40
1 Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự Trọng ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ BÁN HÀNG CƠ SỞ NHỰA LỚP : 11CĐ_ TP1 NHÓM 8 : GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN GIANG TUẤN PHÁT NGUYỄN VĂN DANH HỒ GIA VƯỢNG TRẦN HOÀNG GIA LƯU VŨ BẰNG

Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự Trọng · Và quan trọng hơn chúng còn có thể tái chế được, không gây ô nhiễm môi trường, rất thân thiện

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự Trọng

ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ BÁN HÀNG CƠ SỞ NHỰA

LỚP : 11CĐ_ TP1

NHÓM 8 : GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

GIANG TUẤN PHÁT NGUYỄN VĂN DANH

HỒ GIA VƯỢNG

TRẦN HOÀNG GIA

LƯU VŨ BẰNG

2

Lời nói đầu

Việc sản xuất chai nhựa ngày nay không còn xa lạ đối với nhiều người

nữa, bằng chứng là nhiều chai thủy tinh ngày càng được thay thế bằng

chai nhựa. Nhiều chai, lọ thủy tinh đang dần bị thay thế, đơn giản là vì

giá thành của những chai nhựa đó rẻ hơn, bền hơn những chai thủy

tinh. Không những thế có rất nhiều chai nhựa với nhiều mẫu mã khác

nhau, rất phong phú và nhiều màu sắc, thuận tiện mang đi nhiều nơi.

Và quan trọng hơn chúng còn có thể tái chế được, không gây ô nhiễm

môi trường, rất thân thiện với người sử dụng. Với những ưu điểm đó,

mà nhiều cơ sở sản xuất nhựa ngày càng mọc lên, không những chiếm

lĩnh thị trường trong nước mà còn nhập khẩu sang nhiều nước khác.

Chính vì thế mà nhóm 8 của chúng em hôm nay sẽ trình bày về chủ đề:

“Quản lý cơ sở sản xuất nhựa”.

I . Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống và các bảng phỏng

vấn cụ thể từng chủ đề :

1.Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống :

3

Kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống Hệ thống : Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Người lập : Nhóm 8 Ngày lập : 05/03/2013

STT Chủ đề Yêu Cầu Ngày bắt đầu Ngày kết thúc 1 Quản lý quá

trình nhập nguyên liệu

Cần biết rõ số lượng nguyên liệu cần thiết

05/03/2013 05/03/2013

2 Quá trình nhập và xuất kho

Quản lý số lượng nguyên liệu khi nhập và xuất . Người nhập , xuất kho .

05/03/2013 05/03/2013

3 Hệ thống mày móc , thiết bị sản xuất và nhân viên

Nắm rõ về máy móc và thiết bị . Tình hình và trình độ của nhân viên

06/03/2013 06/03/2013

4 Quá trình sản xuất

Biết được quy trình sản xuất ra thành phẩm

06/03/2013 06/03/2013

5 Quá trình xuất sản phẩm sau khi thành phẩm

Quản lý chất lượng cũng như số lượng của sản phẩm sau khi sản xuất

07/03/2013 07/03/2013

6 Quản lý và chăm sóc khách hàng

Cần nắm rõ những yêu cầu của khách hàng và thời gian giao hàng

08/03/2013 08/03/2013

4

2. Các bảng kế hoạch phỏng vấn cụ thể :

a. Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 1:

Kế hoạch phỏng vấn

Người được hỏi:Nguyễn Danh Dự Người phỏng vấn :Trần Hoàng Gia

Địa chỉ : Cơ sở Nhựa Tuấn Phát .152/54/32F Lạc Long Quân , F3 , Q11 . Tphcm .

Thời gian hẹn :05/03/2013 Thời điểm bắt đầu : 8h30 Thời điểm kết thúc : 10h

Đối tượng được hỏi là : Quản lý nhập xuất hàng hoặc chủ doanh nghiệp. Cần thu thập dữ liệu : Thông tin về hình thức nhập thêm nguyên vật liệu và quản lý nguyên liệu . Cẩn thỏa thuận : Xem qua quá trình nhập nguyên liệu mới .

Các yêu cầu đòi hỏi : Vị trí , trình độ , kinh nghiệm của người phỏng vấn .

Chương trình : - Giới thiệu - Tổng quan về dự án - Tổng quan phỏng vấn

Các chủ đề đề cập : - Câu hỏi và trả lời - Tổng hợp nội dung chính - Ý kiến người được hỏi - Kết thúc

Ước lượng thời gian : 5 phút 20 phút

5

Phiếu phỏng vấn

Dự án : Quản lý bán hàng Cơ sở Tuấn Phát

Tiểu dự án : Quá trình nhập nguyên vật liệu

Người được hỏi :Nguyễn Danh Dự Ngày 05/03/2013 Người hỏi :Trần Hoàng Gia

Câu hỏi : Quá trình nhập nguyên liệu

1. Khi nào thì Cơ sở sẽ nhập thêm nguyên liệu ?

2. Khi nhập nguyên liệu , Cơ sở có

cần tính đến số lượng nguyên liệu và kiểm tra nguồn gốc của nguyên vật liệu hay không ?

3. Hình thức nhập thêm nguyên liệu mới như thế nào ?

4. Khi nhận được đơn hàng , nhà cung cấp có báo giá trước cho Cơ sở hay không ? Và có trường hơp nào Cơ sở cần thương lượng giá với nhà cung cấp không ?

5. Đối với nhà cung cấp thì sao ? Cơ

sở sẽ chọn nhà cung cấp nào ?

Trả lời : Khi nguyên liệu trong kho còn ít và ước tính là không đủ để cung cấp cho khách hàng , thì Cơ sở sẽ liên hệ để nhập thêm nguyên vật liệu . Khi nhập nguyên liệu thì phải kiểm tra số lượng cần thiết để nhập , và số lượng mà kho có thể chứa được . Đa số Cơ sở nhập nguyên liệu từ một hay hai nguồn cung cấp , nhưng việc kiểm tra nguồn gốc thì vẫn phải được đảm bảo . Cơ sở có phiếu đặt hàng riêng của các nhà cung cấp . Nên khi cần đặt hàng thì chúng tôi sẽ dùng nó để liên hệ với họ . Khi nhận được đơn hàng , thì nhà cung cấp sẽ báo giá lại cho Cơ sở . Cơ sở chỉ thương lượng với nhà cung cấp , khi giá nguyên vật liệu thay đổi . Như đã nói ở trên , thì Cơ sở nhập nguyên liệu từ một đến hai nhà cung cấp có uy tín , nhưng nếu có trục trặc thì Cơ sở phải nhập hàng từ các nguồn khác có chất lượng tương đương .

6

b.Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 2:

Kế hoạch phỏng vấn

Người được hỏi:Nguyễn Thị Thảo Người phỏng vấn :Lưu Vũ Bằng Địa chỉ : Cơ sở Nhựa Tuấn Phát .152/54/32F Lạc Long Quân , F3 , Q11 . Tphcm .

- Thời gian hẹn :05/03/2013 - Thời điểm bắt đầu : 8h30 - Thời điểm kết thúc : 10h

Đối tượng được hỏi là : Quản lý nhập xuất hàng vào kho của Cơ sở Cần thu thập dữ liệu : Thông tin về hình thức nhập kho và xuất kho . Cẩn thỏa thuận : Xem qua quá trình nhập nguyên liệu và xuất nguyên liệu trong kho .

- Các yêu cầu đòi hỏi : Vị trí , trình độ , kinh nghiệm của người phỏng vấn .

Chương trình : - Giới thiệu - Tổng quan về dự án - Tổng quan phỏng vấn

Các chủ đề đề cập : - Câu hỏi và trả lời - Tổng hợp nội dung chính - Ý kiến người được hỏi - Kết thúc

- Ước lượng thời gian : 20 phút

7

Phiếu phỏng vấn

Dự án : Quản lý bán hàng Cơ sở Tuấn Phát

Tiểu dự án : Quá trình nhập kho và xuất kho

Người được hỏi :Nguyễn Thị Thảo - Thời gian hẹn :05/03/2013 - Thời điểm bắt đầu : 8h30 - Thời điểm kết thúc : 10h

Câu hỏi : 1. Khi nguyên liệu nhập về , có được

nhập thẳng vào kho luôn hay không ?

2. Khi nhập hàng vào kho thì nhân

viên quản lý kho thì cần kiểm tra giấy tờ gì không ?

3. Quá trình bảo quản nguyện liệu

cũng như sản phẫm thế nào ?

4. Khi xuất hàng ra kho , thì có cần phải kiểm tra gì không ?

5. Việc xuất hay nhập kho có thường xảy ra trục trặc gì hay không ? Và giải quyết như thế nào ?

Trả lời : Khi chỗ trống trong kho còn , hoặc nguyên liệu chưa sử dụng, thì khi đó sẽ nhập vào kho . Khi nhập hàng vào kho , thì nhân viên cần phải kiểm tra số lượng , cũng như hóa đơn của nguyên liệu cũng như sản phẩm , sau đó sẽ cho nhập hàng vào kho . Nguyên liệu và sản phẫm sẽ được bảo quản kỹ , để tránh các tác nhân như ánh nắng mặt trời , hay ẩm ướt , có thễ sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng cũng như giá trị của sản phẩm . Cũng giống như khi nhập kho vậy , nhân viên quản lý kho , cần phải nhận được phiếu xuất kho từ Cơ sở , sau đó kiểm tra sổ sách , xem có đủ với số lượng như yêu cầu không , rồi sẽ báo lại với phòng quản l{ , sau đó sẽ xuất hàng. Đôi khi , chúng tôi có một chút nhầm lẫn về số lượng , hoặc là số hàng tồn trong kho có vấn đề . Khi đó , chúng tôi sẽ báo lại với Cơ sở để xem xét , và cho hướng giải quyết cụ thể .

8

c) Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 3:

Kế hoạch phỏng vấn

Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Hệ thống máy móc, quản lý nhân viên

Người được hỏi: Lê Thị Thúy Hằng Ngưởi hỏi: Hồ Gia Vượng Đối tượng được hỏi: Phòng quản lý.

- Cần thu thập dữ liệu: Quy trình hệ thống máy móc và quản lý nhân viên.

- Cần thỏa thuận: Xem quy trình máy móc hoạt động và cách thức làm việc của nhân viên.

Các yêu cầu đòi hỏi: Vai trò, trình độ của người phỏng vấn.

Địa chỉ: 152/54/32F Lạc Long Quân , F3 , Q11 . Tphcm .

- Thời gian hẹn: 9h , ngày 6/3/2013.

- Thời gian dự kiến kết thúc: 9h40’.

Chương trình: Giới thiệu. Tổng quan về dự án. Tổng quan về phỏng vấn và đề cập tới chủ đề phỏng vấn Chủ đề 1: Chủ đề 2: Tổng hợp các nội dung chính. Kết thúc phỏng vấn.

Ước lượng thời gian: 30 phút.

9

Phiếu phỏng vấn

Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Hệ thống máy móc và quản lý nhân viên

Người được hỏi: Lê Thị Thúy Hằng Người hỏi: Hồ Gia Vượng

Câu hỏi: I. Hệ thống máy móc: 1. Việc bảo trì máy móc có thường

xuyên ko?

2. Hiện nay Cơ sở có nhập thêm một số máy móc khác không?

3. Công việc vận hành máy có làm ảnh hưởng tới mọi người ở khu vực xung quanh không?

4. Khi máy vận hàng tỏa nhiều

nhiệt, vậy có gây ảnh hưởng gì tới quá trình làm việc của nhân viên không?

II. Quản lý nhân viên: 1. Việc quản lý nhân sự cần phải lưu

những thông tin nào của nhân viên?

2. Trình độ nhân viên trong xưởng như thế nào?

3. Nhân viên làm việc theo ca hay là nguyên ngày ?

4. Nhân viên có được những ưu đãi nào không?

Trả lời:

- Khoảng 3 tháng 1 lần.

- Tới thời điểm này thì chưa, nhưng có lẽ sẽ phải nhập thêm.

- Không.

- Không, vì trong xưởng luôn có quạt thổi và quạt hút, cũng phần nào giảm được nhiệt độ.

- Thường thì sẽ lưu Tên, tuổi, CMND, hộ khẩu, bằng cấp,...

- Có 1 vài người tốt nghiệp đại học, nhưng chủ yếu là lao động phổ thông.

- Nhân viên làm việc theo giờ hành chính từ 7h30 – 16h30, làm cả tuần.

- Chỉ có thưởng Tết và những dịp lễ khác hoặc tăng ca.

10

d) Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 4:

Kế hoạch phỏng vấn

Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Quy trình sản xuất

Người được hỏi: Giang Quốc Tuấn Ngưởi hỏi: Giang Tuấn Phát Đối tượng được hỏi: Phòng quản lý.

- Cần thu thập dữ liệu: Quy trình sản xuất của cơ sở.

- Cần thỏa thuận: Xem quy trình sản xuất hoạt động.

Các yêu cầu đòi hỏi: Vai trò, trình độ của người phỏng vấn.

Địa chỉ: 152/54/32F Lạc Long Quân , F3 , Q11 . Tphcm .

- Thời gian hẹn: 14h30’ , ngày 6/3/2013.

- Thời gian dự kiến kết thúc: 15h.

Chương trình: Giới thiệu. Tổng quan về dự án. Tổng quan về phỏng vấn và đề cập tới chủ đề phỏng vấn Chủ đề 1: Chủ đề 2: Tổng hợp các nội dung chính. Kết thúc phỏng vấn.

Ước lượng thời gian: 30 phút.

Phiếu phỏng vấn

Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Quy trình sản xuất Người được hỏi: Giang Quốc Tuấn Người hỏi: Giang Tuấn Phát

Câu hỏi: 1. Quy trình sản xuất có mấy công đoạn? 2. Việc sản xuất như vậy tốn khoảng bao nhiêu thời gian?

Trả lời: - Có 3 công đoạn: cho nguyên liệu

vào máy, vận hành máy và chờ sản phẩm khô.

- Có nhiều loại sản phẩm khác nhau, nên thời gian sẽ khác nhau, nhưng trung bình nửa tiếng được khoảng 50 sản phẩm.

11

e) Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 5:

Kế hoạch phỏng vấn

Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Quy trình xuất sản phẩm Người được hỏi: Người được hỏi:

- Đối tượng được hỏi: Phòng quản lý, Nhân viên xuất kho.

- Cần thu thập dữ liệu: Quá trình xuất sản phẩm.

- Cần thỏa thuận: Biết được quá trình xuất sản phẩm.

Các yêu cầu đòi hỏi: Vai trò, trình độ của người phỏng vấn.

Địa chỉ: 152/54/32F Lạc Long Quân , F3 , Q11 . Tphcm .

Thời gian hẹn: 4h, Ngày Thời gian dự kiến kết thúc: 4h30’

Chương trình: - Giới thiệu. - Tổng quan về dự án. - Tổng quan về phỏng vấn và đề

cập tới chủ đề phỏng vấn. - Tổng hợp các nội dung chính. - Kết thúc phỏng vấn.

Ước lượng thời gian: 30 phút.

3. Trung bình thì cơ sở sản xuất bao nhiêu sán phẩm trong 1 ngày? 4. Trong quá trình sản xuất có xảy ra rủi ro gì không? Việc khắc phục như thế nào?

- Trung bình 1 ngày cơ sở sản xuất khoảng 800 – 1000 sản phẩm, tùy theo từng loại.

- Thỉnh thoảng có thể bị lỗi do máy móc nên sản phẩm ra bị lỗi. Nhưng do quá trình sản xuất theo sát kỹ lưỡng nên chỉ có lỗi 1 ít sản phẩm. Khi đó chúng tôi sẽ ngưng sản xuất cho đến khi máy được sửa chữa xong.

12

Phiếu phỏng vấn

Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Quá trình xuất sản phẩm Câu hỏi:

1. Quá trình xuất sản phẩm có mấy công đoạn?

2. Vậy khi có khách đặt hàng thì sẽ làm gì tiếp theo?

3. Việc sản xuất có liên tục không, hay là còn tùy vào nhu cầu của khách hàng?

4. Trong lúc xuất sản phẩm có gặp sự cố gì hay không?

-Có khoảng 3 công đoạn: đóng gói,phân loại và nhập vào kho. -Sẽ thông báo cho kho để kiểm tra xem loại hàng khách cần có còn không ? Nếu không thì không nhận đơn hàng , ngược lại thì lập phiếu xuất hàng . -Việc sản xuất lúc nào cũng đều đặn, để khi có khách yêu cầu thì lúc nào cũng sẵn sàng. -Có thể bị trễ hẹn với khách hàng, hoặc là sai sót về số lượng.

f) Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 6:

Kế hoạch phỏng vấn Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Quy trình giao thành phẩm

cho khách hàng Người được hỏi: Giang Hưng Long Người hỏi: Hồ Gia Vượng

Đối tượng được hỏi: Nhân viên kế toán. Cần thu thập dữ liệu: Quy trình giao sản phẩm cho khách hàng. Cần thỏa thuận: Biết được Quy trình giao sản phẩm cho khách hàng.

Các yêu cầu đòi hỏi: Vai trò, trình độ của người phỏng vấn.

Địa chỉ: 152/54/32F Lạc Long Quân , F3 , Q11 . Tphcm .

Thời gian hẹn: 5h, Ngày Thời gian dự kiến kết thúc: 5h30’

Chương trình: - Giới thiệu. - Tổng quan về dự án.

Ước lượng thời gian:

13

- Tổng quan về phỏng vấn và đề cập tới chủ đề phỏng vấn.

- Tổng hợp các nội dung chính. - Kết thúc phỏng vấn.

25 phút

Phiếu phỏng vấn

Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Quy trình giao thành phẩm cho khách hàng

Câu hỏi: 1. Trong quá trình giao hàng cho

khách thường gặp những vấn đề gì?

2. Vậy nếu có vấn đề về chất lượng hàng hóa hoặc sai sót trong quá trình vận chuyển thì sẽ làm thế nào?

3. Thông thường khách hàng sẽ thanh toán như thế nào?

4. Cơ sở có những ưu đãi nào cho nhưng khách hàng thân thuộc không?

Trả lời: - Có thể là giao hàng trễ hẹn ,

không đủ số lượng hoặc hàng bị lỗi , hàng làm chưa kịp nên không thể giao cho khách.

- Nhân viên giao hàng sẽ báo lại

cho cấp trên xử l{ để đổi hàng lại cho khách.

- Có thể trả tiền trực tiếp hoặc trả tiền sau khi đã bán hết sản phẩm.

- Sẽ có những dịch vụ giảm giá cho những lần kế tiếp, hoặc có những phần quà kèm theo.

II. Tổng quan về đánh giá phỏng vấn:

Sau khi phỏng vấn, người phỏng vấn đã có những thông tin thực tế hơn về

Cơ sở sản xuất nhựa từ nhân viên của Cơ sở. Người được phỏng vấn cảm thấy

thoải mái khi trả lời, có những câu có thể chưa chính xác lắm với quy trình của Cơ

sở.

III . Mô tả chi tiết hệ thống và một số biểu mẫu:

1. Môi trường hoạt động của một Cơ sở về mặt hàng nhựa .

14

Ngày nay , hầu hết là mọi người đều ưa chuộng sử dụng các mặt hàng chai ,

bình đựng nước được làm bằng nhựa dẻo , thay vì bằng sứ hay thủy tinh

như trước kia . Đơn giản là vì chúng có trọng lượng thấp hơn rất nhiều , khó

vỡ hơn thủy tinh hay sứ , và một điều đặc biệt là chúng có thể được tái chế

lại , mà không gây ô nhiễm môi trường.

Một Cơ sở sản xuất đồ nhựa thường cung cấp các mặt hàng như chai , bình

được làm từ nhựa dẻo , hay thậm chí là đặt hàng theo yêu cầu . Các sản

phầm này hầu hết là do nhập nguyên liệu từ các nhà cung cấp , sau đó qua

khâu sản xuất và sẽ được đưa ra bán trên thị trường , cung cấp cho khách

hàng khác nhau , từ những người mua lẻ , cho đến bỏ sỉ cho các đại lý ,

thậm chí là xuất khẩu sang nước ngoài .

2. Mô tả chi tiết hệ thống

Trong quá trình khảo sát thực tế tại một Cơ sở sản xuất mặt hàng nhựa ,

chúng tôi đã thu nhập được một số thông tin . Việc quản lý kinh doanh

được dựa trên các nguyên tắc chung từ việc : Nhập hàng , xuất hàng , thanh

toán , thống kê vả báo cáo theo định kz .

Các nguyên tắc quản lý :

Nhập hàng : Khi Cơ sở có nhu cầu nhập thêm nguyên liệu mới , thì

nhân viên lập một đơn đặt hàng gồm : Mã hàng nhập , tên mặt hàng cần

nhập , số lượng , tên nhà sản xuất , giá nhập và gửi đến nhà cung cấp.Thông

tin của nhà cung cấp bao gồm: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ,

số điện thoại; một nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều mặt hàng, một mặt

hàng có thể lấy từ nhiều nhà cung cấp.

Sau khi hàng được nhập về thì sẽ được kiểm tra lại , xem có sai sót gì

không . Nếu có thì báo lại với nhà cung cấp , không thì nhập hàng vào kho

và ghi lại các thông số cũng như đơn đặt hàng vào phiếu nhập kho, phiếu

nhập kho bao gồm: số phiếu nhập, ngày nhập,tên nhân viên, mã mặt hàng,

tên mặt hàng, số lượng. Đồng thời thanh toán cho nhà cung cấp.

Bán hàng : Khi nhận được đơn hàng của khách thì nhân viên sẽ liên

hệ với kho chứa hàng , xem mặt hàng đó còn hay không ? Sau đó mới xem

15

xét để nhận đơn hàng của khách . Lập một hóa đơn gồm : Mã hóa đơn ,mã

hàng, tên khách hàng , địa chỉ , tên mặt hàng bán , số lượng , giá bán . Sau

đó lưu vào sổ bán hàng .

Xuất hàng : Khi đã thỏa thuận xong giao dịch với khách hàng . Nhân

viên sẽ mang đơn hàng xuất xuống kho và kiểm tra lại một lần nữa , sau đó

sẽ tiến hành chuyển hàng cho khách hàng . Mọi hoạt động xuất hàng đều

được lưu trữ lại trong sổ xuất kho .

Thanh toán : Thanh toán dựa trên cơ sở dữ liệu của các đơn hàng

được ghi lại trong số nhập hàng và xuất hàng . Thanh toán đơn hàng nhập

với nhà cung cấp , cần tính toán với các thông số như số lượng , đơn giá ,

số tiền thanh toán ,số tiền còn nợ nhà cung cấp . Việc thanh toán đơn hàng

xuất với khách hàng cũng được thực hiện tương tự ,thông tin khách hàng

gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại. Đối với khách

hàng vãng lai thì lưu thêm thông tin doanh thu, còn khách hàng thường

xuyên thì lưu thêm thông tin mức ưu đãi.

Thống kê : Theo thời gian định kz thì cần thống kê lại các số liệu về

hàng hóa , cũng như các hóa đơn nhập xuất , sau đó đưa ra con số cụ thể về

số lượng hàng tồn , số dư nợ với nhà cung cấp , dư nợ của khách hàng , dựa

trên các số liệu kinh doanh trong thời gian đó .

3.Hoạt động của hệ thống :

3.1 . Nhập hàng :

Khi Cơ sở có nhu cầu nhập , thì kiểm tra xem trong kho có còn hàng , hoặc

còn chỗ chứa hàng hay không ? Sau đó sẽ viết đơn đặt hàng và gửi đến nhà

cung cấp .

Khi nhận hàng từ nhà cung cấp thì kiểm tra lại hàng , số lượng , rồi giá cả có

đúng như trong đơn đặt hàng hay không . Nếu không có vấn đề gì thì sẽ

tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp , sau đó nhập nguyên liệu vào kho ,

đồng thời ghi chép cẩn thận vào sổ nhập kho .

16

3.2 . Bán hàng

Khi nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng , kiểm tra thông tin của khách

hàng . Sau đó sẽ liên hệ với bộ phận kho , kiểm tra xem có đủ sản phẩm

như khách hàng yêu cầu hay không ? Nếu không đủ thì sẽ báo lại với khách

hàng và hẹn lại ngày có hàng , đồng thời lưu lại thông tin của khách hàng

đó. Nếu có đủ sản phẩm theo yêu cầu thì lập phiếu xuất kho .

3.3 . Xuất hàng

Sau khi nhận được phiếu xuất hàng , thì bộ phận kho sẽ kiểm tra lại một lần

nữa , sau đó sẽ xuất hàng và chuyển cho khách , đồng thời , ghi chép lại

thông tin xuất hàng vào sổ xuất kho .

3.4 . Thanh toán

Kiểm tra các hóa đơn cần thanh toán với nhà cung cấp . Cũng như lập các

phiếu thu tiền cho khách hàng . Sau đó ghi vào sổ thanh toán .

3.5 . Thống kê

Theo một chu kz nhất định , sổ sách sẽ được thống kê và báo cáo một lần .

Đưa ra , cũng như báo cáo những con số cụ thể trong quá trình hoạt động

của cơ sở .

4. Sơ đồ phân rã chức năng:

17

O

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CƠ SỞ NHỰA

CẬP NHẬT QUẢN LÝ THỐNG KÊ IN BÁ CÁO

NHẬP - XUẤT KHO

SẢN XUẤT

KIỂM TRA MÁY

MÓC

NHÂN VIÊN

XUẤT NHẬP HÀNG

HÓA

XUẤT NHẬP KHO

NHẬP HÓA ĐƠN

XUẤT HÓA ĐƠN

KHÁCH HÀNG

KIỂM TRA

MÁY MÓC

HÀNG HÓA KIỂM KÊ HÀNG

TỒN

LẬP ĐƠN ĐẶT

HÀNG

18

5. Một số biểu mẫu:

19

20

6. Mô hình E-R:

1,n

1,1

1,n

1,11,n

1,n

1,n

1,1

1,1

1,n

1,n

1,1

1,n

1,n

1,n1,n

NhaCungCap

MaNCC

TenNCC

DiaChi

SDT...

DonDH

SoDH

NgayLap

NgayGiaoCó

NHANVIEN

MaNV

TenNV

Ngaysinh

DiaChi

NgayVaoLam

...

HANGHOA

MaHH

TenHH

DVT

HOADON

SoHD

NgayLap

Lập ĐH

Cung cấp

Số lượng

Đơn giá...

Lập HĐ

KHACHHANG

MaKH

TenKH

DiaChi

SDT

...

Của

KHACHHANGVANGLAI

DoanhThu

KhongChoNo

KHACHHANGTHUONGXUYEN

Ưu Đãi

CoTheNo

PHIEUNHAPKHO

Sophieunhap

NgaynhapLập phiếu

nhập

Nhập

Số lượng

Đơn giá...

Giao

SoLuong

DonGia

21

7.Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ:

NCC(MaNCC, TenNCC, SDT, DiaChi, #SoDH)

DONDH(SoDH, NgayLap, NgayGiao)

NHANVIEN(MaNV, TênNV,NgaySinh, DiaChi, NgayVaoLam,#SoDH, #SoHD,

#SoPhieuNhap)

PHIEUNHAPKHO(SoPhieuNhap, NgayNhap)

HOADON(SoHD, NgayLap)

HANGHOA(MaHH, TenHH, DVT)

KHACHHANG(MaKH, TenKH, DiaChi, SDT)

KHACHHANGVANGLAI(#MaKH, DoanhThu)

NhaCungCap

MaNCC

TenNCC

DiaChi

SDT

...

long varchar

long varchar

long varchar

long varchar

<pk>

DonDH

SoDH

MaNCC

MaNV

NgayLap

NgayGiao...

long varchar

long varchar

long varchar

date

date

<pk>

<fk1>

<fk2>

NHANVIEN

MaNV

TenNV

Ngaysinh

DiaChi

NgayVaoLam

...

long varchar

long varchar

date

long varchar

date

<pk>

HANGHOA

MaHH

TenHH

DVT

...

long varchar

long varchar

integer

<pk>

HOADON

SoHD

MaNV

MaKH

NgayLap

...

long varchar

long varchar

long varchar

date

<pk>

<fk1>

<fk2>

Cung cấp

MaNCC

MaHH

Số lượng

Đơn giá

...

long varchar

long varchar

integer

numeric

<pk,fk1>

<pk,fk2>

KHACHHANG

MaKH

TenKH

DiaChi

SDT

...

long varchar

long varchar

long varchar

long varchar

<pk>

KHACHHANGVANGLAI

DoanhThu...

<Undefined>

KHACHHANGTHUONGXUYEN

Ưu Đãi...

<Undefined>

PHIEUNHAPKHO

Sophieunhap

MaNV

Ngaynhap

...

long varchar

long varchar

date

<pk>

<fk>

Nhập

MaHH

Sophieunhap

Số lượng

Đơn giá

...

long varchar

long varchar

integer

numeric

<pk,fk1>

<pk,fk2>

Giao

MaHH

SoHD

SoLuong

DonGia

...

long varchar

long varchar

integer

integer

<pk,fk1>

<pk,fk2>

22

KHACHHANGTHUONGXUYEN(#MaKH, UuDai)

CT_CUNGCAP(#MaNCC, #MaHH, SL, DG)

CT_NHAP(#MaHH, #SoPhieuNhap, SL, DG)

CT_GIAO(#MaHH, #SoHD, SL, DG)

23

8.Từ điển dữ liệu

NhaCungCap(MaNCC ,TenNCC, DiaChi ,SDT)

HANGHOA(MaHH,TenHH,DVT)

NHANVIEN(MaNV,TenNV,Ngaysinh,DiaChi,NgayVaoLam)

Phần mềm quản lý

Mô hình quan niệm Loại thực thể:NhaCungCap

Ngày lập :29/4/13

STT Tên Thuộc Tính

Diễn giải Kiểu Kích Thước

Ghi chú

1 MaNCC Mã nhà cung cấp Text 6 Khóa

2 TenNCC Tên nhà cung cấp Text 40 3 DiaChi Địa chỉ Text 40

4 SDT Số điện thoại Text 14

Phần mềm quản lý

Mô hình quan niệm Loại thực thể: HANGHOA

Ngày lập :29/4/13

STT Tên Thuộc Tính

Diễn giải Kiểu Kích Thước

Ghi chú

1 MaHH Mã hàng hóa Text 6 Khóa

2 TenHH Tên nhà hàng hóa Text 40 3 DVT Đơn vị tính Text 6

Phần mềm quản lý

Mô hình quan niệm Loại thực thể: NHANVIEN

Ngày lập :29/4/13

STT Tên Thuộc Tính

Diễn giải Kiểu Kích Thước

Ghi chú

1 MaNV Mã nhân viên Text 6 Khóa

2 TenNV Tên nhân viên Text 40 3 Ngaysinh Ngày sinh Date 8

4 DiaChi Địa chỉ Text 10

5 NgayVaoLam Ngày vào làm Text 40

24

PHIEUNHAPKHO(Sophieunhap,Ngaynhap)

DonDH(SoDH,NgayLap,NgayGiao)

KHACHHANG(MaKH,TenKH,DiaChi,SDT)

Phần mềm quản lý

Mô hình quan niệm Loại thực thể: PHIEUNHAPKHO

Ngày lập :29/4/13

STT Tên Thuộc Tính

Diễn giải Kiểu Kích Thước

Ghi chú

1 Sophieunhap Số phiếu nhập Text 6 Khóa

2 Ngaynhap Ngày nhập Date 8

Phần mềm quản lý

Mô hình quan niệm Loại thực thể: DonDH

Ngày lập :29/4/13

STT Tên Thuộc Tính

Diễn giải Kiểu Kích Thước

Ghi chú

1 SoDH Số đơn hàng Text 6 Khóa

2 NgayLap Ngày Lập Date 8 3 NgayGiao Ngày giao Date 8

25

HOADON(SoHD, NgayLap)

KHACHHANGTHUONGXUYEN(MaKH ,UuDai)

KHACHHANGVANGLAi(MaKH, DoanhThu)

Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm loại Ngày lập: 29/4/13

Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm Loại thực thể: HOADON

Ngày lập :29/4/13

STT Tên Thuộc Tính

Diễn giải Kiểu Kích Thước

Ghi chú

1 SoHD Số hóa đơn Text 6 Khóa

2 NgayLap Ngày lập Date 40

Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm Loại thực thể: KHACHHANG

Ngày lập :29/4/13

STT Tên Thuộc Tính

Diễn giải Kiểu Kích Thước

Ghi chú

1 MaKH Mã khách hàng Text 6 Khóa

2 TenKH Tên khách hàng Text 40 3 DiaChi Địa chỉ Text 40

4 SDT Số điện thoại Text 14

Phần mềm quản lý

Mô hình quan niệm Loại thực thể: KHACHHANGTHUONGXUYEN

Ngày lập :29/4/13

STT Tên Thuộc Tính

Diễn giải Kiểu Kích Thước

Ghi chú

1 MaKH Mã khách hàng Text 6 Khóa 2 UuDai Ưu đãi Text 10

26

thực thể: KHACHHANGVANGLAI

STT Tên thuộc tính

Diễn giải Kiểu Kích thước Ghi chú

1 MaKH Mã khách hàng

Text 6 khóa

2 DoanhThu Doanh thu Text 10

CT_CUNGCAP(#MaNCC, #MaHH, SoLuong, DonGia)

CT_GIAO(#MaHH,#SoHD,SoLuong,DonGia)

Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm Loại thực thể: HangHoaCungCap

Ngày lập :29/4/13

STT Tên Thuộc Tính

Diễn giải Kiểu Kích Thước

Ghi chú

1 MaNCC Mã nhà cung cấp Text 6 Khóa

2 MaHH Mã hàng hóa Text 40 Khóa

3 SoLuong Số lượng Number Interger 4 DonGia Đơn giá Number Double

Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm Loại thực thể: HangHoaDuocGiao

Ngày lập :29/4/13

STT Tên Thuộc Tính

Diễn giải Kiểu Kích Thước

Ghi chú

1 MaHH Mã hàng hóa Text 6 Khóa 2 SoHD Số hóa đơn Text 6 Khóa

3 SoLuong Số lượng Number Interger 4 DonGia Đơn giá Number Double

27

Mô tả dữ liệu

1) NhaCungCap(MaNCC ,TenNCC, DiaChi ,SDT)

Mỗi nhà cung cấp cần có MaNCC để phân biệt giữa các nhà cung cấp, tên nhà

cung cấp, địa

chỉ, điện thoại.

2) HANGHOA(MaHH,TenHH,DVT)

Mỗi loại hàng cần có MaHH để phân biệt giữa các loại hàng ,tên hàng ,đơn vị tính.

3) NHANVIEN(MaNV,TenNV,Ngaysinh,DiaChi,NgayVaoLam)

Mỗi nhân viên cần có MaNV để phân biệt giữa các nhân viên ,tên nhân viên,ngày

sinh,địa chỉ,ngày vào làm.

4) PHIEUNHAPKHO(Sophieunhap,Ngaynhap)

Mỗi phiếu nhập kho cần có Sophieunhap để phân biệt giữa các phiếu nhập kho

,ngày nhập.

5) DonDH(SoDH,NgayLap,NgayGiao)

28

Mỗi đơn đặt hàng cần có SoDH để phân biệt giữa các đơn đặt hàng,ngày lập,ngày

giao.

6)HOADON(MaHH,TenHH,DVT)

Mỗi hóa đơn cần có MaHH để phân biệt giữa các hóa đơn,tên hàng hóa ,đơn vị

tính.

7)KHACHHANG(MaKH,TenKH,DiaChi,SDT)

Mỗi khách hàng cần có MaKH để phân biệt giữa các khách hàng,tênkhách

hàng,địa chỉ,số điện thoại.

8)KHACHHANGVANGLAi(#MaKH,DoanhThu)

Mỗi khách vãng lai cần có MaKH để phân biệt doanh thu.

9)KHACHHANGTHUONGXUYEN(#MaKH,UuDai)

Mỗi khách hàng thường xuyên cần có MaKH để phân biệt giữa các mức ưu đãi

10)CT_CUNGCAP(#MaNCC,#MaHH,SoLuong,DonGia)

Mỗi loại hàng hóa cung cấp cần có MaNCC,MaHH để phân biệt giữa các loại hàng

hóa cung cấp,số lượng ,đơn giá.

11)CT_NHAP(#MaHH,#Sophieunhap,SoLuong,DonGia)

Mỗi loại hàng hóa nhập kho cần có MaHH,Sophieunhap để phân biệt giữa các loại

hàng hóa nhập kho,số lượng ,đơn giá

12)CT_GIAO(#MaHH,#SoHD,SoLuong,DonGia)

Mỗi loại hàng hóa được giao cần có MaHH,SoHD để phân biệt giữa các loại hàng

hóa được giao,số lượng ,đơn giá

29

9. Điều kiện ràng buộc

a. Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị:

R1.Số lượng nhập>0

Bối cảnh: table ChiTietPhieuNhap

Điều kiện: V pn Є ChiTietPhieuNhap

Thì pn.[SoLuong]>0

Cuối: V

Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa

ChiTietPhieuNhap

+ [SoLuong]

- + [SoLuong]

R2.Số lượng bán>0

30

Bối cảnh: table ChiTietHoaDon

Điều kiện: V pn Є ChiTietHoaDon

Thì pn.[SoLuong]>0

Cuối: V

Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa ChiTietHoaDon

+

[SoLuong] - +

[SoLuong]

R3.Đơn giá nhập>0

Bối cảnh: table ChiTietPhieuNhap

Điều kiện: V DonGia Є ChiTietPhieuNhap

Thì pn.[DonGia]>0

Cuối: V

Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa PHIEUNHAPKHO +

[DonGia] - +

[DonGia]

R4.Đơn giá bán

Bối cảnh: table ChiTietHoaDon

Điều kiện: V DonGia Є ChiTietHoaDon

31

Thì pn.[Gia]>0

Cuối: V

Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa

ChiTietHoaDon

+ [Gia]

- + [Gia]

R5.NgayLap <= NgayHienHanh

Bối cảnh: table PhieuNhap

Điều kiện: V pn Є PhieuNhap

Thì pn.[NgayLap] <=NgayHienHanh

Cuối:

Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa PhieuNhap +

[NgayLap] - +

[NgayLap]

R6.NgayGiao<=NgayHienHanh

Bối cảnh: table HOADON

Điều kiện: V hd Є HOADON

32

Thì hd.[NgayGiao] <= NgayHienHanh

Cuối:

Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa

HOADON + [NgayGiao]

- + [NgayGiao]

b. Ràng buộc toàn vẹn liên bộ

R1.Mỗi NCC đều có MaNCC đề phân biệt

Bối cảnh:table NCC Điều kiện: V ncc1,ncc2 Є NCC Thì ncc1.[MaNCC ]#ncc2.[ MaNCC] Cuối: Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa

NCC + [MaNCC]

- + [MaNCC]

R2.Mỗi KHACHHANG đều có một MaKH

Bối cảnh:table KHACHHANG Điều kiện: V kh1,kh2 Є KHACHHANG Thì kh1.[MaKH ]#kh2.[MaKH ] Cuối:

Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa

KHACHHANG + [MaKH]

- + [MaKH]

R3.Mỗi NHANVIEN đều có một MaNV để phân biệt

33

Bối cảnh: table NHANVIEN Điều kiện: V nv1, nv2 Є NHANVIEN Thì nv1.[MaNV ]#nv2.[MaNV ] Cuối:

Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa NHANVIEN +

[MaNV] - +

[MaNV]

R4.Mỗi PHIEUNHAPKHO đều có một SoPhieuNhap để phân biệt

Bối cảnh: table PHIEUNHAP Điều kiện: V pn1, pn2 Є PHIEUNHAP Thì pn1.[SoPhieuNhap ]#pn2.[SoPhieuNhap] Cuối:

Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa

PHIEUNHAP + [SoPhieuNhap]

- + [SoPhieuNhap]

R5.Mỗi HANGHOA đều có một MaHH để phân biệt

Bối cảnh: table HANGHOA Điều kiện: V hh1, hh2 Є HANGHOA Thì hh1.[MaHH ]#hh2.[MaHH ] Cuối:

Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa

HANGHOA + [MaHH]

- + [MaHH]

R6.Mỗi PHIEUNHAPKHO đều có một SoPhieuNhap và MaHH để phân biệt

Bối cảnh: PHIEUNHAPKHO

Điều kiện: V pnk Є PHIEUNHAPKHO

34

Thì pnk1.[SoPN] # pnk2.[SoPN] ^ pnk1.[MaHH] # pnk2.[MaHH]

Cuối V Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa

PHIEUNHAPKHO + [SoPhieuNhap],[MaHH]

- + [SoPhieuNhap],[MaHH]

R7. Mỗi DONDH đều có một SoDH đề phân biệt

Bối cảnh: DONDH Điều kiện: V dh1, dh2 Є DONDH Thì dh1.[SoDH ]#dh2.[SoDH ] Cuối:

Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa DONDH +

[SoDH] - +

[SoDH]

R8.Mỗi HOADON đều có một SoHD để phân biệt

Bối cảnh: HOADON Điều kiện: V hd1, hd2 Є HOADON Thì hd1.[SoDH ]#hd2.[SoDH ] Cuối:

Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa

HOADON + [SoDH]

- + [SoDH]

R9. Mỗi KHACHHANGVANGLAI đều có MaKH đề phân biệt

Bối cảnh: KHACHHANGVANGLAI Điều kiện: V khvl1, khvl2 Є KHACHHANGVANGLAI

35

Thì khvl1.[SoDH ]#khvl2.[SoDH ] Cuối:

Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa

KHACHHANGVL + [MaKH]

- + [MaKH]

R10.Mỗi KHACHHANGTHUONGXUYEN đều có MaKH đề phân biệt

Bối cảnh: KHACHHANGTHUONGXUYEN Điều kiện: V khtx1, khtx2 Є KHACHHANGTHUONGXUYEN Thì khtx1.[SoDH ]#khtx2.[SoDH ] Cuối: Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa

KHACHHANGTX + [MaKH]

- + [MaKH]

R11. Mỗi CT-CUNGCAp đều có MaNCC và MaHH đề phân biệt

Bối cảnh: CT_CUNGCAP

Điều kiện: V ctcc Є CT_CUNGCAP Thì ctcc1.[MaNCC] # ctcc2.[MaNCC] ^ ctcc1.[MaHH] # ctcc2.[MaHH]

Cuối V Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa

CT_CUNGCAP + [MaNCC],[MaHH]

- + [MaNCC],[MaHH]

R12.Mỗi CT-NHAP đều có SoPhieuNhap và MaHH để phân biệt

Bối cảnh: CT_NHAP

Điều kiện: V ctn Є CT_NHAP

36

Thì ctn1.[SoPhieuNhap] # ctn2.[SoPhieuNhap] ^ ctn1.[MaHH] # ctn2.[MaHH]

Cuối V Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa

CT_NHAP + [SoPhieuNhap],[MaHH]

- + [SoPhieuNhap],[MaHH]

R13. Mỗi CT-GIAO đều có MaHH và SoHD để phân biệt

Bối cảnh: CT_GIAO

Điều kiện: V ctg Є CT_GIAO Thì ctg1.[SoHD] # ctg2.[SoHD] ^ ctg1.[MaHH] # ctg2.[MaHH]

Cuối V Tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa CT_GIAO +

[SoHD],[MaHH] - +

[SoHD],[MaHH]

Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại:

1.Bối cảnh:DonDH,NhanVien.

Điều kiện : ddh DonDH,: nv NhanVien.

Thì nv.[SoDH] ddh.[SoDH]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm xóa Sửa NhanVien + - +

DonDH - + -

2.Bối cảnh:NCC,DonDH.

Điều kiện : ncc NCC, ddh DonDH.

37

Thì ncc.[SoDH] ddh.[SoDH]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm xóa Sửa

NCC + - +

DonDH - + -

3.Bối cảnh:NhanVien,HoaDon.

Điều kiện : nv , hd HoaDon.

Thì nv.[SoHD] ddh.[SoHD]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm xóa Sửa

NhanVien + - + HoaDon - + -

4.Bối cảnh:NhanVien,PHIEUNHAPKHO.

Điều kiện : nv NhanVien,: pnk PHIEUNHAPKHO.

Thì nv.[SoPhieuNhap] pnk.[ SoPhieuNhap]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm xóa Sửa

NhanVien + - +

PHIEUNHAPKHO - + -

5.Bối cảnh:KHACHHANGVANGLAI,KHACHHANG.

Điều kiện : khvl KHACHHANGVANGLAI,: kh KHACHHANG.

Thì khvl.[MaKH] kh.[ MaKH]

Cuối

38

Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm xóa Sửa

KHACHHANGVANGLAI + - + KHACHHANG - + -

6.Bối cảnh:KHACHHANGTHUONGXUYEN,KHACHHANG.

Điều kiện : khtx DonDH,: kh KHACHHANG.

Thì khtx.[MaKH] kh.[ MaKH]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm xóa Sửa KHACHHANGTHUONGXUYEN + - +

KHACHHANG - + -

7.Bối cảnh:CT_CUNGCAP,NCC.

Điều kiện : ctcc CT_CUNGCAP,: ncc NCC.

Thì ctcc.[MaNCC] ncc.[ MaNCC]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm xóa Sửa

CT_CUNGCAP + - + NCC - + -

8.Bối cảnh:CT_CUNGCAP,HANGHOA.

Điều kiện : ctcc CT_CUNGCAP,: hh HANGHOA.

Thì ctcc.[MaHH] hh.[ MaHH]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm xóa Sửa CT_CUNGCAP + - +

39

HANGHOA - + -

9.Bối cảnh: CT_NHAP, HANGHOA.

Điều kiện : ctn CT_NHAP,: hh HANGHOA.

Thì ctn.[MaHH] hh.[ MaHH]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm xóa Sửa

CT_NHAP + - +

HANGHOA - + -

10.Bối cảnh: CT_NHAP, PHIEUNHAPKHO.

Điều kiện : ctn CT_NHAP,: pnk PHIEUNHAPKHO.

Thì ctn.[SoPhieuNhap] pnk.[ SoPhieuNhap]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm xóa Sửa

CT_NHAP + - + PHIEUNHAPKHO - + -

11.Bối cảnh: CT_GIAO, HANGHOA.

Điều kiện : ctg CT_GIAO,: hh HANGHOA.

Thì ctg.[MaHH] hh.[ MaHH]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm xóa Sửa

CT_GIAO + - +

HANGHOA - + -

12.Bối cảnh: CT_GIAO, HOADON.

Điều kiện : ctg CT_GIAO,: hd HOADON.

40

Thì ctg.[SoHD] hd.[ SoHD]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm xóa Sửa

CT_GIAO + - +

HOADON - + -