34

Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

  • Upload
    phongnq

  • View
    9.538

  • Download
    8

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam
Page 2: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam
Page 3: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam
Page 4: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

TỔNG QUAN VỀ CHINH

SACH DÂN SÔ VN

LỚP Th.S CTXH 2 Bùi Thanh Minh Nguyễn Quốc Phong Đặng Huyền Trang Bùi Thanh Bình Chu Thị Vân Anh

Page 5: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

CẤU TRÚC BÀI TRÌNH BÀY

•Một số khái niệm về chính sách dân số

•Chính sách dân số qua các thời kỳ

•Những hợp phần của chính sách dân số

•Phân loại chính sách dân số

•Bàn luận

Bùi Thanh Minh, Đại học KHXH & NV, ĐHQG HN

Page 6: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Khai niêm CSDS

Chính sách dân số có thể

được định nghĩa như là

những quy định về mặt pháp

lý, những chương trình quản

lý, điều hành và những hoạt

động khác của Chính phủ

nhằm vào việc thay thế hoặc

sửa đổi xu hướng phát triển

dân số trong thời điểm hiện

tại có quan tâm tới lợi ích và

sự sống còn của quốc gia

(International Encyclopedia

of Social Sciences-Vol 11-12,

1977)

Page 7: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Khai niêm CSDS

Chính sách dân số là các giải pháp và các chương

trình nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội, dân

số, chính trị và các mục tiêu khác thông qua ảnh

hưởng của các biến dân số như qui mô, tốc độ gia

tăng và phân bố dân số theo địa lí (trong nước và

quốc tế) và các đặc trung nhân khẩu khác (Ủy ban

Dân số của Hội đồng kinh tế xã hội Liên hiệp quốc).

Page 8: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Chính sách dân số qua các giai đoạn

Một chặng đường 50 năm với 4 giai đoạn chính

1961-1975

1976-1990

1991-2000

2001- đến nay.

Page 9: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Bối cảnh

Năm 1960 dân số VN là

30,2 triệu (Số liệu của tổng

cục thống kê). Tỉ lệ tăng

dân số tự nhiên 3,8%. Số

con trung bình của 1 phụ

nữ = 6,3 con.

Page 10: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Giai đoạn 1961-1975

Bối cảnh: Chiến tranh

26/12/1961 Hội đồng Chính

phủ đã ra Quyết định 216-CP

về việc sinh đẻ có hướng dẫn.

Mang tính vận động hạn chế

sinh

Đối tượng chủ yếu là phụ nữ.

Phạm vi: Tập trung vào đối

tượng cán bộ, công nhân,

viên chức, bộ đội.

Kết quả: Giảm tỉ lệ tăng dân

số

Page 11: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Giai đoạn 1976-1990

Bối cảnh: Thống nhất đất nước, kinh tế khó khăn, dân số tăng nhanh 52,7 triệu (điều tra dân số 1979), tỉ lệ tăng dân số 2,1 lần, số con trung bình của mỗi phụ nữ = 4,8 con.

Chính sách: Các chính sách dân số được đưa vào nghị quyết TW đảng o Đại hội IV.1976 «Đẩy mạnh hơn nữa cuộc vận động sinh đẻ có

kế hoạch, kiên quyết giảm dần tốc độ tăng dân số hàng năm, phấn đấu đến năm 1980 tỷ lệ tăng dân số là trên 2% một ít”

o Đại hội V.1982 “giảm tốc độ tăng dân số bình quân của cả nước từ 2,4% hàng năm xuống 1,7% vào năm 1985»

o Đại hội VI.1986 «“giảm tỷ lệ phát triển dân số từ 2,2% hiện nay xuống 1,7% vào năm 1990»

o Đại hội VII.1991 “Giảm tốc độ tăng dân số là một quốc sách, phải trở thành cuộc vận động rộng lớn, mạnh mẽ và sâu sắc trong toàn dân”

Đối tượng: mở rộng ra toàn bộ phụ nữ và nam giới trong độ tuổi sinh đẻ, từ thành thị đến nông thôn.

Kết quả: Không đạt được mục tiêu giảm tỉ lệ phát triển dân số xuống còn 1,7%

Page 12: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam
Page 13: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Giai đoạn 1991-2010

Bối cảnh: Kinh tế được cải thiện. Tốc độ tăng dân số vẫn cao (67,2 triệu người năm 1991), tỉ lệ tăng dân số hàng năm 2%, một phụ nữ trung bình có 3,8 con.

Chính sách: Các chỉ tiêu giảm dân số được Quốc hội giao theo từng năm và 5 năm. Chú ý mục tiêu chất lượng cung cấp dịch vụ SKSS, KHHGD

Đại hội VII.1971 ban hành một nghị quyết chuyên đề về chính sách dân số KHHGD với mục tiêu tổng quát là «Thực hiện ít con, khỏe mạnh, tạo điều kiện có cuộc sống âm no, hạnh phúc». Cụ thể là mỗi gia đình có 1-2 con.

3/6/1993 Thủ tướng chính phủ phê duyệt nghị quyết 270 chiến lược dân số KHHGD đến 2010 “Hạ tỷ lệ phát triển dân số đòi hỏi phải làm tốt công tác KHHGĐ, thực hiện gia đình ít con, khoẻ mạnh, văn minh và giàu có, là nền tảng trong chiến lược con người của Đảng, góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho thế hệ chúng ta và các thế hệ mai sau”.

Page 14: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Giai đoạn 1991-2010

Đối tượng: Chủ yếu là cac cặp vợ chồng, trọng điểm là vùng nông thôn.

Kết quả: tỉ lệ sinh giảm nhanh từ 30,04% năm 1992 còn 19,17% năm 2000

Tổng tỉ suất sinh giảm 3,74 con năm 1992 còn 2,28 con năm 2000

Dân số tăng từ 67,21 triệu năm 1991 lên 77,64 triệu năm 2000 (thấp hơn dự kiến 4,36 triệu)

Page 15: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam
Page 16: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Giai đoạn 2001 đến nay

Bối cảnh: Kế thừa những thành quả của giai đoạn trước. Tỉ lệ tăng dân số năm 2002 là 1,32% nhưng tăng mạnh những năm 2003,2004.

Chính sách: Nghị quyết 04-NQ/HNTW khóa IX xác định:“Chính sách dân số nhằm chủ động kiểm soát quy mô và tăng chất lượng dân số phù hợp với những yêu cầu phát triển KT-XH. Nâng cao chất lượng các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình; giải quyết tốt mối quan hệ giữa phân bố dân cư hợp lý với quản lý dân số và phát triển nguồn nhân lực”.

Đối tượng: Toàn thể nhân dân

Chiến lược: Truyền thông thay đổi hành vi và cung cấp dịch vụ KHHGD

Kết quả: Dân số tăng từ 77,6 triệu năm 2000 lên 86,92 triệu năm 2010

Mức sinh dao động, giảm trong 5 năm từ 2006-2010 là 1,5%

Tỉ lệ sinh con thứ 3 giảm từ 21,7% năm 2002 xuống 15,1% năm 2010

Page 17: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam
Page 18: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam
Page 19: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Tình hình dân số Viêt Nam qua cac thời kì

(Tổng cục dân số)

Page 20: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Dân số Việt Nam hiện nay và những thách thức

Bình quân mỗi năm dân số tăng 952.000 người. Mật độ dân số phân bố chênh lệch và ở mức gia tăng không đồng đều (Tổng cục thống kê, 2011)

Khác biệt về chỉ số phát triển giữa khu vực đồng bằng và miền núi.

VD: tỉ lệ bà mẹ tử vong khi sinh nở ở các vùng sâu vùng xa và khu vực người dân tộc ít người còn cao hơn rất nhiều các vùng khác, gần gấp hai lần so với khu vực thành thị; Tỉ lệ sinh đẻ ở nông thôn vẫn cao hơn thành thị,

Page 21: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Dân số Việt Nam hiện nay và những thách thức

Việt Nam đang trong thời kì đặc biệt “Dân số vàng”: 58 triệu người trong độ tuổi lao động (15 đến 64 tuổi); bình quân 2 người lao động nuôi 1 người phụ thuộc (UNFPA)

Thách thức về việc làm, chỗ ở, an sinh xã hội và tỉ lệ lao động qua đào tạo còn thấp. Tổng số người thất nghiệp, thiếu việc làm thường xuyên, thu nhập thấp chiếm gần 10%

Page 22: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Dân số Việt Nam hiện nay và những thách thức

Chênh lệch giới tính khi sinh rất cao: tỷ số chênh lệch giới tính

khi sinh đã tăng lên 112 trẻ trai/100 trẻ gái.

Sự mất cân bằng tỷ số giới tính khi sinh sẽ tác động lên cơ

cấu giới tính dân số trong tương lai và chăc chăn dẫn tới hiện

tượng thừa nam giới.

Page 23: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Dân số Việt Nam hiện nay và những thách thức

Di cư và đô thị hóa: dân thành thị hiện chiếm 30% tổng dân số

và tăng nhanh với tốc độ trung bình 3,4%/năm do thị trường

lao động mở rộng.

Một mặt thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nhưng mặt

khác lại gây áp lực rất lớn lên hệ thống cơ sở hạ tầng, dịch vụ

xã hội, nhà ở, môi trường... ở các đô thị lớn.

Page 24: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Từ thực trạng trên, rất cần sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các chính sách dân số nhằm tác động vào quá trình biến đổi của dân số, trong điều kiện mới, từ đó phát triển nguồn lực phù hợp và thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.

Page 25: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Cac nôi dung cơ ban của chinh sach dân số hiên hành

Điêu chinh cơ

câu dân sô

Điêu chinh quy

mô dân sô

Cac giai phap

Chât lương dân

sô Phân bô dân

Page 26: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Phân loai chinh sach dân số

Theo qua trình dân sô: 6 nhom chinh sach

Nhóm chính sách tác động trực tiếp tới sinh

Nhóm chính sách tác động trực tiếp tới tư vong

Nhóm chính sách tác động trực tiếp đến di dân

Nhóm chính sách tác động đến sự phát triển toàn diện của con

người

Nhóm chính sách điều kiện đảm bảo việc thực hiện chính sách

dân số

Nhóm chính sách kinh tế xã hội tác động gián tiếp tới quá

trình dân số

Page 27: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Phân loai chinh sach dân số

Chính sách điều chỉnh quy mô dân số

Chính sách điều chỉnh cơ cấu dân số

Chính sách nâng cao chất lượng dân số

Chính sách phân bổ lại lao động và dân số

Chính sách điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện

chính sách dân số

Chính sách kinh tế xã hội tác động gián tiếp đến kết

quả dân số

Page 28: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Điêu chinh quy mô dân số

Mục đich: “Nhà nước điều chỉnh quy mô dân số phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường” (Khoản 1 Điều 8 PLDS)

Nôi dung: Biện pháp điều chỉnh quy mô dân số là thông qua các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, chăm sóc SKSS, KHHGĐ để điều chỉnh mức sinh và ổn định quy mô dân số ở mức hợp lý (trích Khoản 1 Điều 8 PLDS).

- Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch phát

triển kinh tế - xã hội, xoá đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống vật

chất và tinh thần của nhân dân (Khoản 1 Điều 13 NĐ104).

- Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch về

chăm sóc SKSS, KHHGĐ để xây dựng gia đình ít con, duy trì vững

chăc mức sinh thay thế để ổn định quy mô dân số hợp lý (Khoản 2

Điều 13 NĐ104).

Page 29: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Cac nôi dung cụ thể

Thực hiện gia đình ít con

Thực hiện kế hoạch hóa gia đình

Khuyến khích sử dụng biện pháp tránh thai

Page 30: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Điêu chinh cơ câu dân số

Mục đích: Nhà nước điều chỉnh cơ cấu dân số nhằm bảo đảm

cơ cấu dân số hợp lý về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn,

ngành nghề và các đặc trưng khác; bảo vệ và tạo điều kiện để

các dân tộc thiểu số phát triển (Khoản 1, Điều 13, PLDS)

Nội dung:

- Việc điều chỉnh cơ cấu dân số được thực hiện thông qua các

chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và

từng địa phương. Nhà nước có chính sách; cơ quan, tổ chức có

biện pháp phát triển các dịch vụ xã hội phù hợp với cơ cấu dân

số già trong tương lai.

- Điều chỉnh mức sinh, tử, di dân quốc tế (cơ cấu giới tính, độ

tuổi của cả nước); điều chỉnh mức sinh, tử, di dân nội địa (Cơ

cấu giới tính, độ tuổi của từng khu vực)

Page 31: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Cac nôi dung cụ thể

Giảm mất cân bằng giới tính khi sinh: Nghiêm cấm các hành

vi lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức (Khoản 2

Điều 7 PLDS)

Bảo vê các dân tộc thiểu sô: Xây dựng các chính sách cụ thể

về bảo vệ và phát triển một số dân tộc ít người đang có chiều

hướng suy giảm dân số (Khoản 6 Mục C Phần II NQTW4)

Page 32: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Điêu chinh phân bố dân cư

Mục đích: Mục đích phân bố dân cư là nhằm bảo đảm sự hợp lý

giữa dân số và sự phát triển bền vững; phát huy sự năng động, sáng

tạo và nhu cầu phát triển của mỗi cá nhân, gia đình; đáp ứng nhu cầu

phát triển của xã hội

Nội dung:

Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền

ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước theo quy định của pháp

luật (Điều 68 Hiến pháp).

Công dân có quyền “Lựa chọn nơi cư trú phù hợp với quy định

của pháp luật” và có nghĩa vụ “Tôn trọng lợi ích của Nhà nước,

xã hội, cộng đồng trong việc điều chỉnh quy mô dân số, cơ cấu

dân số, phân bố dân cư, nâng cao chất lượng dân số” (trích Điều

4 PLDS)

Nghiêm cấm “Di cư và cư trú trái pháp luật” (Khoản 4 Điều 7

PLDS)

Page 33: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

Nâng cao chất lượng dân số, phát

triển nguồn nhân lực chất lượng

cao, đáp ứng nhu cầu công nghiệp

hóa, hiện đại hóa, góp phần vào

sự phát triển nhanh và bền vững

của đất nước (Điểm a Khoản 2

Điều 1 QĐ147/2000/QĐ-TTg).

Nâng cao chất lượng dân số là

chính sách cơ bản của Nhà nước

trong sự nghiệp phát triển đất

nước (Khoản 1 Điều 20 PLDS).

Chât lương dân sô

Page 34: Tổng quan về chính sách dân số Việt Nam

BÀN LUẬN

Vì sao nhân viên xã hội lại cần năm được chính sách

về dân số?

Những chính sách dân số nào đang ảnh hưởng trực

tiếp đến bạn?

Chính sách dân số hiện hành liên quan tới việc sinh

con hiện có những kẽ hở nào?