Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.............
TRƯỜNG TIỂU HỌC ................
BÀI THU HOẠCH
LỚP BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HẠNG III
Tên học viên: ..................................
Ngày sinh: ......................................
Đơn vị công tác: ..............................
Địa điểm học: ...............................
......., ngày ...tháng... năm 20....
2
I.ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong lĩnh vực giáo dục phổ thông nhằm nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng các tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng III. Đồng thời nhằm bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III. Với những lí do trên,
được Phòng giáo dục và đào tạo Huyện Thanh Oai tổ chức lớp học bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên 3 cấp: Mầm non, Tiểu học, THCS.
Tôi đã đăng kí tham gia lớp học bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
cho giáo viên tiểu học hạng III.
�ua �uá tr�nh t�p huấn được học t�p và nghiên cứu c�ng như �ự hướng d�n,
truyền đạt của các thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy ChưRng tr�nh bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học � hạng III, tôi n�m b�t được
các n�i dung như �au:
N�m b�t xu hướng phát triển của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục, các mô h�nh trường học mới. Những mặt được và mặt hạn chế
của các mô h�nh trường học đó. V�n dụng �áng tạo và đánh giá được việc v�n dụng
những kiến thức về giáo dục học và tâm �inh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học
�inh tiểu học của bản thân và đồng nghiệp. Chủ đ�ng, tích cực phối họp với đồng
nghiệp, cha mẹ học �inh và c�ng đồng để nâng cao chất lượng giáo dục học �inh
tiểu học.
N�m vững và v�n dụng tốt chủ trưRng, đường lối, chính �ách, pháp lu�t của
Đảng, Nhà nước, �uy định và yêu cầu của ngành, địa phưRng về giáo dục tiểu học;
chủ đ�ng tuyên truyền và v�n đ�ng đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trưRng của
Đảng và pháp lu�t của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói
riêng. Hiểu rõ chưRng tr�nh và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng d�n được đồng
3
nghiệp cùng thực hiện chưRng tr�nh và kế hoạch giáo dục tiểu học.
II. KHÁI QUÁT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối lượng kiến thức:
�ua m�t thời gian ng�n dưới �ự hướng d�n của các giảng viên
trường .............., tôi đã được t�m hiểu 10 chuyên đề cR bản, trong đó t�p trung kiến
thức chủ yếu về chính trị, về �uản lí nhà nước và các kĩ năng chung gồm 4 chuyên
đề; kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp gồm 6
chuyên đề:
- Chuyên đề 1: LÍ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.
- Chuyên đề 2: CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
- Chuyên đề 3: �UẢN LÍ GIÁO DỤC VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA.
- Chuyên đề 4: GIÁO VIÊN VỚI CÔNG TÁC TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC.
- Chuyên đề 5: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC, XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC.
- Chuyên đề 6: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC HẠNG III.
- Chuyên đề 7: DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC.
- Chuyên đề 8: THANH TRA, KIỂM TRA VÀ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG TIỂU HỌC.
- Chuyên đề 9: SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN VÀ CÔNG TÁC BỒI
DƯỠNG GIÁO VIÊN TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC.
4
- Chuyên đề 10: XÂY DỰNG MỐI �UAN HỆ TRONG VÀ NGOÀI NHÀ
TRƯỜNG ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC.
2. Nội dung chính của các chuyên đề đã học:
Chuyên đề 1: LÍ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.
- Những kết quả thu nhận được:
+ Về kiến thức: Đã biết được thế nào là hành chính nhà nước, chính �ách công,
kết hợp �uản lí nhà nước theo ngành và lãnh thổ.
+ Về kĩ năng: Nghiêm chỉnh chấp hành và thực thi các chủ trưRng chính �ách
của Đảng và nhà nước, của đRn vị công tác và các �uy định khác.
- Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Trong năm học .... – ..... tôi được giao nhiệm vụ là phó hiệu trư�ng nhà
trường. Sau khi học xong lớp bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
cho giáo viên tiểu học hạng III, tôi nh�n thấy � chuyên đề 1 giúp cho tôi hiểu hRn
về �uản lí nhà nước, về cách thức �uản lí từ trung ưRng đến địa phưRng, �ua đó
nh�c nh� tôi cần chấp hành tốt hRn các chủ trưRng, đường lối chính �ách của Đảng
và nhà nước.
Trong �uá tr�nh �uản lý, tôi nh�n thấy m�nh cần có trách nhiệm phối kết hợp
với các ban ngành đoàn thể của xã và nhà trường , H�i cha mẹ học �inh, để giáo
dục tư tư�ng đạo đức, lối �ống cho các em học �inh thông �ua mỗi tiết học, các
hoạt đ�ng để học �inh hiểu và chấp hành pháp lu�t đúng đ�n.
- Những đề xuất: Trên tất cả các mặt của đời �ống xã h�i nhà nước ta cần nghiêm
kh�c thực thi �uyền lực, thực hiện đúng hiệu �uả cho lợi ích chung của c�ng đồng.
Chuyên đề 2: CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO.
- Những kết quả thu nhận được:
5
+ Kiến thức: N�m b�t xu thế phát triển giáo dục. Đường lối và các �uan điểm chỉ
đạo phát triển giáo dục. Chính �ách và giải pháp phát triển giáo dục phổ thông
trong thời k� CNH-HĐH- Toàn cầu hóa.
+ Kĩ năng: Chủ đ�ng lĩnh h�i kiến thức, hoàn chỉnh và nâng cao tr�nh đ� chuyên
môn, nghiệp vụ.
- Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Là phó Hiệu trư�ng nhà trường, tôi nh�n thấy rõ tác dụng của việc biết được
chiến lược, và chính �ách phát triển giáo dục và đào tạo đó là tất cả trẻ em � đ� tuổi
tiểu học đều được đến trường, đó là b�nh đẳng giới không chỉ cho các em học �inh
mà �ua đây tôi c�ng nâng cao hRn �uyền b�nh đẳng giới của m�nh nRi làm việc và
tại địa phưRng, gia đ�nh và xã h�i.
Đối với nhiệm vụ của tôi được phân công, tôi cần chủ đ�ng nâng cao tr�nh
đ� �uản lý,chuyên môn, nghiệp vụ của m�nh. Trong nhiệm vụ cần đối xử công
bằng với tất cả cán b� giáo viên, nhân viên và học �inh, làm đúng theo chức năng
và nhiệm vụ của m�nh, giữ g�n bản ��c văn hóa của dân t�c. Truyền đạt cho học
�inh ý thức tự lĩnh h�i kiến thức, tự chủ đ�ng trong các hoạt đ�ng học t�p và trong
xã h�i, để có đủ năng lực và bản lĩnh thích ứng với những biến đổi nhanh chóng
của thế giới tránh nguy cR xói mòn bản ��c dân t�c.
- Những đề xuất:
Cần thống nhất cách thức, chưRng tr�nh, n�i dung, phưRng pháp dạy và học
trong đổi mới � tất cả cấp b�c.
N�i dung chưRng tr�nh của các cấp học có �ự nối tiếp logic và phát triển,
tránh lặp lại n�i dung của các cấp học dưới.
Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục � tất cả các cấp b�c.
Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, công bằng.
Có �ự liên hệ và phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đ�nh và xã h�i.
Chú trọng phát triển tốt nhất tiềm năng, khả năng �áng tạo của mỗi cá nhân;
yêu gia đ�nh, yêu tổ �uốc, yêu đồng bào; �ống tốt và làm việc hiệu �uả.
6
Chuyên đề 3: �UẢN LÍ GIÁO DỤC VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO
DỤC TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.
- Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: N�m b�t cách thức �uản lí của nhà nước và chính �ách phát triển giáo
dục trong cR chế thị trường.
+ Kĩ năng: Thực hiện đúng hiệu �uả cách thức �uản lí và chính �ách phát triển giáo
dục trong cR chế thị trường hiện nay.
- Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Trong b� ngành chịu �ự chỉ đạo theo hệ thống, người đứng đầu là Thủ tướng
chính phủ �au đó là- B� GD&ĐT- S� GD&ĐT- Phòng GD&ĐT- Hiệu trư�ng- Tổ
trư�ng chuyên môn.
Trong công việc xác định rõ mục tiêu của giáo dục là phát triển đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cR bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng
đ�ng và �áng tạo, h�nh thành nhân cách cho học �inh, xây dựng tư cách và trách
nhiệm công dân; chuẩn bị cho học �inh tiếp tục học lên hoặc đi vào cu�c �ống lao
đ�ng, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ �uốc. Trong công việc cần �áng tạo để thúc
đẩy các hoạt đ�ng của nhà trường, và đẩy mạnh ứng dụng CNTT để c�p nh�t kịp
thời với xu thế của thế giới.
- Những đề xuất:
Thực hiện dân chủ hóa, phân cấp �uản lí, giao �uyền tự chủ để phát huy tính
chủ đ�ng �áng tạo.
Giao việc đúng người có năng lực, làm được.
Chức năng giám �át, kiểm tra, �uản lí cần công khai, công bằng và minh
bạch.
N�i dung giáo dục phù hợp với đối tượng và thời lượng dạy học.
Chuyên đề 4: GIÁO VIÊN VỚI CÔNG TÁC TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG TRƯỜNG
TIỂU HỌC.
- Những kết quả thu nhận được:
7
+ Kiến thức: N�m b�t vị trí và đặc điểm tâm lí, các hoạt đ�ng học t�p và �ự phát
triển trí tuệ của học �inh tiểu học. Tham vấn học đường tạo đ�ng lực, phòng ngừa
và kh�c phục các vấn đề trong học đường.
+ Kĩ năng: Tạo �ự tin tư�ng tới học �inh, trợ giúp học �inh, cha mẹ học �inh và nhà
trường giải �uyết khó khăn về mặt tâm – �inh lí, định hướng học t�p, giá trị �ống và
kĩ năng �ống cho học �inh.
- Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Tôi đã dựa vào các văn bản chỉ đạo của phòng giáo dục và lên kế hoạch cụ
thể về công tác tư vấn học đường và có �uyết định thành l�p tổ tư vấn học đường,
phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong tổ tư vấn. Thường xuyên kiểm
tra đánh giá. Do v�y công tác tư vấn học đường của trường chúng tôi đạt kết �uả tốt.
Đối với nghề giáo viên việc n�m b�t tâm lí trẻ là m�t điều hết �ức cần thiết
và có hiệu �uả to lớn trong việc áp dụng các phưRng pháp giảng dạy cho từng tiết
học, từng môn học.
Xác định rõ mục tiêu dạy học là tạo cho học �inh có được tâm lí thoải mái,
thư giãn �au những giờ học căng thẳng. Đồng thời tạo cho học �inh các kĩ năng như
tự tin trước đám đông, mạnh dạn thể hiện năng khiếu của m�nh, cách hoạt đ�ng
nhóm…Mặt khác n�m b�t tâm lí học �inh tiểu học đặc biệt là vùng nông thôn còn
nhút nhát, rụt rè v� thế trong mỗi tiết học , hoặc trong các hoạt đ�ng t�p theercuar
nhà trường, tôi thường kết hợp các hoạt đ�ng biểu diễn cá nhân, nhóm, các h�nh
thức chia �ẻ giữa các học �inh để các em mạnh dạn hRn, hiểu nhau hRn, yêu �uý và
đoàn kết vRi nhau hRn nữa.
�ua mỗi bài học tôi luôn cố g�ng giáo dục học �inh, liên hệ với cu�c �ống
hàng ngày để các em thấy tác dụng và yêu thích các môn học hRn.
Trong trường phát triển phong trào văn hóa văn nghệ tạo �ân chRi cho học
�inh, giáo viên �ua đó tăng thêm kĩ năng hoạt đ�ng nhóm và t�nh đoàn kết giữa mọi
người trong trường.
- Những đề xuất:
8
Mỗi trường cần có m�t phòng tư vấn tâm lí học đường.
Nên phát triển r�ng tư vấn tâm lí học đường.
Chuyên đề 5: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC, XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC.
- Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: N�m b�t cách thức tổ chức hoạt đ�ng dạy học, xây dựng và phát triển
kế hoạch giáo dục � trường tiểu học. M�t �ố �uan điểm, cách tiếp c�n , xua thế
�uốc tế trong phát triển giáo dục. Nguyên t�c, �uy tr�nh phát triển kế hoạch giáo
dục � trường tiểu học.
+ Kĩ năng: Có trách nhiệm thực hiện tốt phần chưRng tr�nh và kế hoạch giáo dục
của m�nh .
- Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Đầu năm học, căn cứ vào nhiệm vụ năm học của phòng giáo dục, căn cứ vào
các văn bản chỉ đạo của cấp trên, căn cứ vào t�nh h�nh thực tế của nhà trường. Phối
hợp với Ban giám hiệu nhà trường để xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học nhà
trường để duyệt với phòng giáo dục. Từ đó làm mục tiêu để nhà trường chỉ đạo các
hoạt đ�ng nhà trường trong năm học.
Dựa vào Kế hoạch của nhà trường, những điểm mạnh, điểm yếu, của bản thân,
các điều kiện, cR h�i c�ng như thách thức tại trường và địa phưRng tôi đã xây dựng
cho m�nh bản kế hoạch cá nhân để xác định được mục tiêu, phưRng pháp làm việc
của bản thân phải làm trong năm học này.
BẢN KẾ HOẠCH CÁ NHÂN NĂM HỌC .... – .....
9
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học .... – .....
Họ và tên : ................................... ...........................................
Sinh ngày : ................................... ...........................................
NRi �inh :................................... ...........................................
Trú �uán : ................................... ...........................................
Ngày vào ngành : ................................... ............................
Ngày vào Đảng : ................................... .............................
Ngày chính thức : ................................... ............................
Chức vụ : ................................... ...........................................
Nhiệm vụ được giao : ................................... ..........................
Tr�nh đ� chuyên môn : ................................... .........................
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1-Đặc điểm chung:
a-Học sinh: toàn trường có .... em (nữ: ... em), biên chế....... lớp. Trong đó
Khối 1 : .......em ; ....... lớp. (Khu t�p trung)
Khối 2 : .......em ; ....... lớp. (Khu t�p trung )
Khối 3 : .......em ;....... lớp. ( Khu t�p trung )
Khối 4 : ....... em ; ....... lớp. ( Khu t�p trung )
Khối 5 : ....... em ; ....... lớp ( Khu t�p trung )
Con thưRng binh : không
Con gia đ�nh có hoàn cảnh đặc biệt: ....... em con h� nghèo
b-Đội ngũ: Tổng �ố cán b�, giáo viên: ....... đ/c, Đảng viên: 13 đ/c
Trong đó:
- Ban giám hiệu: ....... đ/c (3 ĐH )
10
- Giáo viên:....... đ/c (ĐH....... ; CĐ:......., TC:....... , SC: 0).
(Giáo viên biên chế.......đ/c, giáo viên hợp đồng: .......đ/c; GV dự trữ:.......; Giáo viên
chuyên biệt:....... đ/c)
- Nhân viên:....... ( ĐH:......., CĐ....... , TC:......., SC: 0).
c-Cơ sở vật chất :
- Có đủ �ố phòng học, phòng chức năng. Song chưa đảm bảo chuẩn về n�i
thất theo yêu cầu trường chuẩn.
- Có đủ bàn ghế chuẩn, đủ bảng chống loá, đủ tủ đựng TBDH, đủ bàn ghế
GV, và trang trí tối thiểu trong các phòng học.
- Các phòng học đảm bảo đủ ánh �áng, �uạt mát cho học �inh học t�p.
Có đủ loa đài, tăng âm, đầu video, máy vi tính, phục vụ cho dạy học.
2-Những thuận lợi, khó khăn:
a-Thuận lợi:
- Có đủ hệ thống các văn bản hướng d�n của B�, S� GD&ĐT phòng GD&ĐT
hướng d�n thực hiện nhiệm vụ năm học và kịp thời. Đ�i ng� �uản lí, giáo viên có
tr�nh đ� trên chuẩn đạt 100%. cán b�, giáo viên nhiệt t�nh trong công tác, nhiều
đồng chí có ý thức phấn đấu vưRn lên
- Nhà trường là m�t t�p thể �ư phạm đoàn kết giúp đỡ nhau về mọi mặt. Chi
b�, công đoàn, chi đoàn phối hợp với nhà trường trong mọi hoạt đ�ng. Trường có
rất ít giáo viên và học �inh ngọng L-N.
- Bản thân luôn l�ng nghe tiếp thu, học hỏi để điều chỉnh công việc chuyên
môn phù hợp từng giai đoạn trong năm học để thực hiện nhiệm vụ năm học đạt kết
�uả cao.
b- Khó khăn:
-Các phòng chức năng còn thiếu về trang thiết bị nên phần nào ảnh hư�ng đến
việc nâng cao chất lượng dạy - học.
11
- Việc đổi mới phưRng pháp giảng dạy và ứng dụng CNTT còn gặp nhiều khó
khăn � m�t �ố giáo viên cao tuổi.
- Số lượng học �inh ít nên việc chọn cử học �inh trong chất lượng m�i nhọn và
các hoạt đ�ng t�p thể nhà trường còn hạn chế.
-Chưa có nhà đa năng cho học �inh,nhiều b�c phụ huynh chưa �uan tâm đến
các hoạt đ�ng t�p thể.
B . KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
I . Những chỉ tiêu phấn đấu:
Căn cứ nghị �uyết của Đảng, kế hoạch năm học ....... của nhà trường, tôi
đã đề ra các chỉ tiêu phấn đấu như �au:
*Về cá nhân:
- Có đủ các đầu �ổ theo �uy định.
- Ghi chép thường xuyên, c�p nh�t, khoa học, có chất lượng.
- Dự giờ, thanh kiểm tra theo kế hoạch cấp đề ra.(Dự giờ 40 tiết) 100%giáo
viên, kiểm tra toàn diện 3 giáo viên.
- Soạn giảng đúng �uy định, đúng chưRng tr�nh thời khoá biểu
- Thông tin hai chiều thực hiện thường xuyên.
- Xây dựng �uy chế chuyên môn phù hợp với t�nh h�nh thực tế có tính khả thi
cao.
- Cùng với nhà trường xây dựng tiêu chuẩn xếp loại hồ �R, xếp loại tiết dạy,
tiêu chuẩn thi đua năm học.
- Thực hiện tốt công tác tự kiểm định chất lượng
* Về kế hoạch hoạt động và các biện pháp chỉ đạo CSVC+HĐTT
1. Các hoạt động về CSVC:(Có kế hoạch chỉ đạo cụ thể kèm theo ).
2.Các hoạt động về HĐTT:( Có kế hoạch chỉ đạo cụ thể kem theo).
12
C - ĐĂNG KÝ THI ĐUA
+ Sáng kiến kinh nghiệm : Xếp loại B cấp huyện
Tên �áng kiến kinh nghiệm: “ Một số biện pháp chỉ đạo nângcao chất lượng hoạt
động thư viện ở trường Tiểu học”
+ Danh hiệu: Chiến �ĩ thi đua cấp cR �� ; công đoàn viên xuất ��c.
Trên đây là kế hoạch cá nhân của tôi trong năm học 2017-2018. Rất mong các
cấp lãnh đạo, các đồng chí đồng nghiệp �uan tâm góp ý ,hỗ trợ để tôi hoàn thành kế
hoạch và nhiệm vụ của m�nh. Xin tiếp thu và trân trọng cám Rn!
....... ngày .......tháng ....... năm 2.......
NGƯỜI VIẾT
- Những đề xuất:
Mục thi Giáo viên giỏi và �áng kiến kinh nghiệm chỉ nên khuyến khích chứ
không nên b�t bu�c và không nên là tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua của giáo
viên và nhà trường.
Chuyên đề 6: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC HẠNG III.
- Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Xác định yêu cầu năng lực giáo viên thế kỉ XXI.
+ Kĩ năng: V�n dụng năng lực, phẩm chất vào các lĩnh vực chuyên môn tại trường
và các hoạt đ�ng xã h�i khác..
- Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Nh�n thức tư tư�ng chính trị với trách nhiệm của m�t công dân, m�t nhà
giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ �uốc.
Chấp hành pháp lu�t, chính �ách của nhà nước.
Chấp hành �uy chế của ngành, �uy định của trường, kỉ lu�t lao đ�ng.
13
Đạo đức, nhân cách và lối �ống lành mạnh, trong �áng của nhà giáo; tinh
thần đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vưRn lên trong nghề
nghiệp; �ự tín nhiệm của đồng nghiệp, HS và c�ng đồng.
Trung thực trong công tác; đoàn kết trong �uan hệ đồng nghiệp; phục vụ
nhân dân và HS.
V�n dụng các kiến thức cR bản, n�m vững mục tiêu, n�i dung cR bản của
chưRng tr�nh, SGK của các môn được phân công.
Có kiến thức chuyên �âu hRn để có khả năng hệ thống hóa chưRng tr�nh và
hướng d�n đồng nghiệp hoặc bồi dưỡng HS giỏi, giúp đỡ các HS yếu, còn nhiều
hạn chế tr� nên tiến b�.
V�n dụng kiến thức tâm lí �ư phạm và tâm lí lứa tuổi, giáo dục học tiểu học
vào trong môn học để nâng cao hiệu �uả giờ dạy.
Soạn được các đề kiểm tra và đánh giá được kết �uả học t�p rèn luyện của
HS theo hướng đổi mới.
Tích cực bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức phổ thông
về chính trị, xã h�i và nhân văn, kiến thức về ứng dụng CNTT, ngoại ngữ, tiếng
dân t�c.
Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về t�nh h�nh chính trị, kinh tế, văn hóa,
xã h�i và các nghị �uyết của địa phưRng nRi m�nh công tác.
L�p được kế hoạch dạy học; biết cách �oạn giáo án theo hướng đổi mới.
Trên lớp tổ chức và thực hiện các hoạt đ�ng phát huy tính năng đ�ng �áng
tạo của học �inh.
Kết hợp với giáo viên chủ nhiệm, Tổng phụ trách tổ chức các hoạt đ�ng
ngoài giờ lên lớp cho HS, VD: Trung thu, thi văn nghệ 20/11, ….
Thường xuyên có thông tin và trao đổi góp ý với HS về t�nh h�nh học t�p và
rèn luyện để có giải pháp cải tiến �au từng học k�.
14
Tham gia dự giờ đồng nghiệp, �inh hoạt chuyên môn cụm theo phân môn
Âm nhạc m�nh đảm nh�n; �inh hoạt tổ chuyên môn � trường đúng �uy định, xây
dựng tổ, khối đoàn kết vững mạnh.
L�p, ��p xếp, lưu trữ khoa học các hồ �R cá nhân cuãng như các thông tin của
học �inh liên �uan tới môn học mà m�nh đảm nh�n.
Đăng kí thực hiện �áng kiến kinh nghiệm vào thực tế giảng dạy và giáo dục
HS tiểu học, có ứng dụng CNTT.
- Những đề xuất:
Nhà trường cần xây dựng n�i �uy, �uy chế của trường học �át với thực tế
trường m�nh.
Sinh hoạt tổ chuyên môn cần hiệu �uả và chất lượng, tránh h�nh thức.
Cần có các hoạt đ�ng kết hợp hoạt đ�ng của Giáo viên – học �inh – phụ
huynh tạo �ự g�n kết giữa gia đ�nh, nhà trường, thầy cô và học �inh- phụ huynh.
Chuyên đề 7: DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC.
- Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Xác định hướng phát triển năng lực � trường Tiểu học.
+ Kĩ năng: Là người tổ chức, hỗ trợ HS chiếm lĩnh tri thức; chú trọng phát triển khả
năng giải �uyết vấn đề của HS.
- Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Đối với b� môn mà tôi đảm nhiệm tôi nh�n thấy rằng để phát triển năng lực
cho HS Tiểu học th� cần phải tạo mối �uan hệ tốt với HS, tạo cho các em tâm trạng
thoải mái nhất khi giao tiếp với thầy cô giáo.
Cần tạo dựng lớp học như m�t c�ng đồng học t�p đoàn kết, thân thiện và �ẵn
�àng chia �ẻ.
Bên cạnh đó giữa GV- nhà trường – phụ huynh – c�ng đồng cần có �ự kết
hợp nhằm khuyến khích, giúp đỡ các em tự học, trải nghiệm, tạo điều kiện cho các
em áp dụng kiến thức kĩ năng vào thực tiễn.
15
Điều �uan trọng giáo viên phái xác định mục tiêu của bài học: Các kiến thức,
kĩ năng, thái đ�, những năng lực mà HS cần đạt được thông �ua các bài học.
�uyết định lựa chọn n�i dung bài học, xây dựng hệ thống câu hỏi, bài t�p
hướng d�n HS học t�p để đạt mục tiêu đã xác định.
Đánh giá �uá tr�nh và kết �uả học t�p của HS; hướng d�n và tổ chức cho HS
đánh giá và tự đánh giá; �ử dụng kết �uả vào việc tác đ�ng lại �uá tr�nh đào tạo.
Tích cực áp dụng m�t �ó PPDH phát triển năng lực của HS như: Dạy học
giải �uyết vấn đề, Dạy học thông �ua hoạt đ�ng trải nghiệm, Dạy học kiến tạo…
- Những đề xuất:
Với các tiết dạy cần kết hợp các tiết học lồng ghép những kĩ năng đã học của
học �inh như: Thuyết tr�nh, biểu diễn cá nhân, nhóm, �áng tác…
Giảm m�t �ố tiết học ôn t�p thay bằng các hoạt đ�ng trải nghiệm như: Xây
dựng m�t chưRng tr�nh như đi tham �uan, dã ngoại �uy mô lớp,trường …
Chuyên đề 8: THANH TRA, KIỂM TRA VÀ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐẢM
BẢO CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG TIỂU HỌC.
- Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: N�m b�t kiến thức về thanh tra và kiểm tra trong hoạt đ�ng chuyên
môn đảm bảo chất lượng � trường tiểu học.
+ Kĩ năng: Phân biệt rõ thanh tra và kiểm tra trong hoạt đ�ng chuyên môn đảm bảo
chất lượng � trường tiểu học.
- Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Là m�t Hiệu phó nhà trường , tôi xác định rõ mục tiêu, kế hoạch ngày từ đầu
năm học, v� v�y tôi cố g�ng phát triển m�t �ố vấn đề như:
+ Kế hoạch, n�i dung, phưRng pháp, biện pháp thực hiện nhiệm vụ được
giao.
+ Tư tư�ng chính trị, đạo đức, lối �ống luôn chấp hành chính �ách, pháp lu�t
của nhà nước; chấp hành �uuy chế của ngành, �uy định của cR �uan, đRn vị; đảm
bảo �ố lượng, chất lượng ngày- giờ công lao đ�ng.
16
+ Đạo đức, nhân cách, lối �ống, ý thức đáu tranh chống các niểu hiện tiêu
cức; �ự tín nhiệm trong đồng nghiệp, HS và nhân dân; tinh thần đoàn kết; tính trung
thực trong công tác; �uan hệ đồng nghiệp; thái đ� phục vụ nhân dân và HS.
+ Thực hiện �uy chế chuyên môn; dự giờ lên lớp; kết �uả giảng dạy; thực
hiện nhiệm vụ khác được giao.
+ Tăng cường bồi dưỡng nâng cao tr�nh đ� đáp ứng �uy định về chuẩn nghề
nghiệp của GV.
- Những đề xuất:
Công tác thanh tra, kiểm tra nên từ t�p trung chủ yếu về chuyên môn �ang
thanh tra �uản lí.
Thanh tra, kiểm tra cần minh bạch và công bằng.
Chuyên đề 9: SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN VÀ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC.
- Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Xác định được vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của tổ chuyên môn.
+ Kĩ năng: Xây dựng các bước cR bản trong �inh hoạt chuyên môn .
- Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Trước các buổi �inh hoạt chuyên môn tôi thường nghiên cứu kĩ tài liệu liên
�uan đến chuyên môn cần thiết để liệt kê danh �ách dự kiến những n�i dung, vấn đề,
khó khăn, trăn tr�, cách giải �uyết những vấn đề trong n�i dung �inh hoạt.
Cần t�p trung chỉ đạo các buổi �inh hoạt chuyên môn có hiệu �uả và chất
lượng v� v�y ngoài việc nghiên cứu tài liệu, đưa ra các ý kiến, tôi còn chia �ẻ kinh
nghiệm tự học, tự t�m hiểu, xây dựng tài liệu chuyên môn.
Ngoài đưa ra các ý kiến để cùng nhau trao đổi �inh hoạt chuyên môn nên tổ
chức dự giờ, thông �ua việc �uan �át hoạt đ�ng dạy học của đồng nghiệp cùng nhau
trao đổi về tính hợp lí hoặc những băn khoăn cần trao đổi thêm khi giảng dạy trong
thực tế.
17
Ngoài �inh hoạt chuyên môn về môn học, chúng tôi c�ng trao đổi thêm kinh
nghiệm làm �ao để BGH, GV, PHHS �uan tâm, tạo điều kiện, phối hợp với giáo
viên b� môn để nâng cao chất lượng học t�p và rèn luyện của HS trong trường Tiểu
học.
- Những đề xuất:
Tổ chuyên môn � trường nói chung cần khuyến khích tạo điều kiện để GV tự
học, nghiên cứu khoa học �ư phạm ứng dụng vào hoạt đ�ng giảng dạy và giáo dục
thực tiễn, đồng thời nhân r�ng các mô h�nh, các nghiên cứu có tính ứng dụng thực
tiễn.
Chuyên đề 10: XÂY DỰNG MỐI �UAN HỆ TRONG VÀ NGOÀI NHÀ
TRƯỜNG ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC.
- Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Hiểu biết về công tác xã h�i hóa giáo dục, xây dựng m�t xã h�i học
t�p, phát triển mối �uan hệ giữa nhà trường với các bên liên �uan.
+ Kĩ năng: Xác định rõ tư tư�ng về công tác xã h�i hóa giáo dục, xây dựng m�t xã
h�i học t�p, phát triển mối �uan hệ giữa nhà trường với các bên liên �uan.
- Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Tích cực tham gia công tác xã h�i hóa � trường và địa phưRng.
Tạo điều kiện cho HS có cR h�i học t�p và tham gia các hoạt đ�ng học t�p �
trường, lớp và địa phưRng.
Ủng h� khả năng tự học, tự bồi dưỡng tích l�y tri thức của học �inh, GV,
những cá nhân trong c�ng đồng.
Tôn trọng học �inh, đồng nghiệp, những cá nhân có mong muốn học t�p, chia
�ẻ kiến thức với mọi người, giúp đỡ những cá nhân không có điều kiện được tiếp
c�n với kiến thức.
Trong giờ học tích cực tổ chức các hoạt đ�ng giáo dục nhằm giáo dục đạo
đức, c�ng như trách nhiệm công dân cho HS.
18
- Những đề xuất:
Tích cực tham gia công tác xã h�i hóa � trường và địa phưRng.
Tạo điều kiện cho HS có cR h�i học t�p và tham gia các hoạt đ�ng học t�p �
trường, lớp và địa phưRng.
Ủng h� khả năng tự học, tự bồi dưỡng tích l�y tri thức của học �inh, GV,
những cá nhân trong c�ng đồng.
Tôn trọng học �inh, đồng nghiệp, những cá nhân có mong muốn học t�p, chia
�ẻ kiến thức với mọi người, giúp đỡ những cá nhân không có điều kiện được tiếp
c�n với kiến thức.
Trong giờ học tích cực tổ chức các hoạt đ�ng giáo dục nhằm giáo dục đạo
đức, c�ng như trách nhiệm công dân cho HS.
.
......., ngày ... tháng ,,.... năm 2....
NGƯỜI VIẾT
19
Mẫu số 02
TRƯỜNG ĐẠI HỌC………………………..
BÀI THU HOẠCH BỒI DƯỠNG TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆPCho giáo viên Tiểu học hạng III
Họ và tên : ….…………………………
NRi công tác : ….…………………………
Địa điểm bồi dưỡng : ….…………………………
….…… - 2018
20
MỤC LỤC
A. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................21B. NỘI DUNG..................................................................................................... 231. Bối cảnh xã hội hiện nay và những yêu cầu mới đối với giáo dục, đối vớigiáo viên............................................................................................................... 232. Thực trạng giáo dục trong nhà trường và hoạt động của bản thân......... 232.1. Công tác giáo dục trong nhà trường........................................................... 232.2. Đánh giá về những ưu điểm và tồn tại của bản thân trong hoạt động nghề nghiệpcủa bản thân..........................................................................................................233. Những kiến thức đã thu nhận được từ các chuyên đề bồi dưỡng............. 243.1. Chuyên đề 1 “Lí luận về Nhà nước và hành chính nhà nước”................243.2. Chuyên đề 2.”Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục đào tạo”.... 273.3. Chuyên đề 3 “Quản lí giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơchế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”................................................. 313.4. Chuyên đề 4 “Giáo viên với công tác tư vấn học sinh trong trường Tiểuhọc”...................................................................................................................... 343.5. Chuyên đề 5 “Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế hoạchgiáo dục ở trường tiểu học”...............................................................................373.6. Chuyên đề 6: “Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng III”393.7. Chuyên đề 7 “Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ởtrường tiểu học”..................................................................................................433.8. Chuyên đề 8 “Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượngtrường Tiểu học”................................................................................................. 463.9. Chuyên đề 9 ”Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ởtrường tiểu học”...................................................................................................473.10. Chuyên đề 10 “Xây dựng mối quan hệ trong và ngoài nhà trường để nângcao chất lượng giáo dục và phát triển trường tiểu học”.................................49C. KẾT LUẬN.....................................................................................................58TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 59
21
VẤN ĐỀ
V�n dụng các kiến thức đã học để phân tích, đưa ra các định hướng phát triển
nghề nghiệp của bản thân.
BÀI LÀM
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Giáo dục (GD) luôn giữ m�t vai trò rất trọng yếu trong �ự phát triển của mỗi
�uốc gia, là biện pháp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo lợi thế �o �ánh
về nguồn lao đ�ng tri thức. Hầu hết các nước trên thế giới đều coi đầu tư cho GD là
đầu tư cho phát triển và th�m chí còn nh�n nh�n GD là m�t ngành �ản xuất đặc biệt.
Đối với các nước kém và đang phát triển th� GD được coi là biện pháp ưu tiên hàng
đầu để đi t�t đón đầu, rút ng�n khoảng cách về công nghệ. Do v�y, các nước này
đều phải nỗ lực t�m ra những chính �ách phù hợp và hiệu �uả nhằm xây dựng nền
GD của m�nh đáp ứng yêu cầu của thời đại, b�t kịp với �ự tiến b� của các �uốc gia
trên thế giới. Trong GD, đ�i ng� cán b� �uản lí, giáo viên có vai trò �uan trọng nhất,
�uyết định trực tiếp đến chất lượng giáo dục và đào tạo (GD&ĐT). Họ là những người
hư�ng ứng các thay đổi trong nhà trường; là người xây dựng và thực hiện kế hoạch phát
triển nhà trường; người xây dựng, vun trồng và phát triển văn hóa nhà trường; người tham
gia huy đ�ng và �ử dụng các nguồn lực của nhà trường. B�i v�y trong bối cảnh chung
như đã nêu trên mỗi nhà trường, mỗi cR �� giáo dục muốn duy tr� và phát triển chất lượng
giáo dục nhất thiết cần có những biện pháp bồi dưỡng, phát triển đ�i ng� cán b� �uản lí,
giáo viên của nhà trường.
Muốn phát triển �ự nghiệp GD th� việc đầu tiên cần làm là xây dựng đ�i ng� giáo
viên, cán b� �uản lí trường Tiểu học đủ về �ố lượng, đồng b� về cR cấu đảm bảo yêu cầu
về chất lượng. Đảng ta xác định “Phát triển GD&ĐT là một trong những động lực quan
trọng nhất thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện tiên quyết để
phát triển nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững”, thông �ua việc đổi mới toàn diện GD&ĐT, đổi mới cR cấu tổ chức,
n�i dung, phưRng pháp dạy học theo hướng “chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa”, phát
22
huy tính �áng tạo, khả năng v�n dụng, thực hành của người học, “phát triển nguồn nhân
lực, chấn hưng giáo dục Việt Nam, trong đó đội ngũ viên chức đóng vai trò then chốt
quyết định chất lượng đào tạo”. Nghị �uyết H�i nghị lần thứ 2 của Ban chấp hành TƯ
Đảng khóa VIII đã khẳng định “viên chức là nhân tố quyết định chất lượng GD và được
xã hội tôn vinh”. Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2009-2020 đã nhấn mạnh 2
giải pháp mang tính chất đ�t phá là “Đổi mới quản lý giáo dục” và “Phát triển đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”. Chỉ thị �ố 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban bí
thư đã đề ra mục tiêu “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí GD được chuẩn hóa,
đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản
lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo thông qua việc quản
lí, phát triển đúng định hướng và hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng
đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.Tại Khoản 3, Điều 27 Lu�t Giáo dục có ghi
“Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự
phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng
cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.”[7]. Phát triển đ�i ng� cán b�
�uản lí, giáo viên tại các trường Tiểu học có ý nghĩa �uan trọng đối với việc nâng
cao chất lượng Giáo dục Tiểu học, công tác này được thực hiện với nhiều biện pháp,
trong đó, bồi dưỡng nâng hạng giáo viên theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên Tiểu học hạng III là m�t trong những biện pháp căn bản, đảm bảo nâng
cao chất lượng đ�i ng� cán b� �uản lí, giáo viên trường Tiểu học nói riêng và nâng
cao chất lượng giáo dục trong nhà trường nói chung.
23
B. NỘI DUNG
1. Bối cảnh xã hội hiện nay và những yêu cầu mới đối với giáo dục, đối với
giáo viên
Trong thời đại ngày nay, nhân loại đang �ống trong xã h�i hiện đại với �ự phát
triển mạnh mẽ về khoa học, kĩ thu�t, công nghệ; �ự phát triển mạnh mẽ của xu thế
toàn cầu hóa và nền kinh tế tri thức. Sự phát triển của thời đại đã mang đến nhiều
điều kiện thu�n lợi cho �ự phát triển của xã h�i nói chung và phát triển giáo dục,
đ�i ng� giáo viên nói riêng. Song bên cạnh đó, nó c�ng đưa đến những yêu cầu mới
- yêu cầu ngày càng cao đối với giáo dục, đối với giáo viên các b�c học trong đó có
giáo dục Tiểu học và giáo viên Tiểu học.
2. Thực trạng giáo dục trong nhà trường và hoạt động của bản thân
2.1. Công tác giáo dục trong nhà trường
* Cán b� �uản lí của nhà trường:
Trường Tiểu học………………………………………..
* Giáo viên của nhà trường:
- Tổng �ố giáo viên của trường là
- …………… giáo viên đạt chuẩn về tr�nh đ� đào tạo.
* Số lớp trong nhà trường……………
* Số học �inh trong nhà trường: ……………
* Chất lượng dạy học và giáo dục học �inh: Học �inh hoàn thành tốt và hoàn
thành các môn học.
2.2. Đánh giá về những ưu điểm và tồn tại của bản thân trong hoạt động nghề
nghiệp của bản thân
* Ưu điểm của bản thân trong hoạt động nghề nghiệp
- Phẩm chất tốt, đáp ứng đầy đủ yêu cầu theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
- Năng lực chuyên môn tốt.
*Một số tồn tại trong hoạt động nghề nghiệp của bản thân
- Kĩ năng �ử dụng công nghệ thông.
24
- Kĩ năng �ử dụng ngoại ngữ.
- Khả năng phối hợp các phưRng pháp dạy học và giáo dục tích cực.
- Khả năng phối hợp các lực lượng c�ng đồng trong giáo dục học �inh.
3. Những kiến thức đã thu nhận được từ các chuyên đề bồi dưỡng
3.1. Chuyên đề 1 “Lí luận về Nhà nước và hành chính nhà nước”
* Khái quát về kết hợp quản lí nhà nước theo ngành và lãnh thổ
- M�t �ố khái niệm:
+ Ngành: M�t b� ph�n cấu thành kinh tế - xã h�i của m�t �uốc gia bao gồm
nhiều hoạt đ�ng, nhiều tổ chức có những nét đặc trưng giống nhau, tưRng tự nhau.
Ví dụ: Xã h�i học; Kinh tế học; Việt Nam học; Ngôn ngữ học...
+ Chuyên ngành: Là lĩnh vực chuyên �âu của ngành. Trong m�t ngành có thể
có nhiều chuyên ngành. Ví dụ: ngành Kinh tế học có các chuyên ngành: Kinh tế
ngoại thưRng, Kinh tế biển; ngành Lâm nghiệp có các chuyên ngành (hay gọi là
ngành hẹp) như: Trồng rừng; Chăm �óc, tu bổ lừng; Khai thác và dịch vụ phục vụ
lâm nghiệp...
+ Lĩnh vực: Theo �uan niệm thông dụng hiện nay, lĩnh vực là toàn thể n�i
dung bao gồm trong m�t ngành hoạt đ�ng và m�t ngành khoa học, nghệ thu�t nói
riêng...
Theo đó, lĩnh vực có thể hiểu là m�t khái niệm bao trùm ngành. Trong m�t
lĩnh vực có thể có nhiều ngành. Ví dụ: Lĩnh vực Nông nghiệp có các ngành Chăn
nuôi, Trồng trọt, Dịch vụ nông nghiệp...
C�ng có trường họp, khái niệm lĩnh vực dùng để thay thế ngành, khi lĩnh vực
chỉ những hoạt đ�ng của ngành. Ví dụ: ngành Kinh tế, Văn hoá, Nghệ thu�t hoặc
lĩnh vực kinh tế, văn hoá, nghệ thu�t.
+ Lãnh thổ: Theo Từ điển Bách khoa toàn thư mở, có thể hiểu lãnh thổ là toàn
b� bao gồm hết các vùng đất và vùng nước, vùng trời, khoảng không và lòng đất
nằm trên, dưới vùng đất và vùng nước đó của m�t �uốc gia, kể cả những vùng
đã thực hiện chủ �uyền hoặc trong vòng tranh chấp.
25
- Phân chia hệ thống lãnh tế �uốc dân theo ngành: Theo Nghị định 75/CP
ngày 07/10/1993 của Chính phủ và �uyết định �ố 143/TCTK-PPCĐ ngày
22/12/1993 của Tổng cục Trư�ng Tổng cục Thống kê, hệ thống phân ngành � nước
ta cụ thể như �au:
+ Phân ngành cấp 1, bao gồm 20 ngành: Nông nghiệp và lâm nghiệp; Thuỷ
�ản; Công nghiệp khai mỏ; Công nghiệp chế biến; Sản xuất và phân phối điện, khí
đốt và nước; Xây dựng; ThưRng nghiệp; Sửa chữa xe có đ�ng cR, mô tô, xe máy,
đồ dùng cá nhân và gia đ�nh; Khách �ạn và nhà hàng; V�n tải, kho bãi và thông tin
liên lạc; Tài chính, tín dụng; Hoạt đ�ng khoa học và công nghệ; Các hoạt đ�ng liên
�uan đến kinh doanh tài �ản và dịch vụ tư vấn; �uản lí nhà nước và an ninh �uốc
phòng, bảo đảm xã h�i b�t bu�c; Giáo dục và đào tạo; Y tế và hoạt đ�ng cứu trợ xã
h�i; Hoạt đ�ng văn hoá và thể thao; Hoạt đ�ng Đảng, đoàn thể và hiệp h�i; Hoạt
đ�ng phục vụ cá nhân và c�ng đồng; Hoạt đ�ng làm thuê công việc gia đ�nh trong
các h� tư nhân; Hoạt đ�ng của các tổ chức và đoàn thể �uốc tế.
+ Ngành cấp 2 gồm 60 ngành; ngành cấp 3 gồm 159 ngành; ngành cấp 4 bao
gồm 299 ngành.
- B� máy hành chính nhà nước theo lãnh thổ
+ Hành chính nhà nước � địa phưRng: CR �uan hành chính � địa phưong bao
gồm H�i đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp. CR �uan này thực hiện chức
năng �uản lí nhà nước trên địa bàn, đảm bảo �ự chỉ đạo thống nhất tù' trên xuống
dưới.
+ Thực thi �uyền hành pháp � địa phưRng: Là nghĩa vụ và �uyền hạn của Uỷ
ban nhân dân các cấp thực thi theo Hiến pháp, pháp lu�t và �uyết định của H�i
đồng nhân dân.
* Nội dung kếthựp quản lí nhà nước theo ngành và lãnh thổ
�uản lí nhà nước theo ngành bao gồm:+ Định hướng cho �ự phát triển của
ngành thông �ua hoạch định chiến lược, �uy hoạch, kế hoạch phát triển;
Tạo môi trường pháp lí phù hợp cho �ự phát triển của ngành thông �ua
26
việc ban hành văn bản �uy phạm pháp lu�t, các �uy t�c �uản lí, các �uy định
chuyên môn kĩ thu�t;
Khuyến khích, hỗ trợ và điều tiết �ự phát triển của ngành thông �ua việc
ban hành chính �ách, tài trợ, hạn ngạch, nghiên cứu và đào tạo...
Hướng d�n và tổ chức thực hiện các văn bản �uản lí nhà nước;
Ngăn ngừa, phát hiện và kh�c phục những tiêu cực phát �inh trong phạm
vi ngành thông �ua hoạt đ�ng thanh tra kiểm tra.
�uản lí nhà nước theo lãnh thổ:
Hành chính nhà nước địa phưRng và vùng lãnh thổ là hành chính tổng họp
và toàn diện về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá, xã h�i của m�t khu vực dân cư
trên địa bàn lãnh thổ đó, có nhiều cR �uan, đRn vị,tổ chức hoạt đ�ng.
Tại các địa phưRng có các cR �uan chuyên môn cấp địa phưRng, các cR �uan
này vừa trực tiếp chịu �ự �uản lí trực tiếp về tổ chức, nhân �ự và hoạt đ�ng của
chính �uyền địa phưRng, vừa chịu �ự chỉ đạo về chuyên môn theo ngành dọc.Các
cR �uan này thực hiện chức năng tham mưu cho chính �uyền địa phưRng về �uản lí
ngành, đồng thời đảm bảo đạt được các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thu�t của ngành. Các
chính �uyền địa phưRng có trách nhiệm bảo đảm cho các doanh nghiệp đóng trên
địa bàn địa phưRng m�nh hoạt đ�ng thu�n lợi như: nguồn nhân lực, tài nguyên, điều
kiện v�t chất, kĩ thu�t...
N�i dung kết họp �uản lí theo ngành và lãnh thổ:
+ Xây dựng những định hướng phát triển trung hạn và dài hạn cho ngành,
lĩnh vực phù họp với �uy hoạch và chiến lược phát triển kinh tế trên phạm vi cả
nước, hay vùng lãnh thổ.
+ Tạo dựng khung pháp lí phù họp với yêu cầu thực hiện mục tiêu phát triển
theo không gian và thời gian.
+ Khuyến khích, hỗ trợ �ự phát triển các ngành, lĩnh vực thông �ua chính �ách,
chưRng tr�nh, dự án đầu tư phù hợp với tòng vùng, tòng đổi tượng.
+ Kết họp chặt chẽ việc lãnh đạo, điều hành, kiểm tra, giám �át các hoạt đ�ng
27
của cR �uan nhà nước � Trung ưRng với chính �uyền địa phưRng để tạo �ự thống
nhất, cân đối, họp lí giữa các ngành, lĩnh vực và vùng lãnh thổ.
3.2. Chuyên đề 2.”Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục đào tạo”
* Giáo dục Việt Nam trong bối cảnh toàn Cầu hoá
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ tiếp tục phát triển mạnh mẽ, làm nền
tảng cho �ự phát triển kinh tế tri thức. Sự phát triển của khoa học công nghệ đã làm
thay đổi mạnh mẽ n�i dung, phưRng pháp giáo dục trong các nhà trường; đồng thời
đòi hỏi phải cung cấp được nguồn nhân lực có tr�nh đ� cao.
Toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế vừa là �uá tr�nh họp tác để phát triển vừa là
�uá tr�nh đấu tranh của các nước đang phát triển để bảo vệ �uyền lợi �uốc gia.
Cạnh tranh kinh tế giữa các �uốc gia ngày càng tr� nên �uyết liệt, đòi hỏi các nước
phải đổi mới công nghệ để. tăng năng �uất lao đ�ng, đặt ra vị trí mới của giáo dục.
Các nước đều xem phát triển giáo dục là nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược phát
triển kinh tế xã h�i, dành cho giáo dục những đầu tư uư tiên, đẩy mạnh cải cách
giáo dục nhằm dành ưu thế cạnh tranh trên trường �uốc tế. �uá tr�nh toàn cầu hoá
c�ng chứa đựng những nguy cR chảy máu chất xám � các nước đang phát triển khi
mà các nhân lực ưu tú có nhiều khả năng bị thu hút �ang các nước giàu có.
Giáo dục trong thế kỉ XXI phải thực hiện được �ứ mệnh nhân văn hoá �uá tr�nh
toàn cầu hoá, biến toàn cầu hoá thành điều có ý nghĩa đối với từng con người, với
tất cả các �uốc gia.
Giáo dục đóng vai trò �uan trọng trong việc chuẩn bị nguồn nhân lực có chất
lượng của mỗi đất nước và tạo cR h�i học t�p cho mỗi người dân. Giáo dục suốt đòi
tr� thành đòi hỏi và cam kết của mỗi �uốc gia.
Hệ thống giáo dục, chưRng tr�nh và phưRng pháp giáo dục của các �uốc gia tiếp
tục được thay đổi nhằm xoá bỏ những ngăn cách trong các nhà trưòng, cung cấp
các tri thức hiện đại, đáp ứng được yêu cầu mới phát �inh của nền kinh tế.
Thời đại c�ng đang chứng kiến vị thế nổi b�t của giáo dục đại học. Hầu hết các
trường đại học trên thế giới đang tiến hành những cải cách toàn diện để tr� thành
28
những trang tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, �ản xuất, chuyển giao công nghệ và
xuất khẩu tri thức.
Công nghệ thông tin và truyền thông được ứng dụng trên �uy mô r�ng lớn �
mọi lĩnh vực của đời �ống xã h�i, đặc biệt trong giáo dục. Với việc kết nối mạng,
các công nghệ, tri thức không chỉ tồn tại � các địa điểm xa xôi, cách tr� hoặc khó
tiếp c�n hoặc chỉ giới hạn với m�t �ố ít người.
Giáo dục từ xa đã tr� thành m�t thế mạnh của thời đại, tạo nên m�t nền giáo
dục m�, phi khoảng cách, thích ứng với nhu cầu của tùng người học. Đây là h�nh
thức giáo dục � mọi lúc, mọi nRi và cho mọi người, tr� thành giải pháp hiệu �uả
nhất để đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao về giáo dục.
Sự phát triển của các phương tiện truyền thông, mạng viễn thông, công nghệ tin
học tạo thu�n lợi cho giao lưu và h�i nh�p văn hoá, nhưng c�ng tạo điều kiện cho
�ự du nh�p những giá trị xa lạ � mỗi �uốc gia. Đang diễn ra cu�c đấu tranh gay g�t
để bảo tồn bản ��c văn hoá dân t�c, ngăn chặn những yếu tố ảnh hư�ng đến an ninh
của mỗi nước.
* Những thuận lợi và khó khàn của giáo dục nước ta trong bối cảnh toàn cầu hoá
Thuận lợi
- Đảng và Nhà nước luôn khẳng định phát triển giáo dục là �uốc �ách hàng đầu,
đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển; giáo dục vừa là mục tiêu vừa là đ�ng
lực để phát triển kinh tế - xã h�i. Những thành tựu phát triển kinh tế - xã h�i trong
10 năm vừa �ua và Chiến lược phát triển kinh tế - xã h�i 2011 - 2020 với yêu cầu
tái cR cấu nền kinh tế và đổi mới mô h�nh tăng trư�ng, cùng với Chiến lược và �uy
hoạch phát triển nhân lực trong thời k� cR cấu dân �ố vàng là tiền đề cR bản để
ngành giáo dục cùng các B�, ngành, địa phưRng phát triển giáo dục.
- Cách mạng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền
thông �ẽ tạo ra những điều kiện thu�n lợi để đổi mới cR bản n�i dung, phưRng pháp
và h�nh thức tổ chức giáo dục, đổi mới �uản lí giáo dục, tiến tới m�t nền giáo dục
điện tử đáp ứng nhu cầu của tùng cá nhân người học.
29
- �uá tr�nh h�i nh�p �uốc tế �âu r�ng về giáo dục đang diễn ra � �uy mô toàn
cầu tạo cR h�i thu�n lợi để tiếp c�n với các xu thế mới, tri thức mới, những mô h�nh
giáo dục hiện đại, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài, tạo thời cR để phát triển giáo
dục.
Khó khăn
- Ở trong nước, �ự phân hoá trong xã h�i có chiều hướng gia tăng. Khoảng
cách giàu nghèo giữa các nhóm dân cư, khoảng cách phát triển giữa các vùng miền
ngày càng rõ rệt, gây nguy cR d�n đến �ự thiếu b�nh đẳng trong tiếp c�n giáo dục,
gia tăng khoảng cách về chất lượng giáo dục giữa các vùng miền và giữa các đối
tượng người học.
- Nhu cầu phát triển nhanh giáo dục đáp ứng đòi hỏi của �ự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, phát triển kinh tế theo chiều �âu tri thức với
công nghệ tiên tiến và h�i nh�p �uốc tế, trong khi đó nguồn lực đầu tư cho giáo
dục là có hạn, �ẽ tạo �ức ép đối với phát triển giáo dục.
1.4.Nguy cR tụt h�u có thể làm cho khoảng cách kinh tế, tri thức, giáo dục giữa
Việt Nam và các nước ngày càng gia tăng. H�i nh�p �uốc tế và phát triển kinh tế
thị trường làm nảy �inh những vấn đề mới, như nguy cR xâm nh�p của văn hoá và
lối �ống không lành mạnh làm xói mòn bản ��c dân t�c, dịch vụ giáo dục kém chất
lượng có thể gây nhiều rủi ro lớn đối với giáo dục đặt ra yêu cầu phải đổi mới cả về
lí lu�n c�ng như những giải pháp thực tiễn phù họp để phát triển giáo dục.
* Xu thế phát triển giáo dục của các nước trong khu vực và trên thế giới
- Các vấn đề nổi c�m của giáo dục đại học Brunei:
+ Đất hẹp, dân �ố ít, tỉ lệ �inh thấp ảnh hư�ng đến phát triển nguồn nhân lực.
+ Làm thế nào để kết họp được trong đào tạo giữa yêu cầu của xã h�i theo định
hướng khoa học công nghệ với việc đảm bảo duy tr� các giá trị đạo Hồi.
Các chính �ách:
+ Thực hiện giảo đục b�t bu�c 12 năm.
+ M� r�ng �uy mô và nâng cao chất lượng giáo dục.
30
+ Nâng cao chất lượng đ�i ng� giảng viên thông �ua đào tạo tại chức và tuyển
chọn học �inh xuất ��c vào nghề giáo viên.
+ M� r�ng và nâng cấp cR �� v�t chất, trang thiết bị giảng dạy.
+ Cải tiến �uản lí giáo dục, thực hiện tư nhân hoá và họp tác hoá các cR �� giáo
dục.
+ Tư nhân gánh m�t phần lớn chi phí giáo dục.
- Giáo dục Singapore chia thành 3 giai đoạn:
+ Từ năm 1959 đến năm 1978: Đặc trưng chính của giai đoạn này là tạo mọi cR
h�i cho trẻ em trong đ� tuổi phổ thông đi học, áp dụng chưRng tr�nh giáo dục
chung, đào tạo giáo viên chung, chế đ� thi tuyển chung và dạy �ong ngữ.
+ Từ năm 1978 đến năm 1996: Giai đoạn này t�p trung vào hiệu �uả giáo dục,
tổ chức đào tạo dựa trên năng lực và đổi mới chưRng tr�nh giáo dục, m� r�ng cR
h�i tiếp c�n giáo dục đại học và thành l�p các trường đ�c l�p và tự chủ.
+ Từ năm 1996 đến nay: Giai đoạn này coi trọng phát triển năng lực và tài năng,
�ử dụng r�ng rãi công nghệ thông tin vào giáo dục. Tiếp tục thực hiện chính �ách
�ong ngữ, trong đó mỗi �inh viên phải học tiếng Anh và tiếng mẹ đẻ.
Trong thời gian ��p tới, Singapore �ẽ ưu tiên giải �uyết các vấn đề giáo dục �au:
cải tiến môi trường giáo dục, xem xét lại n�i dung chưRng tr�nh giáo dục, đổi mới
hệ thống đánh giá, đào tạo và bồi dưỡng đ�i ng� giáo viên, phát triển hệ thống giáo
dục �au b�c phổ thông, triển khai hệ thống tuyển �inh đại học mới, xây dựng thêm
trường đại học và thể chế hoá hệ thống giáo dục thường xuyên.
- Chính phủ Thái Lan đã xây dựng các chính �ách giáo dục �au đây:
+ Nhà nước tổ chức phát triển giáo dục mầm non, thực hiện giáo dục b�t bu�c 9
năm. Đồng thời nhà nước khuyến khích mọi thành phần trong xã h�i tổ chức các loại
h�nh giảng dạy � b�c giáo dục cR �� kết hợp với tài trợ của nhà nước.
+ Chính �ách định hướng vào đáp ứng nhu cầu học t�p.
+ Thực hiện cải cách �uản lí giáo dục, khuyến khích phân cấp �uản lí cho địa
phưRng.
31
+ Phát triển đ�i ng� giáo viên. Triển khai hệ thống cấp giấy phép hành nghề
giáo viên và thực hiện Lu�t về lưong giáo viên.
+ Khuyến khích khu vực giáo dục tư nhân phát triển: các cR �� giáo dục tư thục
�ẽ được đ�c l�p trên phưong diện hành chính và �uản lí, được nh�n tài trợ của nhà
nước và được giảm thuế.
+ Khuyến khích thành l�p các trung tâm giáo dục �uốt đời dưới mọi h�nh thức
khác nhau. Huy đ�ng �ự tham gia của gia đ�nh và xã h�i vào thiết kế �uá tr�nh giáo
dục.
+ Cải cách n�i dung chưong tr�nh đào tạo, trong đó không chỉ t�p trung vào các
môn học như toán, khoa học và công nghệ, mà còn chú ý đến các môn học về lịch
�ử, nguồn gốc của xã h�i Thái Lan...
+ Cải cách phân bố nguồn lực theo hướng b�nh đẳng, công bằng và tự chịu trách
nhiệm, đồng thời chính �uyền các cấp phải triển khai xã h�i hoá
3.3. Chuyên đề 3 “Quản lí giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ
chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”
Các chính �ách phát triển giáo dục:
* Chính sách phổ cập giáo dục
Phổ c�p giáo dục nhằm tạo nền tảng dân trí vững ch�c để phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, góp phần thực hiện thành công m�t trong ba khâu đ�t phá
trong Chiến lược phát triển lánh tế - xã h�i giai đoạn 2011 - 2020.
Nhà nước ưu tiên đầu tư, tạo điều kiện cho các cR �� giáo dục thu�c hệ thống
giáo dục �uốc dân nhằm thực hiện nhiệm vụ phổ c�p giáo dục; khuyến khích và tạo
điều kiện cho các tổ chức �uốc tế, người nước ngoài, người Việt Nam định cư ỏ'
nưó’c ngoài tham gia vào việc thực hiện phổ c�p giáo dục, xoá mù chữ � Việt Nam
theo �uy định của pháp lu�t.
Nhà nước thực hiện chính �ách hỗ trợ cho các đối tượng được miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học t�p khi tham gia các chưRng tr�nh phổ c�p giáo dục theo
�uy định.
32
Cá nhân tham gia tổ chức, �uản lí, dạy học và các công việc khác để thực hiện
phổ c�p giáo dục được hư�ng thù lao theo �uy định của Nhà nước.
-Mục tiêu tổng �uát của phổ c�p giáo dục: Nâng cao tr�nh đ� dân trí m�t cách
toàn diện. Thực hiện phổ c�p giáo dục tiểu học đúng đ� tuổi và trang học cR �� với
chất lượng và hiệu �uả ngày càng cao, tiến tới phổ c�p giáo dục trang học � những
nRi có điều kiện; cR bản xoá mù chữ và ngăn chặn tái mù chữ � người lớn; đẩy
mạnh công tác phân luồng học �inh �au trang học cR �� đi đôi với phát triển mạnh
và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông g�n với dạy
nghề nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của
đất nước.
2.3.Mục tiêu cụ thể của phổ c�p giáo dục: Năm 2020, huy đ�ng được 99,7%
trẻ 6 tuổi vào học lớp 1, tỉ lệ lưu ban và bỏ học � tiểu học dưới 0,5%. 100% đRn vị
cấp tỉnh, 100% đRn vị cấp huyện và 99,5% đRn vị cấp xã phổ c�p giáo dục tiểu học
đúng đ� tuổi theo �uy định của Chính phủ. Tỉ lệ trẻ hoàn thành chưRng tr�nh tiểu
học vào lớp 6 đạt 99,8%; tỉ lệ luu ban và bỏ học � b�c trang học cR �� dưới 1%;
phấn đấu có ít nhất 30% học �inh �au khi tốt nghiệp trung học cR �� đi học nghề,
xoá mù chữ cho 1 triệu người tù' 36 tuổi đến hết tuổi lao đ�ng,
* Chính sách xã hội hoá và huy động các lực lượng xã hội tham gia vào quá
trình giáo dục
Xã hội hoá giáo dục là quá trình mà cả cộng đồng và xã hội cùng tham gia
vào giáo dục. Trong đỏ, mọi tổ chức, gia đình và công dân cỏ trách nhiệm chăm lo
sự nghiệp giáo dục, plĩốỉ họp với nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dụng
môi trường giáo dục lành mạnh và an toàn..
�uan điểm xã h�i giáo dục đã được thể hiện và thể chế hoá trong Lu�t Giáo
dục 2005 � Điều 12 - về xã h�i hoá �ự nghiệp giáo dục: Xã h�i hoá giáo dục nhằm
“huy đ�ng toàn b� xã h�i làm giáo dục, đ�ng viên các tầng lóp nhân dân góp �ức
xây dựng nền giáo dục �uốc dân dưới �ự �uản lí của Nhà nước”. “Phát triển giáo
dục, xây dụng xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và của toàn dân. Nhà
33
nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện đa dạng
hoá các loại hình trường và các hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo
điều kiện để tổ chức, cá nhãn tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục. Mọi tồ chức,
gia đình và công dân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục phối họp với nhà
trường thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dụng môi trưòng thực hiện mục tiêu giáo
dục, xây dựng mồi trường giáo dục lành mạnh và an toàn ”.
Về nội dung xã hội hoá giáo dục ở nhà trường tiểu học
-Thứ nhất, là huy đ�ng toàn xã h�i cùng tham gia thực hiện mục tiêu, n�i
dung giáo dục
-Thứ hai là, huy đ�ng toàn xã h�i tham gia xây dựng môi trưòng tốt nhất cho
giáo dục
- Thứ ba, là huy đ�ng toàn xã h�i đầu tu' các nguồn lực cho giáo dục.
Thứ ta, là xây dựng, m� r�ng hệ thống trường, lớp và đa dạng hoá các loại
h�nh trường, lớp.
Về những nguyên tắc chỉ đạo trong thực hiện xã hội hoá giáo dục ỏ’ nhà
trường tiểu học
- Nguyên t�c lợi ích đối với mọi chủ thể có nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện xã
h�i giáo dục.
- Nguyên t�c phù họp với chức năng, nhiệm vụ của các lực lượng tham gia
vào �uá tr�nh xã h�i hoá giáo dục.
- Nguyên t�c phát huy tính dân chủ, �ự tự nguyện và đồng thu�n của c�ng
đồng trong việc tham gia giáo dục.
- Nguyên t�c tuân thủ theo pháp lí.
- Nguyên t�c đảm bảo �ự thống nhất giữa ngành và lãnh thổ.
- Nguyên t�c kế hoạch hoá mọi hoạt đ�ng.
Con đường thực hiện xã hội hoá giáo dục ở nhà trường tiểu học -Dân chủ
hoá �uá tr�nh tổ chức và �uản lí giáo dục.
-Đa dạng hoá h�nh diức giáo dục.
34
-Xây dựng và đẩy mạnh hoạt đ�ng các môi trường giáo dục.
-Củng cố hoạt đ�ng của h�i cha mẹ học �inh trong trường học.
*Vai trò của xã hội hoá giảo dục trong giai đoạn hiện nay -Xã h�i hoá giáo
dục góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
-Xã h�i hoá giáo dục �ẽ huy đ�ng được các nguồn lực và kh�c phục những
khó khăn của �uá tr�nh phát triên giáo dục.
-Xã h�i hoá giáo dục �ẽ tạo ra �ự công bằng, dân chủ trong hư�ng thụ và trách
nhiệm xây dựng giáo dục.
-Xã h�i hoá giáo dục �ẽ góp phần nâng cao hiệu �uả �uản lí nhà nước, phát
huy truyền thống giáo dục của dân t�c.
Nội dung quản lí xã hội hoá giảo dục trong nhà trường tiểu học -�uản lí
hoạt đ�ng huy đ�ng các lực lượng xã h�i tham gia xây dựng
môi trường giáo dục thu�n lợi trong nhà trường.
-�uản lí hoạt đ�ng huy đ�ng các lực lượng xã h�i tham gia vào �uá tr�nh
giáo dục trong nhà trường.
-�uản lí hoạt đ�ng huy đ�ng các nguồn lực đầu tư phát triển giáo dục trong
nhà trường.
-�uản lí hoạt đ�ng huy đ�ng các lực lượng xã h�i tham gia vào �uá tr�nh đa.
dạnghoá các h�nh thức học t�p.
3.4. Chuyên đề 4 “Giáo viên với công tác tư vấn học sinh trong trường Tiểu
học”
* Bản chất của công tác tư vấn học đường
Tư vấn học đường trong các nhà trường phổ thông theo nghĩa r�ng là m�t t�p
họp các hoạt đ�ng tâm lí học đường được thực hiện theo hướng tiếp c�n hệ thống
(bao gồm �ự phối họp: gia đ�nh - nhà trường - xã h�i) nhằm thực hiện việc đánh giá,
dự báo và nh�n diện �ớm các vấn đề tâm lí học đirờng (TLHĐ), xây dụng và thực
hiện các chưRng tr�nh phòng ngừa các vấn đề TLHĐ cho học �inh; thực hiện tham
vấn tâm lí cá nhân hoặc tham vấn nhóm cho học �inh; thực hiện tư vấn học đường
35
cho phụ huynh học �inh và nhà trưòng; tham gia giám �át, xây dụng, nghiên cứu và
lượng giá các hoạt đ�ng thực hành TLHĐ, các chuông tr�nh phòng ngừa và can
thiệp TLHĐ trong nhà trường phổ thông.
Tư vấn học đường trong nhà trường phổ thông là hoạt đ�ng hướng đến tất cả
các học -�inh, nhằm đảm bảo-mỗi em-có được �ự khoẻ mạnh và ổn định về �ức
khoẻ thể chất và tinh thần, tạo điều kiện tốt nhất để các em tham gia học t�p, rèn
luyện và phát triển nhân cách. Công tác tư vấn học đường góp phần chuẩn bị tâm
thế �ẵn �àng của học �inh trước các hoạt đ�ng giáo dục trong nhà trư�ng (theo cả
nghĩa hẹp và nghĩa rộng).
Tư vẩn học đường trong nhà trường bao gồm các n�i dung cụ thể �au đây:
Đánh giá, dự báo và xác định những vấn đề tâm lí có thể xảy ra � từng giai
đoạn tuổi (trong bối cảnh xã h�i, văn hoá và phát triển tâm �inh lí lứa tuổi), trên cR
�� đó xây dựng và thực hiện các chưRng tr�nh phòng ngừa cho toàn b� học �inh
trong nhà trường (chưRng tr�nh khám phá, trải nghiệm và học t�p kiến thức , kĩ
năng trong TLHĐ, ví dụ: giá trị �ống - lã năng �ống, trải nghiệm...).
* Mục tiêu của hoạt động tư vấn học đường
Hoạt đ�ng hỗ trợ tâm lí học đường trong tiường học trên thế giới t�p tmng vào
ba mảng n�i dung: phòng ngừa, phát hiện �ớm, can thiệp; với 03 cấp đ� hoạt đ�ng.
Đây c�ng là xu hướng chính trong hoạt đ�ng tư vấn học đường tại nhiều trường
phổ thông hiện nay � nước ta.
Cấp độ 1 - các hoạt động dịch vụ phổ biến: Tác đ�ng đến tất cả hoặc là m�t �ố
lượng lớn học �inh trong trường học (khoảng 80% học �inh). Các dịch vụ � cấp đ�
này mang tính chất phòng ngừa và làm lành mạnh hoá môi trường trường học để
giảm thiểu những vấn đề khó khăn học �inh có thể gặp phải. Nếu chuyên viên tâm
lí, giáo viên và nhà trường làm tốt các hoạt đ�ng có tính chất phòng ngừa � cấp đ�
này th� có thể giúp giảm bớt thách thức và khó khăn � các cấp đ� hỗ trợ cao hon.
Cấp độ 2 - các hoạt động hỗ trợ tâm lí dành cho nhóm mục tiêu: Nhóm học
�inh này có thể nằm trong khoảng từ 10 - 20%, là những học �inh mà các dịch vụ
36
phổ biến có tính phòng ngừa đã không gây được ảnh hư�ng m�t cách tích cực; các
em này cần được can thiệp (tham vấn/trị liệu tiực tiếp). Những học �inh này có thể
có những khó khăn trong học t�p như: thành �uả thấp, thiếu khả năng t�p trung chú
ý, thiếu đ�ng cR học t�p; hoặc có những vấn đề liên �uan đến thái đ� cư xử, hành vi
không thích họp.
Cấp độ 3 - hoạt động hỗ trợ tâm lí chuyên sầu: Địch vụ � cấp đ� này t�p trung
vào nh�ng học �inh có nhu cầu và cần thiết phải có nh�ng can thiệp chuyên �âu.
Nhóm này có thể chiếm từ 1 - 7%, là nh�ng học �inh có các vấn đề khó khăn
nghiêm trọng về �ức lchoẻ tâm thần hoặc có nh�ng hành vi �uá mức như b�t nạt,
tấn công, phá hoại người hoặc tài �ản của nhà trường. Chính v� v�y hoạt đ�ng tư
vấn tâm lí học đường trong nhà trường cần có nh�ng thông tin về các tổ chức cung
cấp dịch vụ can thiệp và trị liệu tâm lí chuyên �âu ngoài nhà trường có tính chuyên
nghiệp.
* Một số nội dung tư vấn học đường trong trường tiểu học
Căn cứ vào những khó khăn tâm lí mà học �inh tiểu học thưòng gặp phải có
thể xác định m�t �ố n�i dung tư vấn học đường trong tiểu học như �au:
- Đối với học sinh, tư vấn học đường t�p trung vào các chưong tr�nh nâng cao
năng lực xã h�i cho học �inh: Kĩ năng thích ứng với môi trường học đường; Kĩ
năng giao tiếp; Kỉ lu�t lóp học; Kĩ năng phòng tránh xâm hại t�nh dục trẻ em... Đối
với nhóm học �inh nằm trong nhóm can thiệp 2 và can thiệp 3 (15 - 20%) th� tuỳ
theo vấn đề của học �inh mà giáo viên có những kế hoạch và chưRng tr�nh phù hợp
với từng em nhằm tác đ�ng đến cả ba lĩnh vực nh�n thức, thái đ� và hành vi của
các em.
Đoi với phụ huynh, tư vấn học đường t�p trung vào các chưong tr�nh nâng cao
năng lực của các b�c cha mẹ: Kĩ năng giúp con thích ứng với môi trường học
đường; Làm bạn cùng con; Kỉ lu�t tích cực; Kĩ năng phòng chống xâm hại t�nh dục
trẻ em... Đối với nhóm phụ huynh có con nằm trong nhóm can thiệp 2 và nhóm can
thiệp 3 (15 - 20%) th� tuỳ theo vấn đề của học �inh mà giáo viên có những kế hoạch
37
và chưRng tr�nh phù hợp với các phụ huynh nhằm phối kết hợp hiệu �uả trong việc
hỗ trợ tâm lí cho các em.
- Đối với giáo viên: Tâm �inh lí lứa tuổi; Kỉ lu�t tích cực; Đồng hành cùng học
�inh; Kĩ năng phòng chống xâm hại t�nh dục trẻ em... là những n�i dung cần thiết
nhằm giúp giáo viên có những phưRng pháp làm việc phù họp với học �inh, phụ
huynh, đặc biệt là �ự kết nối giữa các lực lượng giáo dục trong việc xây dựng môi
trường học đường an toàn, thân thiện và b�nh đẳng cho học �inh.
3.5. Chuyên đề 5 “Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế hoạch
giáo dục ở trường tiểu học”
* Sử dụng công nghệ thông tin trong day học ở tiểu học
Phần lớn các giáo viên ngại �ử dụng giáo án điện tử trong giảng dạy v� cho
rằng �ẽ tốn thời gian để chuẩn bị bài giảng. Để tạo được những h�nh ảnh đẹp, �ống
đ�ng trên các phần mềm đòi hỏi phải mất nhiều thời gian chuẩn bị.
Khi �ử dụng giáo án điện tủ', giáo viên phải mất thời gian t�m h�nh ảnh minh
hoạ, âm thanh, tư liệu d�n chứng phù hợp với n�i dung bài giảng... Khi �ử dụng
giáo án điện tủ’ ngoài những kiến thức cR bản về vi tính, �ử dụng thành thạo các
phần mềm, giáo viên cần phải có tính �áng tạo, tính thẩm mĩ và �ự nhạy bén để t�m
kiếm tư liệu phục vụ cho bài dạy. Để thiết kế được m�t giáo án điện tử phục vụ cho
tiết dạy, người giáo viên cần có những kiến thức cR bản như:
- Biết �ử dụng máy vi tính: Có biết cách �ử dụng máy vi tính th� giáo viên mới
có thể m� máy, t�t máy, chọn những chưRng tr�nh làm việc thích hợp với nhu cầu
của m�nh. Biết cách �ao chép, lưu trữ, t�m kiếm tài liệu...
- Biết �ử dụng phần mềm dạy học.
Biết truy c�p Internet: Khi �ử dụng giáo án điện tủ’, bài dạy �inh đ�ng hRn �o
v�ỉ cách dạy thông thường. Ngoài ra, giáo viên còn có thể làm cho bài dạy của
m�nh thêm phong phú. Hiện tại trên Internet có rất nhiều h�nh ảnh có thể phục vụ
cho bài giảng của giáo viên. Chính v� v�y giáo viên cần phải biết cách truy c�p vào
Internet t�m kiếm những thông tin, h�nh ảnh phù hợp với n�i dung bài học, làm cho
38
tiết dạy �inh đ�ng và phong phú hRn. Ví dụ: dạy các môn học như: Lịch �ử - Địa lí,
bài giảng thường đi kèm với nhiều h�nh ảnh minh hoạ (lược đồ, mô tả m�t tr�n
chiến, các căn cứ địa cách mạng, diện tích lãnh thổ...).
Internet �ẽ hỗ trợ đ�c lực cho giáo viên, hay giáo viên có thể t�m những đoạn
phim tư liệu có liên �uan để minh hoạ cho bài dạy, �ẽ làm tăng thêm tính thuyết
phục, tính chất thực của các �ự kiện.
Ví dụ: Khi dạy bài: “Cây con mọc lên tù' hạt” trọng môn Khoa học lớp 5, nếu
giáo viên download clip �ự nảy mầm của hạt đỗ tưong, bài giảng �ẽ phong phú và
trẻ em c�ng có thể h�nh dung tốt hon về tiến h�nh trư�ng thành tự nhiên của thực
v�t.
-Biết cách �ử dụng máy chiếu (Projector). Bài giảng �au khi thiết kế �ẽ được
tr�nh chiếu lên màn h�nh thông �ua máy chiếu. Sử dụng thành thạo máy chiếu là
m�t trong nh�ng yêu cầu b�t bu�c đối với giáo viên, chỉ cần m�t vài thao tác l�p
máy chiếu với CPU của máy tính và điều chỉnh đ� lớn, đ� nét trên màn h�nh giáo
viên ch�c hẳn �ẽ có m�t bài giảng chất lưọng.
Nhờ các giáo án điện tủ' buổi học �ẽ có nhiều đổi mới. Học �inh �ẽ t�p trung
nghe giảng và tư duy nhiều hon trong các giò' học. Tuy nhiên, các phưRng tiện kĩ
thu�t được đề c�p trên là các phưRng tiện hỗ trợ cho việc giảng dạy chú' không thể
thay thế vai trò chủ đạo của người thầy trong giờ lên lóp.
Hiện nay, bảng tưRng tác thông minh đã được nhiều trường cả nước lựa chọn.
Có thể nói, bảng tưRng tác thông minh có rất nhiều tiện ích: Linh hoạt, áp dụng cho
tất cả các lứa tuổi, tăng chất lượng giảng dạy bằng cách hỗ trợ giáo viên tr�nh bày
những thông tin tù' internet và các nguồn khác m�t cách hiệu �uả hRn, có nhiều cR
h�i tưRng tác và giảng dạy trên lớp. Nâng cao hứng thú và đ�ng lực của cả người
học l�n giáo viên thông �ua các công cụ đa chức năng và các nguồn tin đa dạng
phong phú.
Với bút điện tử, giáo viên có thể trực tiếp kiểm �oát các ứng dụng tù' bảng
tr�ng, viết, vẽ, chỉnh �ửa, chú thích. Mặt bảng được �ử dụng như m�t giao diện máy
39
tính hiện đại. H�nh ảnh và chữ viết được lưu vào máy tính và được chia �ẻ như
nh�ng dữ liệu điện tủ' thông thường - m�t file trong máy tính. Ngoài ra còn hỗ trợ
giáo viên thu�n tiện �oạn thảo giáo án phục vụ cho công tác giảng dạy.
Các thiết bị điện tử đôi khi làm giảm �ự tưRng tác giữa thầy và trò, giảm hoạt
đ�ng nhóm, hoạt đ�ng cả lóp. V� thế, người giáo viên cần biết điều tiết để không bị
phụ thu�c vào công nghệ và buổi họe không buồn tẻ chỉ là ngồi xem tr�nh chiếu.
* Các bước thiết kế bài giảng trên phần mềm Power Point
-Nghiên cứu tài liệu và xác định bài dạy nào cần thiết phải tr�nh chiếu Power
Point.
-Mục đích tr�nh chiếu là g�?
- Kết �uả đạt được từ việc tr�nh chiếu đó như thế nào?
- Chọn thời điểm phù hợp của tiết học để �ử dụng phưRng tiện tr�nh chiếu
nhằm đạt hiệu �uả cao nhất.
- Xác định được thời lượng �ử dụng phưRng tiện đó.
- Cân nh�c những biện pháp, cách thức chuẩn bị cho học �inh tri giác tài liệu
học t�p c�ng như việc nghiên cứu tài liệu �au khi đã �uan �át hoặc nghe đầy đủ.
- Xây dụng kế hoạch và tiến hành tổ chức tiết học m�t cách thích hợp nhằm
phát huy tính tích cực, tự lực nh�n thức của học �inh trong việc lĩnh h�i kiến thức.
- Xác định tất cả các mục tiêu có trong bài dạy và chọn mục tiêu nào phù hợp
với việc tr�nh chiếu.
- T�m tư liệu có liên �uan.
- Xác định những phim ảnh, h�nh ảnh có 1 iên �uan đến bài giang.
- Tiến hành �oạn giảng trên máy.
3.6. Chuyên đề 6: “Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng
III”
* Khải niệm năng lực
Năng lực được định nghĩa theo rất nhiều cách khác nhau, tuỳ thu�c vào bối
cảnh và mục đích �ử dụng các năng lực đó.
40
* Cấu trúc của năng lực
Theo các nhà Tâm lý học, n�i dung và tính chất của hoạt đ�ng �uy định thu�c
tính tâm lý của cá nhân tham gia vào cấu trúc năng lực của cá nhân đó. V� thế, thành
phần của cấu trúc năng lực thay đổi tùy theo loại h�nh hoạt đ�ng. Tuy nhiên, cùng
m�t loại năng lực, � những người khác nhau có thế có cấu trúc không hoàn toàn
giống nhau.
* Phát triển năng ỉực nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Phát triển nghề nghiệp giáo viên là �ự phát triển nghề nghiệp mà m�t giáo
viên đạt được do có các kỹ năng nâng cao (�ua �uá tr�nh học t�p, nghiên cứu và
tích l�y kinh nghiệm nghề nghiệp) đáp ứng các yêu cầu �át hạch việc giảng dạy,
giáo dục m�t cách hệ thống. Đây là �uá tr�nh tạo �ự thay đổi trong lao đ�ng nghề
nghiệp của mỗi giáo viên nhằm gia tăng mức đ� thích ứng của bản thân với yêu cầu
của nghề dạy học.
Một số điều kiện vận dụng phương pháp và chiến lược dạy học tích cực
– Đối với giáo viên: Giáo viên phải được đào tạo bồi dưỡng chu đáo để thích
nghi với những đổi thay về chức năng, nhiệm vụ rất đa dạng và phức tạp của m�nh,
ngoài ra giáo viên phải nhiệt t�nh với công cu�c đổi mới giáo dục. Giáo viên vừa
phải có năng lực chuyên môn đủ �âu r�ng, có kĩ năng �ư phạm thành thạo, biết ứng
xử tinh tế với học �inh, biết �ử dụng công nghệ thông tin vào dạy học giáo dục, biết
định hướng phát triển của học �inh theo mục tiêu giáo dục đồng thời đảm bảo được
�ự tự do của học �inh trong hoạt đ�ng nh�n thức. Trên hết, giáo viên phải biết kiên
nh�n, biết l�ng nghe, khiêm tốn học hỏi bạn bè đồng nghiệp, học hỏi �ua các lớp
t�p huấn bồi dưỡng chuyên môn.
– Đối với học sinh: Dưới �ự chỉ đạo của giáo viên, học �inh phải dần dần có
được những phẩm chất và năng lực thích nghi với phưRng pháp dạy học tích cực
như: n�m vững mục tiêu học t�p, có tinh thần tự giác trong học t�p, có ý thức trách
nhiệm về bản thân, biết tự học và tranh thủ học � mọi nRi mọi lúc...
41
Cần giảm bớt khối lượng kiến thức không cần thiết, tạo điều kiện cho thầy trò tổ
chức những hoạt đ�ng học t�p tích cực; giảm bớt những kiến thức bu�c học �inh
phải ghi nhớ máy móc, tăng cường các bài toán nh�n thức để học �inh t�p giải, tăng
cường loại câu hỏi phát triển trí thông minh; giảm bớt những kết lu�n áp đặt, tăng
cường những gợi ý để học �inh tự học hỏi phát triển bài học và �ua đó tự t�m ra
kiến thức mới.
Thiết bị dạy học là điều kiện �uan trọng cho việc triển khai phưRng pháp
chiến lược dạy học tích cực hướng đến h�nh thành tác phong học t�p chủ đ�ng của
học �inh. Đáp ứng yêu cầu này phưRng tiện thiết bị dạy học phải tạo điều kiện
thu�n lợi cho học trò thực hành các hoạt đ�ng đ�c l�p hoặc các hoạt đ�ng nhóm.
CR �� v�t chất của nhà trường c�ng cần hỗ trợ đ�c lực cho việc tổ chức dạy
học được thay đổi dễ dàng, ăn nh�p với dạy học phân hoá, dạy học hợp tác.
Trong �uá tr�nh �oạn thảo �ách giáo khoa, �ách giáo viên, m�t �ố tác giả đã chú ý
lựa chọn danh mục thiết bị đồ dùng dạy học có khả năng phát huy vai trò tự học
phát triển năng lực tự học cho học �inh. Những đề nghị này rất cần được các cán b�
chỉ đạo �uản lí �uán triệt và khai triển trong khuôn khổ hoạt đ�ng mà m�nh phụ
trách.
– Đối với cán bộ quản lí: Hiệu trư�ng chịu trách nhiệm trực tiếp về việc đổi
mới phưRng pháp dạy học � trường m�nh, vấn đề này cần được đặt � đúng vị trí của
nó trong �ự kết hợp các hoạt đ�ng tất cả của nhà trường. Hiệu trư�ng cần trân trọng,
bày tỏ thái đ� đồng t�nh với mỗi đề xuất mỗi �áng kiến hoặc đề nghị �ửa đổi cho tiến
b� hRn dù nhỏ của các giáo viên, đồng thời c�ng cần biết chỉ d�n, giúp đỡ các giáo
viên áp dụng các biện pháp dạy học tích cực phù hợp với môn học, bài học, đặc điểm
học �inh, hoàn cảnh thực tiễn � địa phưRng, làm cho phong trào đổi mới phưRng
pháp dạy học giáo dục càng ngày càng được phát huy và có hiệu �uả hRn.
Giáo viên cần cố g�ng để trong mỗi tiết học � trường tiểu học, học �inh thực
hiện các hoạt đ�ng nhiều hRn, trao đổi nhiều hRn và �uan trọng là được �uy nghĩ
nhiều hRn trên con đường chiếm lĩnh các tri thức học t�p.
42
Cần coi trọng khai thác yếu tố tích cực trong các phưRng pháp dạy học giáo
dục truyền thống, đổi mới biện pháp dạy học theo hướng tích cực hoá hoạt đ�ng
học t�p của học �inh không có nghĩa là gạt bỏ, loại trừ, thay thế hoàn toàn các biện
pháp dạy học truyền thống, hay phải nh�p khẩu m�t �ố phưRng pháp xa lạ vào �uá
tr�nh dạy học. Cần biết kế thừa, phát triển những mặt tích cực của các phưRng pháp
dạy học hiện có, �ong �ong với nó phải học hỏi, áp dụng m�t �ố phưRng pháp dạy
học mới m�t cách thích hợp nhằm phát huy tính tích cực, chủ đ�ng �áng tạo của
học �inh trong học t�p, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh dạy học giáo dục cụ thể tại
địa phưRng.
PhưRng pháp thuyết tr�nh là m�t trong những phưRng pháp dạy học truyền
thống được thực hiện trong các hệ thống nhà trường đã từ lâu. Đặc điểm cR bản nổi
tr�i của phưRng pháp thuyết tr�nh là thông cáo – tái tạo, v� v�y phưRng pháp thuyết
tr�nh còn có thể gọi là phưRng pháp thuyết tr�nh thông cáo – tái tạo. PhưRng pháp
này chỉ rõ thu�c tính thông cáo bằng lời nói trong �uá tr�nh dạy học giáo dục của
giáo viên và thu�c tính tái tạo trong �uá tr�nh lĩnh h�i tri thức của học �inh. Giáo
viên nghiên cứu tài liệu, �ách giáo khoa, chuẩn bị bài giảng và trực tiếp điều khiển
luồng thông tin kiến thức đến học �inh, còn học �inh tiếp nh�n những thông cáo đó
bằng việc nghe, nh�n, ghi chép cùng với tư duy theo lời giảng của giáo viên.
Như v�y, để kích thích tư duy tích cực của học �inh cần tăng cường mối
tưRng tác giữa học �inh và giáo viên, giữa người nghe và người thuyết tr�nh. Giáo
viên có khả năng đặt m�t �ố câu hỏi có vấn đề để học �inh có thể trả lời lại ngay tại
lớp, hoặc có khả năng trao đổi ng�n trong nhóm khoảng 3 – 4 học �inh trước khi
giáo viên đưa ra câu trả lời. Để lôi cuốn học �inh và tích cực hoá phưRng pháp
thuyết tr�nh, ngay khi b�t đầu bài học giáo viên nên thông cáo vấn đề dưới h�nh
thức những câu hỏi có thu�c tính định hướng.
Trong �uá tr�nh thuyết tr�nh bài giảng, giáo viên cần có khả năng thực hiện
m�t �ố h�nh thức thuyết tr�nh lôi cuốn chú ý của học �inh như �au:
43
– Nêu vấn đề: Trong �uá tr�nh thể hiện bài giảng giáo viên có khả năng
biểu đạt vấn đề dưới dạng câu hỏi, gợi m� để gây t�nh huống lôi cuốn �ự chú ý của học
�inh.
– Diễn tả, phân tích: Giáo viên có khả năng dùng �R đồ để diễn tả phân tích
nhằm chỉ ra những đặc điểm, khía cạnh của từng n�i dung. Trên cR �� đó đưa ra
những bằng chứng logic để làm rõ bản chất của vấn đề.
– Nêu giả thuyết: Giáo viên đưa vào bài học m�t �ố giả thuyết hoặc ý kiến có
tính mâu thu�n với vấn đề đang học nhằm xây dựng t�nh huống. Kiểu nêu vấn đề
này đòi hỏi học �inh phải lựa chọn được ý kiến đúng, �ai và có l�p lu�n xác đáng về
�ự lựa chọn của m�nh. Học �inh phải biết cách nh�n xét m�t cách chuẩn xác, khách
�uan về �ự lựa chọn, chỉ ra cR �� khoa học của nó.
– Thuyết tr�nh kiểu �o �ánh, tổng hợp: Nếu n�i dung của vấn đề thể hiện
những n�i dung tưRng phản th� giáo viên cần làm chính xác những dấu hiệu để ghi
nh�n, để �o �ánh từng mặt, từng thu�c tính hoặc �o �ánh giữa hai đối tượng mâu
thu�n nhau nhằm rút ra kết lu�n cho từng dấu hiệu để ghi nh�n �o �ánh các dấu hiệu
đó. Mặt khác, giáo viên cần có khả năng phân tích, �o �ánh rút ra kết lu�n nhằm
góp phần làm tăng tính thuyết phục của �uá tr�nh tr�nh bày.
– Sử dụng công nghệ cao: Bài giảng hiện đại đang có khuynh hướng �ử dụng
càng ngày càng nhiều các phưRng tiện công nghệ cao, làm tăng �ự chú ý của học
�inh. Trước đây, để minh hoạ n�i dung bài giảng, giáo viên chỉ có khả năng �ử
dụng lời nói, h�nh vẽ giàu h�nh tượng kèm theo những cử chỉ, điệu b� biểu đạt n�i
tâm hoặc có thêm b� tranh giáo khoa hỗ trợ.
Hiện tại có cả m�t loạt phưRng tiện để giáo viên �ử dụng như: máy chiếu,
băng thu thanh, băng ghi h�nh, đĩa CD, phần mềm máy vi tính... Tiến tới mọi
giáo viên phải có khả năng �oạn bài giảng trên máy vi tính được nối mạng, biết �ử
dụng đầu máy đa năng để thực hiện bài giảng của m�nh m�t cách �ống đ�ng, hiệu
�uả nhằm phát huy cao nhất tính tích cực học t�p của học �inh.
3.7. Chuyên đề 7 “Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
44
ở trường tiểu học”
* Quan điểm dạy học theo định hướng phát triển nâng lực
Có thể thấy, �uan điểm dạy học theo định hướng phát triển năng lực được thể
hiện rõ trong ChưRng tr�nh Giáo dục phổ thông.
ChưRng tr�nh Giáo dục phổ thông là văn bản của Nhà nước thể hiện mục tiêu
giáo dục phổ thông, �uy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học
�inh, n�i dung giáo dục [4], phưRng pháp giáo dục và phưRng pháp đánh giá kết
�uả giáo dục, làm căn cứ �uản lí chất lượng giáo dục phổ thông; đồng thời là cam
kết của Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cR �� giáo dục
phổ thông.
ChưRng tr�nh Giáo dục phổ thông được xây dựng trên cR �� �uan điểm của
Đảng, Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và phát
triển những ưu điểm của các chưRng tr�nh giáo dục phổ thông đã có của Việt Nam,
đồng thời tiếp thu thành tựu nghiên cứu về khoa học giáo dục và kinh nghiệm xây
dựng chưRng tr�nh theo mô h�nh phát triển năng lực của những nền giáo dục tiên tiến
trên thế giới; g�n với nhu cầu phát triển của đất nước, những tiến b� của thời đại về
khoa học - công nghệ và xã h�i; phù hợp với đặc điểm con người, văn hoá Việt Nam,
các giá trị truyền thống của dân t�c và những giá trị chung của nhân loại c�ng như
các �áng kiến và định hướng phát triển chung của UNESCO về giáo dục; tạo cR h�i
b�nh đẳng về �uyền được bảo vệ, chăm �óc, học t�p và phát triển, �uyền được l�ng
nghe, tôn trọng và được tham gia của học �inh; đặt nền tảng cho m�t xã h�i nhân văn,
phát triển bền v�ng và phồn vinh.
Chưong tr�nh giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực
người học thông �ua n�i dung giáo dục với nh�ng kiến thức cR bản, thiết thực, hiện
đại; hài hoà đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành, v�n dụng kiến thức để giải �uyết
vấn đề trong học t�p và đời �ống; tích họp cao � các lóp học dưới, phân hoá dần �
các lớp học trên; thông �ua các phưRng pháp, h�nh thức tổ chức giáo dục phát huy
tính chủ đ�ng và tiềm năng của mỗi học �inh, các phưRng pháp kiểm tra, đánh giá
45
phù hợp với mục tiêu giáo dục và phưRng pháp giáo dục để đạt được mục tiêu đó.
ChưRng tr�nh giáo dục phổ thông bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các lớp học,
cấp học với nhau và liên thông với chưRng tr�nh giáo dục mầm non, chưRng tr�nh
giáo dục nghề nghiệp và chưRng tr�nh giáo dục đại học.
ChưRng tr�nh giáo dục phổ thông được xây dựng theo hướng m�, cụ thể là:
Chương trình bảo đảm định hướng thong nhất và những nội dung giáo dục cốt
lõi, bắt buộc đổi với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách
nhiệm cho địa phương và nhà trường trong việc lụa chọn, bể sung một so nội dung
giáo dục và triển khai kể hoạch giáo dục phù hợp với đổi tượng giáo dục và điều
kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục, góp phần bảo đảm kết nổi hoạt động cua
nhà trường với gia đỉnh, chỉnh quyển và xã hội.
Chương trình chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về yêu cầu
cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp
giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, không quy định quá chỉ tiết,
đế tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và giảo viên phát huy tính chủ động,
sáng tạo trong thực hiện chương trình.
Chương trình bảo đảm tính ổn định và khả năng phát triển trong quá trình
thực hiện cho phù họp với tiến bộ khoa học - công nghệ và yêu cầu của thực tế.
* Nguyên tắc dạy học theo định hướng phát triển nâng lực
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực cần tạo điều kiện cho học �inh tự
m�nh hoàn thành nhiệm vụ nh�n thức với �ự tổ chức, hướng d�n của giáo viên, chú
ý rèn luyện năng lực giải �uyết vấn đề g�n với những t�nh huống của cu�c �ống,
g�n với hoạt đ�ng thực hành, thực tiễn. Muốn v�y, cần phải:
Xác định mục tiêu dạy học theo chuẩn đầu ra (tưRng ứng với những năng lực
hay thành phần năng lực mà học �inh cần có �au �uá tr�nh học).
Lựa chọn n�i dung học t�p có �ự kết nối với các vấn đề của thực tiễn, hướng
tới các năng lực mà học �inh cần có �au �uá tr�nh học; xây dựng bài học hứng thú,
vừa �ức học �inh và tăng dần đ� khó; hệ thống nhiệm vụ học t�p tạo cR h�i cho học
46
�inh chủ đ�ng khám phá kiến thức, h�nh thành kĩ năng trong và �au �uá tr�nh học.
Lựa chọn h�nh thức học t�p phát huy tính tích cực, tụ' giác, chủ đ�ng của học
�inh, có tác dụng tích cực trong việc h�nh thành và phát triển năng lực tự học của
học �inh; kết họp làm việc cá nhân với làm việc nhóm; chú ý tạo điều kiện cho học
�inh học t�p, rèn luyện trong thực tế hoặc t�nh huống giả định gần với thực tế.
Đánh giá �uá tr�nh và kết �uả học t�p theo chuẩn “đầu ra”; �uan tâm tới �ự tiến
b� của người học, chú trọng khả năng v�n dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
3.8. Chuyên đề 8 “Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng
trường Tiểu học”
* Mục tiêu chất lượng ở trường tiểu học
Việc đảm bảo chất lượng giáo dục cR �� giáo dục tiểu học nhằm giúp cR ��
giáo dục xác định mức đ� đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây
dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục, nâng cao chất lượng các hoạt đ�ng giáo
dục; thông báo công khai vói các cR �uan �uản lí nhà nước và xã h�i về thực trạng
chất lượng của cR �� giáo dục; để cR �uan �uản lí nhà nước đánh giá và công nh�n
cR �� giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
* Các chính sách đảm hân chất lượng của trường tiểu hạc
Để v�n hành hệ thống đảm bảo chất lượng cần phải có các văn bản chính �ách
về đảm bảo chất lượng bao gồm các chủ trưRng, nghị �uyết của Đảng của đRn vị về
đảm bảo chất lượng, các văn bản hướng d�n thực hiện.
Mỗi đRn vị trường học cần có chính �ách rõ ràng, những �uy tr�nh phù họp về
đảm bảo chất lượng và đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng cho các hoạt đ�ng đào tạo,
nghiên cứu khoa học và dịch vụ, đồng thời cam kết xây dựng văn hoá chất lượng và
ý thức đảm bảo chất lượng.
Đẻ đạt được điều này, nhà trường tiểu học cần thực hiện �uản lí hệ thống đảm
bảo chất lượng theo b� tiêu chuẩn ISO 9001:2008 với các chính �ách và các �uy
tr�nh để liên tục cải tiến chất lượng.
Các chính �ách và �uy tr�nh này thể hiện vai trò của người học và những đổi
47
tượng liên �uan khác (cán b� �uản lí, giáo viên, nhân vỉên, cán b� phục vụ...).
*Các hiện pháp kiểm soát và nâng can chất lượng gián dục ờ trường tiểu học
Thường xuyên c�p nh�t các thông tin đảm bảo chất lượng của đRn vị và của
nhà trường tiểu học để mọi thành viên trong trường biểt và t�m hiểu công tác đảm
bảo chất lượng - kiểm định chất lượng.
Nâng cao nh�n thức cho các cán b� chủ chốt, giáo viên và chuyên viên trong
trưò�ig thông �ua các hoạt đ�ng t�p huấn tự đánh giá chưRng tr�nh đào tạo và tự
đánh giá trường.
Thực hiện việc xây dựng kế hoạch chi tiết công tác đảm bảo chất lượng hằng
năm. Đưa n�i dung công tác đảm bảo chất lượng, kiểm định chất lượng, tự đánh giá
trường tiểu học và chưRng tr�nh đào tạo vào kế hoạch ngân �ách chi thường xuyên
của các trường tiểu học trên cR �� kế hoạch chi tiết về công tác đảm bảo chất lượng
tr�nh lãnh dạo trường phê duyệt.
Lưu ý tạo điều kiện về thời gian cho cán b� chuyên trách đảm bảo chất lượng
tham dự các H�i thảo, các khoá học ng�n ngày về đảm bảo chất lượng do B� Giáo
dục và Đào tạo to chức; dồng thời, củng cố và chuẩn hoá công tác thống kê lưu trữ
trong trường theo hướng chuyên nghiệp và chuyên môn hoá. Hoàn thiện các phiếu
khảo �át, tiếp tục triển khai, cải tiến công tác khảo �át hàng năm theo �uy định.
Báo cáo thực tế hoạt đ�ng thanh tra kiểm tra và đảm hảo chất lượng của m�t
trường tiểu học
3.9. Chuyên đề 9 ”Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng ở trường tiểu học”
(1) PhưRng pháp tạo l�p môi trường tự học, tự bồi dưỡng và hợp tác chia �ẻ
- Tổ chuyên môn cần tư vấn cho các cấp �uản lí có những chủ trưRng,
chiến lược thúc đẩy hoạt đ�ng tự học – tự bồi dưỡng của đ�i ng� giáo viên trong nhà
trường.
– Tổ chuyên môn cần nâng cao nh�n thức về vai trò, tầm �uan trọng, phưRng
pháp tự học – tự bồi dưỡng cho giáo viên trong tổ. Từ nh�n thức đúng đ�n như v�y,
48
�ẽ giúp giáo viên h�nh thành nhu cầu, đ�ng cR tự học – tự bồi dưỡng; giúp họ chủ
đ�ng, tự giác tự học – tự bồi dưỡng để nâng cao kiến thức, kĩ năng chuyên môn cho
bản thân.
– Tổ chuyên môn phải xây dựng kế hoạch tự học – tự bồi dưỡng của giáo
viên dựa trên cR �� kế hoạch tự học – tự bồi dưỡng của cá nhân mỗi giáo viên và kế
hoạch chuyên môn tổng thể của nhà trường �ao cho phù hợp với thực tế dạy học,
phù hợp với khả năng của mỗi giáo viên.
– Tổ chuyên môn định hướng giúp giáo viên lựa chọn các n�i dung tự học – tự
bồi dưỡng hướng đến phục vụ hữu ích cho công việc giảng dạy và giáo dục học �inh
trong nhà trường c�ng như phù hợp với khả năng phát triển của bản thân mỗi giáo
viên.
– Hoạt đ�ng tự học – tự bồi dưỡng của giáo viên � các tổ chuyên môn trong nhà
trường tiểu học phải được diễn ra thường xuyên, liên tục. Chính �ự diễn ra thường
xuyên, liên tục �ẽ tạo thành phong trào khích lệ giáo viên luôn luôn tự học – tự bồi
dưỡng.
– Tổ chuyên môn cần có những hỗ trợ thiết thực về cR �� v�t chất như: tư
liệu, �ách báo, phưRng tiện kĩ thu�t, không gian, thời gian để giúp giáo viên có thể
triển khai các hoạt đ�ng tự học – tự bồi dưỡng m�t cách thu�n lợi và có hiệu �uả.
– Tổ chuyên môn cần có những kế hoạch �uản lí, kiểm tra, đánh giá kết �uả
tự học – tự bồi dưỡng của giáo viên; có những ghi nh�n, đ�ng viên, khuyến khích
kịp thời đối với các kết �uả tự học – tự bồi dưỡng của giáo viên.
(2) Tổ chuyên môn với công tác bồi dưỡng giáo viên t�p �ự và bồi dưỡng
giáo viên tại trường, t�p huấn giáo viên
* N�i dung bồi dưỡng, t�p huấn
- Bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức, lối �ống cho giáo viên tiểu học.
- Bồi dưỡng nâng cao hiểu biết cho giáo viên tiểu học về xã h�i, văn hoá; về
tin học, ngoại ngữ; về kiến thức chuyên �âu về tâm �inh lí lứa tuổi; về phưRng pháp
dạy học, giáo dục học �inh...
49
- Bồi dưỡng phát triển các kĩ năng �ư phạm của người giáo viên tiểu học như
kĩ năng l�p kế hoạch, tổ chức các hoạt đ�ng dạy học theo hướng phát triển năng lực
người học; kĩ năng chủ nhiệm lớp...
* H�nh thức bồi dưỡng, t�p huấn
- Bồi dưỡng tại chỗ.
- Bồi dưỡng �ua h�i thoại.
- Bồi dưỡng ng�n hạn �ua dịp hè.
- Bồi dưỡng �ua dự giờ, tham �uan thực tế � trường bạn.
* Lực lượng bồi dưỡng, tập huấn
Lực lượng bồi dưỡng, t�p huấn thường là tổ trư�ng chuyên môn hoặc giáo
viên có kinh nghiệm trong giảng dạy và giáo dục học �inh trong tổ; hoặc c�ng có
thể mời báo cáo viên là cán b� �uản lí của trường, cán b� �uản lí và giáo viên có
kinh nghiệm � các tổ khác. Nếu có điều kiện có thể mời báo cáo viên là các chuyên
gia giáo dục � ngoài trường.
(3) Tổ chuyên môn với việc phát hiện vấn đề và xác định chủ đề nghiên cứu
khoa học �ư phạm ứng dụng
- Phát hiện vấn đề và xác định chủ đề nghiên cứu trong nghiên cứu khoa học
�ư phạm ứng dụng.
- Tổ chuyên môn với việc tổ chức các hoạt đ�ng nghiên cứu khoa học
�ư phạm ứng dụng.
- Tổ chuyên môn với việc đánh giá kết �uả và tổ chức triển khai v�n dụng
kết �uả nghiên cứu khoa học �ư phạm ứng dụng trong trường tiểu học
3.10. Chuyên đề 10 “Xây dựng mối quan hệ trong và ngoài nhà trường để
nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển trường tiểu học”
(1) Xã hội hoá giáo dục, giáo dục vì xã hội và xã hội vì giáo dục
Có khá nhiều các định nghĩa, các �uan niệm về xã h�i hoá giáo dục.
Xã h�i hoá giáo dục là �uá tr�nh làm cho hoạt đ�ng giáo dục mang tính xã h�i,
trong đó người giáo dục và người được giáo dục trong mọi hoạt đ�ng giáo dục mà
50
họ tham gia, về cả n�i dung và phưRng thức thực hiện, kết �uả đạt được đều mang
tính xã h�i cao.
Xã h�i hoá giáo dục là �uá tr�nh làm cho các hoạt đ�ng mang tính giáo dục
của xã h�i được huy đ�ng vào �uá tr�nh giáo dục m�t cách tích cực, có hiệu �uả. xã
h�i hoá giáo dục c�ng có nghĩa là toàn xã h�i tham gia giải �uyết m�t cách phù hợp
những vấn đề giáo dục đang đặt ra.
Xã h�i hoá giáo dục là �uá tr�nh m� r�ng phạm vi giáo dục, n�i dung, h�nh
thức và phưRng pháp giáo dục � �uy mô �uốc gia, khu vực và �uốc tế. Việc coi
trọng chăm lo giáo dục chính trị, tư tư�ng, đạo đức, lối �ống, văn hoá... của các tổ
chức chính trị - xã h�i, các h�i, đoàn thể, các thôn xóm, tổ dân phố, c�ng đồng dân
cư thực chất là xã h�i hoá giáo dục, v� các tổ chức này tham gia vào �uá tr�nh giáo
dục.
N�i dung của xã hội hoá giáo dục:
-Một là, xã h�i hoá giáo dục là giáo dục cho toàn xã h�i những lí lu�n cR bản
của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tư�ng Hồ Chí Minh m�t cách thấu đáo về vai trò,
nhiệm vụ của giáo dục g�n với vấn đề về con người.
-Hai là, xã h�i hoá giáo dục về n�i dung, chưRng tr�nh giáo dục. N�i dung
giáo dục c�p nh�t những vấn đề nóng và m� r�ng phạm vi kiến thức. ChưRng tr�nh
giáo dục có �ự tham khảo chưRng tr�nh của nhiều nước tiên tiến trên thế giới, có �ự
tham gia xây dụng của nhiều chuyên gia, �ự góp ý của những nhà giáo dục, các nhà
nghiên cứu, giảng dạy, những người có chuyên môn trong các lĩnh vực...
-Ba là, xã h�i hoá giáo dục trong hệ thống tổ chức cR �� giáo dục, cấp học,
ngành học, huy đ�ng tài chính, kinh phí của toàn xã h�i.
xã h�i hoá giáo dục là �uá tr�nh xây dựng xã h�i học t�p, mọi người trong xã
h�i � mọi lứa tuổi, mọi cưRng vị đều tự giác, �ay �ưa, có nhu cầu học t�p. Đây là xu
thế phổ biến mà thế giới hiện nay đang hướng tới. Ở nước ta, h�nh thức xã h�i hoá
giáo dục này cần được khuyến khích, có chính �ách và cR chế, chế tài thích hợp để
cổ v� mọi người tự học. Học dưới nhiều h�nh thức, học những tri thức mới và
51
những tri thức với m�nh còn thiếu hụt... � bất cứ điều kiện nào, dưới bất k� h�nh
thức nào.
Nhà trường với �ự nghiệp xây dựng xã h�i học t�p và phát triển các trung tâm
học t�p c�ng đồng
- Thế nào là xã h�i học t�p?
Xã h�i học t�p là m�t môi trường giáo dục, trong đó mọi người đều được cung
cấp cR h�i học t�p với những thiết chế giáo dục m�, mềm dẻo, linh hoạt, thích ứng
với điều kiện học t�p của từng người, tùng cR �uan, đRn vị... m�t môi trường trong
đó mọi lực lượng xã h�i, mọi tầng lớp xã h�i đều tự giác học hành, tích cực tạo ra
các cR h�i và điều kiện học t�p cho xã h�i �ao cho cả xã h�i tr� thành m�t trường
học lớn, mỗi người dân là m�t học trò, nhu cầu học luôn được đáp ứng và là nRi
cung cấp nguồn nhân lực dồi dào, đa dạng với nhiều tr�nh đ�, nhiều năng lực khác
nhau đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước, h�i nh�p kinh tế �uốc tế trong m�t
môi trường lao đ�ng luôn biến đổi dưới �ự tác đ�ng tiến b� của khoa học và công
nghệ.
Trong xã h�i học t�p, từ già đến trẻ đều thấy cần phải học và học �uốt đời,
xem học t�p là nhu cầu của cu�c �ống, như cRm ăn, áo mặc. Do đó, �inh viên trong
m�t xã h�i học t�p cần học, học bằng mọi cách: học những g� chưa biết và trau dồi
những g� đã học, theo m�t cách nào đó, ứng dụng nó vào cu�c �ống th�t
cfi�ẳ�rmực,'th|ftót.'
- Thế nào là trung t�m học t�p c�ng đồng?
Trung tâm học t�p c�ng đồng ra đời dựa trên �uyết định 112/2005/�Đ-TTg,
nhằm xây dựng cả nước tr� thành m�t xã h�i học t�p với tiêu chí cR bản là tạo cR
h�i, điều kiện thu�n lợi để mọi người, mọi lứa tuổi và mọi tr�nh đ� được học t�p
�uốt đời.
Theo �uan niệm của UNESCO, trung tâm học t�p c�ng đồng là cR �� giáo dục
không chính �uy của xã, phường, thị trấn, do c�ng đồng thành l�p và �uản lí nhăm
nâng cao chât lượng cu�c �ống của người dân và phát triển c�ng đồng thông �ua
52
việc tạo cR h�i học t�p �uốt đời của người dân trong c�ng đồng. Khác với nhà
trường chính �uy, ban �uản lí và giáo viên của trang tâm học t�p c�ng đồng là
những người tự nguyện, không hư�ng lưRng (có thể có phụ cấp). Hoạt đ�ng của
trang tâm không bị ràng bu�c chặt chẽ b�i thời gian và cho mọi người � mọi lứa
tuổi. ChưRng tr�nh và phưRng thức hoạt đ�ng linh hoạt, đáp úưg nhu cầu kịp thời
của c�ng đồng. Có thể nói m�t cách ng�n gọn rằng: trang tâm học t�p c�ng đồng là
thiết chế giáo dục không chính �uy của c�ng đồng, do c�ng đồng và v� c�ng đồng.
Mục đích của trang tâm học t�p c�ng đồng là tạo ra cR h�i học t�p cho mọi
người để nâng cao chất lượng cu�c �ống, phát triển nguồn nhân lực cho c�ng đồng.
Tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu học t�p c�ng đồng, giáo dục �uốt đời cho mọi người.
Trung tâm học t�p c�ng đồng có 3 chức năng: Giáo dục và huấn luyện, Thông
tin và tư vấn, Phát triển c�ng đồng.
Ngài Victor Ordoner, Tổng Giám đốc UNESCO khu vực, đã nói: “Trung tâm
học t�p c�ng đồng có thể coi là phát minh �uan trọng nhất mà bấy lâu nay thế giới
đang t�m kiếm”.
Ngày 06/5/2014, B� Giáo dục và Đào tạo có Công văn �ọ 2264/BGDĐT-
GDTX về việc tăng cường chỉ đạo các trung tâm học t�p c�ng đồng hoạt đ�ng hiệu
�uả và phát triển bền vững.
Trong thời gian �ua, mạng lưới trung tâm học t�p c�ng đồng đã tiếp tục phát
triển mạnh và r�ng kh�p trong cả nước, giúp cho hàng chục triệu lượt người được
học t�p tại các trung tâm với hàng trăm chuyên đề khác nhau về tất cả các lĩnh vực:
chính trị, kinh tế, xã h�i... góp phần gi�' vững an ninh, chính trị, tr�t tự an toàn xã
h�i, cải thiện chất lượng cu�c �ống của người dân tại các địa phưong và đóng góp
vai trò tích cực trong việc xây dựng xã h�i học t�p tù' cR ��.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết �uả đã đạt được, hoạt đ�ng của trung tâm học
t�p c�ng đồng v�n còn những hạn chế, tồn tại: m�t �ổ trung tâm học t�p c�ng đồng
hoạt đ�ng mang tính h�nh thức hoặc không có điều kiện tổ chức hoạt đ�ng; đ�i ng�
cán b� �uản lí còn thiếu kinh nghiệm trong việc tổ chức hoạt đ�ng, giáo viên và
53
báo cáo viên còn thiếu; tài liệu học t�p chưa đù để đáp ứng được yêu cầu học t�p
của người dân; nguồn thu chưa được khai thác để tổ chức hoạt đ�ng; cR �� v�t chất
chưa được t�n dụng triệt để; các chuyên đề g�n với tùng ngành nghề �ản xuất kinh
doanh của tùng nhóm đối tượng cụ thể trong c�ng đồng chưa được chú trọng.
(2) Xây dựng môi trường giáo dục
Nhà trường là một môi trường đạo đức, cởi mở và thân thiện
-Môi trường đạo đức: nRi đây là chuẩn mực với nh�ng �uy phạm đạo đức
được mọi người chấp nh�n và thực thi m�t cách tự nguyện.
— C�i m�: mọi người có thể nói những điều m�nh �uy nghĩ mà không lo �ợ
bất cứ chuyện g� có thể xảy ra, trên tinh thần đóng góp, thiện chí, tích cực.
-Thân thiện: �uan tâm chia �ẻ tạo m�t môi trường an toàn, lành mạnh cả về
�ức klioẻ thể chất và �ức khoẻ tinh thần cho mọi người làm việc và học t�p. Học
�inh coi Mỗi ngày đến trường là một ngày vui, tham gia xây dựng Trường học thẩn
thiện, học sinh tích cực.
Xây dựng mối quan hệ đổng nghiệp gắn bó, hợp tác và chia sẻ
Đồng nghiệp cùng chung nhiệm vụ trong �ự nghiệp giáo dục cao cả, là những
người: Cùng chung môi trường làm việc, chung mục tiêu phấn đấu, chung những
khó khăn, nhọc nhằn trong nghề nghiệp vinh �uang; chung những niềm đam mê về
chuyên môn nghiệp vụ... V� v�y, để �ự nghiệp chung có thành tựu tốt nhất, không
thể bất hợp tác giữa các đồng nghiệp được.
Mối �uan hệ đồng nghiệp trong nhà trường thể hiện � những �uan hệ �au:
- Giữa giáo viên với giáo viên:
Đây là �uan hệ đồng nghiệp cR bản nhất trong trường. Các giáo viên cùng
gánh vác công việc chuyên môn, thực hiện trực tiếp nhiệm vụ của năm học nên
�uan hệ là họp tác, chia �ẻ kiến thức, kính nghiệm, nhưng c�ng có �ự cạnh tranh
lành mạnh để vưRn tới những thành tựu trong chất lượng giáo dục. Giữa các thế hệ
giáo viên còn có �ự chuyển giao thế hệ, bồi dưỡng lực lượng kế c�n, truyền nghề
giữa những người thợ cả (giáo viên lâu năm, giàu kiến thức chuyên môn, giỏi về
54
nghiệp vụ �ư phạm, đạo đức chuẩn mực...) với những thợ học. việc (giáo viên t�p
�ự, giáo viên mới ra trường, kinh nghiệm giảng dạy còn non trẻ, kiến thức chuyên
môn còn mỏng manh...). Tuy nhiên, đây là �ự tác đ�ng hai chiều: các thầy cô giáo
già tuy có nhiều kinh nghiệm �uý báu nhưng c�ng không nên giữ �uan điểm Sống
lâu lên lão làng; Thầy già, con hát trẻ, bảo thủ, cố chấp, mà nên nh�n nh�n công
bằng thế mạnh của lóp trẻ, khi họ được thừa hư�ng nền giáo dục hiện đại, c�p nh�t
nhiều thông tin, có tr�nh đ� công nghệ cao hRn hẳn, có khả năng ứng dụng các
thành tựu mới nhất vào giảng dạy, có những phưRng pháp giáo dục mới được tham
khảo tù' các nước tiên tiến, chịu khó giao lưu, học hỏi và cầu thị... Thế hệ giáo viên
trẻ năng đ�ng, �áng tạo, �ong c�ng luôn cần khiêm tốn, tham khảo những g� tốt
nhất, phù họp nhất từ kho kinh nghiệm của các thầy, các cô. Trân trọng những giá
trị đã có và đã được kiểm chứng, kết họp với những giá trị hiện đại, đó là thái đ�
đúng đ�n nhất mà thế hệ trẻ nên có. Chia �ẻ kiến thức, cùng nhau học hỏi những
điều hay, không gi�’ kiến thức cho riêng m�nh trong m�t xã h�i có nhiều kênh
thông tin như hiện nay, đồng thời c�ng không giấu dốt, thường xuyên có những
�inh hoạt khoa học trong tổ b� môn và liên môn... Đó là những việc làm thiết thực,
vừa nâng cao chất lượng chuyên môn, vừa tăng cưòng �ự đoàn kết, g�n bó trong t�p
thể giáo viên của trường.
- Giữa giáo viên với Ban Giám hiệu nhà trường:
Là mối �uan hệ giữa người thực hiện nhiệm vụ và người lãnh đạo, �uản lí đon
vị. Nhiều người �uan niệm đó là �uan hệ mâu thu�n, m�t bên phải thực hiện công
việc, còn m�t bên giám �át, �oi xét; nhưng nếu �uan niệm như v�y là hoàn toàn �ai
về bản chất. Ban Giám hiệu chịu trách nhiệm về hoạt đ�ng tổng thể của trường, tạo
môi trường hoàn thiện cho các giáo viên thể hiện tốt nhất khả năng có thể của m�nh;
còn đ�i ng� giáo viên là những người trực tiếp thực hiện những hoạt đ�ng đó, biến
kế hoạch thành hiện thực, tư vấn, tham mưu cho Ban Giám hiệu những mục tiêu
mới của trường, những phưRng pháp mới, những �áng kiến hay... Ban Giám hiệu
l�ng nghe những ý ldến chia �ẻ từ giáo viên, tôn trọng và ch�t lọc.
55
- Giữa giáo viên với cản bộ nhãn viên trong trường:
Cán b� nhân viên trong trường bao gồm các nhân viên hành chính như b�
ph�n văn phòng, tài vụ, thủ �uỹ, bảo vệ, nhân viên vệ �inh, môi trường... Mặc dù
mỗi người mỗi việc, mỗi lĩnh vực hoạt đ�ng khác nhau, nhưng đều �ống và làm
việc trong m�t môi trường, nếu môi trường đó không trong �ạch, lành mạnh th�
c�ng khó có được những kết �uả tốt đẹp. cần �ự hợp tác, chia �ẻ, tôn trọng l�n nhau,
nh�ng n�i �uy chung trong trường cần được tuân thủ chặt chẽ, tạo môi trường lành
mạnh, chan hoà... khiến ai c�ng coi ngôi trường là ngôi nhà thứ hai của m�nh, cùng
chăm chút, xây dựng và bảo vệ, vun trồng.
(3) Phát triển quan hệ giữa các trường tiểu học với các bên liên quan
* Phát triển quan hệ với chính quyền các cấp ở địa phương để phát triển nhà trường
Địa phưRng là địa bàn nRi có trường toạ lạc. Môi trường kinh tế - xã h�i - văn
hoá của địa phưRng ảnh hư�ng rất nhiều đến hiệu �uả giáo dục của nhà trường (liên
hệ với câu chuyện cổ xưa của bà mẹ Mạnh Tử chuyển nhà gần chợ, gần nghĩa
trang đến gần trường, để có những tác đ�ng tích cực cho tưRng lai của con m�nh).
Chính �uyền địa phưRng có thể có những cR chế, chính �ách giúp đỡ, hỗ trợ,
chia �ẻ, kết họp với nhà trường, v�n đ�ng con em đi học và thực hiện tốt n�i �uy
của trường đề ra. Đây là biểu hiện rõ nhất của tính xã h�i hoá trong giáo dục. Nhiều
địa phưRng đã huy đ�ng �ức người, �ức của xây trường lớp cho học �inh, làm nhà
công vụ cho giáo viên, mua ��m trang thiết bị cho nhà trường, �uan tâm đến đời
�ống của giáo viên...
Ngược lại, trường tiểu học giúp địa phưRng nâng cao dân trí, phổ c�p tiểu học,
nhất là � những vùng �âu, vùng xa. Đã có nhiều thầy, cô hi �inh tuổi thanh xuân
của m�nh, không �uản khó khăn về cả đời �ống v�t chất l�n đời �ống tinh thần lên
vùng cao công tác. Trường có những tác đ�ng tích cực lên đời �ống văn hoá địa
phưRng, thay đổi những nếp �ống cổ hủ, lạc h�u bằng những nếp �ống tiến b�, hiện
đại, có ích hRn cho cu�c �ống. Cán b�, giáo viên và học �inh trường tiểu học tham
gia các hoạt đ�ng chung của c�ng đồng, tr� thành m�t phần không thể thiếu trong
56
đời �ống của địa phưRng.
* Phát triển quan hệ giữa nhà trường, giáo viên với cộng đổng để nâng cao chất
lượng giáo dục
Cả ba thành tố này đều cần xuất phát từ mục tiêu chung, thống nhất, đó chính
là giáo dục, dạy dỗ lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng. Bác -Hồ đã nhấn mạnh: V� lọi ích
mười năm trồng cây - V� lợi ích trăm năm trồng người. Nguyên t�c thứ hai là các
bên tôn trọng lợi ích cùng phát triển. Sự tác đ�ng tưRng hỗ chỉ có thể bền v�ng khi
và chỉ khi nguyên t�c này được tuân thủ nghiêm ngặt. Hiện nay, trong xã h�i cạnh
tranh khốc liệt, không thể tồn tại nếu chỉ biết đề cao lợi ích của riêng m�nh. Nhà
trường �uan tâm đến lợi ích của từng giáo viên, giáo viên chú ý lợi ích chung của
c�ng đồng, c�ng đồng chia �ẻ trách nhiệm với nhà trường và giáo viên... đó là cách
để mọi thành viên trong mối �uan hệ này phát huy tối đa vai trò, khả năng của m�nh
đóng góp vào �ự nghiệp chung.
* Quan hệ phối hợp và trách nhiệm giải trình của nhà trường với cha mẹ
học sinh
- Moi quan hệ nhà trường - giáo viên - phụ huynh:
Đối với việc giáo dục học �inh tiểu học, mối �uan hệ này tr� nên đặc biệt �uan
trọng. Nguyên nhân là do tiểu học là b�c học phổ thông đầu tiên, các em � đ� tuổi
tù' 6 đến 11 tuổi, còn chưa tụ’ l�p �uy nghĩ và vô cùng non nớt, hầu như hoàn toàn
phụ thu�c vào người lớn. Thêm nữa, có rất nhiều nguy cR r�nh r�p các em: các tai
nạn có thể trên đường đi học, trong khi đùa nghịch, vui chRi, các tệ nạn như b�t cóc,
lạm dụng t�nh dục.. mà các em không tự phòng ngừa và bảo vệ m�nh được. V�y
nên, việc kết hợp giữa nhà trường với gia đ�nh chăm lo cho các con là vô cùng cần
thiết.
M�t lí do nữa, giáo dục b�c tiểu học là giai đoạn đầu đặt những nền móng cR
bản xây dựng nên nhân cách cho học �inh. Các con thời k� này chịu nhiều tác đ�ng
từ cả gia đ�nh và nhà trường. Neu bất cứ phía nào không �uan tâm đầy đủ tới các con,
h�u �uả �ẽ khôn lường. Nhiều nghiên cứu cho thấy m�t trong những nguyên nhân
57
d�n đến việc trẻ phạm pháp hoặc những người lớn phạm t�i, đó chính là khi còn nhỏ,
họ bị thiếu hụt �ự �uan tâm của gia đ�nh và nhà trường. Hoặc ngược lại, nhiều trường
họp trẻ thành công, thường có �ự �uan tâm, �ăn �óc chu đáo từ phía gia đ�nh, �ự yêu
thưRng, d�u d�t t�n t�nh của các thầy, cô giáo.
- Vai trò của Hội phụ huynh học sinh trong trường tiểu học:
Trong mối �uan hệ với phụ huynh học �inh, trường tiểu học đặc biệt chú trọng
tới �ự g�n kết với H�i phụ huynh. Đây là tổ chức nòng cốt giữ liên hệ giữa nhà
trường và gia đ�nh. Hằng năm, cứ vào đầu năm học, Ban đại diện H�i phụ huynh
lại được bầu ra, giúp nhà trường nhiều công việc �uan trọng. Đó thường là những
phụ huynh �uan tâm đến con cái, tâm huyết với �ự nghiệp giáo dục, tích cực, có
m�t �uỹ thời gian tưRng đối để lo công việc chung, có m�t phưRng pháp làm việc
hiệu �uả... Kinh nghiệm cho thấy, những trường có H�i phụ huynh như trên thường
có những phong trào g�n kết tốt, huy đ�ng được nhiều nguồn lực tù’ phụ huynh,
các tổ chức xã h�i và c�ng đồng, đóng góp nhiều cho nhà trường cả về cR �� v�t
chất c�ng như nh�ng chia �ẻ, �uan tâm về đời �ống tinh thần của giáo viên. Ngược
lại, từ phía trường tiểu học c�ng có những trao đổi thường xuyên, thẳng th�n, minh
bạch với H�i phụ huynh những kế hoạch, những dự định, những khó khăn c�ng
như thu�n lợi của nhà trư�ng, đề xuất các giải pháp cùng thực hiện, tạo điều kiện
tốt nhất có thể cho H�i làm việc được hiệu �uả. Tránh những trường họp thiếu �ự
nhất �uán, không hiểu biết l�n nhau, đùn đẩy trách nhiệm, không minh bạch... d�n
đến những thiệt thòi đáng tiếc cho học �inh.
* Phát triển quan hệ với cộng đọng nghề nghiệp và với các cơ sở giáo dục
khác: trường bạn, hội nhà giáo, hội giáo chức, công đoàn ngành giáo dục, Liên
đoàn lao động...
Công đoàn ngành luôn �uan tâm đến mọi �uyền lợi của giáo viên, đặc biệt �
những vùng khó khăn. Các trường bạn c�ng nên có �ự giao lưu, học hỏi l�n nhau,
trao đổi những kinh nghiệm hay về chuyên môn và nghiệp vụ �ư phạm, kết nghĩa,
có những cu�c thi tạo nên �ự cạnh tranh lành mạnh, thi đua tích cực giữa các cụm,
58
khối, khu vực, vùng, miền và r�ng hRn là trong cả nước. H�i giáo chức là nRi �uy
tụ những nhà giáo nghỉ hưu, trường c�ng thể hiện �ự �uan tâm tới các thầy cô đã cả
đời cống hiến, nhất là những thầy cô đời �ống còn khó khăn. Đây c�ng là m�t diễn
đàn giao lưu rất thu�n lợi, nRi các thầy cô trao đổi kinh nghiệm giảng dạy lâu năm,
chia �ẻ tâm tư, nguyện vọng, đề xuất nh�ng ý kiến tâm huyết cho giáo dục.
* Trường tiểu học với việc hợp tác và giao lưu quốc tế
Xu thế h�i nh�p, toàn cầu hoá, �uốc tế hoá giáo dục là xu thế tất yếu của thời
đại mới - thời đại của nh�ng công dân toàn cầu. Chính v� v�y, việc hợp tác giao lưu
�uốc tế không thể không được nh�c tới � đây. vấn đề tuy mới, nhung c�ng có
nh�ng đ�ng thái tích cực nhất là � các thành phố lớn có điều kiện. Có thể thực hiện
dưới nhiều h�nh thức: m�' chưRng 'ttSE^Sếng nước ngoài v�í giáo viên bản ngữ;
trại hè giao lưu trao đổi giáo viên và học �inh; thi các chủ đề về đất nước con người
trên thế giới bằng ngoại ngữ... Các hoạt đ�ng này c�ng tăng cường tr�nh đ� ngoại
ngữ và kĩ năng giao tiếp cho học �inh tiểu học c�ng như của giáo viên rất nhiều.
4. Biện pháp vận dụng những kiến thức của các chuyên đề trong phát triển
nghề nghiệp bản thân
Biện pháp 1. N�m vững những kiến thức lí lu�n từ các chuyên đề bồi dưỡng
có liên �uan đến hoạt đ�ng nghề nghiệp.
Biện pháp 2. Tích cực v�n dụng m�t cách thường xuyên những kiến thức thu
lượm được vào hoạt đ�ng công tác của bản thân.
Biện pháp 3. Thường xuyên chia �ẻ với đồng nghiệp trong �uá tr�nh công tác.
C. KẾT LUẬN
Cán b� �uản lí, giáo viên Tiểu học có vai trò và tầm �uan trọng to lớn đối với
chất lượng và hiệu �uả giáo dục Tiểu học. Nâng cao chất lượng đ�i ng� cán b�
�uản lí, giáo viên Tiểu học thông �ua bồi dưỡng nâng hạng giáo viên Tiểu học theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp là m�t biện pháp �uan trọng và mang lại những
hiệu �uả thiết thực. Để có thể không ngừng phát triển nghề nghiệp bản thân, mỗi
cán b� �uản lí, giáo viên Tiểu học cần có nh�n thức đầy đủ, đúng đ�n những n�i
59
dung của các chuyên đề bồi dưỡng, n�m vững các kĩ năng có liên �uan, đồng thời
tích cực v�n dụng hiệu �uả những kiến thức, kĩ năng đã được lĩnh h�i trong các
hoạt đ�ng nghề nghiệp của bản thân.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. B� Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Pháp luật đại cương (Dùng cho
các trường ĐH,CĐ không chuyên ngành luật), NXB Đại học Sư phạm.
2. Nguyễn V� Bích Hiền (Chủ biên, 2015), Phát triển và Quản lí Chương
trình giáo dục, NXB Đại học Sư phạm.
3. Nguyễn Công Hoàn (2006), Giao tiếp sư phạm, NXB Giáo dục.
4. Giang Hà Huy (1999), Kĩ năng trong quản lí, NXB Thống kê.
5. �uốc h�i nước C�ng hòa Xã h�i chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật giáo dục,
NXB Chính trị �uốc gia.
6. �uốc h�i nước C�ng hòa Xã h�i chủ nghĩa Việt Nam (2013), Luật trẻ em,
NXB Chính trị �uốc gia.
7. Trường ĐHSP Hà N�i (2018), Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II, NXB Đại học Sư phạm.
8. PhạmViết Vượng (2004),Nghiên cứu khoa học giáo dục, NXBGiáo dục.
60