Upload
dangkhuong
View
219
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên
môi trường
Bộ môn Kinh tế Môi trường, Nông nghiệp và Tài nguyên(Department of Environmental, Agricultural, and Resource Economics)
1A Hoàng Diệu, Phú Nhuận, Tp.HCM
Môn học: Kinh tế môi trường
Nền tảng tổng quan
1. Môi trường và hệ sinh thái cung cấp các hàng hóa và dịch vụ
co ích cho con người, ví dụ đóng góp đến phúc lợi cho con
người và được con người ‘đánh giá’.
Ví dụ về các dịch vụ mà hệ sinh thái cung cấp (Daily, 1997):
▪ Làm sạch không khí và nước;
▪ Giảm thiểu tác động của lũ lụt và hạn hán;
▪ Tạo và tái tạo đất và độ màu mỡ cho đất;
▪ Thụ phấn cho hoa màu và cây tự nhiên;
▪ Kiểm soát côn trùng nông nghiệp;
▪ Duy trì đa dạng sinh học;
▪ Bảo vệ khỏi bức xạ mặt trời;
▪ Điều hòa khí hậu từng phần.
Nền tảng tổng quan
▪ Cung cấp nước
Ví dụ về hàng hóa và dịch vụ được cung cấp bởi nước trên bề
mặt (Postel và Carpenter, 1997)
• Nước uống, nấu ăn, giặt, và sử dụng trong sinh hoạt gia đình khác;
• Sản xuất, chế tạo năng lượng, sử dụng trong các ngành công
nghiệp khác ;
• Tưới tiêu cho mùa vụ, công viên, sân golf …;
• Nuôi trồng thủy sản.
▪ Cung cấp các hàng hóa khác
• Cá, chim nước, con hến và con trai …
▪ Các dịch vụ phi khai thác
• Kiểm soát lũ;
• Giao thông;
• Bơi và đua thuyền giải trí;
• Giảm ô nhiểm;
• Khu bảo tồn chim và động vật hoang dã;
• ...
Nền tảng tổng quan
Ví dụ về hàng hóa và dịch vụ được cung cấp bởi các đầm lầy
(Ewel, 1997):
▪ Đa dạng sinh học
• Nơi cư trú cho các loài quý hiếm;
• Sản sinh động vật hoang dã có thể khai thác (chim nước, động
vật có da lông; bò sát, cá và động vật có vỏ bọc, etc.);
• Sản sinh quần thể hoang dã tạo giá trị giải trí phi khai thác;
• Sản xuất gỗ;
• …
▪ Nguồn nước: Cung cấp đầu vào cho sản xuất
• Cải thiện chất lượng nước;
• Xử lý và giảm thiểu tác động lũ lụt;
• Duy trì nguồn nước.
Nền tảng tổng quan
1. Môi trường và hệ sinh thái cung cấp các hàng hóa và dịch vụ
co ích cho con người, ví dụ đóng góp đến phúc lợi cho con
người và được con người ‘đánh giá’.
Cấu trúc
Vận động
HỆ SINH THÁI
Hàng hóa và dịch vụ
Nền tảng tổng quan
2. Hoạt động của con người ảnh hưởng (tác động) đến cấu và
sự vận động (vd., chức năng), và hàng hóa và dịch vụ được
các hệ sinh thái cung cấp.
3. Vì hệ sinh thái phức tạp và thay đổi nên hiểu biết về các hàng
hóa và dịch vụ mà nó cung cấp và cách thức hoạt động của
con người tác động đến việc cung cấp các hàng hóa và dịch
vụ này là không hoàn hảo và khó khăn để lượng hóa.
4. Tuy nhiên, với tình trạng hiện nay sự phát triển của cả phân
tích kinh tế và sinh thái và mô hình hóa cho phép chúng ta
trong nhiều trường hợp có thể thực hiện được đánh giá kinh
tế cho sự thay đổi các hàng hóa và dịch vụ của hệ sinh thái.
1. Môi trường và hệ sinh thái cung cấp các hàng hóa và dịch vụ
co ích cho con người, ví dụ đóng góp đến phúc lợi cho con
người và được con người ‘đánh giá’.
Nền tảng tổng quan
Vấn đề quan trọng:
Cung cấp một khung khái niệm vững chắc hướng dẫn thực hiện
đánh giá kinh tế cho tác động môi trường của dự án.
Nền tảng tổng quan
▪ Cung cấp nước
• Nước uống, nấu ăn, giặt, và sử dụng trong sinh hoạt gia đình khác;
• Sản xuất, chế tạo năng lượng, sử dụng trong các ngành công
nghiệp khác ;
• Tưới tiêu cho mùa vụ, công viên, sân golf …;
• Nuôi trồng thủy sản.
▪ Cung cấp các hàng hóa khác
• Cá, chim nước, con hến và con trai …
▪ Các dịch vụ phi khai thác
• Kiểm soát lũ;
• Giao thông;
• Bơi và đua thuyền giải trí;
• Giảm ô nhiểm;
• Khu bảo tồn chim và động vật hoang dã;
• ...
Chúng ta có thể nhóm các hàng hóa và dịch vụ này thành
các phân loại sử dụng khác nhau không?
Khái niệm tổng giá trị kinh tế
Hàng hóa và dịch vụ môi trường
Phi sử
dụng
Sử dụng
Gián
tiếp
Trực
tiếp
Phi tiêu dùngTiêu dùng
Tồn tạiMục đích
khác
Sử dụng khác nhau…
và
Khái niệm tổng giá trị kinh tế
Tổng giá trị kinh tế
Giá trị
phi sử
dụng
Giá trị sử
dụng
Giá trị
sử dụng
gián tiếp
Giá trị
sử dụng
trực tiếp
Giá trị sử dụng trực
tiếp phi tiêu dùng
Giá trị sử dụng
trực tiếp tiêu dùng
Giá trị tồn
tại
Giá trị lưu
truyền
… các loại giá trị kinh tế khác nhau
+
+ +
+
Giữa giá trị sử dụng, thêm vào: Giá trị lựa chọn
Khái niệm tổng giá trị kinh tế
Tổng giá trị kinh tế
Giá trị sử
dụng
Giá trị
sử dụng
gián tiếp
Giá trị
sử dụng
trực tiếp
Giá trị sử dụng trực
tiếp phi tiêu dùng
Giá trị sử dụng
gián tiếp tiêu dùng
Mô tả giá trị sử dụng
+
+
Giữa giá trị sử dụng, thêm vào: Giá trị lựa chọn
Khái niệm tổng giá trị kinh tế
Mô tả:
Giá trị sử dụng trực tiếp tiêu dùng:
Sử dụng tiêu dùng liên quan đến khai thác thành phần của hệ
sinh thái cho mục đích tiêu dùng (hoặc sử dụng).
Ví dụ:
• Câu cá (bán hoặc giải trí);
• Khai thác các lâm sản ngoài gỗ;
• Khai thác gỗ;
• Khai thác trái cây từ cây ăn trái.
Giá trị sử dụng trực tiếp tiêu dùng là giá trị từ nguồn lực/tài
nguyên được khai thác hoặc thu hoạch.
Khái niệm tổng giá trị kinh tế
Mô tả:
Giá trị sử dụng trực tiếp phi tiêu dùng:
Giá trị sử dụng trực tiếp phi tiêu dùng liên quan đến các dịch vụ
cung cấp trực tiếp bởi môi trường hoặc hệ sinh thái mà không
xảy ra hiện tượng khai thác hay thu hoạch nguồn lực/tài nguyên.
Ví dụ:
• Dùng dòng chảy của nước để làm giao thông đường thủy;
• Bơi lội giải trí;
• Ngắm chim trong khu vực bảo tồn;
• Sản xuất năng lượng hydro.
Giá trị sử dụng trực tiếp phi tiêu dùng là giá trị của các hoạt
động phi tiêu dùng.
Khái niệm tổng giá trị kinh tế
Mô tả:
Giá trị sử dụng gián tiếp:
Sử dụng gián tiếp liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ từ
môi trường hay hệ sinh thái giúp hỗ trợ tài nguyên sinh thái
hoặc duy trì quá trình sinh học.
Ví dụ:
• Các khu vực rừng ngập mặn giúp chống bão;
• Các đầm lầy làm nước sạch hơn;
• Các đầm lầy giúp duy trì nguồn nước ngầm;
• Rừng giúp lưu trữ carbon;
• Cửa sông giúp bảo vệ cá con.
Giá trị sử dụng gián tiếp là giá trị của các dịch vụ được cung cấp
bởi môi trường.
Khái niệm tổng giá trị kinh tế
Mô tả:
Giá trị sử dụng lựa chọn:
Các hàng hóa và dịch vụ nào đó của môi trường hay hệ sinh thái
có thể không được sử dụng trực tiếp hay gián tiếp ở hiện tại.
Tuy nhiên, các cá nhân có thể muốn giữ chúng lại để lựa chọn
tiêu dùng trong tương lai.
• Bảo tồn rừng cho mục tiêu khảo cứu sinh học.
Giá trị sử dụng gián tiếp là giá trị của các dịch vụ được cung cấp
bởi môi trường.
Ví dụ:
Khái niệm tổng giá trị kinh tế
Tổng giá trị kinh tế
Giá trị
phi sử
dụng
Giá trị tồn
tại
Giá trị lưu
truyền
Mộ tả giá trị phi sử dụng:
+
Khái niệm tổng giá trị kinh tế
Mô tả:
Giá trị phi sử dụng:
Giá trị phi sử dụng là các giá trị con người có được không liên
quan đến việc sử dụng hàng hóa và dịch vụ sinh thái.
Giá trị phi sử dụng có thể có đơn giản là từ việc con người thích
thú với sự hiểu biết về hệ sinh thái đang tồn tại (giá trị tồn tại),
hoặc tồn tại cho khả năng việc sử dụng (trực tiếp hoặc gián tiếp)
cho các thế hệ tương lai (giá trị lưu truyền).
Khái niệm tổng giá trị kinh tế
Tổng giá trị kinh tế
Giá trị
phi sử
dụng
Giá trị sử
dụng
Giá trị
sử dụng
gián tiếp
Giá trị
sử dụng
trực tiếp
Giá trị sử dụng trực
tiếp phi tiêu dùng
Giá trị sử dụng
trực tiếp tiêu dùng
Giá trị tồn
tại
Giá trị lưu
truyền
+
++
+
Giữa giá trị sử dụng, thêm vào: Giá trị lựa chọn
Khái niệm tổng giá trị kinh tế
Ứng dụng cho các vùng ngập nước
Cấu trúc
Vận động
HỆ SINH THÁI
Hàng hóa và dịch vụ
Giá trị Kinh tế
Các đặc tính của vùng ngập nước
(ví dụ về quy mô, địa điểm, độ dốc, địa chất, chủng loài, mực
nước, pH, oxy hòa tan)
Cấu trúc
Sinh khối, đất/trầm tích,
hệ động thực vật,…
Vận động
Quang hợp, thoát hơi nước,
phân hủy,...
Chức năng
Hàng hóa Dịch vụ
Sử dụng
Giá trị sử dụng gián tiếp
• Duy trì dinh dưỡng;
• Kiểm soát lũ lụt;
• Chống bão;
• Duy trì nước ngầm;
• Cân bằng khí hậu.
Giá trị phi sử dụng
• Đa dạng sinh học;
• Văn hóa, di sản;
• Lưu truyền.
Giá trị sử dụng trực tiếp
• Cá;
• Nông nghiệp;
• Củi đốt;
• Giải trí;
• Giao thông;
• Bắt động vật hoang dã
Giá trị sử dụng Giá trị phi sử dụng
Tổng giá trị kinh tế
S
I
N
H
T
Á
I
G
I
A
O
D
I
Ệ
N
K
I
N
H
T
Ế
H
Ọ
C
Giá trị vùng ngập nước
Ứng dụng về
khung phân
tích chung
cho vùng
ngập nước