77
1 BNÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRNG RAU NHÓM ĂN CMÃ S: 05 NGH: TRNG RAU AN TOÀN Trình độ: Sơ cp nghHà ni: 2010

TRỒNG RAU NHÓM ĂN CỦ - nongnghiep.vn modun 05 - Trong nhom... · Giáo trình “Trồng rau nhóm ăn củ” giới thiệu khái quát về kỹ thuật tạo cây giống,

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG RAU NHÓM ĂN CỦ

MÃ SỐ: 05 NGHỀ: TRỒNG RAU AN TOÀN

Trình độ: Sơ cấp nghề

Hà nội: 2010

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được

phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

MÃ TÀI LIỆU: MĐ 05

LỜI GIỚI THIỆU Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu

đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào tạo nghề. Đối tượng người học là lao động nông thôn, đa dạng về tuổi tác trình độ văn hoá và kinh nghiệm sản xuất. Vì vậy, chương trình dạy nghề cần kết hợp một cách khoa học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ năng, thái độ nghề nghiệp. Trong đó, chú trọng phương pháp đào tạo nhằm xây dựng năng lực và các kỹ năng thực hiện công việc của nghề theo phương châm đào tạo dựa trên năng lực thực hiện.

Sau khi tiến hành hội thảo DACUM dưới sự hướng dẫn của các tư vấn trong và ngoài nước cùng với sự tham gia của các chủ trang trại, công ty và các nhà trồng rau, chúng tôi đã xây dựng sơ đồ DACUM, thực hiện bước phân tích nghề và soạn thảo chương trình đào tạo nghề trồng kỹ thuật trồng rau an toàn cấp độ công nhân lành nghề. Chương trình được kết cấu thành 6 mô đun và sắp xếp theo trật tự lô gíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu về kỹ thuật trồng rau an toàn.

Chương trình đào tạo nghề “Trồng rau an toàn” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất rau an toàn tại các địa phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ trồng rau an toàn.

Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 1) Giáo trình mô đun Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Viet GAP 2) Giáo trình mô đun Chuẩn bị điều kiện cần thiết để trồng rau an toàn 3) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn lá 4) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn quả

5) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn củ 6) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm rau an toàn Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng

dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Viện rau quả, bộ môn cây rau trường Đại học nông nghiệp Hà Nội. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trường, cơ sở sản xuất rau an toàn, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Bộ. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này.

Giáo trình “Trồng rau nhóm ăn củ” giới thiệu khái quát về kỹ thuật tạo cây giống, trồng ra ruộng sản xuất với các kỹ thuật làm đất, xử lý hạt giống, gieo hạt, trồng cây đúng khoảng cách, mật độ, bón phân, chăm sóc và quản lý dịch hại.

Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn

1. Phạm Thanh Hải: Chủ biên 2. Đào Hương Lan 3. Cù Xuân Phương 4. Phùng Trung Hiếu 5. Nguyễn Xuân Dung 6. Nguyễn Thị Thủy

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 3 MÔ ĐUN: TRỒNG RAU NHÓM ĂN CỦ ......................................................... 1 BÀI 1: SẢN XUẤT CÀ RỐT AN TOÀN ........................................................... 1 A. Giới thiệu về quy trình .................................................................................... 1 B. Các bước tiến hành .......................................................................................... 2 2. Giống cà rốt ..................................................................................................... 2 3. Chuẩn bị đất trồng ........................................................................................... 3 3.1. Chọn đất trồng ............................................................................................. 3 3.2. Làm đất và lên luống .................................................................................... 3 3.3. Xử lý hạt giống ............................................................................................. 5 3.4. Gieo hạt ......................................................................................................... 6 3.5. Chăm sóc cây ................................................................................................ 7 3.6. Quản lý dịch hại ............................................................................................ 9 4. Thu hoạch ...................................................................................................... 15 4.1. Thời điểm thu hoạch ................................................................................... 15 4.2. Phương pháp thu hoạch .............................................................................. 16 4.3.Tiêu chuẩn chất lượng củ ............................................................................ 16 C. Sản phẩm thực hành của học viên................................................................. 17 BÀI 2: SẢN XUẤT CỦ CẢI AN TOÀN .......................................................... 19 A. Giới thiệu về quy trình .................................................................................. 19 B. Các bước tiến hành ........................................................................................ 20 1. Thời vụ trồng ( âm lịch) ................................................................................. 20 2. Giống củ cải ................................................................................................... 20 3. Chuẩn bị đất trồng ......................................................................................... 21 3.1. Chọn đất trồng ............................................................................................ 21 3.2. Làm đất và lên luống .................................................................................. 21 3.3. Xử lý hạt giống ........................................................................................... 23 3.4. Gieo hạt ....................................................................................................... 24 3.5. Phân bón .................................................................................................... 25 3.6. Chăm sóc cây .............................................................................................. 26 3.7. Quản lý dịch hại .......................................................................................... 28 4. Thu hoạch ...................................................................................................... 37 4.1.Thời điểm thu hoạch .................................................................................... 37 4.2.Phương pháp thu hoạch ............................................................................... 37 4.3. Tiêu chuẩn chất lượng củ ........................................................................... 37 C. Sản phẩm thực hành của học viên................................................................. 38 BÀI 3: SẢN XUẤT SU HÀO AN TOÀN ........................................................ 40 A. Giới thiệu về quy trình .................................................................................. 40 B. Các bước tiến hành ........................................................................................ 41 1. Thời vụ trồng ( dương lịch) ........................................................................... 41 2. Các giống su hào ............................................................................................ 41

3. Tạo cây giống ................................................................................................ 42 3.1. Chọn đất, làm đất và lên luống ................................................................... 42 3.2. Xử lý hạt giống ........................................................................................... 43 3.3. Gieo hạt ....................................................................................................... 44 3.4. Chăm sóc cây giống .................................................................................... 45 3.5. Tiêu chuẩn cây đem trồng .......................................................................... 47 4. Trồng ra ruộng sản xuất ................................................................................. 48 4.1. Chuẩn bị đất trồng ...................................................................................... 48 4.2. Mật độ, khoảng cách trồng ......................................................................... 50 4.3. Trồng cây .................................................................................................... 50 4.4. Phân bón ..................................................................................................... 51 4.5. Chăm sóc .................................................................................................... 51 4.6. Quản lý dịch hại .......................................................................................... 54 5. Thu hoạch su hào ........................................................................................... 62 5.1. Giai đoạn thu hoạch thích hợp .................................................................... 62 5.2. Phương pháp thu hoạch .............................................................................. 62 5.3. Tiêu chuẩn chất lượng bắp ......................................................................... 63 C. Sản phẩm thực hành của học viên................................................................. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 70

1

MÔ ĐUN: TRỒNG RAU NHÓM ĂN CỦ Mã mô đun: MĐ 05

Giới thiệu mô đun: - Mô đun trồng nhóm rau ăn củ cung cấp cho học sinh: Các kỹ thuật làm đất vườn ươm, vườn sản xuất, tạo cây giống đạt tiêu chuẩn, chăm sóc vườn ươm, vườn sản xuất có hiệu quả đối với nhóm rau ăn củ

BÀI 1: SẢN XUẤT CÀ RỐT AN TOÀN Mã bài: MĐ05 - 01

Mục tiêu: - Trình bày được các biện pháp kỹ thuật trồng và chăm sóc rau cà rốt; - Nhận biết đúng tên các loại sâu, bệnh hại trên cây cà rốt và lựa chọn, thực hiện phòng trừ hiệu quả, an toàn; - Lựa chọn đúng dụng cụ, vật tư, trang thiết bị và thực hiện chăm sóc cây đúng kỹ thuật; - Thực hiện được các bước trong quy trình trồng và chăm sóc rau cà rốt; - Có ý thức tiết kiệm vật tư, vệ sinh an toàn lao động và bảo vệ môi trường. A. Giới thiệu về quy trình

- Chuẩn bị hạt giống

- Chuẩn bị đất trồng

- Lên luống vườn ươm, vườn trồng

- Gieo hạt

- Trồng cây

- Tưới nước giữ ẩm

- Bón phân

- Tưới nước

- Làm cỏ

- Phòng trừ sâu bệnh

- Thời điểm thu hoạch

- Phương pháp thu hoạch

- Tiêu chuẩn chất lượng

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất cà rốt

CHUẨN BỊ TRỔNG

TIẾN HÀNH TRỒNG

CHĂM SÓC

THU HOẠCH

2

B. Các bước tiến hành 1. Thời vụ trồng ( âm lịch) T6 - T7 T8 – T9 T11 Vụ sớm Vụ muộn Vụ chính

Thời vụ: ở các tỉnh miền Bắc và miền Trung có thể gieo các thời vụ: Sớm: Gieo tháng 6,7 (Âm lịch) thu hoạch vào tháng 9, 10. Chính vụ: Gieo tháng 8,9, thu hoạch tháng 11 đến tháng giêng năm sau.

Muộn: Gieo tháng 11, thu hoạch tháng 3, 4 năm sau. Còn ở Đà Lạt, cà rốt gieo cuối mùa mưa (tháng 9, 10), thu hoạch tháng 11, 12. 2. Giống cà rốt - Hiện nay các vùng rau ở nước ta đang trồng phổ biến hai loại cà rốt nội địa:

+ Văn Đức (miền Bắc), + Đà Lạt (miền Nam). Có thời gian sinh trưởng 95 - 100 ngày. Củ dài 18 - 22 cm, đường kính củ 2,5 - 3 cm, màu đỏ nhạt. Năng suất trung bình 20 - 25 tấn/ha.

Hình: 1.1. Giống cà rốt Đà lạt - Một số giống cà rốt nhập nội được trồng phổ biến là:

+ Cà rốt Nhật F1 TI-103, và F 1 444 Super VL-108 Hai giống cà rốt của Nhật có thời gian sinh trưởng từ 95-102 ngày, Kích thước 18-22 cm x 2,5 x 3 cm, màu đỏ tươi, trọng lượng trung bình 1,5 - 2,5 tấn/sào. Thâm canh tốt, năng suất có thể đạt 3 tấn/sào. Cà rốt chống chịu tốt với điều kiện tự nhiên, kháng sâu bệnh tốt.

Hình: 1.2. Giống cà rốt F1 – 103

3

- Giống cà rốt lai F1 PS 3496 do Hãng hạt giống rau SEMINIS (Mỹ) lai tạo, sản xuất và cung ứng. +Thời gian sinh trưởng 95-100 ngày, sinh trưởng nhanh, phát triển khoẻ, lá màu xanh thẫm, thân thẳng đứng, cổ nhỏ. Dạng củ hình chóp, dài từ 18-22cm, màu vàng da cam đậm, lõi nhỏ đỏ tươi rất hấp dẫn. Chất lượng ăn tươi rất ngon, ít xơ. Hình 1.3: Giống cà rốt F1 PS

3. Chuẩn bị đất trồng 3.1. Chọn đất trồng + Chọn đất thịt nhẹ hoặc đất cát pha,

+ Đất bãi phù sa ven sông để trồng là tốt nhất 3.2. Làm đất và lên luống Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ.

- Máy cày, - Máy kéo, - Cuốc, - Xẻng...

Hình: 1.4. Máy cày

Bước 2: Làm tơi đất

- Dùng bừa, máy phay, cào cuốc... làm đất nhỏ, vụn, tơi xốp - Làm đất nhỏ 1- 5 cm ở trên mặt luống

Hình 1.5: Làm tơi đất

4

Chú ý: - Lên luống tạo cho lớp đất trên cùng nhỏ hơn ở lớp đất dưới - Không nên làm đất nhỏ quá sẽ dẫn đến đóng váng trên bề mặt sau khi

tưới nước - Không làm đất quá to ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của bộ rễ - Trong quá trình làm đất thu gom, nhặt sạch cỏ dại, đặc biệt cỏ thân ngầm Bước 4: Lên luống gieo trồng

- Vụ mưa làm luống cao: + Độ cao của luống: 25- 30 cm

+ Mặt luống: 80 cm + Rãnh: 30 cm

- Vụ khô lên làm luống vừa phải: + Độ cao của luống: 15 – 20 cm + Mặt luống: 90 cm + Rãnh: 30 cm

Mặt luống 80 – 1,2 m

Độ cao 25 – 30 cm

Rãnh( 25- 30 cm)

Hình 1.6: Kích thước luồng gieo trồng cà rốt Bước 5: Xẻ hàng trên luống theo chiều dọc + Vụ mưa: Trên mặt luống xẻ 3 hàng theo chiều dọc sâu 5cm cách nhau

10cm. + Vụ khô: do ít mưa nên làm luống rộng hơn (90cm), trên mặt luống xẻ

4 hàng dọc cách nhau 10cm.

Hình 1.7. Rạch luống theo chiều dọc

5

Bước 6: Bón lót phân Bảng 1.1. Lượng phân bón lót cho cây cà rốt

Lần bón Loại phân Lượng ( kg/360 m2)

Cách bón

Bón lót ( trước khi trồng 3 -7 ngày)

`- Vôi bột 30 Vãi đều trên mặt trước khi lên luống

- Phân chuồng ủ- Lân lâm thao

300 20 - 25

Trộn đều rãi trên mặt hoặc bón rãnh

Lưu ý: Dùng toàn bộ phân chuồng trộn đều với supe lân ủ trong 5-7 ngày rồi đem bón lót bằng cách rắc theo rạch trên mặt luống, rải thêm một lớp đất mỏng trước khi gieo hạt.

3.3. Xử lý hạt giống

a, Tiêu chuẩn lựa chọn và phương pháp

- Hạt giống phải mang tính đặc trưng của giống

- Hạt không có mầm mống sâu bệnh

- Tỷ lệ nẩy mầm cao > 90 %

- Không lẫn tạp, cỏ dại

- Lượng hạt gieo 7,5 g - 150 g hạt / 360 m2 tùy từng giống

Hình: 1.8. Hạt giống cà rốt

b, Xử lý hạt giống trước khi gieo - Thời điểm xử lý + Trước khi gieo hạt - Cách xử lý + Bước 1: Cho hạt giống vào túi vải vò kỹ cho gãy hết lông, + Bước 2: Trộn hạt với đất mùn tỷ lệ 1/1, cho vào chậu, tưới nước cho ẩm + Bước 3: Sau 8-10 giờ lại tưới nước lần 2, giữ hạt sau 48 giờ đem gieo

6

3.4. Gieo hạt Bước 1: Xác định lượng hạt

- Lượng hạt gieo 7,5 g - 150 g hạt / 360 m2

Bước 2: Gieo hạt - Gieo vãi: Vãi hạt giống đều trên luống, rải móng. Gieo xong, dùng trang cào đi cào lại vài ba lần cho đất phủ lên trên hạt rồi lấy rạ phủ lên trên. Bước 3: Lấp hạt

- Hạt được lấp ở độ sâu: 1,5 – 2 cm - Gieo hạt xong cào nhẹ hoặc dùng tay xoa nhẹ đều trên mặt luống cho

đất phủ kín hạt Bước 4: Phủ luống - Sau khi lấp hạt xong dùng + Trấu, Rơm rạ băm ngắn 3- 4 cm phủ lên luống

Hình 1.9: Phủ luống bằng rơm

Lưu ý: - Không lấp đầy dầy quá thời gian nẩy mầm kéo dài - Lấp đất mỏng 1 cm cây mọc lên sẽ bị yếu

- Chia hạt làm 2 lượt để hạt phân bố đều trên mặt luống ( khi gieo trộn hạt với đất bột)

7

3.5. Chăm sóc cây a, Tưới nước - Dùng ô doa tưới đều trên mặt luống - Tưới phun mưa bằng hệ thống máy bơm

- Gieo hạt xong tưới nước ngay, một ngày tưới 1 lần, cho đến lúc cà rốt mọc đều. Sau khi cây mọc lên khỏi mặt đất 3 - 5 ngày mới tưới một lượt. Thời kỳ cây con (chưa hình thành rễ củ) cần luôn giữ ruộng sạch cỏ. Giữ ẩm đều cho cây (3 ngày tưới một lần), hạn chế tưới rãnh.

Khi củ bắt đầu phát triển thì tưới 1 tuần 1 lần. b, Tỉa bỏ bớt cây mọc dày

- Khi cây cao 5 -8 cm thì tỉa lần 1, tỉa bỏ những cây xấu, - Khi cây cao 12 - 15cm thì tỉa lần thứ 2, tỉa định cây, để lại trên ruộng

cây cách cây 10 - 12cm, hàng cách hàng 10 - 12cm. Đảm bảo mật độ 1ha là: 330.000 - 420.000 cây

Hình 1.10: Cây cà rốt ở giai đoạn cây con

c, Nhổ cỏ, xới xáo đất - Tiến hành thường xuyên bằng tay - Một số cỏ thường gặp: Cỏ gấu, cỏ mần trầu, .... - Nhỏ cỏ phải lấp đất bù vào chổ hổng tránh đọng nước

- Xới xáo đất khi cà rốt còn bé là biện pháp có tác dụng lớn đến năng suất củ. Ngoài tác dụng làm tơi xốp đất tạo điều kiện cho củ phát triển, xới xáo còn có tác dụng diệt cỏ dại, đảm bảo chế độ ánh sáng tốt cho cây cà rốt con

- Sau khi tỉa định cây, xới lần thứ 2 và nếu cây xấu cần bón thúc thêm lần nữa

8

Hình 1.11: Cây cà rốt ở giai đoạn hình thành củ

d, Phân bón * Lượng phân bón cho cây cà rốt

Bảng 1.2. Lượng phân bón thúc cho cây cà rốt

( đơn vị tính cho 1 sào Bắc bộ = 360 m2)

Lần bón

Loại phân Lượng

( kg/Bắc bộ)

Cách bón

Bón thúc lần 1

( Sau khi gieo 15 ngày)

Phân đạm ure

NPK

0,5

2

Tưới đều trên luống

Bón thúc lần 2

( Sau khi 30 ngày )

Phân đạm ure

NPK

Kali

1

1

5

Tưới đều trên luống

Bón thúc lần 3

( Sau trồng 45 ngày )

NPK

Kali

6

1,5

Tưới đều trên luống

9

Chú ý:

- Nếu cây xấu có thể hoà 3 - 4 kg đạm urê + 2 kg kali tưới cho cây trước giai đoạn phình củ, hoặc sử dụng phân bón lá.

- Không nên dùng thêm các loại phân hoá học vào giai đoạn 65 ngày sau khi mọc.

3.6. Quản lý dịch hại 3.6.1. Quản lý cỏ dại a, Các loại cỏ thường gặp ở trên ruộng

Hình 1.12`: Mần trầu

Hình 1.13: Cỏ gấu

Hình 1.14: Cỏ tranh Hình 1.15: Rau rền cơm

b, Phương pháp diệt cỏ - Để giảm bớt chi phí cho công làm cỏ sử dụng một số biện pháp sau: + Dùng hóa chất diệt cỏ phun trước khi trồng + Che phủ mặt luống bằng rơm rạ chỉ để hở hốc cho cây phát triển + Trồng xen, trồng lẫn

10

3.6.2. Quản lý bệnh hại a, Bệnh thối đen. Triệu chứng ở trên lá,thân và củ

Ở cây con: thân dưới đất có vết đen, gốc thân cũng có màu đen và thối, cây héo chết. Trên củ có các đốm tròn màu nâu hoặc đen, đường kính 2-3 cm. Đốm bệnh ăn sâu vào trong củ. Đôi khi giữa đốm bệnh có mốc đen, đó là phần cổ của bao nang có miệng (perithecium) của nấm bệnh.

Hình: 1.16. Triệu chứng bệnh thối đen ở trên thân và củ cà rốt

Điều kiện phát triển bệnh: Điều kiện thích hợp cho bệnh phát triển khi cây bị ướt nước bởi mưa kéo dài và tụ sương ngay trong điều kiện nhiệt độ bình thường

Nấm gây bệnh có thể sống trong đất vài ba năm. Nấm phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 22,7-25°C, trên 35°C nấm hầu như không phát triển được. Bệnh tồn tại trên cà rốt cây, củ khoai tây Bào tử được sản sinh từ tế bào nhiễm và phát tán nhờ gió và giọt mưa bắn, bào tử nẩy mầm và xâm nhiễm đòi hỏi cây bị ướt nước. Biện pháp phòng trừ: Sử dụng giống sạch bệnh Tránh trồng khoai tây cạnh cà rốt Làm liếp cao, thoát nước đặc biệt trồng dưa leo trong mùa mưa. Luân canh, với những cây trồng khác họ. Bón phân đầy đủ, cân đối, chú ý bón phân urê, trong mùa mưa nếu bón nhiều urê, hoặc phân hữu cơ tươi dễ gây ngộ độc cho cây và nấm bệnh dễ xâm nhập gây hại. Các loại thuốc trừ nấm thích hợp là Fongarid Physan, Vilaxyl 35 BTN (Ridomil), Banzol, Vialphos 80 BTN.

11

b, Bệnh thối khô Nguyên nhân: do nấm Rhizoctonia solani gây ra. Triệu chứng ở trên lá,thân và củ Vết bệnh đầu tiên là những đốm màu nâu xám, rộng khoảng 3-5mm, có những

lá bị úa vàng và rủ xuống.

Nấm bệnh tấn công vào phần gốc cây gần mặt đất.

Bệnh nặng, vết bệnh lan rộng ra, không có hình dạng nhất định, xung

quanh có viền nâu đen.

Phần lớn vết bệnh có xu hướng lan xuống phía gốc, làm thối một phần củ. Vết bệnh thối khô và xốp. Bệnh nặng có thể làm chết cả cây và toàn bộ củ bị thối

Hình: 1.17. Triệu chứng bệnh thối khô ở trên thân và củ cà rốt Điều kiện phát triển bệnh: Điều kiện thích hợp cho bệnh phát triển khi cây bị ướt nước bởi mưa kéo dài và tụ sương ngay trong điều kiện nhiệt độ bình thường

Nấm gây bệnh có thể sống trong đất vài ba năm. Nấm phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 22,7-25°C, trên 35°C nấm hầu như không phát triển được. Bào tử được sản sinh từ tế bào nhiễm và phát tán nhờ gió và giọt mưa bắn, bào tử nẩy mầm và xâm nhiễm đòi hỏi cây bị ướt nước.

12

Biện pháp phòng trừ: Vệ sinh đồng ruộng. Thu dọn tàn dư cây trồng sau thu hoạch;

- Khi phát hiện trên luống gừng có triệu chứng thối củ thì nên tách củ bị thối loại bỏ để hạn chế lây lan;

- Đầu vụ, bón phân vôi cho đất. Lên luống cao, thoát nước tốt. Không trồng mật độ dày quá, tránh bón nhiều phân đạm.

- Khi xác định là bệnh thối khô thì phun thuốc Anvil 5SC, Vivadamy 3DD, Bonanza 100SL 3.6.3. Quản lý sâu hại a, Sâu xám

Triệu chứng : Sâu xám chủ yếu hại giai đoạn cây con bắt đầu mọc đến 20 ngày gieo hạt, cắn đức cây con Bị sâu xám hại nặng có thể mất 30-50% số cây, làm giảm mật độ, giảm

năng suất cây trồng.

Hình 1.18: Triệu chứng sâu xám gây hại trên cây cà rốt

13

Đối tượng gây hại:

Sâu non mới nở màu xám đất, lớn hơn có màu đất bóng, phần bụng màu nhạt hơn. Vòng đời sâu non có 5 tuổi. Giai đoạn tuổi 1 sâu sống trên lá cây, chúng ăn phần mô lá tạo nên những vết thủng li ti trên bề mặt lá. Tuổi 2 sâu chui xuống đất, ban ngày nằm cuộn tròn ngay dưới gốc cây, ban đêm bò lên ăn phần non ngay gốc cây tạo ra một vết thủng vừa cho sâu chui vào bên trong. Tuổi 3-4 sâu cắn ngang thân và chui vào trong thân cây, ăn những phần mô mềm làm rỗng thân cây khiến cây bị héo và chết.

Hình 1.19: Sâu xám gây hại lá cà rốt Thiên địch

Bọ phấn có nhiều loài thiên địch như ong ký sinh Encarsia formos. Biện pháp phòng trừ

Dùng thuốc đơn TP-Pentin 18EC; Basudin 50EC; Shecpain 36EC; Gottoc 250EC hoặc phối hợp hai loại thuốc khác nhau: Diptere 80WP + Karate 2,5EC; Sevin 40% + Sherpa 25EC; Ganoi 95SP + Abamectin 36EC, Regent 800WG + Sokupi 0,36AS…

Các loại thuốc này hoà với nước phun vào 8-9 giờ tối giai đoạn cây con mới mọc có 1-2 lá thật hoặc mới cấy cây giống được 7-20 ngày cho hiệu quả phòng trừ cao, mật độ sâu cao nên phun kép hai lần cách nhau 5 ngày. Khi phun những loại thuốc này nên cho thêm 10ml chất bám dính hoặc 20-30ml dầu khoáng hoặc 5 giọt nước rửa chén/bình bơm 8-12lít để tăng khả năng bám thuốc vào cơ thể sâu, sâu chết nhanh, nhiều hơn.

Dùng một trong các loại thuốc sâu dạng hạt, bột như: Basudin 10H; Vibasu 10G; Furadan 3G; Regent 3G… trộn một phần thuốc với 10 phần đất bột khô rắc vào hạt giống khi gieo hoặc quanh gốc cây con khi cấy trồng có tác dụng phòng trừ sâu xám rất tốt.

14

b, Rệp

Triệu chứng : Rệp chích hút dịch cây tạo thành những vết nhỏ màu vàng nâu

hoặc thâm đen làm cho cây bị mất dinh dưỡng, cây còi cọc, sùi ngọn, xoăn

ngọn, lá biến dạng, mầm hoa không vươn lên được, nếu hại nụ sẽ làm thui nụ

hoặc hoa không nở, cánh hoa úa hoặc nhạt màu..

Hình 1.20: Triệu chứng rệp gây hại trên cây cà rốt

Đối tượng gây hại:

Rệp cả ấu trùng và thành trùng đều nhỏ dài khoảng 1- 2 mm, màu xanh lục đến xanh vàng, sống quần tụ ở dưới phiến lá non

Hình 1.21: Rệp gây hại lá cà rốt

15

Thiên địch Thiên địch của rầy mềm có bọ rùa, dòi ăn thịt, kiến, nhện, ong ký sinh

Biện pháp phòng trừ * Biện pháp canh tác: - Vệ sinh đồng ruộng thu dọn tàn dư cây trồng. - Bón phân cân đối - Trong phạm vi hẹp rầy mềm có thể bị nước rửa trôi. * Biện pháp cơ học:

Bị ít ngắt bỏ những lá bị rầy mềm và hủy chúng đi. Biện pháp sinh học: Sử dụng các thiên địch như bọ rùa, kiến, dòi ăn thịt, nhện… để tiêu diệt rệp * Biện pháp hóa học: Chỉ phun thuốc khi mật độ rầy mềm quá cao, phun các loại thuốc như: Actara, TP – Pentin, Sokupi, HCD 2-4%. 4. Thu hoạch 4.1. Thời điểm thu hoạch

Khi các lá dưới vàng, các lá non ngừng sinh trưởng và đủ thời gian sinh trưởng của giống thì thu hoạch. Nhổ củ rửa sạch bằng nước sạch để cả lá chuyển về trước khi giao hàng.

Hình 1.22: Cây cà rốt vào giai đoạn thu hoạch

16

4.2. Phương pháp thu hoạch + Dùng tay nhổ từng củ cà rốt, loại bỏ lá sau đem đi rửa sạch

Hình 1.23: Thu hoạch cà rốt

4.3.Tiêu chuẩn chất lượng củ Dạng củ hình chóp, dài từ 18-22cm, màu vàng da cam đậm, lõi nhỏ đỏ tươi rất hấp dẫn. Chất lượng ăn tươi rất ngon, ít xơ.

Hình 1.24: Củ cà rốt đạt tiêu chuẩn đem bán

17

C. Sản phẩm thực hành của học viên Bài tập 1: Xử lý hạt giống bằng nhiệt độ và tiến hành gieo hạt

- Công việc của nhóm: mỗi nhóm xử lý 0,2 kg hạt giống cà rốt. - Nguồn lực cần thiết: Nước nóng, nước lạnh, chậu đượng nước, hạt

giống rau, giá, vải ủ. rơm, cuốc - Địa điểm: Khu nhân giống cây con - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa

theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị đất làm vườn ươm. - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: + Xử lý hạt giống bằng nhiệt độ + Gieo hạt đảm bảo đúng mật độ

Bài tập 2: Chuẩn bị đất trồng cây ra ruộng sản xuất - Công việc của nhóm: mỗi nhóm chuẩn bị đất 30 m2. - Nguồn lực cần thiết: Cuốc, xẻng, vôi - Địa điểm: Khu đất tạo trồng rau ở vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 8 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa

theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị đất ở vườn sản xuất. - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: + Lên luống đúng kích thước + Xử lý đất

Bài tập 3: Bón phân hữu cơ - Công việc của nhóm: mỗi nhóm học viên bón phân hữu cơ 50 m2. - Nguồn lực cần thiết: Cuốc, xẻng, phân chuồng - Địa điểm: Khu đất tạo trồng rau ở vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa

theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng bón phân hữu cơ. - Kết quả và sản phẩm phải đạt được:

18

+ Các luống trồng rau được bón đầy đủ phân hữu cơ Bài tập 4: Bón phân hóa học

- Công việc của nhóm: mỗi nhóm học viên tiến hành bón các loại phân hóa học cho rau 50 m2 ở các thời kỳ cây con.

- Nguồn lực cần thiết: 1 kg phân đạm, 1 kg phân Kali, ô doa, nước tưới - Địa điểm: Vườn sản xuất rau - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: các luống rau được tưới phân hóa

học - Hình thức trình bày được tiêu chuẩn của sản phẩm: phân được tưới đều

vào gốc cây rau. Bài tập 5: Làm cỏ

- Công việc của nhóm: mỗi nhóm làm cỏ cho diện tích 50 m2. - Nguồn lực cần thiết: vườn trồng rau, 05 cuốc, - Địa điểm: Vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: vườn rau được làm cỏ - Hình thức trình bày được tiêu chuẩn của sản phẩm: + Làm sạch cỏ quanh gốc, không được làm ảnh hưởng đến rễ cây rau + Với vườn rau cải vào giai đoạn trải lá bàng tiến hành nhổ bằng tay

Bài tập 6: Điều tra sâu bệnh hại trên đồng ruộng ở các giai đoạn sinh trưởng của rau

- Công việc của nhóm: mỗi nhóm điều tra sâu, bệnh, thiên địch diện tích 50 m2.

- Nguồn lực cần thiết: Vợt, túi nilong, - Địa điểm: Vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Kết quả và sản phẩm phải đạt được:

+ Xác định loại sâu có trên ruộng và đưa ra biện pháp loại trừ + Xác định loại bệnh có ở trên ruộng rau + Xác định loại thiên địch với số lượng nhiều hay ít

19

BÀI 2: SẢN XUẤT CỦ CẢI AN TOÀN Mã bài: MĐ05 – 02

Mục tiêu: - Trình bày được các biện pháp kỹ thuật trồng và chăm sóc rau củ cải; - Nhận biết đúng tên các loại sâu, bệnh hại trên cây củ cải và lựa chọn, thực hiện phòng trừ hiệu quả, an toàn; - Lựa chọn đúng dụng cụ, vật tư, trang thiết bị và thực hiện chăm sóc cây đúng kỹ thuật; - Thực hiện được các bước trong quy trình trồng và chăm sóc rau củ cải; - Có ý thức tiết kiệm vật tư, vệ sinh an toàn lao động và bảo vệ môi trường. A. Giới thiệu về quy trình

- Chuẩn bị hạt giống

- Chuẩn bị cây giống

- Chuẩn bị đất trồng

- Bót lót vườn ươm, vườn trồng

- Gieo hạt

- Trồng cây

- Tưới nước giữ ẩm

- Bón phân

- Tưới nước

- Làm cỏ

- Phòng trừ sâu bệnh

- Thời điểm thu hoạch

- Phương pháp thu hoạch

- Tiêu chuẩn chất lượng củ

Hình 2.1. Sơ đồ quy trình sản xuất củ cải

CHUẨN BỊ TRỔNG

TIẾN HÀNH TRỒNG

CHĂM SÓC

THU HOẠCH

20

B. Các bước tiến hành 1. Thời vụ trồng ( âm lịch) T7- T8 T8 – T9 T10 – T11 Vụ sớm Vụ muộn Vụ chính

+ Vụ sớm: gieo tháng 7 đến tháng 8, thu từ tháng 8 đến tháng 10. + Chính vụ: gieo cuối tháng 8 đến hết tháng 9, thu vào tháng 9 đến tháng 11. + Vụ muộn: gieo vào tháng 10 - tháng 11, thu hoạch tháng 11 đến tháng 12. + Trái vụ: từ tháng 4 đến tháng 6, vụ này cho năng suất thấp. 2. Giống củ cải - Hiện nay các vùng rau ở nước ta đang trồng phổ biến loại củ cải ta:

Có thời gian sinh trưởng 60 – 70 ngày. Củ dài 10 - 15 cm, đường kính củ 1,5 - 1 cm, màu trắng. Trọng lượng củ đạt 100 g- 150 g

Hình: 2.2. Giống củ cải ta - Một số giống củ cải nhập nội được trồng phổ biến là các giống lai:

+ F1, giống này cho củ rất to, trọng lượng củ đạt 300 – 500 g, chịu thâm canh. Thờ gian sinh trưởng 90 – 110 ngày Củ dài 18 - 20 cm, đường kính củ 2,5 - 3 cm, màu trắng. Trọng lượng củ đạt 200 - 300 Củ cải chống chịu tốt với điều kiện tự nhiên, kháng sâu bệnh tốt.

Hình: 2.3. Giống củ cải F1

21

Củ cải đường: Các giống củ cải đường được trồng ở VN là các giống chịu nhiệt do Công ty Syngenta lai tạo. Ba giống củ cải đường chịu nhiệt được đưa vào trồng thử nghiệm ở VN là Posada, Doratea và HI 0064 Sau 5 đến 6 tháng, khi thu hoạch, trọng lượng một củ cải đường từ 2 -3 kg. Ước tính, một ha sẽ cho khoảng 80 tấn củ cải đường. Hàm lượng đường trong củ cải đường từ 14-18%,

Hình: 2.4. Giống củ cải đường

3. Chuẩn bị đất trồng 3.1. Chọn đất trồng

Bộ phận sử dụng chính của cải củ là do rễ ph́nh to thành củ, v́ì vậy đất trồng phải tơi xốp, cao và thoát nước nhanh, đất cát pha hoặc đất thịt nhẹ. 3.2. Làm đất và lên luống Bước 1: Dụng cụ làm đất

- Máy kéo, - Máy cày, - Cày bằng trâu bò, - Cào, cuốc, xẻng

Hình 2.5: Máy cày Bước 2:Cày đất

- Dùng các dụng cụ làm đất ( cuốc, máy cày….) để tách đất, lật đất thành tảng, cục đất to

Hình 2.6: Cày đất

22

Bước 3: Làm đất nhỏ

- Đất nhỏ, vụn, tơi xốp, - Đường kính viên đất ở lớp đất mặt thích hợp từ 2 – 3 cm,

Hình 2.7: Làm đất nhỏ

Bước 4: Lên luống - Vụ mưa làm luống cao:

+ Độ cao của luống: 30 cm + Mặt luống: 1,2 - 1,4 cm + Rãnh: 35 – 50 cm - Vụ khô lên làm luống vừa phải: + Độ cao của luống: 15 – 20 cm + Mặt luống: 1,2 – 1,4 cm + Rãnh: 30 – 35 cm

Mặt luống 1,2 – 1,4 m

Độ cao 25 – 30 cm

Rãnh( 25- 30 cm)

Hình 2.8: Kích thước luồng gieo trồng củ cải

23

Bước 4: Xẻ hàng trên luống theo chiều dọc + Vụ mưa: Trên mặt luống xẻ 3 hàng theo chiều dọc sâu 5cm cách nhau

10cm. + Vụ khô: do ít mưa nên làm luống rộng hơn (90cm), trên mặt luống xẻ

4 hàng dọc cách nhau 10cm. Bước 6: Bón lót phân

Bảng 1.1. Lượng phân bón lót cho cây củ cải

Lần bón Loại phân Lượng ( kg/360 m2)

Cách bón

Bón lót ( trước khi trồng 3 -7 ngày)

- Phân chuồng ủ- Phân lân - Kali

400 10 – 12 1 – 2

Trộn đều rãi trên mặt hoặc bón rãnh

3.3. Xử lý hạt giống a, Tiêu chuẩn lựa chọn và phương pháp

- Hạt giống phải mang tính đặc trưng của giống - Hạt không có mầm mống sâu bệnh - Tỷ lệ nẩy mầm cao > 90 % - Không lẫn tạp, cỏ dại - Lượng hạt gieo 0,5 g - 0,6 kg hạt / 360 m2 tùy từng giống

Hình: 2.9. Hạt giống củ cải

b, Xử lý hạt giống trước khi gieo - Có 2 lý do để xử lý hạt giống + Trừ bệnh hại có thể bám trên hạt hoặc bên trong hạt + Ngăn không cho các bệnh hại trong đất tấn công vào hạt, các rễ mới - Thời điểm xử lý + Trước khi gieo hạt - Cách xử lý

24

Bước 1: Thúc mầm hạt giống - Ngâm nước nóng nhiệt độ 30 – 35 0 ( 2 sôi + 3 lạnh) Bước 2: Thời gian ngâm: 15 phút Bước 3: Vớt hạt rau, đại sạch, loại bỏ hạt lép Bước 4: Ngâm nước lạnh từ 8-10 giờ trước khi gieo Lưu ý: Những nơi thường xuyên bị khô hạn, không chủ động được nước tưới thì không nên xử lý 3.4. Gieo hạt Bước 1: Xác định lượng hạt

- Lượng hạt gieo 0,3 g - 0,4 kg hạt / 360 m2

Bước 2: Gieo hạt - Gieo hạt theo hàng

+ Hàng cách nhau 25 – 30 cm + Cây cách cây 2,5 – 5 cm - Gieo vãi: Vãi hạt giống đều trên luống, rải móng

Hình 2.10: Gieo hạt trực tiếp trên luống

25

Bước 3: Lấp hạt - Hạt được lấp ở độ sâu: 1,5 – 2 cm - Gieo hạt xong cào nhẹ hoặc dùng tay xoa nhẹ đều trên mặt luống cho

đất phủ kín hạt Lưu ý: - Không lấp đầy dầy quá thời gian nẩy mầm kéo dài

- Lấp đất mỏng 1 cm cây mọc lên sẽ bị yếu - Chia hạt làm 2 lượt để hạt phân bố đều trên mặt luống ( khi gieo trộn hạt với đất bột) 3.5. Phân bón * Lượng phân bón cho cây củ cải Bảng 1.2. Lượng phân bón thúc cho cây củ cải ( đơn vị tính cho 1 sào Bắc bộ = 360 m2)

Lần bón

Loại phân Lượng ( kg/Bắc bộ)

Cách bón

Bón thúc lần 1 ( Khi cây được 3 – 4 lá thật)

Phân đạm ure Kali

1 1

Tưới đều trên luống

Bón thúc lần 2 (Khi cây hình thành củ)

Phân đạm ure Kali

2,5 1,5

Tưới đều trên luống

Bón thúc bằng phân vi sinh Biogro qua lá

Sau trồng 5 ngày, 20 ngày, 35 ngày Liều lượng theo hướng dẫn

Chú ý: - Nếu cây xấu có thể hoà 3 - 4 kg đạm urê + 2 kg kali tưới cho cây tr-ước giai đoạn phình củ, hoặc sử dụng phân bón lá. - Không nên dùng thêm các loại phân hoá học vào giai đoạn 65 ngày sau khi mọc.

26

3.6. Chăm sóc cây a. Chăm sóc thời kỳ cây con 10 ngày sau gieo Các công việc thực hiện:

- Gieo hạt xong tưới nước ngay, một ngày tưới 1 lần, cho đến lúc củ cải mọc đều. Sau khi cây mọc lên khỏi mặt đất 3 - 5 ngày mới tưới một lượt. - Xới phá váng: Khi xuất hiện trên mặt luống rau thành váng gặp khi trời mưa, tưới nhiều nước cho cây rau - Xới sâu và giộng để làm tơi xốp và trừ cỏ dại

Hình 2.11: Cây củ cải 10 ngày sau gieo

b. Chăm sóc thời kỳ sau gieo 30 ngày Thời kỳ này cây cần nhiều nước, dinh dưỡng, Các công việc cần phải làm: - Tưới nước: Tưới phun mưa: 2 lần/ngày vào mùa khô, 1 lần/ngày vào mùa mưa Lưu ý: Việc tưới nước phụ thuộc vào thời tiết nếu trời mưa nhiều không cần phải tưới nước - Bón phân: Bón phân 1 kg kai, 1 kg đạm cho cây, hòa tan với nước, tưới vào gốc cây - Xới đất: Xới hẹp, xới nông, vun nhẹ đất vào gốc

27

- Tỉa bỏ bớt cây mọc dày - Khi cây cao 5 -8 cm thì tỉa lần 1, tỉa bỏ những cây xấu,

- Khi cây cao 12 - 15cm thì tỉa lần thứ 2, tỉa định cây, để lại trên ruộng cây cách cây 10 - 12cm, hàng cách hàng 25 – 30 cm.

Hình 2.12: Cây củ cải giai đoạn cây con

c. Chăm sóc thời kỳ hình thành củ - Đây là thời kỳ quan trọng cây su hào yêu cầu cao về + Nước + Phân bón - Công việc phải thực hiện: + Tưới nước: tưới thường xuyên luôn duy trì độ ẩm cho đất, có 2 hình thức tưới phổ biến thường được áp dụng tưới phun mưa + Vun gốc: Vun cao để tạo diện tích dinh dưỡng, chống cỏ dại cạnh tranh + Bón phân thúc lần 2: chủ yếu là phân kaly lượng bón 3 kg/sào, 2 kg đạm/sào + Kiểm tra theo dõi tình hình sâu bệnh

28

Hình 2.13: Cây củ cải ở giai đoạn hình thành củ

3.7. Quản lý dịch hại 3.7.1. Quản lý cỏ dại a, Các loại cỏ thường gặp ở trên ruộng - Cỏ mầm trầu - Cỏ tranh - Cỏ gấu - Cỏ cấy xấu hổ - Cỏ gà - Cỏ rền cơm b, Phương pháp diệt cỏ - Để giảm bớt chi phí cho công làm cỏ sử dụng một số biện pháp sau: + Dùng hóa chất diệt cỏ phun trước khi trồng + Che phủ mặt luống bằng rơm rạ chỉ để hở hốc cho cây phát triển + Trồng xen, trồng lẫn

29

3.7.2. Quản lý bệnh hại a. Bệnh lở cổ rễ Tác nhân gây bệnh: nấm Rhizoctonia solani Dấu hiệu và triệu chứng Những vết lõm màu hơi sẫm phát triển trên các lá phía dưới gần đất. Cây bị bệnh yếu, bắp nhỏ, đôi khi héo và chết. Trong điều kiện ẩm ướt bệnh lây lan sang các lá bên cạnh và gây thối bắp. Toàn bộ bắp có thể bị thối khô, bắt đầu từ những lá bao phía ngoài

Hình 2.14: Triệu chứng bệnh nở cổ rễ trên cây củ cải

Điều kiện phát triển bệnh Nấm Rhizoctonia solani thường tồn tại trong đất. Chúng có thể sống sót trên các vật liệu hữu cơ chết hoặc thối ở trong đất Bệnh lở cổ rễ ( và bệnh chết cây con) xuất hiện ở những vùng thoát nước kém hoặc đã từng bị bệnh.

Bệnh phát triển trong điều kiện thời tiết ẩm ướt và nhiệt độ trong đất cao. Thiệt hại rễ do đất chặt và mặn có thể dẫn tới thất thu nhiều hơn vì bệnh lở cổ rễ.

30

Biện pháp phòng trừ và quản lí

- Phòng bệnh:

Chọn nơi đất tốt, cao ráo, dễ thoát nước để làm vườn ươm sản xuất cây giống. Không nên làm vườn ươm ở những nơi trước đây đã từng bị bệnh lở cổ rễ và các loại nấm bệnh khác.

Khử trùng đất bằng vôi bột (30kg/sào Bắc bộ) hoặc các loại thuốc như: Regent 0,3 G, Basudin 5G, 10 G/H (0,3-0,5 kg/sào Bắc bộ) trước khi trồng.

Chỉ sử dụng phân chuồng hoai mục, không dùng phân tươi (có chứa nhiều nấm bệnh) để bón lót hoặc làm bầu ươm.

Thường xuyên vệ sinh đồng ruộng, trồng đúng mật độ, khoảng cách nhằm tạo độ thông thoáng, giảm độ ẩm, hạn chế nấm bệnh phát sinh, phát triển.

Khơi thông mương rãnh tránh để đọng nước gây ngập úng hoặc để đất quá ẩm. Sử dụng chế phẩm TRICHODERMA trộn với phân chuồng đã được ủ hoai mục để bón lót hoặc đóng bầu với lượng dùng 4-5kg/sào Bắc bộ.

- Khi bệnh xuất hiện trên đồng ruộng:

Nhổ bỏ và đem tiêu hủy hết các cây bị bệnh để tránh lây lan ngay khi mới phát hiện.

Phun ngừa hoặc phun trừ bằng một trong các loại thuốc sau: Copper B, Booc đô 1%, Dithane M45, Benlat C 50 WP, Anvil 5 SC, Rovral 50 WP, Appencarb Super 50 SL, Antracol pha nồng độ 0,2-0,3% (20-30 g hoặc cc cho bình 10 lít nước), khuấy đều phun kỹ thân cây gần mặt đất và phần đất xung quanh gốc cây vào buổi sáng và chiều mát. Phun nhắc lại lần 2 sau 5 ngày. Xới xáo mặt luống nhằm giảm độ ẩm, hạn chế lây lan

b. Đốm vòng củ cải Tác nhân gây bệnh: Alterania brassicae Dấu hiệu và triệu chứng - Xuất hiện trên những lá già của cây cải củ.

- Ban đầu chỉ là các đốm nhỏ màu đen, sau đó lan rộng ra thành nhưng

đốm tròn đồng tâm lớn hơn màu nâu đen, có đường kính khoảng 1-2cm đôi khi

xung quanh có những vùng màu vàng.

31

Hình 2.15: Triệu chứng bệnh đốm vòng lá củ cải

Điều kiện phát triển bệnh

- Nấm đốm vòng lan truyền thông qua hạt giống cây trồng và tàn dư cây trống. Thậm chí là các lá già khô, chết vẫn có thể chứa các bào tử nấm sống. - Các bào tử bệnh đốm vòng có thể dễ dàng lan truyền nhờ gió, bị bắn đi cùng nước mưa hoặc bám vào các nông cụ, máy móc, người, khi cây ướt. - Mưa và thời tiết ẩm ướt thuận lợi cho bào tử phát triển. Bệnh có thể xuất hiện khi lá cây bị ẩm quá 9 tiếng. Biện pháp phòng trừ - Dùng giống sạch bệnh, hạt giống được phơi sấy ở nhiệt độ 300C trong 24 giờ, xử lý khô bằng hoá chất Granozan, Falizan 4g/kg hạt. - Tồn trữ hạt ở T0 thấp, lạnh và ở nơi khô có H% < 65%. - Xử lý hạt bằng nước nóng trước khi gieo ở T0 = 48 - 50 thời gian 20-25 phút. - Vệ sinh đồng ruộng, thu dọn tàn dư, tỉa bỏ lá già. Luân canh với cây lúa nước. - Dùng thuốc hoá học: Dithan, Copperzin, Kasuran. c, Bệnh thối đen. Triệu chứng ở trên lá,thân và củ Ở cây con: thân dưới đất có vết đen, gốc thân cũng có màu đen và thối, cây héo chết. Trên củ có các đốm tròn màu nâu hoặc đen, đường kính 2-3 cm. Đốm bệnh ăn sâu vào trong củ. Đôi khi giữa đốm bệnh có mốc đen, đó là phần cổ của bao nang có miệng (perithecium) của nấm bệnh.

32

Hình: 2.16. Triệu chứng bệnh thối đen ở củ cải

Điều kiện phát triển bệnh: Điều kiện thích hợp cho bệnh phát triển khi cây bị ướt nước bởi mưa kéo dài và tụ sương ngay trong điều kiện nhiệt độ bình thường

Nấm gây bệnh có thể sống trong đất vài ba năm. Nấm phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 22,7-25°C, trên 35°C nấm hầu như không phát triển được. Bệnh tồn tại trên cà rốt cây, củ khoai tây Bào tử được sản sinh từ tế bào nhiễm và phát tán nhờ gió và giọt mưa bắn, bào tử nẩy mầm và xâm nhiễm đòi hỏi cây bị ướt nước. Biện pháp phòng trừ: Sử dụng giống sạch bệnh Tránh trồng khoai tây cạnh cà rốt Làm liếp cao, thoát nước đặc biệt trồng dưa leo trong mùa mưa. Luân canh, với những cây trồng khác họ. Bón phân đầy đủ, cân đối, chú ý bón phân urê, trong mùa mưa nếu bón nhiều urê, hoặc phân hữu cơ tươi dễ gây ngộ độc cho cây và nấm bệnh dễ xâm nhập gây hại. Các loại thuốc trừ nấm thích hợp là Fongarid Physan, Vilaxyl 35 BTN (Ridomil), Banzol, Vialphos 80 BTN.

33

3.6.3. Quản lý sâu hại a, Sâu xám

Triệu chứng : Sâu xám chủ yếu hại giai đoạn cây con bắt đầu mọc đến 20 ngày gieo hạt, cắn đức cây con Bị sâu xám hại nặng có thể mất 30-50% số cây, làm giảm mật độ, giảm

năng suất cây trồng.

Đối tượng gây hại:

Sâu non mới nở màu xám đất, lớn hơn có màu đất bóng, phần bụng màu nhạt hơn. .

Hình 2.17: Sâu xám gây hại lá củ cải Thiên địch

Bọ phấn có nhiều loài thiên địch như ong ký sinh Encarsia formos. Biện pháp phòng trừ

Dùng thuốc đơn TP-Pentin 18EC; Basudin 50EC; Shecpain 36EC; Gottoc 250EC hoặc phối hợp hai loại thuốc khác nhau: Diptere 80WP + Karate 2,5EC; Sevin 40% + Sherpa 25EC; Ganoi 95SP + Abamectin 36EC, Regent 800WG + Sokupi 0,36AS…

Các loại thuốc này hoà với nước phun vào 8-9 giờ tối giai đoạn cây con mới mọc có 1-2 lá thật hoặc mới cấy cây giống được 7-20 ngày cho hiệu quả phòng trừ cao, mật độ sâu cao nên phun kép hai lần cách nhau 5 ngày. Khi phun những loại thuốc này nên cho thêm 10ml chất bám dính hoặc 20-30ml dầu khoáng hoặc 5 giọt nước rửa chén/bình bơm 8-12lít để tăng khả năng bám thuốc vào cơ thể sâu, sâu chết nhanh, nhiều hơn.

Dùng một trong các loại thuốc sâu dạng hạt, bột như: Basudin 10H; Vibasu 10G; Furadan 3G; Regent 3G… trộn một phần thuốc với 10 phần đất bột khô rắc vào hạt giống khi gieo hoặc quanh gốc cây con khi cấy trồng có tác dụng phòng trừ sâu xám rất tốt.

34

b, Rệp

Triệu chứng : Rệp

chích hút dịch cây tạo thành

những vết nhỏ màu vàng nâu

hoặc thâm đen làm cho cây bị

mất dinh dưỡng, cây còi cọc,

sùi ngọn, xoăn ngọn, lá biến

dạng, mầm hoa không vươn

lên được, nếu hại nụ sẽ làm

thui nụ hoặc hoa không nở,

cánh hoa úa hoặc nhạt màu..

Hình 2.18: Triệu chứng rệp gây hại trên cây củ cải

Đối tượng gây hại:

Rệp cả ấu trùng và thành trùng đều nhỏ dài khoảng 1- 2 mm, màu xanh lục đến xanh vàng, sống quần tụ ở dưới phiến lá non

Hình 2.19: Rệp gây hại lá củ cải Thiên địch

Thiên địch của rầy mềm có bọ rùa, dòi ăn thịt, kiến, nhện, ong ký sinh

Biện pháp phòng trừ * Biện pháp canh tác: - Vệ sinh đồng ruộng thu dọn tàn dư cây trồng. - Bón phân cân đối

35

- Trong phạm vi hẹp rầy mềm có thể bị nước rửa trôi. * Biện pháp cơ học:

Bị ít ngắt bỏ những lá bị rầy mềm và hủy chúng đi. Biện pháp sinh học: Sử dụng các thiên địch như bọ rùa, kiến, dòi ăn thịt, nhện… để tiêu diệt rệp * Biện pháp hóa học: Chỉ phun thuốc khi mật độ rầy mềm quá cao, phun các loại thuốc như: Actara, TP – Pentin, Sokupi, HCD 2-4%. c. Sâu tơ Triệu chứng gây hại: Sâu tơ chỉ gây hại các cây thuộc họ cải. Sâu non

ăn lá, khi mật số sâu tơ cao ăn tạo các lỗ thủng lá, làm lá cải xơ xác.

Hình 2.20: Triệu chứng sâu tơ hại trên lá Đối tượng gây hại Sâu non có 6 tuổi, tuổi 1 - 2 màu

trắng lợt, tuổi 3 trở đi chuyển dần sang

màu xanh

Mới nở sâu ăn biểu bì lá chừa lại

lớp màng mỏng, tuổi lớn sâu có thể ăn

thủng lá chỉ chừa gân chính nên với

mật độ cao lá bị hại rỗ có dạng như

lưới

Hình 2.21: Sâu tơ tuổi 2

36

Điều kiện phát triển Ở nước ta sâu phát triển quanh năm ở tất cả các vùng trồng rau cải, sâu gây hại nặng cho mùa khô ở các tỉnh phía nam Mỗi năm sâu có nhiều lứa gối nhau liên tục và gây hại cải từ lúc cây con còn trong vườn ươm đến khi thu hoạch Trên su hào có hai thời gian phát sinh rộ vào lúc cải trải lá bàng chuẩn bị cuốn và sau đó khoảng 15 – 20 ngày. Cần phát hiện kịp thời nếu thấy mật độ hơi cao cần phun thuốc phong trừ.

Biện pháp quản lý * Biện pháp sinh học:

Sử dụng thiên địch của sâu tơ như nhóm ăn mồi, nhóm ong ký sinh, nhóm vi sinh vật gây bệnh khi mật số sâu trên ruộng ít rất có ý nghĩa là thức ăn cho thiên địch.

Dùng bẫy pheromone có hiệu quả diệt trưởng thành sâu tơ. * Biện pháp canh tác:

- Bố trí thời vụ thích hợp; nếu trồng muộn trong vụ đông xuân, sâu tơ hại nhiều. - Luân canh với cây trồng không cùng ký chủ như lúa bắp… nên trồng xen với cây họ cà sẽ đuổi được bướm sâu tơ. - Thường xuyên vệ sinh đồng ruộng hủy bỏ tàn dư cây trồng. - Việc tưới phun mưa vào buổi chiều ngăn cản việc giao phối và đẻ trứng của sâu tơ, sâu con có thể bị rửa trôi, tuy nhiên nếu cây bị bệnh, bệnh sẽ dễ lây lan hơn. * Biện pháp hóa học: - Sử dụng thuốc hóa học khi thấy sâu xuất hiện: Match, Pegasus, Proclaim, Kuraba, Marshan

Hình 2.22. Thuốc trừ sâu tơ hại rau

37

4. Thu hoạch 4.1.Thời điểm thu hoạch

Khi các lá dưới vàng, các lá non ngừng sinh trưởng và đủ thời gian sinh trưởng của giống thì thu hoạch. Nhổ củ rửa sạch bằng nước sạch để cả lá chuyển về trước khi giao hàng.

Hình 2.23: Cây củ cải vào giai đoạn thu hoạch

4.2.Phương pháp thu hoạch + Dùng tay nhổ từng củ củ cải, loại bỏ lá già sau đem đi rửa sạch

Hình 2.24: Thu hoạch củ cải

4.3. Tiêu chuẩn chất lượng củ Dạng củ hình chóp, dài từ 18-22cm, màu vàng da cam đậm, lõi nhỏ đỏ tươi rất hấp dẫn. Chất lượng ăn tươi rất ngon, ít xơ.

Hình 2.25: Củ củ cải đạt tiêu chuẩn đem bán

38

C. Sản phẩm thực hành của học viên

Bài tập 1: Xử lý hạt giống bằng nhiệt độ và tiến hành gieo hạt

- Công việc của nhóm: mỗi nhóm xử lý 0,2 kg hạt giống cà củ cải.

- Nguồn lực cần thiết: Nước nóng, nước lạnh, chậu đượng nước, hạt giống rau, giá, vải ủ. rơm, cuốc

- Địa điểm: Khu nhân giống cây con

- Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm)

- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị đất làm vườn ươm.

- Kết quả và sản phẩm phải đạt được:

+ Xử lý hạt giống bằng nhiệt độ

+ Gieo hạt đảm bảo đúng mật độ

Bài tập 2: Chuẩn bị đất trồng cây ra ruộng sản xuất

- Công việc của nhóm: mỗi nhóm chuẩn bị đất 30 m2.

- Nguồn lực cần thiết: Cuốc, xẻng, vôi

- Địa điểm: Khu đất tạo trồng rau ở vườn sản xuất rau

- Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm)

- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 8 giờ

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị đất ở vườn sản xuất.

- Kết quả và sản phẩm phải đạt được: + Lên luống đúng kích thước + Xử lý đất

Bài tập 3: Bón phân hữu cơ

- Công việc của nhóm: mỗi nhóm học viên bón phân hữu cơ 50 m2.

- Nguồn lực cần thiết: Cuốc, xẻng, phân chuồng

- Địa điểm: Khu đất tạo trồng rau ở vườn sản xuất rau

- Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm)

- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ

- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng bón phân hữu cơ.

39

- Kết quả và sản phẩm phải đạt được: + Các luống trồng rau được bón đầy đủ phân hữu cơ

Bài tập 4: Bón phân hóa học - Công việc của nhóm: mỗi nhóm học viên tiến hành bón các loại phân

hóa học cho rau 50 m2 ở các thời kỳ cây con. - Nguồn lực cần thiết: 1 kg phân đạm, 1 kg phân Kali, ô doa, nước tưới - Địa điểm: Vườn sản xuất rau - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: các luống rau được tưới phân hóa

học - Hình thức trình bày được tiêu chuẩn của sản phẩm: phân được tưới đều

vào gốc cây rau. Bài tập 5: Làm cỏ

- Công việc của nhóm: mỗi nhóm làm cỏ cho diện tích 50 m2. - Nguồn lực cần thiết: vườn trồng rau, 05 cuốc, - Địa điểm: Vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: vườn rau được làm cỏ - Hình thức trình bày được tiêu chuẩn của sản phẩm: + Làm sạch cỏ quanh gốc, không được làm ảnh hưởng đến rễ cây rau + Với vườn rau cải vào giai đoạn trải lá bàng tiến hành nhổ bằng tay

Bài tập 6: Điều tra sâu bệnh hại trên đồng ruộng ở các giai đoạn sinh trưởng của rau

- Công việc của nhóm: mỗi nhóm điều tra sâu, bệnh, thiên địch diện tích 50 m2. - Nguồn lực cần thiết: Vợt, túi nilong, - Địa điểm: Vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Kết quả và sản phẩm phải đạt được:

+ Xác định loại sâu có trên ruộng và đưa ra biện pháp loại trừ + Xác định loại bệnh có ở trên ruộng rau + Xác định loại thiên địch với số lượng nhiều hay ít

40

BÀI 3: SẢN XUẤT SU HÀO AN TOÀN Mã bài: MĐ05 – 03

Mục tiêu: - Trình bày được các biện pháp kỹ thuật trồng và chăm sóc rau su hào; - Nhận biết đúng tên các loại sâu, bệnh hại trên cây su hào và lựa chọn, thực hiện phòng trừ hiệu quả, an toàn; - Lựa chọn đúng dụng cụ, vật tư, trang thiết bị và thực hiện chăm sóc cây đúng kỹ thuật; - Thực hiện được các bước trong quy trình trồng và chăm sóc rau su hào; - Có ý thức tiết kiệm vật tư, vệ sinh an toàn lao động và bảo vệ môi trường. A. Giới thiệu về quy trình

- Chuẩn bị hạt giống

- Chuẩn bị cây giống

- Chuẩn bị đất trồng

- Lên luống vườn ươm, vườn trồng

- Bót lót vườn ươm, vườn trồng

- Gieo hạt

- Trồng cây

- Tưới nước giữ ẩm

- Bón phân

- Tưới nước

- Làm cỏ

- Phòng trừ sâu bệnh

- Thời điểm thu hoạch

- Phương pháp thu hoạch

- Tiêu chuẩn chất lượng Hình 3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất su hào

CHUẨN BỊ TRỔNG

TIẾN HÀNH TRỒNG

CHĂM SÓC

THU HOẠCH

41

B. Các bước tiến hành 1. Thời vụ trồng ( dương lịch)

T7 – T8 T9 -T10 T11 Hè thu Đông xuân muộn Đông xuân

- Vụ sớm gieo từ tháng 7 đến tháng 8, chủ yếu dùng loại su hào trứng.

Tuổi cây giống 25 ngày. - Vụ chính: gieo tháng 9 đến hết tháng 10. Dùng các giống su hào nhỡ và

su hào dọc đại để thu hoạch được dài ngày. Tuổi cây giống 30 - 35 ngày. - Vụ muộn: gieo tháng 11, chủ yêu dùng loại su hào dọc tăm và một phần

loại dọc nhỡ để có thể kéo dài thu hoạch tới tận cuoói tháng 4 năm sau. 2. Các giống su hào Các giống su hào trồng ở nước ta. - Su hào dọc tăm (su hào trứng): củ bé, tròn, cọng lá nhỏ, phiến lá nhỏ và mỏng. Tiêu biểu là giống su hào Sa Pa cũ.

- Thời gian sinh trưởng từ gieo đến thu hoạch 75 - 80 ngày, do đó có thể trồng xen vào mép luống cải bắp, khoai tây.

Hình: 3.2: Su hào dọc tăm

Su hào dọc trung (hay su hào dọc nhỡ): củ tròn, to, mỏng vỏ, cọng và phiến lá to hơn, dày hơn loại su hào dọc tăm. Điển hình là su hào Hà Giang. Thời gian sinh trưởng 90 – 105 ngày.

Hình: 3.3: Su hào dọc trung

42

- Su hào dọc đại (su hào bánh xe): củ to hơi dẹt, vỏ rất dày, cọng và phiến lá rất to, dày. Thời gian sinh trưởng 120 - 130 ngày. Đặc trưng là su hào Tiểu Anh Tử (Trung Quốc) hoặc Thiên Anh Tử (Nhật Bản).

Hình: 3.4: Su hào dọc đại

3. Tạo cây giống 3.1. Chọn đất, làm đất và lên luống a, Chọn đất làn vườn ươm

- Đất thịt nhẹ, thoát nước và giữ ẩm tốt - Độ PH thích hợp 6 – 6,5 - Đất không trồng các loại cây su hào ít nhất 2 năm b, Làm đất và lên luống * Làm tơi đất + Dùng bừa, máy phay, cào cuốc... làm đất nhỏ, vụn, tơi xốp + Làm đất nhỏ 1- 5 cm ở trên mặt luống Chú ý: - Lên luống tạo cho lớp đất trên cùng nhỏ hơn ở lớp đất dưới

- Không nên làm đất nhỏ quá sẽ dẫn đến đóng váng trên bề mặt sau khi tưới nước - Không làm đất quá to ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của bộ rễ - Trong quá trình làm đất thu gom, nhặt sạch cỏ dại, đặc biệt cỏ thân ngầm * Lên luống trồng - Vụ mưa làm luống cao:

+ Độ cao của luống: 30 cm + Mặt luống: 0,9 – 1 m + Rãnh: 30 - 35 cm - Vụ khô lên làm luống vừa phải: + Độ cao của luống: 15 – 20 cm + Mặt luống: 90 – 100 cm + Rãnh: 25 – 30 cm

43

Mặt luống 0,9 – 1 m

Độ cao 25 – 30 cm

Rãnh( 25- 30 cm)

Hình 3.5: Kích thuốc luống ươm su hào Lưu ý: - Vườn ươn nên chia làm các ô nhỏ để dễ chăm sóc - Chiều dài của luống phụ thuộc vào địa hình, không nên làm luống dài quá 100 m - Chiều cao của luống không nên cao quá 30 cm

* Bón lót phân - Lượng phân bón trên1m2: - 1,5 – 2 kg phân chuồng hoai + 15g supe lân + 8g kali. - Trải đều phân lên mặt luống, đảo đều phân với đất, sau đó vét đất ở

rãnh phủ lên mặt luống dầy 1,5 – 2cm.

3.2. Xử lý hạt giống a, Tiêu chuẩn lựa chọn và phương pháp

- Hạt giống phải mang tính đặc trưng của giống - Hạt không có màu nâu đỏ, vỏ hạt không nhẵn - Hạt không có mầm mống sâu bệnh - Tỷ lệ nẩy mầm cao > 90 % - Không lẫn tạp, cỏ dại - Lượng hạt gieo 1,5 – 2 gr/ m2

Hình 3.6. Hạt giống su hào b, Xử lý hạt giống trước khi gieo - Có 2 lý do để xử lý hạt giống + Trừ bệnh hại có thể bám trên hạt hoặc bên trong hạt + Ngăn không cho các bệnh hại trong đất tấn công vào hạt, các rễ mới

44

- Thời điểm xử lý + Trước khi gieo hạt - Cách xử lý Bước 1: Thúc mầm hạt giống - Ngâm nước nóng nhiệt độ 30 – 35 0 ( 2 sôi + 3 lạnh) Bước 2: Thời gian ngâm: 15 phút Bước 3: Vớt hạt rau, đại sạch, loại bỏ hạt lép Bước 4: Ngâm vào khăn ẩm khoảng 2 ngày Lưu ý: Những nơi thường xuyên bị khô hạn, không chủ động được nước tưới thì không nên xử lý 3.3. Gieo hạt Bước 1: Xác định lượng hạt

- Lượng hạt gieo 1,5 – 2 g/m2

Bước 2: Gieo hạt - Gieo hạt theo hàng + Hàng cách hành 3 cm + Cây cách cây 2,5 cm - Gieo vãi: Vãi hạt giống đều trên luống, rải móng Bước 3: Lấp hạt

- Hạt được lấp ở độ sâu: 1,5 – 2 cm - Gieo hạt xong cào nhẹ hoặc dùng tay xoa nhẹ đều trên mặt luống cho

đất phủ kín hạt Bước 4: Phủ luống - Sau khi lấp hạt xong dùng + Trấu + Rơm rạ băm ngắn 3- 4 cm phủ lên luống Bước 5: Tưới nước

- Dùng vòi hoa sen tưới nước đủ ẩm - Tưới vào buổi sáng và buổi chiều mát

Lưu ý: - Không lấp đầy dầy quá thời gian nẩy mầm kéo dài - Lấp đất mỏng 1 cm cây mọc lên sẽ bị yếu - Chia hạt làm 2 lượt để hạt phân bố đều trên mặt luống ( khi gieo trộn

hạt với đất bột)

45

3.4. Chăm sóc cây giống a, Làm giàn che: - Chiều cao 0,5 cm làm bằng phên hoặc cót... - Chỉ che khi trời có mưa to b, Tưới nước - Dùng ô doa tưới đều trên mặt luống - Tưới phun mưa bằng hệ thống máy bơm - Trời nắng nóng, độ ẩm thấp đất khô hanh

+ Tưới 2 lần/ngày + Tưới vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát - Trời rét tùy độ ẩm đất + Tưới 1 lần/ngày hoặc 2 lần/ngày + Tưới vào lúc 10 – 11 giờ sáng hoặc 3- 4 giờ chiều c, Bỏ rơm rạ ra khỏi luống - Thời điểm bỏ rơm ra ra: + Thời gian mọc mầm ( 1- 2 lá mầm) + Gieo khoảng 2 – 3 ngày Lưu ý: Bỏ rơm rạ phải nhẹ nhàng vào lúc lặng gió tránh gió to, sau khi bỏ rơm rạ cần tưới 1 lần để bộ rễ không bị ảnh hưởng - Trong trường hợp phủ bằng trấu thì không cần giở trấu ra và có thể bổ sung thêm 1 lớp đất mịn để giữ chặt gốc, nếu gieo với mât độ vừa phải cây cứng cáp thì không cần phủ thê m đất. - Trường hợp có làm mái che thì phải dỡ mái che cho cây đủ ánh sáng (cây khỏe, cứng cáp, mau hồi xanh bén rễ khi cấy ra ruộng). Trong thời gian cây mới mọc 2 lá thật chú ý che mưa cho cây. d, Nhổ cỏ - Tiến hành thường xuyên bằng tay - Một số cỏ thường gặp: Cỏ gấu, cỏ mần trầu, .... - Nhỏ cỏ phải lấp đất bù vào chổ hổng tránh đọng nước e, Bón phân thúc - Vườn ươm không cần bón nhiều phân thúc - Trường hợp bón phân thúc khi cây sinh trưởng phát triển kém: + Phân đạm 0,1 % pha với nước sạch

46

+ Bón thúc tối đa 2 lần ( lần 1 khi cây có 2 -3 lá thật, lần 2 sau lần 1 khoảng 7 – 10 ngày) Lưu ý: Trước khi nhỏ đi trồng 10 ngày không được bón thúc - Không nên bón thúc nhiều lần làm cây con quá tốt, non, khả năng chống chịu kém, khi trồng ra ruộng sản xuất tỷ lệ sống kém d, Tỉa cây - Lần 1: Khi cây có 1 lá thật - Lần 2: Khi cây có 3 lá thật để khoảng cách cây cách cây 5- 6 cm

Hình 3.7: Tỉa cây su hào con

e, Quản lý sâu bệnh hại * Bệnh hại: - Ở giai đoạn vườn ươm thường xuất hiện các bệnh sau: + Bệnh lở cổ rễ + Bệnh sương mai - Phòng bệnh bằng cách: + Mật độ gieo không quá dày + Sử dụng phân chuồng hoai mục để bón lót + Làm giàn che để tránh mưa, gió nắng.. - Xuất hiện bệnh nên phun thuốc: Niclosat 4SL, Ridomil Gold 68 WP, ...

47

* Sâu hại - Giai đoạn vườn ươm thường xuất hiện các loại sâu sau: + Dế + Kiến + Sâu tơ + Sâu xanh - Biện pháp phòng + Phơi ải đất, bón vôi trước khi gieo + Luân canh cây trồng nước - Biện pháp trừ: Tungatin 1.8 EC, Vertimec 0,84 SL.... 3.5. Tiêu chuẩn cây đem trồng - Kiểm tra cây con: + Kiểm tra số lượng, chất lượng + Sâu bệnh hại + Sau khi cây gieo được 25 - 35 ngày hay có 5 – 6 lá thật - Cây đem ra trồng + Cây khỏe, to, mập, cứng cáp, rễ thẳng,

+ Không bị sâu bệnh và dập nát - Huấn luyện cây con trước khi đem trồng + Tuyệt đối không tưới nước cho cây con 4 – 7 ngày trước khi nhổ đi trồng ra ruộng sản xuất + Trước khi nhổ đi 4 – 5 giờ, phải tưới đẫm nước cho đất mềm, nhổ cây không bị đất rễ hoặc hỏng cây

48

4. Trồng ra ruộng sản xuất 4.1. Chuẩn bị đất trồng - Cày đất: - Dùng các dụng cụ làm đất để tách đất, lật đất thành tảng, cục đất to - Làm đất nhỏ: - Đất nhỏ, vụn, tơi xốp, - Đường kính viên đất ở lớp đất mặt thích hợp từ 2 – 3 cm, - Lên luống + Vụ mưa làm luống cao:

+ Độ cao của luống: 20- 25 cm + Mặt luống: 0,8 – 0,9 m + Rãnh: 30 - 35 cm + Vụ khô lên làm luống vừa phải: + Độ cao của luống: 15 – 20 cm + Mặt luống: 0,8 – 0,9 m + Rãnh: 25 - 30 cm

Mặt luống 0,8 – 0,9 m

Độ cao 25 – 30 cm

Rãnh( 25- 30 cm)

Hình 3.8: Kích thước luống trồng su hào - Cuốc hố bón phân lót + Khoảng cách hố

+ Dọc tăm trồng với khoảng cách 20 x 25 cm

+ Dọc nhỡ với khoảng cách 30 x 35 cm

+ Dọc đại trồng với khoảng cách 35 x 40 cm

49

Bước 3.9: Cuốc hố bón phân lót

- Loại phân được dùng để bón lót Bảng 1.1. Lượng phân bón lót cho cây su hào

Lần bón Loại phân Lượng ( kg/360 m2) Cách bón

Bón lót ( trước khi trồng 3 -7 ngày)

- Phân chuồng ủ - Lân lâm thao - Kali`

250 – 300 20 - 25 7 – 9

Trộn đều bón hốc hoặc bón rãnh

Hình 3.10: Bón phân lót cho cây su hào

50

Lưu ý: - Đất trồng rau tốt nhất phải được để ải 5- 7 ngày - Cần bón vôi xử lý đất để trừ các nguồn bệnh 4.2. Mật độ, khoảng cách trồng

- Dọc tăm trồng với khoảng cách 20 x 25 cm (5.500 cây/sào).

- Dọc nhỡ với khoảng cách 30 x 35 cm (2.700 - 2.800 cây/sào).

- Dọc đại trồng với khoảng cách 35 x 40 cm (2.000 - 2.100 cây/sào).

Đảm bảo mật độ từ 55.000 đến 75.000 cây/ha. 4.3. Trồng cây - Trồng cây ra ruộng lúc chiều muộn hoặc buổi tối - Sau khi trồng cần tưới nước đẫm nước Rễ cái cây giống dài có thể cắt bớt đi cho mau ra rễ mới. Dùng giằm (xén) hay cuốc con bới đất ra, đặt cây giống theo chiều tự nhiên của nó, lấy tay hay giằm hoặc cuốc con khẽ nhấn đất vào gốc là được.

Hình 3.11: Trồng cây su hào

51

4.4. Phân bón Lượng phân bón cho cây su hào Bảng 1.2. Lượng phân bón thúc cho cây su hào ( đơn vị tính cho 1 sào Bắc bộ = 360 m2)

Lần bón Loại phân Lượng ( kg/Bắc bộ)

Cách bón

Bón thúc lần 1 ( Sau khi cấy 7 - 10 ngày)

Phân đạm Kali

1 2

Hòa với nước tưới vào gốc

Bón thúc lần 2 ( Sau khi trồng 20 – 25 ngày)

Đạm Kali

2 – 3 1,5 - 2

Hòa với nước rồi tưới vào gốc

Bón thúc lần 4 ( Sau khi trông 35 – 40 ngày)

Phân đạm Kali

3 1,5 – 2

Hòa với nước rồi tưới vào gốc

Bón thúc bằng phân vi sinh Biogro qua lá

Sau trồng 5 ngày, 20 ngày, 35 ngày Liều lượng theo hướng dẫn

Chú ý: - Ngừng bón phân đạm ít nhất 21 ngày trước khi thu hoạch 4.5. Chăm sóc Chăm sóc theo thời kỳ sinh trưởng của cây 4.5.1. Chăm sóc thời kỳ trồng – hồi xanh ( sau trồng 7 – 10 ngày) Các công việc thực hiện: - Tưới nước: Tưới ngay và duy trì đến khi cây hồi xanh - Xới phá váng: Khi xuất hiện trên mặt luống rau thành váng gặp khi trời mưa, tưới nhiều nước cho cây rau - Dặm cây chết: Sau 3 ngày thấy cây nào bị chết cần bổ xung cây su hào khác - Xới sâu và giộng để làm tơi xốp và trừ cỏ dại - Bón thúc phân lần 1

52

Hình 3.12: Cây su hào ở thời kỳ hồi xanh

4.5.2. Chăm sóc thời kỳ hồi xanh – trải lá ( 20 – 25 ngày sau trồng) Thời kỳ này cây cần nhiều nước, dinh dưỡng, Các công việc cần phải làm: - Tưới nước: Tưới rãnh: 7 – 10 ngày tưới 1 lần Tưới phun mưa: 2 lần/ngày vào mùa khô, 1 lần/ngày vào mùa mưa Lưu ý: Việc tưới nước phụ thuộc vào thời tiết nếu trời mưa nhiều không cần phải tưới nước - Bón phân: Bón phân kai cho cây, hòa tan với nước, tưới vào gốc cây - Xới đất: Xới hẹp, xới nông, vun nhẹ đất vào gốc

Hình 3.13: Cây su hào ở thời kỳ trải lá

53

4.5.3. Chăm sóc thời kỳ trải lá – hình thành củ - Đây là thời kỳ quan trọng cây su hào yêu cầu cao về + Nước + Phân bón - Công việc phải thực hiện: + Tưới nước: tưới thường xuyên luôn duy trì độ ẩm cho đất, có 2 hình thức tưới phổ biến thường được áp dụng - Tưới rãnh: Những nơi trồng chủ động được nước tưới - Tưới phun mưa: bằng hệ thống máy bơm + Vun gốc: Vun cao để tạo diện tích dinh dưỡng, chống cỏ dại cạnh tranh + Phủ ni long chống côn trùng gây hại rau + Bón phân thúc lần 3: chủ yếu là phân kaly lượng bón 3 -5 kg/sào + Kiểm tra theo dõi tình hình sâu bệnh

Hình 3.14: Cây su hào vào thời kỳ hình thành củ

54

4.5.4. Chăm sóc thời kỳ hình thành củ – Thu hoạch - Công việc phải làm: + Tưới nước + Tưới phân thúc bằng phân đạm 1,5 kg/sào Bắc bộ hòa với nước rồi tưới vào gốc + Vun gốc kết hợp với làm cỏ

Hình 3.15: Cây su hào vào thời kỳ thu hoạch

4.6. Quản lý dịch hại 4.6.1. Quản lý cỏ dại a, Các loại cỏ thường gặp ở trên ruộng - Cỏ gấu - Cỏ tranh - Cỏ gà - Cỏ mần trầu - Cỏ xấu hổ b, Phương pháp diệt cỏ - Để giảm bớt chi phí cho công làm cỏ sử dụng một số biện pháp sau: + Dùng hóa chất diệt cỏ phun trước khi trồng + Che phủ mặt luống bằng rơm rạ chỉ để hở hốc cho cây phát triển + Trồng xen, trồng lẫn

55

4.6.2. Quản lý bệnh hại a. Bệnh lở cổ rễ Tác nhân gây bệnh: nấm Rhizoctonia solani Dấu hiệu và triệu chứng Những vết lõm màu hơi sẫm phát triển trên các lá phía dưới gần đất. Cây bị bệnh yếu, bắp nhỏ, đôi khi héo và chết. Trong điều kiện ẩm ướt bệnh lây lan sang các lá bên cạnh và gây thối bắp. Toàn bộ bắp có thể bị thối khô, bắt đầu từ những lá bao phía ngoài

Hình 3.16: Triệu chứng bệnh nở cổ rễ trên cây su hào

Điều kiện phát triển bệnh Nấm Rhizoctonia solani thường tồn tại trong đất. Chúng có thể sống sót trên các vật liệu hữu cơ chết hoặc thối ở trong đất Bệnh lở cổ rễ ( và bệnh chết cây con) xuất hiện ở những vùng thoát nước kém hoặc đã từng bị bệnh. Bệnh phát triển trong điều kiện thời tiết ẩm ướt và nhiệt độ trong đất cao. Thiệt hại rễ do đất chặt và mặn có thể dẫn tới thất thu nhiều hơn vì bệnh lở cổ rễ. Biện pháp phòng trừ và quản lí - Phòng bệnh: Chọn nơi đất tốt, cao ráo, dễ thoát nước để làm vườn ươm sản xuất cây giống. Không nên làm vườn ươm ở những nơi trước đây đã từng bị bệnh lở cổ rễ và các loại nấm bệnh khác. Khử trùng đất bằng vôi bột (30kg/sào Bắc bộ) hoặc các loại thuốc như: Regent 0,3 G, Basudin 5G, 10 G/H (0,3-0,5 kg/sào Bắc bộ) trước khi trồng. Chỉ sử dụng phân chuồng hoai mục, không dùng phân tươi (có chứa nhiều nấm bệnh) để bón lót hoặc làm bầu ươm.

56

Thường xuyên vệ sinh đồng ruộng, trồng đúng mật độ, khoảng cách nhằm tạo độ thông thoáng, giảm độ ẩm, hạn chế nấm bệnh phát sinh, phát triển. Khơi thông mương rãnh tránh để đọng nước gây ngập úng hoặc để đất quá ẩm. Sử dụng chế phẩm TRICHODERMA trộn với phân chuồng đã được ủ hoai mục để bón lót hoặc đóng bầu với lượng dùng 4-5kg/sào Bắc bộ.

- Khi bệnh xuất hiện trên đồng ruộng: Nhổ bỏ và đem tiêu hủy hết các cây bị bệnh để tránh lây lan ngay khi mới

phát hiện. Phun ngừa hoặc phun trừ bằng một trong các loại thuốc sau: Copper B,

Booc đô 1%, Dithane M45, Benlat C 50 WP, Anvil 5 SC, Rovral 50 WP, Appencarb Super 50 SL, Antracol pha nồng độ 0,2-0,3% (20-30 g hoặc cc cho bình 10 lít nước), khuấy đều phun kỹ thân cây gần mặt đất và phần đất xung quanh gốc cây vào buổi sáng và chiều mát. Phun nhắc lại lần 2 sau 5 ngày. Xới xáo mặt luống nhằm giảm độ ẩm, hạn chế lây lan

b. Đốm vòng su hào Tác nhân gây bệnh: Alterania brassicae Dấu hiệu và triệu chứng - Xuất hiện trên những lá già của su hào.

- Ban đầu chỉ là các đốm nhỏ màu đen, sau đó lan rộng ra thành nhưng

đốm tròn đồng tâm lớn hơn màu nâu đen, có đường kính khoảng 1-2cm đôi khi

xung quanh có những vùng màu vàng.

Hình 3.17: Triệu chứng bệnh đốm vòng su hào

57

Điều kiện phát triển bệnh

- Nấm đốm vòng lan truyền thông qua hạt giống cây trồng và tàn dư cây trống. Thậm chí là các lá già khô, chết vẫn có thể chứa các bào tử nấm sống. - Các bào tử bệnh đốm vòng có thể dễ dàng lan truyền nhờ gió, bị bắn đi cùng nước mưa hoặc bám vào các nông cụ, máy móc, người, khi cây ướt. - Mưa và thời tiết ẩm ướt thuận lợi cho bào tử phát triển. Bệnh có thể xuất hiện khi lá cây bị ẩm quá 9 tiếng. Biện pháp phòng trừ - Dùng giống sạch bệnh, hạt giống được phơi sấy ở nhiệt độ 300C trong 24 giờ, xử lý khô bằng hoá chất Granozan, Falizan 4g/kg hạt. - Tồn trữ hạt ở T0 thấp, lạnh và ở nơi khô có H% < 65%. - Xử lý hạt bằng nước nóng trước khi gieo ở T0 = 48 - 50 thời gian 20-25 phút. - Vệ sinh đồng ruộng, thu dọn tàn dư, tỉa bỏ lá già. Luân canh với cây lúa nước. - Dùng thuốc hoá học: Dithan, Copperzin, Kasuran.

c. Bệnh sương mai – Peronospora parasitica

Tác nhân gây bệnh: Nấm Peronospora parasitica

Triệu chứng

Vết bệnh xuất hiện bắt đầu từ mép lá và ở phần cuối cuống lá. Vết bệnh hình tròn hoặc bán nguyệt. Đầu tiên màu xanh xám rồi chuyển sang xanh tối cuối cùng là màu đen. Giữa mô bệnh và mô khoẻ không có ranh giới ở mặt dưới lớp bệnh có 1 lớp mốc xám bao phủ lên.

Hình 3.18: Triệu chứng bệnh sương mai trên lá su hào

58

Điều kiện phát sinh bệnh

Khi nhiệt độ thấp, ẩm độ > 80%, bào tử nẫy mầm. Nhiệt độ thích hợp 24-30 0 C, tối thiểu 10 -13 0 C đây là khoảng nhiệt độ cần thiết để cho động bào tử nang nẫy mầm Khi nhiệt độ thấp bệnh phát triển mạnh vì nó phóng ra động bào nang nhiều. Ẩm độ càng cao cây sinh trưởng tốt, động bào nang phóng ra nhiều động bào tử và nó xâm nhập gây hại cho cây trồng (T0 thích hợp 18-220C, tối thiểu= 120C). Đêm mát và nhiệt độ ngày vừa phải ( nhiệt độ tối thích là 15-180C) kèm theo độ ẩm không khí cao thuận lợi cho bệnh phát triển. Ẩm độ cao thường xuất hiện trong mùa mưa, trong thời gian có nhiều sương, hoặc khi áp dụng biện pháp thưới phun mưa và khi mật độ trồng dày. Màng sương hay màng nước do mưa phùn tạo ra trên các tán lá cho phép các bào tử nảy mầm, xâm nhập và sản sinh ra nhiều bào tử nữa trên cây chủ mẫn cảm trong vòng 4 ngày. Biện pháp phòng trừ - Chọn giống kháng bệnh, cây khoẻ. - Tiến hành các biện pháp vệ sinh đồng ruộng như dung luống ươm sạch, không trồng các cây họ hoa thập tự khác, huỷ bỏ các tàn dư cây trồng và cây dại họ hoa thập tự. - Chọn địa điểm trồng và mật độ trồng phù hợp để cây có thể tiếp xúc với ánh sang mặt trời trong cả ngày. - Tỉa bớt cây con để khoảng cách 2-3 cm. Các cây con trồng quá dày sẽ làm độ ẩm không khí cao và tạo điều kiện thuận lợi cho sự xâm nhập của bệnh. - Để giảm sự lan truyền của bệnh qua tay người hoặc máy móc, hạn chế làm việc trên ruộng khi cây ướt. - Không cần đến các biện pháp phòng trừ khi các triệu chứng bệnh xuất hiện trên cây lớn ở cuối giai đoạn sinh trưởng.

- Xử lý hạt trước khi gieo (Zineb 0,05%). - Dùng thuốc: Mancozeb 80 WP, Ridomil MZ 72WP

59

4.6.3. Quản lý sâu hại a, Sâu xanh Triệu chứng gây hại: Sâu xanh chỉ gây hại các cây thuộc họ cải. Sâu non

ăn lá, khi mật số sâu tơ cao ăn tạo các lỗ thủng lá, làm lá cải xơ xác.

E

Hình 3.19: Triệu chứng sâu xanh hại trên lá su hào Đối tượng gây hại Sâu non có 6 tuổi, tuổi 1 - 2 màu trắng lợt, tuổi 3 trở đi chuyển dần sang màu

xanh

Mới nở sâu ăn biểu bì lá chừa lại lớp màng mỏng, tuổi lớn sâu có thể ăn thủng lá chỉ chừa gân chính nên với mật độ cao lá bị hại rỗ có dạng như lưới Điều kiện phát triển Ở nước ta sâu phát triển quanh năm ở tất cả các vùng trồng rau cải, sâu gây hại nặng cho mùa khô ở các tỉnh phía nam Mỗi năm sâu có nhiều lứa gối nhau liên tục và gây hại cải từ lúc cây con còn trong vườn ươm đến khi thu hoạch

60

Trên su hào có hai thời gian phát sinh rộ vào lúc cải trải lá bàng chuẩn bị cuốn và sau đó khoảng 15 – 20 ngày. Cần phát hiện kịp thời nếu thấy mật độ hơi cao cần phun thuốc phong trừ.

Biện pháp quản lý * Biện pháp sinh học:

Sử dụng thiên địch của sâu tơ như nhóm ăn mồi, nhóm ong ký sinh, nhóm vi sinh vật gây bệnh khi mật số sâu trên ruộng ít rất có ý nghĩa là thức ăn cho thiên địch.

Dùng bẫy pheromone có hiệu quả diệt trưởng thành sâu xanh. * Biện pháp canh tác:

- Bố trí thời vụ thích hợp; nếu trồng muộn trong vụ đông xuân, sâu xanh hại nhiều. - Luân canh với cây trồng không cùng ký chủ như lúa bắp… nên trồng xen với cây họ cà sẽ đuổi được bướm sâu xanh. - Thường xuyên vệ sinh đồng ruộng hủy bỏ tàn dư cây trồng. - Việc tưới phun mưa vào buổi chiều ngăn cản việc giao phối và đẻ trứng của sâu xanh, sâu con có thể bị rửa trôi, tuy nhiên nếu cây bị bệnh, bệnh sẽ dễ lây lan hơn. * Biện pháp hóa học: - Sử dụng thuốc hóa học khi thấy sâu xuất hiện: Match, Pegasus, Proclaim, Kuraba, Marshan

Hình 3.20 . Thuốc trừ sâu xanh hại su hào

61

b, Rệp

Triệu chứng : Rệp

chích hút dịch cây tạo thành

những vết nhỏ màu vàng nâu

hoặc thâm đen làm cho cây bị

mất dinh dưỡng, cây còi cọc,

sùi ngọn, xoăn ngọn, lá biến

dạng, mầm hoa không vươn lên

được,

Hình 3. 21: Triệu chứng rệp gây hại trên cây su hào

Đối tượng gây hại:

Rệp cả ấu trùng và thành trùng đều nhỏ dài khoảng 1- 2 mm, màu xanh lục đến xanh vàng, sống quần tụ ở dưới phiến lá non

Hình 3.22: Rệp gây hại lá su hào Thiên địch

Thiên địch của rầy mềm có bọ rùa, dòi ăn thịt, kiến, nhện, ong ký sinh

Biện pháp phòng trừ * Biện pháp canh tác: - Vệ sinh đồng ruộng thu dọn tàn dư cây trồng. - Bón phân cân đối - Trong phạm vi hẹp rầy mềm có thể bị nước rửa trôi. * Biện pháp cơ học:

Bị ít ngắt bỏ những lá bị rầy mềm và hủy chúng đi. Biện pháp sinh học: Sử dụng các thiên địch như bọ rùa, kiến, dòi ăn thịt, nhện… để tiêu diệt rệp * Biện pháp hóa học: Chỉ phun thuốc khi mật độ rầy mềm quá cao, phun các loại thuốc như: Actara, TP – Pentin, Sokupi, HCD 2-4%.

62

5. Thu hoạch su hào 5.1. Giai đoạn thu hoạch thích hợp

Thu hoạch khi su hào hình thành củ to + Giống sớm sau trồng 50 - 60 ngày, + Giống trung 65 - 80 ngày + Giống muộn sau 85 - 90 ngày thì thu hoạch. Đối với su hào nên thu hoạch non hơn một chút sẽ đảm bảo chất lượng.

Hình 3.23: Thu hoạch su hào

5.2. Phương pháp thu hoạch - Nhổ củ khỏi mặt đất - Dùng dao sắc cắt bỏ gốc, loại bỏ các lá bị sâu bệnh, là già - Xếp vào thùng, sọt sạch đưa về nơi râm mát, sạch sẽ để sơ chế, đóng gói trước khi đưa đi tiêu thụ. Không được ngâm nước, không làm giập nát dễ tạo điều kiện cho nấm và vi khuẩn xâm nhập, gây thối.

63

Hình 3.24. Vận chuyển xu hào đến nơi sơ chế 5.3. Tiêu chuẩn chất lượng bắp

- Củ tươi, màu trắng nhạt đến đậm,

- Không có bệnh, côn trùng và những chất không tốt trên bề mặt củ.

Hình 3.25. Su hào đạt tiêu chuẩn thu hoạch

64

C. Sản phẩm thực hành của học viên Bài tập 1: Chuẩn bị đất làm vườn tạo cây con

- Công việc của nhóm: mỗi nhóm chuẩn bị đất tạo cây con 10 m2. - Nguồn lực cần thiết: Cuốc, xẻng, - Địa điểm: Khu đất tạo cây giống ở vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa

theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị đất làm vườn ươm. - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: + Tạo được luống vườn ươm, + Bón phân lót

Bài tập 2: Xử lý hạt giống bằng nhiệt độ và tiến hành gieo hạt - Công việc của nhóm: mỗi nhóm xử lý 0,2 kg hạt giống su hào. - Nguồn lực cần thiết: Nước nóng, nước lạnh, chậu đượng nước, hạt

giống rau, giá, vải ủ. rơm, cuốc - Địa điểm: Khu nhân giống cây con - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa

theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị đất làm vườn ươm. - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: + Xử lý hạt giống bằng nhiệt độ + Bón phân lót trên luống vườn ươm + Gieo hạt đảm bảo đúng mật độ

Bài tập 3: Chuẩn bị đất trồng cây ra ruộng sản xuất - Công việc của nhóm: mỗi nhóm chuẩn bị đất 30 m2. - Nguồn lực cần thiết: Cuốc, xẻng, vôi - Địa điểm: Khu đất tạo trồng rau ở vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 8 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa

theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị đất ở vườn sản xuất.

65

- Kết quả và sản phẩm phải đạt được: + Lên luống đúng kích thước + Xử lý đất

Bài tập 4: Bón phân hữu cơ - Công việc của nhóm: mỗi nhóm học viên bón phân hữu cơ 50 m2. - Nguồn lực cần thiết: Cuốc, xẻng, phân chuồng - Địa điểm: Khu đất tạo trồng rau ở vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa

theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng bón phân hữu cơ. - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: + Các luống trồng rau được bón đầy đủ phân hữu cơ

Bài tập 5: Bón phân hóa học - Công việc của nhóm: mỗi nhóm học viên tiến hành bón các loại phân

hóa học cho rau 50 m2 ở các thời kỳ cây rau. - Nguồn lực cần thiết: 2 kg phân đạm, 1 kg phân Kali, ô doa, nước tưới - Địa điểm: Vườn sản xuất rau - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: các luống rau được tưới phân hóa

học - Hình thức trình bày được tiêu chuẩn của sản phẩm: phân được tưới đều

vào gốc cây rau. Bài tập 6: Làm cỏ

- Công việc của nhóm: mỗi nhóm làm cỏ cho diện tích 50 m2. - Nguồn lực cần thiết: vườn trồng rau, 05 cuốc, - Địa điểm: Vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: vườn rau được làm cỏ - Hình thức trình bày được tiêu chuẩn của sản phẩm: + Làm sạch cỏ quanh gốc, không được làm ảnh hưởng đến rễ cây rau + Với vườn rau cải vào giai đoạn trải lá bàng tiến hành nhổ bằng tay

66

Bài tập 7: Điều tra sâu bệnh đồng ruộng ở các giai đoạn sinh trưởng của rau - Công việc của nhóm: mỗi nhóm điều tra sâu, bệnh, thiên địch diện tích

50 m2. - Nguồn lực cần thiết: Vợt, túi nilong, - Địa điểm: Vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Kết quả và sản phẩm phải đạt được:

+ Xác định loại sâu có trên ruộng và đưa ra biện pháp loại trừ + Xác định loại bệnh có ở trên ruộng rau + Xác định loại thiên địch với số lượng nhiều hay ít

67

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN

I. Vị trí, tính chất của mô đun:

- Vị trí: Mô đun sản xuất nhóm rau ăn củ là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề trồng rau an toàn; được giảng dạy sau mô đun sản xuất nhóm rau ăn quả và trước mô đun thu hái và tiêu thụ sản phẩm, Mô đun sản xuất nhóm rau ăn củ cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Đây là một trong những mô đun chuyên môn nghề trồng rau an toàn, được thực hiện chủ yếu ở ruộng sản xuất rau.

II. Mục tiêu:

- Biết được các kỹ thuật cơ bản sản xuất nhóm rau ăn củ; - Nhận biết đúng tên các loại sâu, bênh hại trên cây rau nhóm ăn củ và lựa chọn, thực hiện phòng trừ hiệu quả, an toàn; - Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị, vật tư, thuốc bảo vệ thực vật trong việc trồng và chăm sóc cây cây rau nhóm ăn củ; - Áp dụng được kỹ thuật canh tác tiên tiến trong sản xuất để tăng năng suất, phẩm chất nhóm rau ăn củ; - Rèn luyện được tính cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác, an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong việc trồng và chăm sóc cây rau nhóm ăn củ; - Tuân thủ các biện pháp an toàn trong quá trình trồng và chăm sóc cây rau nhóm ăn củ;

III. Nội dung chính của mô đun:

Mã bài Tên bài Loại bài dạy

Địa điểm Thời gian

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra*

MĐ 05-01 Sản xuất củ cải an toàn

Tích

hợp

Lớp học +

Vườn rau 24 4 19 1

MĐ 05-02 Sản xuất cà rốt an toàn

Tích

hợp

Lớp học +

Vườn rau 24 4 20

MĐ 05-03 Sản xuất su hào an toàn

Tích

hợp

Lớp học +

Vườn rau 28 8 19 1

Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 80 16 60 4

*Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành.

68

IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành - Nguồn lực cần thiết: Dụng cụ, nguyên vật liệu trồng rau ăn củ Giấy A4 , bút Bảng mẫu ghi chép - Cách chức tổ chức thực hiện: Chia lớp thành các nhóm nhỏ: 5 người/nhóm. - Tiêu chuẩn sản phẩm: Sản phẩm củ cà rốt, bắp cải, xu hào an toàn

V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Sản xuất cà rốt an toàn

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xử lý hạt giống bằng nhiệt độ và tiến hành gieo hạt

- Quan sát thao tác thực hiện của học viên.

- Chuẩn bị đất trồng cây ra ruộng sản xuất

- Quan sát thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng

- Bón phân hữu cơ - Quan sát quá trình thực hiện của học viên

- Bón phân hóa học - Quan sát quá trình thực hiện của học viên

- Làm cỏ - Quan sát quá trình thực hiện của học viên

- Điều tra sâu bệnh đồng ruộng ở các giai đoạn sinh trưởng của rau

- Theo dõi và quan sát quá trình thực hiện của người học

5.2. Bài 2: Sản xuất củ cải an toàn

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xử lý hạt giống bằng nhiệt độ và tiến hành gieo hạt

- Quan sát thao tác thực hiện của học viên.

- Chuẩn bị đất trồng cây ra ruộng sản xuất

- Quan sát thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng

69

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Bón phân hữu cơ - Quan sát quá trình thực hiện của học

viên

- Bón phân hóa học - Quan sát quá trình thực hiện của học viên

- Làm cỏ - Quan sát quá trình thực hiện của học viên

- Điều tra sâu bệnh đồng ruộng ở các giai đoạn sinh trưởng của rau

- Theo dõi và quan sát quá trình thực hiện của người học

5.3. Bài 3: Sản xuất su hào an toàn

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị đất làm vườn tạo cây con

- Quan sát thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng

- Xử lý hạt giống bằng nhiệt độ và tiến hành gieo hạt

- Quan sát thao tác thực hiện của học viên.

- Chuẩn bị đất trồng cây ra ruộng sản xuất

- Quan sát thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng

- Bón phân hữu cơ - Quan sát quá trình thực hiện của học viên

- Bón phân hóa học - Quan sát quá trình thực hiện của học viên

- Làm cỏ - Quan sát quá trình thực hiện của học viên

- Điều tra sâu bệnh đồng ruộng ở các giai đoạn sinh trưởng của rau

- Theo dõi và quan sát quá trình thực hiện của người học

70

TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Trung tâm khuyến nông quốc gia. Kỹ thuật sản xuất rau an toàn. 2010 Nhà Xuất bản Nông nghiệp [2] Kỹ thuật trồng cà rốt. Agriviet.com/. [3] Tiến sỹ Lê Đình Sơn, Trưởng phòng Trồng trọt, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hải dương. Hướng dẫn kỹ thuật trồng cà rốt theo hướng an toàn. http://haiduongdost.gov.vn/ [4]. Kỹ thuật trồng giống cà rốt lai F1 PS 3496. http://www.rauhoaquavietnam.vn [5]. Hướng dẫn kỹ thuật trồng cà rốt . http://chonongnghiep.com [6]. Kỹ thuật trồng cải củ. http://rausach.com.vn [7]. Kỹ thuật trồng cải củ. http://www.baovecaytrong.com [8]. Kỹ thuật trồng cải ngọt . http://123mua.forumvi.com [9]. Kỹ thuật trồng su hào . http://123.25.62.19/nongnghiep/ [10]. Kỹ thuật trồng su hào. http://www.khanhcatdalat.com.vn

71

BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

(Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ nhiệm: Ông Phạm Thanh Hải - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thư ký: Ông Phạm Văn Hiếu - Trưởng bộ môn Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 4. Các ủy viên: - Ông Cù Xuân Phương, Trại trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Ông Phùng Trung Hiếu, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Ông Phạm Xuân Dung, Phó Hiệu trưởng Trường Cao Đẳng Cộng đồng Hà Nội - Bà Vũ Thị Thủy, Phó trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư Quốc gia./.

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU

CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

11. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Thiết - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc 2. Thư ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Phạm Quốc Hoàn - Trưởng khoa Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc - Ông Hồ Tấn Mỹ - Phó giám đốc Trung tâm nghiên cứu ứng dụng nông nghiệp Lâm Đồng - Bà Nguyễn Thị Huyền - Phó trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.