11
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ VÌ KÈO I/ . Thông số của Xà gồ, Cầu Phong (rui), Ly tô (mè). 1 - (Xà gồ) C100.75 (cao 100mm dày 7,5 dem) hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhàm hỗ trợ độ cứng cho sản phầm 2- (Cầu Phong) C75.75 (cao 75mm Dày 7.5 dem) hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhàm hỗ trợ độ cứng cho sản phầm. 3- Mè (li tô) TS 40.48 (Cao 40mm dày 4,8 dem) Hình dạng Omega có uốn cong hai miếp tạo độ cứng cho sản phẩm. II/ . Khoảng cách thiết kế tối ưu nhất. - Khoảng cách Xà gồ (C100.75 ốp đôi) là 800mm - 900mm - Khoảng cách cầu phong (C75.75) tối ưu là 1,2m - 1,45m. - Khoảng vượt nhịp kinh tế đối với mái lợp ngói là 4,5m. III/ . Tiêu chuẩn thiết kế . - Tiêu chuẩn tải trọng và tác động + TCVN 2737-1989 + AS 1170.1-1989 + AS 1170.2-1989 + Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996 + Độ võng kèo theo phương đứng = L/250 + Độ võng xà gồ theo phương đứng =L/150 + Cường độ vít liên kết - Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥6,8KN - Bulong nở M12×150 + Tiêu chuẩn tính toán thiết kế: AS/NZ 4600-1996 IV./ Trọng lượng thiết kế - Tỉnh tải (kg/m2) - Ngói 0.6N/m2 ( bao gồm trọng lượng bản thân kèo) - Trần 0.1kN/m2 - Hoạt tải: 0.25 kN/m2 - Nếu không có yêu cầu, tất cả các kèo không được thiết kế để chịu tải trọng của bồn nước, tấm năng lượng mặt trời hoặc phân bố tải trọng khác. - Nếu có yêu cầu thiết kế, khi lắp đặt bồn nước và các tải trọng khác phải được đặt đúng vị trí của bản vẽ chi tiết kèm theo. - Tất cả các kèo phải được đặt đúng vị trí mà bản vẽ chỉ định. V./ Chi tiết liên kêt chuẩn - Tất cả các mặt phẳng trên của đà beetong cốt thép cần phảo được tô phẳng

THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ VÌ KÈOhongloanceramic.com.vn/thongsokythuat.pdf · đặt đúng vị trí của bản vẽ chi ... nền đầm chặt bền

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ VÌ KÈOhongloanceramic.com.vn/thongsokythuat.pdf · đặt đúng vị trí của bản vẽ chi ... nền đầm chặt bền

THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ VÌ KÈO

I/ . Thông số của Xà gồ, Cầu Phong (rui), Ly tô (mè). 1 - (Xà gồ) C100.75 (cao 100mm dày 7,5 dem) hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhàm hỗ trợ độ cứng cho sản phầm 2- (Cầu Phong) C75.75 (cao 75mm Dày 7.5 dem) hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhàm hỗ trợ độ cứng cho sản phầm.

3- Mè (li tô) TS 40.48 (Cao 40mm dày 4,8 dem) Hình dạng Omega có uốn cong hai miếp tạo độ cứng cho sản phẩm.

II/ . Khoảng cách thiết kế tối ưu nhất.

- Khoảng cách Xà gồ (C100.75 ốp đôi) là 800mm - 900mm

- Khoảng cách cầu phong (C75.75) tối ưu là 1,2m - 1,45m.

- Khoảng vượt nhịp kinh tế đối với mái lợp ngói là 4,5m.

III/ . Tiêu chuẩn thiết kế .

- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động + TCVN 2737-1989 + AS 1170.1-1989 + AS 1170.2-1989 + Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996 + Độ võng kèo theo phương đứng = L/250 + Độ võng xà gồ theo phương đứng =L/150 + Cường độ vít liên kết - Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥6,8KN - Bulong nở M12×150 + Tiêu chuẩn tính toán thiết kế: AS/NZ 4600-1996

IV./ Trọng lượng thiết kế

- Tỉnh tải (kg/m2) - Ngói 0.6N/m2 ( bao gồm trọng lượng bản thân kèo) - Trần 0.1kN/m2 - Hoạt tải: 0.25 kN/m2 - Nếu không có yêu cầu, tất cả các kèo không được thiết kế để chịu tải trọng của bồn nước, tấm năng lượng mặt trời hoặc phân bố tải trọng khác. - Nếu có yêu cầu thiết kế, khi lắp đặt bồn nước và các tải trọng khác phải được đặt đúng vị trí của bản vẽ chi tiết kèm theo. - Tất cả các kèo phải được đặt đúng vị trí mà bản vẽ chỉ định.

V./ Chi tiết liên kêt chuẩn

- Tất cả các mặt phẳng trên của đà beetong cốt thép cần phảo được tô phẳng

Page 2: THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ VÌ KÈOhongloanceramic.com.vn/thongsokythuat.pdf · đặt đúng vị trí của bản vẽ chi ... nền đầm chặt bền

trước khi đặt hệ giàn. - Số lượng vít tại mỡi nút giàn phải được bắn đúng theo bản vẽ thiết kế.

VI./ Tổ hợ và lắp dựng kèo

- Tất cả các kèo phải được lắp ráp theo đúng bản vẽ thiết kế. - Tất cả công việc lắp đặt phải được làm đúng theo quy trình, hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất. - Tất cả các kèo phải được lắp đặt thẳng đứng trong mặt phẳng kèo và không được phép sai số quá 50mm ngoài mặt phẳng kèo.

Hướng dẫn thi công gạch lát 1/8/2011 3:18:52 PM

- Chọn lô sản phẩm cùng mã hiệu kích thước, màu sắc.- Không làm ẩm sản phẩm trước khi lát.- Không để vôi, vữa và các tạp chất bám lên bề mặt sản phẩm.- Tạo cốt nền bằng phẳng trước khi ốp, lát.- Không sử dụng vữa loãng.- Dùng khăn sạch lau ngay khi thi công.

I. Tạo lớp nền cơ sở, nền đầm chặt bền vững chịu tải được áp lực đi lại trên nền mặt gạch

theo như dự định.

Page 3: THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ VÌ KÈOhongloanceramic.com.vn/thongsokythuat.pdf · đặt đúng vị trí của bản vẽ chi ... nền đầm chặt bền

1. Dùng ống nước tiô căng dây lấy cốt và tạo độ dốc.

2. Trộn lớp vữa lót ximăng cát xây mác 50, 75, cho nước vào để ngấm dần, vữa khô vừa phải không bị nhão.

Page 4: THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ VÌ KÈOhongloanceramic.com.vn/thongsokythuat.pdf · đặt đúng vị trí của bản vẽ chi ... nền đầm chặt bền

3. Rải lớp vữa lót đã trộn đều, không đổ đè lên các mốc lấy cốt.

4. Dùng thước gạt phẳng tạo độ dốc theo các mốc đã lấy cốt, chiều dầy lớp vữa lót từ 2 đến 3cm . II. Dựa theo mẫu thiết kế để xác định điểm bắt đầu lát, có thể lát thẳng hàng, lát chữ

công… 1. Căng dây tạo đường thẳng, lát từ trái sang phải, từ trong ra ngoài.

Page 5: THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ VÌ KÈOhongloanceramic.com.vn/thongsokythuat.pdf · đặt đúng vị trí của bản vẽ chi ... nền đầm chặt bền

2. Rải lớp nước ximăng lót trước khi lát nhằm tạo độ bám dính giữa viên gạch và lớp lót nền.

3. Đặt viên gạch theo cùng chiều gân mặt dưới lên lớp vữa lót. Mạch vữa giữa các viên tuỳ thuộc vào kích thước từng loại sản phẩm:

Page 6: THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ VÌ KÈOhongloanceramic.com.vn/thongsokythuat.pdf · đặt đúng vị trí của bản vẽ chi ... nền đầm chặt bền

4. Dùng búa cao su điều chỉnh viên gạch và dập nhẹ vào giữa viên gạch tạo độ dính chặt giữa gạch và lớp vữa lót nền.

III. Trít mạch: Nền sau khi lát ít nhất khoảng 3 giờ khi đó viên gạch đã bám dính chặt với nền sẽ tiến hành

Page 7: THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ VÌ KÈOhongloanceramic.com.vn/thongsokythuat.pdf · đặt đúng vị trí của bản vẽ chi ... nền đầm chặt bền

trít mạch.

1. Trộn vữa xi măng trít mạch: lấy1phần cát mịn và một phần xi măng (tỷ lệ 1:1) trộn đều, chế nước từ từ, đảo trộn đạt độ nhão vừa phải. Ximăng trắng và bột màu, nước than có thể được sử dụng để thay đổi màu mạch vữa, các viên gạch cắt theo yêu cầu, khác màu, lát đan xen trang trí làm tăng hiệu quả thẩm mỹ của bề mặt mạch vữa và nền gạch lát.

2. Dùng bay có mũi nhọn đưa lượng vữa vừa đủ vào gọn mạch cần trít

Page 8: THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ VÌ KÈOhongloanceramic.com.vn/thongsokythuat.pdf · đặt đúng vị trí của bản vẽ chi ... nền đầm chặt bền

3. Dùng bay hớt lượng vữa thừa, không để vữa tràn, rơi vãi và bám vào mặt sản phẩm.

4. Vê đường mạch vữa gọn có thể vê tròn hoặc miết phẳng, tạo độ bóng cho mạch vữa IV. Làm sạch nền sau khi lát: Quá trình làm sạch là khâu quan trọng nhất để hoàn thiện nền nhà tạo màu sắc tự nhiên của sản phẩm. - Mạch vữa sau khi trít khoảng 24 đến 36h tuỳ thuộc vào điều kiện thời tiết khi đó mạch vữa

Page 9: THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ VÌ KÈOhongloanceramic.com.vn/thongsokythuat.pdf · đặt đúng vị trí của bản vẽ chi ... nền đầm chặt bền

đã khô cứng tiến hành lau sạch các vết vữa còn bám trên cạnh sản phẩm để làm sạch và gọn mạch vữa.

1. Xả nước vào nền nhà, dùng giẻ lau sạch các vết vữa bám trên mặt và phần vữa bám tràn trên cạnh sản phẩm. - Sản phẩm đã được sử lý một lớp chất chống thấm nên trong khoảng thời gian từ 24 đến 36h vữa chưa bám chặt vào mặt sản phẩm, khi dùng giẻ sạch và nước lau vết vữa sẽ bong khỏi mặt sản phẩm.

Page 10: THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ VÌ KÈOhongloanceramic.com.vn/thongsokythuat.pdf · đặt đúng vị trí của bản vẽ chi ... nền đầm chặt bền

2. Dùng trang đẩy phần nước kéo theo phần vữa bong ra trong quá trình làm sạch. - Không làm sạch nền quá sớm hoặc quá muộn so với khoảng thời gian nêu trên vì nếu quá sớm mạch vữa chưa đủ độ liên kết sẽ bị bong còn nếu quá muộn vữa xi măng đông kết cứng rất khó cho việc làm sạch. - Tuyệt đối không sử dụng các loại hoá chất để tẩy và làm sạch sản phẩm. - Sử dụng nước sạch, giẻ giặt sạch để lau rửa hàng ngày, tuyệt đối không dùng nước bẩn và giẻ bẩn. V. Yêu cầu kỹ thuật - Không dùng vữa quá ướt hoặc quá khô. - Tuyệt đối không được để vữa bám trên mặt sản phẩm quá lâu, dùng giẻ sạch lau ngay khi vữa vừa khô. - Nền gạch phẳng theo độ dốc, mạch vữa thẳng, gọn, vữa không bám trên mặt sản phẩm. - Nền sản phẩm sau khi làm sạch không còn vết vữa ximăng, mạch vữa gọn bóng đều, toàn bộ diện tích nền nhà có màu sắc đồng đều và giữ được màu tự nhiên của sản phẩm.

Hướng dẫn sử dụng ngói

1/12/2011 4:09:07 PM

Yêu cầu kỹ thuật:

Ngói 22 viên/M2 có các yêu cầu kỹ thuật như sau:

Kích thước danh nghĩa: 340x200x13 mm

Khối lượng: 2.0+ 0.05 kg

Độ hút nước: < 6%

Số viên lợp/M2: 22 viên/M2

Thời gian xuyên nước: > 120 phút

Page 11: THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ VÌ KÈOhongloanceramic.com.vn/thongsokythuat.pdf · đặt đúng vị trí của bản vẽ chi ... nền đầm chặt bền

Cầu phong: Để đóng mái là loại gỗ nhóm 4 trở xuống, kích thước tiết diện tối thiểu 4x6

cm.

Li tô: Thường được làm bằng gỗ xẻ ( Gỗ sến, chò chỉ...) có kích thước 3x3 hoặc nan tre,

nan luồng ( Đã được ngâm nước ít nhất 06 tháng trở lên), nan được chẻ vót đều bản rộng

3 cm.

Các hàng li tô khi đóng lên mái ( Trừ hàng Tàu) phải tạo thành một mặt phẳng, không

được để hàng cao, hàng thấp, các hàng li tô phải song song với nhau, khoảng cách giữa

các hàng phải bằng nhau.

Hàng li tô đầu tiên tính từ dưới lên (Còn gọi là hàng Tàu) được làm bằng gỗ xẻ có thiết

diện 8x5 cm. Khi đóng hàng Tàu để phân chiều cao 8 cm của thành hướng lên trên sao

cho chiều cao của hàng Tàu lớn hơn chiều cao của hàng li tô khoảng 5 cm.

Khoảng cách giữa hai hàng li tô ( Mép trên) yêu cầu 265+ 2 . Đóng li tô thử 2-3 hàng để

kiể tra khoảng cách giữa hai hàng li tô, khi thấy đạt yêu cầu rồi mới đóng cả mái.

Với mái dốc 45 độ trở lên cầnbuộc dây qua lỗ gắn vào thanh li tô, cách một viên buộc

một viên,

Nếu li tô sử dụng là nan tre, nan luồng thì khi dóng mái càn đóng chiều cong của nan

dưới xuống ( Phần diện tích của li tô là mặt trong của cây tre, cây luồng hướng lên trên)

Cách thực hiện

Đóng hàng Li tô đầu tiên cách đỉnh nóc 4 cm ( Tính từ trên nóc mái đóng xuống).

Đo khoảng cách hàng li tô tiếp theo căn cứ theo kết quả lợp và đóng thử và cứ như vậy

đóng đến gần hàng cuối ( Hàng li tô cuối sát với hàng Tàu)

Đóng hàng li tô cuối cùng ( Hàng Tàu).

Sau khi dóng li tô cả mái xong dùng một s đợi dây mảnh b đuộc từ trên nóc xuống đến

hàng Tàu để căn chỉnh chiều cao các hàng li tô, sao cho các hàng li tô sau khi căn chỉnh

được dính sát vào sợi dây. Một mái nhà được đo để điều chỉnh 3 lần, đo ở hai đầu hồi ( Vị

trí đo các đầu hồi khoảng 1 m) và ở giữa mái ( Tính theo chiều dài mái)

Căng dây ở đầu hồi để căn sao cho mép các viên ngói đầu tiên của các hàng trên mái

thẳng hàng với nhau.

Tiến hành lợp ngói từ dưới lên trên, lợp từ đầu hồi lợp ra.

Úp nóc bằng ngói nóc 360 mm.