22
1 THUYẾT MINH TÓM TẮT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VỆ TINH SÓC SƠN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 Tỷ lệ: 1/5000 Hà nội / 2013 BỘ XÂY DỰNG VIN KIN TRÚC, QUY HOCH ĐÔ THVÀ NÔNG THÔN Địa chỉ: số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội Tel: (084.04)39760691 Fax: (084.04)39764339

THUYẾT MINH TÓM TẮT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VỆ TINH

Embed Size (px)

Citation preview

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1

THUYẾT MINH TÓM TẮT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VỆ TINH SÓC SƠN

THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030

Tỷ lệ: 1/5000

Hà nội / 2013

BỘ XÂY DỰNG

VVIIỆỆNN KKIIẾẾNN TTRRÚÚCC,, QQUUYY HHOOẠẠCCHH ĐĐÔÔ TTHHỊỊ VVÀÀ NNÔÔNNGG TTHHÔÔNN Địa chỉ: số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội Tel: (084.04)39760691 Fax: (084.04)39764339

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2

THUYẾT MINH TÓM TẮT

QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VỆ TINH SÓC SƠN

THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030

Tỷ lệ: 1/5000

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

SỞ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CƠ QUAN TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QHXD

SỞ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CƠ QUAN LẬP QUY HOẠCH

VIỆN KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

VÀ NÔNG THÔN

Viện trưởng

Ths. KTS. Ngô Trung Hải

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3

BỘ XÂY DỰNG

VIỆN KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH ĐÔ

THỊ VÀ NÔNG THÔN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*********

THUYẾT MINH TÓM TẮT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VỆ TINH SÓC SƠN

THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030

Tỷ lệ: 1/5000

GĐ TT TKĐT : KTS Đỗ Kim Dung

Chủ nhiệm đồ án: THS.KTS Nguyễn Đại Thắng

Tham gia thiết kế:

- Kiến trúc: KTS. Phạm Quỳnh Anh

KTS. Trần Hoàng Giang

KTS. Vũ Thị Minh Nguyệt

KTS. Vũ Lê Tùng

KTS. Đào Việt Dũng

- Kinh tế: KS. Phan Đình Ấn

- Giao thông: KS. Lê Huy Phong

- Chuẩn bị kỹ thuật: KS. Nguyễn Hùng Sơn

- Cấp nước: KS. Nguyễn Phương Liên

- Cấp điện: KS. Nguyễn Anh Tuấn

- Thoát nước thải, QLCTR: KS. Lê Ngọc Lan

- ĐMC: KS. Nguyễn Thị Thùy Dung

Quản lý kỹ thuật:

- Kiến trúc: THS.KTS. Nguyễn Thành Hưng

- Giao thông, CBKT: THS.KS. Trần Văn Nhân

- Cấp điện: THS.KS. Đoàn Trọng Tuấn

- Cấp nước, thoát nước thải: THS.KS. Vũ Tuấn Vinh

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4

I. PHẦN MỞ ĐẦU:

1.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT:

Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã

được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, định hướng

phát triển tổ chức không gian Thủ đô Hà Nội được phát triển theo mô hình chùm đô thị gồm khu vực

đô thị trung tâm, 5 đô thị vệ tinh và các thị trấn, trong đó đô thị vệ tinh Sóc Sơn được xác định là đô thị

cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô, kết nối với đô thị trung tâm qua tuyến quốc lộ 3, Thăng Long - Nội Bài

và Nhật Tân - Nội Bài.

Với những lợi thế về vị trí địa lý nằm trên trục hành lang kinh tế xuyên Á Côn Minh - Hà Nội -

Quảng Ninh, nằm trong vùng tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và vùng cảnh quan

núi Sóc; kề cận Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài, kết nối thuận lợi với các tuyến đường quốc lộ 18,

đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, đường vành đai 4, đường Hà Nội - Lào Cai, Đô thị vệ tinh Sóc

Sơn là địa bàn có nhiều tiềm năng để phát triển và hình thành hệ thống đô thị mới quy mô, hiện đại đáp

ứng nhu cầu phát triển, tăng trưởng kinh tế của Huyện Sóc Sơn và Thủ đô Hà Nội.

Do vậy, việc triển khai lập Quy hoạch chung Đô thị vệ tinh Sóc Sơn, thành phố Hà Nội đến năm

2030 là hết sức cần thiết, là cơ sở pháp lý để quản lý và đầu tư xây dựng đô thị, là tiền đề tạo lập, phát

triển và hình thành Thành phố vệ tinh phía Bắc Thủ đô Hà Nội trong tương lai.

Tại các Quyết định số 5606/QĐ-UBND ngày 01/12/2011, số 6167/QĐ-UBND ngày 30/12/2011

về việc ban hành danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố Hà Nội giai

đoạn 2011-2015 và Danh mục quy hoạch lập 2012; Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 03/01/2012 của

UBND Thành phố Hà Nội về việc triển khai thực hiện Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai

đoạn 2011-2015 đã xác định kế hoạch tổ chức thực hiện lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch chung

Đô thị vệ tinh Sóc Sơn, thành phố Hà Nội đến năm 2030, hoàn thành trong năm 2012.

1.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ :

Cụ thể hoá Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1295/QĐ-TTg ngày 26/7/2011.

- Tạo tiền đề phát triển thành Thành phố vệ tinh ở cửa ngõ phía Bắc Thủ đô Hà Nội, trước mắt

đóng vai trò là Trung tâm vùng huyện Sóc Sơn.

- Hình thành đô thị mới, có mối liên hệ về giao thông thuận tiện với khu vực trung tâm Thủ đô,

đáp ứng yêu cầu dãn dân trong khu vực trung tâm, góp phần giảm tải cho khu vực đô thị trung tâm.

- Xây dựng đô thị mới Sóc Sơn gắn với dịch vụ cấp vùng cảng hàng không quốc tế Nội Bài và

các KCN thành một khu vực phát triển thương mại, Logistics và trung chuyển hàng hóa quốc tế.

-

sông hồ.

-

, quốc lộ 3 và đường sắt quốc

gia.

- à hạ tầng kỹ thuật.

- Phát triển mở rộng đô thị về phía Nam và Đông, gắn với hành lang quốc lộ 18 và quốc lộ 3 với

các khu chức năng.

- .

- Phát triển khu công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ hàng không và dịch vụ trung chuyển hàng hóa từ

khu công nghiệp Bắc Nội Bài.

- Phát triển khu đại học tập trung tại khu vực phía Đông, gắn với vùng đầm Lai Cách để thu hút

nhu cầu di dời các cơ sở đào tạo từ nội đô và nhu cầu đào tạo nghề gắn với các trung tâm công nghiệp.

-

.

-

.

- Xác định khung hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội toàn đô thị; Khớp nối, điều chỉnh các đồ án, dự

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

5

án trong khu vực, phù hợp và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện giai đoạn

2011-2030.

- , quy

hoạch chi tiết, các dự án để phát triển kinh tế xã hội, phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn

Huyện Sóc Sơn.

- Đề xuất qui định quản lý kèm theo đồ án làm cơ sở pháp lý để Chính quyền địa phương quản lý

và triển khai xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

1.3. CÁC CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH:

1.3.1. Các cơ sở pháp lý:

- Luật Quy hoạch Đô thị năm 2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và

quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ

- Thông tư số 10/2010/TT- BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng

loại quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày về hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược

trong đồ án;

- Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thỉ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy

hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy

hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến

lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 24/2001/QĐ-UB ngày 09/5/2001 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy

hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn, Hà Nội - tỷ lệ 1/10000;

- Quyết định số 30/1999/QĐ-UB ngày 03/05/1999 của UBND Thành phố phê duyệt

Quy hoạch chi tiết Thị trấn huyện lỵ Sóc Sơn - tỷ lệ 1/2000;

- Chương trình 06-CTr/TU ngày 08/11/2011 của Thành ủy về Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây

dựng và quản lý đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015;

- Quyết định số 5606/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 và số 6176/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của

UBND thành phố về việc ban hành danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành

phố về việc ban hành danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố Hà Nội

giai đoạn 2011-2015 và Danh mục quy hoạch lập 2012;

- Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 03/01/2012 của UBND Thành phố về việc ban hành kế hoạch

triển khai thực hiện Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2015;

- Công văn số 353/QHKT-TH ngày 13/02/2012 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về việc lập quy

hoạch thuộc thẩm quyền của UBND huyện, thị xã và Sở Quy hoạch - Kiến trúc;

- Công văn số 267/UBND-QLĐT ngày 27/3/2012 của UBND huyện Sóc Sơn tổng hợp ý kiến

đóng góp về nhiệm vụ đồ án quy hoạch vùng huyện Sóc Sơn và quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc

Sơn;

- Công văn số 17/BXD-KTQH ngày 13/4/2012 của Bộ Xây dựng trả lời về tỷ lệ bản đồ Quy

hoạch chung các đô thị vệ tinh;

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng: QCXDVN 01: 2008/BXD; Các Quy

chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam có liên quan khác;

- Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 15/06/2012 về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung

đô thị vệ tinh Sóc Sơn đến năm 2030, tỷ lệ 1/5000

- Thông báo kết luận số 348/TB-HĐTĐ ngày 4/2/2013 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch xây

dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.

1.3.2. Cơ sở tài liệu, số liệu, bản đồ:

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

6

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến

năm 2030;

- Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

- Chiến lược phát triển Kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm

2050;

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Sóc Sơn đang thẩm định;

- Các đồ án quy hoạch và dự án liên quan trong khu vực được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Tài liệu, số liệu thống kê về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ

thuật;

I. NỘI DUNG:

1. Vị trí, ranh giới và quy mô lập quy hoạch a) Vị trí, ranh giới nghiên cứu:

Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050,

phạm vi nghiên cứu đô thị vệ tinh Sóc Sơn bao gồm Thị trấn Sóc Sơn và các xã Tiên Dược và một

phần các xã Phù Linh, Tân Minh, Đức Hòa, Đông Xuân, Mai Đình và Quang Tiến. Phạm vi nghiên

cứu lập quy hoạch được giới hạn như sau:

- Phía Bắc giới hạn phát triển đến khu vực đền Sóc;

- Phía Nam giới hạn phát triển đến quốc lộ 18 và sân bay quốc tế Nội Bài;

- Phía Đông giới hạn phát triển đến khu vực đầm Lai Cách;

- Phía Tây giới hạn phát triển đến hồ Đồng Quan và vùng cảnh quan núi Sóc.

(Phạm vi, ranh giới cụ thể sẽ được xác định khi nghiên cứu lập đồ án quy hoạch trên cơ sở bản đồ

nền địa hình khu vực đo đạc đúng tỷ lệ).

b) Quy mô nghiên cứu:

- Diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu khoảng 5.491 ha;

- Quy mô dân số đến năm 2030: khoảng 250 ngàn người;

- Quy mô dân số khống chế tối đa: 365 ngàn người;

2. Mục tiêu quy hoạch:

- Cụ thể hoá Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến

năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1295/QĐ-TTg ngày

26/7/2011.

- Tạo tiền đề phát triển thành Thành phố vệ tinh ở cửa ngõ phía Bắc Thủ đô Hà Nội,

trước mắt đóng vai trò là Trung tâm vùng huyện Sóc Sơn.

- Hình thành đô thị mới, có mối liên hệ về giao thông thuận tiện với khu vực trung tâm

Thủ đô, đáp ứng yêu cầu dãn dân trong khu vực trung tâm, góp phần giảm tải cho khu vực đô

thị trung tâm.

- Xây dựng đô thị mới Sóc Sơn gắn với dịch vụ cấp vùng cảng hàng không quốc tế Nội

Bài và các KCN thành một khu vực phát triển thương mại, Logistics và trung chuyển hàng hóa

quốc tế.

- .

- , quốc lộ 3 và

đường sắt quốc gia.

- ã hội và hạ tầng kỹ thuật.

- Phát triển mở rộng đô thị về phía Nam và Đông, gắn với hành lang quốc lộ 18 và quốc

lộ 3 với các khu chức năng.

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

7

- .

- Phát triển khu công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ hàng không và dịch vụ trung chuyển hàng

hóa từ khu công nghiệp Bắc Nội Bài.

- Phát triển khu đại học tập trung tại khu vực phía Đông, gắn với vùng đầm Lai Cách để

thu hút nhu cầu di dời các cơ sở đào tạo từ nội đô và nhu cầu đào tạo nghề gắn với các trung

tâm công nghiệp.

- .

- .

- Xác định khung hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội toàn đô thị; Khớp nối, điều chỉnh các

đồ án, dự án trong khu vực, phù hợp và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn

huyện giai đoạn 2011-2030.

- khu, quy hoạch chi tiết, các dự án để phát triển kinh tế xã hội, phát triển đô thị và hạ tầng kỹ

thuật trên địa bàn Huyện Sóc Sơn.

- Đề xuất qui định quản lý kèm theo đồ án làm cơ sở pháp lý để Chính quyền địa

phương quản lý và triển khai xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

3. Tính chất và các chức năng chính của đô thị vệ tinh Sóc Sơn: a) Tính chất:

- : Xây dựng đô thị mới Sóc Sơn gắn với dịch vụ cấp vùng cảng hàng không quốc tế

Nội Bài và các KCN thành một khu vực phát triển thương mại, Logistics và trung chuyển hàng hóa

quốc tế của miền Bắc Việt Nam mà trọng tâm là lĩnh vực vận tải gắn liền với hệ thống đường sắt

và hàng không

- Đô thị sin

; các công v

, sân Golf....

b) Các chức năng chính của đô thị:

- Là trung tâm dịch vụ cảng hàng không, dịch vụ thương mại, Logistics và trung chuyển hàng hóa

quốc tế.

- Là trung tâm dịch vụ du lịch thương mại nghỉ dưỡng cấp vùng và thành phố.

- Là đầu mối hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia và thành phố.

- Là vùng phát triển công nghiệp sạch của Thành phố Hà Nội.

- Là trung tâm dịch vụ đào tạo cấp vùng.

4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

TT Hạng mục Đơn vị tính Đến năm 2030

I Đất dân dụng đô thị m2/người 75 80

- Đất đơn vị ở 40 45

- Đất CTCC cấp đô thị 5 6

- Đất cây xanh, TDTT đô thị 12 14

- Đất giao thông, quảng trường 19 21

II Các chỉ tiêu HTKT

- Cấp điện w/người 500 800

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

8

TT Hạng mục Đơn vị tính Đến năm 2030

- Cấp nước l/người/ng.đ 150 180

+ Thoát nước tối thiểu 80% chỉ tiêu cấp nước

+ Rác thải kg/người/ngày 0,9 1,3

- Giao thông đô thị

+ Tỷ lệ giao thông % đất XDĐT 20 26

+ Mật độ mạng lưới đường km/km2 4,0 6,0

- Thông tin liên lạc máy/100 dân 77,4

Bảng cơ cấu quy hoạch sử dụng đất đô thị vệ tinh Sóc Sơn

TT CÁC PHÂN KHU TRONG ĐÔ THỊ VỆ TINH DIỆN TÍCH

(HA) TỶ LỆ (%)

1 Phân khu A1 205,11 3,74

2 Phân khu A2 140,89 2,57

3 Phân khu A3 236,79 4,31

4 Phân khu A4 349,36 6,36

5 Phân khu C1 808,11 14,72

6 Phân khu C2 470,73 8,57

7 Phân khu D1 201,26 3,66

8 Phân khu D2 201,60 3,67

9 Phân khu DH 1.142,11 20,80

10 Phân khu TD 240,25 4,37

11 Phân khu ST 1.245,09 22,67

12 Đất hệ thống giao thông chính 250,17 4,56

TỔNG CỘNG 5.491,47 100,00

5.

Đô thị vệ tinh Sóc Sơn được quy hoạch thành 11 phân khu chính: A1, A2, A3, A4, C1, C2, D1,

D2, TD, DH và ST có quy mô cụ thể như sau:

Bảng quy hoạch sử dụng đất đô thị vệ tinh Sóc Sơn

Cụ thể quy hoạch sử dụng đất các phân khu trong đô thị vệ tinh Sóc Sơn như sau:

BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU ĐẤT ĐAI ĐÔ THỊ VỆ TINH SÓC SƠN

TT Các hạng mục Diện tích (ha) Chỉ tiêu

(m2/người) Tỷ lệ (%)

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

9

I Đất dân dụng 2.042,39 82,7 37,2

1 Đất khu ở 1.111,92 45,0

2 Đất công cộng 286,18 11,6

3 Đất cây xanh TDTT 111,69 4,5

4 Đất giao thông đô thị 532,60 21,6

II Đất dân dụng khác 713,95 28,9 13,0

5 Đất cơ quan, viện NC, trường đào tạo 638,28 25,8

6 Đất cơ sở y tế điều dưỡng thành phố 75,67 3,1

III Đất ngoài dân dụng 2.735,13 110,7 49,8

7 Đất CN, kho tàng 266,55 10,8

8 Đất quốc phòng an nhinh 122,57

9 Hồ, sông, mương TN 356,32

10 Công trình đầu mối HTKT 2,77 0,1

11 Cây xanh lâm viên, du lịch 1.204,15

12 Đất dự phòng phát triển 0

13 Đất giao thông 782,77 31,7

Tổng đất đô thị 5.491,47 222,2 100,0

BẢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC PHÂN KHU TRONG ĐÔ THỊ VỆ

TINH

TT

Tên

phân

khu

hiệu Các khu quy hoạch

Diện

tích (ha)

Dân số

(người)

Chỉ tiêu

(m2/người)

Tầng

cao

Mật

độ xây

dựng

(%)

1

Khu ở

mới và

tổ hợp y

tế Sóc

Sơn

A1

Diện tích phân khu 205,11

Đất khu ở 89,53 19.896 45 2÷25 30÷40

Đất công trình tổ hợp

y tế 75,67 2÷25 20÷40

Đất công trình giáo

dục 1,88 1÷3 30÷40

Đất cây xanh cảnh

quan. Cây xanh khu

20,02

Đất giao thông, bãi

đỗ xe 12,50

2

Khu ở

mới và

hiện

trạng cải

tạo

chỉnh

trang

A2

Diện tích phân khu 140,89

Đất khu ở 101,04 22.453 45 2÷5 30÷60

Đất công trình công

cộng 17,15 2÷25 20÷40

Đất công trình giáo

dục 2,86 1÷3 30÷40

Đất cây xanh cảnh

quan. Cây xanh khu

5,85

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

10

Đất giao thông, bãi

đỗ xe 9,96

3

Khu ở

mới và

hiện

trạng cải

tạo

chỉnh

trang

A3

Diện tích phân khu 236,79

Đất khu ở 105,99 23.553 45 2÷25 30÷40

Đất công trình công

cộng 20,69 2÷4 20÷40

Đất công trình giáo

dục 17,86 1÷3 30÷40

Đất cây xanh cảnh

quan. Cây xanh khu

55,01

Mặt nước 16,10

Đất giao thông, bãi

đỗ xe 20,06

4

Khu

trung

tâm

hành

chính đô

thị

A4

Diện tích phân khu 349,36

Đất khu ở 94,15 20.922 45 2÷25 30÷40

Đất công trình công

cộng 56,50 2÷5 20÷40

Đất cây xanh cảnh

quan. Cây xanh khu

84,45

Mặt nước 42,46

Đất giao thông, bãi

đỗ xe 27,61

5 Khu CN

Nội Bài C1

Diện tích phân khu 808,11

Đất khu ở 159,81 35.513 45 2÷15 20÷60

Đất công trình công

cộng 38,37 2÷5 20÷40

Đất công trình giáo

dục 12,96 1÷5 30÷40

Đất cây xanh cảnh

quan. Cây xanh khu

225,28

Mặt nước 27,65

Đất giao thông, bãi

đỗ xe 91,49

6

Khu CN

Mai

Đình

C2

Diện tích phân khu 470,73

Đất khu ở 70,52 15.671 45 3÷5 30÷40

Đất công trình công

cộng 4,30 2÷5 20÷40

Đất công trình giáo

dục 5,00 2÷5 30÷40

Đất cây xanh cảnh

quan. Cây xanh khu

227,44

Mặt nước 20,00

Đất giao thông, bãi

đỗ xe 96,68

7 Khu ở D1 Diện tích phân khu 201,26

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

11

mới và

hiện

trạng cải

tạo

chỉnh

trang

Đất khu ở 120,31 26.736 45 2÷25 30÷60

Đất công trình công

cộng 13,45 2÷5 20÷40

Đất cây xanh cảnh

quan. Cây xanh khu

27,55

Mặt nước 10,59

Đất giao thông, bãi

đỗ xe 20,40

8

Khu ở

mới và

hiện

trạng cải

tạo

chỉnh

trang

D2

Diện tích phân khu 201,60

Đất khu ở 88,47 19.660 45 2÷25 30÷60

Đất công trình công

cộng 27,44 2÷5 20÷40

Đất cây xanh cảnh

quan. Cây xanh khu

46,73

Mặt nước 15,21

Đất giao thông, bãi

đỗ xe 23,32

9 Khu đại

học DH

Diện tích phân khu 1.142,11

Đất khu ở 166,18 36.929 45 3÷5 30÷60

Đất công trình công

cộng 24,09 2÷5 20÷40

Đất công trình giáo

dục 595,64 1÷5 30÷40

Đất cây xanh cảnh

quan. Cây xanh khu

255,48

Mặt nước 30,90

Đất giao thông, bãi

đỗ xe 43,28

10

Khu

trung

tâm

TDTT

TD

Diện tích phân khu 240,25

Đất khu ở 22,08 4.907 45 3÷5 30÷60

Đất công trình giáo

dục 0,55 1÷3 30÷40

Đất cây xanh cảnh

quan. Cây xanh khu

66,80

Mặt nước 27,33

Đất giao thông, bãi

đỗ xe 10,02

11

Khu du

lịch sinh

thái đền

Sóc

ST

Diện tích phân khu 1.245,09

Đất khu ở 93,84 20.853 45 3÷5 30÷60

Đất công trình công

cộng 8,52 2÷5 20÷40

Đất công trình giáo

dục 1,53 1÷3 30÷40

Đất khu du lịch 588,19

Mặt nước 166,08

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

12

Đất giao thông, bãi

đỗ xe 177,28

12 GT Đất giao thông giữa

các phân khu 250,17

Tổng cộng 5.491,47 247.093

6. Định hướng phát triển không gian 7.1. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan khu trung tâm hành chính đô thị:

Vị trí: Nằm ở trung tâm khu đô thị vệ tinh

Quy mô: khoảng 350,6 ha.

Chức năng: là trung tâm hành chính đô thị Sóc Sơn bố trí các công trình sau:

- Trụ sở trung tâm hành chính đô thị Sóc Sơn

- Các công hành chính đô thị

- Quảng trường nước

- Công trình thương mại dịch vụ

- Nhà hát, rạp chiếu phim

- Làng xóm đô thị hóa

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Tạo dựng trục cảnh quan hướng Tây Bắc – Đông Nam.

- Trụ sở trung tâm hành chính đô thị vệ tinh nằm trên trục cảnh quan mặt chính hướng về phía

Đông Nam, nằm trên trục không gian này 2 bên bố trí các công trình hành chính đô thị.

- Tổ chức không gian quảng trường nước phía trước khu trung tâm hành chính đô thị, tao ra không

gian mở thoáng đãng cho khu vực trung tâm này.

- Nằm phía trước quảng trường nước bố trí công trình văn hóa như rạp chiếu phim

- Bố trí các công trình thương mại dịch vụ với các hoạt động thương mại dịch vụ tạo ra một không

gian sống động gắn liền với trung tâm hành chính tạo dựng khu trung tâm hành chính đô thị vừa

có chức năng hành chính vừa có các chức năng thương mại, dịch vụ, văn hóa và ở phong phú và

hài hòa.

7.2. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan trục trung tâm:

Vị trí: Trục có hướng Tây Bắc – Đông Nam, nằm ở trung tâm khu đô thị vệ tinh

Quy mô: gồm không gian trục chính và các công trình nằm 2 bên trục

Chức năng: Trục trung tâm, trục cảnh quan, trục tâm linh

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

-Tổ chức không gian trục gắn liến với các công trình hành chính

- Bố trí các công trình thương mại dịch vụ

- Gắn kết không gian trục cảnh quan với giao thong của khu vực

- Kết nối trục cảnh quan và không gian giao thông thân thiện (đi độ, xe đạp và xe điện)

7.3. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan khu công viên quảng trường văn hóa trung tâm:

Vị trí: Nằm ở trung tâm đô thị vệ tinh Sóc Sơn

Quy mô: khoảng 405, 5 ha

Chức năng: Khu công viên quảng trường văn hóa trung tâm bao gồm các chức năng sau:

- Trung tâm hôi nghị hôi thảo quốc tế

- Bảo tàng Sóc Sơn

- Biểu tượng đô thị vệ tinh Sóc Sơn

- Trung tâm thương mại tài chính và dịch vụ sân bay

- Quảng trường nước

- Tuyến đi bộ

- Khu ở hiện hữu đô thị hóa

- Khu đô thị mới

7.4. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị đại học Sóc Sơn:

Vị trí: Nằm ở phía Đông của đô thị vệ tinh Sóc Sơn

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

13

Quy mô: Tổng diện tích 1220 ha (trong đó đô thị đại học khoảng 600 ha)

Chức năng: Bao gồm các chính như sau:

- Các cụm trường đại học

- Ga Đa Phúc

- Thôn Đan Tảo

- Đầm Lai Cách

- Làng xóm đô thị hóa

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Tổ chức không gian các cụm trường theo mô hình “Đô thị đại học” các trường có đầy đủ các

không gian chức năng phục vụ như các khối hành chính, giảng đường, khu thí nghiệm, không gian

thể dục thể thao...

- Ga Đa Phúc được tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan theo mô hình T.O.D (đầu mối về giao

thông gắn liền và hỗ trợ cho các chức năng đô thị)

- Không gian Đầm lai Cách được tổ chức bảo tồn không gian mặt nước, gắn với các các không gian

cây xanh.

7.5. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan khu tổ hợp y tế Sóc Sơn: Vị trí: Nằm ở phía Bắc của đô thị vệ tính Sóc Sơn.

Quy mô: Khoảng 207

Chức năng:

- Khu trung tâm hiện hữu cải tạo chỉnh trang

- Khu đô thị mới

- Khu tổ hợp Yê tế Sóc Sơn

- Khu ở mới

- Làng xóm đô thị hóa

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Khu tổ hợp y tế Sóc Sơn tổ chức không gian thành các khu điều dưỡng với không gian cây xanh

cảnh quan phù hợp với không gian khu điều trị kết hợp với điều dưỡng,

- Các không gian phía Tây quốc lộ 3 bao gồm 1 phần trung tâm thị trân Sóc Sơn hiện hữu và các

khu ở. Khu vực này tập trung cải tạo chỉnh trang, bổ sung các công trình thương mại dịch vụ

tạo bộ mặt đô thị khi nhìn từ QL 3

- Không gian ở mới được bố trí ở giữa không gian khu vực y tế và khu trung tâm hiện hữu cải tạo

chỉnh trang

7.6. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan khu văn hóa tâm linh và du lịch sinh thái đền

Sóc:

Vị trí: Nằm ở phía Tây Bắc của khu đô thị vệ tinh Sóc Sơn

Quy mô: khoảng 1102, 8 ha

Chức năng: khu vực văn hóa tâm linh và du lịch sinh thái gồm các chức năng chính như sau:

- Quần thể đền Sóc

- Khu vui chơi giải trí thể thao-sân golf quốc tế Sóc Sơn

- Khu du lịch quanh hồ Đồng Quan, hồ Đồng Chằm và hồ Đạc Đức

- Khu cứu hộ động vật hoang dã

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

-Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tại khu vực này đặc biệt trú trọng đến bảo tồn, tôn vinh

các giá trị văn hóa lịch sử của quần thể Đền Sóc

- Các khu du lịch nghỉ dưỡng được bố trí tại các vị trí thích hợp, tổ chức không gian hài hòa với

không gian cảnh quan tự nhiên, bảo tồn phát huy các giá trị về địa hình đặc trưng của khu vực (đồi

thoải). Đặc biệt bảo tồn tuyệt đối không gian mặt nước tại các hồ Đồng Quan, hồ Đồng Chằm và

hồ Đạc Đức

7.7. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan khu công nghiệp Nội Bài:

Vị trí: nằm ở phía Tây Nam của đôt hị vệ tinh Sóc Sơn

Quy mô: khoảng 813,9 ha

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

14

Chức năng: khu vực công nghiệp Nôi Bài và khu vực lân cận bao gồm các khu chức năng chính

như sau:

- Không gian ngòi Đầm Sen

- Trường trung cấp kinh tế kỹ thuật đa nghành Sóc Sơn

- Khu công nghiệp Nội Bài

- Khu nhà ở xã hội, nhà ở công nhân

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Tổ chức không gian cảnh quan khu tuyến kênh Đầm Ngòi Sen tạo dựng lên không gian mặt nước

liên kết với khu trung tâm

- Tiếp tục hoàn thiện, lấp đầy không gian khu công nghiệp Nội Bài, khuyến khích công nghiệp

sạch và cảnh quan môi trường khu công nghiệp luôn được đảm bảo về cây xanh cảnh quan và cây

xanh cách ly

- Bố trí các khu ở cho người thu nhập thấp (nhà ở xã hôi) và nhà ở cho công nhân tại đây, ngoài

phục vụ cho người lao động tại khu công nghiệp nói riêng, còn phục cho nhu cầu nhà ở của huyện

và thành phố.

- Làng xóm hiện hữu ở đây được cải tạo, chỉnh trang, khớp nối hạ tầng kỹ thuật trở thành làng xóm

có bản sắc riêng, tồn tại hài hòa cùng đôt hị vệ tinh.

7.8. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan khu trung tâm thể dục thể thao:

Vị trí: nằm ở phía Bắc đô thị vệ tinh Sóc Sơn

Quy mô: khoảng 240,3 ha

Chức năng: Thể dục thể thao bao gồm các công trình chính như:

- Trường đua ngựa

- Công viên cảnh quan Núi Đôi

- Khu thể thao trong nhà

- Khu thể thao ngoài trời.

- Thôn Xuân Dục

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Bảo tồn không gian xanh núi đôi

- Tổ chức không gian trường đua ngựa

- Bố trí không gian mặt nước cảnh quan

- Bốc trí các không gian thi đấu trong nhà và ngoài trời liên hệ mật thiết với nhau.

7.9. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan các khu ở mới:

Vị trí: Nằm chủ yếu tập trung ở biên của khu trung tâm đô thị

Quy mô: Tổng quy mô các khu ở mới này khoảng 500 ha

Chức năng: Khu ở mơi và các công trình công cộng, hạ tầng xã hội khu ở

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Tổ chức không gian các khu ở có không gian sinh thái, tăng cường cây xanh,mặt nước

- Các khu ở phía Nam chủ yếu là ở thấp thấp tầng và hoàn toàn nằm ngoài phễu và tĩnh không của

sân bay quốc tế Nội Bài

- Bố trí các công trình cao tầng tại các vi trí quan trọng về giao thông như các khu vực của ngõ đô

thị...

7. Thiết kế đô thị:

- Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian cho đô thị vệ tinh Sóc Sơn theo Điểm – Tuyến – Diện gồm:

+ Điểm: Các trung tâm, các cửa ngõ, quảng trường, các điểm nhìn, các quần thể và công trình có giá trị

đặc biệt...

+ Tuyến: Các trục không gian chính, các hàng lang, các tuyến không gian, các cạnh, các giới hạn đô

thị...

+ Diện: Các khu chức năng điển hình, các vùng cảnh quan, vùng sinh thái, các khu vực xây dựng mới,

các khu vực cải tạo, chỉnh trang...

- Xác định các vùng có giá trị đặc biệt về cảnh quan, không gian cần bảo tồn, tôn tạo, kiểm sóat chặt

chẽ.

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

15

8. Định hướng phát triển hạ tầng kĩ thuật 9.1. Giao thông

Hệ thống giao thông của đô thị vệ tinh Sóc Sơn nằm trong cấu trúc giao thông của huyện Sóc Sơn

với 2 hình thức giao thông chính là đường bộ và đường sắt. Đô thị vệ tinh được kết nối với các khu

vực khác trong huyện bằng hệ thống các đường tỉnh và huyện, kết nối với mạng giao thông thành

phố và các tỉnh lân cận bằng hệ thống đường bộ và đường sắt. Hệ thống đường bộ đối ngoại của

huyện có tác động trực tiếp đến đô thị vệ tinh Sóc Sơn như: Quốc lộ 18, cao tốc Hà Nội - Thái

Nguyên, tỉnh lộ 35 mới. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài nằm phía Tây Nam của đô thị vệ tinh là

đầu mối giao thông quan trọng, thúc đẩy kinh tế xã hội của đô thị vệ tinh và huyện Sóc Sơn phát

triển.

a. Giao thông đối ngoại:

- Giao thông hàng không :

+ Cảng hàng không, sân bay quốc tế Nội Bài: Cảng hàng không cấp 4F theo tiêu chuẩn ICAO (Tổ

chức hàng không dân dụng quốc tế) lớn nhất phía Bắc lưu lượng hành khách đạt 20-25, 35 và 50

triệu triệu hành khách/năm vào các năm 2020: 2030 và sau 2030

+ Sân bay quốc tế Nội Bài được kết nối với đô thị trung tâm và mạng lưới giao thông đường bộ của

quốc gia và thành phố, mạng lưới đường sắt đô thị của thành phố bằng các tuyến: tuyến đường Bắc

Thăng Long – Nội Bài và tuyến đường cầu Nhật Tân – sân bay Nội Bài là hai tuyến đường trục chính

đô thị; Tuyến đường sắt đô thị số 2 và tuyến đường sắt đô thị số 6 (trên cơ sở tuyến đường sắt vành đai

phía Tây hiện nay).

+Vùng ảnh hưởng của phễu bay và quy định chiều cao an toàn xây dựng : Các khu vực dân cư nằm

trong vùng ảnh hưởng của phễu bay cần hạn chế phát triển tiến tới di chuyển khỏi khu vực có ảnh

hưởng lớn. Trồng cây xanh và triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn cho dân cư

- Giao thông đường bộ :

+Cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên : Tuyến đường chạy phía Đông của đô thị vệ tinh, là đường vành

đai phía Đông của KVNC có vai trò làm giảm lưu lượng giao thông đang bị quá tải trên tuyến

đường quốc lộ 3, kết nối hệ thống giao thông của KVNC với hệ thống giao thông thành phố Hà

Nội và các tỉnh lân cận. Tổng chiều dài đoạn qua huyện là 13km. Quy mô 120 với 4 làn xe cao tốc,

đường gom 2 bên và hành lang bảo vệ đường cao tốc.. Hệ thống giao thông trong KVNC được kết

nối với tuyến cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên tại nút giao khác mức tại xã Bắc Phú.

+ Đường 18 mới : Tuyến đường chạy phía Bắc của cảng hàng không quốc tế Nội Bài, có vai trò là

vành đai phía Nam của đô thị vệ tinh Sóc Sơn, kết nối hệ thống giao thông của đô thị vệ tinh Sóc

Sơn với hệ thống giao thông thành phố bằng nút giao thông khác mức N - 01 và N - 03, quy mô

100m với 6 làn xe cao tốc và hệ thống đường gom 2 bên.

+Tỉnh lộ 35 mới: Tuyến đường chạy phía Tây của đô thị vệ tinh Sóc Sớn, kết hợp với đường cao

tốc Hà Nội – Thái Nguyên và quốc lộ 18 tạo thành vành đai giao thong đối ngoại chính của huyện.

Trong tương lai, đường được cải tạo và xây mới dựa trên hướng tuyến đường 35 cũ, nâng cấp

thành đường cấp 2 đồng bằng, quy mô 60m với 4 làn xe cơ giới và hành lang bảo vệ đường bộ.

- Giao thông đường sắt quốc gia:

+ Tuyến đường sắt Hà Nội – Thái Nguyên sẽ được cải tạo, nâng cấp trên hường tuyến cũ thành

tuyến đường sắt đôi, khổ đường 1435m, phục vụ nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa, đảm

bảo hành lang cách ly 15 – 20 m.

+ Dự báo đến năm 2020 đạt 1 triệu HK/năm, đạt 3.3 triệu HK/năm vào năm 2030.

b. Giao thông nội thị của đô thị vệ tinh Sóc Sơn :

- Hệ thống đường đô thị :

Hệ thống đường đô thị được quy hoạch theo cấu trúc ô bàn cờ và được kết nối trực tiếp với hệ

thống giao thông thành phố bằng hệ thống đường chính đô thị. Hệ thống đường được thiết kết chặt

chẽ và liên thông đảm bảo đảm kết nối thuận tiện giữa khu vực chức năng.

+ Đường chính đô thị: Hệ thống đường chính đô thị tạo thành khung giao thông chính của đô thị

vệ tinh Sóc Sơn, kết nối hệ hệ thống đường trong đô thị với mạng lưới đường giao thông đối ngoại.

Hệ thống đường được cải tạo, nâng cấp và xây mới dựa trên các tuyến đường chính hiện có, đảm

bảo quy mô theo tiêu chuẩn 30-50m với 4 làn xe và có khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển hệ

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

16

thống giao thông công cộng như : Đường sắt đô thị, xe buýt. Tổng chiều dài đường chính đô thị là

71.5km

Trong tương lai, đoạn quốc lộ 3 và tỉnh lộ 131 chạy qua khu vực đô thị sẽ có vai trò là đường chính

đô thị :

Quốc lộ 3 được nâng cấp cải tạo đảm bảo quy mô mặt cắt ngang đường 52 m, mặt đường bê tông

nhựa, được bố trí hệ thông đường sắt đô thị và hệ thống xe buýt nhanh (BRT).

Tỉnh lộ 131 được cải tạo nâng cấp thành đường chính đô thị với quy mô 50m, đảm bảo khả năng

kết nối của đô thị vệ tinh Sóc Sơn với các xã phía Tây của huyện.

+ Đường liên khu vực : Hệ thống đường liên khu vực kết hợp với đường chính đô thị tạo thành

khung giao thông chính làm tăng tính chặt chẽ cho kết cấu đường ô bàn cờ, được quy hoạch đáp

ứng nhu cầu phát triển hệ thống giao thông công cộng trong tương lai. Tổng chiều dài 29.5km, quy

mô mặt cắt ngang 30 – 42m.

+ Đường chính khu vực : Dựa trên các tuyến đường đối ngoại, chính đô thị, đường liên khu vực và

các đầu mối giao thông quan trọng, thiết kế xây dựng mạng đường chính khu vực với khoảng cách

giữa 2 đường 300-500m, quy mô mặt cắt 25-28m . Tổng chiều dại mạng lưới đường chính khu

vực: 21.5 km

+ Đường khu vực : Tổng chiều dài mạng lưới đường khu vực là 26.5 km, quy mô mặt cắt ngang

17-23m, thiết kế xây dựng mạng lưới đường đảm bảo khoảng cách giữa 2 đường là 250 – 300 m.

- Du lịch đường thủy : Nạo vét luồng lạch để tạo hệ thống mặt nước cảnh quan trong khu vực

nghiên cứu. Phát triển một số tuyến du lịch đường thủy bằng ca nô và tàu nhỏ, liên kết các vùng

sinh thái cảnh quan, di tích lịch sử văn hóa và làng nghề, bổ xung ngồn nước vào mùa cạn, khắc

phục ô nhiễm vừa để làm chức năng cảnh quan, thoát nước

- Hệ thống giao thông công cộng :

+ Hệ thống đường sắt đô thị : Theo QHC thủ đô Hà Nội, trên địa bàn đô thị vệ tinh Sóc Sơn có 1

tuyến đường sắt đô thị chạy qua là tuyến số 2 : Thạch Lỗi – Nội bài – Trung tâm thành phố -

Thượng Đình – Hà Đông, tổng chiều dài tuyến 50 km, phục vụ các khu vực dọc đường vành đai 3.

Trong khu vực đô thị vệ tinh Sóc Sơn có 2 ga đầu mối là : Ga Nội Bài, ga Trung Giã và 3 điểm

dừng đón khách Phú Linh, Thị trấn Sóc Sơn, Mai Đình.

+ Hệ thống xe buýt :

Duy trì 2 tuyến xe buýt ngoại thị là tuyến số 15 và tuyến số 56. Phát triển thêm các tuyến xe buýt

nội thị trên các tuyến đường chính của đô thị, kết nối với các đầu mối giao thông quan trọng như

bến dừng đón khách của đường sắt đô thị, ga Trung giã, ga Đa phúc đảm bảo phục vụ nhu cầu đi

lại của người dân đô thị và tăng cường kết nối giữa các khu vực chức năng.

Cải thiện dịch vụ vận tải hành khách công cộng thông qua các giải pháp: cải tiến, nâng cao chất

lượng dịch vụ của hệ thống xe buýt, đặc biệt chú trọng các dịch vụ phục vụ người già, trẻ em và

người khuyết tật.

Phát triển thêm các loại hình giao thông thân thiện môi trường trong các khu du lịch và các khu

công cộng như : Xe điện, rail way....

c. Hệ thống công trình phục vụ giao thông :

- Hệ thống bến, bãi đỗ xe :

+ Hệ thống bến xe đối ngoại được bố trí tại các đầu mối giao thông:

Bến xe Tân Minh nằm ở cửa ngõ phía Bắc đô thị vệ tinh Sóc Sớn với quy mô 5ha.

Bến xe khách Mai Đình tại nút giao thông N – 03 với quy mô 5ha.

Bến xe tải Phủ Lỗ tại nút giao thông N – 01 (quốc lộ 18 cũ và quốc lộ 3) với quy mô 10ha.

+ Hệ thống bãi đỗ xe: Được bố trí tại trung tâm công cộng, khu dịch vụ vui chơi giải trí...

Chỉ tiêu tính toán điểm đỗ xe công cộng nội thị:

Đạt từ 3,0-3,5m2 đất đỗ xe trên 1 người dân đô thị.

Dành 2-4% đất xây dựng đô thị để xây dựng hệ thống điểm đỗ.

Có thể đáp ứng số lượng phương tiện trong đô thị tính toán quy đổi 100-120 xe con/1000 dân.

Hệ thống điểm đỗ xe xây dựng theo phân cấp:

Điểm đỗ xe cấp đô thị: Quy mô 0,8-1,5ha.

Điểm đỗ xe cấp khu vực: Quy mô 0,5-0,8ha.

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

17

Điểm đỗ xe cấp khu ở: Quy mô 0,15-0,4ha.

Hệ thống cầu, cống qua đường :

+ Khi quốc lộ 18 mới chạy phía Bắc sân bay Nội Bài được xây dựng sẽ hình thành hệ thống cầu

cống qua đường để đảm bảo khả năng kết nối và tính liên hoàn của hệ thống giao thông của đô thị

vệ tinh Sóc Sơn.

+ Hệ thống cầu hiện trạng đang được sử dụng sẽ được cải tạo nâng cấp đáp ứng nhu cầu đi lại.

Hệ thống nút giao thông khác mức : Hệ thống nút giao thông khác mức tại các giao cắt giữa các

tuyến đường đối ngoại có vai trò rất quan trọng kết nối hệ thống giao thông của đô thị vệ tinh Sóc

Sơn với hệ thống giao thông thành phố và quốc gia. Một số nút giao cắt quan trọng như :

+ Nút giao N – 01 (Quốc lộ 18 cũ – quốc lộ 3) : Cải tạo nâng cấp đáp ứng nhu cầu là đầu mối giao

thông chính phía Nam của đô thị vệ tinh Sóc Sơn, quy mô 60 ha.

+ Nút giao N – 02 (Quốc lộ 18 cũ – Cao tốc Nhật Tân – Nội Bài) : Được triển khai xây mới để tăng

cường kết nối hệ thống giao thông của đô thị vệ tinh với cảng hàng không quốc tế Nội Bài và hệ

thống giao thông thành phố.

+Nút giao N – 03 (Quốc lộ 18 mới – Quốc lộ 3) : Kết hợp với nút giao N – 01 tạo thành của ngõ

phía Nam kết nối đô thị vệ tinh với hệ thống giao thông đối ngoại.

+ Nút giao N – 04 (Quốc lộ 18 mới – Quốc lộ 18 cũ) : Kết nối khu vực phía Nam sân bay Nội Bài

và phía Nam của đô thị vệ tinh Sóc Sơn với hệ thống giao thông đối ngoại thành phố.

9.2. Cao độ nền , thoát nước mưa

Cao độ nền xây dựng khống chế được lựa chọn căn cứ từ mực nước lớn nhất của sông Cầu, sông

Cà Lồ tại các điểm xả của hệ thống thoát nước và độ dốc thuỷ lực của các tuyến lạch, mương: Lựa

chọn cao độ nền khống chế cho các khu vực đô thị như sau:

- Khu trung tâm đô thị Sóc Sơn: cao độ nền xây dựng Hxd ≥ 11,5m.

- Khu công nghiệp Sóc Sơn: Hxd ≥ 12,0m.

- Khu công nghiệp Nội Bài: Hxd ≥ 11,5m.

- Khu công nghiệp Mai Đình: : H ≥ 11,5m.

- Khu cụm trường đại học : H ≥ 9,5m.

- Khu trung tâm thể dục thể thao: : H ≥ 9,5m

- Khu tổ hợp y tế: : H ≥ 13,5m.

-Khu du lịch, công viên vui chơi giải trí thành phố: Hxd ≥ 7,5m.

Đối với những khu vực xây dựng hiện trạng có mật độ dày đặc, không có điều kiện tôn nền, dự

kiến giữ nguyên nền hiện trạng, khi có công trình xây dựng cải tạo, hoặc xây mới cần tôn nền công

trình đến cao độ khống chế, song không được gây ảnh hưởng tới xung quanh. Đồng thời có biện

pháp thu nước mưa hợp lý, tránh gây úng ngập cục bộ trong những khu vực trũng.

Khối lượng san nền tính toán sơ bộ tại các khu vực đắp và đào tập trung với khối lượng lớn.

Nguồn đất đắp dự kiến khai thác từ nguồn cát sông tại các khu vực được phép khai thác theo dự án

quy hoạch sử dụng tài nguyên cát. Tổng khối lượng san nền:

Đắp nền: Wđắp = +793300(m3)

Đào nền: Wđào = -300 000(m3)

Hệ thống thoát nước mưa được tiêu thoát theo 7 lưu vực chính thông qua các trục tiêu, hồ, trạm

bơm tiêu, kênh tiêu thuỷ lợi ra sông Công, sông Cầu, sông Cà Lồ. Lưu vực 1, 2, 3, 4, 5 tiêu tự

chảy. Lưu vực 6, 7 tiêu động lực. Cụ thể:

Vùng tiêu 1:

- Lưu vực 1: Thoát nước tự chảy về suối Mộc, suối Cống Cái và thoát ra sông Công.

Vùng tiêu 2:

- Lưu vực 2: Thoát nước tự chảy về suối Bầu – kênh Anh Hùng - ngòi Cầu Sỏi rồi ra sông Cà

Lồ.

- Lưu vực 3: Thoát nước tự chảy về ngòi Cầu Trắng ra sông Cà Lồ.

- Lưu vực 4: Thoát nước tự chảy về ngòi Cầu Đen ra sông Cà Lồ, một phần thoát trực tiếp ra

sông Cà Lồ.

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

18

- Lưu vực 5: Thoát nước tự chảy về ngòi Xuân Kỳ ra sông Cà Lồ, một phần thoát trực tiếp ra

sông Cà Lồ.

Vùng tiêu 3:

- Lưu vực 6: Khi mực nước sông Cầu < 5.5m và Cà Lồ thấp, nước mưa được tự chảy ra kênh

tiêu Bến Tre và Đầm Lai Cách rồi qua các cống Tấc Ba, cống Lương Phúc, cống Thá, cống Cầu

Dâu thoát nước ra sông Cầu và sông Cà Lồ. Khi mực nước sông Cầu >5,5m và Cà Lồ lên cao thì

nước tại các lưu vực chảy về Đầm Lai Cách ra trạm bơm Cẩm Hà 1, Cẩm Hà 2, Tăng Long, Lương

Phúc, Tiên Tảo, bơm nước qua đê ra sông Cầu.

- Lưu vực 7: Thoát nước tự chảy ra kênh Bến Tre, qua cống Thá, Cầu Dâu, Lủ Trung, Thu Thủy ra

sông Cà Lồ nhờ 2 trạm bơm xây mới là Xuân Kỳ và Kim Lũ.

c. Giải pháp c :

- Kè bảo vệ, chống sạt lở các hồ cảnh quan, trục tiêu trong khu vực phát triển đô thị.

Tổng chiều dài kè Lkè = 6720(m)

- Kiên cố hoá các hệ thống kênh, mương thuỷ lợi, đặc biệt là các kênh tiêu chính thoát ra sông.

- Thường xuyên kiểm tra, tu bổ các cống tiêu, kênh tiêu, tuyến đê có hiện tượng hư hỏng, sạt lở

đảm bảo an toàn cho khu vực về mùa mưa lũ.

a. Nguồn nước:

Nguồn nước cấp cho khu vực này là nhà máy nước (NMN) ngầm Đông Anh và NMN mặt sông

Đuống. NMN ngầm Đông Anh hiện có tại Đông Anh; NMN mặt sông Đuống dự kiến xây dựng tại

xã Phù Đổng, Gia Lâm Hà Nội. (Nguồn: QHC xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn

đến năm 2050; QH cấp nước thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050).

b. Mạng lưới ống cấp nước:

Tuyến ống truyền tải: Đặt mới tuyến ống truyền tải 1200mm trên QL3 từ hệ thống cấp nước của

Thành Phố về đến trạm bơm tăng áp Sóc Sơn.

Tiếp tục sử dụng mạng lưới ống hiện có trên địa bàn, đường kính 200mm, 250mm, 300mm,

400mm.

Đặt mới các tuyến ống phân phối dọc theo các trục đường chính của khu vực cấp cho khu đô thị vệ

tinh Sóc Sơn và các xã ven đô thị vệ tinh, đường kính 300mm, 400mm, 500mm, 600mm,

800mm.

Mạng lưới đường ống bố trí dạng vòng, cụt kết hợp thuận tiện cho việc phân phối nước đến các

điểm tiêu thụ.

c. Công trình trên mạng:

Trạm bơm tăng áp (TBTA) hay còn gọi là trạm cấp nước Sóc Sơn hiện có vẫn tiếp tục sử dụng để

tăng áp cho các khu vực cần thiết. Vị trí TBTA thuộc xã Tiên Dược.

Xây dựng trạm bơm tăng áp Sóc Sơn dự kiến tại xã Mai Đình gần đường Quốc lộ 3.

TBTA Sóc Sơn công suất 2020: 60.000m3/ngđ; 2030: 100.000m3/ngđ. Cấp cho đô thị vệ tinh 2020

là 43.000 m3/ngđ và 2030 là 72.000m3/ngđ. Còn lại cấp cho các khu vực khác.

Áp lực dự kiến trong mạng cấp 1 vào giờ cao điểm là ≥20m.

d. Giải quyết khi có cháy.

Chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy xe cứu hoả đến lấy nước tại các họng cứu hoả, áp lực cột nước

tự do lúc này không được nhỏ hơn 10m. Họng cứu hoả được bố trí trên các tuyến ống 100mm trở

lên, đồng thời phải tuân theo quy phạm phòng cháy chữa cháy của bộ Công an.

Họng cứu hoả được đặt nổi trên mép đường, dọc theo đường phố, ở các ngã ba, ngã tư. Khoảng

cách cách tường nhà tối thiểu 3m, cách mép ngoài của lòng đường tối đa 2.5m. Khoảng cách giữa

các họng được xác định theo lưu lượng chữa cháy tính toán và đặc tính của từng loại họng, có thể

từ 150 – 300m. (Được thiết kế cụ thể trong giai đoạn tiếp theo)

9.4.

a. Nguồn điện:

- Nguồn điện của khu Đô thị vệ tinh Huyện Sóc Sơn giai đoạn đầu dự kiến được cấp từ các trạm:

+ Trạm 110KV Sóc Sơn (110/22KV – 25 + 40MVA)

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

19

+ Trạm 110KV Nội Bài (110/22KV – 2 x 25 MVA)

+ Trạm 110KV Đông Anh (110/35/22KV – 2x63 + 40MVA)

Giai đoạn dài hạn khu Đô thị sẽ được bổ sung thêm nguồn điện từ trạm 110KV mới:

+ Trạm 110/22KV Sóc Sơn II ( Dự kiến XD mới trong giai đoạn dài hạn )

+ Trạm 110/22KV Sóc Sơn III ( Dự kiến XD mới trong giai đoạn dài hạn )

b. Lưới điện: - Lưới điện trung thế của khu đô thị sử dụng cấp điện áp tiêu chuẩn 22KV. Bố trí đi nổi sử dụng

cáp bọc hợp kim nhôm. Khu vực trung tâm Đô thị bố trí đi ngầm sử dụng cáp ngầm trung thế

XLPE tiết diện từ 3x150 ÷ 3x240 mm2.

- Các tuyến trung thế 6, 35KV không phù hợp với quy hoạch sẽ được di chuyển cải tạo nâng cấp

lên điện áp tiêu chuẩn 22KV, đi dọc theo các tuyến đường quy hoạch trong giai đoạn từ nay đến

năm 2020.

c. Trạm lưới:

- Tiếp tục đầu tư, cải tạo, nâng công suất các trạm biến áp hạ thế hiện có. Các trạm biến áp hạ thế

xây dựng mới dùng loại trạm Kios kiểu kín hợp bộ hoặc trạm xây, trạm cần được bố trí vào các

khu vực cây xanh nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị.

d. Lưới hạ thế, chiếu sáng:

- Xây dựng hoàn chỉnh lưới điện hạ thế 0,4KV với kết cấu mạng hình tia, sử dụng cáp vặn xoắn

ABC đi nổi trên cột bê tông ly tâm. Các khu vực đô thị xây dựng mới nếu điều kiện cho phép nên

bố trí hạ ngầm lưới điện hạ thế, bán kính phục vụ của lưới phải đảm bảo ≤ 300m.

- Xây dựng hoàn thiện lưới điện chiếu sáng theo đúng tiêu chuẩn trên toàn bộ các trục đường chính

của khu đô thị, bố trí đi ngầm, sử dụng cáp ngầm XLPE, bóng Sodium cao áp. Các khu ngã ba, ngã

tư quảng trường giao thông cần bố trí thêm các cột đèn pha nhằm đảm bảo cho việc tham gia giao

thông của người và các phương tiện.

, quốc phòng

... Các đư

.

(NGN)

-

- .

-

- -

9.6. Quy hoạch thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

20

Các loại nước thải không được xả trực tiếp ra sông, suối mà phải được xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh

theo TCVN quy định trước khi xả ra nguồn.

Hệ thống thoát nước thải của khu vực bao gồm: hệ thống thoát nước riêng

Nước thải sinh hoạt: phân chia khu vực đô thị thành 3 lưu vực chính.

+ Lưu vực 1: Toàn bộ nước thải ở khu vực phía Bắc của đô thị sẽ được thu gom và đưa về trạm xử

lý nước thải số 1.Công suất trạm xử lý số 1 là 21.000m3/ng.đêm ( vào năm 2030).Vị trí đặt TXL sẽ

thuộc đất cây xanh và gần kênh, mương.

+ Lưu vực 2: Toàn bộ nước thải sinh hoạt khu vực phía Tây Nam của đô thị sẽ được thu gom và

vận chuyển về trạm xử lý nước thải số 2. Công suất TXL số 2 là: 23.000 m3/ng.đ ( vào năm 2030).

+ Lưu vực 3: Thu gom nước thải sinh hoạt khu vực phía Đông Nam của đô thị đưa về TXL số 3.

Công suất TXL số 3 là: 22.000m3/ng.đ( vào năm 2030

Đối với nước thải công nghiệp:

+ Các khu CN trong khu vực đô thị được thu gom và xử lý riêng hoàn toàn.

+ Trạm XLNT được đặt trong khu CN, xử lý nước thải đạt đến tiêu chuẩn cho phép rồi mới thải ra

hệ thống thoát nước chung

Đối với nước thải y tế:

+ Sử dụng HTTN riêng

+ Nước thải y tế sau khi được xử lý đạt TCCP mới được thải ra hệ thống TN chung

Xử lý nước thải: Nước thải sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn cho phép mới được xả ra môi

trường.

CTR sinh hoạt

+ CTR sinh hoạt được thu gom và phân loại tại nguồn theo 2 loại vô cơ và hữa cơ, sau đó đưa về các

điểm trung chuyển CTR trước khi vận chuyển đến khu xử lý;

+ CTR đưa về xử lý tại Khu liên hiệp xử lý CTR Nam Sơn

CTR công nghiệp

+ CTR công nghiệp không nguy hại: được đưa về các điểm trung chuyển và đưa về các cơ sở xử lý CTR

công nghiệp; trao đổi hoặc bán lại cho các cơ sở sản xuất;

+ CTR công nghiệp nguy hại: được thu gom và xử lý riêng;

CTR y tế

+ CTR y tế nguy hại được thu gom và xử lý riêng;

+ Xây dựng lò đốt CTR y tế tại các trung tâm ý tế cấp huyện.

c. Định hướng quy hoạch nghĩa trang:

Một số nghĩa trang nằm trong khu vực đô thị vệ tinh tiếp tục cho hoạt động nhưng có sự kiểm soát và

không mở rộng, có các giải pháp tăng cướng về cây xanh cảnh quan cho các nghĩa trang này.

Đánh giá sự thống nhất giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường

Mục tiêu quy hoạch Mục tiêu môi trường

Xây dựng đô thị mới Sóc Sơn gắn

với dịch vụ cấp vùng cảng hàng

không quốc tế Nội Bài và các KCN

thành một khu vực phát triển

thương mại, Logistics và trung

chuyển hàng hóa quốc tế của miền

Bắc Việt Nam mà trọng tâm là lĩnh

vực vận tải gắn liền với hệ thống

đường sắt và hàng không

- Phù hợp với các mục tiêu môi trường;

- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với mục tiêu, tính

chất và điều kiện thực trạng đô thị sẽ đem lại hiệu quả tốt cho

sự phát triển chung về kinh tế - xã hội, phù hợp với các mục

tiêu môi trường;

- Tổ chức đồng bộ mạng lưới giao thông nói chung và hệ thống

giao thông công cộng nói riêng sẽ giải quyết tốt cho định

hướng phát triển quy hoạch xây dựng đô thị, nhằm phục vụ

chủ trương phân vùng phát triển, giãn dân cư nội thành…

- Cần áp dụng các giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm môi

trường từ các khu, cụm công nghiệp, làng nghề…như: lắp đặt

các trang thiết bị hạn chế bụi, mùi, tiếng ồn, hệ thống thu gom

và xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại…

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

21

- Đảm bảo khoảng cách ly an toàn giữa khu dân cư với đường

giao thông; sân bay Nội Bài.

- Tạo điều kiện tham quan cho du khách thập phương đến với du

lịch Sóc Sơn;

- Phân khu chức năng trong đô thị sẽ tạo cơ sở để phân vùng

quản lý, kiểm soát ô nhiễm môi trường.

thái nghỉ dưỡng; cá

,

sân Golf....

- Phù hợp với các mục tiêu môi trường;

- Quy hoạch đô thị gián tiếp tác động tích cực hoặc tiêu cực lên

sức khỏe người dân. Việc khuyến khích những khu ở xanh,

tăng cường mảng xanh đô thị là công tác thiết thực không chỉ

có ý nghĩa về mặt không gian và lợi ích hiện tại, mà còn có tác

dụng cải thiện chất lượng cuộc sống về lâu dài.

- Bảo tồn khu di tích dền Sóc là bảo tồn các giá trị văn hoá - lịch

sử truyền thống của khu vực. Phát triển du lịch văn hoá - lịch

sử, tâm linh cũng là góp phần phát triển kinh tế địa phương,

nâng cao đời sống của nhân dân.

- Phát triển sân golf sẽ đem lại lợi ích về kinh tế nhưng cần có

biện pháp kiểm soát nghiêm ngặt môi trường sân golf, đặc biệt

là tác động của hoá chất trồng cỏ trong sân golf.

- Cần có biện pháp kiểm soát an ninh - trật tự, mâu thuẫn vùng

miền khi tổ chức khu đại học tập trung tại đây;

- Đảm bảo thu gom và xử lý nước thải kịp thời, không làm ảnh

hưởng xấu đến môi trường nước mặt.

- Cần có biện pháp phân loại, thu gom và xử lý 100% lượng

CTR y tế phát sinh tại đây theo đúng quy chuẩn về môi trường.

- Để ứng phó với biến đổi khí hậu, cần giảm phát thải khí nhà

kính qua việc quy hoạch đô thị có tính đến các yếu tố sử dụng

năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và tận dụng nguồn năng lượng

tái tạo.

Phân vùng bảo vệ môi trường

Dựa trên phân khu chức năng và mục tiêu bảo vệ môi trường của đồ án quy hoạch, đồ án đề xuất các

phân vùng cải thiện, bảo vệ môi trường như sau:

Vùng bảo vệ tuyệt đối: bao gồm các khu vực di tích lịch sử, các khu vực quân sự. Nhiệm vụ của vùng

này là bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa, lịch sử; bảo vệ an ninh quốc phòng.

Vùng cải thiện chất lượng môi trường: bao gồm toàn bộ không gian cây xanh, mặt nước đô thị làm

nhiệm vụ giảm thiểu các tác động có thể xảy ra do ô nhiễm môi trường phát sinh trong đô thị, cải thiện

vi khí hậu đô thị, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân đô thị.

Vùng kiểm soát môi trường đô thị và khu công nghiệp: bao gồm toàn bộ khu vực phát triển đô thị, các khu, cụm công nghiệp, trung tâm y tế, đô thị đại học, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

Vùng bảo vệ nghiêm ngặt hệ sinh thái và phòng hộ môi trường: bao gồm toàn bộ diện tích đất lâm

nghiệp và đồi núi quanh các hồ Đồng Quan, Đạc Đức vá Đồng Chằm…với mục tiêu bảo vệ môi trường sinh thái, gắn với khai thác lợi thế du lịch-nghỉ dưỡng, nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng.

Các biện pháp bảo vệ môi trường

Môi trường nước

- Phân lưu vực thoát nước và xử lý nước thải, đảm bảo thu gom và xử lý nước thải đến giới hạn cho

phép mới được xả ra môi trường.

- Xây dựng TXLNT cục bộ tại các nhà máy, cơ sở sản xuất, bệnh viện...

- Lưu thông kết nối hồ khu vực với các lưu vực sông. Phải tạo các hồ chứa bổ cập nước ngầm gắn

với các lưu vực sông.

Môi trường không khí

Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

22

- Hoàn thiện, tăng cường phát triển giao thông công cộng; kiểm soát phương tiện gây ô nhiễm,

khuyến khích loại hình giao thông ít gây ô nhiễm;

- Thiết lập hệ thống cây xanh, tường chắn tại khu vực dân cư.

- Định hướng phát triển hợp lý các khu, cụm công nghiệp, đảm bảo khoảng cách an toàn với khu dân

cư; khuyến khích công nghệ sản xuất sạch hơn.

- Hạn chế sử dụng năng lượng hóa thạch, khuyến khích sử dụng năng lượng sạch. Gián tiếp giảm tác

động của biến đổi khí hậu.

- Nâng cao chất lượng mặt đường, cải tạo các tuyến đường đã xuống cấp, hư hỏng.

Kiểm soát tiếng ồn

- Hạn chế sử dụng còi xe tại các khu vực nhạy cảm yên tĩnh như khu đô thị đại học, tổ hợp ý tế…

- Định hướng mở rộng sân bay có tính đến khoảng cách an toàn tới khu dân cư và lân cận, đảm bảo

mật độ cây xanh nhằm giảm thiểu tiếng ồn.

- Trồng cây xanh dọc các tuyến đường có khả năng gây ô nhiễm như các tuyến đường cao tốc,

đường tỉnh lộ…

Môi trường đất

- Thận trọng trong chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

- Trồng rừng tại các khu vực địa hình có độ dốc lớn.

- Hạn chế sử dụng phân bón hóa học, thuôc BVTV; phát triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp

công nghệ cao, chất lượng cao. Quy định nghiêm ngặt việc sử dụng hoá chất trồng cỏ, diệt côn

trùng…trong khu vực sân golf

Quản lý chất thải rắn

- Thực hiện phân loại và thu gom CTR tại nguồn.

- Quy hoạch các điểm trung chuyển CTR có hạ tầng kỹ thuật. Khống chế diện tích KLHXLCTR

Nam Sơn, cải tiến, hiện đại hóa công nghệ xử lý CTR.

Sinh thái và đa dạng sinh học

Bảo vệ rừng phòng hộ Sóc Sơn và hệ thống hành lang cây xanh - mặt nước.