Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG CĐSP TT HUẾ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 368/QĐ-CĐSP
ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Hiệu trưởng Trường CĐSP TT Huế)
Trình độ: Cao đẳng
Ngành: Giáo dục Tiểu học (Primary Education)
Mã ngành: 51140202
Hình thức: Chính quy
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1.Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học trình độ cao đẳng nhằm
đào tạo giáo viên đáp ứng được những yêu cầu đổi mới của Giáo dục tiểu học
(GDTH) trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước. Các giáo viên
tiểu học (GVTH) được đào tạo phải có tư tưởng, phẩm chất đạo đức tốt, có đủ
sức khoẻ, có năng lực giáo dục, dạy học theo yêu cầu của chuẩn GVTH, có khả
năng dạy tốt chương trình tiểu học mới, cũng như có khả năng đáp ứng được
những thay đổi của GDTH trong tương lai; có kỹ năng nghiên cứu, tự bồi dưỡng
khoa học giáo dục.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Người GVTH được đào tạo theo chương trình cao đẳng sư phạm (CĐSP)
cần đạt được các yêu cầu cơ bản sau:
Về phẩm chất:
- Phẩm chất chính trị: Có lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; là công
dân tốt trong cộng đồng; trung thành với đường lối giáo dục của Đảng, biết vận
dụng sáng tạo đường lối giáo dục của Đảng vào dạy học và giáo dục học sinh.
- Đạo đức nghề nghiệp: Gần gũi, thương yêu học sinh; tôn trọng và đối xử
công bằng với học sinh, được học sinh tin yêu. Có lối sống lành mạnh, trung thực,
giản dị, nêu gương tốt cho học sinh. Yêu nghề dạy học và có tinh thần trách nhiệm
trong công việc. Đoàn kết, khiêm tốn học hỏi, sẵn sàng giúp đỡ đồng nghiệp về các
vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ; có ý thức rèn luyện năng lực giao tiếp, quan hệ tốt
với cha mẹ học sinh và cộng đồng, có ý thức vận động cha mẹ học sinh và cộng
đồng tham gia xây dựng nhà trường, giáo dục học sinh, thực hiện xã hội hóa giáo
dục. Có ý thức hoàn thiện bản thân, thường xuyên tự học, tự nghiên cứu, bồi dưỡng
2
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và tham gia đúc rút sáng kiến, kinh
nghiệm giáo dục. Có ý thức và thường xuyên rèn luyện sức khoẻ.
Về năng lực:
- Kiến thức chuyên môn: Có kiến thức đại cương làm nền tảng dạy tốt các
môn học ở tiểu học. Có kiến thức vững vàng về các môn học để làm tốt công tác
chuyên môn và chủ nhiệm lớp. Dạy được tất cả các khối, lớp học ở bậc tiểu học
và có thể dạy các đối tượng học sinh dân tộc, học sinh khuyết tật. Có hiểu biết
đầy đủ về mục tiêu, nội dung chương trình tiểu học, phương pháp dạy học và
phương pháp đánh giá kết quả học tập rèn luyện của học sinh ở toàn bậc tiểu học.
Nắm được yêu cầu và phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh tiểu học.
- Kỹ năng sư phạm: Có kỹ năng lập kế hoạch dạy học (từng năm học,
từng học kỳ) theo chương trình môn học, xây dựng hồ sơ giảng dạy và giáo dục.
Có kỹ năng thiết kế bài giảng: biết xác định các yêu cầu, nội dung cơ bản của
bài học, dự kiến các phương pháp và đồ dùng dạy học sẽ sử dụng; biết phân bố
thời gian lên lớp và tổ chức các hoạt động dạy học phù hợp với từng môn học và
trình độ học sinh; biết bổ sung, hoàn thiện bài giảng. Lựa chọn và sử dụng hợp lý
các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực và tương tác của học
sinh, các phương tiện thiết bị dạy học thích hợp để đạt kết quả tốt. Có kỹ năng tổ
chức các hoạt động ngaòi giờ lên lớp. Có kỹ năng quản lý lớp học, xây dựng lớp
thành tập thể đoàn kết, tự quản; có khả năng giáo dục học sinh cá biệt. Có kỹ
năng giao tiếp sư phạm.
Về thái độ: Trên cơ sở có kiến thức chuyên môn và kỹ năng sư phạm,
sinh viên tin tưởng sẽ làm tốt nghề dạy học ở tiểu học. Có ý thức vận dụng một
cách sáng tạo các kiến thức và kỹ năng được đào tạo để thực hiện tốt nhiệm vụ
dạy học và giáo dục học sinh, góp phần nâng cao chất lượng GDTH.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 3 năm, chia làm 6 học kỳ.
3. KHỐI LƢỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 94 tín chỉ, chưa kể Giáo dục
thể chất (3 TC) và GD quốc phòng – an ninh (8 TC).
4. ĐỐI TƢỢNG TUYỂN SINH
4.1. Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông. Các học sinh này phải học
toàn bộ chương trình đào tạo.
4.2. Người học đã tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp, đăng ký dự thi,
trúng tuyển trình độ cao đẳng loại hình chính quy ngành Giáo dục Tiểu học của
Trường CĐSP TT Huế, đủ điều kiện học bằng biện pháp liên thông theo quy định.
3
Với đối tượng này, trên cơ sở đề nghị của Hội đồng đào tạo liên thông
Trường CĐSP TT Huế, Hiệu trưởng căn cứ chuẩn đầu ra, chương trình đào tạo,
văn bằng, kết quả học tập đã có của người học, quyết định công nhận giá trị
chuyển đổi kết quả học tập và khối lượng kiến thức được miễn trừ đối với từng
người học và công bố công khai trước khi tổ chức đào tạo (theo Quy định đào tạo
liên thông trình độ cao đẳng, đại học ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-
BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Thực hiện theo các văn bản:
- Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ,
ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo đại học
và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số
43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học ban hành kèm
theo Thông tư số 55 /2012/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. THANG ĐIỂM
Thực hiện theo các văn bản:
- Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ,
ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo đại học
và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số
43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
4
7. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH
7.1. Cấu trúc kiến thức của chƣơng trình 94 TC
7.1.1. Kiến thức giáo dục đại cƣơng (chưa kể GD Thể chất 3
TC và GD quốc phòng - an ninh 8 TC)
25
7.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 69
- Kiến thức cơ sở ngành 12
- Kiến thức ngành 41
- Kiến thức bổ trợ 02
- Thực tập, khóa luận tốt nghiệp 14
7.2. Khối kiến thức và danh mục các học phần
TT Mã HP Khối kiến thức và danh mục
các học phần
Số
TC
Loại giờ - Khối lƣợng
Học lý
thuyết
(15
tiết/TC)
Thực
hành/
Thí
nghiệm
(30
tiết/TC)
Thực
tập tại
cơ sở
(45
giờ/TC)
Làm
TL, BT
lớn, ĐA,
KLTN
(45
giờ/TC)
A Khối kiến thức giáo dục đại
cƣơng 36
I Lý luận chính trị 10
1 101001 Những nguyên lý cơ bản của
CN Mác-Lênin 1 2 2
2 101002 Những nguyên lý cơ bản của
CN Mác-Lênin 2 3 3
3 101003 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2
4 101007 Đường lối cách mạng của
Đảng CSVN 3 3
II Ngoại ngữ, Tin học không
chuyên 9
1 160001 Tiếng Anh 1 3 3
2 160016 Tiếng Anh 2 3 3
3 162005 Tin học ứng dụng 3 3
III 172003 Giáo dục thể chất 3 3
IV 175001 Giáo dục quốc phòng – an
ninh 8 8
V Khoa học xã hội và nhân văn 4
1 102001 Pháp luật đại cương 2 2
2 102003 Quản lý HCNN và QL ngành 2 2
VI Tự chọn (SV chọn 1/2 HP = 2
TC) 2
1 107401 Giáo dục hòa nhập 2 2
2 123004 Giáo dục môi trường ở tiểu
học 2 2
B Khối kiến thức GD chuyên
nghiệp 69
I Kiến thức cơ sở ngành 12
1 103001 Tâm lý học đại cương 2 2
2 103107 Giáo dục học đại cương 2 2
3 103110 TLH lứa tuổi tiểu học và TLH
sư phạm 3 3
5
TT Mã HP Khối kiến thức và danh mục
các học phần
Số
TC
Loại giờ - Khối lƣợng
Học lý
thuyết
(15
tiết/TC)
Thực
hành/
Thí
nghiệm
(30
tiết/TC)
Thực
tập tại
cơ sở
(45
giờ/TC)
Làm
TL, BT
lớn, ĐA,
KLTN
(45
giờ/TC)
4 103119 HĐ dạy học và HĐ giáo dục ở
tiểu học 3 3
5 123103 Sinh lý trẻ lứa tuổi tiểu học 2 2
II Kiến thức ngành 41
1 140419 Văn học 3 3
2 147409 Tiếng Việt 4 4
3 147004 Tiếng Việt thực hành (B) 2 2
4 120015 Cơ sở LT tập hợp và logic toán
- Các tập hợp số 3 3
5 120014 Nhập môn lý thuyết xác suất
và thống kê toán 2 2
6 120419 Phương pháp dạy học Toán ở
tiểu học 4 4
7 147410 Phương pháp dạy học tiếng
Việt ở TH 1 4 4
8 102404 Đạo đức và PPDH Đạo đức 2 2
9 170425 Âm nhạc và PPDH Âm nhạc 3 3
10 171428 Mĩ thuật và PPDH Mĩ thuật 3 1 2
11 172004 Thể dục và PPDH Thể dục 3 1 2
12 123408 Tự nhiên – Xã hội và PPDH
Tự nhiên - Xã hội 5 5
13 126415 Thủ công - Kĩ thuật và PPDH
Thủ công – Kĩ thuật 3 3
III Tự chọn (SV chọn 1/3 HP = 2
TC) 2
1 130101
Phương tiện kĩ thuật dạy học
và ứng dụng CNTT trong dạy
học ở tiểu học
2 2
2 120422 Thực hành kỹ năng DH Toán ở
tiểu học 2 2
3 103002 Kiểm tra đánh giá kết quả GD
ở tiểu học 2 2
IV Thực tập, khóa luận tốt
nghiệp 14
1 130952 Thực tập sư phạm năm 2 (3
tuần) 3 3
2 130956 Thực tập sư phạm năm 3 (7
tuần) 6 6
3 147954 Khóa luận tốt nghiệp 5 5
HP thay khóa luận tốt nghiệp
4 147956 Phương pháp dạy học Tiếng
Việt ở TH 2 3 3
5 127955 Thực hành giải toán tiểu học,
bồi dưỡng HS giỏi tiểu học 2 2
8. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƢỢNG CÁC HỌC PHẦN
8.1. Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1 2 tín chỉ
6
Điều kiện tiên quyết: Không.
Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý
luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên
ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
8.2. Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1.
Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý
luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên
ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
8.3. Đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1, 2.
Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý
luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên
ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
8.4. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1, 2.
Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý
luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên
ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
8.5. Pháp luật đại cƣơng 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần bao gồm các kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật; các
loại văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước ta hiện nay; quy phạm pháp luật;
quan hệ pháp luật; thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp
luật; các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam; pháp chế.
8.6. Tiếng Anh 1 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần Tiếng Anh 1 bao gồm 10 đơn vị bài học nhằm trang bị cho sinh
viên vốn ngôn ngữ tiếng Anh vững chắc theo tính hệ thống hóa và hoàn thiện cả
4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Nội dung của mỗi đơn vị bài học sẽ được phát
triển xoắn trôn ốc mang tính kế thừa từ trình độ thấp đến cao hơn nhằm khai
thác và đánh giá sự tiến bộ của người học. Bên cạnh 10 đơn vị bài học, học phần
7
này còn được lồng ghép các bài học định hướng các kỹ năng làm bài thi, giúp
sinh viên chuẩn bị hoàn chỉnh cho kỳ thi lấy chứng chỉ KET của Cambridge
ESOL exam (tương đương cấp độ A2 theo Khung chuẩn châu Âu).
8.7. Tiếng Anh 2 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 1.
Học phần Tiếng Anh 2 bao gồm 10 đơn vị bài học nhằm trang bị cho sinh
viên vốn ngôn ngữ tiếng Anh vững chắc theo tính hệ thống hóa và hoàn thiện cả
4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Nội dung của mỗi đơn vị bài học sẽ được phát
triển xoắn trôn ốc mang tính kế thừa từ trình độ thấp đến cao hơn nhằm khai
thác và đánh giá sự tiến bộ của người học. Bên cạnh 10 đơn vị bài học, học phần
này còn được lồng ghép các bài học định hướng các kỹ năng làm bài thi và các
bài luyện, giúp sinh viên chuẩn bị hoàn chỉnh kỹ năng cho kỳ thi lấy chứng chỉ
KET của Cambridge ESOL exam (tương đương cấp độ A2 theo Khung chuẩn
châu Âu).
8.8. Tin học ứng dụng 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần Tin học ứng dụng cung cấp kiến thức tin học căn bản cho sinh
viên. Nội dung học phần gồm năm phần chính:
- Microsoft Windows: là hệ điều hành thông dụng được cài đặt trên máy
tính tương thích IBM-PC. Thông qua hệ điều hành Microsoft Windows, sinh
viên có thể vận hành và khai thác máy tính có hiệu quả, chủ động.
- Internet: là mạng máy tính toàn cầu, trên đó ngày càng có nhiều thông
tin, các dịch vụ gia tăng được bổ sung. Đối với đời sống hiện đại không thể
không sử dụng các tiện ích của Internet đem lại. Nội dung phần này giúp sinh
viên tìm kiếm, khai thác và trao đổi thông tin.
- Microsoft Word: là phần mềm soạn thảo văn bản. Nội dung phần này
giúp sinh viên có kỹ năng soạn thảo và trình bày văn bản một cách có khoa học,
đẹp và nhanh chóng.
- Microsoft Excel: là phần mềm bảng tính. Nội dung phần này giúp sinh
viên có kỹ năng sử dụng các công thức, hàm để lập các bảng biểu, tính toán, xử
lý dữ liệu theo yêu cầu .
- MS PowerPoint: là phần mềm tạo phiên trình diễn. Nội dung phần này
giúp sinh viên có kỹ năng soạn thảo và trình bày các báo cáo, bài giảng sinh
động.
8.9. Giáo dục thể chất 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
8
Thực hiện theo nội dung ban hành theo Quyết định số 3244/1995/QĐ-
BGD&ĐT ngày 12 tháng 09 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.10. Giáo dục quốc phòng - an ninh 8 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
- Về nội dung: Thực hiện theo Thông tư số 31/2012/TT-BGDĐT ngày 12
tháng 9 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục
quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng (khối không chuyên ngành Giáo
dục quốc phòng – an ninh).
Cụ thể, môn học Giáo dục quốc phòng - an ninh gồm 08 tín chỉ với 03 học
phần:
+ Học phần 1: Đường lối quân sự của Đảng: 03 tín chỉ.
+ Học phần 2: Công tác quốc phòng, an ninh: 02 tín chỉ
+ Học phần 3: Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên
AK (CKC): 03 tín chỉ.
- Về tổ chức dạy, học và đánh giá: Thực hiện theo Thông tư số
40/2012/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học Giáo
dục quốc phòng - an ninh.
8.11. Quản lý hành chính nhà nƣớc và quản lý ngành 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần bao gồm các kiến thức cơ bản về quản lý hành chính nhà nước,
đường lối của Đảng và Nhà nước về giáo dục và đào tạo, Luật Giáo dục, điều lệ,
các quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở; thực tiễn giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ở
Thừa Thiên Huế.
8.12. Giáo dục hòa nhập 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Giáo dục học đại cương.
Học phần bao gồm các nội dung: Những vấn đề chung về giáo dục hòa
nhập: Khái niệm, mục tiêu và nhiệm vụ của giáo dục hòa nhập; giáo dục hòa
nhập trên thế giới và ở Việt Nam; các hình thức tổ chức giáo dục hòa nhập; các
nguyên tắc giáo dục hòa nhập; chiến lược thúc đẩy và hỗ trợ giáo dục hòa nhập;
giáo dục cho nhóm trẻ có nhu cầu đặc biệt.
8.13. Giáo dục môi trƣờng ở tiểu học 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Giáo dục học đại cương.
Giới thiệu một số khái niệm môi trường, ý nghĩa và nhiệm vụ của khoa học
môi trường; phân loại các thành phần cơ bản của môi trường và các loại môi
9
trường chính; phân tích hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, sự tác động của con
người đối với môi trường; phân tích nguyên nhân suy thoái, ô nhiễm các loại
môi trường; giới thiệu Luật bảo vệ môi trường; trình bày nguyên tắc và các
phương pháp dạy học tích hợp giáo dục môi trường thông qua các môn học, các
hoạt động giáo dục môi trường trong và ngoài nhà trường.
Học phần hướng đến việc rèn kĩ năng phân tích, đối chiếu so sánh, phân
tích hiện trạng và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường xung quanh, tổng hợp
thu thập các tài liệu phục vụ cho công tác giáo dục môi trường ở tiểu học. Rèn kĩ
năng thuyết trình những vấn đề liên quan đến giáo dục môi trường; định hướng
thiết kế bài giảng có khai thác, tích hợp lồng ghép giáo dục môi trường qua một
số môn học ở trường tiểu học.
8.14. Tâm lý học đại cƣơng 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần gồm các nội dung về đối tượng, nhiệm vụ, vị trí, ý nghĩa của
tâm lí học; bản chất của hiện tượng tâm lí người; chức năng của hiện tượng tâm
lí người; các loại hiện tượng tâm lí người; các phương pháp nghiên cứu tâm lí;
cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lí người; các thời kỳ phát triển tâm lí; bản
chất và cấu trúc của ý thức; sự hình thành và phát triển ý thức; các loại, các
thuộc tính của chú ý; quá trình cảm giác; quá trình tri giác; quá trình tư duy; quá
trình tưởng tượng; hoạt động ngôn ngữ; xúc cảm, tình cảm và ý chí; hành động
tự động hóa; trí nhớ; đặc điểm, cấu trúc của nhân cách; sự hình thành và phát
triển nhân cách; các biểu hiện sai lệch nhân cách.
8.15. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học và TLH sƣ phạm 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương.
Học phần cung cấp cho sinh viên những vấn đề lý luận cơ bản về tâm lý
học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm: lý luận chung về sự phát triển tâm lý người
theo các lứa tuổi, các giai đoạn, thời kỳ phát triển tâm lý con người, trong đó đi
sâu vào đặc điểm tâm lý học sinh Tiểu học. Trình bày các nội dụng cơ bản về
tâm lý học của hoạt động dạy học, hoạt động giáo dục và người thầy giáo Tiểu
học
8.16. Giáo dục học đại cƣơng 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương.
Học phần bao gồm các kiến thức và kỹ năng cơ bản về khoa học giáo dục
như: những vấn đề chung của khoa học giáo dục (giáo dục là hiện tượng xã hội
đặc biệt, tính chất của giáo dục); giáo dục học là một khoa học (đối tượng,
nhiệm vụ của GDH, các khái niệm cơ bản của GDH, xu hướng đổi mới giáo dục
10
ở Việt Nam); phương pháp nghiên cứu KHGD (logic tiến hành một công trình
nghiên cứu khoa học giáo dục, hệ thống các PPNCKHGD); giáo dục và sự hình
thành và phát triển cá nhân; hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam (mục tiêu
giáo dục; tính chất, nguyên lí của nền giáo dục Việt Nam; các nhiệm vụ giáo dục
và hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam).
8.17. Hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục ở tiểu học 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Giáo dục học đại cương.
Học phần bao gồm các kiến thức cơ bản về quá trình dạy học ở trường
tiểu học: bản chất, nhiệm vụ, động lực, nguyên tắc, nội dung, phương pháp
dạy học, hình thức tổ chức dạy học, phương tiện dạy học và các đặc điểm
của hoạt động dạy học ở trường tiểu học; các kiến thức cơ bản về lý luận giáo
dục: bản chất của quá trình giáo dục, nội dung, nguyên tắc và phương pháp,
hình thức tổ chức giáo dục ở trường tiểu học.
8.18. Sinh lý trẻ lứa tuổi tiểu học 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Giáo dục học đại cương.
Học phần bao gồm các kiến thức cơ bản về các giai đoạn tăng trưởng và
phát triển của cơ thể trẻ em. Cấu tạo, đặc điểm sinh lý lứa tuổi và vệ sinh bảo vệ
các hệ cơ quan: hệ thần kinh và hoạt động thần kinh cấp cao; hoạt động của các
cơ quan phân tích; hệ nội tiết và hệ sinh dục; hệ hô hấp; hệ tuần hoàn; hệ tiêu
hóa và trao đổi chất của trẻ em lứa tuổi tiểu học.
8.19. Văn học 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần bao gồm các kiến thức, kỹ năng về văn học viết Việt Nam đã
học ở trung học phổ thông. Giới thiệu một số kiến thức về lý luận văn học, văn
học dân gian Việt Nam, văn học thiếu nhi Việt Nam, văn học nước ngoài.
8.20. Tiếng Việt 4 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần bao gồm các nội dung: đại cương về ngôn ngữ và Tiếng Việt,
âm tiết Tiếng Việt, âm vị tiếng việt, chính âm và chính tả Tiếng Việt, đặc điểm
của từ Tiếng Việt, cấu tạo từ, ý nghĩa của từ, các lớp từ, cụm từ cố định, từ trong
hoạt động giao tiếp. Một số khái niệm cơ bản về ngữ pháp và ngữ pháp học, từ
loại, cụm từ, câu, đoạn văn, văn bản, các phong cách ngôn ngữ Tiếng Việt, các
biện pháp tu từ, phân tích tu từ.
8.21. Tiếng Việt thực hành (B) 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
11
Học phần bao gồm các nội dung: Vận dụng những kiến thức và Tiếng
Việt để phân tích một văn bản để đọc hiểu văn bản. Hình thành kỹ năng đọc
thành tiếng và có thể đọc mẫu các bài tập giao cho học sinh tiểu học. Kỹ năng
nghe – nói , kể chuyện trong giao tiếp và dạy học tiểu học. Kỹ năng viết chữ
theo mẫu chữ quy định, biết cách sửa lỗi chính tả và hướng dẫn học sinh viết
đúng chính tả.
8.22. Cơ sở LT tập hợp và logic toán – Các tập hợp số 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần gồm 2 phần:
Phần 1: Cơ sở lý thuyết tập hợp: tập hợp và logic toán bao gồm các nội
dung về cơ sở lý thuyết tập hợp: tập hợp và các phép toán trên tập hợp, quan hệ,
ánh xạ; cơ sở logic toán: mệnh đề và các phép logic, công thức và quy tắc suy luận,
suy luận và chứng minh. Suy luận và các phép chứng minh trong dạy và học toán ở
tiểu học.
- Phần 2: Các tập hợp số bao gồm các kiến thức cơ bản về cấu trúc đại số;
Xây dựng tập số tự nhiên từ bản số tập hợp. Xây dựng tập số hữu tỷ theo sơ đồ
N Q+ Q (trong Q xây dựng tập Z và bổ sung lý thuyết chia hết trong tập
số nguyên). Xây dựng tập số thực dựa trên khái niệm số thập phân. Vận dụng
kiến thức về các tập hợp số để phân tích nội dung và cơ sở khoa học của việc
dạy học một số vấn đề về số tự nhiên, phân số, số thập phân ở tiểu học.
8.23. Nhập môn lý thuyết xác suất và thống kê toán 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Cơ sở LT tập hợp và lôgic toán – Các tập hợp số.
Học phần bao gồm các kiến thức về phép thử, biến cố ngẫu nhiên, quan hệ
giữa các biến cố, khái niệm xác suất, xác suất có điều kiện, công thức nhân xác
suất, công thức xác suất toàn phần, công thức Bayès; dãy phép thử Bernoulli;
công thức xác suất nhị thức, số có khả năng nhất; biến ngẫu nhiên rời rạc, biến
ngẫu nhiên liên tục: hàm mật độ, hàm phân phối; hệ hai biến ngẫu nhiên và phân
phối hai chiều, hệ số tương quan; lý thuyết mẫu; ước lượng điểm, ước lượng
khoảng; vài bài toán kiểm định giả thiết đơn giản.
8.24. Phƣơng pháp dạy học Toán ở Tiểu học 4 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Cơ sở LT tập hợp và lôgic toán – Các tập hợp số.
Học phần bao gồm:
+ Phần 1: Giới thiệu những vấn đề chung về phương pháp dạy học Toán ở
tiểu học, bao gồm: Những đặc điểm tâm lý của trẻ em tiểu học khi học toán; các
phương pháp và hình thức dạy học toán ở tiểu học; phương pháp kiểm tra đánh
giá; sử dụng thiết bị dạy học toán ở tiểu học.
12
+ Phần 2: Giới thiệu các phương pháp dạy học Toán cụ thể ở tiểu học
như: dạy học số và các phép tính, đại lượng và đo đại lượng, dạy học các yếu tố
hình học, các yếu tố thống kê, dạy học giải toán có lời văn.
8.25. Phƣơng pháp dạy học Tiếng Việt ở TH 1 4 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tiếng Việt 1, 2.
Học phần bao gồm các kiến thức, kỹ năng về PPDHTV ở Tiểu học bao
gồm: Đặc điểm môn Tiếng Việt ở trường Tiểu học, nguyên tắc dạy học Tiếng
Việt, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học Tiếng Việt, chương trình và sách
giáo khoa Tiếng Việt tiểu học, trang bị kiến thức và kỹ năng dạy học các phân
môn: Học vần, Tập viết, Chính tả, Tập đọc, Kể chuyện, Luyện từ và câu, Tập
làm văn.
8.26. Phƣơng pháp dạy học Tiếng Việt ở TH 2 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở TH 1.
Học phần bao gồm các kiến thức, kỹ năng về: dạy Tiếng Việt theo quan
điểm giao tiếp, hoạt động ngoại khóa trong môn Tiếng Việt, sử dụng thiết bị và
đồ dùng dạy học trong môn Tiếng Việt và đánh giá kiểm tra trong môn Tiếng
Việt.
8.27. Đạo đức và PPDH đạo đức 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần giới thiệu một số kiến thức cơ bản về giáo dục đạo đức và dạy
học đạo đức trong chương trình môn Đạo đức ở tiểu học, phương pháp giáo dục
đạo đức và phương pháp dạy môn Đạo đức ở tiểu học, trách nhiệm rèn luyện
đạo đức của người giáo viên tiểu học để thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục đạo đức
cho học sinh tiểu học.
8.28. Âm nhạc và PPDH Âm nhạc 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần giới thiệu chung về vai trò của âm nhạc, đặc điểm và khả năng
tiếp thu âm nhạc của học sinh tiểu học; chương trình, sách giáo khoa âm nhạc ở
tiểu học; phương pháp dạy học hát, nghe nhạc, tập đọc nhạc, cách xây dựng kế
hoạch bài học âm nhạc và vận dụng vào việc dạy học âm nhạc theo chương
trình, sách giáo khoa tiểu học mới.
8.29. Mĩ thuật và PPDH Mỹ thuật 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, nặn và tạo dáng.
Học phần giới thiệu chương trình, sách giáo khoa mĩ thuật ở tiểu học; tiếp
cận, làm quen với phương pháp giới thiệu, phân tích tác phẩm mĩ thuật cổ và
dân gian Việt Nam; một số họa sĩ hiện đại tiêu biểu của nghệ thuật cách mạng
13
Việt Nam cùng các tác phẩm của họ; giới thiệu tranh thiếu nhi; một số vấn đề
chung về phương pháp dạy học mĩ thuật ở trường tiểu học; các phương pháp dạy
- học các phân môn Mĩ thuật ở tiểu học; xây dựng kế hoạch bài học theo các
phân môn Mĩ thuật ở tiểu học
8.30. Thể dục và PPDH Thể dục 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần này cung cấp những kiến thức và kỹ năng về dạy học môn Thể
dục ở các nội dung: đội hình đội ngũ, thể dục tay không, đá cầu, bơi lội, trò chơi
vận động và nhảy dây theo chương trình môn Thể dục ở tiểu học.
Giới thiệu một số kiến thức chung về phương pháp dạy học thể dục ở tiểu
học gồm: những vấn đề chung, nguyên tắc, các phương pháp, phương tiện dạy
học và các hình thức tổ chức dạy học thể dục; các phương pháp dạy học cụ thể
các phân môn thể dục: thể dục, nhảy dây, đá cầu, bơi lội, trò chơi vận động theo
hướng đổi mới.
8.31. Tự nhiên - Xã hội và PPDH Tự nhiên – Xã hội 5 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Giáo dục học đại cương.
Học phần giúp sinh viên:
Nắm các kiến thức cơ bản về tự nhiên (động vật, thực vật, con người, sức
khỏe, vậtchất năng lượng), xã hội (gia đình, trường học, quê hương), lịch sử
(lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc qua các thời kỳ), khoa học (sự biến
đổi vật chất năng lượng, kham phá thế giới tự nhiên), địa lý (vũ trụ và trái đất)...
làm cơ sở kiến thức phục vụ xây dựng các kết hoạch dạy học các nội dung tự
nhiên, xã hội, con người sức khỏe, lịch sử khoa học, địa lý ở tiểu học.
Nắm các phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học và hiểu rõ về
các phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học đặc trưng phục vụ dạy học
môn học ở tiểu học.
Có kỹ năng xây dựng kế hoạch dạy học, nhận xét giờ dạy, cập nhật thông
tin thực tế dạy học địa phương, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học, làm
đồ dùng dạy học đơn giản phục vụ dạy học môn học Tự nhiên xã hội, lịc sử,
khoa học, địa lý ở tiểu học. Hình thành và phát triển các kỹ năng vận dụng kiến
thức, quản lý, tổ chức lớp học thông qua thực hành tập giảng.
Bồi dưỡng lòng yêu nghề, hiểu trẻ, tự trau dồi kiến thức, kỹ năng phục vụ
dạy học.
8.32. Thủ công - Kỹ thuật và PPDH Thủ công – Kỹ thuật 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
14
Học phần giới thiệu về kĩ thuật tạo hình bằng giấy, kĩ thuật làm đồ chơi,
kĩ thuật phục vụ (cắt, khâu, thêu và nấu ăn), kĩ thuật trồng trọt, chăn nuôi và lắp
ghép mô hình cơ khí. Phần hai liên quan cụ thể về môn học Thủ công - Kĩ thuật
và quá trình dạy học Thủ công - Kĩ thuật trong nhà trường tiểu học: Mục tiêu,
nhiệm vụ dạy học, phương pháp và hình thức tổ chức, đánh giá kết quả học tập
môn Thủ công - Kĩ thuật.
Ngoài cơ sở lí thuyết chiếm tỉ lệ tương đối, học phần chủ yếu được xây
dựng dưới dạng hệ thống các bài tập thực hành xuyên suốt chương trình phát
triển kỹ năng thực hành của sinh viên. Cụ thể như : làm được các sản phẩm tạo
hình bằng giấy, làm một số đồ chơi từ chất liệu dễ kiếm, nấu một số món ăn
thông thường, tổ chức được bữa ăn gia đình và lắp ghép mô hình kĩ thuật; sử
dụng tốt các dụng cụ đơn giản và các thiết bị dạy học bộ môn. Vận dụng các
kiến thức kỹ năng bộ môn để lập phiếu dự giờ, ghi chép dự giờ, thiết kế các kế
hoạch dạy học, xác định phương pháp dạy học và tổ chức các hoạt động dạy học
theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập phục vụ dạy học môn Thủ công - Kĩ
thuật ở tiểu học hiện nay.
8.33. Phƣơng tiện KTDH và ƢD CNTT trong DH ở TH 2 TC
Điều kiện tiên quyết: Tin học đại cương.
Học phần bao gồm một số kiến thức cơ bản về sử dụng các phương tiện kĩ
thuật trong dạy học ở tiểu học; giới thiệu một số ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học ở tiểu học (chủ yếu đề cập đến việc thiết kế và trình bày bài giảng
bằng Power Point, sử dụng phần mềm giáo dục để dạy học tiểu học và khai thác
internet, dạy logo).
8.34. Thực hành kỹ năng dạy học Toán ở Tiểu học 2 tín chỉ
Học phần bao gồm các nội dung: Phân tích (đọc tài liệu, trình bày và thảo
luận) để nắm được cấu trúc, nội dung và khoa học dạy học của mỗi mạch kiến
thức: số học, yếu tố hình học, đại lượng và đo định lượng, yếu số thông kê và
giải toán; thực hành soạn bài theo 5 mạch kiến và 4 loại kiểu dạy; thực hành lên
lớp và phân tích giờ dạy môn toán; phối hợp sử dụng các thiết bị dạy học và ứng
dụng công nghệ thông tin trong DH toán.
8.35. Kiểm tra đánh giá kết quả GD ở Tiểu học 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.
Học phần giới thiệu một số kiến thức cơ bản về đánh giá kết quả học tập ở
tiểu học bao gồm các kiến thức và kỹ năng cơ bản về đánh giá kết quả học tập ở
tiểu học: khái niệm và chức năng của đánh giá kết quả học tập ở tiểu học; nguyên
15
tắc đánh giá, phân loại kiểm tra và đánh giá kết quả học tập ở tiểu học; nội dung và
kỹ thuật đánh giá kết quả học tập ở tiểu học.
8.36. Thực hành giải toán ở TH, bồi dƣỡng HS giỏi TH 3 TC
Điều kiện tiên quyết: Phương pháp dạy học Toán ở Tiểu học.
Học phần trang bị các nội dung: Giải toán và ý nghĩa của thực hành giải
toán ở tiểu học. Suy luận và chứng minh trong dạy học giải toán; Một số phương
pháp thường sử dụng trong giải toán tiểu học phương pháp giải các bài toán điển
hình ở tiểu học. Một số quan điểm về bồi dưỡng học sinh giỏi và phương pháp
bồi dưỡng học sinh có năng lực về toán ở tiểu học. Một số chuyên đề bồi dưỡng
học sinh giỏi.
8.37. Thực tập sƣ phạm năm 2 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.
Học phần nhằm củng cố và khắc sâu lý thuyết các học phần tâm lý học,
giáo dục học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các tình
huống sư phạm trong kiến tập sư phạm: tìm hiểu tình hình thực tiễn địa phương
thực tiễn giáo dục ở trường tiểu học, tập làm công tác dạy học, công tác chủ
nhiệm lớp, triển khai Bài tập nghiên cứu Tâm lý - Giáo dục.
Các nội dung cụ thể gồm:
1. Tìm hiểu thực tế giáo dục
2. Thực tập làm chủ nhiệm lớp và công tác Đội
3. Thực tập giảng dạy
4. Làm báo cáo thu hoạch.
8.38. Thực tập năm 3 6 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Thực tập sư phạm năm 2.
Học phần nhằm củng cố và nâng cao các kiến thức lý thuyết về chuyên
môn nghiệp vụ trong lĩnh vực tâm lý học, giáo dục học, phương pháp dạy học bộ
môn; vận dụng những kiến thức đó vào việc giải quyết các tình huống cụ thể
trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh, tiếp tục rèn luyện kỹ năng dạy
học, giáo dục, kỹ năng nghiên cứu khoa học giáo dục.
Các nội dung cụ thể gồm:
1. Tìm hiểu thực tế giáo dục
2. Thực tập làm chủ nhiệm lớp
3. Thực tập giảng dạy
4. Làm báo cáo thu hoạch.
8.39. Khóa luận tốt nghiệp 5 tín chỉ
16
Học phần nhằm giúp sinh viên củng cố, khắc sâu, mở rộng, hệ thống
hóa, tổng hợp các kiến thức đã học; làm quen với công tác nghiên cứu khoa
học, tiếp cận và vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học khác nhau và
biết trình bày một công trình nghiên cứu; biết vận dụng các kiến thức đã học để
đề xuất, giải quyết những vấn đề thuộc phạm vi chuyên môn; đối với khóa luận
tốt nghiệp sinh viên phải biết vận dụng kiến thức tổng hợp đã học vào nghiên
cứu một vấn đề cụ thể phục vụ công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học hoặc
tiếp tục học lên sau khi tốt nghiệp; phát triển ý thức và năng lực tự học, tự
nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy - học, nâng cao
chất lượng đào tạo toàn diện ở Trường CĐSP TT Huế.
Điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp và các quy định cụ thể thực hiện theo
quy định về làm tiểu luận, khóa luận, đồ án tốt nghiệp hiện hành do Hiệu trưởng
Trường CĐSP TT Huế ban hành.
9. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
9.1. Chƣơng trình đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục tiểu học
được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển các chương trình cấu trúc
kiểu đơn ngành. Danh mục các học phần và khối lượng của chúng được đưa ra
tại mục 8 chỉ là những quy định bắt buộc tối thiểu, căn cứ vào mục tiêu, thời
gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức qui định.
9.2. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp đào tạo
- Trong quá trình đào tạo ở trường sư phạm, sinh viên phải được hướng
dẫn, rèn luyện phát triển phương pháp, kỹ năng, thói quen học tập tích cực, chủ
động, sáng tạo và tự học để khi ra trường họ có thể thực hiện cách dạy phương
pháp học. Tùy hoàn cảnh và điều kiện, các trường CĐSP đào tạo GVTH nên
từng bước áp dụng những đổi mới quá trình đào tạo như:
- Công khai hóa mục tiêu, nội dung, kế hoạch, qui trình đào tạo. Đa dạng
hóa hình thức tổ chức dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của
sinh viên, tạo điều kiện cho sinh viên tự học tập, tự nghiên cứu. Nâng cao chất
lượng seminar, tăng cường các bài tập tình huống sư phạm.
- Sử dụng rộng rãi các phương tiện nghe nhìn và công nghệ thông tin
(camera, video, tivi, máy vi tính ...) vào quá trình đào tạo. Phát triển dạy học vĩ
mô trong các môn giáo dục, tâm lí học, phương pháp dạy học để nâng cao hiệu
quả đào tạo các năng lực nghiệp vụ sư phạm.
9.3. Định hƣớng đánh giá sản phẩm đào tạo
Chương trình yêu cầu công khai hóa, khách quan hóa quá trình kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập rèn luyện của sinh viên, chú ý khuyến khích tư duy
17
sáng tạo và khả năng vận dụng linh hoạt kiến thức đã học, chuyển dần từ đánh
giá về kiến thức là chủ yếu sang đánh giá các năng lực. Nâng cao chất lượng sử
dụng các phương pháp kiểm tra truyền thống, phát triển các phương pháp trắc
nghiệm khách quan, phát triển năng lực tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của
sinh viên.
Tăng cường sử dụng các phương tiện công nghệ thông tin để việc đánh giá
hiệu quả trong quá trình đào tạo, đồng thời quan tâm hơn đến việc đánh giá hiệu
quả ngoài của công tác đào tạo ở đơn vị mình.
HIỆU TRƢỞNG
CHỦ TỊCH HĐKH & ĐT
Hoàng Ngọc Quý