28
1 Du nguyên cht - Du nhũ tương Du bán tng hp - Du tng hp Du gia công kim loi Định nghĩa Du nguyên cht Dùng ngay, không pha nước Là du khoáng Du nhũ tương Pha với nước Thành phn du khoáng > 40% Du bán tng hp Pha với nước Thành phn du khoáng < 40% Du tng hp Pha với nước Không cha du khoáng Honilo 981, Ilocut 480 A Cooledge BI Hysol X Syntilo 9954, Syntilo 22

u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

  • Upload
    buinhu

  • View
    214

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

1

Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp

Dầu gia công kim loại

Định nghĩa

• Dầu nguyên chất – Dùng ngay, không pha nước– Là dầu khoáng

• Dầu nhũ tương – Pha với nước– Thành phần dầu khoáng > 40%

• Dầu bán tổng hợp– Pha với nước– Thành phần dầu khoáng < 40%

• Dầu tổng hợp– Pha với nước– Không chứa dầu khoáng

– Honilo 981, Ilocut 480 A

– Cooledge BI

– Hysol X

– Syntilo 9954, Syntilo 22

Page 2: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

2

Lựa chọn dầu gia công kim loại

Dựa vào 3 yếu tố chính :

• Tính chất chính của sản phẩm :– Lý tính– Hóa tính

• Tính chất kim loại

• Tính chất gia công

Lý tính

• Độ nhớt ở 40oC, cSt (dầu nguyên chất)

• Điểm chớp cháy, oC (dầu nguyên chất)

• Tính ăn mòn đồng (dầu nguyên chất, nhũ tương, bán tổng hợp)

• Dạng nhũ tương (dầu nhũ tương, bán tổng hợp, tổng hợp)

• Độ pH của dung dịch (dầu nhũ tương, bán tổng hợp, tổng hợp)

• Độ cứng của nước (dầu nhũ tương, bán tổng hợp, tổng hợp)

• Thử nghiệm ăn mòn gang (dầu nhũ tương, bán tổng hợp, tổng hợp)

• Hệ số khúc xạ (dầu nhũ tương, bán tổng hợp, tổng hợp)

Page 3: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

3

Lý tính – Độ nhớt & Điểm chớp cháyĐộ nhớt (KV 40, cSt)

• Ảnh hưởng– Tính bôi trơn– Tính làm mát

• Ví dụ :– Mài tinh : < 5 cSt– Khoan : 8 – 15 cSt– Kéo dây/dập : đặc hơn (~ 50

cSt)

Điểm chớp cháy (oC)

• Cốc kín (PMCC) hoặc cốc hở (COC) – COC > PMCC

• Liên quan đến vận chuyển và tổn trữsản phẩm :

– Sp có ĐCC thấp cần lưu ý đặc biệt trong vận chuyển, tồn trữ và sử dụng

– Khối lượng tối đa có thể tồn trữ

Lý tính – Ăn mòn đồng

• Thử nghiệm tính tương thích của dầu gia công với đồng:

– một số đồ gá, chổ nối trong máy được làm bằng đồng

– gia công hợp kim đồng

• ASTM D 130 (3 giờ, 100oC)

• Kết quả được xếp loại từ 1– 4– 1 : tương thích với đồng/không làm ố kim

loại màu– 4 : không tương thích với đồng/làm ố kim

loại màu

Page 4: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

4

Lý tính – Dạng nhũ tương

Trong suốt 0,1 micron

Trong mờ1 micron

Hơi mờ2 – 5 micron

Trắng trong 10 micron

Trắng đục > 10 micron

Lý tính – Độ pH

SODA1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Tính a xít tăngTrung

tính

Thang pH

Dung dịch cắt gọt mới

7.5 7.9 8.2 8.4 6.8 8.8 9.1 9.5

Giấm Nước Xà phòng

Tính kiềm tăng

• Hầu hết từ 8,5 – 9,5 ở nồng độ 5%

• Dung dịch gia công gang cần có pH cao hơn; gia công nhôm pH thấp hơn

• Đo tại chỗ bằng máy đo pH

Page 5: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

5

Lý tính – Độ cứng của nước

• Số đo hàm lượng muối Canxi và Ma-nhê cac-bô-nat trong dung dịch;tính bằng ppm

• Thông số quan trọng trong việc lựa chọn dầu cắt gọt - ảnh hưởng trực tiếp đến tính năng gia công và tuổi thọ sử dụng dầu

– Độ cứng thấp : tạo bọt – Độ cứng cao : tạo cặn, nhũ tương kém bền, tăng ăn mòn

• Cần biết độ cứng của nước sử dụng trước khi khuyến cáo dầu cắt gọt nhũ tương :

– Đo bằng bộ định chuẩn

• Đa số dung dịch cắt gọt làm việc tốt với nước có độ cứng 50 – 200 ppm

Lý tính – Thử nghiệm ăn mòn gang• Thử nghiệm thông dụng để xác định tính chất

ăn mòn của dung dịch gia công (nhũ tương/bán tổng hợp/tổng hợp)

• Phương pháp IP 287 (dùng phoi tiện gang)– Hai cách báo cáo kết quả :

• % diện tích bị ố• Điểm cân bằng : nồng độ dung dịch tại đó không quan sát thấy rỉ

trên giấy lọc. Điểm cân bằng càng nhỏ, dung dịch càng có tính chống ăn mòn tốt hơn

• Nói chung nồng độ dung dịch khuyến cáo thường trên điểm cân bằng để tránh ăn mòn.

8

Page 6: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

6

Lý tính – Hệ số khúc xạ

• Hệ số xác định nồng độ dung dịch

• Nồng độ dung dịch (%) = Số đọc trên khúc xạ kế x Hệ số khúc xạ của dầu

• Hệ số khúc xạ tùy thuộc công thức của sản phẩm – Hệ số khúc xạ càng cao thì hàm lượng nước pha vào càng nhiều

---109 ---

--- 87 ---

--- 65 ---

--- 43 ---

--- 21 ---

--- 0

---109 ---

--- 87 ---

--- 65 ---

--- 43 ---

--- 21 ---

--- 0

Nước Dung dịch

Hóa tính – thành phần hóa học

• Dầu khoáng (dầu nguyên chất, nhũ tương, bán tổng hợp)

• Polymer (tổng hợp)

• Este (dầu nguyên chất, nhũ tương, bán tổng hợp)

• Boron (nhũ tương, bán tổng hợp)

• Formaldehyde là chất diệt khuẩn (nhũ tương, bán tổng hợp)

• Phụ gia cực áp (dầu nguyên chất, nhũ tương, bán tổng hợp) –S (hoạt tính/không hoạt tính) / P / Cl (%)

• Zn/ Ca

Page 7: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

7

Hóa tính – Dầu khoáng

• Thành phần quan trọng phân biệt dầu nhũ tương, bán tổng hợp vàtổng hợp

– ảnh hưởng đến tính chất của dung dịch nhũ tương :• Cooledge BI chứa 86% dầu khoáng, nhũ tương trắng sữa • Hysol G 100 chứa 10% dầu khoáng, nhũ tương trong mờ

• Sản phẩm chứa nhiều dầu thường được dùng để gia công nhôm vàthép không rỉ

– Hysol X chứa 41% dầu khoáng dùng để gia công thép không rỉ– Alusol MF chứa 39% dầu khoáng dùng để gia công nhôm

• Sản phẩm chứa ít dầu thường được dùng để gia công gang – Hysol G 100

Hóa tính - Este

• Tăng cường tính bôi trơn trong điều kiện bôi trơn màng mỏng – Mỡ, vd. mỡ động vật (Glycerid béo), dầu thực vật, a-xít béo– Các chất hữu cơ mạch dài, bán phân cực, vd. este

• Cần thiết trong gia công các vật liệu mềm như hợp kim nhôm

• Cần thiết trong gia công các vật liệu cứng như thép hợp kim cao vàthép không rỉ

• Một số công đoạn gia công nặng yêu cầu este như khoan sâu, làm ren trong

• Nói chung hàm lượng este càng cao càng dễ gia công

• Gia công gang không cần este

Page 8: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

8

Hóa tính – Phụ gia cực áp Clo

• Rẻ tiền và hiệu quả :– hiệu quả đến các nhiệt độ cao hơn nhiều so với các loại dầu bôi trơn màng mỏng – nhiệt độ hoạt hóa từ 65oC đến 600oC

• Ít dùng vì vấn đề môi trường và sức khỏe

• Nhiều nước (Đức, Nhật, Hàn, Mỹ, Canada) không khuyến khích dùng các sản phẩm chứa Clo

– qui định chặt chẽ về việc thải bỏ– nhãn sản phẩm các chất nguy hiểm (có khả năng gây ung thư, ký hiệu nhãn R64)

làm cho khó bán

• Kéo dài tuổi thọ của dao gia công khi gia công các kim loại cứng như thép không rỉ, ti-tan và hợp kim inconel

Hóa tính – Phụ gia cực áp Sulphua

• Được sử dụng rộng rãi nhất

• Hoạt tính hoặc không hoạt tính (liên quan đến tính chất ăn mòn đồng)– hiệu quả từ 107°C đến 1150°C

• Dùng cho các công đoạn gia công nặng như chuốt, phay bánh răng, khoan sâu

– Ilocut 603 chứa 0.5% S, dùng trong gia công bánh răng/chuốt – Hysol X chứa khoảng 1% S, dùng trong gia công thép không rỉ

Page 9: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

9

Hóa tính – Phụ gia cực áp Phốt-pho

• Đa năng nhưng đắt

• Thường dùng dưới dạng phốt-phát este– nhiệt độ hoạt hóa từ 200°C - 900°C– không ăn mòn hợp kim nhôm

• Không tác dụng lên đồng

• Tăng cường tuổi thọ của dao gia công trong các công đoạn nhẹ đến trung bình như phay, tiện

Hóa tính - Bo

• Dùng dưới dạng borat tan trong nước với nồng độ khoảng 1-8%

• Chất tăng cường độ pH

• Hợp chất borat amin có tính năng chống ăn mòn và ổn định vi sinh

• Có vấn đề về tác động đối với môi trường – ô nhiễm hàng hải : tích tụ trong môi trường– một số nước hạn chế sử dụng Bo ở mức dưới 1% trong sản phẩm

Page 10: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

10

Hóa tính – formaldehyd

• Mọi dung dịch nhũ tương đều có chất diệt khuẩn – Chống lại sự tăng trưởng của vi sinh vật và nấm

• Formaldehyd là chất diệt khuẩn hiệu quả nhất

• Formaldehyde là chất gây biến đổi gien, có tính chất kích hoạt và tăng trưởng ung thư ; tiếp xúc lâu dài ở mức độ cao có thể nguy hại cho sức khoẻ như ho, kích ứng da

• Nhiều nhà sản xuất (Schaeffler, Hyundai/Kia Motors, vv.) không cho phép dùng các chất diệt vi sinh có chứa formaldehyd

Hóa tính – Kẽm và Canxi

• Zn– Dùng trong dầu nguyên chất làm phụ gia cực áp và bôi trơn (ZDDP)– Hạn chế sử dụng do khả năng làm nghẹt lọc trong các công đoạn cần độ

bóng bề mặt cao – Thường dùng trong các sản phẩm có hai công dụng – gia công và thủy

lực

• Calcium– Dùng trong dầu nguyên chất ở dạng Calcium Sulphonate (kiềm cao)– Chất ức chế ăn mòn – Đặc biệt ích lợi khi dùng với các phụ gia chứa Clo hoặc trong điều kiện

độ ẩm cao

Page 11: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

11

Tóm tắt Dầu nguyên chất

• Este %

• Sulphua hoạt tính/ không hoạt tính

• Phốt-pho

• Clo

• Can-xi

• Kẽm

• Độ nhớt ở 40oC

• Điểm chớp cháy cốc hở

• Ăn mòn đồng, 3 giờ

Dầu nhũ tương

& bán tổng hợp

• % dầu khoáng

• Este %

• Bo

• Formaldehyd

• Phụ gia EP – S / P/ Cl

• pH (nồng độ 5% )

• Hệ số khúc xạ

• Độ cứng của nước

• Thử rỉ gang

Dầu tổng hợp

• % Polyme

• Bo

• Formaldehyde

• pH (nồng độ 5% )

• Hệ số khúc xạ

• Độ cứng của nước

• Thử rỉ gang

Tính chất kim loại

• Gang

• Sắt (hoặc thép)

• Thép không rỉ

• Hợp kim nhôm

• Hợp kim titan

• Polymer làm cứng bằng sợi cac-bon (CFRP)

Page 12: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

12

Gang• Sắt được đúc khuôn

• Thường chứa ≥ 2% cac-bon và silicon• 5 loại chính :

– gang trắng, gang mềm, gang xám, gang dẻo và gang hợp kim cao

• Gang xám – thông dụng nhất – hàm lượng cac-bon tương đối cao 2 – 4%, dưới dạng xốp – tính dễ đúc, dễ gia công, dẫn nhiệt tốt, giòn – Dùng làm lốc máy, bánh đà, bánh răng, bệ máy gia công

• Gang dẻo– Cac-bon dưới dạng hạt nhỏ, tạo thành nhờ thêm vào các chất tạo hạt như

ma-nhê, xê-ri – có tính dẻo và chống va đập tương tự như thép mềm– rất dễ gia công so với gang xám mặc dù tải trọng cao hơn trên dao gia công. – sử dụng nhiều nhất làm các ống gang dùng cho nước và nước thải; bánh

răng, cam, trục khuỷu

Dầu nguyên chất dùng trong gia công gang

• Mọi loại dầu nguyên chất đều dùng được để gia công gang

• Độ nhớt thấp thích hợp hơn – Dễ lắng phoi– Làm mát tốt hơn

• Este & EP - không cần dùng trong gia công tổng quát, chỉ dùng khi khoan sâu, cắt bánh răng, chuốt

Page 13: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

13

Dung dịch gia công gangDầu nhũ tương/ bán tổng hợp

• Thành phần dầu khoáng : 10 –30%

– dầu làm chất ức chế ăn mòn tự nhiên, ngăn ngừa sự tạo xỉ

– quá nhiều dầu có thể làm nặng tải

• Este – không cần thiết

• EP – không cần thiết

• Chống rỉ tuyệt hảo

• Chống vi sinh tốt

• Bo : có

• Formaldehyd – có

Dầu tổng hợp

• Thành phần Polymer : 0 – 10%

• EP – không cần

• Chống rỉ tuyệt hảo

• Chống vi sinh tốt

• Bo : có/không

• Formaldehyde – không

Thép

• Hợp kim của sắt và cac-bon đến 2% C

• Được phân loại theo nhiều hệ thống khác nhau dựa vào :– thành phần : thép cacbon, thép hợp kim thấp, thép không rỉ– phương pháp hoàn tất : cán nguội hay cán nóng– dạng sản phẩm : thanh, tấm, ống, v v.– cấu trúc phân tử : ferrit, pearlit và martensit– phương pháp xử lý nhiệt : ram, tôi và ủ– chất lượng : thép rèn, thép thương phẩm

Page 14: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

14

Thép Cacbon

• Thép cacbon – hợp kim của sắt và cacbon với các nguyên tố khác với thành phần rất nhỏ

– Mn (1.65%max), Si (0.6% max) và Cu (0.6%max)

• Các loại thép cac-bon :– thép cac-bon thấp (< 0.3% C)– thép cac-bon trung bình (0.3 – 0.6% C)– thép cac-bon cao (> 0.6% C)

• Ví dụ trục khuỷu làm bằng thép S48C; trục giảm xóc S45C– JIS G4051 : thép cacbon dùng để chế tạo máy– S48C có 0.45% - 0.51% C; S45C có 0.42 - 0.48%C

• Thép cacbon thấp có cùng tính chất với sắt – mềm, dễ tạo hình

• Thép có hàm lượng cacbon cao thì cứng hơn nhưng cũng giòn hơn

Thép hợp kim

• Thép hợp kim – Thép hợp kim thấp (<= 8% nguyên tố hợp kim)– Thép hợp kim cao (> 8% nguyên tố hợp kim)

• chống rỉ• chịu nhiệt• chống mài mòn

– Thép ổ trục : thép cacbon crôm cao được tôi cứng bề mặt (độ cứng HRC58 đến HRC65)

– Vd EN31 – thép hợp kim cao cacbon(1%); tương đương với SUJ2, AISI 52100 (USA), DIN 100C6 (West Germany), GS 534A99 (UK)

Thép crôm SC420

Thép crôm molybden SCM420

Thép nicken crôm molybden SNCM420, 815

SAE 2XXX, 3XXX, 4XXX, 5XXX

Page 15: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

15

Thép không rỉ• Thép hợp kim chứa ≥ 10.5% crôm

• Tính chống rỉ cao – Lớp ôxit crôm hình thành tự nhiên trên bề mặt thép, dù rất mỏng và

không nhìn thấy được, bám chặt và bảo vệ bề mặt trong nhiều môi trường ăn mòn. Lớp này nhanh chóng được tái tạo khi bị phá hủy do mài mòn, cắt hay gia công.

• Chịu nhiệt độ cao và thấp

• Dễ chế tạo

• Bền, ít bảo trì

• 5 loại : austenitic, ferritic, martensitic, duplex, biến cứng phân tán

• Austenitic và ferritic chiếm 95% nhu cầu sử dụng, trong đóAustenitic 70%

Dầu nguyên chất gia công thép/ thép không rỉ• Thép cacbon

– độ nhớt tùy công dụng– tương tự như gia công gang

• Thép hợp kim thấp – trung bình– độ nhớt tùy công dụng – Este – có– EP – hầu hết là không, nhưng cũng có khi dùng phụ gia phốt-pho

• Thép hợp kim cao & thép không rỉ– độ nhớt tùy công dụng– Este – có– EP – có thể dùng phụ gia sun-phua

Page 16: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

16

Dung dịch gia công thép/thép không rỉ

• Thép cacbon– Dầu khoáng : 10 – 40%– Este

• Không : thép C thấp• Có : thép C cao

– EP – không

• Thép hợp kim thấp – trung bình – Dầu khoáng : 20 – 40%– Este – Có– EP – hầu hết là không, đôi khi dùng Phốt-

pho

• Thép hợp kim & thép không rỉ– Dầu khoáng : 30 – 40%– Este – Có– EP – Có (có thể dùng Sun-phua)

• Thép cacbon– Polymer : đến 10%

• Thép hợp kim thấp – trung bình– Polymer : 10 – 30%

• Thép hợp kim cao & thép không rỉ– Polymer > 30%

Nhũ tương/ bán tổng hợp Dầu tổng hợp

Hợp kim nhôm• Nhôm – kim loại nhẹ nhất (klr 2,7 g/cm3 so với sắt 7,8 g/cm3)

• Dễ gia công hơn thép và gang

• Tương đối mềm, do đó có thể bị dính phoi nếu dao gia công không bén hoặc không được bôi trơn

– dầu nhũ tương có hàm lượng dầu khoáng cao và phụ gia béo giúp cho phoi di chuyển dọc theo dao gia công

– độ pH không cao để tránh làm ố

• Hợp kim nhôm với Si ≥10% có tính dễ đúc áp lực – Hàm lượng Si cao hơn trong hợp kim nhôm làm cho dễ đúc hơn nhưng khó gia

công hơn– ADC12/A383

• Nhôm nguyên chất chống ăn mòn tốt nhất– Một lớp mỏng trơ của ôxit nhôm hình thành khi nhôm tiếp xúc với không khí giúp

ngăn chận ô xi hóa – Lớp ôxit này kháng ăn mòn với hầu hết axit nhưng kém bền đ/v kiềm mạnh – Hợp kim Al ít chống ăn mòn hơn do phản ứng điện hóa của các thành phần hợp kim

Page 17: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

17

Hợp kim nhôm • Hợp kim nhôm đúc : hợp kim nấu chảy rót vào khuôn tạo thành

dạng gần như sản phẩm hoàn chỉnh– Không có phân loại quốc tế thống nhất : phân loại dựa trên thành phần

hợp kim chính– ADC12– Al356

• Hợp kim nhôm gia công : dùng trong cán, rèn, dập, ép đùn, ép. – 2 nhóm : có thể xử lí nhiệt và không thể xử lí nhiệt

• Hợp kim 2xxx, 6xxx và 7xxx là loại có thể xử lí nhiệt(aerospace 2024, 6061, 7075)• Hợp kim 1xxx, 3xxx, 4xxx and 5xxx là loại không thể xử lí nhiệt(các bộ phận bằng nhôm kéo, tấm, ống, lá, cuộn, ép đùn)

Dầu nguyên chất gia công hợp kim nhôm

• Hợp kim nhôm mềm, dễ gia công với dầu nguyên chất

• Đắt tiền

• Độ nhớt thấp

• Este – có (giúp tăng tuổi thọ của dao)

• EP – không

• Ăn mòn đồng – 1 đến 4 là tốt– Tránh dùng S hoạt tính với Clo (có thể gây ra rỉ trắng)

• Mọi loại dầu nguyên chất dùng cho gia công nhôm với độ ăn mòn đồng là 1b có thể dùng để gia công kim loại màu

Page 18: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

18

Dung dịch gia công hợp kim nhôm

• Dầu khoáng : 30 – 60%

• Este : 5 – 15%

• Không gây ố

• EP – không cần, đôi khi dùng Phốt-pho để tránh làm ố hơn là chịu cực áp

• Hàm lượng dầu khoáng cao (nhũ tương đục hơn) giúp dễ gia công hơn

• Các hợp chất chứa Bo có thể gây cản trở quá trình gia công, do đó thường không được dùng

• Sản phẩm tốt nhất là dầu gốc thực vật - Carecut S

Dầu nhũ tương/bán tổng hợp Dầu tổng hợp

• Hầu hết Castrol Syntilo đều không thích hợp cho gia công hợp kim nhôm, ngoại trừ :

– Syntilo 9913– Syntilo 9918

Tính chất gia công

Dễ• mài doa

• mài

• cưa

• phay

• tiện

• tiện trong

Khó• phay bánh răng

• làm ren

• khoét

Độ khó gia công

Trung bình • khoan

• khoan lỗ sâu

Rất khó• chuốt

Page 19: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

19

Mài doa

• Là công đoạn hoàn tất, yêu cầu độ nhẵn bề mặt

• Mài ở tốc độ chậm

• Thường dùng dầu nguyên chất có độ nhớt thấp chứa nhiều este (vd. Honilo 981). Cũng có khi dùng dầu đặc hơn và có phụgia cực áp khi mài những lòng ống dài

• Dầu nhũ tương có tính bôi trơn cao có thể được dùng trong công đoạn mài doa nhẹdùng đá mài kim cương.

Gia công nhẹ

Mài • Mài (H1) cũng giống như cắt nhiều điểm với vận tốc

cao.

• Thường là công đoạn hoàn tất. Nhiệt độ cao hơn vànhiệt tập trung ở phôi gia công, do đó cần làm mát vàrửa trôi mạt.

• Dầu nguyên chất được dùng trong những nguyên công mài khó cần tính bôi trơn cao, như mài bánh răng, mài rãnh

• Dầu nhũ tương được dùng khi yêu cầu tính làm mát và bôi trơn cao, như mài sâu (H2) hoặc mài tạo hình nhẹ (H3).

• Dầu bán tổng hợp được dùng khi yêu cầu tính bôi trơn.

• Dầu tổng hợp khi yêu cầu tính làm mát cao, tốc độmài cao và dễ thấy chi tiết gia công.

Gia công nhẹ

H1

H2

H3

Page 20: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

20

Gia công tổng quát

• Gia công tổng quát :– nhẹ : phay(H1), tiện (H2)– trung bình : khoan, khoan lỗ sâu

(H3)

H1

H2 H3

Làm ren trong (ta-rô)

• Yêu cầu tính bôi trơn cao.

• Thường dùng dầu nhũ tương hoặc dầu bán tổng hợp tính năng cao

Gia công nặng

Page 21: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

21

Khoét – Phay bánh răng Heavy DutyGia công nặng

Chuốt

• Là công đoạn gia công chính xác tốc độ thấp.

• Yêu cầu dung dịch gia công có tính bôi trơn cao và phụ gia cực áp :

– dầu nhũ tương– dầu nguyên chất độ nhớt thấp và

phụ gia cực áp Clo

Gia công rất nặng

Page 22: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

22

Các nguyên công gia công

ChuốtPhay bánh răng

Mài doaMài nhẵn Làm ren KhoétKhoanPhay

Tiện trong Tiện Mài

Độ cắt sâu

Cao Thấp

Cao

Cao

ThấpThấp

Tốc độ cắt Tính năng của dung dịch

Nguyên chất

Nguyên chất / nhũ tương

Nhũ tương

Dầu nguyên chất – lợi điểm

• Bôi trơn tốt– nhờ vào lớp dầu (thủy động), các phụ gia béo/este (màng mỏng), Clo và

Phốt-pho (cực áp).

• Chống rỉ tốt– nhờ màng dầu ngăn ngừa các hóa chất và kiềm tấn công bề mặt kim loại

• Dung nạp dầu thừa – dung nạp tốt các dầu thừa mà không ảnh hưởng đến tính năng và tuổi thọ

của dầu

• Linh hoạt– dùng được cho nhiều nguyên công và nhiều loại kim loại

• Dễ sử dụng – dễ bảo dưỡng hệ thống

• Sử dụng lâu – có thể không cần thay mới nếu bảo dưỡng tốt

Page 23: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

23

Dầu nguyên chất – bất lợi

• Làm mát kém– tính làm mát kém hơn dầu pha nước nên hạn chế trong việc gia công

các kim loại mềm như hợp kim nhôm

• Bẩn – dầu làm cho máy bẩn

• Tính gia công hạn chế– bị giới hạn bởi tốc độ gia công

• Giá thành cao– vì dùng nguyên chất

Dầu nhũ tương – lợi điểm • Làm mát tốt

– do pha nước

• Bôi trơn tốt– tuy không bằng dầu nguyên chất, nhờ vào lớp dầu và các phụ gia béo & cực

áp

• Chống rỉ tốt– lớp dầu bảo vệ chống rỉ tốt cho các kim loại đen

• Linh hoạt – trong nhiều trường hợp có thể dùng cho nhiều nguyên công và nhiều kim loại

• Giá thành thấp– so với dầu bán tổng hợp và tổng hợp

• Ít gây kích ứng da– so với dầu bán tổng hợp và tổng hợp

• Dễ thải bỏ– so với dầu bán tổng hợp và tổng hợp

Page 24: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

24

• Kháng vi sinh kém– dễ bị vi khuẩn tấn công

• Kém bền với nước cứng– nhũ tương có thể không ổn định

• Dung nạp dầu thừa– bị tạp nhiễm bởi nhũ tương của dầu thừa

• Mùi hôi – do vi khuẩn phát triển

• Tuổi thọ sử dụng ngắn– so với dầu bán tổng hợp và tổng hợp

• Bẩn– cặn và hơi dầu làm bẩn và trơn trượt

• Bọt – có khuynh hướng tạo bọt, đặc biệt khi mới nạp vào bể dầu

Dầu nhũ tương – bất lợi

Dầu bán tổng hợp – lợi điểm

• Làm mát tốt – do pha nước

• Bôi trơn tốt – tuy không bằng dầu nguyên chất, nhờ vào lớp dầu và các phụ gia

béo & cực áp–

• Chống rỉ tốt – nhờ kết hợp màng dầu và các phụ gia kiềm

• Sạch – vì chứa ít dầu hơn dầu nhũ tương và dầu nguyên chất

• Linh hoạt – trong nhiều trường hợp có thể dùng cho nhiều nguyên công và nhiều

kim loại

• Dùng được lâu – thời gian sử dụng kéo dài đáng kể nếu bảo dưỡng hệ thống tốt

Page 25: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

25

Dầu bán tổng hợp – bất lợi • Dung nạp dầu thừa

– bị tạp nhiễm bởi nhũ tương của dầu thừa, giống như dầu nhũ tương

• Khó sử dụng – khó bảo dưỡng vì phải kiểm soát nhiều thông số để hệ thống làm việc tốt

• Bọt – đa phần có vấn đề tạo bọt, đặc biệt khi mới nạp dầu

• Giá thành– khá cao

Ghi chú :

Những tính chất như kháng vi sinh, xử lí khi thải bỏ, tương thích với nước cứng, tính kích ứng da là đặc trưng của từng sản phẩm. Một số dầu bán tổng hợp có thể tốt hơn ở một số tính chất nhưng kém hơn ở các tính chất khác.

Dầu tổng hợp – lợi điểm • Ít bọt

- dầu tổng hợp ít tạo bọt nhất

• Kháng vi sinh– vi sinh không phát triển trong dầu tổng hợp

• Làm mát tốt nhất

• Dễ sử dụng– dễ kiểm soát nồng độ

• Sạch– tạo cặn ít nhất và cặn dễ dàng rửa sạch bằng nước

• Dùng lâu– dùng lâu nhất trong các loại dầu gốc nước

• Loại bỏ dầu thừa– dầu thừa dễ dàng bị loại bỏ và vớt ra khỏi bề mặt dung dịch

Page 26: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

26

Dầu tổng hợp – bất lợi• Không tương thích với sơn và phốt

– do tính chất của một số chất hoạt động bề mặt

• Khó thải bỏ– không thể sử lí hoàn toàn khi thải bỏ

• Mùi – khi mới sử dụng có mùi hóa chất, sẽ mất đi sau một thời gian

• Kém linh hoạt– tính đa năng và tương thích kim loại kém nhất trong các dung dịch gốc nước

• Kích ứng da– khả năng gây kích ứng da cao nhất

• Chống rỉ– chống rỉ kém nhất trong các dung dịch gốc nước

• Giá thành cao

Dầu cắt gọt nguyên chất Castrol

• Ilocut 480A – độ nhớt thấp (KV 40 = 9,2 cSt)– có phụ gia cực áp Clo và este– gia công tổng quát kim loại đen và kim loại màu

• Ilocut 603– độ nhớt cao (KV 40 = 33 cSt)– có phụ gia cực áp S hoạt tính và este– gia công nặng gang và thép cac-bon và thép hợp kim

• Ilocut 154– độ nhớt cao (KV 40 = 35 cSt)– có phụ gia cực áp S không hoạt tính và este– gia công tổng quát kim loại đen và kim loại màu

Page 27: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

27

Dầu cắt gọt nguyên chất Castrol

• Honilo 480– độ nhớt thấp (KV 40 = 4,5 cSt)– có phụ gia cực áp Clo và chất béo– gia công tổng quát gang và nhôm– mài tinh nhiều kim loại

• Honilo 981– độ nhớt thấp (KV 40 = 4,9 cSt)– có chứa este – gia công tổng quát gang, thép C thấp, nhôm, đồng – mài tinh nhiều kim loại

Dầu cắt gọt nhũ tương & bán tổng hợp Castrol • Cooledge BI

– dầu nhũ tương độ nhớt cao, có chất diệt khuẩn – gia công tổng quát kim loại đen và kim loại màu

• Hysol X– dầu bán tổng hợp, có phụ gia cực áp S, este và chất diệt khuẩn – sử dụng thích hợp với nhiều kim loại – dùng trong nhiều công đoạn gia công nặng

• Hysol G 100– dầu bán tổng hợp, có chất diệt khuẩn – chuyên dùng để gia công gang

• Alusol MF– dầu bán tổng hợp, có chứa este và chất diệt khuẩn – chuyên dùng để gia công hợp kim nhôm

Page 28: u gia công kim lo - chodansinh.net · 1 Dầu nguyên chất - Dầu nhũ tương Dầu bán tổng hợp - Dầu tổng hợp Dầu gia công kim loại Định nghĩa • Dầu

28

Dầu cắt gọt tổng hợp Castrol

• Syntilo 22– dùng để mài kim loại đen, kim loại màu và gốm, thủy tinh

• Syntilo 9954– chuyên dùng để mài và gia công tổng quát kim loại đen – ít bọt, thích hợp với cả nước cứng và mềm