10
.Nguyên nhân gây sa mạc hóa ở Duyên hải Nam Trung Bộ Ðất sa mạc hóa (hay hoang mạc hoá) ở Việt Nam không tập trung thành hoang mạc rộng hàng trăm nghìn ha như một số quốc gia khác, mà phân bố trên khắp cả nước, tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn, miền núi, những vùng đất trống, đất cát ven biển và đất nghèo bị suy thoái. Trên 90% diện tích đất đang chịu tác động của hoang mạc hóa là các khu vực đất trống, đồi trọc bị thoái hóa mạnh, đất đá ong hóa do tình trạng phá rừng và sử dụng đất không hợp lý trong thời gian dài. Phần còn lại là các khu vực đụn cát, bãi cát di động tại các tỉnh ven biển, tập trung ở 10 tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ từ Quảng Bình đến Bình Thuận. Tại đây đã xuất hiện những vùng sa mạc thực thụ (hoang mạc cát) như: Tuy Phong, Bắc Bình (tỉnh Bình Thuận), Ninh Phước (tỉnh Ninh Thuận). 1. Do điều kiện tự nhiên 1.1. Điều kiện khí hậu

Thoái hóa đât

Embed Size (px)

DESCRIPTION

tiểu luận thoái hóa đất đai

Citation preview

.Nguyn nhn gy sa mc ha Duyn hi Nam Trung Bt sa mc ha (hay hoang mc ho) Vit Nam khng tp trung thnh hoang mc rng hng trm nghn ha nh mt s quc gia khc, m phn b trn khp c nc, tp trung ch yu khu vc nng thn, min ni, nhng vng t trng, t ct ven bin v t ngho b suy thoi. Trn 90% din tch t ang chu tc ng ca hoang mc ha l cc khu vc t trng, i trc b thoi ha mnh, t ong ha do tnh trng ph rng v s dng t khng hp l trong thi gian di. Phn cn li l cc khu vc n ct, bi ct di ng ti cc tnh ven bin, tp trung 10 tnh Duyn hi Nam Trung B t Qung Bnh n Bnh Thun. Ti y xut hin nhng vng sa mc thc th (hoang mc ct) nh: Tuy Phong, Bc Bnh (tnh Bnh Thun), Ninh Phc (tnh Ninh Thun).1. Do iu kin t nhin1.1. iu kin kh hu- iu kin kh hu khu vc ny rt khc nghit, thng xuyn nng nng v rt t ma vi 2 ma r rt : Ma ma bt u t thng 5 n thng 10, ma kh bt u t thng 11 n thng 4 nm sau. Vo ma kh hanh li xut hin gi ma ng Bc vi vn tc tng i ln (Vtb= 2,5 - 5,6m/s, Vmax = 10 - 13m/s), v c nh hng rt ln ti vic vn chuyn ct t bin vo trong t lin to iu kin hnh thnh din tch t cc hoang ho trn 200.000 ha tri dc theo gn 250 km b bin. Cc cn ct sa mc cng c th di chuyn gp phn vo hin tng sa mc ho. Gi l ng lc chnh y cc cn ct. Nhng ht ct c th ln trn mt t hoc tung ln trn khng ri ri xung. Chnh tc ng tung ln s lm dao ng thm, khuych i lng ct b x y. Kt qu l l ct khi c c mt cn ct trn vo. Khi c gi mnh lm bo ct th l ct c th lm cn ct tin ln hng chc mt tng t nh hin tng tuyt trui. L ct cn c th xy ra khi ct dn ln n nh cn s trt xung trin dc bn kia, lm cn ct tin ln.- Nhng vng kh hn thng xuyn l hai tnh Ninh Thun, Bnh Thun v pha Nam tnh Khnh Ha vi lng ma hng nm trung bnh ch 500-700mm/nm, c nm ch t 200 - 250mm/nm; ch s m t (theo Ivanov) nh hn 0.5, lng bc hi cao gp hai ln lng ma (P