88
TÀI LIU HTRHC TP TING TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCT (Dành cho sinh viên YHCT năm th2) ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HCHÍ MINH KHOA Y HC CTRUYN Nhóm Trung Văn - CLB HC THUT KHOA Y HC CTRUYN

TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

  • Upload
    vothu

  • View
    231

  • Download
    5

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Page | 1

TÀI LIỆU HỖ TRỢ HỌC TẬP

TIẾNG TRUNG

CHUYÊN NGÀNH YHCT (Dành cho sinh viên YHCT năm thứ 2)

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN

Nhóm Trung Văn - CLB HỌC THUẬT KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN

Page 2: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Page | 2

Page 3: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Page | 3

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN

TÀI LIỆU HỖ TRỢ HỌC TẬP

TIẾNG TRUNG

CHUYÊN NGÀNH YHCT

(Dành cho SV YHCT năm thứ 2)

*Trình bày và thiết kế:

Nguyễn Phi Thuyền

*Biên tập:

Nguyễn Phi Thuyền

*Cố vấn biên soạn:

ThS. Hàn Quốc Việt

Phó trưởng BM Trung Văn – Khoa YHCT – ĐH Y dược TP.HCM

Nhóm Trung Văn – CLB HỌC THUẬT KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN

Page 4: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Page | 4

Nhóm

biên soạn

Nguyễn Phi Thuyền - Tổ 8 - Bs.YHCT13

• Trưởng nhóm

• Facebook: www.facebook.com/nguyenphithuyenyds

Nguyễn Thị Qúy - Tổ 7 - Bs.YHCT13

• Thành viên

• Facebook: www.facebook.com/nguyen.venon

Nguyễn Văn Ý - Tổ 1O - Bs.YHCT13

• Thành viên

• Facebook: www.facebook.com/y.nguyenvan.946

Trần Thị Ngọc Thạnh - Tổ 7 - Bs.YHCT13

• Thành viên

• Facebook: www.facebook.com/snowy.kim.5

Trần Thụy Miên - Tổ 5 - Bs.YHCT13

• Thành viên

• Facebook:www.facebook.com/profile.php?id=100007992391990

Page 5: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

LỜI NÓI ĐẦU

Page | 5

Chào các bạn SV YHCT !

Khác với những ngành học khác trong trường Y, ngành YHCT của chúng ta có những môn

học mang đặc thù rất riêng biệt mà ngay từ năm nhất chúng ta đã biết, đó là môn tiếng Trung.

Nếu như ở năm nhất chúng ta học tiếng Trung giao tiếp cơ bản thì sang năm hai, môn tiếng

Trung được giảng dạy vào sâu hơn - đó là tiếng Trung chuyên ngành. Như vậy học tiếng Trung

chuyên ngành để làm gì và học như thế nào?

Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và đang là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong

hầu hết các lĩnh vực trên thế giới thì việc học tiếng Trung chuyên ngành còn thực sự có ích? Câu

trả lời là: “Có!”. Hiện nay, ngoài những tài liệu được các thầy cô biên soạn để làm tài liệu giảng

dạy chính thức thì hầu hết các tài liệu tham khảo thêm về YHCT đều đến từ Trung Quốc. Đó là

vì việc biên soạn một quyển sách về Đông Y cần những người am hiểu sâu rộng về Đông Y và vì

việc biên soạn cũng tốn rất nhiều thời gian và công sức. Vì vậy nên tài liệu về Đông Y của chúng

ta cũng còn rất hạn chế. Mặt khác, về bề dày y học thì nền Đông Y của chúng ta cũng có nguồn

gốc từ rất sớm, cũng có những nét riêng. Nói như thế nhưng cũng không thể phủ nhận một điều

rằng chúng ta vẫn chịu ảnh hưởng rất nhiều từ Trung Y của Trung Hoa, chẳng hạn như học

thuyết Âm dương ngũ hành, hay dược tính ca quyết… Do đó, việc học tiếng Trung chuyên ngành

là rất ích, nó giúp chúng ta trang bị những khái niệm, những nền móng cơ bản để có thể đọc và

hiểu được những tài liệu nguyên bản bằng tiếng Trung. Tự mình đọc và hiểu theo cách của mình

thì bao giờ cũng thú vị hơn là người khác dịch đúng không? Hơn nữa, đó cũng xem là vốn để sau

này chúng ta thi cao học hay nội trú nên việc học tiếng Trung chuyên ngành nghiêm túc từ bây

giờ chắc rằng cũng dễ hơn nhiều so với người lần đầu tiên tiếp xúc phải không? Nói như vậy để

chúng ta thấy được tầm quan trọng của tiếng Trung chuyên ngành mà xác định học ngay từ đầu

chứ không để quá muộn, như thế thì thật là đáng tiếc!

Vậy học Tiếng Trung chuyên ngành là học những gì? Thực ra nếu nói cho đúng phải gọi là

“中医内科汉语” hay còn gọi là “Hán ngữ nội khoa Đông Y”. Chương trình tiếng Trung chuyên

ngành dành cho Bs.YHCT hiện nay được giảng dạy dựa theo cuốn giáo trình chính là “中医汉语

– 中医内科学”do ThS. Hàn Quốc Việt sưu tập và biên soạn. Đây là một cuốn sách được trình

bày rất chi tiết và công phu. Nó đề cập đến rất nhiều chủ đề khác nhau mà đối với đối tượng

Bs.YHCT năm 2 thì chương trình học gồm có 15 bài, mỗi bài là những chủ đề khác nhau về các

triệu chứng, phân thể của bệnh, cách điều trị. Bên cạnh đó chúng ta còn học thêm về “Trung Y

dược tính ca quyết” cũng như là các bài thuốc cổ phương khác. Nói thì ít vậy thôi nhưng khi học

thì ắt hẳn các bạn sẽ gặp rất rất là nhiều khó khăn xảy ra. Vì thế “Nhóm Trung Văn – CLB Học

thuật khoa YHCT” xin được phép biên soạn cuốn “Tài liệu hỗ trợ học tập Tiếng Trung chuyên

ngành YHCT” dựa trên cơ sở biên dịch lại cuốn giáo trình chính của thầy Việt. Đây xem như là

một món quà mà các anh chị khóa YHCT13 gửi đến các bạn Bs. YHCT14 cũng như là các bạn

Bs.YHCT năm thứ 2 các năm sau nữa để giúp các em có điều kiện học tập tốt hơn môn Tiếng

Trung chuyên ngành.

Trong cuốn tài liệu thì các anh chị đã trình bày gồm 6 chương với mỗi chương là một nội

dung khác nhau như: Những điều cần biết, Tài liệu học tập, Các bài thuốc cổ phương, bảng phụ

lục về 214 bộ thủ và cách nhớ vui, bảng những vị thuốc, và một phần hết sức đặc biệt đó là câu

trúc đề thi tham khảo do mấy anh chị soạn lại theo cấu trúc đề năm 2014-2015, … Hi vọng sẽ

Page 6: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

LỜI NÓI ĐẦU

Page | 6

phần nào giúp ích được các bạn trong việc học và ôn thi môn Tiếng Trung chuyên ngành “thần

thánh” này nhé!

Nhóm biên soạn xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy- ThS. Hàn Quốc Việt, một

người thầy tận tụy, một thầy thuốc tâm huyết. Thầy đã truyền đạt những kiến thức bổ ích về

Đông Y, những kinh nghiệm học tập cũng như là những trăn trở với nghề để chúng em có thể

hiểu hơn về con đường mà mình đã chọn. Mặc dù bận bịu nhưng thầy cũng đã dành thời gian đọc

và sửa chữa giúp chúng em cuốn tài liệu này. Chúng em rất vui và biết ơn thầy. Mong rằng thầy

sẽ sớm ra mắt nhiều cuốn sách hay về Đông Y nữa để chúng em có thể học tập và trau dồi kiến

thức của mình hơn. Chúc thầy sức khỏe và thành công trong cuộc sống!

Nhóm biên soạn cũng gửi lời cảm ơn đến các bạn Bích Tâm, Ngọc Lan và một số bạn khác

đã chia sẻ kinh nghiệm học tập cũng như là đóng góp ý kiến để nhóm mình có thể hoàn thành tài

liệu này và ra mắt với các bạn trong thời gian sớm nhất.

Vì là do một nhóm sinh viên biên soạn nên chắc chắn sẽ có rất nhiều sai sót về nội dung cũng

như từ ngữ không được chuẩn xác. Mong rẳng nhận được những phản hồi của các bạn để chúng

tôi kịp thời sửa chữa và hoàn thiện tài liệu này được tốt hơn. Mọi ý kiến phản hồi xin gửi về

Gmail: [email protected] hoặc nếu các bạn ngại thì cũng có thể truy cập vào link sau để

gửi ý kiến ha. Link: http://goo.gl/forms/jY0wVBrEIy :)

Và cuối cùng, lấy cảm hứng từ chủ đề chính “Đồng Tâm” của Lễ Kết Nghĩa 2015 của khoa

YHCT sắp tới, mình xin thay mặt nhóm biên soạn gửi tặng đến các bạn Bs.YHCT năm 2 nói

riêng và sinh viên khoa YHCT của chúng ta nói chung một bài thơ xem như một lời gửi gắm

chân thành thay cho lời kết.

“Anh em y học cổ truyền

Căng buồm, sải cánh con thuyền Đông Y

Vươn ra biển lớn sá chi

Đồng tâm quyết chí ắt thì thành công”

Chúc các bạn thi tốt! 加油,同志们!

Tp.HCM,ngày 10 tháng 9 năm 2015

Nhóm biên soạn

Page 7: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 1: NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Page | 7

1. MỤC TIÊU MÔN HỌC

1.1.MỤC TIÊU CHUNG

Có khả năng đọc và hiểu những tài liệu nguyên bản: Y Dược và Đông Y ở trình độ sơ – trung cấp

Tạo tiền đề cho việc thi chứng chỉ A, B, C và có thể tham gia thi tuyển du học theo chỉ tiêu của Bộ

1.2.MỤC TIÊU CỤ THỂ

Đọc, viết và dịch được các thuật ngữ chuyên ngành từ tiếng Trung ra âm Hán Việt, thuần Việt và

ngược lại.

Hiểu và nắm được các triệu chứng, phân thể, các phép trị và phương dược của từng thể bệnh.

Biết và viết được tên các vị thuốc Đông Y thường gặp bằng tiếng Trung

Biết cách tìm và đọc hiểu được các tài liệu chuyên ngành về YHCT từ các trang mạng trên internet.

2. CÁC TÀI LIỆU HỌC TẬP CẦN THIẾT Bộ tài liệu “Hán ngữ Nội khoa Đông Y” được sưu tập và biên soạn bởi Th.S Hàn Quốc Việt - Giảng

viên bộ môn Trung Văn - Khoa Y học cổ truyền

Từ điển Hán Việt, ví dụ: “Hán Việt tự điển Thiều Chửu” hoặc “Từ điển Hán Việt hiện đại – Đổng

Trương Quân”

Các chương trình từ điển Hán Việt trên Smartphone.

3. HÌNH THỨC THI VÀ CẤU TRÚC ĐỀ THI

3.1.HÌNH THỨC THI

Thi trắc nghiệm + tự luận

Thời gian: 60 phút

3.2. CẤU TRÚC ĐỀ THI

Tùy vào nội dung học mà mỗi năm thầy sẽ thay đổi hình thức ra đề cho phù hợp. Cấu trúc đề thi thì trước

khi kết thúc buổi học cuối cùng thầy sẽ tiết lộ cho các bạn biết; hoặc các bạn có thể chủ động hỏi thầy để

có thể nắm bắt kịp thời mà ôn tập cho đúng và đạt kết quả cao nhất.

Page 8: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 1: NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Page | 8

Sau đây là cấu trúc đề thi tham khảo của lớp Bs.YHCT13, năm học 2014 – 2015

Phần 1: Chọn từ điền trống ( Trắc nghiệm A, B, C, D)………………………. 30 câu

Phần 2: Giải thích nghĩa của cụm từ……………………………………………10 câu

Phần 3: Đọc – hiểu đoạn văn………………………………....………………….10 câu/ 3 đoạn

Phần 4: Sửa lỗi sai ……………………………………………………………….. 10 câu

Phần 5: Dịch sang tiếng Trung………………………………………………….. 6 câu

Phần 6: Dịch sang thuần Việt …………………………………………………… 5 câu

4. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP CHUNG

Không giống với những môn học khác, tiếng Trung chuyên ngành có những nét riêng biệt cả về cách học

lẫn hình thức thi. Hơn thế nữa, với đặc thù đây là một môn ngoại ngữ kết hợp với các khái niệm chuyên

ngành Đông Y nên các bạn sinh viên khi học sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Vì thế, một phương pháp học tập

phù hợp sẽ giúp chúng ta cải thiện được việc học Tiếng Trung chuyên ngành của mình hơn. Sau đây là

phương pháp học tham khảo, hi vọng sẽ giúp các bạn phần nào trong việc học và tìm cho mình một

phương pháp học phù hợp nhất.

4.1.LÚC CÒN HỌC TRÊN GIẢNG ĐƯỜNG

A. Trước khi đến lớp:

Đọc bài trước, các bạn nên xem qua 1 lượt bài có dài hay không? Gồm những phần nào?

Từ nào mình không biết?

Tra và ghi chú vào sách những từ lạ, khó viết sau đó ngồi tập viết lại. Đối với những bài

đầu tiên, từ tất cả đều mới nên việc này rất có ích.

B. Trong giờ học

Chú ý nghe thầy giảng, chịu khó chép những từ hoặc những khái niệm có liên quan đến

bài học mà thầy giảng thêm. Điều này sẽ bổ sung vốn từ, dễ nhớ bài hơn

Nên tập trung và học kĩ những bài đầu ( từ 1-5) , vì đó là những bài nền, từ của các bài

sau đó hầu hết đều lặp lại gần 1 nửa của các bài trước nên học kĩ những bài này rất là

quan trọng

C. Sau khi học (quan trọng nhất)

Dành thời gian ôn lại thường xuyên

Tập viết đi viết lại nhiều lần những từ hoặc cụm từ quan trọng, khó nhớ Điều này vừa

để học bài, vừa để luyện chữ. Vì khi thi là thi tự luận 60% nên chữ đẹp cũng là một lợi

thế không hề nhỏ đâu nhé!

Dịch tới dịch lui, dịch xuôi dịch ngược các bài đã học từ Hán – Hán Việt – Thuần Việt, ít

nhất là 1 bài 3 lần

Đánh dấu đỏ hoặc highlight những chỗ quan trọng, khó nhớ hoặc khó dịch.

Viết những từ đặc biệt: có âm Hán Việt giống nhau nhưng viết khác nhau, hoặc những từ

có cùng bộ dễ nhầm lẫn để tiện so sánh và dễ học hơn

Ví dụ: Hoài: 淮山药 ( hoài sơn dược ) - 怀牛膝 ( hoài ngưu tất )

霍 ( hoắc ) – 需 (nhu) – 雷 (lôi)

4.2.LÚC ÔN THI ( 2- 3 tuần trước thi)

Xem lại các bài hết 1 lượt các bài học thi

Nên xem lại và tập viết, dịch những chỗ đã highlight khi học

Tự nhận thấy mình sợ bài nào nhất (kiến thức hỏng ở bài nào nhất, hoặc bài nào khó dịch nhất, từ

khó nhớ nhất) thì đem bài đó ra dịch và học trước; sau đó học những bài còn lại.

Page 9: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 1: NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Page | 9

5. KINH NGHIỆM HỌC TẬP CÁ NHÂN

6.

7.

1. Siêng là chính, ngày nào cũng phải học, ít nhất là 30'2. Phải tập viết ra giấy, viết xong thì dịch sang Hán Việt và thuần Việt, dịch xong lại che phần Hán đi và dịch ngược từ Hán Việt sang Hán3. Nên học từ theo bộ thủ, có thể liên tưởng để dễ nhớ.4. Học nhóm 2 - 3 người, có thể hỏi và đố lẫn nhau những từ hoặc cụm từ đã học5. Sau mỗi bài, nên ghi chép lại những từ hoặc cụm từ khó nhớ, khó viết, khó dịch vào 1 quyển vở riêng, có thể trình bày theo 3 cột Hán- Hán Việt - Thuần Việt. Thường xuyên lấy ra ôn lại, tập viết, tập dịch. Đến thi ôn lại 1 lần nữa là ok :)))

6. Nếu bạn nào đi đường để ý thì nhận ra quận 5 đa số biển hiệu đều có tiếng Hoa? Có bao giờ bạn thắc mắc xem từ đó nghĩa là gì chưa? Hãy tăng vốn từ của mình bắt đầu bằng những việc nhỏ như thế. Rất là thú vị đấy!

1. Trước khi đến lớp thì nên đọc sơ bài, sau mỗi buổi học nên học lại liền trong ngày.

2. Với mỗi bài, ta nên làm một bảng từ vựng để tiện cho việc tra từ, và học lại khi rảnh cũng như ôn tập. (In sẵn 1 mẫu rồi photo ra nhiều tờ, bài nào thì viết từ riêng bài đó, hoặc có thể đem lên lớp khi thầy giảng ghi luôn ) Mẫu: Hán - Hán Việt - Thuần Việt

3. Học xong từ vựng thì tự đọc lại bài trong sách theo phiên âm cũng như tự dịch lại nghĩa tiếng Việt,chỗ nào chưa dịch được thì nhờ bạn bè hoặc hỏi lại thầy. Từ vựng nên được học đi học lại, mỗi ngày dành khoảng 1h để học tiếng hoa và học liên tục sẽ tốt hơn là chỉ tập trung học trong một ngày. Có thể cùng học chung với bạn bè đố nhau hay cũng dịch có vẻ dễ nhớ hơn,nên học ngay từ đầu vì từ vựng tập trung ở những bài đầu ,những bài sau thì lặp lại nhiều nên nếu không học kĩ những bài đầu thì mấy bài sau sẽ khó tiếp thu hơn vì thầy thường lướt qua những từ đó.

4. Mấy bài thuốc nếu chép không kịp có thể lên trang baidu.cn để tìm vì đa số các bài thuốc của thầy có trên trang đó .

1. Khi tiếp xúc một từ mới thì tra ngay Hán Việt là gì, nghĩa là gì và cũng xem luôn từ đó có gì đặc biệt ko? Xem tại sao từ đó lại sử dụng bộ đó, một số từ có thể tưởng tượng ra cái gì đó liên quan cho dễ nhớ ( càng hài càng tốt)

2. Học theo cụm dễ nhớ hơn, viết đi viết lại nhiều lần.

3. Sau vài hôm, nên ôn lại bài đã học hôm trước, xem từ nào quên thì viết riêng ra để ôn nhiều hơn. Tiếng Trung viết nhiều mới nhớ.

4. Thường lấy phần mềm tiếng Trung trên điện thoại ra vẽ các chữ cho đỡ chán.

PHI THUYỀN

BÍCH TÂM

t

NGUYỄN VĂN Ý

Page 10: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 10

A. Định nghĩa:

Cảm mạo thị cảm thụ dung mạo phong tà, tà phạm vệ biểu nhi đạo trí đích thường kiến ngoại cảm tật

bệnh, lâm sàng biểu hiện dĩ tị tắc, lưu thế , phún đế, khái thấu, đầu thống, ố hàn, phát nhiệt, toàn thân

bất thích, mạch phù vi kì đặc chinh 。

Cảm mạo tức là cảm nhiễm phong tà, tà phạm vào vệ biểu mà dẫn đến bệnh ngoại cảm thường gặp,

biểu hiện lâm sàng lấy ngạc mũi, chảy nước mũi, hắc xì hơi, ho, đau đầu, sợ lạnh, phát sốt, toàn thân

mệt mỏi, mạch phù làm đặc trưng của nó.

B. Phân thể:

1. Phong hàn chứng :ố hàn trọng, phát nhiệt khinh, vô hãn, đầu thống, chi tiết toan thống, tị tắc

thanh trọng ,thời lưu thanh thế, hầu dương, khái thấu, khách đàm hi bạc sắc bạch, khẩu bất khát

hoặc khát hỉ nhiệt ẩm. Thiệt đài bạc bạch nhi nhuận, mạch phù hoặc khẩn 。

Phong hàn chứng: rất sợ lạnh, phát sốt nhẹ, không ra mồ hôi, đau đầu, khớp xương đau mỏi, ngạc

mũi thanh trọng, chảy nước mũi trong, ngứa cổ, ho, khạc đàm loãng ít màu trắng, miệng không

khát hoặc thích uống nước ấm, rêu lưỡi trắng mỏng mà tươi, mạch phù hoặc khẩn.

2. Phong nhiệt chứng : thân nhiệt giảo trước, vi ố phong, hãn tiết bất sướng, đầu trướng thống,

khái thấu ,đàm niêm hoặc hoàng, yết táo, hoặc yết hầu nhũ nga hồng thũng đông thống, tị tắc, lưu

hoàng trọc thế, khẩu khát dục ẩm. Thiệt đài bạc bạch vi hoàng, biên tiêm hồng, mạch phù sác.

Phong nhiệt chứng: người tương đối nóng, vi ố phong, , ra môi khó chịu, đầu căng đau, ho, đàm

nhày hoặc vàng, họng khô hoặc amidan viêm đau, ngạc mũi, chảy nước mũi vàng đục, miệng khát

muốn uống, rêu lưỡi trắng mỏng hơi vàng, rìa lưỡi đỏ, mach phù sác.

3. Thử thấp chứng : thân nhiệt, vi ố phong, hãn thiểu, chi thể toan trọng, đầu hôn trọng trướng

thống, khái thấu đàm niêm, tị lưu trọc thế, tâm phiền khẩu khát, hoặc khẩu trung niêm nhị, khả bất

đa ẩm, hung muộn, phiếm ác, tiểu tiện đoản xích. Thiệt đài bạc hoàng nhi nhị, mạch nhu sác.

Thử thấp chứng: người nóng, hơi sợ lạnh, ít mồ hôi, tay chân mỏi nặng hoặc đau nhức, đầu hôn

mê nặng, ho đàm nhày, chảy nước mũi đục, tâm phiền khẩu khát, hoặc trong miệng nhày nhớt,

khát không muốn uống nhiều, ngực bức rức, buồn nôn, tiểu tiện ít, đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng mà

nhày, mạch nhu sác.

C. Trị liệu:

1. Phong hàn chứng

- Trị tắc: Tân ôn giải biểu

- Phép trị: dùng các thuốc có tính cay, ấm để đuổi hàn tà ra ngoài cơ thể.

- Phương dược: kinh phòng bại độc tán gia giảm.

Kinh Giới 9 khắc, Phòng Phong 9 khắc, Sinh Khương 3 phiến, Sài Hồ 6 khắc, Bạc Hà 6 khắc, Tiền

Hồ 9 khắc, Xuyên Khung 6 khắc, Chỉ Xác 6 khắc, Khương Hoạt 9 khắc, Độc Hoạt 9 khắc, Phục

Linh 12 khắc, Cát Cánh 6 khắc, Cam Thảo 3 khắc.

CHƯƠNG 2 : TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

TÀI LIỆU HỖ TRỢ HỌC TẬP TIẾNG HOA CHUYÊN NGÀNH

第一课: 感冒 – CẢM MẠO

Page 11: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 11

Tùy chứng gia giảm: biểu hàn trọng giả, khả phối Ma Hoàng 6 khắc, Quế Chi 9 khắc, dĩ gia cường

tân ôn tán hàn chi lực.

2. Phong nhiệt chứng

- Trị tắc: Tân lương giải biểu

- Phép trị: dùng các thuốc có tính cay, lạnh để đuổi hàn tà ra ngoài cơ thể.

- Phương dược: ngân kiều bại độc tán gia giảm.

Kim Ngân Hoa 9 khắc, Liên Kiều 9 khắc, Quế Chi 6 khắc, Bạc Hà 6 khắc, Trúc Diệp 6 khắc,

Kinh Giới 9 khắc, Ngưu Bàng Tử 9 khắc, Đạm Đậu Xị 9 khắc, Lô Căn 15 khắc, Cam Thảo 6

khắc.

Tùy chứng gia giảm: đầu trướng thống giảo thậm giả, gia Tang Diệp 9 khắc, Cúc Hoa 6 khắc, dĩ

thanh lợi đầu mục; khái thấu đàm đa giả, gia Tượng Bối 9 khắc, Tiền Hồ 9 khắc, Hạnh Nhân 12

khắc, dĩ hóa đàm chỉ khái. Khách đàm trừu hoàng giả, gia Hoàng Linh 9 khắc, Tri Mẫu 9 khắc,

Qua Lâu Bì 12 khắc, dĩ thanh hóa đàm nhiệt; nhiệt độc chứng trạng minh hiển giả, gia đại Thanh

Diệp 12 khắc, Bồ Công Anh 15 khắc, Thảo Hà Xa 15 khắc, dĩ thanh nhiệt giải độc; gia thanh

nhiệt hóa táo thương tân giả, khả chước phối Nam Sa Sâm 12 khắc, Thiên Hoa Phấn, dĩ thanh

phế nhuận táo.

3. Thử thấp chứng:

- Trị tắc: Thanh thử khu thấp giải biểu

- Phép trị : làm mát thử tà, bài trừ thấp tà ra khỏi cơ thể.

- Phương dược: Tân gia hương nhu ẩm gia giảm.

Hương Nhu 6 khắc, Kim Ngân Hoa 6 khắc, Tiên Biển Đậu Hoa 9 khắc, Hậu Phác 6 khắc, Liên Kiều

9 khắc

Tùy chứng gia giảm: thử nhiệt thiên thành giả, khả gia Hoàng Liên 3 khắc, Thanh Cao 9 khắc, Tiên

Hà Diệp 15 khắc, Tiên Lô Căn 30 khắc, dĩ thanh thử tiết nhiệt; thấp khốn tiết biểu giả, gia Đậu

Quyện 12 khắc, Xạ Hương 9 khắc, Bội Lan 9 khắc, dĩ phương hóa tuyên biểu; lý thấp thiên trọng

giả, gia Thương Truật 6 khắc, Bạch Khấu Nhân 3 khắc, Bán Hạ 9 khắc, Trần Bì 6 khắc, dĩ hòa

trung hóa thấp; tiểu tiện đoản xích giả, gia Lục Nhất Tán 12 khắc (bao tiễn ), Xích Phục Linh 12

khắc, dĩ thanh nhiệt lợi thấp

第二课: 咳嗽 – KHÁI THẤU

A. Định nghĩa:

Khái thấu thị phế hệ tật bệnh đích chủ yếu chứng trạng, do ư ngoại tà xâm tập phế hệ, hoặc kì tha

tạng phủ hữu bệnh, tổn cập ư phế, phế khí bất lợi sở dẫn khởi. Khái thấu đại thể thượng khả phân vi

ngoại cảm dữ nội thương lưỡng loại.

Nhất thị ngoại cảm, nhân phế chủ bì mao, tối dị cảm thụ ngoại tà, sử phế hệ thụ tổn.

Nhị thị nội thương, phế tạng hoặc kì tha tạng phủ hữu bệnh lụy cập ư phế quân khả đạo trí khái thấu.

→Khái thấu là chứng trạng chủ yếu của bệnh về phế, do ngoại tà xâm nhập, hoặc tạng phủ khác có

bệnh, tổn thương đến phế, phế khí bất lợi mà dẫn đến. Khái thấu nói chung có thể chia thành hai

loại: ngoại cảm và nội thương.

Page 12: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 12

Một là ngoại cảm, do phế chủ bì mao, dễ bị cảm nhiễm ngoại tà nhất, dẫn đến phế bị tổn thương.

Hai là nội thương, tạng phế hoặc tạng phủ khác có bệnh tổn thương đến phế đều có thể dẫn đến khái

thấu.

B. Phân thể:

NGOẠI CẢM KHÁI THẤU

1. Phong hàn tập phế

(Chủ) Khái thấu thanh trọng, khí cấp, yết dưỡng, khách đàm hi bạc sắc bạch.

(Kiêm) Thường bạn tỵ tắc, lưu thanh thế, đầu thống, chi thể toan sở, hoặc kiến ố hàn phát nhiệt, vô

hãn đẳng biểu chứng.

(Thiệt mạch) Thiệt đài bạc bạch, mạch phù hoặc phù khẩn.

.

(Chủ chứng) Ho tiếng nặng, thở gấp, ngứa cổ, khạc đàm loãng, ít, màu trắng.

(Kiêm chứng) Thường kèm theo ngạc mũi, chảy nước mũi trong, đau đầu, cơ thể mệt mỏi, hoặc gặp

lạnh thì phát sốt, không đổ mồ hôi...

(Mạch lưỡi) Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù hoặc phù khẩn.

2. Phong nhiệt phạm phế

(Chủ) Khái thấu tầng kịch, khí thô hoặc khái thanh tê á, hầu táo yết thống, khách đàm bất sảng, đàm

niêm trừu hoặc hoàng, khái thời hãn xuất.

(Kiêm) Thường bạn tỵ lưu hoàng thế, khẩu khát, đầu thống, thân sở, hoặc kiến ố phong, thân nhiệt

đẳng biểu chứng.

(Thiệt mạch) Thiệt đài bạc hoàng, mạch phù sác hoặc phù hoạt.

.

(Chủ chứng) Ho dữ dội, khí thô hoặc ho mất tiếng, cổ họng khô đau, khạc đàm khó chịu, đàm nhày

đặc hoặc vàng, khi ho thì ra mồ hôi.

(Kiêm chứng) Thường kèm theo chảy nước mũi vàng, miệng khát, đau đầu, toàn thân mệt mỏi, hoặc

sợ ra gió, người nóng...

(Mạch lưỡi) Rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác hoặc phù hoạt.

3. Phong táo thương phế

(Chủ) Can khái, liên thanh tác thương, vô đàm hoặc đàm thiểu nhi niêm, bất dị khách xuất, hoặc

đàm trung hữu huyết ti.

(Kiêm) Hầu dưỡng, yết hầu can thống, thần tỵ can táo, khẩu can, sơ khởi hoặc bạn tỵ tắc, đầu thống,

vi hàn, thân nhiệt đẳng biểu chứng.

(Thiệt mạch) Thiệt chất hồng can nhi thiểu tân, đài bạc bạch hoặc bạc hoàng, mạch phù sác hoặc

thiểu sác.

.

(Chủ chứng) Ho khan, tiếng ho liên tục, không có đàm hoặc đàm ít mà nhày, khó khạc ra ngoài,

hoặc trong đàm có tơ máu.

(Kiêm chứng) Cổ họng ngứa, khô đau, môi mũi khô, miệng khô, bắt đầu từ đầu hoặc kèm theo những

chứng trạng ngạc mũi, đau đầu, hơi lạnh, người nóng...

(Mạch lưỡi) Chất lưỡi đỏ, khô mà ít dịch, rêu trắng mỏng hoặc vàng mỏng, mạch phù sác hoặc

thiểu sác.

Page 13: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 13

NỘI THƯƠNG KHÁI THẤU

1. Đàm thấp uẩn phế

(Chủ) Khái thấu phản phục phát tác, khái thanh trọng trọc, đàm đa, nhân đàm nhi thấu, đàm xuất

khái bình, đàm nhị hoặc trừu hậu thành khối, sắc bạch hoặc đới khôi sắc, mỗi ư tảo thần hoặc thực

hậu tắc khái thậm đàm đa, tiến cam điềm du nhị thực vật gia trọng.

(Kiêm) Hung muộn, quản bỉ, ẩu ố, thực thiểu, thể quyện, đại tiện thời đường.

(Thiệt mạch) Thiệt đài bạch nhị, mạch tượng nhu hoạt.

.

(Chủ chứng) Ho lặp lại nhiều lần, tiếng ho nặng đục, nhiều đàm, do đàm mà ho, khạc ra đàm thì ho

yên ổn, đàm nhày hoặc dày đặc thành khối, màu trắng hoặc xám, vào mỗi buổi sáng sớm hoặc sau

khi ăn thì ho ra đàm nhiều, ho nặng hơn sau khi ăn đồ ngọt hay dầu mỡ.

(Kiêm chứng) Ngực bứt rứt, bụng tích khối, nôn ói, ăn ít, người mệt mỏi, đi tiêu phân lỏng.

(Mạch lưỡi) Rêu lưỡi trắng nhày, mạch tượng nhu hoạt.

2. Đàm nhiệt uất phế

(Chủ) Khái thấu, khí tức thô xúc, hoặc hầu trung hữu thanh, đàm đa chất niêm hậu hoặc trừu hoàng,

khách thổ bất sảng, hoặc hữu nhiệt tinh vị, hoặc khách huyết đàm.

(Kiêm) Hung hiếp trướng mãn, khái thời dẫn thống, diện xích, hoặc hữu thân nhiệt, khẩu can nhi

niêm, dục ẩm thủy.

(Thiệt mạch) Thiệt chất hồng, thiệt đài bạc hoàng nhị, mạch hoạt sác.

.

(Chủ chứng) Ho, thở gấp vội, hoặc trong họng có tiếng, đàm nhiều nhày, dày hoặc vàng đặc, khạc

đàm khó chịu, hoặc có mùi tanh, hoặc khạc đàm có máu.

(Kiêm chứng) Ngực sườn trướng đau, ho dẫn đến đau, mặt đỏ, hoặc người nóng, miệng khô mà

nhày, muốn uống nước.

(Mạch lưỡi) Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng, vàng, nhày, mạch hoạt sác.

3. Can hỏa phạm phế

(Chủ) Thượng khí khái nghịch trận tác, thường cảm đàm trệ yết hầu nhi khách chi nan xuất, lượng

thiểu chất niêm, hoặc như nhứ điều.

(Kiêm) Khái thời diện xích, hung hiếp trướng thống, khái thời dẫn thống, chứng trạng khả tùy tình

xúc ba động nhi tăng giảm.

(Thiệt mạch) Thiệt hồng hoặc thiệt biên hồng, thiệt đài bạc hoàng thiểu tân,mạch huyền sác.

.

(Chủ chứng) Ho ngược từng trận, thường cảm thấy đàm ứ trong cổ họng mà khó khạc ra ngoài,

đàm ít mà nhày, hoặc thành sợi.

(Kiêm chứng) Khi ho mặt đỏ, ngực sườn trướng đau, ho dẫn đến đau, chứng trạng tùy tình cảm kích

động mà tăng giảm.

(Mạch lưỡi) Lưỡi đỏ hoặc rìa lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng, ít dịch, mạch huyền sác.

4. Phế âm khuy hao

(Chủ) Can khái, khái thanh đoạn xúc, đàm thiểu niêm bạch, hoặc đàm trung đới huyết ti, hoặc thanh

âm trục tiệm tê á.

(Kiêm) Khẩu can yết táo, hoặc ngọ hậu triều nhiệt, quyền hồng, đạo hãn, nhật tiệm tiêu sấu, thần bì.

(Thiệt mạch) Thiệt chất hồng thiểu đài, mạch tế sác.

.

Page 14: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 14

(Chủ chứng) Ho khan, tiếng ho ngắn gấp, đàm ít, nhày trắng, hoặc trong đàm có tơ máu, hoặc dần

dần mất tiếng.

(Kiêm chứng) Miệng, cổ họng khô, hoặc nóng sốt sau trưa, má đỏ, ra mồ hôi trộm, ngày càng gầy

ốm, tinh thần mỏi mệt.

(Mạch lưỡi) Chất lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác.

C. Trị liệu:

NGOẠI CẢM KHÁI THẤU

1. Phong hàn tập phế

Trị tắc: Sơ phong tán hàn, tuyên phế chỉ khái.

Phương dược: Tam ảo thang hợp chỉ thấu tán gia giảm.

Cam thảo bất chích, ma hoàng bất khứ căn tiết, hạnh nhân bất khứ bì tiêm các đẳng phân (30g) , cát

cánh (sao) , kinh giới, tử uyển (chưng) , bách bộ (chưng) , bạch tiền (chưng) , cam thảo (sao) , trần bì

(thủy tẩy khứ bạch) .

2. Phong nhiệt phạm phế

Trị tắc: Sơ phong thanh nhiệt, tuyên phế chỉ khái.

Phương dược: Tang cúc ẩm gia giảm.

Tang diệp (7.5g) , cúc hoa (3g) , hạnh nhân (6g) , liên kiều (5g) , bạc hà (2.5g) , cát cánh (6g) , cam

thảo (2.5g) , lô căn (6g) .

3. Phong táo thương phế

Trị tắc: Sơ phong thanh phế, nhuận táo chỉ khái.

Phương dược: Tang hạnh thang gia giảm.

Tang diệp 9g, hạnh nhân 9g, sa sâm 9g, bối mẫu 9g, chi tử bì 6g, đạm đậu xị 9g, lê bì 9g.

NỘI THƯƠNG KHÁI THẤU

1. Đàm thấp uẩn phế

Trị tắc: Táo thấp hóa đàm, lý khí chỉ khái.

Phương dược: Nhị trần bình vị tán hợp tam tử dưỡng thân thang gia giảm.

Thục bán hạ, bạch phục linh, quảng bì, cam thảo, thục thương truật, hậu phác, tử tô tử, bạch giới

tử, lai bặc tử.

2. Đàm nhiệt uất phế

Trị tắc: Thanh nhiệt túc phế, hóa đàm chỉ khái.

Phương dược: Thanh kim hóa đàm thang gia giảm.

Hoàng cầm, sơn chi tử các 12g, tri mẫu, tang bạch bì, qua lâu nhân các 15g, bối mẫu, mạch môn

đông, quất hồng, phục linh, cát cánh các 9g, cam thảo 3g.

3. Can hỏa phạm phế

Trị tắc: Thanh phế tả can, thuận khí giáng hỏa.

Phương dược: Đại cáp tán hợp tả bạch tán gia giảm.

Thanh đại, cáp xác, địa cốt bì (30g) , tang bạch bì (sao, 30g) , cam thảo (chích, 3g).

Page 15: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 15

4. Phế âm khuy hao

Trị tắc: Tư âm nhuận phế, hóa đàm chỉ khái.

Phương dược: Sa sâm mạch đông thang gia giảm.

Bắc sa sâm 10g, ngọc trúc 10g, mạch đông 10g, thiên hoa phấn 15g, biển đậu 10g, tang diệp 6g, sinh

cam thảo 3g.

第三课: 呕 吐– ẨU THỔ

A. Định nghĩa: Ẩu thổ thị chỉ vị nội dung vật kinh thực đạo phản lưu xuất khẩu không đích bệnh chứng.

Thường kiến ư cấp tính vị viêm, bôn môn kinh loan, u môn ngạch trở, di tuyến viêm, đảm nang viêm

hoặc lô não tật bệnh, mỗ tá dược vật dã năng dẫn khởi ẩu thổ.

Ẩu thổ là chỉ việc thức ăn trong dạ dày qua thực quản trào ngược ra miệng.

Thường gặp do viêm dạ dày cấp tính, co thắt thuợng vị, hẹp môn vị, viêm tuyến tụy, viêm túi mật

hoặc các bệnh về não bộ, một vài loại thuốc cũng có khả năng dẫn đến ẩu thổ.

B. Phân thể:

1. Ngoại tà phạm vị : đột nhiên ẩu thổ, khả bạn phát nhiệt ố hàn, đầu thân đông thống, hung quản mãn

muộn. Đài bạch nhị, mạch nhu hoãn.

Đột nhiên nôn ói, có thể kèm phát sốt sợ lạnh, đầu thân đau nhức, ngực bụng đầy trướng, bứt rứt.

Rêu lưỡi trắng nhày, mạch nhu hoãn.

2. Ẩm thực đình trệ: ẩu thổ toan hủ, quản phúc trướng mãn, ái khí yếm thực, đắc thực dũ thậm, thổ

hậu phản khoái, đại tiện uế xú hoặc đường bạc hoặc bí kết. Đài hậu nhị, mạch hoạt thực.

Nôn ói thức ăn hôi chua, bụng đầy trướng, ợ hơi chán ăn, ăn vào càng nặng hơn, nôn xong dễ

chịu, đại tiện hôi thối hoặc lỏng ít hoặc dính cục. Rêu lưỡi dày dính, mạch hoạt thực.

3. Đàm ẩm nội trở: ẩu thổ đa vi thanh thủy đàm duyên, quản muộn bất thực, đầu huyễn tâm quý. Đài

bạch nhị, mạch hoạt.

Nôn ói phần nhiều là do đàm dãi, bụng đầy không muốn ăn, chóng mặt, rối loạn nhịp tim. Rêu

lưỡi trắng nhày, mạch hoạt.

4. Can khí phạm vị chứng trạng: ẩu thổ thốn toan, ái khí tầng đa, hung hiếp muộn thống. Thiệt biên

hồng, đài bạch nhị, mạch huyền.

Nôn ói ợ chua, ợ hơi nhiều lần, ngực sườn bứt rứt, đau. Rìa lưỡi đỏ, rêu trắng nhày, mạch huyền.

5. Tỳ vị hư hàn chứng trạng: ẩm thực sao hữu bất thận, tức dị ẩu thổ, thời tác thời chỉ, diện sắc bạch,

quyện đãi phạp lực, khẩu can nhi bất dục ẩm, tứ chi bất ôn, đại tiện đường bạc. Thiệt đạm, mạch nhu

nhược.

Ăn uống hơi bất cẩn, dễ bị nôn ói, lúc phát lúc ngưng, sắc mặt trắng bệch, mệt mỏi yếu sức, miệng

khô mà không muốn uống, tay chân lạnh, đại tiện lỏng ít. Lưỡi nhạt, mạch nhu nhược.

6. Vị âm túc chứng trạng : ẩu thổ phản phục phát tác, thời tác can ẩu, khẩu táo yết can, tựa cơ nhi bất

dục thực. Thiệt hồng thiểu tân, mạch tế sác.

Nôn ói lặp lại nhiều lần, có lúc nôn khan, miệng khô, cổ họng khô, tựa như đói mà không muốn ăn.

Lưỡi đỏ ít dịch, mạch tế sác.

Page 16: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 16

C. Trị liệu:

1. Ngoại tà phạm vị:

Trị tắc: Sơ tà giải biểu, phương hương hóa thấp.

Phương dược: Hoắc hương chính khí tán gia giảm.

Hoắc Hương 9g, Tử Tô 9g, Bạch Chỉ 6g, Đại Phúc Bì 9g, Hậu Phác 6g, Bán Hạ 9g, Trần Bì 6g, Bạch

Truật 12g, Phục Linh 15g, Sinh Khương 3 phiến, Đại Táo 5 mai, Cam Thảo 3g.

Tùy chứng gia giảm: túc trệ, hung muộn phúc trướng giả, khứ bạch truật, cam thảo, đại táo, gia thần

khúc 9g, kê nội kim 9g, dĩ tiêu đạo tích trệ; hàn nhiệt vô hãn giả, gia phòng phong 9g, kinh giới 9g, dĩ

khu phong giải biểu; hạ linh cảm thụ thử thấp, ẩu thổ nhi tịnh kiến tâm phiền khẩu khát giả, khứ hương

táo cam ôn chi dược, gia hoàng liên 3g, bội lan 9g, hà diệp 9g, dĩ thanh thử giải nhiệt; như cảm thụ

uế trọc chi khí, đột nhiên ẩu thổ giả, khả tiên thốn phục ngọc khu đan, dĩ bích trọc chỉ ẩu.

2. Phong dương thượng nhiễu (trúng kinh lạc)

Trị tắc: Tiêu thực hóa trệ, hòa vị giáng nghịch.

Phương dược: Bảo hòa hoàn gia giảm.

Sơn tra 9g, thần khúc 9g, bán hạ 9g, phục linh 12g, trần bì 9g, liên kiều 9g, lai bặc tử 12g.

Tùy chứng gia giảm: phúc mãn tiện bí giả, khả gia đại hoàng 9g (hậu hạ), chỉ thực 9g, hậu phác 6g,

dĩ đạo trệ thông phủ, trọc khí hạ hành, tắc ẩu thổ khả chỉ; vị trung tích nhiệt thượng xung, thực dĩ

tức thổ, khẩu xú nhi khát, đài hoàng mạch sác giả, gia trúc nhự 10g, sinh khương 3 phiến, dĩ thanh

vị giáng nghịch.

3. Đàm ẩm nội trở

Trị tắc: Ôn hóa đàm ẩm, hòa vị giáng nghịch.

Phương dược: Tiểu bán hạ thang hợp linh quế truật cam thang gia giảm.

Bán Hạ 12g, Sinh Khương 3 phiến, Phục Linh 15g, Quế Chi 6g, Bạch Truật 15g, Cam Thảo 6g.

Tùy chứng gia giảm: quản phúc trướng mãn giả, khứ bạch truật, gia hậu phác 9g, đại phúc bì 9g, lý

khí trừ mãn; ẩu thổ thanh thủy đàm duyên đa giả, gia khiên ngưu tử, bạch giới tử các 2g, nghiên mạt

trang giao nang, mỗi nhật phân 3 thứ thốn phục, khả tăng cường hóa đàm trọc ẩm chi lực; đàm trọc

thượng mông, chứng kiến huyễn vựng ẩu thổ giả, khả gia thiên ma 10g, đại giả thạch 12g, chỉ thực

9g, dĩ hóa đàm giáng nghịch; đàm uất hóa hỏa giả, khả gia hoàng liên 3g, toàn qua lâu 12g, dĩ

thanh nhiệt hóa đàm, hòa vị chỉ ẩu.

4. Can khí phạm vị:

Trị tắc: Sơ can hòa vị, giáng nghịch chỉ ẩu.

Phương dược: tứ nghịch tán hợp tả kim hoàn gia giảm.

Sài hồ 9g, chỉ xác 6g, bạch thược 12g, hoàng liên 6g, ngô thù du 10g, bán hạ 6g, tô ngạnh 6g, uất kim

12g, phục linh 12g, cam thảo 3g, sinh khương 3 phiến.

Tùy chứng gia giảm: khẩu khổ tào tạp, đại tiện bí kết giả, sảo gia đại hoàng 9g (hậu hạ), chỉ thực 9g,

dĩ thông phủ giáng trọc; nhiệt tượng giảo thậm giả, gia trúc nhự 9g, chi tử 12g, dĩ thanh can giáng

hỏa; ái khí ẩu nghịch nghiêm trọng giả, gia toàn phúc hoa 9g, đại giả thạch 12g, dĩ giáng nghịch chỉ

ẩu.

5. Tỳ vị hư hàn

Trị tắc: Ôn trung kiện tỳ, hòa vị giáng nghịch.

Phương dược: Lý trung hoàn.

Đảng sâm 12g, bạch truật 12g, can khương 3g, cam thảo 6g, phục linh 15g, sa nhân 3g (hậu hạ), trần

bì 9g, bán hạ 9g.

Tùy chứng gia giảm: ẩu thổ thanh thủy bất chỉ, viện lãnh chi lương giả, khả gia phụ tử 9g (tiên tiễn),

dĩ ôn dương chỉ ẩu; kiêm ẩu thổ duyên mạt giả, khả gia ngô thù du 3g, dĩ ôn trung tán hàn, giáng

nghịch chỉ ẩu.

Page 17: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 17

6. Vị âm bất túc

Trị tắc: Tư dưỡng vị âm, giáng nghịch chỉ ẩu.

Phương dược: Mạch môn đông thang gia giảm.

Đảng sâm 12g, mạch đông 15g, bán hạ 6g, trúc nhự 6g, ngạnh mễ 20g, thiên hoa phấn 12g, tri mẫu 9g,

cam thảo 3g, đại táo 5 mai.

Tùy chứng gia giảm: khẩu can minh hiển giả, khả gia thạch hộc 15g, dĩ thanh nhiệt sinh tân; đại tiện

can kết giả, khả gia hỏa ma nhân 15g, đào nhân 9g, dĩ nhuận trường thông tiện; kiêm uất nhiệt giả,

khả gia hoàng liên 3g, dĩ thanh nhiệt trừ phiền.

第四课: 泄 泻 - TIẾT TẢ

A. Định nghĩa:

Tiết tả thị dĩ bài tiện thứ số tăng đa, phân chất hi đường hoặc hoàn cốc bất hóa, thậm chí tả xuất

như thủy dạng vi chủ chứng đích bệnh chứng.

Đại tiện đường bạc nhi thế hoãn giả xưng vi tiết.

Đại tiện thanh hi như thủy nhi thế cấp giả xưng vi tả.

Hiện lâm sàng nhất ban thống xưng tiết tả.

Tiết tả là lấy số lần đại tiện tăng nhiều, chất phân loãng lỏng hoặc có thức ăn không tiêu, thậm chí

tiêu ra như nước làm triệu chứng chính của bệnh.

Đại tiện lỏng ít mà tư thế chạm chạp gọi là tiết.

Đại tiện trong loãng như nước mà thư thế gấp gáp gọi là tả.

Hiện tại lâm sàng thường gọi chung là tiết tả.

B. Phân thể:

BẠO TẢ

1. Hàn thấp nội thịnh chứng

Chủ chứng: tiết tả thanh hi, thậm tắc như thủy dạng, quản muộn thực thiểu, phúc thống trường

minh.

Kiêm chứng: kiêm ngoại cảm phong hàn, tắc ố hàn, phát nhiệt, đầu thống, chi thể toan thống.

Thiệt mạch: thiệt đài bạch hoặc bạch nhị, mạch nhu hoãn.

.

Chủ chứng: tiêu phân trong loãng, thậm chí giống như nước, bụng khó chịu ăn ít, đau bụng, có

tiếng kêu óc ách

Kiêm chứng: kèm theo ngoại cảm phong hàn, ắc sợ lạnh, phát sốt, đau đầu, toàn thân đau nhức.

Mạch lưỡi: rêu lưỡi trắng hoặc trắng nhày, mạch nhu hoãn.

2. Thấp nhiệt thương trọng chứng

Chủ chứng: tiết tả phúc thống, tả hạ cấp bách, hoặc tả nhi bất sảng, phân sắc hoàng hạt, khí vị xú

uế.

Kiêm chứng: giang môn chước nhiệt, phiền nhiệt khẩu khát, tiểu tiện đoản hoàng.

Thiệt mạch: thiệt chất hồng, đài hoàng nhị, mạch hoạt sác hoặc nhu sác.

.

Chủ chứng: tiêu chảy kèm đau bụng, đi tiêu nhanh gấp, hoặc tiêu xong khó chịu, phân màu vàng

nâu, mùi hôi thối.

Page 18: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 18

Kiêm chứng: hậu môn nóng rát, người bứt rứt, miệng khát, nước tiểu vàng và ít.

Mạch lưỡi: chất lưỡi đỏ, rêu vàng nhày, mạch hoạt sác hoặc nhu sác.

3. Thực trệ trường vị chứng

Chủ chứng: phúc thống trường minh, tả hạ phân tiện xú như bại noãn, tả hậu thống giảm.

Kiêm chứng: quản phúc trướng mãn, ái hủ toan xú, bất tư ẩm thực.

Thiệt mạch: thiệt đài hậu trọc hoặc hậu nhị, mạch hoạt.

.

Chủ chứng: bụng đau, có tiếng óc ách, tiêu phân hôi thối như mùi trứng ung, tiêu xong cơn đau

giảm.

Kiêm chứng: bụng đầy trướng, ợ hơi hôi chua, không muốn ăn uống.

Mạch lưỡi: rêu lưỡi dày đục hoặc nhày, mạch hoạt.

CỬU TẢ

4. Tỳ vị hư nhược chứng

Chủ chứng: đại tiện thời đường thời tả, thiên diên phản phục, thực thiểu, thực hậu quản muộn bất

thư, sao tiến du nhị thực vật, tắc đại tiện thứ số minh hiển tăng gia.

Kiêm chứng: diện sắc ủy hoàng, thần bì quyện đãi.

Thiệt mạch: thiệt chất đạm, đài bạch, mạch tế nhược.

.

Chủ chứng: đại tiện lúc lỏng lúc nước, kéo dài lặp lại, ăn ít, ăn xong bụng có cảm giác khó chịu,

khi ăn thức ăn dầu mỡ thì số lần đi tiêu tăng lên rõ rệt.

Kiêm chứng: sắc mặt vàng úa, tinh thần mệt mỏi.

Mạch lưỡi: chất lưỡi nhạt, rêu trắng, mạch tế nhược.

5. Thận dương hư suy chứng

Chủ chứng: Lê minh chi tiền tề phúc tác thống, trường minh tức tả, hoàn cốc bất hóa, phúc bộ hỷ

noãn, tả hậu thống an.

Kiêm chứng: Hình hàn chi lãnh, yêu tất toan nhuyễn.

Thiệt mạch: Thiệt đạm đài bạch, mạch trầm tế.

.

Chủ chứng: trời gần sáng thì bụng đau, bụng kêu phải đi tiêu, thức ăn không tiêu, thích xoa ấm

bụng, tiêu xong thì bụng đỡ đau.

Kiêm chứng: cơ thể, tay chân lạnh, thắt lưng, đầu gối nhức mỏi.

Mạch lưỡi: lưỡi nhạt, rêu trắng, mạch trầm tế.

6. Can khí thừa tỳ chứng:

Chủ chứng: Mỗi nhân ức uất não nộ, hoặc tình xúc khẩn trương chi thời, phát sinh phúc thống

tiết tả, phúc trung lôi minh, công soán tác thống, thỉ khí tầng tác.

Kiêm chứng: Tố hữu hung hiếp trướng muộn, ái khí thực thiểu.

Thiệt mạch: Thiệt đạm hồng, mạch huyền.

.

Chủ chứng: mỗi khi do uất ức phiền nộ, hoặc lúc tinh thần căng thẳng, bắt đầu đau bụng tiêu

chảy, bụng kêu như sấm, gây ra đau, trung tiện nhiều lần.

Kiêm chứng: bản chất ngực sườn đầy trướng, ợ hơi chán ăn.

Mạch lưỡi: lưỡi nhạt, đỏ, mạch huyền.

C. Trị liệu:

BẠO TẢ

Page 19: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 19

1. Hàn thấp nội thịnh:

Trị tắc: Giải biểu tán hàn, phương hương hóa thấp

Phương dược: Hoắc hương chính khí tán

Hoắc hương 9g, tử tô 9g, bạch chỉ 6g, bạch truật 12g, phục linh 15g, trần bì 9g, bán hạ 9g, hậu

phác 6g, đại phúc bì 6g, cam thảo 3g, đại táo 5 mai.

Tùy chứng gia giảm: Biểu tà giảo trọng giả, kiến phát nhiệt ố hàn, khả gia kinh giới 9g, phòng

phong 9g, dĩ tăng sơ phong tán hàn năng lực; thấp tà thiên trọng giả, chứng kiến hung muộn,

phúc trướng, niệu thiểu, chi thể quyện đãi, khả gia thương truật 6g, trư linh 12g, trạch tả 12g, dĩ

kiện tỳ trừ thấp, đạm thẩm phân lợi.

2. Cảm thụ thấp nhiệt:

Trị tắc: Thanh nhiệt lợi thấp.

Phương dược: Cát căn cầm liên thang gia giảm.

Hoàng cầm 12g, hoàng liên 3g, cát căn 15g, phục linh 15g, xa tiền tử 15g (bao tiễn), kim ngân

hoa 12g.

Tùy chứng gia giảm: nhược nhiệt thiên thậm giả, khả gia liên kiều 9g, hoàng bá 9g, dĩ gia cường

thanh nhiệt lợi thấp chi công; hiệp thực trệ giả, gia thần khúc 9g, sơn tra 9g, mạch nha 12g, dĩ

tiêu thực hóa trệ; như thấp tà thiên trọng giả, chứng kiến hung phúc mãn vấn, đài hoàng nhị, khả

gia thương truật 9g, hậu phác 6g, trần bì 9g, dĩ táo thấp khoan trung; cảm thụ thử thấp, tắc khả

gia hoắc hương 9g, hà diệp 9g, hương nhu 12g, biển đậu y 9g, dĩ thanh thử hóa thấp.

3. Thực trệ trường vị:

Trị tắc: Tiêu thực đạo trệ.

Phương dược: Bão hòa hoàn.

Sơn tra 9g, thần khúc 9g, lai bặc tử 12g, phục linh 15g, trần bì 9g, bán hạ 9g, liên kiều 12g.

Tùy chứng gia giảm: thực tích hóa nhiệt giả, gia đại hoàng 9g (hậu hạ), chỉ thực 9g, dĩ tiêu đạo

tích trệ, thanh lợi thấp nhiệt; thương ư sinh lãnh giả, khả gia can khương 6g, nhục đậu khấu 9g,

dĩ ôn trung tán hàn.

CỬU TẢ

4. Tỳ vị hư nhược:

Trị tắc: Kiện tỳ ít vị, trợ vận chỉ tả.

Phương dược: sâm bồ bạch truật tán gia giảm.

Đảng sâm 12g, phục linh 15g, bạch truật 12g, hoài sơn dược 15g, biển đậu 12g, liên tử nhục 12g,

sinh ý dĩ nhân 15g, sa nhân 3g, cát cánh 3g, cam thảo 6g.

Tùy chứng gia giảm: tỳ dương hư suy, âm hàn nội thịnh, phúc trung lãnh thống, thủ túc bất ôn

giả, khả gia phụ tử 9g (tiên tiễn), can khương 6g, nhục quế 3g, dĩ ôn trung tán hàn; nhược cửu tả

bất chính, trung khí hạ hãm, thoát giang giả, khả gia hoàng kì 15g, thăng ma 9g, sài hồ 9g, dĩ ích

khí thăng đề.

5. Thận dương hư suy:

Trị tắc: Ôn thận kiện tỳ, cố sáp chỉ tả.

Phương dược: Tứ thần hoàn gia vị.

Bổ cốt chỉ 12g, nhục đậu khấu 12g, ngô thù du 3g, ngũ vị tử 6g, bào khương 6g, hoạch bồ 15g,

bạch truật 12g.

Tùy chứng gia giảm: úy hàn chi lãnh minh hiển giả, khả gia phụ tử 9g (tiên tiễn), can khương 6g,

dĩ ôn dương tán hàn; cửu tả bất chỉ, trung khí hạ hãm giả, khả gia hoàng kì 15g, đảng sâm 12g,

liên tử nhục 9g, xích thạch chỉ 9g, dĩ ích khí kiện tỳ, cố sáp chỉ tả.

Page 20: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 20

6. Can khí thừa tỳ

Trị tắc: ức can phù tỳ, lý khí chỉ tả.

Phương dược: Thống tả yếu phương vi chủ phương.

Bạch truật 12g, bạch thược 12g, phòng phong 9g, trần bì 9g, sài hồ 9g, phục linh 12g, chế hương

phụ 9g, cam thảo 3g.

Tùy chứng gia giảm: tỳ hư thậm giả, kiến quản phúc bất thư, thần bì phạp lực, gia đảng sâm 12g,

hoài sơn dược 15g, biển đậu 12g, dĩ ích khí kiện tỳ; vị nạp bất giai giả, khả gia mộc hương 9g, sa

nhân 3g, dĩ phương hương tinh tỳ.

第五课: 头痛- ĐẦU THỐNG

A. Định nghĩa

Đầu thống tức chỉ do ư ngoại cảm dữ nội thương, trí sử mạch lạc truất cấp hoặc thất dưỡng, thanh

khiếu bất lợi sở dẫn khởi đích dĩ bệnh nhân tự giác đầu bộ đông thống vi đặc chứng đích nhất chủng

thường kiến bệnh chứng, dã thị nhất cá thường kiến chứng trạng, khả dĩ phát sinh tại đa chủng tật bệnh

trung, hữu thời diệc thị mỗ tá tương quan tật bệnh gia trọng.

Đầu thống tức là chỉ do ngoại cảm và nội thương, gây ra mạch lạc truất cấp hoặc thất dưỡng, thanh

khiếu bất lợi dẫn đến người bệnh tự cảm thấy đau vùng đầu là triệu chứng đặc trưng của một dạng bệnh

chứng thường gặp, cũng là một chứng trạng thường gặp, có thể phát sinh trong nhiều dạng bệnh, có lúc

cũng do một số bệnh liên quan làm nặng thêm.

B. Phân thể

1. Phong hàn đầu thống

- Chủ: Đầu thống thời tác, thống liên hạng bối, ố phong úy hàn, ngộ phong ưu kịch

- Kiêm: Thường hỷ khỏa đầu, khẩu bất khát

- Thiệt mạch: Thiệt đài bạc bạch, mạch phù

→ Chủ: Đau đầu liên tục, đau lan đến vai gáy, sợ gió sợ lạnh, gặp gió bệnh nặng thêm

→Kiêm: Thường thích trùm đầu, miệng không khát

→ Thiệt mạch: Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù

2. Phong nhiệt đầu thống

- Chủ: Đầu thống nhi trướng, thậm tắc đầu thống như liệt, phát nhiệt hoặc ố phong

- Kiêm: Khẩu khát dục ẩm, diện hồng mục xích, tiện bí sưu hoàng

- Thiệt mạch: Thiệt hồng đài hoàng, mạch phù sác

→ Chủ: Đầu đau căng, thậm chí đau đầu như muốn vỡ, sốt hoặc sợ lạnh

→ Kiêm: Miệng khát muốn uống, mặt và mắt đỏ, táo bón, nước tiểu vàng

→ Thiệt mạch: Lưỡi đỏ rêu vàng, mạch phù sác

3. Phong thấp đầu thống

- Chủ: Đầu thống như khỏa

- Kiêm: Chi thể khốn trọng, hung muộn nạp ngốc, tiểu tiện bất lợi, đại tiện hoặc đường

- Thiệt mạch: Đài bạch nhị, mạch nhu hoạt

Page 21: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 21

→ Chủ: Đầu đau như trùm lại

→ Kiêm: Toàn thân nặng nề, ngực sườn đầy tức, tiểu tiện khó khăn, đại tiện lỏng

→ Thiệt mạch: Rêu trắng nhày, mạch nhu hoạt

4. Can dương đầu thống

- Chủ: Đầu trướng thống nhi huyễn

- Kiêm: Tâm phiền dị nộ, hiếp thống, dạ miên bất ninh, khẩu khổ

- Thiệt mạch: Thiệt hồng đài bạc hoàng, mạch trầm huyền hữu lực

→ Chủ: Đầu đau căng mà hoa mắt

→ Kiêm: Tâm phiền dễ nổi giận, đau hông sườn, đêm ngủ không yên, miệng đắng

→ Thiệt mạch: Chất lưỡi đỏ rêu vàng mỏng, mạch trầm huyền hữu lực

5. Thận hư đầu thống

- Chủ: Đầu thống nhi không, mỗi kiêm huyễn vựng

- Kiêm: Yêu thống toan nhuyễn, thần bì phạp lực, di tinh, đới hạ, nhĩ minh thiểu mị

- Thiệt mạch: Thiệt hồng thiểu đài, mạch trầm tế vô lực

→ Chủ: Đầu đau mà cảm giác trống rỗng, mỗi khi đau kèm theo hoa mắt chóng mặt

→ Kiêm: Lưng đau gối mỏi, tinh thần mệt mỏi, di tinh, đới hạ, ù tai ngủ ít

→ Thiệt mạch: Lưỡi đỏ ít rêu, mạch trầm tế vô lực

6. Khí huyết khuy hư đầu thống

- Chủ: Đầu thống nhi vựng, tâm quý bất ninh, ngộ lao tắc trọng

- Kiêm: Tự hãn, khí đoãn, úy phong, thần bì phạp lực, diện sắc quang bạch

- Thiệt mạch: Thiệt đạm đài bạc bạch, mạch trầm tế nhi nhược

→ Chủ: Đầu đau mà chóng mặt, hồi hộp không yên, lao động nặng bệnh nặng thêm

→ Kiêm: Tự hãn, hơi thở ngắn, sợ gió, tinh thần mệt mỏi, sắc mặt trắng bệch

→ Thiệt mạch: Lưỡi nhạt rêu trắng mỏng, mạch trầm tế mà nhược

7. Đàm trọc đầu thống

- Chủ: Đầu thống hôn mông, hung quản mãn muộn

- Kiêm: Ẩu ố đàm diên (tiên

- Thiệt mạch: Thiệt bàn đại hữu xỉ ngấn, đài bạch nhị, mạch trầm huyền hoặc trầm hoạt

→ Chủ: Đầu đau mê man, ngực bụng đầy tức

→ Kiêm: Nôn ra nước dãi

→ Thiệt mạch: Lưỡi to bè có dấu răng, rêu trắng nhày, mạch trầm huyền hoặc trầm hoạt

8. Ứ huyết đầu thống

- Chủ: Đầu thống kinh cửu bất dũ, kì thống như kích, cố định bất di

- Kiêm: Hoặc đầu bộ hữu ngoại thương sử giả

- Thiệt mạch: Thiệt tử hoặc hữu ứ ban, ứ điểm, đài bạc bạch, mạch trầm tế hoặc tế sáp

Page 22: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 22

→ Chủ: Đầu đau đã lâu không dứt, đau như đâm, đau cố định không lan

→ Kiêm: Hoặc vùng đầu có tiền sử bị ngoại thương

→ Thiệt mạch: Lưỡi tím hoặc có vết ứ, điểm ứ huyết, rêu trắng mỏng, mạch trầm tế hoặc tế sáp

C. Trị liệu

1. Phong hàn chứng

- Trị tắc: Sơ phong tán hàn

- Phương dược: Xuyên khung trà điều tán

Xuyên khung, Kinh giới, Bạc hà, Khương hoạt, Phòng phong, Bạch chỉ, Tế tân, Cam thảo, Tế trà

2. Phong nhiệt đầu thống

- Trị tắc: Sơ phong thanh nhiệt

- Phương dược: Khung chỉ thạch cao thang

Xuyên khung, Bạch chỉ, Cúc hoa, Khương hoạt, Sinh thạch cao, Cảo bản, Hoàng cầm, Bạc hà,

Sơn chi tử

3. Phong thấp đầu thống

- Trị tắc: Khu phong thắng thấp

- Phương dược: Khương hoạt thắng thấp thang

Khương hoạt , Độc hoạt, Phòng phong, Cảo bản, Xuyên khung, Mạn kinh tử, Cam thảo

4. Can dương đầu thống

- Trị tắc: Bình can tiềm dương

- Phương dược: Thiên ma câu đằng ẩm

Thiên ma, Câu đằng, Thạch quyết minh, Hoàng cầm, Sơn chi, Ngưu tất, Đỗ trọng, Tang kí sinh,

Dạ giao đằng, Phục thần

5. Thận hư đầu thống

- Trị tắc: Bổ thận dưỡng âm

- Phương dược: Đại bổ nguyên tiễn

Thục địạ, Sơn thù du, Sơn dược, Câu kỉ tử, Nhân sâm, Đương quy, Đỗ trọng

6. Khí huyết khuy hư đầu thống

- Trị tắc: Khí huyết song bổ

- Phương dược: Bát trân thang

Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật, Cam thảo, Đương quy , Xuyên khung, Bạch thược, Sinh địa

7. Đàm trọc đầu thống

- Trị tắc: Kiện tỳ hóa đàm, giáng ngịch chỉ thống

- Phương dược: Bán hạ bạch truật thiên ma thang

Bán hạ, Sinh bạch truật, Phục linh, Trần bì, Sinh khương, Thiên ma

Page 23: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 23

8. Ứ huyết đầu thống

- Trị tắc: Thông khiếu hoạt lạc hóa ứ

- Phương dược: Thông khiếu hoạt huyết thang

Xạ hương , Sinh khương, Thông bạch, Đào nhân, Hồng hoa, Xuyên khung, Xích thược

第六课: 便秘 – TIỆN BÍ

A. Định nghĩa

Tiện bí tức chỉ đại tiện bí kết bất thông, bài tiện thời gian duyên trường, hoặc dục đại tiện nhi gian

sáp bất sướng đích nhất chủng bệnh chứng. Tiện bí khả do trường đạo khí chất tính tật bệnh dẫn khởi,

đãn đại đa số thuộc đơn thuần tính tiện bí, thực vật tàn tra bất túc, trường đạo ứng cấp giảm thoái, bài

tiện động lực khuyết phạp, trường khoang bế tắc, hoặc thần kinh tinh thần bệnh biến đẳng quân khả đạo

trí tiện bí.

Tiện bí tức là chỉ đại tiện phân kết đặc lại không thông suốt, thời gian đại tiện kéo dài, hoặc muốn

đại tiện nhưng khó khăn không thoải mái của một dạng bệnh chứng. Tiện bí có thể do bệnh của bộ máy

tiêu hóa gây nên, nhưng đại đa số thuộc về tiện bí đơn thuần. Chất xơ trong thức ăn không đủ, giảm kích

thích nhu động ruột, không đủ sức tống phân, tắc ruột, hoặc bệnh liên quan đến thần kinh tinh thần đều

có thể dẫn đến tiện bí.

B. Phân thể

(一) THỰC TẢ

1. Nhiệt bí

- Chủ: đại tiện can kết, phúc trướng phúc thống, khẩu can khẩu xú.

- Kiêm: diện hồng tâm phiền, hoặc hữu thân nhiệt, tiểu tiện đoản xích.

- Thiệt mạch: thiệt hồng, đài hoàng táo, mạch hoạt sác.

→ Chủ: Đại tiện khô cứng,bụng căng đau, miệng khô và hôi.

→ Kiêm: Mặc đỏ người bứt rứt, hoặc có sốt, nước tiểu đỏ ít.

→ Thiệt mạch: Lưỡi đỏ, rêu vàng khô, mạch hoạt sác.

2. Khí bí

- Chủ: đại tiện can kết, hoặc bất kham can kết, dục tiện bất đắc xuất, hoặc tiện nhi bất sảng,

trường minh thỉ khí.

- Kiêm: phúc trung trướng thống, ái khí tần tác, nạp thực giảm thiểu, hung hiếp bỉ mãn.

- Thiệt mạch: thiệt đài bạc nhị, mạch huyền.

→ Chủ: Đại tiện khô cứng, hoặc không khô cứng, muốn tiêu mà không ra, hoặc tiêu không thoải

mái, bụng kêu trung tiện.

Page 24: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 24

→ Kiêm: Trong bụng căng đau, số lần ợ hơi tăng, ăn uống giảm sút, ngực sườn đầy trướng.

→ Thiệt mạch: Rêu lưỡi trắng nhày, mạch huyền.

3. Lãnh bí - Chủ: đại tiện gian sáp, phúc thống câu cấp, trướng mãn cự án.

- Kiêm: hiếp hạ thiên thống, thủ túc bất ôn, ách nghịch ẩu thổ.

- Thiệt mạch: thiệt đài bạch nhị, mạch huyền khẩn.

→ Chủ: Đại tiện khó khăn, bụng đau co cứng, đầy trướng cự án.

→ Kiêm: Đau một bên dưới sườn, chân tay lạnh, nấc cụt nôn mửa.

→ Thiệt mạch: Rêu lưỡi trắng nhày, mạch huyền khẩn.

(二)HƯ TẢ

1. Khí hư bí

- Chủ: đại tiện tịnh bất can ngạnh, tuy hữu tiện ý, đãn bài tiện khốn nan, dụng lực nỗ tranh.

- Kiêm: hãn xuất đoản khí, tiện hậu phạp lực, diện sắc thần bì, chi quyện lãn ngôn.

- Thiệt mạch: thiệt đạm đài bạch, mạch nhược.

→ Chủ: Đại tiện lại không khô cứng, mặc dù có cảm giác đi tiêu, nhưng tiêu khó khăn, dùng sức rặn

ra.

→ Kiêm: Ra mồ hôi, thở gấp, sau khi tiêu xong yếu sức, sắc mặt mệt mỏi, chân tay mỏi lười nói.

→ Thiệt mạch: Lưỡi nhợt nhạt rêu trắng, mạch nhược.

2. Huyết hư bí

- Chủ: đại tiện can kết, diện sắc vô hoa.

- Kiêm: đẩu vựng mục huyễn, tâm quý khí đoản, kiên vong, khẩu thần sắc đạm.

- Thiệt mạch: thiệt đạm đài bạch, mạch tế.

-

→ Chủ: Đại tiện khô cứng, sắc mặt không tươi.

→ Kiêm: Chóng mặt hoa mắt, hồi hộp thở gấp, hay quên, mọi lưỡi nhợt nhạt.

→ Thiệt mạch: Lưỡi nhạt rêu trắng, mạch tế.

3. Âm hư bí

- Chủ: đại tiện can kết, như dương thỉ trạng, hình thể tiêu sấu, triều nhiệt đạo hãn.

- Kiêm: đầu vựng nhĩ minh, lưỡng quyền hồng xích, tâm phiền thiểu miên, yêu tất toan nhuyễn.

- Thiệt mạch: thiệt hồng thiểu đài, mạch tế sác.

→ Chủ: Đại tiện khô cứng giống như phân dê, cơ thể gầy ốm, sốt về chiều đổ mồ hôi trộm

→Kiêm: Chóng mặt ù tai, hai gò má đỏ, bứt rứt ngủ ít, lưng gối đau mỏi

→Thiệt mạch: Lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác

4. Dương hư bí

- Chủ: đại tiện can hoặc bất can, bài xuất khốn nan, tứ chi bất ôn, phúc trung lãnh thống.

- Kiêm: tiểu tiện thanh trường, diện sắc quang bạch, hoặc yêu tất toan lãnh.

- Thiệt mạch: thiệt đạm đài bạch, mạch trầm trì.

Page 25: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 25

→ Chủ: Đại tiện khô hoặc không , khó tống phân, tay chân lạnh, bụng lạnh và đau.

→ Kiêm: Nước tiểu trong nhiều, sắc mặt trắng bệch, hoặc lưng gối mỏi lạnh.

→ Thiệt mạch: Lưỡi nhợt rêu trắng, mạch trầm trì.

C. Phép trị

1. Nhiệt bí

- Trị tắc: thanh nhiệt nhuận trường.

- Phương dược: ma tử nhân hoàn gia giảm.

Sinh đại hoàng, Chỉ thực, Hậu phác, Hỏa ma nhân, Hạnh nhân, Bạch thược, Hoàng lien, Mang tiêu,

Sinh địa, Huyền sâm, Mạch đông, Lô hội, Chi tử, Hòe hoa, Địa du

2. Khí bí

- Trị tắc: Thuận khí giải uất, hành trệ thông tiện.

- Phương dược: Lục ma thang gia giảm.

Mộc hương, Ô dược, Trầm hương, Sinh đại hoàng, Binh lang, Chỉ thực, Hương phụ, Sài hồ, Hoàng

cầm, Sơn chi, Toàn qua lâu, Mang tiêu

3. Lãnh bí

- Trị tắc: Ôn dương thông tiện.

- Phương dược: Tế xuyên tiễn gia nhục quế.

Nhục thung dung, Ngưu tất, Đương quy, Thăng ma, Nhục quế, Chỉ xác, Đảng sâm, Bạch truật, Thục

địa, Sơn thù du, Đỗ trọng, Câu kỉ tử, Bán lưu hoàn

4. Khí hư

- Trị tắc: Ích khí nhuận trường

- Phương dược: Hoàng kỳ thang gia giảm.

Hoàng kỳ, Đảng sâm, Trần bì, Hỏa ma nhân, Bạch mật, Bạch truật,Thăng ma, Sài hồ, Cát cánh,

Mạch đông, Ngũ vị tử, Thái tử sâm

5. Huyết hư

- Trị tắc: Dưỡng huyết tư âm, nhuận táo thông tiện.

- Phương dược: Nhuận trường hoàn gia giảm.

Sinh địa, Đương quy, Hỏa ma nhân, Đào nhân, Chỉ xác, Sinh thủ ô, Huyền sâm, Tri mẫu, Đại

hoàng, Mạch đông, Ngọc trúc, Bạch mật, Uất lý nhân

6. Âm hư bí

- Trị tắc: Tư âm thông tiện.

- Phương dược: Tăng dịch thang gia giảm.

Nguyên sâm, Mạch đông, Tế sinh địa

7. Dương hư bí

- Phép trị: Ôn dương thông tiện.

- Phương dược: Tế xuyên tiễn gia giảm.

Đương quy, Ngưu tất, Nhục thung dung, Trạch tả, Thăng ma,Chỉ xác

Page 26: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 26

第七课: 黄疸 – HOÀNG ĐẢN

A. Định nghĩa

Hoàng đãn thị dĩ mục hoàng, thân hoàng, tiểu tiện hoàng vi chủ chứng đích nhất chủng bệnh chứng,

kì trung mục tinh hoàng nhiễm ưu vi bổn bệnh đích trọng yếu đặc trưng.

Hoàng đãn là lấy mắt vàng, thân vàng, nước tiểu vàng làm triệu chứng chính của một loại bệnh

chứng, trong đó mắt vàng được xem là triệu chứng đặc trưng quan trọng của bệnh này.

B. Phân thể

(一)阳黄: DƯƠNG HOÀNG

1. Nhiệt trọng vu thấp chứng

- Chủ: Thân mục câu hoàng, hoàng sắc tiên minh

- Kiêm: Phát nhiệt khẩu khát, hoặc kiến tâm trung áo nùng, phúc bộ trướng muộn, khẩu can nhi

khổ, ố tâm ẩu thổ, tiểu tiện đoản thiểu hoàng xích, đại tiện bí kết

- Thiệt đài hoàng nhị, mạch tượng huyền sác

Chủ: Thân mắt đều vàng, màu vàng tươi sáng

→Kiêm: Sốt miệng khát, hoặc thấy trong lòng buồn bực, đầy bụng khó chịu, miệng khô đắng, buồn

nôn nôn mửa, tiểu ít màu vàng đỏ, táo bón

→Thiệt mạch: Rêu lưỡi vàng nhày, mạch huyền sác

2. Thấp trọng vu nhiệt chứng

- Chủ: Thân mục câu hoàng, hoàng sắc bất cập tiền giả tiên minh

- Kiêm: Đầu trọng thân khốn, hung quản bỉ mãn, thực dục giảm thiểu, ố tâm ẩu thổ, phúc trướng

hoặc đại tiện đường cấu

- Thiệt mạch: Thiệt đài hậu nhị vi hoàng, mạch tượng nhu sác hoặc nhu hoãn

→Thân mắt đều vàng, màu vàng không tươi bằng thể trước

→Nặng đầu toàn thân khó chịu, bụng đầy tích khối, ăn uống giảm sút, buồn nôn nôn mửa, bụng

căng hoặc tiêu lỏng

→Rêu lưỡi nhày dày hơi vàng, mạch nhu sác hoặc nhu hoãn

3. Đởm phủ uất nhiệt chứng

- Chủ: Thân mục phát hoàng, hoàng sắc tiên minh, thượng phúc, hữu hiếp trướng muộn đông

thống, khiên dẫn kiên bối

- Kiêm: Thân nhiệt bất thoái, hoặc hàn nhiệt vãng lai, khẩu khổ yết can, ẩu thổ ách nghịch, niệu

hoàng xích, đại tiện bí

- Thiệt mạch:Đài hoàng thiệt hồng, mạch huyền hoạt sác

→Chủ: Thân mắt vàng, màu vàng tươi, vùng bụng trên, hông sườn phải đầy tức và đau, lan lên vai

→Kiêm: Sốt không lui, hoặc hàn nhiệt vãng lai, miệng đắng họng khô, nôn ói nấc cụt, tiểu vàng đỏ,

táo bón

→Thiệt mạch: Rêu vàng lưỡi đỏ, mạch huyền hoạt sác

4. Dịch độc sí thịnh chứng

- Chủ: Phát bệnh cấp sậu, hoàng đản tấn tốc gia thâm, kì sắc như kim

Page 27: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 27

- Kiêm: Bì phu tao dương, cao nhiệt khẩu khát, hiếp thống phúc mãn, thần hôn chiêm ngữ, phiền

táo trừu súc, hoặc kiến nịch huyết, tiện huyết, hoặc cơ phu ứ ban

- Thiệt mạch: Thiệt chất hồng giáng, đài hoàng nhi táo, mạch huyền hoạt hoặc sác

→Chủ: Bệnh khởi phát đột ngột, màu vàng đậm lên nhanh chóng, màu như vàng kim

→Kiêm: Da ngứa, sốt cao miệng khát, đau hông sườn đầy bụng, tinh thần mê man nói sảng, bứt rứt

co rút, hoặc thấy tiểu ra máu, tiêu ra máu, hoặc da có vết ứ

→Thiệt mạch: Chất lưỡi đỏ bầm, rêu vàng khô, mạch huyền hoạt hoặc sác

(二 )阴黄 : ÂM HOÀNG

1. Hàn thấp trở át chứng

- Chủ: Thân mục câu hoàng, hoàng sắc hối ám, hoặc như yên huân

- Kiêm: Quản phúc bỉ trướng, nạp cốc giảm thiểu, đại tiện bất thực, thần bì úy hàn, khẩu đạm bất

khát

- Thiệt mạch: Thiệt đạm đài nhị, mạch nhu hoãn hoặc trầm trì

→ Chủ: Thân mắt đều vàng, màu vàng sạm, hoặc như màu hun khói

→ Kiêm: Bụng đầy trướng tich khối, ăn uống giảm sút, đại tiện nhão, tinh thần mệt mỏi sợ lạnh,

miệng nhạt không khát

→ Thiệt mạch: Lưỡi nhạt rêu nhày, mạch nhu hoãn hoặc trầm trì

2. Tỳ hư thấp trệ chứng

- Chủ: Diện mục cập cơ phu đạm hoàng, thậm tắc hối ám bất trạch

- Kiêm: Chi nhuyễn phạp lực, tâm quý khí đoản, đại tiện đường bạc

- Thiệt mạch: Thiệt chất đạm đài bạc, mạch nhu tế

→ Chủ: Mặt mắt và da vàng nhạt, hơn nửa có thể vàng sạm không tươi

→ Kiêm: Tay chân mềm nhũng yếu sức, hồi hộp thở gấp, tiêu lỏng

→ Thiệt mạch: Chất lưỡi nhạt rêu mỏng, mạch nhu tế

C. Phép trị

(一)阳黄 DƯƠNG HOÀNG

1. Nhiệt trọng vu thấp chứng

- Trị tắc: Thanh nhiệt thông phủ, lợi thấp thoái hoàng

- Phương dược: Nhân trần cao thang gia giảm

Chi tử, Đại hoàng, Hoàng bá, Liên kiều, Thùy bồn thảo, Bồ công anh, Phục linh, Hoạt thạch, Xa

tiền thảo

2. Thấp trọng vu nhiệt chứng

- Trị tắc: Lợi thấp hóa trọc vận tỳ, tá dĩ thanh nhiệt

- Phương dược: Nhân trần ngũ linh tán hợp cam lộ tiêu độc tán gia giảm

Hoắc hương, Bạch khấu nhân, Trần bì, Nhân trần, Xa tiền tử, Phục linh, Dĩ nhân, Hoàng cầm,

Liên kiều

3. Đảm phủ uất nhiệt chứng

- Trị tắc: Sơ can tiết nhiệt, lợi đởm thoái hoàng

- Phương dược: Đại sài hồ thang gia giảm

Page 28: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 28

Sài hồ, Hoàng cầm, Bán hạ, Đại hoàng, Chỉ thực, Uất kim, Phật thủ, Trần bì, Sơn tra, Bạch

thược, Cam thảo

4. Dịch độc xí thịnh

- Trị tắc: Thanh nhiệt giải độc, lương huyết khai khiếu

- Phương dược: (Thiên kim) Tê giác tán gia vị

Giác, Hoàng liên, Chi tử, Đại hoàng, Bản lam căn, Sinh địa, Huyền sâm, Đan bì, Nhân trần, Thổ

phục linh

(二 )阴黄 ÂM HOÀNG

1. Hàn thấp trở ách chứng

- Trị tắc: Ôn trung hóa thấp, kiện tỳ hòa vị

- Phương dược: Nhân trần truật phụ thang gia giảm

Phụ tử, Bạch truật, Can khương, Nhân trần, Phục linh, Trạch tả, Trư linh, Thương truật, Hậu phác,

Bán hạ, Trần bì

2. Tỳ hư thấp trệ

- Trị tắc: Kiện tỳ dưỡng huyết, lợi thấp thoái hoàng

- Phương dược: Hoàng kỳ kiến trung thang gia giảm

Hoàng kỳ, Quế chi, Sinh khương, Bạch truật, Đương quy, Bạch thược, Cam thảo, Đại táo, Nhân trần,

Phục linh

第八课: 胆囊炎、胆石症 – VIÊM TÚI MẬT, SỎI MẬT

A. Định nghĩa:

Đảm nang viêm, đảm thạch chứng thị bỉ giác thường kiến đích đảm đạo tật bệnh. Đảm nang viêm

khả dĩ phân vi cấp tính đảm nang viêm, mạn tính đảm nang viêm, mạn tính đảm nang viêm cấp tính

phát tác tam chủng loại hình. Đảm thạch chứng hựu hữu đảm nang kết thạch, đảm nang quản kết

thạch, tổng đảm quản kết thạch, can quản nội kết thạch chi biệt. Đảm nang viêm, đảm thạch chứng

thường hỗ vi nhân quả, đồng thời tồn tại. Đa phát vu nữ tính cập phì bàn giả. Cấp tính phát tác thời

chủ yếu chứng trạng đặc chinh hữu hữu thượng phúc hoặc khiếm đột hạ trận phát tính giảo thống,

hướng hữu kiên bối phóng xạ, thư hữu áp thống, phản khiêu thống hòa phúc cơ khẩn trương, khả bạn

phát nhiệt, hoàng đản. Mạn tính kì chủ yếu chứng trạng đặc chinh hữu thượng phúc bất thích, hữu

thượng phúc ẩn thống, phúc trướng, ái khí, yếm thực du nhị đẳng. Đảm nang viêm, đảm thạch chứng

chúc trung y đích” hiếp thống”, “ kết hung”, “ hoàng đản” đẳng phạm trù.

Viêm túi mật, chứng sỏi mật là bệnh lý tương đối thường gặp của đường dẫn mật.Viêm túi mật có

thể phân thành ba loại viêm túi mật cấp tính, viêm túi mật mạn tính và viêm túi mật mạn do cấp

chuyển sang mạn. Sỏi mật có thể là sỏi ở túi mật, sỏi ở ống túi mật, sỏi ở ống mật chủ, sỏi ở ống dẫn

mật trong gan.Viêm túi mật, sỏi mật thường có quan hệ nhân quả, tồn tại đồng thời. Gặp nhiều ở nữ

đặc biệt là người béo phì.Cấp tính lúc phát tác biểu hiện chủ yếu đặc trưng là bụng phải trên hoặc

dưới mũi kiếm của xương ức cơn đau quặn, hướng lên vai phải và lan ra sau lưng, cảm thấy đau

nén,cử động đau và căng cơ bụng, có thể kèm theo phát sốt, hoàng đản. Chứng trạng chủ yếu của

mạn tính đặc trưng là bụng phải trên khó chịu, đau bụng phải trên khi ấn vào, trướng bụng, đầy hơi,

ngán dầu mỡ,... Viêm túi mật, chứng sỏi mật hiểu đầy đủ theo phạm trù Trung y là” hiếp thống”,”

kết hung”,” hoàng đản”.

Page 29: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 29

B. Phân thể:

1. Can uất khí trệ chứng trạng:hữu thượng phúc giảo thống trận tác, đông thống hướng kiên

bối phóng xạ, mỗi nhân tình chí chi biến động gia kịch, ẩm thực giảm thiểu, hoặc hữu khẩu khổ, ái

khí, ố tâm, ẩu thổ, khả kiện khinh độ phát nhiệt ố hàn. Thiệt sảo hồng đài nhị, mạch huyền khẩn。

Can uất khí trệ chứng trạng: đau thắt từng cơn vùng bụng phải trên,đau nhức lan lên vai phải

ra sau lưng, “tình chí”có thể là nguyên nhân làm bệnh càng nặng thêm, ăn uống giảm sút, hoặc

miệng đắng, ợ hơi, lo âu, nôn ói, trường hợp nhẹ phát sốt sợ lạnh. Lưỡi hơi đỏ, rêu nhày, mạch

huyền khẩn.

*** Tình chí: là tâm trạng hướng tới một vấn đề gì đó mà sinh ra bệnh, thuộc về rối loạn tâm lí,

tâm bệnh như lo âu, suy nhược thần kinh.

2. Thấp nhiệt huân chưng chứng trạng: trì tục tính hữu thượng phúc trướng thống hoặc giảo

thống, thống dẫn kiên bối, phát nhiệt úy hàn phát tác, hung muộn nạp ngai, phiếm ố ẩu nghịch,

khẩu khổ yết ư. Thiệt đài hoàng nhị, mạch huyền khẩn.

Thấp nhiệt huân chưng chứng trạng: kéo dài tình trạng đau trướng hoặc đau thắt vùng bụng

phải trên, đau lan đến vai và lưng, phát sốt sợ lạnh,ngực bức rức ăn không tiêu, buồn nôn nôn

vọt, miệng đắng cổ họng khô. Rêu lưỡi vàng nhày, mạch huyền khẩn.

3. Nhiệt kết huyết ứ chứng trạng: hiếp thống như thích, trì tục bất giải, nhập dạ vưu thậm,

thống dẫn kiên bối, đông thống bộ vị khả xúc cập tích khối, hung phúc trướng mãn, hoàng đản bất

thoái,hàn nhiệt thời phát, tiện bí niệu hoàng. Thiệt chất tử ảm, thần thiệt hữu ứ điểm,mạch huyền

sác.

Sườn đau như châm, đau kéo dài không hết, đêm ngủ nặng thêm, đau lan đến vai và lưng, vị trí

đau nhức khi chạm vào có cảm giác căng tức ứ đọng, ngực bụng đầy trướng, hoàng đản không

giảm, lúc nóng lúc lạnh, đi tiêu khó nươc tiểu vàng. Chất lưỡi tím sậm, môi lưỡi có nốt ban , mạch

huyền sác.

4. Nùng độc ủng trệ chứng trạng: quản phúc, hiếp lặc, giảo thống cự án, thống dẫn kiên bối, trì tục

bất chỉ, hung phúc trướng muộn, tráng nhiệt hàn chiến, hãn xuất, hoàng đản, thậm tắc chiêm ngôn,

thần hôn, tiện bí sửu hoàng. Thiệt chất hồng giáng, đài hoàng tháo, mạch tế sác.

Dạ dày, bụng, xương sườn, đau thắt nhiều khi ấn vào, đau lan đến vai và lưng, kéo dài không

ngưng, ngực bụng trướng bức rức, sốt cao rét run, vã mồ hôi, hoàng đản, thậm chí nói sảng, hôm

mê, táo bón phân vàng. Chất lưỡi đỏ thẫm, rêu vàng không mịn, mạch tế sác.

C. Trị liệu:

1. Can uất khí trệ.

- Trị tắc: Sơ can lợi đảm

- Phép trị:.

- Phương dược: đại sài hồ thang hợp kim linh tử tán gia vị.

Sài hồ 6 khắc, bạch thược 9 khắc, chỉ xác 15 khắc, đại hoàng 9 khắc, hoàng cầm 9 khắc, bán hạ 9

khắc, uất kim 9 khắc, kim tiền thảo 30 khắc, hương phụ 9 khắc, xuyên?? tử 9 khắc, diên hồ sách 9

khắc, cam thảo 6 khắc.

Tùy chứng gia giảm: ẩm thực giảm thiểu giả, gia kê nội kim 6 khắc, dĩ khai vị; hữu khẩu khổ, ái

khí, ố tâm, ẩu thổ đẳng chứng giả, gia tả kim hoàn 9 khắc, dĩ tân khai khổ giáng, hòa vị giáng

Page 30: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 30

nghịch; bạn phát nhiệt giả, gia bồ công anh 30 khắc, kim ngân hoa 9 khắc, liên kiều 9 khắc, dĩ

thanh nhiệt giải độc.

2.Thấp nhiệt huân chưng.

- Trị tắc: Thanh lợi can đảm, hóa thấp bài thạch

- Phép trị:

- Phương dược: tam kim thang hợp nhân trần hao thang gia giảm.

Kim tiền thảo 30 khắc, hải kim sa 12 khắc, uất kim 9 khắc, kê nội kim 6 khắc, nhân trần 15 khắc,

hoàng cầm 9 khắc, chi tử 9 khắc, hổ trượng căn 9 khắc, chỉ xác 9 khắc, mộc hương 9 khắc, diên

hồ sách 9 khắc, cam thảo 6 khắc.

Tùy chứng gia giảm: cao nhiệt úy hàn giả, gia sài hồ 9 khắc, bồ công anh 30 khắc, dĩ thanh nhiệt;

ố tâm ẩu thổ, khẩu âm yết can giả, gia tả kim hoàn 9 khắc, dĩ giáng nghịch chỉ ẩu; đại tiện bất

sảng hoặc tiện bí giả, gia sinh đại hoàng 9 khắc, mang tiêu 15 khắc, dĩ tả hỏa thông tiện.

3.Khí uất nhiệt kết, ứ huyết đình tích.

- Trị tắc: Hoạt huyết hóa ứ, thanh nhiệt công hạ

- Phép trị :

- Phương dược: Phục nguyên hoạt huyết thang hợp bài thạch thang gia giảm.

Đào nhân 9 khắc, hồng hoa 6 khắc, xuyên sơn giáp 9 khắc, sinh đại hoàng 9 khắc, mang tiêu 15

khắc, sài hồ 9 khắc, uất kim 9 khắc, chỉ xác 15 khắc, mộc hương 9 khắc, nhân trần 12 khắc, hoàng

cầm 9 khắc, hổ trượng căn 9 khắc, kim tiền thảo 30 khắc, cam thảo 6 khắc.

Tùy chứng gia giảm: phúc trướng thống thậm giả, gia diên hồ sách, xuyên?? tử các 9 khắc, dĩ lí

khí chỉ thống; phát nhiệt giả, gia kim ngân hoa 9 khắc, liên kiều 9 khắc, bồ công anh 30 khắc, dĩ

gia cường thanh nhiệt chi công.

4.Thấp nhiệt nùng độc, ủng trệ can đảm.

- Trị tắc: Thanh nhiệt thấu nùng, hóa thấp giải độc.

- Phép trị:

- Phương dược: Hoàng liên giải độc thang hợp nhân trần cao thang gia giảm.

Hoàng cầm 9 khắc, hoàng liên 6 khắc, nhân trần 9 khắc, chi tử 9 khắc, đại hoàng 6 khắc, xuyên

sơn giáp 15 khắc, kim tiền thảo 30 khắc, hải kim sa 12 khắc, uất kim 9 khắc, bồ công anh 30 khắc,

kim ngân hoa 9 khắc, cam thảo 6 khắc.

Tùy chứng gia giảm: can xuất mạch tế giả, gia thái tử sâm 30 khắc, mạch đông 9 khắc, ngũ vị tử 6

khắc, dĩ ích khí liễm can phục mạch; thần hôn chiêm ngôn giả, cấp dụng an cung ngưu hoàng vưu

1 lạp thôn phục, dĩ phương hương khai khiếu.

Page 31: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 31

第九课: 不寐 – BẤT MỊ

A. Định nghĩa:

Bất mị hựu xưng” thất miên”, tức thất khứ chính thường đích thụy miên.

Bất mị thị dĩ kinh thường bất năng hoạch đắc chính thường thụy miên vi đặc chinh đích nhất loại

bệnh chứng, chủ yếu biểu hiện vi thụy miên thời gian, thâm độ đích bất túc.

Khinh giả- nhập thụy khốn nan, hoặc mị nhi bất hàm, thời mị thời tỉnh, hoặc tỉnh hậu bất năng tái mị.

Trọng giả- triệt dạ bất mị, thường ảnh hưởng nhân môn đích chính thường công tác, sinh hoạt, học

tập hòa kiện khang.

Bất mị còn gọi là” thất miên”, nghĩa là mất đi giấc ngủ bình thường

Bất mị lấy tình trạng thường xuyên không thể có được giấc ngủ bình thường làm đặc trưng chính của

bệnh, biểu hiện chủ yếu là thời gian, độ sâu giấc ngủ không đủ.

Trường hợp nhẹ- khó vào giấc ngủ, hoặc ngủ không ngon giấc, lúc ngủ lúc tỉnh, hoặc sau khi tỉnh

giấc không thể ngủ lại.

Trường hợp nặng- mất ngủ cả đêm, thường ảnh hưởng đến công việc, sinh hoạt, học tập và sức khỏe

của người .

B. Phân thể:

1. Can uất hóa hỏa chứng trạng:bất mị, tình tự cấp táo dị nộ, bất tư ẩm thực, khẩu khát hỷ

ẩm, mục xích khẩu khổ, tiểu tiện hoàng xích, đại tiện bí kết, thiệt hồng, đài hoàng, mạch

huyền nhi sác.

Can uấ hóa hỏa chứng trạng: mất ngủ, nóng nảy dễ nổi giận, không muốn ăn uống, miệng

khát thích uống, mắt đỏ miệng đắng, tiểu tiện vàng đỏ, táo bón, lưỡi hồng, rêu vàng, mạch

huyền sác.

2. Đàm nhiệt thượng nhiễu chứng trạng: bất mị, tâm phiền, đàm đa hung muộn, ố thực ái khí,

thôn toan ố tâm, khẩu khổ, đầu trọng mục huyễn. Đài nhị nhi hoàng, mạch hoạt sác.

Đàm nhiệt thượng nhiễu chứng trạng: mất ngủ, bứt rứt, đàm nhiều tức ngực, không muốn

ăn ợ hơi, ợ chua buồn nôn, miệng đắng, nặng đầu hoa mắt, rêu vàng nhày, mạch hoạt sác.

3. Âm hư hỏa vượng chứng trạng: tâm phiền bất mị, tâm quý bất an, đầu vựng nhĩ minh, kiện

vong, yêu toan mộng di, ngũ tâm phiền nhiệt, khẩu can tân thiểu. Thiệt hồng, mạch tế sác.

Âm hư hỏa vượng chướng trạng:bứt rứt mất ngủ, hồi hộp không yên, chống mặt ù tai, hay

quên, đau lưng mộng di tinh, ngũ tâm phiền nhiệt, miệng khô ít tân dịch. Lưới hồng, mạch tế

sác.

4. Tâm tỳ lưỡng hư chứng trạng: đa mộng dị tỉnh, tâm quý kiện vong, đầu vựng mục huyễn,

chi quyện thần bì, ẩm thực vô vị, diện sắc thiểu hoa. Thiệt đạm, đài bạc, mạch tế nhược.

Mơ nhiều dễ tỉnh, hồi hộp hay quên, chống mặt hoa mắt, người mệt mỏi, ăn uống không

ngon, sắc mặt không tươi. Lưỡi nhạt, rêu mỏng, mạch tế nhược.

C. Trị liệu:

1. Can uất hóa hỏa

- Trị tắc: Sơ can tiết nhiệt, trấn tâm an thần.

- Phương dược: long đảm tả can thang gia vị.

Page 32: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 32

Long đởm thảo 9 khắc, hoàng cầm 12 khắc, sơn chi 9 khắc, trạch tả 12 khắc, mộc thông 5 khắc, sa

tiền tử 12 khắc( bao tiền), đương quy 9 khắc, sinh địa 12 khắc, sài hồ 9 khắc, chu phục thần 9 khắc,

long cốt 30 khắc, mẫu lệ 30 khắc, cam thảo 6 khắc.

Tùy chứng gia giảm: hung muộn hiếp trướng, thiện thái tức giả, gia uất kim 9 khắc, thanh bì 9 khắc,

phật thủ 6 khắc, dĩ sơ can khai uất. Đàm nhiệt nội nhiễu trị tắc: hóa đàm thanh nhiệt, hòa trung an

thần.

2. Đàm nhiệt thượng nhiễu chứng:

- Trị tắc: Thanh hóa đàm nhiệt, trấn tâm an thần.

- Phương dược: hoàng liên ôn đảm thang gia giảm.

Bán hạ 9 khắc, trần bì 9 khắc, phục linh 12 khắc, trúc nhự 9 khắc, chỉ thực 9 khắc, bắc thuật mễ

12 khắc( bao tiền), hoàng liên 3 khắc, sơn chi 9 khắc, cam thảo 6 khắc.

Tùy chứng gia giảm: tâm quý kinh dịch bất an giả, gia trân châu mẫu 30 khắc, dĩ trấn kinh định

chí; đàm thực trở trệ, vị trung bất hòa giả, gia thần khúc 9 khắc, sơn tra 12 khắc, lai phục tử 12

khắc, dĩ tiêu đạo hòa trung.

3. Âm hư hỏa vượng:

- Trị tắc: Tư âm giáng hỏa, dưỡng tâm an thần.

- Phương dược: Chu sa an thần hoàn thang gia giảm.

Hoàng liên 3 khắc, chu phục thần 12 khắc, sinh địa 15 khắc, đương quy 9 khắc, mạch đông 12 khắc,

cam thảo 3 khắc, toan táo nhân 12 khắc, bá tử nhân 12 khắc.

Tùy chứng gia giảm: tâm phiền thậm giả, gia a giao 9 khắc( dương trùng), kê tử hoàng 2 mai tư âm

thanh hỏa; âm hư dương phù, diện nhiệt diện hồng, huyễn vựng nhĩ minh giả, gia mẫu lệ 30 khắc,

quy bản 9 khắc, linh từ thạch 30 khắc, dĩ trọng trấn tiềm dương.

4. Tâm tỳ lưỡng hư:

- Trị tắc: Kiện tỳ dưỡng tâm, ích khí bổ tâm.

- Phương dược: Đương quy thang gia giảm.

Đảng sâm 12 khắc, bạch truật 15 khắc, hoàng kỳ 15 khắc, phục thần 9 khắc, long nhãn nhục 9

khắc, toan táo nhân 12 khắc, viễn chí 6 khắc, mộc hương 9 khắc, chích cam thảo 6 khắc.

Tùy chứng gia giảm: bất mị giảo trọng giả, gia ngũ vị tử 9 khắc, bá tử nhân 12 khắc, dĩ dưỡng

tâm an thần, hoặc gia dạ giao đằng 30 khắc, hợp hoan bì 12 khắc, long cốt 30 khắc, mẫu lệ 30

khắc, dĩ trấn tĩnh an thần; diện tụy thần đạm, huyễn vựng thậm giả, gia thục địa 12 khắc, bạch

thược 12 khắc, a giao 9 khắc( dương trùng). Dĩ dưỡng tâm huyết; quản muộn nạp ngai, đài hoạt

nhị giả, gia bán hạ 9 khắc, phục linh 12 khắc, hậu phát 9 khắc, dĩ kiện tỳ lí khí hóa đàm.

5. Tâm đảm khí hư:

- Trị tắc: ích khí trấn kinh, an thần định chí.

- Phương dược: an thần định chí hoàn gia giảm.

Đảng sâm 12 khắc, phục thần 15 khắc, phục linh 15 khắc, viễn chí 3 khắc, thạch xương bồ 9 khắc,

sinh long xỉ 10 khắc

Tùy chứng gia giảm: huyết hư dương phù, hư phiền bất mị giả, gia táo nhân 12 khắc, xuyên khung

9 khắc, tri mẫu 12 khắc, dĩ dưỡng huyết an thần, thanh nhiệt trừ phiền; kinh dịch thậm giả, gia

linh từ thạch 30 khắc, dĩ trọng trấn an thần.

Page 33: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 33

第十课: 眩晕 – HUYỄN VỰNG

A. Định nghĩa:

Huyễn thị chỉ nhãn hoa hoặc nhãn tiền phát hắc, vựng thị chỉ đầu vựng thậm hoặc cảm giác tự

thân hoặc ngoại giới cảnh vật toàn chuyển. Nhị giả thường đồng thời tịnh tiến, cố thống xưng vi”

huyễn vựng”.

Khinh giả bế mục tức chỉ; trọng giả như tọa xa thuyền, toàn chuyển bất định, bất năng trạm lập, hoặc

bạn hữu ố tâm, ẩu thổ, hãn xuất, thậm tắc hôn đảo đẳng chứng trạng.

Huyễn là chỉ hoa mắt hoặc trước mắt tối sầm, vựng là chỉ đầu xây xẩm hoặc cảm thấy bản thân

hoặc cảnh vật bên ngoài xoay tròn. Hai triệu chứng này thường xuất hiện cùng lúc nên gọi chung

là” huyễn vựng”.

Trường hợp nhẹ nhắm mắt khỏi ngay; trường hợp nặng cảm giác như ngồi trên xe thuyền, xoay

chuyển không ngừng, không thể đứng vững, hoặc có kèm theo buồn nôn, nôn ói, đổ mồ hôi, thậm chí

hôn mê… .

B. Phân thể:

1. Can dương thượng kháng chứng trạng:

Chủ chứng: huyễn vựng nhĩ minh, đầu thống nhi trướng, mỗi nhân phiền lao não nộ nhi gia kịch.

Kiêm chứng: diện bộ triều hồng, cấp táo dị nộ, thất miên, đa mộng, khẩu khổ, tiện bí.

Thiệt mạch: thiệt chất hồng đài hoàng, mạch tế sác.

Can dương thượng kháng chứng trạng:

Chủ chứng: hoa mắt chống mặt ù tai, đầu đau trướng, mỗi khi làm việc nặng hay tức giận bệnh nặng

thêm.

Kiêm chứng: sắc mặt đỏ ửng, dễ nóng giận cáu gắt, mất ngủ, mơ nhiều, miệng đắng, táo bón

Thiệt mạch: chất lưỡi đỏ rêu vàng, mạch tế sác.

2. Khí huyết khuy hư chứng trạng: Chủ chứng: huyễn vựng động tắc gia kịch, lao lụy tức phát.

Kiêm chứng: diện sắc quang bạch, thần giáp bất hoa, thần bị phạp lực, tâm quý thiểu mị.

Thiệt mạch: thiệt đạm đài bạc bạch, mạch tế nhược.

Khí huyết khuy hư chứng trạng:

Chủ chứng: hoa mắt chống mặt khi vận động thì nặng thêm, mệt mỏi phát bệnh ngay.

Kiêm chứng: sắc mặc trắng nhợt, môi móng không tươi, tinh thần mệt mỏi sức yếu, hồi hộp ngủ ít

Thiệt mạch: lưỡi nhạt rêu trắng mỏng, mạch tế nhược.

3. Thận tinh bất túc chứng trạng:

Chủ chứng: huyễn vựng, tinh thần nuy mĩ, lưỡng mục can sáp, thiểu mị đa mộng, nhĩ minh, yêu tất

toan nhuyễn.

Kiêm chứng: thiên âm hư: ngũ tâm phiền nhiệt, quyền hồng, yết can; thiên dương hư: tứ chi bất ôn,

hình hàn chi lãnh.

Thiệt mạch: thiên âm hư: thiệt chất hồng, đài thiểu, mạch tế sác; thiên dương hư: thiệt chất đạm,

mạch trầm tế vô lực.

Thận tinh bất túc chứng trạng:

Chủ chứng: chống mặt hoa mắt, tinh thần ủ rũ, hai mặt khô, ngủ ít mơ nhiều, ù tai, lưng gối đau mỏi.

Kiêm chứng: thiên âm hư: ngũ tâm phiền nhiệt, gò má đỏ, họng khô; thiên dương hư: chân tay lạnh,

toàn thân lạnh.

Thiệt mạch: thiên âm hư: chất lưỡi đỏ, rêu ít, mạch tế sác; thiên dương hư: chất lưỡi nhạt, mạch

trần tế vô lực.

Page 34: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 34

4. Đàm trọc trung trở chứng trạng: Chủ chứng: huyễn vựng nhi đầu trọng như mông.

Kiêm chứng: hung muộn ố tâm, thực thiểu đa mị, quyện đãi, ẩu thổ đàm diên.

Thiệt mạch: đài bạch nhị, mạch nhu hoạt.

Đàm trọc trung trở chứng trạng:

Chủ chứng: chống mặt hoa mắt, đầu nặng như mơ.

Kiêm chứng: ngực bức rức buồn nôn, ăn ít ngủ nhiều, mệt mỏi,nôn ói đàm dãi.

Thiệt mạch: rêu lưỡi trắng nhày, mạch nhu hoạt.

5. Ứ huyết trở khiếu:

Chủ chứng: huyễn vựng, đầu thống.

Kiêm chứng: kiện vong, thất miên, tâm quý, tinh thần bất chấn, diện thần tử ám.

Thiệt mạch: thiệt hữu ứ điểm hoặc ứ ban, mạch huyền sáp hoặc tế sáp.

Ứ huyết trở khiếu:

Chủ chứng: chống mặt hoa mắt, đau đầu.

Kiêm chứng: hay quên, mất ngủ, hồi hộp, tinh thần không phấn chấn, mặt môi tím tối.

Thiệt mạch: lưỡi có điểm ứ hoặc ứ huyết, mạch huyền sáp hoặc tế sáp.

C. Trị liệu:

1. Can dương thượng kháng:

- Trị tắc: Bình can tiêm dương, tư dưỡng can thận.

- Phương dược: thiên ma câu đằng ẩm gia giảm.

Thiên ma 12 khắc, câu đằng 15 khắc, sinh thạch quyết minh 30 khắc, xuyên ngưu tất 12 khắc, tang

kí sinh 12 khắc, đỗ trọng 12 khắc, hoàng dương 12 khắc, sơn nguy 9 khắc, cúc hoa 9 khắc.

Tùy chứng gia giảm: can hỏa quá thịnh, gia long đảm thảo 9 khắc, mẫu đơn bì 12 khắc, dĩ tăng

cường thanh can tiết nhiệt chi lực; đại tiện bí kết, gia đại hoàng 9 khắc( hậu hạ), hoàng liên 3 khắc,

dĩ thanh nhiệt thông phủ; huyễn vựng cấp kịch, phiếm ẩu, thủ túc ma mộc, thậm tắc chấn chiến, cân

dịch nhục chúc, hữu dương động hóa phong chi thế giả. Khả gia long cốt 30 khắc, mẫu đốn 30

khắc, trân châu mẫu 30 khắc, dĩ trấn can tức phong, tất yêu thời khả gia lin dương giác, dĩ tăng

cường thanh nhiệt bình can tức phong chi lực.

2. Khí huyết khuy hư:

- Trị tắc: Bổ dưỡng khí huyết, kiện vận tỳ vị.

- Phương dược: Quy tỳ thang gia giảm.

Đảng sâm 12 khắc, hoàng kỳ 15 khắc, bạch truật 12 khắc, đương quy 12 khắc, phục thần 10 khắc,

toan táo nhân 12 khắc, long nhãn nhục 9 khắc, viễn chí 6 khắc, mộc hương 9 khắc, đại táo 7 mai,

cam thảo 6 khắc.

Tùy chứng gia giảm: hình hàn chi lãnh, phúc trung ẩn thống, gia quế chi 9 khắc, can khương 6

khắc, dĩ ôn trung trợ dương; huyết hư thậm giả, khả gia thục địa 12 khắc, a giao 9 khắc( dương

trùng), tử hà xa phấn 9 khắc( lánh trùng phục), tịnh trọng dụng sâm miêu, dĩ bổ khí sinh huyết;

như bạn diện bạch thiểu thần, tiện thanh hạ trụy, khả gia thăng ma 9 khắc, sài hồ 9 khắc, trần bì

9 khắc, dĩ thăng thanh giáng trọc.

3. Thận tinh khuy tổn:

- Trị tắc: Thiên âm hư giả, trị dĩ bổ thận tư âm; thiên dương hư giả, trị dĩ bổ thận trợ dương.

- Phép trị : Thiên âm hư: bổ thận tư âm; Thiên dương hư: bổ thận trợ dương.

Page 35: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 35

- Phương dược: Bổ thận tư âm nghi tả quy hoàn, bổ thận trợ dương nghi hữu quy hoàn vi chủ

phương.

Tả quy hoàn: thục địa 12 khắc, sơn thù du 9 khắc, hoài sơn dược 12 khắc, thỏ ti tử 12 khắc, xuyên

ngưu tất 12 khắc, quy bản giao 9 khắc, lộc giác giao 9 khắc, câu kỉ tử 12 khắc.

Hữu quy hoàn: thục địa 12 khắc, sơn thù du 9 khắc, đỗ trọng 12 khắc, thỏ( thố) ti tử 12 khắc, nhục

quế 3 khắc, phụ tử 9 khắc( tiên tiễn), lộc giác giao 9 khắc, đương quy 12 khắc, hoài sơn dược 12

khắc, câu kỉ tử 12 khắc.

Tùy chứng gia giảm: âm hư nội nhiệt thậm giả, kiến ngũ tâm phiền nhiệt, thiệt hồng, mạch huyền

tế sác, khả tại tả quy hoàn cơ sở thượng gia chích miết giáp 9 khắc, tri mẫu 12 khắc, mẫu đơn bì 9

khắc, cúc hoa 9 khắc, địa cốt bì 12 khắc đẳng, dĩ tư âm thanh nhiệt; huyễn vựng giảo thậm giả, âm

hư dương phù, nhị phương quân gia long cốt 30 khắc, mẫu lệ 30 khắc đẳng, dĩ tiềm phù dương.

4. Đàm trọc trung trở:

- Trị tắc: Táo thấp khu đàm, bình can tức phong.

- Phương dược: Bán hạ bạch truật thiên ma thang gia giảm.

Bán hạ 9 khắc, bạch truật 15 khắc, trần bì 6 khắc, thiên ma 12 khắc, phục linh 12 khắc, cam thảo 6

khắc.

Tùy chứng gia giảm: huyễn vựng giảo thậm, ẩu thổ tần tác giả, gia đại giả thạch 15 khắc, trúc

nhự 9 khắc, sinh khương 3 phiến, dĩ giáng nghịch chỉ ẩu; quản môn bất thực giả, gia sa nhân 3

khắc, khấu nhân 3 khắc, dĩ phương hương hòa vị; nhĩ minh trọng thính giả, gia thông bạch 2 căn,

uất kim 12 khắc, thạch xương bồ 12 khắc, dĩ thông dương khai khiếu ; bạn đầu mục trướng thống,

tâm phiền khẩu khổ đẳng, khả gia hoàng liên 3 khắc, hoàng cầm 12 khắc, dĩ tiết nhiệt hóa đàm.

5. Ứ huyết trở khiếu:

- Trị tắc: Khu ứ sinh tân, thông khiếu hoạt lạc.

- Phương dược: Thông khiếu hoạt huyết thang.

Xích thược 10 khắc, xuyên khung 10 khắc, đào nhân 15 khắc, hồng hoa 10 khắc, lão thông 10

khắc, đại táo 7 mai, xạ hương 0.1 khắc, hoàng tửu( thích lượng).

Tùy chứng gia giảm: kiêm hàn ngưng, úy hàn chi lãnh khả gia phụ tử, nhục quế; kiêm cốt chưng

lao nhiệt, cơ phu giáp thác gia đơn bì, hoàng bá, tri mẫu.

Page 36: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 36

第十一课: 消渴证 - TIÊU KHÁT CHỨNG

A. Định nghĩa:

Tiêu khát chứng thị đa chủng nguyên nhân sở trí đích dĩ âm hư táo nhiệt vi chủ yếu bệnh cơ, dĩ

đa ẩm, đa thực, đa niệu hoặc niệu hữu điềm vị, bì phạp thiểu lực, hoặc tiêu sấu vi điển hình lâm

sàng biểu hiện đích bệnh chứng. Cổ đại văn hiến trung, hữu tiêu chứng, khát chứng, khát lợi, tiêu

đan đẳng xưng vi. Tiêu khát chứng táo nhiệt thương âm hao khí, nhật cửu khả âm tổn cập dương.

Chính khí hư tổn, dị thụ ngoại tà, cửu bệnh nhập lạc, đa kiến huyết ứ. Khả phát sinh đa chủng tịnh

phát chứng.

+Tiêu, hàm nghĩa hữu tam: 1 . Thiện tiêu thủy cốc, đa thực dị cơ;

2. Tiêu thước, táo nhiệt thương âm

3. Tiêu hao, tiêu hao khí huyết, trí nhân hư tổn.

+Khát, khẩu khát đa ẩm. Khát lợi, khẩu khát đa ẩm, tiểu tiện tần đa. Tiêu đan, tiêu đan loại dã. Đan,

nhiệt dã. Táo nhiệt thương âm nhi thành˳

Chứng tiêu khát do nhiều nguyên nhân dẫn đến, cơ chế gây bệnh chủ yếu lấy âm hư táo nhiệt,

lấy uống nhiều, ăn nhiều tiểu nhiều hoặc nước tiểu có vị ngọt, mệt mỏi hoặc cơ thể gầy ốm, làm

triệu chứng lâm sàng của bệnh. Trong tài liệu xưa, có tiêu chứng, khát chứng, khát lợi , tiêu đan

mà kêu. Chứng tiêu khát do táo nhiệt, thương âm hao khí, nhật cửu khả âm tổn cập dương. Chứng

khí hư tổn, xâm nhiễm ngoại tà, bệnh lâu ngày nhập vào lạc, thấy ứ huyết. Có thể phát sinh nhiều

chủng gồm:

+Tiêu, có 3 hàm nghĩa: 1. Mau tiêu hóa, ăn nhiều mau đói.

2. Tiêu thước, táo nhiệt thương âm

3. Tiêu hao, tiêu hao khí huyết, gây ra hư tổn.

+Khát, miệng khát uống nhiều. khát lợi, miệng khát uống nhiều, số lần tiểu nhiều. Tiêu đan,

tiêu khát loại dã. Đan, nhiệt dã. Táo nhiệt thương âm nhi thành

B. Phân thể:

1. Phế vị táo nhiệt chứng trạng:Phiền khát đa ẩm, khẩu can thiệt táo, niệu lượng tần đa, đa thưc

dị cơ, hình thể tiêu sấu, đại tiện can táo. Thiệt hồng, đài hoàng táo, mạch hoạt sác. Kiến vu đường

niệu bệnh tảo kì.

Khát nước uống nhiều, miệng lưỡi khô, lượng nước tiểu nhiều, ăn nhiều mau đói, cơ thể gầy

ốm, đại tiện can táo. Lưỡi hồng, rêu vàng khô, mạch hoạt sác. Gặp ở thời kì sớm của bệnh.

2. Khí âm lưỡng hư chứng trạng:

Khẩu can thần táo, niệu tần lượng đa hoặc hỗn trọc, thần bì phạp lực, đầu vựng mục hồ, yêu tất

toan nhuyễn. Thiệt hồng, đài bạc hoặc thiểu, mạch tế hoặc tế sác. Kiến vu đường niệu bệnh trung

Miệng môi khô, tiểu nhiều lượng nước tiểu nhiều hoặc hỗn đục, tinh thần mệt mỏi yếu sức, đầu

sây sẩm mắt mơ hồ, lưng gối đau mỏi. Lưỡi hồng, rêu lưỡi mỏng hoặc ít, mạch tế hoặc tế sác. Gặp

ở thời kì giữa của bệnh.

3. Âm dương lưỡng hư chứng trạng:

Tiểu tiện tần số, thậm chí ẩm nhất án nhất, nhập dạ ưu thậm, khẩu táo diện khô, yêu tất toan nhuyễn,

Page 37: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 37

dương nuy bất cử, hình hàn chi lãnh, túc phụ phù thũng. Thiệt đạm bạn, đài bạc bạch, mạch trầm tế

vô lực. Kiến vu đường niệu bệnh trung vãn kì

Tiểu tiện nhiều lần, thậm chí uống một ra một, đêm về thì càng nặng hơn, miệng khô mặt hốc

hác, lưng đau gối mỏi, dương nuy bất cử (dương liệt không cử động được), toàn thân lạnh, bàn

chân phù thũng. Lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch trầm tế vô lực. Gặp ở thời kì cuối của bệnh.

4. Ứ huyết trở lạc chứng trạng: Thiệt táo thiểu ẩm, chi đoan hoặc chi thể ma mộc đông thống, hoặc

thiên than, hoặc hung muộn chích thống, hoặc mục manh. Thiệt hoặc hữu ứ ban, mạch tế sáp. Bổn

hình thường hợp tịnh ư nhị hình hoặc tam hình trung.

Lưỡi khô uống ít, chân tay hoặc toàn thân đau đến tê dại, hoăc thiên than (tê liệt), hoặc ngực

bức rức đau như chích, hoặc mắt mù lòa. Lưỡi có điểm xuất huyết (ứ ban), mạch tế sáp. Loại này

thường được kết hợp trong tiểu đường type 2 và type 3.

C. Trị liệu:

1. Phế vị táo nhiệt

- Trị tắc: Thanh nhuận phế vị, sinh tân chỉ khái

- Phương dược: tiêu khát hợp tăng dịch thang gia vị

Hoàng liên 5 khắc, Thiên hoa phấn 12 khắc, Sinh địa 12 khắc, Huyền sâm 12 khắc, Mạch đông 12

khắc, Ngọc trúc 12 khắcTri mẫu 9 khắc, Lô căn 12 khắc.

Tùy chứng gia giảm: Phiền khát dẫn ẩm, khí đoản phạp lực, đài hoàng táo, mạch hồng đại giã, gia

Nhân sâm 9 khắc, Thạch cao 30 khắc( Tiên tiễn), dĩ ích khí dưỡng dương, thanh tiết vị hỏa, đa thực

dị cơ giã, gia Hoàng cầm 12 khắc, Chi tử 9 khắc, dĩ trợ thanh vị tả hỏa; bì phu sang dương giã, gia

Bồ công anh 15 khắc, Tử hoa địa ngọc 15 khắc, Tử thảo 15 khắc, dĩ thanh nhiệt gải độc hóa ứ.

2. Khí âm lưỡng hư

- Trị tắc: Ích khí dưỡng âm, bổ tì tư thận

- Phương dược: Ngọc dịch thang hợp tư ẩm gia vị

Hoàng kì 30 khắcTri mẫu 9 khắc, 6 khắc, Ngũ vị tử 6 khắc, Sơn dược 12 khắc, Sinh thục địa các

12 khắc, Sơn thù du 12 khắc, Câu kị tử 12 khắc

Tùy chứng gia giảm: Bì bại tiêu sấu giã, gia Nhân sâm 9 khắc, dĩ bổ khí trợ tì, yêu tất toan

nhuyễn giã, gia Tang kí sinh 15 khắc, Nhục thung dung 15 khắc, dĩ bổ thận cường yêu; niệu đục

gia cao giã, gia Ích trí nhân 6 khắc, Tang phiê diêu 9 khắc, dĩ trợ sáp tinh; gia kiến phiền táo, thất

miên, di tinh, thiệt hồng, mạc tế sác giã, gia Hoàng bá 9 khắc, Qui bản 9 khắc( Tiên tiễn), Long

cốt, Mẫu lệ các 30 khắc( Tiên tiễn), dĩ tả hỏa tư âm, cố tinh tiềm dương

3. Âm dương lưỡng hư

- Trị tắc: Ôn dương tư thận

- Phương dược: Kim quỹ thận khí hoàn.

Phụ phiếm 9 khắc, Nhục quế phấn 2 khắc, Sinh thục địa 12 khắc, Sơn dược 12 khắc, Sơn thù d 12

khắc, Phục linh 15 khắc, Đơn bì 9 khắc, Trạch tả 12 khắc

Tùy chứng gia giảm: Thần hình suy bại giã, gia Hoàng kì 30 khắc, Nhân sâm 6-15 khắc, dĩ đại bổ

nguyên khí; phù thũng, đán bạch niệu giã, gia Bạch thuật 15 khắc, Trư kì 15 khắc, Bổ cốt chi 15

khắc, Lộc diễn thảo 15 khắc, dĩ kiện tì lợi thủy, bổ thận nhi tiêu đán bạch niệu

Page 38: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 38

4. Ứ huyết trở lạc

- Trị tắc: Ích khí dưỡng âm hoạt huyết thông lạc

- Phương dược: Bổ dương hoàn ngũ thang hợp tăng dịch thang

Hoàng kì 15 khắc, Đương qui 9 khắc, Xuyên khung 9 khắc, Xích thược 15 khắc, Địa long 9 khắc,

Sinh địa 12 khắc, Mạch đông 12 khắc, Hyền sâm 12 khắc

Tùy chứng gia giảm: Chi thoan thích thống giã, gia Bào sơn giáp 9 khắc, Toàn hiết 5 khắc, dĩ thông

lạc chỉ thống, trúng phong thiên than giã, gia Thủy điệt 9 khắc, Địa miết trục 9 khắc, dĩ gia cường

hóa ứ thông lạc; hung hiếp thích thống giã, gia Đào nhân 9 khắc, Hồng hoa 9 khắc, Đơn sâm 15

khắc, Diện hồ sách 9 khắc, dĩ lí khí hoạt huyết hóa ứ chỉ thống; nhãn để bệnh biến trí mục ứ giã,

gia Hạn liên thảo 12 khắc, Sinh địa du 12 khắc, Thanh tử 15 khắc, dĩ thanh can lượng huyết

第十二课: 心悸 – TÂM QUÝ

A. Định nghĩa:

Tâm quý thị chỉ bệnh nhân tự giác tâm trung quý động, kinh thích bất an, thậm tắc bất năng tự chủ

đích nhất chủng bệnh chứng, lâm sàng nhất bàn đa trình phát tác tính, mỗi nhân tình chí ba động

hoặc lao lụy quá độ nhi phát tác, thường bạn hung muộn, khí đoản, thất miên, kiện vong, huyễn

vựng, nhĩ minh đẳng chứng. bệnh tình giảo khinh giả vi kinh quý, bệnh tình giảo trọng giả vi chinh

xung, khả trình trì tục tính.

Tâm quý là chỉ một loại bệnh có triệu chứng bệnh nhân tự cảm thấy nhịp tim đập loạn, dễ sợ

không an tâm, thậm chí không thể tự chủ được, lâm sàng nói chung biểu hiện ra nhiều, nguyên nhân

là do tính chí kích động hoặc làm việc quá sức mà phát bệnh, thường kèm theo ngực bức rức, thở

gấp, mất ngủ, hay quên, cao huyết áp, tai ù,… . bệnh tình ở thể nhẹ thì tâm quý, bệnh ở thể nặng thì

chinh xung, có thể kéo dài tình trạng bệnh.

B. Phân thể:

1. Tâm hư đảm khiếp:

Chủ chứng: tâm quý bất ninh, thiện kinh dị nộ, tọa ngọa bất an.

Kiêm chứng: bất mị đa mộng nhi dị kinh tỉnh, ố văn thanh hưởng, thực thiểu nạp ngốc.

Thiệt mạch: Đài bạc bạch, mạch tế sác hoặc tế huyền.

.

Chủ chứng: Nhịp tim rối loạn không yên, dễ kinh sợ lo lắng, ngồi nằm không yên.

Kiêm chứng: mất ngủ mơ nhiều mà dễ tỉnh, sợ nghe âm thanh, ăn ít không tiêu.

Thiệt mạch: Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch tế sác hoặc tế huyền.

2. Tâm huyết bất túc chứng::

Chủ chứng: tâm quý khí đoản, đầu vựng mục huyễn.

Kiêm chứng: thất miên kiện vong, diện sắc vô hoa, quyện đãi phạp lực, nạp ngốc thực thiểu.

Thiệt mạch: Thiệt đạm hồng, mạch tế huyền.

.

Page 39: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 39

Chủ chứng: rối loạn nhịp tim thở gấp, đầu sây sẩm mắt tối sầm

Kiêm chứng: mất ngủ hay quên, sắc mặt không tươi, mệt mỏi yếu sức, ăn ít không tiêu.

Thiệt mạch: thiệt đạm hồng, mạch tế huyền.

3. Âm hư hoả vượng:

Chủ chứng: Tâm quý dị kinh, tâm phiền thất miên

Kiêm chứng: Ngũ tâm phiền nhiệt, khẩu can, đạo hãn, nhĩ minh yêu toan, đầu vựng mục huyễn, cấp

táo dị nộ.

Thiệt mạch: Thiệt hồng thiểu tân, đài thiểu hoặc vô, mạch tượng tế sác.

.

Chủ chứng: nhịp tim rối loạn dễ lo sợ, tâm buồn bực mất ngủ.

Kiêm chứng: Ngũ tâm phiền nhiệt, miệng khô, ra mồ hôi trộm, tai ù lưng mỏi, đầu sây sẩm mắt tối

sầm, khô nóng dễ nổi giận

Thiệt mạch: thiêt hồng ít tân dịch, rên lưỡi ít hoặc không có, mạch tượng tế sác

4. Tâm âm bất chấn: Chủ chứng: Tâm quý bất an, hung muộn khí đoản, động tắc ưu thậm

Kiêm chứng: Diện sắc thương bạch, hình hàn chi lãnh

Thiệt mạch: Thiệt đạm đài bạch, mạch tượng hư nhược hoặc trì tế vô lực

.

Chủ chứng: Nhịp tim rối loạn người không yên, ngực bức rức thở gấp, cử động sẽ nặng thêm.

Kiêm chứng: Sắc mặt trắng nhợt, toàn thân lạnh

Thiệt mạch: lưỡi nhạt rêu lưỡi trắng, mạch tượng hư nhược hoặc trì tế vô lực.

5. Thủy ẩm lăng tâm: Chủ chứng: Tâm quý huyễn vựng, hung muộn bỉ mãn

Kiêm chứng: Khát bất đa ẩm, tiểu tiện đoản thiểu, hoặc hạ chi phù thũng, hình hàn chi lãnh, bạn ố

tâm, dục thổ, lưu duyên.

Thiệt mạch: Thiệt đạm biệu, đài bạch hoạt, mạch tượng huyền hoạt hoặc trầm tế nhi hoạt.

.

Chủ chứng: Rối loạn nhịp tim cao huyết áp, ngực bức rức tích khối.

Kiêm chứng: khát nhưng không muốn uống, tiểu ít, hoặc chân phù thũng, toàn thân lạnh, kèm theo

nôn ói, muốn ói, chảy nước dãi.

Thiệt mạch: lưỡi nhạt lớn, rêu lưỡi trắng hoạt, mạch tượng huyền hoạt hoặc trầm tế nhi hoạt

6. Ứ trở tâm mạch:

Chủ chứng: Tâm quý bất an, hung muộn bất thư

Kiêm chứng: Tâm thống thời tác, thống như châm chích, thầm giáp thanh tử.

Thiệt mạch: Thiệt chất tử ám hoặc hữu ứ ban, mạch sáp hoặc kết hoăc đại.

.

Chủ chứng: Rối loạn nhịp tim không yên, ngực bức rức không thoải mái

Kiêm chứng: Tim đau khi phát tác, đau như châm chích, môi móng xanh tím

Thiệt mạch: Chất lưỡi tím tái hoặc có vết ứ ban, mạch gian sáp hoăc kết hoặc đại

C. Trị liệu:

1. Tâm hư đảm khiếp chứng

- Trị tắc: Trấn kinh định khí, dưỡng tâm an thần.

- Phương dược: An thần định chí hoàng gia giảm

Từ thạch 30 khắc, Xương bồ 10 khắc, Viễn chí 10 khắc, Phục thần 10 khắc, Đơn sâm 10 khắc, Thái tử

sâm 12 khắc, Chích cam thảo 8 khắc, Sinh long mẫu 15 khắc, Chu sa 0,5 khắc

Page 40: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 40

2.Tâm huyết bất túc chứng

- Trị tắc: Bổ huyết dưỡng tâm, ích khí an thần

- Phương dược: Quy tì thang

Đảng sâm 10 khắc, Chích hoàng kì 12 khắc, Bạch truật 8 khắc, Đương quy 10 khắc, Phục thần 10

khắc, Viễn chí 10 khắc, Mạch đông 10 khắc, Ngũ vị tử 8 khắc, Chích cam thảo 20 khắc

3. Âm hư nhiệt vượng chứng

- Trị tắc: Tư âm thanh hỏa, dưỡng tâm an thần

- Phương dược: Thiên vương bổ tâm đơn

Mạch đông 10 khắc, Ngũ vị tử 10 khắc, Sinh địa 12 khắc, Sa sâm 12 khắc, Nguyên sâm 12 khắc, Đơn

sâm 12 khắc, Khổ sâm 10 khắc, Chích cam thảo 8 khắc

4. Tâm dương bất chấn chứng

- Trị tắc: Ôn bổ tâm dương, an thần định chí

- Phương dược: Quế chi cam thảo long cốt mẫu lệ thang

Phụ phiến 6 khắc, Quế chi 10 khắc, Hoàng kì 12 khắc, Chích cam thảo 10 khắc, Sinh long mẫu 15

khắc, Nhân sâm phấn 3 khắc, Đương qui 10 khắc, Can khương 6 khắc.

5. Thủy ẩm lăng tâm chứng

- Trị tắc: Chấn phấn tâm dương, hóa khí thành thủy, ninh tâm an thần

- Phương dược: Linh quế truật cam thang gia giảm

Đảng sâm 12 khắc, Bào phụ tử 6 khắc, Quế chi 10 khắc, Phục linh 20 khắc, Trư linh 15 khắc, Trạch tả

12 khắc, Bạch truật 10 khắc, Xích thược 10 khắc, Chích cam thảo 5 khắc, Tô tử 5 khắc, Sinh khương

3 phiến.

6. Ứ trở tâm mạch chứng

- Trị tắc: Hoạt huyết hóa ứ, lí khí thông lạc

- Phương dược: Đào nhơn hồng hoa tiễn gia giảm.

Đơn sâm 15 khắc, Xích thược 10 khắc, Xyên khung 10 khắc, Hồng hoa 10 khắc, Qua lâu 20 khắc.

第十二课: 胃痛 – VỊ THỐNG

A. Định nghĩa:

Vị thống hựu xưng “vị quản thống”, thị dĩ vị quản bộ kinh thường phát sinh đông thống vi chủ

chứng, tịnh khả kiêm kiến phúc thống, nạp ngốc, thốn toan, chi lãnh đẳng chứng trạng đích bệnh

chứng. Do ư đông thống bộ vị tại tâm hạ tả hữu, cố cổ đại văn hiến trunh hữu xưng vi tâm thống giả.

Chí ư hữu tâm tạng tật bệnh sở dấn khởi đích tâm thống, cổ văn hiến trung xưng chân tâm thống, ứng

dữ vị thống gia dĩ khu biệt.

Vị thống dụ nhân chúng đa, đán chung do khí cơ trở trệ, vị mạch bất sướng, bất thông tác thống

Vị thống còn gọi là “vị quản thống”, chủ chứng là đau vùng thượng vị, có thể kèm theo đau vùng

bụng, ăn khó tiêu, thốn toan, chân tay lạnh, đó là triệu chứng của bệnh. Do đau ở vùng gần dưới tim,

cổ văn gọi là “tâm thống”. Nhưng nếu mà có bệnh do tạng tâm gây ra mà dẫn đến tâm thống thì cổ

văn gọi là “chân tâm thống”, có sự khác biệt với vị thống.

Page 41: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 41

Nguyên nhân dẫn đến nhiều, nhưng nói tóm lại do khí cơ trở trệ, vị mạch bất sướng, bất thông tác

thống.

B. Phân thể:

1. Hàn tà khách vị::

Chứng trạng: Vị thống bạo tác, ố hàn hỉ noãn, đắc ôn thống giảm, ngộ hàn gia trọng, khẩu đạm bất

khát, hoặc hỉ nhiệt ẩm. Thiệt mạch: thiệt đạm đài bạc bạch, mạch huyền khẩn.

Đau dạ dày dữ dội sợ lạnh thích ấm, gặp ấm đau giảm, gặp lạnh đau nặng hơn, miệng nhạt không

khát, hoặc thích ấm. Lưỡi đạm, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch huyền khẩn.

2. Ẩm thực thương vị:

Vị quản đông thống, trướng mãn cự án, ái hủ thốn toan, hoặc ẩu thổ bất tiêu hóa thực vật, kì vị hủ xú,

thổ hậu thống giảm, đại tiện bất sảng, đắc thỉ khí cập tiện hậu sao thư.

Đau dạ dày, trướng mãn cự án, ợ hơi ợ chua, hoặc nôn ói không tiêu, có mùi hôi chua, nôn xong

giảm đau, không muốn ăn uống, đại tiện bất sảng, đánh rắm và sau khi đại tiện thấy dễ chịu hơn một

chút. Rêu lưỡi dày nhầy, mạch hoạt.

3. Can khí phạm vị:

Chứng trạng: vị quản trướng thống, thống liên lưỡng hiếp, ngộ phiền não tắc thống tác hoặc thống

thậm, ái khí, thỉ khí tắc thống thư, hung muộn ái khí, hỉ trướng tán tức, đại tiện bất sướng.

Dạ dày đau đầy trướng, đau lan đến 2 bên sườn, gặp phiền não gây đau hoặc đau nặng hơn, ợ hơi,

đánh rắm làm giảm đau dễ chịu, tức ngưc ợ hơi, thích thở dài, đại tiện bất sướng. Rêu lưỡi nhiều trắng

mỏng, mạch huyền

4. Thấp nhiệt trung trở:

Chứng trạng: Vị quản đông thống, thống thế cấp bách, quản muộn chước nhiệt, khẩu can khẩu khổ,

khẩu khát nhi bất dục ẩm, nạp ngốc ố tâm, tiểu tiện sác hoàng, đại tiện bất sướng.

Đau dạ dày, đau dữ dội, bụng khó chịu bức rức, miệng khô đắng, miệng khát nhưng không muốn

uống, không tiêu buồn nôn, nước tiểu vàng, đại tiện bất sướng. Lưỡi đỏ, rêu vàng nhầy.

5. Ứ huyết đình vị:

Chứng trạng vị quản đông thống, như châm chích, tựa đao cắt, thống hữu định sứ, án chi thống thậm,

thống thời trì cửu, thực hậu gia kịch, nhập dạ ưu thậm, hoặc kiến thổ huyết hắc tiện.

Đau dạ dày như kim châm, tựa dao cắt, đau cố định ấn vào đau nhiều, đau kéo dài, ăn xong đau

nhiều, đặc biệt là vào ban đêm, hoặc nôn ra ,máu đại tiện đen. Chất lưỡi tím hoặc có vết bầm máu.

6. Vị âm khuy hao:

Chứng trạng: vị quản ẩn ẩn chước thống, tựa cơ nhi bất dục thực, khẩu táo yết can, ngũ tâm phiền

nhiệt, tiêu sấu phạp lực, khẩu khát tư ẩm, đại tiện can kết.

Đau dạ dày âm ỉ, như đói mà không muốn ăn, thích ấm thích xoa, miệng khô cổ họng khô, ngũ tâm

phiền nhiệt, gầy gò ốm yếu, miệng khát muốn uống, đại tiện khô kết.

7. Tỳ vị hư hàn:

Chứng trạng: Vị thống ẩn ẩn, miên miên bất hưu, hỉ ôn hỉ án, không phúc thống thậm, đắc thực tắc

hoãn, lao lụy hoặc thụ lương phát tác hoặc gia trọng, phiếm thổ thanh thủy, thần bì nạp ngốc, tứ chi

quyện đãi, thủ túc bất ôn, đại tiện đường bạc.

Đau dạ dày âm ỉ, kéo dài không dứt, thích ấm thích xoa, bụng trống rỗng càng đau thêm, ăn vào

đau ngừng, làm việc mệt hoăc cảm lanh đau sẽ tăng và nặng thêm, ói ra nước trong, tinh thần mệt

mỏi, tứ chi mệt mỏi, chân tay lạnh , đại tiện lỏng ít.

Page 42: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 42

C. Trị liệu:

1. Hàn tà khách vị chứng.

- Trị tắc: Ôn vị tán hàn, lí khí chỉ thống.

- Phương dược: Hương tô tán hợp lương phụ cửu hoàn gia giảm.

Hương phụ tử ( sao phiên, khứ mao), Tử tô diệp, Các tứ lưỡng. Cam thảo( chích) nhất lạng, Trần bì

nhị lạng( bất khứ bạch). ( Tô diệp, Chế hương phụ, Trần bì, Cam thảo).

2. Ẩm thực thương vị chứng

- Trị tắc: Tiêu thực đạo trệ, hòa vị chỉ thống.

- Phương dược: Bảo hòa hoàn gia giảm.

Tri mẫu, Bối mẫu, Thiên môn đông, Mạch môn đông, Khoản hoa các 9 khắc, Thiên hoa phấn, Dĩ

nhân, Ngũ vị tử các 6 khắc, Phấn thảo, Đậu linh, Tử uyển, Bách hợp, Cát cánh 3 khắc, A giao,

Đương qui, Địa hoàng các 12 khắc, Tử tô, Bạc hà các 4 khắc.

3. Can khí phạm vị chứng

- Trị tắc: Sơ can giải uất, lí khí chỉ thống.

- Phương dược: Sài hồ sơ can tán gia giảm.

Sài hồ, Chỉ sác, Thược dược, Chế hương phụ, Trần bì, Xuyên khung, Cam thảo. Đông thống giảo

thậm giã gia Duyên hồ sách, Phiền xuyên luyện.

4. Thấp nhiệt tủng trở chứng

- Trị tắc: Thanh hoa thấp nhiệt, lí khí hòa vị.

- Phương dược: Thanh trung thang gia giảm.

Hoàng liên Sơn chi( sao) các 6 khắc, Trần bì Phục linh các 4,5 khắc, Bán hạ 3 khắc, Thảo đậu khấu

nhân( đảo toái), Cam thảo( chích) các 2 khắc.

5. Ứ huyết đình vị chứng

- Trị tắc: Hóa ứ thông lạc, lí khí hòa vị.

- Phương dược: Thất tiếu tán hợp đan sâm gia giảm.

Bồ hoàng( sao hương), Ngũ linh chỉ( tửu nghiên, đào khứ sa thổ), các đẳng phân, Đơn sâm 30 khắc,

Đàn hương Sa nhân các 30 khắc.

6. Vị âm khuy hao chứng

- Trị tắc: Dưỡng âm ích vị, hòa trung chỉ thống.

- Phương dược: Nhất quán tiễn hợp thược dược cam thảo thang gia giảm.

Bắc sa sâm 10 khắc, Mạch đông 10 khắc, Đương quy 10 khắc, Sinh địa hoàng 30 khắc, Kỉ tử 12

khắc, Xuyên luyện tử 5 khắc.

7. Tì vị hư hàn chứng

- Trị tắc: Ôn trung kiện tì, hòa vị chỉ thống.

- Phương dược: Hoàng kì kiến trung thang gia giảm.

Hoàng kì 24 khắc, Đảng sâm 15 khắc, Bạch truật 9 khắc, Phục linh 15 khắc, Quế hi 6 khắc, Bạch

thược 15 khắc, Đương quy 7,5 khắc, Cam thảo 4,5 khắc, Sinh khương 6 khắc, Đại táo 3 mai

Page 43: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 43

第十四课: 中风 – TRÚNG PHONG

A. Định nghĩa: Trúng phong thị dĩ đột nhiên hôn bộc, bất tỉnh nhân sự, bán thân bất toại, khẩu nhãn oa tà, ngữ

ngôn bất lợi vi chủ chứng đích bệnh chứng, bệnh khinh giả khả vô hôn bộc nhi cẩn kiến bán

thân bất toại cập khẩu nhãn oa tà đẳng chứng trạng.

1/ Phát bệnh đặc điểm: Phát bệnh đột nhiên, khởi bệnh cấp sậu

2/ Chứng trạng biểu hiện: bệnh tình đích khinh trọng thị căn cứ hữu vô thần hôn biểu hiện.

3/ Nhân biến hóa đa đoan nhi khởi danh vi : “ trúng phong” ; hựu nhân phát bệnh đột nhiên

hựu xưng chi vi “đột trúng”

.

Trúng phong là chứng bệnh lấy đột nhiên hôn mê, bất tỉnh nhân sự, bán thân bất toại, mắt

miệng lệch sang bên, nói khó khăn làm chủ chứng, bệnh nhẹ có thể không hôn mê mà chỉ

xuất hiện bán thân bất toại cùng với miệng mắt lệch sang một bên,….

1/ Đặc điểm phát bệnh: đột nhiên phát bệnh, bệnh tiến triển nhanh.

2/ Biểu hiện chứng trạng: bệnh tình nặng nhẹ căn cứ vào có biểu hiện hôn mê hay không.

3/ Vì bệnh biến hóa khôn lường nên ngta gọi là “trúng phong”; vì nguyên nhân phát bệnh

đột nhiên mà ngta gọi là “Thốt trung”.

B. Phân thể: 1. Phong đàm nhập lạc (trúng kinh lạc)

Chủ chứng: cơ phu bất nhân, thủ túc ma mộc, đột nhiên phát sinh khẩu nhãn oa tà, ngữ

ngôn bất lợi, khẩu giác lưu duyên, thiệt cường ngữ tắc, thậm tắc bán thân bất toại, hoặc

kiêm kiến thủ túc câu loan, quan tiết toan thống đẳng chứng

Thiệt mạch: thiệt đài bạc bạch, mạch phù sác.

Chủ chứng: cơ da tê liệt mất cảm giác, chân tay tê dại, đột nhiên phát sinh mắt miệng

lệch sang bên, nói năng khó khăn, miệng chảy nước dãi, lưỡi cứng khó nói, thậm chí bán

thân bất toại, hoặc thường thấy chân tay co rút, đốt xương đau mỏi đặc trưng.

Thiệt mạch: Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù sác.

2. Phong dương thượng nhiễu (trúng kinh lạc)

Chủ chứng: Bình tố đầu vựng đầu thống, nhĩ minh mục huyễn, đột nhiên phát sinh khẫu

nhãn oa tà, thiệt cường ngữ tắc hoặc thủ túc trọng trở, thậm tắc bán thân bất toại đẳng

chứng.

Thiệt mạch: thiệt chất hồng đài hoàng, mạch huyền.

Chủ chứng: Bình thường đầu đau sây sẩm, tai ù mắt tối sầm, đột nhiên phát sinh miệng

mắt lệch sang một bên, lưỡi cứng tắc tiếng, hoặc chân tay nặng trở, thậm chí bán thân

bất toại,…

Thiệt mạch: chất lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng, mạch huyền.

3. Âm hư phong động chứng (trúng kinh lạc)

Chủ chứng: Bình tố đầu vựng nhĩ minh, yêu toan, đột nhiên phát sinh khẩu nhãn oa tà, ngôn

ngữ bất lợi, thủ túc rung động, thậm hoặc bán thân bất toại.

Thiệt mạch: thiệt chất hồng, đài nhị, mạch huyền tế sác.

Page 44: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 44

Chủ chứng: Bình thường đầu sây sẩm tai ù, mỏi lưng, đột nhiên phát sinh miệng mắt bị

lệch sang bên, nói năng bất lợi, chân tay lay động, hoặc thậm chí bán thân bất toại.

Thiệt mạch: Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi nhầy, mạch huyền tế sác.

4. Đàm nhiệt phủ thực chứng (trúng tạng phủ bế chứng)

Chủ chứng: tố hữu đầu thống huyễn vựng, tâm phiền dị nộ, đột nhiên phát bệnh, bán thân

bất toại, khẩu thiệt oa tà, thiệt cường ngữ tắc hoặc bất ngữ, thần thức khiếm thanh hoặc hôn

hồ, chi thể cường cấp, đàm đa nhi chiếm, bạn phúc trướng tiện bí.

Thiệt mạch: thiệt chất ám hồng, hoặc hữu ứ điểm ứ ban, đài huyền nhị ,mạch huyền hoạt.

Chủ chứng: thường có đau đầu cao huyết áp, tâm buồn bực dễ nổi giận, phát bệnh đột

ngột, bán thân bất toại, miệng lưỡi lệch sang bên, lưỡi căng khó nói hoặc không nói

được, tinh thần thiếu tỉnh táo hoặc mơ hồ, chân tay co cứng, đàm nhiều mà dính, kèm

theo bụng căng tiện bí.

Thiệt mạch: chất lưỡi đỏ tối, hoặc có nốt ứ ban, rêu lưỡi vàng nhầy, mạch huyền hoạt.

5. Đàm hỏa ứ bế chứng (trúng tạng phủ bế chứng)

Chủ chứng: Bế chứng chứng trạng gia nhi xích thân nhiệt, khí thô khẩu xú, táo nhiễu bất

ninh.

Thiệt mạch: đài hoàng nhị, mạch huyền hoạt nhi sác.

Chủ chứng: triệu chứng của ứ bế làm cho tăng thêm mặt đỏ người sốt, hơi thở hôi, quấy

nhiễu không yên,

Thiệt mạch: rêu lưỡi vàng nhầy, mạch huyền nhi sác

6. Đàm trọc ứ bế chứng (trúng tạng phủ bế chứng)

Chủ chứng: bế chứng chứng trạng gia diện bạch thần ám, tỉnh ngọa bất phiền, tứ chi bất

ôn, đàm duyên ủng thịnh, đài bạch nhị, mạch trì hoạt hoãn

Thứ chứng: đàm trọc thiên thịnh, thượng ủng thanh khiếu, nội mông tâm thần, thần cơ bế

tắc.

Chủ chứng: triệu chứng của ứ bế làm tăng mặt trắng môi tím tối, nằm yên sẽ dễ chịu,

chân tay lạnh, đàm chảy nhiều, rêu lưỡi trắng nhầy, mạch trì hoạt hoãn

Thứ chứng: đàm đục nhiều, che lấp thanh khiếu, tâm thần u uất, tinh thần bế tắc

7. Âm kiệt dương vong (trúng tạng phủ thuyết chứng)

Chủ chứng: đột nhiên hôn bộc, bất tỉnh nhân sự, mục hợp khẩu trường, tị hãn tức vi, thủ tát

chi lãnh, hãn đa, đại tiểu tiện tự di, chi thể nhuyễn than, thiệt ủy, mạch tế nhược hoặc mạch

vi nhục tuyệt.

Chủ chứng: Đột nhiên hôn mê, bất tỉnh nhân sự, mắt nhắm lại miệng trương, ngáy, tay

chân lãnh, mồ hôi nhiều, đại tiểu tiện còn sót, chân tay liệt mềm, lưỡi liệt, mạch tế nhược,

hoặc mạch vi nhục tuyệt.

8. Phong đàm ứ trở (khôi phục kì)

Chủ chứng: khẩu nhãn oa tà, thiệt cường ngữ tắc hoặc thất ngữ, bán thân bất toại, chi thể

ma mộc, đài hoạt nhị, thiệt ám tử, mạch huyền hoạt.

Page 45: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 45

Chủ chứng: Miệng mắt lệch sang bên, lưỡi cứng khó nói hoặc không nói được, bán thân

bất toại, chân tay tê dại, đài hoạt nhi, lưỡi tím tái, mạch cường hoạt

9. Khí hư lạc chứng ( khôi phục kì )

Chủ chứng: chi thể thiên khô bất dụng, chi nhuyễn vô lực, diện sắc ủy hoàng, thiệt chất

đạm tử hoặc hữu ứ điểm, đài bạc bạch, mạch tế sác hoặc tế nhược.

Chứng cơ: khí hư huyết ứ, mạch trở lạc tý.

Chủ chứng: cơ thể gầy khô, chân tay mệt mỏi yếu sức, sắc mặt héo úa vàng vọt, chất lưỡi

nhạt tím tái, hoặc có vết ứ ban, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch tế sáp hoặc tế nhược.

Chứng cơ: khí hư huyết ứ, mạch trở lạc tí

10. Can thận khuy hư chứng ( khôi phục kỳ )

Chủ chứng: bán thân bất toại, hoạn chi cương ngạnh, câu loan biến hình, thiệt cường bất

ngữ, hoặc thiên than, chi thể chi thể cơ nhục nuy súc, thiệt hồng mạch tế, hoặc thiệt đạm

hồng, mạch trầm tế.

Chủ chứng: bán thân bất toại, chân tay cứng, co rút biến dạng, lưỡi cứng không nói được,

hoặc thiên than, cơ thể chân tay bị teo lại, lưỡi hồng mạch tế hoặc lưỡi nhạt đỏ, mạch trì

tế

C. Trị liệu:

1. Phong đàm nhập lạc (trúng kinh lạc)

Trị tắc: Khu phong hóa đàm thông lạc

Phương dược: Chân phương bạch hoàn tử gia giảm

Đại Bán Hạ ( thang bào thất thứ), Bạch Phụ Tử (tẩy tịnh, lược bào), Thiên Nam Tinh (tẩy

tịnh, lược bào), Thiên Ma, Xuyên Ô Đầu (khứ bì tiêm, thượng vi tế mạt), Sinh Khương tự

nhiên chấp đả hồ vi hoàn, gia Ngô Đồng Tử đại, mỗi phục nhất nhị thập hoàn, thực hậu lâm

ngọa, trà thanh thục thủy tống hạ.

2. Phong dương thượng nhiễu (trúng kinh lạc)

Trị tắc: Bình can tiềm dương, hoạt huyết thông lạc

Phương dược: Thiên ma câu đằng ẩm gia giảm

Thiên Ma, Chi Tử, Hoàng Linh, Đỗ Trọng, Ích Mẫu Đơn, Tang Kí Sinh, Dạ Giao Đằng,

Chu Phục Thần (Cá 9g), Xuyên Ngưu Tất (12g), Câu Đằng hậu hạ (12g), Thạch Quyết

Minh tiên tiễn (18g).

3. Âm hư phong động chứng (trúng kinh lạc)

Trị tắc: Tư âm tiềm dương, tức phong thông lạc.

Phương dược: Trấn can tức phong thang gia giảm.

Hoài Ngưu Tất [30g]; Sinh Thạch Cao yết tế [30g]; Xuyên Luyện Tử đảo túy, [6g]; Sinh

Long Cốt đảo túy [15g]; Sinh Mẫu Lệ đảo túy [15g]; Sinh Quy Bản đảo túy [15g]; Sinh

Hàng Thược, Huyền Sâm, Thiên Đông các ngũ tiền [15g]; Sinh Mạch Nha, Tế Trà các

lưỡng tiền [6g]; Cam Thảo nhất tiền bán [4.5g]

4. Đàm nhiệt phủ thực chứng ( trúng tạng phủ bế chứng )

Trị tắc: Thông phủ tiết nhiệt, tức phong hóa đàm.

Phương dược: Đào nhân thừa khí thang gia giảm.

Đào Nhân (nhất tiền) Cam Thảo (nhất tiền ) Man Tiêu (nhất tiền) Đại Hoàng (tứ tiền)

Page 46: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 46

5. Đàm hỏa ứ bế chứng (trúng tạng phủ bế chứng)

Trị tắc: Tức phong thanh hỏa, hoát đàm khai khiếu.

Phương dược: Linh dương câu đằng thang gia giảm.

Linh Giác Phiến tiên tiễn [4.5g]; Song Câu Đằng hậu nhập [9g]; Sương Tang Diệp [6g];

Trừ Cúc Hoa, Sinh Bạch Thược, Phục Thần [các 9g]; Tiên Sinh Địa [15g]; Xuyên Bối Mẫu

khứ tâm [12g]; Đạm Trúc Nhự tiên thoát, Linh Dương Giác tiên tiễn đại thủy [15g]; Sinh

Cam Thảo bát phân [3g]

6. Đàm trọc ứ bế chứng ( trúng tạng phủ bế chứng )

Trị tắc: tức đàm hóa phong, tuyên uất khai khiếu.

Phương dược: địch đàm thang gia giảm.

Phục Linh, Nhân Sâm, Cam Thảo, Quất Hồng, Đảm Tinh, Bán Hạ, Trúc Nhự, Chỉ Thực,

Xương Bồ.

7. Âm kiệt dương vong (trúng tạng phủ thoát chứng)

Trị tắc: Hồi dương cứu nghịch, ích khí cố thoát.

Phương dược: Sâm phụ thang hợp sinh mạch tán gia giảm.

Nhân Sâm, Phụ Tử ( bào, khứ bì, tễ ) , Thanh Đại cá 15 khắc ; Mạch Môn Đông 9 khắc;

Ngũ Vị Tử 6 khắc

8. Phong đàm ứ trở ( khôi phục kì )

Trị tắc: sưu phong hóa đàm, hành ứ thông lạc.

Phương dược: giải ngữ đơn gia giảm.

Bạch Phụ Tử ( bào ) Thạch Xương Bồ ( khứ mao ) Viễn Chí ( khứ tâm, cam thảo thủy chử

thập phất), Thiên Ma, Toàn Yết, Khương Hoạt, Bạch Cương Tàm (sao) , Nam Tinh (ngưu

đảm nhưỡng, gia vô, chỉ bào) các 30 khắc, Mộc Hương 15 khắc.

9. Khí hư lạc ứ chứng ( khôi phục kì )

Trị tắc: Ích khí dưỡng huyết, hóa ứ thông lạc

Phương dược: bổ dương hoàn ngũ thang gia giảm

Hoàng Kì 120 khắc (sinh), Quy Vĩ 6 khắc, Xích Thược 4.5 khắc, Địa Cửu 3 khắc ( khứ thổ

), Xuyên Khung 3 khắc, Đào Nhân 3 khắc, Hồng Hoa 3 khắc.

10. Can thận khuy hư chứng ( khôi phục kì )

Trị tắc: Tư dưỡng can thận

Phương dược: tả quy hoàn hợp ẩm tử hoàn gia giảm.

Đại Hoài Thục Địa (240 khắc), Sơn Dược (sao, 120 khắc), Câu Kỷ (120 khắc), Sơn Thù

Du (120 khắc) Xuyên Ngưu Tất (tửu tẩy chưng thục, 90 khắc) Lộc Giác Giao (xao toái sao

châu, 120 khắc), Quy Bản Giao (thiết toái, sao châu, 120 khắc), Thố Ti Tử (chế , 120 khắc).

Page 47: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 47

第十五课: 腰痛 – YÊU THỐNG

A. Định nghĩa:

Yêu thống hựu xưng ‘yêu tích thống’,thị tích nhân ngoại cảm , nội thương hoặc tỏa thiểm đạo

trí yêu bộ khí huyết vận hành bất sướng,hoặc thất ư nhu dưỡng dẫn khỡi yêu tích hoặc tích

bàng bộ vị đông thống vi chủ yếu chứng trạng đích nhất chủng bệnh chứng.

Yêu thống hay còn gọi là “yêu tích thống”, là chỉ do ngoại cảm, nội thương hoặc trắc trở dẫn

đến vùng lưng khí huyết vận hành không tốt, hoặc mất đi sự nuôi dưỡng, dẫn đến lưng xương

sống hoặc vùng cạnh xương sống đau làm chứng trạng chủ yếu của 1 loại bệnh.

B. Phân thể:

1. Hàn thấp yêu thống:

Chủ chứng: yêu bộ lãnh thống trọng giảo, chuyển trắc bất lợi, trục tiệm gia trọng, tỉnh ngọa

bệnh thống bất giảm, hàn lãnh hòa âm vũ thiên tắc gia trọng.

Thiệt mạch: thiệt chất đạm, đài bạch nhị, mạch trầm nhi trì hoãn.

Chủ chứng: vùng lưng lạnh đau nặng, xoay chuyển khó khăn, dần dần nặng thêm, nằm

yên đau không giảm, cơ thể lạnh với trời âm u thì nặng thêm.

Thiệt mạch: chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng nhầy, mạch trầm nhi trì hoãn.

2. Ôn nhiệt yêu thống:

Chủ chứng: yêu bộ đông thống, trọng giảo nhi nhiệt, thử thấp âm vũ thiên khí chứng trạng

gia trọng, hoạt động hậu hoặc khả giảm khinh, thân thể khốn trọng, tiểu tiện đoản xích.

Thiệt mạch: đài hoàng nhị, mạch nhu sác hoặc huyền sác.

Chủ chứng: vùng lưng đau, đau nặng mà nóng, trời mưa mà có yếu tố nóng rực thì chứng

trạng nặng thêm, sau khi hoạt động hoặc có thể giảm kinh mạch, thân thể nặng nề, tiểu tiện

đỏ ít.

Thiệt mạch: rêu lưỡi nhầy , mạch nhu sác hoặc huyền sác.

3. Ứ huyết yêu thống:

Chủ chứng: yêu thống như thích, thống hữu định sứ, thống sứ cự án, nhật khinh dạ trọng,

khinh giả phủ ngưỡng bất tiện, trọng tắc bất năng chuyển trắc. Bộ phận bệnh nhân hữu điệc

phó thiểm tỏa bệnh sử.

Thiệt mạch: thiệt chất ám tử, hoặc hữu ứ ban, mạch sáp.

Chủ chứng: lưng đau như chích, đau có điểm cố định, ấn vào đau làm bênh nhân phản

ứng, ngày nhẹ đêm nặng, nhẹ thì sấp ngửa khó khăn, nặng thì không thể xoay chuyển, bộ

phận bệnh nhân có tiền sử té ngã từ trước.

Thiệt mạch: chất lưỡi tím tái, có ứ ban và mạch sáp.

4. Thận hư yêu thống:

4.1.Thận âm hư

Chủ chứng: yêu bộ ẩn ẩn tác thống, toan nhuyễn vô lực, triền miên bất dũ tâm phiền

thiểu mị, khẩu táo yết can, diện sắc triều hồng, thủ túc tâm nhiệt.

Thiệt mạch: thiệt hồng thiểu đài, mạch huyền tế sác.

Page 48: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 48

Chủ chứng: vùng lưng đau âm ỉ kéo dài, đau mỏi yếu sức, kéo dài không hết, người bức

rức ngủ ít, miệng khô cổ họng khô, sắc mặt đỏ ửng, lòng bàn tay bàn chân nóng.

Thiệt mạch: lưỡi đỏ rêu ít, mạch huyền tế sác.

4.2.Thận dương hư:

Chủ chứng: yêu bộ ẩn ẩn tác thống, toan nhuyễn vô lực, triền miên bất dũ, cục bộ phát

lãnh, hỉ ôn hỉ án, ngộ lao ngạch trở, ngọa tắc giảm khinh, thường phản phục phát tác,

thiểu phúc câu cấp, diện sắc quang bạch, chi lãnh úy hàn.

Thiệt mạch: thiệt chất đạm, mạch trầm tế vô lực.

Chủ chứng: vùng lưng đau âm ỉ kéo dài, đau mỏi yếu sức, kéo dài không khỏi, lạnh

cục bộ, thích ấm thích xoa, lao động sẽ nặng thêm, nằm sẽ giảm đau, lặp đi lặp lại

nhiều lần, bụng dưới co thắt, sắc mặt trắng nhợt nhạt, chân tay lạnh sợ lạnh.

Thiệt mạch: chất lưỡi nhạt, mạch trầm tế vô lực.

C. Trị liệu: 1. Hàn thấp yêu thống:

Trị tắc: tán hàn hành thấp, ôn kinh thông lạc.

Phương dược: cam khương linh truật thang gia giảm.

Bổn phương hữu ôn trung, tán hàn, hóa thấp tác dụng, thích dụng ư hàn thấp bế trớ kinh

mạch nhi trí yêu tích đông thống chi chứng.

Thường dụng dược: Can Khương, Quế Chi, Cam Thảo, Ngưu Tất – ôn kinh tán hàn,

thông lạc chỉ thống; Phục Linh, Bạch Truật – kiện tỳ sấm thấp; Đỗ Trọng, Tang Kí Sinh,

Tục Đoạn – bổ thận tráng yêu.

2. Thấp nhiệt yêu thống:

Trị tắc: thanh nhiệt lợi thấp, thư cân chỉ thống.

Phương dược: tứ diệu hoàn gia giảm.

Bổn phương hữu thanh lợi thấp nhiệt, thư cân thông lạc, cường tráng yêu tích tác dụng,

thích dụng ư thấp nhiệt.

Thường dụng dược: Thương Truật, Hoàng Bá, Ý Dĩ Nhân – thanh lợi hạ tiêu thấp nhiệt;

Mộc Qua, Lạc Thạch Đằng – thư cân thông lạc chỉ thống; Xuyên Ngưu Tất – thông lợi

cân mạch, dẫn dược hạ hành, kiêm năng cường tráng yêu tích ủng ngộ, kinh mạch bất

thư, yêu tích đông thống.

3. Ứ huyết yêu thống:

Trị tắc: hoạt huyết hóa ứ, thông lạc chỉ thống.

Phương dược: thân thống trục ứ thang gia giảm.

Bổn phương hữu hoạt huyết thông lạc chỉ thống tác dụng, thích dụng ư yêu bộ ngoại

thương, ứ huyết trở mạch, yêu thống như thích.

Thường dụng dược: Đương Quy, Xuyên Khung, Đào Nhân, Hồng Hoa, Cận Trùng – hoạt

huyết khu ứ, lưu thông lạc mạch; Mỗi Dược, Ngũ Linh Chi, Địa Hoàn – hành khí hoạt

huyết, thông lạc chỉ thống, khu ứ tiêu thũng; Ngưu Tất – hoạt huyết hóa ứ, dẫn dược hạ

hành, tịnh năng cường tráng yêu tích.

4. Thận hư yêu thống:

4.1.Thận âm hư:

Trị tắc: tư bổ thận âm, tư dưỡng cân mạch.

Phương dược: tả quy hoàn gia giảm.

Page 49: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 49

Bổn phương hữu tư âm bổ thận, cường tráng yêu tích tác dụng, thích dụng ư thận âm

khuy hư, yêu tất thất ư nhu dưỡng, yêu thống miên miên, ngũ tâm phiền nhiệt.

Thường dụng dược: Thục Địa Hoàng, Câu Kỷ Tử, Sơn Du Nhục, Sơn Dược, Quy Bản

Giao – tư bổ thận âm; Thố Ti Tử, Lộc Giác Giao, Ngưu Tất – ôn thận tráng yêu,

dương trung cứu âm.

4.2.Thận dương hư:

Trị tắc: bổ thận tráng dương, ôn tuất kinh mạch.

Phương dược: tả quy hoàn gia giảm.

Bổn phương hữu bổ thận tráng yêu, ôn dưỡng mệnh môn hỏa tác dụng; thích dụng ư

thận dương bất túc, cân mạch thất ư ôn tuất, yêu thống miên miên, câu cấp chi lãnh.

Thường dụng dược: Nhục Quế, Phụ Tử, Lộc Giác Giao, Đỗ Trọng ,Thố Ti Tử --ôn

dương bổ thận, cường tráng yêu tích; Thục Địa, Sơn Dược, Sơn Du Nhục, Câu Kỷ Tử

-- tư âm ích thận, âm trung cứu dương.

第十六课: 水肿 – THỦY THŨNG

A. Định nghĩa: Thủy thũng thị chỉ thể nội thủy dịch trư lưu, phiếm lạm cơ phu, dẫn khởi nhãn kiểm.

Đầu diện, tứ chi, phúc bối thậm chí toàn thân phù thũng, nghiêm trọng giả hoàn khả bạn hữu

hung thủy, phúc thủy đẳng. Khả kiến ư thận tiểu cầu thận cấp, thận bệnh tổng hợp chứng, can

bệnh, sung huyết tính tâm lực suy kiệt, nội phân bí thất điều dĩ cập dinh dưỡng chướng ngại

đẳng tật bệnh trung.

.

Thủy thũng là chỉ ứ đọng dịch trong cơ thể, tràn ra ngoài da, dẫn đến phù ở vùng mắt, đầu mặt

tứ chi, bụng vai thậm chí toàn thân phù thũng, thể nặng còn có thể kèm theo phù vùng ngực,

phù vùng bụng,… Có thể xuất hiện trong bệnh các chứng viêm tiểu cầu thận, các hội chứng

bệnh của thận, bệnh về gan, suy tim do thiếu máu, mất quân bình về điều tiết, trở ngại dinh

dưỡng,…

B. Phân thể:

1. Phong thủy phiếm lạm chứng trạng:

Nhãn kiểm phù thũng, đoạn tắc tứ chi cập toàn thân giai thũng, lai thế tấn tốc, đa hữu ố hàn

phát nhiệt, chi thể toan sở, tiểu tiện bất lợi đẳng chứng.

Thiên ư phong nhiệt giả, bạn yết hầu hồng thũng đông thống, thiệt hồng, mạch phù hoạt

sác.

Thiên ư phong hàn giả, kiêm ố hàn, khái suyễn, thiệt đài bạc bạch, mạch phù hoạt hoặc

khẩn.

Như thủy thũng giảo thậm, diệc khả kiến trầm mạch.

.

Vùng mắt phù thũng, lan xuống tứ chi và toàn thân đều phù, tình trạng phù rất nhanh, phần

lớn xuất hiện các triệu chứng sợ lạnh sốt nhẹ, xương khớp đau mỏi, tiểu tiện khó khăn.

Nghiêng về thể phong nhiệt, thường kèm theo cổ họng xưng phù đỏ đau, lưỡi đỏ, mạch hoạt

phù sác.

Nghiêng về thể phong hàn, kèm theo sợ lạnh, ho hen suyễn, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù

hoạt hoặc khẩn.

Page 50: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 50

Thủy thũng tương đối nặng, có thể xuất hiện mạch trầm tế.

2. Thấp độc xâm dâm chứng trạng:

Nhãn kiểm phù thũng, duyên cập toàn thân, tiểu tiện bất lợi, thân phát sang di, thậm giả hội

lan, ố phong phát nhiệt. Thiệt hồng, đài bạc hoàng, mạch phù sác hoặc hoạt sác.

.

Vùng mắt phù thũng, lan ra toàn thân, tiểu tiện khó khăn, cơ thể phát sinh mụn nhọt, nặng

thì lở loét, sợ gió, phát nhiệt. Lưỡi đỏ, rêu vàng mỏng, mạch phù sác hoặc hoạt sác.

3. Thủy thấp xâm hội chứng trạng:

Toàn thân thủy thũng, án chi mỗi chỉ, tiểu tiện đoản thiểu, thân thể khốn trọng, hung muộn,

nạp ngốc, phiếm ố. Đài bạch nhị, mạch trầm hoãn. Khởi bệnh hoãn mạn, bệnh trình giảo

trường.

.

Khắp cơ thể đều phù, ấn vào không thấy dấu, tiểu tiện ít, thân thể nặng nề khó khăn, ngực

bức rức, ăn không tiêu, nôn ói. Rêu lưỡi trắng nhầy, mạch trầm hoãn. Phát bệnh chậm

chạp, bệnh kéo dài.

4. Thấp nhiệt ủng thịnh chứng trạng:

Biến thể phù thũng, bì phu băng cấp quang lượng, hung quản bỉ muộn, phiền nhiệt khẩu

khát, tiểu tiện đoản xích, hoặc đại tiện can kết. Đài hoàng nhị, mạch trầm sác hoặc nhu sác.

Dĩ thượng tứ hình vi thủy thũng chi dương thủy.

.

Khắp cơ thể đều phù, da căng bóng lên, ngực bụng bức rức tích khối, người nóng bức rứt

khát nước, tiểu tiện đỏ ít hoặc đại tiện khô cứng. Rêu lưỡi vàng nhầy, mạch trầm sác hoặc

nhu sác.

Lấy bốn thể trên làm dương thủy cho thủy thũng.

5. Tỳ dương hư suy chứng trạng:

Thân thũng, yêu dĩ hạ vi thậm, án chi ao hãm bất dị khôi phục, quản phúc trướng muộn,

nạp giảm tiện đường, diện sắc ủy hoàng, thần quyện chi lãnh, tiểu tiện đoản thiểu. Thiệt

chất đạm, đài bạch nhị hoặc bạch hoạt, mạch trầm hoãn hoặc trầm tế.

.

Cơ thể phù thũng, vùng thắt lưng trở xuống thì bị nặng, ấn vào không khôi phục lại như cũ,

bụng căng khó chịu, ăn ít, tiêu phân lỏng, sắc mặt úa vàng, tinh thần mệt mỏi chân tay lạnh,

tiểu ít. Chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng nhầy hoặc trắng hoặc trắng lỏng, mạch trầm hoãn

hoặc trầm tế.

6. Thận hư suy vi chứng trạng:

Diện phù thân thũng, yêu dĩ hạ ưu thậm, án chi ao hãm bất khởi, tâm quý, khí túc, yêu bộ

lãnh thống toan trọng, niệu lượng giảm thiểu hoặc tăng đa, tứ chi quyết lãnh, khiếp hàn

thần bì, diện khôi trệ hoặc quang bạch. Thiệt chất đạm bạn, đài bạch mạch trầm tế hoặc

trầm trì vô lực.

Dĩ thượng nhị hình vi thủy thũng chi âm thủy.

.

Mặt và toàn thân phù thũng, vùng thắt lưng trở xuống đau nặng, ấn vào không khôi phục

lại như cũ, rối loạn nhịp tim, thở gấp, vùng lưng lạnh đau mỏi nặng, lượng nước tiểu giảm

Page 51: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 51

hoặc tăng nhiều, tứ chi quyết lãnh, sợ lạnh mệt mỏi, sắc mặt trắng nhợt nhạt. Chất lưỡi

nhạt kèm mạch trầm tế hoặc trầm trì vô lực.

Lấy 2 thể trên làm âm thủy cho thủy thũng.

C. Trị liệu

1. Phong thủy phiếm lạm:

Trị tắc: tán phong thanh nhiệt, tuyên phế hành thủy.

Phương dược: việt tỳ gia truật thang gia giảm.

Ma Hoàng 9 khắc, Sinh Thạch Cao 30 khắc ( tiên tiễn ), Bạch Truật 15 khắc, Phục Linh 12

khắc, Trạch Tả 12 khắc, Phù Bình 12 khắc, Sinh Khương 3 phiến, Đại Táo 7 mai, Cam

Thảo 3 khắc.

Tùy chứng gia giảm: yết hầu thũng thống giả, gia Bản Lam Căn 15 khắc, Cát Cánh 6 khắc,

Liên Kiều 9 khắc, dĩ thanh yết tán kiết giải độc; nhiệt trọng niệu thiểu giả, gia Tiên Mao

Căn 30 khắc, dĩ thanh nhiệt lợi niệu; phong hàn thiên thịnh giả, khứ thạch cao, gia Tô Diệp

9 khắc, Phòng Phong 9 khắc, Quế Chi 9 khắc, dĩ trợ ma hoàng tân ôn giải biểu chi lực;

khái suyễn giảo thậm giả, gia Tiền Hồ 9 khắc, Hạnh Nhân 12 khắc, dĩ giáng khí chỉ suyễn.

2. Thấp độc xâm dâm:

Trị tắc: tuyên phế giải độc, lợi thấp tiêu thũng

Phương dược: ma hoàng liên kiều xích tiểu đậu thang hợp ngũ vị tiêu độc ẩm.

Ma Hoàng 9 khắc, Hạnh Nhân 12 khắc, Tang Bạch Bì 12 khắc, Liên Kiều 9 khắc, Xích

Tiểu Đậu 15 khắc, Kim Ngân Hoa 9 khắc, Dã Cúc Hoa 9 khắc, Bồ Công Anh 15 khắc, Tử

Hoa Địa Đinh 15 khắc, Tử Bối Thiên Quỳ 15 khắc.

Tùy chứng gia giảm: nùng độc thậm giả, trọng dụng Bồ Công Anh Chí 30 khắc, Tử Địa

Đinh 30 khắc; thấp thịnh nhi mi lan giả, gia Khổ Sâm 9 khắc, Thổ Phục Linh 12 khắc, dĩ

thanh nhiệt táo thấp; phong thịnh nhi tao dưỡng giả, gia Bạch Tiên Bì 12 khắc, Địa Phu

Tử 12 khắc, dĩ khu phong táo thấp chỉ dưỡng; đại tiện bất thông giả, gia Đại Hoàng 9 khắc

( hậu hạ ), Man Tiêu 9 khắc (xung), dĩ thanh nhiệt thông phủ.

3. Thủy thấp xâm hội:

Trị tắc: kiện tỳ hóa thấp, thông dương lợi thủy.

Phương dược: ngũ bì ẩm hợp vị linh thang.

Tang Bạch Bì 12 khắc, Trần Bì 9 khắc, Đại Phúc Bì 12 khắc, Phục Linh Bì 12 khắc, Sinh

Khương Bì 3 khắc, Bạch Truật 12 khắc, Phục Linh 12 khắc, Thương Truật 9 khắc, Hậu

Phác 9 khắc, Trư Linh 15 khăc, Trạch Tả 15 khắc, Quế Chi 9 khắc.

Tùy chứng gia giảm: thủng thậm nhi suyễn giả, khả gia Ma Hoàng 9 khắc, Hạnh Nhân 12

khắc, Lai Bặc Tử 15 khắc, dĩ tuyên phế tả thủy nhi bình suyễn; hung quản bệnh vấn, nạp

ngốc giả, gia Hạnh Nhân 12 khắc, Sa Nhân 3 khắc, Khấu Nhân 3 khắc, dĩ tuyên sướng

khí cơ.

4. Thấp nhiệt ủng thịnh:

Trị tắc: thanh nhiệt lợi thấp, phân tiêu thủy tà.

Phương dược: sơ tạc ẩm tử gia giảm.

Khương Hoạt 6 khắc, Tần Giao 9 khắc, Đại Phúc Bì 12 khắc, Phục Linh Bì 12 khắc, Sinh

Khương Bì 3 khắc, Trạch Tả 12 khắc, Mộc Thông 3 khắc, Tiêu Mục 6 khắc, Xích Tiểu Đậu

30 khắc, Thương Lục 6 khắc, Binh Lang 9 khắc.

Page 52: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 2: TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH

Page | 52

Tùy chứng gia giảm: phúc mãn, đại tiện bất thông giả, khả gia Đại Hoàng 9 khắc ( hậu

hạ ), Phòng Kỷ 9 khắc, Đình Lịch Tử 12 khắc, dĩ trợ công tiết chi lực, sử thủy chúng đại

tiện nhi tiết.

5. Tỳ dương hư suy:

Trị tắc: ôn vận tỳ dương, dĩ lợi thủy thấp.

Phương dược: thực tỳ ẩm gia giảm.

Phụ Tử 9 khắc (tiên tiễn), Can Khương 3 khắc, Thảo Quả 6 khắc, Bạch Truật 12 khắc, Phục

Linh 12 khắc, Đại Phúc Bì 9 khắc, Mộc Qua 9 khắc, Mộc Hương 6 khắc, Hậu Phác 9 khắc,

Đại Táo 7 mai, Cam Thảo 3 khắc.

Tùy chứng gia giảm: khí hư phạp lực giả, khả gia Hoàng Kì 12 khắc, Đảng Sâm 12 khắc,

dĩ kiện tỳ bổ khí; tiểu tiện đoản thiểu giả, khả gia Quế Chi 9 khắc, Trư Linh 15 khắc, Trạch

Tả 15 khắc, dĩ trợ bàng quang hóa khí hành thủy.

6. Thận dương suy vi:

Trị tắc: ôn thận trợ dương, hóa khí hành thủy.

Phương dược: tế sinh thận khí hoàn hợp chân vũ thang gia giảm.

Thục Địa 12 khắc, Hoài Sơn Dược 12 khắc, Sơn Thù Du 9 khắc, Đơn Bì 9 khắc, Phục Linh

12 khắc, Trạch Tả 15 khắc, Phụ Tử 9 khắc, Nhục Quế 3 khắc, Ngưu Tất 12 khắc, Xa Tiền

Tử 15 khắc (bao tiễn ), Bạch Truật 12 khắc, Bạch Thược 12 khắc, Sinh Khương 3 phiến.

Tùy chứng gia giảm: tiểu tiện thanh trường lượng đa giả, khứ Trạch Tả, Xa Tiền Tử, Gia

Bổ Cốt Chỉ 12 khắc, Thố Ti Tử 12 khắc, dĩ ôn cố hạ nguyên; tâm quý, thầm điềm, mạch hư

sác hoặc kết đại, thủy tà thượng nghịch lăng tâm; ứ huyết nội trở giả, dùng trọng dụng Phụ

Tử, gia Quế Chi 9 khắc, Đơn Sâm 15 khắc, Chích Cam Thảo 9 khắc, dĩ ôn dương hóa ứ;

suyễn súc, hãn xuất, mạch hư phù nhi sác, thủy tà lăng phế; thận bất nạp khí giả, dùng gia

Nhân Sâm 9 khắc, Ngũ Vị Tử 9 khắc, Mẫu Lệ 30 khắc, ích khí 摄 nạp, dĩ phòng hư thoát

chi biến.

Page 53: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC

Page | 53

CHƯƠNG 3: NHỮNG BÀI THUỐC

TÀI LIỆU HỖ TRỢ HỌC TẬP TIẾNG HOA CHUYÊN NGÀNH

A. NHỮNG BÀI THUỐC BỔ VÀ CÁCH NHỚ VUI NHỮNG VỊ THUỐC

I. NHỮNG BÀI THUỐC BỔ:

Những bài thuốc bổ là những bài thuốc gồm các vị thuốc có tác dụng bồi dưỡng cường

tráng cơ thể, tức là chữa những chứng hư, gồm âm hư, dương hư, khí hư, huyết hư. Do

đó, những bài thuốc được chia ra thành 4 loại: Bổ âm, bổ dương, bổ khí, bổ huyết.

1. Bổ âm:

Bài thuốc bổ âm là bài thuốc gồm các vị thuốc ngọt mát để dưỡng âm như: Địa

Hoàng, Mạch Môn, Sa Sâm, Quy Bản, Kỷ Tử, … để chữa các chứng âm hư ( chủ

yếu là can thận âm hư ) với các triệu chứng lâm sàng thường là sốt về chiều, người

gầy, da nóng, má hồng, lòng bàn tay bàn chân nóng, mất ngủ, ra mồ hôi trộm, khát

nước, họng khô, lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít, mạch tế sác.

- Lục vị địa hoàng hoàn (tiểu nhi dược chứng trực quyết)

- Tả quy hoàn (Cảnh Nhạc toàn thư)

- Đại bổ âm hoàn (Đan Khê tâm pháp)

- Tư thận hoàn

- Tư âm giáng hỏa phương ( Hải thượng Y tôn tâm lĩnh)

- Nhất quán tiễn (Liễu châu y thoại)

- Nhị chí hoàn (Lục khoa chuẩn thằng)

- Bổ âm liễm dương phương (Hải Thượng Y tôn tâm lĩnh)

- Lao khái cao tư phương ( Hải Thượng Y tôn tâm lĩnh )

- Toàn chân nhất khí thang

- Hà xa đại tạo hoàn (Ngô Cầu phương)

- Tăng dịch thang (Ôn bệnh điều biện)

2. Bổ dương:

Bài thuốc bổ dương dùng chữa chứng dương hư mà chủ yếu là trị thận dương hư,

biểu hiện lâm sàng thường là lưng gối nhức mỏi, chân yếu lưng lạnh hoặc ho suyễn

lâu ngày, liệt dương, hoạt tinh, tiểu tiện nhiều lần hoặc tiêu chảy kéo dài, rêu lưỡi

trắng, mạch trầm trì nhược

- Thận khí hoàn (Kim quỹ yếu lược)

- Hữu quy hoàn (Cảnh Nhạc toàn thư)

- Hậu thiên bát vị phương (Hải Thượng Y tôn tâm lĩnh)

- Tư bổ trĩ dương phương (Hải Thượng Y tôn tâm lĩnh)

3. Bổ khí:

Bài thuốc bổ khí là bài thuốc dùng để chữa các hội chứng khí hư biểu hiện chủ yếu

là phế khí hư (ho, khó thở, cơ thể mệt mỏi, tiếng nói nhỏ, sắc mạt nhợt nhạt) hoặc

Page 54: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC

Page | 54

tỳ khí hư ( chân tay mệt mỏi, ăn kém, rối loạn tiêu hóa hoặc sa các tạng phủ như sa

tử cung, sa dạ dày hoặc thoát vị bẹn)

- Tứ quân tử thang

- Sâm linh bạch truật tán

- Cốm bổ tỳ

- Điều bổ tỳ phế phương

- Bổ trung ích khí thang

- Sinh mạch tán

4. Bổ huyết

Bài thuốc bổ huyết gồm những bài thuốc chữa trị chứng huyết hư, biểu hiện lâm

sàng là sắc mặt vàng bủng, môi lưỡi nhợt, hoa mắt chóng mặt, hồi hộp mất ngủ,

kinh nguyệt ít, sắc nhợt nhạt.

Bài thuốc gồm các vị thuốc như: Thục Địa, Đương Quy, Hà Thủ Ô, Tang Thầm,

Kỷ Tử,…

Trên lâm sàng, để tăng cường tác dụng bổ huyết có thể phối hợp thêm các vị thuốc

bổ khí như: Đảng Sâm, Hoàng Kỳ, Bạch Truật; cũng có khi thêm các vị thuốc hoạt

huyết như Xuyên Khung, Đơn Sâm, Ngưu Tất,…

- Tứ vật thang ( hòa tễ cục phương )

- Giao ngãi thang (kim quỹ yếu lược )

- Đương quy bổ huyết thang (nội ngoại thương biện hoặc luận )

- Quy tỳ thang ( tế sinh phương )

- Dưỡng vinh quy tỳ thang ( hải thượng y tôn tâm lĩnh )

5. Bổ khí huyết:

Bài thuốc bổ khí huyết là bài thuốc có tác dụng bổ khí và bổ huyết chữa các chứng

khí huyết hư, thường gồm các vị thuốc bổ khí như: nhân sâm, đảng sâm, bạch truật,

chích cam thảo, hoàng kỳ,… và các vị thuốc bổ huyết như: hà thủ ô, đương quy,

thục địa, tang thầm, kỷ tử,…

- Bát trân thang

- Thập toàn bổ chính thang

- Tư bổ khí huyết phương

- Tuấn bổ tinh huyết cao

- Thất bảo mỹ nhiệm đơn

- Chích cam thảo thang

- Phục mạch thang gia giảm

- Thái sơn bàng thạch tán

II. CÁCH NHỚ VUI NHỮNG VỊ THUỐC – Nguồn: Phạm Minh Thành

Để nhớ tên các vị thuốc mình đã sắp xếp chúng tạo thành những câu chuyện, đọc rất

chi là buồn cười nhưng hy vọng chúng sẽ giúp các bạn được nhiều.

Cảnh báo: theo như cuốn sách “Tôi tài giỏi bạn cũng thế”

Page 55: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC

Page | 55

1. Bổ âm:

Sa Sâm, Mạch Môn Đông, Thiên Môn Đông, Câu Kỷ Tử, Quy Bản, Miết Giáp,

Thạch Hộc, Ngọc Trúc, Bách Hợp, Bạch Thược.

CÂU CHUYỆN : một cô gái ( thuốc bổ âm ) không may bị rơi ( sa sâm ) xuống

biển đông ( mạch môn đông, thiên môn đông ), tưởng rằng mình sẽ chết ( câu kỷ

tử) nhưng may sao cô gặp một chú rùa ( quy bản) và một chú ba ba ( miết giáp ) ,

hai con vật đưa cô đến một bãi đá ( thạch hộc ), trên đó mọc rất nhiều trúc ( ngọc

trúc) và ở đây cô đã gặp hàng trăm ( bách hợp ) người da trắng( bạch thược ). Từ

đó cô sống rất hạnh phúc và không có ý định trở về nhà nữa.

2. Bổ dương:

Lộc Nhung, Cẩu Tích, Ba Kích Thiên, Cốt Toái Bổ, Tục Đoạn, Phá Cố Chỉ, Thố

Ti Tử (dây tơ hồng), Ích Trí Nhân, Cáp Giới (tắc kè), Nhục Thung Dung, Đỗ

Trọng

CÂU CHUYỆN : một chàng trai ( thuốc bổ dương ) dắt theo một con chó ( cẩu tích)

đi săn hươu ( lộc nhung ) làm thuốc bổ xương( cốt toái bổ ) . chàng đi ba ngày trời

( ba kích thiên) chưa săn được hươu thì lại bị lạc vào một thung lũng ( nhục thung

dung) , ở đây dăng chằng chịt dây tơ hồng ( thố ti tử ) ,sở dĩ chàng sống sót được là

nhờ tìm được những cây đỗ to (đỗ trọng) , vốn là người có chí (ích chí nhân) , chàng

đã vượt qua (phá cổ chỉ) rất nhiều khó khăn để tiếp tục (tục đoạn) cuộc hành trình

của mình, nhưng qua nhiều ngày đi săn, chàng không săn được con hươu nào mà

chỉ bắt được vài con tắc kè (cáp giới) về ngâm rượu.

3. Bổ khí:

Đảng Sâm, Thổ Cao Ly Sâm, Hoài Sơn ( củ mài ), Bạch Truật, Nhân Sâm, Hoàng

Kỳ, Cam Thảo, Đại Táo.

CÂU CHUYỆN : một chiếc khinh khí cầu (thuốc bổ khí) có gắn một chiếc lá cờ

màu vàng (hoàng kỳ) chở rất nhiều cam và táo (cam thảo, đại táo) lên vùng cao (thổ

cao ly sâm) để đổi lấy nhân sâm và đảng sâm. khi vể người dân ở đây còn mang

biếu họ rất nhiều củ mài (hoài sơn) để ăn dọc đường và một chú chuột bạch (bạch

truật) để làm cảnh.

4. Bổ huyết:

Thục Địa, A Giao, Hà Thủ Ô (đỏ), Tử Hà Xa (rau thai), Tang Thầm, Đương Quy,

Bạch Thược, Kỷ Tử, Long Nhãn.

CÂU CHUYỆN : ngày xửa ngày xưa, ở huyện Mù Cang Chải, có một cậu bé tên

là a giao , do dinh dưỡng kém nên cậu bị thiếu máu trầm trọng (thuốc bổ máu) ,

da dẻ cậu ngày một nhợt nhạt (bạch thược) . thấy vậy, mẹ cậu cho tiền cậu đi mua

rau thai (tử hà xa) về ăn nhưng cậu không dám ăn nên lấy tiền đi mua dâu và nhãn

(tang thầm, long nhãn) . da dẻ cậu trở nên hồng hào hơn (hà thủ ô đỏ) . thế là cậu

đã khoẻ mạnh trở lại, không phải đương đầu (đương quy) với tử thần (kỳ tử) . từ

đó cậu quyết tâm cuốc đất (thục địa) để trồng dâu và nhãn

Page 56: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC

Page | 56

B. NHỮNG BÀI THUỐC

1. Tứ quân tử thang: (Trích)

TỨ QUÂN TỬ THANG

Tứ quân tử thang thị nhân sâm, bạch truật, phục linh, cam thảo tứ vị cơ bản trung thảo dược

vi chủ đích cổ phương tễ, chủ trị tỳ vị khí hư. Cai phương vi trị liệu tỳ vị khí hư chứng đích cơ sỏ

phương, hậu thế chúng đa bổ tỳ ích khí phương tễ đa tùng thử phương diễn hóa nhi lai. Lâm sàng

ứng dụng dĩ diện bạch thực thiểu, khí đoản phạp lực, thiệt đạm đài bạch, mạch hư nhược vi biện

chứng yếu điểm. Tứ quân tử thang thị tùng “Thương hàn luận” trung đích “Lý trung hoàn” thoát

thai, bả nguyên phương trung bính tính táo liệt đích can khương khứ điệu, hoàn thành liễu tính

chất bình hòa đích phục linh, do khu trừ đại hàn biến thành ôn bổ trung khí. Phương trung chỉ nhân

sâm, bạch truật, phục linh, cam thảo tứ vị, bất nhiệt bất táo, thích độ thi lực, tùng liễu “Quân tử trí

trung hòa” đích cổ ý. Tứ quân tử thang thị trước danh cổ phương tễ dã nhân thử hữu chuyên môn

giới thiệu đích đồng danh đồ thư xuất bản.

该 = 本 = 此 : này

从 : theo

衍 : mở rộng

把 : đem

脱胎 : nguồn gốc

秉 : bớt đi

烈 : dữ dội

著名 : tác phẩm nổi tiếng

驱 : đuổi

施 : thực hiện

四君子汤

四君子汤是人参、白术、茯苓、甘草四味基本中草药为主的古方剂,主治

脾胃气虚。该方为治疗脾胃气虚证的基础方,后世众多补脾益气方剂多从

此方衍化而来。临床应用以面白食少,气短乏力,舌淡苔白,脉虚弱为辨

证要点。四君子汤是从《伤寒论》中的“理中丸”脱胎,把原方中秉性燥

烈的干姜去掉,换成了性质平和的茯苓,由驱除大寒变成温补中气。方中

只人参、白术、茯苓、甘草四味,不热不燥,适度施力,从了“君子致中

和”的古意。 四君子汤是著名古方剂,也因此有专门介绍的同名图书出

版。

Page 57: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG

Page | 57

2. Hoàng kỳ kiến trung thang (Trích)

HOÀNG KÌ KIẾN TRUNG THANG

Dĩ “Hoàng kì kiến trung thang” mệnh danh đích phương tễ hữu 5 thủ, lưu truyền tối quản đích nhất

thủ, tải ư “Kim quỹ yếu lược – Huyết tý hư lao bệnh mạch chứng trị” thiên.

1.Phối phương:

Hoàng kì 15g, đại táo 10 cá, bạch thược 15g, quế chi, sinh khương, cam thảo các 10g, di đường 50g.

2.Chế pháp:

Hoàng kì đẳng lục chủng tiễn thủy thủ trấp, nhập di đường đãi dung hóa hậu ẩm dụng.

3.Công hiệu:

Bổn phương dĩ hoàng kì, đại táo, cam thảo bổ tỳ ích khí, quế chi, sinh khương ôn dương tán hàn,

bạch thược hoãn cấp chỉ thống, di đường bổ tỳ hoãn cấp. Trọng tại ôn dưỡng tỳ vị, thị trị liệu hư hàn

tính vị thống đích chủ phương. Dụng ư khí hư lý hàn, phúc trung câu cấp đông thống, hỉ ôn quý, tự

hãn, mạch hư.

黄 芪 建 中 汤

以“黄芪建中汤”命名的方剂有 5首,流传最广的一首,载于《金匮要略 血痹

虚劳病脉证治》篇。

1. 配 方:

黄芪 15g、大枣 10个、白芍 15g、桂枝、生姜、甘草各 10g,饴糖 50g。

2. 制 法:

黄芪等六种煎水取汁,入饴糖待溶化后饮用。

3. 功 效:

本方以黄芪、大枣、甘草补脾益气,桂枝、生姜温阳散寒,白芍缓急

止痛,饴糖补脾缓急。重在温养脾胃,是治疗虚寒性胃痛的主方。用于气虚里

寒,腹中拘急疼痛,喜温慰,自汗,脉虚。

Page 58: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG

Page | 58

HOÀNG KÌ KIẾN TRUNG THANG

“Hoàng kì kiến trung thang được mệnh danh là 1 trong 5 bài thuốc đứng hàng đầu, được truyền bá

rộng rãi nhất, và được ghi chép lại trong sách “Kim quỹ yếu lược – huyết tý hư lao bệnh mạch

chứng trị”

1.Bài thuốc:

Hoàng kì 15g, đại táo 10 trái, bạch thược 15g, quế chi, sinh khương, cam thảo mỗi loại 10g, di

đường 50g.

2.Cách dùng:

Hoàng kì kiến trung thang gồm 6 loại sắc lấy nước, sau đó hòa chung với di đường, chờ tan hết có

thể dùng.

3.Tác dụng:

Bài thuốc này lấy hoàng kì, đại táo, cam thảo để bổ tỳ ích khí; quế chi, sinh khương để ôn dương tán

hàn, bạch thược làm giảm các cơn đau đột ngột ; di đường bổ tỳ. Quan trọng là ôn dưỡng tỳ vị, là

bài thuốc chủ yếu để điều trị đau dạ dày cấp tính do hư hàn. Dùng cho khí hư trong người lạnh,

bụng đau như thắt lại, thích ấm, tự ra mồ hôi, mạch hư.

3. Thăng dương ích vị thang

升阳益胃汤

出自《内外伤辨惑论》。此汤主治脾胃虚弱;时值秋燥令行,湿热方退,体重

节痛,口苦舌干,心不思食,食不知味,大便不调,小便频数;兼见肺病,洒

淅恶寒,惨惨不乐,乃阳气不升也。

组成:

黄芪(30 克) 半夏(15克) 人参(15 克) 炙甘草(15克) 独活(9 克)

防风(9克) 白芍(9 克) 羌活(9克) 橘皮(6 克) 茯苓(5克) 柴胡(5

克) 泽泻(5 克) 白术(5克) 黄连(1.5 克)

主治:

一. 治脾胃虚弱。

二. 时值秋燥令行,湿热方退,体重节痛,口苦舌干,心不思食,食不知味,

大便不调,小便频数。

归经:足太阴阳明药也。

Page 59: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG

Page | 59

THĂNG DƯƠNG ÍCH VỊ THANG

Xuất tự “Nội ngoại thương biện hoặc luận”. Thử thang chủ trị tỳ vị hư nhược; thời trực thu táo

lệnh hành, thấp nhiệt phương thoái, thể trọng tiết thống, khẩu khổ thiệt can, tâm bất tư thực, thực bất

tri vị, đại tiện bất điều, tiểu tiện tầng sổ; kiêm kiến phế bệnh, sái tích ố hàn, thảm thảm bất lạc, nãi

dương khí bất thăng dã.

Tổ thành

Hoàng kì (30 khắc), bán hạ (15 khắc), nhân sâm (15 khắc), chích cam thảo (15 khắc), độc hoạt

(9 khắc), phòng phong (9 khắc), bạch thược (9 khắc), khương hoạt (9 khắc), quất bì (6 khắc), phục

linh (5 khắc), sài hồ (5 khắc), trạch tả (5 khắc), bạch truật (5 khắc), hoàng liên (1.5 khắc).

Chủ trị

l. Trị tỳ vị hư nhược.

ll. Thời trực thu táo lệnh hành, thấp nhiệt phương thoái, thể trọng tiết thống, khẩu khổ thiệt can,

tâm bất tư thực, thực bất tri vị, đại tiện bất điều, tiểu tiện tầng sổ.

Quy kinh: túc thái âm dương minh dược dã.

THĂNG DƯƠNG ÍCH VỊ THANG

Xuất xứ từ “Nội ngoại thương biện hoặc luận”. Thang này chủ trị tỳ vị hư nhược; vào mùa thu,

táo khí thịnh hành, thấp nhiệt đã lui đi, thân thể nặng nề, các khớp đau nhức, miệng đắng lưỡi khô,

không muốn ăn, ăn không có mùi vị, đại tiện không điều, tiểu tiện nhiều lần; đồng thời xuất hiện các

bệnh về phế, người run sợ lạnh, buồn rầu không vui, vì vậy mà dương khí không thăng lên được.

Bài thuốc

Hoàng kì (30 khắc), bán hạ (15 khắc), nhân sâm (15 khắc), chích cam thảo (15 khắc), độc hoạt

(9 khắc), phòng phong (9 khắc), bạch thược (9 khắc), khương hoạt (9 khắc), quất bì (6 khắc), phục

linh (5 khắc), sài hồ (5 khắc), trạch tả (5 khắc), bạch truật (5 khắc), hoàng liên (1.5 khắc).

Công dụng

l. Trị tỳ vị hư nhược.

ll. Vào mùa thu, táo khí thịnh hành, thấp nhiệt đã lui đi, thân thể nặng nề, các khớp đau nhức,

miệng đắng lưỡi khô, không muốn ăn, ăn không có mùi vị, đại tiện không điều, tiểu tiện nhiều lần.

Page 60: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG

Page | 60

4. Độc hoạt ký sinh thang (Trích)

ĐỘC HOẠT KÍ SINH THANG

Độc hoạt kí sinh thang xuất tự << Bị cấp thiên kim yếu phương >> Kì công năng chủ trị vi can thận

lưỡng khuy, khí huyết bất túc, phong hàn thấp tà ngoại xâm, yêu tất lãnh thống, toan trọng vô lực,

khuất thân bất lợi, hoặc ma mộc thiên khô, lãnh tí nhật cửu bất dũ. Hiện dụng vu mạn tính quan tiết

viêm, tọa cốt thần kinh thống đẳng chúc can thận bất túc, khí huyết lưỡng khuy giả. Trần Vô Trạch,

tam nhân phương thuyết như gia phụ tử, tắc kì hiệu ích giai.

Tổ thành: Độc hoạt 10 khắc, phòng phong 10 khắc, phục linh 30 khắc, thổ phục linh 30 khắc, hồng

hoa 10 khắc, sinh địa hoàng 30 khắc, điền tam thất 5 khắc, ngũ vị tử 4 khắc, cát cánh 30 khắc, cúc

hoa 15 khắc, tang ký sinh 15 khắc, câu kỉ tử 30 khắc.

Chủ trị: tí chứng nhật cửu, can thận lưỡng hư, khí huyết bất túc chứng. Yêu tất đông thống, nuy

nhuyễn, chi tiết khuất thân bất lợi, hoặc ma mộc bất nhân, úy hàn hỷ ôn, tâm quý khí đoản, thiệt đạm

đài bạch, mạch tế nhược.

Trung thành dược: tư thận dục âm hoàn

Tổ pháp: mỗi nhật nhất tễ, thủy tiễn, phân nhị thứ phục, liên phục ngũ thiên, thang dược đồng thời

phục tư thân dục ẩm hoàn: mỗi nhật tam thứ, mỗi thứ phạn hậu phục bát khắc, phục dược kì gian

nghi dĩ thanh đạm ẩm thực vi chủ.

独活寄生汤

独活寄生汤出自《备急千金要方》,其功能主治为肝肾两亏,气血不足,风

寒湿邪外侵,腰膝冷痛,酸重无力,屈伸不利,或麻木偏枯,冷痹日久不

愈。现用于慢性关节炎,坐骨神经痛等属肝肾不足,气血两亏者。陈无泽,

三因方说如加附子, 则其效益佳。

做成: 独活 10 克, 防风 10 克, 茯苓 30 克, 土茯苓 30 克, 红花 10克, 生地

黄 30克, 田三失 5克, 五味子 4 克, 桔梗 30 克, 菊花 15 克, 桑寄生 15 克,

枸杞子 30 克。

主治:痹证日久,肝肾两虚,气血不足证.腰膝疼痛,痿软,肢节屈伸不利,或麻

木不仁,畏寒喜温,心悸气短,舌淡苔白,脉细弱。

中成药: 滋肾育阴丸。

做法: 每日ㅡ剂, 水煎, 分二次服, 连服五天, 汤药同时服滋身欲饮丸: 每

日三次, 每次饭后服八克, 服药其间, 宜以清淡饮食为主

Page 61: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG

Page | 61

ĐỘC HOẠT KÍ SINH THANG

Độc hoạt kí sinh thang trích ra từ << Bị cấp thiên kim yếu phương>>. Công dụng chủ yếu là trị

can thận lưỡng khuy, khí huyết không đầy đủ, phong hàn tà bên ngoài xâm nhập vào, lưng gối lạnh

đau, đau mỏi nhiều không có sức, gập người khó khăn, hoặc tê dại gầy khô, tê liệt lâu ngày không

khỏi. Hiện dùng cho viêm khớp xương mạn tính, đau dây thần kinh tọa cũng như can thận bất túc,

khí huyết lưỡng khuy. Trần Vô Trạch có nêu trong Tam Nhân Phương nếu dung thêm phụ tử thì công

hiệu càng cao.

Các vị thuốc hợp thành: Độc hoạt 10 khắc, phòng phong 10 khắc, phục linh 30 khắc, thổ phục linh

30 khắc, hồng hoa 10 khắc, sinh địa hoàng 30 khắc, điền tam thất 5 khắc, ngũ vị tử 4 khắc, cát cánh

30 khắc, cúc hoa 15 khắc, tang ký sinh 15 khắc, câu kỉ tử 30 khắc.

Chủ trị: Chứng liệt lâu ngày, can thận lưỡng hư, chứng khí huyết bất túc. Lưng gối đau nhức, liệt

mỏi, chân tay cử động khó khăn, hoặc tê dại không có cảm giác, sợ lạnh thích ấm, tâm quý khí đoản,

lưỡi nhạt rêu lưỡi trắng, mạch tế nhược.

Cách dùng: mỗi ngày 1 tễ, nấu với nước, chia thành 2 lần uống, uống 5 ngày liền, đồng thời uống

cùng tư thân thục ẩm hoàn: mỗi ngày 3 lần, uống sau ăn mỗi lần 8 khắc, trong thời gian dùng thuốc

nên lấy ăn uống thanh đạm làm chủ.

5. Bát trân thang (Trích)

BÁT TRÂN THANG

Bát trân thang, cổ đại trung dược thang tễ sử dụng đương quy, xuyên khung, bạch truật, thục địa,

nhân sâm, bạch phục linh, chích cam thảo chế thành, hữu bổ khí chi công hiệu. Dụng ư trị liệu khí

huyết lưỡng hư, diện sắc thương bạch hoặc nuy hoàng, đầu vựng nhĩ minh, tứ chi quyện đãi, khí

đoản lãn ngôn, tâm quý chinh xung, dục thực giảm thiểu, thiệt đạm đài đường bạch, mạch tế nhược

hoặc vô lực.

八珍汤

八珍汤, 古代中药汤剂, 使用当归, 川芎, 白术, 熟地, 人参, 白茯苓

至, 炙甘草制成,有朴气之功效。用于治疗气血两虚, 面色苍白或萎 黄,

头晕耳鸣, 四肢倦怠, 气短懒言, 心悸怔忡,饮食减少, 舌淡苔溏白,脉

细 弱或无 力。

用法: 清水二盅,加生羌三片,大枣二枚煎至八分,食前服。

功用: 补益气血。

Page 62: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG

Page | 62

Dụng pháp: thanh thuỷ nhị chung, gia sinh khương tam phiến, đại táo nhị mai tiễn chí bát phân,

thực tiền phục.

Công dụng: bổ ích khí huyết.

BÁT TRÂN THANG

Bát trân thang trong thang thuốc cổ sử dụng đương quy, xuyên khung, bạch truật, thục địa, nhân

sâm, bạch phục linh, chích cam thảo chế thành, có tác dụng bổ khí. Dùng để điều trị khí huyết đều

hư, sắc mặt trắng nhợt hoăc vàng úa, đầu xây xẩm ù tai, chân tay mỏi mệt, thở gấp lười nói, bứt rứt

lo lắng không yên, không muốn ăn, lưỡi nhạt rêu lưỡi trắng nhầy, mạch tế nhược hoặc vô lực.

Cách dùng: 2 chén nước sạch, thêm sinh khương 3 lát, đại táo 2 quả sắc đến khi còn 8 phân, uống

sau khi ăn.

Công dụng: bổ ích khí huyết.

6. Quy tỳ thang (Trích)

归 脾 汤

药 物 组 成:白术 1 钱,当归 1 钱,白茯苓 1 钱,黄芪(火少) 1 钱,龙

眼肉 1 钱,远志 1 钱,酸枣仁(火 少)1 钱,木香 5 分,甘草 (炙) 3

分,人参 1 钱。功效:养血安神,补心益脾,调经。 主治:思虑伤脾,发

热体卷,失眠少食,怔忡惊悸,自汗,盗汗,吐血,下血,妇 女 月 经不

调,赤白带下,以及虚劳,中风,厥逆,癫狂,眩晕,等见 有心脾血虚

者。现代临床常用于血小板 减少性紫 癜,神经衰弱,脑外伤综合征,子

宫功能性出血等属于心脾血虚者。

心悸怔忡 《南雅堂医案》用心过度,阴血必受损耗,怔忡健忘,皆心血不

足之故,生血者心,统血者脾当握要以图之。归脾汤《续名医类案》马元仪

治一人患心悸症,肢体倦怠,或 以阴虚治之不效。诊其脉浮虚无力,盖得

之焦劳思虑伤心也。心之下脾位,脾受心病郁而生涎,精液不生,清阳不布

故四肢无气 以 动而倦怠也。法宜大补心脾,乃与 归脾汤 2O剂,即以此方

作丸,服之痊愈。

Page 63: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG

Page | 63

QUY TỲ THANG

Dược vật tổ thành: bạch truật 1 tiền, đương quy 1 tiền,

bạch phục linh 1 tiền, hoàng kì (sao) 1 tiền, long nhãn

nhục 1 tiền, viễn chí 1 tiền, toan táo nhân (sao) 1 tiền,

mộc hương 5 phân, cam thảo (nướng) 3 phân, nhân sâm 1

tiền. Công hiệu: dưỡng huyết an thần, bổ tâm ích tì, phát

nhiệt thể quyện, thất mien thiểu thực, chinh xung kinh

quí, tự hãn, đạo hãn, thổ huyết, hạ huyết, phụ nữ nguyệt

kinh bất điều, xích bạch đới hạ, dĩ cập hư lao, trúng

phong, quyết nghịch, điên cuồng, huyễn vựng đẳng kiến

hữu tâm tì huyết hư giả. Hiện đại lâm sang thường dụng

ư huyết tiểu bản giảm thiêu tích tử điến, thần kinh suy

nhược,não ngoại thương tổng hợp chứng, tử cung công

năng tính xuất huyết đẳng thuộc ư tâm tì huyết hư giả.

Tâm quí chinh xung 《Nam nhã đường y án》dụng tâm quá độ, âm huyết tất thụ tổn hao, chinh xung

kiện vong, giai tâm huyết bất túc chi cố, sinh huyết giả tâm, thống huyết giả tì, đương ác yếu dĩ đồ

chi.

Qui tì thang 《Tục danh y loại án》mã nguyên nghi trị nhất nhân hoạn tâm quí chứng, chi thể quyện

đãi, hoặc dĩ âm hư trị chi bất hiệu. Chẩn kì mạch phù hư vô lực, cái đắc chi tiêu lao tư lự thương tâm

dã. Tâm chi hạ tì vị, tì thụ tâm bệnh uất nhi sinh duyên, tinh dịch bất sinh, sinh dương bổ bố cố tứ chi

vô khí dĩ đông nhi quyện đãi dã. Pháp nghi đại bổ tâm tì, nãi dữ qui tì thang 2O tễ, tức dĩ thử phương

tác hoàng, phục chi thuyên dũ.

7. Tri bá bát vị hoàn (Trích)

1. 八味知柏丸

知柏八味丸,是由六味地黄丸加知母﹑黄柏而成,即熟地黄﹑山茱萸﹑山药﹑

泽泻﹑牡丹皮﹑白茯苓﹑知母﹑黄柏共八味药组成。有阴虚火旺之象,证见面

色红润,精神兴奋,舌质红,苔黄腻,脉象弦滑或赤脉旺者,皆是知柏八味丸

之适应证,即所谓壮水之主,以制阳光之治则;肾病综合症有阴虚火旺表现证

象者或肾病综合症长期服用激素,或引起阴虚火旺者可服用知柏八味丸.

Page 64: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG

Page | 64

1. TRI BÁ BÁT VỊ HOÀN

Tri bá bát vị hoàn, thị do lục vị địa hoàng hoàn gia tri mẫu, hoàng bá nhi thành, tức thục địa hoàng,

sơn thù du, sơn dược, trạch tả, mẫu đơn bì, bạch phục linh, tri mẫu, hoàng bá cộng bát vị dược tổ thành.

Hữu âm hư hỏa vượng chi tượng, chứng kiến diện sắc hồng nhuận, tinh thần hưng phấn, thiệt chất

hồng, đài hoàng nhị, mạch tượng huyền hoạt hoặc xích mạch vượng giả, giai thị tri bá bát vị hoàn chi

thích ứng chứng, tức sở vi tráng thủy chi chủ, dĩ chế dương quang chi trị tắc; thận bệnh tổng hợp chứng

hữu âm hỏa vượng biểu hiện chứng tượng giả hoặc thận bệnh tổng hợp chứng trường kì phục dụng

kích tố, hoặc dẫn khởi âm hư hỏa vượng giả khả phục dụng tri bá bát vị hoàn.

Tri bá bát vị hoàn là do lục vị địa hoàng hoàn thêm vào tri mẫu và tri bá mà thành, gồm có thục

địa hoàng, sơn thù du, sơn dược, trạch tả, mẫu đơn bì, bạch phục linh, tri mẫu, hoàng bá tổng cộng

tạo thành bát vị.Người bị âm hư hoả vượng, biểu hiện bệnh mặt mũi hồng hào , tinh thần hưng phấn,

chất lưỡi đỏ , rêu vàng bẩn, mạch huyền hoạt hoặc mạch xích vượng thì thích hợp dùng bài tri bá bát

vị hoàn ,tức là cái ta thường gọi là chủ tráng thuỷ, lấy phép chế ánh mặt trời làm phép trị;người bị

hội chứng về thận có biểu hiện âm hư hoả vượng hoặc hội chứng về thận phải dùng các thuốc trường

kì , hoặc người bị âm hư hoả vượng thì dùng bài thuốc trên "

2. TRI BÁ BÁT VỊ HOÀN ĐÍCH BIỆN CHỨNG DỮ LÂM SÀNG ỨNG DỤNG

Nhất, đường niệu bệnh, cao huyết áp, giáp trạng tuyến cơ năng kháng tiến, di tinh, cường trung,

nhĩ minh, tinh thần quan năng chứng hữu âm hư hỏa vượng chi chứng tượng giả.

Nhị, cốt tủy viêm sơ khởi hồng thủng nhiệt thống, nùng dịch hoàng nhi nông, khả dụng tri bá

nhân vị hoàn phối hợp ngũ vị tiêu độc ẩm trị chi.

2. 知柏八味丸的辨证与临床应用

一、糖尿病、高血压,甲状腺机能亢进、遗精、强中、耳鸣、精神官能症有

阴虚火旺之证象者。

二、骨髓炎初起红肿热痛,脓液黄而侬,可用知柏人味丸配合五味消毒

饮治之。

三、口糜(鹅门疮)证见口舌糜烂色红,少苔,脉细数,可服知柏八味

丸。要注意口糜少部份有证虚寒,局部微痛,黏膜淡白,并有全身虚寒表现

者,则为桂附八味丸之适应证。

四、应用知柏八味丸时,兼有虚烦口渴重者加人参、黄耆,腰背酸痛加

牛膝、杜仲,舌乾咽痛加元参、桔梗,失眠难寐加炒枣仁,合欢、夜交藤。

五、骨折或脱臼、挫伤……等等,正大量出血,红肿热痛之时,证属阴

虚阳亢,可用知柏八味丸加续断、骨碎补、五加皮.

Page 65: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG

Page | 65

Tam, khẩu mi ( nga môn sang) chứng kiến khẩu thiệt mi lạn sắc hồng, thiểu đài, mạch tế sác, khả

phục tri bá bát vị hoàn. Yếu chú ý khẩu mi thiểu bộ phận hữu chứng hư hàn, cục bộ vi thống, niêm

mạc đạm bạch, tịnh hữu toàn thân hư hàn biểu hiện giả, tắc vi quế phụ bát vị hoàn chi thích ứng chứng.

Tứ, ứng dụng tri bá bát vị hoàn thời, kiêm hữu hư phiền khẩu khát trọng giả gia nhân sâm, hoàng

kì, yêu bối toan thống gia ngưu tất, đỗ trọng, thiệt can yết thống gia nguyên sâm, cát cánh, thất miên

nan mị gia sao táo nhân, hợp hoan, dạ giao đằng.

Ngũ, cốt chiết (gãy xương) hoặc thoát cưu (trật khớp), tỏa thương,.. đẳng đẳng; chính đại lượng

xuất huyết, hồng thủng nhiệt thống chi thời, chứng thuộc âm hư dương kháng, khả dụng tri bá bát vị

hoàn gia tục đoạn, cốt toái bổ, ngũ gia bì.

Một là, các chứng có hiện tượng âm hư hỏa vượng như bệnh tiểu đường, cao huyết áp, bệnh

cường giáp, di tinh, trong người bức rứt, tai ù, tinh thần rối loạn.

Hai là, viêm xương tủy giai đoạn đầu xưng đau, có mủ vàng mà “__” , có thể dùng trí bá nhân

vị hoàn phối hợp với ngũ vị tiêu độc ẩm để chữa trị.

Ba là, khẩu mi (lở miệng) thường gặp miệng lưỡi lở loét màu đỏ, lưỡi ít rêu, mạch tế sác, có thể

uống tri bá bát vị hoàn. Cần chú ý có một số bộ phận ít xuất hiện hư hàn, cục bộ đau ít, niêm mạc

trắng nhạt, đồng thời có biểu hiện toàn thân hư hàn thì thích hợp dùng quế phụ bát vị hoàn.

Bốn, khi ứng dụng tri bá bát vị hoàn, nếu gồm có miệng khát khó chịu thì thêm nhân sâm, hoàng

kì; lưng đau mỏi thêm ngưu tất, đỗ trọng; lưỡi khô họng đau thêm nguyên sâm, cát cánh; mất ngủ khó

ngủ thêm sao táo nhân, hợp hoan, dạ giao đằng.

Năm, khi gãy xương hoặc trật khớp, bị thương do đụng dập,…. chảy máu nhiều, sưng nóng đỏ

đau, các chứng thuộc âm hư dương kháng, có thể dùng tri bá bát vị hoàn thêm các vị tục đoạn, cốt

toái bổ, ngũ gia bì.

C. TRUNG Y DƯỢC TÍNH CA QUYẾT (Trích)

中 药 药 性 歌 诀

1. 人参味甘,大补元气,止咳生津,调容养卫。

Nhân sâm vị cam, đại bổ nguyên khí, chỉ khái sinh tân, điều dung dưỡng vệ

2. 黄芪性温,收汗固表,托疮生肌,气虚莫少。

Hoàng kì tính ôn, thâu hãn cố biểu, thác sang sinh cơ, kí hư mach thiểu

3. 白术甘温,健脾强胃,止泻除湿,兼祛痰痞。

Bạch truật cam ôn, kiện tỳ cường vị, chỉ tả trừ thấp, kiêm khu đàm bỉ

4. 茯苓味淡,渗湿利窍,白化痰涎,赤通水道。

Phục linh vị đạm, thẩm thấp thanh khiếu, bạch hóa đàm duyên, xích thống thủy đạo

Page 66: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG

Page | 66

5. 甘草甘温,调和诸药,炙则温中,生则泻火。

Cam thảo vị ôn, điều hòa chư dược, chích tắc ôn trung, sinh tắc tả hỏa.

6. 当归甘温,生血补心,扶虚益损,逐瘀生新。 Đương quy cam ôn, sinh huyết bổ tâm, phù hư ích tổn, trục ứ sinh tâm

7. 白芍酸寒,能收能补,泻痢腹痛,虚寒勿与。

Bạch thược toan hàn, năng thâu năng bổ, tả lị phúc thống, hư hàn vật dữ.

8. 赤芍酸寒,能泻能补,破血通经,产后勿犯。

Xích thược toan hàn, năng tả năng bổ, phá huyết thông lạc, nghiễm hậu vật phạm.

9. 生地微寒,能消湿热,骨蒸烦劳,兼消破血。

Sinh địa vi hàn, năng tiêu thấp nhiệt, cốt chưng phiền lao, kiêm tiêu phá huyết.

10. 熟地微温,滋肾补血,益髓添精,乌须黑发。

Thục địa vi ôn, tư thận bổ huyết, ích tủy thiêm tinh, ô tu hắc phát.

11. 麦门甘寒,解渴祛烦,补心清肺,虚热自安。

Mạch môn cam hàn, giải khát khu phiền, bổ tâm thanh phế, hư hàn tự an.

12. 天门甘寒,能治肺痈,消痰止嗽,喘气有功。

Thiên môn cam hàn, năng trị phế ung, tiêu đàm chỉ khái, suyễn khí hữu công.

13. 黄连味苦,泻心除痞,清热明眸,厚肠止泻。

Hoàng liên cam khổ, tả tâm trừ bỉ, thanh nhiệt minh mâu, hậu trường chỉ tả.

14. 黄苓苦寒,枯泻肺火,子清大肠,湿热皆可。

Hoàng linh khổ hàn, khô tả phế hỏa, tử thanh đại trường, thấp nhiệt giai khả.

15. 黄柏苦寒,降火滋阴,骨蒸湿热,下血堪任。

Hoàng bá khổ hàn, giáng hỏa tư âm, cốt chưng thấp nhiệt, hạ huyết kham nhâm.

16. 栀子性寒,解郁除烦,吐衄胃痛,火降小便。

Chi tử tính hàn, giải uất trừ phiền, thổ nục vị thống, hỏa giáng tiểu tiện.

17. 连翘苦寒,能消痈毒,气聚血凝,温热甚逐。

Liên kiều khổ hàn, năng tiêu ung độc, khí tụ huyết ngưng, ôn nhiệt thậm nhiệt.

18. 石膏大寒,能泻胃火,发渴头痛,解肌立妥。

Thạch cao đại hàn, năng tả vị hỏa, phát khát đầu thống, giải cơ lập thỏa.

19. 滑石沉寒,滑能沉寒,解渴除烦,湿热皆可。

Hoạt thạch trầm hàn, hoạt năng trầm hàn, giải khát trừ phiền, thấp nhiệt giai khả.

20. 贝母微寒,止嗽化痰,肺痈肺痿,开郁除烦。

Bối mẫu vi hàn, chỉ thấu hóa đàm, phế ung phế nuy, khai uất trừ phiền.

21. 大黄苦寒,实热积聚,蠲痰润燥,疏通便闭。

Đại hoàng khổ hàn, thực nhiệt tích tụ, quyên đàm nhuận táo, sơ thông tiện bế.

22. 柴胡味苦,能泻肝火,寒热往来,疟疾均可。

Sài hồ vị khổ, năng tả can hỏa, hàn nhiệt vãng lai, ngược tật quan khả

Page 67: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG

Page | 67

23. 前胡微寒,宁嗽化痰,寒热头痛,痞闷能安。

Tiền hồ vi hàn, trữ thấu hóa đàm, hàn nhiệt đầu thống, bỉ muộn năng an

24. 升麻性寒,清胃解毒,升提下陷,牙痛可逐。

Thăng ma tính hàn, thanh vị giải độc, thăng đề hạ hãm, nha thống khả trục.

25. 桔梗味苦,疗咽肿痛,载药上升,开胸利壅。

Cát cánh vị khổ, liệu yết thủng thống, tải dược thượng thang, khai hung lợi ủng.

26. 紫苏味苦,风寒发表,梗下诸气,消除胀满。

Tử tô vị khổ, phong hàn phát biểu, ngạch hạ chư khí, tiêu trừ trướng mãn.

27. 麻黄味辛,解表出汗,身痛头疼,舒筋活血。

Ma hoàng vị tân, giải biểu xuất hãn, thân thống đầu đông, thư cân hoạt huyết.

28. 葛根味甘,祛风发散,温疟往来,止渴解酒。

Cát căn vị cam, khu phong phát tán, ôn ngược vãng lai, chỉ khát giải tửu.

29. 薄荷味辛,最清头目,祛风化痰,骨蒸宜服。

Bạc hà vị tân, tối thanh đầu mục, khu phong hóa đàm, cốt chưng nghi phục

30. 羌活微温,祛风除湿,身痛头疼,舒筋活血。

Khương hoạt vi ôn, khu phong trừ thấp, thân thống đầu đông, thư cân hoạt huyết.

31. 独活辛苦,颈项难舒,两足湿痹,诸风能除。

Độc thoạt tân khổ, cảnh hạng nan thư, lưỡng tục thấp tý, chư phong năng trừ

32. 知母味苦,热渴能除,骨蒸有汗,痰咳皆舒。

Tri mẫu vị khổ, nhiệt khát năng trừ, cốt chưng hữu hãn, đàm khái giai thư

33. 白芷辛温,阳阴头痛,风热瘙痒,排脓通用。

Bạch chỉ tân ôn, âm dương đầu thống, phong nhiệt tao dưỡng, bài nừng thông dụng.

34. 藁本气温,除头颛顶,寒湿可祛,风邪可屏。

Cảo bổn khí ôn, trừ đầu chuyên đỉnh, hàn thấp khả khu, phong uất khả bình.

35. 香附辛苦,快气开郁,止痛调经,更消宿食。

Hương phụ tân khổ, khoái khí khai uất, chỉ thống điều kinh, cánh tiêu túc thực.

36. 乌药辛温,心腹胀痛,小便滑数,顺气通用。

Ô dược tân ôn, tâm phúc trướng thống, tiểu tiện hoạt sác, thuận khí thông dụng.

37. 枳实味苦,消食除痞,破积化痰,冲墙倒壁。

Chỉ thực vị khổ, tiêu thực trừ bỉ, phá tích hóa đàm, xung tường đảo bích.

38. 枳壳微温,快气宽肠,胸中气结,胀满堪尝。

Chỉ xác vi ôn, khoái khí khoan trường, hung trung khí kết, trướng mãn kham trường.

39. 白蔻辛温,能祛瘴翳,益气调元,止呕和胃。

Bạch khấy tân ôn, năng khu chướng ế, ích khí điều nguyên, chỉ ẩu hòa vị.

40. 青皮苦温,能攻气滞,削坚平肝,安胃下食。

Thanh bì khổ ôn, năng công khí trệ, tước cẩn bình can, an vị hạ thực.

Page 68: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Chương 3: NHỮNG BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG

Page | 68

41. 橘皮苦温,顺气宽膈,留白和胃,消痰去白。

Quốc bì khổ ôn, thuận khí khoan dung, lưu bạch hòa vị, tiêu đàm khứ bạch.

42. 苍术苦温,健脾燥湿,发汗宽中,更祛瘴疫。

Thương truật khổ ôn, kiện tỳ táo thấp, phát hãn khoan trung, cánh khu chướng dịch

43. 厚朴苦温,消胀泄满,痰气泻痢,其功不缓。

Hậu phác khổ ôn, tiêu trướng tiết mãn, đàm khí tả lị, kì công bất hoãn

44. 南星性热,能治风痰,破伤强直,风搐自安。

Nam tinh tính nhiệt, năng trị phong đàm, phá thương cường trực, phong súc tự an.

Page 69: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 4: ĐỀ LƯỢNG GIÁ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH THAM KHẢO

Page | 69

ĐỀ LƯỢNG GIÁ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH (Đề tham khảo)

Thời gian: 60 phút

(*) Một vài lưu ý:

- Đề thi này được soạn dựa trên đề thi của năm trước (năm học 2014-2015) nên cấu trúc và

dạng câu hỏi cũng tương tự để các bạn có thể làm quen với cách ra đề của bộ môn. Tuy nhiên đề thi

thật thì sẽ dài hơn, khó hơn đề này nữa nên mấy bạn đừng chủ quan.

- Đề thi chỉ mang tính chất tham khảo, tự lượng giá, không vì mục đích học tủ nên mong các

bạn đừng quá quan trọng vấn đề giống hay không.

A. CHỌN TỪ ĐIỀN TRỐNG

I. Phần 1

1. 头痛即指由于外感与内伤,(1)…….. 脉络绌急或失养,清窍不利所引起的以病人自觉

头部疼痛为特征的一种常见病证,也是一个常见症状,(2)……… 发生在多种 疾病

中,有时亦是某些相关疾病加重。

A. 致使……. 可以 B. 致使…….可能 C. 致使…….可是 D. 致使………病症

2. 消渴症是多种原因 (3)……… 的以阴虚燥热为主要病机,以多饮、多食、多尿、或 尿

有甜味,疲乏少力,或消瘦为典型 (4)……… 表现的病证。

A. 所致……….临床 B. 所致……….病症 C. 所致……….象征 D. 所致……….表现

3. 不寐又称“失眠” ,即 (5)………正常的睡眠. 不寐是以经常不能获得正常睡眠为特征

的一类病证,主要表现为睡眠时间、深度的 (6)……….. .

A. 失去……..不够 B. 失去……..不对 C. 失去……..不足 D. 失去……..不好

4. 感冒是感受融冒风邪,邪犯卫表而 (7)……….的常见外感疾病,临床 表 现以鼻塞、流

涕、喷嚏、咳嗽、头痛、恶寒、发热、全身不适、脉浮为其 (8)………..。

A. 导致…….. 之征 B. 导致……..特征 C. 导致……... 象征 D. 导致…….. 病症

5. 眩是指眼花或眼前发黑, 晕是指头晕甚或感觉自身 (9)……… 外界景物旋转。二者 常同

时并见, (10)……..统称为“眩晕”。

A. 或………是 B. 或………好 C. 或………诺 D. 或………故

II. Phần 2

6. 肢体 ………. ,胸闷纳呆,小便不利,大便或溏。

A. 疼痛 B. 冷重 C. 轻重 D. 困重

7. 兼外感风寒,则恶寒,发热,头痛,肢 …..痛。

A. 体疼 B. 体痛 C. 体温 D. 体酸

8. 形…….肢……,腰膝酸软。

A. 冷……疼 B. 战……寒 C. 寒……冷 D. 热……痛

9. 泄泻清稀,甚则如水样,脘…..食…..,腹痛肠鸣。

A. 痛……疼 B. 闷……少 C. 胀……少 D. 腹……满

10. 腰部隐隐作痛,酸软无力,缠绵不………心烦少寐,口燥咽干,面色潮红,手足心热.

A. 是 B. 好 C. 痛 D. 愈

Page 70: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 4: ĐỀ LƯỢNG GIÁ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH THAM KHẢO

Page | 70

11. 心悸不安,胸闷气短,动则尤甚。面…..苍…..,形寒肢冷。 舌淡苔白,脉象虚弱或沉

细无力。

A. 黄…….萎 B. 色…….白 C. 红…….白 D. 黑…….乌

12. 口干唇燥,尿频量多或混浊,神疲乏力,头晕目糊,腰…………。舌红,苔薄或少,

脉细或细数。

A. 膝酸软 B. 膝疼痛 C. 肌肉干枯 D. 膝萎缩

13. 素有头痛眩晕,心烦易怒,突然发病,半身不遂,……….斜,舌强语蹇或不语,神识

欠清或昏糊,肢体强急,痰多而粘,伴腹胀、便秘。舌质暗红,或有瘀点瘀斑,苔黄

腻,脉弦滑。

A. 嘴唇歪 B. 面貌歪 C. 口舌歪 D. 口眼歪

14. 烦渴多饮,口干舌燥,尿量频多,多食易饥,形体………..,大便干燥。舌红,苔黄

燥,脉滑数。

A. 萎黄 B. 消瘦 C. 肥胖 D. 萎缩

15. 汗出恶风,周身………,时寒时热,或表现半身或局部汗出。苔薄白,脉缓。

A. 痛苦 B. 酸楚 C. 疲倦 D. 不适

B. GIẢI THÍCH NGHĨA NHỮNG TỪ ĐÃ GẠCH CHÂN

1. 身热,微恶风,汗少,肢体酸重或疼痛,头昏重胀痛,咳嗽痰黏

Nghĩa:………………………………………………………………………………………

2. 干咳,咳声短促,痰少黏白,或痰中带血丝,或声音逐渐嘶哑

Nghĩa:………………………………………………………………………………………

3. 常见于急性胃炎、贲门痉挛、幽门梗阻、胰腺炎、胆囊炎或颅脑疾病

Nghĩa:………………………………………………………………………………………

4. 脘腹胀满,嗳腐酸臭,不思饮食 。

Nghĩa:………………………………………………………………………………………

5. 遍体浮肿,皮肤绷急光亮,胸脘痞闷,烦热口渴,小便短赤,或大便干结。苔黄

腻,脉沉数或濡数。

Nghĩa:………………………………………………………………………………………

6. 持续性右上腹胀痛或绞痛,痛引肩背,发热畏寒发作,胸 闷纳呆,泛恶呕逆,口

苦咽于。舌苔黄腻,脉弦紧

Nghĩa:………………………………………………………………………………………

7. 头痛时作,痛连项背,恶风畏寒,遇风尤剧。

Nghĩa:………………………………………………………………………………………

8. 脘腹、胁肋绞痛拒按,痛引肩背,持续不止

Nghĩa:………………………………………………………………………………………

9. 本方有补肾壮腰,温养命门火作用,适用于肾阳不足,筋脉失于温煦,腰痛绵绵,

拘急肢冷。

Nghĩa:………………………………………………………………………………………

10. 胃痛诱因众多,但终由气机阻滞,胃脉不畅,不通则痛。

Nghĩa:………………………………………………………………………………………

Page 71: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 4: ĐỀ LƯỢNG GIÁ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH THAM KHẢO

Page | 71

C. SAU KHI ĐỌC XONG, TRẢ LỜI CÂU HỎI

1. 八珍汤,中医方剂名,别名八珍散。为补益剂,具有益气补血之功效。主治气血两虚

证。面色苍白或萎黄,头晕耳眩,四肢倦怠,气短懒言,心悸怔忡,饮食减少,舌淡

苔薄白,脉细弱或虚大无力。临床常用于治疗病后虚弱、各种慢性病,以及妇女月经

不调等属气血两虚者。

a. 八珍汤的别名是什么?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

b. 主治什么症状?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

c. 临床常用于治疗?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

d. 八珍汤的组成 ?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

2. 归脾汤,中医方剂名。为补益剂,具有益气补血,健脾养心之功效。主治心脾气血两

虚证。心悸怔忡,健忘失眠,盗汗,体倦食少,面色萎黄,舌淡,苔薄白,脉细弱;

脾不统血证。便血,皮下紫癜,妇女崩漏,月经超前,量多色淡,或淋漓不止,舌

淡,脉细弱。

a. 归脾汤有没有补气补血作用?

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

b. 功效和主治是什么?

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

c. 归脾汤治疗包括哪些症状?

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Page 72: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 4: ĐỀ LƯỢNG GIÁ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH THAM KHẢO

Page | 72

D. 改错句: SỬA LỖI SAI.

1. 人 参 味 甘,大 补 元 气,址 渴 生 津,调 营 养 卫。

………………………………………………………………………………

2. 黄 芪 性 温,收 古 汗 表,托 疮 生 肌,气 虚 莫 少。 ………………………………………………………………………………

3. 茯 苓 味 炎,渗 湿 利 窍,白 化 痰 涎,赤 通 水 道。 ………………………………………………………………………………

4. 甘 草 甘 温,调 和 诸 药,灸 则 温 中,生 则 泻 火。 ………………………………………………………………………………

5. 紫 苏 叶 苦,风 寒 发 表,梗 下 诸 气,消 除 张 满。

………………………………………………………………………………

6. 枳 实 味 苦,消 实 除 痞,破 积 化 痰,冲 墙 倒 壁。 ………………………………………………………………………………

7. 白 蔻 津 温,能 祛 瘴 翳,益 气 调 元,止 呕 和 胃。 ………………………………………………………………………………

8. 葛 根 味 甘,祛 风 发 散,温 疟 往 来,止 渴 解 洒。 ………………………………………………………………………………

9. 独 活 辛 苦,颈 项 难 舒,两 足 湿 痹,赭 风 能 除。 ………………………………………………………………………………

10. 升 麻 性 寒,清 胃 解 毒,升 提 下 陷,牙 痛 可 遂。 ………………………………………………………………………………

E. DỊCH CÂU

I. DỊCH SANG TIẾNG TRUNG

1. Xích thược toan hàn, năng tả năng tán, phá huyết thông kinh, sản hậu vật phạm

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

2. Chi tử tính hàn, giải uất trừ phiền, thổ nục vị thống, hỏa giáng tiểu tiện

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

3. Liên kiều khổ hàn, năng tiêu ung độc, khí tụ huyết ngưng, ôn nhiệt thậm trục

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

4. Thạch cao đại hàn, năng tả vị hỏa, phát khát đầu thống, giải cơ lập thỏa

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

5. Tiêu khát chứng thị đa chủng nguyên nhân sở trí đích dĩ âm hư táo nhiệt vi chủ

yếu bệnh cơ, dĩ đa ẩm, đa thực, đa niệu hoặc niệu hữu điềm vị, bì phạp thiểu lực,

hoặc tiêu sấu vi điển hình lâm sàng biểu hiện đích bệnh chứng.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Page 73: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 4: ĐỀ LƯỢNG GIÁ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH THAM KHẢO

Page | 73

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

6. Xuyên khung chủ trị:

a. Trị đau đầu do phong hàn nhập vào não, đau nhức do hàn, khớp bị đau, co

rút, phụ nữ huyết bị bế, không con.

b. Trị các chứng hàn khí, ngực bụng đau, trúng ố khí, thình lình bị sưng đau,

hông sườn đau

c. Trị lưng gối mỏi yếu, bán thân bất toại, bụng đau do lạnh.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

II. DỊCH SANG TIẾNG VIỆT

1. 羌 活 微 温,祛 风 除 湿,身 痛 头 疼,舒 筋 活 血。

………………………………………………………………………………………

2. 藁 本 气 温,除 头 颛 顶,寒 湿 可 祛,风 邪 可 屏。

………………………………………………………………………………………

3. 知 母 味 苦,热 渴 能 除,骨 蒸 有 汗,痰 咳 皆 舒。

………………………………………………………………………………………

4. 消,含义有三:

1. 善消水谷,多食易饥;

2. 消烁,燥热伤阴;

3. 消耗,消耗气血,致人虚损。

渴,口渴多饮。渴利,口渴多饮,小便频多。消瘅,消渴类也。

瘅,热 也。燥热伤阴而成。

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

CHÚC CÁC BẠN THI TỐT ! 加油吧 !

Page 74: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC

Page | 74

Bảng phụ lục 1: MỘT SỐ VỊ THUỐC ĐÔNG Y THƯỜNG DÙNG (RÚT GỌN)

MỘT SỐ VỊ THUỐC ĐÔNG DƯỢC (RÚT GỌN)

TÀI LIỆU HỖ TRỢ HỌC TẬP TIẾNG HOA CHUYÊN NGÀNH

STT Tên Pynjin Tên tiếng Việt Chú thích

Vần A

1 阿胶 ā jiāo A giao Keo chế từ da lừa

Vần B

2 柏子仁 bǎi zi rén Bá tử nhân Quả của cây trắc

bách

3 薄荷 bó hé Bạc hà

4 百部 bǎi bù Bách bộ

5 百合 bǎi hé Bách hợp Cây tỏi rừng

6 白扁豆 bái biǎn dòu Bạch biển đậu

7 白芷 bái zhǐ Bạch chỉ

8 白僵蚕 bái jiāng tiǎn Bạch cương tàm Nguồn gốc từ con

tăm ăn lá dâu

9 白豆蔻 bái dòu kòu Bạch đậu khấu

10 白芥子 bái jiè zi Bạch giới tử Hạt của cây cải

trắng

11 白花蛇 bái huā shé Bạch hoa xà

12 白蔻仁 bái kòu rén Bạch khấu nhân Tên gọi khác của

bạch đậu khấu

13 白蜜 bái mì Bạch mật Mật ong trắng

14 白附子 bái fù zi Bạch phụ tử

15 白茯苓 Bái fúlíng Bạch phục linh

Một loại nấm mọc

hoại sinh trên rễ

cây thông

16 白果 bái guǒ Bạch quả

17 白芍 bái sháo Bạch thược Rễ phơi khô của

cây thược dược

18 白前 bái qián Bạch tiền

19 白鲜皮 Bái xiān pí Bạch tiên bì

20 白术 bái zhú Bạch truật

21 白竹 Báizhú Bạch trúc

22 半夏 bàn xià Bán hạ

Page 75: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC

Page | 75

23 板蓝根 bǎn lán gēn Bản lam căn

24 炮山甲 Bào sơn giáp

25 北沙参 Běi shā shēn Bắc sa sâm

26 北秫米 Běi shú mǐ Bắc thuật mễ

27 扁豆 biǎn dòu Biển đậu

28 兵榔 bīng láng Binh lăng

29 蒲公英 pú gōng yīng Bồ công anh

30 蒲黄 pú huáng Bồ hoàng

31 补骨脂 bǔ gú zhī Bổ cốt chỉ

32 贝母 bèi mǔ Bối mẫu

33 佩兰 pèi lán Bội lan

Vần C

34 甘草 gān cǎo Cam thảo

35 甘遂 gān suì Cam toại

36 干姜 gān jiāng Can khương

37 蒿本 hāo běn Cảo bổn

38 蛤蚧 gé jiè Cáp giới

39 桔梗 Jié gěng Cát cánh

40 葛根 gé gēn Cát căn

41 枸藤 gǒu téng Câu đằng

41 枸杞子 gǒu qǐ zi Câu kỷ tử

42 狗脊 gǒu jí Câu tích

43 制香附 Zhì xiāng fù Chế hương phụ

44 栀子 zhī zi Chi tử

45 枳实 zhī shí Chỉ thực

46 枳悫 zhī què Chỉ xác

47 朱茯神 Zhū fú shén Chu phục thần

48 朱砂 zhū shā Chu sa

49 骨碎补 gú suì bǔ Cốt toái bổ

Page 76: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC

Page | 76

50 瞿麦 jù mài Cù mạch

51 菊花 jú huā Cúc hoa

Vần D

52 野菊花 yě jú huā Dã cúc hoa

53 夜茭藤 yè jiāo téng Dạ giao đằng

54 淫羊藿 yín yáng huò Dâm dương hoắc

55 饴糖 yí táng Di đường

56 延胡索 yán hú suǒ Duyên hồ sách

Vần Đ

57 大豆 dà dòu Đại đậu

58 大豆卷 dà dòu juǎn Đại đậu quyển

59 大赭石 dà zhě shí Đại giả thạch

60 大黄 dà huáng Đại hoàng

61 大茴 dà huí Đại hồi

62 大腹皮 dà fù pí Đại phúc bì

63 大枣 dà zǎo Đại táo

64 大青叶 Dà qīng yè Đại thanh diệp

65 淡豆鼓 dàn dòu gǔ Đạm đậu cổ

66 丹参 dān shēn Đan sâm

67 檀香 tán xiāng Đàn hương

68 党参 dǎng cān Đảng sâm

69 桃仁 táo rén Đào nhân

70 兜铃 dōu líng Đâu linh

71 地骨皮 dì gú pí Địa cốt bì

71 地榆 dì yú Địa du

73 地龙 dì lóng Địa long

74 地鳖虫 Dìbiē chóng Địa miết trùng

75 地肤子 dì fū zi Địa phu tử

76 丁香 dīng xiāng Đinh hương

77 葶苈子 tíng lì zi Đình lịch tử

Page 77: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC

Page | 77

78 杜仲 dù zhòng Đỗ trọng

79 独活 dú huó Độc hoạt

80 冬虫夏草 dōng chóng xià cǎo Đông trùng hạ thảo

81 童便 tóng biàn Đồng tiện

82 丹皮 dān pí Đan bì

83 当归 dāng guī Đương quy

Vần G

84 降香 jiàng xiāng Giáng hương

85 芥白 jiè bái Giới bạch

Vần H

86 苛叶 kē yè Hà diệp

87 何首乌 hé shǒu wū Hà thủ ô

88 河子肉 Hé zi ròu Hà tử nhục

89 夏枯草 xià kū cǎo Hạ khô thảo

90 孩儿参 hái ér cān Hài nhi sâm

91 海金砂 hǎi jīn shā Hải kim sa

92 旱莲草 hàn lián cǎo Hạn liên thảo

93 广皮 Guǎng pí Hán bì

94 杏仁 xìng rén Hạnh nhân

95 厚朴 hòu pǔ Hậu phác

96 火麻仁 huǒ má rén Hỏa ma nhân

97 淮山 huái shān Hoài sơn

98 黄伯 huáng bó Hoàng bá

99 黄芩 huáng qín Hoàng linh

100 黄芪 huáng qí Hoàng kỳ

101 黄莲 huáng lián Hoàng liên

102 黄精 huáng jīng Hoàng tinh

103 黄酒 Huángjiǔ Hoàng tửu

104 活石 huó shí Hoạt thạch

Page 78: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC

Page | 78

105 藿香 huò xiāng Hoắc hương

106 槐花 huái huā Hòe hoa

107 糊米 Hú mǐ Hồ mễ

108 胡椒 hú jiāo Hồ tiêu

109 虎骨 hǔ gú Hổ cốt

110 琥珀 hǔ pò Hổ phách

111 虎杖 hǔ zhàng Hổ trượng

112 红花 hóng huā Hồng hoa

113 合欢 hé huān Hợp hoan

114 玄参 xuán shēn Huyền sâm

115 香薷 xiāng rú Hương nhu

116 香附 xiāng fù Hương phụ

Vần I

117 益母草 yì mǔ cǎo Ích mẫu thảo

118 益智仁 yì zhì rén Ích trí nhân

Vần K

119 鸡血藤 jī xiě téng Kê huyết đằng

120 鸡内金 jī nèi jīn Kê nội kim

121 牵牛 qiān niú Khiên ngưu

122 款冬花 kuǎn dōng huā Khoản đông hoa

123 苦参 kǔ shēn Khổ sâm

124 姜黄 jiāng huáng Khương hoàng

125 姜活 jiāng huó Khương hoạt

126 金银花 jīn yín huā Kim ngân hoa

127 金钱草 jīn qián cǎo Kim tiền thảo

128 荆芥 jīng jiè Kinh giới

Vần L

129 萝菔子 luó fú zi La bặc tử

130 罗汉果 luó hàn guǒ La hán quả

Page 79: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC

Page | 79

131 络石藤 luò shí téng Lạc thạch đằng

132 莱菔子 lái fú zi Lai bặc tử

133 老葱 Lǎo cōng Lão thông

134 黎皮 Lí pí Lê bì

135 莲花 lián huā Liên hoa

136 莲翘 lián qiào Liên kiều

137 莲肉 lián ròu Liên nhục

138 莲房 lián fáng Liên phòng

139 莲须 lián xū Liên tu

140 莲子 lián zi Liên tử

141 莲子心 lián zi xīn Liên tử tâm

142 羚羊角 líng yáng jiǎo Linh dương giác

143 灵磁石 Líng císhí Linh từ thạch

144 龙骨 lóng gú Long cốt

145 龙胆草 lóng dǎn cǎo Long đảm thảo

146 龙眼 lóng yǎn Long nhãn

147 龙齿 lóng chǐ Long xỉ

148 芦根 lú gēn Lô căn

149 芦荟 lú huì Lô hội

150 路路通 lù lù tōng Lộ lộ thông

151 鹿角 lù jiǎo Lộc giác

152 鹿角胶 lù jiǎo jiāo Lộc giác giao

153 鹿衔草 lù xián cǎo Lộc hàm thảo

154 鹿茸 lù róng Lộc nhung

Vần M

155 麻黄 má huáng Ma hoàng

156 麦门 mài mén Mạch môn

157 麦芽 mài yá Mạch nha

158 蔓荆子 màn jīng zi Mạn kinh tử

Page 80: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC

Page | 80

159 芒硝 máng xiāo Man tiêu

160 虻虫 méng chóng Manh trùng

161 牡丹皮 mǔ dān pí Mẫu đơn bì

162 牡蛎 mǔ lì Mẫu lệ

163 鳖甲 biē jiǎ Miết giáp

164 木香 mù xiāng Mộc hương

165 木通 mù tōng Mộc thông

166 没药 méi yào Mỗi dược

Vần N

167 南纱参 nán shā cān Nam sa sâm

168 南星 nán xīng Nam tinh

169 女贞子 nǚ zhēn zi Nữ trinh tử

Vần NG

170 吴茱萸 wú zhū yú Ngô thù du

171 五灵脂 wǔ líng zhī Ngũ linh chi

172 五味子 wǔ wèi zi Ngũ vị tử

173 鱼腥草 yú xīng cǎo Ngư tinh thảo

174 牛蒡子 niú pàng zi Ngưu bàng tử

175 牛膝 niú xī Ngưu tất

Vần NH

176 人参 rén shēn Nhân sâm

177 茵陈 yīn chén Nhân trần

178 肉豆蔻 ròu dòu kòu Nhục đậu khấu

179 肉桂 ròu guì Nhục quế

180 肉苁蓉 ròu cōng róng Nhục thung dung

Vần O

181 乌药 wū yào Ô dược

182 乌头 wū tóu Ô đầu

Vần PH

Page 81: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC

Page | 81

183 佛手 fó shǒu Phật thủ

184 峰房 fēng fáng Phong phòng

185 防己 fáng jǐ Phong kỷ

186 防风 fáng fēng Phòng phong

187 浮萍 fú píng Phù bình

188 附片 Fù piàn Phụ phiến

189 附子 fù zi Phụ tử

190 伏苓 fú líng Phục linh

191 伏神 fú shén Phục thần

Vần Q

192 瓜蒌仁 guā lóu rén Qua lâu nhân

193 栝蒌 guā lóu Quát lâu

194 橘核 jú hé Quất hạnh

195 橘红 Júhóng Quất hồng

196 桂 guì Quế

197 桂枝 guì zhī Quế chi

198 桂心 guì xīn Quế tâm

199 龟板 guī bǎn Quy bản

200 龟甲 guī jiǎ Quy giáp

Vần S

201 砂仁 shā rén Sa nhân

202 纱参 shā cān Sa sâm

203 柴胡 chái hú Sài hồ

204 生地 shēng dì Sinh địa

205 生姜 shēng jiāng Sinh khương

206 生石膏 Shēngshígāo Sinh thạch cao

207 山药 shān yào Sơn dược

208 山豆根 shān dòu gēn Sơn đậu căn

209 山茱萸 shān zhū yú Sơn thù du

Page 82: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC

Page | 82

210 山楂 shān zhā Sơn tra

Vần T

211 三棱 sān léng Tam lăng

212 三七 sān qī Tam thất

213 桑白皮 sāng bái pí Tang bạch bì

214 桑枝 sāng zhī Tang chi

215 桑叶 sāng yè Tang diệp

216 桑寄生 sāng jì shēng Tang kí sinh

217 桑螵蛸 sāng piāo shāo Tang phiêu tiêu

218 桑椹 sāng shèn Tang thầm

219 秦皮 qín pí Tần bì

220 秦艽 qín jiāo Tần giao

221 西洋参 xī yáng shēn Tây dương sâm

222 细辛 xì xīn Tế tân

223 细茶 Xì chá Tế trà

224 前胡 qián hú Tiền hồ

225 小回香 xiǎo huí xiāng Tiểu hồi hương

226 酸枣仁 suān zǎo rén Toan táo nhân

227 旋覆花 xuán fù huā Toàn phúc hoa

228 全蝎 quán xiē Toàn yết

229 苏梗 Sū gěng Tô cánh

230 续断 xù duàn Tục đoạn

231 松香 sōng xiāng Tùng hương

231 紫河车 zǐ hé chē Tử hà xa

233 紫背天葵 Zǐ bèi tiān kuí Tử bắc thiên quỳ

234 紫花地丁 zǐ huā dì dīng Tử hoa địa đinh

235 紫石英 zǐ shí yīng Tử thạch anh

236 紫苏 zǐ sū Tử tô

237 紫苏子 zǐ sū zi Tử tô tử

Page 83: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC

Page | 83

238 紫菀 zǐ wǎn Tử uyển

239 犀角 xī jiǎo Tê giác

Vần TH

240 石膏 shí gāo Thạch cao

241 石斛 shí hú Thạch hộc

242 石决明 shí jué míng Thạch quyết minh

243 石菖蒲 shí chāng pú Thạch xương bồ

244 太子参 tài zi cān Thái tử sâm

245 青皮 qīng pí Thanh bì

246 青黛 qīng dài Thanh đại

247 草河车 Cǎo hé chē Thảo hà xa

248 草果 cǎo guǒ Thảo quả

249 升麻 shēng má Thăng ma

250 天花粉 tiān huā fěn Thiên hoa phấn

251 天麻 tiān má Thiên ma

252 天门 tiān mén Thiên môn

253 天南星 tiān nán xīng Thiên nam tinh

254 菟丝子 tù sī zi Thố ti tử

255 土茯苓 tǔ fú líng Thổ phục linh

256 葱白 cōng bái Thông bạch

257 神曲 shén qū Thần khúc

258 首乌藤 shǒu wū téng Thủ ô đằng

259 孰地 shú dì Thục địa

260 水蛭 shuǐ zhì Thủy điệc Con đỉa

261 垂盆草 Chuí pén cǎo Thùy bồ thảo

262 商陆 shāng lù Thương lục

263 苍术 cāng zhú Thương truật

Vần TR

264 泽泻 zé xiè Trạch tả

Page 84: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC

Page | 84

265 沉香 chén xiāng Trầm hương

266 珍珠 zhēn zhū Trân châu

267 陈皮 chén pí Trần bì

268 知母 zhī mǔ Tri mẫu

269 折贝母 zhé bèi mǔ Triết bối mẫu

270 竹叶 zhú yè Trúc diệp

271 竹苈 zhú lì Trúc lịch

272 竹茹 zhú rú Trúc nhự

273 猪苓 zhū líng Trư linh

Vần U

274 郁金 yù jīn Uất kim

275 郁李仁 yù lǐ rén Uất lý nhân

Vần V

276 远志 yuǎn zhì Viễn chí

Vần X

277 车前子 chē qián zi Xa tiền tử

278 麝香 shè xiāng Xạ hương

279 赤石脂 chì shí zhī Xích thạch chỉ

280 赤芍 chì sháo Xích thược

281 赤小豆 chì xiǎo dòu Xích tiểu đậu

282 川贝母 chuān bèi mǔ Xuyên bối mẫu

283 川芎 chuān xiōng Xuyên khung

284 川楝子 chuān liàn zi Xuyên luyện tử

285 川牛膝 chuān niú xī Xuyên ngưu tất

286 川乌 chuān wū Xuyên ô

287 川山甲 chuān shān jiǎ Xuyên sơn giáp

288 川椒 chuān jiāo Xuyên tiêu

289 菖蒲 chāng pú Xương bồ

Vần Y

290 薏苡仁 yì yǐ rén Ý dĩ nhân

Page 85: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

CHƯƠNG 5: PHỤ LỤC

Page | 85

*CÁC TÀI LIỆU CÓ THỂ THAM KHẢO:

Do khuôn khổ của cuốn tài liệu nên nhóm mình không thể trình bày hết được vì thế sẽ post lên

drive những tài liệu hay để các bạn có thể tải về và tham khảo.

Link: https://drive.google.com/drive/folders/0By2UVXRPEzLvX1BQTE1qelZCdVU

1. Truyền thuyết về ngư tinh thảo 2. 214 bộ thủ trong tiếng Trung và một số mẹo để học 3. Một số vị thuốc Đông Y (bản đầy đủ) 4. Bệnh học và điều trị nội khoa Đông Tây y – PGS.TS Nguyễn Thị Bay 5. Bệnh học và điều trị Đông Y – PGS.TS Phan Quan Chí Hiếu 6. Hải thượng Y tông tâm lĩnh tập 1+2 7. Hải thượng Y tông tâm lĩnh tập 3+4 8. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam – Gs. Đỗ Tất Lợi

CÁC TRANG WEB CÓ THỂ TÌM TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Baidu.cn

Tìm các bài thuốc hoặc các tài liệu về Đông Y

nguyên bản bằng tiếng Trung

2. Hanviet.org Tra từ

3. Yhoccotruyen.org/DuocVi.jsp?st=A Tra cứu các dược vị (rất hay)

Page 86: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và

Page | 86

MỤC LỤC

NỘI DUNG TRANG

Lời nói đầu 5

Chương 1: Những điều cần biết 7

1. Mục tiêu học tập 7

2. Các tài liệu học tập cần thiết 7

3. Hình thức thi và cấu trúc đề thi 7

4. Phương pháp học tập chung 8

5. Kinh nghiệm cá nhân 8

Chương 2: Tài liệu học tập chính 10

1. Cảm mạo 10

2. Khái thấu 11

3. Ẩu thổ 15

4. Tiết tả 17

5. Đầu thống 20

6. Tiện bí 23

7. Hoàng đản 26

8. Viêm túi mật, sỏi mật 28

9. Bất mị 31

10. Huyễn vựng 33

11. Tiêu khát chứng 36

12. Tâm quý 38

13. Vị thống 40

14. Trúng phong 43

15. Yêu thống 47

16. Thủy thủng 49

Chương 3: Những bài thuốc 53

A. Những bài thuốc bổ và cách nhớ vui 53

B. Những bài thuốc 56

1. Tứ quân tử thang 56

2. Hoàng kỳ kiến trung thang 57

3. Thăng dương ích vị thang 58

4. Độc hoạt kí sinh thang 60

5. Bát trân thang 61

6. Quy tỳ thang 62

7. Tri bá bát vị hoàn 63

C. Trung y dược tính ca quyết 65

Chương 4: Đề lượng giá tiếng Trung chuyên ngành tham khảo 69

Chương 5: Bảng phụ lục một số vị thuốc Đông Y thường dùng (rút gọn) 74

Các tài liệu tham khảo 85

Mục lục 86

Page 87: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và
Page 88: TÀI LIỆ Ỗ Ợ Ọ Ậ TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH YHCTtuoitreyhoccotruyen.com/uploads/news/2015_09/... ·  · 2015-09-26Trong thời buổi ngày nay khi Tiếng Anh đã và