Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
TOP 10 NGHỊCH LÝ TRONG TIÊU
DÙNG CỦA NGƯỜI VIỆT NAM
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
Vbiz-research: Report 2017
TOP 10 NGHỊCH LÝ TRONG TIÊU DÙNG
CỦA NGƯỜI VIỆT NAM
Vbiz-research: Report 2017
1. GIÁ SỮA VIỆT NAM CAO KHIẾN NHIỆM VỤ CHO TRẺ EM NGHÈO CÓ 3 LY SỮA DINH DƯỠNG MỘT NGÀY KHÓ THỰC HIỆN
SẢN PHẨM
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
1,3501,500
1,7861,890
2,0852,228
2,4501,780
1,9352,100
2,0002,235
2,436
2,679
0
700
1400
2100
2800
3500
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
GDP bình quân đầu người (USD) Tiêu thụ sữa bình quân đầu người (lít)
Mức tiêu thụ sữa tại Việt Nam từ năm 2013 vẫn giữ vững ở
mức tăng trưởng gần 9.8% một năm.
“Trung bình giá 1kg sản phẩm về sữa tại Việt Nam ($16) cao hơn khoảng 14% so với Thái Lan ($14), 24% so với
Philippines($12.9) và 46% so với Malaysia ($10.9)”
$12.50$13.90
$15.60 $16.00
$0
$4
$8
$12
$16
$20
2013 2014 2015 2016
Giá 1kg sản phẩm sữa tại VN (USD)
Giá nguyên liệu trên thế giới hạ xuống 2,5 lần,
còn thuế và các chi phí khác vẫn giữ như cũ
Giá nguyên liệu đầu vào đối với ngành sữa chiếm từ
40 đến 45%
Phí vận chuyển và kho bãi chiếm 16,3%
70% là sữa hoàn nguyên nhập khẩu
Vbiz-research: Report 2017
2. GẠO VIỆT NAM MƯỢN MÁC NGOẠI NHẰM NÂNG GIÁ BÁN SẢN PHẨM
SẢN PHẨM
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
0
2
4
6
8
10
0
2
4
6
8
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Kim
ngạch X
K (
tỉ U
SD
)
Sản lư
ợng X
K (
triệu t
ấn)
Sản lượng XK ( triệu tấn) Kim ngạch XK ( tỉ USD)
0
7.5
15
22.5
30
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Sản lượng NK gạo ( nghìn tấn)
53% người tiêu dùng thích ăn gạo ngoại xuất
xứ Thái Lan, Campuchia, Nhật…
64% gạo trên thị trường là gạo Việt Nam nhưng gắn mác
nước ngoài để tăng lợi nhuận
gần 67 loại gạo trên thị trường người tiêu dùng
nhưng chỉ 21 loại gạo đặt theo tên Việt Nam
Thời gian nghiên cứu 15/03/2017- 25/03/2017
Tổng số đại lý gạo nghiên
cứu
75 cửa hàng gạo và 13 đại lý
121 người tiêu dùng mua gạo
Độ tuổi & giới tính Nữ, 25+
Khu vực nghiêm cứu Hà Nội và Hồ Chí Minh
Điều kiện khảo sát
- Cửa hàng/đại lý gạo trong các chợ
lớn.
- Có ít nhất 7 mặt hàng gạo.
Mục tiêu nghiên cứu
- Khảo sát hành vi tiêu dùng đối với
gạo.
- Khảo sát thị trường gạo để nắm bắt
thị yếu người tiêu dùng• Loại gạo đặc sản cổ truyền nổi tiếng thì số lượng sản xuất
ít, mùa vụ dài bị pha trộn hoặc giống bị lai tạp quá nhiều.
• Loại gạo hữu cơ giống tốt cho thành phẩm không ổn định
và ngoại quan không bắt mắt.
Vbiz-research: Report 2017
3. DƯỢC SỸ BÁN THUỐC KHÔNG CẦN ĐƠN VÀ NGƯỜI DÂN TỰ Ý MUA THUỐC KHÔNG CẦN ĐẾN BÁC SĨ
SẢN PHẨM
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
Thông tin nghiên
cứuThời gian nghiên cứu 01/04/2017- 15/04/2017
Tổng số mẫu nghiên cứu187 nhà thuốc và 672 người mua
thuốc
Giới tính và Độ tuổi Nam và nữ, 20+
Khu vực nghiêm cứu Hà Nội và Hồ Chí Minh
Điều kiện khảo sát
- Nhà thuốc treo bản hiệu “đạt chuẩn
GPP”.
- Bệnh nhân đến nhà thuốc mua thuốc
Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát hành vi tiêu dùng của người
mua thuốc.
Khảo sát hành vi hoạt động của các
nhà thuốc
92% các nhà thuốc để các dược sĩ có bằng cao
đẳng, trung cấp hoặc dạy nghề về dược kê đơn không
có trong toa thuốc.
5-10 triệu/tháng giá thuê bằng mở nhà
thuốc hiện nay
32.00%
45.00%
15.00%
8.00%
0%
13%
25%
38%
50%
Lí do
Tôi hiểu bệnh và nhu cầu của mình Thói quen và tiện đường di chuyển, gần nhà
Tốn thời gian và thủ tục ở bệnh viện/cơ sở khám bệnh Lí do khác
42,30245,786
48,600
57,000
8,942 9,230 9,310 9,516
0
15,000
30,000
45,000
60,000
2013 2014 2015 2016
Số lượng nhà/ quầy thuốc tây trên cả nước- tạm tính( nhà thuốc)
Số lượng dược sĩ đại học- tạm tính (dược sĩ)
Vbiz-research: Report 2017
4. CHÍNH PHỦ KHUYẾN KHÍCH NGƯỜI DÂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT NHƯNG PHÍ DÙNG THẺ NGÂN HÀNG VIỆT NAM LẠI CAO NHẤT THẾ GIỚI
SẢN PHẨM
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
11-14% chi phí bù đắp hoặc động đầu tư ban đầu
điện, bảo trì, tiền mặt “chết” tại ATM
31
42
54
66
74
82
111
0 30 60 90 120
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
Số lượng thẻ tín dụng phát hành ( Triệu thẻ)
Phí thẻ tín dụng
Phí thẻ ATM
Chi phí phát hành thẻ:
$10/thẻ tại Việt Nam,$1/thẻ trên thế giới.
110 triệu thẻ phát hành
20 triệu thẻ ”ma” không sử dụng.
10-15% phí rủi ro.
10-20% Phí quản lý dịch vụ.
Vbiz-research: Report 2017
5. NGƯỜI VIỆT NAM ĐANG PHẢI MUA ÔTÔ VỚI GIÁ XE THUỘC LOẠI ĐẮT NHẤT THẾ GIỚI
SẢN PHẨM
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
55%tỉ lệ tăng trưởng tiêu thụ xem năm
2015 so với 2014
Thuế
Thuế nhập khẩu xe
Thuế Tiêu
thụ đặt biệtVAT
Thuế thu nhập
doanh nghiệpPhí rước bạ
PPhí cấp biển
sốPhí đăng kiểm
Phí cấp
chứng nhận
đảm bảo an
toàn kỹ thuật
Các loại phí
khácThuế nhập khẩu
linh kiện với xe lắp
ráp trong nước
thuế nhập khẩu
nguyên chiếc
Mức thuế 10 – 30%50 – 70% tùy
loại.
40-60%, tùy
theo dung
tích xe.
10% 22% 10-15%
2-20 triệu
đồng (HN và
HCM)
240.000-
560.000 đồng
( 1 lần kiểm
định)
50.000-
100.000 ( 1
lần cấp)
15-24%
Các mức thuế áp lên một xe ôtô ở Việt Nam
91,000110,600
157,900
244,914
313,000
0
100,000
200,000
300,000
400,000
2012 2013 2014 2015 2016
Thị trường tiêu thụ xe tại Việt Nam (chiếc)
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
Thông tin nghiên
cứuThời gian nghiên cứu 01/04/2017- 15/04/2017
Tổng số người nghiên cứu 230
Giới tính và độ tuổi Nam và Nữ, 28+
Khu vực nghiêm cứu Hà Nội và Hồ Chí Minh
Điều kiện khảo sát
- Đã sở hữu xe trong vòng 1 năm trở
lại.
- Đang có nhu cầu mua xe
Mục tiêu nghiên cứuKhảo sát hành vi tiêu dùng đối với xe
ôtô
(nam 64,%; nữ 36%) là người có quyền
quyết định khi mua xe.
72% khách hàng tin vào những tư vấn của bạn bè,
người thân là quan trọng nhất khi chọn mua xe
57% khách hàng tin ô tô trở thành thước đo thành công
và sự thành đạt của một cá nhân
43.80%26.10%
12.30%
12.80%5.00%
Mẫu mã đẹp, sang trọng
Không xuống giá sau thời gian sử dụng
Tiện nghi và các tín năng
Nhu cầu công việc
Lí do khác
Vbiz-research: Report 2017
6. MỨC ĐỘ TIÊU THỤ BIA CỦA VIỆT NAM TỈ LỆ NGHỊCH VỚI GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI
SẢN PHẨM
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
2.60 2.702.98
3.593.85
4.674.80
2.45
2.813.05
3.453.60 3.69 3.80
0.0
0.7
1.4
2.1
2.9
3.6
4.3
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Lư
ợng B
ia t
iêu t
hụ
( T
ỷlít
bia
)
Thị trường bia Viet Nam
Sản xuất Bia Tiêu thụ bia
9.80
8.60
6.30
13.0013.70 13.45 13.20
9.20
11.30
6.50
9.50
7.10
8.609.30
3.803.10
-3.60
2.50
-5.3
0.
5.3
10.5
15.8
Q4-14 Q1-15 Q2-15 Q3-15 Q4-15 Q1-16 Q2-16 Q3-16 Q4-16
Mức đ
ộtă
ng t
rưởng (%
) yo
y
Mức tăng trưởng Bia Mức tăng trưởng thức uống không cồn
Dự đoán ngành bia Việt Nam vẫn duy trì mức tăng
trưởng 11.3% có xu hướng tăng mạnh.
Góp vào 3% tổng thu nhập cả nước
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
30.3034.50
38.1042.30
45.60 46.80
39.10
29.83 30.60 31.70 33.28 35.70 38.30 41.60
0
12
24
36
48
60
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Tiê
u th
ụ b
ia n
am
giớ
i 1
5+
(lit/n
gư
ời)
Thái Lan Việt Nam
$1,160 $1,294 $1,544$1,981 $2,031 $2,109 $2,215
$4,743$5,153 $5,402 $5,581 $5,615 $5,742 $5,960
0
1500
3000
4500
6000
7500
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
GDP bình quân đầu người tại Việt Nam (USD)
GDP bình quân đầu người tại Thái Lan (USD)
• GDP bình quân đầu người của Thái Lan gấp 2 lần Việt Nam.
• Đến năm 2025, tỉ lệ sẽ tăng lên 3,5 lần
Đứng thứ 1 về tiêu thụ rượu bia ở DNA và thứ
3 Châu Á năm 2016
77% Đàn ông Việt Nam uống bia- Thế giới là
43%
Vbiz-research: Report 2017
7. NGƯỜI VIỆT DÙNG HÀNG FAKE QUAY LƯNG VỚI HÀNG NỘI ĐỊA
SẢN PHẨM
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
Thị trường thời trang Việt Nam 2015-2016
14%
41%
29%
4%
9%
2%
12%
36%
27%
14%
7%4%
2%
26%
38%
8%
18%
7%
0%
13%
25%
38%
50%
Dưới 100.000đ 300.001-500.000đ 700.001-1.000.000d
Dưới 19t 20-29t 30-39t
3%0% 0%
21%
11%
15% 15%
35%
2%
6%3%
19%16%
30%
9%
16%
10%
4%
11%
29%
8%
22%
12%
5%
0%
10%
20%
30%
40%
Hằng ngày 2-3 lần/tuần 1 tuần/ lần 2-3 lần/tháng 1 tháng/lần 2-3 tháng/lần 6 tháng/lần hơn 6 tháng
Dưới 19t 20-29t 30-39t
53% người tiêu dùng dùng hàng
Fake vì giá hợp lý và mẫu mã đẹp
29.4% người tiêu dùng dùng
hàng Fake vì thời gian sử dụng quần
áo ngắn, có thể thay đổi liên tục các
phong cách.
62.5% người tiêu dùng tin
rằng hàng Fake loại tốt chất
lượng vẫn hơn hàng Việt.
57.3% người tiêu dùng tin rằng
hàng Fake loại tốt vẫn có giá trị
thương hiệu tốt hơn hàng Việt.
Vbiz-research: Report 2017
8. NGƯỜI VIỆT CHẤP NHẬN TRẢ GIÁ CAO ĐỂ MUA SỰ “HIỆN ĐẠI VÀ SÀNH ĐIỆU” CỦA THỨC ĂN NHANH Ở VIỆT NAM
SẢN PHẨM
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
Thời gian nghiên cứu 01/04/2017- 15/04/2017
Tổng số người nghiên cứu 738
Giới tính và độ tuổi Nam và Nữ, 16+
Khu vực nghiêm cứu Hà Nội và Hồ Chí Minh
Điều kiện khảo sát
- Sử dụng thức ăn nhanh trong vòng 3
tháng vừa qua.
- mức độ tiêu dùng 2 lần tháng
Mục tiêu nghiên cứuKhảo sát hành vi tiêu dùng đối với
thức ăn nhanh
(nữ 56,8%; nam 43,2%) nữ giới có tỷ
lệ sử dụng thức ăn nhanh nhiều hơn nam giới.
86% khách hàng của cửa hàng thức ăn nhanh thuộc
độ tuổi từ 20 – 35
33.10%
17.30%27.30%
12.30%
7.00%3.00%
Khi được mời
Khi có nhu cầu
Dành thời gian vào cuối tuần
Gặp gỡ bạn bè
nhu cầu gần khu vực làm việc/học hành
Lí do khác
609870
1,0961,381
1,6571,942
2,219
30%
26% 26%
20%17%
14%
0%
8%
15%
23%
30%
38%
0
480
960
1,440
1,920
2,400
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016Doanh số ngành thức ăn nhanh ( triệu USD)
Tốc độ tăng trưởng (%)
18.4%tốc độ tăng trưởng trung bình của ngành thức ăn
nhanh
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
Các thương hiệu ngoại thức ăn nhanh có nguồn tài chính vững mạnh lựa chọn
những vị trí đắc địa, đầu tư mạnh tay cho nội ngoại thất và quảng bá,
marketing…
Mức độ
chi trả
cho thức
ăn/người
Đánh trúng tâm lý tiêu dùng “sính ngoại”, “tâm lý đám
đông” của một thị trường dồi dào người tiêu dùng trẻ.
Thức ăn nhanh khá tốn thời gian và tốn tiền vì các nhà hàng thức ăn nhanh
thường được chọn để tụ tập, hẹn hò, sự kiện
Vbiz-research: Report 2017
9. GIÁ LỢN HƠI THẤP NHẤT TRONG LỊCH SỬ THÌ GIÁ LỢN THỊ TRƯỜNG VẪN CAO GẤP 2-3 LẦN
SẢN PHẨM
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
Các chi phí chăn nuôi tăng nên giá thành lợn tăng ( tăng trung
bình 14.5% theo các năm).
Thông tin bất lợi về việc thịt lợn trong nước vẫn lan truyền đẩy
DN phải gắn thêm nhãn mác chứng chỉ và đẩy giá thịt lên cao.
56,5% người dùng chuyển sang mua thịt từ siêu thị
8.6 nghìn tấn thịt lợn được nhập khẩu- tính đến 15/3/2017.
87118
141
257
458
600
232
0
150
300
450
600
750
2011 2012 2013 2014 2015 2016 Q1-2017
Kim ngạch XK lợn ( nghìn tấn)
Con đường xuất khẩu thịt lợn chủ yếu là tiểu ngạch và phụ thuộc
vào thị trường Trung Quốc.
Giá thịt lợn trong nước: 60.000-80.000 đồng/kg
giá bán đầu ra: 15.000-20.000 đồng/kg.
“Có những thời điểm giá thịt hơi chỉ đạt 46% so với giá hoà vốn”
75% sản lượng xuất khẩu lợn là qua đường tiểu ngạch dẫn đến sự khó khăn trong việc quản lý
Vbiz-research: Report 2017
10. NGHỊCH LÝ HẠT MUỐI VIỆT NAM: XUẤT MUỐI ĂN “NGON”, NHẬP MUỐI CÔNG NGHIỆP “ĐỂ” LÀM THỰC PHẨM
SẢN PHẨM
Số liệu từ Vbiz-research: Report 2017
Giá muối sản xuất quá cao hơn nhiều so còn muối nước ngoài nhập ( bao
gồm tất cả phí vận chuyển, thuế).
Doanh nghiệp lợi dụng cơ chế ưu đãi thuế đối với nhập khẩu nguyên
liệu đầu vào sản xuất để nhập khẩu muối công nghiệp, nhưng sau đó lại
bán trở lại thị trường làm muối ăn, chế biến thực phẩm để tăng lợi nhuận.
Thị trường không ổn định, sản xuất muối công nghiệp phụ thuộc vào
thời tiết.
102.000 nghìn tấn Lượng hạn ngạch thuế quan
nhập khẩu của muối trong 4 năm 2013-2016
75 102
350
102 102 102 102
0
100
200
300
400
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016Sản lượng muối nhập khẩu (nghìn tấn)
970,000
628,711 631,576731,147
835,973 924,000 947,867
240,000
180,878 195,013
289,024
401,784
580,000378,745
150,000
235,000320,000
276,097
526,804
556,903807,106
0
750,000
1,500,000
2,250,000
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
muối sản xuất thủ công(tấn) muối sản xuất công nghiệp(tấn)
Muối dự trữ ( tấn)
nhu cầu muối (tấn)
Vbiz-research: Report 2017
Ông TRẦN NHẬT TÂN- Phó Trưởng phòng Nghiên cứu và Phát triển chiến lược
M: 094 111 4511
A: Phòng 401, Toà nhà Bando, 85 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN