46
Phiên bn 1.0 TNG CC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRUNG TÂM DLIU VÀ THÔNG TIN ĐẤT ĐAI Hà Nội, tháng 7 năm 2019 TÀI LIU HƯỚNG DN SDNG PHN MM THNG KÊ, KIM ĐẤT ĐAI (PHÂN HTKDESKTOP)

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Phiên bản 1.0

TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

TRUNG TÂM DỮ LIỆU VÀ THÔNG TIN ĐẤT ĐAI

Hà Nội, tháng 7 năm 2019

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

PHẦN MỀM THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI

(PHÂN HỆ TKDESKTOP)

Page 2: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

MỤC LỤC

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM ................................................................................................................ 3

II. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ................................................................................................................. 3

III. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TKDESKTOP ...................................................................................... 6

III.1. CÁC LOẠI ĐỐI TƯỢNG HÌNH HỌC ĐƯỢC QUẢN LÝ TRÊN BẢN ĐỒ SỐ : .................................................................. 6 III.2. DANH MỤC (CATALOG) : ................................................................................................................................... 7 III.3. LỚP (LAYER) : ................................................................................................................................................... 7 III.4. BẢN ĐỒ THÔNG TIN : .......................................................................................................................................... 7 III.5. THÔNG TIN THUỘC TÍNH: (ATTRIBUTES) : .......................................................................................................... 7

IV. TỔNG QUAN : ....................................................................................................................................................... 9

IV.1. GIAO DIỆN CHÍNH : ............................................................................................................................................ 9 IV.2. CÁC CỬA SỔ : ..................................................................................................................................................... 9

IV.2.1. Danh mục lớp: ........................................................................................................................................... 9 IV.2.2. CommandLine : ....................................................................................................................................... 10 IV.2.3. Dữ liệu thuộc tính : ................................................................................................................................. 10

IV.3. MENU : ............................................................................................................................................................ 11

V. CHỨC NĂNG THỐNG KÊ, KIỂM KÊ .............................................................................................................. 13

V.1. CHỌN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ĐỂ LÀM VIỆC .......................................................................................................... 13 V.2. CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU ........................................................................................................................................ 14

V.2.1. Chuyển đổi bản đồ khoanh đất ................................................................................................................. 15 V.4.2. Tổng hợp số liệu báo cáo.......................................................................................................................... 16 V.4.3. Khảo sát từng tờ bản đồ địa chính từ dng* file ........................................................................................ 19 V.4.4. Chuyển đổi từ bản đồ địa chính *dgn (v7,V8) files .................................................................................. 21

V.5. KIỂM LỖI LINES TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRƯỚC KHI BUILD TOPO ĐỂ TẠO THỬA ĐẤT .......................................... 23 V.6. BUILD TOPO ĐỂ TẠO (ĐÓNG VÙNG) THỬA ĐẤT TỪ LINES ................................................................................... 23 V.7. KIỂM TRA LỖI VÙNG ......................................................................................................................................... 24 V.8. ĐIỀN THUỘC TÍNH TỪ TEXT............................................................................................................................... 25 V.9. ĐỌC THÔNG TIN TỪ FILE *POL .......................................................................................................................... 26 V.10. LẤY THÔNG TIN THUỘC TÍNH TỪ VILIS .......................................................................................................... 27 V.11. LẤY THÔNG TIN NHÃN THỬA ........................................................................................................................... 27 V.12. ĐÁNH SỐ THỨ TỰ THỬA HOẶC KHOANH ĐẤT ................................................................................................... 28 V.13. CHUYỂN ĐỔI ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG ĐẤT .......................................................................................................... 29 V.14. TÌM CÁC THỬA CÓ SỐ THỬA VÀ SỐ TỜ TRÙNG NHAU HOẶC DIỆN TÍCH = 0 HOẶC MÃ LOẠI ĐẤT LÀ RỖNG ......... 30 V.15. THIẾT LẬP DIỆN TÍCH KHOANH ĐẤT................................................................................................................. 30 V.16. TRÍCH XUẤT HOẶC CHUẨN HÓA MÃ TỪ NHÃN. ................................................................................................ 31 V.17. KIỂM LỖI THUỘC TÍNH KHOANH ĐẤT ............................................................................................................... 33 V.18. CHUẨN HÓA CẤU TRÚC LỚP DỮ LIỆU ............................................................................................................... 33 V.19. NHẬP HẠN MỨC CHO ĐẤT Ở CHO THỬA ĐẤT .................................................................................................... 34 V.20. MÃ LOẠI ĐẤT KỲ TRƯỚC ................................................................................................................................. 35 V.21. TẠO NHÃN CHO KHOANH ĐẤT ......................................................................................................................... 35 V.22. TẠO BẢN ĐỒ KHOANH ĐẤT ............................................................................................................................ 36 V.23. TẠO BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ......................................................................................................... 37 V.24. NHẬP LIỆU BẢNG BIỂU .................................................................................................................................... 39

1

Page 3: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

V.24.1. Tăng giảm khác cho biểu 10 ................................................................................................................... 39 V.24.2. Nhập mã đối tượng kỳ trước ................................................................................................................... 39 V.24.3. Nhập bộ số liệu cũ .................................................................................................................................. 40

IV.25. ĐĂNG NHẬP VÀO HỆ THỐNG TK ONLINE ..................................................................................................... 41 IV.26.1. Gửi dữ liệu lên máy chủ ........................................................................................................................ 42 IV.26.2. Nhận dữ liệu lên máy chủ ...................................................................................................................... 42

IV.27. XUẤT KẾT QUẢ RA DGN FILE ........................................................................................................................ 43 IV.27.1. Xuất bản đồ khoanh đất ........................................................................................................................ 43 IV.27.2. Xuất bản đồ hiện trạng sử dụng đất ra DGN file .................................................................................. 44

2

Page 4: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

I. GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM

TKDesktop là một phần mềm công cụ để hỗ trợ xây dựng, biên tập và chỉnh sửa dữ liệu, hiển thị bản đồ thống kê, kiểm kê đất đai trên máy tính cá nhân. Phần mềm có thể thực hiện các nhiệm vụ phân tích địa lý phức tạp, tạo các bản đồ chuyên đề trên các trường thuộc tính ở bên trong dữ liệu của người sử dụng và có nhiều tính năng mạnh khác như kết hợp, chia tách đối tượng, tạo vùng đệm và chuyển đổi (conversion) giữa các đối tượng vùng, đường, điểm… Người dùng có thể tương tác qua lại giữa đối tượng hình học và dữ liệu thuộc tính một cách trực quan.

Ngoài ra, người dùng có thể thực hiện các câu lệnh truy vấn dữ liệu thuộc tính (SQL Query) hoặc theo các ràng buộc của dữ liệu không gian (SQL Spatial), xây dựng các mạng lưới Topo hoặc phân đoạn cho các lớp dữ liệu đường. Phần mềm TKDESKTOP giúp người dùng kiểm tra tính chính xác (Validate topology) của dữ liệu bản đồ bằng nhiều luật topo được xây dựng sẵn.

Với Hệ Quy chiếu và Hệ Tọa độ, TKDesktop cho phép người dùng xây dựng, chỉnh sửa và thiết lập các hệ quy chiếu và hệ tọa độ khác nhau. Người dùng có thể sử dụng các hệ tọa độ từ thư viện được dựng sẵn hoặc có thể tạo một hệ tọa độ mới để phục vụ cho công việc biên tập bản đồ. Ngoài hệ tọa độ hiển thị chung cho tất cả các lớp dữ liệu (layers). Ứng dụng cho phép người dùng thiết lập các hệ tọa độ khác nhau cho mỗi lớp dữ liệu.

II. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM

Hướng dẫn cài đặt phần mềm TKDesktop

Bước 1: Sau khi copy bộ cài trên mạng về người dùng click đôi vào file cài đặt TKDesktop để bắt đầu quá trình cài đặt

Tên file cài đặt khi tải về: Setup14052019_AG.exe

(Khi có phiên bản mới thì tên file cài đặt sẽ thay đổi theo ngày tháng của phiên bản)

Bước 2: Tại cửa sổ màn hình cài đặt, người dùng nhấn vào nút Next để tiếp tục quá trình cài đặt TKDesktop

3

Page 5: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Cửa sổ giới thiệu TKDesktop

Bước 3: Tại cửa sổ tiếp theo cho phép người dùng chọn kiểu cài đặt phần mềm TKDesktop , khuyến cáo người dùng nên chọn option cài đặt Complete sau đó nhấn nút Next để tiếp tục quá trình cài đặt TKDesktop .

Cửa sổ tùy chỉnh cài đặt

Bước 4: Tại cửa sổ tiếp theo người dùng chọn nút Install để quá trình cài đặt phần mềm TKDesktop được bắt đầu cài vào máy tính.

4

Page 6: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Nhấn nút Install để bắt đầu cài

Tiến trình cài đặt

Bước 5: Sau khi phần mềm TKDesktop đã cài đặt xong sẽ xuất hiện cửa sổ cho phép người dùng kết thúc quá trình cài đặt bằng cách nhấn nút Finish.

5

Page 7: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Cửa sổ kết thúc quá trình cài đặt

Shortcut phần mềm TKDesktop hiển thị trên màn hình

III. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TKDesktop

III.1. Các loại đối tượng hình học được quản lý trên bản đồ số :

Các đối tượng thực tế được thể hiện trên bản đồ số thông qua các đối tượng hình học cơ bản: điểm, đường, vùng.

Đối tượng điểm (point): Là đối tượng thực tế được quản lý thông qua một tọa độ duy nhất trên bản đồ số mà người dùng thường không quan tâm đến kích thước của nó.

Đối tượng đường (line): Là đối tượng thực tế được quản lý và thể hiện trên bản đồ như là một hay tổ hợp các chuỗi điểm liên tục có tọa độ (polyline hay poly-polyline). Người dùng thường không quan tâm đến diện tích bao phủ khi sử dụng đối tượng này để thể hiện.

Đối tượng vùng (polygon): Là các đối tượng thực tế mà nhu cầu quản lý có tính đến diện tích bao phủ của nó. Các đối tượng này được thể hiện trên bản đồ số bằng một miền giới hạn bởi chuỗi điểm tọa độ khép kín (polygon) hoặc một tổ hợp các miền giới hạn bởi các chuỗi điểm tọa độ khép kín này (poly-polygon).

6

Page 8: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

III.2. Danh mục (Catalog) :

Trong TKDesktop, bạn làm việc trên một WorkSpace. Một WorkSpace sẽ chứa nhiều danh mục (Catalog) và chỉ làm việc trên một danh mục đang hoạt động. Các danh mục sẽ chứa các lớp (layer) bản đồ riêng biệt. Các danh mục đã tạo ra có thể điều chỉnh bằng nhiều cách khác nhau, thêm, xóa, sửa hoặc xắp xếp lại chúng sao cho hợp lý nhất.

III.3. Lớp (Layer) :

Trong TKDesktop, bạn bắt đầu mở bảng dữ liệu của bạn và hiển thị nó trong Data Window. Mỗi bảng dữ liệu sẽ hiển thị như là một lớp bản đồ riêng biệt. Mỗi layer đang hoạt động sẽ kèm theo bảng của nó đi kèm, trong layer có đối tượng hình học thì bên bảng cũng có đối tượng phi hình học đi kèm như khu vực, điểm, đường thẳng, vùng riêng biệt. Ngoài ra, lớp còn chứa các đặc điểm chồng lên nhau. Các lớp bản đồ xây dựng nên bản đồ hoàn chỉnh. Một khi bạn đã tạo ra các lớp của bạn, bạn có thể điều chỉnh chúng bằng nhiều cách khác nhau, thêm và xóa, hoặc xắp xếp lại chúng sao cho hợp lý nhất.

III.4. Bản đồ thông tin :

Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. Mỗi tập tin layers có thể chứa một hay nhiều bản đồ thông tin và mỗi bản đồ thông tin được gán cho một tên duy nhất do người dùng xác định.

III.5. Thông tin thuộc tính: (Attributes) :

Với mỗi đối tượng hình học trong bản đồ số ngoài những thể hiện về màu sắc, kích thước… còn gồm các thông tin phi hình học khác mà người khai thác cần biết nhưng không đủ không gian thể hiện trên bản đồ.

7

Page 9: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Liên kết giữa đối tượng hình học và thuộc tính.

Người sử dụng có thể xây dựng, cập nhật và lưu trữ các thông tin thuộc tính của các đối tượng trên bản đồ theo nội dung hay một chủ đề cụ thể vào từng layers, và mỗi layers có đi kèm với một table là Data Window có thể được kết hợp với một bản đồ thông tin để hình thành bộ dữ liệu hoàn chỉnh bao gồm cả thông tin hình học lẫn thông tin phi hình học.

8

Page 10: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

PHẦN 2

PHẦN MỀM THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TKDESKTOP

IV. TỔNG QUAN :

IV.1. Giao diện chính :

Màn hình giao diện chính làm việc

IV.2. Các cửa sổ :

IV.2.1. Danh mục lớp:

9

Page 11: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Cửa số Workspace hiển thị toàn cảnh cấu trúc của một database. Là nơi để quản lý những

thông tin về những tên danh mục, mỗi tên danh mục chứa các Lớp do người dùng tạo, … Từ cửa sổ WorkSpace, bạn có thể thực hiện các thao tác chi tiết như: thêm, xóa, sửa với từng tên danh mục và lớp,… Ngoài ra người dùng cũng có thể sử dụng Drag & Drop để thay đổi vị trí của các lớp.

IV.2.2. CommandLine :

Cửa số Command Line là nơi để làm việc với bản đồ chính bằng dòng lệnh. Ví dụ như dịch

chuyển, khung bao, chọn, xóa….

IV.2.3. Dữ liệu thuộc tính :

10

Page 12: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Dữ liệu thuộc tính là nơi hiển thị thông tin thuộc tính (phi hình học) của một Lớp hoạt động

hiện hành (Actived). Để thao tác trên Dữ liệu thuộc tính, bạn chỉ cần click chuột trái và nhập liệu bình thường, nếu bạn muốn chỉnh sửa bạn phải chọn menu tác vụ như sao chép, cắt, dán, xóa...

IV.3. Menu :

11

Page 13: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Menu chính (Main Menu) là nơi tập trung tất cả những thao tác để bạn có thể làm việc với bản đồ, CSDL, vẽ, cấu hình, chỉnh sửa thuộc tính, …

Menu Bản đồ là nơi tập trung những tác vụ chính và thường sử dụng dạng có thể thao tác

trên bản đồ một cách thuận tiện nhất như: Tạo mới (New) hoặc mở một bản đồ có sẵn (mở), hay những thao tác khác như. Dịch chuyển, phóng to thu nhỏ, … bản đồ. Quản lý thông tin về Danh mục, Lớp, …

Menu Chỉnh sửa chứa các tác vụ liên quan đến đối tượng hình học bao gồm các thao tác về

kiểu mẫu, vẽ đường hay điểm, vẽ thêm mới một đa giác, chèn hay chỉnh sửa các đối tượng hình học, chèn (Insert) và chỉnh sửa (Edit) cho đối tượng Image.

Menu Văn bản là nơi chứa các tác vụ để thao tác trên các đối tượng Văn bản, các thao tác

về định dạng của Văn bản, chèn và chỉnh sửa Văn bản, thao tác liên quan đến Đánh nhãn.

Menu Đánh dấu là nơi chứa các tác vụ để chọn các đối tượng, các operator trên các đối

tượng đã chọn

Menu Dữ liệu là nơi chứa các tác vụ để thực thi những công việc liên quan đến Dữ liệu:

Nhập/xuất (Map Info, Map Shape file, TKDesktop File), Hay các hoạt động truy vẫn ở Dữ liệu (truy vấn SQL), và xây dựng mạng lưới, …

12

Page 14: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Menu Xử lý hình học là nơi chứa các tác vụ liên quan đến các toán tử trên vùng, các thao

tác về trích xuất. Xem thêm ở mục Xử lý hình học.

Menu Thống kê, kiểm kê là nơi thao tác, chỉnh sửa cập nhật hiển thị báo biểu liên quan

đến công tác thống kê, kiểm kê đất đai. Xem thêm ở mục Thống kê, kiểm kê.

Menu Cấu hình là nơi tùy chỉnh những lựa chọn cần thiết cho các ứng dụng, bản đồ và

CSDL như: Bật tắt các cửa sổ làm việc (Windows), tùy chỉnh (Options), Bắt hút (Snap) và Hệ Tọa Độ (Projection).

Status Bar Là nơi hiển thị một số thông tin hiện hành của dữ liệu bản đồ như: Selected

Layer, scale, tọa độ.

V. CHỨC NĂNG THỐNG KÊ, KIỂM KÊ

Nhóm chức năng Thống kê, kiểm kê giúp người dùng xây dựng, biên tập cơ sở dữ liệu thống kê hoặc kiểm kê hoàn chỉnh của một xã để thực hiện giao nộp sản phẩm theo đúng thông tư 27/2018/TT-BTNMT

Nhóm các chức năng thống kê, kiểm kê

V.1. Chọn đơn vị hành chính để làm việc

Sau khi mở ứng dụng TKDesktop, giao diện phần mềm xuất hiện hộp thoại

“Chọn đơn vị hành chính”.

13

Page 15: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Chọn đơn vị hành chính

Màn hình chọn đơn vị hành chính bao gồm:

- Dựa vào năm thống kê hay kiểm kê thì phần mềm sẽ tự động cập nhật kỳ kiểm kê tương ứng trên phần mềm. Ngoài ra người sử dụng có thể chọn năm thống kê, kiểm kê theo cách chọn năm.

- Sau khi chọn kỳ thống kê , kiểm kê xong thì chọn đơn vị hành chính để tác nghiệp

- Chọn nút Đồng ý để vào màn hình làm việc

- Chọn nút Thoát để thoát khỏi phiên làm việc

V.2. Chuyển đổi dữ liệu

Trong nhóm chức năng chuyển đổi dữ liệu thì phần mềm TKDesktop hỗ trợ các chức năng chính sau

- Khảo sát dữ liệu: nhằm mục đích khảo sát các lớp dữ liệu .dgn trên bản đồ giúp người dùng có cái nhìn tổng quan về các lớp dữ liệu cần chuyển đổi vào hệ thống.

- Chuyển đổi dữ liệu bản đồ khoanh đất kỳ: Nhằm mục đích phục vụ chuyển đổi bản đồ khoanh đất sau khi người dùng biên tập khoanh đất hoàn chỉnh ở bên ngoài vào phần mềm theo đúng thông tư số 27/2017/TT-BTNMT.

- Chuyển đổi bản đồ địa chính: Nhằm mục đích chuyển đổi bản đồ địa chính vào phần mềm từ đó hỗ trợ người dùng thao tác chỉnh sửa cập nhật để tạo ra bản đồ kiểm kê.

- Xuất dữ liệu bản đồ: Hỗ trợ xuất lớp dữ liệu ra file *.dgn theo đúng các lớp trên bản đồ

14

Page 16: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

- Xuất dữ liệu bản đồ kiểm kê: Sau khi người dùng biên tập bản đồ hoàn chỉnh ra kết quả bản đồ kiểm kê phần mềm hỗ trợ chức năng xuất dữ liệu ra bản đồ kiểm kê phục vụ công tác giao nộp

- Xuất dữ liệu bản đồ hiện trạng: Tương tự như xuất dữ liệu bản đồ kiểm kê, sau khi biên tập xong bản đồ hiện trạng người dùng sẽ xuất dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất để phục vụ công tác giao nộp sản phẩm.

V.2.1. Chuyển đổi bản đồ khoanh đất

Chức năng: Chuyển đổi dữ liệu một file bản đồ khoanh đất hoàn chỉnh của một xã dưới dạng file Microcstation vào hệ thống phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai.

- Trong nhóm chức năng ‘Chuyển đổi dữ liệu’ chọn nút ‘Chuyển đổi bản đồ khoanh đất để thao tác. Hộp thoại hiện ra như hình bên dưới, các bước thao tác thực hiện như sau:

- Đầu tiên ta chọn file bản đồ:

- Đối với các tham số chuyển đổi thì ta nên kiểm tra và điều chỉnh sao cho khớp vào dữ liệu đầu vào.

- Sau khi hoàn tất các bước ta chọn Chuyển đổi hệ thống sẽ chuyển đổi dữ liệu vào phần mềm.

- Sau khi chuyển đổi xong thì ta có được kết quả như màn hình sau

15

Page 17: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

- Dữ liệu bản đồ khoanh đất bao gồm dữ liệu không gian bản đồ khoanh đất và dữ liệu bảng thuộc tính.

- Các dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không gian được liên kết với nhau thành một thể thống nhất.

- Người dùng có thể chỉnh sửa dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính tương ứng.

V.4.2. Tổng hợp số liệu báo cáo

16

Page 18: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Sau khi biên tập chỉnh lý xong dữ liệu từ bản đồ kiểm kê người dùng có thể thực hiện tổng hợp số liệu để tạo ra các số liệu báo cáo, bảng biểu, phụ lục theo đúng thông tư 27/2018/TT-BTNMT.

Trong nhóm chức năng “Danh sách bảng biểu” người dùng nhấn chọn chức năng ”Tổng hợp dữ

liệu để xây dựng các bảng biểu” . Khi đó có hai trường hợp xảy ra như sau:

- Trường hợp 1: Đối với dữ liệu hợp lệ

Sau khi hoàn tất quá trình tổng hợp nếu dữ liệu không phát sinh lỗi thì phần mềm khi đó sẽ xuất hiện danh sách bảng biểu tổng hợp báo cáo để người dùng khai thác, sử dụng tùy theo mục đích.

- Biểu 01/Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai:

- Phụ lục 03/Bảng liệt kê khoanh đất

17

Page 19: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Người dùng nhấn nút để xuất biểu báo cáo ra file excel.

- Trường hợp 2: : Đối với dữ liệu bị lỗi

Trong trường hợp dữ liệu bị lỗi, sau khi nhấn chọn chức năng ”Tổng hợp dữ liệu để xây

dựng các bảng biểu” sẽ xuất hiện hộp thoại thông báo lỗi. Nhấn nút “OK” hoặc nhấn tắt để thoát khỏi hộp thoại.

Đối với các trường hợp bị lỗi người dùng chỉnh sửa như sau:

Dữ liệu khoanh đất bị lỗi được đánh dấu bằng ô vuông màu đỏ

18

Page 20: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Người dùng phóng to khoanh đất bị lỗi để xem lại thông tin đúng của Khoanh đất và tiến

hành chỉnh sửa.

V.4.3. Khảo sát từng tờ bản đồ địa chính từ dng* file

- Giúp người dùng khảo sát, đánh giá từng tờ bản đồ địa chính trước khi chuyển đổi dữ liệu.

19

Page 21: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

- Chọn chức năng khảo sát từng tờ bản đồ địa chính từ *.dng file

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Khảo sát từng tờ bản đồ địa chính từ *.dng file”. Chọn “Thêm

file” lớp dữ liệu hiển thị từ level 1 đến level 63

Đánh dấu vào ô vuông để chọn lớp (level) hoặc “Chọn tất cả” các level.

Nhấn chọn chức năng Nhập để tiến hành nhập dữ liệu. Hộp thoại chuyển đổi xuất hiện, chờ vài phút để hoàn tất quá trình chuyển đổi. Kết quả hiển thị như hình sau:

20

Page 22: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Người dùng thực hiện phóng to/thu nhỏ, xem dữ liệu, bật tắt các lớp dữ liệu, khảo sát dữ

liệu trước khi tiến hành chuyển đổi dữ liệu

V.4.4. Chuyển đổi từ bản đồ địa chính *dgn (v7,V8) files

- Chuyển đổi và biên tập dữ liệu khoanh đất từ các tờ bản đồ địa chính của một xã.

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Chuyển đổi dữ liệu từ bản đồ địa chính”.

21

Page 23: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Người dùng chọn các leved hoặc thực hiện Khởi tạo, Thêm, Xóa, Rỗng các level. Tiếp theo

nhấn để hoàn tất tùy chọn các level

Chọn các file dng, tiếp theo nhấn

22

Page 24: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Hộp thoại chuyển đổi xuất hiện, chờ vài phút để hoàn tất quá trình chuyển đổi. Kết quả hiển thị như hình sau

V.5. Kiểm lỗi lines từ bản đồ địa chính trước khi build topo để tạo thửa đất

Sau khi thực hiện “Chuyển đổi từ bản đồ địa chính, người dùng chọn chức năng “Kiểm lỗi

lines (MRF CLEAN)” .

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Tự động tìm và sửa lỗi Lines (MRF CLEAN)”

V.6. Build topo để tạo (đóng vùng) thửa đất từ lines

- Tạo topo vừng thử đất tự động dựa trên các lớp: ranh giới thửa, ranh giới thủy văn, ranh giới giao thông và lớp vùng dạng tuyến của giao thông , thủy văn… Kết quả sẽ tạo ra lớp “ThuaDat”

Màn hình Build Topo

23

Page 25: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Kết quả tạo topo vùng thửa đất hiển thị như hình sau:

V.7. Kiểm tra lỗi vùng

- Kiểm các lỗi vùng cho lớp thửa đất: Chồng đề (Overdaps), hở (Gaps) và lỗi thửa có diện tích nhỏ.

24

Page 26: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Màn hình cửa sổ kiểm tra lỗi vùng

Chờ vài phút để hoàn tất quá trình kiểm tra lỗi vùng. Xuất hiện hộp thoại Duyệt và sửa lỗi

(MRF Flags). Người dùng thao tác tương tự chức năng kiểm lỗi lines

V.8. Điền thuộc tính từ Text

- Lấy thông tin từ các lớp Text và đổ vào các trường dữ liệu của các lớp Vectors. Chỉ áp dụng cho các đối tượng đã đóng vùng

- Chọn chức năng “điền thuộc tính từ Text”

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Điền thông tin thuộc tính từ Text”. Người dùng thêm lớp bằng

cách nhấn nút “Thêm “ hoặc “Xóa”, “Xóa tất cả”

25

Page 27: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

V.9. Đọc thông tin từ file *Pol

- Lấy thông tin từ thửa đất từ file *.pol đi kèm với từng tờ bản đồ địa chính khi chuyển đổi từ bản đồ địa chính và điền vào các dòng thuộc tính tương ứng với từng thửa đất.

- Người dùng chọn chức năng “Đọc thông tin file *.pol”

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Đọc thông tin file *.pol”

26

Page 28: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

V.10. Lấy thông tin thuộc tính từ ViLIS

- Đọc thông tin thuộc tính từ file Excel xuất ra từ nguồn ViLIS

- Người dùng chọn chức năng “Lấy thông tin thuộc tính từ ViLIS”

- Xuất hiện hộp thoại “Chuyển đổi Dữ liệu thuộc tính từ ViLIS”

V.11. Lấy thông tin nhãn thửa

- Trích xuất thông tin nhãn thửa của các tờ bản đồ địa chính và điền vào các trường: mã loại đất, diện thích, số thửa

- Người dùng chọn chức năng “Lấy thông tin nhãn thửa”

27

Page 29: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

V.12. Đánh số thứ tự thửa hoặc khoanh đất

- Đánh số thứ tự thửa hoặc khoanh đất theo kiểu tăng dần hoặc zic zắc

- Người dùng chọn chức năng “Đánh số thứ tự thửa”

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Đánh số thửa”

28

Page 30: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

V.13. Chuyển đổi đối tượng sử dụng đất

- Điền tự động mã đối tượng của Thửa Đất dựa trên mã loại đất hoặc tên chủ sở hữu. Có thể để trống mã loại đất nếu chuyển đổi từ tên chủ.

- Chọn chức năng “Chuyển đổi đối tượng sử dụng đất”

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Chuyển đổi đối tượng sử dụng đất”

29

Page 31: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

V.14. Tìm các thửa có số thửa và số tờ trùng nhau hoặc diện tích = 0 hoặc mã loại đất

là rỗng

- Tìm các thửa có số thửa và số tờ trùng nhau hoặc diện tích = 0 hoặc mã loại đất là rỗng. Chức năng này chỉ áp dụng khi lớp ThuaDat được kích hoạt.

Các thửa có số thửa trùng nhau hoặc số tờ trùng nhau hoặc diện tích =0 hoặc mã loại đất

rỗng sẽ được hệ thống đánh dấu.

V.15. Thiết lập diện tích khoanh đất

30

Page 32: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

- Thiết lập diện tích nhỏ cho bản đồ hiện trạng

- Chọn chức năng “Thiết lập diện tích khoanh đất”

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Thiết lập diện tích khoanh đất”. Người dùng nhập giới hạn về

diện tích nhỏ để áo dụng khi tạo bản đồ hiện trạng.

V.16. Trích xuất hoặc chuẩn hóa mã từ nhãn.

Chức năng: Trích xuất thuộc tính từ nhãn của các lớp “Loại đất đa mục đích”, “Loại đất” và “Đối tượng sử dụng đất”. Sau đó ghi vào các trường maloaiDat, maDoiTuong, dien TichDMD và dienTich của bảng thuộc tính KhoanhDat

- Chọn chức năng “Trích xuất thuộc tính và chuẩn hóa dữ liệu”

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Trích xuất thông tin và chuẩn hóa dữ liệu”, gồm hai nội dung:

Trích xuất thông tin từ lớp nhãn, chuẩn hóa mã từ trường dữ liệu

31

Page 33: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Trích xuất thông tin từ lớp nhãn: Áp dụng khi người dùng muốn sửa lại nhãn trên

của sổ View, bao gồm

- Loại đất

- Đối tượng sử dụng

- Loại đất đa mục đích

Chọn trích xuất thông tin từ lớp nhãn

Chọn các lớp

Nhấn để trích xuất thông tin

Chuẩn hóa mã từ trường dữ liệu: Dùng để chuẩn hóa lại nhãn “Mã loại đất”, “Mã đối tượng”, “Mã đối tượng ký trước”, “Mã loại đất kỳ trước” về đúng theo cấu trúc của TKDesktop. Áp dụng khi dữ liệu từ các trường maLoaiDat, maDoiTuong, maDoiTuongKyTruoc và maLoaiDatKyTruoc được lưu như nhãn trong thông tư.

Chọn “chuẩn hóa mã từ trường dữ liệu”

32

Page 34: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Chọn nhãn

Nhấn để chuẩn hóa mã từ trường dữ liệu

V.17. Kiểm lỗi thuộc tính khoanh đất

- Kiểm tra về số liệu tổng hợp biểu, kiểm tra tính đúng đắn dữ liệu

- Chọn chức năng “Kiểm lỗi thuộc tính khoanh đất”

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Kiểm lỗi thuộc tính khoanh đất”

V.18. Chuẩn hóa cấu trúc lớp dữ liệu

- Chuyển đổi cấu trúc và dữ liệu của một lớp bất kỳ về lớp ThuaDat hoặc KhoanhDat đúng cấu trúc trong TKDesktop

- Chọn chức năng “Chuẩn hóa cấu trúc dữ liệu”

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Chuẩn hóa cấu trúc lớp dữ liệu”

33

Page 35: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

V.19. Nhập hạn mức cho đất ở cho thửa đất

- Nhập hạn mức đất ở đối với các loại đất có mục đích sử dụng là đa mục đích và chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Chọn chức năng “Nhập hạn mức cho đất ở”

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Nhập hạn mức cho đất ở”

34

Page 36: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

V.20. Mã loại đất kỳ trước

- Tạo mã loại đất kỳ trước của kỳ này bằng cách chồng 2 lớp không gian của khoanh đất kỳ trước và kỳ này

- Chọn chức năng “Mã loại đất kỳ trước”

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Mã loại đất kỳ trước”

V.21. Tạo nhãn cho khoanh đất

- Vẽ nhãn cho khoanh đất

35

Page 37: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

- Chọn chức năng “Vẽ nhãn khoanh đất”

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Vẽ nhãn khoanh đất”

V.22. Tạo bản đồ Khoanh Đất

- Tạo bản đồ Khoanh Đất từ lớp Thửa Đất

- Chọn chức năng “Tạo bản đồ Khoanh Đất

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Tạo Khoanh Đất”, người dùng thực hiện:

36

Page 38: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Nhấn nút để hoàn tất tạo Khoanh Đất. Bản đồ Khoanh Đất được tạo mới như hình sau:

V.23. Tạo bản đồ hiện trạng sử dụng đất

- Tạo bản đồ hiện trạng từ bản đồ khoanh đất.

- Chọn chức năng “Tạo bản đồ hiện trạng sử dụng đất”

37

Page 39: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

- Hệ thống hiển thị hộp thoại “Hiện trạng sử dụng đất”, người dùng thực hiện:

- Chọn Thêm tất cả để add màu loại đất, nhãn theo quy định

- Nhấn để hoàn tất tạo bản đồ hiện trạng khoanh đất

38

Page 40: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

V.24. Nhập liệu bảng biểu

V.24.1. Tăng giảm khác cho biểu 10

- Điều chỉnh tăng/giảm khác cho biểu 10

- Chọn biểu ‘Tăng giảm khác cho biểu 10”

- Hệ thống hiển thị bảng biểu “Biểu 10/tăng giảm khác”

V.24.2. Nhập mã đối tượng kỳ trước

- Nhập mã đối tượng kỳ trước cho phụ lục 02

39

Page 41: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

- Chọn bảng biểu “Nhập mã đối tượng kỳ trước

Hệ thống hiển thị bảng biểu “Nhập mã đối tượng kỳ trước”

V.24.3. Nhập bộ số liệu cũ

- Nhập bộ số liệu cũ

- Chọn chức năng “Nhập bộ số liệu cũ”

Hệ thống hiển thị bảng biểu “Nhập bộ số liệu cũ”

40

Page 42: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Có hai cách để nhập bộ số liệu cũ:

Cách 1: Nhập trực tiếp tại bảng biểu

Cách 2: Chuyển đổi từ file Excel

- Chọn file: Nhập từ file Excel biểu 02/TKĐĐ và biểu 03/TKĐĐ

IV.25. Đăng nhập vào hệ thống TK ONLINE

Để đăng nhập hệ thống người dùng chọn chức năng “Đăng nhập”

Người dùng đăng nhập vào hệ thống với Tên và Mật khẩu được cấp để có quyền làm việc

với dữ liệu của hệ thống.

41

Page 43: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

IV.26.1. Gửi dữ liệu lên máy chủ

- Gửi dữ liệu hoàn chỉnh của một xã sau khi biên tập dữ liệu và xuất biểu. Dữ liệu bao gồm: khoanh đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, số liệu biểu và bộ số liệu của kỳ này

- Người dùng chọn chức năng “Gửi”

IV.26.2. Nhận dữ liệu lên máy chủ (14:29:57) Lê Văn Tỉnh: trong phần nhận dự liệu khoanh đất và bộ số liệu theo năm để

phục vụ cho việc làm dữ liệu và tổng hợp biểu của kỳ hiện tại.

- Lấy dữ liệu hoàn chỉnh của một xã từ máy chủ. Dữ liệu bao gồm: Khoanh đất, bộ số liệu cũ, loại khu vực tổng hợp, loại đất, đối dượng sử dụng, kỳ kiểm kê.

- Người dùng chọn chức năng “Nhận”

42

Page 44: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

IV.27. Xuất kết quả ra DGN file

IV.27.1. Xuất bản đồ khoanh đất

- Xuất bản đồ khoanh đất ra DNG file

- Người dùng chọn chức năng “Xuất bản đồ khoanh đất ra DNG file

Người dùng chọn nút Xuất để xuất dữ liệu

43

Page 45: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

IV.27.2. Xuất bản đồ hiện trạng sử dụng đất ra DGN file

- Xuất bản đồ hiện trạng sử dụng đất ra DNG file

- Hệ thống hiển thị hộp thoại “Xuất bản đồ hiện trạng sử dụng đất”

44

Page 46: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG...Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. M ỗi tập tin layers có thể chứa

Nhấn nút Xuất để xuất bản đồ hiện trạng

Sau khi xuất dữ liệu xong ta có được kết quả giao nộp sản phẩm từ phần mềm

- Bộ số liệu bảng biểu - Bản đồ kiểm kê dạng số - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số

45