nhập kho lần đầu, nhập kho ngoại quan:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[42] Phân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[43] Mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[44] Mã địa điểm xuất phát:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[45] Mã địa điểm đích:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[46] Loại manifest (hàng hóa):

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.

Trường hợp sửa thông tin tờ khai vận chuyển sau khi đã sử dụng nghiệp vụ BOA để đăng ký ngày khởi hành thực tế hoặc trường hợp Người khai xin hủy tờ khai vận chuyển thì thông tin này không thể sửa được.[47] Mã phương tiện vận chuyển:

sonnt, 07/25/13,
Added
Page 77: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[48] Tên tàu chở hàng:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[49] Ngày dự kiến đến / Ngày dự kiến xuất phát :

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[50] Mã người nhập khẩu:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[51] Tên người nhập khẩu:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[52] Địa chỉ của người nhập khẩu:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[53] Mã người xuất khẩu:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[54] Tên người xuất khẩu:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[55] Địa chỉ của người xuất khẩu:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[56] Mã người ủy thác (Trustor):

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[57] Tên người ủy thác (Trustor):

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[58] Địa chỉ của người ủy thác:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[59] Mã văn bản pháp luật khác:

Page 78: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[60] Số lượng:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.

Trường hợp sửa thông tin tờ khai vận chuyển sau khi đã sử dụng nghiệp vụ BOA để đăng ký ngày khởi hành thực tế hoặc trường hợp Người khai xin hủy tờ khai vận chuyển thì thông tin này không thể sửa .[61] Mã đơn vị tính:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này.[62] Tổng trọng lượng:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.

Trường hợp sửa thông tin tờ khai vận chuyển sau khi đã sử dụng nghiệp vụ BOA để đăng ký ngày khởi hành thực tế hoặc trường hợp Người khai xin hủy tờ khai vận chuyển thì thông tin này không thể sửa.[63] Mã đơn vị trọng lượng:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này.[64] Thể tích:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.

Trường hợp sửa thông tin tờ khai vận chuyển sau khi đã sử dụng nghiệp vụ BOA để đăng ký ngày khởi hành thực tế hoặc trường hợp Người khai xin hủy tờ khai vận chuyển thì thông tin này không thể sửa.[65] Mã đơn vị thể tích:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo..[66] Giá tiền:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo..[67] Mã loại tiền tệ:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[68] Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[69] Số giấy phép:

Page 79: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[70] Ngày giấy phép:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[71] Ngày hết hạn của giấy phép:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[72] Ghi chú 2:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.B. Thông tin khai báo chi tiết[73] Số tờ khai xuất khẩu:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[74] Số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[75] Số dòng hàng trên tờ khai:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.[76] Số Seal:

Hệ thống tự động hiển thị thông tin này để Người khai thực hiện việc sửa thông tin đã khai báo.

5. Nghiệp vụ lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển (COT11)

5.1 Giới thiệu về nghiệp vụ COT11:- Nghiệp vụ này cho phép Người khai thực hiện việc lấy ra thông tin của tờ khai vận chuyển đã đăng ký trước khi thực hiện việc sửa thông tin khai báo hoặc hủy tờ khai vận chuyển bằng nghiệp vụ COT.

5.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ COT11:- Đối tượng Người khai có thể thực hiện nghiệp vụ này bao gồm người xuất khẩu, người nhập khẩu, hãng vận tải, đại lý hải quan và công ty logistic và phải là người đã đăng ký tờ khai vận chuyển bằng nghiệp vụ OLC

Page 80: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

5.3 Nhập thông tin khai báo:Người khai chọn nghiệp vụ COT11 “Lấy thông tin để sửa tờ khai vận

chuyển” trên Menu của hệ thống VNACCS để gọi ra màn hình nhập và gửi các thông tin khai báo. Màn hình khai báo hiển thị như sau

Để nhập thông tin khai báo, Người khai xem Phụ lục 5: Hướng dẫn lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển – COT11

5.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:a. Hệ thống kiểm tra trạng thái của tờ khai vận chuyển- Số tờ khai vận chuyển được nhập vào phải đã được đăng ký trong hệ thống VNACCS.- Số tờ khai vận chuyển được nhập vào phải còn giá trị (số tờ khai vận chuyển được hệ thống tự động cấp lần cuối cùng trước khi thực hiện lần sửa hiện tại)b. Xử lý việc lấy thông tin của tờ khai đã đăng ký- Lấy ra thông tin của tờ khai vận chuyển đã đăng ký trước đó theo số hiệu tờ khai được nhập vào hệ thống.

5.5 Kết quả khai báo:Trường hợp Người khai khai báo đúng, kết quả khai báo được hệ thống

VNACCS trả về là thông báo “Lấy ra thông tin sau khi khai báo vận chuyển để sửa/hủy (VAS515).

Page 81: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Phụ lục 5: Hướng dẫn lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển – COT11[1] Số tờ khai vận chuyển:

Người khai nhập số của tờ khai vận chuyển cần sửa/hủy

IV. HƯỚNG DẪN CÁC NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT, QUẢN LÝ KHAI BÁO

1. Nghiệp vụ Đăng ký thông báo khởi hành của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BOA )

1.1 Giới thiệu về nghiệp vụ BOA:- Nghiệp vụ này cho phép người sử dụng đăng ký thông tin khởi hành hoặc hủy xác nhận khởi hành việc vận chuyển hàng hóa đã được đăng ký bởi nghiệp vụ OLC (vận chuyển thuần túy) hoặc EDC hoặc IDC (khai báo kết hợp xuất khẩu hoặc nhập khẩu và vận chuyển)

1.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ BOA:Đối tượng người sử dụng có thể thực hiện nghiệp vụ này bao gồm:

Đối tượng sử dụng Điều kiện sử dụng

Hãng vận tải- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi khởi hành và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.- Trong trường hợp hủy đăng ký thông báo khởi hành, người sử dụng phải là người đã đăng ký nghiệp vụ BOA

Người nhập khẩu/Người xuất khẩu

- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi khởi hành và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.- Trong trường hợp hủy đăng ký thông báo khởi hành, người sử dụng phải là người đã đăng ký nghiệp vụ BOA

Công ty Logistics

- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi khởi hành và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.- Trong trường hợp hủy đăng ký thông báo khởi hành, người sử dụng phải là người đã đăng ký nghiệp vụ BOA

1.3 Nhập thông tin xử lý:Người sử dụng chọn nghiệp vụ “Đăng ký thông báo khởi hành của hàng

hóa được phê duyệt vận chuyển (BOA )” trên Menu của hệ thống VNACCS để gọi ra màn hình nhập và gửi các thông tin xử lý. Màn hình xử lý hiển thị như sau:

Page 82: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Để nhập thông tin xử lý, Người sử dụng xem Phụ lục 6: Đăng ký thông báo khởi hành của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BOA )

1.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:i. Hệ thống kiểm tra trạng thái của tờ khai vận chuyển - Số tờ khai vận chuyển được nhập vào phải đã được đăng ký trong hệ thống VNACCS.- Số tờ khai vận chuyển được nhập vào phải còn giá trị (số tờ khai được hệ thống tự động cấp lần cuối cùng)- Các thông tin nhập dưới đây phải là những thông tin đã đăng ký trước đó của tờ khai vận chuyển:

Mã địa điểm xếp hàng (Khu vực chịu sự giám sát hải quan); Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng); Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng (Mã cảng xếp hàng); Mã địa điểm dỡ hàng (Khu vực chịu sự giám sát hải quan); Mã vị trí dỡ hàng (Nơi dỡ hàng); Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng (Mã cảng dỡ hàng)

Page 83: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Phụ lục 6: Đăng ký thông báo khởi hành của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BOA )

[1] Phân loại xử lý:Người sử dụng lựa chọn thông tin hiển thị trên màn hình để nhập 1 trong 2

loại xử lý sau:9: Đăng ký1: Hủy

[2] Số tờ khai:- Trường hợp thông tin vận chuyển được khai báo bởi nghiệp vụ OLA thì nhập số tờ khai vận chuyển do hệ thống cấp.- Trường hợp thông tin vận chuyển được khai báo bởi nghiệp vụ IDA thì nhập số tờ khai nhập khẩu.- Trường hợp thông tin vận chuyển được khai báo bởi nghiệp vụ EDA thì nhập số tờ khai xuất khẩu.

[3] Mã địa điểm xếp hàng (Khu vực chịu sự giám sát hải quan):Trường hợp khai báo đồng thời xuất khẩu/nhập khẩu và vận chuyển,

nhập địa điểm xếp hàng (khởi hành) hoặc địa điểm trung chuyển như sau:Ví dụ:

Khởi hành: AAAATrung chuyển: BBBBĐiểm đích: CCCC(1) Trường hợp nghiệp vụ BOA làm tại AAAA, nhập AAAA vào mục

này.(2) Trường hợp nghiệp vụ BOA làm tại BBBB, nhập BBBB vào mục này.

[4] Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng):Khai báo giống như mục này của nghiệp vụ OLA

[5] Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng (Mã cảng xếp hàng):Khai báo giống như mục này của nghiệp vụ OLA

[6] Mã địa điểm dỡ hàng (Khu vực chịu sự giám sát hải quan):Trường hợp khai báo đồng thời xuất khẩu/nhập khẩu và vận chuyển,

nhập địa điểm địa điểm trung chuyển hoặc địa điểm đích như sau:Ví dụ:

Khởi hành: AAAATrung chuyển: BBBBĐiểm đích: CCCC(1) Trường hợp nghiệp vụ BIA làm tại BBBB, nhập BBBB vào mục này

Page 84: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

(2) Trường hợp nghiệp vụ BIA làm tại CCCC, nhập CCCC vào mục này

[7] Mã vị trí dỡ hàng (Nơi dỡ hàng)Khai báo giống như mục này của nghiệp vụ OLA

[8] Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng (Mã cảng dỡ hàng):Khai báo giống như mục này của nghiệp vụ OLA

[9] Ngày khởi hành vận chuyển:Nhập ngày thực tế khởi hành vận chuyển hàng hóa (ngày thực tế đưa hàng

ra khỏi khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan) theo định dạng DDMMYYY.

[10] Giờ khởi hành vận chuyển:Nhập giờ thực tế khởi hành vận chuyển hàng hóa theo định dạng HHMM

2. Nghiệp vụ Đăng ký thông báo đến đích của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BIA)

2.1 Giới thiệu về nghiệp vụ BIA:- Nghiệp vụ này cho phép người sử dụng đăng ký thông báo đến đích việc vận chuyển hàng hóa đã được đăng ký bởi nghiệp vụ OLC (vận chuyển thuần túy) hoặc EDC hoặc IDC (khai báo kết hợp xuất khẩu hoặc nhập khẩu và vận chuyển).

2.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ BIA:Đối tượng người sử dụng có thể thực hiện nghiệp vụ này bao gồm:

Đối tượng sử dụng Điều kiện sử dụng

Hãng vận tải- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.

Người nhập khẩu/Người xuất khẩu

- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.

Công ty Logistics - Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này

2.3 Nhập thông tin xử lý:Người sử dụng chọn nghiệp vụ “Đăng ký thông báo đến đích của hàng

hóa được phê duyệt vận chuyển (BIA)” trên Menu của hệ thống VNACCS để gọi ra màn hình nhập và gửi các thông tin xử lý. Màn hình xử lý hiển thị như sau:

Page 85: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Để nhập thông tin xử lý, Người sử dụng xem Phụ lục 7: Đăng ký thông báo đến đích của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BIA)

2.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:i. Hệ thống kiểm tra trạng thái tờ khai vận chuyển - Số tờ khai vận chuyển được nhập vào phải đã được đăng ký trong hệ thống VNACCS.- Số tờ khai vận chuyển được nhập vào phải còn giá trị (số tờ khai được hệ thống tự động cấp lần cuối cùng)- Các thông tin nhập dưới đây phải là những thông tin đã đăng ký trước đó của tờ khai vận chuyển

Chỉ dẫn loại hình vận chuyển;

Page 86: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Mã địa điểm xếp hàng (Khu vực chịu sự giám sát hải quan), mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng), mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng (Mã cảng xếp hàng);

Mã địa điểm dỡ hàng (Khu vực chịu sự giám sát hải quan), mã vị trí dỡ hàng (Nơi dỡ hàng), mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng (Mã cảng dỡ hàng);

Số quản lý hàng hóa.

2.5 Kết quả xử lý:Trường hợp Người sử dụng khai báo đúng, kết quả xử lý của nghiệp vụ

này được hệ thống VNACCS trả về là “Thông báo xác nhận đến đích (VAS516)”

Tên thông tin Các điều kiện truy xuất Nơi gửi thông tin

Thông báo xác nhận đến đích (VAS16)

- Người sử dụng

Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai vận chuyển (nơi

lưu giữ hàng hóa đi)

Chi cục hải quan quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa

nơi đến

Mẫu Thông báo xác nhận đến đích (VAS16):

Page 87: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Phụ lục 7: Đăng ký thông báo đến đích của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BIA)[1] Số tờ khai:

Nhập số tờ khai vận chuyển của hàng hóa được vận chuyển đến đích[2] Cờ báo phân loại vận chuyển:

Tùy từng loại vận chuyển mà người sử dụng nhập một trong các thông tin sau:

A: Vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan (khai báo bằng nghiệp vụ OLC)

B: Hàng hóa đưa vào kho ngoại quan/ hàng hóa được phép đưa vào nhà máy sản xuất hàng xuất khẩu (Đăng ký bằng nghiệp vụ IDC)

C: Hàng xuất khẩu (Đăng ký bằng nghiệp vụ EDC)[3] Mã địa điểm xếp hàng (Khu vực chịu sự giám sát hải quan):

Trường hợp khai báo đồng thời xuất khẩu/nhập khẩu và vận chuyển, nhập địa điểm xếp hàng (khởi hành) hoặc địa điểm trung chuyển như sau:Ví dụ:

Khởi hành: AAAATrung chuyển: BBBB

Page 88: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Điểm đích: CCCC(1) Trường hợp nghiệp vụ BIA làm tại BBBB, nhập AAAA vào mục này.(2) Trường hợp nghiệp vụ BIA làm tại CCCC, nhập BBBB vào mục này.

[4] Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng):Khai báo giống như mục này của nghiệp vụ OLA

[5] Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng (Mã cảng xếp hàng):Khai báo giống như mục này của nghiệp vụ OLA

[6] Mã địa điểm dỡ hàng (Khu vực chịu sự giám sát hải quan):Trường hợp khai báo đồng thời xuất khẩu/nhập khẩu và vận chuyển,

nhập địa điểm địa điểm trung chuyển hoặc địa điểm đích như sau:Ví dụ:

Khởi hành: AAAATrung chuyển: BBBBĐiểm đích: CCCC(1) Trường hợp nghiệp vụ BIA làm tại BBBB, nhập BBBB vào mục này(2) Trường hợp nghiệp vụ BIA làm tại CCCC, nhập CCCC vào mục này

[7] Mã vị trí dỡ hàng (Nơi dỡ hàng)Khai báo giống như mục này của nghiệp vụ OLA

[8] Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng (Mã cảng dỡ hàng):Khai báo giống như mục này của nghiệp vụ OLA

[9] Ngày đến:Trường hợp ngày xác nhận đến khác với ngày hiện tại của hệ thống thì

nhập ngày theo trình tự sau

Ngày bắt đầu vận chuyển <= Ngày đến <= Ngày hệ thốngNgày đến được nhập theo định dạng DDMMYYY.

[10] Thời gian đến thực tế:Nhập giờ thực tế hàng hóa được vận chuyển đến đích theo định dạng

HHMM[11] Ghi chú:

Nhập các thông tin ghi chú cần thiết. Thông tin nhập tối đa 140 ký tự tiếng Việt.[12] Biện pháp xử lý:

Chỉ có người sử dụng là công chức hải quan mới nhập được mục này. Thông tin được nhập dưới dạng mã theo Bảng mã được chuẩn hóa.[13] Ghi chú (dành cho cán bộ hải quan)

Page 89: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Người sử dụng là cán bộ hải quan nhập các nội dung ghi chú cần thiết vào mục này. Thông tin nhập tối đa 140 ký tự tiếng Việt.

3. Nghiệp vụ Lấy ra thông báo đăng ký đến đích của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BIA11)

3.1 Giới thiệu về nghiệp vụ BIA:- Nghiệp vụ này cho phép người sử dụng lấy ra thông tin khai báo vận chuyển đã đăng ký để đăng ký hàng hóa vận chuyển đến đích

3.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ BIA11:Đối tượng người sử dụng có thể thực hiện nghiệp vụ này bao gồm:

Đối tượng sử dụng Điều kiện sử dụng

Hãng vận tải- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.

Người nhập khẩu/Người xuất khẩu

- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.

Công ty Logistics - Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này

3.3 Nhập thông tin xử lý:Người sử dụng chọn nghiệp vụ “Lấy ra thông báo đăng ký đến đích của

hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BIA11)” trên Menu của hệ thống VNACCS để gọi ra màn hình nhập và gửi các thông tin xử lý. Màn hình xử lý hiển thị như sau:

Để nhập thông tin xử lý, Người sử dụng xem Phụ lục 8: Lấy ra thông báo đăng ký đến đích của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BIA11)

3.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:i. Hệ thống kiểm tra trạng thái tờ khai vận chuyển :- Số tờ khai được nhập vào phải đã được đăng ký trong hệ thống VNACCS.- Số tờ khai được nhập vào phải còn giá trị (số tờ khai được hệ thống VNACCS tự động cấp lần cuối cùng)ii. Xử lý việc lấy ra các thông tin đã đăng ký:- Hệ thống lấy ra các thông tin liên quan của tờ khai vận chuyển thông qua số tờ khai được nhập.

Page 90: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

3.5 Kết quả xử lý:Trường hợp Người sử dụng khai báo đúng, kết quả xử lý của nghiệp vụ

này được hệ thống VNACCS trả về là “Lấy ra thông tin thông báo đến đích của khai báo vận chuyển để đăng ký (VAS517)”

Tên thông tin Các điều kiện truy xuất

Nơi gửi thông tin

Lấy ra thông tin thông báo đến đích của khai báo vận chuyển để đăng

ký(VAS517) -Người sử dụng

Phụ lục 8: Lấy ra thông báo đăng ký đến đích của hàng hóa được phê duyệt vận chuyển (BIA11)[1] Số tờ khai:- Trường hợp thông tin vận chuyển được khai báo bởi nghiệp vụ OLA thì nhập số tờ khai vận chuyển do hệ thống VNACCS cấp.- Trường hợp thông tin vận chuyển được khai báo bởi nghiệp vụ IDA thì nhập số tờ khai nhập khẩu do hệ thống VNACCS cấp.- Trường hợp thông tin vận chuyển được khai báo bởi nghiệp vụ EDA thì nhập số tờ khai xuất khẩu do hệ thống VNACCS cấp.

Page 91: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

4. Nghiệp vụ Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận chuyển (ITF)

IV.1 Giới thiệu về nghiệp vụ ITF:Nghiệp vụ này cho phép người sử dụng xem thông tin khai báo vận chuyển

tương ứng với số tờ khai vận chuyển được nhập.

4.2 Đối tượng sử dụng nghiệp vụ ITF:Đối tượng người sử dụng có thể thực hiện nghiệp vụ này bao gồm:

Đối tượng sử dụng Điều kiện sử dụng

Hãng vận tải - Người sử dụng phải là người khai báo vận chuyển, hoặc:

- Phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đi, nơi trung chuyển, nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này

Người nhập khẩu/Người xuất khẩu

Công ty Logistics

4.3 Nhập thông tin xử lý:Người sử dụng chọn nghiệp vụ “Xem thông tin khai báo và thông tin phê

duyệt vận chuyển (ITF)” trên Menu của hệ thống VNACCS để gọi ra màn hình nhập và gửi các thông tin xử lý. Màn hình xử lý hiển thị như sau:

Để nhập thông tin xử lý, Người sử dụng xem Phụ lục 9: Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận chuyển (ITF)

Page 92: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

4.4 Chức năng xử lý tự động của hệ thống:a. Trường hợp xem thông tin khai báo vận chuyển:

i. Hệ thống kiểm tra trạng thái Tờ khai vận chuyển:

- Số tờ khai được nhập vào phải đã được đăng ký trong hệ thống VNACCS.ii. Hệ thống xử lý việc lấy ra thông tin liên quan của tờ khai vận chuyển đã đăng ký có số được nhập

4.5 Kết quả xử lý:Trường hợp Người sử dụng khai báo đúng, kết quả xử lý của nghiệp vụ

này được hệ thống VNACCS trả về như sau:

Tên thông tin Các điều kiện truy xuất Nơi gửi thông tin

Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận chuyển (VAS518)

Trường hợp xem thông tin khai báo vận chuyển Người sử dụng

Màn hình kết xuất Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận chuyển (VAS518)

Page 93: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc
Page 94: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc
Page 95: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc
Page 96: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc
Page 97: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc
Page 98: THỦ TỤC NHẬP KHẨU · Web viewHàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc

Phụ lục 9: Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận chuyển (ITF)[1] Số tờ khai vận chuyển:

Người sử dụng nhập một trong các số sau:Số tờ khai vận chuyển, hoặc;Số tờ khai nhập khẩu *, hoặc;Số tờ khai xuất khẩu *

* Trường hợp khai báo đồng thời[2] Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển:

(1) Nhập ngày kết thúc vận chuyển(2) Trường hợp mục này không được nhập, ngày trước ngày hệ thống

được xem là ngày kết thúc vận chuyển được nhập.(3) Có thể xem thông tin khai báo vận chuyển thỏa mãn điều kiện sau;

Ngày kết thúc vận chuyển (Tại tờ khai vận chuyển) ≦ Ngày kết thúc vận chuyển (Ngày được nhập)

[3] Cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai:Người sử dụng phải nhập một trong các thông tin sau;(1) Mã chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai vận chuyển (nơi lưu giữ hàng hóa đi), hoặc;(2) Mã chi cục hải quan quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến.

[4] Cơ quan hải quan địa điểm đích:Người sử dụng phải nhập một trong các thông tin sau;(1) Mã chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai vận chuyển (nơi lưu giữ hàng hóa đi), hoặc;(2) Mã chi cục hải quan quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến. Trường hợp khai báo đồng thời, nhập mã của chi cục hải quan giám sát

địa điểm đến tiếp theo (địa điểm trung chuyển hoặc địa điểm đích)