Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam
Nghiên cứu JLL
Q3.15
Báo cáo tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q3.15
T r a n g | 2
Những điểm nổi bật trên thị trường Trang
Kinh tế Việt Nam 3
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM)
Văn phòng 5
o Nguồn cung tăng mạnh 5
o Nhu cầu cải thiện đáng kể 5
o Giá thuê tiếp tục tăng nhẹ 5
Nhà ở 6
o Nguồn cung dồi dào 6
o Lượng cầu đạt cao, với xu hướng mua đầu tư tăng mạnh 6
o Giá bán tiếp tục tăng 6
Bán lẻ 7
o Nguồn cung tăng 7
o Nhu cầu cho thị trường bán lẻ cải thiện 7
o Giá thuê vẫn có xu hướng giảm 7
Hà Nội
Văn phòng 8
o Nguồn cung gần như không thay đổi 8
o Nguồn cầu cải thiện 8
o Giá thuê tiếp tục xu hướng giảm 8
Nhà ở 9
o Nguồn cung đạt cao 9
o Lượng cầu tăng mạnh 9
o Giá bán tăng ở tất cả các phân khúc 9
Bán lẻ 10
o Nguồn cung ổn định 10
o Nguồn cầu không có nhiều biến động 10
o Giá thuê tiếp tục giảm nhẹ 10
Thuật ngữ bất động sản 11
Ảnh bìa: Một góc Thành phố Hồ Chí Minh
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q3.15
T r a n g | 3
KINH TẾ VIỆT NAM - ĐIỂM NỔI BẬT
Kinh tế Việt Nam tăng trưởng 6,8% trong Q3.15: Tăng
trưởng GDP Việt Nam đạt tốc độ khá nhanh so với mức
6,1% trong Q1.15 và 6,4% trong Q2.15. Tăng trưởng
GDP đạt mức cao nhất kể từ năm 2010 trong chín tháng
đầu năm 2015, đạt mức 6,5%. Sự tăng trưởng kinh tế
cao trong Q3.15 và trong chín tháng đầu năm nay cho
thấy nền kinh tế Việt Nam được thúc đẩy bởi sự phục
hồi của thị trường bất động sản và sự tăng trưởng của
ngành công nghiệp sản xuất cũng như dòng vốn FDI.
Trong cơ cấu nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản tăng 2,1%, khu vực công nghiệp và xây dựng
tăng 9,6%, và khu vực dịch vụ tăng 6,2%.
Doanh thu bán lẻ tăng nhưng lượng khách quốc tế
giảm: Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
tháng 9/2015 tăng 9,1% so với tháng 9/2014. Việt Nam
thu hút khoảng hơn 5,6 triệu lượt du khách quốc tế trong
chín tháng đầu năm 2015, giảm 5,9% so với cùng kỳ
năm trước. Mặc dầu ngành du lịch đã bị suy giảm liên
tục trong suốt chín tháng qua, nhưng mức giảm đã
chậm hơn trong tháng 9/2015. Trong tháng 9/2015,
lượng khách quốc tế đến Việt Nam theo tháng đã giảm
lần thứ 14 liên tiếp, đạt 626.300 lượt khách, nhưng tăng
8,3% so với tháng 9/2014. Lương khách quốc tế đến
Việt Nam trong chín tháng đầu năm ghi nhận tăng từ
một số quốc gia như Hàn Quốc (tăng 31,4% so với cùng
kỳ năm ngoái) và Singapore (tăng 16,9% so với cùng kỳ
năm trước). Doannh thu ngành du lịch chín tháng đầu
năm tăng 2,8% so với cùng kỳ năm trước.
Vốn FDI tăng: Lượng vốn FDI giải ngân tăng 8,4%, đạt
9,6 tỷ USD trong chín tháng đầu năm 2015. Việt Nam đã
thu hút 17,2 tỷ USD trong chín tháng đầu năm 2015,
tăng vọt 53,4% so với cùng kỳ năm trước. Việt Nam đã
thu hút 11,0 tỷ USD từ 1.432 dự án đăng ký cấp mới và
6,2 tỷ USD từ 461 dự án đăng ký tăng thêm trong chín
tháng đầu năm 2015, tăng tương ứng 24,3% và 10,6%
so với cùng kỳ năm trước. Theo Cục đầu tư nước ngoài,
sự tăng mạnh lượng vốn FDI trong chín tháng đầu năm
là do lượng dự án có quy mô lớn được cấp phép trong
tháng 8 và tháng 9/2015. Lĩnh vực công nghiệp chế
biến, chế tạo vẫn thu hút đầu tư nước ngoài cao nhất và
ngành bất động sản đứng vị trí thứ hai trong thu hút FDI.
0
3,000
6,000
9,000
12,000
15,000
18,000
21,000
24,000
09-2
013
11-2
013
01-2
014
03-2
014
05-2
014
07-2
014
09-2
014
11-2
014
01-2
015
03-2
015
05-2
015
07-2
015
09-2
015
triệu USD FDI (tđn)
FDI đăng ký FDI giải ngân
-10.0
0.0
10.0
20.0
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
14.0
09-2
014
10-2
014
11-2
014
12-2
014
01-2
015
02-2
015
03-2
015
04-2
015
05-2
015
06-2
015
07-2
015
08-2
015
09-2
015
% % Bán lẻ và Khách quốc tế (tđn, so với CKNT)
Doanh thu bán lẻ thực Lượng khách quốc tế
0
2
4
6
8
10
3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3
10 11 12 13 14 15
% Tăng trưởng GDP (so với cùng kỳ năm trước)
GDP trong quý GDP từ đầu năm
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Nghiên cứu JLL
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Nghiên cứu JLL
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Nghiên cứu JLL
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q3.15
T r a n g | 4
CPI giảm trong tháng 9/2015: CPI Việt Nam tháng
9/2015 giảm 0,21% so với tháng 8/2015, nhưng tăng
0,34% so với tháng 12/2014. Đây là lần đầu tiên trong
10 năm qua, CPI trong tháng chín giảm so với tháng
trước đó. Việc chỉ số CPI giảm trong tháng 9/2015 là do
giá xăng dầu giảm và nhu cầu tiêu thụ điện thấp trong
mùa thu. Mức tăng giá hàng tháng được thể hiện của
bảy trong số 11 loại hàng hóa và dịch vụ, trong đó bao
gồm giáo dục (tăng 1,3%), thuốc và dịch vụ y tế (tăng
0,4%) và may mặc, giày dép và mũ nón (tăng 0,2%).
Tỷ giá hối đoái: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(NHNN) đã tăng tỷ giá bình quân liên ngân hàng giữa
đồng Việt Nam và đô la Mỹ lên 21.890 VNĐ/USD, đồng
thời nới biên độ tỷ giá từ +/- 2% lên +/- 3%. NHNN lưu ý
rằng với những điều chỉnh này, tỷ giá VNĐ sẽ linh hoạt
hơn với những thay đổi trong nước và toàn cầu cho đến
đầu năm 2016, giúp đảm bảo sự ổn định trong tỷ giá hối
đoái và khả năng cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam.
Việt Nam thâm hụt thương mại trong chín tháng đầu
năm 2015: Theo Tổng Cục thống kê (GSO), cả nước
ghi nhận mức thâm hụt thương mại 3,9 tỷ USD trong
chin tháng đầu năm 2015, tương đương 3,2% tổng giá
trị xuất khẩu. Trong chín tháng đầu năm 2015, Việt Nam
đạt 120,7 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu và 124,5 tỷ USD
kim ngạch nhập khẩu, lần lượt tăng 9,6% và 15,9% so
với cùng kỳ năm trước. Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu
lớn nhất của Việt Nam trong chín tháng đầu năm 2015,
đạt 24,9 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu, tăng 19,6% so với
cùng kỳ năm 2014. Thị trường nhập khẩu lớn nhất là
Trung Quốc, đạt 36,8 tỷ USD, tăng 18,1% so với cùng kỳ
năm trước.
Doanh nghiệp đăng ký cấp mới tăng: Theo GSO,
trong chín tháng đầu năm, cả nước có 68.347 doanh
nghiệp đăng ký thành lập mới với tổng vốn đăng ký
420,9 nghìn tỷ VNĐ, tăng 28,5% về số doanh nghiệp và
tăng 31,4% về số vốn đăng ký so với cùng kỳ năm
trước. Số vốn đăng ký bình quân một doanh nghiệp
thành lập tăng 2,3% so với cùng kỳ năm 2014. Số doanh
nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, chấm dứt hoạt động
kinh doanh trong chín tháng đầu năm là 6.962 doanh
nghiệp, giảm 0,9% so với cùng kỳ năm 2014.
-30
-20
-10
0
10
20
-1.5
-0.5
0.5
1.5
2.5
09-2
013
11-2
013
01-2
014
03-2
014
05-2
014
07-2
014
09-2
014
11-2
014
01-2
015
03-2
015
05-2
015
07-2
015
09-2
015
% tỷ USD Cán cân thương mại
Mức đạt được % Kim ngạch xuất khẩu
-1.5
-1.0
-0.5
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
-5
0
5
10 0
9-2
01
3
11
-20
13
01
-20
14
03
-20
14
05
-20
14
07
-20
14
09
-20
14
11
-20
14
01
-20
15
03
-20
15
05
-20
15
07
-20
15
09
-20
15
% % CPI - Nhà ở và Vật liệu xây dựng
So với năm trước So với tháng trước
-0.6
-0.4
-0.2
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
0
5
10
15
20
25
09-2
013
11-2
013
01-2
014
03-2
014
05-2
014
07-2
014
09-2
014
11-2
014
01-2
015
03-2
015
05-2
015
07-2
015
09-2
015
% %
CPI
So với năm trước So với tháng trước
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Nghiên cứu JLL
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Nghiên cứu JLL
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Nghiên cứu JLL
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q3.15
T r a n g | 5
THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG TP.HCM Nguồn cung và nguồn cầu
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Hiệu suất Tài sản
Chú thích: Thay đổi theo quý và theo năm đã được điều chỉnh nhằm loại bỏ ảnh hưởng từ sự thay đổi nguồn cung giữa các thời điểm so sánh Nguồn: Nghiên cứu JLL
Triển vọng
Chỉ số nguồn cung / nguồn cầu Hạng A Hạng B Hạng C Vùng ven Tổng
Tổng nguồn cung (m2) 192.000 478.000 447.000 582.000 1.699.000
Tỷ lệ lấp đầy (%) 90,5 93,2 89,9 87,0 90,0
Thay đổi theo quý (điểm cơ bản) -304 38 -136 -98 -26
Tổng nguồn cung
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Chỉ số đo lường hiệu suất Hạng A Hạng B Hạng C Vùng ven Tổng
Giá thuê gộp (USD/m2/tháng) 46,5 30,8 19,0 16,7 25,0
Giá thuê thuần (USD/m2/tháng) 37,7 24,8 16,4 13,1 20,4
Thay đổi theo quý (%) 0,0 0,8 -0,1 -0,1 0,2
Giá thuê trung bình theo phân khúc
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung đang xây dựng
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung tăng mạnh
o Sáu tòa nhà văn phòng mới tham gia vào thị trường, cung cấp hơn
80.000 m2 vào tổng nguồn cung trong Q3.15.
o Tiến độ xây dựng có dấu hiệu khá tích cực tại các dự án văn phòng
sắp hoàn thiện.
Nhu cầu cải thiện đáng kể
o Mức tiêu thụ thuần đạt gần 60.000 m2 trong Q3.15, là mức cao nhất
từ Q4.11 và gần gấp đôi mức tiêu thụ trong Q2.15.
o Trong Q3.15, đa số các tòa nhà văn phòng mới đạt tỷ lệ lấp đầy cao
tới mức 80% tại thời điểm tung ra thị trường.
Giá thuê tiếp tục tăng
o Giá thuê thuần trung bình tăng nhẹ, với số lượng tòa nhà có giá
thuê tăng trong Q3.15 được ghi nhận nhiều hơn so với trong
Q2.15.
o Thị trường cũng chứng kiến vài tòa nhà ở khu vùng ven giảm giá
chào thuê để giữ chân khách đã thuê và lấp đầy diện tích trống.
Nguồn cung và cầu dự kiến cùng cải thiện
o Trong Q4.15, còn hơn 34.000 m2 diện tích văn phòng sẽ tham gia
vào thị trường.
o Nhu cầu thuê văn phòng sẽ tăng nhẹ trong Q4.15, chủ yếu từ các
tòa nhà mới tham gia vào thị trường.
Giá thuê tiếp tục xu hướng tăng trong quý tới
o Nhiều tòa nhà văn phòng, đặc biệt thuộc phân khúc hạng B trong
khu vực trung tâm có xu hướng tăng giá khi tiếp tục gia hạn hợp
đồng thuê.
o Hoạt động cho thuê tiến triển tốt nâng cao khả năng tăng giá thuê
từ các chủ tòa nhà trong các quý tiếp theo.
0
500
1000
1500
2000
2010 2011 2012 2013 2014 3Q15
'000 m2
Hạng A Hạng B Hạng C Vùng ven
0
20
40
60
Q3.1
3
Q4.1
3
Q1.1
4
Q2.1
4
Q3.1
4
Q4.1
4
Q1.1
5
Q2.1
5
Q3.1
5
Hạng A Hạng B
Hạng C Vùng ven
USD/m2/tháng
0 50 100 150
2017
2016
2015
'000 m2
Năm
dự
kiế
n h
oàn
thành
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q3.15
T r a n g | 6
THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở TP.HCM Nguồn cung và Nguồn cầu
[1] Trừ các dự án đất nền.
[2] Trừ các dự án chưa mở bán. Bao gồm các dự án đã bán hết.
[3] Tỷ lệ phần trăm của
[2] chưa bán được vào thời điểm cuối quý.
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Hiệu suất Tài sản
Chú ý: Thay đổi theo quý và theo năm đã được điều chỉnh nhằm loại bỏ ảnh hưởng từ sự thay đổi nguồn cung giữa các thởi điểm so sánh. Nguồn: Nghiên cứu JLL
Triển vọng
Chỉ số nguồn cung / nguồn cầu Căn hộ chung cư Biệt thự / Nhà phố [1]
Cung hoàn thành (căn) 71.000 3.900
Cung chưa hoàn thành (căn) [2]
39.000 900
Lượng tồn kho (%) [3]
13,6% 22,3%
Tổng nguồn cung (hoàn thành) – Căn hộ
Phân khúc Sang trọng chiếm dưới 1% tổng nguồn cung Nguồn: Nghiên cứu JLL
Phân khúc thị trường Giá chào bán Sơ cấp Giá chào bán Thứ cấp
Thay đổi theo quý Thay đổi theo năm Thay đổi theo quý Thay đổi theo năm
Căn hộ 0,6% 5,5% 1,8% 6,5%
Biệt thự / Nhà phố 2,7% -0,3% 0,9% 4,5%
Giá trung bình theo phân khúc
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung sắp hoàn thành
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung dồi dào
o Căn hộ: Lượng mở bán mới đạt 6.800 căn. Phân khúc Cao cấp chiếm
35% thị phần, tăng đáng kể so với tỷ lệ 25% trong 6 tháng đầu năm.
o Biệt thự / Nhà phố: Lượng mở bán mới đạt gấp ba lần Q2.15, đa dạng
về giá cả và loại sản phẩm. Quận 9 tiếp tục dẫn dắt thị trường.
Lượng cầu đạt cao, với xu hướng mua đầu tư tăng mạnh
o Căn hộ: Lượng bán đạt 6.400 căn, tỷ lệ bán so với tổng số mở bán
mới của nhiều dự án đạt trên 80%.
o Biệt thự / Nhà phố: Lượng bán tăng hơn 40% so với quý trước, chủ
yếu đến từ những dự án thuộc phân khúc bình dân.
Giá bán tiếp tục tăng
o Thị trường sơ cấp:
Căn hộ: Giá bán tăng trên diện rộng, và tăng cao đáng kể ở các
dự án mở bán theo đợt và có tiến độ xây dựng tốt.
Biệt thự / Nhà phố: Giá bán tăng cao. Một số dự án thuộc phân
khúc bình dân có giá bán tăng đến mức 6% so với Q2.15.
o Thị trường thứ cấp:
Căn hộ: Giá bán tiếp tục tăng, với mức tăng theo quý mạnh hơn.
Chỉ vài dự án ở quá xa trung tâm có giá bán giảm.
Biệt thự / Nhà phố: Thị trường ghi nhận quý tăng giá thứ bảy liên
tiếp kể từ đầu 2014. Mức tăng ở Q3.15 đạt 0,9% so với Q2.15.
Nguồn cung sẽ duy trì ở mức cao đến cuối năm 2015
o Hơn 7.000 căn hộ dự kiến được mở bán trong Q4.15, phần lớn
trong số này đang ở giai đoạn chuẩn bị xây dựng.
o Nguồn cung Biệt thự / Nhà phố dự kiến tiếp tục đạt cao trong
Q4.15. Tỷ trọng các dự án cao cấp cũng sẽ được cải thiện.
Lượng bán kỳ vọng tiếp tục đạt mức tăng trưởng cao
o Nguồn cung mới với chất lượng tốt và chủ đầu tư uy tín sẽ tiếp
tục cải thiện niềm tin của người mua nhà và duy trì xu hướng
mua đầu tư ở mức cao.
o Xu hướng tăng giá sẽ còn tiếp tục trong thời gian tới.
0
20000
40000
60000
80000
2010 2011 2012 2013 2014 2015
căn
Bình dân
Trung cấp
Cao cấp
Sang trọng
0 1000 2000 3000 4000
Biệt thự / Nhà phố
Sang trọng
Cao cấp
Trung cấp
Bình dân
Căn hộ
Căn h
ộ
USD/m2 Trung bình sơ cấp Trung bình thứ cấp
0 10000 20000
Biệt thự / Nhà phố
Căn hộ
Biệt thự / Nhà phố
Căn hộ
Biệt thự / Nhà phố
Căn hộ
2017
2016
2015
căn
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q3.15
T r a n g | 7
THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ TP.HCM Nguồn cung và nguồn cầu
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Hiệu suất Tài sản
Chú thích: Thay đổi theo quý và theo năm đã được điều chỉnh nhằm loại bỏ ảnh hưởng từ sự thay đổi nguồn cung giữa các thời điểm so sánh. Nguồn: Nghiên cứu JLL
Triển vọng
Chỉ số nguồn cung / nguồn cầu Phân khúc Đầu tư Phân khúc khác
Khu vực Trung tâm Khu vực Vùng ven Tổng
Tổng nguồn cung (m2) 164.000 398.000 562.000 493.000
Tỷ lệ lấp đầy (%) 87,6 91,6 90,5 N.A.
Thay đổi theo quý (điểm cơ bản) -63 47 17 N.A.
Tổng nguồn cung – Khu Bán lẻ chính
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Chỉ số hiệu suất – Phân khúc Đầu tư Khu vực Trung tâm Khu vực Vùng ven Tổng
Giá thuê gộp (USD/m2/tháng) 70,4 38,0 41,4
Thay đổi theo quý (%) 0,0 -1,1 -0,6
Giá thuê gộp theo khu vực – Phân khúc Đầu tư
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung đang xây dựng – Phân khúc Đầu tư
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung tăng
o Thị trường đón nhận hai dự án mới trong Q3.15, nâng tổng nguồn
cung Phân khúc Đầu tư lên 562.000 m2.
o Nguồn cung Phân khúc khác cũng tăng theo quý, đạt mức 493.000
m2
với một dự án hoàn thiện tại quận 11.
Nhu cầu cho thị trường bán lẻ cải thiện
o Tổng mức tiêu thụ thuần của Phân khúc Đầu tư đạt gần 25.000 m2,
nhờ tỷ lệ lấp đầy cao của Vincom Quang Trung.
o Mức tiêu thụ thuần tại Khu vực Trung tâm trong Q3.15 đạt 2.500
m2
, hơn gần 5 lần so với quý trước.
Giá thuê vẫn có xu hướng giảm
o Do nguồn cung hạn chế, giá thuê trong khu vực Trung tâm ít thay
đổi, duy trì ở mức 70,4 USD/m2/tháng, giảm 1,2% so với cùng kỳ
năm trước.
o Giá thuê trung bình của các dự án xa trung tâm tiếp tục giảm, đạt
mức 38,0 USD/m2/tháng
Nguồn cung tăng mạnh trong quý tới
o Tổng nguồn cung Phân khúc Đầu tư dự kiến tăng thêm gần
150.000 m2 trong Q4.15
o Phần lớn các dự án sắp tung ra thị trường bán lẻ tọa lạc tại các
quận vùng ven.
Nhu cầu sẽ tăng đáng kể
o Tổng mức tiêu thụ thuần trong Phân khúc Đầu tư dự kiến sẽ đạt
mức cao đáng kể do nguồn cung dồi dào trong Q4.15.
o Giá thuê tại khu vực Trung tâm dự kiến không đổi, trong khi giá
thuê khu vực Vùng ven có thể giảm do áp lực từ nguồn cung mới.
0
100
200
300
400
500
600
2010 2011 2012 2013 2014 3Q15
'000 m2
Khu vực Trung tâm Khu vực Vùng ven
USD/m2/tháng
0
20
40
60
80
3Q
13
4Q
13
1Q
14
2Q
14
3Q
14
4Q
14
1Q
15
2Q
15
3Q
15
Khu vực Trung tâm Khu vực Vùng ven
0 20 40 60 80 100 120 140 160
2017
2016
2015
'000 m2
Năm
dự
kiế
n h
oàn
thành
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q3.15
T r a n g | 8
THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG HÀ NỘI
Nguồn cung và Nguồn cầu
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Hiệu suất tài sản
Chú ý: Thay đổi theo quý và theo năm đã điều chỉnh nhằm loại bỏ sự thay đổi nguồn cung giữa các thời điểm so sánh.
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Triển vọng
Chỉ số cung / cầu Hạng A Hạng B Hạng C Tổng
Tổng cung (m2) 481.000 871.000 260.000 1.612.000
Tỷ lệ lấp đầy (%) 83,9 86,8 91,9 86,7
Thay đổi theo quý (điểm cơ bản) 200 221 735 301
Tổng nguồn cung
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Chỉ số đo lường hiệu suất Hạng A Hạng B Hạng C Tổng
Giá thuê gộp (USD/m2/tháng) 29,2 18,7 13,6 21,0
Giá thuê thuần (USD/m2/tháng) 23,1 14,0 9,8 16,0
Thay đổi theo quý (%) -2,7 -3,7 -2,7 -3,2
Giá thuê thuần trung bình theo hạng
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung đang xây dựng
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung gần như không thay đổi
o Không có dự án văn phòng mới nào gia nhập thị trường trong
Q3.15. Tổng cung đạt mức hơn 1,6 triệu m2.
o Tiến độ xây dựng khá chậm tại các dự án sắp hoàn thành.
Nhu cầu cải thiện
o Mức tiêu thụ toàn thị trường đạt khoảng 38.000 m2 trong Q3.15,
chủ yếu đến từ phân khúc văn phòng hạng B.
o Trong Q3.15, Phân khúc văn phòng hạng A cũng ghi nhận một
vài giao dịch lớn trên 1.000 m2 trong Q3.15.
0
500
1,000
1,500
2,000
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015tđn
'000 m2
Hạng A Hạng B Hạng C
Giá thuê tiếp tục xu hướng giảm
o Giá thuê trung bình giảm ở tất cả các phân khúc, trong đó một số
tòa nhà có giá thuê giảm với mức hai con số nhằm lấp đầy diện
tích trống hiện hữu.
o Quận Ba Đình, Hai Bà Trưng và Thanh Xuân ghi nhận mức giảm
giá thuê mạnh, trung bình giảm trên 5,0% so với quý trước.
Hơn 30.000 m2
diện tích văn phòng dự kiến hoàn thành trong
Q4.15
o Nguồn cung mới trong Q4.15 sẽ đến từ hai dự án văn phòng
hạng B tọa lạc tại Quận Cầu Giấy.
o Nhu cầu về mặt bằng văn phòng cho thuê dự kiến sẽ ổn định
trong Q4.15 với hầu hết các giao dịch dự kiến đến từ nguồn cung
mới.
Giá thuê dự kiến giảm trong các quý tiếp theo
o Giá thuê dự kiến giảm tương đối mạnh tại các tòa nhà văn phòng
cũ với tỷ lệ trống cao.
o Giá thuê dự kiến thấp tại nguồn cung mới sẽ có tác động đến xu
hướng giảm giá thuê của thị trường.
0
5
10
15
20
25
30
Q3.1
3
Q4.1
3
Q1.1
4
Q2.1
4
Q3.1
4
Q4.1
4
Q1.1
5
Q2.1
5
Q3.1
5
Hạng A Hạng B Hạng C
USD/m2/tháng
0 50 100 150
2017
2016
2015
'000 m2
Năm
dự
kiế
n h
oàn
thành
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q3.15
T r a n g | 9
THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở HÀ NỘI Nguồn cung và Nguồn cầu
[1] Ngoại trừ dự án chưa mở bán. Bao gồm các dự án đã bán hết.
[2] Tỷ lệ phần trăm của
[1] bao gồm căn hộ chưa bán vào thời điểm cuối quý.
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Hiệu suất thị trường
Chú ý: Thay đổi theo quý và thay đổi theo năm đã điều chỉnh nhằm loại bỏ sự thay đổi nguồn cung giữa các thời điểm so sánh. Nguồn: Nghiên cứu JLL
Triển vọng thị trường
Chỉ số nguồn cung / nguồn cầu Căn hộ
Cung hoàn thành (căn) 80.000
Cung chưa hoàn thành (căn) [1]
27.000
Lượng tồn kho (%) [2]
11,5%
Tổng cung (hoàn thành) – Căn hộ
Phân khúc sang trọng chiếm dưới 3% tổng cung Nguồn: Nghiên cứu JLL
Phân khúc thị trường Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp
Thay đổi theo quý Thay đổi theo năm Thay đổi theo quý Thay đổi theo năm
Căn hộ 1,7% 6,9% 1,5% 6,6%
Giá trung bình theo phân khúc
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Cung sắp hoàn thành
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung đạt cao
o Lượng mở bán mới đạt 7.500 căn, tăng khoảng 16% so với Q2.15.
Trong đó, gần 70% là căn hộ có mức giá từ 1.000 USD/m2 trở lên.
o Tiến độ xây dựng tốt được duy trì ở nhiều dự án. Bên cạnh đó, một
vài dự án từng trì hoãn bắt đầu thi công trở lại.
Lượng cầu tăng mạnh
o Lượng bán đạt 7.900 căn, tăng 32% so với Q2.15. Q.Hai Bà Trưng
và Q.Hoàng Mai dẫn đầu lượng bán, với khoảng 3.500 căn hộ.
o Trong tổng số căn hộ bán trong quý, các căn hộ có mức giá từ 1.000
USD/m2 trở lên chiếm 65%, và các căn đã hoàn thành chiếm 11%.
Giá bán tăng ở tất cả các phân khúc
o Thị trường sơ cấp
Giá bán tiếp tục tăng trong Q3.15, cùng với nhiều cải thiện
tích cực gần đây trên thị trường.
Mức tăng theo quận đạt cao ở mức 3-5% so với Q2.15.
o Thị trường thứ cấp
Giá bán tăng trong Q3.15, với gần 80% tổng cung thứ cấp
được ghi nhận tăng giá.
Mức tăng giá cao nhất trong Q3.15 là 9.0%, và chủ yếu đến từ
phân khúc Bình dân.
Nguồn cung dự báo dồi dào trong các quý tới
o Hơn 9.000 Căn hộ dự kiến sẽ hoàn thành trong Q4.15. Trong số đó,
gần 90% đã được giao dịch thành công.
o Lượng mở bán mới dự báo duy trì ở mức cao trong Q4.15. Phân
khúc Trung cấp sẽ tiếp tục dẫn dắt thị trường.
Lượng bán kỳ vọng tiếp tục tăng
o Nguồn cung mới với chất lượng tốt và chủ đầu tư uy tín sẽ tiếp tục
cải thiện niềm tin của người mua nhà và duy trì xu hướng mua đầu
tư ở mức cao.
o Xu hướng tăng giá bán sẽ còn tiếp tục trong thời gian tới.
0
20000
40000
60000
80000
2010 2011 2012 2013 2014 2015
căn
Bình dân
Trung cấp
Cao cấp
Sang trọng
0 5000 10000 15000 20000 25000
2017
2016
2015
căn
0 1000 2000 3000 4000
Sang trọng
Cao cấp
Trung cấp
Bình dân
Thị trường
USD/m2
Trung bình sơ cấp Trung bình thứ cấp
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q3.15
T r a n g | 10
THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ HÀ NỘI
Nguồn cung và Nguồn cầu
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Hiệu suất tài sản
Chú ý: Thay đổi theo quý và theo năm đã điều chỉnh nhằm loại bỏ ảnh hưởng từ sự thay đổi nguồn cung giữa các thời điểm so sánh.
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Triển vọng
Chỉ tiêu cung / cầu Phân khúc Đầu tư Phân khúc khác
Khu trung tâm Khu ngoài trung tâm Thị trường
Tổng cung (m2) 20.000 743.000 763.000 334.000
Tỷ lệ lấp đầy (%) 76,8 86,3 86,1 N.A.
Thay đổi theo quý (điểm cơ bản) -698 97 76 N.A.
Tổng nguồn cung – Khu bán lẻ chính
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Chỉ số hiệu suất – Phân khúc Đầu tư Khu trung tâm Khu ngoài trung tâm Thị trường
Giá thuê gộp (USD/m2/tháng) 90,1 28,6 30,2
Thay đổi theo quý (%) -1,5 0,0 -0,0
Giá thuê gộp trung bình – Phân khúc Đầu tư
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung đang xây dựng – Phân khúc Đầu tư
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung ổn định
o Tổng nguồn cung Phân khúc Đầu tư tại Hà Nội ổn định, đạt khoảng
760.000 m2
trong Q3.15 do không có dự án mới nào gia nhập thị
trường.
o Tiến độ xây dựng tại một số dự án bán lẻ ở khu vực ngoài trung
tâm được ghi nhận tốt.
Nguồn cầu không có nhiều biến động
o Tỷ lệ lấp đầy toàn thị trường đạt 86,1%, tăng nhẹ so với quý trước,
trong đó khu vực trung tâm có rất ít giao dịch thành công.
o Lĩnh vực kinh doanh ăn uống và giáo dục là những khách thuê chủ
yếu trong Q3.15.
Giá thuê tiếp tục giảm nhẹ so với quý trước
o Giá thuê gộp trung bình của Phân khúc Đầu tư ghi nhận giảm nhẹ
trong Q3.15, đạt 30,2 USD/m2/tháng với nhiều khu bán lẻ giữ giá
chào thuê không đổi.
o Giá chào thuê cho những vị trí tốt tại tầng trệt các TTTM ở khu vực
trung tâm vẫn ở mức cao, có nơi lên đến 200 USD/m2/tháng.
Nguồn cung dự kiến tăng đáng kể trong Q4.15
o Tổng nguồn cung Phân khúc Đầu tư dự kiến tăng khoảng 75.500
m2 trong Q4.15, khi AEON Mall tại quận Long Biên hoàn thành.
o Các nhà bán lẻ trong và ngoài nước đều kỳ vọng tăng thị phần
bằng cách phát triển thêm nhiều trung tâm bán lẻ tại Việt Nam.
Giá thuê dự kiến giảm
o Thực trạng dư cung và giá chào thuê của các dự án tương lai dự
kiến thấp hơn sẽ tạo áp lực giảm giá tại các trung tâm thương
mại hiện hữu có giá thuê khá cao mà tỷ lệ lấp đầy thấp.
0
200
400
600
800
1,000
2010 2011 2012 2013 2014 2015tđn
'000 m2
Khu trung tâm Khu ngoài trung tâm
USD/m2/tháng
0
50
100
150
Q3.1
3
Q4.1
3
Q1.1
4
Q2.1
4
Q3.1
4
Q4.1
4
Q1.1
5
Q2.1
5
Q3.1
5
Khu trung tâm Khu ngoài trung tâm
0 20 40 60 80
2017
2016
2015
'000 m2
Năm
dự
kiế
n h
oàn
thành
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q3.15
T r a n g | 11
Thuật ngữ bất động sản
Thị trường văn phòng Việt Nam
Nguồn cung hiện tại Tổng diện tích văn phòng tích lũy đã xây xong (tính theo NFA) ở một thời điểm nhất định.
Nguồn cung tương lai Tổng diện tích văn phòng dự kiến sẽ hoàn thành trong tương lai tại một thời điểm nhất định.
Diện tích trống Tổng diện tích văn phòng có sẵn còn phải được cho thuê bởi (các) chủ dự án ở một thời điểm nhất định. Con số này không bao gồm diện tích được các khách thuê cho thuê lại (còn gọi là diện tích ngầm), diện tích hiện đang trống nhưng đã được kí thuê từ trước hoặc được để dành, và diện tích chỉ có thể thuê được trong tương lai.
Diện tích thuê Nguồn cung hiện tại trừ diện tích trống.”Mức tiêu thụ thuần” chỉ mức độ thay đổi diện tích thuê qua từng quý.
Diện tích sàn xây dựng (GFA) Tổng diện tích sàn được bao phủ, kể cả cột, tường, lối đi chung, hành lang thang máy và nhà vệ sinh.
Diện tích sử dụng (NFA) Diện tích có thể sử dụng được, không bao gồm cột, tường, lối đi chung, hành lang thang máy và nhà vệ sinh. Diện tích thuê thuần (NLA) chỉ lượng diện tích thuần dành để cho thuê.
Giá thuê thuần Tiền thuê theo giá thị trường chủ dự án có thể nhận được sau khi trừ các chi phí phát sinh. Thông lệ thị trường: Giá thuê thuần có thể được báo giá dựa trên GFA hoặc NFA.
Chi phí phát sinh Chi phí ước tính dành để bảo trì tòa nhà được chủ dự án chuyển sang cho khách thuê dưới hình thức phí dịch vụ / phí quản lý. Thông lệ thị trường: Phí dịch vụ / phí quản lý có thể có hoặc không được báo giá riêng biệt với giá thuê thuần.
Giá thuê gộp Tổng tiền thuê có thể đạt được mà khách thuê sẽ phải trả, bao gồm cả phí dịch vụ / phí quản lý. Giá thuê gộp bằng giá thuê thuần cộng chi phí phát sinh. Thông lệ thị trường: Giá thuê gộp có thể được báo giá dựa trên GFA hoặc NFA.
Giá trị vốn Giá trị thị trường hoặc giá bán khả thi của một bất động sản ở một thời điểm nhất định trên quan điểm định giá.
Lợi suất Tỷ lệ phần trăm thu hồi vốn từ đầu tư bất động sản ở một thời điểm nhất định trên quan điểm định giá. Con số này dựa trên giá thuê thị trường hiện tại với giả định tòa nhà được cho thuê toàn bộ.
Hạng A Một tòa nhà Hạng A đáp ứng toàn bộ một nhóm các tiêu chí về cung ứng cho một khách thuê tối tân điển hình. Các tiêu chí này nhìn chung bao gồm hồ sơ tổng thể, vị trí, tiện ích, tiêu chuẩn bảo trì và các thông số kỹ thuật của tòa nhà.
Hạng B Một tòa nhà Hạng B đáp ứng một vài trong số một nhóm các tiêu chí về cung ứng cho một khách thuê tối tân điển hình. Các tiêu chí này nhìn chung bao gồm hồ sơ tổng thể, vị trí, tiện ích, tiêu chuẩn bảo trì và các thông số kỹ thuật của tòa nhà.
Hạng C Một tòa nhà Hạng C đáp ứng các tiêu chí về cung ứng cho một khách thuê không tối tân điển hình. Các tiêu chí này nhìn chung bao gồm hồ sơ tổng thể, vị trí, tiện ích, tiêu chuẩn bảo trì và các thông số kỹ thuật của tòa nhà.
Vùng ven Một tòa nhà Vùng ven nằm trong khu vực không trung tâm hoặc các khu vực không có truyền thống dành cho văn phòng, bất kể các thuộc tính vật chất của nó.
Bản quyền © 2015 Nghiên cứu JLL
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q3.15
T r a n g | 12
Thuật ngữ bất động sản
Thị trường nhà ở Việt Nam
Nguồn cung hiện tại Tổng nguồn cung sẵn có để bán, từ thị trường sơ cấp hoặc thứ cấp, bất kể tình trạng xây dựng.
Nguồn cung tương lai Tổng nguồn cung dự kiến được mở bán trong tương lai.
Nguồn cung hoàn thành Tổng nguồn cung đã được hoàn thành về thể chất và đã được bàn giao để ở. Còn gọi là nguồn cung hiện có.
Nguồn cung chưa hoàn thành Tổng nguồn cung chưa được hoàn thành về thể chất và chưa được bàn giao để ở. Bao gồm nguồn cung đang xây dựng và nguồn cung dự kiến sẽ được xây dựng. Còn gọi là nguồn cung đang được triển khai.
Thị trường sơ cấp Phần thị trường bao gồm nguồn cung sẵn có để bán trực tiếp từ chủ đầu tư.
Thị trường thứ cấp Phần thị trường bao gồm nguồn cung sẵn có để bán lại gián tiếp từ người mua trước.
Lượng mở bán Lượng nguồn cung mới (theo số căn hộ) ước tính đã được mở bán trong một giai đoạn. Thông lệ thị trường: Nhiều chủ đầu tư chọn cách mở bán dự án theo từng giai đoạn và có thể có hoặc không được công bố công khai.
Lượng tiêu thụ Lượng nguồn cung (theo số căn hộ) ước tính đã được bán trong một giai đoạn. Bao gồm các căn hộ đã được bán từ nguồn cung mới trong giai đoạn đó và nguồn cung trong các giai đoạn trước. Thông lệ thị trường: Lượng tiêu thụ có thể bao gồm các căn hộ được bán qua hợp đồng góp vốn và hợp đồng mua bán.
Tổng lượng hàng Tổng số lượng nguồn cung chưa hoàn thành đã được mở bán.
Giá chào bán sơ cấp Giá chào bán trung bình trọng số theo tỉ trọng nguồn cung trên thị trường sơ cấp.
Giáo chào bán thứ cấp Giá chào bán trung bình trọng số theo tỉ trọng nguồn cung trên thị trường thứ cấp.
Sang trọng Một dự án Sang trọng đáp ứng toàn bộ một nhóm các tiêu chí về cung ứng cho một hộ gia đình giàu có điển hình. Các tiêu chí này nhìn chung bao gồm hồ sơ tổng thể, vị trí, cơ sở vật chất, tiện ích, và tiêu chuẩn quản lý. Một lượng lớn các dự án Sang trọng có vị trí nằm trong hoặc gần khu trung tâm thành phố.
Cao cấp Một dự án Cao cấp đáp ứng một vài trong số một nhóm các tiêu chí về cung ứng cho một hộ gia đình giàu có điển hình. Các tiêu chí này nhìn chung bao gồm hồ sơ tổng thể, vị trí, cơ sở vật chất, tiện ích, và tiêu chuẩn quản lý. Một lượng lớn các dự án Cao cấp nằm ở các khu đô thị mới ngoài khu trung tâm thành phố.
Trung cấp Một dự án Trung cấp đáp ứng toàn bộ một nhóm các tiêu chí về cung ứng cho một hộ gia đình trung lưu điển hình. Các tiêu chí này nhìn chung bao gồm hồ sơ tổng thể, vị trí, cơ sở vật chất, tiện ích, và tiêu chuẩn quản lý. Một lượng lớn các dự án Trung cấp nằm ở các quận nội thành trong thành phố.
Bình dân Một dự án Bình dân đáp ứng một vài trong số một nhóm các tiêu chí về cung ứng cho một hộ gia đình trung lưu điển hình. Các tiêu chí này nhìn chung bao gồm hồ sơ tổng thể, vị trí, cơ sở vật chất, tiện ích, và tiêu chuẩn quản lý. Một lượng lớn các dự án Bình dân nằm ở các quận ngoại thành trong thành phố.
Bản quyền © 2015 Nghiên cứu JLL
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q3.15
T r a n g | 13
Thuật ngữ bất động sản
Thị trường bán lẻ Việt Nam
Nguồn cung hiện tại Tổng diện tích sàn bán lẻ tích lũy hiện đại (thay vì truyền thống) đã xây xong (tính theo GLA) ở một thời điểm nhất định.
Nguồn cung tương lai Tổng diện tích sàn bán lẻ hiện đại dự kiến sẽ hoàn thành trong tương lai tại một thời điểm nhất định.
Diện tích trống Tổng diện tích sàn bán lẻ hiện đại có sẵn còn phải được cho thuê bởi (các) chủ dự án ở một thời điểm nhất định. Con số này không bao gồm diện tích được các khách thuê cho thuê lại (còn gọi là diện tích ngầm), diện tích hiện đang trống nhưng đã được kí thuê từ trước hoặc được để dành, và diện tích chỉ có thể thuê được trong tương lai.
Diện tích thuê Nguồn cung hiện tại trừ diện tích trống.”Mức tiêu thụ thuần” chỉ mức độ thay đổi diện tích thuê qua từng quý.
Diện tích sàn xây dựng (GFA) Tổng diện tích sàn được bao phủ, kể cả cột, tường, lối đi chung, hành lang thang máy, nhà vệ sinh và phòng kho.
Diện tích cho thuê (GLA) Tổng diện tích sàn cho thuê được dùng để tính giá thuê và phí dịch vụ, trong đó có thể bao gồm cả các phần diện tích sử dụng chung dùng để phục vụ lưu lượng người đi bộ.
Giá thuê gộp Tổng tiền thuê có thể đạt được mà khách thuê sẽ phải trả, bao gồm cả phí dịch vụ / phí quản lý nhưng không bao gồm thuế VAT.
Giá trị vốn Giá trị thị trường hoặc giá bán khả thi của một bất động sản ở một thời điểm nhất định trên quan điểm định giá.
Lợi suất Tỷ lệ phần trăm thu hồi vốn từ đầu tư bất động sản ở một thời điểm nhất định trên quan điểm định giá. Con số này dựa trên giá thuê thị trường hiện tại với giả định tòa nhà được cho thuê toàn bộ.
Phân khúc đầu tư Một loại bất động sản bán lẻ được coi là có chất lượng và / hoặc quy mô đủ lớn để được quan tâm bởi một nhà đầu tư tổ chức điển hình. Loại hình này bao gồm Trung tâm bách hóa cao cấp, trung tâm mua sắm và không gian bán lẻ chất lượng cao. Các tiêu chí đánh giá bất động sản bán lẻ bao gồm khả năng tiếp cận, quy mô bất động sản và loại hình sản phẩm cung cấp.
Phân khúc khác Phân khúc khác chỉ loại cửa hàng bán lẻ chủ yếu được điều hành bởi một doanh nghiệp bán lẻ duy nhất với nhiều mặt hàng tạp phẩm / phi tạp phẩm. Bao gồm siêu thị và đại siêu thị bán nhiều sản phẩm hỗn hợp hoặc chuyên về một loại sản phẩm (như thiết bị điện tử hoặc đồ nội thất). Cũng bao gồm hình thức bán buôn / tự phục vụ mà mục tiêu chính là khách hàng doanh nghiệp nhưng cũng tiếp cận người tiêu dùng thông thường. Hầu hết các siêu thị được xét trong Phân khúc khác.
Bản quyền © 2015 Nghiên cứu JLL
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q3.15
T r a n g | 14
Báo cáo Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam là ấn phẩm phát hành hàng quý nhằm cập nhật tình hình thị
trường các phân khúc bất động sản khác nhau ở các thành phố. Đây là một phần của gói sản phẩm nghiên cứu của
Bộ phận Nghiên cứu Công ty JLL bao gồm thị trường Việt Nam cùng với các thị trường quan trọng khác trong khu
vực Châu Á Thái Bình Dương:
Ấn phẩm Phạm vi địa lý Phạm vi sản phẩm
Tần suất Nội dung Phát hành
Theo dõi thị trường bất động sản Việt Nam
Việt Nam Tất cả phân hạng
Hàng quý Tóm lược các tiêu đề và tin tức trên thị trường bất động sản
Miễn phí
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam
Các thành phố của Việt Nam
Tất cả phân hạng
Hàng quý Nguồn cung, tỷ lệ diện tích còn trống, giá bán, giá thuê
Miễn phí
Báo cáo thị trường bất động sản Việt Nam
Các thành phố của Việt Nam
Tất cả phân hạng
Hàng quý Nguồn cung, tỷ lệ diện tích còn trống, giá bán, giá thuê, chi tiết dự án
Qua đăng ký
Tập san bất động sản Châu Á - Thái Bình Dương
Châu Á - Thái Bình Dương bao gồm Việt Nam
Phân hạng đầu tư
Hàng quý Nguồn cung, tỷ lệ diện tích còn trống, giá bán, giá thuê
Miễn phí
Chỉ số văn phòng cho thuê
Châu Á - Thái Bình Dương bao gồm Việt Nam
Phân hạng đầu tư
Hàng quý Chỉ số giá thuê và giá trị vốn theo tỉ trọng nguồn cung
Miễn phí
Chỉ số căn hộ bán Châu Á - Thái Bình Dương (sẽ bao gồm Việt Nam)
Phân hạng đầu tư
Hàng quý Chỉ số giá trị vốn Miễn phí
Dịch vụ tri thức bất động sản
Châu Á - Thái Bình Dương bao gồm Việt Nam
Phân hạng đầu tư
Hàng quý Nguồn cung, tỷ lệ diên tích còn trống, giá bán, giá thuê, lợi tức, tổng lợi nhuận, dự báo
Qua đăng ký
Tin tức bất động sản Châu Á - Thái Bình Dương bao gồm Việt Nam
Tất cả phân hạng
Hàng ngày
Tóm tắt tin tức thị trường bất động sản
Qua đăng ký
Chỉ số minh bạch bất động sản
Toàn cầu bao gồm Việt Nam
Tất cả phân hạng
Mỗi hai năm
Điểm số và thứ hạng tính minh bạch của các quốc gia
Miễn phí
Để có thông tin đăng ký và các thông tin khác, vui lòng liên hệ:
Joseph Yee Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Giám đốc khu vực Trưởng phòng Nghiên cứu và Tư vấn Lầu 26, Saigon Trade Center Lầu 26, Saigon Trade Center 37 Tôn Đức Thắng, Q1, TPHCM 37 Tôn Đức Thắng, Q1, TPHCM +848 3910 3968 - 911 +848 3910 3968 – 955 [email protected] [email protected]
Thông tin trong ấn phẩm này đã được biên dịch từ nhiều nguồn tin cậy khác nhau. Tuy nhiên không có sự đại diện hay bảo đảm nào
cho tính chính xác của chúng. Ấn phẩm này không được sao chép dưới mọi hình thức hoặc bằng bất cứ cách nào, một phần hoặc toàn
bộ mà không có sự cho phép bằng văn bản của bên phát hành - công ty TNHH JLL Việt Nam.
Hợp tác với
nhà tư vấn bất động sản
tốt nhất