152
Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc Tiết 1 Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Bài 1 : SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng. - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây. - Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK. - Máy chiếu. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan hấp thụ nước: TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 trả lời câu hỏi: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ? I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước: 1. Hình thái của hệ rễ: Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 1

Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 1Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion

khoáng.- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ

nước và các ion khoáng.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ:

- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.- Máy chiếu.

III. Phương pháp dạy học:- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan hấp thụ nước:TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 trả lời câu hỏi: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ?TT2: HS quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → KL.TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, kết hợp hình 1.1 trả lời câu hỏi:- Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng ntn?.- Tế bào lông hút có cấu tạo thích nghi với chức năng hút nước và khoáng ntn?TT5: HS nghiên cứu mục 2, quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi.

I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước:1. Hình thái của hệ rễ:

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 1

Page 2: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứcTT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây.TT1: GV yêu cầu HS dự đoán sự biến đổi của tế bào khi cho vào 3 cốc đựng 3 dd có nồng độ ưu trương, nhược trương và đẳng trương → cho biết: - Nước được hấp thụ từ đất vào rễ theo cơ chế nào? Giải thích?- Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút ntn?- Hấp thụ động khác hấp chủ động ở điểm nào?TT2: HS quan sát → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

TT4: GV cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu cầu HS: - Ghi tên các con đường vận chuyển nước và các ion khoáng vào vị trí có dấu “?” trong sơ đồ.- Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo một chiều?TT5: HS quan sát hình → trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễTT1: GV cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi:- Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng của rễ ntn?- Cho ví dụ.TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời

2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ:- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng.- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.II. Cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây.1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút.a. Hấp thụ nước:- Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu: đi từ môi trường nhược trương vào dd ưu trương của tế bào rễ cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 2

Page 3: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứccâu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

b. Hấp thụ muối khoáng.- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế: + Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. + Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng.2. Dòng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.- Theo 2 con đường: + Từ lông hút → khoảng gian bào → mạch gỗ. + Từ lông hút → tế bào sống → mạch gỗ

III. Ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ.- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của đất…- Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường.

3. Củng cố:- So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh?

Giải thích?- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây có

thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất?

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 3

Page 4: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 2Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.- Thành phần của dịch vận chuyển.- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK.- Máy chiếu.- Phiếu học tập.

III. Phương pháp dạy học:- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:

- GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ?

- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch gỗ.TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời câu hỏi: - Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng mạch gỗ trong cây?- Hãy cho biết quản bào và mạch ống khác nhau ở điểm nào? Bằng cách điền vào PHT số 1:

Phiếu học tập số 1

Tiêu chí so sánh

Quản bào

Mạch ống

I. Dòng mạch gỗ

1. Cấu tạo của mạch gỗ:- Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá.

- Nội dung: PHT

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 4

Page 5: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức

TT2: HS quan sát hình 2.1 → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả lời câu hỏi:- Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?TT5: HS nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.TT7: GV cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, trả lời câu hỏi:- Hãy cho biết nước và các ion khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực nào?TT8: HS nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi.TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch dây.TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.5, đọc SGK, trả lời câu hỏi.- Mô tả cấu tạo của mạch dây?- Thành phần của dịch mạch dây?- Động lực vận chuyển?→ Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch dây? Bằng cách điền vào PHT số 2

Tiêu chí so sánh

Mạch gỗ

Mạch rây

TT2: HS quan sát → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

2. Thành phần của dịch mạch gỗ:- Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ.

3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ- Áp suất rễ.- Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên).- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ: Tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá

II. Dòng mạch dây.1. Cấu tạo của mạch dây.- Gồm các tế bào sống là ống dây (tế bào hình dây) và tế bào kèm

2. Thành phần của dịch mạch rây.- Gồm: Đường saccarozo, các aa, vitamin, hoocmon thực vật…

3. Động lực của dòng mạch rây.- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa

3. Củng cố:- Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị

bóc phình to ra?- Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?

4. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 5

Page 6: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

- Đọc thêm: “Em có biết”- Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích.Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng

trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.Đáp án PHT số 1

Tiêu chí so sánh Quản bào Mạch ốngĐường kính Nhỏ LớnChiều dài Dài NgắnCách nối Gối đầu lên nhau Đầu kế đầu

Đáp án PHT số 2

Tiêu chí so sánh

Mạch gỗ Mạch rây

Cấu tạo

- Là những tế bào chết.- Thành tế bào có chứa linhin.- Các tế bào nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên lá.

- Là những tế bào sống.- Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.

Thành phần dịch

- Nước, muối khoáng được hấp thụ ở rễ và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ

- Là các sản phẩm đổng hóa ở lá: + Saccarozo, aa, vitamin… + Một số ion khoáng được sử dụng lại.

Động lực

- Là sự phối hợp của 3 lực : + Áp suất rễ. + Lực hút do thoát hơi nước ở lá. + Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ

- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 6

Page 7: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 3Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật.- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước .- Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng

đến quá trình thoát hơi nước..2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ :

- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hòa thoát hơi nước dễ dàng.

- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố.II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK.- Máy chiếu.- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước.

III. Phương pháp dạy học:- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ :

- Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rrex lên lá ?3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của thoát hơi nước.TT1: GV cho HS quan sát thí nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát hơi nước ở thực vật, trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ?- Vai trò của thoát hơi nước ?TT2: HS quan sát TN → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

I. Vai trò của thoát hơi nước:

- Tạo lực hút đầu trên.- Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.- Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 7

Page 8: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá.TT1: GV yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng 3.1, quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời câu hỏi: - Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ?- Những cấu trúc tham gia nào tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá?TT2: HS đọc số liệu, quan sát hình → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Có mấy con đường thoát hơi nước? Đặc diểm của các con đường đó - Trong các con đường thoát hơi nước kể trên con đường nào là chủ yếu ?TT5: HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Trình bày cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước ? - Hãy trình bày đặc điểm của khí khổng trong mối liên quan đến cơ chế đóng mở của nó? TT8: HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.TT1: GV cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi:- Quá trình thoát hơi nước của cây chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết

II. Thoát hơi nước qua lá.

1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước.- Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước:- Cấu trúc tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá: + Tầng cutin (không đáng kể). + Khí khổng

2. Hai con đường thoát hơi nước:- Con đường qua khí khổng (chủ yếu): + Vận tốc lớn. + Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.- Con đường qua cutin: + Vận tốc nhỏ. + Không được điều chỉnh.

3. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước:- Qua khí khổng: Độ đóng mở của khí khổng. + Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra. + Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng.- Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát triển của lớp cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước:- Độ mở của khí khổng càng rộng, thoát hơi nước càng nhanh.- Các nhân tố ảnh hưởng: + Nước. + Ánh sáng. + Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 8

Page 9: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứcluận.* Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng.TT1: GV cho HS đọc mục IV, trả lời câu hỏi:- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì?TT2: HS nghiên cứu mục IV → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng.- Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.- Tưới nước hợp lí cho cây trồng: + Thời điểm tưới nước. + Lượng nước cần tưới. + cách tưới.

3. Củng cố:- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích?

4. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK.- Đọc thêm: “Em có biết”

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 9

Page 10: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 4Bài 4: CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG DINH DƯỠNG THIẾT YẾU

VÀ VAI TRÒ CỦA CHÚNG

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và

nguyên tố vi lượng.- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng.- Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp

thụ được.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ :

- Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân bón phải ở dạng dễ hòa tan.II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK.- Máy chiếu.- Bảng 4.1, 4.2 hoặc bố trí được thí nghiệm trong SGK.

III. Phương pháp dạy học:- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ :

- Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.TT1: GV cho HS quan sát hình 4.1, trả lời câu hỏi: - Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét và giải thích ?- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì ?TT2: HS quan sát hình 4.1→ trả lời

I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây:- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là : + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 10

Page 11: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứccâu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá.TT1: GV yêu cầu HS dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2→ trả lời câu hỏi: - Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ, thiếu N lá có màu vàng nhạt?- Hoàn thành PHT.Nguyên tố

Dấu hiệu thiếu

Vai trò

NitơPhốtphoMagiêCanxi

- Các nguyên tố khoáng có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?TT2: HS quan sát hình → trả lời câu hỏi và hoàn thành PHT.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.TT1:GV cho HS đọc mục III, phân tích đồ thị 4.3, trả lời câu hỏi :- Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng?- Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi trường.TT2: HS nghiên cứu mục III, quan sát đồ thị hình 4.3 → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm : + Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. + Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.- Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng: Theo PHT.- Vai trò của các nguyên tố khoáng: + Tham gia cấu tạo chất sống. + Điều tiết quá trình trao đổi chất.

III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây:

1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây.- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: + Không tan. + Hòa tan. Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan.2. Phân bón cho cây trồng.- Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ: + Gây độc cho cây. + Ô nhiễm nông sản. + Ô nhiễm môi trường đất, nước…

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 11

Page 12: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp.

3. Củng cố:- Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?- Chọn đáp án đúng:1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu: a. Nitơ b. Kali c. Magiê d. Mangan2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim là vai trò của : a. Sắt b. Canxi c. Phôtpho d. Nitơ

4. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK.- Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ? Tại sao ?- Đọc thêm: “Em có biết”

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 12

Page 13: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 5Bài 5: NITƠ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây.- Trình bày được quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ :II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ hình 5.1, 5.2, SGK.- Máy chiếu.

III. Phương pháp dạy học:- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ :

- Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?- Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ?

3. Bài mới:Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ.TT1: GV cho HS quan sát hình 5.1, 5.2, trả lời câu hỏi: - Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây?TT2: HS quan sát hình → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II→ trả lời câu hỏi: - NH3 trong mô thực vật được đồng hóa

I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ:* Vai trò chung:- Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.* vai trò cấu trúc :- Nitơ là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chaatssinh học quan trọng như : pr, axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật.* vai trò điều tiết :- Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm cscuar các phân tử pr trong tế bào chất.II. Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.- Gồm 2 quá trình: + Quá trình khử nitrat. + Quá trình đồng hóa NO3

- trong mô

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 13

Page 14: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứcntn?- Hình thành amit có ý nghĩa gì?TT2: HS nghiên cứu mục II → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

thực vật.1. Quá trình khử nitrat.- Quá trình chuyển hóa NO3

- thành NH3

trong mô thực vật theo sơ đồ sau: NO3

- → NO2- → NH3

2. Quá trình đồng hóa NO3- trong mô thực

vật:- Amin hóa trực tiếp: axit xêtô + NH3 aa- Chuyển vị amin:

aa + axit xêtô → aa mới + axit xêtô mới- Hình thành:

aa đicacbôxilic + NH3 → amit3. Củng cố:

- Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?- Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat?

4. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 14

Page 15: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 6Bài 6: NITƠ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT (tiếp)

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất.- Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng

con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt. - Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi

trường2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ :

- Biết ứng dụng những kiến thức đã học và thực tiễn trồng trọt.II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK.- Máy chiếu.- PHT.

III. Phương pháp dạy học:- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ :

- Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây không thể phát triển bình thường được?

- Nêu các con đường đồng hóa nitơ trong mô thực vật ?3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây.TT1: GV cho nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi: - Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên Trái đất?- Hoàn thành PHT

Dạng nitơ

Đặc điểm

Khả năng hấp thụ của cây

Nitơ v/c

III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây:1. Nitơ trong không khí- Cây không thể hấp thụ được Nitơ phân tử (N2) trong không khí.2. Nitơ trong đất :- Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ đất.- Nitơ trong đất gồm : + Nitơ khoáng : NO3

- và NH4+. Cây hấp

thụ trực tiếp.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 15

Page 16: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứcNitơ h/c

TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 2: Tìm hiểu Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, quan sát hình 6.2 → hoàn thành PHT

Con đường

Điều kiện

Phương trình phản ứng

Hóa họcSinh học

TT2: HS nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 3 : Tìm hiểu phân bón với năng suất cây trồng và môi trường.TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục V, trả lời câu hỏi :- Thế nào là bón phân hợp lí ?- Phương pháp bón phân ?TT2: HS nghiên cứu mục V → trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

+ Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây không hấp thụ trực tiếp được.

IV. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ.1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:- Chuyển hóa nitơ hữu cơ: + Chất hữu cơ NH4

+.- Chuyển hóa nitrat: + NO3

- N2

2. Quá trình cố định nitơ :- Con đường hóa học cố định nitơ: N2 + H2 → NH3

- Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV thực hiện. + Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam. + Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium…

V. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường:1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng:- Để cây trồng có năng suất cao phải bón phân hợp lí: + Đúng loại, đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm... + Đủ lượng. + Điều kiện đất đai, thời tiết.2. Các phương pháp bón phân:- Bón qua rễ: Dựa vào khả năng của rễ hấp thụ ion khoáng từ đất. + Bón lót. + Bón thúc.- Bón qua lá:Dựa vào sự hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng: dung dịch phân bón qua lá phải: + Có nồng độ các ion khoáng thấp. + Chỉ bón khi trời không mưa và nắng không quá gắt.

3. Củng cố:- Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít?

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 16

Page 17: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

4. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK.- Đọc thêm: “Em có biết”

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 17

Page 18: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 7:Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC

VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN.I. Mục tiêu

Sau khi học xong bài này học sinh cần:- Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá.- Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng

thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng.II. chuẩn bị:1. Thí nghiệm 1:- Cây có lá nguyên vẹn.- Cặp nhựa hoặc gỗ.- Giấy lọc.- Đồng hồ bấm tay.- Dung dịch coban clorua 5 %.- bình hút ẩm.2. Thí nghiệm 2:- Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày.- Chậu hay cốc nhựa.- Thước nhựa có chia mm.- Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ.- Ống đong dung tích 100ml.- Đũa thủy tinh.- hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit.III. Nội dung và cách tiến hành:- Chia lớp thành 4 nhóm:1. thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá.- Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá.- Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại.- Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng.2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK.- Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK. + Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch.Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với nước.- Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau.IV. Thu hoạch:- Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 18

Page 19: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

1. Thí nghiệm 1:Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian

Nhóm Ngày, giờTên cây, vị trí

của láThời gian chuyển màu của giấy

coban cloruaMặt trên Mặt dưới

Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá2. Thí nghiệm 2

Tên cây Công thức TNChiều cao cây

(cm/cây)Nhận xét

Mạ lúaĐối chứng (nước)Thí nghiệm (dung dịch NPK)

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 19

Page 20: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 8Bài 8: QUANG HỢP Ở CÂY XANH

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Nêu được khái niệm quang hợp.- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.- Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Liệt kê được các sắc tố quang hợp

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ :- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

II. Đồ dùng dạy học:- Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK.- Máy chiếu.- PHT.

III. Phương pháp dạy học:IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ :

- Kiểm tra bài tường trình thực hành của HS?3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quang hợp ở cây xanh.TT1: GV cho quan sát hình 8.1, trả lời câu hỏi: - Em hãy cho biết quang hợp là gì?- Viết phương trình tổng quát.TT2: HS quan sát hình → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.TT4 : GV cho HS nghiên cứu mục I.2, kết hợp với kiến thức đã học trả lời câu hỏi.- Em hãy cho biết vai trò của quang hợp ?TT5: HS nghiên cứu mục I.2→ trả lời câu hỏi.

I. Khái niệm quang hợp ở cây xanh:1. Quang hợp là gì ?- Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí và H2O.- Phương trình tổng quát : 6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 +6O2

2. Vai trò quang hợp của cây xanh :- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho xây dựng và dược liệu cho y học.- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống.- Điều hòa không khí.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 20

Page 21: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứcTT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan quang hợp.TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2 → hoàn thành PHT

Tên cơ quanĐặc

điểm cấu tạo

Chức năng

Bề mặt láPhiến láLớp biểu bì dướiLớp cutinLớp tb mô giậuLớp tb mô khuyết

- Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng quang hợp ntn ?TT2: HS nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

TT4 : GV yêu cầu HS quan sát hình 8.3, hoàn thành PHT :

Các bộ phận của lục lạp Cấu tạo Chức

năngMàngTilacoitChất nền

TT5: HS quan sát hình 8.3→ hoàn thành PHT  TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.TT7 : Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục II. 3 SGK, trả lời câu hỏi :- Em hãy nêu các loại sắc tố của cây,

II. Lá là cơ quan quang hợp :

1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp :a. Hình thái :- Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời.- Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng.- Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.b. Giải phẫu :- Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp phân bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá để trực tiếp hấp thụ được các tia sáng chiếu lên trên mặt lá.- Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn so với mô giậu nằm ngay ở mặt dưới của phiến lá. Trong mô xốp có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 đẽ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp.- Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây.- Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan quang hợp.

2. Lục lạp là bào quan quang hợ :- Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.- Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.- Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối

3. Hệ sắc tố quang hợp :- Hệ sắc tố quang hợp gồm : + Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 21

Page 22: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứcvà vai trò của chúng trong quang hợpTT8: HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

+ Các sắc tố phụ : (Carotenoit) hấp thụ và truyề năng lượng cho diệp lục a- Sơ đồ : Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm.

3. Củng cố:- Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?

4. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK.- Đọc thêm: “Em có biết”

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 22

Page 23: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 9Bài 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 và CAM

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu,

nơi xảy ra.- Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3,

C4 và CAM- Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C4 và CAM đối với môi

trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ :II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK.- Máy chiếu.- PHT.

III. Phương pháp dạy học:- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ :

- Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang hợp?3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật C3

TT1: GV cho quan sát hình 9.1, mục I.1 hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi: - Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến đổi nào xảy ra trong pha sáng?- PHT

Khái niệmNơi diễn raNguyên liệuSản phẩm

TT2: HS quan sát hình, nghiên cứu SGK → hoàn thành PHT và trả lời câu

I. Thực vật C3:1.Pha sáng- Diễn ra ở tilacoit.- Nguyên liệu : nước, ánh sáng.- Sản phẩm: ATP, NADPH và O2.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 23

Page 24: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứchỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.TT4 : GV cho HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi :- Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối ?TT5: HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình → trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan quang hợp.TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 → trả lời câu hỏi :- Hãy rút ra những nét giống nhau và khác nhau giữa thực vật C3, C4?- Hoàn thành PHT

QH ở thực

vật C3

QH ở thực

vật C4

Nhóm thực vậtChất nhận CO2 đầu tiênSP đầu tiên của pha tốiCác giai đoạnThời gian diễn ra quá trình cố định CO2

Tế bào quang hợp

TT2: HS nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 3 : Tìm hiểu thực vật CAMTT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục

2. Pha tối :- Diễn ra ở chất nền của lục lạp.- Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH.- Sản phẩm : Cacbohidrat- Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin. Gồm 3 giai đoạn : + Giai đoạn cố định CO2. + Giai đoạn khử APG. + Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Ri-1,5-điPII. Thực vật C4 :- Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…- Gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (chu trình C4)và tái cố định CO2 theo chu trình Calvin. Cả 2 chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở 2 nơi khác nhau trên lá.T

III. Thực vật CAM:- Gồm những loài mọng nước sống ở các sa mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như dứa, thanh long…- Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 24

Page 25: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứcIII, trả lời câu hỏi:- Pha tối của thực vật CAM diễn ra ntn ? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với thực vật ở vùng sa mạc.- Pha tối ở thực vật C3, C4 và CAM có điểm nào giống và khác nhau?TT2: HS nghiên cứu mục II → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

3. Củng cố:- Nguồn gốc của O2 trong quang hợp?- Hãy chọn đáp án đúng:1. Sả phẩm của pha sáng là: a. H2O, O2, ATP b. H2O, ATP và NADPH c. O2, ATP và NADPH d. ATP, NADPH và APG2. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là : a. O2, ATP và NADPH b. ATP, NADPH và CO2

c. H2O, ATP và NADPH d. NADPH, APG và CO2

4. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 25

Page 26: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 10Bài 10 : ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC

YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢPI. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này học sinh cần:1. Kiến thức:

- Nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ quang hợp.

- Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2

- Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp.- Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp.

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ :II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ hình 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 và 10.5 SGK.- Máy chiếu.- PHT.

III. Phương pháp dạy học:- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ :

- So sánh quang hợp ở thực vật C4 và CAM?3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Tìm hiểu ánh sángTT1: GV cho quan sát hình 10.1, mục I.1, trả lời câu hỏi: - Cường độ ánh sáng ảnh hưởng quang hợp ntn?

TT2: HS quan sát hình, nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.TT4 : GV cho HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi :- Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha

I. Ánh sáng:1. Cường độ ánh sáng- Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng tăng → thì cường độ quang hợp cũng tăng.- Điểm bù áng sáng: Cường độ AS tối thiểu để (QH) = cường độ hô hấp (HH).- Điểm no ánh sáng: Cường độ AS tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.

2. Quang phổ ánh sáng:- QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím.- Thực vật không hấp thụ tia lục.- Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 26

Page 27: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứctối ?TT5: HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình → trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan quang hợp.TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II, quan sát hình 10.3 → trả lời câu hỏi :- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa nồng độ CO2 và cường độ QH.- Phân biệt điểm bù và điểm no CO2?TT2: HS nghiên cứu mục II, quan sát hình → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 3 : Tìm hiểu nước:TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi:- Vai trò của nước đối với QH?TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 4 : Tìm hiểu nhiệt độ, dinh dưỡng khoáng:TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, V, trả lời câu hỏi:- Phân tích hình 10.4và rút ra nhận xét về ảnh hưởng của nhiệt độ đến QH ở thực vật?- Nêu được vai trò của muối khoáng ảnh hưởng ntn đến QH? Cho vd?TT2: HS nghiên cứu mục IV, V → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 5 : Tìm hiểu trồng cây dưới ánh sáng nhân tạoTT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục VI, trả lời câu hỏi:- Ý nghĩa của việc trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo?

aa, pr- Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat

II. Nồng độ CO2 :- Nồng độ CO2 tăng thì cường độ tăng- Điểm bù CO2: Nồng độ CO2 tối thiểu để QH =HH.- Điểm bảo hòa CO2: Khi nồng độ CO2 tối đa để cường độ QH đạt cực đại.

III. Nước:- Là yếu tố rất quan trọng đối với quang hợp. + Nguyên liệu cho QH. + Điều tiết đóng mở khí khổng. + Môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào. + Là dung môi hòa tan các chất… IV. Nhiệt độ, dinh dưỡng khoáng :- Ảnh hưởng của nhiệt độ : + Nhiệt độ tăng thì cường độ QH tăng. + Nhiệt độ tối ưu cho QH ở thực vật là : 250 - 350C. + QH ngừng ở 450 - 500 C.- Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng : Dinh dưỡng khoáng có ảnh hưởng nhiều mặt đến QH

VI. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo :- Sử dụng ánh sáng của các loại đèn thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà có mái che, trong phòng- Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo giúp con người khắc phục được điều kiện bất lợi

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 27

Page 28: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứcTT2: HS nghiên cứu mục VI → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

của môi trường.

3. Củng cố:- Ngoại cảnh ảnh hưởng ntn đến quá trình QH?- Vì sao thực vật thủy sinh lại có nhiều màu sắc?

4. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 28

Page 29: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 11Bài 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Trình bày được vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng.- Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết

cường độ quang hợp.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ :II. Đồ dùng dạy học:III. Phương pháp dạy học:

- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ :

- Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp?3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Tìm hiểu quang hợp quyết định năng suất cây trồng.TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I, trả lời câu hỏi: - Vì sao nói quang hợp quyết định năng suất cây trồng?TT2: HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 2: Tìm hiểu tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp.TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1 → trả lời câu hỏi :- Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng?- Biện pháp tăng diện tích lá ?TT2: HS nghiên cứu mục II. 1 → trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết

I. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng:- Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô trong cây.- 5 - 10% là các chất dinh dưỡng khoáng.

II. Tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp:1. Tăng diện tích lá:- Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây trồng.- Điều khiển tăng diện tích bộ lasbawngf các biện pháp: Bón phân, tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp đối với loài và giống cây trồng.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 29

Page 30: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứcluận.TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2, trả lời câu hỏi:- Thế nào là cường độ quang hợp?Có thể tăng cường độ quang hợp ở cây xanh bằng cách nào?TT5: HS nghiên cứu mục II.2 → trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.TT7 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.3, trả lời câu hỏi:- Biện pháp hệ số kinh tế là gì?- Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế?TT8: HS nghiên cứu mục II.3 → trả lời câu hỏi.TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

2. Tăng cường độ quang hợp:- Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp.- Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lí phù hợp đối với loài và giống cây trồng. tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.3. Tăng hệ số kinh tế:- Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỉ lệ cao (hạt, quả, củ…) → tăng hệ số kinh tế của cây trồng.- Các biện pháp nông sinh: Bón phân hợp lí.

3. Củng cố:- Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em là đúng hay sai?- Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp?

4. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK.- Đọc mục “Em có biết”

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 30

Page 31: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 12Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Nêu được bản chất của HH ở thực vật, viết được pttq và vai trò của HH đối với

cơ thể thực vật.- Phân biệt được các con đường HH ở thực vật liên quan với điều kiện có hay

không có oxi.- Mô tả được mqh giữa HH và QH.- Nêu được vd về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với HH.

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ :- Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nông sản.

II. Đồ dùng dạy học:- Hình 12.1, 12.2, 12.3 SGK.- Máy chiếu.- PHT

III. Phương pháp dạy học:- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ :

- Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp?3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về HH ở thực vật.TT1 : GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1 SGK, trả lời câu hỏi : - Hãy mô tả TN. Các TN a, b, c nhằm chứng minh điều gì ?- HH là gì ? Bản chất của hiện tượng HH ?- Viết pttq của quá trình HH ?TT2 : HS nghiên cứu quan sát hình → trả lời câu hỏi.TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

I. Khái quát về HH ở thực vật :

1. HH ở thực vật là gì ?- HH ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2

và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP.- Phương trình tổng quát : C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q

2. Vai trò của HH đối với cơ thể thực vật.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 31

Page 32: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứcTT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I.3 → trả lời câu hỏi :- Hãy cho biết HH có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?TT5 : HS nghiên cứu mục I.3 → trả lời câu hỏi.TT6 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.*Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường HH ở thực vật.TT1 : GV yêu cầu HS quan sát hình 12.2 SGK, trả lời câu hỏi : - Hãy cho biết ở cơ thể thực vật có thể xảy ra con đường HH nào?- Hoàn thành PHT

Điểm phân biệt

HH kị khí

HH hiếu khí

ÔxiNơi xảy raSả phẩmNăng lượng

TT2 : HS nghiên cứu quan sát hình → trả lời câu hỏi, hoàn thành PHT.TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi :- HH sáng là gì?Hậu quả của HH sáng?TT5 : HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.*Hoạt động 3 : Tìm hiểu quan hệ giữa HH với QH và môi trường. TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV SGK, trả lời câu hỏi : - Hãy cho biết QH và HH có mqh với

- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây.- Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây.- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.II. Con đường HH ở thực vật:1. Phân giải kị khí:- Điều kiện : + Xảy ra trong rễ cây khi bị nghập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi.- Gồm : + Đường phân : Là quá trình phân giải Glucozo đến axit piruvic (xảy ra trong tbc). + Lên men. 2. Phân giải hiếu khí:- Gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong HH. + Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn + Chuỗi chuyền electron diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước. - Một phân tử glucozo qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng.3. Hô hấp sáng : - Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2

ở ngoài sáng.

III. Quan hệ giữa HH với QH và môi trường :1. Mqh giữa HH và QH:- HH và QH là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau. HH cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho quang hợp ngược lại QH cung cấp

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 32

Page 33: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứcnhau ntn?- Hãy khái quát về ảnh hưởng của môi trường đối với HH của thực vật ?TT2 : HS nghiên cứu SGK→ trả lời câu hỏi.TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

nguyên liệu cho HH…2. Mqh giữa HH và môi trường: a. Nước :- Nước cần cho HH, mất nước làm giảm cường độ HH.b. Nhiệt độ:- Khi nhiệt độ tăng, cường độ HH tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường.c. Oxi :d. Hàm lượng CO2 :- CO2 là sản phẩm của HH vì vậy nếu CO2

được tích lại (> 40%) sẽ ức chế HH → sử dụng CO2 trong bảo quả nông sản.

3. Củng cố:- HH hiếu khí có ưu thế gì so với HH kị khí ?- Phân biệt quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron bằng

cách điền vào PHT.

Điểm phân biệt

Đường phân Chu trình CrepChuỗichuyền

electronVị trí Nguyên liệuSản phẩnNăng lượng

4. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK.- Đọc mục “Em có biết”

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 33

Page 34: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 13Bài 13: THỰC HÀNH

PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT

I. Mục tiêuSau khi học xong bài này học sinh cần:- Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit.- Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ.

II. chuẩn bị:1. Dụng cụ:

- Cốc thủy tinh 20 - 50 ml.- Ống đong 20 - 50 ml có chia độ.- Ống nghiệm.- Kéo.

2. Hóa chất:- Nước sạch.- Cồn.

3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố.- Lá xanh tươi.- Lá có màu vàng.- Các loại quả có màu đỏ: Gấc, hồng.- Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ

III. Nội dung và cách tiến hành:- Chia lớp thành 4 nhóm:

1.Thí nghiệm 1: diệp lục.2. thí nghiệm 2: Chiết rút carôtenôit.IV. Thu hoạch:

- Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.- Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:

Cơ quan của câyDung môi chiết

rút

Màu sắc dịch chiết

Xanh lụcĐỏ, da cam, vàng, vàng

lục

LáXanh tươi

- Nước (đối chứng)- Cồn (thí nghiệm)

Vàng- Nước (đối chứng)- Cồn (thí nghiệm)

Quả Gấc - Nước (đối chứng)- Cồn (thí nghiệm)

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 34

Page 35: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Cơ quan của câyDung môi chiết

rút

Màu sắc dịch chiết

Xanh lụcĐỏ, da cam, vàng, vàng

lục

Cà chua- Nước (đối chứng)- Cồn (thí nghiệm)

CủCà rốt

- Nước (đối chứng)- Cồn (thí nghiệm)

Nghệ- Nước (đối chứng)- Cồn (thí nghiệm)

- Ghi kết quả quan sát được vào các ô tương ứng và rút ra nhận xét về: + Độ hòa tan của các sắc tố trong các dung môi. + Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì. + Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 35

Page 36: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 14THỰC HÀNH

PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

I. Mục tiêuSau khi học xong bài này học sinh cần:- Phát hiện HH của thực vật qua sự thải CO2.- Phát hiện HH của thực vật qua sự hút O2.

II. chuẩn bị:1. Dụng cụ:

- Bình thủy tinh 1000 ml, nút cao su không khoan lỗ, nút cao su có khoan lỗ vừa khít với ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh, ống nghiệm, cố có mỏ.2. Hóa chất:

- Nước bari [Ba(OH)2] hay nước vôi trong [Ca(OH)2], diêm3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố.

- Hạt (lúa, ngô hay các loại đậu) mới nhú mầm.III. Nội dung và cách tiến hành:

- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 5 - 6 HS:1.Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2.

Tiến hành thí nghiệm:- Cho vào bình thủy tinh 50g các loại hạt mới nhú mầm. Nút chặt bình bằng nút

cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu.Công việc này HS phải tiến hành trước giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 - 2 giờ. Do HH

của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình, CO2 nặng hơn không khí nên nó không thể khuếch tán qua ống và phễu vào không khí xung quanh.

- Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngoài của ống hình chữ U vào ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong. Sau đó, rót nước từ từ từng ít một qua pheux vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy không khí rakhoir bình vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO2 → nước bari hay nước vôi trong sẽ bị vẫn đục.

- Để so sánh, lấy một ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong và thở bằng miệng vào đó qua 1 ống thủy tinh hay ống lá cây đu đủ. Nước vôi trong trường hợp này cũng bị vẫn đục. HS tự rút ra kết luận về HH của cây.2. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp qua sự thải O2.

Lấy 2 phần hạt mới nhú mầm (mỗi phần: 50 g). Đổ nước sôi lên một trong 2 phần hạt đó để giết chết hạt. Tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt. Thao tác này phải được HS tự tiến hành trước giờ lên lớp từ 1,5 - 2 giờ.

Đến thời điểm thí nghiệm, mở nút bình chứa hạt sống và nhanh chóng đưa nến (que diêm) đang cháy vào bình. Nến (que diêm) → tắt ngay, vì sao?. Sau đó, mở nút bình chứa hạt đã bị giết chết đưa nến (que diêm) đang cháy vào bình, nến (que diêm) tiếp tục cháyGiáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 36

Page 37: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

IV. Thu hoạch:- Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.- Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 37

Page 38: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 15TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Nêu được sự tiến hóa về HTH ở động vật, từ tiêu hóa nội bào đến túi tiêu hóa và

ống tiêu hóa.- Phân biệt được tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào.- Nêu được quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, tiêu

hóa thức ăn trong túi tiêu hóa và trong ống tiêu hóa.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ :II. Đồ dùng dạy học:

- Hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6 SGK.- Máy chiếu.

III. Phương pháp dạy học:- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Tiêu hóa là gì ? TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi : - Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về khái niệm tiêu hóa.TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 2 : Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóaTT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.1 trả lời câu hỏi : - Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về trình tự các giai đoạn của quá trình tiêu hóa nội bào.TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.

I. Tiêu hóa là gì ? :- Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.- Tiêu hóa ở động vật gồm: tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào.

II. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: - Thức ăn được tiêu hóa nội bào - VD: trùng giày, amip …

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 38

Page 39: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứcTT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 3 : Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa . TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.2 trả lời câu hỏi : - Hãy mô tả quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa.- Tại sao trong túi tiêu hóa, thức ăn sau khi được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục tiêu hóa nội bào?TT2 : HS nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả lời câu hỏi.TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 4 : Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa . TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.3 - 15.5 trả lời câu hỏi : - Ống tiêu hóa của một số động vật như giun đất, châu chấu, chim có bộ phận nào khác vpis với ống tiêu hóa của người ? Các bộ phận đó có chức năng gì ?- Hãy kể tên các bộ phận của ống tiêu hóa ở người?TT2 : HS nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả lời câu hỏi.TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

III. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa :- Túi tiêu hóa có hình túi và được hình thành từ nhiều tế bào. Túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất ra bên ngoài. Lỗ thông vừa làm chức năng miệng vừa làm chức năng hậu môn.- Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến. Các tê bào này tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa.- Ở túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào

IV. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa:- Ống tiêu hóa được cấu tạo từ nhiều bộ phận khác nhau. Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động cơ học và nhờ tác dụng của dịch tiêu hóa.

3. Củng cố:- Ống tiêu hóa phân thành những bộ phận khác nhau có tác dụng gì?- Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi

tiêu hóa.4. Hướng dẫn về nhà:

- Trả lời câu hỏi SGK.- Đọc mục “Em có biết”

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 39

Page 40: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 16TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tiếp)

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Mô tả được cấu tạo của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật.- So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực

vật, từ đó rút ra được các đặc điểm thích nghi.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ :II. Đồ dùng dạy học:

- Hình 16.1, 16.2 SGK.- Máy chiếu.- PHT

III. Phương pháp dạy học:- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:

- Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào? Cho ví dụ- Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi

tiêu hóa.3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 16.1, trả lời câu hỏi bằng cách hoàn thành PHT: - Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của thú ăn thịt phù hợp với chức năng tiêu hóa ntn?

- PHT số 1

Bộ phận Cấu tạo Chức năngBộ răngDạ dàyRuột

TT2 : HS nghiên cứu SGK, quan sát

V. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật :1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt:- Bộ răng: răng nanh, răng hàm và răng cạnh hàm phát triển để giữ mồi, xé thức ăn- Dạ dày: Dạ dày to chứa nhiều thức ăn và tieu hóa cơ học, hóa học.- Ruột ngắn do thức ăn giàu chất dinh dưỡng.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 40

Page 41: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứchình → trả lời câu hỏi và hoàn thành PHT.TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 16.2, trả lời câu hỏi bằng cách hoàn thành PHT: - Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của thú ăn thực vật phù hợp với chức năng tiêu hóa ntn?

- PHT số 2

Bộ phận Cấu tạo Chức năngBộ răngDạ dàyRuột

- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cấu tạo của ống tiêu hóa với các loại thức ăn ?TT5 : HS nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả lời câu hỏi và hoàn thành PHT.TT6 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật:- Bộ răng : răng cạnh hàm, răng hàm phát triển để nghiền thức ăn thực vật cứng.- Dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn (động vật nhai lại).- Ruột dài do thức ăn nghèo chất dinh dưỡng. Manh tràng phát triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn.

3. Củng cố:- So sánh ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật?.

- PHT số 3

Bộ phận Động vật ăn thịt Động vật ăn thực vậtRăngDạ dàyRuộtManh tràng

4. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 41

Page 42: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 17HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt HH.- Nêu được các cơ quan HH của động vật ở nước và ở cạn.- Giải thích được tại sao động vật sống dưới nước và trên cạn có khả năng trao đổi

khí hiệu quả.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ :II. Đồ dùng dạy học:

- Hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 SGK.- Máy chiếu.- PHT

III. Phương pháp dạy học:- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật?3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Hô hấp là gì?TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: - Đánh dấu x vào ô trống cho câu trả lời đúng về hô hấp ở động vật.TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 2: Bề mặt trao đổi khí.TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: - Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng ntn ?

I. Hô hấp là gì?- HH là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào đẻ oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.- Động vật ở nước HH bằng mang, động vật trên cạn HH bằng phổi.

II. Bề mặt trao đổi khí:- Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí.- Đặc điểm bề mặt trao đổi khí : + Diện tích bề mặt lớn.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 42

Page 43: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức- Đặc điểm và nguyên tắc trao đổi khí qua bề mặt hô hấp ?TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 3: Các hình thức hô hấp.TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục III, quan sát hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 hoàn thành phiếu học tập: - PHT

Kiểu hô hấp Đặc điểm Đại diện

Hô hấp qua bề mặt cơ thểHô hấp bằng hệ thống ống khíHô hấp bằng mangHô hấp bằng phổi

- Quan sát hình 17.1, 17.2 hãy mô tả quá trình trao đổi khí ở giun đất và côn trùng.- Đối chiếu với 4 đặc điểm đảm bảo hiệu quả trao đổi khí, hãy lí giải tại sao trao đổi khí ở các xương đạt hiệu quả cao và phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả của động vật trên cạn?TT2 : HS nghiên cứu SGK → hoàn thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi.TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

+ Mỏng và luôn ẩm ướt. + Có rất nhiều mao mạch. + Có sắc tố hô hấp. + Có sự lưu thông khí.- Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán.

III. Các hình thức hô hấp:1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể:- Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí:- Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào của cơ thể.3. Hô hấp bằng mang:- Cấu tạo : + Gồm cung mang và các phiến mang. + Có mạng lưới mao mạch phân bố dày đặc.- Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí là : + Miệng và diềm nắp mang phối hợp nhịp nhàng giữa để tạo dòng nước lưu thông từ miệng qua mang. + Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.4. Hô hấp bằng phổi:- Động vật sống trên cạn thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú có cơ quan trao đổi khí là phổi. không khí đi vào và đi ra khỏi phổi qua đường dẫn khí.- Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực. Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.

3. Củng cố:- Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh chết. Tại sao?

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 43

Page 44: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

- Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng, cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú được thực hiện ntn?

- Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất?a. Phổi của động vật có vú, b. Phổi của ếch nháic. Phổi của bò sát d. Da của giun đất

4. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK.- Đọc mục “Em có biết”

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 44

Page 45: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 18TUẦN HOÀN MÁU

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu.- Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín,.- Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn

kép với hệ tuần hoàn đơn.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ :II. Đồ dùng dạy học:

- Hình 18.1, 18.2, 18.3 SGK.- Máy chiếu.- PHT

III. Phương pháp dạy học:- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát?3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.TT1 : GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 18.1 - 18.4, trả lời câu hỏi: - Hệ tuần hoàn ở động vật có cấu tạo như thế nào ?- Chức năng của hệ tuần hoàn ?TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

* Hoạt động 2: Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật .

I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.1. Cấu tạo chung:- Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các bộ phận sau : + Dịch tuần hoàn. + Tim. + Hệ thống mạch máu.2. Chức năng của hệ tuần hoàn:- Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật:

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 45

Page 46: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứcTT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục II.1, quan sát hình 18.1 trả lời câu hỏi: - Hệ tuần hở có ở động vật nào?- Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở? - Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hở hình 18.1.TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục II.2, quan sát hình 18.2, 18.3, 18.4 trả lời câu hỏi: - Hệ tuần kín có ở động vật nào?- Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín?- Cho biết vai trò của tim trong tuần hoàn máu ?- Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần kín, hệ tuần hoàn đơn và kép hình 18.2, 18.3, 18.4.TT5 : HS nghiên cứu SGK, quan sát tranh → trả lời câu hỏi.TT6 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

1. Hệ tuần hoàn hở:- Có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp- Đặc điểm : + Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.2. Hệ tuần hoàn kín:- Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống. - Hệ tuần hoàn kín gồm: hệ tuần hoàn đơn (cá) hoặc hệ tuần hoàn kép (động vật có phổi).- Đặc điểm : + Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

3. Củng cố:- Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm

của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn.- Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở

tim.a. Cá xương, chim, thú, b. Lưỡng cư thú,c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú, d. Lưỡng cư, bò sát, chim

4. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK.- Đọc mục “Em có biết”

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 46

Page 47: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 19TUẦN HOÀN MÁU (tiếp)

I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Nêu được các qui luật hoạt động của tim: tim có tính tự động, tim hoạt động nhịp

nhàng theo chu kì.- Giải thích được tại sao tim lại hoạt động theo các qui luật đó.- Trình bày được cấu trúc của hệ mạch và các qui luật vận chuyển máu trong hệ

mạch.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ :

- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến huyết áp, ứng dụng những hiểu biết vào thực tiễn cuộc sống.II. Đồ dùng dạy học:

- Hình 19.1, 19.2, 19.3 và 19.4 SGK.- Bảng 19.1, 19.2 SGK.- PHT

III. Phương pháp dạy học:- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.- SGK tìm tòi.

IV. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:

- Phân biệt HTH kín và HTH hở? Cho biết ưu điểm của HTH kín so với HTH hở?3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức* Hoạt động 1: Hoạt động của tim.TT1 : GV nêu hiện tượng : Khi tim được cắt rời khỏi cơ thể vẫn co bóp một lúc sau mới dừng hẳn→ tim có khả năng hoạt động tự động. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :- Tim có khả năng hoạt động tự động là do cấu trúc nào của tim qui định?* GV yêu cầu HS quan sát hình 19.1 kết hợp nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi :

III. Hoạt động của tim.1. Tính tự động của tim:- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim.- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puoockin.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 47

Page 48: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức- Hệ dẫn truyền của tim gồm những thành phần nào ? Vai trò của các thành phần đó ?TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi :- Tại sao tim lại co bóp theo chu kì ?- Mỗi chu kì tim bao gồm những hoạt động nào ?- Nghiên cứu hình 19.3 và bảng 19.2 sau đó mô tả sự biến động của huyết áp trong hệ mạch và giải thích tại sao có sự biến động đó ?TT5 : HS nghiên cứu SGK, hình 19.3 và bảng 19.2, thảo luận → trả lời câu hỏi.TT6 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 2: Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật .TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục II.1, quan sát hình 18.1 trả lời câu hỏi: - Hệ tuần hở có ở động vật nào?- Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở? - Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hở hình 18.1.TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

TT4 : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục II.2, quan sát hình 18.2, 18.3, 18.4 trả lời câu hỏi: - Hệ tuần kín có ở động vật nào?- Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín?- Cho biết vai trò của tim trong tuần hoàn máu ?- Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần kín, hệ tuần

2. Chu kì hoạt động của tim:- Tim hoạt động theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung.

IV. Hoạt động của hệ mạch:

1. Cấu trúc của hệ mạch:- Hệ mạch bao gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.2. Huyết áp:- Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.3. Vận tốc máu:- Là tốc độ máu chảy trong một giây- Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 48

Page 49: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thứchoàn đơn và kép hình 18.2, 18.3, 18.4.TT5 : HS nghiên cứu SGK, quan sát tranh → trả lời câu hỏi.TT6 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

3. Củng cố:- Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm

của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn.- Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở

tim.a. Cá xương, chim, thú, b. Lưỡng cư thú,c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú, d. Lưỡng cư, bò sát, chim

4. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK.- Đọc mục “Em có biết”

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 49

Page 50: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết CÂN BẰNG NỘI MÔI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:+ Nắm được khái niệm cân bằng nội môi, vai trò của cân bằng nội môi.+ Sơ đồ điều hoà nội môi và chức năng của các bộ phận+ Vai trò của gan và thận trong điều hoà cân bằng nội môi

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

II. CHUẨN BỊ: + Hình vẽ: Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.

+ tại sao tim có khả năng hoạt động tự động? so sánh nhịp tim của thỏ và voi? Giải thích?

+ Huyết áp là gì? Sự thay đổi của huyết áp ở các loại mạch?2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niêm và ý nghĩa của cân bằng nội môi.TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:+ Thế nào là cân bằng nội môi?+ Tại sao phải cân bằng nội môi?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ khái

I KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI- Nội môi : là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra- Các hoạt động sinh lý chỉ diễn tra tốt trong một khoảng điều kiện nhất định. Và các hoạt động đó thường làm thay đổi điều kiện của nội môi- Cân bằng nội môi là cơ chế đảm bảo môi trường sống nằm trong khoảng các hoạt động sống diễn ra là tốt nhất.

II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 50

Page 51: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

quát cơ chế duy trì cân bằng nội môiTT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu tố? + Giải thích tại sao nói : “ cơ chế điều hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự động và tự điều chỉnh’?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấuTT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp + ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào? + Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

TT4: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào? + Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu? + Bệnh đái tháo đường? + Hạ đường huyết là gì?TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả

TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI.- Sự thay đổi môi trường trong cơ thể sẽ tác động lên cơ quan tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc thụ quan) - cơ quan này truyền thông tin dưới dạng xung thần kinh lên cơ quan điều khiển (cơ quan thần kinh hoặc tuyến nội tiết)- Cơ quan điều khiển truyền xung thần kinh hoặc hocmon xuống cơ quan thực hiện- Cơ quan thực hiện làm thay đổi nội môi trở về trạng thái bình thường

III. VAI TRÒ CỦA GAN VÀ THẬN TRONG ĐIỀU HOÀ CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU1. Vai trò của thận:+ ASTT máu phụ thuộc vào hàm lượng chất tan có trong máu.+ Thận điều hoà ASTT thông qua điều hoà lượng NaCl và lượng nước trong máu+ ASTT tăng cao --- tác động lên hệ thần kinh gây cảm giác khát --- thận giảm bài tiết nước+ ASTT giảm thận tăng cường bài thải nước.

2. Vai trò của gan + Gan điều hoà lượng protêin các chất tan và nồng độ glucozo trong máu.+ Nồng độ đường tăng cao -- tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển đường thành glicozem trong gan+ Nồng độ đường giảm --- tuỵ tiết ra glucagon -- chuyển glicogen trong gan thành đường

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 51

Page 52: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môiTT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá? + Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH? + Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat? + Tại sao protein cũng là hệ đệm?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI+ pH ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các enzim, thay đổi chiều hướng của các phản ứng sinh hoá.+ Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể đòi hỏi một khoảng pH nhất định.+ Cơ thẻ điều hoà pH thông qua điều hoà nồng độ ion H+ + Có 3 loại hệ đệm:- hệ đệm bicác bon nát- hệ đệm photphat- hệ đệm proteinat.

3. Củng cố:+ Tại sao phải cân bằng nội môi? Cân bằng cái gì?+ Cơ chế điều hoà nội môi?+ Trong 3 hệ đệm loại hệ đệm nào là tối ưu nhất? Tại sao?

4. Bài tập về nhà:BT SGK

5. Dặn dò:

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 52

Page 53: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết

THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:- Học sinh thực hành xong bài này có khả năng đếm được nhịp tim, đo được

huyết áp và thân nhiệt của người

II. CHUẨN BỊ: - Huyết áp điện tử hoặc huyết áp kế.- Nhiệt kế để đo thân nhiệt- Đồng hồ bấm giây

III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH1. Nêu nội dung thực hành - kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức của học sinh2 Làm mẫu – Nêu các chú ý

+ Cách đếm nhịp tim+ Cách đo huyết áp+ Cách đo thân nhiệt

+ Hướng dẫn thu hoạch 3 Phân nhóm phân dụng cụ. 4. Thu hoạch và đánh giá

Nhịp tim(nhịp/ phút)

Huyết áp tối đa (mmHg)

Huyết áp tối thiểu (mmHg)

Thân nhiệt (oC)

Trước khi chạy tại chỗNgay sau khi chạy tại chỗSau khi nghỉ chạy 5 phút

5. Dặn dò: Chuẩn bị bài ôn tập chương

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 53

Page 54: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết

ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Hệ thống hoá kiến thức chương 1- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

II. CHUẨN BỊ: - PHT.- Tờ nguồn- Hình 22.1, 22.2, 22.3 và bảng 22 SGK

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.

- 6 học sinh lên hoàn thiện 6 phần trong ôn tập chương- Kiểm tra vở học sinh (10 hs)

2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vậtTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Cấu tạo của mạch gỗ phù hợp với việc vận chuyển nước và muối khoáng? + Động lực vận chuyển nước trong mạch gỗ, mạch rây + Các con đường thoát hơi nước? + Cấu tạo thực vật phù hợp với chức năng quang hợpTT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

I. MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT.a. Quá trình quang hợpb. Pha tối quang hợpc. Dòng mạch râyd. Dòng mạch gỗe. Quá trình thoát hơi nước ở là

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 54

Page 55: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

* Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gô hấp và quang hợpTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Nêu mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp? + Tại sao nói đó là 2 mặt của một quá trình đối lập nhưng lại thống nhất trong trao đổi năng lượng ở thực vật?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu hóa ở động vậtTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Khái niệm tiêu hoá? + Sự thích nghi của quá trình và cấu trúc tiêu hoá phù hợp với loại thức ăn? + Diễn biến tiêu hoá ở người?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 4: Tìm hiểu hô hấp ở động vậtTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Phân tích đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? + Tại sao nói mang là cơ quan hô hấp chuyên hoá với việc trao đổi khí dưới nước? Cử động hô hấp của cá?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu

II. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP + C02 và H2O

+ Đường và oxi+ ADP và NAD+

+ ATP

III. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT

Qúa trình tiêu hoá

Tiêu hoá ở động vật đơn bào

Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá

Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hóa

Tỉêu hoá cơ học

x

Tiêu hoá hoá học

x x x

IV. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 55

Page 56: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 5: Tìm hiểu hệ thống tuần hoàn ở động vậtTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Sự tiến hoá của hệ tuần hoàn qua các nhóm động vật? + Vai trò của tim ? Tại sao tim có khả năng đập tự động?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 6: Tìm hiểu cơ chế duy trì cân bằng nội môiTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Vai trò của thận và gan trong điều hoà ASTT? + Tại sao nói cân bằng nội môi là cơ chế tự điều chỉnh?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

V. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT+ Thực vật : dòng mạch gỗ, dòng mạch rây+ Động vật: Hệ tuần hoàn

+ Nêu mối quan hệ của hệ tuần hoàn với hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tiêu hoá

VI. CƠ CHẾ DUY TRÌ CẦN BẰNG NỘI MÔI

3. Dặn dò:Ôn tập kiểm tra 1 tiết

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 56

Page 57: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

CHƯƠNG II: CẢM ỨNGA. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT

Tiết

HƯỚNG ĐỘNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Vai trò của cảm ứng đối với sự tồn tại của sinh vật.- Khái niệm hướng động. Vai trò hướng động- Các loại hướng động : Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá, hướng trọng lực,

hướng nước, hướng tiếp xúc2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ:

- Biết vận dụng các kiến thức về hướng động vào thực tiễn sản xuấtII. CHUẨN BỊ:

Hình SGK : Vận động hướng sáng của cây, phản ứng sinh trưởng của cây đối với tác nhân trọng lựcIII. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Tìm hiểu khía niệm hướng độngTT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.1, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát hình 23.1 và nhận xét sự thay đổi hướng sinh trưởng của các cây đặt trong điều kiện khác nhau? + Kích thích đồng đều lên mọi hướng thì TV sẽ sinh trưởng theo hướng nào? + Để trả lời kích thích thực vật thực hiện quá trình gì? + Hướng vận động sinh trưởng của

I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG.+ Vận động sinh trưởng+ Trả lời kích thích từ một hướng xác định.- 2 kiểu hướng động :+ Hướng động dương: Vận động sinh dưỡng hướng về nguồn kích thích+ Hướng động âm: Vận động tránh xa nguồn kích thích.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 57

Page 58: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

thực vật trả lời của thực vật trả lời kích thích từ 1 phía?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hướng độngTT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát hình 23.3 nhận xét rễ và chồi hướng động dương hay âm với ánh sángTT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT4: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Nếu cây được trồng theo tư thế nằm ngang + Giải thích hiện tượng xảy ra ở trường hợp a và c trong hình 23.3.TT5: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

TT7: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:+ Hướng hoá là gì? Tác nhân kích thích?TT8: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

TT10: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Giải thích sự vận động của tua cuốn

II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG1. Hướng sáng:+ Chối cây hướng động dương + Rễ cây hướng động âm

2. Hướng trọng lực- Nếu cây trồng ngang. Rễ cây hướng xuống dưới (hướng trọng lực dương) thân cây quay lên trên (hướng trọng lực âm)- Hướng trọng lực ảnh hưởng bởi tác nhân auxin . Sự quay liên tục làm cho phân phối auxin đồng đều nên không gây sự vận động sinh dưỡng đối với trọng lực.3. Hướng hoá+ Tác nhân kích thích : Các chất hoá học- Hướng hoá dương : Đối với các chất dinh dưỡng cần thiết - Hướng hoá âm : Đối với các chất độc cho cây 4. Hướng nước- Tác nhân kích thích : Nước hoặc hơi nước- Rễ cây hướng nước dương5. Hướng tiếp xúc+ Hướng tiếp xúc dương của cây leo đối với vật cứng mà nó tiếp xúc

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 58

Page 59: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

và cây đối với giàn leo (hình 23.4) TT8: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

3. Củng cố:+ Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật?+ Hướng động là gì? Đặc điểm của tác nhân kích thích và đặc điểm việc trả lời

kích thích?+ Nêu hiện tượng hướng sáng, hướng nước đối với đời sống của cây?

4. Bài tập về nhà:+ SGK

5. Dặn dò:Tìm hiểu hoạt động của lá cây trinh nữ với sự tiếp xúc?Hoạt động của cây bắy mồi?Đồng hồ hoa là gì?Loại tác nhân kích thích có định hướng hay không?

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 59

Page 60: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết

ỨNG ĐỘNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Nắm được khái niệm ứng động - Các loại ứng động- So sánh ứng động và hướng động

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:- Biết vận dụng các kiến thức về Ứng động vào thực tiễn sản xuất

II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ : ứng động của cây trinh nữ, Khí khổng mở và đóng

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.

+ Hướng động là gì?+ Các loại hướng động?+ Đặc điểm kích thích và đặc điểm trả lời kích thích trong hướng động?

2. Giảng bài mới.Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng

* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ứng độngTT1: GV yêu cầu HS quan sát hình, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Hoa 10 giờ nở khi nào? động lực nở hoa? Tác nhân? Cách trả lời với nhiệt độ và ánh sáng? + Thế nào là ứng động?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ứng

I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG+ Trả lời kích thích không định hướng+ Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động tổn thương….

II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 60

Page 61: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

độngTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Có mấy kiểu ứng động? + Thế nào là ứng động sinh trưởng?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Hiện tượng gì xảy ra khi chạm vào cành cây trinh nữ? + Thế nào là ứng động không sinh trưởng? Lấy ví dụ?TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Ứng động có vai trò gì đối với đời sống của thực vật?TT8: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

1. Ứng động sinh trưởng+ Sự sinh trưởng không đều nhau của các bộ phận khi chịu kích thích không định hướng- Nhiệt ứng động : Bảo quản hoa- Quang ứn động : Nở hoa

2. Ứng động không sinh trưởng+ Hiện tượng trả lời kích thích không có sự phân chia tế bào -> biến đổi trạng thái của tế bào.- Lá cây hoa trinh nữ cụp lại do thay đổi sự trương nước của tế bào

3. Vai trò của ứng động+ Trả lời các kích thích không định hướng đảm bảo sự tồn tại của thự vật

3. Củng cố:+ Ứng động là gì? đặc điểm kích thích trong ứng động?+ Có bao nhiêu loại ứng động? Cơ sở phân loại?+ So sánh hưóng động và ứng động?

4. Bài tập về nhà:BT SGK

5. Dặn dò:Chuẩn bị bài thực hành

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 61

Page 62: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

TiÕt . Thùc hµnh: híng ®éng

I. Môc tiªu bµi häcHäc xong bµi nµy häc sinh ph¶i:

1. KiÕn thøc- Ph©n biÖt ®îc c¸c híng ®éng chÝnh

Híng ®ÊtHíng s¸ngHíng nícHíng ho¸

2. Kü n¨ng- RÌn luyÖn kü n¨ng lµm viÖc ®éc lËp, tæ chøc nhãm

3. Th¸i ®é hµnh vi- TÝnh cÈn thËn, khÐo lÐo, cã ý thøc tæ chøc kØ luËt- ý thøc gi÷ g×n vÖ sinh vµ ®¶m b¶o an toµn lao ®éng trong

qu¸ tr×nh thùc hµnhII. Ph¬ng tiÖn d¹y häc1. Gi¸o viªn chuÈn bÞ:

- Hép giÊy cã nhiÒu ng¨n ®ôc lç trªn n¾p thñng lç- Cèc trång c¸c c©y ®Ëu- Hép nhùa trong suèt- Ph©n ®¹m- §Ìn chiÕu s¸ng

2. Häc sinh chuÈn bÞ:- H¹t ®Ëu n¶y mÇm, ng« n¶y mÇm

III. ph¬ng ph¸p d¹y häc- VÊn ®¸p gîi më- Trùc quan t×m tßi- Nghiªn cøu SGK t×m tßi, ho¹t ®éng nhãm

IV. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng1. KiÓm tra bµi cò2. TiÕn tr×nh bµi míiHo¹t ®éng 1. Giíi thiÖu n«i dung bµi thùc hµnh

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 62

Page 63: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Gåm 4 thÝ nghiÖmHíng ®ÊtHíng s¸ngHíng nícHíng ho¸

Ho¹t ®éng 2. Tæ chøc, ph©n c«ng nhãmGV ph©n nhãm thùc hµnh (theo c¸c tæ,mçi tæ tiÕn hµnh 1 thÝ

nghiÖm)KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HSPh©n c«ng dông cô vµ vÞ trÝ thùc hµnh cho c¸c nhãm

Ho¹t ®éng 3. Thùc hµnhHS ®äc c¸c néi dung ph©n tÝch c¸c bíc thùc hµnh vµ lµm theo

nhãmGV quan s¸t HS tiÕn hµnh, gi¶i thÝch c¸c th¾c m¾cHs quan s¸t vµ gi¶i thÝch hiÖn tîng

Ho¹t ®éng 4. §¸nh gi¸ kÕt qu¶ thùc hµnhHS tù ®¸nh gi¸ vµ ®¸nh gi¸ chÐo kÕt qu¶ GV c¨n cø kÕt qu¶ thùc hµnh cña c¸c tæ ®Ó ®¸nh gi¸, nhËn xÐt

rót kinh nghiÖmV. Cñng cè

- Yªu cÇu 1 HS gi¶i thÝch hiÖn tîng- KiÓm tra kÕt qu¶ thu ®îc cña c¸c nhãm

VI. Híng dÉn ho¹t ®éng vÒ nhµ - ChuÈn bÞ bµi 26

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 63

Page 64: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬTTiết 26

CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:+ Trình bày được khái niệm cảm ứng ở thực vật+ So sánh cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật+ Sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các nhóm sinh vật

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:+ Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế.

II. CHUẨN BỊ: + Hình vẽ hệ thần kinh thuỷ tức+ Hình vẽ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.

+ Thế nào là ứng động và hướng động?+ Sự giống và khác nhau giữa hướng động và ứng động?

2. Giảng bài mới.Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng

* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về cảm ứng ở động vậtTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Thế nào là cảm ứng ở động vật? Cho ví dụ + Các khâu của cung phản xạ?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

I. KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG ĐỘNG VẬT+ Có cơ quan cảm ứng chuyên hoá (hệ thần kinh- các tế bào làm nhiệm vụ cảm ứng - neuron)+ Trả lời kích thích nhanh, chính xác, nhận biết và phân biệt được nhiều loại kích thích+ Hình thức : Phản xạ* 1 Cung phản xạ gồm:+ Thụ quan tiếp nhận kích thích+ Bộ phận phân tích kích thích

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 64

Page 65: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

* Hoạt động 2: Tìm hiểu cảm ứng ở các nhóm động vật chưa có tổ chức thần kinhTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + tại sao động vật đơn bào chưa có hệ thần kinh? + Hình thức trả lời của chúng với kích thích?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 2: Tìm hiểu cảm ứng ở các nhóm động vật có tổ chức thần kinhTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Tại sao nói hệ thần kinh của thuỷ tức là hệ thần kinh sơ khai? + Khi kích thích tại một điểm trên cơ thể thủy tức nó phản ứng lại kích thích như thế nào? + Phản ứng của thủy tức có phải là phản xạ không? Tại sao?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Hệ thần kinh chuỗi hạch có ở những động vật nào? + Động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch phản ứng lại kích thích của môi trường như thế nào? + Tại sao HTK dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích? + Hệ thần kinh có xu hướng tập trung hay phân tán? + Việc hình thành đầu và hạch não có

+ Bộ phận trả lời kích thíchII. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẠT CHƯA CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH+ Cơ thể đơn bào+ Tiếp nhận và trả lời kích thích hoá học và vật lý trực tiếp+ Hình thức : Chuyển động cơ thể bằng co rút chất nguyên sinh

III. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH1. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng lưới+ Nhóm động vật: đối xứng toả tròn, thuộc ruột khoang+ Cấu tạo hệ thần kinh : các tế bào thần kinh phân bố khắp cơ thể thành dạng lưới+ Hình thức trả lời kích thích : co rút toàn thân

2. Cảm ứng ở nhóm động vật có hệ thàn kinh dạng chuỗi hạch+ Đối tượng : từ ruột khoang trở lên đến côn trùng+ Cấu tạo chung : Các dây thần kinh tập trung theo chiều ngang và tập trung theo chiều dọc tạo nên các hạch thần kinh dạng bậc thang, dạng chuỗi hạch và dạng chuỗi hạch có hạch não.+ Hình thức hoạt động : Mỗi hạch chỉ đạo một phần cơ thể. (chủ yếu là phản xạ không điều kiện)

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 65

Page 66: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

lợi như thế nào đối với sinh vật?TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

3. Củng cố:+ Các khâu của cung phản xạ?+ Tại sao động vật có khả năng trả lời kích thích nhanh từ môi trường?+ Loại tê bào chuyên hóa với chức năng cảm ứng?+ Hệ thần kinh mạng lưới ở thuỷ tức là hệ thần kinh chưa thực hiện phản xạ, tại

sao?+ Mỗi hạch thần kinh trong hệ thần kinh chuỗi hạch đóng vai trò gì?

4. Bài tập về nhà:BT SGK

5. Dặn dò:Tìm hiểu hệ thần kinh ở người và cá

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 66

Page 67: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 27 CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:+ Nêu được cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống.+ Giải thích được sự chuyên hoá của hệ thần kinh+ Nắm và giải thích rõ phản xạ

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:+ Giải thích được các hiện tượng trong đời sống

II. CHUẨN BỊ: + Hình vẽ : Hệ thần kinh dạng ống ở người+ Hình vẽ : Sơ đồ cung phản xạ

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ốngTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng ống? + Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ? + Dựa vào kiến thức đã học ở Sinh học 8, hãy hệ thống bằng sơ đồ các thành phần của hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống.TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ốnga. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống - Tất cả các động vật có xương sống đều có hệ thần kinh dạng ống nằm ở phía lưng, có nguồn gốc từ lá phôi ngoài, được phân hoá thành não, tuỷ sống, các dây thần kinh và hạch thần kinh. Não và tuỷ sống thuộc bộ phận thần kinh trung ương được bảo vệ trong hộp sọ và ống xương sống. Căn cứ vào chức năng của hệ thần kinh có thể phân hệ thần kinh thành hệ thần kinh vận động (hệ thần kinh cơ xương) và hệ thần kinh sinh dưỡng.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 67

Page 68: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

* Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động của Hệ TK dạng ốngTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Hoạt động của Hệ TK dạng ống được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào và nhờ yếu tố nào? + Quan sát hình 27.2 trả lời câu hỏi ? + Hãy nêu 3 ví dụ cho mỗi loại phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

b. Hoạt động của Hệ TK dạng ốngMọi hoạt động từ đơn giản đến phức tạp của động vật có hệ thần kinh đều được thực hiện bằng cơ chế phản xạ.Động vật có hệ thần kinh cấu tạo càng phức tạp thì số lượng các phản xạ càng nhiều và phản ứng càng chính xác, tiêu phí càng ít năng lượng, cách thức phản ứng càng đa dạng, phong phú, với số lượng nơron tham gia vào cung phản xạ càng nhiều.Động vật có hệ thần kinh, sống trong điều kiện môi trường luôn thay đổi, vùng phân bố ngày càng rộng, cơ thể phải có khả năng thích ứng cao. Vì thế, bên cạnh số lượng hạn chế các phản xạ không điều kiện có tính bẩm sinh, di truyền, cần được bổ sung thêm các phản xạ mới: phản xạ có điều kiện còn gọi là phản xạ học được, có tính mềm dẻo, thích nghi được với điều kiện sống mới. Vì vậy, cơ thể mới có thể tồn tại và phát triển.

3. Củng cố:Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Hãy phân tích

xem có những bộ phận nào của hệ thần kinh tham gia vào phản ứng trên và đó là phản xạ gì, thuộc những loại nào?4. Bài tập về nhà:

Trả lời câu hỏi SGK5. Dặn dò:

Đọc bài 28

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 68

Page 69: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 28 ĐIỆN THẾ NGHỈ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:+ Nêu được khái niệm điện thế nghỉ.+ Trình bày được khái niệm điện thế nghỉ.

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:+ Hiểu được bản chất của điện tế bào - là cơ sở giải thích các hiện tượng sinh lí

II. CHUẨN BỊ: + Hình vẽ : 28.1, 28.2, 28.3 SGK

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ốngTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng ống? + Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ? + Dựa vào kiến thức đã học ở Sinh học 8, hãy hệ thống bằng sơ đồ các thành phần của hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống.TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động của

I. ĐIỆN THẾ NGHỈ1. Thí nghiệm: Dùng 2 điện cực (vi điện cực) nối với một điện kế cực nhạy, đặt 1 điện cực ở mặt ngoài màng của một nơron, còn điện cực thứ hai đâm xuyên qua màng vào mặt trong màng tế bào. Kim của điện kế lệch đi một khoảng, chứng tỏ có sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng.2. Khái niệm điện thế nghỉ: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch hiệu điện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía bên trong màng mang điện âm so với bên ngoài màng điện dươngII. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ Điện thế nghỉ chủ yếu được hình

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 69

Page 70: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Hệ TK dạng ốngTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 28, hình 28.2 SGK trả lời câu hỏi + Cơ chế hình thành điện thế nghỉ? + Ở bên trong tế bào, loại ion dương nào có nồng độ cao hơn và loại ion dương nào có nồng độ thấp hơn? + Loại ion dương nào đi qua màng tế bào và nằm sát lại mặt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài tích điện dương so với mặt trong tích âm?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

thành do 3 yếu tố sau:+ Sự phân bố ion ở 2 bên màng tế bào và sự di chuyển của ion qua màng tế bào.+ Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion.+ Bơm Na - K Sở dĩ có sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng sinh chất của nơron như trên vì có sự khác nhau về nồng độ giữa dịch mô và dịch bào, nồng độ trong dịch bào lớn hơn ngoài dịch mô còn thì ngược lại, nên có xu hướng di chuyển ra ngoài màng và lại có xu hướng di chuyển vào trong màng theo chiều građien nồng độ. Ở trạng thái nghỉ, màng sinh chất chỉ có tính thấm chọn lọc đối với nghĩa là cho phép kênh “mở hé” để đi ra trong khi kênh vẫn đóng. Khi đi ra mang theo điện tích dương (+) và các anion (-) bị giữ lại bên trong màng đã tạo nên lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu, nên cũng không thể đi ra một cách thoải mái (và cũng không thể đi xa khỏi màng). Hơn nữa, còn vì hoạt động của bơm thường xuyên chuyển ra và vào (theo tỉ lệ ra và vào) nên duy trì được tính ổn định tương đối của điện thế nghỉ

3. Củng cố:Điện thế nghỉ là gì? Sự hình thành như thế nào?

4. Bài tập về nhà:Trả lời câu hỏi SGK

5. Dặn dò:Đọc bài 29

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 70

Page 71: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 29 ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:+ Vẽ được đồ thị điện thế hoạt động và giải thích rõ từng giai đoạn xuất hiện

điện thế hoạt động.+ Trình bày được cơ chế hình thành điện thế hoạt động.

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:+ Hiểu được bản chất của điện tế bào - là cơ sở giải thích các hiện tượng sinh lí

II. CHUẨN BỊ: + Hình vẽ : 29.1, 29.2, 29.3, 29.4 SGK

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu điện thế hoạt độngTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Nhắc lại thế nào là điện thế nghỉ? + Từ câu trả lời trên em hãy cho biết thế nào điện thế hoạt động (điện động).TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hình 29.2 trả lời câu hỏi + Ở giai đoạn mất phân cực và giai đoạn đảo cực, loại ion nào đi qua màng tê bào và sự di chuyển của ion đó có tác dụng gì?

I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG1. Khái niệm Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực

2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động Khi bị kích thích với cường độ đủ mạnh (đạt tới ngưỡng) thì tính thấm của màng nơron ở nơi bị kích thích thay đổi, kênh Na+ mở rộng, nên Na+ khuếch tán qua màng vào bên trong tế bào gây nên

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 71

Page 72: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

+ Ở giai đoạn tái phân cực loại ion nào đi qua màng tê bào và sự di chuyển của ion đó có tác dụng gì?TT5: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 2: Tìm hiểu lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinhTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hình 29.3 trả lời câu hỏi + Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin diễn ra như thế nào?TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hình 29.4 trả lời câu hỏi + Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mieelin diễn ra như thế nào? + Tại sao xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh có bao mielin theo lối “nhảy cóc”?TT5: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

sự mất phân cực (khử cực) rồi đảo cực. Tiếp sau đó kênh Na+ bị đóng lại và kênh K+ mở, K+ tràn qua màng ra ngoài tế bào, gây nên sự tái phân cực

II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH1. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin- Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên. - Xung thần kinh lan truyền là do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết vùng này sang vùng khác trên sợi thần kinh.

2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlinTrên sợi thần kinh có bao miêlin, sự lan truyền xung thần kinh được thực hiện theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Sự lan truyền theo kiểu này ở sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn rất nhiều so với sự lan truyền trên sợi thần kinh không có bao miêlin, lại tiết kiệm được năng lượng hoạt động của bơm

3. Củng cố:* Hãy so sánh sự lan truyền xung thần kinh trong sợi thần kinh có và không có

bao miêlin.4. Bài tập về nhà:

Trả lời câu hỏi SGK5. Dặn dò:

Đọc bài 30

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 72

Page 73: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 30 TRUYỀN TIN QUA XINÁP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:+ Nêu được cấu tạo của xináp.+ Trình bày được quá trình truyền tin qua xináp.

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:II. CHUẨN BỊ:

+ Hình vẽ : 30.1, 30.2, 30.3 SGKIII. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ốngTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Xináp là gì? Có những kiểu xináp nào.TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của xi nápTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 30.2 trả lời câu hỏi + Có mấy loại xináp, là những loại nào? + Trình bày cấu tạo xináp hóa học. + Nêu đặc điểm của xináp hóa họcTT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình

I. KHÁI NIỆM XINÁP- Xináp là diện tiếp xúc giữa bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa bào thần kinh tế bào khác như tế bào cơ, tế bào tuyến…

II. CẤU TẠO CỦA XINÁP- Có 2 loại xináp: xináp hóa học và xináp điện.1. Cấu tạo xináp hóa học: - Chùy xináp gồm: Ti thể, túi chứa chất trung gian hóa học và màng trước xi náp.- Khe xináp.- Màng sau xináp và thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học. 2. Đặc điểm:

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 73

Page 74: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình truyền tin qua xinápTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 30.3 trả lời câu hỏi + Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra ntn? + Tại sao tin được truyền qua xináp chỉ theo một chiều, từ màng trước ra màng sau mà không theo chiều ngược lại?TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

- Mỗi xináp chỉ chứa một loại chất trung gian hóa học.- Chất trung gian hóa học phổ biến ở động vật là axetincolin và nỏadrenalin.III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINÁP. Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai đoạn:- Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp.- Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hóa học đi qua khe xi náp đến màng sau.- Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp.

3. Củng cố:Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một

chiều?4. Bài tập về nhà:

Trả lời câu hỏi SGK5. Dặn dò:

Đọc bài 31 và mục “em có biết”

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 74

Page 75: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 31 TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiết 1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:+ Nêu được định nghĩa tập tính.+ Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được.+ Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính.

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:II. CHUẨN BỊ:

+ Hình vẽ : 31.1, 31.2 SGKIII. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu tập tính là gì?TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Tập tính là gì? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại tập tínhTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Có mấy loại tập tính, là những loại nào? + Thế nào là tập tính bẩm sinh. Lấy Vd minh họa.TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.

I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?- Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường, nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại

II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH- Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và tập tính học được.1. Tập tính bẩm sinh: - Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.- Vd: Nhên chăng tơ.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 75

Page 76: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Thế nào là tập tính học được. Lấy Vd minh họa. + Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học đượcTT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở thần kinh của tập tính.TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 31.2 trả lời câu hỏi + Cơ sở thần kinh của tập tính là gì? + Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào yếu tố nào?TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

2. Tập tính học được:- Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.- Vd: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại.

III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH.- Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện.- Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, không thay đổi.- Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, không bền vững và có thể thay đổi.. Khi số lượng các xi náp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên. Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của chúng.

3. Củng cố:Cho biết sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh với tập tính học được. - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng

1. Sáo, vẹt nói được tiếng người. Đây thuộc loại tập tínhA. Học được. B. Bản năng.C. Bẩm sinh. D. Vừa là bản năng vừa là học được.

2. Tiếng hót của con chim được nuôi cách li từ khi mới sinh thuộc loại tập tínhA. Học được. B. Bản năng.C. Bẩm sinh. D. Vừa là bản năng vừa là học được

3. Cơ sở sinh học của tập tính làA. cung phản xạ B. hệ thần kinhC. phản xạ D. trung ương thần kinh.

4. Cơ sở khoa học của việc huấn Luyện các động vật là kết quả của quá trình thành lập

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 76

Page 77: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

A. cung phản xạ. B. phản xạ không điều kiện.C. các tập tính. D. các phản xạ có điều kiện.

4. Bài tập về nhà:Trả lời câu hỏi SGK

5. Dặn dò:Đọc bài 32 và mục “em có biết”

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 77

Page 78: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 32 TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiết 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:+ Nêu được định nghĩa tập tính.+ Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được.+ Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính.

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:II. CHUẨN BỊ:

+ Hình vẽ : 32.1, 32.2 SGKIII. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Một số hình thức học tập ở động vật.TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Ở động vật có những hình thức học tập nào? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 2: Tìm hiểu Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Hãy nêu một số tập tính kiếm ăn, săn mồi ở động vật? + Em hãy cho biết: Động vật rình mồi, vồ mồi, rượt đuổi mồi, giết con mồi…

IV. Một số hình thức học tập ở động vật.

- Quen nhờn- In vết- Điều kiện hóa: gồm điều kiện hóa

hành động, điều kiện hóa đáp ứng - Học ngầm

- Học khôn

V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật.1. Tập tính kiếm ăn- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi. - Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 78

Page 79: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

như thế nào?.TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Động vật bảo vệ lãnh thổ ( cách đe dọa, tấn công, đánh dấu lãnh thổ …) như thế nào? Phân tích ý nghĩa của tập tính bảo vệ lãnh thổ (có ý nghĩa gì đối với đời sống động vật).TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Hãy nêu một số tập tính liên quan đến sinh sản ở động vật? Động vật ve vãn, dành con cái, giao hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm sóc con non… như thế nào?. + Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư chúng định hướng bằng cách nào? + Cho các ví dụ về tập tính kiếm ăn, bảo vệ lãnh thổ, sinh sản, di cư và tập tính xã hội ở các loài động vật khác nhau.TT8: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 3: Tìm hiểu Ứng dụng

2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ- Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập. - Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản

3. Tập tính sinh sản.- Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài ( thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra.. ) và môi trường trong ( hoocmôn sinh dục ).- Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non.- Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.4. Tập tính di cư- Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường. Cá định hướng nhờ thành phần hóa học và hướng dòng chảy.- Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.5. Tập tính xã hội.- Tập tính thứ bậc: Duy trì trật tự trong đàn, tăng cường truyền tính trạng tốt của con đầu đàn cho thế hệ sau.- Tập tính vị tha: Giúp nhau kiếm ăn, tự vệ. Duy trì sự tồn tại của cả đàn.VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất.

- Giải trí: Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 79

Page 80: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất.TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Cho một số ví dụ về ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất (giải trí, săn bắn, bảo về mùa màng..) + Cho vài ví dụ về tập tính học được chỉ có ở ngườiTT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

Dạy cá heo lao qua vòng tròn trên mặt nước...

- Săn bắn: Dạy chó, chim ưng săn mồi...

- Bảo vệ mùa màng: Làm bù nhìn để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng... - Chăn nuôi: Nghe tiếng kẻng trâu bò nuôi trở về chuồng...

- An ninh quốc phòng: Sử dụng chó để phát hiện ma túy và thuốc nổ...

* Tập tính học được chỉ có ở người: Kiềm chế cảm xúc (tức giận), ăn ngủ đúng giờ, tuân thủ luật pháp và đạo đức xã hội…

3. Củng cố:- Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất?

Chọn phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau:Một nhà tập tính học đã nghiên cứu cóc, chim sẻ, cá mập, sâu róm vào

những thời điểm khác nhau. Tập tính nào dưới đây ông quan sát được ít nhất? A. Tập tính kiếm mồi. B. Điều kiện hóa. C. In vết. D. Tập tính di cư. E. Học khôn.

4. Bài tập về nhà:Trả lời câu hỏi SGK

5. Dặn dò:Chuẩn bị bài thực hành.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 80

Page 81: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 34:KIỂM TRA HỌC KÌ I

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 81

Page 82: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 35THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT

I. Mục tiêu:- Sau khi học xong bài này HS cần phải phân tích được các dạng tập tính của động vật (tập tính kiếm ăn, tập tính sinh sản, tập tính lãnh thổ, tập tính bầy đàn…)II. Phương tiện dạy học- Đĩa CD về vài dạng tập tính của một hoặc một số loài động vật hoặc ổ cứng của máy vi tính kết nối với mý chiếu hoặc ti vi.III. Nội dung và cách tiến hành:1. Một số câu hỏi gợi ý trước khi xem phim:- Động vật rình mồi, vồ mồi, rượt đuổi con mồi, giết con mồi… như thế nào?- Động vật ve vãn, giành con cái, giao hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm sóc con non ntn?- Đông vật bảo vệ lãnh thổ ntn?- Các tập tính trên là bẩm sinh hay học được?2. Xem phim:- Sau khi xem phim tiến hành thảo luận nhóm dựa theo các câu hỏi nêu trên.IV. Thu hoạch:- Dựa trên kết quả thảo luận nhóm, mỗi HS viết một bản tóm tắt về những biểu hiện của từng dạng tập tính của động vật

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 82

Page 83: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 36 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:Nêu được khái quát về sinh trưởng và phát triển ở thực vật khác nhau về số

lượng tế bào và chất lượng của các quá trình sinh lí, sinh hóa.Hiểu được mối tương quan giữa sinh trưởng và phát triển là 2 quá trình liên tiếp

xen kẽ của trao đổi chất: sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.Một cơ quan hay một cây có thể sinh trưởng nhanh, nhưng phát triển chậm hay

ngược lại. Có thể cả 2 đều nhanh hay đều chậm.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ:II. CHUẨN BỊ:

+ Hình vẽ : 34.1, 34.2, 34.3, 34.4 SGKIII. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm sinh trưởng?TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Sinh trưởng là gì? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 2: Tìm hiểu Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,

I. Khái niệm1. Định nghĩa sinh trưởng

Sinh trưởng: là sự tăng lên về kích thước, khối lượng và thể tích của tế bào , mô, cơ quan của cơ thể thực vật.

Ví dụ :Sự tăng vế số lựơng lá trên cây, sự dài ra của rễ, tăng kích thước của cánh hoaII. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật1. Các mô phân sinh- Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 83

Page 84: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

quan sát hình 34.1 trả lời câu hỏi + Mô phân sinh là gì? Có những loại mô phân sinh nào ?TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 34.2 trả lời câu hỏi + Chỉ rõ vị trí và kết quả của quá trình sinh trưởng sơ cấp của thân. + Sinh trưởng sơ cấp của cây là gì?TT5: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 34.3, 34.4 trả lời câu hỏi + Sinh trưởng thứ cấp là gì? + Cây một lá mầm hay cây hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp và kết quả của kiểu sinh trưởng đó là gì? + Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ đâu?TT8: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

TT10: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật? + Giải thích hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối?TT11: HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.TT12: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

- Mô phân sinh bao gồm: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng.2. Sinh trưởng sơ cấp:

- xảy ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm- Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng

của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

3. Sinh trưởng thứ cấp:- xảy ra chủ yếu ở thực vật 2 lá mầm .

Ở thực vật 1 lá mầm cũng có kiểu sinh trưởng thứ cấp đặc biệt.

- Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do mô phân sinh bên hoạt động tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ

Sinh trưởng sơ cấp ở phần thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành.

4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởnga. Nhân tố bên trong

- Đặc điểm di truyền, các thời kì sinh trưởng của giống, của loài cây.

- Hoocmôn thực vậtb. Nhân tố bên ngoài:

Nhiệt độ: ảnh hưởng trực tiếp đên quá trình sinh trưởng của cây. Nhiệt độ thích hợp cho sự sinh trưởng của cây nhiệt đới là 25 - 35 độ.

Hàm lượng nước: là nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình quang hợp và các hoạt động trao đổi chất khác của dây. Tùy theo đặc điểm sinh lí của từng loại thực vật mà có nhu cầu nước khác nhau

Ánh sáng: có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp và sự tích lũy các chất trong cây. Ánh sáng ảnh hưởng đến sự sinh

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 84

Page 85: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

trưởng của thân mầm và phân hóa mầm hoa . Dinh dưỡng khoáng :thực vật cần cung cấp đầy đủ các nguyên tố thiết yếu đa lượng và vi lượng, nếu thiếu các nguyên tố này đều làm cho quá trình sinh trưởng bị ức chế, cây sinh trưởng chậm và năng suất giảm

3. Củng cố: - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng

Câu1: Sau khi cây mọc mầm bắt đầu quang hợp, các lá mầm sẽ trở thành:A. Mô của rễ B. Mô libeC. Tán lá D. Phân hóa và rụng

Câu 2: Một chu kì sinh trưởng và phát triển của cây được bắt đầu từ:A. khi ra hoa đến lúc cây chết B. khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới.C. khi nảy mầm đến khi cây ra hoa D. khi cây ra hoa đến khi hạt nảy mầm.

Câu 3: Lá và thân cây một lá mầm có đặc điểm nào?A. gân lá song song, bó mạch của thân xếp 2 bên tầng sinh mạch.B. gân lá song song, bó mạch của thân xếp lộn xộn.C. gân lá phân nhánh, bó mạch của thân xếp 2 bên tầng sinh mạch.D. gân lá phân nhánh, bó mạch của thân xếp lộn xộn.

Câu 4: Cho các chất gồm auxin, axit abxixic, xitôkinin, phênol, gibêrelin. Các chất có vai trò kích thích sinh trưởng là:

A. axit abxixic, phênol B. auxin, gibêrelin, xitôkininC. axit abxixic, phênol, xitôkinin D. tất cả các hợp chất trên.

4. Bài tập về nhà:Trả lời câu hỏi SGK

5. Dặn dò:

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 85

Page 86: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 37HOOCMÔN THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Trình bày được khái niệm về hooc môn thực vật.- Kể được 5 loại hooc môn thực vật đã biết và trình bày tác động đặc trưng của

mỗi loại hooc môn.- Mô tả được 3 ứng dụng trong nông nghiệp đối với từng hooc môn thuộc nhóm

chất kích thích.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ:II. CHUẨN BỊ:

+ Hình vẽ : 35.1, 35.2, 35.3, 35.4 SGKIII. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm hooc môn TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Hooc môn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại hooc mônTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,

I. Khái niệm- Khái niệm:Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.- Đặc điểm chung:+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.+ Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.+ Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.II. Các loại hoocmôn- PHT

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 86

Page 87: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

quan sát hình 35.1, 35.2, 35.3, 35.4 - Hoàn thành PHT - Nêu 2 biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng các hoocmon thực vật?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận Hoàn thành PHT TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 3: Tìm hiểu tương quan hooc môn thực vậtTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Nêu những nguyên tắc cần chú ý khi sử dụng hooc môn thực vật trong nông nghiệp?TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

III. Tương quan Hoocmôn thực vật- Tương quan của hm kích thích so với hm ức chế sinh trưởng là ABB và Gibêrin. Tương quan này điều tiết trạng thái ngủ và nảy mầm của hạt và chồi. - Tương quan giữa các hoocmôn kích thích với nhau: Auxin/Xitôkynin

3. Củng cố:Ghép tên Hoocmôn với ứng dụng của nó.

Hoocmôn Ứng dụngAuxin Ức chế hạt nảy mầm và kích thích sự rụng lá

Gibêrin Thúc quả xanh chóng chín và cảm ứng ra hoa ở cây dứa

Xitôkinin Kích thích ra rễ của cành giâm (chiết) và kích thích thu tinh tạo hạt

ÊtilenNuôi cấy tế bào và mô thực vật (nhân giống vô tính) và kích thích sinh trưởng của chồi non

Axit abxixic Pha ngủ cho mầm hạt, củ khoai tây và tạo quả không hạt

4. Bài tập về nhà:- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.- Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân cần phải sử dụng hoocmôn thực

vật như thế nào để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm?- Tại sao cây lúa nước sâu (lúa ngoi) có thể luôn ngoi lên trên mặt nước khi nước

lũ tràn về (25cm/ngày)?

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 87

Page 88: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

PHIẾU HỌC TẬP Loại Hoocmôn

Nơi sản sinhTác động Ứng dụng

Ở mức tế bào Ở mức cơ thểHooc môn kích thíchAuxinGibêrelinXitôkininHooc môn ức chếEtilenAxit abxixic

TỜ NGUỒNLoại

HoocmônNơi sản

sinh

Tác độngỨng dụng

Ở mức tế bào

Ở mức cơ thể

Hooc môn kích thích

AuxinĐỉnh của thân và cành

Kích thích quá trình phân bào nguyên nhiễm và sinh trưởng kéo dài của TB

Tham gia vào quá trình sống của cây như hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi; kích thích ra rễ phụ, .v.v.

Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt, nuôi cấy mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ

GibêrelinỞ lá và rễ

Tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng kéo dài của mọi tế bào

Kích thích nảy mầm cho hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao cây; tạo quả không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột.

Kích thích nảy mầm cho khoai tây; kích thích chiều cao sinh trưởng của cây lấy sợi; tạo quả nho không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột để sản xuất mạch nha và sử dụng trong công nghiệp sản xuất đồ uống

Xitôkinin Ở rễ

Kích thích sự phân chia TB làm chậm quá trình già của TB

Hoạt hoá sự phân hoá, phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô callus

Sử dụng phổ biến trong công tác giống đểtrong công nghệ nuôi cấy mô và tế bào thực vật (giúp tạo rễ hoặc kích thích các chồi khi có mặt của Auxin); sử dụng bảo tồn giống cây quý

Hooc môn ức chếEtilen Lá già, Ức chế phân Ức chế sinh trưởng chiều Khởi động tạo rễ lông hút

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 88

Page 89: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

hoa già, quả chín

chia tế bào, làm tăng quá trình già của tế bào.

dài nhưng lại tăng sinh trưởng bề ngang của thân cây.

ở cây mầm rau diếp xoắn, cảm ứng ra hoa ở cây họ Dứa và gây sự ứng động ở lá cà chua, thúc quả chín, tạo quả trái vụ

Axit abxixic

Trong lá, chóp rễ hoặc các cơ quan đang hoá già

Kích thích sự rụng lá, sự ngủ của hạt (rụng quả), chồi cây, (rụng cành).Tương quan AAB/ GA điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt, chồi.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 89

Page 90: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 38 PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:+ Nêu khái niệm về sự phát triển của thực vật.+ Mô tả sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của thực.+ trình bày được khái niệm về hooc môn ra hoa.+ Nêu được vai trò của phitocrom trong sự phát triển của thực vật

2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:II. CHUẨN BỊ:

+ Hình vẽ : 36 SGKIII. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu phát triển là gì?TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Phat triển là gì? + Thế nào là sự xen kẽ thế hệ? Vai trò của sự xen kẽ thế hệ.TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?1. Khái niệm: Phát triển (PT) của cơ thể thực vật (TV) là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình liên quan với nhau: ST, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả) 2. Sự xen kẽ thế hệ đơn bội (n) và lưỡng bội (2n) trong chu kì sống của TV Hợp tử (2n) à thể giao tử (2n) à Bào tử (n) à Giao tử (n) Vai trò của sự xen kẽ thế hệ lưỡng bội (2n) và đơn bội (n): tạo ra các tổ hợp gen mới giúp loài có tiềm năng thích

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 90

Page 91: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

* Hoạt động 2: Tìm hiểu những nhân tố chi phối sự ra hoaTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 36 trả lời câu hỏi + Khi nào cây cà chua ra hoa và dựa vào đâu để xác định tuổi của thực vật một năm?TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, + Thế nào là hiện tượng xuân hóa? + Quang chu kì là gì? Dựa vào đâu người ta chia thực vật thành 3 nhóm : Cây ngày ngắn, cây ngày dài và cây trung tính. + Phân biệt cây ngày ngắn và cây ngắn ngày. + Phitocrom là gì ? Ý nghĩa của phitocrom đối với quang chu kì ?TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

nghi khi môi trường thay đổi và tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa.II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA1. Tuổi của cây:Ở TV điều tiết sự ra hoa theo tuổi không phụ thuộc vào điều kiện ngoải cảnh. Tùy vào giống và loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.

2. Nhiệt độ thấp và quang chu kìa. Nhiệt độ thấp:- Nhiều loài TV gọi là cây mùa đông như lúa mì, bắp cải chỉ ra hoa kết hạt sau khi trải qua mùa đông giá lạnh tự nhiên hoặc được xử lí bởi nhiệt độ dương thấp thích hợp nếu gieo vào mùa xuân- Hiện tượng này gọi là xuân hóa.b. Quang chu kì- Sự ra hoa của TV phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì.- Phân loạic. Phitocrom

• Là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cũng là sắc tố cảm nhận ánh sáng trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm

• Tồn tại ở 2 dạng: + Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( ánh sáng có bước sóng là 660 nm ) được kí hiệu là Pđ + Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( ánh sáng có bước sóng là 730 nm), được kí hiệu là Pđx. Pđx làm cho hạt nảy mầm, nở hoa, khí khổng mở

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 91

Page 92: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, + Cơ chế nào chuyển cây từ trạng thái sinh dưỡng sang trạng thái ra hoa khi cây ở điều kiện quang chu kì thích hợp? + Florigen là gì? Trình bày ý nghĩa của florigen đối với sự ra hoa?TT8: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triểnTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có mqh với nhau như thế nào?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triểnTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Nêu ví dụ vận dụng kiến thức về sinh trưởng vào các thao tác xử lí hạt, củ nảy mầm? + Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng vào công nghiệpTT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Nêu ví dụ vận dụng kiến thức về sinh trưởng vào nông nghiệp.

Hai dạng này chuyển hóa thuận nghịch dước tác động của ánh sáng: Nhờ có đặc tính chuyển hóa như vậy, sắc tố này tham gia vào phản ứng quang chu kì của TV.3. Hoocmon ra hoa Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmon ra hoa ( florigen) rồi di chyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cây ra hoa

III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN- ST gắn với PT và PT trên cơ sở của ST- ST và PT là 2 quá trình liên quan với nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống của cây.

IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng- Trong trồng trọt:

+ Đề thúc hạt hay củ nảy mầm sớm khi chúng đang ở trạng thái ngủ, có thể sử dụng hoocmon giberelin.

+ Trong việc điều tiết ST của cây gỗ trong rừng…- Trong công nghệ rượu bia: Sử dụng hoocmon ST giberelin để tăng quá trình phân giải tinh bột thành mạch nha2. Ứng dụng kiến thức về phát triển Kiến thức về tác động của nhiệt độ, quang chu kì được sử dụng trong công tác chọn giống cây trồng theo vùng địa lí,

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 92

Page 93: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

theo mùa; xen canh; chuển, gối vụ cây nông nghiệp và trồng rừng hỗn loài.

3. Củng cố:- Lúc nào thì cây ra hoa?- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệma. Loại chất nào của cây có liên quan tới sự ra hoa? A. Gibêrelin B. Xitôkinin C. Xitôcrôm D. Phitôcrôm b. Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào:

A. Độ dài ngày đêm C. Tuổi của câyB. Độ dài ngày D. Độ dài đêm

c. Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định theo:

A. chiều cao của thân B. đường kính gốcC. theo số lượng lá trên thân D. cả A, B và C

d. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:A. Diệp lục b B. carotenoitC. Phitocrom D. diệp lục a, b và phitocrom

4. Bài tập về nhà:Trả lời câu hỏi SGK

5. Dặn dò:

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 93

Page 94: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 39 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật. Lấy ví dụ- Nêu được khái niệm biến thái.- Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái.- Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.- Lấy được các ví dụ về phát triển qua biến thái và không qua biến thái, phát triển

qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ:II. CHUẨN BỊ:

+ Hình vẽ : 37.1, 37.2, 37.3, 37.4, 37.5 SGKIII. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vậtTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Thế nào là sinh trưởng và phát triển ở động vật? Cho ví dụ về sự sinh trưởng và phát triển ở động vật. + Biến thái là gì? Các kiểu sinh trưởng ở động vật?TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.

Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.

Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm phân hóa và phát sinh hình thái cơ quan cơ thể.

Biến thái là sự thay đổi đột ngôt về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng * các kiểu sinh trưởng- Sinh trưởng và phát triển qua biến thái. * Sinh trưởng và phát triển qua biến thái

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 94

Page 95: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

* Hoạt động 2: Tìm hiểu phát triển không qua biến tháiTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 37.1, 37.2 trả lời câu hỏi + Cho biết tên vài loài động vật có phát triển không qua biến thái. + Nêu đặc điểm của phát triển không qua biến thái ở người.TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 3: Tìm hiểu phát triển qua biến tháiTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 37.3, 37.4 hoàn thành PHT.

Biến thái hoàn toàn

Biến thái không ht

GĐ phôiGĐ hậu phôi

TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận hoàn thành PHT.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

hoàn toàn. * Sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.- Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái.II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI.

Ở đa số động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống

VD: người - gồm 2 giai đoạn: - phôi thai - sau khi sinh. 1. Giai đoạn phôi thai.- Diễn ra trong tử cung người mẹ.- Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi.- Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan kết quả là hình thành thai nhi.2. Giai đọan sau khi sinh:

Con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành.III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI.

Biến thái hoàn toàn

Biến không thái hoàn toàn.

GĐ Phôi

- Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi.- Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của sâu bướm

- Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi.- Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của sâu bướm

GĐ Hậu phôi

- Ấu trùng có đặc điểm hình thái cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành.

- Ấu trùng trãi qua nhiều lần lột xác trở thành con trưởng thành.- Sự khác biệt về hình thái và cấu

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 95

Page 96: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ.

3. Củng cố:Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm

trưởng thành không gây hại cho cây trồng? Trong nông nghiệp người ta tiêu diệt nó vào giai đoạn nào?4. Bài tập về nhà:

• - Söu taàm caùc hình aûnh hoaëc phim ñoäng veà söï ST – PT khoâng qua bieán thaùi, bieán thaùi hoaøn toaøn vaø bieán thaùi khoâng hoaøn toaøn.

• - Öu ñieåm cuûa kieåu ST – PT qua bieán thaùi ?• - Hoïc baøi vaø traû lôøi caùc caâu hoûi trong saùch giaùo khoa.

5. Dặn dò:• - Chuaån bò baøi 38 “Caùc nhaân toá aûnh höôûng ñeán söï ST

– PT ôû ñoäng vaät”• * Toå 1: Caùc nhaân toá di truyeàn (hình aûnh, soá lieäu veà

moät soá loaøi ÑV).• * Toå 2: Moät soá hormon aûnh höôûng ñeán ST – PT ôû ÑV

coù xöông soáng.• * Toå 3: Moät soá hormon aûnh höôûng ñeán ST – PT ôû ÑV

khoâng xöông soáng

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 96

Page 97: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 40 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Ở ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Nêu được vai trò của nhân tố di truyền đối sinh trưởng và phát triển của động

vật.- Kể tên được các hôc môn và nêu được vai trò của các hooc môn đó đối với sinh

trưởng và phát triển của động vật có xương sống và động vật không xương sống2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ:II. CHUẨN BỊ:

+ Hình vẽ : 38.1, 38.2, 38.3 SGKIII. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu tập tính là gì?TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Tập tính là gì? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại tập tínhTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Có mấy loại tập tính, là những loại nào? + Thế nào là tập tính bẩm sinh. Lấy

I/ Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong:1. Nhân tố di truyền- Nhân tố di truyền quyết định sự sinh trưởng và phát triển của mỗi loài động vật2.Yếu tố giới tính:- Tuỳ loài mà giới đực và cái có tốc độ lớn và giới hạn lớn khác nhau- Ví dụ: mối chúa dài và nặng hơn mối thợ 3. Các hoocmôn sinh trưởng và phát triểna. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 97

Page 98: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Vd minh họa.TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Thế nào là tập tính học được. Lấy Vd minh họa. + Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học đượcTT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở thần kinh của tập tính.TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 31.2 trả lời câu hỏi + Cơ sở thần kinh của tập tính là gì? + Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào yếu tố nào?TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

xương sống- Hooc môn sinh trưởng: Do tuyến yên tiết ra. Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào. Kích thích xương phát triển- Tiroxin: Do tuyến giáp tiết ra. Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể- Ơstrogen, Testosteron: Do tinh hoàn và buồng trứng tiết ra. Kích thích sinh trưởng và phát triển ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc tính sinh dục phụ thứ cấp.b. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống.- - Hai hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecdixon và juvenin.+ Tác dụng sinh lí của ecdixon: gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.+ Tác dụng sinh lí của juvenin: phối hợp với ecdixon gây lột xác ở sâu bướm ức chế quá trình sâu biến đổi thành nhộng và bướm.

3. Củng cố:- Nếu ta đem cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc có biến thành ếch được

không? Tại sao?- Vào thời kì dậy thì của nam và nữ, hooc môn nào được tiết ra nhiều làm cơ thể

thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh lí?a. Sự biến thái của sâu bọ được điều hoà bởi những hoocmôn nào?

A. tirôxin B. ơstrôgenC. Testostêrôn D. ecđixơn và juvenin

b. Ở nữ, hoocmôn nào kích thích sự phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp?

A. tirôxin B. ơstrôgenC. Testostêrôn D. ecđixơn và juvenin

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 98

Page 99: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

c. Tác dụng của hoocmôn tirôxin?A- gây lột xác ở sâu, bướmB- kích thích sự phát triển xươngC- ức chế quá trình biến đổi nhộng thành bướmD- gây biến thái nòng nọc thành ếch

d. Hậu quả của việc thiếu Iôt ở động vật non?A- sự phát triển trí tuệ kém B- chậm lớn hoặc ngừng lớnC- chịu lạnh kém D- cả a, b và c

4. Bài tập về nhà:Trả lời câu hỏi SGK

5. Dặn dò:

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 99

Page 100: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 41 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Ở ĐỘNG VẬT (tiếp)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:- Kể tên được một số nhân tố bên ngoàiảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển

của động vật.- Phân tích được tác động của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát

triển của động vật.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.3. Thái độ:II. CHUẨN BỊ:

+ Hình vẽ : SGKIII. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

+ SGK tìm tòi.+ Vấn đáp gợi mở.+ Trực quan tìm tòi

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :1. Kiểm tra bài cũ.2. Giảng bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoàiTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Tại sao thức ăn có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Tại sao nhiệt độ xuống thấp lại có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát

II-Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài1. Nhân tố thức ăn Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật qua các giai đoạn

2. Nhiệt độ; Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp.3. Ánh sáng

III. Một số biện pháp điều khiển sự ST

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 100

Page 101: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

triển của động vật? TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và ngườiTT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Nêu các biện pháp cải tạo giống vật nuôi (cải tạo giống và cải thiện môi trường)TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận

và PT ở động vật và người:1. Cải tạo giống:- Nhằm tạo ra những giống vn cho năng suất cao nhất, trong thời gian ngắn nhất.- Tạo ra các giống vn có năng suất cao, thích nghi tốt đk môi trường.2. Cải thiện môi trường- Thức ăn, chuồng trại3. Cải thiện chất lượng dân số- Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, tư vấn di truyền, chống lạm dụng các chất kích thích..

3. Củng cố:- Nêu một số nhân tố của môi trường gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát

triển của động vật và con người- Nêu các biện pháp cải tạo giống vật nuôi (cải tạo giống và cải thiện môi trường)- Nêu các biện pháp phòng tránh thai chủ yếu để đảm bảo kế hoạch hoá gia đình

Hãy chọn phương án đúngCác chất độc hại gây quái thai vì:A. chất độc gây chết tinh trùng B. chất độc gây chết trứngC. chất độc gây chết hợp tử D. chất độc gây sai lệch quá trình sinh trưởng và phát triển4. Bài tập về nhà:

Trả lời câu hỏi SGK

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 101

Page 102: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 42THỰC HÀNH

XEM PHIM VỀ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬTI. Mục tiêu:

- Quan saùt söï ST vaø PT khoâng qua bieán thaùi vaø qua bieán thaùi- Phaân tích ñöôïc söï sai khaùc giöõa 2 kieåu ST vaø PT treân- Trình baøy ñöôïc caùc giai ñoaïn chuû yeáu cuûa quaù trình ST

vaø PT cuûa 1 hoaëc 1 soá loaøi ÑVII. Phương tiện dạy học- Đĩa CD về quá trình sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật hoặc ổ cứng của máy vi tính kết nối với mý chiếu hoặc ti vi.III. Nội dung và cách tiến hành:1. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI Ở NGƯỜIà Phaùt trieån khoâng qua bieán thaùi:

• - Laø quaù trình phaùt trieån trong ñoù con non môùi sinh ra ñaõ coù caáu taïo gioáng con tröôûng thaønh.

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 102

Page 103: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

•2. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI HOÀN TOÀNa. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở ẾCH

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 103

Page 104: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Nêu sự khác nhau giữa nòng nọc và ếch? Nòng nọc sống dưới nước: có đuôi để bơi, có mang ngoài để hô hấp. Ếch sống trên cạn: có 4 chi, hô hấp bằng phổi và da.

b. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở BƯỚM

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 104

Page 105: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 105

Page 106: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Nêu sự khác nhau giữa sâu non, nhộng, ngài? Sâu non: có đốt, không có cánh, có chi để bò, có hàm để ăn lá cây. Nhộng: được bao trong kén, ở trạng thái tiềm sinh không cử động, không ăn,

không có chi, hàm, cánh,.. Bướm trưởng thành: có cánh, có chi, có vòi hút. Chúng có nhiệm vụ sinh sản,..

c. BIẾN THÁI KHÔNG HOÀN TOÀN Ở CHÂU CHẤU

Phaân bieät phaùt trieån qua khoâng qua bieán thaùi vaø phaùt trieàn qua bieán thaùi?1. Phaùt trieån khoâng qua bieán thaùi:

• - Laø quaù trình phaùt trieån trong ñoù con non môùi sinh ra ñaõ coù caáu taïo gioáng con tröôûng thaønh.2. Phaùt trieån qua bieán thaùi:

• - Laø quaù trình phaùt trieån trong ñoù con non môùi sinh ra (aáu truøng) chöa gioáng con tröôûng thaønh.• - Qua nhieàu bieán ñoåi veà hình thaùi vaø sinh lí à taïo thaønh cô theå tröôûng thaønhPhaân bieän bieán thaùi hoaøn toaøn vaø bieán thaùi khoâng hoaøn toaøn?

• àPhaùt trieån qua bieán thaùi hoaøn toaøn: • Giai ñoïan con non hoaøn toaøn khaùc con tröôûng thaønh • àPhaùt trieån qua bieán thaùi khoâng hoaøn toaøn:

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 106

Page 107: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

• Giai ñoïan aáu truøng gioáng con tröôûng thaønh nhöng ñeå trôû thaønh cô theå tröôûng thaønh chuùng phaûi traûi qua nhieàu laàn loät xaùc Caâu hoûi thu hoaïch:

• Caâu 1: Phaân bieät sinh tröôûng vôùi phaùt trieån?• Caâu 2: Quùa trình phaùt trieån cuûa caùc ñoäng vaät trong

phim thuoäc kieåu bieán thaùi naøo? Taïi sao?

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 107

Page 108: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 43KIỂM TRA 1 TIẾT

Tiết 44

SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬTI. Mục tiêu bài học:1. Về kiến thức:

- Trình bày được khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật- Trình bày được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính và vai trò

của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người2. Về kỹ năng

- Kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp3. Về thái độ:

- Nắm vững cơ sở khoa học và biết ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật vào trồng trọtII. Phương pháp:

- Hỏi đáp – tìm tòi bộ phận- Quan sát tranh – tìm tòi bộ phận

III. Phương tiện:- SGK sinh học 11 – cơ bản- Tranh ảnh phóng to

IV. Nội dung trọng tâm:- Các khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật- Cơ sở khoa học của các phương pháp nhân giống sinh dưỡng nhân tạo: chiết

cành, giâm cành, ghép mắt, ghép cành, nuôi cấy tế bào và mô thực vật…- Vai trò của sinh sản vô tính đối với sự phát triển của thực vật và đối với đời

sống con ngườiV. Tiến trình bài giảng:1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ: Sửa báo cáo bài thực hành tiết 423. Dạy bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung về sinh sản- Gv: cho Hs thảo luận, phân tích ví dụ 4 và nêu thêm một số ví dụ khác, từ đó rút ra khái niệm về sinh sản vô tính.

* Hoạt động 2:

I. Khái niệm chung về sinh sản: Sinh Sản: Là quá trình hình thành cơ thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài- Các hình thức sinh sản ở thực vật:+ Sinh sản vô tính+ Sinh sản hứu tínhII. Sinh Sản vô tính ở thực vật:

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 108

Page 109: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

TT1: Yêu cầu Hs quan sát tranh và nêu chu trình sinh sản bằng bào tử của cây dương xỉ? sinh sản vô tính bằng bào tử có những ưu và nhược điểm gì?TT2: Gọi một vài nhóm Hs đứng dậy trình bàyTT3: GV nhận xét, bổ sung, kết luận* Hoạt động 3:TT1: Vì sao muốn nhân giống cam, chanh và nhiều loại cây khác, người ta thường chiết hoặc giâm chứ không trồng bằng hạt? Vai trò, ý nghĩa của sinh sản vô tính đối với thực vật và con người là gì?TT2: Phát phiếu và yêu cầu Hs thảo luận để hoàn thành phiếu học tậpTT3: GV nhận xét, bổ sung, kết luận

Hoạt động 4: Tìm hiểu Ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật trong nhân giống vô tínhTT1: Cơ sở của việc ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật trong nhân giống vô tính?Ý nghĩa của nhân giống vô tính?TT2; HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏiTT3: GV nhận xét, bổ sung, kết luận

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ

III. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật1. Sinh sản bằng bào tử- Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử.- Ví dụ: Rêu, dương xỉ2. Sinh sản sinh dưỡng:- Cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (thân, lá, rễ) của cơ thể mẹ.- Ví dụ: Cỏ tranh, rau ngót, mía, khoai lang, sắn…Nhận xét: (cơ chế sinh sản vô tính)- Ưu: Con giữ nguyên tính di truyền của mẹ nhờ cơ chế nguyên phân- Nhược: Con kém thích nghi khi môi trường thay đổi do không có sự tổ hợp các đặc tính di truyền của bố mẹVI. Ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật trong nhân giống vô tính: Cơ sở: + Giữ nguyên đặc tính của cây mẹ + Rút ngắn thời gian phát triển, sớm thu hoạch- Các hình thức: Phiếu học tập Ý nghĩa: - Đối với thực vật:+ Giúp cây duy trì nòi giống+ Phát triển nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi+ Sống được trong điều kiện bất lợi ở dạng củ, thân, lá, rễ...

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 109

Page 110: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

- Con người trong nông nghiệp:+ Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người+ Nhanh giống nhanh+ Tạo giống cây sạch bệnh+ Phục chế giống quý đang bị thoái hóa+ Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp

4. Củng cố:Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng

1. Sinh sản có ý nghĩa gì?A. làm tăng số lượng loài.B. làm cho con cái hình thành những đặc điểm tiến bộ hơn bố mẹ.C. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.D. cả A và C

2. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản:A. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ.B. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.C. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.D. bằng giao tử cái.

3. Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản bằng:A. lóng B. thân rễC. đỉnh sinh trưởng. D. rễ phụ.

4. Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản:A. bào tử. B. phân đôi.C. sinh dưỡng. D. hữu tính.

5. Hướng dẫn về nhà:- Trả lời câu hỏi SGK

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 110

Page 111: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

Tiết 45 SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT

I.Mục tiêu bài học:1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần:- Nêu được khái niệm về sinh sản hữu tính- Mô tả được sự hình thành hạt phấn, túi phôi, sự thụ tinh kép và kết quả của sự thụ tinh- Nắm được một số ứng dụng của sinh sản hữu tính trong nông nghiệp2. Kỹ năng : Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh3. Thái độ: Nhìn nhận được vai trò của con người trong cải tạo thiên nhiênII. Phương pháp dạy học:- Trực quan vấn đáp- Quan sát tranh - tìm tòi bộ phậnIII. Phương tiện:+ Giáo viên:- Tranh hình 42.1 và 42.2 Sgk nâng cao- Hình vẽ minh họa hình 41.2 Sgk- Một số mẫu hoa tự thụ phấn và thụ phấn chéo+ Học sinh:- Sưu tầm một số loại hoa có hình thức tự thụ phấn và thụ phấn chéo- Xem trước bài mớiIV. Tiến trình bài giảng:1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ:- Gv: Ở thực vật có mấy hình thức sinh sản? Thế nào là sinh sản vô tính?- Gv: Nêu những ưu thế của sinh sản vô tính?-Học sinh trả lời, Giáo viên nhận xét đánh giá3.Dạy bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảngHoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm sinh sản hữu tínhTT1: Cho Hs theo dõi ví dụ: Hãy chỉ ra các hình thức sinh sản vô tính? Hình thức 3 có gì khác so với hình thức 1, 2? Vậy sinh sản hữu tính là gì?1. Lá thuốc bỏng à cây thuốc bỏng2. Ngọn mía giâm à cây mía mới3. Bí đỏ ra hoa à quả à hạt à nảy mầm à cây bíTT2: HS trả lời

I.Khái niệm về sinh sản hữu tính:- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái thông qua sự thụ tinh tạo nên hợp tử

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 111

Page 112: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

TT3: Nhận xét và hoàn thiệnHoạt động 2: Tìm hiểu Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoaTT1: Giáo viên treo tranh hình 42.1, hướng dẫn Hs nêu chu trình phát triển từ hoa đến hạt của thực vật có hoaTT2: HS trả lờiTT3: Nhận xét và hoàn thiệnTT4: Hạt phấn có phải là giao tử đực không? Gv cho Hs quan sát sơ đồ minh họa (đã chuẩn bị) rồi yêu cầu Hs kết hợp nghiên cứu sgk để trình bày sự hình thành hạt phấn và túi phôi?TT5: HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏiTT6: Gv nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thứcTT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Thụ phấn là gì? Có mấy hình thức thụ phấn? GV yêu cầu HS cho thêm vd về hai hình thức thụ phấn nói trên (dựa vào mẫu hoa HS sưu tầm)-GV cho HS nghiên cứu tranh 42.2 (sgk nâng cao), yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:- Sự thụ tinh ở TV có hoa diễn ra như thế nào? Sự thụ tinh như vậy gọi là thụ tinh kép.-Gv: Thụ tinh kép là gì? Thụ tinh kép có ý nghĩa gì đối với thực vật có hoa?Gv hướng dẫn Hs phân biệt thụ phấn và thụ tinh.(Gv cần cho Hs làm rõ xuất xứ của quả và hạt). -Gv: Yêu cầu Hs nhớ và nhắc lại kiến thức các loại hạt ở sinh học lớp 6TT8 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏiTT9: GV bổ sung, nhận xét kết luận

II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa1. Cấu tạo hoa:2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôia. hình thành hạt phấn:TB mẹ hạt phấn (2n) GP tạo 4 tế bào (n), Mỗi tế bào (n) NP tạo 1 hạt phấn + TB sinh sản NP tạo 2 giao tử đực(n)+ TB dinh dưỡng tạo ống phấnb. Hình thành túi phôi;-Tế bào mẹ túi phôi (2n) GP tạo 4 TB (n), 3 TB tiêu biến và 1 tế bào NP tạo túi phôi chứa noãn cầu (n) (trứng) và nhân cực (2n) 3.Thụ phấn và thụ tinh:a.Thụ phấn:-Khái niệm: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp xúc với nhuỵ của hoa-Phân loại:+Tự thụ phấn+Thụ phấn chéo-Tác nhân thụ phấn-Sự nảy mầm của hạt phấnb.Thụ tinh:-Quá trình: Khi ống phấn mang hai giao tử đực tới noãn+1 giao tử đực (n) X trứng (n) à hợp tử (2n)+1 giao tử (n) X nhân cực (2n) à nội nhũ (3n)-Cả hai giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh gọi là thụ tinh kép4.Quá trình hình thành hạt, quả:a.Hình thành hạt:-Sau khi thụ tính: noãn à Hạt-Hạt gồm: Vỏ hạt, phôi hạt và nội nhũ (phôi: rẽ mầm, thân mầm, lá mầm)b.Hình thành quả:

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 112

Page 113: Tiết 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/17/Giao_an_Sinh... · Web view2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu

Phan Thanh Quyền_Giáo viên Sinh_Trường THPT Ngọc Lặc

-Sau khi thụ tinh; bầu à quả-Quả không có thụ tinh noãn à quả giả (quả đơn tính)5.Sự chín của quả, hạt +Sự biến đổi sinh lí khi quả chín:

- Sự biến đổi sinh hoá:- Màu sắc:- Mùi vị:

- Độ mềm:4. Củng cố:

-Ưu thế của SSHT so với SSVT ? - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng

Câu 1: Trứng được thụ tinh ở:A. bao phấn B. Đầu nhuỵ C. Ống phấn D. Túi phôi

Câu 2: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở TV hạt kín là gì?A. Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử)B. Hình thành nội nhủ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triểnC. Hình thành nội nhủ chứa các tế bào tam bộiD. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể

mới.Câu 3: Quả đơn tính là quả được tạo ra do:

A. Không có sự thụ tinhB. Không có sự thụ phấnC. Xảy ra sự thụ phấn nhưng không qua thụ tinhD. Xảy ra sự thụ phấn dẫn đến thụ tinh

5. Dặn dò:- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 166- Đọc và chuẩn bị mẩu cho bài thực hành 43

Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản Page 113