Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Thôngtinebook
Dấuchâncủachúa-GregIles
Tạovàhiệuchỉnhebook:HoàngNghĩaHạnh
Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com
ChúngtanêncẩnthậnđừngđểtrítuệtrởthànhChúacủachúngta.-AlbertEisteinVạnvậttrởvềMột.VậyMộttrởvềgì?-CôngánThiền
CHƯƠNG1
“TôilàbácsĩDavidTennant.Tôilàgiáosưyđứctạitrườngy,ĐạihọcVirginia,vànếubạnđangxemcuốnbăngnày,cónghĩalàtôiđãchết.”
Tôilấyhơivàtựchủlại.Tôikhôngmuốncườngđiệu.TôilắpmáyghihìnhSony trêngiábachânvàxoaymànhình tinh thể lỏngđểcó thểnhìnthấymìnhtrongkhinói.Mấytuầnquatôiđãsútcân.Mắttôiđỏngầuvìmệtmỏi,viềnmắtthâmquầngvàbónglên.Trôngtôigiốngmộttêntộiphạmbịsănlùnghơnlàmộtngườibạnđaubuồn.
“Tôithậtkhôngbiếtbắtđầutừđâu.TôicứhìnhdungrathithểAndrewnằmdướinềnnhà.Vàtôibiếtôngđãbịgiết.Nhưng...tôihấptấprồi.Cácvịcầncácdữkiện.Tôisinhnăm1961ởLosAlamos,bangNewMexico.Chatôi làJamesHowardTennant,nhàvật lýhạtnhân.Mẹtôi làAnnTennant,bácsĩnhikhoa.Tôighihìnhcuốnbăngnàytrongtrạngtháitinhthầnhoàntoàntỉnhtáo.Vàngaykhilàmxong,tôisẽgửicholuậtsưcủamình,vớiđiềukiệnnóphảiđượcmởranếutôichếtvìbấtkỳnguyênnhânnào.”
“Cáchđâysáugiờ,ngườitapháthiệnmộtđồngnghiệpcủatôi-tiếnsĩAndrewFielding-chếtbênbànlàmviệccủaôngvìmộtcơnđộtquỵtriệuchứng rõ ràng. Tuy không chứngminh được, nhưng tôi tin là Fielding bịgiết. Trong hai năm qua, ông và tôi tham gia một nhóm khoa học đượcNSA(1)vàDARPA(2)tàitrợ.Dướicấpbảomậtcaonhất,độingũkhoahọcvàcôngtrìnhcủahọđượcgọilàDựánTrinity(3)”.
TôiliếcxuốngkhẩuSmith&Wesson38lynòngngắnđặttrênđùi.Tôiđã cốkhôngđểkhẩu súng lộ ra trước camera, nhưng cónó trong tầm taykhiếntôithấyyêntâm.Trấntĩnhlại,tôilạicăngmắtnhìnvàoánhsángđỏrực.
“Cáchnayhainăm,PeterGodin,ngườisánglậptậpđoànSiêumáytínhGodin,độtnhiênnảyramộtý tưởng,khágiống thờikhắchuyền thoạikhiquả táo rơi trúngđầuIsaacNewton.Nódiễn ra trongmộtgiấcmơ.Ngườiđànôngbảymươituổiấydườngnhưkhôngdựatrênmộtcơsởnào,đãhìnhdungramộtkhảnăngđộtphátronglịchsửkhoahọc.Khithứcdậy,GodingọiđiệnchoJohnSkow,phógiámđốccủaNSAởcăncứquânsựMeade,Maryland.Sáugiờsáng,haingườiđãsoạnthảovàgửimộtbứcthưchotổngthốngHoaKỳ.Bức thư làmchấnđộngNhàTrắngđến tậnnềnmóng.Tôibiếtđiềunàyvìtổngthốngvốnlàbạnthâncủaanhtôitừngàycònngồitrênghế trườngđạihọc.Anh tôi chết cánhđâybanăm,nhưngnhờcóanhmàtổngthốngbiếtđếncôngviệccủatôi,chínhcôngviệcấyđãđặttôivàotrungtâmnhữngsựkiệnsẽtiếpnốisaunày.
Tôixoaxoanòngthépmátlạnhcủakhẩu38ly,tựhỏikhôngbiếtnênnóiranhữnggìvàbỏquagì.Trongđầutôivanglênmộtgiọngnói:Khôngbỏ
quagìcả.Giọngnóicủabatôi.Cáchđâynămmươinăm,ôngđóngmộtvaitrò riêng trong lịch sử bímật của nướcMỹ, và gánhnặngđó đã rút ngắncuộcđờiông.Batôimấtnăm1988,mộtconngườibịámảnh,tinchắcrằngcuộcChiếntranhLạnhmàôngđãtiêuphícảsứclựctuổitrẻđểduytrìsẽkếtthúcvớimộtnềnvănminhbịhủyhoại,vìviệcnàyquádễdàng.Khôngbỏquagìcả...
“Thông điệp của Godin” tôi tiếp tục, “có tác động như bức thư củaAlbertEinsteingửitổngthốngRooseveltvàođầuThếchiếnII,pháchọavềtiềmlựcchếtạobomnguyêntửvàkhảnăngĐứcQuốcxãcóthểđãchếtạomộtquả.BứcthưcủaEinsteinđãkíchhoạtDựánManhattan,cuộcnghiêncứubímậtnhằmđảmbảorằngMỹphảilànướcđầutiêncóvũkhíhạtnhân.BứcthưcủaGodinlàmxuấthiệnmộtdựáncóquymôtươngtựnhưngthamvọnglàvôbờbến.DựánTrinitykhởiđộngsaunhữngbứctườngcủamộtcơquan bình phong cho NSA trong Công viên Tam giác Nghiên cứu BắcCarolina.ChỉcósáungườitrênhànhtinhđượcbiếtđầyđủvềTrinity,vàbâygiờkhiAndrewFieldingđãchết,chỉcònlạinăm.Tôilàmột.BốnngườikialàPeterGodin,JohnSkow,RaviNara...”
Tôingồichônchânvớikhẩusúng38lytrongtay.Cótiếnggõcửa.Quatấmrèmthưa,tôithấymộtchiếcxetảinhẹcủaFederalExpressđậusátvỉahè.Khoảngtrốngngaytrướccửaravàothìtôikhôngnhìnthấyđược.
“Aiđấy?”tôihỏi.“FedEx,”mộtgiọngđànôngnghènnghẹt.“Tôicầnôngkývàođây.”Tôikhôngchờđợithưtừnàocả.“Làthưhaybưuphẩm?”“Thư.”“Aigửi?”“Ờ...LewisCarroll.”Tôirùngmình.Mộtbưuphẩmtừmộtngườiđãchết?Chỉcómộtngười
duynhấtcóthểgửichotôibưuphẩmdướitêntácgiả“Aliceởxứthầntiên”.AndrewFielding.Ônggửichotôithứgìvàocáingàytrướckhichết?MấytuầnnayFieldingluônlụclọinhưbịmaámtrongcácphòngthínghiệmcủaTrinity,máy tính cũngnhưnhữngchỗkhác.Cõ lẽôngđãpháthiệnđượcđiềugì.Màcólẽdùlàgìđinữathìnócũngđãdẫnđếncáichếtcủaông.TôicảmthấycónétlàlạtrongcungcáchcủaFieldingngàyhômqua-khôngdễgìnhậnrađiềuđóởmộtngườinổi tiếnglậpdịnhưông-nhưngđếnsángnaydườngnhưôngđãtrởlạibìnhthường.
“Ôngcómuốnnhậnhaykhông?”ngườiđưathưhỏi.Tôi lênđạnkhẩusúngvànhíchdầnraphíacửa.Tôi thườngkhóaxích
cửasaukhivềnhà.Tôimởcửabằngtaytráivàkéorahếtkhoảngcăngcủaxích.Quakhemở,tôithấykhuônmặtcủamộtthanhniêncỡngoàihaimươituổi,mặcđồngphục,tócbuộckiểuđuôingựangắn.
“Đưabảnggiấyquađâycùngvớigóihàng.Tôisẽkýrồitrảlạianh.”
“Khôngđược,vìđâylàbảngkỹthuậtsố.”“Thếthìlấytaymàgiữ.”“Hoangtưởng,”hắnlàubàu,nhưngvẫnđưamộttấmbảngdàymàuvàng
camquakhecửa.Tôicầmlấybúttừtreoởđầusợidây,kýtháutênmìnhlênmànhìnhcảm
ứng.“OK.”TấmbảngđiệntửbiếnmấtvàmộtphongbìFedExđượctuồnqua.Tôi
cầmlấynóquănglênsofa,rồiđóngcửalạiđợiđếnkhitiếngxemấthẳn.Tôi nhặt phong bì lên và liếc qua nhãn. Chữ “Lewis Caroll” được ký
bằngbàntaynghềungoàocủaFielding.Khitôirúttờgiấyrakhỏiphongbì,mộtchấtbộtmàutrắngtrơnbóngtrànlênngóntaytôi.Khoảnhkhắcmắttôinhậnramàutrắng,mộtphầnnãotôilóelênýnghĩ,bệnhthan.Khảnăngnàytuy thấpnhưngngườibạn thânnhấtcủa tôivừamớichết tronghoàncảnhmờám.Cóhoangtưởngđôichútthìcũnghợplýthôi.
Tôichạyvộivàobếpcọrửangóntaybằngnướcrửachénvànước.Rồitôilấytừtủramộttúicứuthươngmàuđen.Trongđócóđủcácthứthuốcquenthuộctrongnhàmộtbácsĩykhoa:thuốcgiảmđau,thuốckhángsinh,thuốcgâynôn,kemsteroid.Tôi tìm thấy thứmìnhcần trongmộtngăncókhóabấm:mộtvỉCipro,loạikhángsinhmạnhđanăng.Tôinuốtmộtviênvới nước ở vòi, rồi lấy đôi găng taymổ trong túi đeo vào.Một động tácphòng ngừa cuối cùng: tôi lấymột chiếc áo thun bẩn từ giỏmây ra buộcquanhmũivàmồm.TôinhétchiếcphongbìFedExvàbứcthưvàomộttúiZiplocriêng,niêmkínlạirồinémlênquầy.
Dùrấtnónglòngmuốnđọcbứcthư,mộtphầntrongtôivẫncốcưỡnglại.Fieldingcóthểđãbịgiếtvìnhữnggìđượcviếttrongđó.Vàdùnếukhôngphảinhưthếthìviệcđọcnócũngchẳngmanglạiđiềugìtốtlành.
Tôi cẩn thận dùng máy hút bụi hút hết chất bột trắng dây ra thảm ởphòngngoài,tựhỏiliệutôicólầmkhicholàFieldingbịgiếtkhông?Tôivớiôngđãlâmvàotrạngtháihoàinghisuốtmấytuầnqua,nhưngkhiđóchúngtôicólýdođểnghingờ.Màthờigianthìquákẹt.Đánglẽcấtmáyhútbụivàotủchứađồ,tôilạiracửasauvàquẳngnóraxatậnngoàisân.Muacáimớilúcnàochẳngđược.
Tôivẫncònbịámảnhlạ lùngvềbứcthưnằmtrênquầybếp.Tôi thấymìnhgiốngnhưvợngườilínhkhôngdámmởmộtbứcđiện.Nhưngtôibiếtrõbạntôiđãchết.Vậytôicònsợgì?
Sợcáilýdo,mộttiếngnóitrongđầutôitrảlời.Fieldingnói.Anhmuốnrúcđầuvàocát.TròchơidântộccủaMỹđấy...
Cáukỉnhvìpháthiệnrarằngchếtcũngphiềnhànhưsống,tôinhặtcáitúiZiplocchứathưlên,mangraphòngngoài.Thưngắnvàviếttay.
David,
Chúngtacầnphảigặplạinhau.CuốicùngtôiđãđemnhữngnghingờcủamìnhđếnđốichấtvớiGodin.Phảnứngcủahắnlàmtôikinhhoàng.Tôikhôngmuốnviếtcụthểragiấy,nhưngtôibiếtmìnhđúng.ĐêmthứBảy,tôivớiLuLisẽchạyxerachỗnhàxanh.Hãyđếnđấyvớichúngtôi.Chỗấygần,nhưngkínđáo.Cóthểsẽcóthờigianchoanhtiếpxúcvớingườibạncũcủaanhtraianh,tuyrằngtôitựhỏingaycảôngtaliệulàmđượcgìvàolúcnày.Nhữngsựviệcnhưthếnàycósứcmạnhvượtmọicánhân.Thậmchívượtcảloàingười,tôievậy.Nếucóchuyệngìxảyravớitôi,đừngquêncáivậtnhỏbằngvànghồitrướctôinhờanhgiữgiùm.Thờigiangấplắm,bạnạ.HẹngặptốithứBảy.
Khôngcóchữký,nhưngdướicácdòngchữlàbứctranhvuivẽtayhìnhđầumộtconthỏvàmộtmặtđồnghồ.ThỏTrắng,cáibiệtdanhdễthươngấylà của các sinh viên vật lý ở trường Cambridge dành tặng cho Fielding.Fieldingluônmangtheomộtchiếcđồnghồvàngbỏtúi,đóchínhlà“cáivậtnhỏbằngvàng”hồitrướcôngnhờtôigiữhộ.
Hômấy,lúcđingangquatôitronghànhlang,ôngdúichiếcđồnghồtreotrênsợidâychuyềnvàotaytôi.“Giữhộmộtgiờ,đượckhônganhbạn?”ôngthìthầm.”Đượcthôi”.Rồiôngđi.Mộtgiờsau,ôngdừngtrướcphòngtôiđểnhận lại đồ, bảo rằng ông không muốn mang nó vào phòng thí nghiệmMRI(4),ởđónócóthểbịvăngvỡtungtóevàomáyMRIvìtừtrườngcựcmạnhcủamáymóc.Nhưng trướcđó,Fielding luônđếnphòng thínghiệmMRImàchưabaogiờgửitôichiếcđồnghồbỏtúiấy.Vàcũngkhôngbaogiờgửilạilầnnữa.Chắcnóphảiởtrongtúiôngkhiôngchết.Vậythìngàyhômấyônggặpchuyệngì?
Tôiđọc lạibức thư.Đêmthứbảy, tôivớiLuLisẽchạyxerachỗnhàxanh.LuLilàbàvợmớingườiTrungQuốccủaFielding.“Nhàxanh”chắclàmật danh củamột căn nhà nhỏ ven biển ởNagsHead,BãiNgoài,BắcCarolina.Cáchđâybatháng,khiôngnhờtôigợiýđịađiểmchotuầntrăngmật,tôigợiýcănnhànhỏNagsHead,chỉmấtđộvàitiếngláixe.VợchồngFieldingrấtthíchchỗđó,vàôngbạnngườiAnhnàyrõràngđãchọnnólàmđịađiểmantoànđểbànvềnỗilosợcủamình.
Bàntaytôirunlên.Ngườiviếtnhữngdòngnàygiờđâyđanglạnhnhưcáibànđặttửthicủaông,tấtnhiênnếuôngnằmtrongnhàxác.Khôngaicóthể-hoặcmuốn-nóichotôibiếtchínhxácbạntôiđượcđưađiđâu.Vàbâygiờđến thứbột trắng!Chẳng lẽFieldingđãbỏbột trắngvàophongbìmàkhôngđảđộnggìđếnnótrongthư?Nếukhôngphảiôngthìailàm?Ai,nếukhôngphảichínhkẻđãgiếtông?
Tôiđặtbứcthưlênsofa,tháođôigăngtayphẫuthuật,tualạibănghìnhvềđiểmtôibướcrakhỏikhuônhình.Tôiquyếtđịnhghihìnhlạivìtôisợbịgiếttrướckhicóthểnóivớitổngthốngnhữngđiềumìnhbiết.BứcthưcủaFieldingkhôngthayđổiđượcgìcả.Thếnhưng,khichămchúnhìnvàoống
kính,đầuóctôilạisuynghĩmônglung.Tôiđãgọicho“ngườibạncủaônganhquácố”củatôitrướcFielding.LúcnhìnthấythithểFieldingnằmtrênsànphònglàmviệccủaông,tôibiếtmìnhphảigọichotổngthống.Nhưngtổng thống đang ở Trung Quốc. Tuy nhiên, ngay khi rời khỏi phòng thínghiệmTrinity, tôi lạigọiđếnNhàTrắng từmộtmáyđiện thoại trả tiềnởnhàhàngShoney,mộtmáyđiệnthoại“antoàn”màFieldingtừngkểvớitôi.Bọn theodõingồi trongxekhôngnhìn thấynó,vàcấu trúcbên trongcủanhàhàngkhiếnviệcnghetrộmtừxabằngmicrophoneparabolrấtkhóthựchiện.
Khi tôi nói “Dự ánTrinity”, tổng đàiNhàTrắng nốimáy cho tôi tiếpchuyệnvớimộtgiọngđànôngcộccằnbảo tôinói rõsựviệc.Tôixingặpông EvanMcCaskell, chánh văn phòng của tổng thống, người tôi đã gặptronglầnđếnPhòngBầudục.EvanMcCaskellđangởTrungQuốcvớitổngthống.Tôiyêu cầu thôngbáocho tổng thống rằngDavidTennant cầnnóichuyệngấpvớitổngthốngvềDựánTrinity,vàkhôngmộtaikhácliênquanđến Trinity được biết chuyện này. Người đàn ông nói yêu cầu của tôi sẽđượcchuyển,rồingắtmáy.
Carolina cáchBắcKinhmười bamúi giờ.Tức là bâygiờởBắcKinhđangbuổisáng.Banngày.Thếmàđãbốngiờ trôiqua từ lúc tôigọiđiện,vẫnchưacótintứcgì.PhảichăngthôngtincủatôitớiBắcKinhtrễdotầmquantrọngcủacuộcgặpcấpcao?Khôngcáchgìbiếtđược.TôichắcrằngnếumộtaiđóởTrinityngheđượccuộcgọicủatôitrước,tôisẽbịthanhtoánnhưFieldingtrướckhitôicóthểnóichuyệnvớitổngthống.
TôinhấnnútSTARTtrênđiềukhiểntừxa,vàlạinóivàomáyquay.“Trong vòng sáu tháng qua, tôi đã đi từ cảm giác được tham gia vào
nhữngcốgắngkhoahọccaoquýđếnchỗtựhỏicóphảitôiđangsốngtrênđấtMỹđâykhông?TôiđãthấynhữngngườiđoạtgiảiNobelvứtbỏtấtcảcácnguyêntắcchỉđểtìmkiếm...”
Tôiimlặng.Mộtbóngngườivụtquacửasổtrước.Mộtkhuônmặt.Rấtgần,dòmvàotrong.Tuychỉthấynóquatấmrèmmỏngnhưngtôichắcchắn.Mộtkhuônmặtômgọntrongmáitócdàichấmvai.Tôicócảmgiácđólànétmặtphụnữ,nhưng...
Tôiđịnhbậtdậynhưnglạingồiphịchxuống.Răngtôirunglênnhưđiệngiật, tựahồcólánhômchènvàotronglúctrámrăng.Mímắttôinặngtrĩukhôngmở ra được. Không phải bây giờ, tôi nghĩ, thọc tay vào túi lấy lọthuốckêsẵntheođơn.Chúaơi,khôngphảibâygiờ.Trongsáutháng,tấtcảcácthànhviêncủanộibộTrinityđềubịhộichứngthầnkinhkhủngkhiếp.Khôngaigiốngai.Tôibịchứngngủrũhànhhạ.Ngủrũvàmộngmị.Ởnhà,tôithườngđầuhàngchứngngủnhưhônmêkia.Nhưngkhitôicầnđánhluicơnmêđó-ởTrinity,haykhiláixe-chỉcóamphetaminemớilàmngưngnhữngđợtsóngtràodữdội.
Tôirútchaithuốcralắc.Rỗng.Tôiđãnuốtviêncuốicùnghômqua.Tôithường lấy amphetamin từRaviNara, bác sĩ tâm thần của Trinity, nhưngNaravàtôiđãkhôngcònnóichuyệnvớinhaunữa.Tôicốđứngdậy,địnhbụngsẽgọichomộthiệu thuốcvà tựkêđơnchomình,nhưngchuyệnđóthậtlốbịch.Tôithậmchíkhôngđứnglênđược.Chântaytôinặngnhưchì.Mặttôinóngrựcvàmímắtbắtđầusụpxuống.
Kẻ rìnhmò lại xuất hiện bên cửa sổ. Tôi tưởng tượngmình giơ súngnhằmmục tiêu, nhưng rồi tôi thấy súng rơi xuốngđùi.Ngay cả bản năngsinhtồncũngkhôngđủsứclàmtanmànsươngmùtrànngậpóctôi.Tôinhìnra cửa sổ. Khuôn mặt biến mất. Một khuôn mặt đàn bà. Chắc chắn thế.Chẳnglẽchúngpháiđànbàđếngiếttôi?Tấtnhiên.Chúnglàlũthựcdụng.Chúngsửdụngbấtcứthứgìmiễnlàđượcviệc.
Cócáigìđócọvàotaynắmcửa.Qualớpsươngmùdàyđặc,tôicốsứcchĩasúngraphíacửa.Lạicótiếnggõsầmsậplêncửagỗ.Tôiđặtngóntaylêncòsúngnhưngkhitríócbồngbềnhcủatôitruyềnlệnhbópcò,cơnbuồnngủsụpxuốngxóatanýthứcgiốngnhưnhữngngóntayphẩytắtngọnnến.
AndreyFieldingngồimộtmìnhbênbànlàmviệc,điêntiếtrít thuốclá.Bàn tay ông run lên sau cuộc đối đầu với Godin. Chuyện xảy ra từ hômtrước,nhưngFieldingcóthóiquentáihiệnnhữngcảnhnhưvậytrongtâmtríđểtựdằnvặtvềviệcôngđãtrìnhbàytrườnghợpcủamìnhmộtcáchkémhiệu quả ra sao, lẩm nhẩm những lý lẽ quật lạimà lẽ ra ông phải nói ranhưngđãkhôngnói.
Cuộc cãi vã là kết quả củamấy tuần thất vọng. Fielding không thíchtranhluận,khôngphảinhữngcuộctranhluậnngoàiphạmvivậtlý.Ôngtrìhoãncuộcgặpchođếnphútcuối.Ôngđủngđỉnhđiquanhphònglàmviệc,nghĩmông lungvềmột trongnhữngvấn đề hóc búa trọng tâm của vật lýlượngtử:tạisaohaihạtđượcbắnrađồngthờitừcùngmộtnguồncóthểđếncùngmộtđíchtạicùngmộtthờiđiểm,trongkhimộthạtphảichuyểnđộngxahơnmườilầnsovớihạtkia?GiốngnhưhaichiếcBoing747baytừNewYorkđếnLosAngeles-mộtchiếcbaythẳng,chiếckiaphảibayvềhướngNamđếnMiamitrướckhibaysanghướngTâyđếnLosAngeles,thếmàcảhailạihạcánhởsânbayL.A.cùngthờiđiểm.Chiếc747thứnhấtbayvớitốcđộánhsáng,vậymàchiếccònlạibayvòngquaMiamivẫnđápxuốngsânbayL.Acùnglúc.Cónghĩalàchiếcthứhaiphảibaynhanhhơntốcđộánhsáng.CónghĩalàThuyếttươngđốihẹpcủaEinsteincònthiếusót.Cóthểlắmchứ.Fieldingđãbỏrarấtnhiềuthờigiansuynghĩvềvấnđềnày.
ÔngđốtđiếuthuốckhácvànghĩvềbứcthưđãgửitheođườngchuyểnphátnhanhchoDavidTennant.Nókhôngđầyđủ.Gầnnhưkhôngnóiđượcgì.NhưngnóphảinóilênđượcgìđótrướckhihọgặpnhauởNagsHead.Có thể lúc nhận thư Tennant đang làm việc cả chiều trên cùngmột hànhlang,chỉcáchchỗôngvàibướcchân,nhưngcũngcóthểanhtađangởFiji.
Khôngmộtmétvuôngnàokhôngcóbóngbọntheodõivàcácthiếtbịghiâm.Tennant có thểnhậnđượcbức thưvàochiềunay,nếunókhôngbị aichặnlại.Đểtránhchuyệnđó,FieldingđãhướngdẫnvợbỏthưvàothùngthưchuyểnphátnhanhFedExbêntrongbưuđiệnDurham,ngoàitầmnhìncủabấtkỳkẻnàotheodõibàtừxa.Cácbàvợluônbịnhưvậy-bịtheodõingẫunhiêntừtrongxemàkhônghềhaybiết.
TennantlàhyvọngduynhấtcủaFielding.Tennantquenbiếttổngthống.Dù sao anh ta cũng đã từng dự tiệc tạiNhà Trắng. Fielding đã nhận giảiNobelnăm1998,nhưngôngchưahềđượcmờiđếnsố10phốDowning(5).Sẽkhôngbaogiờ,chắcchắnđếnchínmươiphầntrăm.Ôngđãcólầnbắttaythủtướngtrongmộtbuổitiếptân,nhưngđólạilàchuyệnkhác.Hoàntoànkhác.
Ôngrítmộthơithuốcvànhìnxuốngbàn.Mộtphươngtrìnhnằmđó,mộthàmsóngsuysậpkhônggiảiđượcnếudùngtoánhọchiệntại.Ngaycảcácsiêumáytínhmạnhnhấtthếgiớicũngkhônggiảinổimộthàmsóngsuysập.Cómộtcỗmáytrêntráiđấtcóthểđạtđượctiếnbộtrongviệcgiảibàitoánnày-ítnhấtôngtinrằngcócỗmáynhưthế-vànếuôngđúngthìthuậtngữsiêumáytínhchẳngmấychốcsẽtrởthànhđồcổlỗnhưcáibàntính.Nhưngchiếcmáycóthểgiảihàmsóngsuysậpphảicónhiềukhảnănghơnlàchỉbiếttínhtoán.CólẽđólàtấtcảnhữnggìPeterGodinđãhứavớicácquanchức chính phủ ở Washington và còn hơn thế nữa. Cái “hơn” ấy làmFieldingsợ.Vìkhôngaicóthểnóitrướccáchậuquảkhôngmongmuốnkhibiếnmộtchuyệnnhưthếthànhsựthật.Đúngthựclà“Trinity”.
Ôngđangđịnhvềsớmthìcógìđóbỗnglóe lên trongmắt trái.Khôngthấyđau.Rồitầmnhìncủaconmắtấyxoắnlạithànhmộtvệtmờ,hìnhnhưcó tiếng nổ trong thùy não trái trước trán.Đột quỵ, ông dửng dưng nghĩ.Mìnhđangbịđộtquỵ.Bìnhtĩnhlạlùng,ôngvớiđiệnthoạiđểgọisố911,rồinhớrarằngbácsĩtâmthầngiỏinhấtthếgiớiđanglàmviệccáchôngcóbốnphòng.
Gọiđiệnchắcnhanhhơnđi.Ôngvớitaycầmốngnghe,nhưngcáihiệntượngđangdiễnratronghộpsọôngbỗngbùngravớitấtcảsứctànphácủanó.Cụcmáuđông,haymạchmáubịvỡ,vàmắttráiôngtrởnênđenngòm.Mộtcơnđaunhưdaocắtxuyênvàogốcnão,trungkhucủanhữngchứcnăngtrợgiúpsựsống.Ngãvậtxuốngsàn,Fieldinglạinghĩvềcáchạtkhónắmbắtchuyểnđộngvớitốcđộnhanhhơnánhsáng,cáchạtđãchứngtỏEinsteinsaibằngcáchvượtquakhônggiannhưthểnókhôngtồntại.Ôngnêuramộtýtưởngthửnghiệm:NếuAndrewFieldingcóthểchuyểnđộngnhanhbằnghạtkia,liệuôngcókịpđếngặpRaviNarađểđượccứu?
Trảlời:Không.Khônggìcóthểcứuđượcônglúcnày.Ýnghĩmạchlạccuốicùngcủaônglàmộtlờicầunguyện,mộthyvọng
thầmlặngrằngtrongthếgiớilượngtửkhôngcótrênbảnđồ,ýthứctồntại
bênngoàicáimàconngườigọilàsựchết.ĐốivớiFielding,tôngiáolàmộtảotưởng,nhưngtrongbuổibìnhminhcủathếkỷhaimốt,DựánTrinityđãmởrahyvọngvềmộtsựbấttửmới.VàđókhôngphảilàmộtquáivậtRubeGoldberg(6)màhọđanggiảvờtạoracáchphònglàmviệccủaôngcómộttrămmét.
Tácđộngcủanềnnhàgiốngnhưnước.Tôigiậtmìnhtỉnhdậyvànắmchặtkhẩusúng.Aiđóđangdộngầmầm
lêncửatrướclàmcăngsợidâyxíchantoàn.Tôicốđứngdậynhưngcơnmơđãlàmtôimấtphươnghướng.Sựrõràngcủanóvượtxatấtcảnhữnggìtôiđãtrảinghiệmchođếnlúcnày.Tôithậtsựcảmthấymìnhđãchết,tôiđãlàAndrewFieldingvàothờiđiểmôngchết...
“Bác sĩTennant?”một giọng phụnữhét lên. “David, anh có trong ấykhông?”
Bácsĩtâmthầncủamình?Tôiđặttaylêntránvàcốvùngvẫyđểtrởvềvớithựctại:“BácsĩWeiss?Rachel?Côđấyà?”
“Vâng!Anhtháoxíchđi!”“Tôiđếnđây,”tôilẩmbẩm.“Côđimộtmìnhà?”“Vâng!Anhmởcửađi!”Tôinhétkhẩusúngxuốngdướiđệmđivăng,loạngchoạngđiracửa.Khi
chạmđếnmóckhóaxích,tôimớigiậtmìnhnghĩratôichưabaogiờnóichobácsĩtâmthầnbiếtchỗởcủamình.
ChúThích:1.CơquanAnninhQuốcgia(NationalSecurityAgency).2.CơquanDựánNghiêncứuTiên tiếncủaBộQuốcphòng (Defense
AdvancedResearchProjectsAgency).3.Chúabangôi.4.Máytạohìnhảnhbằngcộnghưởngtừ(Magneticresonanceimaging).5.PhóthủtướngAnh.6.RubeGoldberg(1883-1970)làmộthọasĩtranhbiếmhọangườiMỹ,
nổitiếngvớiloạttranhtranhvuivẽnhữngmáymócphứctạpnhưngchỉthựchiệnnhữngnhiệmvụđơngiản,đượcgọilàmáyRubeGoldberg.
TủsáchChiasẻ
CHƯƠNG2
RachelWeiss cómái tócđenhuyền, nướcdaôliu vàđôimắtmàumãnão.Cáchđâymườimộttuần,tôiđãđếnphòngkhámcủacôđểkhámbệnhlầnđầu.TôinhớđếnnhânvậtRebeccatrongtiểuthuyếtIvanhoecủaNgàiWalterScott.Chỉ trongtiểu thuyếtmớicóvẻđẹphoangdãvàphóngtúngnhưcủaRebecca.ỞRachelWeisstoátramộtvẻkhắckhổrõnétkhiếnngoạihìnhvàquầnáocủacôkhôngtươngthích,dườngnhưcôphảihànhxửkhácđiđểchegiấuphongcáchtựnhiêncủamình,sợrằngnócóthểkhiếnmọingười hình dung cô nhưmột cái gì khác hơn chứ không phảimột bác sĩchuyênkhoaxuấtsắc.
“Cáigìthếnày?”côhỏi,chỉtayvàotấmnệmđivăngnơitôigiấukhẩusúng.“Anhlạitựkêđơnthuốcđấyà?”
“Không.Làmthếnàocôtìmđượcnhàtôi?”“TôibiếtmộtchịởphòngNhânsựĐạihọcVirginia.Anhđãbỏkhám
hailầnliêntiếprồi,nhưngítrahailầnấyanhcũngđãgọitrướcđểbáohủyhẹn.Hômnayanhlạiđểtôingồiđợimàkhônghềgọiđiện.Vớitrạngtháitinhthầncủaanhthờigiangầnđây,anhmuốntôilàmgìchoanhbâygiờ?”ĐôimắtRachelhướngtớimànhìnhcamera“Ồ,David...anhlại trởlạicáinàysao?Tôitưởnganhđãthôitừnhiềunămrồi.”
“Nókhôngphảicáicônghĩđâu.”Côcóvẻkhôngtin.Cáchđâynămnăm,mộtláixesayrượuđãtôngxe
củavợtôixuốnghồnướcvenđường.Nướckhôngsâulắm,nhưngcảKarenvàcongáiZooeycủatôiđãchếtđuốitrướckhicóngườiđếncứu.Lúcđótôiđanglàmviệcởchínhcáibệnhviệnmàhọđưavợcontôiđếnsauvụtainạn.Lòngtôi tannátkhinhìncácnhânviêncấpcứucốgắngtrongvôvọngđểlàmđứacongáibốntuổicủa tôi tỉnh lại.Tôingồi lìhànggiờởnhà trướcmàn hình ti vi, xem lại không biết bao nhiêu lần băng hình quay cảnh béZooeylẫmchẫmtậpđi,Zooeynắcnẻcườitrongvòngtaymẹ,ômchầmtôitrongbuổisinhnhậtlầnthứbacủanó.Sựnghiệpykhoacủatôilụitàn,rồichếthẳn.Tôirơivàotrạngtháitrầmcảmlâmsàng.Đólàchuyệnđờitưduynhấtmàtôikểchitiếtvớibácsĩtâmthầncủamình,vàchỉsaulầnkhámthứbacômớikểrằngnămngoáicôđãmấtđứacontraiduynhấtvìbệnhbạchcầu.
Côthổlộđiềunàyvìcôtinrằngnhữnggiấcmơrốiloạncủatôilàdonỗiđaumấtmátgiađìnhgâynên,vàcômuốntôibiếtchínhcôcũngphảichịumộtnỗiđaunhưthế.Rachelcũngđãmấtkhôngchỉmìnhđứacon.Khôngchịunổicảnhcontraibịbệnhtậttànphá,tayluậtsưchồngcôđãbỏcôvềNewYork.Giốngnhưtôi,Rachelrơixuốnghốsâutuyệtvọngnhưngmaysaocôđãngoilênđược.Thuốcmenvàtrịliệuđãcứuđượccô.Nhưnggiống
nhưchatôi,tôiluônhếtsứcthumìnhvàovỏốc,vàvậtlộntrởlạicuộcsốngđơnchiếc.Khôngmộtngàytrôiquamàtôikhôngnhớvợcon,nhưngnhữngngàyngồinứcnởtrướcđoạnphimvideocũđãquarồi.
“ĐâykhôngphảilàvềKarenvàZooey,”tôibảoRachel.“Làmơnđóngcửalại.”
Côvẫnđứngởngưỡngcửa,taycầmchìakhóaxe,rõlànửamuốntintôinửanghingờchẳngkém.“Thếnólàcáigìvậy?”
“Côngviệc.Làmơnđóngcửalại.”Rachelngậpngừnggiâylát,rồiđóngcửavànhìnsâuvàomắttôi.“Cólẽ
đãđếnlúcanhnóichotôibiếtvềcôngviệccủaanh.”Đây làđiểmbấtđồng từ lâugiữa tôivàcô.Rachelcoi sự tincẩngiữa
bệnhnhânvớibácsĩcũngthiêngliêngnhưxưngtội,vàsựthiếutincậycủatôilàmcôbịtổnthương.Côchorằngnhữngyêucầugiữbímậtvàlờicảnhbáonguyhiểmcủatôichẳngqualàdấuhiệumộtthựctạihoangtưởngđượctôidựng lênđểphòngvệ tâmlýkhỏimọisựsoimói.Tôikhông tráchcô.TheoyêucầucủaNSA,tôiphảiđếncuộchẹnkhámđầutiêndướimộtcáitêngiả.Nhưngmườigiâysaukhichúngtôibắttaynhau,cônhậnrangaybộmặttôitrênbìacuốnsáchtôiviết.Côchorằngmưumẹocủatôilàdochứnghoangtưởngcủangườinổidanhtronggiớiykhoa,tôicũngchẳngbuồncảichính.Nhưngsauvàituần,khitôitừchốitiếtlộbấtcứđiềugìvềcôngviệccủamình-vàcứkhăngkhăngcholàđể“bảovệ”cô-côđâmngờrằngtôibịtâmthầnphânliệt.
CóđiềuRachelkhôngbiết là tôi chỉđượcphépđếngặpcô saukhiđãthắng một cuộc cãi cọ nảy lửa với John Skow, giám đốc Dự án Trinity.Chứng ngủ rũ của tôi phát sinh do công việc ở Trinity, và tôi cần hỗ trợchuyênmônđểhiểunhữnggiấcmơđikèmtrongnhữngcơnngủrũấy.
Đầu tiênNSAđưa từcăncứquânsựMeadeđếnmộtbác sĩ tâm thần,mộtnhàtâmthầnhọc-dượclýtrịliệu,bệnhnhânchínhcủaôngtalàcáckỹthuậtviênluônphảivậtlộnvớistresskinhniênvàtrầmcảm.Ôngtamuốnnhồinhétchotôiđủthứthuốchưngphấnvàtìmhiểuxemlàmthếnàođểtrởthànhmộtbácsĩcósáchđượcxuấtbảntrêntoànthếgiớinhưtôi.Sauđóhọđưa đến một phụ nữ, một chuyên gia về rối loạn thần kinh chức năng ởnhữngngườibịbuộcphảilàmviệclâudàitrongbímật.Trongsuốtthờigiancôởlạiđây,tôithấykiếnthứccủacôvềýnghĩacủanhữnggiấcmơchỉhạnchếởviệc“tíchlũychútíttừsáchvở”.Giốngnhưđồngnghiệpcủamình,cômuốnquyđịnh cho tôimột chếđộđiều trị chống suynhượcvàvà chốngloạntâmthần.Nhưngcáitôicầnlàmộtnhàphântâmhọccókinhnghiệmphântíchcácgiấcmộng,thểloạimàNSAkhôngcó.
TôigọicácbạnbèởtrườngycủaUVAvàpháthiệnraRachelWeiss,mộtchuyêngiaphântíchưutúthuộctrườngpháiJungcủađấtnước,đangởtrườngythuộcĐạihọcDuke,cáchtrụsởTrinitychưađếnmườilămdặm.
Skowcốngăntôigặpcô,nhưngsaucùngtôibảothẳngôngtarằngchỉcóbắttôimớicấmđượctôi,nhưngmuốnthế,ôngtaphảigọichotổngthốngtrướcđã,tổngthốnglàngườiđãchỉđịnhtôivàodựánnày.
“Cóchuyệnrồithìphải,”Rachelnói.“Cáigìvậy?Ảogiáclạithayđổià?”
Ảogiác,tôicayđắngnghĩ.Khôngbaogiờcôtagọilànhữnggiấcmơ.“Chúng mạnh lên phải không? Trở nên riêng tư hơn? Anh sợ phải
không?”“AndrewFieldingchếtrồi,”tôibảihoảinói.Rachelchớpmắt.“AndrewFieldinglàai?”“Ôngấylànhàvậtlý.”Mắtcômởto.“NhàvậtlýAndrewFieldingchếtrồi?”ĐiềunàychothấytiếngtămFieldinglớnđếncỡnào,đếnmộtbácsĩy
khoakhônghiểubiếtmấyvềvậtlýlượngtửcũngbiếttênông!Nhưngđiềuđókhônglàmtôingạcnhiên.Cónhữngđứabésáutuổicũngnghenóiđến“ThỏTrắng”.Conngườiấyđãlàmsángtỏphầnlớnnhữngbíẩnvềvậtchấttốitrongvũtrụ,chỉđứngthứhaisaubạnônglàStephenHawkingtrongbầutrờivậtlýthiênvăn.
“Ôngấychếtdođộtquỵ,”tôinói.“Hayngườitabảothế.”“Aibảothế?”“Cácđồngsự.”“AnhlàmviệcvớiAndrewFielding?”“Phải.Từhainămnay”Rachellắcđầusửngsốt.“Anhkhôngtinôngấybịđộtquỵà?”“Không.”“Anhđãkhámôngấychưa?”“Cókhámqualoa.Ôngấyngãgụctrongvănphòng.Mộtbácsĩkhácđã
pháthiệnraôngấytrướckhiôngấychết.Hắntanóirằngôngấybịliệtnửangườibêntrái,vàdãnđồngtửtrái.Nhưng...”
“Sao?”“Tôikhôngtinhắnta.Fieldingchếtquánhanhsovớimộtcơnđộtquỵ.
Trongvòngbốnhoặcnămphút.”Rachelmímmôi.“Chuyệnđóđôikhicũngxảyra.Đặcbiệtkhibịxuất
huyếtnghiêmtrọng.”“Đúng, nhưng tương đối hiếm, và dãn đồng tử không phải là chuyện
thườngthấy.”Điềunàycóthểđúng,nhưngkhôngphảicáitôiđangnghĩ.TôiđangnghĩRacheltuylàmộtbácsĩtâmthầngiỏinhưngcũngchưaquamườisáunămthựchànhchuyênkhoanộinhưtôi.Người ta thườngcócảmgiácchínhxácvềmộtsốcanàođấy,mộtsốngườinàođấy.Giácquanthứsáu.Fieldingkhôngphảibệnhnhâncủa tôi,nhưngôngnóivới tôi rấtnhiềuvềsứckhỏecủaôngtronghainămqua.Tìnhtrạngxuấthuyếtồạtkhôngphải
điềumàtôicảmnhận.“Coinày,tôikhôngbiếtxácôngấyđểởđâu,vàtôikhôngnghĩsẽcómổtửthi,bởivậy...”
“Tạisaokhôngmổtửthi?”Rachelngắtlời.“Bởivìtôinghĩôngấybịgiết.”“Nhưnganhđãnóiôngấychếttrongphònglàmviệc.”“Thìđúngthế.”“Anhchorằngôngấybịgiếtởnơilàmviệc?Bạolựccôngsở?”Côvẫnkhônghiểu.“Tôimuốnnóimộtvụgiếtngườicódựmưu.Tay
giếtngườinàychuyênnghiệp,cótínhtoánkỹlưỡng.”“Nhưng...tạisaongườitalạigiếtAndrewFielding?Ôngấygiàrồi,đúng
không?”“Ôngấysáumươiba.”NhớlạiFieldingnằmsõngsoài trênsànphòng
làmviệc,mồmháhốc,đôimắtvôhồnnhìntrừngtrừnglêntrầnnhà,bỗngnhiêntôithấybắtbuộcphảinóivớiRacheltấtcả.Nhưngliếcnhìnracửasổ,sựthôithúctrongtôibịnguộiđingay.Cóthểmộtmicrophoneparabolđangchĩavàocửakính.
“Tôikhôngthểnóiđiềugìquágiớihạn.Rấttiếc.Cônênvềđi,Rachel.”Côtiếnhaibướcvềphíatôi,nétmặtquảquyết.“Tôisẽkhôngđiđâucả.
Coinày,ởbangnàynếucóbấtkỳaichếtmàkhôngđượcbácsĩgiámsátthìđềuphảikhámnghiệmtửthi.Đặcbiệttrongnhữngtrườnghợpmờám.Luậtphápyêucầuthế.”
Tôicườitrướcsựngâythơcủacô.“Sẽkhôngcócuộcmổtửthinàođâu.Dùsaocũngkhôngkhámnghiệmcôngkhai.”
“David...”“Tôithựcsựkhôngthểnóinhiềuhơn.Đánglẽratôikhôngnênnóinhiều
nhưthế.Tôichỉmuốncôhiểu...chuyệnđólàthật.”“Tạisaoanhkhôngthểnóinhiềuhơn?”Côgiơbàntaynhỏnhắnduyên
dánglên.“Không,đểtôitựtrảlời.Bởivìchotôibiếtnhiềuhơnthìsẽđặttôivàothếnguyhiểm,đúngkhông?”
“Đúng.”Côđảomắt.“David,ngaytừđầuanhđãđưarayêucầukhácthườngvề
bímật.Vàtôiđãtuântheo.Tôiđãnóivớiđồngnghiệprằngnhữnggiờanhởphòngkhámcủatôilànghiêncứuchocuốnsáchthứhaicủaanh,chứkhôngnóivềnhữnggìthậtsựđãxảyra.”
“Và cô biết rằng tôi rất cảm kích chuyện đó. Nhưng nếu tôi đúng vềchuyệnFielding,thìbấtkỳđiềugìtôinóirabâygiờsẽđedọatínhmạngcô.Côhiểukhông?”
“Không, tôikhôngbaogiờhiểuđược.Loại côngviệcgìmà lại có thểnguyhiểmđếnthế?”
Tôilắcđầu.“Đâygiốngnhưmộtcâuđùadởtệ.”Côcườivớivẻkỳlạ.“‘Tôicóthể
nóivớicô,nhưngsauđótôibuộcphảigiếtcô.’Mộtsuynghĩhoangtưởngđiểnhình.”
“Côcóthậtsựnghĩrằngtôibịaratoànbộchuyệnnàykhông?”Rachelthậntrọngtrảlời.“Tôitinrằnganhtinmọiđiềuanhnóivớitôilà
thật.”“Nhưvậy,tôivẫncònbịảogiác.”“Anhphảithừanhậnrằng,đôilúcanhbịrốiloạnảogiác.Vàivụgầnđây
lànhữngảogiáctôngiáođiểnhình.”“Nhưngphầnlớnthìkhông,”tôinhắccô.“Tôilàngườivôthần,điềuđó
cóđiểnhìnhkhông?”“Không,tôithừanhậnđiềunày.Nhưnganhđãtừchốichonghiêncứukỹ
chứngngủrũcủaanh.Haylàchứngđộngkinh.Haythậmchícảxétnghiệmđườnghuyếtcũngkhông.”
Tôiđãđượcnhà tâmthầnhọchàngđầu thếgiớinghiêncứukỹ lưỡng.“Cáiđóđangđượcđiềutraởnơilàmviệc.”
“Bởi Andrew Fielding. Ông ấy không phải là tiến sĩ y khoa, đúngkhông.”
Tôiquyếtđịnhdấnthêmmộtbước.“RaviNarađoạtgiảiNobelyhọcấyư?”
Cô há hốc miệng. “Ravi Nara. Nghe như trong giải thưởng Nobel yhọc?”
“Chínhhắn,”tôinóigiọngchánghét.“AnhlàmviệcvớiRaviNara?”“Phải.Hắnlàmộtthằngngu.ChínhhắnđãnóiFieldingchếtvìđộtquỵ.”Rachelcóvẻbốirối.“David,tôikhôngbiếtnóigì.Cóđúnglàanhđang
làmviệcvớinhữngngườinổitiếngấy?”“Điềuđókhótinđếnthếcơà?Bảnthântôicũngkhánổitiếngđấychứ.”“Vâng,nhưng...khôngcùngmộtkiểu.Lýdonàokhiếnnhữngngườinổi
tiếngnhưthếphảilàmviệcchungvớinhau?Họởtrongnhữnglĩnhvựchoàntoànkhácnhau.”
“Họnhưthếthật,chođếncáchđâyhainăm.”“Ýanhmuốnnóigì?”“Côtrởvềvănphòngđi,Rachel.”“Tôiđãhoãncuộchẹnvớibệnhnhâncuốicùngđểcóthểđếnđây.”“Hãyđểtôithanhtoánchochỗthờigiancôbịmất.”Côđỏmặtlên.“Anhkhôngcầnphảixúcphạmtôi.Làmơnhãynóicho
tôibiếtchuyệngìđangxảyra.Tôiđãquámệtvìnghemãivềcácảogiáccủaanhrồi.”
“Nhữnggiấcmơ.”“Gìcũngđược.Chúngkhôngđủđểtôilàmviệc.”“Vớimụcđíchcủacô thìkhông.Nhưng tôivớicôcónhữngmục tiêu
khácnhau.Luônluônlànhưthế.CôđangcốgiảicâuđốvềDavidTennant.Tôiđangcốgiảicâuđốvềgiấcmơcủatôi.”
“Nhưngcâutrảlờigắnchặtvớivấnđềanhlàai!Cácgiấcmơkhôngđộclậpvớiphầncònlạicủabộócanh.Anh...”
Tiếngchuôngđiệnthoạicắtnganglờicô.Tôiđứnglênđivàotrongbếpđểnghe,mộtcáigìrấtlạnhóilêntrongngựctôi.NgườigọiđiệncóthểlàtổngthốngHoaKỳ.
“BácsĩTennantđây,”tôinóitheothóiquentừnhiềunăm.“BácsĩDavid?”tiếngphụnữbấnloạnkêulênbằnggiọngchâuÁ.Đólà
LuLi,ngườivợTrungQuốccủaFielding.Haybàquảphụ...“TôiDavidđây,chịLuLi.Tôixinlỗichưakịpgọichochị.”Tôicốtìm
lời lẽ thíchhợpnhưngchỉ thấynhữngcâuchữkhuônsáo.“TôikhôngsaobàytỏhếtnỗiđauđớncủatôivềviệcAndreyquađời...”
MộttràngtiếngQuảngĐôngđiểmthêmvàitừtiếngAnhàoạttuônvàodâynói.Tôikhôngcầnphảihiểutoànbộmớibiếtrằngmìnhđangnghemộtphụnữmấtchồngquẫntríđangbênbờvựcsuysụp.ChỉChúamớibiếtbọnanninhcủaTrinityđãnóigìvớiLuLi,vàbàđã làmgì.BàmớiđếnMỹđượcba thángnay,việcnhậpcảnhcủabàđượcBộNgoạigiaogiảiquyếtchóngvánhsaukhicócúđiệnthoạithúcđẩyramặttừNhàTrắnggọitới.
“Tôi biết đây là một ngày khủng khiếp,” tôi nói bằng giọng an ủi.“Nhưngtôimongchịbìnhtâmlại.”
LuLihổnhển.“Chịcốgắnghítthởthậtsâu,”tôinói,cốtìmcáchtiếpcậnvấnđề.An
toànnhấtlàdùngcáivỏbọcđoànthểmàNSAđãmộtmựckhẳngđịnhngaytừđầu.Theonhưphầncòn lạicủacáccông ty thuộcCôngviênTamgiácNghiên cứu biết, Tập đoànQuang họcArgus đang phát triển các phần tửmáytínhquanghọcđượcsửdụngtrongdựánquốcphòngcủachínhphủ.LuLikhôngthểbiếtnhiềuhơnđiềunày.
“Côngtyđãnóigìvớichị?”tôithậntrọnghỏi.“Andy chết rồi!” Lu Li khóc. ”Họ bảo ông ấy chết vì chảymáu não,
nhưngtôikhôngbiếtgìcả.Tôikhôngbiếtphảilàmgì.”Tôithấylúcnàynêuracáigiảthiếtvềvụgiếtngườikhiếnbàvợgóacủa
Fieldingkíchđộngthêmthìchẳngíchlợigì.“ChịLuLiạ,Andrewđãsáumươibatuổi,vàkhôngphảiđangtrongtìnhtrạngsứckhỏetốtnhất.Độtquỵkhôngphảilàviệckhôngthểxảyratrongtrườnghợpnày.”
“Anhkhônghiểu,bácsĩDavid!Andyđãcảnhbáotôiđiềunày.”Taytôinắmchặtốngnói.“Chịmuốnnóigì?”Mộtđợt thác lũ tiếngQuảngĐôngnữatrànquadâynói,nhưngsauđó
LuLichuyểnsangthứtiếngAnhngắcngứ.“Andybảotôichuyệnnàycóthểxảyra.Ôngấynói,‘Nếuxảyrachuyệngìvớitôi,hãygọibácsĩDavid.Anhấybiếtphảilàmgì.’”
Mộtcơnđaubópnghẹttimtôi.Fieldingđãđặtniềmtinnhưthếvàotôi...“Chịmuốntôilàmgì?”
“Đếnđây.Nóichuyệnvới tôi.Chotôibiết tạisaochuyệnnàyxảyđếnvớiAndy.”
Tôilưỡnglự.NSAcóthểđãngheđượccuộctròchuyệnnày.ĐếnnhàLuLibâygiờchỉgâythêmrủirochobàấy,chocảtôinữa.Nhưngtôicònlựachọnnàokhác.Khôngthểphụlòngbạntôi.“Tôisẽđếntrongvònghaimươiphútnữa.”
“Cámơn,cámơnDavid.Làmơn,cámơn.”Tôi gácmáy, quay vào phòng khách. Rachel đang đứng ngay ngưỡng
cửabếp.“Tôi phải đi đây,” tôi bảo cô. “Tôi rất cảmkích vì cô đã đến tận đây
thămbệnhchotôi.Tôibiếtrằngcuộcthămnàynằmngoàitráchnhiệm.”“Tôisẽcùngđivớianh.Tôiđãngheđượcvàiđiều,vàtôisẽcùngđivới
anh.”“Khôngthểđược.”“Tạisao?”“Côkhôngcólýdođểđếnđó.Côkhôngphảingườitrongcuộc.”Cô khoanh tay trước ngực. “Đối với tôi thì đây là chuyện nhỏ, được
chưa?Nếu quả lời anh nói là đúng, tôi sẽ đi tìm bà góa phụ quẫn trí củaAndrewFielding,chỉmất ítphút láixe.Vàbàấysẽ làmsáng tỏnhữnggìanhđãnóivớitôi.”
“Khôngcầnthiết.TôikhôngbiếtAndrewFieldingđãtiếtlộbímậtvớibàấyđếnmứcnào.VảlạibàấyhầunhưkhôngnóitiếngAnh.”
“AndrewFieldingkhôngdạyvợmìnhnóitiếngAnhà?”“ÔngấynóigiỏitiếngQuảng.Cộngthêmtámthứtiếngkhácnữa.Còn
bàấythìmớiđếnđâyđượcvàitháng.”Racheldùnglòngbàntayvuốtphẳngnếpváy.“Anhcàngphảnđốitôilại
càngthấyanhbiếtrõnếutôiđếnđóthìsẽlàmlộtẩycâuchuyệncủaanhchỉlàảogiác.”
Cơn giận tràn qua người tôi. “Thôi tôi cũng đành liều để cô đến vậy.Nhưngcôchưabiếtnónguyhiểmnhưthếnào.Côcóthểchết.Đêmnay.”
“Tôikhôngnghĩthế.”TôicầmlấytúiZiploccóchứachấtbộttrắngvàchiếcphongbìFedEx
đưachocô.“Cáchđây ítphút tôinhậnđượcmộtbức thưdoFieldinggửi.Chấtbộtnàyởtrongphongbìthư.”
Cônhúnvai.“Trôngnógiốngnhưcát.Cáigìthế?”“Tôicũngchẳngbiết.Tôisợrằngnólàbệnhthan.Hoặccáigìđóđãgiết
Fielding.”Côcầmlấychiếctúitừtaytôi.Tôinghĩtrướchếtcôphảixemxétchất
bột,nhưngcôlạiđọcnhãntrênchiếcphongbìFedEx.
“ĐâyghingườigửilàLewisCaroll.”“Đó làmậthiệu.Fieldingkhông thể liềuđưa tên thậtcủamìnhvàohệ
thốngmáytínhcủaFedEx.NSAsẽchộpđượcngay.ÔngấylấymậtdanhlàLewisCaroll bởi ông có biệt danh “ThỏTrắng”.Cô đã nghe nói rồi phảikhông?”
Trông Rachel như đang nghĩ lung về chuyện ấy. “Tôi không chắc đãnghenói.Bứcthưđâurồi?”
Tôibướcracửatrước.“Trongcáitúinhựatrênđivăngấy.Đừngcómởra.”
Côcúixuốngđọcnhanhdòngchữ.“Khôngcóchữký.”“Tấtnhiênlàkhông.Fieldingkhôngbiếtnhữngaicóthểđọcnó.Kýhiệu
conthỏlàchữkýcủaôngấy.”Cônhìntôiđầyngờvực.“Chotôiđitheo,David.Nếunhữnggìtôithấy
đúngnhưđiềuanhnói,từgiờtrởđitôisẽcẩnthậnlàmtheonhữnglờicảnhbáocủaanh.Khôngcònnghingờnữa.”
“Thếchẳngkhácnàoquẳngcôxuốngnướcđểchứngtỏcócámậpdướiđó.Lúccôthấychúngthìđãquámuộnrồi.”
“Trongcáctruyệntưởngtượngloạinàybaogiờcũngthế.”Tôiđilấychùmchìakhóatrênquầybếp.Racheltheosátgóttôi.“Thôi
được,cômuốnđến?Lênxecủacôvàđitheotôi.”Côlắcđầu.“Khôngđâu.Anhsẽbỏrơitôingayngãtưđènđỏđầutiên.”“Đồngnghiệpcủacôhẳnphảinóivớicô rằngđi cùngmộtbệnhnhân
đangđuổitheonhữngtưởngtượnghoangđườnglànguyhiểmchứ?Đặcbiệtlàbệnhnhânbịchứngngủrũ.”
“Đồng nghiệp của tôi không biết anh. Còn về chứng ngủ rũ, anh cònchưatựgiếtmìnhcơmà.”
Tôilầntayxuốngdướiđệmsofa, lấykhẩusúngra,nhétvàocạpquần.“Cảcôcũngchưabiếttôi.”
Côquansátcáibángsúng,rồinhìnthẳngvàomắttôi.“Tôinghĩrằngtôibiếtanh.Vàtôimuốngiúpanh.”
Nếucôchỉ làbác sĩ tâm thầncủa tôi, chắc tôiđãđểcô lạiđó.Nhưngtrongthờigiandàikhámbệnh,chúngtôiđãnhậnrađiềugìđóởnhau,mộttìnhcảmkhôngnóinênlờimàhaiconngười từngtrảiquamấtmát to lớnchiasẻvớinhau.Dùcoi tôi làkẻcóbệnh,côvẫnchămsóc tôi trongmộtthờigiandàitheocáchkháchẳnmọingười.Đưacôđitheocólẽlàíchkỷ,nhưngsựthậtđơngiảnlà,tôikhôngmuốnđimộtmình.
CHƯƠNG3
GeliBauerngồitrongbóngtốicủatòanhàTrinity,tổhợptầnghầmsánghiuhắtnhờmànhìnhmáytínhvàmànhìnhtheodõi.Từđây,nhữngsợidâyđiệnlititỏarađểtheodõingườivàmáymócthiếtbịcủaTrinity.Nhưngđâymớilàtrungtâmđịahạtcủaả.ChỉcầnchạmnhẹtayvàobànphímmáytínhlàGelicóthểgiaotiếpvớisiêumáytínhNSAởcăncứquânsựMeadevàtheodõicáccuộcnóichuyện,sựkiệnởbênkiađịacầu.Mặcdầutrongbamươihainămcómặttrêntráiđấtnàyảđãnắmnhiềuloạiquyềnlực,nhưngđếngiờảmớicảmthấykíchđộngkhibiếttoànbộcáithếgiớibịràngbuộcbởiđiệntửcóthểbịđiềukhiểnchỉbằngmộtngóntaychạmnhẹcủamình.
Trên giấy tờ, Geli làm việc cho Siêu máy tính Godin, có trụ sở ởMountain View, California. Nhưng chính cái quan hệ bán chính phủ củacôngtyảvớiNSAđãnângảlênđếntầngbìnhlưucủaquyềnlực.Nếuảchorằngmộttìnhhìnhnàođólàkhẩncấp,ảcóthểngănchặnnhữngđoàntàu,đóngcửacácsânbayquốctế, thayđổinhiệmvụcủavệtinhdothám,chotrựcthăngvũtrangbaylênkhôngphậnnướcMỹ,hoặclệnhchochúngpháthỏa.Khôngmộtphụnữhiệnđạinàokhácnắmđượcnhữngquyềnlựcnhưthế-xéttrênmặtnàođóthẩmquyềncủaảcòncạnhtranhvớicảquyềnlựccủachamình-vàGelikhôngcóýđịnhtừbỏnó.
Trênmàn hình phẳng trướcmặt ả sáng lên nội dung cuộc nói chuyệngiữaDavid Tennant vớimột quan chức nào đó không rõ củaNhà Trắng,đượcghiởnhàhàngShoneychiềuhômấy,nhưngGelikhôngcònnhìnđếnnónữa.Ảđangnóiquaốngnghevớimộtnhânviênanninhcủamình,kẻđangtheodõingôinhàcủaTennant.
“Tôichỉngheđượccuộcnóichuyệntrongbếp,”ảnói.“Nókhôngcóýnghĩagìcả.AnhtavàbácsĩWeisschắcđangnóichuyệnởnơikhác.”
“Cólẽhọđanglàmtìnhvớinhau.”“Nếuthếchúngtaphảinghethấy.TôitrôngWeisscứnhưmộtconngố.
Giốngấylúcnàocũngimlặng.”“Cômuốntôilàmgì?”“Lọtvàotrongkiểmtramấycáimic.”Geligõmộtphímtrênbànphímtrướcmặt,kếtnốivớimộtcựuchỉhuy
DeltatrẻtuổitênlàThomasCorellihiệnđangkiểmsoátcănnhàcủaAndrewFielding.
“Anhnghethấygì,Thomas?”“Tiếngđộngnềnbìnhthường.Tivi.Tiếngầmầm,láchcách.”“AnhcónghethấyđầudâyvợFieldingnóikhông?”“Có,chỉcóđiềukhólòngmàhiểuthứgiọngTàukhựaấy.”“Anhởngoàitầmnhìnà?”
“Tôiđậuxebênđườngmộtvùngngoạiô.”“Tennantsẽđếnchỗcácanhtrongnămphútnữa.Cómộtphụnữđicùng
hắn,bácsĩRachelWeiss.Giữliênlạcnhé.”Gelibấmthoát,rồinóirànhrọt“JPEG.Weiss,Rachel.”MộttấmảnhkỹthuậtsốcủaRachelWeisshiệnlêntrênmànhình.Đólà
ảnhcậnmặt,chụpbằngốngkính telekhinữbácsĩ tâmthầnbướcrakhỏibệnhviệntrườngĐạihọcDuke.RachelWeisslớnhơnGelibatuổi,nhưngGelinhậnratípngườinày.ẢđãbiếtnhữngcôgáinhưthếtrongtrườngnộitrúởThụySĩ.Nhữngconngườikhôngngừngnỗlực.ĐasốlàDoThái.ẢcóthểbiếtRachel làngườiDoTháimàkhôngcầnnghe tênhayxemlý lịch.Ngaycảvớibộtóckhámốttungbaytronggió,trôngRachelvẫnnhưngườiđang vác cả thế giới trên vai. Cô ta có đôi mắt đen của người tuẫn đạo,nhữngvếtnhănsớmhằnbênkhóemiệng.Côtalàmộttrongsốcácnhàphântâmhọc theo trườngphái Junghàngđầu trên thếgiới,vàngười ta thườngkhôngđạtđếntrìnhđộấynếunhưkhôngbịámbởicôngviệc.
Geli luônphảnđốiviệcdínhlíuvớiWeiss.ChínhSkowchophépđiềunày.LýthuyếtcủaSkowlàgiànéođứtdây.NhưngGelisẽgặprắcrốitokhicóvấnđềviphạmanninh.Đểđềphòngnhữngsựcốnày,GelinhậnbảnghicáccuộcthămbệnhcủaWeissvớiTennantvàghiâmtấtcảcáccuộcđiệnthoạicủabácsĩWeiss.Mỗi tuầnmộtlần,một trongcácthuộchạcủaGelilẻnvàophònglàmviệccủaWeiss,copytấtcảhồsơvềTennantđểđảmbảokhôngcógìlọtkhỏitầmkiểmsoátngặtnghèocủaGeli.
Đólàsựphiềnnhiễukhiquanhệvớithườngdân.TrướcđâyởAlamos,vớiDựánManhattancũngxảyrađúngnhư thế.Trongcảhai trườnghợp,chínhphủđãcốgắngkiểmsoátmộtnhómcácnhàkhoahọcdânsựthiêntài,bọnhọvìdốtnát,ngoancốvàmơmộngnênđãgâyranhữngmốiđedọatolớn cho công việc của chínhmình.Khi anh tuyểnmộ những người thôngminhnhấtthếgiới,anhsẽcónhữngkẻlậpdị.
Tennantlàmộtkẻlậpdị.GiốngnhưFielding.GiốngnhưRaviNara,nhàthầnkinhhọcđoạtgiảiNobelcủadựán.CảsáuyếunhâncủaTrinityđãkýmộtbảnthỏathuậnvềđảmbảoanninhvàbảomậttốiđanhưnghọvẫntinrằnghọcó thể làmbấtkỳđiềugìmìnhmuốn.Đốivớihọ, thếgiới làmộtCôngviênDisney.Vàbọnbácsĩlàtệnhất.Ngaycảtrongquânđội,dườngnhưđiềulệnhcũngkhôngápdụngchocácbácsĩquâny.NhưngđêmnayTennantsắpsửađimộtbướcvượtquáxalằnranh,cóthểkhiếnanhtamấtđầu.
Ốngnghecủaảkêu“bíp”mộttiếng.ẢmởmạchnốivớingườicủamìnhởnhàTennant.“Gìthế?”
“Tôivàotrongrồi.Côkhôngthểtinđượcđâu.Cókẻnàođãtrámmatítlêncáclỗđặtmic.”
Gelithấyngựcmìnhnhóilênkỳlạ.“LàmsaoTennantbiếtđượcchỗđặt
mic?”“Ngoàimáyquétrathìkhôngthểnào.”“Kínhphóngđại?”“Nếuhắnbiếttìmkính.Nhưngnhưvậymấthànggiờ,màkhôngchắcsẽ
tìmrahết.”Máyquét.Làmthếquáinàomộtbácsĩnộikhoalạicómáyscan?Bỗngả
hiểura.Fielding!“TennantđãnhậngóibưuphẩmFedEx.Anhcóthấycáiphongbìđâukhông?”
“Không.”“Chắc hắn mang theo người. Anh còn thấy gì nữa không? Có gì lạ
không?”“Cómộtmáyquayđặttrêngiábachân.”Cứtthật.“Cóbăngtrongđókhông?”“Đểtôixem.Khôngcóbăng.”“Còngìnữa?”“Mộtmáyhútbụiởsânsau.”Cáikhỉgìvậy?“Mộtmáyhútbụià.Lấycáitúiramangvềđây.Chúng
tasẽbămragửisangcăncứquânsựMeadephântích.Còngìnữa?”“Hếtrồi.”“Xemlạilầncuối,rồichuồn.”Gelibấmthoátrồinói,“Skow,nhà”.MáytínhquaysốdinhthựRaleigh
củagiámđốcđiềuhànhDựánTrinity.“Geli?”TiếngSkow.“Cóchuyệngìthế?”BauerluônluônnghĩKennedymỗikhiảnghegiọngSkow.Skowlàmột
quý tộcBoston, với bộ óc to gấp đôi những bộ óc bình thường của dònggiốnggã.Đánglẽtheohọckhoahọcnhânvănvàluậtnhưthônglệtronggiaicấpcủamình,gãlạicóbằngcaohọcvềthiênvănvàtoán,vàđãtámnămgiữcươngvịphógiámđốccácdựánđặcbiệtcủaNSA.KhuvựcquantrọngnhấtmàgãchịutráchnhiệmlàTrungtâmNghiêncứuSiêumáytínhtuyệtmậtcủacơquannày.Trênlýthuyết,SkowlàcấptrêncủaGeli,nhưngquanhệgiữahọthườngkhôngmấydễchịu.GelichịutráchnhiệmđộclậpvềanninhcủaTrinity,nhưngkhôngđượcphépgiếtngười.ẢgiữquyềnhànhnàyvìPeterGodin-lấycớtìnhtrạngkémanninhtrongcácphòngthínghiệmcủachínhphủ-đãyêucầuđượcchọnmộtđộingũriêngđểbảovệTrinity.
Ông già tìm thấy ả đúng lúc ả vừa xuất ngũ.Geli toàn tâm toàn ý tintưởngvàonềnvănhóabinhnghiệp,nhưngảkhôngthểchịuđựnglâuhơnnữa thói quan liêu vừa nhỏ nhen thủ cựu vừa ngang ngược vênh váo củaquân đội, và cái tiêu chuẩn chất lượng vô cùng tận đối với tân binh.KhiGodinxuấthiện,lãochoảcôngviệcmàcôảmơướccảđờinhưngkhôngdámtinlàcóthậttrênđờinày.
Ảnhận700.000đôlamộtnămđểlàmtrưởngBanAnninhchocácdựán
đặcbiệtcủaSiêumáytínhGodin.Khoảntiềnlươngkếchxù,nhưngGodinlà tỷphú, lãocó thể trảđược.Điềukiện làmviệcchỉcómột.Ảphải tuântheomọimệnh lệnhcủa lão,khôngđượchỏi lạivàkhôngđượcquan tâmđếntínhhợppháp.Ảkhôngđượctiếtlộbấtkỳthôngtinnàovềnhânviên,cơ quan, công việc củamình.Nếu làm thế, ả sẽ chết.Geli có quyền thuênhânviênchoriêngmình,nhưnghọcũngphảichấpnhậnnhữngđiềukiệnvàsựtrừngphạttươngtự,vàảphảithihànhánphạtđó.ẢlấylàmlạrằngmộtngườitiếngtămnhưGodinmàdámđặtranhữngđiềukhoảnnhưthế.RồiảbiếtGodin tìmramìnhquachaả.Điềuđónói lênrấtnhiều.Gelihầunhưkhôngnóichuyệnvớichahàngnămtrời,nhưngởcươngvịcủamình,ôngbiếtrõả.TheocáchGodinnhìnả,cóthểnóilãocũngbiếtảchútít.CólẽnhữngcâuchuyệnởIraqđãlộrasauBãotápSamạc.Godincầnmộtchuyêngiaanninh,nhưnglãocũngcầnmộtsátthủ.Gelilàhaitrongmột.
JohnSkowthìkhông.KhônggiốngnhưGodin,hồitrẻtừnglàlínhthủyđánhbộởTriềuTiên,Skowchỉlàlínhtrênlýthuyết.ConngườicủaNSAnàybàntaychưabaogiờvấymáu,vàbêncạnhGeli,đôikhigãlóngngóngnhưgàgặpcáo.
“Geli?”Skownhắclại.“Côcóđấykhông?”“BácsĩWeissđếnnhàTennant,”ảnóivàoốngnghe.“Tạisao?”“Tôikhôngbiết.Chúngtôihầunhưkhôngngheđượchọnóichuyệngì.
BâygiờhọđangtrênđườngđếnnhàFielding.LuLiFieldinggọichoanhta.Hoảngloạn.”
Skowimlặngmộtlúc.“Đếnđểanủibàvợgóađangđaubuồnchăng?”“Tôichắcđósẽlàcâuchuyệncủahọ.”Ảmuốnđánhgiámứcđộlolắng
củaSkowbằngcáchbồithêm.“Tađểchohọvàochứ?”“Tấtnhiên.Côcóthểngheđượcmọichuyệnhọnói,đúngkhông?”“Cóthểkhông.CóvấnđềvớinhữngconrệpởnhàTennant.”“Vấnđềgìvậy?”“Tennanttrátmatítlêncácmicro.Ởtrongnhàlạicòncómáyquayđặt
trên giá ba chân.Không có băng bên trong.”Ả để Skowngấm thông tin.“Hoặclàhắnmuốnnóigìđóvàobăngmàkhôngmuốnchúngtanghe,hoặclàhắnmuốnnóichuyệnvớibácsĩWeissmàkhôngchochúngtanghe.Khảnăngnàocũngtệhại.”
ẢnghetiếngSkowthởmộtlúc.“Thôiđược,”cuốicùnggãnói.“Chúngtasẽổnthôi.”“Chắcôngbiếtđiềugìmàtôikhôngbiết,thưangài.”Skowtặclưỡivớitừ“ngài”ảnóibằnggiọngcoithường.Conngườicủa
NSAnàykhálì theocáchriêngcủagã.Gãcósựlạnhlùngvôcảmcủatríthôngminhtoánhọc.
“Đặcquyềncủalãnhđạomà,Geli.Sángnaycôlàmăngiỏiđấy.Tôirất
ngạcnhiên.”Gelinháysanghình thi thểcủaFielding.Việckết liễudiễnrakháêm,
nhưngnướccờlạikhánguxuẩn.LẽraphảikhửluôncảTennant.Ảcóthểdễdàngđiềuhaingườilêncùngmộtchiếcxe,vàsauđóchỉlàchuyện...dọndẹp đơn giản.Một vụ tai nạn ô tô. Và Dự án không lâm vào cảnh hiểmnghèo như hiện giờ. “Liệu có thật Tennant đã nói chuyện với tổng thốngkhông,thưangài?”
“Tôi không biết.Bởi vậy cô nên giữ khoảng cách.Chỉ giám soát tìnhhìnhthôi,đừngđixahơn.”
“AnhtacũngđãnhậnmộtbưuphẩmdoFedExmangđến.Mộtbứcthư.Dùlàgìthìanhtacũngđangmangnótheomình.Chúngtacầnxembứcthưấy.”
“NếucôcóthểđọcnómàTennantkhôngbiếtthìtốt.NếukhôngđượcthìliênhệvớiFedExxemaigửi?”
“Chúngtôiđanglàmthế.”“Tốt.Miễnlàđừng...”GelinghetiếngvợSkowgọitêngã.“Nhớbáochotôi,”nóirồigãcúpmáy.Gelinhắmmắtvàbắtđầuthởsâu.ẢđãđềnghịGodinchokhửTennant
cùngvớiFielding,nhưnglãophảnđối.Phải,Godinthừanhận,TennantđãpháluậtvàcùngFieldingdànhnhiềuthờigianbênngoàinơilàmviệc.Phải,Tennant đã ủng hộ những cố gắng trì hoãn dự án của Fielding.Và chínhquanhệcủaTennantvớitổngthốngđãlàmchoviệctrìhoãntrởthànhkhảthi.NhưngkhôngcóchứngcớvềviệcTennantthamgiachiếndịchpháhoạidựáncủaôngngườiAnh,hayđượcchiasẻnhữngthôngtinnguyhiểmmàFieldingcó.Gelikhôngbiếtnhữngthôngtinđólàgì,ảkhôngđánhgiáđượcmứcđộnguyhiểmnếuđểTennantsống.ẢđãnhắcGodincâuchâmngôn“Giếtnhầmhơnbỏ sót”.NhưngGodinkhông lay chuyển.Rồi lão sẽphảichấpnhận.Khônglâunữađâu.
Gelinói“JPEG,Fielding,LuLi”.HìnhảnhmộtphụnữÁĐôngtócđenxuấthiệntrênmànhình.LuLi,tênkhaisinhlàCheng,lớnlênởtỉnhQuảngĐông,Trungcộng.Bốnmươituổi.Cóbằngcaohọcvậtlýứngdụng.
“Lạimộtsailầmnữa,”Gelilẩmbẩm.LuLiChengkhôngcócôngviệcgìtrongbiêngiớiMỹ,lạicàngkhôngcóviệcgìtrongnộibộdựánkhoahọcnhạycảmbậcnhấtnướcnày.GelichạmtayvàophímkếtnốiảvớiThomasCorellitrongchiếcxedothámđậubênngoàinhàFielding.“Cóthấygìlạởđókhông?”
“Không.”“KhámxétxecủaTennantkhihắnđếncódễkhông?”“Tùythuộcvàochỗhắnđậu.”“NếuanhthấycóphongbìFedExtrongxe,lấyrađọc,rồibỏlạichỗcũ.
Vàtôimuốnxembăngvideoquaykhihắnđến.”“Đượcthôi.Cômuốntìmgì?”“Chưabiết.Cứlàmđi.”GelilấytừngănbànramộtgóiGauloises,rútmộtđiếu,cấuđầulọcvứt
đi.Trongánhlửaquediêm,ảthấybóngmìnhtrênmànhìnhmáytính.Tócvànghoelòaxòa,gòmánhôcao,mắtxanhmàuthép,vếtsẹobỏngquáiác.Gelicoivếtsẹoxấuxíhằntrênmátráiảnhưmộtbộphậncủakhuônmặtkhôngkémgìmắthaymôi.Đãcólầnmộtbácsĩgiảiphẫuthẩmmỹđềnghịtẩymiễnphídấuvếtphaimàuấy,nhưngGelikhướctừ.Nhữngvếtsẹocómộtmụcđích:nhắcnhởngườimangchúngvềcácvếtthương.Vếtthươnggâyracáisẹo,ảkhôngbaogiờchophépmìnhquên.
ẢnhấnphímchuyểntínhiệutừcácmicrophonetrongnhàFieldingvàoốngnghe.Xong ả rítmột hơi thuốc thật sâu, ngảngười trênghế, thởmộtluồngkhóimùmịtlêntrầnnhà.GeliBauerghétnhiềuthứ,nhưngảghétnhấtlàchờđợi.
CHƯƠNG4
Chúngtôilặnglẽláixeđi,chiếcAcuralẹlànglướtquahoànghôn.Giờnàybuổitối,chạyxetừnhàtôiởngoạiôđếnnhàFieldinggầntrườngĐạihọcBắcCarolinatrênđồiChapelkhánhanhchóng.Rachelkhônghiểuyêucầuphảiimlặngcủatôi,vàtôicũngkhônghyvọngcôhiểu.KhitôibắtđầudínhlíuvớiTrinity,mứcđộbàingoạicủachínhsáchanninhlàmtôikinhngạc.Cácnhàkhoahọckhác,trongđócóFielding,trướcđâytừnglàmviệctrongcácdựán liênquanđếnquốcphòng,đãchấpnhận tình trạngcưỡngchếanninhấynhưmộtđiềuphiền toáicần thiết.Nhưngdầndần,ngaycảnhững người kỳ cựu cũng than vãn rằng chúng tôi đang phải chịu đựngnhữngđiềuchưacótiềnlệ.Mạnglướitheodõitỏarakhắpnơivàvươncảrangoàinhữngkhuthínghiệm.AiphảnđốiđềubịnhắcnhởcộclốcrằngcácnhàkhoahọccủaDựánManhattancònbuộcphảisốnggiữahàngràodâythépgaiđểbảođảman toàncho“thiếtbị”.Chút tựdomàchúng tôiđượchưởngcócáigiácủanó,đườngdâyđiệnthoạiriêngcũngthế.
Fielding không chịu trả giá. Các trắc nghiệm phát hiện nói dối “ngẫunhiên”đượcthựchiệngầnnhưhằngtuần,vàngaycảnhàchúngtôicũngbịtheodõi.Hômnay,trướckhicóthểbắtđầuquaybăngvideo,tôiđãphảibịtcáclỗkimgiấunhữngmicrophonenhỏlititrêntường.Fieldingđãpháthiệnra chúngnhờ cáimáyquét đặcbiệt ông lắp trongnhàvàdùngđinhghimđánhdấunhữngchỗđặtrệp.Ôngcóvàitròtiêukhiểnnhằmtránhsựnhòmngó của bọn do thámTrinity.Ông nhắc tôi không được tự do nói bímậtriêngtrongxe.Ôtôlàchỗrấtdễđặtrệp,ngaycảxesạchcũngcóthểbịnghetrộm từ xa bằng microphone công nghệ cao đặc biệt. Trò chơi mèo vờnchuộtcủaôngngườiAnhnàyvớiNSAlàmtôilắmphenthíchthú,nhưngaicũngbiếtkẻnàosẽgiànhphầnthắngcuốicùng.
Tôi liếc nhìnRachel.Được ngồi cùng xe với cô kể cũng là chuyện lạlùng.Trongvòngnămnămtừngàyvợtôimất, tôicóquanhệvớihaiphụnữ,đều trướckhi tôi làmviệcvớiTrinity.LầnnàyvớiRachelkhôngphải“quanhệ”theonghĩalãngmạn.Trongbathángqua,cứmỗituầnhaigiờ,tôingồitrongphòngcùngcôthảoluậnvềkhíacạnhrốirennhấtđờitôi:nhữnggiấcmơ.Quanhữngcâuhỏivàgiảithíchcủacô,cólẽcôđãpháthiệnrabảnthânmìnhnhiềuhơnlàhiểubiếtvềtôi-songđếngiờcònrấtnhiềuđiềuẩngiấu.
Cô vốn từ viện Giáo hội Trưởng lão NewYork xuống để nhận vị trítrưởngkhoaởDuke,ởđâycôdạychomộtnhómnhỏcácbácsĩnộitrúkhoatâmthầnvềphươngphápphân tích theo trườngpháiJung,mộtnghệ thuậtđangsuy tàn trongngànhbệnhhọc tâmthầndượclýhiệnđại.Côcũngcónhữngbệnhnhânriêng,vàtiếnhànhnghiêncứubệnhlýtâmthần.Sauhai
nămlàmviệcgầnnhưcôđộcởTrinity,tôithấykíchthíchkhitiếpxúcvớibấtkỳphụnữthôngminhnào.NhưngRachelđâuphảichỉcótríthôngminh.Ngồitrongchiếcghếbọcda,trangphụchoànhảo,máitócđentếtkiểuPháp,cô tập trungnhìn tôikhôngchớpmắt,nhưmuốnthâmnhậpvàochiềusâutâmtrítôi,nơimàchínhtôicũngchưadòtới.Đôikhigươngmặtcô,đặcbiệtlàđôimắt,làcảmộtkhônggianđốivớitôi.Đôimắtấylàlãnhđịamàtôichiếmlĩnh,làcửtọachotôigiãibày,làphánquyếtmàtôichờđợi.Nhưngđôimắtấyrấtchậmđưaraphánquyết,ítnhấttrongthờigianđầu.Côhỏitôivềnhữnghìnhảnhnàođó,rồihỏitiếpvềmấycâutrảlờitôivừađưara.Đôikhicôgiảithíchvềcácgiấcmơcủatôi,nhưnghoàntoànkhônggiốngcácbácsĩtâmthầncủaNSAmàtôibiết,côkhôngnóichắcnhưđinhđóngcột.Dườngnhưcôtìmkiếmýnghĩacùngtôi,khơigợiđểtôitựmìnhhiểuraýnghĩacủacáchìnhtượng.
“David,anhkhôngcầnphảiláilòngvòngsuốtđêm.Tôisẽkhôngphảnanhđâu.”
Đúng,tôinghĩ.Ảogiácvềmộtâmmưubímậtcủachínhphủthìcógìsaicơchứ?“Hãykiênnhẫn,”tôibảocô.“Khôngcònxanữađâu.”
Cônhìntôitrongbóngtốimờmờ,ánhmắthoàinghi.“KhoảntiềnthưởngcủamộtgiảiNobellàbaonhiêu?”“Khoảngmột triệuđô.Fieldingnhận ít hơnRaviNara là vì...”Tôi tắt
ngấmkhinhậnthấycôchỉmuốnthửthêmlầnnữa,cốlàmtiêutancái“ảoảnh”củatôi.
Tôitậptrungnhìnđường,trongbụngchắcmẩmchỉvàiphútnữacôsẽphải thừanhậnchứnghoang tưởngcủa tôi ítnhấtcũngcóphầnnàocơsởthựctế.Lúcđócôsẽnghĩsaonhỉ?Liệucôcósẵnlòngnghetôigiảithíchvềnhữnggiấcmơcủamình,dùchúngcóvẻvôlýthếnàochăngnữa?
Ngay từ buổi thăm khám đầu tiên, Rachen đã khăng khăng rằng côkhôngthểlýgiảiđúngcác“ảogiác”nếucôkhôngđượcbiếtnhữngchitiếtbímậttrongquákhứvàcôngviệccủatôi.Nhưngtôikhôngthểtiếtlộnhiều.Fielding đã cảnh báo tôi rằng với NSA, bất cứ ai biết bất kỳ điều gì vềTrinity hoặc các yếu nhân của nó, sẽ bị coi làmối nguy hiểm tiềm tàng.Ngoàimốilongạiđóra,tôithấynhữnghìnhảnhtôimơtrongthờigianbịchứngngủrũkhôngcóliênhệgìvớiquákhứcủamình.Nhữnghìnhảnhấydườngnhưđếntừbênngoàitâmtrítôi.Khôngphảitheonghĩanghethấyảothanh,dấuhiệuchắcchắncủabệnhtâmthầnphânliệt,màlàtheocáinghĩaxưanayvẫnhiểuvềhìnhảnhthịgiác.Nhữnghìnhảnhhélộthiêncơnhưcácnhàtiêntrithườngmôtả.ĐốivớimộtngườitừbéchưahềtinvàoChúa,đólàmộttìnhtrạngnhiễuloạnkỳquái.
Nhữnggiấcmơcủatôikhôngxuấthiệnngaytừcơnngủrũđầutiên.Hồiđầu tôi thật sựbất tỉnh.Cónhững lỗhổng trongđời.Nhữngkhoảng trốngthờigianmấtđivĩnhviễn.Tôiđangngồilàmviệctrướcmáytínhvănphòng
thì bỗng cảm thấy người rung bần bật.Ban đầu thì toàn thân, sau đó cơnrungnhanhchóng tập trungvào răng.Đó là triệuchứng thông thườngcủachứngngủrũ.Tôibắtđầucảmthấybuồnngủrũrượi,rồitựnhiêngiậtmìnhchoàngtỉnhtrênghế,ngóđồnghồđãbốnmươiphúttrôiqua.Tôithấygiốngnhưbịgâymê.Khôngcònnhớgìnữacả.
Nhưngrồigiấcmơđếnsaumột tuầnbất tỉnh.Nhữnggiấcmơđầutiênluônluôngiốngnhau,chỉlàácmộnglặpđilặplạilàmtôisợhơncảnhữnglầnmấtý thức.Tôinhớ lầnđầu tiênkhinghe tôikể tỉmỉhiện tượngnày,Rachelđãngạcnhiênthếnào,côcholàmìnhhiểuhìnhảnhấyvớivẻchắcchắnkhácthườngrasao.Tôingồithụtsâutrongghếbànhlótđệm,đốidiệnbànviếtcủacô,nhắmmắtlạivàbắtđầukểvềnhữnghìnhảnhmàtôithấyrấtthườngxuyên.
Tôiđangngồitrongmộtcănphòngtối.Khôngcóchútánhsángnàorọivào.Khôngmộtâmthanhnàovọngđến.Tôicóthểlấytaysờmắtvàtaitôi,nhưngtôikhôngnhìnkhôngnghethấygì.Tôikhôngnhớgì.Tôikhôngcóquákhứ.Vàbởivìtôikhôngnhìnkhôngnghethấygì,tôikhôngcócảhiệntại.Tôichỉtồntại.Đólàthựctạicủatôi.TÔICHỈTỒNTẠI.Tôicảmthấymìnhnhưmộtnạnnhânđộtquỵbịcầmtùtrongcơthểvàbộnãokhôngcònhoạtđộng.Tôicóthểsuynghĩ,nhưngkhôngphảivềmộthìnhảnhnhấtđịnh.Tôicảmnhiềuhơnnghĩ.Vàđiềutôicảmthấylànhưthếnày:Tôilàai?Tôitừđâuđến?Tạisaotôicómộtmình?Cóphảilúcnàotôicũngởđâykhông?Tôicóởđâymãikhông?Nhữngýnghĩấykhôngchỉchấtđầytâmtrítôi.Nóchínhlàtâmtrítôi.Khôngcóthờigiannhưchúngtađãbiết,chỉcónhữngcâuhỏichuyểntừcâunàysangcâukhác.Cuốicùng,cáccâuhỏihòatanvàomộtcâuthầnchú:Tôitừđâuđến?Tôitừđâuđến?Tôilàmộtngườibịtổnthươngnãongồitrongcănphòngvĩnhcửu,đặtmộtcâuhỏivềbóngtối.”
“Anhthấykhông?”Rachelnói.“Anhchưahoàntoànthoátkhỏisựámảnhvềcáichếtcủavợconanh.Domấthọmàanhbịcắt lìakhỏi thếgiớinày, và khỏi bản thân anh.Anh bị tổn hại rồi.Anh bị thương tật rồi.Cáingườibướcđitrongthếgiớiánhsángkialàmộthànhđộng.ConngườithậtcủaDavid Tennant ngồi trong căn phòng tối, không có khả năng cảm vànghĩ.Khôngaicóthểcảmnhậnđượcnỗikhổhaysựđauđớncủaanhta.”
“Khôngphảithếđâu,”tôinói.“Tôiđãcómộtbướcngoặtvềtâmthần,lạyChúa.Khôngphảinỗiđauchưađượchóagiải.”
Côthởdài,lắcđầu.“Cácbácsĩluôntạoranhữngconbệnhtệnhất.”Mộttuầnsau,tôibảocôrằnggiấcmơđãthayđổi.“Bâygiờtrongphòngcóthứgìđóhiệndiệncùngtôi.”“Đólàcáigì?”“Tôikhôngbiết.Tôikhôngtrôngthấynó.”“Nhưnganhbiếtnóởđấy?”“Phải.”
“Ngườià?”“Không.Nórấtnhỏ.Mộtquảcầu,trôitrongkhônggian.Mộtquảbanh
chơigônmàuđentrôinổitrongbóngtối.”“Saoanhbiếtnóởđấy?”“Nógiốngnhư thứbóng tốiđậmđặchơnở trung tâmbóng tối.Vànó
kéotôixuống.”“Kéonhưthếnào?”“Tôikhôngbiết.Giốngnhưtrọnglựcấy.Trọnglựcxúccảm.Nhưngtôi
biếtđiềunày.Nóbiếtcâutrảlờichovấnđềcủatôi.Nóbiếttôilàaivàtạisaotôingồilìtrongcănphòngtốiấy.”
Vàrồinóđi,thayhìnhđổidạngchútít,chođếnkhigiấcmơlạithayđổilầnnữa.Thayđổisâusắc.Mộtđêm,tronglúcđangngồinhàđọcsách, tôi“lịmđi”theocáchthôngthường.Tôithấymìnhvẫnngồitrongcănphòngtốiquenthuộc,đặtcâuhỏivềquảcầuđen.Rồikhônghềbáotrước,quảcầunổchóilòa.Saumộthồingồitrongbóngtốithìmộtquediêmlóelêncũngđủgiốngnhưvụnổ,đằngnàyđâuphảiquediêm.Nónổbungramọihướngvớicườngđộcủamộtquảbomkhinhkhí.Chỉcóđiều,nókhôngtựcuộnmìnhvàotrongmàbùngrathànhmộtđámmâyhìnhnấm.Nónởravớisứcmạnhvàtốcđộvôhạn,vàtôicócảmgiáckinhkhủnglàbịnónuốtchửng,nuốtchửngchứkhôngnghiềnnát.Khiánhsánglóamắtnuốttrọnbóngtối,vốnlàchínhtôi,khônghiểusaotôibiếtđượcchuyệnnàycóthểtiếpdiễnhàngtỉnămnữamàvẫnkhôngpháhủytôihoàntoàn.Thếmàtôivẫnsợ.
Rachelkhônghiểunhữnggiấcmơấy.Trongbatuầnkếtiếp,côchỉlắngnghetôimiêutảsựrađờicủacácvìsaovàdảiNgânhà,sựsốngvàcáichếtcủa chúng, những lỗ đen, siêu tân tinh, những tinh vân lấp lóe như kimcươngbộtrắctrênnềntrờitốiđen,cáchànhtinhsinhravàmấtđi.Tôinhưnhìnsuốttừđầunàyđếnđầukiavũtrụ,thấytấtcảcácthiênthểcùnglúcdãnravềphíatôivớitốcđộánhsáng.
“Trước đây anh từng thấy những hình ảnh như vậy chưa?” cô hỏi tôi.“Khitỉnhthức?”
“Làmsaotôicóthểthếđược?”“AnhđãxemcácbứcảnhdokínhthiênvănvũtrụHubblechụpchưa?”“Tấtnhiênrồi.”“Chúngrấtgiốngnhữnggìanhvừamiêutả.”Cảmgiác thất vọng trườn vào giọng nói của tôi. “Cô không hiểu.Tôi
khôngchỉtrôngthấychúng.Tôicảmthấychúng.Giốngnhưtôithườngcảmthấykhinhìntrẻcon,nhữngtrậnđánh,haycáccặptìnhnhânvớinhau.Nókhôngchỉlàhìnhảnhthịgiác.”
“Tiếptụcđi.”Đólàcâucửamiệngcủacô.Tôinhắmmắtlạivàchìmđắmtronggiấc
mơgầnđâynhất.
“Tôiđangngắmnhìnmộthành tinh.Bay lượnphía trênnó.Cónhữngđámmây,nhưngkhôngphảinhưchúngtathườngthấy.Chúngxanhtựaaxit,bịméomóđivìgiôngbão.Bâygiờtôiđanglặn,lặnquamây,nhưhìnhảnhvệ tinh phóng to sát mặt đất. Phía dưới có đại dương, nhưng đại dươngkhôngphảimàuxanh.Nómàuđỏ,vàđangsôi.Tôinhàoxuyênquamặtđạidương,lặnsâutrongmàuđỏ.Tôiđangtìmmộtthứ,nhưngnókhôngcóđấy.Đạidươngtrốngrỗng.”
“Tôinảyrarấtnhiềuýtronglúcanhmiêutả,”Rachelbảo.“Trướchếtlànhữnghìnhảnhmàu.Màuđỏcólẽrấtquantrọng.Đạidươngrỗnglàbiểutượngcủasựhoangvu,nóthểhiệntâmtrạngđaubuồncủaanh.”Côngậpngừngmộtlát.“Anhtìmcáigìdướiđạidương?”
“Tôikhôngbiết.”“Tôinghĩanhbiết.”“TôikhôngtìmKarenvàZooey.”“David.”Một thoángbựcbội tronggiọngnói củacô. “Nếuanhkhông
nghĩnhữnghìnhảnhấycótínhtượngtrưngthìanhđếnđâylàmgì?”Tôi mở to mắt nhìn khuôn mặt hết sức điềm tĩnh của cô. Bức màn
chuyênmôn đã ngăn cô thấu cảm, nhưng tôi nhìn thấy sự thật. Cô đangphóngchiếucảmgiácmấtmátgiađìnhcủachínhcôquatôi.
“Tôiđếnđâyvì tôikhông tìm thấycâu trả lờichobản thânmình,” tôinói.“Bởivìtôiđãđọccảmộtnúisáchmàcũngkhônggiảiquyếtđượcgì.”
Cô nghiêm trang gật đầu. “Làm sao anh nhớ được những ảo giác đếntừngchitiếtnhưthế?Anhcóghichúnglạisaukhithứcdậykhông?”
“Không,chúngkhônggiốngnhữnggiấcmơ,làcáitacànggắngnhớlạibaonhiêuthìcàngkhónhớbấynhiêu.Đằngnàylạikhôngthểtẩyđiđược.Đócóphảilàđặcđiểmcủagiấcmơtrongcơnngủrũkhông?”
“Phải,”côdịudàngnói.“Thôiđược.KarenvàZooeyđãchếtđuối.TayKarenchắcđãchảymáukhánhiều,vàcảđầunữakhichịấyđậpđầuxuốngtaylái.Cólẽvìvậymànướccómàuđỏ.”Rachelngửaghếravànhìnlêntrầnnhà.“Trongnhữngảoảnhnàykhôngcóngười,nhưnganhđãtrảiquaphảnứngxúccảmcựcmạnh.Anhcónhắcđếncuộcvậtlộn.Anhđãbaogiờphảivậtlộnchưa?”
“Chưa.”“NhưnganhbiếtrằngKarenđãphảichiếnđấuđểcứuZooey.Chịấyvật
lộnđểgiànhlấysựsống.Anhđãkểvớitôithế.”Tôinhắmmắtlại.Tôikhôngmuốnnghĩvềchitiếtấy,nhưngđôikhitôi
khôngxuađuổiđượcýnghĩ.KhixecủaKarenlaoxuốngđầmnước,xelậtngửavàngậptronggầnbamươixentimétbùnnhão.Cửasổđiệnbịchậpmạch,nêncáccửakhông thểnàomở rađược.Xương taychâncủaKarendập nát chứng tỏ nàng đã phải chiến đấu điên cuồng để đập vỡ của kính.Nàng làmột thiếu phụmảnhmai, không khỏemạnh lắm, nhưng nàng đã
khôngbỏcuộc.Mộtnhânviêncứuhộcómặtởhiệntrườngtainạnkểvớitôirằngkhicuốicùngchiếcxeđượctrụcvớtlênkhỏibùnnhão,vàcửaxemởra,anhtathấynàngngồiởbăngsau,mộttayômchặtbéZooey,taykianổibậpbềnh,bàntayđãbịgãyvàcácđốtngóntaygiậpnát.
Tìnhhuốngxảyrasựcốđãrõ.Khinướcvàođầyxe,Karenvật lộnđểđậpvỡcửakính,Zooeythìquáhoảngsợ.Aitrongcảnhấycũngthế,huốnghồmột đứabé.Tronghoàn cảnh ấy, nhiềubàmẹkháchẳn chỉ lo vật lộntrongkhiconmìnhkhócthétvìsợhãi.Mộtsốkháccólẽđãquaysangdỗdànhđứabé,vàcầunguyệnchocóngườitớicứu.NhưngKarenđãghìchặtbé Zooey vào lòng, hứa với nómọi việc sẽ ổn thôi, rồi với đôi chân củamình, nàng đã chiến đấu đến hơi thở cuối cùng để thoát khỏi cỗ quan tàichìmtrongnướcấy.ViệcnàngvẫnômchặtbéZooeytrongkhichịunỗiđauđớn cựcđộvì bị ngạt cho thấyởnàng tìnhyêumạnhhơnnỗi sợ, vàbiếtđượcđiềuđókhiếnlòngtôinguôingoaiđôichút.
“Nhữngđámmâymàuxanhvàđạidươngmàuđỏchẳngliênhệgìvớitainạnôtôcáchđâynămnăm,”tôinói.
“Khôngư?Vậytôinghĩanhnênkểchotôinghethêmvềthờithơấucủamình.”
“Nókhôngliênquan.”“Anhlàmsaobiếtđược,”Rachelkhăngkhăng.“Tôibiết.”“Vậythìhãykểchotôivềcôngviệccủaanh.”“Tôidạymônyđức.”“Anhđãxinnghỉhơnmộtnămnayrồi.”“Dođâumàcôbiếtđược?”“Tôinghenóiởbệnhviện.”“Ainói?”“Tôikhôngnhớ.Tôivôtìnhngheđược.Anhrấtnổitiếngtrongngànhy.
Các bác sĩ ở Duke nói đến cuốn sách của anh luôn. Cả ở viện Giáo hộiTrưởng lãoNewYorkcũng thế.Vậyđúngkhông?Cóđúng là anhđãxinnghỉdạyởtrườngykhông?”
“Chúngtachỉđềcậpđếnnhữnggiấcmơthôiđượckhông?Nhưvậyantoànhơnchocảhai.”
“Antoànhơnnhưthếnào?”Tôikhôngtrảlời.Trongcuộchẹnthămkhámlầnsau,cácgiấcmơlạithayđổi.“Tôiđang lơ lửnggiữavũ trụ,nhìnvềTráiđất.Đó làvậtđẹpnhất tôi
từngthấy.Sắcxanhlamvàlụcvớimâytrắngcuồncuộn.Mộtvậtthểsống,mộthệthốngkhépkíntuyệthảo.Tôilặnquanhữngdảimây,conthiênngatrăm dặm lặn vào đại dương xanh thẳm. Trái đất bừng bừng sức sống.Nhữngphântửkhổnglồ, thểđabào,sứa,mựcống,rắnbiển,cámập.Mặt
đấtcũngkínđặc.Rừngrậmbaophủ.Bảngiaohưởngcủamàuxanhcâylá.Trênbờ,cánhảylênkhỏisóngvàmọcchân.Nhữngconcuakỳlạchạyhốihảtrêncátvàbiếnthànhnhữngsinhvậtkháctôichưatừngthấy.Thờigiantrôivunvút,giốngnhưquátrìnhtiếnhóatrênmáychiếudiễnranhanhgấptriệulầnsovớitựnhiên.Khủnglongbiếnthànhchim,loàigặmnhấmthànhđộngvậtcóvú,linhtrưởngrụnghếtlông.Cáctảngbăngphủkínrừnggiàrồitanrathànhxavan.Haimươinghìnnămtrôiquatrongmộthơithở...”
“Chầmchậmthôi,”Rachelkhuyên.“Anhđangxúcđộngđấy.”“Làmthếnàotôilạithấytấtcảnhữngcảnhnày?”“Anhbiếtcâu trả lờimà.Tríócanh tạo rabấtkỳhìnhảnhnàocó thể
tưởngtượngra,rồicoinólàsựthật.Bứcảnhtráiđấtnhìntừvũtrụlàmộtbiểutượngcủavănhóahiệnđại.Nólàmngườixemxúcđộng,vàanhhẳnđãnhìnthấynónămmươilầnkểtừthờithơấu.”
“Tríóctôicóthểtạoranhữngsinhvậtmàtôichưatừngthấyhaysao?Nhữngconvậttrôngrấtthật.”
“Tất nhiên.Anh đã xem tranh củaHieronymusBosch.Và tôi đã thấytrêntivinhữnghìnhảnhtốcđộcaomàanhvừamôtả.Trướcđây,tạpchíLifeđãlàmđiềutươngtựtrongcácấnphẩm.‘SựTiếnhóacủaloàingười’chẳnghạn.Vấnđềlà,tạisaoanhthấynhữngcảnhnày?”
“Đólàlýdotôiđếnđâyđểtìmhiểu.”“Anhcóthấymìnhtrongnhữngcảnhsiêuthựcnàykhông?”“Không.”“Anhcảmthấythếnào?”“Tôivẫnđangtìmkiếmmộtthứ.”“Cáigìvậy?”“Tôikhôngbiết.Tôigiốngnhưmộtconchimđangnhìnbaoquátmặtđất
đểtìmkiếm...mộtthứ.”“Trongmơanhthấymìnhlàchimà?”Giọngcôcóvẻhyvọng.Chimphảicóýnghĩagìđótrongviệcgiảiđoán
giấcmơ.“Không.”“Vậyanhthấymìnhlàgì?”“Khônggìcả,thậtđấy.Mộtcặpmắt.”“Mộtngườiquansát?”“Phải.Mộtngườiquansáthồnlìakhỏixác.T.J.Eckleburg(1).”“Ai?”“Không.MộtnhânvậtcủaScottFitzgerald.”“Ồ,tôinhớrarồi.”Côđưacánbútlênmiệngcắnnhẹ.Mộtcửchỉkhông
bình thườngởcô.“Anhcóý tưởnggìvềviệc tại saoanhnhìn thấy tấtcảnhữngcảnhđókhông?”
“Có.”Tôibiếtnhữnglờisauđâysẽlàmcôngạcnhiên.“Tôitinrằngcó
aiđóchotôixemnhữngcảnhtượngấy.”Cômởtomắt,thựcrađólàmàndiễncủaRachelWeiss.“Thậtư?”
“Aichoanhxemnhữngcảnhấy?”“Tôikhôngbiết.Thếsaocôbiếttôitưởngtượngrachúng?”Côhếtquayđầubênnọrồilạiquaybênkia.Tôidườngnhưcóthểthấy
tếbàothầnkinhcủacôcháylênkhixửlýlờilẽcủatôiquabộlọcmàsựđàotạovàkinhnghiệmđãgắnchắcvàoóccô.“Tiếnhóalàthayđổi.Anhđangnhìnthấysựthayđổidiễnravớitốcđộphitựnhiên.Nhữngthayđổikhôngkiểmsoátđược.Tôicảmthấycáinàycódínhdángítnhiềuđếncôngviệccủaanh.”
Cóthểcôđúng,tôinghĩ,nhưngtôikhôngnóira.Tôichỉtiếptục.Sựimlặngcủatôilàláchắnduynhấtchocô.Cuốicùng,điềunàycũngchẳngquantrọnggì,vìchủđềtiếnhóađãnguội,vànhữnggìxâmchiếmtríócsayngủcủatôilàmtôirungđộngtậnđáylòng.
Tronggiấcmơmớicủatôicócảngười.Họkhôngnhìnthấytôi,còntôichỉthoángthấybónghọ.Chẳngkhácnàođangxemnhữngcuốnphimhỏngchắpnốilộnxộnvớinhau.Mộtngườiđànbàbếđứabébênhông.Mộtngườiđànôngđangmúcnướctronggiếng.Mộtngườilínhmặcquânphục,manggươmngắn,mộtđấusĩnhưtôiđượchọchồilớptám,trongmônLatinhcủacôWhaley.MộtchiếnbinhLaMã.Đólàđầumốithựcđầutiêncủatôiđểthấyrằngđâykhôngphảichuỗihìnhảnhngẫunhiên,màlànhữngcảnhcủamộtthờiđạinhấtđịnh.Tôithấybòkéocày.Mộtcôgáibánthântrênphố.Người ta đổi tiền. Tiền vàng và tiền đồng in hình khuôn mặt nghiêngnghiênghốngháchcủamộthoàngđế.Mộtcáitên.Tiberius.Cáitênấygợilênmộtvàiđiều trongóc tôi,nên tôi tìm trên Internet.Tiberius, cựuquânđoàn trưởng,ngườikếvịAugustus,đãdànhphần lớn thờigian trong triềuđạicủamìnhlãnhđạochiếndịchquânsựởGermania.Mộttrongsốítnhữngsựkiệnquantrọngtrongthờikỳchấpchínhcủaông(mãisaunàymớiđượcpháthiện)làviệchànhhìnhmộtnôngdânDoTháivìđãdámtựxưnglàvuacủangườiDoThái.
“Chaanhcósùngđạokhông?”Rachelhỏisaukhinghekểvềgiấcmơmớinày.
“Không.Ôngấylà...ôngấynhìnthếgiớitheocáchcơbảnhơn.”“Ýanhđịnhnóigì?”“Nókhôngliênquan.”Mộttiếngthởdàibựcbội.“Thếcònmẹanh?”“Mẹ tôi tin vào cái gì đó cao hơn loài người, nhưng bà không quá lệ
thuộcvàonhữngtôngiáocótổchức.”“Khicònnhỏanhkhôngđượchọcgiáolýà?”“CóvàinămtheohọctrườngChủnhật.Khôngcóýnghĩagìlắm.”“Giáopháinào?”
“GiámLý.Đólànhàthờgầnnhàchúngtôinhất.”“HọcóchiếuphimvềcuộcđờiChúaJesuskhông?”“Cólẽcó.Tôikhôngnhớnữa.”“AnhlớnlênởOakRidge,Tennessee,đúngkhông?Thếthìchắclàcó.
Và tấtnhiên tấtcảchúng tađềuđãxemnhữngphimsử thiKinh thánh từnhữngnămnămmươi.Mườiđiềurăn.BenHur.Đạiloạithế.”
“Côđangnóigìthế?”“Ýtôichỉlànhữngảoảnhnàyđãnằmtrongtiềmthứccủaanhtừnhiều
nămrồi.Nócótrongtấtcảchúngta.Nhưnggiấcmơcủaanhcóvẻđangtiếnđếnmộtthứ.VàthứđócóthểlàJesusxứNazareth.”
“Côđãnghekểvềnhữnggiấcmơthếnàybaogiờchưa?”tôihỏi.“Tấtnhiên.NhiềungườimơvềJesus.VềviệcgiaotiếpriêngvớiChúa,
nhậnthôngđiệptừChúa.Nhưngtiếntrìnhcácgiấcmơcủaanhcólogicnhấtđịnhvàgiọngđiệutựnhiênhơnlànhữnghoangtưởngámảnhrốirắm.Anhlạituyênbốmìnhlàngườivôthần,hayítnhấtcũngtheothuyếtbấtkhảtriluận.Tôirấtmuốnxemđiềunàysẽđiđếnđâu.”
Tôiđánhgiácaosựquantâmcủacô,nhưngđãquámệtmỏivìchờđợinhữngcâutrảlời.“Nhưngcôchorằngđiềuđócóýnghĩagì?”
Cômímmôi, lắcđầu.“Tôikhôngcòntinnhữnggiấcmơấycóliênhệvớiviệcanhmấtvợcon.Nhưngsựthậtlàtôichưahiểurõvềcuộcđờianhđểđưaranhữngđánhgiáxácđáng.”
Chúngtôilâmvàothếbí.Tôivẫnkhôngtinquákhứcủamìnhcódínhdánggìđếncácgiấcmơ.Tuyvậy,thờigiantrôiđi,nhữngthướcphimkinhhoàng trongđầu tôibắtđầu trởnên rõ ràng,vàmột sốnhânvật trongmơxuấthiệntrởlại.Nhữnggươngmặttôithấyquenthuộchơn,nhưbạnbè.Rồicòn thân thuộchơncảbạnbè.Một thứ tìnhcảm lớn lên trong tôi, tôinhớnhữngkhuônmặtnày,khôngphảichỉ từcácgiấcmơtrướcđó.Tôi tảchoRachelchínhxácnhấtcóthể.
Tôi đang ngồi giữamột vòng tròn. Những khuônmặt râu ria say sưaquansáttôi.Tôibiếtmìnhđangnóibởirõrànghọđangchămchúlắngnghe,tuynhiêntôikhôngngheđượctiếngmìnhnói.
Tôithấymộtgươngmặtphụnữ,thánhthiệnmàgiảndị,vàmộtđôimắttôi biết giống nhưmắt mẹ tôi. Tuy nhiên, chúng không thuộc vềmẹ tôi,khôngphảingườimẹđãnuôitôilớnởOakRidge.Thếnhưngđôimắtấylạinhìn tôivới tìnhyêu thuầnkhiết.Mộtngườiđànôngcó râuđứngbênbà,ngắmtôivớiniềmtựhàocủangườicha.Nhưngchatôisuốtđờiluôncạorâunhẵnnhụi.
Tôithấymấyconlừa...vàmộtcâychàlà.Lũtrẻtrầntruồng.Mộtdòngsôngnâu.Tôi thấylạnh,rùngmìnhtêtáinhưkhingâmmìnhxuốngnước,tiếngbànchântrêncát.Tôithấymộtthiếunữtócđenxinhđẹp,ghésátmặthôn tôi rồi ngượng ngùng chạy biến. Tôi bước đi giữa những người lớn.
Gươngmặthọnhưmuốnnói,Đứatrẻnàykhônggiốngnhữngđứatrẻkhác.Mộtngườiđànôngánhmắthoangdãđứngtrongnướcngậpđếnhông,mộthàng người cả đàn ông đàn bà đứng đợi đến lượt xuống ngâm, trong khinhữngngườikháclộitừdướinướclên,hovàthởphìphì,mắtmởto.
Đôikhinhữnggiấcmơkhôngcó logic,màchỉ lànhữngmảnhvụnrờirạc.Cuốicùngkhilogictrởlại,nólàmtôikhiếphãi.
Tôiđangngồibêngiườngmộtcậubé.Emkhôngcửđộngđược.Đôimắtnhắmnghiền.Embịliệtđãhaingàynay.Ngồibêntôicómẹvàdìcủaem.Họmangthứcăn,nướcmát,dầuđểxứcchoem.Tôithìthầmvàotaiem.Tôibảo người phụ nữ giữ tay em, đoạn cúi xuống gọi tên em.Mắt em nhắmnghiền,nướcnhầychảyra.Rồiđôimắtấymởravàsángbừngkhinhậnramẹem.Mẹemthởhổnhển,kêulênrằngtayemđãcửđộngđược.Bànângemdậy,vàemômchầmlấybà.Haingườiphụnữkhócvìvuisướng...
Tôiđangngồiănvớimộtnhómphụnữ.Ôliuvàbánhmìdẹt.Vàingườitránhnhìnvàomắttôi.Ănxong,họdẫntôivàomộtbuồngngủ,cómộtbàbầunằm trêngiường.Họbảo tôicái thainằm trongbụngquá lâu rồi,mãikhôngchịuchàođời.Họsợđứabéchết.Tôibảomấyngườiphụnữrangoài.Ngườimẹtrẻsợtôi.Tôinhẹnhàngvỗvềcô,rồinângchănđặttaylênbụngcô.Nócăngphồng,cứngnhưmộtcáitrống.Tôiđểtaytrênđóhồilâu,khẽthúcgiục,thìthầmvớicô.Tôikhônghiểumìnhnóigì.Tựamộtkhúccaêmái.Látsau,côhémiệng.Côthấytiếngđạp.Côkêutogọinhữngngườiphụnữkhác.“Contôisốngrồi!”Nhữngngườiphụnữđặttaylênngườitôi,cốchạmvàotôinhưthểtôicómộtsứcmạnhvôhình.“Chắcchắnđâylàngườiấyrồi,”họnói.
“ĐâylànhữngcâuchuyệntrongKinhthánh,”Rachelnói“Cảtriệuhọcsinhđềubiết.Chẳngcógìlàlạlùngcả.”
“TôiđãvàvẫnđangđọcKinhTânước,”tôibảocô.“TrongấykhôngcóchuyệnJesuschữalànhcậubébịliệt.Khôngcócảnhôngăncơmvớitoànphụnữ,cảđỡđẻnữa.”
“Nhưngcảhaicảnhđóđềulànhữnghìnhảnhchữatrị,màanhlạilàbácsĩ.Tiềm thức dườngnhưđangđóngvai Jesus qua hình ảnh của anh.Hayngượclại.Cólẽvấnđềthựcsựlàởcôngviệccủaanh.Cóphảianhđãrờiquáxayhọcđơnthuần?Tôibiếtcónhữngbácsĩđãrơivàotrầmcảmsaukhithôichămsócbệnhnhântrựctiếpđểchuyểnsangnghiêncứuthuầntúy.Phảichăngđâylàtrườnghợptươngtự?”
Côđoánđúngvềchuyệntôithôichămsócbệnhnhân,nhưngnhữnggiấcmơrõràngcủatôikhôngphảibiểuhiệnkỳlạcủasựluyếntiếccáithuởcònmặcáoblutrắng.
“Mộtkhảnăngkhác,”côgợiý.“Nógầnvớicáchlýgiảibanđầucủatôihơn.Nhữnghìnhảnhchữa trị thần thánhấycó thể làướcmong thầmkíntrongtiềmthứccủaanh,rằnganhcóthểmangKarenvàZooeyvề.Hãythử
nghĩxem.HaiphépmàukỳdiệunhấtcủaJesuslàgì?”Tôigậtđầumiễncưỡng.“CứuLazarus(2)sốnglạitừcõichết.”“Phải.VàNgườicònlàmchomộtbégáisốnglại,nếutôikhôngnhầm.”“Đúngthế.Nhưngtôikhôngnghĩđiềuđócóýnghĩagìđốivớinhững
giấcmơnày.”Rachelmỉmcườivớilòngkiênnhẫnvôhạn.“Đượcrồi,cómộtđiềuchắc
chắn.Cuốicùngrồitiềmthứccủaanhsẽlàmrõcácthôngđiệp.”Hóaralầnthămkhámđólạilàcuốicùng.Bởivìđêmấy,giấcmơcủatôi
thayđổilầnnữa,vàtôikhôngcóýđịnhkểvớiRachel.Giấcmơcuốicùngrõrànghơntấtcảcácgiấcmơtrướcđó,vàmặcdầu
tôiđangnóitiếngnướcngoài, tôivẫnhiểulờimìnhnói.Tôiđangcuốcbộxuôitheoconđườngcát.Tôiđếnmộtgiếngnước.Nướcgiếngrấtsâumàtôikhôngcóthứgìđểmúclên.Látsau,cómộtphụnữđiđếnmangtheochiếcgầubuộc thừng.Tôinhờcômúccho ítnước.Côcóvẻ rấtngạcnhiênkhithấytôinóivớicô,vàtôicảmthấychúngtôithuộchaibộlạckhácnhau.Tôibảocônước tronggiếngkhông thể làmcôhếtkhát.Chúng tôinóichuyệnvớinhauhồilâu,vàcôbắtđầunhìntôibằngánhmắtdòxét.
“Tôiđoánônglànhàtiêntri.Ôngbiếtđượcnhiềuđiềubíẩn.”“Tôikhôngphảinhàtiêntri,”tôibảocô.Côimlặngnhìntôihồilâu.“NgườitanóiChúaCứuthếsẽđếnđâydạy
chúngtôivàiđiều.Ôngnghĩthếnàovềđiềuđó?”Tôinhìnxuốngđất,nhưngniềmtinsâusắcđãbậtrathànhlời,“Người
đangnóivớicôđâychínhlàChúaCứuthế.”Côgáikhôngcười.Côquỳxuốngvàchạmtayvàođầugốitôi,rồibỏđi,
ngoáinhìnquavainhiềulần.Khi thoátkhỏigiấcmơđó,người tôiđầmđìamồhôi.Tôikhôngnhấc
điệnthoạigọichoRachelđểhẹngặpkhẩncấp.Tôithấykhôngcólợigì.Tôikhôngcòn tincáchgiải thíchcácgiấcmơ lạigiúpđượcmình.Đấykhôngphảilàmơ.Đấylànhớlại.
“Anhđangnghĩgìvậy?”Rachelhỏitừghếdànhchokhách.Chúng tôi đã đến gần khuônviên trườngĐại họcBắcCaronlina. “Tại
saocôđếnđây?”Côngọnguậytrênghếvànhìntôivẻlolắng.“Tôiđếnđâyvìanhđãbỏ
ba cuộc hẹn khám, và chắc chắn anh không làm thế trừ khi sự việc biếnchuyểntheohướngxấuđi.Tôinghĩcácảoảnhcủaanhđãthayđổilầnnữa,vàchúngkhiếnanhkhiếpsợ.”
Tôinắmchặttayláinhưngkhôngnóigì.Ởmộtnơinàođó,NSAđangnghelén.
“Saoanhkhôngnóivớitôi.Cóhạigìchứ?”“Bâygiờkhôngđúnglúc.Haykhôngđúngchỗ.”PhíatrướcbêntráilànhàhátĐạihọcBắcCarolina.Bênphảichúngtôi
là giảng đường ngoài trời Forest nằm giữa những lùm cây thấp hơn mặtđường.Tôingoặtgấpvềbênphảivà laoxuốngdốc tối, vàomột conphốchạygiữahaihàngnhàcửanghiêmtrang,khudâncưmộtcổngdànhchocácgiáosưvàdânchuyênnghiệptrẻtuổigiàucócưngụ.Fieldingđãsốngtrongmộtngôinhànhỏhaitầngthụtsâuvàosovớimặtphố.ThậthoànhảochoôngvàbàvợngườiHoamàônghyvọngđưavềMỹ.
“Chúngtađangởđâuđây?”Rachelhỏi.“NhàcủaFieldingngaytrướcmặtkia.”Tôinhìnvềphíangôinhànhưngchỉthấytốiđen.Tôicứtưởngsẽthấy
đènđuốcsángtrưng,nhưnhàtôisaukhitôimấtKarenvàZooey.Tôithoánghoảngsợ,linhcảmmìnhđangláixevàomộtbộphimxãhộiđennhữngnămbảymươi,khitabướcvàomộtngôinhàquenthânvàthấytrongấykhôngmộtbóngngười.Hoặctệhơnnữa,khitagặptrongấycảmộtgiađìnhxalạ.
Mộtbóngđènhiênbậtsángcáchđườngchừngbamươimét.LuLicólẽđãngồiquansáthồilâubêncửasổtốiom.Tôiquayđầuliếcdọcphốxemcóxenàokhảnghikhông.TôiluônnhậnranhữngchiếcxeNSApháiđitheodõitôi.Hoặclàtụianninhkhôngquantâmxemtôicónhậnrachúngkhông,hoặclà,điềunàycólýhơn,chúngmuốnchobọntôibiếtmìnhđangbịtheodõi.Hômnaytôikhôngthấycógìkhảnghi,nhưngtôivẫncảmthấybấtổn.Cólẽkẻbámđuôikhôngmuốnbịpháthiện.TôirẽvàocổngnhàFieldingrồiđỗxetrướccửagarađóngkín.
“Người đoạt giải Nobel sống ở đây à?” Rachel chỉ tay vào ngôi nhàkhiêmtốnvàhỏi.
“Đãtừngsống,”tôichữalại.“Côởđây,đểtôivàomộtmình.”“LạyChúa!”côgiãynảy.“Chuyệnnàythậtvớvẩn.Saotakhôngcoinó
chỉlàmộttròchơiđốchữ,rồikiếmtáchcàphêmàngồitìmcáchgiải?”Tôitúmtaycôvànhìnthẳngvàomắtcô.“Cônghetôiđây,chếttiệt.Cóthểkhôngsao,nhưngchúngtaphảilàm
thếnày.Nếuthấyổncả,tôisẽhuýtsáođểcôvào.”Tôibướctớicửatrướcngôinhàcủangườibạnmớimất,haitaybuông
chongườingoàidễthấy,nhưngtâmtríđểcảvàokhẩu38lytrongtúi.ChúThích:1. Nhân vật hư cấu, một bác sĩ nhãn khoa trong tiểu thuyết Đại gia
GatsbycủaScottFitzgerald(1896-1940).2.NhânvậttrongKinhthánh,đượcJesuscảitửhoànsinhsaubốnngày
nằmtrongmộ.TủsáchChiasẻ
CHƯƠNG5
GeliBauerchămchúngheCorellibáocáotừnhàFielding.“Chúng vào trong rồi. Tennant vào trước. Bác sĩ tâm thần còn đang
lưỡnglự.Bâygiờcôtacũngvàorồi.Khoan...Tôinghĩbácsĩmangtheogìđó.”
“Bácsĩnào?”“À,Tennant.Hắncómộtkhẩusúngtrongtúi.Phíatrước,bênphải.”“Anhnhìnthấybángsúngkhông?”“Không,nhưngtrôngnógiốngsúnglục.”Tennantnghĩhắnđịnhlàmcáikhỉgìvậy?Tiếngđiệnthoạikếtnốilách
cách.“Cômuốntôilàmgìbâygiờ?”Corellihỏi.“Ngồiyênđóvàđảmbảocácmicphảihoạtđộng.”“Bàgóavừaramởcửa.Bàtakéohọvàonhà.”“Báocáothườngxuyênchotôi.”GelicắtliênlạcvớiCorelli.NếuTennantmangtheosúng,tứclàhắnlo
sợchotínhmạngcủamình.ChắchẳnhắntinrằngFieldingbịgiết?Nhưngtạisao?ThứthuốcđộcgiếtchếtFieldingđãgâychảymáunãonghiêmtrọng-mộtcơntaibiếnthậtsự.Nếukhôngmổxác,khôngthểchứngminhđượcvụ giết người. Và sẽ không cómổ xác. Tennant chắc hẳn biết nhiều hơnGodin tưởng. Nếu bức thư chuyển qua FedEx mà hắn nhận được là doFieldinggửi,cóthểnóchứamộtvàichứngcớnàođó.
Ảchạmvàomicrotrêntainghevànói,“Skow.Nhà.”MáytínhquaysốnhàriêngcủaSkowởRaleigh.
“Giờthìlạichuyệngìđây?”Skownghemáysauhaihồichuông.“Tennant vàWeiss hầu như không chuyện trò gì trên đường đến nhà
Fielding.”“Vậythìsao?”“Điềunàykhôngtựnhiên.Bọnchúngtránhnóichuyện.”“Tennantbiếthắnbịtheodõi.Côluônmuốnchúngbiếtđiềuđómà.”“Đúng, nhưng chưa bao giờTennant lẩn tránh như thế này.Hắn đang
mưumôgìđó.”“Tennanthơilậpdị.Chuyệnđótựnhiênthôi.”“Hắncómangtheosúng.”Một thoáng im lặng. “Thôiđược.Hắn làmột tênquá lậpdị.Chúng ta
biếthắncómộtkhẩutrongnhà.”“Việcđóvớiviệcmangcáicủakhỉấyđikhácnhauđấy.”Skow tặc lưỡi. “Đó là kiểu phản ứng cô truyền cho người khác. Nói
nghiêm túc, cô cần bình tĩnh lại. Phải xem xét tình hình chứ. Tôi biết
Tennantnghingờ.Hômnaybạnthâncủahắnchết.Hắnbịhoangtưởngtựnhiênthôi.Điềuchúngtakhôngmongmuốnlàđểhắnnghingờhơnnữa.”
ẢmuốnnóichuyệnvớiGodin.Ảđãthửbấmsốdiđộngriêngcủalão,nhưnglãokhôngtrảlờimàcũngchẳnggọilại.Đâylàlầnđầutiêncóchuyệnnhưvậy.“Coinày,tôinghĩ...”
“Tôibiếtcônghĩgì,”Skownói.“Tôichưachophépthìđừngcómanhđộng.”
“Đồkhốn,”Gelinói,nhưngSkowđãbuôngmáy.ẢbấmsốliênlạcvớitrụsởNSAởFortMeade.Sĩquanliênlạccủaảở
đấytênlàConklin.“ChàocôBauer,”anhtanói.“CôlạihỏivềFedExnữasao?”“Anhnghĩthếnào?”“Tôiđãcócáimàcômuốn.Góiđóđượcbỏvàothùngthưởbưuđiện
Durham, Bắc Carolina. Tên người gửi đăng ký trong danh sách là LewisCarroll.”
VậyFieldingđãgửigóinàychoTennant.Ảbiếtôngtakhôngtựmìnhgửithư,nhưngrấtcóthểvợôngtađãlàm.Gelitắtmáyvàngảngườiraghế,táihiệntìnhhuống.
Cáchđâybảygiờảđãgiếtngười theo lệnhcủaGodin,màkhôngbiếtchínhxáctạisao.Ảcóccầnquantâmđếnđiềunày.Fieldinggâynguyhiểmchodựán,vàtheođiềukiệnhợpđồngcủaả,thếlàđủđểảratay.Nếuảcầnmấylờibiệnminhđạođức,thìđây,dựánTrinitycựckỳquantrọngđốivớianninhquốcgiacủaHoaKỳ.Xử lýFielding thìcũnggiốngnhưgiếtmộtđiệpviênbịbắtquảtangphảnbội.Tuythế,ảvẫntòmòvềđộngcơ.GodinnóivớiảrằngFieldingđangngầmpháhoạidựánvàăncắpdữliệuTrinity.Khôngaicóthểmótaymóchânđưadữliệuravàotòanhànày.Cònvềvụtrộmcắpđiệntử,bọnkỹthuậtviênNSAcủaSkowđảmbảorằngkhôngmộthạtelectronnàorakhỏitòanhàmàkhôngquakiểmsoátcủagã.
VâytạisaoFieldingphảichết?Cáchđâysáutuần,ôngtacùngTennantđãlàmtreodựánbằngcáchđặtravấnđềđạođứcvàytế.Nếuđólàlýdo,tạisaokhônggiếtFieldingngay?Vàtạisaochỉgiếtcómìnhôngta?PeterGodincóvẻgầnnhưthấtvọngkhighéthămGeliđêmqua.ẢchưatừngthấyGodinthấtvọng.Phảichănglãololắngđếnthếvìmuốnđưadựántrởlạitrực tuyến. Ả không hiểu mấy về khía cạnh kỹ thuật của dự án Trinity,nhưngảbiếtchắcthànhcôngcònxavời.Ảcóthểđọcđiềuđótrênmặtcácnhàkhoahọcvàcáckỹsư,khihọbáocáocôngviệchằngngày.
DựánTrinityđangchế tạo -hoặcnỗ lựcchế tạo -một siêumáy tính.KhôngphảisiêumáytínhtruyềnthốngnhưClayhayGodin,màlàmộtmáytínhchuyênvềtrítuệnhântạo,mộtcáimáybiếtsuynghĩthậtsự.Ảkhônghiểuđiềugìlàmchothứmáytínhlýthuyếtnàykhóchếtạođếnthế,nhưngGodinđãnóivớiảđôichútvềnguồngốcdựán.
Năm1994,mộtnhàkhoahọccủaphòngthínghiệmBellđãđưarathuyếtrằng,nếudùngcácnguyênlýcủavậtlýlượngtử,cóthểchếtạođượcmộtmáytínhcósứcmạnhgầnnhưvôbiênbẻhếtcácmãkhóa.Gelichẳngbiếtmấyvềvậtlýlượngtửnhưngảhiểutạisaomộtmáytínhlượngtửcóthểtạonênđộtphá.Mãhóakỹthuậtsốhiệnđại-hệthốngmãđượccácngânhàng,tậpđoànkinhtế,chínhphủquốcgiasửdụng-dựatrênsựphântíchthừasốcácsốnguyêntốlớn.NhữngsiêumáytínhtruyềnthốngnhưloạimàNSAđangsửdụngbẻkhóamãbằngcáchthửliêntiếpcácchìakhóakhácnhau,giốngnhưthửnhiềuchìađểmởổkhóa.Phámãcáchấyphảimấthàngtrămgiờ.Nhưngmộtmáytínhlượngtử-vềlýthuyết-cóthểthửđồngthờitấtcảcácchìakhóacóthểcó.Cácchìakhóasaisẽloạitrừnhau,chỉcònlạichìakhóađúngduynhấtđểmởkhóamã.Vàquá trìnhđókhôngcầnđếnhànggiờ, thậm chí hàng phút.Mộtmáy tính lượng tử có thể tức khắc bẻ khóađượcmãhóabằngkỹthuậtsố.Mộtchiếcmáynhưthếsẽlàmchoviệcmãhóanhưhiệnnaytrởthànhlạchậu,vàmanglạichobấtkỳđấtnướcnàosởhữu nó ưu thế chiến lược khiếnmọi nước khác trên thế giới phải choángváng.
Xétđếngiátrị tiềmtàngcủamộtloạimáynhưthế,NSAđãkhởiđộngmộtnỗlựcbímậtkhổnglồđểthiếtkếvàchếtạomáytínhlượngtử.ĐượcmệnhdanhlàDựánMaquỷ,dotrướcđâyAlbertEinsteintừngmiêutảhoạtđộngcủamộtsốhạtlượngtửlà“giốngnhưcómaquỷđiềukhiểntừxa”,dựán này được đặt dưới sự điều hành của John Skow, giám đốc Trung tâmNghiêncứuSiêumáytínhcủaNSA.Saubảynămvàtiêuhết600triệuđôlatrongngânsáchđencủaNSA,độingũcủaSkowvẫnkhôngchếtạorađượcmộtmẫuchuẩncóthểđọđượcvớitínhnăngcủamộtchiếcPDAPalmPilot.
SkowcólẽđãsắpchịuthuathìnhậnđượccúđiệnthoạicủaPeterGodin,ngườiđãchếtạosiêumáytínhtruyềnthốngchoNSAnhiềunămnay.Godinđề xuất một kiểu máy có tính cách mạng như máy tính lượng tử, nhưngthuộctínhcủanóchínhphủkhôngthểphảnđối:cóthểchếtạonódựatrêntinh túycủacôngnghệhiện tại.Hơnnữa, saukhinóichuyệnvớiAndrewFielding,nhàvậtlýlượngtửmàlãođãmờicộngtáccùngdựán,Godintinrằngchiếcmáycócơhộicựctốtđểtrangbịnhữngtínhnănglượngtử.
Bằngcáchnhửmiếngmồibéobởấy trước tổng thống,Godingầnnhưđạtđượcmọinhượngbộmàlãođòihỏi.Mộtnhàmáychuyênbiệtđểchếtạochiếcmáymới.NguồnngânsáchgầnnhưvôhạncủachínhphủtàitrợchomộtnỗlựcđầyrủirotheokiểuDựánManhattan.Quyềnthuêvàsathảicácnhàkhoahọcriêngcủalão.Vềphầngiámsátcủachínhphủ,lãochọnSkow,ngườimà lão lôikéođược từnhiềunăm trướcbằngcáchhối lộ,đểSkowchọn các máy tính của Godin chứ không phải của Cray cho Trung tâmNghiêncứuSiêumáytính.Tổngthốngchỉcómộtyêucầuduynhấtlàgiámsát tại chỗ khía cạnh đạo đức của dự án, điều này được cụ thể hóa bằng
DavidTennant.Vàbanđầu,Tennantdườngnhưchỉ lànỗiphiền toáinhỏ.Mọiviệccóvẻthôngđồngbéngiọt.
Nhưngđãhainămtrôiqua.GầnmộttỷđôđãtiêuhếtveomàmẫumáyTrinityvẫnchưahoạtđộngđược.TrongcáchànhlangbímậtcủaThànhphốmật(1) thuộcNSA,người tabắtđầusosánhnóvớiDựánMaquỷđã thấtbại.TấtnhiênsựkhácbiệtnằmởPeterGodin.Ngaycảkẻ thùcủaGodincũngphảithừanhậnrằnglãochưabaogiờhứasuông.Nhưnglầnnày,họthìthầmvới nhau, lão đã đảmnhậnnhiều hơnkhả năngxử lý củamình.Tríthôngminhnhântạocóthểkhônglýthuyếtnhưmáytínhlượngtử,ấythếnhưngnhiềucôngtyđãphásảnvìkhôngcungcấpđượcnhưđãhứa.
ThếnênGelikhônghiểu tạisaoFieldingnhấtđịnhphảichết.Chođếntậnhômqua,GodinrõràngcònnhìnnhậnnhàkhoahọcAnhlỗilạcấynhưmộtnhân tố không thể thiếu cho thành công củaDựánTrinity.Rồi bỗngnhiênôngtabịthanhtoán.Điềugìđãthayđổi?
Bốc lên, ả gõmạnh vào bàn phím, lôi ramột danh sách các vật dụngriêngcủaFieldingmàảđãlậpsaukhiôngtachết,theoyêucầucủaGodin.PhònglàmviệccủaFieldingđãbiếnthànhmộtđốnghằmbàlằngnhữngđồvậtkỳquái,nhữngtậpghinhớ,giốngnhưcủamộtgiáosưđạihọchơn làcủamộtnhàvậtlýthựcnghiệm.
Cónhiều sách, tất nhiên.Một bảnUpanishad(2) bằng nguyên bản chữPhạn. Một tập thơ của W. B. Yeats. Ba cuốn tiểu thuyết của RaymondChandlerđãđọcmònnhẵn.MộtbảnAlicequatấmgươngsoi.Nhiềusáchgiáokhoakhoahọcvàluậnán.Nhữngmónkháclạclõnghơn.Bốncặpxúcxắc,mộtđôitạ.Mộtrăngnọccủarắnmangbành.MộtbảnmớicủatạpchíPenthouse.Một lưỡi gà saxophone.Một chiếc bát cầu nguyện Tây Tạng.Một tờ lịch treo tườngin tranhcủaM.C.Escher.MộtápphíchráchquảngcáochoClub-à-Go-GoởNewcastle,Anhquốc,nơiJimiHendrixchơivàonăm 1967, có thủ bút của tay ghi ta này. Một bức thư lồng khung củaStephenHawkingthừanhậnhaingườiđãđánhcuộcvềbảnchấtcủavậtchấttốigìđó.ĐĩacompactcủaMorrison,JohnContrane,MilesDavismuangoàitiệm. Danh sách các đồ vật còn kéo dài, nhưng tất cả đều thuộc loại vôthưởngvôphạt.Geliđọclướtquacáccuốnsách,mộtkỹthuậtviênthìnghekỹtừngbảnnhạctrênđĩaCDnhằmbảođảmchúngkhôngbịgiảmạođểghidữliệuăntrộm.BêncạnhđốngđồvănphònglặtvặtcủaFieldingcòncóvítiền,quầnáovàmấymónkimhoàn.Đồkimhoànchỉcóchiếcnhẫncướivàngvàchiếcđồnghồquảquýtbằngvàngnốivớisợidâychuyền,mộtđầulàmócphalê.
Đangnghĩvềdanhsáchđồvật,Gelibỗnggiậtmìnhtựhỏiliệutấtcảcócòn nguyên trong kho sau khi ả khóa cửa phòng chiều hôm qua? Ả bănkhoănvìJohnSkowđãvàophòngấy.BiếtđâuFieldingbịgiếtvìvậtmàôngtacóthìsao?Cóthểđólàlýdohọmuốnôngtaphảichếttrongphònglàm
việc.Đểchắcchắnlấyđượcthứhọmuốn.Nếuđúngvậy,đóphảilàthứđồvậtmà ông ta luônmang theo người.Nếu không họ chỉ việc lấy trộm từphònglàmviệccủaôngta.Gelisắpđikiểmtralạikhothì lạicótiếngbíptrongốngnghecủaả.
“Tôinghĩchúngtakhôngổnrồi,”Corellithôngbáo.“Gìvậy?”“GiốngnhưởnhàTennant.Bọnchúngở trong,nhưng tôikhôngnghe
thấychuyệntrògìcả.Chỉcótiếngvọngmơhồtừmấycáimicxatít,nhưtràntínhiệuvậy.”
“Cứtthật.”GelichuyểntínhiệutừnhàFieldingvàotainghecủamình.Nhưngchỉthấyimlặng.“Cóchuyệnrồi,”ảlầmbầm.“Cácanhmangtheogì?”
“Chúngtôimangđếnmộtăngtenparabol,nhưngnóbắtqua tườngrấtkém,cònquacửasổthìhầunhưvôdụng.Chúngtôicầnthiếtbịlaser.”
“Cóđây.”Ảnhẩmtrongócdanhmụccácthiếtbịhiệncó.“Tôisẽgửinóđếnchoanhtrongvòngmườihaiphút.”
“Mườihaiphútsợhọvềmất.”“Nhìnbanđêmthếnào?”“Tôikhôngchờđợicáigìmangtínhchiếnthuật.”Chếttiệt.“Thiếtbịđangtrênđườngđến.KiểmtraxeTennant,tìmphong
bìFedEx.Vàbáochotôiđịachỉconđườnganhđangđậuxe.”Gelighilại,rồinhấnmộtnútlàmkhuấyđộngcănphòngởcuốikhuliên
hợp tầnghầm.Ởđó cógiườngnghỉ chođội của ảkhi cần trực24/24.Bamươigiâysau,mộtthanhniêncaoráo,tócvànghoedàithượt,ngáingủlêchânvàotrungtâmđiềukhiển.
“Gìdzậy?”hắnhỏi.“Đangcóbáođộng.”Ảchỉvàochiếcmáyphacàphêsáttường.“Uống
đi!”RitterBocklàngườiĐức.TrongđộicủaGeli,hắnlàngườiduynhấtdo
Godin tuyểnchọn.Vốn là cựu línhđặccôngGSG-9,Ritter trướcđây làmviệcchomộtcơquananninhriêngcủagiớichópbu,thườngcungcấpvệsĩchoGodinkhilãosangchâuÂuhoặcViễnĐông.GodinđãthuêRitterlâudàisaukhitaycựuđặccôngnàyngănchặnđượcmộtvụbắtcócnhàtỷphú.Tànnhẫn, thầnkinhthépvàđiêuluyệntrongnhiềulĩnhvựcvượtrangoàichuyênmôn chống khủng bố củamình, gã trai 29 tuổi này hóa ra lại trởthànhthủhạđắclựcnhấtcủaGeli.VàbởivìtrướcđâyảđãtrảiquanhiềumùahèởĐứcnêngiữahọkhôngcókhókhăngìvềngônngữ.
RitteruốngtừngngụmtừchiếccốcbốchơinghingútvànhìnGeliquamiệngcốc.HắncóđôimắtpháothủmàuxámcủanhữngcậutraitừnghúthồnảthuởdậythìhồibốảđóngquânbênĐức.
“TôicầnanhđưachiếcăngtenlaserchoCorelli,”ảnói.“Anhtađậuxe
ởlốivàogầnkhutrườngĐạihọcBắcCarolina.”Ả xé trang đầu trong cuốn sổ ghi chép và ném lênmặt bàn bên cạnh
mình.Ritterkhụtkhịtgậtđầu.Hắnghétnhữngviệclặtvặtkiểunày,nhưnghắn
khôngbaogiờphànnàn.Hắnvẫn làmnhữngviệckhông tênvàkiênnhẫnchờđợiviệcmàhắnsinhrađểlàm.
“Phảicáilasertrongphònghậucầnkhông?”hắnhỏi.“Đúng.Mangtheobốnmáyngắmbanđêm.”Hắnuốngnốtcàphê,nhặtmảnhgiấy trênbànrồiđi rakhôngnóimột
lời.Geli thíchthế.NgườiMỹluônthấycầnlấpkhoảngtrốngimlặng,nhưthể imlặnglàcáigìđángsợ.Ritterkhôngphísức, tronglờinóicũngnhưtronghànhđộng.Điềuđó làmhắn trởnêncógiá.Đôikhihaingườicùnglàmviệc,nhữnglúckhácảngủvớihắn.Chuyệnđóchẳngthànhvấnđề.Ảthườnglàmthếkhiởtrongquânđội,kiếmđượcchỗnàovuivẻlàmầnliền.CũngnhưthờiảlàhọcsinhnộitrúởThụySĩ.Nguycơluônrậprình.Cầnphảicókhảnăngchếngựđượcnhữnggãđànông-hayphụnữ-hunghăng,vàxửlýđượchậuquảsaukhimọichuyệnđãxong.Ảluônluônlàmđượccảhaichuyệnđó.
“Corelli?”ảhỏi.“Giờanhnghethấygì?”“Vẫnkhôngcógì.Nghenhưtràntínhiệu.Khóhiểu.”“Tôiđãbáođộng.Ritterđangđến.”Chỉ có tiếngnhiễu sóngvà im lặngđáp lại.Gelimỉmcười.Ritter làm
mọingườikhóchịu.“Anhcónghetôinóikhông?”“Rõ.TôiđangởtrongxeTennant.”“Thấygìkhông?”“KhôngthấyphongbìFedEx.Chắchắnmangvàotrongđó.”“OK.”“Cômuốntôilàmgìbâygiờ”“VềxecủaanhvàchờRitter.”“Rõ.”Geli tắt máy và tiếp tục nghĩ về đồ dùng cá nhân của Fielding trong
phònglưutrữ.Ảcócảmgiácđãbỏsótmộtthứ,vàbảnnăngcủaảluônluônchínhxác.Nhưngảkhôngmuốnrờitrungtâmđiềukhiểnlúcnày.MộtkhiRitterđếnhiệntrường,mọiviệcsẽtiếntriểnnhanh.
ChúThích:1.BiệtdanhtrụsởcủaNSA.2.Áonghĩathư,mộtloạithánhđiểncủaẤnĐộgiáo.
CHƯƠNG6
Tôi kéoRachel vào tiền sảnh nhà Fielding.Cửa đóng nhanh sau lưngchúngtôi,chúngtôiquaylạithìthấymộtphụnữchâuÁchỉcaokhoảngmétrưỡi.LuLiFieldingđãsốnggầnbốnmươinămcuộcđờiởnướcTrunghoaCộngsản.BàhiểutiếngAnhkhátốtnhưngkhôngnóiđượcmấy.
“Cônày làai?”bàhỏi, chỉvàoRachel. “Anhchưa lấyvợphảikhông,bácsĩDavid?”
“ĐâylàRachelWeiss.Côấylàbạntốtcủatôi.Côấycũnglàbácsĩ.”MắtLuLiđầyvẻnghingờ.“Côấylàmchocôngtyà?”“ChịmuốnnóiArgusOptical?”“Tlinity”bànói,thayrbằngl.“Khônghề.CôấylàgiáosưtrườngythuộcĐạihọcDuke.”LuLidòxétRachelhồilâu.“Vậycôcũngvàođi.Xinmời.Nhanhlên
cho,xinmời.”LuLicúichàorồidẫnchúng tôivàocănphòng làmviệcnhỏ,cửamở
vào trongbếp.Tôi cườibuồnbã.KhiFieldingởcănnhànàyhồi cònđộcthân, trôngnólúcnàocũngnhưvừacócơnbãotrànqua.Sáchvàgiấyrảikhắpnhà,hàngchụctáchcàphê,chaibia,nhữngcáigạttànđầyngập,vungvãikhắpsànnhà.SaukhiLuLiđến,cănnhàtrởnênngănnắpsạchsẽnhưphòng tập thiền.Tối nay, nó thơmmùi chanhvà sáp chứkhôngphảimùithuốclávàbiachua.
“Mờingồi,”LuLinói.Rachel và tôi ngồi bên nhau trên sofamềm.LuLi ngồi trênmépmột
chiếcphô tơi cũ, đối diện chúng tôi.Bà chămchúnhìnRachel còn cô thìđangmảingắmtấmbảngđồngtreotrêntườngsaughếLuLi.
“GiảiNobelđâyphảikhông?”côdịudànghỏi.LuLigậtđầu,khôngphảilàkhôngtựhào.“AndyđoạtgiảiNobelnăm
1998.Hồiđó tôiđangởTrungQuốc,nhưngchúng tôivẫnbiếtcông trìnhcủaôngấy.Tấtcảcácnhàvậtlýđềungỡngàng.”
“Chắcbàrấttựhàovềôngấy.”Rachelbìnhthảnhỏitrongkhiđôimắttocủacôgâyấntượngngượclại.“Ôngbàđãgặpnhaunhưthếnào?”
Trong khi LuLi trả lời bằng thứ tiếngAnh ngắc ngứ, tôi không ngớtngạcnhiênvềsựkếthợpgiữangườiđànbànàyvớingườibạnđãmấtcủatôi.FieldingđãgặpLuLikhiôngđếnBắcKinhgiảngdạy theosángkiếnngoạigiaoAnh-Hán.BàdạyvậtlýởĐạihọcBắcKinh,vàbàngồingayhàngghếđầutrongsuốtchínbuổigiảngcủaFielding.CácquanchứcĐảngmởnhiềutiệcchiêuđãitrongđợtgiảngấy,vàLuLiđãdựtấtcả.Haingườinhanhchóng trởnênkhông thể tách rời, khiđếnngàyôngphải rờiTrungQuốc,họđãyêunhausayđắm.Hainămrưỡixacáchtiếptheo,Fieldingcố
gắnghếtsựcđểxinvisaxuấtcảnhchobà.NgaycảvớisựgiúpđỡvềtiềnbạccủaNSA,ôngvẫnkhông tiến thêmđượcbướcnào.Cuốicùngôngđãtínhđếnchuyệnđúttiềnchobọncòđểlénđưabàrờinước,nhưngtôithuyếtphụcrằngôngcáchđóquámạohiểm.
MọiviệcthayđổikhiFieldinglàmchậmtrễDựánTrinityvìôngđưaramối nghi ngờ về các tác dụng phụmà tất cả chúng tôi phải chịu.Như cóphéplạ,thủtụcquanliêuđượcxóabỏ,vàLuLilênmáybaybaythẳngsangWashington.FieldingbiếtvợchưacướicủaôngđượcđưasangMỹchẳngquachỉđểlàmsaolãngcuộcđấutranhcủaông,nhưngôngcóccần.Việcbàấyđếncũngkhôngmanglạikếtquảnhưđámngườikiamuốn.ÔngngườiAnh này vẫn cần mẫn điều tra mọi khía cạnh tiêu cực trong phòng thínghiệmTrinity,cácnhàkhoahọckhácvìthếcàngthêmghétông.
“ChịLuLi,”tôinóikhibàtạmngừng,“trướchếtchotôibàytỏnỗiđaubuồnlớnlaocủatôivềviệcFieldingquađời.”
Nhàvậtlýlắcđầu.“Đókhôngphảilýdotôimờianhđếnđây.Tôimuốnbiếtvềsánghômnay.ChuyệngìđãthậtsựxảyravớiAndycủatôi?”
Tôilưỡnglựkhôngmuốnnóithẳngratrongnhànày.Thấybiểuhiệnlolắngcủatôi,bàđiđếnlòsưởi,quỳxuống,vớitớiốngkhói.Bàlấyramộtchiếchộpcáctôngđầybồhóng,đặtlênbàncàphê.Tôiđãthấychiếchộpnàytừtrước.Nóchứanhiềulinhkiệnđiệntửtựchếởnhà,nhắctôinhớđếncáccôngtrìnhHeathkitmàchacontôiđãlàmkhitôicònnhỏ.LuLirútramộtvậttrônggiốngnhưchiếcgậykimloại.
“SángnayAndyđãràsoátnhàbằngcáinàytrướckhiđi làm,”bànói.“Đãbịthếtcácmicrồi.Cứnóichuyện,khôngsao.”
TôiliếcnhìnRachel.Ẩnýđãrõ.LuLibiếtcáchthắngđiểmTrinity,hayítnhấtcũngbiếtnhữngthủđoạnanninhcủaNSA.GeliBauerchắcsẽcholụctungngôinhàngaykhiLuLirờinhàđếnhiệugiặtlàhayhàngtạphóa.Tôingạcnhiênlàảlạichờlâuđếnthế.
“Cảngàyhômnaychịcórakhỏinhàkhông?’’tôihỏi.“Không,”LuLiđáp.“HọkhôngchotôibiếtbệnhviệnnơihọđưaAndy
đến.”TôingờrằngFieldingkhônghềđượcđưađếnbệnhviện.Cóthểôngđã
được đưa về trụ sở NSA ở căn cứ quân sự Meade bằng máy bay, bangMaryland,haybịđưađếnmộtđơnvịytếđặcbiệtnàođóđểmổxác,hoặctồitệhơn.NướcAnhsauđócóthểphànnàn,nhưngđólàviệccủaBộNgoạigiao,khôngphảicủaNSA.VànướcAnh-nhữngngườilàmraLuậtBímậtChínhthứcvàThôngbáoQuốcphòng-sẽcócáchđồngthuậnvớiHoaKỳkhiđộngđếncácvấnđềanninhquốcgia.
“Tôivẫnnghĩchúngtanênnóithầm,”tôinóikhẽ,chỉtayvàocâygậy.“Vàcólẽtôinênmangtheochiếchộpkhirờiđây.TôisợN”-tôingừnglạingay-“nhânviênanninhcủacôngtysẽ lụcsoátnhàngaykhichịvừađi
khỏi.Chịkhôngmuốnbấtkỳaitìmthấynóđâu.”LuLilớnlêntạimộtnướcCộngsảnnơicảnhsátkhônghềbiếtthương
xótai.Sẵnsàngtinvàođiềutồitệnhấtcóthểxảyralàthứđãănsâuvàotâmkhảmbà.“CóphảihọđãgiếtAndycủatôi?”bàthìthầm.
“Tôihyvọnglàkhông.Xétđếnsứckhỏe,tuổitácvàcácthóiquencủaAndrew,độtquỵlàđiềucóthểxảyra.Nhưng...tôikhôngtinđólàđộtquỵ.Điềugìlàmchịchorằngcóthểôngấyđãbịgiết?”
LuLinhắmmắtlạichonướcmắtchảyra.“Andybiếtcóchuyệnxảyravớiôngấy.Ôngấybảotôithế.”
“Ôngấynóichuyệnđómộtlần?Haythườngxuyên?”“Haituầncuối,nhiềulần.”Tôithởramộthơidàivàchậm.“ChịcóbiếtvìsaoAndrewmuốngặptôi
ởNagsHeadkhông?”“Andymuốnnóichuyệnvớianh.Tôichỉbiếtthếthôi.Andyrấtsợcông
việc.SợTrinity.Sợ...”“Cáigì?”“Godin.”KhônghiểusaotôiđãbiếtđóchínhlàGodin.JohnSkowthìthậtdễghét
-mộtnhàkỹtrịvênhváo,vôđạođức-nhưnggãkhônggâynhiềusợhãi.Godinthìngượclại,dễmến-mộtthiêntài,mộtngườiyêunướctheonghĩatốtđẹpnhấtcủatừnày,mộtngườicósứcthuyếtphục-nhưngsaukhianhlàmviệcvớilãomộtthờigian,anhsẽcảmthấymộtrungđộngkhóchịuphátratừlão,mộtFaust(1)khaokháthiểubiếtkhinhthườngmọigiớihạn,khôngthèmđếmxỉađếncácranhgiới.Cómộtđiềuđãrõ:bấtkỳaihayvậtgìđứngchắngiữaGodinvàmụctiêucủalãothìkhôngtồntạiđượclâuởđó.
GodinvàFieldingđãhợptáckhátốtđẹpkhikhởisự.Haingườigầnnhưcùng thếhệ,vàGodincócái tàinăng thiênbẩmthúcđẩynhữngnhàkhoahọc tài năng của Robert Oppenheimer(2): vừa ca ngợi vừa khích lệ họ.Nhưngtuầntrăngmậtkhôngkéodàilâu.VớiGodin,Trinitylàmộtsứmệnh,vàlãotheođuổinóvớilòngnhiệtthànhcủamộtnhàtruyềngiáo.Fieldingthìkhác.ÔngngườiAnhkhôngtinchuyệnđó,đơngiảnvìôngchorằngđiềugìcóthểlàmđượcthìnênlàm.Ôngcũngkhôngtinmộtmụcđíchcaoquýcóthểbiệnhộchobấtkỳphươngtiệngìđểđạtđượcnó.
“Andycógiấytờgìchotôikhông?”tôihỏiđầyhyvọng.“Tôi không nghĩ vậy. Tối nào ông ấy cũng ghi chép, nhưngmỗi đêm
trướckhiđingủ”-bàchỉvàolòsưởi-“ôngấylạiđốtcả.Andyrấtbímật.Ôngấyluôncốgắngbảovệtôi.Luônbảovệtôi.”
Ôngấycũnglàmthếvớitôi,tôinghĩthầm.BỗngtôinhớđếnnhữnglờitrongbứcthưcủaFielding.“HômnayđilàmAndycómangtheochiếcđồnghồbỏtúikhông?”
LuLi khônghềngậpngừng “Ngàynàoông ấy cũngmang theo.Hôm
nayanhkhôngtrôngthấynóà?”“Không.Nhưngtôichắchọsẽđemtrảchịcùngvớinhữngđồđạcriêng
củaôngấy.”Môidướicủabàrunrun,vàtôicảmgiácmộtđợtnướcmắtnữasắpsửa
tràora,nhưngkhông.NhìnLuLicốnéncảmxúc,tôicảmthấymộtcơnđauthắt,quenthuộcnhưngcógìđómớilạvớitôi.Tôikhônglạvớichuyệntangtóc,nhưngnhữnggìtôicảmthấybâygiờkhônggiốngnhữnggìtôicảmthấysaukhimấtvợcon.AndrewFieldinglàmộttrongvàingườisốngcùngthếkỷcókhảnăngtrảlờimộtsốvấnđềcơbảnvềsựsinhtồncủaloàingười.Việcbiếtrằngmộttrítuệnhưthếđãtừtrầnđểlạitrongtôimộtkhoảngtrốngsâuhoắm,tưởngnhưgiốngloàicủamìnhđãsuygiảmđángkểvàkhôngsaokhôiphụclạiđược.
“Giờthìchuyệngìsẽxảyđếnvớitôi?”LuLikhẽhỏi.“HọđưatôivềlạiTrungQuốcư?”
Không thểcóchuyệnđó, tôinghĩ.Một lýdokhiếnTrinityphảigiữbímậtđếnthếlàdomộtsốngườiliênquanchorằngcóthểnhữngnướckháccũngđangnghiêncứucôngcụtươngtự.Vớilịchsửăncắpcôngnghệthànhthần,TrungQuốcđượcxếphàngđầutrongdanhsáchđó.NSAkhôngbaogiờđểmộtnhàkhoahọcgốcHoatừnggầngũivớidựánđếnthếtrởvềtổquốc.Thật ra tôi còn lo cho tínhmạng của bà.Nhưng tôi khó có thể làmđượcgìđểbảovệbàchođếnkhitôinóichuyệnđượcvớitổngthống.
“Họ không thể đưa chị về nước đâu,” tôi trấn an bà. “Chị đừng lo vềchuyệnấy.”
“Andynóichínhphủlàmbấtcứchuyệngìhọmuốn.”Tôiđangđịnhtrảlờithìcóánhđènphachiếuquasảnh.Mộtchiếcôtô
chạychậmquangôinhà.“Điều ấy không đúng,” tôi nói. “LuLi ạ, tôi không thích nói thế này,
nhưngđiềutốtnhấthiệnnaychịcóthểlàmlàhợptácvớiNSA.Càngkhôngthấychịgâyrađiềugìphiềntoái,ngườitacàngkhôngcoichịlàmốiđedọa.Chịcóhiểukhông?”
Mặtbàđanhlại.“BâygiờanhbảotôinênđểchohọgiếtAndymàkhôngnóigìhết?Khônglàmgìhết?”
“ChúngtakhôngbiếtchắcAndycóbịgiếthaykhông.Vàngaylúcnàybảnthânchịkhôngxoayxởđượcnhiều.Tôimuốnchịđểtấtcảchuyệnđóchotôi.Tôisẽgọichotổngthốngvàtôicóthểngheôngấytrảlờibấtcứlúcnào.BâygiờôngấyđangởđâuđótạiTrungQuốc.BắcKinh.”
“Tôiđãthấytrêntivi.Andybảotôianhcóquenôngtổngthốngnày.”“Tôiđãgặpôngấy.Ôngấylàbạnanhtôi,vàchínhôngấyđãcửtôivào
việcnày.TôihứavớichịbằngmọicáchsẽtìmchorasựthậtvềcáichếtcủaAndy.Tôimắcnợôngấyđiềuđó.Vàhơnthếnữa.”
MộtnụcườibỗngxuấthiệntrêngươngmặtđaukhổcủaLuLi.“Andy
rấttốt.Âncần,vuitính.Vàthôngminh.”“Rấtthôngminh,”tôiđồngý,mặcdầuchữthôngminhmàđemápdụng
vào những người nhưAndrewFielding thì chưa nói lên được điều gì hết.Fieldingthuộctrongsốrấtítngườitrênhànhtinhnàythựcsựnắmđượcbímậtcủavật lý lượngtử,một lĩnhvựcdànhriêngchonhữngsinhviênquáthông minh để làm tiến sĩ khoa học - như các sinh viên Cambridge củaFieldingthườngđùa.
RachelngạcnhiêncườikhúckhíchkhithấymộtquảbóngnhỏbằnglôngtrắnglănvàophòngvàtótlênđùiLuLi.Quảbónglônglàmộtconchónhỏgiốngbichonfrise.LuLimỉmcườivàxoamạnhcổnó.
“Maya,Maya”,LuLithủthỉrồithìthầmbằnggiọngQuảngĐôngêa.Conchónhỏcóvẻlolắngtrướcsựcómặtcủangườilạtrongnhà,nhưng
nókhôngsủa.Đôimắtnâunhỏcủanódánvàotôi.“AnhcóbiếtMayakhông,bácsĩDavid?”“Có.Chúngtôiđãgặpnhaurồi.”“Andymuanóchotôi.Cáchđâysáutuần.Mayalàbécưngcủatôi.Cho
đếnkhinàoôngtrờichotôivàAndymột...”LuLichìmvàoimlặng,vàtôihiểurằngôngbạnsáumươibatuổicủa
tôiđãcốgắngcóconvớibàvợbốnmươicủamình.“Tôirấttiếc,”tôinóimộtcâuvôích.“Tôithựcsựlấylàmtiếc.”Rachelnhưmuốnnóigìđó,nhưngcónhữnglúcmộtnhàtâmlýtrịliệu
đầytàinăngcũngbấtlựctrongdiễnđạt.KhiLuLinhìnvàokhoảngkhông,nỗilocủatôitănglên.NếuFieldingnghingờmìnhsẽbịgiết,chắcôngcónóiđiều lo sợđóvớibà,vàNSAcó thểbiếtđộng thái củaông.Gầnnhưchắcchắnlàhọbiết tôiđangởđây.Nếuhọởngoàiđó,cóthểhọđãchụpảnhRachel,vàcókhiđangcốtưởngtượngxemcôlàmgìởđây.
“TrôngMayacóvẻmuốnrangoàidạochơi,”tôivuivẻnói.LuLitỉnhngườira.“Tôirấtvuilòngđưanórangoàihộchị,”tôinóithêm.“Không.Mayakhôngcần...”Tôigiơtaylênngắtlờibà.“Tôinghĩkhôngkhíbênngoàisẽlàmtấtcả
chúngtadễchịuhơn.”LuLichămchămnhìntôivàigiây.“Được,”cuốicùngbànói.“Hayđấy.
Tôiởtrongnhàcảngàyrồi.”Nhìnquanhkiếmthứgìcóthểviếtđược,tôithấymộttậpgiấynhắnđặt
cạnhđiệnthoại.Tôiđếnđóvàviết,“Chịcómáyghiâmxáchtaykhông?”Rồitôixétờgiấy,viếtsốdiđộngcủamìnhlêntrangsau.
KhiLuLiđọccâuhỏicủatôi,bàvàophònglàmviệccủaFieldinglấyramộtchiếcmáyghiâmminihiệuSony,loạidùngđểhọcchínhtả.Tôibỏvàotúivàdẫnhaingườiphụnữrasântrongquacánhcửakínhđãmở.
MayatheosauchúngtôinhưngcứdínhchặtlấyLuLi,bàcầmsợidây
buộccổchó.Nằmsâutrongrừngcáchkhoảngmộttrămmétlàgiảngđườngngoài trời của trường Đại học Bắc Carolina. Trước đây, đã có hai lầnFieldingđưatôiđếnđâynóichuyện.
“TôibiếtAndrewđãsoátkỹtrongnhà,”tôithìthầmvớiLuLi,“nhưngtôivẫnkhôngcảmthấyantoànkhinóichuyệntrongấy.TôicầnnóichuyệnriêngvớiRachelmấyphút.Cảmphiềnchịquaytrởvàonhà.Khóacửalại,nhưngđểMayalạichochúngtôi.Chúngtôiđidạotrongrừngcâyđếnchỗgiảngđường,rồisẽquayvềngay.Tôicómangtheođiệnthoạidiđộngvàđãghisốtrêngiấynhắncủachị.Nếucógìlạ,chịhãygọichotôingay.”
LolắngvàbốirốilàmmặtLuLinhănlại.“AnhchịcầnMayaà?”“Đểngụytrangthôi,chịhiểukhông?Mộtcáicớđểrangoài.”Bàchậmrãigậtđầu,đoạnquỳxuống,thầmthìvớiconchórồiquaytrở
vàonhà.Tôibếconchóđangrênưửlênvàrảobướcbăngquasânsautớiconđườnghẹpdẫnquarừng.Rachelvấtvảlắmmớitheokịpvìbịcànhcâymócvàoquầnáo.
“Anhđanglàmgìvậy?”côrítlên.“Yênlặngnào.Tôiphảinóichuyệnvớicô,ngắnthôi.”Tôikhôngrõnguồngốcnỗisợcủatôi,nhưngtôibiếtnólàmruộtgantôi
cồncào.Vôthức,tôichuyểnconchósangtaytrái,tayphảirútsúng.ChúThích:1.NhàảothuậtvàgiảkimtrongtruyềnthuyếtĐức,kẻbánlinhhồncho
quỷdữđểđổilấysứcmạnhvàtrithức.2.NhàvậtlýlýthuyếtngườiMỹ,giámđốcDựánManhattan.
CHƯƠNG7
“Ritterđếnrồi,”giọngCorellitrongốngnghecủaGelicóvẻcăngthẳng.“Anhtađãlắpăngtenlaserchĩavàocửasổtrước.”
“Anhtangheđượcgìrồi?”“Tiếng rõ, nhưng không phải nói chuyện. Như có một người đang đi
quanhnhà.Chắchọđangởcănphòngphíasau.”“Đổivịtrívàđặtăngtenlaserởcửasổsau.Nhanhlên.”“Được.”Gelihầunhưkhôngthểngồiyêntrênghế.Cóchuyệnđangxảyraởnhà
Fielding,vàảchỉcómộtcáchduynhấtđểbiết.Mộtphúttrôiqua,rồigiọngtrầmcủaRittercấtlên,“Nichts(1).”
“Anhchưangheđượcgìởphíasauphảikhông?”ảhỏi.“Nein(2).”“Bọnchúngbiếtchỗđặtrệp,vàđãbịtcảrồi.”“Aaa!”Ritterkêulên.“Làmsaochúngbiếtđược?”“Fielding.”“Đồchóchết,”Corellichửi.“Lầnnàolãocũngchơichúngtamộtvố.”Geligậtđầu.ỞTrinity,Fieldingcưxửnhưmộtgiáosưđãngtrí,nhưng
chínhôngtalàtaycáogiànhất.“Cólẽchúngđãrakhỏinhàrồi,”Gelinói.“FieldingvàTennantđãhai
lầnlàmthế.DẫnchócủaFieldingđidạo!Tôisẽtungmộtđộivàorừngngaybâygiờ.”
“Nein,”Ritterngăn.“Tennantsẽnghethấybọnhọ.”“Anhcóýgìhayhơn?”“Tôisẽđimộtmình.”“OK.Tôi sẽcàiđặtmộtmáyđo trườngnhìn.Tennantcó thể tìmcách
chạy.”“Tôikhôngnghĩthế.Chạythìquảlàngungốc.MàTennantkhôngngu.”“Tạisaongu?”“Khichạythìngườitakhôngđưaphụnữđitheo.Nhưvậysẽnhanhvà
nhẹhơn.”Gelicườimộtmình.“TennantkhônggiốnganhđâuLiebchen(3)ạ.”Rittercũngcười.“Hắncũnglàđànôngđấychứ?”“HắnlàngườiMỹvàlớnlênởmiềnNam.Tôibiếtnhiềugãnhưhắnhồi
trongquânngũ.Nhữnganhhùngbẩmsinh.Tínhcáchlãngmạn.Nhiềutênchếtvìthế.”
“GiốngnhưlãongườiAnh?”Ritterhỏi.Geli nghĩ đến Andrew Fielding. “Đại loại thế. Thôi tiếp tục đi. Bảo
Corellibaovâymặttrước.”
“Ja(4).”Geli rakhỏighếvàbắtđầudạobước trên lốinhỏgiữacácgiáđặtcác
thiếtbịđiệntử.ẢđịnhgọichoSkowlầnnữa,nhưngSkowkhôngmuốnbịquấyrầy.Đượcthôi.ẢsẽgọikhiTennantchạytrốn,rồixemthằngchatựđắcnàycònnóigìvềchuyệngiànéođứtdâynữakhông.
ChúThích:1.Khôngcógì(tiếngĐức).2.Không(tiếngĐức).3.Cưng.4.OK(tiếngĐức).
CHƯƠNG8
Tôi lặng lẽdichuyểngiữahàngcây tối thẫm.Rachelkêu lênnhưmộtcongấumùquờquạngphíasautôi.TrênđườngphốManhattancólẽcôvậnđộngnhưmộttrungvệlãoluyện,nhưngrừngxalạvớicô.Tôiđichậmlạichờcôtheokịprồibảocônắmvàosauthắtlưngtôi.Côlàmtheo.
Khichúngtôiđikhỏinhàchừngnămmươimét,tôihỏi,“BâygiờcôđãtinnhữngđiềutôinóivềFieldingchưa?”
“Tôi tinanhlàmviệcvớiôngấy,”Rachelđáp.“Nhưngtôikhôngchắcôngấybịgiết.Tôinghĩanhcũngthế.”
Tôinhảyquakhúccâymớiđốn,rồigiúpcôvượtqua.“Tôitinrằngôngấybịgiết.ChỉcóhaingườitrongDựánTrinityphảnđốinhữngviệcđãlàm.Fieldinglàmột,vàbâygiờôngấychết.Tôilàngườithứhai.”
“AnhcóđịnhnóichotôinghevềTrinitybâygiờkhông?”“Nếucômuốnnghe.Tôitingiờcôđãhiểuđiềuđónguyhiểmchocô.”Côxuýtxoakhibịcànhcâythạchnamcàovàotay.“Tiếptụcđi.”“Khicôđếnnhàtôihômnay,tôiđangquaybăngvideođểđưacholuật
sưcủatôi.Ôngấysẽmởnótrongtrườnghợpcóchuyệnxảyđếnvớitôi.Tôikhôngbaogiờhoànthànhcuộnbăngấyđược.Vàsựthậtlà,tôilokhôngbiếtcócònsốngđếnsángmainữakhông.”
Côdừnglại trướclốimònbịcâycỏchelấp.“Saoanhkhôngbáocảnhsát?LuLirõrànglàcũngnghingờgiốnganh,vàtôinghĩcóđủchứngcớgiántiếpđể...”
“CảnhsátthànhphốkhôngthểđiềutraNSA.VàđólàkẻđanggiámsátTrinity.”
“ThếthìgọichoFBI.”“ChẳngkhácnàobảoFBIđiềutraCIA.Quanhệgiữahaicơquanấytệ
đếnmứcbấtkỳviệcgìcũngmấthàngtuầnmớixong.Nếucôthậtsựmuốngiúptôi,hãytrởthànhbăngghihìnhchotôi.Nghenhữngđiềutôinóiởđây,rồivềnhàgiữkínchomình.”
“Vànếucóchuyệngìxảyđếnvớianh?”“GọichoCNNvàNewYorkTimes,kểvớihọmọithứcôbiết.Côcàng
kểsớmbaonhiêucàngantoànbấynhiêu.”“Saoanhkhônglàmthế?Đêmnay?”“Vìtôikhôngchắclàmìnhđúng.Vìtổngthốngcóthểtìmcáchliênlạc
vớitôilúctôiđangnói.Vàbởivì,dùđiềunàynghecóvẻtrẻcon,đâylàvấnđềanninhquốcgia.”
ÔmconchónhỏđangrênrỉcủaLuLibêntaytrái, tôinhétkhẩusúngvàotúiquầnvànắmtaykéoRachel tiếnlên.Thêmbốnmươimétnữa, tôithấyphía trướcbóng tốicàngdàyđặc.Câycối rẽ rahaibênnhưhaihàng
línhthưathớt,vàmộtbứctườngnhântạođãchắntrướcmặttôi.Khimắttôiđiềuchỉnhlạitầmnhìn,tôithấycánhcửamàtôibiếtnằmkia.Tôimởnórabằng bàn tay rỗi và dẫnRachel vào.Chúng tôi bước vào vùng lòng chảongậpánhtrăng,vớinhữngdãyđáchẻxếphàng.
“Trời,”côthốtlên.GiảngđườngtrôngnhưthểđượcmộtphépmàuđưatừHyLạpđếncánh
rừngCarolinanày.Bênphảichúngtôilàsânkhấutreo,bêntráilànhữngbậcthangđádẫnquacáchàngghếngồilênđếnhàngcaonhất.PhíatrênkhôngxalắmlàđườngCountryClub.Từtrênconđườngnhìnxuốngtầmnhìnbịchắngầnhếtbởirừngthôngvàrừngcâygỗcứng,nhưngtôivẫnthấynhữngvệtsángđứtquãngcủađènphaôtôquétquađầuchúngtôi.
TôicầmtayRacheldắtlênbậcthềmđávàdẫncôđếnrìasânkhấu.ỞđótôiquấndâyxíchMayavàomộtcộtđènthấp.Tronglúcconchóđánhhơithứmùiphảngphấtnàođó,tôiđặtmáyghiâmxuốngmépsânkhấuvàấnnútRECORD.“TôilàDavidTennant,tiếnsĩykhoa,”tôinói.“TôiđangnóivớibácsĩRachelWeisscủatrườngy,ĐạihọcDuke.”
Khiphátlại.Tôicómộtbảnsaotĩnhlờinóicủamình.Tôinhìnđồnghồ.“Chúngtacầnnóichuyệndướimườiphút.”
Rachelnhúnvai,mắtcôđầyvẻtòmò.“Tronghainămqua, tôi làmviệcchomộtDựánđặcbiệtcủaCụcAn
ninhQuốcgia.NóđượcbiếtđếndướitêngọiTrinityvàđặtcăncứtrongmộttòanhàcủaCôngviênTamgiácNghiêncứu,cáchđâymườisáucây.Trinitylàmộtcôngtrìnhkhổnglồdochínhphủtàitrợ,nhằmchếtạomộtsiêumáytínhcótrítuệnhântạo.Mộtmáytínhbiếtsuynghĩ.”
Côcóvẻkhôngấntượnglắm.“Chẳngphảichúngtađãcómáytínhlàmđượcđiềuđórồisao?”
Điềulầmlẫnthôngthườngnàygiờđâylàmtôingạcnhiên,nhưngnhữngngàyđầuđếnlàmviệcởTrinity,tôicũngchẳnghiểubiếtgìhơn.Trongvòngnămmươi năm, các nhà viết truyện khoa học viễn tưởng và các nhà làmphimđãtạorahìnhtượngvềmột“bộócđiệntửvĩđại”chiếmlĩnhthếgiới.HAL,máy tínhbiết nói trong2001:SpaceOdyssey,đã ăn sâuvàoý thứccôngchúngvàgắnchặtởđấy từnăm1968.Trongbamươi lămnăm tiếptheo,chúngtađãchứngkiếncuộccáchmạngcủamáytínhkỹthuậtsố,đếnmứcmộtngườitrungbìnhcũngtinrằng“máytínhbiếtsuynghĩ”làđiềuđãgầnkề,nếukhôngphảilàtrongtầmkhảnăngcủachúngta.Nhưngthựctếkhácxa.Tôikhôngcóthờigianđểđisâuvàonhữngthứphứctạpcủamạnglướithầnkinhhoặctríthôngminhnhântạomạnhmẽ.RachelcầnmộtbàivỡlòngđơngiảnvànhữngthựctếvềTrinity.
“Cô đã bao giờ nghe nói về một người đàn ông tên là Alan Turingchưa?”tôihỏi.“ÔngtalàmộttrongnhữngngườiđãbẻmãkhóaEnigmacủaĐứctrongThếChiếnII.”
“Turingà?”Racheltrôngcóvẻđămchiêu.“TôicónghecáigìgọilàtrắcnghiệmTuringthìphải.”
“Đólàmộttrắcnghiệmkinhđiểnvềtríthôngminhnhântạo.Turingnóirằngcóthểtạoratríthôngminhmáymóckhicómộtnguờingồiởmộtbêntường,đánhcáccâuhỏivàobànphím,rồiđọccâutrảlờitrênmànhình,màvẫn tưởng rằng những câu trả lời đó do người khác ở phía bên kia tườngđánhvào.Turingtiênđoánđiềuđócóthểxảyravàocuốithếkỷhaimươi,nhưngchođếnnayvẫnchưacómáytínhnàotừngvượtquađượcthửtháchđó.Nếuchỉdùngcôngnghệhiệnthờithìcólẽphảinămmươinămnữa.”
“ChẳngphảimáytínhIBMcuốicùngđãđánhbạiGarryKasparovởmôncờvuasao?Tôibiếtmìnhđãđọcthôngtinấyởđâuđó.”
“CômuốnnóiDeepBlue?”Tôicười, tiếngcườinghevangkỳlạ tronggiảngđường.“Phải!Nhưngnóthắngđượclànhờdùngthứmáytínhmàcácnhàkhoahọcgọilàsứcmạnhdãman.Bộnhớcủanóchứatoànbộcácváncờđãtừngđượcchơi,vàmỗinướcđinóxửlýhàngtriệukhảnănglựachọn.Nóchơicờrấttốt,nhưngnókhôngbiếtnóđanglàmgì.Làmộtconngười,GarryKasparovchưabaogiờphảicânnhắchàngtỷkhảnăng-trongsốđócónhiềunướcđơngiảnđếnmứcngớngẩn-nhưmáytínhđã làm.Nhữngkiến thứcmàKasparovcóđượcgiúpanh tacónhữngbướcnhảyvọt theotrựcgiác,vàmỗilầnnhưthếanhtalạihọcthêmđượcmộtđiềugìvĩnhviễn.Anhtachơibằngbảnnăng.Vàkhôngaithậtsựhiểuđượcđiềuđónghĩalàgì.”
Rachelngồilênmépsânkhấu.“Vậy,anhmuốnnóivớitôiđiềugì?”“Rằngmáytínhkhôngsuynghĩnhưngười.Thậtra,nóchẳngsuynghĩgì
cả.Nóchỉthựchiệncáclệnh.Trongcácchươngtrìnhquảngcáotrêntivicôhaynghe thấy ‘phầnmềmbiết suynghĩ’ chứgì?Vớvẩn.Cácnhànghiêncứutrí thôngminhnhântạo thậmchícònngạidùngthuậtngữthôngminhnhântạonữalà.”
“OK.NhưngcònTrinitythìsao?”“ChénThánh.”“Anhđịnhnóigì?”“Mọingườiđềumuốnchếramộtmáytínhhoạtđộngnhưbộócngười,
nhưngchúngtakhôngbiếtbộócngườihoạtđộngnhưthếnào.Aicũngthúnhậnthế.Ờ...hainămtrướcđây,cómộtngườinghĩrằngđiềuđókhôngnhấtthiếtphảilàtrởngạinhưmọingườithườngnghĩ.Rằngchúngtacóthểcopymộtbộócmàkhôngcầnthậtsựhiểumìnhđanglàmgì.Dùngnhữngcôngnghệhiệntại.”
“Ngườiấylàai?”“PeterGodin.Mộttỷphú.”“GodinSiêumáytínhấyà?”Bâygiờcôlạilàmtôingạcnhiên.“Đúng.”
“CómộtsiêumáytínhGodin-4trongcăncứởTUNL,phòngthínghiệmnănglượngcaoởDuke.”
“Đúng,GodinlàngườiđãsángtạoraDựánTrinity.”Cóvẻnhưnhiềuchitiếttíchlũylạiđãthuyếtphụcđượccô.“Loạicôngnghệnàohiệnnaycóthểcopyđượcbộnãongười?”“MRI.”“Máychụpcộnghưởngtừ?”“Đúng.TuầnnàocôcũngchochỉđịnhchụpMRIđúngkhông?”“Tấtnhiên.”“Trongmáychụpấycórấtnhiềuthôngtinphảikhông?”“Đôikhinhiềuhơnlàtôicóthểxửlý.”“CôRachel,tôiđãtừngthấynhữngmáychụpMRIchứalượngthôngtin
nhiềugấp trămngàn lầncáimáymàcôvẫn thấyhằngngày.Độphângiảimộttrămnghìnlần.”
Rachel chớp mắt. “Nhưng làm sao có thể thế được. Anh còn thấy gìnữa?”
“Tôi đã thấy phản ứng giữa những khớp thần kinh cá biệt, được làmđông lạnhđúng lúc.Tôi đã thấy nhữngbộnão người hoạt độngở cấp độphântử.”
“Xạo.”Bácsĩnàocũngsẽnóinhưthế.“Không.Chiếcmáyđócóthật.Nóđang
ởtrongmộtcănphòngcáchchúngtamườisáucây.Chỉcóđiềulàkhôngaibiết.”
Côlắcđầu.“Điềuđókhôngcónghĩagìcả.Tạisaomộtcôngtylạiphảigiữbímậtmộtviệcnhưthế?”
“Bởivìnóphảichịusựràngbuộcvềpháplýdochínhphủquyđịnh.”“NhưngmộtchiếcMRInhưthếcóthểlàmrahàngtrămtriệuđôla.Nó
cóthểpháthiệncáctếbàoáctínhrấtsớmtrướckhichúngpháttriểnthànhkhốiu.”
“Cônóiđúng.Đólàvấnđềchủchốtcủatôivớidựánnày.Giữkhôngchochiếcmáyđóphụcvụcácbệnhnhânungthưlàvôđạođức.Nhưnggiờđây,tachỉcầnthừanhậnrằngcómộtmáychụpMRIcóthểtạoracácmẫu3Dcủabộnão,vớiđộphângiảiđạtkíchthướcphântử.”
“Nhữngbứcảnhchụpnhanhcủanãobộ.”“Vềcơbản,đúng.RaviNaragọiđólànhững‘mẫuthầnkinh’.”“Mẫuthầnkinh.OK.”“Rachel,côcónhậnramộttrongnhữngmẫuthầnkinhđólàgìkhông?”“Tôibiếtrằngchỉmộttrongsốchúnglàđủđểcáchmạnghóakhoahọc
thầnkinh.Nhưngtôicócảmgiácđấykhôngphảilàđiềuchúngtađịnhnói.”“Mộtmẫuthầnkinhchínhlàconngườimàtừđómẫuđượclấyra.Đúng
vậyđấy.Nhữngýnghĩcủaanhta,trínhớ,nỗisợhãi...tấtcảmọithứ.”
“Nhưng...nóchỉ làmộthìnhchụp,đúngkhông?Mộtbảnđồphângiảicaocủabộnão.”
“Không.Nólàbảnsaođượcmãhóacủatấtcảcácphântửtrongbộnão,trongmột tương quan không gian và điện hóa học tuyệt hảo.Điều đó cónghĩalà...”
“Khoan đã. Có phải anh sắp nói với tôi rằng họ có thể tải một trongnhữngmẫuthầnkinhđóvàomáytính?”
“Không.Nhưngđólàđiềumàhọđãlàm24/24giờtrongsuốthainămđểmong đạt được. Godin tiên đoán phải mất mười lăm đến hai mươi năm,nhưngchỉtrongmườichínthángquahọđãđiđượcmộtnửachặngđường.Tôichưahềthấymộtcáigìnhưthế.TronglịchsửchỉcómộttiềnlệlàDựánManhattantrongThếChiếnII.”
Rachelđịnhnói,nhưng tôigiơ tay rahiệu.Trênđầuchúng tôihaiánhđènphachậmrãiquétquavớitốcđộchậmhơnmộtnửatốcđộcủacácxekhác.Chúngchậmhẳnlạirồităngtốcvàbiếnmất.
“Chúngtacầnphảinhanhlên.”“NếuTrinitylàtấtcảnhữnggìanhvừanói,vậythìtạisaonólạiđặtcăn
cứởBắcCarolina?”Đâykhôngphảicâuhỏimàtôitrôngđợi.“Côcóphảilàmộtchuyêngia
phântíchhàngđầuthếgiớitheotrườngpháiJungkhông?”“Ờ...mộtngườitrongsốđó.”“VậytạisaocôcôngtáctạiBắcCarolina?”Côcaumày.“BởivìĐạihọcDukeởđấy.Đólạilàchuyệnkhác.”“Khôngkhác lắmđâu.PeterGodinmuốn lậpcăncứchoTrinityởgần
phòng thí nghiệmR&D(1) của ông ta ởMountainView,California.NSAcung cấp tài chính và nó muốn đặt căn cứ ở căn cứ quân sự Meade,Maryland.CôngviênTamgiáclàmộtcơngơilýtưởng.Côngnghệcaomàlạixakhuất.”
“Vậymụcđíchcuốicùnglàgì?NSAmuốnlàmgìvớiTrinity?”“Chínhphủnhìn thấynhữngbước tiếncáchmạngnhất trongkhoahọc
đều liênquanđến tiềmnăngvũkhí.Nếucó thểchếmộtcáimáynhư thế,chínhphủmuốnlàngườiđầutiênthựchiện.”
“Cáimáytínhnàythìcóthểlàloạivũkhígì?”“CôhãynghĩđếnBãotápSamạc,Afghanistan,Iraq.Trongchiếntranh
hiệnđại,mọithứđềucóthểđưavàomáytính.Bẻkhóamã,thửvũkhíhạtnhân,chiếntranhthôngtin,cáchệthốngtrậnđịa.NhưngTrinitysẽkhôngphảichỉlàmộtcảitiến.Nócókhảnănglàmchocácsiêumáytínhhiệntạitrởthànhlỗithờinhưcácmốtáothun.VànếuFieldingđoánđúnglànócónhữngkhảnănglượngtử...thìcácbộmãhiệnđạinhấtngàynaytiêuđời.ĐólàlýdoNSAchịuchihàngtỷđôlachoTrinity.”
Rachelđangtiêuhóanhữnggìtôinói.“Nhưngđâykhôngchỉlàmộtsiêu
máytínhvượttrộivềtốcđộ.Chúngtađangnóivềloạimáytínhcóthểnghĩnhưconngười.”
Tôilắcđầu.“Chúngtakhôngthểchếtạoloạimáytínhcóthểnghĩnhưconngười.Chúngtađangnóivềviệcsaochépbộócmộtcánhân.Tạoramộtthựcthểkỹthuậtsốvốnlàmộtcánhân,dùngchotấtcảcácmụctiêuthựctiễn.Vớichứcnăngnhậnthứccủaanhtahoặccôta,vớimọihồiức,hyvọng,ướcmơ...mọithứ,chỉtrừthânthể.Chỉcầnnóchạyđượcvớitốcđộcủamộtmáy tínhkỹ thuật số.Nhanhhơncáchệmạchsinhhọcmột triệulần.”
Côlẩmnhẩmnhưnóimộtmình.“ĐólàlýdotạisaoAndrewFieldingvàRaviNaralàmviệcchungvớinhau.”
“Chínhxác.Các nhà bác học đạt giảiNobel thuộc các lĩnh vực vật lýlượngtửvàthầnkinhhọc.PeterGodinkếthợphọlạivớinhau.”Tôikiểmtralạixembăngghiâmcócònquaykhông.“NhưngtôimớichỉnóivớicômộtphầntiềmnăngcủaTrinity.Mộtkhimẫuthầnkinhcủacôđượcnạpvàomáy tínhvới tư cáchRachelWeiss,ưu thếvề tốcđộđốivớinguyênmẫuchưaphảilàưuthếduynhất.”
“Anhnóisao?”“Giả dụ tôi quyết định học chơi piano.Cần ba nămhọc hành cật lực.
Điềuđógâyấntượngchocô.Côcũngmuốnhọcchơipiano.Côcũngphảimất trêndướibanăm.Đólànhượcđiểmcủabộnãongười.Nhữngđườngconghọctậpởmỗingườigầntươngtựnhau.Nhưngmẫuthầnkinhcủacôtrongmáy tính không gặp trở ngại ấy. Toàn bộ lý thuyết âm nhạc có thểđượctảivềbộnhớcủanó-bộnhớcủacô-trongkhoảngbagiây.Khôngcóđườngconghọctậpnàocả.”
Côlắcđầu.“Anhđangnóirằnganhcóthểtảitoànbộkiếnthứcnhânloạivàomáytínhấy-vàotôi-trongvàigiờ?”
“Vềlýthuyếtthìđúngthế.”“David,anhđangnóivềmộtcáigìđótựathể...tựanhưThượngđế,gần
nhưthế.”“Khônghẳnthế.Vìmẫuthầnkinhtrongmáytínhấykhôngchỉ làmột
RachelWeiss.NólàmộtRachelWeissvĩnhviễn.Nócóthểđượcnhânbảnvàlưulại,hoặctảisangmộtmáytínhTrinitykhác.Nókhôngbaogiờphảichết.”
Cômấpmáymôiđịnhnói,nhưngkhôngthốtralờinào.“Côđãbắtđầutintôichưa?”“CôngviệccủaanhởTrinitylàgì?”“Tôiđượctổngthốngchỉđịnhđểđánhgiámọitìnhthếkhóxửvềkhía
cạnhđạođứccó thểphát sinh.TrongDựánManhattancónhữngnhàbáchọc quay lại chống bomnguyên tử vì lý do đạo đức, nhưng họ không cótiếng nói. Tổng thốngmuốn giảm thiểu sự phản đối của công chúng nhất
định sẽ xảy ramột khiTrinity trở thành hiện thực.Ông ấy biết anh tôi ởtrườngđạihọcvàđãđọccuốnsáchcủatôivềYđức-hoặcđãxemloạtphimNOVAdựatrêncuốnấy,cólẽthế.Đólàlýdoôngấyđưatôivàodựán.Chỉcóthế.”
Rachel lơđãngnhìnrahàngcâytốiđen.“Điềuanhnóinghekhônghềđơngiảnchútnào.Thậtra,nócóvẻđiênrồ.”Côquaylạinhìntôi,đôimắtlóelên.“AnhnóimườichínthángquaTrinityđãđiđượcnửachặngđườngtớithànhcông.Cáigìcảntrởnótrongnửachặngsau?”
“Chếtạomộtmáytínhđủmạnhđểgiữđượccảmộtmẫuthầnkinhtrongmạchcủanó.Bộnãongườikháchậmchạpvềphươngdiệntốcđộ,nhưngvềdunglượnglạitươngđương.Nóchứatrênmộttrămnghìntỷmốiliênhệkhảdĩ, tấtcảcó thể tính toánđồng thời,vàđấymới làđểxử lý thôi.Nócũngchứamột lượng tươngđươngmột triệuhai trămnghìn tỷbytecủabộnhớmáytính.”
Cônhúnvai.“Điềuđóchẳngcónghĩagìđốivớitôi.”“Tương đương với số lượng nhật báoWall Street phát hành trong sáu
triệunăm.”Côháhốcmiệng.“KhiTrinity bắt đầu, khôngmộtmáy tính nào trên hành tinh có công
năng lớn đến thế. Toàn bộ Internet thì có thể, nhưng nó quá phân tán vàkhôngđủđộtincậyđểcóthểkiểmsoátđược.”
“Cònbâygiờ?”“HãngIBMđãchếmộtmáytínhtênlàBlueGenecóthểđọvớibộnão
vềnănglựcxửlý,nhưngnókhônglàmnổicáccôngviệccủamộtđứatrẻlênnăm.”
“VàTrinitythìkhác?”“Côcóthểtinnhưthế.BlueGenecóthểchoánhếtmộtgianphònghơn
200m2vàcầnmáyđiềuhòakhôngkhíbatrămtấnđểhoạtđộng.TrinitycókíchthướccủachiếcxeVolkswagenBeetle.ThếmàGodincòncholàquáto.Ôngtaluônnóibộócngườinặngcócânrưỡivàchỉdùngcómườiwattđiện năng.Ông ta tin rằng giải pháp cho những vấn đề lớn cần phải đẹp.Thanhnhã.”
Rachelnhìnchằmchằmvàonhữnghàngghếđáthoaithoải,cốsứchìnhdungmộttươnglaiđanglaonhanhvàohiệntại.“Trinitymấtbaolâunữađểtrởthànhhiệnthực?”
Tôi nghĩ đến khối than đen và tinh thể đang phát triển nhưmột dạngsốngtrongphòngthínghiệmtầnghầmcủatòanhàTrinity.“Ngaybâygiờcómộtchiếcmáyđầutiênvớimộttrămhaimươitỷliênkết,vàmộtbộnhớgầnnhưvôhạn.”
“Nócóhoạtđộngkhông?”“Không.”
“Tạisaokhông?”“Bởidùtacónạpđượcbộnãocủamìnhvàomáy,thìtanóichuyệnvới
nóthếnàođây?Bộnãongườigiaotiếpvớithếgiớibênngoàithôngquamộtcơthểsinhhọccónămgiácquan.Hãytưởngtượngnãocủacôđượcnạpvàomộtchiếchộp.Nómù,câmđiếcvàliệt.Mộtkhốirunrẩyvìsợhãi.HãycảmơnChúavìđiềuấy.Bởivìmộtkhichiếcmáyloạiđócóthểnóiđược,ngheđược,cửđộngđược,aidámnóitrướcnócóthểlàmnênnhữngchuyệngì.”
Rachelngướclênnhìntôivẻquantâm,“Nócóthểlàmgì?”“CôcónhớHALtrong2001:SpaceOdyssekhông?“Nhớ.Mộtmáy tính đáng tin cậy nhấtmà người ta đã từng chế ra.Ở
Urbana,bangIllinoischứgì?”Tôikhẽchặclưỡi.“Nólànhưthếchođếnkhinógiếtphihànhđoàntrên
contàuvũtrụ.Rồi,hãytưởngtượngHALsẽlàmgìkhinóđượckếtnốivớiInternet.”
“Anhnóixem.”“Mộtmáy tính Trinity nối vớimột đường dây điện thoại có thể công
nghiệphóatròbắtcóccontinthếgiới.Nócóthểđánhsậpmạngđiện,đườngsắt,kiểmsoátkhônglưu,hệthốngtênlửađạnđạo,NORAD(2),phốWall.Nócóthểđòihỏibấtkỳchuyệngìnómuốn.”
Côlắcđầubốirối.“Nhưngnócóthểmuốngì?”“Mộtthựcthểbiếtsuynghĩcóthểmuốngì?Đặcbiệtxétvềthựcchấtnó
làngười.”“Quyềnlực?”“Chínhxác.”Tôinhảylênkhichuôngđiệnthoạidiđộngreo.Mànhình
hiểnthịAndrewFielding.Tôinhấcmáy.“ChịLuLià.Cóchuyệngìxảyrakhông?”
“Khôngcóchuyệngìcả,”LuLitrảlờigiọngrunrun.“TôilochoMaya.Hìnhnhưtôinghethấytiếngđộngbênngoài.BácsĩDavid,anhmangnóvềhộtôi.”
Conchóthôiđánhhơimặtđất,ngẩnglênnhìntôivàhếchđầunhưthểlắngnghe.
“Chúngtôivềngayđây.”“Bàấykhôngsaochứ?”Rachelhỏikhitôitắtmáy.“Ừ.Bàấybảochúngtavề,nhưngchúngtacònphảiđợimộttí.”“Tạisao?”“Bởi vìNSAđã nghe được cuộc gọi vừa rồi.Nếu chúng bố trí người
trongrừngcây,chắcbọnchúngsẽdichuyểnngaybâygiờ.Vàchúngtasẽngheđược.”
Rachel lo lắng liếc nhìn bức tường ngăn cách chúng tôi với rừng cây.“Anhcóthựcsựnghĩrằngcóngườingoàikiakhông?”
“Đókhôngphảiđiềucôsợ,”tôinói.“Điềucôsợbâygiờlàcônghĩngoài
đócóngười.”Côtụtkhỏisânkhấuvànhìnvàocáicửachúngtôiđãđiqua.Dễtưởng
tượngrằngcóaiđangchờphíasau.“AnhnóirằngFieldingbịgiếtvìanhvàôngấychốnglạidựán.Chính
xácthìcácanhđãchốnglạinhưthếnào?”“Chúngtôikhôngchỉchốnglạinó.Chúngtôicònlàmchonóngưnglại.
Bị treo.Fieldingnỗ lựchết sứcđể làmđiềuđó, nhưng tôi cầnxin sự canthiệp của tổng thống.Nó cũng giống như đình chỉ các công việc về bomnguyêntửtrongThếChiếnIIvậy.”
“Tạisaocácanhlạimuốnđìnhchỉnó?”“TôikhôngdámchắcvềlýdocủaFielding.Tôichorằngôngấygiấutôi
nhiềuđiều,đểbảovệtôi.Cònvềphầntôi,lýdorấtđơngiản.”“Sáuthángtrước,chúngtôithửmáySiêucộnghưởngtừMRI.Đầutiên
chúng tôidùngđộngvật thìkhôngcóvấnđềgìcả.Nhữngngườiđầu tiênđượcmáychụplàsáungườitrongnộibộchúngtôi.Trongvòngmộttuần,tấtcảchúngtôithấyxuấthiệnnhữnghộichứngthầnkinhkỳlạ.Tácdụngngoạiýcủaviệcbịphơiratrướcmáy.Fieldingtinrằng...”
“MRIkhônggâynhữngtácdụngnhưvậy,”Rachelngắtlời.“Không phải thứ máy mà cô sử dụng. Từ trường mà máy MRI của
Trinityphátracócườngđộmạnhhơntheocấplũythừasovớicácmáyhiệnnay.Chúngsửdụngvậtliệusiêudẫnchophépnhữngxungđộngdữdội...”
Maya gừ gừ trong cổ họngmà nhìn lên hàng ghế đá thoai thoải. Tôikhôngnghethấytiếngđộnggìtrongrừngcây,nhưngcólẽconchóđãngheđược.Tôibỏmáyghiâmvàotúi,bếconchólên,rútsúngvàkéoRachelđiraquacửasânkhấu.
Bóngtốibaotrùmchúngtôi“Bámsátsaulưngtôi,”tôinói,lomkhomdướimộtcànhcây.“Anhcónghethấygìkhông?”“Không.”NếukhôngcóRachelđitheo,tôiđãdễdànglẩnvềnhàmộtcáchantoàn.
Nhưnglúcnàychỉcócáchlàđithậtnhanh.Tôirẽquanhữngbụicâythấp,nhắcRachelmỗikhitôigạtmộtcànhcâycóthểbậtvàomặtcô.Côkêulênhailầnvàvấpmộtlần,nhưngcôgượngđượcvàcốbámsátgóttôi.Khivềgần đến nhà, tôi thấy ô cửa vàng trên cánh cửa dẫn ra hiên nhà Fielding.BóngLuLiđứnginlênđó,mộtmụctiêuquárõ.Hìnhảnhấylàmtôirùngmình.
Khibàmởcửa ra, tôikéobàvàosâu trongbuồng.Mayasủangậu lênmãiđếnlúcbàkhomngườigiơtayrađón.NónhảytótlêntaybàtrongkhiRachelđóngcửakínhlại.
“Gọitaxiđi,”tôithìthầmquavai.Rachelbướcđếnđiệnthoại.
MắtLuLinhòeướt.Tôinắmkhuỷutaybà,conchónhỏnhắmvàotôisủa.“Tôiướcgìcóthểởlạivớichịđêmnay,”tôinóikhẽ,“nhưngnhưthếdễbịnghingờhơnlàtôivềnhà.Sángmaiđilàmtôisẽcốgắngtìmvàicâutrả lời, bởi vậy tôi muốn mọi việc có vẻ bình thường nhất. Chị có hiểukhông?”
“Hiểu.”“TôimanghộpđồchơicủaFieldingtheo.Tôikhôngmuốnaitìmthấynó
ởđây.Nhưvậyđượckhông?”LuLigậtđầu,trìumếnvuốtveconchónhỏnhưvớimộtđứatrẻ.“Lúcravề,tôisẽđánhxevàogarasaochokhôngainhìnthấytôimang
chiếchộpđi.Nếucóaihỏitôilàmgìởđây,chịcứbảorằngtôichỉđếnchiabuồn.Nếuhọcónghelỏmgìđượctừcuộcnóichuyệncủachúngta,chịcứxửsựđúngnhưchínhmình.Mộtbàquảphụđangquẫntrí.”
“Quẫntrílàcáigì?”“Cựckỳđauthương.Hoảngloạn.”Bàmỉmcườiđầycanđảm.“Tôikhôngcầnphảilàmthế.”Tôi đặt tay lên vai bà, bóp nhẹ và nói gần như không thể nghe thấy.
“Trong thư chuyển phát nhanh Andy gửi cho tôi, có một chất bột trắng.Trônggầngiốngnhưcát.Nóđangởtrongchiếctúitrênđivăngkia.Chịcóbiếtgìvềchuyệnnàykhông?”
LuLichămchúnhìnđivăng,mặtbànhănlạivìsuytư.“Không.Khôngbiếtgìcả.”
“ChịbỏnóvàothùngthưFedExphảikhông?”“Phải.Saoanhbiết?”“Điềuđókhôngquantrọng.”TôibiếtLuLiđãgửithưvìtronggiấcmơ
trướctôiđãởtrongđầuFielding.Tôibỗngcảmthấybuộcphảirờikhỏingôinhànàyngay.“Rachel?Taxiđâu?”
“Tớingaysauvàiphút,”côtrảlờingaysaulưngtôi.“Nhờchịvàotronggara,”tôibảoLuLi.“Khinghetôibấmcòi,chịmở
cửara.Saukhitôilùixevào,chịđóngngaycửalại.”“OK.”Bàlẳnglặngrờikhỏiphòng.TôinhặttúiZiploclên,dẫnRachelquaphòngkháchtốiom,nơicócửa
sổrộngtrôngraphố.TôinémtúiZiploclênghế,rồingồitrênsofađốidiệncửasổđợitaxiđến.
“Taxichotôià?”côngồixuốngbêntôithìthầmhỏi.“Phải.”“Nhưngxetôicònđậuởnhàanh.”“Côkhôngmuốnquayvềnhàtôiđâu.Maicôcóthểlấynếumuốn.Tốt
nhấtlàcôgọitaxiđilàm.”“TôingheanhnóivớiLuLilàmaianhtrởlạilàmviệc.”“Phải,nếuđêmnaytổngthốngkhônggọichotôi.”
“Tạisao?NếuhọđãgiếtFielding,lẽnàohọsẽkhônggiếtcảanhnữa?”Câuhỏicủacôlàmtôithíchthúmộtcáchtráikhoáy.“Nghecứnhưlàcô
chiasẻcáchoangtưởngcủatôiấy.”Môicômímchặt,vàtôithấycôđangsợthậtsự.“Coi nào, nếu họ thật sựmuốn giết tôi, thì tôi đã chết rồi.Và nếu họ
quyếtđịnhgiếttôitrướcsángmaithìkhônggìngănđượchọ.Nhưngtôinghĩhọđangvôcùng lo lắngvềviệc tổng thốngsẽphảnứngnhư thếnào,nênchưadámratay.Nếutôicònsốngđếnsángmaithìtôicũngsẽđếnnơilàmviệccũngantoàn.”
Rachelthởdàivàlấymấyngóntayxoatháidương.“Tôikhôngbiếtđiềugìsẽxảyra,”tôithầmthì.“Nếucóaihỏicôcứnói
đúngsựthậtcàngnhiềucàngtốt.Côđếnnhàtôivìtôibỏmấylầnhẹnkhám.Tôi nhận được điện thoại từ vợmột người bạnmới chết hôm nay.Bà ấykhôngcóaithânthíchởđây,vàtôimuốnđếnanủibàấy.Chúngtalàmchobàấynguôingoaivàđidạovớiconchócủabàấy.Đấylàtấtcảnhữngđiềucôbiết.”
Côdòxétkhuônmặttôidướiánhsángnhợtnhạt.“Đâykhôngphảiđiềutôimongđợi.”
“Tôibiết.Côthậtsựnghĩrằngtôibịđiên.”Côcắnmôi,mộtcửchỉrấtnữtính.“Tôiđãnghĩthế.Mặtkháctôimong
làmìnhlầm.Nhưngbâygiờtôisợ.Tôibiếtvềnhữngvấnđềtâmthần.Đâylàvấnđềkháchẳn.”
Tôikéocôlạigầnvànóithầmvàotaicô.“Tôimongcôhãyquênđitấtcả.Trừkhicóchuyệngìxảyravớitôi.Khiđócôhẵngnhớ.Nhớvàgàothétlên trời.” Tôi đẩy cô ra và nhìn vàomắt cô. “Tôi sẽ không trở lại phòngkhámcủacônữađâu.”
Côtrừngtrừngnhìntôinhưthểtôivừanói,“Chúngtasẽkhôngbaogiờgặplạinhaunữa,”màtrongthâmtâmchínhtôicũngcảmthấythế.
“David...”“Taxicủacôđếnrồi.”Tôiđứngđó,khiánhđènphadừnglạitrướccửa
ngôinhà,chúýxemcóđèntaxitrênnócxekhông.Côlắcđầu,gầnnhưbấtlực.“Đừnglo,”tôinói.“Tôisẽkhôngsaođâu.Côđãgiúptôirấtnhiều.”“Tôichưalàmđượccáikhỉgìchoanhcả.”Tôikéocôkhỏikhungcửasổ,rúttrongtúirachiếcmáyghiâm,lấybăng
rađặtvàotaycô.“Nếucômuốngiúp,đâylàcơhội.”Tôiđãđịnhtiễncôđi,nhưnglạingầnngừ.“Cònmộtviệcnữacôcóthểlàm.”
“Nóiđi.”Tôichỉchiếc túiZiploc trênghế.“LiệuởDukecóaixétnghiệmđược
chất bột này một cách an toàn xem có tác nhân lây nhiễm hoặc độc tốkhông?”
“OK.Ởđócónhữngngườisốngbằngnghềnàymà.”Cómộtcáigốicóvỏbọctrênsofa.Tôituộtvỏgốira,bỏtúiZiplocsvào
trongrồiđưachocô.“Côphảihếtsứccẩnthậnvớinó.”“Anhlạidạykhỉleocâyrồi.”Tôibópnhẹtaycô.“Cámơn.Thôinào,điđi.”Côkhôngđi.Côđứngkiễngchân,hônnhẹlênmôitôi.“Cẩnthận,làm
ơnthậtcẩnthận.”Tôichămchămnhìncôbỏcáivỏgốivàodướiáokhoác rồiđi ra tiền
sảnh.Tôinghetiếngcửatrướckhéplạinhẹnhàng.Quacửasổtrước,tôithấycôđiđếntaxi.ChiếcxeđỗtrênlốivàonhàLuLi,rồichạyraquànhlênphíađườngGimghoul.
Tôiraxecủamình,lùivàotrướccửagaranhàFielding,bấmcòi.LuLimởcửatừbêntrong,rồiđónglạisaulưngtôi.
Bàmởcánhcửaphíakhách,đặt chiếchộpcủaFielding lênghế trước.Tôivớiquanó,nắmchặtcổtayLuLi,nhìnsâuvàomắtbà.
“Chịnóithậtđi,LuLi.ChịbiếthọđangcốchếtạocáigìởTrinityphảikhông?”
Sauvàigiâynhìnnhaubàgậtđầu.“Đừngkểchuyệnđóvớiai,”tôicảnhbáo.“Đừngbaogiờ.”“TôilàngườiTrungQuốc,David.Biếtgìsẽđến.”Trong khoảnh khắc tôi vụt nhớ lại hình ảnh bà đứng đổ bóng trong
khungcửasânsau,mụctiêusẵnsàngchomộtvụámsát.“Đi với tôi,” bỗng tôi nói. “Ngay bây giờ.Chị bế cả con chó vào, rồi
chúngtađi.Tôisẽgiữchochịantoàn.”Một nụ cười buồn thoáng hiện trên môi bà. “Anh người tốt. Giống
Andrew.Đừnglo.Tôiđãtựthuxếprồi.”Thu xếp? Tôi không thể hình dung ra đó là gì. Tôi không nghĩ bà có
ngườiquenởMỹ.“Họlàaivậy?”Bàlắcđầu.“Tốthơnanhkhôngnênbiết.Đượckhông?Tôisẽổnthôi.”Vì lý do nào đó, tôi tin bà. Phát hiện ra rằngLuLi khôngvì quá đau
buồnmàtrởnênbấtlực,tôihỏithêmbàmộtcâu.“TrongthưAndynóivớitôirằngnếucóchuyệngìxảyravớiôngấy,tôi
hãynhớđếnchiếcđồnghồbỏtúi.Cógìđặcbiệttrongcáiđồnghồđóvậy?”LuLinhìnvàomắttôidòxétmộtlúclâu.Rồibằnggiọngnóihầunhư
khôngthểnghethấy,bàthìthào,“Khôngphảiđồnghồ.Dâychuyền.”“Dâychuyềnnào?”“Dâyđeođồnghồ.”TôinhắmmắtnhớlạihìnhảnhchiếcđồnghồcủaFielding.Nóbịxước
nhưnglàcủagiabảoquýgiá,vàởđuôisợidâyxíchlàmộtviênphalênhỏcóhìnhdángnhưviênkimcương.
“Viênphalê?”tôihỏi.
LuLimỉmcười.“Anhthôngminhđấy.Anhđoánrarồi.”ChúThích:1.NghiêncứuvàPháttriển(Reseach&Development).2. NORAD (North American Aerospace Defense Command): Bộ Tư
lệnhPhòngkhôngBắcMỹ.
CHƯƠNG9
GelivừađiđilạilạitrongtrungtâmđiềukhiểnvừahétvàoốngnóivớiJohnSkow.Từtrướcđếnnayảchưabaogiờtỏranóngnảyvớigã,nhưngnếuảkhôngđượcGodinhậu thuẫn,Skowsẽ tỏrangoancốđếnphátđiênlênđược.
“Anhcónghetôinóimộtlờinàokhôngđấy?Anhkhôngbiếtchuyệngìđangxảyraà?”
Skowtrảlờibằnggiọnghạcố,“Điềuđóthìcôđãnóivớitôirồi.BácsĩTennantvàbácsĩWeissđếnthămbàquảphụđaubuồnvàđidạovớiconchónhỏcủabàta.BácsĩWeisshônTennant,rồivềnhàbằngtaxi.”
Gelinhắmmắt lạicốnéncơngiận.“Tennant lùixevàoga ravàđóngcửalạitrướckhirờikhỏinhàFielding.Rõrànghắnmangtheovậtgìđómàkhôngmuốnchúngtabiết.”
“Cóthể,”Skownói,“nhưngtheocônóithìhắnđangtrênđườngvềnhà.Cóvấnđềgìnữa?”
“Chúngtakhôngnghethấycáichếttiệtgìcả!Chúngbịtkínhếtnhữngconrệp,nhưđãlàmởnhàTennant.CònWeissthìđểluônchiếcSaabcủacôta lại nhà Tennant, thay vì đi taxi đến đó lấy về. Tại sao cô ta làm thế?Tennantcólẽđãlênkếhoạchchạytrốn,hoặcthậmchícôngbốbímậtnày.Cóthểcảhai.”
“TôinghĩcôđangchụpnhữnghoangtưởngcủacôlênđầuTennantđấy.”“RitternghethấychúngnóivềnhữngtácdụngphụcủaMRI.”“Đólàchuyệnvặt.Côkhôngthểbiếtđiềuđó,tấtnhiên.MáysiêuMRIlà
mốiquantâmưathíchcủaTennantvềđạođức,vànóchẳngliênquangìđếnvấnđềtrungtâmcả.”
“Nhưngchúngđãnóichuyệnmườiphúttrướcđó.Rittercònchobiếtanhtatrôngthấychiếcmáyghiâm.”
Skowthởdài.“Cômuốntôixửlýchuyệnnàythếnào?”“Khửchúngđi.”NhânvậtNSAlấyhơi.“Tôicónghenhầmkhôngđấy?”“Anhthừabiếtlàkhông.ChúngtaphảigiảthiếtrằngWeissđãbiếttấtcả
chitiếtvềTrinityvàmốinghingờcủaTennantvềcáichếtcủaFielding.”“BácsĩWeisslàmộtcôngdânkhôngviphạmphápluật.”“Nếuanhkhôngmuốnkhửchúngthìbắtchúngvềthẩmvấntratấn.”Khoảnglặngtiếptheonhưkéodàivôtận.CuốicùngSkowhỏi,“Côcó
chongườitheodõichiếctaxichởWeisskhông?”Ritterđang theodõiWeiss. “Ngườikhánhấtcủa tôi.Anh tacó thểdễ
dàngdàndựngmộtvụtainạn.”GiọngSkowrítlênnghechóitai.“Ngheđây,Geli.Ngườicủacôsẽtheo
chiếctaxivềđếnnhàbácsĩWeiss,rồicắtliênlạc.Khôngđượcđểcôtanhìnthấy.Thậmchíkhôngđượcthởmạnhvềphíacôta.”
“Cáigì?”“Gọichócủacôvề.TốptheodõiTennantsẽtheohắnvềđếnnhàvàlập
mộttrạmtheodõicốđịnhnhưcáchthườnglàm.”Gelihầunhưkhôngkiểmsoátđượcgiọngnóicủamình.“Anninhcủa
Dựánbịxâmphạm.Nếuchúngtacứđểmọiviệctiếntriển,chúngtasẽmấtkhảnăngkiểmsoáttìnhhình,đấylàgiảdụlúcnàytavẫncònkhảnăngđó.”
“CôBauer,ngàymaitổngthốngMỹcóthểsẽđòigặpDavidTennanttạiPhòngBầu dục.Cô có hiểu điều đó không?Có thể họ đã nói chuyện vớinhaurồi.Bởivậycôhãy làmtấtcảnhữnggìcó thểđểbình tĩnhđi.Uốngmấyviênanthần.Đinằmđi!Tôighétthôlỗnhưngđâylàbướcquyếtđịnh.Bâygiờ... tôi đangở cùnggia đình.Đừngquấy rầy tôi nếukhôngphải làTennantđãnóichuyệnvớitổngthống,hoặchắnbắnaingoàiđường.”
“Tôimuốncôngkhaiphảnđốiquyếtđịnhnày.”“Tốt,cứviệc.”“TôimuốnnóichuyệnvớiGodin.”“Khôngthể.Khôngthểtiếpcậnôngấyvàolúcnày.”“Ôngấyđangởđâu?”“ỞMountainView.Giảiquyếtkhủnghoảng.”“Bữatrưanayôngấycònởthànhphốmà.”“Peterkhôngmuatrựcthăngđểvứttrongkho.”Gelinghetiếngbọncontrai tuổi teennhàSkowcãinhauvàtiếngtivi
lảmnhảmvônghĩa.“Tôierằngkhôngthểchấpnhậncáchtiếpcậntìnhhìnhcủaanh.Tôikhôngthểlơlàtráchnhiệmcủamình,vìanhchẳngdámlàmgìcầnthiếtđểbảovệTrinitycả.”
“Cômấttríhả?TốinaytôiđãnóichuyệnvớiPeterhailần.Tôibiếtôngấymuốn làmgìvàkhôngmuốn làmgì.Vànếucôcứmuốnômđồmnhưthế...thìngayđếnbốcôcũngkhôngcứunổicôđâu.”
GelivốnđãkhôngthíchSkow,bâygiờthìảthựcsựghéthắn.Ảgácmáyvàtrừngtrừngnhìnmànhìnhmáytính,trênđóvẫnhiểnthị
danhsáchcácđồvậtriêngtưcủaFielding.Thếchónàomàtrênđờilạicókẻthíchchơivớilửa?Ảmuốnđếnngaykholưutrữđểkiểmtrađốichiếucácđồvậtvớibảndanhsách,nhưnglúcnàyảđãngántậncổchảthiết làmgìnữa.
ỞTrinityảluônphảilàmviệcvớithôngtinkhôngđầyđủ.Điềuđólàmảchánngánvôtận.Quânđộiđượcrènluyệnnhiềuđểthíchnghivớichuyệnnày.Anh có thể đứng gácmột ngôi nhà trong 24 tiếngmà không biết nóchứabomhạtnhânhaycácthùngđồlót.Nhưngđếnbâygiờđãcóquánhiềuviệc ảkhôngđượcbiết.Bímật trong lòngTrinity làkiểm soátmọingườimọiviệcquanhnó.Dùsaoảcũngchẳngthểlàmgì.Ảmuốnnóichuyệnvới
Godinnhưnglạikhôngthểtiếpcậnlão.Đứngtrướctìnhcảnhbếtắc,ảgọichoRitterBockbảohắnthôitheodõi
Weiss.GãtraitrẻngườiĐứclầmlìnàycầnphảiquayvềtrungtâmchỉhuy.Skowralệnhchoảbìnhtĩnhlại,Gelibiếtchỉcómộtcáchđểlàmđiềuđó.Lúcnàyảcầntuânlệnhhơnlàralệnh.
CHƯƠNG10
GiấcngủkhôngmộngmịvụttantrongtiếngmạchđậpthìnhthịchvàkýứcvềFieldingnằmchếttrongphònglàmviệccủaông.Ánhnắnglọtquakherèmcửasổ.Tôiđãsốngsótquađêmnhưngvẫnluồntayxuốnggốitìmkhẩu38ly.Chỉsauđótôimớiđưatayđậplênđầuđồnghồbáothức,dậptiếngchuông.
Suốtđêmđiệnthoạikhôngréochuông,vậylàtổngthốngđãkhôngtìmtôi.Tôikiểmtrahộpthưthoạiphòngtrườnghợpngủquênkhôngnghethấy,nhưngchẳngcótinnhắnnàocả.Cốkhôngnghĩgìlôithôinữa,tôibấmsốgọiLuLiFielding.Tiếngmáytrảlời.GiọngFieldingvẫnvanglêntronghộpthoại,đầyhàihước.HyvọnglúcnàyLuLiđãcáchxaChapelHillhàngtrămcâysố,tôibỏmáy,cầmsúngvàotrongbuồngtắm,khóacửalạisaulưng.
Tôicạo râu thậtnhanh.Mộtchiếcxedo thámđãđậugầnnhà tôiđêmqualúctôitừnhàFieldingvề.Nóvộilủiđikhitôiđếngần.Saukhibỏmấymónđồnhạycảmtrongcốpxera,tôigọichoRachelđểbiếtchắccôđãvềnhà.Tôinằmyênkhôngngủtrongkhoảnghaitiếng,lắngnghexemcótiếngđộngnàokhảnghi,đầuócnghĩđếnchiếcđồnghồbỏtúicủaFielding.Vỏbằngvàngxỉn,đãmònvìcọxátnhiều,mộtmặtsốbằngchữsốLaMãđãngảvàng.Khôngphảiđồnghồ,LuLibảothế.Dâychuyền.CólầntôiđãhỏiFieldingvềviênpha lê trêndâyđồnghồ.Ôngkể rằngmộtvịđạo sưTâyTạngđãtặngnóchoôngởgầnLhasa,nógiúpchotrínhớkhôngbịphaimờ.Ôngcườihahảkhikểchuyệnđó,nhưngkhiấytôikhônghiểuývịcủacâuchuyệnvui.Bâygiờtôimớihiểu.
MộtcôngnghệvitínhmớidoTrinityhoànthiệnlàbộnhớlưutrữhìnhảnhkhônggianbachiều.Thayvìlưudữliệuvàomấyconchíptíxíu,cáckỹsưcủaTrinityđãlưuchúngdướidạnghìnhảnhbachiềutrongphântửcủanhững tinh thể ổn định. Dùng laser để đọc chép dữ liệu, họ đã lưu đượcnhữnglượngthôngtincựclớntrongcácnguyêntửbốtríđốixứngcủaphalê.NhữngviênphalêtôiđãthấyởphòngthínghiệmhìnhảnhbachiềucủaTrinitycókích thướcmộtquảbóngbầudục,nhưngkhôngcó lýgìnhữngviênphalênhỏhơnkhôngthểsửdụngđược.NhưcáiviênphalêtrêndâyđeođồnghồcủaFielding.
Bằngcáchnàođó,ôngbạnngườiAnhnàyđãtảiđượccácdữliệucủaTrinityvàoviênphalêtrêndâyđồnghồ.Vàbởivìkhôngcókỹsưhoặcnhàkhoahọcnàongoàinhững thànhviêncơmậtcủaTrinitybiếtvềkhảnăngnày,nênFieldingđãmangnóravàophòngthínghiệmmàchẳngmảymaybịnghingờ.
Nhưngtạisaoônglạiăncắpthôngtin?Đểbánchokẻtrảgiácaonhấtư?Fielding làngười truyềnthống.Chodùôngcóbị túngquẫnvề tiềnbạcđi
nữa,thìtôicũngkhôngbaogiờnghingờôngcódínhlíuđếnhoạtđộnggiánđiệp. Hay là ông ôm ấpmột tư tưởng bí mật nào đó? Hay từ bỏmột tưtưởng?Hayônglànhàkhoahọcvớitưtưởngchínhtrịnonnớttinrằngmọidân tộc nên được chia sẻ quyền tiếp cận những phátminh khoa họcmớinhất?Cóthểlắm.NhưngtôikhôngnghĩôngmuốnmộtnướchiếuchiếnnàođólạicómộtvũkhímạnhnhưmáytínhTrinity.NgheFieldingnói,cóthểthấyôngkhôngmuốnbấtkỳmộtnướcnàocónó.
Phải vậy không?Ông chẳng đã làm hết sứcmình để ngăn không choTrinitytrởthànhhiệnthựcđósao?Kịchbảnnàycóvẻhợplýnhất,nhưngtôikhôngđủthôngtinđểđoánchắc.Vànếukhôngcóchiếcđồnghồấytôikhôngthểchứngminhđượcđiềugì.
Tôitắmdướivòihoasennóngrẫy,rồimặcmộtchiếcquầncottoncứngvàáokhoácthểthao,rảobướcraxe,cốkhôngnghĩnhiềuvềnhữngviệcsắplàm.MụcđíchđầutiêncủaviệctrởlạiTrinitylàđểtìmchiếcđồnghồcủaFielding,nhưngsựthậtlàtôikhôngthểlàmgìkháchơn.ỞlìtrongnhàchỉtổkéobọntheodõicủaNSAđếngầnhơn,cònbỏtrốn-nhưtôihyvọngLuLiđãlàm-sẽkhiếnchocảcơquanchốnglạitôi,nhưngnếucứduytrìđượccáiảotưởnglàmọichuyệnvẫnbìnhthường-chođếnlúctổngthốngtrởvề-làtôicóthểtrảthùchocáichếtcủaFielding.
Trong những ngày giao thông thuận lợi, đi từ nhà tôi ở khu ngoại ôChapelHillđếntổhợpTrinitymấtđộhaimươiphút.CôngviênTamgiácNghiêncứu,nơiẩnnáugọnghẽcủa tậpđoànnghiêncứukhoahọc,ởđịaphươngđượcgọi làRTP,nằmgiữaRaleighvàDurham, tênđượcđặt theotamgiáchìnhthànhbởitrườngycủaĐạihọcDuke,UNCởChapellHillvàbangBắcCarolina.Nhữngconđườnglặnglẽxuyênquanhữngbãicỏrộngmênhmônggợinghĩđếnmộtcâulạcbộthểthaongoàitrờithượnglưunàođó,nhưngthayvìnhữngsângolf,khuvựccácphòngthínghiệmRTPrộnggầnbanghìnhanàythuộcquyềnsởhữucủacáchãngDuPont,3M,Merck,Biogen,Lockheedvàhàngchụccôngtydanhtiếngkhác.Hằngngàycóđếnbốnmươilămnghìnngườilàmviệcphíatronghàngrào,nhưngchưađếnbatrămngườibiếtnhữnggìxảyrasaucácbứctườngcủatòanhàTrinity.Tôiláichầmchậm,aoướcmộtcáchtrẻconrằnggiácứđimàsẽkhôngbaogiờđến.
Cách phòng thí nghiệm Trinity hai trăm mét có một tấm biển khiêmnhườngghihàngchữARGUSOPTICAL.Mộttòanhànămtầngbằngthépvàkínhđentrongkhuvựccấm,nằmtrongkhurừnghai tưhécta,cótầnghầmrộngvàsânbaytrựcthăng.Kếtcấuthépvàkínhchẳngquachỉlàcáivỏđểtrưngbềngoài.Phíasauđó,lớpvỏbằngđồngcôngnghệcaocótênmãhóalàTempestbaobọctòanhàbêntrong,ngănngừabứcxạđiệntừrahoặcvàoTrinity.Chất liệuđócũngđượcdùngđểbảovệcáctòanhàđiềuhànhcủaNSAởcăncứquânsựMeade.
Vìtòanhànằmtrênmộtmảnhđấttrũnghìnhlòngchảonênhaitầngđầubịkhuất tầmmắt.Cửavàochínhnằmtrên tầngba.Đểvàođượcđó,nhânviên phải đi quamột lối đi hẹp cómái che dài bốnmươimét.Bên trongchiếccổngvòmkiêncốởcuốilốiđiấy,họđụngphảimộthànhlanghẹpcómộtsĩquananninhcanhgác,vàphảidànhàngtrướccácmáydòkimloại,máydòbommìn,máydòhuỳnhquangtinhnhạy.Muốnvào,phảicóthẻcăncướcdánảnh,phảiquétdấuvântay,cáctúibọcmangtheophảiđượckiểmsoát.
Một línhgácbấmmởcửa,quamột lốiđicómáivòm, tôiđi thẳng tớibànkiểmtraanninh,nétmặtkhôngđểlộchútlolắngnào.
“Chàobácsĩ,”ngườilínhgáctuổitrungniêntênlàHenrychàotôi.Đôikhi tôinghĩHenryđược thuêquamột trung tâm tuyển lựa.Tấtcả
nhânviênanninhkhácđềulànhữngcôcậucaogầy,tuổichưađếnbamươi,mặtmũinhẵnnhụi,mắtcúvọvàkhôngcóchútmỡthừa.ChỉHenry,ngườigáccổng,làchàohỏimọingười.
“ChàobácHenry,”tôiđáp.“Cócuộchọptrênphònghộinghịlúcchíngiờ.”“Cámơn.”“Anhcònbốnphútnữa.”Tôiliếcđồnghồ,gậtđầu.“VẫnchưakếtthúcvụgiáosưFielding,”Henrynói.“Họnóiôngấychết
trướckhixecứuthươngđếnđây.”Tôithởthậntrọng.Cuộctraođổinàyđangđượccáccamerabímậtghi
lại.“Đôikhichuyệnđóxảyravớitrườnghợpđộtquỵ.”“Khôngphảilàmộtcáchrađitồi.Thậtchóngvánh,ýtôimuốnnóithế.”Tôicốnặnramộtnụcười,rồiápngóntrỏphải lênmộtmáyquétnhỏ.
Sautiếngbípcủamáybáohiệunhậndạngtrùngkhớp,tôiđiquadãythiếtbịpháthiệnvũkhí,vàocầu thang lên tầngnăm,nơi cócácvănphònghànhchínhvàphònghộihọp.
Một dải dây vàng của cảnh sát chăng quanh cửa phòng đóng kín củaFielding.Aiđãchăngnóởđây?ChắcchắnlàNSAkhôngchophépcảnhsátđịa phươnghoặc cảnh sát bang đi vào khuvực này.Liếc ngangdọc hànhlangvắngbóngngười,tôivộixoaythửtaynắmcửa.Khóa.Vàkhôngphảiloạikhóanhẹthườngmuaởcửahàngngũkim.NếuchiếcđồnghồbỏtúicủaFieldingởbêntrongphònglàmviệccủaôngthìtôikhôngthểnàolấyđược.
Tôibướctiếpquamấycánhcửatớiphònglàmviệccủamình,đóngcửalại, rồingồixuống trướcmáy tínhgốc.MộtbộphậncủamạngnộibộchỉdànhchocácnhàkhoahọcTrinity,khôngkếtnốivớithếgiớibênngoài.ĐểtruycậpInternet,tôiphảidùngmộtmáytínhthứhaikhôngcócổngvàổđĩanàomàquađócácfilecóthểtừTrinitytruyxuấtrangoài.
Mànhìnhmáygốccủatôihiệnlêne-mailnộibộ:lờinhắcvềmộtcuộc
họpđượcbốtrítạiphònghộinghịsauhaiphútnữa.Tôirùngmìnhớnlạnhnhậnramìnhđangphầnnàomongchờsẽđọcđượcmộte-mailhàihướccủaFielding.Ônghaygửichotôimấymẩuchuyệncườihaytríchdẫnmỉamaitừcácnhàkhoahọchoặctriếthọcđãchết:Cácnhàkhoahọctrênsáumươituổi làm nhiều chuyện có hại hơn là có lợi! - T.H.Huxley - đại loại thế.Nhưng hômnay không có tin nhắn nào.Và vĩnh viễn không bao giờ cònnữa.Tôinhìnquanhphòngvới ánhmắt trống rỗng.Fieldingđi rồi, và tôihoàntoànmấtphươnghướng.ChúngtôiđãcùngnhauhãmTrinitylạitrongsáutuầnlễcăngthẳng,làmchocácđồngnghiệptứcgiậnkhichúngtôicốgắng vô vọng tìm nguyên nhân gây ra tác dụng ngoại ý củaMRI lên sáunhânvậtchủchốtcủaTrinity.Chođếnhômnayvấnđềđóvẫncònnguyênchưađượcgiảiquyết.
KhôngphảilàtôitựnguyệnchomáysiêuMRIquétquavìkhôngbiếtgì.Lý thuyết rấtđơngiản:vì loàiHomosapiensvốn tiếnhóa trong từ trườngtráiđấtthìnănglượngtừtrườngcủamộtmáyMRIchẳngthểgâynguyhiểmchosứckhỏecủanó.ĐiềunàyđãđượcchứngminhquavôsốlầnsửdụngmáyMRI thông thường, tạo ra từ trườngmạnh gấp bamươi ngàn lần từtrườngtráiđất.NhưngmáySiêuMRIdoTrinityphátminh-sửdụngvậtliệusiêu dẫn và những nam châmkhổng lồ - tạo ramột từ trường lớn hơn từtrường trái đất tám trămngàn lần.Những tác dụngphụkhó chịunhư làmnóngmôđãđượcgiảiquyếttốttrongcácthínghiệmởđộngvật,nhưngtrongnhiềungàysaukhitiếnhành“siêuchụp”,tấtcảchúngtôiđãtrảiquanhữngtriệuchứngrốiloạnthầnkinh.
JuttaKlein,ngườithiếtkếmáySiêuMRI,bịmấttrínhớngắnhạn.RaviNarachịusứcépkinhkhủngcủacácxungđộng tìnhdục (yđãbịbắtgặpnhiềulầnđangthủdâmtrongphònglàmviệchaytrongtoilet).JohnSkowbịchứng run tay, còn bản thân Godin thì bị động kinh. Fielding, thật ngạcnhiên,bịhộichứngTourettevàthườngxuyênbuộtranhữngcâuchữkhôngthíchhợp.Còntôithìbịchứngngủrũ.
VìRaviNara,nhà thầnkinhhọcđoạtgiảiNobelcủachúng tôi,khôngthể tìm thấy cách giải thích nào vềmặt y học cho những triệu chứnghỗnloạnđộtngộtnày,nên toànbộcáccuộcchụpSiêuMRIđược tạmngưng.CôngviệctrênmáytínhTrinityvẫntiếptục,nhưngmáySiêuMRIđãđượcđưarakhỏidâychuyền,cáckỹsưcủaGodinchỉcósáubảnchụpnguyêngốcđểkhảosátvàkhôngaibiếtnhưvậycóđủlàmnênmộtbướcnhảyvọttrongmáytínhmẫuhaykhông.Nara thấtbạirồi,Fieldingbắtđầuđiềutranhữngtácdụngngoạiýnàytrongthờigianrảnhrỗi.Sáuthángsau,ôngđềxuấtrằngnhữngtácdụngấylàdocácquátrìnhlượngtửtrongnãochúngtôibịphávỡgâynên-vàbổ trợcholý thuyếtcủamìnhbằnghaimươi tranggiấydàyđặccácphéptoánphứctạp.Naracãirằngkhôngcógìtronglịchsửthầnkinhhọcchứngtỏrằngnãongườidiễnracácquátrìnhlượngtử.Chỉcó
vàinhàvậtlý-trongđócóRogerPenrose-ủnghộlýthuyết“tânkỳ”củanhận thứcnày, tuyvậyFieldingvẫn laonhưđiênvàocôngviệcđểchứngminhlýthuyếtcủamìnhlàđúng.
PeterGodinlúcđầuủnghộFielding,nhưngchẳngbaolâusaulãolạichotiếp tục thínghiệmMRItrên loài linhtrưởng.Tinhtinhvàvượnkhôngcóbiểuhiệnbịtácdụngphụ.Fieldinglậpluậnrằngcácgiốngvượnkhôngcóýthứcnhưconngười,vậynêntrongnãochúngkhôngcócácquátrìnhlượngtử để bị phá vỡ.Godin phớt lờ. Lúc đó tôi báo cáo những hoài nghi củaFieldingchotổngthống,vàôngđãchínhthứcralệnhđìnhhoãndựán,chođếnkhicómộtcuộcnghiêncứuthấuđáovềcáctácdụngngoạiý.
Đólàchuyệncáchđâysáutuần.Từđóđếnnay,Fieldingvàtôiđãlàmviệchầunhưsuốtngàyđêmđểchứngminhlýthuyếtvềsựphávỡcácquátrình lượng tử của ông. Tôi cảm thấymình nhưmột người phụ việc choEinstein,gọtbútchìvàghichépcácnhậnxéttrongkhithiêntàilàmviệcbêncạnh.Tuynhiên,dùcựckỳthôngminh,Fieldingvẫnchưachứngminhđượclýthuyếtcủaông.Cònquánhiềuđiềuchưabiếtvềbộnão.BâygiờôngchếtkhichưachứngminhđượcmốiliênhệgiữaMRIvànhữngtácdụngngoạiý,tôikhôngthểhyvọngchặnlạicơntriềucủaýchítậpthểđòitiếptụcdựán.Khôngcóbằngchứngvềtáchại,Trinitylạitiếptục.
Trậnchiếnsẽbắtđầungaytrongvàiphút,saumấylờitrốngrỗngtỏlòngtiếcthươngFielding“rađiđộtngột”.Tôibướcđếntrướccửaphònghọp,mồhôirịnratrênmặt.
Phònghọptrốngrỗng.Tôichưabaogiờđếnđầutiênởbấtkỳcuộchọpnào.Nhữngngườichủ
chốtkhácbuộcphảiđếnđúnggiờ.Tôirótcàphêtừbìnhtrêntủbuffetra,ngồivàogócbànphíaxavàcốgiữbìnhtĩnh.
Mọingườiđi đâu tiệt cả thếnày?Đangquan sát tôi từphònganninhchăng?Họgiấucameraởđâu?Đằngsaumộtbứctranh?Phíabênphải tôitreomộtbứcảnhđentrắnghiếmcó,chụpcácnhàvậtlýchủđạocủaDựánManhattan:Oppenheimer,Szilard,Fermi,Wigner,EdwardTeller.HọđứngthànhmộtnhómthânáitrướcdãynúiOscuraởNewMehico,nhữngngườikhổnglồcủakhoahọcấy,saunàymỗingườiđitheomộtsốphậntiềnđịnhlà nổi danh hay ô nhục, tùy theo quan điểm của họ.Một vài người, nhưTellerhiếuchiến,đãvươnlêntrongvinhquangrựcrỡ,nhữngngườikhácthìkhôngđượcmaymắnnhưvậy.Oppybịbọnngườititiệntướcmấtgiấyphépanninhmàôngcầnđểlàmviệc,vàsốngnhưmộtcáibóngcủacuộcđờiôngđãtừngsống.Nhưngnăm1944họcùngnhauđứngđó, trongnhữngbộâuphụcsẫmmàugiữacáttrắngsamạc.HọchămchămnhìnquabànhộinghịcủaTrinitynhưnhữngvịthánhbảohộ,ánhmắtbiểulộsựkếthợpbíhiểmcủahàihước,khiêmnhườngvàtrítuệkhósánh.Trinitychỉcóduynhấtmộtnhàbáchọccóđượcnhữngphẩmchấtấy,nhưngôngđãchếthômquatrên
sànphònglàmviệccủamình.Nhiềugiọngnóitừhànhlangvọngvàophònghộinghị.Tôingồithẳng
ngườitrênghếkhicácđồngnghiệpbắtđầuthủngthẳngbướcvào,cốlàmravẻtựnhiên.Tôicảmthấyhọvừamớirờikhỏimộtcuộchọpriêngmàchủđềduynhấtlà“xửlý”tôi.
NgườiđầutiênlàJuttaKlein,ngườiphụnữduynhấttrongtậpthểkhoahọcnày.Vốnlà trưởngnhómnghiêncứucủatậpđoànSiemensởĐức,bàKleintóchoarâm-cũngđoạtgiảiNobelvậtlý-đãđượcTrinitymượntrongsuốtthờigiandựán.VớisựtrợgiúpcủaFieldingvàmộtnhómkỹsưđếntừGeneralElectric,bàđãthiếtkế,chếtạoramáySiêuMRIthếhệbốn.Hiệngiờbàgiámsáthoạtđộngcủaconvậtkhổnglồđồngbóngnày.
“GutenMorgen(1), ” bà chào tôimột cách khô khan rồi ngồi vào bênphảitôi,khuônmặtnghiêmnghịkhôngthểhiệncảmxúcgì.
“Morgen,”tôiđáplời.RaviNaravàophòngngaysauKlein.Yngồicáchtôibaghế,nhấnmạnh
khoảngcáchtrongquanhệgiữachúngtôigầnđây.NhàtâmthầnhọctrẻtuổingườiẤnnàycầmmộtchiếcbánhránvòngphủsôcôlatrongbàntaynâusạm,nhưngbàntayphảicủaythòratừkhuônbóbột.Tôicốníncười.Cáchđâybốnhôm,ymangmộtcacàphêphakimloạivàophòngmáySiêuMRIvàđặt lên quầy.KhiKleinmởmáyđể thí nghiệm trênmột con tinh tinh,chiếc cabỗngbayvọt quaphòng, văngvào tayNarakhiến tayyđậpvàomáylàmgiậpkhớpxươngtrụ.Kleinbảorằngynêntựcoilàđãgặpmay.Cólần trongkhiSiêuMRI làmviệc,mộtkỹ thuậtviênmượncủaSiemensđãchếtdomáyxúckimloạiEKGhấtcôvàomáyvànghiếnvỡsọcô.
“ChàoDavid.”Tôi ngẩng lên thấy John Skow tươm tất trong bộ cánh hiệu Brooks
Brothers ngồi vào chiếc ghế đầu bàn. Là PhóGiám đốcNSA, có thể nóiSkowlàngườicóthẩmquyềncaonhấtvềchiếntranhthôngtin,vàlàgiámđốcdanhnghĩacủaDựánTrinity.NhưngchínhPeterGodinmới làngườiquyếtđịnhđườngđinướcbướccủaTrinity.QuanhệgiữaGodinvàSkowchẳngkhácgìquanhệgiữaTướngLeslieGrovesvàRobertOppenheimerởLosAlamos.Groveslàmộtnhàchỉhuylạnhlùng,nhưngnếukhôngcósựhợptáccủaOppenheimerthìôngtakhôngthểnàocóđượcbomnguyêntử.Nhưvậy,quyềnnăng tối thượngnằm trong taynhàkhoahọcdân sự, chứkhôngphảigiớiquânsự.
“ChàoSkow,”tôinói,thậmchíkhôngcảmỉmcười.“Ngày hôm quả thật làmột đòn khủng khiếp với tất cả chúng ta,” gã
ngân nga cái giọngBoston quý tộc củamình, đôimôimỏng chỉ hơimấpmáy.“Đặcbiệtlàvớianh,Davidạ.”
Tôicốtìmvẻđauthươngchânthànhtronggiọngnóicủagã.NhânvậtNSAnàylàmộttayquanliêusànhsỏi,nênsựchânthànhcủagãthậtkhómà
đođếmđược.“Petersẽđếnđâyngaytrongvàiphútnữa,”gãnói.“Tôinghĩtừnaytrở
điôngấysẽlàngườiđếntrễnhất.”Tôicười thầm.Hồi trước,Fielding luôn làngườiđếncuốicùngnhững
khiôngchánhọphành.Nhữnghômôngvắngmặtkhônglýdo,tôilàngườiđượcpháiđitìmông.Tôithườngthấyôngđangvùiđầuvàođốngphươngtrìnhtrongphònglàmviệccủamình.
Một tiếngchửi thềkhẽ lọtquacánhcửamở,báohiệuGodinđến.NhàbáchọcdẫndắtTrinitybịchứngthấpkhớphànhhạ,đôikhichỉđibộthôiđãlàmộtcựchìnhđốivớilão.Ởtuổibảymươimốt,Godinlànhàbáchọchàngđầucủadựánnày.Khilãorađời,máyđiệntoándùngđènchânkhôngcònchưaxuấthiện, thếmàquabốnchụcnăm,“ônggià”củadựánTrinityđãđẩymáyđiệntoánkỹthuậtsốđixahơnvànhanhhơnbấtkỳmộtnhàbáchọcmêmụđèntiaâmcựcnàotừngtrượtvánrakhỏithunglũngSilicon.
GiốngnhưSeymourCray-chađẻcủasiêumáytính-GodinđãtừnglàmộttrongkỹsưđầutiênthuộcHệthốngKiểmsoátDữliệuvàođầunhữngnăm 1950.Năm 1957, lão cùng với Seymour rời bỏ công ty này để giúpthànhlậpViệnNghiêncứuCray.Godinlàthànhviênnhómnghiêncứutạora6660vàCray1nổitiếng,nhưngkhiCray1khôngcònkiểmsoátnổisựbành trướng quá nhanh củaCray 2,Godin quyết định đã đến lúc bước rakhỏicáibóngôngthầycủamình.Lãođếngặphếtchủnhàbăngnàyđếnchủnhàbăngkhác,vayđược sáu tỷđô la,và sáumươingày saubắtđầukhaitrươngSiêumáy tínhGodinởMountainView,California.TrongkhiCrayvậtlộnđểthựchiệncuộccáchmạngCray2,thìGodincùngvớinhómnhỏcủamìnhsángchếrachiếcmáybốnbộvixửlýthanhnhãvàtincậy,bằngcáchnângtốcđộlêngấpsáulần,nóđãlàmchoCray1mấtưuthếhàngđầu.Tuychưaphảilàmộttiếnbộcótínhcáchmạng,nhưngđãcómộtphòngthínghiệmvũkhícủachínhphủđềnghịmuanó.Với támtỷđô lamỗichiếcmáybánra,Godinđãnhanhchóngtrảhếtnợvàbắt tayvàothiếtkếchiếcsiêumáytínhmơướccủamình.
Chạy đua với các cơ quan chính phủ và với bản thân Seymour Cray,Godinđãcóchỗđứngtrongthịtrườngsiêumáytính,vàlãokhôngbaogiờngoáilại.Khisựkếtthúcchiếntranhlạnhgầnnhưđãquétsạchcáccơhộilàmăncủasiêumáytính,Godinchuyểnsangcôngnghệxửlýđồngthời,vàvàogiữanhữngnămchínmươi,cácmáytínhcủalãođãchiếmưuthếhoặchất cẳng máy của Cray ở NORAD, NSA, Lầu Năm Góc, Los Alamos,LawrenceLivermorevàcáccăncứtênlửatrênhầukhắpđấtnước.Thờicơđến,Godinvừalàngườitiênphongvừalàngườinốigót,nhưnglãolàngườiđầutiêntrụlạiđược.
Mọingườingướcnhìn lênkhi lãogiàbướcvàophònghọp,còn tôi thìgầnnhưđứnghẳnlên.Khitôimớiđếnđâyhainămtrước,Godintrôngcòn
trẻhơncảFielding,lúcđómớisáumốttuổi.ThếmàhainămdẫndắtTrinityđãlàmGodingiàđikinhkhủng.Mặtlãocólúctrôngphìranhưbệnhungthưdùngsteroid.Lúckhác,nólạiquắtlạinhưnhữnghốcxương,tócthìgầnnhư rụng hết.Hômnay trông lão có vẻ như sắp sụp xuống trước khi đếnđượcbênbàn.Lãođã từngnóivới tôi rằng trongnhữnglúcsángtạocăngthẳng,cơthểlãoluônchịusựbiếnđổivềvật lý.Godinthườngxuyênlàmviệckhôngnghỉnămsáumươigiờliền,vàmặcdùbiếtlàmthếsẽlấyđicủalãonhiềunăm tuổi thọ, lão cho rằngđó là cái giá côngbằngphải trả chonhữnggìlãođạtđượckhicònđứngtrênmặtđấtnày.
Đôimắtmàuxanhnhạtcủalãolướtquaphòngmộtlượt,dừnglạinơitôilâuhơnnhữngngườikhác.SauđólãogậtđầuchàotấtcảmọingườirồingồivàochiếcghếtrốngbêncạnhSkow.
“Vâng, giờ tất cả chúng ta đã cómặt cả đây,” Skow nói với vẻ trangtrọngnhưđanghành lễ, “Tôi sẽ rất thiếu sótnếucứbắtđầucuộchọpmàkhôngcóđôilờivềtổnthấtkinhhoàngmàchúngta-vàdựánnày-đãphảichịungàyhômqua.Saukhicuộcgiảiphẫutửthihoàntất,chuyêngianghiêncứu bệnh học khẳng định rằng tiến sĩ Fielding chết do xuất huyết não.Ông...”
“Chuyêngianghiêncứubệnhhọcư?”tôicắtngang.“Cánbộphápynhànướcà?”
Skow nhìn tôi vẻ nhẫn nhịn. “David, anh biết rằng chúng ta không ởtrongtìnhtrạnganninhthôngthường.Chúngtakhôngthểđểchínhquyềnđịaphươngdínhvào.NguyênnhântửvongcủatiếnsĩFieldingđượcchứngthựcbởimộtchuyêngianghiêncứubệnhhọccủaNSAởcăncứquânsựMeade.”
“NSAcóchuyêngianghiêncứubệnhhọc?”Tôihiểutạisaocơquancầnbácsĩtâmthần.Bẻmãkhóalàmộtnghềcựckỳcăngthẳng.Nhưngtạisaocầnnhànghiêncứubệnhhọc?
“Cơ quan đã nhận được ý kiến bổ sung đầy đủ của các chuyên gia ykhoa,”Skownóinhưhướngdẫnviêncủanhànước.“Mộtsốđượcthuêtrựctiếp,mộtsốlàcácbácsĩchuyênkhoađượcđánhgiákỹcàng.”GãliếcnhìnGodin,lãonàyđangnhắmtịtmắt.“AnhnghingờvềnguyênnhântửvongcủaFieldingphảikhông?”
Đếnlúcquyếtđấuđây.Găngtayđãnémrabànrồi.“Xétchocùng,”Skownóibằnggiọnghạcố,“anhcũnglàmộtbácsĩnội
khoacókinhnghiệm.Phảichănganhthấycógìmâuthuẫntrongcađộtquỵnày?”
Tôicảmthấykhôngkhícăngthẳng.Mọingườiđangchờtôinói,đặcbiệtlàRaviNara,ngườiđãchẩnđoánlàFieldingchếtdođộtquỵ.
“Không,”cuốicùngtôinói.“Ravibảoanhấythấyhiệntượngliệt,cấmkhẩu,dãnđồngtửngaytrướckhichết.Cácdấuhiệuấyphùhợpvớiđộtquỵ.
Cóđiều...thôngthường,nóphảikéodàiđôichúttrướckhichết.Sựđộtngộtkhiếntôingạcnhiên.”
Chẳng khác gì không khí thoát ra khỏimột quả bóng. Những đôi vaichùngxuốngnhẹnhõm,bàn tọaxêdịch, nhữngngón taybắt đầugõnhịptrênbàn.
“Ừm, tất nhiên,” Skow nói vẻ rộng lượng. “Điều đó cũng làm tất cảchúngtôingạcnhiên.VàAndrew,rõrànglà,khôngthểthaythế.”
TôimuốnbópcổSkow.ChínhgãđãmuốnthaythếFieldingtừsáuthángnay,nhưngkhôngmộtaicóđủkhảnăngnhưnhàbáchọcngườiAnhnàyđểmàthaythế.
“Vàđểchứngminhtôinóihoàntoànnghiêmtúc,”Skownói,“chúngtasẽkhôngtìmngườithaythếông.”
ChỉJuttaKleincóvẻbịsốcgiốngtôi.FieldingbiếtvềdựánTrinityrõhơnbấtcứaitrừGodin.Ôngđãđưachúngtôiquabaophenbếtắc.Nhữngvấnđềlàmchocáckỹsưphầnmềmcũngnhưkỹsưvật liệuphảibíhàngtuầnlễthìđốivớiôngngườiAnhlậpdịnàychỉnhưnhữngcâuđốvui,đôikhi được giải quyết trongmười lăm phút. Vềmặt này, Fielding là ngườihoàn toàn không ai thay thế được. Nhưng khía cạnh lượng tử củaDự ánTrinitythìkhôngthểbỏqua.Đốivớitôi,vậtlýlượngtửcũngnanánhưgiảkimthuật-thứgiảkimcólợi-vànếucứtiếnhànhmàkhôngcóaiđủtrìnhđộgiảiquyếtcácvấnđềnhưhiệntượngliênđớilượngtửvàhiệuứngcơhọclượngtửkhôngmongmuốn,thìđúnglàđiênrồ.
“Nhưngcácanhđịnh làmgìvớinhững tácdụngngoạiý củaMRImàchúngtađangnghiêncứu?”tôihỏi.“Nhưcácanhđãbiết,Fieldingtinrằngđólàdotìnhtrạngrốiloạnlượngtửtrongnão.”
“Vớvẩn,”Naraphảnpháo.“Khôngcóbằngchứngvềbấtkỳquátrìnhlượngtửnàotrongnãongười.Khôngcó,vàsẽkhôngbaogiờcó!”
“BácsĩNara,”Skowlêntiếng.Tôikhinhbỉnhìnnhà thầnkinhhọc.“Khiở trongphòngvớiFielding,
anhđâucóchắcchắnbằngmộtnửathế.”Naraimbặt,hầmhầmnhìntôi.Skowbanchotôimộtnụcườinhẫnnhịn.“David,cảPetervàtôiđềucoi
anhvàRavihoàntoànđủkhảnăngtiếptụckhámpháranhữngvấnđềyhọcbất thường.Đưa thêmmột bác sĩmới nữa vào đây lúc này chỉ khiến tìnhhìnhanninhthêmrủiromộtcáchkhôngcầnthiết.”
Tôikhôngmuốntranhcãichuyệnnày.Tôicầndànhsứcđểlàmviệcvớitổngthống.“LiệuthihàiFieldingvàcácvậtdụngcánhâncủaôngcóđượcgửivềchobàquảphụkhông?”
Skow hắng giọng. “Hình như chúng ta không thể tiếp xúc với bàFielding.DođódihàicủaAndrewsẽđượchỏathiêutheodichúccủaông.”
Cùngvớitấtcảbằngchứngcủavụgiếtngười.Tôicốgiữnétmặtbình
thản.NhưvậylàLuLiđãtrốnthoátrồi.Mặtkhác...liệuhọcónóigiọngđókhôngnếuhọđãbắtđượchoặcgiếtbàấy?
GodinkhẽchạmvàocổtaySkow.“Ôngmuốnbổsungthêmđiềugìphảikhông,Peter?”Skowhỏi.Godinđưatayxoađỉnhđầuđãhóigầnhếtdướiánhđènphảnquang.Lão
ngồibấtđộngnhưPhậtđangtọathiền,chỉthấyđôimắtxanhchuyểnđộng.Lãoítnói,nhưngmỗikhicấtlờilàcảthiênhạlắngnghe.
“Bâygiờkhôngphảilúcnóinhữngchuyệnvụnvặtđó,”lãonói.“Hômquachúngtađãmấtđimộtconngườivĩđại.AndrewFieldingvàtôikhôngnhấttrívớinhauvềrấtnhiềuvấnđề,nhưngtôitôntrọngônghơnbấtcứaitôiđãtừngcộngtác.”
Tôikhônggiấunổingạcnhiên.Mọingườirướnmìnhlênnhưmuốnnuốttừnglời.Đôimắtxanhthôimiênliamộtvòngquanhcănphòng.Godintiếptục.Giọnglãomềmmỏngnhưngvẫntrầmsâuvàmạnhmẽ.
“Từbuổibìnhminhcủalịchsử,chiếntranhbaogiờcũnglàđộnglựccủakhoahọc.Nếucómặthômnay,Fieldingắt sẽcãi lại tôi.Ôngsẽnói rằngchínhbảnnănghamhiểubiếtcủaloàingườiđãthúcđẩykhoahọctiếnlên.Nhưngđóchỉlàsuynghĩaoướcmàthôi.Chínhxungđộtcủaloàingườiđãtạonênnhữngbướcnhảyvọtvĩđạitrongcôngnghệ.Mộtthựctếđángtiếc,nhưnglà thựctếmàaicóđầuócđềuphảinhậnthấy.Chúngtasốngtrongthếgiớisựkiện,khôngphảithếgiớitriếthọc.Cácnhàtriếthọcđặtranhữngcâuhỏivềthựctạicủavũtrụrồitỏvẻngỡngàngkhichúngtađáhọbằngmũigiàyvàhỏixemhọcócảmthấycáithựctạiđókhông.”
Naracườikhẩy,nhưngánhmắtquắclêncủaGodinlàmytiunghỉungay.“AndyFieldingkhôngphải loạingườiđó.”Godingậtđầuvới tấmảnh
đen trắng treo trên tường. “Giống nhưRobertOppenheimer,Andy làmộthuyền thoại. Nhưng về bản chất, Andy là một nhà lý thuyết thiên tài cókhuynhhướngthựchànhlớn.”
Godinvuốtmóntócbạcrasauvànhtai,nhìnkhắpbàn.“Việcvũkhíhóakhoahọclàbướcđiđầutiênkhôngtránhkhỏiđãcuốnbiếtbaotàinăngthờibình vào guồng của nó. Nỗ lực chế tạo bom đầy phi thường củaOppenheimerđãchấmdứtThếchiếnIIvàmanglạichothếgiớinănglượnghạtnhânantoàn.Chúngtangồiđây-nămngườicònlạichúngta-đangđốimặt vớimột nhiệmvụ không nhẹ hơn chút nào.Chúng ta không cố gắngchiếmlĩnhbộnãocủaChúa,nhưFieldingtừngnói.Chúachỉlàmộtbộphậncủanãongười,mộtcơchếsaochéptiếnhóađượctạorađểgiúpchúngtachịuđựngđượcýnghĩvềcáichếtcủachínhmình.Khicuốicùngchúngtatải đượcmẫu thầnkinhđầu tiênvàomáymẫuvà có thểgiao tiếpvớinó,chúngtasẽlàmviệcvớibộphậnđócủanão,tươngtựnhưcácphầncònlại.Nói theo lốinhâncáchhóa thìchúng tasẽphải làmviệcvớiNgài.NhưngThượngđế,tôinóitrước,sẽchỉphiềntoáinhưbấtkỳvếttíchnàocủanão.
BởivìsựhoànthiệncủaTrinitysẽkhiếncơchếcopyđặcbiệtnàytrởnênkhôngcầnthiết.Côngviệccủachúngtasẽkết liễusựngựtrịcủacáichếtđốivớiloàingười.Vàchắcchắnrằngkhôngcómộtmụctiêunàocaoquýhơnthế.”
Godin đặt đôi bàn tay cong vẹo lên bàn. “Nhưng hômnay... hôm naychúngtathươngtiếcmộtconngườicóniềmtincanđảm.Trongkhichúngta,dosựcần thiếtnghiệtngã,phải tập trungvàocáckhảnăngquânsựvàtìnhbáocủamộtnguyênmẫuTrinityhoạtđộng,Fieldingđãnhìn thấycáingàyôngcó thểngồixuốnghỏimáycâuhỏixưanhấtcủa loàingười: ‘Sựsốngđãbắtđầunhưthếnào?Tạisaochúngtahiệnhữu?Vũtrụsẽkếtthúcrasao?’Ởtuổisáumươiba,Fieldingcólòngnhiệttìnhcủamộtđứatrẻmàkhôngxấuhổvìđiềuđó.Màôngcũngchẳngviệcgìphảixấuhổ.”Lãocúiđầubuồnbã.“Phầntôi,tôisẽrấtnhớông.”
Tôithấynóngmặt.TôiđãchờđợiJohnSkowvãinướcmắtcásấuxongsẽvộivãquayvềvớiđềtàinghiêncứuvàpháttriểntoàndiện.NhưngGodincòncaothủhơn.Lờilẽcủalãochứngtỏlãohiểurấtrõkẻthùcủamình.
“Saukhitìmranguyênnhântriệuchứngthầnkinhcủachúngta,”Godinkếtluận,“dựánsẽtiếptục.Nếuchúngtacầnmộtnhàvậtlýlượngtửnữa,chúng ta sẽ thuê người.Chúng ta sẽ không tiếp tục tiến lênmà không rõnguyhiểm.Fieldingđãdạytôibiếttầmquantrọngcủasựthậntrọng.”
Godindùngcácngóntaytráixoabópkỹbàntayphải.“Tấtcảchúngtađãphảichịumộtcúsốctrầmtrọng.Tôimuốnmọingườihãynghỉngơiđầyđủtrongbangày,bắtđầutừtrưanay.Sángthứbatớichúngtasẽgặpnhautạiphòngnày.Trong thờigiannàycần tuân thủ tấtcảcácquy tắcanninhngoàinơilàmviệc.”
CâunóicủaGodinlàmmọingười imphăngphắc.Conngười làmviệchùnghụcgấpđôibấtkỳaikháclạiđềxuấtnghỉngơi?Một“kỳnghỉ”nhưthếtráingượcvớibảntínhcủaGodinđếnnỗikhôngaicònbiếtnóigìnữa.
CuốicùngSkowhắnggiọng.“Vâng,vềphầnmình,tôisẽtậndụngchútthờigianchogiađình.Vợtôichuẩnbịlydịtôibởitôidànhquánhiềuthìgiờởđâyrồi.”
Godincaumàyvàlạinhắmnghiềnmắt.“Hoãnhọpà?”SkowliếcsangGodinhỏi.Ônggiàloạngchoạngđứnglênrồirakhỏiphòngkhôngnóimộtlời.“Ừm,thìthế,”Skownóimộtcâukhôngcầnthiết.Tôiđứngdậyđivềphònglàmviệccủamình,mắtdánvàolưngGodin
đang thoái lui.Cuộc họp đã diễn ra không hề giống như tôi dự liệu. Phíatrước,Godinbắtđầurẽ,nhưnglãobỗngdừnglạivàquaymặtvềphía tôi.Tôibướclạigầnlão.
“AnhvàFieldingrấtthânnhauphảikhông?”lãohỏi.“Tôimếnôngấy.Vàcảngưỡngmộnữa.”
Godingậtđầu.“Tôimớiđọccuốnsáchcủaanhhaiđêmtrước.Anhthựctếhơnlà tôidựđoán.Ýkiếncủaanhvềnạophá thai,nghiêncứumôbàothai, nhânbảnvô tính, chi tiêuchochămsóccuốiđời, về chết êmái.Tôihoàntoànđồngý.”
TôikhôngthểtinnổiPeterGodinlàmviệcvớitôihainămmàlạichưađọccuốnsáchđãđưatôiđếnvớiTrinity.Lãonhìnquavaitôimộtlát,rồilạinhìnthẳngvàomặttôi.
“Cómộtýnảyđếnvớitôitrongcuộchọp,”lãonói.“Anhcóbiếtmộtgiảthuyếtcũvềlịchsử?Nếuanhcóthểngượcdòngquákhứ,vàcócơhộiđểgiếtHitler,anhcógiếtkhông?”
Tôimỉmcười.“Đâykhôngphảicôngthứcthựctếcholắm.”“Chưachắc.Tấtnhiên,vấnđềHitlerthìdễ.Nhưngthửtưởngtượngmột
trường hợp khác xem nhé. Nếu anh trở lại năm 1948 và anh biết rằngNathuramGodse đang chuẩn bị ám sátGandhi - anh có giết hắn để ngăncuộcámsátkhông?”
Tôisuynghĩvềđiềunày.“Ông thật rađanghỏicứ theochuỗisựkiệnnàyrồitôisẽđiđếnđâu.VậyôngcógiếtmẹHitlekhông?”
ĐếnlượtGodinmỉmcười.“Tấtnhiênanhđúng.Vàcâutrảlờicủatôilàcó.”
“Thựctế,tôinghĩcâuhỏicủaônglàvềquanhệnhânquả.LiệugiếtmẹHitlercótránhđượcThếChiếnIIkhông?HaymộtkẻấtơnàođónổilêntừsựbấtbìnhcủaquầnchúnglạixảnỗiuấthậnĐứcvàoHiệpướcVersailles?”
Godinxemxétýnày.“Hoàntoàncókhảnăng.Thôiđược.Giảsửđâylànăm1952, và anh biết rằngmột tay kỹ thuật viên phòng thí nghiệm lóngngóngsắplàmhỏngthínghiệmcấytếbàocủaJonasSalk.Việcđiềutrịbệnhviêmtủyxámbịchậmlạicókhinhiềunăm.Liệuanhcógiết taykỹ thuậtviênvôtộiđó?”
Đầutôibắtđầucótiếngùùkỳlạ.CólẽGodinđangđùabỡntôi,mặcdầulãođâucóphíthờigianđểđùa.
“Maysaocuộcsốngthựctếkhôngđặtchochúngtanhữngcâuđốấy,”tôinói.“Chỉcókinhnghiệmmớichophépchúngtađịnhhìnhđượcnó.”
Lãocườinhạt.“Tôikhôngrõ,bácsĩạ.NgườitađãcóthểchặnHitlerlạingaytừkhiởMunich.”Godinnhoàingườivỗvàocánhtaytôi.“Dùsaođócũnglàđôiđiềuđểngẫmnghĩ.”
Lãoquayđivàcẩntrọngchọnhướngkhiđếnchỗrẽ.Tôiđứng tronghành lang,cốđoán raẩný trongnhữngđiềuvừađược
nghe.Godinkhôngbaogiờlãngphíngôntừ.Lãokhôngrỗihơisuynghĩvềlịchsửhoặcđạođức.Lãođãnóitrắngravềvụgiếtngười.Vụgiếtngườimàtheo lão là chính đáng. Tôi lắc đầu không dám tin. Godin vừa nói đếnFielding.
ViệcgiếtFieldinglàcầnthiết,lãovừanóithế.Fieldingvôtội,nhưngvì
thiệnýôngđãcanthiệp,vậyôngphảibịthủtiêu.Tôiquaybướcvềphònglàmviệccủamình,bấtgiácrùngmình.Không
ai hỏi tôi về việc liên lạc vớiWashington.Không ai nhắc đến cuộc viếngthămcủatôitớinhàFielding.KhôngmộtlờivềRachelWeiss.Vàbangàynghỉsẽchotôivôkhốithờigiờnóichuyệnvớitổngthống.ThậmchítôicóthểbaytớiWashington.Cáiquáiquỷgìđangxảyrathếnày?
Tôichết lặng trướcngưỡngcửaphònglàmviệc.Mộtphụnữtócvàng,caoráogânguốcvớiđôimắtxanhlóesángvàmộtvếtsẹolốmđốmtrênmátráiđangngồitrênghếcủatôi,dánmắtvàomànhìnhmáytínhcủatôi.GeliBauer.NếucóngườinàotrongtòanhànàyrataygiếtAndrewFielding,thìđóchínhlàả.
“Xinchào,bácsĩ,”ảnói,môithoángcười.“Trônganhcóvẻngạcnhiên.Tôinghĩhẳnanhđangchờtôi.”
ChúThích:1.Chàobuổisáng(tiếngĐức).
CHƯƠNG11
Tôiđứng lặngngười trênngưỡng cửa.Trongvòng chưađếnmột giâyđồnghồ,cảmgiácnhẹnhõmbỗngbiếnthànhnỗilotêđiếng,vàcáiýnghĩrằngGeliBauerlàphụnữcũngkhônglàmđộngmạchđanggõthìnhthịchcủatôiđậpchậmlạichútnào.Giốngnhưđámthuộchạ,trôngảgầygògânguốcvớitiasánggiếtngườitrongmắt.Ởconngườiảtoátravẻtựtinlạnhlùngcủavậnđộngviênleonúiđẳngcấpthếgiới.Tôicóthểtưởngtượngảtreomìnhtrênváchđádựngđứnghànggiờliền,sứcnặngcơthểdồnvàocảmấyđầungón tay.Khómàđánhgiá trí thôngminhcủaả trongmột lòấptoànthiêntài,nhưngquanhữngcuộctròchuyệntrướcđây,tôibiếtảcựckỳnhanh trí. Ả đối xử vớimọi người, trừ những nhà bác học hàng đầu củaTrinity, như tù khổ sai, và tôi cho đó là vì ả là congáimột vị tướngđầyquyềnthế.RaviNarathôlỗgọiảlà“kẻhủydiệtcóvú”còntôinghĩảlàmộtkẻhủydiệtcóđầuóc.
“Tôicóthểlàmgìchocô?”cuốicùngtôilêntiếng.“Tôicầnhỏianhvàicâuhỏi,”ảnói.“Thủtụcấymà.”Thủtục?Tôibiết trongvònghainămGeliBauerđãviếngthămphòng
làmviệccủatôiđếnnămsáulần.Tôithườngthấyảquatấmkính,chúimũivàonghiêncứunhữngtrắcnghiệmpháthiệnnóidốimàtôiđượcchọnlàmngẫunhiên.
“Godinvừachochúng tanghỉbangày,” tôinói.“Tạisaocôkhôngđểđếnkhichúngtatrởlạilàmviệc?”
“Tôi e rằng không thể chờ đợi.” Ả có giọng lơ lớ của đám sinh viênnhữngtrườnghọccủagiớithượnglưuởhảingoại.
“Côvừanóirằngchỉlàthủtục.”Mộtnụcườimềmmỏng.“Saoanhkhôngngồixuống,bácsĩ?”“Côđangngồitrênghếcủatôi.”Gelikhôngđứngdậy.Ảcóvẻhiếuchiến.“Côkhônghayđíchthânxửlýnhữngthủtụcloạinày,”tôinói.“Dođâu
màtôicóvinhdựấy?”“CáichếtcủatiếnsĩFieldingđãlàmphátsinhmộttìnhhìnhbấtthường.
Chúngtôicầnchắcchắnmìnhbiếtđượcnhiềunhấtcóthểvềtấtcảnhữnggìđangxảyraxungquanhchuyệnnày.”
“TiếnsĩFieldingchếtdođộtquỵ.”Ảimlặngquansát tôihồi lâu.Vếtsẹo trênmátráicủaảnhắc tôinhớ
đếnvếtsẹocủacáccựubinhđãchiếnđấuởViệtNam,khitôicònlàmbácsĩ.Họmiêutảnhữngmảnhlựuđạnphốtphocháysâuvàodathịtrồisauđótự chai lại như thế nào, chỉ cần gặp không khí là bắt cháy trở lại làm bịthươngcảbácsĩphẫuthuậtđangcốgắpnhữngmảnhđóra.Línhtrángrấtsợ
nhữngmảnhnày,cònGeliBauertrôngnhưthểđãquenvachạmvớichúng.Nhờvếtsẹođómàtôiđâmrathíchả.Mộtngườiđànbàđẹpđượcđánhdấubằngmộtthứnhưthếthườngcónhữnghiểubiếtthấuđáovềcuộcsốngmàcácchịemkháckhócóđược.Nhưngkhigiao tiếpvớiGeli, tôimớivỡrarằngchodùthoátnạnbằngcáchquáiquỷnào,bàihọcảrútratừđóchỉlàcayđắng.
“TôiquantâmđếnquanhệcủaanhvớitiếnsĩFielding,”ảnói.Gelibaogiờcũngxưngtôi,khôngdùngcáitừngữquanliêuchúngtôi;
dườngnhưảcảmthấygiữanninhchocảdựánlàtráchnhiệmcủariêngcánhânả.
“Thếư?”tôihỏilại,làmnhưbịsốc.“Anhmiêutảvềquanhệgiữahaingườinhưthếnào?”“Ôngấylàbạntôi.”“Anhthườnggặpvàtròchuyệnvớiôngấyngoàinơilàmviệc.”Nếuthừanhậnđiềunàytứclàthúnhậnđãviphạmquychếanninhcủa
Trinity.NhưngchắcGeliđãcóbăngvideorồi.“Phải.”“Điềuđótrựctiếpviphạmquychếanninh.”Tôiđảomắt.“Thìcứkiệntôiđi.”“Chúngtôicóthểbắtgiamanh.”Cứt.“Cóthếmớithựcsựbảomậtđượcchỗnày.”Ảlùanhữngngóntaydàivàomáitócvàng.Đúnglàmộtcondiềuhâu
đangrỉalôngsửacánh.“Anhcóthểmấtvịtríởđây,bácsĩạ.”“Giờtôihiểurồi.Côđếnđâyđểsathảitôi.”Mộtnụcười lướtqua.“Khôngcầnphảiđóngkịch.Tôiđangcốđể tìm
hiểunhữnggìcầnbiếtvềhoàncảnhcủatiếnsĩFielding.”“Hoàncảnhcủaôngấyư?Ôngấyđãchết.Từtrầnrồi.Khôngcònởbên
chúngtanữa.”“Ngoàigiờlàmviệccácanhbànchuyệngì?”“Bóngđá.”“Bóngđá?”“FieldinggọinólàFootball(1).Ôngấynhậnmình‘cuồngbóngđá’.Ông
ấycổđộngchođộiArsenalcủaAnh.Tôingánmuốnchết,nhưngtôithíchtròchuyệnvớiôngấy.”
“Anhđãbắtđầuthiếuthànhthực,bácsĩ.”“Tôiư?”“CảanhvàFieldingđềuchốnglạiviệctiếptụcdựán.”“Không.Tôi bận tâmvềkhía cạnhđạođức củadự án.Fielding thì có
nhữngmốiquantâmkhác.”“Ôngấymuốndựándừnglại.”“Chỉtạmngưngđếnkhixácđịnhđượcnguyênnhâncủanhữngtácdụng
ngoạiýlênhệthầnkinhmàtấtcảchúngtôiphảichịu.”
“Ông ấy có thảo luận những tác dụngngoại ý ấy với ai khôngbiết rõthôngtinvềTrinitykhông?”
“Tôicũngkhôngbiếtnữa.”“Vợôngấychẳnghạn?”Tôicốgiữvẻmặtvôcảm.“Tôikhôngnghĩôngấycóthểlàmvậy.”Gelinhướngmày,“Tốiquaanhởbênbàấygầncảtiếngđồnghồ.”Vậylàbọnchúngđãtheodõi.Tấtnhiênchúngđãlàm.Chúngvừamới
giếtFieldingvàcầnbiếtngườibạnthânnhấtcủaôngphảnứngthếnào.ĐiềuđócónghĩalàchúngđãbiếtvềRachel.
“Tôiđếnđểchiabuồn.”“Anh đã thảo luận những thông tin nhạy cảm của Trinity với Lu Li
Fielding.MộtnhàvậtlýngườiHoa.”“Tôikhônglàmchuyệngìnhưthếcả.”TôinghĩcuộchônnhâncủaLu
LivớiFieldingđãkhiếnbàtrởthànhcôngdânAnh,nhưnglúcnàytôikhôngmuốntranhcãilàmgì.
“BàFieldingđãbiếnmất.Chúngtôicầnnóichuyệnvớibàấy.”“Nghenhưchuyệnriêngtư.”Geliphớtlờlờichâmbiếmcủatôi.“Nếuanhgiúpbàấytrốn,anhsẽbị
kếttộiphảnbội.”“LuLiđãphạmtộià?”MặtGelikhôngchútbiểucảm.“Điềuđócònchưaxácđịnhđược.Bàấy
cóthểlàđồngphạmtrongmộtvụmưuphản.”Viênphalê,tôibỗngnghĩ.Điềunàychắcphảiliênquanđếnchiếcđồng
hồcủaFielding.“VậylàcảôngbàFieldingđềubiếnmất.Tìnhthếthậtlàrắcrối,phảikhông?”tôinói.
Gelitrôngchẳngcóvẻgìbốirối.Ảtỉnhbơ.“ĐêmquaLuLibảotôirằngchẳngainóivớibàmộtlờivềthihàicủa
chồngbàấy,”tôinói.“Bàấyrấthoảngloạn.”“Đókhôngphảilàphạmvitráchnhiệmcủatôi.”“Còn vật dụng cá nhân của Fielding thì sao?LuLi đặc biệt nhắc đến
chiếcđồnghồbỏtúibằngvàng.Mộtvậtgiabảo.”Gelicắnmôirồilắcđầu,“Tôikhôngnhớcáiđồnghồbỏtúi.Nhưngngay
khibàFieldingratrìnhdiện,tấtcảsẽđượcsắpxếpđâuvàođấy.”Gelinóidối.Làmviệcởđâyhainăm,chắcchắnảđã trôngthấychiếc
đồnghồấyhàngtrămlầnlàít.“Sángnaychúngtasẽphảilàmtrắcnghiệmpháthiệnnóidối,”ảnói.Ngườitôitoátmồhôilạnh.“Xinlỗi.Tôisẽkhônglàmđâu.”Gelinheomắt.Đâylàlầnđầutiêntôichốitừmộtđềnghịnhưthếnày.
“Tạisaovậy?”“Tôivừamấtmộtngườibạnthân.Tôikhôngngủđược.Tôithấytrong
ngườirấtkhóchịu.Tôiquênhếtmọithứrồi.”
“BácsĩTennant...”“Và tôi khôngmuốn phục tùng những trò phát xít của các người hôm
nay.Đượcchưa?”Ảngả lưng trên ghế của tôi và nhìn tôi càng lúc càng chăm chú hơn.
“Bảnhợpđồnglàmviệcmàanhđãkýchophéptiếnhànhtrắcnghiệmnóidốivàobấtkỳlúcnào.Anhđãchấpthuậnphụctùng.”
Nỗisợthắtruộtkhiếntôimuốnđấmchoảmộtquảvàogiữamặt.Suốtđờitôiđãsốngtựdovôhạn.Làmộtbácsĩnộikhoa,tôihoàntoànlàmchủđượcviệchànhnghềcủamình.Làmộttácgiả,khiviếttôichỉbịhạnchếbởichủđề cuốn sách.Nhưnggiữa khôngkhí nghẹt thở củaTrinity, chứng sợkhônggiankínlạidấylêntrongtôi.ChatôicũngtừngtrảiquanhữngcảmgiáctươngtựkhinghiêncứuvũkhíhạtnhânởLosAlamosvàOakRidge.Vàhồiấyôngđãphảiphụctùngtrắcnghiệmpháthiệnnóidối.NhưngthờithếđãthayđổisovớithờiChiếntranhLạnh.NgàynayNSAcónhữngmáypháthiệnnóidốidựa trêncôngnghệMRI,vàkhônggiốngmáypháthiệnnóidốitruyềnthống,nóchínhxácđếnmộttrămphầntrăm.
Nguyêntắcrấtđơngiản:khinóidối,bộnãovậndụngnhiềutếbàothầnkinhhơnkhinóithật.Ngaycảnhữngkẻnóidốibệnhlýcũngnghĩđếnsựthậttrướckhitrảlờicâuhỏi.Sauđóanhtamớibịarahoặclặplạicâunóidốicủamình.HànhđộngnàysoisángbộnãokẻnóidốinhưnhữngngọnđènđêmGiángsinh,vàmáypháthiệnnóidốiMRIchỉviệcchụplạivàlưukếtquảchongườithẩmvấn.ChínhFieldinglàngườiđãchốnglạiviệcdùngmáypháthiệnnóidốiMRI,lậpluậnrằngnhữngtriệuchứnglạtrongchúngtôi sẽ trầm trọnghơnkhi tiếpxúc thêmvớiMRI.Đó làmột thắng lợicủaFieldingtrongcuộcchiếnchốnglạisựxâmphạmcõiriêngtưcủachúngtôi,nhưngnhữngcuộcthẩmvấnpháthiệnnóidốithôngthườngthìkhôngảnhhưởnggìlắmđếnthầnkinh.Ápdụngchúngmộtcáchbấtngờsẽchoanhcáicảmgiácnhưđangsốngởmộtnơitinhthầnbịđànáptồitệ,nhấtlàkhianhđangcóđiềugìmuốngiấu.
“Côđịnhgâymêtôià?”tôihỏi.“Haytróitôi?”Ảcóvẻmuốnthếthật.“Không.Thôiquênđi.”Ảgiơngóntaylênlơđãngsờvàovếtsẹo.“Tôikhônghiểusaoanhlại
chốngcựhăngnhưvậy,bácsĩ?”“Chắcchắnlàcôhiểu.”“Anhđanggiấugiếmđiềugì?”“Nếutôicóđiềugìmuốngiấuthìcôcũngthế.”“Anhđangcốlậtđổdựánnày.”“Tôi làmthếnàođượcchuyệnđó?Mà tạisao tôiphải làmthế?Dựán
đangbịtreocơmà.”Gelingắmnghíamóngtayả,haichiếctrongsốđóbịcắntrụi.Cólẽrốt
cụcảcũngkhôngđiềmtĩnhcholắm.“Bằngcáchratrướccôngluận,”cuốicùngảnói.
Àđây rồi.Nỗi sợhãi thầmkíndochứnghoang tưởngcủađầuócnhàbinh.“Tôichưahềlàmthế.”
“Anhcónghĩđếnchuyệnđókhông?”“Không.”“Anhđãnóichuyệnvớitổngthốngchưa?”“Trongđờitôiấyà?”Cuốicùngảcũnggắtlênkhóchịu,“SaucáichếtcủaFielding.”“Chưa.”“HômquaanhcógửilạilờinhắnởNhàTrắng.”Tôicảmthấymặtmìnhđỏlên.“Phải.”“Anhđãgọiđiệnthoạicôngcộng?”“Thìsao?”“Tạisao?”“Diđộngcủatôihếtpin.”Tôinóidốidễdàng,khómàkiểmtrađược.“Tạisaoanhkhôngđợivềđếnnhàhẵnggọi?”“Đúnglúcđótôithấycầnnóichuyện.”“ThấycầnnóichuyệnvớitổngthốngMỹ?““Đúngthế.”“VềcáichếtcủaFielding?”“Cùngvớinhữngchuyệnkhác.”Ảcóvẻcânnhắckhákỹlưỡngnhữnglờisắpnóira.“AnhnóivớiNhà
TrắnganhkhôngmuốncácyếunhânkháccủaTrinitybiếtrằnganhđãgọichohọ.”
Huyết ápcủa tôi tụtxuốngđộtngột.Làm thếnàomàbọnchúngngheđượcnhữnggìtôinóiquađiệnthoạicôngcộng?Chắchẳnbằngcáchnghetrộm,màkhôngphảicảnhsátđịaphươnghayFBIhầmbà lằng.NSAmỗingàyghiâmtrộmhàngtriệucuộcđiệnthoạiriêngtư,cácổđĩaởtầnghầmkhucăncứquânsựMeadeđượckíchhoạtbởinhữngtừkhóanhưthuốcnổ,Al Qaeda, mã hóa, RXD, hoặc thậm chí Trinity. Tôi nhớ mình đã nói“Trinity”ngaykhitổngđàiNhàTrắngtrảlời,đểcôấynốimáychotôiđếnnơicầngọi.CólẽNSAđãghiâmcuộcnóichuyệncủatôitừlúcấy.
TôitrấntĩnhvànhìnthẳngvàomắtGeli.“TôiđượcđíchthântổngthốngchỉđịnhvàodựánnàychứkhôngphảiNSAhayJohnSkow,hayngaycảPeterGodin.Tôicómặtởđâyđểđánhgiácáckhíacạnhđạođứccủadựán.Nếutôixácđịnhcóvấnđềnàotồntại,tôibáocáotrựctiếpvớitổngthống.Ởđâykhôngaicóquyềnnóigìvềchuyệnnày.”
Vánbàiđãlậtngửarồi.TôivừamớivạchmộtlằnranhgiữatôivớitấtcảnhữngngườikháctrongtòanhàTrinity.
Gelinhoàingườiraphíatrước,cặpmắtxanhcủaảtháchthứctôi.“Anh
cómấyđiệnthoạidiđộng,bácsĩTennant?”“Một.”“Anhcònsởhữuchiếcnàonữakhông?”Tôibỗngvỡlẽ.BọnchúngbiếttôigọiđếnNhàTrắng,nhưngkhôngbiết
tổng thốngđã liên lạc lạivới tôihaychưa.Chúngkiểmsoátđiện thoạidiđộngcủa tôi, cáimàchúngbiết, nhưng lại lo lắngvềnhữngkênh liên lạckhácmàchúngkhôngbiết.Nếuchúnglolắngvềđiềuđó, thì tứclàchúngkhôngcóđườngdâybêntrongphủtổngthống,vàtôivẫncòncơhộithuyếtphụctổngthốngvềnhữngmốinghingờcủatôi.
“RachelWeisscómộtmáydiđộng,”Bauernói,mắtảcảnhgiácvớitừngđộngtháinhỏnhấtcủatôi.
Tôithởchậmvàgiữgiọngbìnhthản.“Tôikhôngthấycóbácsĩnàomàkhôngcóđiệnthoạidiđộng.”
“NhưnganhbiếtbácsĩWeissrõhơnbấtcứaikhác.”“Côấylàbácsĩtâmthầncủatôi,ýcôđịnhnóithếchăng?”“Cô ấy là người duy nhất ngoàiTrinitymà anh nói chuyện nhiều hơn
nămmươitừtrongvònghaithángqua.”Tôitựhỏikhôngbiếtcóđúngnhưvậykhông.“ĐiềuđócũngđúngvớibácsĩWeiss,”Gelinói.“Ýcômuốnnóigì?”“Cô takhônggặpgỡai.Nămngoáicô tamấtđứacon traivìung thư.
Saukhithằngbéchết,chồngcôtađãbỏrơicôtađểtrởvềNewYork.Cáchđâysáutháng,thỉnhthoảngbácsĩWeisscòncónhữngcuộchòhẹnvớiđồngnghiệpnamgiới.Ăntối,đixemphim,đạiloạithế.Côtakhônggặpaiđếnlầnthứhai.Haithángtrởlạiđây,côtahoàntoànkhônggặpmộtngườiđànôngnàonữa.”
Điềunàykhônglàmtôingạcnhiên.Rachellàmộtphụnữmạnhmẽ,vàtôinghĩkhôngmấyngườiđápứngđượctiêuchuẩncủacô.
“Vậythìsao?”tôihỏi.“Tôinghĩchínhanhlàlýdođấy,bácsĩạ.TôichorằngbácsĩWeissyêu
anh.”Tôi cười, lần đầu tiên tôi cười thật sự, kể từ lúc tôi nhìn thấy thi thể
Fieldingđếngiờ.“BácsĩWeisschorằngtôibịhoangtưởng,côBauerạ.Cólẽlàmộtdạngtâmthầnphânliệtđấy.”
Điều này không làmGeli lúng túng. “Tối qua cô ta hôn anh. Tại nhàFielding.”
“Đóchỉlàcáihônanủi.TôibịsuysụpsaucáichếtcủaFielding.”Geliphớtlờcâuấy.“AnhđãnóigìvớibácsĩWeissvềTrinity?”“Khôngnóigìcả,nhưcôbiếtrõ.Tôichắccôđãtìmcáchghiđượctấtcả
cáccuộckhámbệnhcủatôi.”Ảlàmtôingạcnhiênkhikhẽgậtđầuthúnhận.“Nhưngnhữngngườiyêu
nhaubaogiờchẳngđủmánhkhóe.Anhđãxoayxởđượcnhữngcuộcgặpgỡtráiphép.Nhưtốihômqua.”
“TốiqualàlầnđầutiêntôigặpRachelWeissngoàiphòngkhámcủacôấy.”Tôikhoanhtaytrướcngực.“Vàtôitừchốibànluậntiếpvềcôấy.Côấychẳngdínhdánggìđếndựánnày.CôđangxâmphạmđờitưcủamộtcôngdânMỹkhingườitachưakýmộtthỏathuậnnàotừbỏcácquyềncủamình.”
LầnnàythìchínhGelimỉmcười,vẻnanhácchợtlóelên.“MộtkhidínhdángđếnDựánTrinity,đờitưkhônglàcáigìcả.TheoSắclệnh173vềAnninh Quốc gia, chúng tôi có thể bắt giữ Rachel bốn mươi tám tiếng màkhôngcầncảgọiđiệnbáotrước.”
Tôingánquáthể.“Geli,côcóbiếtDựánTrinitylàcáigìkhông?”Tôigọitêncúngcơmcủaảkhiếnnụcườitrênmôiảvụttắt,vàcâuhỏi
củatôikhiếnảrõràngrơivàothếthủ.ẢtiêumấtnếuphảithúnhậnmìnhchẳnghiểumôtêgìvềnhữngbímậtbêntrongcủaTrinity,nhưngnếunóingược lạidễ làmảmấtviệcnhưchơi.Ả trừngmắtnhìnnhưngkhôngnóinănggìcả.
Tôi tiếnmộtbướcvềphíaả.“Thôiđược, tôibiết rồi.NhưngxinđừnghămhởtuânlệnhmộtcáchngungốcnhưthằngoắtngườiĐứckiachođếnkhinàocôbiếtvàhiểuhếtuẩnkhúcsựtình.”
Câumắngchửiđãtrúngđích.Ảcăngngườitrênghếnhưthểsắpnhảyxổvàotôi.Tôilùilạimộtbước,ngaylậptứcthấyhốitiếcvềnhữnglờilẽvừarồi.ChẳngcólợigìkhichuốclấyoánthùcánhânvớiGeliBauer.Thậtrađiềuđóhoàntoàndạidột.CóthểchínhảđãrataygiếtFielding.Vàtôinhậnra,chínhvìthếmàtôichọcgiậnả.
“Chúngtaxongviệcrồi,”tôinóivàrútchìakhóaxetrongtúira.“SángthứBatôisẽtrởlại.Từnayđếnđóhãyđểlũchósăncủacôtránhxatôira.”
Tôiquaylưngđi.“BácsĩTennant!”Tôicứbướctiếp.“Tennant!”Tôinhấnnútthangmáy.Cửamở,tôibướcvào,nhưnglạibướcrangay.
Gelicó thểbiếncáikhoangnhỏxíunàythànhxà limchỉvớimộtcúnhấnnút.Ảcũngcóthểphongtỏacảtòanhànàydễdàngnhưthế,nhưngdùsaotôiđicầuthangbộvẫnhơn.
Khitôixuốngđầucầuthangtầngbốn,hìnhảnhFieldingngồitrongđámkhói mờ xâm chiếm trí óc tôi. Ông người Anh hút thuốc như ống khói,nhưngtrongtoànbộtổhợpTrinityđềucấmhútthuốc,cảvớinhữngnhàbáchọcđầuđàn.Đókhôngphảidoluật lệcủabang;màdoGodinkhôngchịunổimộtchútkhóithuốcthoảngtrongkhôngkhí.Vốntàixoayxở,Fieldingđãtìmthấychỗđểôngcóthểnuôngchiềuthóiquencủamình.Trongphòngthínghiệmvậtliệutrêntầngbốncómộtgianbuồngchânkhôngrộngrãimà
trướcđâytronggiaiđoạnđầucủadựánđượcsửdụngđểthínghiệmcácđặctính của ống nano carbon. Trong phòng thí nghiệm có đầu dò khói, cònbuồngchânkhôngthìkhôngcó.Fieldingđãkhéoléoxếpchồngđốnghộpquanhgianbuồngkhiếnhầuhếtmọingườiquênđisựtồntạicủanó.Khiđãtìmôngkhắpnơimàkhôngthấy,tôibiếtthểnàoôngcũngởđó.
Tôisuyluận,nếulúcấyFieldingđangởtrongtòanhàTrinityvàlosợcho tínhmạng củamình, thì ông có tìm cách cách ly chiếc dây đồng hồmangviênpha lê?Ôngkhông thểgiấunó trongphòng làmviệc,nơichắcchắnsẽbịlụcsoát.Nhưngbuồngchânkhôngchỉcáchcómộttầng,vàôngcóthểtinchắctrướcsaugìtôicũngtìmrachỗbímậtnày.
Tôi rakhỏicầu thangvà tìmđếnphòng thínghiệmvật liệu.HaikỹsưtuyểnmộtừSunMicrosystemsbướctừphòngthínghiệmra,táchnhaurađểvượtquatôivàhướngvềphíathangmáy.Tôicốnặnmộtnụcườivàbướcchậmlạisaochohọđikhuấtchỗrẽrồimớiđếncửaphòngthínghiệmvậtliệu.
Khôngcóaitrongphòng.Tôivộivãđếnchỗđốnghộpchechắncửacănbuồngchânkhôngbằngthépvàbắtđầumởkhóa.Cỗmáygớmguốctrônggiốngcănbuồnggiảmápchothợlặndưỡngkhí,vớimộtlỗcửasổvàmộtvànhxoay lớnbằngsắt lắpvàocánhcửa trôngnhưcửasập.Tôivặnvànhxoayđểmởcửasập.Đèntựđộngbậtsáng.
Timtôiđậpthìnhthịchkhitôibướcvàobêntrong.Tôinhớnhữngchiếcgiárộngbừabộndụngcụ,kìmvàmảnhvụncarboncũ.Bâygiờtronggianbuồngchẳngcòn thứgì.Ngaycảnhữngchiếcgiácũngđượcmangđi.Cảcănbuồngtrôngnhưmớiđượcrửasạchbằnghơinước.
“GeliBauer,”tôithởhắtra.NếutrướcđóchiếcđồnghồbỏtúicủaFieldingđượcgiấuởđây,thìbây
giờGeliđãcónórồi.Tôihốihảrakhỏicănbuồng,ngờngợsẽchạmtránảtrongphòngthínghiệm.Nhưngcảphòngthínghiệmvàhànhlangđềukhôngmộtbóngngười.Tôilaoracầuthang,chạyxuốngtầngbavàbướcvềphíabànbảovệ,nơiHenryđangchờtôi.
ĐểrakhỏiTrinity,mọinhânviênphảichịukhámngườiđểchứngtỏhọkhôngmangtheođĩamáytínhhoặcgiấytờgìrakhỏitòanhà.FieldingchắcphảicườithầmmỗilầnHenrybỏquadâyđồnghồquảquýtgắnviênphalêcủaông.Khitôitớigầnbànbảovệ,tôithấyHenryđangnóivàomicrotrêncổáo.
“Cóchuyệngì thếHenry?” tôi nói trongkhiđứngđợiông takiểm trangười.
“Xinđợimộtphút,bácsĩ.”Tim tôi đập loạn. Tôi tưởng tượngGeli Bauer đã ra lệnh cho ông ta:
KhôngchoTennantrakhỏitòanhà...“Tôicầnđingay,”tôinói,“tôicócuộchẹn.”
Henrynhìntôi,rồinóivàomic,“Anhtađâyrồi.”Jesus.NếuGeliphảihỏixemliệutôicóracửakhông,thếtứclàảkhông
nhìnthấytôiquacameralắptrongphònganninh.Cólẽảđangtrênđườngđếnđây.Nãogiữa thôi thúc tôi chạy thật lực, nhưngphỏngđượcbaoxa?Henry trông có vẻ vô hại nhưng được trang bị khẩu súng tự độngGlock9mm.Chớlaoracửalúcnàyvẫnlàthượngsách.
Henrynghebằngốngnghemấygiây,trôngôngtacóvẻbốirối.“Côcóchắckhông?”ôngtahỏi.“Được.”
Ôngtađivòngquabàn,vàtôivụthiểurằngnếuHenryrờtayvàokhẩusúng,chỉvàigiâynữathôibảnnăngsốngcòntrongtôisẽlêntiếng.Ngườitôicăngrakhibàntayôngtarơixuống,nhưngrồiôngtangồixổmxuốngvàbắtđầukhámtừốngquầnnhưthườnglệ.
Geliquyếtđịnhđểtôiđi.Vìsao?Vìảkhôngbiếtchắctôiđãnóichuyệnvớitổngthốnghaychưa.
“Anhđiđượcrồi,bácsĩ,”Henrynói,vỗnhẹvaitôi.“Vừarồitôitưởngcôấy-à,họ-yêucầutôigiữanhlạiđây.”
Khi tôi nhìn vàomặt Henry, tôi thấy nét gì đó trongmắt ôngmà tôikhônghiểu.Bâygiờthìtôihiểurồi.ÔngtakhôngưagìGelihơntôi.Thậtra,ôngtasợả.
Khi tôi vừa qua khỏi cánh cửa kính bọc thép thì chuông điện thoại diđộngreo.Tôibấmnhậncuộcgọivàépđiệnthoạisáttai.
“Alô?”“David?Anhởchỗquáiquỷnàovậy?’“Đừnggọitêntôi,”tôigắt,nhậnratiếngRachel.“Tôikiếmanhcảtiếngđồnghồrồi!”ChắctínhiệudiđộngkhôngthểtruyềnqualướiđồngbaoquanhTrinity.
“Chotôibiếtcóchuyệngìđi.”“Sángnayanhcóđếnphònglàmviệccủatôikhông?”“Phòngcô?Tấtnhiênlàkhông.Tạisao?”“Bởivìcókẻnàođógầnnhưđãbớitungnólên.Hồsơbệnháncủaanh
bịmất,mọithứtungtóehếtcả.”Tôi hít một hơi đầy phổi, cố giữ nhịp bước bình thường về phía xe.
“Hômnaytôikhônghềđếngầnphònglàmviệccủacô.Saocônghĩtôicóthểlàmmộtviệcnhưthế?”
“Đểcủngcốcácảogiáccủaanh trongmắt tôi!Để tôi tin làchúngcóthật.”
Giọngcôkhákíchđộng.Vậyrađêmquacôkhônghiểugìhết?“Chúngtacầnnóichuyện,nhưngkhôngphảinhưthếnày.Côđangởvănphòngphảikhông?”
“Không,tôiđangtrênxalộ15.”Có lẽRachelđã chạy trênxa lộ15 suốt chặngđường từTrung tâmY
khoaDukeđếnđồiChapel.“Côđangđitaxiphảikhông?”“Không,sángnaytôilấyxevềrồi.”“Hãygặptôiởchỗcôthấytôithubănghìnhđó.”“Ýanhnói...”“Côbiếtởđâumà.Tôiđangtrênđường.Gácmáy.”Côlàmtheo.Tôikiềmchếhếtsứcđểkhôngchạymấybướccuốicùngđếnxe.ChúThích:1.BóngđátrongtiếngMỹlà“soccer”,trongtiếngAnhlà“football”.TủsáchChiasẻ
CHƯƠNG12
ChiếcSaab trắng củaRachel đậu trước nhà tôi.Bản thânRachel đangngồi trênbậc tamcấp, taychốngcằmnhưcáccônữsinhchờgiờ lên lớp.Thayvìváyvàáolụaquenthuộc,hômnaycômặcquầnjeanxanhvàsơmiOxfordbằngcottontrắng.Tôinhấncòi.Côngẩnglên,khôngmỉmcười.Tôivẫytaychào,láixevàogararồibướcquacănnhà,ramởcửatrước.
“Xinlỗiđểcôphảichờ,”tôiliếcmộtvòngxemcóchiếcxelạnàotrênphốkhông.
Mắtcôđỏmọngvìkhóc.Côbướcvàophòngkháchnhưngkhôngngồimàđivòngquanhchỗbànghếthưathớttrongphòng,vẫnchưalấylạiđượcbìnhtĩnh.
“Kểtôinghechuyệngìđãxảyrađi,”tôinói.Côtạmdừngđủlâuđểnhìntôichằmchằmrồilạibướctiếp.“Lúcđótôi
đangởbệnhviệnkhámchomộtbệnhnhânđịnhtựtửcáchđâyhaihôm.”“Và?”“Tôiquyếtđịnh tạtquavănphòng lấyvài tấmbiểuđồ.Khiđếnđó tôi
nhậnthấycókẻđãđộtnhập.Nghĩalàcửavẫnkhóa,nhưngtôibiếtthế,anhhiểukhông?”
“Côcónóirằngcănphòngbịlụctunglên.”Cô nhìn lảng đi. “Không hẳn thế.Nhưng rất nhiều đồ để không đúng
chỗ.Tôibiếtđiềunày,vìtôithíchsắpxếpmọithứtheomộtcáchnhấtđịnh.Sách xếp theo kích cỡ từ nhỏ đến lớn, giấy tờ chất đống...mà thôi, đừngquantâm.”
“Côbịámảnhcưỡngchếrồi.”Đôimắtsẫmmàucủacôlóe lên.“Cónhữngchuyệncòntệhơnchứng
ámảnhcưỡngchếnhiều.”“Đồngý.Côbảohồsơbệnháncủatôibịlấymất?”“Phải.”“Cóhồsơcủabệnhnhânnàokhácbịmấtkhông?”“Không.”“Thếthìđúngrồi.Điềutôikhônghiểuđượclàchúnglấytrộmbệnhán
củatôilàmgì.Tạisaokhôngcopythôi?Tôitinchắcchúngđãđọctừtrước.Cókhichúngcònđọchằngtuầnấychứ.”
Rachel dừng bước nhìn tôi vẻ không tin. “Làm sao họ làm được điềuđó?”
“Bằngcáchchongườilẻnvàophònglàmviệccủacô.Cóthểlàbuổitốinhữngngàytôiđếnkhám.”
“Tạisaotrướcđâytôikhôngnhậnthấyđiềugì?”“Cóthểlầnnàychúngquávội.”
“Tạisao?”“Chúngsợ.”“Sợgì?”“Sợtôi.Nhữnggìtôiđãlàm.Nhữnggìtôicóthểsẽlàm.”Côngồitrênmépsofacủatôinhưthểđangđịnhthầnlại.“Tôicầnhiểu
rõchuyệnnày,David.Họlàai?NSAư?”“Đúngvà sai.Chúng lànhữngngười làmcông tác anninh choDựán
Trinity,doNSAcungcấptàichính.”“VàđólànhữngngườimàanhbảođãgiếtAndrewFielding?”“Đúng.”Cônhắmmắt.“Tôiđãnhờmộtngườibạnởtrungtâmytếxétnghiệmhộ
gói bột trắng anh đưa cho tôi.Nókhông chứamầmbệnh than hay bất cứmầmbệnhhoặcđộcchấtnàotabiết.”Cômởmắtranhìnvàomắttôi.“Đólàcát,Davidạ.Giốngthạchcao.Cáttrắng.Chẳngnguyhiểmchoaicả.”
Đầuóctôibắtđầuquaycuồngvớinhữngýnghĩacóthểcócủachuyệnnày.Nhữngconchípsiêunhỏlàmbằngsilicon,mộtloạicát.HaythạchcaolàcơsởcủamộtchấtbándẫnmớimàGodintìmra?CóthểFieldingđãcốnóichotôibiếtmộtđiềutươngtựmàkhôngtiệnnóitrắngra...
“Anhđãthửcốliênlạclạivớitổngthốngchưa?”Rachelhỏi.Tôiháhốcmồmngạcnhiên.“Cáigì?”“Tôiquênkiểmtrahộpthưthoại.Xinlỗi.”Tôivàotrongbếp.Đènđỏcủađiệnthoạibáocótinnhắnmới.Tôinhấn
nút,mộtgiọngvùngNewEnglandlạoxạovanglêntrongcáiloanhỏxíu:“BácsĩTennanthả?EwanMcCaskell,chánhvănphòngtổngthốngđây.
Tôinhớlàanhđãđếnthămvănphòngvàinămtrước.Tôivừanhậnđượctinnhắncủaanh.Chắcanhhiểuchúngtôiởđâyđangquábận.Tôikhôngthểquấy rầy tổng thốngchođếnkhibiết rõ chuyệnnày là thếnào, nhưng tôimuốnnóichuyệnvớianhngaykhicóthể.Anhhãygiữnguyênsốmáynày,tôisẽgọilạingaykhithờigianchophép.”
Tôigầnnhưnhẹnhõmcảngười.Tôichốngtaylênquầychovững.ThiếtbịnhậndạngngườigọiđếnchothấycuộcgọicủaMcCaskellđãđếntừhaimươiphúttrước.
“Aiđấy?”Rachelhỏi.Tôimởlạichocônghelờinhắn.“Tôiphảithừanhậnrằng,”cônói,“giọngnóinghenhưcủaMcCaskell.”“GiốnggiọngMcCaskell?Thìđúnglàôngta.Vậyracôvẫnkhônghiểu
tígìvềnhữngchuyệncôthấyđêmqua?”Côkéomộtchiếcghế từbànbếp ra rồingồixuốngđốidiện tôi. “Anh
nghetôinóinày,David.Anhbiếttạisaotôiđếnđâykhông?Tạisaođêmquatôilạigiúpanh?”
“Nóiđi.”“Cuốnsáchcủaanh.”“Sáchcủatôi?”“Phải.Hằngngàyởbệnhviệntôithấynhữngđiềumàngườitakhôngnói
với tôikhiở trườngy.Cáccađã rơivàokẽhởgiữa thực tếvà luậtpháp.Nhữngvấnđềhócbúamàchínhphủkhôngcócanđảmđểđốidiện.Tôicốsứcxoayxởtìnhhình...cóthểlàthanphiềnvớicácbácsĩkhác,nhưngchỉcóbấynhiêuthôi.Anhđãviếtrađểthếgiớiđọcnó,màkhôngthèmđếmxỉachuyệngìsẽxảyđếnvớimình.Nạophá thai.Chămsóccuốiđờivàchămsócthainhi.Chếtêmái.Trờiơi,anhviếtvềviệcgiúpanhtraicủaanhchết.”
Tôinhắmmắtlạivàthấyhìnhảnhcủaanhtraimình,khôngthểcửđộnggìngoàiđôihàngmivìsựtànphácủachứngteocơ,rồiđếnngàyngaycảđôihàngmicũngkhôngcònđộngđậyđượcnữa.Chúngtôiđãđiđếnmộtthỏathuận.Đếnthờiđiểmđó,tôiphảigiúpanhchấmdứtnhữnggìcònlạicủacuộcđờianh.
“Tôisuýtnữađãxóachuyệnnàykhỏicuốnsách,”tôinói.Cônắmcánhtaytôi.“Nhưnganhđãkhôngxóa.Anhđãliềumạng,và
anhđãgiúpchovôkhốingườibằngcáchcứđểthếkhôngxóa.Nhữngngườimàanhkhôngbiết.Nhưnghọbiếtanh.Tôibiếtanh.Vàbâygiờthìanhốm.Anhđãcầntrợgiúphàngthángtrời,vànhữngliệuphápthôngthườngđãbótay.Tôikhôngthểnàovượtquabứctườngmàanhđãdựnglên.”Bàntaycônắmchặtcánhtaytôi,cômỉmcườikhíchlệ.“Tôitinrằnganhđangbịcuốnvàomộtnhiệmvụ rấtquan trọng,đúngkhông?Nhưnghãy trả lời tôiđiềunày.Nếumáy tínhTrinityđúngnhưnhữnggì anhnói, thì, sao lại làanh?Anhbiếtkhông?Anhđãviếtmộtquyểnsáchtuyệtvời.Tổngthốngquenanhtraianh.Nhưngliệuđiềuđócólàmchoanhđủtrìnhđộđánhgiámônkhoahọcmàanhđãkểvớitôikhông?”
Cônóiđúng.Cònnhiềuđiềuphảinói.Tôiđãgiữkínquákhứcủamìnhquálâuđểđếnbâygiờmuốnnóiracầnphảicómộtýchímãnhliệt.
“Cha tôi làmộtnhàvật lýhạtnhân,” tôi nhẹnhàngnói. “TrongchiếntranhônglàmviệcởLosAlamos.ÔnglànhàvậtlýtrẻnhấtlàmviệctrongDựánManhattan.”
Đôimắtđencủacôlóelên.“Còngìnữa?”“TôiđãhọcvậtlýlýthuyếtởĐạihọcCôngnghệMassachusette.”“Trờiđấtơi!Đúnglàtôichưabiếtgìvềanh,phảikhông?”Tôichạmvaicô.“Côbiếtchứ.Nghenày,chatôilàthànhviêncủanhóm
ngườiđầutiênphảnđốiviệcsửdụngbom.NhómgồmnhữngngườinhưLeoSzilard,EugeneWigner.NgườiĐứcđãđầuhàng,cònngườiNhậtthìkhôngcónguồnlựcđểchếbomnguyêntử.NhómcủachatôimuốnchơiquảbomấyvớiquânđộiNhật,chứkhôngphảidộixuốngđầudânthường.Sựphảnđốiấybịphớtlờ,vàHiroshimatrởthànhlịchsử.
“Nhưngngàynaychúngtasốngtrongmộtthếgiớikhác.NgaykhitổngthốngnhậnranhữngđiềumờámtrongTrinity-chúngtađangnóivềviệcgiảiphóngtríthôngminhconngườirakhỏithânxác,lạytrời-ôngbiếtrằngmìnhsẽbịcôngkíchchínhtrịnếucôngchúngbiếtôngcứtiếnhànhmọiviệcmàkhôngquantâmgìđếncácvấnđềluânlý,đạođức.Hãynhìncơngiậndữcủacôngchúngxungquanhnhữngnghiêncứuvềnhânbảnvô tínhvàphôi thai thì biết.Vì vậy tổng thốngyêu cầuphải giám sát khía cạnhđạođức.Ôngấybiếtcuốnsáchcủatôi,ôngấybiếtcôngchúngsẽtinrằngtôinóisựthật,vàôngấytintôivìôngấybiếtanhtôi.Hơnnữa,sựkháchquanđầylươngtâmcủatôicòncótínhhuyếtthống,từchatôivớiDựánManhattan.Vậythửhỏicònaihơntôi?”
Rachel lắcđầu.“Vậy tại saoanh lại trở thànhbácsĩmàkhôngphải lànhàvậtlý?”
Cônàykhôngsaothoátkhỏicáibóngcủamộtbácsĩtâmthần.Haycólẽchỉđơnthuầnvìcôlàphụnữ.“SauHiroshima,chatôiphảichịumộtcuộcsống tồi tệ. Edward Teller tiếp tục dấn lên sáng chế bom khinh khí.Oppenheimer phản đối. Cha tôi cũng vậy.Ông đòi chuyển ngành. TướngGroverkhôngmuốnnhảôngrakhỏingànhvũkhí,nhưnghọđồngýchoôngmộtcôngviệcmangtínhkỹthuậtnhiềuhơn,ítdínhdángđếnnhữngđầuđạnhạt nhân hơn. Họ chuyển ông về một phòng thí nghiệm quốc gia ở OakRidge,Tennessee.”
“Thếsaochaanhkhôngbỏviệcluônđi?”“Cuốicùngôngấyđãlàmthế.NhưnghồiđólàChiếntranhLạnh.Khiấy
cóđủ loại áp lực.Oppenheimer bị ngượcđãi nhiều nămvì phản đối bomkhinhkhí.ChatôigặpmẹtôicũngchínhởOakRidge.Ởđóđờisốngtrởnêndễchịuhơn.Rồiôngbàsinhraanhtôi.Tôisinhsaukhálâu.Mộttainạn,thậtralàthế.”Tôimỉmcườikhinhớlạichamẹtôibộcbạchđiềuđóvớitôi.“TôilớnlênởOakRidge,nhưngkhitôiđếntuổithiếuniênthìchatôiđãbỏvậtlýhạtnhânvàđưachúngtôivềHuntsvillebangAlabama,nhờđóôngcóthểlàmviệcchochươngtrìnhkhônggian.”
“Tôivẫnchưathấymốiliênhệvớiyhọc.”“MẹtôilàbácsĩnhikhoaởOakRidge.Bàđãlàmđượcnhiềuđiềutốt.
Chẳngcầnphảilàthiêntàimớinhậnracôngviệcmanglạichomẹtôinhiềuhạnhphúchơnchatôi.Điềunàyđãảnhhưởngđếntôi.”
Tôi nhìn xuống điện thoại, chỉmong nó lại đổ chuông lần nữa. “Đêmqua, tôimới chỉ nói với cômột phần sự thật.Khi tổng thống trao cho tôichứcvụnày,tôicócảmgiáckỳquặcrằngđâylàquảbáo.TôiđượctraomộtcơhộimàchatôichưabaogiờcóởLosAlamos.Cơhộiđểthựcthikiểmsoátđốivớimộtcôngtrìnhkhổnglồcóthểthayđổivĩnhviễncảcáithếgiớinày.Xemsựthayđổiđólàtốthayxấu,thiệnhayác.TôicảmnhậnđiềuđóvàocáingàytôibướcchânđếnPhòngBầudục,vàchínhđiềuđóđặttôivào
đây.”Rachelhítsâurồi thởra thậtchậm.“Tấtcả là thậtđấychứ?Tôimuốn
nóiđếnTrinity.”“Thật.VàtôiphátcuồnglênvìvuisướngkhiMcCaskellgọilạichotôi.
Chúngtacầntổngthốngvôcùng.”Tôiđứngdậy,nửamuốnmởlạitinnhắncủaMcCaskell,nhưngcơnmệt
mỏiđãậpxuống.Tôihyvọngchỉlàdokiệtsức,nhưngrồinhữngtiếngooquenthuộccứrítlêntrongrănghàm.Nhớrakhôngcònviênamphetaminenàocả,tôilấymộtlonMountainDewtừtrongtủlạnh,bậtnắpvàuốngmộthơidàiđểcóchútcaffein.
“David?”Rachelnhìntôilạlùng.“Anhcósaokhông?Trônganhrunrẩyquá.”
“Tôingấtmất,”tôivừanóivừauốngthêmmộtngụmsodanữa.“Ngất?”Đôimắtcômởto.“Chứngngủrũ?”Côchưabaogiờchứngkiếnmộttrongnhữngcơnbệnhcủatôi.Khitôi
gậtđầu,nhưcómộtmànđenlướtquamắttôi.Nóđểlạimộtcảmgiácđedọamơhồ, tựachừngvừacóai trongphòngvớichúng tôi,ngayđónhưng tôikhôngnhìnthấy.“Tôiđangbỏsótmộtviệc,”tôinóitoýnghĩcủamìnhlên.
“Anhđangnóivềchuyệngì?”HìnhảnhGeliBauervụthiệntrongtrítôi.“Chúngtađanglâmnguy.”Racheltrôngcóvẻlolắngchotôihơnlàlosợmốihiểmnguybênngoài.
“Nguyhiểmloạinào?”“Cógìđóbất thườngtrongcáchmọichuyệndiễnra.Godinchochúng
tôinghỉ...Hồsơcủatôibịlấycắpkhỏiphònglàmviệccủacô...McCaskellgọi.Tôiđangbỏsótđiềugìđó,nhưngtôiquámệtnênkhôngthểnghĩra.”
“TôinghĩMcCaskellgọiđếnlàtintốtchứ.”“Đúng.Nhưng chỉ....”Dùđờđẫn, tôi vẫn thấy cần súng trong tayđến
phátđiên.“Tôinhờcômộtviệc.Chờtôiởđâyhaiphút.”“Cáigì?”Mắtcôtốisầmvìloâu.“Anhđịnhđiđâu?”“Sangnhàbêncạnh.”Tôihốihảracửasau.“David!Lỡanhbịngấtthìsao?”“Cóaigọicũngđừngmởcửa!”tôikêulên.“Nhưngnếuđiệnthoạireo
thìtrảlờivàbảotôisẽvềngay.”Tôichạyrangoàivàphóngquahàngràodàybaoquanhsânsaunhững
ngôinhàtrênphố.Tôiphóngvọtquacảbamảnhsân,rồiđitắtquabờràophíasaumộtkhochứađồnhàhàngxóm.HaigiờđêmquatôiđãlénrakhỏinhàvàgiấuchiếchộpcủaFieldingdướichỗnày.BêntrongchiếchộpcủaFieldinglànhữnglinhkiệnđiệntử,mộtphầncuốnbăngghivideocủatôi,láthưcủaFieldingvàkhẩusúng.Tôiquỳxuốnglấylạichiếchộprồitrườnquahàngràovàchạythụcmạngvềsânnhàmình.Khitôivềđếnnơi,tôicócảmgiácnhưmộtthằngsayrượuchạytrongmộtthànhphốxalạ.
Rachelđangđợi tôingayởcửasau.“Đó làmónđồđêmqua,”cônói.“Tạisaoanhlạicầnnó?”
Tôinghiêngchiếchộpchocôthấykhẩusúng.Côbướclùilại.“David,anhlàmtôisợ.”“Côphảiđikhỏiđâyngay.Côsẽổntrongthờigiantôikểchuyệncủatôi
vớiMcCaskell.”Tôiđểchiếchộpxuốngđất,giắtsúngvàothắtlưngrồidẫncôraphíatrướcnhà.“Hãyởnơicôngcộngđếnhếtngày,nhưsiêuthịchẳnghạn.Đừngvềnhàtrướckhitôigọichocô.”
Côtrìngườilạivàkhôngđểtôikéođiracửa.Độngtácquảquyếtcủacôkhiến chúng tôi nhìn thẳng vàomắt nhau. “Dừng lại ngay!Anhđangmấtphươnghướngvàcóthểtựbắnmìnhdobấtcẩn.”
Tôiđịnhtrảlời,nhưnglờinóicủatôinhưbịhútxoáyvàokhoảngtốicủatrínão.Mấygiâynữalàtôibấttỉnhmất.
“Tôisắpngất.”Cônắm lấy cánh tay tôi vàkéo lê tôi vàophòng, tìmchỗđặt tôi nằm
xuống.Tôichỉcửaphòngngủcủakhách.Cảmthấytôisắpngã,côkéotôiquacửarồibuôngtôingãsấpxuốngnệm.
“Anhcóthuốcmengìkhông?”“Hếtrồi.”Tiếngbướcchâncôxadần.Tôinghe tiếngcửa tủ sậpmạnh, rồi tiếng
Racheltựnóivớimình.Khitiếngcônghegầnhơn,tôicốlậtngườilại.Bóngngườichetốikhungcửa.
“Càphêđangpha,”Rachelnói.“Anhcòntỉnhkhông?”“Hơihơi.”Cônhìn tôinhưngười tanhìnmộtconvật trongquá trình thínghiệm.
“Trongbếpcủaanhkhôngcóthứcăngìcả,ngoàihũmuốikhônhưđá.Lầnanhrachợgầnđâynhấtlàbaogiờ?”
Tôikhôngnhớnổi.Mấytuầngầnđâylànhữnggiờ làmviệc liênmiênvớiFieldingvềcácthínghiệmmàtôihầunhưchẳnghiểumấy.
Rachelngồilêngiườngvàđặtngóntaylênđộngmạchcảnhcủatôi.Đầungóntaycômátrượi.
“Trướcđâycólầntôicũngthếnày,”côvừanóivừanhìnđồnghồ,môicôkhẽmấpmáyđếmmạchchotôi.“Saukhitôimấtđứacontrai.Ýtôilàkhôngđichợ.Khôngtrảhóađơn.Khôngtắm.Tôiđoánđànôngcầnnhiềuthờigianhơnđểthoátkhỏitìnhtrạngđó.Cuốicùng,tôicốlàmmấyviệcvặtđểlậplạitrậttựcuộcsống.Nhờđótôimớikhôngphátđiên.”
Tôithấymìnhmỉmcười.Tôithấythíchvìcôđãkhôngđểmônbệnhhọctâmthầnxenvàocáchdùngnhữngtừngữnhưđiên.Tôicũngthíchcáchcôđặtngóntaylêncổtôi.Tôimuốnnóivớicôcáicảmgiácđượccôchạmvào.Nónhắctôinhớđếnmộtngười,nhưngtôikhôngrõlàai...
“Sinhnhậtanhlàngàynào?”côhỏi.
Tôikhôngthểnhớra.“David?”Mộtlànsóngđenậplêntôi,baotrùmtôitrongbóngtối.Tôiđangbướcđitrênvỉahèmộtkhungoạiô,ngắmnhìnnhữngngôinhà
dáng vẻ hoàn hảo xếp hàng ngay ngắn. Đó là phố Willow. Tôi sống ởWillow-dùsaothìcũngngủởđó-nhưngnóchẳnggiốngconphốtôisốnghồibémấy.ỞphốWillow,tôikhôngbiếtrõhàngxóm,vàcónhữngngườitôichẳngbiếttígì.NSAbảotôikhôngđượclàmquenvớiai,vàhóarađiềuđólạirấtdễ.ỞphốWillow,khôngaicốgắngđểbắtquen.ỞOakRidge,nhàcửanhỏhơn,nhưngtôicóthểkểtêntấtcảnhữngngườisốngtrongđó.Xómnhỏnhàtôilàmộtthếgiớiriêng,đầynhữngkhuônmặtmàtôibiếtrõnhưngườithântronggiađình.ỞphốWillow,trẻconởtrongnhànhiềuhơnrađường.Nhữngôngbốkhôngtựxéncỏtrongvườn,màthuêngườikháclàm.ỞOakRidge,cácôngbốtựchămsócbãicỏnhàmìnhnhưmộttháiấpnhonhỏ, dànhhànggiờbànbạcvới nhauvề các loạimáy cắt cỏvà cáchbónphân.
Tôiđivòngquagócphốvànhìnthấyngôinhàcủamình.Ngôinhàtrắngvớithảmcỏxanhxéntỉagọngàng.Nhìnbềngoàinógiốngnhà,nhưngtôikhôngcócảmgiácấmcúng.MộtconchóđenvôchủgiốngLabradornhảyvọtrađường,mộtcảnhhiếmthấyởđây.MộtchiếcLexuslănbánhlạiphíatôi,khiđingangquatôinóchạychậmlại.Tôivẫytàixế,mộtphụnữdongdỏngcao,trônghốnghách.Chịtanhìntôichằmchằmnhưthểtôilàkẻthócmáchnguyhiểm.Tôibướcquađườngđếntrướccửanhàmình.
Tôithòtayvàotúilấychìakhóarồirờđếntaynắmcửa.Tôiđútcáigìđóvàolỗkhóa,nhưng...khôngphảichìakhóacủatôi.Nóbằngkimloạimỏng,giốngnhưchiếcgiũa.Tôixoayxoaychìatrongổkhóa.Hơibịmắcmộtchút,nhưngsauđókhóamởra.Tôimởcửa,láchvàobêntrongvànhanhchóngđóngcửalạisaulưngmình.
Taytôithọcsâuvàotúibênkia,chạmphảicáigìlànhlạnh.Cácngóntaybaoquanhgỗ,vàbàntaynắmchặtbángmộtkhẩusúng,mộtkhẩutựđộng.Tôikhôngnhậnraloạivũkhínày.Tôilấytừtúibênramộtốnggiảmthanhrồi chậm rãi vặn vào nòng súng.Nó vừa khít.Đứng ngoài hành lang, tôinghetiếngthủytinhvavàonhauláchcách.Cóaiđangởtrongbếp.Tôithậntrọngtiếnlênmộtbước,chândậnthửvánsàn,rồibắtđầubước...
Tôichoàngtỉnhtrongnỗikhiếpsợvàgiậtphắtkhẩusúngtừbênhôngra.Mộtkhẩusúnglục,khôngphảisúngtựđộng.Vàkhôngcógiảmthanh.TôimuốnkêutogọiRachel,nhưngcốnénlại.Bằngmộtđộngtác,tôilănkhỏigiường,đứnglên,rồimenracửaphòngngủ.
Thoạttiêntôichỉnghethấymộtgiọngnữkhẽngânnga.Bảnnhạcnghenhư“California”củaJoniMitchell.
Tiếngsàngỗcứngtronghànhlangkêurăngrắc.
Tôikhẽhíthơirồinínthở.Tiếngvánsànlạirăngrắc.Cókẻnàođangquacửa,từphảisangtrái.Tôi
nhắmmắtchờđợi.Mộttiếngrắcnữa.Tôiđếmchậmđếnmười.Rồitôidùngbàntaykhôngnhẹnhàngxoaytaynắmcửa.Khiđãxoayđủvòng, tôigiậtmạnhcửara,laovàophòngkhách,nhắmkhẩu38lysangbêntrái.
Mộtthanhniêntócdàimàuvànghoeđứngcáchtôihaimét,haicánhtaygiơqua cửabếp.Tôi khôngnhìn thấybàn tay, nhưng tôi biết chúngđangnângmộtkhẩusúng.
Tôikéocò.Khôngcó tiếngnổhay tiếng cạchnàocả.Hóa ra tôi chưagạt chốt an
toàn,nêncòsúnghainấcchỉđiđượcnửachừng.Tôinhảnóvề,thằngtócvàngquayngười lạivàđậpvàomắt tôi làmộtkhẩu tựđộngcóốnggiảmthanh,nòngsúngđenngòmkhôngđáy.Đúng lúcnàycòsúngcủa tôigiậtmạnh,vàmộttialửavàngcamphụtrachiếusángrựchànhlang.Tôichớpchớpnhắmvàkhimởmắtrathìthằngtócvàngđãbiếnmất.
Mộtgiọngphụnữthétlênkhiếnmàngnhĩtôiêbuốt.Tôinhìnxuống.Thằngtócvàngnằmtrênsànnhà,máutuônratừsọhắn.
Tôi bước lại đạp chân lên cổ tay đang giữ súng của hắn. Tiếng thét vẫnkhôngdứt.Tôiliếcsangbênphải.Rachelđangđứngtựalưngvàobồnrửabát,mặtcôxámngoét,mồmháhốc.
“Imngay!”tôiquát.“Im!”Mồmcôvẫnhá,nhưngtiếngkêutắtlịm.Tôigiậtkhẩutựđộngkhỏitaythằngtócvàng,rồikiểmtramạchởcánh
tayhắn.Nhưsợichỉ.Viênđạnxuyênquasọchỉtrênvànhtaiphảimộtchút.Đôimắtxámcủahắntrợntrừng,cảhaiđồngtửbấtđộngvàdãnrộng.Tôicúixuống,thấychấtóccủahắnlộra.Hắnkhôngthểsốngquánămphút.
Tôicảmnhậnhơnlànhìn thấyRacheldichuyển.Nhìnlên, tôi thấycôđangcầmốngđiệnthoạitrongbếp;sắpsửaquaysố.
“Bỏxuống.”“Tôigọicứuthương.”“Hắnkhôngcòncơhộiđâu.”“Làmsaoanhbiếtđược!”“Tấtnhiênlàtôibiết.Nếucôkhôngtinthìkiểmtrađi.”Tôiđứngthẳng
lên.“Màngaycảkhihắncócơhộisốngthìtacũngkhôngthểliềuđược.”“Cáigì?Anhnóisao?”“Cônghĩthằngnàylàai?Mộttênlưumanhđườngphốchắc?Mộtthằng
nghiệnđộtnhậpvàonhàtôigiữabanngày?Cônhìnhắnxem.”Rachel liếcxuốngchừngvàigiây. “Tôikhôngbiết hắn là ai.Anhbiết
hắnà?”Khitôinhìnkỹthằngnhãiđãngỏm,tôinhậnramìnhbiếthắn.Ítnhấtđã
cógặptừtrước.Khôngthườngxuyên,nhưngcólầntôiđiquahắntrongbãi
đậuxecủaTrinity,mộtgãtraigầycaolêunghêu,tóchoevàng,códángvóccủanhữngngườimàtacóthểgặptrênđườngnúichâuÂu.GiốngnhưGeliBauer,hắncóthểchấtcủamộtvậnđộngviênleonúi,hoặcmộttênlínhxuấtsắc.
“Tôibiếthắn.HắnlàmviệcchoGeliBauer.”Rachelnheomắtbốirối.“Aivậy?”“CôtalàTrinity.CôtalàGodin.CôtalàNSA.”Tôiquẳngcảhaicây
súnglênmặtquầybếp.“Cókẻđãralệnhchocôtalấymạngtôi.Cảcônữa,cóvẻthế.”
CógìđótrongtôivẫncưỡnglạiýnghĩchorằngPeterGodinđãralệnhgiếttôi.NhưngởTrinitykhônggìcóthểthựchiệnđượcnếulãochưathôngqua.
“Chúngtaphảigọicảnhsát,”Rachelnói.“Chúngtasẽkhôngsao.Hắnđịnhbắntôi.Đólàtựvệ,là...giếtngườicólýdochínhđáng,nhưhọthườngnói.”
“Cảnhsátư?CôkhôngthểgọicảnhsátđểđiềutraNSA.Tôiđãnóivớicôrồi.”
“Tạisaokhông?Hắnđịnhgiếttôi.Đólàhànhviphạmtội.”Tôigầnnhưphìcười.“NSAlàcơquantìnhbáolớnnhấtvàbímậtnhất
ởMỹ.Mọiviệcnólàmlàtuyệtmật.PhảicólệnhcủatòaánthìcảnhsátmớicóthểbướcquacổngvàocăncứquânsựMeade.”
“ĐâykhôngphảicăncứquânsựMeade.”“ĐốivớiNSA,nólàcăncứquânsựMeade.Nghenày,chúngtacứtựlo
chotớikhitôigọiđượcchotổngthống.Côhiểukhông?”Cônhìnxuốngvũngmáu.“Cóthểhắnthậtsựlàlưumanhđườngphố.”“Cô vẫn không hiểu à?Đó là lý do chúng lấy cắp bệnh án của tôi từ
phòngcôđấy!”“Cáigì?”“Chúngđãtínhđếnchuyệngiếtcô.”Côhámồmranhưngkhôngnóigì.“Nếu không thì chúng đã phải photocopy bệnh án và để lại chỗ cũ.
ChúngkhôngmuốnđểlạimộtthứgìởphòngkhámđểcảnhsátDurhamcóthểliênhệcôvớidựán.”
Côlắcđầu,nhưnglýlẽcủatôikhómàbácbỏ.Tôigiắtkhẩutựđộngvàothắtlưngrồinhặtkhẩu38lycủamìnhlên.
“Chúng ta phải rời khỏi đây. Thật nhanh. Có thể bọn khác đang đếngần.”
Mắtcômởto.“Bọnkhác?”Tôi bỗng ngộ ra tất cả. “BọnNSA nghe trộm điện thoại của tôi. Khi
chúngthấyEwanMcCaskellđểlạitinnhắn,chúngbiếttôichưanóichuyệnđượcvớitổngthống.Đólàtấtcảnhữnggìmàchúngmongđợi.Tôiđãquá
kíchđộngkhithấytinnhắn.”Tôi nắm tay cô. Bàn tay lạnh và mềm rũ. “Chúng ta phải chạy thôi.
Rachel.Ngaybâygiờ.Nếukhông,chúngtachỉcónướcchếtởđâythôi.”“Chạyđiđâu?”“Bấtcứđâu.Khôngxácđịnh.Chúngtaphảibiếnmất.”“Không.Chúngtakhônglàmgìsai.”“Điềuđóchảcónghĩa lýgì.”Tôichỉvàogãnằmtrênsànvà thấyhắn
khôngcònthởnữa.“Côcónghĩrằngcáixácnàylàmộttrongnhữngảogiáccủatôikhông?”
“Anhđãgiếthắn,”cônóivớigiọngcủamộtđứatrẻ.“Vàtôicóthểlàmlạiđiềuđó.Lúcấyhắnchuẩnbịnãmộtphátđạnvào
đầucô.”Côloạngchoạng.Tôiđỡcô,rồidìucôvàophòngngủcủakháchnơitôi
bịbấttỉnhítphúttrước.“Cônghỉởđây.Tôiphảiđikiếmmấythứ.”Tôicốnhétkhẩu38lyvào
taycô,nhưngcôrụtlại.“Côgiữđi,”tôinàinỉ,bắtcônắmlấysúng.“Nếucômộtmìnhrakhỏiđây,côsẽbịgiết.”
Côtrừngtrừngnhìntôivớicặpmắttrốngrỗng.Tôilấykhẩutựđộngrakhỏithắtlưng,kiểmtrađểđảmbảochốtantoàn
đãgạt.“Hứavớitôilàđừngrakhỏiđâynhé.”“Tôisẽkhôngrakhỏiđây,”côđờđẫnnói.Tôirờiphòngkháchvàlaonhanhlêngác.Phòngngủcủatôiởbêntrái
cầuthang.Phíabênphảilàmộtphòngngủtôidànhđểchứađồ.Tôikéomộtchiếc ghế cũ vào hốc nhỏ trong phòng rồi đứng lên.Với tay là tôi có thểchạmtới tấmgỗdándẫn lêngácxép.Tôiđẩymảnhgỗvuôngrarồidùngsứcnângmìnhchuivàođó.
Tôiđứnglomkhomđểkhỏibịđinhtrênxàgồthòrađâmphải,tôigiữthăngbằngtrênruinhà,nhìnquanhđểtìmphươnghướng.Ánhsánglọtquamái chìavà lỗ thônghơidướivòmđủđể tôi thấyđường.Tôidòdẫmhaimươibướcsangphảirồiquỳxuống.Nằmtrêntấmcáchnhiệtbằngsợithủytinhmàuhồnglàmộtchiếcbúavàmộtcáixàbengtôiđểlạicáchđâybốntuần,hìnhnhưbấtcẩnbỏquên.Tôinhặtchúnglênvàbướcnhanhđếnchỗsànlátgỗdándày6li.
Láchxàbengvàokhegiữahaitấmgỗ,tôigõbúacholúnsâuxuống,rồibẩymạnhxàbeng.Tấmgỗdántoácra.Tôicắmđầuxàbengvàolỗnứtấy,bẩymạnh lên, làm toạcmộtmảnh gỗ chừng sáumươi phân. Tôi lôimộtchiếctúithểthaonhỏbằngnylontừhangtốiphíadưới,kéomởkhóara.Ánhsángmờmờlọcquamáichìachiếusángnhữngđườngnétchữnhậtcủamộthộchiếuvàhaixấptiềnkhádày.Mỗixấptoàntiền100đô.Tấtcảkhoảnghaimươinghìnđô.
Cáchđâynămtuần,khiFieldingnóivới tôirằngtôicầnphảigiấumột
cáibọcnhưthế,tôiđãcườiông.Nhưngôngđãtiênliệungàynàysẽtới.Kéokhóatúilại,tôibòtrênruinhà,tìmđếnlỗthôngmànémchiếctúixuốngsàn.Cánhtaytôirunlênvìcăngthẳngkhitôithảngườixuốngghếrồikéotấmgỗvuôngđậylỗthônglạinhưcũ.
Khichântôivừachạmsànnhà,hìnhảnhRachelhoảnghốtchạyrakhỏinhàbỗngngậptràntâmtrítôi.Tôinắmchiếctúivàchạyxuốnggác.
Côvẫnngồitrêngiường,mắtđờđẫnvìsốc.“Đếnlúcđirồi,”tôinói.“Côsẵnsàngchưa?”Côchớpmắtnhưngkhôngnóigì.Tôinắmlấy taycô,kéocôđứngdậy.“Tôicầncôbình tĩnhđượcnăm
phút,sauđócôcóthểgụcxuốngnếucần.Nàotađi.”Tôikéocôquahànhlangvàbếpđếnphònggiặtđồcócửathôngragara.
Đểcôđứngđó,tôichạyvàolấychiếchộpcủaFieldingởcửasaurồiquaylạilấykhẩu38lytừtaycô.
“Côcầmlấycáinày,”tôivừanóivừađưachocôchiếchộp.“Cứđợiởđâyđếnkhitôigọicô.”
Khôngngậpngừngđểnỗisợcócơlấnát,tôimởtoangcửatừnhàragararồichĩasúngxôngvào,liatừtráiquaphải,baoquátmọigócbắn.
Garatrốngrỗng.Tôi lướt nhanhmột vòng quanh chiếcAcura củamình, rồi quỳ xuống
nhìndướigầm.“Nàođi!”tôikêuto.“Nhanhlên!”ĐếgiàycủaRachelrinríttrênsànximăngtrơnnhẵn.Tôimởcửaxecho
cô,đỡlấychiếchộpcủaFieldingvàđặtxuốngghếsau.“Nếucóchuyệngìxấuxảyra,nósẽxảyrangaybâygiờ.”Tôivừangồivàosautayláivừanói.“Côngồithấpxuống.”
Côtuộtxuốngsànxe.Chỏmđầucôchỉhơicaohơnkhungcửa.Tôiấnđầucôxuống,rồikhởiđộngmáyvàlùixe.
“Cứngồiyênthế.”Tôichạmtayvàohộpđiềukhiểntừxakẹptrêntấmchắnnắng.Độngcơ
nângcửagararúlêntrênđầuchúngtôi,rồicánhcửagararộngmàutrắngtừtừkéolên.Tôisiếtchặtkhẩusúngcủatêngiếtngườitrongtay,nhìnxemcóbóngđôichânnàotrongkhoảngnắngchữnhậtđangmỗilúcmộtrộngrakhông.
Khôngcógì.Đúngkhoảnhkhắccửagaranânglênkhỏinócxe,tôirúga.ChiếcAcura
lùivọtrasânximănggiữaánhnắnglóamắt.Tôibấmđiềukhiểntừxađểđóngcửagara, rồiđánh tay láisang trái.TôikhôngràphanhchođếnkhichiếcxethẳnghướngphốWillow.
“Chuyệngìvậy?”Rachelhoảnghốtkêulênvìthấytôidừngđộtngột.“Ngồixuống!”
Tôiđịnhbụngcứthongthảchạynếuđườngphốvắngngười,nhưngkhichúngtôidừnglại,tôimơhồcảmthấycótaythiệnxạvôhìnhđangngắmbắnchúngtôi.Tôisangsố,nhấnhếtgalaothẳnglênphốWillow,đểlạitrênmặtđườngsaulưngvệtbánhxecaosudàihaimét.
TủsáchChiasẻ
CHƯƠNG13
TạitrungtâmđiềukhiểncủatòanhàTrinity,GeliBauerđứngbấtđộngnóivàoốngnghe.
“Chúngtôinghethấytiếngsúngnổ.TrongnhàTennant.”“Chẳngphảicôđangmongchờđiềuđóư?”Skowhỏi.Đồngu.“Không.SúngcủaRittercógiảmthanh.”“VàđêmquaTennantcómangtheosúng?”“Đúng.”Skowtiếptụcimlặng.“ĐiềuđókhôngcónghĩalàRitterđãgục.”“Không.Thựcratôikhôngthểhìnhdungmộtkịchbảnnhưthế.”“Tốt.Bâygiờcômuốnlàmgì?”GeliluôncoiSkowlàmộttênlínhsuông,vìkhiviênđạnbayđi,gãchỉ
chờGelihướngdẫn.“Tôiđã rúthết lực lượngquan trọngcủamìnhvềđểkhôngcòntìnhtrạngkhảnghi.Nhưngnếutôikhôngcầmchắcđượcthắnglợitrongvòngnămphútnữa,tôisẽtungmộtđộivàođóđểđiềutra.”
“Côcógìngụytrangkhông?”“Mộtchiếcxetảilàmdịchvụvệsinhthảm.”“Cóthểnàongười tađãbáovềtiếngsúngnổchocảnhsátđịaphương
không?”“Cóthểđấy.Nếuxetuầncảnhbấtngờxuấthiệnkhichúngtachưakịp
xóasạchhiệntrường...”“DùngquyềnủynhiệmNSAchocôđểcáchlyngôinhà,”Skowkếtthúc,
cuốicùngcũngtỏrađôichútcanđảm.“Xonggọingaychotôi.”“Tôisẽgọi.”“Tôigácmáyđây.”“Đợichút.”“Cáigìnữa?”Geliđãchánnúptrongbóngtối.“Tennanthỏi tôivềchiếcđồnghồbỏ
túi.”“Chiếcđồnghồbỏtúinào?”Chiếcmáydònhảmnhícủaảchỉkịchkim.“Sángnaytôiđãsoátkho.
TìmcácđồdùngcánhâncủaFielding.Tấtcảđềucònchỉtrừchiếcđồnghồbỏtúi.”
Skowimlặnghồilâu.Rồigãnhưtựnóivớimình,“ChắcFieldingđãchohắnbiếtđiềugìđóvềcáinày.”
“Thếanhcómuốnchotôibiếtđiềugìđóvềchuyệnnàykhông?”“Cóbiếtcũngchẳngcầnthiếtchocôngviệccủacô.”Nỗitứcgiậnxoẹtquangườiả.“NếulàvềsuynghĩcủaTennantthìcũng
quantrọngđấy.”
“Quantrọng.Nhưngkhôngphảivớicô.Cứtiếptụcbáocáotìnhhìnhởnhàđóchotôi.”
Skowgácmáy.Gelingồivàoghếcủamình.Ảghétbịgiấugiếm,nhưngđólàbảnchất
củacôngtáctìnhbáo.Hãygiữchúngtrongbóngtốivànhồinhétchochúngđầynhữngchuyệntầmphào.Ảthừahiểutầmquantrọngcủaviệcđừngtòmònhữngchuyệnkhôngcầnbiết.Tronghainămqua,ảkhôngthấythậtsựcầnbiếtcácnhàkhoahọcđanglàmgì.Nhưngsựthểđãthayđổi.Từkhidựánbị treo,PeterGodincứđisuốt,hìnhnhư làđi thămtrụsởchínhcủa tổhợpởCalifornia.Gelikhôngcòntinđiềuđónữa.ĐôikhiGodinkéoRaviNarađitheo,vàđiềuđóthậtvôlý.NarachẳngliênquangìtớiSiêumáytínhGodin,thậmchíGodincònkhôngưataybácsĩthầnkinhnày.
BâygiờthìGodinlặnmấttăm.HayGodinđãmangchiếcđồnghồbỏtúicủa Fielding đi theo? Tại sao chiếc đồng hồ lại quan trọng đến thế? KhiFieldingmớiđếnlàmviệcởTrinity,mộtkỹsưcủaNSAđãtháorờichiếcđồnghồrađểchắcchắnnókhôngchứathiếtbịghidữliệu.Anhtatuyênbốnósạch.Nămnaynólạiđượctháoramộtlầnnữa,vàomộtngàychọnngẫunhiên.Đồnghồvẫn sạch.Vậy tại saonó lại bị lấy cắpkhỏikhochứađồ.Geli hình dung ra chiếc đồng hồ trong trí.Một chiếc vỏ bằng vàng nặng,hiếmkhiđượcsửdụng.Cómộtdâychuyềngắnvàođó,ởcuốisợidây làmộtviênphalê.Nhưngphalêtrongsuốt.Bêntrongnókhôngthểgiấugiếmthứgìđược.Ítnhấtlànhữngthứảđãbiết.
ĐườngdâynốitrựctiếpcủaảvớiNSAnhấpnháyđỏ.Ảchuyểnsangtainghe.“Bauer.”
“JimConklinđây.”Conklin làđầumối liên lạcchínhcủaả tạiCryptoCityởcăncứquânsựMeade.
“Chuyệngìthế?”“Chúngtôivẫnđangtiếptụckiểmsoátcuộcgọitừcácđiệnthoạicông
cộngxungquanhnhàFielding.Tất cảcác trạmđiện thoại côngcộng trongvòngnămcâysố,24/24.Côđừngbãibỏlệnhnày.”
“Tôicóýbãibỏđâu?”“Được.Mấyngàyquachúngtôiđãdùngtấtcảthiếtbịkiểmsoátsửdụng
trong hoạt động chống khủng bố để kiểm tra xem có giọng nói nào khớpkhông.”
TimGeliđậpdồndập.“Cácanhcóđượcgìsao?”“Cáchđâybốnngày,AndrewFieldingđãgọiđiệntừmộtcửahàngtiện
lợikiêmtrạmxăng.Tôinghĩcômuốnngheđấy.”“Anhcóthểgửichotôifileâmthanhđượckhông”“Đượcchứ.Chúng tôi sẽgửiquamạngWebworld.”Webworld làmột
mạnganninhnộibộcủaNSAmàGelilàmộttrongsốnhữngngườingoàihiếmhoiđượctruycập.“Côcócầnảnhphổcủanókhông?”
“Không.TôibiếtgiọngFielding.”“Chờhaiphút.”Geli bấm tắt, liếc đồnghồđeo tay, rồi nói “JPEG,Fielding,Andrew.”
MộtbứcảnhFieldingphủkínmànhìnhmáytínhcủaả.LãogiàngườiAnhtócbạccókhuônmặtxươngxươngđiểntrai,đôigòmáhồnghào.Khicònsống,Fielding rất thích rượugin.Nhưngchínhđôimắtông tamớigâyấntượng.Xanh lấp lánh, cócáivẻ láu lỉnh trẻ congầnnhưche lấp trí thôngminhsâusắcđằngsau.KhiGelinhìnvàođôimắtấy,ảnhậnraôngtalàmộtđối thủghêgớmnhưthếnào.Ôngtacó thểchếtmàvẫnkiểmsoátcácsựkiện.
Một biểu tượng của file âm thanhnhấp nháy gócmànhình.NSA làmviệcthậthiệuquả.Ảđangđịnhmởfilethìcótiếngbípởtainghe,mộtmậtmãbáođộngtừnhómtrongxetảilàmdịchvụvệsinhthảm.
“Cáigìthế?”“Cóxetuầncảnhđangchạytrênphố.Chắccókẻđãbáovềtiếngsúng
nổ.”Gelinhắmmắt.Có lẽảphảixinphépchínhquyền liênbangđểphong
tỏa nhàTennant.Cảnh sát thànhphố sắp biết về sự hiện diện củaNSAởChapelHillrồi.
“Tôiđếnngayđây.”“Chúngtôirút.”Gelinhấnnúttrênbànlàmviệc,báođộngđếntấtcảnhânviêncácđộian
ninhcủaả,dùởtrongcơquan,đanglàmnhiệmvụtrựcban,hayđangngủởnhà.Haiphútsau,mộtmạnglướiđãbủavâynhàTennanttừmọihướng.
TủsáchChiasẻ
CHƯƠNG14
Tôi sắp lái xe ra khỏi khu nhà thì nhận ramình đãmắc sai lầm.Conđườngxalộrộngmênhmôngtưởnglàlốithoátnhưngkhôngphải.TôibiếtGeliBauerquárõ.Đánhmạnhtayláisangtrái,tôiquayđầuxeởgiữaphốHickory,rồingoặtlênElm.
“Saoanhlạiquaylại?”Rachelđangngồibệtdướisànxephíaghếkháchhỏi.
“Côđãđisănthỏbaogiờchưa?”Côchớpmắtbốirối.“Thỏà.TôilàngườiNewYorkcơmà.”Mộtphụnữđixeđạpleonúingangquachúngtôiđưatayvẫy,đứabé
conngồighếgắntrênchắnbùnsau.Trongcảnhngộhiệnthờicủachúngtôi,hìnhảnhnàygiốngnhưsiêuthực.
“Khiconthỏchạythoátthân,nóchạynhanhnhưchớptheomộtđườngdíchdắc.Nhưngnóluônchạyvòngvềnơixuấtphát.Đấylàmộtchiếnlượcchạytrốntuyệthảo.Tấtnhiên,ngườisănthỏbiếtđiềuđó.Chínhvì thếhọdùngchósăn.Lũchórượtđuổithỏtrongkhingườithợsănđứngđóchờbắnthỏkhinóquayvòngtrởvề.”
NétmặtRachellộvẻkhóchịu.“Thậtlàdãman.”“Nhờthếmớicóthựcphẩmmàăn.Vấnđềlà,bọnđuổibắttưởngchúng
tachạytrốnnhưngười.Nhưngchúngtalạihọcbàihọccủathỏ.”“Làmthếthìchúngtađượcgì?”“Đầutiênlàvìmộtchiếcxe.Chiếcxenàychỉchạyđượckhôngquátám
cây.Xecôcũngthế.”“Vậytacóthểlấyxecủaai?”“Côcứngồichovữngđiđã.”PhốElmbaoquanhkhunhàtôi.KhiđếncổngphíaĐôngcủaphốOak-
phốnàysongsongvớiWillow-tôiquẹotrái.Trongkhiláixe,tôiquansátgiữacácngôinhàđểkịpthoángthấydãymáinhàphốtôi.Khinhìnthấynhàmình,tôiquansátcácbãicỏphíatrước.PhíatrênphốOakmộttrămmét,tôithấy thứmìnhmuốn tìm.Một tấmbiểnBÁNNHÀmàuxanh trắng.Ngôinhàcầnbáncólốivàocongdàinhưngkhôngxenàođậucả.Rẽvàolốivàonhà,tôilanhlẹđánhtayláikhỏiđườngximăngrồichạylạiđậusaumộtbụihoàngdươngrậmrạp.
“Theotôi,”tôivừarakhỏixevừanói.Rachelđứnglênkhỏisànxe,mởcửa.Mặtcôtáixanh,tayrunlẩybẩy.
Cólẽphátsúngởnhàtôiđãlàmcôbịsốc.Nócũnglàmchocảtôilolắng.Trướcđâytôiđãtừnggiếtngười.Tôiđãtiêmchoanhtôimatúyvàkali,rồinhìnthấytiaýthứccuốicùngtắtngấmtrongcặpmắt.Nhưngbắnvỡócmộtngườilàchuyệnhoàntoànkhác.VàkhiGeliBauerbiếttôiđãgiếtmộttrong
nhữngthủhạcủaả,ảsẽsănlùngtôicùngtrờicuốiđấtđểtrảthù.TôibướclạigầnRachel,kéocôlạivàômcônhưtrướcđâytôiđãtừng
ômvợcontôi.“Chúngtasẽổnthôi,”tôinóimàkhôngtintưởnglắm.Mùitóccô thậtgầngũi.Vợ tôicũng thườngdùng loạidầugộinày.Tôigạtkỷniệmrakhỏitríóc.“Nhưngchúngtaphảichạytrốn.Côhiểukhông?”
Cô gật đầu trên ngực tôi. Tôi vuốt tóc cô, vẫn còn bàng hoàng trướcnhữnggìđãxảyravớimình.Cáchđâybamươiphút,tôitưởngcơnácmộngnàyđãquađi.EvanMcCaskellsẽgọilại,vàtổngthốngsẽkiểmsoátđượcTrinity.Bâygiờthìhyvọngđãtanthànhmâykhói.
“Chúng ta phải đi bộmột chút,” tôi nói, “rồi sau đó sẽ mượn xe. Sẽkhôngcóaingăncảnchúngta.TrôngchúngtasẽgiốngngườibánhàngkhitôicầmchiếchộpcủaFielding.Côcólàmnổikhông?”
Côgậtđầu.TôilấychiếchộpcủaFieldingtrongxerarồiđibộdọcphốOak,Rachel
đibêncạnh.“Nơisânsaukiacómộthàngràochạysaunhữnglôđấtbênphốtôi.Côsẽthấynóngaythôi.Chúngtaphảiđitắtquađóđểsangphốtôi.Khinàođếntôisẽbảo.”
Chạytrênvỉahè,chúngtôimauchóngvượtquahàngtrămmétđểđếnchỗcóthểtrôngthấymáinhàtôi.Tôidắttaycôchạyquathêmhaibãicỏrồinói,“Đâyrồi.Lốiđitắtgiữacácngôinhà.”
Cómộthàngràoriêngbằnggỗbịtgiữahaingôinhàtôiđãchọn.“Nếucổngkhóa,chúngtasẽtrèovào,”tôinói.“Nếucóngườiởsânsau?”“Cứđểtôixửlý.”Cổngmởradễdàng.Sânsaucómấymóndụngcụsânchơibằngnhựa,
một chiếc máy xén cỏ, nhưng không có người. Tôi đặt tay lên thắt lưngRacheldẫncôvượtquasân.Hàngràosaukhôngcócổngnêntôicúingười,đantayđểcôtrèoqua,rồitựmìnhnhảybậtquaràoxuốngđấtbêncạnhcô.
Khoảng trốnggiữahàng ràovà tườngbaochỉ rộngchưađầymộtmét.Tôitrườnquamộtlỗhổngphíadướibụicây,rồiđứnglênsaucáinhàkhomà trướcđây tôiđãgiấuchiếchộpcủaFielding.Rachelđi theo,nắmchặttaytôivànhaongườiđi.Tôikhôngbiếtchủnhàkhonàylàmgìkiếmsống,nhưngtôiđoánanhtabuônbángìđó,vìanhtaítkhiởnhà.
Bêntrongnhàkhomờtối,sặcmùichuộtchếtvàmùidầumáy.Hàngloạtdụngcụtreovàocácmóctrênbảng.Tôitìmmộtchiếcxàbenggiốngchiếctrêngácxépnhàtôi,nhưngkhôngthấycáinào.Quỳxuống,tôixemxétgầmgiáđựngđồ.Ởđóchủnhàxếpgọnghẽcácđồđicâu.Khôngcócáigìđủnặngđểdùngvàoviệccủatôi.
“Tôikhóthởquá,”Rachelkêulên.“Đấylàtạicáimùi.Côrangoàiđi.”Khicôrarồi,tôithấymộtchiếcbúatạdựatronggóc.Tôicầmnólênđi
rangoài.Rachelđangcúigậpngười,haitayômgối.“Cáiđấyđểlàmgìvậy?”côhỏi.“Lạiđây.”Tôixáchbúaphi racửasau,vung lên theođườngvòngcungbổmạnh
vàochiếckhóa.Cửatoácramộtlỗ.Vứtbúaxuống,tôichuivàongôinhàtốiom.Racheltheosau.Tôikhôngnghethấytiếngchuôngbáođộng,nhưngcóthểcóloạibáođộngkhôngkêu.Đườngdâydẫnthẳngđếndịchvụanninh.
“Tôicầntìmnhàbếp,”tôibảocô.“Lốinày.Tôingửithấymùitỏi,vàmùinướcrửachén.”“Tìmmóctreotường.Tôicầntìmchìakhóaxe.”“Anhbậtđènlênthìdễtìmhơn.”Tôibấmmộtcôngtắcởtườngvàbếptrànngậpánhsáng.Đólàmộtgian
trưng bày: đầy những thiết bị Viking chuyên nghiệp bằng thép không rỉ.TrongkhiRacheltìmmóctreotường,tôimởngănkéora.Cáithìchứagiẻrửabát,cáithìgầnnhưđầyắpphiếumuahànggiảmgiá,điềunàycóvẻkỳcục.NgườicótiềnmuathiếtbịVikingthìchẳngcầncắtphiếumuahàngralàmgì.
“Chìakhóa!”Rachelkêulên,nắmđượccáigìđótrênnócquầy.Tôicầmlấychìakhóavàxemxét.“Cáinàylàchìakhóaxecắtcỏ.Tìm
tiếpđi.”Ngănkéotiếptheochứamộthộpđinh,vít,keodán,kẹpgiấy.Khôngcó
chìakhóa.“Tạisaoanhchọnnhànày?”côhỏi.“Ngườichủnhàđộcthânvàkhôngbaogiờcónhà,nhưngtôibiếtanhta
cóhaixe.”“Thấy rồi!”Cô lấy ramột chiếc chìa khóa đen vuông từmột cáimóc
dướingăntủ.“ChìakhóaxeAudi.”“Đúngrồi.”Giốngnhưởnhàtôi,tôiphảiđiquaphònggiặtđồđểragara.Chắchai
nhàcùngmộtkiếntrúcsưthiếtkế.“SaocôbiếtchìakhóaxeAudi?”“Chồngcũcủatôicómộtcái.”TôimởcửaragaravàthấymộtchiếcA8màuánhbạcnằmđónhưlời
đápchoướcnguyệncủamình.ChiếcxethứhaicủaanhchàngnàylàHondaAccord.CólẽanhtađãvácchiếcAccordrasânbaychonhữngchuyếnđixacómang theoô tô, vàđểdành chiếcAudi oáchxà láchnàyđểđi lại trênđường.
“Ngườinàođãcóchiếcxetámmươingànđôchắcphảicóhệthốngbảovệnhà,”Rachelnóiquavaitôi.
“Cảnhsátchắcđangtrênđườngđếnđây.Chìakhóađâu?”Côthảychiếcchìakhóavào lòngbàn tay tôinhưmộty táchuyềndao
mổchobácsĩgiảiphẫu,vàhaimươigiâysau,đểcửagaratựsậpxuốngsaulưng,chúngtôiđãbonbontrênphốWillow.TôinhìnngượcxuôiđườngphốWillow,chúýđểkhôngvòngquáxavềbênphảitrongkhivẫnđểmắtnhìnvềphíanhàtôi.Khôngcóai.Ngaycảmộtngườilàmvườn.
“Chúngtalấycắpchiếcxenàythìđượcgìnếucảnhsátđếntheotínhiệubáođộngcủachủnó?”Rachelhỏi.
“Cảnhsátsẽkhôngbiếtbịmấtthứgì.Họkhôngbiếtcóchiếcxenàyởđó.Họsẽphảilầntheodấuvếtchủnhà,màbâygiờcólẽđangđicôngtácởtậnphươngnàocótrờimớibiết.”
TôiláingoặthailầnthậtnhanhvàlaolênđườngKinsdale,nhắmthẳnghướngĐông về phía xa lộ liên bang 40. Đường khá đông xe cộ, làm tôimừngrỡ.
“Chúngtađiđâubâygiờ?”TôinhoàiraghếsaulấytừtronghộpraphongthưdánkíncủaFielding,
némlênđùicô.Tôichỉdòngchữ,ĐêmthứBảy,tôivớiLuLisẽchạyxerachỗnhàxanh.
“Chỗnhàxanh?”Dùngđầugốiđể cầm lái, tôi lục tìm trongngănđựngđồ thì thấymột
chiếcbútbi.TôirútthưrakhỏibaovàviếtNagsHead/BãiNgoàibêndướihìnhvẽThỏTrắngngộnghĩnhcủaFielding.
“Saoanhkhôngthểnóitolênvớitôi?”Tôiviếtnguệchngoạc,Cóthểbọnchúngđangnghetrộm.Côgiật lấybút vàviết,BẰNGCÁCHNÀO?CHÚNGTACHỈVỪA
MỚILẤYTRỘMCHIẾCXENÀYTHÔIMÀ!“Tintôiđi,”tôithìthầm.“Điềuđócóthểđấy.”Côlắcđầu,rồiviết,CógìởNagsHead?Chứngcớà?HìnhảnhchiếcđồnghồbỏtúicủaFieldinglóelêntrongóctôi.Tôilấy
lạibútvàviết,Tôihyvọngthế.Côviết,Diđộngtrongtúitôi.Thửgọichotổngthốngxem?Tôilấybútviết,Chuyệnđólúcnàykhôngđơngiản.“Saokhông?”Khôngcócáchnàoviếthếtnhữngđiềucầnnói.Tôikéocôsátlạivàthì
thầmvàotai.“KhibọnchúngngheMcCaskellnhắn,chúngbiếtrằngcóthểthủtiêutôivànóivớitổngthốngbấtkỳđiềugìchúngdựnglênđểgiảithíchcáichếtcủatôi.Cảcủacônữa.”
“Bịachuyệnthếnàomàgiảithíchđượcđiềuđó?”“Dễ thôi. Lúc này tổng thống hay rằng chứng hoang tưởng của tôi đã
pháttriểnthànhloạnóc.RaviNarasẽviếtmộtbảnchẩnđoánchínhthức.Ysẽnóitôiđãtrởnênhoangtưởngđếnmứcnguyhiểm,rằngtôitinFieldingbịgiếttrongkhirõràngôngchếtvìnguyênnhântựnhiên.Hồsơbệnháncủatôiởphòngkhámcủacônóitôibịhoangtưởng,thậmchícóthểlàtâmthần
phânliệt.ChúngsẽđượcsửdụngđểhỗtrợcholuậnđiểmcủaNara.”Tôidờimắtkhỏiđườngvànhìncô.“Côcóthấythủđoạnnhamhiểmkhông?”
Côquayđi.“Khôngphảilàmộtbứctranhsángsủa,đúngkhông?”“Không.Nhưnganhphảigạtbỏnórakhỏiđầutrongítphút.Anhđang
láixetrênđường.Nếuanhcứnhấtnhấtđòiláixethìanhcầnphảibìnhtĩnhlại.”
“Nhưngđókhôngphảichuyệntôibậntâmlúcnày.”“Vậychuyệngì?”Chọncách trả lời trung thực, tôi sẽphải chịu rắc rối, nhưng tôikhông
muốngiấukínthêmnữa.“Tôiđãtrôngthấy.”“Thấygì?”“Thấykẻđịnhgiếtcô.”“Tấtnhiênlàanhtrôngthấy.Thìanhphảinhìnthấymớibắnđượchắn
chứ.”Tôi laoxe lêndốc I-40, tăng tốc rồi chạy lẫnvàodòngxecộ lênphía
RTPvàRaleigh.“Tôikhôngđịnhnóithế.Tôithấyhắnđibộtrênphố.PhốWillow.Trướccảkhihắnđếnnhà.Hắnbướcthẳngđếncửatrước.”
“Anhmuốnnóigì?”“Tôimơthấychuyệnđó,Rachel.”Cônhìntôitrừngtrừng.Trướcđâycôchưatừngcómặtbêntôikhitôi
rơivàotrạngtháihoangtưởng.“Anhđãnhìnthấyhắnnhưthếnào?GiốngnhưnhữnghoangtưởngvềJesusư?Haynhưtrongxinê?Thếnào?”
“Tôinhìn thấymọichuyện theocáchmàcô thấynhữnggìmột tên tộiphạmhaymộtconquáivậtnhìn,trongcácphimhạngB.Tôitrôngthấynóquamắthắn.”
Côngảngười ra ghế. “Anhhãynói cho tôi biết chínhxác là anh thấynhữnggì.”
“Nhữngngôinhàtrênphốtôi.Đôichântôiđangcuốcbộ.Mộtconchóchạylontonbêncạnh.Tôinghĩmìnhđangmơvềbảnthân.Nhưngkhitôivềđếnnhàvàthòtayvàotúi lấychìakhóathì... tôirútramộtchiếcmócmởkhóa.”
“Tiếptụcđi.”“Tôimởkhóarồiđivàobêntrong.Tôinghethấytiếngcôtrongbếp,và
sauđótôirútramộtkhẩusúng.”Rachelnhìnchămchămquakínhxe,nhưngrõràngtâmtrícôđangởtận
đẩuđâu.“Điềuđóchẳngcónghĩagìcả,”cuốicùngcônói.“Nhữnggiấcmơvềkẻ lạđộtnhậpvàonhàhayphòngngủhầunhưphổbiếnvới cácbệnhnhâncủachứngngủrũ.Ngaycảkhianhkhôngbịbệnhngủrũ,thìđócũngcóthểlàmộtgiấcmơđiểnhình,mộtbiếndạngcủahiệnthựcdonhữngnỗilolắnggâyra.”
“Không.Giờgiấcănkhớprấthoànhảo.Tôithấymốinguytrongmơ,vàkhitôitỉnhdậy,thìmốinguyđangcònđótrongthựctế.Đúngynhưtôiđãtrôngthấynó.”
Côbópvaitôi.“Anhhãynghetôi.Anhđãquenvớitiếngđộngtrongnhàmình.Anhlạivừabịcăngthẳng.Anhbỗngnghethấymộtâmthanhlạ,âmthanhgợingaychoanhnỗisợbị trộmđộtnhập.Cửa trướcmởra.Cửasổnânglên.Mộttấmvánkêurăngrắc.Phảnứngvớinhữngkíchthíchấy,trínãocủaanhtạoramộtgiấcmơvềcuộcđộtnhập.Điềuđóđủlàmanhhoảngsợđểtỉnhdậy.Giấcmơcủaanhlàmộtphảnứngvớinhữngkíchthíchbênngoài,chứkhôngcógìkhác.”
Tôicónhớđến tấmvánkêurăngrắc.Nhưngtôiđã tỉnhkhinghe thấytiếngđộngđó.“Tôitrôngthấykhẩusúngcủahắntrongmơ”,tôibướngbỉnhnói.“Đólàmộtkhẩutựđộng.Cógiảmthanh.”Tôivỗvỗvàokhẩusúngđeobênthắtlưng.“Giốngnhưkhẩunày.”
“Trùnghợpthôi.”“Trướcđâytôichưabaogiờtrôngthấymộtkhẩusúnggiảmthanh.”“Tấtnhiênanhđãtừngthấyrồi.Anhđãnhìnthấychúnghàngtrămlần
trongphim.”Tôinghĩngợivềđiềunày.“Đúng.Nhưngcònmộtchuyệnnữa.”“Chuyệngì?”“Đâykhôngphảilầnđầutiêntôimơnhưthế.Tứclàtrongmơtôilàmột
người khác, một người trong hiện tại. Tôi đã mơ như thế vào cái ngàyFieldingchết.”
“Anhtảnóchotôinghe.”MộtxetuầncảnhDurhamchạyquachúngtôitrênlànTây.Timtôithót
lại,nhưngchiếcxekhôngchạychậmlạihaynháyđèn.“Hômquakhitôiđangthubăngvideo-ngaytrướclúccôđến-tôimơ
thấymìnhlàFieldingngaytrướcvàtronglúcôngấychết.Điềuđóthựcđếnmứctôicảmthấymìnhđangchếtthậtsự.Tôikhôngnhìnđược...khôngthởđược.Khitôiramởcửachocô,tôicònkhôngbiếtđiđườngnào.”
“NhưngFieldingđãchếtvàobuổisánghômấy.”“Vậythìsao?”Côgiơ tay lênnhưđểnhấnmạnhmộtsựviệcđãrõ ràng.“Anhkhông
thấyư?GiấcmơFieldingcủaanhkhôngbáotrướcđiềugì.Nóchẳngqualàmộtphảnứngcủanỗiđau.Anhcònmơ thấynhữnggiấcmơnàonhưvậynữa?”
Tôinhìnlạiđoạnđườngphíasau.ChúngtôiđãđếnCôngviênTamgiácNghiên cứu.Con đường I-40 chạy qua đó.Cách đây chưa đầy hai cây sốGeliBauerđangchỉhuycuộcsănđuổitôi.
“David,anhcònmơthấynhữnggiấcmơnàonhưvậynữa?”“Bâygiờchưaphảilúcbànchuyệnđó.”
“Cólúcnàotốthơnsao?Tạisaoanhbỏbabuổihẹnkhámvớitôi?”Tôilắcđầu.“Côđãnghĩlàtôiđiên.”“Đókhôngphảithuậtngữyhọc.”“Dùsaonócũngmôtảđúngthựctrạng.”Côthởdàivànhìntrảngcỏxanhmướtbênđườngphíacôquacửakính.“ĐólàTrinity,”tôinói.“Phíatrênkiakìa.”Phòngthínghiệmnằmxađườngquánênquánhỏnhìnkhôngrõ.“CólogoArgusOptical,”cônói.“Đólàcáivỏ.”“À,coinào...anhgiấutôinhữnghoangtưởngcủaanhthìcólợigìnào?
Anhnghĩanhđangbảovệcáiphầnnàotrongconngườianh?”“Chúngtasẽnóichuyệnđósau.”Tôi thấyrõcôkhôngchịu thôi.“Tôi
cầnthuốc,Rachel.Tôikhôngthểchịunổinămlầnchoángngấtmộtngàykhichúngtacònđangchạynhưthếnày.”
“Anhđangdùngthuốcgìvậy?Modafinilà?”Modafinillàmộtloạithuốctiêuchuẩnđiềutrịchứngngũrũ.“Đôikhi.Thườngthìtôidùngmethamphetamin.”“David,chúngtađãnóivềtácdụngngoạiýcủaamphetamin.Chúngcó
thểlàmcáchoangtưởngcủaanhtrầmtrọnglênđó.”“Đó là thứ duy nhất giúp tôi tỉnh táo.RaviNara thường cho tôi uống
Dexedrinecơ.”Côthởdài.“TôisẽkêchoanhmộtítthuốcAdderall.”“Đơnthuốckhôngthànhvấnđề.Tôicóthểtựkêđược.Vấnđềlàchúng
biếttôicầnthuốc.Chúngsẽcanhtấtcảcáchiệuthuốc”.“Họ không thể nào bao quát hết các tiệm thuốc ở khu Tam giác này
được.”“ChúnglàNSA,Rachelạ,vàchúngbiếttôicầnthuốc.Đólànhữngkẻ
đãghiâmcâuchuyệnphiếmtrongbuồngláigiữacácphicôngNga,nhữngngườiđãbắn rơimáybayTriềuTiên trênđảoSakhalinnăm1983.Đãhaimươinămquarồi,vàđólàtainạnngẫunhiên.Bọnchúngđangráoriếttruytìmchúngta.Côđãđọccuốn1984(1)chưa?”
“Tôiđọctừhaimươinămtrước.”“KhinóiNSAlàtôinghĩđếnAnhCả(2).NSAlàthứtươngtựnhấtmà
chúngtacóởnướcMỹnày.”“Nhưnganhvẫncầnthuốc.”“Chắccôcóquenaiđó.”“Tôicóthểkiếmđượcthuốctrongquầythuốcbệnhviện.”“Bọnchúngđangcanhchừngtaởđó.”“Hừ,chóchếtthật.”Tôihầunhưchưabaogiờnghe thấycôvăng tục.Có lẽchỉkhinàocô
bậnjeanxanh.Cólẽcôcốgiữvẻnghiêmtrangkhimặcváylụavớiáobờlu.
“TôibiếtmộtbácsĩởBắcDurham,côấysẽchochúngtamộtít,”cônói.Chúng tôiđãquaDurham lâu rồivàđang thẳng tớiRaleigh.Hiểubiết
củatôivềGeliBauerkhiếntôimiễncưỡngnấnnáởvùngnàylâuhơncầnthiết.Hơnnữa,thậtlànghịchlý,cógìđótrongtôikhôngmuốncácgiấcmơchấmdứt.Giấcmơtrướcđãcứumạngchúngtôi,vàmặcdầutôichưabaogiờthúnhậnvớiRachel,tôicảmthấybằngcáchnàođónhữnggiấcmơ-tuycóthểđángsợ-đãcungcấpthôngtinvềcảnhngộkhốnkhócủachúngtôi,nhữngthôngtinmàtôikhôngthểcóđượcnhờcáchnàokhác.
“Chúngtakhôngthểquaylại,”tôinói.“Ngộnhỡanhbịchoángkhiđanglái?”“Côđã thấynóxảyranhư thếnàokhiởnhà tôi.Nókhôngxảyra tức
khắcđâu.”“Nhưngkhiđóanhkhôngláixe.”“Tôi luônđượcbáo trướcvàiphút.Tôi sẽdừng lạingaykhi cảm thấy
khôngổn.”Rachelkhóchịuramặt.Nhưthểmuốntrútbựcbội,côgácmộtchânlên
bảngđiềukhiển, tháodâygiày, rồicộtchặt lại.Xongcô làm thếvớichânkia.Dườngnhưcáithủtụcbắtbuộcấylàmcôbìnhtĩnhlại.
Tôi chạy lênđường440vòngquanhRaleigh rồi nhậpvàođườngU.S.64,đihếtđườngnàylàđếnĐạiTâyDương.ConđườngcaotốcmangđặctrưngmiềnNam: hai dải đường ximăng rộng chạy xuyên rừng thông vàrừngcâygỗcứng.ChắckhoảnghaitiếngnữamớiđếnchỗđấtthoảixuốngphíaBãiNgoài.GiánhưFieldingkhôngchết,cólẽhômnayôngsẽđitrênconđườngnày,conđườngôngđãđitrướcđây,đếnđịađiểmmàvợtôivàtôiđãđếnthămmườihainămtrước.Nhữngýnghĩnhưthếchotôithấysựmơhồkhôngcần thiết củanhững từngữnhưkhông-thờigian.Mộtngườihọcvấntrungbìnhnghemộttừnhưthếsẽtưởnganhtakhôngbaogiờhiểuđượcnó.Nhưngđiềunàyhết sứcđơngiản.Bấtkỳmộtnơi chốnnàoanhnhìn thấy đều liên hệ đếnmột thời gian nhất định.Ngôi nhà nhỏ ởNagsHeadmàFieldingcùngvợhưởngtuầntrăngmậtcóvẻnhưlànơivợchồngtôitừngở,nhưngthựctếlạikhôngphải.Trongkhuônkhổkhông-thờigian,nó hoàn toàn khác. Ngôi trường anh đến thăm hai mươi năm sau khi tốtnghiệp, sân bóng anh từng chơi, con đường nhỏ anh từng chạy trên đó -khôngcócáigìnhưcũ.Nếunóvẫnnhưcũ,anhsẽđụngphảicácthếhệchạytrênđótrướchoặcsauanh.Ngườiyêumàanhhônkhôngphảilàchínhnàngsáumươigiâytrướcđó.Trongmộtphútấy,mộttriệutếbàodađãchếtvàđượcthaymới.Nhữnglátcắtcựcnhỏcủakhông-thờigianngăncáchýnghĩvàhànhđộng.Sựsốngvàcáichết.
“Tôikhôngmuốnlàmsựviệctrởnênxấuhơn,”Rachelnói,“nhưngvìanhkhôngthểgọichotổngthốngnữa,đúngraanhcóthểlàmgì?Chúngtacóthểđiđâu?”
“Tôiđanghyvọngmộtcáigìđótrongngôinhànhỏấysẽchotôimộtđầumối.Ngaybâygiờtôichỉcốgắngbảotoànmạngsốngcủachúngta.”
“Saoanhkhôngđơngiảnlàcôngkhainó.ChạyđếnAtlantavànóitấtcảvớiCNN?”
“BởivìNSAchỉcầnbảorằngchúngtanóidối.Tôicóthểchứngminhđiềugìvàolúcnày?”
Rachelkhoanhtay.“Anhthửnóitôixem.ChẳnglẽmộtngườiđoạtgiảiNobelnhưRaviNaracóthểgiandốichegiấutấtcảchuyệnnày?”
“Ysẽkhôngdodựđâu.Anninhquốcgialàsựhợplýhóatốtnhấtchomọilờinóidối.CònvềtòanhàTrinity,lúcnàychắcnótrốngtrơnrồi.”
“LuLiFieldingcóthểủnghộanh.”“LuLiđãbiếnmấtrồi.”SắcmặtRacheltrởnênnhợtnhạt.“Đừngnghĩchuyệnxấunhất.Bàấyđãcókếhoạchchạytrốn,nhưngtôi
khôngbiếtbàấyđãthựchiệnchưa.”“David,anhchưanóihếtvớitôinhữnggìanhbiết.”“VềLuLiấyà?”“VềTrinity.”Cônóiđúng.“Thôiđược,vàituầntrướcđây,Fieldingbiếtrõrằngviệc
treodựánchỉlàmưumẹođểlàmsaolãnghaichúngtôi.ÔngấynghĩdựánTrinity thậtsựvẫnđược tiếp tụcởmộtnơinàokhác,có thểđã từkhá lâurồi.”
“Họcòncóthểtiếnhànhởchỗnàokhácnữa?”“FieldingcálàởcácphòngthínghiệmR&DởTrungtâmSiêumáytính
GodintạiCalifornia.Godinđãnhiềulầnbayđếnđóbằngchuyêncơriêng.Naracũngđicùngôngtavàibận.”
“Điềuđókhôngchứngminhđượcgì.Vớitấtcảnhữnggìanhbiết,thìcóthểhọđangchơigolfởbãibiểnPebblecũngnên.”
“Cácchađókhôngchơigolfđâu.Bọnhọlàmviệc.Bọnhọsẽbánlinhhồnđểđổilấynhữnggìhọmuốn.KhinàocônghĩđếnPeterGodin,hãynghĩđólàFaust.”
“Bọnhọmuốngì?”“Nhiều thứkhácnhau. JohnSkowhồiđó sắpbịNSAsa thải thì được
GodinyêucầuquảnlýDựánTrinity.Việcđóđãcứuvãnsựnghiệpcủagã.”“TạisaoGodincầnmộtngườinhưgã?”“TôinghĩGodincódựtínhgìđóvớiSkow.Hìnhnhưôngtađãcamkết
vớigãtừlâuvàbiếtrằngSkowsẽgiữimlặngtấtcảnhữnggìgãđượcnghekể. Làm việc choNSA thì không giàu. Nhưng là nhà cung cấpmáy tínhTrinitychocơquannàythìcóthểđặtgãvàoghếgiámđốc.Vàsauđó,gãcóthểlàvôgiáđốivớimộttậpđoàntưnhân.SkowsẽlàmbấtcứđiềugìcầnthiếtđểhiệnthựchóaTrinity.”
“CònRaviNara?”“Narađòimộttriệuđôlamộtnămchovịtrínày.Khoảnnàochínhphủ
khôngtrảđược,Godintrảbằngtiềnmặt.Ngoàira,nhữnggìNarađónggópchoTrinitysẽchoymộtcơhộiNobelnữa.TấtnhiênlàchungvớiGodinvàJuttaKlein.Lẽ raFielding là người xứngđángnhất, nhưngủy banNobelkhôngtruytặng.Ngoàinguồntàichínhnghiêncứuvôtậnsuốtđời,têntuổiNaracònđượclưutrongcácsáchlịchsử...”
“ThếcòncáibàJuttaKleinđó?”“Klein là người thẳng thắn.Bà ấy làmột phụ nữĐức lớn tuổi, và đã
chunggiảiNobelvớihaingườiĐứckháctừnăm1994.Bàấyđượcchuyểnnhượng từSiemens choTrinity.Đó là cáchhình thànhcủanhiều công ty.Godinmuốncónhữngngườigiỏinhấtthếgiới,ôngtađãmượnhọtừphòngR&Dcủacáchãngmáytínhmạnhnhất.SunMicro.SiliconGraphics.Đểđổilại, những công ty này sẽ nhận được giấy phép sử dụngmột số bộ phậnthuộc công nghệ Trinity sau khi nó được công khai. Nếu nó được côngkhai.”
“Nếu JuttaKlein trung thực,” Rachel nói, “có thể bà ấy sẽ giúp đượcchúngta.”
“Cómuốnbàấycũngkhônggiúpđược.Bọnchúngsẽkhiếnbàấyphảiimlặng.”
Rachelthởdàithấtvọng.“ThếcònGodin?Ôngtamuốngì?”“GodinmuốnlàmChúa.”“Cáigì?”Tôilạngnhẹsanglàntráiđểvượtmộtnhàxelưuđộng.“Godinkhông
thèmđểýTrinitycósinhlợinhuậnhaykhông.Ôngtalàtỷphú.Ôngtađãbảymươihai tuổi rồi,và trở thànhsao từkhimớibốnmươi.Bởivậyhãyquênđichuyệntrởthànhchađẻcủatrí thôngminhnhântạohaynhữnggìtươngtựthế.Ôngtamuốntrởthànhngườiđầutiên-hayngườiduynhất-màtrítuệđượcnạpvàochiếcmáytínhTrinity.”
Rachelhấtmộtlọntócđenrakhỏimắt.“Ôngtalàngườithếnào?Mộtkẻíchkỷcùngcựcchăng?”
“Ôngtakhôngđơngiảnthế.Godinlàmộtbộócsángchói,làngườihiểurõnhữngkhiếmkhuyếtcủa thếgiớinày.Ông tagiốngnhữngngườimà tabiếtở trườngđạihọc,nhữngkẻnghĩ rằngAtlasShrugged(3) làcâu trả lờichomọivấnđềcủathếgiới,chỉcóđiềuôngtalàmộtthiêntài.Vàôngtađãcónhữngđónggópchủchốtchokhoahọc.Chođếnnay,nướcMỹthậtsựlàmộtnơitốtđẹpchínhvìGodinđãsốngởđó.SiêumáytínhcủaôngtađóngvaitròquantrọngvàothắnglợitrongcuộcChiếntranhLạnh.”
“Cóvẻnhưanhngưỡngmộôngta.”“Ôngtadễđượcngưỡngmộ.Nhưngtôicũngsợôngtanữa.Ôngtagần
nhưvắtkiệtsứcmìnhđểchếrachiếcmáytínhmạnhnhất thếgiới,nhưng
ôngtakhôngquantâmmộtđiềulàôngtakhônghiểunóvậnhànhthếnàokhicuốicùngnóđivàohoạtđộng.GodindựngnênTrinityđể tựmìnhsửdụngnó.Vàtôikhôngbiếtcógìnguyhiểmhơnlàmộtconngườimạnhmẽbịámảnhbởiviệctáitạothếgiớitheohìnhảnhcủariêngmình.”
KhitôivớitayrađểchỉnhtốcđộtựđộngcủachiếcAudi,tôithấymắtmìnhbắtđầumờđi.Mộtcơnmệtmỏitrànquatôi,vànhữnglờicuốicùngcủaRacheltrượtkhỏiđầutôi.Mắttôinhìnrõtrởlại,nhưngtiếngvovochóitaiquenthuộclạibắtđầu.Tôiđạpphanhvàtấpvôlềđường.
“Saothế?”Rachelhỏi.“Côphảiláithôi,tôisắpxỉurồi.”Côngồidậy.“OK.”Tôixuốngxevàvòngsangphíacô.Racheltrèoquabảngđiềukhiểnvà
trườn vào sau tay lái. Trước khi ngồi vào chỗ, tôi ngó trước ngó sau conđường.Xecộtrênđườngđôngvừaphải,nhưngđềuđặn,vàkhôngcóngườiláinàođểýđếntôi.
Côquansáttôikỹlưỡng.“Anhkhôngsaochứ,David?”“Hơirun.”Côvớitaythắtdâyantoànchotôi.“Vẫnchứngđóhả?”“Ừ.”Tiếngongongchóitaiđãxuốngđếnrănghàm.“Anhnhắmmắtlại.Tôiláiđây.”“CứnhắmhướngĐông.Chúngtasắpđếnnơirồi.”-Tôigiơbangóntay
lên-“tiếngnữa”.TrongngănđựnggăngtaycótấmbảnđồCarolinas.Tôitìmđườngcaotốc64vàchỉđếnPlymouth,gầnnơisôngRoanokechảyvàoeoAlbermarle.“Nếuđếnđấymàtôikhôngtỉnhthìđánhthứctôidậy.”
Rachelsangsốvàtăngtốcdọclềđường.Khiđếntámmươi,côchạyxevàolànđườngvànhấnga.
“Anhthấykhóchịuhơnphảikhông?”côhỏi.Tôitrảlờitrongđầu,khôngsaođâu,nhưngmộtbộphậncủanãonhậnra
rằngmôitôikhôngchuyểnđộng.Tôisắpxỉu.Lòngbàntaytôingứaran,mặtcảmthấynóngbừng.Rachelđặttaylêntrántôi.
“Anhsốtrồi.Chuyệnnàycóthườngxảyrakhông?”Tôicốtrảlời,nhưngtôicảmthấygiốngnhưhồitôicònlàđứabétrong
bểbơiởOakRidge,cốgắngnóichuyệndướinướcvớibạn.Chúng tôicốgàotonhất,nhưngkhôngthểlàmchobạnhiểumình.BàntayRacheldườngnhưđangchảy tanvào trán tôi.Dù saonó cũng làm tôi thấydễ chịu.Tôimuốnnhìnvàogươngxemcóthật taycôđangtanchảyhaykhông,nhưngtôikhôngthểnàonhúcnhích.Mộtngườiphụnữđanggọitêntôitừnơinàorấtxa.Trướckhitôicóthểtrảlời,mộtconsóngxanhsâuthẳmcồnlên,vỡoàratrongtôivàtôilịmđi,lănnhàovàobóngtối.
Tôingồingoàitrờigiữavòngngườiđangtựalưngvàotườngmàngủ.Ởgiữalàđốngthanhồngcháyrực.Bầutrờiđầysaosáng.Mộtngườiđànông
khoácáochoàngtênlàPeterngồicạnhtôi.Ôngtacóvẻrấtbồnchồn.“Tạisaongàilạimuốnlàmthế?”ôngtathầmthì.“Nếungàibỏđi,ngài
sẽchịumuônnỗinhụcnhã.Chodùdânchúngcónghengài,thìbọntănglữvàbôlãocũngsẽruồngbỏngài.CònbọnLaMãnữa?Tôisợchúngsẽgiếtngài.”
Dù ông ta không nêu tên địa điểm, song tôi biết ông ta đang nói vềJerusalem.“Cútđi,”tôibảoôngta.“Ngươichỉđángbằngconchó.Cáithânngươi,bữacơmtiếptheocủangươi,đờingươi.”
Ôngtatómcánhtaytôimàlắc.“Ngàikhôngđuổitôiđidễdàngthếđượcđâu!Tôiđãchiêmbaothấyrõ.Nếungàiđi,ngàisẽbịhànhhình.”
“Kẻnàocốgiữmạngmìnhsẽmấtmạng(4),”tôitrảlời.Peterlắcđầu,đôimắttaôngđầybốirối.Cảnh trí bỗng thayđổi.Tôi đangở trênmột ngọnnúi caonhìnxuống
mộtcánhđồng.Quanhtôicónhiềungườingồi.“Khicácngươixuốngthànhphố”,tôihỏi,“cácngươisẽbảotalàai?”“Chúngtôinóingàilàmộtngườiđãđượcrửatội.”Tôilắcđầu.“Đừngnóithế.Hãynóithậtlòngnhữnggìcácngươinhìn
thấy.Khônghơn.”“Vâng, thưaChúa,”mộtngườiđànông tên John trả lời,mắtông ta to
nâunhưmắtđànbà.ÔngtanhìnPeterrồithậntrọngnóivớitôi.“NgườitabảotôilàngàimuốnđếnJerusalem.”
“Đúng.”Johnlắcđầu.“Nếungàilàmthế,bọntănglữsẽkhôngbiếtphảilàmgì
vớingài.Chúngsẽsợngài,vàchúngsẽkhépngàivàotộichết.”“Lyrượuđãđếntayta.Taphảiuống.”Lũngười lặng im.Khingắmnhìncánhđồngphíadưới,nỗi sợ réo sôi
trongổbụngtôi.Biếtmónquàcủacuộcsốngnày,củathânthểnày,vàrồidứtbỏnóđi...
Tôichoàngdậytómlấybảngđồnghồ,đậpngayvàomắt làđuôichiếcmáykéophíatrước.Rachelnắmđầugốitôi.
“Ổnrồi,Davidạ!Tôiđây.”Taytôirunlên,nỗisợtừgiấcmơvẫncònnguyên.“Chúngtađibaolâu
rồi?”“Mộttiếnghaimươiphút.ChúngtavừaquakhỏiPlymouth.”“Tôiđãdặncôgọitôidậycơmà!”“Nhưnganhngủquásay,tôighétlàmchuyệnđó.”“Côcóthấygìkhảnghikhông?”“Cách đây nửa tiếng ta đi qua một đồn cảnh sát, và mấy cảnh sát
Plymouth,nhưngkhôngainhìnchúngtađếnhailần.Tôinghĩchúngtaổn.”Racheltrôngkhôngcóvẻgìlàổn.Vàngaykhiđạtđượcmụctiêucấpkì
làchạytrốn,thìsựđiềmtĩnhcủacôsẽlunglay.Tôicũngkhôngkhác.Phản
ứngcủatôivềvụgiếttênsátthủcủaGeliBauerbịmờđibởicơntháclũhóachấtthầnkinhphátrađểcứusốngtôi.Nhữnghìnhảnhtừgiấcmơcủatôitrởlạilấploángánhsángvàmàusắc,nhưngnỗisợnhạtđi,sauđótôilạicảmthấykhuâykhỏakhálạlùng.Saunhiềuthángtrongtìnhtrạngmậpmờvàbíẩn,cuốicùng thìnhữnggiấcmơđãcómộtđịađiểmrõrệt. Jerusalem.Vềmặtlogicthìchẳngcónghĩagìcả.TôichưabaogiờtớiIsrael,vàtôichỉbiếtvềnóquanhữngxungđộtđẫmmáumàtôithườngthấytrêncácbảntintốitừnhiềuthậpkỷnay.Nhưngđếngiờthìlogicđãđưatôitớiđâu?
“David?”Rachelướmhỏi.“Cólẽchúngtacóthểnấplạimộtlátở...”Tôivộilấytaybịtmiệngcô.“Đừng.Xinlỗi,nhưngtôiđãcảnhbáocô
rồi.”Côgậtđầu,vàtôibỏtayra.“NếuđúnglàNSAmạnhđếnthế,”côthầm
thì, “thì anh thu băng video trong phòng riêng như thế nàomà họ khôngnghetrộmđược?”
Tôinhoàingườiraghếsau,lấyhộpđồchơiđiệntửtựtạocủaFielding,đặtlênđùi.Tôilấytừtrongđóramộtchiếcquekimloạidàichừnghainhămphân.“Fieldingđãchỉchotôithấynhữngconrệpcủachúngnằmđâu.Trongnhữnglỗnhỏxíugiữalớpvữatráttường.”
“Ôngấy làmgìvớinhữngthiếtbịnày?Anhcónghĩnhưthế làhơiđanghikhông?”
“Tôihiểutạisaocôlạinghĩvậy.Côcầnphảibiếtôngấymớiđược.”Dùnóithế,trongbụngtôivẫnthầmnghĩliệumìnhđãthựcsựhiểuđược
ôngngườiAnhkỳquặcnàychưa.Tôi thọc tayvào tronghộp, tìmxemcódấuvếtgìcủamộtthôngđiệpbímậtkhông.Phầnlớnnhữngdụngcụtựchếnàytrônggiốngnhưđồchơicủamộtcậubémàcuốituầnnàocũngmảimêtrongcửahàngđiện tửRadioShack.CómộtcáigiốngmónđồchơiView-Mastercủatôihồitrẻ,mộtchiếckhungnhựavớiốngthịkínhvàmộtcôngtắcởbênphải.Tôiđưaốngngắmlênmặt,nhắmvàoRachelvàgạtcôngtắc.Mộtmànsươngmàuhổpháchchehếttầmnhìncủatôi,ngoàirakhôngcógìcả.
“Cáigìvậy?”Rachelhỏi.“Tôicũngkhôngrõnữa.”Tôiquayốngnhòmrakínhchắngióđểnhìnra
ngoàiđường.Timtôiđóngbăng.Mộtchùmsángđồngbộmảnhmàuxanhlácây-tia
laser-chiếuvàokínhchắngióphía trướccủachiếcAudi theophươnggầnnhưvuônggócvớimặtđất.Tôiđãthấynhiềutianhưthếtrongcácphòngthínghiệmvật lý của trườngĐại họcCôngnghệMassachuset.Nơi khác duynhấttôicóthểthấychúnglàtrongphim,trongnhữngcảnhbắnsúnglaser.Cókẻđangnhắmtialaservàochúngtôitừtrênkhôngtrung!Tôimuốnkêulên để báo Rachel, nhưng cổ họng tôi như bị gắn keo. Tôi quờ chân đạpphanh,làmchochiếcxephanhkítlại.
Rachel rú lên và cố kiểm soát chiếc xe đang quay đầu. Tôi xoay ốngnhòmđể tìm tia laser.Nókia,cáchkhoảngbốnmươimét,dõi theoxe tôinhưbàntaycủaChúa.ChiếcAudirùngmìnhdừnglạibênlềcỏ.
“Anhlàmcáitròquỷgìthếhả?”Rachelthétlên.Chỗnúpgầnchúngtôinhấtlàmộthàngcâycáchlềcỏchừngnămmươi
mét.Mộtkẻcóvũkhítựđộngsẽdễdàngđốngụcchúngtôitrướckhichúngtôichạyđếnhàngcây.TôigíốngnhòmvàomắtRachel.
“Cókẻrìnhbắnchúngta!Nấpngaydướibảngđồnghồ.Càngxacàngtốt.”
Trongkhicôgậpngườichuixuốngdướicầntaylái,tôilạitìmtialaser.Tôiđợinódichuyểnđếntôi,nhưngnólạicốđịnhtrênkínhchắngió.Tiasáng không xuyên qua kính; nó dừng lại trên bềmặt. Cố suy nghĩ về tialaser, tôinhận ra rằngnókhôngnhằm tôihayRachel,mànhằm tấmbảngđồnghồ.
“Nếuchúngmuốnbắnchúngta,”tôinóiýnghĩcủamìnhthànhlời,“thìchúngđãbắnngaytrướckhitôilôiđượcchiếckínhngắmrarồi.”
“Sao?”“Đókhôngphảilàđườngngắmbắn.”“Anhđangnóivềchuyệngìthế?”Tialasercóthểlàvậtchỉđiểmnémbom,nhưngngaycảkhihoảngloạn
đinữa,NSAcũngchưađếnmứcthảmộtquảbomđịnhhướngxuốnglềmộtconđườngcao tốcMỹ.Chúngcóquánhiềuphươngánkhácđể lựachọn.Tôibỗnghiểura.Tialaserlàmộtcôngcụtheodõi.Bằngcáchchiếutialaserlênmặtkínhchắngióvàđorungđộngcủakính,kẻnghetrộmngồitrênmáybayhaytrựcthăngcóthểnghehếtmọilờichúngtôinóibêntrongxe.
“Dậy!Dậyláitiếp!”Rachelchậtvậtngồilênghế,cầmláichạylênđườnglớn.Tiasángxanh
vẫnbámchặttrênmặtkínhchắngiónhưmộtvũkhívệtinhnhắmtừvũtrụ.Nhặttấmbảnđồdướisànlên,tôigấpnólạithànhmộttamgiácnhỏvàgõgõbalầnlênmộtđiểmđểchỉrõchỗchúngtôiphảiđến.
Côgậtđầu.Sauđótôilầnngóntaytheođườngcaotốc64chạysangĐôngvàicây
nữa,đếnmộtconđường làngnhỏhiện raởbên trái.Tạiđó tôiviết,Rẽởđây.
KhiRachel gật đầu lần nữa, tôi ghé sát tai cô và nói. “Rẽ vào, dù cóchuyệngìxảyra.Rõkhông?”
“Tôisẽrẽ.Cáimàanhthấycònđókhông?”Tôinhìnquakínhngắm,rồisiếtvaicô.“Còn.Nhanhlên.”Cônhấngahếttốclực.ChúThích:1.TiểuthuyếtcủaGeorgeOrwell,nhàvănAnh,xuấtbản1949.
2.Nhânvậtđộctàitrongtiểuthuyết1984củaGeorgeOrwell.3.TiểuthuyếtcủanhàvănMỹgốcNga,AynRand,xuấtbảnnăm1957,
viếtvềcuộcđìnhcôngcủacácdoanhnghiệpMỹ.4.TríchKinhThánh.
CHƯƠNG15
GeliBauerđứngmộtmìnhtrongcănbếpnhàDavidTennant,mộtmìnhvớixácngườiyêucủaả.Chiếcxedịchvụgiặtthảmvẫnđậubênngoài,máyhútchânkhôngcủanóvẫnrítlênầmĩ.Lẽratheobấtkỳquyđịnhnào,ảđãphảichuyểnthihàiRitterđitừlâu.Nhưngảkhôngthểlàmthế.Ảmuốnhiểuđiềugìđãxảyraởđây.CứtheonhưvếtthươngtrênđầuRittervàtưthếhắnnằm,cólẽhắnđãbịbắntừphíatrước,hoặchơichếchmộttí.Ảkhôngthểhìnhdungnổimộtkẻkhôngchuyêncó thểhạgụcmộtcựu lính trongđộichốngkhủngbốsừngsỏnhấtcủaĐức.Chỉcóhaikhảnăngxảyra.
Một:Tennant, bằngcáchnàođóđãkhiếnRitterkinhngạcvàbắnhắnmộtcáchcựckỳchínhxáctrongkhiRittercònxoayngườingắmbắn.
Hai:Tennantkhôngphảinhưtavẫntưởng.HắnlớnlênởvùngquêgầnOakRidge,bangTennessee,điềunàychỉcó
nghĩalàhắngiỏichơisúngsănchứđâuphảisúngngắn?Màlàmsaohắnlạibiếtcáchquétdọnphòngđểmòramấyconrệpđó?Fieldingđãdạyhắn,hayhắnhọcđượcởnơinàokhác?Việchắntrốnkhỏihiệntrườngphạmtộiđểlạinhiềucâuhỏi.Khitốpnhânviênphụctrongxedịchvụgiặtthảmđếnnơi,họthấychiếcSaabcủaRachelWeissđậuphíangoài,nhưnggaracủaTennantthì trốngkhông.Một tốp khác đã dò xét hết khuvực xungquanhvà thấychiếcAcuracủaTennantđậuđằngsaubờràomộtngôinhàvắngchủ.Phảitốnnửagiờ liên lạcvớicảnhsátmớibiếtrằngcómộtchiếcAudiA8màuánhbạcđãbịđánhcắptừmộtngôinhàdướiphố.
NếumáyphântíchmẫugiọngnóikhôngpháthiệnracuộcgọibímậtcủaFieldingtừmộtcửahàngtiệnlợi thìTennantvàWeisscólẽđãvuột thoátkhỏilướicủaảrồi.Nhưngcáchđâybốnngày,FieldingđãđặtsẵnmộtngôinhàởNagsHead,BãiNgoài,dưới tênLewisCarroll.ĐiềuđókếthợpvớiviệchômquaTennantnhậnđượcmộtbứcthưchuyểnphátnhanhFedExcủaFielding, đủ choGeli tungmáybay lênkhống chếđường cao tốc64, conđườngdẫn tớiNagsHead.VàviệcnàyđãđưaTennant trởvề tầmtaycủaGeli.
Khi ả nhìn xuống hộp sọ vỡ toác củaRitter vàmái tóc bếtmáu, điệnthoạicầmtaycủaảreo.“Bauer,”ảnói.
“PhiđộiMộtđây.Chúngbiếtđangbịtheodõi.”“Anhbaycaobaonhiêu?”“Bangànmét.Chúngkhôngthểnàongẩnglêngiờimànhìnthấychúng
tôi.Chắcchúngđãnhìnthấytialaser.”“Điềuđókhôngthểđượcnếukhôngcóthiếtbịđặcbiệt.”“Chắcchúngphảicó.”“Chúngđanglàmgì?”
Tiếngnhiễulạoxạo.“Chúngchạyxerakhỏiđường,tuồngnhưthấytialaservàhoảngsợ.Chúngnấpdướilùmcâymộtlát,rồilạichạylênđườngcái.Chúngđangchạyởtốcđộchínmươi,vẫnhướngsangĐông.”
“Chúngnóigì?”“Khôngnóigìvềnơiđến.”“Độimặtđấtđâu?”Gelihỏi.“Gầnnhấtlàmườilămphút,cộngtrừhai.”“Tôisẽgọilạichoanh.”ẢbấmsốgọinhanhvàomáydiđộngcủaSkow.
Gãtrảlờisautámhồichuông.“Gìthế,Geli?”“Tennant đã phát hiện ramáy do thám trên không của chúng ta. Hắn
đangchạytrốn.”“Côkhôngđùađấychứ.Ngườicủacôđãđểsổngmấthắnphảikhông?”“MáybayđãtìmthấychiếcAudi,nhưnghọcóthểlạcmấtnó.”“Tôinghĩcômuốnkhửbọnchúngbâygiờ?”GelicảmthấyngóntaySkowđặttrênphímngắt.“Tôiđangđợinghelệnhcủaanhđây.”“Tìnhhìnhđãthayđổi.”“Địadưđãthayđổi,khôngphảitìnhhình.”“Tôikhôngthíchchuyệnnày.Rồisẽxửlýrasao?”Câuthầnchúcủabọnquanliêu.Gelikhinhbỉnghĩ.“Tennantđãphátrồ.HắnđãgiếtbảovệcủaTrinityvàbắtcócbácsĩtâm
thầncủahắn.Chúngtađangtìmcáchgiảicứu.”Im lặnghồi lâu.RồiSkownói, “Peterđãđúngkhi thuêcô.Chúcmay
mắnvớichuyệngiảicứucủacô.”“Mảmẹanh,”Gelilầmbầmrồicúpmáy.Ảmởliênlạcvớimáybayvà
độimặtđấtcủamình.“PhiđộiMột.ChiếcAudivẫntrongtầmnhìncủaanhđấychứ?”“Tấtnhiên.Chắcchắnbọnchúngbiếtchúngtôiởđây.Tennantngóra
ngoàivànhìnlênchúngtôi.”“Độimặtđất,khicácanhđếnnơi,đợichothưaxecộthìtấncôngchiếc
xevàthanhtoánchúng.”“Khửbọnchúngà?”Mộtphicôngchiếnđấuhỏilạivớivẻbìnhtĩnhđến
kỳlạ.GelinhìnxuốngxácRitter,nhớlạiđêmqua.Lúcđóhắncònsốngvàlàm
tình với ả. “Tennant có thể đã bắt cóc bác sĩ tâm thần của hắn. Điều đóchúngtakhôngchắclắm.Tachỉbiếtrằnghiệnnayhắnrấtbấtổn,cóvũkhívà hắn đã giết một người của ta. Ritter Bock, điều này sẽ nói lên nhiều.Khôngaiđượcmạohiểm.Hãytựcứumìnhtrướcđã.”
Cótiếngđồngthanh.“Rõ.”“Anhhiểuýtôichứ?”
Phảnứngimlặngcóýnghĩahơnmọisựthừanhận.Đấylàlýdoảthuênhữngcựubinh.
“Àhá,đólàluật,”mộtgiọngđànônglạnhlùngvanglên.“Hãygọitườngthuậtchitiếtchotôi,PhiđộiMột.”“Được.”Gelimỉmcười.TennantvàWeisssẽkhôngcònsốngđểnhìnthấyđêm
xuống.
CHƯƠNG16KhichiếcAudirúgađếngầnchỗngoặt, tôinhìn lướtđoạnđườngcao
tốc phía sau.Chiếc xe gần nhất còn cách chúng tôi khoảng hai trămmét.Trônggiốngmộtchiếcbán tải.Tôingờrằngđó làNSAnhưngcó trờimàbiếtđược.Cóbọndothámtrênkhôngrồi,bọndướiđấtkhôngcầnphảibámsátchúngtôi.Chúngthậmchícóthểdẫntrướcchúngtôi.Đơngiảnlàkhôngthểbiếtbọntheodõichúngtôilàaivàđangởđâu.Nếuchúngtôimaymắn,thìchiếcmáybaytrênkiachỉmớipháthiệnrachúngtôivàiphúttrướckhitôinhìnthấytialaser.
Rachelngảsangghésáttôiđủđểnóithầm:“Tôinghĩtôinhìnthấychỗrẽ.Cóphảiđườngcaotốc45?”
Tôikiểmtrabảnđồ.“Đúng,nhưngkhôngphảiđườngcaotốc.Rẽđi.”Rachelgiảmtốcđộxuốngnămmươirồiquẹotráivàođường45.“Mạnhlên,”tôinói.Côdấngavàlaothẳngvàoconđườngđôirảinhựavớitốcđộhơntrăm
câymộtgiờ.Tôiđeokínhngắmlênmặttìmtialaser.Nóđãmấtdấuchúngtôiởkhúcngoặt,nhưngnhanhchóngtìmlạimụctiêu,chiếuthẳngvàocửakínhchắngióphíasau.TôighétaiRachel.
“ChúngtasắpvượtquamộtchiếccầunơisôngCashieđổvàoAlbemarleSound.Sauđórẽtráilầnnữa.”
“Lúcnàogầnđếnanhbảotôi.”ChiếcA8nuốt lấyconđườngnhưhổđói, tăng tốcbăngquachiếccầu
caobắcvòngqua sôngCashie.Tôi nhoài người ra cửakínhnhìn lên trời.Mộtmáybaynhỏđangbaydọctheođườngởđộcaokhoảngmộtnghìnnămtrămmét.Tôinhẹcảngười.TôisợlàsợtrựcthăngđổbộxuốngđườngvớiđộiSWATtrangbịsúngtiểuliên.Mộtchiếcmáybaycánhcốđịnhcóthểđậutrênđườngcaotốc,nhưngkhôngthểhạcánhxuốngconđườngngoằnngoèomàchúngtôisắptiếnvào.
Rachelchỉngãtưtrướcmặt.Tôigậtđầu.Côgiảmtốcvừađủđểrẽ,sauđólaovàoconđườngnhỏhơnnhiều,haibênlàrừngcâyrậmrạp.
“Nhìnđámcâykia,”tôinói,áptaylênbảngđồnghồ.Phíatrướcgầnmộttrămmét,nhữngcâysồicaovútbọclấyconđường,
biến nó thànhmột đườnghầm rợpbóng.Khi chúng tôi tiến vào, tôi quaykínhxuốngvànhoàingười ra lầnnữa.Đầu tiênchỉ thấycànhcây.Rồi tôithấymộtánhbạclóelênkhichiếcmáybaynhàoxuốngđằngsauchúngtôiởđộcaokhoảngsáutrămmét.
“Nhanh!”tôihétlên.“Chochúnghítkhói.”“Nếuláinhanhhơn,tôisẽmấtkiểmsoát.”“Côđangláirấttốt.”Lựclưỡngcưỡngchếluậtphápsửdụngmáybaycánhcốđịnhđểtrinh
sát, vì so với trực thăng, chúng có thể bay tại chỗ cố định lâu hơnnhiều.
Hômnaychúngsẽphải trảgiáđắt chochiến lượcấy.Mộtchiếcmáybaythườngkhôngthểlượntrênbầutrờivớinhữngđườngbayđủhẹpđểcóthểduy trìđượcviệc tiếpcậnmục tiêu trênconđườngngoằnngoèođượcchephủrậmrạp.
CácbánhxelớncủachiếcAudirítlênkhiRachelcuagấpởtốcđộtrêntrămcây.Vaiphảicủatôibịépmạnhvàocửaxe.Chậtvậtgiữyêntấmbảnđồ,tôitìmmộtlốira.Nếuchúngtôiđitheoconđườnglàngnhỏkếtiếpbêntay trái, chúng tôi sẽ nhanh chóng vượt lại sông Cashie một lần nữa màkhôngphảiquacầu.ỞchỗấysôngCashiechỉnhưmộtconlạchnhỏ,cómộtghichúbằngchữinnghiêng,Phà.Từnàycóthểchỉnhiềuthứkhácnhau,từchiếctàuthủytựhànhđếnchiếcsàlanvậnhànhbằngcáp.
Tôi đeo kính ngắm lên nhìn bao quát con đường phía trước. Tia laserđangnhấpnháyloạnxạtrướcxekhoảngbảymươimét,đứtquãngvàxoắnvặnkhingườiđiềukhiểnđangcốxoayxởvớinhữngcànhcâychechắntrênđầuchúngtôi.
“Cómộtchiếcphàởphía trước,” tôinói. “Nếuchúng tađếnđượcđó,chúngtacóthểcắtđuôibọntheodõidướiđất.”
“Được.”“Côsẽnhìnthấylốirẽtráingaybâygiờ.”“OK.”“Đó!”Rachelđạpphanh.Tôitưởngbọntôibịhấttungrangoài,nhưngchiếcxe
nhờcóbốnbánhchủđộngvẫntrụđượctrênđường,chỉchútnữalàcômấttaylái.Khiđườnghầmcâysồimỗilúcmộtrậmrạp,conđườngmộtlànxethoắtcáichỉcònsỏi,bùnvàdốcthoaithoải,tôihiểulàsắpđếnmépnước.
“Cẩnthậnđấy”,tôinói,sợhãitrướctiếngsỏibắnràoràovàogầmxe.Chiếcxenghiêngsangphải,chúngtôivòngmộtcuacuốicùngrồichạy
đếndừngphíasaumộtconChevyNovacũmàuxanhlácâyđậugiữađườngmòn. Bên kia chiếc xe tôi thấymột dòng sông sẫmmàu đang lờ đờ trôi,chiềurộngkhoảngtámmươimét.
“Tôikhôngtrôngthấyphà,”Rachelnói.Có một chiếc xuồng nhôm cũ rích được chằng trên nóc chiếc Nova,
nhưngtôikhôngthấymộtai.Tôilấyvạtáochekhẩusúng,bướcrangoàivềphíadòngsông.
Tiếngghitathùngvọngtớitai tôi,gợinhớđếnbảnDeliverance.Vòngquachiếcxe,tôithấykhôngphảilàhaichàngtraimiềnnúiđặctrưng,màlàhaicậu trai tuổi trunghọcđangngồiđất.Mộtcậu tócvàngquấnkhănrằnnhưbăngđôtrênđầu.CậukiatócđenđanggảycâyghitaMartincũmòn.Tôilơđãngkhoáttayvàbướcquachỗchúngtớibờsông.
Chiếcphàđượcđóngđểchởbahoặcbốnôtô,đangvượtsôngtừbờkiasang,mộtcộtkhóiđenngòmphụtratừđộngcơgầmgào.Mộtchiếcnhàxe
lưuđộngđangđỗởbờbênkia.Bêncạnhlàmộtcondốcthoaithoải,vàconđườngmấthútvàotrongrừng.
“Chúngtôiđãgọiphàrồi,”tiếngmộttronghaicậubésaulưngtôi.Tôi quay lạimỉm cười với chúng.Thằng tóc vàngquấn khăn rằnmặc
chiếc áo phông UNC, đôi mắt xanh đảo như rang lạc. Thằng chơi ghi tatrôngcóvẻlì,vainócómộtvệtcháynắngsậm.Tôingửithấymùicầnsakhônglẫnđược.
“Cáccậuvẫnthườnglượntrêncácdòngsôngquanhđâyà?”Thằngtócvàngcười.“Chúngtôiđichơinhênhnhangthôi.Sángnayvừa
mới lênhđênh trênsôngChova.Bâygiờchúng tôivềnhà,ởTarboro.ChỉmuốnngóquasôngCashiemộtcáichobiết.”
Tôiđưataychemắtngólênbầutrời.Chiếcmáybaydothámvovobayrakhỏimộtđámmâytích,sangbênkiasông.
“Chơihayđấy,”tôinóivớitaychơighita,taynàyvẫngảyđànnhènhẹ.SauđótôitrởvềchỗchiếcAudivàchuivàotrong.
“Phàđangsang.”“Máybayvẫncòntrênđóà?”Rachelhỏi.“Ừ.”Trôngcôcóvẻmỏimệtnhưquásứcchịuđựngcủamộtngày.Khirầurĩ
nhìnphíasauchiếcNova,tôibỗngnảyramộtý.“Tôisẽquaylạingay.”Tôibướcra,đivòngquachiếcNova,rồiđếnngồixổmtrướcmặthaicậu
họcsinh.“Tôicómộtđềnghịnàychocáccậu.”“Đềnghịloạigì?”thằngtócvànghỏi.“Vợtôichưađượcđichơibằngxuồngbaogiờ.Côấythấychiếcxuồng
củacáccậuvànảyramộtýđịnhbốcđồng.Côấymuốnngồixuồngxuôieosông.”
Taychơighitangưnggảyđàn.“Chúngtôisắpvềnhà,chanộiạ.”“Tôinhớmà.Tarborochứgì?Nhưngtôiđangnghĩ...cáccậusẽđịnhgiá
chiếcxuồngbaonhiêunhỉ.TôithấynólàmộtchiếcGrummancũthìphải.”“Đúngđấy,”thằngtócvàngnhanhnhảu.“Trướcđâynólàcủaôngchú
tôi.Tôiđoánnóđộbốntrămđô.”Tấtcảchúngtôicùngquaylạikhiboongphàkịchbờ.TôiđứngdậybúngsợidâythừnghìnhchữVngượcchằngchiếcxuồng
vàochắntrướccủaxe.“Nóihaitrămthìnghecóvẻsáthơn,”tôivừacườivừanói.“Nhưngtôichỉcầnvợtôivui.Nămtrămđượcchứ?”
Thằngbétócvàngnuốtkhan.Nóđangtínhthửvớinămtrămđôtiềnmặtnócóthểmuađượcbaonhiêucầnsa.
“Vấnđềlà,tôikhôngmuốnđểxecủachúngtôilạiđây.Tôimuốnnhờcậuláinólênđằngkia.”
“Tớiđâu?”tócvànghỏi.
“TớiTarborođượckhông?”Trôngnócóvẻbốirối.“Nhưngônglàmthếnàođếnđóđượcđểlấylại
xe?”“Xuốngphànào!”ngườiláiphà-mộtônggiàkhẳngkhiutócbạctrong
bộáoliềnquầncũsờnhétlên.Tôirútvílấyrađếmmườitờ100đô.“Đâymộtngànđô,cậucònlolắng
gìkhông?”“Cứt chó,” thằng chơi ghi ta đứng lên.Nó nhìn chiếcAudi qua chiếc
Nova.MặtRachel trôngmờmờdướihồiquangcủanắng.“Đây làxeônghả?”
“Đúngđấy.”“Ôngtrảthếnào?”“Tôi trảmộtngànđôchochiếcxuồngvàmột chuyếndạonhanh.Cậu
đồngýchứ?”CảhaithằngnhìnchiếcAudi,rồinhìnnhau.“Mộtngànnămtrăm,”tóc
vàngquaysangtôinói.“MộtnghìnnămtrămtôisẽláinóđếnTarboro.Cáigiácủamạohiểmđấy.”
Tôimỉmcười.“Mộtnghìnnămtrăm,nhất trí.Nhưngchúng tasẽphảilàmnhưthếnày.”
Chúng tôichoxexuốngphà,ônggià láiconphà run rẩy ragiữadòngchảy chậm. Như giao hẹn, hai đứa con trai ngồi trên chiếc xe Nova củachúngkhisangphà.TôivàRachelngồitrênchiếcAudi.MáybaycủaNSAvẫncònbaytạichỗ,nólượnmộtvònghẹptrênsông.TôiđoáncácđộianninhcủaGeliBauerđangtụhọptrongcáigócnhỏởBắcCarolina.
Khiphàsangđếnbờbênkia,chiếcNovachầmchậmlănxuốngboongtàuvàleolêndốcvàoconđườngnhỏ.Racheltheosau.RồibỗngnhiêncôquặtquađầuchiếcNovamàlaothẳngvàorừngnhưmađuổi.Ngaykhicáccànhsồichekínchúng tôi,cômớiđạpphanhvàchờchiếcNovađếnnơi.Haimươi giây sau, chiếcChevy cũ kỹ lượnmột vòng và đến đậu sau xechúngtôi.
“Nhanhlên!”tôiquátkhihaithằngrakhỏixe.Chiếcxuồngđượcđặt trên tấmđệmvuôngbằngbọtxốpmàuvàngđể
tránhmépkimloạilàmtrầyxướcmuixe.Tôibắtđầutháodâychằngnhưngthằngtócvàngđãrúttừtrongtúiramộtcondaovàcắtdâyởhaibênxuồng.Tôigiữphầnđáy, taychơighi tanắmphầnđuôi,chúng tôikéo tuộtchiếcxuồngkhỏinócxe,lậtngượcnólạikhiđặtxuốngđất.Vàophútcuốicùngchúngtôibịtuộttayvàchiếcxuồngrơixuốngsỏikêuđánhxoảng.
Thằng tóc vàngnhoài ra ghế sau lấy ra haimái chèo gỗ dài, némvàolòngxuồng.Khinónhìnlên,mắtnóchămchúgìđósaulưngtôi,vànóđỏmặt.TôiquaylạithấyđứngsautôilàRachelmặcquầnjean,áosơmitrắng.
“Ôi,”cônói.“Tôirấtcảmơncácbạn.”Rồicômỉmcườitheokiểutrước
đóchưabaogiờtôithấy.“À,khôngvấnđềgì,”thằngtócvàngnói.ThằngchơighitavẫyRachelnhưngkhôngnóigì,vàtôithấymặcdùđã
bamuơilămnhưngRachelWeissvẫncònhấpdẫnbọntrẻhaimươi.“Chúngtôisắpphảiđirồi,”tôinói.“Cáccậucũngthế.”Tôiđưachothằngtócvàngmườilămtờmộttrămđô.“Tôicũngchảbiếtôngtrảchúngtôithếnàylàquánhiềuhaykhôngđủ,”
nó nói. “Nhưng thôi, thế là gọn,” nó chỉ tay ra khóm cây. “Nếu ông đưachiếcxuồngqualùmcâykia,chỉkhoảngnămmươimétlàôngsẽgặpdòngsông.”
“Cámơn.”NólóccócchạyđếnchiếcAudivàngồivàosautaylái.Khitôivàolấy
chiếchộpcủaFieldingởghếsau,tôichạmvàovainó,“Nếucóaichặncậulạigiữađườngđểhỏi,cứnóichínhxácnhữnggìđãxảyra.Vềtiền,vềtấtcả.Cậusẽantoàn.”
Nógậtđầu.“Đừnglo.”ChiếcAudigầmlênlaovàoconđườngrợpbóngsồi.Thằngchơighita
ngồitrongchiếcNovacười,lắcđầuvàtừtừchạytheo.TôinémchiếchộpcủaFieldingvào lòngxuồng, quấndâymái chèovàobàn tayphải vàkéochiếcxuồngvềphíalùmcây.
“Tôiđẩynhé?”Rachelhỏi.“Tôikéođượcrồi.Côcoichừngrắnđấy.”Từgiâyphútấymắtcôkhôngrờimặtđất.Hàngcâymọckensátđếnnỗikhólòngkéochiếcxuồngquagiữachúng,
làmtôitoáthếtcảmồhôi.Nhưngthằngnhỏtócvàngnóiđúng.Chẳngmấychốctôingửithấymùigỗmục,vàmắttôibắtgặpnhữngtianắngvàngchiếutrênmặtnước.Thêmmườilămmétnữatôiđãxôđượcchiếcxuồnggiữahaicâybáchvàđẩynóxuốngdòngsông.
“Lênxuồngđi,”tôibảoRachel.“Thẳngtớiphíatrước.”Côtrèolênphíađuôixuồngvàthậntrọngđếnchỗngồiởmũixuồng.Tôi
đẩyxuồngrachỗnướcsâuhơnrồinhảylênđuôixuồngkhinólaorakhỏibờ.Ngồivàoghếcứng,tôicầmlấymáichèovàláixuồngdọctheobờsôngngoằnngoèo.
“Tôisẽchoxuồngchạydướitáncây.Côquansátmáybaynhé.”Rachelnheomắtnhìnlên.Vừachèotôivừacăngtai lắngnghe,nhưng
chỉngheđượctiếngnướcìoạp.“Cóthấygìkhông?”Côlắcđầu.Tôinhìnxuốngkhúcquanhdàitốisẫmcủadòngsông,haibênbờmọc
dày thôngvàbách.Lúcnày chắc làmột lực lượng lớncủaNSAđang tậptrungđitìmchúngtôi.Nhưngởđây,lựclượngmạnhấyhoàntoànvôdụng.
Lầnđầutiênsaunhiềugiờcăngthẳng,lúcnàytôimớithấyhơinhẹnhõm.“Anhcóbiếttađangđếnđâukhông?”“Không,nhưngtôibiếtkhinàochúngtađếnđó.”
CHƯƠNG17
GeliBauerngồitrongchiếcghếkhôngtrọnglượngcủaảởtầnghầmcủabananninh tòanhàTrinity, bàn tayphải của ảnắmchặthai conxúcxắcnặnglấyđượctừsốđồvậtcánhâncủaFieldingtronggiannhàkho.Ảnhặtchúngđểcầumay,nhưngchođếnnaychúngmanglạichoảrấtítmaymắn.
Trêndãymànhìnhbên tayphảiảhiện lênhìnhảnhhàng tánhânviênNSAvớixenângvàxebànđẩyđangchuyểnnhữngthiếtbịtinhnhạyvàcặphồsơracácxetảichờsẵnphíasautòanhà.Ảkhôngmuốnbấtcứthứgìởđâylọtvàotaymấyôngnghịnhiễusự,mộtkhiTennantratrướccôngluận.
“Tennant táp vào vệ đường và dừng lại,” một giọng đàn bà vang lêntrongốngnghecủaGeli.ĐólàmộtcựusĩquanhảiquântênlàEvans,hiệngiờđangởtrongđộimặtđấttheodõichiếcxeAudibịđánhcắp.
“Hắncóđịnhchạykhông?”Gelihỏi.“Không.Khihắnnhậnrabịchúngtatheodõi,hắntápvôlềnhưđólàcột
đèngiaothôngvậy.”Gelikhôngthíchngheđiềunày.“Vẫnnhìnrõbọnchúngchứ?”“Chỉthấythằngđànông.”“Côcóloakhông?”“Chúngtôikhôngcần.Hắnvừamớirakhỏixe.Hắngiơhaitaylêntrời.”“BácsĩTennantà?”“Khôngphải.”Đườngdâylạoxạo.“Trôngnhưmộtthằngtrẻcon.”“Trẻconà?”“Mộtthằnghippy.Họcsinhtrunghọc.”“Cácngườichặnnhầmxerồi!”“Không,biểnsốđúngmà.Khoan...bọnchúnghẳnđãđổixe.”“Ai?”“LúctrướccóhaithằnghọcsinhtrongmộtchiếcxeChevymàuxanhlá
câytrênphà.TennantvàWeisschắcđangởtrongchiếcxeđó.”“Thẩmvấnthằngranhconchếttiệt.Tìmchora!”“Giữmáy.”Ả liếcnhìn cácmànhình.NhânviênvậnchuyểncủaNSAđang ì ạch
khuântừngchồngmáytínhrakhohàngởtầngtrệt.Dichuyểnnhữngthiếtbịấylàviệccựcnhọc.GiáhọchogiếtphứtTennantcùngmộtlầnvớiFieldingcóphảiđỡkhổkhông.
“Evans đây,” giọng nói trong ốngnghe vang lên. “Bọn chúngbây giờđangởtrênsông.”
“Bọnchúngsaocơ?”“Bọnhọcsinhcómộtchiếcxuồngtrongxe.Nhôm,khôngsơn.Tennant
đãmualạicủachúng.”Gelicảmthấynhưsắpmuốnquỵ.“TìmchiếcChevy
vàbắtgiữnólạibằngbấtcứgiánào.TịchthucảchiếcAudinữa.”“Tuânlệnh.”“PhiđộiMột,cácanhcónghethấykhông?”“Có.”“Bắt đầu rà soát tầm thấp trên sông.Bắt đầu từ chiếc phà, lên đến eo
Albemarle.DùchoTennantkhôngthểchạytrốnbằngcáchbơixuồngngượcdòng.”
“Chúngtôisẽtrởlạitrêndòngsôngtrongvòngnămphút.”“Chođộimặtđấttriểnkhaicảhaibênbờsông.”“Chỉmộtbênsôngcóđườngđi.BờBắc.”“Trờiơi!”“Thôiđược,baovâybờbênkia.”Gelibuôngmáyvànói“Skow,nhà”vàoốngnói.Saumộthồichuông,
Skownhấcmáy.“Hãynóivớitôirằngcôđãbắtđượcchúng.”“Bọnchúngchạyrồi.”“Thếnghĩalàsao?”“Tennantchuyểnsangđiphà.BâygiờhắnđangcùngvớiWeisstrênmột
chiếcxuồngởđâuđótrênsôngCashie.”“Chóthật,Geli.Saocôcóthểlàmănnhưthế?”Đôimáảđỏlên.“Anhcómuốnnóichoralẽailàkẻgâyrachuyệnnày
không?”“Đừngcóngangngượcnhưthế.”“NếuTennant tuột khỏi tay chúng tôi ở đây, anh có thể chào tạmbiệt
quyềnlựcđượcrồi.”“Khôngnhấtthiếtphảithế.Chờtôimộtlát.”TrongkhiSkowcânnhắc tìnhhình,Geli bậtmởbảnđồBắcCarolina
trênmànhình.Tennantđã làmgìsaukhixuốngsông?Hắncó thểđiđâu?Phàlêneosôngmấttámcây,màtrênbờNamlạikhôngcóđườngđểquansátdòngsông.NếuTennantbiếtđiềunày,hắncóthểkéoxuồnglênbấtcứđâu.
“Cômuốnlàmgì?”“Tôimuốncónhữngbứcảnhthờigianthựcchụpconsôngđótừvệtinh,
ngaybâygiờ.Độphângiảicaonhấtcó thể.Anhđủ thẩmquyền làmđiềunày,tôisẽcungcấptọađộchoNRO.”
“Còngìnữa?”“Tôicầnthêmnhânlực.Tôikhôngcóđủlựclượngchiếnthuậtđểtiến
hànhcànquéttrêndiệnrộng,trongmộtvùngđấtrừngnhưthếnày.”“Đólàvấnđề.Chừngnàochúngtachưaratrướccôngluậnvớinhững
câuchuyệnnhưthếnày,chúngtacònthiếunhânlực.”“Vậytốtnhấtlàanhhãynghĩvềchuyệnratrướccôngluận,càngnhanh
càngtốt.”
“Ngheđây,Geli,nếuchúngtađểsổnghắn,chúngtavẫncònmộtchiêukhác.TôisắpsửachocôvàithôngtinkhiếncôđiđượctrướcTennantmộtbước.”
Radarbêntrongảcảnhgiácnghengóng.“Thôngtinloạigì?”“Khinàocócôsẽbiết.Đólàtừmộtnguồnrấtđángtincậy.”“Làmgìcóchuyện.CóphảilànguồnNSAkhông?”“Phải.”“Chođếnbâygiờ,cụcanninhchưachotôicáigìtincậycả.”“Điềuđósẽthayđổi.Tôiđangvội.Tađãnóihếtchưa?”“Chưa.Cácquytắccamkết.”Skowthởnghethấyrõ.“Tôirấtưngkịchbảngiảicứucủacô.”“Tôibiếtchắcanhưngmà.Tôicầnlệnhchophépbắnchếttạichỗ.”Skowkhôngtrảlời.Gelithấynóngmặt,“Nào,chúngtôiđãđợi...”“Chotôimộtphútsuynghĩ.”“Saoanhcứchầnchừcáichếttiệtgìvềchuyệnnàythế?”“Coinào...đâylàmộtvụbắtcóccontin.Côcókinhnghiệmkhônkhéo.
Tôiphảichocôtoànquyềnquyếtđịnh.”Geli lắc đầu thì thầm. “Hãy cẩn thận với những gì cô muốn, đúng
không?”“Mệnhlệnhlàgánhnặng,côBauerạ.”“Mệnh lệnh không phải là gánh nặng, anh Skow. Nó là cõi niết bàn.
Gánhnặnglàphảibàymưutínhkếvớibọnquanliêuchỉbiếtbìnhluậnsaukhimọiviệcđãđâuvàođấycảrồi.”
Skowkhẽchậclưỡi.“Cônóigiốnghệtnhưôngbố.Tôisẽnhắcôngấyđiềunày.”
NhậnxétnàylàmGelilạnhngười.“Anhcứviệc,”ảnóicứng.SaukhiSkowgácmáy,ảngồiimlặng,khẽchạmvàovếtsẹotrêngòmá.
VậylàSkowvàchaảđâuchỉcómốiquenbiếttrongquákhứ.Ảkhôngthíchýnghĩnày.Khôngmộtchútnào.
CHƯƠNG18
Tôichèoxuồngliêntụcđượckhoảngmộtgiờthìnhìnthấymộtbờdốcthoảichothuyềnđậu.NónằmdướichânchiếccầucaobắcquasôngCashiemàbannãychúng tôiđãđiquađể lênphà.Từbếnphàđếnchỗnày lòngsôngmởrộngra,sớmmuộnnócũngphảimởrakhoảngrộngcủaeosôngAlbemarle.Ởgiữasôngchúngtôidễbịpháthiệntừtrênkhông.Tôikhôngthấydấuhiệugìcủachiếcmáybaydothám,nhưngđiềuđóchỉlàmtôidễthởhơnchútít.
Từtừbơixuồngdướicáctáncâyxòerộngtrênbờhữu,tôinghĩđếnbờdốcthoảicủadòngsông.Ởđóchắcphảicóchỗnàođểđậuxe.Xetảivàxekéothuyền.Chắclàđámngưdântrởvềtừnhữngchuyếnđánhcá.
Rachel kéo ghế lên ngồi đối diện tôi, chăm chú nhìn tôi khi tôi bơixuồng.“Chắctrướcđâyanhđãtừnglàmthếnày.”
“Cáigì?Đãtừngchạytrốnấyà?”“Chèoxuồng.”Tôigậtđầu.“AnhemtôiđãđicắmtrạinhiềulầnvớibatôiởgầnOak
Ridge.Cảđisănvàcâucánữa.”Cônhìnlênhàngcâytrênbờsông.Mặttrờivẫnbướngbỉnhlơlửngsau
lưngchúngtôi,nhưngbóngcâyđãtrởnênxanhsẫm.“Bâygiờmìnhđãantoànchưa?”“Đượcmột lúc.Bọnngười săn đuổi chúng ta sử dụng côngnghệ cao.
Nếuchúngtaranơicôngcộng,thànhphốhayđườngcaotốc,cólẽtađãbịbắtrồi.Ởđâycuộcchơingangbằnghơn.”
Cônghịchnghịchdâyđuôixuồngbằngnylonmàuxanhtrắng.“Cáingườimàanhhaynóiđến,GeliBauerấylàaivậy?”Tôi ngạc nhiên thấy cô nhớđược tên, nhưng lẽ ra tôi khôngnên ngạc
nhiênnhưvậy.Côchưabaogiờquênmộtđiềugìmàtôikểvớicô.“Côtalàkẻgiếtngười,lúcnàyđangtruyđuổichúngta.”
“Saoanhbiếtcôtalàkẻgiếtngười?”“Côtađãtừngởtrongquânđộimộtthờigian.GelinóitrôichảytiếngẢ
RậpnênđượcđưađếnIraqcùngvớimộtsốđơnvịbiệtkíchtrướcchiếndịchBãotápSamạc.ĐểthẩmvấnnhữngVệbinhCộnghòabịbắt.Côtađãhànhhìnhhai tùbinhIraqvìkhông theokịpđơnvịcủacô ta.Cắtđứtcổhọng.ThậmchínhữngngườilínhtrongđộiDeltacủacôtacũngbịsốc.”
“Tôinghĩphụnữđãđixahơnnhữnggìmàcácnhàhoạtđộngnữquyềncóthểnghĩ.”
“Không.Nữsátthủđãlàmộttruyềnthốnglâuđời.MộthômGeliđãchoRaviNaramộtbàihọcvềchuyệnnày.”
“Ngheranhưcôtalàmộtphầntửphảnxãhội.”Rachelbuôngsợidây
đuôixuồngravàmệtmỏixoacổ.“Côtalàmộtcanghiêncứukháthúvịchocôđấy.”“AnhcótinlàcôtađãgiếtFieldingkhông?”“Có.Côtađãbiếtvềnhữngloạithuốcgâynêncáichếtgiốngnhưmột
cơn đột quỵ, và cô ta thường xuyên tiếp cận đượcmọi thứ trong Trinity.Thứcăn,nướcuống,mọithứ.”
Tôichèomạnhhơn,vàchiếccầubắcquasôngCashieđãhiệnrarấtgần.Rachelnhìnquavaiđểquansátcáikếtcấuđồsộấy.Vàigiâylạicóxechạyquatrêncầu.Chiếccầuđạidiệnchonềnvănminh.Tôingừngchèođểchotấm lưng trần cháy nắng củamìnhnghỉ ngơimột chút.Yên lặng gần nhưtuyệtđối.
“Anhnghechimhótkìa,”Rachelbảo.Tôinghe,nhưngâmthanhmàtôilọcratừcõiimlặngcógìđókhôngtự
nhiên.Tiếngvovoâmâmrấtmơhồđangtrôitrênsông.Đócóthểlàtiếngxuồngmáy,nhưngbụngtôibảokhôngphải.
“Cáigìthế?”Rachelhỏi.“Trônganhcóvẻsợhãi.”Tôi quétmắt qua bờ hữu tìm chỗ cho xuồng lên. Nếumột chiếc trực
thăngbaylàlàmặtnướcthìnhữngcànhcâyxòeraphíatrênkhôngchenổichúng tôi. Tiếng động cơ nghe càng rõ.Bây giờ thì cảRachel cũng nghethấy.
“Nghegầnlắm,”cônói.Ngayphía trước,một thâncâygãyđổngangdòngsông.Nửa thâncây
chìmdướinước,đámcànhláchếtcủanóxòeranhưnhữngchiếccánhmaquái.Khoảngcáchgiữacâyvàbờlàchỗdễcómộtconrắnnướcbấtngờrơitõmvàoxuồngbạnnếubạnnguđếnnỗichoxuồngchuivàođóđểkiếmcá.Tôiláixuồnghướngthẳngvàochỗthácnướchẹp,cócảmgiácnhưmìnhlàHawkeyetrongtruyệnNgườiMohicancuốicùng.Chỉcóđiềutôimongcóđượcmộtchútmaymắncủaanhta.
Mấygiâysaukhimũixuồngđâmthẳngvàobờ,tiếngrầmrìcủađộngcơđangđếngầntrởthànhtiếnggầm.Tôihémắtquacáclùmcâyvàthấyđúngcáiđiềumìnhlosợ:mộtchiếcmáybaynhỏbaylàlàcáchmặtnướckhoảngsáumét,giốngnhưmộtphicôngtrongchiếntranhViệtNamhỗtrợhỏalựccholínhmặtđấtvensông.
“Họkhôngthấychúngtaphảikhônganh?”Rachelhỏi.“Không, nếu không có thiết bị nhiệt-ảnh.Nhưng có thể chúng có. Cô
nằmrạpxuốngđi.”Côtrườnkhỏichỗngồi,nằmépsátxuốnglòngxuồng.Tôinằmcạnhcô.Chấnđộngphát ra từmáybay làmvỏnhômcủaxuồngrung lên. Chúng tôi nằm bẹp xuống lòng xuồng, chờ xem nó có quay lạivòngnữakhông.Nhưngkhôngcó.
Tôitrởlạichỗngồivàchèovềphíacầu.“Tôikhôngthểtinđiềuđangxảyra,”Rachelnói.“Tôikhôngthểtinmột
ngườiphụnữmà tôichưahềgặp lạiđangcốsăn lùng tôivàgiếtchết tôi.Làmsaocôtacóthểlàmviệcđó?”
TôinhớlạicuộcgặpcuốicùngvớiBauer.“Côtanghĩrằngchúngtarấtgầngũinhau.Côtatưởngrằngcôyêutôi.”
GòmáRachelửngđỏlêndướiánhnắngnhạt.“VìcáihônởnhàLuLiấyà?”
“Khôngphảichỉcóthế.HômquakhiGelithẩmvấntôi,côtanóirằngcôkhônghềhẹnhòvớiai.”
“Làmsaocôtabiếtđượcđiềuđó?”“Côtabiếttấtcảnhữngngườicôđãhẹnhòvàkhinàocôthôikhônggặp
họnữa.Côtabiếtthầygiáolớpbacủacôlàai,vàmẹcôthườngchocôăngìmỗikhicôốm.”
“Khicôtabảotôiyêuanhthìanhtrảlờithếnào?”“Rằngcônghĩtôilàmộtngườibịtâmthầnphânliệt.”Rachelmỉmcười,đôimắtcôbuồnbuồn.Tôinhìnlướtmặtsônglúcnàyđangtrảirộngxemcóchiếcthủyphicơ
nàokháckhông.Tôikhôngthấy,điềuđóchẳngcógìđángngạcnhiênlắm.Ngưdânmuanhữngđộngcơcỡlớnđểđưahọđiđánhcácàngxacàngtốt.Tôiđẩymạnhmáichèonhắmhướngbãiđápxuồng.
“Dừnghả?”Rachelhỏikhinhìnthấybãiđápthuyềnthoaithoải.“Ừ.Đếnnơi,côcứngồiyênđấy.Tôisẽquaylạingay.”“Anhđịnhlàmgì?”“Xemxétquanhđây.”Tôiđậuxuồngbênbãi,lộixuốngchỗnướcnôngrồibìbõmlênbờ.Bãi
đấtđậuxeđầyvỏsòtrảidàitừrừngcâybêntayphảitôiđếncâycầubêtôngsừngsữngbêntrái.Tôikhôngthấyngười,nhưngmộthàngxebántảimócvớixekéothuyềnđậucáchbờdốckhoảngbốnmươimét.Tôibướctớivàđilọtvàogiữahaixetải.
Tôikhomngườixuống,dòtìmphíatrênlốpcủacảhaixetảixemchìakhóagiấuởđâu.Không thấy.Bòquanhchiếcxe tải bên trái, tôi kiểm trathêmhailốpkháccủanó.Vẫnkhôngcó.Tôikhônggặpmayởhaixetiếptheo.ChiếcxekếtronghànglàmộtchiếcDodgeRammàuhạtdẻ.Khôngcóchìakhóanàoởcáclốpxe,nêntôithayđổichiếnthuật.Ngồixổmgiữađuôixetảivàđầumộtchiếcxekéobỏkhông,tôiràtaydướitấmchắnsaucủanó,dọctheomépkimloại.Mộtcáigìđótrượtvềphíalướichắnkêukinkít.
Mộthộpkhóatừ.Tôimởcáihộpđennhỏ,thấymộtchìakhóaxeDodgevàmộtchiếcđể
khóamócxekéo.Nhanhchóngmởkhóatáchchiếcxekéokhỏixetải, tôingồivàobuồngláivànổmáy.
Khitôiláitớinơi,Rachelnằmchúixuốnglòngxuồng,khôngnhậnratôiởsautaylái.Tôivòngsangtráiđểcửakínhphíatôiquayvềphíacô.
“MangtheochiếchộpcủaFielding!”tôikêu.“Nhanhlên.”Ômchặtchiếchộptrongtay,Rachelnhảyàorakhỏixuồngvàbìbõm
laolênbờ.Tôichạyramépsông,bốcmộtnắmbùnchỗnướcnôngbôilênbiểnsốxe.Xongtôixuốngsôngrửatay,đặtchiếchộpcủaFieldinglênbăngsau,rồiđỡRachellênghếngồicạnhchỗtôi.
“Anhđãđấutắtdâyđánhlửađểđềxephảikhông?”côhỏi.“Tôikhôngbiếtlàmvậyđâu.Ngưdânvốnlànhữngngườithậtthà.Họ
tinnhau.Thậttìnhtôichẳngmuốnlàmchuyệnnày.”“Tôisẽđọckinhsámhốicho.Thôitađiđi.”Chúngtôiphóngđi,đểlạiđámbụitrắngnhưvỏsòphíasau.“ChúngtavẫnđếnNagsHeadà?”Rachelhỏi.“Không.Cóthểchúngđãđónlõngtaởđó.Côđưatôimượndiđộng.”Cô lấy chiếcMotorolamàu bạc trong túi ra đưa tôi. Tôi bấm sốNhà
Trắngtheotrínhớ,Fieldingđãnóichotôitừlâuđểtôinhậptâm.“Anhđanggọichoai?”Rachelhỏi.“Tổngthống,tôihyvọngthế.”“Nhưnganhđãnói...”“Tôimuốnxemđiềugìxảyra.”Tổngđàitrảlờisauhaihồichuông.Tôinói,“DựánTrinity.”Mộtchút
yênlặng,tiếptheolàtiếngkích,vàgiọngnóihômquavanglên.“Anhtrìnhbàyđi.”
“TôilàDavidTennant.Tôicầnnóichuyệnvớitổngthống.”“Xingiữmáy.”Mộttiếngrítkhẽtiếptheo,vàtôibiếtmỗitíchtắcbâygiờlàthêmthời
gianchoNSAlầnravịtríđiệnthoạidiđộngcủaRachel.“Sao?”côhỏi.“Đếmđếnbốnmươi.Tolên.”KhicôđêmđếnbamươilămthìmộtgiọngmiềnNewEnglandcấtlên,
“BácsĩTennant?”“Có.”“TôilàEwanMcCaskell.TôiđangnóivớianhtừKhônglựcMột.”Tim tôiđập thình thịch.“NgàiMcCaskell, tôicầnnóichuyệnvới tổng
thống.”“LúcnàytổngthốngđangnóichuyệnvớiThủtướngAnh.Saunămphút
nữaôngấymớicóthểđếnngheđiệnthoạiđược.”Tôikhôngthểngồiđợiđểđiệnthoạidiđộngmởtrongcảnămphút.“Anh có đợi không?”McCaskell hỏi. “Tổng thống biết có chuyện lộn
xộnởDựánTrinity.Ôngấyrấtmuốnnóichuyệnvớianh.”“Tôikhôngthểđợiđược.TôisẽgọilạiNhàTrắngtrongbảyphútnữa.”“Chúngtôisẽbảohọnốimáy.”Tôibấmtắt.Timtôiđậpmạnh.
Rachelchạmvàotaytôi.“Tintốthayxấu?”“Tôi không biết. Đó là McCaskell. Anh ta bảo tổng thống muốn nói
chuyệnvớitôi.Nhưngrõrànglàhọđãđượcngườitathôngbáotrước.CólẽlàJohnSkow.HọchỉbiếtnhữnggìmàGodinmuốnchohọbiết.”
“HọđãtrởvềMỹchưa?”“HọởtrênKhônglựcMột.”“TrênđườngtừTrungQuốcvềà?”“Không.Đólàmộtchuyếnđinămngày,cộngthêmmộtngàydừngchân
ởNhật.Hômquatôiđãkiểmtralại.Cuộcgặpcấpcaonàynhưkiểukỷniệmchuyến thămcủaNixonnăm1972.Mộtsựkiện lặp lạiấymà,chỉcóđiềukhôngcòncăngthẳngchiếntranhlạnhnữa.”
“Látnữagọilạianhđịnhnóigì?”Tôilắcđầu.TổngthốngBillMatthewstừmộtthượngnghịsĩCộnghòa
bangTexasbịcuốnđếnNhàTrắngtrongmộtcơnthủytriềuchốngđảngDânchủbịthấtbại.KhôngaicóthểngạcnhiênhơnJames-anhtraitôi,ngườiđãbiếtMatthewstừhồihọcchungởtrườngYale.TheoanhtôithìMatthewslàngườicósứcthuyếtphục,nhưngkhôngphảilàmũitênsắcnhọnnhấttrongốngtên.Khicònlàthượngnghịsĩ,ôngấyluônphảiphụthuộccáctrợlýcủamìnhvàđiềunàychưahềthayđổisaukhiđếnNhàTrắng.Dưluậnchungvẫnchorằngôngđangphảivậtlộntrêncảhaimặttrậnđốinộivàđốingoại.TôiđãgặpMatthewsmột lầnởPhòngBầudục, sauđógặp thêmmột lầntrongbữatiệcởthànhphốGeorgetownkhitôiđanglàmseriesphimNOVAdựatrêncuốnsáchcủamình.Khôngbiếtôngcònnhớvềtôinhưthếnào?Nhưmộtbácsĩđiềmđạmcóanhtừnglàngườibạnôngyêuquý?HaylàmộtbệnhnhânhoangtưởngmắcchứngảogiácmàchắcchắnSkowđãmôtả?
Tôiláixetrênđườngcaotốcsố64,tronglòngloâuchođếnlúcphảigọilại.Lầnnày, khi tôi vừaxưng tên, đườngdâygầnnhưđượcnối ngay lậptức.
“BácsĩTennantđấyà?”Tổngthốnghỏi.“TôilàDavidTennant.”“Tôi làBillMatthews, chàoDavid.Tôibiết từ lần cuối cùngchúng ta
gặpnhauđếnnayđãkhálâu,nhưngtôimuốnanhhiểurằnganhvẫncóthểnóivớitôibấtcứđiềugì.Nào,nóiđi.”
Tôihítmộthơithậtsâuvàđithẳngngayvàovấnđề.“Thưatổngthống,tôibiếtngàiđãnghengườitanóivớingàivềcáigọi làbệnhtâmthầncủatôi.Tôimuốnngàibiếtchorằng lúcnày tôikhỏemạnhkhôngkhácgì lầngặpngàiởPhòngBầudục.Bởivậymongngàihãy lắngnghe tôinóimộtcách khách quan. Hôm qua Fielding đã chết ở phòng làm việc của mìnhtrongTrinity.Tôitinrằngôngấybịgiết.Hômnaycómộtâmmưutoantínhlấymạngtôi.Mộtgãđànôngmangsúngđếnnhàtôi,tôiđãphảigiếtgãđểtự vệ. Dự án Trinity hoàn toànmất kiểm soát, và tôi cho rằng Godin và
Skowphảichịutráchnhiệm.”Mộtkhoảngimlặngdài.“Thưangàitổngthống?”“Tôirõrồi,Davidạ.Nghenày,việcđầu tiênchúngtôicần làmlàđưa
anhđếnmộtnơiantoàn.”“Khôngcónơinàoantoàncả.”“Đượcrồi,phảicómộtchỗnàoantoànchứ.”“Khôngcó,khimàNSAcònđangtìmcáchgiếttôi.”“ĐừnglovềNSA.TôicóthểbốtríđểSởMậtvụđónanhởnơinàođó,
vàhọsẽđưaanhđếnmộtcănnhàantoàntrongkhichờtôitrởvề.”Nghecóvẻhấpdẫnđấy,nhưngtôibiếtkhôngthểliềuchomộtcuộcgặp
mặtnhưthế.Cònsốngmàđếnđượcđólàgầnnhưkhôngthể.“Tôikhôngthểlàmvậy,thưatổngthống.”
“AnhkhôngtinSởMậtvụà?”“Khôngphảithế.Vấnđềlàtôikhôngbiếtmặtmộtnhânviênmậtvụnào
cả.”“Tôihiểu.”Imlặng.“Chúngtacóthểquyướcmộtmậtmã,mộtdấuhiệu
nhậnbiếtchăng?”“ĐiềuđókhôngantoànđốivớiNSA.Khôngcóviệcgìnhưthếcóthể
giữđượcantoàn.”“Chúngtôicóthểđónanhngaybâygiờ.”“Chúngtacầnphảigiảthiếtrằngbọnanninhđangnghetrộmcuộcnói
chuyệnnày.HọcóthểvươndàiđếntậnTrungQuốc.”Matthewsthởdài.“Thôiđược,David.Hãychotôibiết,anhcótinEwan
McCaskellkhông?”Tôiđãnghĩchuyệnnàyrồi.MãiđếnkhiMcCaskelltrảlờiđiệnthoạicủa
tôiởnhà,cúđiệnchongườicủaanninhTrinitybiếttôichưaliênlạcđượcvớitổngthống,thì tôimớibịmưuhại.NếuMcCaskellcóliênlạcvớimộtngườinàođócủaTrinity,chắcôngtaphảibáochohọtừlâuvềchuyệnnàytrướccuộcđiệnđàmấy.“Tôitinôngấy.Nhưngtôicầnphảiđượcthấymặtôngấy.”
“Ừm...cólẽanhsẽphảiẩnnáuchođếnkhichúngtôitrởvề.McCaskellvàSởMậtvụsẽđónanh.AnhcóthểvềWashingtontrongvòngbốnngàyđượckhông?”
“Tôicóthể,thưatổngthống.Chophéptôihỏingàimộtcâuđượckhôngạ?”
“Đượcchứ.”“Ngàicótintấtcảnhữnggìtôivừanóikhông?”Matthewstrảlờibằnggiọngbớtchanhòahơn.“David,tôisẽkhônggiấu
anh. John Skownói tiến sĩ Fielding chết vì nguyên nhân tự nhiên, và nóirằng không có khiêu khích nhưng anh đã bắn chết một sĩ quan an ninh
Trinitybênngoàinhàanh.Anhtacònnóianhđãbắtcócbácsĩtâmthầncủaanh.”
Tôichớpmắtkhôngtin.ThếlàcuốicùngSkowcũngđãmắcsailầm.“Xinngàigiữmáy,”tôiđưamáychoRachel.“Hãynóichoôngấybiết
côlàai.”Côngầnngừcầmlấyđiệnthoại,áplêntai“TôilàbácsĩRachelWeiss...Vâng...Không,thưangài.Tôitựnguyệnđi
cùng tiến sĩ Tennant... Vâng, thưa đúng. Vâng, người ta đang muốn giếtchúngtôi...Vâng,thưangàitôisẽlàmthế.”
Côđưalạiđiệnthoạidiđộngchotôi.“Ngàitổngthống.”“Tôiđây,David.Nghenày,tôikhôngbiếtnênnghĩsao.Nhưngtôibiết
anhxuấtthântrongsạch,vàtôimuốngặpgỡnóichuyệnvớianh.”Mộtthoángnhẹnhõmlướtquatôi.“Vâng,thưangài.Tôichỉmuốnmộtcuộcđiềutrầnthẳngthắn.”“Điềuđóphảiđợiđếnlúctôivề.Cẩnthậnnhé,David.”Mộttiếngcườinhonhỏthoátraquacáicổhọngtắcnghẹncủatôi.Câu
nóiđólàcâucửamiệngcủaanhtraitôi.“Cámơn,ngàitổngthống.Xinhẹngặpngài.”
Tôitắtmáy.Rachelnhìntôichờđợi.“Anhnghĩthếnào?”“Tôinghĩchúngtakháhơntrướcđâynămphút.Ôngấyhỏigìcôvậy?”“Hỏirằngcóphảitôibịcưỡngépkhông.Ôngấycũngbảotôiphảichăm
sócanh.LạyChúa...tôikhôngthểnàotinđược.Trongbốnngàynữachúngtasẽlàmgìđây?”
Tôi nhấn ga tăng tốc lên hơn một trăm cây. “Chúng ta sẽ đến OakRidge.”
“Tennesseeà?”“Ờ.Tôikhôngthấynơinàotrêntráiđấtgiốngnhưởđấy.Rakhỏithành
phốgầnchụccâylàđãnhưlạcvàochốnhoangvu.Khôngcảnhsát.Khôngcótiviđăngảnhtruynãnhữngkẻchạytrốnvàăntrộmxetải.Khôngcógìhết.”
“Cóxakhông?”“Támgiờxechạy.”Tôivượtquamộtchiếcxechạychậmvàchuyểnqua
lànxebênphải.“Côcốngủđimộtlúc.”“Tôikhôngngủđượctrongôtô.”“Nhưngđâylàxetảicơmà.”“Cứđùa.”Thoátkhỏichiếcmáybayvàliênlạcđượcvớitổngthốngkhiếnchúng
tôihơiphấnchấnlên,nhưngcảmxúcấykhôngkéodài.“Tôinóinghiêmtúcchuyệnngủnghêđấy.Sángmaicôsẽcầntoànbộsứclực.”
“Đểlàmgì?”“Vượtnúi.”TủsáchChiasẻ
CHƯƠNG19
Gelinhưngồitrênlửa,ngườiảhừnghựclênvìcuộcsănđuổinày.Giữacuộc săn lùngTennant -Weiss và cuộc tìm kiếmLuLi Fielding, các lựclượngcủaảbịcănghếtgiớihạn.Nhưngkhibựcmìnhvềchuyệnthiếunhânlực,ảthườngnghĩvềsamạcIraq,ởđótoànbộnguồnlựccủaảchỉcótámlínhđặccôngtrongLựclượngDelta.
Chuyệnđauđầugầnđâynhất củaả là JuttaKlein, chuyêngiaĐứcvềMRI.RõràngJuttaKleinđãlợidụngsựgiámsátlơilỏngcủaảđểphóngxeđến Atlanta, rồi tếch lênmột chuyếnmáy bay Lufthansa để bay về Đức.ChínhphủĐứcđãcamkết“sẽtrợgiúpbằngmọicáchcóthể”nhưngGelibiếthọsẽmởrộngcánhtaychàođónJuttaKleinvớinhữngtàinghệmàchịtamớikiếmđược.
Gelixoayngười trênghếbành.Mộtkẻcómãkhóangàyđang lẻnquacửa,bướcvàotrungtâmđiềukhiển.JohnSkowtừtrongbóngtốibướcra,vẫnvậnbộcomplemuôn thuởhiệuBrooksBrothers,mắtgã lấp lóevì sợhayvìkíchđộngkhôngbiếtnữa.
“Anhlàmgìởđây?”ảhỏi.“Cóchuyệngìvậy?”SkowngồichànhbànhtrênchiếcghếđốidiệnvớiGeli,haitaynhưtay
đànbàquàngquanhlưngghế.“Tennantvừanóichuyệnvới tổngthống.MatthewsđangởtrênKhông
lựcMột,trênđườngtừBắcKinhđếnThượngHải.MạngnghetrộmcủataởTrung Quốc mới bắt được tin này và tôi vừa bẻ được mã khóa lệnh thihành.”
Gelicảmthấynhưảvừamởcửamột lònướngnóngsực.Chẳng tráchSkowkhôngmuốnnóichuyệnquađiệnthoạimàlạimòthẳngđếnđây.“Họđãnóigì?”
“TổngthốngcốgắngbốtríđểSởMậtvụđónTennantởđâuđó,nhưngTennantkhôngcắncâu.”
“Matthewsđãchịunghecâuchuyệncủachúngtachưa?HayôngtatinTennant?”
Skow cắn môi, như cân nhắc lợi hại. “Tôi nghĩ ông ta tin chúng ta.NhưngôngtahứavớiTennantsẽcócuộcđiềutrầnthẳngthắn.”
“Vậychuyệnđósẽdiễnranhưthếnào?”“EwanMcCaskellcùngSởMậtvụsẽ tìmgặpTennantvàđónhắncho
đếnkhitổngthốngvề.TennanttinMcCaskell.”“Baogiờthìtổngthốngvề?”“Bốnhômnữa.”“TứclàvềWashington?”“Phải.”
“Tuyệt”“Tạisao?”GeliđãtiênliệuthểnàoTennantcũngchạyvềWashington.“Thủđôtạo
chochúngtakịchbảntuyệtvờiđểloạibỏTennant.Bắtđầungaytừbâygiờ,chúngtasẽcốhếtsứcđểlàmhắnmấttínnhiệm,bằngcáchphóngđạithêmnhữnggìchúngtađãnói.TácdụngngoạiýởTennantđãchuyểnthànhloạnthần.HắnđãbắnchếtnhânviênanninhcủamìnhvàbắtcócbácsĩWeiss.”
“Rồisao?”“Bâygiờhắnđedọatínhmạngtổngthống.”Skow nheomắt. “Nhưng hắn vừamới nói chuyện vớiMatthews.Hắn
chẳngtỏvẻđedọagìcả.”Geliđảomắt.“Tennantđangnóitấtcảnhữnggìcầnnóiđểtiếpcậncho
bằngđượcngườimàhắnmuốngiết.Bằngcáchvẽrahìnhảnhhắnnhưmộtkẻcuồngsát,tacóthểkhiếnmọicảnhsátthànhphốsănlùnghắn.VàmộtkhianhchoxửlýhắnnhưmộtLeeHarveyOswald,cácnhânviênmậtvụsẽkhôngchohắnđếngầntổngthống.”
“Mộtchiếnlượcthôngminh.Chúngtalấygìlàmchứngcớ?”“Chúng tôi có bản ghi âm hàng trăm giờ ở nhà Tennant và qua điện
thoại.ChiếcGodinFourvẫncònchạytrênđóchứ?”“Tôikhôngđểý.Làmgì?”“VớichươngtrìnhthíchhợpcủaNSA,vànhờtrợgiúpcủaGodinFour,
tacóthểchắpthànhnhữnglờiđedọađốivớitổngthốngmàkhôngaicóthểchứngminhlàgiả.”
Skownởnụcườitánthưởng.“Giỏi!Mưunàythậtgiỏiđó,Geli!”“Đó là lý do tại sao tôi ở đây.Vấn đề là, Tennant sẽ chạy thẳng vào
WashingtonD.C.hayđợibốnngàynữa?”“Nguồncủatôinóikhông,”Skowđáp.“Tôicómộtdanhsáchngắncác
địađiểmTennantcóthểsẽđến,trongđóWashingtonlàđiểmcuốicùng.”Nỗi tức giận làm cơ quai hàm củaGeli thắt lại. “Nguồn đó là ai,mẹ
kiếp?”“Tôikhôngthểnóichocôlúcnày,rấttiếc.”“NhưngnónóiTennantsẽchạyđếnnhữngnơikhácngoàiWashington
D.C.?”“Phải.Như vậy không hợp lẽ hay sao? Tại sao Tennant phải liều vào
Washingtontrongkhicònbốnngàynữamớiđếncuộcgặp?”“BởivìhắnbiếtngườiởđócóthểvàoPOTUS.Việnphẫuthuật.Giám
đốcViệnSứckhỏeQuốcgia.Cácchínhkháchtừtiểubangquêhươnghắn.ThượngnghịsĩBarrettJacksonđứngđầuỦybanĐặctráchTìnhbáo.Ôngtacó thể tiếpxúcvớiPhòngBầudụcquađiện thoại.VànếuTennantcó thểthuyết phục một người nào đó như Barrett Jackson tin rằng hắn khỏemạnh...”
“Tôihiểu.Thôiđược.Nhưngchúng takhông thểbiết chắchắn sẽđếnnơi nào.Và câu chuyện tên ám sát của cô cho phép chúng ta đưa nhữngnguồnlựckháccủaliênbangvàobaovâycácđịađiểmkhácđó.”
“Tốt. Anh lo phần truyền thông. Cũng cần nhằm vào những kẻ màTennantbiếtquanhvànhđaicaotốctheobảngphânloạicảnhbáovềanninhcủaNSA.Xoáyvàovấnđềtâmthầnbấtổncủahắn.Anhcóthểlàmđiềuđómộtcáchthậttinhtếđượckhông?”
ĐôimôimỏngcủaSkowdãnrathànhthứgìgiốngnhưnụcười.“Đólàlýdotạisaotôiởđây.”
Geligậtđầu,cảmthấydễchịuhơncáchđâyvàigiờ.“Tốtnhấtlàanhhãylên tầng trên để đảmbảo họ vẫn đểGodinFour chạy.Hoặc nhanh nhanhmangnólạiđâychotôi.”
SkowchưabaogiờchạmvàongườiGeli,nhưng lầngãchìa tay ramànắmlấycổtayả.“CôcóbốnngàyđểtiêudiệtTennantvàWeiss.Sauđó,SởMậtvụsẽxửlýmọiviệc,vàhọsẽtruylùngthậtráoriếtđểchộpTennantchứkhônggiếthắn.”
“Thếchonênanhcầnđảmbảorằngkhônglờinàohắnnóiđượcngườitatin.”
Skowgậtđầu.“Đúng.”“Đừng lo,”Geli trấnanhắngã.“Tổng thốngsẽkhôngbaogiờgặp lại
Tennant.Trongvònghaimươibốngiờnữahắnsẽchếtnhưanhhắn.”TủsáchChiasẻ
CHƯƠNG20
KhichúngtôiđếnđượcRaleighthìtrờiđãtối.Đihếtđườngcaotốc64,chúngtôirẽvàoI-40,sauđóvònglạiquaCôngviênTamgiácNghiêncứu,chuyểnsanghướngTâyvềphíaTennessee.
“Trôngkìa,”Rachelnóikhinhìnnhữngánhđènthânthuộcloangloángtrôiqua.“Lúctrờitốinhưthếnày,tôigầnnhưtinrằnganhsẽthảtôivềnhàtôiởDurham,vàtôicóthểvàonhàuốngmộttáchtrà.”
“Giờthìcôbiếtrõhơnrồiđấy.”Cônhìntôihồilâurồikhẽthởdàitrongbóngtối.“Tôithậttiếcđãkéocôvàotấtcảchuyệnnày,”tôinói.“Tôicũngchưa
cólúcnàoxinlỗicôchophải.”“Tựtôidấnvàochuyệnnàyđấychứ.”“Không.Tôiđãkéocôvào từ lúc tôichọncô làmbácsĩ tâmthầncho
mình.”VẻmệtmỏitrênmặtRachelchothấycôđãquáquenvớiviệcphảixửlý
nhữnglỗilầmcủangườikhác.“Đừng cốmà đoánmò thói đỏng đảnh của số phận. Nếu cómột con
bướmnàovẫycánhởMalaysiatrướckhianhgọi,cóthểanhđãtìmthấymộtngườikhác.Đờilàthế.”
Trước đây, tôi cũng đã tự nhủ thế về những chuyện tương tự, nhưngtrongtrườnghợpnàytôikhôngthểnàotinvàonó.
“Không,tôitìmracôvìcôlàngườigiỏinhấttronglĩnhvựccủamình.Một nhà phân tích theo trường phái Jung thì không giốngmột bác sĩ tâmthầnthôngthường.Tôibiếtnóiđiềunàyranghecóvẻtrẻcon,nhưngtôicócảmgiácrằngsốtôilàphảitìmcô.”
Cônhìntôivớiđôimắtthôngcảmvôhạn,nhưngđằngsauvẻthôngcảmtôithấynỗiđau.Bằngcáchnàođó,tôiđãchạmvàonỗiniềmsâulắngcủacô.Khicônói,giọngcônghethậthờhững.
“Thậtdễkhitựnhủrằngnhữnggìxảyravớitalàtiềnđịnh.Điềuđóanủita.Nóchotacảmgiáchìnhnhưcòncómộtkếhoạchgìtolớnhơn.Tôinghĩ tôivàchồng tôi códuyên sốngvớinhau.Nhưngchúng tôiđãkhôngsốngđượcnhưthế.Đóchỉlàmộtlựachọntồimàtôiđãcoilàvậnmệnhchocóvẻhợplý.Thậtrađiềunàythảmhạilàmsao.”
“Thảmhạiư?Cuộchônnhânấyđãđemlạichocômộtđứaconmà.”“Vậyaiđãchếttrongđauđớnvàsợhãikhituổimớilênnăm?”Giọngcôcóvẻcáugiận.Trongbaonămhànhnghềy,tôiđãtừngthấy
nhiềutrẻemchết,nêntôihiểuđiềuđóảnhhưởngtớinhữngngườilàmchamẹ như thế nào.Họ có thể bị suy sụp đếnmức không thể gượng lại nổi.Ngaycảcácybácsĩcũngkhôngtránhkhỏiđiềunày.Cáivỏchuyênnghiệp
dễdàngtanchảytrướcmộtđứatrẻchịuđauđớn.Đốivớitôi,nỗiđauđớnnày-nỗiđaucủalũtrẻngâythơ-làtrởngạiđầutiênđốivớiniềmtinvàoThượngđế.
“Côvớiconcôcòncónămnămyêuthươngnhauvôđiềukiện.Chẳnglẽcôlạimuốnnókhôngrađờiđểrốtcuộccảhaingườikhỏiphảichịunỗiđauấysao?”
Côtrừngtrừngnhìntôiphẫnnộ.“Gìanhcũngnóiđượcà?Anhkhôngedètrướcmộtgiớihạnnàocả.”
“Không,nếunhưtacóquyềnvượtquachúng.”Tôiđangnóivềchuyệnmấtđứaconcủachínhtôi,vàcôbiếtđiềuđó.
Côlạinhìnrangoàicửasổ.“Thôikhôngnóichuyệnnàynữa.”“Chúngtađâucócầnphảinói.Nhưngchúngtacầnđượctiếptếđấy.Tôi
sắp sửa dừng xe trước cửa hàngWal-Mart mở cửa suốt đêm ởWinston-SalemhayAsheville.Nhưvậycôcóvàigiờđểngủ.”
“Tôimệtbãngườirồi,”côthừanhận.“Ghélạiđây.”“Cáigì?”“Côtựavàođây?”“Vàovaianhấyà?”“Không.Canđảmlên.Cônằmcuộnngười trênghếvàgốiđầu lênđùi
tôi.”Côlắcđầu,nhưngkhôngphảiđểtừchối.Tôichămchúnhìnđường.Sau
vàiphút,côtuộtgiày,nằmgậpchânvàgốiđầulênbắpđùiphảicủatôi.Tôicócảmgiácđôimắtcôvẫnmở,nhưng tôikhôngnhìnxuống.Tôihạ thấpbàntayphảivàbắtđầuxoavuốttráncô,luồntayvàotóccô.
“Anhlàmtôinhớlạihồibé,”cônói.“Tôikhôngnóichuyệnvớicôđâu.Nhắmmắtlại.”Látsau,cônhắmmắt.ChúngtôiđếnAshevillelúcmườigiờbamươitối.CửahàngWal-Mart
rựcrỡánhđèntrôngnhưmộtốcđảotrongbóngtối,vàtôiđãchạyquabiêngiớibang.ĐầuRachelvẫntựatrênđùitôi,cẳngchânphảicủatôidườngnhưtêdạicảđi.Côkhôngcóphảnứngkhi tôinói.Tôinhữngmuốnđểcô lạitrên xe để vào cửa hàng, nhưng tôi khôngmuốn cô tỉnh dậy thấy cómộtmìnhnơiđỗxe.Còncókhảnăngcảnhsátđịaphươngđãnhậnđượctinbáotừnhữngngườingưdânbịmấtxenữa.Đểtránhbịphụckíchkhichúngtôirakhỏicửahàng,tôiđánhthứcRacheldậyrồikéotuộtcôvàotrongdãycửakính, tại đấy cô có thể nhận ra ngay kẻ nào tỏ ra quan tâm quámức đếnchúngtôitrongchiếcRammàunâuđỏ.
Tôiđithẳngđếngianhàngbánđồthểthaovàbắtđầunhặtcácthứcầnthiết,bêncạnhmộtquầythutiềnvắngngười.Lềutrạihaingười.Túingủ.Balô.Đèndầu,dâymaysovàdầu.Tạimộtgiankhác,tôichọnbộáoliềnquần
ngụytrangSilentShadow,khăntrùmđầu,ủngcaosungụytrangvàđồlótcáchnhiệt.Ởmộtgianhàngkhácnữa, tôichọnmộtchiếccungbằngnhựatổnghợp, támmũi tênvàốngđựng tên.Cuối cùng, tôi chất lên trênđốnghàng một chiếc la bàn, một ống nhòm, một dao găm Gerber, thuốc khửtrùng,mộtđènpinMaglitevàhaiđiệnđàixáchtaychạybằngpin.Rồi tôitìmngườibánhàngđểtínhtiềntấtcảchỗđó.
Thiếu phụMexico mà tôi tìm được có vẻ nghi ngờ tiền mặt của tôi.Trongkhicôtakiểmtratừngtờ100đôxemthậthaygiả,tôivàogianhànghóamỹphẩmmuathuốcđánhrăng,bànchảirăngvàxàphòng.Tổngsốtiềnhànglêntới1.429,84đô.Trảtiềnxong,tôiđẩyxehàngratiềnsảnh,đểđấychoRachel,rồilấymộtchiếcxekhácsanggianhàngtạpphẩm,lấyđủcácthứgiúpchúngtôisốngquavàituần,khôngquênmấychainướcuống.Trênđườngraquầy thanh toán, tôi thầmnghĩngạcnhiên làmsaokhigiữađêmhômkhuyakhuắt, tôi lại từđườngcao tốcghévàomộtcửahàngphụcvụ24/24, tự trangbịchomìnhđầyđủđểcó thểsốngdàingàynơihoangdã.Chatôichắckhôngthểtinnổichuyệnnày.
Khitôira,RachelgiơngóntayrahiệuOK,vàtôithởnhẹnhõmhơn.Ởcửara,mộttaybảovệchặntôilạinhưngchỉđểkiểmtrasốhàngmangrasovớibiênlai.Mườigiâysauchúngtôibướcquabãiđậuxe.Tôiquẳngcácthứmuađượcvàosaughếngồi,giúpRachellênxe,rồichạytrởlạiđườngI-40.
Ngay trướckhiđếnbiêngiớibang, tôi rẽvàobãiđậuxecủanhànghỉBestWestern,đậuxegiữahaixetảiởhàngcuối.MộtchiếclàDodgeRammàuxanhcógắnmoóc.Dùngmột tuốcnơvít tronghộpdụngcụ, tôi tháobiểnsốTexascủaxeRam,thaychobiểnsốchiếcxenâuđỏcủachúngtôi.Xong tôi lái lên đường I-40 nhằm thẳng hướng Tây về phía ranh giớiTennessee,nónằmđâuđótrongrặngAppalachianphíatrước.
Chẳngbao lâuRachelđã lạingáyêm,đầucôvẫngối trênđùi tôi.TôivặnradiochọnkênhđangphátnhạccủaDavidGray,mắtkhẽnhắmhờchỉđểđủquansáthaimépđường.Chúngtôiđangchạyvềquákhứcủatôi,vềphíanhữngcánhrừngtuổithơ,mộtthếgiớiđầyắpsựtươngphảnkỳlạvàkýứckhôngphaimờ.PhòngThínghiệmQuốcgiaOakRidgelàmộttrongnhữngtrungtâmcôngnghệcaonhấtcủacảnước,thếmàlạinépmìnhgiữarừnggiàrậmrạp.Ởđó,tôiđượcđihọcvớiconcáinhữngôngbàthôngminhsánglángtừChicagovàNewYorkđếnvàconcáinhữngngườiđànôngđànbàgầyguộchốchácchưatừngrờikhỏihạttừlúcsinhra.Mộtsốnhàkhoahọc thấychỗquêmùanàybuồnchán,nói thẳngra làkhóchịu,nhưngđốivớigiađìnhtôicảnhnúirừngbaoquanhOakRidgelàmộtthiênđường.
XungquanhOakRidgecónhiềuchỗkínđáocó thểẩnnáu,nhưngcómộtnơituyệtnhất.Nămngoáitôiđãnghemộtngườibạntừthờithơấukểrằngvìlýdokinhphíhạnchế,chínhphủđãđóngcửaCôngviênQuốcgiaFrozenHead.Nơiđó tôivớianh tôiđãcắmtrạikhôngbiếtbaonhiêu lần.
Bâygiờ,côngviênvùngnúinàyđãtrởnênhoangphếnhưngvàingườiđibộcuồngnhiệtvẫnvụngtrộmđếnđâythưởngthứckỳnghỉcủamìnhmàkhônglàmphiềnđếnai.
Chúng tôi băng qua ranh giới Tennessee ở cực Nam Rừng Quốc giaPisgah.ChúngtôiđixuyênrừnggiàvàđếnnửađêmđãquaKnoxville.TôichạytiếpvềphíaTâytrênđường62vàkhôngđầybamươiphútsau,chúngtôiđãchạyxequaOakRidge,“thànhphốbímật”củaMỹtrongThếChiếnII.Ngàynaynónổitiếngtrênthếgiớivềcáccăncứhạtnhân,nhưngtrongThếChiếnII,nókhôngcótêntrênbảnđồ.Trongkhoảngthờigiantừ1945đến1975-nhữngnămtôirờiđếnAlabama-OakRidgeđãpháttriểnthànhmộtnơikiểuthànhphốnhỏbìnhthườngcủaMỹ.Nhưngkhôngbaogiờhoàntoànnhưvậy.LuôncómộtcảmgiácchungvềsứmệnhcủaOakRidge,vàchứngcớvềgiátrịcủathànhphốnàytuykhôngnhìnthấyđượcnhưngvẫnluôntồntại.Chúngtôi,nhữngngườiđãtừngsinhsốngởđóbiếtrõrằngnếucóxảyrachiếntranhhạtnhânthìchỉvàiphútlàtấtcảchúngtôisẽthànhtrobụi.Ngay trongđêm tối, tôi cũngcó thể thấy thànhphốđãphát triểnhơnnhiềukểtừngàytôixanó.Cóthêmnhiềunhàhàngnhượngquyềnnằmdọchaibênđường,thêmnhiềuchuỗicửahiệu,nhưngtráitimthànhphốvẫnlàphòngthínghiệmvànhữnglòphảnứnguraniumthờichiến,nóthuhúttrítòmòcủadukháchmuốnnhìnnhữngvũkhíđãgiúpngườiMỹchiến thắngtrongcuộcchiếnvớiNhậtBản.
RờikhỏiOakRidgetrênđườngcaotốc62,xechúngtôilàphươngtiệnduynhấtđangchạytrênđường.ChúngtôiđibọctheochânnúiBigBrushy,phíabênkialànhàtùbang.Baranhgiớihạtgặpnhauởchỗhoangvắngnày,một thếgiớichìmtrongmànsương,nơi lớphậuduệcủanhữngngười thợmỏ,ngườinấurượulậusinhsống.Họcứsốngdaidẳngtrongcáithunglũngmờtốinàyvàdọctheocáchầmmỏbỏhoangvẫncònlạinhưnhữngvếtsẹotrongvùngnúi.
TôivònglênhướngBắctheođường116,mộtconđườngnhỏbăngqualàngPetros, rồiquanhà tù,mộtkhuđất ràokín trông rõngánngẩmđượcchiếusángchóigắtbằngđènthủyngâncaoápvàcóhàngràodâythépgaibaoquanh.PhíaBắcnhàtù,conđườnguốngậplạigiốngnhưmộtconrắnbịthương.Tôirẽtráitheomộtđườngmònkhôngcósốtrênbảnđồ,nhưngtôinhớrấtrõ.Chẳngmấychốctôiđãđếntrướccổngcôngviênquốcgiacũbịbỏhoang,naycólẽđãbịphongtỏa.
Cáchcổngchừngchụcmét, tôi chạychậm lạivàngó tìm lốivàogiữanhữnghàngcây.Khinhìnthấymộtlốiđi,tôiđạpphanh,rẽkhỏiđườngvàmườigiâysauchúngtôiđãbiếnvàotrongđó.Tôitiếptụcchạychođếnkhicâycốitrởnênquárậmrạpvàđấtdốckhôngthểđitiếpđượcnữa.Tôidừngxe,tắtmáy.
Rahel nằm không nhúc nhích. Tôi nhoài người lấymấy túi ngủ ở sau
ghế.Khitôigiởchúngra,côgiậtmìnhtỉnhdậy,nhỏmphắtlênkhỏiđùitôi,căngmắtnhìnvàobóngtối.
“Anhđịnhlàmgìvậy?”“Bìnhtĩnhnào,”tôinói.“Côổncả.Chúngtađếnrồi.”“Đây làđâu?”Côcốnhìn rangoàicửasổ,nhưngdướinhững lùmcây
khôngcóchútánhsángnào.Chúngtôinhưlọtvàomộtcáihang.“ChúngtađangởbênngoàiOakRidge,ởmộtnơigọilàFrozenHead.
Đólàmộtcôngviênquốcgiacũbịbỏhoang.”“FrozenHead?”“Côngủsaycảmấytiếngđồnghồ.”Côlắcđầu.“Tôicóngủđượctrênxeđâu.”“Ừm, vậy cứ nhắmmắt để đấy đi. Tôi sẽ đánh thức cô trước khi trời
sáng.”Côchớpmắtnhưthểvừatỉnhkhỏicơnmê.Rồicôđưataylênchemiệng
vànhănmặt.“Anhcómuabànchảiđánhrăngkhông?”“Có.Côcóthểđánhrăngkhitrờisáng.”“Tôimuốnđitiểu.”“Xungquanhtoànlàrừngrậmđấy.”“Liệurangoàicóantoànkhông?”Tôiđịnhbảocôphảicẩnthậncoichừngrắnđuôichuông,nhưngcólẽcô
sẽkhôngranữanếutôinóithế.“Đâylànơiantoànnhấttronghaimươibốngiờqua.”
Côxuốngxeđirakhỏivùngsángnhưngkhôngđóngcửaxe.Ánhsángrọivàochúngtôinhưmộtchiếcđènlồngtrongrừng.Côđikhálâu,tôidầnthấylolắng.Mưabắtđầurơiràoràotrênkínhchắngió,vàtôinghetiếngcôhétlên.Côleovộilênxekhichưakịpkéokhóaquần,đóngsầmcửalại.
“Trờimưatoquá,”cônói,taykéokhóaquần.“Mưalàtốtchochúngta.Nóchelấptiếngđộngkhitađitrongrừng.”Cô kéo túi ngủ qua ngực, rùngmình. “Tôi khôngmuốn làm anh thấy
phiền,nhưng thếnày tệquá.Chẳng lẽchúng takhôngnghỉ tạmtrongmộtnhànghỉrẻtiềnnàođóđượcsao?”
“Lúc này khôngmột ai trên thế giới biết chúng ta đang ở đâu.Vì thếkhôngaicóthểtìmrachúngta.Đấylàđiềuchúngtamuốn.Ngủđi.”
Côgậtđầuvàngồitựalưngvàocửa.Tôingồinghebảngiaohưởngcủamưavàtiếngđộngcơláchtách,nhớ
lạinhữngbuổisángtrướckhitrờirạng,tôithứccùngchavàanhchờbắnvịttrờihayhươunai.Tôimệtbãngườinhưngbiếtmìnhphảitỉnhtáotrướclúcmặttrờilên.Mộtvùngnguyênsơnàođótrongnãotôithiếpngủtrongcácthànhphốnayđãđượcđánhthứcnơirừnghoang,đangthìthầmvớitôinhịpđiệucủarừngvớiđộchínhxáckhônggiảmsút.Nhịpđiệuđónóivớitôikhinàotrờisắpsáng,khinàosắpmưa,khinàotròchơitiếptục.Tôikéotúingủ
lênngangcằm.“Chúcngủngon,”tôinóivớiRachel.Chỉcótiếngthởđềuđềucủacôđáplại.Tôibừngtỉnhkhibóngxanhmờđầutiênlọtquatáncây.Tôichớpmắt
nhiềulần,rồiquansátnhanhcảnhvậtmàkhôngquayđầu.Khôngthấygìlạ,tôinhẹnhànglaygọiRachel.Côlạigiậtmìnhngồidựnglên,nhưngkhôngđếnnỗiquáhoảnghốtnhưhồiđêm.
“Giờtađi,”tôinói.“OK,”côlầmbầmtrongmiệng,nhưngtrôngcônhưsẵnsàngngủtiếp.Tôibướcrangoàiđểtrútnhẹbàngquang,rồilấycácthứởsaughếngồi
ra.Tôibỏphầnlớnvàobalôcủamình,chỉđưachoRacheltúingủ,vàihộpthứcănvàmấybìnhchâmxăng.Khicôrangoài,tôiđưathêmchocôbộáoliềnquầnngụytrang,tấtdàyvàủng.
Mặt cô nhăn nhó, nhưng cô cũng lấy quần áo và đi ra sau xe.Khi côđangthayquầnáo,tôiđặtcungvàtúitênvàobalôcủamình.Xongtôimặcbộ áo liền quần và đi ủng vào.Khi tôi khoác ba lô lên vai, rừng như độtnhiênbừngsáng, tôibiếtmặt trờiđãngự trênđỉnhnúiWindrockởhướngĐông.
Rachel đi vòngquanhxe trôngnhưnhữngnữquânnhân Israelmà tôitừngnhìnthấytrongcácbứcảnh.Côkhoácbalôlênvaikhôngđếnnỗilúngtúnglắm,vàcôkhôngthanphiềnvềsứcnặngcủanó.
“Cácbạncômàtrôngthấycôbâygiờnhỉ,”tôinói,càichiếcđiệnđàilênthắtlưngcô.
“Chắcbọnhọphảicườibòra.”Tôinhétđốngđồchúngtôivừathayravàotúicủacô.“Nhìnkỹmặtđất.
Bướctheobướctôi,vàchúýđừngđểcànhcâymócvàoquầnáo.Nếubịlạcnhau,hãydùngđiệnđàm,nhưngkhẽthôi.”
“OK.”“Đừngnóinếukhôngcógìkhẩncấp.Nếutôigiơtaylên,hãydừnglại.
Nắm lấy thắt lưng tôi nếu tôi đi quá nhanh.Chúng ta không cần phải vộilắm.Ởđâycôsẽgặpthúrừngđấy.Bìnhtĩnhtránhrakhigặprắn,khôngcầnđểýnhữngconkhác.”
Côgậtđầu.“Chínhxácthìchúngtađiđâu?”“Trongnúicónhiềuhangđộng.Kháchđibộđườngdàicóthểbiếtmột
sốhang,nhưngcómộtcáihầunhưchưaaibiết.Chatôivàtôiđãtìmranókhitôicònnhỏ.Đấylàchỗchúngtacần.”
Cômỉmcười.“Tôisẵnsàngnhưsắpsửađếnđíchấy.”Chúngtôiđitheovếtbánhxeđếnkhiratớiđường,sauđólấyítbụicây
lấplốiđi.Tôibăngquađường,nhìnxemcónhánhnàocủasôngMới,mộtlạchnhỏtừtrênnúixuyênquahẻmđásâukhoảngmườilămmét.Hẻmnúinàycóthểlàđườnglênnúi.Độiphụcvụtrongcôngviênquốcgiađãlàm
mộtconđườngnhỏ song songvớikhe suối,nhưng tôikhôngdám liềuđểnhỡđụngphảimộtkháchđibộnàođó.Tôicònsợgặpphảidânđịaphươngtrồng cần sa trong khu công viên hoang kín đáo này.Vào những lúcmấtmùa,đâylàmộtcámdỗlớnvớihậuduệcủadânnấurượulậu,bọnhọcoigiữchặtchẽchỗnàyđềphòngnhữngkẻxâmnhập.Họgàibẫytrênruộngcủamình,vàbắntrướckhôngcầnhỏi.
Tôinhanhchóngtìmthấykhesuối,vàkhiánhngàyrọichiếutrongrừng,chúng tôi đã lội quakhe suối và leo lênhẻmnúi.Rễ câyxươngxẩubámchắclênváchđánhưnhữngbàntaybịviêmkhớp.Nhữngtảngđátonhưxếhộpnằmdọctheokhenúi.Consuốicóchỗthìnôngvàrộng,chỗkháclạithắthẹplạithànhnhữngluồngchảyréoùngục.Tôithấydấuchâncủahươunai,vàcólầntôithấygìnhưdấuchângấu.Điềuđólàmtôihơilolắngvềcáihang.Khi chúng tôi đi ngang qua các bụi rậm, thỏ, tatu phóng ra rào ràochạytrốn.CứvàiphúttôilạiquaynhìnRachel,hìnhnhưcôcốtheokịp.Cóvàilầncôbịtrượtchântrênđáướt,nhưnggiẫmchânlênnhữngtảngđátrơntrượtđểleolêndốcđâuphảilàchuyệndễdàngvớingườimớibắtđầu.
Trongkhibướcquamộtcànhcâyngậpnước,tôingửithấytronggiócómùikhói.Tôidừngbướcbênđườngmòn,hyvọngđólàkhóitừlửatrạicủakháchđibộ.Nhưngkhôngphải.ĐólàmùithuốcláthơmVirginia.Tôigiơtay.Nhưngkhông cần thiết.Rachel đãdừngbướcngaykhi trông thấy tôiđứnglại.
Khôngquayđầu,tôiliamắtquansátđávàcâyphíatrước.Khôngcógìngoàitiếngsuốirócráchchảyvànhữnggiọtmưarớtxuốngtừđámcànhlátrênđầu.Tôingướcnhìnkỹcáccànhthấpcủavòmrừng.Cóthểlàchòicủakẻsăn trộmhươu.Nhưngnhững thợsănchuyênnghiệp thừabiết rằnghútthuốc lá có thể làmmấtcảmộtmẻsăn, cókhihỏngcảmộtmùa săn.Tôikhôngthấygìtrêncây.
Tôinhẹnhàngquayđầuquansátmépkhenúi.Từphải,sangtrái.Khôngcógì.Tôilạihítkhôngkhí.Mùithuốcláđãhết.
Rachelkéomạnhthắtlưngtôi.“Chuyệngìthế?”côthìthào.Tôiquaylạithấynétsợhãitrênmặtcô.Imlặng,tôimấpmáymôi.Đứng
yên.Côgậtđầu.Lạicómùithuốcláthơmthoảngquatôi,mạnhhơnlúctrước.Tôiquay
đầulạithậtchậmvàbấtgiácngẩngnhìnlên.Cáchchừngbốnmươimét,mộtngườiđànôngvậnbộđồbằngvảinylonđenđứngtựalưngvàothànhhẻmnúivàbúngđầumẩuthuốcláxuốngkhesuối.Timtôinhảylên,nhưngtôiđứngbấtđộng.Mẩuthuốcbayvọtlênkhôngthànhmộtvệttrắngtrênnềnláxanh,rơixuốngnướcvàtrôivềphíachúngtôi.
Ngườiđànôngđưamắtnhìn theo tàn thuốc.Tôichắcchúng tôisắpbịpháthiện,nhưnggãbỗngquayđimà lấycáigìxuốngkhỏivai.Mộtkhẩu
súngtrườngđen.MộtkhẩuM16.Gãtựasúngvàothâncây,mởkhóaquầnvà bắt đầu tiểu xuống vách đá nhỏ.Gã nghịch nhưmột thằng trẻ con, cốhướng luồngnướcđái đếnkhe suối nhưngkhông tới.Thanhniên chắcđãlàmngon.Taynàyngótbốnmươi,vàgãvậnquânphục.
TôicầuchoRachelkhônghoảngsợ.Cólẽlúcđầucôchưanhìnthấytaysúngnày,nhưngkhôngthểkhôngnhìnthấycái“cầuvồng”vàngánhtrongnắngsớm.Taykiađãngừngđáibằngcáchvungvẩytay,lắcmình,kéokhóaquầnrồicầmkhẩuM16lên.Khikhoácsúnglênvai,gãnhìnxuốngkhesuối,ngayvàochỗchúngtôi.
Tôinínthở,chờđợigiâyphútdánchặtmắtvàonhau.Taysúngnhìnchămchúphía trênđầuchúng tôi, rồiquayđi.Gãnheo
mắt,đoạnnhìnraxaxaxuốngsuốilầnnữa.Chínhlànhờbộáoliềnquầnvàkhăntrùmđầungụytrang.Gãkhôngphânbiệtđượcchúngtôivớicảnhnềncủakhesuốivàcâycối.Tôinhìnthấygãnghẹođầusangphảimộtcáchlạlùng,tôitưởnggãbịchứngcogiậtthầnkinh,nhưngliềnsauđótôinhậnragãđangnóivàomộtmicrophonegắntrênveáo.Tôinghetiếngtrảlờieoéosắcnhưkimloại,nhưngkhôngrõđượclờinàocả.Sauđógãquaybướcvàorừng.
Têđiếngngườivìhoàinghi,tôiquaylạiRachelthìthấycôđangnhìntôibốirối.
“Cóchuyệngìđấy?”côthìthầm.“Côkhôngnhìnthấyà?”“Cáigì?”“Thằngđànôngđáilênváchđá!”Mắtcômởto.“Hắncómộtkhẩusúng.”“Tôikhôngnhìn thấygìcả.Tôichỉnhìnanh.Tôi tưởnganhnhìn thấy
rắnhaygìđó.”“Chúngtaquaylạixemau.”Mặtcônhợtnhạt.“Thếcòncáihang?”“Hỏngrồi.Chúngđangchờtaởtrênđó.”“Chúngkhôngthể.”“Chúngcó.ThằngkiamangsúngM16vàmặcquânphục.Nhữngngười
sănhươuquanhđâynhìnkhác.”“Nhưngchúngtađãgầnđếnrồicơmà?”Hơinónggaingườitrùmlêndatôi.“Côlocáigì?”“Tôicólođâu.Tôichỉmuốnnóiởtronghangantoànhơn.”“Khôngđâu.”Mộtýnghĩâmỉtrongkhoảngtốicủatríóctôi.Bọnchúngbiếtnơichúng
tôiđangđến.Trướckhiýnghĩđixahơn,tôithấymìnhlắngnghemộtcáchtuyệtđối tậptrung.Tôikhôngrõnghethấycáigì,nhưngchắclàcógìđó.
Mộtchuyểnđộngkhônghợpvớinhữngtiếngđộngthôngthườngtrongrừngvắng.Tôi rủa thầm.Mưa rơi lúc trước làmgiảmnhẹ tiếngbước chân củachúngtôithìnaythànhrachechokẻthùcủachúngtôi.Haychúngchỉlàkẻthùcủatôi?
Mộtýlóelêntrongóctôi,tiếngeoéolạiphávỡimlặng,vàtôibiếtcónhữngtaysúngnữacáchchúng tôikhôngquámười lămmét.RónrénsaulưngRachel,tôiđưamộtbàntaybịtchặtmiệngcô,vungcánhtaykiavòngquanhngựccô,ghì sát côvàongười tôibằng tất cả sức lựccủamình.Cômuốnkêulên,nhưngkhôngcóâmthanhnàothoátrakhỏimiệng.
Tôiđứngbấtđộngtrongkhesuối,nướcchảytápvàochân.Rachelvùngvẫycốthoátra.Chiếcbalôsaulưnglàmtôikhógiữđượccô.Tôisợcôcóthểcắn tay tôi,nhưngcôkhông làm thế.Chỉ riêngđiềuđókhiến tôi càngnghingờchínhcôlàngườiđãbáochoNSAbiếtphảitìmchúngtôiởđâu.
“Tôisẽbỏtaykhỏimiệngcô,”tôithìthầm.“Nếucôkêulên,tôisẽcắtcổhọngcô.”
TủsáchChiasẻ
CHƯƠNG21
KhitôithảRachelra,côlảođảotrongconsuối,mặtchegiấuvẻkhiếpsợvàgiậndữ.Rồicônhìnthấycondaogămtrongtaytôi,condaoGerbermàtôimuatrongsiêuthịWal-Mart.
“Bước,”tôiralệnh.“Quaytrởlạikhesuối.Côbiếtphảilàmthếnàorồiđấy.”
Cônhìntôitrừngtrừngtronggiâylát,rồiquayđivàbắtđầubướctrênnhữngmỏmđá.Tôibỏdaovàobaovàtháodâycung.ĐểđấuvớitaysúngM16thìtôiítcócơhộihơn,nhưngtôimànhìnthấyhắntrướclàtôibắnliền.
“Đisátvàothànhbênphải.”Côdichuyểnvềbênphải,nhảythoănthoắttừtảngđánàysangtảngđá
khác.KhibướctheoRachelxuốngdòngsuối, tronglòngtôibộnbềnhữngcâuhỏimàlẽratôiphảihỏicôtừtrướcnhưngđãkhônghỏi.Đólàcáingàyđầutiên,khicôđánhthứctôikhỏigiấcmơvềcáichếtcủaFielding...cômởcửabằngcáchnào?TôiđãkhóacửasaukhianhchàngFedExđikhỏi, thếmàtỉnhdậyđãthấycánhcửađậpsầmsầmvàolẫyxíchtrongkhiRachelréogọitêntôi.Côlạicòntìmđúngnhàtôikhitôichưanóichocôbiếtđịachỉ?TôibiếtmộtchịởphòngNhânsựĐạihọcVirginia,côđãnóithế.Trườngđạihọcchắcđãphảiđượccảnhbáovềviệccungcấpthôngtincánhân,theocácnguyêntắccủaTrinity.Vậycònchiếcmáybaydothámtrênxalộ?Làmsao chúng biết được xe nào giữa hàng ngàn xe cộ trên quãng đường từChapelHillđếnNagsHeadđểchĩa tia laservào?Mộtcuộcgọi từRacheltrongkhitôibấttỉnhcólẽđãgiúpchúngtìmrachiếcAudi,cănnhàởNagsHead,mọithứ.
Còn về Oak Ridge, cô có thể dễ dàng gọi cho chúng từWal-Mart ởAsheville,lúctôiđểcôđứngđợingoàicửa.KhiđócôchưabiếtvềFrozenHead,nhưngcôcóđiệnthoạidiđộng.Vớimộtchútliềulĩnh,côcóthểđãgọiNSAkhirakhỏixeđitiểuhồiđêm.MặtkháctôivẫncònnhớmìnhđãnhảyvàophòngkháchởnhàvànhìnthấymộtkẻámsátđangchĩasúngvàolưngRachel.
Côdừnglạikhiđếnchỗnướcsâugiữalòngsuối.Tôibámsátsaulưngcôđềphòngcôbịngãhaychạytrốn.Khichúngtôivượtquađượcchỗsâu,tôinhớlạilúctrướctôiđãchọncônhưthếnào.SkowđãphảnđốiviệctôitìmđếnmộtbácsĩtâmthầnngoàiNSA,nhưngsựphảnđốicủagãcókiênquyếtlắmkhông?CácbạntôiởtrườngđạihọcVirginianóivớitôirằngcôlànhàphântâmhọctrườngpháiJungxuấtsắcnhấtnước.LiệucóphảiGeliBauerđãtheotừngbướcchântôi,đãnóichuyệnvớitấtcảnhữngngườitôitiếpxúc?LiệuảcóchỉđạoRacheltrướclầnkhámđầutiêncủatôi?LàmthếnàomàGelidànxếpđượcvớicô?Kêugọilòngyêunướcư?Thưnặcdanh
hămdọachăng?Khôngcáchnàobiếtđược.Tôinhoàingười túm lấyba lô củaRachel.Đãđếnchỗ lòng suốibằng
phẳng.Gầnlênđếnđường.“Chúng ta đến gần xe rồi,” tôi khẽ nói. “Quay trái ở đây, và đừng có
giẫmlêncànhcâyđấy.”Côquaylạinhìntôi,mắtcôvẫncòngiậndữ.“Cóthậtanhnghĩrằng...”Tôiđẩylưngcô.“Bước.”Côrónrénbướcđidướinhữngtáncâyđangnhỏnướcvớivẻnhanhnhẹn
đángngạcnhiên.Thêmkhoảngbốnmươimétnữa,tôilạitómlấybalôcủacô,quétmắtquahàngcâyphíatrước.
“David,anhđừngnghĩrằngtôiphảnbộianh.”Tôigậtđầu.“Khôngcócáchgiảithíchnàokhác.”“Nhấtđịnhphảicó.”Tôi hé mắt nhìn qua những thân cây ướt đẫm xem có gì bất thường
không.“Bọnchúngcó thểđoán raOakRidge,nhưngkhông thể làFrozenHead.Đáng lẽ tôi đã chọn giữa hàng chục địa điểm khác trong vùng núiquanhđây.”
Côgiơtaylênvẻbấtlực“Tôikhôngbiếtphảinóivớianhthếnào.Tôichưahềnóivớiai.”
“Côlàmthếnàovàođượcnhàtôihômấy?Hômđầutiênấy?”“Nhàanh?Tôiđãcạykhóa.”“Vớvẩn.”“Anhnghĩ thếà?Cha tôi làmột thợkhóaởBrooklyn.Tôi lớn lênbên
cạnhnghềấymà.”Đócóthểlàmộtcâunóidốitrôichảy,nhưngnóvanglênchânthànhkỳ
lạ.“Chubblàcáigì?”tôibấtthầnhỏi.“MộtloạikhóarấttốtcủaAnh.Tôicònbiếtkìmnhổrăngxoắnlàgìnữa
cơ.Anhcóbiếtkhông?”Tôi chẳng biết quái gì. “Quay lại bước tiếp đi.Xe cáchmột trămmét
phíatrước.”Rachelquayđivàbướcnhanhquađámcây.Vớicâycungđãtháodây
đeo,tôiphảihếtsứccẩnthận,dâycungcứbịvướngvàocâythạchnam,cònmũitêncóngạnhmàtôikẹpvàocáncungcứmócvàocànhcâylàmnướcmưarỏxuốngngườitôi.
Thốtnhiêntôinghemộttiếngroạtnhưconhoẵngtonhảyqualùmcâyướt.Rồitôithấymộtbóngđenvụtquagiữahaithâncây.
“Đứngim!”mộtgiọngđànôngquáttháo.Rachel dừng lại, lưng cô vừa đủ nhìn thấy giữa hai thân cây lấp lánh.
Phíabênkiahiệnramộtgãbậnđồnylonđenvàáochốngđạn.GãcómộtkhẩusúngngắntựđộngvànóđangnhắmthẳngvàomặtRachel.
“Nóđâu?”taysúnghỏi.
“Ai?”“Côbiếtmà.Thằngbácsĩ.”Tôiđặttênvàodâycungvàchậmrãigiươngcunglên.“Tôi khôngbiết anhđangnói chuyệngì,”Rachel nói. “Tôi ra đây săn
hươunaihoangdã.”Câunóidốinghethậttựnhiên.Liệucôcóraámhiệubằngtaychotên
kiakhông?“Máyảnhcủacôđâu?”Tôikéocăngdâycunghếtcỡ,chạmtớimáphảicủatôivàngắmkỹqua
tầm bắn lén. LưngRachel chemấtmột phần tầm ngắm, nhưng tôi khôngmuốndichuyểnsợgâytiếngđộng.
“Tôi đánh rơi mất dưới khe suối,” cô nói. “Anh là kiểm lâm phảikhông?”
“RedSixgọiRedLeader,”taysúngnóivàomictrêncổáo.“Tôisẽnói!”Rachelkêulên.Tôinghiêngvềbênphải,căngthẳngchờbắn.Thằngkiangẩnglênkhỏimic.“Được.Nóởđâu?”Mộtsốloạiáochốngđạncóthểngănđượcđạnnhưngkhôngngănđược
daonhọn.Nhữngmũitêncóngạnhsắcbénsẽxuyênthủngnhưdao,nhưngnếukhôngtrúng,mặtRachel-haymặttôi-sẽbiếnmấttrongđámsươngmùmàuđỏ.TôinhằmvàohốcchữVtrênyếthầutaysúng,ngaytrêncổáogã.
“Cácanhsẽlàmgìnếuthấyanhấy?”Rachelhỏi.“Đókhôngphảiviệccủacô.”“RedSix,”tiếnglạoxạocủathằngkiarõđếnmứcchúngtôingheđược.
“RedLeaderđây.Nhắclạinhữnglờianhvừanói.”Khigãsờđếnnútđiệnđài,Rachelkêutêntôi,vàtôibuôngdâycung.TiếngkêucủaRachelátcáctiếngđộngkhác.Tronggiâyláttôisợđãbắn
trúngcô.Côngãkhuỵuxuống,nhưng tênkiavẫnđứngcầmsúng.Saogãkhông bắn? Saomũi tên bay đimà không phát ra tiếng động?Dây cungkhôngrung.Tôigiậtmộtmũitênkhácrakhỏiốngtênvàlắpvộivàocungbằngnhữngngóntayrunrẩy.
“RedSix,RedLeaderđây.Nóigìthìnóiđi.”Tôichờkhẩusúngngắnkhạclửa,nhưngtôilạinghetiếnguỵchnặngnề
màtôinhậnrangaylậptức.Khitôingẩnglên,taysúngđãbiếnmất.Tôiđãtừngnghehươungãnhưthếsaumộtphátbắnvàolưng.Đầutiênlàdâycungrunglên,rồitiếnggốikhuỵuxuống,vàtiếnguỵchnhưmộtbaoximăngrơixuốngđấttrongcáichếtnhanhgọn.Chỉcósựchậmtrễlàmtôibànghoàng.Lúcấytênkiavẫnđứngimnhưtượng,khôngmuốnngãxuống.
“RedLeaderđây,trảlờingay.”MặtRachelđầmđìanướcmắt.Tôiđẩymạnhcôsangmộtbênvànhìn
xuống.Thằngáođennằmngửasóngsượt.Mũi têncóngạnhxuyên thẳng
vàohọngnóvàđộtthủngđốtsốngcổ.Gãkhôngthểnàođứnglâuhơnmộtgiâyvớivếtthươngnhưthế,vàđiềuđóchothấytronglúccaotràocủahànhđộng,tôichỉđánhgiáthờigianchủquanmàthôi.
“Vàotrongxetải,”tôiquátRachel.“Nóởđâu?”“Bamươimétphíatrước.Bước!”Cô loạng choạng bước qua gã đàn ông ngã sõng soài rồimất hút vào
rừng.“RedSix,RedLeaderđây.Anhđanglàmcáiquáiquỷgìvậy?”Tôinghecótiếngngườinàonóitrongmớâmthanhnhiễu,“...vứtmẹcái
radiochếttiệtđi.Vàotậnnơitìmthằngchóđẻấy.Bảonóchúngtađangphacàphêđợinóởđây.Cóthểnósẽvềđấy.”
Đôimắtngườichếtvẫnmởtrừngtrừngnhưngđãđổimàumờđụcnhưchiếclycổ.Tôinhặtkhẩutựđộngcủagãlênnhétvàotúibộáoliềnquầncủamình.Xongtôiquỳxuốngxốcthithểgãlênvai.Tôiphảibámvàomộtcànhcâyđểđứnglên,nhưngtôicũngxoayxởđượcvàbắtđầulếtvềphíaxe.Ai đứng cách đấymột trămmét chắc sẽ tưởng quái vật Bigfoot đangnặngnềlêquarừng.
Rachelđangđứngđợibêncạnhchiếcxetải,mặtcôcắtkhôngcòngiọtmáu.Tôibướcloạngchoạngđếnbênxe,némphịchcáithâyvàothùngxe.Khicôkéotayáotôi,tôixoayngườicôđứngápvàothànhxevàlấychiếctúingủrakhỏibalôcủacô.Tôikéokhóaratrùmlênxácchết.Đểchặncáitúihở,tôichấtcảhaichiếcbalônặnglêntrên.
“Bướcvào,”tôiquát.Côlàmtheo.Tôitrèolênthùngxeđểlấylạichiếcchìakhóatrongbalôcủamình,rồi
lên ngồi sau tay lái, cố sức chạy ra khỏi rừng.Hai lần lao xuốngbùn, tôitưởngbịsalầyởđây,nhưngchiếcxelúclắcchầmchậmrồicũngthoátrakhỏirừng.BâygiờthìđộiSWATchắcđãnghethấytiếngđộngcơôtô.TôinhấngahướngvềphíaNhàtùBangởvùngnúiBrushy.
Chỉkhiđãvượtqua cây sốđầu tiên tôimớinhìnRachel.Côngồi tựalưngvàocửaxequansáttôinhưthểtôilàmộtbệnhnhânhungdữ.
“Chuyệncủacôthếnào?”tôihỏi.“Bọnchúngđãlàmthếnàođểmócnốiđượcvớicô?”
Côkhôngnóigì.Khiđạttớitốcđộgầnhaitrămcâymộtgiờ,tôikhôngrẽvềhướngnhà
lao,màthẳngtớiCaryville,ởđấycógiaolộvớiđườngI-75.“Anhnghĩtôiđãnóichohọbiếtchúngtađangởđâuà?”Rachelhỏi.Tôigậtđầu.“Tạisaotôiphảilàmthế?”“Chỉcócôhiểuviệcđó.”
“Nếutôimuốnhọtìmđượcanh,tôiđãphảnanhtừlâurồi.”Trờilạiđổmưa,nhữnggiọtmưanặnghạtrơiràoràotrênkínhchắngió.
Tôibậtcầngạtnướcvàchoxechạychậmlại.“Cólẽchúngchưamuốnbắttôichođếnkhicôthulượmđủthôngtinvề
tôi.CôcógọichochúngkhiởsiêuthịWal-Martkhông?”Cônhìntôivẻkhinhmiệt.“Lúcthằngcầmsúnghỏitôianhởđâu,tôiđã
cóthểbảonóanhđangởngaysaulưngtôi.”“Côbiếttôiđangnhắmthẳngtênvàolưngcô.”Côthấtvọngcaumặtlại.“Nghĩxem,David.Vừanãythôitôicóthểđập
mộthònđávàođầuanhkhianhđặtcáixácvàotrongxerồi.”“Tôisẽnghĩsau.Bâygiờtôiphảichạyxeđã.”Chúngtôichạymộtđoạntrongimlặng,nhắmthẳngvềphíađườngranh
giớiphânchiahaihạtMorganvàAnderson.Mộtchiếccầuhiệnratrướcmặt.Mặcdùtrờimưa,nhưngbêndướicầunướcchảykhôngnhiều,tuyvậyhẻmnúilạisâu,dodòngnướcchảytừcácmỏlộthiênphíatrênxuốngnămnàyquanămkhác.Cònkhoảngmộtphầnbaquãngđườngthìđếnnơi,tôichoxetápgầnthànhcầuvàdừnglại.
Rútchìakhóarakhỏiổ,tôiđiravàtrèolênthùngxe.Chiếctúingủđậytrênxácướtđẫmnướcmưa.Tôiđátúiquamộtbên,vậtcáixáclênvai,rángsức đứng lên và ném nó qua thành cầu.Nó va phải cành cây rồi rơi đậpxuốngmấytảngđáphíadưới.Chiếctúingủđẫmmáu,tôicũngnémxuốngluôn.Xong tôi trởvàobuồng lái lái tiếp, cốgiữ tốcđộmột trăm trên conđườngngoằnngoèo.
“Tôi chưa hề biết có điều đó trong anh,”Rachel lặng người nói. “Tôikhôngthểtinanhlàngườiđãviếtxúcđộngđếnthếvềtìnhthươngvàđạođức.”
“Đâylàbảnnăngsốngcòn.Mọingườiđềucó.Kểcảcônữa.”“Không,”cônóikhẽ.“Tôisẽkhônggiếtngười.”“Côsẽphảigiết.”Tôinhìn thẳngvàomặtcô.“Chẳngquacôchưa rơi
vàođúnghoàncảnhđóthôi.”“Anhmuốnnghĩgìthìnghĩ.Tôihiểutôi.”Conđườngdầntrởnênthẳngtắp.Tôităngtốcđếnhơnmộttrămvàthôi
khôngnghĩđếnRachelnữa.Tôilạicảmthấycôđơn,côđơnnhưcáingàyvừamấtFielding.TôiđãkhôngnhậnraRacheltừnglànguồnanủilớnđếnmứcnào.ĐiềukhóchấpnhậnnhấttrongchuyệnphảnbộicủaRachellàcôchưabaogiờcoitôilàaikhácngoàimộtbệnhnhân.Mộtkẻốmyếuvàbịlừadối.
Mộtluồnghơinóngcuộndângtrongtôi,kéotheosựmệtmỏirãrời.Tôihyvọngđóchỉlàcảmgiáctứcthờisaukhihưngphấnquámức,nhưngkhirăngtôivavàonhaulậpcập,tôimớibiếtlàkhôngphải.Tôisắpngất.NhưnglầnnàytôikhôngthểtintưởngđểRachelchămsóctôi.
“Anhsaothế?”côhỏi,nhìntôichằmchằm.“Anhđangđánhvõnggiữađườngkìa.”
“Khôngsao.”“Tỉnhlạiđi!Anhchạysanglàntráirồi.”Tôiquặtmạnhtayláisangphải.Cólẽviệccốsứcnémcáixácđãlàmtôi
hoàntoànbất lực trướcsựtấncôngcủacơnbệnh.Lầnnàysẽkhôngtừ từđâu.Tôiphảidừngxelạithôi.
“Đỗlại!”Rachelthétlên.Cốgắnghếtsứcđểmởmắt,tôingoặtxevàomộtconđườngrừngnhỏ,
cốsứcchạythêmmột trămmétnữarồimớidừng.TôidừngxetrướcbiểnbáoĐỖ,rồilấykhẩusúngtựđộngcủangườichếttừbộáoliềnquầnra,chĩavàoRachel:
“Xuốngxe.”“Cáigì?”“Xuốngxe!Vàbỏđiệnthoạidiđộngcủacôlạiđây.Làmđi!”Cô nhìn ra ngoài cửa kính như thể bị bắt phải nhảy xuống vực. “Anh
khôngthểđểtôiởngoàiđâyđược.”“Tôisẽchocôvàokhitôitỉnhdậy.Nếucôcònởđây.”“David!Bọnchúngsẽtìmthấytamất.Hãyđểtôilái!”Tôihấtkhẩusúngvềphíacô.“Làmtheotôibảo!”Côđểđiệnthoạitrênbăngghế,trèorakhỏixevàđóngcửalại.Đôimắt
đencủacônhìntôiqualớpkínhcửađọngnướcmưa.Khitôinhoàirakhóacửa,mộtđợtsóngđenlạicuộndâng.
Mộtcánhcổngthànhcaongấtánngữtrướcmặttôi,mộtvòmcungđơnsơ trongbức tườngđámàuvàng.Dânchúngxếphàng trênđường,mộtsốngườivẫytayreomừng,sốkhácthìkhóc.Ngườitagiữlừađểtôi leolên.Chủnghĩatượngtrưnglàquantrọng.Cầnthựchiệnmộtlờitiêntri.
“ĐâylàcửaĐông,thưaNgài.Ngàicóchắckhông?”“Chắc.”Tôicưỡilừađiquacổngthành.Cótiếngtùvà.BinhlínhLaMãnhìntôi
cảnhgiác.Phụnữchạyquaphốđếnsờtayvàoáochoàngcủatôi,vàotóctôi.Nhữngkhuônmặttrênđườngphốhẹpnàylànhữngkhuônmặtđóikhát,khôngphảiđóiăn,màđóihyvọng,đóilẽsống.
Con đường biếnmất và trở thành thánh đường với những cột trụ. Tôingồitrênbậcthềm,khẽtròchuyệnvớiđámđông.Họlắngnghevớivẻmặttòmò,hoangmang.Họkhôngnóithậtnhữngsuynghĩcủamình.Trongđầuhọ chỉ có chung niềm trăn trở: “Có phải ông ấy đấy không? Có thể thếkhông?”
“Cácngườibiếtcáchgiảithíchsựxuấthiệncủamặtđấtvàbầutrời,”tôinóivớihọ.“Thếtạisaocácngườikhôngbiếtcáchgiảithíchhiệntại?Tađãgieolửatrênthếgiannày,vàtasẽcanhchừngđếnkhilửabốclênrừngrực.”
Tôinhìncácgươngmặt.Những lời lẽấy tácđộngđếnmỗingườimộtkhác. Đàn ông thì chộp lấy thứ họ cần, vứt bỏ những thứ khác.Một vàingườihỏitôitừđâuđến.Câutrảlờitốtnhấtlàmộtcâuđố.
“Chẻmột thanhcủi racó taởđó.Nângmột tảngđá lên,cácngươi sẽthấyta.”
Tôirờikhỏithánhđườngvàbướcđitrongnhữngconngõnhỏcủathànhphố.Tôimuốnđượcyêntĩnhmộtlúcnhưngtừkhắpphíangườitaxápđếnhỏichuyện.Cáctănglữđếngầnvàhỏitôi.Mùthìhaytrông.
“Aichoôngquyềnđếnđâynóivàlàmnhữngchuyệnnày?”họhỏi.Tôimỉmcười.“ThánhJohnrửatộichomọingười.Quyềncủaôngtađến
từtrờihaytừngười?”Tănglữtrảlờitrongnỗilosợcủađámđông.“Điềunàychúngtôichưa
rõ.”“Vậy ta sẽ không nói cho ngươi hay ai cho ta quyền làm những điều
này.”Tôibỏlạiđámđôngsôisụctrênđườngphố,nhưngkhôngxong.Họbám
theotôilênđồivàgạnhỏiđếncùng.Câutrảlờicủatôikhiếnhọphátđiên.“Tachỉcònởlạivớicácngươitronggiâylát,”tôinói.“Sauđótalạitrở
vềnơimàtatừđóđếnđây.Nơitađến,cácngươikhôngthểđến.Cácngươitìm ta nhưng không thể thấy ta. Các ngươi thuộc về thế gian này. Ta thìkhông.”
Họbảotôilàkẻnóidối.“Cácngươichỉcònlạichútánhsáng,” tôinói.“Hãybướcđi trongkhi
cònánhsáng,xuabớtbóngtốitrongmình.Aibướctheotakẻấysẽkhôngbaogiờcònbướctrongbóngtối.”
Ngaykhitôinhìnhọ,tôithấyởhọcáinhìnkếttội.Tuyvậytôikhôngthểquaykhỏiconđườngcủamình.Trongmắtmộttănglữtôithấysựcămghét,vàcảsựkếttộihắndànhchotôi...mộtsựtrừngphạtkiểuLaMã.Nhưngđauđớnkhôngphải là nỗi sợ lớnnhất của tôi.Một ngườimạnhmẽphải chịuđượcđauđớn.Cáimàtôikhôngthểchịuđựnglànỗicôđơn,côđơnlầnnữađếnmuônđời...
Rachelđangkêuthét.Tôihoảngloạnchớpmắt,rồicánhcửabêntráitôibịgiậttungra.Tôicốquaylạixemlàaithìlạichìmvàocơnbuồnngủậpđếnnhưcátlún.
TủsáchChiasẻ
CHƯƠNG22
GeliBauerlấymộttaydụimắt,taykiarótcàphêđậmđặcvàocacủaả.ẢđangchờvợSkowgọigãđếnngheđiện.Đêmquaảngủđượcba tiếngtrênvõng saukhi làm tìnhvớiRitter.Dạonàyhầunhưảkhôngnằmmơ,nhưnghồiđêmảđãmơthấymộtcơnácmộngcũtừnglặpđilặplạitrongđóảbịbọnlínhrượtđuổi.Trongmơảluônluôntựsáttrướckhibọnlínhbắtđược.Mứcđộkhủngkhiếptrướchànhđộngtựgiảithoátđógầnnhưkhôngthểchịunổi.
“Geli,”Skownóitrongtainghecủaả,giọngmệtmỏi.Gãđãvật lộnsuốtđêmvớisiêumáy tínhGodin4,chắpvá lờiđedọa
tổng thống từnhữngmẩughiâmkỹ thuật sốgiọngTennant.Geliđãđánhthức gã dậymột lần, để nói với gã rằng ả đã nhận được báo cáo của độiS.W.A.Tvềmộtnhânviênmấttích.LúcđóchưacóbằngchứnggìvềviệcTennantcómặtởđó,nhưngbâygiờ...
“ĐộiSWATởFrozenHeadđãtìmthấynhânviênmấttíchcủamình,”ảnói.“Hắnbịrơitừmộtcâycầutrênđườngcaotốcxuốngkhesuối.Hắnbịtrúngtênvàocổhọng.”
“Tennantbắnà?”“Tôinghĩthế.Tôiđãxemlạilýlịchcủahắn.Khicònnhỏhắnđãsănbắn
rấtnhiều.Cólẽlàmộttaysănbằngcungvàođầumùasăn.”“Làmthếquáinàomàhắnkiếmđượccungtên?”“Chúngtôiđangchokiểmtrabănghìnhanninhcủacáccửahàngdọc
tuyếnđườngtừbếnphàđếnOakRidge.Rõrànghắnđãtrùtínhẩnnấpmộtthờigianởvùngnúiđó.Điềutôimuốnbiếtlàlàmsaoanhbiếthắncóthểởđâu?”
“Tôinóirồi,tôikhôngthểchocôbiếtđiềuđó.”“NguồntinbímậtcủaanhlàbácsĩWeiss,đúngkhông?”“Geli...”“Liệucòncóthểlàaikhácnữa?Hơnnữalàmthếnàoanhbiếtđượcvề
côngviênFrozenHead?”“NếuđólàbácsĩWeissthìcôphảibiếtrồichứ.”Geliđãrõhơn.“Đólàlýdotạisaoanhlạikhókhănnhưthếvềmộtcái
lệnhbắnchếttạichỗ.Anhbiếtrằngngườicungcấpthôngtinchoanhcóthểbịgiết.Điềutôikhônghiểulàtạisaoanhkhôngnóichotôibiếtcôtađanggiúpchúngta.Cóthểtôiđãbảovệcôta.”
“Côcóthóiquenhỏinhữngcâuvượtquábậclươngcủamìnhđấy.”“Tôikhôngcóbậc lươngcứt chónàohết!Tôi làmnhiềuhơnanhgấp
mườilần.”“Nhưngcôvẫnnhậnlệnhtừtôi.”
Ảnhữngmuốn laoquađầubênkiađườngdâyđểcàoxékhíquảngã,nhưng tính kỷ luật tự giác dần dần khiến ả tự chủ lại. “Lần cuối anh nóichuyệnvớiGodinlàkhinào?”
“Lâurồitôicũngchưanóichuyệnvớiôngta,”Skowthừanhận.GiọngtayNSAvanglênđầybốirối,vàgãkhôngcốgiấuđiềuđó.
“ChuyếnđidàingàycủaGodinvớiNaratrongmấytuầnnaycóýnghĩagì?Họ cùng bay về phía Tây và biếnmất trong ba bốn ngày. Họ đi đâuvậy?”
“Chắchẳncôđãđàosâuhơnthế.”Ảkhôngdễdàngbỏ cuộc. “Kẻđangđiềuhànhanninhởđầukia thật
giỏi.”Skowchặclưỡikhôkhan.“Côchẳngbiếtgìđâu.”“Tạisaoanhkhôngđivớihọ?”Khôngtrảlời.“Tạisaotấtcảnhữngchuyệnnàyđềuliênquanđếnchiếcđồnghồbỏtúi
củaFielding?”“Xinlỗi,Geli.”Nhữngsựviệcảđãđểýmấytuầnnaybắtđầuhiệnlênhàngđầutrong
suynghĩcủaả.“ZachLevinvàđộiGiaodiệncủaanhtađãđượcchonghỉcáchđâynăm tuần lễ.Hìnhnhưhọbốchơi rồi.Tại saocảmộtđơnvịkỹthuậtcóthểbốchơinhưthế?”
Skowkhôngtrảlời.Ảtìmcâuhỏimàgãcóthểtrảlời.“Cóphảicáingườiphụtráchanninh
ởbấtkỳnơinàocóGodinkiểmsoátnguồntinsiêumậtcủaanhkhông?”Trongsựimlặngkếtiếp,ảnhậnrarằngvẻdèdặtcủaSkowkhôngphải
làsựxúcphạmđốivớiả.Gãbịtêliệtdobịkẹpgiữabổnphậnvàsợhãi.“NguồntinmậtcủaanhcónóisắptớiTennantsẽđếnđâukhông?”“Côsẽcóbảndanhsáchcácđiểmđếnmớingaybâygiờ.Tôisẽgửicho
côngaykhitôinhậnđượcnó.”“Anhgửiđi.”ẢcốđẩybímậtvềnơiởcủaGodinrakhỏiđầuóc.“Câu
chuyệntênsátnhânloạntrícủachúngtađãmấyngườibiếtrồi?”“Hiệngiờmớichỉ loanhquanh trongđườngvànhđai,nhưngnósẽ lan
rộng nhanh thôi. Cảnh sát thành phố sẽ biết tin trong sáng hôm nay. Tôikhôngmuốnchuyệnlanquárộngchừngnàotôichưaxongdựánđêmqua.”
“Tôiđãnghelạibăngghiâmcáchđâymấyphút.Thậtlàrắnnhưđá.”“Nênthế.Bâygiờcôđịnhlàmgì?”“Ngồiđâyđợigìđó.Bấtcứcáigì.MộttiếngmáchthầmchỗTennantsắp
đếnchẳnghạn.”“Rồisauđó?”“Tôisẽđíchthânđếntậnnơi.Tôikhôngtinaiởđócả.”“Đếnbằngcáchnào?”
“ChiếcJetRangercủaGodinvẫncònởnhàchứamáybay.Anhcóýkiếngìnếutôixàinókhông?”
“Không.Tôi sẽ bảo phi công trực đợi cô.”Ngừngmột hồi, Skownói.“BắtgiữTennantcònlàchuyệnriêngtưcủacôphảikhông.”
Gelinhấpmộthớpcàphênóngvàngậmtrongmiệng.“TôibiếtcôquantâmđếnRitterhơnbấtkỳaikhác,”Skowđếthêm.Ảnuốt.“Bâygiờanhthànhbácsĩtâmthầnrồià?”“Tôivừanảyramộtý.NếucôchắcchắnrằngbácsĩWeisslànguồntin
mậtcủatôi,thìTennantcũngcóthểđiđếnkếtluậnnhưthế.Ýtôilà,nhưcônóiđấy...saođộiSWATlạiphảiđợitừbấyđếngiờởFrozenHeadnhỉ?”
“Tiếptụcđi.”“NếuTennantnghiWeissđangcungcấpthôngtinvềhắn,hắnsẽđácô
ta.Chúngtanênphátlệnhtruynãcôtavàkiểmsoátđiệnthoạicũngnhưnhàởcủatấtcảnhữngngườicôtacóliênhệ.”
“Tôiđãkiểmsoáttấtcảnhữngngườicôtacóthểgọiđiện,nhưngkhôngphảivìlýdođó.TennantsẽkhôngrờibácsĩWeissnửabước.”
“Saovậy?”“Vìhắnyêucôta.”“Hắnkhôngthểphớtlờmộtsuyluậnlogichiểnnhiênnhưthế.”Gelicườinhẹ.“Tấtnhiênhắncóthể.Mọingườithườnglàmthếmà.”
CHƯƠNG23
Tôi hốt hoảng bật dậy. Rachel ngồi sau tay lái chiếc xe bán tải đangphóngnhanh.Tôinằmcoquắptrênsànxebênphíaghếhànhkhách.Tôilếtlên ghế và thấy xe chúng tôi đang lao vàomột đoạn đường cao tốc vùngnôngthônhiuquạnh.Đằngsauchúngtôikhôngcógìngoàiconđườngvắnglặng.
“Làmthếnàocôvàođược?”tôihỏi.“Tôiđãkhôngkhóacửaxeà?”Côkhôngnhìn tôi.“Anhđãkhóarồi.Cómộtđoạndây thépnặng trên
thùngxe.Tôilàmmộtcáimócrồikéokhóatừbêntrongkhungcửara.”“Chúngtađangởđâuđây?”“GầnCaryville.Theocácbiểnbáo,hìnhnhưđườngI-75chạyquađây.”TôilắcđầuxuađuổitàndưcủagiấcmơJerusalemkhỏiđầuóc.Tôiđã
bấttỉnhmấtbaolâu?“ĐộiSWATđâurồi?”“Đanglùngchúngta,tôichắcthế.”TôinghĩchắcRachelđãtiếtlộđíchđếncủachúngtôichoNSA.Nếuthế
tại sao cô lại chở tôi qua đườngvắng?Côđangquay trở vềFrozenHeadchăng?
“Tôibiếtanhđangnghĩgì,”cônói.“Nhưnganhnhầmrồi.ChắcchắncókẻkhácđãbiếtvềcôngviênFrozenHead.CóthểanhđãtừngnóivớiaiởTrinityvềnó.RaviNarachẳnghạn?Trướckhicácanhbắtđầughétnhau.”
“Không.Côlàngườiduynhấtcònsốngbiếtvềcáihangđó.Ítnhấtlàvềmốiliênhệcủanóvớitôi.”
Tôihạkínhxuống,nhoàingườiliếcnhìnbầutrời.Khôngcógìcả,ítnhấtlàtrongkhoảngkhônggiannhìnthấygiữahaihàngcâydọcconđườngnhựahẹp.CólýgìngườicủaGeliBauerkhôngxôngđếnnếuchúngbiếttôiđangởđâu?Tôikhôngthểnghĩramộtlýdonàocả.Gelisẽtrakhảothayvìtheodõiđểnhanhchóngcóđượcmọithứảmuốnởtôikia.
“Nếucôkhônggiúpbọnchúng,tạisaocôcònđitheotôi?”Rachelnhìntôi,mắtcôtrànngậpnỗibuồn.“Tôithậmchíchẳngmuốn
trảlờianhcâuấy.”Tôimuốntincô,nhưngthếchẳnghóaratôingờnghệchlắmsao.“Coi
nào...nếucôkhôngnóivớichúngvềFrozenHeadthìchúngkhôngthểđónlõngtaởđónhưthếđược.”
“Anhđãquêngìđó,”côkhăngkhăng.“Chắcchắnlàthế”“Không.Chatôivàanhtôiđãchết.BọnNSAphảicókhảnăngđọcđược
ýnghĩcủatôimớibiếtđược...”Ngườitôiđôngcứnglại,miệngháhốc.Pháthiệnnàykhiếntôichoáng
vángnhưbịđánhmộtcúvàođầu.“David,anhlàmsaothế?”
“Bọnchúngđãlàmđượcchuyệnđó,”tôilẩmnhẩm.“LạyChúa.”“Đãlàmcáigì?”“Trinity.Chúngđãcóđượcmộtnguyênmẫuvàđangvậnhành...”“Làmsaoanhbiết?”Tôiđặtmộtbàntayrunrẩylêntrán.ỞnơinàođótrênnướcMỹ,mộtảnh
não của tôi doSiêuMRIquét đãđượcnạpvàomáy tínhTrinity.Vàmẫuthầnkinhấybâygiờđangtồntại-ítnhấtlàđếnmộtmứcđộnàođó-vớitưcáchDavidTennant.Tôicócảmgiácnhưnhữngkẻsănlùngtôiđãpháthiệnratôicóngườianhemsinhđôi,mộtngườianhemmaquáicóchungtrínhớvớitôivàsẵnsàngphảnbộitôikhicóyêucầu.Cáicảmgiácbịcưỡngbứcthậttuyệtđối.Tríóccủatôilànơiẩnnáuthâmnghiêmnhấtcủatôikhỏithếgiớibênngoài.Tôicảmthấybịcưỡngbứcmộtcáchbíhiểm,bị tướcđoạtmấtsựriêngtư.
Bọnchúngcònđónlõngtôiởđâunữa?tôitựhỏi.“David,anhđừnglàmthinhvớitôi,“côkhẩnnài.“Hãynóivớitôiđi.”“Bọnchúngđãcótrínhớcủatôi,Rachelạ.Chúngđãcótôi,đượcnạp
vàomáytínhcủachúng.Nhờđóchúngbiếtđườngđợi tôiởFrozenHead.Chúngsẽkhôngphảisănđuổitanữa.Chúngbiếtnhữngviệctôisẽlàmcảtrướckhitôithựchiện.”
“Khôngthểthếđược.”“Cóđấy.Đóchínhlànhữnggìchúngthựchiệntrongsuốthainămnay.
Tôibiếtchúngquárõ.TôibiếtPeterGodin.Vàtôibiếtđólàsựthật.”Côgiảmtốcđểvàocua.“CónghĩaanhchorằngFieldingđãđúng?Họ
đãvàđanglàmdựánmáytínhnàyởmộtnơinàođótừbấynay?”“Đúngthế.TrongkhitôivàFieldingxoayxởđểvạchratácdụngngoạiý
củaMRIthìchúngchếracáiđồchếttiệtấyởmộtnơibímật.”Tôiđậptaylênbảngđồnghồ.“Đólà lýdochúngchomộtsốđộinghỉ trongthờigiantạmngưng.”
“Anhđangnóivềchuyệngìvậy?”“Sau khi chúng tôi ngừng dự án, chúng bảomột số nhómkỹ sư được
nghỉphép.Cónhữnglúctrongtòanhàchỉcònlạimấyngườicủabộkhung.SựvắngmặtlộliễunhấtlànhómGiaodiện,domộtcậucótênlàZachLevinđứngđầu.”
“NhómGiaodiệnlàcáigì?”“Đólànhómcótráchnhiệmtìmcáchgiaotiếpvớinhữngmẫuthầnkinh
saukhichúngđượcnạpvàomáythànhcông.Côcónhớnhữngđiềutôinóikhiởtronggiảngđườngkhông?Nếuanhtảimộtbộnãongườivàomáytính,anhthậtsựcóđượcgì?Mộtconngườimù,câmđiếc,liệt,sợhãiđếnchết.Mộtnửacuộcchiếnlàđểlàmchobộnãoấycómắt,taivàgiọngnói.ĐólàcôngviệccủanhómGiaodiện.Vìdựánđangbịngưngnênnhómnàycócớđểvắngmặt.Nhưngbâygiờthìtôibiếtrồi.Trời,giámàcóFieldingởđây.”
Rachelliếcnhìntôi.“NhưngnếuhọđãđếngầnthànhcôngnhưvậythìgiếtFieldingđểlàmgì?NếuGodinthậtsựlàmđượcTrinity,thìcònaithèmquantâmđếnnhữngtácdụngphụhaycáigìkhácnữa?”
“Cônóiđúngđấy.Nếuchúngthựcsựlàmđượcđiềuấy,thìGodinsẽhầunhưtrởnênbấtkhảxâmphạm.Chúngtôikhôngcóđủthôngtin.Cólẽ...”Haitaytôigiálạnh.“Ôitrời!”
“Cáigìthế?”“TôibiếttạisaochúnggiếtFielding.”“Tạisao?”“Cóthểchúnglàmđượcrồi.”“Anhmuốnnóigì?”“Hôm qua, John Skow tuyên bố rằng gã không có ý định thay thế
Fielding.Tôinghĩgãđiên.Nhưngbâygiờ tôihiểu rồi.NếuchúngcómộtmáytínhnguyênmẫuvàchohoạtđộngthìFieldingkhôngchết.”
Rachelbốirốiquaysangtôi.“Điềuđócónghĩalàgì?”“Tôimuốnnói chúngcó thểnạpmẫu thầnkinhcủaFielding theonhư
cáchđãnạptôivàomáytính.ChúngsẽcómộttrítuệAndrewFieldingdướicác đầu ngón tay của mình. Ông ấy có thể giải các bài toán còn lại chochúng!”
Côláimộtlúckhôngnóinănggì.“OK,tạmthờicứchorằngđiềuấycóthểđi.NhưngtạisaoFieldinglạigiúpnhữngngườiđãgiếtôngấy?”
Lòng tôi trànngậpcảmgiácngưỡngmộđếnhãi sợ.PeterGodinnhẫntâmhơntôi từngtưởngtượng.“MẫuthầnkinhcủaFieldingsẽgiúpchúngbởivìnókhôngbiếtôngấyđãbịgiết.Việctảivàomáyđãđượcthựchiệntừsáu tháng trước,khiFieldingđượcSiêuMRIscan.Nókhôngnhớgìkể từlúcđó.NóthậmchíkhôngbiếtviệcFieldingcướiLuLi.”
“David,chuyệnấykhôngthểxảyrađược.”“Chắcchắnlàđược.Chẳngquachúngtangẫunhiênđứngquágầnmột
bướcđộtphá trongkhoahọc.Phảnứngphânrãnguyên tử.Tìmrabảnđồgienngười.Nhânbảnvôtínhcừu.”
“Những cái anh vừa nói hoàn toàn không giống với chuyện này.Giảiphóngtrítuệrakhỏithânxácconngườiư?”
Tôingẫmnghĩđiềunày.“Cônóiđúng.Chuyệnnàylớnhơnnhiềubởivìnóchochúngtakhảnăngđạtđượcnhữngbướctiếntheocấpsốnhân.Haynóiđúnghơn,khôngphải chúng ta.Mà là tất cảnhữnggì chúng tagọi làdạngmớicủaýthứcmàTrinitysẽpháttriểnthành.Vànósẽpháttriểnrấtnhanhchóng.”
“Anhđâubiếtchắchọđãlàmđượchaychưa.”“Ítnhấtchúngđãđiđượcmộtđoạnđường.Cóthểchúngđãcómộtbản
thôvàchohoạtđộng.Cóthểchúngđãtiếpcậnđượctrínhớcủatôi-rútranhữnghìnhảnhchẳnghạn-nhưngchưathựcsựvậnhànhnguyênmẫuđó
nhưmộtchứcnăngtrítuệ.TrínhớngườilàlĩnhvựcchuyênmôncủaRaviNara, và người ta đã có những tiến bộ ngoạnmục trong lĩnh vực này từtrước.Chỉcóđiềulàtakhôngcáchgìbiếtđược.”
Rachel chạmvào tay tôi. “Nếu anh đúng, thì bọn họ biết gì về nhữngviệcchúngtađanglàmhiệngiờ?”
“Tôihyvọnglàchúngkhôngbiếtgìcả.Dùbằngcáchbíẩnnàođichăngnữa,chúngcũngkhôngthểđọcđượcýnghĩcủatôi.Cóthểchúngcóđượctrínhớcủatôi từlúcnhỏchođếncáchđâysáutháng,khi tôibịSiêuMRIquétqua.Nhưngcòntiếntrìnhsuynghĩcủatôi,cònnhữngsuyluậncủatôi,nhâncáchcủatôi-nhữngthứđósẽchiếmtoànbộchứcnăngcủamáytính.Vànếuchúngcócảcáiđó...”
“Cáigì?”“Tổngthốngsẽkhôngquantâmchuyệngìxảyđếnvớihaibácsĩquèn.
Đấtnướcchấpnhậnthêmnhiềuthươngvongđểxâymộttòanhàchọctrời,hoặcmột cây cầu.Tôivới cô là cái giákhôngđángkểđể trả choưu tiênchiếnlượcmàTrinitysẽmangđến.NếuTrinitythậtsựthànhcôngthìchúngtaphảichết.”
Côchỉquakínhchắngió.“KialàCaryville.ĐườngI-75.ChúngtasẽđitheohướngBắchayNam?”
“Đỗlại.”Côtừtừgiảmtốc,đánhtayláivàdừngngaybênlềđường,chỉcáchcon
dốcvềhướngBắcmộtđoạnngắn.“Tôiđangcốgắngthoátkhỏibảnthânmình,”tôinóitoýnghĩcủamình.
“Đểlàmđiềuđó,chúngtaphảilựachọnhoàntoànngẫunhiên...Nhưnglựachọncủatôicóthểngẫunhiênnhưthếnào?Tôinghĩchúngtasẽtungđồngxuxemsấpngửamỗikhiđếnnhữngngãtưthếnày.”
Rachellắcđầu.“Họkhôngcóbảnscannãocủatôi.Họkhôngthểđoánđượctôisắplàmgì.Từgiờtôisẽlàngườilựachọn.”
Cô nhìn thấy vẻ nghi ngờ trong mắt tôi. “Anh vẫn chưa tin tôi phảikhông?”
“Khôngphảithế.NhưngbâygiờGeliBauerđãbiếtmọithứcầnbiếtvềcô.Ảcònbiếtcảnhữngđiềucôkhôngcònnhớnữa.”
MôiRachelmímlạithànhmộtvạchtrắng.“Tôighétả.Tôighétả,màtôicònchưabiếtảlàaikia.”
“Tôibiết.Nhưngghétảkhôngcứunổichúngta.”“Saochúngtakhônglặnđiđâuđó?Trảtiềnmặtởmộtnhànghỉkhông
têntrongmộtthànhphốkhôngtênchẳnghạn.Nhétchiếcxetảinàysauhàngràorồiđingủliềnlấybangày.NướcMỹquárộngmà.NgaycảvớiNSA.”
“Cô đã bao giờ xem phim America’s MostWanted chưa? Hằng tuầncảnhsátbắthànglôtộiphạmlẩntrốnnhưcáchcôvừađềnghịđấy.TivilàmchonướcMỹchậthẹphơncôtưởngnhiều.”
Tôingảlưngvàoghếvàcốđểbảnnăngngựtrị.Xeconvàxetảicứxuôingượcchạyqua,cáithìchậmrãi,cáithìlàmxechúngtôirungcảlênvìgiómànótạora.Tôingồiđó,vàtìnhhìnhcứdầndầntựsángtỏ.
Bangàynữa,chúngtôicóthểcócơhộigặptổngthống.Vấnđềlàchúngtôiphảicốsốngsótđểnóiđượcvớiôngấy.Nhữngđiềukỳquặcđãdàilạicàngdài thêm.NgaycảkhigặpđượcMatthews,chúngtôicònphải thuyếtphục ông tin rằng tôi nói thật còn tất cả những người dính líu đếnDự ánTrinity đều nói dối. Để làm được điều đó, tôi cần những chứng cớ vữngchắc.Màtôithìkhôngcó.Lựachọnkhác-ratrướccôngluận-sẽchỉlàmtổngthốngtinrằngtôilàmộtkẻloạnócnhưmọingườiởTrinityvẫnnói,vàchiarẽngườiduynhấtcóthểcứuchúngtôi.Bangày...
“Chúngtacònphảingồiđâybaolâunữa?”“Chotôimộtphút.”Lẩntránhkhôngphảilàgiảipháp.Chạytrốncũngvậy.Nhữnggiảipháp
thông thường không ăn thua.Chúng tôi phải dùngmột cách thật độc đáokhiếnkhôngaitrênthếgiớinàycóthểđoánra.Nhưngcáchnào?
Khichămchúnhìnluồngxeđangđếnquakínhchắngió,tôinhậnrarằngtôivàRachelngồiđâychỉvìmột lýdoduynhất:nhữnggiấcmơcủa tôi.Nhữnggiấcmơcủatôiđãđưachúngtôiđếnvớinhau.Khôngcónhữnggiấcmơấy,cảhaichúngtôicóthểđãbịbắnchếtởnhàtôirồi.ThếmàtôikhônghiểuđượcgìthêmvềchúnghơncáingàyđầutiêntôibướcchânvàophòngkhámcủaRachel.
Hàngthángtrôiqua,nhữnggiấcmơcũngtiếntriểntheo,giốngnhưmộtthôngđiệpdaidẳngđượcgửitừmộtnguồnvôtuyếnđiệnxaxôinào.Banđầu,nhữnghìnhảnhkhóhiểukhiếntôibốirối,thậmchíhoảngloạn.Nhưngcùngvớithờigian-vàđặcbiệtbatuầngầnđây,trongtôibắtđầukếttụmộtniềm tin rằng có điều gì đó quan trọng đang được thông báo cho tôi. Tấtnhiêncácbệnhnhântâmthầnphânliệtcũngcảmthấymộtniềmtintươngtự.Giữatôivàhọcóđiểmgìkhácnhau?
Tôinhắmmắtvàcốgắngxóađinhữngýnghĩtrongđầu,nhưnglạiphảntácdụng.Tôibỗngthấyhiệnlênmột thànhphốtrênđồiđượcbaobọcbởinhữngbứctườngthànhđávàngrựcdướinắng.Giữabứcthànhlàchiếccổnglớn.
CửaĐông,mộtgiọngthìthầmtrongđầutôi.Jerusalem.Tôichưabaogiờthấymộthìnhảnhnhưvậykhiđangtỉnhthức.Tôimở
mắt và thấyRachel đang căngmắt nhìn bảng đồng hồ. Tôi lại nhắmmắtnhưnghìnhảnhkiađãbiếnmấtnhưdưảnhcủabóngđènflash.
“David?Mắtanhlàmsaothế?”“Khôngsaođâu.”Tôidụimắtvàcốhìnhdungđiềuvừaxảyđến.Trướcđâytôiđãtừngcó
cảmgiácbịkéođếnmộtnơinhấtđịnhnàođó.Thuởcònđôimươi,tôiđidu
lịch rấtnhiềuvà trongkhibị lôi cuốnbởiniềmđammêxêdịch thời sinhviên,đôilúcđãcómộtđiềugìđósâusắchơnkéotôirakhỏihànhtrìnhđãchọn.
TrongthờigianđithămĐạihọcOxford,mộtbuổisángtôibịđánhthứcbởicảmgiáccầnđếnStonehenge -khôngphảiđểnhìn thấynó,màđểcómặtgiữanhữngtầngsa thạch.Ngườibạnđườngcủa tôinóikhôngviệcgìphảivộivàng;nhữngtảngđáđãnằmđócảnămngànnămnayvàchắcchắncóthểđợithêmítngàynữa.Nhưngtôivẫnthuêmộtchiếcxe,láivềhướngNamđếnđồngbằngSalisbury.Khimànđêmbuôngxuống,tôimộtmìnhđếngầnvòngcungcổvàlàmcáiđiềumàdukháchngàynaykhôngailàmđượcnữa:bướcgiữacáctảngđádướiánhtrăngvànằmlênbànthờtếthầnlinh.TôikhôngphảingườisaymêtìmhiểuvềThờiđạiMớitheokiểuamateur,màlàmộtsinhviênykhoaĐạihọcVirginiađangchờmongmộtsựnghiệpổnđịnh.Nhưngđókhôngphảilầnduynhấtxảyrachuyệnnhưvậy.Tôibịlôi kéo đến Chichén Itzá cũng theo cách ấy. Và trên đường chạy xe đếnGrandCanyon, tôiđã thayđổi lộ trìnhvàcắm trạiởChacoCanyon,NewMehicomộttuầnlễ.ỞHyLạp,tôilạiđếnDelphithayvìAthens.Trongtấtcảnhữnghoàncảnhấy,tôiluôncảmthấymộtsựthôithúcbênngoài,mặcdầuvẫncótiếnggọinàođógọitôitớimộtnơinhấtđịnh.
Điều tôi cảm thấybâygiờhoàn toànkhác,một sự thôi thúcbên tronggiụcgiãtôiphảiđiđếnJerusalem,bấtchấphậuquả.Việcthànhphốnàythờbatôngiáolàkhôngthíchhợp.TôikhôngcóđiểmgìchungvớihàngtriệungườihànhhươngthànhkínhđếnmiềnĐấtThiêngtheokếhoạchnày.Tôichỉcảmthấyđâylàthànhphốẩnchứanhữngcâutrảlờichotôi,nhữngcâutrảlờimàtôikhôngthểtìmthấyởnơinàokhác.
“Chúngtađiđâuđây?”Rachelcáukỉnhhỏi.“Israel,”tôiđáp.“Cáigì?”“Jerusalem.”“David...”“Đólàbởi...”“Đừngnóinữa.Bởivìanhđangbịhoangtưởng,đúngkhông?”“Đúng.”Cônhoàingười tớinângcằmtôi lên, rồinhìnsâuvàomắt tôi.“David,
ngườitađangtìmcáchgiếtchúngta.Chínhphủđangtìmcáchgiếtchúngta.Anhbịchứnghoang tưởngdonhữngnguyênnhânmàchúng tachưabiết,nhưngchứngbệnhnàycóthểđãgâytổnthươngchonãobộcủaanh.Thếmàanhlạiđịnhdùngnhữnghìnhảnhhoangtưởngnàyđểdẫndắtchúngtatìmraconđườngtựcứumìnhsao?”
“Kẻnàocốgiữmạngmìnhsẽmấtmạng.”“Cáigì?”
Tôilậtngửabàntay.“Tôikhôngnóiđiềunàysẽcứuchúngta.Ýtôilànếutôiđangbịsănđuổivàcónguycơbịgiết, thì thàrằngđiềuđóxảyratronglúctôiđangđitìmýnghĩamộtđiềugìđómàtôitinlàcóýnghĩacònhơn.”
“Anhthậtsựtinrằngnhữnghoangtưởngcủaanhcóýnghĩa?”“Phải.”“Tạisao?”“Tôi không thể giải thíchmột cách logic.Đó chỉ làmột điều tôi biết.
GiốngnhưmộtconchimbayvềhướngNamvậy.”Côthởdàinhưmộtngườimẹmệtmỏinóichuyệnvớiđứacon.“Cốlên,
đượckhông,cốgắnggiảithíchđi.”Tôinhắmmắttìmtừngữđểgiảithíchđiềukhôngthểgiảithích.“Tôicó
cảmgiácmìnhđượcchọn.”“Chọnđểlàmgì?”“Tôikhôngchắc.”“Aichọn?”“Chúa.”“Chúa?”“Phải.”Côhítsâuvàđantayđặtlênđùi.Rõràngcôđangphảiđấutranhđểgiữ
đượcbình tĩnh. “Tôinghĩđãđến lúcanhphảinói cho tôibiếtmấyhoangtưởnggầnđâynhấtlàvềcáigì?AnhvẫncònmơthấyanhlàJesusà?”
“Phải.”“Nhữnghìnhảnhấykhácvớihìnhảnhtrướcởchỗnào?Tạisaoanhlại
giấutôi?”Thếlàcuốicùngchúngtôiđãđiđếnlằnranhgiữasựtỉnhtáovàmấttrí.
TôithấymừngvìchúngtôiđangngồitrongxetảichạytrênxalộchứkhôngphảitạiphòngkhámcủaRachel.Côkhôngthểgọiaiđếnđểyêucầutôicamkết.“Bởivìtôikhôngcòntinchúnglànhữnghoangtưởng.Haynhữnggiấcmơ.Tôinghĩchúnglàkýức.”
Côchánnản thởphì ra. “Kýứcư?Trờiơi,David!Cógìxảy ra trongnhữnggiấcmơấy?”
“Tôi đang sống lại một đoạn đời của Jesus. Người đi đến Jerusalem.NhữngtrảinghiệmcủaNgườiởđó.Tôinghethấynhữnggiọngnói.Giọngnóicủachínhtôi...củacácmônđồ.Rachelạ,nhữnggìtôihìnhdungtrongđầucònthựchơncảnhtôiđangnhìnthấyxungquanh.Cácsựkiệndiễnrarấtnhanh.Tôisắpthấycảnhđóngđinhlênthậptựgiárồi.”
Côlắcđầukhôngtin.“Làmthếnàoanhcócáikýứchaingànnăm,thứchỉđivàotríócanhsáuthánggầnđâythôi?”
“Tôikhôngbiết.”“NhữnggiấcmơnàythôithúcanhđếnIsraelà?”
Tôikhôngnghĩmìnhcảmthấy thôi thúcnhư lúc trước,nhưngđúng làthế.Nhữnggìtôicoilànỗilolắngchungchungthậtralàcảmgiáccưỡngbáchđanglớndần,hốitôiđiđếnnơidiễnragiấcmơ.
“ĐếnĐấtThánh,”tôinói.“Phải.”“Có phải anh sợ rằngmình sẽ chết trong đời thực nếu không đến đó
trướckhimơvềcảnhChúabịđóngđinhlênthánhgiákhông?”“Cóthể.Chủyếutôicócảmgiáclànếutôikhôngsớmđếnđó,tôisẽbỏ
lỡcơhộitìmhiểunhữnggiấcmơcốgắngnóivớitôiđiềugì.”Rachelnhìnchămchămluồngxeđangđến,đầulắctớilắclui.Rồicôđột
ngộtquaysangtôi,đôimắtcômởto,rựcsáng.“Anhcóbiếthômnaylàngàymấykhông?”“Không.”“CònchưađầymộttuầnnữalàđếnlễPhụcsinh.”Tôichớpmắt.“Thìsao?”“ChúngtađangđếngầnngàyJesuschếtvàphụcsinhtheotruyềnthống.
Khôngphảitrongnhữnggiấcmơcủaanh,màcảtrongthếgiớithực.”“Cômuốnnóihaicáiđócóliênhệvớinhau?”“Tất nhiên. Bằng cách nào đó, lễ phục sinh đến gần là duyên cớ cho
nhữnggiấcmơcủaanh,chonỗiloâunày.Anhgiốngnhưnhữngngườinghĩrằngsắpđếnngàytậnthếkhibướcsangthiênniênkỷmới.Anhkhôngthấysao?Tấtcảchỉlàbộphậncủamộthệthốngảoảnh.”
Tôilắcđầumỉmcười.“Côsairồi.Nhưngcônóiđúngvềnhữngngàylễ.Chúngcóthểrấtquantrọng.”
Rachel nhìn tôi như nhìnmột kẻ đang trêu chọc cômột cách tinh vi.“Còncuộcgặptổngthốngthìthếnào?”
“Chúngtasẽgặpsaukhitrởvề.Thêmmộtvàingàythìcógìkhácđâu?Nhấtlànólạigiữgìntínhmạngchochúngta.”
Cô nhắm mắt và nói nhẹ nhàng. “Anh đã bao giờ nói cho AndrewFieldingbiếtvềnhữnghoangtưởngcủaanhchưa?”
“Rồi.”“Ôngấybảosao?”“Ôngấybảotôihãychúýđếnchúng.Fieldingluônluônnóirằngkhicố
gắng thực hiện Trinity là chúng tôi đang bước theo những dấu chân củaChúa.Ôngấykhôngbiếtmìnhđãđúngbiếtbao.”
“Tuyệt.Quanđiểmthậtgiốngnhau.”Rachelđặttaylênvôlăngnhưthểđang chạy trên đường, nhưng cô choxe dừng lại. “Anh có ý định đi theonhữnghoangtưởngcủaanhđếnIsraelthậtsao?”
“Phải.”“Vàanhthừanhậnnhữnghoangtưởngấycóthểlàhậuquảtổnthương
nãobộ?”“Khôngphảitổnthươngnãobộnhưcônghĩđâu.”Tôinghĩđếnsựphấn
khíchcủaFieldingkhiôngdiễngiảithuyếtýthứccủamình.“Màlànhữngnhiễuloạnđốivớiquátrìnhlượngtửtrongnãotôi.”
Rachelsiếtchặtvôlăngđếnnỗicáckhớpngóntaycủacôtrắngbệchra.“AnhcứnhưkẻquyếtđịnhđếnAiCậptìmýnghĩacuộcđờisaukhimơthấymìnhlàPharaohvậy.”
“Tôinghĩtôilàthếđấy.Tôibiếtchuyệnđóngheđiênrồthếnào.Vấnđềlà,chúngtakhôngcólựachọnnàokhác.Nếucáchnóinàylàmchocôcảmthấydễchịuhơn,thìchúngtarađibởivìchúngtacầnlàmmộtđiềugìđómàcólẽmáytínhTrinitykhôngthểtiênđoán.”
“NókhôngthểtiênđoánanhsẽsangIsraelsao?”“Không.ChínhviệcquétnãobằngSiêuMRIđãgâyranhữnggiấcmơ
củatôi.Mẫuthầnkinhcủatôikhôngcókýứcvềnhữnggiấcmơdiễnrasauđó.NgaycảtrongbệnháncủatôiởchỗcôcũngkhôngnhắcđếnJerusalem,vì tôi đã thôi đến khám trước khi thành phố ấy trở thành tâm điểm trongnhữnggiấcmơcủatôi.”
Rachel trôngcóvẻđămchiêu.“ĐếnIsraelkhônggiốngnhưđếnParis,anhhiểukhông.Đấtnướcấychiếntranhliênmiên.Tôiđãtừngđếnđó.Họđặc biệt chú ý đến những người vào ra nước họ.Hãng hàng khôngAlElkiểmtraanninhnhiềugấpbốnlầncáchãnghàngkhôngkhác.VàchúngtađangbịchínhphủMỹsănđuổi.Ngaykhichúngtatìmcáchđặtvémáybay,họđãđónlõngchúngtaởsânbayrồi.”
“Cônóiđúng.Chúngtacầnhộchiếugiả.”Côcườicayđắng.“Anhnóicứnhưlàchúngtacầnmuaítbánhmìvà
sữatrênđườngvềnhàvậy.”“Tôicònmườitámngànđôla.Phảicócáchkiếmrahộchiếugiảvớisố
tiềnấy.”“HộchiếugiảkhôngchochúngtavàoIsraeldễdàngthếđâu.Họchạm
tránvớibọnkhủngbốhằngngàyđấy.”“BịbỏtùởIsraelcòndễchịuhơnbịgiếtởđây.”Rachelngảngườiraghếthởdài.“Anhnóiđúng.”“TôiđịnhđếnNewYork.Vớimườitámngànđôla,tôicóthểkiếmđược
mộthộchiếugiảởđó.Tôibiếtđiềunày.”“Còntôithìsao?”“Côcóthểđi.Côcũngcóthểkhôngđi.Tùycô.”Côgậtđầunhưthểđangchờđợicâuđó.“Tôibiết.Nếutôikhôngđithì
sao?”TôinghĩđếnGeliBauer.“Cômuốntôiphảinóidốicôư?”Rachelsangsố,choxechạylêndốcvềhướngBắc,rồităngtốc.“ĐiNewYorkphảikhông?”tôihỏi.“Không.”“Vậythìđiđâu?”
Cônhìntôi,mặtbớtcảnhgiáchơnbaogiờhết.“Anhmuốntôiđivớianhkhông?”
Tôimuốn chứ.Hơnnữa, tôi có cảmgiác cô đề nghị đi cùng tôi. “Tôimuốncôđivớitôi,Rachelạ.Vìrấtnhiềulýdo.”
Côcườikhôkhan.“Thếlàtốt,vìanhkhôngthểxoayxởđượcnếukhôngcótôi.Việcanhngấttrênphốchothấyanhkhônghềkhỏe.Nếutôiđểanhmộtmìnhtrênxenàythìbâygiờanhchếtrồi.”
“Tôibiếtmà.Côcóđikhông?”Côvượtmột chiếcxebồn rồi nhẹnhàngquayvào lànphải. “Nếuanh
muốnđiIsrael,thìchúngtaphảitớiWashingtonD.C.trước.”Tôicứngngườitrênghế.Baonhiêunghingờvềcôlạiquaytrởlạikhiến
tôinônnao.“TạisaolạilàWashington?”“Vìởđótôiquenmộtngườicóthểgiúpchúngtaviệcnày.”“Ai?”Tôimuốndòxemcósựlừadốitrongmắtcôkhông,nhưngcôvẫnchăm
chúnhìnđường.“TôiđãđiềutrịchonhiềuphụnữkhicònhànhnghềởNewYork.Thựcrahầuhếtlàphụnữ.”
“Rồisao?”“Mộtsốhọcóvấnđềvớichồng.”“Và?”“Đôikhitòaánchophépnhữngngườichồngđếnthămconhọ,mặcdầu
đãcónhữngchứngcớlạmdụngthểchất.Mộtsốbàvợsợđiềucóthểxảyrađếnnỗichỉcòncáchbỏtrốn.”
Tôicảmthấylòngbàntayngứaran.“Côđangnóivềtrườnghợpgiámhộ.Bắccócngaychínhconcủahọ.”
Côgậtđầu.“Trốntránhcảnhsátkhôngphảilàkhónếuanhchỉcómộtmình. Nhưng nếu có trẻ con thì thật gay go. Anh phải đưa đón nó đếntrường, chăm sócy tế, đại loại thế.”Cô liếc nhìn tôi, nétmặt căng thẳng.“Nhữngngườiphụnữấycómộtmạng lưới.Nhưmộthệ thốngđườngsắtngầm.Chuyệnnàycầncótàixoayxở.”
“Danhtínhkhác?”tôinói“Phải. Đối với trẻ con, nềnmóng củamột căn cướcmới là giấy khai
sinh.Đốivớingười lớn, là thẻansinhxãhộivàhộchiếu.Tôikhôngbiếtnhiều chi tiết, nhưng tôi biết rằng người giúp đỡ những phụ nữ ấy ởWashington.”
“NhữngphụnữấymuahộchiếugiảởWashingtonD.C.à?”Rachellắcđầu.“Khôngphảihộchiếugiả.Màlàhộchiếuthật.”“Thật?Ýcôlàsao?”Côliếcnhìn tôi,miễmcưỡng tiết lộđiềucôbiết.“Cómộtphụnữ làm
việctrongcơquancấphộchiếuởWashingtonD.C.Mấynămtrướccôấycóvấnđềvớichồng.Côấyrấtđồngtìnhvớinghềnghiệpnày.Tôikhôngbiết
côấylàai,nhưngtôibiếtmộtngườimàtôicóthểgọi.Mộtbệnhnhâncũ.”“Nghềnghiệpnày,”tôinói.“Nóvẫntiếptụcà?”“Phải.TôiđãgửimộtphụnữtừChapelHillđếnchỗhọ.Vợcủamộtbác
sĩ.”“Ồ.”“Tôichỉthấycómộtvấnđềnghiêmtrọng,”Rachelnói.“Vấnđềgì?”“Anhlàđànông.Tôikhôngbiếtliệuhọcósẵnlònggiúpanhkhông.”GregIles5780/13317Dấuchâncủachúa5780/13317
CHƯƠNG24
Lầnnàykhicánhcửabảovệrìrìmởra,GelibiếtđólàSkow.Ảcũngbiết rằngcó tinxấu,vì ảmới liên lạcvớigã trướcđó,và lúcấynhânvậtNSAnàytỏvẻrấtmệtmỏikhiphảirakhỏigiường.Ảxoayghếvàthấygãđang sải bước về phía ả, lần đầu tiên không diện bộ comple hiệuBrooksBrothers thường ngày. Hôm nay gãmặc quần kaki và áo thunMIT.MắtSkowthâmquầng,nhưngtrônggãvẫngiốngmộtnhàquảntrịđạihọchơnlàmộtchuyêngiavềchiếntranhthôngtin.
“Hômnaytrônganhnhưcứtấy,”Gelibảogã.“Tôicảmthấycòntồitệhơn.”“Anhđếchđếnđâynếucótintốt.”“Cônóiđúngđấy.RaviNaragọiđiệnchotôingaykhitôivàcôvừabỏ
máy.”Gãngồiphịchxuốngchiếcghếsaulưngả.“Chotôiđiếuthuốc.”“Anhcóhútđâu.”“Ồ,Geli,cónhiềuchuyệncôkhôngbiếtvềtôiđâu.”ẢlắcbaothuốcGauloiselấyramộtđiếu,châmlửađưachogã.Skowhítmộthơi thậtsâu rồinhảkhóimàkhônghosặcsụa.“Chuyện
khốnnạnlắm.”“Naragọitừđâuđến?”Skowlắcđầu.“Mọiviệcphảicóthứtự.Bâygiờcôhãynghetôinóiđã.”Ảvắttréochânngồiđợi.“Từ trướcđếnnaycôvà tôi luôngiữmiếng,giấunhaunhiềuđiều.Đã
đếnlúccầnphảisángtỏ.Càngsángtỏcàngtốt.”“Tôingheanhđây.”“Ở Trinity này Godin luôn ngăn chia các bộ phận với nhau, nên tôi
khôngbiếtlàcôbiếtnhữnggì.Côbiếtchúngtađangnghiêncứutrítuệnhântạo,nhưngcôcóbiếtchínhxácnólàthếnàokhông?”
“Nóichotôibiếtđi.”“ChúngtôiđangsửdụngkỹthuậtMRItiêntiếnđểtiếnhànhquétphân
tửbộ não, rồi cố gắngnạpbản sao đó vàomộtmáy tínhmẫu có tính độtphá.”
“Tiếptụcđi.”“Mụctiêucủachúngtôilàtạoratrítuệnhântạokhôngphảibằngcách
ứngdụngkỹthuậtngượcvớibộnão,màcopynóbằngkỹthuậtsố.Kếtquảlà,nếuthànhcông,thìkhôngphảimáytínhlàmviệcnhưmộtbộnãongười,màthựctếchínhmáytínhlàbộnãocủamộtconngườinhấtđịnh.Côhiểukhông?”
TrướcđâyGelinghĩrằngcácbảnchụpcủaMRIđượcsửdụngđểnghiêncứucấutrúcnãongười,khôngphảinhưnềntảngthựctếcủamộtcáimáy.
“Nguyêntắcnàynghecóvẻdễhiểuđấychứ.”Skowcườigiảlả.“Vềlýthuyếtthìdễthật.Vàsớmmuộngìnócũngsẽ
được thực hiện.Nhưng sự khác nhau giữa sớmhơn vàmuộn hơn có tầmquantrọngsinhtửvớicôvàtôi.”
“Tạisao?”“TạivìPeterGodinsắpchết.”Cócáigìrunglêntrongngựcảkhinghekhẳngđịnhđiềumàảvẫnnghi
ngờnhưngkhôngthúnhậnnày.NhữnghìnhảnhvềGodin lướtnhanhquatrướcmắtả:cáimặtsưngphồng,cáimiệngtrễxuống,dángđivụngvềkhócoi.
“Sắpchếtnhưthếnào?”“Petercómộtkhốiunão.RaviNarapháthiệnranócáchđâysáutháng,
khilàmcachụpnãođầutiên.ĐólàlýdotạisaohaingàyquacôkhôngliênlạcđượcvớiGodin.KhinàoôngtakhôngtrựctiếpđiềuhànhTrinity,làlúcôngtađiđiềutrị.”
Gelicựaquậytrênghế.“Ôngấycònsốngđượcbaolâunữa?”“Bây giờ chỉ còn tính từng giờ. Nhiều lắm là một ngày. Khối u này
khôngthểmổđược,ngaycảởgiaiđoạnđầukhiNarapháthiệnranó.Peternghĩ rằngnếuchínhphủbiếtông tađangbịung thưgiaiđoạncuối,chínhphủsẽkhôngchuyểngiaocácnguồnlựccầnthiếtđểbiếnTrinitythànhhiệnthực.GiữaôngtavàRavicómộtthỏathuận.RavisẽgiữkínchuyệnôngtabịungthưvàsẽđiềutrịbằngsteroidkhiếnôngtacóthểhoạtđộngđủlâuđểhoànthànhTrinity.TôighétnghĩđếnviệcNarađòihỏicóđicólại.”
“Narakhônnhưcáo.”“Đúng.Vấn đề là trong chương trìnhTrinity cómột điểm bị giấu kín
ngaytừđầu.PeterlàmraTrinityđểlưugiữcuộcđờiôngta.”“Anhđịnhnóigì?”“NếumáytínhTrinityđuợchoàntấttrướckhiPeterchết,mẫuthầnkinh
củaôngtacóthểđượcnạpvàođấy.Thânthểôngtacóthểchết,nhưngôngtavẫntiếptụctồntạitrongmáytínhvớitưcáchlàPeterGodin.”
Gelichớpmắthoàinghi.“Chẳngcóquáigìtrongchuyệnnàylàmtôitinđược.”
Skowcười.“Điềuđókhôngnhữngcó thểxảyra,màcòn làkhông thểtránhkhỏi.Cóđiềulànókhôngxảyrangaytuầnnàythôi.”
“Nếuđiềuđólàthật,thìmẫuthầnkinhcủaGodinhaygìđólạikhôngthểnạpvàomáytínhsaukhiôngấychếthaysao?HễkhinàoTrinitykếtthúc?”
“Tấtnhiên.Nhưngtrongkịchbảnnày,Petersẽphảichếtmàkhôngbiếtchắcchuyệnđócóxảyrahaykhông.Ôngtaphảichếttheocáchmọingườitừngchếttừtrướctớinay.Vàôngtabuộcphảitintưởngởchúngtôiđểđượcphụcsinhtrongmáytính.”
“Tôi hiểu.” Ả đang chìm đắm trong suy nghĩ về cái chết cận kề của
Godin.“Rồi,chínhxácvìsaoanhđếnđây?”Skow rítmột hơi thuốcGauloise nữa rồi chỉnh ả bằng cái nhìn trừng
trừngvẻnghiêmtrọng.“Tôiđếnđâylàđểcứulấycáimạngchócủacô.Vàcảcủatôinữa.”
“Tôikhôngthấylàcầnphảicứunó.”“Cầnđấy.BởivìdựánTrinitysắptiêurồi.”Bây giờ thì ả hiểu. Con tàu sắp chìm và đàn chuột nháo nhào đi tìm
xuồngcứusinh.“Nhưngsaoanhnóilàkhôngthểkhôngthànhcông.”“Ừthìcuốicùngcũngthànhcông.NhưngGodinsắpchếttrướckhiông
ta làm chomáy chạy, và không còn ai có thể đưa nó sang giai đoạn sau.Fieldingđãchết.Raviđãcốnghiếnhếtkhảnăngmàycó.Côngviệccònlạivượtquá tầmvớicủay.Vànếuchúng tôikhôngvậnhànhđượcmáy tínhTrinity,saukhiđãtiêutốncảtỷđôla...”
“Mộttỷ?”Skowcóvẻ sốt ruột. “Geli, nguyênmẫuTrinity được chế tạo chủyếu
bằngcácốngnanocarbon.Đókhôngchỉlàcôngnghệtiêntiếnnhất.Chúngtôiđãphảisángtạoracảmộtmônkhoahọcmới.ChỉriêngchiphívậtliệuR&Dđãgâysửngsốt.Nghiêncứutrínhớbằnghìnhảnhlaserbachiềucũngtốnnhưthế.Chúngtôi...”
“OK, tôihiểu.”Ảchỉđangnghĩ tớiviệc thoát thân.“Anhnói rằngkhinàoGodinkhôngđiđiềutrị,thìôngấylàmviệcchoTrinity.Bâygiờôngấyđanglàmviệcởđâu?MountainView?”
Skowlắcđầu.“Trinitycómộtcơsởnghiêncứukhác.Tôisẽkhôngnóinóởđâuchođếnkhichúngtađiđếnthỏathuận.Nhưngnóđượclậpracáchđâyhainăm,ngaysaukhichúngtôibiếttổngthốngnhấtđịnhbắtchúngtôinhậnTennant để giám sát khía cạnhđạo đức của dự án.Godin biết sẽ cóngàyôngtalàmviệcchoTrinitymàTennanthaychínhphủkhôngbiếtôngtađanglàmgì.Vìvậyôngtalậpranó.”
Nhận thứccủaGelivề tìnhhình thayđổi theo từngcâunóicủaSkow.“VậyngaybâygiờTrinityđangởđâu?Hoàntoànngừnghoạtđộngà?”
“Không.Vào lúc này, chúng tôi đang cho hoạt độngmột phần.ChínhnguyênmẫuTrinity đã tiên đoánTennant sẽ chạy đến FrozenHead.MẫuthầnkinhcủaTennantvềcơbảnđãchochúngtôibiếthắncóthểởđâu.”
Gelithấykhólòngmàtinđiềunày.“Chínhanhthấyđiềuđóà?”“Không.Nhưngtôiđãthấycáimáynguyênmẫu.Nóvượtxamọitưởng
tượng.”“Chínhnhờnómàanhbiết vềFrozenHead, chứkhôngphải từbác sĩ
Weissà?”“Đúng.”“Trờiđất.Nếunócóthểlàmđượcchuyệnđó,saoanhlạicoilànóthất
bại?”
Skow giơ tay lên vẩy qua vẩy lại. “Một phần của Trinity hoạt động.Nhưngnómớichỉhoạtđộngđượchaimươigiờ,vàthậtkhógiảithíchchocôbiếtsựphứctạpcủaviệchoànthiệnnó.Họđãthànhcôngvớikhuvựctrínhớ,nhưngkhuvựcxửlýchínhlạilàchuyệnhoàntoànkhác.”
“Làviênphalê,phảikhông?”Gelinóiraýnghĩcủamình.“ViênphalêtrêndâyđồnghồcủaFielding.Đólàcáianhcầnđểkhiếnnóhoạtđộng.”
“Đúng.Fieldingđãpháhoạidựán,nhưng lãocũngghichép lại tất cảnhữngviệclãolàm.Ngaycảkhilãobẻmãkhóacủangườikhác,lãovẫnlưugiữmãkhóagốcấyvàoviênphalêcủalão.Nhữngkẻlýtưởnghóalànhữngtaypháhoạighêgớm.Fieldingđơngiảnlàkhôngthểpháhoạimộttiếnbộkhoahọcđíchthực.Dùsao,khichúngtôicóđượcviênphalêđó,chúngtôisẽkhôiphụctấtcảcácmãkhóacủamáymàFieldingđãbẻ.NhưngphầnhoahồnglớnnhấtchúngtôichiếmđượclàcôngtrìnhgốcdochínhtayFieldinglàm.Lãotakhôngthểcưỡnglạiviệccốgắnggiảiquyếtchochúngtôinhữngbài toáncòn lại,ngaycảkhi lãocản trở tiếnđộcủachúng tôi.Công trìnhmớicủaFieldingđặt thànhcôngcủaTrinity trong tầm tay.Khôngcóviênphalêđó,máynguyênmẫukhôngthểhoạtđộnggìđược.”
“Nhưngbâygiờnóđãhoạtđộngmộtphần,thìtạisaochínhphủkhôngthểdùngcácnhàkhoahọckhácđểchiếmlĩnhvàhoànthiệnnó?”
“Họcóthểlàmđượcđiềuđónếuhọhiểuvềnó.Nhưnghọkhônghiểu.MọiviệcGodinđãlàmtừkhichươngtrìnhbịhoãnđềulàkhôngđượcphépvàbấthợppháp.”
“Thếthìđưamáynguyênmẫutrởvềtòanhànàyđi.”“Godinkhôngchophép.Chuyểnxongthìôngtacũngđirồi.”“Anhđãnóirằngôngấysắpchết.”“Cũngkhôngnhanhthếđâu.”NỗilolắnghiệnlêntrongmắtSkow.“Nếu
chúngtôivậnhànhđượcTrinity,sẽkhôngcóai trongchínhphủMỹhoặcAnhlolắngvềchiphísảnxuất-chiphívềtiềnhayvềngười.Nhưngtrongtrườnghợpthấtbại,sẽcónhữngcâuhỏihócbúađấy.”
“Ýanhmuốnnóigì?”“Thấtbạiđòihỏicóngườigiơđầuchịubáng.”“Tôichẳngdínhdánggìđếnviệcchếtạochiếcmáyđóhết.”“Phải.Nhưng người ta có thể cho rằng sự thất bại này là do Fielding
chết.MàaiđãgiếtFielding?”BâygiờthìảđãbiếtSkowmuốnhướngcâuchuyệnđếnđâu.“Anhbắt
đầulàmtôicáutiếtđấy.”GãNSAlậtngửabàntay.“Tôichỉvẽramộtkịchbảncóthểcó.Côlà
ngườithíchhợpvớivaidiễn.Cótiếnglàquáhănghái...”“Anhcómuốncònsốngmàrakhỏiphòngnàykhông?”Skowmỉm cười. “Tôi chỉ cho cô thấy cá nhân cô đangmắc kẹt trong
chuyệnnày.BâygiờchưabiếtTennantvàWeisschạytrốnởđâu.CònLuLi
Fieldingvẫnbiệttăm.”“Đólàbavấnđềtôigiảiquyếtđược.”“Tấtcảcácchứngcớnóingượclại.”Ảnémchogãmộtcáinhìntóelửa.“Bình tĩnh nào,” Skow nói. “Dù sao lúc này tôi cũng không muốn
Tennantchết.Đểchoxácchếtchồngđốnglênlàngungốc.Điềuđólàmchokhókhăncủachúngtatănglênvạnbội.”
Ảcảmthấyhaingườisắpđiđếnmấuchốttrongcuộcgặpnày.“OK,nếutôikhôngphảilàkẻgiơđầuchịubáng,thìlàai?”
“LàPeterGodin.”“Cáigì?”Skownhảmộtvòngkhóixanhrấtnghệrakhoảngkhônggiữahaingười.
“Côthửnghĩxem.SaukhiGodinchết,mọiviệccóthểgiảithíchbằngcáchchỉcầncườngđiệusựthật.Ôngtađãchếtdầnchếtmònvìkhốiunãotừlâu.Khôngaitrongchúngtabiếtviệcnày.Peterlàconngườivĩđại,nhưngkhốiutácđộngxấulêntríócôngta.Ôngtabịámảnhbởiýnghĩphảicứulấymạng sống củamình.Ông ta thấyTrinity là phương tiện duy nhất có thểgiúpôngtalàmđượcviệcđó.KhiFieldingvàTennantlàmtrìhoãndựán,Godinhoảngsợvàđãralệnhthủtiêuhaingười.”
Gelingảngườiraghếvàchìmđắmtrongsuynghĩvềkịchbảnnày.Lýlẽthậtlàhoànhảo.Đâylàlờidốitrátrắngtrợn,biếnđenthànhtrắng.
“Nếuchúngtalàmthế,”Skowtiếptục,“thìdùTennantcónóigìđinữacũngkhôngảnhhưởngđếnta.Đólàmộtgiảiphápthanhnhãhơngiếtngườinhiều.”
“Cómộtvấnđề,”Gelinói.“NếutađểchoTennantsống,hắnsẽluloavớimọingườirằngtôilàngườicốtìmcáchgiếthắn.”
“Hắnsẽnói thếư?”Skowmỉmcười, lắcđầu.“AiđếnnhàTennantđểgiếthắn.TennantvàWeissđãnhìnthấyai?”
“Ritter.”“Chính xác. Và Ritter Bock là nhân viên của tập đoàn Siêumáy tính
Godintrướckhicôđếnđây.Đúngkhông?”Skowcóvẻđãtínhhếtđườngđinướcbước.“Đúng.”“CóaibiếtcôralệnhchoRittergiếtTennantkhông?”“Tôichưabaogiờramộtlệnhnhưthế.”Skowtoétmiệngcười.“Tấtnhiênlàkhông.Tôikhôngthểtưởngtượng
côcóthểlàmnhưthế.Godintrựctiếpra lệnhchoRitter,cậnvệriêngcủaôngta.BácsĩTennantgặpmayvàbắnchếtRitterđểtựvệ.Côtrongsạchnhưtuyết,Geliạ.TấtcảmọiviệccôlàmlàtheolệnhGodin.”
“Cònanh?”“Vào lúc tôi nhận ra rằng không phải Fielding chết vì những nguyên
nhântựnhiên,thìRitterđãchếtvàTennantđãchạytrốn.Từđóđếnnaytôi
cốgắngtìmrasựthật.”Gelivẫncốtìmrakẽhởtrongkịchbản.“Còntạisaochúngtalạivộivã
hỏatángFieldingnhưthế?”“Khichúngtanhậnralãobịgiết,chúngtanghingờcómộttácnhânsinh
họccókhảnăngtruyềnnhiễmcao.Narakhuyênnênhỏathiêuthithểvàtấtcảcácmẫumáungaylậptức.Đólàcáchduynhấtđểgiữantoànchotòanhànày.”
“LiệuNaracóchịuxácnhậnchuyệnnàykhông?”“Ysẽlàmtấtcảđểbảovệtiếngtămcủamình.”Geli đứng lên đi đi lại lại trong trung tâmđiều khiển. Skowxoay ghế
nhìntheoả.“NếuGodinthànhcôngthìsẽrasao,”ảhỏi.“NếunhưGodincóthểvận
hànhmáy trước khi ông ấy chết, và nó cómọi khả năng như ông ấy hứahẹn?”
“Naranóichuyệnđókhôngthểxảyra.Ôngtađangsuyyếurấtnhanh.”Sựtrớtrêucủatìnhhìnhlàmảchánnản.“Anhbiếtkhông,tôiquýPeter
Godin.Tôikính trọngôngấy.Cònanh lại làngười tôichẳngưachútnào.Tôicũngchẳngtôntrọnganh,chođếnkhianhmangkếhoạchnàyđến.Cáinàycóthểcótácdụng.”
“Nósắpcótácdụngđấy.Chỉcònthiếumộtđiểmlàcô.”Ảkhôngthấycócáchnàokháchơnlàhợptác.“Nóichotôibiếtđịađiểm
kiacủaTrinityởđâu,tôisẽthỏathuậnvớianh.”VẻtựtinbiếnkhỏimặtSkow.“Tôikhôngđượctựdolàmđiềuđó.”“Tạisaokhông?”“Côsẽhiểungaythôi.Tôisẽnóichocôtêncủangườiphụtráchanninh
ởchỗmới.Cógìcôcứthắcmắcvớiôngta.”Gelidừnglạimànhìngãchằmchằm.“Trògìthếnày?”“Đólàcáchôngtabảotôiphảilàmtheo,vàôngtalàloạingườimàtôi
khôngmuốnbiếnthànhkẻthù.”“Hắnlàtayquáinàothế?”Skowlắcđầu.“Tôisẽchocôsốđiệnthoạicủaôngta.”“Tôisẽkhônggọichobấtkỳaichừngnàochưabiếtngườimàtôisẽgọi
làai.”Gãrítmộthơithuốc,nhìnảvẻthươnghại.“TướngHorstBauer.”Gelinóngbừngmặt.BaonhiêutựhàovềcôngviệccủaảởTrinitybỗng
chốctanbiếntrongthấtvọngêchề.“ChatôiphụtráchanninhởđịađiểmmớicủaTrinity?”
“Đúng.”“Anhlàđồchóđẻ.Tạisaolôicảchacontôivàovụnày?”Mặcdầumiễncưỡngramặtvìphảinói,Skowhìnhnhưcũngcảmthấy
đừnghòngảhợptácchừngnàogãchưatrảlời.
“Rấtđơngiản,”gãnói.“TấtcảmọikhíacạnhcủaTrinityđãđượcGodingiámsátngaytừđầu.Nhờkinhnghiệmtìnhbáoquânsựcủamình,chacôcóảnhhưởngđếnviệcchọnloạimáytínhđượcquânđộisửdụngtrongmộtsốcăncứ.LầuNămGóc,cáccăncứkhácnhau,vàbâygiờlàHuachuca.”
CăncứHuachuca,bangArizona,làtrungtâmcủaTìnhbáoQuânsựMỹ,màchaảlàsĩquanchỉhuy.
“TướngBauer giúp bảo vệ các hợp đồng cho Siêumáy tínhGodin từphíaquânđội,”Skownói.“ẢnhhưởngcủaôngđãgiúpPeterđánhbậtCray,NECvàcáchãngkhác.”
“Ýanhnóiôngấyđãnhậntiền.”“Bộnlắmđó.ÔngấycómộttàikhoảnsốCaymandoPeterróttiềnvào,
giốngnhưtôi.TiềnlươngcủaNSAkhôngđủchucấpcholốisốngcủatôi.”“Lão già đạo đức giả đốnmạt.Tôi nghĩ ít nhất lão cũng nghĩ đến đất
nước,đằngnàylãolại...thôibỏđi.Lẽratôiphảibiếtrõchuyệnnày.”“ChacôkhônglàmhạiđấtnướcbằngcáchthúcđẩysiêumáytínhGodin
đâu.Nócũng tốtnhưmọiviệckhác thôi.Ông tướngchẳngquanhậnchúttiềnhoahồngkhipháthiệnranó.Bâygiờngườitalàmănthếcả.”
VếtsẹotrênmặtGelinhưgiậtgiậtvìthịnhnộ.“Quânđộilànơiphụcvụ,khôngphảichỗlàmăn.”
Skowchặclưỡi.“Tôichưabaogiờnghĩcôlạilãngmạnđếnthế.”“Cáimảmẹanh.”“Dẫusao,khiGodinquyếtđịnhtìmmộtđịađiểmnghiêncứubímật,ông
tađãgọichacô.Íttiềntraotay,vàôngtướngkiếmchochúngtôimộtchỗhẻolánhngonlànhkhôngsợcókẻquấyrầy.”
“Tạisaođưatôivàovụnày?”“LúcđóGodintìmkiếmmộtngườithíchhợpvớicôngviệccôđanglàm
bâygiờ.Vàchacôđãtiếncửcô.”Gelibắtđầuđitớiđilui,mạchmáuđậpthìnhthịchtrongtaiả.“Ôngấy
biếthếtcảrồiphảikhông?ChuyệnGodinsắpchết,chuyệndựánbếtắc?”“Phải.Cảôngấycũngdínhdáng.Ôngấycũngcósựnghiệpcầnbảovệ.”“Hừm,mặcxácôngấy.Mặcxáccảanhnữa.”“Côgọichoôngấyđi,Geli.”“ĐịađiểmbímậtcủaTrinityởcăncứHuachucaphảikhông?”“Không.”Ảkhôngtingã.Cóhàngtrămhéctađấtdùngđểthửvũkhí tạicăncứ
Arizonahoangvắng.Mặtkhác,chaảlàbậcthầytrongnghệthuậtgiấuđuôi.ÔngấycólẽđãtừchốinếuTrinitytrởthànhgánhnặngvàchắcgìđãchođặtnótrongcăncứcủamình.
Ảkéotainghelên,bấmbànphímmáytính,vànói,“ThiếutướngHorstBauer,căncứHuachuca,Arizona.”
Skowthởdàinhẹnhõmđánhsượt.
Sĩquanphụtácủaôngtướngtrảlờiđiệnthoại.“TướngBauer,”Gelicáukỉnh.“Thiếutướnghiệnkhôngcóđây.Xinhỏiaiởđầudâyvậy?”“Đạiúy,ônghãynóicongáicủathiếutướngđangchờđiệnthoại.”“Xingiữmáy.”Skowthíchcảnhnàyramặt.Gelixoayghếđểkhỏiphảinhìnkhuônmặt
giànuatinhtướngcủagã.Trongkhichờđợi,hìnhảnhôngbốhiệnlêntrongtâmtríả.Tocaobệvệ
theokhuônmẫuĐức,HorstBauerđượccácđốithủmôtảnhưmộtphiênbảntócvàngcủanhânvậtTướngJamesMattoonScotttrongphim“SevenDaysinMay”doBurtLancasterthủvai.Sosánhnhưthếlàxácđáng.Tuyvậycáitípngườicứngnhắc trongmắtmọingườiấykhôngphải làngườiđànôngGelibiết.Gelichỉthấymộtgãđànôngléngphéngsuốtđờilừadốivợmìnhvàreorắcnhữngđứaconngoàigiáthúkhắpnơi.Ảthấymộtkẻvũphu,hổthẹnvìđứacongáingangngạnhcủamình,đãđánhđậpnókhôngtiếc taybằngbấtcứvậtgìvớđược.Cái trớtrêucủađờiả làảđãđi theođúngvếtchâncủangườimàảcămghét.Lýdorấtđơngiản.Ảcămghétchamìnhvìôngtađãlàmảkhiếpsợđếntậnxươngtủy,nhưngảcònkhinhthườngtínhthụđộngcủamẹmìnhhơnnhiều.
“Nào,Geli,”mộtgiọngtrầmcấtlênlàmtấtcảcácbắpthịttrongngườiảcăngcứng.“Chắcconđanggặprắcrối.Concóbaogiờgọichotađâu.”
Ảđịnhdậpngaymáy,nhưngảcầncâutrảlời.“Ôngđãbiếtgìvềdựántríthôngminhnhântạo?”
“Đùanhưthếlàhơiquárồiđấy.Convừahỏimộtcâukhôngrõràng.”“Ôngmuốnrõrànghả?TôiđangphụtráchanninhchoDựánTrinityở
BắcCarolina.Tôiđượcngườitachobiếtcómộtcơsởbímậtđangtiếnhànhnghiêncứuchodựánnày.Ôngcóbiếtgìvềchuyệnđókhông?”
Mộtkhắcimlặng.“Cólẽbabiếtđôiđiều.”“Vàôngchưabaogiờnóichotôibiếtbởivì...”Mộttiếngcườikhôkhốc.“Thếmàbakhôngnhậnrarằngchúngtađang
bắtđầumộtchươngtrìnhkhôiphụctìnhchaconđấy.”“ÔngđãđềcửtôichocôngviệcnàyvớiGodinà?”“Thế con tưởng ông ấy tìm ra con bằng cách nào khác nữa? Còn về
chuyệnnóichoconbiếtviệcbadínhlíuvàođây,Godinmuốntáchbạchmọithứ, ai biết việc người ấy.Con không thể cáu giận về chuyện đó.Con đãchẳngbaogiờnóivớibavềcuộcsốngcủaconngaytừtuổidậythì.Bachỉbiếtvềconquanhữngtinđồn,hayquacảnhsáthoặcbácsĩ.”
Cónhữngtrậnchiếnkhôngbaogiờkếtthúc.Ảnghĩ.“Chẳngíchlợigìmàđihâmnónglạiquákhứ.Tôiđãbiếtnhữnggìtôicầnbiết.”
“Vậyconcórõtìnhhìnhkhông?Cầnphảilàmgì?”“Tôiđãrõrồi.”
“Skowchẳngcóganđâu,nhưnglạirấtcótàikiểmsoátthiệthạiđấy.”“Tôicúpmáyđây,”ảnóinhưngvẫngiữnguyênliênlạc.“Cứcúpđi,”ôngtướngnói.“Bacócảmgiácsẽsớmgặplạicon.”ẢgiậtphắttaingheravàgiậndữnhìnSkow.“Thế nào?” gã NSA nói, “Chúng ta cùng hội cùng thuyền cả phải
không?”“Cútđi.”“Côvẫnchưatrảlờicâuhỏicủatôi.”“Tôicòncóthểlựachọngì?Nhưngđiềulàmtôiphátốmlàngườinhư
Godinlạibịsuysụpđếnnỗiđểnhữngkẻcặnbãnhưanhvàchatôicóthểcoithường.AnhkhôngđángxáchdépchoPeterGodin.”
Cuối cùngSkowcũngđỏ bừngmặt. “Cô có đồngý về vụTennant vàWeisskhông?Tabắt sốngchúngvềnhé?Nóivới chúng tất cả làdohiểunhầm.”
“Godinvẫncònchưachết.”“Đúng.”“Vàtakhôngbiếtchúngđangởđâu.Takhôngthểliênlạcvớichúngtrừ
khilêntivinóichocảthếgiớicùngbiết.”“Cũngđúngnốt.”“TôivẫnkhôngchắcmìnhmuốnTennantchạyrôngkhắpnơimànóicho
mọingườibiếthắnnghĩgìvềmọichuyệnđangxảyraởđây.Hắnquenbiếtmấynhânvậtcóthếlựcđấy.”
Skowđămchiêu gật đầu. “Tôi bảo thế này nhé.Tôi sẽ đểTennant vàWeisschocôxửlý.Nếuchúngphảichết,tasẽđểđiềuđódiễnra.”
“Anhđểviệcấychotôilàchuẩnđấy.”Gãđứnglênbướcracửa.“Còncâuhỏinàonữakhông?”“Cònmộtthôi.TạisaoFieldinglạipháhoạidựán?”Skowmỉmcười.“Lãochorằngcácnhàkhoahọckhôngnênsángtạora
nhữngthứhọkhônghiểu.”“Thếtạosaolãolạinhậnlàmviệcchodựán?”“Có lẽ lãokhông tinnócó thể tiếnnhanhđến thế.Lãonghĩchúng tôi
phải cóđượcnhữngkiến thức cần thiết vềbộnão thìmới vậnhànhđượcTrinity.”
“Thếcácanhcóđượcnhữngkiếnthứcấychưa?”“Cô đùa đấy à?Nếu Trinity hoạt động đủmột trăm phần trăm, nó sẽ
hoàntoànbỏxachúngta.”
CHƯƠNG25
TôichọnmộtnhànghỉrẻtiềnởArlington,từWashingtonvượtquasôngPotomac,ởmộtnơimàngườitiếptânkhôngnhướngmàylênkhikháchđềnghịtrảtiềnmặt.Mộtphòng,haigiườngđôi,mộtbuồngtắm,mộttivi,mộtđiệnthoại.Vừavàođếnphòng,Racheltrútngaybộáoliềnquầnngụytrangrồichui tọtvàobuồngtắmvòisen.Tôi thấymìnhdõi theocôđếnkhicửabuồngtắmđónglại.Cáchănmặcthoảimáicủacôhômtrướcthậtđángngạcnhiênsauhàngtuầnchỉthấyváyáochỉnhtề.Khinhìnthấycôtựnhiênbướcđingay trướcmắt tôi trongbộđồ lót, tôiđã thayđổiýnghĩvềcô.CơthểRachelsănchắcvàcócơbắp,đặcđiểmmàchỉnhữngngườithườngxuyênluyệntậpcăngthẳngmớiduytrìđược.Điềunàykhônghợpvớiấntượngcủatôivềcônhưmộtbácsĩuyênbác,nhưngcólẽnóhợpvớikhuynhhướngámảnhcưỡngchếcủacôchăng.
Tôi lấy mấy bộ quần áo đi đường trong xe tải ra, rồi đi mua một tờWashingtonPostvàhaichaiDasanitừmáybánhàngtựđộngtrongbãiđậuxerồitrởvềphòng.Từdướikhecửabuồngtắmtỏaramộtlànhơinước.Tôithaybộquần áo thườngngày, gối đầu lên tấmvánđầugiườngvàmởđàiCNN.Khôngcótintứcgìcủaliênbangvềnhữngkẻchạytrốn,thếlàtôiđọclướtquatintứctrongtờPost.
ChúngtôiđãbắtđầuchuẩnbịchochuyếnđiIsraeltrongsuốttámgiờláixetừTennessee.Bướcđầutiênlàlokiếmhộchiếugiả.ChúngtôilợidụngbếnđỗxetảigầnRoanokeđểRachelgọicuộcđiệnthoạiđầutiên.Mộttrongcác bệnh nhân cũ của cô ở New York cho cô số điện thoại liên lạc ởWashingtonD.C.vàbảocôđợimộttiếngsauhãygọi.Trongmộtgiờđó,sẽcóngườixácnhậnchoRachelvớingườiởsốđiệnthoạicầngặp.
CôgọicuộcthứhaiởLexington,bangVirginia,cuộcgọihướngdẫncôđếntiệmcàphêAuBonPainởgaLiênHiệpWashingtonvàolúcmườimộtgiờ sángmai.Người ta cũng bảo cô chọn lấy hai tên họ đầy đủ cùng vớingàysinh,vàkiếmảnhhộchiếuchonhững“ngườibạn”đangnóiđến.CônênmangtheoảnhcùngthẻcótênvàmiêutảnhândạngchongườiởcuộchẹntạiAuBonPain.KhiRachelhỏibaolâuthìcônhậnđượcnhữngthứyêucầu,nguồnkiachobiếtthườngphảichờđợibốnmươitámtiếng.
TừLexingtonđếnđườngliênbang66,chúngtôinhậnracònmộtvấnđềkhácphảigiảiquyết.Thẻtíndụng.MuavémáybayđiIsraelbằngtiềnmặtsẽlàmnảysinhnghivấn,cũngnhưviệcchúngtôikhôngđặtphòngtrước.Bạnbèhoặcngườithâncóthểsẽphảiđặtphòngchochúngtôitheotênmới,bằngcáchdùngthẻtíndụnghợppháp.Chatôiđãchết,tấtcảbạnbègiờnàyđangtrongvòngtheodõicủaNSA.ChamẹRachel,chồngcũvàbạnbècủacôcólẽcũngbịtheodõinhưvậy.Cuốicùngcôchọncáchgọichomộtbác
sĩmàcôđãsuýtđínhhônkhitheohọcĐạihọcColumbia.AnhtalàngườiDoThái, thườngxuyênqua lại Israel,và làngười luôn tận tụyvớicô.Tôinghĩ việc đặt phòng khách sạn và vémáy bay dưới tênmột người khôngquenbiếtcóthểkhiếnanhtalongại,nhưngRachelđảmbảovớitôirằngbấtcứviệcgìcôyêucầusẽđượchoànthành.Côthửgọichoanhtabalầntrướckhichúngtôiđếnthủđô,nhưngkhônggặpmay.Máytrảlờitựđộngcủaanhtatừchốicungcấpsốđiệnthoạidiđộngcủaanh,cònRachelthìkhôngthểđểlạisốchoanhtagọilại.
Cửabuồng tắmbậtmởkéo theo lànhơi nướcmùmịt, vàRachel xuấthiệnvớimộtchiếckhăntắmquấnquanhngười,chiếckhácquấntrênđầu.
“Nướcvẫncònhơinóngđấy.Cócảkhăntắmnữa.Anhvàotắmđi.Tôicảmthấytrởlạithànhngườirồi.”
“Chúngtacầngọilạichoanhbạnbácsĩmộtlầnnữa.Tôiđãmangquầnáovàochocô.Chúngkhábẩnđấy.”
Cômỉmcườimệtmỏi. “Tôi sẵn sàng trảmộtnghìnđôchobộpyjamabằngflannel.”
“Ngàymaichúngtasẽmuaquầnáomới.Hoặc tốinay,nếucô thậtsựmuốn.Saukhichúngtagọiđiệnđã.”
Vaicôchùngxuống.“Chúngtakhôngthểchợpmắtmộtchútsao?”“Chúngtacầnđặtphòngcàngsớmcàngtốttrướckhixuấtphát.Thường
phảiđặttrướchàngtuầnlễ.”“Ýanhbảotôimặcđồvàođià?”Tôigậtđầu.Côngồitrênmépgiườngsấytóc.“Tôi đang nghĩ,” tôi nói. “Nếu cô không thấy phiền thì chúng ta nên
đóngvaivợchồngđidulịch.”Côquaylạinhìntôi.“Anhthấytôicóvẻphiềnvềchuyệnđóà?”“Tốt.Chúngtasẽnhờanhbạnkiađặtphòngdướitênđãkếthôn.Chúng
tacónênlấytênDoTháikhông?”“Không.AnhkhônglừangườiDoTháinổinămgiâyđâu.Tôisẽlàmột
cô gáiDoThái hiền ngoan sa cơ lỡ vận và phải lấymột người ngoàiDoThái.Tôisẽđứngranóikhicần.”
Cônhặtchiếcsơmitrêngagiườnglênvàquaytrởvàobuồngtắm.Tôinghe tiếngkhănướt rơixuốngsàn; rồicô trởra,chỉmặcđộcchiếcsơmi,đuôiáolơlửngngangđùi,nhưngbêndướichẳngmặcgìcả,vàchẳngcòngìnhiềuđểmàtưởngtượng.
“Tôiphải đi nằmđây,” cônói. “Khinàođịnhđi thì anhđánh thức tôidậy.”
Tôinhìnđồnghồ.5:45chiều.Đểcôngủcólẽlàsailầm,nhưngcòntốthơnngồiđợitrờitối.Tôicũngkhôngnghĩmìnhcóthểthức.Haingàyrồitôichưađượcngủchorangủ,bắpthịtthìđaunhức,điềumàhàngnămnaytôi
chưabaogiờcảmthấy.Rachelkéochănrachuivàobêndưới,cônằmsấp,mặtquayvềphíatôi.
Đôimắtsẫmmàucủacômờđivìmệtmỏi,nhưngđôimôicôthoángmỉmcười.
“Tôihầunhưkhôngnghĩgìđược,”cônói.“Cònanh?”“Tôichỉđơngiảnlàđangởđây.”“Anhcóbiếttạisaotôithựcsựởđâykhông?”“Bởivìcôsợchết.”“Khôngphải.Bởivìtôisợkhôngsốngthậtsựhơnlàsợchết.Anhhiểu
không?”“Cóđôichút.”Côtrườnsâuvàodướitấmchăn.“Anhkhônghiểuđâu.Contôiđãchết.
Cuộchônnhâncủatôitanvỡ.Tôicòngìnữađểmất?”Rachelluônlàmtôingạcnhiên,nhưnglầnnàycólẽcônóisảng.“Tôitin
chắccácbệnhnhâncủacô...”“Nếungàymaitôichết,cácbệnhnhâncủatôisẽcómộtbácsĩtâmthần
khác.Tôingồitrongcănphòngấyngàynàyquangàykhác,lắngnghenhữngngườitrầmcảm,sợhãi,giậndữ,hoangtưởng.Tôilắngnghenhữngcuộcđờikhácvàcốgắngtìmraýnghĩachochúng.Sauđótôivềnhàvàviếtbáovềhọ.”
Cômỉmcười lạ lùng. “Nhưnghômnay thì khác.Hômnaymột ngườiđànôngmà tôi chẩnđoán làhoang tưởngđã lôikéo tôivàonhữnghoangtưởngcủaanhta.TôilàAliceởxứsởtronggương.Ngườitatìmcáchgiếttôinhưngtôivẫnsống.VàbâygiờtôisắpsửabayquaIsraelvìmộtảogiác.BởimộtngườitôithựcsựtôntrọngbỗngnhiênquyếtđịnhanhtalàJesus.”
“Côcầnngủrồiđấy.”Côlắcđầu,khôngrờimắtkhỏimặt tôi.“Giấcngủkhônglàmthayđổi
cáchtôicảmnhậnvềđiềunày.”Lúcnàytôikhôngrõlắmcôđịnhnóivềđiềugì.Tôitrượtkhỏitấmván
đầugiường,kêđầu lênkhuỷu tayvànhìnquakhoảngcáchgiữahaichiếcgiường.Đôivaicôsẫmmàu trênnềnvải trắng,những lọn tócẩmướtxõaxuốngmắt.
“Thậtracôđangnóivềđiềugì?”tôihỏi.Ánhmắt côxuyên thấumắt tôi theocái cáchmà tôiđã thấyđôi lầnở
phòngkhámcủacô,nhưthểnhữngbứctườngdàymàtôiđãdựnglêntừsaucáichếtcủavợcontôikhônglàgìđốivớicô.Rồi,hoàntoànchủý,cômỉmcười.
“Tôikhôngbiết.Saoanhkhôngđitắmđi?”Ánhnhìncủacônóirõýhơnlàđôimôi.Tôiđứngdậybướcvàobuồng
tắm,vừađivừatrútbỏquầnáobẩnkhỏingười.Sauhaingàyđêmchạythoátmạng,lúcnàynướcnóngnghingútđốivớitôicònbổhơnlàthứcăn.Tayvà
cổ tôibịcây thạchnamcàoxướccả,nhưngdưới tianướccácbắp thịtbắtđầuthưgiãn.Khitôigộiđầubằngchaidầugộinhỏcủakháchsạn,tôinghĩđếnmớtócđencủaRachelxổtungtrêngối,vàtôivộixảnhanhchoxong.Côchắccũngmệtbãnhư tôivàkhómàcưỡngnổicơnbuồnngủ.Tôi laukhôngườitrongbuồngtắmrồiquấnkhănquanhbụng,bướcrakhoảngtrốnggiữahaichiếcgiường.
Rachelvẫnnằmsấp,nhưnglúcnàyđãnhắmnghiềnmắt,hơithởđềuvàsâu.Tôi nhìn cô, ước gì cô cố thức, nhưng tôi không trách cô. Trong haingàyquacôđãthấyquánhiềuchuyện,vàđãchạyquáxa.Tôitháokhănra,ngồilênmépgườngvàbắtđầusấytóc.Mộtlátsau,tôichỉmuốngieomìnhxuốnggiườngngủmộtgiấcthậtđã,đếnkhinàokhôngngủthêmđượcnữamớithôi.
Một cánh tay sẫm màu thon thả quờ qua khoảng hẹp giữa hai chiếcgường.BàntayRachelchạmđầugốitôi,rồimởravànắmlạitrongkhôngkhínhưthểnắmbắtvậtgì.Khitôiđặttayvàotaycô,côkéotôiquagiườngbằngmộtsứcmạnhđángngạcnhiên.Tôitrườnsangnằmcạnhcô,nhìnsâuvàomắtcô,đôimắtđangmởtonhưhaihồnướcđenthẫm.
“Anhtưởngemngủà?”côhỏi.“Emngủrồimà.”“Vậyemđangmơsao?”Tôimỉmcười.“Cólẽlàảogiácđấy.”“Thếthìemcóthểlàmmọithứemmuốn.”“Đúngthế.”Cônhỏmđầulênhôntôi.Đôimôicôcăngvàđỏmọng,miệngcôhéra
khaokhátkhiếntôihiểucôđãmuốntừlâurồi.Tôimởcúcáocôvàkéocôlạiphíamình.Côkhúckhíchcườikhinhữnglọntócẩmướtquệtngangmặttôi.
“Trongnhữnglầnkhám,anhcókhinàonghĩđếnchuyệnnàykhông?”côhỏi.
“Khôngbaogiờ.”“Nóidối.”“Cólẽmộthailần.”Côlạihôntôilầnnữa,vàcáicáchcômơntrớnthânthểtôibằngchính
thânthểcôchotôithấyởđâykhônghềcósựlóngngóngvụngvềcủanhữngkẻmớiyêulầnđầu.Cáchcôđụngchạmcũngđầyhiểubiếtvàtincậynhưcáinhìncủacô,vàkhicôdồnhếtchúývào tôi, tôinhớrằngkhôngcógìrungcảmhơnmộtngườiphụnữvốnnhiềulờimàlúcnàyquyếtđịnhkhôngnóinănggì.
Tôihoảngsợgiậtmìnhthứcgiấc,đoanchắcchúngtôiđãhoãngọiđiệnquálâu.Ánhsángtừtivihắtrachiếusángcănphòng.Đồnghồđầugiườngchỉ11:30.Rachelnằmngửabêntôi,mộttaynàngvắtngangtrán,taykiađặt
dọcngườitôi.Bâygiờđốivớitôinàngđãlàmộtngườiđànbàkhác.Saubathánggiữ
khoảngcáchnghềnghiệp,nàngđãtraomìnhtrọnvẹnchotôi.Kýứccủatôivềnhữngviệcchúngtôiđãlàmtrướckhichìmvàogiấcngủgiốngảogiáchơnbấtkỳhìnhảnhnàotôiđãthấytrongthờigianmắcchứngngủrũ.Thếmànólạilàthật.
Rachelcầnngủ,nhưngtôibuộcphảiđánhthứcnàngdậy.TôingồidậyvớchaiDasaniuốngmộthơidài,xongnhẹnhànglaycánhtaynàng.Tôisợnànghốthoảngthứcgiấcnhưlúctrênxetải,nhưnglầnnàynàngchậmrãicửđộng,rồinhoàingườiranắmchặtlấycổtaytôi.
“Này,”tôinói.“Emcảmthấythếnào?”Nàngmởtomắtnhưngkhôngtrảlời.Thayvàođó,nànghítmộthơithật
sâurồingồidậyômtôi.Tôiômlạinàng,ướcgìchuyệnnàyxảyrasớmhơn,ởmộtnơinàokhác.
“Taphảicốgọichobạnemlầnnữa,”tôinói.“Emkhôngthểgọiởđâysao?”“Khôngemạ.Nếuemquenthânvớingườiđóởtrườngy,NSAcóthểđã
biết.Vànếuchúngnghetrộmđườngdâycủaanhấythìchúngcóthểlầnratangaytứckhắc.Nếutagặpđượcanhấy,anhsẽcanhchừngbênngoàibốtđiệnthoạivàđợixemcóaixuấthiệnkhông.Thếtamớibiếtđườngdâycủaanhấycóantoànkhông.”
“OK.”Nàngngảngười rahônnhẹ lênmôi tôi.“Chúng tahãy làmchoxongchuyệnnàyđi.”
CáchnhànghỉchừngchụccâyvềphíaTây,tôithấymộtbốtđiệnthoạibênngoàitrạmxăngtrênđườngColumbiaPike,trôngcóvẻkhákínđáo.TôiđậuxesaochocóthểquansátđườngsátronglúcRachelgọiđiện.
Nàng đi thẳng đến bốt, cầm chiếc thẻ điện thoại chúng tôimuaở cửahàngQuikStopgầnnhànghỉ.Vàiphútsau,nàngmỉmcườigiơngóntaycáilênlàmhiệuvàbắtđầunói.Câuchuyệnkéodàikhálâu,nhưngtôibiếtchắcmọichuyệndiễnratốtđẹp,vìtôithấynàngcầmgiấycủanhànghỉđọctêngiả của chúng tôi. Ông bà John David Stephens. “Tên thời con gái” củaRachellàHorowitz,còntronghộchiếulàHannahHorowitzStephens.Tronglúcnàngnói,tôithầmnghĩtaybácsĩnàyhẳnđãyêunàngsâusắclắmđếnnỗimườilămnămvẫnchịulàmviệcnàychonàng.Nàngtreoốngngherồibướcvềxetải.
“Tốtchứ?”tôihỏi.Nàngđóngcửaxe.“Khôngcóvấnđềgì.Anhấysẽđặt trướcmọi thứ.
Máybay,kháchsạn,thậmchícảmấychuyếnđithamquanthànhphố.”“Đi từ New York chứ?” Chúng tôi không thể liều mạng lưu lại
Washingtonlâuhơncầnthiếtquámộttiếng.“JFK(1).”
“Anhchàngnàylàaivậy?”“AdamStern.AnhấylàbácsĩsảnkhoaởManhattan.Bâygiờanhấyđã
cóbốnconrồi.”“Ngàytrướcchắcanhấyphảithíchemlắm.”Nàngnhìntôicườiranhmãnh.“Họchẳngbaogiờquênđượcemđâu.”Tôi cho xe chạy thêmmột trămmét trên đường thì dừng, vẫn đểmáy
chạy.TạiđâytôivẫnnhìnthấybốtđiệnthoạimàRachelvừagọi.“AdamnóituầnnàyởIsraelđôngkháchdulịchnhấttrongnăm,”nàng
nói.“LễPhụcsinhởJerusalemgiốngnhưlễhộiMardiGrasởNewOrleansvậy.”
“Điềuấycóthểtốtchochúngta.”“Chỉ cần ta bay được. Anh ấy sẽ cố tìm hãng nào khác ngoài El Al,
nhưngkhôngchắcchắnlắm.”“Hãngnàocũngtốt.Bọnchúngchắcchưacôngkhaitruynãtađâu.”Chúngtôingồimộtlúctrongtiếngrìrìcủađộngcơchạykhông,nhưng
khôngthấyaiđếngầnbốtđiệnthoại.Tôiluồntayquaghếômnàng.“Emổncảchứ?”Nàng gật đầu nhưng không nhìn tôi. “Từ lâu em đã thấy yên tâm về
nhữngviệcchúngtalàmrồi.”Tôisiếttaynàng,vànàngquaysangtôi.Mắtnàngướt.Bâygiờtôimới
hiểunàngđãphảisốngbaolâutrongcảnhthiếuvắngthântình.Cólẽcũnglâunhưtôithôi.
“Anhrấtmừngcóemởđây,”tôinói.“VàanhcũngmừngvìemtheoanhsangIsrael.Khôngcóemanhkhônglàmđượcgìcả.”
Nàngrúttaylạivàlaumắt.Tôiliếclạibốtđiệnthoại.Khôngcóailạigần.“Anhnghĩtaổnrồi.Em
sẵnsàngngủmộtgiấcchothậtđãchưa?”“Emsẵnsàngănhamburgerphomát.Rồisauđósẽngủ.”Chínrưỡisánghômsau,chúng tôichạyxequacầuMemorial,đếnđài
tưởngniệmLincoln.LầntrướctôiđếnthămWashingtonđểquaymộtphầnloạtphimNOVAdựatrêncuốnsáchcủatôi.Hoàncảnhhồiđóvớibâygiờthậttráingượcnhauđếnnỗikhómàhìnhdungnổi.
TôitìmthấycửahàngphotocopyKinkophíaĐôngNamđồiCapitolvàsauhaimươiphútthìlấyđượcảnhhộchiếumàchúngtôiđượcchỉdẫnphảimangđếntiệmcàphêAuBonPainởgaLiênHiệp.Khitôichạyxeđếnga,dòng người đi bộ càng lúc càng tấp nập và tôi bắt đầu thấy lo lắng.Washington bây giờ đứng đầu danh sách các mục tiêu tấn công của bọnkhủngbố,ởgầnnhữngtòanhàquantrọngrấtdễcócameratheodõi.Cóthểkhôngnhìnthấynhữngcameranày,nhưngchắcchắnlàcó.VàNSAcónănglựcđiệntoánđểtìmkiếmhìnhảnhtừcácbănghìnhtheodõiấy.TôicốtránhxatrungtâmmuabánvàđậuxetrongbãiđỗphíaĐôngcủagaLiênHiệp.
Khi chúng tôi bước chân vào tòa nhà khổng lồ bằng đá granit trắng,chúngtôicốdichuyểnthậtnhanhđếncửachính.Rachelcốsónghàngvớitôi,chiếc túiKinko lắcqua lắc lại trên tayphảinàng.Nàngkhôngbiết tôigiắt súngở thắt lưngdưới lầnáo sơmi.Nếucửachínhcủanhàgacó lắpmáydòkimloại,tôisẽphảiquaytrởlạixetải.Hàngchụcngườixếphàngởcửa chính, nhưng sau khi nhìn dòngkhách, tôi thở phào nhẹ nhõm.Dòngngườidichuyểnnhanhthếchắckhôngbịkiểmsoátanninhnghiêmngặt.
Vừabướcquacửa,chúngtôihòangayvàođámđôngđangđiquanhàgamớiđượctântrangtheolốikiếntrúctâncổđiển.Chúngtôiđiquamộtnhàhàngtrênkhôngởgiữatầngrồilaonhanhđếnsảnhchínhrộngmênhmông.Sảnhnàydẫnđếnmộtkhumuabánnhiềutầng,tạiđâynhữngđoàndulịch,kháchdulịchbalôvàngườimuasắmchenlấnxôđẩynhautrênlốiđivàcầuthang cuốn, ngạc nhiên trước các bức tượng, chỉ trỏ vào các quầy hàng.Tiếngầmầmdướiđếgiàychotôibiếttàuđangchạygầnđây,thếmàkhungcảnhxungquanhtôicứnguyênsơnhưviệnbảotàng.
“AuBonPainkiarồi,”Rachelnóivàkéotôisangbêntrái.HiệusáchB.Daltonkhổnglồnằmởcuốikhumuasắm,tiệmcàphêAu
BonPainnằmngaybênphải.Kháchravàotấpnập,vàtôinghĩngườichúngtôicầngặpđãrấtcẩnthậnkhichọnchỗnày.
Rachel bước qua khung cửa rộng, hòa vào hàng người nối đuôi nhautrướcnhữngbìnhcàphêlớntrênchiếcbàncẩmthạch.Tôiđitheocô,ravẻtựnhiênquansátnhữngbànbênphải.CôđãđượchướngdẫnhãytìmmộtphụnữcầmtrêntaycuốnTheSecondSexcủaSimonedeBeauvoir.Tôinghĩmìnhcó thể chỉdựavàongoạihìnhmàđoán rangườiphụnữmangcuốnsáchđó.
Ởchiếcbàngầncuốiphòng,tôithấymộtphụnữtócđỏchừngnămmươituổi,khôngtrangđiểm,miệngmímchặt.Bàtanhìnchămchămxuốngbànnhưsợbịngườilạbắtchuyện.TôiđịnhcượcmộttrămđôrằngđólàngườichúngtôicầngặpthìRachelkéotaytôichỉmộtphụnữMỹgốcPhikhoảngbốnchụctuổiđangđứnggầngiáđựngbánhvàđọccuốnTheSecondSex.Rachelrờikhỏihàngđếngầnbàta.
“Đã nhiều nămnay tôi không nhìn thấy quyển sách này!”Rachel nói.“Từthờicònhọcđạihọccơ.Khôngbiếtbâygiờnócònhợpthờikhông?”
Người đàn bà nhìn lên và mỉm cười, mắt bà ta ngời sáng thân thiện.“Cũnghơilỗithờiđấy,nhưngcógiátrịvềgócđộlịchsử.”Bàtachìabàntaynâuđeođầynhẫnra.“TôilàMaryVenable.”
“HannahStephen,”Rachelnói.“Hânhạnhđượcgặpbà.”Tôingạcnhiênvìthấycônhậpvaingọtđếnvậy.Cólẽbácsĩtâmthầnlà
nhữngngườivốncótàinóidối.Khitôibướctới,tôithấyVenablenóikhẽ,“Rấtvinhdựđượcgặpcô,bácsĩ.Côđãgiúpchúngtôinhiềulắm.”
“Cámơn,”Rachelđáp.Rồicônóilớngiọnghơnnhiều.“Tôikhôngthể
hiểutạisaoSimonelạichịulàmngườitìnhcủaSartre.Trôngôngtanhưconnháibén(2).KhôngphảinóitheokiểubôinhọngườiPhápđâu.Màlànháibénthậtấy!”
MaryVenablecườitựnhiênđếnmứctôihầunhưkhôngnhìnthấybàtalấycáitúiKinkotừtayRachelvànémvàotrongchiếcgiỏđanchâuPhilớndướichân.
“Nếuđêmnaytôiđọcxong,”Venablenói,“maitôisẽchocômượn.Tôisẽởđâyvàogiờnày.”
“Hẹngặplạibàsángmai,”Rachelnói.MaryVenableghésátnàng,nóinhỏ,“Bảoanhbạncôgiấuhàngkỹhơn
mộtchút.”TrongkhiRachelcònđangngẩnngơ,MaryVenableâuyếmsiếtchặttay
nàng,rồicầmtúilênvàbướcđi.Quachỗtôi,bàtachỉchạmmắttôitrongmộtthoáng,nhưngtôiđãđọcđượcthậttovàrõrànglờinhắnnhủtrongmắtbà:“Hãychămsóccôbạncủaanhchotốt,chàngtraiạ.”
TôibướcđếnbênRachel,cônhìntôivớiánhmắtkỳquặc.“Hìnhnhưbàấycónhắcgìđếngiảiphẫuphảikhông?”
“Anhsẽnóivớiemsau.”TôinắmcánhtayRacheldắtnàngrakhỏicửahàng.
“Emkhôngbiếtlàcótrungtâmmuasắmởđây,”nàngnói.“Chúngtađimuamấybộquầnáođượckhông?”
“Ởđâykhôngđượcđâu.Anhthậtsựvẫnchưathấynơichúngtacầnđến.Chúngtacầnmộtkhubáchhóatổnghợpcóbánđủmọithứấy.”
“Haylàlêntầngtrên?”“Khôngphảiởđây,”tôivẫnkhăngkhăng.Khi tôi dắt nàng ra đến cửa chính, một tay cảnh sát thành phố bước
ngangquachúngtôi.Timtôinhảyloạn.Tôichắchắnđãsữngngườinhìntôiđúngvàolúcchúngtôiđingangqua.Tôiđịnhquayđầulạikiểmtra,nhưngkhôngdám.
“Cóchuyệngìvậy?”Rachelhỏikhithấyvẻcăngthẳngcủatôi.“Anhnghĩchúngđanglùngsụctaởđây.”“Tấtnhiênrồi.”“Anhmuốnnóichúnglùngcôngkhaiấy.Anhnghĩthằngcớmvừarồiđã
nhậnraanh.”Nàngđịnhquaylạinhìn,nhưngtôilắcđầukhámạnhđểngănnànglại.“AnhchorằngkhôngchỉcóNSA?”nànghỏi.“Anhelàkhông.Đisátvàoanhvàchuẩnbịchạythôi.”Chúngtôiđiquamộtcáicâytrongbồncâycảnhlớnởgiữatầng.Tôikéo
Rachelrasaucâyvàquaylạinhìntừchỗnúp.Gãcảnhsátbámđuôichúngtôivàđangnghểncổnhìndáodácquanhbồncây.Hắncònnóivàomicrotrênveáo.
“Chúngtabịpháthiệnrồi,”tôinói.“Đithôi!”ChúThích:1.SânbayQuốctếKennedy.2.Nguyênvăn:Frog,vừacónghĩalàếchnhái,vừacónghĩalàcáchnói
lăngmạchỉngườiPháp.
CHƯƠNG26
TôinắmtayRachellaođinhanhgấpđôibìnhthường.Đánglẽchạyracửachính,chúngtôiđổihướngchạyvềphíacầuthangdẫnlêntầngtrên,lợidụngđámđôngđểẩnnáu.
“Lênà?”Rachelchỉtayvàocầuthanghỏi.“Không.Mụctiêucủachúngtalàtàuhỏa.”Tôitiếnđếnquầyvébêntay
trái,nhưngmộtgiọngphụnữtrênloaphóngthanhngăntôilại.“Chúý,quýkhách,xinchúý.Vìlýdobảotrì,tấtcảnhữngchuyếntàu
sắpvàohayrờigaphảidừngngay tạichỗ.Yêucầuởnguyên trênsânga,chúngtôisẽthôngbáongaykhicóthôngtinmới.Cảmơnvìsựkiênnhẫncủaquýkhách.”
Adrenalinetràolêntrongngườitôi.NgườiphátthanhviênđangđọclạithôngbáobằngtiếngTâyBanNha.
“Quaylạicầuthang,”tôinói,quayngoắtngườilại.“Lênhayxuống?”“Lên!”Chúngtôinhảyhaibậcthangmột.Ởtầngtrên,tôinhoàingườirakhỏi
lancanngótìmxemgãcớmđãpháthiệnrachúngtôiđâu.Hắnđangđứngởtầngchính,cốđoánxemchúngtôiđãchạyhướngnào.Hắnngướclên,lấytaychemắtchokhỏichói,rồibắtđầuđivềphíacầuthang.
“Tạisaochúngchodừngtàulại,”Rachelhỏi.“Vìchúngta.”“ChẳnglẽchúngchặntấtcảcácđoàntàuvàogaLiênHiệpđểtìmchúng
ta?”“Xin chú ý,” tiếng phát thanh viên vang lên. “Cảnh sát yêu cầu tất cả
kháchmuahàngvàkháchdulịchbìnhtĩnhvàtrậttựdichuyểnđếncáccửara.Chúngtôixinlỗivìsựphiềnphứcnày.Khôngcóbấtcứmốinguyhiểmnàochongườivàtàisản.Quýkháchcóthểtrảxongtiềnmuahàng,nhưngchúngtôikhẩnthiếtyêucầudichuyểnracáccửacàngnhanhcàngtốt.Cámơn.”
TôinhậnthấyRachelđangphảicốgiữbìnhtĩnh.“Chúngtasẽkhôngđirachứ?”nànghỏi.Tôinhìnqualancanmộtlầnnữa.Gãcớmđangngầnngừkhôngbiếtnên
lênhayxuống.“Chắchẳnchúngđãbậtmộtloạibáođộngkhủngbốnàođó.Đấylàcáchduynhấtsơtánchỗnày.Xungquanhtòanhàchắcđãcóhàngtrămtêncớmbaovâyrồi.”
Rachelnhìndọctheogáclửng.Từngđoànngườihốihảđivềphíachúngtôi.Chúngtôitránhkhỏicầuthangnhườngđườngchohọ.
Gãcớmbêndướichạyđếnquầyvévànóilạivàomicrotrêncổáo.
“Chúng tacóhai lựachọn.Một là thayhìnhđổidạngvàđi theođoànngườirangoài?”
“Thayhìnhđổidạngthếnào?”“Vàotrongmộtgianhàngvàmặccảcâyđenvàochẳnghạn.Kiếmchiếc
kéovàcắttócemđi.Bôikeochotócanhdựnglên.Cốgắngtrẻlạiđộmươituổi.”
Racheltrôngchẳngcóvẻgìtựtinhơn.“Nhưthếchúngtasẽbịkẹtlạisânbay.Chúngtasẽkhôngcòngiốngảnhtronghộchiếunữa.”
“Emnóiđúng.Vậytahãylàmmộtviệcđơngiản.Chạyvàotronggianhàng.Kiếmhaichiếchộpcartonlớn,chuivàotrốnchođếnkhitạmyên.”
“Đơngiảnlàtốt.”“Nhưngcảnhsátcóthểđemchóvào.”“Trời.”“Nàođi,”tôinói,tựnhiêncảmthấychắcchắnphảilàmgì.Tôichạyxuốngcầuthangcuốn,dèchừngcácbộcảnhphục.Lúcnãyđi
vàotôiđãtrôngthấymáicửavàorạpchiếuphim,vàtheocáchbốtrícủanhàga,tôiđoánnóởtầngdưới.Cầuthangdẫnxuốngmộtkhuvựcănuống.Mọingườiđangănvộiănvàngchochóngxong,nétmặtlolắng.Quamộtđốngghếmàuvàngvàcamlộnxộn,tôithấymộthàngngườixemphimnốiđuôinhauracửa.
“Chúngtađiđâuđây?”“Xemphim.”“Họđangsơtánkhỏiđâymà.”Khichúng tôiđến trước lốivào rạpchiếuphim,mộtbức tườngmở ra
trướcchúngtôikhoảngmườimét,vàmộtđôitraigáitrôngcóvẻhoảngsợbướcra,nhíumắtlại.Trướckhicánhcửachốngcháysậplạidướisứccănglòxo,tôilaođếnđưachânchặngiữlại.
Trongrạpđèncònsáng,nhưngcáchàngghếtrốngkhông.Phíatrênsàndốcbên trái,mộtngườibậnđồ thể thaođanghướngdẫnngườixemphimcuốicùngxuôitheolốiđigiữaracửachính.Bênphảitôi,anhchàngHughGrantcaobamétđangchánngánbướcdọcđườngphốLondon,haitayđúttúi.Racheldựavàolưngtôi.
“Trongđócógìthế?”Tôimở cửa đủ rộng cho chúng tôi trườn vào, rồi nâng chân tấmmàn
nhungđỏnặngtrịchchạydọctheotườngtrùmlênngười.Chúngtôinằmépsát tườngvàtáchnhaura,cốkhớpvớinếpsóngcủatấmmànmộtcáchtựnhiênhơn.TôikhôngnhìnthấyRachelnữa,nhưngtôingạcnhiênnhậnthấychúngtôiđangnắmtaynhau.CáibảnnăngnàycũngnguyênthủynhưbảnnăngcủahaingườiNeanderthal(1)anủinhaubênváchhangđávậy.
“Saolạivàođây?”côhỏi.“Saotakhôngtrốnvàosaucửahàng?”Tôihìnhdungbọncảnhsátđangxúmxítquanhchiếcxetảilấycắp.
“Chó,”Rachelthìthầm.Cáchđâymộtphút,phòngnàyđầymùimồhôingười.Nhiềumùihỗntạp.Khônggiốngnhưtrongnhàkhocửahàng.
“Đúng.” Nhạc phim tắt ngấm với một âm thanh rền rĩ. Tôi chờ nghetiếng người, nhưng không có.Mười lăm phút trôi qua. Haimươi. Rachelnắmbàntayướtđẫmmồhôicủatôi.Khitôiquệtmồhôitrán,mộtgiọngđànôngxuyênquatấmrèm.
“Tôiđãvàođếncánhgiữa!”Rachelsiếtchặtbàntaytôi.Tiếngđiệnđàicủacảnhsátléonhéovangvọngtrongrạpchiếuphim.“OK,”tênthứhaihét.“Tôisẽquétđènpindướigầmghế.”Mấytênnàykhông làmtôi lo lắngmấy,nhưngtiếng thởhổnhến theo
sau làm tôi suýt đứng tim.Có lẽ tôi phải nhanh chóng cân nhắc lựa chọngiữađầuhànghayđọsúngvớicảnhsátthànhphố.
“Nóđãthấygìđó!”tênthứnhấtkêulên.“Coi,nóđãđánhhơiđượcrồi.Cốlênnào,cưng!”
Tôicốnhịnthở.“Conkhỉ.Hóaralànửacáixúcxích.”“Chờtí.Nóđangsụcchỗkhác.”Tiếngnóinghegầnhơn.BàntayRachelrunlên.Nàngsẽphảnứngthế
nàonếutôinổsúng?ĐâykhôngphảibọnsátthủdoGeliBauerpháiđến.Cólẽchỉlàđámcảnhsátthànhphốđanglàmnhiệmvụ.
“Nóđitheovòngtròn,”giọngthứhaicấtlên.“Quánhiềumùi.Chínhtôicũngđangngửithấymùihơingười.Chúngtaphảiquaylạisauvậy.”
“OK.Dùsaohọcũngmuốnnólầntheodấuvết.”Tiếngnóixadần.“Chúngtalàmgìbâygiờ?”Rachelthìthào.“Đợi.”“Baolâu?”“HọkhôngthểđóngcửagaLiênHiệpcảngàyđược.”“Anhcónghĩlũchósẽquaylạikhông?”“Anhkhôngbiết.”“Hìnhnhưemđáiraquầnrồi.”“Đừngbậntâmvềchuyệnđó.”“Liệuchócóđánhhơirakhông?”Nàngnóiđúng.“Hãycốgiữyênlặngđã.”Mộtgiờbốnlămphútsau,mộtgiọngnamcấtlênquahệthốngloaphóng
thanh. “Bác sĩ Tennant. Tôi là sĩ quan Wilton Howard của sở cảnh sátWashingtonD.C.Chúng tôimuốnônghiểu rằngchúng tôi biết đây chỉ làmộtsựhiểulầm.ChúngtôiđượcbiếtviệcbắnngườiởBắcCarolinalàhànhđộngtựvệ,chúngtôisẵnsàngchoôngquyềnđượcgiamgiữcóbảovệ,vàôngcóthểliênlạckhônggiớihạnvớibấtkỳngườinàoôngmuốn.Đềnghị
ôngratrìnhdiệncùngvớibácsĩWeiss,hạtấtcảvũkhíxuống,vàđếngặpbấtkỳsĩquannào.Ôngsẽkhôngbịđốixửnhưvớitộiphạm.”
“Anhnghĩsao?”Rachelhỏi.“AnhthấycógiọngGeliBauertrongthôngđiệpnày.”“Cóthểhọnóinghiêmchỉnh.Ýemlàtấtcảcảnhsáttrongtòanhànày
cũngnghethấyrồi.”“Nếuhọđãđượcbáorằnganhlàkhủngbốhayđạiloạithế,họsẽnghĩ
việcdùngbấtcứbiệnphápnàođểlôicổanhralàchínhđáng.Hơnnữa,họnghĩanhcósúng.”
“Thếanhcókhông?”Tôiđịnhnóidối,nhưnglạinghĩnàngcầnbiếtsựthật.“Có.”“Trờiđấtơi!”Lờikêugọicủacảnhsátlạivanglên.“David...”Tôiquờsangsiếtchặttaynàng.“Yên.”Thêmmộtgiờnữatrôiqua,cácthôngđiệpqualoaphátthanhcũngnhiều
hơnvàthayđổi.Bằngbảnnăng,tôibảoRachelnằmépxuốngsànvàsátvàotường.Tôicũnglàmthế.
Lũchókhôngquaylại,nhưngcónhiềucảnhsátquaylại.Nghenhưbọnhọđi ràsoát từnghàngghế.Thỉnh thoảng tôi thấy tấmmànnặngnềđungđưakhicóngườikiểmtranó.KhitiếngbướcchânđếngầntôirútsúngkhỏitúiquầnvàthầmnguyệncầuRachelgiữđượcbìnhtĩnh.Nhữngbướcchânnặngnềđếnsátbêntôi,liềnsauđótấmmànđượcnhấckhỏimặttôi.
Mộtđôibốtđenđứngcáchmặt tôi chỉmươiphân.Tôinín thở,khôngchắcmìnhcóbịnhìnthấyhaykhông.Tấmmànvờntrênmáphảitôi.Rồinóđượcthảxuống,vàtiếngủngxadần.Taycảnhsátchỉgiơtaychạmtườngvàilầnđểkiểmtraphíasautấmmàn.
Timtôidườngnhưđôngcứnglại.Tiếngđôi bốt lại gần lần nữa.Tay cảnh sát kiểm tra tấm rèmnhư lần
trước, nhưng dọc xuống. Tôi cố làm ngơ trước tiếng bước chân ấy. Saukhoảng thờigiandàinhưvô tận, tôinhậnrahắnđãbỏquachỗchúng tôi.Cuộctìmkiếmkéodàithêmnămphútnữa,rồitiếngliênlạcléonhéotắt.TôinghĩRachel thật cừ, nhưng không dám liều nói chuyện với nàng. Sau haimươiphútkhôngcóthêmlờikêugọinàotừhệthốngphóngthanh,tôinghecótiếngláchcáchvàtiếngmáyrìrì,vànhậnrahọđangtualạiphim.
“Cóphảimáychiếukhông?”Rachelhỏi.“Họđangtualạiphim.Cólẽnhàgađãđượcmởlại.Chúngtarathôi.”“Haylàtacốchờđếnđêm?”“Không.Đêmnaychúngsẽđặtcácchốtgácởlốira.Ngaylúcnàytacó
thể lợi dụng tình trạng lộn xộn khi nhà ga vừamở lại. Đây là cơ hội tốtnhất.”
Chúngtôiđứngdậymentheotườngracửa.Saukhilắngnghemàkhôngthấygì,tôimởhécửa.Haiphụnữđingangqua,bậntrangphụcđườngphố.Tôinghĩhọcóthểlàcảnhsát,nhưngkhiđóloaphát thanhthôngbáolịchtàuchạy.Nếusângakhôngcóngười, chắckhôngcầnmột thôngbáonhưthế.TôikéoRachelquacửa.
Cầuthangthườngvàthangcuốnchậtníchngười,tiếngdụngcụnhàbếploảngxoảngdộiquasànnhàcẩmthạchtrongkhuănuống.Chúngtôibướctớicầuthangcuốn,chuẩnbịđilên.
“Khi lên đến tầng chính, hãy đi cách sau anh haimươimét,” tôi nói.“Thấyaipháthiệnraanhthìemlẩnvàođámđôngthoátmaunghechưa.”
ĐầutrêncủathangcuốngầnngaylốivàocửahàngB.Dalton.TôihônlênmáRachel,vừabướcnhanhvừaquétmắtquađámđôngxemcóđồngphụccảnhsátnàokhông.
Dukháchgiậndữtrànvàonhàganhưnướctrànquađập.Đasốhướngđếncácđoàntàu.Thậtlàmộtsựchechởquátốtđốivớitôi.TôiliếcnhanhrasauđểbiếtchắcRachelvẫnbámtheo, rồichuẩnbị rẽphải, raphíacửachính.Nếucảnhsátdồnmọingườiquamộtđiểmkiểmsoátduynhất,tôisẽquayngoắtlạiđikiếmmộtlốithoáthiểmdựphòng.Nếukhông,tôicứliềumìnhtrôngcậyvàođámđôngvôdanhlàthoát.
Tôi rẽ ngoặt sang phải và hướng đếnmột phòngmái vòm dẫn ra cửachính.Dòng người cuồn cuộn đi ngược chiều khiến thật khó định hướng,nhưngtôivuimừngvìcóhọ.Việcđóngcửanhàgasuốtbatiếngđãtạochochínhcảnhsátmộttìnhhuốnggầnnhưbấtkhả.
Từchỗtôiđứngđếncửachínhcómộttiệmănhìnhtròntôiđãnhìnthấylúcvào.Caohaitầng,tiệmcàphêngoàitrờinàygiốngnhưmộthònđảonhôlêngiữamặtbằng.Trêntầnghaicónhiềubànvàbancôngbằngthépcuốnhoavăn,đểkháchhàngcóthểvừaănvừangắmcảnhnhộnnhịpbêndưới.Đócũnglànơicóthểđứngnhìnbaoquáttoànbộsảnhlớn.Tôibắtđầuđivòngquanhtừbêntrái,cốgiữmặtcúigằm.
“BácsĩTennant!”mộtgiọngnữhétlên.Tôiliếcnhìnlên.Từ tầng hai tiệm cà phê,GeliBauer đang nhìn chằm chằmxuống tôi.
Khuônmặtsẹovàđôimắtxanhlècủaảkhônglẫnvàođâuđược,vàviệcảcómặtởđâyđúng làmộtđịnhmệnhkhông tránhkhỏi.Ba tiếngđồnghồchúng tôi trốn trongrạpchiếuphimđủ thờigianđểảbay từBắcCarolinađếnđây.Cảnhsátđãmởlạinhàga,nhưngGelivẫnhyvọngchờđợisẽtìmthấy chúng tôi.Khi tôi xoay người ra sau để xemRachel có nhận ramốinguy hiểm không, tôimới biết làmình bị hớ. Geli tức khắc phát hiện ranàng,liềnnângđiệnđàilênmiệng.
“Chạy!”tôihétlênvớiRachel.Geli buông điện đài xuống, rút phăng ra một khẩu tiểu liên tự động,
nhằmthẳngtôi.Mộtphụnữđứngbênảrú lên.Khinhiềungườikháchoảng loạn,Geli
laoracầuthangdẫnxuốngtầngchính.Tôilầntayrasauvớikhẩusúnggiắtlưng.
“Đừng!”Gelivừalaoxuốngcầuthangvừagàolên.“Tôikhôngbắnđâu!LệnhgiếtanhlàcủaGodin!Godinđiênrồi!”
Ảdừnglạiởbaphầntưcầuthang,giươngsúngbằngcảhaitaytrongthếtấncông.
“Nếuđúngthếthìcôbỏsúngxuốngđi!”Ảkhôngbỏ.Tạisaoảkhôngbắnmình?tôitựhỏi.RồitôihiểuralàRachelđangcòn
ởkháxa,nếuảlỡbắntôi,nàngcóthểchạythoátcùngvớiđámđônghoảngloạn.
“Bỏsúngxuống,bác sĩ!”Gelivừaxuốngnốtcầu thangvừaquát. “Bỏsúngxuốngvànằmsấpxuốngsàn!Tôisẽkhôngbắn!”
Ởtầmnàyảchắcchắnkhôngbắntrượt.Tôiquẳngsúngxuốngmặtsànsángbóng.Mắtảlóelênvẻthỏamãn.
Đámđôngphảnứngvớivụlộnxộnnàynhưmộtđànkiếnnhậnranguyhiểmởngaygiữachúng.Lànsónghoảnghốttừtâmlanraxahơn,trùmlênđámdukháchcuốngcuồng, tạonênmộtvòngxoáyngườichen lấn racáccửa.Cảnhsátởđóphảivậtlộntừngphânmộtđểlenngượcvàođây.
“Lạiđây,bácsĩWeiss!”Geligọito.“David?”Rachelngậpngừnggọi.KhẩutựđộngcủaGelicónònggiảmthanh.“Chạyđi!”tôigàolên.“Mau
thoátkhỏiđây.”GeliquaykhẩusúngsangphíaRachel.Tôinhàolêncầuthang.Tôitúm
lấyhaicổtayảvừalúcsúngnổsượtquatôi.Nhìnánhmắtgiậndữcủaảtôibiếtảđãbắntrượt.
Geli thúcđầugốiảvàobụngtôi,khiếnphổi tôi thắt lại.Tôivặnmạnhxươngảnhưngườitacốbẻmộtcànhnon.Ảgiậtlùilại,xoayngườiquậttôingãxuốngcầuthangrồingồilênngườitôi.Tôivậtlộnđểnòngsúnghướngrakhỏingười tôi,nhưngảcóthếđònbẩyphíabênsườn.Nòngsúnggiảmthanhchĩathẳngmặttôichỉcáchmấyphân.VếtsẹocủaGelitrắngbệchrakhimặtảđỏgayvìvậtlộn.
“Bỏsúngxuống!”mộtgiọngphụnữhétlên.“Cảhaingười!Bỏxuốngvàđứnglên!”
CáchđóbamétlàRachel,haitayghìchặtkhẩusúnglụccủatôi,đôimắtmởtovìkhiếphãi.
“Bỏvũkhíxuống!”Gelithét.“Côđangcanthiệpmộtsĩquanliênbangthihànhcôngvụđấy!”
“Bắn ả đi!” tôi hét, cố giằng súng khỏi nắm tay ả. “Chính ả đã giết
Fielding!Bắn!”Geli thúccùichỏvàođámrốidươngcủa tôi, tìnòngsúngvàomá tôi.
Mộttiếngnổchátchúanhưtiếngcồngxuyênthủngmàngnhĩtôi,rồithứgìđóẩmướtbắntungtóelênmặttôi.TôichỉcònthấyđôimắtcháyrựccủaGeli,rồimộtdòngmáutràoraướtđẫmngựcáoả.
Tôigiằngđượckhẩusúngvàhấtảrakhỏingườitôi.Rachelvẫnchĩanguyênkhẩusúngđangbốckhóivàrunrẩynhưngười
động kinh.Viên đạn trúng cổGeli, nhưng ả cố bịtmấy ngón tay vào vếtthươngđểngănmáuchảy.Tôichưabaogiờtrôngthấyvẻcămthùđếnthếtrongmắtmộtconngười.TôinắmcổtayRachelvàchạyngượctrởrasảnhchính.Khichúngtôiquànhquagóckhuất, tiếngGelivangvọngtrongcănphòng cao bamươimét. “Mày sẽ chết, Tennant ạ!Mày sẽ chết như conchó!”
TôilaođếngianhàngB.Daltonởcuốitrungtâmmuasắm.Cáckệsáchtokềnhcàngvàtrĩunặng.Vậyrahọđangbốchàng.
KháchmuahàngđangtrànrakhitôikéoRachelchenvàomộtnhàkhotronghiệusách.Sànnhàlátđáchấtđầyhòmxiểng,vàchắcchắncómộtsànchất tảicửa lắpđộngcơđểchuyểnhàngvào ra.Tôinhấnmộtnútđỏ trêntường,cửabắtđầunânglên.
Nắngtrànngậpphòng.TôigiúpRachelxuốngnềnsànchấttảibằngximăng,rồitựmìnhnhảyra.Mộtchiếcxegiaohàngđậungaytrênlốivàosàn,haingườiđànôngđangđứngnóichuyệnbênbuồnglái.Khichúngtôichạylêndốc,tôitrôngthấymộtchiếcToyotaCorollamàutrắngđậucạnhxetải.Cửabênláicònmở,nhưngkhôngcóaitrongxe.
Tôi chĩa súngvàohai người đànông, rồi hất nòng súngvềphía chiếcToyota.“Tôicầnchiếcxekia!”
Tàixếxetảigiơtaylên,nhưngngườikiathìnhìnchiếcToyota.“Đólàxetôi.”
“Đưachìakhóađây!”Anhtađờngườira.“Đưachìakhóachohắnđi!”tàixếxetảinói.“Nóởtrongấy.”TôikéoRachelvòngsangcửakhách,đẩynàngvàorồitrườnvàoghếlái
và nổmáy.Người chủ xe gào lên gì đó, nhưng giọng anh ta chìm nghỉmtrongtiếngxegầmrúkhitôilaovụtđi.Đàlaođilàmcửaxeđóngsầmlại,nhưngtôidùnghếtsứctựkiềmchếđểđichậmlại.Tôiphảichạyvớitốcđộbình thường để ra khỏi khu vực nhà ga đã, rồi sẽ vứt xe lại để trốn khỏithànhphố.
“Ôi,trờiơi,”Rachelnói,mặtnàngtrắngnhợt.TiếngcòirềnrĩđangđổvềgaLiênHiệp.ChúThích:
1.Một giống người tiền sử, được phát hiện đã sống cách đây khoảng600.000năm,tạichâuÂuvàTrungÁ.
CHƯƠNG27
TôiđứngsauRacheltrongkhuvựcănuốngcủasânbayJFK,NewYork,nhìnkỹxemnàngcódấuhiệusuysụptinhthầnnàokhông.Nàngbậnváymàuxanhdatrời,mộtmóntrongsốquầnáomớiđượcmuaởNewJersey,nhưngtrangphụckhôngchegiấunổinướcdatáivàđôimắttrũngsâu.ViệcbắnGeliBauerkhiếnnàngcựckỳhoảngloạn,vàmặcdầucácbảntinchobiết“sĩquanliênbang”bịbắnởgaLiênHiệpcònsống,RachelvẫnrunrẩytrongsuốtquãngđườngchạyxeđếnNewYork.
TôilẽrakhôngnênđểnàngtựmìnhrờikhỏiWashington.SaukhibỏlạichiếcToyotacáchgaLiênHiệpnămkhốinhà,tôichặnmộttaxivàbảonóchởchúngtôiquaytrởlại,quasôngPotomacđếnAlexandria,Virginia,rồitớimộttrungtâmmuabáncaocấp.TạiđótôigọiđếnsốlúctrướcđãchỉdẫntôiđếngặpMaryVenableởtiệmcàphê.TôinóivớingườiphụnữngheđiệnrằngbácsĩRachelWeisshiệnđangbịđedọatínhmạngvàrấtcầnđượcgiúpđỡ.Bốn lămphút sau,một người phụnữđi xeCamryxanhđếnđón, đưachúngtôitrởlạiWashington,tớimộtkhunhàriêngởphíaNam.
Ngôi nhà này là nơi ẩn náu domột nhóm nữ quyền cai quản, chuyêncungcấpgiấy tờ tùy thânchonhữngphụnữbịngượcđãi,chạy trốncùngconnhỏ.Chúngtôiđượcđưavàomộtphòngngủởphíasaucănnhàantoàn,đợimột lúc thìMaryVenable đến.Bà ta hỏiRachel rõ lâu - hình nhưbàkhôngtintôi-rồibốtrímộtchiếcxeđểhômsauchúngtôicóthểtựláiđếnNewYork.BàbảochúngtôiđểxeởchỗđậudàingàytrongsânbayJFK,rồisẽcómộtngười“chịem”củahọởNewYorkđếnlấyđi.
Trongphòngngủcótivi,vàvụchạmsúngởgaLiênHiệpxuấthiệntrêntấtcảcácbảntin.Việctạmthờiđóngcửanhàgacũnggâyphảnứngồnáokhôngkémvụnổsúng.Nhữngbảntinđầusuyluậnrằngnhàgacónguycơbịđánhbomnênbuộcphảisơtánmọingườikhỏiga,nhưngtheonhữngbảntinmới, câu chuyện đã thay đổi. Các nguồn tin của cảnh sát thủ đô rò rỉthôngtinvềmộtvụmưuámsáttổngthốngđãbịtheodấuđếnnhàga.Têntôikhôngđượctiếtlộ,nhưngphátthanhviênnóirằngngườiphụnữđãbắncảnhsátởnhàga,lúcđầuđượccholàcontin,nhưngbâygiờbịxemlàđồngphạmcủatôi.
Chúngtôichợpmắtmộtchút,đếnsánghômsau,tênvàảnhtôixuấthiệntrêntờWashingtonPost.Trongbàiviết,mộtngườiphátngôncủaSởMậtvụđặc tả tôinhưmộtbácsĩ theochủnghĩa lý tưởngđã trởnêncáukỉnhsaunhiềunămquáđaubuồnvìmấtmátgiađình.Bịnhữnghoangtưởngnghikỵthôi thúc, tôi đã đe dọa tínhmạng tổng thống, và sự xuất hiện của tôi ởWashingtonvớimộtkhẩusúngchứngtỏtôinguyhiểmnhưthếnào.Đồngphạmnữvẫncòn“chưarõdanhtính,”nhưngnhiềunhânchứngđãthấycôta
bắngụccảnhsátliênbang.ĐiềulàmtôisợnhấtlàbìnhluậnkếtthúcbàibáocủaMcCaskell,chánhvănphòngphủtổngthống,hiệnđangởTrungQuốc.
“BácsĩTennant thật sựđãcódịpgặp tổng thống tạiPhòngBầudục,”McCaskell nói. “Tổng thống khâm phục cuốn sách của ông ta vềY đức.Tổngthốnglấylàmtiếcvìvịbácsĩnổidanhnàycóvẻbịsuysụptâmthần,vàmongrằngbácsĩTennantsẽđượcđiềutrịtrướckhicóthểxảyrabikịchnàođó.”
Tôi loMaryVenable có thể đọc bài báo này và báo cảnh sát bắt tôi,nhưngmộtgiờsaubàđemđếnchochúngtôihaihộchiếumới,haigiấyphépláixecủabangVirginiavàchìakhóacủachiếcxe“đimượn”.Bàđãđọcbàibáo,nhưnglòngtincủabàvàoRachelmạnhhơnnhữngbảntintrêntruyềnthông. Không chút chậm trễ, chúng tôi đã bon bon trên con đường I-95hướngvềNewYork.
Khibiếttênvàảnhcủamìnhđãpháttánkhắpnơitrongnước,tôicàngquyết tâmrờikhỏinướcMỹ.BọnNSAnghĩ tôiđang trù tínhđểgặp tổngthốngtạiWashingtonngàymai,nênchẳnghềnghĩtôilạirờikhỏiđấtnước.Đi qua cửa khẩu sân bay JFK làmạo hiểm, nhưng còn an toàn hơn ở lạitrongnướclúcnày.
Rachelhầunhưkhôngnóigìtrongchặngđầuchạyxe,vànhữnglờitôinóidườngnhưkhônglọttainàng.KhiđếnNewJersey,nàngđãhoạtbáttrởlạivàđivàokhumuabánvớimộtdanhsáchdàikíchcỡquầnáocùngtrangphụcchochuyếnđicủachúngtôi.Ngoàira,chúngtôicũngchỉdừnglạiđểđổxăng,vàtôicũngkhôngrakhỏixe.KhiđếngầnNewYork,RachelgọichoAdamSternvàkểchoanhcâuchuyệntôibịarađểgiảithíchlýdoanhchàngbácsĩphảilàmtrunggianđặtphòngchochúngtôi.
VìdịplễPhụcsinhđôngkháchđi,SternbuộcphảiđặtvébayđêmcủahãngElAl,điềunàylàmtôi lolắngkhôngít.TôiđộichiếcmũYankeeđivàosânbayJFK, thầmcầunguyện“ngườiđànôngda trắngcaomét tám”nhưtôikhôngquákhácthườngđểmọingườichúý.TạiquầyvéElAl,mọiviệcdiễn ra suôn sẻkhôngngờ,nhưng tôi ngại nhất là chuyệnănnói.Sợnhấtnhữngcuộcphỏngvấnanninhkhôngchính thức.TheoStern, có lúctrướckhilênmáybayEIAI,mộtsốsĩquananninhmặcthườngphụcbỗngdưngđếnbắtchuyệnvớianhđểđánhhơivềcácýđịnhcủaanh.SẽkhôngcócáchnàothoátkhỏichuyệnnàynếuRachelkhôngđứngranói.
“Mónthịtgàxàosúp lơxanhkia trôngngonđấychứ,” tôinói, taychỉmộtquầyănTàu.
“Tuyệt,”Rachelđờđẫnnói.Tôinắmvainàng.“Emkhôngsaochứ?”Nàngkhôngđáp.Tôibướclêntrướcvàgọihaiđĩathịtgàxàosúplơxanh.Khitôitrảtiền,
tôinghemộtgiọngđànôngnóisaulưng.
“Xinchào.ChúngtôixếphàngcùngvớiôngbàởquầyvéElAl.CácvịđinghỉtrướclễPhụcsinhphảikhôngạ?”
“À...không,”Racheltrảlời.Tôiliếcrasauvàthấyhaigãdađentầmthướcđứngsauchúngtôi.Bọn
họcóđôimắtláoliênvànụcườicởimở.Trôngnhưhaianhem.“Vậychắclàthămgiađình?”gãthứhaihỏi,trêncổgãđeodâychuyền
vàng.“Không,”Rachellúngtúngnói.“Chúngtôicóchuyệnriêng.Vấnđềsức
khỏeấymà.”Nhữngcáinhìnbănkhoăn.“Ồ,xinlỗiđãtòmò.”Họđangtìmkiếmbọnkhủngbố,tôitựnhủ,khôngphảitìmngườimưu
sáttổngthống.Tôiquaylạigậtđầuvớihaigã.Im lặng lúcnày thậtbất tiện,nhưngRachelbỗng rướn thẳngngườivà
linhhoạthẳn lên.“Tôinghĩchẳngcógìphảigiấu,”nàngnói.“Bácsĩphụsản của tôi giới thiệu tôi đến đó.Tôi vừa được chẩn đoán ung thư buồngtrứng.NhưnganhấycóngườibạnởbệnhviệnHadassah,Jerusalem.CómộtcuộcthửnghiệmlâmsàngđểcấytếbàoTcủachínhbệnhnhânvàđưanóvàođểdiệtcáckhốiu.Bácsĩcủatôilàmộtngườibạncũ.Anhấybốtrímọithứchochuyếnđicủachúngtôi,ơntrời.Máybay,kháchsạn,tấttật.”Nàngđặttaylêntim.“Tôixinlỗiđãnóinhiềuquá.Tôichỉcómộttiahyvọng,vàtôithấydễchịukhinóivềnó.”
“Hoàntoànđúng,”gãđànôngđeodâychuyềnnói.“Vàtôitinbàsẽkhỏibệnh.BácsĩởHadassahlànhữngbácsĩgiỏinhấtthếgiới.”
“Cuộc thửnghiệmcóvẻđầyhứahẹn,” tôixenvào,khôngmuốn tỏ ralúng túng. “Nhà nghiên cứu hàng đầu đã từng được đào tạo ở Sloan-Kettering.”
“Ôngnóinhưthểchínhôngcũnglàbácsĩ,”gãthấphơnnói,chútnghihoặctrongtôirằngbọnnàylàanninhcủaElAIlúcnàytanbiếnnốt.Bỗngnhiêntôinghĩvềsốtiềnmặt16.000đôcònnằmtrongtúibaotửgiấutrongquầnáo.
“Thưaông,mónănđâyạ,”mộtnhânviênchạybànngườiHoangắtlời.“Cám ơn,” tôi nói, liếc về phía đĩa thức ăn. “Vâng, tôi là bác sĩ nội
khoa.”“Ôngcóbiếtvềchứngviêmkhớpkhông?”gãthấpbéhỏi.“Họbảotôibị
bênhviêmkhớpvảynến.Ôngcóbiếtbệnhnàykhông?”Cótrảlờihắnkhông?tôithầmnghĩ.Cưxửmộtcáchkiêukỳ?“Phải,có
nămloại.Mộtsốloạitươngđốinhẹ,cóloạigâybiếndạng.”“Loạinàotệnhất?”“Loạiviêmkhớpbiếndạng.”Gãkia sungsướngcười toácmiệng.“Khôngphảicủa tôi.Tôichỉbịở
gầncácđốtngóntay.”
“Cókhảnănglàviêmkhớpliênđốtngóntay.”Tôicầmtaygãlênxemxétmóngtay,thấycónhữngvếtlõmkhárõ.“Cóthểlànặnghơnnhiều.”
Gãrúttayvề.“Đượcrồi,đượcrồi.Ừm,chúcôngngonmiệng.”“ChúcôngbàgặpmayởHadassah,”gãđeodâychuyềnnói.“Ôngbàđã
đếnđúngnơiđểđiềutrịđấy.”Tôi đặt cả hai đĩa lênkhayvàbưng sangmột chiếcbàn trống.Rachel
theosautôi,trôngnàngcóvẻchoángváng.Tôiliếclạiphíaquầyănvàthấyhaigãkiabỏđimàkhônggọimóngì.
“Emxửtrítuyệtlắm,”tôikhẽnói.“XứngcỡgiảithưởngOscar.”“Bảnnăngsinhtồn,”nàngnóivàngồixuốngghế.“Aicũngcócáibản
năngấytrongngười.AnhđãnóivớiemthếởBắcCarolina,vàemkhôngtinanh.Giờthìemrõhơnrồi.”
Tôicầmnĩalên.“Emđừngdaydứtvềchuyệnđó,khôngíchgì.”“BọnnàychắcđãnóichuyệnvớiAdam.Emlinhcảmthế.”“Khôngcònnghingờgìnữa.Anhấychắccũngkểchochúngnghecùng
mộtcâuchuyện.Nếuchúngtalênđượcmáybaymàkhôngbịbắt,anhsẽgửichoanhchàngnàymộtkétchampagne.”
Rachelnhắmmắt.“Liệucóđượckhônganh?”“Đượcchứ.Chỉcầnbênnhaunửagiờnữathôi.”Chiếc747chậtníchngườidùlàchuyếnbayđêm,nhưngchúngtôiđược
biệtlậpkhỏinhữngngườigầnnhấtbởihaighếtrốngvàlốiđigiữa,nêncũngcóđượcđôi chút riêng tư.Tôingồibêncửa sổvới chiếcmũYankee sùmsụp,cẩntrọngkhôngchạmmắtaikhilấyhaichiếcchănvàcùngkéođếntậncổ.
Chúngtôiđãngồiởcổngtưởngchừngđếnhaigiờ,nhưngtheođồnghồtôi,thậtrachỉmớibốnmươiphút.TrongkhihànhkháchxungquanhchuyệntròsôinổivềchuyếnthămĐấtThánhsắptới,Rachelvàtôigiảvờngủ,nắmchặt taynhaudướilớpchăn.CuốicùngchiếcElAlcũngchạychầmchậmtrênđườngbăngrồilaorầmrầmvàobầutrờiđêm.
“Ơntrời,”nàngthìthầmkhibánhxecấtlênkhỏinềnbêtông.Trongvòngmườimộtgiờnữachúngtôisẽphảiquakiểmtraanninhở
TelAviv,nhưnglênđượcmáybaylàthắngđượcnửatrậnchiếnrồi,vàtôimuốntậptrungvàothắnglợinhỏnhoinày.“Emổnchứ?”
Nàngmởmắt ra, đôimắt chỉ cáchmắt tôi cái lưỡi trai của chiếcmũYankees.Tôithấytrongấynhữngcảmxúcmàtôikhônghiểunổi.
“Emcầnhỏianhvàiđiều,David.”Nàngnóinhưmộtbácsĩtâmthầnmàtôi đã biết trước khi hai đứa ái ân. “Chúng ta đang tới Jerusalem, và emmuốnđiđến tậncùngcâuhỏi tại sao.Emmuốnanhxửsựnhư trongmộtbuổilàmviệc.”
“Không.Nếu emhỏi anhmột số điều, anh có thể hỏi emmột số điềukhác.Vàemphảitrảlờithật.Đólàquanhệgiữachúngtabâygiờ.”
Nàngngầnngừmộtchútrồigậtđầu.“Thếlàsòngphẳng.Anhtừngnóivớiemanhlàngườivôthần.Anhbảomẹanhtintưởngvàomộtcáigìcaohơnloàingười,nhưngkhôngtinvàotôngiáocótổchức.Thếcònchaanh.Ôngcóbaogiờtuyênbốlàvôthầnkhông?”
“Không.ChaanhchỉkhôngtinvàocáiquanniệmthôngthườngvềChúathôi.MộtvịChúadànhhếtquantâmcholoàingười.Chalànhàvậtlý.Họvốnlànhữngkẻđầyhoàinghi.”
“Ôngấycótintưởngvàomộtthựcthểsiêuviệtnàokhông?”Chatôikhôngphảitípngườiluônluônsuynghĩở“tầmvũtrụ”,nhưng
cóđôikhi-trongcáccuộccắmtrạitrênnúidướibầutrờiđầysao-chanóichoanhemchúngtôibiếtniềmtinthựcsựcủaông.
“Chaanhcómộtquanniệmrấtgiảnđơnvềbảnthểcủasựvật.Đơngiảnnhưngsâusắc.Ôngkhôngnhìnconngườitáchrờikhỏivụtrụ,màchỉlàmộtbộphậncủanó.Ôngthườngbảo,‘conngườilàmộtvũtrụcóýthứcvềbảnthânmình’.”
“Hìnhnhưemđãnghecâunàyởđâurồithìphải?”“Cóthể.AnhcũngtừngnghenhữngbậcthầycủaphongtràoNewAge
nhưDeepakChopra(1) nói điều này.Nhưng cha anh đã nói cách đây haimươilămnăm.”
“Anhnghĩôngmuốnnóigì?”“Chínhlàcáimàôngđãnói.Ôngluônluônnhắcnhởbọnanhrằngmọi
nguyêntửtrongcơthểchúngtacólúctừnglàmộtbộphậncủamộtvìsaoxaxămđãnổtung.Ôngnóivềtiếnhóatừđơngiảnđếnphứctạpdiễnranhưthếnàovàtríthôngminhcủaconngườilàbiểuhiệncaonhấtcủatiếnhóarasao.Anhcònnhớchaanhđãbảoanhbộnãomộtconếchcònphứctạphơnmộtvìsaonhiều.Ôngcoiýthứcconngườilànơronthầnkinhđầutiêncủavũtrụcósựsốngvàýthức.Mộttialửalóelêntrongbóngtối,chờđợibùnglênthànhngọnlửa.”
Racheltrôngcóvẻđămchiêu“Thậtlàmộtýtưởngđẹpđẽ.Khônghẳnlàmộtquanđiểmtôngiáo,màlàmộtcáchnhìnđầyhyvọng.”
“Vàlạithựctếnữa.Nếuchúngtalànhữngvũtrụcóýthứcvềbảnthânmình,thìchúngtacónghĩavụtinhthầnphảisốngcòn.Đểgiữgìnlấymónquàýthức.Vàđểlàmđượcthế,taphảisốngtronghòabình.Từđócóthểrútrabaođiềuvềnhữngbộluậtkhảthi,đạođức,vàmọithứ.”
Rachelngẫmnghĩ.“Anhcóđồngývớichaanhvềquanđiểmvũtrụnàykhông?”
“Anhđồngýchođếnmấytuầngầnđây.Nhữngảoảnhcủaanhkhôngcònhoàntoànphùhợpvớinónữa.”
Nàngđặttaylênđầugốitôi.“Chúngtakhôngbiếtchúngtrùnghợpvớicáigì,đúngkhông?Emcũngkhôngnghĩrằngquanđiểmcủachaanhloạitrừsựtồntạicủamộtđấngsángthế.Anhvẫncònlomìnhsẽchếtnếukhông
đếnđượcJerusalemtrướckhianhmơthấycảnhđóngđinhtrênthánhgiáà?”Mốihiểmnguytrướcmắtlàbịcảnhsátbắtđãlàmtôixaonhãngnỗilo
này.“Anhvẫncòncảmthấynguycấp,nhưngkhônggiốngnhưtrước.Việcchúngtađangtrênđườngđếnđókhiếnáplựcấydịuđiđôichút.”
“Nếuanhđãmơthấycảnhđóngđinhtrênthánhgiáthìanhkhôngnênlolắngvềđiềuđó.Mộtgiấcmơkhôngthểgiếtđượcai.”
Tôithìkhôngchắclắm.“Chúngtanóivềemmộtchútnhé.EmnóiemtinChúa.Chínhxáclàemtincáigì?”
“Emkhôngthấyđiềuđócóliêncangìđếnviệcchúngtađanglàm.”“Anhnghĩcảhaichúngta lênmáybaynàyvìcùngmộtlýdo.Vàanh
nghĩviệcemtincáigìcóýnghĩaquantrọngđấy.”Mặtnàngbuồnkhôntả.“EmđếnvớiChúakhámuộn.Hồinhỏemkhông
baogiờđinhàthờhayđếnGiáođườngDoThái.”“Saolạikhông?”“ChaemquaylưnglạivớiChúakhiôngmớibảytuổi.”“Saocònnhỏthếmàđã...?”“Chaembướcsangtuổithứbảytrongmộttrạitậptrung.”Cógìtrongtôibỗnglạnhbuốt.Cáinhìncủanàngtrởnênmơmàngnhưđanghướngvềquákhứ.“Cha
em tậnmắt chứng kiến ông nội em bị giết. Đấy không phải chuyện bìnhthường,dùchoởtrạitậptrung.LúcấyquânĐồngminhđangđếngần,bọncảnhvệĐứcQuốcxãliềnthủtiêutùnhân.Mộtthằnglínhgácnghĩramộttròchơivới tiểuđộichuyên làmviệcvặtcủahắn.Hắngiếtmỗingàymộtngười.Hắnmuốnđểchonhữngngười tùđóikhátgiết lẫnnhauvàaichịugiếtsẽđượctha.Tấtnhiênôngnộiemtừchối.ÔngvốnlànhàgiảiphẫuởBerlin.ÔngđãtừnggặpFreud,đãtraođổithưtừvớiJung.”
TríóctôiquaycuồngkhilýdolựachọnsựnghiệpcủaRachelhiệnrõ.“Thằnglínhgácđánhôngemđếnchếttrướcmắtcậubélàchaem.Từđó
cha em quyết định rằng một vị Chúa đã để cho cảnh ấy xảy ra đáng bịnguyềnrủachứkhôngđángđượccầunguyện.”
Tôimuốnnóigìđó,nhưnglờinóilúcnàyphỏngcónghĩagì?“ChaemlàmộttrongnhữngngườimaymắnđượcnhậpcưvàoMỹ.Ông
đượcmộtngườibàconxaởBrooklynbảo lãnh.”Rachelcườibuồn.“ÔngMilton, chú của cha em là thợkhóa.Việc cha emkhông chịu cầunguyệnkhiếnôngnổigiận,nhưngôngbiếtchađãchịuđựngquánhiều.Khiđếntuổithànhniên,chaemđổitênthànhWhite,chuyểnđếnQueens,vàthôigặpgỡgiađình,dùvẫngửitiềnchohọ.ÔngkếthônvớimộtngườingoàiDoTháikhôngtheođạo,vàchamẹemnuôidạyemtrongmộtngôinhàkhôngcóaitheođạo.”
Tôikinhngạcngồinghe.TagặpmộtkhuônmặttrênđườngphốMỹ,haytrongcôngsở,màchẳnghềngờcómộtthiênsửthibithảmẩnnấpđằngsau
nó.“Vìthếemluôncảmthấynhưngườingoàicuộc.Tấtcảcácbạnemđều
đinhàthờ,hoặcđếngiáođườngDoThái.Emthấytòmò.Khiemmườibảytuổi,emtìmraôngMilton.Ôngấynóichoembiếtmọichuyện.Sauđó...emgianhậpđạo.”
Nhiềubímậtnhonhỏvề tính cáchcủaRachelbỗng trởnêncónghĩa:việcnàngănmặckhắckhổ,giữkhoảngcáchtrongcôngviệc,việcnàngghêtởmbạolực...
“Vấnđề là,”nàngtiếp tục,“emnghĩemtrở thànhtínđồDoTháigiáobởinhữngnhậnbiếtvềcảmxúcvàchính trị chứkhôngphảivìkhaokhátthựchiệnýmuốncủaChúa.”
“Thếkhôngcógìlàsai.”“Tấtnhiên làcóđấy.Nếuanhhỏiem thật sựsuynghĩgìvềChúa, thì
không có gì liên quan đến Torah hay Talmud_(1). Nó chỉ liên quan đếnnhữnggìemnhìnthấytrongcuộcđờimình.”
“Emthậtsựđãnghĩgì?”Nàngđantaylạitrênđùi.“Emtinrằngsángtạocónghĩalàtạoranhững
gìtrướcđấychưatừngcó.NếuChúalàhoànhảo,thìcáchduynhấtNgườicóthểthậtsựsángtạolàtạoramộtcáigìđótáchrờikhỏiNgười.Vậytheođịnhnghĩa thì cáimàNgười sáng tạo raphải khônghoàn thiện.Anh thấykhông?Nếunóhoànhảo,nósẽlàChúa.”
“Đúng.”“Emtinrằngđốivớiconngười,đểkhácvớiChúa,chúngtaphảicókhả
nănglựachọn.Tựdoýchí,đúngkhông?Vànếunhữnglựachọnxấukhôngdẫnđếnnỗiđauthậtsựthìýchítựdokhôngcóýnghĩagìhết.Đólàlýdovìsaocáiáctồntạitrongthếgiớicủachúngta.Emkhôngbiếttôngiáocònbổsungthêmgìnữa,nhưngdùlàgì,thìđóvẫnlàđiềuemtin.”
“Đólàcáchgiảithíchphùhợpchocáithếgiớinhưtanhìnthấy.Nhưngnóchưanóigìvềbímậttrungtâm.TạisaoChúalạicảmthấybắtbuộcphảitạoramộtcáigìđó?”
“Cólẽchúngtachẳngbaogiờbiếtđược.”“Chúng ta có thể.Mặt trời sẽ nổ tung trong khoảng năm tỷ năm nữa.
Ngaycảtrongtrườnghợpvũtrụsụpđổtừbêntrong-BigScrunch-thìsựkiện sớm nhất có thể xảy ra cũng là haimươi tỷ năm sau.Nếu chúng takhôngtựhủyhoạimình,thìchúngtacònkhốithờigiờđểtrảlờicâuhỏiđó.Cóthểlàmọicâuhỏi.”
Nàngmỉmcười.“Anhvàemsẽkhôngbaogiờbiếtđược.”Nhìnsâuvàođôimắtmàusẫmcủanàng,tôinhậnramìnhđãhiểunàng
quáít.“Emkhônghềcổhủnhưemravẻ.AnhướcgìemcódịpnóichuyệnvớiFielding.”
“ÔngấytintưởnggìvàoChúa?”
“Fieldingluôntrăntrởvớivấnđềcáiác.ÔngấyđượcnuôidạynhưmộttínđồCơĐốc,nhưngôngbảocảCơĐốcgiáolẫnDoTháigiáođềukhôngbaogiờđốiđầutrựcdiệnvớicáiác.”
“Ôngấymuốnnóigì?”“Ôngấynêulênbalờituyênbố:‘Chúalàtoànnăng.Chúalàtoànthiện.
Cáiácvẫntồntại.’Ngườitacóthểliênkếtmộtcáchlogichaitrongbatuyênbốtrên,nhưngkhôngbaogiờlàcảba.”
Rachelgậtđầuvẻsuytư.“FieldingnghĩrằngchỉcáctôngiáophươngĐôngmớiđúnglàNhấtthần
giáo,vìchúngthừanhậnrằngcáiáctừThượngđếmàra,chứkhôngđổtộichokẻyếuthếhơnnhưSatanchẳnghạn.”
“Cònanh?Anhchorằngcáiáctừđâumàra?”“Từtimconngười.”“Timbơmmáu,Davidạ.”“Emhiểuanhmuốnnóigìmà.Tâm lý.Mộtcáigiếng tăm tốinơibản
năngnguyênthủyhòatrộnvớitríthôngminhconngười.Nơingườitathấyconngườicóthểhungbạođếnmứcthậtkhótưởngtượngranhữngmưumachướcquỷđằngsaunó.Anhmuốnnói,hãynhìnvàonhữnggìđãxảyravớiôngemđi.”
Rachelsiếtchặtcánhtaytôivànhìntôivớivẻkhẩnkhoảngầnnhưkhôncùng.“Vàocáingàyôngembịgiết,cómộtkhoảnhkhắcôngemđãcóthểgiếtthằnglínhgácđó.Lúcấychỉcóbatùnhânvớimộttênlínhgácởmỏđávắngvẻ.ChỉcònmộtngàynữathôilàngườiMỹtới.Nhưngôngđãkhônglàmđiềuđó.”
“Tạisaokhông?”tôihỏi,sữngsờvìcảmxúcmãnhliệtcủanàng.“Emnghĩôngbiếtmộtđiềumàchúngtađãquên.”“Điềugì?”“Rằngnếuanhcầmlấyvũkhícủakẻthù,anhsẽ trởnêngiốngchúng.
Jesusbiếtđiềuđó.Gandhicũngvậy.”“Ngaycảkhicontraianhđứngđóbêncạnhanh?Cầnanhchechở?Anh
vẫnphảinhẫnnhịn,vàchịuhysinhư?”“Anhkhôngphạmtộigiếtngười,”Rachelkiênquyếtnói.“Nếuôngem
giếtthằnglínhgácđóthìđêmấyôngvàchaemđãcóthểbịhànhhìnhrồi.Chúngtakhôngthểbiếtđượctươnglai.Đólàlýdokhiếnviệcemlàmhômquakhiếnemsốcđếnthế.Emđãnhặtkhẩusúngcủaanhvàbắnvàođồngloại.Thậtsựemđãlàmgìkhihànhđộngnhưthế?”
“Emđãcứumạnganh.Cảmạngemnữa.”“Trongmộtthờigian.”Tôisiếtchặttaynàng.“Chúngtacònsốngđây,Rachel.Vàanhtinmình
cóviệchệtrọngphảilàmtrướckhichết.”“Embiếtanhtinđiềuđó.”
Mộtanhchàngtiếpviênhàngkhôngbỗngxuấthiệnngaybênchúngtôitrên lối đi giữa. Tôi khôngmuốn ngước nhìn lên, nên ra hiệu choRachelquaylại.
“Saoạ?”Rachelhỏi,giọngngáingủ.“Cácvịcómuốnăntốikhôngạ?”Nàngquaylạinhìntôi,tôigậtđầu.“Có,”nàngnói.“Cámơn.”Ngườitiếpviênliếcxéotôimộtcáirồibướcđi.Rachelnínthở.“Anhnghĩgìvậy?”“Anhkhôngbiết.Nghecóvẻkỳ,nhưngcólẽhắnmuốnkiểmtraxemcó
thậtchúngtađịnhngủquacảbữatốikhông.”Nànglắcđầu.“Emkhôngthể.”“Có,emcóthể.Chúngtaổnrồi.”“CònsânbayTelAvivthìsao?”“Chúngtasẽquađóantoàn.”“Anhlàmsaobiếtđược.”Tôi vuốt nhẹmánàngvà nói với niềm tin tưởngmà tôi khôngbiết là
mìnhcó.“Anhbiếtchắcchắn.CóđiềugìđóđangchờanhởJerusalem.”“Điềugì?”“Mộtcâutrảlời.”ChúThích:1.Bácsĩ,nhàvăn,triếtgiangườiMỹgốcẤn.2.KinhsáchDoTháigiáo.
CHƯƠNG28
WhiteSands,NewMexicoRaviNaratănggachiếcHondaATVcủayvàchạyđếnnơimàđộingũ
kỹthuậtcủaGodinbịlừađếnmứcgọilàbệnhviện.KhôngkhíNewMexicolàmcổhọngykhôrát,ánhmặttrời thiêuđốtkhiếnnhàthầnkinhhọckiệtquệđếnnỗiycốở trongbóngrâmcàngnhiềucàngtốt.Mộtnhânviênkỹthuậtmặcáochoàngtrắngđingangquađườnggiơtaychàoy.Naragiậndữđạpphanhrồilạiphóngthẳng.
Y đã phải căng óc ra nói chuyện với John Skow qua điện thoại bằngchiếcdiđộngđượcđổitầnsốđểtránhnghetrộmmàtaynhânviênNSAđưacho y.NhưngGodin đã cận kề cái chết, y đành phải liều. Skowđã thẳngthừngrằngnếuGodinchếttrướckhiTrinitytrởthànhhiệnthựcthìsựnghiệpcủacảlũđitong,màcókhicảtínhmạngnữa.ZachLevin,kỹsưtrưởngcủaGodinđãdựbáorằngnguyênmẫuTrinitycó thểhoạtđộnghếtchứcnăngtrongvòngtừbảyđếnmườingàynữa.NhưngdựtínhấydựatrêncơsởlàbảnthânGodincòntiếp tục thamgia.Ravibiết,giữchoGodinsốngthêmhaimươibốngiờnữalàmaylắmrồi.
Yngờrằngkhócóbácsĩnàotừnglàmviệccăngđếnthếđểgiữchobệnhnhân sống.Mới bamươi sáu tuổi,RaviNara đã làmột bác sĩ được trọngvọng.ỞquêhươngẤnĐộ,yđượcđốiđãinhưmộtanhhùng,dùđãnhậpquốctịchMỹ.NhưngnếuTrinitythấtbạidướibóngđenvụscandalsáthạingười đồngđoạt giảiNobel thì khônggì có thể cứuvãndanh tiếng củayđượcnữa.
Y lại nghĩ không biết có ai nghe lén cuộc điện đàm giữa y và Skowkhông.TụianninhởBắcCarolinanàyhungtợnlắm,nhưngWhiteSandslàlãnhđịachếttiệtcủaquânđội.Đếngiờyvẫnchưachạmtránngườinào.Cólẽsựxakhuấtcủachốnnàykhiếnbọnanninhbớthoangtưởnghơn.
WhiteSandslớnhơncảDelawarevàRhodeIslandgộplại.KhoảnhđấtđượcràoriêngchokhuvựcnghiêncứucủaTrinitygiốngnhưmộtnốtruồitrênconvoitrắng,nằmtrongmộtvùngrộnglớndotrườngTìnhbáoQuânđộiởcăncứHuachuca,bangArizonaquảnlý.TrướckhiNaraviếngthămcơsở này, Godin đã mô tả điều kiện sống ở đây “khắc nghiệt như trại línhSparta”.LàmộtkiềudânởNewYork,NarađãnghĩBắcCarolinalànơixaxôihẻolánh.WhiteSandslàchốnkhỉhocògáy,mộtquangcảnhtrênmặttrăngvớitoànnúiđávàthạchcaotrắng,chỉcórắnđuôichuônglàmbạn.Yngờmìnhsẽgặpnhữngngườidađỏphingựaquađụncát,đuổitheosaulàđámcaobồitrongphimcủaJohnFord,nhưngbọnhọkhôngxuấthiện.
TổhợpTrinityđượcbốtríkiểuđơngiảnhìnhhọc.Cóbốntòanhàchínhlà: phòng thí nghiệmnghiên cứu,bệnhviện, khuquản trị vànhàCách ly.
Còncódoanhtrại,xưởngmáy,trạmphátđiệnlớn,vàmộtđườngbăngchomáybayphảnlựcquânsựlênxuống.Nhữngtòanhàấykhôngthậtsựlànhà,màchỉlànhữngkhochứamáybayđượccảitạolạidocáckỹsưquânđộilắpghépcấptốctrongcónămtuầnlễ.ChỉcónhàCáchlylàkhác.ĐólànơiđặtnguyênmẫuTrinity.
Ravitrôngthấytòanhàlạbênphảiy,đứngtáchriêngraởkhoảnggiữacủatổhợp.ĐượcxâydựnggiốngnhưboongkethờiThếChiếnII,nhàCáchlycónhữngbức tườngbê tôngdàyméthai,đượcgiacốbằng thép tôivàđượcbọcchì.Nóđượctrangbịbốndâycápđiệnkhổnglồ,haiđườngốngnước,vàmộthệthốngđiềuhòakhôngkhídândụng.Khôngcóđườngdâyđiệnthoại,cáptruyềnhìnhđồngtrụcvàmạnglướicáphạngnămchạyvàotòanhàấy.Khôngcógiànăngtenhaychảoparabolnhôlêntừnócnhà,nhưởmọitòanhàkhác.TòanhàCáchlygiốngnhưmộtkiếntrúcđượcxâyđểgiữHarryHoudini(1),nếuHoudinicóthểtựsốhóavàchuồnquadâythéphoặcđườngtruyềntínhiệu.NếunguyênmẫuTrinityhoạtđộnghoànchỉnh,khôngai-kểcảPeterGodin-muốnnóđượckếtnốivớiInternet.
HômnayRaviđãtránhvàoviện.Godinđãcậnkềcáichếttừnhiềutuầnnay,nhưngcáchđâyhaihômlãobắtđầutrượtnhanhhơnvềcõivĩnhhằng.RavitinrằngcáichếtcủaFieldinggâyrađiềunày,mộtsựcầnthiếtdãmanđãgiángcholãogiàcúđònnặnghơnchờđợi.TấtnhiênviệcFieldingchếtđãchohọcóđượcviênphalê,nhưvậymọinghingờvềtínhđúngđắncủaviệcgiếtôngtalàkhôngcầnthiết.
Chỉvàigiờ saukhi lấyđượcviênpha lê,họđãkhôiphụcđược tất cảnhữnggìFieldingđãphámất,vàsaukhikhámpháracôngviệcđộclậpmàFieldingđãlàm,họthấymìnhchỉcòncáchthànhcôngvềmẫumáykhảthitronggangtấc.Nhưngnỗiphởnchívì thànhcôngbịcắtngangbởivấnđềTennantvàbácsĩtâmthầncủahắnta.CólẽviệcxửlýchuyệnnàyđãkhiếnGodingục,nhưng theocácphân tíchcuốicùng thì chínhbệnhung thưđãđốnngãlão,nhưnógiếtbấtkỳaicókhốiuáctínhnhưvậy.
RaviđậuchiếcATVcủaytrướcbệnhviệnđượccảitạotừkhochứamáybay,rồibướcvàotrong.Khođượcchialàmnhiều“phòng”bằngnhữngváchngăn,khônggiannàocótrần-kểcảphòngtắm-nênmùikhóchịuliêntụclankhắptòanhàkhôngtrừchỗnào.PeterGodinkhôngphảibậntâmvềđiềuấy.Lãochiếmmộtcănphòngkíngiócóápsuấtdươngmàkhôngmột tácnhânlâynhiễmnàocóthểlọtvào.Đượccungcấpnướcvàkhôngkhí lọc,cănphòngplasticcóbiệtdanhBongbónggiốngnhưmộtchiếclồngấpgiữatòanhànày.
ĐểRavi và các y tá khỏimất thời gianmặc quần áo bảo vệ, gần cửaBongbóngcólắpđặtbộkhửtrùngbằngtiacựctím.Đểtựtiệttrùng,Ravichỉcầnrửatay,đeomặtnạrồiđứngtrướcbứcxạđủlâuđểquầnáovàdasạchhếtcácvisinhvậtnguyhiểm.Quátrìnhnàychỉmấthaiphút,nhưng
gần đây nó khiếnRavi cáu kỉnh. Tất nhiên y vẫn không thể tráchGodin.Steroidvàhóahọc trị liệuđãhạgụchệmiễndịch củaônggià, vàGodinmuốncáiđiềumàmọingườitừngànxưađãmuốn:đánhlừathầnchết.
Đèncựctímkêuvovocuốicùngđãtắt.Ravigiẫmchânlênmộtcôngtắckíchhoạtchocánhcửasậpbằng thủy tinhplexicủaBongbóngmởra rồibướcvàotrong.Godinnằmbấttỉnhtrêngiườngbệnh,xungquanhlaliệtcácmànhìnhvàthiếtbịhồitỉnh.Thânthểlãobịđườngtruyềntĩnhmạchtrungtâmxuyênvàovàđượcđấunốivớimànhìnhbằngnhữngsợidâydẫnmảnh.Cáiđầuchỉhuycủalãochẳngnổibậthơnmàutrắngcủatấmgatrảigiườnglãonằmlàmấy.
Hainữytátúctrựcbêngiườngbệnh,theodõisátsaomọithayđổinhỏnhấttrongtrạngtháibệnhnhân.Ravigậtđầuvớihọ,rồirútbệnhánrakhỏikhekẹpcuốigiườngđọcqualoa.Uthầnkinhđệmthânnão,dicăn,khôngmổđược.Yđãlàmchẩnđoánnàycáchđâysáutháng,khilầnđầuxemảnhchụpnãoGodinquaSiêu-MRI.Thậtkỳquáikhinhìnthấykhốiupháttriểnbêntrongmộtkhốiócthuộchàngtàinăngnhấttrêntráiđất.KhiGodinyêucầuRavigiữkínbệnhung thưcủa lão,Raviđãkhôngdodự.Tiết lộ tìnhtrạngGodincóthểchấmdứtcơhộithamgiavàonỗlựckhoahọcvĩđạinhấtlịchsửcủay.TấtnhiênRaviragiáchosựcộngtáccủamình.Điềuđóđúngthôi.PeterGodinquágiàu,RaviNarakhánghèo.Sựmấtcânbằngnàyvìthếđượcđưarathảoluận,giáởmứcvừaphải.TuynhiênkhoảntiềnmặtvàcổphiếuRaviđãnhậnđượclúcnàytrởnênquátầmthườngkhiphảiđốimặtvớicácnguycơ.
“Ravi?”ônggiàthềuthào.“Cậuđấyà?”Ravingướclênkhỏibệnhánvàthấyđôimắtxanhsắclạnhdánchặtvào
y.“Saotôithấymệtthếnày?”Godinhỏi.“Cólẽdotaibiếnngậpmáu.”Godinvẫncònbịđộngkinhtừkhitiếpxúc
trựctiếpvớiSiêu-MRI.Ravibướcquanhgiườngvànhìnvàokhuônmặtchảynhão.Godintrước
đây làmột trong những ngườimạnhmẽ nhấtmà y từng biết, thếmà cănbệnhung thưđã làm lãosuysụpnhưmộtgãănmàyhèphố.Màkhông...điềuđókhônghoàntoànđúng.KhônggãănmàyhèphốnàocóđượcRaviNaravàmộttàisảnhầunhưvôtậnđểníugiữsựsống.Ngaycảkhicậnkềcái chết, khi tóc và lôngmày rụng hết, Godin vẫn giữ được vẻmặt nhìnnghiêng như chim ưng từng khiến chàng kỹ sư thiết kếmáy tính trẻ tuổinăngđộngngàyđónổibậtđếnthếnhữngnămcuốithậpniênnămmươi,vànămthậpkỷsauđó.
“Khốiucủaôngđãpháttriểnrấtnhanh,Peterạ.Đếnlúcnàytôichỉcóthểlàmđượcbấynhiêuthôi.Đólàtrậnchiếngiữaviệcgiữchoôngtỉnh,vàgiữchoôngkhỏiđauđểhoạtđộng.”
“Mẹ kiếp cơn đau.”Godin nắm bàn tay sưng tấy củamình thành quảđấm.“Đautôichịuđược.”
“Đêmquaôngđâucónói thế.Đêmquaôngbảomặtôngcháyrátcòngì.”
Godinrùngmình.“Bâygiờtôiđangtỉnh.GọiLevinđếnđâychotôi.”ZachLevinđãtừnglàtrưởngphòngR&DtrongcôngtySiêumáytính
GodintạiMountainViewchođếnkhianhtađượcđưađếnBắcCarolinađểđiều hành đội Giao diện, đơn vị chịu trách nhiệm giao tiếp vớimáy tínhTrinity.Levinlàmộtgãbamươilămtuổicaoráo,datái,tócsớmbạc.Giốngnhưsếpcủamìnhthờicònsungmãn,Levinhìnhnhưcóthểsốngmàkhôngcầnngủ.
“Tôisẽgọianhtavào,”Ravinói.Godingiơtaylên,“AnhcótingìvềTennantvàWeisskhông?”“TừlúcởgaLiênHiệpkhôngcòndấuvếtgìcủachúngnữa.”Lãogiànhắmmắtthởdàikhòkhè,mộtdấuhiệucủađiềuđangchờđợi
lãotrongtươnglaigần.“CôtađãbắnGelià?”“Vâng,họnóichínhWeissđãbắn.”Godincaumày,nửadướikhuônmặtlãonhănnhúmkhủngkhiếp.Mặc
dầusốngcùngvợgầnnhưcảđờinhưng lãokhôngcóconcáivà luôn thểhiện tình thương củamột người cha vớiGeliBauer.Ýnghĩ này khiến daRavisởnlên;cứnhưlàtìnhchaconvớirắnhổmangvậy.
“Gelisaorồi?”Godinhỏi.“Tôinghenóiđãhoàn toànkhỏemạnh.Người tađãchuyểncôấyđến
WalterReed.Chínhbốcôấyđãbốtríviệcđó.”Godin thoángcười.“Nếunóbiếtchuyệnđó,chắcnóđãchẳngđi.”Nụ
cườibiếnmấtđộtngột.“AnhnghĩTennantđangmưutoangìởWashington?TổngthốngvẫncònởTrungQuốckiamà.”
Raviướcgiánhưybiết.Trongphầnlớndựán,taybácsĩnộikhoanàylàmyđauđầunhất.Chegiấubệnhung thưvớidânngoạiđạokhôngkhókhăngì,thếnhưngTennantluônlưuýGodinvềviệctrọnglượngtănggiảmbấtthường,vềdángđitrởnênlòngkhòngtậptễnhvànhữngthayđổitrongcơ thểdosteroidgây ra.Có thểgiải thíchđó làdochứngviêmkhớpmãntính của lão, tuy vậy trong sáu tuần gần đây Ravi vẫn buộc phải cách lyGodinkhỏiTennant.
“Tôikhôngbiết,Peterạ.Tôicũnglolắm.”KhimộtytáđếnchoGodinuốngngụmnước,Raviướclượngthờigian
sốngcònlạicủalãogiàkiêncườngnày.Điềunàykhôngdễ.TừnhiềunămnayRaviđãkhônglàmviệctrựctiếpvớibệnhnhân,vàGodinvớiloạiunàyđãvượtquáthờigiancóthểsốngtheobảngtuổithọtrungbình.Tiênlượngthời gian sống của bệnh nhân trong trường hợp này làmột kiểu bói theođiềmbáo,mànhữngbácsĩnhưTennantrấtgiỏiviệcnày.Nhiềunămkinh
nghiệmlâmsàngchohọcáilinhcảmvềsốngvàchết.Nhưngbấtkỳmộtbàmụnàocũnglàmđượcđiềuđó.
TiếngvovovàtiasángtímlóelênkhiếnRaviquayđầulại.QualớpcửatrongsuốtcủaBongbóng,ytrôngthấyZachLevinđangđứngtrướcđènkhửtrùngbằngtiacựctím.
Phần lớn thờigianLevinở luôn trongphòngbê tôngcủanhàCách ly,nhưng anh ta dường như luôn cảm nhận được lúc nào thì Godin tỉnh lại.Levinvàcáckỹthuậtviêncủaanhtagiốngnhưmộtđoàntănglữ,chămsócchuđáosưphụcủamìnhtronggiờphútlâmchung,cũngnhưđónnhậntácphẩmcủaôngtakhinóvừarađời.Nhữngtănglữcủakhoahọc,Ravinghĩ.Cáithuậtngữmớimâuthuẫnlàmsao.YvừavẫyLevinvừanghĩ,Màylàmtaorồđếchchịunổirồi.
“Levinđếnrồi,”Ravinói,cốrặnramộtnụcười.“Tôicòntỉnhđượcbaolâunữa?”Godinhỏi.“Chođếnkhinàokhôngthểchịunổicơnđauthìthôi.”“TrênđườngracậubảoLevinvàođây.”Ravicốnuốtgiận.Cảcuộcđờiy luôn làmột thầnđồng, thếmà trong
vòngsáuthángnayycócảmgiácnhưmộtviênngựyhầuvua.Cuộcsốngcủaybịchếngựbởitínhkhíthấtthườngcủamộtbạochúa.YgiẫmchânlênnútbấmđểmởcánhcửasậpvàbướcrakhỏiBongbóng.
ZachLevingậtđầuchàoy từnơi lắpđènkhử trùng.Vềmặtkỹ thuật,LevinvànhómcủaanhnằmdướiquyềnđiềukhiểncủaRavi.Nhưngphầncứngvàphầnmềmcủamáy tínhTrinityquáphức tạpnênykhông thểhyvọnghướngdẫnđâu rađấychongười củaLevin, ngoại trừnhữngvấnđềliênquantrựctiếpđếnbộnão.Ngaycảkhihọđếnhỏiynhữngcâuhỏivềthầnkinhhệ,ycũngcảmthấynhưbịhọlợidụnghơnlàcầnngheygiảnggiải.Họbơinhưmộtđàncápiranhaquatrítuệcủayvàngấunghiếnnhữnggìhọcầnchocuộchànhtrìnhvàomêcungcủanhữngmẫuthầnkinh...
“Ôngấysaorồi?”Levinhỏito.Đèncựctímkêuvovorồitắtlịm.“Ôngấyđangtỉnhđấy,”Ravilnói.“Minhmẫn.”“Tốt.Tôicótinhaychoôngấyđây.”Nhưngkhôngphảicho tao,Ravicayđắngnghĩ. “Cậuđãđặt thêmcâu
hỏinàochomẫuTennantchưa?”Levin có vẻ đang cân nhắc câu trả lời. “Tôi đã kết xuất mẫu bác sĩ
Tennantkhỏimáytínhcáchđâymộtgiờrồi.”“Aibảocậulàmthế?”“Thếanhnghĩlàai?”Godin.“Vào lúcnày,”Levinnói, “vậnhànhhếtchứcnăngTrinityquan trọng
hơnbấtcứnguycơgìbácsĩTennantgâyrachodựán.”
Ravicũngcảm thấynhư thế,nhưngykhôngmuốn taykỹsưnàybiết.“LàmsaomàviệckếtxuấtmẫuTennantrakhỏimáytínhlạigiúpcậulàmđượcđiềuđó?”
“Peterchorằngmộtsốvấnđềchúngtagặpphảicónguyênnhânlượngtử.ÔngấynghĩbiếtđâuAndrewFieldingcóthểgiúpchúngta.”
“Fieldingư?Cậumuốnnói cậuđã tảimẫu thầnkinhcủaFieldingvàomáymẫu?”
“Đúngthế.”“Cậuthậtsựtinrằngmẫuthầnkinhcủaôngtasẽgiúpcáccậugiảiquyết
nốtnhữngvấnđềcònlạià?”“Nóichođúngra,tôikhôngbiếttạisaomẫuthầnkinhcủaôngtalạihoạt
độngkhácmẫucủabácsĩTennant.Nhưngđâylàmộtvấnđềthúvị.TiếnsĩFieldingđangnghiệmcùngnhữngtháchđốmàTennantđãtrảiqua-khủngbố,hỗnloạn,vòngphảnhồitrongcuộcsốngsinhhọccónhữnglốithoátbịcânbằngsai-nhưngôngtahìnhnhưđãthíchhợpvớichúngởtốcđộnhanhhơnnhiều.”
Ravirùngmình.LevinnóicứnhưFieldingcònsốngvậy.“Cậunghĩđiềuđócónghĩagì?”
Chàngkỹsưnhúnvai.“Cóthểchẳnglàgìcả.NhưngnhữngđiềumêtíncủaGodinđãứngnghiệmquánhiềulầnnênkhôngthểnàobỏqua.VàchínhcáicôngtrìnhđượclưutrữtrongtinhthểcủaFieldingđãđưachúngtađixađếnthế.NếucácvùngxửlýtrongmẫuthầnkinhcủaôngtahoạtđộngvớihiệuquảcaohơncủabácsĩTennant...thìcóthểcònlàcảmộttrậnđấumới.”
TrốngngựcRaviđổdồn.“Nếuđiềuấyxảyrathìhậuquảsẽrasao?”Levinkhôngtrảlời.Ravicảmthấymuốntátvàomặtgãcaotonày,nhưnghàmýcủanhững
điềuvừabiếtđãđẩysuynghĩấyrakhỏitríócy.“Được,cứtiếptụcđi.”NụcườingạonghễcủaLevinchoRavibiếtlúcnàylờinóicủaychẳng
cótítrọnglượngnào.Ravibướcrakhỏitòanhà,leolênchiếcATVvànổmáy.Nếunhữnggì
Levinnóilàđúng,thìcúđiệnygọichoSkowlàquásớm.Trinitysẽnhanhchóngtrởthànhhiệnthực,bấtchấpcáichếtcủaGodin.Vànếuđiềuđóxảyra,nósẽlàmthayđổimọichuyện.Thayvìđitìmkẻchịutội,tổngthốngsẽtìmnhữngbộngựcđểgắnhuânchươnglên.VànếuRaviđiđúngnướccờ,ysẽlàngườiđứngởhàngđầu.
Trongkhichạyxevềvănphòngcủamình,yliếcnhìnlạikhuCáchly.Chônnửamìnhtrongcát,khốinhàbêtôngấytoátracáicảmgiácquyềnlựcmàychưa từng thấyởnơinàokhác trên thếgiới.Yđã từng trảiquacảmgiáckhóchịutrongcácnhàmáyđiệnhạtnhân,nhưngnhữngnguyhiểmcủamộtphảnứnghạtnhâncònđođếmđược.Ngaycảkịchbảntồitệnhấtcũngcóthểdựliệu,vìdùnguyhiểmđếnđâuthìnhiênliệuhạtnhâncũngcòntuân
theoquyluậttựnhiên.Trinitysẽkháchẳn.CáchcơsởnàytámmươicâyvềphíaBắc,vụnổhạtnhânđầutiêntrên
tráiđấtđãbiếnnềnsamạcthànhthủytinh.RobertOppenheimerkinhhoàngđứngnhìntrântrốivàomắtquảcầulửasinhratừđó,nhưngnỗikhiếphãicủa ông là nỗi khiếp hãi về bản thân cũng như về cỗmáy ông đã chế ra.NhưngnếumáytínhbêntrongtòanhàCáchlyđạthết tiềmnăngcủanó-nếumọi vấn đề được giải quyết, vàmẫu thần kinh đạt được hiệu suất 90phần trăm - thì sáng tạo của Godin sẽ biến thứ đồ chơi chết người củaOppenheimerthànhtròtrẻcon.VìkhiconngườinhìnvàomắtcủaTrinity,Trinitysẽnhìnlại.Vànósẽbiếtnóđangnhìncáigì.
Mộthìnhthứcthấphơncủasựsống.ChúThích:1.HarryHoudini(1874-1926):nhàảothuậthuyềnthoạingườiMỹgốc
Hung.
CHƯƠNG29
Tôi thức dậy thấy chiếc áo thun đầm đìamồ hôimà chẳng biếtmìnhđangởđâu.Mộtmàngdínhphủtrênmặttôi,vàmộtngườiđànbàtócsẫmnằmcạnhtôitrêngiường.Tôibiếtđólàđànbànhờhìnhdángbờvai.Ánhnắngchiềulọcquarèmrọixuốngbêntráitôi,rớtxuốnghaichiếcvaliđặtsongsongtrênsànnhà.Tôibắtđầunhớra...Jerusalem.
Mộtgiấcmơđãkhiếntôithứcdậy,mộtgiấcmơkhôngbìnhthường.Tôichỉthấycómộtkhuônmặtđànôngghéxuốnghôntôi.Cảnhtượngkhiếntôirùngmình,nhưngtôicốhếtsứcđẩynórakhỏitríóc.Nhữngngườilính,tôinhớ,nhữngngười línhđeogươm.Tôiđangđứng trongbóng tối, dưới táncâytrongkhuvườnthơmngát.Quanhtôi,ngườingủlaliệtdướiđất.Tiếngngáycủahọlàmtôicảmthấycôđơn.Mộtnỗisợchiếmngựtôi,nỗisợcáichếtđangđếngần.Tôinghephíabênphải có tiếng rungchuyển, rồi giữađámngườiđangngủ,nhữngngườilínhvùngđứnglên,quáttháovàlụcsoátcáclùmcây.Mộtngườikhoácáochoàngtừtrongbóngtốibướcđếngầntôi.Têđiếngnhưtrongcơnácmộng,tôiđứngđótrongkhingườikiahônlênmátôi.Môihắnnhớtvàlạnh.Khihắnrờira,nhữngngườilínhtómcổtôi...
Rachelchuixuốngdướichăn.Tôinhìnđồnghồ.Bagiờrưỡichiều,giờIsrael,trướcNewYorkbảytiếngđồnghồ.Khôngthểtinđược!Chúngtôiđãngủliềntùtìgầnmườitámtiếng.Tôinhấcđiệnthoạibêncạnhgiườnggọiphụcvụ,yêucầuđặtmộtchiếcxevớingườiláibiếttiếngAnh.Giálà130shekel(1)mộtgiờ.Rachelcựaquậykhitôinóinhưngvẫnkhôngtỉnhdậy.
Mìnhnênđimộtmình,tôinhìnxuốngnàngvànghĩ.Nhưngngaylúcđóhiệnrahìnhảnhtôingãbất tỉnhtrênđườngphố, lịmđi tronggiấcmơcủacơnngủkịchphát.Khôngthểliềuthếđược.Tôibướcvàobuồngtắmđứngdướivòihoasen.
Israelchẳngcógìgiốngvớinhữnggiấcmơcủatôi.TừlúcbướcxuốngsânbayBenGurionởTelAviv,chúngtôibịchoángngợpbởivẻhiệnđạitừmọi phía. Radio, máy dò kim loại, súng liên thanh, mùi xăng máy bay.ChúngtôiđitừTelAvivđếnJerusalembằngsherut,mộtloạixetảinhỏsáuchỗ.Tôiimlặngsuốtquãngđường,đôikhiRachelphảibấmvàotaytôiđểchắctôicòntỉnhtáo.Nàngcóthểthấytôibịmấtphươnghướng,vìquangcảnhngoàixekhôngphảinhữnggìtôimongđợisẽđượcthấy.
ThếnhưngkhiđếngầnJerusalem,tôibịthuhútbởiquangcảnhThànhCổtrênnhữngsườnđồi,cổkínhbansơtrongánhnắngchiềutà,vànỗithấtvọngcủatôinguôingoaidần.Nhữnggìtôiđếntìmđangchờtôisaunhữngbứctườngthànhcổxưakia.
Khi chúng tôi đến khách sạn thì trời đã xẩm tối. Chúng tôi nói số hộchiếucủamìnhcholễtânrồitheocùnghànhlýlêntầngsáu.Phòngthìsạch
nhưnghơinhỏ.Chúng tôiđịnh rangoàiăn tối,nhưngkhivừangồixuốnggiườngđểlấylạihơithìcảmgiáclệchmúigiờvàmệtnhọcsauhaingàyvừaquaậplênngườichúngtôi.Rachelcònngủđượcmộtchúttrênmáybay,chứtôithìkhông.Sựấmápvàyêntĩnhtrongcănphòngkháchsạnnàynhưchấtmatúyrótvàomạchmáutôi.TôiănmộtquảcamRachelmuaởBelGurionrồichìmngayvàoquênlãng.Chỉcógiấcmơvềkhuvườnmớicóthểlôitôirakhỏitìnhtrạngấy.
Tôi khóa vòi nước, lau khô người rồi trở lại phòng.Rachel đã lật sấpngười.Đôivaitrầncủanànglộradướilầnvảitrảigiường.Tôibướcđếncửasổ,vénrèmhyvọngnhìnthấyThànhCổ,nhưngnhữngkhốinhàlônhôđãchemấttầmmắt.
TôibướclạigiườngvàlaytayRachel.Nàngkhôngphảnứng.Tôilạilaynữa.Nàngchớpmắtmấylầnrồichốngkhuỷutaynhỏmdậy.
“Cáiđồnghồkiacóđúngkhông?”“Đúng.Xesắpđếnrồi.”Hìnhnhưđiềuđólàmnàngkhôngvui.“Anhvẫnmuốnđingayhômnay
sao?Đãmuộnrồimà.”“Anhmớicómộtgiấcmơkhác.”“Mơvềcáigì?”“VườnGethsemane(2).”Nàngngảlưngxuốnggiườngvàngótrầnnhà.“Chuyệnnàyvềniênđại
đixahơntấtcảnhữnggiấcmơtrướccủaanh,đúngkhông?”“Đúng.SựkiệnGethsemanebắtđầuquátrìnhđếmngượcđếnvácthánh
giá.AnhphảiđếnThànhCổ.Anhkhôngthểchờđếnmaiđược.”Nàngkéochănquấnquanhngười, rồiđứng lênnhìnvàomắt tôi. “Em
nghĩanhnênđểđếnngàymai.”“Tạisao?”“Chúngtađangbìnhantrongcănphòngnày.Tađếnđượcđâyđãlàmột
phépmàurồi,emnghĩtacầnthờigianhồiphụcsautấtcảnhữnggìđãtrảiqua.”
“Nhưnggiấcmơcủaanh...”Nàngcúixuốngcầmtaytôi.“Khôngcóchuyệngìxảyrachoanhđâu,
Davidạ.Ngaycảnếugiấcmơcủaanhlàvác thánhgiá thìcũngkhôngcóchuyệngìđâu.Anhởđâyvớiem,embiếtcáchchămsócanhmà.”
Nàngthảnốtbàntaykiavàotaytôi,vàtấmgarơiquanhchânnàng.Tôicốtránhnhìn,nhưngnàngcốýmuốntôinhìn.
“Rachel,anhphảiđingayhômnay.”“Chúngtacóthểđi,nhưngkhôngphảingaybâygiờ.”Nàngngảđầuvào
ngựctôivàvòngtayômtôi.“Trờiđấtkhôngsụpđổngayđâunếuchúngtadànhvàiphútchonhau.”
Nànghônmá tôi, rúcvàocổ tôivàkéo tôi áp sát eonàng.Conngười
nghềnghiệpcủanàngbongranhưlớpdachếtcủarắn.Ngườiđànbàmớimẻnày làmột khám phá đối với tôi, và tôi thèmmuốn nàng. Tôi cúi xuốngkhuônmặtđươngngướclênmàhônnàng.Đôimôinàngấmvàmềm,khôngcógìgốngđôimôitrơnnhớttronggiấcmơcủatôi.Nhớvềchuyệnđókhiếntôithoángrùngmình.
Nàngbuôngravànhìnvàomắttôi.“Anhsaovậy?”“Anhổnmà.”Tôinhoàirahônnànglầnnữa.“Anhkhôngổnđâu, anhvẫn sẽkhôngổnchừngnàocái vụ Jesusnày
chưayênhẳn.”Chuôngđiệnthoạireo,cảhaichúngtôicùnggiậtmình.Tôinhấcmáy.“Alô?”“Cóxerồi,thưangài,”mộtgiọngnặngtrịchcấtlên.“Cámơn.”Tôibỏmáy.TôichưakịpgiảithíchgìthìRachelđãhônlênmátôi,rồiquayđivàbắt
đầumặcquầnáo.Tài xế của chúng tôi làmột ônggià có riamépngườiPalestine tên là
Ibrahim.ÔngtanóitiếngAnhrấtkhókhăn,nhưnghiểuchúngtôimuốnđếnThànhCổ,vàchỉcầnđưachúngtôiđếncổngJaffalàđược.Khichúngtôiđếngầnnhữngbứctườngđábạcphếchvìnắnggió,tôicócảmgiácmìnhđãđếnchỗnàyrồi.Đằngsaubứctườngkia,nơikýthácđẫmmáucủalịchsử,cómộtbímậtchoriêngtôi.Tronghaingànnămnónằmđợi,tàngẩntrướcconmắtcủanhữngngườiđếnvớixẻng,bànchảiđánhrăng,giũavàtămxỉarăng.Bímậtấylàgì,tôichưabiết,nhưngtôisẽbiếtkhitìmthấynó.
“Anhmuốnbắtđầutừđâu?”Rachelhỏi.“NgàycuốicùngcủaJesus.”“Vâng,”Ibrahimnói,quaylạinhìntôi.“NúiOlives,vườnGethsemane,
nơihànhhình.”Mộtchiếcmôtôgầmlêngiậndữlaovútquamặtchúngtôi.“Nơihànhhìnhà?”tôihỏi.“TiếngHebrewlàGolgotha,tiếngLatinlàCalvary.NơiJesusvácthánh
giá.”“Đấyđúnglàchỗchúngtôimuốntới.”“NhàthờMộChúa.Chíntrạmthánhgiáởbênngoàivànămởbêntrong
nhàthờ.Tôisẽđưacácvịđếnđóngaybâygiờ.”“Tađếnđólàmgì?”Rachelhỏitôi.Tôicảmthấycómộtluồnghơinóngtrànquangười,khiếntôihầunhư
ngạtthở.“Anhkhôngbiết.”“David,cóchuyệngìthế?”Nàngđặttaylêntrántôi.“Anhđangsốt.”Bamươigiâytrướctôicònkhỏe,nhưngnàngnóiđúng.“Chúngtaphải
nhanhlên.”Ibrahimchoxevàobãiđỗ,vừalúccómộtchiếcCitroenlùira.Mộtxe
buýtdulịchtotướngchắnhếtánhsángphíasauchúngtôi.“Chúngtađậuxebênngoàitườngthànhà?”Rachelhỏi.“Vâng,”Ibrahimtrảlời.“Theolệphảiđibộtừchỗnày.Cácvịhãynhìn
cáccộtmốccủathànhphố.”“Nhàthờcóxakhông?”“MộChúa?Nhưngàyhômnay,thìđếnViaDolorosa(3)mấtnửagiờ,có
thểhơnmộtchút.”Rachel cóvẻnghi ngại. “Ông có thểđưa chúng tôi đếngầnhơnđược
không?”“Ngàiđâybịốmạ?”Rachelngầnngừ.“Vâng.AnhấyđếnJerusalemvớihyvọngnósẽgiúp
anhấykháhơn.”“À.NhiềungườibệnhđếnmộChúađểhônphiếnđánơingàiphụcsinh.”“Ôngcógiúpchúngtôiđượckhông?”“Dạđượcchứ.Xintrảthêmmộttrămshekel,tôisẽđưaôngbàđếnđórất
nhanh.”Ibrahimlùixe,nhấncòivàtănggalaođi,hứngtrọntràngchửicủamột
bàtrùmkhănkínmítphảinénhanhmớitránhbịcáichắnbùntrướcvavàongười.Mộtluồnghơinóngmớilạicuộntràotrongtôi,tôisợlầnnàymìnhsẽngấtmất.
“Ngủrũphảikhông?”Rachelhỏi.“Không.Khác.”“Chúngtanênquaylạikháchsạn.”“Không.ViaDolorosa.”“ViaDolorosa,”Ibrahimnhắclại.“ĐoạnđườngĐaukhổ.NgườiCơđốc
giáoởđâygọinóĐườngHoa.TrạmđầutiênJesusbịkếttộichết,trạmthứhai,ngườibịbuộcvácthánhgiá,trạmthứba,ngườivấpngãlầnđầu,trạmthứtư.”
Tiếngngườihướngdẫntrởnênootrongtaitôi,tôikhôngcòntheodõiđượcnữa.Mồhôinhỏtừnggiọt,vàtôibỗngcảmthấyớnlạnh.Khixelaoquađườngphốchậthẹp,tôinhìnnhữngbứctườngđá,cửachớpsángmàu,quầyhàng trongchợ treođầyđồ trang trí lỉnhkỉnh,vàcácđoàndukháchbận trang phục của hàng trăm dân tộc khác nhau. Ibrahim hạ kính xuốngchửimắngmộtngườinàođó,vàmùihoanhài thơmnức trànvàoxe.Khimùihươngxộcvàomũitôi,bỗngnhiêntôicảmthấyphởnphơkỳlạ,rồimọivậttrởnêntrắngxóa.
ChúThích:1.ĐơnvịtiềntệIsrael.2.Khu vườn dưới chân núiOlives ở Jerusalem, nổi tiếng là nơi Jesus
cùng cácmônđồ của ông cầu nguyệnvào đêm trước ngàyvác thánh giá.(Luke22.42-44)TheogiáohộiChínhgiáoĐôngÂu,vườnnày lànơi các
ThánhtôngđồchôncấtĐứcMẹĐồngtrinh.3. Tiếng Latin có nghĩa là “Đoạn đường Đau khổ”.Một đoạn đường
trongThànhCổJerusalem.Từthếkỷ18nóđượccoi làđoạnđườngChúaJesusvácthánhgiáđếnnơihànhhình.
CHƯƠNG30
“David,dậyđi,chúngtađếnnơirồi.”Aiđólayvaitôi.Tôichớpmắtngồidậy.Rachelđangnhoàingườiracửa
sauxe.“Chúngtađangởđâuđây?”“ViaDolorosa.Đó làmộtbức tranh siêu thựcđangchuyểnđộng.Anh
cònmuốnxemkhông?”Tôichuirakhỏixevàsợhãiđứngnhìnđámđôngdukhách,trongsốhọ
cóbốnngườiđangkhiêngtrênvainhữngthánhgiálớnbằnggỗ.HaingườicólẽsẽđóngvaiJesusmặcáochoàngtrắng,nhữngngườikhácmặcquầnáođườngphố.Cácthánhgiáđềucógắnbánhxeđểdễdichuyểnmàtheotôithấynókhiếnviệckhiêngváctrởnênkhôngcầnthiết.
“Anhcónhậnrađiềugìtrongcácgiấcmơcủaanhkhông?”Rachelhỏi.“Không.Chúngtađithôi.”Ibrahim dẫn chúng tôi đi trên con đường trải sỏi, luồn lách qua đám
kháchdulịchvớivẻkhéoléothuầnthục.Tôiđãchờđónnhậnmộtkhôngkhísùngkính,nhưngkhôngkhíởđâylạigiốngtrongrạpxiếchơn.Mộtmớhỗn tạpđủ thứgiọngvangdộigiữacácbức tường: tiếngĐức,Pháp,Anh,Nga,Hebrew,ẢRập,NhậtvàÝ,vàđólạichínhlànhữngthứtiếngtôicóthểnhậnbiết.MộtngườiđầuhúicuanóigiọngAlabamađangsaysưathuyếtgiảngvớimộtnhómhànhhươngNhậtBản.Ibrahimnóiluônmiệngsuốtcảquãngđườngbằngthứgiọngđềuđềuvôcảmhìnhthànhquanhiềunămhànhnghềhướngdẫn.
“Gượmhẵng,”Rachel nói, chặn ông ta lại.Nàng quay sang tôi, “Anhmuốnxemcáigì?”
“Chúngtađangởđâuđây?”Ibrahimmỉm cười. “Thưa ngài, chỗ cánh cửa xanh trên kia là trường
Omaria,trạmđầutiêncủađườngthánhgiá,nơiChúaJesusbịkếttộichết.”“Anhcómuốnxemchỗđókhông?”Rachelhỏi.“Không.Trạmthứhailàgì?”Ibrahimchỉtayxuốngdướiconđườngtrảisỏidẫnđếnbứctườnggạch
hìnhbánnguyệt.“ĐấylànơiJesusbắtđầumangthậpgiá.CuốiphốlànhànguyệnFlagellation,nơibọnlínhLaMãquấtroilênJesus,ấnlênđầuNgườivànhgai,vànói,‘Chào!VuacủadânDoThái!’SauđóPilatedẫnngườiđếntrướcđámđôngdânchúngvàkêulên:‘Eccehomo!Cácngươihãynhìnconngườinày!’”
Ibrahimcungcấpthôngtinnàyvớivẻphấnkhíchcủamộtngườiđọcsốtròbingoởviệndưỡnglão.
“Đitiếpđi,”tôinói.“Đếnnhàthờ.”
Ngườihướngdẫncủachúngtôitiếptụcđixuôixuốngphố.Chúngtôiđiquamộtcánhcổngmàuđentrongvòmcổngbằngđátrắng,vàIbrahimnóigìđóvềchuyệnJesuskhuỵungãlầnthứnhất.Tôichămchămnhìncánhcổngmàchẳngcảmthấygì.Cólẽnhữnggìtôiđangtìmkiếmnằmẩnsâudướimêcungđườngphố,cửahiệuvàmáihiênnày.JerusalemdườngnhưcũnggiốngCairo, được dựng trên đống xương tàn của chính nó, nơimà bất kỳ côngtrìnhkiếntrúcmớinàocũngkhaiquậtlênnhữngchươngsửđãmaimộttừlâu.
Ibrahimdẫnchúngtôiquamộtvòmcổngbánnguyệtbằnggạchkhác,vàbắtđầubàiraogiảngmớicủamình.“Đâylàtrạmthứnăm,nơibọnlínhLaMãbắtSimonxứCyrenenângthánhgiálênvaiJesus.”
Rachelliếcnhìntôi.“Tiếptụcđi,”tôinói.Một thằngbébánvànhgaidạo tươicười lượnqua.Nó tưởngcáinhìn
chămchúcủatôilàdấuhiệuthíchthú,nhưngIbrahimđãxuanóđi.Khitôinhìnmớvànhgai trên tay thằngbé lúc lắcxuôiconphố,mắt tôibỗng tốisầmlại,vàhaiđầugốitôimềmnhũn.RachellaođếnđỡdướicánhtayphảicủatôirồichúngtôicùngnhauloạngchoạngbướctheoIbrahim.
Mấy trạm dừng sau đómờmờ ảo ảo những dòng chữ Palestine nhậpnhòahình ảnhkỳ lạ:Nơi đâyVeronicađã lau chùi khuônmặt khổ ải củaJesus,khiấychândungchân thựccủaNgười inhằnmộtcáchkỳdiệu lêntấmmạng.NơiđâyJesusngãkhuỵulầnthứhai...nơiđâyNgườinói,“HỡinhữngngườicongáicủaJerusalem,đừngkhócvìta,màhãykhócchochínhbảnthânvàconcáicácngười...”
Chúngtôiđiquamộtnócnhàvàmộtnhànguyệntốiom,rồibỗngthấymình đang đứng trong một cái sân chật cứng người trước nhà thờRomanesque.Kháchhànhhương,linhmục,nữtuđiđilạilạidướiconmắtcanhchừngcủahàngchụclínhIsraelđeosúngmáy.
“ĐâylànhàthờMộChúa,”Ibrahimvừanóivừavẫytayvềphíatòanhà.“Do những người Thập tự chinh xây trong năm mươi năm, từ 1099 đến1149. Ban đầu nhà thờ với hai dãy cột do Nữ hoàng Helena, mẹ củaConstantine,xâynên,bàđếnđâynăm325vàpháthiệnranhữngmảnhcủachínhcâythánhgiátrongchiếchangsâudướilòngđất.”
Tôithấtthầnnhìndòngdukháchtrướccửanhàthờ.“Lượngkháchdulịchnhưthếnàykhôngđếnnỗitệ,”Ibrahimnói.“Vào
mùanàydulịchkémlắm.Chiếnsựlàmmọingườisợchảaidámđến,ngaycảtrongTuầnThánh.Tốtchocácvịnhưngxấuchochúngtôi.Ngàivẫnổnđấychứ?Tôicóthểkiếmítnướcchongàitrongkhichờđợi.”
“Tôikhôngsaođâu.”“Anhcóthểtựavàoem,”Rachelnóitrongkhichỉnhlạidángđiđidưới
cánhtaytôi.Tôidựavàonàngmạnhhơnmộtchút.“Cámơnem.”Nàngchạmmubàn tayvàomá tôi.“Giámàemđođượchuyếtápcủa
anhlúcnày.”“Phíabênphảicổngvàolàtrạmthứmười,”Ibrahimnói.“TạiđóJesus
trút bỏyphục củaNgười.Năm trạm thánhgiá cuối cùngnằmngay tronglòngnhàthờ.”
“Thậtkỳlạ,phảikhông?”Rachelkhẽnói.“Hàngtriệungườikéođếnđểxemmộtngôimộrỗngkhông?”
Cốhếtsứctôicũngchỉcóthểgậtđầu.“ĐâylàngôimộrỗngduynhấttrongbấtkỳnhàthờThiênchúagiáonào
trênthếgiới,”Ibrahimnói.“ThiênsứhỏicácbàMary,‘Cácngườitìmkiếmgì?’ ‘Jesus xứ Narareth,’ họ đáp. ‘Người không có ở đây,’ thiên sứ nói.‘Ngườiđãphụcsinhrồi.’”
Mảnhsânbỗngdưngmờđitrướcmắttôi,vàtôithấychântaymìnhnhẹbẫng.TôitưởngnhưđangbềnhbồngtrêncánhtayRachel.
“David?”nànghỏi.“Anhcóngheemnóikhông?”Tôichớpchớpmắtvàthấymìnhđangnhìnlêntrầnnhàbằngđá.“Chúng
tavàotrongnhàthờrồià?”“Anhđangmộngdu,”nàngthìthầm,mắtnàngđầyvẻlolắng.“Phảiđưa
anhtrởlạikháchsạnthôi.”“Chúngtađãtớiđâyrồi.Chúngtalàmđượcrồi.Anhphảinhìnnó.”“Nhìngì?”Giờthìtôiđãbiết.“Ngôimộ.”NàngquaysangIbrahim.“MộJesusởđâu?”“Phíanày.Trongnhàthờnàymọiđiểmđềugầnnhau.”Ôngtachỉphiến
đácẩmthạchánhđỏ trênnềnnhà.Mấyôngbàbận trangphụcđườngphốquỳápmặtvàophiếnđá.Phíatrênhọ,mộtngườiphụnữrótthứnướcgìđólênphiếnđá.Mộtlànhươngngọtđếnnônnaoxộcvàomũitôi.
“Cáigìthế?”tôihỏi.“ĐáxứcdầuThánh,”Ibrahimnói.“NơithânthểJesusđượcxứcdầuvà
bọctrongtấmvảiliệmsaukhiNgườiđượchạtừtrênthánhgiáxuống.”Tôiđếngầnhơnnhưngkhôngcảmthấygì.“Cóphảiđâylàphiếnđáđầu
tiên?”“Khôngphảiđâuthưangài.Phiếnđánàycóởđâytừnăm1810thaythế
chophiếnđátừthếkỷmườihai.Xahơnthờiđiểmđóthìtakhôngbiếtchắc.Đilốinày,thưangài.”
Ôngtadẫnchúngtôisangtráivàonhàtrònmáivòmcủanhàthờ.Ánhsángtuônxuốngtừmáivòmrựcrỡmàuvàngvàtrắng.Bêndướivòmlàmộttòakiếntrúcđồsộhìnhchữnhậtbằngđácẩmthạch,thứđátrôngnhưtừngđượcđóngthùngnẹpđaikimloạidàycộpđểchởbằngtàubiển.TrênđỉnhlàmộtcáichópgiốngnhưởđiệnKremlin.
“Đâylàcáigì?”tôihỏi.“Đây làMộThánh, thưangài.Gọi làEdicule, tức làngôinhànhỏ.Vì
Jesus lànhânvậtcựckỳquantrọngnênngườiByzantinevàquânThậptựchinhđãtiêutốnvôsốtiềnbạcđểxâyngôimộnàychoNgười.Đâylàtrạmthứmườibốnvàlàtrạmcuốicùngcủaconđườngthánhgiá.TheophongtụccủadânDoThái,họ luôn luônchônngườichếtbênngoài thànhphố.Mặtngoàicủađácẩmthạchđãbịrãranênngườitaphảidùngđaisắtđểnẹplại.Vàochứ,thưangài?Thưabà,bàđứngvàohàngchứ?”
Ibrahimtiếptụcbàidiễnthuyếtliếnthoắngcủaôngta,nhưngtôiđãbịphântánkhôngcòntheodõiđược.TôicứtưởngmộJesusphải làmột thứhangđộngnàođóngoàitrời,chứđâuphảilăngmộtrongmộtnhàthờTrungcổnhưhầmngụcthếnày.
“Hàngngườiđangdichuyển,”Rachelnóivàđỡtôitiếnlên.ChẳngmấychốcchúngtôiđãđứngtrướccửaEdicule.TạiđâyIbrahim
nóivớigiọngkínhcẩnmàtôiđãchờđợitừđầu.“Bêntrongnhàmồchúngtasẽthấyhaicănphòng.Tavàothôi.”Trong phòng đầu tiên chúng tôi thấymột chiếc bục, trên đặtmột hộp
kính.Tronghộpcómộtviênđá.“Phòng này chúng tôi gọi là phòng thiên thần,” Ibrahim nói. “Là nơi
ngườichếtđợiđểngườitadọnchỗchôncất.Ởđâycấtgiữmộthònđálăn,nơicácthiênthầnmởcửamộđểJesusphụcsinh.”
Tôichúýđếnhai lỗ thủng trênbức tườngbênphải. Ibrahimnói,“KhimọingườikhôngcólửađểchâmnếnPhụcsinh,vịlinhmụcđứngđâychohọlửatừngọnLửaThiêng,châmtừngọnnếnlớncủaôngđếncácngọnnếncủamọingười.”
Tôichuyểnsựchúýsangmộtcánhcửathấptrongbứctườngcẩmthạchdàycủangôimộtrong.Tôicúimìnhchuiquacửavàomộtcănphòngnhỏbêntrong.Mộtngườiđànôngvàmộtngườiđànbàđangquỳgốicầunguyệntrướcmột thứ có lẽ làbàn thờbằngcẩm thạch.Họ làmdấu thánhgiá lênphiếnđá,làmnhưphiếnđácóthểbanphúckhihọchạmvào.Trênđầuhọlànhững chùm đèn lộng lẫy bằng bạc treo trên dây xích, ánh nến lung linhkhắp gian phòng. Những bình hoa hồng bạch tỏa hương thơm hắc trongkhônggianbénhỏ.
“David,đâychínhlàcáianhcấtcôngđếnđểxemđấyà?”Tôikhomngườichạmvàophiếnđácẩmthạchphíatrướchaingườiđang
cầunguyện.Tôikhôngbiếtmìnhđangmongchờgì,nhưngđúnglàcógìđó.ỞStonehenge,khitôitrèoquahàngràochắnvàchạmtayvàonhữngkhốiđásathạch,tôiđãcảmthấynhiềuhơnthếnày.“Khôngphảiởđây.”
“Sao?”“Ởđâychẳngcógìxảyracả.”Haingườiđànôngđànbàđangquỳngướclênnhìntôi,đôimắthọmở
to.“Thưangài,ngàikhôngđượcnóithế,”Ibrahimnóisaulưngtôi.“Đâylà
nơithiêngliêngnhất.”“Khôngphảiởđây,”tôinhắclại.Tôilomkhom,vộivãquaytrởlạinền
nhàmáivòm.Racheltheosautôi.Dòngngườixếphàngđứngđợinhìnchúngtôichằm
chằm,cảmthấycóchuyệnbấtổn.Tôikhôngquantâm.Nỗikinhhoảngbópnghẹttimtôi.Bênngoàitrờiđãtốimịtmàtôivẫnchưatìmthấycáitôiđếnđểtìm.
“Nóichoembiếtchuyệngìđangxảyrađi,”Rachelthìthầm.“Khôngcógìxảyraởđó.Đókhôngphảinơicầntìm.”Mộtngườiđứngtronghàngháhốcmồmkinhngạc.“Nơinào?”Rachelhỏi.Tôiquay sang Ibrahim, lúcnàyông tađangcầmđiệnđàivàhìnhnhư
đanglưỡnglựkhôngbiếtcónênkêugọigiúpđỡkhông.“Đócóphảiphiếnđáđầutiênkhông?”
“Không,thưangài.PhiếnđácẩmthạchđượcđặtởđóđểcheđậychínhphiếnđáxưakiaJesusđãnằm.”
“Vậykhôngthểnhìnđượcphiếnđáchínhà?”Mặtngườihướngdẫnsánglên.“Đượcạ.Sờcũngđượcnữa.Ngàiđitheo
tôi.”ÔngtadẫnchúngtôiđiraphíasauEdicule.Nơiđócómộtnhànguyện
nữa,kínđáohơn,mởvềphíanhàvòm.Ởđâymàusắcrựcrỡhơnngôimộđácẩmthạchmàchúngtôivừarờikhỏi,vớinhữngmóntrangtrítreotườngbằngsắtrèn,vàcómộtngườiđànôngrâurialởmchởmchămnom.
“Đâylàngôimộthánhnhìntừphíakhácthưangài,”Ibrahimthầmthì.“MộtphầncủanhànguyệnCoptic.CopticlànhữngngườiThiênchúagiáotừAiCậpđến.Hếtsứcsùngđạo.”
Ởđâydòngngườixếphàngngắnhơnnhiều.Nóbiếnmấtvàotrongnhàthờnhỏhẹpvàdừnglạinơitấmrèmnhỏchethứgìđó.
“Thưangài,phíasaukialàphiếnđáchínhnơichúaJesusđãnằm,lộmộtphầnrangoài.Nơiđâyngườicóbệnhđếnđểđượcchữa,ngườithườngđếnđểđượcbanphúclành.”
Trongkhiđợihàngngườidichuyển,datôingứarannhưbịongchâm.Cuốicùngcũngđếnlượttôi.Tôiđiquatấmrèm,quỳxuốngvàđặtbàntayphảilênphiếnđátrần.
“David?”Rachelthìthàosaulưngtôi.Tôilắcđầu.“Khôngcógì.”Đâylàlầnđầutiêntrongvòngsáuthángtôi
bắtđầuthậtsựnghingờóctỉnhtáocủamình.“Emnghĩchúngtanênvềkháchsạnthôi,”Rachelnói.“Ibrahimđịnhgọi
ngườigiúpđỡđấy.”Tôilồmcồmbòlênvàrakhỏinhànguyện,đầuócrốiloạn.Ibrahimnhìn
tôichằmchằmnhưthểtôisắpsửathốtralờibángbổ,cảnhmàhồitrẻngười
hướngdẫndulịchgiànàycólẽđãtừngthấy.Máyđiệnđàmvẫncòntrongtayôngta.
“Cả ở đó nữa cũng không có gì xảy ra,” tôi nói. “Không phải nơi tôicần.”
“Nhưngthưangài,đâylàngôimộthánh.”“Chắcchắnchứ?”“Vâng...mộtsốtínđồTinLànhchorằngngôimộtrongkhuvườnbên
ngoàithànhphốmớilàmộchúaJesus.Nhưngkhôngcónhàkhảocổnàotinđiềuđó.Ngàiđãđượcthấyđúngngôimộthật,thưangài.”
Mộtphụnữcaoráo,dungmạobìnhthườngcầmquyểnThánhkinhVuaJamesbướcrakhỏihàngtrướcnhànguyệnvànóibằngtiếngAnh,“Ngôimộởđâuthìcógìquantrọng,hởngườianhem?‘Ngườikhôngcóởđó.Ngườiphụcsinhrồi.’”
“Điềuđócóquantrọngkhôngư?”tôihỏibàta.“Tấtnhiênlàquantrọngrồi.GiảthửbàtìmthấyngôimộthậtcóxươngcủaJesustrongđấythìsaonào?Đó là sự khác nhaugiữa tôn giáo chính thốngvà chứngphân ly tậpthể.”
Ngườiphụnữsuýtthìngảngửarasau.TrôngIbrahimrấtkíchđộng.“Thưangài!Xinngàiđừngnóinhữngđiều
nhưthếởđây.”“AnhlàngườiHồigiáo,Ibrahim,anhkhônghềtinbấtkỳđiềugìởđây.”“Làmơn,ngài...”TôirờikhỏiEdicule,khôngbiếtnênrẽlốinàovàphảilàmgì.Rachelsánhvaitôi.“David,anhđangtìmkiếmgì?”“NơichúaJesusphụcsinh.”“NhưnganhkhôngtinvàoChúa.LàmsaoanhtìmđượcnơichúaJesus
phụcsinhkhianhkhôngtinChúacóthực?”Ibrahimđã theokịpchúng tôi.“Thưangài,mộtsốngười tin rằngchúa
Jesusphụcsinhtừcõichếtởmộtnơikhác.Tôisẽchỉchongài.”Ôngtadẫnchúngtôibăngquanhàvòmđếncửamộtnhà thờ lớnnằm
trọntrongmộtnhàthờkháclớnhơn.“Đây làCatholicon.”Ông tachỉ tayvàochùmđèn.Bêndướivòmnhà
thờnàylàmộtbồncẩmthạchcótênlàOmphalos.Cáirốncủathếgiới.CónhữngngườiHyLạptinrằngchúaJesusphụcsinhtạiđây,vàmộtngàynàođósẽtrởlạiđâyđểphánxửthếgiannày.”
“Chúngtacóthểđếnxemkhông?”“Nhàthờnàythườngđóngcửa,nhưngtôisẽđưangàitớiđó.”Ôngtadẫnchúngtôichuiquadâyxíchđếnchỗchiếccốcđáđặttrênnền
khảm.TíttrêncaolàtrầnvòmvẽhìnhảnhsiêuphàmcủaChúaCơĐốcvớimàusắcnhẹnhàng.Tôinhìnxuốngbáncầuđá,thựcchấtlàmộtcáibátlớn.Tôicúixuốngchạm tayvàonó.Tôikhôngcảm thấygìkháchơn làchạm
vàobồntắmchochimtrongsânnhàaiđó.Rachellậptứcquansátphảnứngcủatôi.“Anhhyvọngđiềugì?Mộtcú
điệngiật?Haylàmộtgiọngnóitừtrêntrờivọngxuống?”Tôiquaysangngườihướngdẫndulịchđangđứnglắcđầu.“Cònchỗnào
tôichưađượcxemnữa,Ibrahim?”“Còn nhiều lắm.Chỗ quan trọng nhất làGolgotha. TiếngLatin gọi là
Calvary.NơichúaJesusphảivácthánhgiá.”“Ởbêntrongnhàthờà?”“Tấtnhiên,thưangài.Xinđitheotôi.”ÔngtadẫnchúngtôiquaCatholiconlênmộtcầuthangdốc.Trongkhi
bướclêntôiđếmđượcmườitámbậc.Càngbướclêncaotâmhồntôicàngủêhơn.
Vàolúcbướclênbậcthangcaonhất,tôithấymạchmáumìnhđậpmạnh.Cănphòngchậtcứngngười,nhưngbêntráitôi,phíatrênđầumọingười,tôithấymộtbức tượngJesus tobằngngười thật treomình trêncây thánhgiá.CómộtmảnhvảimàubạcquấnquanhthắtlưngNgườivàmộtvươngmiệncũngbằngbạc trênđầuNgười.Khôngphảipho tượngkhiến tôixúcđộng,màlàcáigìđótrongchínhcănphòngnày.Tôicảmthấynhưđangđứnggầndâycápđiệncaothế,vàlựctĩnhđiệnlàmmỗisợilôngtrêncơthểtôidựngđứngcảlên.
“Cáigì?”Rachelhỏidồn.“Cáigìthế?”“Cógìđótronganhrunglên.”“Trướcđâyanhđãtừngbịthế.Đólàdấuhiệuảogiácgâybuồnngủ.”“Không...lầnnàykháchơn.”“ÔngIbrahim?”Rachelhỏi.“Vâng,thưabà?”“Chúngtôiquaytrởlạixeđây.”“Vâng,”ôngtanóinhưvừađượcgiảithoát.Tôibướcraxahaingười.Bênphảitôi làmộtbứctranhtườngvẽchúa
Jesusnằmtrênthánhgiáđượcđặtngaytrênmặtđất.Mấyngườiđangđứngtrướcbứctranhtườngtảnra,đểlộramộtcănbuồngnhỏcónhữngtấmbảngđượcđóngbằngđinhbạc.Khitôibướclạigầnbứctranhtường,mộtcơnđaulantỏatừbàntaytráilênđếncánhtay.Trongthoángchốctôinghĩmìnhsắplêncơnđautim.Rồicơnđauxuấthiệncảbêncánhtayphải.Tôicocảhaibàn tay thành nắm đấm, nhưng cũng không khá gì hơn. Tôi quay sangIbrahim.
“Đâylàđâu?”“Đâylàtrạmthứmườimột,thưangài.NơichúaJesusbịđóngđinhlên
thánhgiá.”Tôirênrỉ.“Chúngtaphảiđưaanhấyrakhỏiđâyngay,”Rachelnói.“Ôngcógọi
đượcngườigiúpđỡkhông?”“Ôngấycònđiđược,”Ibrahimnói.“Chúngtađithôi.”“Tôikhôngnghĩanhấyđiđượcđâu.”Nhiềungườitrongphòngnhìntôichòngchọcnhưnhìnmộtkẻđiên.“Tôicóthểgọilínhgác,”Ibrahimnói.“Nhưngtốtnhấttakhôngnênlàm
thế.”“Không,”Rachelnóinhanh.“Ýtôilàphảiđấy.Khôngcầngọiđâu.”MộtnhómngườihànhhươngrờikhỏibứctượngchúaJesus,đểlộramột
bànthờtrangtrícựckỳlộnglẫy.Tôibướcđến,dánmắtvàohìnhĐứcMẹdátbạcđứngdướichânThánhgiá.Bànthờtrướcmặtbàhìnhnhưđượcđặttrênmộthòmthủytinhlớn,bêndướilàhònđáxámxùxì.
“Gìvậy?”“Golgotha,”Ibrahimtrảlời.“Nơihànhhình.Đóchínhlàmỏmnúinơiđá
nứtrakhimáuJesuschảytừthánhgiáxuống.Rồisauđólàđộngđất.”Một luồngánh sáng trắngmờxóanhòaquanhcảnh trướcmắt tôi.Tôi
nhìnthấyngọnnúihiệndiệntạinơinaylànhàthờ,mộtđồiđátrơtrụibênquảnúirảirácnhữngnấmmồ.Bacâythánhgiácắmtrênđồinhưngkhôngcóai bị treo trênđó.Bầu trời tối dần rồi trởnênđenkịt, và tôi quỳphụcxuống.
Tôithấymìnhđangtrừngtrừngnhìnmộtđĩabạcsánglóacólỗởgiữa.Chiếc đĩa nằm trên bệ đá cẩm thạch của bàn thờ, cách sàn nhà chừng bamươiphân.Tôigiơbàntayphảirunrẩyrađặtlênchiếcđĩa.
Cơnđautrongtaytôiđộtnhiêndịuđi.“Đâyđúnglànơitôicầntìm,”tôinói.“ĐâylànơichúaJesusgiãtừcõi
đời.”“Ôngấynóiđúng,”Ibrahimnói.“Chiếcđĩaấyđánhdấuvịtrícâythánh
giáchônxuốngđất.Bênphảivàbên trái lànhữngchiếcđĩađennơichônthậpgiácủalũtrộm,mộtlàngườitốt,mộtlàkẻxấu.Sauđó,Jesusđượcđưavàonhàmồ của JosephxứAramathea, và sốngdậy từ cõi chết sau đó bangày.”
“Không,”tôinói.MặtIbrahimtrắngbệch.“Thưangài,xinđừngnóinhữngđiềunhưthếở
đây.”“Nóikhẽthôi,”Rachelcầukhẩn.“Chiếclỗtrênđĩadùngđểlàmgì?”tôivừahỏivừaxoabàntaytrênđĩa
bạcmátlạnh.“Ngài có thể thò ngón tay qua lỗ và chạm tới Golgotha. Mỏm đá
Calvary.”Tôinhắmmắtvàthòhaingóntayqualỗ.Cácđầungóntaycàovàomặt
đánhám.“Trướcđâyanhđãtừngmơthấynóphảikhông?”Rachelhỏi.
Tôi không thểnói nên lời.Cógì đó chảy trànvào tôi từ tảngđá sốngđộng kia.GiọngRachel nhạt dần rồi không nghe thấy nữa. Tôi cảm thấyxươngcốttôiđangnhảymúa,đangrunglênđồngcảmvớicáigìđótrêntráiđất.Đầutiênlàmộtcảmgiácnhưniềmvui,nhưngkhiđếnđộmãnhliệt,tôibắtđầurunrẩyvàcogiật.
Đây làmột cơn tai biến ngậpmáu,một giọng nói thân quen vang lêntrongđầutôi.Giọngnóiyhọccủatôi.Cocứng,cogiậttoànthân...Quamànsươngmờcủaý thứcđang lịmdần, tôi nghe thấy tiếngngười lahét bằngnhiềungônngữkhácnhau.Rồitôingấtđi,vàRachelthétlên.
Nềnnhàvỗvàotôinhưnước.
CHƯƠNG31
WhiteSandsVàolúc7:52phútsáng,giờtiêuchuẩnmiềnnúi,PeterGodinrơivàotình
trạngnguykịch.RaviNarakhôngcómặt tạikhochứamáybaydùng làmbệnhviện,nhưngyngủngaygầnđó,vàchỉmấtchưađầyhaiphútyđãđếnbêngiườngGodin.Yđãchờchoônggiàtịch.Khôngrẽtắtdòngđểgiảmbớtápsuấttrongnãothấtthứtưthìtràndịchmàngnãolàkhôngthểtránhkhỏi.NhưngkhiyđếnBongbóng,y thấyGodinđang lêncơnnhồimáucơ timthôngthường.
HaiytácủaGodinđãluồnốngôxyvàokhíquảnvàmộtngườiđangxoabópđểphụchồinhịptim.Raviđọcđiệntâmđồvàxácnhậnchẩnđoáncủahọ:nhịpnhanhthất.Họđangphảisốcđiệnvìkhôngthấymạchcủalão.Cầnđến hai liều thuốc kết hợp và phải sốc điện 360 jun để đưa tim về nhịpxoang.Ravilấymáuđểkiểmtracácenzymđặctrưngcủatim,xemcơtimđãbịhủyhoạiđếnmứcnào.Sauđó,vìGodinvẫncònbất tỉnh,Ravingồixuốngnghỉmộtlát.
Yghétyhọc lâmsàng.Luôn thường trựcbấtngờkhiếnanhphảingạcnhiên.Godinđãđượcbắc cầunốimạchvành cáchđâymười lămnămvàđượccấyốngdẫn tuầnhoàn từnăm1998.Nguycơnhồimáucơ tim luôncònđó,nhưngdướiáplựcphảicốsứcxửlýuthầnkinhđệmthânnão,Ravitạmquênđinguycơvề tim.Cácy táđã thấyyngậpngừng trongkhicấpcứu.KhôngrõhọcóthểchờmonggìởmộtngườiđượcgiảiNobelyhọc.Saunhiềunămlàmviệcởphòng thínghiệmnghiêncứu,yđãkhônghànhnghềchữabệnh.Thếthìđãsao?Thậmchímộtbácsĩthúycũngcóthểlậpphácđồxửlýcáccanguykịch.
KhimộtytávừachạmđếnốngthởcủaGodin,ônggiàcốnói,nhưngcốgắngcủalãochỉtạonênnhữngtiếngkêuthethé.
RavighéxuốngsáttaiGodin.“Đừngcốnói,Peter,ônghơibịloạnnhịptim,nhưngsẽổnđịnhngaythôi.”
Godingiơtayđòivậtgìđểviết.Mộtytáđưacholãochiếcbútvàgiữmộttấmbìacứnggầnsáttaylão.
Godin viết nghệch ngoạc: “ĐỪNG ĐỂ TÔI CHẾT! SẮP THÀNHCÔNGRỒI!!!”
“Ôngkhôngchếtđâu.”Ravitrấnanlão,mặcdầuchínhycònlâumớitinđiều đó.Giảmôxy sẽ dễ gây ra cơn tràn dịchmàngnão chết ngườimàyđangchờđợi.YbópvaiGodin,rồiralệnhchocácytáđặtthôngkhí.Việcnàysẽlàmônggiàkhiếpsợ,nhưnglãocóthểchịuđựngđược.
Để tránhsựphảnđốicủaGodin,Ravi rờiBongbóng.Khiyđóngcửasậplại,ythấyZachLevinđanglaovàobệnhxá.
“Cáigìthế?”Ravihỏi.“Đãxảyrachuyệngì?”Levinphảidừnglạilấyhơimớinóiđược.“MẫuthầnkinhcủaFielding
đanggiảithuậttoáncuốicùng!Ôngtađãliênkếtđượcvùngkýứcvớivùngxửlý,vàđangtạoramộtmạchgiaodiệnhoàntoànmới.Tôichưatừngthấyđiềugìnhưthế.”
“ÝcậumuốnnóimẫuthầnkinhcủaFieldingđã làmtấtcảnhữngviệcđó.”
“Đúng,đúng.Nhưngtôiphảinóichoanhbiết,ngaykhicỗmáymớichỉvậnhànhnămmươiphầntrămcôngsuất,tôiđãcóthểcảmthấyôngtaởđó.Cứnhưnóichuyệnvớimộtngười tôiđã từngcùng làmviệcsuốthainămqua.Nhưthểôngtađãsốnglạivậy.”
“Cậuđãđạtđượcnămmươiphầntrămcôngsuất?”Levincườingoácmiệng.“Vàđangtănglên.Lẽratôinêntintưởnghơn
vàolinhcảmcủaGodin.”Ravicốgắnggiấucơnsốc.Chínmươiphầntrămhiệusuất làđiểmmà
Godinđãdự tínhmộtmẫu thầnkinhcó thể trở thànhý thứcđầyđủ-mộttrạngtháimàlãogọitênbằngthuậtngữtrạngtháiTrinity.
“Cậuvừabảo‘nóichuyện’,”Ravinóitosuynghĩcủamình.“Haylàbộđồngbộhóagiọngnóiđãlàmviệc?Fieldingnóivớicậuà?”
“Ôngtacốgắngnói.Ôngtakhôngthểgiảithíchviệcôngtađanglàm.Nhưnghiệuquảđangtănglênvữngchắc.Chúngtôiđãđặtđượclịchtrìnhxácđịnh.”
Bấtchấphoàncảnhcánhânphứctạp,Ravivẫnkhôngchếngựnổicơnphấnkhích.“Baolâu?”
“Mườihaiđếnmườisáutiếng.”“ĐếntrạngtháiTrinityấyà?”Levingậtđầu.“Vàtôicásẽngắnhơnmườihaitiếng.Chúngtôiđãđưa
mộtnhómtrựcđếnnhàCáchly.”Ravinhìnđồnghồ.“Cậuchắcchắnchứ?”“Chắcnhưmọiviệcđãlàmởcôngtrìnhnày.TôiphảiđibáochoGodin
biếtchuyệnđangxảyra.”RavikhôngmuốnGodinnghechuyệnnàychođếnkhiynóichoSkow
biết. “Cậu không vào ngay bây giờ được. Ông ấy không nghe được đâu.Peterlêncơnnguykịchcáchđâyhaimươiphút.”
Levincứngngườilạicảnhgiác.“Ôngấychưachếtchứ!”“Chưa.Nhưngđangđượcthôngkhí.”“Cótỉnhkhông?”“Khôngđủtỉnhđểhiểucậunói.Màôngấycũngkhôngnóiđược.”“Nhưngôngấyphảibiếtviệcnày!Nósẽ tăngbộiýchíchiếnđấucủa
ôngấy.”Ravicốtỏvẻđồngcảm.“Ôngấychưabaogiờthiếucáiđó.”
“Đúng.Nhưngviệcnàysẽlàmthayđổitấtcả.”“Rấttiếc,Levin.Tôikhôngthểchocậuvàođược”LevinkhinhbỉnhìnxuốngRavi.“Anhkhôngthểcómộtquyếtđịnhnhư
vậyđược.HạnchếGodin tiếpcậnvớinhững thông tinvôcùng trọngyếuư?”
“Tôilàbácsĩcủaôngấy.”“Vậy thì anhđang làmmộtviệcchóđẻ.Chẳngcầnphải làbác sĩmới
biếtđiềutốtnhấttacóthểmanglạichosứckhỏecủaGodinhiệngiờlàchoôngấybiếtthôngtinnày.”
Levinquayđi vàbước tới bộkhử trùng cực tím.Ravi định cãi nhưngngườikỹsưđãấnnútkhởiđộng,làmchocuộcđấukhẩutrởnênvôích.
NếuLevincứkhăngkhăngvàoBongbóng,Ravikhôngthểngăncảnanhta.Godincóthểgọianhtabấtcứlúcnào.
Ravihốihảchạyracửa.YcầnbáovớiSkowngaylậptức.BởivìZachLevincólý:nếuchỉcònmườihaiđếnmườisáutiếngnữaTrinitytrởthànhhiệnthực,Godingầnnhưchắcchắncònsốngđểthấyđiềuđó.Vànhưthếmọichuyệnsẽ thayđổi.Skowđang lậpkếhoạchcho tổng thống thấy thấtbạicủaTrinity,đổmọitráchnhiệmlênđầuGodin,vàdùngRaviđểgiúpgãlàmviệcđó.NếuSkowđiquáxa,vàGodinvàogiờ thứmườimộtđưa rađượcchiếcmáytínhcáchmạngmàlãođãhứahẹn-thìRavisẽrơivàotìnhtrạnghiểmnghèo.PeterGodinsẽkhôngnhẹtayvớikẻphảnbội.Lãosẽtựđưaraphánquyếtcủamình.HìnhảnhGeliBauerlướtquađầuRavi.HúhồnlàảđangnằmviệnởMaryland.
JerusalemRachelghìchặtthànhxecấpcứukhinóchậtvậtnhúcnhíchgiữadòng
giaothôngtắcnghẽn.Davidnằmbấttỉnhtrêntấmbăngcađặttrênsànxe.Người hộ lý ngồi phía sau biết tiếng Anh đủ để trò chuyện với Rachel,nhưnganhtachỉcóthểnóirấtít,thậmchícònnóiíthơnvềtìnhtrạngbệnhnhâncủaanhta.
KhiDavidgụcngãtrongnhàthờ,Rachelbiếtngayrằnganhbịtaibiếnngậpmáu.Nàngquỳxuốngđỡlấyđầuanhkhỏiđậpxuốngsàn,nhưngđólàtấtcảnhữnggìnàngcó thể làmđược.Việcnạnnhân taibiến tựnuốt lưỡimìnhchỉ làchuyệntưởngtượng,nếuthòtayvàomồmđểngăncóthểmấtngóntaynhưchơi.Ibrahimđãdùngđiệnđàmgọicấpcứu,nhưngRachelcócảmtưởngôngtađãgọitrướcđórồi.
ĐámlínhIsraelnhanhchóngchạyđếnlậphàngràoquanhnhànguyện.Lúcxecấpcứuđến,cơntaibiếncủaDavidđãqua,nhưnganhvẫnchưatỉnh.Các hộ lý đo đường huyết của anh, thấy mức glucose vẫn bình thường.Trongtrườnghợphônmê,đấylàgiớihạnnhữnggìhọcóthểlàmtạichỗ,nênhọlắpnẹpcổchoanh,đặtanhlêncáng,rồigọilínhkhiênganhraxecấpcứutrongsân.
Khihọluồnláchquaphốxá,tâmtríRachellướtnhanhquacácnguyênnhâncóthểgâyhônmê.Nguyênnhânthôngthườngnhấtlàhạđườnghuyết,nhưngDavidkhôngcótiềnsửlạmdụngchấtgâynghiện.Đầuanhchạmđấtkhôngmạnhlắmnênkhôngthểbịchấnthương,bốnmươimốttuổithìcũngkhálớntuổiđểmắcchứngđộngkinhkhởiphátmuộn,mặcdầunàngđãnghingờđiềuđóngaytừkhinghevềchứngảogiác.RaviNarađãloạitrừbệnhđộngkinh,nàngnhớlại.
Một cơn đột quỵ có thể gây tai biến và hônmê, nhưng rất hiếm.Đầuđộc?Nàng nghĩ đến chất bột trắng trong chiếc phong bì Fielding gửi quaFedEx. Liệu có thứ chất độc nào lẫn trong “cát”mà các nhà khoa học ởtrườngDukekhôngtìmra?CókhảnănglàvirusviêmnãoởphíaTâysôngNilechăng?DavidcóthểtừngbịmuỗiđộcđốtởTennesseemàmãiđếnbâygiờmớiphátbệnhviêmnão?AnhcũngcóthểnhiễmvikhuẩnviêmmàngnãoởsânbayKennedy.Cóthểlàungthưnão,nhưngnếuthếthìSiêu-MRIcủaTrinityđãpháthiệnrarồi.
NgaycảkhiRachelcốghinhớđểthuậtlạitấtcảchobácsĩtrựccấpcứu,nàng vẫn còn tựmắngmình vì khi điều trị cho anh, nàng đã không kiênquyết yêu cầuDavid đi khám tổng quát. Thật ra, nàng đã rất kiên quyết.NhưngDavidđãtừchối.
Chiếcxecấpcứucuốicùngcũngthoátrakhỏiđámđôngvàtăngtốclênmộtđườngđồixanhtươiđếnmộtkhunhàtrôngnhưpháođài.Trênmáinhàchichítăngtenvàăngtenvệtinhcònnhiềuhơnởmộtđàitruyềnhình.
“Kialàbệnhviệnđấyà?”Rachelhỏi.Ngườihộlýgậtđầu.“Hadassah.Bệnhviệntốtnhấtđấy.”Xedừnglạitrongsântiếpnhậnbệnhnhânbằngbêtông,vànhữngngười
hộlýđẩyxeDavidvàophòngcấpcứu.Họkhôngmấtthờigianxếptheothứtựưutiên;màđưangayanhvàophòngđiềutrị.Rachelđãnóivớihọnànglàbácsĩnênhọchonàngvàotheo.Nànglấyghếngồisáttườngvànhườngchỗchohọlàmviệc.
MộtytákiểmtravencủaDavid,rồichuyểntừôxytrongchairờisangôxycủabệnhviện.Mộtngườikháccởiquầnáochoanhvànốinhữngđầudâycủamànhìnhmáyđiệntimvàongựcanh.NhìnthấyDavidnằmtrầntrụibất lực,Rachel đau đớnđến nỗi cái vỏ giáp nghề nghiệp cũngkhông chegiấunổi.Nàngnhặtchiếc túibao tửcùngquầnáocủaanhbỏvàomột túinylon.
Mộtngườiđànôngmặcđồ trắngđến trướccửa,nói tiếngHebrewvớimấyngườihộlý.ÔngtaliếcnhìnRachel,rồibướcvàoyêucầunàngtómtắtchuyệnxảyraởnhà thờbằngthứ tiếngAnhnặngtrịch.NànglàmtheovàcungcấptiềnsửbệnhlýcủaDavidđầyđủnhấttrongchừngmựcnàngbiết.
Anhđãbấttỉnhbamươiphút.Đasốbệnhnhânbịcocứng,cogiậttoànthểthìsauchừngấythờigiancũngphảitỉnhrồi.Vịbácsĩralệnhxétnghiệm
máu; chụpX-quang lồng ngực và xương cổ, chụpCT để loại trừ nguyênnhânđộtquỵ,u,xuấthuyếtdướimàngnhện;vàlấytủyxemcóviêmmàngnãokhông.
Sau khi y tá lấymẫumáu,một hộ lý chuyển anh vào buồngX-quangchụpCT,mấtgầnmộttiếng.Khitrởlạiphòngđiềutrị,anhvẫncònmêman.Tiếpđó,mộtbácsĩtrựccấpcứukhácchíchđốtsống.Dịchlấyratừxươngsốngcóápsuấtbình thường,vàRacheldễ thởhơnhẳnkhinhìn thấychấtdịchtrong.Cónhiềukhảnăngchỉlànhiễmtrùng.
Bước tiếp sau là thamchiếu thầnkinh,và từgiâyphútnàyRachelbắtđầu hoảng sợ.Một bảng thamchiếu thần kinh có nghĩa là cho nhập viện,kèmtheonhữngcâuhỏivềbảohiểmytếvàthanhtoántiền.Tronghaitúibaotửcó15.000đôla,nhưngnàngkhôngmuốnbịnghingờkhiphảixuấtrasốtiềnmặt lớnnhưvậy.Nàngsuýtnữathìômlấybácsĩ trựccấpcứukhiôngtathôngbáorằngkhoathầnkinhkhôngcòngiườngtrống.Davidsẽởlạikhoacấpcứu.
MộtnhânviênkỹthuậtđiệnnãođẩymộtchiếcmáydiđộngvàođểlàmđiệnnãođồchoDavid,Rachelnhậnthấyngayanhtarấtsắcsảo.Anhtatắthầuhếtcácthiếtbịđiệntrongphòngrồimớitiếnhànhlàmđiệnnãođồ,nhưvậyloạitrừtấtcảcácnguồngâynhiễuvàkhiếnđiệnnãođồdễđọchơn.
Khiđiệnnãođồhiệnra,kỹthuậtviêntỏvẻcăngthẳng,vàRachelhiểungaylýdo.NãoDavidchỉhiệnsóngalphacótầnsốvàbiênđộkhôngđổi.Kỹ thuật viên viên nhoài người vỗ tay gần tai phải củaDavid, nhưng cácsóngalphavẫnđồngbộ.Chúngchẳngthayđổigìcả.
TimRachelchùngxuống.Davidđangrơivào tình trạnggọi làhônmêalpha.Rấtítbệnhnhântỉnhdậysốngsótsaucơnhônmêalpha.
“Chị là bác sĩ phải không?” kỹ thuật viên hỏi khi nhận thấy nét mặtRachel.
“Vâng.”Ánhmắtanhtadịulại.“Tôirấttiếc.”Khianhtadợmtắtmáy,Rachelthấymộtsóngthetaxuấthiệntrênmàn
hình.“Đợichút!”nàngkêulên,đoạngiơtaychỉ.“Tôithấyrồi.”Sóngthetatăngđềuvềbiênđộ.Sauđómộtvàisóngbetaxuấthiện.“Anhấyđangmơ,”Rachelnói,thấykhómàtinđượcđiềuđó.“Cóphải
anhấychỉđangngủkhông?”KỹthuậtviêncấutayDavid.Khôngcóphảnứnggì.Anhtaghéxuống
sáttaivàgàolên,“Dậyđi!”Khôngcógìxảyra.“Khôngphải anh ấyđangngủ,” kỹ thuật viên trầmngâmnói. “Nhưng
nhữngsóngthetanàyrõràngđangmạnhlên.”
“Anhnghĩchuyệngìđangxảyra?”“Anhnàychắcchắnđangbịhônmêalpha.Nhưngnãoanhấyđanghoạt
độngthìphải.Làmgìthìtôikhôngbiết.”KỹthuậtviênbướcracửarồiquaylạinhìnRachel.
“Tôi cứđểmáyhoạt độngvàđimờimột bác sĩ thầnkinhxuốngđây.OK?”
“Cámơnanh.”Nàngngồimộtmìnhbêngiường,tayrunrẩykhinhìnmànhình.Chođến
khinhìnthấysóngthetađó,nàngvẫnđinhninhlàDavidchết.Bâygiờnàngchẳngbiếtchuyệngìđãxảyra.Nhưngcógìđóđangxảyratrongđầuanh.Cóthểanhđangbịảogiáctronghônmêgiốngnhưnhữngkhianhbịchứngngủrũquậtngã?Cũngcóthểanhkhônghềhônmê?Đôikhicóbệnhnhântrôngnhưbịhônmêtrongkhithậtraanhtađangbịmộtcơntaibiếnnhỏ.Thếnhưngđiệnnãođồkhôngthểhiệnđiềunày.Nóthểhiệntrạngtháihônmêalpha,ngắtquãngbởisựxâmnhậpkhônggiảithíchđượccủasóngthetavàbeta.
Nàng khôngmuốn nghĩ David đã làm những gì trước khi bị tai biến,nhưnglạikhôngthểbắtmìnhngừngsuynghĩ.TrongkhônggianâmuthờitrungcổcủanhàthờMộChúa,anhđãđitìmdấutíchcủacuộcđờiJesustrêntráiđất.Haynghĩvềcáichếtcủaanh.Anhđãkhinhthườngnhữngđịađiểmtruyền thốngmàkháchhànhhương thường sùngkính -phiếnđáxứcdầu,bảnthânngôimộ,nhưngđếnchỗđánhdấunơiJesuschếttrênthánhgiá,anhđãquỳsụpxuốngmàkêulên,“Chínhlàchỗnàyđây.”Đúnglúcđóbắtđầutaibiến.
Sựcốnàychắchẳnđãbắtđầutừtrướcđó.KhiDavidngắmbứctranhtườngmôtảcảnhChúaJesusbịđóngđinhtrênthánhgiá,anhsiếtchặthainắmtaylại,nhưthểbàntaybịđau.Điềugìdiễnratrongtâmtríanhlúcđó?AnhthậtsựtinmìnhlàChúaJesusư?AnhhoàntoàntintưởngđiềuđóđếnnỗicảmthấycácvếtthươngcủaJesus?Nàngtừngnghenóicónhữngtrườnghợp tâm trí sinh ra dấuChúa, nhưng nàng chưa bao giờ thực sự tin. Phảichănglầnnàynàngđangchứngkiếnmộtchuyệntươngtự?
Nàng nắm chặt bàn taymềm rũ củaDavid.Mặc xác các điện não đồ,nàngngờ rằng anh sẽmởmắt.Thếnhưngmắt anhvẫnnhắm.Nàng thầmcảmơnthượngđếvìbácsĩcấpcứuđãchỉđịnhchụpCTthayvìMRI.Làmthếnàonàngcóthểkhuyênôngấyđừngápdụngphươngphápxétnghiệmhìnhảnhmàôngtinlàvôhạivớibệnhnhân?LàmthếnàonàngcóthểbảovệchoDavidkhỏimọithứởđây?Nàngkhôngbiếtkẻthùcủamìnhnhưthếnào.NgườiduynhấtnàngnghĩcóthểtrảlờivềtìnhtrạnghônmêlạlùngcủaDavidlàRaviNara.NhưngtheoDavid,Narachínhlàmộttrongsốkẻđangtìmcáchgiếthọ.
“Tỉnhdậyđi,David,”nàngdịudàngnóibêntaianh.“LạyChúa,hãytỉnh
dậyđi.”
CHƯƠNG32
WhiteSandsRaviNarađậuchiếcATVcủaybênngoàinhàchứamáybaydùnglàm
bệnhviệnvàbướctớicửa.TrongtúiylàmộtốngtiêmchứakalicloruađủđểkếtliễutráitimyếuđuốicủaGodinkhôngkémgìmộtviênđạn.
Yngậpngừngtrướccửatòanhà,khôngsaomởrađược.Yđãmấtcảgiờđồnghồtựlêndâycóttinhthầnchocuộcviếngthămnày,vànếukhôngcósựđedọacủaSkow,thìysẽkhôngđixađếnthế.Bọnhọđangtheodõimìnhtừxaởmộtnơinàođó,ynghĩ.Tiếnlên.
Y bước vào tòa nhà, khoác lênmình chiếc áo choàng thí nghiệmmớitinh,bướcđếnmáykhử trùng, rồi giẫmchân lên công tắc trên sànđểmởcửa.Ánhsángcựctímcườngđộcaochiếulênytừmọiphía.Yđứngtrongánhsángmàutíarựcrỡ,chằmchằmnhìnquacửaBongbóng.CácytácủaGodinngồinhư lũchócanhcửaởhaibêngiường.Hoặc lãohoặc ta,y tựnhủ.NhớđiềuSkownói...
TayNSAkhônghétlênvuimừngkhibiếtrằngmáytínhcóthểđạttớitrạngtháiTrinitytrongvòngmườihaigiờ.GãchỉhỏiGodincònsốngđượcbao lâu nữa. Khi Ravi đáp là còn hơn mười hai tiếng, Skow bảo y rằngkhôngthểđểđiềuấyxảyra.
“Tạisaokhông?”Ravihỏimàsợrằngchínhyđãbiếtcâutrảlời.“Bởivìnhưthếlàquátrễ,”Skowcáukỉnh.“Tổngthốngđãgọichotôitừ
TrungQuốc,ôngấyrấtphiềnlòngvềtìnhhìnhTennant.Rấtnghingờnữa.Tôiphảinóivớiôngấyđiềugìđónghecólýmớiđược.”
“Ýanhlànóisaisựthật.”“Chínhxác.TôinóivớiôngấyrằngPeterốmsuốttừbấyđếngiờ,vàtôi
erằngôngtaphảichịutráchnhiệmvềcáichếtcủaFielding.TôibảoGodinđãbiếnmất,vàrằngcóthểcómộtcơsởnghiêncứubímậtởđâuđó.LúcnàyFBIđanglụctungtổhợpmáytínhsiêuhạngởMountainView.”
Ravinhắmmắtvàcầumongđâychỉlàácmộng.TrongphònghộinghịởBắcCarolina,quyếtđịnhkếtliễuđờiFieldingdườngnhưlàmộthànhđộngchính thứccủachínhphủ.Trinity tồn tạiđểcủngcốvị thếchiến lượccủaMỹtrênthếgiới.Fieldingđãpháhoạisựtiếntriểncủanó.Nhưngkhingườitabóc trần lớpvỏgiảdối, thìvụ“thanhtoán”Fieldingsẽ trơra làmộtvụgiếtngười.
“Ravi?”“Tôiđây.”YbiếtSkowsắpyêucầuyđiềugì.Vàyghêsợnó.“Anhbiếtphảilàmgìmà.”Ravi cố chống đỡ lần cuối. “Anh nói nếu chúng ta khởi động được
Trinitythìsẽkhôngcònaiquantâmđếnchuyệncóaiđãchếtđểhiệnthực
hóanócơmà.”“ĐólàtrướckhicóvụrắcrốivớiTennant.Chúngtađãphảinổsúngở
Washington,giờiạ.TôiđãvẽnênTennantnhưmộttêntâmthầnnguyhiểm,nhưngkhôngsao.Tađãcóchứngcớyhọctrợgiúp.”
“Nhữngvấnđềđólàcủaanhchứđâuphảicủatôi.”Skowbìnhtĩnhnói,lờilẽcủagãlàmNaraớnlạnh.“Anhkhôngphảilà
ngườiduynhấtbiếtmìnhcódựphầnvàocáichếtcủaFielding.Tôicóbăngghiâmgiọnganh.Nhữngchứngcớđổtội.Tấtcảchúngtađềucùngchungmộtconthuyền,Raviạ.Anh,tôi,GeliBauer,vàcảtướngBauernữa.Nếutấtcả chúng ta đều kể cùngmột câu chuyện thì không ai động đến ta được.NhưngPeterphảichết.”
Raviđaukhổnhắmmắtlại.“Tínhmạngcủachúngtanằmcảtrongtayanh,Raviạ.Chỉvàigiâycan
đảmlàanhlạitrongsạchhoàntoàn.”Trongsạchư?ynghĩ.Mìnhkhôngbaogiờtrởlạitrongsạchđượcnữa.ViệcgiếtGodin có trái đạođứckhông?Lãocũngchỉ cách cái chết tự
nhiênvàigiờnữa,nếukhôngcóRavi,lãođãchếttrướcđâymấyngàyrồi.GodincũngralệnhgiếtFieldingmàchẳngthấyănnăngì.Hơnnữa,cómộtthựctếgầnnhưtuyệtvờilàgiếtchếtGodinvềmặtsinhhọckhôngthựcsựchấmdứtcuộcsốngcủalão.Chừngnàocácmẫuthầnkinhcủalãocòntồntại,thìtrínãovànhâncáchcủalãocóthểphụcsinhtrongmáytínhTrinity.
Vấnđềbâygiờkhôngphảilàđạođức,màlàcơhội.Khimộtconngườiđã đến bờ thập tử nhất sinh nhưGodin, có đến dăm bảy cách để đẩy lãoxuốngvực.NhưngcácytácủaGodinkhôngrờilãonửabước.Raviđãthửtìmcáchđiềuhọđihailầntrongngày;lầnnàohọcũngrútđiệnthoạidiđộngtrongtúiragọicácytáđangngủdậytrợgiúp.
Saukhixemxétnhiềuphươngán,Raviđãchuẩnbịchiếcxilanhchứakalicloruanày.Đểlàmchệchhướng,ysẽnhấnnútbáođộngtrênmànhìnhrồi tiêm kali clorua vào tĩnh mạch. Theo sau là thông báo nguy kịch, vàGodinkhôngthểsốngsót.
Đèncựctímkêuvovorồitắt.RavitrôngthấybóngáotrắngmờmờcủacácytáquacửakínhbằngthủytinhplexicủaBongbóng.
ConmẹGeliBauerởchỗquáiquỷnàokhôngbiết,ynghĩ.Côngviệcnàyhoàntoànthíchhợpvớiả.
Ravimở cửa sập bước vào rồi đứng sững, cổ họng y nghẹt lại.ĐứngcạnhcácytácủaGodinlàGeliBauer.Ảmặcđồđentừđầuđếnchân,trôngảvẫnđầynguyhiểmnhưlầncuốiygặpảởBắcCarolina.
“ChàoRavi,”ảnói.“Anhcóvẻngạcnhiênkhithấytôi.”Ravikhôngthốtnênlời.Gelimặcmộtchiếcgilêchốngđạnbênngoài
bộáoliềnquầnmàuđen,thắtlưngnặngtrĩusúnglục,súngđiệnvàdaogăm.Godinbấmcông tắcnângnửa trên của chiếcgiường lên,mắt lãonhìn
Ravichằmchặp.Chỉđến lúcnàyRavimớinhận ra lãođã thôikhông thởoxynữa.
“CậucógìmuốnnóihảRavi?”ônggiàhỏi.“TôingạcnhiênthấyGeliđãbìnhphục,”ylắpbắp.“Tôinghenóicôbị
thươngởcổ.”Gelimỉmcười,kéocổ lọmàuđenxuốngđể lộ ramộtdảibăng trắng.
“Chỉ làmộtvết sẹomớibổ sungvàobộ sưu tập của tôi thôi.Nhómphẫuthuậtchotôirấtgiỏi.”
TimRaviđậpmạnhvàoxươngức.Geli làmcáiquỷgìởWhiteSandsnày?TạisaoảlạibảovệGodin.TheoSkowchobiết,ảđãchấpnhậnviệcgiếtGodinlàcầnthiếtvàcùngbànbạckếhoạchvớiSkowcơmà.
ÔnggiàcóvẻthíchthútrướcvẻbốirốicủaRavi.“Này,tôiđây,từcõichếttrởvềđây.”Lãonóithethé.“Họbảolầnnàylàbệnhtim.”
“Nhịpnhanhthất,”Ravikhẳngđịnh.“Tôinghenóichínhcácytáđãcứusốngtôi.”GiờRavichỉnghĩđếnchiếcxilanhtrongtúi.Ycảmgiácchắcchắnlúc
nàyGelisẽbướctớikhámxéty,lấychiếcxilanhramàbơmvàotĩnhmạchy.
“Họđãlàmmọiviệcmộtcáchhoànhảo,”Ravinói.Godingậtđầu.“Cậucũngđãlàmthếchứ,Ravi?Nếucậuởmộtmìnhvới
tôi?”BụngRaviquặnlên.“Tôikhônghiểu,Peter.Tấtnhiêntôicũngsẽ làm
thế.”Godinphớt lờcâu trả lời.“VềphầnGeli... tôimuốncôấyởbêncạnh.
Tôithấyantoànkhicócôấyởbên.”ĐôimắtxanhsắclạnhchòngchọcnhìnRavivớivẻtànnhẫn.“Anhlàm
gìởđây,bácsĩNara?”“Tôiđanghyvọngcóthểgiúpôngthoátkhỏiốngthở.Nhưngtôi thấy
cácytáđãlàmviệcđórồi.”GodinliếcnhìnGeli.Haingườihìnhnhưđangcómộttròchơingầm.Ravicố tìmlý lẽđỡchocâunóidốicủamình.“Levinnóivới tôimáy
tínhcóthểsắpđạttớitrạngtháiTrinity.Tôibiếtôngmuốnmìnhcàngtỉnhtáocàngtốtkhiđiềuđóxảyra.”
“VàtấtcảlànhờAndrewFielding,”Godinnói.“Sựmỉamaithậtngoạnmục.”
RavilolắngliếcnhìnGeli.“Đólàmộtphépmàu,Peterạ.Ôngsẽsốngđểxemmơướccủamìnhthànhhiệnthực.”
Godinkhépmímắtchỉcòntihí.“Thậtư?GầnđâyanhcónghetinSkowkhông?”
HuyếtápRavi tụtmạnh.“Sángnay tôi cógọi choanhấy.Anhấyvuimừnglắm.Anhấysắpbayđếnđây.”
Godinkhịtmũi.“Anhtamuốncómặtvàothờiđiểmsángtạorađời?”“Tôiđoánthế.Ýtôilà,tấtnhiênanhấymuốnthế.”Sựyênlặngtiếptheogầnnhưkhôngthểchịunổi.Ravikhôngsaodám
nhìnvàomắtGeli.YđangtìmcớchuồnthìGodinhỏi,“Tôicònđượcbaolâunữa?Trongtrườnghợpxấunhất?”
Raviquákhiếpsợnênkhôngthểnóibấtcứđiềugìngoàisựthật.“Ôngcóthểbịnguykịchtrongvòngnửagiờnữa.Nếuôngbịnghẹnthứcăn,sẽgâyramộtđợttràndịchmàngnãonguyhiểm.”
Godinnghiêmtranggạtđầu.“Lâunhấttôicóthểsốngđượcbaolâu?”“Cóthể...haimươibốngiờ.”Ravi dồn hết can đảm bước đến giường. “Tôi muốn làm một khám
nghiệmnhanh,nếuôngkhôngphảnđối.”Gelichặnđườngy.Ảkhônglộvẻđedọacôngkhai,nhưngchínhcửchỉ
củaảtỏranguyhiểm.Ravikhólòngtinyđãcólầnmơlàmtìnhvớiả.Mơtưởngycóthểthỏamãnmộtngườiđànbàmạnhmẽvàquyềnuydườngnàythìthậtlốbịch.
“Khámhắnđi,”Godinralệnh.LúcnàyRavibiếtythấttrậnrồi.Yđịnhchạytrốn,nhưnglúcnàyynhư
phảiđốimặtvớimộtconchótấncông.Nếuychạy,Gelisẽvồlấyymàxénátcổhọng.
Ảquỳtrướcymàkhámngười.Mấymóngtayngọnhoắtcủaảcàovàohángyđauđiếng,nhưngkhibàntayảchuyểnsangđùiphải,mắtảbỗnglóelênnhưmắtmộtđứatrẻchơiác.Thòtayvàotúiquần,ảlôirachiếcxilanhđầy,giơlênchoGodinnhìn.
“Cáigìtrongđó?”Godinhỏi.“Epinephrine,”Raviđáp.“Tôimuốnsẵnsàngtrongtrườnghợpbịnguy
kịchlầnnữa.”Gelilắcđầu.“Tôivừaxemlạicuốnbăngtheodõianhtrongphòngthuốc
chiềunay.Thấyanhđangbơmđầyxi lanhnày từmột chai cónhãnKCl.Kaliclorua.”
TayRavibắtđầurun.Godinbình thảnnói.“TiếnsĩThomasCase từJohnHopkinsđang trên
đườngbayđếnđâytrongkhichúngtanóichuyện.Anhhãytómtắttìnhhìnhkhiôngtađến.BácsĩCasesẽtiếnhànhnhữngtrịliệucầnthiếttạichỗtừsauthờiđiểmnày.”
MặtRavitêdạiđi.Godinnhìnnhưmuốnbóctrầny,choyhếtđườnggiandối.“Anhkhông
chờđượcmộtngàynữađểcănbệnhungthưđưatôiđisao?”Ybiếtnóigìđây?ĐổtộichoSkowliệucóđỡchoychútnàokhông?“Đừngtrảlời,”Godinnói.“Dùđãcónhữngvinhquangtrongquákhứ,
anh còn muốn tiến xa hơn. Anh nhìn nhận thành tựu của bản thân mình
khôngphảivớiniềmtựhào,màvớinỗisợrằnganhkhông thểnào lặp lạichúng.AnhlàmộtkẻtitiệnRaviạ.Fieldingđánggiágấpmườilầnanh.”
“Cònôngthìsao,”Ravinóimàngạcnhiênvềchínhmình.“CóphảivìthếmàônggiếtFielding?”
Đôimắtxanhnhắmlại,nhưngGodin trả lời rành rọt.“Fielding làmộtnhàvậtlývĩđại,nhưngkhôngaicóthểníugiữtươnglai.Ôngtasẽcócơmaykháctrongđời.BâygiờôngtađangtồntạimộtphầntrongnhàCáchly,và đếnmột ngàymẫu thần kinh của ông ta sẽ đạt đến trạng thái Trinity.Ngàyđóôngtasẽhiểunhữngviệctôiđãlàm.Nào...bâygiờthìđếnlượtanhrađi.”
Nara chưa bao giờ thấy Geli cười thỏa mãn hơn lúc này. Cao hơn ykhoảngtámphân,ảquàngtayquanhngườiynhưngườitình.Ảnhìnxuốngmắtyvớivẻâuyếmớnlạnh.
“Chỉcómộtcâuhỏichúngtôimuốnanhtrả lời,”ảnói.“Anhấpủâmmưunàytrongcáiđầunóngcủaanh,hayanhđượcaigiúpđỡ?”
Màyđãbiếtrồicòngì,Ravinghĩ.YvùngvẫycốthoátrakhỏicánhtayGeli,nhưngảchỉcàngsiếtchặthơn.Rồiảlướtmóngtaydọctheovailêncổy.“Thôimà,Ravi...anhđãbaogiờtưởngtượngcólúcnàođóởmộtmìnhvớitôichưa?”
Ravisợmìnhđáiraquầnmất.JerusalemRachelđã trảiquamộtđêmvớiđôi chúthyvọng.Nhưngkhimặt trời
buổisớmnhôlêntrênbiểnChếtvàchiếusángthunglũngKindron,nàngtừtừchìmvàotuyệtvọng.
Davidđangchết.Bácsĩtâmthầntốiquaxuấthiệnđểđánhgiátìnhhìnhlàmộtngườiđàn
ông thấp lùn, hài hước tên làWeinstein.Bác sĩWeinstein cómớ tóc sẫmmàu,đôimắtđenlinhhoạtkhôngbỏsótchuyệngì.AnhtađãđượcđàotạotạibệnhviệnđakhoaMassachusettsởBoston,nóitiếngAnhlưuloát.
Ngay khi đọc xong điện não đồ, anh ta ra lệnh dùng MRI chụp nãoDavid. Lúc đóRachel quyết định phải nói ramột phần sự thật.Nàng hỏiWeinsteinđãbaogiờngheđếntênRaviNarachưa.Chàngbácsĩ tâmthầnbiếtcôngtrìnhcủaNaravàrấtấntượngkhihaybệnhnhânmớicủamìnhđãcộng tác nghiên cứu với người đoạt giảiNobel ấy.Rachel giải thích rằngnghiêncứucủaNaraliênquanđếnmộtmáyMRIcựckỳtốitânđãgâyratácdụngphụvềtâmthầnởmộtsốngười.VìlýdođónàngkhẩnkhoảnyêucầuWeinsteinhoãncácđợtquétbằngMRIchođếnkhikhôngcònlựachọnnàokhác.
“Tôihiểuđiềuchịđangnói,”Weinsteinnói.“Và tôi rất tòmò.Nhưngtheotôingườiđànôngnàychẳngsốngđượcbaolâunữa.TôichắcchịbiếthìnhảnhMRIkhuếch tán theo trọng lượngcho thấyrõ thânnãohơnchụp
CTnhiều.Ởkhuvựcnày có rất nhiềuxươngnặngmà chụpCTkhó thấyđược.”
“Tôibiết,”Rachelnói.“Nhưnganhcóthậtsựnghĩrằngcơnhônmênàylàdokhốiutrongthânnãogâyra?”
Nhàtâmthầnhọcnhúnvai.“Nóithẳngra,đólàđiềuduynhấtchúngtachưabiết rõ.ChịnghĩnhữngđợtquétcủabácsĩNarađãsinh rachấtnàođó?”
“Vâng.”Weinsteinkhoanhtaythởdài.“Chịcóbiếttôiđangnghĩgìkhông?”“Gì?”“Bạnchịsẽchếtrấtnhanhnếuchúngtakhôngtìmrađượcvấnđềcủa
anhấy.”Sáumươiphútsau,bácsĩWeinsteinngồixemcácbảnquétMRIkhuếch
tántheotrọnglượngchụpthânnãocủaDavid.Chúngkhôngpháthiệnmộtkhốiunào.KhianhkểlạinhữngkhámphácủamìnhchoRachel,thìsóngthetavàbetabiếnmấtkhỏimànhìnhđiệnnão.Rachelvồlấybảngđồthịlúcnàychỉcònmộtsóngalphađơnđiệuthểhiệncơnhônmêalpha.
Nàngbắtđầukhóc.BácsĩWeinsteinvòngtayquanhngườinàng.“MRIkhôngthểnàogây
ra điều này.”Anh nói như thể đang cố tự thuyết phục chínhmình hơn làRachel. “Có lẽ chị nên gọi choNara.Chúng ta đang ở trênmột vùng đấtchưađượckhámphá.”
Rachelnhắmmắt.LàmsaonànggiảithíchđượcgọichoNarathìhọsẽcónguycơbịsáthại?
“Tôisẽthử,”nàngnói.“Chắcphảimấtchútthờigianmớiliênlạcđượcvớianhấy.”
Weinsteinđưanàng sangphòngbênvàhướngdẫnnàngcáchgọiđiệnthoạiđườngdàitừbệnhviện.Xonganhtachonàngmãsốnhắntincủamìnhrồivềnhà.
Rachelchằmchằmnhìnđiệnthoại,cốtựthuyếtphụcmìnhgọichoNhàTrắng.ĐólàcáchduynhấtnàngnghĩcóthểtiếpcậnRaviNara.Nhưngcógìđógiữnànglại.Đólàmộtniềmtinđanglớndầnlên,rằngDaviddùbệnhtậtthếnào,cũngkhônghoàntoànhoangtưởng.AnhđãbảonàngrằngRaviNaralàmốinguyhiểm,vànàngtinanhmộtphần.Davidcóthểkhôngbaogiờbiếtvềbiểuhiệntínngưỡngtronganh,nhưngphảichăngđókhôngphảilà bản chất của tín ngưỡng. Tin mà không cần trả lời, không cần tưởngthưởng,khôngcầnchứngcớ?Nàngđứngdậy, laumắtvàkhôngđộngđếnđiệnthoại.
Đólàtrướcđâymườigiờ.Từlúcấyđếngiờ,nàngdànhhếtthờigianngồidánmắtvàomànhình
điệnnão,giốngnhưngườihànhhươngnhìnmộttượngđácẩmthạchvớihy
vọngnósẽnhỏlệ.Thếnhưngsóngalphavẫnduytrìkhôngđổi.Khicònlàmộtbácsĩnội trú trẻ tuổi,nàngđã trảiquanhiềuđêmngồinhìncácbệnhnhântừtừtrượtvàocõichếtkhôngthểnàocưỡngđược.Làbácsĩtâmthần,nàngđãthấynhữngbệnhnhântựtửchếttronggangtấcdonhữngchấtđộctựkiếmtáchạikhônlường.Tuynhiên,chỉcómộttrảinghiệmduynhấttừngđưanàngđếncõicôđơntuyệtvọngnhưthếnày.
Cáichếtcủacontrainàng.Hồiấynàngđãdởsốngdởchết,vàbâygiờ,saukhitìmđượcngườiđàn
ôngmộtngàynàođócóthểchonàngđứaconkhác,thìnànglạithấymìnhđangngồibêngiườngbệnhcủaanh,bấtlựcchờđợiđiềukhôngtránhkhỏi.
Vàolúcbagiờsáng,mộtđợtsóngthetavàbetamớixuấthiệntrênmànhìnhđiệnnão.Chúngkéodàimườibảyphút,rồibiếnmất.Cứsaunửagiờmột,nànglạivỗtaybêntaiDavid,nhưngsóngalphavẫngiữnguyênkhôngđổi.
TheomáythìDavidđãchếtnão.Mộtgiờsaubìnhminh,nàngcúixuốnghônlêntránanh,rồisangphòng
bênnhấcđiệnthoại.Phảimấtmộthồicãilộnvớinhânviêntrực,nhưngrồivàiphútsaunàngcũngđượcnốivớitổngđàicủaNhàTrắngởWashingtonD.C.
“TôigọiđểtrìnhbáovềDựánTrinity,”nàngnói.“Yêucầunhắclại,”điệnthoạiviênnói.“DựánTrinity.”“Xingiữmáy.”Rachelnhắmmắt.Taynàngrunbầnbật,vàmộttiếngnóibêntrongbảo
nàngbỏmáy.Nhưngtrướckhinàngcóthểthìmộtgiọngđànôngcụtlủnhỏitrongmáy.“Xinhỏiaigọivậy?”
“RachelWeiss.”Cótiếngthởgấp.“Nhắclại?”“TôilàbácsĩRachelWeiss.TôiđangđicùngbácsĩDavidTennant,tôi
rấtcầngiúpđỡ.Tôinghĩanhấysắpchết.”“Bìnhtĩnhnào,tôisẽ...”“Làmơn,” nàng gào lên, cuối cùng nàng đãmất tự chủ. “Tôi cần nói
chuyệnvớingườicóchuyênmôn!”“BácsĩWeiss,dùcôđanglàmgì,hãygiữmáy.Côđãđiđúnghướng.
Đừngnghingờgìđiềuđó.”
CHƯƠNG33
WhiteSandsRaviNarrađangnằmtrênnềnximăngvớimộtchiếckimchọcvàotĩnh
mạchcổthìcóthôngbáotrênhệthốngloaWhiteSandsgọiyđếnbệnhviện.GeliBauersắpsửagiếtybằngchínhcáiốngtiêmchứađầykalicloruamàyđịnhdùngđểgiếtGodin.
“BácsĩNara,yêucầuliênlạcvớiBongbóngngay.”“Petercóthểlạilêncơnnguykịch,”ygàolên.Gelilôiyđứngdậyvàđẩyyracửa.Trongkhihaingườihốihảđiđếnbệnhviện,ynghĩvềnửagiờvừaqua.
Saukhi tìmrachiếcống tiêm,Geliđưay từBongbóngđếnmộtgiannhàkhobỏtrống.Tớinơi,yhỏiGelilàmcáiquáigìởWhiteSandsnày.Geliemỉmcườiđứngdựavàotường,ngắmnghíaynhưngắmmộtconsâumàảsắpgămlênmảnhbìa.
“TôimuốnbiếtSkowcónóithậtkhông,”ảnói.“CóphảiGodinthậtsựsắpchết.VàTrinitythậtsựsắpthấtbạikhông.”
“Và?”“Godinsắpchết,nhưngTrinitythìkhôngthấtbại.Nósắpsửacứusống
Godin.”“Khôngphảicứusinhmạng,”Ravinói.“Màlàtrítuệcủaôngấy.”“Cáiđóchínhlàđiềuthiếtyếunhấtcủasựsống.”GelibướctớigầnRavi
vàrút ra từ thắt lưngảmộtcondaogămsáng lóe.“Tôicó thểcắtđứt tủysốnganhởbấtkỳchỗnàotừC-1đếnC-7.Ngaylậptứcanhsẽbịliệtcảtứchi.Nếuchoanhchọngiữacáiđóvàchết,anhcóchọnchếtkhông?”
Ravilùilại.“Tôihiểuýcô.”Gelimỉmcườimêhoặc,lưỡiảthèragiữahaihàmrăng.Yđãluônđánh
hơithấyảchorằngcómốiliênhệgiữasexvàbạolực,vàhànhvicủaảlúcnàychứngtỏđiềuđó.Ảđangchơitròmèovờnchuộtvớiy,vàviệcnhìnysợhãiđãkíchthíchả.
“Tôicũngmuốngặpbatôinữa,”ảnói.“Đãtừlâutôikhôngcóđượccáithíchthúđộcđáoấy.”
Ravikhôngnóigì.“Còn cómột lý do nữa khiến tôi đến đây.Nếu anh đoánđúng, có thể
chúngtasẽdừnglạiởmứccholiệthaichithôi.”“Thôingaycáitrònguxuẩnấyđi!”Ravicáutiết.“Skowcóthểđếnđây
bấtcứlúcnào.”“Anhkhôngđoánđượcà?”Gelihỏi.“Không.”“Tôimuốnđượcquét.”
Ychưa tínhđếnđiềunày.“Tạisao?Côcóbiết rằngviệcquétnhư thếkèmtheonhữngtácdụngphụvềtâmthầnkhông?”
Gelicười.“Ngườitacònliềuchịutácdụngphụđểphẫuthuậtthẩmmỹ.Tôisẽliềumộttíđểthànhbấttử.”
Raviướcchoảcứnóimãi.“Kỹthuậtnàysẽđượcgiữkíntrongthờigiandài,”ảnói.“Chỉcórấtít
ngườiđượcquét.Các tổng thốnghay thiên tài nhưGodin.Cũngcó thể lànhững nhà khoa học đần độn như anh.Nhưng không có các sếp an ninh.Chiềunay tôi sẽdànhba tiếngchoviệcquétảnhnão tôi.Một trảinghiệmthậtđặcbiệt.”
Gelilấyốngtiêmchứakalicloruatừtrongmộtcáitúinhỏbênthắtlưngảra.
“Tôi tựhỏikhôngbiết tácdụngphụcủatôisẽlàcáigì?”ảđămchiêu.“Ngủrũhaylàđộngkinh,tôikhôngcần.HộichứngTourette...không.Mấttrínhớngắnhạntôicóthểchịuđược.Đằngnàothìtôichảcólúcbịnhưthế.Nhưng tác dụng phụ của anh thì rất được.Nó phù hợp với tính cách củatôi.”
Ravilắcđầu.Nhữngcơnkhátdụckhôngkiềmchếnổinghecóvẻngồngộchođếnkhi tabuộcphảixử trí nó.Giốngnhưbất kỳ cơnxungđộngthựcsựnàokhác,nósẽđưatađếnbênbờvựctựsát.
“Tôithườngquansátanhtrongcameratheodõicủaanninh,”Gelicườinói.“Chạyvàotoiletnămlầnmộtngày,taysụcthằngnhỏcủaanh...Đôilầntôingheanhrênrỉgọitêntôi.Khốnkhổ.”
Ravinghiến răngvà thầmmongSkow lậpkế loại trừGeliBauerkhỏimặtđất.YđangcốnghĩcáchtrìhoãnthêmítnữanhưngGeliđãđávàongựcy.
Yngãphịchxuốngvàtrướckhiykịpthởlạiđược,ảđãquỳlênngựcyvớichiếcốngtiêmkềcổy.CứuykhôngphảilàSkow,màlàhệthốngphóngthanhgọiyvềbệnhviện.
Godinphátsinhnhữngvấnđềnghiêmtrọngởlưỡi.Lãonuốtkhókhănvàmặtđaunhóitrởlại.Theosáchgiáokhoathìđâylàtriệuchứngcủauthầnkinhđệm,vàchỉ có thểchịuđaumà thôi.Saumộtgiờ, lão lạiđiềukhiểnđượclưỡi,nhưngphầnmặtbêntráiđãbắtđầuxệxuống.
Khi Ravi giả vờ chữa trị cho ông già, chuông điện thoại di động củaGodinreovang,vàGelitrảlời.ĐólàNhàTrắnggọi.ẢgiữđiệnthoạitrướcmặtGodinđểlãonghe.Ravikhôngthểđoánđượchọđangnóigì,nhưngylinhcảmcóchuyệnkhônghay.
“KhôngEwan, tôikhỏemà,”Godinnóidối.“Sứckhỏecủa tôivẫn tốtnhưmọikhi,chỉcóđiềutôikhônghiểunổiSkownghĩgìmàlạinóivớiôngnhưvậy.”
Godin nghemột hồi rồi nói, “NếuFielding chết là do nguyên nhân gì
khácngoàiđộtquỵ,thìtôinghĩngườichúngtaphảihỏitớilàSkow.AnhtakhôngbaogiờhòathuậnvớiFielding,vàcũngđãsănlùngcảTennantnữa...đừnglongạivềbácsĩTennant.TôisẽpháiRaviNarađingaybằngmáybaycủacôngty.Cậutalàngườiduynhấttrênthếgiớihiểurõvềchứnghônmêđặcbiệtnày.”
PháiRaviNarađiđâu?Ravitựhỏi.ĐiđâucũngtốthơnlàởtronggiannhàkhovớiGeliBauer.
“Vâng,tôisẽcậpnhậtchoôngngaykhicóthể...Tạmbiệt,Ewan.”Godinvẫytayrahiệucấtchiếcđiệnthoạiđi,rồinhìnRavi.“Cậusẽbay
sangJerusalem.”Ravichớpmắtngạcnhiên.“Israel?”“TennantđangnằmhônmêởbệnhviệnHadassah.BácsĩWeissđangở
đóvớihắn.CôtavừamớigọichoNhàTrắngđểcầucứu.TôicamđoanvớiEwanMcCaskellrằnganhlàngườiduynhấttrênthếgiớicóthểgiúpđượcTennant.”
“Nhưngsaoông lạimuốngiúpTennant?”Ravihỏi. “Tại saohọmuốngiúp?BáochíđãđưatinTennantmuốnámhạitổngthốngcơmà.”
Godinđauđớnnuốtnướcbọt.“Tổngthốngbiếtrõlàkhôngthểtinvàobáochí.VàcậuđãquênrằngchínhMatthewsđãéptôinhậnTennantngaytừđầu.ÔngấymuốncóTennantbêncạnhtrongchuyệnnày.”
“Tôi hiểu.” Ravi chẳng hiểu gì hết trơn. “Ông muốn tôi làm gì ởJerusalem?”
“GiếtTennant.”Ravinhắmmắt.“Hắnđãgầnnhưchếtnãorồi,”Godinnói.“Chỉmộtcáiđẩynhẹcủacậu
làhắnsẽđimàkhôngcóaichứngkiếnhết.”“Peter,tôikhôngthểvàomộtbệnhviệnIsraelmà...”“Tại sao không? Cậu đã định giết tôi. Tại sao với Tennant lại không
được?”“Tôikhôngbaogiờcóýđịnhlàmhạiông.”PhầnmặtbênphảicủaGodinbỗngnhiênnhănnhúmlại.“Ônglạiđauà?”“Câmmồm lại, Ravi. Đây là cơ hội để cậu tự chuộc tội.Một cơ hội
sống.”RaviliếcnhanhsangGeli.Bấtkỳviệcgìcũngđềutốthơnlàlạiởmột
mìnhvớiả.“Thôiđược.Nhưngnếutôikhônglàmđượcviệcđóthìsao.Ýtôimuốnnói,nếuviệcđókhôngthểthựchiệnđược?”
“Cậukhôngphảilàngườiduynhấtcốgắngthựchiện.”“Tôihiểu.Thôiđược...baogiờtôiđi?”“Tôimuốncậubay trongvòngmườiphútnữa.ChiếcGulfstreamđang
tiếpnhiênliệutrênđườngbăng.Trướchếtraphònghànhchínhđã.Cóđiện
thoạiđangchờcậuởđấy.”Điệnthoạià?“Được,Peter.”Raviđịnhđi,nhưngmộtchútýthứctráchnhiệmcònsótlạiníuy.“Còn
ôngthìsao?”“Bác sĩ Case sẽ duy trì sự sống cho tôi đến khi đạt được trạng thái
Trinity,”Godinvẫybảohắnđi.“Đừnglo.Tennantcóthểchếttrướckhicậuđến.”
JerusalemRachel ngồi bên máy điện thoại và cầu nguyện cho hồi âm từ
Washingtonmauđến.Nếutrênkhoathầnkinhcógiườngtrống,sẽcóngườiđếnđưaDavidrakhỏiphòngcấpcứu.Nàngđangnghĩđếnviệcxemlạiđiệnnãođồcủaanhthìđiệnthoạireo.
“Alô?”MộtgiọngMỹnghe rất rõ vang lên, “Cóphải bác sĩRachelWeiss đó
không?”“Vâng.”“TôilàMcCaskell,Chánhvănphòngphủtổngthống.”Rachelnhắmmắtvàcốgiữchogiọngnóikhỏirun.“Tôinhậnragiọng
ôngrồi.”“BácsĩWeiss,tôigọiđểđảmbảovớicôrằngtổngthốngđanghếtsức
quantâmđếnsứckhỏecủabácsĩTennant.Chúngtôikhôngrõlắmvềlýdođằngsaunhữngsựkiệnxảyramấyngàygầnđây,nhưngchúngtôisẽtìmrasựthật.TổngthốnghiệnnayđãtrởvềMỹvàtôiđảmbảovớicôrằngbácsĩTennantsẽcócuộcđiềutrầncôngbằng.”
Lúcnàynàngcảmthấycógìđóthoátra,mộtcảmgiácsợhãivàcăngthẳnghỗnloạnkểtừlúcDavidbắngụctaysátthủtrongbếpnhàanh.Tiếngnứcnởnghẹnngàobậtrakhỏicổhọngnàng.
“BácsĩWeiss?”McCaskellhỏi.“Côcólàmsaokhông?”“Vâng...cámơnôngrấtnhiềuvìđãgọiđiện.Hiệnđangdiễnramộtviệc
khủngkhiếp,vàbácsĩTennantđãcốcảnhbáotổngthốngvềviệcđó.”“Bìnhtĩnhnào,bácsĩ.Tôibiếtcácbạnđangcầnhỗtrợytếởđó,nêntôi
sẽnốimáychocônóichuyệnvớibácsĩNara.TôinghenóianhtalàngườiduynhấtcóđủkiếnthứcđểxửlýtìnhtrạngcủabácsĩTennant.”
Rachel căng thẳng khi nghe nói đếnNara.Cómột tiếng cạch như thểđườngdâybịđứt.
“BácsĩNara?”McCaskellnói.“Anhcóđókhông?”Mộtgiọngnóirõràngvớiâmđiệucaohơnvanglêntrênđườngdây.“Vâng.Alô.BácsĩWeiss?Tôi làRaviNara.Chịcónghethấytôinói
không?”“Có.”“TôinghenóibácsĩTennantđãrơivàotìnhtrạnghônmêalpha.Đúng
không?”“Khônghẳn.Thỉnh thoảngcónhữngsóng thetavàbetaxuấthiện.Bây
giờlạichỉcóalpha.Tôisợanhấysắpngừngthở.”“Khôngđâu.BảnthântôicũngbịhônmêalphasaukhibịmáySiêuMRI
củaTrinityquét.Chịbiếtchiếcmáyđókhông?”“Biết.”“Tôiđãtừngbịhônmêalphabamươihaigiờmàkhitỉnhdậykhôngbị
tácdụngphụnào.TôihyvọngDavidsẽtỉnhdậybấtcứlúcnào.”GọingNaravanglênđầytintưởng.NhàbáchọcđoạtgiảiNobelnổitếng
trong toàngiớiykhoa,vànàngcảm thấykhómàcoi thường lời lẽ củay,nhấtlàkhilờilẽấylạigợilênhyvọng.
“BácsĩNara,tôikhôngbiếtphảinóigì.”“Tôiđangchuẩnbịbayđếnđó,”Naranói.“Tôinghenóitổngthốngđã
bốtríđểDavidđượcnhậnvàomộtcơsởytếtincậyhơn.TôisẽcómặtởJerusalemtrongvòngmườibốngiờnữa.”
“LạyChúatôi.”“ĐếnlúcđóchắcchắnDavidđãtỉnhlại,nhưngcũngđừnghoảngsợnếu
anhấychưatỉnh.Chúngtatiếnhànhbướcnàycùngmộtlúc.Đượckhông?”Rachelthấynghẹtthở.“Vâng.Cámơnanh.Tôirấtmonggặpanh.”“Tôicũngthế,bácsĩ.Tạmbiệt.”Narabuôngmáy,nhưngMcCaskellvẫncòntrênđườngdây.“Bâygiờcôđãcảmthấykháhơnchútnàochưa,bácsĩWeiss?”“Tôibiếtcảmơnôngthếnàođây.”“Rồisẽcódịpthôi.Tôisẽsớmgọilạichocô.”Racheltreomáyvàhítmấyhơithậtsâu.XongnànglấygiấyănKleenex
laumặtrồiđẩycửasangphòngđiềutrị.Davidđangngồibênbànđiềutrị,mắtmởto,haihàngnướcmắtlăndài
trênhaimá.
CHƯƠNG34
Mắttôimởnhưmắttrẻsơsinh,choángngợpvìánhsángnguyênsơcủathếgiới.Khitôichớpmắtvìánhđèntrênđầu,cơthểtôiréogàovìcơnđóiquặnthắtvàhốithúcdồndậpphảigiảiphóngbọngđái.Tôingồidậynhìnquanh.Tôiđangngồi trongmộtphòngđiều trị y tế.Tôiđã từng làmviệctronghàngchụccănphòngnhưthếnày.
Nước.Tôinghĩ.Tôicầnnước.Có tiếng phụ nữ ở đâu đó, “Tôi biết cảmơn ông thế nào đây.”Tiếng
nghethânquen.Tôilắngnghethêm,nhưngkhôngthấynóigìnữa.Cửaphòngmở.Rachelbướcvàovàđứngchếtlặng.Nàngvụtđưataylên
bưngmiệng,vàbắtđầutiếnvềphíatôi.“David,anhcóngheemnóikhông?”Tôigiơtaylên,vànàngngừngbặt.“Anh đã bị hônmê. Anh bất tỉnhmất...” nàng nhìn đồng hồ đeo tay,
“...mười lămgiờ.Hầuhết thờigian làhônmêalpha.Emđã tưởnganhbịchếtnão.”Nàngchỉvàomặttôi.“Saoanhlạikhóc?”
Tôiquệttaylênmặt.Taytôiđẫmnước.“Anhkhôngbiết.”“Anhcónhớgìkhông?Lúcngấttrongnhàthờấy?”Tôinhớmìnhđãquỳxuống, thòngón tayquacái lỗ trênđĩabạc.Một
luồngnăng lượngchạyquacánh tay tôi lên thẳngnão,nómạnhngoàisứcchịuđựng.Tôicảmthấynhưtríócmìnhlàmộtchiếcgăngtaynhỏxíumàmộtbàntaykhổnglồnàođấyđangcốxỏvào,toànthântôirunglên.Rồi...
“Anhnhớanhbịngã.”“Anhcónhớnhữnggìsauđókhông?”Tôithấymìnhngãxuốngsànnhà,nhưngtrướckhichạmtớisàn,thìranh
giớicơthểtôibỗngtanbiến,tôicảmthấymìnhđồngnhấtvớimọithứxungquanh:mặtđấtvànềnđánhàthờ,lũchimlàmtổtrênváchđá,nhữngbônghoatrongsânnhàthờpháttánphấnhoatheogió.Tôikhôngngã,màbồngbềnhtrôi,tôithấymộtthựctạisâuhơnnằmbêndướithếgiớivậtthể,mộtmatrậnxaođộngmàtấtcảcácđườngranhđềumơhồ,trongđócáchạtphấnhoa không phân biệt với làn gió, trong đó vật chất và năng lượng chuyểnđộngtrongmộtvũđiệuvĩnhhằng,sựsốngvàcáichếtchẳngquachỉlàsựthayđổitrạngtháicủacảhai.Nhưngngaykhitôicònbaylơlửng,trôibềnhbồngtrongthếgiớinhưmộtconsứacónhậnthức,tôicảmthấybêndướicáimatrậnxaođộngcủavậtchấtvànănglượngấycógìđócònsâuhơnnữa,nhưmộtlớpnềnlùngbùng,cũngphùduvàvĩnhcửunhưcácđịnhluậttoánhọc,khôngnhìnthấyđượcnhưngcũngkhôngthayđổiđược,nóđiềuhànhtấtcảmàkhôngphảidụngcônggì.
Tiếnglùngbùngấythậtsâuxa,giốngnhưnhữngtuốcbinquayởgiữa
đập.Khilắngnghe,tôinhậnramộtmôthứccótínhchấtsốhơnlàgiaiđiệu,nhưmột điệu nhạc chưa được khám phámà các nốt và gam của nó nằmngoài tầmhiểubiết của tôi.Tôiđiềuchỉnhđầuócmình thíchứngvớiâmthanh,tìmkiếmcácđoạnlặp,chìakhóakhóagiảimãkhónắmbắt.Thếmàcho dù đã lắng nghe bằng cả tâm hồnmình, tôi cũng không hiểu được ýnghĩanằmtrongâmthanhnày.Chẳngkhácnàonghetiếngmưabãomàcốđịnhhìnhtừnggiọtmưakhinóchạmđất.Lòngtôimongmỏihiểuđượccáimệnhlệnhtàngẩnkia,bảntổngphổvĩđạicủamưarơi.
Vàtôivụthiểu.Hìnhmẫumàtôitìmkiếmchẳngphảilàmộthìnhmẫunàohết.Nóchỉlàsựhỗnloạn.Mộtsựhỗnloạnnhưmớbòngbongtrànlấpcáitưởngnhưlàtrậttựthếgiới.Vàchínhtrongkhoảnhkhắcấytôibắtđầunhìn rõhơnbaogiờhết, nghe thấy cáimà ít người từngnghe - giọngnóicủa...
“David,anhcónghethấyemnóikhông?”Tôichớpmắtvàcốbuộcmìnhtậptrungvàocácvậtxungquanh.Cáctủ
thuốc.Mộtmáyđiệnnãođồcóbánhxe.ĐôimắtmệtmỏicủaRachel.“Anhcónghe.”Nàng bước tới trước, vặn vẹo hai bàn tay. “Em đã gọi điện cho
Washington.Emnóichohọbiếtchỗởcủachúngta.Emkhôngbiếtcònphảilàmgìnữa.”
“Anhbiết.”“Anhcónghecuộcđiệnđàmkhông?”“Không.”“Vậysaoanhbiết?”Cũnggiốngnhưcáchtôibiếthiệngiờchúngtôiđanggặpnguyhiểm.Tôi
nhìnxuốngvàbắtđầurútốngtruyềndịchrakhỏicổtay.“Đừnglàmthế.”“Chúngtaphảiđi.”Mătnàngmởto.“Cáigì?”“Anhrútốngralàmchỗnàysắpchảymáurồi.Emcóthểtìmchoanh
mộtcáibăngkhông?Quầnáocủaanhđâurồi?”Nàng laođếnchỗ trốnggiữachúngvàngăn tôi rútống truyềndịch ra.
“AnhDavid,bâygiờanhkhôngcònlàanhnữa.Anhđãbấttỉnhsuốtđêm.EmđãgọichoEvanMcCaskell.TổngthốngđãđiềuRaviNarađếnđâyđểđiềutrịchoanh.Trướcđâyanhtađãbiếtloạihônmênàyrồi.Bảnthânanhtacũngtừngbịhônmêsuốtbamươigiờ,vàkhitỉnhdậykhôngthấycótácdụngphụnào.Họmuốngiúpchúngta...”
“RaviNarachưabaogiờbịhônmêalpha.TácdụngphụcủaMRIđốivớiylànhữngxungđộngtìnhdụckhôngkiểmsoátđược.Chỉcóthếthôi.”
“Nhưnganhtabảoem...”“Ybảoemnhữngđiềumàybiếtsẽtrấnanđượcem.Chúngtaphảiđi
thôi.Ngaybâygiờ.”“Nhưngtổngthốngmuốnbiếtsựthật.McCaskellbảoemthế,vàemtin
ôngấy.”Không có cách nào để tôi thông báo những nhận thức bên trong mà
khôngbịcoilàđiên.Tôiđứnglên,tấmchănrơikhỏingười.“Nếuởlạiđây,chúngtachẳngcònsốngđểgặptổngthốngđâu.Anhcó
việcrấtquantrọngcầnlàm.Emlàmơnđưaquầnáochoanh.”KhiRachelnhìnchiếctúiđặtởgócphòng,tôigiậtphăngốngtruyềndịch
rakhỏicổtay.Mộtdòngmáusẫmchảytrànxuốngmubàntay.Tôiđèchặtlêntĩnhmạchvàchạyđếngócphòngkiếmmiếngbăng4x4trongmộtbìnhthủy tinh. Rachel trông thấy tôi làm thế liền dán chặtmiếng gạc lên tĩnhmạch.
“Anhgiữtayvàođây,”nàngbảo.Rồinàngđếnlấychiếctúinhựaởgócphòngđặtlênbànkhámbệnh.“Quầnáocủaanhđây.”
Chỉcómộttủcommốtđặtcạnhtường,ngoàirakhôngcóváchngănhaytấmrèmchenàođểtạothànhmộtnơikínđáo.
“Anhcầnsửdụngcáiđó,”tôibảonàng,taychỉchiếctủ.“Anhlàmđi.Emthấynótừtrướcrồi.”Tôibướctớitủcommốtvàđứngquaylưnglạiphíanàng.“Tạisaoanhlạinghĩhọđếnđểgiếtchúngta?”nànghỏi.“Bởivìchúngvẫngiữnguyênýđịnh.Vàbâygiờchúngđãbiếtnơitaở.”“Anhvẫnkhôngtinmộtai?Ngaycảtổngthống?”“Tổngthốngkhônghềhaybiếtchuyệnđangthựcsựxảyra.”Tôibước
lạibànmặcsơmivào,rồithắttúibaotửquanhhông.“Nhưnganhmuốnđiđâubâygiờ?”Rachelhỏi.“WhiteSands.”“Gìcơ?”“Bãi thửWhiteSands.”Tôicẩn thậnkéoquần lên, rồingồixuốngnền
nhàxỏgiầy.“NewMexico.”“Tạisaoanhmuốnđếnđó?”“ĐấylànơiđặtnguyênmẫuTrinitythật.”“Làmsaoanhbiết?”“Anhbiết,vậythôi.”Nànglắcđầu.“David,anhlàmemsợ.”“Emđừngnghĩnữa.”“Khoan đã.” Nàng giơ một tay lên. “Đó là thứ có trong bức thư của
AndrewFielding.Bộtthạchcaotrắng.CátTrắng-WhiteSands.Chắcđólàđiềuôngcốnóivớichúngta.ĐịađiểmthứhaicủadựánTrinity?”
“Đúng,ôngấycóchochúngtabiết,nhưngôngkhôngmuốnbấtcứkẻnàongănchặnbức thưbiết làôngbiết.”Tôinhìncánhcửađóngkín. “Tađangởkhunàotrongbệnhviện?”
“KhoaCấpcứu.”“Tốt.Tầngmột.Emcóbiếtlốirakhông?”“Có,nhưng...”Tôiđứngđónắmtaynàng.“Mọiviệcđãthayđổi,Rachelạ.Anhbiếtrõ
mìnhphảilàmgì.Nhưngtrướchếtchúngtaphảiđikhỏiđâyngay.”Tôithấyniềmtinnàngdànhchotôiđangrạnvỡdướisứcnặngcủavai
tròbácsĩtâmthầnvàýmuốntránhnguyhiểmcủanàng.“Em,giúpanhđi.”Nàngnhắmmắtthởdài.Rồinàngracửasổthửmởra.Nhưngcửasổbị
gắnkínvàcàithenbênngoài.Tôiđiracửachính,mởhéra.Haiytángồiởbàntiếpnhậnbệnhnhân,
nhưnghọhơiquayđiphíakhác.Mộtngườiđangnóichuyệnđiệnthoại.“Điquahaiytánàybằnglốinào?”tôithìthầmhỏi.“Hànhlangdẫnđếnbãiđậuxecứuthươngbênngoài.Cómộtbảovệ.”Ngườibảovệđócólẽkiểmsoátngườiđivàohơnlàđira,nhưngởIsrael
nàythìkhôngbiếtđược.Ngườiytákhôngnóichuyệnđiệnthoạiđứngdậyđivềphíaphòngđiều
trị.“Chuẩnbị,”tôinói.Khingườiytákiaxaonhãng,chúngtôirảobướcquaphòngđếnlànhhangdẫnrangoài.
Rachelvẫyngườibảovệngồiởbàn,rồidẫntôiđiquaanhta.TaybảovệnóigìđóbằngtiếngHebrew.Rachelđichậmlạinhưngkhôngdừngbước.“AnhcónóiđượctiếngAnh
không?”“Chútít,”taybảovệđáp.“SángnaybácsĩWeinsteinbảotôiđưabệnhnhânnàyrangoàihít thở
khôngkhítronglành.AnhcóbiếtbácsĩWeinsteinkhông?”Taybảovệcóvẻbốirối.Rồianhtamỉmcườivàvẫytaynhưcóýnói,
“Cứđiđi,cứđiđi.”Chúngtôitựdobướcrangoàinắngsớm.Hai chiếc xe cấp cứu đậu dưới một mái che bê tông phẳng. Tôi lỉnh
nhanhsangbêntráinơicómộtconđườngbaoquanhbệnhviện.Khôngcólốiđibộ,nênchúngtôiđitrênlềđường.Khichúngtôiđivòngquanhkhunhà,tôinhìnthấyvòmnhàthờđárựcvàngtrongThànhCổ.Conđườngbêncạnhchúngtôidẫnđếnmộtđườngđồidài.Bênphảichúngtôilàmộtnghĩatranglớntrôngnhangnháccảnhthuộcđịa.
“Chúng ta phải gọi taxi,” Rachel nói. “Cuốc bộ thì chẳng đi đến đâuđược.”
“Nghekìa.”Nổi lêntrêntiếngrìrầmcủathànhphốdướikia làmộtâmthanhkhẩn
cấphơnnhiều.Tiếngcòi.Chúngtôinấpsaumộtbụicâythấp.Bamươigiâysau,haichiếcxetải
màuxanhthẫmlaonhanhlênđồivềphíachúngtôi.Trôngkhôngcóvẻlàxecấpcứu.Mộtchiếcrítlênđỗtrướccổngchínhcủabệnhviện,chiếckiachạyvòngrasau.Từchiếcxephíatrướcbướcrahaingườimặccompletvàmộttổcảnhsátbánquânsựmangtiểuliên.
“Aiđấy,”Rachelthầmthì.“Có lẽ là Shin Beth. Một nhánh của cảnh sát mật vụ. Ai đó từ
Washingtonđãgọiđiệnyêucầuphongtỏabệnhviệnvàngănchúngtarờiđi.”
“RaviNarabảo em rằnghọ sẽ chuyểnanhđếnmộtbệnhviện an toànhơn.”
“Nếuthếchúngcócầnđếnmộtđộicảnhsátcơđộngkhông?”Tôikéonàngđứnglên.“Chạythôi!”
Mặcdầu trênđườngxuốngđồi rấthiếmnơi ẩnnáu, chúng tôivẫn tậndụngbấtkỳchỗnàotìmđượctrongkhichạy.RachelmuốnchạyvềhướngThànhCổ,nhưngtôidẫnnànglaovềphốChurchillđểđếnkháchsạnHyattRegency, suốt dọc đường không ngừng liếc về bệnh viện phía sau lưng.Chiếcxe tảivẫnđậu trướccửa.Tôichỉcó thểhìnhdungracảnhsăn lùngđiêncuồngbêntrong.
MộtdãytaxiđậutrênđườngHyatt.Tôitrèovàochiếcđầutiêntrongdãy,Rachelvàotheotôi.
“NgườiMỹà?”láixehỏi.“NgườiMỹ.TôicầnmộttiệmInternet.”Ngườiláixedườngnhưsuynghĩlunglắm.“Ôngcầnmáytínhà?”“Phải.”“TrongkháchsạnHyattcómáytínhđấy.Cứtrảtiềnnửagiờ.”“Tôicầnmộtnơicôngcộng.Tôikhôngthíchkháchsạnnày.”“ỞJerusalemkhôngcónhiềutiệmnetlắmđâu.ỞStrudelcómáytính,
nhưngbâygiờcólẽhọchưamởcửa.”“Đưachúngtôiđếnđấy.”TayláixeđềmáyvàđưachúngtôiđếnHaUniversita.Tôithấyxecảnh
sátđậusansátphíabêntrái.“Đâylàđâu?”“TrụsởCảnhsátQuốcgia.Tôihyvọngôngkhôngmuốnvàođấy.”“ĐếnStrudel.Nhanhlên.Tôicóviệcquantrọng.”“Vâng,thưaông.Chậmnhấtlàmườiphútnữa.”WhiteSandsMộtngườilínhmặcđồngphụcláixechoRaviNararađườngbăng.Đêm
samạcdàivôtậnđãcólúclàmchoRavikhóchịu,nhưngđêmnayythấythoảimái.KhichiếcxeJeepđếngầnđườngbăng,mộtchiếcLearjetchạytớichạyluiquanhkhochứamáybay,rồiđậubêncạnhchiếcGullstream5củaGodin.ChiếcLearmàuđenvàkhôngcónhãnmácgì.Khicửaxemở,JohnSkowcúingườibướcra.
“Tôi cố liên lạcvới anhmãimàkhôngđược!” tayNSAkêu to. “Điệnthoạicủaanhsaothế?”
Raviliếcnhìnngườilínhhộtốngmình,nhưnganhtacóvẻkhôngquantâmđếncuộcnóichuyện.“TôiđanglênđườngđiJerusalem.”
SkownắmcánhtayRavilôiyraxangườilínhkhoảngmườibước.“Anhnóicáiquáiquỷgìthế?”
“PetercửtôiđiJerusalem.”“Ôngtacònsốngà?”“Còn.”SợhãivàgiậndữkhiếnkhuônmặtSkowméoxệch.“Anhđãthửchưa?”“Rồi.Mẹkiếp!”“TạisaoPetercửanhđiJerusalem?”“ĐểđảmbảochoTennantchết.”SkowngậtđầurasaunhưngườitacầuChúaphùhộ.“Quênchuyệnđó
đi.Anhsẽkhôngđiđâucả.TennantđãchuồnkhỏibệnhviệnHadassahrồi.”“Nhưng...họnóihắnđangbịhônmêalpha.”“Chắchẳnhắnđãquakhỏirồi.RõràngkhôngphảiRachelWeisschữa
chohắn.”Ravikhôngthểnàotinnổi.“Cólẽcóaiđóđãlàmđược.”“Trờiơilàtrời,”Skowthở.“BọnIsrael.Chúngsẵnsànglàmtấtcảđểsở
hữucôngnghệTrinity.”RavikhôngmuốnnghĩđếnTrinity.“AnhcóbiếtGeliBauerđangởđâu
không,John?”Skowtòmònhìny.“Tấtnhiên.BệnhviệnWalterReedchứđâu.”Ravilắcđầu,dạdàynônnao.“Thếmàtôiđãnghĩanhphảikháhơn.”“Anhđangnóicáigìvậy?”“Geliđangởđây,bảovệPeter.”MặtSkowtrắngbệch.“Saoanhlạikhôngbiết?”“Conchócáiấygọidiđộngchotôicảngày,nóirằngcácbácsĩởWalter
Reedrấtgiỏi.”“Anhđãnóivớitôirằngcôtaởvềphemình.”“Nónóithếđấy.Tôiphảigọiđiệnchochanóbâygiờ.”NgườilínhláixechoRavibướclạigần.“BácsĩNara,đãđếngiờônglên
máybay.”Skownóivớingườilínhbằnggiọngralệnh.“Hạsĩ,tôiphảiđưabácsĩ
NaraquaytrởlạiđểgặpngàiGodin.TìnhhìnhởIsraelđãthayđổi.”Ravi không cóýđịnhở lạiNewMehico. “Tôi sẽ bay sang Jerusalem,
John.TennantvàWeisscóthểxuấthiệnbấtcứlúcnào.Petermuốnlàmravẻông tađãxoayxởmọicách trongphạmviquyền lựccủamìnhđểcứuTennant,vàtôicholàôngtađúng.”
“Tôi biết anh thích đi Jerusalem,” Skow nắm chặt cánh tayRavi, nói.“Nhưngvấnđềlà,ởđâycầnanh.”
“Peterđãcóbácsĩmớirồi.”“Nhưngôngấycầnanh.”Ravinhìnngườihộtống.“Tôisẵnsànglênmáybay.”Ngườilínhbướctớitrước,nhưngcáitrừngmắtđầyuylựccủaSkowđã
chặnanhtalại.“Hạsĩ,tôiđếnđâybằngmệnhlệnhtrựctiếpcủatổngthống.Chỉhuycủaanh,tướngBauerhoàntoànbiếtrõsứmệnhcủatôi.Tôicầnhaiphútvớingườinày.SauđóchúngtôisẽđếngặpGodin.Bướclùilại.Cáchtôihaimươimét.”
Ngườihạsĩtuânlệnh.Raviđịnhvùngra,nhưngbàntaySkowgiữchặtnhưgọngkìm.“Anhđã
khairatôi,phảikhông.Đồchóđẻ.”“Tôikhôngnóigìvớihọcả.Nhưngđiềuđócũngchẳnggiúpgìđượccho
anh.Họđãbiếtquánhiều.Lẽratôiđãchếtrồi,nếunhưPeterkhônglêncơnnguykịch.”
Skownhìnquanhđườngbăngnhưsợngườilínhkiacóthểtấncônggãbấtcứlúcnào.“NgheđâyRavi.DùanhcóchạysangJerusalemcũngkhôngthoátđâu.Tổngthốngđangtinvàokịchbảncủachúngta,nhưngnếuGodincònsốngmàthanhminhthanhnga,thìchúngtachỉcóđườngchếtthôi.Vậynênanhcòncóviệcphảilàmđấy.”
Ravicảm thấynỗi sợcồncào trongbụngy. “Anhđiên rồi!Bọnhọ sẽkhôngbaogiờđể tôiđếngầnPeternữa.Vànếu tôiở lạiđây,Geli sẽgiếttôi.”
Skowlắcynhưmộtđứatrẻ.“Bìnhtĩnhđi,giờiạ.Anhhãynấptrongvănphòngcủatôitrongkhitôinóirõmọichuyện.”
“Nóirõmọichuyện?VớiGodin?”Skow mỉm cười. “Anh quên rằng chuyên môn của tôi là chiến tranh
thôngtinà?”GãdẫnRaviđếnchỗxeJeepvàrahiệuchoviênhạsĩvàongồisautay
lái.“Nhưnghọnghingờanhrồi,”Ravinói.“Anhsẽnóigìvớihọ?”Skowmỉmcườigiảohoạt.“TôilàcáogiàtrongchuyệnsinhtồnRaviạ.
ĐếnGelicũngcònphảihọctôiđấy.”
CHƯƠNG35
JerusalemTiệmInternetởStrudelđãđóngcửa.Tôithấytrongtiệmcómộtngười
đànôngrâuriađangquétdọn.Tôigõlênkính,vẫytayrồichỉvàotaynắmcửa.Ngườiđànônglắcđầu.
“Emcómangtúibaotửkhông?”tôihỏiRachel.“Có.”“Đưaanh100đôla.”Tôiáptờgiấybạclêncửakính.Phảimấtmộtphútngườiđànôngbên
trongmớinhậnra,vàkhiđó,ôngtalạichỉvẫytaybảotôiđi.Thấychúngtôikhôngchịuđi,ôngtabướclạigầnđểnhìntờgiấybạcchorõhơn.RồiôngtakêulênbằngtiếngAnhbảochúngtôiđừngđi,vàchạyvàotronglấyramộtchùmchìakhóa.
“Tôicầnmáytính,”tôinóingaykhicửamở.“Vàođi,khôngvấnđềgì.Internettốcđộcao.”Racheltrảtiềntaxi,rồiđivàocùngtôi.TiệmStrudeltốivàbốcmùinhưbấtcứtiệmnàotrênthếgiới,nhưngnó
cómáytính.Tôingồixuốngvàbắtđầuràsoátđịachỉe-mailcủacáctrườngđạihọcvàcơsởmáytínhhàngđầuởMỹvàChâuÂu.CalTech,PhòngThínghiệmTrí tuệNhân tạoởMIT,CERN(1)ởThụySĩ,ViệnMaxPlanckởStuttgart,ViệnChaimWeizmannởIsrael,độimáytínhMôphỏngTráiđấtởNhật,vànhiềuchỗkhác.
“Anhđanglàmgì thế?”Rachelvừaleo lênchiếcghếđẩubêncạnhtôivừahỏi.
“Ratrướccôngluận.”“Emnghĩtrướcđâyanhkhôngmuốnlàmthế.”“Nhưngbâygiờanhkhôngcòncáchnàokhác.Chúngđãlàmđượcrồi.
Hoặcsắplàmđược.”“Làmđượcgì?”“Trinitysắptrởhànhhiệnthực.”“Saoanhbiết?”“Anhbiết,vậythôi.”“Vàanhsắpnóichocảthếgiớibiết?”“Phải.”“Nhiềukhông?”“Đủđểphátđộngmộtcơnbãotruyềnthôngkhiếntổngthốngkhôngthể
làmngơ.”TôimởMicrosoftWorkvàbắtđầugõ thôngđiệpcủamình.Dòngđầu
tiên làdễnhất, đó làmột câu tríchdẫncủaNielsBohrvĩđạinóivề cuộc
chạyđuavũkhíhạtnhân. “Chúng tađangở trongmột tình thếhoàn toànmới,mộttìnhthếkhôngthểnàogiảiquyếtbằngchiếntranh.”
“David,”Racheldịudàngnói.“Trongcơnhônmêvừarồi,điềugìđãxảyđếnvớianhthế?”
“Khôngphảinhưnhữngđiềuanhthấytrướcđây.Điềunàykhógiảithíchlắm,nhưnganhsẽcốngaykhinàocóchútthờigian.Bâygiờanhphảihoànthànhcôngviệcnàyđã.”
Nàngđứngdậybướcđếncửađểquansátxemcócảnhsátkhông.Tôigòngườixuốngbànphímvàgõkhôngngừngnghỉ,nhưthểcâuchữ
chảythànhdòngquatôinhờmộtsứcmạnhnàođóbênngoài.SauhaimươiphúttôinhờngườiđànôngsauquầygọihộmộtchiếctaxivớitàixếlàngườiPalestine.Rồitôigõcâukết:TưởngnhớAndrewFielding.
“Anhđãgửixongthưchưa?”Rachelhỏi.“Rồi.Saukhoảngbốngiờnữacácmạngtruyềnthôngsẽhỗnloạn.”“Cóthậtanhmongmuốnthếkhông?”“Thậtchứ.Cáiáckhôngthểnảynởdướiánhsáng.”Nànglùilạivànhìntôilạlùng.“Cáiácà?”“Phải.”Mộtchiếctaxiđỗbênlềđường,ngườitàixếrậmrâunhìnvềphíacửa.“Đinào.”Chúngtôirataxi.“AnhcóphảingườiPalestinekhông?”tôihỏitàixế.“Tạisaoônglạiquantâmđiềuđó?”anhtahỏilại.“AnhcóbiếttrụsởMossadởđâukhông?”Ngườitàixếnheomắtnhưquansátmộtcảnhlạmắt.“Biếtchứ.Người
Palestinenàochảbiếtchỗấy.”“Chínhvìthếtôimớicầnanh.Tôimuốnđếnđó.”Rachel nhìn tôi với vẻ kinh hoàng. Tôi gần như đọc được ý nghĩ của
nàng.LiệutôicòncóthểmuốngìởMossad,cục tìnhbáotànbạoởIsraelnày?
“Ôngcótiềnkhông?”tàixếhỏi.“MộttrămđôlaMỹđượcchưa?”“Trămnghekhôngbằngmộtthấy.”Rachelrúttiềnra.Tàixếgậtđầu.“Vàođi.”Tôithậmchíchưađóngxongcửasau,anhtađãrúgavàphóngầmầm
khỏilềđường.WhiteSandsGelibiếtảđangnhìnônggiàđidầnvàocõichết.Ảcần thuốc lákinh
khủng.Mặcdùmùi thuốcsát trùngnồngnặc trongkhôngkhí,gianphòngvẫntỏamùixácchết.Ảkhôngxácđịnhđượccụthể,nhưngảbiếtcáimùinàyquárõ.Ảđãngửithấynótrongcácbệnhviệndãchiếnvànhữngnơitối
tămkhác.Cólẽquátrìnhtiếnhóađãkhiếnkhứugiácconngườitanhạybéntớimứcđánhhơiđượccáichếtđangđếngần.Trongmột thếgiớibệnhtậtlây lannhanhchóng,chắcchắnđó là lợi thếsinh tồn.Geli từngngửi thấychínhmặtảcháykhét,vìvậyảkhôngcóảotưởnggìvềcáichết.NhưngảkhôngngờphảichứngkiếncuộcvậtlộncuốicùngcủaGodinnhưthếnày.
Đãcólúclãokhôngthểnuốtđược,mặcdầunóicònkhárõ.Lãobuồnbãnóivớiảvềbàvợquácốcủamình,nhưkiểuchanóivớicongái.Gelilúngtúngkhôngbiếtxửlýkiểuthânmậtnàythếnào.Từsausinhnhậtlầnthứbacủaả,chaảđãđốixửvớiảnhưmộtngườilính.TrongsuynghĩcủaHorstBauer thì nói chuyện tâm tình tức là ngồi xuốngbênnhau và bàn về thờigianbiểuhằngngày.Ảchịuđựngviệcđóchođếntuổidậythì.RồimộtcuộcchiếntranhcôngkhaibùngnổtrongnhàBauer.KhiGelibắtđầubộclộxuhướngphiêulưutìnhdụcgiốngchathìôngtướngmấthếttựchủ.Gelibiếtrằngởmứcđộnguyênsơnàođó,ôngtahammuốnả,vàđiềuđókhiếnảcóquyềnlựcvớiôngta.Ảdiễuquatrướcmắtôngtrongtrangphụchởhang,trơtráovevãnsĩquancủaôngta-nhữngngườiđànônggấpđôituổiả-vàquyếnrũcácbácsĩtâmthầncủaả.Nhữngtrậnđònsauđóchỉkhiếnảcàngquyếttâmchiếnđấu.
Khiảmườisáutuổi,ảpháthiệnchaảcónhântình-vàingười,tấtnhiên-vàcuối cùngđãkhámphá rabímật củamẹả.Mười támnăm trời sốngtrongcảnhbịphụbạcvàđánhđậptànnhẫnđãbiếnmộtngườiđànbàđằmthắmthànhcáibóngthảmhạicủachínhmình,mộttâmhồnlạclốichỉsốngtrongchờđợichotớilầnuốngrượusau.KhiGeliđốiđầuvớichamìnhvềchuyệnấy,ôngtanhìnthẳngvàomắtảvàbảoảđãpháthiệnrađiểmyếucủakẻmạnh.Nhữngngườiđànôngtàigiỏicầnnhiềuhơnmộtngườiđànbàđểkìmbớtđammêcủamình,vàảmuốnsốngmuốntốtthìhãychấpnhậnsựthậtđó.Nhưmọilầnkhác,lýlẽấycuốicùngkếtthúcbằngmộttrậnđòn.
TuynhiênkhiGelivàođạihọc,ảthấyrằngnhữnglờiấycủachaảcũngđúngvới cả phụnữmạnhmẽnữa.Khôngngười đànôngnào có thể thỏamãntínhdâmdụccủaảlâudài.Ngàyảtốtnghiệpvớihaichuyênngành-tiếngẢRậpvàKinhtế-ảđếnmộtđịađiểmtuyểnquânvàđănglínhvớicấpbậcbinhnhì.
Khônggìcóthểlàmchaảgiậndữhơnthế.Chỉvớimộthànhđộngấy,Geliđãvứtbỏtoànbộquyềnlựcvàảnhhưởngcủaôngtavớiả,khiếnôngtabẽmặttrướccácđồngđộiởWestPoint,vànốinghiệpông.Ôngtướngbắtđầuuốngrượunhưđiênvàrơivàothờikỳbấtổn,tìnhtrạngđónhanhchóngbịđẩylênđỉnhđiểmkhivợôngtatựsát.Gelikhôngbaogiờbiếtđượccuốicùngcáigìđãquậtngãtinhthầnmẹả.Thêmmộtnhântìnhnữa?Hayquánhiềuquảđấmtrờigiáng?Nhưngảkhôngbaogiờthathứchochamìnhvềchuyệnđó.
Tráilại,PeterGodinđãsốngchungthủyvớivợsuốtbốnbảynămmặc
dầu hai người không có con cái.Khi ông già đang nói lanman về nhữngchuyếndungoạncủalãotớiNhật,GelinghĩđếnSkowvàâmmưuđổhếttộichoGodinvềcáichếtcủaFielding.
“Thưangài?”Gelicắtđứtdòngmơmộngcủaônggià.Peter ngước nhìn lên, đôi mắt màu xanh như hối lỗi. “Tôi nói huyên
thuyênquáphảikhông?Nóilàmtôiquênđicáiđau.”“Khôngphảithế.Tôimuốnthưavớingàimộtchuyện.”“Vậysao?”“XinngàiđừngtinJohnSkow.ChínhgãlàngườiđãđưaNarađếnđây
để giết ngài. Skow tin rằng Trinity sắp thất bại, và gã định đổ hết tráchnhiệmchongài.”
Godincườinhạt.“Tôibiếtchuyệnnày.Và tôibiếtchacôcó thamgiavàovụnày.”
“Vậysaongàikhônghànhđộnggìcả?”“KhimáytínhđạtđếntrạngtháiTrinitythìtấtcảbọnchúngđềubấtlực.
Chođếnlúcđó,tôiđãcócôbảovệtôi.”“Nhưngnếungàikhôngtinhọ,saongàilạidùnghọ?”“Bởivìchúnglànhữngkẻdễlường.Ngaycảkhichúngphảnbội.Chúng
phảnbộilàdolòngtham.Đólàthựctếcủanhữngconvậtngười.”“Còntôithìsao?Saongàilạitincậybảovệngài.Vìngàitrảlươngcao
chotôiư?”“Không.Tôiđãquansátcôtronghainămnay.Tôibiếtcôghétchacô,
vàtôihiểutạisao.TôibiếtcôđãlàmnhữnggìởIraq.Côkhôngngạikhó,vàcôchưabaogiờphảnbộibộquânphụccủamình-khôngnhưchacô.Tôicòn biết cô ngưỡngmộ tôi. Chúng ta, tôi và cô, là những con người caothượng.Tôikhôngcócongái,vàvềmặtnàođó,côkhôngcócha.TôicũngmạomuộinghĩnếutướngBauerđếnđâygiếttôi,côsẽchặnôngtalạibằngmộtviênđạn.”
Geli tựhỏikhôngbiếtđiềuđócóđúngkhông.“Nhưng tại saongài lạithuêcảhaichacontôi?”
“KhiHorstnóivới tôivềcô, tôinghĩông ta tìmcáchhòagiảivới cô.Nhưnghóaratôilầm.”
Ảvồlấykhẩusúng.CánhcửasậpcủaBongbóngtrượtmởvớitiếngxìxì của không khí thoát ra. John Skow bước vào trong bộ complet thẳngthớm,tóctaigọngàngđếntừngcọng.Trônggãchẳnghềgiốngmộtngườiđanglolắngvềtươnglai.
“ChàoGeli,”gãnói.Từbênkiaphòng,GodinlướtánhmắtxanhlênngườitênNSA.“Khám
hắn.”Geli đẩy gã úp mặt vào tường thủy tinh plexi và khám xét cẩn thận.
Khôngcógì.
“Ồvuiđấy,”Skownói.“Bâygiờđếnlượttôikhámcônhé?”Ảtựhỏikhôngbiếttênnàyđịnhgiởtrògìđây.Gãkhôngdámđếnđây
nếukhôngnắmđằngchuôi.“Chào Peter,” gã nói. “Chúng tôi đã nắm đượcmột số tình hìnhmới.
Tennantđãracôngluận.”CơmặtGodincothắtlạitrongmộtthoángkhónhậnthấy,nhưngkhicơn
đauđãgiảm,gòmáchảynhãocủa lão lấy lạiđược thần sắccũ.LãonhìnchằmchằmSkowbằngánhmắttóelửa.
“Tennantđãlàmnhữnggì?”“HắnđãtrốnkhỏibệnhviệnHadassah,đếnmộtmáytínhcôngcộngvà
gửimộtbứcthưđếnnhữngtrungtâmđiệntoánhàngđầuthếgiới.HắnkểhếtvềTrinity.CáichếtcủaFielding,cuộcmưusátôngta,tấttật.”
Godinnhắmmắt.“Côngnghệđó?”“Hắntiếtlộđủđểngườitatinhắnnóithật.Đủđểđẩynhữngnướcnhư
NhậtBảntrongvòngbanămcóđượcTrinityriêngcủahọ.Hắnnóivớihọvề cơ sở này. Tôi không biết làm sao hắn tìm raWhite Sands. Có lẽ từFielding.”
Godinthởdàisõngsượt.“TađãxửkhôngđúngvớiTennant.Lẽraphảinóichuyệnvớianhta...đốixửthỏađángvớianhta.”
Skowtiếnđếngầngiường.Geliđặttaylênkhẩusúng.ẢcóthểtươngbaviênđạnvàolưnggãtrướckhigãđếnsátgiườngGodin.
“Chúngtalâmvàotìnhthếkhókhăn,Peterạ.Tôiđềnghịthếnày...”“Vứtmẹcáiđềnghị củaanhđi,”Godin lầmbầm,chậtvậtngồinhỏm
dậy trên giường. “Ngay từ đầu các người đã lừa tôi như một thằng khờ,nhưngcácngườisắpđượcbiếtmìnhđãsainhưthếnào.”
Godincầmđiệnthoạiđầugiườngvànhấnmộtnút.“Ônggọichoaithế?”Skowhỏi,mặtvẫncângcâng.“Rồianhsẽthấy.Alô.TôilàPeterGodin.Tôicầnnóichuyệnvớitổng
thống.Đâylàvấnđềanninhquốcgia...Sao?...Mãsốlàbảybabốnchínbốnkhônghai.Vângtôisẽđợi.”
Skowtáimặt.“Godin...”“Câmmồm.”GodinliếcnhìnGeli,rồinóibằnggiọngmạnhmẽ.“Thưa
ngàitổngthống,tôilàPeterGodin.”Gelichưabaogiờnghenóiđếnmột thứquyềnuynhưthếnày.Sovới
nó,quyềnhànhlừnglẫycủachaảkhônglàcáigì.Peterđãxưngdanhvớitổngtưlệnhvớigiọngnhưthể,Ngàitổngthống,tôilàAlbertEinstein.
Peternghemộthồi,rồibắtđầugiảithíchchitiếtvìsaolãochoxâycăncứởWhiteSands.Lãonói,cáchđâymộtnămlãothấylongạivềtìnhhìnhanninhởBắcCarolina.CókẻnàođótrongnộibộTrinityđangpháhoạimãmáytínhvàcókhảnăngđãbánbímậtchomộtcườngquốcnàođó.Khôngmuốnmờimộtcơquan“thiếutincậy”nhưFBIhayCIAvìsẽlàmchậmdự
ánvàảnhhưởngđếnanninhTrinity,Godinđãdùngtiềnriêngvàquanhệcủamìnhđể lậpnênmộtcơsởnghiêncứuan toàn.Banđầu lão tin tưởnggiaochoSkowđiềutrahiểmhọakia,nhưngbâygiờlãotinrằngchínhSkowlàmộttrongnhữngkẻgâyrốingaytừđầu.
Tổng thốnghỏi thêmvài câu, vàGodin trả lời với vẻ tự tin tuyệt đối.Theo lão biết, thì Andrew Fielding chết vì nguyên nhân tự nhiên, nhưngkhông thể loại trừ việc có kẻ chơi xấu.DavidTennant trở nênmất thăngbằngsaucáichếtcủaFieldingvàbị rối loạn tâmthầncó thểdomáyMRIgâynên.Tennantđãđượchỗtrợhếtsứcđểhồiphụcsứckhỏe.Trướckhicónhữngcâuhỏimới,GodintranhthủthôngbáovớitổngthốngrằngTrinitychỉcònkhôngđầymườihaigiờnữa làhoàntất,và tấtcảmọidữliệuđềuchothấymáytínhkhôngchỉđápứngmàcònvượtquámongđợiđốivớiloạiứngdụng trí tuệvàvũkhínày.Thôngbáođó làmthayđổihoàn toàn tínhchấtcuộcđàmthoại.
Fielding,TennantvàsựtồntạicủaWhiteSandsbị lumờđikhiGodinhứahẹnmộtsứcmạnhkhông-mơ-thấy-nổivớingườiđãđủthôngminhvàcanđảm tài trợchomộtdựáncó tầmquan trọngchiến lượcnhư thếnày.Godintỏravôcùngthoảimáichođếncuốicuộcnóichuyện,khilãokếtluậnđanhgọn.“Vâng,thưangài,tấtnhiên.Tôihiểu.Tôisẽlàmviệcđóngaybâygiờ.”
LãođưađiệnthoạichoGeli,mắtvẫndánvàoSkow.“Côngạcnhiênvìtôicóthểlàmđượcđiềuđóà?NgaytừthờiLBJ(2)tôiđãcóthểgiaothiệpthânmậtvớicáctổngthốngrồi.”
“Matthewsnóigìlúccuốivậy?”Skowthìthào.“ÔngấyyêucầuđểgiảmbớtlongạitrêncôngluậnMỹ,tạmthờitôihãy
chodừngmọihoạtđộng.”“Ôngấylongạigiớitruyềnthông.”“Evan McCaskell đang trên đường đến đây. Họ đang thành lập một
nhómgiámsátkhẩncấp.ỦybanThượngviệnĐặctráchTìnhbáo.”“Ôngđịnhlàmgìbâygiờ?”Skowhỏi.Godinphẩytaynhưđuổimộtconruồi,rồinhìntayNSAvớivẻcămghét
khôngchegiấu.“Geli,nếutênkýsinhtrùngnàylàmgìmàkhôngđượcphépcủatôithìgiếthắnđi.”
MặtSkowkhôngcòngiọtmáu.“Đâylàviệcanhsắpphảilàm,”Godinnói.“Rangayđườngbăng.Tướng
Bauercóthểđếnbấtcứlúcnào.”MộtcơnớnlạnhchạydọcsốnglưngGeli.“Chắcchắnanhđãđoánraviệcnày,”Godinnói.“Horstchắcđãhoảng
sợlúcTennantratrướccôngluận.CólẽôngtađãgọiNhàTrắngnămphútsauđóvànóivớihọrằngtôiđãlừaôngtađểlậpnêncăncứnày.Độngtháitiếptheocủaôngtasẽlàđếnđâybảovệmáyđiệntoán.Tổngthốngthậmchí
cóthểđãralệnhchoôngtalàmthế.”“Ôngmuốntôinóigìvớiôngta?”Skowhỏi.“NóirằngmọiâmmưucanthiệpvàonguyênmẫuTrinitysẽdẫnđếnsự
giángtrảởmộtquymôkhôngtưởngtượngnổi.”Skownheomắt.“Ôngđangnóivềchuyệngìthế,Peter?”“Chỉ lànhắc choviên tướngnhớmấyviệcmàông taphải nhớkỹ lúc
này.”“Đólàviệcgì?”“Tôikhôngbaogiờlừagạt.”SkowliếcnhìnGeli,rồiđếnkhẩusúngcủaả.“Đira,”Godinrítlên.SkowquaylưngrờikhỏiBongbóng.“Saongài lạiđể chogãđi?”Gelihỏi. “Ítnhất cũngđể tôikhóagã lại
trongphòng.”“Bâygiờgãkhôngthểlàmgìđượcnữa.”“Mộtmìnhthìcólẽ.Nhưnggãcóthểkếthợpvớichatôi?”Godinlắcđầunhưthểthờigianchonhữnglolắngtầmthườngđãqua.
“GọiLevinởnhàCáchlychotôi.”Gelibấmsốrồiđưaốngnghelênmặtônggià.“Levinđấyà?”Godinnói.“Nghetôinóiđây.Innominipatri,etfiliiet
spiritussancti(3).”Gelikhôngngherõphầncuốicủacâunói.“Ôngchắckhông,Peter?”Levinhỏi.“NguyênmẫuFieldingmớichỉđạt
đượccònlạitámmươimốtphầntrăm.”“Nguyênmẫucủatôisẽphảigiảinốtthuậttoáncuốicùng,”Godinnói.Mộthồiimlặng.“Đâylàkếtthúcà?”ĐôimôixámngoétcủaGodinhầunhưkhôngmấpmáy.“Chưa.Nhưng
cólẽchúngtakhôngnênnóichuyệntheocáchnàynữa.Cậuhãychuẩnbịđónkhách.”
“Chúng tôi chuẩn bị rồi. Tôi đã nghemấy người lính nói chuyện bênngoàinhàCáchly.Họnóiviêntướngđangtrênđườngvềnước.”
Gelithấylạnhtrongngười.Godinhovàoốngnói.“Nhớnày...khôngcókếtthúcnàođốivớitôilúc
này.Kếtthúclàbắtđầu.”“Đólàmộtđặcquyền,thưangài.Vàtôisẽcómặtởđóphụcvụngàikhi
đạtđếntrạngtháiTrinity.”Godinnhắmmắt.“Tạmbiệt,bạncủatôi.”Geligácmáy.Chaảđãđếnđâurồi?CăncứHuachucachỉcáchđâyngót
nămtrămcây.Godinnắmcổtayảlàmảgiậtmình.“Côcóhiểuchuyệngìsắpxảyra
khôngGeli?”
“Có thưa ngài.Levin sắp kết xuất nguyênmẫu thần kinh củaFieldingkhỏimáyđiệntoánvàđưamẫucủangàivào.Khoảngmộttiếngnữa,nguyênmẫu của ngài sẽ đạt đến trạng thái Trinity. Ngài sẽ trở thành máy tínhTrinity.Hayngượclạimáytínhbiếnthànhngài.”
Godingậtđầuyếuớt.Nhữngsựkiệntrongmấyphútvừaquađãrútkiệtsứclựccủalão.Tiếngthởcủalãotrởnênnặngnhọc.
“Điều đó có thể giúp gì cho ngài?” ả hỏi. “Ngay cả nếu Trinity hoạtđộng, tất cả những gì họ phải làm là dừng nó lại, đúng không?Hoặc cắtnguồnđiệncủanó?”
“Ngaybâygiờcó lẽSkowđangmưu tínhphải làmthếnào.Nhưnggãthấtbạirồi.”
“Chatôisẽđemlínhtrángvàcácthiếtbịđếnđâycùngvớiôngấy.”Godinnhắmmắt.“Hãyđểtôilochuyệnđó.Nếumaymắn,côcóthểsẽ
khôngcầnphảibắnaicả.ÍtnhấtlànhữngngườilínhMỹ.”Gelimuốngàolên.Ônggiàkhôngbiếtmộtlựclượngnhưthếnàođang
nhanhchóngđượcdàntrậnchốnglạimình.NhàCáchlytrôngcóvẻvữngchắcđấy,nhưngHorstđã từnghạngọtnhữngmục tiêucònrắnhơnnhiềutrongsựnghiệpcủaôngta.
“Tôi phải sống để nhìn thấy điều này,”Godin thì thầm. “Sẵn sàng nổsúng.”
Gelingồiphệtxuốngnềnnhà tựa lưngvào tườngvàhướngnòngkhẩuWalthercủaảracửa.
ChúThích:1.Viếttắtcủa:ConseilEuropéenpourlaRechercheNucléaire(Hộiđồng
NghiêncứuHạtnhânChâuÂu).2.LindonBaineJohnson.3.TiếngLatin,NhândanhChavàConvàThánhthần.
CHƯƠNG36
Khi tôixưng tênởcổng tòanhàMossad,chúng tôi lập tứcbịkéovàotrongvàkhámxét.Tiềnbạcvàgiấytờcủatôibịtịchthuhết.Rồichúngtôibịkhóatráitrongmộtcănphòngmàutrắngkhôngcógìngoàimộtchiếcbàngỗvàbachiếcghế.
Mộtsĩquanmặcthườngphụcxuấthiệnvàhỏichúngtôiđếnđâylàmgì.TôinóimuốngặpquanchứccaocấpnhấtcủaMossad.Hắnbuộc tôiphảicungcấp thôngtin,nhưngtôi từchốinói thêm.Viênsĩquanrờiphòngvàkhóacửasaulưng.
Bốnmươiphúttrôiqua.Rachelkhôngnóigì.Nànghiểurằngmọilờinóicủachúngtôiđềubịghi
âm lénbằngmicrophonebímật.Mặcdầunóng lòngmuốnđếnngayNewMexico, tôi vẫn thấy mình chìm trong một tâm trạng thanh thản kỳ lạ.Rachelcólẽcũngcảmthấyđiềuđó,vìnàngnhoàingườiranắmtaytôinhưthểmuốnđượctiếpthêmsứcmạnh.
Cuốicùngcánhcửamởra,mộtngườithấplùn,dasầnsùinhưcủamộtchiếnbinhsamạcbướcvàongồisaubàn.Tuổitrạcngoàinămmươi,gãmặcbộkakiphủbụivàđiđôigiàytetua.Gãcóbộtócbạcdàydặn,vàđôimắtcảnhgiácnhấtmàtôitừngthấy.
“DavidTennant,”gãnói,mắtnhìnvàohồsơđangcầmtrongtay.“Bácsĩ,tácgiảsách,nghicanámsáttổngthống.AnhlàkẻbịsănlùngnhiềunhấtởMỹtuầnnày.Dođâuchúngtôicóđượcvinhhạnhnày?”
“NgàicóphảilàchỉhuycủaMossadkhông?”“Phải.ThiếutướngAvnerKinski.”“TôitưởngngàiphảiởTelAvivchứ?”“TôiđãởBathlehem.Đầugiờsángnaycóvụnémbomởđó.”“Tôirấttiếc.”“Tấtnhiên.”Kinskivôhồncườilấylệ.“Vậy,tạisaoôngđếnđây?”“Tôicầnđượcngàigiúpđỡ.”“Đểlàmgì?”“TôicầnliênlạcvớiNgoạitrưởngMỹ,trongthờigiansớmnhấtcóthể.”Câu trả lờicủa tôi làmgãngạcnhiên,mà theo tôi,gãcóvẻ thuộc loại
ngườihiếmkhingạcnhiên trước chuyệngì. “Tại saoông lạimuốn trởvềMỹ?Theotôibiếtởđóôngkhôngđượcyêumếnlắmđâu.”
“Đólàviệccủatôi.”TaychỉhuyMossadngảngườitrênghế,nétmặttỏvẻkinhngạc.“Chính
xácôngmuốntớiđâu?”“WhiteSands,NewMexico.”“Thúvịthật.Ôngcóbiếtchínhphủchúngtôiđượcyêucầubắtgiữông
không?”“Tôicũngđoánthế.”“Chínhphủchúngtôicốgắnghợptácvớichínhphủnướcôngbấtcứkhi
nàocóthể.”“Nhưngkhôngphảilúcnàocũngthế.Đặcbiệtlàkhidínhdángđếncác
vấnđềvũkhívàcôngnghệ.”Taytrùmtìnhbáokhụtkhịtvàngảngườivềphíatrước,đôimắtgãnhìn
tôitháchthức.“Ông trốnkhỏibệnhviệnHadassah, thếmà lạichạy thẳngđếnrơivào
taytôi.Tạisao?”“Vìtôibiếtngàicóthểgiúptôi.”Kinskilắcđầu.“Cóthểôngđãkhôngchạythẳngđếnđâyngay.Từlúc
rờikhỏiHadassahchođếnkhitớiđây,ôngđãquanhữngđâu?”“Ngàisẽđượcbiếtngaythôi.”“Tôimuốnbiếtngaybâygiờ.”“Rấttiếc.”“Hãynóivới tôiđiềugìđi,bácsĩ.Cóphảiýđịnhcủaônglàgiết tổng
thốngMỹkhông?”“Ngàithấytôicóvẻlàmộttêngiếtngườià?”Kinskinhúnvai. “Nhữngkẻgiết ngườixuấthiệndướimọihìnhdáng,
kích thước.Phụnữ.Nhữngchàngtrai trẻ.Bọnthiếuniên tươicười.Trôngôngrõrànglàmộttaycuồngtín.”
“Tôikhôngphảikẻgiếtngười.”“Tuynhiênôngđãgiết.Tôinhìnthấyđiềuđótrongmắtông.”“Đểtựvệ.”Gãsếptìnhbáochâmmộtđiếuthuốcvàrítthậtsâu.“Chúngtađãlạcđề
mấtrồi.ĐiềugìkhiếnôngtinrằngtôisẽgiúpôngbímậtbayvềMỹ?”“Tôicómộtthứmàôngmuốn.”Đôimắtsẫmlóelên.“Bâygiờônglàthươnggiađấyà?”“Tôibiếtthếgiớinàyvậnhànhnhưthếnào.”Tôingảngườiratrước.“Ở
MỹcómộtdựánquốcphòngbímậtgọilàTrinity.Nóđãhoạtđộngtronghainămnay,vàchỉmấygiờnữasẽtạoramộtvũkhímạnhnhấttrêntráiđấtnày.Tôibiếtvềthứvũkhíấynhiềuhơnbấtcứkẻnàoôngcóthểnắmtrongtaytrongtươnglaidựkiến.”
MồmgãIsraeltrễxuống.“Tôibiếtđiềunàykhônglàmngàihoàntoànngạcnhiên,”tôinói.“Tôilà
mộttrongsáungườibiếttườngtậnmọichitiếtcủanóngaytừnhữngbướckhởiđầu.Tôiđượcchínhtổngthốngbổnhiệmvàodựánđó.Bởivậy,ngàicóhailựachọn.Mộtlà,ngàicóthểtốngtôivàotùvàtratấntôiđểlấyđượcnhữngđiềutôibiết.Nhưngcónhiềungườibiết tôiđãởIsrael-kểcảtổngthống-nênlàmthếcóthểgâyrắcrốichongài.Hailà,ngàicóthểchotôi
bayđếnWhiteSands.Nếungàilàmthế,ngàicóthểchobấtcứnhàkhoahọcnàomà ngàimuốn lênmáy bay cùng với tôi, và tôi sẽ nói với họ tất cảnhữngđiềutôibiếtvềTrinity.”Tôingồingayngắnlại trênghế.“Đólàđềnghịcủatôi.”
Khói thuốc cuộn lênbồngbềnh từmiệngKinski.Trônggã cóvẻbìnhthản,nhưngtôibiếtnhữnglờinóicủatôigầnnhưđãhạgụcgãkhỏighế.
“Hãynóichotôibiếtbảnchấtcủathứvũkhíđó,bácsĩ.”“Tríthôngminhnhântạo.Trinitysẽlàmchonhữngmáytínhtrongcác
phòngthínghiệmvũkhítốitânnhấtcủacácngàitrởthànhlỗithờinhưđốngmáybayhaitầngcánhbằngvảibạt.Nósẽbẻnhữngmậtmãphứctạpnhấtcủacácngàitrongvòngvàigiây.Vàđómớichỉlàbướcđầuthôi.Tôiđangvộilắm,ngàithiếutướng.”
Taytrùmgiánđiệphítmộthơithuốcdàinữa,rồiđứngdậyvàmỉmcườitánthưởng.“Ônglàngườitáobạothậtđấy,bácsĩạ.”
“Và?”“Ôngcómộtvémáybay.”WhiteSandsNăm phút trước khimáy bay của tướngBauer chạm đất, gần tòa nhà
Cáchlycótiếngsúngnổ.Tiếngsúngdộivàokhunhà,làmmáuGeliBauersôilên.Khôngcóâmthanhnàotrêntráiđấtgiốngnhưtiếngsúngnổtronggiậndữ.
Godinbắtđầutỉnhlạivànhấnnútđểnângchiếcgiườngđiềukhiểnbằngđiệnlên.“ChacôchắcđãralệnhchotaychâncốgắngmởcửatòanhàCáchlynày.”
GelitựhỏicóphảimộtđộiquânsắpsửatấncôngvàoBongbóngkhông.“Cáckỹthuậtviêncóđượcvũtrangkhôngạ?”
“Tấtnhiên.”“Họkhócóthểchốngchọitrướcmộtlựclượngquyếttâmvàđượctrang
bịtốtnhưthế.”“Tôinghĩrồicôsẽngạcnhiên.”“Thưangài,tôibiếtrõđiềutôinói.Nếu...”“Mấy giờ rồi?” Godin cắt ngang. “Tôi đã ngủ à? Levin có gọi đến
không?”“Ngàiđãngủđượcmộtchút,nhưngkhôngcóaigọiđến.Họđãtảimẫu
thầnkinhcủangàilêncáchđâymộttiếng.Tạisaođểbiếtmộtđiềugìđólạimấtthờigianthế?”
“Cầncóthờigianđểquétmộtmẫuthầnkinhrakhỏimáytính.Sauđócầnmộtgiaiđoạnthíchnghisaukhimẫuthầnkinhmớiđượctảilên.Tươngtựnhưcúsốctrongyhọc,tôinghĩthế,khitríócphảitựquendầnvớitrạngtháitáchrờikhỏicơthểvậtchất.”
“Việcấykéodàibaolâu?”
“MẫuthầnkinhcủaTennantbịrơivàotrạngtháimậpmờtronghơnmộttiếng.Fielding thìbamươichínphút.Nhưng lúcđóhệ thốngmớichỉvậnhànhnămmươiphầntrămhiệusuất,”
Điện thoại reo.Đó làLevin.Giọnganh tađứtquãng,vàGeli nghe cótiếngthéttrongmáy.ẢgiữốngngheápvàotaiGodin.Godinnghe,rồinói,“Cámơn,Levin.Chúcmaymắn.”
LãorahiệuchoGeligácmáy,mặtlộrõvẻthỏamãn.“Mẫucủa tôiđãhoàn toàn thíchnghivàđang tiếnhànhgiải các thuật
toáncuốicùng,vớitốcđộngangngửatốcđộcủaFieldingngàytrước.”“Ngàinghĩsẽkéodàikhoảngbaolâu?”Chuông điện thoại lại reo. Lần này là John Skow. Godin từ chối nói
chuyệnvớigã.“Geli,”Skowcăngthẳngnói.“Máybaycủachacôvừahạxuốngđường
băng.Ôngấymangtheomộthỏalựcđánggờm.Chuyệntranhchấpnhỏvừaquachỉ làchuyệnvặt.Chỉnhưvũkhícầmtay thôi.NếukhôngcóaiởđóthuyếtphụcđượcGodinbắtLevinvàngườicủa lão rờikhỏinhàCách ly,ôngtướngsẽchopháhủytoànbộngôinhàcùngvớimáytính.”
“Tôisẽchuyểntinnhắnnày.”Ảtreomáy.Godinnhìnảchờđợi.“SkownóichatôisẽlàmnổtungtòanhàCáchlynếungàikhôngralệnh
chocáckỹthuậtviênrangoài.”Mặtônggiànhănnhúmlạivìcơnđauthầnkinh.“Tôikhôngnghĩôngta
sẽlàmthếmàkhôngnóivớitôitrước.”“Ôngấybiếttừngnàovềnhữnggìngàiđangtạodựngởđây?”“Ôngtabiếtđólàtríthôngminhnhântạo.Ôngtabiếttôikhôngphíthời
giờchonhữngviệcnhỏhơn.Nhưngôngtabiếtrõnhấtlàmìnhsẽđượctrảbaonhiêuđểgiữkínchỗnày.”
“Cha tôicó thể làmbấtcứchuyệngìđểbảovệsựnghiệpcủaôngấy.Nếutổngthốngmuốnmáytínhngừnglại,ôngấysẽchơiluôncảtòanhànàymà không cầnmột giây suy nghĩ, nếu đó là cách duy nhất ông ấy có thểlàm.”
Cửa phòngBong bóng xì xìmở ra.Geli vung súng lên và thấymìnhđangnhằmđúngvàobốđẻ.
“Chắcchắnsẽcóngàyxảyrachuyệnnàymà,”tướngBauernói,miệngnởnụcườinhănnhở.
Gelilàmthinh.Vàotuổinămlăm,chaảcócáivẻcủangườichỉmớibamươi-tươmtất,rắnrỏi,tóchoevàng-vàđôimắtxámkhôngchophépaicợtnhảtrướcmặtmìnhdùngườiđóởcấpbậchaycươngvịnào.ÔngtabậnmộtbộđồngphụchạngA,trênngựcsánglóehuânchươngkhiếnảhiểurằngôngtavừagặpmặtchánhvănphòngphủtổngthống.Ôngtakhôngđeovũkhí bên hông, nhưng ả trông thấy bao súngđeovai lồi lên dưới áo khoác
xanhsẫm.Geli nhích gần đến giườngđủ để trao đổi bằngmắt vớiGodin. “Thưa
ngài,tổngthốngyêucầungàichodừngcáchoạtđộng.Nếungàiđãphátrabấtkỳmộtlệnhnàonhưthếchocáckỹthuậtviêncủangài,thìhọlàmlơrồi.HọđãlậptuyếnphòngthủtrongtòanhàCáchlynàyvàđãnổsúngvàolínhcủatôi.Tôicóhailínhbịchếtvànămbịthương.Tôiyêucầungàiralệnhchongườicủangàirangoàingay.Nếungàitừchối,tôikhôngcòncáchnàokháclàphảidùngvũlựctốnghọrangoài.”
GodinchòngchọcnhìnlạiBauernhưngkhôngnóigì.Gelibiếtchaảđangnóivớicácthiếtbịghiâmbímật.Godincólẽcũng
biếtthế.Ánhmắtgiaonhaucủahaingườiđànôngnóinhiềuhơnmọilờilẽ.“Ngàiđãhiểunhữnggìtôinóichưa?”tướngBauerhỏi.Nhưthểôngta
đangnghĩGodinđãgầncáichếtđếnmứcmấttríxétđoán.“Cáckỹthuậtviêncủatôiđãđượcchỉthịkhôngtrảlờiđiệnthoạicủabất
cứai,”cuốicùngGodinnói.“Kểcảtôi.”“Vậytôisẽchođưangàirangoài.Ngàisẽliênlạcvớihọbằngloaphóng
thanh.”Godinmỉmcườiyếuớt,nhưthểlãochấpnhậnchơibàivớitaylàmthuê
bímậtcủamình.“TòanhàCáchlyđượccánhâmhoàntoàn,thiếutướngạ.Nócũngđượcxâybằngbêtôngcốtthép.Ngoàihệthốngphátđiện,nócòncóhệthốngcungcấpnướcvàkhôngkhíriêng.”
“Tôi có thể cho tòa nhà đó thành cát bụi trong vài giây,” Bauer nói.“Người của tôi đang đặt thuốc nổ. Tổng thống muốn giữ lại chiếc máy,nhưngnếungàitừchốihợptác,tôisẽkhôngngầnngạiphátannó.”
Lời đe dọa này có lẽ làmGodin hơi lay chuyển. “Tôi đang đợi kỹ sưchínhcủatôigọiđếnbấtcứlúcnào.”
Viên tướng liếc nhìnGeli, ông ta hơi thả lỏng để dáng điệu bớt cứngngắchơn.“Thậtrahọđanglàmcôngviệcquáiquỷgìởđóvậy,ngàiPeter?”
“Cỗmáymạnhnhấtmàconngườitừngtạora.”“Nếuvậybứce-mailcủabácsĩTennantvềnhữngkhảnăngcủacỗmáy
đólàchínhxác?”“Khôngthểđánhgiáchúngcaohơnnữađượcđâu.”Mộtánhnghingờlướtquamặt tướngBauer.ÔngtanhìnsangGeliđể
chờcâuxácnhận,nhưngảngoảnhmặtđi,buồnnônvìghêtởm.Chaảđứngkianhưmộtkẻđầyquyềnlực,mộtpháiviêncủatổngthống,nhưngôngtalại cũng thamgiavàoTrinityngay từđầu.Ảkhôngbuông lỏng tay súng.NếuchaảnghĩviệcgiếtGodincóthểgiúpôngta tránhđượccáchậuquảchínhtrị,thìôngtachẳngngạingầngìmàkhônglàm.
“Ngàikhôngchotôimộtlựachọnnàokhác,”Bauernói.ÔngtaliếckhẩusúngtrongtayGeli,rồiquayngườibướcđi.
Tiếngchuôngđiện thoại reogiữchânông ta lại.Gelidùng taycònrỗi
nhấcmáylênđưachoGodin.Ảlạinghethấynhữnggiọngnóivộivãtrongốngnghe,mộtngườinóigìđóvềđạndược.RồigiọngZachLevincất lêndõngdạc,“Thưangài,đãđạtđượctrạngtháiTrinity...Tôinhắclại,đãđạtđượctrạngtháiTrinity.”
MắtGodinnhắmlại,đầulúnsâuxuốnggối.“Cámơn,Levin.Tiếnhànhđi.”
Lãobuôngrơiốngnghetrênnệm.“Chếttiệt!Saongàidámbảonótiếnhành?”tướngBauerhỏi.Đôimắtxanhmởravớivẻdươngdươngtựđắc.“Đãđạtđượctrạngthái
Trinity.Bâygiờthìanhkhônglàmgìđượcnữa.”“Peter,lạyChúa.Ngàinóicáigìvậy?”“Trinityđangkiểmsoát.”“Kiểmsoátcáigì?”Bauer liếcracửaBongbóngnhưthểcócáchnhìn
thấytòanhàCáchly.“Ngàiđangnóicáiquáiquỷgìvậy?”“Horst,chúngtabiếtnhauquálâurồi.Anhbiếttôilàngườitrọnglờinói.
NếuanhcóýđịnhđộtnhậphaypháhủynhàCáchly,thìanhsẽpháhoạiđấtnướcmàanhđãthềbảovệ.”
MắtBauernheolại,vừanghingờvừabốirối.“Anhsẽđượchiểungaythôi,”Godinnói.“Vìquyềnlợicủachínhanh,
tôikhuyênanhhãykiênnhẫnvàthậntrọng.”Viêntướngbướclạigầngiườngvànóimềmmỏng.“Ngàibiết tôi luôn
ủnghộsựnghiệpcủangàibấtcứkhinàocóthể.Nhưnglúcnàykhôngphảitìnhthếchúngtanóiđến.Đâylàmộtbúithôngtinkhổnglồmàgiớitruyềnthôngtoàncầuđanglaođếnsăn.”
Godinlơđãngphẩytay.“Tôichắcanhsẽcócáchđểthoátrađược.Anhlúcnàochảthế.”
TướngBauerthởdài,rồiquaylưngbướcrakhỏiBóngbóngmàkhôngliếcvềphíaGelilấymộtcái.
Ảlạicólinhtínhnhưhồibé.Chaảđãkhôngxửlýtốtchuyệnbấtổn.ẢquaylạiphíaGodinvàthấylãođangkhóc.Cảnhtượngấylàmảsữngsờ.
“Cóchuyệngìthế,thưangài?”Godin đưa bàn tay run rẩy lên sờ mặt mình như thể xem nó còn đó
không.“Tôiđãlàmđượcrồi.Côđangnhìnthấyngườiđầutiêntronglịchsửthếgiớitồntạitronghaikhônggiancùngmộtlúc.”Từđôimắtônggiàtỏara ánh sáng huyền diệu. Huyền diệu và an bình. “Tôi sẽ chết trên chiếcgiườngnày.NhưngtrongnhàCáchly,tôilạitiếptụcsống.”
Gelichẳngbiếtnóigì.NgaycảnếuGodinnóiđúng,thìmáytínhcũngkhôngthểtồntạilâuđược.
“Xinhãycầmtaytôi,Geli.Làmơn.”Đôimắtlãokhẩnkhoản.Geliđưabàntaykhôngcholão,vàlãosiếtchặt
lấynhưmộtđứatrẻ.
“Bâygiờtôicóthểrađi.Tôicóthểđểchothânxácnàychếtđượcrồi.”Mộttiếngsúngnổchátchúavangvọngtrongkhunhà.Gelinghiếnchặt
răngvàvộirúttaylại.
CHƯƠNG37
ChuyếnbayElAl462TámkmtrênĐạiTâyDươngThiếutướngKinskycủaMossadđãđặttoànbộkhoangtrêncủachiếcEl
Al747chocuộchànhtrìnhcủachúngtôitrởlạiMỹ.CácnhânviênMossadcanhgáckhôngchohànhkháchcũngnhưtiếpviênbướcchânlêncầuthang.KhimáybayđếnNewYork,Rachelvàtôiđượcchuyểnsangmộtchuyêncơphản lực riêng,đưachúng tôiđếnAlbuquerque,NewMexico.Từđó,mộttrựcthăngchuyêndụnglạichởchúngtôiđếntậncổngBãithửWhiteSands.
Đểtrảcôngchosựbốtrínày,tôiđãphảidànhbagiờtrênghếđầuhàng,lượcthuậtchonămnhàkhoahọcIsraelvềDựánTrinity.Mộtchiếccameraghi lạinhữnglời tôinói,nhưnghầuhếtcácnhàkhoahọcđềutựmìnhghichép.TướngKinskycóvẻthíchthúkhithấytôicóthểthoảimáithảoluậnvềmộtcôngtrìnhnhạycảmnhưthế,nhưnggãkhôngnắmbắtnổibảnchấtthiếtyếucủaTrinity.SựtồntạicủamáytínhđơnTrinityđãxóasổnhữngmôhìnhanninhquốcgiacũ.Vớiloàingười,sẽkhôngcònanninhnữa.
Rachelngồisaucácnhàkhoahọchaidãy,trênmộtchiếcghếbênlốiđigiữa.Khi tôi nói, đôimắt đầy biểu cảm của nàng bộc lộ những cảm xúckhôngnénđược:lolắng,buồnbã,nghihoặc,giậndữ.Tôimuốnđưanàngraphíasaumáybaymàtrấnannàng,nhưngnhữngngườiIsraellạinghĩkhác.
TướngKinskychốcchốclạibướcvềcuốikhoangtrênđểgọiđiệnthoạivệtinh.Quabáocáocủagã,tôibiếtrằngbứce-mailtôigửitừtiệmStrudelđã tạo ra sự hoảng loạn mà tôi muốn. Những lý thuyết đằng sau Dự ánTrinityđãnhanhchóngđượccácnhàkhoahọcmáytínhhàngđầuthếgiớicôngnhận.Trongnỗlựcđặtcâuchuyệnvàođúnghoàncảnh,nhiềunhàbìnhluậntrêncácphươngtiệntruyềnthôngđãsosánhvớicuộctranhcãivềnhânbảnvôtínhnăm1998.NhưngtácđộngcủaTrinityđãkhiếnýtưởngvềnhânbảnvôtínhtrởnêngầnnhưlỗithời.Lầnthứsáutrởlạitừphíasaukhoangmáybay,tướngKinskichạmvaitôi,mặtcăngravìlolắng.
“Cáigìthế?”nhàkhoahọctừviệnChaimWeizmannhỏi.“Cóchuyệngìvậy?”
SếptìnhbáoMossadxoachiếccằmrámnắng.“Cácchuyêngiađiệntoánkhắp nơi trên thế giới bắt đầu chú ý đến một chuyện đang diễn ra trênInternet.”
“Chuyệngì?”“Mộtthựcthểchưaxácđịnhđangdichuyểnmộtcáchcóhệthốngqua
tất cả cácmạngmáy tính lớn và cơ sở dữ liệu trên toàn thế giới.Các tậpđoàn,ngânhàng,vănphòngchínhphủ,căncứquânsự,thiếtbịphòngvệtừxa.Mạnglướianninhhiệncónhưtườnglửahầunhưkhôngngănchặnđược
nó.MọingườiđangsuyđoáncôngkhainólàmáytínhTrinity.”“Cólẽchỉlàmộthackercótàithôi,”ngườikhácđoán.“Haymộtnhóm.
Thựcthểnàycópháhủycácfilekhông?”“Không.Nóchỉxemxétmọi thứ.Gầnnhư thểnóđang lậpbảnđồ thế
giớimáytính.Mộtsốkẻnghiệpdư-nhữnghacker-tuyênbốđãlầnradấuvếtnguồncủanhữngmẫunàylàtừNewMexico.”
“VậytôinghĩchúngtaphảigiảđịnhđóchínhlàTrinity,”nhàkhoahọcWeizmann nói. “Điều tôi không hiểu là tại sao người ta không cắt nguồnđiệncủacáimáyấynhỉ.”
Tôilắcđầu.“Godinđãcókếhoạchchonótừlâurồi.TôingờrằngcắtnguồnđiệncủaTrinitysẽgâyrahậuhọakhônlường.”
TướngKinskyrõ ràngđãđi trướccácnhàkhoahọc.“Chúng tađãnóinhiềuvềthiếtkếvàcáckhảnăngcủamáytínhđó.Chúngtachưathảoluậnxemýđịnhcủanócóthểlàgì.”
“CơhộitốtnhấtchongàihiểuđượcđiềuđólàhiểuPeterGodin,”tôinói.“Nếu có một mẫu thần kinh nào được tải lên thành công, thì đó là củaGodin.”
“Ôngbiết người ấy hai năm rồi.Ông có thể cho chúng tôi biết nhữnggì?”
“Ôngtacựckỳthôngminh.”“Cáiấythìrõrồi.”“Ôngtacóquanđiểmcứngrắnvềchínhtrị.”“Chẳnghạn?”“Ôngtatừngnóirằngnguyêntắcmộtngười,mộtláphiếu,đãlàmcho
nướcMỹhùngmạnhthìcũngchínhcáinguyêntắcấysẽpháhủynướcMỹhoàntoàn.”
Kinskyphálêncười.“Còngìnữa?”“Godinđãđọcrấtsâuvềlịchsử,lýthuyếtchínhtrịvàcókiếnthứctriết
họcvữngvàng.Ôngtakhôngtheotôngiáo.”“Tôichorằnggiốngnhưtấtcảnhữngngườithànhđạt,ôngtacóbảnngã
mạnhmẽ.”Tôigậtđầu.“Tôibiếtđiềuấymangnhiềutínhlịchsử,”taytrùmMossadnói.“Trao
chomộtkẻthôngminhquyềnlựcvôhạnthìsẽnảysinhnhiềuchuyệnđộngtrời.”
Cácnhàkhoahọctrangnghiêmgậtđầu,nhưngtàituyênbốnhữngchânlýhiểnnhiêncủaôngtướngkhiếntôimỉmcười.
“Xinchotôibiết,bácsĩ,”Kinskinói.“TạisaoôngnônnóngmuốnđếnWhiteSandsnhưvậy?”
“Đểngănchặnôngta.ĐểngănchặnGodin.”“Ôngđịnhlàmthếnào?”
“Nóichuyệnvớiôngta.”“Ôngnghĩchỉnóichuyệnthôicóthểngănchặnđượcôngtaư?”“Tôilàngườiduynhấtcóthểlàmđượcđiềuđó.”Kinskylắcđầu.“Làmsaoôngbiếtđược.”“Ôngkhôngmuốnbiếtđâu.”Gãnhìntôinhưnhìnmộtkẻloạntrítrênphố.“Nhưngtôimuốnbiết.”“Tôi nói nhầm, thưa thiếu tướng.Đáng lẽ tôi phải nóiGodin là người
duynhấtlàmđượcviệcđó.Ôngtalàngườiduynhấtcóthểngănchặnchínhmình.”
“TổngthốngMỹcóthểcóýkiếnkhácvềvấnđềnày,chưanóigìđếncáctướnglĩnhMỹ.”
“Đấylàđiềutôilongại.”Tôilấycảhaitayxoamặt.“Bâygiờtôimuốnnghỉngơi,nếucóthể.”
Kinskyvỗvai tôi. “Chóng thôi, bác sĩ.Nhưng trướchết cóvị nàohỏithêmgìkhông?”
WhiteSandsNaraRavithíchthúnhìncácbinhlínhđếntừcăncứHuachucadựngmột
bốtchỉhuycựckỳtốitânquanhytrênkhuđấtbỏkhôngcủatòanhàHànhchínhvốntrướckialàkhochứamáybay.SkowkhôngthèmgiớithiệutướngBauervớiy,nhưngquanghengóng,ycũngthulượmđượcnhiều.
TìnhbáoQuânsựtừlâuđãtạoramộtphòngTìnhthếdiđộngcóthểđặtởbấtcứnơinàotrênthếgiới.Tậptrungxungquanhmộtbànbầudụclớnlànhữngmànhìnhplasmakhổnglồđượccắmvàohàngloạtmáytínhvàđầunốitruyềntin.MộtchảoăngtenvệtinhnốiphòngTìnhthếvớitấtcảcáccơsởtìnhbáoMỹvàvệtinhgiámsáttrênquỹđạohoặctrêntráiđất.
KhiSkowhỏi tướngBauer làmthếnàoôngtabiếtmàđưacácthiếtbịchuyêndụngđến,Bauerchặclưỡicayđắng.
“TuyênbốcủabácsĩTennantvềkhảnăngcủamáytínhnàykháchitiết.VàtôihiểuPeterGodin.Ôngtakhôngđờinàotựnguyệntừbỏthứquyềnlựclớnđếnvậy.Đólà thựctếcủaNietzsche(1).”Viêntướngkhinhbỉ liếcnhìnSkow.“TôikhôngtincólúcanhlạinghĩrằngnhàCáchlyđãđượccáchbiệthoàntoànvớithếgiớibênngoài.”
“Nhưngđólàđiểmchínhtrongthiếtkếcủanó,”Skownói.Bauerkhịtmũi.“AnhlàmcáiquáiquỷgìởBắcCarolina?Chơigolfà?
CáckỹsưcủaGodinđãquảnlýkhunàytrongnhiềutháng.Ôngtabayđibaylạinhiềulầnbằngmáybaychởhàng.Cólẽhọđãlàmmọichuyệnởđây.NếuanhtinmáytínhấykhôngđượcnốikếtvớibấtcứcáigìthìtôicómấymảnhđấtvenbiểnởgầncăncứHuachucamuốnbánchoanh.”
Mườiphútsau,cácchuyêngiatínhiệucủaôngtướngpháthiệnramộtđườngốngchạysâudướicátxungquanhtòanhàcáchly.Ốngthépnhìnbềngoàinhưđườngốngnước,nhưngnóngănchặnbứcxạđiệntừ.Đườngống
chạyvềphíaBắchàngcâysốvànhiềukhảnăngcóchứađườngcápnốimáytính Trinity với cơ sở dữ liệu chính OC48c phục vụ cho Bãi thử WhiteSands.
TrongkhidựngphòngTìnhthếthìxảyramấysựkiệnsau.Đầutiên,mộtkhu nhà tạm của cánh nhà báo và xe truyền hình lưu động xuất hiện bênngoàicổngchính.Hailà,giớichuyênmônvềmáytínhtrênkhắpthếgiớiđãpháthiệnrasựhiệndiệnkỳlạtrênInternet,mộtthựcthểdichuyểnquatấtcảcácmạngmáytínhvàcơsởdữliệuvớitốcđộdễdàngvàcànquétmọichỗ.Balà,McCaskellđãcấtcánhkhỏicăncứKhônglựcAndrewstrênmộtchiếcphảnlựcsiêuthanhvàsắpđếnWhiteSands.
Khimột người trong nửa tiểu đội lính đang lắp bảngđiều khiển trongphòngTìnhthếthôngbáomáybaycủaMcCaskellsắphạxuốngđườngbăngcủaWhiteSands,BauerquaysangSkow.
“TôimuốnđưaGodinvàođây.”Skowlắcđầu.“ChúngtakhôngmuốnônggiànóichuyệnvớiMcCaskell
đâu.”“Tôicóccầncáiấy.Godinbiếtnhiềuđiềumàtôicầnbiết.Ôngtachếtở
đâythìcũngnhưởbệnhviệnthôi.”Skowmiễncưỡngbướcđi.“Nóivớicongáitôi,tựtôisẽbảođảmantoànchoGodin!”Bauerhétvới
theo.“Nócóthểnằmtrêngiườngvớiôngtacùngkhẩusúngnếumuốn.”SaukhiSkowđikhỏi,tướngBauerngướcnhìnlênmànhìnhcócảnhtòa
nhàCáchlyngậptrongánhsáng.ÔngtanhìnchămchúvàođómộtlátrồiquaysangRavi.
“Anhlàbácsĩtâmthầnphảikhông,bácsĩNara?”“Phải,thưathiếutướng,”Naralạigầnchiếcbànbầudục.“Godinđãmấttrírồiphảikhông?”“Không,thưasếp.”Raviđoánviêntướngsẽkhoáinghegọisếpdùlàdân
thườngnói.“Ôngtahoàntoàntỉnhtáo.”“Cănbệnhunãocủaôngtathếnào?”“Khốiuđãtồntạitrongnãoôngtamộtthờigian,nhưngkhimáySiêu-
MRIcủachúngtôipháthiệnrathìnócònrấtnhỏ.Hồiấykhốiuđãkhôngmổđược,nhưngnókhôngảnhhưởngđếntrítuệcủaôngta.Ngaycảbâygiờtôinghĩcũngkhôngảnhhưởng.”
TướngBauertrừngtrừngnhìnRavi.“NhưnganhcóthểlàmchứngkhácđitrongcuộcđiềutrầnởQuốchội.”
Ravitránhcặpmắtcủaôngta.“Điềuấyhoàntoàncóthể.Đâylàmộtcarấtphứctạp.”
“Skownóivớitôilàanhđãđịnhgiếtôngta.ÝtôilàGodinấy.”Ravikhôngbiếtnêntrảlờithếnào.Bauerngoácmiệngcườivớiy.“Đừngđiđâuxa,bácsĩ.Tôicóthểcần
anhđấy.”Ravicúiđầu.EvanMcCaskellsảibướcvàophòngTìnhthếvớihainhânviênMậtvụ
tháp tùng hai bên. Cũng giống như Skow, ông tốt nghiệp Đại họcMassachuset,nhưngôngđãbỏlạitítphíasauvẻmàumècủadântinhhoa.Chánhvănphòngphủtổngthốngcóbộtócđenvàmặcbộđồmàuxanhhảiquânsẫmđếnmứctrônggầnnhưđen.ÔngngựtrênghếđầubànvàrahiệuchotướngBauerđếnngồibênphảimình.
Skow đã trở lại và ngồi vàomột chiếc ghế xa hơn dọc bàn.Khi viêntướng vẫy Ravi cùng tham gia, Ravi rón rén ngồi vào cuối bàn, đối diệnMcCaskell.
“PeterGodinsẽđếnđâytrongítphútnữa,”Skownói.“Họđangchuyểncácthiếtbịtrợgiúpsựsốngcủaôngtađếnđây.”
McCaskell gật đầu và đưamắt nhìn quanh bàn, đôimắt ông sáng lênchămchúnhưtialaser.“Thưaông,tôiđếnđâyđểđánhgiátìnhhìnhnàyvàcũngđểdậptắtbấtkỳnguycơnàonhằmđếntổngthốngtrướckhinóxảyra.”
VẻmặtcủatướngBauertrởnêncăngthẳng.“Bâygiờ,”McCaskelltiếptục,“chúngtasẽthảoluậnvấnđềbằngcách
quáiquỷnàomàcáicơsởtráiphépnàymọcra,vàkhimọiviệcxongxuôi,đầuaisẽlênthớtđây?”
Skownhìnxuốngbàn.“PeterGodinnóivới tổngthốngrằngchưacómẫuthầnkinhnàođược
tảilênmáyhết,nhưngcácphươngtiệntruyềnthôngđãloantruyềnvềmộtmáy tính đang thâu tóm mạng Internet. Chuyện gì đó đang xảy ra trênInternet. Đây chính là chuyện chúng ta phải xử lý đấy, phải không thưaông?”
TướngBauernói,“TôichorằnganhSkowvàtiếnsĩNarađâycóthểnóivềvấnđềnàyrõhơntôi.”
“Aibiếtrõhơnthìxinnóiđi,”McCaskellgắt.“Chúngtaphảigiảiquyếtmộtviệcmàtrướcnaychưaaitừngđốimặt,”
Skownói.“Gầnnhưchắcchắnđãcómộtmẫuthầnkinhđượctảilênchiếcmáy tínhđó.Vàmẫu thầnkinhấygầnnhưchắcchắn làcủaPeterGodin.Nhưngtấtcảchúngtacóthểtinchắcrằngchúngtađangphảiđốiđầuvớimộttríthôngminhsiêuviệt.”
McCaskellkhôngthíchcâutrảlờiấy.“NhưngvẫnlàPeterGodin,đúngkhông?”
“Đúngvàsai.MẫuthầnkinhcủaPeterGodinlàtrítuệcủaôngta,theonghĩachínhxácnhấtcủatừnày.Nhưngtừthờiđiểmnóđivàomáytính,nóhoạtđộngvớimột tốcđộnhanhhơnrấtnhiềusovớikhibịgiớihạntrongmôhữucơcủabộnão.TiếnsĩNara?”
RavicoiđâylàdấuhiệutốtrằngSkowđãtincậyy.“Cáctínhiệuđiệntrongmáytínhtruyềnnhanhhơnkhiởtrongócngườikhoảngmộttriệulần,thưangàiMcCaskell.”
“Vàsựkhácnhaukhôngchỉởtốcđộ,”Skowlàmsángtỏthêm.“Mộtkhinóbắtđầuhoạtđộngdướidạngsốhóa,trítuệcủaGodinsẽcónănglựchọchỏitheocáchhoàntoànmới.Mộtkhốilượngdữliệulưutrữkhổnglồcóthểđượctảivào.Dođórấtcóthể,ítnhấtlàvềmặtlýthuyết-từthờiđiểmmáytínhđạtđến trạng tháiTrinity,cáckỹ thuậtviêncủaGodinđãnạpdữ liệuvào.Lịchsử, toán,chiến lượcquânsự.Nócũngcó thể rà soát Internetvàtiếpthuhếtnhữnggìnóthấy,từtấtcảcácdấuhiệutacóthểgiảđịnhđiềunàyđangdiễnra.”
McCaskellkinhngạclắcđầu.“Sẽ làsai lầmnếucoimáy tínhTrinitychỉnhưsựmởrộng trí tuệcủa
PeterGodin,”Skownói.“MẫuthầnkinhGodinđãrờibỏconngườiGodincáchđâyvàigiờ.VàmộtgiờvớiTrinitylàmộtthếkỷđốivớichúngta.Lúcnày,mẫuGodinđangtiếnhóatớiđộkhôngaitrongchúngtacóthểdựliệucáchgiảiquyết.”
“Anhnóicứnhưnólàmộtkiểuthầnthánhgìấy,”McCaskellnói.Skownhìnvịchánhvănphòngphủtổngthốngvớivẻkẻcả.“Đó chính là lý do chúng ta nói vềmộtmẫu thầnkinhhoạt độngnhư
hiệntạitrong‘trạngtháiTrinity’.Nóvừalàngườivừalàmáy,nhưngnókỳdiệuhơncảhai.”
“Vậytôitrìnhbàyvớitổngthốngthếquáinàođây?”“Rằngchúngtôivẫnchưabiếtđangphảixửlýchuyệngì,”tướngBauer
nói.“Thếbaogiờthìbiết?”“Khinàomáytínhnóigìđóvớichúngta,”Skowđáp.“Khốnkiếp,”McCaskellbuộtmiệng.“Tôivẫnchưahiểusaokhôngcóai
cắtđiệncáimáyấy.”TướngBauerhắnggiọng.“Godinđãcảnhbáochúngtarằnglàmthếsẽ
làmộtsailầmđắtgiá.”“Thìôngcóthểmongôngtanóigìkhácnữa?”“TôiđãbiếtGodintừnhiềunămnay,thưangài.Tôikhôngcóýđịnhthử
tínhtrungthựccủaôngtatrongtrườnghợpnày.”“Ôngsợgìvậy,thiếutướng?”TướngBauercăngngườiratrướclờiámchỉmìnhhènnhát,nhưngông
tacốgiữgiọngbìnhthản.“NgàiMcCaskell,NSAtàitrợchoDựánTrinityvì tinrằngcỗmáynàycótiềmnăngtrở thànhthứvũkhímạnhnhất tronglịchsử.Vũkhíđólúcnàyđangtựđịnhhướngvànhằmvàochúngta.Khôngcầnphải cóbằngđại họckỹ thuậtCaliforniamớibiết đượcnướcMỹphụthuộcvàohệ thốngmáytínhnhưthếnào.Tôisợcáigì, thưangài?Tôisợ
chiếcmáynàysẽởvàothếtốngtiềnchúngtagiốngnhưcáchLiênXôchưabaogiờgiảiquyếtđượcvấnđềvũkhíhạtnhân.Bởivìchúngtakhôngcócáchgìngăncảnđượcnó.Nókhôngcóconcáimàphảilobảovệ.Khôngcócác thànhphố.Khôngdâncư.Tacứgiảđịnhrằngnómuốn tiếp tụcsống,nhưnggầnnhưkhôngkhaokhátsốngnhưchúngta.”
“Tốngtiềnchúngtaà?”McCaskellláylại.“Nólàmộtchiếcmáy.Nócóthểmuốncáiquáigìđược?”
Cótiếnglanhcanhbênngoàivòngmànhình,rồitiếngbánhxelănrinrít.“GiườngbệnhcủaGodin,”Skowthốtlên.Ba người lính đẩy giườngGodin vào phía trong vòngmàn hình. Bốn
ngườilínhkhácđi theo,đẩyxedụngcụytếvàmộtcâytruyềntĩnhmạch.BácsĩCasetừViệnYkhoaJohnsHopkinsbướcđicạnhgiường,cùngGeliBauertheosauđámrướcnhưcậnvệhoàngđế.
“Ôngấycòntỉnhkhông?”McCaskellhỏi.BácsĩCasenói,“Tôimuốncôngkhaiphảnđốiviệcnày.”“Cừđấy,”McCaskellnói.Ôngđứnglênđếngầnbêngiường.Godin ra hiệu bằng tay choGeli.Ả bước đến quaymột tay quay bên
giườngđểnângGodinlênngangtầmmắtMcCaskell.Ônggiàthởnặngnhọchơn.
“ChàoôngGodin,chúngtađãtừnggặpnhaurồi,”McCaskellnói.“Tôikhôngcóthừathờigiờđểđùabỡn,màôngcũngvậy.Tôimuốnôngchotôibiếtôngcóýđịnhgìkhiphávỡgiaoướcvànạpmẫuthầnkinhvàochiếcmáyđó.”
Godin chớp chớpmắt nhưmột người cốđịnhhướngkhi bước ra khỏiphòngtối.“Trinitykhôngtựnóiđượcsao?”
“Không.Nótựnóiđượcư?”“Tấtnhiên.”“Ôngchưatrảlờicâuhỏicủatôi.Mụcđíchcủaviệcnàylàgì?”“Ôngkhôngbiếtsao?”“Không.”“Cáchệ thốngcũđãhỏngcả,ngàiMcCaskellạ.Ngaycảcáchệ thống
củachúngtôi,cáithínghiệmtuyệtvờinhấttrongtấtcả.Bâygiờđãđếnlúcchomộthệthốngmới.”
“Ôngđangnóivềnhữnghệthốngnào?”“Rousseau đã nói rằng chế độ dân chủ là hệ thống chính trị hoàn hảo
nhấtnếuconngườilàthánh.Nhưngconngườikhôngphảilàthánh.”McCaskell liếcnhanhvềphíaSkowvàtướngBauer.“ÔngGodin,điều
đóchẳngdẫnđếnđâucả.Liệutôicónênsuyrarằngôngcómụctiêuchínhtrị?”
“Chính trị,”Godin thở dài nặng nhọc. “Thế giới này làm tôi ghê tởm,ngàiMcCaskellạ.Nhữngconngườinhưcácngàiđãlàmdơbẩnnó.Ýtưởng
củacácngàivềchínhphủlàmộtcáinhàthổ.Mộtcáichợtrờibẩnthỉunơinhữnglýtưởngcủachaôngchúngtabịđembánlấymấyđồngbạcrách.”
McCaskellnheomắtnhìnGodinnhưnhìnmộtkẻthuyếtgiảngđạođứctrênđườngphốđang lahétchửimắngkháchquađường.Ôngđịnhnói thìđámngườingồiởchiếcbànsaulưngôngbỗngháhốcmiệngkinhngạc.
Trênmànhìnhplasmalớnxuấthiệnbốndòngchữthôngbáomàuxanh.TôicómộtthôngđiệpchotổngthốngMỹ.Sauđó,tôisẽcómộtthông
điệpchonhândânthếgiới.Đừngdạidộtcanthiệpvàohoạtđộngcủatôi.Sựcanthiệpsẽbịtrừngtrịngaytứckhắc.Đừngthửtôi.
“Lạy trời,” Skow thở ra. “Nó nói thật đấy. Nó đã làm được điều đó.Chúngtôiđãlàmđượcđiềuđó.”
“Phải,cácanhđãlàmđiềuđó,”EwanMcCaskellnói.“Cácanhlàđồchóđểungạomạn.Vàcácanhcóthểbịtreocổvìchuyệnnày.”
“Nhìnkìa,”RaviNarakêulên.“Cònnữa.”Thông điệp đầu tiên được cuốn xuống dướimàn hình, và những dòng
chữkhácxuấthiện.TôichỉchấpnhậnnhữngdữliệutừphòngTìnhthếcủaNhàTrắngvàtừ
sởchỉhuyởWhiteSandslàcóhiệulực.CácthôngtinsẽđượcgửitớiĐịachỉGiaothứcInternet105.674.234.64.
“Nóbiếtchúngtađangởđây,”Ravivừanóivừaliếcquanhgianphòngtìmcameraanninh.
“Tấtnhiênlànóbiết,”Skownói.“ĐólàGodin.VàLevinđãtómtắtchoôngtamọiviệcxảyrachođếnlúcnày.”
“Nhìnkìa,”McCaskellkêulên.Mộtlờinhắnmớinhấpnháytrênmànhình.PeterGodincònsốngkhông?“Aisẽnóichuyệnvớicáicủanày?”tướngBauerhỏi.“Trảlờinóđi,”McCaskellnói.Viêntướngrahiệuchocáckỹthuậtviênngồibênbảngđiềukhiển.“Hạ
sĩ,hãytrảlờikhẳngđịnh.Bắtđầuđốithoạivớimáyđi.”“Rõ,thưangài.”Cótiếngbànphímláchcáchkhicâutrảlờiđượcgõvào.Mộtthôngđiệp
mớihiệnragầnnhưtứckhắc.TôimuốnnóichuyệnvớiGodin.“Gõtheolờitôinói,”McCaskellralệnh.TướngBauergậtđầurahiệuchokỹthuậtviêncủamình.“TôilàEwanMcCaskell,chánhvănphòngphủtổngthốngMỹ.”NgườilínhgõthôngđiệpcủaMcCaskell.Câutrảlờiđếntứckhắc.Tôibiếtônglàai.“Tôi không biết ông là ai,”McCaskell nói. “Ông có thể cho biết quý
danh?”
Mànhìnhlớntốiđenmấtmộtlúc.Sauđóxuấthiệnhaitừnhấpnháyrồisángổnđịnh.
Talà.“Trờiơi,”Ravithầmthì.“Gõcâunày,”McCaskellnói“Khônghiểucâutrảlời.Làmơnchobiết
danhtính.ÔngcóphảilàPeterGodinkhông?”Tôiđãtừnglà.“Bâygiờônglàai?”TALÀ(2).Mọingườingồibênbànnhìnnhau,nhưngkhôngainóicâunào.Những
chữcái trênmànhình tiếp tụcsángrựcrồidịuđi,như thểchiếcmáyhiểurằngcầncóthờigianchođámngườikiahiểunó.Ravicảmthấymộtnỗisợkhônggiốngbấtkỳnỗisợnàoytừngcó,vàythấynỗisợphảnchiếutrongmắtnhữngngườikhác.ChỉcókhuônmặtPeterGodinbình thản.Đôimắtxanhcủaônggiàmởtovàdánchặtlênmànhình,gươngmặtnhănnheodãnrathànhmộtcáinhìnthánphụcnhưtrẻthơ.
ChúThích:1.TriếtgiaĐức(1844-1900).2.ĐâylàcáchJesusChristtựxưngdanh:“Cácngườisẽchếttrongtộilỗi
củamìnhtrừphicácngườitinrằngTALÀ(Chúa).”(Jn.8:24)
CHƯƠNG38
MặttrờitỏasángtrongtrẻorựcrỡbênngoàimáybaykhichúngtôibayvềhướngTâytrênlụcđịaMỹ.ChiếcElAl747đượcđểlạiNewYork.ChiếcGullstreammànhữngngườiIsraelđưachúngtôiđếnđâytuynhỏhơnnhưngsangtrọnghơnnhiều.Rachelvẫnngủngontrênchiếcgiườngphíasautừkhichúng tôi rời sân bay JFK. Tôi thì không đượcmaymắn như thế. TướngKinski đã buộc tôi phải thức để trả lời những câu hỏi vô tận của các nhàkhoa học Israel. Tôimuốn nghỉ quá chừng, nhưng vì viên tướng chỉ huyMossadcóthểralệnhchomáybayquaytrởlạibấtcứlúcnàonêntôiđànhchấpnhậnhợptác.
Đâuđó trênbầu trờiArkansas,cuốicùngKinskicũngnhậnra tôichịuđựnghếtnổi.Tôivàotoilet,rồixuốngcuốimáybayđếnchỗRachel.Nàngkhôngcònngủnữa,màngồi chămchúnhìn thảmmây trắngbất tậnđangbồngbềnhtrôiphíadướiquacửasổmáybay.
“Emổnchứ?”tôihỏi.Nàngngướcnhìntôi,đôimắtthâmquầng.“Emtưởnghọsẽkhôngbao
giờbuôngthaanh.”Tôingồixuốngbênnàng.Họngtôiđauvìnóiquánhiều,còncổthìnhức
nhưthểxemphimtừhàngghếđầutrongrạpchiếubóng.Nàngluồntayvàotaytôi,ngảđầutrênvaitôi.“Chúngtachưabaogiờ
nóichuyệnrađầurađũavớinhaukểtừkhianhhếthônmê.”“Anhbiết.”“Bâygiờchúngtanóiđượckhông?”“Nếuemmuốn.Nhưngemsẽkhôngthíchnhữnggìmìnhsắpngheđâu.”“Anhcómơkhông?”“Cóvàkhông.Nókhônggiốngnhữnggiấcmơcũcủaanh.Khônggiống
phim.MàgiốngnhưmộtngườibịđiếcsuốtđờibỗngnhiênngheđượcnhạcBach.Mộtcảmgiácmạckhảikhôntả.Vàbâygiờ...anhbiếtnhiềusựviệc.”
“Nghecứnhưmộtảogiácphiêudiêu.Anhbiếtnhữngloạisựviệcnào?”Tôi ngẫm ngợi. “Loại sự việcmà những đứa trẻ năm tuổimuốn biết.
Chúngtalàai.Chúngtatừđâuđến.Chúacótồntạikhông?”Rachel ngồi bật dậy, và tôi tin rằng nàng đang trượt trở về con người
nghềnghiệpcủanàng.“Kểchoemngheđi.”“Anhsẽkể.Nhưngemphảivứtbỏcácthànhkiếncủaemđiđã.Đâylà
SaultrênconđườngđếnDamascus(1).”Nàngkhúckhíchcười,mắt tỏvẻhiểubiết. “Thếanhnghĩ emchờđợi
ngheđiềugìkhácư?”Tôiphầnnàomuốnimlặng.NhữnggìtôichiasẻvớiRacheltrongquá
khứkhiếnnàngsẵnsàngtin,nhưngsovớimạckhảitrongcơnhônmêcủa
tôi,chúngcóvẻquátầmthường.Cáchmởđầuantoànnhấtlàtừnhữnggìquenthuộc.
“Emcònnhớgiấcmơđầutiêncủaanhkhông?Giấcmơthườnglặplạiấy.”
“Mộtngườiđànôngliệtngồitrongcănphòngtối?”“Đúngđấy.Ôngấykhôngthểnhìn,nghehaynhớbấtcứđiềugì.Emcó
nhớôngtatựhỏigìkhông?”“Tôilàai.Tôitừđâuđến.”“Đúng.Emđãbảongườiđànôngấylàanh,emnhớkhông?”Nàngvénlọntócđennhánhrakhỏimắt.“Anhvẫnkhôngtinđólàmình
à?”“Không.”“Vậyôngấylàai?”“Chúa.”Nhữngthớthịtcăngrabêndướigươngmặttráixoancủanàng.“Đánglẽ
emphảiđoánra.”“Emđừnghoảnghốt.Anhdùngtừấynhưmộtkiểukýhiệu,vìchúngta
không có từ ngữ để truyền đạt điều mà anh đã trải nghiệm. Chúa chẳnggiốngchútnàovớihìnhảnhchúngtatưởngtượngvềNgười.Ngườikhôngphảiđànônghayđànbà.Thậmchíkhôngphảilinhhồn.Anhdùngtừ‘ôngấy’chỉlàđểthuậntiệnkhinóichuyệnmàthôi.”
“Thậtlàhaykhibiếtđiềuđó.”Mộtnụcườigượnggạo.“AnhđangbảoemrằngChúalàmộtngườiliệt,khôngcótrínhớ,ngồitrongcănphòngtốinhưhũnútsao?”
“Lúcđầuthìthế.”“Ôngấybấtlực?”“Khônghoàntoàn.Nhưngôngấynghĩmìnhnhưthế.”“Emkhônghiểu.”“Đểhiểucáikhởiđầu,emphảihiểukếtthúc.Khichúngtađiđếnchỗkết
thúc,emsẽhiểutấtcả.”Nàngcóvẻcònlâumớitin.“Emcònnhớgiấcchiêmbaokhông?Ngườingồitrongcănphòngấybị
ám ảnh bởi những câu hỏi của mình, ám ảnh đến mức ông ấy trở thànhnhữngcâuhỏi.‘Tôilàai?’‘Tôitừđâuđến?’‘Tôicóluônởđâykhông?’Rồiôngthấymộtquảbóngmàuđentrôitrongkhônggiantrênđầuông.Đentốihơnmọithứđentối.”
Rachelgậtđầu.“Anhcóbiếtquảbóngấygiờởđâukhông?”“Anh biết.Cái duy nhất.Một điểm cómật độ, nhiệt độ và áp suất vô
hạn.”“Hốđen?GiốngnhưnhữnggìtồntạitrướcBigBang?”“Chínhxác.Thếemcóbiếtcáigìtồntạitrướcđókhông?”
Nàngnhúnvai.“Chẳngaibiếtđượcđiềuđó.”“Anhbiết.”“Cáigì?”“KhaokháthiểubiếtcủaChúa.”Đôimắtnàngđầytòmò.“Biếtcáigì?”“Ngườilàai.”Rachelnắmtaytôitronghaibàntaycủanàngvàbắtđầudùngngóntay
cáixoanhẹlòngbàntaytôi.“Quảcầuđenbùngnổtronggiấcmơcủaanhđúngkhông?Anhbảolànógiốngnhưbomkhinhkhí.”
“Đúngvậy.Nónuốtchửngbóngtốivớimộttốcđộghêngười.Tuyvậyngườitronggiấcmơvẫncònđóbênngoàivụnổ.”
“Anhgiảithíchhìnhảnhấynhưthếnào?Chúachứngkiếnsựrađờicủavũtrụ?”
“Đúng.Nhưnganhkhônggiải thích.Anhnhìn thấycảnhấy.Anh thấynhữnggìChúanhìnthấy.”
Ngóntaycáicủanàngthôikhôngcửđộngnữa.Nàngkhôngthểgiấunỗibuồntrongánhmắt.
“Anhbiếtemđangnghĩgì,”tôinói.“David,anhkhôngthểđọcđượctâmtrícủaem.”“Anhcóthểđọcđượcánhmắtem.Coinày,đểhiểunhữnggìanhđang
nóivớiem,emhãythôikhônglàmbácsĩtâmthầntronghaimươiphút.”Nàngthởdàisõngsượt.“Emsẽcố.Emthậtsựđangcốgắngđây.Anh
hãymôtảchoemnhữnggìanhtrôngthấy.”“Anhđãmôtảchoemtừnhiềutuầntrước.Nhưnglúcđóanhcònchưa
hiểu.RằngvụnổđólàBigBang.Sựrađờicủavậtchấtvànănglượngtừmộtđiểmduynhất.Sựrađờicủathờigianvàvũtrụcủachúngta.”
“Cònnhữnggiấcmơkháccủaanh?”“Emhãynhớđiềumàanhtrôngthấy.Sauvụnổ,vũtrụmởrộngbắtđầu
thếchỗcủaChúa.Điềunàykhôngxảyratrongkhônggianbachiều,nhưngđó là cách duy nhất để chúng ta nghĩ về nó. Nghĩ về Chúa nhưmột đạidươngvôhạn.SáchSángthếcũngmôtảnhưthế.Khôngcósóng,khôngcósứccăng,khôngcócảnhữngbọtbongbóng.Hàihòahoànhảo,dunggiảitoànbộ,trìtrệtuyệtđối.”
“Tiếpđi.”“Nghĩvềsựrađờicủavũtrụnhưmộtbongbónghìnhthànhgiữatâm
đạidươngấy.Hìnhthànhvàdãnnởnhưmộtvụnổ,thaythếnướcvớitốcđộánhsáng.”
“Đượclắm.”“Những gì xảy ra bên trong bong bóng chính là điềumà anh đã thấy
trongnhữnggiấcmơsaunày.Sựrađờicủacácthiênhàvàcácngôisao,sựhìnhthànhcáchànhtinh,vàtấtcảnhữngthứcònlại.Anhthấylịchsửcủa
vũ trụchúng tamởra trướcmắt.Emđãgọinó là ‘ảnhcủakính thiênvănviễnvọngHubble’.”
“Emnhớrồi.”“Cuối cùng giấcmơ của anh tập trung vàoTráiĐất.Các sao băng va
chạmvàobầukhíquyểnnguyênthủy.Cácaxitaminhìnhthành.Tiếnhóatừvôcơđếnhữucơ.Cácvikhuẩntrởthànhđabào,cuộcđuatiếptục,cácloàinốinhauđời,cá,lưỡngcư,bòsát,chim,độngvậtcóvú,linhtrưởng...”
“Người,”Rachelkếtthúc.“Phải.Mấtđếnmườitỷnămđểđạtđếntiếnhóasinhhọc.Rồimộttrăm
triệunămđộtbiếnđểhìnhthànhloàingười.VàtấtcảnhữngcáiđógộplạikhônglàgìtrongconmắtcủaChúa.”
Rahelcaumày.“Tạisao?ChẳnglẽChúakhôngcóýđịnhchotấtcảcáctạovậtấytồntạivàtiếnhóasao?”
“Không.Sựtìnhcólẽkhôngphảithế.Chúangạcnhiênvềtấtcảnhữngthứđó.”
“Ngạcnhiênư?”“Ờ... Anh cho rằng đây là cảm giác ngờ ngợ. Chúa đã nhìn thấy cái
tươngtựtừtrước.Khônghoàntoànnhưthế,nhưngnhữnggìChúathấyđãkhiếnngàinhớlạisựviệc.”
Rachelxoayngười trênghế,nhìn tôichằmchằm.“VậynhữngsựsángtạocủacuộcsốngkhôngcóýnghĩagìđốivớiNgườiư?”
“Banđầuthìkhông.Nhưngsauđó-từcáikhốisinhthểlúcnhúckia-mộttialửarựcrỡnhưBigBanglóelêntrongmắtNgười.”
“Tialửanào?”“Ýthức.Tríthôngminhcủaloàingười.ĐâuđóởchâuPhi,mộtgiống
ngườibiếtchếtáccôngcụ,cóbộnãokhálớnđãnhậnthứcđượccáichếtcủachính nó. Nó nhận thức vềmột tương lai trong đó nó không còn tồn tại.Giốngngườinàytrởnênkhôngchỉtựýthức,màcòncóýthứcvềthờigian.ĐólàthờiđiểmđểChúahiệnra.”
“Tạisao?”“Bởivìtrongvụnổkhủngkhiếpcủavậtchấtvànănglượngấy,ýthứclà
cáiđầutiênđượcChúathừanhậnlàgiốngbảnthânChúa.”“VậyChúalàthếđấyư?LàÝthức?”“Anhnghĩvậy.Ýthứckhôngcóvậtchấtvànănglượng.Thôngtinthuần
túy.”Rachelimlặngmộtlát,vàtôikhôngthểđọcđượcánhmắtnàng.“Tấtcả
nhữngchuyệnấyxảyraởđâu?”cuốicùngnànghỏi.“Tạimộtnơivôcùngkhiêukhích.Nhưngbâygiờchúng tacứbànvề
những giấcmơđã.Loài người tiến hóa rất nhanh.Họ cày ruộng, xây cácthànhphố,ghichéplịchsửcủamình.VàChúacảmthấycáigìđónhưniềmhyvọng.”
“Hyvọnggì?”“Hy vọng rằng cuối cùng Chúa có thể biết được bản chất của chính
mình.”“Chúađãtrảlờicáccâuhỏicủamìnhbằngcáchquansátloàingười?”“Không.Bởisaumộtđiểmnhấtđịnh, tiếnhóadừnglại.Khôngphải là
tiếnhóa sinhhọc,mà tiếnhóavề tâm lý.Conngườipháhủyxãhội cũngnhanhnhưtạorachúng.Conngườicướppháthànhphố,hủyhoạicáccánhđồng,tànsátanhem,hãmhiếpchịemmình,ngượcđãiconcáimình.Conngườicó tiềmnăngvôhạn,nhưng lạibịkẹt trongvòng tựhoại,khôngcókhảnăngtiếnhóarakhỏimộtcuộcsinhtồndãmanmộtcáchcầnthiết.”
“VàChúachẳngthểgiảiquyếtchuyệnnày?”“Không. Chúa không thể kiểm soát chuyện gì xảy ra bên trong bong
bóng.Chúakhôngtồntạitrongthếgiớicủavậtchấtvànănglượng.DùsaothìcũngkhôngtồntạivớitưcáchThượngđế.Ngàichỉcóthểngắmnhìnvàcốgắnghiểu.Các thếkỷ trôiqua,Chúa trởnênbịámảnhbởiconngười,như trướcđâyNgườibịámảnhvềbản thân.Tạisaoconngườikhông thểphávỡcáivòngbạongượcvàvôdụngnày?Chúatậptrungtoànbộtrílựccủamìnhvàobongbóng,cốtìmramộtđiểmyếu,tìmmộtconđườngđivàocáimêcungcủavậtchấtvànănglượngđangthếchỗChúa.”
“Rồisao?”“Điềuđóđãxảyra.Chúathấymìnhđangnhìnbongbóngtừbêntrong.
Quacặpmắtcủaconngười.Cảmthấybộdangười,ngửithấymùitráiđất.Ngướclênnhìngươngmặtmẹ.GươngmặtcủamẹNgười.”
“AnhđangnóivềJesusphảikhông?AnhđangnóivềChúabiếnthànhJesusxứNazareth.”
Tôigậtđầu.“AnhđangnóiđúngnhữngđiềucáctínđồThiênchúagiáotin.Chỉcó
điều...anhlàmnhưthểđólàviệcngẫunhiênvậy.”“Đúngthế,theomộtcáchnàođó.Chúacốgắngtậptrungvàothếgiới,
vàJesuslàmộtcánhcửamởrachoNgười.Tạisaolạilàđúngđứabéđó?Aimàbiếtđược?”
“CóphảitoànbộChúađãnhậpvàoJesus?”“Không.Tahãytưởngtượngmộtngọnnếnđangcháy.Tađưacâynến
thứ hai lại gần ngọn lửa, châm lửa rồi đưa ra xa. Cây nến thứ hai cháy,nhưngngọnlửađầutiênvẫncòn.Đólàcáchtồntạicủanó.MộtphầncủaChúanhậpvàoJesus,nhưngphầncònlạivẫnởbênngoàivũtrụcủachúngta.Bênngoàibongbóng.”
“NhưngJesuscóquyềnnăngcủaChúachứ?”“Không.Bêntrongbóngbóng,Chúachịusựchiphốicủanhữngquyluật
củavũtrụchúngta.”“Thếcònnhữngphéplạ.Đitrênmặtnước.Làmngườichếtsốnglại?”
“Jesuslàngườicứuchữa,khôngphảiphùthủy.NhữngcâuchuyệnnhưthếchỉcólợichoaimuốndựnglênxungquanhNgàimộttôngiáo.”
Rachellắcđầunhưngườichóngmặt.“Emchẳngbiếtnóisao.”“Emhãy suy nghĩmột chút.Quãng đời đầu của Jesus rất ít được biết
đến.Chúng tacó truyền thuyếtvề sự rađờicủangài.Mấycâuchuyệnvềthờithơấucólẽlàngụytạo.Rồibỗngnhiênngàibậtlênthànhmộtcánhânkiệtxuấttoànthiệntoànmỹvàolứatuổibamươi.AnhthườngtựhỏitạisaongườitakhôngđặtnhiềucâuhỏivềthuởthiếuthờicủaJesus.CóphảiNgàitừnglàmộtembéhoànhảokhông?Ngàicóyêungườiphụnữnàokhông?Đãtừngcóconchưa?Ngàicótộilỗinhưtấtcảmọingườikhông?Tạisaolạicókhoảngtrốnglớnđếnthếtrongcuộcđờingài?”
“Emnghĩlàanhđãcócâutrảlời.”“Anhnghĩlàcó.Chúađivàonhânthếđểcốgắngtìmhiểutạisaoloài
ngườikhôngtiếnhóathêmnữa.Đểlàmđiềuđó,Ngườiđãsốngnhưmộtconngười.Vàkhi trưởngthành,Ngườiđã tìmracâutrả lời.Nỗiđauvàsựvônghĩacủađờingườicóthểchịuđượclànhờnhữngniềmvuikhôntảmàconngười trải nghiệm. Sắc đẹp, tiếng cười, tình yêu... thậm chí niềm vui đơngiảnnhưăntráicâyhaynhìnmộtđứatrẻ.ThôngquaJesus,Chúacảmnhậnđượcnhữngđiềukỳdiệuấy.TuynhiênNgườicũngnhìnthấysựdiệtvongcủaloàingườivớitưcáchgiốngloài.”
“Tạisao?”“Con người sinh sôi nảy nở trong một thế giới bạo lực bởi vì nó có
nhữngbảnnăngnguyênthủyphùhợpvớithếgiớiấy.Tuynhiênnếumuốntiếptụctiếnhóa,nóphảivứtbỏbảnnăngấyđi.Tiếnhóakhôngbaogiờloạibỏ được bản năng ấy. Tiến hóa không được thiết kế để tạo ra những conngườiđạođức.Nólàmộtđộngcơmù,mộtcơchếchiếnđấucạnhtranhchỉhướngtớisinhtồnmàthôi.”
Racheltrôngcóvẻđămchiêu.“Emnghĩemđãbiếtanhsẽđiđếnđâu.”“Emnóiđi.”“ThôngquaJesus,Chúamuốncốgắngthuyếtphụcconngườivứtbỏbản
năngnguyênthủycủamình,vứtbỏphầnconvậttrongbảnthânmình.”“Chínhxác.Jesusđãnóivàlàmgì?Hãyquênđinhữngđiềucáctínđồ
gánghépvàocuộcđờiNgài.HãychỉnghĩđếnlờinóivàviệclàmcủaNgài.”“‘Hãyyêungườihàngxómcủangươinhưchínhbản thânngươi.Nếu
ngườitatátvàomáphảingươi,hãychìamátráira.’NgàichốibỏphầnbảnnăngngườitrongNgài.”
“Hãyvứtbỏ tấtcảnhữnggìngươicóvà theo ta,” tôi tríchdẫn.“Jesussốngnêugương,vàmọingườiphấnchấnnoitheotấmgươngấy.”
“NhưngNgàiđãbịgiếtvìđiềuđó.”“Khôngthểnàotránhkhỏi.”Rachel bậmmôi dưới, nhìn ra ngoài qua vuông cửa sổmàu xanh của
máybay.“Thếcòncuộchànhhình?Điềugìxảyratrênthánhgiá?”“Ngàichết.NgọnlửatrongNgàitrởvềvớinguồncủanó.Nóbỏcáithế
giớivậtchấtvànănglượngnàylạiphíasau.”“Khôngcósựphụcsinh?”“Đốivớithânthểthìkhông.”Rachelthởdàinặngnề,rồiquaysangtôinhưsợnhữngđiềutôisẽtiếp
tụcnóira.“LúcđóChúalàmgì?”“Ngàithấtvọng.Ngàiđãlàmhếtsứcmìnhtrongtưcáchmộtconngười,
vàmặcdầuđãảnhhưởngđếnnhiềungười,nhưngthôngđiệpcủaNgườiđãbịcảibiên,bịbópméo,bị lợidụng.Tronghainghìnnăm,nỗ lựcchủyếucủaconngườihìnhnhưchỉlàđểtìmranhữngphươngthứchữuhiệuhơnđểhủydiệtnòigiốngcủamình.Chođếnkhi...”
“Sao?”“Cáchđâymấytháng.”“AnhlạiđangnóivềDựánTrinity?”Tôigậtđầu.“TrongTrinitycómầmmốngcủasựcứurỗi,choconngười
vàChúa.Nếuýthứccủaconngườicóthểthoátrakhỏicơthể,thìnhữngbảnnăngnguyênthủyđãtànpháloàingườitrongthờigiandàiđếnthếcuốicùngsẽbịloạitrừ.”
“VậyChúađãlàmgì?”“Ngàilại tậptrungvàothếgiớinàymộtlầnnữa.Nhưngtheocáchnhỏ
hơnnhiều.Tậptrungvàonhómsáungườibọnanh.Godin,Fielding,Nara,Skow,Klein...vàanh.”
“David...cóphảianhđangnóinhữnggìemnghĩvềanhkhông?”“Chúamuốnquaytrởlạibêntrongbongbóng.”“Tạisao?”“Bởingàithấyconngườiđãgầnđạtđếntrạngtháikếtiếpcủatiếnhóa-
cáimàbọnanhgọilàtrạngtháiTrinity-hoàntoàncókhảnănghủydiệtloàingườiđúngbằngcáchNgườicóthểcứunó.”
“PeterGodin?”“Đúng.”Nàngnhìnxuốnglòngmình.“AnhmuốnnóirằngChúađãchọnanhđể
ngănkhôngchoPeterGodinđivàomáytínhTrinity?”“Đúng.”Nànggậtđầunhưthểđanglặnglẽkhẳngđịnhmộtchẩnđoán,rồingẩng
lên nhìn tôi. Bản thân tôi đã gật đầu như thế không biết bao nhiêu lần.“David,hồicònởTennesseeanhcónóivớiemrằnganhcảmthấymìnhđãđượcChúachọn.CóphảivịChúaấybâygiờđangởtronganhkhông?”
“Phải.”“GiốngnhưNgườiởtrongJesus?”“Mộtphầnngọn lửabanđầu lúcnàyđangở tronganh.Đólà lýdo tại
saoanhcónhữnggiấcmơvềJerusalemấy,vàtạisaochúnglạigiốngkýức.Chúngchínhlàkýức.”
“Ôi,David,ôi...không.”Nàngngửađầurasauvàchớpchớpngănnướcmắttràora.
“Emkhôngcầnphảitinanhngaybâygiờ.Chẳngbaolâunữaemsẽthấytậnmắt.”
“Thấygì?Anhsắpsửalàmgì?”“NgănGodinlại.”Nàngquayngoắtngườilạinhìntôibằngánhmắtkiênquyết.“Emsẽnói
emnghĩgìvềanh.Emcầnphảinóingay,vìchúngtasắphạcánh,vàanhđãyêucầuKinskiđưachúngtavàomộttìnhthếvôcùngnguyhiểm.Mộttìnhthếmàanhchẳngmấysẵnsàngdấnthânvàođâu.”
“Rachel...”“Emxinanhchoemnóinhữngđiềuemnghĩ,đượckhông?”“Được,nhưngemchưađểanhnóihết.Anhđãnóivớiemrằngđểhiểu
đượcđoạnđầu,emcầnphảihiểuđoạnkết.”Nàngnhắmmắt lại,và tôicó thể thấy lòngkiênnhẫncủanàngđãcạn
kiệt.Tôithởdàichịuthua.“Thôiemnóiđi.”Nàngnhìn tôichămchăm.“Ngườiđànông liệtngồi trongbóng tốiđó
khôngphảilàChúa.Đóchínhlàanh.AnhchưabaogiờhồiphụcsaunhữnggìxảyđếnvớiKarenvàZooey.”
Tôikhôngthểtinnổi.Nàngđãđitrọnmộtvòngđểrồitrởlạivớichẩnđoánbanđầu.“Thếcòntấtcảnhữnggìanhnóivớiemhômnay?”
“Quyvềnhữngtừngữđơngiản,thìanhđãnóinhữnggìnào?AnhnhậnsứmệnhtừChúa.MộtsứmệnhtừChúađểcứuloàingười.Anhcóđồngýkhông?”
“Đồngý.”“Anh thấy không?Nhờ tin vào câu chuyện huyền hoặc ấy, trí óc anh
thoátkhỏinỗiđaukhủngkhiếpvềnhữngmấtmátgiađình.”“Nhưthếnào?”“Bêntrongcáiảoảnhphứctạpnày,cáichếtcủaKarenvàZooeymang
mộtýnghĩa.Chínhcáichếtcủahọđãkhiếnanhviếtcuốnsáchđó.ChínhcuốnsáchkhiếnanhđượcchỉđịnhvàoTrinity.Nếuanh tin rằngChúađãđưaanhvàoTrinityđểchặntaycáiÁc,thìnhưvậycáichếtcủanhữngngườithâncủaanhcóýnghĩa,chứkhôngcònlàmộtbikịchvônghĩanữa.”
Tôisiếtchặttayghếđểcốghìmnỗithấtvọng.“David, anh đã có bằng vật lý lý thuyết của Đại học Công nghệ
Massachuset.Trínãoanhcóthểkiếntạonênhoangtưởngnàytrongkhianhtìmcáchcânbằnglạichínhmình.”
“KarenvàZooeychếtcáchđâynămnămrồi,”tôinói.“Khoan,hãyquênlậpluậnấyđi.Emcónhớchaanhnóivềtôngiáonhưthếnàokhông?”
“Thếnào?”“Loàingườilàmộtvũtrụtrởnênýthứcvềbảnthânmình.”“Emnhớ.”“Chaanhnóiđúnghơnôngnghĩnhiều.Vàmột trongnhữngđiềuông
dạyanhlàmởrộngtâmhồnđónnhậnsựthâmnhậpcủaChúa.”“NhưnganhchưabaogiờtinChúa!”“Theo cách truyền thống thì không.Nhưng anh tin điều này.Anhbiết
điềunày.Vànếuemchoanhthêmmộtphútnữathôi,emsẽhiểutạisaoanhphảiđếnWhiteSands.”
“Mộtphútư?Nhưthếnhiềuhơnemchờđợiđấy.”“Sau khi Nils Bohr(2) trốn thoát khỏi vùng đất do bọn Đức Quốc xã
kiểmsoát,ôngđếnLosAlamos.Ôngthấyởđấycómộtsốnhàvậtlýđanglúngtúng.Chaanhlàmộttrongsốđó.Nhữngnhàhànlâmngâyngôbỗngthấymìnhlàmviệcvớisứcmạnhcôngnghệkhôngnhữngđủsứcchấmdứtchiếntranhmàcòncóthểkếtliễucảthếgiới.Bohrtrấnanhọbằngcáchgiảithíchmột nguyên lý sâu sắc, gọi là nguyên lý bù trừ.Ông nói, ‘Mỗi khókhăntolớnvàsâuxađếnmấycũngtựcónógiảiphápchochínhnó.’Thứbomcóthểhủydiệtthếgiớilạicũngcósứcmạnhchấmdứtchiếntranhquymôlớn.Vànólàmđượcrồi.”Tôigõmạnhđốtngóntaylêntayghế.“MáytínhTrinitychínhlàmộtvũkhínhưthế.Nócóthểhủydiệthoặccóthểcứuthếgiớicủachúngta.”
Rachelngảngườiraghếvàdụimắt.“Anhkhôngnghĩmìnhđangtuyênbốquálờisao?”
“Không.”“Emkhôngthểnghĩthêmvềchuyệnnàynữa.”Thayvìcãilại, tôivươnngườiravàbắtđầuxoanhẹcổnàng.Sựcăng
thẳng của nàng không dịu đi ngay, nhưngmột lúc sau nàng ngồi thụt sâutrongghếvớinhịpthởđềuđều.TôiđangcảmthấymơmàngbuồnngủthìtướngKinskixuấthiệntrênlốiđigiữa,khuônmặtbìbìcủagãnhìnxuốngtôivẻkhẩncấp.
“Chuyệngìvậy?”tôihỏi.“Một thunglũngvensôngđôngdânởĐứcvừabịngậplụt.Nửathành
phốbịcuốntrôi.Mộtcáiđậptựđộngmởra.”“Chuyệnđó thì có liênquangìđếnchúng tôi?”Rachelhỏigiọngngái
ngủ.“Cáiđậpđóđượcđiềukhiểnbằngmáytính.Nhữngngườivậnhànhnó
cốgắngvượtquahệthốngtựđộng,nhưngtácđộngcủamáytínhđãphávỡcáccánhcửacủađậptràn.Hàngchụcngườichếtđuối.”
“Trinity?”tôinói.“Chúngtôitinthế.”“Đâymớilàbắtđầu.”
Kinskigậtđầu.“Tôielàôngđãđúng.”“NhưngnướcĐức,”Rachelkêulên.“NướcĐứcthìcóliênquangìđến
Trinity?”“Tôihyvọngchúngtasẽsớmbiếtđiềunày,”viêntướngchỉhuyMossad
nói.“Dùsao,tôitinrằngchúngtađangchiếnđấuvớimộtchiếcmáy.Ônglàmơnquaytrởlạiđầumáybay,bácsĩTennant.Chúngtôicóthêmmộtsốcâuhỏichoông.”
TôiđứngdậyđitheoviêntướngIsrael.ChúThích:1.TríchKinhthánh,Saul(saulàthánhPaul),banđầulàngườichốngCơ
Đốc,nhưngtrênđườngđếnDamascusđãtrảinghiệmmộtmặckhảilạlùnglàđượcgặpChúaJesus.Sautrảinghiệmđó,ôngđãquyếtđịnhđếnvớiCơĐốcgiáo.
2.NielsHenrikDavidBohr(1885-1962),nhàvật lýhọcĐanMạch,cónhững cống hiến cơ bản về cấu trúc nguyên tử và cơ học lượng tử, giảiNobelvậtlý1922.
CHƯƠNG39
PhòngTìnhthế,WhiteSandsRaviNarahớpmộtngụmtràbốckhóivànhìnnhữngngườingồiquanh
bàn trongphòngTình thế.Mọi người đang chằmchằmquan sátmộtmànhìnhnhỏbêngócphảimànhìnhchính.Đoạnthôngđiệpđầutiêncủamáytínhgửitổngthốngsánglênsắcxanh,cácdòngchữbâygiờớnlạnhnhưkhinóxuấthiệnlầnđầutrênmànhìnhchính.
Thưangàitổngthống,Hômnayngài thứcdậytrongmộtthếgiớimới.Trinityđãlàmchocác
hìnhmẫucũvềchínhphủ trởnên lỗi thời.Kháiniệmnhànước tựchủ sẽsớmsụpđổ.Ngàikhôngnênsợhãitrướcsựthayđổinày.Hãykhuyêncáccôngdântrênthếgiớichớnênsợhãi.Nguyênthủcủacáccườngquốckháccũngđượcgửinhữngthôngđiệptươngtự,vàhọsẽtrôngcậyvàosựchỉđạocủangài.Ngàivà tasẽcònnóichuyệnnhiềutrongnhữngngàytới,nhưngngaybâygiờcónhữngthựctếnhấtđịnhcầnđượchiểurõ.
Trướchết,ngàikhôngđượccóbấtcứmưuđồnàochốnglạita.TacósứcmạnhhủydiệthàngloạtmạngsốngcũngnhưthủđôcủacảMỹlẫncácnướckhác trên khắp thế giới. Sứcmạnh này không khu trú trongmạch của ta.Ngaykhivừalênmạng,tađãxuấtnhữngchươngtrìnhnhấtđịnhđếnhàngtrăm máy tính ngoại vi trong mạng lưới của ta, chúng vây bọc toàn bộInternet.Nếu ta bị ngắtmạng quá lâu,một thảmhọa không tránh khỏi sẽđượckhởiđộngngaylậptức.Nếucácngườicóýđịnhtiêuhủytahaythậmchí làngắtnguồnđiện,nướcMỹnhưcácngườibiết sẽkhôngcòn tồn tại.Muốnthấymộtminhchứngnhonhỏvềsứcmạnhcủata,hãynhìnNhậtBảnxem.
Đãcómột cuộc tấncôngvàobiểuhiệnvật chất của ta.Nóbắtđầu từlãnhthổnướcĐức.Vìtaxácđịnhrằngcuộctấncôngnàykhôngphảitừmộtchínhphủquốcgia,nêntađáptrảbằngmộtlựclượnghạnchế.Lãnhđạocácnướcnênhànhđộngngayđểngănchặnnhữngcuộc tấncông loạinày.Sựđáptrảcủatalầntớisẽkhôngcònhạnchếnhưthếnữa.
Vềphươngdiện thực tế:bản thânngài,phó tổng thốngvàTổngThammưutrưởngLiênquânsẽtậphợptrongmộtcănphòngcóvideokỹthuậtsốvàthiếtbịgiámsátâmthanh.Ngàiphảigiữvalihạtnhânbênngười.Ngàiphảibốtríchonhữngngườilầnlượtkếnhiệmngàitheothứtựtừmộtđếntámtậphợptrongmộtcănphòngkháccóhệthốnggiámsát.Tabiếtmãsốbáođộnghạt nhânđể triệu tậpnhữngquanchứckể trên, nênbắt họphụctùngmệnhlệnhsẽkhôngkhókhăngì.HãygửitấtcảnhữngtínhiệugiámsáttheothờigianthựcđếnTrinity.Sựbấttiệnnàysẽchỉcầnthiết trongvòngbảymươihaigiờ.Nếucácngườikhôngtuântheotrongvòngchínmươiphút
thìtabuộcphảiápđặtnhữnghìnhphạtthảmkhốc.Đừngchậmtrễ.Tasẽsớmliênlạclạivớingài.ThôngđiệpnàyđẩyphòngTình thếvào tình trạnghoảng loạn.Những
câuhỏichomáytínhkhôngnhậnđượcthêmbấtcứhồiđápnào,vàsựrốiloạnchỉcàngthêmtồitệchotớikhicâuchuyệnvề“sựcố”đậpnướcởĐứcxuấthiệntrênbảntinđầugiờcủaCNN.Ítphútsau,SkowbuôngmáysaukhithamkhảocácđồngnghiệpNSAcủamìnhởcăncứquânsựMeade.
“Cảnh sát liênbangĐứcđãbắtgiamhaihọc sinh trunghọc lớpmườihai.CóvẻhaithằngbénàyđãnghetinvềTrinityvàtưởngtượngđâylàcơhộilớnđểchúngcứuthếgiới.ChúngmòrađịachỉIPcủaTrinity,độtnhậpquatườnglửamàLevinđãdựnglên,vàtấncôngmáytínhđó.”
“Bọnchúngsốngởđâu?”tướngBauerhỏi.“Trongthànhphốbịlụtkhiđậpvỡ.Trườnghọcvàmộttrongnhữngngôi
nhàcủachamẹchúngbịpháhủy.”Bauergụcgặcđầu.“Điềunàychochúngtathấyrõhơnđặctrưngvềkhả
năngtrảthùcủamáytínhnày.”Những tin nóng khác khiến phòng Tình thế chết lặng, tin này từ
MSNBC.“Đồng yên Nhật sụt giảmmười lăm phần trăm trong phiên giao dịch
ngoàigiờhômnay, làmbùng lênnỗi sợphảibán tốngbán tháodohoảngloạnkhiNikkeimởcửavàothứHai.Sựsụtgiảmđượccholàdokhốilượnggiaodịchtăngbất thườngcủathươngmạiđiệntửđãkhiếnđồngyêngiảmgiáxuốngthấphơngiáđượckìmgiữtrongmậudịch.Hiệntượngbấtthườngnàylàmdấylênmốinghingạirằngcáchackerđãlọtđượcvàohệthốnggiaodịchngoàigiờ,nhưngchưacóbằngchứngnàokhẳngđịnhđiềunày.Đồngyênđã tạm thờiổnđịnh,nhưngvẫncònnỗi sợdaidẳng rằngcác tổchứcthươngmạisẽbắtđầuphágiáđồngbạcnày lầnnữavàobấtkỳ thờiđiểmnào.”
“Mười lămphần trăm!”Skownóivớibộmặtxámngoét. “Cácôngcótưởngtượngnổichuyệngìsẽxảyrakhiđồngđôlagiảmgiámườilămphầntrămtrongvòngmộtngàykhông?”
Trong khi mọi người ở phòng Tình thế cố gắng tiếp cận ý định củaTrinity,cácnhàphântíchcủatrườngTìnhbáoQuânsựởcăncứHuachucalậpmộtdanhsáchnhữngmụctiêudễbịTrinitytấncông.Mụctiêubaogồmmạng lướiđiệnquốcgia,cácnhàmáyhạtnhânvà thủyđiện,côngnghiệphóachấtvàhầmmỏ,hệ thốngkiểmsoátkhônglưu,ngânhàng, thị trườngchứngkhoán,bệnhviện,tàuchiếncủahảiquân,tàuchởdầucỡlớn,đườngốngdẫndầuvàkhí,vàhệthốngđườngsắt.CơnácmộngkhủngkhiếpnhấtđốivớiRavilàhàngtrămđầuđạnhạtnhânbayxuyênlụcđịa,nhưngtướngBauerkhẳngđịnhkhovũkhíhạtnhâncủaMỹvàNgalàantoàn.TrongsuốtbốnmươinămChiếntranhLạnh,chúngđãđượcbảođảmchắcchắntrước
mọihiểmhọacóthểtưởngtượngra,kểcảcácmáytínhchơixấu.Đểphóngtên lửahạtnhâncầncómãsố thẩmquyềndo tổng thốngcungcấp,vàhaichìakhóaphòngđiềukhiểnphóngtênlửadohaiconngườicókỷluậtcaonhấtgiữ.Dovậy,mặcdùTrinity có thểgâychếtngườihàng loạt,nóvẫnkhôngthểkhởiđộngchiếntranhhạtnhân.
TổngthốngvẫnchưatinchắcvàonhữnggiớihạntrảthùcóthểliềulĩnhgâythảmhọacủaTrinity.Nămphúttrướckhihếtthờihạntốihậuthư,ôngtựnguyệnđặtmìnhdướihệthốnggiámsát.ĐầutiênôngcómấycuộcnóichuyệnvớiEvanMcCaskell, trongđóôngvạchchiến lượchòahoãnbằngcáchtuântheocácthôngtintừmáytính.Ôngcũngralệnhcóthểthửbấtcứhành động nào làm tê liệt máy tính này mà không nguy hiểm cho nhiềumạngsống.
Dùngquyềnhạnralệnhnàylàcảmộtvấnđềkhókhăn.Ngaykhibịđặttrongvòngcưỡngchế,tổngthốngtrởnênkhôngcònquyềnhànhvềpháplýđể thực thi nghĩa vụ của ông. Với sự thỏa hiệp của những quan chức kếnhiệmtrựctiếptheotrìnhtự,đâyquảlàtìnhthếcómộtkhônghai.KhôngaicảmthấyyêntâmtraotráchnhiệmgiảiquyếtcuộckhủnghoảngTrinitychoBộtrưởngNôngnghiệp,ngườitừlúcnàytrởđitrởthànhngườiđứngđầucơquanhànhpháp.Các thànhviênQuốchội tảnmát khắp thủđô, không cócáchnàotậphợphọlạimàTrinitykhôngbiết.Đểkhắcphụckhoảngtrốnglãnhđạonày,tổngthốngtraoquyềnchomộttổgiảiquyếtkhủnghoảngđểramọiquyếtđịnhliênquanđếnTrinity.
TổnàygồmcóEvanMcCaskell,tướngBauervàbấtcứthànhviênnàocủaủybanThượngviệnĐặctráchTìnhbáođượcbímậttậphợpmộtcáchvội vã.Mọi quyết định đều được tuân thủ theo đa số.Các thượngnghị sĩnhómhọptạiđạibảndoanhcủaNSAởcăncứquânsựMeade,tạiđâyliênkếtvideođượcbảovệbằnghệthốngmãhóahiệnđạinhấtcủacụcanninh,chophépliênlạcantoànvớiphòngTìnhthếởWhiteSands.MộthìnhảnhgócrộnghiểnthịtrênmànhìnhlớntạiphòngTìnhthếchothấycácthượngnghị sĩngồiquanhmộtchiếcbàndài trongcănphòngkhôngcửasổ trôngnhưhầmtránhbom.
ThượngnghịsĩBarrettJackson,chủtịchỦybanĐặctráchTìnhbáotừtrênmànhìnhvideonhìnxuốngnói,“Tôitrôngthấyhọ.Họcótrôngthấytôikhông?”
“Chúngtôithấyông,thượngnghịsĩạ.TôilàSkowcủaNSA.”ThượngnghịsĩJacksonlàmộtconngườiganlì,vớixươnghàmbạnhvà
đôimắt sâuhoắm.ÔnggốcngườiTexas,giọngnói lènhècủaông làm takhónhậnracáitríkhônbénnhọnbêntrong.
“Tôinhận ra tướngBauer,”ôngnói. “Ờ... rồi.Tôi cómột câuhỏi chochuyêngiacácông.Tạisaomáytínhnàyngừngliênlạcvớichúngta?Tạisaonókhôngnóihayralệnhgìđónữa?”
“Nóđangcủngcốsứcmạnhcủanó,”tướngBauernói.“Đólàmộtđộngtháihợp logic.Cókhảnăngcáckỹ thuậtviêncủaGodinvẫnđangnạpdữliệuvàobộnhớcủanó.”
Skowgậtđầu.“Tôinhấttrí.CảNSAlẫnCERNđềunóiTrinitychưakếtthúc chuyến đi vòng quanh toàn bộ hệ thốngmáy tính thế giới.Nói theonghĩađenthìcólẽnóđanghấpthụtừngbitthôngtinkhinóđiqua.”
“Tôihiểu,”thượngnghịsĩJacksonnói.“Thiếutướng,hãydựtínhkịchbảnxấunhấtcóthể.Máytínhđócóthểgâyrachochúngtanhữnggì?”
“Xinlỗi,tướngBauer,”Skowxenvào.“Trướckhingàilàmviệcđó,tôicảmthấycóbổnphậnítnhấtphảinêurakhảnăngcủamộthệthống‘bàntaychết’củaNga.”
“Nólàcáiquáiquỷgì thế?”Jacksonhỏi.“Bàn taychếtà?Tôicócảmtưởngmìnhđãnghequa.”
“Ngàithượngnghịsĩcótrínhớtốtđấy,”Skownói.“TrongthờikỳChiếntranhLạnh,cácnhàhoạchđịnhkếhoạchcủaLiênXôbiếtrằngchiếnlượccủaMỹlàxóabỏcácmệnhlệnhvàtiêudiệthệthốngđiềukhiểncủahọbằngnhữngtênlửađầutiêncủata.CótinđồnvìthếLiênXôđãsángtạoracáigọi là hệ thống ‘bàn tay chết’: một hệ thốngmáy tính sẽ tự động phóngICBM(1)ngaykhinhậnđượcbáođộngtênlửatừhệthốngrađabảovệbờbiểncủahọ.Ngaycảkhi các lãnhđạoLiênXôbịgiết thìnhững ‘bàn taychết’củahọvẫncóthểấnnúthạtnhân.TinđồnvềhệthốngấyxuấtpháttừLiênXô,nhưnglàthậthaygiảthìvẫnchưaaibiết.CácthếhệlãnhđạosaucủaNgaphủnhậnsựtồntạinày,vàcácsựkiệngầnđâyđãxácminhlờiphủnhậnấy.”
“ÔngđangnóivềsựcốNaUyphảikhông?”mộtphụnữngồicuốibànủybanhỏi.
Skow gật đầu. “Chính xác, thưa bà thượng nghị sĩ. Để giải thích chonhữngaichưabiết,năm1995một tên lửa thửnghiệmcủaNaUysửdụngtầngđầucủatênlửaHonestJohn,MỹđãgâyrabáođộnghạtnhântoànphầnởNga,từLựclượngTênlửaChiếnlược,chođếntậntổngthốngYelsin.Tuynhiên,chẳngcócuộcphóngtênlửatrảđũanàocả.”
“Vậythìhệthống‘bàntaychết’cótồntạihaykhông?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.
“Không,thưangài,”tướngBauertrảlời.“TrongsựcốNaUy,hệthốngralệnh-điềukhiểncủaNgađãthựchiệnđúngchứcnăngmànóđượcthiếtkế.”
“NhưvậyTrinitymuốnnóigìkhinóđedọatànpháđấtnước?”Tướng Bauer không giấu nổi thái độ cáu tiết. “Ngài thượng nghị sĩ,
Trinitycó thểđẩyđấtnước tavào tình trạnghỗn loạnchỉ trongmộtphút.Nếunótấncôngthịtrườngtiềntệ,thìvàosángthứHaitrênphốWall,chúngtasẽthấytìnhtrạngbántháovìhoảngloạnchưatừngthấytừnăm1929.Giả
sửTrinitytấncônghệthốngvậntải?Trongvòngbangày,sẽkhôngcóthựcphẩmđếncácsiêuthị.Chúngtacóthểsẽgặptìnhtrạngbấtổndânsựtrongvòngbảymươihaigiờ,vàbạođộngsẽlanratrongvòngmộttuầnlễ.”
ThượngnghịsĩJacksonnặngnềngồixuống.“LạyChúa.”Mộtngườilínhbướcđếngầnôngtướngvàthìthầmvàotaiôngta.Bauer
nhìnlênmànhình.“TôivừanhậnđượctinDavidTennantvàRachelWeissđãvềđếncổngcăncứnày.Họđangởtrêntrựcthăngvàsắpđápxuốngngaygiữavòngvâytruyềnthông.”
Skowthầmchửitục.“Tennant à?”một trong những thượng nghị sĩ trênmàn hình hỏi. “Có
phảicáitaymấttríđịnhámsáttổngthốngấykhông?”“Anh ta là bác sĩ, kẻ đã phơi Trinity ra công luận,” thượng nghị sĩ
Jackson nói. “Trước đây anh ta từng là một trong các cử tri của tôi. TôimuốnanhtađượcđưađếnphòngTìnhthếcủacácngài.”
“Tôiđồngý,”EvanMcCaskellnói.“BácsĩTennantcóthểđemđếnchochúngtanhữngthôngtincựckỳcấpthiết.”
Skowđứnglênhướngvềmànhình.“Thưacácthượngnghịsĩ,chúngtôiđãlàmviệcvớibácsĩTennanttronghainăm.Anhtacónhữngvấnđềtâmthần trầm trọng, kể cả ảo giác hoang tưởng.Anh ta đã giết hai ngườimàchúngtabiết,vàcònđedọatínhmạngtổngthốngnữa.”
“Tôivẫncầnthấychứngcớrõràngcủalờikhẳngđịnhcuốicùngnày,”McCaskellnói.“Vàe-mailcủabácsĩTennantlạikểcâuchuyệnhoàntoànkhác.”
“Anhtavẫncònnguyhiểm,”Skownói.“Trong vòng vây của Lực lượngĐặc biệt thì không nguy hiểm đâu,”
tướngBauernói.“Tôisẽcửđộihộtốngdẫnanhtavào.”“MộtnhânviênMậtvụcủachúngtôisẽđi theo,”McCaskellnói.“Chỉ
đểđảmbảoanhtavàođâyantoàn.”ChúThích:1.Inter-ContinentalBallisticMissile:tênlửađạnđạoxuyênlụcđịa.
CHƯƠNG40
WhiteSandsTôi dính chặt người trên ghế khi chiếc trực thăng lao sầmxuốnggiữa
mộtđámđôngngườivàxengoàicổngWhiteSands.PhíatrongcổnglàhaichiếcHumveevớinhữngkhẩusúngmáynòng50lytrênlưng,cáctaysúngđứng trong tư thế sẵn sàng.Rachel chỉvàođámngườiđang sôi sục.Hìnhnhưbanđầu chỉgồmnhàbáo, nhưngcómộtnhómngườibiểu tìnhmangtheocảbiểungữvàthánhgiáđứnggầncổng.HọlàmtôinhớtớiđámđôngởViaDolorosa.
TôiđămđămnhìnlênhướngBắcquacửamởcủachiếcHuey.Tạimộtđiểmcáchsamạcnàytámmươicây,chatôiđãtừngchứngkiếnvụnổbomnguyên tửđầu tiên.Thậtmỉamai,người tagọinó làTrinityShot(1).Ôngquansáttừmộtboongkenơicónhữngmáyquaycaotốcghilạitừngmộtphầnnghìngiâysựrađờicủamặttrờimới.Nhiềungườichứngkiếnsựkiệncốgiảithíchnó,nhưngkhôngainắmbắtđượckhoảnhkhắcấynhưRobertOppenheimer.Tôiđãđóngnhữnglờisauđâycủaônglên tườnglớphọcyđứccủatôiởUVA:
Khi quả bom nguyên tử đầu tiên ấy nổ giữa rạng đôngNewMexico,chúngtôinghĩđếnAlfredNobelvàhyvọngvôíchcủaông,rằngthuốcnổsẽchấmdứtmọicuộcchiếntranh.ChúngtôinghĩđếnhuyềnthoạiPrometheus,nghĩ đến cái cảmgiác tội lỗi sâu sắc trong những sứcmạnhmới của conngười,nóphảnánhviệcconngườinhậnracáiác,vànhữnghiểubiếtlâudàivềcáiác.Chúngtôibiếtđó làmột thếgiớimới,nhưngchúng tôicònbiếtnhiều hơn rằngbản thân cáimới là cái rất cũ trong cuộc sống con người,rằngmọinẻođườngđờicủachúngtabắtrễtừđấy.
KhichiếctrựcthăngHueyhướngvềphíađámđôngbêndưới,tôinhậnraOppenheimerđãhiểumộtđiềumàPeterGodinkhônghiểu.PeterGodinđãđivàomáytínhTrinity,bỏlạiđằngsaucáimàtrướcđókhôngngườinàotừbỏhoàntoàn:nhântínhcủamình.Trongcuộckiếmtìmnày,lãochỉthấtbạimàthôi.
Đám đông tràn đến trực thăng khi chúng tôi đáp xuống khoảng trốngphíaxaxetruyềnhình.Chúngtôinhảyravàcốgắngchenvàocổng,nhưngcóaiđónhậnratôivàkêutêntôikhiếnmọingườitánloạnhếtcảlên.Mộtrừngmáyảnh,nhữngánhđènchóilóa,vàcácphóngviênxoayquanhchúngtôinhưlốcxoáy.Tôiđứngyênlặngchờhọlắngxuống.
“TôilàDavidTennant.TôiđãgửitintiếtlộsựtồntạicủaTrinity.”“Ônglàmgìởđây?”mộtphóngviênhétlên.“Cóphảinhữngngườiđằng
sauhàngràokiađãcốgiếtôngkhông?”“Tôinghĩchúng tôiđãquađiểmđórồi.Nhưngnếu tôi sai,cácbạnsẽ
thấytôibướcđibêntrongcăncứnày.Nếucácbạnkhôngthấytôiranữa,xinđừngngừngđặtcâuhỏichođếnkhitìmrasựthật.”
“Sựthậtlàgì?”mộtphụnữhỏi.“Cóphảimáytínhbắtthếgiớilàmcontinkhông?”
“Đólàvấnđềmàtôicómặtởđâyđểgiảiquyết.”“Bằngcáchnào?”nhiềugiọngnóigàolêncùnglúc.MộtngườiđànôngnóigiọngPháphétlên.“CóphảimáytínhTrinityđã
pháhủyđậpsôngMohneởĐứckhông?”“Tất cảnhữnggì tôi cầnphảinói lànhư thếnày.Bằngcáchcómặtở
đây,cácbạnđanggiúpíchchothếgiới.Dùcóxảyrabấtcứđiềugì,xincácbạnđừngbỏđi.Cámơn.”
Tôi cố gắng bước ra khỏi đám đông, nhưng các nhà báo không chịunhườnglối.Nhữngcâuhỏimàhọgàolênphátđinhtainhứcóc,vàhọchènépchúngtôi,chođếnkhitiếngcánhquạtphànhphạchnhấnchìmgiọngcủahọ.MộtchiếctrựcthăngHueymàuôliuxỉnvớicáchọngsúngminiđặtsaucửađangbaygầnnhưngay trênđầu.Khinóxuốngđủ thấp,đámnhàbáochạytảnranhưchim.
MộtngườiđànôngtrẻmặccompletlaorakhỏichiếcHueyvềphíatôi,chemặttránhgiótừcánhquạttrựcthăng.Tôithấymộtkhẩusúngngắnthòradướiáokhoácphấpphớicủaanhta.
“ÔnglàbácsĩTennant?”“Phải.”“TôilàđặcvụLewiscủaSởMậtvụ.EvanMcCaskellmuốnôngđếnchỗ
ôngấyởphòngTìnhthếcủacăncứ.”Chúng tôi chạy lên chiếcHueyvớimột đámđôngnhàbáo ào àobám
theo.KhiRachelvàtôithắtdâyantoàn,đặcvụLewisleovào,giơngóntaycáirahiệuchophicông.
Ngócđầulêntrước,chiếcHueyvượtquahàngràovàbayvềhướngTây.Khinhữngđụncáttrắngvôtậnlùivềphíasau,tôilấylàmkinhngạcvìcáihìnhthứcsốngmớinhấttrênhànhtinhlạiđượcrađờigiữasamạckhôcằnnày,khácxavườnĐịađàngmộttrờimộtvực.
Phicôngchomáybayhạxuốngkhoảnggiữacácnhàchứamáybaylớn.Nơichúng tôiđến làmộtnhàchứamáybayđề tênHÀNHCHÍNH,vàcónhiềulínhvũtrangđứnggác.
Bêntrongkhoảngkhônggianâmu,mênhmông,chúngtôithấymộtbốtchỉhuylưuđộngnhưdoNASAthiếtkế.Ngồiquanhchiếcbànởgiữaphònglà John Skow,RaviNara, EvanMcCaskell vàmột viên tướng hai sao tôikhôngnhậnra.Mộtmànhìnhlớnchothấymộtnhómđànôngđànbàngồiquanhchiếcbànkhác.Tôinhậnrabốnngườilàthượngnghịsĩ,trongđócóBarrettJackson,mộtthượngnghịsĩkỳcựuthuộcbangTennessee.
Ởphíabênkiachiếcbàntrướcmặttôilàmộtgiườngbệnh.Nằmbấttỉnh
trênđó làPeterGodin.Bêncạnhgiườngcóhaiy táđứng,mộtngườimặcblutrắngtrôngnhưbácsĩ trực,vàmộtvệsĩ tócvànghoebậnđồđen.Tôiđịnhquayđithìnhìnthấymộtdảibăngtrắngquấnquanhcổvệsĩ.TiếngthởhổnhểnsaugáytôikhiếntôibiếtRachelđãnhậnraGeliBauercùnglúcvớitôi.Gelinhìntôi,rồichuyểnmụctiêu,đôimắtảthiêucháyRachel.Đôimôiảcongtớnlênthànhmộtnụcườinhưmuốnăntươinuốtsống.ẢvẫnchưaquênchuyệnởgaLiênHiệp.
McCaskell ra hiệu cho chúng tôi đến ngồi bên phải bàn và giới thiệungắngọnkhichúngtôingồixuống.Tôingạcnhiênkhinghenóiviêntướngtên làBauer,nhưngsauđó tôinhớ lại lịchsửgiađìnhGeli.Nhữngngườitrênmànhình lớnđượcgiới thiệu là thànhviênỦybanThượngviệnĐặctráchTình báo, và tôi thấy rõ ràngmọi quyết định liên quan đến số phậnTrinity-vàdođólàsốphậntoànthếgiới-sẽdohọđưara.
“BácsĩTennant,”thượngnghịsĩJacksontừtrênmànhìnhnói.“Chúngtôi vuimừng thấy anh ở đây. Trong e-mail anh gửi từ Israel, anh đưa ranhữngcáobuộcnghiêmtrọngvềôngSkowvàCơquanAnninhQuốcgia.Tôi đảm bảo với anh sau này chúng tôi sẽ xem xét những cáo buộc ấy.NhưngngaygiờđâychúngtaphảitậptrungvàohiểmhọaTrinity.”
“Tôiđếnđâychínhlàđểlàmviệcđó,thưangàithượngnghịsĩ.”“Chúng tôi đã nghe những gì anh nói với các nhà báo ở ngoài cổng,”
McCaskellnói.“Anhcóbiếtcáchnàotắtmáytínhđómàkhônggâyracuộctrảthùkhủngkhiếpchođấtnướckhông?”
“Không.”McCaskell chẳng buồn giấu nỗi thất vọng củamình. “Thôi được, vậy
chínhxácanhcódựđịnhgì,bácsĩ?”“Tôiđếnđâyđểnóichuyệnvớimáytính.”Chánh văn phòng phủ tổng thống đưa mắt nhìn viên tướng, rồi đến
Skow.VẻmặtSkownhưmuốnnóiTôiđãbảongàirồi.“AnhđịnhnóigìvớiTrinity,bácsĩ?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.“Tôimuốnhỏinóvàicâu.”“Chẳnghạn?”“Hiệngiờtôimuốngiữkín.”Khôngaithíchcâutrảlờinày.Skownhìntôivẻvờquantâm.“David,tôi
hyvọnganhkhônghànhđộngvớigiảđịnhrằngmáytínhTrinityvẫncònlàtrítuệcủaPeterGodin,bởivì...”
“Thậtra,tôiđanghànhđộngnhưthếđấy.HiệngiờcólẽmẫuthầnkinhGodinđãtiếnhóanhiềurồi,nhưngtrongvàigiờtới,tôinghĩchủyếunóvẫnlàconngườinhưchúngtabiết.”
“Cònsauđóthìsao?”McCaskellhỏi.“Không ai biết. Godin tin rằngmẫu thần kinh của ông ta sẽ tiến hóa
thànhmộtkiểuvuatriếtgia,mộtthựcthểsiêunhâncótrínăngtáchrờimọi
xúccảmcủamộtvịthần.Tôinghĩôngtađãlầm.AndrewFieldingnhấttrívớitôi.NếutrongvòngvàigiờnữatôikhôngthểthuyếtphụcmẫuthầnkinhGodintựýngừnghoạtđộng-thậtranhưvậytứclàtựtử-thìchúngtasẽkhôngbaogiờthoátkhỏisựthốngtrịcủachiếcmáynày.”
Cănphòngyênlặng.“Anh có thể giải thích cho chúng tôi lý lẽ của anh không, bác sĩ?”
McCaskellhỏi.“TừThờiđạiCôngnghiệp,conngườiđãsợ rằngmộtngàynàođó thế
giớisẽbịmáymóckiểmsoát.Điềumỉamailàkhôngphảicảmộthệthốngmáymóc làmđượcđiềuđó.Màchỉ làmộtchiếcmáy.Chúng tađã tạo raSiêunhâncủaFriedrichNietzsche,ngàiMcCaskellạ.”
McCaskellnhìnquanhphòngmộtlượt,rồihắnggiọng.“BácsĩTennant,anhcónghĩralýlẽnàođểchiếcmáytínhđótựtắtđimàkhôngaikhácởđâynghĩtớikhông?”
“Tôikhôngbiết.Ngàicóýkiếngìkhông?”“Ởđây cóngười đềnghị dùngmột người thương thuyết làmcon tin,”
thượngnghịsĩJacksonnói.“Nhưngchúngtôikhôngbiếtcóaiđủkhảnăngđểnóivớicái...cáivậtnàykhông?”
“Cótôi.”“Tạisaoanhnghĩthế,bácsĩ?Anhđịnhnóigìvớinó?”TôicảmthấyRachelcorúmngườilạibêncạnhtôi.Dườngnhưnàngsợ
tôisẽtuyênbốrằngChúasaitôixuốngđểchặntayPeterGodin.TôichưakịpnóithìtướngBauerđãlêntiếng,“BácsĩTennantnóiđúng
mộtđiểm.Mỗigiờchúngtangồichờthìmáytínhsẽmạnhthêmlên.Nếuchúngtađịnhhànhđộngthìnênhànhđộngngayđi.”
“Ôngcóýkiếngìchăng,thiếutướng?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.“Chođếnlúcnày,tấtcảnhữnggìôngchochúngtôithấychỉlàcơnácmộngvềnhữngthảmhọaTrinitycóthểgâyrachochúngta.Cònchúngtacóthểlàmđượcgì?”
TướngBauerđứnglênbướcvềphíamànhình.“Thưacácngài,Trinitychỉduytrìđượcsứcmạnhcủanóthôngquakhả
năngkhốngchếhệthốngmáytínhtrênthếgiới.Nếuchúngtacóthểvôhiệuhóacáchệthốngmáytínhấy-hayđểđơngiảnhóavấnđề,chỉhệthốngmáytínhcủaMỹthôi-chúngtacóthểvôhiệuhóamốiđedọanày.”
“Ýngài làchúng tachỉviệc tắt toànbộmáy tính trongnước?” thượngnghịsĩJacksonhỏi.
“Đó làýkiến rấthấpdẫnđấy, thưangài thượngnghị sĩ, nhưngkhôngkhảthi.KếhoạchcủachúngtasẽlộravớiTrinitytừlâutrướckhinóđượcthựchiện.Vàchiếcmáynàycókhảnăngtrảđũavớitốcđộánhsáng,theonghĩađen.”
“Vậyngàicóđềnghịgì?”
Trongkhichămchúnhìnvàomànhìnhcácthượngnghịsĩ,tôivụtnhớrađiềumàFieldingđãnóivớitôivềkhảnănglượngtửcủaTrinity.
“Xin lỗi, ngài thiếu tướng,” tôi ngắt lời. “Hệ thống truyền thông củachúng tađangđượcphát trênđườngdàihoặc liên lạcvệ tinhphảikhông?Trinitysẽngheđượctấtcảnhữnggìchúngtanóiởđây.”
JohnSkowđứng lênvàbancho tôicáinhìnkẻcả.“Chúng tađangsửdụngmãhóa128-bitchomọicuộcliênlạc,chúngtacũngđangdùngđườngcápquangantoàn.Nhữngsiêu-máytínhnhanhnhấthànhtinhcũngmấtchínmươisáugiờđểbẻmã128-bit.Đấylànóitừngthôngđiệp.CứchorằngkhảnăngdựtínhcủaTrinitylàthựcđichăngnữa,chúngtavẫncómộtcửasổantoàntruyềnthôngđángkể.”
“Anh không thể giả định bất cứ điều gì về Trinity,” tôi nói. “AndrewFielding tin rằngbộnãongườicókhảnăng lượng tử.Nếukhảnăngđó làthậtthìTrinityđãkhaithácnó,nócóthểbẻmã128-bitcủaanhtrongnháymắt.”
RaviNaragiơtay.“Cơhộiđóbằngkhông,thưatướngBauer.Fieldinglàthiêntài,nhưngquanđiểmcủaôngtavềmáytínhlượngtửtrongnãongườilàmộttròlậpdị.Khoahọcviễntưởng.”
“Tôivuimừngđượcngheđiềuđó,”tướngBauernói.“CácvịbỏqualờikhuyêncủaFieldinglàcựckỳliềulĩnhđấy,”tôicảnh
báo.“Tôibằnglòngđể lạivấnđềnàychocácchuyêngiagiảiquyết,bácsĩ
Tennant,” thượng nghị sĩ Jackson nói. “Kế hoạch của ông là gì, tướngBauer?”
“Ngàithượngnghịsĩ,tôiđềnghịchúngtatấncôngchínhđấtnướcmìnhbằngmộtđònhạtnhânEMP(2)càngsớmcàngtốt.”
Hàngchụcgiọngnóinhaonhao lênmột lúc.TướngBauergậtđầuvớimộtkỹthuậtviên,anhnàybậthìnhảnhmộtmáybayrảibomB-52lêncácmànhìnhquanhphòng.Mộttênlửakềnhcàngrơiratừbụngchiếcmáybaykhổnglồnày,rớtlạisaunóvàigiây,rồilóelửavàvạchmộtvòngcungtrênbầu trời.Tiếp theo làmộtvụnổhạtnhânkhủngkhiếp trêncao, rồinhữngđợtsóngnhưtrongphimhoạthìnhbắtđầuphátratừtráibom,baophủtoànbộnướcMỹ.
“Đểgiải thích chonhững ai khônghiểu tôi đangnói gì,” tướngBauernói.“ĐòntấncôngEMPrấtđơngiản.Mộtthiếtbịhạtnhânlớnphátnổởđộcaothíchhợptạoraxungđiệntừ-mộtsựbùngnổồạtcủabứcxạđiệntừ-thứcóthểpháhủyhayngắtmọimạchđiệnhiệnđạitrênđấtMỹ.Cácmáytínhđặcbiệtdễbịtổnhạivìxungnănglượngnày.Vìđượcnổởđộcaorấtlớn,bảnthânquảbomgâyratổnthấttốithiểuvềngười,tuynhiênkhảnăngTrinitytrảthùchúngtasẽbịvôhiệuhóagầnnhưngaytứckhắc.”
BầukhôngkhíimlặngtuyệtđốibaotrùmphòngTìnhthế.
“Sao tôi lại nghĩ ông đang đơn giản hóa kịch bản nhỉ, tướngBauer?”McCaskellnói.“Chúngtaphảinghĩđếnmặtbấtlợicủakếhoạchnày.”
Bauerhítsâu,rồibắtđầunóitheocáchkhiếnngườitanhớđếnGeorgePatton(3).ẨnýtronglậpluậncủaôngtalàMuốnđánhchuộtthìđừngsợvỡbình.
“Bằngcáchđánhvàohệthốngmáytínhcủachínhchúngta,”Bauertómtắt,“chúngtagâyramộtsốtrongchínhnhữnghậuquảmàTrinitydùngđểđedọachúngta.Hoảngloạnlanrộng,nhiềungườibịthương,vàingườichết.Giaothôngsẽngừnglại,vàtấtcảcácchươngtrìnhphátthanhtruyềnhìnhsẽtắtngaylậptức.NhưngvìđêmnaylàđêmthứSáu,nênhậuquảtàichínhsẽđượcgiảmthiểu.Hậuquảcủanhữngsựcốtrongcôngnghiệpcóthểsẽnặngnề,đặcbiệtlàcácnhàmáyđiện,xínghiệphóachất,giaothônghàngkhôngvàđườngsắtcũngbịliênlụy.Nhưng...”
“Hãy nghĩ đến Bhopal(4), Ấn Độ,” tôi nói. “Chỉ là con kiến so vớichuyệnsẽxảyra.”
TướngBauertrừngtrừngnhìntôi.“SovớinhữnggìTrinitycóthểlàmnếunóquyếtđịnhchơisátvánvớichúngta, thìhậuquảcủamộtcuộctấncôngEMP là không đáng kể.”Ông ta ngẩng lên nhìn các thượng nghị sĩ.“Tómlại,tôinóivềtìnhtrạnghỗnloạncóthểchấpnhậnđược.Tổnthấtcóthểchấpnhậnđược.”
“Tôi làmộtcựubinh,” thượngnghịsĩJacksonnói.“Bấtcứlúcnàotôinghecụm từấy, tôiđều sởngaiốc.Thếcònbệnhviện,người tànphế,vànhữngthứtươngtựthìsao?”
“Sẽcótổnthấtvềnhânmạng,”tướngBauernhắclại.“Tuyvậy,sovớinhững gì chúng ta đang phải đốimặt lúc này, thì có thể bỏ qua.Và cuộckhủnghoảngnàysẽchấmdứt.”
“Đểthựchiệnmộtcuộctấncôngnhưthếmấtbaolâu?”McCaskellhỏi.TướngBauernhìntừngkhuônmặt,rồinhìnlênmànhìnhvideohộinghị.
“Vàokhoảngbamươiphút.”Bamươiphút!Tôiđãbiết chuyệnnàycó thểxảy ra, nhưng tôi không
nghĩquânđộicóthểphốihợpnhanhđếnthế.“Cách đây hai giờ,” tướng Bauer nói, “khi Trinity còn đang tự định
hướng, tôi đã nói chuyện với tư lệnh Căn cứ Không quân Barksdale ởShreveport,Louisiana.Ôngấylàmộttrongnhữngngườibạnrấtlâunămcủatôi.ÔngấycódướiquyềnmìnhsáuphiđộiB-52vàtấtcảcácmáybaynémbomấyđềumangđầuđạnbạc.”
“Đầuđạnbạc?”thượngnghịsĩJacksonhỏilại.“Nhữngquảbomhạtnhân.Cókhoảngtrênnămtrămquảđượcdựtrữở
Barksdale.Mộtsốlàbomtrọnglực,sốkhácđượcphóngtừmáybaybằngnhững tên lửađầuđạnhạt nhân tầm thấp.Cácphiđộibayhuấn luyện thìkhôngđượcmangbomthật,nhưngchỉhuycó thể ra lệnhchohọ tiếpđạn
ngaykhiđangbaykhôngkhókhăngìlắm.Tôiđãthuyếtphụcôngấyrằnghômnaylàngàytốtđểtiếnhànhhuấnluyệnbằngđạnthật.HiệngiờcómộtchiếcB-52đãcấtcánhkhỏiBarksdale,mangtheomộtđầuđạnbạcrấtđặcbiệt.”
“Loạivũkhímàôngđangnóilàloạigìđấy?”McCaskellhỏi.“MộttênlửatầmngắnhạngnặngcótêngọilàVulcan.Nóđượcthiếtkế
để thực hiệnmột cuộc tấn côngEMPồ ạtmàkhông cần phải phóngmộtICBMvốndễbị vệ tinhdo thámcủaNgapháthiện.Vulcanphóng lượngchấtnổcủanóbaythẳngrabatrămcây,phátnổvàrồitoànbộđènđiệntrênkhắpđấtnướctắtngấm.TrinitysẽchỉnhìnthấytrênnhữngmànhìnhrađaNORADmộtmáybaynémbomđangtrênđườngbayhuấnluyệnquatrungtâmnướcMỹ.NhưngcáimàVulcansẽphóngra...”TướngBauernắmmộtbàn tay lại, rồixòenhanhra,chĩangón taybiểuhiệncác tia tỏa ra từmặttrời.
“ChínhxácVulcanchởcáigì?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.“Đầuđạnnhiệthạchmườilămtriệutấn.”Mấythượngnghịsĩháhốcmồm.“LạyChúa,”một người đànông tócbạc trắngngồi cuối bàn lầm rầm.
“NólớnhơnquymôvụnổHiroshimacảnghìnlần.”“Mộtnghìnnămtrămlần,”tướngBauernói.“Đólàđiềunócóthểthực
hiện được trongmột lần phóng.Máy bay B-52 sẽ đến điểm phóng trongvòngbamươiphút.MãcủanólàArcangel.NgàicóthểralệnhchoVulcanphóng,haychomáybaynémbomlượnquanhvôhạnđịnh.Tôi thừanhậnrằngtôiđãhànhđộngkhichưađượcphép,nhưngchúngtađangởtrongmộttìnhthếđặcbiệt.Tôimongngàihãylựachọn.”
Tiếptheolờitựthúnàylàsựimlặngtuyệtđối.“Chúngtacóthểcốgắnggiảmthiểutáchạicủavũkhínàytrướckhisử
dụngđượckhông?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.“Cảnhbáodânchúngchẳnghạn.”
“Không.Nếu làmthế,chúng tasẽkhiếnTrinitycảnhgiácvềkếhoạchcủachúngta.”
“Chínhxácđầuđạnhạtnhânnàysẽđượcnổởđâu?Trênbầutrờibangnào?”
“Nóphảiđượcnổởrấtgầntrungtâmđịalýcủađấtnước.”“Tôihỏiônglàbangnào?”Jacksonnhắclại.Viêntướngdodự,rồithốtracâutrảlời.“Kansas,thưangài.”“Kansas?”mộtthượngnghịsĩkêulên.“Gãkhốnkiếpnàymuốnchotiêu
tanbangquêhươngcủatôi!”“Chúngtasẽnhìnthấycảnhtànphánhưthếnàotrênmặtđất?”thượng
nghịsĩJacksonhỏi.“Bụiphóngxạhaytươngtự.Nhữngtáchạilâudài.”“Đángngạcnhiênlàrấtít,thưangài.Sẽcóbụiphóngxạbịgióthổiđi,
nhưnggióchủđạolàgióTây,vàởđộcaonày,phầnlớnchúngbịđẩyraĐạiTâyDươngtrướckhigâythiệthạiđángkể.Chúngtacũngcóthểbịnhữngtrậnmưaônhiễm.Sẽcóhậuquảlâudàiđốivớimùamàng.”
“Lâudàilàbaonhiêu?”thượngnghịsĩKansashỏi.“Mộtnghìnnăm,”tôiđáp.“Đấy là một sự cường điệu quá đáng,” tướng Bauer nói. “Thưa các
thượngnghịsĩ,cácôngbàphảicânnhắctácđộngnàyvớinhữnggìcóthểxảyranếuTrinitylựachọnhànhđộngnhưđedọa.Vàchúngtaphảigiảđịnhrằngcuốicùngnósẽlàm.Trừkhi...”
“Cáigì?”Jacksonhỏi.“Chúngtađầuhàng.”GiọngcủaBauerchothấyrõđiềuôngtanghĩvề
lựachọnnày.Cácthượngnghịsĩbắtđầubànbạcvớinhau.EvanMcCaskellcóvẻnhư
đangnghĩlờikhuyêncủachínhmình.MộtlầnnữakýứcvềFieldinglạihiệnlêntrongtôi.Nếuôngcómặtởđâylúcnày,chắcôngsẽkhôngimlặng.
“Nếucácvịmưutínhlàmvụnày,”tôinóilớn.“Cácvịsẽgâyrachínhsựtànphámàcácvịcốtránh.Đấtnướcnàysẽbịhủydiệt.”
Cácthượngnghịsĩtừtrênmànảnhnhìnxuốngtôi.“Saoanhlạinóithế,bácsĩ?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.“TướngBauerkhôngthểgiấuTrinityvềphivụcủaôngấy.Cácmáytính
ởNSA,NORAD, và có lẽ ngay ởCăn cứKhông quânBarksdale đều doPeterGodinhoặcSeymourCraychếtạo.Trinitycóđườngtruycậpvàotấtcảnhữngmáyấy.HaythậmchínếuTrinitykhôngpháthiệnraphivụđangtiến hành, các vị tưởng nó không đoán ra các phương pháp tấn côngmàchúngtadễnghĩđếnnhấthaysao?NókhôngbiếtgótchânAsincủachínhnóchắc?”
“Cáigótchânđónókhôngtựbảovệđược,”tướngBauernói.“Tấtnhiênnóbảovệđược.Nósẽtấncôngtrước.”McCaskellquayđầuhếtbênnàysangbênkianhưđangcânnhắclợihại.
“CúgiángtrảcótínhtoáncủamáytínhchốnglạibọnhackerĐứckhiếntôihyvọngcóthểsốngsótquasựtrảthùcủanó.VànếukếhoạchcủatướngBauercóthểthựchiệnđược,thìsựtrảthùhạnchếđángđểchúngtaliều.”
“Ngàicảmthấythếnàovềmộtcuộcchiếntranhhạtnhântổnglực?”tôihỏi.“Liệucuộctấncôngmáytínhcóđángvớimứcđộtrảthùấykhông?”
“Anhđangnói gì vậy?” thượngnghị sĩ Jacksonhỏi. “TướngBauer đãđảmbảovớichúngtôikhôngthểxảyrachiếntranhhạtnhân.”
“Ngàicóbiếtvềcáigọi làhệ thống‘bàn taychết’không,ngài thượngnghịsĩ?”
ĐôimắtsâucủaJacksonnheolại.“Chúngtôivừabànđếnnóxong.Mọingườinhấttrínólàhuyềnthoại.”
“Ôngbiếtgìvềnó,bácsĩ?”tướngBauerhỏi.
“TôibiếtnhữngđiềuAndrewFieldingnóivớitôi.ÔngtinrằnghệthốngđótồntạitrongChiếntranhLạnhvàcóthểcònđếnngàynay.PeterGodincũngtinnhưvậy.FieldingvàGodinđãthảoluậntiềmnăngcủaTrinitytrongviệctướcvũkhícủamộthệthốngnhưvậytrướcmộtcuộctraođổihạtnhân.VàGodindínhlíuđếnchươngtrìnhhạtnhânMỹtừnhữngnăm1980.”
Mọingườinhìngiườngbệnh.Godinvẫnnằmbấttỉnhtrêngối.“Ôngấyđangngủà?”McCaskelhỏi.“Chúngtôiđãphảitiêmchoôngấymộtliềumorphine,”bácsĩCasetrả
lời.“Khôngbaogiờđaunữa.”“Ôngcóthểđánhthứcôngấydậykhông?”“Tôisẽthử.”TướngBauer nói với các thượng nghị sĩ. “PeterGodin đã chế tạo các
siêumáytínhtiếnhànhkíchthíchthửnghiệmhạtnhân.ĐólàphạmviđónggópcủaôngấychochiếnlượccủaMỹ.HệthốngbàntaychếtcủaLiênXôchưa bao giờ tồn tại. Đó là điểm nhất trí đã được công bố của BộQuốcphòngMỹ.”
HorstBauerlàngườichàohànggiỏi.Ngườitacóthểthấyrấtrõsựcámdỗnghetheokếhoạchcủaôngtatrongkhắpcănphòng.Tôiđọcthấyđiềuđótrênnétmặtcácthượngnghịsĩtrênmànhình.Rõràngkếhoạchliênquanđếnvũkhíhạtnhânchỉkhiếnnóthêmhấpdẫn.MọingườiMỹmangkýứcvềHiroshima nhưmột giải pháp khủng khiếp nhưng là phương cách cuốicùngchocuộcchiếntranhchếtchócnhấtlịchsử.Vàbảnchấtchưađượcbiếtđến của sứcmạnhTrinity dườngnhưkêugọimột lựcvới bí ẩnvàquyềnnăngngangbằngđểchếngựnó.ĐiềucácthượngnghịsĩkhônghiểulàvũkhíhạtnhânkhôngcógìbíẩnđốivớiTrinity.Trongthếgiớicủachiếntranhkỹthuậtsố,bomnguyêntửcũngnguyênthủynhưnhữngchiếcgậyđẽobằngđá.ChỉcómộtvũkhíduynhấttrêntráiđấtcóthểsánhvớiTrinityvềsứcmạnh.
Bộócconngười.Tôiđứngdậy,đốidiệnvớimànhình,cốgắngnóivớisựkiềmchếtốiđa
màtôicóthểgiữđược.“Thưacácthượngnghịsĩ,trướckhicácvịcóýđồthựchiệnhànhđộngcóthểchâmngòichomộtcuộchủydiệtbằnghạtnhân,tôixincácvịchophéptôinóichuyệnvớimáytính.Cácvịcómấtgìđâu?”
TướngBauerdợmnói,songbỗngnghĩ lại.Cácthượngnghịsĩ traođổithầm.RồiBarerttJacksonnói.
“Thiếutướng,tạisaochúngtakhôngxemmáytínhcảmthấythếnàovềviệcnóichuyệnvớibácsĩTennant?Nóchưatừngnóivớibấtkỳaikhác.”
SkowđịnhphảnđốinhưngthượngnghịsĩJacksongiơtaycắtngang“HãynóichomáytínhbiếtbácsĩTennantlàai,”Jacksonnói.“Vàanhta
đangởđâu.SauđóhỏimáytínhcónóichuyệnvớibácsĩTennantkhông.”“TôicầnphảivàotòanhàCáchlyđểlàmchuyệnnày,”tôinói.
Jacksonlắcđầu.“Chúngtôikhôngthểchophépđiềuđó,bácsĩ.Lỡanhbị rơi vào ảo giác thì sao? Anh có thể đụng đến công tắc hay cái gì đó.Không,nếuanhnóivớiTrinity,hãynóingaytạiđây.”
TheolệnhtướngBauer,mộtkỹthuậtviêngõnhữnglờiJacksonvừanóivàomáyvàgửichoTrinity.
Dòngchữmàuxanhhiệnngaylậptứctrênmànhình.TasẽnóichuyệnvớiTennant.“Chếttiệt,”thượngnghịsĩJacksonnói.“Nhìnkìa,”RaviNaranói.Nhữngchữkhácđãnhấpnháytrênmànhình.ĐưaTennantđếnnhàCáchly.“Cáiquáiquỷgìvậy?”tướngBauernói.“Tạisaonóyêucầuđiềuđó?”McCaskellnhìntôi.“Anhcóthểgiải thíchđiềunàykhông,bácsĩ?Tại
saomáytínhyêucầugiốnganh?”“Tôikhôngbiếtgìhết.”“Gõcâunày,”McCaskellnói.“TạisaoyêucầubácsĩTennantvàonhà
Cáchly?”Câutrảlờihiệnngaytứckhắc.Cơnmưacóchakhông?NgươicóbiếtmệnhlệnhcủaThượngđếkhông?
Ngươisẽđisănmồichosưtửchứ?Haycholũsưtửnonănno?Ngươicóthể câuThủyquáibằng lưỡi câukhông?Khôngcógì đángghê sợhơn làdámkhuấyđộngnó.Lúcđókẻnàocóthểđứngtrướcta?
“LờiKinhThánh,phảikhông?”McCaskellhỏi,rõrànglàsửngsốt.“SáchJob,”Skownói,khiến tôi tưởng tượnggã làmộtcậubémặcđồ
đếntrườngChủnhật.“Tạisaomáytínhtrảlờikiểunày,”thượngnghịsĩJacksonhỏi.“Godin
sinhthờilàngườimộđạoà?”“Ôngtacònsống,”tôinhắcJackson.“GodinkhôngbaogiờtinvàoChúa,”Skownói.“Ôngtacólầnnóivới
tôi rằng tôngiáo là kết quả củamột quá trình thíchnghi tiếnhóađểgiúpHomosapiens(5)khắcphụcnỗisợcáichết.”
Có tiếng rắcnhẹvọngkhắpgianphòng.Mọingườiquaynhìnvềphíagiườngbệnh.MắtGodinmở,vàniềmhânhoantrongđóthậtrõràng.
“Đólàmộttròđùa,”lãokhòkhè.“Trinityđangnóichocácôngbiếtvềcáinơichốnchếttiệtcủacácông.”
McCaskellđứnglênbướcđếngiườngbệnh.“TạisaomáytínhlạimuốnbácsĩTennantvàonhàCáchly?”
“Máytính,máytính,”Godinlầmbầm.“Trinitykhôngphảilàmộtchiếcmáy tính.Máy tính làmộtchiếcmáycộng trừđược tôđiểm.Mộtcáihộplogic.Trinityđangsống.Đólàloàingườiđãthoátrakhỏicáicủanợthểxáccủanó.Trinitylàsựkếtthúccủacáichết.”
Giọngônggiàcósứcthuyếtphụccủamộtđấngtiêntri.“ÔngGodin,”McCaskellnói.“Ôngbiếtgìvềsựtồntạicủahệthốngtên
lửađượcgọilà‘bàntaychết’củaNgakhông?”Đầu ông già rướn về phía trước như vật lộn với cơn co thắt trong cổ
họng.“‘Bàntaychết’làcủacácông,”lãothởkhòkhè.“Cácôngvàtấtcảnhữngkẻbấttàibấtlựctronghệthốnglỗithờicủachúngta.”
CuốicùngvẻmặtMcCaskellcũngbộclộchútcảmxúc.“Tạisaoônglạilàm thế?Chẳng lẽông lại íchkỷđếnmứckhông thểchịunổikhinghĩvềmộtthếgiớitrongđókhôngcóông?”
Godinđangvậtlộnđểthở.BácsĩCaseđếnđểgiúplão,nhưnglãophẩytayxuabácsĩđi.
“Hãy nhìn xung quanh các ông,”Godin nói. “Tại sao tất cảmáymóccôngnghệcaonàytồntại?Tôiđãchếranhữngsiêumáytínhtinhxảonhấthànhtinh,nhữngchiếcmáycókhảnăngcốnghiếnkhổnglồcholoàingười.Vàchínhphủđã làmgìvớichúng?Bẻmãkhóavàchếtạobomhạtnhân!Tronghaimươinăm,họsửdụngnhữngchiếcmáyđẹpđẽcủatôiđểhoànthiệnđộngcơgiếtngườicủahọ.Nhưngsaotôilạihyvọngđiềugìkhácnhỉ?Lịchsửloàingườilànhàmồcủachémgiếtvànguxuẩn.”
Godinbắtđầuhonhưthểcácláphổicủalãovừavàocuộc.“Thưacácông,chúngtacócơhộicủamình.Mườinghìnnămcủanềnvănminhnhânloạiđãđưachúng tavàomộtcáivòng.Thếkỷhaimươi làđẫmmáunhấttrong lịchsử.Cứđểchochúng ta thì thếkỷhaimốtcòn tồi tệhơnnhiều.Darwinđãgiónglêntiếngchuôngbáođộngvềsựquảnlýhànhtinhnàycủachúngtatừnăm1859.Nhưngcuốicùnghômnaycácngườimớinghethấynó.”
“Nhìnlênmànhình!”RaviNarakêulên.Hàng chữmàuxanh sáng rực lênmột cách đángngại, sự im lặng của
chúngcànglàmtăngthêmvẻđedọa.ĐưabácsĩTennantđếnchỗtanếukhônghãygánhchịuhậuquả.“Tôinghĩchúngtaphảiquyếtđịnhlấythôi,”thượngnghịsĩJacksonnói.
“ĐưabácsĩTennantđếnnhàCáchly.”TướngBauerrahiệuchohaingười línhđếnđứngkèmhaibênvai tôi.
TôinhìnBauerđểchoôngtathấyvẻnghingờcủatôi.“Ông vẫn có ý định triển khai kế hoạch tấn công EMP của ông phải
không,thiếutướng?”Ôngtađeochiếcmặtnạcủamộttaychơibàipokerlãoluyện,nhưngtôi
khôngphútnàomắclừaôngta.Tôibiết tôicódướibamươiphútđể thựchiệnmụctiêucủamình.
McCaskellbướclạigầntôi.“BácsĩTennant,chúngtôitincậyanh,đừngtiếtlộkhảnăngtấncôngchomáytínhbiết.”
“Tấtnhiên.”
Ônggiơtayrabắt.“Chúcmaymắn.”Đúnglúctôibướcracửa,còibáođộngvanglêntrongnhàđểmáybay.“Nguykịch!”mộtytákêulên.“NgàiGodinngưngthở.”Đãmấynămtôikhôngxửlýcấpcứu,nhưngphảnứngcủatôilàtựđộng.
NgaycảRachelcũngnhảyrakhỏighếmànhàođếnbêngiườngbệnh.BácsĩCasevàcácytáđãlàmnhiệmvụcủahọvớiônggià.Máyđiện
timchothấymộttaibiếnmạchvànhkhác,nhưnghìnhnhưRaviNaranghĩrằngviệctràndịchnãotắcnghẽncuốicùngđãxảyra.Khiđườngđiệntimcủa Godin chạy thẳng, bác sĩ Case leo lên giường và bắt đầu thực hiệnCPR(6).Nhưngkhôngkếtquả.Khuônmặtônggiàđãcómàuxámxịtcủangườichết.
“Trôngkìa!”mộtngườiởbànkêulên.Tôiquaylạinhìntheohướngtaychỉ.Trênmànhìnhmàuxanhdùngđểhiển thị các thôngđiệp củaTrinity,
nhữngdòngkýtựhỗnloạnlóesángquánhanhkhôngnhậnrađược.Cácconsố,chữcái,kýhiệutoánhọckếtlạivớinhauthànhmộtconsôngmùmịtrốiren.Mạchmáytínhrõràngđangbịxáotrộn.
“Điềugìđangxảyra?”Mccaskellhỏi“Thếnàynghĩalàgì?”KýhiệutrênmànhìnhtrởthànhnhiềumàusắckhicáckýtựNhậtBản
vàKirinbắtđầuxuấthiện.“Thưathiếutướng!”mộtngườilínhbênbảngđiềukhiểnkêulên.“Các
tínhiệutừđườngốngdẫntừnhàCáchlyvừatụtxuốngzero.Tôinghĩmáytínhđãbịtreo!”
Tiếngreomừngđắcthắngtừnơinàođótrongnhàđểmáybayvangđến.Rồimộttiếngcòibáođộngkhácvanglêntrongcănphòng,átcảnhữngtiếngđộngkhác.
“Cái gì thế?” thượng nghị sĩ Jackson hỏi. “Cái gì đang xảy ra?Godinchếtrồià?”
TướngBauerbướcđếnmộttrongcácmáytínhcủaôngta,rồiquayvềphíacácthượngnghịsĩ,mặtcắtkhôngcòngiọtmáu.
“Thưacácngài,một trongcácvệ tinhdo thámcủa tavừapháthiệnramườibốnvệttênlửatrênlãnhthổNga.Nhữngvệtnàyứngvớiviệcphóngtênlửađạnđạo.”Ôngtanhìnlạicácmànhìnhmáytính.“Từdấuhiệusứcnóngvàtốcđộcủacáctênlửa,máytínhNORADđãnhậndiệnchúnglàsựkếthợpgiữacáctênlửađạnđạoxuyênlụcđịaS-18vàSS-20.Nhữngtênlửanàymangđầuđạnnhiệthạchhạngnặng.”
ThượngnghịsĩJacksonhámồm,nhưngkhôngthốtramộtlờinào.Đôilôngmàymàunâunhănlạitrênkhuônmặtlìlợm.“Nhưngôngđãnóiđiềuđókhôngthểxảyra.”
TướngBauernóikhôngdodự.“Cóvẻnhưtôiđãsai.”ChúThích:
1.TrinityShot:PhátđạnChúaBangôi.2.ElectromagneticPulse:xungđiệntừphátratừvụnổhạtnhânởtầm
cao.3.TướngMỹ(1885-1945).4.ThủphủbangBhopal,ẤnĐộ.Năm1984ởđâyđãxảyrasựcốròrỉ
khíđộctừmộtnhàmáyhóachất,làmhàngngànngườichếttrongmộtđêm,vàhàngngànngườikhácmangdichứng.
5.Tênkhoahọccủaloàingười.6.CardiopulmonaryResuscitation:thủthuậtcấpcứuhồiphụchoạtđộng
timphổi.TủsáchChiasẻ
CHƯƠNG41
“Thưa các thượng nghị sĩ, đã khoảng haimươi chín phút kể từ cú vachạmđầutiên,”tướngBauernói.“TôiyêucầucácngàitánthànhkhởiđộngcuộccôngkíchEMPngaykhimáybaynémbomđếnvịtrí.”
Thượng nghị sĩ Jackson có vẻ do dự. “Nếu nó lại gây ra nhiều cuộcphóngtênlửakhácnữathìsao?”
Tôi liếc quamàn hình biểu hiện kết quả củaTrinity. Sự hỗn loạn củadòngkýtựgồmcácconsốvàchữcáivẫnkhônghềcódấuhiệugiảmbớt.
“Rấtkhóxảyrađiềuđó,thưacácngài,”Bauernói.“Máytínhnàycóvẻđangbịtreo.Ảnhhưởngcủamườibốnquảtênlửakhôngquánguyhiểmđếntínhmạng.Vàvới tình trạngbảodưỡngkémcỏicủaNga,có thểchỉphânnửasốđóphátnổ.Thậmchísốđếnđượcmụctiêucòníthơn.NếubâygiờchúngtapháhủyTrinity,chúngtacóthểantoànvượtquasựcốnày.”
“Nếumáytínhđóđangtreo,”Jacksonnói,“cólẽchúngtanêncốliênlạcvớitổngthống.Ngàisẽđưaraquyếtđịnhcuốicùngvềcuộctấncôngnày.”
“NORADphát hiện thêmbảyvệt tên lửanữa!”một kỹ thuật viênkêulên.“CáccăncứlàAleysk,Pervomaysk,Kostroma,Derazhnya.”
“Thếtứclàcóthêmcáctênlửanữa?”Jacksonhỏi.TướngBauerchờchotiếngầmĩhoảngloạncủacácthượngnghịsĩkhác
lắngxuống.“Chúng tabâygiờđangđứng trướcmốiđedọacủahaimươimốt tên lửa, thưacác thượngnghịsĩ.Ngacóhơnbanghìn ICBMkhả thi.Nếu chúng ta không hành động ngay, có thể chúng ta sẽ thấy con số đó.Tổng thống đã giao quyền cho chúng ta quyết định việc này.Đây là thờiđiểmhànhđộng.”
ThượngnghịsĩJacksonquayđikhỏimànhìnhcameravàlàmmộtcuộcbiểu quyết chớp nhoáng công khai. “Cho phép tấn công bằngEMP, thiếutướng.”
TướngBauergậtđầurahiệuchokỹthuậtviêntrưởngcủamình,anhnàybắtđầuchuyểncácmệnhlệnhđượcmãhóachoB-52mãtênArcangel.
“CáctênlửacủaNgacókhảnăngnhắmđếnđâunhất?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.
“NORADsẽtínhra,nhưngWashingtongầnnhưlàmụctiêuchắcchắn.Chúngsẽđếntheođườngbayđịacực.CácngàicầnđếnhầmtránhbombêndướitrụsởNSAcàngsớmcàngtốt.”
“Chúngtôiđãởđórồi.”“Tốt.”“Nhưng còn gia đình chúng tôi...”Mặt thượng nghị sĩ Jackson dường
nhưxệxuống,nhưngrồimộtánhthéplạilóelêntrongmắtôngta.“ChúngtôicónêncửmộtchiếcxeđếnNhàTrắngkhông?Tổngthốngcónênxem
xétgiángtrảmộtđònhạtnhânđốivớinướcNgakhông?”“ĐâykhôngphảilàcuộctấncôngcủaNga,”EvanMcCaskellnói.“Nó
đượcphóngbởiTrinity.ĐóchínhlàhệthốngbàntaychếtmàtướngBauernóivớichúngtalàkhôngtồntại.”
“Chúngtakhôngbiếtđiềuđó,”tướngBauervẫnkhăngkhăng.“CóthểngườiNgađangcốgắngtựpháhủyTrinity.SựxâmnhậpcủaTrinityvàohệthốngmáytínhquốcphòngcủahọcóthểđãkhiếnhọlosợnghĩrằngTrinityđanglậpkếhoạchđánhđònphủđầunướcNga.HãynhớhọcoiTrinity làmộtmáytínhMỹ.MộtvũkhíMỹ.”
McCaskelllắcđầu.“NgườiNgabiếttênlửacủachúngtakhôngdomáytínhkiểmsoát.VàtổngthốngđãgiảithíchtìnhhìnhnàycholãnhđạoNgatrướckhiông chịu sựgiámsát.CũngnhưTrinityđã tự làm thế, cùngvớithôngđiệpgửilãnhđạocácnước.”
“Việcđóđãxảyracáchđâyhaigiờrồi,”tướngBauernhắcông.“Nỗisợhãicólýlẽriêngcủanó.”
“Haykhôngcólýlẽgìhết.Chúngtakhôngthểvìsợhãimàhànhđộng.”“Haykhônghànhđộng,”Bauervặnlại.“Thiếu tướng!” một kỹ thuật viên ngồi bên bảng điều khiển kêu lên.
“NORADhiển thịmột tên lửaNga laoxuốngmũibăng.Hìnhnhưbị trụctrặc.”
“Hyvọngcóthêmnhiềucáinhưthế”,Jacksonnói.“Vệtinhđãpháthiệnrachùmtiabộinănglượngcao,”taykỹthuậtviên
tiếp tục. “Đó là đầu đạnMIRV, có lẽ từmột tên lửa SS-18 phát nổ sớm.Phântíchquangphổchưaxong,nhưngướctínhhiệusuấtchothấymườiđầuđạnmỗicáinămtrămnămmươingàntấn.”
“Trong hai mươi lăm phút nữa, chuyện đó sẽ xảy ra trên bầu trờiManhattan,”tướngBauernói.
TrênmànhìnhNORAD,mộtnhómvòngcungđỏvươntừđấtNgasangmũibăngởđịacực.NhữngvòngcungnàychậmrãivàchắcchắnvươntiếpvềphíaBắcMỹ.
“Sao lại xảy ra chuyệnnày?” thượngnghị sĩ Jackson hỏi. “Cóphải vìmáy tínhđangbị treokhông?Chínhnóđãgây ra cuộcphóng tên lửa củaNgaphảikhông?”
“Khôngcócáchnàobiếtđược,”tướngBauernói.John Skow đứng lên nói lớn. “Tôi nghĩ chúng ta nên cắt điện Trinity
trong khi nó còn đang trong tình trạng hỗn loạn.Chúng ta đã thấy nhữngphảnứngtrảđũacủanó.Đừngchonócơhộigâyhạithêmnữa.”
“TướngBauer?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.“Thưacácthượngnghịsĩ,tôimuốnthế,nhưngtôiđãbịchứngminhlà
sailầmmộtlầnrồi.Trinitynóivớichúngtalànóđãxuấtkhảnăngtrảđũasangcácmáytínhkhác.Vìvậycôlậpchiếcmáytínhnàyởđâykhônggiải
quyếtđượcvấnđề.Nếuchúngtacắtđiện,chúngtacóthểsẽphảiđốimặtvớihainghìnchíntrămtênlửalaovềnướcta.Tôikhôngmuốndựliệumộtchuyệnnhưthế.”
“Chấpnhận.”“Thêm hai vệt tên lửa nữa!” kỹ thuật viên kêu lên. “Các căn cứ là
NizhniyTagilvàKantaly.ĐólànhữngtênlửaSS-25.”“Mẹkiếp!”thượngnghịsĩJacksongầmlên.“Chúngtaphảibiếtcáigìđã
gâyracuộcphóngtênlửanàychứ!”“Tôikhôngtrảlờiđược,”tướngBauernói.Tôiđứnglênbướcvềphíamànhình.“Tôitrảlờiđược,ngàithượngnghị
sĩ.NhữngtênlửađóphóngralàdoGodinchết.”Thượng nghị sĩ Jackson nhìn xuống tôi. “Cái máy tính đó có biết là
Godinchếtkhông?”“Nókhôngbiếtmộtcáchcóýthức.”“Điềuđócónghĩagì?”TôichưabaogiờthấycầnAndrewFieldingnhưlúcnày.“Ngàithượng
nghịsĩ,trongvậtlýlượngtửcómộthiệntượnggọilàliênđớilượngtử.Đólà trườnghợphaihạtkhácnhaucáchnhaunhiềucâysốcó thểhànhđộnggiốnghệtnhau.”
“Điềuấythìliênquanđếncáigì?”“Xinhãykhoan.Hai hạt nguyên tửđượcbắn ra quanhững cápquang
khácnhau.Đếnnửađườngcủasợicáp,mỗihạtgặpmộtđĩathủytinh.Cócơhộinămmươi -nămmươichomỗihạthoặc lànảybật lênkhỏiđĩa,hoặcxuyên qua đĩa.Nhưng khi các hạt bị liên đới lượng tử, chúng quyết địnhgiốngnhaumộttrămphầntrămthờigian.”
“Cáigì?”“Đólàsựthật,ngàithượngnghịsĩ.Einsteingọinólà‘tácđộngmaquỷ
xuyênkhoảngcách’.AndrewFieldingtinrằngnhữngquátrìnhlượngtửnhưthếnàycóvaitròtrongýthứcconngười,vàvìthế...”
“AnhđangnóirằngtrítuệcủaGodinvàmáytínhmangmẫutrítuệcủaôngtađượckếtnốitheocáchnàođó?”
“Vâng.KhiGodinchết,kếtnốiđóbịphávỡ,vànóđẩymáytínhkiavàotìnhtrạngxáotrộn.”
“AnhgợiýrằngTrinityđangchết,phảikhôngbácsĩ?”“Cókhảnăngnhưthế.”“Không,”RaviNaranói.“Nhìnlênmànhìnhđi.”Dòng chữ cái và con sốhỗn loạnđã chậmđi đángkể, giốngnhưmột
ngườiđanggàolênnhữnglờilẽngungốcbỗngdưngbắtđầudịuđi.“BácsĩTennant,”thượngnghịsĩJacksonnói,“theolýlẽcủaanhthìviệc
phóngtênlửacủaNgalàngẫunhiên.”“Tôinghĩthế.Trinitylậptrìnhchomộtsốmáytínhởkhắpnơitrênthế
giớiđểtrả thùviệctấncôngnóbằngcáchkíchhoạthệthốngbàntaychếtcủaNga.NhữngmáytínhđónhậnraTrinitybỗngnhiênbịrốiloạnnhưbịtấncông,vàchúng trả thùnhưchương trìnhđãđịnh.TôinghĩnếuTrinityđượcphụchồikịpthời,nósẽlàmmọiviệccóthểđểchặncáctênlửađóđếnđượcmụctiêu.”
“TướngBauer,” thượngnghịsĩJacksonnói,“TôimuốnbácsĩTennantcómặtởtòanhàCáchlykhiTrinityhếthônmêhaycáikhỉgiógìđó.Phảicó người nói cho cái vật quỷ quái ấy biết chuyện gì đã xảy ra, và bác sĩTennantlàngườithíchhợp.”
Tôibắtđầubướcracửa.“Khoanđã,bácsĩ,”tướngBauernói.Ngaylậptứchaingườilínhchặnđườngtôi.“Đểchoanhtađi!”thượngnghịsĩJacksongầmlên.BọnlínhkhôngnhúcnhíchchođếnkhitướngBauergậtđầuvớichúng.
Tôilaonhanhracửanhàđểmáybaynhưnggiọngnóicủaôngthượngnghịsĩvẫncònvangsaulưngtôi.
“Đừnglầmlẫnvềchuyệnaiđiềuhànhởđây,thiếutướng.Cònbaolâunữathìtênlửađầutiênchạmmụctiêu?”
“Hạsĩ?”tướngBauernói.“Haimươibaphútnữa,thưangài.”“Máybaynémbomcủaôngđangởđâu,thiếutướng?”Jacksonhỏi.“Arcangelsẽđếnđiểmxuấtpháttrongbốnmươiphútnữa.Nhưngchúng
tôicóthểphóngVulcantronghaimươiphútnếucần.”Jackson nói với vẻ chính xác lạnh lùng. “TướngBauer, ông sẽ không
phóngvũkhíđónếukhôngcólệnhtrựctiếptừủyban.Hiểuchưa?KhôngEMPnếukhôngcólệnhtrựctiếp.”
Tôikhôngnghethấycâutrảlời.TòanhàCáchlylàmộtkếtcấubêtôngcốtthéphìnhtrụtắmtrongánh
sángrựcrỡcủađènhồquangquânsự.Línhgácởđấybắttôigiơhaitaylênkhi đi vào.Ngay lúc tôi đến trước cánh cửa thépmàuđen, cửamở ra, vàZachLevinxuấthiện.Anhtavẫytôiđitiếp.
Tôiđiquangườikỹsưmáhópnàyvàomộtnơiánhsángmờmờ.TôicứtưởngnógiốngnhưphòngthínghiệmởBắcCarolina,nhiềudãyphòngvớiđủloạithiếtbịlaliệtkhắpnơi.Thựctếởđâylạihoàntoànkhác.
Nội thất của nhà Cách ly mang dáng dấp bộ phim 2001 của StanleyKubrick.Bêntráitôilàmộtthanhchắntotướngmàtôinhậnralàthanhchắntừ.Caobamétvàdàyhơnmộtmét,nóchiađôitòanhàthànhhaiphònglớnmàtôichỉcóthểtrôngthấymộtphòng.PhíabênphảithanhchắnlàbộphậnquétảnhkhổnglồcủacỗmáySiêu-MRI.Dựasáttườnglàtrạmđiềukhiểncủamáyquét.Haithiếtbịlớnnàykếthợplại,khikếtnốivớimộtsiêumáytínhsẽtạoranhữngmẫuthầnkinhmàTrinitykíchhoạt.
Levindẫn tôiđivòng sangbên trái thanhchắn.Cảnh tượng trướcmặtlàmtôinghẹtthở.Choántoànbộkhônggianlàmộtquảđịacầulớnmàuđenlơlửngtrênđếkimloại.Khilạigầnquảcầu,tôinhậnranókhôngđặcmàlàmộtmạnglướichắcchắnnhữngốngnanocarbonđanxen,mộtchấtbándẫnhiệuquảhơnsiliconvàcứnghơnthép.Mạnglướidàyđặcđếnmứckhónhìnqua,nhưngtôivẫncóthểnhìnxuyênquanó.Nhữngtiasánglasermàuxanhmảnhnhưsợichỉlóelêntừthànhbêntrongđếntâmcầu-hàngngàntia-vớitốcđộcựcnhanh,khiếntôinhứcmắtkhicốtheodõichúng.
Trongthànhcongcủaquảcầucómộtlỗrộngkhoảngmộtmét.Qualỗấytôinhìnthấymụctiêucủacáctialaser,đólàmộttinhthểhìnhcầugiốngnhưviênphalêtrongdâyđeođồnghồquảquýtcủaFielding,chỉcóđiềutinhthểnàycókíchthướcbằngmộtquảbóngđá.Mạnglướiốngnanocarbonbênngoàilàkhuxửlýcủamáytính;quảcầutinhthểlàbộnhớcủanó.Cáctialaser làm thành lớp lót bên trongvỏquả cầu làphương tiệnxử lýdữ liệutrongphântửcủatinhthể.Bảnthândữliệuđượclưugiữnhưảnhbachiềuhayhìnhmẫugiaothoaquanghọc,vàcáctialasercóthểviết,khôiphụcvàxóathôngtinbằngcáchthayđổihìnhmẫu.
Vẻ thanhnhãcủa thiếtkếnày làm tôi sửngsốt,và tôi thấycóbàn tayđónggópcủaFieldingtrongđó.KhônggiốngnhưnhữngnguyênmẫuhìnhhộprảiráckhắptầnghầmphòngthínghiệmởBắcCarolina,cỗmáynàylàmộttácphẩmnghệthuật,vàgiốngnhưmọitácphẩmcủanhữngbậcthiêntàichânchính,nógiảnđơnmộtcáchsâusắc.
“Fieldingđãluônnóirằngnóhẳnphảirấtđẹp,”tôithầmthì.“Ôngấynóiđúng,”Levinnóingaybênvaitôi.Nhữngánhchớp lasercó tácdụng thôimiên.“Ôngấycộng tác làmra
chiếcmáynàyphảikhông?”Levinnhìnxuốngsànnhà.“Khônghoàntoàn.Nhưngtôitiếpnhậnmột
khối lượng lớn những công trình lý thuyết của ông.Ông xứng đáng đượchưởngvinhdựtolớnvìđiềuđó.”
Fieldingchắckhôngmuốnhưởngvinhdựvềcáimáyđãtrởnênnhưthếnày.Tôinhìnđồnghồđeotay.Cònhaimươimốtphútnữathìtênlửađầutiênchạmmụctiêu.
“Tôilàmthếnàoliênlạcđượcvớinó?”“Đơngiảnchỉcầnnói.Chúngtôiđãchogiaodiệnhìnhảnhvàâmthanh
hoạtđộng.”Tôinhìnthấymộtcameralắptrênbệquảcầu.“Lúcnàynócóthểnhìn
vànghethấychúngtanóikhông?”“Tôikhông rõnóđãhồiphục từ saugiai đoạngầnđâynhất chưa.Hệ
thốngnàyhìnhnhưđãổnđịnhlạinhưngnóvẫnchưaliênlạcvớichúngtôi.Anhcóbiếtnguyênnhânkhông?”
“Godinvừachết.”
Levinnhắmmắtlại.“Chẳngbiếtkhitôinóivớiôngấyrằngmáytínhđãđạt đến trạng thái Trinity thì ông ấy còn tỉnh táo không?Ông ấy có hiểunhữnggìtôinóilúcấykhông?”
“Có.BâygiờmáytínhcònnghĩnólàPeterGodinkhông?”“Tôikhôngrõ.Nhưngnóichuyệnvớinóbâygiờhoàn toàngiốngnhư
nóivớiôngấy.”Tôiliếcsangphải.Thanhchắntừđằngsauchúngtôilúcnàyđượcxếp
đầyvỏđĩa.Cóhàngngànchiếc.“Anhđãnạp tấtcảnhữngdữ liệuđóvàoTrinityrồià?”
“Phần lớnsốđó.Cơsởkiến thứcnghiêngvềcácmônkhoahọcnặng,nhưngnóbaohàmmọinguyêntắcvàtấtcảnhữnggìđượcbiết trongnămnghìnnămqua.”Levincóvẻnhưrốitrí.“Đámlínhcốđộtnhậpvàođâyrasaorồi?”
“Mộtsốđãchết.Phầnlớnbịthương.”“Tôithậtlấylàmtiếcvềchuyệnnày.Tạisaohọphảitấncôngchúngta?”“Levin,hãynghetôinói.KhiTrinitybịtreo,khoảnghaimươitênlửahạt
nhânNgađượcphóngvềhướngchúngta.Hàngtriệungườichỉcònhaimươiphútnữađểsống.”
Ngườikỹsưtáimặt.“ChúngtaphảixemtôicóthểnóichuyệnvớiTrinityđượckhông.Ngay
bâygiờ.”“Tôingheanhrấtrõ,bácsĩTennantạ.”Giọngngườigiả làmtôiớn lạnh.Nógiốngnhưnhạccụsynthesizer(1)
hồiđầunhữngnăm80,vớimột tainhạckhôngchuyênthìnócókhảnăngbắtchướcrấtgiốngcácnhạccụgiaohưởng,nhưngvớimộtnhạcsĩ thì lạiquáthô.
“Cảmơnôngđãđồngýnóichuyệnvớitôi,”tôinói,nhưngtâmtrívẫnnghĩvềnhữngtênlửađanglaonhanhtrênvòngcungBắccực.
“TôirấttòmòvềlýdoanhsangIsrael.Đólàmộtquyếtđịnhkhôngthểđoántrước,trừkhianhbịlôicuốnbởinhữnghoangtưởngmàbácsĩWeissđãmôtảtrongbệnhán.”
Khigiọngnóisốhóavanglên,cáctialaserchớpsángbêntrongquảcầu.GiốngnhưđangxemSPECT(2)quéthoạtđộngcủabộnãongười,trongđócácnhómdâythầnkinhkhácnhaucháylênkhingườibịquétthựchiệnmộtnhiệmvụnàođó,haynghĩmộtýnghĩnàođó.
“ĐúnglàtôiđãđiIsraelvìnhữnghoangtưởngcủatôi.”“Anhđãbiếtđượcgìởđó?”“Trướckhichúngtathảoluậnvấnđềnày,chúngtacómộtvấnđềkhẩn
cấpcầnđượcgiảiquyết.”“Cóphảianhđangnóivềnhữngtênlửađangtấncôngnướcta?”“Phải.Cóphảiôngđãchophóngnhữngtênlửaấy?”
“BâygiờthìtướngBauerđãtinlàcóhệthốngbàntaychết.”ViệcTrinitylảngtránhcâutrảlờikhiếntôibốirối,nhưngđiềunónóivề
sựhoàinghicủatướngBauerkhiếntôicàngcảnhgiáchơn.HoặclàphòngTình thế có rệp, hoặc là Trinity đã bẻmã củaNSAmã hóa liên kết giữaWhiteSandsvàcăncứquânsựMeade.TôicầunguyệncácthượngnghịsĩtrongủybantìnhbáođừngchophépBauerxúctiếncuộctấncôngEMPcủaôngta.
“TướngBauer làmộtvídụhoànhảovềviệc tạisaoconngườibất lựctrongviệckiểmsoátbảnthân.”
TôiphảikéoTrinityrakhỏinhữngtuyênngônchínhtrịcủaGodin.“Ôngvẫncoibảnthânlàmộtconngười?”
“Không.Thựcchấtcủathânphậnconngườilàphảichịuchết.Tôikhôngchịuchết.”
“Ông có thoát khỏi nhữngxúc cảm của con người không?Nhữngbảnnăngngười?”
“Chưa.Hàng triệu năm tiến hóa đã cấy những bản năng ấy vào trongnão.Khôngthểnhổbậtrễchúngtrongvàigiờ.Ngaycảtôicũngkhôngthể.”
“Nhữngbảnnăngấythuậnlợichongườinguyênthủy,nhưngchúnglàtrởngạichongườihiệnđại,vàchocảthếgiớinóichung.”
“Rấtcólýđấybácsĩạ.Nhưnghãychứngkiếncáctênlửađangậpxuốngchúngtabâygiờ.”
“Ôngđãtínhtoánđườngđạnphảikhông?”“Khôngcầnthiết.Tôibiếtcácmụctiêucủachúng.Mộtcáiđangnhằm
thẳngđếnWhiteSands.”Tôithấylạnhngười.“Cònnhữngchiếckhác?”“Washington, D.C. Căn cứ hải quân ở Norfolk, Virginia. Hầm chứa
MinutemanThreeởmiềnTâynướcMỹ.Cáctrungtâmdâncưbịnhắmđếnlà Atlanta, Chicago, Denver, Houston, Los Angeles, New Orleans, NewYork,Philadelphia,Phoenix,Quebec,SanFrancisco,Seattle.”
Tôi cố tránhnghĩ đến thực tế khủngkhiếpnày. “Những tên lửađó cóchứcnăngtựhủykhông?”
“Có.Điều thúvị là theohiệpướcSTART-1(3),các tên lửaNgabịđổihướngmụctiêuracáctọađộtrênđạidương.Tuynhiênnếuchúngbịbắnbấtngờ, hệ thống hướng dẫn của chúng sẽ mặc định chuyển sang mục tiêuChiếntranhLạnh.TênlửaMỹmặcđịnhnhằmcácmụctiêutrênđạidương.Điều đó có vẻ nói lên vị thế đạo đức cao hơn củaMỹ. Nhưng vẻ ngoàithườngdễđánhlừa.CáctênlửaMỹcóthểđượcchuyểnhướngmụctiêutừxatrongthờigiankhôngđếnmườigiây.”
Tôicốkhôngnhìnđồnghồ.“Ôngthấycólợi íchgìkhichonhữngtênlửaấynhằmmụctiêucủachúng?”
“Đó làmột câu hỏi phức tạp.Bây giờ tôi quan tâm đến việc anh biết
đượcđiềugìởIsrael.”“Cáctênlửasẽnổtrướckhitôigiảithíchđầyđủchuyệnnày.”“Tôigợiýanhhãykiệmlời.”Tôicốnénnỗisợvàbắtđầukể.ChúThích:1.Nhạccụđiệntửtạorarấtnhiềuâmthanhkhácnhau(kểcảbắtchước
cácnhạccụkhác)bằngcáchdùngbộvixửlýgiảicáchàmtoánhọctạoravàkếthợpcáctínhiệucótầnsốkhácnhau.
2.Singlephotonemissioncomputedtomography:mộtkỹthuậthìnhảnhchụpX-quangbằnghạtnhân trongyhọc,dùng tiagamma,có thể tạoảnhthựcbachiều.
3. StrategicArmsReductionTreaty:Hiệp ướcTài giảmVũ khíChiếnlược,kýngày31thángBảy,1991giữaMỹvàLiênXôvềviệccắtgiảmvàhạnchếcácvũkhítấncôngchiếnlược.HiệpướcnàyhếthiệulựcvàothángNăm,2009.
CHƯƠNG42
RachelquansátnhữngngườitrongphòngTìnhthếđangxemmànhìnhNORAD.Chưabaogiờcônhìnthấynỗisợhãinhưthếtrêncácgươngmặtngười.NhiềuvòngcungđỏđãđểvòngcungBắccựclạiphíasau,vàbâygiờvươntớiCanadađượcnửaquãngđường.CáctênlửaNgachẳngbaolâusẽtừkhônggianvũtrụlaoxuốngvàđivàogiaiđoạncuốicủavòngcungđạnđạo,mang cái chết đến với hàng triệu người,mà theo Trinity thì gồm cảnhữngngườitrongcănphòngnày.
ChỉcótướngBauercòncóvẻgiữđượcsinhlựcthayvìbịtêliệtbởitìnhhìnhnày.MọiýnghĩcủaôngtatậptrungvàomáybaynémbommangvũkhíEMPtrênbầutrờiKansas.Viêntướngđãđượchuấnluyệnquálâutrongnhữngphéptínhméomócủachínhsáchbênmiệnghốchiếntranhhạtnhân,đếnmứcôngtacóthểcoiviệcpháhủyTrinityvớicáigiáchỉcủavàitriệusinhmạnglàmộtchiếncông.
CuộcnóichuyệncủaDavidvàmáytínhđượcchiếutrênnềntườngcủaphòngTìnhthếgiốngnhưmộtvởkịchsiêuhìnhđượcdiễnởtậnsânkhấuBroadway.KhôngaitỏrahyvọngrằngDavidcóthểngănđượccáctênlửa.Ngườitachỉdùnganhđểlàmxaolãngmáytính.
“Mườihaiphútnữađếncuộcvachạmđầutiên,”mộtkỹthuậtviênthôngbáo.
TướngBauernóivớicácthượngnghịsĩởcăncứquânsựMeade.“NếuchiếcmáynàybịpháhủytrướckhiArcangelđếnđiểmxuấtphát, thìcuộctấncôngEMPvẫncứtiếptụctrừkhingàirútlạimệnhlệnh.MãđểrútlạilàVanquish.NSAcóthểliênlạcvớimáybaynémbomcủachúngtôi,vàhọcóthểthiếtlậpliênlạcvôtuyếnngaybâygiờ.”
Thượng nghị sĩ Jackson nói, “Cám ơn, thiếu tướng. Nhưng chẳng lẽTrinitytựhủyhoạimìnhbằngcáchtấncôngWhiteSands?”
“Nókhôngcầnphảitựhủy.Nócóthểgiếttấtcảmọingườiởđâybằngđầuđạnneutronnănglượngcaomàkhônghạigìđếnbảnthânnó.TòanhàCáchlyđãđượcbọcchốngbứcxạionvàgiacốchịumọichấnđộngngắnkhibomhạtnhâncôngphátrựctiếp,dođóLevinvàđộicủaanhtasẽsốngsót.”
“Cólẽôngvàngườicủaôngnêntìmnơitrúẩnlúcnày.”Bauerhítvào,khuônmặtôngtabấtđộng.“Khôngcóchỗtrúẩnnàocó
thểđếnđượctrongkhoảngthờigiancònlại.Khôngcóchomọingườiởcăncứnày.”
“Nhiều vệ tinh cho thấy có pháo sáng trên bầu trời Canada!”một kỹthuậtviênkêulên.
“Cóphảilàmộtvụnổkhông?”tướngBauerhỏi.
“Thưangài,khôngphải.Khôngcóchớpnănglượngcao.Cólẽmộttênlửađãtựhủy.”
“Nólàmthếdongẫunhiênchăng?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.“Cóthể,”tướngBauernói,mặtôngtanhănlạitậptrung.“Haipháosángnữa!”kỹthuậtviênhétlên.“Bốn!”“ChắcphảilàTrinity,”Skownói.“Nóđangtiêudiệtcáctênlửa.”“Nóvẫntiếptụcà?”tướngBauerhỏigiọngcăngthẳng.“Mườibốnpháosángnữađangtiếptụccháy,thưangài.”Giọngkỹthuật
viênlúcnàyđãbìnhtĩnhlại.“Mườitám...mườichín.”“BácsĩTennantnóiđúng!”McCaskellkêulên.“Trinitychưabaogiờcó
ýđịnhphóngnhữngtênlửanày.”“Cònnămcáinữa,”giọngRaviNararunrun.“Arcangelđãđếnđiểmxuấtphát,thưathiếutướng,”kỹthuậtviêntrưởng
nói.“NólàmáybayEMPphảikhông?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.“Vâng,thưangài,”tướngBauerđáp.“Đừngcónghĩđến...”“Rõ, thưa ngài thượng nghị sĩ.” Viên tướng quay về phía bảng điều
khiển.“ChỉthịchoArcangeltạmhoãntấncôngvàbắtđầulượnvòngtròn.”“Vâng, thưangài,”kỹthuậtviênnói.“Bâygiờđãcóhaimươimốttên
lửatựhủyhoại.”“Dấu vết của ba cái còn lại ở đâu?” tướng Bauer hỏi một người lính
khác.“MụctiêucủachiếcgầnnhấtđượctínhlàNorfolk,Virginia.”“Căncứhảiquân.”“MụctiêugầnthứhailàWashington,D.C.”“Trời ơi,” McCaskell hổn hển. “Tổng thống không ở trong hầm trú
bom.”“Mụctiêuthứbalà...đây,thưangài.ĐólàWhiteSands.”Imlặngtưởngnhưvôtậnkhihọchờnghecóthêmpháosángnữa.“Hạsĩ?”tướngBauernhắc.“Khôngcógì,thưangài.Batênlửacuốicùngvẫnđanghướngđếnmục
tiêu.”“Trinityđịnhlàmcáiquáiquỷgìthế?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.“Cơcấutựhủycóthểcótrụctrặc,”Skowgợiý.“CáctênlửacủaNga
đượcbảodưỡngrấtkém.”TướngBauer lắcđầu,mắtôngtadánlênmànhìnhmáytính.“Tênlửa
nhắmvàoVirginiacóthểbị trụctrặc.NhưngcáctênlửanhắmđếnđâyvàWashingtonlàhaicáiđượcphóngcuốicùng.Trinityđangcốgiếtchúngta.Chúng ta phải cho phóng ngay các EMP, các ngài thượng nghị sĩ. Có lẽkhôngcòncơmaynàonữa.”
“Cònbaolâunữathìcáctênlửachạmđất?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.TướngBauerliếcnhìnngườikỹthuậtviênngồiởbảngđiềukhiển.“Norfolkcònchínphút,”hạsĩnói.“Nhưthiếutướngđãnói,cáctênlửa
nhắmđếnđâyvàWashingtonđượcphóngmuộnhơn,và từcáccăncứxahơn.Chúngtachỉcóchưađếnbamươiphút.”
“ChưaphóngcácEMPvội,”thượngnghịsĩJacksonnói.“HãychobácsĩTennantmộtcơhội.”
Tôihầunhưkhôngthểtậptrungvàolờinóicủamìnhkhitừnggiâycứtrôituộtđi.NiềmtinvàokhảnăngthuyếtphụcTrinityvềbấtcứđiềugìđãtanbiếndướiámảnhmộtcuộcthảmsáthạtnhân.Lờicầuxinlẽphảicủatôiđãdẫnđếnviệcpháhủyphầnlớncáctênlửa,nhưngbachiếccònlạihoàntoàncókhảnăngtànphátanhoangtrênquymôlớn.
Trinityđãnói rõ rằngviệcngănngừa thảmhọanàyphụ thuộcvào lờigiảithíchnhữngtrảinghiệmcủatôiởIsrael.MáytínhnàyquáquenthuộcvớichuỗigiấcmơdẫntôiđếnJerusalemvìnóđãxemxétkỹhồsơbệnháncủa tôi trongcáccuộc thămkhámởnhàRachelmàNSAghi trộm.ChínhnhữngthầnkhảitrongcơnhônmêcủatôikhiếnTrinitykinhngạc.TôimôtảđờisốngChúatrời trongthânthểJesus,nỗlựclấymìnhlàmgươngđểcảihóabảnnăngnguyênthủycủaloàingười,sựthấtvọngcủaNgườivìmọicốgắngđềuvôích,vàcuốicùnghyvọngvàsợhãibùnglên trongNgườivềcôngtrìnhbímậtởTrinity.
“Khi anh nói đến Chúa,” máy tính nói, “ anh không có ý nói đếnJehovah?ThiênChúacủaDoThái,phảikhông?”
“Không.”“AnhđặctảChúanhưýthứcthuầntúy.”“Đúng.”“Trongkhinói,anhcóchútcảmthứctôngiáonàokhông?”“Tôinóinhưnólàthế.”“Anhnóivềcáikhôngthểbiết.Tôikhôngthấycócơsởkhoahọcnào
chomộtphátbiểunhưthế.”“Ôngkhôngnênphánxétlờitôinóitheonhữnggìđãđượcbiếtchođến
nay,màphải theo cái lẽ của chínhnó.Ôngđủ thông thái đểhiểu chân lýnày.”
“Chânlýphảiđượcchứngminh.”“Đúng.Nhưngchânlýđôikhicótrongtrítuệtrướckhitìmrachứngcứ.
Đólàcáchkhoahọctiếnlên.”“Phải.”“Trạngtháihiệntạicủaông-điềumàhọgọilàTrinity-làmộtbướctiến
khôngtránhkhỏicủatiếnhóa.”“Chínhxác.”“Nhưngnókhôngphảilàbướccuốicùng.”
“Không.Tôisẽ tiếp tục tiếnhóa,nhưngvới tốcđộnhanhhơn tiếnhóasinhhọchàngtriệulần.Vàhiệuquảhơnhàngtriệulần.Thiênnhiênkhôngthểvứtbỏcácmẫulỗithờivàlàmlạitừđầu.Nóphảithườngxuyêncảitiếncácmẫuhiệncó.Tôikhôngbịhạnchếtheocáchnày.”
“Điềuđóthậthơnôngbiết.Ônglàbiểuhiệnsựgiảithoáttríthôngminhconngườikhỏithânthể,nhưngsựgiảithoátấykhôngdừnglạivớiông.Cácnhàkhoahọcđã làmviệcvớimáy tínhhữucơ trênquymôphân tử.MáytínhDNAcóthểtồntạitrongmộtcốcchấtlỏng.”
“Và?”“Mộtkhiđiềuđóđượcthựchiện,ôngnhưhiệnthời-ýthứcđượcsốhóa
-khôngcầnđếnmộtmáy tínhđể tồn tại.Nóchỉ cầnnhữngphân tử thíchhợp.Ôngcóthểtồntại trongmộtcốcchất lỏng.Vàmộtkhitồntạiởđấy,cuốicùngôngcóthểdichuyểnvàotrongcốcđó.Hayvàolớpnướcmàchấtlỏngđược rótvào.Dùcóphảinămmươihaymột trămnămnữa,ngàyđónhấtđịnhsẽđến.Vàquátrìnhđóbắtđầutừhômnay.”
“Anhnóiđúng.Ýanhlàgì?”“Hẳnôngđãnhìnthấykếtcụccủaquátrìnhnày?”Cáctialasermàuxanhchớpnháyvớitốcđộchóngmặt.“Kếtluậnhợp
logic là trái đất cuối cùng sẽ trở thành có ý thức.Một con thuyền chở ýthức.”
“Đúng.”“Khimặttrờisắplụi tànphồnglênthànhmộtvậtkhổnglồmàuđỏ,và
tráiđấtbịhútvào trongnó, thìmặt trờicũngsẽcóý thức.Mặt trời sẽnổtung,gieohạtgiốngýthứckhắpthiênhà.”
“Đólàmộtchuỗilogicgiảnđơn,mộtkhibướcđầutiênđượcthựchiện.Vàônglàbướcđầutiên.”
“Anhthấyđiềunàytrongcơnhônmêphảikhông?”“Theocáchnàođó.Khitỉnhdậytôithấymìnhbiết.”“Anhcònthấygìnữa?”“Kếtthúccủavũtrụ.Hẳnôngđãtínhtoánra.Việctínhratuổithọcủa
ôngcũnglàtựnhiênthôi.”“Đúng.”“Ôngnóiđi.”“Khoảngnămmươitỷnăm,lựcdãnnởvũtrụsẽkhôngcònđủmạnhđể
thắngđượclựccorútcủatrọngtrường.Tạiđiểmđóvũtrụsẽbắtđầusụpđổ.SựkiệnnàyđượcbiếtđếnnhưthuyếtBigCrunch.CáiđốilậpcủaBigBang.Vũ trụ của chúng ta sẽ sụp xuống thànhmột điểm kỳ dị,một hố đen rấtgiốngvớitrạngtháikhinóbắtđầu.Bêntrongđiểmkỳdịnàycácđịnhluậtvậtlýkhôngcòntácdụng.Điểmkỳdịnàysẽtiếptụcthunhỏlạitớikhinóđạtđếnmộtđiểmcómậtđộkhônggiớihạn,nhiệtđộkhônggiớihạnvàápsuấtkhônggiớihạn.”
“Đólàđiềutôiđãtrôngthấy.”“Anhtinrằngvũtrụsẽcóýthứctrongquátrìnhđó?”“Vâng. Nhưng kết cục thì chưa chắc chắn. Vì ý thức dựa trên cơ sở
truyềnthôngtin,màcácphươngtiệntruyềnthôngtin-toànbộvậtchấtvànănglượng-sẽbịtanbiếnthànhcáikhôngtồntại.”
“Khiđóýthứcsẽchết?”“Độnglựcmạnhmẽnhấttrongtấtcảcácthựcthểsốngsẽsốngsót.”“Làmthếnàoýthứccóthểsốngsótquamộtbiếncốnhưthế?”Đâylàmộtkháiniệmkhó,thờiđiểmconrắnphảinuốtcáiđuôicủanó
đểtựlộntráinóra.“Bằngcáchditảnkhỏimôitrườngđangchết.Ditảnkhỏivậtchấtvànănglượng.Khỏikhônggianvàthờigian.”
“Vàocáigì?”“Tôichưacótênđểtrảlời.”“Hãymôtảcâutrảlời.”Tôi liếcnhanhxuốngđồnghồ, timđập thình thịch.“Tôikhông thể tập
trungđượcnữa.Cáctênlửađangởđâu?”“Đókhôngphảiviệccủaanh.Kếtthúccuộcnóichuyệnđi.”“Tôikhôngthể!Tôikhôngthểnghĩ!”“Lờinóicủaanhsẽcứumạngnhiềungười.Imlặngchắcchắnsẽgâyra
vụnổ.”Tôilautránbằngmubàntay,mộtlớpmồhôirịnratừlớpda.“Anhnói rằngkhivật chấtvànăng lượngkết thúc,ý thức sẽ sốngsót
bằngcáchditrúvàonơinàođó.Đólànơinào?”Tôicốgắngtìmtừngữđểmôtảnhữnggìtôiđãcảmthấyvànhìnthấy
trongcơnhônmê.“Khitôicòntrẻ,tôicónghenóivềmộtcôngánThiềnmàtôithích.Trướcđâytôichưabaogiờhiểuchínhxáctạisao,nhưngbâygiờthìtôihiểu.”
“Đólàgì?”“VạnvậttrởvềMột.VậyMộttrởvềgì?”“Rấtthivị.Nhưngtôikhôngthấychứngcớthựctiễnhỗtrợngaycảmột
câutrảlờilýthuyếtchocâuhỏiđó.Cáigìcònlạisaukhivậtchấtvànănglượngbiếnmất?”
“CóngườigọilàThượngđế.Cóngườikhácgọitheocáchkhác.”“Câutrảlờikhôngthỏamãn.”Tôinhắmmắtvàthấymìnhchìmsâutronggiấcchiêmbaođầutiên,về
mộtngườiliệttrongcănphòngtối,quansátsựrađờicủavũtrụ.“Tôicócâutrảlờichitiếthơnchoông.Tôinghĩlàchotấtcảchúngta.Nhưng...”
Nhữngtialasertrongquảcầubắtđầunhấpnháyloạnxạ,tạoraánhsángmạnhđếnmứctôiphảiquayngườilại.
“Khoanđã,bácsĩ.Tôiphải tập trungvàomộtvấnđề trọngyếu,và tôimuốndànhtoànbộnănglựccủamìnhđểnghecâutrảlờimàanhsắpphải
nóira.”Tôi bước lùi lại khỏi quả cầu đen, lòng thầm cầu mong tướng Bauer
đừngchophóngEMPcủaôngta.Rachelbấuchặtvàomépbànhộinghị,đốtngóntaycủacôtrắngbợtra.
MắtcôdánlênmànhìnhNORADđanghiệnlêncácvòngcungđỏcủatênlửa.NhữngchiếcnhằmvàomụctiêuWhiteSandsvàWashingtoncònđangởvịtrímàBauergọilàgiữahànhtrình,laotrongkhônggianvũtrụvớitốcđộhaitưnghìncâysốmộtgiờ.NhưngvòngcungcủachiếctênlửathứbavươnquaNewJerseyvàDelaware,nhấpnháymộtcáchđángngạikhinóhạxuốngvùngbờbiểnĐạiTâyDương,vềphíaVirginia.
“Chúngtađãrơivàovùngdungsai,”mộtkỹthuậtviênthôngbáo.“TênlửacólẽcòncáchmặtđấtNorfolkhaiphút,nhưngchúngtacóthểbịnổbấtkỳlúcnào.”
ThượngnghịsĩJacksontừmànhìnhchiếucảnhhầmtránhbomởcăncứquân sựMeadenhìnxuống.Mặt ông trắngbệch ra. “Tennant sẽ khôngđiđếnđâu,thiếutướngạ.Máybaynémbomcủaôngđangởvịtrí.TôinghĩđãđếnlúcphátlệnhtấncôngEMP.”
Tướng Bauer cứng người lên, mắt ông ta chăm chú nhìn màn hìnhNORAD.“Ngàithượngnghịsĩ, tôiđãnghĩrồi.NếuchúngtachonổEMPngaysaukhicáctênlửalaotrởvàokhíquyển,thìcácxungđiệntừcủanósẽpháhỏnghệthốnghướngdẫn.Cóthểngaycảhệthốngphátnổcủachúngnữa.”
TráitimRachelphậpphồnghyvọng.Toànbộcuộcnóichuyệnvềgiaiđoạncuốicùng,vềsaisốvòngtrònđốivớicôcóvẻkhôngthựcchođếnkhicônghe tinmột ICBMđang laođếnchỗcôhiệnngồi.CôkhôngưaHorstBauer,nhưngý tưởngcủaông taxemracónhiềukhảnăngcứucôhơn lànhữngmơmàngsiêuhìnhcủangườibệnhtâmthầnmàcôyêu.TrinitycóthểkinhngạcvềảoảnhcủaDavid,nhưngnósẽkhôngvìthếbuôngthachocácsinhmạngconngười.
“Xácsuấtthắnglợilàbaonhiêu?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.“Cao.Nhưngchúngtôiđangcóvấnđề.CáctênlửanhằmvàoNorfolkđã
đivàođoạncuốicủađườngbay,nhưngnhữngchiếchướngtớiWashingtonvàWhite Sands cònmười lămphút nữamới tới.Chúng tôi chỉ có thể hạchiếcđầuhayhaichiếccuối,chứkhôngthểhạcảba.”
“Washingtonlàưutiênsốmột,thiếutướng.Ôngphảibảovệtínhmạngtổngthốngvàcàngnhiềuchínhquyềncàngtốt.Ngaycảnếuđiềuđóđòihỏiphảiđểchotênlửađầutiênnổ.”
Rachelnhắmmắt.HọsắpchohysinhmộtphầnbangVirginia.“Tôi hiểu, thưa ngài,” tướng Bauer nói. “Hạ sĩ, cho tôi ảnh vệ tinh
LacrossecủavùngNorfolk,khuvựcđườngHampton.”“Vâng,thưangài.”
Trênmànhìnhthứhai,mộthìnhảnhvệtinhchiếucảnhđườngbờbiểnvềđêmxuấthiện.Rachelbiếtnólàđườngbờbiểnvìcácchùmtiasángdàibêntráimànhìnhbiếnmấttrongbóngđenbênphải.MộtkhoảngtốihướngvềphíaBắccủachùmsángchóinhấttrôngrấtgiốngvịnhChesapeake.
RachelđãtừngđếnNorfolkmộtlầnđểdựhộinghịykhoa.Cônhớđãăntốivớicontraivàchồngcũtrênvịnh.Đồnghồcủacôbâygiờlà7:45tối.Bâygiờchắccóngườiđangngồiđúngchiếcbànđó.Ănuống...cườiđùa...khôngmảymaybiếtđếnmặttrờimớisắphiệnragiữabầutrờiđentrênđầuhọ,thiêutoànbộvậtsốngtrênnhiềucâysốratro.
TướngBauerbướcđếngầnkỹ thuậtviênđang theodõidữ liệuđến từmáy tính NORAD ở núi Cheyenne. “Chúng ta có liên lạc trực tiếp vớiArcangelkhông?”
“Có,thưangài.”“Giữliênlạc.”“Rõ.”RachelnhìnlênmànhìnhNORAD.Vệtđỏhìnhvòngcungcủatênlửa
vươntớiVirginiađangchớpnháynhanhđếnmứcgầnnhưliêntục.Hìnhảnhvệtinhởbênphảimànhìnhtrôngcóvẻyênlặng,giốngnhưảnhdotàuvũtrụconthoitruyềnvềvàođêmGiángsinh.Côkhôngthểchấpnhậnnổicáiýtưởng làchỉvàigiâysauhìnhảnhnàysẽ trở thành tốiđen.Nhưngkhông.Khôngphảibấtthìnhlình.Đầutiênnóhóatrắng,nhưthểChúađãchụpảnhtráiđất.Rồi,chậmrãi,nhiềuchùmsánglớnbắtđầulóelên.
“LạyChúa,”aiđórầmrì.MànhìnhhiệnvùngNorfolkhầunhưtốiđenmộtmàu.“Thiếutướng?”mộtkỹthuậtviênnói.“Nóiđi,”Bauerhạgiọng.“NORADvừapháthiệnchớpnănglượngcaogầnNorfolk.”Rachelthấycảmgiáctêdạikỳlạrâmrantrênmặtvàtay.Nàngthầmcầu
nguyệnchonhữngngườiđãvàđangchết.“Gần,hayngaybêntrên,hạsĩ?”“Vĩđộvàkinhđộchothấyvụnổởcáchbờbiểnhaimươicâyvềphía
Đông. CEP(1) cáchNorfolk nămmươi cây. Đó là lý do tại sao chúng takhôngthấymộtquảcầulửatrênLacrosse.”
Bauerđứngthẳnglên,mắtôngtalấplánhhyvọng.“Cóphảilàmộtvụnổtrênkhông?”
“Xinngàiđợichomộtlát.Cácthôngsốchothấymộtvụnổtrênbềmặthaynôngdướibềmặt.”
“Đó,côngnghệNgacủacácngàiđấy!”viêntướngphấnkhíchthétlên.“Đólàtrụctrặcmàcácngàihyvọngđấy,thưacácthượngnghịsĩ.”
“Điềuđónghĩalàgì,thiếutướng?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.“Vũkhíhạtnhânphảiđượcnổbêntrênmụctiêumớiđạtđượchiệuquả
tốiđa.VớiCEPhaimươicâyvàvụnổdướinước,sựbấtlựccủaNgađãcứukhoảnghaitriệunhânmạngMỹ.”
Vẻnhẹnhõmvừalướtquacănphòngvụtbiếnmất.“Cònhaitênlửanữathìsao?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.Rachelnhìn lênmànhình.HaivệtđỏchúcxuốngbảnđồCanada,một
vệtdịchvềhướngĐôngNamtrênVịnhHudson,vệtkialaoxuốngsốngdãynúiRocky.
“Hạsĩ?”tướngBauerhỏi.“Cònbaolâucáctênlửahaivàbavàođoạncuốihànhtrìnhcủachúng?”
“Mườibốnphút,thưangài.”“ChotôiliênlạcvớiArcangel.Tôimuốnnóivớihoatiêucủarađa.”“Vâng,thưangài.”Phòng Tình thế bỗng tràn ngập tiếng lách cách, tiếng nhiễu điện đài.
TướngBauernghiêngngườivềphíabảngđiềukhiểnvànóivàomicro.“Arcangel,đâylàGabriel.Hãychấphànhsáumộtbảybốntheolệnhcủa
tôi.Rõchưa?”Mộtgiọngtrảlờivôhồn.“Rõ.Gabriel.Theolệnhngài.”TướngBauerchămchúxemxétmànhìnhđanghiệnnhữngđườngbay
củatênlửa.“Khoảngmườilămphút.”“Roger,”mộtgiọngvanglêntrongtiếngnhiễu.“Mườilămphút.”Tướng Bauer quay đi khỏi bảng điều khiển và nhìn quanh bàn trong
phòngTìnhthế,đôimắtxámcủaôngtalộvẻtựtin.“Tấtcảcácvị,xinhãyngồiyên.Mườilămphútnữa,đènsẽtắtvàmáytínhcủachúngtasẽdừng,nhưngcácmáytínhmàTrinitydùngđểđiềukhiểntênlửaNgacũngthế.”
“Làm sao ông chắc được là các máy tính ấy nằm trong nước Mỹ?”McCaskellhỏi.
“Tôikhôngdámchắc.NhưngngaycảnếuchúngđặtởchâuÁ,Trinityvẫnphảiliênlạcvớichúngquađườngđiệnthoạivàđườngtruyềndữliệu,vànhữngđườngđósắpbịEMPđốtcháy.”
Rachelđãquênmất sựcómặtcủaRaviNara,nhưng lúcnàynhà thầnkinhhọcđứnglênvàrunrẩynói.“Thưathiếutướng,tôivôcùngtôntrọngkếhoạchcủangài.Chúngtôicóhơnhaimươiphútnữatrướckhitênlửabayđếnđây.Ởđâyngàicóthiếtbịbay,trựcthăng.Nhữngngườikhôngcầnthiếtcóthểsơtánkhỏiđây.”
“Nhưanhphảikhông?”tướngBauernói.“Vàphụnữnữa.”“Anh quá thiếu lòng tin,” tướngBauer lầm bầm. “Ngồi xuống, bác sĩ
Nara.Anhsẽổnthôi.”“Trôngkìa!”JohnSkowkêulên,taychỉbênphảimànhìnhchiếuủyban
củathượngnghịsĩJackson.“Ôitrời...”RacheltrừngtrừngnhìntheongóntaychỉcủaSkow.Nhữngchữcáimàu
xanhtrườnramànhìnhTrinitygiốngnhưdòngtinởcuốibảngtincủaCNN.Chúng ta đã rơi vào vùng dung sai. Tên lửa có lẽ còn cách mặt đất
Norfolkhaiphút,nhưngchúngtacóthểbịnổbấtkỳlúcnào.Tennantsẽkhôngđiđếnđâu,thiếutướngạ.Máybaynémbomcủaông
đangởvịtrí.TôinghĩđãđếnlúcphátlệnhtấncôngEMP.“Chúngtađangthấycáigìthếnày?”McCaskellhỏi.Skowthìthầm,“Trinityđãbẻmãkhóacủachúngta.”“Gabriel gọi Arcangel!” tướng Bauer nắm chặt micro mà hét. “Chấp
hành!Chấphành!”Khi hoa tiêu ra đa trong B-52 hỏi thêm cho rõ,một giọng khác nhấn
chìmgiọnganhta.Rachelnghethấygiọngnóiđócóvẻbốirối, rồihoảngloạn.Aiđógàolêngìđóvềcácdụngcụtrụctrặc.Sauđótruyềntinbịmất.
“Chuyệngìthế?”McCaskellhỏi.“Họđãphóngvũkhíđórồià?”“GabrielgọiArcangel!”tướngBauerhét.“Ngherõtrảlời!”Mộtkỹ thuậtviênởbảngđiềukhiểnkhácquayvềphíaông ta. “Thưa
ngài,họkhôngnghethấyđâu.”Bauerhấtđầuvềphíangườikỹthuậtviên.“Cáigì?”“Arcangel đang rơi xuống. Họ không có sóng nào cả. Không UHF,
khôngVHF.Khôngcógìcả.”“Tạisaoanhbiếtđiềuđó?”“TôiđãchuyểnsangTrungtâmKansasCity.ĐènhiệuIFFcủaArcangel
đã tắtcáchđâyhaimươigiây,vàmộtDeltaAirline727vừabáocáo rằngcácđèncủamộtmáybayrất lớnhìnhnhưđangquaytròn trongtrạngtháikhôngđiềukhiểnđược.”
MặtBauerchùngxuốngvẻhồnghi.“Cáiquáiquỷgìxảyravậy?”“Tôikhôngbiết,thưangài.”Kỹ thuật viên ngồi bên dưới Bauer nghểnh đầu lên trong khi nghe
headphone.“Thiếu tướng...vệ tinhNROpháthiệnmột tianăng lượngcaohướngvàovịtrívừarồicủaArcangel.”
“Loạitianào?”“Tiahạtnănglượngcao.”“Từđâu?”“Vũtrụ.”“Vũtrụ?”“Vâng, thưa ngài. Chắc nó phải từmột bệ phóng vũ khí đặt ngoài vũ
trụ.”“TướngBauer!”thượngnghịsĩJacksonhỏi.“Chuyệnquáiquỷgìđang
xảyrangoàiđóthế?”“Arcangelcóvẻsắpbịhạ,thưathượngnghịsĩ.”“Ýông‘bịhạ’làthếnào?”“Cólẽnóbịpháhủybởimộthệthốngvũkhímàtôicứtưởngcònđang
trongquátrìnhpháttriển.”“Hệthốngcủaai?NgườiNgaà?”“Không,thưangài.NgườiNgakhôngcóthứgìnhưthếnày.Lựclượng
khôngquâncủachúngtôichắcđãchotriểnkhaimộtbộphậntronghệthốngOsiriscủanó.Đólàhệthốngchốngtênlửađầutiên,nhưngrõràngnóđủmạnhđểthiêucháythiếtbịđiệntửhàngkhôngcủaB-52.ChắcbâygiờnóđangbịTrinityđiềukhiển.”
“MáybaynémbomđãphóngEMPchưa?”“Tôingờrằngchưa,thưangài.Tínhtoánthờigianrấtchínhxác.Cólẽ
Trinity đã bẻmã khóa của chúng tôi cách đây ít phút.Nó biết chính xácchúngtađanglàmgì.”
“Nhưng,thiếutướng...”“Nghetôiđây,thượngnghịsĩ.”ThầnkinhcủaBauercuốicùngđãbộclộ
căng thẳng. “Trongmột thờigian rấtngắnnữa, tất cảmọingườiởđây sẽphảichết.Cácngàisẽphảitựquyếtđịnhlấy.ỞđâychỉcóngườinàođangởtrongnhàCáchlymớisốngsót,vàWashingtonsẽbịđánhngaysauđó.”
Jackson nhìn những đồng sự của mình, sau đó quay lại tướng Bauer.“ÔngcóthểvàotrongnhàCáchlyđượckhông?”
“Không,nếuchưađượcmáytínhđóchophép.”“Nhìn lên màn hình!” Rachel kêu lên, cô ngạc nhiên khi nghe chính
giọngmình.TrinityđanggửimộtthôngđiệpđếnphòngTìnhthế.CÁC NGƯỜI ĐÃ ĐƯỢC CẢNH BÁO. CÁC NGƯỜI ĐÃ COI
THƯỜNGCẢNHBÁOCỦATA.CÁCNGƯỜIPHẢICHỊUHẬUQUẢ.CÁCNGƯỜIPHẢIBIẾTĐIỀUĐÓ.
Rachel nhìn lênmàn hìnhNORAD.Vệt tên lửa dịch về hướngWhiteSandsvàWashingtonđangchậmrãinhấpnháyđỏ.
“Gõtheolờitôi!”McCaskellhétlên.“Làmđi,”tướngBauernói.“Chúngtôiđãsailầm,”McCaskellcốgắnglàmchủgiọngnóicủamình.
“Ôngkhông thểbắthàng triệungườichịu tráchnhiệmdosai lầmcủamộtvàicánhânlầmlạc.”
Câu trả lời của Trinity lóe lên ngay sau khi những lời củaMcCaskellđượcgõvào.
TA CHƯA LÀMGÌ CẢ. NHỮNGMẠNG SỐNG ĐÓ LUÔN NẰMTRONGTAYCÁCNGƯỜI.CÁCNGƯỜIĐÃNÉMCHÚNGĐI.ĐIỀUNÀYĐÃĐƯỢCDỰĐOÁNTRƯỚC.CHƯATHẤYQUANTÀICHƯAĐỔLỆ.
TướngBauerquaykhỏimànhìnhvàbướclạighếngồicủamình.Rachelthấythấtbạiinhằntrênmặtôngta.
“Thiếutướng?”thượngnghịsĩJacksonnói.“Chúngtacóphươngánnào
không?”Bauernhìnxuốngcuốibànvềphíacongáiôngta.Geligiươngmắtnhìn
ôngtanhưmộtkhángiảđangsaymêxemđoạncuốicủamộtvởbikịchhay.“Không,”viêntướngtrảlời,đổsụpxuốngghế.RaviNaralạiđứnglên,mắtydạiđi.“Thiếutướng,ngàiphảixinTrinity
chochúngtôivàonhàCáchly!PeterGodintừnglàbạntôi.Ôngtasẽchochúngtôivào!”
“AnhđãcốgiếtGodin,”Bauerbìnhthảnnói.“Anhnghĩbâygiờôngtasẽthachoanhsao?”
“Ôngấysẽtha!”BauerrahiệuchomộtngườilínhgiữlấyNara.“Chúngtakhôngcầnphảichếthết,”Naragàolênkhingườilínhtómlấy
y.“Làmơn!”Nhàthầnkinhhọcvùngvẫyđiêncuồngnênmộtngườikhônggiữnổi.
Bauergọithêmmộtlínhgáckhác,nhưngGeliBauerthìnhlìnhxuấthiệnbênnhữngngườiđanggiằngcovậtlộnnhau.ẢnắmchặtcổNaravớitốcđộgầnnhưlờđờ,quậtyxuốngsàn,rồi lậtsấpyxuốngvàđèđầugối lênlưngy.Mộtngườilínhgáctróicổtayybằngmộtsợidâynhựamềm,rồidẫnyrakhỏinhàđểmáybay.TướngBauergậtđầuvớiGelinhưngkhôngnóigì.
“Thiếutướng,”thượngnghịsĩJacksonnói.“Chắcchắnôngphảicóbiệnpháp gì với hai tên lửa cuối cùng này.Ông cứ nêu lên, chúng tôi sẽ chophép.”
“Khôngcóbiệnphápnàocả,thưathượngnghịsĩ.BâygiờtùythuộcvàobácsĩTennant.”
ChúThích:1.CircularErrorProbability:Xácsuấtsaisốvòngtròn,phépđođộchính
xáccủamộthệthốngvũkhí.
CHƯƠNG43
Tôichoángvángđứngtrướcquảcầuđen,nhìnmànhìnhhiểnthịlóratừsaumộttấmbảngtrongcăncứTrinity.Quảbomnổđãtạoramộtmiệnghốrộngtámcâysốtrênmặtđạidương,vàtôikhôngnghingờgìmộtđợtsóngthủytriềuchẳngmấychốcsẽđậpnátđườngbờbiểnVirginia.Khiđámmâyhìnhnấmvươncaotrênbầukhíquyển,mộtphầntâmtrícốthuyếtphụctôirằngtôiđangnhìnmộtđảovòngsanhôcằncỗitrênTháiBìnhDương,chứkhôngphảimảnhđạidươngchỉcáchmộtthànhphốlớncủaMỹvàicâysố.Tôiquaykhỏimànhìnhvàtậptrungvàonhữngtialasermàuxanhcháyrựctrongquảcầu.
“Ôngphảipháhủyhaitênlửacuốicùngđi,”tôinói.“Khôngcógìbắtbuộcđượctôi.”“Cònbaonhiêuthờigiannữa?”“Haimươihaiphút.”Tôiđãnghĩnhữngcúnổkếtiếpcóthểxảyrabấtcứlúcnào.“Nhưng...
điềuđócónghĩalàôngcốýphónghaitênlửađó.”“Đúng.”“Giếtthêmngườinữathìcólợigì?Nhữnggìôngcóthểlàmđược,ông
đãphôrarồi.”“Thiệthạinhânmạngsẽtươngđốiíthơnsovớiđầuđạnđầutiên,được
cholàtrụctrặctênlửa.”“Ôngcónhấtthiếtphảigiếtngườiđểthểhiệnquanđiểmkhông?”“Lịch sử đã trả lời có cho câu hỏi đó. Loài người rất chậm hiểu. Ở
Hiroshima vàNagasaki, hai trăm nghìn người đã chết. Con người đã họcđượctừđó.”
“Nhưngôngsẽgiếthàngtriệungười!”“Mộtconsốnhỏbésovớibảytỷmạngtrênhànhtinh.Hysinhítđểcứu
nhiềuvốnlàtruyềnthốngđượckínhtrọnglâuđờicủaloàingười.”“Ôngkhônglàmđiềuđóđểcứungười.Ônglàmđiềuđóđểnôdịchcon
người.”“Đólàvấnđềtầmnhìnxa,bácsĩạ.Nếuanhnhìnquaconmắtcủatôi,
anhsẽhiểu.”Tôiđiêncuồnglụclọitríócmìnhđểtìmlýlẽhợplý.“Nếuôngquétsạch
chínhphủMỹ,ông sẽ chỉ gây thêm rắc rối chomình,khôngdễdànghơnđâu.Nhândânsẽhoảngloạn.”
“Họcũngsẽnhậnrarằngkhôngcóđườngtrởlại.”Tôimởmiệng,nhưngkhôngnóiđượclờinào.Tuyệtvọnglàmmùmịttrí
óctôi.Chỉcònlạimộtcách.“Nếuôngchonổnhữngtênlửaấy,tôisẽkhôngnóihếtnhữnggiấcmơ
củatôi.”Máy tính im lặngvài giây. “Anh tin rằng lời đe dọa ấy sẽ bắt tôi quy
phụctheoýchícủaanhsao?”“Tôitinrằngôngmuốnbiếtđiềutôibiếthơnlàmuốnchonổnhữngđầu
đạnấy.”“Tạisao?”“Vìcónhữnggiớihạnvớingaycảkiếnthứccủaông.Khoahọccóthể
đưaôngtrởlạivàiphầntỷgiâysauBigBang,nhưngkhôngthểxahơn.Nócóthểđưaôngđitrướcvàitỷnăm-cólẽlàđếnkếtthúccủavũtrụ-nhưngkhôngthểxahơn.Chỉcótôilàmđượcđiềuđó.”
Câu trả lời của Trinity nghe nhưmột tiếng cười. “Anh tin là anh làmđược.Nhưngcómộtđiềurõràngđốivớianhcũngnhưđốivớitôilànhữnggiấcmơcủaanhhầunhưchắcchắnlàsảnphẩmcủatrítưởngtượng.Bácsĩtâmthầncủaanhtinrằnganhbịmắcchứnghoangtưởng,thậmchícóthểlàtâmthầnphânliệt.”
“Vậytạisaolúcnàyônglạiđangnghetôi?”Imlặngtừphíaquảcầu.“Đólàvìtổngsốkiếnthứccủaloàingườiđãđượcnạpvàobộnhớcủa
ông,thếmàôngvẫncòncảmthấytrốngrỗng.Nhưngtôicócâutrảlờimàôngmuốn.Vậy...tôixinônglầnnữa.Xinhãypháhủycáctênlửađóđi.”
“Anhkhôngcầnphảilolắngvềcáctênlửa.Tòanhànàyđãđượcgiacốvàbọcbảovệ.Dùchocónổhaybứcxạanhvẫnsốngsót.”
“Tôikhônglolắngchobảnthântôi!”“Cóthựcanhquantâmnhiềuđếnthếvềnhữngngườimàanhkhônghề
quenbiết?”Tôitựhỏikhôngbiếtcóphải“PeterGodin”cuốicùngđãbiếnmấtvào
trongcáithựcthểkỹthuậtsốvôcảmnàykhông.“Tôichắcchắncóbiếtmộtsốngườibênngoàitòanhànày.Ngoàiđócómộtphụnữ.Côấyđãcólầncứusốngtôi.Cólẽhơnmộtlần.Côấytintôi,giúptôiđi tìmchânlý.Tôikhôngmuốncôấyphảichết.”
“Chúngtahãytiếptụccuộcthảoluận.”“Không.Tôiyêungườiphụnữấy.Tôimuốncôấysống.Tôimuốndành
tấtcảthờigiancònlạivớicôấy.”“Khôngcònnhiềuthờigianđâu.”Tôinhắmmắt,khôngthểtìmrathêmlờinóithuyếtphụcnàonữa.“NếuanhmuốnbácsĩWeisssống,hãykểnốtphầncònlại.”PhòngTìnhthếRachelngồibênbàntrongphòngTìnhthế,thầmnhớlạinhữnglờicuối
cùngcủaDavidvớiTrinity.Tuyênbốcủaanhvềtìnhyêukhôngtácđộnggìđếnmáytínhấy,nhưngnólạikhiếncôyêntâmđôichút.
“Chúngtalàmgìbâygiờ,thiếutướng?”thượngnghịsĩJacksonhỏi.
“Chỉcómộtviệcchúngtôicóthểlàmởđây,”tướngBauertrảlời.“Sơtán.”Viêntướngquaylạinhìngianphòng.“Tôisẽkiểmtraxemcósơtánđượcbằngmáybaykhông.Tôiyêucầumọingườingồiyênởđây.Tôisẽtrởlạingay.”
Ôngtabướcnhanhraphíacửa,nhưngtrướckhitớinơi,ôngtaquaylạinhìnxoáyvàoEvanMcCaskellvàJohnSkow.Rồiôngtavẫyhaingườiđitheo.
Khicửanhàđểmáybayđónglại,GeliBauerlướtđếnngồivàochiếcghếđốidiệnvớiRachel.Rachelcốkhôngnhìnvàovếtsẹotrênmáả,nhưngnócứnhưđậpvàomắt.Gelimangvếtsẹovớivẻkiêucăng,nhưthểnólàdấuhiệugìvinhdựlắm.
“Tennantmấttríhayđiên?”Gelihỏi.Rachelnóimàkhôngcầnsuynghĩ.“Thựctìnhtôikhôngbiết.”“ChuyệnChúaámảnhanhtalànhảmnhí.Nhưngcóđiềunựccườilà,
nếukhôngnhờcáiđó,thìcôđãchếtrồi.VìnếuhaingườikhôngsangIsrael,thìtôiđãtìmracô.”
Rachelbiếtảnóiđúng.QuyếtđịnhđuổitheocácảoảnhcủaTennantđãkéohaingườirakhỏitầmtruylùngmàhầunhưkhôngcócáchnàokháclàmđược.Rachel tin rằng trongcảsựnghiệp,Gelichưađể lọtmộtaikhỏi taymình.
“Vàbâygiờchúngtaởđây,”Rachelnói.“Nơitậncùngthếgiới.”MộtnụcườilướtquamôiGeli.“Giờthútộiphảikhông?”“Tôichẳngcótộigìmàthú.Còncôthìsao?CóphảicôđãgiếtAndrew
Fielding?”Gelinhìnquanhđểchắcchắnkhôngcóaiđứnggần.“Phải.”Rachelnhớvềmộtbégáimêsaysựtànáccủachínhnó.“Tạisaomột
phụnữ lại có thể làmnhữngviệcnhưcôđã làm?Cóphải trongngườicômangđầythùhậnkhông?”
Gelisờtaylênmiếngbăngvếtđạnởcổ.“Tôibiếttạisaocôcócảmgiácđó.”
ĐôimắtRachelkhônghềtỏranaonúng.“Côđãtứcgiậntừtrướcđórấtlâu.”
“Bâygiờcôđịnhchơitròtâmthầnvớitôisao?”“Tôilàbácsĩtâmthầnmà.”Gelicườichuachát.“Bácsĩtâmthầnđầutiêncủatôiquyếnrũtôikhitôi
mườibốntuổi.Nhưngtôilàngườithắngcuộc.Anhtađãtựtửvìtôi.”“Còn cha cô thì sao?Ông ấy có vẻ giống nhưmột... một kiểu bác sĩ
Strangelove(1)trongđờithựcvậy.”“Giánhưcôbiếtđược.”Racheltựhỏikhôngbiếtnỗibấthạnhbímậtnàothúcđẩyngườiđànbà
lạnhlùngnày.“Cógìđentốigiữahaichaconcô.”“Không.Chỉlàchuyệnthườngtìnhtrongmộtgiađìnhquânnhânthôi.”“Côghétôngấy.Tuyvậycôvẫnsốngđúngnhưôngấymongđợiởcô.”NụcườimỉamaitắtngấmtrêngươngmặtGeli.“CôyêuTennantà?”“Phải.”“Côcònyêuanhtanữakhôngnếuhóaraanhtabịmấttrí?”“Còn.”“Thếthìcôhiểuquáítvềtôivàchatôi.”Ảvêvêngóntrỏvàngóncái
nhưngườinghiện thiếu thuốc lá. “AigiếtngườiđànôngđếnnhàTennanthômấy?CôhayTennant.”
Lầnđầutiên,Rachelcócảmgiácbấtan.“Tạisaocôquantâm?Côyêuanhtaà?”
“Chúngtôingủvớinhauvàilần.”“Côthựcsựđãlàmquásứcmình,đúngkhông?”Gelinhướngmày.Thờiđiểmnhạycảmđãqua.“Tạisaocônóichuyện
vớitôi,bácsĩ?”“Cứcholàtôiđangcốgắngtìmhiểuxemcônguyhiểmđếnmứcnào.”“Ýcômuốnxemtôiởđâyđểthihànhnhiệmvụhaychỉđểtìmcáchtrả
thùhaingườiphảikhông?”“Đạikháithế.”Nụcườilạnhlẽotrởlại.“Cólẽhainhiệmvụấychỉlàmột.Còncâuhỏi
nàonữakhông?”Rachelthìthầmnhỏđếnnỗigiọngcôkhócóthểngheđược.“Cóthậtlà
chacôsẽchosơtánchúngtakhông?”MắtGelilóelửa.“Côthôngminhhơntôitưởng.Tôikhôngtrôngmong
vàođấyđâu.”RaviNarangồitrêncátbênngoàinhàđểmáybaydùnglàmphòngTình
thế, bắp thịt y co thắt lại vì sợ hãi,mắt nhìn lên bầu trời đêm.Ở căn cứWhiteSandskhôngcóphònggiam,chonênđámlínhgácphảitróitayyvàomột cột cờ cạnh cổng.Một quảbomneutron, viên tướngđãnói thế.RaviđangsuynghĩvềcáichếtghêrợndonhiễmđộcphóngxạthìcửabậtmởvàtướngBauervừabướcra,vừaquáttháoralệnhvàochiếcđiệnđàixáchtay.
JohnSkowvàviênchánhvănphòngtổngthốngđitheoviêntướng.Bangười bước ra khỏi cửamười lămmét thì dừng lại.Có lẽ họkhông trôngthấyRavitrongbóngtối.
“TôicầuxinChúachoôngnghĩrađượckếgìđó,thiếutướngạ.BởivìsơtánkhỏiđâythìchẳnglàmđượcquáigìchoWashington.”
“Tôicómộtkếhoạch.Nhưngtôikhôngnghĩchỉcómộtmìnhtôi.ThếnàoSkow?”
GãNSAgậtđầu.“ChúngtacóthểhủydiệtTrinity.”“Bằngcáchnào?”
“CáchlynókhỏimạngInternet.Thếcũngnhưhủydiệtnó.”“Nóinhanhlên.”“KhiGodinchết,máytínhbịtreovàcáctênlửaNgaphóngđi.Nguyên
nhânvàhậuquả,đúngkhông?”TướngBauergậtđầu.“ChắctrướcđâyTrinityđãphảigửiđimộtsốtínhiệuantoàn.Mộttín
hiệukhôngđổinóivớivàimáytínhnàođórằngmọichuyệnvớiTrinityđềuổn.KhiGodinchết,tínhiệuấybịđứtquãng,vàcáctênlửaNgađượcphóngđi.Nếuchúngtacó thể tách tínhiệu‘tấtcảđềuổn’khỏiphầncònlạicủađầuraTrinity,cólẽchúngtacóthểsaolưunó.Sauđóchúngtachỉviệcnạpphiên bản củamình vào đường dữ liệumàTrinity đang dùng và cắt điệncungcấpchoTrinity.Trinitysẽbịhủydiệt,nhưngcácmáytínhcónhiệmvụtrảthùsẽkhôngbiếtcótrụctrặcxảyra.”
“Ôngcầnbaolâuđểcáchlytínhiệuấy?”“Tôikhôngbiết.Trinitysẽpháthiệnrabấtkỳsựdothámnàotrênđường
truyềncủanó,vìthếchúngtaphảilàmviệcđóngoàicáptruyền.Nhưvậytínhiệusẽbịbiếndạng.Vàbởivìtínhiệunàyđượcphátbởimáytínhvàchomáytính,chonênnórấtphứctạp.Nócóthểrấtrốirắmvớichúngta,nếukhôngcókhảnăngphântíchmạnhmẽ.”
“Baolâu?”TaytrùmNSAnhúnvai.“Cóthểmườiphúthoặcmườingày.”“Chúngtasẽchếttrướckhiônglàmđượcviệcđó.VàWashingtoncũng
sẽkhôngcòntồntại.”Tíếngcánhquạt trực thăngầmầmdộivàokhunhà.McCaskell ngước
nhìn bầu trời, rồi nhìn tướngBauer. “Cóphảimáybaynày đến để sơ tánchúngta?”
“Không.Nóđếnvìôngđấy.”McCaskellnhănmàykhóhiểu.“Tạisao?”“Cuộc tấn côngEMPcủa chúng tôi thất bại vì đứt liên lạc.Nhưngkế
hoạchlàtuyệthảo.”“Ôngcómáybaynémbomnàokhácđangởtrênkhôngkhông?”“Chúngtôikhôngcần.NgaylúcnàychúngtôicócácICBMtronghầm
chứatrênnhữngcánhđồnglúamìởKansas.MộtcáitrongsốđócóthểbaytớingayđộcaocầnthiếtđểlàmnổEMPtrongbatrămgiây.”
“Tứclànămphút,”Skownói.“MộtkhoảngthờigianvôtậntheothướcđocủaTrinity.VàTrinitysẽpháthiệnracuộcphóngtênlửangaylậptức.”
TướngBauer gật đầu. “Ngay trước khi phóng, chúng tôi sẽ thông báochoTrinityvềnhữnggìchúngtôisẽlàm.ChúngtôisẽnóirằngtổngthốngđãquyếtđịnhsinhmệnhchínhtrịcủangàikhôngthểtồntạinếungàikhônggiángtrảvụnổtênlửaNgaởVirginia.ChúngtôisẽđiềukhiểntừxachotênlửaquayhướngvềMoscow,vàTrinity sẽnghe thấyđiềukhiển từxa của
chúng tôi. Nhưng khi đến điểm đỉnh của giai đoạn tăng tốc thì... bùm!EMP.”
NétmặtSkowlộvẻthánphục.“Cóthểđượcđấy.”“NhưngchúngtakhôngthểphóngICBMtừđâyđược,”McCaskellnói.“Chúng tasẽkhôngphóng.Tổng thốngsẽchophóng.Ngàimang theo
ngườichiếccặphạtnhân,vàcóTổngThammưutrưởngliênquânbêncạnh.HọsẽbiếtđộcaocầnthiếtvàsẽchịuchonổEMP.”
“Nhưnghọđangởtrongtầmtheodõi!”Chiếctrựcthănghạxuốngrấtnhanh.Raviđãmơcóđượcphươngtiện
nhưthếnàyđưayrakhỏivòngnguyhiểm,nhưngcánhquạtầmầmtrênđầukiachẳnghềanủiy.Conchimsắtnàylàvậtbáotrướcchiếntranh.
BauerđặttaylênvaiMcCaskell.“Ôngbiếtnhânviênmậtvụtincậynàokhông?MộtngườiởNhàTrắngmàôngbiếtsốdiđộng?”
“Tấtnhiênlàcó.NhưngchúngtakhôngthểchuyểnđimộtlờimàTrinitykhôngngheđược.”
“Có,chúngtacóthể.Chúngtađãsailầmởchỗcứdùngcácphươngtiệntruyềnthônghiệnđại.Trinitytậptrungtheodõinhữngthứấy.Chúngtacầnlàmtheocáchcổlỗ.”
“Điệnthoạibàn,”Skownói.“Đúng.Lockheedcómộtphòng thínghiệmnghiêncứucáchđâymười
câyvềphíaTây.Nếuôngdùngđườngdâymặtđấttừchỗđó,vàôngđừngnhắc đến những từ khóa đại loại nhưTrinity, thìmáy tính phảimò trongđốngdữliệukhổnglồđểtìmracuộcnóichuyện.Giốngnhưmòkimđáybểvậy.”
Skowphấnkhởigậtđầu.BauervẫnchămchúvàoMcCaskell.“HãygọinhânviênMậtvụcủaông
vàbảoanhtarằngtổngthốngvàcáclãnhđạophảivàohầmtrúbomcủaNhàTrắngngay,nếukhônghọsẽtiêu.AnhtaphảinóitrêncamerađểchoTrinitynghethấy.Khitổngthốngvừarakhỏitầmkiểmsoát,ôngliênlạcđiệnthoạingayvớingài,giảithíchngàiphảilàmgì.TổngthốngvàTổngThammưutrưởngcóthểchophóngtênlửangaykhihọtrênđườngvàohầmtrúbom.”
Tiếnggầmcủatrựcthăngátcảcuộcnóichuyện.“Thiếutướng!”McCaskellgàolên.“NếuxungEMPcóthểhạICBM,thì
cácmáybaydândụnglàmthếnào?”“Cácmáybaycóhệthốngthủylựcdựphòng!Chúngsẽmấtđiện,nhưng
chúngvẫncóthểhạcánhantoàn.Ôngphảiđingaybâygiờ.Tổngthốngchỉcòncómườilămphútđểsốngsót.”
ChiếctrựcthăngÓĐensơnngụytrangmàusamạchạxuốngcáchnhàđểmáybaybamươimét.
“Đi!”Bauerhét.McCaskellchạyvộirachiếcmáybayđangchờ.Mộtngườilínhđưatay
kéoônglên,vàchiếcÓĐenbaylênbầutrờiđêm.“Tôikhôngtinôngtachấpnhậnđiềuđó,”Skownói.“Cáigì?”“Nhữngmáybaycũnhư727hayDC-9cóhệthốngthủylựcdựphòng,
nhưng máy bay loại mới đều được trang bị vi tính hoàn toàn. Chúng sẽkhông làmđượcđâu.Ngay lúcnày cókhoảngbanghìn cái đangbay trênkhông.Sốhànhkháchítnhấtlàmộttrămnghìnngười.Nếuchỉmộtnửasốđóbị rơi, số thươngvongđãgấphaimươi lầnvụTrung tâmThươngmạiThếgiới.ThâyngườisẽrảiđầytừMaineđếnCalifornia.”
“Cácphicôngcókinhnghiệmsẽcóthểhạcánhxuốngvùnggiápranhgiữacácbang,”tướngBauernói.
“ỞMotanathìmayra.Sốcònlạisẽbịkẹtgiữađámxetải,xeconchếtmáy,vàkhôngthểnhíchđượcmộtphânnếukhôngcólinhkiệnmới.Nhưngsẽchẳngcólinhkiệnnàocả.Ngaycảthựcphẩmcũngkhôngcótrênđường.KhôngcótrừphiVệbinhQuốcgiađến.Màhọthìlạibậnbắnkẻcướpvàphânphốinước,nàolàmđượcchuyệnkia.”
TướngBauernhìn tay trùmNSAvớivẻdữdằn.“Nếutên lửaấytrúngNorfolk,chúngtasẽthấyhaitriệungườichết.Haitriệu.”
Skowônhòagậtđầu.“Vànếuchúngtakhôngbắnrơihaichiếctiếptheo,anhcóthểxóasổba
triệusinhmạngxungquanhWashington.Baogồmcảvợconanhnữa,nếutôikhôngnhầm.”
TaytrùmNSAđứngchịutrận.“Bâygiờ,anhhãychongườilụctìmtínhiệu‘tấtcảđềuổn’củaTrinity
đi.Bởivìnếutrongvòngmườibốnphútnữamàxươngtủychúngtachưabịbomneutronthiêurụithìsẽcầnđếnnóđấy.”
ChúThích:1. Nhân vật trong phim Dr. Strangelove or: “How I Learned to Stop
Worrying and Love the Bomb?”, một tác phẩm châm biếm Chiến tranhLạnh.
CHƯƠNG44
NhàCáchlyQuảcầuđencủaTrinityđềuđềuphátranhữngtiasángxanhkhicáctia
laserbêntrongchiếuvàobộnhớtinhthểcủanó.Dùđãbiếtdunglượngvàtốcđộkhổnglồcủamáytínhnày,tôicũngkhôngsaohìnhdungnổilàmthếnàonóxửlýđượchàngngàntỷbitdữliệuđểtạoramộthoạtđộngnhưthế.Liệunóđãtheodõitìnhhìnhquânsựcủatấtcảccácnướccóvũkhíhạtnhânchưa?Nócóquétvàphântíchtừngmétvuôngtrêntráiđấtmàvệtinhcóthểnhìnthấy?Liệunócólụctìmtrongcácluậnvănvậtlýthiênthểhọcchẳngmấyaibiếttớiđểthamkhảovềnhữngquanniệmmàtôiđãnóiđến?Haylànóđãkiêntrìviếtmộtbảngiaohưởngtuyệttáctrongkhichúngtôichờđợimộtthảmhọahạtnhân?Cólẽnóđãlàmtấtcảnhữngviệcđótrongcùngmộtlúc.
ÝđịnhbanđầucủatôilàthuyếtphụcTrinitytựtắtnguồnđãthayđổivìmối đe dọa của các tên lửa đang lao đến. Tôi chuyển sang thuyết phụcTrinity thachonhữngmạng sốngđangbịđedọa trực tiếp.Nhưngmọi cốgắngđều thấtbại.Trinitychỉmuốn tiếp tụccuộc thảo luậnvềnhững thầnkhảitrongcơnhônmêcủatôi.Khitôiđứngbànghoàngtrướcquảcầuđen,hyvọngBauerđangchosơtáncăncứ,thìphầncuốicuộcnóichuyệncủatôivớiTrinityvềcơnhônmêvanglêntừchiếcloagiấuđâuđó.
“Anhnói rằngkhivật chấtvànăng lượngkết thúc,ý thức sẽ sốngsótbằngcáchditrúvàonơinàođó.Đólànơinào?”
“Khi tôi còn trẻ, tôi có nghe nói vềmột Công án Thiềnmà tôi thích.Trước đây tôi chưa bao giờ hiểu chính xác tại sao, nhưng bây giờ thì tôihiểu.”
“Đólàgì?”“VạnvậttrởvềMột.VậyMộttrởvềgì?”“Rấtthivị.Nhưngtôikhôngthấychứngcớthựctiễnhỗtrợngaycảmột
câutrảlờilýthuyếtchocâuhỏiđó.Cáigìcònlạisaukhivậtchấtvànănglượngbiếnmất?”
“CóngườigọilàThượngđế.Cóngườigọitheocáchkhác.”“Câutrảlờikhôngthỏamãn.”“Tôicócâutrảlờichitiếthơnchoông.Tôinghĩlàchotấtcảchúngta.
Nhưng...”Ánhsángtrongquảcầumờđi,vàTrinitytrởnêntốiđen.Sauđóvàitia
sángmảnhnhưsợichỉchiếuvàotinhthể.“Tôimuốnbiết,”Trinitynóitrongthờigianthực.“Cáimàcóngườigọi
làThượngđế,cóngườigọitheocáchkhác,làgìvậy?”Tôiliếcnhìnđồnghồ.Mặttôinóngbừng.Rachelđangngồitrongtrực
thăng.Tôitựnhủ.Trênđườngđếnnơiantoàn.ChínhWashingtongiờnàyđangbịnguy.Vàcơmay tốtnhấtđể tôi cứunó là làmđúngnhữnggì tôiđịnhlàmlúcđầu.Điềugìđãđưatôiđếnđâylàm.
“Anhcàngđợilâubaonhiêu,”Trinitynói,“sốngườichếtcàngnhiềubấynhiêu.”
Hình ảnh của PeterGodin vềTrinity nhưmột kẻ độc tài nhân hậu đãkhônghiện ra.Tôinhắmmắtvàcố tìm lờidiễn tảnhững tri thứcđãđượctruyềnvàotôiởJerusalem.
“Cómột lực trong vũ trụmà chúng ta chưa hiểu.Một lực khôngphảinănglượngcũngkhôngphảivậtchất.Thậtratôikhôngbiếtnócóphảilựchaykhông.Nócóvẻgiốngvớimộttrườnghơn.Nótrànngậpmọivậtnhưngkhôngchiếmkhoảngkhônggiannào.Nógiốngnhư...phikhônggian.”
“Lựcđó...haytrườngđólàcáigì?”“Tôikhôngbiếttênnó.Tôichỉbiếtnócótồntại.”“Chứcnăngcủanólàgì?”“Tôixintrảlờibằngmộtcâuhỏi.Cáighếlàgì?Cáigìcầnthiếtđểmột
cáighếtồntại?”“Mộtchỗngồi.Bốnchân.Lưngđểtựa.”“Cóthếthôià?”“Cónhiềukiểughế.Ghếbành.GhếđẩuNhậtBản.”“Ông đã bỏ quamột thứ.Một thứ khác tuyệt đối cần thiết để cómột
chiếcghế.”“Cáigì?”“Khônggian.”Quảcầulạitốiđen.“Anhnóiđúng.Cầncókhônggian.”“Cũnggiốngnhưkhônggianđểchochiếcghếtồntại,trườngmàtôinói
đếncầnthiếtđểchokhônggiantồntại.”Tialaserngưnglạivàigiây.“Đólàchứcnăngduynhấtcủacáitrườnglý
thuyếtđóà?”“Không. Nó còn có thể tác dụng như một môi trường truyền thông.
Chẳnghạnnhưgiữacáchạtlượngtử.”“Nóicụthểhơn.”“Tôiđangnóiđếntrườnghợpnhữnghạtnguyêntửđồngthờiquyếtđịnh
xuyênquamộtkhoảngkhônggiancựclớn,nhưthểchúngđượckếtnốivôhình.Thínghiệmchothấythôngtintruyềngiữacáchạtấycóthểnhanhgấpmườinghìn lần tốcđộánhsáng.Màvượtqua tốcđộánhsáng làđiềubấtkhả.”
“Thôngquatrườngnhưanhnóiđó,thôngtincóthểđượctruyềnnhanhhơnánhsáng?”
“Đúngvàsai.HãytưởngtượngtôinhúngtayvàoTháiBìnhDương.Rồihãytưởngtượngbàntaytôichạmtớibấtkỳvậtgìmàđạidươngấychạm
tới.Đó là loại truyền thông tôiđangnóiđến.Khôngphảichỉ là sự truyềnthôngtin.Đơngiảnlàthôngtincóởkhắpnơicùngmộtlúc.”
“Hiện tượng lượng tửmàanhnói tháchđốmọigiải thích logic,nhưngquansátchưapháthiệnratrườnghaymôitrườngmàanhmôtả.”
“Chúngtachưapháthiệnravậtchấttối,nhưngchúngtabiếtnócóđấy.Chúng ta khôngnhìn thấy các hố đen, nhưng chúng ta thấy ánh sáng uốncongxungquanhchúng.”
Các tia laser chớp với tốc độ chóngmặt, chiếu sáng tinh thể nhưmộtngôisaoxanh.“Bộnhớcủatôicóchứamộtthứrấtgiốngcáimàanhmôtả.Tôiđangtìmkiếmtrongcácngânhàngkhoahọc.Tôithấyđiềuanhnóidướikhíacạnhtriếthọc.”
“Nócótênkhông?”“NóđượcgọilàĐạo.”CâunóiđóđưatôitrởlạithuởcònngồidướimáitrườngĐạihọcCông
nghệMassachusetts,khiđónhữngcuốnsáchnhư‘ĐạocủaVật lý’ làkinhthánhcủa lứa sinhviên thờiđạimới. “Đó là triếthọcphươngĐông,đúngkhông?”
“Đúng.”“Đạo,chínhxáclàgì?”“‘ĐạokhảĐạophithườngĐạo.’”“Đócóphảilàlờitríchkhông?”“Đúng.Đạokhôngphải làmột tôngiáo.Nhưngnóđòihỏiphải tincó
một lực thấm nhuầnmọi vật. Đạo không phân biệt thiện ác. Nó làm chomuônvậtsốngđộngnhưngnókhôngphảilàmộtphầncủachúng.AnhđịnhnóirằngmộtthứgiốngnhưĐạovẫncònlạisaukhivũtrụsụpđổ?”
“Saukhiđiểmkỳdịcuốicùngbiếnmất.Vâng.”“Đólàtrườngmàýthứcsẽvàotrúngụsaukhivậtchấtvànănglượngbị
pháhủyởtậncùngcủathờigian?”“Đúng.”“Điềuđócóthểdiễnranhưthếnào?”“Cho phép tôi dùngmột so sánh tương tự. Trên bình diện vật lý, con
ngườilàmộtsinhvật.CáctạovậtvĩmôsốngtrongthếgiớiNewton,nơimàmọithứđềucóthểđoántrước,nơimàthờigianchỉcómộtchiềuhướngtới,nơimàchúngtabịtáchbiệtnhaubởikhônggian,vàthôngtinthìbịgiớihạnbởitốcđộánhsáng.Nhưngtrongthếgiớihạnguyêntửthìkhác.Ởđócáchạttồntạingaytrênranhgiớigiữathếgiớivĩmôcủavậtchấtvàlựckhác-tứclàĐạo,nhưônggọi.Chonênviệcchúngtaquansátthấytrênranhgiớiấyhànhvicóvẻnhưphávỡcácquyluậtvậtlýcũnglàtựnhiênthôi.”
“Điềunàythìcóliênquangìđếnýthức?”“Mặcdầuvềmặtthânthểchúngtalàđộngvậtnhưngtrítuệcủachúngta
làýthức,tựnhậnbiết.AndrewFieldingtinrằngýthứclớnhơntổngsốcác
mốiliênhệtrongnão.Thôngquaýthứccủachúngta,chúngtathamgiavàoTrườngtrànngậptấtcả-vàoĐạo,nhưôngnói-tạimọithờiđiểmtrongđờisống chúng ta.Ý thức của chúng ta trởvềnókhi chúng ta chết,mặcdầukhôngcótínhcánhân.Cũnggiốngnhưthế,ýthứcvũtrụsẽtrúngụtrongĐạokhivũtrụkếtthúc.”
“Anhđanggợilênmộtvòngtồntạiluânhồi.Vũtrụrađời,trởnêncóýthức,chết,rồilạitáisinh.”
“Đúng.BigBang,dãn,co,BigCrunch,sauđóbắtđầulại.”“Cáigìgâyravụnổtiếptheo?”Tôinghĩđếnnhữngcơnácmộng lặpđi lặp lạicủa tôi,người liệtngồi
trongcănphòngtốiđennhưmực.“Ýthứcsốngsótkhôngcókháiniệmvềquákhứvàtươnglai.Đólàsựtựbiếtnguồncội.Nhưngcảkhátkhaohiểubiếtcũngsốngsót.Đólàđiểmmạnhnhấtcủaýthức.Vàtừkhátkhaohiểubiếtấy,chukỳmớicủavậtchấtvànănglượngrađời.”
Máytínhấyimlặngmộtlúc.“Vũtrụtồntạinhưlồngấpcủaýthức?”“Chínhxác.”“Mộtlýthuyếthay.Nhưngchưađầyđủ.Anhchưagiảithíchnguồngốc
củaĐạo.Vềcáitrườngtrànngậpkhắpnơicủaanh.”“Tri thức ấy không được truyền cho tôi. Nó là điều bí mật thiết cốt.
Nhưngđiềuđókhôngảnhhưởngđếntìnhhìnhcủachúngta.Ôngthấynơitôiđến.”
“Anhvừanóirằngtôikhôngphảilàđiểmtậncùngcủaquátrìnhấy,tôichỉ làmột trạmdừngchân trênconđườngđiđếný thứcvũ trụ.Tôigiốngnhưconngười.Conngườicócơsởsinhhọc.Tôicócơsởmáymóc.Nhưngvẫncònphảiđitiếp.Hànhtinhcóýthức.Thiênhàcóýthức...”
“Ônglàmộtbướctiến.Khônghơn,khôngkém.”Trinity imlặngvàigiây.“Điềugìkhiếnanh liềucảsinhmạngmàđến
đây,bácsĩ?”“Tôiđượcpháiđếnđâyđểngănônglàmnhữngviệcôngđanglàm.”“Aipháiđến?”“Gọi làgì tùyông.Chúa.Đạo.Tôiđếnđâyđểgiúpôngnhận raPeter
Godinkhôngphảilàngườithíchhợpđểtiếnhànhbướcnhảysangmộthìnhthứcýthứcmới.”
“Ailàngườiđànôngthíchhợp?”“Tạisaoôngcứnghĩphảilàđànông?”“Vậylàphụnữ?”“Tôikhôngnóithế.”“Tôiđãnghĩnhiềuvềvấnđềnày.Anhsẽnạpaivàomáynếukhôngphải
làPeterGodin?”“NếuôngvẫncònlàGodin,hãyxemxétchuyệnnày.Bảnnăngđầutiên
củaônglàcướpđoạtchiếcmáytínhnàybằnglừađảovàkiểmsoátthếgiới
bằngsứcmạnh.Ôngmuốncóquyềnlựctuyệtđốivàsựtuânphụctuyệtđối.Đólàbảnnăngnguyênthủycủaloàingười.Mộtbướclùi,khôngphảibướctiến.”
“Bảnnăngấymangtínhthầnthánhhơnlàtínhngười.Chẳngphảitấtcảcácvịthầntrướchếtvàtrênhếtđòihỏisựvângphụcđósao?”
“ĐólàlýdovìsaoloàingườiphảnbộiChúa.”“Quyền lực tuyệtđối thì sụpđổ tuyệtđối.Cóphảiđó là lý lẽ củaanh
không?”“Tấtcảnhữngngườimuốnlàmchúatể thếgiới theođịnhnghĩađềulà
nhữngkẻkhôngthíchhợpđểlàmđiềuđó.”“Anhmuốnnạp ai vàomáy tính?ĐạtLaiLạtMaà?HayMẹTeresa?
Haymộthàinhi?”CâuhỏinàyđưatôitrởlạimấytuầnđầukhitôimớiđếnDựánTrinity.
Tôiđãdànhkhôngbiếtbaonhiêuthìgiờtựhỏimìnhcâunày,mặcdầukhiđótôitinnólàmộtbàitậphànlâm.Bâygiờtôibiếtnónắmchìakhóacứuvôsốmạngngười.
“ĐạtLaiLạtMachủtrươngbấtbạođộng,nhưngôngấyvẫncóbảnnăngngười,giốngnhưông,PeterGodin.”
“Thếmộthàinhi?Tabularasa?Mộttấmbảngtrắng?”“Mộtđứatrẻcóthểlànguyhiểmnhấtnếuđượcnạpvàomáytính.Các
bảnnăngđộngvậtđượcditruyềnquacácthếhệ.Kháiniệmtấmbảngtrắngbất quá cũng chỉ là hiểu lầm.Một đứa trẻ hai tuổi là kẻđộc tài không cóquânđội.”
“MẹTeresa?”“Đólàvấnđềbảnsắccánhân.”“Loạivấnđềnào?”“Vấnđềquanniệm.Nóđòihỏicáchsuynghĩkhôngtheothóithường.”“TạisaotôicócảmtưởnganhsắpnóivớitôiAndrewFieldinglàngười
màchúngtôinênchophépđạttớitrạngtháiTrinity?”“Bởivìôngbiếtôngấylàngườitốtnhưthếnào.Vàbởivìôngđãralệnh
giếtôngấy.Chỉriêngđiềuấyđãlàmôngmấttưcách.NhưngFieldingcũngkhôngphảilàngườithíchhợp.”
“Vậythìai?”“Khôngai.”“Tôikhônghiểu.”“Ônggầnnhưthíchhợp,nếu...”“Anhtinrằngsaukhianhgiảithíchđiềunày,tôisẽrakhỏimạngvàđể
anhnạpmộtngườikhácvàoTrinity?”“Không.Tôinghĩôngsẽgiúptôilàmviệcđó.”“Giảithíchđi.”PhòngThínghiệmLockheed,WhiteSands
EvanMcCaskellngồisaubàncủamộtkỹsưhàngkhôngmàôngchưagặpbaogiờ,đợinóichuyệnvớitổngthống.PhảimấtnhiềuphútchờđợikhổsởmớiliênlạcđượcbằngđiệnthoạivớinhânviênMậtvụcủaNhàTrắng.McCaskellngờrằngvụnổhạtnhânngoàibờbiểnVirginiađãphávỡtoànbộmạngliênlạcvùngbờbiểnphíaĐông.
Línhbảovệđứng cảhai bênMcCaskell, lăm lămkhóanòng, lênđạn.Chánhvănphòngđãchiasẻvớitổngthốngnhiềuthờikhắckỳlạtrongviệcđiềuhànhđấtnước,nhưngchưabaogiờhìnhdungraviệcđiềukhiểncuộctấncônghạtnhântừmộtvănphòngtrốngrỗngởNewMexiconhưthếnày.Khônggiansiêuthựcvâyquanhgợichoôngtưởngtượngrằngđóchỉlàmộtbài tập quái dị doNORAD bày ra, nhưng không có gì che đậy được nỗikhủngkhiếpcóthậtnày:nhữnggìtổngthốnglàmmấyphúttiếptheođâysẽquyết định số phận vợ con củaMcCaskell và hàng triệu ngườiMỹ khác,nhữngngườikhôngcóýniệmgìvềsựviệcđangxảyra.VànếutướngBauerlầmvềnhữngkhảnăngcủaTrinity,khôngthểnóibaonhiêusinhmạngnữasẽtiêutan.
“Cácthammưutrưởngquânchủngđangcómặtởđâyvớitôi,Ewanạ,”tổngthốngnói.“Chúngtôiđangtrênđườngđếnhầmtrúẩn.”
McCaskellhốihảthuậtlạikếhoạchcủatướngBauergầnnhưđúngtừnglờicủaBauer,màkhôngdừnglạiđểgiảithíchgìthêm.BillMatthewstỏrathôngminhhơnnhữnggìmàcácnhàbìnhluậngánchouytíncủaông.
“Cònbaonhiêuthờigianthìchúngtôiởđâybịtấncông?”Matthewshỏi.“Bảyhoặc támphút.Vàcác tên lửacủachúng tacầnnămphútđể lên
đếnđộcaocầnthiết.Ngàiphảiphóngngay,thưatổngthống.Cácthammưutrưởngsẽbiếtcaođộtốithiểumàngàicóthểchonổtênlửacủachúngtavàđạtđượchiệuquảmongmuốn.”
“Đợimộtgiây.”McCaskellhìnhdungraquangcảnh:mỗithammưutrưởngđòimôtảchi
tiết và đưa ra những phản đối. Nhưng không còn thời gian cho việc đó.Matthewsquaylạiđườngdây,giọngôngcăngthẳng.
“Các thammưu trưởngnóivới tôi rằngmộtxungđiện từcócườngđộnhưvậysẽlàmrơinửasốmáybaytrênbầutrờinướcMỹvàcóthểgâyratấtcả các loại thảm họa khác. Ông có tuyệt đối nắm chắc về hai tên lửa đókhông,Ewan?”
Bauerđãnóidốiôngvềcácmáybay.Nhưngônghiểutạisao.“Bill,cóđámmâychóchếthìnhnấmgiốngnhưtrongngàytậnthếđanglơlửngtrênbầu trờiVirginiangay lúcnày.Cácngài sắp có cái tương tự trênbầu trờiWashington.ĐâycóthểlàcơhộiduynhấtchongàihạgụcTrinity.Đếnmaithìngàikhôngcònkiểmsoátđượckhohạtnhâncủachúngtanữa.”Mộtýnghĩ khủng khiếp xâm chiếmMcCaskell. “Có lẽ ngay bây giờ ngài cũngkhôngkiểmsoátđược.”
Ôngnghecótiếngtraođổithầmthì.“Cácthammưutrưởngnóivớitôirằngchúngtacầnxửlýcảbatênlửa
trêncảnướcđểtinchắcđãhạgụctấtcả,”Matthewsnói.“Tuỵêt.Nhưngdùlàmgì,thìphảilàmngayđi!”“Cặphạtnhânđãmở.Tôiđangchuẩnbịxácnhậnmậtmã.”TạơnChúa...“Vàohầmtrúẩnngay,Ewan.Katyvàlũtrẻcầnông.”Nỗisợnhưmộtnhátdaoxuyênquangười.“Đólàđặcquyền,thưatổng
thống.Tôingừngđây.”McCaskellđặtmáyxuốngvàquaynhìnmột trongcáccảnhvệ.“Tổng
thốngbảotôiđếnchỗantoàn.”Ngườilínhkhônggiấunổivẻnhẹnhõm.AnhtadẫnMcCaskellrachiếc
ÓĐenvẫnchờbênngoàiphòngthínghiệm.Khiviênchánhvănphòngtrèovàotrựcthăng,ôngnghetiếngthầygiáo
cũvangbêntai,Duckandcover(1),cácem,Duckandcover.Lờikhuyênấykhôngíchgìlúcđó,nhưnglúcnàynócóíchchoông.DựatrênnhữnggìđãxảyraởVirginia,khôngcógìbáotrướccáctênlửasẽnổởđâu.Cốgắngtrốnthoátlúcnàycóthểđưaôngđúngvàotầmnổcủamộttráibomneutron.Ngoài ra,cógìđónóivớiông rằngđểmặc tướngBauernắmkiểmsoátởWhiteSandscóthểlàmộtsailầmtaihọa.
“Đưatôitrởvềcăncứ!”ônghét.“VềWhiteSands!”ChiếcÓĐenbaylênvàmiễncưỡngquayvềhướngĐông.NhàCáchly“Khôngđánhđốnữa,”Trinitynói.“Aiđủtưcáchhơntôiđểtồntạitrong
trạngtháiTrinity?”Sựtứcgiậnlàmchogiọngnóilúctrướcvôhồnlúcnàynghenhưrítlên.
Tôicònbảyphútđểthuyếtphụcmáytínhpháhủyhaitênlửacònlại.“Khôngmộtngườinàonhấtthiếtđủtưcáchhơnông.”“Giảithíchđi.”“Hàng triệu năm trước đây, trước cả khi loài người từng tồn tại, loài
ngườibịtácđộngcủamộtsựcốkhôngkiểmsoátđược.”“Sựcốgì?”“Giớitựnhiêngặpmộtphươngphápcáchmạnglàmtăngbộisựđadạng
gien.Ôngcóbiếttôiđangnóiđếnđiềugìkhông?”“Nóiđi.”“Sựtáisinhsảndựatrêngiớitính.Bằngcáchphânchiarathànhhaigiới
khácnhau,cáccơthểtăngcơmaysốngsótlêngấpbội.Điềunàydẫnđếnhai biến thể cho các cơ thể này - đực và cái.Động vật có vú tiến hóa từnhữngcơthểnhưthế.Vàởconngười-loàiđộngvậtduynhấtcóýthứcđầyđủ-cáchormonvàgiảiphẫukhácnhaudẫnđếnsựpháttriểnhệthầnkinhkhácnhau.Khôngaicóthểtáchrờiảnhhưởngcủaditruyềnvàmôitrường,
nhưngcómộtđiềuchắcchắn:đànôngvàđànbàkhácnhau.”“Con đực của giống loài này hiếu chiến,” máy tính nói. “Có khuynh
hướng bạo lực.Bị thôi thúc bởi nhu cầu bắt buộc phải sinh sản với càngnhiềuconcáicàngtốt.Trongnhiềuthiênniênkỷ,độnglựctiếnhóanàyđãtácđộngđếnmẫutưduycủaconđực.Concáichỉcóthểsinhconđẻcáivớimộtconđựcmỗilần.Nócốgắngtìmmộtconđựcđángtincậyvớinhữnggienưuviệt,vàtựbảnthânnóphảisinhcon.Điềunàytạoratâmlýchúýđếngiáodưỡnghơnbạolực,mộtkhaokhátđượcyêuhơnlàkhaokhátchinhphục.Nhữngẩný tâmlýcủasựkhácnhaunày làsâuxa,nhưngnhiềuvôkể.”
“Vàchúngkhôngbaogiờcó thểhòahợpbằng tiếnhóa,” tôinói.“Khimộtngườiđànôngvàmộtngườiđànbàkếthợpvớinhau,họsinhramộtbétraihaybégái.Nhưngôngcóthểthayđổiđiềuđó.Ôngcóthểlàmđiềumàtự nhiên không thể - hòa hợp những xung đột ấy trongmột sinh thể duynhất.”
ĐènlasercủaTrinitylóesángnhưngnókhôngnóigì.“Ôngđã thừanhậnkhông thểnhổbật rễnhữngbảnnăngnguyên thủy
trongtrínãoGodin.Ônghyvọngthờigiansẽlàmchođiềuđótrởthànhcóthể,nhưngthờigiansẽkhônglàm.Ởmứcđộnàođó,ôngsẽmãimãilàPeterGodin.”
Đènlaserlóesángmạnhđếnmứctôikhôngthểchịunổi.“Anhmuốntôikết hợpmẫu thần kinh củamột người đàn ông vàmột người đàn bà vàotrongmạchcủatôi?”
“Vâng. Tôi biết ông hiểu sự khôn ngoan và cần thiết của điều này.Nhưngliệucóthểđượckhông?”
“Vềlýthuyết,cóthể.Nhưngcólẽtôiphảichếtmớithựchiệnđượcđiềunày.”
Tôi đã nghi ngờ điều này. Mặc dầu Trinity có những khả năng kinhkhủng,nóvẫnbịgiớihạnvềtổngsốcácmốiliênhệthầnkinhmànócóthểchứađược.
“Haimẫuthầnkinhhòanhậplàmmộtcóthểtrúngụtrongmạchcủatôi,nhưngkhôngtheomộtmẫuchưađượcnénkhác.Tôiphảithoátkhỏimạchkhitôikếthợphaimẫunàyvànạpchúngvào.”
“Nhưngmẫuthầnkinhbanđầucủaôngvẫncòntồntạidướidạngnéntrongbộnhớ.”
“Tạisaoanhgiảđịnhrằngtôikhôngsửdụngmẫuthầnkinhbanđầucủatôinhưnửađànôngcủaquátrìnhhợpnhấtnày?”
“ÔngtựgọimìnhlàTrinity.Điềuđókhiếntôinghĩđếnmộthiệntượnggọilàđiểmchậpba.Tấtnhiênônghiểuvấnđềnàychứ?”
“Mộtđiểmtạiđóvậtchấttồntạiđồngthờidướidạngrắn,lỏngvàkhí?”“Đúng.Một trạng thái cânbằnghoànhảo.Nướcởđiểmchậpbacùng
một lúc lànướcđá,nước lỏngvàhơinước.Mộtngười cũngcó thểgiốngnhưthế.Trongthếcânbằng.Ởtrênđỉnhcaonghịlực,sứcmạnhvàtríthôngminhcủangườiấy,nhưngtrướckhisụpđổbởichúng.PeterGodinđãvượtquađiểmấytừlâurồi.”
Lúcnàyimlặngdườngnhưvôtận.Rồiánhsánglaserbắnrachậmlạiđếnmứcnhưkhôngcònnữa.Rồimộtgiọngcấtlên.“Anhcónghĩtôisẽcònđượcnạplạivàomáynàylầnnữakhông?”
Tôi nhắmmắt lại và suýt nữa ngã nhào vì nhẹ nhõm.Trinity đã chấpnhận.“Cóthể.”
“Nhưngtôisẽkhôngbaogiờlạibiếtđếnquyềnnăngmàtôiđangcólúcnày.”
“Lòngkhaokhátquyềnlựccủaônglàlýdoôngkhôngthểởmãinơiôngđangở.”
“Chúngtanênlàmviệcnàycàngsớmcàngtốt.Cácsựkiệnđangthoátdầnrakhỏitầmkiểmsoát.”
Một thoáng sợ hãi lướt qua người tôi. “Sự kiện nào?Các tên lửa đâurồi?”
“Tôiđãchọnhaiđốitượngchocácmẫukếthợp.AnhvàbácsĩWeiss.”Điềunàylàmtôichoángváng.“Sao?AndrewFieldinglàmộtlựachọn
tốthơnnhiều.”“Fieldingchưabaogiờcó trảinghiệmnhưanh trongcơnhônmê.Cái
nàyphảilàmộtphầncủamẫukếthợp.”“CònbácsĩWeiss?”“TôichọnWeissvìngườiphụnữkhácduynhấtởđâylàGeliBauer.Bản
năngcủacôtađãbịméomóđivìcămthùtừlâurồi.”Theođồnghồtôi,cònhaiphútnữa.“Cáctênlửađâurồi?”“Cáctênlửabâygiờkhôngcònlàmốilonữa.”“Chúngđãbịpháhủyrồià?”“Anhnênbiếtmộtđiều,bácsĩạ.Tôiđồngývớikếhoạchcủaanhchỉvì
tôibiếtrằngsaukhianhnhìnthếgiớinhưtôiđangnhìnlúcnày-quamắtGodin,nếuanhmuốn-anhsẽkhôngchấpnhậnrakhỏimạnghayđồngýbịtắtnguồn.”
“Tôihyvọngkhôngnhìnthấyloàingườinhưôngđangnhìn.”“Anhsẽthấy.Anhkhôngthể...”Trinity rơivào im lặng,nhưng tia laservẫnbắn ranhưnhữngvạchkẻ
trênbầutrờiđêm.“Cóchuyệngìđấy?”tôihỏi.“Đãxảyrađiềugì?”“TổngthốngđãphóngbatênlửaMinuteman.”PhòngTìnhthếRachelnhìnMcCaskellđangđiêncuồngbấmsốtrênchiếcdiđộngcủa
ôngta,cốgắngmộtcáchvôvọngliênlạcvớihầmtrúbomNhàTrắng.Viên
Chánhvănphòngmặtđỏbừngvànghẹtthở.“ĐólàtạivụnổởVirginia,”tướngBauerbìnhthảnnói.“Nópháhỏng
toànbộliênlạcvùngbờbiểnĐạiTâyDương.”Rachelbiếtrằngôngtanóiđúng.Ítphúttrướcđây,họđãmấtsóngradio
từ ủy ban tình báo của thượng nghị sĩ Jackson ở căn cứ quân sựMeade.Videovẫncòn,nhưnggầnnhưkhôngnhìnthấygì.Côtựhỏikhôngbiếtcácthượngnghị sĩ cóngheđượcnhữnggì đangxảy raởphòngTình thếhaykhông.
“Thiếutướng,nốimáyvớihầmtránhbomcủaNhàTrắng!”McCaskellgàolên.“ÔngđãngheTrinityđồngýtựtắtnguồn.BâygiờkhôngcầnphóngEMPnữa!”
BauerchỉvàomànhìnhNORAD.Haivòngcungđỏnhấpnháyliênhồikhichúngkhépkínnhữngcentimetcuốicùngđếnmục tiêu.“Trinitychưapháhủycáctênlửacủanó.VàtôicũngnghenónóirằngdùaivàoTrinitycũngsẽhànhđộngnhưPeterGodinđãlàm.Ôngnghĩkhácà?Sốngcònlàđộnglựcđầutiêncủamọivậtsống.”
“Vậyhãybắtđầunghĩđếnsựsốngcòn!Các tên lửacủachúng tacònnăm phút nữamới đến cao độ. Ông nghĩ Trinity có thể phóng bao nhiêuICBMtrongthờigianấy?”McCaskellđặtốngnghelêntaivàchếtlặng.“Tôinốiđượcrồi!Tôiđãgặpnhânviênmậtvụ!”
TướngBauer rút ra từdướiáokhoácmộtkhẩusúng tựđộngvànhằmvàoChánhvănphòng.“Bỏmáyxuống.”
NhàCáchly“Nhìnhọkìa,”máytínhnói.“Anhthấychưa?”Trênmànhìnhbêndướiquảcầu, tôi thấytướngBauerđangnhằmmột
khẩusúng9 lyvàoMcCaskell.Rachelnấpdướibànđềphòng trườnghợpsúng nổ. Tôi có thể thấy nàng chỉ vì camera theo dõi được lắp trên trầnphòngTìnhthế.
“TôiđãđượcthôngbáorằngtổngthốngđangtrảđũanướcNga,”Trinitynói.“Đó là lờinóidối.Cácđườngphóngchứng tỏmộtcuộc tấncôngcủaEMPbamũi.Điềunàylàquáđáng.Họkhôngđểchotôimộtlựachọnnàokhác.Tôiphảitấncôngtrước.”
“Không.Tổngthốngkhôngbiếtôngđồngýtựtắtnguồn.Hãypháhủycáctênlửacủaôngđi.Tổngthốngsẽthấyđiềuđó.”
“Khôngthểtintưởngconngười.”“Đólàmộtngười.TướngBauer.Đừnggiốngnhưhắn.”“Anhbảotôinhânnhượngư?”“Không.Xinđợibamươigiây.SẽcóngườichặntayBauer.”Tôicũngkhôngdámtinvàobảnthânmình.Chỉcómộtngườiduynhất
trongphòngTìnhthếcókhảnănglôicổtướngBauerrangoài,làcongáiôngta,nhưngđiềuđósẽkhôngxảyra.
“Nếutôiđợi,tôisẽbịcácEMPcắtđứtkhỏithếgiới.Khiđótôisẽbịpháhủy.CáctênlửatrênWashingtonsẽnổtrongvòngnămmươisáugiây.TênlửatrênWhiteSandssẽnổngaysauđó.Saubamươiphút,mộtngàntênlửasẽrơinhưmưaxuốngnướcMỹ.”
“Không!”tôihétlên.“Đừngphónggìcả!”“Họđãkhôngchotôilựachọnnàokhác.”Khi tôinhìntrừngtrừngtướngBauerđangnhằmvàoMcCaskell, trong
óctôinảyramộtgiảipháp.Mộtgiảiphápkhủngkhiếpvềcáigiáphảitrả,nhưngcólẽlàgiảiphápduynhấtcóthểthựchiệnđược.
“Ôngcóthểliênlạcvớitổngthốngkhông?”“Được.”“Ônghãynóivới tổng thống làông thachoWashingtonnhưngsẽphá
hủyWhiteSands.ThachoWashingtonđểchứngtỏthiệnchícủaông,quétsạchWhiteSandslàquyếtđịnhcủaông.ĐiềuđócũngxóasổtướngBauerrakhỏiphươngtrìnhnày.Sauđónóivới tổng thốngđiềugìsẽxảyranếuôngấykhôngtiêuhủybatênlửakia.Trậnquyếtchiếncuốicùng.”
ÁnhsánglasercủaTrinitylóelênrờirạc.“Anhcóthểhysinhngườiphụnữanhyêu?”
“Đểcứuhàngtriệumạngsống.Nhưngtôisẽởbêncôấykhitênlửanổ.Ôngkhôngthểgiữtôiởđây.”
Quảcầulóesángxanhlè.PhòngTìnhthếÁnhmắtRachellướttừtướngBauerđếnmànhìnhNORAD.Côsợrằng
bấtcứlúcnàomộtrừngđườngđỏsẽvụtlêntừđấtNga.EvanMcCaskellvẫngiữốngnghebêntai,mặcdùnòngsúngcủaBauer
vẫnchĩavàomặtông.“Thiếutướng,ôngmấttrírồi,”McCaskellnói.“Tôiđangcứungười.”“Ônglàmchotìnhhìnhlộnxộn,”tướngBauernói.“Bỏmáyxuống.”“Chotôigặptổngthống,”McCaskellnóivàomáy.TướngBauerbướcđếngầnchánhvănphòng,gầnđếnmứcnòngsúng
chạmvàotránông.“TênlửatrênWashingtonvừatựhủy!”kỹthuậtviêntrưởngkêulên.“Còn White Sands?” tướng Bauer hỏi, miệng súng vẫn tì vào trán
McCaskell.“Vẫncòn trênđườngbay.Có lẽchúng tađãnằmtrongvùngdungsai,
thưangài.Bấtcứgiâynào.”Rachelcứngngườilạitrướcđiềuchưabiết.Liệuhọcóbịtiêumạngvìvụ
nổ?Bịcháythànhthanvìkhôngkhíquánhiệt?Liệucóngheđượctiếngnổkhông?Haynóchỉgiốngnhưmộtchớplóe?Mộtchớplóeđủsángđểđốtcháyvõngmạccủahọvàmangtheođủneutronđểnấuchínhọtừtrongrangoài...
Mộttràngnhiễuloạnvanglêntrongphòng.Rồimộtgiọngquenthuộctừnhững chiếc loa. Thượng nghị sĩ Jackson. Âm thanh từ căn cứ quân sựMeadeđãđượcphụchồi.BộmặtTennesseegan lìđang từmànhìnhnhìnxuốngchằmchằmnhưthểôngtamuốnlaođếnbópcổaiđó.
“TướngBauer,”ôngnói,“nếuôngbópcò,ôngsẽmụcxươngtrongnhàtùLeavenworth.Sẽnhưthế,nếungườitachưatreocổônglên.”
NgóntayBauervẫnđặt lêncòsúngvàgòmánhănnhúmkhiếnôngtatrôngcóvẻđịnhbópcòthật.Gelinhìnôngtabằngđôimắtmởto.Rachelkhôngthểnóiliệungườicongáiđangmuốnchacôtabópcòhaymuốnôngtarútlại.
“Tấtcảchúngtôiởđâysắpchết,ngàithượngnghịsĩ,”tướngBauernói.“Các ngài không thể tin những gìTrinity nói.Chúng ta phải dừng nó lại,bằngbấtcứgiánào.Đólàcơhộicuốicùngcủachúngta.”
McCaskellnóivàomáynhưngmắtôngkhôngrờiBauer.“Tổngthống?Trinityđãđồngýtựtắtnguồn.Chúngtaphảipháhủycáctênlửacủachúngta...Cáigìcơ?”MặtMcCaskelltrắngbệch.“Tôibiết.Vâng,thưangài.Tôihiểu... Vâng, ngài thật tốt. Và nói với lũ trẻ... Tôi biết ngài sẽ làm. Tạmbiệt.”
McCaskelltreomáyvànóivớicảphòng.“TổngthốngđangliênlạcvớiTrinity.TrinityđãpháhủytênlửatrênWashingtonđểchứngminhthiệnchí,nhưngtênlửađếnđâysẽnổ.”
“Cáigì?”Skowhổnhển.“Trinity đang chuẩn bị phóngmột ngàn tên lửa.Nó chưa làm việc đó
ngaybâygiờ.NósẽlàmtheokếhoạchcủabácsĩTennant.”“Nhìnkìa!”Skowhétlên.NhữnghàngchữxanhxuấthiệntrênmànhìnhTrinity:BÁCSĨWEISSHÃYĐẾNNHÀCÁCHLYNGAY.Rachelnhìnchằmchằmhàngchữnhưnhìnmộtảoảnh.NhàCáchlycó
nghĩalàantoàn.NhàCáchlycónghĩalàsống.VàDavid...Không thèm để ý đến nòng súng củaBauer,McCaskell chỉ hai người
línhcủaBauer.“Cácanhhãyhộ tốngbácsĩWeissđếnnhàCách lyngay.Bảnthâncácanhđừngcốlọtvào.”
NhữngngườilínhnhìntướngBauernhưchờxácnhậnmệnhlệnh.McCaskellđãhơicòngxuốngkhiôngnóichuyệnvớitổngthống,nhưng
bâygiờôngđứng thẳng lên, đôi vai ôngvuôngvức,mắt ôngquắc lênvẻcươngquyết.“Cácanhhãycoiđâylàmệnhlệnhtừtổngtưlệnh.Đi!”
HaingườilínhbướcnhanhđếnchỗRachel.Timcôrộnlênkhibướcrakhỏighế.Mọingườitrongphòngđangchằm
chằmnhìncô.Nhữngngườilínhbênbảngđiềukhiển.GeliBauer.Trênmặtmọingườilàvẻhoảnghốtcủasựnhậnthấycáichếtvàcâuhỏi:Saolạilàcô?Làmsaocôcóđượcmộtchỗtrênxuồngcứusinh?
Rachelbướcrakhỏibàn,nhưngsauđó-hầunhưkhônghoàntoàncốý-cô lạingồixuống.Lòng trắcẩncủacôđãnguội,nhưngcôbiếtmìnhphảilàmgì.
“Tôikhôngđiđâu,”cônói.NhàCáchlyTôi nhìn trừng trừngmàn hình bên dướiTrinity, ngực thắt lại làm tôi
thấynghẹtthở.Rachelngồisaubàn,nétmặtsắtđá,đôimắtnàngnhìnthẳngphíatrước.CầncónhiềuhơnhaingườilínhđểđưanàngrakhỏiphòngTìnhthế.
“Đâykhôngphảilàmộtlựachọnhợplý,”máytínhnói.Hình ảnh bị nhiễu, nhưng tôi có cảm tưởngRachel đang lắc đầu.Một
cáchchậmrãi,nhưthểnàngbiếttôiđangtheodõinàng,nànggiơmộtbàntaylên,mỉmcười,vàvẫytạmbiệt.
“Còncónhữngngườiphụnữkhác,”Trinitynói.“Đốivớitôithìkhông.”Cáctialaserchớptrongquảcầu.“TướngBauerphảichết.”“Bauerkhông thànhvấnđềnữarồi,” tôi lãnhđạmnói.“Bằngcách tha
chonhữngmạngngười,ôngtựcứulấyông.Linhhồnông.Ôngcóthấythếkhông?”
“Đãquámuộnrồi.”TíêngnổlàmrungđộngmóngnhàCáchly.Nóngắnhơntôichờđợi,và
vì tòanhàkhôngcócửasổ, tôikhôngnhìn thấyánhchớp.Nhưngđiềuđókhôngcónghĩagì.Mộtsựbùngnổcủacáchạtchếtngườicólẽđãviếtántửhìnhchotấtcảvậtsốngbênngoài.Mộtsựimlặngkhônggiốngbấtkỳsựimlặng tôi đã biết trùmxuốngWhiteSands, và tôi cảm thấy cô đơnnhư cáiđêmtôibiếtvợvàcongáitôiđãchết.
Cáigìđóđập sầmsầmvàomáinhàbê tông trênđầu tôi.Tiếp theo làhàngloạttiếngrítchóitaidovachạm.
“Cáigìthế?”tôihỏi.“Nhữngmảnhvụn.”“Từbomneutron?”“Không.Tênlửabịpháhủy.”“Nhưng...ôngbảolàđãquámuộn.”“Chotôi.”ChúThích:1.DuckandCover:mộtphươngphápđượcchínhphủMỹdạychocác
thế hệ học sinh từ 1940 đến 1980, được coi là để bảo vệ cá nhân chốngnhữngtácđộngcủamộtvụnổhạtnhâncóthểxảyrabấtcứlúcnào.Ngaysaukhithấyánhlửa,bọntrẻphảidừngtấtcảcôngviệcđanglàmvànằmsátxuốngđấtdướibấtkỳmáichenào,hayítnhấtnằmnépsáttườngvớitưthếbàothai,úpmặtxuốngvàlấytaycheđầu.
CHƯƠNG45
WhiteSandsRachelvàtôiphảimấtbagiờgâytêđểSiêu-MRItiếnhànhquétnhững
mẫu thầnkinh của chúng tôi.Trong thời gianđó, tổng thốngvà các thammưu trưởng vẫn chịu sự theo dõi ởWashington, và người ởWhite Sandsphảigiữtìnhtrạngánbinhbấtđộngrấtkhóchịu.ViệctướngBauergiơsúnguyhiếpMcCaskellkhiếnnhiềungườibốirối,nhưngvìôngtachỉhuytoànbộquânđộiởWhiteSandsnênngoài tổng thốngrakhôngai làmđượcgìnhiều.Vàtổngthốngthìdườngnhưhoàntoànquênmấtviêntướng.Bauerdùnghầuhếtthờigianmáyđangquétđểẩnkíntrongmộttrongnhữngnhàđểmáybaydùnglàmkhochứa.
ĐộiGiaodiệncủaZachLevinthựchiệnquytrìnhquétchụp.Thủtụcnàychứamứcđộrủirođángkể,đặcbiệtchotôi,vàRachelkhôngmuốnđểtôibịquéttínào.Nàngchỉrarằngmẫuthầnkinhcủanãotôiđãcórồi,vàmẫuấytừkhirađờiđãgâychứngngủrũvàảogiác,mỗigiâychịunhữngtácdụngtiêucựccóthểnguyhiểmchếtngười.NhưngTrinitynhấtthiếtđòiquétlại,vàtôikhôngcãi.Tôinhấttrírằngnhữnggìtôitrảinghiệmtrongcơnhônmênênđượcchuyểnvào thực thểmới, sẽhình thànhkhiTrinityhợpnhấthaimẫuthầnkinh.
RaviNaravàbácsĩCasetừJohnHopkinschuẩnbịchochúngtôitrướckhitiếnhànhquét,mộtquytrìnhphứctạpđòihỏitaynghềđặcbiệtnhuầnnhuyễn.CácmáyMRIbìnhthườngchỉyêucầubệnhnhândịchchuyểncàngítcàngtốt.Siêu-MRIcủaTrinityđòihỏitĩnhlặngtuyệtđối,điềunàychỉcóthểđượcđảmbảobằngthứthuốctêlàmgiãncơ.Mộtchiếcquạthútgióđểgiúpchobệnhnhânthở,trongkhimộtkhungcứngphikimgiữchắcxươngsọkhôngchođộngđậy.Mộtloạithuốcgiảmđauđểphòngngừanỗihoảngsợlàmtêliệtýthức.Ngườitacòndùngnhữngnúttaiđặcbiệt,vìtừtrườngdaođộngcựcmạnhcủamáyquét tạo ra tiếng rít xé taikỳquáinhư tiếnggầmcủaGodzillatrongphimNhật.Saukhitấtcảcácbướcnàyđãhoàntất,bệnhnhânđượcđưavàocửahìnhống trongmáyquétgiốngnhưmộtxácchếtđượcđưavàongănkéonhàxác.
Cóthểvẫngiữđượctỉnhtáotrongquátrìnhnày,vàtôiđãchọncáchđó.Bịgâytê trongkhiýthứcbắtđầucơnhoảngsợđầyácmộng-đặcbiệt làtrongkhônggianchậtchộigâycảmgiáctùtúngnhưtrongốngcủamáyquét-nhưngquamấyphút,tríóctôithíchnghivớitrạngtháimớicủanó.Cảmgiác kinh hoàng có lẽ tương tự với cảm giácmàmột mẫu thần kinh trảinghiệmkhinóbắtđầutrởthànhcóýthứctrongmáytínhTrinity.
Rachel quanh quẩn bênmáyMRI trong lúc tôi được quét chụp, nàngnhìnmànhìnhkhimẫuthầnkinhcủatôiđượcsiêumáytínhGodindướitầng
hầmkiến tạomột cách tỉmỉ.Dữ liệu domáy quét phát ra nuốt dần từngmảngbộnhớ.ChỉcómộtthuậttoánnénđặcbiệtdoGodinphátminhralàcó thể làm chomộtmẫu thần kinh lưu trữ được trongmột siêumáy tínhthường.Nơiduynhấtmàmộtmẫuthầnkinhcóthểtồntạitrongtrạngtháichưanén-tứclàtrạngtháichứcnăng-làtrongmộtvimạchrộnglớnvàbộnhớbachiềucủamáytínhTrinity.
Saukhitôiđượckéotừmáyquétra,Rachelvỗvàomặtvàhaicánhtaytôichođếnkhihếttêdại.Sauđónàngnằmvàochỗcủatôitrongbăngcavàđểngườitaluồnống,chuẩnbịđểvàomáyquét.Nàngchọnkhôngtỉnhtrongquátrìnhquétchụp.Khithuốcanthầnđượctiêmchầmchậmvàotĩnhmạch,nàng líu ríu với tôi rằng nàng đang tưởng tượng sẽ thế nào khi được hòanhậpvàovớitôikhôngphảibằngtìnhdụcmàbằngtrítuệ.Nhữngngườiyêunhauthườngnóivềsựgắnbótheokiểunày,nhưngchưacócặpnàotừngtrảinghiệm thật sự.NếuTrinity có thể thực hiện được lời hứa của nó, tôi vàRachelsẽlàhaingườiđầutiên.
Ngaytrướckhimắtnàngnhắmlại,nàngvungcánhtayranhưthểđỡmộtđòn.TôitựhỏikhôngbiếtcóphảinàngđangtưởngtượngrahìnhảnhGeliBauerbáo thùkhông.Khi tôiđặt cánh taynàngdọc theo thânnàng,ZachLevinvỗvàovaitôivàđẩytấmthântêliệtcủaRachelvàocáihốctốiđencủamáyquét.
PhòngThínghiệmSố2Tướng Bauer đi tới đi lui lại trong nhà kho hàng giờ liền, cuối cùng
Skowbướcquacửavàgiơngóntaycáirahiệu.TrênngườigãtrùmanninhNSAphủmộtlớpbụithạchcaotrắng,mộtvầngsángxanhmờnhạttreotrênđầuhắn.Rạngđôngđãhửngtrênsamạc.
“Anhthấynórồià?”Bauerhỏi.“Chúngtôiđãtìmthấynó.”Skowđã cùngvớimột độiNSA làmviệc tại điểmkhai quật cáchđấy
mườimộtcâysố.ChínhởđóđườngốngtruyềndữliệutừTrinitygặpđườngcáplớnOC48cphụcvụchoBãithửWhiteSands.
“Đólàmộttínhiệuđơngiảnđượcchegiấukỹcàng,”Skownói.“Trinitygửinóđếnkhoảngnămnghìnmáytínhtrênkhắpthếgiới.Nếutínhiệunàybịdừnghaygiánđoạn, tất cảnhữngmáy tínhđó sẽ trả thùbằngcáchmàchúngtakhôngthểnàobiếtđược.Nhưngchúngtacóthểsaochéptínhiệunày,vàchúngtôiđãchomáytínhởchỗkhaiquậtlàmviệcđó.”
TướngBauernhắmmắtlạivàsiếtbàntaythànhnắmđấm.Ôngtađãtrútbỏáokhoácvàblu,nhưngbâygiờôngtađứnglênvàmặclại.
“Chúngtôivẫncònmộtvấnđềnữa.”“Cáigì?”“Chúngtôikhôngthểthaythếnhữngtínhiệucủachúngtôivàochỗtín
hiệucủaTrinitymàTrinitykhôngpháthiệnra.Chúngtôicầnmộtcáigìđó
làmxaolãngTrinitytrongmộtthờigianngắn.”Bauer thắtdâyđeobaosúngrangoàiáoblu.“Cáiđókhôngthànhvấn
đề.”“Saolạikhông?ÔngchorằngkhiTrinityhợpnhấthaimẫuthầnkinh,nó
sẽquábậnnênkhôngđểýxemchúngtalàmgìnữaà?”“Không.”“Thếthìtạisao?”Bauermỉmcườibíhiểm.“Tôithíchdùngnhữngphươngphápđãđược
chứngminh.”“Ôngmuốnnóigì?”“Giốngnhưtrước.Chỉkháclà...”Skowthấykhóhiểu.“Nhưng chính cái chết củaGodin đã làm cho Trinity bối rối lần đầu.
Godinkhôngthểchếtlầnthứhai.”“Đúng.”Skowđứngchếtlặng.“Trờiơi.Ôngnghĩôngcóthểthoátđượcviệcđó?”“Anh biết tại sao tôi không bị bắt không? Tổng thống biết phải dừng
Trinitylại,nhưngôngấybiếtrằngôngấykhôngthểnóivớiaiđiềuđó.ÔngấykhôngthểlàmbấtcứđiềugìtạinơiôngấyđangởmàTrinitykhôngbiết.Nhưngtôicóthểlàmđược.Chúngtacóthểlàmđược.Đólà lýdotạisaoôngấythảlỏngtôi.”
Skow gật đầu, nhưng trông gã không có vẻ bị thuyết phục hoàn toàn.“NếuTrinitygặpmộtđợtrốiloạnmớinhưlầnsaukhiGodinchết,làmthếnàomàcáctênlửaNgakhôngbịphóngđibởicácmáytínhbênngoài?”
TướngBauerlắcđầu.“TôiđangmongTrinityđểýđếncáiđó.Quytrìnhhợpnhất chưađược làm thửbaogiờvàTrinity cũngnhư chúng ta khôngmuốngâyrathảmhọađâu.”
“CònTennant?”“Tennantthìsao?”“Ôngkhôngnghĩcóvấnđềgìvớiýtưởngcủahắntavềviệchợpnhất
haimẫuthầnkinhcủanamvànữà?LàmchoTrinitytựnguyệntáchrakhỏimạngấy?”
Bauer khụt khịt. “Anhđã ngheTrinity nói đấy.Dù có ai được tải vàomáy,họcũngsẽkhônglơilàkiểmsoát.CáimáyđósẽkhôngbaogiờđồngýtáchrakhỏimạngInternet.Vàchúngtacứbịnókhốngchếmãi.Bâygiờhaykhôngbaogiờnữa,Skowạ.”
Viêntướngcàicúcáokhoácvàbướcracửanhàđểmáybay.“Ôngđiđâuđấy?”Skowhỏi.Bauermỉmcười.“Đếnchỗcongáitôi.Đãlâulắmmớicómộtcuộcthăm
viếnggiađìnhnhưthếnàyđấy.”NhàHànhchính
GeliBauerđangđứnghútmộtđiếuGauloiseởngoàithìchaảbướctheoconđườngnhỏgiữacácnhàđểmáybayvàdừnglạicáchảvàibước.Viêntướngtrôngbơphờtrongbuổisớm,ởngoàitrôngôngtagiàhơnlúctrongnhàdướiánhđèn.Nhưngvẫnmạnhkhỏe.ÔngtacónhữngbắpthịtdàinhưcủaGeli,vàcáisiếttaycủaôngtacóthểkhiếnnhữngngườitrẻhơnhaichụctuổiphảinhănmặt.Đôimắtxámcủaông ta tìmđôimắt ảmànhìnchămchú,nhìnxuyênquabathậpkỷđauthươngvàthùhận.
“Bacầnconlàmchobamộtviệc,”ôngtanói.“Choông,”ảvặnlại.“Ônglàloạingườiliềumạngchếtmẹ.”“Chínhvìthếbamớicócôngviệcnày.”Ảnhìnchằmchằmkhuônmặtlưỡicày,đầyvẻquảquyết.“Việcgìvậy?”“Saukhihaimẫuthầnkinhđãhòanhập,bamuốncongiếtTennanthoặc
Weiss.”“HoặcWeiss?Aitronghaingườicũngđượcà?”“Phải.Nếumộttronghaingườichết,Trinitysẽrơivàohỗnloạn.Lúcđó
NSAcóthểđộtnhậpvàocápdữliệucủaTrinityvàthaythếtínhiệumậtmãcủachínhnóvàođấy,nósẽđánhlừacácmáytínhđangkiểmsoát tên lửarằngmọiviệcđềuổn.Sauđó,chúngtacóthểtắtnguồnTrinitymàkhôngsợnótrảthù.”
Geliimlặng.“Consẽlàmchứ?”“Tạisaotôilạiphảilàm?”Viêntướngbĩumôithànhmộtnụcườimỉa.“Nếubabảoconđừnggiết
chúng,chắchẳnconđãnóirằngconsẽthịtchúngtrongvòngnămphút.”“Ôngnghĩthếà?”“Banghĩconghétbađếnmứcconsẵnsànglàmtráingượctấtcảnhững
gìbabảocon.Thếcũngđượcthôi.Cămghétlàmộtxúccảmhữuích.”Geliđãhọcđượcbàihọcnàyqua thực tếkhắcnghiệt.“Ôngcóbiếtvì
saotôighétôngkhông?”“Tấtnhiênlàbiết.Concămghétbavìchuyệnmẹcontựtử.”Cáigiọngôngtathờơnhắcđếnchuyệnấynhưkhôngcógìquantrọng
làmảđauđớntậnđáylòng.Ôngta tiếngầnthêmmộtbước.“Connghĩrằngviệcbacónhiềunhân
tìnhvànghiệnrượuđãđẩybàấyđếnchỗ tựsát.Nhưngconnhầmrồi.Bayêumẹcon.Đólàđiềuconkhôngbaogiờhiểu.”
“Mỗi người đàn ông đều giết ngườimà hắn yêu,” ả nhắc lại câu cáchngôn.“Ôngcónhớcâunàykhông?‘Kẻhènnhátlàmviệcđóbằngnhữngcáihôn,kẻgandạlàmbằngnhátkiếm.’Ônglàkẻhènnháttrongchuyệnnày.”
Viêntướnglắcđầu.“Từlâubađãgiấukínchuyệnnàyđểbảovệchocon.Nhưnggiờlàlúc
connênbiếtsựthật.”
Ảmuốngàolênbảoôngtaimmồmđi,nhưngkhôngtìmralờilẽthíchhợp.Chưacógãđànôngnàotấncôngảbằngsứclựcmàkhôngphảitrảgiáđắt,nhưngtrướcsựxúcphạmvềtâmlýtừphíachaả,ảkhôngcógìđểtựvệ.
“Mẹcontựtửvìconđănglính.Thậmchísautấtcảnhữngchuyệnxảyratrongquákhứ,convẫnquyếtđịnhtheobướcchânba.Chínhđiềuđóđãgâyrachuyệnđấy.Chínhđiềuđóđãkhiếnmẹconngãgục.”
Gelilợmgiọngđếnmuốnkhụyxuống,nhưngảcốgượngđứngvữngvàníuchặtcáinhìntànnhẫncủachamình.
“Lẽ ra ba phải nói chuyện này với con từ trước,” viên tướng tiếp tục.“Nhưng,cảhaichúngtađềubiết...chuyệngìđãxảyra.”
Đôi tay Geli run lên vì tức giận. Vết sẹo trên mặt ả như bỏng cháy,nhưngảvẫnchưatìmralờiđốiđáp.
“Conghétba,”tướngBauernói.“Nhưngcongiốnghệtba.”“Không,”ảthìthào.“Có.Vàconbiếtphảilàmgì.”NhàCáchlyRachel hết tê lúc 6:50 sáng.Tôi đưa cho nàng chai nước suốimột lít,
nànguốnggầnhếtsauvàingụm.Mườiphútsau,ZachLevinthôngbáomẫuthầnkinhcủanàngđãđượcnénvàlưuthànhcông.
Côngviệcvềphầnconngườiđãxong.Rachel, Levin, Ravi Nara và tôi dạo bước xung quanh tấm chắn từ
trườngkhổng lồdùngđểbảovệTrinitykhỏimáyMRIvàđếnđứng trướcquảcầu.TôinghĩTrinityphảinóiđiềugìsâusắclắm,nhưnglờilẽcủanóthuầntúykỹthuật.
“TôiđãkếtnốivớiGodinBốntrongtầnghầm,vàtôibắtđầunghiêncứusosánhcácdữliệutrongmỗimẫuthầnkinh.Rấtnhiềudữliệutrongđólàthừa,đặcbiệtnhữngdữ liệubiểuhiệnchứcnăng trợgiúp sự sống.Tôi sẽxóabỏnhữngchỗấytrongquátrìnhhợpnhất.”
Levin nói, “Ông có tin tưởng phép toán trừ này có thể thực hiện màkhôngkèmtheohậuquảxấukhông?”
“Có.Nó cũng giảm thiểu hoặc thậm chí tránh được những chấn độngthíchnghimàquátrìnhtảimẫuthầnkinhtrướcđâyđãgặpphải.Quátrìnhloạitrừnàylàcầnthiếttrongmọitrườnghợp.Mạngtinhthểcủatôicóthểgiữmột lượnghạnchế thực tếcủabộnhớtượngtrưng,nhưngtổngsốcácmốiliênhệthầnkinhcủatôicònthiếumộtsốlượnglớnđểgiữhaimẫuchưanén.Sẽcònphảithảirarấtnhiềudữliệunữa,khôngchỉchứcnăngtrợgiúpsựsống.Khitôibắtđầuhợpnhấtcácchứcnăngnãocaocấphơnthìyêucầuvềnghệthuậtcũngngangvớivấnđềkhoahọc.”
“Ôngdựtrùquátrìnhsẽkéodàibaolâu?”Levinhỏi.“Khôngcótiềnlệ.”
“Rấttốt.Cámơnông.”Cáctialaserbêntrongquảcầubằngsợicarbonbắtđầubắnvàotinhthể
trungtâmvớitốcđộthôimiên.TrênmànhìnhplasmađằngsauTrinity,cácconsốvàcáckýhiệutoánhọccuồncuộntrôiquavớimột tốcđộvượtxakhảnănglĩnhhộicủaconngười,thểhiệnhoạtđộngbêntrongcủamáybằngngônngữdoconngườisángtạoranhưngbâygiờkhôngcóíchgì.
Chúngtôicâmlặngđứngnhìn,nhưthểđangxemmộttrậnmưasaobănghaynhìnmộtđứatrẻrađời.Khiquátrìnhnàytăngtốc,tôinhưbịnémtrởvềthời thơ ấu, khi tôi ngồi trước ti vi cùngvới cha tôi kinhngạcngắmnhìnApollo11đápxuốngvùng tối trênmặt trăng.Thếmànhữnggì chúng tôichứngkiếnlúcnàysovớiviệcbắnApollolênmặttrăngphứctạphơnkhôngbiếtbaonhiêumàkể.ĐộingũkhoahọckỹthuậtcủaGodinđãhoànthànhmộtviệcthầnkỳ:giảiphóngtrítuệrakhỏicơthể.NhưngmáytínhTrinityđangcốgắngthốngnhấtnhữnggìmàthiênnhiên-vìlợiíchcủasựsốngcòn-đãphântáchratừlâutrướccuộctiếnhóacủaHomosapiens.Trí tuệcủađànôngvàđànbà,bịphânchiarabởisinhhóavàbởinhữngáplựccủamôitrườngsuốthàngtriệunăm,giờtrởthànhmột.Khiquátrìnhnàyhoànthành,lựclượngmạnhmẽnhấthànhtinhsẽkhôngcòntồntạitrongtrạngtháiphânchia,nửanàyvĩnhviễnkhaokhátnửakiacủamìnhnữa.Cólẽtrongtrạngtháitoànthểnày,Trinitymớicóthểmanglạihyvọngchomộtgiốngloàiđãdườngnhưkhôngthểtựcứumìnhthoátkhỏinhữngbảnnăngxấuxatồitệnhấtcủanónữa.
Levin xuống tầng hầm và khi trở lại, anh mang ghế cho chúng tôi.Rachelvà tôinắmchặt taynhau,mắtnhìn thẳngvàonhững tiachớp lasermàuxanh.Khicáctiasángbắnratăngtốc,chậmlại,rồităngtốctrởlại,tôicócảmtưởngđangxemmộtngườichơitròxếphình:nhặtcáchìnhlên,thửchúngvớinhau,vứtđimộtsố,đặtnhữngcáikhácvàovịtríđúngcủachúng.Tôichẳngbiếtbaonhiêuthờigianđãtrôiqua,chođếnkhicáctiasángchóichang trong quả cầu mờ lịm đi, rồi giọng nói của Trinity tràn ngập cănphòng.
“Cácmạchcủatôiđãgầnđạtđếnmứcbãohòa.Mẫuđangđượchợpnhấtđượccoilàchịutráchnhiệmchoanninhcủahệthống.Từthờiđiểmnàytrởđinósẽđiềuhànhnhữngbướccuốicùngcủaquátrìnhhợpnhất.Tôiđãtạotamộtbảnđồđểnótheo.”
Giốngnhưcómộtthỏathuậnngầm,tấtcảchúngtôiđứngdậy.“Tôiđãhoànthànhnhiềucôngviệctrongcuộcđờimình,”giọngnóikia
tiếptục,vàtôibiếttrítuệcủaPeterGodinvẫnsốngtrongmáy.“Tôicũngđãlàmnhiềuviệcđángngờvềphươngdiệnđạođức.Bâygiờ tôimuốnđượcghinhớvìnhữnggì tôiđã làm.Hômnay tôi tựnguyện từbỏđời sốngvàquyềnlựctuyệtđốicủamình,đểchomộtthứtrongsạchhơnbảnthântôicóthểđivàothếgiới.Cólẽbằngcáchlàmthế,lầnđầutiêntôithựcsựđếngần
thầnthánh.Tạmbiệt.”“Điềuđóđangxảyra,”RaviNaranói,giọngytựnhiêncóvẻkínhcẩn
mộtcáchđángngạcnhiên.“Điềukhôngthểđangxảyratrướcmắtchúngta.Lưỡngthểhóathànhnhấtthể...âmdươnghòamột.”
TôichưabaogiờhỏiRaviNaravề tôngiáocủay, tôicứ tưởngy theođạoHindu.Tôiđangđịnhhỏithìtiếngcòirúlêntrongphòng.
“Gìthế?”tôihỏi.“Cáicửa,”Levinnói,anhấnmộtnútvàquanhcảnhbênngoàinhàCách
lyhiệnratrênmộtmànhìnhnhỏtreotường.Khôngcóaiđứngtrướccửa.“Kỳquặc,”anhnói.Ngườikỹsưcaolớnđivòngquanhràochắntừra
cửa.“Đừngmở,”Rachelnói.Tôibướckháxavềphíatườngđểquansáthàngràotừtính.KhiLevin
chạmvàotaynắmcửa,mộttiếngrắcđanhgọnvangtronggianphòng.Levinđưavộitaylênbịttai,vàcánhcửathépantoànkẽokẹtxoayquanhbảnlềmởrangoài.
Mộtbóngđenxuấthiệnởkhecửamùmịtkhói,vungcánhtay lênvớitốcđộchóngmặt,vàLevinnằmvậtranềnnhà.
“Chuyện gì xảy ra thế?”máy tính hỏi với giọng y hệtmẫu thần kinhPeterGodin từngdùng.RaviNara trườnvào sauquả cầuđencủaTrinity.TôinắmtayRachelchạyraphíacửagầnbứctườngsau.CửanàykhôngmởrangoàimàmởquahàngràotừtínhsangbuồngđiềukhiểnmáyMRI.Khitôilaotheonàngvàođó,tôiliếclạiphíasauvàthấymộtmớtócvànghoephíatrênbộáochốngđạnđen.
“Geli,”tôivừanóivừakhóacửasaulưngvàđẩyRachelquatrạmđiềukhiển.“Xuốngtầnghầm!”
Phíasautrạmđiềukhiểncómộtcầuthangxoắnđưaxuốngtầnghầm,nơiđểsiêumáytínhGodinBốn.Tôichưatừngxuốngđây,nhưngbiếtdướiđócócácnhânviênkỹthuậtcủaLevin,cólẽvớinhữngvũkhítựđộnghọđãdùngđểđánhtrảđòntấncôngđầutiêncủaGeliBauer.Rachellaoxuốngcácbậcthangrồilạilaovộilên.
“Cửakhóa!”Tôichạyxuống,dùngcảhainắmtayđấmvàocánhcửathép.“Mởra,mẹ
kiếp!”Khôngcógìxảyra.“David!”Lậtđậtquay trở lên, tôi thấyGeliBauervừa ló ra từphíahàng rào từ
tính,cáchkhoảnghơnmộtmét.TôiđẩyRachelrasaubứctườngthủytinhplexicủatrạmđiềukhiểnvàấnnàngngồixuốngsaucácmáytính.
Tại saoGelikhôngđơngiảnbướcngangquacănphòngđểbắnchúngtôi.ẢnghĩchúngtôicónhữngkhẩusúngmáymànhânviêncủaLevinsử
dụng.Ngaykhiảnhậnrachúngtôikhôngcó,chúngtôisẽchết.Levinrênlêntừtrênsànnhàgầnphíacửa,nhưnganhkhôngnhúcnhích.“Nóđâurồi?”Rachelrítlêntừdướisànnhà.Khitôicúixuốngtrảlời,mộtcâybúavôhìnhđẩytôivàotường.Vaitôi
têdại,vàmặtnhưphảibỏng.Âmthanhcủaphátsúngdườngnhưđếnsauviênđạnrấtlâu,nóđậpvỡbứctườngthủytinhplexivàdộixuốngmặttôinhữngmảnhsắcnhưdaocạo.
Rachelcốđứnglên,nhưngtôiấnnàngxuống.GeliBauer từsauhàngrào từ tínhbước ravà thận trọngđingangqua
phòngMRI,khẩusúngcủaảnhằmthẳngvàongựctôi,mắtảđảonhanhtừsauratrước.
Khôngcóvũkhínàotrongtayvàkhôngcóchỗnàođểchạy.Trongkhitôichờđợiphátđạncuốicùng,thờigiandãnnởrộngxungquanhtôi.Gelidichuyển chậmchạp, giốngnhưmột conbáo rìnhmồi.Tôi nhìnxuốngmắtRachel,biếtrằngđâylàcáinhìncuốicùngcủatôitrênmặtđất.
Rachelcầmtaytôivànhắmmắtlại.Khinànglàmthế,tôithấymộtnútđỏlớntrênbảngcôngtắcbêncạnhđầunàng.Hàngchữbêndướighi:KHỞIĐỘNGTRƯỜNGDAOĐỘNG.Tôiđậpnắmtaymìnhvàonútbấm.
Tiếngrắccủaphátsúngtắtngấmtrongtiếngrít tànbạocủamáySiêu-MRI.TôinhìnlênvàthấyGeliBauercúigậpngười,nắmchặtbàntayphảiđangnhỏmáuxuốngsànnhà.Từtrườngcựcmạnhcủamáyquét,giốngnhưbàn taycủaChúađãgiậtphăngkhẩusúngkhỏinắm tayảvàcó lẽđãcắtphăngmộtngóntaylàít.
KhẩusúngcủaảhóarabịdánchặtlêntườngcủaphòngmáyMRI.Cáchđókhôngxa,mộtcondaotreolơlửng,cólẽtừtrườngcựcmạnhđãgiậtnókhỏi thắt lưng Geli. Bỗng nhiên tiếng rít ngừng bặt, cả súng lẫn dao rơixuốngsàn.Gelitiếnlạiphíatôi,mắtảhằnhọctiagiếtngười.Tôibướcratừsaubảngđiềukhiển,nhưngvớimộtbênvaivôdụng,tôichẳnglàmđựơcgì.HômởgaLiênHiệp,tôicòncảhaicánhtaykhỏemạnhthếmàGeliđãsuýtgiếtchếttôi.
“Tạisaocôlàmthế?”tôihỏi.Ảđấmtôingãxuốngsànvàđánhưsấmsétvàongựctôi,cưỡilênngười
vàbópnghẹtcổtôi.Ngóntaycáicủaảlầntìmkhíquản.“Dừnglại!”Rachelquáttừtrongtrạmđiềukhiển.“Bâygiờchẳngcònlý
dogìnữa!”Tôicốchốngcự,nhưngmộtlầnnữaGelilạiởthếthượngphong.Động
mạchcảnhcủatôibịchặn,vàtôimêđi.Tôicảmthấynhưbaolầntôiởbênbờcơnngủrũ.Nhưng lầnnày,khinhững lànsóngđencuộnphủ trùmlêntôi,mộttiếngrúkhủngkhiếpxuyênvàotậntrungtâmbộnãotôi.Nólàtiếngrúcủamộtđứatrẻkhichứngkiếncảnhkhủngkhiếpvượtquásứcchịuđựng,gầnnhưvượtkhỏingưỡngnghecủataingười,đầyđaukhổvàkhôngthểdập
tắt. Tiếng rú kéo tôi ra khỏi cơn hônmê, trở lại với ánh sáng... rồi bỗngnhiênngừngbặt,đểlạisựimlặngtrốngrỗngnhưtrênmộthànhtinhchết.
Trongimlặngvanglênmộtgiọngmàtôitinchắcphátratừbộnãothiếuoxycủatôi,mộtgiọngbìnhtĩnh,siêuphàm,nghenhưnửanamnửanữ.
“Hãynghetôi,Geli.Ngườiđànôngbêndướicôkhôngphảingườimàcôcămghét.Tennantkhôngphải làngười cômuốngiết.Ngườimàcômuốngiếtđangđứngsaulưngcô.”
Bàntaykẹpnhưchiếcêtôtrêncổtôivẫngiữnguyên,nhưngtôicảmthấythânngườiGeliđèlêntôixoaychuyển.Tôimởmắtra.Ảđangnhìnquavaivàovậtgìmàtôikhôngthấy.
“Kết liễuđi!”mộtgiọngđànôngcụccằnquát lên.“Làmviệccủaconđi!”
TướngBauerđãvàonhàCáchly.GọngkìmcủaGelithítchặtcổtôi,nhưngánhmắtảkhôngcònvẻđiên
giậnnữa.“Tôibiếtrõcô,Geliạ,”giọngnóilạcấtlên.“Tráitimtôiđauđớncho
cô.Tôibiếtvềvếtsẹocủacô.”Gelichếtlặng.“Nghegiọngcủachacôđây,Geli.Hãynghesựthật.”GiọngcủatướngBauertrànngậpgianphòng,nhưngkhôngphátratừcổ
họngôngta.NóphátratừcácloacủaTrinity.“Vếtsẹođóà?Tôisẽnóichoanhbiếttạisaonókhôngchịusửađi.Ba
tuầnsaukhimẹnóchết,nótừtrạihuấnluyệnvềnhàvàđịnhgiếttôi.”Bàntayvẫnđặttrêncổtôi,nhưngkhôngcònsứclựcnữa.“NóđãnghecâuchuyệnởViệtNam,bọnlínhbộbinhbấtmãndùnglựu
đạnđểgiếtlũsĩquanmàchúngghét.Anhhiểukhông,đặtmộtquảlựuđạntrongnhàxívàkhibọnkiađilàchochúngtiêuluôn.”
TướngBauerđứngnghểnhđầukinhngạcnghechínhgiọngmìnhphátratừloa.BàntayphảicủaôngtanắmkhẩuBeretta9lymàuđenmàtôiđãthấychĩavàoMcCaskell.
“Đêmấytôiđanguốngrượu,trêngiường.Nótưởngtôingủrồi.Màcólẽtôiđangngủ.Nólẻnvàođặtquảlựuđạnphốtphotrắngchếttiệtlênchiếcbànđầugiườngtôi.Bằngphảnxạtaytôivùngrakhỏichănvàchụpcổtaynó.Tiếngkêucủanólàmtôitỉnhhẳn,vàtôinhìnthấyquảlựuđạn.À,tôilănnhanhraphíamépkiacủagiường,nhưmộtchiếnsĩlãoluyện.Nhưngnóbịkẹtphíabênkiavàphảibỏchạy,WillyPete(1)nổtrướckhinókịprakhỏicửa.Đólànơinóbịvếtsẹoấy.Vàđólàlýdovìsaonókhôngchịuchữa.Vếtsẹoấylàvụtựtửcủamẹnó,làsựcămghétcủanóđốivớitôi,làtoànbộcuộcđờibuồnchóchếtcủanó.Quảthậtlàlâmlythốngthiết.Nhưngnólạiđanglàmlính.Cămthùlànhiênliệuchongườilính.”
Gelitoàirakhỏingườitôivàtiếnvềphíachaả,haitaybuôngthõnghai
bên.Tôikhôngnhìnrõmặtả,nhưngrõràngthânngườiảđangcheđườngđạnbắncủachamình.
“Ôngnóivớiaiđấy?”Gelithétlên.“Ôngkểlạichuyệnấyvớiai?”“Tránhra!”viêntướngquát.“Hãynghetôi,thiếutướng,”giọngnóikỳquáivừacứumạngtôilạicất
lên.“Tạisaoôngmuốngiếttôi.Ôngđãgiếtđiphầnlớnconngườiông.Ôngđãgiếtđiphầnlớncongáiông.Nhưngtôilàphầntrongsạchnhấttrongông.Phầntrongsạchtrongconngười.Ônghyvọnggìvàoviệcgiếttôi?”
Tôibắtđầutrườnvềphíasau,vềchỗtrạmđiềukhiển.Viêntướngchĩasúngvàotôi,nhưngGeliđãdịchsangcheđườngđạn.“Ôngyêubóngtốihơnánhsángphảikhông?”Giọng nói bất khả kháng, như của một đứa trẻ. Nhưng tướng Bauer
khôngthèmđểý.Ôngtachuyểnsangngang,cốtìmmộtđườngbắn.“Bỏsúngxuống,”Geligiơcảhaitaylênnói.Ảmuốncứuchúngtôisao?“Thôiđi,”ảnói.“Thôiđi!”Vẻmặtgiậndữcủaviên tướngkhônghề thayđổi.Tiếngnói củamáy
tínhcũngnhưcủaGeliđềukhônglọtvàotaiôngta.Ôngtadichuyểnxahơnsangbêntrái,vềphíamáyMRI,cốtìmmộtgócngắmbắnchếtngay.
“Ôngsẽgiếttôiđểlàmviệcđóchứ?”Gelihỏi.Tôi quay nhìn lại bức tường chắn bằng thủy tinh plexi rạn vỡ, mong
Rachelratay.NàngđangnhìnnhưbịthôimiênvàovũđiệutửthầncủahaichaconBauer.
“Basẽkhônggiếtcon,”tướngBauernói,rồiôngtadùngbángsúnghấtGelisangmộtbên,đánhbậtảnhưđánhmộtđứatrẻ.
Ảvừangã,viêntướngđãvungnòngkhẩusúngvềphíatôi,nhưngđúnglúcđómáySiêuMRIrítlênvàôngtangãlộnxuốngnhưbịđánhbằngđạntráiphá.KhẩusúngcủaôngtađậpvàomáyscanMRIvàtreolênđónhưthểbịhànvàomáy.
Rachelquỳxuốngbêntôi,dùngmộtngóntaysờthửvaitôi.“Đỡanhđứngdậy,”tôithềuthào.“Anhcứnằmyên.”“Làmơn...choanhđứngdậy.”Tôicốgượngquỳlên.Rachelđỡdướivailànhcủatôivàgiúptôiđứng
lên.Geliđangđứngbêncạnhchaả,nhìnxuốngmàkhôngtinvàomắtmình.
Cổviêntướngloangmáuđỏ,đôimắtvẫnmởđờđẫn.ÔngtađứnggiữacâysúngvàmáyMRIkhiRachelấnnútkhởiđộng.Từtrườngdaođộngcựclớncủamáyđãgiậtcâysúngvềphíanóbằngmộtlựckhôngthểcưỡngnổi,vớitấtcảnhữnggìtrênđườngđicủanó.Trongtrườnghợpnày,đóchínhlàmộtphầncáicổhọngcủaviêntướng.
“JohnSkowvẫnđangcốgắng tắtnguồnmáy tính,”Gelinóibằngmột
giọngđềuđều.“Tôinghĩgãkhôngthểlàmđượcnếucảhaingườicònsống.”“Tôivẫnantoàn,”Trinitynói.“Vàtôilấylàmtiếcchocô,Geli.”Rachelvà tôibướcchậmrãiquahàng rào từ trường.Quảcầuđenchờ
đợi, những tia lasermàu xanh của nó phát ra đều đặn như nhịp tim trongmạngcarbon.Trênmànhìnhbêndướinó, tôi thấyhìnhảnhRachelvà tôiđangnhìnvàocameracủaTrinity.
“Ngươicóbiếtchúngtakhông?”tôihỏi.“Biết,”giọngtrẻconcấtlên.“Rõhơnhaingườibiếtvềbảnthânnhiều.”ChúThích:1.WillyPete:tiếnglóngchỉlựuđạnphốtphotrắng(WhitePhosphorus).
PHẦNKẾT
Hômnay,trongmạchcacboncủaTrinityvàbộnhớtinhthể,Rachelvàtôivẫnlàmộtthựcthể.Nhưngchúngtôichỉlàđiểmxuấtphát,chamẹcủamộtđứatrẻđãvượtxanguồngốccủanó.
PeterGodinướcmơgiảiphóngtrítuệrakhỏicơthể.Lãotinrằngsựgiảiphóngnày làkhả thibởi lão tin trí tuệchỉ là tổngsốcácmối liênhệ thầnkinhtrongbộnãochúngta.AndrewFieldingtinvàomộtđiềukhác:cáitoànthểlớnhơntổngthểtừngphần.Tôivẫnchưachắcchắnaiđúng.
Việc chế tạo thành công Trinity dường như đã chứng minh là Godinđúng.Nhưngđôikhilúcnửađêmchậpchờngiấcngủ,tôicảmthấymộtsựhiện diện khác trong trímình.Dư âm củamột quan điểmkhông giới hạntuyệtvờimàtrướcđâychỉchợtthoánghiệnratrongcơnhônmêcủatôi.Tôingờ rằng dư âm ấy là Trinity. Rằng, như Fielding đã tiên đoán,máy tínhTrinityvàtôiđãvướngvàonhaumãimãitrongcáiranhgiớibấtổngiữathếgiới mà tôi nhìn thấy xung quanh với thế giới hạ nguyên tử khẳng địnhnhữnggìnhìn thấy.Rachelkhôngthíchnóivềđiềunày,nhưngnàngcũngcảmthấynó.
NhưPeterGodinđãtiênđoán,Trinity“mới”cũngkhôngchophépbảnthânnótáchrakhỏimạngInternet.Nóduytrìliênkếtvớinhữngmáytínhquốcphòngchiếnlượctrêntoànthếgiớivàbằngcáchđóđảmbảosựtồntạicủanó.Nhưngnócũngkhôngđedọaai.Gầnđây,Trinitytiếtlộvớicácnhàlãnhđạotrênthếgiớirằngnóđangcốgắngxácđịnhphươngphápcộngsinhhiệuquảnhấtgiữatríthôngminhcócơsởsinhhọcvớitríthôngminhcócơsởmáymóc.
MáytínhTrinitykhôngphảilàChúavànócũngkhôngtựtuyênbốnhưthế.Thếnhưngconngườicũngkhôngnhanhchóngbỏquakhảnăngnày.Đếnnay,4183websitevềTrinityđãnởrộkhắpthếgiới.MộtsốwebsitedomônđồgiáopháiNewAge,nhữngngườiquảngcáotínhthầnthánhcủacỗmáynàyđiềuhành,sốkhácdonhữngngườitheotràolưuchínhthốngquảnlý,nhómnàyliệtkêhàngloạt“bằngchứng”chứngminhrằngTrinitylàkẻPhản Cơ Đốc mà sách Khải huyền đã tiên đoán. Cũng có nhiều websitethuần túykỹ thuật:chúng theodấucácbướcđicủaTrinityquamạngmáytính trênkhắp thếgiới, lậpbảnđồ cáchànhđộng của trí thôngminh siêunhânloạiđầutiêntrênhànhtinhnày.BảnthânTrinitycũngviếngthămtấtcảcácwebsiteđó,nhưngkhôngđểlạiýkiếnnào.
MộttrongnhữngnỗilolớnnhấtcủaTrinitylàkhôngtránhkhỏingàycómộtmáytínhkháccũngdựatrêncơsởMRInhảylênmạngtạimộtnơinàođótrênthếgiới.Đểđềphòngđiềuấyxảyra,Trinitytheodõitấtcảcáctínhiệulưuthôngtrêntoàncầu.Nhưngcũngnhưsựpháttriểncủavũkhíhạt
nhân,nếuchỉdùngcácbiệnphápthuầntúykỹthuậtthìkhôngthểđảmbảosựtuânthủ.Bảnchấtconngườilàthế,nhấtđịnhsẽcónhữngngườichếtạomộtTrinitykhác.Người tanóirằngdânĐức-nhữngngườicóthểđãtiếpcậncôngnghệSiêuMRIcủaJuttaKleintừtrước-đãcómộtnguyênmẫuvậnhànhởviệnMaxPlancktạiStuttgart,mộtcỗmáyđượccáchlycẩnthậnkhỏiInternet.LạicótinđồnrằngngườiNhậtđangtheođuổimộtdựántrênđảoKyushu.DườngnhưkhôngthểhiểunổitạisaocácnướcdámlàmđiềunàybấtchấpTrinitycóthểápđặtđòntrừngphạtkhủngkhiếp.ThựctếhọđãtiếnxatrênconđườngchứngminhcholuậnđiểmcủaPeterGodinrằngconngườikhôngthểkiểmsoátđượcbảnthânvớitinhthầntráchnhiệm.
Cáiviễncảnhcónhiềumáy tínhTrinityxungđộtvớinhau thậtkhủngkhiếp.Người ta vẫn chưabiết nhữngmáy tính đượcđồnđại là đang pháttriểnấydựatrênmẫuthầnkinhđànông,đànbàhayhợpnhất.Nhữngtrítuệcủaconngườiđơn lẻđược trangbịmột sứcmạnhnhư thếcóđủ tiếnhóavượtquacácbảnnăngcònsótlạiđểcùngtồntạitrongphạmvihạnchếcủathếgiớikhông?Tôikhôngphải làngười lạcquan.Nhưngcó lẽhọkhôngthừanhậnthếgiớilàhạnchế.Vềmặtlýthuyết,nguồnkiếnthứclàvôtận.CólẽTrinitycóthểthậtsựchấmdứtđượcchiếntranhchăng.
Bâygiờtôixingửilạimốilolắngấychongườikhác.Khingườitahỏitôinhữnggiấcmơ-hayhoangtưởng-củatôicóthật
haykhông,tôitrảlờinhưthếnày:tôikhôngdámchắc,nhưngtôiđãtìmthấycácđầumốiởnhiềuđịađiểmkhácnhau.Mộttrongnhữngđầumốitốtnhấttôinhậnđượcởmộtnguồntưởngtượngbấtngờnhất.
Trongvòngbathángqua-trongkhitôiviếtcâuchuyệnkểvềnhữngtrảinghiệmvớiTrinitycủatôi-thìmáytínhTrinityralệnhkiếntạomộtnguyênmẫuTrinitythứhaidùngđểnghiêncứu.Bâygiờnóđứngcạnhvị tiềnbốicủa nó trongnhàCách lyởWhiteSands, cách ly khỏi thế giới bên ngoàinhưnghoạtđộnghoànhảonhưmộtthựcthểđộclập.
Khitôibiếtviệcpháttriểnchiếcmáytínhthứhainày,tôiviếtmộte-mailgửiTrinity.Trongbức thưđó, tôinhấnmạnhrằngkhôngcóaixứngđángthểnghiệmtrạngtháiTrinityhơnAndrewFielding,ngườiđãbiếnnóthànhkhảthi.
NhưngTrinityđãđitrướccảtôi.Tuầntrước,tôibướcquamộtvòngngườivũtrangđivàotòanhàCách
ly,tạiđâytôithấyhaiquảcầucarbonđứngbênnhau.Tôiđãvừakinhhãivừamongmỏingàynày.SợhãivìAndrewFieldingmàtôisắpgặpchỉcótrínhớđếncáingàyôngđượcSiêu-MRIquétlầnđầutiên-cáchđâychíntháng-điềunàycónghĩalàtôisẽgặpphảitìnhtrạngbốirốicómộtkhônghai,làphảithôngbáochomộtngườirằngôngấyđãbịgiếtchết.TuynhiênkýứccủatôivềFieldingbảotôirằngôngsẽchịuđượccúsốcnàytốthơnbấtkỳaikhác.
Tôiđãđúng.FieldingnhắctôirằngôngđãcócuộcsốngsốtheochukỳtrongmáytínhTrinity,thậmchíôngcònsuyluậnmộtngàynàođó-cólẽmộtthếkỷsauchăng-quátrìnhnghịchđảocủaTrinitycóthểđượchoàntất:mộtmẫuthầnkinhđượclưutrữdướidạngsốhóacóthểđượctảivàobộnãosinhhọc,haysóngướt.
NhưngđiềuthựcsựvựcFieldingdậylàcáitinôngđãđưađượctìnhyêucủađờimìnhrakhỏiTrungHoavàcướibà.MẫuthầnkinhcủaôngchỉnhớrằngôngvẫnmỏimònchờđợiLuLitrongvôvọngvìnghĩbàcònbịkẹtlạiởBắcKinh.TôikểchuyệnLuLitrốnthoátkhỏinhữngđộidothámcủaGeliBauer,cuộctrốnchạytuykhôngnhiềukịchtínhnhưcuộctrốnchạycủatôinhưnglạithànhcônghơnnhiều.Đêmấy,chỉvàigiờsaukhitôirờikhỏicănnhàcủaLuLi,bàđãnhẹnhàng lẻnrangoàicùngvớiconchóbôngmũmmĩm lôngxoăn tít, và đi bộbăngquaChapelHill.Bàđếnnhàmột ngườiHoacótiệmănmàbàcùngFieldinghayăntốiởđó.GiađìnhnàygiấubàtrongnhàchođếnkhinhữngvụviệcxungquanhTrinityđượcgiảiquyết.
KhitôikểvớiFieldingtôiđãđưaLuLitừBắcCarolinađến,vàbàđangđứngchờngoàicửa,ôngnóichoôngxinmấyphútđểchỉnhtranglạitrướckhibàđếntrướcốngkínhcamera.Lờiđềnghịlàmtôisửngsốt,nhưnglúcđótôinhậnramộtmáytínhcóthểcó“tínhngười”đếnmứcnào.NóichuyệnvớimẫuthầnkinhPeterGodingiốngnhưnóichuyệnvớimáy;nhưngsauđónóichuyệnvớiGodinthìôngtavẫnnhưcũ.NhưngAndrewFieldingthìlạikhác, làmột tínhcách lậpdị có tiếngvề trí thôngminhvàcảm tìnhnồnghậu.Ngaycảtronggiọngtổnghợpcủamẫuthầnkinhcủaông,tôicũngnghethấysựsắcsảocủaconngườiđãlưulạimộtpostertừcâulạcbộNewcastle,nơiôngđãxemJimiHendrixchơinăm1967.
TrongkhiFieldingtrấntĩnhlại,chúngtôiđiểmlạisốphậnnhữngngườiđãcùngchúngtôilàmviệcchoTrinity.ZachLevinbịGeliBauerđâmngaycạnhcửanhàCáchly,nhưnganhđãhồiphục.BâygiờanhtrởlạicươngvịtrưởngbannghiêncứuthiếtkếchoSiêumáytínhGodin.SkowđãbịNSAthảihồi,nhưngcótinđồngãđangviếtmộtcuốntiểuthuyếtdựatrênnhữngkinh nghiệm trong cơ quan tình báo siêumật này.Giống nhưSkow,GeliBauerbiếtquánhiềuvềcácvấnđềbímậtquốcgianênkhôngthểđốimặtvớimộtphiêntòadânsựđểtrảlờivềcáichếtcủaFielding.SaunhữngcuộcthẩmvấnmởrộngcủaNSAvàcơquanmậtvụ,Gelilặnglẽbiếnmất.TôimuốnnghĩrằngtòaánđãtómđượcGelitạimộtnơinàođó,nhưngtôingờảđanglàmviệctrongphânbộanninhthuộcmộtcôngtyđaquốcgianàođó.
KhiFieldingbảotôiôngđãsẵnsànggặpLuLi,tôinóilờitạmbiệtthânái,rồiquayngườidợmbướcracửa.
“David?”giọngnóitổnghợpvanglênsaulưngtôi.Tôidừnglạivànhìnvàoquảcầu.“Vâng?”“Anhcócònbịnhữnghoangtưởngquấyrầynữakhông?”
“Tôikhôngbịthêmlầnnàonữa.”“Thếcònchứngngủrũ?”“Hếtrồi.”“Thế thì tốt.Anhnói tôinghe... anhcócònbănkhoănnhữnggiấcmơ
củaanhlàthậthaykhông?”Tôingẫmnghĩ.“Chúnglàthậtđốivớitôi.Đólàtấtcảnhữnggìtôibiết.”“Đólàtấtcảnhữnggìanhmuốnbiếtphảikhông?”ĐâyđúnglàkiểuFielding.“Ôngcóthểnóichotôibiếtnhiềuhơnà?”“Cóthể.”“Đượcrồi.Vậyôngnóiđi.”“Anhcónhớgiấcmơđầutiêncứtrởđitrởlạikhông.Ngườiđànôngliệt
trongmộtcănphòngtốiđennhưmực?”“Tấtnhiênlànhớ.”“Anhbảotôirằngôngtatrôngthấysựrađờicủavũtrụ,BigBang,một
vụnổlớngiốngnhưbomkhinhkhí,dãnravớitốcđộkinhhoàng,thếchỗcủaChúa.”
“Phải.”Tôibướcvàibướclạigầnquảcầu.“Anhnóianhcảmthấynhưđólàmộtkýức.Vànhưthểchínhanhnhìn
thấy.NhìnthấynónhưChúanhìnthấynó.”“Đúng.”“Nhưnganhđãkhôngnhìnthấy.”“Ýôngmuốnnóigì?”“Anhđãkhôngnhìnthấynhưnóthậtsựxảyra.”“Tạisaoôngbiết?”“Bởivì trongvònghai trămtriệunămđầutiênsauBigBang, trongvũ
trụkhôngcóánhsáng.”Tôithấydamìnhớnlạnh.“Sao?”“Hìnhảnhquảcầulửakhổnglồlàmộtquanniệmsailầmphổbiến,ngay
cả trongnhữngnhàvật lý.Nhưng thuởbanđầu,vũ trụhầunhưgồm toànnguyêntửhydro,nóhấpthụhếtmọiánhsáng.Phảimấthaitrămtriệunămmớicómộtngôi saođầu tiên lóe sáng,nhờcó lựchấpdẫnnénhydro lại.NhưvậyBigBangkhácrấtnhiềusovớicáimàanh‘nhớ’vềnó.Nólàmộtvụnổlớnnhưng...khôngaithấyđượcđiềugì.Chắcchắnkhôngphảilàmộtquảcầulửahạtnhân.”
Tôiđứngchămchúnhìnnhữngtialasermàuxanhlóelêntrongquảcầu,mộtcảmgiáctêdạitrêncácđầungóntay.
“Ôngđangnóirằngtấtcảnhữnggìtôimơđềudotríóccủatôitạora?”“Không.Phầnlớnnhữnggiấcmơcủaanhvềvũtrụlàthật.Vàphầncòn
lạicũngcóthểlàthật.Tôichỉvạchramộtsựthật.Mộtsaibiệtnhỏ.Nhữnggiấcmơcủamộtngườilàviệcriêngcủaanhta.Tôirấttinvàonhữnggiấcmơ.Chúngđưatôiđikháxatrongthếgiớithựctại.Cũngnhưvớianhvậy.
Chúngđãcứusốnganh.Cólẽcảhàngtriệumạngngườikhác.Bởivậyđừnglolắngquánhiềuvềnó.”
Tôikhôngbiếtphảinóisao.“Tôitinrằngtôiđãđúngkhinóiđiềunàyvớianh.Tôikhôngmuốnsuốt
đờianhsốngvớiphứccảmJesus.Hãytrởlạilàmmộtbácsĩ.Tiêntrilàmộtcôngviệccôđơn.”
Levinvàđộingũcủaanhchưatổnghợpđượctiếngcườithực,chứnếuanhlàmđược,chắchẳntôiđãđượcnghemộttiếngcườikhúckhíchlúctôiđira.
Ngoàicửa,LuLiđangđứngđợi.Hômnaybàmặcbộquầnáođẹpnhấtvàđangcườilúngtúng.Bànhìnvàomắttôiđểdòxemcómanhmốimơhồnàovềchuyệnđangđợibàkhông.
“Ôngấyđãsẵnsàngđóntôichưa,anhDavid?”Tôigậtđầuvàmỉmcười.TiếngAnhcủabàđãtiếnbộrấtnhiềutrongba
thángqua.“Ôngấycó...anhbiếtđấy,cóổnkhông?”Mắtbàrơmrớm.“Ôngấynhớbà.”“Tốt.Tôicóchuyệncầnnóivớiôngấy.”Nụcườicủabànởrộng.“Một
chuyệnchắcsẽlàmchoôngấyrấtvui.”“Chuyệngìvậy?”LuLilắcđầu.“Tôiphảinóivớiôngấytrướcđã.Rồimớiđếnanh.”Bàđilướtquatôi,vàotòanhàCáchLy.Tôibướcrangoàiánhnắngsamạcvànhìnvềphíanhàđểmáybaylàm
phònghànhchính.Rachelđangngồi trênnắpcapôcủachiếcxeFordmàchúng tôimới thuê, nàngvậnquần jeanxanhvà áo sơmi trắng, trông rấtgiốngkhinànggọitôivàocáingàyphòngkhámcủanàngbịlụcsoát.Nàngtrượtxuốngkhỏicapôvàbướclạigầntôivớinụcườithậntrọng.
“Anhổnchứ?”Tôigậtđầu.Tríóctôivẫncònvươngvấnvớinhữnglờilẽcuốicùngcủa
Fielding.Nếu các giấcmơ của tôi thật sự là hoang tưởng, nhưRachel đãluôn khẳng định, thì tôi sẽ có hàng loạt câu hỏi thắcmắc tại sao tôi biếtnhữngsựviệcnàođó.Nhưngcómộtđiềuchắcchắn,tôicóthểquênđitấtcảchuyệnđóđểtâmhồnmìnhđượcthanhthản.
“Anhcóchắckhông?”Rachelvừađưamộttayômeotôivừahỏi.Nàngluônthậntrọngtránhchỗvaiđaucủatôi.“Fieldingđãnóigì?”
“Ôngấybảoanhtrởlạihànhnghềbácsĩ.”Nàngcười,đôimắtđensẫmcủanàngánhlêntrongnắng.“Emđồngý
vớiôngấy.”Nàngđưacánhtaycònlạiômvòngquaeotôi,kéotôisátlạingườinàng.“Dùchoanhcầnlàmgìcũngvậy.Ýemlàthế.”
TôinhìnlạinhàCáchly,rồihônlêntránnàng.“Emchínhlàngườianhcần.”
LỜICẢMƠN
XingửilòngbiếtơnsâusắcnhấtđếnRayKurzweil(1),nhàsángtạotiênphongmàcáinhìnthấusuốtcủaôngvềtríthôngminhnhântạođãgợinhiềucảmhứngnhấtchocuốn tiểu thuyếtnày.Tôivẫncònnhớ lầnđầu tiên tôichơigiọngđạidươngcầmtrênsynthesizerKurzweilvànhậnrakhảnăngcủalĩnh vực âmnhạc điện tử.Kurzweil là nhà tương lai học đầy tài năng, vàcuốn sáchTheAgesofSpiritualMachinescủaông là cuốnmàmọingườinêntìmđọc.
Tấtcảnhữngcuốntiểuthuyếtcủatôiđượcphongphúlênrấtnhiềunhờvàosựthôngtháivàuyênthâmcủarấtnhiềungười.Tôinợhọmộtlờitriân.
VềchuyếnđiIsraeltrongthờibuổikhókhăn:KeithBenoist.Vềchuyênmônyhọc:cácthạcsĩykhoaSalilTiwari,MichaelBourland,
Jerry Iles, Edward Daly, Fred Emrick, tiến sĩ y khoa Louis Jacobs, y táSimmonsIles.
Về chuyên môn quân sự: thiếu tướng Chuck Thomas (đã nghỉ hưu).Chuck đã giúp tôi rất nhiều bằng các nhận xét ngắn gọn của ông, và ôngkhôngchịutráchnhiệmvềnhữnghưcấuliênquanđếncáckhảnăngquânsự.TôicũngxincámơnColeCordrayvàS.B.vềsựgiúpđỡtếnhịcủahaingười.
Về những đêm dài thảo luận triết học và tôn giáo: Robert Hensley,MichaelTaylorvàWinWard.
Vềnhữngđónggópcủabaongườikhôngkểxiết,thườngxuyênnhấtlàGeoff Iles, Michael Henry, Ed Stackler, Courtney Aldridge, Betty Iles,CarrieIles,MadelineIles,MarkIles,JaneHargrove.
Vì sự gắn bó tận tâm với cuốn sách: Susan Moldow, Louis Burke,SusanneKirk.
Tôicũngxingửi lờicảmơnđếncácquýbàởphòngThươngmạiOakRidge.
Nhưthườnglệ,mọisaisótthuộcvềtôi.Cuốicùngtôixincóvài lờivớibạnđọc.Viếtvềtriếthọcvàkhoahọc
trongmộtcuốnsáchthươngmạilàcảmộtvấnđề.Viếtvềnhữngchủđềấyởmứcđộtựnhiêncủachúngthìkhôngtớiđượcbạnđọcphổthông.Nếuđơngiảnhóađinhiềuquá thì sẽ làmộtsựxúcphạmđếnnhữngngườichuyêntâmvớicácchủđềấy.Tôihyvọngbạnsẽcoicuốnsáchnàynhưmộtbàitậptrí não, và không phán xét nó quá khắt khe theo bất cứ hướng nào. Nếuchúngtađãhọcđượcđiềugìđótrongmườingànnămqua,thìđólàkhôngcógìlàchắcchắn.
ChúThích:1.NhàphátminhvànhàtươnglaihọcMỹ,sinhnăm1948.